source_id
stringlengths 1
6
| source
stringclasses 1
value | url
stringlengths 60
84
| title
stringlengths 8
147
| last_updated_time
stringclasses 3
values | html_text
stringlengths 0
11.4M
| full_text
stringlengths 0
1.05M
| attribute
dict | schema
dict |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
95853 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//kiengiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=95853&Keyword= | Nghị Quyết 48/2007/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH KIÊN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
48/2007/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Kiên Giang,
ngày
1 tháng
7 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h4 align="center">
NGHỊ QUYẾT</h4>
<p align="center">
<strong>Về việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia</strong></p>
<p align="center">
<strong>giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng</strong></p>
<p align="center">
<strong>và các xã mới thành lập thuộc huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận</strong></p>
<p align="center">
_______________</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2003/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">58/2007/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện; thành lập huyện U Minh Thượng và thành lập xã thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương và Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang;</p>
<p>
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc các huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận thuộc tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 45/BC-BKTNS ngày 29/6/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc các huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận như sau:</p>
<p>
Các nguồn thu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) gồm: Thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, chuyển quyền sử dụng đất, tài nguyên, nhà - đất, sử dụng đất nông nghiệp và lệ phí trước bạ.</p>
<p>
(Kèm theo phụ lục của Tờ trình số 36/TTr-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh)</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Thời gian thực hiện: Sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 - 2010, bắt đầu từ năm ngân sách 2007.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Tổ chức thực hiện:</p>
<p>
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc các huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận. Chỉ đạo triển khai các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.</p>
<p>
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ việc thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, Kỳ họp thứ mười lăm thông qua./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trương Quốc Tuấn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH KIÊN GIANG Số: 48/2007/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kiên
Giang, ngày 1 tháng 7 năm 2007
#### NGHỊ QUYẾT
Về việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân
chia
giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng
và các xã mới thành lập thuộc huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI LĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số
60/2003/NĐCP ngày 06 tháng 06 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 58/2007/NĐCP ngày 06 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện; thành lập huyện U Minh Thượng và
thành lập xã thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương và Hòn Đất, tỉnh Kiên
Giang;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 36/TTrUBND ngày 22 tháng 06 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia
đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và
ngân sách cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc các
huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận thuộc tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm
tra số 45/BCBKTNS ngày 29/6/2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 36/TTrUBND ngày 22
tháng 06 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xác định tỷ lệ
phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh,
ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới
thành lập thuộc các huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận như sau:
Các nguồn thu phân chia tỷ lệ phần trăm (%) gồm: Thuế giá trị gia tăng, thu
nhập doanh nghiệp, tiêu thụ đặc biệt, chuyển quyền sử dụng đất, tài nguyên,
nhà đất, sử dụng đất nông nghiệp và lệ phí trước bạ.
(Kèm theo phụ lục của Tờ trình số 36/TTrUBND của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều2. Thời gian thực hiện: Sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh
thông qua và thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2007 2010, bắt đầu từ năm
ngân sách 2007.
Điều3. Tổ chức thực hiện:
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách
cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc các
huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận. Chỉ đạo triển khai các cấp, các
ngành, các địa phương thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát chặt chẽ
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VII, Kỳ họp thứ
mười lăm thông qua./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Trương Quốc Tuấn
| {
"collection_source": [
"Công báo tỉnh Kiên Giang"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị Quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Kiên Giang",
"effective_date": "11/07/2007",
"enforced_date": "30/07/2007",
"expiry_date": "01/11/2011",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "01/07/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang",
"Chủ tịch",
"Trương Quốc Tuấn"
],
"official_number": [
"48/2007/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Hết thời hạn có hiệu lực"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị Quyết 48/2007/NQ-HĐND Về việc xác định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia đối với các khoản thu phân chia giữa ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện và cấp xã của huyện U Minh Thượng và các xã mới thành lập thuộc huyện Kiên Lương, Hòn Đất và Vĩnh Thuận",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 58/2007/NĐ-CP Về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện;; thành lập huyện U Minh Thượng và thành lập xã thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương và Hòn Đất, tỉnh Kiên Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14446"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 60/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21010"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
92308 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//dongthap/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=92308&Keyword= | Quyết định 49/2013/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:242px;height:68px;">
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN<br/>
TỈNH ĐỒNG THÁP</strong><br/>
________</p>
</td>
<td style="width:398px;height:68px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </strong><br/>
_________________________</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:242px;height:29px;">
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">49/2013/QĐ-UBND</a></p>
</td>
<td style="width:398px;height:29px;">
<p align="center">
<em>Đồng Tháp, ngày 27 tháng 12 năm 2013</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe mô tô</strong></p>
<p align="center">
<strong> trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp</strong></p>
<p align="center">
____________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;</p>
<p>
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT -BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">97/2006/TT-BTC</a> ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">111/2013/NQ-HĐND</a> ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2011/QĐ-UBND</a> ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
<strong> <em>Nơi nhận:</em></strong><br/>
- Như điều 3;<br/>
- Bộ Tài chính;<br/>
- Văn phòng Chính phủ;<br/>
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br/>
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;<br/>
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Đồng Tháp;<br/>
- CT, các PCT/UBND tỉnh;<br/>
- Công báo tỉnh;<br/>
- Lưu: VT, KTTH-NSương.</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/>
KT. CHỦ TỊCH<br/>
PHÓ CHỦ TỊCH</strong><br/>
</p>
<p align="center">
(Đã ký)</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Nguyễn Văn Dương</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:242px;height:68px;">
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN<br/>
TỈNH ĐỒNG THÁP</strong><br/>
________</p>
</td>
<td style="width:398px;height:68px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </strong><br/>
_________________________</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe mô tô</strong><strong> trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2013/QĐ-UBND</a> ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)</em></p>
<p align="center">
<em>________________</em></p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Phí trông giữ xe đạp, xe đạp điện, xe điện 02 bánh, xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô là khoản thu đối với chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Người sử dụng phương tiện giao thông có nhu cầu trông giữ phương tiện tại các điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Đối tượng miễn</strong></p>
<p>
Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe do Ban Quản lý bến tàu xe, Hợp tác xã vận tải được cấp có thẩm quyền giao trực tiếp quản lý và kinh doanh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4.</strong> Mức thu phí theo quy định tại Điều 5 được quy định như sau:</p>
<p>
1 Một (01) lượt xe: là 01 lần xe vào và ra ở điểm trông giữ xe; mức thu phí đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (VAT) và nón bảo hiểm (đối với xe đạp điện, xe điện 02 bánh, xe mô tô, xe gắn máy).</p>
<p>
2. Thời gian trông giữ xe ban ngày từ 05 giờ đến 22 giờ; thời gian giữ ban đêm từ sau 22 giờ ngày hôm trước đến trước 05 giờ ngày hôm sau.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Mức thu</strong></p>
<p>
1. Khu vực chợ, siêu thị, trung tâm thương mại</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:540px;" width="540">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:45px;">
<p align="center">
<strong>Số TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:339px;">
<p align="center">
<strong>Loại phương tiện</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:156px;">
<p align="center">
<strong>Mức thu</strong><br/>
(đồng/xe/lượt)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:76px;">
<p align="center">
<strong>Ban ngày</strong></p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
<strong>Ban đêm</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:339px;">
<p>
Xe đạp, xe đạp điện</p>
</td>
<td style="width:76px;">
<p align="center">
1.000</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:339px;">
<p>
Xe gắn máy, xe mô tô, xe điện 02 bánh</p>
</td>
<td style="width:76px;">
<p align="center">
2.000</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
4.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:339px;">
<p>
Xe ô tô 05 chỗ ngồi</p>
</td>
<td style="width:76px;">
<p align="center">
5.000</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
10.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:339px;">
<p>
Xe ô tô trên 05 chỗ đến 12 chỗ, xe có trọng tải dưới 3,5 tấn</p>
</td>
<td style="width:76px;">
<p align="center">
7.000</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
14.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:339px;">
<p>
Xe ô tô trên 12 chỗ, xe có tải trọng 3,5 trở lên</p>
</td>
<td style="width:76px;">
<p align="center">
10.000</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
20.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
2. Khu vực thuộc các tụ điểm vui chơi, lễ hội, giải trí, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hoá, biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:544px;" width="544">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:48px;">
<p align="center">
<strong>Số TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:336px;">
<p align="center">
<strong>Loại phương tiện</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:160px;">
<p align="center">
<strong>Mức thu</strong><br/>
(đồng/xe/lượt)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
<strong>Ban ngày</strong></p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
<strong>Ban đêm</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:336px;">
<p>
Xe đạp, xe đạp điện</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
1.000</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
2.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:336px;">
<p>
Xe gắn máy, xe mô tô, xe điện 02 bánh</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
3.000</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
5.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:336px;">
<p>
Xe ô tô 05 chỗ ngồi</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
15.000</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
30.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:336px;">
<p>
Xe ô tô trên 05 chỗ đến 12 chỗ, xe có trọng tải dưới 3,5 tấn</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
20.000</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
40.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:336px;">
<p>
Xe ô tô trên 12 chỗ, xe có tải trọng 3,5 trở lên</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
30.000</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
60.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
3. Phạm vi bệnh viện, trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:544px;" width="544">
<tbody>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
<strong>Số TT</strong></p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p align="center">
<strong>Loại phương tiện</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:176px;">
<p align="center">
<strong>Mức thu</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
<strong>I</strong></p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
<strong>Gửi theo lượt</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
<strong>Ban ngày</strong><br/>
(đồng/xe/lượt)</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
<strong>Ban đêm</strong><br/>
(đồng/xe/lượt)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Xe đạp, xe đạp điện</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
500</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
1.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Xe gắn máy, xe mô tô, xe điện 02 bánh</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
1.000</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
2.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Xe ô tô 05 chỗ ngồi</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
4.000</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
6.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Xe ô tô trên 05 chỗ đến 12 chỗ, xe có trọng tải dưới 3,5 tấn</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
6.000</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
9.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Xe ô tô trên 12 chỗ, xe có tải</p>
<p>
trọng 3,5 trở lên</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
8.000</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
10.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
<strong>II</strong></p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
<strong>Gửi theo tháng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
<strong>Nội trú</strong><br/>
(đồng/xe/tháng)</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
<strong>Ngoại trú</strong><br/>
(đồng/xe/tháng)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Xe đạp, xe đạp điện</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
4.000</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
6.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:320px;">
<p>
Xe gắn máy, xe mô tô, xe điện 02 bánh</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
8.000</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
12.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Quản lý và sử dụng tiền phí</strong></p>
<p>
1. Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5 Điều 1 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP;</a> Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC.</a></p>
<p>
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được.</p>
<p>
Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.</p>
<p>
2. Phí trông giữ xe không thuộc Ngân sách Nhà nước, bao gồm phí trông giữ xe thu từ các trường hợp:</p>
<p>
a) Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe trong phạm vi khuôn viên siêu thị, trung tâm thương mại thuộc quyền quản lý của các doanh nghiệp;</p>
<p>
b) Các điểm trông giữ xe trong phạm vi nhà ở của nhân dân;</p>
<p>
c) Các tổ chức, cá nhân được thu phí trông giữ xe thuộc các trường hợp nêu trên có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ trông giữ xe và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.</p>
<p>
3. Phí trông giữ xe là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được để lại cho đơn vị thu 100%, bao gồm phí trông giữ xe thu từ các trường hợp:</p>
<p>
a) Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe trong phạm vi khuôn viên bệnh viện, trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề;</p>
<p>
b) Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe trong phạm vi quản lý của các cơ quan quản lý các tụ điểm vui chơi, giải trí, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao;</p>
<p>
c) Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe trong phạm vi khu vực chợ được Nhà nước giao cho Ban Quản lý chợ trực tiếp kinh doanh khai thác và quản lý.</p>
<p>
Trường hợp đơn vị đấu giá hoặc giao khoán cho tổ chức, cá nhân thực hiện quyền khai thác phí trông giữ xe thì tổ chức, cá nhân đó phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được từ hoạt động kinh doanh trông giữ xe và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế.</p>
<p>
Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm trong việc thành lập Hội đồng đấu giá, tổ chức đấu giá hoặc xét giao khoán cho tổ chức, cá nhân quyền khai thác trông giữ xe; ký kết hợp đồng giao, nhận quyền khai thác phí trông giữ xe với người trúng đấu giá hoặc nhận khoán; đôn đốc người trúng đấu giá hoặc nhận khoán nộp tiền trúng đấu giá hoặc nhận khoán theo hợp đồng đã ký. Các đơn vị có trách nhiệm quản lý và sử dụng số phí thu được theo quy định đối với đơn vị sự nghiệp có thu.</p>
<p>
4. Phí trông giữ xe là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, bao gồm phí trông giữ xe thu từ các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ngoài quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này. Toàn bộ số tiền phí thu được nộp vào Ngân sách Nhà nước và điều tiết cho ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Tổ chức đấu giá quyền khai thác phí trông giữ xe</strong></p>
<p>
Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe quy định tại khoản 3, Điều 5 Quy định này phải được tổ chức đấu giá quyền khai thác phí trông giữ xe (gọi tắt là đấu giá).</p>
<p>
Hàng năm, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn khảo sát về mức giá, tính chất ổn định, số tiền phí thu được của năm trước, khả năng phát triển về số thu của năm tiếp theo để làm cơ sở dự kiến mức giá khởi điểm đưa ra đấu giá cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.</p>
<p>
Để đảm bảo tính công bằng và tăng thu cho Ngân sách, cơ quan chủ trì đấu giá phải thông báo công khai, rộng rãi theo quy định hiện hành của Nhà nước cho các tổ chức, cá nhân về các điểm đỗ, bãi trông giữ xe dự kiến đấu giá, thời gian và địa điểm tổ chức đấu giá. Việc đấu giá quyền khai thác phí trông giữ xe của năm sau phải thực hiện xong trước ngày 15 tháng 12 của năm trước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Thành phần tổ chức đấu giá</strong></p>
<p>
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định thành lập Hội đồng đấu giá do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là Chủ tịch Hội đồng, Trưởng ban Tài chính là Phó Chủ tịch Hội đồng, các đơn vị tham gia: đại diện phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố; Đội Thuế; Công an xã, phường, thị trấn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Điều kiện và nội dung đấu giá</strong></p>
<p>
1. Điều kiện tổ chức và tham gia đấu giá</p>
<p>
a) Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe phải phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị, được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng vào mục đích trông giữ xe;</p>
<p>
b) Tối thiểu phải có từ 02 (hai) đối tượng trở lên tham gia đăng ký đấu giá cho 01 địa điểm thu phí trông giữ xe;</p>
<p>
c) Người tham gia đấu giá phải cam kết đủ năng lực thực hiện hợp đồng, nộp phí đấu giá theo quy định của Nhà nước; tiền đặt cọc thấp nhất bằng 20% so với mức giá khởi điểm và sẽ được hoàn trả lại cho người không trúng đấu giá sau khi buổi đấu giá kết thúc.</p>
<p>
2. Nội dung đấu giá</p>
<p>
a) Mức giá khởi điểm do Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn công bố, phải đảm bảo sát với tổng số thu phí của một vài năm trước, được hình thành trên cơ sở mức giá thu phí kèm theo Quy định này;</p>
<p>
b) Nêu rõ đối tượng thu, mức thu, phạm vi, ranh giới điểm đỗ, bãi trông giữ xe, thời gian và số lần nộp tiền trúng đấu giá vào Ngân sách Nhà nước;</p>
<p>
c) Thời gian thực hiện quyền khai thác phí trông giữ xe là 01 năm (một năm).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Phương thức đấu giá, người trúng đấu giá</strong></p>
<p>
Tuỳ tình hình thực tế, người chủ trì buổi đấu giá quyết định phương thức đấu giá (bằng miệng, thăm kín).</p>
<p>
Người trúng đấu giá là người có số tiền trả giá cao nhất. Người trúng đấu giá sẽ được nhận quyền khai thác phí trông giữ xe trong thời gian 01 (một) năm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Giao, nhận thầu quyền khai thác phí trông giữ xe</strong></p>
<p>
1. Đối với người trúng đấu giá quyền khai thác</p>
<p>
a) Ký hợp đồng nhận quyền khai thác phí trông giữ xe với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;</p>
<p>
b) Thu phí trông giữ xe theo hợp đồng đã ký; được hưởng toàn bộ phần thu vượt so với số tiền trúng đấu giá, nếu lỗ thì tự bù đắp chi phí; được đảm bảo các quyền lợi khác theo hợp đồng đã ký;</p>
<p>
c) Nộp 100% số tiền trúng đấu giá vào Ngân sách Nhà nước theo hợp đồng đã ký; thực hiện thu phí trông giữ xe theo mức thu do Nhà nước quy định; thực hiện nghĩa vụ thuế đối với hoạt động kinh doanh theo quy định của Nhà nước;</p>
<p>
d) Thực hiện đúng quy định về mức thu phí; trường hợp vi phạm sẽ bị phạt theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">109/2013/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hoá đơn.</p>
<p>
2. Đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn</p>
<p>
Thực hiện ký hợp đồng giao quyền khai thác phí trông giữ xe với người trúng đấu giá; căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương, quy định cụ thể thời gian, số lần nộp tiền trúng đấu giá vào Ngân sách Nhà nước, nhưng phải nộp dứt điểm trong 6 tháng đầu năm.</p>
<p>
Kiểm tra việc thu phí trông giữ xe; xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời đối với trường hợp bên nhận quyền khai thác phí trông giữ xe vi phạm hợp đồng đã ký kết; phối hợp với Chi cục Thuế ( hoặc Đội Thuế ) hướng dẫn và đôn đốc người trúng đấu giá nộp số tiền trúng đấu giá theo hợp đồng đã ký kết, các khoản thuế vào Ngân sách Nhà nước; thực hiện niêm yết mức thu phí trông giữ xe ở mỗi địa điểm thu phí; đảm bảo các quyền lợi cho người trúng đấu giá quyền khai thác theo hợp đồng đã ký.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Chứng từ thu phí</strong></p>
<p>
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">51/2010/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ.</p>
<p>
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc thu phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13. Chế độ tài chính kế toán</strong></p>
<p>
1. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê quy định của Nhà nước.</p>
<p>
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự toán thu, chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Uỷ ban nhân dân các cấp phải gởi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.</p>
<p>
3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền thu phí theo quy định của Nhà nước đối với từng loại phí; trường hợp thu các loại phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại phí.</p>
<p>
4. Đối với tiền phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền phí chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định.</p>
<p>
5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
6. Thực hiện niêm yết công khai mức thu phí tại nơi thu phí.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14.</strong> Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_15"></a>15.</strong> Cơ quan thuế nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_16"></a>16.</strong> Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền phí sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_17"></a>17.</strong> Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu phí theo đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình hình việc thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trên địa bàn tỉnh; theo dõi mức thu phí, tỷ lệ nộp Ngân sách; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/>
KT. CHỦ TỊCH<br/>
PHÓ CHỦ TỊCH</strong><br/>
</p>
<p align="center">
(Đã ký)</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Nguyễn Văn Dương</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
</div> | ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 49/2013/QĐUBND Đồng Tháp, ngày 27 tháng 12 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe mô tô
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TTBTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về
việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ
phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TTBTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQHĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các
loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu phí trông giữ xe
đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký;
thay thế Quyết định số 17/2011/QĐUBND ngày 11 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành quy định về thu phí trông giữ xe đạp,
xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như điều 3;
Bộ Tài chính;
Văn phòng Chính phủ;
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Đồng Tháp;
CT, các PCT/UBND tỉnh;
Công báo tỉnh;
Lưu: VT, KTTHNSương. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký) Nguyễn Văn Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe mô tôtrên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp
(Ban hành kèm theo Quyết định số49/2013/QĐUBND ngày 27 tháng 12 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Phí trông giữ xe đạp, xe đạp điện, xe điện 02 bánh, xe mô tô, xe gắn máy, xe ô
tô là khoản thu đối với chủ phương tiện có nhu cầu trông giữ tại các điểm đỗ,
bãi trông giữ phương tiện công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết
cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Người sử dụng phương tiện giao thông có nhu cầu trông giữ phương tiện tại các
điểm đỗ, bãi trông giữ công cộng phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu
hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
Điều3. Đối tượng miễn
Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe do Ban Quản lý bến tàu xe, Hợp tác xã vận tải
được cấp có thẩm quyền giao trực tiếp quản lý và kinh doanh.
Điều4. Mức thu phí theo quy định tại Điều 5 được quy định như sau:
1 Một (01) lượt xe: là 01 lần xe vào và ra ở điểm trông giữ xe; mức thu phí đã
bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (VAT) và nón bảo hiểm (đối với xe đạp điện,
xe điện 02 bánh, xe mô tô, xe gắn máy).
2. Thời gian trông giữ xe ban ngày từ 05 giờ đến 22 giờ; thời gian giữ ban
đêm từ sau 22 giờ ngày hôm trước đến trước 05 giờ ngày hôm sau.
ChươngII
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều5. Mức thu
1. Khu vực chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
Số TT Loại phương tiện Mức thu
(đồng/xe/lượt)
Ban ngày Ban đêm
1 Xe đạp, xe đạp điện 1.000 2.000
2 Xe gắn máy, xe mô tô, xe điện 02 bánh 2.000 4.000
3 Xe ô tô 05 chỗ ngồi 5.000 10.000
4 Xe ô tô trên 05 chỗ đến 12 chỗ, xe có trọng tải dưới 3,5 tấn 7.000 14.000
5 Xe ô tô trên 12 chỗ, xe có tải trọng 3,5 trở lên 10.000 20.000
2. Khu vực thuộc các tụ điểm vui chơi, lễ hội, giải trí, danh lam thắng cảnh,
di tích lịch sử, công trình văn hoá, biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục,
thể thao
Số TT Loại phương tiện Mức thu
(đồng/xe/lượt)
Ban ngày Ban đêm
1 Xe đạp, xe đạp điện 1.000 2.000
2 Xe gắn máy, xe mô tô, xe điện 02 bánh 3.000 5.000
3 Xe ô tô 05 chỗ ngồi 15.000 30.000
4 Xe ô tô trên 05 chỗ đến 12 chỗ, xe có trọng tải dưới 3,5 tấn 20.000 40.000
5 Xe ô tô trên 12 chỗ, xe có tải trọng 3,5 trở lên 30.000 60.000
3. Phạm vi bệnh viện, trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề
Số TT Loại phương tiện Mức thu
I Gửi theo lượt Ban ngày
(đồng/xe/lượt) Ban đêm
(đồng/xe/lượt)
1 Xe đạp, xe đạp điện 500 1.000
2 Xe gắn máy, xe mô tô, xe điện 02 bánh 1.000 2.000
3 Xe ô tô 05 chỗ ngồi 4.000 6.000
4 Xe ô tô trên 05 chỗ đến 12 chỗ, xe có trọng tải dưới 3,5 tấn 6.000 9.000
5 Xe ô tô trên 12 chỗ, xe có tải trọng 3,5 trở lên 8.000 10.000
II Gửi theo tháng Nội trú
(đồng/xe/tháng) Ngoại trú
(đồng/xe/tháng)
1 Xe đạp, xe đạp điện 4.000 6.000
2 Xe gắn máy, xe mô tô, xe điện 02 bánh 8.000 12.000
Điều6. Quản lý và sử dụng tiền phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều
11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí, lệ phí; khoản 5
Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐCP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐCP; Thông tư số
63/2002/TTBTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TTBTC ngày 25
tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TTBTC.
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc
Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí thu được.
Định kỳ, hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ
tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế
toán hiện hành của Nhà nước.
2. Phí trông giữ xe không thuộc Ngân sách Nhà nước, bao gồm phí trông giữ xe
thu từ các trường hợp:
a) Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe trong phạm vi khuôn viên siêu thị, trung tâm
thương mại thuộc quyền quản lý của các doanh nghiệp;
b) Các điểm trông giữ xe trong phạm vi nhà ở của nhân dân;
c) Các tổ chức, cá nhân được thu phí trông giữ xe thuộc các trường hợp nêu
trên có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được
từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ trông giữ xe và có quyền quản lý, sử dụng số
tiền phí sau khi đã nộp thuế.
3. Phí trông giữ xe là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được để lại cho
đơn vị thu 100%, bao gồm phí trông giữ xe thu từ các trường hợp:
a) Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe trong phạm vi khuôn viên bệnh viện, trường
học, cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề;
b) Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe trong phạm vi quản lý của các cơ quan quản lý
các tụ điểm vui chơi, giải trí, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công
trình văn hóa, biểu diễn văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao;
c) Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe trong phạm vi khu vực chợ được Nhà nước giao
cho Ban Quản lý chợ trực tiếp kinh doanh khai thác và quản lý.
Trường hợp đơn vị đấu giá hoặc giao khoán cho tổ chức, cá nhân thực hiện quyền
khai thác phí trông giữ xe thì tổ chức, cá nhân đó phải thực hiện nghĩa vụ
thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được từ hoạt động kinh
doanh trông giữ xe và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp
thuế.
Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm trong việc thành lập Hội đồng đấu giá, tổ
chức đấu giá hoặc xét giao khoán cho tổ chức, cá nhân quyền khai thác trông
giữ xe; ký kết hợp đồng giao, nhận quyền khai thác phí trông giữ xe với người
trúng đấu giá hoặc nhận khoán; đôn đốc người trúng đấu giá hoặc nhận khoán nộp
tiền trúng đấu giá hoặc nhận khoán theo hợp đồng đã ký. Các đơn vị có trách
nhiệm quản lý và sử dụng số phí thu được theo quy định đối với đơn vị sự
nghiệp có thu.
4. Phí trông giữ xe là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, bao gồm phí trông
giữ xe thu từ các điểm đỗ, bãi trông giữ xe ngoài quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều này. Toàn bộ số tiền phí thu được nộp vào Ngân sách Nhà nước và điều
tiết cho ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%.
Điều7. Tổ chức đấu giá quyền khai thác phí trông giữ xe
Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe quy định tại khoản 3, Điều 5 Quy định này phải
được tổ chức đấu giá quyền khai thác phí trông giữ xe (gọi tắt là đấu giá).
Hàng năm, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn khảo sát về mức giá, tính chất
ổn định, số tiền phí thu được của năm trước, khả năng phát triển về số thu của
năm tiếp theo để làm cơ sở dự kiến mức giá khởi điểm đưa ra đấu giá cho phù
hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Để đảm bảo tính công bằng và tăng thu cho Ngân sách, cơ quan chủ trì đấu giá
phải thông báo công khai, rộng rãi theo quy định hiện hành của Nhà nước cho
các tổ chức, cá nhân về các điểm đỗ, bãi trông giữ xe dự kiến đấu giá, thời
gian và địa điểm tổ chức đấu giá. Việc đấu giá quyền khai thác phí trông giữ
xe của năm sau phải thực hiện xong trước ngày 15 tháng 12 của năm trước.
Điều8. Thành phần tổ chức đấu giá
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quyết định thành lập Hội đồng đấu giá do
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là Chủ tịch Hội đồng, Trưởng
ban Tài chính là Phó Chủ tịch Hội đồng, các đơn vị tham gia: đại diện phòng
Tài chính Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố; Đội Thuế; Công an xã, phường,
thị trấn.
Điều9. Điều kiện và nội dung đấu giá
1. Điều kiện tổ chức và tham gia đấu giá
a) Các điểm đỗ, bãi trông giữ xe phải phù hợp với quy hoạch và quy định về kết
cấu hạ tầng giao thông, đô thị, được cơ quan có thẩm quyền cho phép sử dụng
vào mục đích trông giữ xe;
b) Tối thiểu phải có từ 02 (hai) đối tượng trở lên tham gia đăng ký đấu giá
cho 01 địa điểm thu phí trông giữ xe;
c) Người tham gia đấu giá phải cam kết đủ năng lực thực hiện hợp đồng, nộp phí
đấu giá theo quy định của Nhà nước; tiền đặt cọc thấp nhất bằng 20% so với mức
giá khởi điểm và sẽ được hoàn trả lại cho người không trúng đấu giá sau khi
buổi đấu giá kết thúc.
2. Nội dung đấu giá
a) Mức giá khởi điểm do Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn công bố, phải đảm bảo
sát với tổng số thu phí của một vài năm trước, được hình thành trên cơ sở mức
giá thu phí kèm theo Quy định này;
b) Nêu rõ đối tượng thu, mức thu, phạm vi, ranh giới điểm đỗ, bãi trông giữ
xe, thời gian và số lần nộp tiền trúng đấu giá vào Ngân sách Nhà nước;
c) Thời gian thực hiện quyền khai thác phí trông giữ xe là 01 năm (một năm).
Điều10. Phương thức đấu giá, người trúng đấu giá
Tuỳ tình hình thực tế, người chủ trì buổi đấu giá quyết định phương thức đấu
giá (bằng miệng, thăm kín).
Người trúng đấu giá là người có số tiền trả giá cao nhất. Người trúng đấu giá
sẽ được nhận quyền khai thác phí trông giữ xe trong thời gian 01 (một) năm.
Điều11. Giao, nhận thầu quyền khai thác phí trông giữ xe
1. Đối với người trúng đấu giá quyền khai thác
a) Ký hợp đồng nhận quyền khai thác phí trông giữ xe với Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn;
b) Thu phí trông giữ xe theo hợp đồng đã ký; được hưởng toàn bộ phần thu vượt
so với số tiền trúng đấu giá, nếu lỗ thì tự bù đắp chi phí; được đảm bảo các
quyền lợi khác theo hợp đồng đã ký;
c) Nộp 100% số tiền trúng đấu giá vào Ngân sách Nhà nước theo hợp đồng đã ký;
thực hiện thu phí trông giữ xe theo mức thu do Nhà nước quy định; thực hiện
nghĩa vụ thuế đối với hoạt động kinh doanh theo quy định của Nhà nước;
d) Thực hiện đúng quy định về mức thu phí; trường hợp vi phạm sẽ bị phạt theo
quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐCP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính
phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ
phí, hoá đơn.
2. Đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Thực hiện ký hợp đồng giao quyền khai thác phí trông giữ xe với người trúng
đấu giá; căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương, quy định cụ thể thời gian,
số lần nộp tiền trúng đấu giá vào Ngân sách Nhà nước, nhưng phải nộp dứt điểm
trong 6 tháng đầu năm.
Kiểm tra việc thu phí trông giữ xe; xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý
kịp thời đối với trường hợp bên nhận quyền khai thác phí trông giữ xe vi phạm
hợp đồng đã ký kết; phối hợp với Chi cục Thuế ( hoặc Đội Thuế ) hướng dẫn và
đôn đốc người trúng đấu giá nộp số tiền trúng đấu giá theo hợp đồng đã ký kết,
các khoản thuế vào Ngân sách Nhà nước; thực hiện niêm yết mức thu phí trông
giữ xe ở mỗi địa điểm thu phí; đảm bảo các quyền lợi cho người trúng đấu giá
quyền khai thác theo hợp đồng đã ký.
Điều12. Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát
và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số
63/2002/TTBTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Nghị định số 51/2010/NĐCP ngày
14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hoá đơn bán hàng hoá, dịch vụ.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí; nghiêm cấm việc
thu phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều13. Chế độ tài chính kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách, biên lai kế toán theo dõi số thu,
nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng chế độ kế toán, thống kê quy định
của Nhà nước.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu phí phải lập dự toán thu, chi gởi cơ quan
quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức
thu là Uỷ ban nhân dân các cấp phải gởi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp
trên), Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền thu phí
theo quy định của Nhà nước đối với từng loại phí; trường hợp thu các loại phí
khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại phí.
4. Đối với tiền phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng
chế độ, tiền phí chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để
sử dụng tiếp theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện niêm yết công khai mức thu phí tại nơi thu phí.
ChươngIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều14. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách
nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.
Điều15. Cơ quan thuế nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên
lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy
định.
Điều16. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền phí sẽ
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều17. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra thu phí theo đúng
quy định. Định kỳ 6 tháng, năm, tổng hợp báo cáo tình hình việc thực hiện thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trên địa bàn tỉnh; theo dõi mức thu phí, tỷ lệ nộp
Ngân sách; đồng thời tổng hợp các kiến nghị, đề xuất trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa
phương./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký) Nguyễn Văn Dương
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "...",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "16/02/2015",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "27/12/2013",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Dương"
],
"official_number": [
"49/2013/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92309"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Về việc ban hành quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=99201"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 49/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 97/2006/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15000"
],
[
"Thông tư 45/2006/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15938"
],
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Thông tư 63/2002/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22281"
],
[
"Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23094"
],
[
"Nghị quyết 111/2013/NQ-HĐND Quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;;",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=80740"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
45448 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhduong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=45448&Keyword= | Quyết định 06/2012/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
06/2012/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bình Dương,
ngày
21 tháng
2 năm
2012</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh bình dương ban hành kèm theo quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2009/qđ-ubnd</a> ngày 22/5/2009 cỦa Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">149/2004/NĐ-CP</a> ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2011/NĐ-CP</a> ngày 26/5/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">181/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/10/2004, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">149/2004/NĐ-CP</a> ngày 27/7/2004 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">160/2005/NĐ-CP</a> ngày 27/12/2005;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2005/TT-BTNMT</a> ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">149/2004/NĐ-CP</a> ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">03/2008/TTLT-BTNMT-BNV</a> ngày 15/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân các cấp;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">15/2008/QĐ-BTNMT</a> ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2006/QĐ-BTNMT</a> ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">36/2011/TT-BTNMT</a> ngày 15/9/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ sung Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2006/QĐ-BTNMT</a> ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 40/TTr-STNMT ngày 03/02/2012,</em></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Nay sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2009/QĐ-UBND</a> ngày 22/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 4:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">“6. Hạn chế khai thác nước dưới đất tại những vùng nằm liền kề, vùng cấm khai thác nước dưới đất và những đô thị, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung; trừ trường hợp đặc biệt được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương cho phép khai thác.”</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>2. Bổ sung Điểm d Khoản 2 Điều 5:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">“d) Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chhuẩn môi trường hay Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường được cấp thẩm quyền phê duyệt.”</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">“Điều 7. Vùng cấm khai thác nước dưới đất</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Vùng cấm khai thác nước dưới đất (sau đây gọi tắt là vùng cấm) là vùng thuộc một trong các trường hợp sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Vùng nằm trong phạm vi chôn lấp của các bãi rác, nghĩa trang trên địa bàn tỉnh.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Vùng nước dưới đất bị nhiễm mặn tại phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An có diện tích 288ha, tọa độ trung tâm vùng nhiễm mặn: X: 12.02.818; Y: 6.85.829.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Giải pháp thực hiện cho vùng cấm như sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Không cấp, gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với tất cả các tầng chứa nước; trừ trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Những công trình hiện đang khai thác không có giấy phép hoặc không được chấp thuận gia hạn thì phải ngừng khai thác và trám lấp giếng theo quy định. Thời gian thực hiện đến ngày 19/5/2012.”</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">“Điều 8. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất (sau đây gọi tắt là vùng hạn chế) là vùng thuộc một trong các trường hợp sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Vùng hạn chế do nằm cách ranh vùng cấm quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 7 với khoảng cách 300m và cách ranh vùng cấm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 với khoảng cách 900m.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Vùng hạn chế do nằm trong các đô thị, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp nước tập trung.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Giải pháp thực hiện cho vùng hạn chế như sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung thì được cấp, gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất nhưng phải ngừng khai thác và trám lấp giếng theo quy định khi khu vực đã có nước cấp tập trung và giấy phép hết hạn.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung thì không cấp, gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với tất cả các tầng chứa nước; trừ trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương. Những công trình hiện đang khai thác không có giấy phép hoặc không được chấp thuận gia hạn thì phải ngừng khai thác và trám lấp giếng theo quy định. Thời gian thực hiện trước ngày 19/5/2012.”</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>5. Sửa đổi Khoản 4, Điều 9:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">“Tổ chức thẩm định hồ sơ cấp phép, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất với quy mô vừa và nhỏ; thu phí lệ phí về tài nguyên nước theo quy định pháp luật; thanh tra, kiểm tra các hoạt động về tài nguyên nước quy định trong giấy phép.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Thực hiện cấp phép, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất với quy mô vừa và nhỏ theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Khoản 2 Điều 14 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2009/QĐ-UBND</a> và được sửa đổi tại Khoản 6 Điều 1 của Quyết định này”</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>6. Sửa đổi Điều 14:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">“Điều 14. Thẩm quyền cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất trong các trường hợp cụ thể sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 3.000 m<sup>3</sup>/ngày đêm;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nhỏ hơn 02 m<sup>3</sup>/giây;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy nhỏ hơn 2.000 kw;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lực lượng nhỏ hơn 50.000 m<sup>3</sup>/ngày đêm;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">đ) Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nhỏ hơn 5.000 m<sup>3</sup>/ngày đêm;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">e) Hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện cấp phép, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép tại Khoản 1 Điều này”</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>7. Sửa đổi Khoản 3, Điều 17:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">“Thời hạn của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất không quá mười lăm (15) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá mười (10) năm. Đối với những trường hợp nguồn nước bảo đảm khai thác ổn định lâu dài, thời hạn tối thiểu của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất là năm (05) năm”</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>8. Sửa đổi, bổ sung Điểm f Khoản 1 Điều 31:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">“f) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký cấp phép của một trong các loại giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất nơi đặt giếng khai thác như sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Các giấy tờ hợp lệ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất.”</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>9. Sửa đổi, bổ sung Điều 34:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">“Điều 34. Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất phải có đủ các điều kiện sau đây:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Có Quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện theo quy mô cụ thể sau đây:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span dir="RTL">*</span> Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương trở lên và có ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất năm (5) công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">* Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề; hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất năm (05) công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất có lưu lượng từ 200m<sup>3</sup>/ngày đêm trở lên.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Trình tự, thủ tục cấp phép</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Thủ tục, nộp hồ sơ</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất nộp một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ bao gồm:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 01-M ban hành kèm theo Quyết định này);</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Bản sao có chứng thực hoặc Bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp, trường hợp chỉ có bản sao chụp thì kèm theo bản chính để đối chiếu);</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (Bản sao có chứng thực hoặc Bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp, trường hợp chỉ có bản sao chụp thì kèm theo bản chính để đối chiếu) và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan thăm dò, khai thác nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Mẫu 01c ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2009/QĐ-UBND)</a></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Thẩm định và cấp giấy phép:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định như sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Nội dung thẩm định hồ sơ bao gồm: căn cứ pháp lý của việc đề nghị cấp phép hành nghề; tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự đáp ứng các điều kiện hành nghề;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép giải trình bổ sung để làm rõ nội dung hồ sơ; tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, thiết bị máy móc, năng lực chuyên môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoặc đề nghị Phòng Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tiến hành kiểm tra thực tế. Phòng Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kiểm tra;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ nếu đủ điều kiện cấp phép thì quyết định cấp giấy phép hành nghề; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép, phải trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Giấy phép đã cấp được trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện”</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>10. Điều 36 được sửa đổi, bổ sung như sau:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">“Điều 36. Trình tự, thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung, giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất nộp một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ bao gồm:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Hồ sơ đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép gồm:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 02-M ban hành kèm theo Quyết định này).</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Bản sao giấy phép đã được cấp;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Bảng tổng hợp các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp (Mẫu 02b ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2009/QĐ-UBND).</a></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d) Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm a, b và c của khoản này hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (Bản sao có chứng thực hoặc Bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp, trường hợp chỉ có bản sao chụp thì kèm theo bản chính để đối chiếu) và hợp đồng lao động đối với trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Bản khai kinh nghiệm chuyên môn (Mẫu 01c ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2009/QĐ-UBND</a>) của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật”.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Trình tự thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép phải trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do không cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Quyết định gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép đã cấp được trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện”.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>11. Bổ sung Khoản 4, Điều 37:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">“4. Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép quyết định cấp lại giấy phép hành nghề; trường hợp không chấp nhận cấp phép lại, phải thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do để cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Giấy phép đã cấp lại được trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện”.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Bãi bỏ, thay thế một số mẫu và điều khoản của quy định ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2009/QĐ-UBND:</a></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Bãi bỏ các quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 5; Điều 16; Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 30; Điểm b, Điểm e Khoản 1 Điều 31; Điểm e Khoản 1 Điều 32; Điểm e Khoản 1 Điều 35; Bãi bỏ Mẫu 01b.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Thay thế Mẫu số 01a bằng Mẫu số 01-M, Mẫu số 02a bằng Mẫu số 02-M ban hành kèm theo Quyết định này.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.</span></span></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH<br/>
KT. CHỦ TỊCH<br/>
PHÓ CHỦ TỊCH<br/>
<br/>
Trần Văn Nam</strong></span></span></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="right">
</p>
<p align="right">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Mẫu số 01-M</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
-------------</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Kính gửi: .................................................................. (1)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.1. Tên tổ chức, cá nhân: .................................................................................................. (2)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.2. Địa chỉ:........................................................................................................................ (3)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.3. Số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp: ……… <em>(đối với cá nhân đề nghị cấp phép)</em> (4)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.4. Điện thoại: …………………….Fax: …………………….. E-mail:..............................................</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.5. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số … ngày … tháng … năm … do …………… <em>(đối với tổ chức đề nghị cấp phép) </em>(5)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Nguồn nhân lực:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức) hoặc cá nhân: <em>(họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: <em>(họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổng số người: …………………………. người, trong đó:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">+ Số người có trình độ đại học trở lên: …………………………..…. người.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương đương: ……………………. người.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Máy khoan:</span></span></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:103px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Tên máy, thiết bị khoan</span></span></p>
</td>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Ký, mã hiệu</span></span></p>
</td>
<td style="width:74px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Nước sản xuất</span></span></p>
</td>
<td style="width:74px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Năm sản xuất</span></span></p>
</td>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Công suất</span></span></p>
</td>
<td style="width:100px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Đường kính khoan lớn nhất (mm)</span></span></p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Chiều sâu khoan lớn nhất (m)</span></span></p>
</td>
<td style="width:67px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Số lượng (bộ)</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:103px;">
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan (là tài sản của tổ chức, cá nhân)</span></span></p>
</td>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:74px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:74px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:100px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:67px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Thiết bị khác:</span></span></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:590px;" width="590">
<tbody>
<tr>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Tên máy, thiết bị</span></span></p>
</td>
<td style="width:60px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Ký, mã hiệu</span></span></p>
</td>
<td style="width:90px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Nước sản xuất</span></span></p>
</td>
<td style="width:56px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Năm sản xuất</span></span></p>
</td>
<td style="width:118px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Thông số kỹ thuật chủ yếu</span></span></p>
</td>
<td style="width:79px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Số lượng (bộ)</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:187px;">
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS…)</span></span></p>
</td>
<td style="width:60px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:90px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:56px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:118px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:79px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>2. Nội dung đề nghị cấp phép:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2.1. Quy mô hành nghề: ..................................................................................................... (6)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2.2. Thời gian hành nghề: ................................................................................................... (7)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">.........................................................................................................................................</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">......................................................................................................................................... (8)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(tên, tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) </em>đã sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (9)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(tên, tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)</em> có đủ máy móc thiết bị và năng lực chuyên môn để hành nghề khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất với các nội dung đề nghị cấp phép nêu trên.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Đề nghị <em>(tên cơ quan cấp phép) xem xét và cấp giấy phép hành nghề cho (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép).</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)</em> cam kết chấp hành đúng quy trình kỹ thuật khoan, các quy định về bảo vệ nguồn nước dưới đất và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.</span></span></p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:595px;" width="595">
<tbody>
<tr>
<td style="width:298px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:298px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>…, ngày … tháng … năm … </em><br/>
<strong>Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép</strong><br/>
<em>(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)</em></span></span></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc UBND tỉnh/thành phố (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(2) Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép.</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(3) Ghi rõ địa chỉ (số nhà, đường phố/thôn/ấp, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/TP, tỉnh/TP) nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(4) Cá nhân đề nghị cấp phép hành nghề phải nộp kèm bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu.</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(5) Tên cơ quan ký quyết định thành lập tổ chức hoặc tên cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(6) Ghi rõ quy mô đề nghị cấp phép hành nghề là: nhỏ, vừa, hoặc lớn.</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(7) Ghi rõ số năm đề nghị cấp phép hành nghề (nhưng không quá 5 năm).</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(8) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(9) Tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép (trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Cục Quản lý tài nguyên nước).</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong><em>Ghi chú: </em></strong><em>Hồ sơ đề nghị cấp phép tới Cục Quản lý tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố.</em></span></span></p>
<p>
</p>
<p align="right">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Mẫu số 02-M</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Kính gửi:........................................................................(1)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>1. Chủ giấy phép:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.1. Tên chủ giấy phép: ............................................................................................................</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.2. Địa chỉ:..............................................................................................................................</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.3. Điện thoại: …………………….Fax: …………………….. E-mail:..............................................</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.4. Quyết định thành lập <em>(hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số … ngày … tháng … năm … do (tên cơ quan ký quyết định thành lập hoặc tên cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.5. Các thông tin về giấy phép đã được cấp: <em>(Giấy phép số …, cấp ngày … tháng … năm …, cơ quan cấp …; quy mô hành nghề …, thời gian hành nghề…).</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép: <em>(đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh quy mô hành nghề)</em>.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Nguồn nhân lực:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức) hoặc cá nhân: <em>(họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: <em>(họ tên, trình độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề).</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổng số người: …………………………. người, trong đó:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">+ Số người có trình độ đại học trở lên: ……………………………... người.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương đương: ……………………. người.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Máy khoan:</span></span></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:103px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Tên máy, thiết bị khoan</span></span></p>
</td>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Ký, mã hiệu</span></span></p>
</td>
<td style="width:74px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Nước sản xuất</span></span></p>
</td>
<td style="width:74px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Năm sản xuất</span></span></p>
</td>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Công suất</span></span></p>
</td>
<td style="width:100px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Đường kính khoan lớn nhất (mm)</span></span></p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Chiều sâu khoan lớn nhất (m)</span></span></p>
</td>
<td style="width:67px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Số lượng (bộ)</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:103px;">
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan (là tài sản của tổ chức, cá nhân)</span></span></p>
</td>
<td style="width:44px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:74px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:74px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:48px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:100px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:67px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Thiết bị khác:</span></span></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:590px;" width="590">
<tbody>
<tr>
<td style="width:187px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Tên máy, thiết bị</span></span></p>
</td>
<td style="width:60px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Ký, mã hiệu</span></span></p>
</td>
<td style="width:90px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Nước sản xuất</span></span></p>
</td>
<td style="width:56px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Năm sản xuất</span></span></p>
</td>
<td style="width:118px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Thông số kỹ thuật chủ yếu</span></span></p>
</td>
<td style="width:79px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Số lượng (bộ)</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:187px;">
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS…)</span></span></p>
</td>
<td style="width:60px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:90px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:56px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:118px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:79px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>2. Tình hình thực hiện các quy định của giấy phép:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">......................................................................................................................................... (2)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>3. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">......................................................................................................................................... (3)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi rõ số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá 03 năm)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Nội dung đề nghị điều chỉnh: (ghi rõ quy mô đề nghị điều chỉnh).</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">......................................................................................................................................... (4)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(tên, tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) </em>đã sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố).................................................. (5)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(tên, tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép)</em> có đủ năng lực chuyên môn kỹ thuật để hành nghề khoan nước dưới đất quy mô ……………. Đề nghị <em>(tên cơ quan cấp phép)</em> xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất theo những nội dung nêu trên. <em>(tên tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép)</em> cam kết chấp hành đúng nội dung quy định của giấy phép và các quy định của pháp luật về tài nguyên nước.</span></span></p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:595px;" width="595">
<tbody>
<tr>
<td style="width:298px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:298px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>…, ngày … tháng … năm …</em><br/>
<strong>Tổ chức/cá nhân đề nghị</strong><br/>
<em>(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)</em></span></span></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy mô lớn) hoặc UBND tỉnh/thành phố (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(2) Chủ giấy phép tự đánh giá về tình hình thực hiện quy định của giấy phép trong quá trình hành nghề như: tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn nước dưới đất, về thực hiện chế độ báo cáo, kết quả các công trình thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất; về tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về tài nguyên nước và các quy định của pháp luật có liên quan…</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(3) Nêu rõ những lý do: về thời hạn của giấy phép đã được cấp, thay đổi về năng lực chuyên môn kỹ thuật,… so với thời điểm được cấp giấy phép cũ,…</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(4) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(5) Tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép (trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Cục Quản lý tài nguyên nước).</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong><em>Ghi chú: </em></strong><em>Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép gửi tới Cục Quản lý tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố..</em></span></span></p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Nam</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG Số: 06/2012/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình
Dương, ngày 21 tháng 2 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định quản lý tài nguyên nước
trên địa bàn tỉnh bình dương ban hành kèm theo quyết định số33/2009/qđubnd
ngày 22/5/2009 cỦa Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
Căn cứ Nghị định số149/2004/NĐCP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước;
Căn cứ Nghị định số38/2011/NĐCP ngày 26/5/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ
CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐCP ngày 27/7/2004 và Nghị định số
160/2005/NĐCP ngày 27/12/2005;
Căn cứ Thông tư số02/2005/TTBTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐCP ngày 27/07/2004 của
Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,
xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số03/2008/TTLTBTNMTBNV ngày 15/07/2008 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban
nhân dân các cấp;
Căn cứ Quyết định số15/2008/QĐBTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành quy định Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số17/2006/QĐBTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy định về cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư36/2011/TTBTNMT ngày 15/9/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi bổ sung Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐBTNMT ngày 12/10/2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Quy định về cấp phép hành nghề khoan nước dưới
đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 40/TTr
STNMT ngày 03/02/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Nay sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý tài nguyên
nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 33/2009/QĐ
UBND ngày 22/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 4:
“6. Hạn chế khai thác nước dưới đất tại những vùng nằm liền kề, vùng cấm khai
thác nước dưới đất và những đô thị, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống cấp
nước tập trung; trừ trường hợp đặc biệt được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận
chủ trương cho phép khai thác.”
2. Bổ sung Điểm d Khoản 2 Điều 5:
“d) Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Bản đăng ký đạt tiêu
chhuẩn môi trường hay Bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi
trường được cấp thẩm quyền phê duyệt.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7:
“Điều 7. Vùng cấm khai thác nước dưới đất
1. Vùng cấm khai thác nước dưới đất (sau đây gọi tắt là vùng cấm) là vùng
thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Vùng nằm trong phạm vi chôn lấp của các bãi rác, nghĩa trang trên địa bàn
tỉnh.
b) Vùng nước dưới đất bị nhiễm mặn tại phường Vĩnh Phú, thị xã Thuận An có
diện tích 288ha, tọa độ trung tâm vùng nhiễm mặn: X: 12.02.818; Y: 6.85.829.
2. Giải pháp thực hiện cho vùng cấm như sau:
a) Không cấp, gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất đối
với tất cả các tầng chứa nước; trừ trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp
thuận chủ trương.
b) Những công trình hiện đang khai thác không có giấy phép hoặc không được
chấp thuận gia hạn thì phải ngừng khai thác và trám lấp giếng theo quy định.
Thời gian thực hiện đến ngày 19/5/2012.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 8:
“Điều 8. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất
1. Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất (sau đây gọi tắt là vùng hạn chế) là
vùng thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Vùng hạn chế do nằm cách ranh vùng cấm quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 7
với khoảng cách 300m và cách ranh vùng cấm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7
với khoảng cách 900m.
b) Vùng hạn chế do nằm trong các đô thị, khu, cụm công nghiệp đã có hệ thống
cấp nước tập trung.
2. Giải pháp thực hiện cho vùng hạn chế như sau:
a) Khu vực chưa có hệ thống cấp nước tập trung thì được cấp, gia hạn giấy phép
thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất nhưng phải ngừng khai thác và trám
lấp giếng theo quy định khi khu vực đã có nước cấp tập trung và giấy phép hết
hạn.
b) Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung thì không cấp, gia hạn giấy phép
thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất đối với tất cả các tầng chứa nước;
trừ trường hợp được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương. Những công
trình hiện đang khai thác không có giấy phép hoặc không được chấp thuận gia
hạn thì phải ngừng khai thác và trám lấp giếng theo quy định. Thời gian thực
hiện trước ngày 19/5/2012.”
5. Sửa đổi Khoản 4, Điều 9:
“Tổ chức thẩm định hồ sơ cấp phép, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội
dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất với quy mô vừa và nhỏ; thu phí lệ phí về tài nguyên nước theo quy
định pháp luật; thanh tra, kiểm tra các hoạt động về tài nguyên nước quy định
trong giấy phép.
Thực hiện cấp phép, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ
hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước và giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất với quy mô
vừa và nhỏ theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Khoản 2 Điều 14 Quyết
định số 33/2009/QĐUBND và được sửa đổi tại Khoản 6 Điều 1 của Quyết định này”
6. Sửa đổi Điều 14:
“Điều 14. Thẩm quyền cấp, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung,
đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả
nước thải vào nguồn nước, hành nghề khoan nước dưới đất
1. Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép, gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội
dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài
nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất trong các trường hợp cụ thể sau:
a) Thăm dò, khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn
3.000 m3/ngày đêm;
b) Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nhỏ hơn
02 m3/giây;
c) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy nhỏ hơn
2.000 kw;
d) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lực lượng nhỏ hơn
50.000 m3/ngày đêm;
đ) Xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng nhỏ hơn 5.000 m3/ngày đêm;
e) Hành nghề khoan nước dưới đất có quy mô vừa và nhỏ.
2. Ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện cấp phép, gia hạn, thay
đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung, đình chỉ hiệu lực và thu hồi giấy phép tại
Khoản 1 Điều này”
7. Sửa đổi Khoản 3, Điều 17:
“Thời hạn của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất không quá mười lăm
(15) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn không quá mười
(10) năm. Đối với những trường hợp nguồn nước bảo đảm khai thác ổn định lâu
dài, thời hạn tối thiểu của giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất là năm
(05) năm”
8. Sửa đổi, bổ sung Điểm f Khoản 1 Điều 31:
“f) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp kèm theo bản chính để đối chiếu
hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký cấp phép của một
trong các loại giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất nơi đặt giếng khai thác
như sau:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Các giấy tờ hợp lệ khác về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai.
Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép thì phải có văn bản thỏa thuận cho sử dụng đất
giữa tổ chức, cá nhân khai thác với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng
đất.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 34:
“Điều 34. Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất
1. Điều kiện để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
Tổ chức, cá nhân hành nghề khoan nước dưới đất phải có đủ các điều kiện sau
đây:
a) Có Quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc giấy đăng ký
hoạt động kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó có nội dung hoạt
động liên quan đến ngành nghề khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất;
b) Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ
chức, cá nhân hành nghề (sau đây gọi chung là người chịu trách nhiệm chính về
kỹ thuật) phải đáp ứng các điều kiện theo quy mô cụ thể sau đây:
Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa
chất, địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất hai (02) năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực hành nghề; hoặc công nhân khoan có tay nghề bậc 3/7 hoặc tương đương
trở lên và có ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hành nghề;
Đã trực tiếp tham gia thiết kế, lập báo cáo hoặc thi công khoan ít nhất năm
(5) công trình thăm dò, khai thác nước dưới đất.
Đối với hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
Có trình độ chuyên môn tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các ngành địa chất,
địa chất thủy văn, khoan và có ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
hành nghề; hoặc tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các ngành địa chất, địa
chất thủy văn, khoan và có ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
hành nghề;
Đã trực tiếp tham gia lập đề án, báo cáo thăm dò, thiết kế hệ thống giếng
khai thác hoặc chỉ đạo thi công ít nhất năm (05) công trình thăm dò, khai thác
nước dưới đất có lưu lượng từ 200m3/ngày đêm trở lên.
2. Trình tự, thủ tục cấp phép
a) Thủ tục, nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất nộp một (01)
bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi
trường. Hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 01M ban
hành kèm theo Quyết định này);
Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy đăng ký hoạt động kinh doanh của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép (Bản sao có chứng thực hoặc Bản sao chụp có xác
nhận của cơ quan cấp, trường hợp chỉ có bản sao chụp thì kèm theo bản chính để
đối chiếu);
Văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (Bản sao
có chứng thực hoặc Bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp, trường hợp chỉ có
bản sao chụp thì kèm theo bản chính để đối chiếu) và hợp đồng lao động đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật;
Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan thăm dò, khai thác
nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép (Mẫu 01c ban hành kèm theo Quyết định số 33/2009/QĐ
UBND)
b) Thẩm định và cấp giấy phép:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ; trường hợp hồ sơ đề nghị cấp phép chưa đầy đủ, không hợp lệ, trong thời
hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định như sau:
Nội dung thẩm định hồ sơ bao gồm: căn cứ pháp lý của việc đề nghị cấp phép
hành nghề; tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; sự đáp ứng các điều kiện hành nghề;
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản yêu cầu tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp phép giải trình bổ sung để làm rõ nội dung hồ sơ; tổ
chức kiểm tra thực tế điều kiện hành nghề, thiết bị máy móc, năng lực chuyên
môn kỹ thuật của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hoặc đề nghị Phòng Tài
nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã nơi đăng ký địa chỉ
thường trú của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tiến hành kiểm tra thực tế.
Phòng Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách
nhiệm kiểm tra và trả lời bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong
thời hạn không quá bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
kiểm tra;
Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ nếu đủ
điều kiện cấp phép thì quyết định cấp giấy phép hành nghề; trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện để cấp phép, phải trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn bản
nêu rõ lý do không cấp phép cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
Giấy phép đã cấp được trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại
cơ quan thụ lý hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện”
10. Điều 36 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 36. Trình tự, thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung, giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất
Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề
khoan nước dưới đất nộp một (01) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Hồ sơ bao gồm:
1. Hồ sơ đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước
dưới đất (theo Mẫu số 02M ban hành kèm theo Quyết định này).
b) Bản sao giấy phép đã được cấp;
c) Bảng tổng hợp các công trình khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất
do tổ chức, cá nhân thực hiện trong thời gian sử dụng giấy phép đã được cấp
(Mẫu 02b ban hành kèm theo Quyết định số 33/2009/QĐUBND).
d) Đối với trường hợp đề nghị gia hạn giấy phép mà có sự thay đổi người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật thì ngoài những tài liệu quy định tại các điểm
a, b và c của khoản này hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép còn bao gồm:
Văn bằng, chứng chỉ của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật (Bản sao
có chứng thực hoặc Bản sao chụp có xác nhận của cơ quan cấp, trường hợp chỉ có
bản sao chụp thì kèm theo bản chính để đối chiếu) và hợp đồng lao động đối với
trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép hợp đồng lao động với người chịu
trách nhiệm chính về kỹ thuật.
Bản khai kinh nghiệm chuyên môn (Mẫu 01c ban hành kèm theo Quyết định số
33/2009/QĐUBND) của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật”.
2. Trình tự thủ tục gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất:
a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép để bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định;
b) Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định và cấp gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp gia
hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép phải trả lại hồ sơ và thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do không cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.
Quyết định gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép đã cấp được trả trực tiếp
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép tại cơ quan thụ lý hồ sơ hoặc gửi qua
đường bưu điện”.
11. Bổ sung Khoản 4, Điều 37:
“4. Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
trình cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép quyết định cấp lại giấy phép
hành nghề; trường hợp không chấp nhận cấp phép lại, phải thông báo bằng văn
bản, nêu rõ lý do để cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép trả lại cho tổ chức, cá
nhân xin cấp phép.
Giấy phép đã cấp lại được trả trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép
tại cơ quan thụ lý hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện”.
Điều2. Bãi bỏ, thay thế một số mẫu và điều khoản của quy định ban hành
kèm theo Quyết định số 33/2009/QĐUBND:
Bãi bỏ các quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 5; Điều 16; Điểm c, Điểm d Khoản 1
Điều 30; Điểm b, Điểm e Khoản 1 Điều 31; Điểm e Khoản 1 Điều 32; Điểm e Khoản
1 Điều 35; Bãi bỏ Mẫu 01b.
Thay thế Mẫu số 01a bằng Mẫu số 01M, Mẫu số 02a bằng Mẫu số 02M ban hành kèm
theo Quyết định này.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban,
Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Nam
Mẫu số 01M
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: ..................................................................
(1)
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức, cá nhân:
..................................................................................................
(2)
1.2. Địa
chỉ:........................................................................................................................
(3)
1.3. Số chứng minh nhân dân, ngày cấp, nơi cấp: ……… (đối với cá nhân đề nghị
cấp phép) (4)
1.4. Điện thoại: …………………….Fax: ……………………..
Email:..............................................
1.5. Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số … ngày
… tháng … năm … do …………… (đối với tổ chức đề nghị cấp phép)(5)
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất
của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
a) Nguồn nhân lực:
Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình
độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong
lĩnh vực hành nghề).
Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ tên, trình độ chuyên
môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực
hành nghề).
Tổng số người: …………………………. người, trong đó:
+ Số người có trình độ đại học trở lên: …………………………..…. người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương đương: ……………………. người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
Máy khoan:
Tên máy, thiết bị khoan Ký, mã hiệu Nước sản xuất Năm sản xuất Công suất Đường kính khoan lớn nhất (mm) Chiều sâu khoan lớn nhất (m) Số lượng (bộ)
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan (là tài sản của tổ chức, cá nhân)
Thiết bị khác:
Tên máy, thiết bị Ký, mã hiệu Nước sản xuất Năm sản xuất Thông số kỹ thuật chủ yếu Số lượng (bộ)
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS…)
2. Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Quy mô hành nghề:
.....................................................................................................
(6)
2.2. Thời gian hành nghề:
...................................................................................................
(7)
3. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
(8)
(tên, tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) đã sao gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố (9)
(tên, tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) có đủ máy móc thiết bị và năng lực
chuyên môn để hành nghề khoan thăm dò, khoan khai thác nước dưới đất với các
nội dung đề nghị cấp phép nêu trên.
Đề nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét và cấp giấy phép hành nghề cho (tên tổ
chức/cá nhân đề nghị cấp phép).
(tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng quy trình kỹ thuật
khoan, các quy định về bảo vệ nguồn nước dưới đất và các quy định khác của
pháp luật có liên quan./.
…, ngày … tháng … năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy
mô lớn) hoặc UBND tỉnh/thành phố (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép.
(3) Ghi rõ địa chỉ (số nhà, đường phố/thôn/ấp, phường/xã/thị trấn,
quận/huyện/thị xã/TP, tỉnh/TP) nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp phép.
(4) Cá nhân đề nghị cấp phép hành nghề phải nộp kèm bản sao có chứng thực
Chứng minh nhân dân hoặc bản sao chụp kèm bản chính để đối chiếu.
(5) Tên cơ quan ký quyết định thành lập tổ chức hoặc tên cơ quan cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Ghi rõ quy mô đề nghị cấp phép hành nghề là: nhỏ, vừa, hoặc lớn.
(7) Ghi rõ số năm đề nghị cấp phép hành nghề (nhưng không quá 5 năm).
(8) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.
(9) Tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép (trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Cục Quản lý tài nguyên
nước).
Ghi chú:Hồ sơ đề nghị cấp phép tới Cục Quản lý tài nguyên nước đối với
trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường; gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp thuộc thẩm
quyền cấp phép của Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố.
Mẫu số 02M
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN/ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính
gửi:........................................................................(1)
1. Chủ giấy phép:
1.1. Tên chủ giấy phép:
............................................................................................................
1.2. Địa
chỉ:..............................................................................................................................
1.3. Điện thoại: …………………….Fax: ……………………..
Email:..............................................
1.4. Quyết định thành lập (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …
ngày … tháng … năm … do (tên cơ quan ký quyết định thành lập hoặc tên cơ quan
cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
1.5. Các thông tin về giấy phép đã được cấp: (Giấy phép số …, cấp ngày …
tháng … năm …, cơ quan cấp …; quy mô hành nghề …, thời gian hành nghề…).
1.6. Bản kê khai năng lực chuyên môn kỹ thuật hành nghề khoan nước dưới đất
của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép: (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh
quy mô hành nghề).
a) Nguồn nhân lực:
Thủ trưởng đơn vị hành nghề (đối với tổ chức) hoặc cá nhân: (họ tên, trình
độ chuyên môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong
lĩnh vực hành nghề).
Người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật: (họ tên, trình độ chuyên
môn/ngành nghề được đào tạo, số năm công tác và kinh nghiệm trong lĩnh vực
hành nghề).
Tổng số người: …………………………. người, trong đó:
+ Số người có trình độ đại học trở lên: ……………………………... người.
+ Số công nhân, trung cấp hoặc tương đương: ……………………. người.
b) Máy móc, thiết bị chủ yếu:
Máy khoan:
Tên máy, thiết bị khoan Ký, mã hiệu Nước sản xuất Năm sản xuất Công suất Đường kính khoan lớn nhất (mm) Chiều sâu khoan lớn nhất (m) Số lượng (bộ)
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị khoan (là tài sản của tổ chức, cá nhân)
Thiết bị khác:
Tên máy, thiết bị Ký, mã hiệu Nước sản xuất Năm sản xuất Thông số kỹ thuật chủ yếu Số lượng (bộ)
Liệt kê chi tiết tên từng loại thiết bị của tổ chức, cá nhân (máy bơm các loại, máy nén khí, thiết bị đo địa vật lý dụng cụ đo mực nước, lưu lượng, máy định vị GPS…)
2. Tình hình thực hiện các quy định của giấy phép:
.........................................................................................................................................
(2)
3. Lý do đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép:
.........................................................................................................................................
(3)
4. Thời gian đề nghị gia hạn/nội dung đề nghị điều chỉnh giấy phép:
Thời hạn đề nghị gia hạn: (ghi rõ số tháng/hoặc năm nhưng tối đa không quá
03 năm)
Nội dung đề nghị điều chỉnh: (ghi rõ quy mô đề nghị điều chỉnh).
5. Giấy tờ tài liệu nộp kèm theo đơn này gồm có:
.........................................................................................................................................
(4)
(tên, tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) đã sao
gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố).................................................. (5)
(tên, tổ chức/cá nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) có đủ
năng lực chuyên môn kỹ thuật để hành nghề khoan nước dưới đất quy mô ……………. Đề
nghị (tên cơ quan cấp phép) xem xét gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép
hành nghề khoan nước dưới đất theo những nội dung nêu trên. (tên tổ chức/cá
nhân đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép) cam kết chấp hành đúng
nội dung quy định của giấy phép và các quy định của pháp luật về tài nguyên
nước.
…, ngày … tháng … năm …
Tổ chức/cá nhân đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐƠN
(1) Tên cơ quan cấp phép: Bộ Tài nguyên và Môi trường (nếu hành nghề với quy
mô lớn) hoặc UBND tỉnh/thành phố (nếu hành nghề với quy mô vừa và nhỏ).
(2) Chủ giấy phép tự đánh giá về tình hình thực hiện quy định của giấy phép
trong quá trình hành nghề như: tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan, bảo vệ nguồn
nước dưới đất, về thực hiện chế độ báo cáo, kết quả các công trình thăm dò,
khoan khai thác nước dưới đất; về tình hình chấp hành các quy định của pháp
luật về tài nguyên nước và các quy định của pháp luật có liên quan…
(3) Nêu rõ những lý do: về thời hạn của giấy phép đã được cấp, thay đổi về
năng lực chuyên môn kỹ thuật,… so với thời điểm được cấp giấy phép cũ,…
(4) Liệt kê danh mục giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo hồ sơ.
(5) Tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký địa chỉ thường trú của tổ chức, cá nhân đề
nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép (trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ
là Cục Quản lý tài nguyên nước).
Ghi chú:Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép gửi tới
Cục Quản lý tài nguyên nước đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường; gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đối
với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp phép của Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố..
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Văn Nam
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh bình dương ban hành kèm theo quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 cỦa Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Bình Dương\\",
"effective_date": "02/03/2012",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "14/12/2014",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/02/2012",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương",
"Phó Chủ tịch",
"Trần Văn Nam"
],
"official_number": [
"06/2012/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 44/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=59009"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 06/2012/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh bình dương ban hành kèm theo quyết định số 33/2009/QĐ-UBND ngày 22/5/2009 cỦa Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 15/2008/QĐ-BTNMT Ban hành Quy định Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12484"
],
[
"Quyết định 17/2006/QĐ-BTNMT Ban hành Quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15141"
],
[
"Thông tư 02/2005/TT-BTNMT Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17913"
],
[
"Nghị định 149/2004/NĐ-CP Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước,xả nước thải vào nguồn nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19292"
],
[
"Nghị định 38/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26444"
],
[
"Thông tư 36/2011/TT-BTNMT Sửa đổi, bổ sung quy định về việc cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất ban hành kèm theo Quyết định số 17/2006/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26924"
],
[
"Quyết định 11/2003/QH11 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36169"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
1133 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=1133&Keyword= | Decision 27/1999/QD-BNN-DTXD | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
27/1999/QD-BNN-DTXD
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , February 03, 1999</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>DECISION No</title></head><body><font face=".VnTime" size="2"><p align="JUSTIFY">DECISION No.<a class="toanvan" target="_blank">27/1999/QD-BNN-DTXD</a> of February 3, 1999 promulgating the estimate costs of shifts of working machines and specialized equipment and the capacity norms of dredgers</p><p align="JUSTIFY">Issued together with this Decision were the estimate costs of shifts of working machines and specialized equipment and the capacity norms of dredgers BEAVER 300 Cv, BEAVER 600 Cv, BEAVER 1600 Cv and BEAVER 3800 Cv, which shall serve as basis for setting the capital construction unit costs and elaborating the construction and installation cost estimates of investment and construction projects in the agriculture and rural development branch, and apply as from February 1</p></font><font face=".VnTime" size="1">st</font><font face=".VnTime" size="2">, 1999.- (Summary)</font><font face=".VnTime"></font></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Pham Hong Giang</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT Number: 27/1999/QDBNN
DTXD
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , February 03, 1999
DECISION No.27/1999/QDBNNDTXD of February 3, 1999 promulgating the estimate
costs of shifts of working machines and specialized equipment and the capacity
norms of dredgers
Issued together with this Decision were the estimate costs of shifts of
working machines and specialized equipment and the capacity norms of dredgers
BEAVER 300 Cv, BEAVER 600 Cv, BEAVER 1600 Cv and BEAVER 3800 Cv, which shall
serve as basis for setting the capital construction unit costs and elaborating
the construction and installation cost estimates of investment and
construction projects in the agriculture and rural development branch, and
apply as from February 1
st, 1999. (Summary)
(Signed)
Pham Hong Giang
| {
"collection_source": [
"Hồ sơ số Q012-H002A/LTQG;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc chỉ định ông Nguyễn Văn Thanh tức Lê Quốc Thân làm uỷ viên UBKCHC",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Sắc lệnh"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "16/12/1952",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "16/12/1952",
"issuing_body/office/signer": [
"Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà",
"Chủ tịch nước",
"Hồ Chí Minh"
],
"official_number": [
"130/SL"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Sắc lệnh 130/SL Về việc chỉ định ông Nguyễn Văn Thanh tức Lê Quốc Thân làm uỷ viên UBKCHC",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Sắc lệnh 150/SL Về việc định thêm quyền hạn của Bộ trưởng Bộ nội vụ đối với UBKCHC các cấp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=158"
],
[
"Sắc lệnh 254/SL Sắc lệnh tổ chức lại chính quyền nhân dân trong thời kỳ kháng chiến",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=276"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
23421 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=23421&Keyword= | Quyết định 90/2001/QĐ-NHNN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
90/2001/QĐ-NHNN</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
7 tháng
2 năm
2001</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động</strong></p>
<p align="center">
<strong> Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng thương mại</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC </strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số <a class="toanvan" target="_blank">01/1997/QH10,</a> Luật các tổ chức tín dụng số <a class="toanvan" target="_blank">02/1997/QH10</a> ngày 12/12/1997;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">49/2000/NĐ-CP</a> ngày 12/9/2000 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định trong các văn bản dưới đây:</p>
<p>
1. Quyết định số 175/QĐ-NH5 ngày 3/7/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế mở, hoạt động và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.</p>
<p>
2. Các văn bản khác có liên quan đến việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại do Ngân hàng Nhà nước ban hành trái với Quyết định này.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động Sở giao dịch, chi nhánh,</strong></p>
<p align="center">
<strong>văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng thương mại</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________________</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">90/2001/QĐ-NHNN</a></em></p>
<p align="center">
<em> ngày 7 tháng 2 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)</em></p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1.</strong></p>
<p>
Ngân hàng thương mại thực hiện việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo Quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2.</strong></p>
<p>
Trong quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p>
<p>
1. Sở giao dịch của ngân hàng thương mại là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của ngân hàng thương mại và một số chức năng có liên quan đến các chi nhánh theo uỷ quyền của ngân hàng thương mại.</p>
<p>
2. Chi nhánh của ngân hàng thương mại là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của ngân hàng thương mại theo uỷ quyền của ngân hàng thương mại (sau đây gọi là chi nhánh cấp 1).</p>
<p>
3. Chi nhánh của chi nhánh cấp 1 là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 1, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 1 theo uỷ quyền của chi nhánh cấp 1 (sau đây gọi là chi nhánh cấp 2).</p>
<p>
4. Chi nhánh của chi nhánh cấp 2 là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 2, có con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 2 theo uỷ quyền của chi nhánh cấp 2 (sau đây gọi là chi nhánh cấp 3).</p>
<p>
5. Văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền của ngân hàng thương mại. Văn phòng đại diện không được thực hiện hoạt động kinh doanh.</p>
<p>
6. Đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ ngân hàng, đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ thuật cho cán bộ, nhân viên của ngân hàng thương mại và thực hiện các nhiệm vụ khác do ngân hàng thương mại giao phù hợp với quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3.</strong></p>
<p>
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản, ngân hàng thương mại quyết định:</p>
<p>
a) Mở sở giao dịch;</p>
<p>
b) Mở chi nhánh cấp 1 tại địa bàn trong nước, ngoài nước, nơi có nhu cầu hoạt động, kể cả nơi đặt trụ sở chính;</p>
<p>
c) Mở văn phòng đại diện tại địa bàn trong nước và ở nước ngoài;</p>
<p>
d) Thành lập đơn vị sự nghiệp;</p>
<p>
đ) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1;</p>
<p>
e) Chấm dứt hoạt động của Sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp khi không có nhu cầu hoạt động.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>MỞ SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN; </strong></p>
<p align="center">
<strong>THÀNH LẬP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP</strong></p>
<p align="center">
<strong>MỤC</strong><strong> I.</strong><strong> ĐIỀU KIỆN MỞ SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH CẤP 1, </strong></p>
<p align="center">
<strong>VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, THÀNH LẬP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4.</strong></p>
<p>
Ngân hàng thương mại có thể được mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện; thành lập đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Điều 3, Quy định này khi có đủ các điều kiện sau đây:</p>
<p>
1. Có thời gian hoạt động tối thiểu là 3 năm kể từ ngày đi vào hoạt động.</p>
<p>
2. Hoạt động kinh doanh có lãi trong 2 năm gần nhất. Tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm cuối quý trước dưới 5%.</p>
<p>
Đối với ngân hàng thương mại thành lập trước ngày có hiệu lực thi hành Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">82/1998/NĐ-CP</a> ngày 3/10/1998 của Chính phủ về ban hành danh mục mức vốn pháp định của các ngân hàng thương mại phải có vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định.</p>
<p>
3. Bộ máy quản trị, điều hành và hệ thống kiểm tra nội bộ hoạt động có hiệu quả.</p>
<p>
4. Hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý.</p>
<p>
5. Không vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng:</p>
<p>
a) Những trường hợp không được cho vay;</p>
<p>
b) Hạn chế tín dụng;</p>
<p>
c) Giới hạn cho vay, bảo lãnh;</p>
<p>
d) Giới hạn góp vốn, mua cổ phần;</p>
<p>
đ) Tỷ lệ bảo đảm an toàn;</p>
<p>
e) Dự phòng rủi ro.</p>
<p>
6. Không vi phạm các quy định khác của pháp luật.</p>
<p align="center">
<strong>MỤC II. HỒ SƠ, THỦ TỤC MỞ SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH CẤP 1, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, THÀNH LẬP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5.</strong></p>
<p>
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện ở trong nước của ngân hàng thương mại, gồm:</p>
<p>
1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện ở trong nước của ngân hàng thương mại, trong đó phải nêu tóm tắt: sự cần thiết, tên gọi, địa điểm, nội dung, phạm vi hoạt động của Sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện và ngân hàng thương mại phải khẳng định có đủ điều kiện theo quy định để mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện.</p>
<p>
2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).</p>
<p>
3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện.</p>
<p>
4. Đề án mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, trong đó nêu rõ sự cần thiết, nhu cầu về hoạt động ngân hàng, nghiên cứu thị trường trên địa bàn; dự kiến tổ chức bộ máy, nội dung và phạm vi hoạt động; kế hoạch hoạt động trong 3 năm đầu.</p>
<p>
5. Bản sao (được công chứng) báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại trong hai năm gần nhất kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập.</p>
<p>
6. Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại dự định đặt trụ sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, cho phép ngân hàng thương mại đặt trụ sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện trên địa bàn.</p>
<p>
(Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố không có ý kiến hoặc chỉ có ý kiến sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện thì ngân hàng thương mại ghi rõ vào văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị để Ngân hàng Nhà nước xem xét).</p>
<p>
7. Văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại dự định đặt trụ sở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện về sự cần thiết và địa bàn hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại, trừ trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân (sau đây gọi tắt là ngân hàng thương mại cổ phần) mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện mà trụ sở của Sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện đặt cùng tỉnh, thành phố với trụ sở chính của Ngân hàng thương mại cổ phần.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6.</strong></p>
<p>
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại ở nước ngoài, gồm:</p>
<p>
1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại ở nước ngoài, trong đó phải nêu tóm tắt: sự cần thiết, khả năng đáp ứng đủ điều kiện được mở chi nhánh, văn phòng đại diện của nước ngoài, nơi dự định mở chi nhánh, văn phòng đại diện; tên gọi, địa điểm, nội dung hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.</p>
<p>
2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).</p>
<p>
3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.</p>
<p>
4. Đề án mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, trong đó nêu rõ nhu cầu về hoạt động ngân hàng, nghiên cứu thị trường; dự kiến tổ chức bộ máy và nội dung hoạt động; kế hoạch hoạt động trong 3 năm đầu.</p>
<p>
5. Bản sao (được công chứng) báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại trong 2 năm gần nhất kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. </strong></p>
<p>
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc thành lập đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng thương mại, gồm:</p>
<p>
1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc thành lập đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại, trong đó phải nêu tóm tắt: sự cần thiết, tên gọi, địa điểm, nội dung, phạm vi hoạt động của đơn vị sự nghiệp và ngân hàng thương mại phải khẳng định có đủ điều kiện theo quy định để thành lập đơn vị sự nghiệp.</p>
<p>
2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).</p>
<p>
3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc thành lập đơn vị sự nghiệp.</p>
<p>
4. Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập đơn vị sự nghiệp, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở của đơn vị sự nghiệp, dự kiến tổ chức bộ máy, nội dung và phạm vi hoạt động của đơn vị sự nghiệp; kế hoạch hoạt động trong 3 năm đầu.</p>
<p>
5. Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại dự định đặt trụ sở đơn vị sự nghiệp cho phép ngân hàng thương mại đặt trụ sở đơn vị sự nghiệp.</p>
<p>
(Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố không có ý kiến hoặc chỉ có ý kiến sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận việc thành lập đơn vị sự nghiệp thì ngân hàng thương mại ghi rõ vào văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị để Ngân hàng Nhà nước xem xét).</p>
<p>
6. Bản sao (được công chứng) báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại trong hai năm gần nhất kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8.</strong></p>
<p>
Trình tự và thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại:</p>
<p>
1. Ngân hàng thương mại cổ phần gửi 02 bộ hồ sơ mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Ngân hàng đặt trụ sở chính.</p>
<p>
Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải có ý kiến bằng văn bản về điều kiện, hồ sơ xin mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp quy định tại các Điều 4, Điều 5, Điều 6, và Điều 7 Quy định này và gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tính dụng phi ngân hàng) kèm theo 01 bộ hồ sơ của ngân hàng thương mại cổ phần.</p>
<p>
2. Ngân hàng thương mại nhà nước gửi 01 bộ hồ sơ mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng).</p>
<p>
3. Trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của ngân hàng thương mại nhà nước, 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của ngân hàng thương mại cổ phần do Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố gửi tới, Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến chấp thuận hay không chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nói rõ lý do.</p>
<p>
4. Đối với việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ quyết định (trường hợp ngân hàng thương mại do Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập) hoặc cho ý kiến (trường hợp ngân hàng thương mại do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ra quyết định thành lập và hoạt động hoặc cấp giấy phép thành lập và hoạt động) về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện của Ngân hàng thương mại ở nước ngoài.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9.</strong></p>
<p>
1. Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại phải hoàn tất các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật để đưa sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện và đơn vị sự nghiệp vào hoạt động, trừ trường hợp mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài.</p>
<p>
2. Trước khi sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp đi vào hoạt động (trừ trường hợp mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài), ngân hàng thương mại phải thực hiện việc đăng ký kinh doanh và đăng báo trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật; gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng) văn bản xác nhận quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp trụ sở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.</p>
<p align="center">
<strong>MỤC III MỞ CHI NHÁNH CẤP 2, CHI NHÁNH CẤP 3</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10.</strong></p>
<p>
1. Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 theo quy định của pháp luật và quyết định mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 sau có ý kiến bằng văn bản của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã nơi dự định mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 và ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi dự kiến mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 về việc mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 của ngân hàng thương mại.</p>
<p>
2. Trước khi chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 đi vào hoạt động, ngân hàng thương mại phải gửi quyết định mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP CHI NHÁNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>MỤC I. CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP CHI NHÁNH CẤP 1</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11.</strong></p>
<p>
Ngân hàng thương mại được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1, sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12.</strong></p>
<p>
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 của ngân hàng thương mại, gồm:</p>
<p>
1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1, trong đó phải nêu tóm tắt: sự cần thiết của việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; tên, địa chỉ chi nhánh sẽ được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.</p>
<p>
2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).</p>
<p>
3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1.</p>
<p>
4. Phương án chia, tách, hợp nhất, sáp nhập theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
5. Văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại dự định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1, trừ trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 mà trụ sở của chi nhánh cấp 1 đặt cùng tỉnh, thành phố với trụ sở chính của ngân hàng thương mại cổ phần.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13.</strong></p>
<p>
Trình tự và thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 của ngân hàng thương mại:</p>
<p>
1. Ngân hàng thương mại cổ phần chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 gửi 02 bộ hồ sơ chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Ngân hàng đặt trụ sở chính.</p>
<p>
Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải có ý kiến về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 của ngân hàng thương mại cổ phần và hồ sơ quy định tại Điều 12 Quy định này và gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng), kèm theo 01 bộ hồ sơ của ngân hàng thương mại cổ phần.</p>
<p>
2. Ngân hàng thương mại nhà nước chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 gửi 01 bộ hồ sơ chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng).</p>
<p>
3. Trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của ngân hàng thương mại nhà nước, 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của ngân hàng thương mại cổ phần do Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố gửi tới, Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến bằng văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 của ngân hàng thương mại. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nói rõ lý do.</p>
<p>
4. Trước ngày chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1, ngân hàng thương mại phải đăng ký lại với cơ quan đăng ký kinh doanh và đăng báo theo quy định của pháp luật.</p>
<p align="center">
<strong>MỤC II CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP CHI NHÁNH CẤP 2, CHI NHÁNH CẤP 3</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14.</strong></p>
<p>
Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 theo quy định của pháp luật và quyết định việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi có chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP</strong></p>
<p align="center">
<strong>MỤC</strong><strong> I.</strong><strong> CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH CẤP 1, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP</strong></p>
<p>
<strong>Điều 15</strong></p>
<p>
Ngân hàng thương mại được chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_16"></a>16.</strong></p>
<p>
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại, gồm:</p>
<p>
1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền về việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, tên và địa chỉ của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp xin chấm dứt hoạt động.</p>
<p>
2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ quyền).</p>
<p>
3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.</p>
<p>
4. Phương án xử lý khi chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.</p>
<p>
5. Văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi có sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện dự định chấm dứt hoạt động về việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại, trừ trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện mà trụ sở của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện ở cùng tỉnh, thành phố với trụ sở chính của ngân hàng thương mại cổ phần.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_17"></a>17.</strong> Trình tự, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại.</p>
<p>
1. Ngân hàng thương mại cổ phần gửi 02 bộ hồ sơ chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Ngân hàng đặt trụ sở chính.</p>
<p>
Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải có ý kiến đề nghị chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại cổ phần và hồ sơ quy định tại Điều 16 Quy định này và gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng), kèm theo 01 bộ hồ sơ của ngân hàng thương mại cổ phần.</p>
<p>
2. Ngân hàng thương mại nhà nước gửi 01 bộ hồ sơ chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện và đơn vị sự nghiệp cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ, Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng).</p>
<p>
3. Trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của ngân hàng thương mại nhà nước, 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của ngân hàng thương mại cổ phần do Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố gửi tới, Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến bằng văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại, Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nói rõ lý do.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_18"></a>18.</strong></p>
<p>
1. Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại phải chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.</p>
<p>
2. Quyết định chấm dứt hoạt động phải có các nội dung chủ yếu sau đây:</p>
<p>
a) Tên, địa chỉ của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp được chấm dứt hoạt động.</p>
<p>
b) Lý do chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp;</p>
<p>
c) Ngày chấm dứt hoạt động;</p>
<p>
d) Trách nhiệm của ngân hàng thương mại đối với các chủ nợ.</p>
<p>
3. Quyết định chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại phải được gửi tới Ngân hàng Nhà nước, cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ nợ lớn, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan; niêm yết công khai tại trụ sở chính của ngân hàng thương mại và trụ sở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động; đăng báo trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_19"></a>19. </strong></p>
<p>
Ngân hàng thương mại có sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động có trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản phải trả cho các chủ nợ và giải quyết các tồn tại khác có liên quan theo quy định của pháp luật.</p>
<p align="center">
<strong>MỤC II CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CẤP 2, CHI NHÁNH CẤP 3</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_20"></a>20.</strong></p>
<p>
Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương án xử lý khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 theo quy định của pháp luật và quyết định việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi có chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 chấm dứt hoạt động.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_21"></a>21. </strong></p>
<p>
Việc sửa đổi, bổ sung các điều trong Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. THỐNG ĐỐC <br/>Phó Thống đốc</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Minh Tuấn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 90/2001/QĐNHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 7 tháng 2 năm 2001
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động
Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng
thương mại
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số01/1997/QH10, Luật các tổ chức tín dụng số
02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Nghị định số49/2000/NĐCP ngày 12/9/2000 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Ngân hàng thương mại;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân
hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc mở, thành lập và
chấm dứt hoạt động Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp của ngân hàng thương mại.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và
thay thế các quy định trong các văn bản dưới đây:
1. Quyết định số 175/QĐNH5 ngày 3/7/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
ban hành Quy chế mở, hoạt động và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện trong nước của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
2. Các văn bản khác có liên quan đến việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động
sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng
thương mại do Ngân hàng Nhà nước ban hành trái với Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Chi
nhánh Ngân hàng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản
trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
Về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động Sở giao dịch, chi nhánh,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng thương mại
(Ban hành kèm theo Quyết định số90/2001/QĐNHNN
ngày 7 tháng 2 năm 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1.
Ngân hàng thương mại thực hiện việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở
giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp theo Quy định này.
Điều2.
Trong quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sở giao dịch của ngân hàng thương mại là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có
nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của ngân hàng thương mại và một số
chức năng có liên quan đến các chi nhánh theo uỷ quyền của ngân hàng thương
mại.
2. Chi nhánh của ngân hàng thương mại là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, có
nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của ngân hàng thương mại theo uỷ
quyền của ngân hàng thương mại (sau đây gọi là chi nhánh cấp 1).
3. Chi nhánh của chi nhánh cấp 1 là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 1, có
con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 1 theo
uỷ quyền của chi nhánh cấp 1 (sau đây gọi là chi nhánh cấp 2).
4. Chi nhánh của chi nhánh cấp 2 là đơn vị phụ thuộc của chi nhánh cấp 2, có
con dấu, có nhiệm vụ thực hiện một phần các hoạt động của chi nhánh cấp 2 theo
uỷ quyền của chi nhánh cấp 2 (sau đây gọi là chi nhánh cấp 3).
5. Văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại là đơn vị phụ thuộc, có con
dấu, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền của ngân hàng thương mại. Văn phòng
đại diện không được thực hiện hoạt động kinh doanh.
6. Đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại là đơn vị phụ thuộc, có con dấu,
thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ ngân hàng, đào tạo và bồi
dưỡng nghiệp vụ, kỹ thuật cho cán bộ, nhân viên của ngân hàng thương mại và
thực hiện các nhiệm vụ khác do ngân hàng thương mại giao phù hợp với quy định
của pháp luật.
Điều3.
Sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản, ngân hàng thương mại
quyết định:
a) Mở sở giao dịch;
b) Mở chi nhánh cấp 1 tại địa bàn trong nước, ngoài nước, nơi có nhu cầu hoạt
động, kể cả nơi đặt trụ sở chính;
c) Mở văn phòng đại diện tại địa bàn trong nước và ở nước ngoài;
d) Thành lập đơn vị sự nghiệp;
đ) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1;
e) Chấm dứt hoạt động của Sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp khi không có nhu cầu hoạt động.
ChươngII
MỞ SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN;
THÀNH LẬP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
MỤCI.ĐIỀU KIỆN MỞ SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH CẤP 1,
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, THÀNH LẬP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Điều4.
Ngân hàng thương mại có thể được mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng
đại diện; thành lập đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Điều 3, Quy định này
khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có thời gian hoạt động tối thiểu là 3 năm kể từ ngày đi vào hoạt động.
2. Hoạt động kinh doanh có lãi trong 2 năm gần nhất. Tỷ lệ nợ quá hạn tại
thời điểm cuối quý trước dưới 5%.
Đối với ngân hàng thương mại thành lập trước ngày có hiệu lực thi hành Nghị
định 82/1998/NĐCP ngày 3/10/1998 của Chính phủ về ban hành danh mục mức vốn
pháp định của các ngân hàng thương mại phải có vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn
pháp định.
3. Bộ máy quản trị, điều hành và hệ thống kiểm tra nội bộ hoạt động có hiệu
quả.
4. Hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý.
5. Không vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng:
a) Những trường hợp không được cho vay;
b) Hạn chế tín dụng;
c) Giới hạn cho vay, bảo lãnh;
d) Giới hạn góp vốn, mua cổ phần;
đ) Tỷ lệ bảo đảm an toàn;
e) Dự phòng rủi ro.
6. Không vi phạm các quy định khác của pháp luật.
MỤC II. HỒ SƠ, THỦ TỤC MỞ SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH CẤP 1, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN,
THÀNH LẬP ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Điều5.
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh
cấp 1, văn phòng đại diện ở trong nước của ngân hàng thương mại, gồm:
1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng
đại diện ở trong nước của ngân hàng thương mại, trong đó phải nêu tóm tắt: sự
cần thiết, tên gọi, địa điểm, nội dung, phạm vi hoạt động của Sở giao dịch,
chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện và ngân hàng thương mại phải khẳng định có
đủ điều kiện theo quy định để mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại
diện.
2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ
quyền).
3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1,
văn phòng đại diện.
4. Đề án mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, trong đó nêu
rõ sự cần thiết, nhu cầu về hoạt động ngân hàng, nghiên cứu thị trường trên
địa bàn; dự kiến tổ chức bộ máy, nội dung và phạm vi hoạt động; kế hoạch hoạt
động trong 3 năm đầu.
5. Bản sao (được công chứng) báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại trong
hai năm gần nhất kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập.
6. Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại dự
định đặt trụ sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, cho phép ngân
hàng thương mại đặt trụ sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện trên
địa bàn.
(Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố không có ý kiến hoặc chỉ có ý kiến
sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận việc mở sở giao dịch, chi
nhánh cấp 1, văn phòng đại diện thì ngân hàng thương mại ghi rõ vào văn bản
của Chủ tịch Hội đồng quản trị để Ngân hàng Nhà nước xem xét).
7. Văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi ngân
hàng thương mại dự định đặt trụ sở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng
đại diện về sự cần thiết và địa bàn hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp
1, văn phòng đại diện của ngân hàng thương mại, trừ trường hợp ngân hàng
thương mại cổ phần của Nhà nước và nhân dân (sau đây gọi tắt là ngân hàng
thương mại cổ phần) mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện mà
trụ sở của Sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện đặt cùng tỉnh,
thành phố với trụ sở chính của Ngân hàng thương mại cổ phần.
Điều6.
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở chi nhánh, văn phòng đại
diện của ngân hàng thương mại ở nước ngoài, gồm:
1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện của ngân
hàng thương mại ở nước ngoài, trong đó phải nêu tóm tắt: sự cần thiết, khả
năng đáp ứng đủ điều kiện được mở chi nhánh, văn phòng đại diện của nước
ngoài, nơi dự định mở chi nhánh, văn phòng đại diện; tên gọi, địa điểm, nội
dung hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện.
2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ
quyền).
3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện
ở nước ngoài.
4. Đề án mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, trong đó nêu rõ nhu
cầu về hoạt động ngân hàng, nghiên cứu thị trường; dự kiến tổ chức bộ máy và
nội dung hoạt động; kế hoạch hoạt động trong 3 năm đầu.
5. Bản sao (được công chứng) báo cáo tài chính của ngân hàng thương mại trong
2 năm gần nhất kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập.
Điều7.
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc thành lập đơn vị sự nghiệp
của Ngân hàng thương mại, gồm:
1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc thành lập đơn vị sự nghiệp của ngân hàng
thương mại, trong đó phải nêu tóm tắt: sự cần thiết, tên gọi, địa điểm, nội
dung, phạm vi hoạt động của đơn vị sự nghiệp và ngân hàng thương mại phải
khẳng định có đủ điều kiện theo quy định để thành lập đơn vị sự nghiệp.
2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ
quyền).
3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc thành lập đơn vị sự nghiệp.
4. Đề án thành lập đơn vị sự nghiệp, trong đó nêu rõ sự cần thiết thành lập
đơn vị sự nghiệp, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở của đơn vị sự nghiệp, dự kiến
tổ chức bộ máy, nội dung và phạm vi hoạt động của đơn vị sự nghiệp; kế hoạch
hoạt động trong 3 năm đầu.
5. Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi ngân hàng thương mại dự
định đặt trụ sở đơn vị sự nghiệp cho phép ngân hàng thương mại đặt trụ sở đơn
vị sự nghiệp.
(Trường hợp Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố không có ý kiến hoặc chỉ có ý kiến
sau khi Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận việc thành lập đơn vị sự
nghiệp thì ngân hàng thương mại ghi rõ vào văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản
trị để Ngân hàng Nhà nước xem xét).
6. Bản sao (được công chứng) báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại trong
hai năm gần nhất kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập.
Điều8.
Trình tự và thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mở sở giao
dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp của ngân
hàng thương mại:
1. Ngân hàng thương mại cổ phần gửi 02 bộ hồ sơ mở sở giao dịch, chi nhánh
cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp cho Chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Ngân hàng đặt trụ sở chính.
Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải có ý kiến bằng văn bản về điều kiện,
hồ sơ xin mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn
vị sự nghiệp quy định tại các Điều 4, Điều 5, Điều 6, và Điều 7 Quy định này
và gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tính dụng phi ngân
hàng) kèm theo 01 bộ hồ sơ của ngân hàng thương mại cổ phần.
2. Ngân hàng thương mại nhà nước gửi 01 bộ hồ sơ mở sở giao dịch, chi nhánh
cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự nghiệp cho Ngân hàng Nhà nước
(Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng).
3. Trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của ngân
hàng thương mại nhà nước, 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của ngân hàng
thương mại cổ phần do Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố gửi tới,
Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến chấp thuận hay không chấp thuận việc
mở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, thành lập đơn vị sự
nghiệp của ngân hàng thương mại. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà
nước có văn bản nói rõ lý do.
4. Đối với việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ quyết định (trường hợp ngân hàng
thương mại do Thủ tướng Chính phủ ra quyết định thành lập) hoặc cho ý kiến
(trường hợp ngân hàng thương mại do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ra quyết định
thành lập và hoạt động hoặc cấp giấy phép thành lập và hoạt động) về việc mở
chi nhánh, văn phòng đại diện của Ngân hàng thương mại ở nước ngoài.
Điều9.
1. Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Ngân
hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại phải hoàn tất các thủ tục cần thiết theo
quy định của pháp luật để đưa sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại
diện và đơn vị sự nghiệp vào hoạt động, trừ trường hợp mở chi nhánh, văn phòng
đại diện ở nước ngoài.
2. Trước khi sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp đi vào hoạt động (trừ trường hợp mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở
nước ngoài), ngân hàng thương mại phải thực hiện việc đăng ký kinh doanh và
đăng báo trung ương và địa phương theo quy định của pháp luật; gửi Ngân hàng
Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng) văn bản xác nhận
quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp trụ sở sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp.
MỤC III MỞ CHI NHÁNH CẤP 2, CHI NHÁNH CẤP 3
Điều10.
1. Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục
mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 theo quy định của pháp luật và quyết định
mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 sau có ý kiến bằng văn bản của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân quận, huyện, thị xã nơi dự định mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp
3 và ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh, thành phố nơi dự kiến mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 về việc mở chi
nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 của ngân hàng thương mại.
2. Trước khi chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 đi vào hoạt động, ngân hàng
thương mại phải gửi quyết định mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 cho Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi mở chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp
3.
ChươngIII
CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP CHI NHÁNH
MỤC I. CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP CHI NHÁNH CẤP 1
Điều11.
Ngân hàng thương mại được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1, sau
khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
Điều12.
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp
nhập chi nhánh cấp 1 của ngân hàng thương mại, gồm:
1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền đề nghị
Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh
cấp 1, trong đó phải nêu tóm tắt: sự cần thiết của việc chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập; tên, địa chỉ chi nhánh sẽ được chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ
quyền).
3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập
chi nhánh cấp 1.
4. Phương án chia, tách, hợp nhất, sáp nhập theo quy định của pháp luật.
5. Văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi ngân
hàng thương mại dự định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 về việc
chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1, trừ trường hợp ngân hàng
thương mại cổ phần chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 mà trụ sở
của chi nhánh cấp 1 đặt cùng tỉnh, thành phố với trụ sở chính của ngân hàng
thương mại cổ phần.
Điều13.
Trình tự và thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 của ngân hàng thương mại:
1. Ngân hàng thương mại cổ phần chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp
1 gửi 02 bộ hồ sơ chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 cho Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Ngân hàng đặt trụ sở chính.
Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải có ý kiến về việc chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 của ngân hàng thương mại cổ phần và hồ sơ quy
định tại Điều 12 Quy định này và gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng
và tổ chức tín dụng phi ngân hàng), kèm theo 01 bộ hồ sơ của ngân hàng thương
mại cổ phần.
2. Ngân hàng thương mại nhà nước chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp
1 gửi 01 bộ hồ sơ chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 cho Ngân hàng
Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng).
3. Trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của ngân
hàng thương mại nhà nước, 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của ngân
hàng thương mại cổ phần do Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố gửi
tới, Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến bằng văn bản chấp thuận hay không
chấp thuận việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1 của ngân hàng
thương mại. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nói rõ
lý do.
4. Trước ngày chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 1, ngân hàng
thương mại phải đăng ký lại với cơ quan đăng ký kinh doanh và đăng báo theo
quy định của pháp luật.
MỤC II CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP CHI NHÁNH CẤP 2, CHI NHÁNH CẤP 3
Điều14.
Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự,
thủ tục chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 theo
quy định của pháp luật và quyết định việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chi
nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3, sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của
Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi có chi nhánh cấp 2,
chi nhánh cấp 3 chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
ChươngIV
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP
MỤCI.CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH, CHI NHÁNH CẤP 1, VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Điều 15
Ngân hàng thương mại được chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp
1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận bằng văn bản.
Điều16.
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của sở
giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng
thương mại, gồm:
1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được uỷ quyền về việc
chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn
vị sự nghiệp, trong đó nêu rõ lý do, tên và địa chỉ của sở giao dịch, chi
nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp xin chấm dứt hoạt động.
2. Văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị (đối với trường hợp uỷ
quyền).
3. Nghị quyết của Hội đồng quản trị về việc chấm dứt hoạt động của sở giao
dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
4. Phương án xử lý khi chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1,
văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
5. Văn bản của Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi có
sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện dự định chấm dứt hoạt động
về việc chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện
của ngân hàng thương mại, trừ trường hợp ngân hàng thương mại cổ phần chấm dứt
hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện mà trụ sở của
sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện ở cùng tỉnh, thành phố với
trụ sở chính của ngân hàng thương mại cổ phần.
Điều17. Trình tự, thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc chấm
dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự
nghiệp của ngân hàng thương mại.
1. Ngân hàng thương mại cổ phần gửi 02 bộ hồ sơ chấm dứt hoạt động của sở
giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp cho Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi Ngân hàng đặt trụ sở chính.
Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi nhánh
Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố phải có ý kiến đề nghị chấm dứt hoạt động
của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của
ngân hàng thương mại cổ phần và hồ sơ quy định tại Điều 16 Quy định này và gửi
cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng),
kèm theo 01 bộ hồ sơ của ngân hàng thương mại cổ phần.
2. Ngân hàng thương mại nhà nước gửi 01 bộ hồ sơ chấm dứt hoạt động của sở
giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện và đơn vị sự nghiệp cho Ngân
hàng Nhà nước (Vụ, Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng).
3. Trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của ngân
hàng thương mại nhà nước, 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của ngân
hàng thương mại cổ phần do Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố gửi
tới, Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến bằng văn bản chấp thuận hay không
chấp thuận việc chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn
phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại, Trường hợp không
chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nói rõ lý do.
Điều18.
1. Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận
của Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại phải chấm dứt hoạt động của sở
giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.
2. Quyết định chấm dứt hoạt động phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn vị
sự nghiệp được chấm dứt hoạt động.
b) Lý do chấm dứt hoạt động của sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp;
c) Ngày chấm dứt hoạt động;
d) Trách nhiệm của ngân hàng thương mại đối với các chủ nợ.
3. Quyết định chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại
diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại phải được gửi tới Ngân hàng
Nhà nước, cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả các chủ nợ lớn, người có quyền,
nghĩa vụ và lợi ích liên quan; niêm yết công khai tại trụ sở chính của ngân
hàng thương mại và trụ sở sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện,
đơn vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động; đăng báo trung ương và địa phương theo
quy định của pháp luật.
Điều19.
Ngân hàng thương mại có sở giao dịch, chi nhánh cấp 1, văn phòng đại diện, đơn
vị sự nghiệp chấm dứt hoạt động có trách nhiệm thanh toán toàn bộ các khoản
phải trả cho các chủ nợ và giải quyết các tồn tại khác có liên quan theo quy
định của pháp luật.
MỤC II CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH CẤP 2, CHI NHÁNH CẤP 3
Điều20.
Hội đồng quản trị ngân hàng thương mại quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự,
thủ tục, phương án xử lý khi chấm dứt hoạt động của chi nhánh cấp 2, chi nhánh
cấp 3 theo quy định của pháp luật và quyết định việc chấm dứt hoạt động của
chi nhánh cấp 2, chi nhánh cấp 3 sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi có chi nhánh cấp 2, chi nhánh
cấp 3 chấm dứt hoạt động.
ChươngV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều21.
Việc sửa đổi, bổ sung các điều trong Quy định này do Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước quyết định.
KT. THỐNG ĐỐC
Phó Thống đốc
(Đã ký)
Trần Minh Tuấn
| {
"collection_source": [
"Công báo số 19/2001;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng thương mại",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "22/02/2001",
"enforced_date": "22/05/2001",
"expiry_date": "12/07/2005",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "07/02/2001",
"issuing_body/office/signer": [
"Ngân hàng Nhà nước",
"Phó Thống đốc",
"Trần Minh Tuấn"
],
"official_number": [
"90/2001/QĐ-NHNN"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 888/2005/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 888/2005/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt độngsở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của ngân hàng thương mại",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18136"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 175/QĐ-NH5 Quyết định ban hành Quy chế mở, hoạt động và chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8805"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 90/2001/QĐ-NHNN Ban hành Quy định về việc mở, thành lập và chấm dứt hoạt động Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp của Ngân hàng thương mại",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 49/2000/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6135"
],
[
"Luật 02/1997/QH10 Các tổ chức tín dụng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8205"
],
[
"Luật 01/1997/QH10 Ngân hàng Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8222"
],
[
"Nghị định 15/CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10761"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
27310 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=27310&Keyword= | Thông tư 02/2012/TT-BNNPTNT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
02/2012/TT-BNNPTNT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
9 tháng
1 năm
2012</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;"><font face="Arial" size="2"><b>THÔNG TƯ</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><font face="Arial" size="2"><b>Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><font face="Arial" size="2"><b>xuất nước mắm, sản phẩm thủy sản dạng mắm và thủy sản khô dùng làm thực phẩm</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><font face="Arial" size="2">_____________________________</font></p>
<p style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><font face="Arial" size="2"><b> </b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2008/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2009/NĐ-CP</a> ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2008/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2006;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định như sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial"><b><font size="2">Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</font></b><font size="2"> <b>Ban hành kèm theo Thông tư này 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản</b>:</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất nước mắm - Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Ký hiệu: QCVN 02 - 16: 2012/BNNPTNT</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất thủy sản khô - Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Ký hiệu: QCVN 02 - 17: 2012/BNNPTNT</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất sản phẩm thủy sản dạng mắm - Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">Ký hiệu: QCVN 02 - 18: 2012/BNNPTNT</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Hiệu lực thi hành</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">1. Thông tư này bãi bỏ khoản 5, khoản 6 Điều 1 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">47/2009/TT-BNNPTNT</a> ngày 31/7/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất thuỷ sản.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">2. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ban hành.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">3. Các quy định kỹ thuật áp dụng đối với các cơ sở nhỏ lẻ sản xuất sản phẩm thủy sản dạng mắm, cơ sở nhỏ lẻ sản xuất nước mắm và cơ sở nhỏ lẻ sản xuất thủy sản khô trong 03 (ba) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nêu tại Điều 1 có hiệu lực thi hành sau 6 tháng, kể từ ngày ban hành Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial"><b><font size="2">Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</font></b><font size="2"> </font><b><font size="2">Tổ chức thực hiện</font></b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">1. Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;"><font face="Arial" size="2">2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.</font></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Bá Bổng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 02/2012/TTBNNPTNT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 9 tháng 1 năm 2012
THÔNG TƯ
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản
xuất nước mắm, sản phẩm thủy sản dạng mắm và thủy sản khô dùng làm thực
phẩm
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐCP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐCP ngày 10/9/2009 của Chính phủ
sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐCP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định như sau:
Điều1. Ban hành kèm theo Thông tư này 03 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thuỷ sản :
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất nước mắm Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm.
Ký hiệu: QCVN 02 16: 2012/BNNPTNT
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất thủy sản khô Điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm.
Ký hiệu: QCVN 02 17: 2012/BNNPTNT
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: Cơ sở sản xuất sản phẩm thủy sản dạng mắm
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
Ký hiệu: QCVN 02 18: 2012/BNNPTNT
Điều2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này bãi bỏ khoản 5, khoản 6 Điều 1 Thông tư số 47/2009/TTBNNPTNT
ngày 31/7/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất thuỷ
sản.
2. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ban hành.
3. Các quy định kỹ thuật áp dụng đối với các cơ sở nhỏ lẻ sản xuất sản phẩm
thủy sản dạng mắm, cơ sở nhỏ lẻ sản xuất nước mắm và cơ sở nhỏ lẻ sản xuất
thủy sản khô trong 03 (ba) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nêu tại Điều 1 có hiệu
lực thi hành sau 6 tháng, kể từ ngày ban hành Thông tư này.
Điều3. Tổ chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá
nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên
cứu, sửa đổi, bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Bùi Bá Bổng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 165+166, năm 2012"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất nước mắm, sản phẩm thủy sản dạng mắm và thủy sản khô dùng làm thực phẩm",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "23/02/2012",
"enforced_date": "21/02/2012",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/01/2012",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"Thứ trưởng",
"Bùi Bá Bổng"
],
"official_number": [
"02/2012/TT-BNNPTNT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 02/2012/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất nước mắm, sản phẩm thủy sản dạng mắm và thủy sản khô dùng làm thực phẩm",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062"
],
[
"Luật 17/2003/QH11 Thủy sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25193"
],
[
"Luật 55/2010/QH12 An toàn thực phẩm",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25495"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 01/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12944"
],
[
"Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062"
],
[
"Nghị định 75/2009/NĐ-CP Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23641"
],
[
"Luật 17/2003/QH11 Thủy sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25193"
],
[
"Luật 55/2010/QH12 An toàn thực phẩm",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25495"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
93880 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//cantho/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=93880&Keyword= | Quyết định 288/2004/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
288/2004/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Cần Thơ,
ngày
31 tháng
8 năm
2004</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN<br/>
THÀNH PHỐ CẦN THƠ </strong><br/>
</p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc </strong><br/>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">288/2004/QĐ-UB</a></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="center">
<em>TP.Cần Thơ , ngày 31 tháng 8 năm 2004</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/1998/NĐ-CP</a> ngày 03/01/1998 của Chính phủ về hệ thống tổ chức Y tế địa phương và Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">02/1998/TTLT-BYT-BTCCBCP</a> ngày 27/6/1998 của liên Bộ Y tế- Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/1998/NĐ-CP</a> ngày 03/01/1998 của Chính phủ;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">19/2004/QĐ-UB</a> ngày 02/01/2004 của UBND lâm thời thành phố Cần Thơ về việc thành lập Sở Y tế thuộc UBND thành phố Cần Thơ;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Nội vụ,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Vị trí và chức năng:</strong></p>
<p>
Sở Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cần Thơ, giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác y tế trên địa bàn; quản lý và chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác y tế; quản lý kinh phí và nhân lực y tế đối với hệ thống y tế trên địa bàn thành phố theo phân cấp của cơ quan có thẩm quyền.</p>
<p>
Sở Y tế chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của UBND thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Nhiệm vụ và quyền hạn:</strong></p>
<p>
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế của thành phố; tổ chức và kiểm tra, giám sát việc thực hiện sau khi quy hoạch, kế hoạch được phê duyệt.</p>
<p>
2. Trên cơ sở các quy định chung của Nhà nước và Bộ Y tế, Sở Y tế có trách nhiệm xây dựng các văn bản về chuyên môn, kỹ thuật nghiệp vụ y tế trình UBND thành phố ký ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền; đồng thời tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định đó trên địa bàn thành phố.</p>
<p>
3. Quản lý và tổ chức thực hiện các nguồn kinh phí theo quy định của cơ quan tài chính Nhà nước.</p>
<p>
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra chuyên ngành y tế về vệ sinh, phòng chống dịch bệnh, khám bệnh phục hồi chức năng, vệ sinh thực phẩm, mỹ phẩm, dược, trang thiết bị y tế.</p>
<p>
5. Quản lý tổ chức, cán bộ, lao động, tiền lương, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ y tế theo phân cấp của UBND thành phố và quy định của Nhà nước.</p>
<p>
6. Quản lý và sử dụng có hiệu quả những cơ sở vật chất, vật tư, tài sản được UBND thành phố và Nhà nước giao theo đúng quy định hiện hành.</p>
<p>
7. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế, tiêu chuẩn, quy phạm, định mức kinh tế, kỹ thuật, đã được Nhà nước, Bộ Y tế, UBND thành phố ban hành về quản lý dược, thiết bị, vật tư y tế.</p>
<p>
8. Quản lý hành nghề y dược tư nhân trên địa bàn thành phố và thực hiện việc cấp, thu hồi giấy phép hành nghề y, dược tư nhân theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
9. Chủ trì phối hợp với các ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội trong thành phố để thực hiện công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ và tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân.</p>
<p>
10. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân và các tổ chức liên quan đến hoạt động của Sở và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.</p>
<p>
11. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ đối với ngành y tế quận, huyện.</p>
<p>
12. Thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ Y tế và UBND thành phố giao.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Cơ cấu tổ chức và biên chế:</strong></p>
<p>
1. Lãnh đạo:</p>
<p>
Sở Y tế có Giám đốc và không quá ba (03) Phó Giám đốc.</p>
<p>
Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND thành phố và pháp luật về toàn bộ các hoạt động của Sở Y tế.</p>
<p>
Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về các nhiệm vụ công tác được giao.</p>
<p>
2. Cơ cấu tổ chức:</p>
<p>
a. Đơn vị quản lý nhà nước:</p>
<p>
Văn phòng;</p>
<p>
Thanh tra;</p>
<p>
Phòng Kế hoạch Tổng hợp;</p>
<p>
Phòng Tài chính kế toán;</p>
<p>
Phòng Nghiệp vụ Y;</p>
<p>
Phòng Quản lý Dược.</p>
<p>
b. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:</p>
<p>
Bệnh viện Đa khoa;</p>
<p>
Bệnh viện Nhi đồng;</p>
<p>
Bệnh viện Y học cổ truyền;</p>
<p>
Bệnh viện Lao và bệnh phổi;</p>
<p>
Bệnh viện Da liễu;</p>
<p>
Bệnh viện Mắt-Răng hàm mặt;</p>
<p>
Phòng Giám định y khoa;</p>
<p>
Trường Trung học y tế;</p>
<p>
Trung tâm Chẩn đoán y khoa;</p>
<p>
Trung tâm Tai Mũi Họng;</p>
<p>
Trung tâm Y tế dự phòng;</p>
<p>
Trung tâm Bảo vệ sức khỏe bà mẹ, trẻ em và kế hoạch hóa GĐ;</p>
<p>
Trung tâm Tâm thần;</p>
<p>
Trung tâm Sức khỏe lao động và môi trường;</p>
<p>
Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm;</p>
<p>
Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe;</p>
<p>
Trung tâm Phòng, chống AIDS;</p>
<p>
Trung tâm truyền máu huyết học;</p>
<p>
Trung tâm y tế quận Ninh Kiều;</p>
<p>
Trung tâm y tế quận Bình Thủy;</p>
<p>
Trung tâm y tế quận Cái Răng;</p>
<p>
Trung tâm y tế quận Ô Môn;</p>
<p>
Trung tâm y tế huyện Cờ Đỏ;</p>
<p>
Trung tâm y tế huyện Thốt Nốt;</p>
<p>
Trung tâm y tế huyện Vĩnh Thạnh;</p>
<p>
Trung tâm y tế huyện Phong Điền.</p>
<p>
3. Biên chế:</p>
<p>
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu công tác của Sở, Giám đốc Sở Y tế phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định số lượng biên chế hàng năm.</p>
<p>
- Việc bố trí cán bộ, công chức của Sở phải căn cứ vào yêu cầu, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3633/QĐ.UBT.94 ngày 21/12/1994 của UBND tỉnh Cần Thơ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Cần Thơ.</p>
<p>
Giao Giám đốc Y tế phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công nghiệp phù hợp với nội dung Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TP. CẦN THƠ<br/>
CHỦ TỊCH<br/>
Võ Thanh Tòng</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Võ Thanh Tòng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ Số: 288/2004/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Cần
Thơ, ngày 31 tháng 8 năm 2004
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 288/2004/QĐUB TP.Cần Thơ , ngày 31 tháng 8 năm 2004
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 01/1998/NĐCP ngày 03/01/1998 của Chính phủ về hệ thống tổ
chức Y tế địa phương và Thông tư liên tịch số 02/1998/TTLTBYTBTCCBCP ngày
27/6/1998 của liên Bộ Y tế Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ)
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 01/1998/NĐCP ngày 03/01/1998 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 19/2004/QĐUB ngày 02/01/2004 của UBND lâm thời thành phố
Cần Thơ về việc thành lập Sở Y tế thuộc UBND thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Vị trí và chức năng:
Sở Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Cần Thơ, giúp UBND thành
phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác y tế trên địa bàn; quản
lý và chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác y tế; quản lý kinh phí
và nhân lực y tế đối với hệ thống y tế trên địa bàn thành phố theo phân cấp
của cơ quan có thẩm quyền.
Sở Y tế chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của UBND thành phố, đồng thời
chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
Điều2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển sự nghiệp y tế của thành phố; tổ
chức và kiểm tra, giám sát việc thực hiện sau khi quy hoạch, kế hoạch được phê
duyệt.
2. Trên cơ sở các quy định chung của Nhà nước và Bộ Y tế, Sở Y tế có trách
nhiệm xây dựng các văn bản về chuyên môn, kỹ thuật nghiệp vụ y tế trình UBND
thành phố ký ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền; đồng thời tổ chức hướng
dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định đó trên địa bàn thành phố.
3. Quản lý và tổ chức thực hiện các nguồn kinh phí theo quy định của cơ quan
tài chính Nhà nước.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra chuyên ngành y tế về vệ sinh, phòng chống dịch
bệnh, khám bệnh phục hồi chức năng, vệ sinh thực phẩm, mỹ phẩm, dược, trang
thiết bị y tế.
5. Quản lý tổ chức, cán bộ, lao động, tiền lương, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ y tế theo phân cấp của UBND thành phố và quy định của Nhà nước.
6. Quản lý và sử dụng có hiệu quả những cơ sở vật chất, vật tư, tài sản được
UBND thành phố và Nhà nước giao theo đúng quy định hiện hành.
7. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định, quy chế, tiêu chuẩn, quy
phạm, định mức kinh tế, kỹ thuật, đã được Nhà nước, Bộ Y tế, UBND thành phố
ban hành về quản lý dược, thiết bị, vật tư y tế.
8. Quản lý hành nghề y dược tư nhân trên địa bàn thành phố và thực hiện việc
cấp, thu hồi giấy phép hành nghề y, dược tư nhân theo quy định của pháp luật.
9. Chủ trì phối hợp với các ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội trong thành
phố để thực hiện công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ và tham gia vào các
hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân.
10. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân và các tổ chức liên quan
đến hoạt động của Sở và công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
11. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ đối với ngành y tế
quận, huyện.
12. Thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ Y tế và UBND thành phố
giao.
Điều3. Cơ cấu tổ chức và biên chế:
1. Lãnh đạo:
Sở Y tế có Giám đốc và không quá ba (03) Phó Giám đốc.
Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND thành phố và pháp
luật về toàn bộ các hoạt động của Sở Y tế.
Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công
tác do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về
các nhiệm vụ công tác được giao.
2. Cơ cấu tổ chức:
a. Đơn vị quản lý nhà nước:
Văn phòng;
Thanh tra;
Phòng Kế hoạch Tổng hợp;
Phòng Tài chính kế toán;
Phòng Nghiệp vụ Y;
Phòng Quản lý Dược.
b. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
Bệnh viện Đa khoa;
Bệnh viện Nhi đồng;
Bệnh viện Y học cổ truyền;
Bệnh viện Lao và bệnh phổi;
Bệnh viện Da liễu;
Bệnh viện MắtRăng hàm mặt;
Phòng Giám định y khoa;
Trường Trung học y tế;
Trung tâm Chẩn đoán y khoa;
Trung tâm Tai Mũi Họng;
Trung tâm Y tế dự phòng;
Trung tâm Bảo vệ sức khỏe bà mẹ, trẻ em và kế hoạch hóa GĐ;
Trung tâm Tâm thần;
Trung tâm Sức khỏe lao động và môi trường;
Trung tâm Kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ phẩm;
Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe;
Trung tâm Phòng, chống AIDS;
Trung tâm truyền máu huyết học;
Trung tâm y tế quận Ninh Kiều;
Trung tâm y tế quận Bình Thủy;
Trung tâm y tế quận Cái Răng;
Trung tâm y tế quận Ô Môn;
Trung tâm y tế huyện Cờ Đỏ;
Trung tâm y tế huyện Thốt Nốt;
Trung tâm y tế huyện Vĩnh Thạnh;
Trung tâm y tế huyện Phong Điền.
3. Biên chế:
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu công tác của Sở, Giám đốc Sở Y tế
phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND thành phố quyết định số
lượng biên chế hàng năm.
Việc bố trí cán bộ, công chức của Sở phải căn cứ vào yêu cầu, chức danh,
tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy định pháp luật
hiện hành.
Điều4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết
định số 3633/QĐ.UBT.94 ngày 21/12/1994 của UBND tỉnh Cần Thơ về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Y tế tỉnh Cần Thơ.
Giao Giám đốc Y tế phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng và ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của Sở Công nghiệp phù hợp với nội dung Quyết định
này và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan,
Ban, ngành thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện có trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TP. CẦN THƠ
CHỦ TỊCH
Võ Thanh Tòng
Chủ tịch
(Đã ký)
Võ Thanh Tòng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh hậu gian",
"effective_date": "31/08/2004",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "31/08/2004",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND Thành phố Cần Thơ",
"Chủ tịch",
"Võ Thanh Tòng"
],
"official_number": [
"288/2004/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 288/2004/QĐ-UB VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 01/1998/NĐ-CP Về hệ thống tổ chức y tế địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7981"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
62988 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hungyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=62988&Keyword= | Quyết định 2382/1999/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HƯNG YÊN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
2382/1999/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hưng Yên,
ngày
29 tháng
11 năm
1999</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc ban hành Quy chế báo cáo viên pháp luật</strong></p>
<p align="center">
________________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN</strong></p>
<p>
<em>- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21-6-1994;</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">210/1999/QĐ-BTP</a> ngày 9-7-1999 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">08/1999/CT-UB</a> ngày 18-4-1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">02/1998/CT-TTg</a> và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/1998/QĐ-TTg</a> ngày 7-1-1998 của Thủ tướng Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">712/1998/QĐ-UB</a> ngày 18-8-1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về việc ban hành kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 1998 – 2002 và thành lập Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Trưởng ban tổ chức chính quyền tỉnh.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành Quy chế báo cáo viên pháp luật ở cấp tỉnh, cấp huyện, gọi tắt là quy chế báo cáo viên pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều 2. </strong>Căn cứ vào các quy định của quy chế này, Giám đốc Sở Tư pháp tổ chức xây dựng quy chế tuyên truyền ở cơ sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.</p>
<p>
Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.</p>
<p>
<strong>Điều 4. </strong>Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng ban tổ chức chính quyền tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành ở tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:43.9%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:56.1%;">
<p align="center">
<strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>KT. CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong><em>(Đã ký)</em></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Nguyễn Thước</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>QUY CHẾ BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">2382/1999/QĐ-UB</a> ngày 29 tháng 11 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)</em></p>
<p align="center">
________________________</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Báo cáo pháp luật.</strong></p>
<p>
Báo cáo pháp luật là một công tác tư tưởng, văn hóa của Đảng, được tiến hành bằng lời nói trước những đối tượng xác định, nhằm truyền đạt tinh thần, nội dung pháp luật, giúp người nghe hiểu biết và nâng cao nhận thức về pháp luật, tôn trọng, làm theo pháp luật một cách đúng đắn, thống nhất.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Báo cáo viên pháp luật</strong></p>
<p>
Báo cáo viên pháp luật gồm:</p>
<p>
1. Báo cáo viên của tỉnh.</p>
<p>
2. Báo cáo viên pháp luật của huyện, thị xã.</p>
<p>
Ở xã, phường, thị trấn có lực lượng tuyên truyền viên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Yêu cầu đối với công tác báo cáo pháp luật</strong></p>
<p>
Công tác báo cáo pháp luật phải bảo đảm những yêu cầu sau:</p>
<p>
1. Đúng chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước;</p>
<p>
2. Chính xác, phổ thông, dễ hiểu, có sức thuyết phục;</p>
<p>
3. Tác động tích cực đến người nghe nhằm góp phần tạo niềm tin pháp luật; cổ vũ, động viên cán bộ, nhân dân thực hiện đúng chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Phạm vi hoạt động của báo cáo viên pháp luật</strong></p>
<p>
Báo cáo viên pháp luật làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì trực tiếp thực hiện báo cáo pháp luật tại cơ quan, tổ chức đó; đồng thời truyền đạt, phổ biến pháp luật cho Báo cáo viên hoặc cán bộ, công chức của cơ quan, tổ chức khác khi có yêu cầu.</p>
<p>
Việc tuyên truyền pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị cơ sở chủ yếu do lực lượng tuyên truyền viên ở cơ sở thực hiện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. Phương thức tổ chức hoạt động báo cáo pháp luật</strong></p>
<p>
Việc báo cáo pháp luật được tiến hành thường xuyên theo kế hoạch của từng cơ quan, tổ chức đồng thời được thực hiện từng đợt đột xuất theo hướng dẫn của cơ quan Tư tưởng – văn hóa, cơ quan Tư pháp và các cơ quan khác có thẩm quyền.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_6"></a>6. Bảo đảm sự hoạt động có hiệu quả của báo cáo viên</strong></p>
<p>
Cơ quan Tư pháp phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức hữu quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh, cấp huyện, xây dựng bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, bố trí thời gian và tạo điều kiện thuận lợi để báo cáo viên nâng cao hiệu quả hoạt động của mình theo quy định tại điểm 2 Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">02/1998/CT-TTg</a> của Thủ tướng Chính phủ và điểm 3 Chỉ thị số 08/CT-UB ngày 18-4-1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Nguồn lựa chọn Báo cáo viên pháp luật</strong></p>
<p>
1. Báo cáo viên pháp luật được lựa chọn từ các cán bộ, công chức, sĩ quan đã và đang làm việc trong các cơ quan bảo vệ pháp luật, cơ quan Tư tưởng – Văn hóa, trong các cơ quan tuyên huấn thuộc lực lượng vũ trang, các tổ chức chính trị - xã hội và cán bộ, công chức làm công tác pháp luật.</p>
<p>
2. Báo cáo viên pháp luật của Tỉnh được lựa chọn từ cán bộ, công chức đang công tác tại các sở, ban, ngành và một số báo cáo viên của huyện, thị xã.</p>
<p>
Báo cáo viên pháp luật của huyện, thị xã được lựa chọn từ cán bộ, công chức đang công tác tại các phòng, ban, đoàn thể và một sốcán bộ ở xã, phường, thị trấn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Tiêu chuẩn của Báo cáo viên pháp luật</strong></p>
<p>
1. Báo cáo viên pháp luật phải có tiêu chuẩn chung sau đây:</p>
<p>
a) Gương mẫu thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; có phẩm chất chính trị vững vàng, tư cách đạo đức tốt.</p>
<p>
b) Có uy tín trong công tác, trong sinh hoạt.</p>
<p>
c) Có kiến thức pháp luật, có khả năng báo cáo pháp luật trước công chúng.</p>
<p>
d) Tự nguyện, nhiệt tình, có đủ điều kiện về sức khỏe và thời gian để hoàn thành nhiệm vụ báo cáo pháp luật.</p>
<p>
e) Được cơ quan, tổ chức nơi mình công tác, sinh hoạt hoặc chính quyền cơ sở giới thiệu.</p>
<p>
2. Ngoài các tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 điều này, Báo cáo viên pháp luật cấp tỉnh phải có trình độ cao đẳng các ngành chuyên luật hoặc cao đẳng khác trở lên và công tác ở một lĩnh vực liên quan đến pháp luật ít nhất 3 năm.</p>
<p>
Báo cáo viên pháp luật cấp huyện, thị xã phải có những tiêu chuẩn tại khoản 1 điều này và có từ 2 năm công tác trở lên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Thủ tục công nhận Báo cáo viên pháp luật</strong></p>
<p>
Thủ tục công nhận Báo cáo viên pháp luật được thực hiện như sau:</p>
<p>
1. Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan, tổ chức cùng cấp và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã lựa chọn người đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận Báo cáo viên pháp luật Tỉnh.</p>
<p>
2. Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã phối hợp với các cơ quan, tổ chức cùng cấp và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn lựa chọn người đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã quyết định công nhận Báo cáo viên pháp luật của mình.</p>
<p>
3. Trong từng thời kỳ Sở Tư pháp, phòng Tư pháp phối hợp với các cơ quan tổ chức hữu quan cùng cấp rà soát, đánh giá hoạt động, đề nghị bổ sung thay đổi Báo cáo viên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Thẻ Báo cáo viên pháp luật</strong></p>
<p>
1. Thẻ Báo cáo viên pháp luật chứng nhận tư cách, năng lực báo cáo về pháp luật của người được cấp thẻ.</p>
<p>
2. Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thị xã cấp thẻ báo cáo viên pháp luật cho Báo cáo viên cấp mình.</p>
<p>
3. Thẻ báo cáo viên pháp luật bị thu hồi khi người được cấp thẻ bị xóa tên trong danh sách Báo cáo viên pháp luật.</p>
<p>
4. Thẻ báo cáo viên pháp luật được cấp theo mẫu quy định, thống nhất của Bộ Tư pháp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Quyền của báo cáo viên pháp luật</strong></p>
<p>
Báo cáo viên pháp luật có các quyền sau đây:</p>
<p>
1. Được cung cấp thông tin, văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu khác cần thiết cho công tác báo cáo pháp luật.</p>
<p>
2. Được tham gia dự các hoạt động học tập, bồi dưỡng nghiệp vụ để nâng cao kiến thức chuyên môn về phổ biến, giáo dục pháp luật.</p>
<p>
3. Được sử dụng thẻ Báo cáo viên pháp luật để thực hiện công tác báo cáo pháp luật và tham gia các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật khác.</p>
<p>
4. Được hưởng thù lao Báo cáo viên theo quy định hiện hành của Nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Nghĩa vụ của Báo cáo viên pháp luật</strong></p>
<p>
Báo cáo viên pháp luật có những nghĩa vụ sau:</p>
<p>
1. Chịu trách nhiệm cá nhân về nội dung báo cáo; phải phát ngôn phù hợp với chính sách của Đảng, truyền đạt đúng tinh thần văn bản pháp luật; không tiết lộ bí mật của nhà nước; không sử dụng thẻ báo cáo viên pháp luật vào mục đích khác ngoài mục đích giới thiệu tư cách báo cáo viên pháp luật.</p>
<p>
2. Luôn học tập chuyên môn, trau dồi nghiệp vụ tuyên truyền, tìm hiểu thực tiễn, thu nhập thông tin để nâng cao năng lực phổ biến giáo dục pháp luật; đảm bảo kế hoạch báo cáo pháp luật đã đề ra; thực hiện có chất lượng các hoạt động báo cáo pháp luật.</p>
<p>
3. Thường xuyên giữ mối liên hệ với các cơ quan Tư pháp, cơ quan Tư tưởng – Văn hóa; báo cáo cho cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý và cơ quan Tư pháp về hoạt động của mình, về ý kiến của các đối tượng được báo cáo pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13. Phổ biến văn bản pháp luật mới ban hành</strong></p>
<p>
Khi có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành mà theo sự chỉ đạo cần tổ chức phổ biến rộng rãi, Sở Tư pháp chủ động hoặc phối hợp với các cơ quan, ban ngành có liên quan xây dựng đề cương, chỉ đạo việc phổ biến văn bản.</p>
<p>
Dựa vào đề cương được cung cấp, Báo cáo viên xây dựng đề cương chi tiết, sát hợp để phổ biến cho Báo cáo viên cấp dưới, cho cán bộ, công chức trong cơ quan, tổ chức hoặc cho nhân dân ở địa bàn nơi mình sinh sống.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_14"></a>14. Trách nhiệm của cơ quan Tư pháp trong việc tạo điều kiện để Báo cáo viên hoạt động</strong></p>
<p>
Cơ quan Tư pháp phối hợp chặt chẽ với cơ quan Tư tưởng – Văn hóa và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm:</p>
<p>
1. Xây dựng đội ngũ, quản lý hoạt động của Báo cáo viên.</p>
<p>
2. Tổ chức hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm báo cáo pháp luật, phổ biến giáo dục pháp luật nhằm không ngừng nâng cao trình độ của Báo cáo viên.</p>
<p>
3. Cung cấp thông tin, tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật cần thiết cho Báo cáo viên.</p>
<p>
4. Trao đổi, thống nhất ý kiến với các cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý Báo cáo viên để tạo điều kiện về thời gian, phương tiện hoạt động cho Báo cáo viên.</p>
<p>
5. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, thực hiện công tác thi đua khen thưởng trong hoạt động Báo cáo pháp luật.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_15"></a>15. Khen thưởng</strong></p>
<p>
Báo cáo viên có thành tích trong hoạt động phổ biến pháp luật, góp phần vào việc nâng cao hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân thì được cơ quan Tư pháp với sự thỏa thuận của cơ quan, tổ chức hữu quan đề nghị Bộ Tư pháp hoặc Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc cấp trên khen thưởng theo quy định chung của nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_16"></a>16. Kỷ luật</strong></p>
<p>
Báo cáo viên pháp luật vi phạm Quy chế này, không còn đủ tư cách Báo cáo viên thì tùy theo mức độ có thể bị tạm đình chỉ hoạt động Báo cáo viên pháp luật; xóa tên trong danh sách Báo cáo viên pháp luật; thu hồi thẻ báo cáo viên hoặc bị áp dụng các hình thức kỷ luật theo quy định chung.</p></div>
</div> | UBND TỈNH HƯNG YÊN Số: 2382/1999/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hưng
Yên, ngày 29 tháng 11 năm 1999
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN
Về việc ban hành Quy chế báo cáo viên pháp luật
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) ngày
2161994;
Căn cứ Quyết định số210/1999/QĐBTP ngày 971999 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp.
Căn cứ Chỉ thị số08/1999/CTUB ngày 1841998 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên về việc đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo Chỉ thị
số 02/1998/CTTTg và Quyết định số 03/1998/QĐTTg ngày 711998 của Thủ tướng
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số712/1998/QĐUB ngày 1881998 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên về việc ban hành kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật từ năm 1998 – 2002 và thành lập Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo
dục pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Trưởng ban tổ chức chính quyền tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế báo cáo viên pháp luật ở cấp tỉnh, cấp huyện, gọi
tắt là quy chế báo cáo viên pháp luật.
Điều 2. Căn cứ vào các quy định của quy chế này, Giám đốc Sở Tư pháp tổ
chức xây dựng quy chế tuyên truyền ở cơ sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
Quyết định này.
Điều 4. Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, Giám
đốc Sở Tư pháp, Trưởng ban tổ chức chính quyền tỉnh, thủ trưởng các sở, ban,
ngành ở tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức
thi hành Quyết định này.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH (Đã
ký) Nguyễn Thước
QUY CHẾ BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số2382/1999/QĐUB ngày 29 tháng 11 năm 1999 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Báo cáo pháp luật.
Báo cáo pháp luật là một công tác tư tưởng, văn hóa của Đảng, được tiến hành
bằng lời nói trước những đối tượng xác định, nhằm truyền đạt tinh thần, nội
dung pháp luật, giúp người nghe hiểu biết và nâng cao nhận thức về pháp luật,
tôn trọng, làm theo pháp luật một cách đúng đắn, thống nhất.
Điều2. Báo cáo viên pháp luật
Báo cáo viên pháp luật gồm:
1. Báo cáo viên của tỉnh.
2. Báo cáo viên pháp luật của huyện, thị xã.
Ở xã, phường, thị trấn có lực lượng tuyên truyền viên.
Điều3. Yêu cầu đối với công tác báo cáo pháp luật
Công tác báo cáo pháp luật phải bảo đảm những yêu cầu sau:
1. Đúng chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước;
2. Chính xác, phổ thông, dễ hiểu, có sức thuyết phục;
3. Tác động tích cực đến người nghe nhằm góp phần tạo niềm tin pháp luật; cổ
vũ, động viên cán bộ, nhân dân thực hiện đúng chính sách của Đảng, pháp luật
của nhà nước.
Điều4. Phạm vi hoạt động của báo cáo viên pháp luật
Báo cáo viên pháp luật làm việc tại cơ quan, tổ chức nào thì trực tiếp thực
hiện báo cáo pháp luật tại cơ quan, tổ chức đó; đồng thời truyền đạt, phổ biến
pháp luật cho Báo cáo viên hoặc cán bộ, công chức của cơ quan, tổ chức khác
khi có yêu cầu.
Việc tuyên truyền pháp luật cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn, cơ
quan, đơn vị cơ sở chủ yếu do lực lượng tuyên truyền viên ở cơ sở thực hiện.
Điều5. Phương thức tổ chức hoạt động báo cáo pháp luật
Việc báo cáo pháp luật được tiến hành thường xuyên theo kế hoạch của từng cơ
quan, tổ chức đồng thời được thực hiện từng đợt đột xuất theo hướng dẫn của cơ
quan Tư tưởng – văn hóa, cơ quan Tư pháp và các cơ quan khác có thẩm quyền.
Điều6. Bảo đảm sự hoạt động có hiệu quả của báo cáo viên
Cơ quan Tư pháp phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức hữu quan tham mưu
giúp Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh, cấp huyện, xây dựng bồi dưỡng đội ngũ
báo cáo viên pháp luật, bố trí thời gian và tạo điều kiện thuận lợi để báo cáo
viên nâng cao hiệu quả hoạt động của mình theo quy định tại điểm 2 Chỉ thị số
02/1998/CTTTg của Thủ tướng Chính phủ và điểm 3 Chỉ thị số 08/CTUB ngày
1841998 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
ChươngII
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
Điều7. Nguồn lựa chọn Báo cáo viên pháp luật
1. Báo cáo viên pháp luật được lựa chọn từ các cán bộ, công chức, sĩ quan đã
và đang làm việc trong các cơ quan bảo vệ pháp luật, cơ quan Tư tưởng – Văn
hóa, trong các cơ quan tuyên huấn thuộc lực lượng vũ trang, các tổ chức chính
trị xã hội và cán bộ, công chức làm công tác pháp luật.
2. Báo cáo viên pháp luật của Tỉnh được lựa chọn từ cán bộ, công chức đang
công tác tại các sở, ban, ngành và một số báo cáo viên của huyện, thị xã.
Báo cáo viên pháp luật của huyện, thị xã được lựa chọn từ cán bộ, công chức
đang công tác tại các phòng, ban, đoàn thể và một sốcán bộ ở xã, phường, thị
trấn.
Điều8. Tiêu chuẩn của Báo cáo viên pháp luật
1. Báo cáo viên pháp luật phải có tiêu chuẩn chung sau đây:
a) Gương mẫu thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; có phẩm
chất chính trị vững vàng, tư cách đạo đức tốt.
b) Có uy tín trong công tác, trong sinh hoạt.
c) Có kiến thức pháp luật, có khả năng báo cáo pháp luật trước công chúng.
d) Tự nguyện, nhiệt tình, có đủ điều kiện về sức khỏe và thời gian để hoàn
thành nhiệm vụ báo cáo pháp luật.
e) Được cơ quan, tổ chức nơi mình công tác, sinh hoạt hoặc chính quyền cơ sở
giới thiệu.
2. Ngoài các tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 1 điều này, Báo cáo viên
pháp luật cấp tỉnh phải có trình độ cao đẳng các ngành chuyên luật hoặc cao
đẳng khác trở lên và công tác ở một lĩnh vực liên quan đến pháp luật ít nhất 3
năm.
Báo cáo viên pháp luật cấp huyện, thị xã phải có những tiêu chuẩn tại khoản 1
điều này và có từ 2 năm công tác trở lên.
Điều9. Thủ tục công nhận Báo cáo viên pháp luật
Thủ tục công nhận Báo cáo viên pháp luật được thực hiện như sau:
1. Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan, tổ chức cùng cấp và Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã lựa chọn người đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định công nhận Báo cáo viên pháp luật Tỉnh.
2. Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã phối hợp với các cơ
quan, tổ chức cùng cấp và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn lựa chọn
người đủ tiêu chuẩn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã quyết định
công nhận Báo cáo viên pháp luật của mình.
3. Trong từng thời kỳ Sở Tư pháp, phòng Tư pháp phối hợp với các cơ quan tổ
chức hữu quan cùng cấp rà soát, đánh giá hoạt động, đề nghị bổ sung thay đổi
Báo cáo viên.
Điều10. Thẻ Báo cáo viên pháp luật
1. Thẻ Báo cáo viên pháp luật chứng nhận tư cách, năng lực báo cáo về pháp
luật của người được cấp thẻ.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh; huyện, thị xã cấp thẻ báo cáo viên pháp luật cho Báo
cáo viên cấp mình.
3. Thẻ báo cáo viên pháp luật bị thu hồi khi người được cấp thẻ bị xóa tên
trong danh sách Báo cáo viên pháp luật.
4. Thẻ báo cáo viên pháp luật được cấp theo mẫu quy định, thống nhất của Bộ
Tư pháp.
Điều11. Quyền của báo cáo viên pháp luật
Báo cáo viên pháp luật có các quyền sau đây:
1. Được cung cấp thông tin, văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu khác
cần thiết cho công tác báo cáo pháp luật.
2. Được tham gia dự các hoạt động học tập, bồi dưỡng nghiệp vụ để nâng cao
kiến thức chuyên môn về phổ biến, giáo dục pháp luật.
3. Được sử dụng thẻ Báo cáo viên pháp luật để thực hiện công tác báo cáo pháp
luật và tham gia các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật khác.
4. Được hưởng thù lao Báo cáo viên theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều12. Nghĩa vụ của Báo cáo viên pháp luật
Báo cáo viên pháp luật có những nghĩa vụ sau:
1. Chịu trách nhiệm cá nhân về nội dung báo cáo; phải phát ngôn phù hợp với
chính sách của Đảng, truyền đạt đúng tinh thần văn bản pháp luật; không tiết
lộ bí mật của nhà nước; không sử dụng thẻ báo cáo viên pháp luật vào mục đích
khác ngoài mục đích giới thiệu tư cách báo cáo viên pháp luật.
2. Luôn học tập chuyên môn, trau dồi nghiệp vụ tuyên truyền, tìm hiểu thực
tiễn, thu nhập thông tin để nâng cao năng lực phổ biến giáo dục pháp luật; đảm
bảo kế hoạch báo cáo pháp luật đã đề ra; thực hiện có chất lượng các hoạt động
báo cáo pháp luật.
3. Thường xuyên giữ mối liên hệ với các cơ quan Tư pháp, cơ quan Tư tưởng –
Văn hóa; báo cáo cho cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý và cơ quan Tư pháp về
hoạt động của mình, về ý kiến của các đối tượng được báo cáo pháp luật.
Điều13. Phổ biến văn bản pháp luật mới ban hành
Khi có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành mà theo sự chỉ đạo cần tổ chức
phổ biến rộng rãi, Sở Tư pháp chủ động hoặc phối hợp với các cơ quan, ban
ngành có liên quan xây dựng đề cương, chỉ đạo việc phổ biến văn bản.
Dựa vào đề cương được cung cấp, Báo cáo viên xây dựng đề cương chi tiết, sát
hợp để phổ biến cho Báo cáo viên cấp dưới, cho cán bộ, công chức trong cơ
quan, tổ chức hoặc cho nhân dân ở địa bàn nơi mình sinh sống.
Điều14. Trách nhiệm của cơ quan Tư pháp trong việc tạo điều kiện để Báo cáo
viên hoạt động
Cơ quan Tư pháp phối hợp chặt chẽ với cơ quan Tư tưởng – Văn hóa và các cơ
quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm:
1. Xây dựng đội ngũ, quản lý hoạt động của Báo cáo viên.
2. Tổ chức hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ, trao đổi kinh nghiệm báo cáo pháp
luật, phổ biến giáo dục pháp luật nhằm không ngừng nâng cao trình độ của Báo
cáo viên.
3. Cung cấp thông tin, tài liệu, văn bản quy phạm pháp luật cần thiết cho Báo
cáo viên.
4. Trao đổi, thống nhất ý kiến với các cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý Báo
cáo viên để tạo điều kiện về thời gian, phương tiện hoạt động cho Báo cáo
viên.
5. Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, thực hiện công tác thi đua khen thưởng
trong hoạt động Báo cáo pháp luật.
ChươngIII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều15. Khen thưởng
Báo cáo viên có thành tích trong hoạt động phổ biến pháp luật, góp phần vào
việc nâng cao hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân thì
được cơ quan Tư pháp với sự thỏa thuận của cơ quan, tổ chức hữu quan đề nghị
Bộ Tư pháp hoặc Ủy ban nhân dân cùng cấp hoặc cấp trên khen thưởng theo quy
định chung của nhà nước.
Điều16. Kỷ luật
Báo cáo viên pháp luật vi phạm Quy chế này, không còn đủ tư cách Báo cáo viên
thì tùy theo mức độ có thể bị tạm đình chỉ hoạt động Báo cáo viên pháp luật;
xóa tên trong danh sách Báo cáo viên pháp luật; thu hồi thẻ báo cáo viên hoặc
bị áp dụng các hình thức kỷ luật theo quy định chung.
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành Quy chế báo cáo viên pháp luật",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hưng Yên",
"effective_date": "29/11/1999",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "29/11/1999",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Thước"
],
"official_number": [
"2382/1999/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 2382/1999/QĐ-UB Về việc ban hành Quy chế báo cáo viên pháp luật",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
],
[
"Quyết định 210/1999/QĐ-BTP Về việc ban hành Quy chế báo cáo viên pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25120"
],
[
"Chỉ thị 08/1998/CT-UBND V/v đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo Chỉ thị số 02/1998/CT-TTg và Quyết định số 03/1998/QĐ-TTg ngày 07 tháng 01 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=62540"
],
[
"Quyết định 712A/1998/QĐ-UB V/v ban hành kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 1998 đến năm 2002 và thành lập Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=62581"
]
],
"reference_documents": [
[
"Chỉ thị 02/1998/CT-TTg Về việc tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong giai đoạn hiện nay",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7993"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
111894 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//travinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=111894&Keyword= | Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH TRÀ VINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
10/2015/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Trà Vinh,
ngày
17 tháng
7 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ </strong><strong>nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh</strong></p>
<p align="center">
<strong>_________________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH</strong><br/>
<strong>KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 18</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">62/2013/QĐ-TTg</a> ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">183/2010/TTLT-BTC-BNN</a> ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">66/2006/TT-</a> BTC ngày 17/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của họp tác xã và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">173/2012/TT-BTC</a> ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">66/2006/TT-BTC</a> ngày 17/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên họp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">15/2014/TT-BNNPTNT</a> ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">62/2013/QĐ-TTg</a> ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;</p>
<p>
Xét Tờ trình số 1817/TTr-UBND ngày 10/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chính sách khuyến khích phát triển họp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:</p>
<p>
<strong>1.</strong><strong> Ph</strong><strong>ạ</strong><strong>m vi </strong><strong>và đối tượng </strong><strong>điều chỉnh</strong></p>
<p>
a) Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
Nghị quyết này phê duyệt định mức hỗ trợ cụ thể từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.</p>
<p>
b) Đối tượng áp dụng</p>
<p>
- Doanh nghiệp trong nước có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là tổ chức đại diện của nông dân) hoặc hộ gia đình, cá nhân, trang trại (gọi chung là nông dân).</p>
<p>
- Tổ chức đại diện của nông dân, bao gồm: các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã có hợp đồng họp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc nông dân.</p>
<p>
- Nông uân tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân.</p>
<p>
<strong>2.</strong> <strong>Nội dung chi và mức hỗ trợ</strong></p>
<p>
a) Kinh phí tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất theo hợp đồng:</p>
<p>
- Hỗ trợ 50% kinh phí cho doanh nghiệp tổ chức lớp đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại;</p>
<p>
- Hỗ trợ 100% kinh phí cho tổ chức đại diện của nông dân tổ chức lớp tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên (nếu có).</p>
<p>
Mức hỗ trợ cụ thể bằng 80% định mức quy định tại Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">183/2010/TTLT-BTC-BNN</a> ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông.</p>
<p>
Riêng chi phí tổ chức tham quan, tùy theo yêu cầu của khóa tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật có tổ chức tham quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật, tổ chức đại diện của nông dân được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, nhưng không quá 03 triệu đồng/chuyến.</p>
<p>
b) Hỗ trợ tổ chức đại diện của nông dân thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên:</p>
<p>
- Hỗ trợ 30% trong năm đầu và 20% năm thứ 2 chi phí thực tế về thuốc bảo vệ thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung cho các thành viên.</p>
<p>
- Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo hàng năm.</p>
<p>
c) Hỗ trợ kinh phí tập huấn cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về quản lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất: Hỗ trợ một lần bằng 50% chi phí ăn, ở, mua tài liệu, học phí theo mức quy định của cơ sở đào tạo. Nhưng không vượt quá quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">66/2006/TT-</a> BTC ngày 17/7/2006 và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">173/2012/TT-BTC</a> ngày 22/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.</p>
<p>
d) Hỗ trợ nông dân chi phí mua giống cây trồng:</p>
<p>
- Hỗ trợ một lần 30% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ giống xác nhận trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh đồng lớn.</p>
<p>
- Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo hàng năm.</p>
<p>
đ) Hỗ trợ cho nông dân chi phí lưu kho tại doanh nghiệp: Hỗ trợ 100% chi phí lưu kho theo hợp đồng giữa nông dân và doanh nghiệp, thời hạn tối đa là 3 tháng trong trường hợp Chính phủ thực hiện chủ trương tạm trữ nông sản, nhưng không quá 50.000 đồng/tấn/tháng.</p>
<p>
e) Hỗ trợ doanh nghiệp một phần kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn: Thực hiện theo quy định tại điểm e mục 1 Công văn số 2103/BTC-NSNN ngày 10/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">62/2013/QĐ-TTg</a> của Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p>
<strong>3. </strong><strong>Điều kiện hưởng hỗ trợ</strong></p>
<p>
a) Đối với doanh nghiệp: Phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">62/2013/QĐ-TTg</a> ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;</p>
<p>
b) Đối với tổ chức đại diện của nông dân: Phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">62/2013/QĐ-TTg</a> ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;</p>
<p>
c) Đối với nông dân: Phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">62/2013/QĐ-TTg</a> ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ</p>
<p>
<strong>4. </strong><strong>Kinh phí thực hiện</strong></p>
<p>
Ngân sách Trung ương hỗ trợ thông qua các chương trình, dự án trực tiếp và lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan; ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ định mức hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này tổ chức triển khai thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 17/7/2015 và có hiệu lực kể từ ngày 28/7/2015./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Sơn Thị Ánh Hồng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH TRÀ VINH Số: 10/2015/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Trà
Vinh, ngày 17 tháng 7 năm 2015
NGHỊ QUYẾT
Phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụnông
sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐTTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách khuyến khích hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản,
xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLTBTCBNN ngày 15/11/2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động
khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT BTC ngày 17/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành
lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của họp tác xã và Thông tư số
173/2012/TTBTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
66/2006/TTBTC ngày 17/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài
chính hỗ trợ các sáng lập viên họp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng
đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TTBNNPTNT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định
số 62/2013/QĐTTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây
dựng cánh đồng lớn;
Xét Tờ trình số 1817/TTrUBND ngày 10/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây
dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban
Kinh tế Ngân sách và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chính
sách khuyến khích phát triển họp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông
sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1.Phạm vivà đối tượngđiều chỉnh
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này phê duyệt định mức hỗ trợ cụ thể từ ngân sách Nhà nước để thực
hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
b) Đối tượng áp dụng
Doanh nghiệp trong nước có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế
biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã (gọi chung là tổ chức đại diện của nông dân) hoặc hộ gia đình, cá
nhân, trang trại (gọi chung là nông dân).
Tổ chức đại diện của nông dân, bao gồm: các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác
xã có hợp đồng họp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông
sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc nông dân.
Nông uân tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và
tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc tổ chức đại
diện của nông dân.
2. Nội dung chi và mức hỗ trợ
a) Kinh phí tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản
xuất theo hợp đồng:
Hỗ trợ 50% kinh phí cho doanh nghiệp tổ chức lớp đào tạo và hướng dẫn kỹ
thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, bao gồm chi phí về tài
liệu, ăn, ở, đi lại;
Hỗ trợ 100% kinh phí cho tổ chức đại diện của nông dân tổ chức lớp tập huấn
và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, bao gồm
chi phí về tài liệu, ăn, ở, đi lại, thuê hội trường, thù lao giảng viên (nếu
có).
Mức hỗ trợ cụ thể bằng 80% định mức quy định tại Thông tư liên tịch số
183/2010/TTLTBTCBNN ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh
phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông.
Riêng chi phí tổ chức tham quan, tùy theo yêu cầu của khóa tập huấn và hướng
dẫn kỹ thuật có tổ chức tham quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong
chương trình tập huấn và hướng dẫn kỹ thuật, tổ chức đại diện của nông dân
được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan cho nông
dân sản xuất nông sản theo hợp đồng, nhưng không quá 03 triệu đồng/chuyến.
b) Hỗ trợ tổ chức đại diện của nông dân thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật
chung cho các thành viên:
Hỗ trợ 30% trong năm đầu và 20% năm thứ 2 chi phí thực tế về thuốc bảo vệ
thực vật, công lao động, thuê máy để thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật chung
cho các thành viên.
Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo hàng năm.
c) Hỗ trợ kinh phí tập huấn cán bộ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về quản
lý, hợp đồng kinh tế, kỹ thuật sản xuất: Hỗ trợ một lần bằng 50% chi phí ăn,
ở, mua tài liệu, học phí theo mức quy định của cơ sở đào tạo. Nhưng không vượt
quá quy định tại Thông tư số 66/2006/TT BTC ngày 17/7/2006 và Thông tư số
173/2012/TTBTC ngày 22/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
d) Hỗ trợ nông dân chi phí mua giống cây trồng:
Hỗ trợ một lần 30% chi phí mua giống cây trồng có phẩm cấp chất lượng từ
giống xác nhận trở lên để gieo trồng vụ đầu tiên trong dự án cánh đồng lớn.
Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo hàng năm.
đ) Hỗ trợ cho nông dân chi phí lưu kho tại doanh nghiệp: Hỗ trợ 100% chi phí
lưu kho theo hợp đồng giữa nông dân và doanh nghiệp, thời hạn tối đa là 3
tháng trong trường hợp Chính phủ thực hiện chủ trương tạm trữ nông sản, nhưng
không quá 50.000 đồng/tấn/tháng.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp một phần kinh phí thực hiện quy hoạch, cải tạo đồng
ruộng, hoàn thiện hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, hệ thống điện phục
vụ sản xuất nông nghiệp trong dự án cánh đồng lớn: Thực hiện theo quy định tại
điểm e mục 1 Công văn số 2103/BTCNSNN ngày 10/02/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐTTg của Thủ tướng Chính
phủ.
3.Điều kiện hưởng hỗ trợ
a) Đối với doanh nghiệp: Phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 2
Điều 4 Quyết định số 62/2013/QĐTTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
b) Đối với tổ chức đại diện của nông dân: Phải đảm bảo các điều kiện theo quy
định tại khoản 2 Điều 5 Quyết định số 62/2013/QĐTTg ngày 25/10/2013 của Thủ
tướng Chính phủ;
c) Đối với nông dân: Phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều
6 Quyết định số 62/2013/QĐTTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ
4.Kinh phí thực hiện
Ngân sách Trung ương hỗ trợ thông qua các chương trình, dự án trực tiếp và
lồng ghép các chương trình, dự án có liên quan; ngân sách tỉnh và các nguồn
vốn hợp pháp khác.
Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ định mức hỗ trợ quy định tại Nghị
quyết này tổ chức triển khai thực hiện; Ban Kinh tế Ngân sách và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII kỳ họp thứ 18
thông qua ngày 17/7/2015 và có hiệu lực kể từ ngày 28/7/2015./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Sơn Thị Ánh Hồng
| {
"collection_source": [
"Công báo tỉnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "viet nam",
"effective_date": "28/07/2015",
"enforced_date": "01/09/2015",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/07/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Trà Vinh",
"Chủ tịch",
"Sơn Thị Ánh Hồng"
],
"official_number": [
"10/2015/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị quyết 78/2018/NQ-HĐND Phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất\nvà tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136604"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND Phê duyệt định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 66/2006/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15598"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Quyết định 62/2013/QĐ-TTg Về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33970"
],
[
"Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35834"
],
[
"Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;;",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=99786"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
118712 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//soctrang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=118712&Keyword= | Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ phần trăm trích lại trong trường hợp uỷ quyền thu",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Sóc Trăng",
"effective_date": "20/12/2016",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/12/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Sóc Trăng",
"Chủ tịch",
"Lâm Văn Mẫn"
],
"official_number": [
"81/2016/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Nghị quyết 09/2009/NQ-HĐND Quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ phần trăm trích lại trong trường hợp uỷ quyền thu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=44712"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 09/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ phần trăm trích lại trong trường hợp uỷ quyền thu",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
95681 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhdinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=95681&Keyword= | Quyết định 12/2015/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
12/2015/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bình Định,
ngày
6 tháng
7 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:668px;" width="668">
<tbody>
<tr>
<td style="width:236px;height:59px;">
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="79" /><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN<br/>
TỈNH BÌNH ĐỊNH</strong><br/>
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:432px;height:59px;">
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="205" /><strong> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong><br/>
<strong> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong><br/>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:236px;height:42px;">
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">12/2015/QĐ-UBND</a></p>
</td>
<td style="width:389px;height:42px;">
<p>
<em> Bình Định, ngày 06 tháng 7 năm 2015</em></p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a target="/>1/01/clip_image003.gif" width="225" /><strong>Về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015</strong> <strong>để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">36/2014/TT-BTC</a> ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường q<strong>uy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh</strong> <strong>bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất</strong><strong>;</strong></p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">76/2014/TT-BTC</a> ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">77/2014/TT-BTC</a> ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</p>
<p>
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1538/TTr-STC-GCS ngày 26 tháng 5 năm 2015, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 80/BC-STP ngày 10 tháng 6 năm 2015 và Văn bản thỏa thuận của Hội đồng nhân dân tỉnh số 72/HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2015,</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh </strong></p>
<p>
Quyết định về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.</p>
<p>
<strong>1.</strong> Xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh quy định) dưới 20 tỷ đồng gồm các trường hợp như sau:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;</p>
<p>
<strong>b.</strong> Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;</p>
<p>
<strong>c.</strong> Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.</p>
<p>
<strong>d.</strong> Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên;</p>
<p>
<strong>đ.</strong> Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;</p>
<p>
<strong>e.</strong> Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;</p>
<p>
<strong>g.</strong> Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.</p>
<p>
<strong>h.</strong> Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất (01) một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;</p>
<p>
<strong>2.</strong> Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo;</p>
<p>
<strong>3.</strong> Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;</p>
<p>
<strong>4.</strong> Các trường hợp xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa quy định tại Điều này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Hệ số điều chỉnh giá đất</strong></p>
<p>
Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là hệ số K) làm căn cứ để thực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điều 2 Quyết định này như sau:</p>
<p>
<strong>1.</strong> Thành phố Quy Nhơn quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo quyết định này.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Thị xã và các huyện còn lại quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo quyết định này.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Đất với đất nông nghiệp: đất trồng cây lâu năm, đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối áp dụng hệ số K = 1.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Điều khoản chuyển tiếp</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ ngày 01/01/2015 đến thời điểm quyết định này có hiệu lực và đã có quyết định phê duyệt giá đất của cơ quan cấp thẩm quyền thì được áp dụng theo mức giá đã được cơ quan cấp thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ ngày 01/01/2015 đến thời điểm quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa có quyết định phê duyệt giá đất của cơ quan cấp thẩm quyền thì được thực hiện theo quy định tại quyết định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
Căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 quyết định này và các quy định của pháp luật liên quan Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:</p>
<p>
<strong>1.</strong> Xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng quy định.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Điều khoản thi hành</strong></p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">51/2011/QĐ-UBND</a> ngày 29 tháng 12 năm 2011 và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">13/2013/QĐ-UBND</a> ngày 20 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Định.</p>
<p>
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:645px;height:201px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong> TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong> KT. CHỦ TỊCH<br/>
PHÓ CHỦ TỊCH</strong><br/>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong> Ngô Đông Hải</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
</div>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Ngô Đông Hải</p></td></tr></table>
</div>
</div> | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH Số: 12/2015/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình
Định, ngày 6 tháng 7 năm 2015
1/01/clipimage001.gif" width="79" />ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
1/01/clipimage002.gif" width="205" />CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 12/2015/QĐUBND Bình Định, ngày 06 tháng 7 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
1/01/clipimage003.gif" width="225" />Về việc ban hành hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên
địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TTBTC ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TTBTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TTBTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1538/TTrSTCGCS ngày 26
tháng 5 năm 2015, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 80/BCSTP ngày 10 tháng
6 năm 2015 và Văn bản thỏa thuận của Hội đồng nhân dân tỉnh số 72/HĐND ngày 29
tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
1. Xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường
hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu
đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất của UBND tỉnh quy định)
dưới 20 tỷ đồng gồm các trường hợp như sau:
a. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất;
b. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất;
c. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ
gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức
giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia
đình, cá nhân.
d. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định
đầu tiên;
đ. Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy
định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
e. Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với
đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai;
g. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước.
h. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất (01) một lần cho cả thời
gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại
đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo;
3. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo
hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
4. Các trường hợp xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất chưa quy định
tại Điều này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều3. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là hệ số K) làm căn cứ để thực hiện việc xác
định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điều
2 Quyết định này như sau:
1. Thành phố Quy Nhơn quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo quyết định này.
2. Thị xã và các huyện còn lại quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo quyết
định này.
3. Đất với đất nông nghiệp: đất trồng cây lâu năm, đất trồng lúa, đất
trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm
muối áp dụng hệ số K = 1.
Điều4. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất từ ngày 01/01/2015 đến thời điểm quyết định này có hiệu lực và đã
có quyết định phê duyệt giá đất của cơ quan cấp thẩm quyền thì được áp dụng
theo mức giá đã được cơ quan cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Các trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất từ ngày 01/01/2015 đến thời điểm quyết định này có hiệu lực thi
hành mà chưa có quyết định phê duyệt giá đất của cơ quan cấp thẩm quyền thì
được thực hiện theo quy định tại quyết định này.
Điều5. Tổ chức thực hiện
Căn cứ quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 quyết định này và các quy định của
pháp luật liên quan Sở Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
1. Xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đúng quy định.
2. Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc
các trường hợp khiếu nại tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều6. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 51/2011/QĐUBND ngày 29 tháng 12 năm 2011 và Quyết định số
13/2013/QĐUBND ngày 20 tháng 6 năm 2013 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban
hành hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia
đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên
và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục
Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Đông Hải
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Ngô Đông Hải
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "15/07/2015",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "08/05/2016",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "06/07/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH",
"Phó Chủ tịch",
"Ngô Đông Hải"
],
"official_number": [
"12/2015/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị hết hiệu lực bởi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Ban hành quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Ban hành quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113183"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 51/2011/QĐ-UBND Về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình định",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=127981"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
75568 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=75568&Keyword= | Thông tư 3222BTC/HB | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ TÀI CHÍNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
3222BTC/HB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Toàn quốc,
ngày
21 tháng
8 năm
1946</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Của Bộ Tài chính gửi cho các ông Bộ trưởng các bộ, Chủ tịch Ủy ban hành chính Bắc bộ, Trung bộ Nam bộ.</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________________</strong></p>
<p>
Do sắc lệnh số 105 ngày 14 tháng 6 năm 1946, điều thứ 4 tiền hữu liễm khấu trừ vào lương bổng các công chức nhất luật tăng từ 6% lên 10% bắt đầu từ 1 tháng 1 năm 1946. Cũng kể từ ngày ấy, số tiền công quỹ phụ nạp gia tăng từ 7% lên 10%.</p>
<p>
Sự gia tăng tiền hưu liễm và công quỹ phụ nạp ấn định như trên đi đôi với việc tăng cấp hưu bổng cho tất cả công chức nào, hoặc đã đúng niên hạn, bị về hưu trí kể từ 1 tháng 10 năm 1945, do sắc lệnh số 54 ngày 3 tháng 11 năm 1945, hoặc đã tự ý xin về hưu trí, sau khi đã làm đủ 25 năm có đóng đủ tiền hưu liễm. Tất cả các công chức ở trong trường hợp nói trên, đều được hưởng hưu bổng tính theo phân số hạng thâm niên, nghĩa là cứ mỗi năm làm việc được tính 1/60 số lương quân bình trong 3 năm cuối cùng (đáng lẽ chỉ được 1/75).</p>
<p>
Việc tăng cấp hưu bổng như trên bắt buộc quỹ tự trị của nha Hưu bổng Việt Nam phải chịu thêm một số tiền rất lớn, bên mục “chi” cần phải trù liệu một số “phụ thu để giữ nổi mực thăng bằng trong ngân sách tự trị của nha Hưu bổng đương ở trong một tình thế khó khăn về phương diện tài chính, “thu bất cập chi”. Đó là cái cớ chính của việc tăng tiền hưu liễm và công quỹ phụ nạp, cần phải giải thích cho tòan thế giới công chức hiểu biết rõ.</p>
<p>
Dưới đây, Bản bộ ấn định rõ cách thức thi hành việc khấu trừ tiền hưu liễm tính theo phân số mới:</p>
<p>
a. Tiền hưu liễm khấu trừ vào lương bổng hàng tháng.</p>
<p>
Đạo sắc lệnh ban bố ngày 14 tháng 6 năm 1946, lẽ tất nhiên chưa thể thi hành ngay vào kỳ phát lương tháng 6 (dương lịch) được . Nhưng tới kỳ lương tháng 7 (dương lịch) vừa qua, các phòng việc tại các công sở phụ trách ngay số tiền hưu liễm, tính theo tỷ số mới là 10%, chỉ trừ vài nơi ở xa, vì sự giao thông chậm trễ, chưa nhận được lục tổng bản sắc lệnh ngày 14 tháng 6 năm 1946 nói trên, nên chưa làm kịp.</p>
<p>
Dù sao, một khi đã tiếp nhận được bản sắc lệnh ấy, các công sở phụ trách phải tự động thi hành ngay điều thứ 4 trong sắc lệnh, không cần chờ một thông tư giải thích.</p>
<p>
Vậy tờ thông tư này thực ra chỉ có mục đích là ấn định cách thức khấu trừ số tiền hồi khỏan (rappel) phụ tăng 4% (10% - 6%) về hưu liễm tính từ ngày 1 tháng 1 năm 1946 đến ngày đã bắt đầu trừ hưu liễm 10%.</p>
<p>
b. Hồi khoản phụ tăng 4% (10% - 6%) về tiền hưu liễm và 3% về công quỹ phụ nạp kể từ 1 tháng 1 năm 1946.</p>
<p>
Đáng lẽ tiền phụ tăng hưu liễm 4% tính từ 1 tháng 1 năm 1946 phải khấu trừ ngay tất cả vào ngân phiếu trả lương tháng 7 vừa qua hay chậm lắm là vào kỳ phát lương tháng 8 sắp tới. Nhưng vì muốn làm đỡ gánh nặng cho công chức khỏi phải trả ngay tất cả số tiền hồi khoản về hưu liễm vào một kỳ, Bản bộ đã thỏa hiệp cùng nha Hưu bổng cho phép các công chức được trừ dần số tiền phụ tăng ấy từng tháng một, miễn là đến ngày 31 tháng 12 năm 1946, thanh toán xong số hồi khoản kia và có thể lập ngay ngân phiếu chuyển nạp cho quỹ tự trị nha Hưu bổng số tiền phụ tăng về hưu liễm và công quỹ phụ nạp còn thiếu từ 1 tháng 1 năm 1946.</p>
<p>
Việc trừ dần tiền phụ tăng hưu liễm sẽ làm theo cách thức sau đây:</p>
<p>
- Ví dụ một công chức có một số lương chính ngạch hàng tháng (không kể các phụ cấp) là 100đ. Tiền hưu liễm khấu trừ vào lương, trước tính là 6đ (6%) nay tăng lên 10đ (10%) bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1946. Nhưng vì từ 1 tháng 1 năm 1946, đã trừ được mỗi tháng 6đ và đã lập ngân phiếu chuyển nạp nha Hưu bổg các số tiền khấu trừ trong đệ nhất lục cá nguyệt rồi (mỗi năm giá làm 2 kỳ). Vậy chỉ còn thiếu số phụ tăng tính là (10đ-6đ) = 4đ mỗi tháng. Tổng số tiền phải khấu thêm từ tháng giêng 1946 đến 30 tháng 6 năm 1946 là 24đ (4đ x 6 tháng) hay là 28đ (4 x 7 tháng) nếu chưa áp dụng kịp tỷ số hưu liễm mới 10% ngay từ tháng 7 vừa qua.</p>
<p>
Lúc lập ngân phiếu trả lương tháng 8 sắp tới, phải khấu trừ ngay số tiền hồi khoản phụ tăng 2 tháng hay 3 tháng (8đ hay 12đ). Còn lại 16đ sẽ trừ dần mỗi tháng 4đ (phụ tăng một tháng) bắt đầu từ tháng 9 (dương lịch).</p>
<p>
Tính theo cách ấy, thì thế nào tới cuối năm 1946, cũng sẽ trừ hết món tiền hồi khoản mà viên chức phải nộp quỹ Hưu bổng kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1946.</p>
<p>
Vì theo thể lệ hiện hành (điều thứ 60 của tờ thông tư ngày 12 tháng 3 năm 1943), mỗi năm, chỉ lập 2 ngân phiếu chuyển nạp tiền hưu liễm và công quỹ phụ nạp cho quỹ Hưu bổng; một ngân phiếu phát hành trong tuần tháng 7 để nộp tiền về đệ nhất lục cá nguyệt; một ngân phiếu phát hành trong tuần tháng giêng năm sau để trả tiền về đệ nhị lục cá nguyệt năm trước. Vậy đến cuối năm 1946, sau khi đã khấu trừ các hưu liễm thường lệ thuộc từng tháng và số tiền hồi khoản (rappel) theo cách thức trên đây, các công sở phụ trách chỉ cần phát hành một ngân phiếu, tổng kết các món tiền đã khấu trừ vào lương bổng công chức cộng với số tiền hồi khoản phụ tăng về công quỹ phụ nạp (10%-7%) để chuyển nạp tổng số cho quỹ Hưu bổng.</p>
<p>
Nói tóm lại, cách trừ dần số tiền phụ tăng hưu liễm như trên chẳng những hợp với thể lệ hiện hành về phương diện kế toán của nha Hưu bổng. Trái lại, các công chức được dễ dàng trong việc trả món tiền phụ tăng hưu liễm, tháng tháng sẽ không thấy số lương bổng được tính, hao hụt đi một cách rõ rệt, như là bị khấu trừ ngay vào một kỳ lương.</p>
<p>
Vả chăng, chỉnh Bản bộ đã hoãn tới ngày nay, chờ sau khi đã ban bố sắc lệnh cấp cho công chức một số phụ cấp khả quan về gạo đất, rồi mới cho huấn lệnh về việc trừ số hồi khoản phụ tăng hưu liễm từ 1 tháng giêng năm 1946, cũng không ngoài cái mục đích giúp cho các công chức có thể giả được một cách dễ dàng phụ tăng hưu liễm, mà không thấy tổng số lương tháng bị hao hụt đi một chút nào, nhờ có số phụ cấp bổ túc gạo đắt vừa được hưởng.</p>
<p>
Bản bộ yêu cầu các quý bộ, quý ban, lục tổng ngay tờ thông tư này cho các công sở phụ thuộc để kịp thi hành vào dịp lập ngân phiếu trả lương về tháng 8 sắp tới.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Văn Hiến</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ TÀI CHÍNH Số: 3222BTC/HB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Toàn
quốc, ngày 21 tháng 8 năm 1946
THÔNG TƯ
Của Bộ Tài chính gửi cho các ông Bộ trưởng các bộ, Chủ tịch Ủy ban hành
chính Bắc bộ, Trung bộ Nam bộ.
Do sắc lệnh số 105 ngày 14 tháng 6 năm 1946, điều thứ 4 tiền hữu liễm khấu trừ
vào lương bổng các công chức nhất luật tăng từ 6% lên 10% bắt đầu từ 1 tháng 1
năm 1946. Cũng kể từ ngày ấy, số tiền công quỹ phụ nạp gia tăng từ 7% lên 10%.
Sự gia tăng tiền hưu liễm và công quỹ phụ nạp ấn định như trên đi đôi với việc
tăng cấp hưu bổng cho tất cả công chức nào, hoặc đã đúng niên hạn, bị về hưu
trí kể từ 1 tháng 10 năm 1945, do sắc lệnh số 54 ngày 3 tháng 11 năm 1945,
hoặc đã tự ý xin về hưu trí, sau khi đã làm đủ 25 năm có đóng đủ tiền hưu
liễm. Tất cả các công chức ở trong trường hợp nói trên, đều được hưởng hưu
bổng tính theo phân số hạng thâm niên, nghĩa là cứ mỗi năm làm việc được tính
1/60 số lương quân bình trong 3 năm cuối cùng (đáng lẽ chỉ được 1/75).
Việc tăng cấp hưu bổng như trên bắt buộc quỹ tự trị của nha Hưu bổng Việt Nam
phải chịu thêm một số tiền rất lớn, bên mục “chi” cần phải trù liệu một số
“phụ thu để giữ nổi mực thăng bằng trong ngân sách tự trị của nha Hưu bổng
đương ở trong một tình thế khó khăn về phương diện tài chính, “thu bất cập
chi”. Đó là cái cớ chính của việc tăng tiền hưu liễm và công quỹ phụ nạp, cần
phải giải thích cho tòan thế giới công chức hiểu biết rõ.
Dưới đây, Bản bộ ấn định rõ cách thức thi hành việc khấu trừ tiền hưu liễm
tính theo phân số mới:
a. Tiền hưu liễm khấu trừ vào lương bổng hàng tháng.
Đạo sắc lệnh ban bố ngày 14 tháng 6 năm 1946, lẽ tất nhiên chưa thể thi hành
ngay vào kỳ phát lương tháng 6 (dương lịch) được . Nhưng tới kỳ lương tháng 7
(dương lịch) vừa qua, các phòng việc tại các công sở phụ trách ngay số tiền
hưu liễm, tính theo tỷ số mới là 10%, chỉ trừ vài nơi ở xa, vì sự giao thông
chậm trễ, chưa nhận được lục tổng bản sắc lệnh ngày 14 tháng 6 năm 1946 nói
trên, nên chưa làm kịp.
Dù sao, một khi đã tiếp nhận được bản sắc lệnh ấy, các công sở phụ trách phải
tự động thi hành ngay điều thứ 4 trong sắc lệnh, không cần chờ một thông tư
giải thích.
Vậy tờ thông tư này thực ra chỉ có mục đích là ấn định cách thức khấu trừ số
tiền hồi khỏan (rappel) phụ tăng 4% (10% 6%) về hưu liễm tính từ ngày 1
tháng 1 năm 1946 đến ngày đã bắt đầu trừ hưu liễm 10%.
b. Hồi khoản phụ tăng 4% (10% 6%) về tiền hưu liễm và 3% về công quỹ phụ nạp
kể từ 1 tháng 1 năm 1946.
Đáng lẽ tiền phụ tăng hưu liễm 4% tính từ 1 tháng 1 năm 1946 phải khấu trừ
ngay tất cả vào ngân phiếu trả lương tháng 7 vừa qua hay chậm lắm là vào kỳ
phát lương tháng 8 sắp tới. Nhưng vì muốn làm đỡ gánh nặng cho công chức khỏi
phải trả ngay tất cả số tiền hồi khoản về hưu liễm vào một kỳ, Bản bộ đã thỏa
hiệp cùng nha Hưu bổng cho phép các công chức được trừ dần số tiền phụ tăng ấy
từng tháng một, miễn là đến ngày 31 tháng 12 năm 1946, thanh toán xong số hồi
khoản kia và có thể lập ngay ngân phiếu chuyển nạp cho quỹ tự trị nha Hưu bổng
số tiền phụ tăng về hưu liễm và công quỹ phụ nạp còn thiếu từ 1 tháng 1 năm
1946.
Việc trừ dần tiền phụ tăng hưu liễm sẽ làm theo cách thức sau đây:
Ví dụ một công chức có một số lương chính ngạch hàng tháng (không kể các
phụ cấp) là 100đ. Tiền hưu liễm khấu trừ vào lương, trước tính là 6đ (6%) nay
tăng lên 10đ (10%) bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1946. Nhưng vì từ 1 tháng 1
năm 1946, đã trừ được mỗi tháng 6đ và đã lập ngân phiếu chuyển nạp nha Hưu bổg
các số tiền khấu trừ trong đệ nhất lục cá nguyệt rồi (mỗi năm giá làm 2 kỳ).
Vậy chỉ còn thiếu số phụ tăng tính là (10đ6đ) = 4đ mỗi tháng. Tổng số tiền
phải khấu thêm từ tháng giêng 1946 đến 30 tháng 6 năm 1946 là 24đ (4đ x 6
tháng) hay là 28đ (4 x 7 tháng) nếu chưa áp dụng kịp tỷ số hưu liễm mới 10%
ngay từ tháng 7 vừa qua.
Lúc lập ngân phiếu trả lương tháng 8 sắp tới, phải khấu trừ ngay số tiền hồi
khoản phụ tăng 2 tháng hay 3 tháng (8đ hay 12đ). Còn lại 16đ sẽ trừ dần mỗi
tháng 4đ (phụ tăng một tháng) bắt đầu từ tháng 9 (dương lịch).
Tính theo cách ấy, thì thế nào tới cuối năm 1946, cũng sẽ trừ hết món tiền hồi
khoản mà viên chức phải nộp quỹ Hưu bổng kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1946.
Vì theo thể lệ hiện hành (điều thứ 60 của tờ thông tư ngày 12 tháng 3 năm
1943), mỗi năm, chỉ lập 2 ngân phiếu chuyển nạp tiền hưu liễm và công quỹ phụ
nạp cho quỹ Hưu bổng; một ngân phiếu phát hành trong tuần tháng 7 để nộp tiền
về đệ nhất lục cá nguyệt; một ngân phiếu phát hành trong tuần tháng giêng năm
sau để trả tiền về đệ nhị lục cá nguyệt năm trước. Vậy đến cuối năm 1946, sau
khi đã khấu trừ các hưu liễm thường lệ thuộc từng tháng và số tiền hồi khoản
(rappel) theo cách thức trên đây, các công sở phụ trách chỉ cần phát hành một
ngân phiếu, tổng kết các món tiền đã khấu trừ vào lương bổng công chức cộng
với số tiền hồi khoản phụ tăng về công quỹ phụ nạp (10%7%) để chuyển nạp tổng
số cho quỹ Hưu bổng.
Nói tóm lại, cách trừ dần số tiền phụ tăng hưu liễm như trên chẳng những hợp
với thể lệ hiện hành về phương diện kế toán của nha Hưu bổng. Trái lại, các
công chức được dễ dàng trong việc trả món tiền phụ tăng hưu liễm, tháng tháng
sẽ không thấy số lương bổng được tính, hao hụt đi một cách rõ rệt, như là bị
khấu trừ ngay vào một kỳ lương.
Vả chăng, chỉnh Bản bộ đã hoãn tới ngày nay, chờ sau khi đã ban bố sắc lệnh
cấp cho công chức một số phụ cấp khả quan về gạo đất, rồi mới cho huấn lệnh về
việc trừ số hồi khoản phụ tăng hưu liễm từ 1 tháng giêng năm 1946, cũng không
ngoài cái mục đích giúp cho các công chức có thể giả được một cách dễ dàng phụ
tăng hưu liễm, mà không thấy tổng số lương tháng bị hao hụt đi một chút nào,
nhờ có số phụ cấp bổ túc gạo đắt vừa được hưởng.
Bản bộ yêu cầu các quý bộ, quý ban, lục tổng ngay tờ thông tư này cho các công
sở phụ thuộc để kịp thi hành vào dịp lập ngân phiếu trả lương về tháng 8 sắp
tới.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Lê Văn Hiến
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Tiền hữu liễm khấu trừ vào lương bổng các công chức",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "05/09/1946",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/08/1946",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài chính",
"Bộ trưởng",
"Lê Văn Hiến"
],
"official_number": [
"3222BTC/HB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 3222BTC/HB Tiền hữu liễm khấu trừ vào lương bổng các công chức",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [
[
"Sắc lệnh 105 Về việc cấp hưu bổng cho những công chức bị về hưu do Sắc lệnh ngày 3 tháng 11 năm 1945 và những công chức tự ý xin rút lui, và tăng từ 6% đến 10% tiền hưu liễm trừ vào lương công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=632"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
28865 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//laocai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=28865&Keyword= | Quyết định 02/2002/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH LÀO CAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
02/2002/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Lào Cai,
ngày
7 tháng
1 năm
2002</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><span class="FontStyle23"><b><font face="Arial" size="2">QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI</font></b></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><span class="FontStyle23"><b><font face="Arial" size="2">Về việc điều chỉnh mức thu học phí, lệ phí thi tại các </font></b></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><span class="FontStyle23"><b><font face="Arial" size="2">cơ sở giáo dục - đào tạo</font></b></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">______________<font face="Arial" size="2"><br clear="ALL"/>
</font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;"><span class="FontStyle23"><b><font face="Arial" size="2">ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI</font></b></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;"><span class="FontStyle23"><b><font face="Arial" size="2"> </font></b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định mức thu học phí, lệ phí thi tại các cơ sở giáo dục - đào tạo;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">54/1998/TTLT-BGD&ĐT-TC</a> ngày 31/8/1998 của Liên bộ Giáo dục đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">Xét đề nghị của Liên ngành Tài chính Vật giá - Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 629/TT.TC-GD ngày 25/12/2001 về việc điều chỉnh mức thu học phí, lệ phí thi tại các cơ sở giáo dục - đào tạo,</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2"> </font></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><b><font face="Arial" size="2">QUYẾT ĐỊNH:</font></b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2"> </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><b><font face="Arial" size="2">Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</font></b><font face="Arial" size="2"> Nay quy định thu học phí, lệ phí thi ở các cơ sở giáo dục - đào tạo như sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><b><font face="Arial" size="2">I- MỨC THU:</font></b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">1. Học phí đối với cơ sở giáo dục - đào tạo công lập</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">* Khu vực I:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">a) Đối với các xã thuộc thị xã Lào Cai, Cam Đường </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Nhà trẻ, mẫu giáo: 20.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Trung học cơ sở: 10.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Trung học phổ thông: 20.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">b) Đối với các thị trấn và các xã còn lại: </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Nhà trẻ, mẫu giáo: 15.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Trung học cơ sở: 8.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Trung học phổ thông: 15.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">* Khu vục II:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">a) Đối với các xã thuộc thị xã Lào Cai, Cam Đường:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Nhà trẻ, mẫu giáo: 10.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Trung học cơ sở: 4.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Trung học phổ thông: 10.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">b) Đối với các thị trấn và các xã còn lại:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Nhà trẻ, mẫu giáo: 8.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Trung học cơ sở: 4.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Trung học phổ thông: 8.000 đ/học sinh/tháng.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">* Khu vực HI và các xã đặc biệt khó khăn: Miễn thu</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">2. Học phí đối với cơ sở giáo dục hệ bán công:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Nhà trẻ, mẫu giáo 30.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Phổ thông trung học :</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">- Đối với thị xã Lào Cai, thị xã Cam Đường: 50.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">- Các huyện còn lại: 40.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">3. Học phí bổ túc Văn hóa THPT (hệ tại chức)</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">- Hệ 3 năm 3 lớp:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Đối với thị xã Lào Cai, thị xã Cam Đường: 50.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Các huyện còn lại: 40.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">- Đối với các lớp phải học tăng thời gian trong tuần, trong tháng để hoàn thành khóa học trong 2 năm thì mức thu như sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Đối với thị xã Lào Cai, thị xã Cam Đường: 70.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Các huyện còn lại: 60.000 đ/học sinh/tháng</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">4. Học phí học nghề phổ thong:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">- Đối với thị xã Lào Cai, Cam Đường:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Học nghề THPT: 40.000 đ/học sinh/năm</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Học nghề THCS: 20.000 đ/học sinh/năm</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">- Đối với các huyện còn lại:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Học nghề THPT: 30.000 đ/học sinh/năm</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">+ Học nghề THCS: 20.000 đ/học sinh/năm</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">5. Lệ phí thi:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">- Lệ phí thi tốt nghiệp hệ cao đẳng, THCN: 10.000 đ/học sinh/kỳ thi</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">- Lệ phí thi nghề phổ thông: 20.000 đ/học sinh/kỳ thi</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><b><font face="Arial" size="2">II- QUẢN LÝ, SỬ DỤNG:</font></b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">l. Sử dụng nguồn thu học phí: Học phí được sử dụng toàn bộ cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">1.1- Đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">- 45% tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">- 25% bổ sung kinh phí cho các hoạt động sự nghiệp giáo dục - đào tạo kể cả việc hỗ trợ cho tổ chức thi tốt nghiệp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">- 10% hỗ trợ cho các hoạt động trực tiếp giảng dạy và phục vụ giảng dạy.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">- 20% hỗ trợ công tác quản lý và điều tiết chung thuộc ngành giáo dục - đào tạo địa phương.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">1.2- Đối với các cơ sở giáo dục - đào tạo hệ bán công, hệ bổ túc văn hóa (tại chức):</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">Toàn bộ học phí được sử dụng cho hoạt động giảng dạy, học tập, tăng cường cơ sở vật chất và các hoạt động giáo dục của nhà trường.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">2. Sử dụng nguồn thu lệ phí thi: Toàn bộ lê phí thi được sử dụng cho công tác thi, nếu thiếu được NSNN cấp bù.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">3. Các quy định khác về miễn giảm, tổ chức thu, quản lý, sử dụng nguồn thu học phí, lệ phi thi: Thực hiện theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">54/1998/TTLT-BGD&ĐT-TC</a> ngày 31/8/1998 của Liên bộ Giáo dục đào tạo và Bộ Tài chính.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><b><font face="Arial" size="2">Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</font></b><font face="Arial" size="2"> Giao cho Sở Tài chính Vật giá và Sở Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn thi hành quyết định này.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><b><font face="Arial" size="2">Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</font></b><font face="Arial" size="2"> Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;text-indent:0cm;margin:6.0pt 0cm;"><span class="FontStyle23"><font face="Arial" size="2">Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.</font></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hữu Vạn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH LÀO CAI Số: 02/2002/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lào
Cai, ngày 7 tháng 1 năm 2002
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
Về việc điều chỉnh mức thu học phí, lệ phí thi tại các
cơ sở giáo dục đào tạo
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐTTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc
quy định mức thu học phí, lệ phí thi tại các cơ sở giáo dục đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 54/1998/TTLTBGD&ĐTTC ngày 31/8/1998 của Liên bộ Giáo dục
đào tạo và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các
cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Xét đề nghị của Liên ngành Tài chính Vật giá Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số 629/TT.TCGD ngày 25/12/2001 về việc điều chỉnh mức thu học phí, lệ
phí thi tại các cơ sở giáo dục đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Nay quy định thu học phí, lệ phí thi ở các cơ sở giáo dục đào tạo
như sau:
I MỨC THU:
1. Học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo công lập
Khu vực I:
a) Đối với các xã thuộc thị xã Lào Cai, Cam Đường
+ Nhà trẻ, mẫu giáo: 20.000 đ/học sinh/tháng
+ Trung học cơ sở: 10.000 đ/học sinh/tháng
+ Trung học phổ thông: 20.000 đ/học sinh/tháng
b) Đối với các thị trấn và các xã còn lại:
+ Nhà trẻ, mẫu giáo: 15.000 đ/học sinh/tháng
+ Trung học cơ sở: 8.000 đ/học sinh/tháng
+ Trung học phổ thông: 15.000 đ/học sinh/tháng
Khu vục II:
a) Đối với các xã thuộc thị xã Lào Cai, Cam Đường:
+ Nhà trẻ, mẫu giáo: 10.000 đ/học sinh/tháng
+ Trung học cơ sở: 4.000 đ/học sinh/tháng
+ Trung học phổ thông: 10.000 đ/học sinh/tháng
b) Đối với các thị trấn và các xã còn lại:
+ Nhà trẻ, mẫu giáo: 8.000 đ/học sinh/tháng
+ Trung học cơ sở: 4.000 đ/học sinh/tháng
+ Trung học phổ thông: 8.000 đ/học sinh/tháng.
Khu vực HI và các xã đặc biệt khó khăn: Miễn thu
2. Học phí đối với cơ sở giáo dục hệ bán công:
+ Nhà trẻ, mẫu giáo 30.000 đ/học sinh/tháng
+ Phổ thông trung học :
Đối với thị xã Lào Cai, thị xã Cam Đường: 50.000 đ/học sinh/tháng
Các huyện còn lại: 40.000 đ/học sinh/tháng
3. Học phí bổ túc Văn hóa THPT (hệ tại chức)
Hệ 3 năm 3 lớp:
+ Đối với thị xã Lào Cai, thị xã Cam Đường: 50.000 đ/học sinh/tháng
+ Các huyện còn lại: 40.000 đ/học sinh/tháng
Đối với các lớp phải học tăng thời gian trong tuần, trong tháng để hoàn
thành khóa học trong 2 năm thì mức thu như sau:
+ Đối với thị xã Lào Cai, thị xã Cam Đường: 70.000 đ/học sinh/tháng
+ Các huyện còn lại: 60.000 đ/học sinh/tháng
4. Học phí học nghề phổ thong:
Đối với thị xã Lào Cai, Cam Đường:
+ Học nghề THPT: 40.000 đ/học sinh/năm
+ Học nghề THCS: 20.000 đ/học sinh/năm
Đối với các huyện còn lại:
+ Học nghề THPT: 30.000 đ/học sinh/năm
+ Học nghề THCS: 20.000 đ/học sinh/năm
5. Lệ phí thi:
Lệ phí thi tốt nghiệp hệ cao đẳng, THCN: 10.000 đ/học sinh/kỳ thi
Lệ phí thi nghề phổ thông: 20.000 đ/học sinh/kỳ thi
II QUẢN LÝ, SỬ DỤNG:
l. Sử dụng nguồn thu học phí: Học phí được sử dụng toàn bộ cho sự nghiệp giáo
dục đào tạo.
1.1 Đối với các cơ sở giáo dục đào tạo công lập:
45% tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập.
25% bổ sung kinh phí cho các hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo kể cả
việc hỗ trợ cho tổ chức thi tốt nghiệp.
10% hỗ trợ cho các hoạt động trực tiếp giảng dạy và phục vụ giảng dạy.
20% hỗ trợ công tác quản lý và điều tiết chung thuộc ngành giáo dục đào
tạo địa phương.
1.2 Đối với các cơ sở giáo dục đào tạo hệ bán công, hệ bổ túc văn hóa (tại
chức):
Toàn bộ học phí được sử dụng cho hoạt động giảng dạy, học tập, tăng cường cơ
sở vật chất và các hoạt động giáo dục của nhà trường.
2. Sử dụng nguồn thu lệ phí thi: Toàn bộ lê phí thi được sử dụng cho công tác
thi, nếu thiếu được NSNN cấp bù.
3. Các quy định khác về miễn giảm, tổ chức thu, quản lý, sử dụng nguồn thu
học phí, lệ phi thi: Thực hiện theo Thông tư số 54/1998/TTLTBGD&ĐTTC ngày
31/8/1998 của Liên bộ Giáo dục đào tạo và Bộ Tài chính.
Điều2. Giao cho Sở Tài chính Vật giá và Sở Giáo dục Đào tạo hướng dẫn
thi hành quyết định này.
Điều3. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính
Vật giá, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ
trưởng các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002. Các quy định trước đây
trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Hữu Vạn
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc điều chỉnh mức thu học phí, lệ phí thi tại các cơ sở giáo dục - đào tạo",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Lào Cai",
"effective_date": "01/01/2002",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "...",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "07/01/2002",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Hữu Vạn"
],
"official_number": [
"02/2002/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"bị thay thế"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 02/2002/QĐ-UB Về việc điều chỉnh mức thu học phí, lệ phí thi tại các cơ sở giáo dục - đào tạo",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT/GDĐT-TC Hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7505"
],
[
"Quyết định 70/1998/QĐ-TTg Về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7843"
],
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 54/1998/TTLT/GDĐT-TC Hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7505"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
162712 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=162712&Keyword= | Nghị quyết 58/2023/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Thành phố Đà Nẵng",
"effective_date": "01/10/2023",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/09/2023",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND thành phố Đà Nẵng",
"Chủ tịch",
"Lương Nguyễn Minh Triết"
],
"official_number": [
"58/2023/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 58/2023/NQ-HĐND Quy định định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 29/2013/QH13 Khoa học và công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32522"
],
[
"Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67310"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Thông tư 03/2023/TT-BTC Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=158986"
],
[
"Quyết định 02/2023/TT-BKHCN Thông tư của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=161344"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67310"
],
[
"Thông tư 03/2023/TT-BTC Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=158986"
],
[
"Quyết định 02/2023/TT-BKHCN Thông tư của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=161344"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
145894 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=145894&Keyword= | Thông tư 35/2020/TT-BGTVT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
35/2020/TT-BGTVT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
23 tháng
12 năm
2020</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>S</strong><strong>ửa đổi, </strong><strong>bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ </strong></p>
<p align="center">
<strong>báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa</strong></p>
<p align="center">
–––––––––––––––––––––––</p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2017/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">09/2019/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa</em><em>.</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">26/2013/TT-BGTVT</a> ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức ngành giao thông vận tải được giao nhiệm vụ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 4 như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
“5. Báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tình hình bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi trách nhiệm của địa phương, chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi trách nhiệm của địa phương;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến tình hình bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi trách nhiệm của địa phương theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tháng;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 của tháng thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Mẫu đề báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theoThông tư này.”</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Bổ sung Phụ lục vào Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">26/2013/TT-BGTVT</a> ngày 10 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức ngành giao thông vận tải được giao nhiệm vụ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa tương ứng với Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong> Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">50/2014/TT-BGTVT</a> ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 25 như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
“4. Tổng hợp số liệu công tác quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tên báo cáo: Báo cáo tổng hợp số liệu quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Mẫu số 19 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tháng, quý, năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 17 hàng tháng đối với báo cáo hàng tháng; trước ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng quý; trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng tháng; từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng quý; từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 19 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Lập danh bạ cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý hàng quý, năm báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tên báo cáo: Danh bạ cảng, bến thủy nội địa;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến danh bạ cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Mẫu số 20 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng quý, năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng quý; Trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng quý; Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 20 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 26 như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
“4. Lập danh bạ cảng, bến thủy nội địa, bến khách ngang sông thuộc thẩm quyền quản lý hàng quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tên báo cáo: Danh bạ cảng, bến thủy nội địa, bến khách ngang sông;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến danh bạ cảng, bến thủy nội địa, bến khách ngang sông thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại mẫu số 20 và Mẫu số 21 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng quý, năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng quý; Trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng quý; Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 20 và Mẫu số 21 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
“3. Hằng năm, tổng hợp báo cáo của các địa phương, đơn vị, báo cáo Bộ Giao thông vận tải đối với danh bạ cảng, bến thủy nội địa. Chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tên báo cáo: Danh bạ cảng, bến thủy nội địa;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến danh bạ cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Mẫu số 20 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 20 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Bãi bỏ Mẫu số 18 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">50/2014/TT-BGTVT</a> ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 21</strong> <strong>của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">75/2014/TT-BGTVT</a> ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
“4. Các cơ quan đăng ký cấp huyện, xã, phường, thị trấn báo cáo Sở Giao thông vận tải kết quả đăng ký phương tiện, chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tên báo cáo: Báo cáo tổng hợp đăng ký phương tiện thủy nội địa;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 12 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tháng;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 của tháng thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 12 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục Đường thủy nội địa báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam kết quả đăng ký phương tiện, chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tên báo cáo: Báo cáo tổng hợp đăng ký phương tiện thủy nội địa;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 12 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tháng;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 22 của tháng thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 12 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_4"></a>4</strong><strong>. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư</strong><strong> số</strong><strong> <a class="toanvan" target="_blank">65/2015/TT-BGTVT</a> ngày 05</strong><strong> tháng </strong><strong>11</strong><strong> năm </strong><strong>20</strong><strong>1</strong><strong>5 </strong><strong>của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải </strong><strong>ban hành định mức kinh tế kỹ thuật sửa chữa phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý</strong><strong>,</strong><strong> bảo trì đường thủy nội địa</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.3 khoản 2 Chương 15 của Định mức kinh tế kỹ thuật sửa chữa phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">65/2015/TT-BGTVT</a> như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
“2.3. Đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện có trách nhiệm xây dựng và báo cáo gửi về cơ quan chủ quản số lượng phương tiện, chất lượng phương tiện và kế hoạch sửa chữa định kỳ phương tiện, chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tên báo cáo: Báo cáo quản lý phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến số lượng phương tiện, chất lượng phương tiện và kế hoạch định kỳ sửa chữa phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Thời hạn gửi báo cáo:Trước ngày 20 tháng 12 của năm thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục của Định mức kinh tế kỹ thuật sửa chữa phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư này.”</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Bổ sung Phụ lục vào Định mức kinh tế kỹ thuật sửa chữa phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">65/2015/TT-BGTVT</a> ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành định mức kinh tế kỹ thuật sửa chữa phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa tương ứng với Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 14 của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">19/2016/TT-BGTVT</a> ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
“4. Các đơn vị quản lý bảo trì đường thủy nội địa báo cáo kịp thời tình huống đột xuất xảy ra trên luồng, tuyến; báo cáo định kỳ hiện trạng luồng đường thủy nội địa đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam Nam và Chi cục đường thủy nội địa khu vực hoặc Sở giao thông vận tải địa phương (đối với các tuyến đường thủy nội địa quốc gia ủy quyền cho địa phương quản lý) và các phương tiện thông tin khác, chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tên báo cáo: Báo cáo luồng;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến hiện trạng luồng đường thủy nội địa;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tuần;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày thứ Bảy của tuần thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày thứ Sáu của tuần trước kỳ báo cáo đến ngày thứ Năm của tuần thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.”.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">12/2018/TT-BGTVT</a> ngày 23 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường thủy nội địa </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 21 như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
“b) Báo cáo tổng kết công tác phòng, chống thiên tai, chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
Tên báo cáo: Báo cáo công tác phòng, chống thiên tai;</p>
<p style="text-align:justify;">
Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai;</p>
<p style="text-align:justify;">
Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 tháng 12 của năm thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.”</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 21 như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
“b) Báo cáo tổng kết công tác phòng, chống thiên tai, chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
Tên báo cáo: Báo cáo công tác phòng, chống thiên tai;</p>
<p style="text-align:justify;">
Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai;</p>
<p style="text-align:justify;">
Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25 tháng 12 của năm thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
Mẫu đề cương báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.”</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Bổ sung Phụ lục 4 vào Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">12/2018/TT-BGTVT</a> ngày 23 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường thủy nội địa tương ứng với Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 2 Điều 13 của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">01/2019/TT-BGTVT</a> ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì đường thủy nội địa</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
“b) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa được duyệt của các đơn vị và tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình về Bộ Giao thông vận tải, chi tiết báo cáo định kỳ như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
Tên báo cáo: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa;</p>
<p style="text-align:justify;">
Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa;</p>
<p style="text-align:justify;">
Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng quý, năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo định kỳ hàng quý trước ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 25 tháng 12 của kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo định kỳ hàng quý được tính từ ngày 15 tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
Mẫu đề cương báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Sở Giao thông vận tải, chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền (đối với đường thủy nội địa chuyên dùng) báo cáo định kỳ hằng năm với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải về việc thực hiện bảo trì công trình đường thủy nội địa; sự an toàn của công trình đường thủy nội địa khi xảy ra sự cố có thể gây thảm họa theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
Tên báo cáo: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa;</p>
<p style="text-align:justify;">
Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa;</p>
<p style="text-align:justify;">
Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng quý, năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo định kỳ hàng quý trước ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 25 tháng 12 của kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo định kỳ hàng quý được tính từ ngày 15 tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
Mẫu đề cương báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.”.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">80/2014/TT-BGTVT</a> ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">34/2019/TT-BGTVT</a> ngày 06 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về vận tải đường thủy nội địa)</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong> “Điều 4. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy, dụng cụ cứu sinh theo quy định đồng thời bố trí tại những vị trí theo đúng thiết kế của phương tiện; đối với phương tiện mà thiết kế bị thất lạc thì phải bố trí tại những vị trí dễ thấy, dễ lấy và không ảnh hưởng đến việc thoát nạn trên phương tiện.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Thông báo tại các cảng, bến đón trả hành khách trước 03 ngày khi có sự thay đổi biểu đồ vận hành hoặc lịch hành trình của phương tiện; trước 12 giờ khi có thay đổi thời gian xuất bến (trừ vận tải hành khách ngang sông).</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Trong thời gian ít nhất là 10 phút trước khi phương tiện tới cảng, bến đón trả hành khách, thuyền trưởng, phải tổ chức thông báo cho hành khách tên cảng, bến, thời gian phương tiện lưu lại và các thông tin cần thiết khác (trừ vận tải hành khách ngang sông).</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Niêm yết trên tàu: số điện thoại dường dây nóng của tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý, đơn vị tìm kiếm cứu nạn; bảng nội quy đi tàu (áp dụng cho hành khách), bảng hướng dẫn sử dụng các thiết bị chữa cháy, dụng cụ cứu sinh, thùng rác và lối thoát hiểm tại những nơi dễ thấy trên phương tiện.</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Phục vụ hành khách văn minh, lịch sự.</p>
<p style="text-align:justify;">
6. Đón, trả hành khách tại cảng, bến hành khách được công bố hoặc cấp phép; hợp đồng vận tải phải được ký kết trước khi thực hiện vận chuyển hành khách và thu cước vận tải theo giá trị hợp đồng đã ký kết.</p>
<p style="text-align:justify;">
7. Thông báo bằng văn bản đến Sở Giao thông vận tải và Cảng vụ có liên quan nơi tổ chức, cá nhân vận tải hành khách:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Trước 10 ngày khi triển khai vận tải hành khách theo tuyến cố định;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Trước 05 ngày khi ngừng hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định.</p>
<p style="text-align:justify;">
8. Định kỳ báo cáo số lượt hành khách vận chuyển, luân chuyển về Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố nơi tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải, chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tên báo cáo: Báo cáo số lượt hành khách vận chuyển, luân chuyển;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến số lượt hành khách vận chuyển, luân chuyển theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tháng;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 21 của tháng thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
9. Các nghĩa vụ khác theo quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Giao thông đường thủy nội địa.”.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Sửa đổi, bổ sung </strong><strong>khoản 1 và khoản 2 Điều 27</strong> <strong>của </strong><strong>Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">40/2019/TT-BGTVT</a> ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
“1. Định kỳ hằng tháng các cơ sở đào tạo báo cáo Sở Giao thông vận tải kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ thuyền viên và cập nhật dữ liệu về thông tin của thuyền viên, người lái phương tiện theo phạm vi trách nhiệm được giao quản lý vào cơ sở dữ liệu, chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ thuyền viên và cập nhật dữ liệu về thông tin của thuyền viên, người lái phương tiện;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ thuyền viên và cập nhật dữ liệu về thông tin của thuyền viên, người lái phương theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tháng;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 của tháng thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Định kỳ hàng tháng, các Sở Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM và cập nhật dữ liệu về thông tin của thuyền viên, người lái phương tiện theo phạm vi trách nhiệm được giao quản lý vào cơ sở dữ liệu, chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ thuyền viên và cập nhật dữ liệu về thông tin của thuyền viên, người lái phương tiện;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ thuyền viên và cập nhật dữ liệu về thông tin của thuyền viên, người lái phương tiện;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tháng;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25 của tháng thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này.”.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_10"></a>10. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">57/2013/TT-BGTVT</a> ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo đảm an ninh tại cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài như sau</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 16</p>
<p style="text-align:justify;">
“a) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Giao thông vận tải, chi tiết báo cáo như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
Tên báo cáo: Báo cáo tình hình bảo đảm an ninh tại cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài;</p>
<p style="text-align:justify;">
Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến tình hình bảo đảm an ninh tại cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.</p>
<p style="text-align:justify;">
Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng quý, năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng quý; Trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng quý; Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;</p>
<p style="text-align:justify;">
Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.”.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Bổ sung Phụ lục XI vào Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">57/2013/TT-BGTVT</a> ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo đảm an ninh tại cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài tương ứng với Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_11"></a>11. Điều khoản thi hành</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_12"></a>12. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Ngọc Đông</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 35/2020/TTBGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2020
THÔNG TƯ
Sửa đổi,bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ
báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa
–––––––––––––––––––––––
Căn cứ Nghị định số12/2017/NĐCP ngày 10 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số09/2019/NĐCP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy
định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường
thủy nội địa .
Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TTBGTVT ngày
10 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm
và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức ngành giao
thông vận tải được giao nhiệm vụ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông đường thủy nội địa
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 4 như sau:
“5. Báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tình hình bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi trách nhiệm của địa phương, chi
tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tình hình bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường
thủy nội địa thuộc phạm vi trách nhiệm của địa phương;
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến tình hình bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông đường thủy nội địa thuộc phạm vi trách nhiệm của địa phương
theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tháng;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của
tháng thuộc kỳ báo cáo;
g) Mẫu đề báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theoThông tư này.”
2. Bổ sung Phụ lục vào Thông tư số 26/2013/TTBGTVT ngày 10 tháng 9 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm đối
với tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức ngành giao thông vận tải được giao
nhiệm vụ trong công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa
tương ứng với Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số50/2014/TTBGTVT ngày 17
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý
cảng, bến thủy nội địa
1. Bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 25 như sau:
“4. Tổng hợp số liệu công tác quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa thuộc
thẩm quyền quản lý định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tổng hợp số liệu quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội
địa;
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến quản lý hoạt động cảng, bến
thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Mẫu số 19 của Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tháng, quý, năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 17 hàng tháng đối với báo cáo hàng tháng;
trước ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng quý;
trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng tháng; từ ngày 15
của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối
với báo cáo hàng quý; từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 19 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
5. Lập danh bạ cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý hàng quý, năm
báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Danh bạ cảng, bến thủy nội địa;
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến danh bạ cảng, bến thủy nội địa
thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Mẫu số 20 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng quý, năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối
với báo cáo hàng quý; Trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo
hàng năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng quý; Tính
từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
đối với báo cáo hàng năm;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 20 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 26 như sau:
“4. Lập danh bạ cảng, bến thủy nội địa, bến khách ngang sông thuộc thẩm quyền
quản lý hàng quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Danh bạ cảng, bến thủy nội địa, bến khách ngang sông;
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến danh bạ cảng, bến thủy nội
địa, bến khách ngang sông thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại mẫu số 20
và Mẫu số 21 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng quý, năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối
với báo cáo hàng quý; Trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo
hàng năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng quý; Tính
từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo
đối với báo cáo hàng năm;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 20 và Mẫu số 21 của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 như sau:
“3. Hằng năm, tổng hợp báo cáo của các địa phương, đơn vị, báo cáo Bộ Giao
thông vận tải đối với danh bạ cảng, bến thủy nội địa. Chi tiết báo cáo như
sau:
a) Tên báo cáo: Danh bạ cảng, bến thủy nội địa;
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến danh bạ cảng, bến thủy nội địa
thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Mẫu số 20 của Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo
cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 20 của Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.”
4. Bãi bỏ Mẫu số 18 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT
BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
Điều3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và khoản 5 Điều 21 của Thông tư
số75/2014/TTBGTVT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa
“4. Các cơ quan đăng ký cấp huyện, xã, phường, thị trấn báo cáo Sở Giao thông
vận tải kết quả đăng ký phương tiện, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tổng hợp đăng ký phương tiện thủy nội địa;
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến đăng ký phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại Mẫu số 12 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tháng;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của
tháng thuộc kỳ báo cáo;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 12 của Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.
5. Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chi cục
Đường thủy nội địa báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam kết quả đăng ký
phương tiện, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tổng hợp đăng ký phương tiện thủy nội địa;
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến đăng ký phương tiện thủy nội
địa theo quy định tại Mẫu số 12 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tháng;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 22 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của
tháng thuộc kỳ báo cáo;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 12 của Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.”.
Điều4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tưsố65/2015/TTBGTVT ngày
05tháng11năm2015của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tảiban hành định mức kinh tế kỹ thuật sửa chữa phương tiện chuyên dùng
trong công tác quản lý,bảo trì đường thủy nội địa
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.3 khoản 2 Chương 15 của Định mức kinh tế kỹ thuật
sửa chữa phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy
nội địa ban hành kèm theo Thông tư số 65/2015/TTBGTVT như sau:
“2.3. Đơn vị quản lý, sử dụng phương tiện có trách nhiệm xây dựng và báo cáo
gửi về cơ quan chủ quản số lượng phương tiện, chất lượng phương tiện và kế
hoạch sửa chữa định kỳ phương tiện, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo quản lý phương tiện chuyên dùng trong công tác quản
lý, bảo trì đường thủy nội địa;
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến số lượng phương tiện, chất
lượng phương tiện và kế hoạch định kỳ sửa chữa phương tiện chuyên dùng trong
công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo:Trước ngày 20 tháng 12 của năm thuộc kỳ báo cáo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo
cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục của Định mức kinh tế kỹ thuật sửa
chữa phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội
địa ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Bổ sung Phụ lục vào Định mức kinh tế kỹ thuật sửa chữa phương tiện chuyên
dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa ban hành kèm theo
Thông tư số 65/2015/TTBGTVT ngày 05 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành định mức kinh tế kỹ thuật sửa chữa phương tiện chuyên
dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa tương ứng với Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều5. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 14 của Thông tư số 19/2016/TTBGTVT
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về khảo
sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa
“4. Các đơn vị quản lý bảo trì đường thủy nội địa báo cáo kịp thời tình huống
đột xuất xảy ra trên luồng, tuyến; báo cáo định kỳ hiện trạng luồng đường thủy
nội địa đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam Nam và Chi cục đường thủy nội địa
khu vực hoặc Sở giao thông vận tải địa phương (đối với các tuyến đường thủy
nội địa quốc gia ủy quyền cho địa phương quản lý) và các phương tiện thông tin
khác, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo luồng;
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến hiện trạng luồng đường thủy
nội địa;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tuần;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày thứ Bảy của tuần thuộc kỳ báo cáo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày thứ Sáu của tuần trước kỳ báo
cáo đến ngày thứ Năm của tuần thuộc kỳ báo cáo;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Điều6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2018/TTBGTVT ngày
23 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác
phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường thủy nội địa
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 21 như sau:
“b) Báo cáo tổng kết công tác phòng, chống thiên tai, chi tiết báo cáo như
sau:
Tên báo cáo: Báo cáo công tác phòng, chống thiên tai;
Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai;
Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng năm;
Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 tháng 12 của năm thuộc kỳ báo cáo;
Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 21 như sau:
“b) Báo cáo tổng kết công tác phòng, chống thiên tai, chi tiết báo cáo như
sau:
Tên báo cáo: Báo cáo công tác phòng, chống thiên tai;
Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến công tác phòng, chống thiên tai;
Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng năm;
Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25 tháng 12 của năm thuộc kỳ báo cáo;
Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
Mẫu đề cương báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư
này.”
3. Bổ sung Phụ lục 4 vào Thông tư số 12/2018/TTBGTVT ngày 23 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về công tác phòng, chống
thiên tai trong lĩnh vực đường thủy nội địa tương ứng với Phụ lục 3 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều7. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 2 Điều 13 của Thông tư số
01/2019/TTBGTVT ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý và bảo trì đường thủy nội địa
“b) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện
kế hoạch bảo trì công trình đường thủy nội địa được duyệt của các đơn vị và
tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công
trình về Bộ Giao thông vận tải, chi tiết báo cáo định kỳ như sau:
Tên báo cáo: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy
nội địa;
Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến kết quả thực hiện kế hoạch bảo
trì công trình đường thủy nội địa;
Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng quý, năm;
Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo định kỳ hàng quý trước ngày 18 của tháng
cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 25
tháng 12 của kỳ báo cáo;
Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo định kỳ hàng quý được tính từ
ngày 15 tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý của tháng cuối
quý thuộc kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm được tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
Mẫu đề cương báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
này.
c) Sở Giao thông vận tải, chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền (đối với đường
thủy nội địa chuyên dùng) báo cáo định kỳ hằng năm với Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải về việc thực hiện bảo trì công trình đường
thủy nội địa; sự an toàn của công trình đường thủy nội địa khi xảy ra sự cố có
thể gây thảm họa theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình
xây dựng. Chi tiết báo cáo như sau:
Tên báo cáo: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường thủy
nội địa;
Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến kết quả thực hiện kế hoạch bảo
trì công trình đường thủy nội địa;
Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng quý, năm;
Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo định kỳ hàng quý trước ngày 18 của tháng
cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm trước ngày 25
tháng 12 của kỳ báo cáo;
Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo định kỳ hàng quý được tính từ
ngày 15 tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý của tháng cuối
quý thuộc kỳ báo cáo. Đối với báo cáo định kỳ hàng năm được tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
Mẫu đề cương báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
này.”.
Điều8. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 của Thông tư số 80/2014/TTBGTVT ngày 30
tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa (đã được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 34/2019/TTBGTVT ngày 06 tháng 9 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
quy định về vận tải đường thủy nội địa)
“Điều 4. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách hành
lý, bao gửi trên đường thủy nội địa
1. Trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy, dụng cụ cứu sinh theo quy định
đồng thời bố trí tại những vị trí theo đúng thiết kế của phương tiện; đối với
phương tiện mà thiết kế bị thất lạc thì phải bố trí tại những vị trí dễ thấy,
dễ lấy và không ảnh hưởng đến việc thoát nạn trên phương tiện.
2. Thông báo tại các cảng, bến đón trả hành khách trước 03 ngày khi có sự
thay đổi biểu đồ vận hành hoặc lịch hành trình của phương tiện; trước 12 giờ
khi có thay đổi thời gian xuất bến (trừ vận tải hành khách ngang sông).
3. Trong thời gian ít nhất là 10 phút trước khi phương tiện tới cảng, bến đón
trả hành khách, thuyền trưởng, phải tổ chức thông báo cho hành khách tên cảng,
bến, thời gian phương tiện lưu lại và các thông tin cần thiết khác (trừ vận
tải hành khách ngang sông).
4. Niêm yết trên tàu: số điện thoại dường dây nóng của tổ chức, cá nhân, cơ
quan quản lý, đơn vị tìm kiếm cứu nạn; bảng nội quy đi tàu (áp dụng cho hành
khách), bảng hướng dẫn sử dụng các thiết bị chữa cháy, dụng cụ cứu sinh, thùng
rác và lối thoát hiểm tại những nơi dễ thấy trên phương tiện.
5. Phục vụ hành khách văn minh, lịch sự.
6. Đón, trả hành khách tại cảng, bến hành khách được công bố hoặc cấp phép;
hợp đồng vận tải phải được ký kết trước khi thực hiện vận chuyển hành khách và
thu cước vận tải theo giá trị hợp đồng đã ký kết.
7. Thông báo bằng văn bản đến Sở Giao thông vận tải và Cảng vụ có liên quan
nơi tổ chức, cá nhân vận tải hành khách:
a) Trước 10 ngày khi triển khai vận tải hành khách theo tuyến cố định;
b) Trước 05 ngày khi ngừng hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định.
8. Định kỳ báo cáo số lượt hành khách vận chuyển, luân chuyển về Sở Giao
thông vận tải tỉnh, thành phố nơi tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận
tải, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo số lượt hành khách vận chuyển, luân chuyển;
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến số lượt hành khách vận chuyển,
luân chuyển theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tháng;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 21 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của
tháng thuộc kỳ báo cáo;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
9. Các nghĩa vụ khác theo quy định tại khoản 2 Điều 82 Luật Giao thông đường
thủy nội địa.”.
Điều9. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 27 củaThông tư
số40/2019/TTBGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội
địa
“1. Định kỳ hằng tháng các cơ sở đào tạo báo cáo Sở Giao thông vận tải kết quả
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và công tác cấp, cấp
lại, chuyển đổi chứng chỉ thuyền viên và cập nhật dữ liệu về thông tin của
thuyền viên, người lái phương tiện theo phạm vi trách nhiệm được giao quản lý
vào cơ sở dữ liệu, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ thuyền viên và cập
nhật dữ liệu về thông tin của thuyền viên, người lái phương tiện;
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ thuyền
viên và cập nhật dữ liệu về thông tin của thuyền viên, người lái phương theo
quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tháng;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của
tháng thuộc kỳ báo cáo;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Định kỳ hàng tháng, các Sở Giao thông vận tải, cơ sở đào tạo báo cáo Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM và cập nhật dữ liệu về
thông tin của thuyền viên, người lái phương tiện theo phạm vi trách nhiệm được
giao quản lý vào cơ sở dữ liệu, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ thuyền viên và cập
nhật dữ liệu về thông tin của thuyền viên, người lái phương tiện;
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến đào tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa và công tác cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ thuyền
viên và cập nhật dữ liệu về thông tin của thuyền viên, người lái phương tiện;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng tháng;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 25 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của
tháng thuộc kỳ báo cáo;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư
này.”.
Điều10. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 57/2013/TTBGTVT ngày
27 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo đảm
an ninh tại cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài như sau
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 16
“a) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư
này trên phạm vi toàn quốc và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Giao thông vận
tải, chi tiết báo cáo như sau:
Tên báo cáo: Báo cáo tình hình bảo đảm an ninh tại cảng thủy nội địa tiếp nhận
phương tiện thủy nước ngoài;
Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến tình hình bảo đảm an ninh tại
cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản
giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một
trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
Tần xuất báo cáo: Định kỳ hàng quý, năm;
Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối
với báo cáo hàng quý; Trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo
hàng năm;
Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến
ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng quý; Tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo đối
với báo cáo hàng năm;
Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.”.
2. Bổ sung Phụ lục XI vào Thông tư số 57/2013/TTBGTVT ngày 27 tháng 12 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo đảm an ninh tại cảng
thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài tương ứng với Phụ lục 4 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều11. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
Điều12. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Đông
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "15/02/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "23/12/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Giao thông vận tải",
"Thứ trưởng",
"Nguyễn Ngọc Đông"
],
"official_number": [
"35/2020/TT-BGTVT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Thông tư 50/2014/TT-BGTVT Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37534"
],
[
"Thông tư 26/2013/TT-BGTVT Quy định trách nhiệm và xử lý vi phạm đối với tổ chức, cán bộ, công chức,\nviên chức ngành Giao thông vận tải được giao nhiệm vụ trong công tác bảo\nđảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa\nkhai thác khoáng sản trong vùng nước cảng biển và luồng hàng hải",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37741"
],
[
"Thông tư 57/2013/TT-BGTVT Quy định về bảo đảm an ninh tại cảng thủy nội địa tiếp nhận\nphương tiện thủy nước ngoài",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37868"
],
[
"Thông tư 75/2014/TT-BGTVT Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=72689"
],
[
"Thông tư 80/2014/TT-BGTVT Quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=72962"
],
[
"Thông tư 65/2015/TT-BGTVT Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật sửa chữa phương tiện chuyên dùng trong công tác quản lý, bảo trì đường thủy nội địa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=111839"
],
[
"Thông tư 19/2016/TT-BGTVT Quy định về khảo sát luồng phục vụ quản lý và thông báo luồng đường thủy nội địa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113451"
],
[
"Thông tư 12/2018/TT-BGTVT Quy định về công tác phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường thủy nội địa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=128522"
],
[
"Thông tư 01/2019/TT-BGTVT Quy định về quản lý và bảo trì công trình đường thủy nội địa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136089"
],
[
"Thông tư 40/2019/TT-BGTVT Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi \ngiấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn \nthuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=138493"
]
],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 35/2020/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 12/2017/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119316"
],
[
"Nghị định 09/2019/NĐ-CP Quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=133862"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
116577 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bariavungtau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=116577&Keyword= | Chỉ thị 53/2000/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
53/2000/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Vũng Tàu,
ngày
25 tháng
8 năm
2000</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>CHỈ THỊ CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU</strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v thu và giải quyết quân nhân đào ngũ</strong></p>
<p align="center">
______</p>
<p>
</p>
<p>
Trong những năm qua việc thu và giải quyết quân nhân đào ngũ của các đơn vị, địa phương đã có nhiều cố gắng, đạt được những kết quả nhất định, hạn chế số lượng quân nhân đào ngũ về địa phương. Tuy nhiên, tình trạng quân nhân đào ngũ vẫn xảy ra, số đào ngũ còn tồn tại ở địa phương chưa giải quyết dứt điểm, làm ảnh hưởng đến sức mạnh chiến đấu của quân đội, gây lãng phí lớn đến ngân sách, ảnh hưởng chính trị xấu trong nhân dân, vi phạm bản chất truyền thống của quân đội và là vấn đề cấp bách, thường xuyên cần giải quyết.</p>
<p>
Để tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh luật NVQS và hướng dẫn số 295/HD-TM ngày 03/07/2000 của Bộ Tham mưu QK7 "V/v Thu và giải quyết quân nhân đào ngũ" góp phần nâng cao sức mạnh chiến đấu của các lực lượng vũ trang nhân dân và giữ vững an ninh chính trị, tăng cường bảo vệ trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh:</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỈ THỊ</strong></p>
<p>
Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành, đoàn thể cần tổ chức triển khai thực hiện thường xuyên, chặt chẽ đồng bộ và giải quyết dứt điểm số quân nhân đào ngũ còn tồn đọng ở địa phương, đúng Luật NVQS và các quy định hiện hành: Trong đó cần tập trung tổ chức thực hiện tốt những nội dung sau:</p>
<p>
1. Đối với các cơ quan, ban ngành, đoàn thể của Tỉnh:</p>
<p>
- Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành đoàn thể thường xuyên chỉ đạo giúp đỡ cơ quan, ban ngành, đoàn thể ngành dọc cấp dưới thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động nhân dân tự giác trong chấp hành Luật NVQS và các văn bản pháp luật quy định việc thu và giải quyết quân nhân đào ngũ.</p>
<p>
- BCHQS tỉnh cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch tổ chức thực hiện, thường xuyên kiểm tra, giúp đỡ các địa phương và sơ tổng kết từng thời gian thực hiện, rút kinh nghiệm để chỉ đạo kịp thời.</p>
<p>
- Cơ quan Báo, Đài và Sở Văn hóa thông tin thường xuyên tuyên truyền về Luật NVQS, Nghị định 24/CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng và các văn bản pháp quy hiện hành, đồng thời giáo dục truyền thống của quê hương đất nước và nghĩa vụ trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc.</p>
<p>
- Các cơ quan pháp luật (Công an, Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân ...) phối hợp với các ngành liên quan, chỉ đạo, hướng dẫn ngành dọc cơ sở, tổ chức giải quyết, xử lý đúng pháp luật đối với những trường hợp cố tình vi phạm, tránh né trong việc thu và giải quyết quân nhân đào ngũ.</p>
<p>
2. Đối với UBND các Huyện, thị xã, thành phố và phường xã:</p>
<p>
- Cấp ủy, chính quyền luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ, cụ thể, phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan, ban ngành, đoàn thể tổ chức triển khai thực hiện việc thu và giải quyết quân nhân đào ngũ. Tăng cường công tác tuyên truyền vận động đối với nhân dân, gia đình và quân nhân đào ngũ còn tồn đọng tại địa phương chấp hành nghiêm túc các biện pháp xử lý theo quy định.</p>
<p>
- Cơ quan quân sự các cấp có kế hoạch làm tham mưu cho cấp ủy, chính quyền đồng thời hướng dẫn kiểm tra, giúp đỡ cơ sở trong tổ chức thực hiện rà xét chặt chẽ số quân nhân đào bỏ ngũ, phân tích và đề nghị hướng giải quyết theo đúng hướng dẫn số: 295/HDTM ngày 03/7/2000 của Bộ Tham mưu QK7.</p>
<p>
- Phối hợp chặt chẽ các ngành chức năng kiên quyết xử lý những trường hợp cố tình tránh né hoặc vi phạm pháp luật theo Nghị định 24/CP "Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng" hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo luật định.</p>
<p>
- Từng thời gian UBND các cấp có sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm để tổ chức thực hiện chặt chẽ, đạt hiệu quả cao, nhằm ngăn chặn hiện tượng đào ngũ và giải quyết dứt điểm, làm trong sạch địa bàn, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.</p>
<p>
- Công tác thu và giải quyết quân nhân đào ngũ là trách nhiệm của các ngành, các cấp, được tiến hành thường xuyên; do đó phải tổ chức thực hiện thật tốt. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phải báo cáo về UBND tỉnh (qua BCHQS) để kịp thời chỉ đạo giải quyết./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Trọng Minh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Số: 53/2000/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Vũng
Tàu, ngày 25 tháng 8 năm 2000
CHỈ THỊ CỦA UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
V/v thu và giải quyết quân nhân đào ngũ
Trong những năm qua việc thu và giải quyết quân nhân đào ngũ của các đơn vị,
địa phương đã có nhiều cố gắng, đạt được những kết quả nhất định, hạn chế số
lượng quân nhân đào ngũ về địa phương. Tuy nhiên, tình trạng quân nhân đào ngũ
vẫn xảy ra, số đào ngũ còn tồn tại ở địa phương chưa giải quyết dứt điểm, làm
ảnh hưởng đến sức mạnh chiến đấu của quân đội, gây lãng phí lớn đến ngân sách,
ảnh hưởng chính trị xấu trong nhân dân, vi phạm bản chất truyền thống của quân
đội và là vấn đề cấp bách, thường xuyên cần giải quyết.
Để tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh luật NVQS và hướng dẫn số 295/HDTM ngày
03/07/2000 của Bộ Tham mưu QK7 "V/v Thu và giải quyết quân nhân đào ngũ" góp
phần nâng cao sức mạnh chiến đấu của các lực lượng vũ trang nhân dân và giữ
vững an ninh chính trị, tăng cường bảo vệ trật tự an toàn xã hội trên địa bàn
tỉnh:
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỈ THỊ
Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành,
đoàn thể cần tổ chức triển khai thực hiện thường xuyên, chặt chẽ đồng bộ và
giải quyết dứt điểm số quân nhân đào ngũ còn tồn đọng ở địa phương, đúng Luật
NVQS và các quy định hiện hành: Trong đó cần tập trung tổ chức thực hiện tốt
những nội dung sau:
1. Đối với các cơ quan, ban ngành, đoàn thể của Tỉnh:
Thủ trưởng các cơ quan, ban ngành đoàn thể thường xuyên chỉ đạo giúp đỡ cơ
quan, ban ngành, đoàn thể ngành dọc cấp dưới thực hiện tốt công tác tuyên
truyền vận động nhân dân tự giác trong chấp hành Luật NVQS và các văn bản pháp
luật quy định việc thu và giải quyết quân nhân đào ngũ.
BCHQS tỉnh cần có văn bản hướng dẫn và kế hoạch tổ chức thực hiện, thường
xuyên kiểm tra, giúp đỡ các địa phương và sơ tổng kết từng thời gian thực
hiện, rút kinh nghiệm để chỉ đạo kịp thời.
Cơ quan Báo, Đài và Sở Văn hóa thông tin thường xuyên tuyên truyền về Luật
NVQS, Nghị định 24/CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực quốc phòng và các văn bản pháp quy hiện hành, đồng thời giáo dục truyền
thống của quê hương đất nước và nghĩa vụ trách nhiệm của công dân trong sự
nghiệp bảo vệ tổ quốc.
Các cơ quan pháp luật (Công an, Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân ...) phối
hợp với các ngành liên quan, chỉ đạo, hướng dẫn ngành dọc cơ sở, tổ chức giải
quyết, xử lý đúng pháp luật đối với những trường hợp cố tình vi phạm, tránh né
trong việc thu và giải quyết quân nhân đào ngũ.
2. Đối với UBND các Huyện, thị xã, thành phố và phường xã:
Cấp ủy, chính quyền luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ, cụ thể, phối
hợp đồng bộ giữa các cơ quan, ban ngành, đoàn thể tổ chức triển khai thực hiện
việc thu và giải quyết quân nhân đào ngũ. Tăng cường công tác tuyên truyền vận
động đối với nhân dân, gia đình và quân nhân đào ngũ còn tồn đọng tại địa
phương chấp hành nghiêm túc các biện pháp xử lý theo quy định.
Cơ quan quân sự các cấp có kế hoạch làm tham mưu cho cấp ủy, chính quyền
đồng thời hướng dẫn kiểm tra, giúp đỡ cơ sở trong tổ chức thực hiện rà xét
chặt chẽ số quân nhân đào bỏ ngũ, phân tích và đề nghị hướng giải quyết theo
đúng hướng dẫn số: 295/HDTM ngày 03/7/2000 của Bộ Tham mưu QK7.
Phối hợp chặt chẽ các ngành chức năng kiên quyết xử lý những trường hợp cố
tình tránh né hoặc vi phạm pháp luật theo Nghị định 24/CP "Xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quốc phòng" hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo
luật định.
Từng thời gian UBND các cấp có sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm để
tổ chức thực hiện chặt chẽ, đạt hiệu quả cao, nhằm ngăn chặn hiện tượng đào
ngũ và giải quyết dứt điểm, làm trong sạch địa bàn, giữ vững an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội.
Công tác thu và giải quyết quân nhân đào ngũ là trách nhiệm của các ngành,
các cấp, được tiến hành thường xuyên; do đó phải tổ chức thực hiện thật tốt.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phải báo cáo về UBND tỉnh (qua
BCHQS) để kịp thời chỉ đạo giải quyết./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Trọng Minh
| {
"collection_source": [
"Cuốn văn bản QPPL năm 2000"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v thu và giải quyết quân nhân đào ngũ",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu",
"effective_date": "25/08/2000",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/08/2000",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Trọng Minh"
],
"official_number": [
"53/2000/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 53/2000/CT-UB V/v thu và giải quyết quân nhân đào ngũ",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
7149 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bocongthuong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=7149&Keyword= | Thông tư 02/1999/TT-BTM | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ THƯƠNG MẠI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
02/1999/TT-BTM</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
12 tháng
1 năm
1999</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<title></title>
</p>
<div class="Section1">
<p align="center" style="text-align:center;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">THÔNG TƯ</span></b></p>
<p align="center" style="text-align:center;">
<b><i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Hướng dẫn việc tái xuất khẩu gỗ</span></i></b></p>
<p align="center" style="text-align:center;">
<b><i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"><span style=""> </span>tròn có nguồngốc nhập khẩu hợp pháp từ Campuchia</span></i></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p>
<p style="text-align:justify;">
<i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ văn bản số 02/CP-KTTH ngày 13/1/1998 của Chính phủ về việcnhập khẩu gỗ Campuchia và văn bản số 1455/CP-KTTH ngày 10/12/1998 của Chính phủvề việc tái xuất gỗ có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp từ Campuchia;</span></i></p>
<p style="text-align:justify;">
<i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Bộ Thương mại hướng dẫn việc tái xuất khẩu gỗ tròn có nguồn gốcnhập khẩu hợp pháp từ Campuchia như sau:</span></i></p>
<h4 style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></h4>
<h4 style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">I.Quy định chung:</span></h4>
<p style="text-align:justify;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">1.</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với ngành hàng phù hợp,đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu, nếu có gỗ tròn nhập khẩu hợp pháptừ Campuchia đều được quyền làm đơn xin tái xuất khẩu theo các quy định củaThông tư này. </span></p>
<p style="text-align:justify;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">2. </span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Gỗtròn nói tại Thông tư này là tất cả các loại gỗ tròn rừng tự nhiên và rừng trồngcó nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp từ Campuchia.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">II. Hồ sơ xin tái xuất khẩu:</span></b></p>
<p style="text-align:justify;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">1.</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"><b>Trường hợp doanh nghiệp tái xuất đồng thời là doanh nghiệp đã nhập khẩu gỗtròn</b>:</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Côngvăn đề nghị của doanh nghiệp, nêu rõ số lượng và chủng loại gỗ xin tái xuất,địa điểm tập kết gỗ hiện tại và cửa khẩu dự kiến tái xuất.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Bảnsao Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu đã thanh khoản (kèm theo bản chính để Bộ Thươngmại đối chiếu và trừ lùi. Bản chính này sẽ được trả lại cho doanh nghiệp).</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Bảnsao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanhnghiệp xuất nhập khẩu.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Vănbản của Chi cục kiểm lâm nơi doanh nghiệp tập kết gỗ xác nhận số lượng và chủngloại gỗ có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp từ Campuchia (có dấu búa củaCampuchia).</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Hợpđồng tái xuất.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">2.</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"><b>Trường hợp doanh nghiệp tái xuất không phải là doanh nghiệp đã nhập khẩu gỗtròn</b>:</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Ngoàicác hồ sơ đã nêu tại điểm 1 trên đây doanh nghiệp cần xuất trình thêm bản chínhhợp đồng mua bán ký với doanh nghiệp nhập khẩu. </span></p>
<p style="text-align:justify;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">III. Điều khoản thi hành:</span></b></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Việcxuất khẩu gỗ xẻ và sản phẩm gỗ làm từ gỗ có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp từCampuchia được thực hiện theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">65/1998/QĐ-TTg</a> ngày 24/3/1998 củaThủ tướng Chính phủ về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản và nhập khẩu nguyênliệu gỗ, lâm sản và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">136/1998/QĐ-TTg</a> ngày 31/7/1998 của Thủ tướngChính phủ về việc sửa đổi một số quy định về thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâmsản.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Thôngtư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p>
</div></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Xuân Quang</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ THƯƠNG MẠI Số: 02/1999/TTBTM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 12 tháng 1 năm 1999
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc tái xuất khẩu gỗ
tròn có nguồngốc nhập khẩu hợp pháp từ Campuchia
Căn cứ văn bản số 02/CPKTTH ngày 13/1/1998 của Chính phủ về việcnhập khẩu gỗ
Campuchia và văn bản số 1455/CPKTTH ngày 10/12/1998 của Chính phủvề việc tái
xuất gỗ có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp từ Campuchia;
Bộ Thương mại hướng dẫn việc tái xuất khẩu gỗ tròn có nguồn gốcnhập khẩu hợp
pháp từ Campuchia như sau:
####
#### I.Quy định chung:
1. Các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với ngành hàng
phù hợp,đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu, nếu có gỗ tròn nhập khẩu
hợp pháptừ Campuchia đều được quyền làm đơn xin tái xuất khẩu theo các quy
định củaThông tư này.
2. Gỗtròn nói tại Thông tư này là tất cả các loại gỗ tròn rừng tự nhiên và
rừng trồngcó nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp từ Campuchia.
II. Hồ sơ xin tái xuất khẩu:
1.Trường hợp doanh nghiệp tái xuất đồng thời là doanh nghiệp đã nhập
khẩu gỗtròn :
Côngvăn đề nghị của doanh nghiệp, nêu rõ số lượng và chủng loại gỗ xin tái
xuất,địa điểm tập kết gỗ hiện tại và cửa khẩu dự kiến tái xuất.
Bảnsao Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu đã thanh khoản (kèm theo bản chính để
Bộ Thươngmại đối chiếu và trừ lùi. Bản chính này sẽ được trả lại cho doanh
nghiệp).
Bảnsao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký mã số
doanhnghiệp xuất nhập khẩu.
Vănbản của Chi cục kiểm lâm nơi doanh nghiệp tập kết gỗ xác nhận số lượng và
chủngloại gỗ có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp từ Campuchia (có dấu búa
củaCampuchia).
Hợpđồng tái xuất.
2.Trường hợp doanh nghiệp tái xuất không phải là doanh nghiệp đã nhập
khẩu gỗtròn :
Ngoàicác hồ sơ đã nêu tại điểm 1 trên đây doanh nghiệp cần xuất trình thêm bản
chínhhợp đồng mua bán ký với doanh nghiệp nhập khẩu.
III. Điều khoản thi hành:
Việcxuất khẩu gỗ xẻ và sản phẩm gỗ làm từ gỗ có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp
từCampuchia được thực hiện theo Quyết định số 65/1998/QĐTTg ngày 24/3/1998
củaThủ tướng Chính phủ về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản và nhập khẩu
nguyênliệu gỗ, lâm sản và Quyết định số 136/1998/QĐTTg ngày 31/7/1998 của Thủ
tướngChính phủ về việc sửa đổi một số quy định về thủ tục xuất khẩu sản phẩm
gỗ, lâmsản.
Thôngtư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Xuân Quang
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn việc tái xuất khẩu gỗ tròn có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp từ Campuchia",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "12/01/1999",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "12/01/1999",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Thương mại",
"Thứ trưởng",
"Nguyễn Xuân Quang"
],
"official_number": [
"02/1999/TT-BTM"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 02/1999/TT-BTM Hướng dẫn việc tái xuất khẩu gỗ tròn có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp từ Campuchia",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
84506 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhthuan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=84506&Keyword= | Quyết định 98/2008/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÌNH THUẬN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
98/2008/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bình Thuận,
ngày
14 tháng
11 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành quy chế phối hợp công tác đảm bảo an ninh trật tự các khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận</strong></p>
<p align="center">
____________________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2001/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về hoạt động và tổ chức lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2008/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; </em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 1581/CAT(PA17) ngày 02 tháng 10 năm 2008,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công tác đảm bảo an ninh trật tự các khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành chuyên môn; Giám đốc các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và doanh nghiệp sản xuất - dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận căn cứ Quyết định thi hành./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" height="132" width="736">
<tbody>
<tr>
<td style="width:369px;height:80px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:258px;height:80px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/>
CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong><em>(Đã ký)</em></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Huỳnh Tấn Thành</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>QUY CHẾ</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHỐI HỢP CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP - TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN</strong><br/>
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">98/2008/QĐ-UBND</a> ngày 14/11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)</em></p>
<p align="center">
______________________________</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi và đối tượng áp dụng </strong></p>
<p>
1. Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp và trách nhiệm giữa các cơ quan Nhà nước là sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là cơ quan) với các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng và doanh nghiệp sản xuất - dịch vụ (sau đây viết tắt là doanh nghiệp) trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp (sau đây viết tắt là khu, cụm công nghiệp) về phối hợp công tác đảm bảo an ninh trật tự (ANTT) tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng là cơ quan quản lý Nhà nước và cán bộ, công chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà nước trên các lĩnh vực liên quan đến ANTT; là tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế có hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Nguyên tắc phối hợp </strong></p>
<p>
1. Mọi hoạt động phối hợp thực hiện công tác đảm bảo ANTT phải tuân thủ đúng chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.</p>
<p>
2. Kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội với nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo sự thống nhất trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan với trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp, nhà đầu tư và người lao động; không để ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh.</p>
<p>
3. Công tác đảm bảo ANTT là trách nhiệm của giám đốc, thủ trưởng các doanh nghiệp. Công an các cấp có nhiệm vụ hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan, doanh nghiệp thực hiện kịp thời, đúng quy định.</p>
<p>
4. Việc cung cấp, trao đổi thông tin tội phạm, dấu hiệu vi phạm phải kịp thời, đảm bảo bí mật và tuân thủ đúng quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu công tác phòng, chống tội phạm và quản lý Nhà nước về ANTT.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Nội dung công tác phối hợp</strong></p>
<p>
Công tác đảm bảo ANTT tại các khu, cụm công nghiệp được quy định trong Quy chế này bao gồm:</p>
<p>
1. Công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia; phòng, chống tội phạm trật tự xã hội, tội phạm ma túy, tội phạm kinh tế, tội phạm môi trường và các hành vi vi phạm pháp luật khác.</p>
<p>
2. Công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, bảo vệ bí mật Nhà nước; bảo vệ quyền tự do, dân chủ, tính mạng, lợi ích hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động; bảo vệ công trình quan trọng về an ninh quốc gia, tài sản của Nhà nước, doanh nghiệp và công dân.</p>
<p>
3. Xây dựng giai cấp công nhân, phát triển các tổ chức chính trị - xã hội gắn với xây dựng thế trận an ninh nhân dân, phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc (sau đây viết tắt là ANTQ); xây dựng, củng cố lực lượng bảo vệ (LLBV), lực lượng phòng cháy chữa cháy (sau đây viết tắt là PCCC)…bên trong và lực lượng dân phòng bên ngoài khu, cụm công nghiệp.</p>
<p>
4. Kiểm tra, thanh tra về ANTT, PCCC, cứu hộ, cứu nạn, bảo vệ môi trường; xuất cảnh, nhập cảnh, lưu trú, tạm trú; các nghề kinh doanh có điều kiện và dịch vụ bảo vệ; về quản lý vũ khí, vật liệu nổ; về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, trật tự công cộng.</p>
<p>
5. Giải quyết các tình hình, vụ, việc phức tạp về ANTT như: khủng bố, phá hoại, đình công trái pháp luật, khiếu kiện đông người.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Phương thức phối hợp </strong></p>
<p>
1. Cung cấp, trao đổi thông tin về tội phạm và các dấu hiệu vi phạm; thực hiện các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và tạo điều kiện cho cơ quan, tổ chức và người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp đảm bảo ANTT.</p>
<p>
2. Tham mưu, hướng dẫn, phối hợp tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện và đấu tranh với các loại tội phạm, ngăn chặn các hành vi vi phạm.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP PHỐI HỢP</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Công an tỉnh có trách nhiệm </strong></p>
<p>
1. Làm đầu mối tiếp nhận thông tin về tội phạm, tình hình liên quan đến ANTT hoặc các yêu cầu của cơ quan, doanh nghiệp về đảm bảo ANTT; tổ chức và chỉ đạo các lực lượng công an tiến hành các hoạt động đảm bảo an toàn các khu, cụm công nghiệp, thực hiện công tác phòng chống tội phạm gắn với cải cách hành chính theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Chủ trì, hướng dẫn, phối hợp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ, xây dựng cơ quan, doanh nghiệp an toàn về ANTT; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về ANTT; thông báo tình hình, âm mưu và thủ đoạn của các loại tội phạm, nguyên nhân, điều kiện phát sinh tội phạm, các biểu hiện nghi vấn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cán bộ, nhân viên và người lao động nâng cao nhận thức và có ý thức chấp hành pháp luật, tố giác tội phạm, để cơ quan, doanh nghiệp chủ động phòng ngừa, lựa chọn đối tác trong kêu gọi đầu tư, sản xuất - kinh doanh.</p>
<p>
3. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công an thành lập các Đội PCCC chuyên trách, Đồn (Trạm) Công an bảo vệ khu, cụm công nghiệp đối với khu, cụm công nghiệp có quy mô lớn, hoặc có tính chất phức tạp.</p>
<p>
4. Hướng dẫn, phối hợp xây dựng và triển khai các phương án, kế hoạch, nội quy về bảo vệ nội bộ, bảo vệ tài sản, bảo vệ bí mật Nhà nước, bí mật của doanh nghiệp; tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng bảo vệ (LLBV), PCCC; cấp giấy phép tạm trú cho người nước ngoài, giấy phép sử dụng phương tiện, công cụ hỗ trợ theo quy định; phê duyệt các phương án bảo vệ ANTT, PCCC khu, cụm công nghiệp và doanh nghiệp.</p>
<p>
5. Chủ trì, phối hợp thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lý Nhà nước về ANTT; cùng với các cơ quan, doanh nghiệp giải quyết các tình hình, vụ việc liên quan đến ANTT.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Ban quản lý các khu công nghiệp; Ban quản lý các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp có trách nhiệm </strong></p>
<p>
1. Hướng dẫn các doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp xây dựng và triển khai thực hiện phương án, kế hoạch đảm bảo ANTT. Quản lý theo dõi việc thực hiện công tác đảm bảo ANTT; phòng, chống cháy, nổ; thực hiện công tác bảo vệ an ninh kinh tế, an ninh nội bộ, bảo vệ bí mật Nhà nước, bí mật doanh nghiệp, bảo vệ tài sản; thực hiện các quy định của pháp luật trong các lĩnh vực lao động, an ninh quốc gia, phòng cháy - chữa cháy, bảo vệ môi trường, đầu tư, thương mại, xuất nhập cảnh, tạm trú.</p>
<p>
2. Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phối hợp thực hiện quản lý Nhà nước về ANTT và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong khu, cụm công nghiệp; cùng với các cơ quan, doanh nghiệp thực hiện quản lý người nước ngoài, việt kiều làm việc, lưu trú, tạm trú trong khu, cụm công nghiệp và giải quyết các tình hình, vụ việc liên quan đến ANTT.</p>
<p>
3. Phối hợp, hướng dẫn xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ, xây dựng cơ quan, doanh nghiệp an toàn về ANTT; tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật cho cán bộ, viên chức và người lao động trong cơ quan và các doanh nghiệp nhằm nâng cao ý thức và tích cực tham gia công tác phòng, chống tội phạm, các tệ nạn xã hội; gắn giao ban về đầu tư, sản xuất kinh doanh theo định kỳ với công tác đảm bảo ANTT.</p>
<p>
4. Trao đổi thông tin về quy hoạch, đầu tư phát triển, đền bù giải tỏa các khu, cụm công nghiệp; tình hình về đầu tư, hoạt động sản xuất - kinh doanh của các dự án; các chương trình hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật với nước ngoài; cán bộ, viên chức và người lao động đi công tác, học tập, hội thảo, tham quan, lao động ở nước ngoài; cá nhân, tổ chức nước ngoài đến cơ quan, doanh nghiệp; tình hình sử dụng lao động và người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm </strong></p>
<p>
1. Chủ trì, hướng dẫn và phối hợp thực hiện quản lý, kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện các chính sách, chế độ lao động, tiền lương (tiền công) đối với người lao động; cấp phép và quản lý lao động người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công… và các quy định của pháp luật lao động.</p>
<p>
2. Thông báo kịp thời về dấu hiệu, tình hình xảy ra ngừng việc tập thể, đình công trái pháp luật, các biểu hiện kích động, xúi giục, tổ chức, lôi kéo người lao động đình công trái pháp luật; những doanh nghiệp vi phạm pháp luật lao động.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm </strong></p>
<p>
1. Chủ trì, hướng dẫn phối hợp thực hiện giám sát kiểm tra, thanh tra, việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp theo quy định.</p>
<p>
2. Trao đổi thông tin liên quan đền bù giải tỏa; tình hình khiếu nại, tố cáo về vi phạm Luật Đất đai, Luật Bảo vệ môi trường có tính chất nghiêm trọng hoặc phức tạp có ảnh hưởng đến ANTT các khu, cụm công nghiệp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Sở Công thương có trách nhiệm </strong></p>
<p>
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan để kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của Luật Thương mại đối với các doanh nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp; Văn phòng đại diện của các nhà đầu tư nước ngoài theo quy định.</p>
<p>
2. Trao đổi thông tin về quy hoạch phát triển, thành lập các khu, cụm công nghiệp; tình hình sử dụng công nghệ - thiết bị của các doanh nghiệp, tình hình hoạt động và phát triển các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh; chương trình xúc tiến thương mại, xuất khẩu, hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước, những vấn đề phát sinh có ảnh hưởng đến ANTT.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm </strong></p>
<p>
1. Chỉ đạo các cơ quan trực thuộc thực hiện công tác quản lý Nhà nước về ANTT, về lao động; bảo vệ môi trường; phòng, chống cháy nổ; phòng, chống tội phạm; tuyên truyền, phổ biến pháp luật; củng cố và đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp trên địa bàn phát triển kinh doanh.</p>
<p>
2. Chỉ đạo, hướng dẫn Ban quản lý các cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn thực hiện các nội dung theo Điều 6 của Quy chế này.</p>
<p>
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xây dựng và củng cố lực lượng dân phòng; thực hiện đăng ký tạm trú, tạm vắng cho công nhân; phối hợp đảm bảo ANTT các khu, cụm công nghiệp ở địa phương.</p>
<p>
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan giải quyết, xử lý và ngăn chặn kịp thời các vụ tụ tập đông người, tranh chấp lao động, đình công trái pháp luật và các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến ANTT, môi trường đầu tư tại các khu, cụm công nghiệp ở địa phương.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng và doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh - dịch vụ trong khu, cụm công nghiệp</strong></p>
<p>
1. Công tác đảm bảo ANTT trong doanh nghiệp và trong khu, cụm công nghiệp là trách nhiệm chính của giám đốc, thủ trưởng các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng và doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong khu, cụm công nghiệp.</p>
<p>
2. Tổ chức thành lập lực lượng bảo vệ, PCCC bán chuyên trách; xây dựng triển khai thực hiện các phương án, kế hoạch đảm bảo ANTT, PCCC, bảo vệ an ninh kinh tế, an ninh nội bộ, bảo vệ bí mật Nhà nước, bí mật doanh nghiệp, bảo vệ tài sản; thực hiện các quy định của pháp luật về lao động, bảo vệ môi trường, đầu tư, thương mại và các quy định về xuất nhập cảnh, cư trú, quản lý vũ khí, công cụ hỗ trợ.</p>
<p>
3. Chỉ đạo lực lượng bảo vệ, PCCC thực hiện công tác tuần tra, canh gác, đảm bảo ANTT, bảo vệ tính mạng và tài sản, bảo vệ các công trình hạ tầng trong doanh nghiệp, khu, cụm công nghiệp; bảo vệ hiện trường, tham gia phòng, chống cháy nổ, cứu hộ, cứu nạn; phối hợp giữa các doanh nghiệp với các cơ quan thực hiện phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, điều lệ khu, cụm công nghiệp. Tổ chức phối hợp với cơ quan chức năng bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và trang bị những phương tiện, dụng cụ, công cụ cần thiết cho lực lượng bảo vệ, PCCC để thực thi nhiệm vụ, đảm bảo đủ khả năng thực hiện tốt khi có tình huống, sự cố xảy ra.</p>
<p>
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong cán bộ, nhân viên và người lao động nhằm nâng cao ý thức và tích cực tham gia công tác phòng, chống tội phạm tại doanh nghiệp, khu, cụm công nghiệp và địa phương; thực hiện tốt quy chế dân chủ, giải quyết kịp thời các lợi ích chính đáng, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động; quan tâm phát triển các tổ chức đoàn thể trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; phối hợp ngăn chặn các biểu hiện kích động, xúi giục, tổ chức, lôi kéo người lao động đình công trái pháp luật hoặc đình công theo ý đồ chính trị của các thế lực thù địch.</p>
<p>
5. Thông báo cho cơ quan chức năng về tình hình và công tác đảm bảo ANTT; chương trình hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật với nước ngoài; cán bộ nhân viên, người lao động đi công tác, học tập, hội thảo, tham quan, lao động ở nước ngoài; cá nhân, tổ chức nước ngoài đến cơ quan, doanh nghiệp; những dấu hiệu ảnh hưởng đến ANTT trong và ngoài doanh nghiệp.</p>
<p>
6. Khi phát hiện các hoạt động của tội phạm; hoặc xảy ra tình hình phức tạp về ANTT (đình công, tụ tập đông người gây mất trật tự công cộng…), các doanh nghiệp phải kịp thời thông báo và phối hợp với các cơ quan chức năng, tổ chức đoàn thể, chính quyền địa phương và doanh nghiệp thực hiện tấn công, trấn áp tội phạm hoặc vận động, thuyết phục người lao động trong doanh nghiệp, nhân dân địa phương chấp hành các quy định của pháp luật.</p>
<p>
7. Doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu, cụm công nghiệp có trách nhiệm tổ chức giao ban lực lượng và công tác bảo vệ ANTT trong khu, cụm công nghiệp (do doanh nghiệp làm chủ đầu tư) để phổ biến các vấn đề liên quan và bàn biện pháp phối hợp thực hiện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12.</strong> Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên: Liên đoàn Lao động tỉnh, Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ phát triển tổ chức trong các doanh nghiệp; tăng cường chỉ đạo, phối hợp tuyên truyền, giáo dục pháp luật về phòng, chống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong dân cư, công nhân, viên chức các doanh nghiệp; nắm bắt tình hình, tâm tư nguyện vọng, bức xúc của người lao động, những nguy cơ tìm ẩn có thể dẫn đến đình công, biểu tình; kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hoạt động tổ chức, xúi giục đình công theo ý đồ chính trị của các thế lực thù địch; tham gia giải quyết các vụ khiếu nại, tranh chấp lao động; đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai, thực hiện các quy định pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội; chủ động kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Khen thưởng, xử lý vi phạm</strong></p>
<p>
1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc tổ chức thực hiện Quy chế sẽ được khen thưởng theo quy định.</p>
<p>
2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 1 năm các cơ quan, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất giải pháp tăng cường đảm bảo ANTT tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn và gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Công an tỉnh);</p>
<p>
- Công an tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp, theo dõi, đôn đốc thực hiện Quy chế này và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Tấn Thành</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÌNH THUẬN Số: 98/2008/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình
Thuận, ngày 14 tháng 11 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy chế phối hợp công tác đảm bảo an ninh trật tự các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số73/2001/NĐCP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về
hoạt động và tổ chức lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số29/2008/NĐCP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 1581/CAT(PA17) ngày 02
tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp công tác đảm bảo
an ninh trật tự các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh,
Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành chuyên môn; Giám đốc các
doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp tiểu thủ công
nghiệp và doanh nghiệp sản xuất dịch vụ trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận căn cứ Quyết định
thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH (Đã ký) Huỳnh Tấn Thành
QUY CHẾ
PHỐI HỢP CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG
NGHIỆP TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số98/2008/QĐUBND ngày 14/11/2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định mối quan hệ phối hợp và trách nhiệm giữa các cơ quan
Nhà nước là sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau
đây viết tắt là cơ quan) với các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng và doanh nghiệp
sản xuất dịch vụ (sau đây viết tắt là doanh nghiệp) trong khu công nghiệp,
cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp (sau đây viết tắt là khu, cụm công
nghiệp) về phối hợp công tác đảm bảo an ninh trật tự (ANTT) tại các khu, cụm
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng áp dụng là cơ quan quản lý Nhà nước và cán bộ, công chức thực
hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà nước trên các lĩnh vực liên quan đến ANTT; là tổ
chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế có hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ trong khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều2. Nguyên tắc phối hợp
1. Mọi hoạt động phối hợp thực hiện công tác đảm bảo ANTT phải tuân thủ đúng
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; bảo vệ quyền và lợi
ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.
2. Kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ xây dựng, phát triển kinh tế xã hội với
nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo sự thống
nhất trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan với trách
nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp, nhà đầu tư và người lao động; không để ảnh
hưởng đến hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh.
3. Công tác đảm bảo ANTT là trách nhiệm của giám đốc, thủ trưởng các doanh
nghiệp. Công an các cấp có nhiệm vụ hướng dẫn, phối hợp với các cơ quan, doanh
nghiệp thực hiện kịp thời, đúng quy định.
4. Việc cung cấp, trao đổi thông tin tội phạm, dấu hiệu vi phạm phải kịp
thời, đảm bảo bí mật và tuân thủ đúng quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu
công tác phòng, chống tội phạm và quản lý Nhà nước về ANTT.
Điều3. Nội dung công tác phối hợp
Công tác đảm bảo ANTT tại các khu, cụm công nghiệp được quy định trong Quy chế
này bao gồm:
1. Công tác phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt
động xâm phạm an ninh quốc gia; phòng, chống tội phạm trật tự xã hội, tội phạm
ma túy, tội phạm kinh tế, tội phạm môi trường và các hành vi vi phạm pháp luật
khác.
2. Công tác bảo vệ an ninh chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, bảo vệ bí mật
Nhà nước; bảo vệ quyền tự do, dân chủ, tính mạng, lợi ích hợp pháp của người
lao động và người sử dụng lao động; bảo vệ công trình quan trọng về an ninh
quốc gia, tài sản của Nhà nước, doanh nghiệp và công dân.
3. Xây dựng giai cấp công nhân, phát triển các tổ chức chính trị xã hội gắn
với xây dựng thế trận an ninh nhân dân, phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ
quốc (sau đây viết tắt là ANTQ); xây dựng, củng cố lực lượng bảo vệ (LLBV),
lực lượng phòng cháy chữa cháy (sau đây viết tắt là PCCC)…bên trong và lực
lượng dân phòng bên ngoài khu, cụm công nghiệp.
4. Kiểm tra, thanh tra về ANTT, PCCC, cứu hộ, cứu nạn, bảo vệ môi trường;
xuất cảnh, nhập cảnh, lưu trú, tạm trú; các nghề kinh doanh có điều kiện và
dịch vụ bảo vệ; về quản lý vũ khí, vật liệu nổ; về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông, trật tự công cộng.
5. Giải quyết các tình hình, vụ, việc phức tạp về ANTT như: khủng bố, phá
hoại, đình công trái pháp luật, khiếu kiện đông người.
Điều4. Phương thức phối hợp
1. Cung cấp, trao đổi thông tin về tội phạm và các dấu hiệu vi phạm; thực
hiện các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và tạo điều kiện cho cơ quan, tổ
chức và người có trách nhiệm tiến hành các biện pháp đảm bảo ANTT.
2. Tham mưu, hướng dẫn, phối hợp tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật;
thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện và đấu tranh với các loại tội
phạm, ngăn chặn các hành vi vi phạm.
ChươngII
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, DOANH NGHIỆP PHỐI HỢP
Điều5. Công an tỉnh có trách nhiệm
1. Làm đầu mối tiếp nhận thông tin về tội phạm, tình hình liên quan đến ANTT
hoặc các yêu cầu của cơ quan, doanh nghiệp về đảm bảo ANTT; tổ chức và chỉ đạo
các lực lượng công an tiến hành các hoạt động đảm bảo an toàn các khu, cụm
công nghiệp, thực hiện công tác phòng chống tội phạm gắn với cải cách hành
chính theo quy định của pháp luật.
2. Chủ trì, hướng dẫn, phối hợp xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ, xây
dựng cơ quan, doanh nghiệp an toàn về ANTT; tuyên truyền, phổ biến pháp luật
về ANTT; thông báo tình hình, âm mưu và thủ đoạn của các loại tội phạm, nguyên
nhân, điều kiện phát sinh tội phạm, các biểu hiện nghi vấn của tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước để cán bộ, nhân viên và người lao động nâng cao nhận
thức và có ý thức chấp hành pháp luật, tố giác tội phạm, để cơ quan, doanh
nghiệp chủ động phòng ngừa, lựa chọn đối tác trong kêu gọi đầu tư, sản xuất
kinh doanh.
3. Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Công an thành lập các Đội PCCC chuyên trách, Đồn (Trạm) Công an
bảo vệ khu, cụm công nghiệp đối với khu, cụm công nghiệp có quy mô lớn, hoặc
có tính chất phức tạp.
4. Hướng dẫn, phối hợp xây dựng và triển khai các phương án, kế hoạch, nội
quy về bảo vệ nội bộ, bảo vệ tài sản, bảo vệ bí mật Nhà nước, bí mật của doanh
nghiệp; tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng bảo vệ (LLBV),
PCCC; cấp giấy phép tạm trú cho người nước ngoài, giấy phép sử dụng phương
tiện, công cụ hỗ trợ theo quy định; phê duyệt các phương án bảo vệ ANTT, PCCC
khu, cụm công nghiệp và doanh nghiệp.
5. Chủ trì, phối hợp thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lý
Nhà nước về ANTT; cùng với các cơ quan, doanh nghiệp giải quyết các tình hình,
vụ việc liên quan đến ANTT.
Điều6. Ban quản lý các khu công nghiệp; Ban quản lý các cụm công nghiệp
tiểu thủ công nghiệp có trách nhiệm
1. Hướng dẫn các doanh nghiệp trong khu, cụm công nghiệp xây dựng và triển
khai thực hiện phương án, kế hoạch đảm bảo ANTT. Quản lý theo dõi việc thực
hiện công tác đảm bảo ANTT; phòng, chống cháy, nổ; thực hiện công tác bảo vệ
an ninh kinh tế, an ninh nội bộ, bảo vệ bí mật Nhà nước, bí mật doanh nghiệp,
bảo vệ tài sản; thực hiện các quy định của pháp luật trong các lĩnh vực lao
động, an ninh quốc gia, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường, đầu tư,
thương mại, xuất nhập cảnh, tạm trú.
2. Tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phối
hợp thực hiện quản lý Nhà nước về ANTT và xử lý các hành vi vi phạm hành chính
trong khu, cụm công nghiệp; cùng với các cơ quan, doanh nghiệp thực hiện quản
lý người nước ngoài, việt kiều làm việc, lưu trú, tạm trú trong khu, cụm công
nghiệp và giải quyết các tình hình, vụ việc liên quan đến ANTT.
3. Phối hợp, hướng dẫn xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ, xây dựng cơ
quan, doanh nghiệp an toàn về ANTT; tuyên truyền, phổ biến văn bản pháp luật
cho cán bộ, viên chức và người lao động trong cơ quan và các doanh nghiệp nhằm
nâng cao ý thức và tích cực tham gia công tác phòng, chống tội phạm, các tệ
nạn xã hội; gắn giao ban về đầu tư, sản xuất kinh doanh theo định kỳ với công
tác đảm bảo ANTT.
4. Trao đổi thông tin về quy hoạch, đầu tư phát triển, đền bù giải tỏa các
khu, cụm công nghiệp; tình hình về đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh của
các dự án; các chương trình hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật với nước ngoài;
cán bộ, viên chức và người lao động đi công tác, học tập, hội thảo, tham quan,
lao động ở nước ngoài; cá nhân, tổ chức nước ngoài đến cơ quan, doanh nghiệp;
tình hình sử dụng lao động và người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp.
Điều7. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
1. Chủ trì, hướng dẫn và phối hợp thực hiện quản lý, kiểm tra, đôn đốc các
doanh nghiệp thực hiện các chính sách, chế độ lao động, tiền lương (tiền công)
đối với người lao động; cấp phép và quản lý lao động người nước ngoài làm việc
tại các doanh nghiệp; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công… và
các quy định của pháp luật lao động.
2. Thông báo kịp thời về dấu hiệu, tình hình xảy ra ngừng việc tập thể, đình
công trái pháp luật, các biểu hiện kích động, xúi giục, tổ chức, lôi kéo người
lao động đình công trái pháp luật; những doanh nghiệp vi phạm pháp luật lao
động.
Điều8. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
1. Chủ trì, hướng dẫn phối hợp thực hiện giám sát kiểm tra, thanh tra, việc
thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp theo quy
định.
2. Trao đổi thông tin liên quan đền bù giải tỏa; tình hình khiếu nại, tố cáo
về vi phạm Luật Đất đai, Luật Bảo vệ môi trường có tính chất nghiêm trọng hoặc
phức tạp có ảnh hưởng đến ANTT các khu, cụm công nghiệp.
Điều9. Sở Công thương có trách nhiệm
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan để kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
các quy định của Luật Thương mại đối với các doanh nghiệp trong các khu, cụm
công nghiệp; Văn phòng đại diện của các nhà đầu tư nước ngoài theo quy định.
2. Trao đổi thông tin về quy hoạch phát triển, thành lập các khu, cụm công
nghiệp; tình hình sử dụng công nghệ thiết bị của các doanh nghiệp, tình hình
hoạt động và phát triển các cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp trên địa
bàn tỉnh; chương trình xúc tiến thương mại, xuất khẩu, hội chợ, triển lãm
trong và ngoài nước, những vấn đề phát sinh có ảnh hưởng đến ANTT.
Điều10. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
1. Chỉ đạo các cơ quan trực thuộc thực hiện công tác quản lý Nhà nước về
ANTT, về lao động; bảo vệ môi trường; phòng, chống cháy nổ; phòng, chống tội
phạm; tuyên truyền, phổ biến pháp luật; củng cố và đẩy mạnh phong trào toàn
dân bảo vệ ANTQ; tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp trên địa bàn phát
triển kinh doanh.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn Ban quản lý các cụm công nghiệp tiểu thủ công nghiệp
trên địa bàn thực hiện các nội dung theo Điều 6 của Quy chế này.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xây dựng và củng cố lực lượng
dân phòng; thực hiện đăng ký tạm trú, tạm vắng cho công nhân; phối hợp đảm bảo
ANTT các khu, cụm công nghiệp ở địa phương.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan giải quyết, xử lý và ngăn chặn kịp thời
các vụ tụ tập đông người, tranh chấp lao động, đình công trái pháp luật và các
hành vi làm ảnh hưởng xấu đến ANTT, môi trường đầu tư tại các khu, cụm công
nghiệp ở địa phương.
Điều11. Trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng và doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh dịch vụ trong khu, cụm công nghiệp
1. Công tác đảm bảo ANTT trong doanh nghiệp và trong khu, cụm công nghiệp là
trách nhiệm chính của giám đốc, thủ trưởng các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng và
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong khu, cụm công nghiệp.
2. Tổ chức thành lập lực lượng bảo vệ, PCCC bán chuyên trách; xây dựng triển
khai thực hiện các phương án, kế hoạch đảm bảo ANTT, PCCC, bảo vệ an ninh kinh
tế, an ninh nội bộ, bảo vệ bí mật Nhà nước, bí mật doanh nghiệp, bảo vệ tài
sản; thực hiện các quy định của pháp luật về lao động, bảo vệ môi trường, đầu
tư, thương mại và các quy định về xuất nhập cảnh, cư trú, quản lý vũ khí, công
cụ hỗ trợ.
3. Chỉ đạo lực lượng bảo vệ, PCCC thực hiện công tác tuần tra, canh gác, đảm
bảo ANTT, bảo vệ tính mạng và tài sản, bảo vệ các công trình hạ tầng trong
doanh nghiệp, khu, cụm công nghiệp; bảo vệ hiện trường, tham gia phòng, chống
cháy nổ, cứu hộ, cứu nạn; phối hợp giữa các doanh nghiệp với các cơ quan thực
hiện phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, điều lệ
khu, cụm công nghiệp. Tổ chức phối hợp với cơ quan chức năng bồi dưỡng nghiệp
vụ chuyên môn và trang bị những phương tiện, dụng cụ, công cụ cần thiết cho
lực lượng bảo vệ, PCCC để thực thi nhiệm vụ, đảm bảo đủ khả năng thực hiện tốt
khi có tình huống, sự cố xảy ra.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trong cán bộ, nhân viên
và người lao động nhằm nâng cao ý thức và tích cực tham gia công tác phòng,
chống tội phạm tại doanh nghiệp, khu, cụm công nghiệp và địa phương; thực hiện
tốt quy chế dân chủ, giải quyết kịp thời các lợi ích chính đáng, chăm lo đời
sống vật chất và tinh thần cho người lao động; quan tâm phát triển các tổ chức
đoàn thể trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; phối hợp ngăn chặn
các biểu hiện kích động, xúi giục, tổ chức, lôi kéo người lao động đình công
trái pháp luật hoặc đình công theo ý đồ chính trị của các thế lực thù địch.
5. Thông báo cho cơ quan chức năng về tình hình và công tác đảm bảo ANTT;
chương trình hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật với nước ngoài; cán bộ nhân
viên, người lao động đi công tác, học tập, hội thảo, tham quan, lao động ở
nước ngoài; cá nhân, tổ chức nước ngoài đến cơ quan, doanh nghiệp; những dấu
hiệu ảnh hưởng đến ANTT trong và ngoài doanh nghiệp.
6. Khi phát hiện các hoạt động của tội phạm; hoặc xảy ra tình hình phức tạp
về ANTT (đình công, tụ tập đông người gây mất trật tự công cộng…), các doanh
nghiệp phải kịp thời thông báo và phối hợp với các cơ quan chức năng, tổ chức
đoàn thể, chính quyền địa phương và doanh nghiệp thực hiện tấn công, trấn áp
tội phạm hoặc vận động, thuyết phục người lao động trong doanh nghiệp, nhân
dân địa phương chấp hành các quy định của pháp luật.
7. Doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu, cụm công nghiệp có trách nhiệm tổ chức
giao ban lực lượng và công tác bảo vệ ANTT trong khu, cụm công nghiệp (do
doanh nghiệp làm chủ đầu tư) để phổ biến các vấn đề liên quan và bàn biện pháp
phối hợp thực hiện.
Điều12. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành
viên: Liên đoàn Lao động tỉnh, Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ phát
triển tổ chức trong các doanh nghiệp; tăng cường chỉ đạo, phối hợp tuyên
truyền, giáo dục pháp luật về phòng, chống tội phạm và các tệ nạn xã hội trong
dân cư, công nhân, viên chức các doanh nghiệp; nắm bắt tình hình, tâm tư
nguyện vọng, bức xúc của người lao động, những nguy cơ tìm ẩn có thể dẫn đến
đình công, biểu tình; kịp thời phát hiện, ngăn chặn các hoạt động tổ chức, xúi
giục đình công theo ý đồ chính trị của các thế lực thù địch; tham gia giải
quyết các vụ khiếu nại, tranh chấp lao động; đẩy mạnh công tác kiểm tra, giám
sát việc triển khai, thực hiện các quy định pháp luật về lao động, bảo hiểm xã
hội; chủ động kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi
phạm pháp luật.
ChươngIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều13. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc tổ chức thực hiện Quy chế sẽ
được khen thưởng theo quy định.
2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Điều14. Tổ chức thực hiện
Định kỳ hàng quý, 6 tháng, 1 năm các cơ quan, ban, ngành; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất giải pháp
tăng cường đảm bảo ANTT tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn và gửi về Ủy
ban nhân dân tỉnh (thông qua Công an tỉnh);
Công an tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, phối hợp, theo dõi, đôn đốc thực
hiện Quy chế này và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Huỳnh Tấn Thành
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành quy chế phối hợp công tác đảm bảo an ninh trật tự các khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh Bình Thuận",
"effective_date": "24/11/2008",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/11/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận",
"Chủ tịch",
"Huỳnh Tấn Thành"
],
"official_number": [
"98/2008/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 06/2024/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định số 98/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế phối hợp công tác đảm bảo an ninh trật tự các khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=165150"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 98/2008/QĐ-UBND Ban hành quy chế phối hợp công tác đảm bảo an ninh trật tự các khu công nghiệp, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11611"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 73/2001/NĐ-CP Về hoạt động và tổ chức lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23100"
]
],
"reference_documents": [
[
"Luật 52/2005/QH11 Bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16729"
],
[
"Luật 13/2003/QH11 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19419"
],
[
"Luật 36/2005/QH11 Thương mại",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26117"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
17493 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=17493&Keyword= | Thông tư liên tịch 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
31 tháng
8 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<b>THÔNG TƯ LIÊN TỊCH</b></p>
<p align="center">
<b><i>Hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách</i></b></p>
<p align="center">
<b><i>Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc,</i></b></p>
<p align="center">
<b><i>Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước</i></b></p>
<p>
</p>
<p align="justify">
<em>Thi hành khoản 3, Điều 7, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">205/2004/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước, liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng công ty và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng như sau:</em></p>
<p>
</p>
<p align="justify">
<b>I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN XẾP HẠNG CÔNG TY</b></p>
<p align="justify">
<b>1. Đối tượng áp dụng:</b></p>
<p align="justify">
Đối tượng áp dụng là các công ty được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước, bao gồm:</p>
<p align="justify">
a) Công ty nhà nước độc lập;</p>
<p align="justify">
b) Công ty thành viên (hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc) của Tổng công ty nhà nước;</p>
<p align="justify">
c) Công ty mẹ của công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">153/2004/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ.</p>
<p align="justify">
Các công ty nêu trên được gọi tắt là công ty.</p>
<p align="justify">
<b>2. Điều kiện áp dụng: </b></p>
<p align="justify">
Các công ty có đủ 2 điều kiện sau đây thì được xếp hạng công ty:</p>
<p align="justify">
a) Tiêu chuẩn xếp hạng công ty đã được liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành theo đề nghị của các Bộ quản lý ngành <i>(phụ lục số 01 kèm theo)</i>;</p>
<p align="justify">
b) Năm xếp hạng không nằm trong danh sách chuyển đổi hình thức sở hữu: (cổ phần hoá, giao, bán); thay đổi phương thức quản lý (khoán, cho thuê); tổ chức lại (sáp nhập, hợp nhất, chia tách); giải thể, phá sản.</p>
<p align="justify">
<b>II. CÁCH XẾP HẠNG, THỦ TỤC HỒ SƠ ĐỂ XẾP HẠNG CÔNG TY</b></p>
<p align="justify">
<b>1. Cách xếp hạng:</b></p>
<p align="justify">
Việc định hạng thực hiện như sau:</p>
<p align="justify">
a) Căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng tại <em>Phụ lục số 01</em> và hướng dẫn xếp hạng tại <em>Phụ lục số 02</em> công ty thực hiện việc định hạng theo quy định:</p>
<p align="justify">
- Đối với các công ty đã được cấp có thẩm quyền quyết định xếp hạng thì trong vòng 01 năm kể từ khi Thông tư này có hiệu lực phải thực hiện việc định hạng lại và trình cấp có thẩm quyền quyết định;</p>
<p align="justify">
- Đối với các công ty đã thành lập nhưng chưa xếp hạng thì khi Thông tư này có hiệu lực phải tiến hành định hạng ngay và trình cấp có thẩm quyền quyết định;</p>
<p align="justify">
- Đối với công ty thành lập mới thì sử dụng tiêu chuẩn xếp hạng đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành để tạm thời định vào hạng II hoặc hạng III và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định. Sau 01 năm kể từ ngày xếp hạng tạm thời phải thực hiện việc định hạng để xếp hạng chính thức.</p>
<p align="justify">
b) Sau 3 năm (tròn 36 tháng) kể từ ngày có quyết định xếp hạng, công ty có trách nhiệm định lại hạng của công ty và trình cấp có thẩm quyền quyết định.</p>
<p align="justify">
Đối với công ty xếp hạng tạm thời, nếu hạng được xếp bằng hoặc nhỏ hơn khi xếp tạm thời thì thời hạn định lại hạng của công ty được tính từ khi xếp tạm thời.</p>
<p align="justify">
c) Cách xếp hạng quy định tại tiết a, tiết b nêu trên chỉ áp dụng đối với các công ty xếp hạng I, hạng II và hạng III.</p>
<p align="justify">
Đối với các Tổng công ty, công ty đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng đặc biệt theo tiêu chuẩn xếp hạng ban hành tại Quyết định số 185/TTg ngày 28 tháng 3 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ hoặc đã được các Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng Tổng công ty thì được giữ nguyên hạng đã được xếp.</p>
<p align="justify">
Đối với các Tổng công ty (kể cả công ty) bảo đảm các tiêu chuẩn xếp hạng theo Quyết định số 185/TTg nêu trên thì đề nghị liên Bộ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định xếp hạng đặc biệt.</p>
<p align="justify">
<b>2. Thủ tục, hồ sơ xếp hạng:</b></p>
<p align="justify">
a) Trách nhiệm của công ty: căn cứ quy định tại điểm 1 nêu trên, công ty thực hiện việc định hạng và có công văn kèm hồ sơ quy định dưới đây gửi cơ quan cấp trên có thẩm quyền quyết định xếp hạng (Bộ quản lý ngành; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; Hội đồng quản trị Tổng công ty thành lập theo Quyết định số 91/TTg ngày 07 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ). Trường hợp công ty xếp vào hạng I thì báo cáo để cơ quan cấp trên có thẩm quyền đăng ký với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính. Hồ sơ đề nghị xếp hạng gồm có:</p>
<p align="justify">
- Công văn đề nghị;</p>
<p align="justify">
- Bảng tính điểm theo các chỉ tiêu xếp hạng <i>(Mẫu số 01)</i>; Biểu tổng hợp số lao động thực tế sử dụng bình quân <i>(Mẫu số 03)</i>; Danh sách các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc <i>(Mẫu số 04)</i>;</p>
<p align="justify">
- Bản sao có công chứng Quyết định thành lập và giấy đăng ký kinh doanh;</p>
<p align="justify">
- Bản sao báo cáo tài chính 2 năm trước liền kề và kế hoạch năm xếp hạng.</p>
<p align="justify">
Báo cáo tài chính được lập theo quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">167/2000/QĐ-BTC</a> ngày 25 tháng 10 năm 2000 và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">23/2005/TT-BTC</a> ngày 30 tháng 03 năm 2005 của Bộ Tài chính (nếu đã kiểm toán thì gửi kèm bản sao báo cáo kiểm toán).</p>
<p align="justify">
b) Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng quản trị Tổng công ty thành lập theo Quyết định số 91/TTg ngày 07 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm:</p>
<p align="justify">
- Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng và ra quyết định xếp hạng II, hạng III đối với công ty thuộc quyền quản lý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.</p>
<p align="justify">
- Tiếp nhận, có công văn (kèm theo hồ sơ) gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính để đăng ký đối với công ty đề nghị xếp hạng I và ra quyết định xếp hạng I sau khi có văn bản của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc đăng ký nói trên.</p>
<p align="justify">
- Quý IV hằng năm, tổng hợp số Tổng công ty, công ty được xếp hạng thuộc thẩm quyền quản lý <em>(theo Mẫu số 05 và Mẫu số 06)</em> và báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</p>
<p align="justify">
c) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký xếp hạng I và trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phải có văn bản gửi cơ quan đề nghị.</p>
<p align="justify">
<b>III. XẾP LƯƠNG THEO HẠNG</b></p>
<p align="justify">
<b>1. Nguyên tắc: </b></p>
<p align="justify">
Xếp lương theo hạng đối với Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (gọi tắt là viên chức quản lý công ty) theo nguyên tắc sau:</p>
<p align="justify">
a) Công ty được xếp hạng nào thì tuỳ theo chức danh đảm nhận để xếp lương tương ứng với hạng đó theo bảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị hoặc theo bảng lương của Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng. Khi hạng công ty thay đổi (nâng hạng hoặc xuống hạng) thì việc xếp lương cũng được thay đổi theo;</p>
<p align="justify">
b) Khi viên chức quản lý không còn đảm nhận các chức danh theo hai bảng lương nói trên, thì phải xếp lương theo công việc mới đảm nhận, không bảo lưu mức lương theo hạng đã được xếp;</p>
<p align="justify">
c) Cấp nào quyết định bổ nhiệm các chức danh theo hai bảng lương nói trên thì cấp đó quyết định xếp lương.</p>
<p align="justify">
<b>2. Xếp lương:</b></p>
<p align="justify">
Việc xếp lương thực hiện theo quy định sau:</p>
<p align="justify">
a) Khi hạng công ty không thay đổi, viên chức quản lý đang hưởng bậc lương tương ứng với chức danh nào thì giữ nguyên bậc lương đó.</p>
<p align="justify">
b) Khi công ty được nâng từ hạng dưới lên hạng trên, viên chức quản lý đang hưởng bậc lương tương ứng với chức danh nào thì xếp vào chức danh đó theo quy định như sau:</p>
<p align="justify">
- Bậc 1 hạng dưới xếp vào bậc 1 hạng trên, thời gian nâng bậc lương lần sau tính từ khi có quyết định xếp lương bậc 1 hạng trên;</p>
<p align="justify">
- Bậc 2 hạng dưới xếp vào bậc 1 hạng trên, nếu có thời gian giữ bậc 2 hạng dưới dưới 3 năm, thời gian nâng bậc lương lần sau tính từ khi có quyết định xếp lương bậc 2 hạng dưới;</p>
<p align="justify">
- Bậc 2 hạng dưới xếp vào bậc 2 hạng trên, nếu có thời gian giữ bậc 2 hạng dưới từ 3 năm trở lên hoặc hệ số lương chức vụ bậc 2 hạng dưới cộng với hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) cao hơn hệ số lương bậc 1 của hạng trên.</p>
<p align="justify">
Trường hợp viên chức quản lý có hệ số lương chức vụ cộng với hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) cao hơn hệ số lương bậc 2 hạng trên thì được chuyển xếp vào bậc 2 hạng trên và hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu tính lại theo lương đã chuyển xếp vào hạng (nếu có).</p>
<p align="justify">
c) Khi công ty từ hạng trên hạ xuống hạng dưới, viên chức quản lý đang hưởng bậc lương tương ứng với chức danh nào thì xếp vào chức danh đó theo quy định như sau:</p>
<p align="justify">
- Bậc 1 hạng trên xếp vào bậc 1 hạng dưới, thời gian nâng bậc lương lần sau tính từ khi xếp bậc1 hạng trên;</p>
<p align="justify">
- Bậc 2 hạng trên xếp vào bậc 2 hạng dưới.</p>
<p align="justify">
d) Đối với viên chức quản lý mới được bổ nhiệm, đảm nhận chức danh nào thì xếp vào chức danh đó theo hạng công ty theo quy định như sau:</p>
<p align="justify">
- Xếp vào bậc 1, nếu hệ số lương trước khi bổ nhiệm bằng hoặc thấp hơn hệ số lương bậc 1. Thời gian nâng bậc lương tính từ khi xếp lương bậc 1. Trường hợp mức chênh lệch giữa hệ số lương trước khi bổ nhiệm và hệ số lương bậc 1 nhỏ hơn 70% khoảng chênh lệch giữa hệ số lương bậc 1 và bậc 2 thì thời gian nâng bậc lương lần sau tính từ khi xếp mức lương trước khi bổ nhiệm;</p>
<p align="justify">
- Xếp vào bậc 2 nếu hệ số lương trước khi bổ nhiệm cao hơn hệ số lương bậc 1.</p>
<p align="justify">
đ) Đối với viên chức quản lý không còn đảm nhận các chức danh theo hai bảng lương nói trên thì xếp lại lương theo công việc, chức vụ mới, không bảo lưu hệ số lương cũ hoặc chuyển ngang sang hệ số lương mới tương đương.</p>
<p align="justify">
<i><b>Ví dụ:</b></i> Ông M, đang xếp lương bậc 2, Giám đốc công ty hạng II có hệ số lương 6,31 (trước khi xếp lương chức vụ Ông M xếp lương chuyên môn bậc 4 ngạch chuyên viên chính có hệ số lương 4,10 từ tháng 12/1996). Tháng 10/2005 ông M được điều động làm Trưởng phòng kế hoạch Tổng công ty thì việc chuyển xếp lương của ông M thực hiện như sau:</p>
<p align="justify">
Lấy hệ số lương chuyên môn của ông M trước khi xếp lương chức vụ là chuyên viên chính, bậc 4 hệ số 4,10 (quy định tại Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ) chuyển xếp lương mới hệ số là 4,99 (quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">205/2004/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ), thời gian giữ hệ số lương 4,10 đến khi thôi giữ chức vụ quản lý là 8 năm 10 tháng (tháng 12/1996 đến tháng 10/2005) nên ông M được chuyển xếp lương vào ngạch chuyên viên chính, bậc 6 có hệ số lương 5,65 và hưởng phụ cấp giữ chức vụ Trưởng phòng của Tổng công ty.</p>
<p align="justify">
Thời gian còn lại chưa đủ xếp lên 1 bậc nữa (8 năm 10 tháng - 6 năm/2 bậc = 2 năm 10 tháng) được bảo lưu đến khi đủ 3 năm (36 tháng) thì nâng tiếp thêm 1 bậc, thời gian giữ bậc để nâng lương lần sau tính từ ngày nâng bậc lương.</p>
<p align="justify">
<b>3. Xếp lương đối với viên chức quản lý Tổng công ty:</b></p>
<p align="justify">
a) Đối với các Tổng công ty, công ty đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp hạng đặc biệt; được Bộ quản lý ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng Tổng công ty trước khi Thông tư này có hiệu lực thì viên chức quản lý đang đảm nhận chức danh nào và xếp lương ở hạng nào thì chuyển xếp ngang sang bậc lương mới theo hướng dẫn xếp lương tại điểm 2 nói trên;</p>
<p align="justify">
b) Đối với công ty nằm trong phương án tổng thể, chuyển đổi và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">153/2004/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì từ khi Thông tư này có hiệu lực đến hết năm 2006, viên chức quản lý được tạm thời xếp lương theo quy định tại văn bản số 4532/VPCP-VX ngày 12 tháng 8 năm 2005 của Văn phòng Chính phủ, cụ thể:</p>
<p align="justify">
- Đối với Tổng công ty, công ty nhà nước độc lập, công ty thành viên hạch toán độc lập, viên chức quản lý công ty mẹ đang đảm nhận chức danh nào được xếp lương tương ứng với chức danh đó theo hạng doanh nghiệp đã xếp trước khi chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.</p>
<p align="justify">
- Đối với công ty nhà nước độc lập, công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng Công ty hạng đặc biệt đang xếp hạng I, nếu có đủ 3 điều kiện: vốn nhà nước từ 100 tỷ đồng, hàng năm nộp ngân sách nhà nước từ 30 tỷ đồng và lợi nhuận từ 30 tỷ đồng trở lên thì báo cáo với Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Hội đồng quản trị Tổng công ty thành lập theo Quyết định số 91/TTg ngày 07 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ có công văn kèm theo hồ sơ (bản sao phương án tổng thể chuyển sang hoạt động theo theo mô hình công ty mẹ - công ty con đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Quyết định xếp hạng I và báo cáo tài chính 2 năm trước liền kề của công ty mẹ chưa hợp nhất báo cáo tài chính từ các công ty con) đăng ký với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xếp lương đối với viên chức quản lý theo hạng Tổng công ty và tương đương theo quy định tại tiết b, điểm 2, mục III Thông tư này.</p>
<p align="justify">
Từ năm 2007 trở đi viên chức quản lý của các công ty nêu trên xếp lương theo hạng công ty theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.</p>
<p align="justify">
<b>IV. HIỆU LỰC THI HÀNH</b></p>
<p align="justify">
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</p>
<p align="justify">
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC</a> ngày 31 tháng 12 năm 1998 và Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">10/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC</a> ngày 04 tháng 4 năm 2000 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng doanh nghiệp nhà nước.</p>
<p align="justify">
2. Các doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác khi vận dụng các qui định tại Thông tư này thì phải thực hiện đúng các quy định về xếp hạng và xếp lương theo quy định của Thông tư này. Riêng các doanh nghiệp thuộc các thành phần khác thì không phải thực hiện thủ tục đăng ký với liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hoặc trình cơ quan nhà nước quyết định hạng theo quy định của Thông tư này.</p>
<p align="justify">
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị các Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Hội đồng quản trị Tổng công ty thành lập theo Quyết định số 91/TTg ngày 07 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:379px"><p>Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội</p></td><td class="upper" style="width:379px"><p>Bộ trưởng Bộ Tài chính</p></td></tr><tr><td style="width:379px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td><td style="width:379px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:379px"><p>Nguyễn Thị Hằng</p></td><td style="width:379px"><p>Nguyễn Sinh Hùng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘIBỘ TÀI CHÍNH Số: 23/2005/TTLTBLĐTBXH
BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2005
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách
Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc,
Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước
Thi hành khoản 3, Điều 7, Nghị định số205/2004/NĐCP ngày 14 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp
lương trong các công ty nhà nước, liên tịch Bộ Lao động Thương binh và Xã
hội Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng công ty và xếp lương đối với thành viên
chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc,
Phó giám đốc, Kế toán trưởng như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN XẾP HẠNG CÔNG TY
1. Đối tượng áp dụng:
Đối tượng áp dụng là các công ty được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp nhà nước, bao gồm:
a) Công ty nhà nước độc lập;
b) Công ty thành viên (hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc) của Tổng công
ty nhà nước;
c) Công ty mẹ của công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ công ty con theo
Nghị định số 153/2004/NĐCP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ.
Các công ty nêu trên được gọi tắt là công ty.
2. Điều kiện áp dụng:
Các công ty có đủ 2 điều kiện sau đây thì được xếp hạng công ty:
a) Tiêu chuẩn xếp hạng công ty đã được liên tịch Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội Bộ Tài chính ban hành theo đề nghị của các Bộ quản lý ngành (phụ lục
số 01 kèm theo) ;
b) Năm xếp hạng không nằm trong danh sách chuyển đổi hình thức sở hữu: (cổ
phần hoá, giao, bán); thay đổi phương thức quản lý (khoán, cho thuê); tổ chức
lại (sáp nhập, hợp nhất, chia tách); giải thể, phá sản.
II. CÁCH XẾP HẠNG, THỦ TỤC HỒ SƠ ĐỂ XẾP HẠNG CÔNG TY
1. Cách xếp hạng:
Việc định hạng thực hiện như sau:
a) Căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng tại Phụ lục số 01 và hướng dẫn xếp hạng tại
Phụ lục số 02 công ty thực hiện việc định hạng theo quy định:
Đối với các công ty đã được cấp có thẩm quyền quyết định xếp hạng thì trong
vòng 01 năm kể từ khi Thông tư này có hiệu lực phải thực hiện việc định hạng
lại và trình cấp có thẩm quyền quyết định;
Đối với các công ty đã thành lập nhưng chưa xếp hạng thì khi Thông tư này
có hiệu lực phải tiến hành định hạng ngay và trình cấp có thẩm quyền quyết
định;
Đối với công ty thành lập mới thì sử dụng tiêu chuẩn xếp hạng đã được cơ
quan có thẩm quyền ban hành để tạm thời định vào hạng II hoặc hạng III và
trình cơ quan có thẩm quyền quyết định. Sau 01 năm kể từ ngày xếp hạng tạm
thời phải thực hiện việc định hạng để xếp hạng chính thức.
b) Sau 3 năm (tròn 36 tháng) kể từ ngày có quyết định xếp hạng, công ty có
trách nhiệm định lại hạng của công ty và trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Đối với công ty xếp hạng tạm thời, nếu hạng được xếp bằng hoặc nhỏ hơn khi xếp
tạm thời thì thời hạn định lại hạng của công ty được tính từ khi xếp tạm thời.
c) Cách xếp hạng quy định tại tiết a, tiết b nêu trên chỉ áp dụng đối với các
công ty xếp hạng I, hạng II và hạng III.
Đối với các Tổng công ty, công ty đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp
hạng đặc biệt theo tiêu chuẩn xếp hạng ban hành tại Quyết định số 185/TTg ngày
28 tháng 3 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ hoặc đã được các Bộ quản lý ngành,
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng Tổng công ty thì được giữ nguyên
hạng đã được xếp.
Đối với các Tổng công ty (kể cả công ty) bảo đảm các tiêu chuẩn xếp hạng theo
Quyết định số 185/TTg nêu trên thì đề nghị liên Bộ trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định xếp hạng đặc biệt.
2. Thủ tục, hồ sơ xếp hạng:
a) Trách nhiệm của công ty: căn cứ quy định tại điểm 1 nêu trên, công ty thực
hiện việc định hạng và có công văn kèm hồ sơ quy định dưới đây gửi cơ quan cấp
trên có thẩm quyền quyết định xếp hạng (Bộ quản lý ngành; Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh; Hội đồng quản trị Tổng công ty thành lập theo Quyết định số 91/TTg ngày
07 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ). Trường hợp công ty xếp vào hạng
I thì báo cáo để cơ quan cấp trên có thẩm quyền đăng ký với Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính. Hồ sơ đề nghị xếp hạng gồm có:
Công văn đề nghị;
Bảng tính điểm theo các chỉ tiêu xếp hạng (Mẫu số 01) ; Biểu tổng hợp số
lao động thực tế sử dụng bình quân (Mẫu số 03) ; Danh sách các đơn vị thành
viên hạch toán phụ thuộc (Mẫu số 04) ;
Bản sao có công chứng Quyết định thành lập và giấy đăng ký kinh doanh;
Bản sao báo cáo tài chính 2 năm trước liền kề và kế hoạch năm xếp hạng.
Báo cáo tài chính được lập theo quy định tại Quyết định số 167/2000/QĐBTC
ngày 25 tháng 10 năm 2000 và Thông tư số 23/2005/TTBTC ngày 30 tháng 03 năm
2005 của Bộ Tài chính (nếu đã kiểm toán thì gửi kèm bản sao báo cáo kiểm
toán).
b) Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Hội đồng quản trị Tổng công ty
thành lập theo Quyết định số 91/TTg ngày 07 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng
Chính phủ có trách nhiệm:
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng và ra quyết định xếp hạng II,
hạng III đối với công ty thuộc quyền quản lý trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
Tiếp nhận, có công văn (kèm theo hồ sơ) gửi Bộ Lao động Thương binh và Xã
hội, Bộ Tài chính để đăng ký đối với công ty đề nghị xếp hạng I và ra quyết
định xếp hạng I sau khi có văn bản của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính về việc đăng ký nói trên.
Quý IV hằng năm, tổng hợp số Tổng công ty, công ty được xếp hạng thuộc thẩm
quyền quản lý (theo Mẫu số 05 và Mẫu số 06) và báo cáo về Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội;
c) Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính có trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ đăng ký xếp hạng I và trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ phải có văn bản gửi cơ quan đề nghị.
III. XẾP LƯƠNG THEO HẠNG
1. Nguyên tắc:
Xếp lương theo hạng đối với Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (gọi tắt
là viên chức quản lý công ty) theo nguyên tắc sau:
a) Công ty được xếp hạng nào thì tuỳ theo chức danh đảm nhận để xếp lương
tương ứng với hạng đó theo bảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng
quản trị hoặc theo bảng lương của Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc,
Phó giám đốc, Kế toán trưởng. Khi hạng công ty thay đổi (nâng hạng hoặc xuống
hạng) thì việc xếp lương cũng được thay đổi theo;
b) Khi viên chức quản lý không còn đảm nhận các chức danh theo hai bảng lương
nói trên, thì phải xếp lương theo công việc mới đảm nhận, không bảo lưu mức
lương theo hạng đã được xếp;
c) Cấp nào quyết định bổ nhiệm các chức danh theo hai bảng lương nói trên thì
cấp đó quyết định xếp lương.
2. Xếp lương:
Việc xếp lương thực hiện theo quy định sau:
a) Khi hạng công ty không thay đổi, viên chức quản lý đang hưởng bậc lương
tương ứng với chức danh nào thì giữ nguyên bậc lương đó.
b) Khi công ty được nâng từ hạng dưới lên hạng trên, viên chức quản lý đang
hưởng bậc lương tương ứng với chức danh nào thì xếp vào chức danh đó theo quy
định như sau:
Bậc 1 hạng dưới xếp vào bậc 1 hạng trên, thời gian nâng bậc lương lần sau
tính từ khi có quyết định xếp lương bậc 1 hạng trên;
Bậc 2 hạng dưới xếp vào bậc 1 hạng trên, nếu có thời gian giữ bậc 2 hạng
dưới dưới 3 năm, thời gian nâng bậc lương lần sau tính từ khi có quyết định
xếp lương bậc 2 hạng dưới;
Bậc 2 hạng dưới xếp vào bậc 2 hạng trên, nếu có thời gian giữ bậc 2 hạng
dưới từ 3 năm trở lên hoặc hệ số lương chức vụ bậc 2 hạng dưới cộng với hệ số
chênh lệch bảo lưu (nếu có) cao hơn hệ số lương bậc 1 của hạng trên.
Trường hợp viên chức quản lý có hệ số lương chức vụ cộng với hệ số chênh lệch
bảo lưu (nếu có) cao hơn hệ số lương bậc 2 hạng trên thì được chuyển xếp vào
bậc 2 hạng trên và hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu tính lại theo lương đã
chuyển xếp vào hạng (nếu có).
c) Khi công ty từ hạng trên hạ xuống hạng dưới, viên chức quản lý đang hưởng
bậc lương tương ứng với chức danh nào thì xếp vào chức danh đó theo quy định
như sau:
Bậc 1 hạng trên xếp vào bậc 1 hạng dưới, thời gian nâng bậc lương lần sau
tính từ khi xếp bậc1 hạng trên;
Bậc 2 hạng trên xếp vào bậc 2 hạng dưới.
d) Đối với viên chức quản lý mới được bổ nhiệm, đảm nhận chức danh nào thì xếp
vào chức danh đó theo hạng công ty theo quy định như sau:
Xếp vào bậc 1, nếu hệ số lương trước khi bổ nhiệm bằng hoặc thấp hơn hệ số
lương bậc 1. Thời gian nâng bậc lương tính từ khi xếp lương bậc 1. Trường hợp
mức chênh lệch giữa hệ số lương trước khi bổ nhiệm và hệ số lương bậc 1 nhỏ
hơn 70% khoảng chênh lệch giữa hệ số lương bậc 1 và bậc 2 thì thời gian nâng
bậc lương lần sau tính từ khi xếp mức lương trước khi bổ nhiệm;
Xếp vào bậc 2 nếu hệ số lương trước khi bổ nhiệm cao hơn hệ số lương bậc 1.
đ) Đối với viên chức quản lý không còn đảm nhận các chức danh theo hai bảng
lương nói trên thì xếp lại lương theo công việc, chức vụ mới, không bảo lưu hệ
số lương cũ hoặc chuyển ngang sang hệ số lương mới tương đương.
Ví dụ: Ông M, đang xếp lương bậc 2, Giám đốc công ty hạng II có hệ số
lương 6,31 (trước khi xếp lương chức vụ Ông M xếp lương chuyên môn bậc 4 ngạch
chuyên viên chính có hệ số lương 4,10 từ tháng 12/1996). Tháng 10/2005 ông M
được điều động làm Trưởng phòng kế hoạch Tổng công ty thì việc chuyển xếp
lương của ông M thực hiện như sau:
Lấy hệ số lương chuyên môn của ông M trước khi xếp lương chức vụ là chuyên
viên chính, bậc 4 hệ số 4,10 (quy định tại Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5
năm 1993 của Chính phủ) chuyển xếp lương mới hệ số là 4,99 (quy định tại Nghị
định số 205/2004/NĐCP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ), thời gian giữ
hệ số lương 4,10 đến khi thôi giữ chức vụ quản lý là 8 năm 10 tháng (tháng
12/1996 đến tháng 10/2005) nên ông M được chuyển xếp lương vào ngạch chuyên
viên chính, bậc 6 có hệ số lương 5,65 và hưởng phụ cấp giữ chức vụ Trưởng
phòng của Tổng công ty.
Thời gian còn lại chưa đủ xếp lên 1 bậc nữa (8 năm 10 tháng 6 năm/2 bậc = 2
năm 10 tháng) được bảo lưu đến khi đủ 3 năm (36 tháng) thì nâng tiếp thêm 1
bậc, thời gian giữ bậc để nâng lương lần sau tính từ ngày nâng bậc lương.
3. Xếp lương đối với viên chức quản lý Tổng công ty:
a) Đối với các Tổng công ty, công ty đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định
xếp hạng đặc biệt; được Bộ quản lý ngành, ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
xếp hạng Tổng công ty trước khi Thông tư này có hiệu lực thì viên chức quản lý
đang đảm nhận chức danh nào và xếp lương ở hạng nào thì chuyển xếp ngang sang
bậc lương mới theo hướng dẫn xếp lương tại điểm 2 nói trên;
b) Đối với công ty nằm trong phương án tổng thể, chuyển đổi và hoạt động theo
mô hình công ty mẹ công ty con theo Nghị định số 153/2004/NĐCP ngày 09
tháng 8 năm 2004 của Chính phủ, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thì từ
khi Thông tư này có hiệu lực đến hết năm 2006, viên chức quản lý được tạm thời
xếp lương theo quy định tại văn bản số 4532/VPCPVX ngày 12 tháng 8 năm 2005
của Văn phòng Chính phủ, cụ thể:
Đối với Tổng công ty, công ty nhà nước độc lập, công ty thành viên hạch
toán độc lập, viên chức quản lý công ty mẹ đang đảm nhận chức danh nào được
xếp lương tương ứng với chức danh đó theo hạng doanh nghiệp đã xếp trước khi
chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ công ty con.
Đối với công ty nhà nước độc lập, công ty thành viên hạch toán độc lập
thuộc Tổng Công ty hạng đặc biệt đang xếp hạng I, nếu có đủ 3 điều kiện: vốn
nhà nước từ 100 tỷ đồng, hàng năm nộp ngân sách nhà nước từ 30 tỷ đồng và lợi
nhuận từ 30 tỷ đồng trở lên thì báo cáo với Bộ quản lý ngành, Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh và Hội đồng quản trị Tổng công ty thành lập theo Quyết định số 91/TTg
ngày 07 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ có công văn kèm theo hồ sơ
(bản sao phương án tổng thể chuyển sang hoạt động theo theo mô hình công ty mẹ
công ty con đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Quyết định xếp hạng I và
báo cáo tài chính 2 năm trước liền kề của công ty mẹ chưa hợp nhất báo cáo tài
chính từ các công ty con) đăng ký với Bộ Lao động Thương binh và Xã hội để
xếp lương đối với viên chức quản lý theo hạng Tổng công ty và tương đương theo
quy định tại tiết b, điểm 2, mục III Thông tư này.
Từ năm 2007 trở đi viên chức quản lý của các công ty nêu trên xếp lương theo
hạng công ty theo hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
IV. HIỆU LỰC THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 17/1998/TTLTBLĐTBXHBTC ngày 31 tháng 12 năm
1998 và Thông tư liên tịch số 10/2000/TTLTBLĐTBXHBTC ngày 04 tháng 4 năm
2000 của liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Bộ Tài chính hướng dẫn xếp
hạng doanh nghiệp nhà nước.
2. Các doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác khi vận dụng các qui định tại Thông tư này
thì phải thực hiện đúng các quy định về xếp hạng và xếp lương theo quy định
của Thông tư này. Riêng các doanh nghiệp thuộc các thành phần khác thì không
phải thực hiện thủ tục đăng ký với liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội,
Bộ Tài chính hoặc trình cơ quan nhà nước quyết định hạng theo quy định của
Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có gì vướng mắc, đề nghị các Bộ quản lý ngành,
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh và Hội đồng quản trị Tổng công ty thành lập theo
Quyết định số 91/TTg ngày 07 tháng 3 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ phản ánh
về Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính nghiên cứu, giải quyết./.
Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Bộ trưởng Bộ Tài chính
(Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Thị Hằng Nguyễn Sinh Hùng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 23 & 24 - 09/2005;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư liên tịch"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "03/10/2005",
"enforced_date": "18/09/2005",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "31/08/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội",
"Bộ trưởng",
"Nguyễn Thị Hằng"
],
"official_number": [
"23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 10/2000/TTLT/BLĐTBXH-BTC Hướng dẫn bổ sung Thông tư số 17/1998/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/1998 về việc xếp hạng doanh nghiệp nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5831"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC Hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 205/2004/NĐ-CP Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25698"
]
],
"reference_documents": [
[
"Quyết định 167/2000/QĐ-BTC Về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5705"
],
[
"Luật 13/1999/QH10 Doanh nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7040"
],
[
"Quyết định 185/TTg Về doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9426"
],
[
"Quyết định 91/TTg Về việc thí điểm thành lập tập đoàn kinh doanh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10387"
],
[
"Nghị định 26/CP Quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10707"
],
[
"Thông tư 23/2005/TT-BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện sáu (06) chuẩn mực kế toán ban hành theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17003"
],
[
"Nghị định 153/2004/NĐ-CP Về tổ chức, quản lý tổng công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước, công ty nhà nước độc lập theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18301"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
121950 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=121950&Keyword= | Nghị quyết 28/2008/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thông qua quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tổ chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe ) áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Gia Lai",
"effective_date": "06/10/2008",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "19/12/2011",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "26/09/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Gia Lai",
"Chủ tịch",
"Phạm Đình Thu"
],
"official_number": [
"28/2008/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Thay thế bởi Nghị quyết số 31/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quyết định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND Về việc quyết định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129954"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 28/2008/NQ-HĐND Về việc thông qua quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tổ chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe ) áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 80/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12601"
],
[
"Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16518"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443"
],
[
"Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23094"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
132128 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//longan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=132128&Keyword= | Quyết định 59/2018/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH LONG AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
59/2018/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Long An,
ngày
15 tháng
11 năm
2018</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
</p>
</div>
<div>
<p align="center">
<strong>Về việc bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">54/2012/QĐ-UBND</a> ngày 05/10/2012 của </strong></p>
<p align="center">
<strong>UBND tỉnh quy định chính sách khuyến khích phát triển nuôi thủy sản </strong></p>
<p align="center">
<strong>trên địa bàn các huyện vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh Long An</strong></p>
</div>
<div>
<p align="center">
______________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">35/2018/NQ-HĐND</a> ngày 26/10/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">54/2012/NQ-HĐND</a> ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích phát triển nuôi thủy sản trên địa bàn các huyện vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh Long An; </em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4326/TTr-SNN ngày 12/11/2018.</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">54/2012/QĐ-UBND</a> ngày 05/10/2012 của UBND tỉnh quy định chính sách khuyến khích phát triển nuôi thủy sản trên địa bàn các huyện vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh Long An.</p>
<p>
Lý do: Việc triển khai thực hiện Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">54/2012/QĐ-UBND</a> ngày 05/10/2012 của UBND tỉnh đã góp phần thúc đẩy phát triển nuôi thủy sản vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh, cơ bản hoàn thành mục tiêu chính sách đề ra.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Điều khoản chuyển tiếp</p>
<p>
Các tổ chức, cá nhân nuôi thủy sản tại các địa phương vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh đã đề nghị hỗ trợ theo đúng quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">54/2012/QĐ-UBND</a> ngày 05/10/2012 của UBND tỉnh và đã được thẩm định phê duyệt trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành thì được nhận hỗ trợ kinh phí theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">54/2012/QĐ-UBND.</a></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/11/2018.</p>
<p>
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện: Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Thủ Thừa, Thạnh Hóa, Đức Huệ, thị xã Kiến Tường và Thủ trưởng các ngành chức năng liên quan thi hành quyết định này./.</p>
</div>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Cần</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH LONG AN Số: 59/2018/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Long
An, ngày 15 tháng 11 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bãi bỏ Quyết định số54/2012/QĐUBND ngày 05/10/2012 của
UBND tỉnh quy định chính sách khuyến khích phát triển nuôi thủy sản
trên địa bàn các huyện vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh Long An
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị quyết số35/2018/NQHĐND ngày 26/10/2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về việc bãi bỏ Nghị quyết số 54/2012/NQHĐND ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh
về chính sách khuyến khích phát triển nuôi thủy sản trên địa bàn các huyện
vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 4326/TTrSNN ngày 12/11/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Bãi bỏ Quyết định số 54/2012/QĐUBND ngày 05/10/2012 của UBND tỉnh
quy định chính sách khuyến khích phát triển nuôi thủy sản trên địa bàn các
huyện vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh Long An.
Lý do: Việc triển khai thực hiện Quyết định số 54/2012/QĐUBND ngày 05/10/2012
của UBND tỉnh đã góp phần thúc đẩy phát triển nuôi thủy sản vùng Đồng Tháp
Mười của tỉnh, cơ bản hoàn thành mục tiêu chính sách đề ra.
Điều2. Điều khoản chuyển tiếp
Các tổ chức, cá nhân nuôi thủy sản tại các địa phương vùng Đồng Tháp Mười của
tỉnh đã đề nghị hỗ trợ theo đúng quy định tại Quyết định số 54/2012/QĐUBND
ngày 05/10/2012 của UBND tỉnh và đã được thẩm định phê duyệt trước ngày quyết
định này có hiệu lực thi hành thì được nhận hỗ trợ kinh phí theo Quyết định số
54/2012/QĐUBND.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/11/2018.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện: Tân Hưng, Vĩnh Hưng, Mộc Hóa,
Tân Thạnh, Thủ Thừa, Thạnh Hóa, Đức Huệ, thị xã Kiến Tường và Thủ trưởng các
ngành chức năng liên quan thi hành quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Văn Cần
| {
"collection_source": [
"bản chính văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc bãi bỏ Quyết định số 54/2012/QĐ-UBND ngày 05/10/2012 của UBND tỉnh quy định chính sách khuyến khích phát triển nuôi thủy sản trên địa bàn các huyện vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh Long An",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "TỈNH LONG AN",
"effective_date": "26/11/2018",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "15/11/2018",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Long An",
"Chủ tịch",
"Trần Văn Cần"
],
"official_number": [
"59/2018/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 54/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích phát triển nuôi thủy sản trên địa bàn các huyện vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh Long An",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132024"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 59/2018/QĐ-UBND Về việc bãi bỏ Quyết định số 54/2012/QĐ-UBND ngày 05/10/2012 của UBND tỉnh quy định chính sách khuyến khích phát triển nuôi thủy sản trên địa bàn các huyện vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh Long An",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
],
[
"Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND Về việc bãi bỏ Nghị quyết số 54/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích phát triển nuôi thủy sản trên địa bàn các huyện vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh Long An",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132024"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
26863 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bocongthuong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=26863&Keyword= | Thông tư 27/2001/TT-BCT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ CÔNG THƯƠNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
27/2001/TT-BCT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
19 tháng
7 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">THÔNG TƯ </font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Quy định trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;">
____________________</p>
<p style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2"> </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">189/2007/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2010/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực như sau:</font></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:center;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Chương <a name="Chuong_I"></a>I</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:center;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">QUY ĐỊNH CHUNG</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Thông tư này quy định trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực và Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (sau đây gọi chung là người có thẩm quyền xử phạt) theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2010/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực (sau đây viết là Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2010/NĐ-CP).</a></font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Cục Điều tiết điện lực.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Tổ chức, cá nhân bị điều tra, xử phạt vi phạm.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">4. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc điều tra, xử phạt vi phạm.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Trách nhiệm cung cấp thông tin</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc điều tra, xử phạt vi phạm có trách nhiệm hợp tác, cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết, liên quan đến vụ việc vi phạm theo yêu cầu của người có thẩm quyền xử phạt. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Trường hợp không cung cấp được thông tin, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp từ chối cung cấp thông tin mà không có lý do chính đáng thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.</font></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:center;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Chương <a name="Chuong_II"></a>II</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:center;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">TIẾP NHẬN VÀ THỤ LÝ VỤ VIỆC VI PHẠM</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Nguồn thông tin về vụ việc vi phạm </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Từ trình báo, thông tin bằng văn bản của tổ chức, cá nhân. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Do Kiểm tra viên điện lực hoặc những người có thẩm quyền quy định tại Điều 18, Điều 19 và Điều 22 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2010/NĐ-CP</a> chuyển đến.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Trong khi tiến hành kiểm tra hoạt động điện lực theo quy định.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">4. Do các cơ quan quản lý Nhà nước hoặc cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Tiếp nhận vụ việc vi phạm</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Khi tiếp nhận thông tin về vụ việc vi phạm từ các nguồn quy định tại Điều 4 Thông tư này, Cục Điều tiết điện lực, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm vào Sổ tiếp nhận vụ việc vi phạm để quản lý, theo dõi.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Đối với trường hợp tiếp nhận vụ việc theo nguồn trình báo mà người trình báo trình bày trực tiếp thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn viết trình báo theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này. Nếu người trình báo không biết chữ thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm mời một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ chứng kiến, ghi lại nội dung trình báo, sau đó đọc lại cho người trình báo nghe và yêu cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản trình báo.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Nội dung trình báo bao gồm:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Ngày, tháng, năm trình báo; </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân trình báo;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Mô tả hành vi có dấu hiệu vi phạm;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">đ) Thời gian, địa điểm xảy ra hành vi có dấu hiệu vi phạm;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">e) Lý do biết hành vi có dấu hiệu vi phạm.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Mẫu trình báo được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Thụ lý vụ việc vi phạm</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Vụ việc vi phạm được thụ lý khi có đủ các điều kiện sau đây: </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Thuộc thẩm quyền xử phạt;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Còn thời hiệu xử phạt, trừ trường hợp đã hết thời hiệu xử phạt nhưng phải áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Hành vi có dấu hiệu vi phạm;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Đối với vụ việc tiếp nhận từ trình báo, thông tin bằng văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b và điểm c Khoản này phải đáp ứng thêm điều kiện: trình báo, thông tin bằng văn bản phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người trình báo, cung cấp thông tin; có chữ ký của người đại diện, con dấu của tổ chức trình báo, cung cấp thông tin.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận vụ việc vi phạm, Cục Điều tiết điện lực, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc thụ lý vụ việc vi phạm cho tổ chức, cá nhân trình báo, cung cấp thông tin, trường hợp không thụ lý thì phải nêu rõ lý do.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Trách nhiệm của cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Thụ lý và lập hồ sơ vụ việc vi phạm.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Điều tra vụ việc theo đúng nội dung Quyết định điều tra vụ việc vi phạm.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Giữ bí mật về vụ việc vi phạm.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">4. Bảo quản tài liệu, chứng cứ đã được cung cấp.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">5. Từ chối thực hiện điều tra vụ việc vi phạm trong trường hợp có quyền, lợi ích, nghĩa vụ liên quan đến vụ việc vi phạm hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao trong quá trình thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Chuyển vụ việc vi phạm </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Đối với những vụ việc vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực không thuộc thẩm quyền xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm chuyển cho cơ quan có thẩm quyền.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Đối với những vụ việc vi phạm đã ra Quyết định xử phạt nhưng sau đó phát hiện hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự, người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm huỷ Quyết định xử phạt để chuyển vụ việc cho cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền. Hồ sơ vụ việc vi phạm phải được chuyển cho cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày huỷ Quyết định xử phạt.</font></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:center;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Chương <a name="Chuong_III"></a>III</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:center;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐIỀU TRA VI PHẠM</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9. Ra Quyết định điều tra vụ việc vi phạm</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Trường hợp xét thấy vụ việc cần tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ, người có thẩm quyền xử phạt có quyền ra Quyết định điều tra vụ việc vi phạm, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ việc vi phạm.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Nội dung của Quyết định điều tra vụ việc vi phạm gồm:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Căn cứ điều tra;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bị điều tra;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Người có trách nhiệm điều tra;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">đ) Phạm vi điều tra;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">e) Thời hạn điều tra.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Mẫu Quyết định điều tra vụ việc vi phạm được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. Điều tra vụ việc vi phạm </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Việc điều tra vụ việc vi phạm được thực hiện bằng một hoặc một số biện pháp sau đây:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Thu thập chứng cứ, tang vật, phương tiện, tài liệu liên quan đến hành vi có dấu hiệu vi phạm;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm giải trình; </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc vi phạm;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Lấy ý kiến chuyên gia. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Các biện pháp điều tra quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều này được thực hiện thông qua việc gửi văn bản lấy ý kiến hoặc trao đổi trực tiếp. Trường hợp trao đổi trực tiếp, cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm có trách nhiệm:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Xuất trình giấy giới thiệu;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Ghi biên bản làm việc. Biên bản làm việc phải ghi rõ ràng, cụ thể nội dung làm việc, liệt kê các tài liệu, chứng cứ do tổ chức, cá nhân cung cấp (nếu có) và có chữ ký của người được lấy ý kiến. Trong trường hợp biên bản có nhiều tờ, người được lấy ý kiến phải cùng ký vào từng tờ biên bản. Trường hợp người được lấy ý kiến từ chối ký vào biên bản thì cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm phải ghi rõ lý do vào biên bản. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Trưng cầu giám định</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Trong quá trình điều tra vụ việc vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt có quyền yêu cầu trưng cầu giám định chứng cứ, tang vật, phương tiện, tài liệu liên quan đến hành vi có dấu hiệu vi phạm khi thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá nhân bị điều tra. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Quyết định trưng cầu giám định gồm những nội dung sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Họ, tên người yêu cầu giám định;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức giám định;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Đối tượng cần giám định (tóm tắt sự việc có liên quan đến đối tượng cần giám định, nguồn gốc và đặc điểm của đối tượng giám định);</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">đ) Nội dung yêu cầu và cần có kết luận giám định;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">e) Thời hạn yêu cầu có kết luận giám định.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Người có thẩm quyền xử phạt có quyền yêu cầu giám định bổ sung trong trường hợp phát sinh vấn đề mới liên quan đến kết luận giám định trước đó, nội dung kết luận giám định chưa rõ ràng, đầy đủ hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá nhân bị điều tra.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">4. Người có thẩm quyền xử phạt có quyền yêu cầu giám định lại trong trường hợp có mâu thuẫn giữa các kết luận giám định về cùng một vấn đề, nghi ngờ về kết quả giám định hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá nhân bị điều tra. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">5. Tổ chức, cá nhân đề nghị trưng cầu giám định phải chịu phí giám định.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Thời hạn điều tra vụ việc vi phạm</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Thời hạn điều tra vụ việc vi phạm tối đa là ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày ký Quyết định điều tra. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Đối với những vụ việc xét thấy cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập chứng cứ thì người có thẩm quyền xử phạt có quyền gia hạn điều tra, thời gian gia hạn không được quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn điều tra.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Báo cáo điều tra vụ việc vi phạm</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm có trách nhiệm trình người có thẩm quyền xử phạt báo cáo điều tra vụ việc và các tài liệu có liên quan trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc điều tra.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Nội dung của báo cáo điều tra bao gồm: </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Ngày, tháng, năm, địa điểm tiến hành điều tra; </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Căn cứ pháp lý để điều tra;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân bị điều tra;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Người thực hiện điều tra; </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">đ) Các nội dung điều tra:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">- Chỉ rõ hành vi vi phạm, nguyên nhân, tính chất, mức độ vi phạm;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">- Nêu cụ thể trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm; </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">- Nêu rõ các quy định pháp luật làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">e) Kiến nghị hình thức và mức độ xử phạt vi phạm.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét các nội dung của báo cáo điều tra và các tài liệu có liên quan để ra kết luận điều tra hoặc Quyết định điều tra bổ sung.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Điều tra bổ sung</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Trường hợp cần xác minh, làm rõ thêm một số nội dung đã điều tra hoặc có thêm chứng cứ tài liệu mới có thể làm thay đổi nội dung đã điều tra, người có thẩm quyền xử phạt có quyền ra Quyết định điều tra bổ sung. Thời hạn điều tra bổ sung không được quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định điều tra bổ sung.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm có trách nhiệm trình người có thẩm quyền xử phạt báo cáo điều tra bổ sung trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn điều tra bổ sung. Nội dung của báo cáo điều tra bổ sung được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_15"></a>15. Dự thảo kết luận điều tra vụ việc vi phạm</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Sau khi người có thẩm quyền xử phạt thông qua báo cáo điều tra, báo cáo điều tra bổ sung (nếu có), cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm có trách nhiệm trình dự thảo kết luận điều tra vụ việc vi phạm trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo được thông qua.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Nội dung dự thảo kết luận điều tra gồm:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Ngày, tháng, năm, địa điểm ra kết luận điều tra; </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Căn cứ pháp lý để ra kết luận điều tra;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân bị điều tra;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Kết luận về các nội dung đã điều tra: hành vi vi phạm, nguyên nhân, tính chất, mức độ vi phạm; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm; các quy định pháp luật làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm; </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">đ) Hình thức xử lý vi phạm.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_16"></a>16. Kết luận điều tra vụ việc vi phạm</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ký ban hành kết luận điều tra vụ việc vi phạm trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc trình dự thảo kết luận điều tra.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Kết luận điều tra vụ việc vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị điều tra trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày ký.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_17"></a>17. Tạm đình chỉ điều tra vụ việc vi phạm</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ra Quyết định tạm đình chỉ điều tra vụ việc vi phạm trong các trường hợp sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Đã trưng cầu giám định nhưng chưa có kết quả;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Người thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm bị mất năng lực hành vi dân sự.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Quyết định tạm đình chỉ điều tra phải nêu rõ lý do và thời hạn tạm đình chỉ. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">3. Trường hợp đã trưng cầu giám định nhưng chưa có kết quả giám định theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ra Quyết định tạm đình chỉ điều tra ít nhất năm (05) ngày làm việc trước khi hết thời hạn điều tra. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">4. Khi căn cứ tạm đình chỉ điều tra không còn hoặc hết thời hạn tạm đình chỉ điều tra, người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ra Quyết định huỷ Quyết định tạm đình chỉ điều tra và khôi phục điều tra vụ việc vi phạm nếu còn thời hiệu xử phạt vi phạm.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">5. Quyết định tạm đình chỉ điều tra, Quyết định huỷ Quyết định tạm đình chỉ điều tra và khôi phục điều tra vụ việc vi phạm phải được gửi cho tổ chức, cá nhân bị điều tra trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày ký.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_18"></a>18. Đình chỉ điều tra vụ việc vi phạm</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ra Quyết định đình chỉ điều tra vụ việc vi phạm trong các trường hợp sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Hết thời hạn điều tra mà không xác định được hành vi vi phạm;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Cá nhân thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm đã chết hoặc tổ chức thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm đã chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Hết thời hiệu xử phạt vi phạm.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Quyết định đình chỉ điều tra vụ việc vi phạm phải ghi rõ lý do đình chỉ và được gửi cho tổ chức, cá nhân bị điều tra trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày ký.</font></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:center;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:center;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_19"></a>19. Đình chỉ hành vi vi phạm và lập Biên bản vi phạm pháp luật</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Khi có đủ căn cứ để kết luận có hành vi vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt phải ra Quyết định đình chỉ hành vi vi phạm nếu hành vi đó vẫn đang được thực hiện và lập Biên bản vi phạm pháp luật theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 23 và Phụ lục 1 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2010/NĐ-CP.</a></font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_20"></a>20. Ra Quyết định xử phạt vi phạm </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ra Quyết định xử phạt vi phạm theo quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 24 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2010/NĐ-CP</a>. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Thời hạn ra Quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2010/NĐ-CP</a>. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_21"></a>21. Chấp hành Quyết định xử phạt</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm phải chấp hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi hành. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_22"></a>22. Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm </font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Thủ tục cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập khấu trừ tiền từ tài khoản tại ngân hàng, kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số tiền phạt để bán đấu giá và thủ tục thực hiện các biện pháp cưỡng chế khác để tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm, buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm gây ra hoặc buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép được thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">37/2005/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Thủ tục cưỡng chế ngừng cung cấp điện đối với tổ chức, cá nhân sử dụng điện được thực hiện như sau:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Nội dung Quyết định cưỡng chế ngừng cung cấp điện bao gồm: </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">- Ngày, tháng, năm ra quyết định;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">- Căn cứ ra quyết định;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">- Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ra quyết định;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">- Họ tên, nơi cư trú của cá nhân hoặc tên, trụ sở của tổ chức bị ngừng cung cấp điện;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">- Thời gian ngừng cung cấp điện;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">- Địa điểm và phạm vi ngừng cung cấp điện;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">- Đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">- Chữ ký của người ra quyết định, dấu của cơ quan ra quyết định.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Quyết định cưỡng chế được gửi cho tổ chức, cá nhân bị ngừng cung cấp điện, đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện chậm nhất là ba (03) ngày làm việc trước khi tiến hành ngừng cung cấp điện;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện có trách nhiệm ngừng cung cấp điện cho tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế theo đúng thời gian ghi trong Quyết định cưỡng chế và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra, đồng thời thông báo bằng văn bản cho người ra Quyết định cưỡng chế;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Trường hợp trước khi tiến hành cưỡng chế ngừng cung cấp điện, tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế tự nguyện thi hành Quyết định xử phạt, người ra Quyết định cưỡng chế có trách nhiệm lập biên bản công nhận sự tự nguyện thi hành và ra quyết định dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế, đồng thời thông báo cho đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện để dừng việc thực hiện ngừng cung cấp điện.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">đ) Sau khi tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế đã thi hành xong Quyết định xử phạt hoặc hết thời gian cưỡng chế, người ra Quyết định cưỡng chế có trách nhiệm yêu cầu bằng văn bản đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện cung cấp điện trở lại cho tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế. Đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện có trách nhiệm thực hiện yêu cầu, đồng thời thông báo bằng văn bản cho người ra Quyết định cưỡng chế.</font></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:center;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Chương <a name="Chuong_V"></a>V</font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:center;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">TỔ CHỨC THỰC HIỆN</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_V_Dieu_23"></a>23. Hồ sơ vụ việc vi phạm</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Hồ sơ vụ việc vi phạm bao gồm:</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">a) Trình báo, thông tin bằng văn bản của tổ chức, cá nhân hoặc Quyết định chuyển vụ việc vi phạm;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">b) Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm hoặc Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm (nếu có); </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">c) Văn bản giải trình của tổ chức, cá nhân bị điều tra (nếu có);</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">d) Kết luận điều tra;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">đ) Các quyết định của người có thẩm quyền xử phạt trong quá trình điều tra, xử phạt vi phạm;</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">e) Các tài liệu có liên quan (nếu có). </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Hồ sơ vụ việc vi phạm phải được lập ngay sau khi tiếp nhận vụ việc và hoàn thiện sau khi kết thúc việc điều tra, xử phạt vi phạm; được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_V_Dieu_24"></a>24. Khiếu nại các quyết định trong quá trình điều tra, xử phạt vi phạm</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">Việc khiếu nại các quyết định trong quá trình điều tra, xử phạt vi phạm của người có thẩm quyền xử phạt được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.</font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2">Điều <a name="Chuong_V_Dieu_25"></a>25. Hiệu lực thi hành</font></span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011. </font></span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-family:Arial;"><font size="2">2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./. </font></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Quốc Vượng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 27/2001/TTBCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2011
THÔNG TƯ
Quy định trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện
lực
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐCP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 68/2010/NĐCP ngày 15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy
định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi
phạm trong lĩnh vực điện lực như sau:
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh
vực điện lực thuộc thẩm quyền của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực và Cục
trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (sau đây gọi chung là
người có thẩm quyền xử phạt) theo quy định tại Nghị định số 68/2010/NĐCP ngày
15 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực điện lực (sau đây viết là Nghị định số 68/2010/NĐCP).
Điều2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau đây:
1. Cục Điều tiết điện lực.
2. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
3. Tổ chức, cá nhân bị điều tra, xử phạt vi phạm.
4. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc điều tra, xử phạt vi phạm.
Điều3. Trách nhiệm cung cấp thông tin
1. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc điều tra, xử phạt vi phạm có trách
nhiệm hợp tác, cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết, liên quan đến vụ việc
vi phạm theo yêu cầu của người có thẩm quyền xử phạt.
2. Trường hợp không cung cấp được thông tin, tổ chức, cá nhân có liên quan có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Trường hợp từ chối cung
cấp thông tin mà không có lý do chính đáng thì bị xử lý theo quy định của pháp
luật.
ChươngII
TIẾP NHẬN VÀ THỤ LÝ VỤ VIỆC VI PHẠM
Điều4. Nguồn thông tin về vụ việc vi phạm
1. Từ trình báo, thông tin bằng văn bản của tổ chức, cá nhân.
2. Do Kiểm tra viên điện lực hoặc những người có thẩm quyền quy định tại Điều
18, Điều 19 và Điều 22 Nghị định số 68/2010/NĐCP chuyển đến.
3. Trong khi tiến hành kiểm tra hoạt động điện lực theo quy định.
4. Do các cơ quan quản lý Nhà nước hoặc cơ quan tiến hành tố tụng chuyển đến.
Điều5. Tiếp nhận vụ việc vi phạm
1. Khi tiếp nhận thông tin về vụ việc vi phạm từ các nguồn quy định tại Điều
4 Thông tư này, Cục Điều tiết điện lực, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp có trách nhiệm vào Sổ tiếp nhận vụ việc vi phạm để quản lý, theo
dõi.
2. Đối với trường hợp tiếp nhận vụ việc theo nguồn trình báo mà người trình
báo trình bày trực tiếp thì cán bộ tiếp nhận phải hướng dẫn viết trình báo
theo các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này. Nếu người trình báo không
biết chữ thì cán bộ tiếp nhận có trách nhiệm mời một người có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ chứng kiến, ghi lại nội dung trình báo, sau đó đọc lại cho người
trình báo nghe và yêu cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào văn bản trình báo.
3. Nội dung trình báo bao gồm:
a) Ngày, tháng, năm trình báo;
b) Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân trình báo;
c) Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm;
d) Mô tả hành vi có dấu hiệu vi phạm;
đ) Thời gian, địa điểm xảy ra hành vi có dấu hiệu vi phạm;
e) Lý do biết hành vi có dấu hiệu vi phạm.
Mẫu trình báo được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều6. Thụ lý vụ việc vi phạm
1. Vụ việc vi phạm được thụ lý khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Thuộc thẩm quyền xử phạt;
b) Còn thời hiệu xử phạt, trừ trường hợp đã hết thời hiệu xử phạt nhưng phải
áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả;
c) Hành vi có dấu hiệu vi phạm;
d) Đối với vụ việc tiếp nhận từ trình báo, thông tin bằng văn bản theo quy
định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a,
điểm b và điểm c Khoản này phải đáp ứng thêm điều kiện: trình báo, thông tin
bằng văn bản phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người trình báo, cung cấp thông
tin; có chữ ký của người đại diện, con dấu của tổ chức trình báo, cung cấp
thông tin.
2. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận vụ việc vi
phạm, Cục Điều tiết điện lực, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc thụ lý vụ việc vi phạm cho tổ
chức, cá nhân trình báo, cung cấp thông tin, trường hợp không thụ lý thì phải
nêu rõ lý do.
Điều7. Trách nhiệm của cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm
1. Thụ lý và lập hồ sơ vụ việc vi phạm.
2. Điều tra vụ việc theo đúng nội dung Quyết định điều tra vụ việc vi phạm.
3. Giữ bí mật về vụ việc vi phạm.
4. Bảo quản tài liệu, chứng cứ đã được cung cấp.
5. Từ chối thực hiện điều tra vụ việc vi phạm trong trường hợp có quyền, lợi
ích, nghĩa vụ liên quan đến vụ việc vi phạm hoặc là bố, mẹ, vợ, chồng, con,
anh, chị, em ruột của người thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm.
6. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao
trong quá trình thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm.
Điều8. Chuyển vụ việc vi phạm
1. Đối với những vụ việc vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực không
thuộc thẩm quyền xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm chuyển
cho cơ quan có thẩm quyền.
2. Đối với những vụ việc vi phạm đã ra Quyết định xử phạt nhưng sau đó phát
hiện hành vi vi phạm có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự, người có thẩm
quyền xử phạt có trách nhiệm huỷ Quyết định xử phạt để chuyển vụ việc cho cơ
quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền. Hồ sơ vụ việc vi phạm phải được chuyển
cho cơ quan tiến hành tố tụng có thẩm quyền trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc, kể từ ngày huỷ Quyết định xử phạt.
ChươngIII
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐIỀU TRA VI PHẠM
Điều9. Ra Quyết định điều tra vụ việc vi phạm
1. Trường hợp xét thấy vụ việc cần tiến hành xác minh, thu thập chứng cứ,
người có thẩm quyền xử phạt có quyền ra Quyết định điều tra vụ việc vi phạm,
trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ việc vi phạm.
2. Nội dung của Quyết định điều tra vụ việc vi phạm gồm:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Căn cứ điều tra;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân bị điều tra;
d) Người có trách nhiệm điều tra;
đ) Phạm vi điều tra;
e) Thời hạn điều tra.
Mẫu Quyết định điều tra vụ việc vi phạm được quy định tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều10. Điều tra vụ việc vi phạm
1. Việc điều tra vụ việc vi phạm được thực hiện bằng một hoặc một số biện
pháp sau đây:
a) Thu thập chứng cứ, tang vật, phương tiện, tài liệu liên quan đến hành vi có
dấu hiệu vi phạm;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm giải trình;
c) Yêu cầu các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên
quan đến vụ việc vi phạm;
d) Lấy ý kiến chuyên gia.
2. Các biện pháp điều tra quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều
này được thực hiện thông qua việc gửi văn bản lấy ý kiến hoặc trao đổi trực
tiếp. Trường hợp trao đổi trực tiếp, cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm
có trách nhiệm:
a) Xuất trình giấy giới thiệu;
b) Ghi biên bản làm việc. Biên bản làm việc phải ghi rõ ràng, cụ thể nội dung
làm việc, liệt kê các tài liệu, chứng cứ do tổ chức, cá nhân cung cấp (nếu có)
và có chữ ký của người được lấy ý kiến. Trong trường hợp biên bản có nhiều tờ,
người được lấy ý kiến phải cùng ký vào từng tờ biên bản. Trường hợp người được
lấy ý kiến từ chối ký vào biên bản thì cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm
phải ghi rõ lý do vào biên bản.
Điều11. Trưng cầu giám định
1. Trong quá trình điều tra vụ việc vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt có
quyền yêu cầu trưng cầu giám định chứng cứ, tang vật, phương tiện, tài liệu
liên quan đến hành vi có dấu hiệu vi phạm khi thấy cần thiết hoặc theo đề nghị
của tổ chức, cá nhân bị điều tra.
2. Quyết định trưng cầu giám định gồm những nội dung sau:
a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Họ, tên người yêu cầu giám định;
c) Tên, địa chỉ của cá nhân, tổ chức giám định;
d) Đối tượng cần giám định (tóm tắt sự việc có liên quan đến đối tượng cần
giám định, nguồn gốc và đặc điểm của đối tượng giám định);
đ) Nội dung yêu cầu và cần có kết luận giám định;
e) Thời hạn yêu cầu có kết luận giám định.
3. Người có thẩm quyền xử phạt có quyền yêu cầu giám định bổ sung trong
trường hợp phát sinh vấn đề mới liên quan đến kết luận giám định trước đó, nội
dung kết luận giám định chưa rõ ràng, đầy đủ hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân bị điều tra.
4. Người có thẩm quyền xử phạt có quyền yêu cầu giám định lại trong trường
hợp có mâu thuẫn giữa các kết luận giám định về cùng một vấn đề, nghi ngờ về
kết quả giám định hoặc theo đề nghị của tổ chức, cá nhân bị điều tra.
5. Tổ chức, cá nhân đề nghị trưng cầu giám định phải chịu phí giám định.
Điều12. Thời hạn điều tra vụ việc vi phạm
1. Thời hạn điều tra vụ việc vi phạm tối đa là ba mươi (30) ngày làm việc, kể
từ ngày ký Quyết định điều tra.
2. Đối với những vụ việc xét thấy cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập
chứng cứ thì người có thẩm quyền xử phạt có quyền gia hạn điều tra, thời gian
gia hạn không được quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn
điều tra.
Điều13. Báo cáo điều tra vụ việc vi phạm
1. Cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm có trách nhiệm trình người có thẩm
quyền xử phạt báo cáo điều tra vụ việc và các tài liệu có liên quan trong thời
hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc điều tra.
2. Nội dung của báo cáo điều tra bao gồm:
a) Ngày, tháng, năm, địa điểm tiến hành điều tra;
b) Căn cứ pháp lý để điều tra;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân bị điều tra;
d) Người thực hiện điều tra;
đ) Các nội dung điều tra:
Chỉ rõ hành vi vi phạm, nguyên nhân, tính chất, mức độ vi phạm;
Nêu cụ thể trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi phạm;
Nêu rõ các quy định pháp luật làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm.
e) Kiến nghị hình thức và mức độ xử phạt vi phạm.
3. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm nghiên cứu, xem xét các nội
dung của báo cáo điều tra và các tài liệu có liên quan để ra kết luận điều tra
hoặc Quyết định điều tra bổ sung.
Điều14. Điều tra bổ sung
1. Trường hợp cần xác minh, làm rõ thêm một số nội dung đã điều tra hoặc có
thêm chứng cứ tài liệu mới có thể làm thay đổi nội dung đã điều tra, người có
thẩm quyền xử phạt có quyền ra Quyết định điều tra bổ sung. Thời hạn điều tra
bổ sung không được quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định
điều tra bổ sung.
2. Cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm có trách nhiệm trình người có thẩm
quyền xử phạt báo cáo điều tra bổ sung trong thời hạn ba (03) ngày làm việc,
kể từ ngày hết thời hạn điều tra bổ sung. Nội dung của báo cáo điều tra bổ
sung được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Điều15. Dự thảo kết luận điều tra vụ việc vi phạm
1. Sau khi người có thẩm quyền xử phạt thông qua báo cáo điều tra, báo cáo
điều tra bổ sung (nếu có), cán bộ thụ lý, điều tra vụ việc vi phạm có trách
nhiệm trình dự thảo kết luận điều tra vụ việc vi phạm trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo được thông qua.
2. Nội dung dự thảo kết luận điều tra gồm:
a) Ngày, tháng, năm, địa điểm ra kết luận điều tra;
b) Căn cứ pháp lý để ra kết luận điều tra;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức hoặc cá nhân bị điều tra;
d) Kết luận về các nội dung đã điều tra: hành vi vi phạm, nguyên nhân, tính
chất, mức độ vi phạm; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện hành vi vi
phạm; các quy định pháp luật làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm;
đ) Hình thức xử lý vi phạm.
Điều16. Kết luận điều tra vụ việc vi phạm
1. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ký ban hành kết luận điều tra
vụ việc vi phạm trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày cán bộ thụ
lý, điều tra vụ việc trình dự thảo kết luận điều tra.
2. Kết luận điều tra vụ việc vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị điều
tra trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày ký.
Điều17. Tạm đình chỉ điều tra vụ việc vi phạm
1. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ra Quyết định tạm đình chỉ điều
tra vụ việc vi phạm trong các trường hợp sau:
a) Đã trưng cầu giám định nhưng chưa có kết quả;
b) Người thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm bị mất năng lực hành vi dân sự.
2. Quyết định tạm đình chỉ điều tra phải nêu rõ lý do và thời hạn tạm đình
chỉ.
3. Trường hợp đã trưng cầu giám định nhưng chưa có kết quả giám định theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này, người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm
ra Quyết định tạm đình chỉ điều tra ít nhất năm (05) ngày làm việc trước khi
hết thời hạn điều tra.
4. Khi căn cứ tạm đình chỉ điều tra không còn hoặc hết thời hạn tạm đình chỉ
điều tra, người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ra Quyết định huỷ Quyết
định tạm đình chỉ điều tra và khôi phục điều tra vụ việc vi phạm nếu còn thời
hiệu xử phạt vi phạm.
5. Quyết định tạm đình chỉ điều tra, Quyết định huỷ Quyết định tạm đình chỉ
điều tra và khôi phục điều tra vụ việc vi phạm phải được gửi cho tổ chức, cá
nhân bị điều tra trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày ký.
Điều18. Đình chỉ điều tra vụ việc vi phạm
1. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ra Quyết định đình chỉ điều tra
vụ việc vi phạm trong các trường hợp sau:
a) Hết thời hạn điều tra mà không xác định được hành vi vi phạm;
b) Cá nhân thực hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm đã chết hoặc tổ chức thực
hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm đã chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp
luật;
c) Hết thời hiệu xử phạt vi phạm.
2. Quyết định đình chỉ điều tra vụ việc vi phạm phải ghi rõ lý do đình chỉ và
được gửi cho tổ chức, cá nhân bị điều tra trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc, kể từ ngày ký.
ChươngIV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM
Điều19. Đình chỉ hành vi vi phạm và lập Biên bản vi phạm pháp luật
Khi có đủ căn cứ để kết luận có hành vi vi phạm, người có thẩm quyền xử phạt
phải ra Quyết định đình chỉ hành vi vi phạm nếu hành vi đó vẫn đang được thực
hiện và lập Biên bản vi phạm pháp luật theo quy định tại khoản 2, khoản 3,
khoản 4 Điều 23 và Phụ lục 1 của Nghị định số 68/2010/NĐCP.
Điều20. Ra Quyết định xử phạt vi phạm
1. Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm ra Quyết định xử phạt vi phạm
theo quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 6 Điều 24 Nghị định số 68/2010/NĐ
CP.
2. Thời hạn ra Quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định
số 68/2010/NĐCP.
Điều21. Chấp hành Quyết định xử phạt
1. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm phải chấp hành Quyết định xử phạt
trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định xử
phạt.
2. Quá thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này mà tổ chức, cá nhân bị xử phạt
vi phạm không tự nguyện chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng chế thi
hành.
Điều22. Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm
1. Thủ tục cưỡng chế khấu trừ một phần lương hoặc một phần thu nhập khấu trừ
tiền từ tài khoản tại ngân hàng, kê biên tài sản có giá trị tương ứng với số
tiền phạt để bán đấu giá và thủ tục thực hiện các biện pháp cưỡng chế khác để
tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm, buộc khôi phục lại
tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do hành vi vi phạm gây ra hoặc buộc tháo dỡ
công trình xây dựng trái phép được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
37/2005/NĐCP ngày 18 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục áp dụng
các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
2. Thủ tục cưỡng chế ngừng cung cấp điện đối với tổ chức, cá nhân sử dụng
điện được thực hiện như sau:
a) Nội dung Quyết định cưỡng chế ngừng cung cấp điện bao gồm:
Ngày, tháng, năm ra quyết định;
Căn cứ ra quyết định;
Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người ra quyết định;
Họ tên, nơi cư trú của cá nhân hoặc tên, trụ sở của tổ chức bị ngừng cung
cấp điện;
Thời gian ngừng cung cấp điện;
Địa điểm và phạm vi ngừng cung cấp điện;
Đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện;
Chữ ký của người ra quyết định, dấu của cơ quan ra quyết định.
b) Quyết định cưỡng chế được gửi cho tổ chức, cá nhân bị ngừng cung cấp điện,
đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện chậm nhất là ba (03) ngày làm
việc trước khi tiến hành ngừng cung cấp điện;
c) Đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện có trách nhiệm ngừng cung
cấp điện cho tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế theo đúng thời gian ghi trong Quyết
định cưỡng chế và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện
gây ra, đồng thời thông báo bằng văn bản cho người ra Quyết định cưỡng chế;
d) Trường hợp trước khi tiến hành cưỡng chế ngừng cung cấp điện, tổ chức, cá
nhân bị cưỡng chế tự nguyện thi hành Quyết định xử phạt, người ra Quyết định
cưỡng chế có trách nhiệm lập biên bản công nhận sự tự nguyện thi hành và ra
quyết định dừng áp dụng biện pháp cưỡng chế, đồng thời thông báo cho đơn vị
được giao thực hiện ngừng cung cấp điện để dừng việc thực hiện ngừng cung cấp
điện.
đ) Sau khi tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế đã thi hành xong Quyết định xử phạt
hoặc hết thời gian cưỡng chế, người ra Quyết định cưỡng chế có trách nhiệm yêu
cầu bằng văn bản đơn vị được giao thực hiện ngừng cung cấp điện cung cấp điện
trở lại cho tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế. Đơn vị được giao thực hiện ngừng
cung cấp điện có trách nhiệm thực hiện yêu cầu, đồng thời thông báo bằng văn
bản cho người ra Quyết định cưỡng chế.
ChươngV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều23. Hồ sơ vụ việc vi phạm
1. Hồ sơ vụ việc vi phạm bao gồm:
a) Trình báo, thông tin bằng văn bản của tổ chức, cá nhân hoặc Quyết định
chuyển vụ việc vi phạm;
b) Biên bản kiểm tra, Biên bản vi phạm hoặc Biên bản tạm giữ tang vật, phương
tiện được sử dụng để vi phạm (nếu có);
c) Văn bản giải trình của tổ chức, cá nhân bị điều tra (nếu có);
d) Kết luận điều tra;
đ) Các quyết định của người có thẩm quyền xử phạt trong quá trình điều tra, xử
phạt vi phạm;
e) Các tài liệu có liên quan (nếu có).
2. Hồ sơ vụ việc vi phạm phải được lập ngay sau khi tiếp nhận vụ việc và hoàn
thiện sau khi kết thúc việc điều tra, xử phạt vi phạm; được lưu trữ theo quy
định của pháp luật về lưu trữ.
Điều24. Khiếu nại các quyết định trong quá trình điều tra, xử phạt vi
phạm
Việc khiếu nại các quyết định trong quá trình điều tra, xử phạt vi phạm của
người có thẩm quyền xử phạt được thực hiện theo quy định của pháp luật về
khiếu nại, tố cáo.
Điều25. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2011.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, tổ chức, cá nhân có
liên quan có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để bổ sung, sửa đổi cho
phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Hoàng Quốc Vượng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 437+438, năm 2011"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "03/09/2011",
"enforced_date": "05/08/2011",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "19/07/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Công Thương.",
"Thứ trưởng",
"Hoàng Quốc Vượng"
],
"official_number": [
"27/2001/TT-BCT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 27/2001/TT-BCT Quy định trình tự, thủ tục điều tra và xử phạt vi phạm trong lĩnh vực điện lực",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật 28/2004/QH11 Điện lực",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18565"
],
[
"Nghị định 68/2010/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25415"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 189/2007/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12974"
],
[
"Luật 28/2004/QH11 Điện lực",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18565"
],
[
"Nghị định 68/2010/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm pháp luật trong lĩnh vực điện lực",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25415"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 37/2005/NĐ-CP Về việc quy định thủ tục áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18448"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
118587 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=118587&Keyword= | Thông tư 02/2017/TT-BLĐTBXH | 2024-09-10 06:44:56 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn tổ chức Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "06/04/2017",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/02/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội",
"Thứ trưởng",
"Doãn Mậu Diệp"
],
"official_number": [
"02/2017/TT-BLĐTBXH"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Công văn 4280/BCĐTLQG-ATLĐ Tổ chức Tuần lễ quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động - phòng chống chảy nổ hàng năm",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118585"
],
[
"Công văn 4282/BCĐTLQG-ATLĐ Tổ chức tuần lễ quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động - phòng chống cháy nổ hàng năm",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118586"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 02/2017/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn tổ chức Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 106/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30409"
],
[
"Luật 84/2015/QH13 An toàn, vệ sinh lao động",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70811"
],
[
"Quyết định 87/QĐ-TTg Về tổ chức Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118584"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
125744 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//khanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=125744&Keyword= | Quyết định 20/2017/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH KHÁNH HÒA</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
20/2017/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Khánh Hòa,
ngày
7 tháng
11 năm
2017</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc sửa đổi, bổ sung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn </strong></p>
<p align="center">
<strong>tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2016/QĐ-UBND</a> </strong></p>
<p align="center">
<strong>ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh</strong> </p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2015/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">53/2017/NĐ-CP ngày</a> 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">15/2016/TT-BXD</a> ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2016/QĐ-UBND</a> ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3093/TTr-SXD ngày 10 tháng 10 năm 2017.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (gọi tắt là Quy định) ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2016/QĐ-UBND</a> ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:</p>
<p>
1. Bãi bỏ Điều 5 Quy định;</p>
<p>
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3, Điều 6 Quy định như sau:</p>
<p>
<strong>“</strong>2. Phân cấp cho Sở Xây dựng cấp phép xây dựng (ngoài Khoản 1 Điều này) đối với: Công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng; nhà ở riêng lẻ trên các trục đường Trần Phú, Phạm Văn Đồng - thành phố Nha Trang; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách; công trình thuộc dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách không thuộc trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định.</p>
<p>
Riêng đối với các công trình (không bao gồm nhà ở riêng lẻ) trên các trục đường Trần Phú, Phạm Văn Đồng - thành phố Nha Trang; các trục đường chính có lộ giới từ 35 m trở lên trong Khu trung tâm đô thị thương mại - dịch vụ - tài chính - du lịch Nha Trang (Sân bay Nha Trang cũ); các công trình cấp I, cấp đặc biệt phải được Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận phương án kiến trúc trước khi triển khai các bước thủ tục tiếp theo.<strong>”</strong></p>
<p>
<strong>“</strong>3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình do các hộ kinh doanh cá thể làm chủ đầu tư, các công trình tín ngưỡng, nhà ở riêng lẻ trong đô thị, các điểm dân cư nông thôn theo Khoản 1 Điều 3, bao gồm cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn, di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa giới hành chính do mình quản lý trừ các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này.<strong>”</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2017.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Đức Vinh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH KHÁNH HÒA Số: 20/2017/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Khánh
Hòa, ngày 7 tháng 11 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số44/2016/QĐUBND
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số59/2015/NĐCP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số53/2017/NĐCP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy
định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Thông tư số15/2016/TTBXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Quyết định số44/2016/QĐUBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên
địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3093/TTrSXD ngày 10
tháng 10 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Quy định cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (gọi tắt là Quy định) ban hành kèm theo Quyết định
số 44/2016/QĐUBND ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1. Bãi bỏ Điều 5 Quy định;
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 và Khoản 3, Điều 6 Quy định như sau:
“ 2. Phân cấp cho Sở Xây dựng cấp phép xây dựng (ngoài Khoản 1 Điều này)
đối với: Công trình tôn giáo, công trình di tích lịch sử văn hóa, công trình
tượng đài, tranh hoành tráng đã được xếp hạng; nhà ở riêng lẻ trên các trục
đường Trần Phú, Phạm Văn Đồng thành phố Nha Trang; công trình thuộc dự án có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài; công trình thuộc dự án sử dụng nguồn vốn
ngoài ngân sách; công trình thuộc dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách không
thuộc trường hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định.
Riêng đối với các công trình (không bao gồm nhà ở riêng lẻ) trên các trục
đường Trần Phú, Phạm Văn Đồng thành phố Nha Trang; các trục đường chính có
lộ giới từ 35 m trở lên trong Khu trung tâm đô thị thương mại dịch vụ tài
chính du lịch Nha Trang (Sân bay Nha Trang cũ); các công trình cấp I, cấp
đặc biệt phải được Ủy ban nhân dân tỉnh thỏa thuận phương án kiến trúc trước
khi triển khai các bước thủ tục tiếp theo.”
“ 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình do
các hộ kinh doanh cá thể làm chủ đầu tư, các công trình tín ngưỡng, nhà ở
riêng lẻ trong đô thị, các điểm dân cư nông thôn theo Khoản 1 Điều 3, bao gồm
cả nhà ở riêng lẻ trong khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn, di tích
lịch sử văn hóa thuộc địa giới hành chính do mình quản lý trừ các đối tượng
quy định tại Khoản 2 Điều này.”
Điều2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2017.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng ban Ban Quản lý
Khu kinh tế Vân Phong; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Đức Vinh
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc sửa đổi, bổ sung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày26/12/2016 của UBND tỉnh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Khánh Hoà",
"effective_date": "20/11/2017",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "28/05/2021",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "07/11/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa",
"Chủ tịch",
"Lê Đức Vinh"
],
"official_number": [
"20/2017/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định số\n05/2021/QĐ-UBND ngày 17/5/2021\ncủa UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng \ntrên địa bàn tỉnh Khánh Hòa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=122923"
]
],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 05/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=147713"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày26/12/2016 của UBND tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 50/2014/QH13 Xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36867"
],
[
"Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67934"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Thông tư 15/2016/TT-BXD Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=111577"
],
[
"Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng \ntrên địa bàn tỉnh Khánh Hòa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=122923"
],
[
"Nghị định 53/2017/NĐ-CP Quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123080"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
130277 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//kiengiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=130277&Keyword= | Quyết định 16/2018/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH KIÊN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
16/2018/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Kiên Giang,
ngày
3 tháng
7 năm
2018</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc quy định </strong><strong>hệ số điều chỉnh giá đất </strong><strong>năm 2018</strong></p>
<p align="center">
<strong>trên địa bàn tỉnh Kiên Giang</strong></p>
<p align="center">
______________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong><strong> KIÊN GIANG</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật </em><em>B</em><em>an hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">135/2016/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2017/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">123/2017/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">76/2014/TT-BTC</a> ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">77/2014/TT-BTC</a> ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">80/2017/TT-BTC</a> ngày 02 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi </em><em>Nhà nước thu hồi đất và việc quản lý, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do nhà nước giao quản lý, sử dụng, số tiền hỗ trợ khi </em><em>Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">36/2014/TT-BTNMT</a> ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn giá đất;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 169/TTr-STC ngày 19 tháng 6 năm 2018 về việc ban hành Quyết định quy định</em><em> hệ số điều chỉnh giá đất</em> <em>trên địa bàn tỉnh Kiên Giang</em><em> năm 2018.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong><strong>Phạm vi điều chỉnh và </strong><strong>đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể khi tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của pháp luật về đất đai đối với các thửa đất hoặc khu đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức kinh tế; tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hộ gia đình; cá nhân; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Hệ số điều chỉnh giá đất</strong></p>
<p>
Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng để tính giá đất theo từng trường hợp, từng khu vực trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (trừ Điểm d và Điểm đ, Khoản 2 Điều này) tính theo Bảng giá đất hiện hành do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, cụ thể như sau:</p>
<p>
1. Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở, thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 (một) lần trên giá đất quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang.</p>
<p>
2. Đối với các trường hợp sau đây, thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 3 Điều này:</p>
<p>
a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho thuê đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp; giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.</p>
<p>
b) Tổ chức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.</p>
<p>
c) Tổ chức được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thửa đất trước đây do tổ chức đó đã nhận chuyển nhượng hoặc thuê đất đã trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất.</p>
<p>
d) Xác định đơn giá thuê đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.</p>
<p>
đ) Xác định giá khởi điểm để đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.</p>
<p>
e) Người mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể và sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.</p>
<p>
3. Hệ số điều chỉnh giá đất theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố và theo khu vực đô thị, nông thôn được quy định như sau:</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:629px;" width="0">
<thead>
<tr>
<th style="width:215px;height:42px;">
<p>
<strong>Huyện, thị xã, thành phố</strong></p>
</th>
<th style="width:276px;height:42px;">
<p>
<strong>Khu vực</strong></p>
</th>
<th style="width:138px;height:42px;">
<p>
<strong>Hệ số điều chỉnh giá đất</strong></p>
</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:215px;height:9px;">
<p style="margin-right:-5.4pt;text-align:center;">
Phú Quốc (trừ xã đảo)</p>
</td>
<td style="width:276px;height:9px;">
<p style="margin-right:-3pt;text-align:center;">
Đô thị và thửa đất giáp mặt tiền đường (lòng đường) rộng từ 6m trở lên (tính vào sâu đến mét thứ 90) hoặc giáp mặt tiền biển</p>
</td>
<td style="width:138px;height:9px;">
<p style="text-align:center;">
1,50</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:276px;height:33px;">
<p style="text-align:center;">
Nông thôn còn lại</p>
</td>
<td style="width:138px;height:33px;">
<p style="text-align:center;">
1,25</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:215px;height:9px;">
<p style="text-align:center;">
Rạch Giá</p>
</td>
<td style="width:276px;height:9px;">
<p style="margin-right:-3pt;text-align:center;">
Đô thị và thửa đất giáp mặt tiền đường (lòng đường) rộng từ 6m trở lên (tính vào sâu đến mét thứ 90)</p>
</td>
<td style="width:138px;height:9px;">
<p style="text-align:center;">
1,40</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:276px;height:39px;">
<p style="margin-right:-3pt;text-align:center;">
Nông thôn còn lại</p>
</td>
<td style="width:138px;height:39px;">
<p style="text-align:center;">
1,15</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:215px;height:63px;">
<p style="text-align:center;">
Hà Tiên (trừ xã đảo)</p>
</td>
<td style="width:276px;height:63px;">
<p style="margin-right:-3pt;text-align:center;">
Đô thị và thửa đất giáp mặt tiền đường (lòng đường) rộng từ 6m trở lên (tính vào sâu đến mét thứ 90)</p>
</td>
<td style="width:138px;height:63px;">
<p style="text-align:center;">
1,35</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:276px;height:35px;">
<p style="margin-right:-3pt;text-align:center;">
Nông thôn còn lại</p>
</td>
<td style="width:138px;height:35px;">
<p style="text-align:center;">
1,10</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:215px;height:66px;">
<p style="text-align:center;">
Các huyện còn lại, xã đảo của thị xã Hà Tiên và xã đảo của huyện Phú Quốc</p>
</td>
<td style="width:276px;height:66px;">
<p style="margin-right:-3pt;text-align:center;">
Đô thị và thửa đất giáp mặt tiền đường (lòng đường) rộng từ 6m trở lên (tính vào sâu đến mét thứ 90)</p>
</td>
<td style="width:138px;height:66px;">
<p style="text-align:center;">
1,25</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:276px;height:37px;">
<p style="margin-right:-3pt;text-align:center;">
Nông thôn còn lại</p>
</td>
<td style="width:138px;height:37px;">
<p style="text-align:center;">
1,00</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
4. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành chuyên môn trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể đối với từng trường hợp sau đây:</p>
<p>
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá; tổ chức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đất không thông qua hình thức đấu giá.</p>
<p>
b) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất thông qua hình thức đấu giá và cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đất thông qua hình thức đấu giá.</p>
<p>
c) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai.</p>
<p>
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.</p>
<p>
đ) Hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể đối với các trường hợp trên không được thấp hơn hệ số giá đất theo quy định tại Khoản 3 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>. </strong><strong>Xử lý một số vấn đề tồn tại khi Quyết định </strong><strong>này</strong><strong> có hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
1. Đối với các tổ chức được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật về đất đai và đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển muc đích sử dụng đất nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực vẫn chưa có quyết định giá đất cụ thể hoặc chưa có thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của cơ quan thuế thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại thời điểm ra quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.</p>
<p>
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân đã nộp đủ hồ sơ về giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng hệ số điều chỉnh theo Quyết định tại thời điểm nộp đủ hồ sơ đất.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_4"></a>4</strong><strong>.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Hàng năm Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để theo dõi tình hình diễn biến giá đất trên thị trường, trên cơ sở đó xác định lại hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.</p>
<p>
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.</p>
<p>
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính – Kế hoạch, Chi cục Thuế huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan;</p>
<p>
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất.</p>
<p>
4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản hồi về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét xử lý.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Điều khoản thi hành</strong></p>
<p>
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2018 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2017/QĐ-UBND</a> ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Vũ Hồng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH KIÊN GIANG Số: 16/2018/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kiên
Giang, ngày 3 tháng 7 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy địnhhệ số điều chỉnh giá đấtnăm 2018
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNHKIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật B an hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015 ;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số45/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số135/2016/NĐCP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số123/2017/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số76/2014/TTBTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số77/2014/TTBTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số80/2017/TTBTC ngày 02 tháng 8 năm 2017 của Bộ Tài chính
hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn
liền với đất được hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc quản lý, sử dụng
số tiền bồi thường tài sản do nhà nước giao quản lý, sử dụng, số tiền hỗ trợ
khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất;
Căn cứ Thông tư số36/2014/TTBTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 169/TTrSTC ngày 19
tháng 6 năm 2018 về việc ban hành Quyết định quy định hệ số điều chỉnh giá
đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phạm vi điều chỉnh vàđối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể
khi tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất, xác
định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho
thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu
giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của pháp
luật về đất đai đối với các thửa đất hoặc khu đất trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức kinh tế; tổ chức sự nghiệp công lập
tự chủ tài chính; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; hộ gia đình; cá nhân;
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp
phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đất
đai và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều2. Hệ số điều chỉnh giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng để tính giá đất theo từng trường hợp,
từng khu vực trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố đối với thửa đất hoặc khu
đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (trừ Điểm d và Điểm đ, Khoản 2 Điều này) tính
theo Bảng giá đất hiện hành do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, cụ thể như sau:
1. Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở, thì áp dụng hệ số
điều chỉnh giá đất bằng 1 (một) lần trên giá đất quy định của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang.
2. Đối với các trường hợp sau đây, thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy
định tại Khoản 3 Điều này:
a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với phần
diện tích đất ở vượt hạn mức; cho thuê đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất,
vượt hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp; giao đất có thu
tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; cho thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
b) Tổ chức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất.
c) Tổ chức được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền
sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thửa đất trước
đây do tổ chức đó đã nhận chuyển nhượng hoặc thuê đất đã trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê đất.
d) Xác định đơn giá thuê đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho
thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để
điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.
đ) Xác định giá khởi điểm để đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho
thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.
e) Người mua tài sản gắn liền với đất được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể
và sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án.
3. Hệ số điều chỉnh giá đất theo địa bàn huyện, thị xã, thành phố và theo khu
vực đô thị, nông thôn được quy định như sau:
Huyện, thị xã, thành phố Khu vực Hệ số điều chỉnh giá đất
Phú Quốc (trừ xã đảo) Đô thị và thửa đất giáp mặt tiền đường (lòng đường) rộng từ 6m trở lên (tính vào sâu đến mét thứ 90) hoặc giáp mặt tiền biển 1,50
Nông thôn còn lại 1,25
Rạch Giá Đô thị và thửa đất giáp mặt tiền đường (lòng đường) rộng từ 6m trở lên (tính vào sâu đến mét thứ 90) 1,40
Nông thôn còn lại 1,15
Hà Tiên (trừ xã đảo) Đô thị và thửa đất giáp mặt tiền đường (lòng đường) rộng từ 6m trở lên (tính vào sâu đến mét thứ 90) 1,35
Nông thôn còn lại 1,10
Các huyện còn lại, xã đảo của thị xã Hà Tiên và xã đảo của huyện Phú Quốc Đô thị và thửa đất giáp mặt tiền đường (lòng đường) rộng từ 6m trở lên (tính vào sâu đến mét thứ 90) 1,25
Nông thôn còn lại 1,00
4. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành chuyên môn trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể đối với từng
trường hợp sau đây:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình
thức đấu giá; tổ chức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê đất không thông qua hình thức đấu giá.
b) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp giao
đất thông qua hình thức đấu giá và cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời
gian thuê đất thông qua hình thức đấu giá.
c) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển
sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định
lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép
chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê theo quy định của Luật Đất đai.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà
doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ
phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
đ) Hệ số điều chỉnh giá đất cụ thể đối với các trường hợp trên không được thấp
hơn hệ số giá đất theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều3.Xử lý một số vấn đề tồn tại khi Quyết địnhnàycó hiệu
lực thi hành
1. Đối với các tổ chức được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định
của pháp luật về đất đai và đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển
muc đích sử dụng đất nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực vẫn chưa có
quyết định giá đất cụ thể hoặc chưa có thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất của cơ quan thuế thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định
tại thời điểm ra quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân đã nộp đủ hồ sơ về giao đất, công nhận quyền
sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thì áp dụng hệ số điều chỉnh theo Quyết định tại thời điểm nộp đủ hồ sơ đất.
Điều4. Tổ chức thực hiện
1. Hàng năm Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để theo dõi tình
hình diễn biến giá đất trên thị trường, trên cơ sở đó xác định lại hệ số điều
chỉnh giá đất cho phù hợp để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
2. Cơ quan thuế có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại
Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu
nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính – Kế hoạch, Chi cục
Thuế huyện phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và
thu nộp tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân theo Quyết định này và
các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp vi phạm hoặc các
trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử
dụng đất.
4. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các
cơ quan, tổ chức, cá nhân phản hồi về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét xử lý.
Điều5. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2018 và thay thế Quyết
định số 18/2017/QĐUBND ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Vũ Hồng
| {
"collection_source": [
"công báo tỉnh Kiên Giang"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018\ntrên địa bàn tỉnh Kiên Giang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Kiên Giang",
"effective_date": "15/07/2018",
"enforced_date": "18/07/2018",
"expiry_date": "05/05/2019",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "03/07/2018",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang",
"Chủ tịch",
"Phạm Vũ Hồng"
],
"official_number": [
"16/2018/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Thay thế bằng Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 07/2019/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=138640"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=122648"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 16/2018/QĐ-UBND Về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018\ntrên địa bàn tỉnh Kiên Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 44/2014/NĐ-CP Quy định về giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36136"
],
[
"Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138"
],
[
"Nghị định 45/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36945"
],
[
"Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36946"
],
[
"Thông tư 36/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết phương pháp định giá đất;; xây dựng, điều chỉnh\nbảng giá đất;; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37910"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Thông tư 77/2014/TT- BTC",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=110795"
],
[
"Thông tư 76/2014/TT- BTC",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=110796"
],
[
"Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119216"
],
[
"Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119683"
],
[
"Thông tư 80/2017/TT-BTC Hướng dẫn việc xác định giá trị quyền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản gắn liền với đất được hoàn trả khi Nhà nước thu hồi đất và việc quản lý, sử dụng số tiền bồi thường tài sản do Nhà nước giao quản lý sử dụng, số tiền hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất nhưng không được bồi thường về đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124896"
],
[
"Nghị định 123/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125700"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
76774 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//sonla/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=76774&Keyword= | Quyết định 25/2008/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH SƠN LA</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
25/2008/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Sơn La,
ngày
27 tháng
12 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc quy định cơ quan, đơn vị thu phí bảo</strong></p>
<p align="center">
<strong> vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>________________________</strong></p>
<p style="text-align:center;">
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA</strong></p>
<p align="left">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">235/2008/NQ-HĐND</a> ngày 27 tháng 9 năm 2008 của HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp chuyên đề thứ tư quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;</p>
<p>
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 686/TTr-STC ngày 17 tháng 12 năm 2008, </p>
<p>
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Quy định cơ quan, đơn vị được thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản</p>
<p>
Các tổ chức cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện kê khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo phân cấp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">235/2008/NQ-HĐND</a> ngày 27 tháng 9 năm 2008 của HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp chuyên đề thứ tư quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.</p>
<p>
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Ngọc Toa</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH SƠN LA Số: 25/2008/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Sơn
La, ngày 27 tháng 12 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định cơ quan, đơn vị thu phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐCP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TTBTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TTBTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 235/2008/NQHĐND ngày 27 tháng 9 năm 2008 của HĐND tỉnh
khoá XII, kỳ họp chuyên đề thứ tư quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 686/TTrSTC ngày 17 tháng 12 năm
2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định cơ quan, đơn vị được thu phí bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản
Các tổ chức cá nhân khai thác khoáng sản thực hiện kê khai và nộp phí bảo vệ
môi trường đối với khai thác khoáng sản với cơ quan thuế trực tiếp quản lý
theo phân cấp.
Điều2. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
235/2008/NQHĐND ngày 27 tháng 9 năm 2008 của HĐND tỉnh khoá XII, kỳ họp
chuyên đề thứ tư quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng
sản.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Công thương, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục
thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Toa
| {
"collection_source": [
"công báo tỉnh Sơn La"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quy định cơ quan, đơn vị thu phí bảo\n vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Sơn La",
"effective_date": "27/12/2008",
"enforced_date": "13/01/2009",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "27/12/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Ngọc Toa"
],
"official_number": [
"25/2008/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 26/2024/QĐ-UBND Bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=169556"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 25/2008/QĐ-UBND Về việc quy định cơ quan, đơn vị thu phí bảo\n vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
44046 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//tayninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=44046&Keyword= | Quyết định 39/2010/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH TÂY NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
39/2010/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Tây Ninh,
ngày
10 tháng
8 năm
2010</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn</strong></p>
<p align="center">
<strong>và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ </strong></p>
<p align="center">
<strong>_____________</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH </strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">01/2010/TT-BNV,</a> ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thuộc </em><em>Ủy ban nhân dân </em><em>các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số</em><em> 259</em><em>/TTr-SNV</em><em>,</em><em> ngày</em><em> 02 </em><em>tháng </em><em>8 </em><em>năm 20</em><em>10</em><em>,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ.</p>
<p>
<strong>Điều 2. </strong>Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo Ban Thi đua - Khen thưởng tổ chức triển khai, thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định này.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">66/2008/QĐ-UBND</a> ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Tây Ninh.</p>
<p>
<strong>Điều 4.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="621">
<tbody>
<tr>
<td style="width:253px;">
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:53px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:316px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Nguyễn Văn Nên</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align:center;">
</p>
<p style="text-align:center;">
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức </strong></p>
<p align="center">
<strong>của </strong><strong>Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ </strong></p>
<p align="center">
(<em>Ban hành kèm theo Quyết định số</em><em> 39</em><em>/20</em><em>10</em><em>/QĐ-UBND</em><em>,</em></p>
<p align="center">
<em>Ngày</em><em> 10/8</em><em>/20</em><em>10</em><em> của UBND tỉnh Tây Ninh)</em></p>
<p align="center">
<em>_____________________</em></p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Vị trí và chức năng</strong></p>
<p>
1.Ban Thi đua - Khen thưởng là tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ, giúp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thi đua - khen thưởng.</p>
<p>
2.Ban Thi đua - Khen thưởng chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trực thuộc Bộ Nội vụ.</p>
<p>
3.Ban Thi đua - Khen thưởng (tương đương chi cục) có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, biên chế, kinh phí hoạt động do ngân sách Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương II</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN</strong></p>
<h3>
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn</h3>
<p>
1.Là cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh.</p>
<p>
2.Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ sau:</p>
<p>
a) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hằng năm về lĩnh vực thi đua, khen thưởng.</p>
<p>
b) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng; hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hằng năm, các đề án và dự án về lĩnh vực thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;</p>
<p>
c) Tham mưu giúp Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổ chức các phong trào thi đua; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành, địa phương, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và các tổ chức kinh tế thực hiện các phong trào thi đua và chính sách khen thưởng của Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh;</p>
<p>
d) Chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở địa phương và các cơ quan thông tin đại chúng phát hiện, tuyên truyền và nhân rộng các điển hình tiên tiến;</p>
<p>
đ) Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức làm công tác thu đua, khen thưởng ở các sở, ban, ngành, địa phương và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng;</p>
<p>
e) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra những vấn đề liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
3.Thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các sở, ban, ngành, địa phương, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức xã hội và các tổ chức kinh tế ở địa phương và cơ sở, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng.</p>
<p>
4.Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng theo quy định của pháp luật; xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thi đua, khen thưởng; tổng hợp, báo cáo định kỳ về thi đua, khen thưởng theo quy định.</p>
<p>
5.Xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp luật; quản lý, cấp phát, thu hồi, cấp đổi hiện vật khen thưởng theo phân cấp; tham mưu tổ chức thực hiện việc trao tặng, đón nhận các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
6.Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao; thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của Ban theo phân cấp của Giám đốc Sở Nội vụ và theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
7.Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ giao hoặc cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương III</strong></p>
<p align="center">
<strong>CƠ CẤU </strong><strong>TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ</strong></p>
<h4>
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng</h4>
<p>
<strong>1.</strong><strong>Lãnh đạo:</strong> gồm Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban.</p>
<p>
a) Ban Thi đua - Khen thưởng làm việc theo chế độ thủ trưởng, Trưởng ban là người lãnh đạo cao nhất, quản lý và điều hành mọi hoạt động của Ban, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban.</p>
<p>
b) Các Phó Trưởng ban là người giúp việc cho Trưởng ban, do Trưởng ban phân công đảm nhiệm một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về thực hiện các nhiệm vụ được phân công.</p>
<p>
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Trưởng ban, các Phó Trưởng ban thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn và phân cấp quản lý cán bộ, công chức hiện hành của tỉnh.</p>
<p>
<strong>2.</strong><strong>Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:</strong></p>
<p>
a) Phòng Tổng hợp - Hành chính;</p>
<p>
b) Phòng Thi đua, Khen thưởng huyện, thị, cơ sở và doanh nghiệp;</p>
<p>
c) Phòng Thi đua, Khen thưởng các sở, ban, ngành.</p>
<p>
<strong>Điều 4. </strong><strong>Biên chế</strong></p>
<p>
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao của Ban, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định số lượng biên chế hành chính của Ban Thi đua - Khen thưởng trong tổng số biên chế hành chính được giao của Sở Nội vụ.</p>
<p>
Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức theo quy định của Nhà nước, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.</p>
<p align="center">
<strong>Chương IV</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong>5</strong><strong>.</strong> Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Ban để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.</p>
<p>
<strong>Điều 6.</strong> Trong quá trình thực hiện, quy định này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ, theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh./.</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
</div> | UBND TỈNH TÂY NINH Số: 39/2010/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tây
Ninh, ngày 10 tháng 8 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Thông tư số01/2010/TTBNV, ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Nội vụ
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Thi đua
Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 259 /TTrSNV
,ngày 02 tháng 8 năm 20 10 ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua Khen thưởng trực thuộc Sở Nội
vụ.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo Ban Thi đua
Khen thưởng tổ chức triển khai, thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 66/2008/QĐUBND ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Nên
QUY ĐỊNH
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
củaBan Thi đua Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39 /20 10 /QĐUBND ,
Ngày 10/8 /20 10 của UBND tỉnh Tây Ninh)
ChươngI
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Điều1. Vị trí và chức năng
1.Ban Thi đua Khen thưởng là tổ chức trực thuộc Sở Nội vụ, giúp Giám đốc Sở
Nội vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà
nước về công tác thi đua khen thưởng.
2.Ban Thi đua Khen thưởng chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
hoạt động của Sở Nội vụ; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ
của Ban Thi đua Khen thưởng Trung ương trực thuộc Bộ Nội vụ.
3.Ban Thi đua Khen thưởng (tương đương chi cục) có tư cách pháp nhân, có con
dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, biên chế, kinh phí hoạt động do ngân sách
Nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Chương II
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
### Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1.Là cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua Khen thưởng cấp tỉnh.
2.Giúp Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành chương trình, quy hoạch, kế hoạch
dài hạn, năm năm và hằng năm về lĩnh vực thi đua, khen thưởng.
b) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về
thi đua, khen thưởng; hướng dẫn, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật, chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hằng năm, các đề
án và dự án về lĩnh vực thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tham mưu giúp Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng Thi đua Khen
thưởng tỉnh tổ chức các phong trào thi đua; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các
sở, ban, ngành, địa phương, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, chính trị
xã hội và các tổ chức kinh tế thực hiện các phong trào thi đua và chính sách
khen thưởng của Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh;
d) Chủ trì, phối hợp với Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị xã hội, tổ chức xã hội ở địa phương và các cơ quan thông tin đại
chúng phát hiện, tuyên truyền và nhân rộng các điển hình tiên tiến;
đ) Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ cho đội ngũ công chức làm công tác thu đua, khen thưởng ở các sở, ban,
ngành, địa phương và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; ứng dụng khoa học công
nghệ trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng;
e) Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra những vấn đề liên quan đến công tác
thi đua, khen thưởng và giải quyết các khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực thi đua,
khen thưởng theo quy định của pháp luật.
3.Thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng của các sở, ban, ngành, địa phương, Mặt
trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị, chính trị xã hội, tổ chức xã hội và các
tổ chức kinh tế ở địa phương và cơ sở, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
khen thưởng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng.
4.Quản lý, lưu trữ hồ sơ khen thưởng theo quy định của pháp luật; xây dựng và
quản lý cơ sở dữ liệu về thi đua, khen thưởng; tổng hợp, báo cáo định kỳ về
thi đua, khen thưởng theo quy định.
5.Xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ thi đua, khen thưởng theo quy định của pháp
luật; quản lý, cấp phát, thu hồi, cấp đổi hiện vật khen thưởng theo phân cấp;
tham mưu tổ chức thực hiện việc trao tặng, đón nhận các hình thức khen thưởng
theo quy định của pháp luật.
6.Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao; thực
hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của Ban theo phân cấp của
Giám đốc Sở Nội vụ và theo quy định của pháp luật.
7.Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nội vụ giao hoặc cơ quan có thẩm
quyền giao theo quy định của pháp luật.
Chương III
CƠ CẤUTỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
#### Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua Khen thưởng
1.Lãnh đạo: gồm Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưởng ban.
a) Ban Thi đua Khen thưởng làm việc theo chế độ thủ trưởng, Trưởng ban là
người lãnh đạo cao nhất, quản lý và điều hành mọi hoạt động của Ban, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ và pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Ban.
b) Các Phó Trưởng ban là người giúp việc cho Trưởng ban, do Trưởng ban phân
công đảm nhiệm một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và
trước pháp luật về thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Trưởng ban, các Phó
Trưởng ban thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn và phân cấp quản lý cán bộ,
công chức hiện hành của tỉnh.
2.Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Tổng hợp Hành chính;
b) Phòng Thi đua, Khen thưởng huyện, thị, cơ sở và doanh nghiệp;
c) Phòng Thi đua, Khen thưởng các sở, ban, ngành.
Điều 4.Biên chế
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao của Ban, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định số
lượng biên chế hành chính của Ban Thi đua Khen thưởng trong tổng số biên chế
hành chính được giao của Sở Nội vụ.
Trưởng Ban Thi đua Khen thưởng có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công
chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức theo quy
định của Nhà nước, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều5. Trưởng Ban Thi đua Khen thưởng có trách nhiệm xây dựng và
ban hành Quy chế làm việc của Ban để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn được giao.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện, quy định này có thể được sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các chủ trương chính sách của Đảng,
Nhà nước trong từng thời kỳ, theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| {
"collection_source": [
"Công báo số 09"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Tây Ninh",
"effective_date": "20/08/2010",
"enforced_date": "16/08/2010",
"expiry_date": "23/01/2015",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/08/2010",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Nên"
],
"official_number": [
"39/2010/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, \nquyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, \nquyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96254"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"66/2008/QĐ-UBND Việc Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Tây Ninh.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=44044"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 39/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Thông tư 01/2010/TT-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Ban Thi đua – Khen thưởng trực thuộc Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25340"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
30361 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bocongan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=30361&Keyword= | Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BTP-BCA-BTC | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ TƯ PHÁP-BỘ CÔNG AN-BỘ TÀI CHÍNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
07/2013/TTLT-BTP-BCA-BTC</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
6 tháng
2 năm
2013</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>THÔNG TƯ LIÊN TỊCH</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>Hướng dẫn trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ của người phải thi hành án</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
<font face="Arial" size="2"><b> dân sự và trả tiền, giấy tờ cho người được thi hành án dân sự là phạm nhân</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
__________________________</p>
<p style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
<font face="Arial" size="2"><b><sup> </sup></b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><i>Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14/11/2008;</i></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><i>Căn cứ Luật Thi hành án hình sự ngày 17/6/2010;</i></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">93/2008/NĐ-CP</a> ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;</i></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">77/2009/NĐ-CP</a> ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;</i></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">118/2008/NĐ-CP</a> ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;</i></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial"><i><font size="2">Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ</font></i><font size="2"> <i>của người phải thi hành án và trả tiền, giấy tờ</i> <i>cho người được thi hành án dân sự là phạm nhân</i>.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Thông tư này hướng dẫn trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ có giá hoặc giấy tờ khác (gọi chung là giấy tờ) của phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp<i> </i> tại trại giam, trại tạm giam (gọi chung là trại giam), cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để thi hành án dân sự; trả tiền, giấy tờ cho phạm nhân là người được thi hành án dân sự tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện; trách nhiệm của trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án dân sự trong việc thi hành phần quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">1. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">2.<span style="letter-spacing:-.1pt;"> Trại giam nơi phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc phạm nhân là người được thi hành án dân sự đang chấp hành án.</span></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">3. Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">4. Cơ quan quản lý thi hành án dân sự, các cơ quan thi hành án dân sự.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">5. Phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">6. Phạm nhân là người được thi hành án dân sự hoặc người được phạm nhân ủy quyền theo quy định của pháp luật.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">7. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ của phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để thi hành án dân sự; trả tiền, giấy tờ cho phạm nhân là người được thi hành án dân sự tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Trách nhiệm của Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">1. Thông báo cho cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án đã xét xử sơ thẩm họ, tên, địa chỉ của phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc phạm nhân là người được thi hành án dân sự theo bản án hình sự, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận phạm nhân vào trại giam.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Trường hợp phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc phạm nhân là người được thi hành án dân sự đang chấp hành án phạt tù trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Giám thị trại giam, Thủ trưởng<b> </b>cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi phạm nhân đang chấp hành án có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án đã xét xử sơ thẩm biết nơi phạm nhân chấp hành án, phần nghĩa vụ dân sự chưa thực hiện trong bản án hình sự.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">2. Tiếp nhận quyết định thi hành án dân sự trong bản án hình sự và các tài liệu khác có liên quan của cơ quan thi hành án dân sự nêu tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">3. Tiếp nhận tiền, giấy tờ do cơ quan thi hành án dân sự chuyển đến trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để giao cho phạm nhân là người được thi hành án dân sự theo quy định của Luật Thi hành án dân sự. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">4. Tiếp nhận tiền, giấy tờ mà phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để thi hành án theo quyết định thi hành án dân sự và quyết định của bản án hình sự.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">5. Lập, sử dụng và quản lý các loại sổ về thi hành án dân sự theo mẫu 1a, 1b quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, gồm các loại sổ sau đây:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">a) Sổ theo dõi thu tiền, giấy tờ do phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">b) Sổ theo dõi trả tiền, giấy tờ do cơ quan thi hành án dân sự chuyển đến trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để giao trả cho phạm nhân là người được thi hành án dân sự;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Sổ được bảo quản cẩn thận, đánh số thứ tự từng trang, đóng dấu giáp lai; ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác theo các cột mục đã được in trong sổ; không tẩy xóa, sửa chữa tùy tiện. Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện xác nhận tổng số trang ở trang đầu của sổ và ký tên, đóng dấu.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Định kỳ hàng tháng, quý, sáu tháng và hằng năm phải kết sổ. Nội dung kết sổ phải phản ánh đúng các cột mục của sổ, có chữ ký của người kết sổ và xác nhận của Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">6. Lưu quyết định thi hành án dân sự và các tài liệu khác có liên quan đến thi hành án dân sự vào hồ sơ phạm nhân và cập nhật vào phần mềm quản lý thông tin, dữ liệu phạm nhân tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện. Trường hợp phải chuyển giao tiền, giấy tờ cho cơ quan thi hành án dân sự thì trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện chuyển tiền, giấy tờ và trích sao giấy tờ liên quan gửi cơ quan thi hành án dân sự đã chuyển giao quyết định thi hành án dân sự hoặc cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án đã xét xử sơ thẩm.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">7. Lưu trữ sổ sách, hồ sơ, tài liệu thu, nộp, quản lý, trả tiền, giấy tờ: Sổ sách, hồ sơ, tài liệu về thu, nộp, quản lý<i>,</i> trả tiền, giấy tờ được lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Các tài liệu có trong hồ sơ được sắp xếp, đánh số bút lục đầy đủ. Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm duyệt hồ sơ trước khi đưa vào lưu trữ. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">8. Trường hợp phạm nhân là người được thi hành án dân sự từ chối nhận tiền, giấy tờ thì Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm lập biên bản về việc phạm nhân là người được thi hành án dân sự từ chối nhận tiền, giấy tờ. Biên bản được lập thành 03 (ba) bản, trại giam hoặc cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện giữ 01 (một) bản, phạm nhân là người được thi hành án dân sự giữ 01 (một) bản và 01 (một) bản gửi cho cơ quan thi hành án dân sự.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">9. Trường hợp phạm nhân là người được thi hành án dân sự trực tiếp đề nghị được ủy quyền cho người thân nhận tiền, giấy tờ thì trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm lập biên bản về việc ủy quyền (hoặc xác nhận vào giấy ủy quyền) và gửi cho cơ quan thi hành án<i> </i>dân sự. Trong biên bản về việc ủy quyền hoặc giấy ủy quyền phải ghi đầy đủ, cụ thể họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân của người được ủy quyền, nội dung uỷ quyền.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">10. Mở và thông báo số tài khoản tạm gửi của trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện cho cơ quan thi hành án dân sự đã chuyển giao quyết định thi hành án dân sự. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">11. Định kỳ 06 (sáu) tháng, 01 (một) năm hoặc đột xuất, báo cáo bằng văn bản cho cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh về kết quả thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ đối với phạm nhân là người phải thi hành án dân sự; trả tiền, giấy tờ đối với phạm nhân là người được thi hành án dân sự và thông báo cho cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền biết. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự </b></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">1. Gửi quyết định thi hành án dân sự, quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự cho phạm nhân là người phải thi hành án dân sự thông qua trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện; đồng thời gửi quyết định thi hành án dân sự, quyết định ủy thác thi hành án dân sự, quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành án dân sự và văn bản thông báo cho trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi phạm nhân là người phải thi hành án dân sự đang chấp hành án. </font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Văn bản thông báo gồm các nội dung cơ bản sau: địa chỉ, số tài khoản tạm gửi của cơ quan thi hành án dân sự; số tiền, giấy tờ mà phạm nhân là người phải thi hành án dân sự còn phải nộp; số tiền, giấy tờ mà phạm nhân là người được thi hành án dân sự được nhận; quyền từ chối nhận tiền, giấy tờ hoặc ủy quyền cho người khác nhận thay; trách nhiệm thanh toán các chi phí cho việc gửi tiền, giấy tờ tới nơi chấp hành án của phạm nhân là người được thi hành án dân sự. </font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Trường hợp phạm nhân vừa là người được </font> <font size="2"><span class="normal-h1"> <span style="font-family:Arial;color:windowtext;">thi hành án vừa là người phải thi hành án thì văn bản thông báo phải ghi rõ, nếu không tự nguyện thi hành án dân sự thì số tiền, </span></span><font face="Arial">giấy tờ </font></font> <span class="normal-h1"><span style="font-family:Arial;color:windowtext;"> <font size="2">đó sẽ được xử lý để đảm bảo thi hành án theo quy định của pháp luật.</font></span></span></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">2. Trường hợp cơ quan thi hành án dân sự ủy thác cho cơ quan thi hành án dân sự khác thì phải thông báo bằng văn bản cho trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi phạm nhân đang chấp hành án biết về việc ủy thác thi hành án dân sự; kết quả thi hành án dân sự.</font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">3. Lập sổ theo dõi chuyển giao quyết định thi hành án dân sự theo mẫu 1c quy định tại Phụ lục I của Thông tư này; ghi đầy đủ, kịp thời, chính xác theo các cột mục đã được in trong Sổ; không tẩy xóa, sửa chữa tùy tiện. Trường hợp cần sửa chữa, thì gạch bỏ và phải được Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền ký, đóng dấu và chịu trách nhiệm. </font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<span class="normal-h1"><span style="font-family:Arial;color:windowtext;"><font size="2"> 4. Trường hợp phạm nhân là người được thi hành án dân sự thì cơ quan thi hành án dân sự trực tiếp chuyển tiền cho người được thi hành án thông qua Giám thị trại giam, Thủ trưởng </font></span></span> <font face="Arial" size="2">cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện</font><font size="2"><span class="normal-h1"><span style="font-family:Arial;color:windowtext;"> hoặc chuyển vào tài khoản tạm gửi của trại giam, </span></span> <font face="Arial">cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện</font><span class="normal-h1"><span style="font-family:Arial;color:windowtext;">. Đối với </span></span><font face="Arial">giấy tờ</font><span class="normal-h1"><span style="font-family:Arial;color:windowtext;"> khác thì cơ quan thi hành án dân sự chuyển giao cho Giám thị trại giam, Thủ trưởng </span></span><font face="Arial">cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện</font></font><span class="normal-h1"><span style="font-family:Arial;color:windowtext;"><font size="2"> để trả lại cho phạm nhân là người được thi hành án. </font></span></span></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">5. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về việc thu, trả tiền, giấy tờ cho phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc phạm nhân là người được thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.</font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Giao nhận quyết định thi hành án </b> </font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Thủ trưởng<i> </i>cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm chuyển trực tiếp hoặc qua bưu điện quyết định thi hành án dân sự cho Giám thị trại giam, </font><font size="2"><span class="normal-h1"> <span style="font-family:Arial;color:windowtext;">Thủ trưởng </span></span> </font><font face="Arial" size="2">cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện. Trường hợp chuyển trực tiếp thì phải lập biên bản giao, nhận, trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm, họ tên người giao, người nhận, nội dung giao nhận; họ tên, chữ ký của bên giao, bên nhận. </font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font size="2"><span class="normal-h1"><span style="font-family:Arial;color:windowtext;">Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án </span></span> <font face="Arial">dân sự</font><span class="normal-h1"><span style="font-family:Arial;color:windowtext;"> và các tài liệu, giấy tờ khác có liên quan, Giám thị trại giam, Thủ trưởng </span></span><font face="Arial">cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện</font></font><span class="normal-h1"><span style="font-family:Arial;color:windowtext;"><font size="2"> giao quyết định thi hành án dân sự cho phạm nhân là người phải thi hành án dân sự; giải thích quyền và nghĩa vụ của phạm nhân là người phải thi hành án dân sự và quy định của pháp luật có liên quan đến việc thi hành án dân sự; yêu cầu ký </font><span style="letter-spacing:-.1pt;"><font size="2">nhận vào phiếu chuyển và gửi phiếu chuyển đó cho cơ quan thi hành án dân sự.</font></span></span></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Thông báo về việc phạm nhân chưa thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án dân sự bị chết, được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, được đặc xá, miễn chấp hành án phạt tù, đã chấp hành xong án phạt tù, chuyển trại giam </b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">1. Trường hợp phạm nhân chưa thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án dân sự bị chết thì Giám thị trại giam, </font> <span class="normal-h1"><span style="font-family:Arial;color:windowtext;"> <font size="2">Thủ trưởng</font></span></span><font face="Arial"><span class="normal-h1"><span style="color:windowtext;"><font size="2"> </font></span></span><font size="2">cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm thông báo ngay<i> </i>bằng văn bản kèm các tài liệu khác có liên quan (nếu có) cho cơ quan thi hành án dân sự đã chuyển giao quyết định thi hành án dân sự hoặc cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp với Tòa án đã xét xử sơ thẩm.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">2. Trường hợp phạm nhân chưa thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án dân sự chuyển trại giam thì Giám thị trại giam, </font> <font size="2"><span class="normal-h1"> <span style="font-family:Arial;color:windowtext;">Thủ trưởng</span><font face="Arial"> </font></span></font><font face="Arial" size="2">cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện gửi quyết định thi hành án dân sự và các tài liệu, giấy tờ có liên quan đến trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi phạm nhân được chuyển đến; đồng thời, thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao quyết định chuyển trại giam cho cơ quan thi hành án dân sự đã chuyển giao quyết định thi hành án dân sự hoặc cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp với Tòa án đã xét xử sơ thẩm. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">3. Trường hợp phạm nhân chưa thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án dân sự được đặc xá, đã chấp hành xong án phạt tù, được miễn chấp hành án phạt tù hoặc được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù thì Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao<span style="color:navy;"> </span>giấy chứng nhận đặc xá hoặc giấy chứng nhận chấp hành xong án phạt tù<span style="color:navy;"> </span>hoặc quyết định miễn chấp hành án phạt tù hoặc quyết định tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù và các tài liệu khác liên quan (nếu có) cho cơ quan thi hành án dân sự đã chuyển giao quyết định thi hành án dân sự hoặc cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án đã xét xử sơ thẩm biết.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Trước khi phạm nhân được ra trại 02 (hai) tháng, trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án xét xử sơ thẩm hoặc cơ quan thi hành án dân sự đang thi hành bản án biết về việc phạm nhân được ra trại. Nhận được thông báo của trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm thông báo ngay cho trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện biết nghĩa vụ thi hành án dân sự mà phạm nhân còn phải thi hành.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Văn bản thông báo gồm các nội dung: họ, tên, địa chỉ của phạm nhân chưa thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án dân sự; kết quả thu tiền, giấy tờ<b> </b>của phạm nhân tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện; số tiền, giấy tờ<b> </b>người phải thi hành án dân sự chưa nộp, chưa nhận; địa chỉ, nơi phạm nhân chưa thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án dân sự chuyển về cư trú sau khi được đặc xá; đã chấp hành xong án phạt tù; được miễn chấp hành án phạt tù hoặc được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Thủ tục thu tiền, giấy tờ của phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để thi hành án</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">1. Việc thu tiền của phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để thi hành án phải được lập biên lai thu tiền thi hành án theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Biên lai thu tiền thi hành án dân sự phải ghi đầy đủ họ, tên và chữ ký của người thu tiền, người nộp tiền (trường hợp thân nhân của phạm nhân là người phải thi hành án dân sự tự nguyện nộp thay phải ghi rõ), lý do nộp tiền; số tiền thu viết bằng số, bằng chữ; nếu phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ không biết chữ thì điểm chỉ, ghi rõ ngón tay thứ mấy của bàn tay nào. Không tẩy xóa, sửa chữa biên lai; trường hợp viết sai, thì gạch chéo, ghi chữ "bỏ" và giữ nguyên trong quyển biên lai.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">2. Việc thu giấy tờ<b> </b>không phải là tiền của phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện phải lập biên bản thu giấy tờ<b> </b>theo mẫu 2a tại Phụ lục II của Thông tư này. Trong biên bản thu giấy tờ<b> </b>phải ghi rõ thời gian, địa điểm, lý do, căn cứ thu giấy tờ, số lượng, tình trạng giấy tờ; họ, tên, chữ ký của người nộp, người thu; họ, tên, chữ ký của Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Biên bản thu giấy tờ<b> </b>được lập thành 03 (ba) bản, 01 (một) bản giao cho phạm nhân là người nộp giấy tờ<b> </b>hoặc thân nhân của họ, 01 (một) bản lưu tại trại giam, hoặc cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, 01 (một) bản chuyển cơ quan thi hành án dân sự.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">3. Việc quản lý, sử dụng biên lai thu tiền, tạm thu tiền thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"> <b>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Thủ tục</b> <b>chuyển tiền, giấy tờ đã thu của phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện cho cơ quan thi hành án dân sự</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">1. Trong thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày thu được tiền hoặc giấy tờ, Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện chuyển số tiền thu được vào tài khoản tạm gửi của cơ quan thi hành án dân sự đã gửi quyết định thi hành án dân sự; gửi trực tiếp hoặc qua phương tiện vận chuyển khác đối với giấy tờ<b> </b>đã thu được và phiếu thu, danh sách người nộp tiền cho cơ quan thi hành án dân sự đã gửi quyết định thi hành án. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">2. Trường hợp giao nhận giấy tờ<b> </b>trực tiếp, phải lập biên bản giao nhận theo mẫu 2b tại Phụ lục II của Thông tư này, trong đó ghi đầy đủ, cụ thể về nội dung, tình trạng giấy tờ và phải có chữ ký, họ tên của Thủ trưởng cơ quan và đóng dấu của cơ quan nơi thực hiện việc giao, nhận. Biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">3. Đối với các khoản tiền tồn đọng do phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện chuyển khoản tiền đó kèm theo bảng kê ngày, tháng, năm thu tiền, giấy tờ; bản sao bản án sơ thẩm, bản án phúc thẩm, quyết định của Tòa án (nếu có) về cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án xét xử sơ thẩm để xử lý theo quy định của pháp luật. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Thủ tục tạm thu tiền, giấy tờ do phạm nhân phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp khi trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện chưa nhận được quyết định thi hành án. </b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Trường hợp chưa nhận được quyết định thi hành án dân sự do cơ quan thi hành án dân sự chuyển giao, Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận tiền, giấy tờ do phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ nộp; đồng thời, lập biên bản theo mẫu 2c ban hành kèm theo Thông tư này và tạm thu tiền, giấy tờ của phạm nhân theo thủ tục quy định tại Điều 7 của Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày thu tiền, giấy tờ<b> </b>của phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp để thi hành án, trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện thông báo việc thu tiền, giấy tờ kèm theo biên bản tự nguyện nộp tiền, giấy tờ<b> </b>cho cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án xét xử sơ thẩm để ra quyết định thi hành án dân sự theo quy định. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Căn cứ thông báo của trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo và các giấy tờ khác có liên quan, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án xét xử sơ thẩm phải ra quyết định thi hành án dân sự, gửi quyết định đó và thông báo bằng văn bản cho trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện biết số tài khoản, địa chỉ của cơ quan thi hành án dân sự.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án dân sự và thông báo của cơ quan thi hành án dân sự, trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm chuyển số tiền thu được vào tài khoản của cơ quan thi hành án dân sự; gửi trực tiếp giấy tờ thu được cho cơ quan thi hành án dân sự hoặc gửi qua phương tiện vận chuyển khác.<b> </b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial"><font size="2"> </font><b><font size="2">Điều <a name="Dieu_10"></a>10. Thủ tục trả tiền, giấy tờ cho phạm nhân</font></b><font size="2"> </font><b> <font size="2">là người được thi hành án</font></b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial"><span class="normal-h1"><span style="color:windowtext;"><font size="2">1.</font></span></span><i><font size="2"> </font></i> <font size="2">Trường hợp phạm nhân là người được thi hành án dân sự có đơn đề nghị được nhận tiền, giấy tờ<b> </b>tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện thì trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thi hành án dân sự biết; trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm gửi tiền, giấy tờ<b> </b>cho Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để tiến hành việc trả tiền, giấy tờ<b> </b>cho phạm nhân là người được thi hành án dân sự<i> </i>theo quyết định trả tiền, giấy tờ. </font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tiền, giấy tờ<b> </b>do cơ quan thi hành án dân sự, chấp hành viên gửi đến, trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện tiến hành trả tiền, giấy tờ<b> </b>cho phạm nhân là người được thi hành án dân sự theo quyết định trả tiền, giấy tờ. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">2. Việc trả tiền thi hành án dân sự phải lập Phiếu chi tiền theo mẫu quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp trả giấy tờ<b> </b>thì phải lập biên bản trả giấy tờ<b> </b>theo mẫu 2d tại Phụ lục II của Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">3. Trường hợp phạm nhân là người được thi hành án dân sự ủy quyền cho người khác nhận thay tiền, giấy tờ<b> </b>thì Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm xác nhận vào giấy ủy quyền và gửi giấy ủy quyền cho người được ủy quyền; người được ủy quyền nhận tiền chịu trách nhiệm gửi giấy ủy quyền đó cho cơ quan thi hành án dân sự. Cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm trả tiền, giấy tờ<b> </b>cho người được uỷ quyền theo quy định của pháp luật. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">4. Trường hợp phạm nhân là người được thi hành án dân sự và không phải là người phải thi hành án dân sự mà từ chối nhận tiền, giấy tờ thì Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm xác nhận vào văn bản từ chối đó và gửi cơ quan thi hành án dân sự đã chuyển giao quyết định thi hành án để tiến hành các thủ tục xử lý theo quy định của pháp luật. </font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_11"></a>11. Chi phí bảo đảm thực hiện</b></font></p>
<p class="normal-p" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">1. Chi phí chuyển tiền, giấy tờ từ cơ quan thi hành án dân sự cho trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện và ngược lại, chi phí thu tiền, giấy tờ của phạm nhân tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện được đảm bảo bằng khoản thu phí thi hành án dân sự được sử dụng theo Điều 4 Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">144/2010/TTLT-BTC-BTP</a> ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">2.Chi phí cho việc gửi tiền, giấy tờ cho phạm nhân do phạm nhân chi trả.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_12"></a>12. Thu, quản lý, sử dụng phí thi hành án dân sự</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Việc thu phí thi hành án dân sự thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">144/2010/TTLT-BTC-BTP</a> ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thi hành án dân sự. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Số tiền phí thi hành án dân sự được sử dụng theo quy định tại Điều 4 của Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">144/2010/TTLT-BTC-BTP,</a> cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm chuyển vào tài khoản của trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Giám thị Trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm quản lý, sử dụng, quyết toán phí thi hành án dân sự theo quy định về phí thi hành án dân sự và các quy định hiện hành của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><b><span style="letter-spacing:-.1pt;">Điều 13. Hiệu lực thi hành</span></b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial"><span style="letter-spacing:-.1pt;"><font size="2">1. </font> </span><font size="2">Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2013.</font></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">2. Những văn bản hướng dẫn trước đây của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính về trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ của người phải thi hành án dân sự và trả tiền, giấy tờ cho người được thi hành án dân sự là phạm nhân trái với Thông tư này đều bãi bỏ.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"> <b><span style="letter-spacing:-.1pt;">Điều 14. Trách nhiệm thi hành</span></b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Tổng cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp; Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp, Bộ Công an chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và là đầu mối chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin-top:6.0pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2">Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính để có hướng dẫn, chỉ đạo kịp thời./.</font></p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:252px"><p></p></td><td class="upper" style="width:252px"><p></p></td><td class="upper" style="width:252px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:252px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tư pháp<br/>Thứ trưởng</p></td><td class="upper" style="width:252px"><p>21 Bộ Công an</p></td></tr><tr><td style="width:252px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td><td style="width:252px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td><td style="width:252px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td><td colspan="4"> </td><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:252px"><p>Nguyễn Đức Chính</p></td><td style="width:252px"><p>Lê Quý Vương</p></td><td style="width:252px"><p>Nguyễn Công Nghiệp</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ TƯ PHÁPBỘ CÔNG ANBỘ TÀI CHÍNH Số: 07/2013/TTLTBTPBCABTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 6 tháng 2 năm 2013
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ của người phải
thi hành án
dân sự và trả tiền, giấy tờ cho người được thi hành án dân sự là phạm nhân
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14/11/2008;
Căn cứ Luật Thi hành án hình sự ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số93/2008/NĐCP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số77/2009/NĐCP ngày 15/9/2009 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số118/2008/NĐCP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng Bộ Công an và Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư liên tịch hướng dẫn trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy
tờ của người phải thi hành án và trả tiền, giấy tờ cho người được thi hành
án dân sự là phạm nhân.
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ có
giá hoặc giấy tờ khác (gọi chung là giấy tờ) của phạm nhân là người phải thi
hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp tại trại giam, trại tạm
giam (gọi chung là trại giam), cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện
để thi hành án dân sự; trả tiền, giấy tờ cho phạm nhân là người được thi hành
án dân sự tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện; trách
nhiệm của trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan
thi hành án dân sự trong việc thi hành phần quyết định dân sự trong bản án,
quyết định hình sự.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:
1. Cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an.
2. Trại giam nơi phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc phạm nhân là người được thi hành án dân sự đang chấp hành án.
3. Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự
Công an cấp huyện.
4. Cơ quan quản lý thi hành án dân sự, các cơ quan thi hành án dân sự.
5. Phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ.
6. Phạm nhân là người được thi hành án dân sự hoặc người được phạm nhân ủy
quyền theo quy định của pháp luật.
7. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ của
phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp
tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để thi hành án
dân sự; trả tiền, giấy tờ cho phạm nhân là người được thi hành án dân sự tại
trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện.
Điều3. Trách nhiệm của Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án
hình sự Công an cấp huyện
1. Thông báo cho cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án đã xét xử sơ thẩm họ,
tên, địa chỉ của phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc phạm nhân là
người được thi hành án dân sự theo bản án hình sự, trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận phạm nhân vào trại giam.
Trường hợp phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc phạm nhân là người
được thi hành án dân sự đang chấp hành án phạt tù trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành thì trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành, Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành
án hình sự Công an cấp huyện nơi phạm nhân đang chấp hành án có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án đã xét xử sơ thẩm biết nơi
phạm nhân chấp hành án, phần nghĩa vụ dân sự chưa thực hiện trong bản án hình
sự.
2. Tiếp nhận quyết định thi hành án dân sự trong bản án hình sự và các tài
liệu khác có liên quan của cơ quan thi hành án dân sự nêu tại khoản 1 Điều 4
Thông tư này.
3. Tiếp nhận tiền, giấy tờ do cơ quan thi hành án dân sự chuyển đến trại
giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để giao cho phạm nhân là
người được thi hành án dân sự theo quy định của Luật Thi hành án dân sự.
4. Tiếp nhận tiền, giấy tờ mà phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc
thân nhân của họ tự nguyện nộp tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công
an cấp huyện để thi hành án theo quyết định thi hành án dân sự và quyết định
của bản án hình sự.
5. Lập, sử dụng và quản lý các loại sổ về thi hành án dân sự theo mẫu 1a, 1b
quy định tại Phụ lục I của Thông tư này, gồm các loại sổ sau đây:
a) Sổ theo dõi thu tiền, giấy tờ do phạm nhân là người phải thi hành án dân sự
hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp;
b) Sổ theo dõi trả tiền, giấy tờ do cơ quan thi hành án dân sự chuyển đến trại
giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện để giao trả cho phạm nhân
là người được thi hành án dân sự;
Sổ được bảo quản cẩn thận, đánh số thứ tự từng trang, đóng dấu giáp lai; ghi
chép đầy đủ, kịp thời, chính xác theo các cột mục đã được in trong sổ; không
tẩy xóa, sửa chữa tùy tiện. Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án
hình sự Công an cấp huyện xác nhận tổng số trang ở trang đầu của sổ và ký tên,
đóng dấu.
Định kỳ hàng tháng, quý, sáu tháng và hằng năm phải kết sổ. Nội dung kết sổ
phải phản ánh đúng các cột mục của sổ, có chữ ký của người kết sổ và xác nhận
của Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp
huyện.
6. Lưu quyết định thi hành án dân sự và các tài liệu khác có liên quan đến
thi hành án dân sự vào hồ sơ phạm nhân và cập nhật vào phần mềm quản lý thông
tin, dữ liệu phạm nhân tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp
huyện. Trường hợp phải chuyển giao tiền, giấy tờ cho cơ quan thi hành án dân
sự thì trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện chuyển tiền,
giấy tờ và trích sao giấy tờ liên quan gửi cơ quan thi hành án dân sự đã
chuyển giao quyết định thi hành án dân sự hoặc cơ quan thi hành án dân sự nơi
Tòa án đã xét xử sơ thẩm.
7. Lưu trữ sổ sách, hồ sơ, tài liệu thu, nộp, quản lý, trả tiền, giấy tờ: Sổ
sách, hồ sơ, tài liệu về thu, nộp, quản lý , trả tiền, giấy tờ được lưu trữ
theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Các tài liệu có trong hồ sơ được sắp
xếp, đánh số bút lục đầy đủ. Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành
án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm duyệt hồ sơ trước khi đưa vào lưu
trữ.
8. Trường hợp phạm nhân là người được thi hành án dân sự từ chối nhận tiền,
giấy tờ thì Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an
cấp huyện có trách nhiệm lập biên bản về việc phạm nhân là người được thi hành
án dân sự từ chối nhận tiền, giấy tờ. Biên bản được lập thành 03 (ba) bản,
trại giam hoặc cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện giữ 01 (một) bản,
phạm nhân là người được thi hành án dân sự giữ 01 (một) bản và 01 (một) bản
gửi cho cơ quan thi hành án dân sự.
9. Trường hợp phạm nhân là người được thi hành án dân sự trực tiếp đề nghị
được ủy quyền cho người thân nhận tiền, giấy tờ thì trại giam, cơ quan thi
hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm lập biên bản về việc ủy quyền
(hoặc xác nhận vào giấy ủy quyền) và gửi cho cơ quan thi hành án dân sự.
Trong biên bản về việc ủy quyền hoặc giấy ủy quyền phải ghi đầy đủ, cụ thể họ
tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân của người được ủy quyền, nội dung uỷ
quyền.
10. Mở và thông báo số tài khoản tạm gửi của trại giam, cơ quan thi hành án
hình sự Công an cấp huyện cho cơ quan thi hành án dân sự đã chuyển giao quyết
định thi hành án dân sự.
11. Định kỳ 06 (sáu) tháng, 01 (một) năm hoặc đột xuất, báo cáo bằng văn bản
cho cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an, cơ quan thi hành án
hình sự Công an cấp tỉnh về kết quả thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ đối với
phạm nhân là người phải thi hành án dân sự; trả tiền, giấy tờ đối với phạm
nhân là người được thi hành án dân sự và thông báo cho cơ quan thi hành án dân
sự có thẩm quyền biết.
Điều4. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự
1. Gửi quyết định thi hành án dân sự, quyết định miễn, giảm nghĩa vụ thi hành
án dân sự cho phạm nhân là người phải thi hành án dân sự thông qua trại giam,
cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện; đồng thời gửi quyết định thi
hành án dân sự, quyết định ủy thác thi hành án dân sự, quyết định miễn, giảm
nghĩa vụ thi hành án dân sự và văn bản thông báo cho trại giam, cơ quan thi
hành án hình sự Công an cấp huyện nơi phạm nhân là người phải thi hành án dân
sự đang chấp hành án.
Văn bản thông báo gồm các nội dung cơ bản sau: địa chỉ, số tài khoản tạm gửi
của cơ quan thi hành án dân sự; số tiền, giấy tờ mà phạm nhân là người phải
thi hành án dân sự còn phải nộp; số tiền, giấy tờ mà phạm nhân là người được
thi hành án dân sự được nhận; quyền từ chối nhận tiền, giấy tờ hoặc ủy quyền
cho người khác nhận thay; trách nhiệm thanh toán các chi phí cho việc gửi
tiền, giấy tờ tới nơi chấp hành án của phạm nhân là người được thi hành án dân
sự.
Trường hợp phạm nhân vừa là người được thi hành án vừa là người phải thi hành
án thì văn bản thông báo phải ghi rõ, nếu không tự nguyện thi hành án dân sự
thì số tiền, giấy tờ đó sẽ được xử lý để đảm bảo thi hành án theo quy định
của pháp luật.
2. Trường hợp cơ quan thi hành án dân sự ủy thác cho cơ quan thi hành án dân
sự khác thì phải thông báo bằng văn bản cho trại giam, cơ quan thi hành án
hình sự Công an cấp huyện nơi phạm nhân đang chấp hành án biết về việc ủy thác
thi hành án dân sự; kết quả thi hành án dân sự.
3. Lập sổ theo dõi chuyển giao quyết định thi hành án dân sự theo mẫu 1c quy
định tại Phụ lục I của Thông tư này; ghi đầy đủ, kịp thời, chính xác theo các
cột mục đã được in trong Sổ; không tẩy xóa, sửa chữa tùy tiện. Trường hợp cần
sửa chữa, thì gạch bỏ và phải được Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có
thẩm quyền ký, đóng dấu và chịu trách nhiệm.
4. Trường hợp phạm nhân là người được thi hành án dân sự thì cơ quan thi hành
án dân sự trực tiếp chuyển tiền cho người được thi hành án thông qua Giám thị
trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện hoặc
chuyển vào tài khoản tạm gửi của trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công
an cấp huyện. Đối với giấy tờ khác thì cơ quan thi hành án dân sự chuyển giao
cho Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp
huyện để trả lại cho phạm nhân là người được thi hành án.
5. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê về việc thu, trả tiền, giấy tờ cho phạm
nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc phạm nhân là người được thi hành án
dân sự theo quy định của pháp luật.
Điều5. Giao nhận quyết định thi hành án
Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có trách nhiệm chuyển trực tiếp hoặc
qua bưu điện quyết định thi hành án dân sự cho Giám thị trại giam, Thủ trưởng
cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện. Trường hợp chuyển trực tiếp thì
phải lập biên bản giao, nhận, trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm, họ tên
người giao, người nhận, nội dung giao nhận; họ tên, chữ ký của bên giao, bên
nhận.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thi hành
án dân sự và các tài liệu, giấy tờ khác có liên quan, Giám thị trại giam, Thủ
trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện giao quyết định thi hành
án dân sự cho phạm nhân là người phải thi hành án dân sự; giải thích quyền và
nghĩa vụ của phạm nhân là người phải thi hành án dân sự và quy định của pháp
luật có liên quan đến việc thi hành án dân sự; yêu cầu ký nhận vào phiếu
chuyển và gửi phiếu chuyển đó cho cơ quan thi hành án dân sự.
Điều6. Thông báo về việc phạm nhân chưa thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án
dân sự bị chết, được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, được đặc xá, miễn chấp
hành án phạt tù, đã chấp hành xong án phạt tù, chuyển trại giam
1. Trường hợp phạm nhân chưa thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án dân sự bị
chết thì Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an
cấp huyện có trách nhiệm thông báo ngay bằng văn bản kèm các tài liệu khác
có liên quan (nếu có) cho cơ quan thi hành án dân sự đã chuyển giao quyết định
thi hành án dân sự hoặc cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp với Tòa án đã xét
xử sơ thẩm.
2. Trường hợp phạm nhân chưa thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án dân sự
chuyển trại giam thì Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình
sự Công an cấp huyện gửi quyết định thi hành án dân sự và các tài liệu, giấy
tờ có liên quan đến trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện
nơi phạm nhân được chuyển đến; đồng thời, thông báo bằng văn bản kèm theo bản
sao quyết định chuyển trại giam cho cơ quan thi hành án dân sự đã chuyển giao
quyết định thi hành án dân sự hoặc cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp với Tòa
án đã xét xử sơ thẩm.
3. Trường hợp phạm nhân chưa thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án dân sự được
đặc xá, đã chấp hành xong án phạt tù, được miễn chấp hành án phạt tù hoặc được
tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù thì Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan
thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
kèm theo bản sao giấy chứng nhận đặc xá hoặc giấy chứng nhận chấp hành xong án
phạt tù hoặc quyết định miễn chấp hành án phạt tù hoặc quyết định tạm đình chỉ
chấp hành án phạt tù và các tài liệu khác liên quan (nếu có) cho cơ quan thi
hành án dân sự đã chuyển giao quyết định thi hành án dân sự hoặc cơ quan thi
hành án dân sự nơi Tòa án đã xét xử sơ thẩm biết.
Trước khi phạm nhân được ra trại 02 (hai) tháng, trại giam, cơ quan thi hành
án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thi hành án
dân sự nơi Tòa án xét xử sơ thẩm hoặc cơ quan thi hành án dân sự đang thi hành
bản án biết về việc phạm nhân được ra trại. Nhận được thông báo của trại giam,
cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án dân sự có
trách nhiệm thông báo ngay cho trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an
cấp huyện biết nghĩa vụ thi hành án dân sự mà phạm nhân còn phải thi hành.
Văn bản thông báo gồm các nội dung: họ, tên, địa chỉ của phạm nhân chưa thực
hiện xong nghĩa vụ thi hành án dân sự; kết quả thu tiền, giấy tờ của phạm
nhân tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện; số tiền,
giấy tờ người phải thi hành án dân sự chưa nộp, chưa nhận; địa chỉ, nơi
phạm nhân chưa thực hiện xong nghĩa vụ thi hành án dân sự chuyển về cư trú sau
khi được đặc xá; đã chấp hành xong án phạt tù; được miễn chấp hành án phạt tù
hoặc được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù.
Điều7. Thủ tục thu tiền, giấy tờ của phạm nhân là người phải thi hành án
dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp tại trại giam, cơ quan thi hành án
hình sự Công an cấp huyện để thi hành án
1. Việc thu tiền của phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân
nhân của họ tự nguyện nộp tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an
cấp huyện để thi hành án phải được lập biên lai thu tiền thi hành án theo mẫu
do Bộ Tài chính quy định.
Biên lai thu tiền thi hành án dân sự phải ghi đầy đủ họ, tên và chữ ký của
người thu tiền, người nộp tiền (trường hợp thân nhân của phạm nhân là người
phải thi hành án dân sự tự nguyện nộp thay phải ghi rõ), lý do nộp tiền; số
tiền thu viết bằng số, bằng chữ; nếu phạm nhân là người phải thi hành án dân
sự hoặc thân nhân của họ không biết chữ thì điểm chỉ, ghi rõ ngón tay thứ mấy
của bàn tay nào. Không tẩy xóa, sửa chữa biên lai; trường hợp viết sai, thì
gạch chéo, ghi chữ "bỏ" và giữ nguyên trong quyển biên lai.
2. Việc thu giấy tờ không phải là tiền của phạm nhân là người phải thi
hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp tại trại giam, cơ quan thi
hành án hình sự Công an cấp huyện phải lập biên bản thu giấy tờ theo mẫu
2a tại Phụ lục II của Thông tư này. Trong biên bản thu giấy tờ phải ghi rõ
thời gian, địa điểm, lý do, căn cứ thu giấy tờ, số lượng, tình trạng giấy tờ;
họ, tên, chữ ký của người nộp, người thu; họ, tên, chữ ký của Giám thị trại
giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện.
Biên bản thu giấy tờ được lập thành 03 (ba) bản, 01 (một) bản giao cho
phạm nhân là người nộp giấy tờ hoặc thân nhân của họ, 01 (một) bản lưu tại
trại giam, hoặc cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, 01 (một) bản
chuyển cơ quan thi hành án dân sự.
3. Việc quản lý, sử dụng biên lai thu tiền, tạm thu tiền thi hành án dân sự
được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều8. Thủ tục chuyển tiền, giấy tờ đã thu của phạm nhân là người phải
thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp tại trại giam, cơ quan
thi hành án hình sự Công an cấp huyện cho cơ quan thi hành án dân sự
1. Trong thời hạn 01 (một) tháng kể từ ngày thu được tiền hoặc giấy tờ, Giám
thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện chuyển
số tiền thu được vào tài khoản tạm gửi của cơ quan thi hành án dân sự đã gửi
quyết định thi hành án dân sự; gửi trực tiếp hoặc qua phương tiện vận chuyển
khác đối với giấy tờ đã thu được và phiếu thu, danh sách người nộp tiền
cho cơ quan thi hành án dân sự đã gửi quyết định thi hành án.
2. Trường hợp giao nhận giấy tờ trực tiếp, phải lập biên bản giao nhận
theo mẫu 2b tại Phụ lục II của Thông tư này, trong đó ghi đầy đủ, cụ thể về
nội dung, tình trạng giấy tờ và phải có chữ ký, họ tên của Thủ trưởng cơ quan
và đóng dấu của cơ quan nơi thực hiện việc giao, nhận. Biên bản được lập thành
02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản.
3. Đối với các khoản tiền tồn đọng do phạm nhân là người phải thi hành án dân
sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp tại trại giam, cơ quan thi hành án hình
sự Công an cấp huyện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì trại
giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện chuyển khoản tiền đó kèm
theo bảng kê ngày, tháng, năm thu tiền, giấy tờ; bản sao bản án sơ thẩm, bản
án phúc thẩm, quyết định của Tòa án (nếu có) về cơ quan thi hành án dân sự nơi
Tòa án xét xử sơ thẩm để xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều9. Thủ tục tạm thu tiền, giấy tờ do phạm nhân phải thi hành án dân sự
hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp khi trại giam, cơ quan thi hành án hình sự
Công an cấp huyện chưa nhận được quyết định thi hành án.
Trường hợp chưa nhận được quyết định thi hành án dân sự do cơ quan thi hành án
dân sự chuyển giao, Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự
Công an cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận tiền, giấy tờ do phạm nhân là người
phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ nộp; đồng thời, lập biên bản
theo mẫu 2c ban hành kèm theo Thông tư này và tạm thu tiền, giấy tờ của phạm
nhân theo thủ tục quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày thu tiền, giấy tờ của
phạm nhân là người phải thi hành án dân sự hoặc thân nhân của họ tự nguyện nộp
để thi hành án, trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện thông
báo việc thu tiền, giấy tờ kèm theo biên bản tự nguyện nộp tiền, giấy tờ
cho cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án xét xử sơ thẩm để ra quyết định thi
hành án dân sự theo quy định.
Căn cứ thông báo của trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện,
trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo và các
giấy tờ khác có liên quan, Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án
xét xử sơ thẩm phải ra quyết định thi hành án dân sự, gửi quyết định đó và
thông báo bằng văn bản cho trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp
huyện biết số tài khoản, địa chỉ của cơ quan thi hành án dân sự.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án
dân sự và thông báo của cơ quan thi hành án dân sự, trại giam, cơ quan thi
hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm chuyển số tiền thu được vào
tài khoản của cơ quan thi hành án dân sự; gửi trực tiếp giấy tờ thu được cho
cơ quan thi hành án dân sự hoặc gửi qua phương tiện vận chuyển khác.
Điều10. Thủ tục trả tiền, giấy tờ cho phạm nhân là người được thi hành
án
1. Trường hợp phạm nhân là người được thi hành án dân sự có đơn đề nghị được
nhận tiền, giấy tờ tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp
huyện thì trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách
nhiệm thông báo cho cơ quan thi hành án dân sự biết; trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan thi hành án dân sự có
trách nhiệm gửi tiền, giấy tờ cho Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan
thi hành án hình sự Công an cấp huyện để tiến hành việc trả tiền, giấy tờ
cho phạm nhân là người được thi hành án dân sự theo quyết định trả tiền,
giấy tờ.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tiền, giấy tờ
do cơ quan thi hành án dân sự, chấp hành viên gửi đến, trại giam, cơ quan thi
hành án hình sự Công an cấp huyện tiến hành trả tiền, giấy tờ cho phạm
nhân là người được thi hành án dân sự theo quyết định trả tiền, giấy tờ.
2. Việc trả tiền thi hành án dân sự phải lập Phiếu chi tiền theo mẫu quy định
của Bộ Tài chính. Trường hợp trả giấy tờ thì phải lập biên bản trả giấy
tờ theo mẫu 2d tại Phụ lục II của Thông tư này.
3. Trường hợp phạm nhân là người được thi hành án dân sự ủy quyền cho người
khác nhận thay tiền, giấy tờ thì Giám thị trại giam, Thủ trưởng cơ quan
thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm xác nhận vào giấy ủy
quyền và gửi giấy ủy quyền cho người được ủy quyền; người được ủy quyền nhận
tiền chịu trách nhiệm gửi giấy ủy quyền đó cho cơ quan thi hành án dân sự. Cơ
quan thi hành án dân sự có trách nhiệm trả tiền, giấy tờ cho người được uỷ
quyền theo quy định của pháp luật.
4. Trường hợp phạm nhân là người được thi hành án dân sự và không phải là
người phải thi hành án dân sự mà từ chối nhận tiền, giấy tờ thì Giám thị trại
giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện có trách nhiệm
xác nhận vào văn bản từ chối đó và gửi cơ quan thi hành án dân sự đã chuyển
giao quyết định thi hành án để tiến hành các thủ tục xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều11. Chi phí bảo đảm thực hiện
1. Chi phí chuyển tiền, giấy tờ từ cơ quan thi hành án dân sự cho trại giam,
cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện và ngược lại, chi phí thu tiền,
giấy tờ của phạm nhân tại trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp
huyện được đảm bảo bằng khoản thu phí thi hành án dân sự được sử dụng theo
Điều 4 Thông tư liên tịch số 144/2010/TTLTBTCBTP ngày 22/9/2010 của Bộ Tài
chính Bộ Tư pháp.
2.Chi phí cho việc gửi tiền, giấy tờ cho phạm nhân do phạm nhân chi trả.
Điều12. Thu, quản lý, sử dụng phí thi hành án dân sự
Việc thu phí thi hành án dân sự thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 144/2010/TTLTBTCBTP ngày 22/9/2010 của Bộ Tài chính Bộ Tư pháp hướng
dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thi hành án dân sự.
Số tiền phí thi hành án dân sự được sử dụng theo quy định tại Điều 4 của Thông
tư liên tịch số 144/2010/TTLTBTCBTP, cơ quan thi hành án dân sự có trách
nhiệm chuyển vào tài khoản của trại giam, cơ quan thi hành án hình sự Công an
cấp huyện.
Giám thị Trại giam, Thủ trưởng cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện
có trách nhiệm quản lý, sử dụng, quyết toán phí thi hành án dân sự theo quy
định về phí thi hành án dân sự và các quy định hiện hành của Luật ngân sách
Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2013.
2. Những văn bản hướng dẫn trước đây của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính
về trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ của người phải thi hành
án dân sự và trả tiền, giấy tờ cho người được thi hành án dân sự là phạm nhân
trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành
Tổng cục Thi hành án dân sự, Bộ Tư pháp; Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự
và hỗ trợ tư pháp, Bộ Công an chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và là đầu mối
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ
quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính để có hướng dẫn,
chỉ đạo kịp thời./.
KT. BỘ TRƯỞNG Bộ Tư pháp
Thứ trưởng 21 Bộ Công an
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Nguyễn Đức Chính Lê Quý Vương Nguyễn Công Nghiệp
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"",
"Tình trạng: "
],
"document_type": [
""
],
"effective_area": "",
"effective_date": "",
"enforced_date": "",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "",
"issuing_body/office/signer": [],
"official_number": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 07/2013/TTLT-BTP-BCA-BTC Hướng dẫn trình tự, thủ tục thu, nộp, quản lý tiền, giấy tờ của người phải thi hành án dân sự và trả tiền, giấy tờ cho người được thi hành án dân sự là phạm nhân",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật 26/2008/QH12 Thi hành án dân sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12318"
],
[
"Luật 53/2010/QH12 Thi hành án hình sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25681"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 26/2008/QH12 Thi hành án dân sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12318"
],
[
"Nghị định 118/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12413"
],
[
"Nghị định 93/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12789"
],
[
"Luật 53/2010/QH12 Thi hành án hình sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25681"
],
[
"77/2009/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35601"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 144/2010/TTLT-BTC-BTP Hướng dẫn về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thi hành án dân sự",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25651"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
104621 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=104621&Keyword= | Nghị quyết 111/2008/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH THANH HÓA</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
111/2008/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thanh Hóa,
ngày
20 tháng
12 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc giải thể thị trấn Nông trường Thống Nhất để </strong></p>
<p align="center">
<strong>thành lập thị trấn Thống Nhất thuộc huyện Yên Định</strong></p>
<p align="center">
<strong>___________</strong></p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 12</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">72/2004/NĐ-</a> CP ngày 5/10/2004 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;</p>
<p>
Sau khi xem xét Tờ trình số 87/ TTr-UBND ngày 04/12/2008 của UBND tỉnh Thanh Hoá; báo cáo thẩm tra số 295/HĐND-PC ngày 12/12/2008 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Tán thành Tờ trình số 87 /TTr-UB ngày 04/ 12 /2008 của UBND tỉnh Thanh Hoá về việc giải thể thị trấn nông trường Thống Nhất để thành lập thị trấn Thống Nhất như sau:</p>
<p>
1. Giải thể thị trấn Nông trường Thống nhất để thành lập thị trấn Thống nhất thuộc huyện Yên Định.</p>
<p>
2. Thị trấn Thống Nhất có 4.506 nhân khẩu của thị trấn nông trường Thống Nhất đang quản lý; 1.707,76 ha diện tích tự nhiên của nông trường Thống Nhất đang sử dụng thuộc địa phận hành chính các xã thuộc các huyện sau: Ngọc Lặc: 456,77 ha diện tích tự nhiên thuộc địa phận hành chính xã Cao Thịnh; Thọ Xuân: 716,19 ha diện tích tự nhiên thuộc địa phận hành chính xã Quảng Phú; Yên Định: 534,80 ha diện tích tự nhiên thuộc địa phận hành chính 3 xã: xã Yên Giang: 363, 67 ha; xã Yên Lâm: 36,13 ha; xã Yên Tâm: 135 ha.</p>
<p>
- Địa giới hành chính thị trấn Thống Nhất: Đông giáp xã Yên Tâm, Yên Giang, huyện Yên Định; Tây giáp xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc và xã Quảng Phú, huyện Thọ Xuân; Nam giáp xã Quảng Phú, huyện Thọ Xuân; Bắc giáp xã Cao Thịnh, huỵên Ngọc Lặc và xã Yên Lâm, huyện Yên Định.</p>
<p>
- Số nhân khẩu của thị trấn nông trường Thống Nhất bàn giao về cho các xã thuộc các huyện quản lý như sau:</p>
<p>
Huyện Yên Định: Xã Yên Tâm tiếp nhận 47 hộ, 167 khẩu; xã Yên Lâm tiếp nhận 176 hộ, 635 nhân khẩu; xã Yên Giang tiếp nhận 9 hộ, 19 khẩu;</p>
<p>
Huyện Ngọc Lặc tiếp nhận 198 hộ, 679 nhân khẩu, trong đó: xã Cao Thịnh tiếp nhận 120 hộ, 430 nhân khẩu; xã Ngọc Trung tiếp nhận 78 hộ, 249 khẩu;</p>
<p>
Huyện Cẩm Thuỷ tiếp nhận 125 hộ, 464 khẩu, trong đó: xã Cẩm Tâm tiếp nhận 70 hộ, 259 nhân khẩu; xã Cẩm Sơn tiếp nhận 55 hộ, 205 khẩu;</p>
<p>
Huyện Thọ Xuân tiếp nhận 47 hộ, 149 nhân khẩu về xã Quảng Phú.</p>
<p>
- Sau khi giải thể thị trấn Nông trường Thống nhất, thành lập thị trấn Thống Nhất:</p>
<p>
Huyện Yên Định có 22.783,09 ha diện tích tự nhiên, 171.235 nhân khẩu;</p>
<p>
Xã Yên Giang có 1.062,99 ha diện tích tự nhiên, 3.507 nhân khẩu;</p>
<p>
Xã Yên Lâm có 1.695,58 ha diện tích tự nhiên, 5.817 nhân khẩu;</p>
<p>
Xã Yên Tâm có 858,40 ha diện tích tự nhiên, 4.140 nhân khẩu;</p>
<p>
Huyện Thọ Xuân có 29.588,50 ha diện tích tự nhiên, 233.752 nhân khẩu;</p>
<p>
Xã Quảng Phú có 1.823,94 ha diện tích tự nhiên, 6.751 nhân khẩu;</p>
<p>
Huyện Ngọc Lặc có 48.528,15 ha diện tích tự nhiên, 132.870 nhân khẩu;</p>
<p>
Xã Ngọc Trung có 1.467,31 ha diện tích tự nhiên, 5.394 nhân khẩu;</p>
<p>
Xã Cao Thịnh có 1.953,81 ha diện tích tự nhiên, 5.431 nhân khẩu;</p>
<p>
Xã Lộc Thịnh có 1552,85 ha diện tích tự nhiên, 3262 nhân khẩu;</p>
<p>
Huyện Cẩm Thuỷ có 42.410,85 ha diện tích tự nhiên, 111.999 nhân khẩu;</p>
<p>
Xã Cẩm Sơn có 2.299,95 ha diện tích tự nhiên, 5.676 nhân khẩu;</p>
<p>
Xã Cẩm Tâm có 1.835,35 ha diện tích tự nhiên, 3.882 nhân khẩu;</p>
<p>
Xã Cẩm Châu có 3801,79 ha diện tích tự nhiên, 4530 nhân khẩu.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao UBND tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật, báo cáo Chính phủ xem xét quyết định;</p>
<p>
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thanh Hoá khoá XV, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2008./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Ngọc Hân</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH THANH HÓA Số: 111/2008/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thanh
Hóa, ngày 20 tháng 12 năm 2008
NGHỊ QUYẾT
Về việc giải thể thị trấn Nông trường Thống Nhất để
thành lập thị trấn Thống Nhất thuộc huyện Yên Định
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 72/2004/NĐ CP ngày 5/10/2004 của Chính phủ về việc phân
loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
Sau khi xem xét Tờ trình số 87/ TTrUBND ngày 04/12/2008 của UBND tỉnh Thanh
Hoá; báo cáo thẩm tra số 295/HĐNDPC ngày 12/12/2008 của Ban Pháp chế HĐND
tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Tán thành Tờ trình số 87 /TTrUB ngày 04/ 12 /2008 của UBND tỉnh
Thanh Hoá về việc giải thể thị trấn nông trường Thống Nhất để thành lập thị
trấn Thống Nhất như sau:
1. Giải thể thị trấn Nông trường Thống nhất để thành lập thị trấn Thống nhất
thuộc huyện Yên Định.
2. Thị trấn Thống Nhất có 4.506 nhân khẩu của thị trấn nông trường Thống Nhất
đang quản lý; 1.707,76 ha diện tích tự nhiên của nông trường Thống Nhất đang
sử dụng thuộc địa phận hành chính các xã thuộc các huyện sau: Ngọc Lặc: 456,77
ha diện tích tự nhiên thuộc địa phận hành chính xã Cao Thịnh; Thọ Xuân: 716,19
ha diện tích tự nhiên thuộc địa phận hành chính xã Quảng Phú; Yên Định: 534,80
ha diện tích tự nhiên thuộc địa phận hành chính 3 xã: xã Yên Giang: 363, 67
ha; xã Yên Lâm: 36,13 ha; xã Yên Tâm: 135 ha.
Địa giới hành chính thị trấn Thống Nhất: Đông giáp xã Yên Tâm, Yên Giang,
huyện Yên Định; Tây giáp xã Cao Thịnh, huyện Ngọc Lặc và xã Quảng Phú, huyện
Thọ Xuân; Nam giáp xã Quảng Phú, huyện Thọ Xuân; Bắc giáp xã Cao Thịnh, huỵên
Ngọc Lặc và xã Yên Lâm, huyện Yên Định.
Số nhân khẩu của thị trấn nông trường Thống Nhất bàn giao về cho các xã
thuộc các huyện quản lý như sau:
Huyện Yên Định: Xã Yên Tâm tiếp nhận 47 hộ, 167 khẩu; xã Yên Lâm tiếp nhận 176
hộ, 635 nhân khẩu; xã Yên Giang tiếp nhận 9 hộ, 19 khẩu;
Huyện Ngọc Lặc tiếp nhận 198 hộ, 679 nhân khẩu, trong đó: xã Cao Thịnh tiếp
nhận 120 hộ, 430 nhân khẩu; xã Ngọc Trung tiếp nhận 78 hộ, 249 khẩu;
Huyện Cẩm Thuỷ tiếp nhận 125 hộ, 464 khẩu, trong đó: xã Cẩm Tâm tiếp nhận 70
hộ, 259 nhân khẩu; xã Cẩm Sơn tiếp nhận 55 hộ, 205 khẩu;
Huyện Thọ Xuân tiếp nhận 47 hộ, 149 nhân khẩu về xã Quảng Phú.
Sau khi giải thể thị trấn Nông trường Thống nhất, thành lập thị trấn Thống
Nhất:
Huyện Yên Định có 22.783,09 ha diện tích tự nhiên, 171.235 nhân khẩu;
Xã Yên Giang có 1.062,99 ha diện tích tự nhiên, 3.507 nhân khẩu;
Xã Yên Lâm có 1.695,58 ha diện tích tự nhiên, 5.817 nhân khẩu;
Xã Yên Tâm có 858,40 ha diện tích tự nhiên, 4.140 nhân khẩu;
Huyện Thọ Xuân có 29.588,50 ha diện tích tự nhiên, 233.752 nhân khẩu;
Xã Quảng Phú có 1.823,94 ha diện tích tự nhiên, 6.751 nhân khẩu;
Huyện Ngọc Lặc có 48.528,15 ha diện tích tự nhiên, 132.870 nhân khẩu;
Xã Ngọc Trung có 1.467,31 ha diện tích tự nhiên, 5.394 nhân khẩu;
Xã Cao Thịnh có 1.953,81 ha diện tích tự nhiên, 5.431 nhân khẩu;
Xã Lộc Thịnh có 1552,85 ha diện tích tự nhiên, 3262 nhân khẩu;
Huyện Cẩm Thuỷ có 42.410,85 ha diện tích tự nhiên, 111.999 nhân khẩu;
Xã Cẩm Sơn có 2.299,95 ha diện tích tự nhiên, 5.676 nhân khẩu;
Xã Cẩm Tâm có 1.835,35 ha diện tích tự nhiên, 3.882 nhân khẩu;
Xã Cẩm Châu có 3801,79 ha diện tích tự nhiên, 4530 nhân khẩu.
Điều2. Giao UBND tỉnh hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định của pháp luật, báo
cáo Chính phủ xem xét quyết định;
Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các Đại biểu HĐND tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Thanh Hoá khoá XV, kỳ họp thứ 12 thông qua
ngày 20 tháng 12 năm 2008./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Ngọc Hân
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc giải thể thị trấn Nông trường Thống Nhất để thành lập thị trấn Thống Nhất thuộc huyện Yên Định",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Thanh Hóa",
"effective_date": "30/12/2008",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/12/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Thanh Hóa",
"Chủ tịch",
"Lê Ngọc Hân"
],
"official_number": [
"111/2008/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 111/2008/NQ-HĐND Về việc giải thể thị trấn Nông trường Thống Nhất để thành lập thị trấn Thống Nhất thuộc huyện Yên Định",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
157256 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//backan/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=157256&Keyword= | Quyết định 40/2022/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung Điều 5 quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, phó các đơn vị thuộc Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 18/7/2018 của UBND tỉnh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Bắc",
"effective_date": "20/11/2022",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/11/2022",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Đăng Bình"
],
"official_number": [
"40/2022/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Quyết định 15/2018/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=130327"
]
],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 40/2022/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung Điều 5 quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, phó các đơn vị thuộc Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 18/7/2018 của UBND tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 22/2008/QH12 Cán bộ, công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12352"
],
[
"Luật 58/2010/QH12 Viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26355"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Luật 52/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139884"
],
[
"Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=144137"
],
[
"Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=145138"
],
[
"35/2022/NĐ-CP",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=157107"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
68971 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=68971&Keyword= | Quyết định 128/2007/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH GIA LAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
128/2007/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Gia Lai,
ngày
31 tháng
12 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai năm 2008</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________________________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH </strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">34/2006/NQ-HĐND,</a> ngày 12/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IX tại kỳ họp thứ mười ba về phê chuẩn giá đất của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2008,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất và phương pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn huyện Đăk Pơ năm 2008 (có bảng phụ lục kèm theo) sử dụng làm căn cứ để:</p>
<p>
1/ Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật;</p>
<p>
2/ Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại điều 34 và điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;</p>
<p>
3/ Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức cá nhân trong các trường hợp quy định tại điều 33 của Luật Đất đai 2003;</p>
<p>
4/ Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi mà doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất như quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;</p>
<p>
5/ Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
6/ Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và Phát triển kinh tế quy định tại điều 39, điều 40 của Luật Đất đai 2003;</p>
<p>
7/ Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
<strong> Điều 2.</strong> Khi giá đất có biến động tăng do đầu tư cơ sở hạ tầng mới hoặc có biến động về giá đất thị trường thì Uỷ ban nhân dân huyện Đăk Pơ có trách nhiệm xây dựng phương án giá đất, đề xuất với Sở Tài chỉnh để Sở Tài chính phối hợp cùng các ngành liên quan thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình phát triển chung của đô thị.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Các Ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Đăk Pơ và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Việt Hường</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH GIA LAI Số: 128/2007/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia
Lai, ngày 31 tháng 12 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
V/v ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai
năm 2008
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị quyết số34/2006/NQHĐND, ngày 12/12/2007 của Hội đồng nhân dân
tỉnh khoá IX tại kỳ họp thứ mười ba về phê chuẩn giá đất của các huyện, thị
xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá các loại đất và phương
pháp xác định giá các loại đất trên địa bàn huyện Đăk Pơ năm 2008 (có bảng phụ
lục kèm theo) sử dụng làm căn cứ để:
1/ Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo qui
định của pháp luật;
2/ Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không
thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các
trường hợp quy định tại điều 34 và điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3/ Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho
các tổ chức cá nhân trong các trường hợp quy định tại điều 33 của Luật Đất đai
2003;
4/ Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh
nghiệp Nhà nước khi mà doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất có
thu tiền sử dụng đất như quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm
2003;
5/ Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ từ chuyển quyền sử
dụng đất theo quy định của pháp luật;
6/ Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử
dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và
Phát triển kinh tế quy định tại điều 39, điều 40 của Luật Đất đai 2003;
7/ Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai
mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
Điều 2. Khi giá đất có biến động tăng do đầu tư cơ sở hạ tầng mới hoặc có
biến động về giá đất thị trường thì Uỷ ban nhân dân huyện Đăk Pơ có trách
nhiệm xây dựng phương án giá đất, đề xuất với Sở Tài chỉnh để Sở Tài chính
phối hợp cùng các ngành liên quan thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình phát triển chung của đô thị.
Điều3. Các Ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
Ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Đăk Pơ và các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2008./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Việt Hường
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai năm 2008",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Gia Lai",
"effective_date": "01/01/2008",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "31/12/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Việt Hường"
],
"official_number": [
"128/2007/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 128/2007/QĐ-UBND V/v ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai năm 2008",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 13/2003/QH11 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19419"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
84438 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//dongnai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=84438&Keyword= | Quyết định 66/2009/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH ĐỒNG NAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
66/2009/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đồng Nai,
ngày
18 tháng
9 năm
2009</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>Ban hành Q</strong><strong>uy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường </strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai</strong></span></span></p>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">______________________</span></span></p>
<p style="text-align:center;">
</p>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI</strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">Căn cứ Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">114/2006/TTLT-BTC-BTNMT</a> ngày 29/12/2006 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;</span></span></p>
<p>
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">144/2009/NQ-HĐND</a> ngày 16/7/2009 của HĐND tỉnh Đồng Nai về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;</span></span></p>
<p>
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 592/TTr-TNMT ngày 27 tháng 8 năm 2009,</span></span></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong><strong>.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Minh Phúc</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH ĐỒNG NAI Số: 66/2009/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đồng
Nai, ngày 18 tháng 9 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường
từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông
qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 114/2006/TTLTBTCBTNMT ngày 29/12/2006 của liên
tịch Bộ Tài chính Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh
phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2009/NQHĐND ngày 16/7/2009 của HĐND tỉnh Đồng Nai về
phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 592/TTr
TNMT ngày 27 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân cấp nhiệm vụ
chi bảo vệ môi trường từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long
Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Minh Phúc
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường \ntừ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "28/09/2009",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "21/08/2010",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "18/09/2009",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai",
"Phó Chủ tịch",
"Trần Minh Phúc"
],
"official_number": [
"66/2009/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 50/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường \ntừ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 50/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường \ntừ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92813"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 66/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường \ntừ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT Hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14496"
],
[
"Nghị quyết 144/2009/NQ-HĐND về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=84436"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
102671 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//ninhthuan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=102671&Keyword= | Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH NINH THUẬN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
09/2010/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
tỉnh Ninh Thuận,
ngày
19 tháng
7 năm
2010</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:583px;" width="583">
<tbody>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN<br/>
TỈNH NINH THUẬN<br/>
-------</strong></p>
</td>
<td style="width:360px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/>
---------</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">09/2010/NQ-HĐND</a></p>
</td>
<td style="width:360px;">
<p align="right">
<em>Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 13 tháng 7 năm 2010</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
Về việc quy định số lượng, các chức danh, mức phụ cấp đối với</p>
<p align="center">
những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn, thôn – khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN<br/>
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 21</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;<br/>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;<br/>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2009/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;<br/>
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH</a> ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2009/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;<br/>
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định số lượng, các chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;<br/>
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định số lượng, các chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm các nội dung chủ yếu sau:</p>
<p>
<strong>I. Số lượng, các chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, khu phố.</strong></p>
<p>
1. Về số lượng:</p>
<p>
- Đối với xã, phường, thị trấn loại 1: không quá 22 người;</p>
<p>
- Đối với xã, phường, thị trấn loại 2: không quá 20 người;</p>
<p>
- Đối với xã, phường, thị trấn loại 3: không quá 19 người;</p>
<p>
- Thôn, khu phố không quá 3 người.</p>
<p>
2. Về các chức danh:</p>
<p>
a) Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã loại 3, bố trí 19 người; cụ thể:</p>
<p>
- Công tác Đảng xã bố trí 2 người, bao gồm tổ chức, kiểm tra, tuyên giáo, dân vận, văn phòng.</p>
<p>
- Công tác đoàn thể xã bố trí 8 người, bao gồm Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam bố trí 2 người; các chức danh Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, mỗi chức danh bố trí 1 người.</p>
<p>
- Công tác quốc phòng, an ninh bố trí 2 người, bao gồm Phó Chỉ huy Quân sự xã, Phó Trưởng Công an (đối với nơi không có lực lượng Công an chính quy).</p>
<p>
- Công tác nội chính, tổng hợp bố trí 2 người, bao gồm Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ, Tư pháp - Hộ tịch, Nội vụ - Tôn giáo - Thi đua - Khen thưởng - Dân tộc.</p>
<p>
- Công tác văn hoá, xã hội bố trí 2 người, bao gồm Lao động - Thương binh và Xã hội, Dân số - Gia đình và Trẻ em, Giáo dục - Văn hoá - Thể dục thể thao - Truyền thanh.</p>
<p>
- Công tác kinh tế, kỹ thuật bố trí 3 người, bao gồm Kế hoạch - Thống kê, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông - Xây dựng - Đô thị, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương;</p>
<p>
b) Đối với các xã loại 1, loại 2 việc bố trí tăng thêm chức danh những người hoạt động không chuyên trách do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định cho phù hợp với nhiệm vụ, khối lượng công việc và đặc điểm của mỗi địa phương cơ sở nhưng phải đảm bảo xã loại 1 không quá 22 người, xã loại 2 không quá 20 người;</p>
<p>
c) Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố bố trí 3 chức danh; cụ thể:</p>
<p>
- Bí thư Chi bộ thôn, khu phố kiêm Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, khu phố.</p>
<p>
- Trưởng thôn, khu phố.</p>
<p>
- Phó thôn kiêm Công an viên, Phó khu phố.</p>
<p>
Đối với thôn, khu phố không có Chi bộ thì Phó thôn, khu phố kiêm Trưởng Ban công tác Mặt trận.</p>
<p>
<strong>II. Mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; thôn, khu phố</strong></p>
<p>
1. Những người hoạt không chuyên trách ở cấp xã; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn, khu phố được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng với hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung; không áp dụng truy thu các khoản phụ cấp đã chi vượt do điều chỉnh mức phụ cấp từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến khi Nghị quyết này có hiệu lực đối với các chức danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự, Phó Trưởng Công an xã và Phó thôn dôi dư do sắp xếp lại.</p>
<p>
2. Phó thôn, Phó khu phố được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng với hệ số 0,9 mức lương tối thiểu chung.</p>
<p>
Thời gian áp dụng (tại khoản 1, khoản 2, mục II, Điều 1) kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.</p>
<p>
3. Phụ cấp tăng thêm theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ:</p>
<p>
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại khoản 2, mục I của Điều 1 (trừ những người hoạt động không chuyên trách đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo đúng quy định); nếu có bằng cấp chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh công tác thì ngoài khoản phụ cấp hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung/1 tháng được hưởng thêm phần chênh lệch sau:</p>
<p>
- Trung cấp với hệ số 0,86 mức lương tối thiểu chung;</p>
<p>
- Cao đẳng với hệ số 1,1 mức lương tối thiểu chung;</p>
<p>
- Đại học với hệ số 1,34 mức lương tối thiểu chung;</p>
<p>
Thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.</p>
<p>
<strong>III. Chế độ kiêm nhiệm</strong></p>
<p>
1. Ngoài các khoản phụ cấp được quy định tại mục II của Điều này. Người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách khác được hưởng thêm mức phụ cấp 20% mức lương tối thiểu chung/1 tháng (nếu việc kiêm nhiệm giảm được 1 định xuất trong số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã được giao). Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%.</p>
<p>
2. Thời gian hưởng phụ cấp kiêm nhiệm được tính từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm. Khi thôi kiêm nhiệm chức danh đó thì thôi hưởng trợ cấp kiêm nhiệm kể từ tháng sau liền kề.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.</p>
<p>
<em>Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày./.</em></p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:249px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:370px;">
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH<br/>
<br/>
<br/>
<br/>
<br/>
Trương Xuân Thìn</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trương Xuân Thìn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH NINH THUẬN Số: 09/2010/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc tỉnh
Ninh Thuận, ngày 19 tháng 7 năm 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 09/2010/NQHĐND Phan RangTháp Chàm, ngày 13 tháng 7 năm 2010
NGHỊ QUYẾT
Về việc quy định số lượng, các chức danh, mức phụ cấp đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn, thôn –
khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐCP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về
chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã,
phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLTBNVBTCBLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm
2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐCP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của
Chính phủ;
Xét Tờ trình số 31/TTrUBND ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định số lượng, các chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt
động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn khu phố trên địa bàn
tỉnh Ninh Thuận;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Quy định số lượng, các chức danh, mức phụ cấp đối với những người
hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã),
thôn khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; gồm các nội dung chủ yếu sau:
I. Số lượng, các chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã; thôn, khu phố.
1. Về số lượng:
Đối với xã, phường, thị trấn loại 1: không quá 22 người;
Đối với xã, phường, thị trấn loại 2: không quá 20 người;
Đối với xã, phường, thị trấn loại 3: không quá 19 người;
Thôn, khu phố không quá 3 người.
2. Về các chức danh:
a) Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã loại 3, bố trí
19 người; cụ thể:
Công tác Đảng xã bố trí 2 người, bao gồm tổ chức, kiểm tra, tuyên giáo, dân
vận, văn phòng.
Công tác đoàn thể xã bố trí 8 người, bao gồm Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
tổ quốc Việt Nam bố trí 2 người; các chức danh Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ
nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Chủ tịch Hội Người cao
tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, mỗi chức danh bố trí 1 người.
Công tác quốc phòng, an ninh bố trí 2 người, bao gồm Phó Chỉ huy Quân sự
xã, Phó Trưởng Công an (đối với nơi không có lực lượng Công an chính quy).
Công tác nội chính, tổng hợp bố trí 2 người, bao gồm Văn thư Lưu trữ
Thủ quỹ, Tư pháp Hộ tịch, Nội vụ Tôn giáo Thi đua Khen thưởng Dân
tộc.
Công tác văn hoá, xã hội bố trí 2 người, bao gồm Lao động Thương binh và
Xã hội, Dân số Gia đình và Trẻ em, Giáo dục Văn hoá Thể dục thể thao
Truyền thanh.
Công tác kinh tế, kỹ thuật bố trí 3 người, bao gồm Kế hoạch Thống kê,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Xây dựng Đô thị, Tài
nguyên và Môi trường, Công Thương;
b) Đối với các xã loại 1, loại 2 việc bố trí tăng thêm chức danh những người
hoạt động không chuyên trách do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định
cho phù hợp với nhiệm vụ, khối lượng công việc và đặc điểm của mỗi địa phương
cơ sở nhưng phải đảm bảo xã loại 1 không quá 22 người, xã loại 2 không quá 20
người;
c) Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố bố trí 3
chức danh; cụ thể:
Bí thư Chi bộ thôn, khu phố kiêm Trưởng Ban công tác Mặt trận thôn, khu
phố.
Trưởng thôn, khu phố.
Phó thôn kiêm Công an viên, Phó khu phố.
Đối với thôn, khu phố không có Chi bộ thì Phó thôn, khu phố kiêm Trưởng Ban
công tác Mặt trận.
II. Mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
thôn, khu phố
1. Những người hoạt không chuyên trách ở cấp xã; Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn,
khu phố được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng với hệ số 1,0 mức lương tối thiểu
chung; không áp dụng truy thu các khoản phụ cấp đã chi vượt do điều chỉnh mức
phụ cấp từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến khi Nghị quyết này có hiệu lực đối
với các chức danh Phó Chỉ huy trưởng Quân sự, Phó Trưởng Công an xã và Phó
thôn dôi dư do sắp xếp lại.
2. Phó thôn, Phó khu phố được hưởng chế độ phụ cấp hằng tháng với hệ số 0,9
mức lương tối thiểu chung.
Thời gian áp dụng (tại khoản 1, khoản 2, mục II, Điều 1) kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2010.
3. Phụ cấp tăng thêm theo trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
Người hoạt động không chuyên trách cấp xã tại khoản 2, mục I của Điều 1 (trừ
những người hoạt động không chuyên trách đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp mất
sức lao động hằng tháng theo đúng quy định); nếu có bằng cấp chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với chức danh công tác thì ngoài khoản phụ cấp hệ số 1,0 mức
lương tối thiểu chung/1 tháng được hưởng thêm phần chênh lệch sau:
Trung cấp với hệ số 0,86 mức lương tối thiểu chung;
Cao đẳng với hệ số 1,1 mức lương tối thiểu chung;
Đại học với hệ số 1,34 mức lương tối thiểu chung;
Thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
III. Chế độ kiêm nhiệm
1. Ngoài các khoản phụ cấp được quy định tại mục II của Điều này. Người hoạt
động không chuyên trách kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách khác được
hưởng thêm mức phụ cấp 20% mức lương tối thiểu chung/1 tháng (nếu việc kiêm
nhiệm giảm được 1 định xuất trong số lượng cán bộ không chuyên trách cấp xã
được giao). Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức
phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%.
2. Thời gian hưởng phụ cấp kiêm nhiệm được tính từ ngày được cấp có thẩm
quyền quyết định việc kiêm nhiệm. Khi thôi kiêm nhiệm chức danh đó thì thôi
hưởng trợ cấp kiêm nhiệm kể từ tháng sau liền kề.
Điều2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực
hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ
21 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2010 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười)
ngày./.
CHỦ TỊCH
Trương Xuân Thìn
Chủ tịch
(Đã ký)
Trương Xuân Thìn
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quy định số lượng, các chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn, thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "29/07/2010",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "26/12/2014",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "19/07/2010",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND tỉnh Ninh Thuận",
"Chủ tịch",
"Trương Xuân Thìn"
],
"official_number": [
"09/2010/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, thông qua ngày 16/12/2014 bãi bỏ"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND Về việc quy định số lượng, các chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn, thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 92/2009/NĐ-CP Về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23713"
],
[
"Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
118988 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thainguyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=118988&Keyword= | Quyết định 09/2008/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
09/2008/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thái Nguyên,
ngày
12 tháng
3 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v thực hiện Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2007/NQ-HĐND</a> ngày 14/12/2007</strong><strong>của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc hỗ trợ chế độ đối với giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế nhà nước</strong><strong>trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên</strong></p>
<p align="center">
<strong>__________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYấN</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Giáo dục 2005;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2006/NĐ-CP</a> ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">149/2006/QĐ-TTg</a> ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2006-2015”;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2007/NQ-HĐND</a> ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc hỗ trợ chế độ đối với giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;</p>
<p>
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyờn,</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Thực hiện Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2007/NQ-HĐND</a> ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thỏi Nguyờn về việc hỗ trợ chế độ đối với giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:</p>
<p>
<strong><em>1. Đối tượng áp dụng</em></strong>: được thực hiện đối với những giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế nhà nước đạt trỡnh độ đào tạo chuẩn (từ trung học sư phạm) trở lên, giảng dạy tại các trường mầm non do nhà nước đầu tư xây dựng, hưởng lương từ nguồn học phí do nhân dân đóng góp. Số lượng giỏo viờn mầm non tại các trường do Nhà nước đầu tư xây dựng hưởng lương từ nguồn học phí do nhân dân đóng góp được tỉnh theo định mức quy định tại Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">71/2007/TTLT/BGD&ĐT-BNV</a> ngày 28/11/2007 của Liên bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.</p>
<p>
<strong><em>2. Kinh phớ hỗ trợ:</em></strong></p>
<p>
- Nguồn kinh phí hỗ trợ được lấy từ ngân sách nhà nước.</p>
<p>
- Phương thức chi hỗ trợ: được chi thường xuyên, ổn định, trực tiếp cho đối tượng được hỗ trợ theo từng tháng trong năm, cùng kỳ nhận tiền lương như cán bộ, viên chức nhà nước. Thời gian được hưởng: 12 tháng/năm, bắt đầu thực hiện từ ngày 01/01/2008.</p>
<p>
- Ngân sách chỉ hỗ trợ cho Giáo viên hợp đồng tại các Trường Mần non mà nguồn thu học phớ không đủ để chi trả lương theo thang, bảng lương nhà nước quy định.</p>
<p>
<strong><em>3. Mức hỗ trợ:</em></strong></p>
<p>
- Mức hỗ trợ theo vựng, miền cho mỗi giáo viên như sau:</p>
<p>
Vựng 1: cỏc xó nụng thụn miền nỳi hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng;</p>
<p>
Vựng 2: cỏc xó nụng thụn cũn lại và cỏc thị trấn hỗ trợ 400.000 đồng/người/tháng;</p>
<p>
Vùng 3: các phường thuộc thành phố, thị xó hỗ trợ 300.000 đồng/người/tháng.</p>
<p>
-Chế độ hỗ trợ bao gồm tiền lương, bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế và kinh phớ hoạt động công đoàn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Giao Giỏm đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này thay thế Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 27/3/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên Quy định tạm thời chế độ trợ cấp đối với giáo viên ngành học mầm non ngoài biên chế tỉnh Thái Nguyên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Chỏnh Văn phũng Ủy ban nhõn dõn tỉnh, Giỏm đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chớnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xó, Hiệu trưởng các trường mầm non trên địa bàn tỉnh và các đối tượng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Xuân Đương</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH THÁI NGUYÊN Số: 09/2008/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thái
Nguyên, ngày 12 tháng 3 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
V/v thực hiện Nghị quyết số24/2007/NQHĐND ngày 14/12/2007của Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc hỗ trợ chế độ đối với giáo viên mầm non hợp
đồng ngoài biên chế nhà nướctrên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYấN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục 2005;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐCP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 149/2006/QĐTTg ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 20062015”;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2007/NQHĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Thái Nguyên về việc hỗ trợ chế độ đối với giáo viên mầm non hợp đồng
ngoài biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyờn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Thực hiện Nghị quyết số 24/2007/NQHĐND ngày 14/12/2007 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Thỏi Nguyờn về việc hỗ trợ chế độ đối với giáo viên mầm non
hợp đồng ngoài biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:
1. Đối tượng áp dụng : được thực hiện đối với những giáo viên mầm non
hợp đồng ngoài biên chế nhà nước đạt trỡnh độ đào tạo chuẩn (từ trung học sư
phạm) trở lên, giảng dạy tại các trường mầm non do nhà nước đầu tư xây dựng,
hưởng lương từ nguồn học phí do nhân dân đóng góp. Số lượng giỏo viờn mầm non
tại các trường do Nhà nước đầu tư xây dựng hưởng lương từ nguồn học phí do
nhân dân đóng góp được tỉnh theo định mức quy định tại Thông tư liên tịch số
71/2007/TTLT/BGD&ĐTBNV ngày 28/11/2007 của Liên bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ
Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non
công lập.
2. Kinh phớ hỗ trợ:
Nguồn kinh phí hỗ trợ được lấy từ ngân sách nhà nước.
Phương thức chi hỗ trợ: được chi thường xuyên, ổn định, trực tiếp cho đối
tượng được hỗ trợ theo từng tháng trong năm, cùng kỳ nhận tiền lương như cán
bộ, viên chức nhà nước. Thời gian được hưởng: 12 tháng/năm, bắt đầu thực hiện
từ ngày 01/01/2008.
Ngân sách chỉ hỗ trợ cho Giáo viên hợp đồng tại các Trường Mần non mà nguồn
thu học phớ không đủ để chi trả lương theo thang, bảng lương nhà nước quy
định.
3. Mức hỗ trợ:
Mức hỗ trợ theo vựng, miền cho mỗi giáo viên như sau:
Vựng 1: cỏc xó nụng thụn miền nỳi hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng;
Vựng 2: cỏc xó nụng thụn cũn lại và cỏc thị trấn hỗ trợ 400.000
đồng/người/tháng;
Vùng 3: các phường thuộc thành phố, thị xó hỗ trợ 300.000 đồng/người/tháng.
Chế độ hỗ trợ bao gồm tiền lương, bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế và kinh phớ hoạt động công đoàn.
Điều2. Giao Giỏm đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Nội
vụ, Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1221/QĐUBND ngày 27/3/2001 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên Quy định tạm thời chế độ trợ cấp đối với giáo viên
ngành học mầm non ngoài biên chế tỉnh Thái Nguyên.
Điều3. Chỏnh Văn phũng Ủy ban nhõn dõn tỉnh, Giỏm đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chớnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xó, Hiệu trưởng các
trường mầm non trên địa bàn tỉnh và các đối tượng có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này ./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Xuân Đương
| {
"collection_source": [
"Công báo tỉnh Thái Nguyên số 08"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thực hiện Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc hỗ trợ chế độ đối với giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh thái nguyên",
"effective_date": "22/03/2008",
"enforced_date": "20/04/2008",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "12/03/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên",
"Chủ tịch",
"Phạm Xuân Đương"
],
"official_number": [
"09/2008/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 27/2020/QĐ-UBND Về việc bãi bỏ Quyết định số 09/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2008\ncủa Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=145499"
],
[
"Quyết định 02/2019/QĐ-UBND Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=134656"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 09/2008/QĐ-UBND Về việc thực hiện Nghị quyết số 24/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc hỗ trợ chế độ đối với giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 75/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15651"
],
[
"Quyết định 149/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Đề án",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15915"
],
[
"Luật 38/2005/QH11 Giáo dục",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18129"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND Về việc hỗ trợ chế độ xã hội đối với giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=75185"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị quyết 24/2007/NQ-HĐND Về việc hỗ trợ chế độ xã hội đối với giáo viên mầm non hợp đồng ngoài biên chế Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=75185"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
8509 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=8509&Keyword= | Decision 217/2003/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
217/2003/QĐ-TTg
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , October 27, 2003</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<b><p>DECISION No. <a class="toanvan" target="_blank">217/2003/QD-TTg</a> OF OCTOBER 27, 2003 ON THE MANAGEMENT OF POST AND TELECOMMUNICATION SERVICE CHARGES</p></b><p>THE PRIME MINISTER</p><i><p>Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;</p><p>Pursuant to the May 25, 2002 Ordinance on Post and Telecommunications;</p><p>Pursuant to the April 26, 2002 Ordinance on Prices;</p><p>At the proposal of the Minister of Post and Telematics,</p></i><p>DECIDES:</p><b><i><p>Article 1.- </p></i></b>Scope and subjects of application<p>1. This Decision applies to all domestic as well as foreign organizations and individuals in Vietnam that are engaged in activities of providing and using post services, mail-delivering and -dispatching services and/or telecommunication services in Vietnam (hereinafter called post and telecommunication enterprises and users).</p><p>2. This Decision prescribes the management of charges for post services, mail-delivering and -dispatching services and telecommunication services, including:</p><p>- Charges for domestic and international post, mail-delivering and -dispatching and telecommunication services, applicable to users (hereinafter called service charges applicable to users);</p><p>- Charges for domestic and international post, mail-delivering and -dispatching and telecommunication services, applicable to enterprises purchasing post and telecommunication services from other enterprises in order to carry out activities of providing services to users (hereinafter called service charges applicable to post and telecommunication enterprises).</p><b><i><p>Article 2.-</p></i></b> Principles for charge management<p>1. The State respects the post and telecommunication enterprises' rights to self-determine charges and to compete in charges under the provisions of law.</p><p>2. The State applies necessary measures to stabilize charges and protect the legitimate rights and interests of service users, post and telecommunication enterprises, as well as the State's interests.</p><p>3. The equality in the provision and use of post and telecommunication services must be ensured; conditions shall be created for post and telecommunication enterprises to develop service networks in rural, deep-lying, border and island areas.</p><b><i><p>Article 3.-</p></i></b> Grounds for prescribing charges <p>1. Grounds for prescribing service charges payable by users:</p><p>a/ Post and telecommunication service charges shall be set in compliance with socio-economic development policies, post and telecommunication development objectives in each period and international treaties which Vietnam has signed or acceded to.</p><p>b/ Post and telecommunication service charges shall be determined on the basis of the service production costs, the supply-demand relations on the market and the rational correlation with charge rates in the region and the world.</p><p>c/ Charges for domestic post and telecommunication services shall be prescribed in Vietnam dong (VND). Charges for international post, mail-delivering and -dispatching, and telecommunication services shall be prescribed in convertible foreign currencies and may be collected in foreign currencies or Vietnam dong at the average exchange rate on the inter-bank foreign exchange market announced by Vietnam State Bank.</p><p>2. Grounds for prescribing service charges applicable to post and telecommunication enterprises:</p><p>a/ Charges for connection among telecommunication enterprises shall be determined on the basis of:</p><p>- Connection costs;</p><p>- Non-discrimination between services, between telecommunication enterprises, between members of telecommunication enterprises and other telecommunication enterprises;</p><p>- Rational separation according to network-constituting parts or service stages;</p><p>- Rational correlation with the connection charges of countries in the region and the world;</p><p>- In cases where the connection charges include contributions for the provision of public-utility telecommunication services, these contribution levels shall be prescribed in a reasonable manner so as to ensure equality.</p><p>b/ International negotiation charges: Shall be formulated on the basis of negotiation and agreement between enterprises licensed to provide international post and telecommunication services and foreign exploiters, ensuring the national sovereignty and interests as well as the interests of users and enterprises.</p><p>c/ Charges for channel lease, common use of infrastructure, service agency and re-sale shall be formulated in compatibility with the policies of promoting healthy competition, opening markets and promoting internal strengths in each period.</p><b><i><p>Article 4.-</p></i></b> Tasks and competence for charge management<p>1. The Prime Minister:</p><p>a/ To promulgate policies and mechanisms for the management of post and telecommunication service charges.</p><p>b/ To decide on service charges for:</p><p>- Domestic non-registered mails of up to 20 grams;</p><p>- Telephone subscription and local telephone calls at the subscribers' addresses. </p><p>2. The Minister of Post and Telematics:</p><p>a/ After obtaining written opinions of the Ministry of Finance:</p><p>- To submit to the Prime Minister:</p><p>+ For promulgation decisions on the management of post and telecommunication service charges;</p><p>+ Charge options for the services prescribed at Point b, Clause 1 of Article 4.</p><p>- To decide on:</p><p>+ Charges for public post services and exclusive post services;</p><p>+ Charges for public telecommunication services.</p><p>b/ To decide on charges for mail-delivering and -dispatching services.</p><p>c/ To decide on service charges applicable to users of enterprises holding dominant market shares:</p><p>- Domestic and international long-distance telephone services (PSTN, IP);</p><p>- Mobile phone networks' services with different payment modes (prepayment, subscription);</p><p>- Services of leasing international, inter-provincial, intra-provincial and local telecommunication channels;</p><p>- Internet connection and access services;</p><p>- Inmarsat services.</p><p>d/ To provide for:</p><p>- Free-of-charge post and telecommunication services;</p><p>- Domestic and international post and telecommunications services for the management and administration of post and telecommunication network.</p><p>e/ To decide on charges for connection among telecommunication enterprises.</p><p>f/ To prescribe the mechanism for management of charges for channel lease, common use of infrastructure and service agency and re-sale among telecommunication enterprises. </p><p>g/ To prescribe the mechanism for management of international negotiation charges between Vietnamese post and telecommunication enterprises and foreign post and telecommunication enterprises.</p><p>h/ Annually, based on the market situation and the State's management requirements, to announce lists of:</p><p>- Telecommunication services and telecommunication enterprises holding dominant market shares stated at Point c, Clause 2 of Article 4;</p><p>- Other post and telecommunication services (other than those stated at Point c, Clause 2 of Article 4) with charges being prescribed by the Ministry of Post and Telematics.</p><p>i/ To guide the application of exchange rates between convertible foreign currencies and Vietnam dong for the collection of charges from service users according to regulations of Vietnam State Bank.</p><p>j/ To guide methods of formulating options on post and telecommunication service charges.</p><p>k/ To provide for measures to fight charge dumping and control monopolistic charges in the field of post and telecommunications according to law provisions.</p><p>l/ To guide post and telecommunication enterprises to implement the State's regulations and decisions on post and telecommunication service charges.</p><p>m/ To guide post and telecommunication enterprises to make post and telecommunications specialized statistical reports in service of the supervision and management of service charges.</p><p>n/ To assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Finance in guiding the reporting, cost accounting and determination of prices for the provision of:</p><p>- Public post and telecommunication services;</p><p>- Telecommunication services accounting for dominant market shares;</p><p>- Other post and telecommunication services.</p><p>o/ To organize and direct the examination, inspection and handling according to its competence of acts of violating the provisions of this Decision and regulations on post and telecommunication charges of competent State management agencies.</p><b><i><p>Article 5.-</p></i></b> Tasks and powers of post and telecommunication enterprises<p>1. Post and telecommunication enterprises shall specify charges for services:</p><p>a/ With their standard charges or charge brackets prescribed by the State;</p><p>b/ Being outside the lists prescribed by the State in strict accordance with regulations on the management of charges, issued by competent State management agencies.</p><p>2. Post and telecommunication enterprises have the tasks:</p><p>a/ To formulate and submit to the Ministry of Post and Telematics charge options for services with their charges prescribed by the State.</p><p>b/ To account the costs and determine the prices of post and telecommunication services according to regulations of the Ministry of Post and Telematics and the Ministry of Finance.</p><p>c/ To comply with the reporting regime as prescribed and notify the Ministry of Post and Telematics and the Ministry of Finance of information related to post and telecommunication service charges.</p><p>d/ To publicly post up service charges applicable to users at places of transaction or service provision according to law provisions. Information posted up must be clear, accurate and adequate and in forms convenient for service users to access it.</p><p>e/ To be subject to the charge inspection and control by competent State agencies according to law provisions.</p><b><i><p>Article 6.-</p></i></b> Rights and obligations of users<p>1. Users shall have the rights:</p><p>a/ To be fully and accurately informed of, and to request post and telecommunication enterprises to provide guidance and explanation on, charges for services provided by the enterprises.</p><p>b/ To lodge complains against post and telecommunication enterprises about the latter's errors related to charges and the provision of post and telecommunication services and to exercise other rights according to law provisions.</p><p>2. When using post and telecommunication services, users shall have to pay charges according to terms agreed upon in the contracts on the provision and use of services between users and enterprises and fulfill other obligations according to law provisions.</p><b><i><p>Article 7.- </p></i></b>Exemption and reduction of post and telecommunication charges in special cases<p>1. The Prime Minister and the Minister of Post and Telematics shall, according to their competence, have the right to exempt and/or reduce post and telecommunication service charges in the following special cases:</p><p>a/ In service of national defense, security and other special political tasks.</p><p>b/ Natural disasters and enemy sabotage.</p><p>2. In case of necessity, if the exemption and/or reduction of post and telecommunication service charges by the Prime Minister or the Minister of Post and Telematics exerts great impacts on production and business activities of enterprises, the Ministry of Post and Telematics and the Ministry of Finance shall jointly consider and propose solutions to provide financial support for the enterprises.</p><b><i><p>Article 8.-</p></i></b> Implementation provisions<p>1. This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette and replaces the Prime Minister's Decision No. <a class="toanvan" target="_blank">99/1998/QD-TTg</a> of May 26, 1998 on management of post and telecommunication charges.</p><p>2. The Minister of Post and Telematics and the Minister of Finance shall have to guide the implementation of this Decision.</p><p>3. The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the provincial/municipal People's Committees shall have to implement this Decision.</p><p>Prime Minister<br/><i>PHAN VAN KHAI</i></p>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Van Khai</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 217/2003/QĐTTg
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , October 27, 2003
DECISION No.217/2003/QDTTg OF OCTOBER 27, 2003 ON THE MANAGEMENT OF POST AND
TELECOMMUNICATION SERVICE CHARGES
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the May 25, 2002 Ordinance on Post and Telecommunications;
Pursuant to the April 26, 2002 Ordinance on Prices;
At the proposal of the Minister of Post and Telematics,
DECIDES:
Article 1.
Scope and subjects of application
1. This Decision applies to all domestic as well as foreign organizations and
individuals in Vietnam that are engaged in activities of providing and using
post services, maildelivering and dispatching services and/or
telecommunication services in Vietnam (hereinafter called post and
telecommunication enterprises and users).
2. This Decision prescribes the management of charges for post services,
maildelivering and dispatching services and telecommunication services,
including:
Charges for domestic and international post, maildelivering and
dispatching and telecommunication services, applicable to users (hereinafter
called service charges applicable to users);
Charges for domestic and international post, maildelivering and
dispatching and telecommunication services, applicable to enterprises
purchasing post and telecommunication services from other enterprises in order
to carry out activities of providing services to users (hereinafter called
service charges applicable to post and telecommunication enterprises).
Article 2.
Principles for charge management
1. The State respects the post and telecommunication enterprises' rights to
selfdetermine charges and to compete in charges under the provisions of law.
2. The State applies necessary measures to stabilize charges and protect the
legitimate rights and interests of service users, post and telecommunication
enterprises, as well as the State's interests.
3. The equality in the provision and use of post and telecommunication
services must be ensured; conditions shall be created for post and
telecommunication enterprises to develop service networks in rural, deep
lying, border and island areas.
Article 3.
Grounds for prescribing charges
1. Grounds for prescribing service charges payable by users:
a/ Post and telecommunication service charges shall be set in compliance with
socioeconomic development policies, post and telecommunication development
objectives in each period and international treaties which Vietnam has signed
or acceded to.
b/ Post and telecommunication service charges shall be determined on the basis
of the service production costs, the supplydemand relations on the market and
the rational correlation with charge rates in the region and the world.
c/ Charges for domestic post and telecommunication services shall be
prescribed in Vietnam dong (VND). Charges for international post, mail
delivering and dispatching, and telecommunication services shall be
prescribed in convertible foreign currencies and may be collected in foreign
currencies or Vietnam dong at the average exchange rate on the interbank
foreign exchange market announced by Vietnam State Bank.
2. Grounds for prescribing service charges applicable to post and
telecommunication enterprises:
a/ Charges for connection among telecommunication enterprises shall be
determined on the basis of:
Connection costs;
Nondiscrimination between services, between telecommunication enterprises,
between members of telecommunication enterprises and other telecommunication
enterprises;
Rational separation according to networkconstituting parts or service
stages;
Rational correlation with the connection charges of countries in the region
and the world;
In cases where the connection charges include contributions for the
provision of publicutility telecommunication services, these contribution
levels shall be prescribed in a reasonable manner so as to ensure equality.
b/ International negotiation charges: Shall be formulated on the basis of
negotiation and agreement between enterprises licensed to provide
international post and telecommunication services and foreign exploiters,
ensuring the national sovereignty and interests as well as the interests of
users and enterprises.
c/ Charges for channel lease, common use of infrastructure, service agency and
resale shall be formulated in compatibility with the policies of promoting
healthy competition, opening markets and promoting internal strengths in each
period.
Article 4.
Tasks and competence for charge management
1. The Prime Minister:
a/ To promulgate policies and mechanisms for the management of post and
telecommunication service charges.
b/ To decide on service charges for:
Domestic nonregistered mails of up to 20 grams;
Telephone subscription and local telephone calls at the subscribers'
addresses.
2. The Minister of Post and Telematics:
a/ After obtaining written opinions of the Ministry of Finance:
To submit to the Prime Minister:
+ For promulgation decisions on the management of post and telecommunication
service charges;
+ Charge options for the services prescribed at Point b, Clause 1 of Article
4.
To decide on:
+ Charges for public post services and exclusive post services;
+ Charges for public telecommunication services.
b/ To decide on charges for maildelivering and dispatching services.
c/ To decide on service charges applicable to users of enterprises holding
dominant market shares:
Domestic and international longdistance telephone services (PSTN, IP);
Mobile phone networks' services with different payment modes (prepayment,
subscription);
Services of leasing international, interprovincial, intraprovincial and
local telecommunication channels;
Internet connection and access services;
Inmarsat services.
d/ To provide for:
Freeofcharge post and telecommunication services;
Domestic and international post and telecommunications services for the
management and administration of post and telecommunication network.
e/ To decide on charges for connection among telecommunication enterprises.
f/ To prescribe the mechanism for management of charges for channel lease,
common use of infrastructure and service agency and resale among
telecommunication enterprises.
g/ To prescribe the mechanism for management of international negotiation
charges between Vietnamese post and telecommunication enterprises and foreign
post and telecommunication enterprises.
h/ Annually, based on the market situation and the State's management
requirements, to announce lists of:
Telecommunication services and telecommunication enterprises holding
dominant market shares stated at Point c, Clause 2 of Article 4;
Other post and telecommunication services (other than those stated at Point
c, Clause 2 of Article 4) with charges being prescribed by the Ministry of
Post and Telematics.
i/ To guide the application of exchange rates between convertible foreign
currencies and Vietnam dong for the collection of charges from service users
according to regulations of Vietnam State Bank.
j/ To guide methods of formulating options on post and telecommunication
service charges.
k/ To provide for measures to fight charge dumping and control monopolistic
charges in the field of post and telecommunications according to law
provisions.
l/ To guide post and telecommunication enterprises to implement the State's
regulations and decisions on post and telecommunication service charges.
m/ To guide post and telecommunication enterprises to make post and
telecommunications specialized statistical reports in service of the
supervision and management of service charges.
n/ To assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of
Finance in guiding the reporting, cost accounting and determination of prices
for the provision of:
Public post and telecommunication services;
Telecommunication services accounting for dominant market shares;
Other post and telecommunication services.
o/ To organize and direct the examination, inspection and handling according
to its competence of acts of violating the provisions of this Decision and
regulations on post and telecommunication charges of competent State
management agencies.
Article 5.
Tasks and powers of post and telecommunication enterprises
1. Post and telecommunication enterprises shall specify charges for services:
a/ With their standard charges or charge brackets prescribed by the State;
b/ Being outside the lists prescribed by the State in strict accordance with
regulations on the management of charges, issued by competent State management
agencies.
2. Post and telecommunication enterprises have the tasks:
a/ To formulate and submit to the Ministry of Post and Telematics charge
options for services with their charges prescribed by the State.
b/ To account the costs and determine the prices of post and telecommunication
services according to regulations of the Ministry of Post and Telematics and
the Ministry of Finance.
c/ To comply with the reporting regime as prescribed and notify the Ministry
of Post and Telematics and the Ministry of Finance of information related to
post and telecommunication service charges.
d/ To publicly post up service charges applicable to users at places of
transaction or service provision according to law provisions. Information
posted up must be clear, accurate and adequate and in forms convenient for
service users to access it.
e/ To be subject to the charge inspection and control by competent State
agencies according to law provisions.
Article 6.
Rights and obligations of users
1. Users shall have the rights:
a/ To be fully and accurately informed of, and to request post and
telecommunication enterprises to provide guidance and explanation on, charges
for services provided by the enterprises.
b/ To lodge complains against post and telecommunication enterprises about the
latter's errors related to charges and the provision of post and
telecommunication services and to exercise other rights according to law
provisions.
2. When using post and telecommunication services, users shall have to pay
charges according to terms agreed upon in the contracts on the provision and
use of services between users and enterprises and fulfill other obligations
according to law provisions.
Article 7.
Exemption and reduction of post and telecommunication charges in special
cases
1. The Prime Minister and the Minister of Post and Telematics shall,
according to their competence, have the right to exempt and/or reduce post and
telecommunication service charges in the following special cases:
a/ In service of national defense, security and other special political tasks.
b/ Natural disasters and enemy sabotage.
2. In case of necessity, if the exemption and/or reduction of post and
telecommunication service charges by the Prime Minister or the Minister of
Post and Telematics exerts great impacts on production and business activities
of enterprises, the Ministry of Post and Telematics and the Ministry of
Finance shall jointly consider and propose solutions to provide financial
support for the enterprises.
Article 8.
Implementation provisions
1. This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official
Gazette and replaces the Prime Minister's Decision No. 99/1998/QDTTg of May
26, 1998 on management of post and telecommunication charges.
2. The Minister of Post and Telematics and the Minister of Finance shall have
to guide the implementation of this Decision.
3. The ministers, the heads of the ministeriallevel agencies, the heads of
the agencies attached to the Government and the presidents of the
provincial/municipal People's Committees shall have to implement this
Decision.
Prime Minister
PHAN VAN KHAI
Thủ tướng
(Signed)
Phan Van Khai
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về các thành viên Uỷ ban Quốc gia tìm kiếm - cứu nạn trên không và trên biển",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "26/05/1997",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "26/05/1997",
"issuing_body/office/signer": [
"Thủ tướng Chính phủ",
"Phó Thủ tướng",
"Phan Văn Khải"
],
"official_number": [
"344/TTg"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 344/TTg Về các thành viên Uỷ ban Quốc gia tìm kiếm - cứu nạn trên không và trên biển",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11226"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
8147 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=8147&Keyword= | Circular 02/2004/TT-BTC | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE MINISTRY OF FINANCE</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
02/2004/TT-BTC
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , January 08, 2004</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>CIRCULAR No</title></head><body><b><p>CIRCULAR No. <a class="toanvan" target="_blank">02/2004/TT-BTC</a> of January 8, 2004 guiding the remission of tax arrears for business households and individuals that owe tax due to objective causes</p></b><p>Entitled to tax arrear remission under this Circular are business households and individuals that had owed tax as from December 31, 2002 backwards due to objective causes such as natural disasters, unexpected accidents, relocation for ground clearance, ailments.</p><p>Taxes and other collections to be remitted include excise, value added tax (or turnover tax), enterprise income tax (or profit tax), natural resource tax and fines for deferred payment calculated on outstanding tax amounts (if any).</p><p>This Circular takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.-<b><i> (Summary)</i></b></p></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Truong Chi Trung</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE MINISTRY OF FINANCE Number: 02/2004/TTBTC
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , January 08, 2004
CIRCULAR No.02/2004/TTBTC of January 8, 2004 guiding the remission of tax
arrears for business households and individuals that owe tax due to objective
causes
Entitled to tax arrear remission under this Circular are business households
and individuals that had owed tax as from December 31, 2002 backwards due to
objective causes such as natural disasters, unexpected accidents, relocation
for ground clearance, ailments.
Taxes and other collections to be remitted include excise, value added tax (or
turnover tax), enterprise income tax (or profit tax), natural resource tax and
fines for deferred payment calculated on outstanding tax amounts (if any).
This Circular takes effect 15 days after its publication in the Official
Gazette.(Summary)
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Signed)
Truong Chi Trung
| {
"collection_source": [
"Công báo số 3, ngày 31/01/1998;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quyết định về việc tư vấn của Hội Cơ khí Việt Nam",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "28/12/1997",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "13/12/1997",
"issuing_body/office/signer": [
"Thủ tướng Chính phủ",
"Thủ tướng",
"Phan Văn Khải"
],
"official_number": [
"1081/1997/QĐ-TTg"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 1081/1997/QĐ-TTg Quyết định về việc tư vấn của Hội Cơ khí Việt Nam",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11226"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
6164 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=6164&Keyword= | Decision 2303/QĐ-BXD | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE MINISTRY OF CONSTRUCTION</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
2303/QĐ-BXD
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , December 14, 2005</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<p align="center" class="TitleVLLF" style="margin:12pt 0cm 6pt;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">DECISION </font></strong></p><p align="center" class="TitleVLLF" style="margin:12pt 0cm 6pt;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">Correcting the Circular which guides a number of contents of the Government’s Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">127/2005/ND-CP</a> of October 10, 2005, guiding the implementation of the National Assembly’s Resolution No. <a class="toanvan" target="_blank">23/2003/QH11</a> of November 26, 2003, and the National Assembly Standing Committee’s Resolution No. <a class="toanvan" target="_blank">755/2005/NQ-UBTVQH11</a> of April 2, 2005, providing the settlement of a number of specific cases on houses and land in the course of implementation of house and land management policies and socialist transformation policies before July 1, 1991</font></strong></p><p class="MsoNormal" style="margin:7.5pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman">This Decision corrects Appendix 2 to the Construction Minister’s Circular No. <a class="toanvan" target="_blank">19/2005/TT-BXD</a> of December 1, 2005.-<i> (Summary)</i></font></font></p>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Tong Van Nga</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE MINISTRY OF CONSTRUCTION Number: 2303/QĐBXD
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , December 14, 2005
DECISION
Correcting the Circular which guides a number of contents of the
Government’s Decree No.127/2005/NDCP of October 10, 2005, guiding the
implementation of the National Assembly’s Resolution No. 23/2003/QH11 of
November 26, 2003, and the National Assembly Standing Committee’s Resolution
No. 755/2005/NQUBTVQH11 of April 2, 2005, providing the settlement of a
number of specific cases on houses and land in the course of implementation of
house and land management policies and socialist transformation policies
before July 1, 1991
This Decision corrects Appendix 2 to the Construction Minister’s Circular No.
19/2005/TTBXD of December 1, 2005.(Summary)
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Signed)
Tong Van Nga
| {
"collection_source": [
"Công báo số 23, năm 2000"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "05/05/2000",
"enforced_date": "22/06/2000",
"expiry_date": "12/11/2006",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/04/2000",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài chính",
"Thứ trưởng",
"Phạm Văn Trọng"
],
"official_number": [
"57/2000/QĐ-BTC"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Thông tư 97/2006/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 97/2006/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15000"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 33/TT-LB Quy định chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kết hôn, công nhận việc kết hôn, nhận con ngoài giá thú, đăng ký nuôi con nuôi và công nhận việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9440"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 57/2000/QĐ-BTC Về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Thông tư 134/2004/TT-BTC Hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại các cơ quan Đại diện Ngoại giao, cơ quan Lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15550"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 04/1999/NĐ-CP Về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7245"
],
[
"Nghị định 83/1998/NĐ-CP Về đăng ký hộ tịch",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7417"
],
[
"Nghị định 184-CP Quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10206"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 04/1999/NĐ-CP Về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7245"
],
[
"Nghị định 83/1998/NĐ-CP Về đăng ký hộ tịch",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7417"
],
[
"Nghị định 184-CP Quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10206"
],
[
"Nghị định 178-CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10220"
],
[
"Nghị định 15/CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10761"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư 54/1999/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6989"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
103436 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=103436&Keyword= | Quyết định 4689/QĐ-UB-QLĐT | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
<img alt="" src="/TW/PublishingImages/THU/4689-qđ-ub-qlđt-page-001.jpg" style="width:698px;height:986px;"/></p></div>
</div> | 
| {
"collection_source": [
"Công báo Thành phố Hồ Chí Minh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc điều chỉnh giá đất của đường Nguyễn Bỉnh Khiêm thuộc phường Đakao, quận 1.",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"effective_date": "11/09/1998",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "01/06/2007",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "11/09/1998",
"issuing_body/office/signer": [
"ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH",
"Phó Chủ tịch",
"Vũ Hùng Việt"
],
"official_number": [
"4689/QĐ-UB-QLĐT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được công bố hết hiệu lực pháp luật bởi Quyết định số 2431/QĐ-UBND ngày 01 tháng 06 năm 2007 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 4689/QĐ-UB-QLĐT Về việc điều chỉnh giá đất của đường Nguyễn Bỉnh Khiêm thuộc phường Đakao, quận 1.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [
[
"Quyết định 05/QĐ-UB-QLĐT Quyết định 05/QĐ-UB-QLĐT năm 1995 về bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minhban hành",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=91662"
]
],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
52797 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=52797&Keyword= | Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
60/2007/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đà Nẵng,
ngày
7 tháng
12 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h1 align="center">
NGHỊ QUYẾT</h1>
<h1 align="center">
Về Biên chế năm 2008 của thành phố Đà Nẵng</h1>
<h1 align="center">
_________________________</h1>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KHOÁ VII,</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHIỆM KỲ 2004-2009, KỲ HỌP THỨ 10</strong></p>
<h1>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></h1>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">71/2003/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp Nhà nước;</em></p>
<p>
<em>Sau khi nghe Tờ trình số 6084/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về kế hoạch biên chế năm 2008 của thành phố Đà Nẵng, Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,</em></p>
<h1 align="center">
QUYẾT NGHỊ:</h1>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Thông qua Tờ trình số 6084/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng trình tại kỳ họp về kế hoạch biên chế năm 2008 của thành phố, cụ thể như sau:</p>
<p>
- Thông qua tổng biên chế hành chính là 2.170 người.</p>
<p>
- Quyết định tổng biên chế sự nghiệp là 14.609 người.</p>
<p>
- Quyết định số lao động hợp đồng theo chính sách thu hút nguồn nhân lực cho các đơn vị thuộc thành phố là 303 người.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng</p>
<p>
1. Hoàn tất thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định về tổng biên chế hành chính năm 2008 theo đúng quy định;</p>
<p>
2. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này về tổng biên chế sự nghiệp và phân bổ biên chế hành chính năm 2008 cho các cơ quan, địa phương trực thuộc thành phố.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ 2004-2009, kỳ họp thứ 10 thông qua./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Bá Thanh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 60/2007/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà
Nẵng, ngày 7 tháng 12 năm 2007
# NGHỊ QUYẾT
# Về Biên chế năm 2008 của thành phố Đà Nẵng
#
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG KHOÁ VII,
NHIỆM KỲ 20042009, KỲ HỌP THỨ 10
# Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số71/2003/NĐCP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về
phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp Nhà nước;
Sau khi nghe Tờ trình số 6084/TTrUBND ngày 14 tháng 11 năm 2007 của Uỷ ban
nhân dân thành phố Đà Nẵng về kế hoạch biên chế năm 2008 của thành phố Đà
Nẵng, Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố,
# QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Thông qua Tờ trình số 6084/TTrUBND ngày 14 tháng 11 năm 2007 của
Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng trình tại kỳ họp về kế hoạch biên chế năm
2008 của thành phố, cụ thể như sau:
Thông qua tổng biên chế hành chính là 2.170 người.
Quyết định tổng biên chế sự nghiệp là 14.609 người.
Quyết định số lao động hợp đồng theo chính sách thu hút nguồn nhân lực cho
các đơn vị thuộc thành phố là 303 người.
Điều2. Giao Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
1. Hoàn tất thủ tục trình cấp có thẩm quyền quyết định về tổng biên chế hành
chính năm 2008 theo đúng quy định;
2. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này về tổng biên chế sự nghiệp và
phân bổ biên chế hành chính năm 2008 cho các cơ quan, địa phương trực thuộc
thành phố.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VII, nhiệm kỳ
20042009, kỳ họp thứ 10 thông qua./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Bá Thanh
| {
"collection_source": [
"Công báo số 46 + 47 + 48, năm 2007"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về Biên chế năm 2008 của thành phố Đà Nẵng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Thành phố Đà Nẵng",
"effective_date": "07/12/2007",
"enforced_date": "31/12/2007",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "07/12/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND thành phố Đà Nẵng",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Bá Thanh"
],
"official_number": [
"60/2007/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 60/2007/NQ-HĐND Về Biên chế năm 2008 của thành phố Đà Nẵng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 71/2003/NĐ-CP Về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21442"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
149940 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//khanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=149940&Keyword= | Quyết định 11/2021/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH KHÁNH HÒA</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
11/2021/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Khánh Hòa,
ngày
14 tháng
9 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
Quyết định</p>
<p>
Về việc sửa đổi, bổ sung nội dung tại Điều 3 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2020/QĐ-UBND</a> ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Hữu Hoàng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH KHÁNH HÒA Số: 11/2021/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Khánh
Hòa, ngày 14 tháng 9 năm 2021
Quyết định
Về việc sửa đổi, bổ sung nội dung tại Điều 3 Quyết định số 24/2020/QĐUBND
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định
hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Hữu Hoàng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc sửa đổi, bổ sung tại Điều 3 Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Khánh Hoà",
"effective_date": "...",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "01/01/2022",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/09/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Hữu Hoàng"
],
"official_number": [
"11/2021/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 11/2021/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung tại Điều 3 Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 02/2002/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21594"
],
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 44/2014/NĐ-CP Quy định về giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36136"
],
[
"Nghị định 45/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36945"
],
[
"Thông tư 77/2014/TT-BTC Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37769"
],
[
"Thông tư 36/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết phương pháp định giá đất;; xây dựng, điều chỉnh\nbảng giá đất;; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37910"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Thông tư 76/2014/TT- BTC",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=110796"
],
[
"Nghị định 135/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119216"
],
[
"Thông tư 332/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119219"
],
[
"Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119683"
],
[
"Thông tư 333/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119836"
],
[
"Nghị định 35/2017/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=121215"
],
[
"Thông tư 33/2017/TT-BTNMT Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125567"
],
[
"Nghị định 123/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125700"
],
[
"Thông tư 11/2018/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129463"
],
[
"Thông tư 89/2017/TT-BTC Hướng dẫn một số điều của Nghị định 35/2017/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136460"
],
[
"Nghị định 79/2019/NĐ-CP Sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=138990"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị quyết 10/2018/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014\ncủa Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày\n15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;;",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146527"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
64778 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hungyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=64778&Keyword= | Quyết định 1484/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HƯNG YÊN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
1484/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hưng Yên,
ngày
30 tháng
8 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc nâng cấp Trường Đào tạo nguồn nhân lực Châu Hưng thành Trường Trung cấp nghề Châu Hưng</strong></p>
<p align="center">
____________________________</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">139/2006/NĐ-CP</a> ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ luật Lao động về dạy nghề;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">05/2006/QĐ-BLĐTBXH</a> ngày 10/7/2006, Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2007/QĐ-BLĐTBXH</a> ngày 04/01/2007 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành “Quy định về thủ tục thành lập và đăng ký hoạt động dạy nghề đối với Trường Trung cấp nghề, Trường Cao đẳng nghề” và “Điều lệ Trường Trung cấp nghề”;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 23/6/2007;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 631/LĐTBXH ngày 10/8/2007,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong>:</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Nâng cấp Trường Đào tạo nguồn nhân lực Châu Hưng thành Trường Trung cấp nghề Châu Hưng.</p>
<p>
Địa điểm: Xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.</p>
<p>
Trường Trung cấp nghề Châu Hưng là cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản theo quy định của pháp luật. Trường được tổ chức và hoạt động theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">139/2006/NĐ-CP</a> ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ luật Lao động về dạy nghề và Điều lệ Trường Trung cấp nghề ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2007/QĐ-BLĐTBXH</a> ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Trường Trung cấp nghề Châu Hưng chịu sự quản lý Nhà nước về đào tạo nghề của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và quản lý theo lãnh thổ của UBND tỉnh Hưng Yên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Trường Trung cấp nghề Châu Hưng thực hiện nhiệm vụ:</p>
<p>
Đào tạo hệ Trung cấp nghề: Công nghệ ô tô, Điện Công nghiệp, Điện dân dụng, Hàn.</p>
<p>
- Đào tạo trình độ thấp hơn gồm:</p>
<p>
+ Ngoại ngữ và giáo dục định hướng phục vụ xuất khẩu lao động;</p>
<p>
+ Ngoại ngữ theo yêu cầu của người học;</p>
<p>
+ Mộc dân dụng và mộc xây dựng;</p>
<p>
+ Thư ký văn phòng, văn thư lưu trữ, tin học văn phòng;</p>
<p>
+ Đào tạo lái xe mô tô hạng A1;</p>
<p>
+ Đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B1, B2 và C.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Cơ cấu tổ chức của Trường:</p>
<p>
- Hội đồng quản trị;</p>
<p>
- Ban Giám hiệu: Hiệu trưởng, 02 Phó Hiệu trưởng</p>
<p>
- Các phòng chức năng:</p>
<p>
+ Phòng Giáo vụ</p>
<p>
+ Phòng Tài chính kế toán</p>
<p>
+ Phòng Quản lý học sinh</p>
<p>
+ Văn phòng</p>
<p>
- Các khoa chuyên môn:</p>
<p>
+ Khoa Ngoại ngữ</p>
<p>
+ Khoa Công nghệ ô tô</p>
<p>
+ Khoa Hàn</p>
<p>
+ Khoa Điện dân dụng và Điện công nghiệp</p>
<p>
+ Tổ bộ môn mộc xây dựng</p>
<p>
+ Tổ bộ môn nghiệp vụ văn phòng - tin học</p>
<p>
- Đơn vị cơ sở trực thuộc trường</p>
<p>
- Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức xã hội.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4</strong>. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2163/QĐ-UB ngày 03/9/2004 của UBND tỉnh.</p>
<p>
Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, các sở, ngành, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty cổ phần thương mại Châu Hưng căn cứ quyết định thi hành./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thị Kim Loan</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH HƯNG YÊN Số: 1484/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hưng
Yên, ngày 30 tháng 8 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc nâng cấp Trường Đào tạo nguồn nhân lực Châu Hưng thành Trường Trung
cấp nghề Châu Hưng
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số139/2006/NĐCP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ luật Lao động
về dạy nghề;
Căn cứ Quyết định số05/2006/QĐBLĐTBXH ngày 10/7/2006, Quyết định số
03/2007/QĐBLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban
hành “Quy định về thủ tục thành lập và đăng ký hoạt động dạy nghề đối với
Trường Trung cấp nghề, Trường Cao đẳng nghề” và “Điều lệ Trường Trung cấp
nghề”;
Căn cứ ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban Chủ tịch,
các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 23/6/2007;
Theo đề nghị của Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 631/LĐTBXH
ngày 10/8/2007,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều1. Nâng cấp Trường Đào tạo nguồn nhân lực Châu Hưng thành Trường Trung
cấp nghề Châu Hưng.
Địa điểm: Xã Trưng Trắc, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên.
Trường Trung cấp nghề Châu Hưng là cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập,
có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản theo quy định của
pháp luật. Trường được tổ chức và hoạt động theo quy định tại Nghị định số
139/2006/NĐCP ngày 20/11/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ luật Lao động về dạy nghề và Điều
lệ Trường Trung cấp nghề ban hành kèm theo Quyết định số 03/2007/QĐBLĐTBXH
ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các quy
định khác của pháp luật có liên quan. Trường Trung cấp nghề Châu Hưng chịu sự
quản lý Nhà nước về đào tạo nghề của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và quản
lý theo lãnh thổ của UBND tỉnh Hưng Yên.
Điều2. Trường Trung cấp nghề Châu Hưng thực hiện nhiệm vụ:
Đào tạo hệ Trung cấp nghề: Công nghệ ô tô, Điện Công nghiệp, Điện dân dụng,
Hàn.
Đào tạo trình độ thấp hơn gồm:
+ Ngoại ngữ và giáo dục định hướng phục vụ xuất khẩu lao động;
+ Ngoại ngữ theo yêu cầu của người học;
+ Mộc dân dụng và mộc xây dựng;
+ Thư ký văn phòng, văn thư lưu trữ, tin học văn phòng;
+ Đào tạo lái xe mô tô hạng A1;
+ Đào tạo để sát hạch, cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B1, B2 và C.
Điều3. Cơ cấu tổ chức của Trường:
Hội đồng quản trị;
Ban Giám hiệu: Hiệu trưởng, 02 Phó Hiệu trưởng
Các phòng chức năng:
+ Phòng Giáo vụ
+ Phòng Tài chính kế toán
+ Phòng Quản lý học sinh
+ Văn phòng
Các khoa chuyên môn:
+ Khoa Ngoại ngữ
+ Khoa Công nghệ ô tô
+ Khoa Hàn
+ Khoa Điện dân dụng và Điện công nghiệp
+ Tổ bộ môn mộc xây dựng
+ Tổ bộ môn nghiệp vụ văn phòng tin học
Đơn vị cơ sở trực thuộc trường
Tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, các đoàn thể và tổ chức xã hội.
Điều4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
2163/QĐUB ngày 03/9/2004 của UBND tỉnh.
Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, các
sở, ngành, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Hội đồng quản trị Công
ty cổ phần thương mại Châu Hưng căn cứ quyết định thi hành./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Thị Kim Loan
| {
"collection_source": [
"Công báo số 9, năm 2007"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc nâng cấp Trường Đào tạo nguồn nhân lực Châu Hưng thành Trường Trung cấp nghề Châu Hưng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hưng Yên",
"effective_date": "30/08/2007",
"enforced_date": "05/09/2007",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/08/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Thị Kim Loan"
],
"official_number": [
"1484/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 1484/QĐ-UBND Về việc nâng cấp Trường Đào tạo nguồn nhân lực Châu Hưng thành Trường Trung cấp nghề Châu Hưng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 03/2007/QĐ-BLĐTBXH Ban hành Điều lệ trường trung cấp nghề",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14221"
],
[
"Nghị định 139/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ luật Lao động về dạy nghề",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14851"
],
[
"Quyết định 05/2006/QĐ-BLĐTBXH Ban hành Quy định về thủ tục thành lập và đăng ký hoạt động dạy nghề đối với trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15603"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
113241 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhdinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=113241&Keyword= | Quyết định 39/2016/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
39/2016/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bình Định,
ngày
28 tháng
7 năm
2016</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước </strong></p>
<p align="center">
<strong>về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH </strong></p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày19/6/2015;</p>
<p>
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</p>
<p>
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2015/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">15/2015/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">03/2016/TT-BXD</a> ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">19/2009/TT-BXD</a> ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý dự án đầu tư trong khu công nghiệp và khu kinh tế;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">07/2015/TTLT-BXD-BNV</a> ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Liên Bộ Xây dựng - Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;</p>
<p>
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 109/TTr-SXD ngày 13 tháng 7 năm 2016,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều 1</strong>. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.</p>
<p>
<strong>Điều 2</strong>. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">10/2014/QĐ-UBND</a> ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều 3</strong>. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TM.ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>KT.</strong><strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Phan Cao Thắng</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p>
<strong> TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:63.75pt;">
<strong>Phân công, phân cấp </strong><strong>qu</strong><strong>ả</strong><strong>n lý nhà nư</strong><strong>ớ</strong><strong>c</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:63.75pt;">
<strong>v</strong><strong>ề</strong><strong> ch</strong><strong>ấ</strong><strong>t lư</strong><strong>ợ</strong><strong>ng</strong> <strong>công trình xây d</strong><strong>ự</strong><strong>ng trên đ</strong><strong>ị</strong><strong>a bàn t</strong><strong>ỉ</strong><strong>nh</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:.75pt;">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số </em><em>39/2016</em><em>/QĐ-</em><em>UBND</em></p>
<p align="center" style="margin-right:.75pt;">
<em>ngày </em><em>28</em><em> tháng </em><em>7 </em><em>năm 201</em><em>6 </em><em>của </em><em>Ủy ban nhân dân</em><em> tỉnh)</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. </strong><strong>Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Quy định này quy định việc phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh và không áp dụng đối với các công trình thuộc lĩnh vực bí mật quốc gia, bí mật an ninh, quốc phòng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. </strong><strong>Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng có liên quan đến quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. </strong><strong>Nguyên tắc phân cấp quản lý</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Việc quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng phải được thực hiện liên tục từ khi chuẩn bị đầu tư cho đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng.</p>
<p>
<strong>2</strong><strong>.</strong> Việc phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đảm bảo nguyên tắc thống nhất, phát huy hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, phù hợp với các quy định hiện hành của nhà nước và thực tiễn của địa phương.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC</strong></p>
<p align="center">
<strong>VỀ CHẤT LƯỢNG</strong> <strong>CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng</strong> <strong>công trình xây dựng của Ủy ban nhân dân tỉnh</strong></p>
<p>
Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Trách nhiệm của Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành</strong></p>
<p>
Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chất lượng công trình chuyên ngành trên địa bàn tỉnh theo Điều 51 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP</a> ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi tắt là Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP),</a> cụ thể như sau:</p>
<p>
<strong>1.</strong> Sở Xây dựng:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Quản lý nhà nước về chất lượng các công trình dân dụng; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình công nghiệp nhẹ; công trình hạ tầng kỹ thuật; công trình giao thông trong đô thị trừ công trình đường sắt, công trình cầu vượt sông và đường quốc lộ trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tại Điều 6 và công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Điều 7 của Quy định này).</p>
<p>
<strong>b.</strong> Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với các công trình từ cấp II trở xuống quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 32 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP</a> thuộc các loại công trình quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tại Điều 6 và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Điều 7 của Quy định này) và các công trình khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Sở Giao thông Vận tải:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Quản lý nhà nước về chất lượng công trình giao thông (trừ các công trình giao thông do Sở Xây dựng quản lý, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tại Điều 6 và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Điều 7 của Quy định này).</p>
<p>
<strong>b.</strong> Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với các công trình giao thông từ cấp II trở xuống (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ Giao thông Vận tải, các công trình giao thông do Sở Xây dựng kiểm tra, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tại Điều 6 và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Điều 7 của Quy định này) và các công trình khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Quản lý nhà nước về chất lượng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (trừ các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tại Điều 6 và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Điều 7 của Quy định này).</p>
<p>
<strong>b.</strong> Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn từ cấp II trở xuống (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tại Điều 6 và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Điều 7 của Quy định này) và các công trình khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Sở Công Thương:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Quản lý nhà nước về chất lượng công trình công nghiệp (trừ các công trình công nghiệp do Sở Xây dựng quản lý, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tại Điều 6 và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Điều 7 của Quy định này).</p>
<p>
<strong>b.</strong> Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với các công trình công nghiệp từ cấp II trở xuống (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ Công Thương, các công trình công nghiệp do Sở Xây dựng kiểm tra, các công trình quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 32 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP,</a> các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tại Điều 6 và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Điều 7 của Quy định này) và các công trình khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6</strong><strong>. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với các công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng trong Khu kinh tế Nhơn Hội, các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và các khu chức năng đặc thù được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý (sau đây gọi tắt là khu kinh tế, khu công nghiệp).</p>
<p>
<strong>2.</strong> Chủ trì, phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành liên quan kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với các công trình được xây dựng trong khu kinh tế, khu công nghiệp (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ Xây dựng và các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Ủy ban nhân dân cấp huyện giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi địa bàn do đơn vị quản lý đối với các công trình sau: Các công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước do tỉnh quản lý (chiếm dưới 30% tổng mức đầu tư, đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, được thẩm định nguồn vốn, mức vốn và phần đối ứng của cấp huyện đã có trong danh mục phân bổ vốn được Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua); các công trình sử dụng vốn khác từ cấp III trở xuống; các công trình xây dựng trong các cụm công nghiệp từ cấp III trở xuống (trừ các công trình trong các cụm công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế quản lý); nhà ở riêng lẻ.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Giao phòng có chức năng quản lý xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp III và cấp IV thuộc các công trình quy định tại khoản 1 điều này.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Chủ trì giải quyết đối với sự cố công trình xây dựng cấp III (theo phân cấp sự cố tại Điều 46 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP</a>) trong phạm vi địa bàn do đơn vị quản lý.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC</strong></p>
<p align="center">
<strong>VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Sở Xây dựng</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Thực hiện theo Khoản 1 Điều 55 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP.</a></p>
<p>
<strong>2.</strong> Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sử dụng các công trình cấp I, cấp II hết thời hạn sử dụng có nhu cầu tiếp tục sử dụng thuộc các loại công trình quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 51 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP</a> (trừ các công trình xây dựng trong khu kinh tế, khu công nghiệp).</p>
<p>
<strong>3.</strong> Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng về tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành </strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Thực hiện theo Khoản 2 Điều 55 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP.</a></p>
<p>
<strong>2.</strong> Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sử dụng các công trình cấp I, cấp II hết thời hạn sử dụng có nhu cầu tiếp tục sử dụng thuộc loại công trình quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 4 Điều 51 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP</a> (trừ các công trình xây dựng trong khu kinh tế, khu công nghiệp).</p>
<p>
<strong>3.</strong> Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng về tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn định kỳ và đột xuất khi có yêu cầu.</p>
<p>
<strong>Điều 1</strong><strong>0</strong><strong>. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của</strong><strong> Ban Quản lý Khu kinh tế</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng đối với công trình xây dựng trong khu kinh tế, khu công nghiệp. Riêng đối với công tác thẩm định các dự án/công trình xây dựng trong khu kinh tế, khu công nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách thực hiện theo phân cấp tại Điều 5, Điều 6 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2015/QĐ-UBND</a> ngày 30/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng công trình của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn khu kinh tế, khu công nghiệp; hướng dẫn giải quyết sự cố công trình, theo dõi tổng hợp và báo cáo tình hình sự cố công trình xây dựng theo quy định.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Chủ trì, phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, phòng chức năng quản lý xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra về sự chấp hành quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng, năng lực hoạt động trong lĩnh vực xây dựng của các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn do mình quản lý. Xử lý hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền để xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sử dụng các công trình cấp I, cấp II hết thời hạn sử dụng có nhu cầu tiếp tục sử dụng đối với các công trình xây dựng trong khu kinh tế, khu công nghiệp.</p>
<p>
<strong>5.</strong> Tổ chức bộ máy chuyên môn có đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
<strong>6.</strong> Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu về tình hình chất lượng công trình và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
<strong>Điều 1</strong><strong>1</strong><strong>. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Điều 7 của Quy định này.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Chỉ đạo phòng có chức năng quản lý xây dựng thực hiện các nội dung sau:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Phòng có chức năng quản lý xây dựng là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn, có trách nhiệm thực hiện theo các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 55 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP.</a></p>
<p>
<strong>b.</strong> Phòng có chức năng quản lý xây dựng chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn của Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Quyết định sử dụng các công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu tiếp tục sử dụng từ cấp III trở xuống thuộc phạm vi địa bàn quản lý.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu về tình hình chất lượng công trình và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi địa bàn quản lý.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với các dự án áp dụng đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thì giao Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng đối với các loại công trình tương ứng theo quy định tại Khoản 4 Điều 51 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2015/NĐ-CP</a> (trừ các dự án quy định tại Khoản 2 Điều này).</p>
<p>
<strong>2.</strong> Đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện trong khu kinh tế, khu công nghiệp giao Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng công trình.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng công trình đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP theo các nội dung quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 của Quy định này.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong><strong>V</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_13"></a>13. </strong><strong>Chế độ báo cáo công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Sở Xây dựng thực hiện công tác tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Xây dựng hằng năm về tình hình chất lượng, quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn định kỳ trước ngày 15 tháng 12 và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế, các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền làm đại diện đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện báo cáo định kỳ trước ngày 30 tháng 11 và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_14"></a>14. </strong><strong>Điều khoản thi hành</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này. Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Quy định này.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh tế căn cứ vào các nhiệm vụ được phân công tại Quy định này để tổ chức triển khai thực hiện.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền làm đại diện đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP thực hiện quản lý chất lượng công trình theo quy định của pháp luật và theo nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Đồng thời, chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn của Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại địa phương để biết và thực hiện.</p>
<p>
<strong>5.</strong> Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>phan cao thắng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH Số: 39/2016/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình
Định, ngày 28 tháng 7 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐCP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐCP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐCP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về
đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2016/TTBXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng
quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý
hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 19/2009/TTBXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy
định về quản lý dự án đầu tư trong khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLTBXDBNV ngày 16 tháng 11 năm 2015
của Liên Bộ Xây dựng Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 109/TTrSXD ngày 13
tháng 7 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp quản
lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 10/2014/QĐUBND ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Trưởng
ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập Tự do Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Phân công, phân cấpquản lý nhà nước
vềchất lượng công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016 /QĐUBND
ngày 28 tháng 7 năm 201 6 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước
về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh và không áp dụng đối
với các công trình thuộc lĩnh vực bí mật quốc gia, bí mật an ninh,
quốc phòng.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng có liên quan đến quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn
tỉnh.
Điều3. Nguyên tắc phân cấp quản lý
1. Việc quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng phải được thực
hiện liên tục từ khi chuẩn bị đầu tư cho đến khi nghiệm thu bàn giao đưa công
trình vào sử dụng.
2. Việc phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất
lượng công trình xây dựng đảm bảo nguyên tắc thống nhất, phát huy hiệu quả
trong công tác quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng,
phù hợp với các quy định hiện hành của nhà nước và thực tiễn của địa
phương.
ChươngII
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều4. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình
xây dựng của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng trên địa bàn tỉnh. Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối
giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về chất lượng
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều5. Trách nhiệm của Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình
xây dựng chuyên ngành
Sở Xây dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về chất lượng công trình chuyên ngành trên địa
bàn tỉnh theo Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐCP ngày 12/5/2015 của Chính
phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây gọi
tắt là Nghị định số 46/2015/NĐCP), cụ thể như sau:
1. Sở Xây dựng:
a. Quản lý nhà nước về chất lượng các công trình dân dụng; công trình công
nghiệp vật liệu xây dựng, công trình công nghiệp nhẹ; công trình hạ tầng kỹ
thuật; công trình giao thông trong đô thị trừ công trình đường sắt, công trình
cầu vượt sông và đường quốc lộ trên địa bàn tỉnh (trừ các công trình đã
giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tại Điều 6 và công trình đã giao cho
Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Điều 7 của Quy định này).
b. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với các công
trình từ cấp II trở xuống quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 32
Nghị định số 46/2015/NĐCP thuộc các loại công trình quy định tại Điểm a Khoản
1 Điều này (trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ Xây dựng, Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các công trình đã giao cho Ban Quản
lý Khu kinh tế tại Điều 6 và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân
cấp huyện tại Điều 7 của Quy định này) và các công trình khác do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh giao.
2. Sở Giao thông Vận tải:
a. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình giao thông (trừ các công
trình giao thông do Sở Xây dựng quản lý, các công trình đã giao cho Ban
Quản lý Khu kinh tế tại Điều 6 và các công trình đã giao cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện tại Điều 7 của Quy định này).
b. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với các
công trình giao thông từ cấp II trở xuống (trừ các công trình thuộc thẩm
quyền kiểm tra của Bộ Giao thông Vận tải, các công trình giao thông do Sở Xây
dựng kiểm tra, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tại
Điều 6 và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Điều 7 của
Quy định này) và các công trình khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn (trừ các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tại
Điều 6 và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tại
Điều 7 của Quy định này).
b. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với các
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn từ cấp II trở xuống (trừ các
công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tại Điều 6 và
các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Điều 7 của Quy định
này) và các công trình khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
4. Sở Công Thương:
a. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình công nghiệp (trừ các công
trình công nghiệp do Sở Xây dựng quản lý, các công trình đã giao cho Ban
Quản lý Khu kinh tế tại Điều 6 và các công trình đã giao cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện tại Điều 7 của Quy định này).
b. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với các
công trình công nghiệp từ cấp II trở xuống (trừ các công trình thuộc thẩm
quyền kiểm tra của Bộ Công Thương, các công trình công nghiệp do Sở Xây dựng
kiểm tra, các công trình quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 32 Nghị định số
46/2015/NĐCP, các công trình đã giao cho Ban Quản lý Khu kinh tế tại
Điều 6 và các công trình đã giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Điều 7 của
Quy định này) và các công trình khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều6. Trách nhiệm của Ban Quản lý Khu kinh tế
1. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với các công
trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng trong Khu kinh tế Nhơn Hội, các khu
công nghiệp, các cụm công nghiệp và các khu chức năng đặc thù được Ủy ban nhân
dân tỉnh giao quản lý (sau đây gọi tắt là khu kinh tế, khu công nghiệp).
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành liên quan kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
đối với các công trình được xây dựng trong khu kinh tế, khu công nghiệp
(trừ các công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Bộ Xây dựng và
các Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành).
Điều7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà
nước về chất lượng công trình xây dựng trong phạm vi địa bàn do đơn vị quản
lý đối với các công trình sau: Các công trình thuộc thẩm quyền quyết định đầu
tư của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, các công trình sử dụng vốn ngân
sách nhà nước do tỉnh quản lý (chiếm dưới 30% tổng mức đầu tư, đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, được thẩm định nguồn vốn, mức vốn
và phần đối ứng của cấp huyện đã có trong danh mục phân bổ vốn được Hội đồng
nhân dân cấp huyện thông qua); các công trình sử dụng vốn khác từ cấp III trở
xuống; các công trình xây dựng trong các cụm công nghiệp từ cấp III trở xuống
(trừ các công trình trong các cụm công nghiệp do Ban Quản lý Khu kinh tế
quản lý); nhà ở riêng lẻ.
2. Giao phòng có chức năng quản lý xây dựng kiểm tra công tác nghiệm
thu công trình xây dựng đối với các công trình xây dựng cấp III và
cấp IV thuộc các công trình quy định tại khoản 1 điều này.
3. Chủ trì giải quyết đối với sự cố công trình xây dựng cấp III (theo phân
cấp sự cố tại Điều 46 Nghị định số 46/2015/NĐCP) trong phạm vi địa bàn do
đơn vị quản lý.
ChươngIII
NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Điều8. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
của Sở Xây dựng
1. Thực hiện theo Khoản 1 Điều 55 Nghị định số 46/2015/NĐCP.
2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sử dụng các công trình cấp I, cấp
II hết thời hạn sử dụng có nhu cầu tiếp tục sử dụng thuộc các loại công trình
quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐCP (trừ các công
trình xây dựng trong khu kinh tế, khu công nghiệp).
3. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây
dựng về tình hình quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều9. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng
của các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
1. Thực hiện theo Khoản 2 Điều 55 Nghị định số 46/2015/NĐCP.
2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sử dụng các công trình cấp I, cấp
II hết thời hạn sử dụng có nhu cầu tiếp tục sử dụng thuộc loại công trình quy
định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d Khoản 4 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐCP
(trừ các công trình xây dựng trong khu kinh tế, khu công nghiệp).
3. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng về tình hình quản
lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành trên địa bàn định kỳ và đột
xuất khi có yêu cầu.
Điều 10. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình
xây dựng củaBan Quản lý Khu kinh tế
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình
xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng đối với công
trình xây dựng trong khu kinh tế, khu công nghiệp. Riêng đối với công tác
thẩm định các dự án/công trình xây dựng trong khu kinh tế, khu công nghiệp sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách thực hiện theo phân
cấp tại Điều 5, Điều 6 Quyết định số 11/2015/QĐUBND ngày 30/6/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định.
2. Hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành các văn bản quy phạm pháp
luật về quản lý chất lượng công trình của các tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động xây dựng trên địa bàn khu kinh tế, khu công nghiệp;
hướng dẫn giải quyết sự cố công trình, theo dõi tổng hợp và báo
cáo tình hình sự cố công trình xây dựng theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp với các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành, phòng chức năng quản lý xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện,
đơn vị có liên quan tổ chức kiểm tra về sự chấp hành quy định của
pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng, năng lực hoạt
động trong lĩnh vực xây dựng của các tổ chức, cá nhân hoạt động xây
dựng trên địa bàn do mình quản lý. Xử lý hoặc kiến nghị các cơ
quan có thẩm quyền để xử lý các vi phạm theo quy định của pháp
luật.
4. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sử dụng các công trình cấp I, cấp
II hết thời hạn sử dụng có nhu cầu tiếp tục sử dụng đối với các công trình xây
dựng trong khu kinh tế, khu công nghiệp.
5. Tổ chức bộ máy chuyên môn có đủ năng lực để thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý.
6. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng định kỳ hoặc đột
xuất khi có yêu cầu về tình hình chất lượng công trình và công tác quản lý
chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý.
Điều 11. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình
xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức thực hiện các quy định về quản lý chất lượng công trình xây
dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình tại Điều 7 của Quy định
này.
2. Chỉ đạo phòng có chức năng quản lý xây dựng thực hiện các nội dung
sau:
a. Phòng có chức năng quản lý xây dựng là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân
dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây
dựng trên địa bàn, có trách nhiệm thực hiện theo các nội dung quy định tại
Khoản 3 Điều 55 Nghị định 46/2015/NĐCP.
b. Phòng có chức năng quản lý xây dựng chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ chuyên
môn của Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
3. Quyết định sử dụng các công trình hết thời hạn sử dụng có nhu cầu tiếp
tục sử dụng từ cấp III trở xuống thuộc phạm vi địa bàn quản lý.
4. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Xây dựng định kỳ hàng năm
hoặc đột xuất khi có yêu cầu về tình hình chất lượng công trình và công tác
quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi địa bàn quản lý.
Điều12. Quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng đối với các dự
án áp dụng đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP
1. Đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP thuộc thẩm
quyền Ủy ban nhân dân tỉnh ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
thì giao Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực
hiện quản lý nhà nước về chất lượng đối với các loại công trình tương ứng theo
quy định tại Khoản 4 Điều 51 Nghị định số 46/2015/NĐCP (trừ các dự án quy
định tại Khoản 2 Điều này).
2. Đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP thuộc thẩm
quyền Ủy ban nhân dân tỉnh ký kết hợp đồng với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án
thực hiện trong khu kinh tế, khu công nghiệp giao Ban Quản lý Khu kinh tế thực
hiện quản lý nhà nước về chất lượng công trình.
3. Sở Xây dựng, các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản
lý Khu kinh tế thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng công trình đối với các
dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP theo các nội dung quy định tại
Điều 8, Điều 9, Điều 10 của Quy định này.
ChươngIV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều13. Chế độ báo cáo công tác quản lý nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng
1. Sở Xây dựng thực hiện công tác tổng hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh để báo cáo Bộ Xây dựng hằng năm về tình hình chất lượng, quản lý chất
lượng các công trình xây dựng trên địa bàn định kỳ trước ngày 15 tháng 12 và
báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
2. Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu
kinh tế, các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền làm đại diện đối với
các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện báo cáo định kỳ trước ngày 30 tháng 11 và báo cáo đột xuất khi
có yêu cầu về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành
thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp, gửi về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Xây dựng.
Điều14. Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định
này. Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình
thực hiện Quy định này.
2. Các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý Khu kinh
tế căn cứ vào các nhiệm vụ được phân công tại Quy định này để tổ chức triển
khai thực hiện.
3. Các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền làm đại diện đối với các
dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP thực hiện quản lý chất lượng
công trình theo quy định của pháp luật và theo nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân
tỉnh giao. Đồng thời, chịu sự hướng dẫn về nghiệp vụ chuyên môn của Sở Xây
dựng và các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại địa phương để biết và
thực hiện.
5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các tổ chức, cá
nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
phan cao thắng
| {
"collection_source": [
"Công Báo tỉnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước \nvề chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "TỈNH BÌNH ĐỊNH",
"effective_date": "07/08/2016",
"enforced_date": "12/08/2016",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/07/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH",
"Phó Chủ tịch",
"Phan Cao Thắng"
],
"official_number": [
"39/2016/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Quyết định 22/2020/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh Bình Định và Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND tỉnh Bình Định",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142202"
],
[
"Quyết định 04/2020/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày28/7/2016 của UBND tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140351"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 65/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy định phân công, phân cấp về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa ban tỉnh Bình Định",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=150545"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96063"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước \nvề chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Quyết định 22/2020/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND tỉnh Bình Định và Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND tỉnh Bình Định",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142202"
],
[
"Quyết định 04/2020/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND ngày28/7/2016 của UBND tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140351"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 19/2009/TT-BXD Quy định về quản lý đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp và khu kinh tế",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11790"
],
[
"Nghị định 15/2015/NĐ-CP Về đầu tư theo hình thức đối tác công tư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=51925"
],
[
"Nghị định 46/2015/NĐ-CP Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=66706"
],
[
"Nghị định 59/2015/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67934"
],
[
"Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=95948"
],
[
"Thông tư 03/2016/TT-BXD Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=111041"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
127369 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=127369&Keyword= | Nghị định 162/2017/NĐ-CP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
162/2017/NĐ-CP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
30 tháng
12 năm
2017</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (sau đây gọi là Luật) về quyền sử dụng kinh sách, bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo của người bị tạm giữ, người bị tạm giam theo quy định của pháp luật về thi hành tạm giữ, tạm giam; người đang chấp hành hình phạt tù; người đang chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; trình tự, thủ tục cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc; trình tự, thủ tục giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; trình tự, thủ tục giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo; trình tự, thủ tục chấp thuận, đăng ký việc phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử có yếu tố nước ngoài; việc tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tiếp nhận và quản lý các khoản tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài; việc quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và các biện pháp thi hành Luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc bảo đảm và thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của Luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Giải thích từ ngữ</strong></p>
<p>
1. Công trình tín ngưỡng là công trình xây dựng để làm cơ sở tín ngưỡng.</p>
<p>
2. Công trình tôn giáo là công trình xây dựng để làm cơ sở tôn giáo, tượng đài, bia và tháp tôn giáo.</p>
<p>
3. Công trình phụ trợ là công trình không sử dụng cho việc thờ tự của cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo gồm nhà ở, nhà khách, nhà ăn, nhà bếp, tường rào khuôn viên thuộc cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo và các công trình tương tự khác.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>SỬ DỤNG KINH SÁCH, BÀY TỎ NIỀM TIN TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO; THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG; THAY ĐỔI TÊN, TRỤ SỞ CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Việc sử dụng kinh sách, bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định tại khoản 5 Điều 6 của Luật</strong></p>
<p>
1. Người bị tạm giữ, người bị tạm giam theo quy định của pháp luật về thi hành tạm giữ, tạm giam; người đang chấp hành hình phạt tù; người đang chấp hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc (sau đây gọi là người bị quản lý, giam giữ) được sử dụng kinh sách xuất bản dưới hình thức sách in, phát hành hợp pháp để phục vụ nhu cầu sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo của cá nhân và được thể hiện niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo bằng lời nói hoặc hành vi của cá nhân theo quy định của pháp luật về nhà tạm giữ, trại tạm giam, trại giam, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc (sau đây gọi là cơ sở quản lý, giam giữ).</p>
<p>
2. Việc sử dụng kinh sách, bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo của người bị quản lý, giam giữ tại cơ sở quản lý, giam giữ không được làm ảnh hưởng đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tự do không tín ngưỡng, tôn giáo của người khác và không trái với quy định của pháp luật có liên quan.</p>
<p>
3. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn cách thức quản lý kinh sách, thời gian, địa điểm sử dụng kinh sách và bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo cho người bị quản lý, giam giữ tại cơ sở quản lý, giam giữ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Trình tự, thủ tục thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung</strong></p>
<p>
1. Trước khi thay đổi người đại diện, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.</p>
<p>
Hồ sơ đăng ký gồm:</p>
<p>
a) Văn bản đăng ký nêu rõ tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên tôn giáo; tên nhóm, họ và tên, nơi cư trú của người đại diện cũ và người đại diện mới của nhóm; lý do, dự kiến thời điểm thay đổi;</p>
<p>
b) Sơ yếu lý lịch của người đại diện mới;</p>
<p>
c) Văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi người đại diện đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung do tổ chức đăng ký;</p>
<p>
d) Biên bản cuộc họp bầu, cử người đại diện mới (nếu có).</p>
<p>
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ; trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Trình tự, thủ tục thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung</strong></p>
<p>
1. Trước khi thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã, người đại diện của nhóm có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp xã.</p>
<p>
Hồ sơ đề nghị gồm:</p>
<p>
a) Văn bản đề nghị nêu rõ tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên tôn giáo; tên nhóm; họ và tên người đại diện của nhóm; lý do, dự kiến thời điểm thay đổi; địa điểm nhóm đang sinh hoạt tôn giáo và dự kiến địa điểm mới;</p>
<p>
b) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;</p>
<p>
c) Văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký.</p>
<p>
2. Trước khi thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác, người đại diện của nhóm có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm mới.</p>
<p>
Hồ sơ đề nghị thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này kèm theo bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu.</p>
<p>
3. Thẩm quyền chấp thuận thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung:</p>
<p>
a) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi địa điểm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
<p>
b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ có trách nhiệm xin ý kiến Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.</p>
<p>
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi địa điểm; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
<p>
4. Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ. Trường hợp nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung chuyển địa điểm sinh hoạt tôn giáo đến địa bàn xã khác, người đại diện của nhóm còn có trách nhiệm gửi kèm bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.</p>
<p>
Văn bản thông báo nêu rõ tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên nhóm; họ và tên người đại diện của nhóm; thời điểm thay đổi; địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới; thời điểm chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Trình tự, thủ tục thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc</strong></p>
<p>
1. Trước khi thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này.</p>
<p>
Văn bản đề nghị nêu rõ tên, trụ sở, người đại diện của tổ chức tôn giáo; tên tổ chức tôn giáo hoặc tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước và sau khi thay đổi; lý do, dự kiến thời điểm thay đổi kèm theo bản sao có chứng thực quyết định công nhận tổ chức tôn giáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp thay đổi tên của tổ chức tôn giáo; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi tên của tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
2. Thẩm quyền chấp thuận thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc:</p>
<p>
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;</p>
<p>
b) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Trình tự, thủ tục thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc</strong></p>
<p>
1. Trước khi thay đổi trụ sở, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới.</p>
<p>
Hồ sơ đề nghị gồm:</p>
<p>
a) Văn bản đề nghị nêu rõ tên, trụ sở, người đại diện của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc; lý do, dự kiến thời điểm thay đổi; trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc trước và sau khi thay đổi;</p>
<p>
b) Bản sao có chứng thực quyết định công nhận tổ chức tôn giáo đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo đến địa bàn tỉnh khác hoặc bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc đến địa bàn tỉnh khác;</p>
<p>
c) Văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc thay đổi địa điểm;</p>
<p>
d) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở mới.</p>
<p>
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
<p>
3. Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày chuyển đến trụ sở mới, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc thay đổi trụ sở đến cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở cũ.</p>
<p>
Văn bản thông báo nêu rõ tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc; họ và tên người đại diện của tổ chức; lý do, thời điểm thay đổi; trụ sở của tổ chức trước và sau khi thay đổi kèm theo bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới.</p>
<p>
4. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh khi thay đổi trụ sở có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị theo quy định tại điểm a, c và d khoản 1 Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</p>
<p>
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>CẤP ĐĂNG KÝ PHÁP NHÂN PHI THƯƠNG MẠI; GIẢI THỂ TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC, CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN GIÁO; CÔNG TRÌNH TÍN NGƯỠNG, CÔNG TRÌNH TÔN GIÁO, CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9. Trình tự, thủ tục cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc</strong></p>
<p>
1. Tổ chức tôn giáo đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này.</p>
<p>
Hồ sơ đề nghị gồm:</p>
<p>
a) Văn bản đề nghị nêu rõ tên, trụ sở, người đại diện của tổ chức tôn giáo; tên, trụ sở, địa bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức, số lượng tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành tại thời điểm đề nghị; họ và tên người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc được đề nghị cấp đăng ký;</p>
<p>
b) Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của tổ chức tôn giáo trực thuộc từ khi được thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;</p>
<p>
c) Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người lãnh đạo của tổ chức tôn giáo trực thuộc;</p>
<p>
d) Bản kê khai và giấy tờ chứng minh tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc;</p>
<p>
đ) Hiến chương, điều lệ hoặc các văn bản có nội dung tương tự của tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
2. Thẩm quyền cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại:</p>
<p>
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ; trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;</p>
<p>
b) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ; trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. Trình tự, thủ tục giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương</strong></p>
<p>
1. Tổ chức tôn giáo tự giải thể hoặc tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này.</p>
<p>
Hồ sơ đề nghị gồm:</p>
<p>
a) Văn bản đề nghị nêu rõ tên, trụ sở của tổ chức đề nghị; tên, trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể; lý do và dự kiến thời điểm giải thể;</p>
<p>
b) Bản kê khai tài sản, tài chính;</p>
<p>
c) Phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có);</p>
<p>
d) Danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
2. Tổ chức tôn giáo tự giải thể hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể có trách nhiệm thông báo thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số báo viết hoặc báo điện tử liên tiếp ở trung ương đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh, ở địa phương đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.</p>
<p>
3. Thẩm quyền chấp thuận giải thể:</p>
<p>
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận việc giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tĩnh trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;</p>
<p>
b) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương chấp thuận việc giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
<p>
4. Đối với tổ chức tôn giáo tự giải thể, thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này chấp thuận cho tổ chức giải thể là thời điểm tổ chức phải nộp lại bản chính quyết định công nhận tổ chức tôn giáo; giấy chứng nhận của cơ quan công an về việc tổ chức đã nộp, hủy con dấu theo quy định.</p>
<p>
5. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận việc giải thể, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc và nộp lại cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này các văn bản sau đây:</p>
<p>
a) Bản chính văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;</p>
<p>
b) Bản chính văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp;</p>
<p>
c) Danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể;</p>
<p>
d) Giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về việc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể đã nộp, hủy con dấu theo quy định.</p>
<p>
6. Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp có trách nhiệm thông báo về việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này.</p>
<p>
Văn bản thông báo nêu rõ tên, trụ sở, họ và tên người đại diện của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị; tên, trụ sở, họ và tên người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể; thời điểm giải thể.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Trình tự, thủ tục giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 31 của Luật</strong></p>
<p>
1. Trước 60 ngày dự kiến giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 31 của Luật, cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp và tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến bị giải thể.</p>
<p>
Văn bản thông báo nêu rõ tên, trụ sở, họ và tên người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể; cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp chịu trách nhiệm giải thể; lý do, dự kiến thời điểm giải thể kèm theo kết luận của cơ quan nhà nước có chức năng thanh tra về tín ngưỡng, tôn giáo về việc tổ chức không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến bị đình chỉ toàn bộ hoạt động tôn giáo đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 31 của Luật.</p>
<p>
2. Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo về việc giải thể đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 của Luật, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp có trách nhiệm gửi văn bản giải trình đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
Sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn giải trình, nếu tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị giải thể thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định giải thể tổ chức tôn giáo hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo về việc giải thể đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 31 của Luật, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự. Hết thời hạn trên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định giải thể tổ chức tôn giáo hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này ra quyết định giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; bãi bỏ và thu hồi các văn bản sau đây:</p>
<p>
a) Quyết định công nhận tổ chức tôn giáo đối với trường hợp giải thể tổ chức tôn giáo;</p>
<p>
b) Văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc;</p>
<p>
c) Danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
5. Trường hợp tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu, tổ chức giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm nộp lại các văn bản và thông báo về việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 10 của Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Trình tự, thủ tục giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo</strong></p>
<p>
1. Tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
Hồ sơ đề nghị gồm:</p>
<p>
a) Văn bản đề nghị nêu rõ tên, trụ sở của tổ chức tôn giáo; tên, trụ sở, cơ cấu tổ chức của cơ sở đào tạo tôn giáo; lý do và dự kiến thời điểm giải thể;</p>
<p>
b) Bản kê khai tài sản, tài chính;</p>
<p>
c) Phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có); phương thức giải quyết quyền lợi của học viên và những người có liên quan.</p>
<p>
2. Cơ sở đào tạo tôn giáo có trách nhiệm thông báo thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số báo viết hoặc điện tử liên tiếp ở trung ương đối với cơ sở đào tạo tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh, ở địa phương đối với cơ sở đào tạo tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.</p>
<p>
3. Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương chấp thuận cho tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
<p>
4. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày được chấp thuận việc giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo và nộp lại cho cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương bản chính văn bản chấp thuận thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản chính văn bản thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo của tổ chức tôn giáo; giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về việc cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể đã nộp, hủy con dấu theo quy định.</p>
<p>
5. Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo đến cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
Văn bản thông báo nêu rõ tên, trụ sở của tổ chức tôn giáo; tên, trụ sở, họ và tên người đại diện của cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể; thời điểm giải thể.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Trình tự, thủ tục giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 42 của Luật</strong></p>
<p>
1. Trước 60 ngày dự kiến giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 42 của Luật, cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức tôn giáo và cơ sở đào tạo tôn giáo về việc cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể.</p>
<p>
Văn bản thông báo nêu rõ tên, trụ sở, họ và tên người đại diện của tổ chức tôn giáo; tên, trụ sở, họ và tên người đại diện của cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể; cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương hoặc tổ chức tôn giáo chịu trách nhiệm giải thể; lý do, dự kiến thời điểm giải thể kèm theo kết luận của cơ quan nhà nước có chức năng thanh tra về tín ngưỡng, tôn giáo về việc cơ sở đào tạo tôn giáo không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến bị đình chỉ hoạt động đào tạo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 42 của Luật.</p>
<p>
2. Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương thông báo về việc giải thể đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 của Luật, cơ sở đào tạo tôn giáo có trách nhiệm gửi văn bản giải trình đến cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
Sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn giải trình, nếu cơ sở đào tạo tôn giáo không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị giải thể thì cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương ra quyết định giải thể hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo.</p>
<p>
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương thông báo về việc giải thể đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 42 của Luật, cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài sản theo quy định của pháp luật về dân sự. Hết thời hạn trên, cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương ra quyết định giải thể hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo.</p>
<p>
4. Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương ra quyết định giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo; bãi bỏ và thu hồi văn bản chấp thuận thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản chính văn bản thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo của tổ chức tôn giáo.</p>
<p>
5. Trường hợp tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu, tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo có trách nhiệm nộp lại các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều này và thông báo về việc giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quy định tại khoản 5 Điều 12 của Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Trách nhiệm công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cơ sở đào tạo tôn giáo</strong></p>
<p>
1. Việc giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cơ sở đào tạo tôn giáo phải được công bố công khai trên ba số báo viết hoặc báo điện tử ở trung ương hoặc địa phương nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cơ sở đào tạo tôn giáo trong thời hạn 15 ngày sau khi giải thể.</p>
<p>
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có quyền giải thể chịu trách nhiệm việc công bố theo quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_15"></a>15. Chấm dứt hoạt động, quyền khiếu nại của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cơ sở đào tạo tôn giáo khi bị giải thể</strong></p>
<p>
1. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cơ sở đào tạo tôn giáo chấm dứt hoạt động kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định về việc giải thể.</p>
<p>
2. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể theo quy định tại Điều 11 và Điều 13 của Nghị định này không đồng ý với quyết định giải thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cơ sở đào tạo tôn giáo không được thực hiện hoạt động tôn giáo, hoạt động đào tạo tôn giáo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_16"></a>16. Việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo, công trình phụ trợ</strong></p>
<p>
1. Việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình phụ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 58 của Luật.</p>
<p>
2. Khi cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình thì được miễn giấy phép xây dựng.</p>
<p align="center">
<strong>Ch</strong><strong>ươ</strong><strong>ng IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHẤP THUẬN, ĐĂNG KÝ PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_17"></a>17. Trình tự, thủ tục chấp thuận việc phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử có yếu tố nước ngoài ở Việt Nam</strong></p>
<p>
1. Tổ chức tôn giáo có tín đồ là công dân Việt Nam được tổ chức tôn giáo nước ngoài dự kiến phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức sắc, chức việc ở Việt Nam có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
Hồ sơ đề nghị gồm:</p>
<p>
a) Văn bản đề nghị nêu rõ tên, trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị; tên, trụ sở của tổ chức tôn giáo nước ngoài; lý do đề nghị; họ và tên của người được đề nghị; phẩm vị, chức vụ, địa bàn phụ trách trước và sau khi được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử;</p>
<p>
b) Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử;</p>
<p>
c) Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.</p>
<p>
2. Tổ chức tôn giáo ở Việt Nam phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
Hồ sơ đề nghị gồm:</p>
<p>
a) Văn bản đề nghị nêu rõ tên, trụ sở của tổ chức tôn giáo; lý do đề nghị; họ và tên, phẩm vị (nếu có), quốc tịch của người được đề nghị; phẩm vị được đề nghị;</p>
<p>
b) Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đề nghị;</p>
<p>
c) Bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam cấp;</p>
<p>
d) Bản sao hộ chiếu, bản chính hoặc bản sao có chứng thực phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người được đề nghị không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, đã được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo nguyên tắc có đi có lại. Trường hợp người được đề nghị đã cư trú ở Việt Nam trên 06 tháng liên tục phải có thêm bản chính phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.</p>
<p>
3. Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
<p>
4. Người được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử có yếu tố nước ngoài chưa được cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương chấp thuận thì không được sử dụng chức danh đó để hoạt động tôn giáo ở Việt Nam.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_18"></a>18. Trình tự, thủ tục đăng ký làm chức sắc, chức việc cho công dân Việt Nam được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài</strong></p>
<p>
1. Công dân Việt Nam được tổ chức tôn giáo nước ngoài phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài khi về Việt Nam làm chức sắc, chức việc thì tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký đến cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
Hồ sơ đăng ký gồm:</p>
<p>
a) Văn bản đăng ký nêu rõ tên, trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc; họ và tên, địa bàn phụ trách, phẩm vị, chức vụ của người được đăng ký ở nước ngoài và ở Việt Nam;</p>
<p>
b) Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được đăng ký;</p>
<p>
c) Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo ở nước ngoài của người được đăng ký;</p>
<p>
d) Văn bản chứng minh phẩm vị, chức vụ, địa bàn hoạt động của người được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài.</p>
<p>
2. Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ; trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
<p>
3. Công dân Việt Nam đăng ký làm chức sắc, chức việc được hoạt động tôn giáo theo phẩm vị, chức vụ sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương chấp thuận việc đăng ký.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p>
<p align="center">
<strong>HOẠT ĐỘNG QUYÊN GÓP; TIẾP NHẬN VÀ QUẢN LÝ CÁC KHOẢN TÀI TRỢ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_19"></a>19. Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc</strong></p>
<p>
1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên góp để thực hiện hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã hội trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định của pháp luật có liên quan.</p>
<p>
2. Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này về việc tổ chức quyên góp, trong đó nêu rõ mục đích, địa bàn, cách thức, thời gian quyên góp; phương thức quản lý và sử dụng tài sản được quyên góp.</p>
<p>
3. Thẩm quyền tiếp nhận thông báo:</p>
<p>
a) Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp đối với trường hợp quyên góp trong địa bàn một xã;</p>
<p>
b) Trước khi tổ chức quyên góp 10 ngày, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức quyên góp đối với trường hợp quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;</p>
<p>
c) Trước khi tổ chức quyên góp 15 ngày, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức quyên góp đối với trường hợp quyên góp không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều này.</p>
<p>
4. Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã hội.</p>
<p>
5. Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp.</p>
<p>
6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận thông báo có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các nội dung theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_20"></a>20. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tiếp nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài</strong></p>
<p>
Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tiếp nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hỗ trợ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở tôn giáo; tổ chức cuộc lễ tôn giáo; xuất bản, nhập khẩu kinh sách, đồ dùng tôn giáo thì thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý, sử dụng viện trợ không hoàn lại.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_VI"></a>VI</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_21"></a>21. Biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo</strong></p>
<p>
1. Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.</p>
<p>
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo được ban hành kèm theo Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_22"></a>22. Trách nhiệm của Bộ Nội vụ và các Cơ quan liên quan</strong></p>
<p>
1. Bộ Nội vụ là cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương, chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc quản lý nhà nước về tôn giáo; các hoạt động tín ngưỡng và các cơ sở tín ngưỡng không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này.</p>
<p>
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc quản lý nhà nước về lễ hội tín ngưỡng và các cơ sở tín ngưỡng là di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đưa vào danh mục kiểm kê di tích của địa phương.</p>
<p>
3. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong việc quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.</p>
<p>
4. Trong việc thực hiện các quy định của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và Nghị định này, những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Nội vụ, Ban Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan tham mưu trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định. Những trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cùng cấp có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân quyết định trừ việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng; quản lý, sử dụng khoản thu từ việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng được quy định tại các Điều 13, 14 và Điều 15 của Luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_23"></a>23. Tiếp nhận hồ sơ</strong></p>
<p>
1. Tổ chức, cá nhân khi thực hiện trình tự, thủ tục hành chính theo quy định của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và Nghị định này có trách nhiệm gửi trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</p>
<p>
2. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn trả lời.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_24"></a>24. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.</p>
<p>
2. Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2012/NĐ-CP</a> ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_25"></a>25. Trách nhiệm thi hành</strong></p>
<p>
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</p>
<p align="center">
<strong>PHỤ LỤC</strong></p>
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">162/2017/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ)</em></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B1</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B2</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Thông báo tổ chức lễ hội tín ngưỡng định kỳ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B3</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đăng ký tổ chức lễ hội tín ngưỡng lần đầu, lễ hội tín ngưỡng được khôi phục hoặc lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B4</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Thông báo về khoản thu, mục đích sử dụng khoản thu từ việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B5</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B6</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B7</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B8</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đăng ký cấp chứng nhận hoạt động tôn giáo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu A1</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B9</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu A2</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Quyết định về việc công nhận tổ chức tôn giáo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B10</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đăng ký sửa đổi hiến chương</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B11</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B12</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B13</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B14</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B15</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu A3</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Quyết định về việc cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B16</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu A4</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Quyết định về việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu A5</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Quyết định về việc giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B17</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B18</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B19</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B20</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B21</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B22</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B23</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B24</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B25</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đăng ký thay đổi quy chế tổ chức và hoạt động hoặc quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo tôn giáo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B26</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Thông báo kết quả đào tạo của cơ sở đào tạo tôn giáo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B27</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B28</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B29</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Thông báo về việc đã giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu A6</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Quyết định về việc giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B30</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B31</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Thông báo tổ chức hội nghị thường niên</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B32</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị tổ chức hội nghị liên tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B33</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị về việc tổ chức đại hội</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B34</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B35</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B36</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B37</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B38</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị về việc cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B39</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị về việc nhóm người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tập trung mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B40</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị về việc người nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B41</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị về việc cho cử chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ tham gia hoạt động tôn giáo hoặc đào tạo tôn giáo ở nước ngoài</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B42</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị về việc tổ chức tôn giáo nước ngoài phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, chức việc cho công dân Việt Nam là tín đồ của tổ chức tôn giáo ở Việt Nam</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B43</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đề nghị cho phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B44</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đăng ký cho công dân Việt Nam được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài về Việt Nam làm chức sắc, chức việc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B45</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Đồ nghị cho tổ chức tôn giáo ở Việt Nam gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B46</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Thông báo về việc tổ chức tôn giáo ở Việt Nam chấm dứt gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:14.12%;">
<p>
Mẫu B47</p>
</td>
<td style="width:85.88%;">
<p>
Thông báo về việc tổ chức quyên góp</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B1</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>……. </em><em>tháng</em><em>…… </em><em>năm</em><em>…..</em></p>
<p align="center">
<strong>ĐĂNG KÝ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>……..</p>
<p>
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ..................................................................................</p>
<p>
Địa chỉ: ...............................................................................................................................</p>
<p>
Người đại diện<sup>(3)</sup>:</p>
<p>
Họ và tên: ……………………….……….……….………………………. Năm sinh: ..............</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ..................................................................</p>
<p>
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp: ...........................................................................</p>
<p>
<strong>Đăng ký hoạt động tín ngưỡng</strong><strong> ….<sup>(4)</sup>…. </strong><strong>với các nội dung sau:</strong></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:7.0%;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="width:31.9%;">
<p align="center">
<strong>Tên hoạt động tín ngưỡng</strong></p>
</td>
<td style="width:12.96%;">
<p align="center">
<strong>Nội dung</strong></p>
</td>
<td style="width:11.24%;">
<p align="center">
<strong>Quy mô</strong></p>
</td>
<td style="width:13.18%;">
<p align="center">
<strong>Thời gian</strong></p>
</td>
<td style="width:11.48%;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm</strong></p>
</td>
<td style="width:12.24%;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.0%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:31.9%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.96%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.24%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:13.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.48%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.24%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.0%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:31.9%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.96%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.24%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:13.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.48%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.24%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.0%;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:31.9%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.96%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.24%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:13.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.48%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.24%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.0%;">
<p align="center">
…</p>
</td>
<td style="width:31.9%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.96%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.24%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:13.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.48%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.24%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.0%;">
<p align="center">
N</p>
</td>
<td style="width:31.9%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.96%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.24%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:13.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.48%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.24%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>NGƯỜI ĐẠI DIỆN<sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Ký, ghi r</em><em>õ </em><em>họ tên)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B2</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>THÔNG BÁO</strong></p>
<p align="center">
<strong>Tổ chức lễ hội tín ngưỡng định kỳ</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……….<sup>(2)</sup>……….</p>
<p>
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ..................................................................................</p>
<p>
Địa chỉ: ...............................................................................................................................</p>
<p>
Người đại diện<sup>(3)</sup>:</p>
<p>
Họ và tên:……….……….……….……….……….……….………. Năm sinh: ......................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: .................................................................</p>
<p>
Ngày cấp: ……….……….………. Nơi cấp: .......................................................................</p>
<p>
<strong>Thông báo về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng định kỳ với các nội dung sau:</strong></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:6.46%;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="width:35.94%;">
<p align="center">
<strong>T</strong><strong>ê</strong><strong>n lễ hội tín ngưỡng định kỳ</strong></p>
</td>
<td style="width:11.26%;">
<p align="center">
<strong>Nội dung</strong></p>
</td>
<td style="width:11.66%;">
<p align="center">
<strong>Quy mô</strong></p>
</td>
<td style="width:11.34%;">
<p align="center">
<strong>Thời gian</strong></p>
</td>
<td style="width:11.34%;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm</strong></p>
</td>
<td style="width:12.0%;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.46%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:35.94%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.26%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.66%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.34%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.34%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.0%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.46%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:35.94%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.26%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.66%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.34%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.34%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.0%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.46%;">
<p align="center">
…</p>
</td>
<td style="width:35.94%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.26%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.66%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.34%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.34%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.0%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.46%;">
<p align="center">
N</p>
</td>
<td style="width:35.94%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.26%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.66%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.34%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.34%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.0%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình lễ hội; dự kiến thành viên ban tổ chức lễ hội và ghi rõ các điều kiện cần thiết để bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường trong lễ hội.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>NGƯỜI ĐẠI DIỆN<sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Ký, ghi r</em><em>õ </em><em>họ tên)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>2</sup><sup>)</sup> Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức lễ hội đối với lễ hội tín ngưỡng có quy mô tổ chức trong một xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức lễ hội đối với lễ hội tín ngưỡng có quy mô tổ chức trong nhiều xã thuộc một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức lễ hội đối với lễ hội tín ngưỡng có quy mô tổ chức trong nhiều huyện thuộc một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B3</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐĂNG KÝ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Tổ chức lễ hội tín ngưỡng lần đầu, lễ hội tín ngưỡng được khôi phục hoặc lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ..................................................................................</p>
<p>
Địa chỉ: ...............................................................................................................................</p>
<p>
Người đại diện<sup>(3)</sup>:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:..................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:........................................................................................</p>
<p>
<strong>Đăng ký về việc tổ chức lễ hội tín ngư</strong><strong>ỡ</strong><strong>ng</strong><strong> ….<sup>(4)</sup>…. </strong><strong>với các nội dung sau:</strong></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:8.02%;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="width:17.18%;">
<p align="center">
<strong>Tên </strong><strong>lễ </strong><strong>hội</strong></p>
</td>
<td style="width:24.6%;">
<p align="center">
<strong>Nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với trước</strong></p>
</td>
<td style="width:14.22%;">
<p align="center">
<strong>Quy mô</strong></p>
</td>
<td style="width:12.54%;">
<p align="center">
<strong>Thời gian</strong></p>
</td>
<td style="width:11.54%;">
<p align="center">
<strong>Đ</strong><strong>ị</strong><strong>a điểm</strong></p>
</td>
<td style="width:11.9%;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.02%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:17.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:24.6%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:14.22%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.54%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.54%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.9%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.02%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:17.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:24.6%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:14.22%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.54%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.54%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.9%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.02%;">
<p align="center">
...</p>
</td>
<td style="width:17.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:24.6%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:14.22%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.54%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.54%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.9%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.02%;">
<p align="center">
N</p>
</td>
<td style="width:17.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:24.6%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:14.22%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.54%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.54%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.9%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Dự kiến thành viên ban tổ chức lễ hội; ghi rõ các điều kiện cần thiết để bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường trong lễ hội.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>NGƯỜI ĐẠI DIỆN<sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Ký, ghi r</em><em>õ </em><em>họ tên)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức lễ hội.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Lễ hội tín ngưỡng lần đầu, lễ hội tín ngưỡng được khôi phục hoặc lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B4</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>THÔNG BÁO</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về khoản thu, mục đích sử dụng khoản thu từ việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):...................................................................................</p>
<p>
Địa chỉ: ...............................................................................................................................</p>
<p>
Người đại diện<sup>(3)</sup>:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: .................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:........................................................................................</p>
<p>
<strong>Thông báo về khoản thu, mục đích sử dụng khoản thu từ việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng với nội </strong><strong>d</strong><strong>ung sau:</strong></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:7.76%;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="width:21.66%;">
<p align="center">
<strong>Tên lễ hội</strong></p>
</td>
<td style="width:21.36%;">
<p align="center">
<strong>Khoản thu</strong><strong><sup>(</sup></strong><strong><sup>4</sup></strong><strong><sup>)</sup></strong></p>
</td>
<td style="width:14.48%;">
<p align="center">
<strong>Tổng khoản thu</strong></p>
</td>
<td style="width:21.56%;">
<p align="center">
<strong>Mục đích sử dụng khoản thu</strong></p>
</td>
<td style="width:13.18%;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.76%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:21.66%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:21.36%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:14.48%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:21.56%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:13.18%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.76%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:21.66%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:21.36%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:14.48%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:21.56%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:13.18%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.76%;">
<p align="center">
…</p>
</td>
<td style="width:21.66%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:21.36%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:14.48%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:21.56%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:13.18%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.76%;">
<p align="center">
N</p>
</td>
<td style="width:21.66%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:21.36%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:14.48%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:21.56%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:13.18%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>NGƯỜI ĐẠI DIỆN<sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Ký, ghi r</em><em>õ </em><em>họ tên)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>1</sup><sup>)</sup> Địa đanh nơi có cơ sở tín ngưỡng.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức lễ hội đối với lễ hội tín ngưỡng có quy mô tổ chức trong một xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức lễ hội đối với lễ hội tín ngưỡng có quy mô tổ chức trong nhiều xã thuộc một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức lễ hội đối với lễ hội tín ngưỡng có quy mô tổ chức trong nhiều huyện thuộc một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Ghi rõ số tiền của từng khoản thu.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B5</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐĂNG KÝ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Sinh hoạt tôn giáo tập trung</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (chữ in hoa):...................................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức: ……………………………………. <sup>(3)</sup> ...................................................</p>
<p>
Thuộc tôn giáo: ..................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: .............................................................................</p>
<p>
Người đại diện của nhóm:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:..................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:........................................................................................</p>
<p>
Nơi cư trú: .........................................................................................................................</p>
<p>
Nội dung sinh hoạt tôn giáo: .............................................................................................</p>
<p>
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo <sup>(4)</sup>: .........................................................................................</p>
<p>
Thời gian sinh hoạt tôn giáo: ............................................................................................</p>
<p>
Số lượng người tham gia: ................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, đối với việc đăng ký của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>NGƯỜI ĐẠI DIỆN <sup>(5)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>1</sup><sup>)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>2</sup><sup>)</sup> Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Ghi rõ địa chỉ nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>5)</sup> Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Đối với người đại diện của tổ chức tôn giáo phải ký tên và đóng dấu của tổ chức.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B6</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐĂNG KÝ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:..................................................................................</p>
<p>
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của nhóm: ...................................................................</p>
<p>
Họ và tên người đại diện<sup>(3)</sup>: ..................................................................................................</p>
<p>
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo): </p>
<p>
<strong>Đăng ký thay đ</strong><strong>ổ</strong><strong>i người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Người đại diện cũ của nhóm:</p>
<p>
Họ và tên:……………………………………………… Năm sinh: ...........................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ...........................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ....................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:..........................................................................................</p>
<p>
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................</p>
<p>
Người đại diện mới của nhóm:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:..........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):............................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:.....................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:..........................................................................................</p>
<p>
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................</p>
<p>
Lý do thay đổi: ....................................................................................................................</p>
<p>
Dự kiến thời điểm thay đổi: .................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch của người đại diện mới; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi người đại diện đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung do tổ chức đăng ký; biên bản cuộc họp bầu, cử người đại diện mới (nếu có).</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>NGƯỜI ĐẠI DIỆN<sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Ký, ghi r</em><em>õ </em><em>họ tên)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Người đại diện mới của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B7</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:..............................................................................</p>
<p>
Họ và tên người đại diện: ..................................................................................................</p>
<p>
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo): </p>
<p>
<strong>Đề nghị thay đ</strong><strong>ổ</strong><strong>i địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Lý do thay đổi: ...................................................................................................................</p>
<p>
Địa điểm nhóm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung: ...........................................................</p>
<p>
Dự kiến địa điểm mới: .......................................................................................................</p>
<p>
Dự kiến thời điểm thay đổi: ...............................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu đối với trường hợp thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>NGƯỜI ĐẠI DIỆN</strong><br/>
<em>(Ký, ghi r</em><em>õ </em><em>họ t</em><em>ê</em><em>n)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B8</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐĂNG KÝ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Cấp chứng nhận hoạt động tôn giáo</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức: .......................................................................................................................</p>
<p>
Họ và tên người đại diện: ....................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đăng ký cấp ch</strong><strong>ứ</strong><strong>ng nhận hoạt động tôn giáo với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): .....................................................................................................</p>
<p>
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ............................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức: .............................................................................................................</p>
<p>
Thuộc tôn giáo: ...................................................................................................................</p>
<p>
Người đại diện:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:..........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ...........................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:.....................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:..........................................................................................</p>
<p>
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................</p>
<p>
Nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam: .....................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Tôn chỉ, mục đích: ...............................................................................................................</p>
<p>
Nội dung hoạt động: ...........................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động: ..............................................................................................................</p>
<p>
Số lượng người tin theo: .....................................................................................................</p>
<p>
Cơ cấu tổ chức: ..................................................................................................................</p>
<p>
Địa điểm dự kiến đặt trụ sở: ................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi; quy chế hoạt động của tổ chức; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>NGƯỜI ĐẠI DIỆN</strong><br/>
<em>(Ký, ghi r</em><em>õ </em><em>họ t</em><em>ê</em><em>n)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi dự kiến có trụ sở của tổ chức.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu A1</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
………….<sup>(1)</sup><br/>
<strong>-------</strong></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
Số: ……./CN-…. <sup>(2)</sup></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="right">
<em>...<sup>(3)</sup></em><em>…</em><em>, ngày</em><em>…..</em><em> tháng</em><em>…..</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>GIẤY CHỨNG NHẬN</strong></p>
<p align="center">
<strong>Đăng ký hoạt động tôn giáo</strong></p>
<p>
………….<sup>(1)</sup>………….………….………….………….chứng nhận:</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): ..................................................................................................</p>
<p>
Tên giao dịch quốc tế của tổ chức (nếu có):......................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ...............................................................................................................................</p>
<p>
Thuộc tôn giáo: ..................................................................................................................</p>
<p>
Nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam:....................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Tôn chỉ, mục đích hoạt động: ............................................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động: ............................................................................................................</p>
<p>
Cơ cấu tổ chức: ................................................................................................................</p>
<p>
Được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo./.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
<br/>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/>
- ……….;<br/>
- ……….;<br/>
- Lưu: VT,...</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
………..<sup>(4)</sup><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Viết tắt tên cơ quan cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Địa danh nơi cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B9</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Công nhận tổ chức tôn giáo</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức đề nghị (chữ in hoa): ……………………………………..<sup>(3)</sup>..............................</p>
<p>
<strong>Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ....................................................................................</p>
<p>
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .........................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức: ...........................................................................................................</p>
<p>
Thuộc tôn giáo: .................................................................................................................</p>
<p>
Người đại diện:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ................................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ..................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:..........................................................................................</p>
<p>
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................</p>
<p>
Số lượng tín đồ: .................................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị: .......................................................</p>
<p>
Cơ cấu tổ chức: ..................................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi; hiến chương của tổ chức; bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. T</strong><strong>Ổ </strong><strong>CHỨC</strong><br/>
<em>(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tên tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu A2</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
………….<sup>(1)</sup><br/>
<strong>-------</strong></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
Số: ……./QĐ-…. <sup>(2)</sup></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="right">
<em>...<sup>(3)</sup></em><em>…</em><em>, ngày</em><em>…..</em><em> tháng</em><em>…..</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc công nhận tổ chức tôn giáo</strong></p>
<p align="center">
…….<sup>(4)</sup>…….</p>
<p>
Căn cứ Điều 21 và Điều 22 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;</p>
<p>
Căn cứ …….…….…….…….…….…….…….…….<sup>(5)</sup>…….…….…….…….…….…….…….;</p>
<p>
Xét đề nghị của …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……….,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_1"></a>1.</strong> Công nhận tổ chức tôn giáo:</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ....................................................................................</p>
<p>
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .........................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức tôn giáo: .............................................................................................</p>
<p>
Thuộc tôn giáo: .................................................................................................................</p>
<p>
Năm hình thành tại Việt Nam: ...........................................................................................</p>
<p>
Tôn chỉ, mục đích hoạt động: ............................................................................................</p>
<p>
Cơ cấu tổ chức: .................................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động: ............................................................................................................</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_2"></a>2</strong><strong>.</strong> …….…….…….……. <sup>(6)</sup> được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và Hiến chương của tổ chức đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_3"></a>3. </strong>(hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
<br/>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/>
- Như Điều 3;<br/>
- Lưu: VT,…….</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
…….<sup>(4)</sup>…….<br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>3)</sup> Địa danh nơi ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(5)</sup> Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(6)</sup> Tên tổ chức tôn giáo được công nhận.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B10</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ĐĂNG KÝ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Sửa đổi hiến chương</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): .......................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức tôn giáo: ................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đăng ký sửa đổi hiến chương với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Nội dung sửa đổi:</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Lý do sửa đổi:</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo: Hiến chương sửa đổi.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. T</strong><strong>Ổ </strong><strong>CHỨC</strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B11</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): .....................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức tôn giáo: ..............................................................................................</p>
<p>
Người đại diện:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ................................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:...................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.........................................................................................</p>
<p>
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị về việc thay đổi tên của tổ chức...<sup>(3)</sup>... với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Lý do thay đổi: ...................................................................................................................</p>
<p>
Tên của tổ chức .................................<sup>(3)</sup> trước khi thay đổi: ..............................................</p>
<p>
Tên giao dịch quốc tế trước khi thay đổi (nếu có): ............................................................</p>
<p>
Tên của tổ chức .................................<sup>(3)</sup> sau khi thay đổi: ..................................................</p>
<p>
Tên giao dịch quốc tế sau khi thay đổi (nếu có): ................................................................</p>
<p>
Dự kiến thời điểm thay đổi: ................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao có chứng thực quyết định công nhận tổ chức tôn giáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp thay đổi tên của tổ chức tôn giáo; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi tên của tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC</strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B12</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………..<sup>(3)</sup> ........................................................................</p>
<p>
Người đại diện: .................................................................................................................</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:.......................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):................................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:...................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.........................................................................................</p>
<p>
Nơi cư trú: ..........................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đ</strong><strong>ề </strong><strong>nghị thay đổi trụ s</strong><strong>ở </strong><strong>của tổ chức...<sup>(3)</sup>... với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Lý do thay đổi: ....................................................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức trước khi thay đổi: .................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức sau khi thay đổi: ....................................................................................</p>
<p>
Dự kiến thời điểm thay đổi: .................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao có chứng thực quyết định công nhận tổ chức tôn giáo đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo đến địa bàn tỉnh khác hoặc bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc đến địa bàn tỉnh khác; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc thay đổi địa điểm; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở mới.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC<sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>3)</sup> Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B13</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa): ...............................</p>
<p>
Trụ sở: ...............................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo tr</strong><strong>ự</strong><strong>c thuộc với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Lý do thành lập: .................................................................................................................</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập: ..........................................................</p>
<p>
Địa điểm dự kiến đặt trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi thành lập:</p>
<p>
Người đại diện của tổ chức trước khi thành lập:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ................................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ..................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.........................................................................................</p>
<p>
Người đại diện của tổ chức sau khi thành lập:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:...................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.........................................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động tôn giáo: ..............................................................................................</p>
<p>
Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo trực thuộc tại thời điểm thành lập:...........................</p>
<p>
Cơ cấu tổ chức: ..................................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc; hiến chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có); bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. T</strong><strong>Ổ </strong><strong>CHỨC</strong><strong><sup>(</sup></strong><strong><sup>3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1</sup><sup>)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B14</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):</p>
<p>
.........................................................................................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ............................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị chia, tách, sáp nhập hoặc </strong><strong>hợ</strong><strong>p nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
1. Lý do chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất: ................................................................</p>
<p>
2. Tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:</p>
<p>
Tên tổ chức: ....................................................................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ............................................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động tôn giáo: ............................................................................................</p>
<p>
Số lượng tín đồ: ..............................................................................................................</p>
<p>
Cơ cấu tổ chức: ...............................................................................................................</p>
<p>
Người đại diện:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:......................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ......................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ..............................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:.................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.......................................................................................</p>
<p>
3. Tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:</p>
<p>
Tên tổ chức: .....................................................................................................................</p>
<p>
Trụ sở: .............................................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động tôn giáo: .............................................................................................</p>
<p>
Số lượng tín đồ: ...............................................................................................................</p>
<p>
Cơ cấu tổ chức: ...............................................................................................................</p>
<p>
Người đại diện:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:.......................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): .......................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ...............................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:..................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:........................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc; bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở; hiến chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có).</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. T</strong><strong>Ổ </strong><strong>CHỨC <sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B15</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ....................................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ...............................................................................................................................</p>
<p>
Người đại diện:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ...............................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:...................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.........................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc:........................................................................................</p>
<p>
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .........................................................................................</p>
<p>
Người đại diện:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ...............................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:..................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:........................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc: ...........................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc: .........................................................</p>
<p>
Cơ cấu tổ chức của tổ chức tôn giáo trực thuộc: ..............................................................</p>
<p>
Số lượng tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành tại thời điểm đề nghị: ........................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của tổ chức tôn giáo trực thuộc từ khi được thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người lãnh đạo của tổ chức tôn giáo trực thuộc; bản kê khai và giấy tờ chứng minh tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; hiến chương, điều lệ hoặc các văn bản có nội dung tương tự của tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO</strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>1</sup><sup>)</sup> Địa danh nơi có trụ sở cửa tổ chức tôn giáo đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu A3</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
………<sup>(1)</sup><br/>
<strong>-------</strong></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
Số: ……/QĐ-……<sup>(2)</sup></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="right">
<em>...<sup>(3)</sup></em><em>…</em><em>, ngày</em><em>…..</em><em> tháng</em><em>…..</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc</strong></p>
<p align="center">
………………<sup>(4)</sup></p>
<p>
Căn cứ Điều 30 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;</p>
<p>
Căn cứ Điều 9 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">162/2017/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;</p>
<p>
Căn cứ …………………………………………………….<sup>(5)</sup>................................................. ;</p>
<p>
Xét đề nghị của................................................................................................................ ,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_1"></a>1.</strong> Cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho ………. <sup>(6)</sup> .....................................</p>
<p>
Thuộc tổ chức tôn giáo: ...................................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của ……. <sup>(6)</sup>: .........................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động tôn giáo của ……. <sup>(6)</sup>: .........................................................................</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_2"></a>2</strong><strong>.</strong> …<sup>(6)</sup>... được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và hiến chương của tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_3"></a>3.</strong> (Hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
<br/>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/>
- Như Điều 3;<br/>
- Lưu: VT,...</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
………..<sup>(4)</sup>………..<br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>1)</sup> Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(2</sup><sup>)</sup> Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Địa danh nơi ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(5)</sup> Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(6)</sup> Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc được cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B16</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):................................</p>
<p>
Trụ sở: ...............................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ ch</strong><strong>ứ</strong><strong>c tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị được giải thể: .................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức: ...........................................................................................................</p>
<p>
Người đại diện: .................................................................................................................</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ...............................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: .................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:........................................................................................</p>
<p>
Lý do giải thể: ...................................................................................................................</p>
<p>
Dự kiến thời điểm giải thể: ...............................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Bản kê khai tài sản, tài chính; phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có); danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo đối với việc giải thể tổ chức tôn giáo hoặc danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể đối với việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. T</strong><strong>Ổ </strong><strong>CHỨC<sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>1</sup><sup>)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị giải thể.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu A4</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
………<sup>(1)</sup><br/>
<strong>-------</strong></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
Số: ……/QĐ-……<sup>(2)</sup></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="right">
<em>...<sup>(3)</sup></em><em>…</em><em>, ngày</em><em>…..</em><em> tháng</em><em>…..</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo</strong></p>
<p align="center">
………………<sup>(4)</sup></p>
<p>
Căn cứ Điều 31 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;</p>
<p>
Căn cứ Điều 10 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">162/2017/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;</p>
<p>
Căn cứ …………………………………………<sup>(5)</sup>................................................................. ;</p>
<p>
Xét đề nghị của ................................................................................................................ ,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_1"></a>1.</strong> Chấp thuận cho ……………………………………………….<sup>(6)</sup>...............................</p>
<p>
Trụ sở: ..............................................................................................................................</p>
<p>
Cơ cấu tổ chức: .................................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động tôn giáo: ..............................................................................................</p>
<p>
Được giải thể theo hiến chương của tổ chức từ ngày…… tháng….... năm .....................</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_2"></a>2</strong><strong>.</strong> …...…...<sup>(</sup><sup>6)</sup> có trách nhiệm thực hiện việc giải thể tổ chức theo hồ sơ đề nghị giải thể ngày... tháng... năm.... của tổ chức.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_3"></a>3.</strong> (Hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
<br/>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/>
- Như Điều 3;<br/>
- Lưu: VT,...</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
………..<sup>(4)</sup>………..<br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>2)</sup> Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Địa danh nơi ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(5)</sup> Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>6)</sup> Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu A5</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
………<sup>(1)</sup><br/>
<strong>-------</strong></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
Số: ……/QĐ-……<sup>(2)</sup></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="right">
<em>...<sup>(3)</sup></em><em>…</em><em>, ngày</em><em>….. </em><em>tháng</em><em>…..</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc</strong></p>
<p align="center">
………………<sup>(4)</sup></p>
<p>
Căn cứ Điều 31 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;</p>
<p>
Căn cứ Điều 11 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">162/2017/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;</p>
<p>
………………. <sup>(5)</sup></p>
<p>
Xét đề nghị của ...................................................................................................................</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_1"></a>1.</strong> Giải thể ……………………………………………………<sup>(6</sup><sup>)</sup>.......................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động tôn giáo: ................................................................................................</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_2"></a>2.</strong> Lý do giải thể: .........................................................................................................</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở của …………… <sup>(7)</sup> và đăng trên ba số báo viết hoặc báo điện tử liên tiếp ở …………………………<sup>(8)</sup></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_4"></a>4.</strong> (Hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
<br/>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/>
- Như Điều 4;<br/>
- Lưu: VT,...</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
………..<sup>(4)</sup>………..<br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Địa danh nơi ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(5)</sup> Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>6)</sup> Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.</p>
<p>
<sup>(7</sup><sup>)</sup> Tên của tổ chức tôn giáo; trường hợp giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc sẽ bao gồm cả tên của tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.</p>
<p>
<sup>(8)</sup> Báo trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B17</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>THÔNG BÁO</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo (chữ in hoa): ……………………………………<sup>(3)</sup> ……………………………………</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức: .............................................................................................................</p>
<p>
<strong>Thông báo về việc đã giải thể </strong><strong>……</strong><strong><sup>(4)</sup></strong><strong>…… </strong><strong>với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể: ..........................................................................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể: ................................................................</p>
<p>
Người đại diện:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:..........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ...........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ..................................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ......................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:..........................................................................................</p>
<p>
Thời điểm giải thể: ...............................................................................................................</p>
<p>
Giải thể theo văn bản số…… ngày…… tháng…… năm…… của………… <sup>(2)</sup>………… về việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. T</strong><strong>Ổ </strong><strong>CHỨC <sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với thông báo giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với thông báo giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tên của tổ chức có trách nhiệm thông báo việc giải thể.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Tên của tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B18</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>THÔNG BÁO</strong></p>
<p align="center">
<strong>Người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ....................................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ...............................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Thông báo việc phong phẩm hoặc suy cử chức sắc với các nội dung sau:</strong></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:7.46%;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:14.18%;">
<p align="center">
<strong>Họ và tên</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:13.9%;">
<p align="center">
<strong>Tên gọi trong tôn giáo</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:10.18%;">
<p align="center">
<strong>Năm sinh</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:10.18%;">
<p align="center">
<strong>Nơi cư trú</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:19.18%;">
<p align="center">
<strong>Phẩm vị trước và sau khi được phong phẩm hoặc suy cử</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:24.92%;">
<p align="center">
<strong>Địa bàn hoạt động tôn giáo trước và sau khi được phong phẩm hoặc suy cử</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:10.3%;">
<p align="center">
<em>Trước</em></p>
</td>
<td style="width:8.88%;">
<p align="center">
<em>Sau</em></p>
</td>
<td style="width:12.94%;">
<p align="center">
<em>Trước</em></p>
</td>
<td style="width:11.98%;">
<p align="center">
<em>Sau</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.46%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:14.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:13.9%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.3%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.94%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.98%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.46%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:14.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:13.9%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.3%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.94%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.98%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.46%;">
<p align="center">
...</p>
</td>
<td style="width:14.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:13.9%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.18%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.3%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:12.94%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.98%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo; sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của chức sắc.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. T</strong><strong>Ổ </strong><strong>CHỨC TÔN GIÁO</strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị theo quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B19</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐĂNG KÝ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………….. <sup>(3)</sup> ...................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau: </strong><strong>....... </strong></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:6.64%;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:14.68%;">
<p align="center">
<strong>Họ và tên người được dự kiến b</strong><strong>ổ </strong><strong>nhiệm, bầu cử, suy cử</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:11.56%;">
<p align="center">
<strong>Tên gọi trong tôn giáo</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:8.7%;">
<p align="center">
<strong>Năm sinh</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:10.16%;">
<p align="center">
<strong>N</strong><strong>ơ</strong><strong>i cư trú</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:16.14%;">
<p align="center">
<strong>Phẩm vị trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:16.12%;">
<p align="center">
<strong>Chức vụ trư</strong><strong>ớ</strong><strong>c và sau khi </strong><strong>đ</strong><strong>ược b</strong><strong>ổ </strong><strong>nhiệm, bầu cử, suy cử</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:16.0%;">
<p align="center">
<strong>Địa bàn phụ trách trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
<em>Trước</em></p>
</td>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<em>Sau</em></p>
</td>
<td style="width:8.82%;">
<p align="center">
<em>Trước</em></p>
</td>
<td style="width:7.32%;">
<p align="center">
<em>Sau</em></p>
</td>
<td style="width:8.6%;">
<p align="center">
<em>Trước</em></p>
</td>
<td style="width:7.42%;">
<p align="center">
<em>Sau</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.64%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:14.68%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.56%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.7%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.16%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:7.38%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.82%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:7.32%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.6%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:7.42%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.64%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:14.68%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.56%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.7%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.16%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:7.38%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.82%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:7.32%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.6%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:7.42%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.64%;">
<p align="center">
...</p>
</td>
<td style="width:14.68%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:11.56%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.7%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.16%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:7.38%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.82%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:7.32%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.6%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:7.42%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử; bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC <sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B20</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>……. </em><em>tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>THÔNG BÁO</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………….. <sup>(3)</sup> .....................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ..............................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:</strong></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:7.42%;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="width:20.78%;">
<p align="center">
<strong>Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử</strong></p>
</td>
<td style="width:9.96%;">
<p align="center">
<strong>Tên gọi trong tôn giáo</strong></p>
</td>
<td style="width:10.02%;">
<p align="center">
<strong>Năm sinh</strong></p>
</td>
<td style="width:10.02%;">
<p align="center">
<strong>Nơi cư trú</strong></p>
</td>
<td style="width:10.12%;">
<p align="center">
<strong>Phẩm vị</strong></p>
</td>
<td style="width:15.88%;">
<p align="center">
<strong>Chức v</strong><strong>ụ </strong><strong>được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử</strong></p>
</td>
<td style="width:15.82%;">
<p align="center">
<strong>Địa bàn phụ trách</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.42%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:20.78%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:9.96%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.02%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.02%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.12%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:15.88%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:15.82%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.42%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:20.78%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:9.96%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.02%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.02%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.12%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:15.88%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:15.82%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.42%;">
<p align="center">
…</p>
</td>
<td style="width:20.78%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:9.96%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.02%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.02%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.12%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:15.88%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:15.82%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.42%;">
<p align="center">
N</p>
</td>
<td style="width:20.78%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:9.96%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.02%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.02%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.12%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:15.88%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:15.82%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC<sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B21</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>……. </em><em>tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>THÔNG BÁO</strong></p>
<p align="center">
<strong>Thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………… <sup>(3)</sup> ................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ...............................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Thông báo thuy</strong><strong>ê</strong><strong>n chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Họ và tên người được thuyên chuyển: .............................................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ:………………………………..; Phẩm vị: ..............................................................</p>
<p>
Lý do thuyên chuyển: .......................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển:.......................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động tôn giáo sau khi được thuyên chuyển đến: ........................................</p>
<p>
Dự kiến thời điểm thuyên chuyển: ....................................................................................</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC</strong><strong><sup>(</sup></strong><strong><sup>3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi thuyên chuyển đi và nơi thuyên chuyển đến.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B22</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐĂNG KÝ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): ..................................................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ...............................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Họ và tên người được thuyên chuyển: .............................................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ:………………………….; Phẩm vị: .......................................................................</p>
<p>
Lý do thuyên chuyển: ........................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển:.......................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn hoạt động tôn giáo sau khi được thuyên chuyển đến:.........................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Thời điểm dự kiến thuyên chuyển:....................................................................................</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC</strong><strong><sup>(</sup></strong><strong><sup>3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến chức sắc, chức việc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.</p>
<p>
<sup>(3</sup><sup>)</sup> Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B23</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>THÔNG BÁO</strong></p>
<p align="center">
<strong>Cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………………………<sup>(</sup><sup>3)</sup>.......................................................</p>
<p>
Trụ sở: ..............................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Họ và tên người bị cách chức, bãi nhiệm: ........................................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ:………………………..; Phẩm vị: ..........................................................................</p>
<p>
Lý do cách chức, bãi nhiệm: ..............................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Thời điểm cách chức, bãi nhiệm: ......................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc cách chức, bãi nhiệm.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC</strong><strong><sup>(</sup></strong><strong><sup>3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>1</sup><sup>)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 33, khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 33, khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B24</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ....................................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ...............................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo: ..............................................................................................</p>
<p>
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): .........................................................................................</p>
<p>
Địa điểm đặt cơ sở đào tạo tôn giáo: ................................................................................</p>
<p>
Người đại diện:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ...............................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: .................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:........................................................................................</p>
<p>
Nơi cư trú: .........................................................................................................................</p>
<p>
Sự cần thiết thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo: ................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo cơ sở đào tạo tôn giáo; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở đào tạo tôn giáo (gồm các nội dung cơ bản: Tên cơ sở đào tạo; địa điểm đặt trụ sở; chức năng, nhiệm vụ; cơ cấu tổ chức, nhân sự; trình độ, loại hình đào tạo; chương trình, nội dung giảng dạy và chuẩn đào tạo của từng trình độ đào tạo; tài chính, tài sản); dự thảo quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo tôn giáo; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp và cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đào tạo; ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa điểm đặt cơ sở đào tạo tôn giáo.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC TÔN GI</strong><strong>Á</strong><strong>O</strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B25</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐĂNG KÝ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Thay đổi quy chế tổ chức và hoạt động hoặc quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo tôn giáo</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo (chữ in hoa): ..........................................................................</p>
<p>
Trụ sở của cơ sở đào tạo tôn giáo: ...................................................................................</p>
<p>
<strong>Đăng ký thay đổi quy chế... <sup>(3)</sup>... của cơ sở đào tạo tôn giáo với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Nội dung thay đổi: .............................................................................................................</p>
<p>
Lý do thay đổi: ..................................................................................................................</p>
<p>
Thời điểm thực hiện quy chế sửa đổi: ..............................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo: Quy chế sửa đổi.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN GIÁO</strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>1</sup><sup>)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của cơ sở đào tạo tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Quy chế tổ chức và hoạt động hoặc quy chế tuyển sinh.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B26</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>THÔNG BÁO</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kết quả đào tạo của cơ sở đào tạo tôn giáo</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo (chữ in hoa): .............................................................................</p>
<p>
Trụ sở của cơ sở đào tạo tôn giáo: ......................................................................................</p>
<p>
<strong>Thông báo kết quả đào tạo của cơ sở đào tạo tôn giáo với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Khóa đào tạo: .....................................................................................................................</p>
<p>
Năm tốt nghiệp: ..................................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Số lượng học viên tốt nghiệp: .............................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo: Danh sách học viên tốt nghiệp (Họ và tên, năm sinh, giới tính, quê quán, dân tộc).</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN GIÁO</strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của cơ sở đào tạo tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B27</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐĂNG KÝ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………………………….. <sup>(3)</sup> .......................................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên lớp: ..............................................................................................................................</p>
<p>
Địa điểm mở lớp: ................................................................................................................</p>
<p>
Lý do mở lớp: .....................................................................................................................</p>
<p>
Thời gian học: .....................................................................................................................</p>
<p>
Nội dung học: .....................................................................................................................</p>
<p>
Thành phần, số lượng tham dự: ...........................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình; danh sách giảng viên.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC <sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>1</sup><sup>)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>2)</sup> Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi mở lớp.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>3)</sup> Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B28</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): .......................................................................................</p>
<p>
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ............................................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị chấp thuận cho tổ chức tôn giáo giải thể </strong><strong>cơ </strong><strong>sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo: ................................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của cơ sở đào tạo: ...................................................................................................</p>
<p>
Người đại diện:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:..........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ...........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ..................................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ......................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:..........................................................................................</p>
<p>
Cơ cấu tổ chức của cơ sở đào tạo tôn giáo: ........................................................................</p>
<p>
Lý do giải thể: .....................................................................................................................</p>
<p>
Dự kiến thời điểm giải thể: ...................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Bản kê khai tài sản, tài chính; phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có); phương thức giải quyết quyền lợi của học viên và những người có liên quan.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO</strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B29</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>THÔNG BÁO</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc đã giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo: ..........................................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức: .............................................................................................................</p>
<p>
Căn cứ văn bản số………. ngày....tháng....năm.... của ……….<sup>(2)</sup>………. về việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức;</p>
<p>
Căn cứ văn bản số………. ngày....tháng....năm.... của tổ chức tôn giáo về việc giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo,</p>
<p>
<strong>Thông báo về việc đã giải thể c</strong><strong>ơ</strong><strong> s</strong><strong>ở </strong><strong>đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể: .................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể: ......................................................................</p>
<p>
Người đại diện:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:..........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ...........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ..................................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:.......................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:..........................................................................................</p>
<p>
Thời điểm giải thể: ...............................................................................................................</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. T</strong><strong>Ổ </strong><strong>CHỨC TÔN GIÁO</strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi đặt trụ sở của tổ chức tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu A6</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
………<sup>(1)</sup><br/>
<strong>-------</strong></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
Số: ……/QĐ-……<sup>(2)</sup></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="right">
<em>...<sup>(3)</sup></em><em>…</em><em>, ngày</em><em>…..</em><em> tháng</em><em>…..</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo</strong></p>
<p align="center">
………………<sup>(4)</sup></p>
<p>
Căn cứ Điều 42 Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;</p>
<p>
Căn cứ Điều 13 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">162/2017/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;</p>
<p>
………………… <sup>(5)</sup></p>
<p>
Xét đề nghị của ................................................................................................................... ,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_1"></a>1.</strong> Giải thể …………………………………………………………………………………<sup>(6)</sup> thuộc …………………………………………………………………………..<sup>(7)</sup></p>
<p>
Trụ sở của cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể: ......................................................................</p>
<p>
Được chấp thuận thành lập theo Quyết định số……… ngày... tháng... năm... của………<sup>(1)</sup> và văn bản thành lập ………<sup>(6)</sup> ngày... tháng... năm... của…………………………………………………<sup>(7)</sup></p>
<p>
………………………<sup>(6)</sup> bị giải thể từ ngày….. tháng.... năm....</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_2"></a>2.</strong> Lý do bị giải thể ......................................................................................................</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở của ………………<sup>(</sup><sup>6)</sup> và ………<sup>(7)</sup> đồng thời đăng trên ba số báo viết hoặc báo điện tử nơi đặt trụ sở của ……… <sup>(6)</sup></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_4"></a>4.</strong> (hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
<br/>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/>
- Như Điều 4;<br/>
- Lưu: VT,....</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<em>………</em><em><sup>(4)</sup></em><em>………</em><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Địa danh nơi ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(5)</sup> Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.</p>
<p>
<sup>(6)</sup> Tên cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể.</p>
<p>
<sup>(7)</sup> Tên tổ chức tôn giáo quản lý trực tiếp cơ sở đào tạo tôn giáo.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B30</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>THÔNG BÁO</strong></p>
<p align="center">
<strong>Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………………………… <sup>(3)</sup> ...........................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Thông báo danh mục hoạt động </strong><strong>….<sup>(4)</sup>… </strong><strong>với các nội dung sau:</strong></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:8.0%;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="width:27.94%;">
<p align="center">
<strong>Tên các hoạt động tôn giáo</strong></p>
</td>
<td style="width:17.98%;">
<p align="center">
<strong>Thời gian tổ chức</strong></p>
</td>
<td style="width:27.4%;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo</strong></p>
</td>
<td style="width:18.68%;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.0%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:27.94%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:17.98%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:27.4%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:18.68%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.0%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:27.94%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:17.98%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:27.4%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:18.68%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.0%;">
<p align="center">
…</p>
</td>
<td style="width:27.94%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:17.98%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:27.4%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:18.68%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.0%;">
<p align="center">
N</p>
</td>
<td style="width:27.94%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:17.98%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:27.4%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:18.68%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC<sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B31</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>THÔNG BÁO</strong></p>
<p align="center">
<strong>Tổ chức hội nghị thường niên</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): ....................................... <sup>(3)</sup> .........................................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Thông báo về việc tổ chức hội nghị thư</strong><strong>ờn</strong><strong>g niên với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Nội dung: ............................................................................................................................</p>
<p>
Thời gian: ...........................................................................................................................</p>
<p>
Địa điểm: ............................................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Dự kiến thành phần, số lượng người tham dự; chương trình tổ chức hội nghị thường niên.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC <sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(K</em><em>ý</em><em>, ghi r</em><em>õ </em><em>họ tên, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>1</sup><sup>)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B32</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Tổ chức hội nghị liên tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa)…………………………….. <sup>(3)</sup> .....................................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị tổ chức hội nghị...</strong><strong><sup>(</sup></strong><strong><sup>4)</sup></strong><strong>... với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Lý do tổ chức: ....................................................................................................................</p>
<p>
Nội dung: ............................................................................................................................</p>
<p>
Thời gian: ...........................................................................................................................</p>
<p>
Địa điểm: ............................................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình; dự kiến thành phần, số lượng người tham dự.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC<sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Hội nghị liên tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B33</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc tổ chức đại hội</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………………………….. <sup>(3)</sup> .........................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị về việc tổ chức đại hội với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Lý do tổ chức: ....................................................................................................................</p>
<p>
Nội dung: ............................................................................................................................</p>
<p>
Thời gian: ...........................................................................................................................</p>
<p>
Địa điểm: ............................................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức đại hội; dự kiến thành phần, số lượng người tham dự; báo cáo tổng kết hoạt động của tổ chức; dự thảo hiến chương hoặc hiến chương sửa đổi (nếu có).</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC <sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Ký, ghi rõ họ tên, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B34</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………………………… <sup>(3)</sup> ...........................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị về việc tổ chức cuộc lễ </strong><strong>…<sup>(4)</sup>… </strong><strong>với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên cuộc lễ: ........................................................................................................................</p>
<p>
Người chủ trì: ...................................................................................................................... </p>
<p>
Nội dung: ............................................................................................................................</p>
<p>
Thời gian thực hiện: .............................................................................................................</p>
<p>
Địa điểm thực hiện: .............................................................................................................</p>
<p>
Quy mô: .............................................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức cuộc lễ; dự kiến thành phần tham dự cuộc lễ.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC<sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi dự kiến tổ chức cuộc lễ đối với cuộc lễ có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cuộc lễ có quy mô tổ chức ở một huyện.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B35</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>……. </em><em>tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: <sup>(2)</sup>…….……………………………</p>
<p>
Họ và tên người đề nghị: .....................................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị: ...............................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn phụ trách: ...............................................................................................................</p>
<p>
Thuộc tổ chức...<sup>(3)</sup>: ..............................................................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đăng ký giảng đạo </strong><strong>…<sup>(4)</sup>… </strong><strong>với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Lý do: .................................................................................................................................</p>
<p>
Thời gian: ...........................................................................................................................</p>
<p>
Địa điểm thực hiện: .............................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức; nội dung; thành phần tham dự.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>NGƯỜI ĐỀ NGHỊ</strong><br/>
<em>(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi dự kiến giảng đạo đối với việc giảng đạo có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc giảng đạo có quy mô tổ chức ở một huyện.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B36</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Người đại diện:</p>
<p>
Họ và tên: ………………… Tên gọi khác: ………………… Năm sinh: ...............................</p>
<p>
Quốc tịch: ………………… Tôn giáo: .................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú h</strong><strong>ợ</strong><strong>p pháp tại Việt Nam với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Lý do: .................................................................................................................................</p>
<p>
Nội dung sinh hoạt tôn giáo: ................................................................................................</p>
<p>
Thời gian: ...........................................................................................................................</p>
<p>
Cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm dự kiến sinh hoạt tôn giáo: ....................................................</p>
<p>
Số lượng người tham gia: ...................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện; văn bản đồng ý của người đại diện cơ sở tôn giáo hoặc giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>NGƯỜI ĐẠI DIỆN</strong><br/>
<em>(Ký, ghi rõ họ tên)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1</sup><sup>)</sup> Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B37</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………………………… <sup>(3)</sup> ..............................................</p>
<p>
Trụ sở: ...............................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị m</strong><strong>ờ</strong><strong>i tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện</strong><strong> ….<sup>(4)</sup>…. </strong><strong>với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên tổ chức, cá nhân được mời: ………………. <sup>(5)</sup> ...........................................................</p>
<p>
Mục đích: ............................................................................................................................</p>
<p>
Nội dung các hoạt động: .....................................................................................................</p>
<p>
Thời gian tổ chức: ...............................................................................................................</p>
<p>
Địa điểm tổ chức: ................................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách khách mời; dự kiến chương trình; bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của tổ chức, cá nhân nước ngoài; văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. T</strong><strong>Ổ </strong><strong>CHỨC </strong><strong><sup>(</sup></strong><strong><sup>3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện hoạt động quốc tế về tôn giáo hoặc hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo ở một tỉnh.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Hoạt động tôn giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>5)</sup> Đối với tổ chức được mời cần nêu rõ: Thuộc nước nào, năm thành lập, hoạt động trong lĩnh vực gì; đối với cá nhân được mời cần nêu rõ: Họ và tên; tên gọi khác, năm sinh, quốc tịch, tôn giáo (nếu có).</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B38</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): ..................................................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị m</strong><strong>ờ</strong><strong>i chức sắc, nhà tu hành </strong><strong>l</strong><strong>à người nước ngoài giảng đạo với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Họ và tên chức sắc, nhà tu hành được mời ………………….. Năm sinh .........................</p>
<p>
Quốc tịch: ……………………………… Tôn giáo: .............................................................</p>
<p>
Thuộc tổ chức tôn giáo: ....................................................................................................</p>
<p>
Trụ sở tại: ...........................................................................................................................</p>
<p>
Mục đích mời: .....................................................................................................................</p>
<p>
Nội dung các hoạt động: .....................................................................................................</p>
<p>
Thời gian tổ chức: ...............................................................................................................</p>
<p>
Địa điểm tổ chức: ................................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách khách mời; dự kiến chương trình; bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài; văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
-</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC</strong><br/>
<em>(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi đặt trụ sở của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B39</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc nhóm người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tập trung mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên nhóm: ...........................................................................................................................</p>
<p>
Người đại diện:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ........................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ................................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:...................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:..........................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị về việc mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Họ và tên chức sắc, nhà tu hành được mời ……………………….. Năm sinh .................</p>
<p>
Quốc tịch: …………………………………… Tôn giáo: .......................................................</p>
<p>
Thuộc tổ chức tôn giáo: ......................................................................................................</p>
<p>
Trụ sở tại: ...........................................................................................................................</p>
<p>
Mục đích mời: .....................................................................................................................</p>
<p>
Nội dung các hoạt động: .....................................................................................................</p>
<p>
Thời gian tổ chức: ...............................................................................................................</p>
<p>
Địa điểm giảng đạo: ............................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách khách mời; dự kiến chương trình; bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài; văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>NGƯỜI ĐẠI DIỆN</strong><br/>
<em>(K</em><em>ý</em><em>, ghi r</em><em>õ </em><em>họ tên)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có địa điểm dự kiến tổ chức giảng đạo của nhóm người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tập trung.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B40</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc người nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo (chữ in hoa): .............................................................................</p>
<p>
Thuộc tổ chức tôn giáo: ......................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đ</strong><strong>ề </strong><strong>nghị cho n</strong><strong>gườ</strong><strong>i nước ngoài theo học tại...<sup>(3)</sup>... với các nội dung sau:</strong></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:7.8%;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="width:20.2%;">
<p align="center">
<strong>Họ và tên</strong></p>
</td>
<td style="width:16.1%;">
<p align="center">
<strong>Quốc tịch</strong></p>
</td>
<td style="width:22.28%;">
<p align="center">
<strong>Khóa học</strong></p>
</td>
<td style="width:16.68%;">
<p align="center">
<strong>Thời gian theo học</strong></p>
</td>
<td style="width:16.92%;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.8%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:20.2%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:16.1%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:22.28%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:16.68%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:16.92%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.8%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:20.2%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:16.1%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:22.28%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:16.68%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:16.92%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.8%;">
<p align="center">
...</p>
</td>
<td style="width:20.2%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:16.1%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:22.28%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:16.68%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:16.92%;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Bản dịch hộ chiếu của người đăng ký học sang tiếng Việt có công chứng.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. C</strong><strong>Ơ </strong><strong>SỞ ĐÀO TẠO TÔN GIÁO</strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có cơ sở đào tạo tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tên cơ sở đào tạo.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B41</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc cho cử chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ tham gia hoạt động tôn giáo hoặc đào tạo tôn giáo ở nước ngoài</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………………………. <sup>(3)</sup> ..................................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đ</strong><strong>ề </strong><strong>nghị về việc cho cử chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ tham gia...<sup>(4)</sup>... với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Mục đích: ............................................................................................................................</p>
<p>
Thời gian: ...........................................................................................................................</p>
<p>
Địa điểm: ............................................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình; giấy mời hoặc văn bản chấp thuận tham gia hoạt động tôn giáo hoặc đào tạo của tổ chức tôn giáo ở nước ngoài.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC <sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(4)</sup> Hoạt động tôn giáo hoặc đào tạo tôn giáo ở nước ngoài.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B42</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc tổ chức tôn giáo nước ngoài phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, chức việc cho công dân Việt Nam là tín đồ của tổ chức tôn giáo ở Việt Nam</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): .......................................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị về việc tổ chức tôn giáo nước ngoài phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, chức việc cho công dân Việt Nam là tín đồ của tổ chức tôn giáo ở Việt Nam với nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo nước ngoài: ........................................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
Người được đề nghị:</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:..........................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):............................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:.......................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:..........................................................................................</p>
<p>
Lý do đề nghị: .....................................................................................................................</p>
<p>
Phẩm vị, chức vụ trước khi phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử:</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Phẩm vị, chức vụ sau khi phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử:</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn phụ trách trước khi phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử:</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn phụ trách sau khi phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử:</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử; sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC</strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>1</sup><sup>)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B43</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Cho phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): .......................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức: .............................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đ</strong><strong>ề </strong><strong>nghị cho phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam với nội dung sau:</strong></p>
<p>
Người được đề nghị:</p>
<p>
Họ và tên: ………. Tên gọi trong tôn giáo: ……… Năm sinh: ............................................</p>
<p>
Quốc tịch: ...........................................................................................................................</p>
<p>
Phẩm vị trong tổ chức tôn giáo (nếu có): ...........................................................................</p>
<p>
Lý do đề nghị: ....................................................................................................................</p>
<p>
Phẩm vị được đề nghị: ......................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đề nghị; bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam cấp; bản sao hộ chiếu, bản chính hoặc bản sao có chứng thực phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người được đề nghị không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, đã được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo nguyên tắc có đi có lại. Trường hợp người được đề nghị đã cư trú ở Việt Nam trên 06 tháng liên tục phải có thêm bản chính phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan nhà nước có tham quyền của Việt Nam cấp.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC</strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B44</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐĂNG KÝ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Cho công dân Việt Nam được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài về Việt Nam làm chức sắc, chức việc</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………………………….. <sup>(3)</sup> ..............................................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức: .............................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đăng ký cho công dân Việt Nam được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử </strong><strong>ở </strong><strong>nước ngoài về Việt Nam làm chức sắc, chức việc với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Người được đăng ký:</p>
<p>
Họ và tên: …………………… Tên gọi trong tôn giáo: ………………… Năm sinh: .............</p>
<p>
Phẩm vị, chức vụ được phong ở nước ngoài: ......................................................................</p>
<p>
Địa bàn phụ trách ở nước ngoài: ..........................................................................................</p>
<p>
Phẩm vị, chức vụ đăng ký ở Việt Nam: ................................................................................</p>
<p>
Địa bàn phụ trách ở Việt Nam: .............................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được đăng ký; bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo ở nước ngoài của người được đăng ký; văn bản chứng minh phẩm vị, chức vụ, địa bàn hoạt động của người được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC <sup>(3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>1</sup><sup>)</sup> Địa danh nơi đặt trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>3)</sup> Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc ở Việt Nam.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B45</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Cho tổ chức tôn giáo ở Việt Nam gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): .......................................................................................</p>
<p>
Trụ sở của tổ chức: .............................................................................................................</p>
<p>
<strong>Đề nghị về việc cho tổ chức tôn giáo </strong><strong>ở </strong><strong>Việt Nam gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài v</strong><strong>ớ</strong><strong>i các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo nước ngoài gia nhập: ..........................................................................</p>
<p>
(Thuộc nước nào, năm thành lập, hoạt động trong lĩnh vực gì)</p>
<p>
Tôn chỉ, mục đích hoạt động của tổ chức tôn giáo nước ngoài: ............................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
Trụ sở chính của tổ chức tôn giáo nước ngoài: .....................................................................</p>
<p>
Mục đích gia nhập: ..............................................................................................................</p>
<p>
Thời điểm gia nhập: .............................................................................................................</p>
<p>
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản chấp thuận hoặc văn bản mời gia nhập của tổ chức tôn giáo nước ngoài; hiến chương của tổ chức tôn giáo nước ngoài.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC</strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B46</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>THÔNG BÁO</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc tổ chức tôn giáo ở Việt Nam chấm dứt gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): .....................................................................................</p>
<p>
Trụ sở: ................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Thông báo về việc tổ chức t</strong><strong>ô</strong><strong>n giáo ở Việt Nam chấm dứt gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài với nội dung sau:</strong></p>
<p>
Tên tổ chức tôn giáo nước ngoài đã gia nhập: ..................................................................</p>
<p>
(Thuộc nước nào, năm thành lập, lĩnh vực hoạt động)</p>
<p>
Trụ sở chính của tổ chức tôn giáo nước ngoài: .................................................................</p>
<p>
Lý do chấm dứt: .................................................................................................................</p>
<p>
Thời điểm bắt đầu chấm dứt: .............................................................................................</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>TM. TỔ CHỨC</strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(1)</sup> Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.</p>
<p>
</p>
<p align="right">
Mẫu B47</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
<p align="center">
<em>….<sup>(1)</sup>…., </em><em>ngày</em><em>…….</em><em> tháng</em><em>……</em><em> năm</em><em>…..</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>THÔNG BÁO</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc tổ chức quyên góp</strong></p>
<p align="center">
Kính gửi: ……..<sup>(2)</sup>…….</p>
<p>
Tên (chữ in hoa): …………………………………<sup>(3)</sup>............................................................</p>
<p>
Địa chỉ:..............................................................................................................................</p>
<p>
Người đại diện:.................................................................................................................</p>
<p>
Họ và tên: ................................................. Năm sinh:.......................................................</p>
<p>
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): .......................................................................................</p>
<p>
Chức vụ, phẩm vị (nếu có): ..............................................................................................</p>
<p>
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:.................................................................</p>
<p>
Ngày cấp:.................... Nơi cấp:.......................................................................................</p>
<p>
<strong>Thông báo về việc tổ chức quyên góp với các nội dung sau:</strong></p>
<p>
Mục đích quyên góp: ........................................................................................................</p>
<p>
Địa bàn tổ chức quyên góp: .............................................................................................</p>
<p>
Cách thức quyên góp: .......................................................................................................</p>
<p>
Thời gian thực hiện quyên góp: ........................................................................................</p>
<p>
Phương thức quản lý và sử dụng tài sản được quyên góp: .............................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
...........................................................................................................................................</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>NGƯỜI ĐẠI DIỆN </strong><strong><sup>(</sup></strong><strong><sup>3)</sup></strong><br/>
<em>(Chữ ký, dấu)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<sup>(</sup><sup>1</sup><sup>)</sup> Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.</p>
<p>
<sup>(2)</sup> Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa bàn một huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.</p>
<p>
<sup>(3)</sup> Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên và đóng dấu.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. CHÍNH PHỦ</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng Chính phủ</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Xuân Phúc</p></td></tr></table>
</div>
</div> | CHÍNH PHỦ Số: 162/2017/NĐCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2017
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật tín ngưỡng, tôn giáo (sau
đây gọi là Luật) về quyền sử dụng kinh sách, bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn
giáo của người bị tạm giữ, người bị tạm giam theo quy định của pháp luật về
thi hành tạm giữ, tạm giam; người đang chấp hành hình phạt tù; người đang chấp
hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc; trình tự, thủ tục cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại đối
với tổ chức tôn giáo trực thuộc; trình tự, thủ tục giải thể tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc; trình tự, thủ tục giải thể cơ sở đào tạo tôn
giáo; trình tự, thủ tục chấp thuận, đăng ký việc phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử có yếu tố nước ngoài; việc tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc tiếp nhận và quản lý các khoản tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
việc quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc và các biện pháp thi hành Luật.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc bảo đảm và
thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của Luật.
Điều3. Giải thích từ ngữ
1. Công trình tín ngưỡng là công trình xây dựng để làm cơ sở tín ngưỡng.
2. Công trình tôn giáo là công trình xây dựng để làm cơ sở tôn giáo, tượng
đài, bia và tháp tôn giáo.
3. Công trình phụ trợ là công trình không sử dụng cho việc thờ tự của cơ sở
tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo gồm nhà ở, nhà khách, nhà ăn, nhà bếp, tường rào
khuôn viên thuộc cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo và các công trình tương tự
khác.
ChươngII
SỬ DỤNG KINH SÁCH, BÀY TỎ NIỀM TIN TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO; THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI
DIỆN, ĐỊA ĐIỂM SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG; THAY ĐỔI TÊN, TRỤ SỞ CỦA TỔ CHỨC
TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Điều4. Việc sử dụng kinh sách, bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo theo
quy định tại khoản 5 Điều 6 của Luật
1. Người bị tạm giữ, người bị tạm giam theo quy định của pháp luật về thi
hành tạm giữ, tạm giam; người đang chấp hành hình phạt tù; người đang chấp
hành biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc (sau đây gọi là người bị quản lý, giam giữ) được sử dụng kinh
sách xuất bản dưới hình thức sách in, phát hành hợp pháp để phục vụ nhu cầu
sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo của cá nhân và được thể hiện niềm tin tín
ngưỡng, tôn giáo bằng lời nói hoặc hành vi của cá nhân theo quy định của pháp
luật về nhà tạm giữ, trại tạm giam, trại giam, trường giáo dưỡng, cơ sở giáo
dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc (sau đây gọi là cơ sở quản lý, giam
giữ).
2. Việc sử dụng kinh sách, bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo của người bị
quản lý, giam giữ tại cơ sở quản lý, giam giữ không được làm ảnh hưởng đến
quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tự do không tín ngưỡng, tôn giáo của
người khác và không trái với quy định của pháp luật có liên quan.
3. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có trách
nhiệm hướng dẫn cách thức quản lý kinh sách, thời gian, địa điểm sử dụng kinh
sách và bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo cho người bị quản lý, giam giữ
tại cơ sở quản lý, giam giữ.
Điều5. Trình tự, thủ tục thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung
1. Trước khi thay đổi người đại diện, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có
trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung.
Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Văn bản đăng ký nêu rõ tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên tôn giáo; tên nhóm, họ và tên, nơi cư trú
của người đại diện cũ và người đại diện mới của nhóm; lý do, dự kiến thời điểm
thay đổi;
b) Sơ yếu lý lịch của người đại diện mới;
c) Văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi người đại diện đối với nhóm sinh
hoạt tôn giáo tập trung do tổ chức đăng ký;
d) Biên bản cuộc họp bầu, cử người đại diện mới (nếu có).
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ; trường hợp từ chối đăng ký
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều6. Trình tự, thủ tục thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
1. Trước khi thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một
xã, người đại diện của nhóm có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân
dân cấp xã.
Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị nêu rõ tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên tôn giáo; tên nhóm; họ và tên người đại
diện của nhóm; lý do, dự kiến thời điểm thay đổi; địa điểm nhóm đang sinh hoạt
tôn giáo và dự kiến địa điểm mới;
b) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo;
c) Văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối với nhóm sinh hoạt
tôn giáo do tổ chức đăng ký.
2. Trước khi thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã
khác, người đại diện của nhóm có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có địa điểm mới.
Hồ sơ đề nghị thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này kèm theo bản sao có
chứng thực văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu.
3. Thẩm quyền chấp thuận thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo
tập trung theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản về việc thay đổi địa điểm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đề nghị hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo
tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều này, trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ có trách nhiệm xin ý kiến Ủy ban nhân
dân cấp huyện về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến hợp lệ của Ủy
ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn
bản. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc
thay đổi địa điểm; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
4. Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ. Trường hợp nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
chuyển địa điểm sinh hoạt tôn giáo đến địa bàn xã khác, người đại diện của
nhóm còn có trách nhiệm gửi kèm bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
Văn bản thông báo nêu rõ tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên nhóm; họ và tên người đại diện của nhóm;
thời điểm thay đổi; địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới; thời điểm chấm
dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ.
Điều7. Trình tự, thủ tục thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc
1. Trước khi thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc,
tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị đến cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này.
Văn bản đề nghị nêu rõ tên, trụ sở, người đại diện của tổ chức tôn giáo; tên
tổ chức tôn giáo hoặc tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước và sau khi thay
đổi; lý do, dự kiến thời điểm thay đổi kèm theo bản sao có chứng thực quyết
định công nhận tổ chức tôn giáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
trường hợp thay đổi tên của tổ chức tôn giáo; bản sao có chứng thực văn bản
chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực
thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và văn bản thành lập, chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi tên của tổ
chức tôn giáo trực thuộc.
2. Thẩm quyền chấp thuận thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay
đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ;
trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều8. Trình tự, thủ tục thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc
1. Trước khi thay đổi trụ sở, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới.
Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị nêu rõ tên, trụ sở, người đại diện của tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc; lý do, dự kiến thời điểm thay đổi; trụ sở
của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc trước và sau khi thay
đổi;
b) Bản sao có chứng thực quyết định công nhận tổ chức tôn giáo đối với trường
hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo đến địa bàn tỉnh khác hoặc bản sao có
chứng thực văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ
chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và văn bản thành
lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức
tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp
thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc đến địa bàn tỉnh khác;
c) Văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
quản lý trực tiếp tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc thay đổi địa điểm;
d) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở mới.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản về việc thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
3. Chậm nhất 10 ngày kể từ ngày chuyển đến trụ sở mới, tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản về việc thay đổi trụ sở đến cơ quan quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo ở trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở cũ.
Văn bản thông báo nêu rõ tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc; họ và tên người đại diện của tổ chức; lý do, thời điểm thay đổi; trụ sở
của tổ chức trước và sau khi thay đổi kèm theo bản sao có chứng thực văn bản
chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới.
4. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh khi thay đổi trụ sở có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị theo quy định tại
điểm a, c và d khoản 1 Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ;
trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
ChươngIII
CẤP ĐĂNG KÝ PHÁP NHÂN PHI THƯƠNG MẠI; GIẢI THỂ TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN
GIÁO TRỰC THUỘC, CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN GIÁO; CÔNG TRÌNH TÍN NGƯỠNG, CÔNG TRÌNH TÔN
GIÁO, CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
Điều9. Trình tự, thủ tục cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức
tôn giáo trực thuộc
1. Tổ chức tôn giáo đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức
tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này.
Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị nêu rõ tên, trụ sở, người đại diện của tổ chức tôn giáo;
tên, trụ sở, địa bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức, số lượng tín đồ, chức sắc,
chức việc, nhà tu hành tại thời điểm đề nghị; họ và tên người đại diện của tổ
chức tôn giáo trực thuộc được đề nghị cấp đăng ký;
b) Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của tổ chức tôn giáo trực thuộc từ
khi được thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
c) Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình
hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người lãnh đạo của tổ chức tôn
giáo trực thuộc;
d) Bản kê khai và giấy tờ chứng minh tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo
trực thuộc;
đ) Hiến chương, điều lệ hoặc các văn bản có nội dung tương tự của tổ chức tôn
giáo trực thuộc.
2. Thẩm quyền cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh trong thời hạn 60 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ; trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương cấp đăng ký
pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở nhiều tỉnh trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ;
trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều10. Trình tự, thủ tục giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc theo quy định của hiến chương
1. Tổ chức tôn giáo tự giải thể hoặc tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương có
trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
khoản 3 Điều này.
Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị nêu rõ tên, trụ sở của tổ chức đề nghị; tên, trụ sở của tổ
chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể; lý do và dự kiến thời điểm giải thể;
b) Bản kê khai tài sản, tài chính;
c) Phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ
(nếu có);
d) Danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc.
2. Tổ chức tôn giáo tự giải thể hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể
có trách nhiệm thông báo thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) cho các tổ
chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên năm số báo viết
hoặc báo điện tử liên tiếp ở trung ương đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh, ở địa phương đối với tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
3. Thẩm quyền chấp thuận giải thể:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận việc giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tĩnh trong thời hạn 45 ngày kể
từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản, tài
chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại; trường hợp không
chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
b) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương chấp thuận
việc giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt
động ở nhiều tỉnh trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán
các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của
tổ chức mà không có khiếu nại; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
4. Đối với tổ chức tôn giáo tự giải thể, thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại khoản 3 Điều này chấp thuận cho tổ chức giải thể là thời
điểm tổ chức phải nộp lại bản chính quyết định công nhận tổ chức tôn giáo;
giấy chứng nhận của cơ quan công an về việc tổ chức đã nộp, hủy con dấu theo
quy định.
5. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức tôn
giáo trực thuộc, chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chấp thuận việc giải thể, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo
trực thuộc có trách nhiệm giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc và nộp lại cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này các văn bản sau
đây:
a) Bản chính văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ
chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Bản chính văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn
giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý
trực tiếp;
c) Danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị
giải thể;
d) Giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về việc tổ chức
tôn giáo trực thuộc giải thể đã nộp, hủy con dấu theo quy định.
6. Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể, tổ
chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp có trách
nhiệm thông báo về việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc đến cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này.
Văn bản thông báo nêu rõ tên, trụ sở, họ và tên người đại diện của tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị; tên, trụ sở, họ và tên người
đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể; thời
điểm giải thể.
Điều11. Trình tự, thủ tục giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 31 của Luật
1. Trước 60 ngày dự kiến giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều 31 của Luật, cơ quan quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản về việc giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản về việc giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có
địa bàn hoạt động ở một tỉnh cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc quản lý trực tiếp và tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến bị giải thể.
Văn bản thông báo nêu rõ tên, trụ sở, họ và tên người đại diện của tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể; cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp chịu
trách nhiệm giải thể; lý do, dự kiến thời điểm giải thể kèm theo kết luận của
cơ quan nhà nước có chức năng thanh tra về tín ngưỡng, tôn giáo về việc tổ
chức không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến bị đình chỉ toàn bộ hoạt động
tôn giáo đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 31 của Luật.
2. Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo
về việc giải thể đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 31 của
Luật, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp có
trách nhiệm gửi văn bản giải trình đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
tại khoản 1 Điều này.
Sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn giải trình, nếu tổ chức tôn giáo hoặc tổ
chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến
việc bị giải thể thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định giải thể tổ
chức tôn giáo hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải
thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo
về việc giải thể đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 31 của
Luật, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể có trách nhiệm
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài sản theo quy định của pháp luật về dân
sự. Hết thời hạn trên, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định giải thể
tổ chức tôn giáo hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này ra quyết định
giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; bãi bỏ và thu hồi các
văn bản sau đây:
a) Quyết định công nhận tổ chức tôn giáo đối với trường hợp giải thể tổ chức
tôn giáo;
b) Văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn
giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; văn bản thành lập, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc
tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp giải thể tổ
chức tôn giáo trực thuộc;
c) Danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc.
5. Trường hợp tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức
tôn giáo trực thuộc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chậm nhất
05 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu, tổ chức giải thể tổ chức tôn giáo trực
thuộc có trách nhiệm nộp lại các văn bản và thông báo về việc giải thể tổ chức
tôn giáo trực thuộc theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 10 của Nghị định
này.
Điều12. Trình tự, thủ tục giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định
của tổ chức tôn giáo
1. Tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ
chức có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị nêu rõ tên, trụ sở của tổ chức tôn giáo; tên, trụ sở, cơ
cấu tổ chức của cơ sở đào tạo tôn giáo; lý do và dự kiến thời điểm giải thể;
b) Bản kê khai tài sản, tài chính;
c) Phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ
(nếu có); phương thức giải quyết quyền lợi của học viên và những người có liên
quan.
2. Cơ sở đào tạo tôn giáo có trách nhiệm thông báo thời hạn thanh toán các
khoản nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp
luật trên năm số báo viết hoặc điện tử liên tiếp ở trung ương đối với cơ sở
đào tạo tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh, ở địa phương đối với cơ sở
đào tạo tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương chấp thuận
cho tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo trong thời hạn 45 ngày kể
từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản, tài
chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại; trường hợp không
chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày được chấp thuận việc giải thể cơ sở
đào tạo tôn giáo, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm giải thể cơ sở đào tạo tôn
giáo và nộp lại cho cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung
ương bản chính văn bản chấp thuận thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền; bản chính văn bản thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo của
tổ chức tôn giáo; giấy chứng nhận hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về
việc cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể đã nộp, hủy con dấu theo quy định.
5. Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể, tổ chức
tôn giáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc giải thể cơ sở đào tạo
tôn giáo đến cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
Văn bản thông báo nêu rõ tên, trụ sở của tổ chức tôn giáo; tên, trụ sở, họ và
tên người đại diện của cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể; thời điểm giải thể.
Điều13. Trình tự, thủ tục giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quy định tại
điểm b, điểm c khoản 1 Điều 42 của Luật
1. Trước 60 ngày dự kiến giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quy định tại
điểm b, điểm c khoản 1 Điều 42 của Luật, cơ quan quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo ở trung ương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ
chức tôn giáo và cơ sở đào tạo tôn giáo về việc cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải
thể.
Văn bản thông báo nêu rõ tên, trụ sở, họ và tên người đại diện của tổ chức tôn
giáo; tên, trụ sở, họ và tên người đại diện của cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải
thể; cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương hoặc tổ
chức tôn giáo chịu trách nhiệm giải thể; lý do, dự kiến thời điểm giải thể kèm
theo kết luận của cơ quan nhà nước có chức năng thanh tra về tín ngưỡng, tôn
giáo về việc cơ sở đào tạo tôn giáo không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến
bị đình chỉ hoạt động đào tạo tôn giáo đối với trường hợp quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 42 của Luật.
2. Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo ở trung ương thông báo về việc giải thể đối với trường hợp quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 42 của Luật, cơ sở đào tạo tôn giáo có trách nhiệm gửi
văn bản giải trình đến cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở
trung ương.
Sau 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn giải trình, nếu cơ sở đào tạo tôn giáo
không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc bị giải thể thì cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương ra quyết định giải thể hoặc yêu
cầu tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo ở trung ương thông báo về việc giải thể đối với trường hợp quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 42 của Luật, cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể có
trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài sản theo quy định của pháp
luật về dân sự. Hết thời hạn trên, cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo ở trung ương ra quyết định giải thể hoặc yêu cầu tổ chức tôn giáo giải
thể cơ sở đào tạo tôn giáo.
4. Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương ra quyết
định giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo; bãi bỏ và thu hồi văn bản chấp thuận
thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản chính
văn bản thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo của tổ chức tôn giáo.
5. Trường hợp tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo yêu cầu
của cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương, chậm nhất
05 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu, tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào
tạo tôn giáo có trách nhiệm nộp lại các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều
này và thông báo về việc giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quy định tại
khoản 5 Điều 12 của Nghị định này.
Điều14. Trách nhiệm công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng về
việc giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cơ sở đào tạo tôn
giáo
1. Việc giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cơ sở đào tạo
tôn giáo phải được công bố công khai trên ba số báo viết hoặc báo điện tử ở
trung ương hoặc địa phương nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc, cơ sở đào tạo tôn giáo trong thời hạn 15 ngày sau khi giải
thể.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc có quyền giải thể chịu trách nhiệm việc công bố theo quy định tại khoản
1 Điều này.
Điều15. Chấm dứt hoạt động, quyền khiếu nại của tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc, cơ sở đào tạo tôn giáo khi bị giải thể
1. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cơ sở đào tạo tôn giáo chấm
dứt hoạt động kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định về việc
giải thể.
2. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cơ sở đào tạo tôn giáo bị
giải thể theo quy định tại Điều 11 và Điều 13 của Nghị định này không đồng ý
với quyết định giải thể của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì có quyền khiếu
nại theo quy định của pháp luật về khiếu nại. Trong thời gian chờ giải quyết
khiếu nại, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, cơ sở đào tạo tôn
giáo không được thực hiện hoạt động tôn giáo, hoạt động đào tạo tôn giáo.
Điều16. Việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình tín ngưỡng, công
trình tôn giáo, công trình phụ trợ
1. Việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình phụ trợ thực hiện theo quy
định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 58 của Luật.
2. Khi cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình tín ngưỡng, công trình
tôn giáo không phải là di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng mà không làm thay đổi kết cấu chịu
lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường,
an toàn công trình thì được miễn giấy phép xây dựng.
Chương IV
CHẤP THUẬN, ĐĂNG KÝ PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ CÓ YẾU TỐ NƯỚC
NGOÀI
Điều17. Trình tự, thủ tục chấp thuận việc phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy
cử có yếu tố nước ngoài ở Việt Nam
1. Tổ chức tôn giáo có tín đồ là công dân Việt Nam được tổ chức tôn giáo nước
ngoài dự kiến phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức sắc, chức việc ở
Việt Nam có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị nêu rõ tên, trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị; tên, trụ
sở của tổ chức tôn giáo nước ngoài; lý do đề nghị; họ và tên của người được đề
nghị; phẩm vị, chức vụ, địa bàn phụ trách trước và sau khi được phong phẩm, bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử;
b) Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến phong phẩm,
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử;
c) Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến phong phẩm, bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử.
2. Tổ chức tôn giáo ở Việt Nam phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị cho người nước
ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến cơ
quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị nêu rõ tên, trụ sở của tổ chức tôn giáo; lý do đề nghị; họ
và tên, phẩm vị (nếu có), quốc tịch của người được đề nghị; phẩm vị được đề
nghị;
b) Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đề nghị;
c) Bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam cấp;
d) Bản sao hộ chiếu, bản chính hoặc bản sao có chứng thực phiếu lý lịch tư
pháp hoặc văn bản xác nhận người được đề nghị không phải là người phạm tội
hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp,
đã được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo nguyên tắc có đi có lại.
Trường hợp người được đề nghị đã cư trú ở Việt Nam trên 06 tháng liên tục phải
có thêm bản chính phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
Việt Nam cấp.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản về việc phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đề nghị hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
4. Người được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử có yếu tố nước ngoài chưa
được cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương chấp thuận
thì không được sử dụng chức danh đó để hoạt động tôn giáo ở Việt Nam.
Điều18. Trình tự, thủ tục đăng ký làm chức sắc, chức việc cho công dân Việt
Nam được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài
1. Công dân Việt Nam được tổ chức tôn giáo nước ngoài phong phẩm, bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử ở nước ngoài khi về Việt Nam làm chức sắc, chức việc thì tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp có trách nhiệm
gửi hồ sơ đăng ký đến cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung
ương.
Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Văn bản đăng ký nêu rõ tên, trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn
giáo trực thuộc; họ và tên, địa bàn phụ trách, phẩm vị, chức vụ của người được
đăng ký ở nước ngoài và ở Việt Nam;
b) Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được đăng ký;
c) Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo ở nước ngoài của người được đăng
ký;
d) Văn bản chứng minh phẩm vị, chức vụ, địa bàn hoạt động của người được phong
phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đăng ký hợp lệ; trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
3. Công dân Việt Nam đăng ký làm chức sắc, chức việc được hoạt động tôn giáo
theo phẩm vị, chức vụ sau khi được cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo ở trung ương chấp thuận việc đăng ký.
ChươngV
HOẠT ĐỘNG QUYÊN GÓP; TIẾP NHẬN VÀ QUẢN LÝ CÁC KHOẢN TÀI TRỢ CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN NƯỚC NGOÀI
Điều19. Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc
1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức
quyên góp để thực hiện hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã
hội trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước theo quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng; tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này về việc tổ chức quyên góp,
trong đó nêu rõ mục đích, địa bàn, cách thức, thời gian quyên góp; phương thức
quản lý và sử dụng tài sản được quyên góp.
3. Thẩm quyền tiếp nhận thông báo:
a) Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp đối với trường hợp quyên góp trong
địa bàn một xã;
b) Trước khi tổ chức quyên góp 10 ngày, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân
dân cấp huyện nơi tổ chức quyên góp đối với trường hợp quyên góp ngoài địa bàn
một xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
c) Trước khi tổ chức quyên góp 15 ngày, cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi tổ chức quyên góp đối với trường hợp quyên góp không thuộc
quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều này.
4. Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm công khai, minh bạch. Tài sản
được quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích đã thông báo, phục vụ
cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ thiện xã hội.
5. Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm trục lợi hoặc trái mục đích quyên góp.
6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận thông báo có trách nhiệm kiểm tra
việc thực hiện các nội dung theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều này.
Điều20. Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tiếp nhận tài trợ của
tổ chức, cá nhân nước ngoài
Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tiếp nhận tài trợ của tổ chức,
cá nhân nước ngoài để hỗ trợ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về tôn giáo cho
người chuyên hoạt động tôn giáo; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ
sở tôn giáo; tổ chức cuộc lễ tôn giáo; xuất bản, nhập khẩu kinh sách, đồ dùng
tôn giáo thì thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý, sử dụng viện
trợ không hoàn lại.
ChươngVI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều21. Biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn
giáo
1. Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục biểu mẫu về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo được ban hành kèm theo Nghị định
này.
Điều22. Trách nhiệm của Bộ Nội vụ và các Cơ quan liên quan
1. Bộ Nội vụ là cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung
ương, chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc quản lý nhà nước về tôn
giáo; các hoạt động tín ngưỡng và các cơ sở tín ngưỡng không thuộc quy định
tại khoản 2 Điều này.
2. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong
việc quản lý nhà nước về lễ hội tín ngưỡng và các cơ sở tín ngưỡng là di tích
lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc đã được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đưa vào danh mục kiểm kê di tích của địa phương.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm giúp Chính phủ trong việc quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo.
4. Trong việc thực hiện các quy định của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và Nghị
định này, những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Nội vụ, Ban Tôn giáo Chính
phủ (Bộ Nội vụ) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương liên quan tham mưu trình Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định.
Những trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp, cơ
quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cùng cấp có trách nhiệm tiếp nhận hồ
sơ, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân
quyết định trừ việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng; quản lý, sử dụng khoản thu từ
việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng được quy định tại các Điều 13, 14 và Điều 15
của Luật.
Điều23. Tiếp nhận hồ sơ
1. Tổ chức, cá nhân khi thực hiện trình tự, thủ tục hành chính theo quy định
của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và Nghị định này có trách nhiệm gửi trực tiếp,
qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có giấy hẹn
trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có
trách nhiệm hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn trả lời.
Điều24. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Nghị định số 92/2012/NĐCP ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo hết hiệu
lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều25. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số162/2017/NĐCP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính
phủ)
Mẫu B1 Đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
Mẫu B2 Thông báo tổ chức lễ hội tín ngưỡng định kỳ
Mẫu B3 Đăng ký tổ chức lễ hội tín ngưỡng lần đầu, lễ hội tín ngưỡng được khôi phục hoặc lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi
Mẫu B4 Thông báo về khoản thu, mục đích sử dụng khoản thu từ việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng
Mẫu B5 Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
Mẫu B6 Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Mẫu B7 Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Mẫu B8 Đăng ký cấp chứng nhận hoạt động tôn giáo
Mẫu A1 Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
Mẫu B9 Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo
Mẫu A2 Quyết định về việc công nhận tổ chức tôn giáo
Mẫu B10 Đăng ký sửa đổi hiến chương
Mẫu B11 Đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
Mẫu B12 Đề nghị thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
Mẫu B13 Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc
Mẫu B14 Đề nghị chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
Mẫu B15 Đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc
Mẫu A3 Quyết định về việc cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc
Mẫu B16 Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo
Mẫu A4 Quyết định về việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo
Mẫu A5 Quyết định về việc giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
Mẫu B17 Thông báo về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc
Mẫu B18 Thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc
Mẫu B19 Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Mẫu B20 Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Mẫu B21 Thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành
Mẫu B22 Đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích
Mẫu B23 Thông báo cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc
Mẫu B24 Đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo
Mẫu B25 Đăng ký thay đổi quy chế tổ chức và hoạt động hoặc quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo tôn giáo
Mẫu B26 Thông báo kết quả đào tạo của cơ sở đào tạo tôn giáo
Mẫu B27 Đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
Mẫu B28 Đề nghị giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo
Mẫu B29 Thông báo về việc đã giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo
Mẫu A6 Quyết định về việc giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo
Mẫu B30 Thông báo danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung
Mẫu B31 Thông báo tổ chức hội nghị thường niên
Mẫu B32 Đề nghị tổ chức hội nghị liên tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Mẫu B33 Đề nghị về việc tổ chức đại hội
Mẫu B34 Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký
Mẫu B35 Đề nghị giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký
Mẫu B36 Đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
Mẫu B37 Đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo
Mẫu B38 Đề nghị về việc cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo
Mẫu B39 Đề nghị về việc nhóm người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tập trung mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo
Mẫu B40 Đề nghị về việc người nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam
Mẫu B41 Đề nghị về việc cho cử chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ tham gia hoạt động tôn giáo hoặc đào tạo tôn giáo ở nước ngoài
Mẫu B42 Đề nghị về việc tổ chức tôn giáo nước ngoài phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, chức việc cho công dân Việt Nam là tín đồ của tổ chức tôn giáo ở Việt Nam
Mẫu B43 Đề nghị cho phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
Mẫu B44 Đăng ký cho công dân Việt Nam được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài về Việt Nam làm chức sắc, chức việc
Mẫu B45 Đồ nghị cho tổ chức tôn giáo ở Việt Nam gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài
Mẫu B46 Thông báo về việc tổ chức tôn giáo ở Việt Nam chấm dứt gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài
Mẫu B47 Thông báo về việc tổ chức quyên góp
Mẫu B1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐĂNG KÝ
Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
Kính gửi: ……..(2)……..
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):
..................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Người đại diện(3):
Họ và tên: ……………………….……….……….………………………. Năm sinh: ..............
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
..................................................................
Ngày cấp: ……………………… Nơi cấp:
...........................................................................
Đăng ký hoạt động tín ngưỡng….(4)…. với các nội dung sau:
TT Tên hoạt động tín ngưỡng Nội dung Quy mô Thời gian Địa điểm Ghi chú
1
2
3
…
N
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi r õ họ tên)
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý
ký bản đăng ký.
(4) Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
Mẫu B2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
THÔNG BÁO
Tổ chức lễ hội tín ngưỡng định kỳ
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):
..................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Người đại diện(3):
Họ và tên:……….……….……….……….……….……….………. Năm sinh: ......................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
.................................................................
Ngày cấp: ……….……….………. Nơi cấp:
.......................................................................
Thông báo về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng định kỳ với các nội dung sau:
TT Tên lễ hội tín ngưỡng định kỳ Nội dung Quy mô Thời gian Địa điểm Ghi chú
1
2
…
N
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình lễ hội; dự kiến thành viên ban tổ chức lễ
hội và ghi rõ các điều kiện cần thiết để bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, bảo
vệ môi trường trong lễ hội.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi r õ họ tên)
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức lễ hội đối với lễ hội tín ngưỡng có quy
mô tổ chức trong một xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ
chức lễ hội đối với lễ hội tín ngưỡng có quy mô tổ chức trong nhiều xã thuộc
một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức lễ hội đối với lễ hội
tín ngưỡng có quy mô tổ chức trong nhiều huyện thuộc một tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý
ký bản đăng ký.
Mẫu B3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐĂNG KÝ
Tổ chức lễ hội tín ngưỡng lần đầu, lễ hội tín ngưỡng được khôi phục hoặc lễ
hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):
..................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Người đại diện(3):
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:........................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:..................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:........................................................................................
Đăng ký về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng….(4)…. với các nội
dung sau:
TT Tênlễhội Nội dung lễ hội hoặc nội dung thay đổi so với trước Quy mô Thời gian Địa điểm Ghi chú
1
2
...
N
Văn bản kèm theo gồm: Dự kiến thành viên ban tổ chức lễ hội; ghi rõ các điều
kiện cần thiết để bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường trong lễ
hội.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi r õ họ tên)
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức lễ hội.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý
ký bản đăng ký.
(4) Lễ hội tín ngưỡng lần đầu, lễ hội tín ngưỡng được khôi phục hoặc lễ hội
tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi.
Mẫu B4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
THÔNG BÁO
Về khoản thu, mục đích sử dụng khoản thu từ việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in
hoa):...................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Người đại diện(3):
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:........................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
.................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:........................................................................................
Thông báo về khoản thu, mục đích sử dụng khoản thu từ việc tổ chức lễ hội
tín ngưỡng với nộidung sau:
TT Tên lễ hội Khoản thu(4) Tổng khoản thu Mục đích sử dụng khoản thu Ghi chú
1
2
…
N
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi r õ họ tên)
(1) Địa đanh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức lễ hội đối với lễ hội tín ngưỡng có quy
mô tổ chức trong một xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ
chức lễ hội đối với lễ hội tín ngưỡng có quy mô tổ chức trong nhiều xã thuộc
một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức lễ hội đối với lễ hội
tín ngưỡng có quy mô tổ chức trong nhiều huyện thuộc một tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
(3) Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý
ký bản đăng ký.
(4) Ghi rõ số tiền của từng khoản thu.
Mẫu B5
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐĂNG KÝ
Sinh hoạt tôn giáo tập trung
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
hoặc người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung (chữ in
hoa):...................................................................................................
Trụ sở của tổ chức: ……………………………………. (3)
...................................................
Thuộc tôn giáo:
..................................................................................................................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:
.............................................................................
Người đại diện của nhóm:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:..................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:........................................................................................
Nơi cư trú:
.........................................................................................................................
Nội dung sinh hoạt tôn giáo:
.............................................................................................
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo (4):
.........................................................................................
Thời gian sinh hoạt tôn giáo:
............................................................................................
Số lượng người tham gia:
................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh
hoạt tôn giáo; sơ yếu lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, đối với việc đăng ký của nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(5)
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc nơi dự kiến có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt
tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại
khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo.
(4) Ghi rõ địa chỉ nơi sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(5) Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16
của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Đối với người đại diện của tổ chức tôn giáo
phải ký tên và đóng dấu của tổ chức.
Mẫu B6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐĂNG KÝ
Thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung:..................................................................................
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của nhóm:
...................................................................
Họ và tên người đại diện(3):
..................................................................................................
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo):
Đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung với các nội dung sau:
Người đại diện cũ của nhóm:
Họ và tên:……………………………………………… Năm sinh:
...........................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
...........................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
....................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:..........................................................................................
Nơi cư trú:
..........................................................................................................................
Người đại diện mới của nhóm:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:..........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:.....................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:..........................................................................................
Nơi cư trú:
..........................................................................................................................
Lý do thay đổi:
....................................................................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi:
.................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch của người đại diện mới; văn bản chấp
thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo về việc thay đổi người đại diện đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung do tổ chức đăng ký; biên bản cuộc họp bầu, cử người đại diện mới (nếu
có).
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Ký, ghi r õ họ tên)
(1) Địa danh nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(3) Người đại diện mới của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập
trung:..............................................................................
Họ và tên người đại diện:
..................................................................................................
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo):
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung với các nội
dung sau:
Lý do thay đổi:
...................................................................................................................
Địa điểm nhóm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung:
...........................................................
Dự kiến địa điểm mới:
.......................................................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi:
...............................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp mới để làm nơi
sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa điểm đối với
nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản sao có chứng thực văn bản chấp
thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu đối với trường hợp thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi r õ họ t ê n)
(1) Địa danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung mới.
Mẫu B8
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐĂNG KÝ
Cấp chứng nhận hoạt động tôn giáo
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức:
.......................................................................................................................
Họ và tên người đại diện:
....................................................................................................
Đăng ký cấp chứng nhận hoạt động tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức (chữ in hoa):
.....................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
............................................................................................
Trụ sở của tổ chức:
.............................................................................................................
Thuộc tôn giáo:
...................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:..........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
...........................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:.....................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:..........................................................................................
Nơi cư trú:
..........................................................................................................................
Nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam:
.....................................................
...........................................................................................................................................
Tôn chỉ, mục đích:
...............................................................................................................
Nội dung hoạt động:
...........................................................................................................
Địa bàn hoạt động:
..............................................................................................................
Số lượng người tin theo:
.....................................................................................................
Cơ cấu tổ chức:
..................................................................................................................
Địa điểm dự kiến đặt trụ sở:
................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến
lãnh đạo tổ chức; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi; quy chế hoạt động
của tổ chức; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi r õ họ t ê n)
(1) Địa danh nơi dự kiến có trụ sở của tổ chức.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với tổ
chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn
giáo cấp tỉnh đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
Mẫu A1
………….(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: ……./CN…. (2) ...(3)… , ngày …..tháng …..năm …..
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động tôn giáo
………….(1)………….………….………….………….chứng nhận:
Tên tổ chức (chữ in hoa):
..................................................................................................
Tên giao dịch quốc tế của tổ chức (nếu
có):......................................................................
Trụ sở:
...............................................................................................................................
Thuộc tôn giáo:
..................................................................................................................
Nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt
Nam:....................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôn chỉ, mục đích hoạt động:
............................................................................................
Địa bàn hoạt động:
............................................................................................................
Cơ cấu tổ chức:
................................................................................................................
Được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo nội dung
đăng ký đã được chấp thuận kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo./.
Nơi nhận:
……….;
……….;
Lưu: VT,... ………..(4)
(Chữ ký, dấu)
(1) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với tổ
chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn
giáo cấp tỉnh đối với tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(2) Viết tắt tên cơ quan cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(3) Địa danh nơi cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo.
Mẫu B9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ chức tôn giáo
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức đề nghị (chữ in hoa):
……………………………………..(3)..............................
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
....................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
.........................................................................................
Trụ sở của tổ chức:
...........................................................................................................
Thuộc tôn giáo:
.................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
................................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
..................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:..........................................................................................
Nơi cư trú:
..........................................................................................................................
Số lượng tín đồ:
.................................................................................................................
Địa bàn hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị:
.......................................................
Cơ cấu tổ chức:
..................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; danh sách, sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại
diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật,
lễ nghi; hiến chương của tổ chức; bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức;
giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
TM. TỔCHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề
nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đối với đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở
một tỉnh.
(3) Tên tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
Mẫu A2
………….(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: ……./QĐ…. (2) ...(3)… , ngày …..tháng …..năm …..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận tổ chức tôn giáo
…….(4)…….
Căn cứ Điều 21 và Điều 22 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm
2016;
Căn cứ …….…….…….…….…….…….…….…….(5)…….…….…….…….…….…….…….;
Xét đề nghị của …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
....................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
.........................................................................................
Trụ sở của tổ chức tôn giáo:
.............................................................................................
Thuộc tôn giáo:
.................................................................................................................
Năm hình thành tại Việt Nam:
...........................................................................................
Tôn chỉ, mục đích hoạt động:
............................................................................................
Cơ cấu tổ chức:
.................................................................................................................
Địa bàn hoạt động:
............................................................................................................
Điều2. …….…….…….……. (6) được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp
luật Việt Nam và Hiến chương của tổ chức đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận.
Điều3. (hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Lưu: VT,……. …….(4)…….
(Chữ ký, dấu)
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn giáo được công nhận.
Mẫu B10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐĂNG KÝ
Sửa đổi hiến chương
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
.......................................................................................
Trụ sở của tổ chức tôn giáo:
................................................................................................
Đăng ký sửa đổi hiến chương với các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Lý do sửa đổi:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Văn bản kèm theo: Hiến chương sửa đổi.
TM. TỔCHỨC
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc
sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có
địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
Mẫu B11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
.....................................................................................
Trụ sở của tổ chức tôn giáo:
..............................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
................................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:...................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:.........................................................................................
Nơi cư trú:
..........................................................................................................................
Đề nghị về việc thay đổi tên của tổ chức...(3)... với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:
...................................................................................................................
Tên của tổ chức .................................(3) trước khi thay đổi:
..............................................
Tên giao dịch quốc tế trước khi thay đổi (nếu có):
............................................................
Tên của tổ chức .................................(3) sau khi thay đổi:
..................................................
Tên giao dịch quốc tế sau khi thay đổi (nếu có):
................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi:
................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao có chứng thực quyết định công nhận tổ chức tôn
giáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp thay đổi tên của tổ
chức tôn giáo; bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách,
sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo
trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực
tiếp đối với trường hợp thay đổi tên của tổ chức tôn giáo trực thuộc.
TM. TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc
đề nghị thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có
địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc đề nghị
thay đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Mẫu B12
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………..(3)
........................................................................
Người đại diện:
.................................................................................................................
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:.......................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):................................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:...................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:.........................................................................................
Nơi cư trú:
..........................................................................................................................
Đềnghị thay đổi trụ sởcủa tổ chức...(3)... với các nội dung
sau:
Lý do thay đổi:
....................................................................................................................
Trụ sở của tổ chức trước khi thay đổi:
.................................................................................
Trụ sở của tổ chức sau khi thay đổi:
....................................................................................
Dự kiến thời điểm thay đổi:
.................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao có chứng thực quyết định công nhận tổ chức tôn
giáo đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo đến địa bàn tỉnh
khác hoặc bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận thành lập, chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
và văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực
thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp
đối với trường hợp thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc đến địa bàn
tỉnh khác; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc quản lý trực tiếp tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc thay đổi địa điểm;
giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở mới.
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Mẫu B13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):
...............................
Trụ sở:
...............................................................................................................................
Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc với các nội dung
sau:
Lý do thành lập:
.................................................................................................................
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập:
..........................................................
Địa điểm dự kiến đặt trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi thành lập:
Người đại diện của tổ chức trước khi thành lập:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
................................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
..................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:.........................................................................................
Người đại diện của tổ chức sau khi thành lập:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:...................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:.........................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo:
..............................................................................................
Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo trực thuộc tại thời điểm thành
lập:...........................
Cơ cấu tổ chức:
..................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến
lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc; hiến chương của tổ chức tôn giáo trực
thuộc (nếu có); bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc;
giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
TM. TỔCHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề
nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Mẫu B14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):
.........................................................................................................................................
Trụ sở:
............................................................................................................................
Đề nghị chia, tách, sáp nhập hoặchợp nhất tổ chức tôn giáo trực
thuộc với các nội dung sau:
1. Lý do chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:
................................................................
2. Tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:
Tên tổ chức:
....................................................................................................................
Trụ sở:
............................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo:
............................................................................................
Số lượng tín đồ:
..............................................................................................................
Cơ cấu tổ chức:
...............................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:......................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
......................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
..............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:.................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:.......................................................................................
3. Tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:
Tên tổ chức:
.....................................................................................................................
Trụ sở:
.............................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo:
.............................................................................................
Số lượng tín đồ:
...............................................................................................................
Cơ cấu tổ chức:
...............................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:.......................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
.......................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
...............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:..................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:........................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức tôn giáo
trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; danh sách, sơ yếu lý
lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của
người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc;
bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; giấy tờ chứng
minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở; hiến chương của tổ chức tôn giáo trực
thuộc (nếu có).
TM. TỔCHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc đề nghị chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề
nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị chia, tách,
sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.
Mẫu B15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
....................................................................................
Trụ sở:
...............................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
...............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:...................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:.........................................................................................
Đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc
với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo trực
thuộc:........................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
.........................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
...............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:..................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:........................................................................................
Trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc:
...........................................................................
Địa bàn hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc:
.........................................................
Cơ cấu tổ chức của tổ chức tôn giáo trực thuộc:
..............................................................
Số lượng tín đồ, chức sắc, chức việc, nhà tu hành tại thời điểm đề nghị:
........................
...........................................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của tổ chức tôn
giáo trực thuộc từ khi được thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; danh
sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của người đại diện và những người lãnh đạo của tổ chức tôn giáo trực
thuộc; bản kê khai và giấy tờ chứng minh tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo
trực thuộc; hiến chương, điều lệ hoặc các văn bản có nội dung tương tự của tổ
chức tôn giáo trực thuộc.
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở cửa tổ chức tôn giáo đề nghị cấp đăng ký pháp nhân
phi thương mại đối với tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề
nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có
địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị cấp
đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở một tỉnh.
Mẫu A3
………(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: ……/QĐ……(2) ...(3)… , ngày …..tháng …..năm …..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực
thuộc
………………(4)
Căn cứ Điều 30 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Điều 9 của Nghị định số 162/2017/NĐCP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng,
tôn giáo;
Căn cứ
…………………………………………………….(5)................................................. ;
Xét đề nghị
của................................................................................................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho ………. (6)
.....................................
Thuộc tổ chức tôn giáo:
...................................................................................................
Trụ sở của ……. (6):
.........................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo của ……. (6):
.........................................................................
Điều2. …(6)... được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật
Việt Nam và hiến chương của tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận.
Điều3. (Hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Lưu: VT,... ………..(4)………..
(Chữ ký, dấu)
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc được cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại.
Mẫu B16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của
hiến chương của tổ chức tôn giáo
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in
hoa):................................
Trụ sở:
...............................................................................................................................
Đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị được giải thể:
.................
Trụ sở của tổ chức:
...........................................................................................................
Người đại diện:
.................................................................................................................
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
...............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
.................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:........................................................................................
Lý do giải thể:
...................................................................................................................
Dự kiến thời điểm giải thể:
...............................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản kê khai tài sản, tài chính; phương thức xử lý tài
sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có); danh sách tổ chức
tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo đối với việc giải thể tổ chức tôn
giáo hoặc danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ chức tôn giáo trực
thuộc bị giải thể đối với việc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
TM. TỔCHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc đề nghị giải thể.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề
nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt
động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị giải thể tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.
Mẫu A4
………(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: ……/QĐ……(2) ...(3)… , ngày …..tháng …..năm …..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
giải thể theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo
………………(4)
Căn cứ Điều 31 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Điều 10 của Nghị định số 162/2017/NĐCP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng,
tôn giáo;
Căn cứ
…………………………………………(5).................................................................
;
Xét đề nghị của
................................................................................................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Chấp thuận cho
……………………………………………….(6)...............................
Trụ sở:
..............................................................................................................................
Cơ cấu tổ chức:
.................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo:
..............................................................................................
Được giải thể theo hiến chương của tổ chức từ ngày…… tháng….... năm
.....................
Điều2. …...…...(6) có trách nhiệm thực hiện việc giải thể tổ chức theo
hồ sơ đề nghị giải thể ngày... tháng... năm.... của tổ chức.
Điều3. (Hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận:
Như Điều 3;
Lưu: VT,... ………..(4)………..
(Chữ ký, dấu)
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Mẫu A5
………(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: ……/QĐ……(2) ...(3)… , ngày …..tháng …..năm …..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
………………(4)
Căn cứ Điều 31 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Điều 11 của Nghị định số 162/2017/NĐCP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng,
tôn giáo;
………………. (5)
Xét đề nghị của
...................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Giải thể
……………………………………………………(6).......................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo:
................................................................................................
Điều2. Lý do giải thể:
.........................................................................................................
Điều3. Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở của …………… (7) và
đăng trên ba số báo viết hoặc báo điện tử liên tiếp ở …………………………(8)
Điều4. (Hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Lưu: VT,... ………..(4)………..
(Chữ ký, dấu)
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.
(7) Tên của tổ chức tôn giáo; trường hợp giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc
sẽ bao gồm cả tên của tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.
(8) Báo trung ương hoặc báo địa phương nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc
tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.
Mẫu B17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
THÔNG BÁO
Về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo
(chữ in hoa): ……………………………………(3) ……………………………………
Trụ sở của tổ chức:
.............................................................................................................
Thông báo về việc đã giải thể……(4)……với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể:
..........................................................................
Trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể:
................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:..........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
...........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
..................................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
......................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:..........................................................................................
Thời điểm giải thể:
...............................................................................................................
Giải thể theo văn bản số…… ngày…… tháng…… năm…… của………… (2)………… về việc giải
thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
TM. TỔCHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với
thông báo giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với thông báo giải thể tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tên của tổ chức có trách nhiệm thông báo việc giải thể.
(4) Tên của tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.
Mẫu B18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
THÔNG BÁO
Người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
....................................................................................
Trụ sở:
...............................................................................................................................
Thông báo việc phong phẩm hoặc suy cử chức sắc với các nội dung sau:
TT Họ và tên Tên gọi trong tôn giáo Năm sinh Nơi cư trú Phẩm vị trước và sau khi được phong phẩm hoặc suy cử Địa bàn hoạt động tôn giáo trước và sau khi được phong phẩm hoặc suy cử
Trước Sau Trước Sau
1
2
...
Văn bản kèm theo gồm: Tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo; sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp của chức sắc.
TM. TỔCHỨC TÔN GIÁO
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với
trường hợp phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị theo quy định tại khoản 1 Điều 33
của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp
tỉnh đối với trường hợp phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị theo quy định tại khoản
2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B19
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐĂNG KÝ
Người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………….. (3)
...................................................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung
sau:.......
TT Họ và tên người được dự kiến bổnhiệm, bầu cử, suy cử Tên gọi trong tôn giáo Năm sinh Nơi cư trú Phẩm vị trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử Chức vụ trước và sau khiđược bổnhiệm, bầu cử, suy cử Địa bàn phụ trách trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
Trước Sau Trước Sau Trước Sau
1
2
...
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự
kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử; bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của
người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với
trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều
34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo
cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định
tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với
trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều
34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
THÔNG BÁO
Kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………….. (3)
.....................................................................
Trụ sở:
..............................................................................................................................
Thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các
nội dung sau:
TT Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử Tên gọi trong tôn giáo Năm sinh Nơi cư trú Phẩm vị Chức vụđược bổ nhiệm, bầu cử, suy cử Địa bàn phụ trách
1
2
…
N
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với
trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều
34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo
cấp tỉnh đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định
tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với
trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 3 Điều
34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
Mẫu B21
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
THÔNG BÁO
Thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………… (3)
................................................................
Trụ sở:
...............................................................................................................................
Thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành với các nội
dung sau:
Họ và tên người được thuyên chuyển:
.............................................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
Chức vụ:………………………………..; Phẩm vị:
..............................................................
Lý do thuyên chuyển:
.......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo trước khi thuyên
chuyển:.......................................................
...........................................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo sau khi được thuyên chuyển đến:
........................................
Dự kiến thời điểm thuyên chuyển:
....................................................................................
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
(2) Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi thuyên chuyển đi
và nơi thuyên chuyển đến.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Mẫu B22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐĂNG KÝ
Thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội
hoặc chưa được xóa án tích
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa):
..................................................................................................
Trụ sở:
...............................................................................................................................
Đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành với các nội dung
sau:
Họ và tên người được thuyên chuyển:
.............................................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
Chức vụ:………………………….; Phẩm vị:
.......................................................................
Lý do thuyên chuyển:
........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo trước khi thuyên
chuyển:.......................................................
...........................................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo sau khi được thuyên chuyển
đến:.........................................
...........................................................................................................................................
Thời điểm dự kiến thuyên
chuyển:....................................................................................
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến chức sắc, chức việc, nhà tu hành
thuyên chuyển đến.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc thuyên chuyển chức sắc,
chức việc, nhà tu hành.
Mẫu B23
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
THÔNG BÁO
Cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa):
……………………………(3).......................................................
Trụ sở:
..............................................................................................................................
Thông báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc với các nội dung
sau:
Họ và tên người bị cách chức, bãi nhiệm:
........................................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
Chức vụ:………………………..; Phẩm vị:
..........................................................................
Lý do cách chức, bãi nhiệm:
..............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Thời điểm cách chức, bãi nhiệm:
......................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc về việc cách chức, bãi nhiệm.
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc
cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 33,
khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi
nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có
địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp
tỉnh đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại
khoản 2 Điều 33, khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc
cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
Mẫu B24
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
....................................................................................
Trụ sở:
...............................................................................................................................
Đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo với các nội dung sau:
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo:
..............................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
.........................................................................................
Địa điểm đặt cơ sở đào tạo tôn giáo:
................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
...............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
.................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:........................................................................................
Nơi cư trú:
.........................................................................................................................
Sự cần thiết thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo:
................................................................
...........................................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến
lãnh đạo cơ sở đào tạo tôn giáo; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ
sở đào tạo tôn giáo (gồm các nội dung cơ bản: Tên cơ sở đào tạo; địa điểm đặt
trụ sở; chức năng, nhiệm vụ; cơ cấu tổ chức, nhân sự; trình độ, loại hình đào
tạo; chương trình, nội dung giảng dạy và chuẩn đào tạo của từng trình độ đào
tạo; tài chính, tài sản); dự thảo quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo tôn
giáo; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp và cơ sở vật chất bảo đảm cho
việc đào tạo; ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa điểm đặt
cơ sở đào tạo tôn giáo.
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
Mẫu B25
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐĂNG KÝ
Thay đổi quy chế tổ chức và hoạt động hoặc quy chế tuyển sinh của cơ sở đào
tạo tôn giáo
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo (chữ in hoa):
..........................................................................
Trụ sở của cơ sở đào tạo tôn giáo:
...................................................................................
Đăng ký thay đổi quy chế...(3)... của cơ sở đào tạo tôn giáo với các nội
dung sau:
Nội dung thay đổi:
.............................................................................................................
Lý do thay đổi:
..................................................................................................................
Thời điểm thực hiện quy chế sửa đổi:
..............................................................................
Văn bản kèm theo: Quy chế sửa đổi.
TM. CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN GIÁO
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của cơ sở đào tạo tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
(3) Quy chế tổ chức và hoạt động hoặc quy chế tuyển sinh.
Mẫu B26
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
THÔNG BÁO
Kết quả đào tạo của cơ sở đào tạo tôn giáo
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo (chữ in hoa):
.............................................................................
Trụ sở của cơ sở đào tạo tôn giáo:
......................................................................................
Thông báo kết quả đào tạo của cơ sở đào tạo tôn giáo với các nội dung sau:
Khóa đào tạo:
.....................................................................................................................
Năm tốt nghiệp:
..................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Số lượng học viên tốt nghiệp:
.............................................................................................
Văn bản kèm theo: Danh sách học viên tốt nghiệp (Họ và tên, năm sinh, giới
tính, quê quán, dân tộc).
TM. CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN GIÁO
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của cơ sở đào tạo tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
Mẫu B27
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐĂNG KÝ
Mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……………………………….. (3)
.......................................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Đăng ký mở lớp bồi dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo với
các nội dung sau:
Tên lớp:
..............................................................................................................................
Địa điểm mở lớp:
................................................................................................................
Lý do mở lớp:
.....................................................................................................................
Thời gian học:
.....................................................................................................................
Nội dung học:
.....................................................................................................................
Thành phần, số lượng tham dự:
...........................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình; danh sách giảng viên.
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
(2) Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi mở lớp.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Mẫu B28
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
.......................................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
............................................................................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Đề nghị chấp thuận cho tổ chức tôn giáo giải thểcơsở đào tạo tôn
giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo:
................................................................................................
Trụ sở của cơ sở đào tạo:
...................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:..........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
...........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
..................................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân:
......................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:..........................................................................................
Cơ cấu tổ chức của cơ sở đào tạo tôn giáo:
........................................................................
Lý do giải thể:
.....................................................................................................................
Dự kiến thời điểm giải thể:
...................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản kê khai tài sản, tài chính; phương thức xử lý tài
sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có); phương thức giải
quyết quyền lợi của học viên và những người có liên quan.
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
Mẫu B29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
THÔNG BÁO
Về việc đã giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn
giáo
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo:
..........................................................................................................
Trụ sở của tổ chức:
.............................................................................................................
Căn cứ văn bản số………. ngày....tháng....năm.... của ……….(2)………. về việc chấp
thuận cho tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của
tổ chức;
Căn cứ văn bản số………. ngày....tháng....năm.... của tổ chức tôn giáo về việc
giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo,
Thông báo về việc đã giải thể cơsởđào tạo tôn giáo theo
quyết định của tổ chức với các nội dung sau:
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể:
.................................................................................
Trụ sở của cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể:
......................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:..........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
...........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
..................................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:.......................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:..........................................................................................
Thời điểm giải thể:
...............................................................................................................
TM. TỔCHỨC TÔN GIÁO
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi đặt trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
Mẫu A6
………(1)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: ……/QĐ……(2) ...(3)… , ngày …..tháng …..năm …..
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo
………………(4)
Căn cứ Điều 42 Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Điều 13 Nghị định số 162/2017/NĐCP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn
giáo;
………………… (5)
Xét đề nghị của
...................................................................................................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Giải thể …………………………………………………………………………………(6) thuộc
…………………………………………………………………………..(7)
Trụ sở của cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể:
......................................................................
Được chấp thuận thành lập theo Quyết định số……… ngày... tháng... năm...
của………(1) và văn bản thành lập ………(6) ngày... tháng... năm...
của…………………………………………………(7)
………………………(6) bị giải thể từ ngày….. tháng.... năm....
Điều2. Lý do bị giải thể
......................................................................................................
Điều3. Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở của ………………(6) và
………(7) đồng thời đăng trên ba số báo viết hoặc báo điện tử nơi đặt trụ sở của
……… (6)
Điều4. (hiệu lực của Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận:
Như Điều 4;
Lưu: VT,.... ……… (4)………
(Chữ ký, dấu)
(1) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan ban hành Quyết định.
(6) Tên cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể.
(7) Tên tổ chức tôn giáo quản lý trực tiếp cơ sở đào tạo tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ
sung
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………………………… (3)
...........................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Thông báo danh mục hoạt động….(4)… với các nội dung sau:
TT Tên các hoạt động tôn giáo Thời gian tổ chức Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo Ghi chú
1
2
…
N
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ
chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín
ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo
(hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo
danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có
địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã
đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
Mẫu B31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
THÔNG BÁO
Tổ chức hội nghị thường niên
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ....................................... (3)
.........................................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức hội nghị thường niên với các nội dung
sau:
Nội dung:
............................................................................................................................
Thời gian:
...........................................................................................................................
Địa điểm:
............................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Dự kiến thành phần, số lượng người tham dự; chương trình
tổ chức hội nghị thường niên.
TM. TỔ CHỨC(3)
(K ý , ghi r õ họ tên, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc
tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt
động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với
việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt
động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc tổ
chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
Mẫu B32
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Tổ chức hội nghị liên tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn
giáo của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa)…………………………….. (3)
.....................................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Đề nghị tổ chức hội nghị...(4)... với các nội dung sau:
Lý do tổ chức:
....................................................................................................................
Nội dung:
............................................................................................................................
Thời gian:
...........................................................................................................................
Địa điểm:
............................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình; dự kiến thành phần, số lượng người tham
dự.
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(4) Hội nghị liên tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo của
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Mẫu B33
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Về việc tổ chức đại hội
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………………………….. (3)
.........................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Đề nghị về việc tổ chức đại hội với các nội dung sau:
Lý do tổ chức:
....................................................................................................................
Nội dung:
............................................................................................................................
Thời gian:
...........................................................................................................................
Địa điểm:
............................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức đại hội; dự kiến thành phần, số
lượng người tham dự; báo cáo tổng kết hoạt động của tổ chức; dự thảo hiến
chương hoặc hiến chương sửa đổi (nếu có).
TM. TỔ CHỨC(3)
(Ký, ghi rõ họ tên, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc
tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức
đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc
một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
Mẫu B34
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): …………………………………… (3)
...........................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Đề nghị về việc tổ chức cuộc lễ…(4)… với các nội dung sau:
Tên cuộc lễ:
........................................................................................................................
Người chủ trì:
......................................................................................................................
Nội dung:
............................................................................................................................
Thời gian thực hiện:
.............................................................................................................
Địa điểm thực hiện:
.............................................................................................................
Quy mô:
.............................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức cuộc lễ; dự kiến thành phần tham dự
cuộc lễ.
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi dự kiến tổ chức
cuộc lễ đối với cuộc lễ có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở
nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cuộc lễ có quy mô tổ chức ở một
huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc, người thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
(4) Cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã đăng ký.
Mẫu B35
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp đã
đăng ký
Kính gửi: (2)…….……………………………
Họ và tên người đề nghị:
.....................................................................................................
Chức vụ, phẩm vị:
...............................................................................................................
Địa bàn phụ trách:
...............................................................................................................
Thuộc tổ chức...(3):
..............................................................................................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Đăng ký giảng đạo…(4)… với các nội dung sau:
Lý do:
.................................................................................................................................
Thời gian:
...........................................................................................................................
Địa điểm thực hiện:
.............................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình tổ chức; nội dung; thành phần tham dự.
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
(1) Địa danh nơi chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh nơi dự kiến giảng đạo
đối với việc giảng đạo có quy mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở
nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc giảng đạo có quy mô tổ chức
ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Giảng đạo ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp
đã đăng ký.
Mẫu B36
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt
Nam
Kính gửi: ……..(2)…….
Người đại diện:
Họ và tên: ………………… Tên gọi khác: ………………… Năm sinh:
...............................
Quốc tịch: ………………… Tôn giáo:
.................................................................................
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp
pháp tại Việt Nam với các nội dung sau:
Lý do:
.................................................................................................................................
Nội dung sinh hoạt tôn giáo:
................................................................................................
Thời gian:
...........................................................................................................................
Cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm dự kiến sinh hoạt tôn giáo:
....................................................
Số lượng người tham gia:
...................................................................................................
...........................................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp
pháp tại Việt Nam của người đại diện; văn bản đồng ý của người đại diện cơ sở
tôn giáo hoặc giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo
tập trung.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn
giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ sở tôn giáo hoặc địa điểm hợp pháp để
sinh hoạt tôn giáo tập trung.
Mẫu B37
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo
hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………………………… (3)
..............................................
Trụ sở:
...............................................................................................................................
Đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực
hiện….(4)…. với các nội dung sau:
Tên tổ chức, cá nhân được mời: ………………. (5)
...........................................................
Mục đích:
............................................................................................................................
Nội dung các hoạt động:
.....................................................................................................
Thời gian tổ chức:
...............................................................................................................
Địa điểm tổ chức:
................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách khách mời; dự kiến chương trình; bản giới
thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của tổ chức, cá nhân nước ngoài; văn bản
chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.
TM. TỔCHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với
trường hợp mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện
hoạt động quốc tế về tôn giáo hoặc hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài
vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(4) Hoạt động tôn giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo.
(5) Đối với tổ chức được mời cần nêu rõ: Thuộc nước nào, năm thành lập, hoạt
động trong lĩnh vực gì; đối với cá nhân được mời cần nêu rõ: Họ và tên; tên
gọi khác, năm sinh, quốc tịch, tôn giáo (nếu có).
Mẫu B38
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Về việc cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mời chức
sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa):
..................................................................................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Đề nghị mời chức sắc, nhà tu hànhlà người nước ngoài giảng
đạo với các nội dung sau:
Họ và tên chức sắc, nhà tu hành được mời ………………….. Năm sinh
.........................
Quốc tịch: ……………………………… Tôn giáo:
.............................................................
Thuộc tổ chức tôn giáo:
....................................................................................................
Trụ sở tại:
...........................................................................................................................
Mục đích mời:
.....................................................................................................................
Nội dung các hoạt động:
.....................................................................................................
Thời gian tổ chức:
...............................................................................................................
Địa điểm tổ chức:
................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách khách mời; dự kiến chương trình; bản giới
thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của chức sắc, nhà tu hành là người nước
ngoài; văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.
TM. TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
(1) Địa danh nơi đặt trụ sở của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với
trường hợp mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo cho tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp mời chức sắc, nhà tu hành là
người nước ngoài giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
Mẫu B39
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Về việc nhóm người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tập trung mời chức sắc, nhà
tu hành là người nước ngoài giảng đạo
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên nhóm:
...........................................................................................................................
Người đại diện:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
........................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
................................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:...................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:..........................................................................................
Đề nghị về việc mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo với
các nội dung sau:
Họ và tên chức sắc, nhà tu hành được mời ……………………….. Năm sinh
.................
Quốc tịch: …………………………………… Tôn giáo:
.......................................................
Thuộc tổ chức tôn giáo:
......................................................................................................
Trụ sở tại:
...........................................................................................................................
Mục đích mời:
.....................................................................................................................
Nội dung các hoạt động:
.....................................................................................................
Thời gian tổ chức:
...............................................................................................................
Địa điểm giảng đạo:
............................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách khách mời; dự kiến chương trình; bản giới
thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của chức sắc, nhà tu hành là người nước
ngoài; văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của người được mời.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(K ý , ghi r õ họ tên)
(1) Địa danh nơi có địa điểm dự kiến tổ chức giảng đạo của nhóm người nước
ngoài sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
Mẫu B40
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Về việc người nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo (chữ in hoa):
.............................................................................
Thuộc tổ chức tôn giáo:
......................................................................................................
Đềnghị cho người nước ngoài theo học tại...(3)... với các
nội dung sau:
TT Họ và tên Quốc tịch Khóa học Thời gian theo học Ghi chú
1
2
...
Văn bản kèm theo gồm: Bản dịch hộ chiếu của người đăng ký học sang tiếng Việt
có công chứng.
TM. CƠSỞ ĐÀO TẠO TÔN GIÁO
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có cơ sở đào tạo tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
(3) Tên cơ sở đào tạo.
Mẫu B41
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Về việc cho cử chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ tham gia hoạt động
tôn giáo hoặc đào tạo tôn giáo ở nước ngoài
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………………………. (3)
..................................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Đềnghị về việc cho cử chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ tham
gia...(4)... với các nội dung sau:
Mục đích:
............................................................................................................................
Thời gian:
...........................................................................................................................
Địa điểm:
............................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương trình; giấy mời hoặc văn bản chấp thuận tham gia
hoạt động tôn giáo hoặc đào tạo của tổ chức tôn giáo ở nước ngoài.
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(4) Hoạt động tôn giáo hoặc đào tạo tôn giáo ở nước ngoài.
Mẫu B42
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Về việc tổ chức tôn giáo nước ngoài phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
chức sắc, chức việc cho công dân Việt Nam là tín đồ của tổ chức tôn giáo ở
Việt Nam
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
.......................................................................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Đề nghị về việc tổ chức tôn giáo nước ngoài phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử chức sắc, chức việc cho công dân Việt Nam là tín đồ của tổ chức tôn
giáo ở Việt Nam với nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo nước ngoài:
........................................................................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Người được đề nghị:
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:..........................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:.......................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:..........................................................................................
Lý do đề nghị:
.....................................................................................................................
Phẩm vị, chức vụ trước khi phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử:
...........................................................................................................................................
Phẩm vị, chức vụ sau khi phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử:
...........................................................................................................................................
Địa bàn phụ trách trước khi phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử:
...........................................................................................................................................
Địa bàn phụ trách sau khi phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được
dự kiến phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử; sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư
pháp của người được dự kiến phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
TM. TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
Mẫu B43
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Cho phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại
Việt Nam
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
.......................................................................................
Trụ sở của tổ chức:
.............................................................................................................
Đềnghị cho phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị cho người nước ngoài cư
trú hợp pháp tại Việt Nam với nội dung sau:
Người được đề nghị:
Họ và tên: ………. Tên gọi trong tôn giáo: ……… Năm sinh:
............................................
Quốc tịch:
...........................................................................................................................
Phẩm vị trong tổ chức tôn giáo (nếu có):
...........................................................................
Lý do đề nghị:
....................................................................................................................
Phẩm vị được đề nghị:
......................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được
đề nghị; bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam cấp; bản sao hộ
chiếu, bản chính hoặc bản sao có chứng thực phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản
xác nhận người được đề nghị không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, đã được hợp pháp
hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên theo nguyên tắc có đi có lại. Trường hợp người
được đề nghị đã cư trú ở Việt Nam trên 06 tháng liên tục phải có thêm bản
chính phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan nhà nước có tham quyền của Việt Nam
cấp.
TM. TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
Mẫu B44
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐĂNG KÝ
Cho công dân Việt Nam được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài
về Việt Nam làm chức sắc, chức việc
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ………………………………….. (3)
..............................................
Trụ sở của tổ chức:
.............................................................................................................
Đăng ký cho công dân Việt Nam được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy
cửởnước ngoài về Việt Nam làm chức sắc, chức việc với các nội dung
sau:
Người được đăng ký:
Họ và tên: …………………… Tên gọi trong tôn giáo: ………………… Năm sinh: .............
Phẩm vị, chức vụ được phong ở nước ngoài:
......................................................................
Địa bàn phụ trách ở nước ngoài:
..........................................................................................
Phẩm vị, chức vụ đăng ký ở Việt Nam:
................................................................................
Địa bàn phụ trách ở Việt Nam:
.............................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được
đăng ký; bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo ở nước ngoài của người được
đăng ký; văn bản chứng minh phẩm vị, chức vụ, địa bàn hoạt động của người được
phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài.
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi đặt trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc ở Việt Nam.
Mẫu B45
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
ĐỀ NGHỊ
Cho tổ chức tôn giáo ở Việt Nam gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
.......................................................................................
Trụ sở của tổ chức:
.............................................................................................................
Đề nghị về việc cho tổ chức tôn giáoởViệt Nam gia nhập tổ chức tôn
giáo nước ngoài với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo nước ngoài gia nhập:
..........................................................................
(Thuộc nước nào, năm thành lập, hoạt động trong lĩnh vực gì)
Tôn chỉ, mục đích hoạt động của tổ chức tôn giáo nước ngoài:
............................................
...........................................................................................................................................
Trụ sở chính của tổ chức tôn giáo nước ngoài:
.....................................................................
Mục đích gia nhập:
..............................................................................................................
Thời điểm gia nhập:
.............................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản chấp thuận hoặc văn bản mời gia nhập của tổ chức
tôn giáo nước ngoài; hiến chương của tổ chức tôn giáo nước ngoài.
TM. TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
Mẫu B46
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức tôn giáo ở Việt Nam chấm dứt gia nhập tổ chức tôn giáo nước
ngoài
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa):
.....................................................................................
Trụ sở:
................................................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức tôn giáo ở Việt Nam chấm dứt gia nhập tổ
chức tôn giáo nước ngoài với nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo nước ngoài đã gia nhập:
..................................................................
(Thuộc nước nào, năm thành lập, lĩnh vực hoạt động)
Trụ sở chính của tổ chức tôn giáo nước ngoài:
.................................................................
Lý do chấm dứt:
.................................................................................................................
Thời điểm bắt đầu chấm dứt:
.............................................................................................
TM. TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
Mẫu B47
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
….(1)…., ngày …….tháng …… năm …..
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp
Kính gửi: ……..(2)…….
Tên (chữ in hoa):
…………………………………(3)............................................................
Địa
chỉ:..............................................................................................................................
Người đại
diện:.................................................................................................................
Họ và tên: ................................................. Năm
sinh:.......................................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
.......................................................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
..............................................................................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá
nhân:.................................................................
Ngày cấp:.................... Nơi
cấp:.......................................................................................
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với các nội dung sau:
Mục đích quyên góp:
........................................................................................................
Địa bàn tổ chức quyên góp:
.............................................................................................
Cách thức quyên góp:
.......................................................................................................
Thời gian thực hiện quyên góp:
........................................................................................
Phương thức quản lý và sử dụng tài sản được quyên góp:
.............................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
NGƯỜI ĐẠI DIỆN(3)
(Chữ ký, dấu)
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo
trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra
ngoài địa bàn một huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với trường hợp tổ chức
quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban
nhân dân cấp xã đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã.
(3) Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối
với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên
và đóng dấu.
TM. CHÍNH PHỦ
Thủ tướng Chính phủ
(Đã ký)
Nguyễn Xuân Phúc
| {
"collection_source": [
"Công báo Chính phủ"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/01/2018",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "30/03/2024",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/12/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Thủ tướng Chính phủ",
"Nguyễn Xuân Phúc"
],
"official_number": [
"162/2017/NĐ-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được bãi bỏ bởi khoản 2 Điều 32 Nghị định số 95/2023/NĐ-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị định 95/2023/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Tín ngưỡng, tôn giáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=164767"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Nghị định 92/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27914"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 162/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật 02/2016/QH14 Tín ngưỡng, tôn giáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=117201"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 76/2015/QH13 Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70821"
],
[
"Luật 02/2016/QH14 Tín ngưỡng, tôn giáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=117201"
]
],
"reference_documents": [
[
"Luật 02/2016/QH14 Tín ngưỡng, tôn giáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=117201"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
7920 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=7920&Keyword= | Decision 96/2004/QĐ-BCN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE MINISTRY OF INDUSTRY</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
96/2004/QĐ-BCN
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , September 17, 2004</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>DECISION No</title></head><body text="#000000"><b><p>DECISION No. <a class="toanvan" target="_blank">96/2004/QD-BCN</a> of September 17, 2004 promulgating the Regulation on financial reporting regime applicable to other enterprises of State corporations and attached to the Industry Ministry</p></b><p>The Regulation issued together with this Decision shall be applied to the implementation of the financial reporting regime in other enterprises of State corporations and attached to the Industry Ministry, which operate under the Enterprise Law or the Law on Foreign Direct Investment in Vietnam or the Cooperative Law, through representatives of the State budget portions and those who directly manage the State capital portions at such enterprises.</p><p>This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.-<b><i> </i></b>(Summary)</p></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Chau Hue Cam</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE MINISTRY OF INDUSTRY Number: 96/2004/QĐBCN
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , September 17, 2004
DECISION No.96/2004/QDBCN of September 17, 2004 promulgating the Regulation
on financial reporting regime applicable to other enterprises of State
corporations and attached to the Industry Ministry
The Regulation issued together with this Decision shall be applied to the
implementation of the financial reporting regime in other enterprises of State
corporations and attached to the Industry Ministry, which operate under the
Enterprise Law or the Law on Foreign Direct Investment in Vietnam or the
Cooperative Law, through representatives of the State budget portions and
those who directly manage the State capital portions at such enterprises.
This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official
Gazette.(Summary)
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Signed)
Chau Hue Cam
| {
"collection_source": [
"Công báo số 9, năm 1998"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn thi hành Nghị định số 101/CP ngày 23/09/1997 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành Văn bản Quy phạm Pháp luật",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "25/01/1998",
"enforced_date": "31/03/1998",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/01/1998",
"issuing_body/office/signer": [
"Ban Vật giá Chính phủ",
"Trưởng ban",
"Nguyễn Ngọc Tuấn"
],
"official_number": [
"01/1998/TT-BVGCP-TH"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 01/1998/TT-BVGCP-TH Hướng dẫn thi hành Nghị định số 101/CP ngày 23/09/1997 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành Văn bản Quy phạm Pháp luật",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 101/CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8308"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
138035 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//laichau/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=138035&Keyword= | Quyết định 30/2019/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"Trên hệ thống quản lý văn bản điều hành của Sở Tư pháp"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Lai Châu",
"effective_date": "30/09/2019",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/09/2019",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu",
"Phó Chủ tịch",
"Tống Thanh Hải"
],
"official_number": [
"30/2019/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Quyết định 72/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126334"
]
],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 52/2022/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Lai Châu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=158527"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 30/2019/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Ma Lù Thàng tỉnh Lai Châu ban hành kèm theo Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 187/2001/QĐ-TTg Về việc cho phép cửa khẩu Tây Trang và cửa khẩu Ma Lù Thàng, tỉnh Lai Châu được áp dụng chính sách Khu kinh tế cửa khẩu biên giới",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22916"
],
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Quyết định 45/2013/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế điều hành hoạt động tại các cửa khẩu biên giới đất liền",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34060"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Thông tư liên tịch 06/2015/TTLT-BKHĐT-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=79997"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
],
[
"Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129505"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
6910 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=6910&Keyword= | Decision 189/2005/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
189/2005/QĐ-TTg
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , July 27, 2005</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>DECISION</title></head><body><b><p align="CENTER">DECISION</p><p align="CENTER">On the setting up of the Vietnam Securities Depository</p></b><p>Under this Decision, the Vietnam Securities Depository (VSD) is a non-business unit having its own revenues attached to the State Securities Commission and tasked to effect securities registration, custody, clearing and payment and provide services in support of securities sale and purchase transactions.</p><p>This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."-<i> (Summary)</i></p></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Van Khai</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Number: 189/2005/QĐTTg
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , July 27, 2005
DECISION
On the setting up of the Vietnam Securities Depository
Under this Decision, the Vietnam Securities Depository (VSD) is a nonbusiness
unit having its own revenues attached to the State Securities Commission and
tasked to effect securities registration, custody, clearing and payment and
provide services in support of securities sale and purchase transactions.
This Decision takes effect 15 days after its publication in "CONG
BAO."(Summary)
Thủ tướng
(Signed)
Phan Van Khai
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc phê chuẩn số đại biểu HĐND tỉnh; danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 1999 - 2004",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "Nam Định",
"effective_date": "10/09/1999",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/09/1999",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Thủ tướng",
"Phan Văn Khải"
],
"official_number": [
"97/1999/NĐ-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 97/1999/NĐ-CP Về việc phê chuẩn số đại biểu HĐND tỉnh; danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 1999 - 2004",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10426"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
103895 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=103895&Keyword= | Nghị quyết 04/1990/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH BẾN TRE</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
04/1990/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bến Tre,
ngày
17 tháng
2 năm
1990</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE</strong></p>
<h1>
Khóa 4, kỳ họp thứ 2</h1>
<h1>
</h1>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="5">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/HP/AppData/Local/Temp/msohtml<a target="/>1/24/clip_image001.gif" width="98" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<h1>
NGHỊ QUYẾT</h1>
<p align="center">
<strong>Về hoạt động pháp luật</strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="4">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/HP/AppData/Local/Temp/msohtml<a target="/>1/24/clip_image002.gif" width="98" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE</strong></p>
<p>
Căn cứ Điều 115 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá 8, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 30/6/1989;</p>
<p>
Sau khi nghe báo cáo của UBND tỉnh, thuyết trình của Ban Pháp chế và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
1. Tán thành nội dung báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thi hành pháp luật năm qua và phương hướng nhiệm vụ của năm 1990. Trong năm 1990, các cơ quan pháp luật cần phối hợp chặt chẽ hơn nữa với các cấp, các ngành, Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể quần chúng tập trung sức làm tốt mấy việc sau đây:</p>
<p>
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật trong nội bộ và ngoài nhân dân, làm cho mọi công dân nhận thức đúng pháp luật để từ đó tự giác tuân theo pháp luật, nhằm sớm đưa mọi hoạt động kinh tế - xã hội đi vào kỷ cương, nề nếp.</p>
<p>
- Kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật trong việc bắt, giam giữ, xét xử; việc thực hiện Chỉ thị 135/HĐBT và các pháp lệnh khác. Đặc biệt tăng cường kiểm tra và chỉ đạo chặt chẽ việc xét giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân. Hội đồng xét khiếu tố các cấp cần khẩn trương đề ra biện pháp cụ thể, thiết thực nhằm giải quyết nhanh, đúng, đảm bảo quyền lợi chính đáng của nhân dân, góp phần ổn định trật tự xã hội, củng cố lòng tin của quần chúng đối với Đảng và Nhà nước.</p>
<p>
- Nhanh chóng củng cố bộ máy các cơ quan pháp luật, đảm bảo tinh gọn, nâng cao hiệu suất công tác, đổi mới trong hoạt động pháp luật, đảm bảo đáp ứng tình hình phát triển kinh tế xã hội hiện nay.</p>
<p>
2. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai và tổ chức chỉ đạo thực hiện nghiêm túc Nghị quyết này.</p>
<p>
3. Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát các ngành, các cấp, các đơn vị cơ sở thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IV, kỳ họp thứ 2, thông qua ngày 17 tháng 02 năm 1990./.</p>
<h2>
</h2></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Dương Văn Ẩn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH BẾN TRE Số: 04/1990/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến
Tre, ngày 17 tháng 2 năm 1990
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
# Khóa 4, kỳ họp thứ 2
#
1/24/clipimage001.gif" width="98" />
# NGHỊ QUYẾT
Về hoạt động pháp luật
1/24/clipimage002.gif" width="98" />
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Điều 115 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá 8, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày
30/6/1989;
Sau khi nghe báo cáo của UBND tỉnh, thuyết trình của Ban Pháp chế và ý kiến
của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Tán thành nội dung báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thi hành
pháp luật năm qua và phương hướng nhiệm vụ của năm 1990. Trong năm 1990, các
cơ quan pháp luật cần phối hợp chặt chẽ hơn nữa với các cấp, các ngành, Mặt
trận Tổ quốc và các Đoàn thể quần chúng tập trung sức làm tốt mấy việc sau
đây:
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật trong nội bộ và
ngoài nhân dân, làm cho mọi công dân nhận thức đúng pháp luật để từ đó tự giác
tuân theo pháp luật, nhằm sớm đưa mọi hoạt động kinh tế xã hội đi vào kỷ
cương, nề nếp.
Kiểm tra, giám sát việc thi hành pháp luật trong việc bắt, giam giữ, xét
xử; việc thực hiện Chỉ thị 135/HĐBT và các pháp lệnh khác. Đặc biệt tăng cường
kiểm tra và chỉ đạo chặt chẽ việc xét giải quyết các khiếu nại, tố cáo của
công dân. Hội đồng xét khiếu tố các cấp cần khẩn trương đề ra biện pháp cụ
thể, thiết thực nhằm giải quyết nhanh, đúng, đảm bảo quyền lợi chính đáng của
nhân dân, góp phần ổn định trật tự xã hội, củng cố lòng tin của quần chúng đối
với Đảng và Nhà nước.
Nhanh chóng củng cố bộ máy các cơ quan pháp luật, đảm bảo tinh gọn, nâng
cao hiệu suất công tác, đổi mới trong hoạt động pháp luật, đảm bảo đáp ứng
tình hình phát triển kinh tế xã hội hiện nay.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai và tổ chức chỉ đạo thực
hiện nghiêm túc Nghị quyết này.
3. Ban Pháp chế của Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giúp Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát các ngành, các cấp, các đơn vị cơ sở thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IV, kỳ họp thứ 2, thông qua
ngày 17 tháng 02 năm 1990./.
##
Chủ tịch
(Đã ký)
Dương Văn Ẩn
| {
"collection_source": [
"công báo tỉnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về hoạt động pháp luật",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Bến Tre",
"effective_date": "17/02/1990",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "10/07/2013",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/02/1990",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Bến Tre",
"Chủ tịch",
"Dương Văn Ẩn"
],
"official_number": [
"04/1990/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Vì hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản. Được công bố tại Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 10/7/2013."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
20238 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hanoi/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=20238&Keyword= | Quyết định 44/2003/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
44/2003/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
9 tháng
4 năm
2003</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"><b style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ</font></font></b></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:center;"><b style=""><i style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">Về việc thành lập Hội Nhựa Thành phố Hà Nội </font></font></i></b></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:center;"><b style=""><font face="Times New Roman" size="3"> </font></b></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:center;"><b style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI</font></font></b></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><i style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;</font></font></i></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman"><font size="3"><i style="">Căn cứ Quyết định số 1996/QĐ-UB ngày </i><i style="">04/10/1991</i><i style=""> của UBND Thành phố Hà Nội về việc quản lý tổ chức và hoạt động của Hội quần chúng trên địa bàn Thành phố Hà Nội;</i></font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:justify;"><i style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">Xét đơn xin thành lập Hội của Trưởng ban vận động Hiệp Hội Nhựa thành phố HN và đề nghị của Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Công nghiệp Hà Nội,</font></font></i></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"><b style=""><font face="Times New Roman" size="3"> </font></b></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;"><b style=""><font face="Times New Roman"><font size="3">QUYẾT ĐỊNH:</font></font></b></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman"><font size="3"><b style="">Điều 1. </b>Cho phép thành lập<b style=""> Hội Nhựa thành phố Hà Nội </b></font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman"><font size="3">Trụ sở của Hội dặt tại Thành phố Hà Nội.</font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman"><font size="3"><b style="">Điều 2. </b>Hội Nhựa thành phố Hà Nội là một tổ chức xã hội nghề nghiệp, hoạt động trên cơ sở tự nguyện, tự trang trải về kinh phí hoạt động, chịu sự chỉ đạo và quản lý Nhà nước của Sở Công nghiệp Hà Nội và các Sở, Ban, Ngành có liên quan. Hiệp Hội Nhựa thành phố Hà Nội tổ chức hoạt động theo đúng luật pháp của Nhà nước, các quy định của thành phố Hà Nội và điều lệ của Hiệp Hội Nhựa Việt Nam.</font></font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman" size="3">Hội Nhựa thành phố Hà Nội có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại Ngân hàng (kể cả tài khoản ngoại tệ) và được sử dụng con dấu riêng theo quy định của Nhà nước.</font></p><p class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 6pt;text-align:justify;"><font face="Times New Roman"><font size="3"><b style="">Điều 3:</b> Chánh Văn phòng HÐND và UBND Thành phố, Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền Thành phố, Giám đốc Sở Công nghiệp Hà Nội, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan, Trưởng ban vận động Hội Nhựa thành phố Hà Nội, Chủ tịch Hội Nhựa thành phố Hà Nội thi hành Quyết định này./.</font></font></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Quốc Triệu</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 44/2003/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 9 tháng 4 năm 2003
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Về việc thành lập Hội Nhựa Thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 1996/QĐUB ngày 04/10/1991 của UBND Thành phố Hà Nội
về việc quản lý tổ chức và hoạt động của Hội quần chúng trên địa bàn Thành phố
Hà Nội;
Xét đơn xin thành lập Hội của Trưởng ban vận động Hiệp Hội Nhựa thành phố HN
và đề nghị của Trưởng ban Ban Tổ chức chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Công
nghiệp Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lậpHội Nhựa thành phố Hà Nội
Trụ sở của Hội dặt tại Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Hội Nhựa thành phố Hà Nội là một tổ chức xã hội nghề nghiệp, hoạt
động trên cơ sở tự nguyện, tự trang trải về kinh phí hoạt động, chịu sự chỉ
đạo và quản lý Nhà nước của Sở Công nghiệp Hà Nội và các Sở, Ban, Ngành có
liên quan. Hiệp Hội Nhựa thành phố Hà Nội tổ chức hoạt động theo đúng luật
pháp của Nhà nước, các quy định của thành phố Hà Nội và điều lệ của Hiệp Hội
Nhựa Việt Nam.
Hội Nhựa thành phố Hà Nội có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại Ngân
hàng (kể cả tài khoản ngoại tệ) và được sử dụng con dấu riêng theo quy định
của Nhà nước.
Điều 3: Chánh Văn phòng HÐND và UBND Thành phố, Trưởng ban Ban Tổ chức
chính quyền Thành phố, Giám đốc Sở Công nghiệp Hà Nội, Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành có liên quan, Trưởng ban vận động Hội Nhựa thành phố Hà Nội, Chủ tịch
Hội Nhựa thành phố Hà Nội thi hành Quyết định này./.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Quốc Triệu
| {
"collection_source": [
"STP thành phố Hà Nội;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thành lập Hội Nhựa Thành phố Hà Nội",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "09/04/2003",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/04/2003",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hà Nội",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Quốc Triệu"
],
"official_number": [
"44/2003/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 44/2003/QĐ-UB Về việc thành lập Hội Nhựa Thành phố Hà Nội",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
58570 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bacgiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=58570&Keyword= | Nghị quyết 23/2007/NQ- HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH BẮC GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
23/2007/NQ- HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bắc Giang,
ngày
7 tháng
12 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định một số chế độ, định mức </strong></p>
<p align="center">
<strong>chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động HĐND tỉnh Bắc Giang</strong></p>
<p align="center">
<strong>-------------------</strong></p>
<h1 align="center">
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG</h1>
<p align="center">
<strong>KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 11</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10/7/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XI quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">127/2007/TT-BTC</a> của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">23/2007/TT-BTC</a> ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị hoạt động đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">57/2007/TT-BTC</a> ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;</p>
<p>
Xét Tờ trình số 308/TTr-TT.HĐND ngày 30/11/2007 của Thường trực HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế đô, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động HĐND tỉnh Bắc Giang</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2008.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> HĐND, UBND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ, đại biểu HĐND các cấp căn cứ Nghị quyết tổ chức thực hiện; sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí hoạt động; thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.</p>
<p>
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khoá XVI, kỳ họp thứ 11 thông qua./.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong> Một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>phục vụ hoạt động HĐND tỉnh Bắc Giang</strong></p>
<p style="text-align:center;">
(<em>Ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">23/2007/NQ-HĐND</a> </em></p>
<p style="text-align:center;">
<em>ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉn)</em></p>
<p style="text-align:center;">
<em>-----------------------------------</em></p>
<h1 align="center">
Chương I</h1>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong> Điều 1. </strong>Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động HĐND các cấp tỉnh Bắc Giang.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức tham mưu, nhân viên giúp việc HĐND, cá nhân được trưng tập tham gia các đoàn công tác, đoàn giám sát và các hoạt động khác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND thì toàn bộ chi phí cho đại biểu (xăng xe, vé tàu xe; tiền ăn, ở, các chế độ bồi dưỡng, … trong thời gian công tác) do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.</p>
<p>
Đại biểu HĐND tham dự kỳ họp HĐND, hội nghị do Thường trực, các Ban HĐND triệu tập thì được thanh toán chi phí ăn, ở, tiền bồi dưỡng họp theo chế độ, …(trong thời gian diễn ra kỳ họp, hội nghị) từ nguồn kinh phí hoạt động HĐND hàng năm</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Chi hoạt động phục vụ kỳ họp HĐND</strong></p>
<p>
3.1. Chế độ đối với đại biểu dự kỳ họp HĐND</p>
<p>
a. Chế độ ăn, nghỉ: Kinh phí ăn, nghỉ của địa biểu dự kỳ họp HĐND do HĐND cấp triệu tập đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đại biểu dự họp không ăn thì được thanh toán bằng tiền mặt.</p>
<p>
- Mức tiền ăn: 60.000đồng/ngày/người.</p>
<p>
- Chế độ phòng nghỉ: thực hiện theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">10/2007/NQ-HĐND</a> ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh Bắc Giang.</p>
<p>
b. Chế độ bồi dưỡng đối với đại biểu HĐND: những ngày đại biểu HĐND thực tế dự họp được bồi dưỡng: 50.000đồng/ngày/đại biểu.</p>
<p>
3.2. Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp HĐND: 40.000đồng/người/ngày.</p>
<p>
3.3. Chi bồi dưỡng tổng hợp ý kiến của các đại biểu HĐND phát biểu tại Tổ, Hội trường gửi Chủ toạ kỳ họp:</p>
<p>
- Tổng hợp ý kiến phát biểu tại Tổ: 50.000đồng/báo cáo.</p>
<p>
- Tổng hợp ý kiến phát biểu tại Hội trường: 100.000đồng/báo cáo.</p>
<p>
3.4. Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết đã được HĐND thông qua: 50.000đồng/01 trang khổ A4.</p>
<p>
- Đối với Nghị quyết kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách, phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, bảng giá đất trên địa bàn tỉnh mức chi tối đa không quá 500.000đồng/nghị quyết.</p>
<p>
- Đối với các Nghị quyết khác: tối đa không quá 300.000đồng/nghị quyết.</p>
<p>
3.5. Chi soạn thảo báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết và các văn bản khác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND trình HĐND: 300.000đồng/văn bản.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. </strong>Chi công tác thẩm tra báo cáo, tờ trình, quy hoạch, kế hoạch, dự thảo Nghị quyết do Thường trực HĐND, UBND trình bao gồm các khoản chi được quy định dưới đây:</p>
<p>
4.1. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra của Ban trình kỳ họp: 300.000đồng/báo cáo.</p>
<p>
4.2. Chi cá nhân tham gia họp thẩm tra do Thường trực HĐND, các Ban HĐND tổ chức:</p>
<p>
- Bồi dưỡng thành viên dự họp (có giấy mời): 50.000đồng/đại biểu/ngày.</p>
<p>
- Bồi dưỡng Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND trực tiếp giúp việc: 50.000đồng/người/ngày.</p>
<p>
- Bồi dưỡng công chức, nhân viên phục vụ: 30.000đồng/người/ngày.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Chi Hội nghị lấy ý kiến tham gia các dự án Luật, Pháp lệnh do Thường trực HĐND tổ chức</strong></p>
<p>
Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh bao gồm các khoản chi cho các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, tham gia ý kiến; chi tổ chức các cuộc họp để lấy ý kiến của các ban, ngành ở địa phương tham gia vào các dự án Luật, Pháp lệnh theo yêu cầu của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội. Mức chi như sau:</p>
<p>
5.1. Bồi dưỡng đại biểu dự họp, Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND tham mưu, giúp việc trực tiếp: 50.000đồng/người/ngày.</p>
<p>
5.2. Bồi dưỡng công chức, nhân viên phục vụ: 30.000đồng/người/ngày.</p>
<p>
5.3. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia dự án Luật, Pháp lệnh gửi Uỷ ban Thường vụ Quốc hội: 300.000đồng/báo cáo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Chi công tác giám sát</strong></p>
<p>
Chi công tác giám sát của HĐND bao gồm: chi xây dựng nội dung, tổ chức đoàn đi, báo cáo kết quả giám sát. Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng đại biểu HĐND, cán bộ, công chức và các thành phần tham gia phục vụ Đoàn giám sát như sau:</p>
<p>
6.1. Đối với các đợt giám sát theo kế hoạch của Thường trực, các Ban HĐND:</p>
<p>
- Thường trực HĐND, thành viên các ban HĐND, Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND tham mưu giúp việc trực tiếp: 50.000đồng/người/ngày.</p>
<p>
- Công chức, nhân viên phục vụ: 30.000đồng/người/ngày.</p>
<p>
- Chi bồi dưỡng xây dựng nội dung, báo cáo kết quả giám sát: 300.000đồng/báo cáo/đợt giám sát.</p>
<p>
6.2. Chi Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND</p>
<p>
a. Chi bồi dưỡng công tác chuẩn bị văn bản, tài liệu:</p>
<p>
- Chi xây dựng Quyết định thành lập Đoàn giám sát, kế hoạch giám sát, xây dựng nội dung giám sát: 100.000đồng/đợt.</p>
<p>
- Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát: 300.000đồng/báo cáo.</p>
<p>
b. Chi bồi dưỡng Đoàn giám sát</p>
<p>
- Thanh viên chính thức Đoàn giám sát; Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND tham mưu, giúp việc trực tiếp: 70.000đồng/người/ngày.</p>
<p>
- Công chức, nhân viên phục vụ Đoàn giám sát: 30.000đồng/người/ngày.</p>
<p>
c. Chi tổ chức cuộc họp Đoàn giám sát</p>
<p>
- Bồi dưỡng thành viên Đoàn giám sát, Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND tham mưu, giúp việc trực tiếp: 50.000đồng/người/ngày.</p>
<p>
- Bồi dưỡng công chức, nhân viên phục vụ: 30.000đồng/người/ngày.</p>
<p>
d. Mức chi đối với các Đoàn khảo sát bằng ½ mức chi của Đoàn giám sát.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Chi tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp</strong></p>
<p>
Thường trực HĐND hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri 500.000đồng/điểm tiếp xúc để chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác. Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi bồi dưỡng đối với đại biểu HĐND; cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ đoàn như sau <em>(01 buổi tiếp xúc cử tri nếu đại biểu HĐND của nhiều cấp thì chỉ được hưởng bồi dưỡng của đại biểu HĐND cấp cao nhất):</em></p>
<p>
- Đại biểu HĐND: 50.000đồng/đại biểu/ngày.</p>
<p>
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND giúp việc trực tiếp: 30.000đồng/người/ngày.</p>
<p>
- Bồi dưỡng chuẩn bị báo cáo phục vụ đại biểu tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp: 300.000đồng/báo cáo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Thường trực HĐND, các Ban HĐND chủ trì</strong></p>
<p>
- Đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được phân công tiếp công dân chi bồi dưỡng: 50.000đồng/người/ngày.</p>
<p>
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND trực tiếp phục vụ tiếp công dân chi bồi dưỡng: 30.000đồng/người/ngày.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Chi may trang phục</strong></p>
<p>
9.1. Mỗi nhiệm kỳ của HĐND, đại biểu HĐND được may 02 bộ trang phục (lễ phục), mức chi: 2.000.000đồng/bộ.</p>
<p>
9.2. Mỗi nhiệm kỳ của HĐND, cán bộ, công chức, nhân viên giúp việc HĐND được cấp tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục), mức chi: 2.000.000đồng/bộ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Chi tặng quà của Thường trực HĐND đối với các đối tượng chính sách nhân dịp lễ, tết</strong></p>
<p>
10.1. Đối tượng được tặng quà:</p>
<p>
- Gia đình có công với cách mạng.</p>
<p>
- Mẹ Việt Nam Anh hùng.</p>
<p>
- Thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ.</p>
<p>
- Cán bộ hoạt động cách mạng trước Tháng Tám năm 1945.</p>
<p>
- Cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, lao động, học tập và công tác.</p>
<p>
- Gia đình đại biểu HĐND và nhân dân gặp rủi ro do thiên tai.</p>
<p>
- Trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật.</p>
<p>
- Trường Dân tộc nội trú; các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới, hải đảo.</p>
<p>
10.2. Trị giá quà tặng</p>
<p>
- Tập thể: Mức cao nhất không quá 2.500.000đồng.</p>
<p>
- Cá nhân: Mức cao nhất khôgn quá 400.000đồng/lần.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Chi thăm hỏi, ốm đau, tang lễ, khó khăn đột xuất</strong></p>
<p>
11.1. Đối với đại biểu HĐND tỉnh: Chết, ốm, đau; có cha, mẹ đẻ (nuôi); cha mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con chết thì mức chi áp dụng như đối với cán bộ, công chức Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý.</p>
<p>
11.2. Mức chi thăm hỏi, ốm đau, tang lễ, khó khăn đột xuất của Lãnh đạo Ban khi cần thiết do Thường trực HĐND quyết định.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12</strong>. Các chế độ, định mức chi tiêu quy định tại Nghị quyết này áp dụng cho HĐND cấp tỉnh. HĐND cấp huyện, cấp xã căn cứ tình hình thực tế địa phương ban hành quy định cụ thể cho HĐND cấp mình theo nguyên tắc:</p>
<p>
- Mức chi đối với HĐND cấp huyện không quá 70% mức chi của HĐND cấp tỉnh.</p>
<p>
- Mức chi đối với HĐND cấp xã không quá 70% mức chi của HĐND cấp huyện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13.</strong> Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND phải có trang dự toán kinh phí hàng năm đã được cơ quan cấp có thẩm quyền duyệt, đảm bảo kịp thời, thống nhất trong mức chi, mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức được quy định tại Nghị quyết này. Đối với các chế độ chi tiêu khác phục vụ hoạt động của HĐND không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14</strong>. Căn cứ dự toán kinh phí được phân bổ hàng năm, chế độ, định mức, đối tượng chi quy định tại Nghị quyết này, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu HĐND căn cứ Nghị quyết tổ chức thực hiện; sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí hoạt động; thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.</p>
<p>
Trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND các cấp phản ánh với Thường trực HĐND tỉnh tổng hợp trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định./.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đào Xuân Cần</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH BẮC GIANG Số: 23/2007/NQ HĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bắc
Giang, ngày 7 tháng 12 năm 2007
NGHỊ QUYẾT
Quy định một số chế độ, định mức
chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động HĐND tỉnh Bắc Giang
# HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVI KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQUBTVQH11 ngày 10/7/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội khoá XI quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt
động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc
hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TTBTC của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 23/2007/TTBTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị hoạt động đối với các cơ quan nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 57/2007/TTBTC ngày 11/6/2007
của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm
việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt
Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 308/TTrTT.HĐND ngày 30/11/2007 của Thường trực HĐND quy định
một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh Bắc
Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến thảo luận của đại
biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế đô, định mức
chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động HĐND tỉnh Bắc Giang
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực từ ngày 01/01/2008.
Điều 3. HĐND, UBND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ, đại biểu HĐND
các cấp căn cứ Nghị quyết tổ chức thực hiện; sử dụng có hiệu quả nguồn kinh
phí hoạt động; thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khoá XVI, kỳ họp thứ 11 thông
qua./.
QUY ĐỊNH
Một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính
phục vụ hoạt động HĐND tỉnh Bắc Giang
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số23/2007/NQHĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉn)
# Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt
động HĐND các cấp tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức tham mưu, nhân viên giúp việc
HĐND, cá nhân được trưng tập tham gia các đoàn công tác, đoàn giám sát và các
hoạt động khác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND thì toàn
bộ chi phí cho đại biểu (xăng xe, vé tàu xe; tiền ăn, ở, các chế độ bồi dưỡng,
… trong thời gian công tác) do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
Đại biểu HĐND tham dự kỳ họp HĐND, hội nghị do Thường trực, các Ban HĐND triệu
tập thì được thanh toán chi phí ăn, ở, tiền bồi dưỡng họp theo chế độ, …(trong
thời gian diễn ra kỳ họp, hội nghị) từ nguồn kinh phí hoạt động HĐND hàng năm
ChươngII
CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI
Điều3. Chi hoạt động phục vụ kỳ họp HĐND
3.1. Chế độ đối với đại biểu dự kỳ họp HĐND
a. Chế độ ăn, nghỉ: Kinh phí ăn, nghỉ của địa biểu dự kỳ họp HĐND do HĐND cấp
triệu tập đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt động hàng năm. Nếu đại biểu dự họp
không ăn thì được thanh toán bằng tiền mặt.
Mức tiền ăn: 60.000đồng/ngày/người.
Chế độ phòng nghỉ: thực hiện theo Nghị quyết số 10/2007/NQHĐND ngày
19/7/2007 của HĐND tỉnh Bắc Giang.
b. Chế độ bồi dưỡng đối với đại biểu HĐND: những ngày đại biểu HĐND thực tế dự
họp được bồi dưỡng: 50.000đồng/ngày/đại biểu.
3.2. Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ kỳ họp
HĐND: 40.000đồng/người/ngày.
3.3. Chi bồi dưỡng tổng hợp ý kiến của các đại biểu HĐND phát biểu tại Tổ, Hội
trường gửi Chủ toạ kỳ họp:
Tổng hợp ý kiến phát biểu tại Tổ: 50.000đồng/báo cáo.
Tổng hợp ý kiến phát biểu tại Hội trường: 100.000đồng/báo cáo.
3.4. Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện nghị quyết đã được HĐND thông qua:
50.000đồng/01 trang khổ A4.
Đối với Nghị quyết kinh tế xã hội, dự toán ngân sách, phân bổ vốn đầu tư
xây dựng cơ bản, bảng giá đất trên địa bàn tỉnh mức chi tối đa không quá
500.000đồng/nghị quyết.
Đối với các Nghị quyết khác: tối đa không quá 300.000đồng/nghị quyết.
3.5. Chi soạn thảo báo cáo, tờ trình, dự thảo nghị quyết và các văn bản khác
của Thường trực HĐND, các Ban HĐND trình HĐND: 300.000đồng/văn bản.
Điều4. Chi công tác thẩm tra báo cáo, tờ trình, quy hoạch, kế hoạch, dự
thảo Nghị quyết do Thường trực HĐND, UBND trình bao gồm các khoản chi được quy
định dưới đây:
4.1. Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra của Ban trình kỳ họp: 300.000đồng/báo cáo.
4.2. Chi cá nhân tham gia họp thẩm tra do Thường trực HĐND, các Ban HĐND tổ
chức:
Bồi dưỡng thành viên dự họp (có giấy mời): 50.000đồng/đại biểu/ngày.
Bồi dưỡng Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND trực tiếp giúp việc:
50.000đồng/người/ngày.
Bồi dưỡng công chức, nhân viên phục vụ: 30.000đồng/người/ngày.
Điều5. Chi Hội nghị lấy ý kiến tham gia các dự án Luật, Pháp lệnh do Thường
trực HĐND tổ chức
Chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh bao gồm các khoản chi cho
các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, tham gia ý kiến; chi tổ chức các cuộc họp
để lấy ý kiến của các ban, ngành ở địa phương tham gia vào các dự án Luật,
Pháp lệnh theo yêu cầu của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội. Mức chi như sau:
5.1. Bồi dưỡng đại biểu dự họp, Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND tham mưu,
giúp việc trực tiếp: 50.000đồng/người/ngày.
5.2. Bồi dưỡng công chức, nhân viên phục vụ: 30.000đồng/người/ngày.
5.3. Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia dự án Luật, Pháp lệnh gửi Uỷ
ban Thường vụ Quốc hội: 300.000đồng/báo cáo.
Điều6. Chi công tác giám sát
Chi công tác giám sát của HĐND bao gồm: chi xây dựng nội dung, tổ chức đoàn
đi, báo cáo kết quả giám sát. Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy
định hiện hành, mức chi bồi dưỡng đại biểu HĐND, cán bộ, công chức và các
thành phần tham gia phục vụ Đoàn giám sát như sau:
6.1. Đối với các đợt giám sát theo kế hoạch của Thường trực, các Ban HĐND:
Thường trực HĐND, thành viên các ban HĐND, Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng
HĐND tham mưu giúp việc trực tiếp: 50.000đồng/người/ngày.
Công chức, nhân viên phục vụ: 30.000đồng/người/ngày.
Chi bồi dưỡng xây dựng nội dung, báo cáo kết quả giám sát: 300.000đồng/báo
cáo/đợt giám sát.
6.2. Chi Đoàn giám sát của Thường trực HĐND, các Ban HĐND
a. Chi bồi dưỡng công tác chuẩn bị văn bản, tài liệu:
Chi xây dựng Quyết định thành lập Đoàn giám sát, kế hoạch giám sát, xây
dựng nội dung giám sát: 100.000đồng/đợt.
Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát: 300.000đồng/báo cáo.
b. Chi bồi dưỡng Đoàn giám sát
Thanh viên chính thức Đoàn giám sát; Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND
tham mưu, giúp việc trực tiếp: 70.000đồng/người/ngày.
Công chức, nhân viên phục vụ Đoàn giám sát: 30.000đồng/người/ngày.
c. Chi tổ chức cuộc họp Đoàn giám sát
Bồi dưỡng thành viên Đoàn giám sát, Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND
tham mưu, giúp việc trực tiếp: 50.000đồng/người/ngày.
Bồi dưỡng công chức, nhân viên phục vụ: 30.000đồng/người/ngày.
d. Mức chi đối với các Đoàn khảo sát bằng ½ mức chi của Đoàn giám sát.
Điều7. Chi tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp
Thường trực HĐND hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri 500.000đồng/điểm tiếp xúc để
chi phí cần thiết như: trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ và các
khoản chi khác. Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định, mức chi
bồi dưỡng đối với đại biểu HĐND; cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ
đoàn như sau (01 buổi tiếp xúc cử tri nếu đại biểu HĐND của nhiều cấp thì chỉ
được hưởng bồi dưỡng của đại biểu HĐND cấp cao nhất):
Đại biểu HĐND: 50.000đồng/đại biểu/ngày.
Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND giúp việc trực tiếp:
30.000đồng/người/ngày.
Bồi dưỡng chuẩn bị báo cáo phục vụ đại biểu tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ
họp: 300.000đồng/báo cáo.
Điều8. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Thường trực HĐND,
các Ban HĐND chủ trì
Đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được phân công tiếp công
dân chi bồi dưỡng: 50.000đồng/người/ngày.
Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng HĐND trực tiếp phục vụ tiếp công dân chi
bồi dưỡng: 30.000đồng/người/ngày.
Điều9. Chi may trang phục
9.1. Mỗi nhiệm kỳ của HĐND, đại biểu HĐND được may 02 bộ trang phục (lễ phục),
mức chi: 2.000.000đồng/bộ.
9.2. Mỗi nhiệm kỳ của HĐND, cán bộ, công chức, nhân viên giúp việc HĐND được
cấp tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục), mức chi: 2.000.000đồng/bộ.
Điều10. Chi tặng quà của Thường trực HĐND đối với các đối tượng chính sách
nhân dịp lễ, tết
10.1. Đối tượng được tặng quà:
Gia đình có công với cách mạng.
Mẹ Việt Nam Anh hùng.
Thương, bệnh binh, gia đình liệt sỹ.
Cán bộ hoạt động cách mạng trước Tháng Tám năm 1945.
Cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, lao động, học tập
và công tác.
Gia đình đại biểu HĐND và nhân dân gặp rủi ro do thiên tai.
Trại điều dưỡng thương binh, bệnh binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật.
Trường Dân tộc nội trú; các đơn vị bộ đội, công an ở biên giới, hải đảo.
10.2. Trị giá quà tặng
Tập thể: Mức cao nhất không quá 2.500.000đồng.
Cá nhân: Mức cao nhất khôgn quá 400.000đồng/lần.
Điều11. Chi thăm hỏi, ốm đau, tang lễ, khó khăn đột xuất
11.1. Đối với đại biểu HĐND tỉnh: Chết, ốm, đau; có cha, mẹ đẻ (nuôi); cha mẹ
vợ (chồng); vợ (chồng); con chết thì mức chi áp dụng như đối với cán bộ, công
chức Ban Thường vụ Tỉnh uỷ quản lý.
11.2. Mức chi thăm hỏi, ốm đau, tang lễ, khó khăn đột xuất của Lãnh đạo Ban
khi cần thiết do Thường trực HĐND quyết định.
ChươngIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều12. Các chế độ, định mức chi tiêu quy định tại Nghị quyết này áp dụng
cho HĐND cấp tỉnh. HĐND cấp huyện, cấp xã căn cứ tình hình thực tế địa phương
ban hành quy định cụ thể cho HĐND cấp mình theo nguyên tắc:
Mức chi đối với HĐND cấp huyện không quá 70% mức chi của HĐND cấp tỉnh.
Mức chi đối với HĐND cấp xã không quá 70% mức chi của HĐND cấp huyện.
Điều13. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND, các Ban của
HĐND, Tổ đại biểu HĐND phải có trang dự toán kinh phí hàng năm đã được cơ quan
cấp có thẩm quyền duyệt, đảm bảo kịp thời, thống nhất trong mức chi, mục chi,
đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức được quy định tại Nghị quyết này.
Đối với các chế độ chi tiêu khác phục vụ hoạt động của HĐND không quy định tại
Nghị quyết này thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều14. Căn cứ dự toán kinh phí được phân bổ hàng năm, chế độ, định mức,
đối tượng chi quy định tại Nghị quyết này, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các
Tổ đại biểu HĐND căn cứ Nghị quyết tổ chức thực hiện; sử dụng có hiệu quả
nguồn kinh phí hoạt động; thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng
phí.
Trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc, Thường trực HĐND, các Ban HĐND,
Tổ đại biểu HĐND các cấp phản ánh với Thường trực HĐND tỉnh tổng hợp trình
HĐND tỉnh xem xét, quyết định./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Đào Xuân Cần
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động HĐND tỉnh Bắc Giang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Bắc Giang",
"effective_date": "01/01/2008",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "19/12/2010",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "07/12/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Bắc Giang",
"Chủ tịch",
"Đào Xuân Cần"
],
"official_number": [
"23/2007/NQ- HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh quy định một số định mức chi tiêu tài chính của phục vụ hoạt động của HĐND tỉnh Bắc Giang"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 23/2007/NQ- HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động HĐND tỉnh Bắc Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 127/2007/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24515"
],
[
"Nghị quyết 1157/NQ-UBTVQH11 quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=58568"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=58553"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
38500 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//soctrang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=38500&Keyword= | Quyết định 51/2013/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH SÓC TRĂNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
51/2013/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Sóc Trăng,
ngày
20 tháng
12 năm
2013</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc tỉnh Sóc Trăng</strong></p>
<p align="center">
<strong>_____________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng,</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc tỉnh Sóc Trăng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Thành Nghiệp</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH SÓC TRĂNG Số: 51/2013/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Sóc
Trăng, ngày 20 tháng 12 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động của phương tiện
thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người
khi hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/6/2004;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện an toàn và phạm
vi hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn
hoặc có sức chở dưới 05 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc tỉnh
Sóc Trăng.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Thành Nghiệp
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc tỉnh Sóc Trăng",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "30/12/2013",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/12/2013",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng",
"Phó Chủ tịch",
"Trần Thành Nghiệp"
],
"official_number": [
"51/2013/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 13/2022/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc tỉnh Sóc Trăng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=154724"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 51/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy định điều kiện an toàn và phạm vi hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người khi hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc tỉnh Sóc Trăng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
140461 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//phuyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=140461&Keyword= | Quyết định 03/2020/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH PHÚ YÊN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
03/2020/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Phú Yên,
ngày
21 tháng
1 năm
2020</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất </strong><strong>trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2020</strong></p>
<p align="center">
-------------------------</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2017/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">123/2017/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">76/2014/TT-BTC</a> ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2014/NĐ-CP</a> ngày ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">77/2014/TT-BTC</a> ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">332/2016/TT-BTC</a> ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">76/2014/TT-BTC</a> ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">333/2016/TT-BTC</a> ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">77/2014/TT-BTC</a> ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">46/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">36/2014/TT-BTNMT</a> ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ Trình số 4011/TTr-STC ngày 31 tháng 12 năm 2019.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
Quy định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ để xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, áp dụng đối với các trường hợp sau đây:</p>
<p>
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;</p>
<p>
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;</p>
<p>
c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;</p>
<p>
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;</p>
<p>
đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định;</p>
<p>
e) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;</p>
<p>
g) Đối với các trường hợp thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo;</p>
<p>
h) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;</p>
<p>
i) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;</p>
<p>
k) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;</p>
<p>
l) Trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất.</p>
<p>
Đối với các trường hợp được quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, i, k Khoản này được áp dụng đối với các thửa đất hoặc khu đất có dự án có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất).</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện các nội dung có liên quan đến việc xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Hệ số điều chỉnh giá đất nhóm đất phi nông nghiệp</strong></p>
<p>
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị (Chi tiết kèm theo Phụ lục 1).</p>
<p>
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn (Chi tiết kèm theo Phụ lục 2).</p>
<p>
3. Hệ số điều chỉnh giá đất thương mại, dịch vụ: 1,0.</p>
<p>
4. Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ: 1,0.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Hệ số điều chỉnh giá đất nhóm đất nông nghiệp</strong></p>
<p>
1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm</p>
<p>
a) Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước 2 vụ (Chi tiết kèm theo Phụ lục 3);</p>
<p>
b) Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm trừ đất trồng lúa nước 2 vụ (Chi tiết kèm theo Phụ lục 4).</p>
<p>
2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (Chi tiết kèm theo Phụ lục 5).</p>
<p>
3. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất (Chi tiết kèm theo Phụ lục 6).</p>
<p>
4. Hệ số điều chỉnh giá đất nuôi trồng thủy sản (Chi tiết kèm theo Phụ lục 7).</p>
<p>
5. Hệ số điều chỉnh giá đất làm muối (Chi tiết kèm theo Phụ lục 8).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Hệ số điều chỉnh giát đất các đảo</strong></p>
<p>
Hệ số điều chỉnh giá đất các đảo (Chi tiết kèm theo Phụ lục 9).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Hệ số điều chỉnh giá đất các loại đất Chính phủ không quy định khung giá đất.</strong></p>
<p>
Đối với các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá đất thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. </strong>Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05/02/2020. Bãi bỏ các Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh: số <a class="toanvan" target="_blank">07/2019/QĐ-UBND</a> ngày 25/3/2019 về việc ban hành quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Phú Yên; số <a class="toanvan" target="_blank">32/2019/QĐ-UBND</a> ngày 28/8/2019 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2019/QĐ-UBND</a> ngày 25/3/2019; số <a class="toanvan" target="_blank">38/2019/QĐ-UBND</a> ngày 14/10/2019 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2019/QĐ-UBND</a> ngày 25/3/2019; số <a class="toanvan" target="_blank">45/2019/QĐ-UBND</a> ngày 04/11/2019 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2019/QĐ-UBND</a> ngày 25/3/2019; số <a class="toanvan" target="_blank">50/2019/QĐ-UBND</a> ngày 15/11/2019 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2019/QĐ-UBND</a> ngày 25/3/2019.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. </strong>Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện Quyết định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:310px;">
<p align="center">
<strong>UBND TỈNH PHÚ YÊN</strong></p>
</td>
<td style="width:310px;">
<p align="right">
<strong>PHỤ LỤC 1</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ NĂM 2020</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2020/QĐ-UBND</a> ngày 21/01/2020 </em></p>
<p align="center">
<em>của Ủy ban nhân dân tỉnh)</em></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="4">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="158" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="right">
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="603">
<thead>
<tr>
<th rowspan="2" style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</th>
<th rowspan="2" style="width:321px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>Tên đường, đoạn đường</strong></p>
</th>
<th colspan="4" style="width:235px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>Hệ số điều chỉnh giá đất</strong></p>
</th>
</tr>
<tr>
<th style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VT1</strong></p>
</th>
<th style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VT2</strong></p>
</th>
<th style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VT3</strong></p>
</th>
<th style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VT4</strong></p>
</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>I </strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Thành phố Tuy Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>A</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 <em>(Đô thị loại II)</em></strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đại Lộ Hùng Vương</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến Trần Hưng Đạo</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Huệ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Hữu Thọ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến Lê Đài</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đại Lộ Nguyễn Tất Thành</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ bắc cầu Sông Chùa đến Trần Hưng Đạo</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới phường 8 và phường 9</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới phường 8 và phường 9 đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn đường phía Tây từ đường Trần Phú đến hết Cửa hàng bia đối chứng 2 của Nhà máy bia Sài Gòn</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường An Dương Vương</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường quy hoạch phía Tây rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Bà Huyện Thanh Quan </strong><em>(Đường số 11 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Bà Triệu</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Huệ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Bạch Đằng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cảng cá phường 6 đến đường Lê Duẩn</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Đình Phùng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Cần Vương:</strong> Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến Nguyễn Thái Học</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Cao Thắng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Chi Lăng:</strong> Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Chí Linh:</strong> Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Chu Mạnh Trinh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Chu Văn An</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường nội bộ 6m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường nội bộ 6m đến giáp sân vận động</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Đào Tấn </strong><em>(Đường quy hoạch số 1 thuộc Khu dân cư phía đông: Đoạn từ đường Mai Xuân Thưởng đến đường Trần Phú cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>14</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Điện Biên Phủ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Độc Lập đến Đại lộ Hùng Vương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Trãi <em>(Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường NB4 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:22px;">
<p align="center">
<strong>15</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:22px;">
<p>
<strong>Đường Độc Lập</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Hữu Thọ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn còn lại</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:22px;">
<p align="center">
<strong>16</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:22px;">
<p>
<strong>Đường Đồng Khởi</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:22px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:22px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:22px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:22px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>17</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Duy Tân</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:44px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:44px;">
<p>
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Hưng Đạo</p>
</td>
<td style="width:62px;height:44px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:44px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:44px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:44px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:77px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:77px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Điện Biên Phủ <em>(Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ cũ và đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ cũ - Gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:77px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:77px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:77px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:77px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:22px;">
<p align="center">
<strong>18</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:22px;">
<p>
<strong>Đường Hà Huy Tập</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:22px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>19</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hai Bà Trưng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường nội bộ Khu dân cư Rạch Bầu Hạ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>20</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hàm Nghi:</strong> Đoạn từ đường nội bộ phía Đông công viên Nguyễn Huệ đến đường Lê Trung Kiên</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>21</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hồ Xuân Hương</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>22</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hoàng Diệu</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>23</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hoàng Văn Thụ:</strong> Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Văn Sở <em>(Đoạn từ đường Hùng Vương đến Tuyến đường bao phía Tây khu dân cư Hưng Phú cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>24</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Huyền Trân Công Chúa</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>25</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Huỳnh Thúc Kháng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>26</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Đài. </strong>Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>27</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Duẩn</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Phú</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Hữu Thọ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>28</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Hồng Phong</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>29</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Lai</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>30</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Lợi</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Duy Tân</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Duy Tân - đường Phan Đình Phùng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>31</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Quý Đôn</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>32</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Thành Phương</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Phú đến đại lộ Nguyễn Tất Thành</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>33</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Thánh Tôn</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>34</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Trung Kiên</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường Tản Đà</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Tản Đà đến đường Trần Phú</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>35</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lương Tấn Thịnh </strong>(toàn tuyến)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>36</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lương Thế Vinh </strong>(toàn tuyến)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>37</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lương Văn Chánh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ phía Nam Trung tâm vòng tay ấm Thành phố đến đường Trần Hưng Đạo</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biện Phủ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>38</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lưu Văn Liêu:</strong> Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>39</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lý Thái Tổ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>40</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lý Thường Kiệt</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đoạn đã đầu tư hạ tầng <em>(Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn đã đầu tư hạ tầng đến giáp rạch Bầu Hạ <em>(Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Duy Tân đến hết đoạn đã đầu tư hạ tầng <em>(Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Lương Văn Chánh cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>41</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lý Tự Trọng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>42</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Mai Xuân Thưởng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>43</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Mậu Thân</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ <em>(Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Cầu Chùa Hồ Sơn cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến ngã năm đường đi phường 8, Ninh Tịnh <em>(Đoạn từ Cầu Chùa Hồ Sơn đến ngã năm đường đi phường 8, Ninh Tịnh cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã năm đường đi phường 8, Ninh Tịnh đến giáp xã Bình Kiến</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>44</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường N2 </strong>(từ đường Độc Lập đến đường Lê Duẩn)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>45</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường N3 </strong>(từ đường Độc Lập đến đại lộ Hùng Vương)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>46</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường NB 2 rộng 6m: </strong>(Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>47</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường NB 4 rộng 6m: </strong>(Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>48</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường NB 5 rộng 6m: (</strong>Đoạn từ đường Lương Văn Chánh đến đường Duy Tân)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>49</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Ngô Quyền</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ phía Nam nhà số 01 Ngô Quyền đến đường Trần Hưng Đạo</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>50</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Ngô Văn Sở </strong><em>(Tuyến đường bao phía Tây khu dân cư Hưng Phú cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>51</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>52</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Chí Thanh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>53</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Công Trứ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo (đối diện Bệnh Viện sản nhi) <em>(Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đại lộ Hùng Vương cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đại lộ Hùng Vương <em>(Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Trãi cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Ngã 5 đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Trãi <em>(Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trần Hưng Đạo cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>54</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Đình Chiểu</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>55</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Du</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>56</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Đức Cảnh:</strong> Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường quy hoạch 16m phía Tây Khu dân cư Bộ đội biên phòng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>57</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Hào Sự: </strong>Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến đường An Dương Vương <em>(Đoạn từ số nhà G-L13-30 đến đường An Dương Vương cũ và đoạn từ số nhà G-L13-30 đến đường Nguyễn Hữu Thọ cũ - Gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>58</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Hoa: </strong>Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>59</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Huệ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Trường Chinh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trường Chinh đến Lê Trung Kiên</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>60</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Hữu Thọ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Độc Lập đến tuyến đường bao phía tây Bệnh viện</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ tuyến đường bao phía Tây Bệnh viện đến đại lộ Nguyễn Tất Thành</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>61</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Mỹ:</strong> Đoạn từ đường Chi Linh đến đường Chi Lăng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>62</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Thái Học</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>63</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Thế Bảo:</strong> Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến đường Tố Hữu</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>64</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Thị Minh Khai</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Trường Chinh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>65</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Trãi</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Hưng Đạo</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ <em>(Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi cũ và đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ cũ - Gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến đường Nguyễn Hữu Thọ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>66</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Trung Trực</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Bỉnh Khiêm</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn còn lại</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>67</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Trường Tộ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>68</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Văn Cừ </strong>(toàn tuyến)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>69</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Văn Huyên</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Hữu Thọ <em>(Đoạn từ đường Trần Phú đến đường quy hoạch rộng 20m (Phía Bắc Trường Đại học Phú Yên) cũ và đoạn đường quy hoạch rộng 20m (Phía Bắc Trường Đại học Phú Yên) đến đường Nguyễn Hữu Thọ cũ - Gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến <em>(Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến đường Trần Hào cũ và đoạn từ đường Trần Hào đến đến đường An Dương Vương cũ, đoạn từ An Dương Vương đến gianh giới phường 9 và xã Bình Kiến cũ - Gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>70</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phạm Hồng Thái</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>71</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phạm Ngọc Thạch</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến hết đoạn đã đầu tư hạ tầng <em>(Đoạn từ đường Tố Hữu đến đường Nguyễn Hữu Thọ cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn chưa đầu tư hạ tầng <em>(Đoạn còn lại cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>72</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phan Bội Châu</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>73</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phan Đăng Lưu</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>74</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phan Đình Phùng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến hẻm số 6</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ hẻm số 6 đến đường Tản Đà</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Tản Đà đến đường Nguyễn Huệ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>75</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phan Lưu Thanh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>76</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường phía Tây Bệnh viện Tỉnh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>77</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phù Đổng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>79</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường rộng 16m thuộc các lô B6, L thuộc Đồ án Quy hoạch chi tiết tuyến đường Độc Lập, thành phố Tuy Hòa, tỷ lệ 1/2.000</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>80</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Tản Đà</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>81</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Tân Trào</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>82</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Tây Sơn </strong>(toàn tuyến)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>83</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Thành Thái: </strong>Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Lương Văn Chánh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>84</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Tố Hữu: </strong>Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Suyền</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>85</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Bình Trọng:</strong> Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Công Trứ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>86</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Cao Vân:</strong> Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>87</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Hào</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>88</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Hưng Đạo</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Lê Duẩn</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đại lộ Hùng Vương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Duy Tân</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Phan Đình Phùng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>89</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Mai Ninh: </strong>Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến nhà số 109/2 Chu Văn An</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>90</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Nhật Duật: </strong>Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Nguyễn Công Trứ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>91</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Phú</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Lê Thành Phương <em>(Đoạn từ đường Độc Lập đến đại lộ Nguyễn Tất Thành cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến đường vành đai thành phố <em>(Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường vành đai thành phố cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>92</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Quốc Toản: </strong>Đoạn từ đường Nguyễn Huệ - hẻm số 17 Lê Lợi</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>93</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Quý Cáp</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Lê Lợi</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>94</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Rịa: </strong>Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>95</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Suyền</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>96</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trường Chinh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Lý Thái Tổ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Huệ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú <em>(Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Phù Đổng (Cổng KTX trường Cao đẳng nghề) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường An Dương Vương <em>(Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>97</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trương Định </strong>(toàn tuyến)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>98</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Văn Cao: </strong>Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Phạm Ngọc Thạch</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>99</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường vào Công ty cổ phần An Hưng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>100</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Yersin</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Phú đến cuối quán cà phê Thạch Tuyền</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>101</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu vực cảng cá phường 6</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>102</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Xã lộ 20</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Khu khoáng sản 5 đến cuối dốc Cây xanh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cuối dốc Cây xanh đến giáp xã Hòa Kiến</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>103</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Cây Muồng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Trần Huy Liệu <em>(Trục đường rộng 12m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng từ 6m - dưới 10m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>104</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Công ty CPXD Phú Yên</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 20m, đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Chí Linh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 20m, đoạn từ đường Chi Lăng đến Nguyễn Văn Huyên</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>105</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư đô thị liền kề phía Bắc đường Trần Phú (giai đoạn 1), thành phố Tuy Hòa </strong>(sau khi đầu tư hạ tầng)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Hoàng Văn Thụ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Trần Suyền</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các đường quy hoạch rộng 20m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường N3 quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các đường quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các đường quy hoạch rộng 14m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các đường quy hoạch rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>106</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư FBS</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trương Kiểm </strong><em>(Trục đường rộng 13,5m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Văn Hưu </strong><em>(Trục đường rộng 13,5m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Võ Văn Tần </strong><em>(Trục đường rộng 13,5m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Huỳnh Nựu </strong><em>(Trục đường rộng 13,5m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Võ Văn Dũng </strong><em>(Trục đường rộng 13,5m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 13,5m còn lại</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>107</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Hưng Phú</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Côn </strong><em>(Trục đường 16m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Quang Diệu </strong><em>(Đoạn Trần Phú đến Hoàng Văn Thụ) (Trục đường 10 - 13,5m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Tô Hiến Thành </strong><em>(Trục đường 10 - 13,5m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Thiếp </strong><em>(Trục đường 10 - 13,5m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>108</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Nghị Trần</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Đào Trí <em>(Đường rộng 16m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 6m - dưới 10m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>109</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Nguyễn Thái Học</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>110</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Ninh Tịnh 1, 2, Bộ đội biên phòng</strong> (Đường rộng từ 6m-dưới 10m)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>111</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư phía Đông đường Hùng Vương </strong>(Đoạn từ đường An Dương Vương đến đường Trần Nhân Tông) tại Phường 9 và xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lý Nam Đế</strong> (Rộng 25m): Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Đài</strong> (Rộng 16m): Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lương Định Của</strong> (Rộng 16m): Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Nhân Tông</strong> (Rộng 25m): Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch N rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>112</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư phía Đông đường Hùng vương (đoạn từ đường N7B đến đường Trần Nhân Tông) </strong>(sau khi đã đầu tư hạ tầng)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trường Chinh</strong> (rộng 20m): Đoạn từ đường Trần Nhân Tông đến đường rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Nhân Tông</strong> (rộng 25m): Đoạn từ đường Nguyễn văn Huyên đến đường quy hoạch số 2 rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường N7B</strong> (rộng 16m): Đoạn từ đường Nguyễn Văn Huyên đến đường quy hoạch số 2 rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường quy hoạch rộng 16m</strong>: Đoạn từ đường nguyễn Văn Huyên đến đường quy hoạch số 2 rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch số 2 (rộng 16m): Đoạn từ đường Trần Nhân Tông đến đường N7B rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các tuyến đường nội bộ (rộng 6m): Đoạn từ đường Trần Nhân Tông đến đường N7B rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>113</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Rạch Bầu Hạ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 10m - dưới 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 6m - dưới 10m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>114</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư số 2 dọc đường Trần Phú</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Tô Nào <em>(Trục đường rộng 22,6m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Tô Ngọc Trác <em>(Các trục đường rộng 12m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các trục đường rộng 8m và rộng 9m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>115</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu đất 1,3ha phía Bắc Trung tâm thương mại Vincom Tuy Hòa-Phú Yên, Phường 7, thành phố Tuy Hòa:</strong> Các đường nội bộ rộng từ 10m đến 13,5m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>116</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu phố Điện Biên Phủ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường D1</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 8A (đoạn từ Nguyễn Trãi-đường Điện Biên Phủ)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các đường nội bộ rộng 5m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>117</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu Trung tâm Thương mại Vincom Tuy Hòa-Phú Yên, Phường 7, thành phố Tuy Hòa: </strong>Các đường nội bộ rộng từ 10m đến 13,5m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>118</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư tại 47 Nguyễn Trung Trực, Phường 8: </strong>Trục đường quy hoạch rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>119</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư các tuyến đường ngang dự mở tại phường 9, thành phố Tuy Hòa </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lý Nam Đế</strong> rộng 25m (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hà Huy Tập</strong> (Đoạn từ đường số D2 đến đường Lê Đài)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Đài</strong> (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lương Định Của</strong> (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nơ Trang Long</strong> rộng 13,5m (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 01, đường D2 và các đường quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>120</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư dự án đường Điện Biên Phủ giai đoạn 2, 3 tại Phường 9, thành phố Tuy Hòa </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Đài</strong> (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 01 và đường quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>121</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2, Phường 9 và xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường N2 (Rộng 42m) (</strong>Đoạn từ đường An Dương Vương đến đường Trần Nhân Tông)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường An Dương Vương</strong> (Đoạn từ đường số 01 đến đường N4)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lý Nam Đế</strong> (Đoạn từ đường số 1 đến đường N4)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Nhân Tông</strong> (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường N2)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Đài</strong> (Đoạn từ đường số 1 đến đường N4)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lương Định Của</strong> (Đoạn từ đường số 1 đến đường N2)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hà Huy Tập</strong> (Đoạn từ đường Trần Nhân Tông đến đường D2)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 01, đường D2, đường D4, đường N3, đường N4 và các đường quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường D5 và các đường quy hoạch rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các đường quy hoạch rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>122</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu Tái định cư phường 9</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 20m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 13m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>123</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đất có mặt tiền tiếp giáp bến xe nội thành</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>B</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu vực phường Phú Lâm, phường Phú Thạnh, phường Phú Đông </strong>(Đô thị loại II)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1: </strong>Đoạn từ ranh giới huyện Đông Hòa đến đại lộ Nguyễn Tất Thành (nút giao thông QL 1)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đại lộ Hùng Vương: </strong>Đoạn qua địa bàn phường Phú Đông</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đại Lộ Nguyễn Tất Thành:</strong> Đoạn từ nút giao thông quốc lộ 1 đến Nam cầu Đà Rằng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường 27 tháng 7</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường 3 tháng 2</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Thăng Long</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Thăng Long đến hẻm phía Nam Trường mầm non Phường Phú Thạnh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ hẻm phía Nam trường mầm non Phường Phú Thạnh đến đường sắt</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Bùi Thị Xuân: </strong>Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Cao Bá Quát </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến cầu ông Đảm</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu ông Đảm đến giáp đường Trần Rến</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Chiến Thắng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp xã Hòa Thành, Đông Hòa đến đường Nguyễn Văn Linh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết Khu dân cư chợ Phú Lâm</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Đinh Tiên Hoàng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến Ngã 3 đồn biên phòng cũ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã 3 Đồn biên phòng cũ đến cổng nhà máy đóng tàu</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Đoàn Thị Điểm:</strong> Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Chiến Thắng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Đống Đa: </strong>Đoạn từ đường Trần Rến đến giáp cầu sắt Hòa Thành</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Kim Đồng: </strong>Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến bề tường phía Tây nghĩa trang liệt sĩ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lạc Long Quân: </strong>Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường Nguyễn Văn Linh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>14</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Ngô Gia Tự</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>15</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Anh Hào</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến đường Nguyễn Văn Linh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh-xã giáp Hòa Thành</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>16</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Hồng Sơn</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến hết Khu nhà ở xã hội Nam Hùng Vương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>17</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Thị Định </strong>(Toàn tuyến)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>18</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Văn Linh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>19</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phạm Đình Quy: </strong>Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>20</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phạm Văn Đồng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Lạc Long Quân đến đường Nguyễn Thị Định</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Định đến hết tuyến đường bê tông</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>21</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phan Chu Trinh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến hết khu dự án Nhà ở Xã hội Nam Hùng Vương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>22</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Thăng Long</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường 3 tháng 2 đến đường Trần Kiệt</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Kiệt đến điểm giao đường sắt và đường 3 tháng 2</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp đường Sắt và đường 3 tháng 2 đến giáp xã Hòa Hiệp Bắc, huyện Đông Hòa</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>23</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Kiệt</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>24</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Rến </strong><em>(Toàn tuyến)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>25</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Võ Thị Sáu: </strong>Đoạn từ đường Thăng Long đến Đại lộ Hùng Vương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>26</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Yết Kiêu</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến Đại lộ Hùng Vương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn Đại lộ Hùng Vương đến đường Đinh Tiên Hoàng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>27</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khép kín khu dân cư tại khu phố 4, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa </strong>(sau khi được đầu tư xây dựng hạ tầng)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 25m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>28</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu</strong> <strong>dân cư cơ sở nhà hát nhân dân huyện Tuy Hòa và Khu tập thể huyện Đoàn Tuy Hòa </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường quy hoạch rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Trục đường quy hoạch rộng 7,5m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>29</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu</strong> <strong>dân cư phía Bắc của Khu đô thị mới Nam Tuy Hòa </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 42m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 31m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 25m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường N1 quy hoạch rộng 15,5m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 15,5m (trừ đường N1)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>30</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư phía Bắc đường quy hoạch rộng 42m (Khu nhà CBCS Công an tỉnh), tại khu phố 3, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa </strong>(Sau khi đã đầu tư hạ tầng)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Phan Chu Trinh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 42m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 25m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường N2 và các đường quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>31</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư phía Đông khu nhà ở cho cán bộ chiến sỹ công an tỉnh, tại phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa </strong>(Sau khi đã đầu tư hạ tầng)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Phan Chu Trinh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 42m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 25m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>32</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư phía Tây đường quy hoạch rộng 25m (Khu nhà CBCS Công an tỉnh), tại khu phố 4, phường Phú Thanh, thành phố Tuy Hòa </strong>(Sau khi đã đầu tư hạ tầng)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 25m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>33</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu</strong> <strong>dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 01 và số 3), khu đất số 01 tại phường Phú Đông, Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Phan Chu Trinh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các đường quy hoạch rộng 25m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các đường quy hoạch rộng 20m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các đường quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>34</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 01 và số 3), khu đất số 03 tại phường Phú Đông, Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường Hùng Vương nối dài rộng 42m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 20m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 12,5m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>35</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 2), tại phường Phú Đông, Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa </strong>(Sau khi đã đầu tư hạ tầng)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 42m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 25m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>36</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 4), tại phường Phú Đông, Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa </strong>(Sau khi đã đầu tư hạ tầng)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Phan Chu Trinh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Trần Kiệt</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 25m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 20m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Tuyến đường quy hoạch rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>37</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu đất nhà ở cán bộ lực lượng vũ trang thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng Tỉnh tại phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các trục đường quy hoạch rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các trục đường quy hoạch rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>38</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu đất nhà ở cho chiến sỹ lực lượng vũ trang Công an Tỉnh tại phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các trục đường quy hoạch rộng 25m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các trục đường quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các trục đường quy hoạch rộng 7m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>39</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu Khép kín KDC khu phố 4, Phường Phú Thạnh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>40</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu nhà ở cho cán bộ LLVT thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>41</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu Nhà ở xã hội Nam Hùng Vương tại phường Phú Đông</strong> (sau khi được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy hoạch được duyệt)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch rộng 42m (đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Hồng Sơn)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các trục đường quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các trục đường quy hoạch rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các trục đường quy hoạch rộng 11m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>42</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư phường Phú Đông</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng trên 25m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Khánh Dư </strong><em>(Trục đường rộng 20m - dưới 25m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Toại </strong><em>(Trục đường rộng 16m - dưới 20m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Tô Hiệu </strong><em>(Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Ngô Thì Nhậm </strong><em>(Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Đoàn Khuê </strong><em>(Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Đào Duy Từ </strong><em>(Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Vụ </strong><em>(Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phan Huy Chú </strong><em>(Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phùng Chí Kiên </strong><em>(Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Ngô Sĩ Liên </strong><em>(Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Cẩm Giàng</strong><em>(Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Tô Ngọc Vân</strong><em>(Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Bình Giang </strong><em>(Trục đường rộng 12m - dưới 16m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>43</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu</strong> <strong>tái định cư để di dời các hộ dân ảnh hưởng bởi triều cường tại phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch rộng 42m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường N1 và các đường quy hoạch rộng 20m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường N2 và các đường quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường N3, đường N4, đường N5, đường N6, đường N7, đường N9, đường D2 và các đường quy hoạch rộng 12,5m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường N8, đường N10 và các đường quy hoạch rộng 9m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>II</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Thị xã Sông Cầu </strong>(Đô thị loại III gồm 4 phường: Xuân Yên, Xuân Phú, Xuân Thành, Xuân Đài)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp xã Xuân Phương đến Bắc cầu Lệ Uyên <em>(Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Phương đến giáp đường vào bãi rác thị xã Sông Cầu cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Nam cầu Lệ Uyên đến giao đường Phạm Văn Đồng (phía Bắc) <em>(Đường vào bãi rác thị xã Sông Cầu đến giáp tuyến tránh Quốc lộ 1A (phía Bắc) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giao đường Phạm Văn Đồng (phía Bắc) đến giáp chùa Long Quang <em>(Đường tuyến tránh Quốc lộ 1, Đoạn từ đầu tuyến tránh (phía Bắc) đến giáp chùa Long Quang cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ chùa Long Quang đến giao đường Phạm Văn Đồng (phía Nam)<em>(Đường tuyến tránh Quốc lộ 1, Đoạn từ chùa Long Quang đến giáp ngã ba tuyến tránh Quốc lộ 1 (phía Nam))</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giao đường Phạm Văn Đồng (phía Nam) đến giáp Bắc cầu Huyện<em>(Đoạn từ Nam tuyến tránh Quốc lộ 1 đến giáp Bắc cầu Huyện)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Nam cầu Huyện đến đỉnh dốc Quýt (Nhà ông Nguyễn Ngọc Trạng) <em>(Đoạn từ Nam cầu Huyện đến giáp Bắc chân dốc Quýt cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đỉnh dốc Quýt (Nhà ông Nguyễn Ngọc Trạng) đến giáp ranh xã Xuân Thọ 2 <em>(Đoạn từ phía Bắc chân dốc Quýt đến giáp phía Nam chân dốc Quýt cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Thọ 2 đến đỉnh đèo Gành Đỏ (Cây xăng Hoàng Long) <em>(Đoạn từ Nam chân dốc Quýt đến giáp Nam chân đèo Gành Đỏ cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đỉnh đèo Gành Đỏ (Cây xăng Hoàng Long) đến giáp cổng đường vào khu phố Bình Thạnh (trừ khu dân cư An Bình Thạnh đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật)<em> (Đoạn từ phía Nam chân đèo Gành Đỏ đến giáp cổng đường vào khu phố Bình Thạnh cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cổng khu phố Bình Thạnh đến giáp chân dốc Vườn Xoài (Hướng đi vào cầu gỗ) <em>(Đoạn từ Cổng khu phố Bình Thạnh đến giáp ranh huyện Tuy An cũ – tách đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ chân dốc Vườn Xoài (Hướng đi vào cầu gỗ) đến giáp ranh huyện Tuy An<em>(Đoạn từ Cổng khu phố Bình Thạnh đến giáp ranh huyện Tuy An cũ – tách đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 642: </strong>Đoạn giáp Quốc lộ 1 đến ngã ba trong</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 644</strong>, đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp xã Xuân Lâm<em>(Đường 1 tháng 4 - đoạn từ giáp tuyến tránh QL 1A đến giáp ranh xã Xuân Lâm cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường 1 tháng 4</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Bùi Thị Xuân</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Đoàn Thị Điểm </strong><em>(Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Võ Thị Sáu cũ, Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp nhà ông Phạm Văn Cầu cũ – gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hai Bà Trưng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp đường Nguyễn Huệ đến giáp trụ sở Công an thị xã</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hoàng Hoa Thám</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hùng Vương</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Kim Đồng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Duẩn</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến cầu Tam Giang 2 <em>(Đoạn từ giáp dự án khu A&B đến cầu Tam Giang 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Tam Giang 2 đến giáp đập Đá Vải</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Hồng Phong</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn giáp đường Hoàng Hoa Thám đến giáp đường gom Quốc lộ 1</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn còn lại</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Lợi </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp dự án Khu đô thị mới Bắc Lục Khẩu (Khu A) đến giáp đường Phạm Văn Đồng <em>(Đoạn từ giáp dự án Khu A đến giáp đường Phan Bội Châu, Đoạn từ giáp đường Phan Bội Châu đến giáp đường Phạm Văn Đồng cũ – gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp vòng xoay đường 1 tháng 4 <em>(Đoạn còn lại cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>14</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Thành Phương</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Lê Hồng Phong <em>(Toàn tuyến cũ – tách đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp đường Lê Hồng Phong đến giáp tuyến tránh Quốc lộ 1<em>(Toàn tuyến cũ – tách đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>15</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Văn Tám </strong>(khu dân cư nam Nguyễn Hồng Sơn)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>16</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lương Văn Chánh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>17</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lý Thường Kiệt</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>18</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Ngô Quyền</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>19</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Hồng Sơn</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn giáp đường Phạm Văn Đồng đến Lăng Bà</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Lăng Bà đến cầu xi măng lên Mỹ Sơn (Trường Mẫu giáo Mỹ Thành)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu xi măng lên Mỹ Sơn (Trường Mẫu giáo Mỹ Thành) đến giáp quốc lộ 1</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>20</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Huệ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>21</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Văn Linh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp Quốc lộ 1</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn giáp Quốc lộ 1 đến đập Đá Vải</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>22</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Viết Xuân</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>23</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phạm Văn Đồng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp Quốc lộ 1 (phía Bắc) đến phía Bắc cầu Tam Giang cũ (Đoạn<em> từ giáp tuyến tránh Quốc lộ 1 đến phía Bắc cầu Tam Giang cũ cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Nam cầu Tam Giang cũ đến bắc cầu vượt</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Nam cầu vượt đến dốc Găng (Nhà ông Trịnh Minh Hoài)<em>(Đoạn từ Nam cầu vượt đến đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ dốc Găng (Nhà ông Trịnh Minh Hoài) đến giáp Quốc lộ 1 (phía Nam) <em>(Đoạn từ đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong) đến giáp Nam tuyến tránh Quốc lộ 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>24</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phan Bội Châu</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>25</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phan Chu Trinh</strong> (Đường quy hoạch 6-2)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>26</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phan Đình Phùng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>27</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Tô Hiến Thành</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>28</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Bình Trọng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>29</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Hưng Đạo</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>30</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Quốc Toản</strong> (Đường quy hoạch 6-3)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>31</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Triệu Thị Trinh (</strong>Đường quy hoạch 6-1)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>32</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Võ Thị Sáu</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>33</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Yết Kiêu</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>34</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Điểm dân cư An Thạnh, phường Xuân Đài</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Quốc lộ 1</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>35</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư An Bình Thạnh, phường Xuân Đài </strong>(giai đoạn 1, đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Ô phố B:</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đuờng rộng 12 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đuờng rộng 16 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đuờng rộng 25 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Quốc lộ 1</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Ô phố J:</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đuờng rộng 6 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đuờng rộng 12 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 16 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Ô phố I:</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:24px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:24px;">
<p>
Đuờng rộng 12 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:24px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:24px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:24px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:24px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đuờng rộng 16 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đuờng rộng 25 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Quốc lộ 1</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Ô phố E:</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đuờng rộng 12 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đuờng rộng 25 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:25px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:25px;">
<p>
Quốc lộ 1</p>
</td>
<td style="width:62px;height:25px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:25px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:25px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:25px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>36</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Đồng Mặn, phường Xuân Đài </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường giao thông Sở Canh Nông-Chợ cá Triều Sơn (đoạn qua Khu dân cư Đồng Mặn); Các đường quy hoạch D1, D2, D3 (đoạn từ đường giao thông Sở Canh Nông-Chợ cá Triều Sơn đến đường N1)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Các đoạn đường còn lại</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>37</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư đường nội thị dọc bờ biển thị xã Sông Cầu</strong> (Khu A; sau khi được đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy hoạch được duyệt) <em>(Khu A và Khu B; sau khi được đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy hoạch được duyệt cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 26,5m.</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 25 mét.</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 20 mét.</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 16 mét.</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 14 mét.</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12 mét.</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>38</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Nam Nguyễn Hồng Sơn:</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 3m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>39</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư phía Đông sân thể thao cơ bản thị xã Sông Cầu</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 8 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>40</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư phía Nam kè sông Tam Giang, Phường Xuân Phú: </strong>Đường quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>41</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Phú Vĩnh, phường Xuân Đài</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 10m, khu A (từ lô A1 đến lô A6)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 10m, khu A (các lô còn lại)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 4m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>42</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Phước Lý </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Khu D, C, E, G: Đường bê tông rộng 5 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Khu A, B, C, D: Đường rộng 20 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường nội bộ rộng 5 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>43</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Phương Lưu Đông, phường Xuân Đài</strong>(sau khi được đầu tư xây dựng hạ tầng)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường ven vịnh Xuân Đài (đoạn qua Khu dân cư Phương Lưu Đông)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>44</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Sân khấu lộ thiên</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 14 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Hồng Bàng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Âu Cơ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Lạc Long Quân</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 14 mét còn lại</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Mạc Đĩnh Chi (Khu E: từ lô E1 đến lô E14)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 16 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Khu B: từ lô B1 đến lô B8, Khu D: từ lô D1 đến lô D5; Khu F: từ lô F15 đến lô F19 và khu E: từ lô E15 đến lô E17)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>45</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Sở canh nông, phường Xuân Đài. </strong>Đường rộng 4 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>46</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Tây Dân Phước</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 3 mét (ô phố G)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 3 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 4 mét (ô phố G)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 4 mét (ô phố C)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 4 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>47</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu đất phía sau </strong> <strong>trường Nguyễn Hồng Sơn, phường Xuân Thành. </strong>Đường quy hoạch rộng 8m thuộc Khu đất phía sau trường Nguyễn Hồng Sơn</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>48</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư quốc lộ 1, Chánh Nam - Khoan Hậu, phường Xuân Đài </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường phía Tây rộng 8m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 2, rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 01, số 11, rộng 8m và đường số 10, rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>49</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư quốc lộ 1, Lệ Uyên Đông, phường Xuân Yên</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 1, rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 2, rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>50</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư quốc lộ 1, Xóm Cồn (đoạn từ Bắc đường Đài Loan - Việt Nam đến Lăng), phường Xuân Đài</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>51</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư quốc lộ 1, Xóm Mới, khu phố An Thạnh, phường Xuân Đài</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường N1, rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường D1, rộng 7,5m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường N2, rộng 10m và đường D2, rộng 7,5m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>III</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Thị trấn Chí Thạnh - huyện Tuy An </strong>(Đô thị loại V)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã An Cư đến giáp cầu Đông Sa</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Đông Sa đến điểm giao phía nam cầu vượt</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ điểm giao phía nam cầu vượt đến chân cầu vượt phía Bắc</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ chân cầu vượt phía bắc đến cầu Ngân Sơn</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Lò Gốm (mới)</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Châu Kim Huệ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Rịa đến Nhà máy xay xát cũ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Nhà máy xay xát cũ đến A20</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hải Dương: </strong>Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã tư đường Lê Thành Phương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường khu tái định cư đi vào giáp chợ Ngân Sơn</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Thành Phương</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Ga Chí Thạnh đến QL1</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ QL1 đến giếng nông sản</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Giếng nông sản đến giáp ranh xã An Định</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Long Đức đi An Lĩnh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Phú đến bến Ngựa (quán Khánh Nguyên)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Bến Ngựa (quán Khánh Nguyên) đến giáp ranh xã An Lĩnh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Ngân Sơn Chí Thạnh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Hoa</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Mỹ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Thị Loan</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Ô Loan</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường số 7</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>14</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Phú</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ QL1 (KP-Trường Xuân) đến đường Ngân Sơn - Chí Thạnh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Ngân Sơn - Chí Thạnh đến đường Trần Rịa</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Rịa đến cống hộp (KP- Long Bình)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống hộp khu phố Long Bình đến QL 1 (KP- Chí Đức)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>15</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Rịa</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến Trần Phú</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Phú đến Quốc lộ 1</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>16</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Rịa - chùa Long Bình đến đường Trần Phú</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Rịa đến dốc Mít (nhà bà Lý Thị Mỹ)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ dốc Mít (nhà bà Lý Thị Mỹ) đến đường Trần Phú</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>17</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 1 (Ngã ba cây Keo) đến cầu Lò Gốm (cũ)</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>18</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 1 đến cổng nhà máy nước (KP-Trường Xuân)</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>19</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Võ Trứ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hải Dương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Hải Dương đến đường Ngân Sơn Chí Thạnh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Ngân Sơn - Chí Thạnh đến đường Lê Thành Phương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>20</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư đồng Gò Méc</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng ≥ 6 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng < 6 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>21</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư đường Trần Phú</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 3</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 4</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 14</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 13</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 10; đường số 11 và đường số 16</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>22</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư xưởng cưa Liên Thành:</strong> Đường rộng 5m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>23</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu đô thị mới Ánh Dương </strong><em>(sau khi đầu tư xây dựng xong cơ sở hạ tầng theo quy hoạch được duyệt)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch D4, D5, N5 rộng 19,25m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch N1 rộng 19m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch D1, D2, D3, N2, N3, N4, N6, N7 rộng 11,5m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch N8 rộng 4m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>24</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư khu phố Chí Đức</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 1</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 2</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 3</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 4</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 5</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 6</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>IV</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Thị trấn Phú Hòa – huyện Phú Hòa </strong>(Đô thị loại V)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 25</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới Hòa Thắng đến Km11+700</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Km 11+700 đến Ga Đèo</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Ga Đèo đến ranh giới xã Hòa Định Tây</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường bao phía Đông đến nhà ông Đặng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Đông - Tây</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Ga Đèo đến giáp đường bao phía Đông</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nam - Bắc</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 27: </strong>(đường liên xã Hòa An, Hòa Thắng, thị trấn Phú Hòa cũ) - Đoạn từ ranh giới Hòa Thắng đến Quốc lộ 25</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 29</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới đường Ga Đèo đến cầu Huyện Đội</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu huyện Đội đến ranh giới xã Hòa Định Đông</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường nội bộ trong khu dân cư N03, N07 và tái định cư N09</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng từ 11,5m trở lên</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng dưới 11,5m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>V</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Thị trấn Hòa Vinh - huyện Đông Hòa </strong>(Đô thị loại V)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1</strong>:</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới phường Phú Lâm đến giao đường Gò Mầm - Đông Mỹ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giao đường Gò Mầm - Đông Mỹ đến Trường THPT Lê Trung Kiên</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Trường PTTH Lê Trung Kiên đến cổng Văn hóa khu phố 4</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng Văn hóa khu phố 4 đến cầu Bàn Thạch cũ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng Văn hóa khu phố 4 đến cầu Bàn Thạch mới</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29: </strong>Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp xã Hòa Tân Đông</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong><em>Tuyến nối Quốc lộ 1 đến KCN Hòa Hiệp (Giai đoạn 1)</em></strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Âu Cơ </strong><em>(Đoạn từ Khu dân cư số 2, đường N2.1 rộng 15,5m cũ. Đoạn trong Khu Tái định cư số 1: Đường nhựa rộng 15,5m cũ – Gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Bà Triệu: </strong>Đoạn từ giáp QL1 - Lù 3 đến Ấp nhỏ - Cuối xóm <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Cao Bá Quát: </strong>Đoạn từ giáp QL1 - CLB Kim Yên đến giáp đường Xuân Diệu <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Chu Văn An: </strong>Đoạn từ Trụ sở KP5 đến nhà Trần Hòa - KP5 <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Đỗ Như Dạy (</strong><em>Đoạn thuộc Khu dân cư số 6, đường Đỗ Như Dạy cũ và Đoạn tiếp giáp Khu dân cư số 6 đến Quốc lộ 1 (Khu vực 1 cũ) – Gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Đoàn Thị Điểm: </strong>Đoạn từ giáp QL1 - Nhà Tư Bắc đến giáp đường Xuân Diệu <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hà Huy Tập:</strong> Đoạn từ đường D1 đến Quốc lộ 1 <em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hai Bà Trưng: </strong>Đoạn từ Quốc lộ 1 - nhà thờ Đông Mỹ đến giáp xã Hòa Hiệp Bắc <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hồ Xuân Hương: </strong>Đoạn từ giáp QL1 - Cổng chào KP4 đến đường Xuân Diệu <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Duẩn: </strong>Đoạn từ đường D1 đến đường Trần Hưng Đạo <em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>14</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Lợi: </strong>Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Nguyễn Tất Thành (<em>Khu TĐC số 1, đường nhựa rộng 20,5m cũ) </em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>15</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Thành Phương: </strong>Đoạn từ trụ sở Phòng Giáo Dục Huyện đến Ngã Tư Gò Càn (Khu dân cư Vườn Mít cũ)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>16</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Trung Kiên </strong><em>(Khu vực 1 cũ</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết đoạn đã đầu tư mở rộng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn còn lại</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>17</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lý Thường Kiệt</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường vào khu dân cư Tam Gia</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường vào khu dân cư Tam Gia đến đường Nguyễn Thị Minh Khai <em>(Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến đường vào khu dân cư Tam Gia cũ và Đoạn trong khu tái định cư số 1: Đường nhựa rộng 20,5m cũ – Gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>18</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Mạc Thị Bưởi: </strong>Đoạn từ giáp QL29 - Tại cổng chào KP3 đến cầu KP3 - Nhà Ông Cật <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>19</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Công Trứ: </strong>Đoạn từ giáp QL1 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ đến đường Xuân Diệu <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>20</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Mỹ: </strong>Đoạn từ giáp QL1 - Đối diện Nhà thờ Đông Mỹ đến cầu chợ cũ Đông Mỹ <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>21</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Tất Thành</strong>: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Bến Lớn</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>22</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Thị Minh Khai: </strong>Đoạn đã đầu tư hạ tầng<em>(Khu Dân cư Số 2: Đường N2 rộng 20,5m cũ và Khu Tái định cư số 1: Đường nhựa rộng 20,5m cũ – Gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>23</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Tri Phương:</strong> Đoạn từ Lù Đôi - KP5 đến nhà ông Trần Cơn - KP5 <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>24</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phan Đình Phùng: </strong>Đoạn từ giáp QL1 đến nhà Ông Nguyễn Phúc - KP5 <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>25</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phan Lưu Thanh: </strong>Đoạn từ giáp Ql29 - Tại cổng chào KP2 đến giáp Sông Bến Lớn <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>26</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Tố Hữu: </strong>Đoạn từ giáp QL1 - Nhà Tám Mạng đến đường Xuân Diệu <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>27</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Hưng Đạo </strong><em>(Đường D2 cũ) </em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến đường Nguyễn Thị Minh Khai <em>(Đường D2.1 rộng 15,5m từ đường D2 đến đường N4-A cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Lê Duẩn <em>(Đường D2 rộng 15,5m từ đường N2 đến hết đường D2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>28</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Khánh Dư </strong><em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>29</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Võ Nguyên Giáp </strong><em>(Quốc lộ 29 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 1 tới cổng văn hóa khu phố 3<em> (Đoạn từ ngã ba Cây Bảng đến đường bê tông cổng văn hóa khu phố 3 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng văn hóa khu phố 3 đến ranh giới thị trấn Hòa Hiệp Trung<em> (Đoạn từ đường bê tông cổng văn hóa khu phố 3 đến ranh giới thị trấn Hòa Hiệp Trung cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>30</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Xuân Diệu: </strong>Đoạn từ giáp đường D5 đến giáp QL1 <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>31</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu </strong> <strong>dân cư phố chợ Hòa Vinh </strong><em>(Sau khi đầu tư hạ tầng xong)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 36 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 20,5 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 18,5 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 15,5 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12 mét</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>32</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư số 3 </strong>(Giai đoạn 1), đoạn rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>33</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư số 5</strong>: Đường rộng 10m <em>(Khu dân cư số 5 (dọc Quốc lộ 1) đường rộng 10m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>34</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư số 6: </strong>các đường trong khu dân cư (rộng 12m)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>35</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư số 7</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 15,5m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>36</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu</strong> <strong> dân cư Vườn Mít</strong>: Đường bê tông rộng 7m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>37</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư số 1:</strong> Đường bê tông rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>38</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn</strong><em> (Khu vực 1 cũ, khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VI</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Thị trấn Hòa Hiệp Trung - huyện Đông Hòa </strong>(Đô thị loại V)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hà Vi Tùng: </strong>Đoạn từ giáp đường Đại lộ Hùng Vương đến giáp thôn Thọ Lâm - xã Hòa Hiệp Nam <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hòa Hiệp </strong><em>(Đường Liên Huyện và Quốc lộ 29, đoạn từ nhà ông Lê Đình Chuyên (Cửa hàng xăng dầu) đến cổng chào khu phố Phú Hòa và Đoạn từ cổng chào khu phố Phú Hòa đến ranh giới xã Hòa Hiệp Nam cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Hòa Hiệp Bắc đến nhà ông Lê Đình Chuyên (Cửa hàng xăng dầu) <em>(đường Liên huyện Cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Lê Đình Chuyên <em>(Cửa hàng xăng dầu)</em> đến cổng chào khu phố Phú Hòa</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng chào khu phố Phú Hòa đến ranh giới xã Hòa Hiệp Nam</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hoàng Văn Thụ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<em>Đoạn từ khu dân cư Phú Hiệp 3 đến đường Tôn Thất Tùng (Điểm dân cư Phú Hiệp 3, đường rộng 25m cũ; Khu dân cư khu công nghiệp Hòa Hiệp (Phục vụ tái định cư), đường rộng 25m cũ – Gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Tôn Thất Tùng đến đường Nguyễn Hữu Dực <em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Dực đến đường Hà Vi Tùng <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Huỳnh Tấn Phát: </strong>Đoạn từ giáp nhà Ông Lương Công Kỉnh, KP. Phú Hòa đến Ngã Ba Phú Thọ <em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Anh Xuân: </strong>Đoạn từ nhà Ông Nguyễn Đình Lâu, KP. Phú Hiệp 2 đến cổng chào Văn Hóa Phú Thọ <em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Hanh: </strong>Đoạn từ giáp đường Lý Tự Trọng đến giáp đường Hòa Hiệp <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lư Giang: </strong>Đoạn từ giáp đường N29 đến giáp đường Hòa Hiệp <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lương Tấn Thịnh: </strong>Đoạn từ thôn Phước Lâm - xã Hòa Hiệp Bắc đến thôn Thọ Lâm - xã Hòa Hiệp Nam <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lý Tự Trọng. </strong>Đoạn từ đường Trần Phú đến đường N29 <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Ngô Gia Tự: </strong>Đoạn từ đường Tôn Thất Tùng đến Công viên Hòa Bình Hàn Việt, <em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Hữu Dực: </strong>Đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến đường Hòa Hiệp <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Văn Linh: </strong>Đoạn từ trường tiểu học Nguyễn Trãi TT. Hòa Hiệp Trung đến đường Hòa Hiệp (Khu vực 2 cũ)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Tôn Thất Tùng: </strong>Đoạn từ đường Đại lộ Hùng Vương đến đường Hòa Hiệp, <em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>14</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Phú </strong><em>(Đường liên khu phố, đoạn đường từ quốc lộ 29 (nhà ông Phan Nghị) đến tuyến đường ven biển đi Vũng Rô cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>15</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Võ Nguyên Giáp </strong><em>(Quốc lộ 29 đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Vinh đến Cầu Bi và đoạn từ Cầu Bi đến giáp đường liên huyện nhà ông Lê Đình Chuyên (Cửa hàng xăng dầu) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Vinh đến Cầu Bi</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Bi đến giáp đường Hòa Hiệp</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>16</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Tuyến đường ven biển (Đại lộ Hùng Vương), </strong>Đoạn đường từ ranh giới xã Hòa Hiệp Bắc đến ranh giới xã Hòa Hiệp Nam</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>17</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Điểm dân cư Phú Hiệp 3</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>18</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Khu công nghiệp Hòa Hiệp </strong>(phục vụ tái định cư)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 18m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>19</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư tại khu phố Phú Hiệp 3 (giai đoạn 1)</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường gom tiếp giáp Tiểu dự án 3 (rộng 20,5m)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 25m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>20</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn</strong><em> (Khu vực 1 cũ và khu vực 2 cũ – Gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VII</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Thị trấn Phú Thứ - huyện Tây Hòa </strong>(Đô thị loại V)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ga Gò Mầm đến trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai đến giáp ranh xã Hòa Phong</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 645</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Ga Gò Mầm đến Nhà ông Trọng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Trọng đến giáp ranh xã Hòa Bình 1</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường dọc theo bờ kênh Nam khu phố Phú Thứ </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã Phú Thứ - Hòa Thịnh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Phú Thứ đến Vũng Trãng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Vũng Trãng đến giáp ranh xã Hòa Đồng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường nội thị trung tâm thị trấn Phú Thứ </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Khu Tái định cư thị trấn Phú Thứ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 4; Đường số 9 (N6), Đường số 7, Đường số 1; Đường số 3, Đường số 8, Đường số 12, Đường số 14</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 16 (NB2-1); Đường số 6 (NB2-2)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường số 10; Đường số 5; Đường ĐT 1-2</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VIII</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Thị trấn Hai Riêng – huyện Sông Hinh </strong>(Đô thị loại V)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29 </strong>(ĐT 645 cũ)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã EaBia đến cầu Buôn Thô (giáp đườngTrần Hưng Đạo)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Trụ sở Quản lý đường bộ đến giáp trạm y tế thị trấn</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trạm y tế thị trấn đến ngã ba đi Buôn Ken</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đi Buôn Ken đến giáp ranh giới xã Ea Bar</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 19C </strong>(Đường ĐT649 cũ)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Đức Bình Tây đến giáp khu dân cư khu phố 1</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ khu dân cư khu phố 1 đến giáp đường quốc lộ 29 (ĐT645)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Bà Triệu</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Chu Văn An</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường đi buôn 2CKlốc, xã EaBia</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ranh Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện đến giáp ranh xã EaBia</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hai Bà Trưng</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến giáp ngã tư Lương Văn Chánh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư Lương Văn Chánh đến giáp đường Hồ Xuân Hương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hồ Xuân Hương</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hoàng Hoa Thám</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường vào Nhà Rông buôn Hai Riêng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường vào Nhà Rông buôn Hai Riêng đến cầu Ea Bia</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hoàng Văn Thụ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Hồng Phong </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Lợi</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba đường Hai Bà Trưng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đường Hai Bà Trưng đến giáp ngã ba đường Hoàng Văn Thụ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đường Hoàng Văn Thụ đến giáp Trụ sở Quản lý đường bộ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Quý Đôn</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Thành Phương</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>14</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lương Văn Chánh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến giáp đường Trần Hưng Đạo</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo – giáp ngã tư đường Ngô Quyền</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư đường Ngô Quyền đến giáp ngã tư đường Hai Bà Trưng</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư Hai Bà Trưng đến cống số 2</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>15</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lý Thường Kiệt</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>16</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Ngô Quyền</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>17</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Công Trứ</strong>:</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Nguyễn Trãi đến giáp ngã ba Lương Văn Chánh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Lương Văn Chánh đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>18</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Đình Chiểu</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>19</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Huệ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>20</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Thị Minh Khai </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>21</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Trãi</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba Nguyễn Công Trứ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đường Nguyễn Công Trứ đến đường Nguyễn Đình Chiểu</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến giáp ngã ba đường Nơ Trang Long</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đường Nơ Trang Long đến giáp đường Nguyễn Huệ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>22</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Văn Cừ </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>23</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Văn Trỗi</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>24</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nơ Trang Long</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>25</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường nội thị: đoạn nối liền Hoàng Văn Thụ vào quy hoạch khu dân cư phố 6 </strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>26</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Hưng Đạo</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu buôn Thô (giáp Quốc lộ 29) đến ngã ba đi buôn 2CKlốc</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đi buôn 2CKlốc đến Chi nhánh điện Sông Hinh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Chi nhánh điện Sông Hinh đến giáp Huyện đội</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Huyện đội đến ngã ba Hoàng Hoa Thám</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Hoàng Hoa Thám đến Nhà khách UBND huyện</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà khách UBND huyện đến đường Hồ Xuân Hương <em>(Gộp đoạn từ ranh nhà số 44 Trần Hưng Đạo (nhà ông Vượng) đến ngã ba đường Trần Phú và đoạn từ ngã ba đường Trần Phú đến đường Hồ Xuân Hương)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>27</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Phú</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Văn Trỗi</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Nguyễn Huệ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn ngã ba Nguyễn Huệ đến cầu tràn suối Bệnh viện</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>28</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ ngã ba đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp đường Hồ Xuân Hương</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>29</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ ngã ba Tuệ Tĩnh đi đến giáp đường Nơ Trang Long </strong>(Khu mới quy hoạch)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>30</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Tuệ Tĩnh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>31</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Võ Trứ: </strong>Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba đường Lê Lợi (Đường Hoàng Hòa Thám đoạn từ Trần Hưng Đạo đến nhà ông Chu Văn Năng)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>32</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Các đoạn đường trong Khu dân cư Khu phố 3 mới QH</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>33</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường Khu dân cư Khu phố 8</strong>:</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba Lê Lợi đi khu vực Lam Sơn đến nhà ông Báu (tính hết đường Bê Tông)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba Lê Lợi đi hướng đường Lương Văn Chánh nối dài đến nhà bà Ngân (tính hết đường Bê Tông)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba quốc lộ 29 đến hết đất phân trường Tiểu học Khu phố 8</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>34</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Khu dân cư Khu phố 7</strong>: Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba Võ Trứ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>35</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Các đoạn đường còn lại trong thị trấn</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>IX</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Thị trấn Củng Sơn – huyện Sơn Hoà </strong>(Đô thị loại V)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 19C </strong>(ĐT 646 cũ): Đoạn từ cầu Sông Ba đến giáp ranh xã Suối Bạc</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường 24 tháng 3</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ) đến đường vào bến nước Ông Đa</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường vào bến nước Ông Đa đến ranh (phía trên) Nhà thờ Tây Hòa</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới phía tây nhà thờ Tây Hòa đến trụ sở UBND thị trấn cũ</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trụ sở UBND thị trấn cũ đến ranh giới xã Suối Bạc</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hai Bà Trưng: </strong>Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hùng Vương</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Hồ Suối Bùn I</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Lợi</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến đường Trần Phú</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường số 11</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường số 11 đến đường 24 tháng 3</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Chí Thanh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến Trần Phú</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Hùng Vương đến giao đường số 11</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Thị Minh Khai</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Chân đồi Hòn Ngang đến đường số 11</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường nội bộ chợ Sơn Hòa:</strong>Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Nguyễn Chí Thanh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường số 11: </strong>Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Suối Bạc 4 </strong><em>(Đường từ ngã Tư công viên (đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã Tư công viên(đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ hồ Suối Bùn 2 đến giáp xã Suối Bạc (Chia đoạn mới)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Hưng Đạo</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ chân đồi Hòn Ngang đến giao đường số 11</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Phú</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoan từ bờ Sông Ba đến giao đường 24 tháng 3</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã giao đường 24 tháng 3 đến mương thủy lợi nhà ông Bính</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ mương thủy lợi (nhà ông Hạnh) đến đường Trần Hưng Đạo</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giao đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới xã Suối Bạc</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Võ Thị Sáu</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hồ Suối Bùn I</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>14</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 56 </strong>(<em>Đường 24 tháng 3, đoạn từ Suối Thá đến đường ĐT 646 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>15</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH53: </strong>Đoạn giáp ranh xã Ea Chà Rang đến đường 24/3</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>16</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường quy hoạch dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng sạt lỡ dọc sông Ba giai đoạn 1, rộng 27m: </strong>Đoạn từ đường 24/3 vào 500m)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>17</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường quy hoạch dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng sạt lỡ dọc sông Ba giai đoạn 2: </strong>Đoạn từ đường 24/3 vào 500m)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>X</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Thị trấn La Hai - huyện Đồng Xuân </strong>(Đô thị loại V)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Lợi</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Thành Phương</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lương Tấn Thịnh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trường Chinh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lương Văn Chánh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Sơn Bắc đến đường Trần Hưng Đạo</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu La Hai đến giáp Cầu ông Trung</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu ông Trung đến giáp xã Xuân Quang 3 (Đèo Ngang)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Du</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Hào Sự</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Huệ: </strong><em>(Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lương Văn Chánh (Cây dông Long Hà cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Trãi</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từNhà máy nước La Hai đến giáp đường Trần Phú</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Thành Phương</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phan Lưu Thanh </strong><em>(tách đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh đến khu di tích Phan Lưu Thanh</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phan Trọng Đường</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo (Đầu nhà ông Tỵ) đến giáp đường Trần Cao Vân</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoàn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng Đạo</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường số 16:</strong> Đoạn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng đạo (Nhà ông Lê Ngọc Liễng) <em>(Đường số 15 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Cao Vân</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến tiếp giáp đường số 16 <em>(Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến nhà ông Dương cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp đường số 16 đến hết đường Trần Cao Vân</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Hưng Đạo</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp xã Xuân Sơn Nam đến cổng chào huyện Đồng Xuân <em>(Từ Km12+020 (cầu Lỗ Sấu – giáp xã Xuân Sơn Nam) đến Km13+000 (cống thoát nước) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng chào huyện Đồng Xuân đến giáp Cầu La Hai <em>(Từ Km13+000 (cống thoát nước) đến km(14+300) cầu sắt La Hai cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu La Hai đến tiếp giáp Đường số 16 <em>(Từ (Km14+300) Cầu sắt La Hai đến km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Đường số 16 đến cổng văn hóa khu phố Long Bình <em>(Từ Km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) đến cống văn hóa khu phố Long Bình cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoan từ cổng văn hóa khu phố Long Bình đến dốc Hố Ó (Giáp xã Xuân Long)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>14</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Phú</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến đường vào bãi rác cũ <em>(Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến trụ km0 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường vào bãi rác cũ đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ <em>(Đoạn từ Km0 (đường vào bãi rác) đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ đến đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật)</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) đến hết đường Trần Phú</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>15</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trường Chinh</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>16</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Võ Thị Sáu </strong><em>(Đoạn từ nhà ông Long đến khu tập thể trường PTTH Lê Lợi và Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thanh Bình đến nhà ông Nguyễn Duy Thanh cũ – nhập đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>17</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Võ Trứ</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>18</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Võ Văn Dũng:</strong></p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Lương Văn Chánh đến đường Nguyễn Hào Sự</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Nguyễn Hào Sự đến giáp xã Xuân Quang 3</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:1px;">
<p align="center">
<strong>19</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Khóm 5 - Soi Họ:</strong> Đoạn từ đường Lương Văn chánh - giáp xã Xuân Long</p>
</td>
<td style="width:62px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:60px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:52px;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:654px;" width="654">
<tbody>
<tr>
<td style="width:315px;">
<p align="center">
<strong>UBND TỈNH PHÚ YÊN</strong></p>
</td>
<td style="width:339px;">
<p align="right">
<strong>PHỤ LỤC 2</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN NĂM 2020</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2020/QĐ-UBND</a> ngày 21/01/2020 </em></p>
<p align="center">
<em>của Ủy ban nhân dân tỉnh)</em></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="4">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image003.gif" width="158" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="right">
</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:96.58%;" width="96%">
<thead>
<tr>
<th rowspan="2" style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</th>
<th rowspan="2" style="width:52.76%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>Tên đường, đoạn đường</strong></p>
</th>
<th colspan="4" style="width:38.46%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>Hệ số điều chỉnh giá đất</strong></p>
</th>
<th height="1" style="height:1px;">
</th>
</tr>
<tr>
<th style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VT 1</strong></p>
</th>
<th style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VT 2</strong></p>
</th>
<th style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VT 3</strong></p>
</th>
<th style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VT 4</strong></p>
</th>
<th height="1" style="height:1px;">
</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>I</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Thành phố Tuy Hòa (4 xã)</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>A</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Vùng đồng bằng (4 xã)</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Bình Ngọc </strong>(Xã đồng bằng)</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đại lộ Nguyễn Tất Thành</strong> (Đoạn qua địa bàn xã)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hải Dương:</strong> Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến giáp huyện Phú Hòa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Quang Khải:</strong> Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến ranh giới xã Bình Ngọc và xã Hòa An</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Mạc Thị Bưởi:</strong> Đoạn từ đường Trần Quang Khải đến ranh giới xã Bình Ngọc và xã Hòa An</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Côn Sơn:</strong> Đoạn từ đường Trần Quang Khải đến ranh giới xã Bình Ngọc và xã Hòa An</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường quy hoạch 20m:</strong> Đoạn từ đường Mạc Thị Bưởi đến đường Hải Dương</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường giao thông nông thôn Ngọc Phước 2</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường giao thông nông thôn Ngọc Lãng:</strong> Đoạn từ đường phía Đông giáp đường sắt đến đường bê tông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Kiến </strong>(Xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1 </strong>(Đoạn qua địa bàn xã)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã lộ 20</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh phường 9 đến cầu Minh Đức</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Minh Đức đến đầu kênh N1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ kênh N1 đến Đá Bàn</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các tuyến đường liên thôn tiếp giáp xã lộ 20</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Cầu Minh Đức đến Chùa Minh Sơn</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Chùa Minh Sơn đến cầu Cai Tiên</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Quốc lộ 1 đến chợ Xuân Hòa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ trường trung học cũ đến cuối thôn Tường Quang</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Cầu làng Quan Quang đến Kênh N1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Bưu điện xã đến sân kho thôn Xuân Hòa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư để di dời các hộ dân bị ảnh hưởng bãi rác Thọ Vức tại xã Hòa Kiến</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Trục đường N1 quy hoạch rộng 9,5m (Đoạn dọc kênh N1)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Trục đường quy hoạch rộng 9,5m còn lại</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Trục đường quy hoạch rộng 7,5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Bình Kiến </strong>(Xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1 </strong>(Đoạn qua địa bàn xã)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Độc Lập</strong>: Đoạn thuộc địa bàn xã Bình Kiến</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Duẩn:</strong> Đoạn thuộc địa bàn xã Bình Kiến</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đại lộ Hùng Vương</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Lê Đài đến đường số 14</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,2</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường số 14 đến ranh giới xã Bình Kiến và xã An Phú</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đại lộ Nguyễn Tất Thành:</strong> Đoạn thuộc địa bàn xã Bình Kiến</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lý Nam Đế:</strong> Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nơ Trang Long:</strong> Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lương Định Của: </strong>Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến Hà Huy Tập</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Nhân Tông:</strong> Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến Hà Huy Tập</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.10</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Võ Trứ:</strong> Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến Hà Huy Tập</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.11</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Mậu Thân </strong>(Đoạn qua địa bàn xã)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.12</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Tân Trào</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.13</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hà Huy Tập</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.14</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Nguyễn Văn Huyên</strong>: Đoạn thuộc xã Bình Kiến</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.15</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường đi Thượng Phú</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến Trạm bơm Phú Vang</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Trạm bơm Phú Vang đến Thượng Phú</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.16</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường đi Bầu Cả</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến hết khu tái định cư Bầu Cả</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ hết khu tái định cư Bầu Cả đến giáp xã Hòa Kiến</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.17</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các trục đường dưới 12m thuộc khu tái định cư Bầu Cả</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.18</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các trục đường thuộc khu dân cư phía Tây đại lộ Hùng Vương</strong> (Đoạn từ đường An Dương Vương - N14)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.19</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các trục đường thuộc Khu dân cư phía Đông đại lộ Hùng Vương</strong> (Đoạn từ đường số 14 - Quốc lộ 1)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 20m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 6m - dưới 10m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Phú </strong>(Xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lê Duẩn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Bình Kiến và An Phú đến ngã ba khu tái định cư thôn Chính Nghĩa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba khu tái định cư thôn Chính Nghĩa đến Ngã tư đường cơ động</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đại lộ Hùng Vương:</strong> đoạn từ Ranh giới xã Bình Kiến và xã An Phú đến QL1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ </strong>1 (đoạn qua địa bàn xã)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Bình Kiến, An Phú đến Km 1323+200</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Km1323+200 đến giáp xã An Chấn</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường cơ động ven biển</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ quốc lộ 1 đến Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng đến cầu Đồng Nai</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên thôn Xuân Dục, Chính Nghĩa</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên thôn Phú Liên</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Thượng Phú đến Cầu sắt Phú Liên (cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu sắt Phú Liên đến Gò Sầm (cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên thôn Phú Lương:</strong> Đoạn từ ngã ba Nghĩa trang Thọ Vức - Suối Gò Dầu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ quốc lộ 1 đến ngã ba Thượng Phú, Phú Liên </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.10</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường khu tái định cư Gò Giữa</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Trục đường rộng 13m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Trục đường quy hoạch rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Trục đường quy hoạch rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.11</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường khu TĐC xứ Đồng Phú thôn Chính Nghĩa (</strong>Trục đường rộng 6m)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>II</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Thị xã Sông Cầu (10 xã)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>A</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Vùng đồng bằng (9 xã)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Lộc </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến trụ sở UBND xã Xuân Lộc</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trụ sở UBND xã Xuân Lộc đến giáp ranh xã Xuân Bình</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Chánh Lộc - Diêm Trường</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn tiếp giáp quốc lộ 1 đi qua chợ cũ đến ngã ba đường Chánh Lộc - Diêm Trường</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="4" style="width:8.78%;height:23px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td rowspan="4" style="width:52.76%;height:23px;">
<p>
Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 1 (ngã ba Hà Dom) đến giáp đầm Cù Mông <em>(Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 1A (ngã ba Hà Dom) đến ngã 3 đường Chánh Lộc - Diêm Trường, Đoạn từ ngã 3 đường Chánh Lộc - Diêm Trường đến Trường Bùi Thị Xuân, Đoạn từ Trường Bùi Thị Xuân đến ngã tư đường Xuân Bình - Xuân Hải, Đoạn từ ngã tư đường Xuân Bình - Xuân Hải đến giáp đầm Cù Mông cũ – Gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td rowspan="4" style="width:10.32%;height:23px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td rowspan="4" style="width:10.44%;height:23px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td rowspan="4" style="width:8.88%;height:23px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td rowspan="4" style="width:8.86%;height:23px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="23" style="height:23px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="23" style="height:23px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="23" style="height:23px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="23" style="height:23px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường lên hồ chứa nước Xuân Bình</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn tiếp giáp quốc lộ 1 đến lô số 1 QHPL khu dân cư</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp lô số 1 QHPL khu dân cư đến giáp ranh xã Xuân Bình</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường kè đầm Cù Mông</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp Quốc lộ 1 đến giáp thửa đất nhà ở của ông Trần Đình Phố</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ phía Bắc của nhà ông Trần Đình Phố đến giáp xã Xuân Bình</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư chợ Xuân Lộc</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu D và khu E</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu F</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Mặt tiền đường số 8, số 9 và số 10</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu</strong> <strong> tái định cư thôn Long Thạnh </strong>(đường gom dân sinh quy hoạch rộng 8m)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu</strong> <strong> dân cư phía Nam đèo Cù Mông. </strong>Đường quy hoạch rộng 8m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu</strong> <strong> dân cư phía Nam đèo Cù Mông, giai đoạn 2 </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch số 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch rộng 8m (đường gom 1)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch rộng 8m (đường gom 2)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Bình </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp xã Xuân Lộc đến hết Trường Tiểu học xã Xuân Bình</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp Trường tiểu học xã Xuân Bình đến giáp xã Xuân Cảnh <em>(Đoạn còn lại cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường GTNT Xuân Bình - Xuân Hải</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp đường GTNT Chánh Lộc - Diêm Trường đến giáp cầu Xuân Bình - Xuân Hải</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="4" style="width:8.78%;height:23px;">
<p align="center">
<strong>2.3</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="width:52.76%;height:23px;">
<p>
<strong>Đường Chánh Lộc - Diêm Trường </strong><em>(Đoạn tiếp giáp quốc lộ 1A - giáp nhà ông Nguyễn Ngọc Anh, Đoạn từ giáp nhà ông Nguyễn Ngọc Anh đến Trường Bùi Thị Xuân, Đoạn từ giáp Trường Bùi Thị Xuân đến ngã tư đường Xuân Bình - Xuân Hải, Đoạn từ ngã tư đường Xuân Bình - Xuân Hải đến giáp Đầm Cù Mông cũ – Gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td rowspan="4" style="width:10.32%;height:23px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td rowspan="4" style="width:10.44%;height:23px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td rowspan="4" style="width:8.88%;height:23px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td rowspan="4" style="width:8.86%;height:23px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="23" style="height:23px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="23" style="height:23px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="23" style="height:23px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="23" style="height:23px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường lên hồ chứa nước Xuân Bình</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn tiếp giáp quốc lộ 1 đến hết khu quy hoạch phân lô khu dân cư</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn giáp khu quy hoạch đến hồ Xuân Bình</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường GTNT Bình Thạnh - Đá Giăng</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn bê tông hóa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn còn lại</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường</strong> <strong>kè đầm Cù Mông </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp xã Xuân Lộc đến giáp cầu Xuân Bình -Xuân Hải</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp cầu Xuân Bình - Xuân Hải đến giáp Quốc lộ 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p>
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Hải </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1D</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến giáp cây xăng Khổng Lang<em> (Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến giáp Trạm cấp nước xã Xuân Hải (giáp cây xăng Khổng Lang) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp cây xăng Khổng Lang đến giáp Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp xã Xuân Hải (Bưu điện văn hóa xã Xuân Hải) trừ đoạn qua KDC Xuân Hải và KDC chợ Xuân Hải <em>(Đoan từ Trạm cấp nước xã Xuân Hải (giáp cây xăng Khổng Lang) đến giáp Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp xã Xuân Hải (Bưu điện văn hóa xã Xuân Hải) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp xã Xuân Hải (Bưu điện văn hóa xã Xuân Hải) đến giáp xã Xuân Hòa <em>(Đoạn còn lại cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường bê tông GTNT xã Xuân Hải:</strong> Đoạn từ thôn 1 đến giáp thôn 5 (từ nhà ông Trần Quí Dạn đến nhà ông Nguyễn Văn Đê)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường GTNT Xuân Hải - Xuân Bình:</strong> Đoạn từ giáp QL 1D đến giáp cầu Xuân Bình - Xuân Hải</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường kè đầm Cù Mông:</strong> Đoạn từ giáp xã Xuân Hòa đến giáp cầu Xuân Bình-Xuân Hải</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Xuân Hải </strong>(Giai đoạn 1)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Mặt tiếp giáp Quốc lộ 1D</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đuờng rộng 20 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đuờng rộng 10 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân </strong> <strong>cư Chợ Xuân Hải</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Mặt tiếp giáp Quốc lộ 1D</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 20m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Hòa </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1D</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp xã Xuân Hải đến giáp UBND xã Xuân Hòa (phía Bắc) <em>(đoạn còn lại cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ UBND xã Xuân Hòa (phía Bắc) đến giáp cầu Bình Phú <em>(Đoạn từ UBND xã Xuân Hòa đến giáp đầu cầu Bình Phú cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường GTNT Hòa Phú - Hòa An</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 1D đến trường tiểu học và trung học cơ sở Cù Chính Lan</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trường tiểu học và trung học cơ sở Cù Chính Lan đến ngã ba đường ra biển Hòa An</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đường ra biển Hòa An đến hết đoạn đã đầu tư hạ tầng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường kè đầm Cù Mông </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường giao thông nông thôn</strong>, đoạn từ đường GTNT Hòa Phú-Hòa An, xã Xuân Hòa đến đường GTNT Hòa Mỹ - Hòa Hội - Hòa Lợi, xã Xuân Cảnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Nam Hòa Phú - Hòa An</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu A, đường rộng 10 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu C (không tổ chức đấu giá, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường trên địa bàn xã)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 10 mét thuộc khu B từ lô số 31 đến lô số 47, không tổ chức đấu giá, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường trên địa bàn xã</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 10 mét còn lại (khu B)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>KDC Bắc Hòa Phú: </strong>Đường rộng 3,5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Công trình Khép kín KDC Chợ Hòa An: </strong>Đường rộng 3,5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Cảnh </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1:</strong> Đoạn từ giáp xã Xuân Bình đến giáp xã Xuân Thịnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường GTNT Hòa Mỹ - Hòa Hội - Hòa Lợi</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường giao thông nông thôn</strong>, đoạn từ đường GTNT Hòa Phú-Hòa An, xã Xuân Hòa đến đường GTNT Hòa Mỹ - Hòa Hội - Hòa Lợi, xã Xuân Cảnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư quốc lộ 1, đồng ông Nhó, xã Xuân Cảnh. </strong>Đường rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>KDC thôn Hòa Lợi </strong>(Công trình khép kín)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 8m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>KDC thôn Hòa Thạnh </strong>(Công trình khép kín), đường rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Thịnh </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1:</strong> Đoạn từ giáp xã Xuân Cảnh đến giáp xã Xuân Phương (<em>Đoạn từ giáp xã Xuân Thịnh đến giáp ranh xã Xuân Phương cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường GTNT Hòa Hiệp:</strong> Đoạn từ Quốc lộ 1 (Nhà Ông Nguyễn Văn Phú) đến giao đường GTNT Hòa Hiệp – Từ Nham.</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường GTNT Hòa Hiệp - Từ Nham</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ quốc lộ 1 đến nhà ông Thơ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Thơ đến cuối thôn Từ Nham</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường GTNT Phú Dương - Vịnh Hòa:</strong> Đoạn từ ngã ba Phú Dương đến cuối thôn Vịnh Hòa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ ngã ba Hòa Lạc đến ngã ba đường GTNT Phú Dương – Vịnh Hòa </strong><em>(Đường từ đèo ông Két đến chợ trung tâm xã Xuân Thịnh cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Từ Nham </strong>(Giai đoạn 1)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu L1 và L3: Trục đuờng Liên thôn Vũng Chào - Từ Nham</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu L2 và L4: Trục đường rộng 10 mét (không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư quốc lộ 1, thôn Hòa Hiệp, xã Xuân Thịnh. </strong>Đường rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã.</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Phương </strong><em>(xã đồng bằng)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1: </strong>Đoạn từ giáp xã Xuân Thịnh đến giáp Phường Xuân Yên</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường GTNT Trung Trinh - Vũng La</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Phú Mỹ</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường Trung Trinh - Vũng La</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 4,5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lệ Uyên - Bình Thạnh </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Thọ 1 </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giao đường Phạm Văn Đồng đến giáp Bắc cầu Huyện <em>(Đoạn từ Nam tuyến tránh Quốc lộ 1 đến giáp Bắc cầu Huyện cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Nam cầu Huyện đến đỉnh dốc Quýt (Nhà ông Nguyễn Ngọc Trạng) <em>(Đoạn từ Nam cầu Huyện đến giáp Bắc chân dốc Quýt cũ – tách đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đỉnh dốc Quýt (Nhà ông Nguyễn Ngọc Trạng) đến giáp ranh xã Xuân Thọ 2 <em>(Đoạn từ phía Bắc chân dốc Quýt đến giáp phía Nam chân dốc Quýt cũ – tách đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phạm Văn Đồng </strong><em>(Quốc lộ 1, Đoạn từ đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong) đến giáp Nam tuyến tránh Quốc lộ 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong) đến nhà ông Trịnh Minh Hoài</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Trịnh Minh hoài đến giáp Quốc lộ 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư quốc lộ 1, Chánh Nam - Nhiêu Hậu, xã Xuân Thọ 1</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường N2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường N1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường N3, N4, N5, N6</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 1 vào KDC thôn Phương Lưu, đoạn qua khu dân cư </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Thọ 2 </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1:</strong> Đoạn qua địa bàn xã Xuân Thọ 1 đến giáp ngã ba Triều Sơn (<strong><em>Quốc lộ 1:</em></strong><em> Đoạn từ cột mốc ranh giới Xuân Thọ 1 đến giáp ngã ba Triều Sơn cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 642 </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp cầu suối Đá</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu suối Đá đến giáp cầu suối tre</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu suối tre đến giáp huyện Đồng Xuân</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>B</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Vùng miền núi (01 xã)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Lâm </strong>(xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phạm Văn Đồng:</strong> Đoạn từ Nam cầu vượt đến đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường GTNT Cao Phong</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường GTNT Long Phước</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường giao thông đến Trung tâm xã:</strong> Đoạn từ giáp Nam cầu Tam Giang mới đến giáp suối Hàn</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 644</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp phường Xuân Phú đến Bãi tràn thôn Bình Nông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Bãi tràn thôn Bình Nông đến giáp ranh huyện Đồng Xuân</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>III</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Huyện Tuy An</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>A</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Vùng đồng bằng (11 xã)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Chấn </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn giáp ranh xã An Phú đến đường đất đi nhà ông Lê Xuân Thế</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường đất đi nhà ông Lê Xuân Thế đến giáp ranh xã An Mỹ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường cơ động ven biển</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Đồng Nai đến đường bê tông thôn Phú Quý</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường bê tông thôn Phú Quý đến giáp ranh xã An Mỹ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường xã lộ</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường sắt đến ngã ba (Nhà bà Hợp)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba (Nhà bà Hợp) đến Biển</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường bê tông xi măng (từ HTX NN) đến giáp đường cơ động</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ khe nước bầu Đồng Nai đến cổng khu du lịch Bãi Xép</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba tiếp giáp đường bê tông hợp tác xã (nhà ông Cảnh) đến đường đi Núi Hùng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Quốc lộ 1 đi mỏ đá Phú Thạnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba đi Mỏ đá Phú Thạnh đến hết đường bêtông (Ấp Lý)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba đường cơ động đến hết đường bêtông thôn Phú Phong</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đất khu trưng bày sản phẩm làng nghề An Chấn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Tiếp giáp Quốc lộ 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Tiếp giáp đường nội bộ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Mỹ </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:8.78%;height:23px;">
<p align="center">
<strong>2.1</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:52.76%;height:23px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1</strong>: Đoạn từ giáp ranh xã An Chấn đến giáp ranh xã An Hòa <em>(Đoạn từ giáp ranh xã An Chấn đến giáp đường vào trường Lê Thành Phương cũ và đoạn từ giáp ranh xã An Chấn đến giáp đường vào trường Lê Thành Phương cũ – Gộp đoạn)</em></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:10.32%;height:23px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:10.44%;height:23px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:8.88%;height:23px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:8.86%;height:23px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="23" style="height:23px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="23" style="height:23px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 643</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết Nhà máy ô tô JRD</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Từ Nhà máy ô tô JRD đến ngã tư chỉnh tuyến</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư chỉnh tuyến - cầu sắt đến giáp ranh xã An Thọ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư chỉnh tuyến đến giáp ranh xã An Thọ (đường cứu hộ - cứu nạn)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường cơ động ven biển: </strong>Đoạn từ giáp ranh xã An Chấn đến giáp ranh xã An Hòa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Quốc lộ 1 đến đường cơ động</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến trạm y tế xã</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trạm y tế xã đến đường cơ động</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Chợ cũ đến Cầu Hầm và từ Chợ cũ đến Núi Một</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Chợ mới đi qua trường Nguyễn Thái Bình đến cuối đường bê tông Xóm 5 thôn Hòa Đa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Nhà hát nhân dân cũ đến ngã ba cuối Xóm 4 thôn Phú Long</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba xóm 4 Phú Long đến ngã ba nhà ông Lê Thẳng giáp sân vận động</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ nhà ông Nguyễn Dương Hiền đến nhà ông Nguyễn Thơ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ giáp Quốc lộ 1 đến cuối xóm 6 thôn Phú long</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đoạn đường xung quanh chợ An Mỹ</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ ngã ba Giai Sơn đến giáp thôn Hội Sơn - An Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ ngã ba Giai Sơn đến đường sắt Phú Hòa </strong><em>(Đường từ ngã ba Giai Sơn đến trường tiểu học Số 2 cũ + Khu vực 1 cũ) </em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Giai Sơn đến trường tiểu học Số 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trường tiểu học số 2 đến giáp đường sắt thôn Phú hòa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu vực xung quanh sân vận động</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 1 đến cuối xóm mới thôn Hòa Đa</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.10</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Thị Tứ </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch rộng 30m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường quy hoạch rộng 12,5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.11</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Hòa </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1:</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp An Mỹ đến phía Bắc cầu Chùa Hang</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ phía Bắc cầu Chùa Hang đến giáp ranh xã An Hiệp</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường cơ động ven biển:</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp An Mỹ đến phía bắc chợ Diêm Hội</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường phía bắc chợ Diêm Hội đến giáp An Hải</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ ngã ba Phú Điềm đi Hội Sơn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Suối Ré</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu suối Ré đến giáp đường cơ động</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường cơ động đến Nhà Văn hóa thôn Nhơn Hội <em>(Đoạn từ đường cơ động đến bến xe Nhơn Hội cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Nhà Văn hóa thôn Nhơn Hội <em>(Đoạn từ bến xe Nhơn Hội đến cổng chào thôn Hội Sơn (Giáp An Mỹ) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba chợ Yến đến Nhà tiền Hiền thôn Phú Thường <em>(Đường từ ngã ba chợ Yến đến hội trường Thôn Phú Thường cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Chợ Yến đến cổng chào thôn Phú Thường</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng chào Thôn Phú Thường đến Nhà tiền Hiền thôn Phú Thường <em>(Đoạn từ cổng chào Thôn Phú Thường đến Hội trường thôn Phú Thường cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba đường bê tông thôn Diêm Hội đến cuối đường thôn Diêm Hội</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã 3 cổng chùa Linh Sơn đến giáp ranh giới xã An Hiệp <em>(thuộc 1 phần Đường từ ngã ba cổng chùa Linh Sơn đến Thôn Tân Hòa cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã 3 đường ngăn mặn An Hòa – An Hiệp đến hết thôn Tân Hòa<em> (thuộc 1 phần còn lại của Đường từ ngã ba cổng chùa Linh Sơn đến Thôn Tân Hòa cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba thôn Nhơn Hội đến Lăng Ông thôn Nhơn Hội</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Nhơn Hội </strong><em>(Khu dân cư Tân An cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng > 16m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 9m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 7,5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Nhơn Hội </strong>(giai đoạn 2) <em>(Khu dân cư Tân An (giai đoạn 2) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 1 (rộng 10,5m)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 2, 7, 8 (rộng 11m)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 3 (Đoạn rộng 5,75m)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 3 (Đoạn rộng 8,5m)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 3 (Đoạn rộng 11,6m)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 4 (rộng 18m)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường D3 (rộng 10,5m)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư Đồng Gia Điền</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 3 rộng 9m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 2 rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 1 rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Tân Định</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 1 và số 2 rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 3 rộng 4m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Hải </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường cơ động ven biển</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh xã An Hoà đến trụ sở UBND xã (cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trụ sở UBND xã (cũ) đến nam cầu An Hải</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Từ Đường cơ động ven biển đến chợ thôn Xuân Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Ngã 3 Tân Quy đi Phước Đồng (Đường nhựa)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Ngã ba thôn Đồng Môn đến khu dân cư thôn Phước Đồng (Giáp đường Tân Quy đi Phước Đồng) <em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ngã bà đường Tân Quy đi Phước Đồng đến nhà ông Lành thôn Xuân Hòa<em>. (Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Khu dân cư Tân Quy phía bắc trụ sở UBND xã. <em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp khu TĐC Phước Đồng đến cổng chào Phước Đồng đi Xóm Cát. <em>(Khu vực 2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Hiệp </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh xã An Hoà đến giáp phía Bắc đường lên Mộ Lê Thành Phương</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ phía Bắc đường lên Mộ Lê Thành Phương đến giáp ranh xã An Cư</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1 đi Phước Hậu</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn giáp QL 1 đến cầu Cây Gạo thôn Phong Phú</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Cây Gạo đến ngã ba Đá Bàn thôn Phước Hậu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ An Hiệp đi An Lĩnh</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ QL 1 đến hết phân trường TH Tuy Dương</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ phân trường TH Tuy Dương đến giáp ranh xã An Lĩnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường xung quanh chợ Phiên Thứ mới</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 1 đi Đầm Ô Loan</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu đường sắt</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu đường sắt đến giáp ranh xã An Cư</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Tái định cư Đồng Cây Gạo</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 3, 6</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 4, 5</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Tái định cư đồng Cây Dông</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Cư </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh xã An Hiệp đến cống qua đường QL1 (đường vào nhà ông Phạm Tấn Đức)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống qua đường QL1 (đường vào nhà ông Phạm Tấn Đức) đến đỉnh dốc Chùa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đỉnh Dốc Chùa đến giáp thôn Phước Lương</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp Phước Lương đến đường đi Đồng Cháy</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường đi Đồng Cháy đến giáp ranh thị trấn Chí Thạnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 1 đến cổng Cụm công nghiệp Tam Giang</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã 3 đường liên xã (nhà bà Ngọt) đến đường dẫn phía Nam cầu Long Phú</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ phía Bắc cầu Long Phú đến ngã ba đường đi xóm Đá</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Cụm công nghiệp Tam Giang</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 16m. <em>(Đường rộng 15m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 14m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu dịch vụ tiếp giáp Quốc lộ 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Quốc lộ 1 đến ngã ba Xóm Chuối</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ QL1 đến ngã ba đường đi liên xã (nhà bà Ngọt)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đường đi liên xã (nhà bà Ngọt) đến trường Môm cũ (nhà ông Lực)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trường Môm cũ (nhà ông Lực) đến ngã ba Xóm Chuối</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Quốc lộ 1 đến nhà thờ Đồng Cháy</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ QL1 (Phước Lương) đến Đường sắt</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Đường sắt đến nhà thờ Đồng Cháy</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ cổng thôn Tân Long đến giáp đường ven đầm</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng thôn Tân Long đến cống ông Thượng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống ông Thượng đến cống (nhà ông Nghi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống (nhà ông Nghi) đến giáp đường ven đầm</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ cổng thôn Tân Long đến giáp ranh xã An Ninh Đông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng thôn Tân Long - Xóm Đá đến chùa Phước Đồng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ chùa Phước Đồng đến giáp ranh xã An Ninh Đông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba đường dẫn cầu Long Phú đến nhà ông Thàng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đường dẫn cầu Long Phú đến nhà ông Suông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Suông đến ngã ba nhà ông Thàng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Thàng đến giáp ranh xã An Hiệp</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường xung quanh xóm gõ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ trường tiểu học đến Gò Giam</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ chợ Phú Tân đến hết khu dân cư Hòa Thạnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã tư đến trường mẫu giáo Đội 5</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ nhà ông Vàng đến Hòa Tú</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu quy hoạch dân cư thôn Phú Tân</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 8m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư thôn Phú Tân: </strong>Đường rộng 9m (giáp Quốc lộ 1)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư Gò Điều</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 4</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 11</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 2, 3</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 5</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Hòa Thạnh</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 1, rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 2, 5 rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 3 rộng 9m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 4 rộng 7,5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 6 rộng 7,5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.10</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Dân </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ phía Bắc cầu Ngân Sơn đến Nam cầu Nhân Mỹ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Bắc cầu Nhân Mỹ đến phía Bắc đường vào cổng thôn Bình Chính</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ phía Bắc đường vào cổng thôn Bình Chính đến giáp ranh TX Sông Cầu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư thôn Cần Lương</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 2, 3</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 4</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư Đồng Đèo, thôn Cần Lương</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 1A</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 2 và số 6</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 3</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 4, 5 và 7</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư đồng Cây Khế, thôn Bình Chính</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 4</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 2 và số 5</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 1 và số 3</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường xã lộ</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 1 (Phú Mỹ) đến ngã ba Cây Da</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Cây Da đến cầu An Thổ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu An Thổ đến Trường Tiểu học số 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng chào thôn Long Uyên đến trụ sở thôn Long Uyên</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ chùa Thanh Long đến cổng chào Mỹ Long</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng chào Mỹ Long đến giáp ranh xã Xuân Sơn Bắc</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Thạch </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường QL 1 - Gành Đá Đĩa. </strong>Đoạn từ cầu Lò Gốm đến cống Sơn Chà (giáp An Ninh Tây)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đuờng ngã 3 Bà Ná đến đèo Đăng:</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Bà Ná đến cổng văn hoá thôn Phú Thịnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng thôn Phú Thịnh đến Đèo Đăng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ cầu Lò Gốm đến hết đường bê tông thôn Hà Yến</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Lò Gốm đến bờ đê thôn Quảng Đức</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ bờ đê thôn Quảng Đức đến cuối đường bê tông thôn Hà Yến</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn đường bê tông thôn Hà Yến đến Đèo Đăng. <em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ bề đê thôn Quảng Đức đến đập ông Tấn. <em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Đèo Đăng </strong>(sau khi đã đầu tư hạ tầng): Các trục đường trong khu dân cư</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Ninh Tây </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Quốc lộ 1 - Gành Đá Đĩa</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống Sơn Chà đến ngã ba đi Hội Phú</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đi Hội Phú đến giáp ranh xã An Ninh Đông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ chợ Thuỷ đến ngã ba Xóm Giả</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ chợ Thuỷ đến ngã ba cuối thôn Tiên Châu - Bình Thạnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ dốc Bà Trơn đến cảng cá thôn Tiên Châu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba Đội thuế đến tiếp giáp đường vào chùa Hưng Thiện</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba cây xăng HTXNN đến cửa Bà Chỉ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba cuối thôn Tiên Châu đến cổng thôn Bình Thạnh (cầu gỗ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba Xóm Giã đến Bến Cá cũ thôn Tiên Châu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba cuối thôn Tiên Châu đến dốc Miếu Bình Thạnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba Bà Thưng đến bờ tràn Sơn Chà thôn Diêm Điền</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba Cảng cá Tiên Châu đi cầu gỗ Bình Thạnh (Đường nội bộ vùng nuôi tôm)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng trường tiểu học số 1 đến nhà ông Chút, Xuân Phu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Cương đến nhà bà Cúc, Xuân Phu (khu vực chợ Giã)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba cầu Lẫm đến nhà ông Mỹ, Hội Phú</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba trạm xá đến trường TH số 2, Tiên Châu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ bưu điện đến nhà ông Tâm, Xuân Phu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba sân kho cây khế đến nhà ông Đường (Đội 3)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà trẻ Hội Phú đến đường liên xã</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường liên xã đến khu tái định cư (đội 17 – Diêm Điền)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường bê tông Hội Phú (Cây Gòn) đến cầu gỗ Bình Thạnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Trường cấp 2,3 Võ Thị Sáu đến nhà bà Phú (Giáp ranh xã An Thạch). (Khu vực 1 cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cửa bà Chỉ đến nhà ông Trần Ngọc Liên. (Khu vực 1 cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoan từ Chùa Hưng Thiện đến khu chăn nuôi tập trung. (Khu vực 1 cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Trần Mai đến nhà ông Dương. (Khu vực 1 cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Nhựt đến giáp đường cây gòn Cầu gỗ. (Khu vực 1 cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Tôn Tấn Hào đến giáp đường cây gòn Cầu gỗ. (Khu vực 1 cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đọan từ ngã ba nhà ông Bằng đến ngã ba nhà bà Hồng. (Khu vực 1 cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Đồng Thủy - Tiên Châu</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 1 rộng 16m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 2, 4 rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường số 3 rộng 10m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Ninh Đông </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Quốc lộ 1 - Gành Đá Đĩa</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh xã An Ninh Tây đến ngã 3 đường đi đèo biển</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã 3 đường đi đèo biển đến giáp thôn Phú Hạnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp thôn Phú Hạnh đến Gành Đá Đĩa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường phía Bắc Cầu An Hải. </strong>Đoạn từ ngã ba đi Gành Đá Đĩa (trường Ngô Mây) đến Bắc cầu An Hải</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ cổng bộ 6 đến cuối Bãi Bàng</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba cổng bộ 6 đến đỉnh dốc Đá Đen thôn 5</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đỉnh dốc Đá Đen đến nhà ông Hiển <em>(Đoạn từ đỉnh dốc Đá Đen đến giáp cuối xóm 9 thôn 6 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ nhà ông Hiển đến cuối xóm 9 thôn 6 <em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba đường ĐT 649 đến nhà bà Kê Thôn 5 <em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba đường ĐH 31 (Thôn 6) đến khu tái định cư An Vũ <em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Bình đến nhà bà Hương (thôn 5)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Tạm y tế xã đến nhà ông Biện Minh Hùng thôn 5</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Bích đến trạm y tế xã <em>(Đoạn từ nhà ông Bích đến nhà ông Lẹ thôn 5 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đường đi đèo biển đến nhà ông Lợi thôn 7 <em>(Đoạn từ ngã ba đường đi đèo biển đến đỉnh đèo thôn 7 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã 3 nhà bà Lượng nhà ông Khoáng thôn 5 <em>(Đoạn từ ngã 3 nhà bà Lượng đến nhà ông Nhựt thôn 5 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã 3 nhà ông Cảnh đến nhà Nhiều thôn 6 <em>(Đoạn từ ngã 3 nhà ông Cảnh đến nhà ông Hiệp thôn 6 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng chào thôn số 2 đến nhà ông Dần thôn 6</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng chào số 2 thôn 6 đến cuối Bãi Bàng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ ngã ba đường 773 đến cuối đường thôn 7</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đường 773 thôn 7 đến giáp Miễu thôn 7</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ miếu thôn 7 đến cuối đường thôn 7</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ miễu thôn 7 đến Khu tái định cư Lễ Thịnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba xóm Cát Đường 773 đến nhà ông Lê Hẳn thôn 7</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ ngã 3 Mả Đạo đến bến đò thôn 8</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã 3 Mả Đạo đến Cầu Am</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Am đến bến đò thôn 8</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ HTXNN Nam An Ninh đến giáp An Cư</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ chợ Đăng cũ thôn 8 đến giáp ngã ba đường 773</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ giáp đường ĐH31đến Chù Thiên Hải </strong><em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ nhà ông Hớn thôn Phú Hạnh đến chợ cây bàng thôn Phú Lương </strong><em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ ngã ba đường 773 đến nhà ông Thạch Thôn 8 </strong><em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư An Vũ: </strong>Các đường trong khu dân cư</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Lễ Thịnh: </strong>Các đường trong khu dân cư</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Định </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 641</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đỉnh Đèo Thị đến cống chân Đèo Thị (Nhà Ông Tiện)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống chân Đèo Thị đến hết cổng văn hóa Thôn Phong Hậu <em>(Đoạn từ cống chân Đèo Thị đến ranh giới huyện Đồng Xuân – chia lại đoạn) </em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn hết cổng văn hóa Thôn Phong Hậu đến ranh giới huyện Đồng Xuân <em>(Đoạn từ cống chân Đèo Thị đến ranh giới huyện Đồng Xuân – chia lại đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 650: </strong>Đoạn từ cầu Cây Cam đến giáp ranh xã An Nghiệp</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hòn Đồn đi An Lĩnh: </strong>Từ đường sắt đến cầu Bà Chưa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên thôn: </strong>Đường ĐT 641 (thôn Phong Hậu) đến ngã ba đi Long Hòa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 38 </strong><em>(Các đường liên thôn cũ) </em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường ĐT 641 đến khu dân cư (trường tiểu học cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường giáp Thị trấn chí thạnh (cầu Ngân Sơn) đi đến trường tiểu học cũ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Nghiệp </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 650</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh xã An Định đến tràng (cũ) vùng 9 An Nghiệp</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ tràng (cũ) vùng 9 An Nghiệp đến cầu Ông Tài</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu ông Tài đến giáp ranh xã An Xuân</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hòn Đồn đi An Lĩnh</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp xã An Định đến cống Cây Dông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống Cây Dông đến giáp ranh xã An Lĩnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 37 </strong><em>(Đường liên thôn xóm: Đoạn từ ngã ba phân trường tiểu học Định Phong đến sân kho vùng 4, thôn Định Phong cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ĐT 650 đến vùng 3 An Nghiệp</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ĐT 650 đến cống Lập Lăng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống Lập Lăng đến ngã ba vùng 3 An Nghiệp</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ĐT 650 (ngã ba vùng 10) đến Hồ Đồng Tròn</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ cầu hồ Đồng Tròn đến đập Thế Hiên</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường đi vùng 12, vùng 13</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường ĐT 650 đến ngã ba nhà ông Tăng Ngọc Châu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Tăng Ngọc Châu đến khu dân cư vùng 13</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Tăng Ngọc Châu đến khu dân cư vùng 12</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ĐT 650 đến Hóc Bò</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ĐT650 đến cống vôi vùng 9</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống vôi vùng 9 đến bờ Cao nhà ông Chương</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên thôn, xóm</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống Cây Dông đến khu dân cư Trảng Đế</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ khu dân cư Trảng Đế đến cuối xóm Hóc Lá, vùng 2A, thôn Định Phong</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã bản tin thôn Thế Hiên đến Đập Thế Hiên</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>B</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã miền núi (3 xã)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Thọ </strong>(xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 643</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh xã An Mỹ đến cuối xóm Đất Cày thôn Tân Lập</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cuối thôn Tân Lập đến giáp Sơn Hòa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường xã lộ</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ dốc Súc thôn Phú Cần đến đầu dốc Lầy thôn Phú Cần</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Chòm Bắc thôn Phú Cần đến cầu Lỗ Găng thôn Phú Mỹ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Trãng Hòn Gió đến cuối thôn Lam Sơn</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>14</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Xuân </strong>(xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>14.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 650</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh xã An Nghiệp đến đầu thôn Xuân Yên</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ thôn Xuân Yên đến đường vào UBND xã</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường vào UBND xã đến Sơn Hòa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>14.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường liên thôn:</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ĐT 650 đến cuối thôn Xuân Trung:</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn giáp đường ĐT 650 (từ UBND xã) đến đầu thôn Xuân Trung</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Nhà văn hóa thôn Xuân Trung đến cuối thôn Xuân Trung</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ nhà văn hóa thôn Xuân Hòa đến nhà ông Ninh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>14.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>15</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã An Lĩnh </strong>(xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>15.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Hòn Đồn đi An Lĩnh: </strong>Đoạn từ giáp ranh xã An Nghiệp đến UBND xã An Lĩnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>15.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã: </strong>Đoạn từ đầu chợ Phong Thái đi Giếng Dông - An Nghiệp</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>15.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ cổng thôn Phong Lãnh đến dốc Chùa thôn Phong Lãnh (giáp Long Đức Chí Thạnh)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đầu thôn Phong Thái đến cuối thôn Quang Thuận</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba Hòn Dung thôn Thái Long đến xóm Giồng sắt thôn Vĩnh Xuân</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đầu xóm Gò đến cuối xóm Tiếng thôn Tư Thạnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>15.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>IV</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Huyện Phú Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>A</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Vùng đồng bằng (07 xã)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa An </strong>(Xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1: </strong>Đoạn đi qua địa bàn xã Hòa An</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 25</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới thành phố Tuy Hòa đến phía Đông Dự án An Hưng<em> (thuộc phía Nam Quốc lộ 25), </em>đếnnhà ông Quý <em>(thuộc phía Bắc Quốc lộ 25)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ phía Đông Dự án An Hưng <em>(thuộcphía Nam Quốc lộ 25)</em>, phía Tây nhà ông Quý <em>(thuộc phía Bắc Quốc lộ 25)</em> đến Quốc lộ 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ quốc lộ 1 đến ranh giới xã Hòa Thắng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 21 </strong><em>(Xã lộ 21 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới Bình Ngọc đến đến cầu ông Nhân</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu ông Nhân đến ranh giới xã Hòa Thắng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 22 </strong><em>(Xã lộ 22 cũ):</em> Đoạn từ ranh giới Bình Ngọc - Hòa An đến ranh giới xã Hòa Trị</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 23 </strong><em>(Tỉnh lộ 7 cũ):</em> Đoạn từ ranh giới Bình Ngọc đến QL 25</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 27 </strong><em>(Đường liên xã Hòa An - Hòa Thắng - Thị trấn Phú Hòa cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 25 đến Quốc lộ 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ranh giới xã Hòa Thắng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên thôn Phú Ân - Vĩnh Phú</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 25 đến cầu ông Nhân</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ câu ông Nhân đến Đường ĐH 27</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 25 (cầu số 4) đến ranh giới xã Hòa Trị</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường</strong> <strong> D2 quy hoạch rộng 20m</strong>: Đoạn từ đường ĐH 27 đến giáp nhà ông Lý Thành Sơn</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.10</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Kè dọc Sông Ba: </strong>Đoạn đã đầu tư hạ tầng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.11</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư phía Nam trường THCS Hòa An - </strong>các đường nội bộ trong Khu dân cư </p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.12</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Thắng </strong>(Xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 25</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh giới xã Hòa An đến trụ Km8</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trụ Km8 đến trụ Km9</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trụ Km 9 đến giáp ranh giới Thị trấn Phú Hòa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 21 </strong><em>(Xã lộ 21 cũ):</em> Đoạn từ ranh giới Hòa An đến Quốc lộ 25</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 24 </strong><em>(Đường liên xã Hoà Thắng - Hòa Trị cũ):</em> Đoạn từ Cầu Đông Lộc đến ranh giới xã Hoà Trị</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 25 </strong><em>(Xã lộ 25 cũ):</em> Đoạn từ đường ĐH 27 đến ranh giới xã Hòa Định Đông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 27 </strong><em>(Đường liên xã Hòa An - Hòa Thắng - Thị trấn Phú Hòa cũ):</em> Đoạn từ ranh giới Hòa An - Hòa Thắng đến ranh giới Hòa Thắng - thị trấn Phú Hòa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 28: </strong>Đoạn từ Quốc lộ 25 đến giáp xã Hòa Định Đông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Kè dọc Sông Ba: </strong>Đoạn đã đầu tư hạ tầng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Định Đông </strong>(Xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 25 </strong><em>(Xã lộ 25 cũ):</em> Đoạn từ ranh giới xã Hoà Thắng đến ranh giới xã Hoà Quang Nam</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường vào làng nghề bún Định Thành từ đường ĐH 25 đến UBND xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 28: </strong>Đoạn từ ranh giới xã Hòa Thắng đến giáp xã Hòa Quang Nam</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 29: </strong> Đoạn từ ranh giới thị trấn Phú Hòa đến giáp xã Hòa Quang Nam</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ô tô đến trung tâm xã Hoà Định Đông </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ kênh N1 đến cầu ông Chủng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu ông Chủng đến Chùa An Thành</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng Văn hóa Định Thành đến Chợ Lò Tre</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Chợ Lò Tre đến cầu Dư Trường</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Chợ Lò Tre đến nhà ông Nguyễn Huệ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã Hòa Quang Nam </strong>-<strong> Hòa Quang Bắc - Hòa Định Đông</strong>: Đoạn từ ranh giới Hòa Quang Nam đến thôn Định Thái</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Định Tây </strong>(Xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 25</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới thị trấn Phú Hòa đến trụ Km22</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trụ Km22 đến ranh giới xã Hòa Hội</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên thôn Cẩm Thạch - Phú Sen</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường bờ vùng hàng dừa</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ cầu UBND xã đến Đường liên thôn Cẩm Thạch, Phú Sen</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường bờ vùng sân kho 3 từ quốc lộ 25 đến đường liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường bờ vùng suối bà Lượng từ quốc lộ 25 đến đường liên thôn </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Trị </strong>(Xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1:</strong> Đoạn qua địa bàn xã Hòa Trị</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 22 </strong><em>(Xã lộ 22 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Hòa An đến cầu chui thôn Phước Khánh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu chui thôn Phước Khánh đến UBND xã Hòa Trị</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ UBND xã Hòa Trị đến ranh giới xã Hòa Quang Nam</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 24 </strong>(<em>Đường liên xã Hòa Thắng - Hòa Trị cũ)</em>: Đoạn từ đường ĐH 22 đến ranh giớixã Hòa Thắng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 26 </strong>(<em>Đường liên xã Hòa Trị - Hòa Kiến cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường ĐH 22 đến dọc Kênh N1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ dọc Kênh N1 (ranh giới xã Hòa Quang Bắc) đến giáp xã Hòa Kiến</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 28: </strong>Đoạn từ giáp ranh xã Hòa Quang Nam giáp đường ĐH 26<em> (Đường liên xã Hòa Trị - Hòa Kiến cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 29: </strong>Đoạn từ ranh giới xã Hòa Quang Bắc đến giáp xã Hòa Kiến</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân </strong> <strong>cư thôn Phụng Tường 1</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 24 </strong><em>(Trước đây là đường liên xã Hòa Thắng – Hòa Trị cũ): </em>Đoạn qua Khu dân cư thôn Phụng Tường 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường số 1</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn bề rộng 9m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn bề rộng 5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường số 2 và đường số 3 rộng 9m</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Quang Bắc </strong>(Xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 22 </strong><em>(Xã lộ 22 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Hòa Trị đến cây xăng Hòa Quang Nam</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cây xăng Hòa Quang Nam đến chợ Hạnh Lâm + 100m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ chợ Hạnh Lâm +100m đến Kênh N1 <em>(Đoạn từ chợ Hạnh Lâm + 100 đến dốc Hào Hai và đoạn từ dốc Hào Hai đến giáp ranh giới khu NN áp dụng công nghệ cao cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 25 </strong><em>(Xã lộ 25 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ xã lộ 22 đến cầu Vôi núi Miếu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Vôi núi Miếu đến ranh giới kênh N1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 29</strong>: Đoạn từ ranh giới xã Hòa Quang Nam đến giáp xã Hòa Trị</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã Hòa Quang Nam - Hòa Quang Bắc - Hòa Định Đông</strong>:Đoạn từ ĐH 22 đi bầu tròn đến ranh giới xã Hòa Quang Nam</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Trục đường chính</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Kênh N1 đến cầu Suối Mốc</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Suối Mốc đến Hồ Lỗ Chài 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường D2, D4</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường N2, N5, N6, N7, N10 (rộng 11,5m)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Quang Nam </strong>(Xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 22 </strong><em>(Xã lộ 22 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới Hòa Trị đến cây xăng Hòa Quang Nam</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cây xăng Hòa Quang Nam đến chợ Hạnh lâm + 100m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 25 </strong><em>(Xã lộ 25 cũ)</em> Đoạn từ ranh giới Hòa Định Đông đến ranh giới xã Hòa Quang Bắc</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 28: </strong>Đoạn từ ranh giới xã Hòa Định Đông đến giáp xã Hòa Trị</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 29: </strong>Đoạn từ ranh giới xã Hòa Định Đông đến giáp xã Hòa Quang Bắc</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường kết nghĩa xã Hòa Quang Nam</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba nhà 5 Hiệu đến kênh N3</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ kênh N3 đến ngã ba cầu Phú Thạnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Phú Thạnh đến tổ hợp tác Sơn Phú</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã Hòa Quang Nam - Hòa Quang Bắc - Hòa Định Đông</strong>:Đoạn từ thôn Mậu Lâm Nam đến thôn Quang Hưng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Hội </strong>(Xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 25</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới Hòa Định Tây - Hòa Hội đến trụ Km28</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trụ Km28 đến Km28 +400 (ngã tư Trường tiểu học Hòa Hội)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Km28 400 đến Km29 +100</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Km29 +100 đến Km29 +200</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Km29 +200 đến Km29 +600</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Km29 +600 đến ranh giới xã Sơn Hà</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 30 </strong><em>(Đường liên thôn Phong Hậu - Nhất Sơn cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>V</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Huyện Đông Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>A</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Vùng đồng bằng (08 xã)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Thành </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên thôn</strong>: Từ cầu sắt vùng 3 Phước Lộc 1 đến cổng văn hóa thôn Lộc Đông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 645</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trạm bơm Phú Lâm đến Bưu điện văn hóa thôn Lộc Đông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Bưu điện văn hóa thôn Lộc Đông đến ranh giới xã Hòa Bình 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Điểm dân cư thôn Phước Bình Nam</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường bê tông rộng 5,5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Tân Đông </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Vinh đến ranh giới thôn Phú Đa và thôn Phú Lương <em>(đường vào nhà ông Nguyễn Chợ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới thôn Phú Đa và thôn Phú Lương đến ranh giới xã Hòa Tân Tây</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đoạn Kè Phú Đa</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Điểm dân cư nông thôn Phú Lương</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 3m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Hiệp Bắc </strong>(Xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên huyện</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới phường Phú Thạnh đến UBND xã <em>(nhà ông Ngô Ân)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ UBND xã <em>(nhà ông Ngô Ân)</em> đến ranh giới Thị trấn Hòa Hiệp Trung</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Tuyến đường ven biển (đại lộ Hùng Vương)</strong>: Đoạn từ giáp phường Phú Thạnh, Tp. Tuy Hòa đến giáp thị trấn Hòa Hiệp Trung</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ đường liên huyện đến cổng chính KCN Hòa Hiệp 1</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Tuyến nối Quốc lộ 1 (Đông Mỹ)</strong><strong> đến khu công nghiệp giai đoạn 1</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư Dự án tuyến nối Quốc lộ 1 (Đông Mỹ) đến Khu công nghiệp Hòa Hiệp (giai đoạn 1)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 16 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 10 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư nông thôn thôn Uất Lâm</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Các đường quy hoạch rộng 9 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Các đường quy hoạch rộng 5 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Hiệp Nam <em>(xã đồng bằng)</em></strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Quốc lộ 29. Đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Hiệp Trung đến Trường THCS Trần Kiệt <em>(Đường liên xã, đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Hiệp Trung đến Trường THCS Trần Kiệt cũ).</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đại lộ Hùng Vương (Tuyến đường ven biển). </strong>Đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Hiệp Trung đến Bắc Cầu Đà Nông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư Phú Lạc </strong>(giai đoạn 1)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 24 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 20 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 16 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư Phú Lạc </strong><em>(giai đoạn 2)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 24 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 20 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 16 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư phục vụ khu công nghiệp Hòa Hiệp giai đoạn 2</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 30 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 16 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 10 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 9 mét</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư Phú Lạc, phục vụ đường dẫn cầu Đà Nông </strong><em>(giai đoạn 2)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12m <em>(Đường rộng 1m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Tâm </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Từ cầu Đà Nông đến giáp ranh Cảng Bãi Gốc <em>(Từ cầu Đà Nông đến ranh giới xã Hòa Xuân Nam cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Từ giáp ranh Cảng Bãi Gốc đến ranh giới xã Hòa Xuân Nam</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phú Khê – Phước Tân đoạn đã bê tông hóa </strong><em>(Khu vực 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Xuân Nam </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Hòa Tâm đến Nhà ông Phạm Hùng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Phạm Hùng đến QL 1 <em>(Đoạn từ Quốc lộ 1 đến nhà ông Phạm Hùng cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Quốc lộ 29 (nhà ông Phạm Hùng) đến kho Xăng Dầu Vũng Rô<em> (Quốc lộ 29 cũ. Đoạn từ nhà ông Phạm Hùng đến kho Xăng Dầu Vũng Rô cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Hòa Xuân Đông đến cầu Sông Mới</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Sông mới đến chân Đèo Cả<em> (nhà ông Trần Thanh Hóa)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ chân Đèo Cả <em>(nhà ông Trần Thanh Hóa)</em> đến ranh giới xã Đại Lãnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu Tái định cư Hầm đường bộ Đèo Cả</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường D9: Đoạn từ D1 đến D2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường D2: Đoạn từ D9 đến D3</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường D9: Đoạn từ D2 đến D7</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Các đoạn đường còn lại trong Khu tái định cư</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Xuân Đông </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới Hòa Xuân Tây đến mương thủy lợi Nam Bình</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ mương thủy lợi Nam Bình đến cầu cây Tra</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu cây Tra đến ranh giới xã Hòa Xuân Nam</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Điểm dân cư </strong> <strong>dãy phố chợ trung tâm thôn Bàn Thạch, xã Hòa Xuân Đông</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Các đoạn đường rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu tái định cư Hòa Tâm </strong><em>(sau khi hoàn thiện hạ tầng)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 25m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 16m và 16,5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12,5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Xuân Tây </strong>(xã đồng bằng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 1: Từ cầu Bàn Thạch đến ranh giới xã Hòa Xuân Đông</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên thôn</strong>: Từ chùa Phước Long đến Khu tái định cư</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Điểm dân cư nông thôn sau chùa Nam Long </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ cổng chào thôn Nam Bình 1 đến cầu Bến Lớn (Đoạn qua điểm dân cư)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường bao điểm dân cư</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VI</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Huyện Tây Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>A</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Vùng đồng bằng (06 xã)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Tân Tây </strong><em>(Xã đồng bằng)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Gò Mầm mới đến giáp phía Tây Trường THCS Phạm Đình Quy</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp phía Tây Trường THCS Phạm Đình Quy đến cầu Tạ Bích</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Tạ Bích đến giáp đường bê tông phía Đông nhà ông Đặng Văn Quế</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường bê tông phía Đông nhà ông Đặng Văn Quế đến giáp ranh xã Hòa Tân Đông, huyện Đông Hòa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn đường từ ga Gò Mầm cũ đến giáp Quốc lộ 29 mới</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường bờ kênh N1</strong>:Đoạn từ cống (đi ra nhà ông Nguyễn Dũng) đến giáp ranh xã Hòa Tân Đông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Đồng </strong><em>(Xã đồng bằng)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã Phú Thứ - Hòa Thịnh</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới thị trấn Phú Thứ đến ngã ba Phú Diễn</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Phú Diễn đến trường THCS Nguyễn Thị Định</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Thị Định đến ranh giới xã Hòa Mỹ Đông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ cầu Dâu xã 10 đến nhà ông 8 Nhơn </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ cầu Dâu xã 10 đến nhà ông 8 Phú </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Bình 1 </strong><em>(Xã đồng bằng)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 645</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Hòa Thành đến cây xăng HTXNN KD DV Hòa Bình 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cây xăng HTXNN KD DV Hòa Bình 1 đến cầu Bà Kế</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Bà Kế đến ranh giới thị trấn Phú Thứ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Phong </strong><em>(Xã đồng bằng)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn giáp ranh từ thị trấn Phú Thứ đến Cầu Ga, Mỹ Thạnh Đông 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Ga, Mỹ Thạnh Đông 1 đến hết khu dân cư mới Chùa Mỹ Quang</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ chùa Mỹ Quang đến giáp ranh xã Hoà Phú</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường bờ kênh Nam</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Phú Thứ đến cầu Ga Mỹ Thạnh Đông 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Ga Mỹ Thạnh Đông 1 đến hết khu dân cư mới chùa Mỹ Quang</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:25px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:25px;">
<p>
Đoạn từ Chùa Mỹ Quang đến giáp ranh xã Hoà Phú</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:25px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:25px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:25px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:25px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="25" style="height:25px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Cầu Ga đi xã Hòa Đồng theo Kênh N6</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<em>-</em></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Ga đến cầu ông Ba Thu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<em>-</em></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu ông Ba Thu đến giáp xã Hòa Đồng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Nghĩa Trang huyện đi xã Hòa Mỹ Đông theo Kênh N4 đến giáp đường liên xã Hoà Phong – Phú Nhiêu </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã Hòa Phong – Phú Nhiêu (Hòa Mỹ Đông)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Hào Ba đến bìa phía Bắc Núi Đất (Điểm sinh hoạt dân cư Mỹ Thạnh Trung 1)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn còn lại</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Phú </strong><em>(Xã đồng bằng)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Hòa Phong đến nhà Ông Nguyễn Toàn Phong <em>(các đoạn đường còn lại Quốc lộ 29 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà Ông Nguyễn Toàn Phong đến Trường Phạm Văn Đồng thôn Thạch Bàn <em>(đoạn từ cầu Lương Phước đến đường vào nhà thờ Tin Lành cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trường Phạm Văn Đồng thôn Thạch Bàn đến cầu Lạc Mỹ <em>(các đoạn đường còn lại Quốc lộ 29 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Lạc Mỹ đến giáp xã Sơn Thành Đông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường cầu Xếp Thông đi Núi Lá Hòa Mỹ Tây</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường dọc bờ Kênh Nam Đồng Cam </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Mỹ Đông </strong><em>(Xã đồng bằng)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã Phú Thuận – Mỹ Thành</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Đúc đến Trụ sở UBND xã Hòa Mỹ Đông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Trụ sở UBND xã Hòa Mỹ Đông đến ngã ba thôn Xuân Mỹ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba thôn Xuân Mỹ đến giáp xã Hòa Mỹ Tây</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Xuân Mỹ đến thôn Cảnh Tịnh, xã Hòa Thịnh</strong>: Đoạn từ ngã ba Vườn Thị đến trụ sở thôn Xuân Mỹ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Xếp thông-Núi lá (giai đoạn 2</strong><em>)</em>:Đoạn từ ngã ba Trụ sở UBND xã Hoà Mỹ Đông đến Trường UNECEP (cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu vực xung quanh chợ Phú Nhiêu</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã Phú Thứ - Hòa Thịnh</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Hoà Đồng đến đường bê tông xi măng (Phú Thuận đi Phú Nhiêu)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường bê tông xi măng (Phú Thuận đi Phú Nhiêu) đến giáp xã Hòa Thịnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã Phú Nhiêu – Hòa Phong</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cửa hàng ông Nguyễn Văn Phú đến trụ sở thôn Vạn Lộc</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trụ sở thôn Vạn Lộc đến giáp xã Hòa Phong.</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường bờ kênh N2 -</strong> phía Bắc kênh: Đoạn từ Nhà Bà Nguyễn Thị Bích đến nhà Bà Ngô Thị Khang</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường bờ kênh N4 </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ nhà ông Trương Trọng Hải (Phú Thuận) đến trường THCS Phạm Văn Đồng </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.10</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>B</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Vùng miền núi (04 xã)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Mỹ Tây </strong><em>(Xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã Phú Thuận – Mỹ Thành</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Hòa Mỹ Đông đến nhà ông Nguyễn Hích</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Hích đến cầu Bầu Sen</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Bầu Sen đến nhà ông Trần Thiện Khiêm</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Trần Thiện Khiêm đến cầu Bến Nhiễu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Bến Nhiễu đi Bến Mít</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Bến Mít đến giáp ranh thủy điện Đá Đen</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Xếp Thông – Núi Lá (giai đoạn 1) đi Hòa Phú</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ UBND xã đến Cầu Khui</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Khui đến giáp ranh xã Hòa Phú</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Ga Hòn Sặc đến giáp xã Hòa Mỹ Đông</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Ga Hòn Sặc đến Trường Mầm non (Đội 5 cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trường Mầm non (Đội 5 cũ) đến giáp xã Hòa Mỹ Đông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Cầu khui đến giáp ranh xã Hòa Mỹ Đông (bờ kênh N222)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã Hoà Mỹ Tây-Sơn Thành Đông</strong>:Đoạn từ Bến Mít đến giáp xã Sơn Thành Đông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ trường mầm non (đội 5 cũ) đến giáp kênh N222 </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ ngã 3 nhà dù đến nhà ông Phạm Long Hải </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Hòa Thịnh </strong><em>(Xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã Phú Thứ - Hòa Thịnh</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Bến Củi (cũ) đến nhà ông Chính</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Chính thôn Mỹ Hoà đến nhà ông Thướt thôn Mỹ Xuân 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Thướt thôn Mỹ Xuân 2 đến chân đập hồ chứa nước Mỹ Lâm <em>(trạm Kiểm Lâm cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ giao đường liên xã Phú Thứ - Hòa Thịnh đến giáp thôn Lạc Chỉ (Hòa Mỹ Đông) </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trường tiểu học Hòa Thịnh đến giáp ngã 3 đường Mỹ Cảnh - Cảnh Tịnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã 3 đường Mỹ Cảnh - Cảnh Tịnh đến giáp thôn Lạc Chỉ (Hòa Mỹ Đông)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ ngã 3 Nhà văn hóa Cảnh Tịnh đến giáp đường Liên xã Phú Thứ - Hòa Thịnh </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ giao đường liên xã Phú Thứ - Hòa Thịnh</strong>: Nhà Phú Tiệp đến hết nhà ông Nguyễn Văn Hùng thôn Mỹ Điền</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Sơn Thành Đông </strong><em>(Xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh xã Hòa Phú đến cổng Hoà Bình thôn Phú Thịnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<em>-</em></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cổng Hoà Bình đến Xưởng cưa Thành Sơn</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<em>-</em></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Xưởng cưa Thành Sơn đến giáp xã Sơn Thành Tây</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 29 đến ngã ba nhà Nguyễn Định thôn Lễ Lộc Bình</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 29 đến trường tiểu học số 2 thôn Phú Thịnh</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 29 (Nhà ông Lê Trung Thu) đến giếng cổng thôn Lễ Lộc Bình </strong><em>(Đường từ Quốc lộ 29 đến trường tiểu học số 2 thôn Lạc Điền cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong><em></em>9.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 29 đến ngã ba nhà Thiều Văn Nữa thôn Bình Thắng</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 29 đến nhà Nguyễn Lắc thôn Bình Thắng</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 29 đến ngã tư nhà Nguyễn Xuân Thọ thôn Bình Thắng</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 29 đến nhà Nguyễn Kỳ Xuất thôn Mỹ Bình</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 29 đi Cầu Bến Mít</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<em>-</em></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 29 đến nhà ông Trương Minh Tài</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<em>-</em></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Trương Minh Tài đến nhà ông Lê Nhường</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Lê Nhường đi đến Cầu Bến Mít</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.10</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ giao Quốc lộ 29 (Nhà ông Lê Trung Thu) đến giếng cổng thôn Lễ Lộc Bình </strong><em>(Đường từ Quốc lộ 29 đến trường tiểu học số 2 thôn Lạc Điền cũ)</em><strong> đến nhà bà Nguyễn Thị Điều thôn Lạc Điền</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.11</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<em>-</em></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<em>-</em></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Sơn Thành Tây </strong><em>(Xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp xã Sơn Thành Đông đến cuối dốc Công ty Vinacafe Sơn Thành</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cuối dốc Công ty Vinacafe Sơn Thành đến đường vào Nghĩa trang xã <em>(Chia thêm đoạn mới)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường vào Nghĩa trang xã đến chân dốc Dáng Hương</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ chân dốc Dáng Hương đến giáp xã Sơn Giang huyện Sông Hinh <em>(Chia thêm đoạn mới)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên thôn Lạc Đạo từ Quốc lộ 29 đến giáp cầu Măng Sê thôn Lạc Đạo</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VII</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Huyện Sông Hinh</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Sơn Giang </strong>(xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Sông Nhau đến kênh tây sau Thủy điện Sông Hinh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ kênh tây sau Thuỷ điện Sông Hinh đến hết Thôn Suối Biểu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Thôn Suối Biểu đến giáp ranh giới xã Đức Bình Đông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 29 đến thôn Hà Giang</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 29 đến hết kênh T20</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ kênh T20 đến hết thôn Hà Giang</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường 20 tháng 7</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 29 đến niệm Phật đường Sơn Gian<em>g (đoạn Quốc lộ 29 đến phân trường Tiểu học Nam Giang cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ niệm Phật đường Sơn Gian<em>g </em>đến hết trường mầm non Sơn Giang <em>(Đoạn từ trụ sở UBND xã Sơn Giang (cũ) đến Trường tiểu học xã Sơn Giang cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Đức Bình Đông </strong>(Xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Sơn Giang đến giáp cống Suối Gáo (đường vào mỏ khai thác đá)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống Suối Gáo (đường vào mỏ khai thác đá) đến cầu Sông Hinh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 29 đến nhà văn hóa thôn Tân Lập</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Ea Bia </strong>(Xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Sông Hinh đến cầu suối Dù</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu suối Dù đến giáp điểm giáp ranh khu CN-TTCN (thị trấn)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ điểm giáp ranh khu CN-TTCN đến ranh giới thị trấn Hai Riêng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới thị trấn (Cầu EaBia) đến cầu Đung Gia (Nhà Ma Cách)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Đung Gia (nhà Ma Cách) đến giáp ranh giới xã EaTrol</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ tràn suối Bệnh viện đến Quốc lộ 19C (Đường từ tràng suối Bệnh viện đến ngã ba buôn Dành B đi EaTrol cũ)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Đức Bình Tây </strong>(Xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ điểm đầu cầu Sông Ba đến cầu ông Nãy</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu ông Nãy đến cuối khu dân cư buôn Quang Dù</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ khu dân cư buôn Quang Dù đến giáp ranh giới thị trấn Hai Riêng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường đi thôn Tuy Bình</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Quốc lộ 19C <em>(đường Quốc lộ 29 cũ)</em> đến hết Trường tiểu học và THCS xã Đức Bình Tây</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Trường tiểu học và THCS Đức Bình Tây đến cuối thôn Tuy Bình</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường chợ: </strong>Đoạn từ Quốc lộ 19C <em>(Đường ĐT 649 cũ)</em> đến ngã tư cuối nhà ông Nghị</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường thôn An Hòa: </strong>từ ngã tư Quốc lộ 19C <em>(Đường ĐT 649 cũ)</em> đi đến giáp đường số 9</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường đi đập chính thủy điện sông Ba Hạ: </strong>Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 19C <em>(Đường ĐT 649 cũ)</em> đi đến đập chính</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư thôn An Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường liên thôn rộng 12m: Đoạn từ Quốc lộ 19C đến giáp đường D4</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường D4 (đoạn từ giáp đường liên thôn rộng 12 m đến giáp đường Quốc lộ 19C), đường N3 (đoạn từ giáp đường D4 đến giáp đường Quốc lộ 19C) và đường N5 (đoạn từ giáp đường D4 đến giáp đường Quốc lộ 19C) rộng 6m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Các đường rộng 6m còn lại</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã EaTrol </strong>(Xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã EaBia đến Tràn buôn Thu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ tràn buôn Thu đến Cầu suối EaTrol</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu suối EaTrol đến giáp ranh giới xã Sông Hinh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Sông Hinh </strong>(Xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã EaTrol đến ngã 3 đường đi Suối tre</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã 3 đường đi suối tre đến ngã 3 thôn Bình Yên</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã 3 thôn Bình Yên đến giáp ranh tỉnh ĐăkLăk</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường trung tâm xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 19C <em>(Đường ĐT 649 cũ)</em> đến cuối trường THCS xã Sông Hinh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trường THCS xã Sông Hinh đến hết đường bê tông</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:27px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:27px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:27px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:27px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:27px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:27px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="27" style="height:27px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã EaBar </strong>(Xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới thị trấn Hai Riêng đến ngã ba đi buôn Ken xã EaBá</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đi buôn Ken xã EaBá đến UBND xã (trụ sở mới)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trụ sở UBND xã (mới) đến cầu buôn Chung</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Buôn Chung đến giáp ranh giới xã EaLy</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu quy hoạch mới khu dân cư Buôn Trinh</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Các đường rộng 14 mét (trừ đường sát với đường ĐT 645)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Các đường và đoạn đường còn lại trong khu quy hoạch mới (rộng dưới 14 m)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trường Sơn Đông</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 29 đến cống mỏ đá</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống mỏ đá đến ngã ba đi xã EaBá</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đi xã EaBá đến ranh giới xã Ea Lâm</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ Quốc lộ 29 cây xăng đến ngã 3 thôn EaDin </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã EaLy </strong>(Xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu ranh giới xã EaBar đến tràn Thanh niên xung phong</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ tràn Thanh niên xung phong đến cầu EaLy</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu EaLy đến ranh giới tỉnh Đăklăk (cầu Erong Reng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trường Sơn Đông</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 29 đến Km492</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Km492 đến ngã ba đi thôn Tân Sơn</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đi thôn Tân Sơn đến giáp ranh giới huyện M'Đrăk tỉnh ĐăkLăk</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ ngã ba Quốc lộ 29 đến trường Tiểu </strong><strong>học Tân Lập </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã EaLâm </strong>(Xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trường Sơn Đông </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Suối Ố (giáp ranh huyện Krông Pa tỉnh Gia Lai) đến Km481 (gần cống EaSai)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Km481 (gần cống EaSai) đến giáp ranh xã EaBar</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã EaBá </strong>(Xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 29</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VIII</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Huyện Sơn Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Vùng miền núi (13 xã)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Sơn Hà </strong><em>(xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 25</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh huyện Phú Hòa đến cột Km36</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cột Km36 đến Cầu Sông Con</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Sông Con đến đường vào chùa Phước Điền</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường vào chùa Phước Điền đến ranh giới xã Suối Bạc</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 650 (ĐT 648 cũ)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Từ giao QL25 +100 mét về hướng Bắc</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giao QL25 +100 m về hướng Bắc đến cầu Ngã 2 (giáp xã Sơn Nguyên) <em>(Đoạn từ giao QL25 +100 m về hướng Bắc đến Tràn Ngã 2 (giáp xã Sơn Nguyên) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường 24 tháng 3 (Từ ranh giới thị trấn Củng Sơn đến Quốc lộ 25)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Sơn Nguyên </strong><em>(xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 650 (ĐT 648 cũ)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Ngã 2 đến hết UBND xã + 150m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ hết UBND xã +150mđến cầu Vực Cui</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Vực Cuiđến ranh giới xã Sơn Xuân</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 54 </strong><em>(Đường đi từ thôn Nguyên An đi xã Suối Bạc cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba (giao đường ĐT 650 (ĐT 648 cũ) thôn Nguyên An đến hết khu dân cư thôn Nguyên Cam</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ hết khu dân cư thôn Nguyên Cam đến ranh giới xã Suối Bạc</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Suối Bạc</strong><em> (xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 25</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh xã Sơn Hà đến Trạm biến áp 35 KV Tân Phú</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trạm biến áp 35KV Tân Phú đến hết chợ Suối Bạc</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ chợ Suối Bạc đến giao đường Suối Bạc 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giao đường Suối Bạc 1 đến giao đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 + 200m cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 +200m cũ) đến giáp ranh xã Eachà Rang</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Trần Phú nối dài: </strong>Từ giáp ranh thị trấn Củng Sơn đến Quốc lộ 25</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Củng Sơn đến Quốc lộ 25 -200 m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 25 -200 m đến Quốc lộ 25 +200 m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ QL25 +200 m đến ranh giới xã Sơn Phước</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Suối Bạc 1, Suối Bạc 3, Suối Bạc 4</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Suối Bạc 2</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường 24 tháng 3 (từ ranh giới thị trấn Củng Sơn đến QL25)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 52 </strong><em>(Đường đi thôn Suối Bạc cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Ngã tư (giao QL25) đến hết ranh trường Tiểu học Suối Bạc + 200m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ hết ranh trường Tiểu học Suối Bạc + 200m đến ngã 3 (giao đường đi Hồ Bà Võ) + 100m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Sơn Phước </strong><em>(xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Suối Bạc đến Cầu số 3</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu số 3 đến Cầu Hiệp Lai</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Hiệp Lai đến hết ranh UBND xã + 300 m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ hết ranh UBND xã +300m đến ranh giới xã Sơn Hội</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Eachà Rang </strong><em>(xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 25</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Suối Bạc đến Cầu Suối Tre</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Suối Tre đến Cầu Eachà Rang</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Eachà Rang đến ranh giới xã Krông Pa</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 53</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Quốc lộ 25 đến ranh giới xã Suối Trai (đường vào Trụ sở văn phòng làm việc của Công ty Cổ phần Thủy điện sông Ba Hạ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường Quốc lộ 25 đến đường nội đồng (nhà ông Trần Văn Định)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường nội đồng (nhà ông Trần Văn Định) đến cầu Ma Va</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Ma Va đến ranh giới xã Suối Trai</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Krông Pa </strong><em>(xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 25</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Eachà Rang đến ngã tư -200 m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư -200 m đến hết ranh trường Trung học cơ sở</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ hết ranh trường Trung học cơ sở đến cầu Cà Lúi (giáp ranh xã Chư Ngọc, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Suối Trai </strong><em>(xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH 53</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Ea Chà Rang và thị trấn Củng Sơn đến ngã ba Hà Đô</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba Hà Đô đến ngã ba đi thôn Hoàn Thành</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã ba đi thôn Hoàn Thành đến ranh giới xã Ea Chà Rang</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Sơn Xuân </strong><em>(xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 650 ( ĐT 648 cũ)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Sơn Nguyên đến giáp UBND xã -150m (<em>Đoạn từ ranh giới xã Sơn Nguyên đến giáp UBND xã -100m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ UBND xã -150m đến đầu Dốc Đỏ <em>(Đoạn từ UBND xã -100m đến đầu Dốc Đỏ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đầu Dốc Đỏ đến ranh giới xã Sơn Long</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Sơn Long </strong><em>(xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 643 </strong><em>(Đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Từ ranh giới huyện Tuy An đến đường xã <em>(Từ ranh giới huyện Tuy An đến ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã 3 đường xã đến giao ĐT 650 (cây xăng Vân Hòa) <em>(Từ ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa) đến ngã tư cây xăng Vân Hòa (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa và ĐT 648) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giao ĐT 650 (cây xăng Vân Hòa) đến Hồ Suối Phèn<em> (Từ ngã tư cây xăng Vân Hòa (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa và ĐT 648) đến Hồ Suối Phèn cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Hồ Suối Phèn đến ngã 3 giao với đường xã (xóm Phong Cao) <em>(Từ Hồ Suối Phèn đến ngã ba (giao ĐT643) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã 3 giao với đường xã (xóm Phong Cao) đến hết khu dân cư xóm Phong Cao <em>(Đoạn từ ngã ba giao ĐT643) đến hết khu dân cư xóm Phong Cao cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Từ hết khu dân cư xóm Phong Cao đến ranh giới xã Sơn Định</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 650 </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh xã Sơn Xuân đến đường ĐT643 (cây xăng Vân Hòa)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ĐT643 đến giáp ranh xã An Xuân, huyện Tuy An</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường xã (</strong><em>Đường 643 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường ĐT 643 đến hồ Vân Hòa <em>(Đoạn từ ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa đến (ngã tư) giao ĐT 648 và đường tránh lũ Tuy An – Sơn Hòa (cây xăng Vân Hòa) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ hồ Vân Hòa đến Hồ Suối Phèn <em>(Đoạn từ ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa- hồ Vân Hòa) đến hồ Suối Phèn cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ quán Phong Thủy đến đường ĐT 643 <em>(Từ hồ Suối Phèn đến (ngã 3) giao với đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Sơn Định</strong><em> (xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 19C </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Phước, huyện Đồng Xuân đến hết thôn Hòa Ngãi</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp thôn Hòa Ngãi đến ngã tư đường ĐT 643 - 250m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư đường ĐT 643 - 250m đến ngã 3 ĐT 643 cũ (trạm dừng chân Thành Đạt)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã 3 ĐT 643 cũ (trạm dừng chân Thành Đạt) đến giáp ranh xã Sơn Hội</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 643 </strong><em>(Đường tránh lũ Tuy An - Sơn Hòa cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Sơn Long đến ranh nhà thờ Bác Hồ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà thờ Bác Hồ đến giao Quốc lộ 19C<em> (Đoạn từ ranh nhà thờ Bác Hồ đến ngã ba (giao với ĐT 643) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường xã </strong><em>(Đường ĐT 643 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà thờ Bác Hồ đến ngã Tư thôn Hòa Bình (-100 m)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã Tư thôn Hòa Bình -100m đến Quốc lộ 19C <em>(Đoạn từ ngã Tư thôn Hòa Bình -100m đến giao (ngã ba) đường tránh lũ Tuy An – Sơn Hòa cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 19C (ngã tư Hòa Bình mới) đến ngã tư Hòa Bình cũ <em>(Đường ĐT 642, Đoạn từ ngã Tư thôn Hòa Bình -200m đến giao (ngã tư) với đường tránh lũ Tuy An Sơn Hòa) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Sơn Hội </strong><em>(xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc lộ 19C </strong><em>(đường ĐT 646 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh giới xã Sơn Phước đến Cống qua đường (ruộng lúa nước)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cống qua đường (ruộng lúa nước) đến ngã tư chợ Trà kê +200m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư Chợ Trà Kê +200m đến trạm kiểm soát lâm sản của Ban quản lý rừng phòng hộ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trạm kiểm soát lâm sản của Ban quản lý rừng phòng hộ đến ranh giới xã Sơn Định</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT646</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 19C (ngã ba địa chất) đến ngã tư đi thôn Tân Thuận (Trường La Văn Cầu) <em>(Đoạn từ ngã ba địa chất (QL 19C) đến giao (ngã ba) đường ngã ba thôn Tân Thuận cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư đi thôn Tân Thuận (Trường La Văn Cầu) đến đường vào đập hồ Tân Lương <em>(Đoạn từ ranh UBND xã +200m đến đường vào đập hồ Tân Lương cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường vào đập hồ Tân Lương đến cống (ruộng lúa nước) qua đường</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống qua đường (ruộng lúa nước) đến ranh xã Phước Tân</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ngã tư Trà Kê-Thôn Tân Thuận</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư Chợ Trà Kê đến hết UBND xã</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ UBND xã đến giao đường ĐT 646 <em>(Đoạn từ UBND xã đến giao đường ĐH55 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH55</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư chợ Trà Kê đến hết ranh nhà ông Ba Bình</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh nhà ông Ba Bình đến hết ranh nhà ông Trần Quốc Mỹ +100m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Trần Quốc Mỹ+100m đến nhà ông Nguyễn Tấn Diên</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Tấn Diên đến ranh giới xã Cà Lúi</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường từ ĐT 646 (ngã ba Suối Tre) đến ĐH 55 (nhà ông Ba Bình) </strong><em>(Đường nga ba Suối tre – ĐH 55, Đoạn từ ngã ba (nhà ông Ba Bình) đến hết ranh UBND xã +200m cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>11.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Cà Lúi </strong><em>(xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐH55</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn tiếp giáp xã Sơn Hội đến ranh nhà ông Ra Lan Kính</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Ra Lan Kính đến hết ranh nhà ông Sô Y Reo</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh nhà ông Sô Y Reo đến hết ranh xã Cà Lúi</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>12.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Phước Tân </strong><em>(xã miền núi)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT646</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn tiếp giáp xã Sơn Hội đến hết ranh nhà ông Sô Minh Cảnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh nhà ông Sô Minh Cảnh đến hết ranh nhà ông Sô Đồng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ranh nhà ông Sô Đồng đến hết ranh xã Phước Tân (giáp ranh với xã Xuân Quang 1, huyện Đông Xuân)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường Ma Y-Suối Đá</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba (giao ĐT646) đi Gia Trụ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường Ma Y-cầu Ea Ch’Điếc (giáp ranh với xã Đất Bằng, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>13.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>IX</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Huyện Đồng Xuân</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Vùng miền núi (10 xã)</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Long </strong>(xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc Lộ 19C </strong>(Đường ĐT 641 cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ dốc Hố Ó (giáp thị Trấn La Hai) đến Bi bà Thiết</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Bi bà Thiết đến cầu Hố Chống (Long Thạch)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Hố Chống (Long Thạch) đến giáp xã Xuân Lãnh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường giao thông nông thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Quốc lộ 19C (Từ ngã 3 thôn Long Mỹ) đến ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ (<em>Đoạn từ ĐT 641 (Từ ngã 3 thôn Long Mỹ) đến ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ - cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ đến giáp Long Bình - thị trấn La Hai</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Quốc lộ 19C (Trụ sở UBND xã mới) đến giáp Trường mẫu giáo <em>(Đoạn từ trường mẫu giáo đến nhà ông Phạm Ngọc Hậu và đoạn ĐT641 (Trụ sở UBND xã mới) đến nhà ông Phạm Ngọc Hậu cũ – nhập đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ trụ sở thôn Long Hòa đến cầu Bà Đoi</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ trường mẫu giáo thôn Long Hòa đến nhà ông Dương</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Nhà bà Nguyễn Thị Chín đến nhà ông Mai Văn Lượng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba (nhà ông Nguyễn Bảy) đến giáp xóm khẩu thị trấn La Hai</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Ngã ba trường Trần Quốc Toản đến Giáp nhà ông Bình (Thôn Long Mỹ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã 3 nhà văn hóa thôn Long Mỹ đến giáp đường từ trường Trần Quốc Toản đến nhà ông Bình</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>1.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Quang 2 </strong>(xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường La Hai - Đồng Hội</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến ngã tư nhà ông Trần Đức Lộc <em>(đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến Km3+804 (nhà ông Hồ Văn Số) cũ – tách đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư nhà ông Trần Đức Lộc đến Nhà ông Hồ Văn Số <em>(Đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến Km3+804 (nhà ông Hồ Văn Số) cũ – tách đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Hồ Văn Số đến trạm bơm Vực Lò</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trạm bơm Vực Lò đến Nhà quản lý nước thôn Phú Sơn</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà quản lý nước thôn Phú Sơn đến giáp xã Xuân Quang 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường giao thông nông thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba thôn Phước Huệ (nhà ông Võ Kim Son) đến ngã ba thôn Triêm Đức (nhà ông Đỗ Ngọc Nhờ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ trường tiểu học đến Cổng thôn văn hóa thôn Kỳ Đu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ cổng thôn văn hóa thôn Kỳ Đu đến nhà máy chế biến đá ốp lát Tâm Tín</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường đường từ Bưu điện văn hóa đến chợ Đồng Tranh cũ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ nhà ông nguyễn Hữu đính đến nhà ông Nguyễn Tấn Đại</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã tư nhà ông Nguyễn Tấn Đại đi Gò Cốc</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã tư (nhà ông Nguyễn Hữu Đính) đến trường Hoàng Văn Thụ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Nhà ông Bình đến nhà ông Nguyễn Khắc Thành</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Nhà ông Phan Văn Thanh đến nhà ông Huỳnh Từ Ngọc Chấn</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư mới Thôn Triêm Đức</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>2.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Sơn Nam </strong>(xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 641</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh huyện Tuy An đến Cầu bà Tâm</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu bà Tâm đến Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam <em>(Đoạn từ Cầu bà Tâm đến Cổng trường THCS Nguyễn Văn Trỗi cũ) </em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam đến giáp Thị trấn La Hai<em> (Đoạn từ Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam đến giáp Thị trấn La Hai cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ĐT 641 (nhà văn hóa Bưu điện) đến Cầu sắt Tân Long</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ĐT 641 (nhà bà Sen) đến Cầu sắt Tân Long</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Tân Long (trường mẫu giáo Tân Long) đến Tân Hòa (Nhà ông Lân)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT641 - Bầu Năng</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Tân Vinh đến nhà ông Đạo.</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Đạo đến nhà ông Sửu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường giao thông nông thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Từ đường ĐT 641 (Cầu Chùa) đến cống ngầm</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Bi Bà Tâm đến nhà ông Liên, Tân Vinh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn đường từ ĐT 641 (Bi Bà Xạ) đến nhà ông Tánh (Tân Vinh)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoàn đường từ nhà ông Thái đến nhà ông Nữ (Tân Vinh)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn đường từ nhà ông Cúc đến giếng vôi (Tân Vinh)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn ĐT 641 (Cầu Mười Yên) đến nhà Bà Lánh (Tân Vinh)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư mới thôn Tân Vinh</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>3.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Lãnh </strong>(xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc Lộ 19C </strong>(Đường ĐT 641 cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến nhà bà Nguyễn Thị Bảy<em> (Đoạn từ Km0 (Mục Thịnh) đến cống thoát nước (nhà ông Mang Thúi) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống thoát nước (nhà bà Nguyễn Thị Bảy) đến cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) <em>(Đoạn cống thoát nước (nhà ông Mang Thúi) đến cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) đến cống Bảy Phẩm</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn cống thoát nước Bảy Phẩm đến Nhà máy Fluorit</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn Từ Nhà máy Fluorit đến giáp xã Xuân Long</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 644</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cột mốc địa giới hành chính Xuân Lãnh - Đa Lộc đến Cầu Soi Thầy</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Soi Thầy đến cầu Suối Kỷ</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ cầu Suối Kỷ đến giáp Quốc lộ 19C <em>(Đoạn từ Km34+450 (cầu Suối Kỷ) đến giáp ĐT 641 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc lộ 19C đến chợ Mới (giáp nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) <em>(Đoạn từ ĐT641 đến chợ Mới (giáp nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ chợ Mới (nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) đến giáp đường ĐT644</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ đường ĐT 644 đến Cầu Sông Hà Nhao<em> (Đoạn từ đường ĐT 644 đến Cổng trường Chu Văn An cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lãnh Vân - Hà Rai</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn Từ nhà ông Nguyễn Văn Thành (Mỡ) đến giáp cầu Hà Rai</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Hà Rai đến hết thôn Hà Rai</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Lãnh vân - Làng đồng</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn đường sắt Bắc Nam đến Cầu Suối Khách<em> (Đoạn đường sắt Bắc Nam đến ngã ba gò Mã Đông cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Suối Khách đến giáp xã Phú Mỡ <em>(Đoạn từ ngã ba gò Mã Đông đến giáp xã Phú Mỡ cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã 3 Lãnh Vân - Làng Đồng (Nhà ông Trịnh Minh Thái) đến Nhà ông Nguyễn Văn Lý</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Da Dù - Lãnh Cao </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>4.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xuân Sơn Bắc </strong>(xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT642</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Từ km8+000 đến Cầu Cây Sung</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Cây Sung đến nhà ông Đỗ Văn Năm</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Đỗ Văn Năm đến dốc Đèo (Nhà ông Phan Văn Núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từdốc Đèo (Nhà ông Phan Văn Núi) đến giáp thị trấn La Hai</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường giao thông nông thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường ĐT642 đến Chùa Đồng Tròn (nhà bà Lê Thị Sương)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Chùa đồng tròn (nhà bà Lê Thị Sương) đến đèo ông Tứ (nhà ông Võ Hữu Tâm)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đèo ông Tứ (nhà ông Võ Hữu Tâm) đến giáp Mỹ Long-An Dân – Tuy An</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ cổng văn hóa thôn Tân Bình đến xóm Gò (nhà ông Võ Hồng Son)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường đường đi qua khu dân cư xóm Gò (đoạn từ nhà ông Phan Đình Ba đến nhà ông Đỗ Văn Tân)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>5.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Quang 3 </strong>(xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc Lộ 19C </strong>(Đường ĐT 642 cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Đèo Ngang - giáp thị trấn La Hai đến Cầu Ông Dương</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Ông Dương đến Cầu Tràn Suối Ré</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Tràn Suối Ré đến Cầu Tràn Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Phước)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Phước Lộc đến A20</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Quốc Lộ 19C đến Kênh N2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Kênh N2 đến giáp xã Xuân Phước</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường dọc theo kênh mương N2</strong> (Từ đội 4 Phước Nhuận đi đội 7 Phước Lộc)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên xã Long Hà - Phước Lộc:</strong> Đoạn từ nhà bà Trần Thị Thu Hiền đến giáp thị trấn La Hai</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường giao thông nông thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ nhà Ông Chẩn đi Suối Ré</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Tạ Thị Bê) đến nhà Hồ Thị Nhung<em> (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Tạ Thị Bê) đến nhà Hồ Thị Nhung cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Mai Xuân Hùng) đến nhà Phạm Văn Tiến <em>(Đường từ đường ĐT 642 (nhà Mai Xuân Hùng) đến nhà Phạm Văn Tiến cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường Quốc Lộc 19C (nhà lý thu cường) đến nhà trần Minh Trung <em>(Đường từ đường ĐT 642 (nhà lý thu cường) đến nhà trần Minh Trung cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Huỳnh Thị Thông) đến suối sâu <em>(Đường từ đường ĐT 642 (nhà Huỳnh Thị Thông) đến suối sâu cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Trần Vũ Đại) đến giáp đường Phước lộc- A20 <em>(Đường từ đường ĐT 642 (nhà Trần Vũ Đại) đến giáp đường Phước lộc- A20 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà trần Văn Thọ) đến kênh N2 <em>(Đường từ đường ĐT 642 (nhà trần Văn Thọ) đến kênh N2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường Quốc Lộc 19C (nhà Phan Văn Trương) đến Kênh N2 <em>(Đường từ đường ĐT 642 (nhà Phan Văn Trương) đến Kênh N2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (Nhà Nguyễn Tri Phường) đến kênh N2 <em>(Đường từ đường ĐT 642 (Nhà Nguyễn Tri Phường) đến kênh N2 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Đỗ Nhơn) đến nhà Võ Thị Hương <em>(Đường từ đường ĐT 642 (nhà Đỗ Nhơn) đến nhà Võ Thị Hương cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Đỗ Văn Trinh) đến nhà ông Xu <em>(Đường từ đường ĐT 642 (nhà Đỗ Văn Trinh) đến nhà ông Xu cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường Phước Lộc - A20 (nhà Nguyễn T Kinh Thái) đến nhà Võ Thị Yến</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường Phước Lộc - A20 (nhà Nguyễn Khánh Quốc) đến nhà Trần Việt Hùng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu dân cư Thạnh Đức</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>6.7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Phước </strong>(xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Quốc Lộ 19C </strong>(Đường ĐT 642 cũ)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến Cầu Suối Muồng <em>(Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến km28+000 ( cầu tràn thôn Phú Hội - Xuân Phước cũ- tách đoạn</em><em>)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu Suối Muồng đến Cầu Hàm Dài - Phú Hội <em>(Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến km28+000 ( cầu tràn thôn Phú Hội - Xuân Phước cũ- tách đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Hàm Dài - Phú Hội đến giáp xã Sơn Định - Sơn Hòa <em>(Đoạn từ km28+000 (Phú Hội) đến giáp xã Sơn Định - Sơn Hòa cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 647</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ngã tư Phước Hoà đến nhà bà Nguyễn Thị Kim Anh <em>(Đoạn từ km0+000 (ngã ba Phước Hòa đến Km2+550 (nhà ông Nguyễn Tấn Hiền) cũ – tách đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ giáp Quốc lộ 19C (Nhà ông Nguyễn Đức Hiền) đến nhà ông Nguyễn Tấn Hiền <em>(Đoạn từ km0+000 (ngã ba Phước Hòa đến Km2+550 (nhà ông Nguyễn Tấn Hiền) cũ – tách đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Tấn Hiền đến trại A20</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trại A20 đến giáp xã Xuân Quang 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường giao thông nông thôn </strong><em>(Các đường liên xã cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ ngã ba A20 đến địa phận xã Xuân Quang 3</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ phòng khám khu vực Xuân Phước giáp ngã tư Phú Hội</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Khu tập thể lâm trường cũ đến nhà Ông Đặng Quốc Quát <em>(Đoạn từ khu tập thể lâm trường cũ đến cầu Suối Tía cũ – tách đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ nhà Ông Nguyễn Khắc Minh đến cầu Suối Tía <em>(Đoạn từ khu tập thể lâm trường cũ đến cầu Suối Tía cũ – tách đoạn)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường Phú Xuân B - Đồng Bò: Đoạn từ cầu ông Tư đến cổng Hồ chứa nước Phú Xuân</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Quốc Lộ 19C đi Cai Thắng (điểm cuối nhà ông Lê Văn Tiến)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường Từ Đường ĐT647 Đi Xóm Đồng Bé - Phú Xuân B Xuân Phước</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ đường Quốc Lộ 19C đi cây xoài (Nhà ông Nguyễn Thắng)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các điểm dân cư thuộc trung tâm xã Xuân Phước</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu số 1 </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rồng 7,5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu số 2 </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu số 3 </strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rộng 12m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
+</p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường rồng 7,5m</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>7.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Xuân Quang 1 <em>(xã miền núi)</em></strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 647</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Giáp xã Xuân Phước đến Cầu tràn dốc ông Thảo</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu tràn dốc ông Thảo đến Cầu tràn Suối Trăng <em>(Đoạn từ Cầu tràn dốc ông Thảo đến Cầu tràn Suối Cối 1 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Cầu tràn Suối Trăng đến Cầu ông Chung <em>(Đoạn từ Cầu tràn Suối Cối 1 đến Cầu ông Chung cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ ruộng ông Ma Chiên đến Suối tre ngôi làng Bà Đẩu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường Xuân Phước - Phú Hải </strong>(Đoạn từ đường ĐT 647 đến đường ĐT 646 - huyện Sơn Hòa)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường La Hai Đồng Hội:</strong> Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến hết đường La Hai - Đồng Hội</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.4</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường giao thông nông thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường từ Ngã 3 thôn Kỳ Lộ (Nhà bà Thủy) đến Ngã 3 nhà ông Trần Văn Lâu</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ nhà ông Trần Văn Lâu đến nhà Trần Thị Cậy</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ trường Mầm non xuân Quang 1 đến nhà ông Hồ Trọng Khanh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ chợ Sối Cối môt đến nhà ông Phan Thế Vinh</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.5</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Khu đân cư thôn Suối Cối 2</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>8.6</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Đa Lộc </strong>(xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 644</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn qua địa bàn thôn 3</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn qua địa bàn thôn 2, 4 <em>(Đoạn qua địa bàn thôn 2, 4, 5 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn qua địa bàn thôn 1, 5 <em>(Đoạn qua địa bàn thôn 1, 6 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường giao thông nông thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 2, 4 <em>(Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 2, 4, 5 cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 3</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>9.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Xã Phú Mỡ </strong>(xã miền núi)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.1</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường ĐT 647</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Suối Cà Tơn đến Suối La Hiêng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Suối La Hiêng đến Dốc Ruộng (cuối thôn Phú Tiến)</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đoạn từ Suối Mò O đến nhà ông Đinh Văn Thẩm (Thôn Phú Lợi) <em>(Đoạn từ Suối Mò O đến Sông Bà Đài cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.2</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Đường liên thôn</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường nội thôn Phú Đồng</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Đường nội thôn Phú Hải</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>10.3</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Các đường, đoạn đường còn lại trong xã</strong></p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 1</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.78%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:52.76%;height:1px;">
<p>
Khu vực 2</p>
</td>
<td style="width:10.32%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:10.44%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.86%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td height="1" style="height:1px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:308px;">
<br clear="all"/>
<p align="center">
<strong>UBND TỈNH PHÚ YÊN</strong></p>
</td>
<td style="width:307px;">
<p align="right">
<strong>PHỤ LỤC 3</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC (2 VỤ) NĂM 2020</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2020/QĐ-UBND</a> ngày 21/01/2020 </em></p>
<p align="center">
<em>của Ủy ban nhân dân tỉnh)</em></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="4">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="146" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="right">
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:103.22%;" width="103%">
<thead>
<tr>
<th rowspan="2" style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</th>
<th rowspan="2" style="width:57.56%;">
<p align="center">
<strong>Tên đường, đoạn đường</strong></p>
</th>
<th colspan="4" style="width:35.04%;">
<p align="center">
<strong>Hệ số điều chỉnh giá đất</strong></p>
</th>
</tr>
<tr>
<th style="width:8.76%;">
<p align="center">
<strong>VT 1</strong></p>
</th>
<th style="width:8.78%;">
<p align="center">
<strong>VT 2</strong></p>
</th>
<th style="width:8.76%;">
<p align="center">
<strong>VT 3</strong></p>
</th>
<th style="width:8.74%;">
<p align="center">
<strong>VT 4</strong></p>
</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>I</strong></p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
<strong>Thành phố Tuy Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Các phường thuộc thành phố</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Các xã thuộc thành phố</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>II</strong></p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
<strong>Thị xã Sông Cầu</strong></p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Xã miền núi: xã Xuân Lâm</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2.1</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp đường tuyến tránh quốc lộ 1 (Đoạn từ cầu Tam Giang mới đến cầu vượt)</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2.2</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Các thửa đất còn lại</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>III</strong></p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
<strong>Huyện Tuy An</strong></p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Các xã miền núi: xã An Thọ, An Xuân và An Lĩnh</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>IV</strong></p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
<strong>Huyện Phú Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Xã miền núi: Xã Hòa Hội</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>V</strong></p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
<strong>Huyện Đông Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Thị trấn Hòa Vinh</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Thị trấn Hòa Hiệp Trung</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Các xã trong huyện</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>VI</strong></p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
<strong>Huyện Tây Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>VII</strong></p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
<strong>Huyện Sông Hinh </strong>(Miền núi)</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Các xã: xã Sơn Giang, Đức Bình Đông</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Thị trấn Hai Riêng và các xã: xã Đức Bình Tây, EaBia, EaTrol, EaBar, EaLy, EaLâm, EaBá, Sông Hinh)</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>VIII</strong></p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
<strong>Huyện Sơn Hòa </strong>(Miền núi)</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Thị trấn Củng Sơn, xã Sơn Hà và xã Krông Pa (khu vực trạm bơm điện Buôn Lé bơm tưới), xã Suối Trai (khu vực cống tự chảy của Hồ thủy điện tưới)</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Các xã còn lại</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>IX</strong></p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
<strong>Huyện Đồng Xuân </strong>(Miền núi)</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.56%;">
<p>
Các xã: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.78%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.76%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:321px;">
<p align="center">
<strong>UBND TỈNH PHÚ YÊN</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;">
<p align="right">
<strong>PHỤ LỤC 4</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM</strong></p>
<p align="center">
<strong> (TRỪ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 2 VỤ) NĂM 2020</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2020/QĐ-UBND</a> ngày 21/01/2020 </em></p>
<p align="center">
<em>của Ủy ban nhân dân tỉnh)</em></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="4">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="146" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="right">
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:103.26%;" width="103%">
<thead>
<tr>
<th rowspan="2" style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</th>
<th rowspan="2" style="width:60.02%;">
<p align="center">
<strong>Tên đường, đoạn đường</strong></p>
</th>
<th colspan="4" style="width:32.6%;">
<p align="center">
<strong>Hệ số điều chỉnh giá đất</strong></p>
</th>
</tr>
<tr>
<th style="width:8.14%;">
<p align="center">
<strong>VT 1</strong></p>
</th>
<th style="width:8.14%;">
<p align="center">
<strong>VT 2</strong></p>
</th>
<th style="width:8.14%;">
<p align="center">
<strong>VT 3</strong></p>
</th>
<th style="width:8.18%;">
<p align="center">
<strong>VT 4</strong></p>
</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>I</strong></p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
<strong>Thành phố Tuy Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Các phường thuộc thành phố</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Các xã thuộc thành phố</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>II</strong></p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
<strong>Thị xã Sông Cầu</strong></p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Xã miền núi: xã Xuân Lâm</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2.1</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Đường Phạm Văn Đồng (áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường Phạm Văn Đồng)</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2.2</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp đường tuyến tránh quốc lộ 1 (Đoạn từ cầu Tam Giang mới đến cầu vượt)</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2.3</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Các thửa đất còn lại</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>III</strong></p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
<strong>Huyện Tuy An</strong></p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Các xã miền núi: xã An Thọ, An Xuân và An Lĩnh</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>IV</strong></p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
<strong>Huyện Phú Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Xã miền núi: Xã Hòa Hội</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>V</strong></p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
<strong>Huyện Đông Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Thị trấn Hòa Vinh</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Thị trấn Hòa Hiệp Trung</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Các xã trong huyện</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>VI</strong></p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
<strong>Huyện Tây Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>VII</strong></p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
<strong>Huyện Sông Hinh </strong>(Miền núi)</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Thị trấn Hai Riêng và các xã: xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, EaBia, Ea Bar, EaLy)</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Các xã còn lại: xã Eatrol, EaLâm, EaBá, Sông Hinh</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>VIII</strong></p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
<strong>Huyện Sơn Hòa </strong>(Miền núi)</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Thị trấn Củng Sơn và các xã: Sơn Hà, Sơn Nguyên, Suối Bạc, Sơn Phước, Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Sơn Hội.</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Các xã: Krôngpa, Phước Tân, Cà Lúi, Ea Chà Rang, Suối Trai.</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
<strong>IX</strong></p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
<strong>Huyện Đồng Xuân </strong>(Miền núi)</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.38%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:60.02%;">
<p>
Các xã: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.14%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.18%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:308px;">
<br clear="all"/>
<p align="center">
<strong>UBND TỈNH PHÚ YÊN</strong></p>
</td>
<td style="width:307px;">
<p align="right">
<strong>PHỤ LỤC 5</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM NĂM 2020</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2020/QĐ-UBND</a> ngày 21/01/2020 </em></p>
<p align="center">
<em>của Ủy ban nhân dân tỉnh)</em></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="4">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="146" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="right">
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:101.8%;" width="101%">
<thead>
<tr>
<th rowspan="2" style="width:7.48%;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</th>
<th rowspan="2" style="width:55.84%;">
<p align="center">
<strong>Tên đường, đoạn đường</strong></p>
</th>
<th colspan="4" style="width:36.68%;">
<p align="center">
<strong>Hệ số điều chỉnh giá đất</strong></p>
</th>
</tr>
<tr>
<th style="width:9.16%;">
<p align="center">
<strong>VT 1</strong></p>
</th>
<th style="width:9.16%;">
<p align="center">
<strong>VT 2</strong></p>
</th>
<th style="width:9.16%;">
<p align="center">
<strong>VT 3</strong></p>
</th>
<th style="width:9.2%;">
<p align="center">
<strong>VT 4</strong></p>
</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
<strong>I</strong></p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
<strong>Thành phố Tuy Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Các phường thuộc thành phố</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Các xã thuộc thành phố</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
<strong>II</strong></p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
<strong>Thị xã Sông Cầu</strong></p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Các phường thuộc thị xã</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Các xã đồng bằng</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
2.1</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Đoạn từ Bắc cầu Tam Giang mới đến giáp ngã 3 Triều Sơn (áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với quốc lộ 1A)</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
2.2</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Đường ĐT 642 (Đoạn từ ngã ba Triều Sơn đến giáp ngã ba trong; áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đoạn đường)</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
2.3</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Các thửa đất còn lại</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Xã miền núi: xã Xuân Lâm</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
3.1</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Đường Phạm Văn Đồng (áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường Phạm Văn Đồng)</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
3.2</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường tuyến tránh quốc lộ 1 (Đoạn từ cầu Tam Giang mới đến cầu vượt)</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
3.3</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Các thửa đất còn lại</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
<strong>III</strong></p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
<strong>Huyện Tuy An</strong></p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Các xã miền núi: xã An Thọ, An Xuân và An Lĩnh</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
<strong>IV</strong></p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
<strong>Huyện Phú Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Xã miền núi: Xã Hòa Hội</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
<strong>V</strong></p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
<strong>Huyện Đông Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Thị trấn Hòa Vinh</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Thị trấn Hòa Hiệp Trung</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Các xã trong huyện</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
<strong>VI</strong></p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
<strong>Huyện Tây Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
<strong>VII</strong></p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
<strong>Huyện Sông Hinh </strong>(Miền núi)</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Thị trấn Hai Riêng và các xã: xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, EaBia, EaTrol, EaBar, EaLy.</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Các xã còn lại gồm: xã EaLâm, EaBá, Sông Hinh)</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
<strong>VIII</strong></p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
<strong>Huyện Sơn Hòa </strong>(Miền núi)</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Thị trấn Củng Sơn và các xã: Sơn Hà, Sơn Nguyên, Suối Bạc, Sơn Phước, Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Sơn Hội.</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Các xã: Krôngpa, Phước Tân, Cà Lúi, Ea Chà Rang, Suối Trai.</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
<strong>IX</strong></p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
<strong>Huyện Đồng Xuân</strong>(Miền núi)</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:7.48%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:55.84%;">
<p>
Các xã: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.16%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:9.2%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:321px;">
<p align="center">
<strong>UBND TỈNH PHÚ YÊN</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;">
<p align="right">
<strong>PHỤ LỤC 6</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT NĂM 2020</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2020/QĐ-UBND</a> ngày 20/01/2020 </em></p>
<p align="center">
<em>của Ủy ban nhân dân tỉnh)</em></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="4">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="146" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="right">
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:95.24%;" width="95%">
<thead>
<tr>
<th rowspan="2" style="width:8.04%;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</th>
<th rowspan="2" style="width:57.08%;">
<p align="center">
<strong>Tên đường, đoạn đường</strong></p>
</th>
<th colspan="4" style="width:34.88%;">
<p align="center">
<strong>Hệ số điều chỉnh giá đất</strong></p>
</th>
</tr>
<tr>
<th style="width:8.72%;">
<p align="center">
<strong>VT 1</strong></p>
</th>
<th style="width:8.72%;">
<p align="center">
<strong>VT 2</strong></p>
</th>
<th style="width:8.72%;">
<p align="center">
<strong>VT 3</strong></p>
</th>
<th style="width:8.74%;">
<p align="center">
<strong>VT 4</strong></p>
</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
<strong>I</strong></p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
<strong>Thành phố Tuy Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Các phường thuộc thành phố</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Các xã thuộc thành phố</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
<strong>II</strong></p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
<strong>Thị xã Sông Cầu</strong></p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Xã miền núi: xã Xuân Lâm</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
<strong>III</strong></p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
<strong>Huyện Tuy An</strong></p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Các xã miền núi: xã An Thọ, An Xuân và An Lĩnh</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
<strong>IV</strong></p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
<strong>Huyện Phú Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Xã miền núi: xã Hòa Hội</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
<strong>V</strong></p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
<strong>Huyện Đông Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Thị trấn Hòa Hiệp Trung, Thị trấn Hòa Vinh</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Các xã trong huyện</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
<strong>VI</strong></p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
<strong>Huyện Tây Hòa</strong></p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
<strong>VII</strong></p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
<strong>Huyện Sông Hinh </strong>(Miền núi)</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Thị trấn Hai Riêng và các xã: Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Ea Bia</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Các xã còn lại: xã EaTrol, EaLy, EaBar, EaLâm, EaBá, Sông Hinh</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
<strong>VIII</strong></p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
<strong>Huyện Sơn Hòa </strong>(Miền núi)</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Thị trấn Củng Sơn và các xã: Sơn Hà, Sơn Nguyên, Suối Bạc, Sơn Phước, Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Sơn Hội</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Các xã còn lại: Krôngpa, Phước Tân, Cà Lúi, Ea Chà Rang, Suối Trai</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
<strong>IX</strong></p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
<strong>Huyện Đồng Xuân </strong>(Miền núi)</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.04%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.08%;">
<p>
Các xã còn lại: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:8.74%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:308px;">
<br clear="all"/>
<p align="center">
<strong>UBND TỈNH PHÚ YÊN</strong></p>
</td>
<td style="width:307px;">
<p align="right">
<strong>PHỤ LỤC 7</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2020</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2020/QĐ-UBND</a> ngày 21/01/2020 </em></p>
<p align="center">
<em>của Ủy ban nhân dân tỉnh)</em></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="4">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="146" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:96.8%;" width="96%">
<thead>
<tr>
<th rowspan="2" style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</th>
<th rowspan="2" style="width:57.76%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>Tên đường, đoạn đường</strong></p>
</th>
<th colspan="2" style="width:33.26%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>Hệ số điều chỉnh giá đất</strong></p>
</th>
</tr>
<tr>
<th style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VT 1</strong></p>
</th>
<th style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VT 2</strong></p>
</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>I</strong></p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Thành phố Tuy Hòa</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
Các phường thuộc thành phố</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
Các xã thuộc thành phố</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>II</strong></p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Thị xã Sông Cầu</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
Các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>III</strong></p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Huyện Tuy An</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>IV</strong></p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Huyện Phú Hòa</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
Xã miền núi: xã Hòa Hội</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>V</strong></p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Huyện Đông Hòa</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
Thị trấn Hòa Hiệp Trung</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
Các xã trong huyện</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VI</strong></p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Huyện Tây Hòa</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VII</strong></p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Huyện Sông Hinh</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
Thị trấn Hai Riêng và các xã</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VIII</strong></p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Huyện Sơn Hòa</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
Thị trấn Củng Sơn và các xã</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>IX</strong></p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
<strong>Huyện Đồng Xuân</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:1px;">
<p>
Thị trấn La Hai và các xã</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.88%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.4%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:321px;">
<p align="center">
<strong>UBND TỈNH PHÚ YÊN</strong></p>
</td>
<td style="width:321px;">
<p align="right">
<strong>PHỤ LỤC 8</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI NĂM 2020</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2020/QĐ-UBND</a> ngày 21/01/2020 </em></p>
<p align="center">
<em>của Ủy ban nhân dân tỉnh)</em></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="4">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="146" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="right">
</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:97.3%;" width="97%">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:9.1%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:57.16%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>Đơn vị hành chính</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:33.74%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>Hệ số điều chỉnh giá đất</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:15.92%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VT 1</strong></p>
</td>
<td style="width:17.82%;height:1px;">
<p align="center">
<strong>VT 2</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:57.16%;height:1px;">
<p>
<strong>Thị xã Sông Cầu</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.92%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.82%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:57.16%;height:1px;">
<p>
<strong>Vùng đồng bằng</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.92%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.82%;height:1px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;height:1px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:57.16%;height:1px;">
<p>
Xã Xuân Bình</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.92%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.82%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;height:1px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:57.16%;height:1px;">
<p>
Xã Xuân phương</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.92%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.82%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;height:1px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:57.16%;height:1px;">
<p>
Phường Xuân Yên</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.92%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.82%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;height:1px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:57.16%;height:1px;">
<p>
Xã Xuân Cảnh</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:15.92%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:17.82%;height:1px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:308px;">
<p align="center">
<strong>UBND TỈNH PHÚ YÊN</strong></p>
</td>
<td style="width:307px;">
<p align="right">
<strong>PHỤ LỤC 9</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC ĐẢO</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2020/QĐ-UBND</a> ngày 21/01/2020 </em></p>
<p align="center">
<em>của Ủy ban nhân dân tỉnh)</em></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="4">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="146" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="right">
</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="97%">
<thead>
<tr>
<th rowspan="2" style="width:6.44%;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</th>
<th rowspan="2" style="width:29.22%;">
<p align="center">
<strong>Tên đảo</strong></p>
</th>
<th rowspan="2" style="width:14.68%;">
<p align="center">
<strong>Khu vực</strong></p>
</th>
<th colspan="7" style="width:49.66%;">
<p align="center">
<strong>Hệ số điều chỉnh giá đất</strong></p>
</th>
</tr>
<tr>
<th style="width:6.72%;">
<p align="center">
<strong>ODT</strong></p>
</th>
<th style="width:7.66%;">
<p align="center">
<strong>ONT</strong></p>
</th>
<th style="width:7.68%;">
<p align="center">
<strong>TMD</strong></p>
</th>
<th style="width:7.68%;">
<p align="center">
<strong>HNK</strong></p>
</th>
<th style="width:7.1%;">
<p align="center">
<strong>CLN</strong></p>
</th>
<th style="width:6.44%;">
<p align="center">
<strong>RSX</strong></p>
</th>
<th style="width:6.4%;">
<p align="center">
<strong>NTS</strong></p>
</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:29.22%;">
<p>
Hòn Lau Dứa, xã An Phú</p>
</td>
<td style="width:14.68%;">
<p align="center">
Tp. Tuy Hòa</p>
</td>
<td style="width:6.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.66%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.1%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.4%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:29.22%;">
<p>
Cù lao Ông Xá, phường Xuân Đài</p>
</td>
<td style="width:14.68%;">
<p align="center">
Tx. Sông Cầu</p>
</td>
<td style="width:6.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.66%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.1%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.4%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:29.22%;">
<p>
Nhất Tự Sơn (hòn Còng), Phường Xuân Thành</p>
</td>
<td style="width:14.68%;">
<p align="center">
Tx. Sông Cầu</p>
</td>
<td style="width:6.72%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.66%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.1%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.4%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:29.22%;">
<p>
Hòn Một, xã Xuân Phương</p>
</td>
<td style="width:14.68%;">
<p align="center">
Tx. Sông Cầu</p>
</td>
<td style="width:6.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:7.66%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.1%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.4%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:29.22%;">
<p>
Hòn Nần, xã Xuân Cảnh</p>
</td>
<td style="width:14.68%;">
<p align="center">
Tx. Sông Cầu</p>
</td>
<td style="width:6.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:7.66%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.1%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.4%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="width:29.22%;">
<p>
Hòn Chùa, xã An Chấn</p>
</td>
<td style="width:14.68%;">
<p align="center">
H. Tuy An</p>
</td>
<td style="width:6.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:7.66%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.1%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.4%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="width:29.22%;">
<p>
Hòn Than, xã An Chấn</p>
</td>
<td style="width:14.68%;">
<p align="center">
H. Tuy An</p>
</td>
<td style="width:6.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:7.66%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.1%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.4%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
8</p>
</td>
<td style="width:29.22%;">
<p>
Cù Lao Mái Nhà, xã An Hải</p>
</td>
<td style="width:14.68%;">
<p align="center">
H. Tuy An</p>
</td>
<td style="width:6.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:7.66%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.1%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.4%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
9</p>
</td>
<td style="width:29.22%;">
<p>
Hòn Yến, xã An Ninh Đông <em>(Hòn Yến, phường Xuân Đài, thị xã Sông Cầu cũ)</em></p>
</td>
<td style="width:14.68%;">
<p align="center">
H. Tuy An</p>
</td>
<td style="width:6.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:7.66%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.1%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.4%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
10</p>
</td>
<td style="width:29.22%;">
<p>
Đảo hòn Nưa, xã Hòa Xuân Nam</p>
</td>
<td style="width:14.68%;">
<p align="center">
H. Đông Hòa</p>
</td>
<td style="width:6.72%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:7.66%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.68%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:7.1%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.44%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
<td style="width:6.4%;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Chí Hiến</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH PHÚ YÊN Số: 03/2020/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Phú
Yên, ngày 21 tháng 1 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đấttrên địa bàn tỉnh Phú Yên năm
2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số45/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số123/2017/NĐCP ngày 14 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số76/2014/TTBTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐCP ngày
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số77/2014/TTBTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số332/2016/TTBTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Trưởng Bộ
Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 76/2014/TTBTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số333/2016/TTBTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 77/2014/TTBTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số36/2014/TTBTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ Trình số 4011/TTrSTC ngày 31
tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ để xác định giá đất
cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất, áp dụng đối với các trường
hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia
đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá
nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt
hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng
đất;
c) Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà
doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa
được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
đ) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển
sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định
lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép
chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê theo quy định;
e) Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử
dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác
định trong dự án;
g) Đối với các trường hợp thuê đất thu tiền hàng năm mà phải xác định lại đơn
giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo;
h) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu
tiền thuê đất hàng năm;
i) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê khi Nhà nước cho thuê đất
thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
k) Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất;
l) Trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm
tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì người sử dụng
đất phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất.
Đối với các trường hợp được quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e, i, k Khoản này
được áp dụng đối với các thửa đất hoặc khu đất có dự án có giá trị dưới 20 tỷ
đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân khi thực hiện các
nội dung có liên quan đến việc xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số
điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh.
Điều2. Hệ số điều chỉnh giá đất nhóm đất phi nông nghiệp
1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị (Chi tiết kèm theo Phụ lục 1).
2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn (Chi tiết kèm theo Phụ lục 2).
3. Hệ số điều chỉnh giá đất thương mại, dịch vụ: 1,0.
4. Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại dịch vụ: 1,0.
Điều3. Hệ số điều chỉnh giá đất nhóm đất nông nghiệp
1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm
a) Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước 2 vụ (Chi tiết kèm theo Phụ lục 3);
b) Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm trừ đất trồng lúa nước 2 vụ
(Chi tiết kèm theo Phụ lục 4).
2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (Chi tiết kèm theo Phụ lục 5).
3. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất (Chi tiết kèm theo Phụ lục 6).
4. Hệ số điều chỉnh giá đất nuôi trồng thủy sản (Chi tiết kèm theo Phụ lục
7).
5. Hệ số điều chỉnh giá đất làm muối (Chi tiết kèm theo Phụ lục 8).
Điều4. Hệ số điều chỉnh giát đất các đảo
Hệ số điều chỉnh giá đất các đảo (Chi tiết kèm theo Phụ lục 9).
Điều5. Hệ số điều chỉnh giá đất các loại đất Chính phủ không quy định khung
giá đất.
Đối với các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá đất thì hệ số điều
chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0.
Điều6. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05/02/2020. Bãi bỏ các Quyết
định của Uỷ ban nhân dân tỉnh: số 07/2019/QĐUBND ngày 25/3/2019 về việc ban
hành quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Phú Yên; số
32/2019/QĐUBND ngày 28/8/2019 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết
định số 07/2019/QĐUBND ngày 25/3/2019; số 38/2019/QĐUBND ngày 14/10/2019 về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 07/2019/QĐUBND ngày
25/3/2019; số 45/2019/QĐUBND ngày 04/11/2019 về việc sửa đổi bổ sung một số
điều của Quyết định số 07/2019/QĐUBND ngày 25/3/2019; số 50/2019/QĐUBND ngày
15/11/2019 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 07/2019/QĐ
UBND ngày 25/3/2019.
Điều7. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm
tra và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc kho bạc
nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
UBND TỈNH PHÚ YÊN PHỤ LỤC 1
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số03/2020/QĐUBND ngày 21/01/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1/01/clipimage002.gif" width="158" />
STT Tên đường, đoạn đường Hệ số điều chỉnh giá đất
VT1 VT2 VT3 VT4
I Thành phố Tuy Hòa
A Các phường 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 (Đô thị loại II)
1 Đại Lộ Hùng Vương
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến Trần Hưng Đạo 1,0
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Huệ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Hữu Thọ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến Lê Đài 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Đại Lộ Nguyễn Tất Thành
Đoạn từ bắc cầu Sông Chùa đến Trần Hưng Đạo 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới phường 8 và phường 9 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ranh giới phường 8 và phường 9 đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn đường phía Tây từ đường Trần Phú đến hết Cửa hàng bia đối chứng 2 của Nhà máy bia Sài Gòn 1,0
3 Đường An Dương Vương
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương 1,0
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường quy hoạch phía Tây rộng 16m 1,0
4 Đường Bà Huyện Thanh Quan (Đường số 11 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Đường Bà Triệu
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Huệ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Đường Bạch Đằng
Đoạn từ Cảng cá phường 6 đến đường Lê Duẩn 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Đình Phùng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Đường Cần Vương: Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến Nguyễn Thái Học 1,0
8 Đường Cao Thắng 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Đường Chi Lăng: Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương 1,0
10 Đường Chí Linh: Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương 1,0
11 Đường Chu Mạnh Trinh 1,0 1,0 1,0 1,0
12 Đường Chu Văn An
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường nội bộ 6m 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường nội bộ 6m đến giáp sân vận động 1,0 1,0 1,0 1,0
13 Đường Đào Tấn (Đường quy hoạch số 1 thuộc Khu dân cư phía đông: Đoạn từ đường Mai Xuân Thưởng đến đường Trần Phú cũ) 1,0
14 Đường Điện Biên Phủ
Đoạn từ đường Độc Lập đến Đại lộ Hùng Vương 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Trãi (Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường NB4 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
15 Đường Độc Lập
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Hữu Thọ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn còn lại 1,0 1,0 1,0 1,0
16 Đường Đồng Khởi 1,0 1,0 1,0 1,0
17 Đường Duy Tân
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Hưng Đạo 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Điện Biên Phủ (Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ cũ và đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ cũ Gộp đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
18 Đường Hà Huy Tập 1,0
19 Đường Hai Bà Trưng
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường nội bộ Khu dân cư Rạch Bầu Hạ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ 1,0
20 Đường Hàm Nghi: Đoạn từ đường nội bộ phía Đông công viên Nguyễn Huệ đến đường Lê Trung Kiên 1,0 1,0 1,0 1,0
21 Đường Hồ Xuân Hương 1,0 1,0 1,0 1,0
22 Đường Hoàng Diệu 1,0 1,0 1,0 1,0
23 Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Văn Sở (Đoạn từ đường Hùng Vương đến Tuyến đường bao phía Tây khu dân cư Hưng Phú cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
24 Đường Huyền Trân Công Chúa 1,0 1,0 1,0 1,0
25 Đường Huỳnh Thúc Kháng 1,0 1,0 1,0 1,0
26 Đường Lê Đài. Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập 1,0
27 Đường Lê Duẩn
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Hữu Thọ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến 1,0 1,0 1,0 1,0
28 Đường Lê Hồng Phong
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương 1,0 1,0 1,0 1,0
29 Đường Lê Lai 1,0
30 Đường Lê Lợi
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Duy Tân 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Duy Tân đường Phan Đình Phùng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành 1,0 1,0 1,0 1,0
31 Đường Lê Quý Đôn 1,0 1,0 1,0 1,0
32 Đường Lê Thành Phương
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Phú đến đại lộ Nguyễn Tất Thành 1,0 1,0 1,0 1,0
33 Đường Lê Thánh Tôn 1,0 1,0 1,0 1,0
34 Đường Lê Trung Kiên
Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường Tản Đà 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Tản Đà đến đường Trần Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
35 Đường Lương Tấn Thịnh(toàn tuyến) 1,0 1,0 1,0 1,0
36 Đường Lương Thế Vinh(toàn tuyến) 1,0
37 Đường Lương Văn Chánh
Đoạn từ phía Nam Trung tâm vòng tay ấm Thành phố đến đường Trần Hưng Đạo 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biện Phủ 1,0
38 Đường Lưu Văn Liêu: Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng 1,0
39 Đường Lý Thái Tổ 1,0 1,0 1,0 1,0
40 Đường Lý Thường Kiệt
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đoạn đã đầu tư hạ tầng (Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn đã đầu tư hạ tầng đến giáp rạch Bầu Hạ (Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Duy Tân đến hết đoạn đã đầu tư hạ tầng (Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Lương Văn Chánh cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
41 Đường Lý Tự Trọng 1,0 1,0 1,0 1,0
42 Đường Mai Xuân Thưởng 1,0 1,0 1,0 1,0
43 Đường Mậu Thân
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ (Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Cầu Chùa Hồ Sơn cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến ngã năm đường đi phường 8, Ninh Tịnh (Đoạn từ Cầu Chùa Hồ Sơn đến ngã năm đường đi phường 8, Ninh Tịnh cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã năm đường đi phường 8, Ninh Tịnh đến giáp xã Bình Kiến 1,0 1,0 1,0 1,0
44 Đường N2(từ đường Độc Lập đến đường Lê Duẩn) 1,0
45 Đường N3(từ đường Độc Lập đến đại lộ Hùng Vương) 1,0
46 Đường NB 2 rộng 6m:(Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ) 1,0
47 Đường NB 4 rộng 6m:(Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ) 1,0
48 Đường NB 5 rộng 6m: ( Đoạn từ đường Lương Văn Chánh đến đường Duy Tân) 1,0
49 Đường Ngô Quyền
Đoạn từ phía Nam nhà số 01 Ngô Quyền đến đường Trần Hưng Đạo 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ 1,0 1,0 1,0 1,0
50 Đường Ngô Văn Sở (Tuyến đường bao phía Tây khu dân cư Hưng Phú cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
51 Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm 1,0 1,0 1,0 1,0
52 Đường Nguyễn Chí Thanh 1,0 1,0 1,0 1,0
53 Đường Nguyễn Công Trứ
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo (đối diện Bệnh Viện sản nhi) (Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đại lộ Hùng Vương cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Trãi cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Ngã 5 đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Trãi (Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trần Hưng Đạo cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
54 Đường Nguyễn Đình Chiểu 1,0 1,0 1,0 1,0
55 Đường Nguyễn Du 1,0 1,0 1,0 1,0
56 Đường Nguyễn Đức Cảnh: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường quy hoạch 16m phía Tây Khu dân cư Bộ đội biên phòng 1,0 1,0 1,0 1,0
57 Đường Nguyễn Hào Sự: Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến đường An Dương Vương (Đoạn từ số nhà GL1330 đến đường An Dương Vương cũ và đoạn từ số nhà GL1330 đến đường Nguyễn Hữu Thọ cũ Gộp đoạn) 1,0
58 Đường Nguyễn Hoa: Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng 1,0
59 Đường Nguyễn Huệ
Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Trường Chinh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trường Chinh đến Lê Trung Kiên 1,0 1,0 1,0 1,0
60 Đường Nguyễn Hữu Thọ
Đoạn từ đường Độc Lập đến tuyến đường bao phía tây Bệnh viện 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ tuyến đường bao phía Tây Bệnh viện đến đại lộ Nguyễn Tất Thành 1,0 1,0 1,0 1,0
61 Đường Nguyễn Mỹ: Đoạn từ đường Chi Linh đến đường Chi Lăng 1,0
62 Đường Nguyễn Thái Học
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
63 Đường Nguyễn Thế Bảo: Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến đường Tố Hữu 1,0
64 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Trường Chinh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương 1,0 1,0 1,0 1,0
65 Đường Nguyễn Trãi
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Hưng Đạo 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ (Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi cũ và đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ cũ Gộp đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ 1,0
Đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến đường Nguyễn Hữu Thọ 1,0
66 Đường Nguyễn Trung Trực
Đoạn từ đường Trần Phú đến Nguyễn Bỉnh Khiêm 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn còn lại 1,0 1,0 1,0 1,0
67 Đường Nguyễn Trường Tộ 1,0 1,0 1,0 1,0
68 Đường Nguyễn Văn Cừ(toàn tuyến) 1,0 1,0 1,0 1,0
69 Đường Nguyễn Văn Huyên
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Hữu Thọ (Đoạn từ đường Trần Phú đến đường quy hoạch rộng 20m (Phía Bắc Trường Đại học Phú Yên) cũ và đoạn đường quy hoạch rộng 20m (Phía Bắc Trường Đại học Phú Yên) đến đường Nguyễn Hữu Thọ cũ Gộp đoạn) 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến (Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến đường Trần Hào cũ và đoạn từ đường Trần Hào đến đến đường An Dương Vương cũ, đoạn từ An Dương Vương đến gianh giới phường 9 và xã Bình Kiến cũ Gộp đoạn) 1,0
70 Đường Phạm Hồng Thái 1,0 1,0 1,0 1,0
71 Đường Phạm Ngọc Thạch
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến hết đoạn đã đầu tư hạ tầng (Đoạn từ đường Tố Hữu đến đường Nguyễn Hữu Thọ cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn chưa đầu tư hạ tầng (Đoạn còn lại cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
72 Đường Phan Bội Châu 1,0 1,0 1,0 1,0
73 Đường Phan Đăng Lưu 1,0 1,0 1,0 1,0
74 Đường Phan Đình Phùng
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến hẻm số 6 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ hẻm số 6 đến đường Tản Đà 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Tản Đà đến đường Nguyễn Huệ 1,0 1,0 1,0 1,0
75 Đường Phan Lưu Thanh 1,0 1,0 1,0 1,0
76 Đường phía Tây Bệnh viện Tỉnh 1,0 1,0 1,0 1,0
77 Đường Phù Đổng 1,0
79 Đường rộng 16m thuộc các lô B6, L thuộc Đồ án Quy hoạch chi tiết tuyến đường Độc Lập, thành phố Tuy Hòa, tỷ lệ 1/2.000 1,0
80 Đường Tản Đà 1,0 1,0 1,0 1,0
81 Đường Tân Trào 1,0
82 Đường Tây Sơn(toàn tuyến) 1,0
83 Đường Thành Thái: Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Lương Văn Chánh 1,0 1,0 1,0 1,0
84 Đường Tố Hữu: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Suyền 1,0 1,0 1,0 1,0
85 Đường Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Công Trứ 1,0 1,0 1,0 1,0
86 Đường Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 1,0 1,0 1,0 1,0
87 Đường Trần Hào 1,0 1,0 1,0 1,0
88 Đường Trần Hưng Đạo
Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Lê Duẩn 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đại lộ Hùng Vương 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Duy Tân 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Phan Đình Phùng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành 1,0 1,0 1,0 1,0
89 Đường Trần Mai Ninh: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến nhà số 109/2 Chu Văn An 1,0 1,0 1,0 1,0
90 Đường Trần Nhật Duật: Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Nguyễn Công Trứ 1,0 1,0 1,0 1,0
91 Đường Trần Phú
Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Lê Thành Phương (Đoạn từ đường Độc Lập đến đại lộ Nguyễn Tất Thành cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến đường vành đai thành phố (Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường vành đai thành phố cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
92 Đường Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ hẻm số 17 Lê Lợi 1,0 1,0 1,0 1,0
93 Đường Trần Quý Cáp
Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Lê Lợi 1,0 1,0 1,0 1,0
94 Đường Trần Rịa: Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng 1,0
95 Đường Trần Suyền 1,0
96 Đường Trường Chinh
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Lý Thái Tổ 1,0
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Huệ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú (Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Phù Đổng (Cổng KTX trường Cao đẳng nghề) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường An Dương Vương (Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương cũ) 1,0
97 Đường Trương Định(toàn tuyến) 1,0
98 Đường Văn Cao: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Phạm Ngọc Thạch 1,0 1,0 1,0 1,0
99 Đường vào Công ty cổ phần An Hưng 1,0
100 Đường Yersin
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Phú đến cuối quán cà phê Thạch Tuyền 1,0
101 Khu vực cảng cá phường 6 1,0 1,0 1,0 1,0
102 Xã lộ 20
Đoạn từ Khu khoáng sản 5 đến cuối dốc Cây xanh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cuối dốc Cây xanh đến giáp xã Hòa Kiến 1,0 1,0 1,0 1,0
103 Khu dân cư Cây Muồng
Đường Trần Huy Liệu (Trục đường rộng 12m cũ) 1,0
Trục đường rộng từ 6m dưới 10m 1,0
104 Khu dân cư Công ty CPXD Phú Yên
Đường rộng 20m, đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Chí Linh 1,0
Đường rộng 20m, đoạn từ đường Chi Lăng đến Nguyễn Văn Huyên 1,0
105 Khu dân cư đô thị liền kề phía Bắc đường Trần Phú (giai đoạn 1), thành phố Tuy Hòa(sau khi đầu tư hạ tầng)
Đường Hoàng Văn Thụ 1,0
Đường Trần Suyền 1,0
Các đường quy hoạch rộng 20m 1,0
Đường N3 quy hoạch rộng 16m 1,0
Các đường quy hoạch rộng 16m 1,0
Các đường quy hoạch rộng 14m 1,0
Các đường quy hoạch rộng 12m 1,0
106 Khu dân cư FBS
Đường Trương Kiểm (Trục đường rộng 13,5m cũ) 1,0
Đường Lê Văn Hưu (Trục đường rộng 13,5m cũ) 1,0
Đường Võ Văn Tần (Trục đường rộng 13,5m cũ) 1,0
Đường Huỳnh Nựu (Trục đường rộng 13,5m cũ) 1,0
Đường Võ Văn Dũng (Trục đường rộng 13,5m cũ) 1,0
Trục đường rộng 13,5m còn lại 1,0
107 Khu dân cư Hưng Phú
Đường Nguyễn Côn (Trục đường 16m cũ) 1,0
Đường Trần Quang Diệu (Đoạn Trần Phú đến Hoàng Văn Thụ) (Trục đường 10 13,5m cũ) 1,0
Đường Tô Hiến Thành (Trục đường 10 13,5m cũ) 1,0
Đường Nguyễn Thiếp (Trục đường 10 13,5m cũ) 1,0
108 Khu dân cư Nghị Trần
Đường Đào Trí (Đường rộng 16m cũ) 1,0
Trục đường rộng 10m 1,0
Trục đường rộng 6m dưới 10m 1,0
109 Khu dân cư Nguyễn Thái Học
Trục đường rộng 10m 1,0
Trục đường rộng 6m 1,0
110 Khu dân cư Ninh Tịnh 1, 2, Bộ đội biên phòng (Đường rộng từ 6mdưới 10m) 1,0
111 Khu dân cư phía Đông đường Hùng Vương(Đoạn từ đường An Dương Vương đến đường Trần Nhân Tông) tại Phường 9 và xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa
Đường Lý Nam Đế (Rộng 25m): Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên 1,0
Đường Lê Đài (Rộng 16m): Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên 1,0
Đường Lương Định Của (Rộng 16m): Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên 1,0
Đường Trần Nhân Tông (Rộng 25m): Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Văn Huyên 1,0
Đường quy hoạch N rộng 12m 1,0
112 Khu dân cư phía Đông đường Hùng vương (đoạn từ đường N7B đến đường Trần Nhân Tông)(sau khi đã đầu tư hạ tầng)
Đường Trường Chinh (rộng 20m): Đoạn từ đường Trần Nhân Tông đến đường rộng 16m 1,0
Đường Trần Nhân Tông (rộng 25m): Đoạn từ đường Nguyễn văn Huyên đến đường quy hoạch số 2 rộng 16m 1,0
Đường N7B (rộng 16m): Đoạn từ đường Nguyễn Văn Huyên đến đường quy hoạch số 2 rộng 16m 1,0
Đường quy hoạch rộng 16m : Đoạn từ đường nguyễn Văn Huyên đến đường quy hoạch số 2 rộng 16m 1,0
Đường quy hoạch số 2 (rộng 16m): Đoạn từ đường Trần Nhân Tông đến đường N7B rộng 16m 1,0
Các tuyến đường nội bộ (rộng 6m): Đoạn từ đường Trần Nhân Tông đến đường N7B rộng 16m 1,0
113 Khu dân cư Rạch Bầu Hạ
Trục đường rộng 10m dưới 16m 1,0
Trục đường rộng 6m dưới 10m 1,0
114 Khu dân cư số 2 dọc đường Trần Phú
Đường Tô Nào (Trục đường rộng 22,6m cũ) 1,0
Đường Tô Ngọc Trác (Các trục đường rộng 12m cũ) 1,0
Các trục đường rộng 8m và rộng 9m 1,0
Trục đường rộng 6m 1,0
115 Khu đất 1,3ha phía Bắc Trung tâm thương mại Vincom Tuy HòaPhú Yên, Phường 7, thành phố Tuy Hòa: Các đường nội bộ rộng từ 10m đến 13,5m 1,0
116 Khu phố Điện Biên Phủ
Đường D1 1,0
Đường số 8A (đoạn từ Nguyễn Trãiđường Điện Biên Phủ) 1,0
Các đường nội bộ rộng 5m 1,0
117 Khu Trung tâm Thương mại Vincom Tuy HòaPhú Yên, Phường 7, thành phố Tuy Hòa: Các đường nội bộ rộng từ 10m đến 13,5m 1,0
118 Khu dân cư tại 47 Nguyễn Trung Trực, Phường 8: Trục đường quy hoạch rộng 6m 1,0
119 Khu tái định cư các tuyến đường ngang dự mở tại phường 9, thành phố Tuy Hòa
Đường Lý Nam Đế rộng 25m (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1) 1,0
Đường Hà Huy Tập (Đoạn từ đường số D2 đến đường Lê Đài) 1,0
Đường Lê Đài (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1) 1,0
Đường Lương Định Của (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1) 1,0
Đường Nơ Trang Long rộng 13,5m (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1) 1,0
Đường số 01, đường D2 và các đường quy hoạch rộng 16m 1,0
120 Khu tái định cư dự án đường Điện Biên Phủ giai đoạn 2, 3 tại Phường 9, thành phố Tuy Hòa
Đường Lê Đài (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường số 1) 1,0
Đường số 01 và đường quy hoạch rộng 16m 1,0
121 Khu tái định cư phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2, Phường 9 và xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa
Đường N2 (Rộng 42m) ( Đoạn từ đường An Dương Vương đến đường Trần Nhân Tông) 1,0
Đường An Dương Vương (Đoạn từ đường số 01 đến đường N4) 1,0
Đường Lý Nam Đế (Đoạn từ đường số 1 đến đường N4) 1,0
Đường Trần Nhân Tông (Đoạn từ đường Hà Huy Tập đến đường N2) 1,0
Đường Lê Đài (Đoạn từ đường số 1 đến đường N4) 1,0
Đường Lương Định Của (Đoạn từ đường số 1 đến đường N2) 1,0
Đường Hà Huy Tập (Đoạn từ đường Trần Nhân Tông đến đường D2) 1,0
Đường số 01, đường D2, đường D4, đường N3, đường N4 và các đường quy hoạch rộng 16m 1,0
Đường D5 và các đường quy hoạch rộng 12m 1,0
Các đường quy hoạch rộng 10m 1,0
122 Khu Tái định cư phường 9
Trục đường rộng 20m 1,0
Trục đường rộng 16m 1,0
Trục đường rộng 13m 1,0
Trục đường rộng 10m 1,0
123 Đất có mặt tiền tiếp giáp bến xe nội thành 1,0
B Khu vực phường Phú Lâm, phường Phú Thạnh, phường Phú Đông(Đô thị loại II)
1 Quốc lộ 1: Đoạn từ ranh giới huyện Đông Hòa đến đại lộ Nguyễn Tất Thành (nút giao thông QL 1) 1,0
2 Đại lộ Hùng Vương: Đoạn qua địa bàn phường Phú Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Đại Lộ Nguyễn Tất Thành: Đoạn từ nút giao thông quốc lộ 1 đến Nam cầu Đà Rằng 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Đường 27 tháng 7 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Đường 3 tháng 2
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Thăng Long 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Thăng Long đến hẻm phía Nam Trường mầm non Phường Phú Thạnh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ hẻm phía Nam trường mầm non Phường Phú Thạnh đến đường sắt 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Đường Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Đường Cao Bá Quát
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến cầu ông Đảm 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu ông Đảm đến giáp đường Trần Rến 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Đường Chiến Thắng
Đoạn từ giáp xã Hòa Thành, Đông Hòa đến đường Nguyễn Văn Linh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết Khu dân cư chợ Phú Lâm 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Đường Đinh Tiên Hoàng
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến Ngã 3 đồn biên phòng cũ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã 3 Đồn biên phòng cũ đến cổng nhà máy đóng tàu 1,0 1,0 1,0 1,0
10 Đường Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Chiến Thắng 1,0 1,0 1,0 1,0
11 Đường Đống Đa: Đoạn từ đường Trần Rến đến giáp cầu sắt Hòa Thành 1,0 1,0 1,0 1,0
12 Đường Kim Đồng: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến bề tường phía Tây nghĩa trang liệt sĩ 1,0 1,0 1,0 1,0
13 Đường Lạc Long Quân: Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường Nguyễn Văn Linh 1,0 1,0 1,0 1,0
14 Đường Ngô Gia Tự 1,0 1,0 1,0 1,0
15 Đường Nguyễn Anh Hào
Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến đường Nguyễn Văn Linh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linhxã giáp Hòa Thành 1,0 1,0 1,0 1,0
16 Đường Nguyễn Hồng Sơn
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến hết Khu nhà ở xã hội Nam Hùng Vương 1,0 1,0 1,0 1,0
17 Đường Nguyễn Thị Định(Toàn tuyến) 1,0 1,0 1,0 1,0
18 Đường Nguyễn Văn Linh 1,0 1,0 1,0 1,0
19 Đường Phạm Đình Quy: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu 1,0 1,0 1,0 1,0
20 Đường Phạm Văn Đồng
Đoạn từ Lạc Long Quân đến đường Nguyễn Thị Định 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Định đến hết tuyến đường bê tông 1,0 1,0 1,0 1,0
21 Đường Phan Chu Trinh
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến hết khu dự án Nhà ở Xã hội Nam Hùng Vương 1,0
22 Đường Thăng Long
Đoạn từ đường 3 tháng 2 đến đường Trần Kiệt 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Kiệt đến điểm giao đường sắt và đường 3 tháng 2 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp đường Sắt và đường 3 tháng 2 đến giáp xã Hòa Hiệp Bắc, huyện Đông Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
23 Đường Trần Kiệt 1,0 1,0 1,0 1,0
24 Đường Trần Rến (Toàn tuyến) 1,0 1,0 1,0 1,0
25 Đường Võ Thị Sáu: Đoạn từ đường Thăng Long đến Đại lộ Hùng Vương 1,0 1,0 1,0 1,0
26 Đường Yết Kiêu
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến Đại lộ Hùng Vương 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn Đại lộ Hùng Vương đến đường Đinh Tiên Hoàng 1,0 1,0 1,0 1,0
27 Khép kín khu dân cư tại khu phố 4, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa(sau khi được đầu tư xây dựng hạ tầng)
Tuyến đường quy hoạch rộng 25m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 12m 1,0
28 Khu dân cư cơ sở nhà hát nhân dân huyện Tuy Hòa và Khu tập thể huyện Đoàn Tuy Hòa
Trục đường quy hoạch rộng 12m 1,0
Trục đường quy hoạch rộng 7,5m 1,0
29 Khu dân cư phía Bắc của Khu đô thị mới Nam Tuy Hòa
Tuyến đường quy hoạch rộng 42m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 31m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 25m 1,0
Tuyến đường N1 quy hoạch rộng 15,5m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 15,5m (trừ đường N1) 1,0
30 Khu dân cư phía Bắc đường quy hoạch rộng 42m (Khu nhà CBCS Công an tỉnh), tại khu phố 3, phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa(Sau khi đã đầu tư hạ tầng)
Đường Phan Chu Trinh 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 42m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 25m 1,0
Đường N2 và các đường quy hoạch rộng 16m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 12m 1,0
31 Khu dân cư phía Đông khu nhà ở cho cán bộ chiến sỹ công an tỉnh, tại phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa(Sau khi đã đầu tư hạ tầng)
Đường Phan Chu Trinh 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 42m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 25m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 16m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 12m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 10m 1,0
32 Khu dân cư phía Tây đường quy hoạch rộng 25m (Khu nhà CBCS Công an tỉnh), tại khu phố 4, phường Phú Thanh, thành phố Tuy Hòa(Sau khi đã đầu tư hạ tầng)
Tuyến đường quy hoạch rộng 25m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 12m 1,0
33 Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 01 và số 3), khu đất số 01 tại phường Phú Đông, Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa
Đường Phan Chu Trinh 1,0
Các đường quy hoạch rộng 25m 1,0
Các đường quy hoạch rộng 20m 1,0
Các đường quy hoạch rộng 16m 1,0
34 Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 01 và số 3), khu đất số 03 tại phường Phú Đông, Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa
Tuyến đường Hùng Vương nối dài rộng 42m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 20m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 12,5m 1,0
35 Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 2), tại phường Phú Đông, Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa(Sau khi đã đầu tư hạ tầng)
Tuyến đường quy hoạch rộng 42m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 25m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 16m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 12m 1,0
36 Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 4), tại phường Phú Đông, Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa(Sau khi đã đầu tư hạ tầng)
Đường Phan Chu Trinh 1,0
Đường Trần Kiệt 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 25m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 20m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 16m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 12m 1,0
Tuyến đường quy hoạch rộng 10m 1,0
37 Khu đất nhà ở cán bộ lực lượng vũ trang thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng Tỉnh tại phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa
Các trục đường quy hoạch rộng 12m 1,0
Các trục đường quy hoạch rộng 10m 1,0
38 Khu đất nhà ở cho chiến sỹ lực lượng vũ trang Công an Tỉnh tại phường Phú Thạnh, thành phố Tuy Hòa
Các trục đường quy hoạch rộng 25m 1,0
Các trục đường quy hoạch rộng 16m 1,0
Các trục đường quy hoạch rộng 7m 1,0
39 Khu Khép kín KDC khu phố 4, Phường Phú Thạnh 1,0
40 Khu nhà ở cho cán bộ LLVT thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Đường rộng 16m 1,0
Đường rộng 12m 1,0
Đường rộng 10m 1,0
41 Khu Nhà ở xã hội Nam Hùng Vương tại phường Phú Đông (sau khi được đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy hoạch được duyệt)
Đường quy hoạch rộng 42m (đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Hồng Sơn) 1,0
Các trục đường quy hoạch rộng 16m 1,0
Các trục đường quy hoạch rộng 12m 1,0
Các trục đường quy hoạch rộng 11m 1,0
42 Khu tái định cư phường Phú Đông
Đường rộng trên 25m 1,0
Đường Trần Khánh Dư (Trục đường rộng 20m dưới 25m cũ) 1,0
Đường Trần Toại (Trục đường rộng 16m dưới 20m cũ) 1,0
Đường Tô Hiệu (Trục đường rộng 12m dưới 16m cũ) 1,0
Đường Ngô Thì Nhậm (Trục đường rộng 12m dưới 16m cũ) 1,0
Đường Đoàn Khuê (Trục đường rộng 12m dưới 16m cũ) 1,0
Đường Đào Duy Từ (Trục đường rộng 12m dưới 16m cũ) 1,0
Đường Lê Vụ (Trục đường rộng 12m dưới 16m cũ) 1,0
Đường Phan Huy Chú (Trục đường rộng 12m dưới 16m cũ) 1,0
Đường Phùng Chí Kiên (Trục đường rộng 12m dưới 16m cũ) 1,0
Đường Ngô Sĩ Liên (Trục đường rộng 12m dưới 16m cũ) 1,0
Đường Cẩm Giàng (Trục đường rộng 12m dưới 16m cũ) 1,0
Đường Tô Ngọc Vân (Trục đường rộng 12m dưới 16m cũ) 1,0
Đường Bình Giang (Trục đường rộng 12m dưới 16m cũ) 1,0
43 Khu tái định cư để di dời các hộ dân ảnh hưởng bởi triều cường tại phường Phú Đông, thành phố Tuy Hòa
Đường quy hoạch rộng 42m 1,0
Đường N1 và các đường quy hoạch rộng 20m 1,0
Đường N2 và các đường quy hoạch rộng 16m 1,0
Đường N3, đường N4, đường N5, đường N6, đường N7, đường N9, đường D2 và các đường quy hoạch rộng 12,5m 1,0
Đường N8, đường N10 và các đường quy hoạch rộng 9m 1,0
II Thị xã Sông Cầu(Đô thị loại III gồm 4 phường: Xuân Yên, Xuân Phú, Xuân Thành, Xuân Đài)
1 Quốc lộ 1
Đoạn từ giáp xã Xuân Phương đến Bắc cầu Lệ Uyên (Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Phương đến giáp đường vào bãi rác thị xã Sông Cầu cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Nam cầu Lệ Uyên đến giao đường Phạm Văn Đồng (phía Bắc) (Đường vào bãi rác thị xã Sông Cầu đến giáp tuyến tránh Quốc lộ 1A (phía Bắc) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giao đường Phạm Văn Đồng (phía Bắc) đến giáp chùa Long Quang (Đường tuyến tránh Quốc lộ 1, Đoạn từ đầu tuyến tránh (phía Bắc) đến giáp chùa Long Quang cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ chùa Long Quang đến giao đường Phạm Văn Đồng (phía Nam)(Đường tuyến tránh Quốc lộ 1, Đoạn từ chùa Long Quang đến giáp ngã ba tuyến tránh Quốc lộ 1 (phía Nam)) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giao đường Phạm Văn Đồng (phía Nam) đến giáp Bắc cầu Huyện (Đoạn từ Nam tuyến tránh Quốc lộ 1 đến giáp Bắc cầu Huyện) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Nam cầu Huyện đến đỉnh dốc Quýt (Nhà ông Nguyễn Ngọc Trạng) (Đoạn từ Nam cầu Huyện đến giáp Bắc chân dốc Quýt cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đỉnh dốc Quýt (Nhà ông Nguyễn Ngọc Trạng) đến giáp ranh xã Xuân Thọ 2 (Đoạn từ phía Bắc chân dốc Quýt đến giáp phía Nam chân dốc Quýt cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Thọ 2 đến đỉnh đèo Gành Đỏ (Cây xăng Hoàng Long) (Đoạn từ Nam chân dốc Quýt đến giáp Nam chân đèo Gành Đỏ cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đỉnh đèo Gành Đỏ (Cây xăng Hoàng Long) đến giáp cổng đường vào khu phố Bình Thạnh (trừ khu dân cư An Bình Thạnh đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật)(Đoạn từ phía Nam chân đèo Gành Đỏ đến giáp cổng đường vào khu phố Bình Thạnh cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cổng khu phố Bình Thạnh đến giáp chân dốc Vườn Xoài (Hướng đi vào cầu gỗ) (Đoạn từ Cổng khu phố Bình Thạnh đến giáp ranh huyện Tuy An cũ – tách đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ chân dốc Vườn Xoài (Hướng đi vào cầu gỗ) đến giáp ranh huyện Tuy An (Đoạn từ Cổng khu phố Bình Thạnh đến giáp ranh huyện Tuy An cũ – tách đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Đường ĐT 642: Đoạn giáp Quốc lộ 1 đến ngã ba trong 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Đường ĐT 644 , đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp xã Xuân Lâm (Đường 1 tháng 4 đoạn từ giáp tuyến tránh QL 1A đến giáp ranh xã Xuân Lâm cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Đường 1 tháng 4 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Đường Bùi Thị Xuân 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Đường Đoàn Thị Điểm (Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Võ Thị Sáu cũ, Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp nhà ông Phạm Văn Cầu cũ – gộp đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Đường Hai Bà Trưng
Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp đường Nguyễn Huệ đến giáp trụ sở Công an thị xã 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Đường Hoàng Hoa Thám 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Đường Hùng Vương 1,0 1,0 1,0 1,0
10 Đường Kim Đồng 1,0 1,0 1,0 1,0
11 Đường Lê Duẩn
Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến cầu Tam Giang 2 (Đoạn từ giáp dự án khu A &B đến cầu Tam Giang 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Tam Giang 2 đến giáp đập Đá Vải 1,0 1,0 1,0 1,0
12 Đường Lê Hồng Phong
Đoạn giáp đường Hoàng Hoa Thám đến giáp đường gom Quốc lộ 1 1,0
Đoạn còn lại 1,0 1,0 1,0 1,0
13 Đường Lê Lợi
Đoạn từ giáp dự án Khu đô thị mới Bắc Lục Khẩu (Khu A) đến giáp đường Phạm Văn Đồng (Đoạn từ giáp dự án Khu A đến giáp đường Phan Bội Châu, Đoạn từ giáp đường Phan Bội Châu đến giáp đường Phạm Văn Đồng cũ – gộp đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp vòng xoay đường 1 tháng 4 (Đoạn còn lại cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
14 Đường Lê Thành Phương
Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Lê Hồng Phong (Toàn tuyến cũ – tách đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp đường Lê Hồng Phong đến giáp tuyến tránh Quốc lộ 1 (Toàn tuyến cũ – tách đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
15 Đường Lê Văn Tám(khu dân cư nam Nguyễn Hồng Sơn) 1,0
16 Đường Lương Văn Chánh 1,0 1,0 1,0 1,0
17 Đường Lý Thường Kiệt 1,0 1,0 1,0 1,0
18 Đường Ngô Quyền 1,0 1,0 1,0 1,0
19 Đường Nguyễn Hồng Sơn
Đoạn giáp đường Phạm Văn Đồng đến Lăng Bà 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Lăng Bà đến cầu xi măng lên Mỹ Sơn (Trường Mẫu giáo Mỹ Thành) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu xi măng lên Mỹ Sơn (Trường Mẫu giáo Mỹ Thành) đến giáp quốc lộ 1 1,0 1,0 1,0 1,0
20 Đường Nguyễn Huệ 1,0 1,0 1,0 1,0
21 Đường Nguyễn Văn Linh
Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp Quốc lộ 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn giáp Quốc lộ 1 đến đập Đá Vải 1,0 1,0 1,0 1,0
22 Đường Nguyễn Viết Xuân 1,0
23 Đường Phạm Văn Đồng
Đoạn từ giáp Quốc lộ 1 (phía Bắc) đến phía Bắc cầu Tam Giang cũ (Đoạn từ giáp tuyến tránh Quốc lộ 1 đến phía Bắc cầu Tam Giang cũ cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Nam cầu Tam Giang cũ đến bắc cầu vượt 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Nam cầu vượt đến dốc Găng (Nhà ông Trịnh Minh Hoài)(Đoạn từ Nam cầu vượt đến đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ dốc Găng (Nhà ông Trịnh Minh Hoài) đến giáp Quốc lộ 1 (phía Nam) (Đoạn từ đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong) đến giáp Nam tuyến tránh Quốc lộ 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
24 Đường Phan Bội Châu 1,0 1,0 1,0 1,0
25 Đường Phan Chu Trinh (Đường quy hoạch 62) 1,0 1,0 1,0 1,0
26 Đường Phan Đình Phùng 1,0 1,0 1,0 1,0
27 Đường Tô Hiến Thành 1,0
28 Đường Trần Bình Trọng 1,0 1,0 1,0 1,0
29 Đường Trần Hưng Đạo 1,0 1,0 1,0 1,0
30 Đường Trần Quốc Toản (Đường quy hoạch 63) 1,0 1,0 1,0 1,0
31 Đường Triệu Thị Trinh ( Đường quy hoạch 61) 1,0 1,0 1,0 1,0
32 Đường Võ Thị Sáu 1,0 1,0 1,0 1,0
33 Đường Yết Kiêu 1,0 1,0 1,0 1,0
34 Điểm dân cư An Thạnh, phường Xuân Đài
Quốc lộ 1 1,0
Đường quy hoạch rộng 12m 1,0
Đường quy hoạch rộng 6m 1,0
35 Khu dân cư An Bình Thạnh, phường Xuân Đài(giai đoạn 1, đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật)
Ô phố B:
+ Đuờng rộng 12 mét 1,0
+ Đuờng rộng 16 mét 1,0
+ Đuờng rộng 25 mét 1,0
+ Quốc lộ 1 1,0
Ô phố J:
+ Đuờng rộng 6 mét 1,0
+ Đuờng rộng 12 mét 1,0
+ Đường rộng 16 mét 1,0
Ô phố I:
+ Đuờng rộng 12 mét 1,0
+ Đuờng rộng 16 mét 1,0
+ Đuờng rộng 25 mét 1,0
+ Quốc lộ 1 1,0
Ô phố E:
+ Đuờng rộng 12 mét 1,0
+ Đuờng rộng 25 mét 1,0
+ Quốc lộ 1 1,0
36 Khu dân cư Đồng Mặn, phường Xuân Đài
Đường giao thông Sở Canh NôngChợ cá Triều Sơn (đoạn qua Khu dân cư Đồng Mặn); Các đường quy hoạch D1, D2, D3 (đoạn từ đường giao thông Sở Canh NôngChợ cá Triều Sơn đến đường N1) 1,0
Các đoạn đường còn lại 1,0
37 Khu dân cư đường nội thị dọc bờ biển thị xã Sông Cầu (Khu A; sau khi được đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy hoạch được duyệt) (Khu A và Khu B; sau khi được đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy hoạch được duyệt cũ)
Đường rộng 26,5m. 1,0
Đường rộng 25 mét. 1,0
Đường rộng 20 mét. 1,0
Đường rộng 16 mét. 1,0
Đường rộng 14 mét. 1,0
Đường rộng 12 mét. 1,0
38 Khu dân cư Nam Nguyễn Hồng Sơn:
Đường rộng 6m 1,0
Đường rộng 3m 1,0
39 Khu dân cư phía Đông sân thể thao cơ bản thị xã Sông Cầu
Đường rộng 12 mét 1,0
Đường rộng 8 mét 1,0
40 Khu dân cư phía Nam kè sông Tam Giang, Phường Xuân Phú: Đường quy hoạch rộng 16m 1,0
41 Khu dân cư Phú Vĩnh, phường Xuân Đài
Đường rộng 10m, khu A (từ lô A1 đến lô A6) 1,0
Đường rộng 10m, khu A (các lô còn lại) 1,0
Đường rộng 4m 1,0
42 Khu dân cư Phước Lý
Khu D, C, E, G: Đường bê tông rộng 5 mét 1,0
Khu A, B, C, D: Đường rộng 20 mét 1,0
Đường nội bộ rộng 5 mét 1,0
43 Khu dân cư Phương Lưu Đông, phường Xuân Đài(sau khi được đầu tư xây dựng hạ tầng)
Đường ven vịnh Xuân Đài (đoạn qua Khu dân cư Phương Lưu Đông) 1,0
Đường quy hoạch rộng 10m 1,0
44 Khu dân cư Sân khấu lộ thiên
Đường rộng 14 mét
+ Đường Hồng Bàng 1,0
+ Đường Âu Cơ 1,0
+ Đường Lạc Long Quân 1,0
Đường rộng 14 mét còn lại
+ Đường Mạc Đĩnh Chi (Khu E: từ lô E1 đến lô E14) 1,0
Đường rộng 16 mét
+ Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Khu B: từ lô B1 đến lô B8, Khu D: từ lô D1 đến lô D5; Khu F: từ lô F15 đến lô F19 và khu E: từ lô E15 đến lô E17) 1,0
45 Khu dân cư Sở canh nông, phường Xuân Đài. Đường rộng 4 mét 1,0
46 Khu dân cư Tây Dân Phước
Đường rộng 3 mét (ô phố G) 1,0
Đường rộng 3 mét 1,0
Đường rộng 4 mét (ô phố G) 1,0
Đường rộng 4 mét (ô phố C) 1,0
Đường rộng 4 mét 1,0
47 Khu đất phía sau trường Nguyễn Hồng Sơn, phường Xuân Thành. Đường quy hoạch rộng 8m thuộc Khu đất phía sau trường Nguyễn Hồng Sơn 1,0
48 Khu tái định cư quốc lộ 1, Chánh Nam Khoan Hậu, phường Xuân Đài
Đường phía Tây rộng 8m 1,0
Đường số 2, rộng 12m 1,0
Đường số 01, số 11, rộng 8m và đường số 10, rộng 12m 1,0
49 Khu tái định cư quốc lộ 1, Lệ Uyên Đông, phường Xuân Yên
Đường số 1, rộng 16m 1,0
Đường số 2, rộng 16m 1,0
50 Khu tái định cư quốc lộ 1, Xóm Cồn (đoạn từ Bắc đường Đài Loan Việt Nam đến Lăng), phường Xuân Đài
Đường rộng 16m 1,0
Đường rộng 12m 1,0
51 Khu tái định cư quốc lộ 1, Xóm Mới, khu phố An Thạnh, phường Xuân Đài
Đường N1, rộng 16m 1,0
Đường D1, rộng 7,5m 1,0
Đường N2, rộng 10m và đường D2, rộng 7,5m 1,0
III Thị trấn Chí Thạnh huyện Tuy An(Đô thị loại V)
1 Quốc lộ 1
Đoạn từ ranh giới xã An Cư đến giáp cầu Đông Sa 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Đông Sa đến điểm giao phía nam cầu vượt 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ điểm giao phía nam cầu vượt đến chân cầu vượt phía Bắc 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ chân cầu vượt phía bắc đến cầu Ngân Sơn 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Lò Gốm (mới) 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Đường Châu Kim Huệ
Đoạn từ đường Trần Rịa đến Nhà máy xay xát cũ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Nhà máy xay xát cũ đến A20 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Đường Hải Dương: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã tư đường Lê Thành Phương 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Đường khu tái định cư đi vào giáp chợ Ngân Sơn 1,0
6 Đường Lê Thành Phương
Đoạn từ Ga Chí Thạnh đến QL1 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ QL1 đến giếng nông sản 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Giếng nông sản đến giáp ranh xã An Định 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Đường Long Đức đi An Lĩnh
Đoạn từ đường Trần Phú đến bến Ngựa (quán Khánh Nguyên) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Bến Ngựa (quán Khánh Nguyên) đến giáp ranh xã An Lĩnh 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Đường Ngân Sơn Chí Thạnh 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Đường Nguyễn Hoa 1,0 1,0 1,0 1,0
10 Đường Nguyễn Mỹ 1,0 1,0 1,0 1,0
11 Đường Nguyễn Thị Loan 1,0 1,0 1,0 1,0
12 Đường Ô Loan 1,0
13 Đường số 7 1,0 1,0 1,0 1,0
14 Đường Trần Phú
Đoạn từ QL1 (KPTrường Xuân) đến đường Ngân Sơn Chí Thạnh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Ngân Sơn Chí Thạnh đến đường Trần Rịa 1,0
Đoạn từ đường Trần Rịa đến cống hộp (KP Long Bình) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cống hộp khu phố Long Bình đến QL 1 (KP Chí Đức) 1,0 1,0 1,0 1,0
15 Đường Trần Rịa
Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến Trần Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Phú đến Quốc lộ 1 1,0 1,0 1,0 1,0
16 Đường Trần Rịa chùa Long Bình đến đường Trần Phú
Đoạn từ đường Trần Rịa đến dốc Mít (nhà bà Lý Thị Mỹ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ dốc Mít (nhà bà Lý Thị Mỹ) đến đường Trần Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
17 Đường từ Quốc lộ 1 (Ngã ba cây Keo) đến cầu Lò Gốm (cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
18 Đường từ Quốc lộ 1 đến cổng nhà máy nước (KPTrường Xuân) 1,0 1,0 1,0 1,0
19 Đường Võ Trứ
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hải Dương 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Hải Dương đến đường Ngân Sơn Chí Thạnh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Ngân Sơn Chí Thạnh đến đường Lê Thành Phương 1,0
20 Khu dân cư đồng Gò Méc
Đường rộng ≥ 6 mét 1,0
Đường rộng < 6 mét 1,0
21 Khu dân cư đường Trần Phú
Đường số 3 1,0
Đường số 4 1,0
Đường số 14 1,0
Đường số 13 1,0
Đường số 10; đường số 11 và đường số 16 1,0
22 Khu dân cư xưởng cưa Liên Thành: Đường rộng 5m 1,0
23 Khu đô thị mới Ánh Dương (sau khi đầu tư xây dựng xong cơ sở hạ tầng theo quy hoạch được duyệt)
Đường quy hoạch D4, D5, N5 rộng 19,25m 1,0
Đường quy hoạch N1 rộng 19m 1,0
Đường quy hoạch D1, D2, D3, N2, N3, N4, N6, N7 rộng 11,5m 1,0
Đường quy hoạch N8 rộng 4m 1,0
24 Khu tái định cư khu phố Chí Đức
Đường số 1 1,0
Đường số 2 1,0
Đường số 3 1,0
Đường số 4 1,0
Đường số 5 1,0
Đường số 6 1,0
IV Thị trấn Phú Hòa – huyện Phú Hòa(Đô thị loại V)
1 Quốc lộ 25
Đoạn từ ranh giới Hòa Thắng đến Km11+700 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Km 11+700 đến Ga Đèo 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Ga Đèo đến ranh giới xã Hòa Định Tây 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Đường bao phía Đông đến nhà ông Đặng 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Đường Đông Tây 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Đường Ga Đèo đến giáp đường bao phía Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Đường Nam Bắc 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Đường ĐH 27:(đường liên xã Hòa An, Hòa Thắng, thị trấn Phú Hòa cũ) Đoạn từ ranh giới Hòa Thắng đến Quốc lộ 25 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Đường ĐH 29
Đoạn từ ranh giới đường Ga Đèo đến cầu Huyện Đội 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu huyện Đội đến ranh giới xã Hòa Định Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Đường nội bộ trong khu dân cư N03, N07 và tái định cư N09
Đường rộng từ 11,5m trở lên 1,0
Đường rộng dưới 11,5m 1,0
9 Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn 1,0 1,0 1,0 1,0
V Thị trấn Hòa Vinh huyện Đông Hòa(Đô thị loại V)
1 Quốc lộ 1 :
Đoạn từ ranh giới phường Phú Lâm đến giao đường Gò Mầm Đông Mỹ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giao đường Gò Mầm Đông Mỹ đến Trường THPT Lê Trung Kiên 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Trường PTTH Lê Trung Kiên đến cổng Văn hóa khu phố 4 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cổng Văn hóa khu phố 4 đến cầu Bàn Thạch cũ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cổng Văn hóa khu phố 4 đến cầu Bàn Thạch mới 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Quốc lộ 29: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp xã Hòa Tân Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Tuyến nối Quốc lộ 1 đến KCN Hòa Hiệp (Giai đoạn 1) 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Đường Âu Cơ (Đoạn từ Khu dân cư số 2, đường N2.1 rộng 15,5m cũ. Đoạn trong Khu Tái định cư số 1: Đường nhựa rộng 15,5m cũ – Gộp đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Đường Bà Triệu: Đoạn từ giáp QL1 Lù 3 đến Ấp nhỏ Cuối xóm (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Đường Cao Bá Quát: Đoạn từ giáp QL1 CLB Kim Yên đến giáp đường Xuân Diệu (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Đường Chu Văn An: Đoạn từ Trụ sở KP5 đến nhà Trần Hòa KP5 (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Đường Đỗ Như Dạy (Đoạn thuộc Khu dân cư số 6, đường Đỗ Như Dạy cũ và Đoạn tiếp giáp Khu dân cư số 6 đến Quốc lộ 1 (Khu vực 1 cũ) – Gộp đoạn) 1,0
9 Đường Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ giáp QL1 Nhà Tư Bắc đến giáp đường Xuân Diệu (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
10 Đường Hà Huy Tập: Đoạn từ đường D1 đến Quốc lộ 1 (Khu vực 1 cũ) 1,0
11 Đường Hai Bà Trưng: Đoạn từ Quốc lộ 1 nhà thờ Đông Mỹ đến giáp xã Hòa Hiệp Bắc (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
12 Đường Hồ Xuân Hương: Đoạn từ giáp QL1 Cổng chào KP4 đến đường Xuân Diệu (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
13 Đường Lê Duẩn: Đoạn từ đường D1 đến đường Trần Hưng Đạo (Khu vực 1 cũ) 1,0
14 Đường Lê Lợi: Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Nguyễn Tất Thành (Khu TĐC số 1, đường nhựa rộng 20,5m cũ) 1,0
15 Đường Lê Thành Phương: Đoạn từ trụ sở Phòng Giáo Dục Huyện đến Ngã Tư Gò Càn (Khu dân cư Vườn Mít cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
16 Đường Lê Trung Kiên (Khu vực 1 cũ
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết đoạn đã đầu tư mở rộng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn còn lại 1,0 1,0 1,0 1,0
17 Đường Lý Thường Kiệt
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường vào khu dân cư Tam Gia 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường vào khu dân cư Tam Gia đến đường Nguyễn Thị Minh Khai (Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến đường vào khu dân cư Tam Gia cũ và Đoạn trong khu tái định cư số 1: Đường nhựa rộng 20,5m cũ – Gộp đoạn) 1,0
18 Đường Mạc Thị Bưởi: Đoạn từ giáp QL29 Tại cổng chào KP3 đến cầu KP3 Nhà Ông Cật (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
19 Đường Nguyễn Công Trứ: Đoạn từ giáp QL1 Trường THPT Nguyễn Công Trứ đến đường Xuân Diệu (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
20 Đường Nguyễn Mỹ: Đoạn từ giáp QL1 Đối diện Nhà thờ Đông Mỹ đến cầu chợ cũ Đông Mỹ (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
21 Đường Nguyễn Tất Thành : Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Bến Lớn 1,0
22 Đường Nguyễn Thị Minh Khai: Đoạn đã đầu tư hạ tầng (Khu Dân cư Số 2: Đường N2 rộng 20,5m cũ và Khu Tái định cư số 1: Đường nhựa rộng 20,5m cũ – Gộp đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
23 Đường Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ Lù Đôi KP5 đến nhà ông Trần Cơn KP5 (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
24 Đường Phan Đình Phùng: Đoạn từ giáp QL1 đến nhà Ông Nguyễn Phúc KP5 (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
25 Đường Phan Lưu Thanh: Đoạn từ giáp Ql29 Tại cổng chào KP2 đến giáp Sông Bến Lớn (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
26 Đường Tố Hữu: Đoạn từ giáp QL1 Nhà Tám Mạng đến đường Xuân Diệu (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
27 Đường Trần Hưng Đạo (Đường D2 cũ)
Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến đường Nguyễn Thị Minh Khai (Đường D2.1 rộng 15,5m từ đường D2 đến đường N4A cũ) 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Lê Duẩn (Đường D2 rộng 15,5m từ đường N2 đến hết đường D2 cũ) 1,0
28 Đường Trần Khánh Dư (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
29 Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 29 cũ)
Đoạn từ Quốc lộ 1 tới cổng văn hóa khu phố 3 (Đoạn từ ngã ba Cây Bảng đến đường bê tông cổng văn hóa khu phố 3 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cổng văn hóa khu phố 3 đến ranh giới thị trấn Hòa Hiệp Trung (Đoạn từ đường bê tông cổng văn hóa khu phố 3 đến ranh giới thị trấn Hòa Hiệp Trung cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
30 Đường Xuân Diệu: Đoạn từ giáp đường D5 đến giáp QL1 (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
31 Khu dân cư phố chợ Hòa Vinh (Sau khi đầu tư hạ tầng xong)
Đường rộng 36 mét 1,0
Đường rộng 20,5 mét 1,0
Đường rộng 18,5 mét 1,0
Đường rộng 15,5 mét 1,0
Đường rộng 12 mét 1,0
32 Khu dân cư số 3(Giai đoạn 1), đoạn rộng 12m 1,0
33 Khu dân cư số 5 : Đường rộng 10m (Khu dân cư số 5 (dọc Quốc lộ 1) đường rộng 10m cũ) 1,0
34 Khu dân cư số 6: các đường trong khu dân cư (rộng 12m) 1,0
35 Khu dân cư số 7
Đường rộng 15,5m 1,0
Đường rộng 12m 1,0
36 Khu dân cư Vườn Mít : Đường bê tông rộng 7m 1,0
37 Khu tái định cư số 1: Đường bê tông rộng 12m 1,0
38 Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn (Khu vực 1 cũ, khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
VI Thị trấn Hòa Hiệp Trung huyện Đông Hòa(Đô thị loại V)
1 Đường Hà Vi Tùng: Đoạn từ giáp đường Đại lộ Hùng Vương đến giáp thôn Thọ Lâm xã Hòa Hiệp Nam (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Đường Hòa Hiệp (Đường Liên Huyện và Quốc lộ 29, đoạn từ nhà ông Lê Đình Chuyên (Cửa hàng xăng dầu) đến cổng chào khu phố Phú Hòa và Đoạn từ cổng chào khu phố Phú Hòa đến ranh giới xã Hòa Hiệp Nam cũ)
Đoạn từ ranh giới xã Hòa Hiệp Bắc đến nhà ông Lê Đình Chuyên (Cửa hàng xăng dầu) (đường Liên huyện Cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Lê Đình Chuyên (Cửa hàng xăng dầu) đến cổng chào khu phố Phú Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cổng chào khu phố Phú Hòa đến ranh giới xã Hòa Hiệp Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Đường Hoàng Văn Thụ
Đoạn từ khu dân cư Phú Hiệp 3 đến đường Tôn Thất Tùng (Điểm dân cư Phú Hiệp 3, đường rộng 25m cũ; Khu dân cư khu công nghiệp Hòa Hiệp (Phục vụ tái định cư), đường rộng 25m cũ – Gộp đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Tôn Thất Tùng đến đường Nguyễn Hữu Dực (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Dực đến đường Hà Vi Tùng (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Đường Huỳnh Tấn Phát: Đoạn từ giáp nhà Ông Lương Công Kỉnh, KP. Phú Hòa đến Ngã Ba Phú Thọ (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Đường Lê Anh Xuân: Đoạn từ nhà Ông Nguyễn Đình Lâu, KP. Phú Hiệp 2 đến cổng chào Văn Hóa Phú Thọ (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Đường Lê Hanh: Đoạn từ giáp đường Lý Tự Trọng đến giáp đường Hòa Hiệp (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Đường Lư Giang: Đoạn từ giáp đường N29 đến giáp đường Hòa Hiệp (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Đường Lương Tấn Thịnh: Đoạn từ thôn Phước Lâm xã Hòa Hiệp Bắc đến thôn Thọ Lâm xã Hòa Hiệp Nam (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Đường Lý Tự Trọng. Đoạn từ đường Trần Phú đến đường N29 (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
10 Đường Ngô Gia Tự: Đoạn từ đường Tôn Thất Tùng đến Công viên Hòa Bình Hàn Việt, (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
11 Đường Nguyễn Hữu Dực: Đoạn từ đường Lý Tự Trọng đến đường Hòa Hiệp (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
12 Đường Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ trường tiểu học Nguyễn Trãi TT. Hòa Hiệp Trung đến đường Hòa Hiệp (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
13 Đường Tôn Thất Tùng: Đoạn từ đường Đại lộ Hùng Vương đến đường Hòa Hiệp, (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
14 Đường Trần Phú (Đường liên khu phố, đoạn đường từ quốc lộ 29 (nhà ông Phan Nghị) đến tuyến đường ven biển đi Vũng Rô cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
15 Đường Võ Nguyên Giáp (Quốc lộ 29 đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Vinh đến Cầu Bi và đoạn từ Cầu Bi đến giáp đường liên huyện nhà ông Lê Đình Chuyên (Cửa hàng xăng dầu) cũ)
Đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Vinh đến Cầu Bi 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu Bi đến giáp đường Hòa Hiệp 1,0 1,0 1,0 1,0
16 Tuyến đường ven biển (Đại lộ Hùng Vương), Đoạn đường từ ranh giới xã Hòa Hiệp Bắc đến ranh giới xã Hòa Hiệp Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
17 Điểm dân cư Phú Hiệp 3
Đường rộng 16m 1,0
Đường rộng 12m 1,0
Đường rộng 6m 1,0
18 Khu dân cư Khu công nghiệp Hòa Hiệp(phục vụ tái định cư)
Đường rộng 18m 1,0
Đường rộng 16m 1,0
Đường rộng 12m 1,0
19 Khu tái định cư tại khu phố Phú Hiệp 3 (giai đoạn 1)
Đường gom tiếp giáp Tiểu dự án 3 (rộng 20,5m) 1,0
Đường rộng 25m 1,0
Đường rộng 16m 1,0
Đường rộng 12m 1,0
20 Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn (Khu vực 1 cũ và khu vực 2 cũ – Gộp đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
VII Thị trấn Phú Thứ huyện Tây Hòa(Đô thị loại V)
1 Quốc lộ 29
Đoạn từ ga Gò Mầm đến trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai đến giáp ranh xã Hòa Phong 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Đường ĐT 645
Đoạn từ Ga Gò Mầm đến Nhà ông Trọng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Trọng đến giáp ranh xã Hòa Bình 1 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Đường dọc theo bờ kênh Nam khu phố Phú Thứ 1,0
4 Đường liên xã Phú Thứ Hòa Thịnh
Đoạn từ cầu Phú Thứ đến Vũng Trãng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Vũng Trãng đến giáp ranh xã Hòa Đồng 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Đường nội thị trung tâm thị trấn Phú Thứ 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Khu Tái định cư thị trấn Phú Thứ
Đường số 4; Đường số 9 (N6), Đường số 7, Đường số 1; Đường số 3, Đường số 8, Đường số 12, Đường số 14 1,0
Đường số 16 (NB21); Đường số 6 (NB22) 1,0
Đường số 10; Đường số 5; Đường ĐT 12 1,0
7 Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn 1,0 1,0 1,0 1,0
VIII Thị trấn Hai Riêng – huyện Sông Hinh(Đô thị loại V)
1 Quốc lộ 29(ĐT 645 cũ)
Đoạn từ ranh giới xã EaBia đến cầu Buôn Thô (giáp đườngTrần Hưng Đạo) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Trụ sở Quản lý đường bộ đến giáp trạm y tế thị trấn 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trạm y tế thị trấn đến ngã ba đi Buôn Ken 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba đi Buôn Ken đến giáp ranh giới xã Ea Bar 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Quốc lộ 19C(Đường ĐT649 cũ)
Đoạn từ ranh giới xã Đức Bình Tây đến giáp khu dân cư khu phố 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ khu dân cư khu phố 1 đến giáp đường quốc lộ 29 (ĐT645) 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Đường Bà Triệu 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Đường Chu Văn An 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Đường đi buôn 2CKlốc, xã EaBia
Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ranh Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ranh Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị huyện đến giáp ranh xã EaBia 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Đường Hai Bà Trưng
Đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến giáp ngã tư Lương Văn Chánh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã tư Lương Văn Chánh đến giáp đường Hồ Xuân Hương 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Đường Hồ Xuân Hương 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Đường Hoàng Hoa Thám
Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường vào Nhà Rông buôn Hai Riêng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường vào Nhà Rông buôn Hai Riêng đến cầu Ea Bia 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Đường Hoàng Văn Thụ 1,0 1,0 1,0 1,0
10 Đường Lê Hồng Phong 1,0 1,0 1,0 1,0
11 Đường Lê Lợi
Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba đường Hai Bà Trưng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba đường Hai Bà Trưng đến giáp ngã ba đường Hoàng Văn Thụ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba đường Hoàng Văn Thụ đến giáp Trụ sở Quản lý đường bộ 1,0 1,0 1,0 1,0
12 Đường Lê Quý Đôn 1,0 1,0 1,0 1,0
13 Đường Lê Thành Phương 1,0 1,0 1,0 1,0
14 Đường Lương Văn Chánh
Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến giáp đường Trần Hưng Đạo 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo – giáp ngã tư đường Ngô Quyền 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã tư đường Ngô Quyền đến giáp ngã tư đường Hai Bà Trưng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã tư Hai Bà Trưng đến cống số 2 1,0 1,0 1,0 1,0
15 Đường Lý Thường Kiệt 1,0 1,0 1,0 1,0
16 Đường Ngô Quyền 1,0 1,0 1,0 1,0
17 Đường Nguyễn Công Trứ :
Đoạn từ ngã ba Nguyễn Trãi đến giáp ngã ba Lương Văn Chánh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Lương Văn Chánh đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ 1,0 1,0 1,0 1,0
18 Đường Nguyễn Đình Chiểu 1,0 1,0 1,0 1,0
19 Đường Nguyễn Huệ 1,0 1,0 1,0 1,0
20 Đường Nguyễn Thị Minh Khai 1,0 1,0 1,0 1,0
21 Đường Nguyễn Trãi
Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba Nguyễn Công Trứ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba đường Nguyễn Công Trứ đến đường Nguyễn Đình Chiểu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến giáp ngã ba đường Nơ Trang Long 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba đường Nơ Trang Long đến giáp đường Nguyễn Huệ 1,0 1,0 1,0 1,0
22 Đường Nguyễn Văn Cừ 1,0 1,0 1,0 1,0
23 Đường Nguyễn Văn Trỗi 1,0 1,0 1,0 1,0
24 Đường Nơ Trang Long 1,0 1,0 1,0 1,0
25 Đường nội thị: đoạn nối liền Hoàng Văn Thụ vào quy hoạch khu dân cư phố 6 1,0 1,0 1,0 1,0
26 Đường Trần Hưng Đạo
Đoạn từ cầu buôn Thô (giáp Quốc lộ 29) đến ngã ba đi buôn 2CKlốc 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba đi buôn 2CKlốc đến Chi nhánh điện Sông Hinh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Chi nhánh điện Sông Hinh đến giáp Huyện đội 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Huyện đội đến ngã ba Hoàng Hoa Thám 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba Hoàng Hoa Thám đến Nhà khách UBND huyện 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà khách UBND huyện đến đường Hồ Xuân Hương (Gộp đoạn từ ranh nhà số 44 Trần Hưng Đạo (nhà ông Vượng) đến ngã ba đường Trần Phú và đoạn từ ngã ba đường Trần Phú đến đường Hồ Xuân Hương) 1,0 1,0 1,0 1,0
27 Đường Trần Phú
Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Văn Trỗi 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Nguyễn Huệ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn ngã ba Nguyễn Huệ đến cầu tràn suối Bệnh viện 1,0 1,0 1,0 1,0
28 Đường từ ngã ba đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp đường Hồ Xuân Hương 1,0 1,0 1,0 1,0
29 Đường từ ngã ba Tuệ Tĩnh đi đến giáp đường Nơ Trang Long(Khu mới quy hoạch) 1,0 1,0 1,0 1,0
30 Đường Tuệ Tĩnh 1,0 1,0 1,0 1,0
31 Đường Võ Trứ: Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba đường Lê Lợi (Đường Hoàng Hòa Thám đoạn từ Trần Hưng Đạo đến nhà ông Chu Văn Năng) 1,0 1,0 1,0 1,0
32 Các đoạn đường trong Khu dân cư Khu phố 3 mới QH 1,0 1,0 1,0 1,0
33 Các đường Khu dân cư Khu phố 8 :
Đường từ ngã ba Lê Lợi đi khu vực Lam Sơn đến nhà ông Báu (tính hết đường Bê Tông) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba Lê Lợi đi hướng đường Lương Văn Chánh nối dài đến nhà bà Ngân (tính hết đường Bê Tông) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba quốc lộ 29 đến hết đất phân trường Tiểu học Khu phố 8 1,0 1,0 1,0 1,0
34 Đường Khu dân cư Khu phố 7 : Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến ngã ba Võ Trứ 1,0 1,0 1,0 1,0
35 Các đoạn đường còn lại trong thị trấn 1,0 1,0 1,0 1,0
IX Thị trấn Củng Sơn – huyện Sơn Hoà(Đô thị loại V)
1 Quốc lộ 19C(ĐT 646 cũ): Đoạn từ cầu Sông Ba đến giáp ranh xã Suối Bạc 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Đường 24 tháng 3
Đoạn từ đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ) đến đường vào bến nước Ông Đa 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường vào bến nước Ông Đa đến ranh (phía trên) Nhà thờ Tây Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ranh giới phía tây nhà thờ Tây Hòa đến trụ sở UBND thị trấn cũ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trụ sở UBND thị trấn cũ đến ranh giới xã Suối Bạc 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Đường Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Đường Hùng Vương
Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Hồ Suối Bùn I 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Đường Lê Lợi
Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến đường Trần Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường số 11 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường số 11 đến đường 24 tháng 3 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Đường Nguyễn Chí Thanh
Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến Trần Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Phú đến giao đường Hùng Vương 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Hùng Vương đến giao đường số 11 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Đường Nguyễn Thị Minh Khai
Đoạn từ Chân đồi Hòn Ngang đến đường số 11 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Đường nội bộ chợ Sơn Hòa: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Nguyễn Chí Thanh 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Đường số 11: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 1,0 1,0 1,0 1,0
10 Đường Suối Bạc 4 (Đường từ ngã Tư công viên (đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 cũ)
Đoạn từ ngã Tư công viên(đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ hồ Suối Bùn 2 đến giáp xã Suối Bạc (Chia đoạn mới) 1,0 1,0 1,0 1,0
11 Đường Trần Hưng Đạo
Đoạn từ chân đồi Hòn Ngang đến giao đường số 11 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá 1,0 1,0 1,0 1,0
12 Đường Trần Phú
Đoan từ bờ Sông Ba đến giao đường 24 tháng 3 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã giao đường 24 tháng 3 đến mương thủy lợi nhà ông Bính 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ mương thủy lợi (nhà ông Hạnh) đến đường Trần Hưng Đạo 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giao đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới xã Suối Bạc 1,0 1,0 1,0 1,0
13 Đường Võ Thị Sáu
Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hồ Suối Bùn I 1,0 1,0 1,0 1,0
14 Đường ĐH 56(Đường 24 tháng 3, đoạn từ Suối Thá đến đường ĐT 646 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
15 Đường ĐH53: Đoạn giáp ranh xã Ea Chà Rang đến đường 24/3 1,0 1,0 1,0 1,0
16 Đường quy hoạch dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng sạt lỡ dọc sông Ba giai đoạn 1, rộng 27m: Đoạn từ đường 24/3 vào 500m) 1,0 1,0 1,0 1,0
17 Đường quy hoạch dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng sạt lỡ dọc sông Ba giai đoạn 2: Đoạn từ đường 24/3 vào 500m) 1,0 1,0 1,0 1,0
X Thị trấn La Hai huyện Đồng Xuân(Đô thị loại V)
1 Đường Lê Lợi 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Đường Lê Thành Phương 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Đường Lương Tấn Thịnh
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trường Chinh 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Đường Lương Văn Chánh
Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Sơn Bắc đến đường Trần Hưng Đạo 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu La Hai đến giáp Cầu ông Trung 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu ông Trung đến giáp xã Xuân Quang 3 (Đèo Ngang) 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Đường Nguyễn Du 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Đường Nguyễn Hào Sự 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Đường Nguyễn Huệ:(Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lương Văn Chánh (Cây dông Long Hà cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Đường Nguyễn Trãi
Đoạn từNhà máy nước La Hai đến giáp đường Trần Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Thành Phương 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Đường Phan Lưu Thanh (tách đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cổng trường THCS Phan Lưu Thanh đến khu di tích Phan Lưu Thanh 1,0 1,0 1,0 1,0
10 Đường Phan Trọng Đường
Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo (Đầu nhà ông Tỵ) đến giáp đường Trần Cao Vân 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoàn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng Đạo 1,0 1,0 1,0 1,0
11 Đường số 16: Đoạn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng đạo (Nhà ông Lê Ngọc Liễng) (Đường số 15 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
12 Đường Trần Cao Vân
Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến tiếp giáp đường số 16 (Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến nhà ông Dương cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp đường số 16 đến hết đường Trần Cao Vân 1,0 1,0 1,0 1,0
13 Đường Trần Hưng Đạo
Đoạn từ giáp xã Xuân Sơn Nam đến cổng chào huyện Đồng Xuân (Từ Km12+020 (cầu Lỗ Sấu – giáp xã Xuân Sơn Nam) đến Km13+000 (cống thoát nước) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cổng chào huyện Đồng Xuân đến giáp Cầu La Hai (Từ Km13+000 (cống thoát nước) đến km(14+300) cầu sắt La Hai cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu La Hai đến tiếp giáp Đường số 16 (Từ (Km14+300) Cầu sắt La Hai đến km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Đường số 16 đến cổng văn hóa khu phố Long Bình (Từ Km16+070 Dốc Quận (Phòng Y tế) đến cống văn hóa khu phố Long Bình cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoan từ cổng văn hóa khu phố Long Bình đến dốc Hố Ó (Giáp xã Xuân Long) 1,0 1,0 1,0 1,0
14 Đường Trần Phú
Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến đường vào bãi rác cũ (Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến trụ km0 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường vào bãi rác cũ đến nút giao Trần Phú Nguyễn Huệ (Đoạn từ Km0 (đường vào bãi rác) đến nút giao Trần Phú Nguyễn Huệ cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nút giao Trần Phú Nguyễn Huệ đến đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật) đến hết đường Trần Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
15 Đường Trường Chinh 1,0 1,0 1,0 1,0
16 Đường Võ Thị Sáu (Đoạn từ nhà ông Long đến khu tập thể trường PTTH Lê Lợi và Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thanh Bình đến nhà ông Nguyễn Duy Thanh cũ – nhập đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
17 Đường Võ Trứ 1,0 1,0 1,0 1,0
18 Đường Võ Văn Dũng:
Đoạn từ Lương Văn Chánh đến đường Nguyễn Hào Sự 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Nguyễn Hào Sự đến giáp xã Xuân Quang 3 1,0 1,0 1,0 1,0
19 Đường Khóm 5 Soi Họ: Đoạn từ đường Lương Văn chánh giáp xã Xuân Long 1,0 1,0 1,0 1,0
UBND TỈNH PHÚ YÊN PHỤ LỤC 2
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số03/2020/QĐUBND ngày 21/01/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1/01/clipimage003.gif" width="158" />
STT Tên đường, đoạn đường Hệ số điều chỉnh giá đất
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4
I Thành phố Tuy Hòa (4 xã)
A Vùng đồng bằng (4 xã)
1 Xã Bình Ngọc(Xã đồng bằng)
1.1 Đại lộ Nguyễn Tất Thành (Đoạn qua địa bàn xã) 1,0 1,0 1,0 1,0
1.2 Đường Hải Dương: Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến giáp huyện Phú Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
1.3 Đường Trần Quang Khải: Đoạn từ đường Nguyễn Tất Thành đến ranh giới xã Bình Ngọc và xã Hòa An 1,0 1,0 1,0 1,0
1.4 Đường Mạc Thị Bưởi: Đoạn từ đường Trần Quang Khải đến ranh giới xã Bình Ngọc và xã Hòa An 1,0 1,0 1,0 1,0
1.5 Đường Côn Sơn: Đoạn từ đường Trần Quang Khải đến ranh giới xã Bình Ngọc và xã Hòa An 1,0 1,0 1,0 1,0
1.6 Đường quy hoạch 20m: Đoạn từ đường Mạc Thị Bưởi đến đường Hải Dương 1,0
1.7 Đường giao thông nông thôn Ngọc Phước 2 1,0 1,0 1,0 1,0
1.8 Đường giao thông nông thôn Ngọc Lãng: Đoạn từ đường phía Đông giáp đường sắt đến đường bê tông 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã Hòa Kiến(Xã đồng bằng)
2.1 Quốc lộ 1(Đoạn qua địa bàn xã) 1,0 1,0 1,0 1,0
2.2 Xã lộ 20
Đoạn từ giáp ranh phường 9 đến cầu Minh Đức 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu Minh Đức đến đầu kênh N1 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ kênh N1 đến Đá Bàn 1,0 1,0 1,0 1,0
2.3 Các tuyến đường liên thôn tiếp giáp xã lộ 20
Đường từ Cầu Minh Đức đến Chùa Minh Sơn 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Chùa Minh Sơn đến cầu Cai Tiên 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Quốc lộ 1 đến chợ Xuân Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ trường trung học cũ đến cuối thôn Tường Quang 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Cầu làng Quan Quang đến Kênh N1 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Bưu điện xã đến sân kho thôn Xuân Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
2.4 Khu tái định cư để di dời các hộ dân bị ảnh hưởng bãi rác Thọ Vức tại xã Hòa Kiến
Trục đường N1 quy hoạch rộng 9,5m (Đoạn dọc kênh N1) 1,0
Trục đường quy hoạch rộng 9,5m còn lại 1,0
Trục đường quy hoạch rộng 7,5m 1,0
2.5 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Xã Bình Kiến(Xã đồng bằng)
3.1 Quốc lộ 1(Đoạn qua địa bàn xã) 1,0 1,0 1,0 1,0
3.2 Đường Độc Lập : Đoạn thuộc địa bàn xã Bình Kiến 1,0 1,0 1,0 1,0
3.3 Đường Lê Duẩn: Đoạn thuộc địa bàn xã Bình Kiến 1,0 1,0 1,0 1,0
3.4 Đại lộ Hùng Vương
Đoạn từ Lê Đài đến đường số 14 1,2 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường số 14 đến ranh giới xã Bình Kiến và xã An Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
3.5 Đại lộ Nguyễn Tất Thành: Đoạn thuộc địa bàn xã Bình Kiến 1,0 1,0 1,0 1,0
3.6 Đường Lý Nam Đế: Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập 1,0
3.7 Đường Nơ Trang Long: Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập 1,0
3.8 Đường Lương Định Của: Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến Hà Huy Tập 1,0
3.9 Đường Trần Nhân Tông: Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến Hà Huy Tập 1,0
3.10 Đường Võ Trứ: Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến Hà Huy Tập 1,0
3.11 Đường Mậu Thân(Đoạn qua địa bàn xã) 1,0 1,0 1,0 1,0
3.12 Đường Tân Trào 1,0
3.13 Đường Hà Huy Tập 1,0
3.14 Đường Nguyễn Văn Huyên : Đoạn thuộc xã Bình Kiến 1,0
3.15 Đường đi Thượng Phú
Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến Trạm bơm Phú Vang 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Trạm bơm Phú Vang đến Thượng Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
3.16 Đường đi Bầu Cả
Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến hết khu tái định cư Bầu Cả 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ hết khu tái định cư Bầu Cả đến giáp xã Hòa Kiến 1,0 1,0 1,0 1,0
3.17 Các trục đường dưới 12m thuộc khu tái định cư Bầu Cả 1,0
3.18 Các trục đường thuộc khu dân cư phía Tây đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường An Dương Vương N14)
Trục đường rộng 10m 1,0
Trục đường rộng 6m 1,0
3.19 Các trục đường thuộc Khu dân cư phía Đông đại lộ Hùng Vương (Đoạn từ đường số 14 Quốc lộ 1)
Trục đường rộng 20m 1,0
Trục đường rộng 16m 1,0
Trục đường rộng 10m 1,0
Trục đường rộng 6m dưới 10m 1,0
4 Xã An Phú(Xã đồng bằng)
4.1 Đường Lê Duẩn
Đoạn từ ranh giới xã Bình Kiến và An Phú đến ngã ba khu tái định cư thôn Chính Nghĩa 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba khu tái định cư thôn Chính Nghĩa đến Ngã tư đường cơ động 1,0 1,0 1,0 1,0
4.2 Đại lộ Hùng Vương: đoạn từ Ranh giới xã Bình Kiến và xã An Phú đến QL1 1,0 1,0 1,0 1,0
4.3 Quốc lộ 1 (đoạn qua địa bàn xã)
Đoạn từ ranh giới xã Bình Kiến, An Phú đến Km 1323+200 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Km1323+200 đến giáp xã An Chấn 1,0 1,0 1,0 1,0
4.4 Đường cơ động ven biển 1,0 1,0 1,0 1,0
4.5 Đường liên xã
Đoạn từ quốc lộ 1 đến Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng đến cầu Đồng Nai 1,0 1,0 1,0 1,0
4.6 Đường liên thôn Xuân Dục, Chính Nghĩa 1,0 1,0 1,0 1,0
4.7 Đường liên thôn Phú Liên
Đoạn từ ngã ba Thượng Phú đến Cầu sắt Phú Liên (cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu sắt Phú Liên đến Gò Sầm (cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
4.8 Đường liên thôn Phú Lương: Đoạn từ ngã ba Nghĩa trang Thọ Vức Suối Gò Dầu 1,0 1,0 1,0 1,0
4.9 Đường từ quốc lộ 1 đến ngã ba Thượng Phú, Phú Liên 1,0 1,0 1,0 1,0
4.10 Đường khu tái định cư Gò Giữa
Trục đường rộng 13m 1,0
Trục đường quy hoạch rộng 12m 1,0
Trục đường quy hoạch rộng 10m 1,0
4.11 Đường khu TĐC xứ Đồng Phú thôn Chính Nghĩa ( Trục đường rộng 6m) 1,0
II Thị xã Sông Cầu (10 xã)
A Vùng đồng bằng (9 xã)
1 Xã Xuân Lộc(xã đồng bằng)
1.1 Quốc lộ 1
Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến trụ sở UBND xã Xuân Lộc 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trụ sở UBND xã Xuân Lộc đến giáp ranh xã Xuân Bình 1,0 1,0 1,0 1,0
1.2 Đường Chánh Lộc Diêm Trường
Đoạn tiếp giáp quốc lộ 1 đi qua chợ cũ đến ngã ba đường Chánh Lộc Diêm Trường 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 1 (ngã ba Hà Dom) đến giáp đầm Cù Mông (Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 1A (ngã ba Hà Dom) đến ngã 3 đường Chánh Lộc Diêm Trường, Đoạn từ ngã 3 đường Chánh Lộc Diêm Trường đến Trường Bùi Thị Xuân, Đoạn từ Trường Bùi Thị Xuân đến ngã tư đường Xuân Bình Xuân Hải, Đoạn từ ngã tư đường Xuân Bình Xuân Hải đến giáp đầm Cù Mông cũ – Gộp đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
1.3 Đường lên hồ chứa nước Xuân Bình
Đoạn tiếp giáp quốc lộ 1 đến lô số 1 QHPL khu dân cư 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp lô số 1 QHPL khu dân cư đến giáp ranh xã Xuân Bình 1,0 1,0 1,0 1,0
1.4 Đường kè đầm Cù Mông
Đoạn từ giáp Quốc lộ 1 đến giáp thửa đất nhà ở của ông Trần Đình Phố 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ phía Bắc của nhà ông Trần Đình Phố đến giáp xã Xuân Bình 1,0 1,0 1,0 1,0
1.5 Khu dân cư chợ Xuân Lộc
Khu D và khu E 1,0
Khu F 1,0
Mặt tiền đường số 8, số 9 và số 10 1,0
1.6 Khu tái định cư thôn Long Thạnh(đường gom dân sinh quy hoạch rộng 8m) 1,0
1.7 Khu dân cư phía Nam đèo Cù Mông. Đường quy hoạch rộng 8m 1,0
1.8 Khu dân cư phía Nam đèo Cù Mông, giai đoạn 2
Đường quy hoạch số 2 1,0
Đường quy hoạch rộng 8m (đường gom 1) 1,0
Đường quy hoạch rộng 8m (đường gom 2) 1,0
1.9 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã Xuân Bình(xã đồng bằng)
2.1 Quốc lộ 1
Đoạn từ giáp xã Xuân Lộc đến hết Trường Tiểu học xã Xuân Bình 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp Trường tiểu học xã Xuân Bình đến giáp xã Xuân Cảnh (Đoạn còn lại cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
2.2 Đường GTNT Xuân Bình Xuân Hải
Đoạn từ giáp đường GTNT Chánh Lộc Diêm Trường đến giáp cầu Xuân Bình Xuân Hải 1,0 1,0 1,0 1,0
2.3 Đường Chánh Lộc Diêm Trường (Đoạn tiếp giáp quốc lộ 1A giáp nhà ông Nguyễn Ngọc Anh, Đoạn từ giáp nhà ông Nguyễn Ngọc Anh đến Trường Bùi Thị Xuân, Đoạn từ giáp Trường Bùi Thị Xuân đến ngã tư đường Xuân Bình Xuân Hải, Đoạn từ ngã tư đường Xuân Bình Xuân Hải đến giáp Đầm Cù Mông cũ – Gộp đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
2.4 Đường lên hồ chứa nước Xuân Bình
Đoạn tiếp giáp quốc lộ 1 đến hết khu quy hoạch phân lô khu dân cư 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn giáp khu quy hoạch đến hồ Xuân Bình 1,0 1,0 1,0 1,0
2.5 Đường GTNT Bình Thạnh Đá Giăng
Đoạn bê tông hóa 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn còn lại 1,0 1,0 1,0 1,0
2.6 Đường kè đầm Cù Mông
Đoạn từ giáp xã Xuân Lộc đến giáp cầu Xuân Bình Xuân Hải 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp cầu Xuân Bình Xuân Hải đến giáp Quốc lộ 1 1,0 1,0 1,0 1,0
2.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Xã Xuân Hải(xã đồng bằng)
3.1 Quốc lộ 1D
Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến giáp cây xăng Khổng Lang (Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến giáp Trạm cấp nước xã Xuân Hải (giáp cây xăng Khổng Lang) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp cây xăng Khổng Lang đến giáp Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp xã Xuân Hải (Bưu điện văn hóa xã Xuân Hải) trừ đoạn qua KDC Xuân Hải và KDC chợ Xuân Hải (Đoan từ Trạm cấp nước xã Xuân Hải (giáp cây xăng Khổng Lang) đến giáp Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp xã Xuân Hải (Bưu điện văn hóa xã Xuân Hải) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp xã Xuân Hải (Bưu điện văn hóa xã Xuân Hải) đến giáp xã Xuân Hòa (Đoạn còn lại cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
3.2 Đường bê tông GTNT xã Xuân Hải: Đoạn từ thôn 1 đến giáp thôn 5 (từ nhà ông Trần Quí Dạn đến nhà ông Nguyễn Văn Đê) 1,0 1,0 1,0 1,0
3.3 Đường GTNT Xuân Hải Xuân Bình: Đoạn từ giáp QL 1D đến giáp cầu Xuân Bình Xuân Hải 1,0 1,0 1,0 1,0
3.4 Đường kè đầm Cù Mông: Đoạn từ giáp xã Xuân Hòa đến giáp cầu Xuân BìnhXuân Hải 1,0 1,0 1,0 1,0
3.5 Khu dân cư Xuân Hải(Giai đoạn 1)
Mặt tiếp giáp Quốc lộ 1D 1,0
Đuờng rộng 20 mét 1,0
Đuờng rộng 10 mét 1,0
3.6 Khu dân cư Chợ Xuân Hải
Mặt tiếp giáp Quốc lộ 1D 1,0
Đường rộng 20m 1,0
Đường rộng 10m 1,0
3.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Xã Xuân Hòa(xã đồng bằng)
4.1 Quốc lộ 1D
Đoạn từ giáp xã Xuân Hải đến giáp UBND xã Xuân Hòa (phía Bắc) (đoạn còn lại cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ UBND xã Xuân Hòa (phía Bắc) đến giáp cầu Bình Phú (Đoạn từ UBND xã Xuân Hòa đến giáp đầu cầu Bình Phú cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
4.2 Đường GTNT Hòa Phú Hòa An
Đoạn từ Quốc lộ 1D đến trường tiểu học và trung học cơ sở Cù Chính Lan 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trường tiểu học và trung học cơ sở Cù Chính Lan đến ngã ba đường ra biển Hòa An 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba đường ra biển Hòa An đến hết đoạn đã đầu tư hạ tầng 1,0 1,0 1,0 1,0
4.3 Đường kè đầm Cù Mông 1,0 1,0 1,0 1,0
4.4 Đường giao thông nông thôn , đoạn từ đường GTNT Hòa PhúHòa An, xã Xuân Hòa đến đường GTNT Hòa Mỹ Hòa Hội Hòa Lợi, xã Xuân Cảnh 1,0 1,0 1,0 1,0
4.5 Khu dân cư Nam Hòa Phú Hòa An
Khu A, đường rộng 10 mét 1,0
Khu C (không tổ chức đấu giá, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường trên địa bàn xã) 1,0
Đường rộng 10 mét thuộc khu B từ lô số 31 đến lô số 47, không tổ chức đấu giá, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường trên địa bàn xã 1,0
Đường rộng 10 mét còn lại (khu B) 1,0
4.6 KDC Bắc Hòa Phú: Đường rộng 3,5m 1,0
4.7 Công trình Khép kín KDC Chợ Hòa An: Đường rộng 3,5m 1,0
4.8 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Xã Xuân Cảnh(xã đồng bằng)
5.1 Quốc lộ 1: Đoạn từ giáp xã Xuân Bình đến giáp xã Xuân Thịnh 1,0 1,0 1,0 1,0
5.2 Đường GTNT Hòa Mỹ Hòa Hội Hòa Lợi 1,0 1,0 1,0 1,0
5.3 Đường giao thông nông thôn , đoạn từ đường GTNT Hòa PhúHòa An, xã Xuân Hòa đến đường GTNT Hòa Mỹ Hòa Hội Hòa Lợi, xã Xuân Cảnh 1,0 1,0 1,0 1,0
5.4 Khu tái định cư quốc lộ 1, đồng ông Nhó, xã Xuân Cảnh. Đường rộng 10m 1,0
5.5 KDC thôn Hòa Lợi(Công trình khép kín) 1,0
Đường rộng 6m 1,0
Đường rộng 8m 1,0
5.6 KDC thôn Hòa Thạnh(Công trình khép kín), đường rộng 12m 1,0
5.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Xã Xuân Thịnh(xã đồng bằng)
6.1 Quốc lộ 1: Đoạn từ giáp xã Xuân Cảnh đến giáp xã Xuân Phương (Đoạn từ giáp xã Xuân Thịnh đến giáp ranh xã Xuân Phương cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
6.2 Đường GTNT Hòa Hiệp: Đoạn từ Quốc lộ 1 (Nhà Ông Nguyễn Văn Phú) đến giao đường GTNT Hòa Hiệp – Từ Nham. 1,0 1,0 1,0 1,0
6.3 Đường GTNT Hòa Hiệp Từ Nham
Đoạn từ quốc lộ 1 đến nhà ông Thơ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Thơ đến cuối thôn Từ Nham 1,0 1,0 1,0 1,0
6.4 Đường GTNT Phú Dương Vịnh Hòa: Đoạn từ ngã ba Phú Dương đến cuối thôn Vịnh Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
6.5 Đường từ ngã ba Hòa Lạc đến ngã ba đường GTNT Phú Dương – Vịnh Hòa (Đường từ đèo ông Két đến chợ trung tâm xã Xuân Thịnh cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
6.6 Khu dân cư Từ Nham(Giai đoạn 1)
Khu L1 và L3: Trục đuờng Liên thôn Vũng Chào Từ Nham 1,0
Khu L2 và L4: Trục đường rộng 10 mét (không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường) 1,0
6.7 Khu tái định cư quốc lộ 1, thôn Hòa Hiệp, xã Xuân Thịnh. Đường rộng 10m 1,0
6.8 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã.
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Xã Xuân Phương (xã đồng bằng)
7.1 Quốc lộ 1: Đoạn từ giáp xã Xuân Thịnh đến giáp Phường Xuân Yên 1,0 1,0 1,0 1,0
7.2 Đường GTNT Trung Trinh Vũng La 1,0 1,0 1,0 1,0
7.3 Khu dân cư Phú Mỹ
Đường Trung Trinh Vũng La 1,0
Đường rộng 6m 1,0
Đường rộng 4,5m 1,0
7.4 Đường Lệ Uyên Bình Thạnh 1,0
7.5 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Xã Xuân Thọ 1(xã đồng bằng)
8.1 Quốc lộ 1
Đoạn từ giao đường Phạm Văn Đồng đến giáp Bắc cầu Huyện (Đoạn từ Nam tuyến tránh Quốc lộ 1 đến giáp Bắc cầu Huyện cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Nam cầu Huyện đến đỉnh dốc Quýt (Nhà ông Nguyễn Ngọc Trạng) (Đoạn từ Nam cầu Huyện đến giáp Bắc chân dốc Quýt cũ – tách đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đỉnh dốc Quýt (Nhà ông Nguyễn Ngọc Trạng) đến giáp ranh xã Xuân Thọ 2 (Đoạn từ phía Bắc chân dốc Quýt đến giáp phía Nam chân dốc Quýt cũ – tách đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
8.2 Đường Phạm Văn Đồng (Quốc lộ 1, Đoạn từ đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong) đến giáp Nam tuyến tránh Quốc lộ 1 cũ)
Đoạn từ đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong) đến nhà ông Trịnh Minh Hoài 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Trịnh Minh hoài đến giáp Quốc lộ 1 1,0 1,0 1,0 1,0
8.3 Khu tái định cư quốc lộ 1, Chánh Nam Nhiêu Hậu, xã Xuân Thọ 1
Đường N2 1,0
Đường N1 1,0
Đường N3, N4, N5, N6 1,0
8.4 Đường từ Quốc lộ 1 vào KDC thôn Phương Lưu, đoạn qua khu dân cư 1,0
8.5 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Xã Xuân Thọ 2(xã đồng bằng)
9.1 Quốc lộ 1: Đoạn qua địa bàn xã Xuân Thọ 1 đến giáp ngã ba Triều Sơn (Quốc lộ 1:Đoạn từ cột mốc ranh giới Xuân Thọ 1 đến giáp ngã ba Triều Sơn cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
9.2 Đường ĐT 642
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp cầu suối Đá 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu suối Đá đến giáp cầu suối tre 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu suối tre đến giáp huyện Đồng Xuân 1,0 1,0 1,0 1,0
9.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
B Vùng miền núi (01 xã)
10 Xã Xuân Lâm(xã miền núi)
10.1 Đường Phạm Văn Đồng: Đoạn từ Nam cầu vượt đến đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong) 1,0 1,0 1,0 1,0
10.2 Đường GTNT Cao Phong 1,0 1,0 1,0 1,0
10.3 Đường GTNT Long Phước 1,0 1,0 1,0 1,0
10.4 Đường giao thông đến Trung tâm xã: Đoạn từ giáp Nam cầu Tam Giang mới đến giáp suối Hàn 1,0 1,0 1,0 1,0
10.5 Đường ĐT 644
Đoạn từ giáp phường Xuân Phú đến Bãi tràn thôn Bình Nông 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Bãi tràn thôn Bình Nông đến giáp ranh huyện Đồng Xuân 1,0 1,0 1,0 1,0
10.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
III Huyện Tuy An
A Vùng đồng bằng (11 xã)
1 Xã An Chấn(xã đồng bằng)
1.1 Quốc lộ 1
Đoạn giáp ranh xã An Phú đến đường đất đi nhà ông Lê Xuân Thế 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường đất đi nhà ông Lê Xuân Thế đến giáp ranh xã An Mỹ 1,0 1,0 1,0 1,0
1.2 Đường cơ động ven biển
Đoạn từ cầu Đồng Nai đến đường bê tông thôn Phú Quý 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường bê tông thôn Phú Quý đến giáp ranh xã An Mỹ 1,0 1,0 1,0 1,0
1.3 Đường xã lộ
Đoạn từ đường sắt đến ngã ba (Nhà bà Hợp) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba (Nhà bà Hợp) đến Biển 1,0 1,0 1,0 1,0
1.4 Các đường liên thôn
Đường bê tông xi măng (từ HTX NN) đến giáp đường cơ động 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ khe nước bầu Đồng Nai đến cổng khu du lịch Bãi Xép 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba tiếp giáp đường bê tông hợp tác xã (nhà ông Cảnh) đến đường đi Núi Hùng 1,0 1,0 1,0 1,0
1.5 Các đường thôn
Đường từ Quốc lộ 1 đi mỏ đá Phú Thạnh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba đi Mỏ đá Phú Thạnh đến hết đường bêtông (Ấp Lý) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba đường cơ động đến hết đường bêtông thôn Phú Phong 1,0 1,0 1,0 1,0
1.6 Đất khu trưng bày sản phẩm làng nghề An Chấn
Tiếp giáp Quốc lộ 1 1,0
Tiếp giáp đường nội bộ 1,0
1.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã An Mỹ(xã đồng bằng)
2.1 Quốc lộ 1 : Đoạn từ giáp ranh xã An Chấn đến giáp ranh xã An Hòa (Đoạn từ giáp ranh xã An Chấn đến giáp đường vào trường Lê Thành Phương cũ và đoạn từ giáp ranh xã An Chấn đến giáp đường vào trường Lê Thành Phương cũ – Gộp đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
2.2 Đường ĐT 643
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết Nhà máy ô tô JRD 1,0 1,0 1,0 1,0
Từ Nhà máy ô tô JRD đến ngã tư chỉnh tuyến 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã tư chỉnh tuyến cầu sắt đến giáp ranh xã An Thọ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã tư chỉnh tuyến đến giáp ranh xã An Thọ (đường cứu hộ cứu nạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
2.3 Đường cơ động ven biển: Đoạn từ giáp ranh xã An Chấn đến giáp ranh xã An Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
2.4 Các đường liên thôn
Đường từ Quốc lộ 1 đến đường cơ động
+ Đoạn từ Quốc lộ 1 đến trạm y tế xã 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ trạm y tế xã đến đường cơ động 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Chợ cũ đến Cầu Hầm và từ Chợ cũ đến Núi Một 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Chợ mới đi qua trường Nguyễn Thái Bình đến cuối đường bê tông Xóm 5 thôn Hòa Đa 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Nhà hát nhân dân cũ đến ngã ba cuối Xóm 4 thôn Phú Long 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba xóm 4 Phú Long đến ngã ba nhà ông Lê Thẳng giáp sân vận động 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ nhà ông Nguyễn Dương Hiền đến nhà ông Nguyễn Thơ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ giáp Quốc lộ 1 đến cuối xóm 6 thôn Phú long 1,0 1,0 1,0 1,0
2.5 Đoạn đường xung quanh chợ An Mỹ 1,0
2.6 Đường từ ngã ba Giai Sơn đến giáp thôn Hội Sơn An Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
2.7 Đường từ ngã ba Giai Sơn đến đường sắt Phú Hòa (Đường từ ngã ba Giai Sơn đến trường tiểu học Số 2 cũ + Khu vực 1 cũ)
Đoạn từ ngã ba Giai Sơn đến trường tiểu học Số 2 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trường tiểu học số 2 đến giáp đường sắt thôn Phú hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
2.8 Khu vực xung quanh sân vận động 1,0
2.9 Đường từ Quốc lộ 1 đến cuối xóm mới thôn Hòa Đa 1,0 1,0 1,0 1,0
2.10 Khu dân cư Thị Tứ
Đường quy hoạch rộng 30m 1,0
Đường quy hoạch rộng 16m 1,0
Đường quy hoạch rộng 12,5m 1,0
2.11 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Xã An Hòa(xã đồng bằng)
3.1 Quốc lộ 1:
Đoạn từ giáp An Mỹ đến phía Bắc cầu Chùa Hang 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ phía Bắc cầu Chùa Hang đến giáp ranh xã An Hiệp 1,0 1,0 1,0 1,0
3.2 Đường cơ động ven biển:
Đoạn từ giáp An Mỹ đến phía bắc chợ Diêm Hội 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường phía bắc chợ Diêm Hội đến giáp An Hải 1,0 1,0 1,0 1,0
3.3 Đường từ ngã ba Phú Điềm đi Hội Sơn
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Suối Ré 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu suối Ré đến giáp đường cơ động 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường cơ động đến Nhà Văn hóa thôn Nhơn Hội (Đoạn từ đường cơ động đến bến xe Nhơn Hội cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Nhà Văn hóa thôn Nhơn Hội (Đoạn từ bến xe Nhơn Hội đến cổng chào thôn Hội Sơn (Giáp An Mỹ) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
3.4 Các đường liên thôn
Đường từ ngã ba chợ Yến đến Nhà tiền Hiền thôn Phú Thường (Đường từ ngã ba chợ Yến đến hội trường Thôn Phú Thường cũ)
+ Đoạn từ ngã ba Chợ Yến đến cổng chào thôn Phú Thường 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ cổng chào Thôn Phú Thường đến Nhà tiền Hiền thôn Phú Thường (Đoạn từ cổng chào Thôn Phú Thường đến Hội trường thôn Phú Thường cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba đường bê tông thôn Diêm Hội đến cuối đường thôn Diêm Hội 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã 3 cổng chùa Linh Sơn đến giáp ranh giới xã An Hiệp (thuộc 1 phần Đường từ ngã ba cổng chùa Linh Sơn đến Thôn Tân Hòa cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã 3 đường ngăn mặn An Hòa – An Hiệp đến hết thôn Tân Hòa (thuộc 1 phần còn lại của Đường từ ngã ba cổng chùa Linh Sơn đến Thôn Tân Hòa cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba thôn Nhơn Hội đến Lăng Ông thôn Nhơn Hội 1,0 1,0 1,0 1,0
3.5 Khu dân cư Nhơn Hội (Khu dân cư Tân An cũ)
Đường rộng > 16m 1,0
Đường rộng 10m 1,0
Đường rộng 9m 1,0
Đường rộng 7,5m 1,0
Đường rộng 6m 1,0
3.6 Khu dân cư Nhơn Hội(giai đoạn 2) (Khu dân cư Tân An (giai đoạn 2) cũ)
Đường số 1 (rộng 10,5m) 1,0
Đường số 2, 7, 8 (rộng 11m) 1,0
Đường số 3 (Đoạn rộng 5,75m) 1,0
Đường số 3 (Đoạn rộng 8,5m) 1,0
Đường số 3 (Đoạn rộng 11,6m) 1,0
Đường số 4 (rộng 18m) 1,0
Đường D3 (rộng 10,5m) 1,0
3.7 Khu tái định cư Đồng Gia Điền
Đường số 3 rộng 9m 1,0
Đường số 2 rộng 12m 1,0
Đường số 1 rộng 12m 1,0
3.8 Khu dân cư Tân Định
Đường số 1 và số 2 rộng 6m 1,0
Đường số 3 rộng 4m 1,0
3.9 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Xã An Hải(xã đồng bằng)
4.1 Đường cơ động ven biển
Đoạn từ giáp ranh xã An Hoà đến trụ sở UBND xã (cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trụ sở UBND xã (cũ) đến nam cầu An Hải 1,0 1,0 1,0 1,0
4.2 Từ Đường cơ động ven biển đến chợ thôn Xuân Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
4.3 Đường liên thôn
Ngã 3 Tân Quy đi Phước Đồng (Đường nhựa) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Ngã ba thôn Đồng Môn đến khu dân cư thôn Phước Đồng (Giáp đường Tân Quy đi Phước Đồng) (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp ngã bà đường Tân Quy đi Phước Đồng đến nhà ông Lành thôn Xuân Hòa . (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Khu dân cư Tân Quy phía bắc trụ sở UBND xã. (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp khu TĐC Phước Đồng đến cổng chào Phước Đồng đi Xóm Cát. (Khu vực 2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
4.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Xã An Hiệp(xã đồng bằng)
5.1 Quốc lộ 1
Đoạn từ giáp ranh xã An Hoà đến giáp phía Bắc đường lên Mộ Lê Thành Phương 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ phía Bắc đường lên Mộ Lê Thành Phương đến giáp ranh xã An Cư 1,0 1,0 1,0 1,0
5.2 Quốc lộ 1 đi Phước Hậu
Đoạn giáp QL 1 đến cầu Cây Gạo thôn Phong Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Cây Gạo đến ngã ba Đá Bàn thôn Phước Hậu 1,0 1,0 1,0 1,0
5.3 Đường từ An Hiệp đi An Lĩnh
Đoạn từ QL 1 đến hết phân trường TH Tuy Dương 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ phân trường TH Tuy Dương đến giáp ranh xã An Lĩnh 1,0 1,0 1,0 1,0
5.4 Đường xung quanh chợ Phiên Thứ mới 1,0
5.5 Đường từ Quốc lộ 1 đi Đầm Ô Loan
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu đường sắt 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu đường sắt đến giáp ranh xã An Cư 1,0 1,0 1,0 1,0
5.6 Tái định cư Đồng Cây Gạo
Đường số 1 1,0
Đường số 2 1,0
Đường số 3, 6 1,0
Đường số 4, 5 1,0
5.7 Tái định cư đồng Cây Dông 1,0
5.8 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Xã An Cư(xã đồng bằng)
6.1 Quốc lộ 1
Đoạn từ giáp ranh xã An Hiệp đến cống qua đường QL1 (đường vào nhà ông Phạm Tấn Đức) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cống qua đường QL1 (đường vào nhà ông Phạm Tấn Đức) đến đỉnh dốc Chùa 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đỉnh Dốc Chùa đến giáp thôn Phước Lương 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp Phước Lương đến đường đi Đồng Cháy 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường đi Đồng Cháy đến giáp ranh thị trấn Chí Thạnh 1,0 1,0 1,0 1,0
6.2 Đường từ Quốc lộ 1 đến cổng Cụm công nghiệp Tam Giang 1,0 1,0 1,0 1,0
6.3 Đường liên xã
Đường từ ngã 3 đường liên xã (nhà bà Ngọt) đến đường dẫn phía Nam cầu Long Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ phía Bắc cầu Long Phú đến ngã ba đường đi xóm Đá 1,0 1,0 1,0 1,0
6.4 Cụm công nghiệp Tam Giang
Đường rộng 16m. (Đường rộng 15m cũ) 1,0
Đường rộng 14m 1,0
Khu dịch vụ tiếp giáp Quốc lộ 1 1,0
6.5 Các đường liên thôn
Đường từ Quốc lộ 1 đến ngã ba Xóm Chuối
+ Đoạn từ QL1 đến ngã ba đường đi liên xã (nhà bà Ngọt) 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ ngã ba đường đi liên xã (nhà bà Ngọt) đến trường Môm cũ (nhà ông Lực) 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ trường Môm cũ (nhà ông Lực) đến ngã ba Xóm Chuối 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Quốc lộ 1 đến nhà thờ Đồng Cháy
+ Đoạn từ QL1 (Phước Lương) đến Đường sắt 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ Đường sắt đến nhà thờ Đồng Cháy 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ cổng thôn Tân Long đến giáp đường ven đầm
+ Đoạn từ cổng thôn Tân Long đến cống ông Thượng 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ cống ông Thượng đến cống (nhà ông Nghi) 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ cống (nhà ông Nghi) đến giáp đường ven đầm 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ cổng thôn Tân Long đến giáp ranh xã An Ninh Đông
+ Đoạn từ cổng thôn Tân Long Xóm Đá đến chùa Phước Đồng 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ chùa Phước Đồng đến giáp ranh xã An Ninh Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba đường dẫn cầu Long Phú đến nhà ông Thàng
+ Đoạn từ ngã ba đường dẫn cầu Long Phú đến nhà ông Suông 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ nhà ông Suông đến ngã ba nhà ông Thàng 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ nhà ông Thàng đến giáp ranh xã An Hiệp 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường xung quanh xóm gõ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ trường tiểu học đến Gò Giam 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ chợ Phú Tân đến hết khu dân cư Hòa Thạnh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã tư đến trường mẫu giáo Đội 5 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ nhà ông Vàng đến Hòa Tú 1,0 1,0 1,0 1,0
6.6 Khu quy hoạch dân cư thôn Phú Tân
Đường rộng 10m 1,0
Đường rộng 8m 1,0
Đường rộng 6m 1,0
6.7 Khu tái định cư thôn Phú Tân: Đường rộng 9m (giáp Quốc lộ 1) 1,0
6.8 Khu tái định cư Gò Điều
Đường số 4 1,0
Đường số 11 1,0
Đường số 2, 3 1,0
Đường số 5 1,0
6.9 Khu dân cư Hòa Thạnh
Đường số 1, rộng 12m 1,0
Đường số 2, 5 rộng 12m 1,0
Đường số 3 rộng 9m 1,0
Đường số 4 rộng 7,5m 1,0
Đường số 6 rộng 7,5m 1,0
6.10 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Xã An Dân(xã đồng bằng)
7.1 Quốc lộ 1
Đoạn từ phía Bắc cầu Ngân Sơn đến Nam cầu Nhân Mỹ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Bắc cầu Nhân Mỹ đến phía Bắc đường vào cổng thôn Bình Chính 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ phía Bắc đường vào cổng thôn Bình Chính đến giáp ranh TX Sông Cầu 1,0 1,0 1,0 1,0
7.2 Khu tái định cư thôn Cần Lương
Đường số 1 1,0
Đường số 2, 3 1,0
Đường số 4 1,0
7.3 Khu tái định cư Đồng Đèo, thôn Cần Lương
Đường số 1 1,0
Đường số 1A 1,0
Đường số 2 và số 6 1,0
Đường số 3 1,0
Đường số 4, 5 và 7 1,0
7.4 Khu tái định cư đồng Cây Khế, thôn Bình Chính
Đường số 4 1,0
Đường số 2 và số 5 1,0
Đường số 1 và số 3 1,0
7.5 Đường xã lộ
Đoạn từ Quốc lộ 1 (Phú Mỹ) đến ngã ba Cây Da 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba Cây Da đến cầu An Thổ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu An Thổ đến Trường Tiểu học số 2 1,0 1,0 1,0 1,0
7.6 Các đường liên thôn
Đoạn từ cổng chào thôn Long Uyên đến trụ sở thôn Long Uyên 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ chùa Thanh Long đến cổng chào Mỹ Long 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cổng chào Mỹ Long đến giáp ranh xã Xuân Sơn Bắc 1,0 1,0 1,0 1,0
7.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Xã An Thạch(xã đồng bằng)
8.1 Đường QL 1 Gành Đá Đĩa. Đoạn từ cầu Lò Gốm đến cống Sơn Chà (giáp An Ninh Tây) 1,0 1,0 1,0 1,0
8.2 Đuờng ngã 3 Bà Ná đến đèo Đăng:
Đoạn từ ngã ba Bà Ná đến cổng văn hoá thôn Phú Thịnh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cổng thôn Phú Thịnh đến Đèo Đăng 1,0 1,0 1,0 1,0
8.3 Đường từ cầu Lò Gốm đến hết đường bê tông thôn Hà Yến
Đoạn từ Cầu Lò Gốm đến bờ đê thôn Quảng Đức 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ bờ đê thôn Quảng Đức đến cuối đường bê tông thôn Hà Yến 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn đường bê tông thôn Hà Yến đến Đèo Đăng. (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ bề đê thôn Quảng Đức đến đập ông Tấn. (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
8.4 Khu dân cư Đèo Đăng(sau khi đã đầu tư hạ tầng): Các trục đường trong khu dân cư 1,0
8.5 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Xã An Ninh Tây(xã đồng bằng)
9.1 Đường Quốc lộ 1 Gành Đá Đĩa
Đoạn từ cống Sơn Chà đến ngã ba đi Hội Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba đi Hội Phú đến giáp ranh xã An Ninh Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
9.2 Các đường liên thôn
Đường từ chợ Thuỷ đến ngã ba Xóm Giả 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ chợ Thuỷ đến ngã ba cuối thôn Tiên Châu Bình Thạnh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ dốc Bà Trơn đến cảng cá thôn Tiên Châu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba Đội thuế đến tiếp giáp đường vào chùa Hưng Thiện 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba cây xăng HTXNN đến cửa Bà Chỉ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba cuối thôn Tiên Châu đến cổng thôn Bình Thạnh (cầu gỗ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba Xóm Giã đến Bến Cá cũ thôn Tiên Châu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba cuối thôn Tiên Châu đến dốc Miếu Bình Thạnh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba Bà Thưng đến bờ tràn Sơn Chà thôn Diêm Điền 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba Cảng cá Tiên Châu đi cầu gỗ Bình Thạnh (Đường nội bộ vùng nuôi tôm) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cổng trường tiểu học số 1 đến nhà ông Chút, Xuân Phu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Cương đến nhà bà Cúc, Xuân Phu (khu vực chợ Giã) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba cầu Lẫm đến nhà ông Mỹ, Hội Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba trạm xá đến trường TH số 2, Tiên Châu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ bưu điện đến nhà ông Tâm, Xuân Phu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba sân kho cây khế đến nhà ông Đường (Đội 3) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà trẻ Hội Phú đến đường liên xã 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường liên xã đến khu tái định cư (đội 17 – Diêm Điền) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường bê tông Hội Phú (Cây Gòn) đến cầu gỗ Bình Thạnh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba Trường cấp 2,3 Võ Thị Sáu đến nhà bà Phú (Giáp ranh xã An Thạch). (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cửa bà Chỉ đến nhà ông Trần Ngọc Liên. (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoan từ Chùa Hưng Thiện đến khu chăn nuôi tập trung. (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Trần Mai đến nhà ông Dương. (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Nhựt đến giáp đường cây gòn Cầu gỗ. (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Tôn Tấn Hào đến giáp đường cây gòn Cầu gỗ. (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đọan từ ngã ba nhà ông Bằng đến ngã ba nhà bà Hồng. (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
9.3 Khu dân cư Đồng Thủy Tiên Châu
Đường số 1 rộng 16m 1,0
Đường số 2, 4 rộng 10m 1,0
Đường số 3 rộng 10m 1,0
9.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
10 Xã An Ninh Đông(xã đồng bằng)
10.1 Đường Quốc lộ 1 Gành Đá Đĩa
Đoạn từ giáp ranh xã An Ninh Tây đến ngã 3 đường đi đèo biển 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã 3 đường đi đèo biển đến giáp thôn Phú Hạnh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp thôn Phú Hạnh đến Gành Đá Đĩa 1,0 1,0 1,0 1,0
10.2 Đường phía Bắc Cầu An Hải. Đoạn từ ngã ba đi Gành Đá Đĩa (trường Ngô Mây) đến Bắc cầu An Hải 1,0 1,0 1,0 1,0
10.3 Các đường liên thôn
Đường từ cổng bộ 6 đến cuối Bãi Bàng
+ Đoạn từ ngã ba cổng bộ 6 đến đỉnh dốc Đá Đen thôn 5 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ đỉnh dốc Đá Đen đến nhà ông Hiển (Đoạn từ đỉnh dốc Đá Đen đến giáp cuối xóm 9 thôn 6 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đường từ nhà ông Hiển đến cuối xóm 9 thôn 6 (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đường từ ngã ba đường ĐT 649 đến nhà bà Kê Thôn 5 (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đường từ ngã ba đường ĐH 31 (Thôn 6) đến khu tái định cư An Vũ (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ nhà ông Bình đến nhà bà Hương (thôn 5) 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ Tạm y tế xã đến nhà ông Biện Minh Hùng thôn 5 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ nhà ông Bích đến trạm y tế xã (Đoạn từ nhà ông Bích đến nhà ông Lẹ thôn 5 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ ngã ba đường đi đèo biển đến nhà ông Lợi thôn 7 (Đoạn từ ngã ba đường đi đèo biển đến đỉnh đèo thôn 7 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ ngã 3 nhà bà Lượng nhà ông Khoáng thôn 5 (Đoạn từ ngã 3 nhà bà Lượng đến nhà ông Nhựt thôn 5 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ ngã 3 nhà ông Cảnh đến nhà Nhiều thôn 6 (Đoạn từ ngã 3 nhà ông Cảnh đến nhà ông Hiệp thôn 6 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ cổng chào thôn số 2 đến nhà ông Dần thôn 6 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ cổng chào số 2 thôn 6 đến cuối Bãi Bàng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba đường 773 đến cuối đường thôn 7
+ Đoạn từ ngã ba đường 773 thôn 7 đến giáp Miễu thôn 7 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ miếu thôn 7 đến cuối đường thôn 7 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ miễu thôn 7 đến Khu tái định cư Lễ Thịnh 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ ngã ba xóm Cát Đường 773 đến nhà ông Lê Hẳn thôn 7 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã 3 Mả Đạo đến bến đò thôn 8
+ Đoạn từ ngã 3 Mả Đạo đến Cầu Am 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ Cầu Am đến bến đò thôn 8 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ HTXNN Nam An Ninh đến giáp An Cư 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ chợ Đăng cũ thôn 8 đến giáp ngã ba đường 773 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ giáp đường ĐH31đến Chù Thiên Hải (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ nhà ông Hớn thôn Phú Hạnh đến chợ cây bàng thôn Phú Lương (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba đường 773 đến nhà ông Thạch Thôn 8 (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
10.4 Khu dân cư An Vũ: Các đường trong khu dân cư 1,0
10.5 Khu dân cư Lễ Thịnh: Các đường trong khu dân cư 1,0
10.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
11 Xã An Định(xã đồng bằng)
11.1 Đường ĐT 641
Đoạn từ đỉnh Đèo Thị đến cống chân Đèo Thị (Nhà Ông Tiện) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cống chân Đèo Thị đến hết cổng văn hóa Thôn Phong Hậu (Đoạn từ cống chân Đèo Thị đến ranh giới huyện Đồng Xuân – chia lại đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn hết cổng văn hóa Thôn Phong Hậu đến ranh giới huyện Đồng Xuân (Đoạn từ cống chân Đèo Thị đến ranh giới huyện Đồng Xuân – chia lại đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
11.2 Đường ĐT 650: Đoạn từ cầu Cây Cam đến giáp ranh xã An Nghiệp 1,0 1,0 1,0 1,0
11.3 Đường Hòn Đồn đi An Lĩnh: Từ đường sắt đến cầu Bà Chưa 1,0 1,0 1,0 1,0
11.4 Đường liên thôn: Đường ĐT 641 (thôn Phong Hậu) đến ngã ba đi Long Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
11.5 Đường ĐH 38 (Các đường liên thôn cũ)
Đường từ đường ĐT 641 đến khu dân cư (trường tiểu học cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường giáp Thị trấn chí thạnh (cầu Ngân Sơn) đi đến trường tiểu học cũ 1,0 1,0 1,0 1,0
11.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
12 Xã An Nghiệp(xã đồng bằng)
12.1 Đường ĐT 650
Đoạn từ giáp ranh xã An Định đến tràng (cũ) vùng 9 An Nghiệp 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ tràng (cũ) vùng 9 An Nghiệp đến cầu Ông Tài 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu ông Tài đến giáp ranh xã An Xuân 1,0 1,0 1,0 1,0
12.2 Đường Hòn Đồn đi An Lĩnh
Đoạn từ giáp xã An Định đến cống Cây Dông 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cống Cây Dông đến giáp ranh xã An Lĩnh 1,0 1,0 1,0 1,0
12.3 Đường ĐH 37 (Đường liên thôn xóm: Đoạn từ ngã ba phân trường tiểu học Định Phong đến sân kho vùng 4, thôn Định Phong cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
12.4 Các đường liên thôn
Đường từ ĐT 650 đến vùng 3 An Nghiệp
+ Đoạn từ ĐT 650 đến cống Lập Lăng 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ cống Lập Lăng đến ngã ba vùng 3 An Nghiệp 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ĐT 650 (ngã ba vùng 10) đến Hồ Đồng Tròn 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ cầu hồ Đồng Tròn đến đập Thế Hiên 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường đi vùng 12, vùng 13
+ Đoạn từ đường ĐT 650 đến ngã ba nhà ông Tăng Ngọc Châu 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ nhà ông Tăng Ngọc Châu đến khu dân cư vùng 13 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ nhà ông Tăng Ngọc Châu đến khu dân cư vùng 12 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ĐT 650 đến Hóc Bò
+ Đoạn từ ĐT650 đến cống vôi vùng 9 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ cống vôi vùng 9 đến bờ Cao nhà ông Chương 1,0 1,0 1,0 1,0
12.5 Đường liên thôn, xóm
Đoạn từ cống Cây Dông đến khu dân cư Trảng Đế 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ khu dân cư Trảng Đế đến cuối xóm Hóc Lá, vùng 2A, thôn Định Phong 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã bản tin thôn Thế Hiên đến Đập Thế Hiên 1,0 1,0 1,0 1,0
12.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
B Xã miền núi (3 xã)
13 Xã An Thọ(xã miền núi)
13.1 Đường ĐT 643
Đoạn từ giáp ranh xã An Mỹ đến cuối xóm Đất Cày thôn Tân Lập 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cuối thôn Tân Lập đến giáp Sơn Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
13.2 Các đường xã lộ
Đường từ dốc Súc thôn Phú Cần đến đầu dốc Lầy thôn Phú Cần 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Chòm Bắc thôn Phú Cần đến cầu Lỗ Găng thôn Phú Mỹ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Trãng Hòn Gió đến cuối thôn Lam Sơn 1,0 1,0 1,0 1,0
13.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
14 Xã An Xuân(xã miền núi)
14.1 Đường ĐT 650
Đoạn từ giáp ranh xã An Nghiệp đến đầu thôn Xuân Yên 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ thôn Xuân Yên đến đường vào UBND xã 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường vào UBND xã đến Sơn Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
14.2 Các đường liên thôn:
Đường từ ĐT 650 đến cuối thôn Xuân Trung:
+ Đoạn giáp đường ĐT 650 (từ UBND xã) đến đầu thôn Xuân Trung 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ Nhà văn hóa thôn Xuân Trung đến cuối thôn Xuân Trung 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ nhà văn hóa thôn Xuân Hòa đến nhà ông Ninh 1,0 1,0 1,0 1,0
14.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
15 Xã An Lĩnh(xã miền núi)
15.1 Đường Hòn Đồn đi An Lĩnh: Đoạn từ giáp ranh xã An Nghiệp đến UBND xã An Lĩnh 1,0 1,0 1,0 1,0
15.2 Đường liên xã: Đoạn từ đầu chợ Phong Thái đi Giếng Dông An Nghiệp 1,0 1,0 1,0 1,0
15.3 Các đường liên thôn
Đường từ cổng thôn Phong Lãnh đến dốc Chùa thôn Phong Lãnh (giáp Long Đức Chí Thạnh) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đầu thôn Phong Thái đến cuối thôn Quang Thuận 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba Hòn Dung thôn Thái Long đến xóm Giồng sắt thôn Vĩnh Xuân 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đầu xóm Gò đến cuối xóm Tiếng thôn Tư Thạnh 1,0 1,0 1,0 1,0
15.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
IV Huyện Phú Hòa
A Vùng đồng bằng (07 xã)
1 Xã Hòa An(Xã đồng bằng)
1.1 Quốc lộ 1: Đoạn đi qua địa bàn xã Hòa An 1,0
1.2 Quốc lộ 25
Đoạn từ ranh giới thành phố Tuy Hòa đến phía Đông Dự án An Hưng (thuộc phía Nam Quốc lộ 25), đếnnhà ông Quý (thuộc phía Bắc Quốc lộ 25) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ phía Đông Dự án An Hưng (thuộcphía Nam Quốc lộ 25) , phía Tây nhà ông Quý (thuộc phía Bắc Quốc lộ 25) đến Quốc lộ 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ quốc lộ 1 đến ranh giới xã Hòa Thắng 1,0 1,0 1,0 1,0
1.3 Đường ĐH 21 (Xã lộ 21 cũ)
Đoạn từ ranh giới Bình Ngọc đến đến cầu ông Nhân 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu ông Nhân đến ranh giới xã Hòa Thắng 1,0 1,0 1,0 1,0
1.4 Đường ĐH 22 (Xã lộ 22 cũ): Đoạn từ ranh giới Bình Ngọc Hòa An đến ranh giới xã Hòa Trị 1,0 1,0 1,0 1,0
1.5 Đường ĐH 23 (Tỉnh lộ 7 cũ): Đoạn từ ranh giới Bình Ngọc đến QL 25 1,0 1,0 1,0 1,0
1.6 Đường ĐH 27 (Đường liên xã Hòa An Hòa Thắng Thị trấn Phú Hòa cũ)
Đoạn từ Quốc lộ 25 đến Quốc lộ 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ranh giới xã Hòa Thắng 1,0 1,0 1,0 1,0
1.7 Đường liên thôn Phú Ân Vĩnh Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Quốc lộ 25 đến cầu ông Nhân 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ câu ông Nhân đến Đường ĐH 27 1,0 1,0 1,0 1,0
1.8 Đường từ Quốc lộ 25 (cầu số 4) đến ranh giới xã Hòa Trị 1,0 1,0 1,0 1,0
1.9 Đường D2 quy hoạch rộng 20m : Đoạn từ đường ĐH 27 đến giáp nhà ông Lý Thành Sơn 1,0 1,0 1,0 1,0
1.10 Đường Kè dọc Sông Ba: Đoạn đã đầu tư hạ tầng 1,0
1.11 Khu dân cư phía Nam trường THCS Hòa An các đường nội bộ trong Khu dân cư 1,0
1.12 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã Hòa Thắng(Xã đồng bằng)
2.1 Quốc lộ 25
Đoạn từ giáp ranh giới xã Hòa An đến trụ Km8 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trụ Km8 đến trụ Km9 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trụ Km 9 đến giáp ranh giới Thị trấn Phú Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
2.2 Đường ĐH 21 (Xã lộ 21 cũ): Đoạn từ ranh giới Hòa An đến Quốc lộ 25 1,0 1,0 1,0 1,0
2.3 Đường ĐH 24 (Đường liên xã Hoà Thắng Hòa Trị cũ): Đoạn từ Cầu Đông Lộc đến ranh giới xã Hoà Trị 1,0 1,0 1,0 1,0
2.4 Đường ĐH 25 (Xã lộ 25 cũ): Đoạn từ đường ĐH 27 đến ranh giới xã Hòa Định Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
2.5 Đường ĐH 27 (Đường liên xã Hòa An Hòa Thắng Thị trấn Phú Hòa cũ): Đoạn từ ranh giới Hòa An Hòa Thắng đến ranh giới Hòa Thắng thị trấn Phú Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
2.6 Đường ĐH 28: Đoạn từ Quốc lộ 25 đến giáp xã Hòa Định Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
2.7 Đường Kè dọc Sông Ba: Đoạn đã đầu tư hạ tầng 1,0
2.8 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Xã Hòa Định Đông(Xã đồng bằng)
3.1 Đường ĐH 25 (Xã lộ 25 cũ): Đoạn từ ranh giới xã Hoà Thắng đến ranh giới xã Hoà Quang Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
3.2 Đường vào làng nghề bún Định Thành từ đường ĐH 25 đến UBND xã 1,0 1,0 1,0 1,0
3.3 Đường ĐH 28: Đoạn từ ranh giới xã Hòa Thắng đến giáp xã Hòa Quang Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
3.4 Đường ĐH 29: Đoạn từ ranh giới thị trấn Phú Hòa đến giáp xã Hòa Quang Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
3.5 Đường ô tô đến trung tâm xã Hoà Định Đông
Đoạn từ kênh N1 đến cầu ông Chủng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu ông Chủng đến Chùa An Thành 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cổng Văn hóa Định Thành đến Chợ Lò Tre 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Chợ Lò Tre đến cầu Dư Trường 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Chợ Lò Tre đến nhà ông Nguyễn Huệ 1,0 1,0 1,0 1,0
3.6 Đường liên xã Hòa Quang Nam Hòa Quang Bắc Hòa Định Đông : Đoạn từ ranh giới Hòa Quang Nam đến thôn Định Thái 1,0 1,0 1,0 1,0
3.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Xã Hòa Định Tây(Xã đồng bằng)
4.1 Quốc lộ 25
Đoạn từ ranh giới thị trấn Phú Hòa đến trụ Km22 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trụ Km22 đến ranh giới xã Hòa Hội 1,0 1,0 1,0 1,0
4.2 Đường liên thôn Cẩm Thạch Phú Sen 1,0 1,0 1,0 1,0
4.3 Đường bờ vùng hàng dừa 1,0 1,0 1,0 1,0
4.4 Đường từ cầu UBND xã đến Đường liên thôn Cẩm Thạch, Phú Sen 1,0 1,0 1,0 1,0
4.5 Đường bờ vùng sân kho 3 từ quốc lộ 25 đến đường liên thôn 1,0 1,0 1,0 1,0
4.6 Đường bờ vùng suối bà Lượng từ quốc lộ 25 đến đường liên thôn 1,0 1,0 1,0 1,0
4.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Xã Hòa Trị(Xã đồng bằng)
5.1 Quốc lộ 1: Đoạn qua địa bàn xã Hòa Trị 1,0
5.2 Đường ĐH 22 (Xã lộ 22 cũ)
Đoạn từ ranh giới xã Hòa An đến cầu chui thôn Phước Khánh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu chui thôn Phước Khánh đến UBND xã Hòa Trị 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ UBND xã Hòa Trị đến ranh giới xã Hòa Quang Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
5.3 Đường ĐH 24(Đường liên xã Hòa Thắng Hòa Trị cũ) : Đoạn từ đường ĐH 22 đến ranh giớixã Hòa Thắng 1,0 1,0 1,0 1,0
5.4 Đường ĐH 26(Đường liên xã Hòa Trị Hòa Kiến cũ)
Đoạn từ đường ĐH 22 đến dọc Kênh N1 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ dọc Kênh N1 (ranh giới xã Hòa Quang Bắc) đến giáp xã Hòa Kiến 1,0 1,0 1,0 1,0
5.5 Đường ĐH 28: Đoạn từ giáp ranh xã Hòa Quang Nam giáp đường ĐH 26 (Đường liên xã Hòa Trị Hòa Kiến cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
5.6 Đường ĐH 29: Đoạn từ ranh giới xã Hòa Quang Bắc đến giáp xã Hòa Kiến 1,0 1,0 1,0 1,0
5.7 Khu dân cư thôn Phụng Tường 1
Đường ĐH 24 (Trước đây là đường liên xã Hòa Thắng – Hòa Trị cũ): Đoạn qua Khu dân cư thôn Phụng Tường 1 1,0
Đường số 1
+ Đoạn bề rộng 9m 1,0
+ Đoạn bề rộng 5m 1,0
Đường số 2 và đường số 3 rộng 9m 1,0
5.8 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Xã Hòa Quang Bắc(Xã đồng bằng)
6.1 Đường ĐH 22 (Xã lộ 22 cũ)
Đoạn từ ranh giới xã Hòa Trị đến cây xăng Hòa Quang Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cây xăng Hòa Quang Nam đến chợ Hạnh Lâm + 100m 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ chợ Hạnh Lâm +100m đến Kênh N1 (Đoạn từ chợ Hạnh Lâm + 100 đến dốc Hào Hai và đoạn từ dốc Hào Hai đến giáp ranh giới khu NN áp dụng công nghệ cao cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
6.2 Đường ĐH 25 (Xã lộ 25 cũ)
Đoạn từ xã lộ 22 đến cầu Vôi núi Miếu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Vôi núi Miếu đến ranh giới kênh N1 1,0 1,0 1,0 1,0
6.3 Đường ĐH 29 : Đoạn từ ranh giới xã Hòa Quang Nam đến giáp xã Hòa Trị 1,0 1,0 1,0 1,0
6.4 Đường liên xã Hòa Quang Nam Hòa Quang Bắc Hòa Định Đông :Đoạn từ ĐH 22 đi bầu tròn đến ranh giới xã Hòa Quang Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
6.5 Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Phú Yên
Trục đường chính
+ Đoạn từ Kênh N1 đến cầu Suối Mốc 1,0 1,0 1,0 1,0
+ Đoạn từ cầu Suối Mốc đến Hồ Lỗ Chài 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường D2, D4 1,0
Đường N2, N5, N6, N7, N10 (rộng 11,5m) 1,0
6.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Xã Hòa Quang Nam(Xã đồng bằng)
7.1 Đường ĐH 22 (Xã lộ 22 cũ)
Đoạn từ ranh giới Hòa Trị đến cây xăng Hòa Quang Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cây xăng Hòa Quang Nam đến chợ Hạnh lâm + 100m 1,0 1,0 1,0 1,0
7.2 Đường ĐH 25 (Xã lộ 25 cũ) Đoạn từ ranh giới Hòa Định Đông đến ranh giới xã Hòa Quang Bắc 1,0 1,0 1,0 1,0
7.3 Đường ĐH 28: Đoạn từ ranh giới xã Hòa Định Đông đến giáp xã Hòa Trị 1,0 1,0 1,0 1,0
7.4 Đường ĐH 29: Đoạn từ ranh giới xã Hòa Định Đông đến giáp xã Hòa Quang Bắc 1,0 1,0 1,0 1,0
7.5 Đường kết nghĩa xã Hòa Quang Nam
Đoạn từ ngã ba nhà 5 Hiệu đến kênh N3 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ kênh N3 đến ngã ba cầu Phú Thạnh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Phú Thạnh đến tổ hợp tác Sơn Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
7.6 Đường liên xã Hòa Quang Nam Hòa Quang Bắc Hòa Định Đông :Đoạn từ thôn Mậu Lâm Nam đến thôn Quang Hưng 1,0 1,0 1,0 1,0
7.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Xã Hòa Hội(Xã miền núi)
8.1 Quốc lộ 25
Đoạn từ ranh giới Hòa Định Tây Hòa Hội đến trụ Km28 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trụ Km28 đến Km28 +400 (ngã tư Trường tiểu học Hòa Hội) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Km28 400 đến Km29 +100 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Km29 +100 đến Km29 +200 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Km29 +200 đến Km29 +600 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Km29 +600 đến ranh giới xã Sơn Hà 1,0 1,0 1,0 1,0
8.2 Đường ĐH 30 (Đường liên thôn Phong Hậu Nhất Sơn cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
8.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
V Huyện Đông Hòa
A Vùng đồng bằng (08 xã)
1 Xã Hòa Thành(xã đồng bằng)
1.1 Đường liên thôn : Từ cầu sắt vùng 3 Phước Lộc 1 đến cổng văn hóa thôn Lộc Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
1.2 Đường ĐT 645
Đoạn từ trạm bơm Phú Lâm đến Bưu điện văn hóa thôn Lộc Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Bưu điện văn hóa thôn Lộc Đông đến ranh giới xã Hòa Bình 1 1,0 1,0 1,0 1,0
1.3 Điểm dân cư thôn Phước Bình Nam
Đường bê tông rộng 5,5m 1,0
1.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã Hòa Tân Đông(xã đồng bằng)
2.1 Quốc lộ 29
Đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Vinh đến ranh giới thôn Phú Đa và thôn Phú Lương (đường vào nhà ông Nguyễn Chợ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ranh giới thôn Phú Đa và thôn Phú Lương đến ranh giới xã Hòa Tân Tây 1,0 1,0 1,0 1,0
2.2 Đoạn Kè Phú Đa 1,0 1,0 1,0 1,0
2.3 Điểm dân cư nông thôn Phú Lương
Đường rộng 6m 1,0
Đường rộng 3m 1,0
2.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Xã Hòa Hiệp Bắc(Xã đồng bằng)
3.1 Đường liên huyện
Đoạn từ ranh giới phường Phú Thạnh đến UBND xã (nhà ông Ngô Ân) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ UBND xã (nhà ông Ngô Ân) đến ranh giới Thị trấn Hòa Hiệp Trung 1,0 1,0 1,0 1,0
3.2 Tuyến đường ven biển (đại lộ Hùng Vương) : Đoạn từ giáp phường Phú Thạnh, Tp. Tuy Hòa đến giáp thị trấn Hòa Hiệp Trung 1,0
3.3 Đường từ đường liên huyện đến cổng chính KCN Hòa Hiệp 1 1,0 1,0 1,0 1,0
3.4 Tuyến nối Quốc lộ 1 (Đông Mỹ)đến khu công nghiệp giai đoạn 1 1,0 1,0 1,0 1,0
3.5 Khu tái định cư Dự án tuyến nối Quốc lộ 1 (Đông Mỹ) đến Khu công nghiệp Hòa Hiệp (giai đoạn 1)
Đường rộng 16 mét 1,0
Đường rộng 10 mét 1,0
3.6 Khu dân cư nông thôn thôn Uất Lâm
Các đường quy hoạch rộng 9 mét 1,0
Các đường quy hoạch rộng 5 mét 1,0
3.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Xã Hòa Hiệp Nam (xã đồng bằng)
4.1 Quốc lộ 29. Đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Hiệp Trung đến Trường THCS Trần Kiệt (Đường liên xã, đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Hiệp Trung đến Trường THCS Trần Kiệt cũ). 1,0 1,0 1,0 1,0
4.2 Đại lộ Hùng Vương (Tuyến đường ven biển). Đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Hiệp Trung đến Bắc Cầu Đà Nông 1,0 1,0 1,0 1,0
4.3 Khu tái định cư Phú Lạc(giai đoạn 1)
Đường rộng 24 mét 1,0
Đường rộng 20 mét 1,0
Đường rộng 16 mét 1,0
Đường rộng 12 mét 1,0
4.4 Khu tái định cư Phú Lạc (giai đoạn 2)
Đường rộng 24 mét 1,0
Đường rộng 20 mét 1,0
Đường rộng 16 mét 1,0
Đường rộng 12 mét 1,0
4.5 Khu tái định cư phục vụ khu công nghiệp Hòa Hiệp giai đoạn 2
Đường rộng 30 mét 1,0
Đường rộng 16 mét 1,0
Đường rộng 12 mét 1,0
Đường rộng 10 mét 1,0
Đường rộng 9 mét 1,0
4.6 Khu tái định cư Phú Lạc, phục vụ đường dẫn cầu Đà Nông (giai đoạn 2)
Đường rộng 12m (Đường rộng 1m cũ) 1,0
Đường rộng 5m 1,0
4.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Xã Hòa Tâm(xã đồng bằng)
5.1 Quốc lộ 29
Từ cầu Đà Nông đến giáp ranh Cảng Bãi Gốc (Từ cầu Đà Nông đến ranh giới xã Hòa Xuân Nam cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Từ giáp ranh Cảng Bãi Gốc đến ranh giới xã Hòa Xuân Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
5.2 Đường Phú Khê – Phước Tân đoạn đã bê tông hóa (Khu vực 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
5.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Xã Hòa Xuân Nam(xã đồng bằng)
6.1 Quốc lộ 29
Đoạn từ ranh giới xã Hòa Tâm đến Nhà ông Phạm Hùng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Phạm Hùng đến QL 1 (Đoạn từ Quốc lộ 1 đến nhà ông Phạm Hùng cũ) 1,0
6.2 Đường từ Quốc lộ 29 (nhà ông Phạm Hùng) đến kho Xăng Dầu Vũng Rô (Quốc lộ 29 cũ. Đoạn từ nhà ông Phạm Hùng đến kho Xăng Dầu Vũng Rô cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
6.3 Quốc lộ 1
Đoạn từ ranh giới xã Hòa Xuân Đông đến cầu Sông Mới 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Sông mới đến chân Đèo Cả (nhà ông Trần Thanh Hóa) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ chân Đèo Cả (nhà ông Trần Thanh Hóa) đến ranh giới xã Đại Lãnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
6.4 Khu Tái định cư Hầm đường bộ Đèo Cả
Đường D9: Đoạn từ D1 đến D2 1,0
Đường D2: Đoạn từ D9 đến D3 1,0
Đường D9: Đoạn từ D2 đến D7 1,0
Các đoạn đường còn lại trong Khu tái định cư 1,0
6.5 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Xã Hòa Xuân Đông(xã đồng bằng)
7.1 Quốc lộ 1
Đoạn từ ranh giới Hòa Xuân Tây đến mương thủy lợi Nam Bình 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ mương thủy lợi Nam Bình đến cầu cây Tra 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu cây Tra đến ranh giới xã Hòa Xuân Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
7.2 Điểm dân cư dãy phố chợ trung tâm thôn Bàn Thạch, xã Hòa Xuân Đông
Các đoạn đường rộng 6m 1,0
7.3 Khu tái định cư Hòa Tâm (sau khi hoàn thiện hạ tầng)
Đường rộng 25m 1,0
Đường rộng 16m và 16,5m 1,0
Đường rộng 12,5m 1,0
7.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Xã Hòa Xuân Tây(xã đồng bằng)
8.1 Quốc lộ 1: Từ cầu Bàn Thạch đến ranh giới xã Hòa Xuân Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
8.2 Đường liên thôn : Từ chùa Phước Long đến Khu tái định cư 1,0 1,0 1,0 1,0
8.3 Điểm dân cư nông thôn sau chùa Nam Long
Đường từ cổng chào thôn Nam Bình 1 đến cầu Bến Lớn (Đoạn qua điểm dân cư) 1,0
Đường bao điểm dân cư 1,0
8.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
VI Huyện Tây Hòa
A Vùng đồng bằng (06 xã)
1 Xã Hòa Tân Tây (Xã đồng bằng)
1.1 Quốc lộ 29
Đoạn từ cầu Gò Mầm mới đến giáp phía Tây Trường THCS Phạm Đình Quy 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp phía Tây Trường THCS Phạm Đình Quy đến cầu Tạ Bích 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Tạ Bích đến giáp đường bê tông phía Đông nhà ông Đặng Văn Quế 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường bê tông phía Đông nhà ông Đặng Văn Quế đến giáp ranh xã Hòa Tân Đông, huyện Đông Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn đường từ ga Gò Mầm cũ đến giáp Quốc lộ 29 mới 1,0 1,0
1.2 Đường bờ kênh N1 :Đoạn từ cống (đi ra nhà ông Nguyễn Dũng) đến giáp ranh xã Hòa Tân Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
1.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã Hòa Đồng (Xã đồng bằng)
2.1 Đường liên xã Phú Thứ Hòa Thịnh
Đoạn từ ranh giới thị trấn Phú Thứ đến ngã ba Phú Diễn 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba Phú Diễn đến trường THCS Nguyễn Thị Định 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Thị Định đến ranh giới xã Hòa Mỹ Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
2.2 Đường từ cầu Dâu xã 10 đến nhà ông 8 Nhơn 1,0 1,0 1,0 1,0
2.3 Đường từ cầu Dâu xã 10 đến nhà ông 8 Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
2.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Xã Hòa Bình 1 (Xã đồng bằng)
3.1 Đường ĐT 645
Đoạn từ ranh giới xã Hòa Thành đến cây xăng HTXNN KD DV Hòa Bình 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cây xăng HTXNN KD DV Hòa Bình 1 đến cầu Bà Kế 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Bà Kế đến ranh giới thị trấn Phú Thứ 1,0 1,0 1,0 1,0
3.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Xã Hòa Phong (Xã đồng bằng)
4.1 Quốc lộ 29
Đoạn giáp ranh từ thị trấn Phú Thứ đến Cầu Ga, Mỹ Thạnh Đông 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu Ga, Mỹ Thạnh Đông 1 đến hết khu dân cư mới Chùa Mỹ Quang 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ chùa Mỹ Quang đến giáp ranh xã Hoà Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
4.2 Đường bờ kênh Nam
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Phú Thứ đến cầu Ga Mỹ Thạnh Đông 1 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu Ga Mỹ Thạnh Đông 1 đến hết khu dân cư mới chùa Mỹ Quang 1,0 1,0
Đoạn từ Chùa Mỹ Quang đến giáp ranh xã Hoà Phú 1,0 1,0
4.3 Đường Cầu Ga đi xã Hòa Đồng theo Kênh N6
Đoạn từ cầu Ga đến cầu ông Ba Thu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu ông Ba Thu đến giáp xã Hòa Đồng 1,0 1,0 1,0 1,0
4.4 Đường từ Nghĩa Trang huyện đi xã Hòa Mỹ Đông theo Kênh N4 đến giáp đường liên xã Hoà Phong – Phú Nhiêu 1,0 1,0 1,0 1,0
4.5 Đường liên xã Hòa Phong – Phú Nhiêu (Hòa Mỹ Đông)
Đoạn từ cầu Hào Ba đến bìa phía Bắc Núi Đất (Điểm sinh hoạt dân cư Mỹ Thạnh Trung 1) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn còn lại 1,0 1,0 1,0 1,0
4.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Xã Hòa Phú (Xã đồng bằng)
5.1 Quốc lộ 29
Đoạn từ ranh giới xã Hòa Phong đến nhà Ông Nguyễn Toàn Phong (các đoạn đường còn lại Quốc lộ 29 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà Ông Nguyễn Toàn Phong đến Trường Phạm Văn Đồng thôn Thạch Bàn (đoạn từ cầu Lương Phước đến đường vào nhà thờ Tin Lành cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trường Phạm Văn Đồng thôn Thạch Bàn đến cầu Lạc Mỹ (các đoạn đường còn lại Quốc lộ 29 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Lạc Mỹ đến giáp xã Sơn Thành Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
5.2 Đường cầu Xếp Thông đi Núi Lá Hòa Mỹ Tây 1,0 1,0 1,0 1,0
5.3 Đường dọc bờ Kênh Nam Đồng Cam 1,0 1,0 1,0 1,0
5.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Xã Hòa Mỹ Đông (Xã đồng bằng)
6.1 Đường liên xã Phú Thuận – Mỹ Thành
Đoạn từ cầu Đúc đến Trụ sở UBND xã Hòa Mỹ Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Trụ sở UBND xã Hòa Mỹ Đông đến ngã ba thôn Xuân Mỹ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba thôn Xuân Mỹ đến giáp xã Hòa Mỹ Tây 1,0 1,0 1,0 1,0
6.2 Đường từ Xuân Mỹ đến thôn Cảnh Tịnh, xã Hòa Thịnh : Đoạn từ ngã ba Vườn Thị đến trụ sở thôn Xuân Mỹ 1,0 1,0 1,0 1,0
6.3 Đường Xếp thôngNúi lá (giai đoạn 2 ) :Đoạn từ ngã ba Trụ sở UBND xã Hoà Mỹ Đông đến Trường UNECEP (cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
6.4 Khu vực xung quanh chợ Phú Nhiêu 1,0 1,0 1,0 1,0
6.5 Đường liên xã Phú Thứ Hòa Thịnh
Đoạn từ ranh giới xã Hoà Đồng đến đường bê tông xi măng (Phú Thuận đi Phú Nhiêu) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường bê tông xi măng (Phú Thuận đi Phú Nhiêu) đến giáp xã Hòa Thịnh 1,0 1,0 1,0 1,0
6.6 Đường liên xã Phú Nhiêu – Hòa Phong
Đoạn từ cửa hàng ông Nguyễn Văn Phú đến trụ sở thôn Vạn Lộc 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trụ sở thôn Vạn Lộc đến giáp xã Hòa Phong. 1,0 1,0 1,0 1,0
6.7 Đường bờ kênh N2 phía Bắc kênh: Đoạn từ Nhà Bà Nguyễn Thị Bích đến nhà Bà Ngô Thị Khang 1,0 1,0 1,0 1,0
6.8 Đường bờ kênh N4 1,0 1,0 1,0 1,0
6.9 Đường từ nhà ông Trương Trọng Hải (Phú Thuận) đến trường THCS Phạm Văn Đồng 1,0 1,0 1,0 1,0
6.10 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
B Vùng miền núi (04 xã)
7 Xã Hòa Mỹ Tây (Xã miền núi)
7.1 Đường liên xã Phú Thuận – Mỹ Thành
Đoạn từ ranh giới xã Hòa Mỹ Đông đến nhà ông Nguyễn Hích 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Hích đến cầu Bầu Sen 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Bầu Sen đến nhà ông Trần Thiện Khiêm 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Trần Thiện Khiêm đến cầu Bến Nhiễu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Bến Nhiễu đi Bến Mít 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Bến Mít đến giáp ranh thủy điện Đá Đen 1,0 1,0 1,0 1,0
7.2 Đường Xếp Thông – Núi Lá (giai đoạn 1) đi Hòa Phú
Đoạn từ UBND xã đến Cầu Khui 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu Khui đến giáp ranh xã Hòa Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
7.3 Đường từ Ga Hòn Sặc đến giáp xã Hòa Mỹ Đông
Đoạn từ Ga Hòn Sặc đến Trường Mầm non (Đội 5 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trường Mầm non (Đội 5 cũ) đến giáp xã Hòa Mỹ Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
7.4 Đường từ Cầu khui đến giáp ranh xã Hòa Mỹ Đông (bờ kênh N222) 1,0 1,0 1,0 1,0
7.5 Đường liên xã Hoà Mỹ TâySơn Thành Đông :Đoạn từ Bến Mít đến giáp xã Sơn Thành Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
7.6 Đường từ trường mầm non (đội 5 cũ) đến giáp kênh N222 1,0 1,0 1,0 1,0
7.7 Đường từ ngã 3 nhà dù đến nhà ông Phạm Long Hải 1,0 1,0 1,0 1,0
7.8 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Xã Hòa Thịnh (Xã miền núi)
8.1 Đường liên xã Phú Thứ Hòa Thịnh
Đoạn từ cầu Bến Củi (cũ) đến nhà ông Chính 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Chính thôn Mỹ Hoà đến nhà ông Thướt thôn Mỹ Xuân 2 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Thướt thôn Mỹ Xuân 2 đến chân đập hồ chứa nước Mỹ Lâm (trạm Kiểm Lâm cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
8.2 Đường từ giao đường liên xã Phú Thứ Hòa Thịnh đến giáp thôn Lạc Chỉ (Hòa Mỹ Đông)
Đoạn từ trường tiểu học Hòa Thịnh đến giáp ngã 3 đường Mỹ Cảnh Cảnh Tịnh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã 3 đường Mỹ Cảnh Cảnh Tịnh đến giáp thôn Lạc Chỉ (Hòa Mỹ Đông) 1,0 1,0 1,0 1,0
8.3 Đường từ ngã 3 Nhà văn hóa Cảnh Tịnh đến giáp đường Liên xã Phú Thứ Hòa Thịnh 1,0 1,0 1,0 1,0
8.4 Đường từ giao đường liên xã Phú Thứ Hòa Thịnh : Nhà Phú Tiệp đến hết nhà ông Nguyễn Văn Hùng thôn Mỹ Điền 1,0 1,0 1,0 1,0
8.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Xã Sơn Thành Đông (Xã miền núi)
9.1 Quốc lộ 29
Đoạn từ giáp ranh xã Hòa Phú đến cổng Hoà Bình thôn Phú Thịnh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cổng Hoà Bình đến Xưởng cưa Thành Sơn 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Xưởng cưa Thành Sơn đến giáp xã Sơn Thành Tây 1,0 1,0 1,0 1,0
9.2 Đường từ Quốc lộ 29 đến ngã ba nhà Nguyễn Định thôn Lễ Lộc Bình 1,0 1,0 1,0 1,0
9.3 Đường từ Quốc lộ 29 đến trường tiểu học số 2 thôn Phú Thịnh 1,0 1,0 1,0 1,0
9.4 Đường từ Quốc lộ 29 (Nhà ông Lê Trung Thu) đến giếng cổng thôn Lễ Lộc Bình (Đường từ Quốc lộ 29 đến trường tiểu học số 2 thôn Lạc Điền cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
9.5 Đường từ Quốc lộ 29 đến ngã ba nhà Thiều Văn Nữa thôn Bình Thắng 1,0 1,0 1,0 1,0
9.6 Đường từ Quốc lộ 29 đến nhà Nguyễn Lắc thôn Bình Thắng 1,0 1,0 1,0 1,0
9.7 Đường từ Quốc lộ 29 đến ngã tư nhà Nguyễn Xuân Thọ thôn Bình Thắng 1,0 1,0 1,0 1,0
9.8 Đường từ Quốc lộ 29 đến nhà Nguyễn Kỳ Xuất thôn Mỹ Bình 1,0 1,0 1,0 1,0
9.9 Đường từ Quốc lộ 29 đi Cầu Bến Mít
Đoạn từ Quốc lộ 29 đến nhà ông Trương Minh Tài 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Trương Minh Tài đến nhà ông Lê Nhường 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Lê Nhường đi đến Cầu Bến Mít 1,0 1,0 1,0 1,0
9.10 Đường từ giao Quốc lộ 29 (Nhà ông Lê Trung Thu) đến giếng cổng thôn Lễ Lộc Bình (Đường từ Quốc lộ 29 đến trường tiểu học số 2 thôn Lạc Điền cũ)đến nhà bà Nguyễn Thị Điều thôn Lạc Điền 1,0 1,0 1,0 1,0
9.11 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
10 Xã Sơn Thành Tây (Xã miền núi)
10.1 Quốc lộ 29
Đoạn từ giáp xã Sơn Thành Đông đến cuối dốc Công ty Vinacafe Sơn Thành 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cuối dốc Công ty Vinacafe Sơn Thành đến đường vào Nghĩa trang xã (Chia thêm đoạn mới) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường vào Nghĩa trang xã đến chân dốc Dáng Hương 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ chân dốc Dáng Hương đến giáp xã Sơn Giang huyện Sông Hinh (Chia thêm đoạn mới) 1,0 1,0 1,0 1,0
10.2 Đường liên thôn Lạc Đạo từ Quốc lộ 29 đến giáp cầu Măng Sê thôn Lạc Đạo 1,0 1,0 1,0 1,0
10.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
VII Huyện Sông Hinh
1 Xã Sơn Giang(xã miền núi)
1.1 Quốc lộ 29
Đoạn từ cầu Sông Nhau đến kênh tây sau Thủy điện Sông Hinh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ kênh tây sau Thuỷ điện Sông Hinh đến hết Thôn Suối Biểu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Thôn Suối Biểu đến giáp ranh giới xã Đức Bình Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
1.2 Đường từ Quốc lộ 29 đến thôn Hà Giang 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Quốc lộ 29 đến hết kênh T20 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ kênh T20 đến hết thôn Hà Giang 1,0 1,0 1,0 1,0
1.3 Đường 20 tháng 7
Đoạn từ Quốc lộ 29 đến niệm Phật đường Sơn Gian g (đoạn Quốc lộ 29 đến phân trường Tiểu học Nam Giang cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ niệm Phật đường Sơn Gian g đến hết trường mầm non Sơn Giang (Đoạn từ trụ sở UBND xã Sơn Giang (cũ) đến Trường tiểu học xã Sơn Giang cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
1.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã Đức Bình Đông(Xã miền núi)
2.1 Quốc lộ 29
Đoạn từ ranh giới xã Sơn Giang đến giáp cống Suối Gáo (đường vào mỏ khai thác đá) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cống Suối Gáo (đường vào mỏ khai thác đá) đến cầu Sông Hinh 1,0 1,0 1,0 1,0
2.2 Đường từ Quốc lộ 29 đến nhà văn hóa thôn Tân Lập 1,0 1,0 1,0 1,0
2.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Xã Ea Bia(Xã miền núi)
3.1 Quốc lộ 29
Đoạn từ cầu Sông Hinh đến cầu suối Dù 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu suối Dù đến giáp điểm giáp ranh khu CNTTCN (thị trấn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ điểm giáp ranh khu CNTTCN đến ranh giới thị trấn Hai Riêng 1,0 1,0 1,0 1,0
3.2 Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ)
Đoạn từ ranh giới thị trấn (Cầu EaBia) đến cầu Đung Gia (Nhà Ma Cách) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Đung Gia (nhà Ma Cách) đến giáp ranh giới xã EaTrol 1,0 1,0 1,0 1,0
3.3 Đường từ tràn suối Bệnh viện đến Quốc lộ 19C (Đường từ tràng suối Bệnh viện đến ngã ba buôn Dành B đi EaTrol cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
3.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Xã Đức Bình Tây(Xã miền núi)
4.1 Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ)
Đoạn từ điểm đầu cầu Sông Ba đến cầu ông Nãy 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu ông Nãy đến cuối khu dân cư buôn Quang Dù 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ khu dân cư buôn Quang Dù đến giáp ranh giới thị trấn Hai Riêng 1,0 1,0 1,0 1,0
4.2 Đường đi thôn Tuy Bình
Đoạn từ đường Quốc lộ 19C (đường Quốc lộ 29 cũ) đến hết Trường tiểu học và THCS xã Đức Bình Tây 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Trường tiểu học và THCS Đức Bình Tây đến cuối thôn Tuy Bình 1,0 1,0 1,0 1,0
4.3 Đường chợ: Đoạn từ Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ) đến ngã tư cuối nhà ông Nghị 1,0 1,0 1,0 1,0
4.4 Đường thôn An Hòa: từ ngã tư Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ) đi đến giáp đường số 9 1,0 1,0 1,0 1,0
4.5 Đường đi đập chính thủy điện sông Ba Hạ: Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ) đi đến đập chính 1,0 1,0 1,0 1,0
4.6 Khu dân cư thôn An Hòa
Đường liên thôn rộng 12m: Đoạn từ Quốc lộ 19C đến giáp đường D4 1,0
Đường D4 (đoạn từ giáp đường liên thôn rộng 12 m đến giáp đường Quốc lộ 19C), đường N3 (đoạn từ giáp đường D4 đến giáp đường Quốc lộ 19C) và đường N5 (đoạn từ giáp đường D4 đến giáp đường Quốc lộ 19C) rộng 6m 1,0
Các đường rộng 6m còn lại 1,0
4.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Xã EaTrol(Xã miền núi)
5.1 Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ)
Đoạn từ ranh giới xã EaBia đến Tràn buôn Thu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ tràn buôn Thu đến Cầu suối EaTrol 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu suối EaTrol đến giáp ranh giới xã Sông Hinh 1,0 1,0 1,0 1,0
5.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Xã Sông Hinh(Xã miền núi)
6.1 Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ)
Đoạn từ ranh giới xã EaTrol đến ngã 3 đường đi Suối tre 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã 3 đường đi suối tre đến ngã 3 thôn Bình Yên 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã 3 thôn Bình Yên đến giáp ranh tỉnh ĐăkLăk 1,0 1,0 1,0 1,0
6.2 Đường trung tâm xã
Đoạn từ Quốc lộ 19C (Đường ĐT 649 cũ) đến cuối trường THCS xã Sông Hinh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trường THCS xã Sông Hinh đến hết đường bê tông 1,0 1,0 1,0 1,0
6.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Xã EaBar(Xã miền núi)
7.1 Quốc lộ 29
Đoạn từ ranh giới thị trấn Hai Riêng đến ngã ba đi buôn Ken xã EaBá 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba đi buôn Ken xã EaBá đến UBND xã (trụ sở mới) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trụ sở UBND xã (mới) đến cầu buôn Chung 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Buôn Chung đến giáp ranh giới xã EaLy 1,0 1,0 1,0 1,0
7.2 Khu quy hoạch mới khu dân cư Buôn Trinh
Các đường rộng 14 mét (trừ đường sát với đường ĐT 645) 1,0 1,0 1,0 1,0
Các đường và đoạn đường còn lại trong khu quy hoạch mới (rộng dưới 14 m) 1,0 1,0 1,0 1,0
7.3 Đường Trường Sơn Đông
Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 29 đến cống mỏ đá 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cống mỏ đá đến ngã ba đi xã EaBá 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba đi xã EaBá đến ranh giới xã Ea Lâm 1,0 1,0 1,0 1,0
7.4 Đường từ Quốc lộ 29 cây xăng đến ngã 3 thôn EaDin 1,0 1,0 1,0 1,0
7.5 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Xã EaLy(Xã miền núi)
8.1 Quốc lộ 29
Đoạn từ cầu ranh giới xã EaBar đến tràn Thanh niên xung phong 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ tràn Thanh niên xung phong đến cầu EaLy 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu EaLy đến ranh giới tỉnh Đăklăk (cầu Erong Reng) 1,0 1,0 1,0 1,0
8.2 Đường Trường Sơn Đông
Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 29 đến Km492 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Km492 đến ngã ba đi thôn Tân Sơn 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba đi thôn Tân Sơn đến giáp ranh giới huyện M'Đrăk tỉnh ĐăkLăk 1,0 1,0 1,0 1,0
8.3 Đường từ ngã ba Quốc lộ 29 đến trường Tiểuhọc Tân Lập 1,0 1,0 1,0 1,0
8.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Xã EaLâm(Xã miền núi)
9.1 Đường Trường Sơn Đông
Đoạn từ cầu Suối Ố (giáp ranh huyện Krông Pa tỉnh Gia Lai) đến Km481 (gần cống EaSai) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Km481 (gần cống EaSai) đến giáp ranh xã EaBar 1,0 1,0 1,0 1,0
9.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
10 Xã EaBá(Xã miền núi)
10.1 Quốc lộ 29 1,0 1,0 1,0 1,0
10.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
VIII Huyện Sơn Hòa
Vùng miền núi (13 xã)
1 Xã Sơn Hà (xã miền núi)
1.1 Quốc lộ 25
Đoạn từ giáp ranh huyện Phú Hòa đến cột Km36 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cột Km36 đến Cầu Sông Con 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Sông Con đến đường vào chùa Phước Điền 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường vào chùa Phước Điền đến ranh giới xã Suối Bạc 1,0 1,0 1,0 1,0
1.2 Đường ĐT 650 (ĐT 648 cũ)
Từ giao QL25 +100 mét về hướng Bắc 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giao QL25 +100 m về hướng Bắc đến cầu Ngã 2 (giáp xã Sơn Nguyên) (Đoạn từ giao QL25 +100 m về hướng Bắc đến Tràn Ngã 2 (giáp xã Sơn Nguyên) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
1.3 Đường 24 tháng 3 (Từ ranh giới thị trấn Củng Sơn đến Quốc lộ 25) 1,0 1,0 1,0 1,0
1.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã Sơn Nguyên (xã miền núi)
2.1 Đường ĐT 650 (ĐT 648 cũ)
Đoạn từ Cầu Ngã 2 đến hết UBND xã + 150m 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ hết UBND xã +150mđến cầu Vực Cui 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Vực Cuiđến ranh giới xã Sơn Xuân 1,0 1,0 1,0 1,0
2.2 Đường ĐH 54 (Đường đi từ thôn Nguyên An đi xã Suối Bạc cũ)
Đoạn từ ngã ba (giao đường ĐT 650 (ĐT 648 cũ) thôn Nguyên An đến hết khu dân cư thôn Nguyên Cam 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ hết khu dân cư thôn Nguyên Cam đến ranh giới xã Suối Bạc 1,0 1,0 1,0 1,0
2.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Xã Suối Bạc (xã miền núi)
3.1 Quốc lộ 25
Đoạn từ giáp ranh xã Sơn Hà đến Trạm biến áp 35 KV Tân Phú 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trạm biến áp 35KV Tân Phú đến hết chợ Suối Bạc 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ chợ Suối Bạc đến giao đường Suối Bạc 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giao đường Suối Bạc 1 đến giao đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 + 200m cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Quốc lộ 19C (ĐT 646 +200m cũ) đến giáp ranh xã Eachà Rang 1,0 1,0 1,0 1,0
3.2 Đường Trần Phú nối dài: Từ giáp ranh thị trấn Củng Sơn đến Quốc lộ 25 1,0 1,0 1,0 1,0
3.3 Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ)
Đoạn từ giáp ranh thị trấn Củng Sơn đến Quốc lộ 25 200 m 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Quốc lộ 25 200 m đến Quốc lộ 25 +200 m 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ QL25 +200 m đến ranh giới xã Sơn Phước 1,0 1,0 1,0 1,0
3.4 Đường Suối Bạc 1, Suối Bạc 3, Suối Bạc 4 1,0 1,0 1,0 1,0
3.5 Đường Suối Bạc 2 1,0 1,0 1,0 1,0
3.6 Đường 24 tháng 3 (từ ranh giới thị trấn Củng Sơn đến QL25) 1,0 1,0 1,0 1,0
3.7 Đường ĐH 52 (Đường đi thôn Suối Bạc cũ)
Đoạn từ Ngã tư (giao QL25) đến hết ranh trường Tiểu học Suối Bạc + 200m 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ hết ranh trường Tiểu học Suối Bạc + 200m đến ngã 3 (giao đường đi Hồ Bà Võ) + 100m 1,0 1,0 1,0 1,0
3.8 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Xã Sơn Phước (xã miền núi)
4.1 Quốc lộ 19C (ĐT 646 cũ)
Đoạn từ ranh giới xã Suối Bạc đến Cầu số 3 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu số 3 đến Cầu Hiệp Lai 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Hiệp Lai đến hết ranh UBND xã + 300 m 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ hết ranh UBND xã +300m đến ranh giới xã Sơn Hội 1,0 1,0 1,0 1,0
4.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Xã Eachà Rang (xã miền núi)
5.1 Quốc lộ 25
Đoạn từ ranh giới xã Suối Bạc đến Cầu Suối Tre 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu Suối Tre đến Cầu Eachà Rang 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu Eachà Rang đến ranh giới xã Krông Pa 1,0 1,0 1,0 1,0
5.2 Đường ĐH 53
Đoạn từ đường Quốc lộ 25 đến ranh giới xã Suối Trai (đường vào Trụ sở văn phòng làm việc của Công ty Cổ phần Thủy điện sông Ba Hạ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường Quốc lộ 25 đến đường nội đồng (nhà ông Trần Văn Định) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường nội đồng (nhà ông Trần Văn Định) đến cầu Ma Va 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Ma Va đến ranh giới xã Suối Trai 1,0 1,0 1,0 1,0
5.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Xã Krông Pa (xã miền núi)
6.1 Quốc lộ 25
Đoạn từ ranh giới xã Eachà Rang đến ngã tư 200 m 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã tư 200 m đến hết ranh trường Trung học cơ sở 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ hết ranh trường Trung học cơ sở đến cầu Cà Lúi (giáp ranh xã Chư Ngọc, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai) 1,0 1,0 1,0 1,0
6.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Xã Suối Trai (xã miền núi)
7.1 Đường ĐH 53
Đoạn từ ranh giới xã Ea Chà Rang và thị trấn Củng Sơn đến ngã ba Hà Đô 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba Hà Đô đến ngã ba đi thôn Hoàn Thành 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã ba đi thôn Hoàn Thành đến ranh giới xã Ea Chà Rang 1,0 1,0 1,0 1,0
7.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Xã Sơn Xuân (xã miền núi)
8.1 Đường ĐT 650 ( ĐT 648 cũ)
Đoạn từ ranh giới xã Sơn Nguyên đến giáp UBND xã 150m (Đoạn từ ranh giới xã Sơn Nguyên đến giáp UBND xã 100m cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ UBND xã 150m đến đầu Dốc Đỏ (Đoạn từ UBND xã 100m đến đầu Dốc Đỏ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đầu Dốc Đỏ đến ranh giới xã Sơn Long 1,0 1,0 1,0 1,0
8.2 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Xã Sơn Long (xã miền núi)
9.1 Đường ĐT 643 (Đường tránh lũ Tuy An Sơn Hòa cũ)
Từ ranh giới huyện Tuy An đến đường xã (Từ ranh giới huyện Tuy An đến ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An Sơn Hòa) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã 3 đường xã đến giao ĐT 650 (cây xăng Vân Hòa) (Từ ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An Sơn Hòa) đến ngã tư cây xăng Vân Hòa (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An Sơn Hòa và ĐT 648) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giao ĐT 650 (cây xăng Vân Hòa) đến Hồ Suối Phèn (Từ ngã tư cây xăng Vân Hòa (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An Sơn Hòa và ĐT 648) đến Hồ Suối Phèn cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Hồ Suối Phèn đến ngã 3 giao với đường xã (xóm Phong Cao) (Từ Hồ Suối Phèn đến ngã ba (giao ĐT643) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã 3 giao với đường xã (xóm Phong Cao) đến hết khu dân cư xóm Phong Cao (Đoạn từ ngã ba giao ĐT643) đến hết khu dân cư xóm Phong Cao cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Từ hết khu dân cư xóm Phong Cao đến ranh giới xã Sơn Định 1,0 1,0 1,0 1,0
9.3 Đường ĐT 650
Đoạn từ giáp ranh xã Sơn Xuân đến đường ĐT643 (cây xăng Vân Hòa) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ĐT643 đến giáp ranh xã An Xuân, huyện Tuy An 1,0 1,0 1,0 1,0
9.4 Các đường xã (Đường 643 cũ)
Đường ĐT 643 đến hồ Vân Hòa (Đoạn từ ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An Sơn Hòa đến (ngã tư) giao ĐT 648 và đường tránh lũ Tuy An – Sơn Hòa (cây xăng Vân Hòa) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ hồ Vân Hòa đến Hồ Suối Phèn (Đoạn từ ngã ba (giao ĐT 643 với đường tránh lũ Tuy An Sơn Hòa hồ Vân Hòa) đến hồ Suối Phèn cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ quán Phong Thủy đến đường ĐT 643 (Từ hồ Suối Phèn đến (ngã 3) giao với đường tránh lũ Tuy An Sơn Hòa cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
9.5 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
10 Xã Sơn Định (xã miền núi)
10.1 Quốc lộ 19C
Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Phước, huyện Đồng Xuân đến hết thôn Hòa Ngãi 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp thôn Hòa Ngãi đến ngã tư đường ĐT 643 250m 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã tư đường ĐT 643 250m đến ngã 3 ĐT 643 cũ (trạm dừng chân Thành Đạt) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã 3 ĐT 643 cũ (trạm dừng chân Thành Đạt) đến giáp ranh xã Sơn Hội 1,0 1,0 1,0 1,0
10.2 Đường ĐT 643 (Đường tránh lũ Tuy An Sơn Hòa cũ)
Đoạn từ ranh giới xã Sơn Long đến ranh nhà thờ Bác Hồ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà thờ Bác Hồ đến giao Quốc lộ 19C (Đoạn từ ranh nhà thờ Bác Hồ đến ngã ba (giao với ĐT 643) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
10.3 Các đường xã (Đường ĐT 643 cũ)
Đoạn từ nhà thờ Bác Hồ đến ngã Tư thôn Hòa Bình (100 m) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã Tư thôn Hòa Bình 100m đến Quốc lộ 19C (Đoạn từ ngã Tư thôn Hòa Bình 100m đến giao (ngã ba) đường tránh lũ Tuy An – Sơn Hòa cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Quốc lộ 19C (ngã tư Hòa Bình mới) đến ngã tư Hòa Bình cũ (Đường ĐT 642, Đoạn từ ngã Tư thôn Hòa Bình 200m đến giao (ngã tư) với đường tránh lũ Tuy An Sơn Hòa) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
10.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
11 Xã Sơn Hội (xã miền núi)
11.1 Quốc lộ 19C (đường ĐT 646 cũ)
Đoạn từ ranh giới xã Sơn Phước đến Cống qua đường (ruộng lúa nước) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cống qua đường (ruộng lúa nước) đến ngã tư chợ Trà kê +200m 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã tư Chợ Trà Kê +200m đến trạm kiểm soát lâm sản của Ban quản lý rừng phòng hộ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trạm kiểm soát lâm sản của Ban quản lý rừng phòng hộ đến ranh giới xã Sơn Định 1,0 1,0 1,0 1,0
11.2 Đường ĐT646
Đoạn từ Quốc lộ 19C (ngã ba địa chất) đến ngã tư đi thôn Tân Thuận (Trường La Văn Cầu) (Đoạn từ ngã ba địa chất (QL 19C) đến giao (ngã ba) đường ngã ba thôn Tân Thuận cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã tư đi thôn Tân Thuận (Trường La Văn Cầu) đến đường vào đập hồ Tân Lương (Đoạn từ ranh UBND xã +200m đến đường vào đập hồ Tân Lương cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường vào đập hồ Tân Lương đến cống (ruộng lúa nước) qua đường 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cống qua đường (ruộng lúa nước) đến ranh xã Phước Tân 1,0 1,0 1,0 1,0
11.3 Đường ngã tư Trà KêThôn Tân Thuận
Đoạn từ ngã tư Chợ Trà Kê đến hết UBND xã 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ UBND xã đến giao đường ĐT 646 (Đoạn từ UBND xã đến giao đường ĐH55 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
11.4 Đường ĐH55
Đoạn từ ngã tư chợ Trà Kê đến hết ranh nhà ông Ba Bình 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ranh nhà ông Ba Bình đến hết ranh nhà ông Trần Quốc Mỹ +100m 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Trần Quốc Mỹ+100m đến nhà ông Nguyễn Tấn Diên 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Tấn Diên đến ranh giới xã Cà Lúi 1,0 1,0 1,0 1,0
11.5 Đường từ ĐT 646 (ngã ba Suối Tre) đến ĐH 55 (nhà ông Ba Bình)(Đường nga ba Suối tre – ĐH 55, Đoạn từ ngã ba (nhà ông Ba Bình) đến hết ranh UBND xã +200m cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
11.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
12 Xã Cà Lúi (xã miền núi)
12.1 Đường ĐH55
Đoạn tiếp giáp xã Sơn Hội đến ranh nhà ông Ra Lan Kính 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Ra Lan Kính đến hết ranh nhà ông Sô Y Reo 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ranh nhà ông Sô Y Reo đến hết ranh xã Cà Lúi 1,0 1,0 1,0 1,0
12.2 Các đường, đoạn đường trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
13 Xã Phước Tân (xã miền núi)
13.1 Đường ĐT646
Đoạn tiếp giáp xã Sơn Hội đến hết ranh nhà ông Sô Minh Cảnh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ranh nhà ông Sô Minh Cảnh đến hết ranh nhà ông Sô Đồng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ranh nhà ông Sô Đồng đến hết ranh xã Phước Tân (giáp ranh với xã Xuân Quang 1, huyện Đông Xuân) 1,0 1,0 1,0 1,0
13.2 Đường Liên thôn
Đường Ma YSuối Đá 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba (giao ĐT646) đi Gia Trụ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường Ma Ycầu Ea Ch’Điếc (giáp ranh với xã Đất Bằng, huyện Krông Pa, tỉnh Gia Lai) 1,0 1,0 1,0 1,0
13.3 Các đường, đoạn đường trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
IX Huyện Đồng Xuân
Vùng miền núi (10 xã)
1 Xã Xuân Long(xã miền núi)
1.1 Quốc Lộ 19C(Đường ĐT 641 cũ)
Đoạn từ dốc Hố Ó (giáp thị Trấn La Hai) đến Bi bà Thiết 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Bi bà Thiết đến cầu Hố Chống (Long Thạch) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Hố Chống (Long Thạch) đến giáp xã Xuân Lãnh 1,0 1,0 1,0 1,0
1.2 Đường giao thông nông thôn
Đường từ Quốc lộ 19C (Từ ngã 3 thôn Long Mỹ) đến ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ (Đoạn từ ĐT 641 (Từ ngã 3 thôn Long Mỹ) đến ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ đến giáp Long Bình thị trấn La Hai 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Quốc lộ 19C (Trụ sở UBND xã mới) đến giáp Trường mẫu giáo (Đoạn từ trường mẫu giáo đến nhà ông Phạm Ngọc Hậu và đoạn ĐT641 (Trụ sở UBND xã mới) đến nhà ông Phạm Ngọc Hậu cũ – nhập đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ trụ sở thôn Long Hòa đến cầu Bà Đoi 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ trường mẫu giáo thôn Long Hòa đến nhà ông Dương 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Nhà bà Nguyễn Thị Chín đến nhà ông Mai Văn Lượng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã ba (nhà ông Nguyễn Bảy) đến giáp xóm khẩu thị trấn La Hai 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Ngã ba trường Trần Quốc Toản đến Giáp nhà ông Bình (Thôn Long Mỹ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã 3 nhà văn hóa thôn Long Mỹ đến giáp đường từ trường Trần Quốc Toản đến nhà ông Bình 1,0 1,0 1,0 1,0
1.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã Xuân Quang 2(xã miền núi)
2.1 Đường La Hai Đồng Hội
Đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến ngã tư nhà ông Trần Đức Lộc (đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến Km3+804 (nhà ông Hồ Văn Số) cũ – tách đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã tư nhà ông Trần Đức Lộc đến Nhà ông Hồ Văn Số (Đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến Km3+804 (nhà ông Hồ Văn Số) cũ – tách đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Hồ Văn Số đến trạm bơm Vực Lò 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trạm bơm Vực Lò đến Nhà quản lý nước thôn Phú Sơn 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà quản lý nước thôn Phú Sơn đến giáp xã Xuân Quang 1 1,0 1,0 1,0 1,0
2.2 Các đường giao thông nông thôn
Đường từ ngã ba thôn Phước Huệ (nhà ông Võ Kim Son) đến ngã ba thôn Triêm Đức (nhà ông Đỗ Ngọc Nhờ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ trường tiểu học đến Cổng thôn văn hóa thôn Kỳ Đu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ cổng thôn văn hóa thôn Kỳ Đu đến nhà máy chế biến đá ốp lát Tâm Tín 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường đường từ Bưu điện văn hóa đến chợ Đồng Tranh cũ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ nhà ông nguyễn Hữu đính đến nhà ông Nguyễn Tấn Đại 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã tư nhà ông Nguyễn Tấn Đại đi Gò Cốc 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ngã tư (nhà ông Nguyễn Hữu Đính) đến trường Hoàng Văn Thụ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Nhà ông Bình đến nhà ông Nguyễn Khắc Thành 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Nhà ông Phan Văn Thanh đến nhà ông Huỳnh Từ Ngọc Chấn 1,0 1,0 1,0 1,0
2.3 Khu dân cư mới Thôn Triêm Đức 1,0
2.4 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Xã Xuân Sơn Nam(xã miền núi)
3.1 Đường ĐT 641
Đoạn từ giáp ranh huyện Tuy An đến Cầu bà Tâm 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu bà Tâm đến Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam (Đoạn từ Cầu bà Tâm đến Cổng trường THCS Nguyễn Văn Trỗi cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam đến giáp Thị trấn La Hai (Đoạn từ Cổng trường Tiểu học và THCS Xuân Sơn Nam đến giáp Thị trấn La Hai cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
3.2 Các đường liên thôn
Đường từ ĐT 641 (nhà văn hóa Bưu điện) đến Cầu sắt Tân Long 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ ĐT 641 (nhà bà Sen) đến Cầu sắt Tân Long 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Tân Long (trường mẫu giáo Tân Long) đến Tân Hòa (Nhà ông Lân) 1,0 1,0 1,0 1,0
3.3 Đường ĐT641 Bầu Năng
Đoạn từ Cầu Tân Vinh đến nhà ông Đạo. 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Đạo đến nhà ông Sửu 1,0 1,0 1,0 1,0
3.4 Đường giao thông nông thôn
Từ đường ĐT 641 (Cầu Chùa) đến cống ngầm 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Bi Bà Tâm đến nhà ông Liên, Tân Vinh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn đường từ ĐT 641 (Bi Bà Xạ) đến nhà ông Tánh (Tân Vinh) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoàn đường từ nhà ông Thái đến nhà ông Nữ (Tân Vinh) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn đường từ nhà ông Cúc đến giếng vôi (Tân Vinh) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn ĐT 641 (Cầu Mười Yên) đến nhà Bà Lánh (Tân Vinh) 1,0 1,0 1,0 1,0
3.5 Khu dân cư mới thôn Tân Vinh 1,0 1,0 1,0
3.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Xã Xuân Lãnh(xã miền núi)
4.1 Quốc Lộ 19C(Đường ĐT 641 cũ)
Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến nhà bà Nguyễn Thị Bảy (Đoạn từ Km0 (Mục Thịnh) đến cống thoát nước (nhà ông Mang Thúi) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cống thoát nước (nhà bà Nguyễn Thị Bảy) đến cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) (Đoạn cống thoát nước (nhà ông Mang Thúi) đến cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cống thoát nước (nhà ông Bùi Xuân Triều) đến cống Bảy Phẩm 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn cống thoát nước Bảy Phẩm đến Nhà máy Fluorit 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn Từ Nhà máy Fluorit đến giáp xã Xuân Long 1,0 1,0 1,0 1,0
4.2 Đường ĐT 644
Đoạn từ cột mốc địa giới hành chính Xuân Lãnh Đa Lộc đến Cầu Soi Thầy 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Soi Thầy đến cầu Suối Kỷ 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ cầu Suối Kỷ đến giáp Quốc lộ 19C (Đoạn từ Km34+450 (cầu Suối Kỷ) đến giáp ĐT 641 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
4.3 Đường liên thôn
Đoạn từ Quốc lộ 19C đến chợ Mới (giáp nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) (Đoạn từ ĐT641 đến chợ Mới (giáp nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ chợ Mới (nhà ông Nguyễn Xuân Tùng) đến giáp đường ĐT644 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ đường ĐT 644 đến Cầu Sông Hà Nhao (Đoạn từ đường ĐT 644 đến Cổng trường Chu Văn An cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
4.4 Đường Lãnh Vân Hà Rai
Đoạn Từ nhà ông Nguyễn Văn Thành (Mỡ) đến giáp cầu Hà Rai 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu Hà Rai đến hết thôn Hà Rai 1,0 1,0 1,0 1,0
4.5 Đường Lãnh vân Làng đồng
Đoạn đường sắt Bắc Nam đến Cầu Suối Khách (Đoạn đường sắt Bắc Nam đến ngã ba gò Mã Đông cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu Suối Khách đến giáp xã Phú Mỡ (Đoạn từ ngã ba gò Mã Đông đến giáp xã Phú Mỡ cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ngã 3 Lãnh Vân Làng Đồng (Nhà ông Trịnh Minh Thái) đến Nhà ông Nguyễn Văn Lý 1,0 1,0 1,0 1,0
4.6 Đường Da Dù Lãnh Cao 1,0 1,0 1,0 1,0
4.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Xuân Sơn Bắc(xã miền núi)
5.1 Đường ĐT642
Đoạn từ Từ km8+000 đến Cầu Cây Sung 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu Cây Sung đến nhà ông Đỗ Văn Năm 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Đỗ Văn Năm đến dốc Đèo (Nhà ông Phan Văn Núi) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từdốc Đèo (Nhà ông Phan Văn Núi) đến giáp thị trấn La Hai 1,0 1,0 1,0 1,0
5.2 Các đường giao thông nông thôn
Đường từ đường ĐT642 đến Chùa Đồng Tròn (nhà bà Lê Thị Sương) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Chùa đồng tròn (nhà bà Lê Thị Sương) đến đèo ông Tứ (nhà ông Võ Hữu Tâm) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đèo ông Tứ (nhà ông Võ Hữu Tâm) đến giáp Mỹ LongAn Dân – Tuy An 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ cổng văn hóa thôn Tân Bình đến xóm Gò (nhà ông Võ Hồng Son) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường đường đi qua khu dân cư xóm Gò (đoạn từ nhà ông Phan Đình Ba đến nhà ông Đỗ Văn Tân) 1,0 1,0 1,0 1,0
5.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Xã Xuân Quang 3(xã miền núi)
6.1 Quốc Lộ 19C(Đường ĐT 642 cũ)
Đoạn từ Đèo Ngang giáp thị trấn La Hai đến Cầu Ông Dương 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu Ông Dương đến Cầu Tràn Suối Ré 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu Tràn Suối Ré đến Cầu Tràn Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Phước) 1,0 1,0 1,0 1,0
6.2 Đường Phước Lộc đến A20
Đoạn từ Quốc Lộ 19C đến Kênh N2 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Kênh N2 đến giáp xã Xuân Phước 1,0 1,0 1,0 1,0
6.3 Đường dọc theo kênh mương N2 (Từ đội 4 Phước Nhuận đi đội 7 Phước Lộc) 1,0 1,0 1,0 1,0
6.4 Đường liên xã Long Hà Phước Lộc: Đoạn từ nhà bà Trần Thị Thu Hiền đến giáp thị trấn La Hai 1,0 1,0 1,0 1,0
6.5 Các đường giao thông nông thôn
Đường từ nhà Ông Chẩn đi Suối Ré 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Tạ Thị Bê) đến nhà Hồ Thị Nhung (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Tạ Thị Bê) đến nhà Hồ Thị Nhung cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Mai Xuân Hùng) đến nhà Phạm Văn Tiến (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Mai Xuân Hùng) đến nhà Phạm Văn Tiến cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đường Quốc Lộc 19C (nhà lý thu cường) đến nhà trần Minh Trung (Đường từ đường ĐT 642 (nhà lý thu cường) đến nhà trần Minh Trung cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Huỳnh Thị Thông) đến suối sâu (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Huỳnh Thị Thông) đến suối sâu cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Trần Vũ Đại) đến giáp đường Phước lộc A20 (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Trần Vũ Đại) đến giáp đường Phước lộc A20 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà trần Văn Thọ) đến kênh N2 (Đường từ đường ĐT 642 (nhà trần Văn Thọ) đến kênh N2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đường Quốc Lộc 19C (nhà Phan Văn Trương) đến Kênh N2 (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Phan Văn Trương) đến Kênh N2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (Nhà Nguyễn Tri Phường) đến kênh N2 (Đường từ đường ĐT 642 (Nhà Nguyễn Tri Phường) đến kênh N2 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Đỗ Nhơn) đến nhà Võ Thị Hương (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Đỗ Nhơn) đến nhà Võ Thị Hương cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đường Quốc Lộ 19C (nhà Đỗ Văn Trinh) đến nhà ông Xu (Đường từ đường ĐT 642 (nhà Đỗ Văn Trinh) đến nhà ông Xu cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đường Phước Lộc A20 (nhà Nguyễn T Kinh Thái) đến nhà Võ Thị Yến 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đường Phước Lộc A20 (nhà Nguyễn Khánh Quốc) đến nhà Trần Việt Hùng 1,0 1,0 1,0 1,0
6.6 Khu dân cư Thạnh Đức 1,0
6.7 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Xã Xuân Phước(xã miền núi)
7.1 Quốc Lộ 19C(Đường ĐT 642 cũ)
Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến Cầu Suối Muồng (Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến km28+000 ( cầu tràn thôn Phú Hội Xuân Phước cũ tách đoạn ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu Suối Muồng đến Cầu Hàm Dài Phú Hội (Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến km28+000 ( cầu tràn thôn Phú Hội Xuân Phước cũ tách đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Hàm Dài Phú Hội đến giáp xã Sơn Định Sơn Hòa (Đoạn từ km28+000 (Phú Hội) đến giáp xã Sơn Định Sơn Hòa cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
7.2 Đường ĐT 647
Đoạn từ ngã tư Phước Hoà đến nhà bà Nguyễn Thị Kim Anh (Đoạn từ km0+000 (ngã ba Phước Hòa đến Km2+550 (nhà ông Nguyễn Tấn Hiền) cũ – tách đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ giáp Quốc lộ 19C (Nhà ông Nguyễn Đức Hiền) đến nhà ông Nguyễn Tấn Hiền (Đoạn từ km0+000 (ngã ba Phước Hòa đến Km2+550 (nhà ông Nguyễn Tấn Hiền) cũ – tách đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Nguyễn Tấn Hiền đến trại A20 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trại A20 đến giáp xã Xuân Quang 1 1,0 1,0 1,0 1,0
7.3 Các đường giao thông nông thôn (Các đường liên xã cũ)
Đường từ ngã ba A20 đến địa phận xã Xuân Quang 3 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ phòng khám khu vực Xuân Phước giáp ngã tư Phú Hội 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Khu tập thể lâm trường cũ đến nhà Ông Đặng Quốc Quát (Đoạn từ khu tập thể lâm trường cũ đến cầu Suối Tía cũ – tách đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ nhà Ông Nguyễn Khắc Minh đến cầu Suối Tía (Đoạn từ khu tập thể lâm trường cũ đến cầu Suối Tía cũ – tách đoạn) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường Phú Xuân B Đồng Bò: Đoạn từ cầu ông Tư đến cổng Hồ chứa nước Phú Xuân 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ Quốc Lộ 19C đi Cai Thắng (điểm cuối nhà ông Lê Văn Tiến) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường Từ Đường ĐT647 Đi Xóm Đồng Bé Phú Xuân B Xuân Phước 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường từ đường Quốc Lộ 19C đi cây xoài (Nhà ông Nguyễn Thắng) 1,0 1,0 1,0 1,0
7.4 Các điểm dân cư thuộc trung tâm xã Xuân Phước
Khu số 1
+ Đường rộng 12m 1,0
+ Đường rồng 7,5m 1,0
Khu số 2 1,0
Khu số 3
+ Đường rộng 12m 1,0
+ Đường rồng 7,5m 1,0
7.5 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Xã Xuân Quang 1 (xã miền núi)
8.1 Đường ĐT 647
Đoạn từ Giáp xã Xuân Phước đến Cầu tràn dốc ông Thảo 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu tràn dốc ông Thảo đến Cầu tràn Suối Trăng (Đoạn từ Cầu tràn dốc ông Thảo đến Cầu tràn Suối Cối 1 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Cầu tràn Suối Trăng đến Cầu ông Chung (Đoạn từ Cầu tràn Suối Cối 1 đến Cầu ông Chung cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ ruộng ông Ma Chiên đến Suối tre ngôi làng Bà Đẩu 1,0 1,0 1,0 1,0
8.2 Đường Xuân Phước Phú Hải(Đoạn từ đường ĐT 647 đến đường ĐT 646 huyện Sơn Hòa) 1,0
8.3 Đường La Hai Đồng Hội: Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến hết đường La Hai Đồng Hội 1,0 1,0 1,0 1,0
8.4 Các đường giao thông nông thôn
Đường từ Ngã 3 thôn Kỳ Lộ (Nhà bà Thủy) đến Ngã 3 nhà ông Trần Văn Lâu 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ nhà ông Trần Văn Lâu đến nhà Trần Thị Cậy 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ trường Mầm non xuân Quang 1 đến nhà ông Hồ Trọng Khanh 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ chợ Sối Cối môt đến nhà ông Phan Thế Vinh 1,0 1,0 1,0 1,0
8.5 Khu đân cư thôn Suối Cối 2 1,0 1,0 1,0 1,0
8.6 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Xã Đa Lộc(xã miền núi)
9.1 Đường ĐT 644
Đoạn qua địa bàn thôn 3 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn qua địa bàn thôn 2, 4 (Đoạn qua địa bàn thôn 2, 4, 5 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn qua địa bàn thôn 1, 5 (Đoạn qua địa bàn thôn 1, 6 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
9.2 Các đường giao thông nông thôn
Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 2, 4 (Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 2, 4, 5 cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 3 1,0 1,0 1,0 1,0
9.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã:
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
10 Xã Phú Mỡ(xã miền núi)
10.1 Đường ĐT 647
Đoạn từ Suối Cà Tơn đến Suối La Hiêng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Suối La Hiêng đến Dốc Ruộng (cuối thôn Phú Tiến) 1,0 1,0 1,0 1,0
Đoạn từ Suối Mò O đến nhà ông Đinh Văn Thẩm (Thôn Phú Lợi) (Đoạn từ Suối Mò O đến Sông Bà Đài cũ) 1,0 1,0 1,0 1,0
10.2 Đường liên thôn
Đường nội thôn Phú Đồng 1,0 1,0 1,0 1,0
Đường nội thôn Phú Hải 1,0 1,0 1,0 1,0
10.3 Các đường, đoạn đường còn lại trong xã
Khu vực 1 1,0 1,0 1,0 1,0
Khu vực 2 1,0 1,0 1,0 1,0
UBND TỈNH PHÚ YÊN PHỤ LỤC 3
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC (2 VỤ) NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số03/2020/QĐUBND ngày 21/01/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1/01/clipimage004.gif" width="146" />
STT Tên đường, đoạn đường Hệ số điều chỉnh giá đất
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4
I Thành phố Tuy Hòa
1 Các phường thuộc thành phố 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã thuộc thành phố 1,0 1,0 1,0 1,0
II Thị xã Sông Cầu
1 Các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã miền núi: xã Xuân Lâm
2.1 Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp đường tuyến tránh quốc lộ 1 (Đoạn từ cầu Tam Giang mới đến cầu vượt) 1,0
2.2 Các thửa đất còn lại 1,0 1,0 1,0 1,0
III Huyện Tuy An
1 Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã miền núi: xã An Thọ, An Xuân và An Lĩnh 1,0 1,0 1,0 1,0
IV Huyện Phú Hòa
1 Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã miền núi: Xã Hòa Hội 1,0 1,0 1,0 1,0
V Huyện Đông Hòa
1 Thị trấn Hòa Vinh 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Thị trấn Hòa Hiệp Trung 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Các xã trong huyện 1,0 1,0 1,0 1,0
VI Huyện Tây Hòa
1 Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây 1,0 1,0 1,0 1,0
VII Huyện Sông Hinh(Miền núi)
1 Các xã: xã Sơn Giang, Đức Bình Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Thị trấn Hai Riêng và các xã: xã Đức Bình Tây, EaBia, EaTrol, EaBar, EaLy, EaLâm, EaBá, Sông Hinh) 1,0 1,0 1,0 1,0
VIII Huyện Sơn Hòa(Miền núi)
1 Thị trấn Củng Sơn, xã Sơn Hà và xã Krông Pa (khu vực trạm bơm điện Buôn Lé bơm tưới), xã Suối Trai (khu vực cống tự chảy của Hồ thủy điện tưới) 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã còn lại 1,0 1,0 1,0 1,0
IX Huyện Đồng Xuân(Miền núi)
1 Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ 1,0 1,0 1,0 1,0
UBND TỈNH PHÚ YÊN PHỤ LỤC 4
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
(TRỪ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC 2 VỤ) NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số03/2020/QĐUBND ngày 21/01/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1/01/clipimage004.gif" width="146" />
STT Tên đường, đoạn đường Hệ số điều chỉnh giá đất
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4
I Thành phố Tuy Hòa
1 Các phường thuộc thành phố 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã thuộc thành phố 1,0 1,0 1,0 1,0
II Thị xã Sông Cầu
1 Các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã miền núi: xã Xuân Lâm
2.1 Đường Phạm Văn Đồng (áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường Phạm Văn Đồng) 1,0
2.2 Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp đường tuyến tránh quốc lộ 1 (Đoạn từ cầu Tam Giang mới đến cầu vượt) 1,0
2.3 Các thửa đất còn lại 1,0 1,0 1,0 1,0
III Huyện Tuy An
1 Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã miền núi: xã An Thọ, An Xuân và An Lĩnh 1,0 1,0 1,0 1,0
IV Huyện Phú Hòa
1 Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã miền núi: Xã Hòa Hội 1,0 1,0 1,0 1,0
V Huyện Đông Hòa
1 Thị trấn Hòa Vinh 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Thị trấn Hòa Hiệp Trung 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Các xã trong huyện 1,0 1,0 1,0 1,0
VI Huyện Tây Hòa
1 Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây 1,0 1,0 1,0 1,0
VII Huyện Sông Hinh(Miền núi)
1 Thị trấn Hai Riêng và các xã: xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, EaBia, Ea Bar, EaLy) 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã còn lại: xã Eatrol, EaLâm, EaBá, Sông Hinh 1,0 1,0 1,0 1,0
VIII Huyện Sơn Hòa(Miền núi)
1 Thị trấn Củng Sơn và các xã: Sơn Hà, Sơn Nguyên, Suối Bạc, Sơn Phước, Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Sơn Hội. 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã: Krôngpa, Phước Tân, Cà Lúi, Ea Chà Rang, Suối Trai. 1,0 1,0 1,0 1,0
IX Huyện Đồng Xuân(Miền núi)
1 Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ 1,0 1,0 1,0 1,0
UBND TỈNH PHÚ YÊN PHỤ LỤC 5
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số03/2020/QĐUBND ngày 21/01/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1/01/clipimage004.gif" width="146" />
STT Tên đường, đoạn đường Hệ số điều chỉnh giá đất
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4
I Thành phố Tuy Hòa
1 Các phường thuộc thành phố 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã thuộc thành phố 1,0 1,0 1,0 1,0
II Thị xã Sông Cầu
1 Các phường thuộc thị xã 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã đồng bằng
2.1 Đoạn từ Bắc cầu Tam Giang mới đến giáp ngã 3 Triều Sơn (áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với quốc lộ 1A) 1,0
2.2 Đường ĐT 642 (Đoạn từ ngã ba Triều Sơn đến giáp ngã ba trong; áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đoạn đường) 1,0
2.3 Các thửa đất còn lại 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Xã miền núi: xã Xuân Lâm
3.1 Đường Phạm Văn Đồng (áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường Phạm Văn Đồng) 1,0
3.2 Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường tuyến tránh quốc lộ 1 (Đoạn từ cầu Tam Giang mới đến cầu vượt) 1,0
3.3 Các thửa đất còn lại 1,0 1,0 1,0 1,0
III Huyện Tuy An
1 Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã miền núi: xã An Thọ, An Xuân và An Lĩnh 1,0 1,0 1,0 1,0
IV Huyện Phú Hòa
1 Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã miền núi: Xã Hòa Hội 1,0 1,0 1,0 1,0
V Huyện Đông Hòa
1 Thị trấn Hòa Vinh 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Thị trấn Hòa Hiệp Trung 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Các xã trong huyện 1,0 1,0 1,0 1,0
VI Huyện Tây Hòa
1 Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây 1,0 1,0 1,0 1,0
VII Huyện Sông Hinh(Miền núi)
1 Thị trấn Hai Riêng và các xã: xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, EaBia, EaTrol, EaBar, EaLy. 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã còn lại gồm: xã EaLâm, EaBá, Sông Hinh) 1,0 1,0 1,0 1,0
VIII Huyện Sơn Hòa(Miền núi)
1 Thị trấn Củng Sơn và các xã: Sơn Hà, Sơn Nguyên, Suối Bạc, Sơn Phước, Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Sơn Hội. 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã: Krôngpa, Phước Tân, Cà Lúi, Ea Chà Rang, Suối Trai. 1,0 1,0 1,0 1,0
IX Huyện Đồng Xuân(Miền núi)
1 Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ 1,0 1,0 1,0 1,0
UBND TỈNH PHÚ YÊN PHỤ LỤC 6
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số03/2020/QĐUBND ngày 20/01/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1/01/clipimage004.gif" width="146" />
STT Tên đường, đoạn đường Hệ số điều chỉnh giá đất
VT 1 VT 2 VT 3 VT 4
I Thành phố Tuy Hòa
1 Các phường thuộc thành phố 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã thuộc thành phố 1,0 1,0 1,0 1,0
II Thị xã Sông Cầu
1 Các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã miền núi: xã Xuân Lâm 1,0 1,0 1,0 1,0
III Huyện Tuy An
1 Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã miền núi: xã An Thọ, An Xuân và An Lĩnh 1,0 1,0 1,0 1,0
IV Huyện Phú Hòa
1 Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Xã miền núi: xã Hòa Hội 1,0 1,0 1,0 1,0
V Huyện Đông Hòa
1 Thị trấn Hòa Hiệp Trung, Thị trấn Hòa Vinh 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã trong huyện 1,0 1,0 1,0 1,0
VI Huyện Tây Hòa
1 Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây 1,0 1,0 1,0 1,0
VII Huyện Sông Hinh(Miền núi)
1 Thị trấn Hai Riêng và các xã: Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Ea Bia 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã còn lại: xã EaTrol, EaLy, EaBar, EaLâm, EaBá, Sông Hinh 1,0 1,0 1,0 1,0
VIII Huyện Sơn Hòa(Miền núi)
1 Thị trấn Củng Sơn và các xã: Sơn Hà, Sơn Nguyên, Suối Bạc, Sơn Phước, Sơn Xuân, Sơn Long, Sơn Định, Sơn Hội 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã còn lại: Krôngpa, Phước Tân, Cà Lúi, Ea Chà Rang, Suối Trai 1,0 1,0 1,0 1,0
IX Huyện Đồng Xuân(Miền núi)
1 Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Các xã còn lại: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ 1,0 1,0 1,0 1,0
UBND TỈNH PHÚ YÊN PHỤ LỤC 7
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số03/2020/QĐUBND ngày 21/01/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1/01/clipimage004.gif" width="146" />
STT Tên đường, đoạn đường Hệ số điều chỉnh giá đất
VT 1 VT 2
I Thành phố Tuy Hòa
1 Các phường thuộc thành phố 1,0 1,0
2 Các xã thuộc thành phố 1,0 1,0
II Thị xã Sông Cầu
Các phường thuộc thị xã và các xã đồng bằng 1,0 1,0
III Huyện Tuy An
Thị trấn Chí Thạnh và các xã đồng bằng 1,0 1,0
IV Huyện Phú Hòa
1 Thị trấn Phú Hòa và các xã đồng bằng: xã Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây, Hòa Trị, Hòa Quang Bắc, Hòa Quang Nam 1,0 1,0
2 Xã miền núi: xã Hòa Hội 1,0 1,0
V Huyện Đông Hòa
1 Thị trấn Hòa Hiệp Trung 1,0 1,0
2 Các xã trong huyện 1,0 1,0
VI Huyện Tây Hòa
1 Thị trấn Phú Thứ và các xã đồng bằng: xã Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông 1,0 1,0
2 Các xã miền núi: Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây 1,0 1,0
VII Huyện Sông Hinh
Thị trấn Hai Riêng và các xã 1,0 1,0
VIII Huyện Sơn Hòa
Thị trấn Củng Sơn và các xã 1,0 1,0
IX Huyện Đồng Xuân
Thị trấn La Hai và các xã 1,0 1,0
UBND TỈNH PHÚ YÊN PHỤ LỤC 8
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số03/2020/QĐUBND ngày 21/01/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1/01/clipimage004.gif" width="146" />
STT Đơn vị hành chính Hệ số điều chỉnh giá đất
VT 1 VT 2
Thị xã Sông Cầu
Vùng đồng bằng
1 Xã Xuân Bình 1,0 1,0
2 Xã Xuân phương 1,0 1,0
3 Phường Xuân Yên 1,0 1,0
4 Xã Xuân Cảnh 1,0 1,0
UBND TỈNH PHÚ YÊN PHỤ LỤC 9
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số03/2020/QĐUBND ngày 21/01/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1/01/clipimage004.gif" width="146" />
STT Tên đảo Khu vực Hệ số điều chỉnh giá đất
ODT ONT TMD HNK CLN RSX NTS
1 Hòn Lau Dứa, xã An Phú Tp. Tuy Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
2 Cù lao Ông Xá, phường Xuân Đài Tx. Sông Cầu 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
3 Nhất Tự Sơn (hòn Còng), Phường Xuân Thành Tx. Sông Cầu 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
4 Hòn Một, xã Xuân Phương Tx. Sông Cầu 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
5 Hòn Nần, xã Xuân Cảnh Tx. Sông Cầu 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
6 Hòn Chùa, xã An Chấn H. Tuy An 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
7 Hòn Than, xã An Chấn H. Tuy An 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
8 Cù Lao Mái Nhà, xã An Hải H. Tuy An 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
9 Hòn Yến, xã An Ninh Đông (Hòn Yến, phường Xuân Đài, thị xã Sông Cầu cũ) H. Tuy An 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
10 Đảo hòn Nưa, xã Hòa Xuân Nam H. Đông Hòa 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Chí Hiến
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2020",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "UBND tỉnh Phú Yên",
"effective_date": "05/02/2020",
"enforced_date": "22/01/2020",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/01/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Chí Hiến"
],
"official_number": [
"03/2020/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 11/2021/QĐ-UBND Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2021",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=147371"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 07/2019/QĐ-UBND Ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2019",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135286"
],
[
"Quyết định 32/2019/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hệ số điều chỉnh giá đất\ntrên địa bàn tỉnh phú Yên năm 2019 ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 của UBND tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=137785"
],
[
"Quyết định 38/2019/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định hệ số điều chỉnh giá đất\ntrên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2019 ban hành kèm theo Quyết định\nsố 07/2019/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 của UBND tỉnh Phú Yên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=138778"
],
[
"Quyết định 45/2019/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định hệ số điều chỉnh giá đất\ntrên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2019 ban hành kèm theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 25/3/2019 của UBND tỉnh Phú Yên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=138901"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 03/2020/QĐ-UBND Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2020",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Quyết định 02/2021/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của UBND tỉnh Phú Yên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146656"
],
[
"Quyết định 37/2020/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của UBND tỉnh Phú Yên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=150652"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 44/2014/NĐ-CP Quy định về giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36136"
],
[
"Nghị định 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36946"
],
[
"Thông tư 36/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết phương pháp định giá đất;; xây dựng, điều chỉnh\nbảng giá đất;; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37910"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Thông tư 332/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119219"
],
[
"Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119683"
],
[
"Thông tư 333/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119836"
],
[
"Nghị định 123/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125700"
],
[
"Thông tư 10/2018/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129460"
],
[
"Thông tư 11/2018/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129463"
],
[
"Nghị định 79/2019/NĐ-CP Sửa đổi Điều 16 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=138990"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
59311 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//haugiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=59311&Keyword= | Quyết định 06/2005/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HẬU GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
06/2005/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hậu Giang,
ngày
25 tháng
1 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng phát triển công nghiệp tỉnh Hậu Giang</strong></p>
<p align="center">
_________________________________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật tổ chức Hội đổng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">134/2004/NĐ-CP</a> ngày 19/06/2004 của Chính phủ về việc khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/NĐ-CP</a> ngày 07/8/1999 của Chính phủ V/v ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/NĐ-CP</a> ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/NĐ-CP</a> ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">07/2003/NĐ-CP</a> ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/1999/NĐ-CP</a> ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">15/2000/TT-BXD</a> ngày 13/11/2000 của Bộ Xây dựng V/v hướng dẫn các hình thức quản lý thực hiện dự án đầu tư và xây dựng;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị tại của Giám đốc Sở Công nghiệp và Giám đốc Sở Nội vụ,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Nay, thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng phát triển công nghiệp tỉnh Hậu Giang, (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý dự án) là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Công nghiệp tỉnh Hậu Giang quản lý.</p>
<p>
Ban Quản lý dự án có tư cách pháp nhân, có con dấu và mở tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
Trụ sở đặt tại trụ sở cơ quan Sở Công nghiệp tỉnh Hậu Giang: khu vực 3, đường Trần Hưng Đạo B, phường 5, thị xã Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (khu Hành chính 406).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Ban Quản lý có nhiệm vụ:</p>
<p>
1. Tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn khác theo kế hoạch xây dựng cơ bản hàng năm đã được UBND tỉnh giao cho Sở Công nghiệp để triển khai thực hiện và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng cơ bản phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu tái định cư, dân cư, thương mại phục vụ khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Hậu Giang, theo Quy chế quản lý đầu tư xây dựng và các quy định của pháp luật, đảm bảo hiệu quả theo Chương trình, Kế hoạch và sự chỉ đạo của Ưỷ ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
2. Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng mục tiêu, tiến độ và các quy định hiện hành của Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Công nghiệp, Chủ đầu tư và Pháp luật của Nhà nước trong suốt quá trình tổ chức thực hiện các dự án đến khi kết thúc xây dựng, nghiệm thu, đưa dự án vào khai thác sử dụng.</p>
<p>
3. Căn cứ Kế hoạch và tiến độ thực hiện dự án, phối hợp tư vấn, điều hành kịp thời, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của dự án; xử lý các bất đồng về mặt kỹ thuật giữa các đơn vị tham gia thực hiện dự án; giải quyết các hoạt động phát sinh liên quan đến dự án trong thẩm quyền theo quy định, báo cáo các biện pháp đã giải quyết, đồng thời báo cáo cấp trên giải quyết các vấn đề vượt quá thẩm quyền; chấp hành nghiêm chỉnh chế độ báo cáo tình hình thực hiện dự án và các thể chế tài chính, chế độ thống kê kế toán, kiểm toán của Nhà nước.</p>
<p>
4. Thay mặt Chủ đầu tư tổ chức tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp, mua sắm vật tư, thiết bị; điều tra, khảo sát, lập dự án đầu tư; khảo sát thiết kế, lập tổng dự toán, dự toán công trình, lập hổ sơ mời thầu và ký kết các họp đổng xây lấp, mua sắm vật tư, thiết bị... giám sát chất lượng và số lượng; đổng thời, tổ chức thực hiện việc lập hổ sơ mời thầu mua sắm vật tư, thiết bị và giám sát kỹ thuật xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc toàn bộ công trình thuộc dự án đầu tư.</p>
<p>
5. Ban Quản lý dự án có trách nhiệm xây dựng Quy chế hoạt động của Ban, trình Giám đốc sở Công nghiệp ban hành; ngoài ra còn thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Công nghiệp giao.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế Ban Quản lý dự án.</p>
<p>
<strong>1. Tổ chức bộ máy.</strong></p>
<p>
1.1 Lãnh đạo Ban Quản lý dự án:</p>
<p>
- Giám đốc: là người đứng đầu Ban Quản lý dự án, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Công nghiệp về toàn bộ các hoạt động của Ban Quản lý dự án.</p>
<p>
- Phó Giám đốc: từ 1 đến 2 Phó Giám đốc là ngưòi giúp việc Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao theo quy định Pháp luật.</p>
<p>
1.2 Cơ cấu tổ chức:</p>
<p>
- Phòng Kế hoạch.</p>
<p>
- Phòng Tài vụ.</p>
<p>
- Phòng Kỹ thuật.</p>
<p>
- Văn phòng Ban Quản lý</p>
<p>
Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể trong hoạt động thực tiễn, Giám đốc Ban Quản lý đự án có thể đề nghị sắp xếp lại các phòng, bộ phận chuyên môn nghiệp vụ cho phù hợp, để hoàn thành nhiêm vụ được giao.</p>
<p>
<strong>2. Về biên chế:</strong></p>
<p>
Thực hiện theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">71/2003/NĐ-CP</a> ngày 19/06/2003 của Chính phủ về phần cấp quản lý biên chế Hành chính, sự nghiệp Nhà nước; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">112/2004/NĐ-CP</a> ngày 08/04/2004 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp Nhà nước; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">116/2003/NĐ-CP</a> ngày 10/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4</strong>. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công nghiệp, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Phong Tranh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH HẬU GIANG Số: 06/2005/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hậu
Giang, ngày 25 tháng 1 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Về việc thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng phát triển công nghiệp
tỉnh Hậu Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đổng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số134/2004/NĐCP ngày 19/06/2004 của Chính phủ về việc
khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;
Căn cứ Nghị định52/1999/NĐCP ngày 07/8/1999 của Chính phủ V/v ban hành Quy
chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ Nghị định12/2000/NĐCP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo
Nghị định số 52/1999/NĐCP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định07/2003/NĐCP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo
Nghị định số 52/1999/NĐCP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số
12/2000/NĐCP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số15/2000/TTBXD ngày 13/11/2000 của Bộ Xây dựng V/v hướng
dẫn các hình thức quản lý thực hiện dự án đầu tư và xây dựng;
Xét đề nghị tại của Giám đốc Sở Công nghiệp và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Nay, thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng phát triển công
nghiệp tỉnh Hậu Giang, (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý dự án) là đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở Công nghiệp tỉnh Hậu Giang quản lý.
Ban Quản lý dự án có tư cách pháp nhân, có con dấu và mở tài khoản riêng theo
quy định của pháp luật.
Trụ sở đặt tại trụ sở cơ quan Sở Công nghiệp tỉnh Hậu Giang: khu vực 3, đường
Trần Hưng Đạo B, phường 5, thị xã Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (khu Hành chính
406).
Điều2. Ban Quản lý có nhiệm vụ:
1. Tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước và các nguồn vốn khác theo
kế hoạch xây dựng cơ bản hàng năm đã được UBND tỉnh giao cho Sở Công nghiệp để
triển khai thực hiện và quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình xây dựng
cơ bản phát triển khu công nghiệp, cụm công nghiệp và khu tái định cư, dân cư,
thương mại phục vụ khu công nghiệp, cụm công nghiệp tỉnh Hậu Giang, theo Quy
chế quản lý đầu tư xây dựng và các quy định của pháp luật, đảm bảo hiệu quả
theo Chương trình, Kế hoạch và sự chỉ đạo của Ưỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Quản lý và tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng mục tiêu, tiến độ
và các quy định hiện hành của Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Công nghiệp, Chủ đầu tư và Pháp luật của Nhà nước trong suốt quá trình tổ chức
thực hiện các dự án đến khi kết thúc xây dựng, nghiệm thu, đưa dự án vào khai
thác sử dụng.
3. Căn cứ Kế hoạch và tiến độ thực hiện dự án, phối hợp tư vấn, điều hành kịp
thời, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của dự án; xử lý các bất đồng về mặt
kỹ thuật giữa các đơn vị tham gia thực hiện dự án; giải quyết các hoạt động
phát sinh liên quan đến dự án trong thẩm quyền theo quy định, báo cáo các biện
pháp đã giải quyết, đồng thời báo cáo cấp trên giải quyết các vấn đề vượt quá
thẩm quyền; chấp hành nghiêm chỉnh chế độ báo cáo tình hình thực hiện dự án và
các thể chế tài chính, chế độ thống kê kế toán, kiểm toán của Nhà nước.
4. Thay mặt Chủ đầu tư tổ chức tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp, mua sắm
vật tư, thiết bị; điều tra, khảo sát, lập dự án đầu tư; khảo sát thiết kế, lập
tổng dự toán, dự toán công trình, lập hổ sơ mời thầu và ký kết các họp đổng
xây lấp, mua sắm vật tư, thiết bị... giám sát chất lượng và số lượng; đổng
thời, tổ chức thực hiện việc lập hổ sơ mời thầu mua sắm vật tư, thiết bị và
giám sát kỹ thuật xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc toàn bộ công trình thuộc
dự án đầu tư.
5. Ban Quản lý dự án có trách nhiệm xây dựng Quy chế hoạt động của Ban, trình
Giám đốc sở Công nghiệp ban hành; ngoài ra còn thực hiện các nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở Công nghiệp giao.
Điều3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế Ban Quản lý dự án.
1. Tổ chức bộ máy.
1.1 Lãnh đạo Ban Quản lý dự án:
Giám đốc: là người đứng đầu Ban Quản lý dự án, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc Sở Công nghiệp về toàn bộ các hoạt động của Ban Quản lý dự án.
Phó Giám đốc: từ 1 đến 2 Phó Giám đốc là ngưòi giúp việc Giám đốc, phụ
trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao theo quy định Pháp luật.
1.2 Cơ cấu tổ chức:
Phòng Kế hoạch.
Phòng Tài vụ.
Phòng Kỹ thuật.
Văn phòng Ban Quản lý
Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể trong hoạt động thực tiễn, Giám đốc Ban Quản
lý đự án có thể đề nghị sắp xếp lại các phòng, bộ phận chuyên môn nghiệp vụ
cho phù hợp, để hoàn thành nhiêm vụ được giao.
2. Về biên chế:
Thực hiện theo Nghị định số 71/2003/NĐCP ngày 19/06/2003 của Chính phủ về
phần cấp quản lý biên chế Hành chính, sự nghiệp Nhà nước; Nghị định số
112/2004/NĐCP ngày 08/04/2004 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý biên chế
đối với đơn vị sự nghiệp Nhà nước; Nghị định số 116/2003/NĐCP ngày 10/10/2003
của Thủ tướng Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công
chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Điều4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công nghiệp, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan
Ban, Ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Vị Thanh và các huyện chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Huỳnh Phong Tranh
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng phát triển công nghiệp tỉnh Hậu Giang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hậu Giang",
"effective_date": "25/01/2005",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/01/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Hậu Giang",
"Chủ tịch",
"Huỳnh Phong Tranh"
],
"official_number": [
"06/2005/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 06/2005/QĐ-UB Về việc thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng phát triển công nghiệp tỉnh Hậu Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 15/2000/TT-BXD Hướng dẫn các hình thức quản lý thực hiện dự án đầu tư và xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=4813"
],
[
"Nghị định 12/2000/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6333"
],
[
"Nghị định 52/1999/NĐ-CP Về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7042"
],
[
"Nghị định 134/2004/NĐ-CP Về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19675"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 07/2003/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21775"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 116/2003/NĐ-CP Về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19252"
],
[
"Nghị định 112/2004/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý biên chế đối với đơn vị sự nghiệp của Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20146"
],
[
"Nghị định 71/2003/NĐ-CP Về phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21442"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
105938 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thainguyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=105938&Keyword= | Quyết định 08/2015/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
08/2015/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thái Nguyên,
ngày
19 tháng
5 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên </strong></p>
<p align="center">
<strong>ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên</strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="2">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/DOCUME~1/ADMINI~1/LOCALS~1/Temp/msohtml<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="140" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">136/2007/NĐ-CP</a> ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">65/2012/NĐ-CP</a> ngày 06/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">136/2007/NĐ-CP;</a></p>
<p>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">67/2011/QĐ-TTg</a> ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2008/TT-BNG</a> ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao về hướng dẫn cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và nước ngoài; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2013/TT-BNG</a> ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số 1040-QĐ/TU ngày 12/7/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ban hành quy định quản lý cán bộ đảng viên khi đi nước ngoài;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">36/2012/QĐ-UBND</a> ngày 31/10/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;</p>
<p>
Xét đề nghị của Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 04/TTr-SNgV ngày 10/4/2015; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 133/STP-KSTT ngày 31/3/2015; thực kiến ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 1019-CV/TU ngày 16/4/2015 về việc tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong> Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này <em>“<strong>Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên</strong>”.</em></p>
<p>
<strong> Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong> Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUY CHẾ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài </strong></p>
<p align="center">
<strong>và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2015/QĐ-UBND ngày 19 /5/2015</em></p>
<p align="center">
<em>của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
Quy chế này quy định về nguyên tắc quản lý; thẩm quyền quyết định; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị; trình tự, thủ tục cử các đoàn của tỉnh đi công tác nước ngoài và đón tiếp, quản lý các đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
a) Cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo Điều 6, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">136/2007/NĐ-CP</a> ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; khoản 3, 4, Điều 1, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">65/2012/NĐ-CP</a> ngày 06/9/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">136/2007/NĐ-CP</a> và Mục I, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2008/TT-BNG</a> ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao về hướng dẫn cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và nước ngoài, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2013/TT-BNG</a> ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực; các tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
b) Người nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Thái Nguyên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Nguyên tắc quản lý</strong></p>
<p>
1. Đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà nước, tôn trọng luật pháp và thông lệ quốc tế nhằm giữ vững ổn định chính trị, an ninh quốc phòng, trật tự và an toàn xã hội đáp ứng yêu cầu đối ngoại trong tình hình mới, góp phần phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
2. Nâng cao trách nhiệm và vai trò chủ động của các cấp, các ngành; phân công, phân nhiệm rõ ràng; có sự kiểm tra, giám sát trong việc tổ chức các đoàn đi nước ngoài và đón tiếp, quản lý các đoàn nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên.</p>
<p>
3. Hoạt động quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào tỉnh phải chú trọng đến nội dung, hiệu quả, đúng thành phần, tiết kiệm, đảm bảo đúng nghi thức ngoại giao và thông lệ quốc tế.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Giải thích từ ngữ</strong></p>
<p>
<strong>1. Đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài </strong>(sau đây gọi tắt là đoàn ra), gồm: Cán bộ, công chức, viên chức (CB,CC,VC) và các cá nhân khác được quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1, Quy chế này được các cơ quan có thẩm quyền của tỉnh cử đi công tác nước ngoài để thực hiện công vụ hoặc ra nước ngoài về việc riêng được các cơ quan có thẩm quyền cho phép.</p>
<p>
<strong>2. Đoàn khách nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên </strong>(sau đây gọi tắt là đoàn vào), gồm: Các đoàn của các nước, các cơ quan đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài đến tỉnh Thái Nguyên.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương II</strong></p>
<p align="center">
<strong>THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>VÀ THỦ TỤC, QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐOÀN RA</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Nguyên tắc tổ chức đoàn ra</strong></p>
<p>
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương không được tổ chức các chuyến tham quan, du lịch nước ngoài cho cán bộ, công chức, viên chức bằng ngân sách nhà nước; không cử đoàn đi giao lưu, khảo sát, học tập kinh nghiệm nước ngoài không thiết thực bằng ngân sách nhà nước.</p>
<p>
2. Các đồng chí lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo và CB,CC,VC thuộc các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện đúng quy định đi công tác nước ngoài không quá 2 lần trong một năm, không được tham gia các đoàn đi nước ngoài do các doanh nghiệp tổ chức và đài thọ hoặc do các doanh nghiệp nước ngoài mời đích danh (trừ trường hợp có nhu cầu đột xuất hoặc do công việc thật cần thiết được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định).</p>
<p>
3. Không bố trí 2 lãnh đạo chủ chốt của một cơ quan, đơn vị, địa phương cùng tham gia một đoàn đi công tác nước ngoài.</p>
<p>
4. Việc cử cán bộ tham gia đoàn đi nước ngoài cần đúng đối tượng, thành phần, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. Trong thời gian cán bộ lãnh đạo của cơ quan, đơn vị đi công tác nước ngoài phải bố trí lãnh đạo điều hành đảm bảo hoạt động bình thường của các cơ quan, đơn vị, không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Thẩm quyền quyết định cử đoàn ra</strong></p>
<p>
1. Đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: Sau khi có ý kiến đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cử đoàn đi nước ngoài về việc công hoặc có văn bản đồng ý cho phép cán bộ, công chức đi nước ngoài về việc riêng.</p>
<p>
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và các cá nhân khác thuộc khối quản lý nhà nước mà không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đi nước ngoài về việc công: Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.</p>
<p>
3. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và các cá nhân khác thuộc khối quản lý nhà nước mà không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đi nước ngoài về việc riêng: Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có văn bản đồng ý cho phép.</p>
<p>
4. Đối với các đoàn có cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng quản lý đi công tác nước ngoài thực hiện theo Quyết định 1040-QĐ/TU ngày 12/7/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc quản lý cán bộ, đảng viên đi công tác nước ngoài.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Thủ tục và quy trình cử đoàn ra</strong></p>
<p>
1. Hồ sơ đề nghị cử đoàn ra</p>
<p>
a) 01 bản chính văn bản đề nghị cho phép đoàn đi nước ngoài của cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp CB,CC,VC gửi UBND tỉnh đồng gửi Sở Ngoại vụ, trong đó nêu rõ: Họ tên, chức danh, loại công chức, bậc công chức, ngạch công chức, viên chức được cử đi; nước đến và thời gian lưu trú ở nước ngoài; mục đích chuyến đi và nguồn kinh phí.</p>
<p>
b) 01 bản sao Công văn hoặc Thư mời (tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt).</p>
<p>
c) Đơn xin nghỉ phép (trường hợp đi nước ngoài về việc riêng).</p>
<p>
2. Quy trình cử đoàn ra</p>
<p>
a) Đối với các đoàn thuộc khoản 1, Điều 5, Sở Ngoại vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trình UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, sau khi có ý kiến đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định (đi nước ngoài về việc công) hoặc văn bản đồng ý cho phép (đi nước ngoài về việc riêng). Thời hạn trả kết quả là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p>
<p>
b) Đối với các đoàn thuộc khoản 2, Điều 5, Sở Ngoại vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Thời hạn trả kết quả là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p>
<p>
c) Đối với các đoàn có cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng quản lý đi công tác nước ngoài thực hiện theo Quyết định 1040-QĐ/TU ngày 12/7/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc quản lý cán bộ, đảng viên đi công tác nước ngoài.</p>
<p>
<strong> Điều 7. Các trường hợp không được làm thủ tục đoàn ra</strong></p>
<p>
Tuân thủ theo Điều 21 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">136/2007/NĐ-CP</a> ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương III</strong></p>
<p align="center">
<strong>THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>VÀ THỦ TỤC, QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐOÀN VÀO</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong> Điều 8. Nguyên tắc tổ chức đoàn vào</strong></p>
<p>
1. Việc mời, đón tiếp các đoàn vào phải được tổ chức thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả.</p>
<p>
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và địa phương chỉ được tổ chức đón tiếp đoàn vào sau khi có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Thẩm quyền quyết định quản lý đoàn vào</strong></p>
<p>
1. Trên cơ sở chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm đã được phê duyệt và các trường hợp phát sinh thuộc thẩm quyền, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận đoàn vào.</p>
<p>
2. Đối với việc mời và đón tiếp các đoàn vào cấp Bộ trưởng, Tỉnh trưởng hoặc tương đương trở lên của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế đến thăm và làm việc tại tỉnh, thực hiện theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">36/2012/QĐ-UBND</a> ngày 31/10/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế Quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.</p>
<p>
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ chấp thuận đoàn vào đối với các đoàn thuộc các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đang triển khai các chương trình dự án trên địa bàn tỉnh; các đoàn chuyển giao công nghệ, tham quan, khảo sát, học tập kinh nghiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trường hợp các đoàn vào có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực và các vấn đề nhạy cảm, Sở Ngoại vụ báo cáo xin ý kiến Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.</p>
<p>
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý lao động người nước ngoài tại địa phương theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định trình UBND tỉnh đối với các đoàn doanh nghiệp của nước ngoài sang khảo sát, tìm hiểu cơ hội hợp tác đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên (trước khi báo cáo UBND tỉnh cần trao đổi thông tin của đoàn với Sở Ngoại vụ).</p>
<p>
6. Công an tỉnh thực hiện việc quản lý xuất nhập cảnh của người nước ngoài trên địa bàn theo quy định, đảm bảo an ninh trật tự xã hội.</p>
<p>
<strong> Điều 10. Thủ tục và quy trình đề nghị đoàn vào</strong></p>
<p>
1. Hồ sơ đề nghị đoàn vào</p>
<p>
a) 01 bản chính văn bản đề xuất của cơ quan, đơn vị trong tỉnh trực tiếp làm việc với đoàn, trong đó nêu rõ: mục đích; thời gian; địa điểm; nội dung; kinh phí đón tiếp; thành phần đoàn đến (họ tên, ngày tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch; nghề nghiệp; số hộ chiếu, thời hạn hộ chiếu, thị thực nhập cảnh Việt Nam).</p>
<p>
b) 01 bản sao Thư hoặc Công văn liên hệ của phía nước ngoài (văn bản bằng tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt).</p>
<p>
2. Quy trình đề nghị đoàn vào: Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối tiếp nhận và giải quyết thủ tục đoàn vào.</p>
<p>
a) Đối với các đoàn thuộc Khoản 2, Điều 9 mà thành phần làm việc với đoàn có lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ tham mưu chương trình, kế hoạch đón tiếp đoàn báo cáo UBND tỉnh.</p>
<p>
b) Đối với các đoàn thuộc Khoản 3, Điều 9, Sở Ngoại vụ nhận hồ sơ và trả lời trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp các đoàn có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, các vấn đề nhạy cảm cần xin ý kiến Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ phải thông báo cho các cơ quan, đơn vị biết. Thời hạn trả lời không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN</strong></p>
<p>
<strong> Điều </strong><strong>11. Sở Ngoại vụ</strong></p>
<p>
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đoàn ra, đoàn vào hàng năm và 5 năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và gửi Bộ Ngoại giao.</p>
<p>
2. Giải quyết thủ tục đoàn ra, đoàn vào theo đúng thẩm quyền. Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh quản lý đoàn ra, đoàn vào hiệu quả, đúng thành phần, tiết kiệm, đảm bảo đúng nghi thức ngoại giao, phù hợp với đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước. Đối với các đoàn mà thành phần là lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đi công tác nước ngoài, Sở Ngoại vụ thông báo nội dung, chương trình hoạt động của đoàn cho cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam nơi đoàn đến và đồng thời thông báo cho Bộ Ngoại giao theo quy định.</p>
<p>
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu nội dung, chương trình, thủ tục xuất cảnh cho đoàn ra và chương trình, kế hoạch đón tiếp đoàn vào mà thành phần đoàn ra và thành phần đón tiếp đoàn vào có lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có đoàn vào tổ chức đón tiếp đúng nghi thức ngoại giao.</p>
<p>
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện Việt nam ở nước ngoài xem xét, thẩm tra thông tin đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài sang khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư tại Thái Nguyên.</p>
<p>
5. Phối hợp với các cơ quan chức năng, đơn vị liên quan quản lý, tạo điều kiện thuận lợi cho người nước ngoài trong thời gian cư trú, làm việc trên địa bàn tỉnh và xử lý các vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền.</p>
<p>
6. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Ngoại giao về công tác đoàn ra, đoàn vào. Giải quyết những kiến nghị, vướng mắc về công tác đoàn ra, đoàn vào; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định đoàn ra, đoàn vào theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_12"></a>12. Công an tỉnh</strong></p>
<p>
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan đơn vị đảm bảo công tác an ninh, trật tự an toàn xã hội cho các đoàn ra, đoàn vào. Tạo điều kiện về thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh cho các đoàn ra, đoàn vào thuộc thẩm quyền.</p>
<p>
2. Phối hợp với Sở Ngoại vụ hướng dẫn các ngành, các cơ quan, đơn vị và địa phương giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình các đoàn nước ngoài hoạt động tại Thái Nguyên và các đoàn ra công tác, học tập ở nước ngoài đúng quy định của pháp luật và đảm bảo yêu cầu đối ngoại.</p>
<p>
3. Định kỳ hàng tháng, 6 tháng, hàng năm tổng hợp đoàn ra, đoàn vào báo cáo UBND tỉnh đồng gửi Sở Ngoại vụ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_13"></a>13. Sở Kế hoạch và Đầu tư</strong></p>
<p>
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ xem xét, kiểm tra, thẩm định đối với các đoàn doanh nghiệp của nước ngoài sang khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên.</p>
<p>
2. Phối hợp với Công an tỉnh và Sở Ngoại vụ hướng dẫn các đoàn doanh nghiệp của nước ngoài giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động tại tỉnh Thái Nguyên.</p>
<p>
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh đồng gửi Sở Ngoại vụ.</p>
<p>
<strong> Điều 14. Sở Nội vụ</strong></p>
<p>
1. Tham mưu cho UBND tỉnh về chế độ, chính sách đối với CB,CC,VC đi bồi dưỡng, đào tạo hoặc công tác từ 6 tháng trở lên ở nước ngoài khi có ý kiến đề nghị của Sở Ngoại vụ.</p>
<p>
2. Phối hợp với Sở Tài chính để đảm bảo chế độ cho các CB,CC,VC đi bồi dưỡng, đào tạo ở nước ngoài theo quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_15"></a>15. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội</strong></p>
<p>
1. Tiếp nhận, giải quyết việc cấp, cấp lại giấy phép làm việc cho lao động người nước ngoài tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo quy định.</p>
<p>
2. Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp số lượng lao động là người nước ngoài trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh đồng gửi Sở Ngoại vụ.</p>
<p>
<strong> Điều 16. Sở Tài chính</strong></p>
<p>
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh kế hoạch tài chính cho đoàn ra, đoàn vào hàng năm và 5 năm đảm bảo chủ động, hiệu quả và tiết kiệm, đáp ứng yêu cầu công tác đối ngoại của tỉnh.</p>
<p>
2. Căn cứ các quy định hiện hành về chế độ, tiêu chuẩn cho đoàn ra, đoàn vào; xem xét trình UBND phê duyệt kinh phí cho các cơ quan, đơn vị liên quan để tổ chức đoàn ra và đón tiếp đoàn vào.</p>
<p>
3. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất về tình hình kinh phí phục vụ đoàn ra, đoàn vào.</p>
<p>
<strong> Điều 17. Các cơ quan, đơn vị liên quan</strong></p>
<p>
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan có nhiệm vụ.</p>
<p>
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch đoàn ra, đoàn vào hàng năm và 5 năm của đơn vị mình gửi Sở Ngoại vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về nhân sự mà cơ quan, đơn vị mình giới thiệu đi công tác nước ngoài. </p>
<p>
2. Phối hợp với Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức đoàn ra và đón tiếp đoàn vào theo đúng quy trình quy định; kịp thời báo cáo, phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền; tạo điều kiện để các cơ quan chức năng thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, quản lý đoàn ra, đoàn vào thuộc cơ quan, đơn vị mình phụ trách.</p>
<p>
3. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Ngoại vụ về công tác đoàn ra, đoàn vào của đơn vị mình theo định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất.</p>
<p>
<strong> Điều 18. Nhiệm vụ của các đoàn ra nước ngoài</strong></p>
<p>
1. Các đoàn đi công tác nước ngoài phải có đề án nêu rõ mục đích, yêu cầu chuyến đi, đối tác đón, nội dung, chương trình làm việc cụ thể. Đối với các đoàn đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm ở nước ngoài trong khuôn khổ các thỏa thuận hợp tác, các chương trình đào tạo, các dự án, đề tài, phải có đề cương nghiên cứu chi tiết và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện.</p>
<p>
2. Tuân thủ các quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước về công tác đối ngoại, công tác đoàn ra, đoàn vào; tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ chính trị nội bộ, bảo vệ bí mật Nhà nước. Các đoàn đi công tác nước ngoài phải bảo đảm đúng quy định pháp luật của nước sở tại.</p>
<p>
3. Thời gian mỗi chuyến đi công tác nước ngoài cần phải tính toán kỹ lưỡng, chặt chẽ, trên cơ sở bảo đảm yêu cầu công việc, thiết thực, hiệu quả và tiết kiệm. Tặng phẩm cho các đối tác nước ngoài cần gọn nhẹ, tiết kiệm, phù hợp, chú trọng ý nghĩa văn hóa, tuyên truyền, giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam, giới thiệu, quảng bá tiềm năng thế mạnh của tỉnh Thái Nguyên. Các đoàn đi công tác nước ngoài phải thực hành tiết kiệm khi sử dụng các phương tiện đi lại, khuyến khích sử dụng hàng không giá rẻ.</p>
<p>
4. Sau chuyến công tác, các đoàn tổng hợp báo cáo kết quả quá trình hoạt động ở nước ngoài gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ để tổng hợp) và các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định. </p>
<p>
Thời gian báo cáo: Trưởng đoàn công tác hoặc cá nhân đi nước ngoài báo cáo kết quả chuyến đi chậm nhất sau 05 ngày kể từ khi về nước.</p>
<p>
<strong> Điều 19. Nhiệm vụ của các đoàn vào tỉnh Thái Nguyên </strong></p>
<p>
Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế, đảm bảo thực hiện nghiêm túc các nội dung, chương trình đã được phê duyệt, các quy định và phong tục tập quán của địa phương.</p>
<p align="center">
<strong>Chương V</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_20"></a>20. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị</strong></p>
<p>
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, phát sinh thì các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.</p>
<p>
<strong> Điều 21. Xử lý vi phạm</strong></p>
<p>
1. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định hoặc chuyển cho các cơ quan chức năng xử lý theo đúng quy định của pháp luật đối với việc vi phạm các quy định của Quy chế này.</p>
<p>
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội xử lý các vi phạm trong lĩnh vực quản lý lao động nước ngoài theo quy định.</p>
<p>
3. Công an tỉnh xử lý các vi phạm về xuất nhập cảnh và an ninh, trật tự theo quy định.</p>
<p>
4. Xử lý vi phạm chế độ báo cáo</p>
<p>
Đối với các trường hợp vi phạm chế độ báo cáo thì áp dụng các hình thức xử lý sau:</p>
<p>
a) Vi phạm chế độ báo cáo không thường xuyên: Sở Ngoại vụ làm văn bản nhắc nhở và yêu cầu giải trình nguyên nhân vi phạm và cam kết những biện pháp thực hiện.</p>
<p>
b) Vi phạm chế độ báo cáo có hệ thống, kéo dài: Sở Ngoại vụ báo cáo UBND tỉnh và đề xuất các biện pháp xử lý.</p>
<p>
5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Dương Ngọc Long</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH THÁI NGUYÊN Số: 08/2015/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thái
Nguyên, ngày 19 tháng 5 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên
ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên
1/01/clipimage001.gif" width="140" />
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐCP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam; Nghị định số 65/2012/NĐCP ngày 06/9/2012 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐCP;
Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐTTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 02/2008/TTBNG ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao về hướng
dẫn cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở
trong nước và nước ngoài; Thông tư số 02/2013/TTBNG ngày 25/6/2013 của Bộ
Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao,
hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực;
Căn cứ Quyết định số 1040QĐ/TU ngày 12/7/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
ban hành quy định quản lý cán bộ đảng viên khi đi nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 36/2012/QĐUBND ngày 31/10/2012 của UBND tỉnh về việc ban
hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
Xét đề nghị của Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 04/TTrSNgV ngày 10/4/2015; ý kiến
thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 133/STPKSTT ngày 31/3/2015; thực
kiến ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Công văn số 1019CV/TU ngày
16/4/2015 về việc tăng cường quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý đoàn của tỉnh
Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên ”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn
thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY CHẾ
Quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài
và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2015/QĐUBND ngày 19 /5/2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nguyên tắc quản lý; thẩm quyền quyết định; trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị; trình tự, thủ tục cử các đoàn của tỉnh đi công tác
nước ngoài và đón tiếp, quản lý các đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước theo quy định của pháp luật về cán
bộ, công chức, viên chức thực hiện theo Điều 6, Nghị định số 136/2007/NĐCP
ngày 17/8/2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; khoản 3, 4, Điều
1, Nghị định số 65/2012/NĐCP ngày 06/9/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 136/2007/NĐCP và Mục I, Thông tư số 02/2008/TTBNG ngày
04/02/2008 của Bộ Ngoại giao về hướng dẫn cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và nước ngoài, Thông tư số
02/2013/TTBNG ngày 25/6/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn,
sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị
cấp thị thực; các tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.
b) Người nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh Thái Nguyên.
Điều2. Nguyên tắc quản lý
1. Đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà
nước, tôn trọng luật pháp và thông lệ quốc tế nhằm giữ vững ổn định chính trị,
an ninh quốc phòng, trật tự và an toàn xã hội đáp ứng yêu cầu đối ngoại trong
tình hình mới, góp phần phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao trách nhiệm và vai trò chủ động của các cấp, các ngành; phân
công, phân nhiệm rõ ràng; có sự kiểm tra, giám sát trong việc tổ chức các đoàn
đi nước ngoài và đón tiếp, quản lý các đoàn nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên.
3. Hoạt động quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài vào tỉnh phải chú
trọng đến nội dung, hiệu quả, đúng thành phần, tiết kiệm, đảm bảo đúng nghi
thức ngoại giao và thông lệ quốc tế.
Điều3. Giải thích từ ngữ
1. Đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài(sau đây gọi tắt là đoàn ra),
gồm: Cán bộ, công chức, viên chức (CB,CC,VC) và các cá nhân khác được quy định
tại điểm a, khoản 2, Điều 1, Quy chế này được các cơ quan có thẩm quyền của
tỉnh cử đi công tác nước ngoài để thực hiện công vụ hoặc ra nước ngoài về việc
riêng được các cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2. Đoàn khách nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên(sau đây gọi tắt là đoàn
vào), gồm: Các đoàn của các nước, các cơ quan đại diện ngoại giao của nước
ngoài tại Việt Nam, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ nước ngoài,
các doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài đến tỉnh Thái Nguyên.
Chương II
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
VÀ THỦ TỤC, QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐOÀN RA
Điều4. Nguyên tắc tổ chức đoàn ra
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương không được tổ chức các chuyến tham quan,
du lịch nước ngoài cho cán bộ, công chức, viên chức bằng ngân sách nhà nước;
không cử đoàn đi giao lưu, khảo sát, học tập kinh nghiệm nước ngoài không
thiết thực bằng ngân sách nhà nước.
2. Các đồng chí lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo và CB,CC,VC thuộc các Sở, Ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện đúng quy định đi công tác
nước ngoài không quá 2 lần trong một năm, không được tham gia các đoàn đi nước
ngoài do các doanh nghiệp tổ chức và đài thọ hoặc do các doanh nghiệp nước
ngoài mời đích danh (trừ trường hợp có nhu cầu đột xuất hoặc do công việc thật
cần thiết được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định).
3. Không bố trí 2 lãnh đạo chủ chốt của một cơ quan, đơn vị, địa phương cùng
tham gia một đoàn đi công tác nước ngoài.
4. Việc cử cán bộ tham gia đoàn đi nước ngoài cần đúng đối tượng, thành phần,
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị. Trong thời gian cán bộ
lãnh đạo của cơ quan, đơn vị đi công tác nước ngoài phải bố trí lãnh đạo điều
hành đảm bảo hoạt động bình thường của các cơ quan, đơn vị, không làm ảnh
hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao
Điều5. Thẩm quyền quyết định cử đoàn ra
1. Đối với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý: Sau
khi có ý kiến đồng ý của Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định cử
đoàn đi nước ngoài về việc công hoặc có văn bản đồng ý cho phép cán bộ, công
chức đi nước ngoài về việc riêng.
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và các cá nhân khác thuộc khối quản
lý nhà nước mà không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đi nước ngoài về
việc công: Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
3. Đối với cán bộ, công chức, viên chức và các cá nhân khác thuộc khối quản
lý nhà nước mà không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý đi nước ngoài về
việc riêng: Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã có văn bản đồng ý cho phép.
4. Đối với các đoàn có cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương
Đảng quản lý đi công tác nước ngoài thực hiện theo Quyết định 1040QĐ/TU ngày
12/7/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc quản lý cán bộ, đảng viên đi công
tác nước ngoài.
Điều6. Thủ tục và quy trình cử đoàn ra
1. Hồ sơ đề nghị cử đoàn ra
a) 01 bản chính văn bản đề nghị cho phép đoàn đi nước ngoài của cơ quan, đơn
vị quản lý trực tiếp CB,CC,VC gửi UBND tỉnh đồng gửi Sở Ngoại vụ, trong đó nêu
rõ: Họ tên, chức danh, loại công chức, bậc công chức, ngạch công chức, viên
chức được cử đi; nước đến và thời gian lưu trú ở nước ngoài; mục đích chuyến
đi và nguồn kinh phí.
b) 01 bản sao Công văn hoặc Thư mời (tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được
dịch sang tiếng Việt).
c) Đơn xin nghỉ phép (trường hợp đi nước ngoài về việc riêng).
2. Quy trình cử đoàn ra
a) Đối với các đoàn thuộc khoản 1, Điều 5, Sở Ngoại vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trình UBND tỉnh xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy, sau khi có ý kiến đồng ý của
Thường trực Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định (đi nước
ngoài về việc công) hoặc văn bản đồng ý cho phép (đi nước ngoài về việc
riêng). Thời hạn trả kết quả là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
b) Đối với các đoàn thuộc khoản 2, Điều 5, Sở Ngoại vụ nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Thời hạn trả kết quả là 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Đối với các đoàn có cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương
Đảng quản lý đi công tác nước ngoài thực hiện theo Quyết định 1040QĐ/TU ngày
12/7/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc quản lý cán bộ, đảng viên đi công
tác nước ngoài.
Điều 7. Các trường hợp không được làm thủ tục đoàn ra
Tuân thủ theo Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐCP ngày 17/8/2007 của Chính phủ
về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Chương III
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH
VÀ THỦ TỤC, QUY TRÌNH QUẢN LÝ ĐOÀN VÀO
Điều 8. Nguyên tắc tổ chức đoàn vào
1. Việc mời, đón tiếp các đoàn vào phải được tổ chức thiết thực, tiết kiệm,
hiệu quả.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và địa phương chỉ được tổ chức đón tiếp đoàn
vào sau khi có ý kiến đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
Điều9. Thẩm quyền quyết định quản lý đoàn vào
1. Trên cơ sở chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm đã được phê duyệt và
các trường hợp phát sinh thuộc thẩm quyền, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chấp
thuận đoàn vào.
2. Đối với việc mời và đón tiếp các đoàn vào cấp Bộ trưởng, Tỉnh trưởng hoặc
tương đương trở lên của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế đến
thăm và làm việc tại tỉnh, thực hiện theo Quyết định số 36/2012/QĐUBND ngày
31/10/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế Quản lý thống
nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Ngoại vụ chấp thuận
đoàn vào đối với các đoàn thuộc các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đang
triển khai các chương trình dự án trên địa bàn tỉnh; các đoàn chuyển giao công
nghệ, tham quan, khảo sát, học tập kinh nghiệm của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài. Trường hợp các đoàn vào có liên quan đến nhiều ngành, nhiều
lĩnh vực và các vấn đề nhạy cảm, Sở Ngoại vụ báo cáo xin ý kiến Bộ Ngoại giao
và Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội
quản lý lao động người nước ngoài tại địa phương theo quy định của pháp luật.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, tổng
hợp, thẩm định trình UBND tỉnh đối với các đoàn doanh nghiệp của nước ngoài
sang khảo sát, tìm hiểu cơ hội hợp tác đầu tư tại tỉnh Thái Nguyên (trước khi
báo cáo UBND tỉnh cần trao đổi thông tin của đoàn với Sở Ngoại vụ).
6. Công an tỉnh thực hiện việc quản lý xuất nhập cảnh của người nước ngoài
trên địa bàn theo quy định, đảm bảo an ninh trật tự xã hội.
Điều 10. Thủ tục và quy trình đề nghị đoàn vào
1. Hồ sơ đề nghị đoàn vào
a) 01 bản chính văn bản đề xuất của cơ quan, đơn vị trong tỉnh trực tiếp làm
việc với đoàn, trong đó nêu rõ: mục đích; thời gian; địa điểm; nội dung; kinh
phí đón tiếp; thành phần đoàn đến (họ tên, ngày tháng, năm sinh, giới tính,
quốc tịch; nghề nghiệp; số hộ chiếu, thời hạn hộ chiếu, thị thực nhập cảnh
Việt Nam).
b) 01 bản sao Thư hoặc Công văn liên hệ của phía nước ngoài (văn bản bằng
tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt).
2. Quy trình đề nghị đoàn vào: Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối tiếp nhận và
giải quyết thủ tục đoàn vào.
a) Đối với các đoàn thuộc Khoản 2, Điều 9 mà thành phần làm việc với đoàn có
lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ tham
mưu chương trình, kế hoạch đón tiếp đoàn báo cáo UBND tỉnh.
b) Đối với các đoàn thuộc Khoản 3, Điều 9, Sở Ngoại vụ nhận hồ sơ và trả lời
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
các đoàn có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, các vấn đề nhạy cảm cần
xin ý kiến Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ phải thông báo
cho các cơ quan, đơn vị biết. Thời hạn trả lời không quá 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Chương IV
NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều11. Sở Ngoại vụ
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đoàn
ra, đoàn vào hàng năm và 5 năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và gửi Bộ
Ngoại giao.
2. Giải quyết thủ tục đoàn ra, đoàn vào theo đúng thẩm quyền. Phối hợp với
các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh quản lý đoàn ra, đoàn vào hiệu quả,
đúng thành phần, tiết kiệm, đảm bảo đúng nghi thức ngoại giao, phù hợp với
đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước. Đối với các đoàn mà
thành phần là lãnh đạo Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đi
công tác nước ngoài, Sở Ngoại vụ thông báo nội dung, chương trình hoạt động
của đoàn cho cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam nơi đoàn đến và đồng thời
thông báo cho Bộ Ngoại giao theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu nội dung,
chương trình, thủ tục xuất cảnh cho đoàn ra và chương trình, kế hoạch đón tiếp
đoàn vào mà thành phần đoàn ra và thành phần đón tiếp đoàn vào có lãnh đạo
Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh. Hướng dẫn các cơ quan, đơn
vị có đoàn vào tổ chức đón tiếp đúng nghi thức ngoại giao.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện Việt nam ở nước ngoài xem xét,
thẩm tra thông tin đối với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài sang
khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư tại Thái Nguyên.
5. Phối hợp với các cơ quan chức năng, đơn vị liên quan quản lý, tạo điều
kiện thuận lợi cho người nước ngoài trong thời gian cư trú, làm việc trên địa
bàn tỉnh và xử lý các vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền.
6. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Ngoại
giao về công tác đoàn ra, đoàn vào. Giải quyết những kiến nghị, vướng mắc về
công tác đoàn ra, đoàn vào; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định
đoàn ra, đoàn vào theo quy định của pháp luật.
Điều12. Công an tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan đơn vị đảm bảo công tác
an ninh, trật tự an toàn xã hội cho các đoàn ra, đoàn vào. Tạo điều kiện về
thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh cho các đoàn ra, đoàn vào thuộc thẩm quyền.
2. Phối hợp với Sở Ngoại vụ hướng dẫn các ngành, các cơ quan, đơn vị và địa
phương giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình các đoàn nước ngoài
hoạt động tại Thái Nguyên và các đoàn ra công tác, học tập ở nước ngoài đúng
quy định của pháp luật và đảm bảo yêu cầu đối ngoại.
3. Định kỳ hàng tháng, 6 tháng, hàng năm tổng hợp đoàn ra, đoàn vào báo cáo
UBND tỉnh đồng gửi Sở Ngoại vụ.
Điều13. Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ xem xét, kiểm tra, thẩm định đối với các
đoàn doanh nghiệp của nước ngoài sang khảo sát, tìm hiểu cơ hội đầu tư tại
tỉnh Thái Nguyên.
2. Phối hợp với Công an tỉnh và Sở Ngoại vụ hướng dẫn các đoàn doanh nghiệp
của nước ngoài giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động tại
tỉnh Thái Nguyên.
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh đồng gửi Sở Ngoại vụ.
Điều 14. Sở Nội vụ
1. Tham mưu cho UBND tỉnh về chế độ, chính sách đối với CB,CC,VC đi bồi
dưỡng, đào tạo hoặc công tác từ 6 tháng trở lên ở nước ngoài khi có ý kiến đề
nghị của Sở Ngoại vụ.
2. Phối hợp với Sở Tài chính để đảm bảo chế độ cho các CB,CC,VC đi bồi dưỡng,
đào tạo ở nước ngoài theo quy định.
Điều15. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
1. Tiếp nhận, giải quyết việc cấp, cấp lại giấy phép làm việc cho lao động
người nước ngoài tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo
quy định.
2. Phối hợp với Sở Ngoại vụ và các đơn vị liên quan giải quyết các vấn đề
phát sinh trong quá trình người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn
tỉnh.
3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp số lượng lao động là người nước ngoài
trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh đồng gửi Sở Ngoại vụ.
Điều 16. Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan đơn vị liên quan tham mưu
cho UBND tỉnh kế hoạch tài chính cho đoàn ra, đoàn vào hàng năm và 5 năm đảm
bảo chủ động, hiệu quả và tiết kiệm, đáp ứng yêu cầu công tác đối ngoại của
tỉnh.
2. Căn cứ các quy định hiện hành về chế độ, tiêu chuẩn cho đoàn ra, đoàn vào;
xem xét trình UBND phê duyệt kinh phí cho các cơ quan, đơn vị liên quan để tổ
chức đoàn ra và đón tiếp đoàn vào.
3. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất về tình
hình kinh phí phục vụ đoàn ra, đoàn vào.
Điều 17. Các cơ quan, đơn vị liên quan
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan có nhiệm vụ.
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch đoàn ra, đoàn vào hàng năm và 5 năm của
đơn vị mình gửi Sở Ngoại vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về nhân sự mà cơ quan,
đơn vị mình giới thiệu đi công tác nước ngoài.
2. Phối hợp với Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ
chức đoàn ra và đón tiếp đoàn vào theo đúng quy trình quy định; kịp thời báo
cáo, phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh thuộc thẩm quyền; tạo điều kiện
để các cơ quan chức năng thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh quốc gia,
trật tự an toàn xã hội, quản lý đoàn ra, đoàn vào thuộc cơ quan, đơn vị mình
phụ trách.
3. Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh thông qua Sở Ngoại vụ về công tác đoàn ra, đoàn
vào của đơn vị mình theo định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất.
Điều 18. Nhiệm vụ của các đoàn ra nước ngoài
1. Các đoàn đi công tác nước ngoài phải có đề án nêu rõ mục đích, yêu cầu
chuyến đi, đối tác đón, nội dung, chương trình làm việc cụ thể. Đối với các
đoàn đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm ở nước ngoài trong khuôn khổ các thỏa
thuận hợp tác, các chương trình đào tạo, các dự án, đề tài, phải có đề cương
nghiên cứu chi tiết và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện.
2. Tuân thủ các quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước về công tác đối ngoại,
công tác đoàn ra, đoàn vào; tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ
quốc tế, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ chính trị
nội bộ, bảo vệ bí mật Nhà nước. Các đoàn đi công tác nước ngoài phải bảo đảm
đúng quy định pháp luật của nước sở tại.
3. Thời gian mỗi chuyến đi công tác nước ngoài cần phải tính toán kỹ lưỡng,
chặt chẽ, trên cơ sở bảo đảm yêu cầu công việc, thiết thực, hiệu quả và tiết
kiệm. Tặng phẩm cho các đối tác nước ngoài cần gọn nhẹ, tiết kiệm, phù hợp,
chú trọng ý nghĩa văn hóa, tuyên truyền, giới thiệu về đất nước, con người
Việt Nam, giới thiệu, quảng bá tiềm năng thế mạnh của tỉnh Thái Nguyên. Các
đoàn đi công tác nước ngoài phải thực hành tiết kiệm khi sử dụng các phương
tiện đi lại, khuyến khích sử dụng hàng không giá rẻ.
4. Sau chuyến công tác, các đoàn tổng hợp báo cáo kết quả quá trình hoạt động
ở nước ngoài gửi UBND tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ để tổng hợp) và các cơ quan,
đơn vị liên quan theo quy định.
Thời gian báo cáo: Trưởng đoàn công tác hoặc cá nhân đi nước ngoài báo cáo kết
quả chuyến đi chậm nhất sau 05 ngày kể từ khi về nước.
Điều 19. Nhiệm vụ của các đoàn vào tỉnh Thái Nguyên
Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật và thông lệ quốc tế,
đảm bảo thực hiện nghiêm túc các nội dung, chương trình đã được phê duyệt, các
quy định và phong tục tập quán của địa phương.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều20. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện nếu có gì
vướng mắc, phát sinh thì các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Ngoại
vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
tình hình thực tế.
Điều 21. Xử lý vi phạm
1. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên
quan kiểm tra, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định hoặc chuyển cho các cơ
quan chức năng xử lý theo đúng quy định của pháp luật đối với việc vi phạm các
quy định của Quy chế này.
2. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội xử lý các vi phạm trong lĩnh vực quản
lý lao động nước ngoài theo quy định.
3. Công an tỉnh xử lý các vi phạm về xuất nhập cảnh và an ninh, trật tự theo
quy định.
4. Xử lý vi phạm chế độ báo cáo
Đối với các trường hợp vi phạm chế độ báo cáo thì áp dụng các hình thức xử lý
sau:
a) Vi phạm chế độ báo cáo không thường xuyên: Sở Ngoại vụ làm văn bản nhắc nhở
và yêu cầu giải trình nguyên nhân vi phạm và cam kết những biện pháp thực
hiện.
b) Vi phạm chế độ báo cáo có hệ thống, kéo dài: Sở Ngoại vụ báo cáo UBND tỉnh
và đề xuất các biện pháp xử lý.
5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của
Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý, xử phạt
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Dương Ngọc Long
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"",
"Tình trạng: "
],
"document_type": [
""
],
"effective_area": "",
"effective_date": "",
"enforced_date": "",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "",
"issuing_body/office/signer": [],
"official_number": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 09/2019/QĐ-UBND Về việc bãi bỏ Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của\n UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên \nra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135576"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 02/2008/TT-BNG Hướng dẫnviệc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12786"
],
[
"Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13615"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Quyết định 67/2011/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27181"
],
[
"Quyết định 67/2011/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=43076"
],
[
"Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=105936"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13615"
],
[
"Nghị định 65/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27780"
],
[
"Thông tư 02/2013/TT-BNG Hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38525"
],
[
"Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=105936"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
60903 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//backan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=60903&Keyword= | Quyết định 296/2011/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẮC KẠN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
296/2011/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bắc Kạn,
ngày
23 tháng
2 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Về việc ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, </strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, </strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><sup> ____________________</sup></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">41/2010/NQ-HĐND</a> ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc Hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế phục vụ cho Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn (Bệnh viện 500 giường) từ năm 2011 trở đi;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số: 93/TTr-SYT ngày 17/02/2011 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, </em></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực Y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></span></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:625px;" width="625">
<tbody>
<tr>
<td style="width:315px;height:129px;">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:308px;height:129px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>CHỦ TỊCH</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Hoàng Ngọc Đường</strong></span></span></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUY ĐỊNH</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Về điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực Y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">296/2011/QĐ-UBND</a> </em></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>ngày 23/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)</em></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em><sup>_____________________</sup></em></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực Y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trình độ sau đại học, các kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới phục vụ cho Bệnh viện đa khoa Bắc Kạn (Bệnh viện 500 giường). </span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc áp dụng</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Thực hiện thường xuyên theo kế hoạch hàng năm.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Đảm bảo công khai, dân chủ, khách quan, công bằng.</span></span></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO </strong></span></span></p>
<p>
</p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. </strong>Đối với đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa cấp I.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo phải có đủ các điều kiện tiêu chuẩn sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, có thành tích trong công tác, có tâm huyết với nhiệm vụ đang đảm nhận, có khả năng phát triển cao hơn về trình độ quản lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của cơ sở đào tạo đối với khóa học;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Có ít nhất 02 năm (đối với viên chức) hoặc 05 năm (đối với công chức) công tác tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d) Tuổi đời:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đối với công chức: Không quá 40 tuổi (cả nam và nữ).</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đối với viên chức:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">+ Đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II: Không quá 45 tuổi (đối với nam), không quá 40 tuổi (đối với nữ);</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">+ Đào tạo thạc sỹ, chuyên khoa cấp I: Không quá 40 tuổi (đối với nam), không quá 35 tuổi (đối với nữ).</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">e) Cam kết bằng văn bản thực hiện Điều 9 Quy định này.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. </strong>Đối với đào tạo theo kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo phải có đủ các điều kiện tiêu chuẩn sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, có thành tích trong công tác, có tâm huyết với nhiệm vụ đang đảm nhận, có khả năng phát triển về chuyên môn nghiệp vụ;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Đảm bảo trình độ chuyên môn, điều kiện, tiêu chuẩn từng kíp kỹ thuật cụ thể;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Cam kết bằng văn bản thực hiện Điều 9 Quy định này.</span></span></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>NGÀNH ĐÀO TẠO, PHƯƠNG THỨC ĐÀO TẠO</strong></span></span></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_6"></a>6. Ngành đào tạo </strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa cấp I các chuyên ngành.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Đào tạo các kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới, chuyên khoa sơ bộ:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đào tạo kíp kỹ thuật gồm 26 kíp kỹ thuật cơ bản (Theo phụ lục kèm theo);</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đào tạo các kíp chuyên khoa kỹ thuật mới theo nhu cầu của Bệnh viện, đảm bảo theo kịp các tiến bộ khoa học trong vùng và trong nước;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đào tạo chuyên khoa sơ bộ các chuyên ngành.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7. Phương thức đào tạo </strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong><em>- </em></strong>Đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa cấp I các chuyên khoa: đào tạo tập trung hoặc tại chức vừa học vừa làm.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong><em>- </em></strong>Đào tạo các kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới: Học lý thuyết đi đôi với thực hành, theo phương pháp cầm tay chỉ việc, coi trọng kỹ năng vận hành, qui trình kỹ thuật. Học từ thấp đến cao, kết hợp đi tắt đón đầu các kỹ thuật mới, kỹ thuật cao, đáp ứng yêu cầu phục vụ bệnh nhân tạo sự phát triển tiến bộ qua từng năm nhiệm vụ.</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI </strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>ĐÀO TẠO, MỨC HỖ TRỢ VÀ BỒI HOÀN KINH PHÍ ĐÀO TẠO</strong></span></span></p>
<p>
</p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_8"></a>8. Quyền lợi của người được cử đi đào tạo</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Được cơ quan đơn vị bố trí thời gian, sắp xếp công việc và tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành nhiệm vụ học tập;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Được hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp khác (nếu có) theo quy định;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Được hỗ trợ kinh phí đào tạo theo Điều 11 Quy định này;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d) Sau khi hoàn thành khóa học được phân công, bố trí công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn (Bệnh viện 500 giường);</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">e) Nếu sau 12 tháng không được phân công công tác thì được tự đi tìm việc làm mà không phải bồi hoàn kinh phí đào tạo.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_9"></a>9. Nghĩa vụ của người được cử đi đào tạo</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, nội quy, quy chế học tập của cơ sở đào tạo. Không ngừng tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, phấn đấu học tập đạt kết quả cao;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo phải chấp hành sự phân công công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Các trường hợp được cử đi đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa cấp I phải cam kết công tác tại tỉnh Bắc Kạn ít nhất 120 tháng trở lên; các trường hợp được cử đi đào tạo theo kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới, chuyên khoa sơ bộ phải cam kết công tác tại tỉnh Bắc Kạn ít nhất 60 tháng trở lên.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Nếu bị lưu ban năm học nào thì phải tự chi trả học phí năm học đó. Nếu bị kỷ luật buộc thôi học hoặc không thực hiện đúng cam kết phải bồi hoàn kinh phí đào tạo. </span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_10"></a>10. Trách nhiệm và cách tính bồi hoàn chi phí đào tạo (bằng tiền) của người được cử đi đào tạo</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Người được cử đi đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau phải bồi hoàn kinh phí đào tạo theo quy định hiện hành của Nhà nước:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Bị kỷ luật buộc thôi học;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Tự thôi học nhưng không có lý do chính đáng được cơ quan cử đi học chấp thuận;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d) Người có thời gian làm việc dưới 120 tháng theo sự phân công công tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh sau khi tốt nghiệp.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_11"></a>11. Mức kinh phí hỗ trợ đào tạo</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Đối với đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa cấp I</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đào tạo trong nước:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">+ Được hỗ trợ kinh phí đào tạo theo chứng từ thu của cơ sở đào tạo sau đại học theo quy định của nhà nước;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">+ Hỗ trợ tiền thuê nhà, tài liệu, tàu xe trong thời gian đào tạo 1.500.000 đồng/tháng/người;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">+ Hỗ trợ tiền bảo vệ luận văn thạc sỹ và chuyên khoa I: 10.000.000 đồng/người; hỗ trợ bảo vệ luận văn tiến sỹ và chuyên khoa II: 20.000.000 đồng/người.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đào tạo ở nước ngoài: Người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài hưởng chế độ theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">11/2009/NQ-HĐND</a> ngày 23/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn đề án đào tạo cán bộ có trình độ cao giai đoạn 2009 - 2015.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Đối với đào tạo theo kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới: Được hỗ trợ tiền thuê nhà, tài liệu, tàu xe trong thời gian đào tạo 1.500.000 đồng/người/tháng. </span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Trường hợp để đảm bảo cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh (Bệnh viện 500 giường) hoàn thành đi vào sử dụng, nếu còn thiếu bác sỹ, kỹ sư, kỹ sư vật lý y sinh và dược sỹ đại học thì việc hỗ trợ kinh phí đào tạo thực hiện theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">11/2009/NQ-HĐND</a> ngày 23/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_12"></a>12. Phương thức và thủ tục hỗ trợ kinh phí đào tạo</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Đối với kinh phí đào tạo: Sở Y tế có trách nhiệm thanh toán kinh phí theo hợp đồng đã ký kết với các cơ sở tổ chức đào tạo.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Đối với người được cử đi đào tạo, Sở Y tế thanh toán kinh phí hỗ trợ trên cơ sở:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Quyết định cử đi đào tạo của UBND tỉnh hoặc đơn vị quản lý người được đi đào tạo.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Báo cáo kết quả học tập, sinh hoạt, có nhận xét của cơ sở đào tạo, văn bằng tốt nghiệp hoặc biên bản của Hội đồng nghiệm thu đề tài, luận án tốt nghiệp đánh giá đạt yêu cầu. </span></span></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUY TRÌNH CỬ ĐI ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ, </strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>BỐ TRÍ CÔNG TÁC SAU ĐÀO TẠO</strong></span></span></p>
<p>
</p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_13"></a>13. Quy trình cử đi đào tạo</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Sở Y tế thành lập Ban Đào tạo nguồn nhân lực Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn. Ban Đào tạo có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo cụ thể hàng năm, và thực hiện xét chọn cán bộ được cử đi đào tạo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định đi đào tạo. Phối hợp chặt chẽ với các cơ sở đào tạo trong quá trình tổ chức thực hiện đào tạo.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_14"></a>14. Quản lý, bố trí công tác sau đào tạo</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Sở Y tế đảm bảo tiếp nhận và phân công công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn đối với cán bộ được cử đi đào tạo đảm bảo phù hợp năng lực và đúng chuyên môn nghiệp vụ.</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Chương <a name="Chuong_VI"></a>VI</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_15"></a>15. </strong>Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý, giám sát các cơ quan trong quá trình tổ chức thực hiện.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_16"></a>16. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Sở Nội vụ: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, giám sát thực hiện Quy định này.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Sở Tài chính: Hàng năm, cân đối nguồn kinh phí để đảm bảo cho Sở Y tế thực hiện hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế phục vụ cho Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn (Bệnh viện 500 giường).</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Sở Y tế</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Xây dựng kế hoạch đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc kạn (Bệnh viện 500 giường) trình UBND tỉnh phê duyệt.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Lập dự toán hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế phục vụ cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn (Bệnh viện 500 giường) từ năm 2011 trở đi.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Tổ chức xét chọn cán bộ đi đào tạo đảm bảo quy trình, tiêu chuẩn theo quy định.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d) Tổ chức ký cam kết với người được cử đi đào tạo; Ký hợp đồng với cơ sở đào tạo.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">e) Bố trí và phân công công tác phù hợp với chuyên môn đào tạo.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">g) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý người được cử đi đào tạo vi phạm cam kết, phải bồi thường kinh phí đào tạo./. </span></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Ngọc Đường</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẮC KẠN Số: 296/2011/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bắc
Kạn, ngày 23 tháng 2 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo,
phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào
tạo,
bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau
đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số41/2010/NQHĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Bắc Kạn về việc Hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế phục vụ
cho Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn (Bệnh viện 500 giường) từ năm 2011 trở đi;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số: 93/TTrSYT ngày
17/02/2011 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu
chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người
được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý
bố trí công tác sau đào tạo nhân lực Y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ
năm 2011 trở đi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc
Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn, Thủ trưởng
các cơ quan, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Hoàng Ngọc Đường
QUY ĐỊNH
Về điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và
trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy
trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực Y tế phục vụ Bệnh
viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi
(Ban hành kèm theo Quyết định số296/2011/QĐUBND
ngày 23/02/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào
tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí
đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực Y
tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trình độ sau đại
học, các kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới phục vụ cho Bệnh viện đa
khoa Bắc Kạn (Bệnh viện 500 giường).
Điều3. Nguyên tắc áp dụng
1. Thực hiện thường xuyên theo kế hoạch hàng năm.
2. Đảm bảo công khai, dân chủ, khách quan, công bằng.
ChươngII
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO
Điều4. Đối với đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa
cấp I.
Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo phải có đủ các điều kiện tiêu
chuẩn sau:
a) Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, có thành tích trong công tác, có
tâm huyết với nhiệm vụ đang đảm nhận, có khả năng phát triển cao hơn về trình
độ quản lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
b) Có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của cơ sở đào tạo đối với khóa
học;
c) Có ít nhất 02 năm (đối với viên chức) hoặc 05 năm (đối với công
chức) công tác tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
d) Tuổi đời:
Đối với công chức: Không quá 40 tuổi (cả nam và nữ).
Đối với viên chức:
+ Đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II: Không quá 45 tuổi (đối với nam),
không quá 40 tuổi (đối với nữ);
+ Đào tạo thạc sỹ, chuyên khoa cấp I: Không quá 40 tuổi (đối với nam),
không quá 35 tuổi (đối với nữ).
e) Cam kết bằng văn bản thực hiện Điều 9 Quy định này.
Điều5. Đối với đào tạo theo kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới
Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo phải có đủ các điều kiện tiêu
chuẩn sau:
a) Có lý lịch rõ ràng, phẩm chất đạo đức tốt, có thành tích trong công tác, có
tâm huyết với nhiệm vụ đang đảm nhận, có khả năng phát triển về chuyên môn
nghiệp vụ;
b) Đảm bảo trình độ chuyên môn, điều kiện, tiêu chuẩn từng kíp kỹ thuật cụ
thể;
c) Cam kết bằng văn bản thực hiện Điều 9 Quy định này.
ChươngIII
NGÀNH ĐÀO TẠO, PHƯƠNG THỨC ĐÀO TẠO
Điều6. Ngành đào tạo
a) Đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa cấp I các chuyên
ngành.
b) Đào tạo các kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới, chuyên khoa sơ bộ:
Đào tạo kíp kỹ thuật gồm 26 kíp kỹ thuật cơ bản (Theo phụ lục kèm theo);
Đào tạo các kíp chuyên khoa kỹ thuật mới theo nhu cầu của Bệnh viện, đảm
bảo theo kịp các tiến bộ khoa học trong vùng và trong nước;
Đào tạo chuyên khoa sơ bộ các chuyên ngành.
Điều7. Phương thức đào tạo
Đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa cấp I các
chuyên khoa: đào tạo tập trung hoặc tại chức vừa học vừa làm.
Đào tạo các kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới: Học lý thuyết
đi đôi với thực hành, theo phương pháp cầm tay chỉ việc, coi trọng kỹ năng vận
hành, qui trình kỹ thuật. Học từ thấp đến cao, kết hợp đi tắt đón đầu các kỹ
thuật mới, kỹ thuật cao, đáp ứng yêu cầu phục vụ bệnh nhân tạo sự phát triển
tiến bộ qua từng năm nhiệm vụ.
ChươngIV
QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI
ĐÀO TẠO, MỨC HỖ TRỢ VÀ BỒI HOÀN KINH PHÍ ĐÀO TẠO
Điều8. Quyền lợi của người được cử đi đào tạo
a) Được cơ quan đơn vị bố trí thời gian, sắp xếp công việc và tạo điều kiện
thuận lợi để hoàn thành nhiệm vụ học tập;
b) Được hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp khác (nếu có) theo quy định;
c) Được hỗ trợ kinh phí đào tạo theo Điều 11 Quy định này;
d) Sau khi hoàn thành khóa học được phân công, bố trí công tác tại Bệnh viện
Đa khoa Bắc Kạn (Bệnh viện 500 giường);
e) Nếu sau 12 tháng không được phân công công tác thì được tự đi tìm việc làm
mà không phải bồi hoàn kinh phí đào tạo.
Điều9. Nghĩa vụ của người được cử đi đào tạo
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, nội quy, quy chế học
tập của cơ sở đào tạo. Không ngừng tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất chính trị,
đạo đức, lối sống, phấn đấu học tập đạt kết quả cao;
2. Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo phải chấp hành sự phân công công
tác của Uỷ ban nhân dân tỉnh. Các trường hợp được cử đi đào tạo tiến sỹ,
chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa cấp I phải cam kết công tác tại tỉnh
Bắc Kạn ít nhất 120 tháng trở lên; các trường hợp được cử đi đào tạo theo kíp
kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới, chuyên khoa sơ bộ phải cam kết công tác
tại tỉnh Bắc Kạn ít nhất 60 tháng trở lên.
3. Nếu bị lưu ban năm học nào thì phải tự chi trả học phí năm học đó. Nếu bị
kỷ luật buộc thôi học hoặc không thực hiện đúng cam kết phải bồi hoàn kinh phí
đào tạo.
Điều10. Trách nhiệm và cách tính bồi hoàn chi phí đào tạo (bằng tiền) của
người được cử đi đào tạo
Người được cử đi đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau phải bồi hoàn kinh
phí đào tạo theo quy định hiện hành của Nhà nước:
a) Bị kỷ luật buộc thôi học;
b) Tự thôi học nhưng không có lý do chính đáng được cơ quan cử đi học chấp
thuận;
d) Người có thời gian làm việc dưới 120 tháng theo sự phân công công tác của
Uỷ ban nhân dân tỉnh sau khi tốt nghiệp.
Điều11. Mức kinh phí hỗ trợ đào tạo
1. Đối với đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa cấp II, thạc sỹ, chuyên khoa cấp I
Đào tạo trong nước:
+ Được hỗ trợ kinh phí đào tạo theo chứng từ thu của cơ sở đào tạo sau đại
học theo quy định của nhà nước;
+ Hỗ trợ tiền thuê nhà, tài liệu, tàu xe trong thời gian đào tạo 1.500.000
đồng/tháng/người;
+ Hỗ trợ tiền bảo vệ luận văn thạc sỹ và chuyên khoa I: 10.000.000
đồng/người; hỗ trợ bảo vệ luận văn tiến sỹ và chuyên khoa II: 20.000.000
đồng/người.
Đào tạo ở nước ngoài: Người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước
ngoài hưởng chế độ theo Nghị quyết số 11/2009/NQHĐND ngày 23/7/2009 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn đề án đào tạo cán bộ có trình độ cao giai
đoạn 2009 2015.
2. Đối với đào tạo theo kíp kỹ thuật và chuyên khoa, kỹ thuật mới: Được hỗ
trợ tiền thuê nhà, tài liệu, tàu xe trong thời gian đào tạo 1.500.000
đồng/người/tháng.
3. Trường hợp để đảm bảo cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh (Bệnh viện 500 giường)
hoàn thành đi vào sử dụng, nếu còn thiếu bác sỹ, kỹ sư, kỹ sư vật lý y sinh và
dược sỹ đại học thì việc hỗ trợ kinh phí đào tạo thực hiện theo Nghị quyết số
11/2009/NQHĐND ngày 23/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều12. Phương thức và thủ tục hỗ trợ kinh phí đào tạo
1. Đối với kinh phí đào tạo: Sở Y tế có trách nhiệm thanh toán kinh phí theo
hợp đồng đã ký kết với các cơ sở tổ chức đào tạo.
2. Đối với người được cử đi đào tạo, Sở Y tế thanh toán kinh phí hỗ trợ trên
cơ sở:
Quyết định cử đi đào tạo của UBND tỉnh hoặc đơn vị quản lý người được đi
đào tạo.
Báo cáo kết quả học tập, sinh hoạt, có nhận xét của cơ sở đào tạo, văn bằng
tốt nghiệp hoặc biên bản của Hội đồng nghiệm thu đề tài, luận án tốt nghiệp
đánh giá đạt yêu cầu.
ChươngV
QUY TRÌNH CỬ ĐI ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ,
BỐ TRÍ CÔNG TÁC SAU ĐÀO TẠO
Điều13. Quy trình cử đi đào tạo
Sở Y tế thành lập Ban Đào tạo nguồn nhân lực Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn.
Ban Đào tạo có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo cụ thể
hàng năm, và thực hiện xét chọn cán bộ được cử đi đào tạo, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ra quyết định đi đào tạo. Phối hợp chặt chẽ với các cơ sở đào tạo
trong quá trình tổ chức thực hiện đào tạo.
Điều14. Quản lý, bố trí công tác sau đào tạo
Sở Y tế đảm bảo tiếp nhận và phân công công tác tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn
đối với cán bộ được cử đi đào tạo đảm bảo phù hợp năng lực và đúng chuyên môn
nghiệp vụ.
ChươngVI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều15. Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý, giám sát các cơ quan trong quá
trình tổ chức thực hiện.
Điều16. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ: Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, giám sát thực hiện Quy định
này.
2. Sở Tài chính: Hàng năm, cân đối nguồn kinh phí để đảm bảo cho Sở Y tế thực
hiện hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế phục vụ cho Bệnh viện Đa khoa Bắc
Kạn (Bệnh viện 500 giường).
3. Sở Y tế
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc kạn
(Bệnh viện 500 giường) trình UBND tỉnh phê duyệt.
b) Lập dự toán hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế phục vụ cho Bệnh
viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn (Bệnh viện 500 giường) từ năm 2011 trở đi.
c) Tổ chức xét chọn cán bộ đi đào tạo đảm bảo quy trình, tiêu chuẩn theo quy
định.
d) Tổ chức ký cam kết với người được cử đi đào tạo; Ký hợp đồng với cơ sở đào
tạo.
e) Bố trí và phân công công tác phù hợp với chuyên môn đào tạo.
g) Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý người được cử đi đào tạo
vi phạm cam kết, phải bồi thường kinh phí đào tạo./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Hoàng Ngọc Đường
| {
"collection_source": [
"Công báo số 14 + 15"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, \nphương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, \nbồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Bắc K ạn",
"effective_date": "05/03/2011",
"enforced_date": "14/03/2011",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "23/02/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn",
"Chủ tịch",
"Hoàng Ngọc Đường"
],
"official_number": [
"296/2011/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, \nphương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, \nbồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số: 296/2011/QĐ-UBND ngày 23/02/2011 về việc ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=85114"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 11/2003/QH11 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36169"
],
[
"Nghị quyết 41/2010/NQ-HĐND Về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ y tế phục vụ cho Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn (bệnh viện 500 giường) từ năm 2011 trở đi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=60613"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
124977 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//kiengiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=124977&Keyword= | Quyết định 27/2017/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH KIÊN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
27/2017/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Kiên Giang,
ngày
28 tháng
7 năm
2017</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành </strong><strong>Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức,</strong></p>
<p align="center">
<strong>miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng,</strong></p>
<p align="center">
<strong>Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang</strong></p>
<p align="center">
_______________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2010/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">93/2010/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2010/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2012/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2011/NĐ-CP</a> ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2012/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">56/2015/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2003/QĐ-TTg</a> ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 319/TTr-SNV ngày 06 tháng 7 năm 2017.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Căn cứ Quyết định này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức danh giữ chức vụ trực thuộc phòng và tương đương.</p>
<p>
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.</p>
<p>
<strong> Điều 3. Trách nhiệm thi hành</strong></p>
<p>
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2017 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2013/QĐ-UBND</a> ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Vũ Hồng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH KIÊN GIANG Số: 27/2017/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kiên
Giang, ngày 28 tháng 7 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
Ban hànhQuy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức,
miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số24/2010/NĐCP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số93/2010/NĐCP ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ sửa
đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐCP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của
Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số29/2012/NĐCP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số34/2011/NĐCP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ quy
định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số27/2012/NĐCP ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy
định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên
chức;
Căn cứ Nghị định số56/2015/NĐCP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về
đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số27/2003/QĐTTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ
chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 319/TTrSNV ngày 06 tháng
7 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Quyết định này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức danh giữ chức vụ trực
thuộc phòng và tương đương.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn và
kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2017 và thay thế Quyết
định số 11/2013/QĐUBND ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn
nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Vũ Hồng
| {
"collection_source": [
"Công báo tỉnh Kiên Giang"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Kiên Giang",
"effective_date": "10/08/2017",
"enforced_date": "25/08/2017",
"expiry_date": "25/02/2022",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/07/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang",
"Chủ tịch",
"Phạm Vũ Hồng"
],
"official_number": [
"27/2017/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Thay thế bằng Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 21/01/2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 01/2022/QĐ-UBND Ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, kéo dài thời gian giữ chức vụ đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153047"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=101230"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với công chức, viên chức giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 22/2008/QH12 Cán bộ, công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12352"
],
[
"Nghị định 24/2010/NĐ-CP Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25065"
],
[
"Luật 58/2010/QH12 Viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26355"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 56/2015/NĐ-CP Về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113060"
],
[
"Nghị định 93/2010/NĐ-CP Sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 200 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113365"
],
[
"Nghị định 34/2011/NĐ-CP Quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113414"
],
[
"Nghị định 29/2012/NĐ-CP Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113421"
],
[
"Nghị định 27/2012/NĐ-CP Quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113423"
],
[
"Quyết định 27/2003/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113433"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
38592 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=38592&Keyword= | Thông tư 06/2013/TT-TTCP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
THANH TRA CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
06/2013/TT-TTCP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
30 tháng
9 năm
2013</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Q</strong><strong>uy định quy trình giải quyết tố cá</strong><strong>o</strong></p>
<p align="center">
___________</p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tố cáo số <a class="toanvan" target="_blank">03/2011/QH13</a> ngày </em><em>11</em><em>/11/2011;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">76/2012/NĐ-CP</a> ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">83/2012/NĐ-CP</a> ngày 09/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Chống tham nhũng</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định quy trình giải quyết tố cáo</em><em>,</em></p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Thông tư này quy định quy trình giải quyết tố cáo, giải quyết lại tố cáo, bao gồm việc tiếp nhận, xác minh, kết luận về nội dung tố cáo, việc xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo và việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước; cơ quan, tổ chức, đơn vị do cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước quyết định thành lập.</p>
<p>
2. Người giải quyết tố cáo, người được giao nhiệm vụ tiếp nhận, xác minh nội dung tố cáo thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này.</p>
<p>
3. Người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc giải quyết tố cáo</strong></p>
<p>
1. Việc giải quyết tố cáo phải bảo đảm kịp thời, chính xác, khách quan, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định của pháp luật; bảo đảm an toàn cho người tố cáo; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, tập thể, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.</p>
<p>
2. Trong phạm vi trách nhiệm của mình, người giải quyết tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao xác minh nội dung tố cáo phải áp dụng các biện pháp theo thẩm quyền hoặc báo ngay cho cơ quan công an, cơ quan có thẩm quyền để áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo, ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Áp dụng pháp luật</strong></p>
<p>
Việc giải quyết tố cáo thông qua hoạt động thanh tra được thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra và các quy định khác có liên quan; việc thông báo thụ lý tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo thực hiện theo quy định tại Thông tư này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. Giải quyết tố cáo có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để xử lý ngay</strong></p>
<p>
1. Việc giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để xử lý ngay thực hiện theo quy định tại Điều 33 của Luật Tố cáo.</p>
<p>
2. Việc công khai kết quả giải quyết tố cáo thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">76/2012/NĐ-CP</a> ngày 03/10/2012 của Chính phủ. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 của Thông tư này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_6"></a>6. Xử lý tố cáo trong trường hợp người tố cáo rút tố cáo</strong></p>
<p>
1. Trong trường hợp người tố cáo xin rút nội dung tố cáo và xét thấy việc rút tố cáo là có căn cứ thì người giải quyết tố cáo không xem xét, giải quyết nội dung tố cáo đó. Trong trường hợp xét thấy hành vi vi phạm pháp luật vẫn chưa được phát hiện và xử lý thì người giải quyết tố cáo vẫn xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc rút tố cáo do người tố cáo bị đe dọa, ép buộc thì người giải quyết tố cáo phải áp dụng các biện pháp để bảo vệ người tố cáo, xử lý nghiêm đối với người đe dọa, ép buộc người tố cáo, đồng thời phải xem xét, giải quyết tố cáo theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
Trong trường hợp người tố cáo xin rút nội dung tố cáo nhằm che giấu hành vi vi phạm pháp luật, trốn tránh trách nhiệm hoặc vì vụ lợi thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, người tố cáo sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO</strong></p>
<p align="center">
<strong>M</strong><strong>ục</strong><strong> 1</strong></p>
<p align="center">
<strong>TIẾP NHẬN, CHUẨN BỊ XÁC MINH TỐ CÁO</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Tiếp nhận tố cáo, kiểm tra điều kiện thụ lý tố cáo</strong></p>
<p>
1. Sau khi tiếp nhận tố cáo thuộc thẩm quyền, thì trong thời hạn quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 20 của Luật Tố cáo, người giải quyết tố cáo phải tổ chức việc kiểm tra, xác minh về họ tên, địa chỉ của người tố cáo và các nội dung khác theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo.</p>
<p>
Trong trường hợp người tố cáo trực tiếp tố cáo thì người tiếp nhận tố cáo yêu cầu người tố cáo nêu rõ họ tên, địa chỉ, xuất trình giấy tờ tùy thân và lập Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp theo Mẫu số 01-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
2. Đối với tố cáo thuộc các trường hợp không thụ lý giải quyết được quy định tại Khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo và người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc không thụ lý giải quyết tố cáo theo Mẫu số 02-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
3. Đối với tố cáo tiếp thuộc trường hợp không giải quyết lại được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 27 của Luật Tố cáo thì người giải quyết tố cáo thông báo bằng văn bản cho người tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp và đề nghị chấm dứt việc tố cáo, việc xem xét, giải quyết tố cáo nếu không có tình tiết mới. Văn bản thông báo thực hiện theo Mẫu số 03-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
4. Đối với tố cáo đủ điều kiện để thụ lý giải quyết thì đơn vị chức năng hoặc người đã kiểm tra, xác minh các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này lập Phiếu đề xuất để trình người giải quyết tố cáo xem xét, quyết định việc thụ lý giải quyết tố cáo. Phiếu đề xuất thụ lý giải quyết tố cáo thực hiện theo Mẫu số 04-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
5. Trong trường hợp cần thiết, trước khi thụ lý giải quyết tố cáo, người giải quyết tố cáo tổ chức làm việc trực tiếp với người tố cáo để làm rõ nội dung tố cáo và các vấn đề khác có liên quan.</p>
<p>
6. Trong trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">76/2012/NĐ-CP</a> ngày 03/10/2012 của Chính phủ thì việc kiểm tra họ tên, địa chỉ người tố cáo, liên hệ với người tố cáo, gửi thông báo thụ lý tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện đối với người đại điện của người tố cáo.</p>
<p>
7. Trong quá trình giải quyết tố cáo, nếu người giải quyết tố cáo, người được giao xác minh nội dung tố cáo cần liên hệ hoặc làm việc trực tiếp với người tố cáo thì phải lựa chọn phương thức liên hệ, bố trí thời gian, địa điểm làm việc phù hợp để bảo vệ bí mật cho người tố cáo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Tiếp nhận, xử lý tố cáo tiếp và giải quyết lại tố cáo</strong></p>
<p>
1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo tiếp, người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của người có trách nhiệm giải quyết tố cáo xem xét, xử lý như sau:</p>
<p>
a) Trong trường hợp đã quá thời hạn giải quyết tố cáo mà vụ việc chưa được giải quyết hoặc có nội dung tố cáo chưa được giải quyết thì yêu cầu người có trách nhiệm giải quyết tố cáo phải giải quyết, đồng thời yêu cầu báo cáo rõ lý do về việc chưa giải quyết tố cáo.</p>
<p>
b) Đối với tố cáo đã được giải quyết đúng pháp luật nhưng có tình tiết mới chưa được phát hiện trong quá trình giải quyết tố cáo có thể làm thay đổi kết quả giải quyết tố cáo thì yêu cầu người đã giải quyết tố cáo phải tiếp tục giải quyết tố cáo đó theo thẩm quyền.</p>
<p>
c) Khi phát hiện một trong những dấu hiệu vi phạm pháp luật được quy định tại Khoản 2 Điều này thì phải thụ lý, giải quyết lại tố cáo đó. Trình tự, thủ tục giải quyết lại tố cáo được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.</p>
<p>
d) Trong trường hợp tố cáo tiếp không có tình tiết mới, không phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật thì không thụ lý giải quyết, đồng thời thông báo bằng văn bản cho người tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư này.</p>
<p>
2. Dấu hiệu vi phạm pháp luật để thụ lý, giải quyết lại tố cáo:</p>
<p>
a) Có vi phạm pháp luật nghiêm trọng về trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo có thể làm thay đổi kết quả giải quyết tố cáo.</p>
<p>
b) Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật khi kết luận nội dung tố cáo.</p>
<p>
c) Kết luận nội dung tố cáo không phù hợp với những chứng cứ thu thập được.</p>
<p>
d) Việc xử lý người bị tố cáo và các tổ chức, cá nhân liên quan không phù hợp với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật đã được kết luận.</p>
<p>
đ) Có bằng chứng về việc người giải quyết tố cáo hoặc người tiếp nhận tố cáo, người xác minh nội dung tố cáo đã làm sai lệch hồ sơ vụ việc.</p>
<p>
e) Có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng của người bị tố cáo nhưng chưa được phát hiện.</p>
<p>
3. Các cơ quan thanh tra nhà nước xem xét việc giải quyết tố cáo do người đứng đầu cơ quan cấp dưới trực tiếp của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp đã giải quyết mà kết luận có một trong những dấu hiệu vi phạm pháp luật được quy định tại Khoản 2 Điều này thì kiến nghị người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp xem xét, giải quyết lại tố cáo đó. Trình tự, thủ tục giải quyết lại tố cáo theo kiến nghị của cơ quan thanh tra nhà nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo</strong></p>
<p>
1. Người giải quyết tố cáo phải ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo.</p>
<p>
2. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh).</p>
<p>
Quyết định thụ lý và thành lập Tổ xác minh phải ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo; họ tên, chức vụ, chức danh của từng người trong Tổ xác minh, nội dung cần xác minh, thời hạn xác minh, quyền hạn, trách nhiệm của Tổ xác minh.</p>
<p>
Quyết định thụ lý và thành lập Tổ xác minh thực hiện theo Mẫu số 05-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
3. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao nhiệm vụ cho cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị khác tiến hành xác minh nội dung tố cáo thì quyết định thụ lý phải ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh, tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo, nội dung cần xác minh, thời hạn xác minh.</p>
<p>
Quyết định thụ lý và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo thực hiện theo Mẫu số 06-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
4. Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị khác được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo có trách nhiệm thành lập Tổ xác minh theo quy định tại Khoản 2 Điều này.</p>
<p>
Quyết định thành lập Tổ xác minh thực hiện theo Mẫu số 07-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Thông báo việc thụ lý tố cáo</strong></p>
<p>
1. Người giải quyết tố cáo phải thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về thời điểm thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ lý.</p>
<p>
2. Việc thông báo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:</p>
<p>
a) Gửi quyết định thụ lý giải quyết tố cáo.</p>
<p>
b) Gửi văn bản thông báo về việc thụ lý tố cáo theo Mẫu số 08-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo</strong></p>
<p>
1. Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo do Tổ trưởng Tổ xác minh lập và trình người ra quyết định thành lập Tổ xác minh phê duyệt.</p>
<p>
2. Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo gồm:</p>
<p>
a) Căn cứ pháp lý để tiến hành xác minh;</p>
<p>
b) Mục đích, yêu cầu của việc xác minh;</p>
<p>
c) Nội dung xác minh;</p>
<p>
d) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phải làm việc để thu thập, xác minh các thông tin, tài liệu, bằng chứng;</p>
<p>
đ) Các điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc xác minh;</p>
<p>
e) Dự kiến thời gian thực hiện từng công việc; nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên; thời gian dự phòng để xử lý các công việc phát sinh;</p>
<p>
g) Việc báo cáo tiến độ thực hiện;</p>
<p>
h) Các nội dung khác có liên quan (nếu có).</p>
<p align="center">
<strong>M</strong><strong>ục</strong><strong> 2</strong></p>
<p align="center">
<strong>TIẾN HÀNH XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Thông báo quyết định thành lập Tổ xác minh</strong></p>
<p>
1. Tổ trưởng Tổ xác minh có trách nhiệm giao quyết định thành lập Tổ xác minh cho người bị tố cáo. Trong trường hợp người bị tố cáo là cơ quan, tổ chức, đơn vị thì giao quyết định thành lập Tổ xác minh cho người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tổ chức việc công bố quyết định thành lập Tổ xác minh với thành phần tham dự gồm: Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập Tổ xác minh, Tổ xác minh, người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo; trường hợp cần thiết, mời đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan tham dự.</p>
<p>
2. Việc giao hoặc công bố quyết định phải lập thành biên bản có chữ ký của Tổ trưởng Tổ xác minh, cá nhân bị tố cáo, người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, giao một bản cho cá nhân bị tố cáo, người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo và lưu trong hồ sơ giải quyết tố cáo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13. Làm việc trực tiếp với người tố cáo</strong></p>
<p>
1. Trong trường hợp cần thiết, Tổ xác minh làm việc trực tiếp với người tố cáo; yêu cầu người tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung tố cáo.</p>
<p>
2. Nội dung làm việc với người tố cáo phải lập thành biên bản, có chữ ký của người tố cáo, người chủ trì làm việc với người tố cáo. Biên bản lập thành ít nhất hai bản, giao một bản cho người tố cáo nếu người tố cáo có yêu cầu và lưu trong hồ sơ giải quyết tố cáo.</p>
<p>
Biên bản làm việc thực hiện theo Mẫu số 09-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
3. Trong trường hợp không làm việc trực tiếp với người tố cáo vì lý do khách quan thì người ra quyết định thành lập Tổ xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh có văn bản yêu cầu người tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ nội dung tố cáo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_14"></a>14. Làm việc trực tiếp với người bị tố cáo</strong></p>
<p>
1. Tổ xác minh phải làm việc trực tiếp với người bị tố cáo; yêu cầu người bị tố cáo giải trình bằng văn bản về những nội dung bị tố cáo, cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung bị tố cáo, nội dung giải trình.</p>
<p>
2. Nội dung làm việc với người bị tố cáo phải được lập thành biên bản theo Mẫu số 09-TC ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản phải có chữ ký của người bị tố cáo, người chủ trì làm việc với người bị tố cáo và lập thành ít nhất hai bản, giao một bản cho người bị tố cáo nếu có yêu cầu và lưu trong hồ sơ giải quyết tố cáo.</p>
<p>
3. Trong trường hợp giải trình của người bị tố cáo chưa rõ; thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp chưa đầy đủ thì Tổ xác minh yêu cầu người bị tố cáo tiếp tục giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng về các vấn đề còn chưa rõ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_15"></a>15. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo</strong></p>
<p>
1. Để làm rõ nội dung tố cáo, người ra quyết định thành lập Tổ xác minh hoặc Tổ xác minh yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo. Việc yêu cầu được thực hiện bằng văn bản theo Mẫu số 10-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
2. Trong trường hợp cần thiết, Tổ xác minh trực tiếp làm việc với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan để thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo.</p>
<p>
Nội dung làm việc được lập thành biên bản theo Mẫu số 09-TC ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản phải có chữ ký của đại diện Tổ xác minh, người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; được lập thành ít nhất hai bản, giao một bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và lưu trong hồ sơ giải quyết tố cáo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_16"></a>16. Thu thập, xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo</strong></p>
<p>
1. Việc yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo phải căn cứ vào kế hoạch xác minh đã được phê duyệt, yêu cầu của việc giải quyết tố cáo. Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp trực tiếp thì Tổ xác minh phải lập Giấy biên nhận theo Mẫu số 11-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
2. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trực tiếp phải thể hiện rõ nguồn gốc. Khi thu thập bản sao, Tổ xác minh phải đối chiếu với bản chính; trong trường hợp không có bản chính thì phải ghi rõ trong giấy biên nhận. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng do cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp. Thông tin, tài liệu, bằng chứng do cá nhân cung cấp phải có xác nhận của người cung cấp. Trong trường hợp tài liệu bị mất trang, mất chữ, quá cũ nát, quá mờ không đọc được chính xác nội dung thì người tiếp nhận tài liệu phải ghi rõ tình trạng của tài liệu đó trong giấy biên nhận.</p>
<p>
3. Tổ xác minh phải kiểm tra tính xác thực của thông tin, tài liệu, bằng chứng đã thu thập được, chú trọng những thông tin, tài liệu, bằng chứng do người tố cáo cung cấp để tố cáo hành vi vi phạm và thông tin, tài liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp để giải trình, chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo.</p>
<p>
4. Tổ xác minh phải đánh giá, nhận định về giá trị chứng minh của những thông tin, tài liệu, bằng chứng đã được thu thập trên cơ sở tuân thủ các quy định của pháp luật, các nguyên tắc trong giải quyết tố cáo. Thông tin, tài liệu, bằng chứng được sử dụng làm chứng cứ để kết luận nội dung tố cáo thì phải rõ nguồn gốc, tính khách quan, tính liên quan, tính hợp pháp.</p>
<p>
5. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập trong quá trình giải quyết tố cáo phải được quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng quy định; chỉ cung cấp hoặc công bố khi người có thẩm quyền cho phép.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_17"></a>17. Xác minh thực tế</strong></p>
<p>
1. Căn cứ kế hoạch xác minh, tình tiết vụ việc hoặc chỉ đạo của người ra quyết định thành lập Tổ xác minh, Tổ xác minh tiến hành xác minh thực tế ở những địa điểm cần thiết để thu thập, kiểm tra, xác định tính chính xác, hợp pháp của các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo.</p>
<p>
2. Việc xác minh thực tế phải lập thành biên bản ghi đầy đủ kết quả xác minh, ý kiến của những người tham gia xác minh và những người khác có liên quan. Biên bản phải có chữ ký của người xác minh, những người có liên quan và phải lưu trong hồ sơ giải quyết tố cáo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_18"></a>18. Trưng cầu giám định</strong></p>
<p>
1. Khi xét thấy cần có sự đánh giá về nội dung liên quan đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận nội dung tố cáo, xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo thì người ra quyết định thành lập Tổ xác minh trưng cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định.</p>
<p>
2. Việc trưng cầu giám định thực hiện bằng văn bản trong đó nêu rõ tên cơ quan, tổ chức giám định; thông tin, tài liệu, bằng chứng cần giám định; nội dung yêu cầu giám định; thời hạn có kết luận giám định. Văn bản trưng cầu giám định thực hiện theo Mẫu số 12-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_19"></a>19. Gia hạn giải quyết tố cáo</strong></p>
<p>
Trong trường hợp cần thiết, người giải quyết tố cáo quyết định việc gia hạn giải quyết tố cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 của Luật Tố cáo. Quyết định gia hạn giải quyết tố cáo thực hiện theo Mẫu số 13-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_20"></a>20. Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo</strong></p>
<p>
1. Tổ trưởng Tổ xác minh phải báo cáo bằng văn bản về kết quả xác minh nội dung tố cáo với người ra quyết định thành lập Tổ xác minh. Văn bản báo cáo phải được các thành viên trong Tổ xác minh thảo luận, đóng góp ý kiến.</p>
<p>
2. Báo cáo của Tổ xác minh về kết quả xác minh nội dung tố cáo phải có các nội dung chính, sau:</p>
<p>
a) Nội dung tố cáo;</p>
<p>
b) Nội dung giải trình của người bị tố cáo;</p>
<p>
c) Phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo;</p>
<p>
d) Nhận xét, đánh giá về nội dung tố cáo được giao xác minh là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật (nếu có);</p>
<p>
đ) Nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần;</p>
<p>
e) Thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại;</p>
<p>
g) Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong Tổ xác minh (nếu có);</p>
<p>
h) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý hành vi vi phạm pháp luật và buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.</p>
<p>
Báo cáo của Tổ xác minh về kết quả xác minh nội dung tố cáo thực hiện theo Mẫu số 14-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
3. Trong quá trình xác minh, nếu phát hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm thì Tổ trưởng Tổ xác minh báo cáo ngay với người ra quyết định thành lập Tổ xác minh. Người ra quyết định thành lập Tổ xác minh phải kịp thời xử lý theo thẩm quyền, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
4. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo phải báo cáo với người giải quyết tố cáo về kết quả xác minh nội dung tố cáo. Báo cáo phải có các nội dung chính sau:</p>
<p>
a) Nội dung tố cáo;</p>
<p>
b) Nội dung giải trình của người bị tố cáo;</p>
<p>
c) Phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, bằng chứng để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo;</p>
<p>
d) Kết luận về nội dung tố cáo được giao xác minh là tố cáo đúng, đúng một phần hoặc sai; việc người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật (nếu có);</p>
<p>
đ) Kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần;</p>
<p>
e) Kết luận về thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại;</p>
<p>
g) Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau (nếu có);</p>
<p>
h) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý hành vi vi phạm pháp luật và buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.</p>
<p>
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo thực hiện theo Mẫu số 15-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
5. Trong trường hợp xác minh để giải quyết lại tố cáo thì ngoài những nội dung quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều này, trong báo cáo của Tổ xác minh, báo cáo của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh còn phải nêu rõ những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có) và kiến nghị việc xử lý đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tố cáo trước đó.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_21"></a>21. Tham khảo ý kiến tư vấn</strong></p>
<p>
Khi xét thấy cần thiết, người ra quyết định thành lập Tổ xác minh hoặc người giải quyết tố cáo tham khảo ý kiến tư vấn của cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan để phục vụ cho việc giải quyết tố cáo.</p>
<p align="center">
<strong>M</strong><strong>ục</strong><strong> 3</strong></p>
<p align="center">
<strong>KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO, XỬ LÝ TỐ CÁO VÀ CÔNG KHAI </strong></p>
<p align="center">
<strong>KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_22"></a>22. Thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo</strong></p>
<p>
1. Trước khi ban hành kết luận nội dung tố cáo, trong trường hợp cần thiết, người giải quyết tố cáo tổ chức cuộc họp để thông báo trực tiếp hoặc gửi dự thảo kết luận nội dung tố cáo để người bị tố cáo biết và tiếp tục giải trình (nếu có).</p>
<p>
Người chủ trì cuộc họp thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo là người giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh tố cáo hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh. Việc thông báo trực tiếp phải lập thành biên bản. Biên bản phải có chữ ký của người chủ trì, người bị tố cáo. Trong trường hợp người bị tố cáo không ký biên bản thì người chủ trì phải ghi rõ sự việc đó trong biên bản.</p>
<p>
2. Nếu trong dự thảo kết luận nội dung tố cáo có thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin có hại cho người tố cáo thì không thông báo thông tin đó.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_23"></a>23. Kết luận nội dung tố cáo</strong></p>
<p>
1. Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, người giải quyết tố cáo ban hành kết luận nội dung tố cáo.</p>
<p>
2. Kết luận nội dung tố cáo phải có các nội dung sau:</p>
<p>
a) Nội dung tố cáo;</p>
<p>
b) Nội dung giải trình của người bị tố cáo;</p>
<p>
c) Phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng, sai của nội dung tố cáo;</p>
<p>
d) Kết luận về nội dung tố cáo là đúng, đúng một phần hoặc sai; việc người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật (nếu có);</p>
<p>
đ) Kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần;</p>
<p>
e) Kết luận về thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị thiệt hại;</p>
<p>
g) Các biện pháp được người giải quyết tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;</p>
<p>
h) Nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của người giải quyết tố cáo áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;</p>
<p>
i) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.</p>
<p>
Văn bản kết luận nội dung tố cáo thực hiện theo Mẫu số 16-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
3. Trong trường hợp giải quyết lại tố cáo thì ngoài các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này, người giải quyết tố cáo phải kết luận về những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó (nếu có); xử lý theo thẩm quyền hoặc chỉ đạo, kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tố cáo trước đó.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_24"></a>24. Việc xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo</strong></p>
<p>
1. Sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo phải căn cứ kết luận nội dung tố cáo để xử lý như sau:</p>
<p>
a) Đối với hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ thuộc thẩm quyền xử lý của mình thì người giải quyết tố cáo ban hành quyết định thu hồi tiền, tài sản; thực hiện các thủ tục để xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính và áp dụng các biện pháp khác theo quy định của pháp luật để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.</p>
<p>
b) Đối với hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công vụ thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của mình thì người giải quyết tố cáo chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đó xử lý vi phạm và buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.</p>
<p>
c) Đối với hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm thì có văn bản chuyển hồ sơ về hành vi vi phạm đó cho Cơ quan điều tra theo Mẫu số 17-TC ban hành kèm theo Thông tư này. Hồ sơ bàn giao cho Cơ quan điều tra là hồ sơ được lập trong quá trình giải quyết tố cáo và phải được sao lại để lưu trữ. Việc bàn giao hồ sơ được lập thành biên bản theo Mẫu số 18-TC ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
d) Đối với hành vi vi phạm pháp luật không thuộc trường hợp quy định tại các Điểm a, b, c Khoản này thì có văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý vi phạm, đồng thời gửi kèm hồ sơ về hành vi vi phạm đó.</p>
<p>
đ) Trong trường hợp người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật thì người giải quyết tố cáo phải áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý người tố cáo hoặc chỉ đạo, kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Thông tin về người cố ý tố cáo sai sự thật, tài liệu, bút tích liên quan đến nội dung cố ý tố cáo sai sự thật được sử dụng để phục vụ cho việc xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật.</p>
<p>
2. Các văn bản xử lý tố cáo nêu tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này phải ghi rõ thời gian hoàn thành các nội dung xử lý, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong việc tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_25"></a>25. Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo</strong></p>
<p>
1. Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">76/2012/NĐ-CP</a> ngày 03/10/2012 của Chính phủ.</p>
<p>
2. Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:</p>
<p>
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.</p>
<p>
b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19-TC ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_26"></a>26. Lập, quản lý hồ sơ giải quyết tố cáo</strong></p>
<p>
1. Tổ trưởng Tổ xác minh có trách nhiệm giúp người giải quyết tố cáo lập hồ sơ giải quyết tố cáo; tập hợp những thông tin, tài liệu, bằng chứng, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo, kết quả xác minh, kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý tố cáo, việc công khai và thông báo kết quả giải quyết tố cáo được hình thành từ khi mở hồ sơ giải quyết tố cáo đến khi đóng hồ sơ theo trình tự sau:</p>
<p>
a) Mở hồ sơ giải quyết tố cáo. Thời điểm mở hồ sơ là ngày Tổ xác minh được thành lập;</p>
<p>
b) Thu thập, phân loại văn bản, tài liệu; lập mục lục để quản lý;</p>
<p>
c) Đóng hồ sơ giải quyết tố cáo. Thời điểm đóng hồ sơ là ngày người có thẩm quyền thực hiện xong việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo quy định tại Điều 25 của Thông tư này.</p>
<p>
2. Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ thời điểm đóng hồ sơ, Tổ trưởng Tổ xác minh hoàn tất việc sắp xếp, lập mục lục và bàn giao hồ sơ cho bộ phận lưu trữ của cơ quan của Tổ trưởng Tổ xác minh hoặc bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác được người giải quyết tố cáo giao quản lý hồ sơ giải quyết tố cáo đó.</p>
<p>
3. Hồ sơ giải quyết tố cáo được sắp xếp bảo đảm khai thác, sử dụng thuận tiện, nhanh chóng theo hai nhóm tài liệu như sau:</p>
<p>
Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.</p>
<p>
Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_27"></a>27. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2013.</p>
<p>
Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">01/2009/TT-TTCP</a> ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_28"></a>28. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.</p>
<p>
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có các vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phản ánh về Thanh tra Chính phủ để kịp thời nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Tổng Thanh tra </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Phong Tranh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THANH TRA CHÍNH PHỦ Số: 06/2013/TTTTCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 30 tháng 9 năm 2013
THÔNG TƯ
Quy định quy trình giải quyết tố cáo
Căn cứ Luật Tố cáo số03/2011/QH13 ngày 11 /11/2011;
Căn cứ Nghị định số76/2012/NĐCP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Tố cáo;
Căn cứ Nghị định số83/2012/NĐCP ngày 09/10/2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Chống tham nhũng ;
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư quy định quy trình giải quyết tố
cáo ,
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định quy trình giải quyết tố cáo, giải quyết lại tố cáo, bao
gồm việc tiếp nhận, xác minh, kết luận về nội dung tố cáo, việc xử lý tố cáo
của người giải quyết tố cáo và việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết
định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo.
Điều2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà
nước; cơ quan, tổ chức, đơn vị do cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước quyết định thành lập.
2. Người giải quyết tố cáo, người được giao nhiệm vụ tiếp nhận, xác minh nội
dung tố cáo thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan đến nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều3. Nguyên tắc giải quyết tố cáo
1. Việc giải quyết tố cáo phải bảo đảm kịp thời, chính xác, khách quan, đúng
thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định của pháp luật; bảo đảm
an toàn cho người tố cáo; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, tập thể, quyền và lợi
ích hợp pháp của công dân.
2. Trong phạm vi trách nhiệm của mình, người giải quyết tố cáo, cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân được giao xác minh nội dung tố cáo phải áp dụng các biện
pháp theo thẩm quyền hoặc báo ngay cho cơ quan công an, cơ quan có thẩm quyền
để áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo, ngăn chặn kịp thời hành vi vi
phạm pháp luật.
Điều4. Áp dụng pháp luật
Việc giải quyết tố cáo thông qua hoạt động thanh tra được thực hiện theo quy
định của pháp luật về thanh tra và các quy định khác có liên quan; việc thông
báo thụ lý tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo thực hiện theo quy định
tại Thông tư này.
Điều5. Giải quyết tố cáo có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để
xử lý ngay
1. Việc giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong
các lĩnh vực có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để xử lý ngay thực
hiện theo quy định tại Điều 33 của Luật Tố cáo.
2. Việc công khai kết quả giải quyết tố cáo thực hiện theo quy định tại Điều
11 của Nghị định số 76/2012/NĐCP ngày 03/10/2012 của Chính phủ. Việc thông
báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo thực hiện theo quy định tại
Khoản 2 Điều 25 của Thông tư này.
Điều6. Xử lý tố cáo trong trường hợp người tố cáo rút tố cáo
1. Trong trường hợp người tố cáo xin rút nội dung tố cáo và xét thấy việc rút
tố cáo là có căn cứ thì người giải quyết tố cáo không xem xét, giải quyết nội
dung tố cáo đó. Trong trường hợp xét thấy hành vi vi phạm pháp luật vẫn chưa
được phát hiện và xử lý thì người giải quyết tố cáo vẫn xem xét, giải quyết
theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc rút tố cáo do người tố cáo bị đe
dọa, ép buộc thì người giải quyết tố cáo phải áp dụng các biện pháp để bảo vệ
người tố cáo, xử lý nghiêm đối với người đe dọa, ép buộc người tố cáo, đồng
thời phải xem xét, giải quyết tố cáo theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp người tố cáo xin rút nội dung tố cáo nhằm che giấu hành vi vi
phạm pháp luật, trốn tránh trách nhiệm hoặc vì vụ lợi thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm, người tố cáo sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
ChươngII
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Mục1
TIẾP NHẬN, CHUẨN BỊ XÁC MINH TỐ CÁO
Điều7. Tiếp nhận tố cáo, kiểm tra điều kiện thụ lý tố cáo
1. Sau khi tiếp nhận tố cáo thuộc thẩm quyền, thì trong thời hạn quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều 20 của Luật Tố cáo, người giải quyết tố cáo phải tổ chức
việc kiểm tra, xác minh về họ tên, địa chỉ của người tố cáo và các nội dung
khác theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo.
Trong trường hợp người tố cáo trực tiếp tố cáo thì người tiếp nhận tố cáo yêu
cầu người tố cáo nêu rõ họ tên, địa chỉ, xuất trình giấy tờ tùy thân và lập
Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp theo Mẫu số 01TC ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Đối với tố cáo thuộc các trường hợp không thụ lý giải quyết được quy định
tại Khoản 2 Điều 20 của Luật Tố cáo và người tố cáo có yêu cầu thì người giải
quyết tố cáo thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc không thụ lý giải
quyết tố cáo theo Mẫu số 02TC ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với tố cáo tiếp thuộc trường hợp không giải quyết lại được quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 27 của Luật Tố cáo thì người giải quyết tố cáo thông
báo bằng văn bản cho người tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên
quan về việc không thụ lý giải quyết tố cáo tiếp và đề nghị chấm dứt việc tố
cáo, việc xem xét, giải quyết tố cáo nếu không có tình tiết mới. Văn bản thông
báo thực hiện theo Mẫu số 03TC ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Đối với tố cáo đủ điều kiện để thụ lý giải quyết thì đơn vị chức năng hoặc
người đã kiểm tra, xác minh các nội dung quy định tại Khoản 1 Điều này lập
Phiếu đề xuất để trình người giải quyết tố cáo xem xét, quyết định việc thụ lý
giải quyết tố cáo. Phiếu đề xuất thụ lý giải quyết tố cáo thực hiện theo Mẫu
số 04TC ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trong trường hợp cần thiết, trước khi thụ lý giải quyết tố cáo, người giải
quyết tố cáo tổ chức làm việc trực tiếp với người tố cáo để làm rõ nội dung tố
cáo và các vấn đề khác có liên quan.
6. Trong trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn quy định tại Khoản 1
Điều 5 của Nghị định số 76/2012/NĐCP ngày 03/10/2012 của Chính phủ thì việc
kiểm tra họ tên, địa chỉ người tố cáo, liên hệ với người tố cáo, gửi thông báo
thụ lý tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện đối với
người đại điện của người tố cáo.
7. Trong quá trình giải quyết tố cáo, nếu người giải quyết tố cáo, người được
giao xác minh nội dung tố cáo cần liên hệ hoặc làm việc trực tiếp với người tố
cáo thì phải lựa chọn phương thức liên hệ, bố trí thời gian, địa điểm làm việc
phù hợp để bảo vệ bí mật cho người tố cáo.
Điều8. Tiếp nhận, xử lý tố cáo tiếp và giải quyết lại tố cáo
1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo tiếp, người đứng đầu
cơ quan cấp trên trực tiếp của người có trách nhiệm giải quyết tố cáo xem xét,
xử lý như sau:
a) Trong trường hợp đã quá thời hạn giải quyết tố cáo mà vụ việc chưa được
giải quyết hoặc có nội dung tố cáo chưa được giải quyết thì yêu cầu người có
trách nhiệm giải quyết tố cáo phải giải quyết, đồng thời yêu cầu báo cáo rõ lý
do về việc chưa giải quyết tố cáo.
b) Đối với tố cáo đã được giải quyết đúng pháp luật nhưng có tình tiết mới
chưa được phát hiện trong quá trình giải quyết tố cáo có thể làm thay đổi kết
quả giải quyết tố cáo thì yêu cầu người đã giải quyết tố cáo phải tiếp tục
giải quyết tố cáo đó theo thẩm quyền.
c) Khi phát hiện một trong những dấu hiệu vi phạm pháp luật được quy định tại
Khoản 2 Điều này thì phải thụ lý, giải quyết lại tố cáo đó. Trình tự, thủ tục
giải quyết lại tố cáo được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
d) Trong trường hợp tố cáo tiếp không có tình tiết mới, không phát hiện dấu
hiệu vi phạm pháp luật thì không thụ lý giải quyết, đồng thời thông báo bằng
văn bản cho người tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan theo
quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
2. Dấu hiệu vi phạm pháp luật để thụ lý, giải quyết lại tố cáo:
a) Có vi phạm pháp luật nghiêm trọng về trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo có
thể làm thay đổi kết quả giải quyết tố cáo.
b) Có sai lầm trong việc áp dụng pháp luật khi kết luận nội dung tố cáo.
c) Kết luận nội dung tố cáo không phù hợp với những chứng cứ thu thập được.
d) Việc xử lý người bị tố cáo và các tổ chức, cá nhân liên quan không phù hợp
với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật đã được kết luận.
đ) Có bằng chứng về việc người giải quyết tố cáo hoặc người tiếp nhận tố cáo,
người xác minh nội dung tố cáo đã làm sai lệch hồ sơ vụ việc.
e) Có dấu hiệu vi phạm pháp luật nghiêm trọng của người bị tố cáo nhưng chưa
được phát hiện.
3. Các cơ quan thanh tra nhà nước xem xét việc giải quyết tố cáo do người
đứng đầu cơ quan cấp dưới trực tiếp của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà
nước cùng cấp đã giải quyết mà kết luận có một trong những dấu hiệu vi phạm
pháp luật được quy định tại Khoản 2 Điều này thì kiến nghị người đứng đầu cơ
quan hành chính nhà nước cùng cấp xem xét, giải quyết lại tố cáo đó. Trình tự,
thủ tục giải quyết lại tố cáo theo kiến nghị của cơ quan thanh tra nhà nước
được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều9. Ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo
1. Người giải quyết tố cáo phải ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo
(sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết
định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo.
2. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh thì trong
quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc Tổ xác minh tố cáo
(sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở lên, trong đó giao cho
một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (sau đây gọi
chung là Tổ trưởng Tổ xác minh).
Quyết định thụ lý và thành lập Tổ xác minh phải ghi rõ tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị bị tố cáo, họ tên, chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo;
họ tên, chức vụ, chức danh của từng người trong Tổ xác minh, nội dung cần xác
minh, thời hạn xác minh, quyền hạn, trách nhiệm của Tổ xác minh.
Quyết định thụ lý và thành lập Tổ xác minh thực hiện theo Mẫu số 05TC ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo giao nhiệm vụ cho cơ quan thanh
tra nhà nước cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị khác tiến hành xác minh
nội dung tố cáo thì quyết định thụ lý phải ghi rõ cơ quan, tổ chức, đơn vị
được giao nhiệm vụ xác minh, tên cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo, họ tên,
chức vụ, chức danh, địa chỉ của cá nhân bị tố cáo, nội dung cần xác minh, thời
hạn xác minh.
Quyết định thụ lý và giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo thực hiện theo Mẫu
số 06TC ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị khác
được giao nhiệm vụ xác minh nội dung tố cáo có trách nhiệm thành lập Tổ xác
minh theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Quyết định thành lập Tổ xác minh thực hiện theo Mẫu số 07TC ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều10. Thông báo việc thụ lý tố cáo
1. Người giải quyết tố cáo phải thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về
thời điểm thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ lý.
2. Việc thông báo được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi quyết định thụ lý giải quyết tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo về việc thụ lý tố cáo theo Mẫu số 08TC ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều11. Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo
1. Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo do Tổ trưởng Tổ xác minh lập và trình
người ra quyết định thành lập Tổ xác minh phê duyệt.
2. Kế hoạch xác minh nội dung tố cáo gồm:
a) Căn cứ pháp lý để tiến hành xác minh;
b) Mục đích, yêu cầu của việc xác minh;
c) Nội dung xác minh;
d) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phải làm việc để thu thập, xác minh các
thông tin, tài liệu, bằng chứng;
đ) Các điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc xác minh;
e) Dự kiến thời gian thực hiện từng công việc; nhiệm vụ cụ thể của từng thành
viên; thời gian dự phòng để xử lý các công việc phát sinh;
g) Việc báo cáo tiến độ thực hiện;
h) Các nội dung khác có liên quan (nếu có).
Mục2
TIẾN HÀNH XÁC MINH NỘI DUNG TỐ CÁO
Điều12. Thông báo quyết định thành lập Tổ xác minh
1. Tổ trưởng Tổ xác minh có trách nhiệm giao quyết định thành lập Tổ xác minh
cho người bị tố cáo. Trong trường hợp người bị tố cáo là cơ quan, tổ chức, đơn
vị thì giao quyết định thành lập Tổ xác minh cho người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị hoặc tổ chức việc công bố quyết định thành lập Tổ xác minh với
thành phần tham dự gồm: Đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị thành lập Tổ xác
minh, Tổ xác minh, người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo; trường
hợp cần thiết, mời đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan
tham dự.
2. Việc giao hoặc công bố quyết định phải lập thành biên bản có chữ ký của Tổ
trưởng Tổ xác minh, cá nhân bị tố cáo, người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị
bị tố cáo. Biên bản được lập thành ít nhất hai bản, giao một bản cho cá nhân
bị tố cáo, người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị bị tố cáo và lưu trong hồ
sơ giải quyết tố cáo.
Điều13. Làm việc trực tiếp với người tố cáo
1. Trong trường hợp cần thiết, Tổ xác minh làm việc trực tiếp với người tố
cáo; yêu cầu người tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để làm rõ
nội dung tố cáo.
2. Nội dung làm việc với người tố cáo phải lập thành biên bản, có chữ ký của
người tố cáo, người chủ trì làm việc với người tố cáo. Biên bản lập thành ít
nhất hai bản, giao một bản cho người tố cáo nếu người tố cáo có yêu cầu và lưu
trong hồ sơ giải quyết tố cáo.
Biên bản làm việc thực hiện theo Mẫu số 09TC ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong trường hợp không làm việc trực tiếp với người tố cáo vì lý do khách
quan thì người ra quyết định thành lập Tổ xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh
có văn bản yêu cầu người tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng để
làm rõ nội dung tố cáo.
Điều14. Làm việc trực tiếp với người bị tố cáo
1. Tổ xác minh phải làm việc trực tiếp với người bị tố cáo; yêu cầu người bị
tố cáo giải trình bằng văn bản về những nội dung bị tố cáo, cung cấp thông
tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung bị tố cáo, nội dung giải
trình.
2. Nội dung làm việc với người bị tố cáo phải được lập thành biên bản theo
Mẫu số 09TC ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản phải có chữ ký của người
bị tố cáo, người chủ trì làm việc với người bị tố cáo và lập thành ít nhất hai
bản, giao một bản cho người bị tố cáo nếu có yêu cầu và lưu trong hồ sơ giải
quyết tố cáo.
3. Trong trường hợp giải trình của người bị tố cáo chưa rõ; thông tin, tài
liệu, bằng chứng do người bị tố cáo cung cấp chưa đầy đủ thì Tổ xác minh yêu
cầu người bị tố cáo tiếp tục giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu, bằng
chứng về các vấn đề còn chưa rõ.
Điều15. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp thông
tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo
1. Để làm rõ nội dung tố cáo, người ra quyết định thành lập Tổ xác minh hoặc
Tổ xác minh yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp thông
tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo. Việc yêu cầu được
thực hiện bằng văn bản theo Mẫu số 10TC ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong trường hợp cần thiết, Tổ xác minh trực tiếp làm việc với cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân liên quan để thu thập thông tin, tài liệu, bằng chứng
liên quan đến nội dung tố cáo.
Nội dung làm việc được lập thành biên bản theo Mẫu số 09TC ban hành kèm theo
Thông tư này. Biên bản phải có chữ ký của đại diện Tổ xác minh, người đại diện
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan; được lập thành ít nhất hai
bản, giao một bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và lưu
trong hồ sơ giải quyết tố cáo.
Điều16. Thu thập, xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội
dung tố cáo
1. Việc yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội
dung tố cáo phải căn cứ vào kế hoạch xác minh đã được phê duyệt, yêu cầu của
việc giải quyết tố cáo. Khi tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng do người
tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan cung cấp
trực tiếp thì Tổ xác minh phải lập Giấy biên nhận theo Mẫu số 11TC ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng được thu thập trực tiếp phải thể hiện
rõ nguồn gốc. Khi thu thập bản sao, Tổ xác minh phải đối chiếu với bản chính;
trong trường hợp không có bản chính thì phải ghi rõ trong giấy biên nhận. Các
thông tin, tài liệu, bằng chứng do cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp phải có
xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị cung cấp. Thông tin, tài liệu, bằng
chứng do cá nhân cung cấp phải có xác nhận của người cung cấp. Trong trường
hợp tài liệu bị mất trang, mất chữ, quá cũ nát, quá mờ không đọc được chính
xác nội dung thì người tiếp nhận tài liệu phải ghi rõ tình trạng của tài liệu
đó trong giấy biên nhận.
3. Tổ xác minh phải kiểm tra tính xác thực của thông tin, tài liệu, bằng
chứng đã thu thập được, chú trọng những thông tin, tài liệu, bằng chứng do
người tố cáo cung cấp để tố cáo hành vi vi phạm và thông tin, tài liệu, bằng
chứng do người bị tố cáo cung cấp để giải trình, chứng minh tính đúng, sai của
nội dung tố cáo.
4. Tổ xác minh phải đánh giá, nhận định về giá trị chứng minh của những thông
tin, tài liệu, bằng chứng đã được thu thập trên cơ sở tuân thủ các quy định
của pháp luật, các nguyên tắc trong giải quyết tố cáo. Thông tin, tài liệu,
bằng chứng được sử dụng làm chứng cứ để kết luận nội dung tố cáo thì phải rõ
nguồn gốc, tính khách quan, tính liên quan, tính hợp pháp.
5. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập trong quá trình giải quyết tố
cáo phải được quản lý chặt chẽ, sử dụng đúng quy định; chỉ cung cấp hoặc công
bố khi người có thẩm quyền cho phép.
Điều17. Xác minh thực tế
1. Căn cứ kế hoạch xác minh, tình tiết vụ việc hoặc chỉ đạo của người ra
quyết định thành lập Tổ xác minh, Tổ xác minh tiến hành xác minh thực tế ở
những địa điểm cần thiết để thu thập, kiểm tra, xác định tính chính xác, hợp
pháp của các thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo.
2. Việc xác minh thực tế phải lập thành biên bản ghi đầy đủ kết quả xác minh,
ý kiến của những người tham gia xác minh và những người khác có liên quan.
Biên bản phải có chữ ký của người xác minh, những người có liên quan và phải
lưu trong hồ sơ giải quyết tố cáo.
Điều18. Trưng cầu giám định
1. Khi xét thấy cần có sự đánh giá về nội dung liên quan đến chuyên môn, kỹ
thuật làm căn cứ cho việc kết luận nội dung tố cáo, xử lý hành vi vi phạm bị
tố cáo thì người ra quyết định thành lập Tổ xác minh trưng cầu cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền giám định.
2. Việc trưng cầu giám định thực hiện bằng văn bản trong đó nêu rõ tên cơ
quan, tổ chức giám định; thông tin, tài liệu, bằng chứng cần giám định; nội
dung yêu cầu giám định; thời hạn có kết luận giám định. Văn bản trưng cầu giám
định thực hiện theo Mẫu số 12TC ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều19. Gia hạn giải quyết tố cáo
Trong trường hợp cần thiết, người giải quyết tố cáo quyết định việc gia hạn
giải quyết tố cáo theo quy định tại Khoản 2 Điều 21 của Luật Tố cáo. Quyết
định gia hạn giải quyết tố cáo thực hiện theo Mẫu số 13TC ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều20. Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo
1. Tổ trưởng Tổ xác minh phải báo cáo bằng văn bản về kết quả xác minh nội
dung tố cáo với người ra quyết định thành lập Tổ xác minh. Văn bản báo cáo
phải được các thành viên trong Tổ xác minh thảo luận, đóng góp ý kiến.
2. Báo cáo của Tổ xác minh về kết quả xác minh nội dung tố cáo phải có các
nội dung chính, sau:
a) Nội dung tố cáo;
b) Nội dung giải trình của người bị tố cáo;
c) Phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng,
sai của nội dung tố cáo;
d) Nhận xét, đánh giá về nội dung tố cáo được giao xác minh là tố cáo đúng,
đúng một phần hoặc sai; việc người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật (nếu có);
đ) Nhận xét, đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của
người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong những
nội dung tố cáo đúng hoặc đúng một phần;
e) Thiệt hại về vật chất, tinh thần do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối
tượng bị thiệt hại;
g) Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong Tổ xác minh (nếu có);
h) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý hành vi vi
phạm pháp luật và buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
Báo cáo của Tổ xác minh về kết quả xác minh nội dung tố cáo thực hiện theo Mẫu
số 14TC ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong quá trình xác minh, nếu phát hiện hành vi có dấu hiệu tội phạm thì
Tổ trưởng Tổ xác minh báo cáo ngay với người ra quyết định thành lập Tổ xác
minh. Người ra quyết định thành lập Tổ xác minh phải kịp thời xử lý theo thẩm
quyền, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
4. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh nội dung
tố cáo phải báo cáo với người giải quyết tố cáo về kết quả xác minh nội dung
tố cáo. Báo cáo phải có các nội dung chính sau:
a) Nội dung tố cáo;
b) Nội dung giải trình của người bị tố cáo;
c) Phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, bằng chứng để chứng minh tính
đúng, sai của nội dung tố cáo;
d) Kết luận về nội dung tố cáo được giao xác minh là tố cáo đúng, đúng một
phần hoặc sai; việc người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật (nếu có);
đ) Kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố
cáo đúng hoặc đúng một phần;
e) Kết luận về thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị
thiệt hại;
g) Những vấn đề còn có ý kiến khác nhau (nếu có);
h) Kiến nghị với người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý hành vi vi
phạm pháp luật và buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm gây ra.
Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo thực hiện theo Mẫu số 15TC ban hành
kèm theo Thông tư này.
5. Trong trường hợp xác minh để giải quyết lại tố cáo thì ngoài những nội
dung quy định tại Khoản 2, Khoản 4 Điều này, trong báo cáo của Tổ xác minh,
báo cáo của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ xác minh còn phải nêu
rõ những nội dung vi phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải
quyết tố cáo trước đó (nếu có) và kiến nghị việc xử lý đối với cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết
tố cáo trước đó.
Điều21. Tham khảo ý kiến tư vấn
Khi xét thấy cần thiết, người ra quyết định thành lập Tổ xác minh hoặc người
giải quyết tố cáo tham khảo ý kiến tư vấn của cơ quan chuyên môn, cơ quan quản
lý cấp trên hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan để phục
vụ cho việc giải quyết tố cáo.
Mục3
KẾT LUẬN NỘI DUNG TỐ CÁO, XỬ LÝ TỐ CÁO VÀ CÔNG KHAI
KẾT QUẢ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Điều22. Thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo
1. Trước khi ban hành kết luận nội dung tố cáo, trong trường hợp cần thiết,
người giải quyết tố cáo tổ chức cuộc họp để thông báo trực tiếp hoặc gửi dự
thảo kết luận nội dung tố cáo để người bị tố cáo biết và tiếp tục giải trình
(nếu có).
Người chủ trì cuộc họp thông báo dự thảo kết luận nội dung tố cáo là người
giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao xác minh
tố cáo hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh. Việc thông báo trực tiếp phải lập thành
biên bản. Biên bản phải có chữ ký của người chủ trì, người bị tố cáo. Trong
trường hợp người bị tố cáo không ký biên bản thì người chủ trì phải ghi rõ sự
việc đó trong biên bản.
2. Nếu trong dự thảo kết luận nội dung tố cáo có thông tin thuộc bí mật nhà
nước, thông tin có hại cho người tố cáo thì không thông báo thông tin đó.
Điều23. Kết luận nội dung tố cáo
1. Căn cứ báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu,
chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, người giải
quyết tố cáo ban hành kết luận nội dung tố cáo.
2. Kết luận nội dung tố cáo phải có các nội dung sau:
a) Nội dung tố cáo;
b) Nội dung giải trình của người bị tố cáo;
c) Phân tích, đánh giá thông tin, tài liệu, chứng cứ để chứng minh tính đúng,
sai của nội dung tố cáo;
d) Kết luận về nội dung tố cáo là đúng, đúng một phần hoặc sai; việc người tố
cáo cố ý tố cáo sai sự thật (nếu có);
đ) Kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo, cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân khác (nếu có); nguyên nhân, trách nhiệm của người bị tố
cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong những nội dung tố
cáo đúng hoặc đúng một phần;
e) Kết luận về thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật gây ra; đối tượng bị
thiệt hại;
g) Các biện pháp được người giải quyết tố cáo áp dụng để trực tiếp xử lý vi
phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;
h) Nội dung chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý của
người giải quyết tố cáo áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý vi phạm,
buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra;
i) Kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác áp dụng biện pháp theo thẩm quyền
để xử lý vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
Văn bản kết luận nội dung tố cáo thực hiện theo Mẫu số 16TC ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Trong trường hợp giải quyết lại tố cáo thì ngoài các nội dung quy định tại
Khoản 2 Điều này, người giải quyết tố cáo phải kết luận về những nội dung vi
phạm pháp luật, sai lầm hoặc không phù hợp của việc giải quyết tố cáo trước đó
(nếu có); xử lý theo thẩm quyền hoặc chỉ đạo, kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có
hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình giải quyết tố cáo trước đó.
Điều24. Việc xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo
1. Sau khi có kết luận về nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo phải căn
cứ kết luận nội dung tố cáo để xử lý như sau:
a) Đối với hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công
vụ thuộc thẩm quyền xử lý của mình thì người giải quyết tố cáo ban hành quyết
định thu hồi tiền, tài sản; thực hiện các thủ tục để xử lý kỷ luật, xử phạt
hành chính và áp dụng các biện pháp khác theo quy định của pháp luật để xử lý
vi phạm, buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
b) Đối với hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm các quy định về nhiệm vụ, công
vụ thuộc thẩm quyền xử lý của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc quyền
quản lý của mình thì người giải quyết tố cáo chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị,
cá nhân đó xử lý vi phạm và buộc khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp
luật gây ra.
c) Đối với hành vi vi phạm pháp luật có dấu hiệu tội phạm thì có văn bản
chuyển hồ sơ về hành vi vi phạm đó cho Cơ quan điều tra theo Mẫu số 17TC ban
hành kèm theo Thông tư này. Hồ sơ bàn giao cho Cơ quan điều tra là hồ sơ được
lập trong quá trình giải quyết tố cáo và phải được sao lại để lưu trữ. Việc
bàn giao hồ sơ được lập thành biên bản theo Mẫu số 18TC ban hành kèm theo
Thông tư này.
d) Đối với hành vi vi phạm pháp luật không thuộc trường hợp quy định tại các
Điểm a, b, c Khoản này thì có văn bản kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá
nhân có thẩm quyền xử lý vi phạm, đồng thời gửi kèm hồ sơ về hành vi vi phạm
đó.
đ) Trong trường hợp người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật thì người giải quyết
tố cáo phải áp dụng biện pháp theo thẩm quyền để xử lý người tố cáo hoặc chỉ
đạo, kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy
định của pháp luật. Thông tin về người cố ý tố cáo sai sự thật, tài liệu, bút
tích liên quan đến nội dung cố ý tố cáo sai sự thật được sử dụng để phục vụ
cho việc xử lý người cố ý tố cáo sai sự thật.
2. Các văn bản xử lý tố cáo nêu tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này phải ghi rõ
thời gian hoàn thành các nội dung xử lý, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân có liên quan trong việc tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực
hiện.
Điều25. Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi
phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo
1. Người giải quyết tố cáo có trách nhiệm công khai kết luận nội dung tố cáo,
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo theo quy định tại Điều 11 Nghị định
số 76/2012/NĐCP ngày 03/10/2012 của Chính phủ.
2. Trong trường hợp người tố cáo có yêu cầu thì người giải quyết tố cáo thông
báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo, trừ những thông tin thuộc bí
mật Nhà nước. Việc thông báo kết quả giải quyết tố cáo được thực hiện bằng một
trong hai hình thức sau:
a) Gửi kết luận nội dung tố cáo, quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
b) Gửi văn bản thông báo kết quả giải quyết tố cáo theo Mẫu số 19TC ban hành
kèm theo Thông tư này, trong đó phải nêu được kết quả xác minh, kết luận nội
dung tố cáo, nội dung quyết định, văn bản xử lý tố cáo.
Điều26. Lập, quản lý hồ sơ giải quyết tố cáo
1. Tổ trưởng Tổ xác minh có trách nhiệm giúp người giải quyết tố cáo lập hồ
sơ giải quyết tố cáo; tập hợp những thông tin, tài liệu, bằng chứng, chứng cứ
liên quan đến nội dung tố cáo, kết quả xác minh, kết luận, kiến nghị, quyết
định xử lý tố cáo, việc công khai và thông báo kết quả giải quyết tố cáo được
hình thành từ khi mở hồ sơ giải quyết tố cáo đến khi đóng hồ sơ theo trình tự
sau:
a) Mở hồ sơ giải quyết tố cáo. Thời điểm mở hồ sơ là ngày Tổ xác minh được
thành lập;
b) Thu thập, phân loại văn bản, tài liệu; lập mục lục để quản lý;
c) Đóng hồ sơ giải quyết tố cáo. Thời điểm đóng hồ sơ là ngày người có thẩm
quyền thực hiện xong việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý
hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố
cáo quy định tại Điều 25 của Thông tư này.
2. Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ thời điểm đóng hồ sơ, Tổ trưởng Tổ xác
minh hoàn tất việc sắp xếp, lập mục lục và bàn giao hồ sơ cho bộ phận lưu trữ
của cơ quan của Tổ trưởng Tổ xác minh hoặc bàn giao cho cơ quan, tổ chức, đơn
vị, cá nhân khác được người giải quyết tố cáo giao quản lý hồ sơ giải quyết tố
cáo đó.
3. Hồ sơ giải quyết tố cáo được sắp xếp bảo đảm khai thác, sử dụng thuận
tiện, nhanh chóng theo hai nhóm tài liệu như sau:
Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố
cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch
xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo; Kết luận nội dung
tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài
liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài
liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
ChươngIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều27. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2013.
Thông tư số 01/2009/TTTTCP ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ quy định
quy trình giải quyết tố cáo hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều28. Tổ chức thực hiện
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có các vấn đề mới
phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phản ánh về Thanh tra Chính
phủ để kịp thời nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
Tổng Thanh tra
(Đã ký)
Huỳnh Phong Tranh
| {
"collection_source": [
"Công báo số 663 + 664"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định quy trình giải quyết tố cáo",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "15/11/2013",
"enforced_date": "18/10/2013",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/09/2013",
"issuing_body/office/signer": [
"Thanh tra Chính phủ",
"Tổng Thanh tra",
"Huỳnh Phong Tranh"
],
"official_number": [
"06/2013/TT-TTCP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Thông tư 01/2009/TT-TTCP Quy định quy trình giải quyết tố cáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24836"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 06/2013/TT-TTCP Quy định quy trình giải quyết tố cáo",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật 03/2011/QH13Tố cáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27305"
],
[
"Nghị định 76/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27813"
]
],
"instructions_give_documents": [
[
"Quyết định 1294/QĐ-TTCP Về việc công bố thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=87874"
]
],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 03/2011/QH13Tố cáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27305"
],
[
"Nghị định 76/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27813"
],
[
"Nghị định 83/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27845"
]
],
"reference_documents": [
[
"Luật 03/2011/QH13Tố cáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27305"
],
[
"Nghị định 76/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27813"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
68117 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=68117&Keyword= | Chỉ thị 11/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
11/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày
3 tháng
4 năm
1992</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<p style="text-align:center;">
<strong>CHỈ THỊ</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Về việc giải quyết tình hình nghèo đói ở nông thôn ngoại thành.</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Từ khi thành phố thực hiện Nghị quyết 10/BCT của Bộ Chánh trị Trung ương Đảng, Nghị quyết 07/TU của Thành ủy khóa 4 về đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới và các Thông báo 186/TU, 244/TU của Ban Thường vụ Thành ủy về giải quyết những vấn đề cấp bách cho nông nghiệp, nông thôn ngoại thành... tình hình nhiều mặt ở nông thôn đã có những bước chuyển biến quan trọng. Song do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có việc phải sửa chữa sai lầm khuyết điểm qua điều chỉnh và chia cấp ruộng đất, nhiều chánh sách của Nhà nước đối với nông thôn, nông nghiệp chưa hợp lý và nhứt là 2 năm vừa qua sản xuất lúa của nông dân ngoại thành liên tục bị dịch rầy nâu phá hại nặng nề v.v... tình hình đời sống ở nông thôn đã có sự phân hóa theo chiều hướng xấu. Theo số liệu ban đầu hiện nay ở ngoại thành có gần 35% hộ nông dân có điều kiện làm ăn khá có tích lũy, 34% hộ tạm đủ ăn và số còn lại (khoảng 31.940 hộ) là hộ nông dân nghèo đói - có lúc số hộ thuộc diện này phải cứu trợ xã hội lên đến trên dưới hàng vạn hộ.</p>
<p>
</p>
<p>
Để giải quyết tình hình nêu trên, thực hiện sự chỉ đạo của Thành ủy trong Thông báo số 23/TB-TU ngày 20/02/1992, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ thị cho các Ủy ban nhân dân các huyện, quận, xã, phường có sản xuất nông nghiệp phối hợp với các sở ban ngành chức năng liên quan xây dựng và triển khai chương trình phấn đấu thu hẹp và từng bước xóa các hộ nông dân nghèo đói. Đây là 1 chương trình công tác mang tính cấp bách đối với nông thôn ngoại thành và vùng ven trong các quận nội thành có sản xuất nông nghiệp, nhằm tập trung tạo điều kiện giúp các hộ nông dân nghèo đói vươn lên tự lập và ổn định được cuộc sống của mình. Chương trình này cũng góp phần thực hiện chiến lược ổn định và phát triển kinh tế xã hội của thành phố.</p>
<p>
Do điều kiện khách quan về vật chất của thành phố, nhứt là ngân sách trong những năm tới còn rất eo hẹp, trong lúc các công trình đầu tư về kinh tế, xã hội và các mặt khác của thành phố cần phải làm vượt quá khả năng đầu tư của ngân sách thành phố. Vì vậy, các huyện và quận, các sở ban ngành liên quan trong việc thực hiện chương trình phấn đấu thu hẹp và từng bước xóa hộ nông dân nghèo đói cần có một quyết tâm và nỗ lực chủ quan vượt bực, khai thác thật tốt và sử dụng có hiệu quả nhứt các nguồn vốn, nguồn nhân lực, trí lực có thể tận dụng được để phục vụ chương trình. Phải đảm bảo các điều kiện phục vụ và an toàn cho sản xuất và đặc biệt chăm lo giải quyết tốt khâu chế biến và tiêu thụ sản phẩm của nông dân.</p>
</div>
<div>
<p style="margin-right:1.0pt;">
Để cho chương trình giải quyết tình hình nghèo đói ở nông thôn ngoại thành thật sự đạt được kết quả, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các địa phương và các sở ban ngành liên quan tổ chức thực hiện đầy đủ đến nơi đến chốn những công việc cụ thể sau đây :</p>
<p style="margin-right:1.0pt;">
1- Tiến hành công tác điều tra cơ bản, thống kê lập danh sách các hộ nông dân nghèo đói ở từng địa phương cụ thể theo hướng dẫn kèm theo chỉ thị này. Trong quá trình điều tra cơ bản, hết sức chú trọng đến nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghèo đói của các hộ nông dân (do không vốn, không có hoặc thiếu đất canh tác, thiếu lao động, bị thiên tai mất mùa hoặc do một tệ nạn nào khác v.v...). Trên cơ sở kết quả điều tra, các địa phương tiến hành việc phân loại có thứ tự ưu tiên, xác định và đề ra các biện pháp giải quyết thích hợp cho từng loại đối tượng cụ thể như : cho vay vốn để sản xuất, cấp hoặc cho mượn đất sản xuất, hỗ trợ phương tiện canh tác, hướng dẫn tổ chức sản xuất ngành nghề, đào tạo nghề nghiệp v.v... dành sự ưu tiên đối với các hộ nông dân nghèo thuộc diện gia đình chánh sách. Việc điều tra cơ bản, phân tích và thống kê danh sách các hộ nông dân nghèo đói ở từng địa phương phải đảm bảo tính trung thực, chính xác và cụ thể.</p>
<p>
</p>
<p style="margin-right:1.0pt;">
Bên cạnh sự hỗ trợ tích cực và thiết thực của Nhà nước thông qua các công trình đầu tư theo kế hoạch, cần phải phát động một phong trào quần chúng rộng rãi, các cơ quan kinh tế, các hội từ thiện, các nhà hảo tâm, các hộ nông dân láng giềng có điều kiện góp phần góp sức cùng Nhà nước chăm lo cho các hộ nghèo đói bằng việc làm thiết thực cho từng hộ nông dân nghèo đói. Phải coi công tác vận động quần chúng đùm bọc người nghèo tại chỗ, trên từng địa bàn cụ thể là rất quan trọng, làm được việc này mới có khả năng giúp số hộ nông dân nghèo đói sớm tự lo toan và ổn định được cuộc sống của mình. Thông qua cuộc vận động nông dân giúp đỡ nông dân, người làm ăn thuận lợi giúp đỡ người còn nghèo đói ở cùng xóm làng sẽ tăng cường thêm sự thông cảm, đoàn kết trong nội bộ nông dân.</p>
<p style="margin-right:1.0pt;">
Để cho công việc được tiến hành chặt chẽ, chính xác có hiệu quả, Ủy ban nhân dân các huyện, quận ven và xã phường có sản xuất nông nghiệp chủ trì và phối hợp với sở ban ngành chức năng liên quan, đặc biệt là phối hợp chặt với các cơ quan Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể quần chúng, ngành thống kê... đồng thời lãnh đạo địa phương các cấp cần có sự phân công nội bộ cho các đơn vị, đoàn thể, cán bộ trực thuộc chịu trách nhiệm thực hiện trên từng địa bàn, đối tượng cụ thể, có sự theo dõi kiểm tra, kịp thời giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.</p>
<p>
2- Các ngành chức năng của thành phố, đặc biệt là Ủy ban Kế hoạch, Sở Tài chánh, Ngân hàng Phát triển nông nghiệp, Sở Nông nghiệp, Sở Công nghiệp, Sở Thương nghiệp, Sở Kinh tế Đối ngoại... cũng như Ủy ban nhân dân các huyện và quận theo chức năng nhiệm vụ của mình tiến hành phối hợp chặt chẽ đồng bộ thực hiện đầy đủ, có hiệu quả các công trình đầu tư về kinh tế- xã hội đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn ngoại thành nằm trong kế hoạch của thành phố năm 1992 và các năm sau : bao gồm các công trình đầu tư xây dựng cơ bản, giao thông, thủy lợi, điện nước, trường học, sinh đẻ có kế hoạch, giải quyết vốn, vật tư nông nghiệp, nhân giống lúa kháng rầy, chế biến và tiêu thụ sản phẩm... nhằm tạo điều kiện thuận lợi đảm bảo cho phát triển sản xuất, thay đổi bộ mặt nông thôn, nâng cao phúc lợi xã hội cho nông dân. Riêng Sở Nông nghiệp phải đảm bảo giải quyết đủ, kịp thời phân bón, thuốc trừ sâu, giống lúa kháng rầy cho các vụ lúa hàng năm ở các huyện và quận có sản xuất nông nghiệp những biện pháp cụ thể giúp đỡ nông dân trong kỹ thuật canh tác đảm bảo hiệu quả và an toàn sản xuất nông nghiệp (bao gồm vật nuôi và cây trồng). Hình thành tổ chức khuyến nông, chú trọng việc củng cố và ổn định các hệ thống tổ chức dịch vụ nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y v.v...</p>
</div>
<div>
<p>
Trong quá trình thực hiện các công trình, các chỉ tiêu theo kế hoạch, có vấn đề gì khó khăn vướng mắc, các địa phương và sở ban ngành phải chủ động quan hệ với nhau để giải quyết kịp thời.</p>
<p>
3- Trong số hộ nông dân nghèo đói ở nông thôn ngoại thành hiện nay có không ít hộ do không có vốn hoặc thiếu vốn để sản xuất. Vì vậy giải quyết tình hình nghèo đói ở nông thôn, ngoài các biện pháp khác, việc Nhà nước và nhân dân tìm mọi cách hỗ trợ cho nông dân nghèo đói có điều kiện, vốn liếng để họ tự lo được cuộc sống là biện pháp chủ động và tích cực thay vì bị động tổ chức cứu trợ khi tình hình đói kém xảy ra. Sở Tài chánh cần soát xét lại tất cả các nguồn vốn thuộc ngân sách thành phố, kể cả quỹ bảo hiểm xã hội... xem có khoản nào, với tỷ lệ nào có thể cho nông dân nghèo đói mượn hoặc vay có thời hạn thông qua các cơ quan lãnh đạo thực hiện chương trình thu hẹp và xóa dần nghèo đói ở nông thôn của các địa phương để sớm đề xuất cho Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định.</p>
<p>
Ngân hàng Phát triển nông nghiệp thành phố phát huy các kinh nghiệm đã có, thực hiện tốt sự thỏa thuận liên ngành giữa ngân hàng, Sở Nông nghiệp và Hội Nông dân thành phố, đẩy mạnh và mở rộng việc cho nông dân vay vốn để sản xuất, tranh thủ tích cực nguồn vốn EC ; khắc phục sự trì trệ trong thủ tục cho vay, đảm bảo cho vay đúng đối tượng và sử dụng đúng mục đích, nên có sự phối hợp với các đoàn thể để tiến hành cho vay và thu hồi vốn trong khuôn khổ chương trình này.</p>
<p>
Sở Lao động- Thương binh và xã hội kết hợp cùng với các Hội từ thiện, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, xem xét các nguồn vốn hiện có, có kế hoạch vận động gây quỹ để góp phần đầu tư thực hiện chương trình.</p>
<p>
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc các cấp, các đoàn thể, các Hội chuyên ngành, Hội từ thiện... có kế hoạch phát động quần chúng theo đối tượng chuyên trách của mình nhằm xây dựng một phong trào nhân dân đoàn kết tương trợ giúp đỡ các hộ nông dân nghèo đói ở nông thôn ngoại thành theo phương hướng hộ nông dân hoặc nhóm hộ nông dân làm ăn khá giúp từng hộ nông dân nghèo đói ở cùng xóm ấp của mình.</p>
<p>
Ủy ban nhân dân các huyện và quận có sản xuất nông nghiệp soát xét và dành một phần thích đáng từ các nguồn thu của địa phương đã được Ủy ban nhân dân thành phố cho phép để lại ngân sách địa phương để lo cho các hộ nghèo đói, xem xét cụ thể tình hình thu chi của các xã phường, điều tiết các khoản chi không hợp lý để có kinh phí góp phần thực hiện chương trình. Cùng với Mặt trận và các đoàn thể xây dựng và phát triển các quỹ xã hội, vận động các đơn vị kinh tế có điều kiện trú đóng trên địa bàn cho mượn 1 phần vốn không lãi trong 1 thời hạn nhứt định tham gia đầu tư thực hiện chương trình. Điều quan trọng là trên mỗi địa bàn cụ thể phải chỉ đạo phát động và hình thành cho được phong trào nhân dân chăm lo đùm bọc các hộ nghèo đói láng giềng của mình.</p>
</div>
<div>
<p>
4- Ban Quản lý ruộng đất thành phố cần sớm sơ kết tình hình thực hiện Quyết định 447/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân thành phố, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xử lý ngay các vướng mắc trong quá trình thực hiện- đặc biệt trong lãnh vực cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ruộng đất cho các hộ nông dân. Phối hợp với các huyện, quận xã và phường có sản xuất nông nghiệp tiến hành kiểm tra lại diện tích 6.000 ha đất từ các nông trường quốc doanh giao lại cho các địa phương được phân bổ sử dụng ra sao, chia cấp có đúng đối tượng không. Tiếp tục kiểm tra lại diện tích đất chưa sử dụng kể cả đất cho các cơ quan đơn vị mượn, được cấp, diện tích đất cấp không đúng đối tượng, chánh sách... cần được thu hồi để cấp cho các hộ nghèo đói không có đất sản xuất. Những hộ gia đình chánh sách được cấp đất sản xuất nhưng không có khả năng lao động thì có thể xem xét tạo điều kiện cho họ chuyển sang làm các ngành nghề khác hoặc bố trí cho họ những mặt bằng khác thuận tiện cho việc phát triển ngành nghề phù hợp với khả năng lao động của họ để lấy đất sản xuất cấp cho các hộ nông dân nghèo khác khai thác có hiệu quả hơn.</p>
<p>
Ủy ban nhân dân các huyện cùng với Sở Nông nghiệp, Ban Quản lý ruộng đất thành phố xác định lại quy mô, yêu cầu cần thiết về diện tích đất của các nông trường quốc doanh, các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện nhằm sử dụng và khai thác một cách có hiệu quả. Số diện tích đất dôi ra không có yêu cầu hoặc còn hoang hóa của các nông trường, tiếp tục điều chỉnh và giao lại cho huyện xã để có đất cấp cho dân sản xuất.</p>
<p>
Ủy ban nhân dân các xã phường có nông nghiệp cùng với các đoàn thể ở xã phường vận động các hộ nông dân có đất sản xuất quay vòng nhiều vụ không khai thác hết cho các hộ nghèo không đất mượn ở vụ mà mình bỏ không để thiết thực giúp đỡ họ.</p>
<p>
Sở Lao động- Thương binh xã hội phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện và quận ven bàn cách thực hiện việc giảm các hộ nông dân nghèo không đất đến các vùng còn hoang hóa ở ngoại thành và đưa vào năm kế hoạch 1992 của Sở.</p>
<p>
Sau khi soát xét lại toàn bộ quỹ đất sản xuất dôi ra thực so với nhu cầu giải quyết đất cho các hộ nông dân nghèo- nếu còn thiếu, thì Ban Quản lý ruộng đất thành phố và các huyện và quận ven xác định cần có thêm bao nhiêu đất để Ủy ban nhân dân thành phố liên hệ với tỉnh bạn Long An xem xét hỗ trợ cho thành phố.</p>
<p>
5- Đẩy mạnh công tác phát triển các ngành nghề tiểu thủ công truyền thống, các dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp ngoại thành theo yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của huyện phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị của thành phố để khai thác hết nguồn lao động thừa hoặc nhàn rỗi ở nông thôn- đặc biệt là các hộ nông dân nghèo không có đất sản xuất.</p>
</div>
<div>
<p>
Các ngành, đơn vị thuộc thành phố, Trung ương có cơ sở sản xuất kinh doanh trú đóng trên địa bàn huyện, quận ven có trách nhiệm dành ưu tiêu trong việc tuyển dụng lao động đối với lao động tại chỗ, đặc biệt số lao động không có công việc làm của các hộ không có đất sản xuất cùng với huyện quận đào tạo tay nghề để đáp ứng yêu cầu của ngành và địa phương.</p>
<p>
Sở Lao động- Thương binh và xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện và quận ven, các đoàn thể cần chủ động tổ chức mở rộng và phát triển các trường lớp đào tạo tay nghề cho số lao động chưa có việc làm ở nông thôn trong đó lao động thuộc các hộ nông dân nghèo tùy theo mức độ mà miễn hoặc thu một phần kinh phí đào tạo để hỗ trợ.</p>
<p>
6- Về tổ chức thực hiện chương trình thu hẹp và xóa hộ nghèo đói ở nông thôn là một chương trình vừa mang tính chất cấp bách vừa lâu dài nên mỗi địa phương và các sở ban ngành liên quan cần có kế hoạch và biện pháp cụ thể và được tổ chức chỉ đạo phân công trách nhiệm chặt chẽ. Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo như sau :</p>
<p>
a- Thành lập các Ban chỉ đạo thực hiện chương trình từ thành phố đến các huyện, quận ven và xã phường có sản xuất nông nghiệp.</p>
<p>
b- Ban chỉ đạo chương trình có nhiệm vụ vừa giúp cho Ủy ban nhân dân các cấp xây dựng kế hoạch vừa triển khai tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện chương trình. Huy động sức mạnh tổng hợp của các sở ban ngành liên quan trong thực hiện tổ chức và chỉ đạo thí điểm, sơ kết và đề xuất các biện pháp chủ trương định kỳ hàng tháng.</p>
<p>
c- Thành phần Ban chỉ đạo chương trình ở thành phố gồm :</p>
<ul>
<li>
1 đ/c Phó Chủ tịch UBND/TP làm Trưởng ban.</li>
<li>
1 đ/c trong lãnh đạo phân ban TU làm Phó ban TT.</li>
<li>
1 đ/c trong BGĐ Sở Lao động- TBXH làm Phó ban.</li>
<li>
1 đ/c trong Ban lãnh đạo huyện Củ Chi làm Phó ban.</li>
<li>
1 đ/c trong Ban lãnh đạo Hội Nông dân TP làm Phó ban.</li>
<li>
Các ủy viên đại diện có thẩm quyền của Ban lãnh đạo các sở ban ngành : Nông nghiệp, Ủy ban Kế hoạch thành phố, Tài chánh, Ngân hàng Phát triển nông nghiệp, Mặt trận Tổ quốc thành phố, Thành đoàn, Hội Phụ nữ và Liên đoàn Lao động thành phố, Viện kinh tế...</li>
</ul>
<p>
Ở các huyện, quận ven cũng như xã phường có nông nghiệp thành lập Ban chỉ đạo với thành phần tương tợ như cấp thành phố song nên hợp lý và tinh gọn hơn. Riêng các sở ban ngành nhứt là những sở ban ngành liên hệ trực tiếp đến chương trình nên đặc trách một đồng chí lãnh đạo và một số cán bộ giúp việc cần thiết để lo công việc tham gia chương trình. Ủy ban Khoa học kỹ thuật thành phố sắp xếp đưa chương trình thu hẹp và xóa hộ nghèo đói ở nông thôn vào đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thành phố trong năm 1992 và xem xét giải quyết kinh phí khoa học kỹ thuật cho đề tài, trước mắt phục vụ cho yêu cầu điều tra cơ bản để xác định các chương trình công tác cụ thể.</p>
</div>
<p>
7- Kinh phí cho việc tổ chức và chỉ đạo thực hiện chương trình về cơ bản dựa vào nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của các sở ban ngành và địa phương là chính, tranh thủ một phần kinh phí KHKT của thành phố như đã nói ở phần trên. Ngoài ra, Sở Tài chánh giải quyết một phần kinh phí cho các cuộc hội họp chỉ đạo có tính chất chung có liên quan đến chương trình hoặc trong những trường hợp đặc biệt phải chi thì xin ý kiến Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố./.<strong> </strong></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Vĩnh Nghiệp</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 11/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 3 tháng 4 năm 1992
CHỈ THỊ
Về việc giải quyết tình hình nghèo đói ở nông thôn ngoại thành.
Từ khi thành phố thực hiện Nghị quyết 10/BCT của Bộ Chánh trị Trung ương Đảng,
Nghị quyết 07/TU của Thành ủy khóa 4 về đổi mới quản lý kinh tế nông nghiệp và
xây dựng nông thôn mới và các Thông báo 186/TU, 244/TU của Ban Thường vụ Thành
ủy về giải quyết những vấn đề cấp bách cho nông nghiệp, nông thôn ngoại
thành... tình hình nhiều mặt ở nông thôn đã có những bước chuyển biến quan
trọng. Song do nhiều nguyên nhân khác nhau, trong đó có việc phải sửa chữa sai
lầm khuyết điểm qua điều chỉnh và chia cấp ruộng đất, nhiều chánh sách của Nhà
nước đối với nông thôn, nông nghiệp chưa hợp lý và nhứt là 2 năm vừa qua sản
xuất lúa của nông dân ngoại thành liên tục bị dịch rầy nâu phá hại nặng nề
v.v... tình hình đời sống ở nông thôn đã có sự phân hóa theo chiều hướng xấu.
Theo số liệu ban đầu hiện nay ở ngoại thành có gần 35% hộ nông dân có điều
kiện làm ăn khá có tích lũy, 34% hộ tạm đủ ăn và số còn lại (khoảng 31.940 hộ)
là hộ nông dân nghèo đói có lúc số hộ thuộc diện này phải cứu trợ xã hội lên
đến trên dưới hàng vạn hộ.
Để giải quyết tình hình nêu trên, thực hiện sự chỉ đạo của Thành ủy trong
Thông báo số 23/TBTU ngày 20/02/1992, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ thị cho
các Ủy ban nhân dân các huyện, quận, xã, phường có sản xuất nông nghiệp phối
hợp với các sở ban ngành chức năng liên quan xây dựng và triển khai chương
trình phấn đấu thu hẹp và từng bước xóa các hộ nông dân nghèo đói. Đây là 1
chương trình công tác mang tính cấp bách đối với nông thôn ngoại thành và vùng
ven trong các quận nội thành có sản xuất nông nghiệp, nhằm tập trung tạo điều
kiện giúp các hộ nông dân nghèo đói vươn lên tự lập và ổn định được cuộc sống
của mình. Chương trình này cũng góp phần thực hiện chiến lược ổn định và phát
triển kinh tế xã hội của thành phố.
Do điều kiện khách quan về vật chất của thành phố, nhứt là ngân sách trong
những năm tới còn rất eo hẹp, trong lúc các công trình đầu tư về kinh tế, xã
hội và các mặt khác của thành phố cần phải làm vượt quá khả năng đầu tư của
ngân sách thành phố. Vì vậy, các huyện và quận, các sở ban ngành liên quan
trong việc thực hiện chương trình phấn đấu thu hẹp và từng bước xóa hộ nông
dân nghèo đói cần có một quyết tâm và nỗ lực chủ quan vượt bực, khai thác thật
tốt và sử dụng có hiệu quả nhứt các nguồn vốn, nguồn nhân lực, trí lực có thể
tận dụng được để phục vụ chương trình. Phải đảm bảo các điều kiện phục vụ và
an toàn cho sản xuất và đặc biệt chăm lo giải quyết tốt khâu chế biến và tiêu
thụ sản phẩm của nông dân.
Để cho chương trình giải quyết tình hình nghèo đói ở nông thôn ngoại thành
thật sự đạt được kết quả, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các địa phương và
các sở ban ngành liên quan tổ chức thực hiện đầy đủ đến nơi đến chốn những
công việc cụ thể sau đây :
1 Tiến hành công tác điều tra cơ bản, thống kê lập danh sách các hộ nông dân
nghèo đói ở từng địa phương cụ thể theo hướng dẫn kèm theo chỉ thị này. Trong
quá trình điều tra cơ bản, hết sức chú trọng đến nguyên nhân dẫn đến tình
trạng nghèo đói của các hộ nông dân (do không vốn, không có hoặc thiếu đất
canh tác, thiếu lao động, bị thiên tai mất mùa hoặc do một tệ nạn nào khác
v.v...). Trên cơ sở kết quả điều tra, các địa phương tiến hành việc phân loại
có thứ tự ưu tiên, xác định và đề ra các biện pháp giải quyết thích hợp cho
từng loại đối tượng cụ thể như : cho vay vốn để sản xuất, cấp hoặc cho mượn
đất sản xuất, hỗ trợ phương tiện canh tác, hướng dẫn tổ chức sản xuất ngành
nghề, đào tạo nghề nghiệp v.v... dành sự ưu tiên đối với các hộ nông dân nghèo
thuộc diện gia đình chánh sách. Việc điều tra cơ bản, phân tích và thống kê
danh sách các hộ nông dân nghèo đói ở từng địa phương phải đảm bảo tính trung
thực, chính xác và cụ thể.
Bên cạnh sự hỗ trợ tích cực và thiết thực của Nhà nước thông qua các công
trình đầu tư theo kế hoạch, cần phải phát động một phong trào quần chúng rộng
rãi, các cơ quan kinh tế, các hội từ thiện, các nhà hảo tâm, các hộ nông dân
láng giềng có điều kiện góp phần góp sức cùng Nhà nước chăm lo cho các hộ
nghèo đói bằng việc làm thiết thực cho từng hộ nông dân nghèo đói. Phải coi
công tác vận động quần chúng đùm bọc người nghèo tại chỗ, trên từng địa bàn cụ
thể là rất quan trọng, làm được việc này mới có khả năng giúp số hộ nông dân
nghèo đói sớm tự lo toan và ổn định được cuộc sống của mình. Thông qua cuộc
vận động nông dân giúp đỡ nông dân, người làm ăn thuận lợi giúp đỡ người còn
nghèo đói ở cùng xóm làng sẽ tăng cường thêm sự thông cảm, đoàn kết trong nội
bộ nông dân.
Để cho công việc được tiến hành chặt chẽ, chính xác có hiệu quả, Ủy ban nhân
dân các huyện, quận ven và xã phường có sản xuất nông nghiệp chủ trì và phối
hợp với sở ban ngành chức năng liên quan, đặc biệt là phối hợp chặt với các cơ
quan Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể quần chúng, ngành thống kê... đồng thời
lãnh đạo địa phương các cấp cần có sự phân công nội bộ cho các đơn vị, đoàn
thể, cán bộ trực thuộc chịu trách nhiệm thực hiện trên từng địa bàn, đối tượng
cụ thể, có sự theo dõi kiểm tra, kịp thời giải quyết các vướng mắc trong quá
trình thực hiện.
2 Các ngành chức năng của thành phố, đặc biệt là Ủy ban Kế hoạch, Sở Tài
chánh, Ngân hàng Phát triển nông nghiệp, Sở Nông nghiệp, Sở Công nghiệp, Sở
Thương nghiệp, Sở Kinh tế Đối ngoại... cũng như Ủy ban nhân dân các huyện và
quận theo chức năng nhiệm vụ của mình tiến hành phối hợp chặt chẽ đồng bộ thực
hiện đầy đủ, có hiệu quả các công trình đầu tư về kinh tế xã hội đối với khu
vực nông nghiệp, nông thôn ngoại thành nằm trong kế hoạch của thành phố năm
1992 và các năm sau : bao gồm các công trình đầu tư xây dựng cơ bản, giao
thông, thủy lợi, điện nước, trường học, sinh đẻ có kế hoạch, giải quyết vốn,
vật tư nông nghiệp, nhân giống lúa kháng rầy, chế biến và tiêu thụ sản phẩm...
nhằm tạo điều kiện thuận lợi đảm bảo cho phát triển sản xuất, thay đổi bộ mặt
nông thôn, nâng cao phúc lợi xã hội cho nông dân. Riêng Sở Nông nghiệp phải
đảm bảo giải quyết đủ, kịp thời phân bón, thuốc trừ sâu, giống lúa kháng rầy
cho các vụ lúa hàng năm ở các huyện và quận có sản xuất nông nghiệp những biện
pháp cụ thể giúp đỡ nông dân trong kỹ thuật canh tác đảm bảo hiệu quả và an
toàn sản xuất nông nghiệp (bao gồm vật nuôi và cây trồng). Hình thành tổ chức
khuyến nông, chú trọng việc củng cố và ổn định các hệ thống tổ chức dịch vụ
nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y v.v...
Trong quá trình thực hiện các công trình, các chỉ tiêu theo kế hoạch, có vấn
đề gì khó khăn vướng mắc, các địa phương và sở ban ngành phải chủ động quan hệ
với nhau để giải quyết kịp thời.
3 Trong số hộ nông dân nghèo đói ở nông thôn ngoại thành hiện nay có không ít
hộ do không có vốn hoặc thiếu vốn để sản xuất. Vì vậy giải quyết tình hình
nghèo đói ở nông thôn, ngoài các biện pháp khác, việc Nhà nước và nhân dân tìm
mọi cách hỗ trợ cho nông dân nghèo đói có điều kiện, vốn liếng để họ tự lo
được cuộc sống là biện pháp chủ động và tích cực thay vì bị động tổ chức cứu
trợ khi tình hình đói kém xảy ra. Sở Tài chánh cần soát xét lại tất cả các
nguồn vốn thuộc ngân sách thành phố, kể cả quỹ bảo hiểm xã hội... xem có khoản
nào, với tỷ lệ nào có thể cho nông dân nghèo đói mượn hoặc vay có thời hạn
thông qua các cơ quan lãnh đạo thực hiện chương trình thu hẹp và xóa dần nghèo
đói ở nông thôn của các địa phương để sớm đề xuất cho Ủy ban nhân dân thành
phố xem xét quyết định.
Ngân hàng Phát triển nông nghiệp thành phố phát huy các kinh nghiệm đã có,
thực hiện tốt sự thỏa thuận liên ngành giữa ngân hàng, Sở Nông nghiệp và Hội
Nông dân thành phố, đẩy mạnh và mở rộng việc cho nông dân vay vốn để sản xuất,
tranh thủ tích cực nguồn vốn EC ; khắc phục sự trì trệ trong thủ tục cho vay,
đảm bảo cho vay đúng đối tượng và sử dụng đúng mục đích, nên có sự phối hợp
với các đoàn thể để tiến hành cho vay và thu hồi vốn trong khuôn khổ chương
trình này.
Sở Lao động Thương binh và xã hội kết hợp cùng với các Hội từ thiện, Mặt trận
Tổ quốc, các đoàn thể, xem xét các nguồn vốn hiện có, có kế hoạch vận động gây
quỹ để góp phần đầu tư thực hiện chương trình.
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc các cấp, các đoàn thể, các Hội chuyên ngành, Hội từ
thiện... có kế hoạch phát động quần chúng theo đối tượng chuyên trách của mình
nhằm xây dựng một phong trào nhân dân đoàn kết tương trợ giúp đỡ các hộ nông
dân nghèo đói ở nông thôn ngoại thành theo phương hướng hộ nông dân hoặc nhóm
hộ nông dân làm ăn khá giúp từng hộ nông dân nghèo đói ở cùng xóm ấp của mình.
Ủy ban nhân dân các huyện và quận có sản xuất nông nghiệp soát xét và dành một
phần thích đáng từ các nguồn thu của địa phương đã được Ủy ban nhân dân thành
phố cho phép để lại ngân sách địa phương để lo cho các hộ nghèo đói, xem xét
cụ thể tình hình thu chi của các xã phường, điều tiết các khoản chi không hợp
lý để có kinh phí góp phần thực hiện chương trình. Cùng với Mặt trận và các
đoàn thể xây dựng và phát triển các quỹ xã hội, vận động các đơn vị kinh tế có
điều kiện trú đóng trên địa bàn cho mượn 1 phần vốn không lãi trong 1 thời hạn
nhứt định tham gia đầu tư thực hiện chương trình. Điều quan trọng là trên mỗi
địa bàn cụ thể phải chỉ đạo phát động và hình thành cho được phong trào nhân
dân chăm lo đùm bọc các hộ nghèo đói láng giềng của mình.
4 Ban Quản lý ruộng đất thành phố cần sớm sơ kết tình hình thực hiện Quyết
định 447/QĐUB của Ủy ban nhân dân thành phố, đề xuất Ủy ban nhân dân thành
phố xử lý ngay các vướng mắc trong quá trình thực hiện đặc biệt trong lãnh
vực cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ruộng đất cho các hộ nông dân. Phối hợp
với các huyện, quận xã và phường có sản xuất nông nghiệp tiến hành kiểm tra
lại diện tích 6.000 ha đất từ các nông trường quốc doanh giao lại cho các địa
phương được phân bổ sử dụng ra sao, chia cấp có đúng đối tượng không. Tiếp tục
kiểm tra lại diện tích đất chưa sử dụng kể cả đất cho các cơ quan đơn vị mượn,
được cấp, diện tích đất cấp không đúng đối tượng, chánh sách... cần được thu
hồi để cấp cho các hộ nghèo đói không có đất sản xuất. Những hộ gia đình chánh
sách được cấp đất sản xuất nhưng không có khả năng lao động thì có thể xem xét
tạo điều kiện cho họ chuyển sang làm các ngành nghề khác hoặc bố trí cho họ
những mặt bằng khác thuận tiện cho việc phát triển ngành nghề phù hợp với khả
năng lao động của họ để lấy đất sản xuất cấp cho các hộ nông dân nghèo khác
khai thác có hiệu quả hơn.
Ủy ban nhân dân các huyện cùng với Sở Nông nghiệp, Ban Quản lý ruộng đất thành
phố xác định lại quy mô, yêu cầu cần thiết về diện tích đất của các nông
trường quốc doanh, các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện nhằm sử dụng và
khai thác một cách có hiệu quả. Số diện tích đất dôi ra không có yêu cầu hoặc
còn hoang hóa của các nông trường, tiếp tục điều chỉnh và giao lại cho huyện
xã để có đất cấp cho dân sản xuất.
Ủy ban nhân dân các xã phường có nông nghiệp cùng với các đoàn thể ở xã phường
vận động các hộ nông dân có đất sản xuất quay vòng nhiều vụ không khai thác
hết cho các hộ nghèo không đất mượn ở vụ mà mình bỏ không để thiết thực giúp
đỡ họ.
Sở Lao động Thương binh xã hội phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện và quận
ven bàn cách thực hiện việc giảm các hộ nông dân nghèo không đất đến các vùng
còn hoang hóa ở ngoại thành và đưa vào năm kế hoạch 1992 của Sở.
Sau khi soát xét lại toàn bộ quỹ đất sản xuất dôi ra thực so với nhu cầu giải
quyết đất cho các hộ nông dân nghèo nếu còn thiếu, thì Ban Quản lý ruộng đất
thành phố và các huyện và quận ven xác định cần có thêm bao nhiêu đất để Ủy
ban nhân dân thành phố liên hệ với tỉnh bạn Long An xem xét hỗ trợ cho thành
phố.
5 Đẩy mạnh công tác phát triển các ngành nghề tiểu thủ công truyền thống, các
dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp ngoại thành theo yêu cầu phát triển kinh tế
xã hội của huyện phù hợp với quy hoạch phát triển đô thị của thành phố để khai
thác hết nguồn lao động thừa hoặc nhàn rỗi ở nông thôn đặc biệt là các hộ
nông dân nghèo không có đất sản xuất.
Các ngành, đơn vị thuộc thành phố, Trung ương có cơ sở sản xuất kinh doanh trú
đóng trên địa bàn huyện, quận ven có trách nhiệm dành ưu tiêu trong việc tuyển
dụng lao động đối với lao động tại chỗ, đặc biệt số lao động không có công
việc làm của các hộ không có đất sản xuất cùng với huyện quận đào tạo tay nghề
để đáp ứng yêu cầu của ngành và địa phương.
Sở Lao động Thương binh và xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện và quận ven, các
đoàn thể cần chủ động tổ chức mở rộng và phát triển các trường lớp đào tạo tay
nghề cho số lao động chưa có việc làm ở nông thôn trong đó lao động thuộc các
hộ nông dân nghèo tùy theo mức độ mà miễn hoặc thu một phần kinh phí đào tạo
để hỗ trợ.
6 Về tổ chức thực hiện chương trình thu hẹp và xóa hộ nghèo đói ở nông thôn
là một chương trình vừa mang tính chất cấp bách vừa lâu dài nên mỗi địa phương
và các sở ban ngành liên quan cần có kế hoạch và biện pháp cụ thể và được tổ
chức chỉ đạo phân công trách nhiệm chặt chẽ. Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo
như sau :
a Thành lập các Ban chỉ đạo thực hiện chương trình từ thành phố đến các
huyện, quận ven và xã phường có sản xuất nông nghiệp.
b Ban chỉ đạo chương trình có nhiệm vụ vừa giúp cho Ủy ban nhân dân các cấp
xây dựng kế hoạch vừa triển khai tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện
chương trình. Huy động sức mạnh tổng hợp của các sở ban ngành liên quan trong
thực hiện tổ chức và chỉ đạo thí điểm, sơ kết và đề xuất các biện pháp chủ
trương định kỳ hàng tháng.
c Thành phần Ban chỉ đạo chương trình ở thành phố gồm :
1 đ/c Phó Chủ tịch UBND/TP làm Trưởng ban.
1 đ/c trong lãnh đạo phân ban TU làm Phó ban TT.
1 đ/c trong BGĐ Sở Lao động TBXH làm Phó ban.
1 đ/c trong Ban lãnh đạo huyện Củ Chi làm Phó ban.
1 đ/c trong Ban lãnh đạo Hội Nông dân TP làm Phó ban.
Các ủy viên đại diện có thẩm quyền của Ban lãnh đạo các sở ban ngành : Nông nghiệp, Ủy ban Kế hoạch thành phố, Tài chánh, Ngân hàng Phát triển nông nghiệp, Mặt trận Tổ quốc thành phố, Thành đoàn, Hội Phụ nữ và Liên đoàn Lao động thành phố, Viện kinh tế...
Ở các huyện, quận ven cũng như xã phường có nông nghiệp thành lập Ban chỉ đạo
với thành phần tương tợ như cấp thành phố song nên hợp lý và tinh gọn hơn.
Riêng các sở ban ngành nhứt là những sở ban ngành liên hệ trực tiếp đến chương
trình nên đặc trách một đồng chí lãnh đạo và một số cán bộ giúp việc cần thiết
để lo công việc tham gia chương trình. Ủy ban Khoa học kỹ thuật thành phố sắp
xếp đưa chương trình thu hẹp và xóa hộ nghèo đói ở nông thôn vào đề tài nghiên
cứu khoa học kỹ thuật của thành phố trong năm 1992 và xem xét giải quyết kinh
phí khoa học kỹ thuật cho đề tài, trước mắt phục vụ cho yêu cầu điều tra cơ
bản để xác định các chương trình công tác cụ thể.
7 Kinh phí cho việc tổ chức và chỉ đạo thực hiện chương trình về cơ bản dựa
vào nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của các sở ban ngành và địa phương
là chính, tranh thủ một phần kinh phí KHKT của thành phố như đã nói ở phần
trên. Ngoài ra, Sở Tài chánh giải quyết một phần kinh phí cho các cuộc hội họp
chỉ đạo có tính chất chung có liên quan đến chương trình hoặc trong những
trường hợp đặc biệt phải chi thì xin ý kiến Thường trực Ủy ban nhân dân thành
phố./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Vĩnh Nghiệp
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử Thành phố Hồ Chí Minh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc giải quyết tình hình nghèo đói ở nông thôn ngoại thành.",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"effective_date": "03/04/1992",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "23/04/2015",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "03/04/1992",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hồ Chí Minh",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Vĩnh Nghiệp"
],
"official_number": [
"11/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được bãi bỏ bởi Quyết định số 1918/QĐ-UBND ngày 23/4/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc bãi bỏ văn bản"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 11/CT-UB Về việc giải quyết tình hình nghèo đói ở nông thôn ngoại thành.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
98230 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//tayninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=98230&Keyword= | Quyết định 43/2015/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH TÂY NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
43/2015/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Tây Ninh,
ngày
28 tháng
8 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở</strong></p>
<p align="center">
<strong>trên địa bàn tỉnh Tây Ninh</strong></p>
<p align="center">
___________________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;</p>
<p>
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">15/2014/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">100/2014/TTLT-BTC-BTP</a> ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">15/2015/NQ-HĐND</a> ngày 05 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2241/TTr-STP ngày 21 tháng 8 năm 2015,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
Quyết định này quy định nội dung chi và mức chi đối với công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện</strong></p>
<p>
1. Nội dung chi và mức chi</p>
<p>
a) Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia vụ, việc hòa giải): </p>
<p>
Căn cứ vào hồ sơ cụ thể có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn về việc hòa giải thành hoặc không thành của tổ hòa giải ở cơ sở, mức chi cụ thể như sau:</p>
</div>
<p>
- Đối với vụ, việc hòa giải thành: 200.000 đồng/vụ, việc/ tổ hòa giải;</p>
<p>
- Đối với vụ, việc hòa giải không thành: 150.000 đồng/vụ, việc/ tổ hòa giải;</p>
<p>
b) Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải): 100.000 đồng/ tổ hòa giải/ tháng;</p>
<p>
c) Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn bị cho việc bầu hòa giải viên: 70.000 đồng/ người/ buổi;</p>
<p>
d) Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên: 10.000 đồng/ người/ buổi.</p>
<p>
2. Các nội dung chi và mức chi khác không quy định tại Quyết định này, thì áp dụng theo quy định của Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">100/2014/TTLT-BTC-BTP</a> ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở và các văn bản pháp luật hiện hành.</p>
<p>
3. Nguồn kinh phí thực hiện cho công tác hòa giải cơ sở được bố trí trong dự toán hàng năm của từng cấp ngân sách theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> <strong>Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; bãi bỏ các nội dung chi, mức chi về công tác hòa giải ở cơ sở quy định tại Khoản 2 Điều 2 và Mục 8 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2015/QĐ-UBND</a> ngày 08 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> <strong>Trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra</strong></p>
<p>
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tây Ninh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Mạnh Hùng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH TÂY NINH Số: 43/2015/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tây
Ninh, ngày 28 tháng 8 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Hòa giải ở cơ sở ngày 20 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 15/2014/NĐCP ngày 27 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLTBTCBTP ngày 30 tháng 7 năm 2014
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2015/NQHĐND ngày 05 tháng 8 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở
trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 2241/TTrSTP ngày 21
tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nội dung chi và mức chi đối với công tác hòa giải ở cơ
sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan Nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều2. Nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện
1. Nội dung chi và mức chi
a) Chi thù lao cho hòa giải viên (đối với các hòa giải viên trực tiếp tham gia
vụ, việc hòa giải):
Căn cứ vào hồ sơ cụ thể có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
về việc hòa giải thành hoặc không thành của tổ hòa giải ở cơ sở, mức chi cụ
thể như sau:
Đối với vụ, việc hòa giải thành: 200.000 đồng/vụ, việc/ tổ hòa giải;
Đối với vụ, việc hòa giải không thành: 150.000 đồng/vụ, việc/ tổ hòa giải;
b) Chi hỗ trợ hoạt động của tổ hòa giải (chi mua văn phòng phẩm, sao chụp tài
liệu, nước uống phục vụ các cuộc họp của tổ hòa giải): 100.000 đồng/ tổ hòa
giải/ tháng;
c) Chi bồi dưỡng thành viên Ban tổ chức bầu hòa giải viên tham gia họp chuẩn
bị cho việc bầu hòa giải viên: 70.000 đồng/ người/ buổi;
d) Chi tiền nước uống cho người tham dự cuộc họp bầu hòa giải viên: 10.000
đồng/ người/ buổi.
2. Các nội dung chi và mức chi khác không quy định tại Quyết định này, thì áp
dụng theo quy định của Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLTBTCBTP ngày 30
tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện công tác hòa
giải ở cơ sở và các văn bản pháp luật hiện hành.
3. Nguồn kinh phí thực hiện cho công tác hòa giải cơ sở được bố trí trong dự
toán hàng năm của từng cấp ngân sách theo phân cấp quản lý ngân sách hiện
hành.
Điều3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; bãi bỏ các nội
dung chi, mức chi về công tác hòa giải ở cơ sở quy định tại Khoản 2 Điều 2 và
Mục 8 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 01/2015/QĐUBND ngày 08
tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức chi
đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều4. Trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các sở, ngành liên quan,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Tây Ninh hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện theo đúng quy định.
Điều5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Tư
pháp; thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Mạnh Hùng
| {
"collection_source": [
"Bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở\ntrên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Tây Ninh",
"effective_date": "07/09/2015",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/08/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Mạnh Hùng"
],
"official_number": [
"43/2015/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Về việc quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở\ntrên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Luật 35/2013/QH13 Hòa giải ở cơ sở",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32515"
],
[
"Nghị định 15/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hòa giải ở cơ sở",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33553"
],
[
"Thông tư liên tịch 100/2014/TTLT-BTC-BTP Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37331"
],
[
"Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND Về quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở\ntrên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96059"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
141809 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bariavungtau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=141809&Keyword= | Quyết định 05/2020/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
05/2020/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bà Rịa - Vũng Tàu,
ngày
7 tháng
4 năm
2020</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h3 align="center">
</h3>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành giá dịch vụ thoát nước </strong></p>
<p align="center">
<strong>trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu</strong></p>
<p align="center">
<span style="font-size:8px;"><strong>___________________________________</strong></span></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:left;">
<em style="font-size:12px;">Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2014/NĐ-CP</a> ngày </em><em>0</em><em>6</em><em> tháng </em><em>8</em><em> năm </em><em>2014 của Chính phủ về </em><em>t</em><em>hoát nước và xử lý nước thải;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">13/2018/TT-BXD</a> ngày 27 </em><em>tháng</em> <em>12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 28/TTr-SXD ngày 13 tháng 03 năm 2020 về việc đề nghị ban hành </em><em>g</em><em>iá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Quyết định này quy định về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu từ năm 2020 đến năm 2024.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến xả nước thải vào hệ thống thoát nước (sau đây gọi chung là hộ thoát nước) trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.</p>
<p>
2. Hộ thoát nước đã nộp tiền dịch vụ thoát nước theo Quyết định này thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">154/2016/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.</p>
<p>
<strong>Điều</strong> <strong><a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>.</strong><strong> Quy định hộ</strong><strong> thoát nước</strong></p>
<p>
1. Hộ gia đình là hộ thoát nước theo đơn vị gia đình, bao gồm:</p>
<p>
a) Nhà ở riêng lẻ;</p>
<p>
b) Nhà ở chung cư.</p>
<p>
2. Cơ sở sản xuất, bao gồm:</p>
<p>
a) Khu Công nghiệp, cụm công nghiệp;</p>
<p>
b) Đơn vị, cơ sở sản xuất, chế biến, gia công;</p>
<p>
c) Nhà máy, xí nghiệp;</p>
<p>
d) Công trường xây dựng.</p>
<p>
3. Cơ sở kinh doanh dịch vụ, bao gồm:</p>
<p>
a) Khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, cửa hàng kinh doanh ăn uống, giải khát;</p>
<p>
b) Cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt ủi, các khu vui chơi;</p>
<p>
c) Chợ, siêu thị, cửa hàng thương mại;</p>
<p>
d) Văn phòng đại diện;</p>
<p>
đ) Bệnh viện tư nhân, trường học tư thục;</p>
<p>
e) Hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính chất kinh doanh khác.</p>
<p>
4. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, bao gồm:</p>
<p>
a) Bệnh viện, trường học công lập;</p>
<p>
b) Các đơn vị lực lượng vũ trang;</p>
<p>
c) Các cơ quan, đoàn thể;</p>
<p>
d) Cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp khác.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong><strong> Giá dịch vụ thoát nước</strong></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="628">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:55px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:204px;">
<p align="center">
<strong>Đối tượng sử dụng dịch vụ thoát nước</strong></p>
<p align="center">
<strong>(gọi là hộ thoát nước)</strong></p>
</td>
<td colspan="5" style="width:369px;">
<p align="center">
<strong>Mức thu, lộ trình thu tiền dịch vụ, Đồng/m3</strong></p>
<p align="center">
<strong>(chưa bao gồm thuế VAT)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:84px;">
<p align="center">
<strong>Năm 2020</strong></p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
<strong>Năm 2021</strong></p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
<strong>Năm 2022</strong></p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
<strong>Năm 2023</strong></p>
</td>
<td style="width:69px;">
<p align="center">
<strong>Năm 2024</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:204px;">
<p>
Hộ gia đình</p>
</td>
<td style="width:84px;">
<p align="center">
1.352</p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
1.690</p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
2.197</p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
2.856</p>
</td>
<td style="width:69px;">
<p align="center">
3.856</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:204px;">
<p>
Cơ sở sản xuất</p>
</td>
<td style="width:84px;">
<p align="center">
2.704</p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
3.380</p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
4.394</p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
5.712</p>
</td>
<td style="width:69px;">
<p align="center">
7.712</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:204px;">
<p>
Cơ sở kinh doanh dịch vụ</p>
</td>
<td style="width:84px;">
<p align="center">
3.380</p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
4.225</p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
5.493</p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
7.140</p>
</td>
<td style="width:69px;">
<p align="center">
9.640</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:204px;">
<p>
Cơ quan hành chính, Đơn vị sự nghiệp</p>
</td>
<td style="width:84px;">
<p align="center">
1.352</p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
1.690</p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
2.197</p>
</td>
<td style="width:72px;">
<p align="center">
2.856</p>
</td>
<td style="width:69px;">
<p align="center">
3.856</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Xác định khối lượng nước thải</strong></p>
<p>
1. Đối với Hộ gia đình; Cơ quan hành chính, Đơn vị sự nghiệp:</p>
<p>
a) Trường hợp sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;</p>
<p>
b) Trường hợp không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được xác định căn cứ theo lượng nước sạch tiêu thụ bình quân đầu người, áp dụng mức khoán là 5m3/người/tháng theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">59/2013/QĐ-UBND</a> ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.</p>
<p>
2. Đối với Cơ sở sản xuất; Cơ sở kinh doanh dịch vụ:</p>
<p>
Xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2014/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 08 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, cụ thể như sau:</p>
<p>
a) Trường hợp các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước;</p>
<p>
b) Trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung thì khối lượng nước thải được xác định thông qua đồng hồ đo lưu lượng nước thải. Trường hợp không lắp đặt đồng hồ, đơn vị thoát nước và hộ thoát nước căn cứ hợp đồng dịch vụ thoát nước được quy định tại Điều 27 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2014/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải để thống nhất về khối lượng nước thải cho phù hợp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Thu tiền dịch vụ thoát nước</strong></p>
<p>
1. Đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: Đơn vị thu tiền dịch vụ thoát nước là Công ty Cổ phần Cấp nước Bà Rịa – Vũng Tàu (Đơn vị cấp nước).</p>
<p>
2. Đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung: Đơn vị thu tiền dịch vụ thoát nước là Trung tâm Quản lý các khu xử lý chất thải thuộc Sở Xây dựng.</p>
<p>
3. Đơn vị thu tiền dịch vụ thoát nước có trách nhiệm thu tiền dịch vụ thoát nước theo giá quy định tại Điều 4, xác định khối lượng nước thải theo quy định tại Điều 5 Quyết định này, nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Điều khoản thi hành</strong></p>
<p>
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2020.</p>
<p>
2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.</p>
<p>
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp nước Bà Rịa – Vũng Tàu, Giám đốc Trung tâm Quản lý các khu xử lý chất thải; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Tuấn Quốc</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Số: 05/2020/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bà Rịa
Vũng Tàu, ngày 7 tháng 4 năm 2020
###
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành giá dịch vụ thoát nước
trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số80/2014/NĐCP ngày 0 6 tháng 8 năm 2014 của
Chính phủ về t hoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số13/2018/TTBXD ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 28/TTrSXD ngày 13
tháng 03 năm 2020 về việc đề nghị ban hành g iá dịch vụ thoát nước trên
địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà RịaVũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vũng
Tàu, tỉnh Bà RịaVũng Tàu từ năm 2020 đến năm 2024.
Điều2. Đối tượng áp dụng
1. Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trong
nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến xả nước thải vào
hệ thống thoát nước (sau đây gọi chung là hộ thoát nước) trên địa bàn thành
phố Vũng Tàu, tỉnh Bà RịaVũng Tàu.
2. Hộ thoát nước đã nộp tiền dịch vụ thoát nước theo Quyết định này thì không
phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị định
số 154/2016/NĐCP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải.
Điều 3.Quy định hộthoát nước
1. Hộ gia đình là hộ thoát nước theo đơn vị gia đình, bao gồm:
a) Nhà ở riêng lẻ;
b) Nhà ở chung cư.
2. Cơ sở sản xuất, bao gồm:
a) Khu Công nghiệp, cụm công nghiệp;
b) Đơn vị, cơ sở sản xuất, chế biến, gia công;
c) Nhà máy, xí nghiệp;
d) Công trường xây dựng.
3. Cơ sở kinh doanh dịch vụ, bao gồm:
a) Khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, cửa hàng kinh doanh ăn uống, giải khát;
b) Cơ sở thẩm mỹ, rửa xe, giặt ủi, các khu vui chơi;
c) Chợ, siêu thị, cửa hàng thương mại;
d) Văn phòng đại diện;
đ) Bệnh viện tư nhân, trường học tư thục;
e) Hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính chất kinh doanh khác.
4. Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, bao gồm:
a) Bệnh viện, trường học công lập;
b) Các đơn vị lực lượng vũ trang;
c) Các cơ quan, đoàn thể;
d) Cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp khác.
Điều4.Giá dịch vụ thoát nước
STT Đối tượng sử dụng dịch vụ thoát nước (gọi là hộ thoát nước) Mức thu, lộ trình thu tiền dịch vụ, Đồng/m3 (chưa bao gồm thuế VAT)
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024
1 Hộ gia đình 1.352 1.690 2.197 2.856 3.856
2 Cơ sở sản xuất 2.704 3.380 4.394 5.712 7.712
3 Cơ sở kinh doanh dịch vụ 3.380 4.225 5.493 7.140 9.640
4 Cơ quan hành chính, Đơn vị sự nghiệp 1.352 1.690 2.197 2.856 3.856
Điều5. Xác định khối lượng nước thải
1. Đối với Hộ gia đình; Cơ quan hành chính, Đơn vị sự nghiệp:
a) Trường hợp sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối lượng
nước thải được tính bằng 100% khối lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền
nước;
b) Trường hợp không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, khối
lượng nước thải được xác định căn cứ theo lượng nước sạch tiêu thụ bình quân
đầu người, áp dụng mức khoán là 5m3/người/tháng theo Quyết định số 59/2013/QĐ
UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu.
2. Đối với Cơ sở sản xuất; Cơ sở kinh doanh dịch vụ:
Xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định số 80/2014/NĐCP ngày 06
tháng 08 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải, cụ thể như
sau:
a) Trường hợp các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập
trung, khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượng nước sạch tiêu thụ
theo hóa đơn tiền nước;
b) Trường hợp các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước
tập trung thì khối lượng nước thải được xác định thông qua đồng hồ đo lưu
lượng nước thải. Trường hợp không lắp đặt đồng hồ, đơn vị thoát nước và hộ
thoát nước căn cứ hợp đồng dịch vụ thoát nước được quy định tại Điều 27 Nghị
định số 80/2014/NĐCP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và
xử lý nước thải để thống nhất về khối lượng nước thải cho phù hợp.
Điều6. Thu tiền dịch vụ thoát nước
1. Đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập
trung: Đơn vị thu tiền dịch vụ thoát nước là Công ty Cổ phần Cấp nước Bà Rịa –
Vũng Tàu (Đơn vị cấp nước).
2. Đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập
trung: Đơn vị thu tiền dịch vụ thoát nước là Trung tâm Quản lý các khu xử lý
chất thải thuộc Sở Xây dựng.
3. Đơn vị thu tiền dịch vụ thoát nước có trách nhiệm thu tiền dịch vụ thoát
nước theo giá quy định tại Điều 4, xác định khối lượng nước thải theo quy định
tại Điều 5 Quyết định này, nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định.
Điều7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 4 năm 2020.
2. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu;
Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp
nước Bà Rịa – Vũng Tàu, Giám đốc Trung tâm Quản lý các khu xử lý chất thải;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Tuấn Quốc
| {
"collection_source": [
"bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu",
"effective_date": "20/04/2020",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "07/04/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Tuấn Quốc"
],
"official_number": [
"05/2020/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 17/2022/QĐ-UBND Ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu từ năm 2022 đến năm 2025",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=156110"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 05/2020/QĐ-UBND Ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2012/QH13 Giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27624"
],
[
"Nghị định 80/2014/NĐ-CP Về thoát nước và xử lý nước thải",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36921"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Thông tư 13/2018/TT-BXD Hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=133722"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
142191 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//angiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=142191&Keyword= | Nghị quyết 04 /2020/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH AN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
04 /2020/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
An Giang,
ngày
5 tháng
5 năm
2020</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">17/2019/NQ-HĐND</a> ngày 11 tháng 12 </strong></p>
<p align="center">
<strong>năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh hủy bỏ dự án có thu hồi đất </strong></p>
<p align="center">
<strong>và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành </strong></p>
<p align="center">
<strong>danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020</strong></p>
<p align="center">
______________________</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG</p>
<p align="center">
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 13 (BẤT THƯỜNG)</p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Nghị định <a target=">01/2017/NĐ-CP">01/2017/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;</em></p>
<p>
<em>Xét </em><em>Tờ trình số</em> <em>176</em><em>/TTr-UBND ngày</em> <em>09 </em><em>tháng</em> <em>4 </em><em>năm 20</em><em>20 </em><em>của </em><em>Ủy </em><em>ban nhân dân tỉnh </em><em>sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">17/2019/NQ-HĐND</a> ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020; </em><em>Báo cáo thẩm tra của Ban </em><em>k</em><em>inh tế </em><em>-</em> <em>n</em><em>gân sách</em><em>;</em><em> ý kiến </em><em>thảo luận </em><em>của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh</em><em> tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_1"></a>1</strong><strong>. </strong>Sửa đổi, bổ sung danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">17/2019/NQ-HĐND</a> ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang.</p>
<p>
Bổ sung vào Danh mục 02 và Danh mục 03 của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">17/2019/NQ-HĐND</a> ngày 11 tháng 12 năm 2019: 29 dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 (kèm Phụ lục), với các nội dung chủ yếu như sau:</p>
<p>
1. Bổ sung vào Danh mục 02 (dự án có thu hồi đất năm 2020): Gồm 17 dự án với tổng diện tích thu hồi là 5.562.308,8 m<sup>2</sup> (Năm triệu năm trăm sáu mươi hai nghìn ba trăm lẻ tám phẩy tám mét vuông). Trong đó, có thu hồi đất trồng lúa 4.913.518 m<sup>2</sup> (Bốn triệu chín trăm mười ba nghìn năm trăm mười tám mét vuông).</p>
<p align="center">
<em>(Đính kèm Phụ lục 01)</em></p>
<p>
2. Bổ sung vào Danh mục 03 (dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2020 - không thu hồi đất): Gồm 12 dự án với tổng diện tích sử dụng đất trồng lúa là 369.162 m<sup>2</sup> (Ba trăm sáu mươi chín nghìn một trăm sáu mươi hai mét vuông).</p>
<p align="center">
<em>(Đính kèm Phụ lục 02)</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 13 (bất thường) thông qua ngày 05 tháng 5 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:650px;" width="650">
<tbody>
<tr>
<td style="width:376px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận</em></strong><strong><em>:</em></strong></p>
<p>
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;</p>
<p>
- Chính phủ;</p>
<p>
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;</p>
<p>
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;</p>
<p>
- Văn phòng Quốc hội;</p>
<p>
- Văn phòng Chính phủ;</p>
<p>
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;</p>
<p>
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;</p>
<p>
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;</p>
<p>
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;</p>
<p>
- Website Chính phủ;</p>
<p>
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;</p>
<p>
- Đoàn ĐBQH tỉnh;</p>
<p>
- Đại biểu HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;</p>
<p>
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;</p>
<p>
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;</p>
<p>
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại tỉnh Kiên Giang;</p>
<p>
- Báo An Giang, Đài PT-TH An Giang;</p>
<p>
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử Văn phòng HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp-Ng.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:274px;">
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Võ Anh Kiệt</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</div>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Võ Anh Kiệt</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH AN GIANG Số: 04 /2020/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc An
Giang, ngày 5 tháng 5 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số17/2019/NQHĐND ngày 11 tháng 12
năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh hủy bỏ dự án có thu hồi đất
và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành
danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 13 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số01/2017/NĐCP">01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
Xét Tờ trình số 176 /TTrUBND ngày 09 tháng 4 năm 20 20
của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số17/2019/NQHĐND
ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh hủy bỏ dự án có thu hồi
đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành danh mục dự
án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020; Báo cáo thẩm tra của
Ban k inh tế n gân sách ;ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Sửa đổi, bổ sung danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng
đất trồng lúa năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2019/NQHĐND ngày 11
tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang.
Bổ sung vào Danh mục 02 và Danh mục 03 của Nghị quyết số 17/2019/NQHĐND ngày
11 tháng 12 năm 2019: 29 dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm
2020 (kèm Phụ lục), với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Bổ sung vào Danh mục 02 (dự án có thu hồi đất năm 2020): Gồm 17 dự án với
tổng diện tích thu hồi là 5.562.308,8 m2 (Năm triệu năm trăm sáu mươi hai
nghìn ba trăm lẻ tám phẩy tám mét vuông). Trong đó, có thu hồi đất trồng lúa
4.913.518 m2 (Bốn triệu chín trăm mười ba nghìn năm trăm mười tám mét vuông).
(Đính kèm Phụ lục 01)
2. Bổ sung vào Danh mục 03 (dự án có sử dụng đất trồng lúa năm 2020 không
thu hồi đất): Gồm 12 dự án với tổng diện tích sử dụng đất trồng lúa là 369.162
m2 (Ba trăm sáu mươi chín nghìn một trăm sáu mươi hai mét vuông).
(Đính kèm Phụ lục 02)
Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ
họp thứ 13 (bất thường) thông qua ngày 05 tháng 5 năm 2020 và có hiệu lực từ
ngày 15 tháng 5 năm 2020./.
Nơi nhận : Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam; Ban Công tác đại biểu UBTVQH; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể VPCP; Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX; Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp; Website Chính phủ; Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh; Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh; Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại tỉnh Kiên Giang; Báo An Giang, Đài PTTH An Giang; Website tỉnh, Trung tâm Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử Văn phòng HĐND tỉnh; Lưu: VT, Phòng Tổng hợpNg. CHỦ TỊCH Võ Anh Kiệt
Chủ tịch
(Đã ký)
Võ Anh Kiệt
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 \nnăm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh hủy bỏ dự án có thu hồi đất \nvà sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành \ndanh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh An Giang",
"effective_date": "15/05/2020",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "05/05/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh An Giang",
"Chủ tịch",
"Võ Anh Kiệt"
],
"official_number": [
"04 /2020/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND Hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017;; ban hành Danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=141536"
]
],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 04 /2020/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 \nnăm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh hủy bỏ dự án có thu hồi đất \nvà sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành \ndanh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119683"
],
[
"Luật 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132982"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
76276 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hoabinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=76276&Keyword= | Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH HÒA BÌNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
102/2014/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hòa Bình,
ngày
5 tháng
12 năm
2014</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Về Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C, các dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh</strong></p>
<h1 style="text-align:center;">
_____________________</h1>
<h1 style="text-align:center;">
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH</h1>
<p align="center">
<strong>KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014; </em></p>
<p>
<em>Sau khi xem xét Tờ trình số 55/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C và trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, cho ý kiến về chủ trương đầu tư</p>
<p>
1. Tiêu chí phân loại</p>
<p>
a) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực giao thông (cầu, cảng đường thủy nội địa), công nghiệp điện, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, xây dựng khu nhà ở.</p>
<p>
b) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 55 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực giao thông <em>(trừ các dự án quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này)</em>, thuỷ lợi, cấp thoát nước, công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, bưu chính, viễn thông.</p>
<p>
c) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, khu bảo tồn thiên nhiên và công nghiệp <em>(trừ các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1 Điều này</em>).</p>
<p>
d) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao, du lịch, phát thanh, truyền hình, nghiên cứu khoa học, kho bãi, xây dựng dân dụng <em>(trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này)</em>.</p>
<p>
2. Trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước và trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến về chủ trương đầu tư</p>
<p>
1. Dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là dự án có một trong các tiêu chí sau:</p>
<p>
a) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc các lĩnh vực giao thông (cầu, cảng đường thủy nội địa), công nghiệp điện, hoá chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, xây dựng khu nhà ở.</p>
<p>
b) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực giao thông <em>(trừ các dự án quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này)</em>, thuỷ lợi, cấp thoát nước, công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị thông tin, điện tử, bưu chính, viễn thông.</p>
<p>
c) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 650 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, khu bảo tồn thiên nhiên và công nghiệp <em>(trừ các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại điểm a, điểm b, khoản 1 Điều này</em>).</p>
<p>
d) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao, du lịch, phát thanh, truyền hình, nghiên cứu khoa học, kho bãi, xây dựng dân dụng <em>(trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này)</em>.</p>
<p>
2. Trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến về chủ trương đầu tư</p>
<p>
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p>
<p>
b) Báo cáo đầu tư gồm các nội dung: Tên dự án, chủ đầu tư, địa điểm và hiện trạng khu vực, mục tiêu đầu tư, công suất dự kiến, quy mô xây dựng, nhu cầu sử dụng đất, dự kiến tổng mức vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án và hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án;</p>
<p>
c) Các tài liệu có liên quan theo quy định của Luật Đầu tư.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Hội đồng nhân dân tỉnh giao:</p>
<p>
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này và định kỳ hằng năm đánh giá, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.</p>
<p>
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong>Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và áp dụng từ ngày 01/01/2015.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XV, nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2014./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Văn Tỉnh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH HÒA BÌNH Số: 102/2014/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hòa
Bình, ngày 5 tháng 12 năm 2014
NGHỊ QUYẾT
Về Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C, các dự
án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân
dân tỉnh
#
# HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Sau khi xem xét Tờ trình số 55/TTrUBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân
dân tỉnh; Ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C và
trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư,
cho ý kiến về chủ trương đầu tư
1. Tiêu chí phân loại
a) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc
lĩnh vực giao thông (cầu, cảng đường thủy nội địa), công nghiệp điện, hoá
chất, phân bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng
sản, xây dựng khu nhà ở.
b) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 55 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc
lĩnh vực giao thông (trừ các dự án quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này) ,
thuỷ lợi, cấp thoát nước, công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất
thiết bị thông tin, điện tử, bưu chính, viễn thông.
c) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 40 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc
lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, khu bảo tồn thiên
nhiên và công nghiệp (trừ các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp quy
định tại điểm a, điểm b, khoản 1 Điều này).
d) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc
lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao, du lịch, phát thanh, truyền hình,
nghiên cứu khoa học, kho bãi, xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở quy
định tại điểm a, khoản 1 Điều này).
2. Trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định của
Luật Đầu tư công.
Điều2. Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư quan trọng không sử dụng
vốn ngân sách Nhà nước và trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý
kiến về chủ trương đầu tư
1. Dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước là dự án có
một trong các tiêu chí sau:
a) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc các lĩnh vực
giao thông (cầu, cảng đường thủy nội địa), công nghiệp điện, hoá chất, phân
bón, chế tạo máy, xi măng, luyện kim, khai thác chế biến khoáng sản, xây dựng
khu nhà ở.
b) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực
giao thông (trừ các dự án quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này) , thuỷ lợi,
cấp thoát nước, công trình hạ tầng kỹ thuật, kỹ thuật điện, sản xuất thiết bị
thông tin, điện tử, bưu chính, viễn thông.
c) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 650 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sản
xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, khu bảo tồn thiên nhiên và công
nghiệp (trừ các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại điểm a,
điểm b, khoản 1 Điều này).
d) Dự án đầu tư có tổng mức đầu tư từ 500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực giáo
dục, y tế, văn hoá, thể thao, du lịch, phát thanh, truyền hình, nghiên cứu
khoa học, kho bãi, xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại
điểm a, khoản 1 Điều này).
2. Trình tự, thủ tục trình Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến về chủ trương
đầu tư
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Báo cáo đầu tư gồm các nội dung: Tên dự án, chủ đầu tư, địa điểm và hiện
trạng khu vực, mục tiêu đầu tư, công suất dự kiến, quy mô xây dựng, nhu cầu sử
dụng đất, dự kiến tổng mức vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư, tiến độ thực hiện
dự án và hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án;
c) Các tài liệu có liên quan theo quy định của Luật Đầu tư.
Điều3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức thực hiện Nghị quyết này và định
kỳ hằng năm đánh giá, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực
hiện Nghị quyết này.
Điều4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua và áp dụng từ ngày 01/01/2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XV, nhiệm kỳ 2011
2016, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2014./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Bùi Văn Tỉnh
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C, các dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Hòa Bình",
"effective_date": "15/12/2014",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "01/01/2020",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "05/12/2014",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Hòa Bình",
"Chủ tịch",
"Bùi Văn Tỉnh"
],
"official_number": [
"102/2014/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị bãi bỏ bởi Nghị quyết số 234/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tạiNghị quyết số 102/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C, các dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=116543"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị quyết 234/2019/NQ-HĐND Bãi bỏ toàn bộ 02 Nghị quyết do hội dodòng nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140125"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 102/2014/NQ-HĐND Về Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C, các dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tạiNghị quyết số 102/2014/NQ-HĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định tiêu chí phân loại dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C, các dự án đầu tư quan trọng không sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trình Hội đồng nhân dân tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=116543"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 59/2005/QH11 Đầu tư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16718"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Luật 49/2014/QH13 Đầu tư công",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36865"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
113502 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//longan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=113502&Keyword= | Quyết định 45/2016/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH LONG AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
45/2016/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Long An,
ngày
13 tháng
9 năm
2016</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc ban hành Quy chế của UBND tỉnh</strong></p>
<p align="center">
________________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;</em></p>
<p>
<em>C</em><em>ă</em><em>n cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP ngày</a> 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một s</em><em>ố </em><em>điều và biện pháp thi hành Luật ban hành v</em><em>ă</em><em>n bản quy phạm pháp luật;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2016/NĐ-CP ngày</a> 25/01/2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch UBND v</em><em>à </em><em>quy trình, thủ </em><em>t</em><em>ục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên UBND;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP ngày</a> 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND t</em><em>ỉ</em><em>nh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">144/2005/NĐ-CP ngày</a> 16/11/2005 của Chính phủ quy định về công tác ph</em><em>ố</em><em>i hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;</em></p>
<p>
<em>Că</em><em>n </em><em>cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">114/2006/QĐ-TTg ngày</a> 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;</em></p>
<p>
<em>C</em><em>ă</em><em>n cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">42/2014/QĐ-TTg ngày</a> 27/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo d</em><em>õ</em><em>i, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Th</em><em>ủ </em><em>tướng Chính phủ giao;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND t</em><em>ỉ</em><em>nh,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1</strong><strong>.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều 2</strong><strong>.</strong> Các thành viên UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có quan hệ làm việc với UBND tỉnh có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy chế này.</p>
<p>
<strong>Điều 3</strong><strong>.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/9/2016 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2011/QĐ-UBND ngày</a> 30/8/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều 4</strong><strong>.</strong> Các thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUY CHẾ</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh</strong><br/>
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số </em><em>45</em><em>/2016/QĐ-UBND ngày </em><em>13</em><em>/9/2016 </em><br/>
<em>của UBND tỉnh)</em></p>
<p align="center">
<em>_______________________________</em></p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh</strong></p>
<p>
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc làm việc, chế độ trách nhiệm, quy trình giải quyết công việc và quan hệ công tác của UBND tỉnh.</p>
<p>
2. Các thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh (gọi tắt là các cơ quan chuyên môn), Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân có quan hệ làm việc với UBND tỉnh chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Nguyên tắc làm việc của UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. UBND tỉnh làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, vừa bảo đảm phát huy vai trò lãnh đạo của tập thể UBND tỉnh, vừa đề cao trách nhiệm cá nhân của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên UBND tỉnh, trách nhiệm người đứng đầu của Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
2. UBND tỉnh giải quyết công việc theo quy định của pháp luật, sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm sự lãnh đạo của Tỉnh ủy, Ban Cán sự đảng UBND tỉnh và sự giám sát của HĐND tỉnh trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.</p>
<p>
3. Trong phân công giải quyết công việc, mỗi công việc chỉ giao cho một cơ quan, đơn vị, một người phụ trách và chịu trách nhiệm chính. Cấp trên không làm thay công việc của cấp dưới, tập thể không làm thay công việc của cá nhân và ngược lại. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao công việc phải chịu trách nhiệm về tiến độ và kết quả thực hiện công việc được phân công.</p>
<p>
4. Bảo đảm tuân thủ quy trình, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch công tác và quy chế làm việc đã ban hành.</p>
<p>
5. Thực hiện phân cấp hợp lý cho cấp dưới theo quy định của pháp luật, bảo đảm phát huy tính chủ động, sáng tạo và tinh thần trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ, tăng cường sự phối hợp công tác, trao đổi thông tin giữa các cơ quan, đơn vị trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.</p>
<p>
6. Bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và hiệu quả trong mọi hoạt động và trong công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.</p>
<p>
7. Đầu nhiệm kỳ hoặc khi có sự thay đổi thành viên, UBND tỉnh họp thống nhất để phân công cụ thể, xác định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của từng thành viên, sinh hoạt Quy chế làm việc của UBND tỉnh, tạo thuận lợi và nâng cao hiệu quả hoạt động của từng thành viên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Cơ cấu tổ chức của UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. UBND tỉnh gồm: Chủ tịch, 03 Phó Chủ tịch (trừ trường hợp luân chuyển, điều động, bố trí cán bộ được quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2016/NĐ-CP ngày</a> 25/01/2016 của Chính phủ) và các Ủy viên.</p>
<p>
Ủy viên UBND tỉnh là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh là Ủy viên phụ trách quân sự, Giám đốc Công an tỉnh là Ủy viên phụ trách công an.</p>
<p>
2. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh gồm có các Sở và cơ quan tương đương Sở:</p>
<p>
a) Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh là cơ quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.</p>
<p>
b) Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về nghiệp vụ của cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cấp trên.</p>
<p>
c) Việc tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phải phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô thị và điều kiện, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương; bảo đảm tinh gọn, hợp lý, thông suốt, hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực từ trung ương đến cơ sở; không trùng lặp với nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước cấp trên đặt tại địa bàn.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh</strong></p>
<p>
UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 21 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Cách thức giải quyết công việc của UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Thảo luận và quyết định từng vấn đề, công việc tại phiên họp UBND tỉnh thường kỳ hoặc bất thường.</p>
<p>
2. Đối với một số vấn đề, công việc do yêu cầu cấp bách hoặc không nhất thiết phải tổ chức thảo luận, biểu quyết tại phiên họp, theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh gửi phiếu xin ý kiến kèm toàn bộ hồ sơ đến từng thành viên UBND tỉnh để xin ý kiến. Các thành viên UBND tỉnh có trách nhiệm cho ý kiến vào phiếu và gửi lại Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất 05 (năm) ngày kể từ ngày nhận được phiếu xin ý kiến và hồ sơ. Kết quả biểu quyết bằng phiếu xin ý kiến được Chủ tịch UBND tỉnh thông báo tại phiên họp UBND tỉnh gần nhất.</p>
<p>
3. Các quyết định tập thể của UBND tỉnh được thông qua khi có quá nửa (>1/2) tổng số thành viên UBND tỉnh biểu quyết tán thành. Nếu số biểu quyết tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định theo ý kiến biểu quyết của Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
Trường hợp lấy ý kiến các thành viên UBND tỉnh thông qua phiếu, nếu chưa được quá nửa (>1/2) tổng số thành viên UBND tỉnh biểu quyết tán thành, Văn phòng UBND tỉnh báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc đưa ra phiên họp UBND tỉnh gần nhất để thảo luận thêm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Chủ tịch UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Chủ tịch UBND tỉnh là người đứng đầu, lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của UBND tỉnh; chịu trách nhiệm cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; cùng các thành viên UBND tỉnh chịu trách nhiệm tập thể trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, HĐND tỉnh, trước pháp luật và nhân dân địa phương khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.</p>
<p>
2. Chủ tịch UBND tỉnh trực tiếp chỉ đạo giải quyết các công việc sau:</p>
<p>
a) Những công việc quan trọng, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, địa phương trong tỉnh. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh có thể thành lập các tổ chức tư vấn để giúp giải quyết công việc.</p>
<p>
b) Những công việc vượt quá thẩm quyền giải quyết của các Phó Chủ tịch UBND tỉnh hoặc còn ý kiến khác nhau giữa các Phó Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
c) Những công việc đã được các cơ quan, đơn vị phối hợp xử lý nhưng chưa đạt kết quả.</p>
<p>
3. Chủ tịch UBND tỉnh ủy nhiệm cho một Phó Chủ tịch chỉ đạo, điều hành công việc của UBND tỉnh khi Chủ tịch đi vắng. Khi một Phó Chủ tịch đi vắng, Chủ tịch trực tiếp giải quyết hoặc phân công Phó Chủ tịch khác giải quyết công việc thay Phó Chủ tịch đi vắng. Chánh Văn phòng UBND tỉnh thông báo kịp thời các nội dung ủy nhiệm, phân công nêu trên theo đúng quy định.</p>
<p>
4. Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh phân công các thành viên UBND tỉnh khi cần thiết.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Chủ tịch UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Mỗi Phó Chủ tịch UBND tỉnh được Chủ tịch phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác, chỉ đạo và theo dõi hoạt động của một số đơn vị cấp huyện. Phó Chủ tịch UBND tỉnh chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch trong phạm vi, lĩnh vực được phân công, cùng các thành viên khác chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của UBND tỉnh.</p>
<p>
2. Trong phạm vi, lĩnh vực được phân công, Phó Chủ tịch UBND tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:</p>
<p>
a) Chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan chuyên môn xây dựng và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các cơ chế, chính sách, đề án phát triển ngành, lĩnh vực theo đúng chủ trương, chính sách, pháp luật, phù hợp với chỉ đạo của cấp trên và tình hình thực tế của địa phương, bảo đảm tính khả thi và đạt hiệu quả cao.</p>
<p>
b) Chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật và nhiệm vụ thuộc phạm vi, lĩnh vực được phân công; đình chỉ tạm thời việc thi hành văn bản và việc làm trái pháp luật, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
c) Chỉ đạo, xử lý những công việc phát sinh hàng ngày thuộc phạm vi, lĩnh vực được phân công; nghiên cứu, phát hiện những vấn đề về chính sách cần sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi, lĩnh vực được phân công, báo cáo đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.</p>
<p>
d) Thực hiện những công việc khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.</p>
<p>
3. Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh chủ động xử lý công việc trong phạm vi, lĩnh vực được phân công.Nếu công việc có liên quan đến lĩnh vực công tác của Phó Chủ tịch khác thì chủ động phối hợp để giải quyết. Trường hợp còn ý kiến khác nhau thì Phó Chủ tịch đang chủ trì xử lý công việc đó báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.</p>
<p>
4. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh thường xuyên thông báo cho nhau những công việc quan trọng đã được giải quyết. Đối với những công việc phát sinh ngoài kế hoạch, những vấn đề chưa được quy định, các Phó Chủ tịch chủ động báo cáo đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Nếu công việc thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh thì báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra phiên họp toàn thể UBND tỉnh thảo luận, quyết định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của các Ủy viên UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Ủy viên UBND tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác cụ thể, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về công việc thuộc lĩnh vực được phân công, cùng các thành viên khác chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của UBND tỉnh, báo cáo công tác trước HĐND khi được yêu cầu.</p>
<p>
2. Ủy viên UBND tỉnh có trách nhiệm xem xét, trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực phụ trách, đồng thời tham gia, phối hợp giải quyết công việc của UBND tỉnh, quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền của tập thể UBND tỉnh.</p>
<p>
3. Ủy viên UBND tỉnh có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp thường kỳ hoặc bất thường của UBND tỉnh; thảo luận và biểu quyết những công việc thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh.</p>
<p>
4. Khi cần thiết, Chủ tịch ủy quyền cho Ủy viên UBND tỉnh thay mặt UBND tỉnh giải quyết một số công việc cụ thể, chủ trì hội nghị, tiếp công dân. Ủy viên UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền và báo cáo kết quả với Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
5. Ủy viên UBND tỉnh được Văn phòng UBND tỉnh cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin về hoạt động của UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các thông tin, tài liệu có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn</strong></p>
<p>
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực tại địa phương, báo cáo công tác trước HĐND tỉnh, UBND tỉnh và cơ quan quản lý nhà nước cấp trên về ngành, lĩnh vực khi có yêu cầu.</p>
<p>
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn đề cao tinh thần trách nhiệm, thực hiện đúng thẩm quyền được giao, chủ động giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực phụ trách đạt hiệu quả cao, đề xuất ý kiến về những công việc chung của UBND tỉnh, thực hiện một số công việc cụ thể theo phân công của Chủ tịch UBND tỉnh và phân cấp của Bộ ngành Trung ương.</p>
<p>
3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm chấp hành nghiêm túc các quyết định, chỉ đạo của cấp trên. Trường hợp chậm trễ hoặc không thực hiện được phải kịp thời báo cáo rõ lý do. Khi có căn cứ là quyết định đó trái pháp luật thì báo cáo ngay với người ra quyết định.</p>
<p>
4. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn chịu trách nhiệm cá nhân trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của mình và những công việc được ủy quyền, kể cả khi đã phân công hoặc ủy nhiệm cho cấp phó.</p>
<p>
5. Giữa Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và giữa Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn với Chủ tịch UBND cấp huyện phải tăng cường quan hệ phối hợp công tác, thống nhất giải quyết công việc theo thẩm quyền, không né tránh trách nhiệm, đùn đẩy công việc về UBND tỉnh. Trường hợp công việc vượt thẩm quyền hoặc còn ý kiến khác nhau thì kịp thời báo cáo Phó Chủ tịch hoặc Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.</p>
<p>
6. Tất cả dự thảo đề án, dự án, văn bản trình UBND tỉnh quyết định, thuộc lĩnh vực nào thì Thủ trưởng cơ quan chuyên môn quản lý lĩnh vực đó chịu trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, đảm bảo về nội dung, thể thức và thời hạn quy định, nếu chưa đạt yêu cầu thì Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo Thủ trưởng cơ quan chuyên môn chuẩn bị lại.</p>
<p>
Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện trình UBND tỉnh ban hành phải tuân thủ quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.</p>
<p>
7. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn khi chuẩn bị dự thảo đề án, dự án, văn bản về những nội dung quan trọng được quyền mời Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện có liên quan để họp, thảo luận, lấy ý kiến đóng góp hoặc cử cán bộ tham gia xây dựng đề án, dự án, văn bản, có thể gửi trước dự thảo đề án, dự án, văn bản đến Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện có liên quan để lấy ý kiến. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện được hỏi ý kiến có trách nhiệm phát biểu ý kiến chính thức bằng văn bản. Nếu không có ý kiến đóng góp thì xem như đồng ý với dự thảo và phải chịu trách nhiệm về những vấn đề có liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương mình quản lý.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Chánh Văn phòng UBND tỉnh</strong></p>
<p>
Chánh Văn phòng UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành Văn phòng UBND tỉnh thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày</a> 23/10/2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">21/2016/QĐ-UBND</a> ngày 13/5/2016 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND tỉnh; cùng với các nhiệm vụ sau:</p>
<p>
1. Tham mưu, giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh nắm tình hình hoạt động của UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện, tình hình kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng tại địa phương; tổng hợp tình hình hoạt động của UBND tỉnh báo cáo Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; đề xuất với Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh việc phân công các cơ quan chuyên môn báo cáo những vấn đề về chủ trương, chính sách và cơ chế quản lý, xây dựng các đề án, dự án trình UBND tỉnh.</p>
<p>
2. Tổ chức việc cung cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh. Thống nhất quản lý và sử dụng mạng tin học của UBND tỉnh, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành chính và trao đổi thông tin giữa các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.</p>
<p>
3. Thường xuyên giữ mối quan hệ công tác với các cơ quan chuyên môn và UBND cấp huyện, theo dõi, đôn đốc thực hiện các chủ trương, chỉ đạo của UBND tỉnh, kịp thời báo cáo những vấn đề, công việc cần thiết để Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý. Tham mưu, giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh điều hành hoạt động phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước ở địa phương.</p>
<p>
4. Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh và tham mưu, giúp UBND tỉnh theo dõi, đánh giá việc thực hiện.</p>
<p>
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng và thực hiện Quy chế phối hợp công tác giữa UBND tỉnh với các Ban Đảng, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể cấp tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Quan hệ phối hợp công tác của UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. UBND tỉnh giữ mối quan hệ công tác thường xuyên với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan Trung ương.</p>
<p>
2. UBND tỉnh giữ mối quan hệ công tác chặt chẽ, thường xuyên với Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh trên nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, sự giám sát của HĐND tỉnh, thực hiện tốt vai trò, chức năng của UBND tỉnh là cơ quan chấp hành - hành chính nhà nước ở địa phương.</p>
<p>
3. UBND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Thường trực HĐND tỉnh trong việc chuẩn bị chương trình, nội dung kỳ họp HĐND tỉnh; giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh ở địa phương; giải quyết theo thẩm quyền các ý kiến, kiến nghị của HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh và của cử tri.</p>
<p>
4. UBND tỉnh quan hệ phối hợp với Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh trong việc xây dựng và triển khai thi hành pháp luật, thực hiện các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh, các chủ trương lớn liên quan đến quốc kế dân sinh, đến quyền và nghĩa vụ của các tầng lớp nhân dân; đảm bảo công tác giám sát của đại biểu Quốc hội, phối hợp trong công tác tiếp xúc cử tri, giải quyết các ý kiến, kiến nghị của đại biểu Quốc hội và của cử tri.</p>
<p>
5. UBND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể tỉnh chăm lo, bảo vệ lợi ích chính đáng của nhân dân, vận động nhân dân tham gia xây dựng, củng cố chính quyền vững mạnh, tự giác thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước ở địa phương. UBND tỉnh và các thành viên UBND tỉnh có trách nhiệm giải quyết và trả lời các kiến nghị của Mặttrận Tổ quốc và các Đoàn thể tỉnh.</p>
<p>
6. UBND tỉnh phối hợp với Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh trong việc đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội và các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước ở địa phương.</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Chương trình công tác của UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Trên cơ sở chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, chương trình công tác của Chính phủ, Nghị quyết Tỉnh ủy, Nghị quyết HĐND tỉnh, UBND tỉnh thảo luận và quyết định nội dung chương trình công tác từng tháng, quý, 6 tháng và năm.</p>
<p>
a) Chương trình công tác năm thể hiện tổng quát các định hướng, nhiệm vụ và giải pháp lớn của UBND tỉnh trên tất cả các lĩnh vực công tác; nội dung các phiên họp thường kỳ của UBND tỉnh; danh mục các dự thảo báo cáo, đề án, dự án, văn bản quy phạm pháp luật và những vấn đề, công việc quan trọng trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong năm.</p>
<p>
b) Chương trình công tác quý bao gồm nội dung các phiên họp thường kỳ của UBND tỉnh; danh mục các dự thảo báo cáo, đề án, dự án, văn bản quy phạm pháp luật và những vấn đề, công việc quan trọng trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong quý.</p>
<p>
c) Chương trình công tác tháng bao gồm nội dung phiên họp thường kỳ của UBND tỉnh; danh mục các dự thảo báo cáo, đề án, dự án, văn bản quy phạm pháp luật và các vấn đề, công việc quan trọng trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong tháng.</p>
<p>
d) Chương trình công tác tuần (lịch công tác tuần) của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh bao gồm hoạt động của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh theo từng ngày trong tuần.</p>
<p>
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức tổng hợp, xây dựng lịch công tác tuần của Chủ tịch và Phó Chủ tịch UBND tỉnh, chương trình công tác từng tháng, quý, 6 tháng và năm của UBND tỉnh, kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện.</p>
<p>
3. UBND tỉnh chỉ thảo luận và giải quyết những nội dung công việc đã ghi trong chương trình công tác của UBND tỉnh; các trường hợp công việc đột xuất, cấp bách do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13. Trình tự xây dựng chương trình công tác của UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Chương trình công tác năm:</p>
<p>
a) Chậm nhất ngày 15 tháng 11 hàng năm, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh danh mục các báo cáo, đề án, dự án, văn bản cần trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong năm tới. Danh mục phải thể hiện rõ: tên báo cáo, đề án, dự án, văn bản; cấp quyết định (UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh); cơ quan chủ trì soạn thảo; cơ quan phối hợp soạn thảo; thời hạn trình.</p>
<p>
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, xây dựng dự thảo chương trình công tác năm của UBND tỉnh; chậm nhất ngày 30 tháng 11 gửi lại các cơ quan, đơn vị liên quan để tham gia ý kiến.</p>
<p>
c) Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo chương trình công tác năm của UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan có ý kiến chính thức bằng văn bản gửi Văn phòng UBND tỉnh để hoàn chỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc trình UBND tỉnh thông qua tại phiên họp thường kỳ cuối năm.</p>
<p>
d) Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày UBND tỉnh thông qua chương trình công tác năm, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định ban hành, gửi đến các thành viên UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan biết, triển khai thực hiện.</p>
<p>
2. Chương trình công tác quý:</p>
<p>
a) Trong tháng cuối của mỗi quý, các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện đánh giá tình hình thực hiện chương trình công tác quý đó, rà soát lại các vấn đề, công việc cần trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh vào quý tiếp theo đã ghi trong chương trình công tác năm và bổ sung các vấn đề, công việc mới phát sinh để xây dựng chương trình công tác quý sau.</p>
<p>
Chậm nhất ngày 15 của tháng cuối quý, các cơ quan, đơn vị gửi dự kiến chương trình công tác quý sau về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh.</p>
<p>
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, xây dựng dự thảo chương trình công tác quý của UBND tỉnh; chậm nhất ngày 20 của tháng cuối quý trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, gửi đến các cơ quan, đơn vị biết, triển khai thực hiện.</p>
<p>
3. Chương trình công tác tháng:</p>
<p>
a) Hàng tháng, các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện căn cứ tiến độ chuẩn bị các nội dung công việc đã ghi trong chương trình quý, những vấn đề, công việc tồn đọng và phát sinh mới để dự kiến chương trình công tác tháng sau, chậm nhất ngày 15 của tháng gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh.</p>
<p>
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp xây dựng dự thảo chương trình công tác tháng của UBND tỉnh; chậm nhất ngày 20 của tháng trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, gửi đến các cơ quan, đơn vị biết, triển khai thực hiện.</p>
<p>
4. Chương trình công tác tuần (lịch công tác tuần):</p>
<p>
Căn cứ chương trình công tác tháng và chỉ đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh dự thảo chương trình công tác tuần tới của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, chậm nhất vào chiều thứ năm của tuần hiện tại gửi đến các cơ quan, đơn vị biết, triển khai thực hiện.</p>
<p>
5. Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND tỉnh để việc xây dựng chương trình công tác định kỳ của UBND tỉnh đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất chung.</p>
<p>
6. Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quản lý chương trình công tác định kỳ của UBND tỉnh. Các cơ quan, đơn vị có yêu cầu làm việc với Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh để giải quyết công việc, hoặc mời Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh tham dự hội nghị hàng tuần phải đăng ký với Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất vào thứ tư tuần trước đó để báo cáo xin ý kiến Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và xếp lịch công tác.</p>
<p>
7. Việc điều chỉnh chương trình công tác của UBND tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trên cơ sở xem xét đề nghị của các cơ quan, đơn vị và yêu cầu chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_14"></a>14. Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác của UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Hàng tháng, quý, 6 tháng và năm, các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện rà soát, đánh giá việc thực hiện các nội dung công việc đã ghi trong chương trình công tác; thông báo với Văn phòng UBND tỉnh về tiến độ, kết quả xử lý các công việc do cơ quan, đơn vị chủ trì, các công việc còn tồn đọng, hướng xử lý tiếp theo; đồng thời điều chỉnh, bổ sung các công việc trong chương trình công tác thời gian tới.</p>
<p>
2. Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, giúp UBND tỉnh thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc chuẩn bị các nội dung công việc đã giao cho các cơ quan chuyên môn và UBND cấp huyện; định kỳ quý, 6 tháng và năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện chương trình công tác của UBND tỉnh.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC HỌP, HỘI NGHỊ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_15"></a>15. Nguyên tắc tổ chức họp, hội nghị</strong></p>
<p>
1. UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện hạn chế tối đa việc hội họp, dành thời gian đi kiểm tra cơ sở, giải quyết công việc tại chỗ. Không họp để nghe báo cáo thay cho đi cơ sở kiểmtra.</p>
<p>
2. Tăng cường hình thức họp trực tuyến. Xem xét lồng ghép, kết hợp nhiều nội dung để giảm bớt hội họp. Không vì hội họp làm chậm trễ xử lý công việc của tổ chức, cá nhân.</p>
<p>
3. Chuẩn bị chu đáo nội dung họp, tổ chức họp ngắn gọn trên tinh thần tiết kiệm, chất lượng, hiệu quả. Người được phân công báo cáo chỉ trình bày tóm tắt báo cáo và những vấn đề cần thảo luận, đóng góp ý kiến.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_16"></a>16. Tổ chức phiên họp của UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. UBND tỉnh tổ chức phiên họp thường kỳ mỗi tháng một lần. Trường hợp cần thiết tổ chức phiên họp bất thường.</p>
<p>
2. Chủ tịch UBND tỉnh triệu tập phiên họp thường kỳ của UBND tỉnh và chỉ được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên UBND tỉnh tham dự. Trường hợp cần thiết hoặc theo yêu cầu của ít nhất một phần ba (1/3) tổng số thành viên UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh triệu tập phiên họp bất thường.</p>
<p>
3. Chủ tịch UBND tỉnh chủ tọa phiên họp UBND tỉnh. Khi vắng mặt, Chủ tịch UBND tỉnh phân công một Phó Chủ tịch UBND tỉnh thay Chủ tịch chủ tọa phiên họp.</p>
<p>
4. Thành viên UBND tỉnh vắng mặt tại phiên họp phải báo cáo và được Chủ tịch UBND tỉnh đồng ý trước phiên họp. Thành viên UBND tỉnh đồng thời là Thủ trưởng cơ quan chuyên môn có thể ủy nhiệm cấp phó dự họp thay nếu được Chủ tịch UBND tỉnh đồng ý và phải chịu trách nhiệm về ý kiến phát biểu của người được ủy nhiệm. Người dự họp thay được phát biểu ý kiến, nhưng không có quyền biểu quyết.</p>
<p>
5. Khách mời tham dự phiên họp UBND tỉnh:</p>
<p>
- Đại diện Thường trực HĐND tỉnh; Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh được mời tham dự các phiên họp UBND tỉnh.</p>
<p>
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh, đại diện các Ban của HĐND tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh được mời tham dự phiên họp UBND tỉnh khi bàn về các vấn đề có liên quan, do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.</p>
<p>
- Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp huyện và các đại biểu khác được mời tham dự phiên họp UBND tỉnh khi bàn về các vấn đề có liên quan, do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.</p>
<p>
6. Tại phiên họp, UBND tỉnh thảo luận và biểu quyết từng công việc theo trình tự sau:</p>
<p>
- Thủ trưởng cơ quan chủ trì công việc trình bày tóm tắt (không đọc toàn văn) nội dung công việc, nêu rõ những nội dung cần xin ý kiến UBND tỉnh. Nếu nội dung cần xin ý kiến đã được thuyết minh rõ trong tờ trình thì không phải trình bày thêm.</p>
<p>
- Các thành viên UBND tỉnh phát biểu ý kiến, nêu rõ tán thành hay không tán thành nội dung nào. Các đại biểu được mời dự họp phát biểu tham gia ý kiến.</p>
<p>
- Thủ trưởng cơ quan chủ trì công việc phát biểu ý kiến tiếp thu và giải trình những vấn đề chưa thống nhất, những vấn đề các thành viên UBND tỉnh và các đại biểu dự họp đặt ra.</p>
<p>
- Chủ tọa kết luận và lấy biểu quyết bằng hình thức biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín. Các quyết định của UBND tỉnh phải được quá nửa (>1/2) tổng số thành viên UBND tỉnh biểu quyết tán thành. Trường hợp số tán thành và số không tán thành ngang nhau thì quyết định theo ý kiến biểu quyết của Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
- Nếu thấy còn vấn đề thảo luận chưa rõ, chủ tọa đề nghị UBND tỉnh chưa thông qua và yêu cầu chuẩn bị thêm.</p>
<p>
7. Riêng đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, trình tự xem xét thông qua thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.</p>
<p>
8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Ít nhất 07 (bảy) ngày làm việc trước ngày tổ chức phiên họp, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định nội dung, chương trình, thời gian họp, thành phần tham dự phiên họp.</p>
<p>
b) Gửi giấy mời và tài liệu họp đến các thành viên UBND tỉnh và đại biểu được mời họp ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước ngày họp thường kỳ, ít nhất 01 (một) ngày làm việc trước ngày họp bất thường. Trường hợp thay đổi ngày họp thì thông báo trước ít nhất 01 (một) ngày.</p>
<p>
c) Đôn đốc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có công việc trình trong phiên họp gửi hồ sơ, tài liệu có liên quan. Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc trước ngày họp, cơ quan, đơn vị chủ trì công việc gửi 01 (một) bản hồ sơ, tài liệu đến Văn phòng UBND tỉnh để kiểm tra; số lượng hồ sơ, tài liệu trình tại phiên họp do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì thống nhất với Chánh Văn phòng để thực hiện việc in ấn.</p>
<p>
d) Chuẩn bị các điều kiện khác phục vụ phiên họp.</p>
<p>
đ) Tổ chức việc ghi biên bản phiên họp. Sau mỗi phiên họp, thông báo kịp thời những quyết định, kết luận của chủ tọa phiên họp gửi các thành viên UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_17"></a>17. Tổ chức các buổi họp, làm việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh để xử lý công việc</strong></p>
<p>
1. Giao ban đầu giờ buổi sáng hàng ngày giữa Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh.</p>
<p>
Nội dung giao ban gồm những công việc mà Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh chưa xử lý được qua hồ sơ và Phiếu trình của Văn phòng UBND tỉnh, và các công việc khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.</p>
<p>
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức họp để xử lý những công việc cần thiết và những công việc phức tạp, cấp bách, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực:</p>
<p>
a) Văn phòng UBND tỉnh dự kiến nội dung, thành phần, thời gian, địa điểm họp, phân công các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị các nội dung, tài liệu liên quan, trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.</p>
<p>
b) Khi được sự đồng ý của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh gửi giấy mời cùng tài liệu họp đến thành phần dự họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ cuộc họp; ghi biên bản cuộc họp; sau cuộc họp ra thông báo kết luận của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
c) Cơ quan, đơn vị được phân công có trách nhiệm chuẩn bị kịp thời, đầy đủ nội dung, tài liệu họp theo thông báo của Văn phòng UBND tỉnh; chuẩn bị ý kiến giải trình về các vấn đề liên quan; sau cuộc họp, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh hoàn chỉnh thông báo kết luận của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
d) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được mời dự họp có trách nhiệm tham dự đúng thành phần và phát biểu ý kiến về những vấn đề liên quan.</p>
<p>
đ) Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh chủ tọa, điều hành cuộc họp thảo luận, giải quyết dứt điểm từng vấn đề, công việc.</p>
<p>
3. Họp, làm việc với Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện:</p>
<p>
a) Mỗi năm ít nhất một lần, Chủ tịch UBND tỉnh họp, làm việc với Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện về việc chấp hành sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và thực hiện Quy chế làm việc của UBND tỉnh.</p>
<p>
b) Mỗi quý ít nhất một lần, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh họp, làm việc với các cơ quan chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách để nắm tình hình, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác, thực hiện nhiệm vụ được giao, giải quyết các khó khăn vướng mắc phát sinh và chỉ đạo các công việc trọng tâm, cấp bách (nếu có).</p>
<p>
4. Tùy theo yêu cầu công tác chỉ đạo điều hành, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh có các cuộc họp, hội nghị khác. Các cuộc họp, hội nghị khác thực hiện theo Quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">114/2006/QĐ-TTg ngày</a> 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_18"></a>18. Tổ chức họp của các cơ quan chuyên môn và UBND cấp huyện, mời Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh dự họp và làm việc</strong></p>
<p>
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tổ chức các cuộc họp, hội nghị trong phạm vi quản lý để giải quyết công việc.</p>
<p>
2. Các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện khi tổ chức hội nghị có yêu cầu mời lãnh đạo của cơ quan, đơn vị khác phải báo cáo xin ý kiến và được sự đồng ý của Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
3. Các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện có yêu cầu mời Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh dự họp hoặc làm việc phải có văn bản đăng ký trước với Văn phòng UBND tỉnh để phối hợp chuẩn bị nội dung, bố trí lịch công tác. Đối với những vấn đề, công việc cấp bách, Chánh Văn phòng UBND tỉnh trực tiếp báo cáo và bố trí thời gian để Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm việc với cơ quan, đơn vị, xử lý kịp thời.</p>
<p>
4. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện không cử hoặc ủy quyền cho chuyên viên báo cáo, làm việc với Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p>
<p align="center">
<strong>GIẢI QUYẾT CÁC CÔNG VIỆC THƯỜNG XUYÊN CỦA CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_19"></a>19. Cách thức giải quyết công việc</strong></p>
<p>
1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết công việc thường xuyên trên cơ sở hồ sơ, tài liệu trình của cơ quan chủ trì công việc và phiếu trình giải quyết công việc của Văn phòng UBND tỉnh (quy trình theo tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO 9001:2008), chương trình, kế hoạch công tác và tình hình thực tế tại địa phương.</p>
<p>
Trường hợp cần thiết và cấp bách, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh có thể giải quyết công việc do các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện trình trực tiếp, sau đó giao lại Văn phòng UBND tỉnh để lập hồ sơ, thủ tục theo quy định.</p>
<p>
2. Họp làm việc với lãnh đạo các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan để giải quyết công việc.</p>
<p>
3. Trực tiếp giải quyết công việc tại địa phương, cơ sở.</p>
<p>
4. Thành lập các tổ chức tư vấn giúp chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ quan trọng hoặc giải quyết công việc liên quan đến nhiều ngành, nhiều huyện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_20"></a>20. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh trong việc chuẩn bị phiếu trình giải quyết công việc</strong></p>
<p>
1. Văn phòng UBND tỉnh chỉ trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết những công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và theo đúng trình tự thủ tục quy định.</p>
<p>
2. Khi nhận được hồ sơ công việc của các cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh có nhiệm vụ thẩm tra về thủ tục, thể thức, hình thức văn bản dự thảo, nội dung và tính pháp lý của văn bản dự thảo và lập phiếu trình giải quyết công việc, trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh. Tất cả hồ sơ giải quyết công việc sau khi thẩm tra, thống nhất phải có chữ ký của Chánh Văn phòng hoặc Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại phiếu trình.</p>
<p>
a) Thẩm tra về mặt thủ tục: nếu hồ sơ trình không đúng quy định, chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kểtừ ngày nhận được hồ sơ trình, Chánh Văn phòng UBND tỉnh chuyển trả lại hồ sơ (bằng văn bản) và yêu cầu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình điều chỉnh lại hồ sơ theo quy định.</p>
<p>
b) Thẩm tra về thể thức, hình thức văn bản dự thảo: nếu thể thức, hình thức văn bản không phù hợp, chưa đúng quy định, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với cơ quan, đơn vị chủ trì hoàn chỉnh lại dự thảo.</p>
<p>
c) Thẩm tra về nội dung và tính pháp lý của văn bản dự thảo: Văn phòng UBND tỉnh có ý kiến thẩmtra độc lập về nội dung, tính pháp lý của văn bản; đồng thời phối hợp với cơ quan soạn thảo chỉnh sửa những nội dung chưa đúng, chưa phù hợp trong văn bản dự thảo trước khi trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Đối với những vấn đề chưa thống nhất được với cơ quan, đơn vị soạn thảo, Chánh Văn phòng UBND tỉnh chủ trì tổ chức họp với cơ quan, đơn vị soạn thảo và các cơ quan, đơn vị có liên quan để thảo luận đi đến thống nhất. Nếu vẫn chưa thống nhất Văn phòng UBND tỉnh được bảo lưu ý kiến và trình bày rõ trong phiếu trình, trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.</p>
<p>
3. Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn phòng UBND tỉnh phải hoàn thành công việc thẩm tra và lập phiếu trình, kèm theo đầy đủ hồ sơ, tài liệu, trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_21"></a>21. Xử lý hồ sơ trình và thông báo kết quả</strong></p>
<p>
1. Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh trình, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản giải quyết công việc hoặc có ý kiến vào phiếu trình và chuyển lại Văn phòng UBND tỉnh. Trường hợp Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh chưa giải quyết thì Văn phòng UBND tỉnh xin ý kiến của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và thông báo cho cơ quan, đơn vị trình biết rõ lý do.</p>
<p>
2. Đối với các nội dung trình là dự thảo đề án, dự án, văn bản quy phạm pháp luật và những vấn đề phức tạp, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh có thể yêu cầu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình và cơ quan, đơn vị liên quan trình bày thêm trước khi quyết định. Chánh Văn phòng UBND tỉnh thông báo cho Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình chuẩn bị nội dung và tổ chức buổi làm việc.</p>
<p>
3. Đối với các dự thảo đề án, dự án, văn bản thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh, sau khi xem xét, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh quyết định:</p>
<p>
a) Cho trình dự thảo đề án, dự án, văn bản ra phiên họp UBND tỉnh.</p>
<p>
b) Yêu cầu chuẩn bị thêm, nếu xét thấy dự thảo đề án, dự án, văn bản chưa đạt yêu cầu để trình ra phiên họp UBND tỉnh;</p>
<p>
c) Cho phép áp dụng hình thức lấy ý kiến các thành viên UBND tỉnh thông qua Phiếu xin ý kiến được quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_VI"></a>VI</strong></p>
<p align="center">
<strong>THỦ TỤC TRÌNH, BAN HÀNH VĂN BẢN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_22"></a>22. Thủ tục gửi văn bản, trình giải quyết công việc</strong></p>
<p>
1. Tất cả văn bản, tài liệu, hồ sơ gửi UBND tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh tập trung đầu mối tại Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Hành chính - Tổ chức) để xử lý đúng quy trình theo Quy chế này, Quy chế làm việc của Văn phòng UBND tỉnh và tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO 9001:2008.</p>
<p>
Văn phòng UBND tỉnh không phải chịu trách nhiệm về sự thất lạc các văn bản, tài liệu, hồ sơ do các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân gửi không đúng quy định.</p>
<p>
2. Văn bản của các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện trình UBND tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh phải do cấp trưởng (hoặc ủy quyền cho cấp phó) ký và đóng dấu đúng thẩm quyền.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_23"></a>23. Hồ sơ trình giải quyết công việc</strong></p>
<p>
Hồ sơ trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết công việc gồm có:</p>
<p>
1. Phiếu trình giải quyết công việc (theo mẫu thống nhất) của Văn phòng UBND tỉnh, trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền giải quyết công việc (mỗi phiếu trình chỉ gửi trình một lãnh đạo UBND tỉnh). Trong phiếu trình phải ghi rõ nội dung trình, tên cơ quan, đơn vị trình; ý kiến đề xuất của chuyên viên theo dõi; ý kiến và chữ ký của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh.</p>
<p>
2. Tờ trình của cơ quan, đơn vị trình.</p>
<p>
3. Dự thảo văn bản trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký.</p>
<p>
4. Các tài liệu khác có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_24"></a>24. Quy định về việc ký văn bản</strong></p>
<p>
1. Chủ tịch UBND tỉnh ký:</p>
<p>
a) Các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh.</p>
<p>
b) Các văn bản chỉ đạo điều hành thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
c) Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
d) Tờ trình, báo cáo của UBND tỉnh gửi các cơ quan cấp trên.</p>
<p>
đ) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký các văn bản chỉ đạo các công tác cụ thể, đôn đốc, hướng dẫn thi hành các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ ngành Trung ương, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; các văn bản gửi Bộ ngành Trung ương thuộc lĩnh vực được Chủ tịch UBND tỉnh phân công phụ trách và các văn bản khác theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
Khi Chủ tịch đi vắng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh được ủy nhiệm điều hành ngoài thẩm quyền ký các văn bản quy định trên, còn được ký một số văn bản nêu tại Khoản 1 Điều này.</p>
<p>
3. Ủy viên UBND tỉnh là Thủ trưởng cơ quan chuyên môn ngoài việc ký các văn bản thuộc thẩm quyền theo quy định còn được ký một số văn bản hành chính khi Chủ tịch ủy quyền.</p>
<p>
4. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và có thời hạn nhất định. Người được Chủ tịch ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký.</p>
<p>
5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh ngoài việc ký các văn bản thuộc thẩm quyền theo quy định, được ký thừa lệnh UBND tỉnh các văn bản sau:</p>
<p>
a) Văn bản thông báo ý kiến kết luận của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại các cuộc họp do Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì.</p>
<p>
b) Văn bản thông báo kết quả xử lý các công việc cụ thể, truyền đạt ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh để các cơ quan, đơn vị liên quan biết và thực hiện.</p>
<p>
c) Các văn bản khác theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_25"></a>25. Phát hành, công bố các văn bản của UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức phát hành các văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký văn bản, bảo đảm đúng địa chỉ, đúng quy trình thủ tục. Trường hợp phát hiện vấn đề chưa phù hợp, Chánh Văn phòng được giữ lại báo cáo xin ý kiến Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh để chỉnh lý lại.</p>
<p>
2. Các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh phải đăng tải trên Công báo địa phương theo quy định; kịp thời cập nhật vào mạng tin học của UBND tỉnh và của Chính phủ (trừ văn bản có nội dung, số liệu thuộc danh mục bí mật Nhà nước).</p>
<p>
3. Các văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành có liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của công dân phải được thông báo hoặc niêm yết công khai tại trụ sở các cơ quan có liên quan giải quyết.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_26"></a>26. Kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật</strong></p>
<p>
Sở Tư pháp là đầu mối tham mưu, giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh:</p>
<p>
1. Thực hiện công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành; phát hiện những vấn đề chưa đúng với quy định pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp, kiến nghị UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.</p>
<p>
2. Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp huyện ban hành và đề xuất xử lý các trường hợp cần xử lý theo quy định của pháp luật.</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong>VII</strong></p>
<p align="center">
<strong>KIỂM TRA VIỆC THI HÀNH VĂN BẢN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_27"></a>27. Nguyên tắc kiểm tra</strong></p>
<p>
1. Kiểm tra phải được tiến hành thường xuyên và có kế hoạch. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền kiểm tra quyết định cụ thể kế hoạch và hình thức kiểm tra.</p>
<p>
2. Kiểm tra phải bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch, đúng quy định pháp luật, không gây phiền hà, cản trở đến hoạt động bình thường của đối tượng được kiểm tra.</p>
<p>
3. Quá trình kiểm tra phải lập biên bản kiểm tra; khi kết thúc kiểm tra phải có kết luận rõ ràng, nếu phát hiện có sai phạm thì xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_28"></a>28. Phạm vi và phương thức kiểm tra</strong></p>
<p>
1. UBND tỉnh kiểm tra việc thi hành các văn bản của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương; HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước trong tỉnh.</p>
<p>
2. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn kiểm tra hoặc phân công thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn chủ trì kiểm tra việc thực hiện các văn bản đối với những lĩnh vực, chương trình, dự án quan trọng, những vấn đề bức xúc, những nhiệm vụ, công việc đã phân giao, việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính và các quy định của pháp luật.</p>
<p>
3. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra thông qua làm việc trực tiếp với các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện.</p>
<p>
4. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện kiểm tra thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất việc thi hành các văn bản trong phạm vi thẩm quyền quản lý, trên lĩnh vực, địa bàn quản lý, định kỳ hàng quý báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
5. Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra việc thi hành các văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan.</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong>VIII</strong></p>
<p align="center">
<strong>TIẾP KHÁCH, ĐI CÔNG TÁC</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_29"></a>29. Tiếp khách</strong></p>
<p>
1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh tiếp khách trong nước và khách nước ngoài dưới hình thức gặp mặt, chào xã giao, tiếp và làm việc có nội dung.</p>
<p>
2. Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh xếp lịch tiếp khách, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung và phục vụ chu đáo trong quá trình tiếp, làm việc. Trường hợp tiếp khách nước ngoài thì phối hợp với Sở Ngoại vụ để đảm bảo nghi thức ngoại giao theo quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_30"></a>30. Đi công tác</strong></p>
<p>
1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên UBND tỉnh sắp xếp đi công tác cơ sở 2 - 3 lần/tháng để nắm tình hình, kiểm tra đôn đốc việc triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh; tiếp xúc, lắng nghe các ý kiến phản ánh, kiến nghị, nguyện vọng chính đáng của cán bộ cơ sở và nhân dân, kịp thời chỉ đạo giải pháp giúp cơ sở khắc phục khó khăn vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Các Ủy viên UBND tỉnh khi đi kiểm tra ở cơ sở đồng thời thực hiện vai trò, trách nhiệm thành viên UBND tỉnh và Thủ trưởng cơ quan chuyên môn.</p>
<p>
3. Thành viên UBND tỉnh đi công tác cơ sở phải có kế hoạch và thông báo bằng văn bản. Trường hợp đi công tác, làm việc với các Bộ ngành Trung ương, các địa phương khác ngoài tỉnh từ 03 ngày trở lên phải báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
4. Trong thời gian HĐND tỉnh và UBND tỉnh họp, các thành viên UBND tỉnh không bố trí đi công tác ngoài tỉnh, trừ trường hợp được Chủ tịch UBND tỉnh phân công hoặc đồng ý.</p>
<p>
5. Việc đi công tác ở nước ngoài của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên UBND tỉnh thực hiện theo đúng quy chế, quy định của Đảng và Nhà nước.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IX"></a>IX</strong></p>
<p align="center">
<strong>THANH TRA, TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IX_Dieu_31"></a>31. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Chỉ đạo Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện phối hợp thực hiện, đúng quy định và có hiệu quả công tác thanh tra, tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân.</p>
<p>
2. Chủ tịch UBND tỉnh bố trí lịch tiếp công dân ít nhất 01 lần/tháng; phối hợp chặt chẽ với Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh tổ chức tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân của tỉnh; chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trong tỉnh thực hiện đúng theo Luật Tiếp công dân và các quy định pháp luật có liên quan. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh có thể tổ chức tiếp xúc, đối thoại với công dân tại địa điểm khác phù hợp, thuận lợi, an toàn.</p>
<p>
3. Định kỳ, Chủ tịch UBND tỉnh họp với các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan để giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo phát sinh và tồn đọng theo đúng Luật khiếu nại, Luật tố cáo và các quy định pháp luật có liên quan.</p>
<p>
4. Chủ tịch UBND tỉnh chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ khi để xảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí và các tiêu cực khác gây thiệt hại lớn, tác động xấu; những vụ việc khiếu kiện tồn đọng kéo dài, đông người, vượt cấp thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IX_Dieu_32"></a>32. Trách nhiệm của thành viên UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Trong phạm vi, lĩnh vực được phân công, các thành viên UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.</p>
<p>
2. Giải quyết đúng quy định của pháp luật những khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; trân trọng lắng nghe ý kiến của công dân để cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.</p>
<p>
3. Tổ chức tiếp công dân theo đúng các quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IX_Dieu_33"></a>33. Trách nhiệm của Chánh Thanh tra tỉnh</strong></p>
<p>
1. Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức, chỉ đạo hoạt động thanh tra, kiểm tra, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p>
2. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật những khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền, khiếu nại, tố cáo do Chủ tịch UBND tỉnh giao.</p>
<p>
3. Khi phát hiện quyết định giải quyết khiếu nại của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới, phải yêu cầu Thủ trưởng cơ quan đã ban hành quyết định đó tiến hành giải quyết lại hoặc báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.</p>
<p>
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện thực hiện công tác thanh tra, tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
5. Mỗi quý báo cáo tại phiên họp UBND tỉnh về tình hình thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh; ưu điểm, nhược điểm trong công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, các giải pháp khắc phục, kiến nghị biện pháp xử lý.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IX_Dieu_34"></a>34. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng UBND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Chỉ đạo Ban Tiếp công dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh sắp xếp, bố trí lịch tiếp công dân, kế hoạch tổ chức tiếp xúc, đối thoại với công dân; xây dựng các quy chế, quy định, quy trình thủ tục cụ thể về tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân theo đúng quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân gửi Chủ tịch UBND tỉnh; phối hợp với các cơ quan chức năng tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật.</p>
<p>
3. Theo dõi, kiểm tra đôn đốc các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện thực hiện các văn bản, ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh trong lĩnh vực thanh tra, tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_X"></a>X</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_X_Dieu_35"></a>35. Các loại thông tin, báo cáo</strong></p>
<p>
1. UBND tỉnh thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề, đột xuất đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương, Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh và các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. Chánh Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chế độ báo cáo này.</p>
<p>
2. Duy trì báo cáo tuần của các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện, gửi trực tiếp cho Văn phòng UBND tỉnh vào sáng thứ năm hàng tuần (từ 7 - 9 giờ), qua email hoặc fax để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.</p>
<p>
3. Các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm) về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, tình hình thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị trong kỳ, chương trình công tác kỳ sau, các đề xuất, kiến nghị (nếu có).</p>
<p>
a) Báo cáo định kỳ của các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp (đồng gửi Văn phòng UBND tỉnh và Cục Thống kê), thời hạn gửi báo cáo như sau:</p>
<p>
- Báo cáo tháng chậm nhất ngày 15 của tháng.</p>
<p>
- Báo cáo 3 tháng chậm nhất ngày 15/3.</p>
<p>
- Báo cáo 6 tháng chậm nhất ngày 15/5.</p>
<p>
- Báo cáo 9 tháng chậm nhất ngày 15/9.</p>
<p>
- Báo cáo năm chậm nhất ngày 15/11.</p>
<p>
Thời gian báo cáo 6 tháng và năm có thể thay đổi theo yêu cầu công tác và được thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, đơn vị thực hiện.</p>
<p>
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn vị, xây dựng (dự thảo) báo cáo chung của tỉnh gửi về Văn phòng UBND tỉnh, thời hạn gửi báo cáo như sau:</p>
<p>
- Báo cáo tháng chậm nhất ngày 20 của tháng.</p>
<p>
- Báo cáo 3 tháng chậm nhất ngày 20/3.</p>
<p>
- Báo cáo 6 tháng chậm nhất ngày 20/5.</p>
<p>
- Báo cáo 9 tháng chậm nhất ngày 20/9.</p>
<p>
- Báo cáo năm chậm nhất ngày 20/11.</p>
<p>
c) Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm hoàn chỉnh lần cuối các báo cáo trước khi trình UBND tỉnh.</p>
<p>
4. Các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện thực hiện các báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, được thông báo, truyền đạt, giao nhiệm vụ cho cơ quan, đơn vị bằng văn bản.</p>
<p>
5. Khi có vấn đề, công việc khẩn cấp, đột xuất, các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện báo cáo ngay với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh bằng phương tiện nhanh nhất.</p>
<p>
6. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, chất lượng nội dung và thời hạn quy định tại Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_X_Dieu_36"></a>36. Thông tin về hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương</strong></p>
<p>
1. UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện chế độ thông tin cho nhân dân thông qua các báo cáo của UBND tỉnh với Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, HĐND tỉnh, trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh, ý kiến, kiến nghị của cử tri.</p>
<p>
2. UBND tỉnh tổ chức họp báo định kỳ mỗi quý một lần, thông tin cho các cơ quan thông tin, báo chí và nhân dân về tình hình hoạt động của UBND tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh, trả lời phỏng vấn và trao đổi, xử lý các vấn đề báo chí trong và ngoài tỉnh quan tâm.</p>
<p>
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh tổ chức phát hành, công bố rộng rãi các văn bản, các quy định, chính sách do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của công dân ở địa phương;</p>
<p>
4. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện thực hiện đúng theo Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí; chủ động cung cấp thông tin, trả lời phỏng vấn, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan thông tin, báo chí tiếp cận nguồn thông tin chính thống; đề nghị cải chính những nội dung sai lệch.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_XI"></a>XI</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_XI_Dieu_37"></a>37</strong><strong>.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, tham mưu, giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.</p>
<p>
Quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần điều chỉnh cho phù hợp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, trình UBND tỉnh quyết định./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Cần</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH LONG AN Số: 45/2016/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Long
An, ngày 13 tháng 9 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế của UBND tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
C ă n cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một s ố điều và biện pháp thi hành Luật ban hành v ă n bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số08/2016/NĐCP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định số
lượng Phó Chủ tịch UBND v à quy trình, thủ t ục bầu, từ chức, miễn
nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên UBND;
Căn cứ Nghị định số24/2014/NĐCP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ
chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND t ỉ nh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Nghị định số144/2005/NĐCP ngày 16/11/2005 của Chính phủ quy định về
công tác ph ố i hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và
kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch;
Că n cứ Quyết định số114/2006/QĐTTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính
nhà nước;
C ă n cứ Quyết định số42/2014/QĐTTg ngày 27/7/2014 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy chế theo d õ i, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ
do Chính phủ, Th ủ tướng Chính phủ giao;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND t ỉ nh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của UBND
tỉnh.
Điều 2. Các thành viên UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có quan hệ làm việc với UBND tỉnh có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy
chế này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/9/2016 và
thay thế Quyết định số 33/2011/QĐUBND ngày 30/8/2011 của UBND tỉnh về việc
ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh.
Điều 4. Các thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
QUY CHẾ
Làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45 /2016/QĐUBND ngày 13 /9/2016
của UBND tỉnh)
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về nguyên tắc làm việc, chế độ trách nhiệm, quy trình
giải quyết công việc và quan hệ công tác của UBND tỉnh.
2. Các thành viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh (gọi tắt là các cơ quan chuyên môn), Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) và các tổ chức, cá nhân có quan hệ làm
việc với UBND tỉnh chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều2. Nguyên tắc làm việc của UBND tỉnh
1. UBND tỉnh làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, vừa bảo đảm phát huy
vai trò lãnh đạo của tập thể UBND tỉnh, vừa đề cao trách nhiệm cá nhân của Chủ
tịch, các Phó Chủ tịch và Ủy viên UBND tỉnh, trách nhiệm người đứng đầu của
Chủ tịch UBND tỉnh.
2. UBND tỉnh giải quyết công việc theo quy định của pháp luật, sự chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm sự lãnh đạo của Tỉnh ủy,
Ban Cán sự đảng UBND tỉnh và sự giám sát của HĐND tỉnh trong quá trình thực
hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Trong phân công giải quyết công việc, mỗi công việc chỉ giao cho một cơ
quan, đơn vị, một người phụ trách và chịu trách nhiệm chính. Cấp trên không
làm thay công việc của cấp dưới, tập thể không làm thay công việc của cá nhân
và ngược lại. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao công việc phải chịu trách
nhiệm về tiến độ và kết quả thực hiện công việc được phân công.
4. Bảo đảm tuân thủ quy trình, thủ tục và thời hạn giải quyết công việc theo
quy định của pháp luật, chương trình, kế hoạch công tác và quy chế làm việc đã
ban hành.
5. Thực hiện phân cấp hợp lý cho cấp dưới theo quy định của pháp luật, bảo
đảm phát huy tính chủ động, sáng tạo và tinh thần trách nhiệm trong thực hiện
nhiệm vụ, tăng cường sự phối hợp công tác, trao đổi thông tin giữa các cơ
quan, đơn vị trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
6. Bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch và hiệu quả trong mọi hoạt động và
trong công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh.
7. Đầu nhiệm kỳ hoặc khi có sự thay đổi thành viên, UBND tỉnh họp thống nhất
để phân công cụ thể, xác định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của từng thành viên, sinh
hoạt Quy chế làm việc của UBND tỉnh, tạo thuận lợi và nâng cao hiệu quả hoạt
động của từng thành viên.
Điều3. Cơ cấu tổ chức của UBND tỉnh
1. UBND tỉnh gồm: Chủ tịch, 03 Phó Chủ tịch (trừ trường hợp luân chuyển, điều
động, bố trí cán bộ được quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 08/2016/NĐ
CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ) và các Ủy viên.
Ủy viên UBND tỉnh là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Chỉ
huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh là Ủy viên phụ trách quân sự, Giám đốc Công
an tỉnh là Ủy viên phụ trách công an.
2. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh gồm có các Sở và cơ quan tương đương
Sở:
a) Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh là cơ quan tham mưu, giúp UBND tỉnh thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và thực hiện
các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của cơ quan quản lý nhà
nước cấp trên.
b) Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra về
nghiệp vụ của cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực cấp trên.
c) Việc tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh phải phù hợp với đặc điểm
nông thôn, đô thị và điều kiện, tình hình phát triển kinh tế xã hội của từng
địa phương; bảo đảm tinh gọn, hợp lý, thông suốt, hiệu lực, hiệu quả trong
quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực từ trung ương đến cơ sở; không trùng lặp
với nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan nhà nước cấp trên đặt tại địa bàn.
ChươngII
TRÁCH NHIỆM, PHẠM VI GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều4. Nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh
UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 21 của Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2015.
Điều5. Cách thức giải quyết công việc của UBND tỉnh
1. Thảo luận và quyết định từng vấn đề, công việc tại phiên họp UBND tỉnh
thường kỳ hoặc bất thường.
2. Đối với một số vấn đề, công việc do yêu cầu cấp bách hoặc không nhất thiết
phải tổ chức thảo luận, biểu quyết tại phiên họp, theo chỉ đạo của Chủ tịch
UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh gửi phiếu xin ý kiến kèm toàn bộ hồ sơ đến từng
thành viên UBND tỉnh để xin ý kiến. Các thành viên UBND tỉnh có trách nhiệm
cho ý kiến vào phiếu và gửi lại Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất 05 (năm) ngày kể
từ ngày nhận được phiếu xin ý kiến và hồ sơ. Kết quả biểu quyết bằng phiếu xin
ý kiến được Chủ tịch UBND tỉnh thông báo tại phiên họp UBND tỉnh gần nhất.
3. Các quyết định tập thể của UBND tỉnh được thông qua khi có quá nửa (>1/2)
tổng số thành viên UBND tỉnh biểu quyết tán thành. Nếu số biểu quyết tán thành
và không tán thành ngang nhau thì quyết định theo ý kiến biểu quyết của Chủ
tịch UBND tỉnh.
Trường hợp lấy ý kiến các thành viên UBND tỉnh thông qua phiếu, nếu chưa được
quá nửa (>1/2) tổng số thành viên UBND tỉnh biểu quyết tán thành, Văn phòng
UBND tỉnh báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc đưa ra phiên họp UBND
tỉnh gần nhất để thảo luận thêm.
Điều6. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Chủ tịch UBND tỉnh là người đứng đầu, lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt
động của UBND tỉnh; chịu trách nhiệm cá nhân khi thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
quy định tại Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; cùng các
thành viên UBND tỉnh chịu trách nhiệm tập thể trước Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, HĐND tỉnh, trước pháp luật và nhân dân địa phương khi thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn quy định tại Điều 21 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
2. Chủ tịch UBND tỉnh trực tiếp chỉ đạo giải quyết các công việc sau:
a) Những công việc quan trọng, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, địa phương
trong tỉnh. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh có thể thành lập các tổ
chức tư vấn để giúp giải quyết công việc.
b) Những công việc vượt quá thẩm quyền giải quyết của các Phó Chủ tịch UBND
tỉnh hoặc còn ý kiến khác nhau giữa các Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Những công việc đã được các cơ quan, đơn vị phối hợp xử lý nhưng chưa đạt
kết quả.
3. Chủ tịch UBND tỉnh ủy nhiệm cho một Phó Chủ tịch chỉ đạo, điều hành công
việc của UBND tỉnh khi Chủ tịch đi vắng. Khi một Phó Chủ tịch đi vắng, Chủ
tịch trực tiếp giải quyết hoặc phân công Phó Chủ tịch khác giải quyết công
việc thay Phó Chủ tịch đi vắng. Chánh Văn phòng UBND tỉnh thông báo kịp thời
các nội dung ủy nhiệm, phân công nêu trên theo đúng quy định.
4. Chủ tịch UBND tỉnh điều chỉnh phân công các thành viên UBND tỉnh khi cần
thiết.
Điều7. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Chủ tịch UBND
tỉnh
1. Mỗi Phó Chủ tịch UBND tỉnh được Chủ tịch phân công phụ trách một số lĩnh
vực công tác, chỉ đạo và theo dõi hoạt động của một số đơn vị cấp huyện. Phó
Chủ tịch UBND tỉnh chịu trách nhiệm cá nhân trước Chủ tịch trong phạm vi, lĩnh
vực được phân công, cùng các thành viên khác chịu trách nhiệm tập thể về hoạt
động của UBND tỉnh.
2. Trong phạm vi, lĩnh vực được phân công, Phó Chủ tịch UBND tỉnh có nhiệm
vụ, quyền hạn sau:
a) Chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan chuyên môn xây dựng và tổ chức thực hiện các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các cơ chế, chính sách, đề án phát triển
ngành, lĩnh vực theo đúng chủ trương, chính sách, pháp luật, phù hợp với chỉ
đạo của cấp trên và tình hình thực tế của địa phương, bảo đảm tính khả thi và
đạt hiệu quả cao.
b) Chỉ đạo, kiểm tra các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện thực hiện các chủ
trương, chính sách, pháp luật và nhiệm vụ thuộc phạm vi, lĩnh vực được phân
công; đình chỉ tạm thời việc thi hành văn bản và việc làm trái pháp luật, đề
xuất Chủ tịch UBND tỉnh xử lý theo quy định của pháp luật.
c) Chỉ đạo, xử lý những công việc phát sinh hàng ngày thuộc phạm vi, lĩnh vực
được phân công; nghiên cứu, phát hiện những vấn đề về chính sách cần sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi, lĩnh vực được phân công, báo cáo đề xuất Chủ tịch UBND
tỉnh xem xét, quyết định.
d) Thực hiện những công việc khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
3. Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh chủ động xử lý công việc trong phạm vi, lĩnh
vực được phân công.Nếu công việc có liên quan đến lĩnh vực công tác của Phó
Chủ tịch khác thì chủ động phối hợp để giải quyết. Trường hợp còn ý kiến khác
nhau thì Phó Chủ tịch đang chủ trì xử lý công việc đó báo cáo Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định.
4. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh thường xuyên thông báo cho nhau
những công việc quan trọng đã được giải quyết. Đối với những công việc phát
sinh ngoài kế hoạch, những vấn đề chưa được quy định, các Phó Chủ tịch chủ
động báo cáo đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Nếu công việc thuộc thẩm
quyền của UBND tỉnh thì báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh đưa ra phiên họp toàn thể
UBND tỉnh thảo luận, quyết định.
Điều8. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của các Ủy viên UBND
tỉnh
1. Ủy viên UBND tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh phân công phụ trách một số lĩnh
vực công tác cụ thể, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về
công việc thuộc lĩnh vực được phân công, cùng các thành viên khác chịu trách
nhiệm tập thể về hoạt động của UBND tỉnh, báo cáo công tác trước HĐND khi được
yêu cầu.
2. Ủy viên UBND tỉnh có trách nhiệm xem xét, trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực phụ trách, đồng thời tham gia,
phối hợp giải quyết công việc của UBND tỉnh, quyết định những vấn đề thuộc
thẩm quyền của tập thể UBND tỉnh.
3. Ủy viên UBND tỉnh có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp thường kỳ
hoặc bất thường của UBND tỉnh; thảo luận và biểu quyết những công việc thuộc
nhiệm vụ, quyền hạn của UBND tỉnh.
4. Khi cần thiết, Chủ tịch ủy quyền cho Ủy viên UBND tỉnh thay mặt UBND tỉnh
giải quyết một số công việc cụ thể, chủ trì hội nghị, tiếp công dân. Ủy viên
UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền và báo cáo
kết quả với Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Ủy viên UBND tỉnh được Văn phòng UBND tỉnh cung cấp đầy đủ, kịp thời thông
tin về hoạt động của UBND tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các
thông tin, tài liệu có liên quan.
Điều9. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền
quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực tại địa phương, báo cáo công tác trước
HĐND tỉnh, UBND tỉnh và cơ quan quản lý nhà nước cấp trên về ngành, lĩnh vực
khi có yêu cầu.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn đề cao tinh thần trách nhiệm, thực hiện
đúng thẩm quyền được giao, chủ động giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực
phụ trách đạt hiệu quả cao, đề xuất ý kiến về những công việc chung của UBND
tỉnh, thực hiện một số công việc cụ thể theo phân công của Chủ tịch UBND tỉnh
và phân cấp của Bộ ngành Trung ương.
3. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm chấp hành nghiêm túc các
quyết định, chỉ đạo của cấp trên. Trường hợp chậm trễ hoặc không thực hiện
được phải kịp thời báo cáo rõ lý do. Khi có căn cứ là quyết định đó trái pháp
luật thì báo cáo ngay với người ra quyết định.
4. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn chịu trách nhiệm cá nhân trước UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ, thẩm
quyền của mình và những công việc được ủy quyền, kể cả khi đã phân công hoặc
ủy nhiệm cho cấp phó.
5. Giữa Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và giữa Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn với Chủ tịch UBND cấp huyện phải tăng cường quan hệ phối hợp công
tác, thống nhất giải quyết công việc theo thẩm quyền, không né tránh trách
nhiệm, đùn đẩy công việc về UBND tỉnh. Trường hợp công việc vượt thẩm quyền
hoặc còn ý kiến khác nhau thì kịp thời báo cáo Phó Chủ tịch hoặc Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định.
6. Tất cả dự thảo đề án, dự án, văn bản trình UBND tỉnh quyết định, thuộc
lĩnh vực nào thì Thủ trưởng cơ quan chuyên môn quản lý lĩnh vực đó chịu trách
nhiệm chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, đảm bảo về nội dung, thể thức và thời hạn quy
định, nếu chưa đạt yêu cầu thì Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo
Thủ trưởng cơ quan chuyên môn chuẩn bị lại.
Các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan chuyên môn, UBND cấp
huyện trình UBND tỉnh ban hành phải tuân thủ quy định của Luật ban hành văn
bản quy phạm pháp luật năm 2015.
7. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn khi chuẩn bị dự thảo đề án, dự án, văn bản
về những nội dung quan trọng được quyền mời Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, Chủ
tịch UBND cấp huyện có liên quan để họp, thảo luận, lấy ý kiến đóng góp hoặc
cử cán bộ tham gia xây dựng đề án, dự án, văn bản, có thể gửi trước dự thảo đề
án, dự án, văn bản đến Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện
có liên quan để lấy ý kiến. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp
huyện được hỏi ý kiến có trách nhiệm phát biểu ý kiến chính thức bằng văn bản.
Nếu không có ý kiến đóng góp thì xem như đồng ý với dự thảo và phải chịu trách
nhiệm về những vấn đề có liên quan đến ngành, lĩnh vực, địa phương mình quản
lý.
Điều10. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Chánh Văn phòng UBND
tỉnh
Chánh Văn phòng UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành Văn phòng UBND tỉnh thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLTVPCPBNV ngày 23/10/2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội vụ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Quyết định số 21/2016/QĐUBND ngày
13/5/2016 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Văn phòng UBND tỉnh; cùng với các nhiệm vụ sau:
1. Tham mưu, giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh nắm tình hình hoạt động
của UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện, tình hình kinh tế xã
hội, an ninh quốc phòng tại địa phương; tổng hợp tình hình hoạt động của
UBND tỉnh báo cáo Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; đề xuất với Chủ tịch,
Phó Chủ tịch UBND tỉnh việc phân công các cơ quan chuyên môn báo cáo những vấn
đề về chủ trương, chính sách và cơ chế quản lý, xây dựng các đề án, dự án
trình UBND tỉnh.
2. Tổ chức việc cung cấp thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của
UBND tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh. Thống nhất quản lý và sử dụng
mạng tin học của UBND tỉnh, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao
hiệu quả công tác quản lý hành chính và trao đổi thông tin giữa các cơ quan
hành chính nhà nước ở địa phương.
3. Thường xuyên giữ mối quan hệ công tác với các cơ quan chuyên môn và UBND
cấp huyện, theo dõi, đôn đốc thực hiện các chủ trương, chỉ đạo của UBND tỉnh,
kịp thời báo cáo những vấn đề, công việc cần thiết để Chủ tịch hoặc Phó Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, xử lý. Tham mưu, giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
điều hành hoạt động phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, tăng cường kỷ luật, kỷ
cương hành chính và hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước ở địa phương.
4. Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh và tham
mưu, giúp UBND tỉnh theo dõi, đánh giá việc thực hiện.
5. Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng và thực hiện Quy chế phối hợp
công tác giữa UBND tỉnh với các Ban Đảng, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân
dân, Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể cấp tỉnh.
Điều11. Quan hệ phối hợp công tác của UBND tỉnh
1. UBND tỉnh giữ mối quan hệ công tác thường xuyên với Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và các cơ quan Trung ương.
2. UBND tỉnh giữ mối quan hệ công tác chặt chẽ, thường xuyên với Thường trực
Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh trên nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng,
sự giám sát của HĐND tỉnh, thực hiện tốt vai trò, chức năng của UBND tỉnh là
cơ quan chấp hành hành chính nhà nước ở địa phương.
3. UBND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Thường trực HĐND tỉnh trong việc chuẩn bị
chương trình, nội dung kỳ họp HĐND tỉnh; giải quyết các vấn đề phát sinh trong
quá trình thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về nhiệm vụ kinh tế xã hội,
quốc phòng an ninh ở địa phương; giải quyết theo thẩm quyền các ý kiến, kiến
nghị của HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh và của cử tri.
4. UBND tỉnh quan hệ phối hợp với Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh trong việc xây
dựng và triển khai thi hành pháp luật, thực hiện các chương trình, kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh, các chủ trương lớn liên quan
đến quốc kế dân sinh, đến quyền và nghĩa vụ của các tầng lớp nhân dân; đảm bảo
công tác giám sát của đại biểu Quốc hội, phối hợp trong công tác tiếp xúc cử
tri, giải quyết các ý kiến, kiến nghị của đại biểu Quốc hội và của cử tri.
5. UBND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể tỉnh chăm
lo, bảo vệ lợi ích chính đáng của nhân dân, vận động nhân dân tham gia xây
dựng, củng cố chính quyền vững mạnh, tự giác thực hiện các chủ trương, chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước ở địa phương. UBND tỉnh và các thành viên
UBND tỉnh có trách nhiệm giải quyết và trả lời các kiến nghị của Mặttrận Tổ
quốc và các Đoàn thể tỉnh.
6. UBND tỉnh phối hợp với Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh
trong việc đấu tranh phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật,
góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế xã hội và các chủ trương,
chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước ở địa phương.
ChươngIII
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CỦA UBND TỈNH
Điều12. Chương trình công tác của UBND tỉnh
1. Trên cơ sở chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, chương
trình công tác của Chính phủ, Nghị quyết Tỉnh ủy, Nghị quyết HĐND tỉnh, UBND
tỉnh thảo luận và quyết định nội dung chương trình công tác từng tháng, quý, 6
tháng và năm.
a) Chương trình công tác năm thể hiện tổng quát các định hướng, nhiệm vụ và
giải pháp lớn của UBND tỉnh trên tất cả các lĩnh vực công tác; nội dung các
phiên họp thường kỳ của UBND tỉnh; danh mục các dự thảo báo cáo, đề án, dự án,
văn bản quy phạm pháp luật và những vấn đề, công việc quan trọng trình UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong năm.
b) Chương trình công tác quý bao gồm nội dung các phiên họp thường kỳ của UBND
tỉnh; danh mục các dự thảo báo cáo, đề án, dự án, văn bản quy phạm pháp luật
và những vấn đề, công việc quan trọng trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
trong quý.
c) Chương trình công tác tháng bao gồm nội dung phiên họp thường kỳ của UBND
tỉnh; danh mục các dự thảo báo cáo, đề án, dự án, văn bản quy phạm pháp luật
và các vấn đề, công việc quan trọng trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong
tháng.
d) Chương trình công tác tuần (lịch công tác tuần) của Chủ tịch và các Phó Chủ
tịch UBND tỉnh bao gồm hoạt động của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh
theo từng ngày trong tuần.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức tổng hợp, xây dựng lịch
công tác tuần của Chủ tịch và Phó Chủ tịch UBND tỉnh, chương trình công tác
từng tháng, quý, 6 tháng và năm của UBND tỉnh, kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ
tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và theo dõi, đôn đốc việc thực hiện.
3. UBND tỉnh chỉ thảo luận và giải quyết những nội dung công việc đã ghi
trong chương trình công tác của UBND tỉnh; các trường hợp công việc đột xuất,
cấp bách do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Điều13. Trình tự xây dựng chương trình công tác của UBND tỉnh
1. Chương trình công tác năm:
a) Chậm nhất ngày 15 tháng 11 hàng năm, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ
tịch UBND cấp huyện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh danh mục
các báo cáo, đề án, dự án, văn bản cần trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
trong năm tới. Danh mục phải thể hiện rõ: tên báo cáo, đề án, dự án, văn bản;
cấp quyết định (UBND tỉnh hoặc Chủ tịch UBND tỉnh); cơ quan chủ trì soạn thảo;
cơ quan phối hợp soạn thảo; thời hạn trình.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp,
xây dựng dự thảo chương trình công tác năm của UBND tỉnh; chậm nhất ngày 30
tháng 11 gửi lại các cơ quan, đơn vị liên quan để tham gia ý kiến.
c) Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự
thảo chương trình công tác năm của UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan có
ý kiến chính thức bằng văn bản gửi Văn phòng UBND tỉnh để hoàn chỉnh, báo cáo
Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định việc trình UBND tỉnh thông qua tại
phiên họp thường kỳ cuối năm.
d) Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày UBND tỉnh thông
qua chương trình công tác năm, Văn phòng UBND tỉnh trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định ban hành, gửi đến các thành viên UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn,
UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan biết, triển khai thực hiện.
2. Chương trình công tác quý:
a) Trong tháng cuối của mỗi quý, các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện đánh
giá tình hình thực hiện chương trình công tác quý đó, rà soát lại các vấn đề,
công việc cần trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh vào quý tiếp theo đã ghi
trong chương trình công tác năm và bổ sung các vấn đề, công việc mới phát sinh
để xây dựng chương trình công tác quý sau.
Chậm nhất ngày 15 của tháng cuối quý, các cơ quan, đơn vị gửi dự kiến chương
trình công tác quý sau về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp,
xây dựng dự thảo chương trình công tác quý của UBND tỉnh; chậm nhất ngày 20
của tháng cuối quý trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, gửi đến các cơ quan,
đơn vị biết, triển khai thực hiện.
3. Chương trình công tác tháng:
a) Hàng tháng, các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện căn cứ tiến độ chuẩn bị
các nội dung công việc đã ghi trong chương trình quý, những vấn đề, công việc
tồn đọng và phát sinh mới để dự kiến chương trình công tác tháng sau, chậm
nhất ngày 15 của tháng gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp
xây dựng dự thảo chương trình công tác tháng của UBND tỉnh; chậm nhất ngày 20
của tháng trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, gửi đến các cơ quan, đơn vị
biết, triển khai thực hiện.
4. Chương trình công tác tuần (lịch công tác tuần):
Căn cứ chương trình công tác tháng và chỉ đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND
tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh dự thảo chương trình công tác tuần tới của Chủ tịch
và các Phó Chủ tịch, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định, chậm nhất vào chiều
thứ năm của tuần hiện tại gửi đến các cơ quan, đơn vị biết, triển khai thực
hiện.
5. Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên phối hợp với Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng
HĐND tỉnh để việc xây dựng chương trình công tác định kỳ của UBND tỉnh đảm bảo
sự đồng bộ, thống nhất chung.
6. Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quản lý
chương trình công tác định kỳ của UBND tỉnh. Các cơ quan, đơn vị có yêu cầu
làm việc với Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh để giải quyết công việc,
hoặc mời Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh tham dự hội nghị hàng tuần phải
đăng ký với Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất vào thứ tư tuần trước đó để báo cáo
xin ý kiến Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và xếp lịch công tác.
7. Việc điều chỉnh chương trình công tác của UBND tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định trên cơ sở xem xét đề nghị của các cơ quan, đơn vị và yêu cầu chỉ
đạo điều hành của UBND tỉnh.
Điều14. Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chương trình công tác của UBND
tỉnh
1. Hàng tháng, quý, 6 tháng và năm, các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện rà
soát, đánh giá việc thực hiện các nội dung công việc đã ghi trong chương trình
công tác; thông báo với Văn phòng UBND tỉnh về tiến độ, kết quả xử lý các công
việc do cơ quan, đơn vị chủ trì, các công việc còn tồn đọng, hướng xử lý tiếp
theo; đồng thời điều chỉnh, bổ sung các công việc trong chương trình công tác
thời gian tới.
2. Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, giúp UBND tỉnh thường xuyên theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc việc chuẩn bị các nội dung công việc đã giao cho các cơ quan
chuyên môn và UBND cấp huyện; định kỳ quý, 6 tháng và năm báo cáo UBND tỉnh
kết quả thực hiện chương trình công tác của UBND tỉnh.
ChươngIV
TỔ CHỨC HỌP, HỘI NGHỊ
Điều15. Nguyên tắc tổ chức họp, hội nghị
1. UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện hạn chế tối đa việc hội
họp, dành thời gian đi kiểm tra cơ sở, giải quyết công việc tại chỗ. Không họp
để nghe báo cáo thay cho đi cơ sở kiểmtra.
2. Tăng cường hình thức họp trực tuyến. Xem xét lồng ghép, kết hợp nhiều nội
dung để giảm bớt hội họp. Không vì hội họp làm chậm trễ xử lý công việc của tổ
chức, cá nhân.
3. Chuẩn bị chu đáo nội dung họp, tổ chức họp ngắn gọn trên tinh thần tiết
kiệm, chất lượng, hiệu quả. Người được phân công báo cáo chỉ trình bày tóm tắt
báo cáo và những vấn đề cần thảo luận, đóng góp ý kiến.
Điều16. Tổ chức phiên họp của UBND tỉnh
1. UBND tỉnh tổ chức phiên họp thường kỳ mỗi tháng một lần. Trường hợp cần
thiết tổ chức phiên họp bất thường.
2. Chủ tịch UBND tỉnh triệu tập phiên họp thường kỳ của UBND tỉnh và chỉ được
tiến hành khi có ít nhất hai phần ba (2/3) tổng số thành viên UBND tỉnh tham
dự. Trường hợp cần thiết hoặc theo yêu cầu của ít nhất một phần ba (1/3) tổng
số thành viên UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh triệu tập phiên họp bất thường.
3. Chủ tịch UBND tỉnh chủ tọa phiên họp UBND tỉnh. Khi vắng mặt, Chủ tịch
UBND tỉnh phân công một Phó Chủ tịch UBND tỉnh thay Chủ tịch chủ tọa phiên
họp.
4. Thành viên UBND tỉnh vắng mặt tại phiên họp phải báo cáo và được Chủ tịch
UBND tỉnh đồng ý trước phiên họp. Thành viên UBND tỉnh đồng thời là Thủ trưởng
cơ quan chuyên môn có thể ủy nhiệm cấp phó dự họp thay nếu được Chủ tịch UBND
tỉnh đồng ý và phải chịu trách nhiệm về ý kiến phát biểu của người được ủy
nhiệm. Người dự họp thay được phát biểu ý kiến, nhưng không có quyền biểu
quyết.
5. Khách mời tham dự phiên họp UBND tỉnh:
Đại diện Thường trực HĐND tỉnh; Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó trưởng
Đoàn đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh được mời tham dự các phiên họp UBND tỉnh.
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, người đứng đầu tổ chức
chính trị xã hội cấp tỉnh, đại diện các Ban của HĐND tỉnh, Chánh án Tòa án
nhân dân tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tỉnh được mời tham dự phiên
họp UBND tỉnh khi bàn về các vấn đề có liên quan, do Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định.
Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp huyện và các đại biểu khác được mời tham
dự phiên họp UBND tỉnh khi bàn về các vấn đề có liên quan, do Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định.
6. Tại phiên họp, UBND tỉnh thảo luận và biểu quyết từng công việc theo trình
tự sau:
Thủ trưởng cơ quan chủ trì công việc trình bày tóm tắt (không đọc toàn văn)
nội dung công việc, nêu rõ những nội dung cần xin ý kiến UBND tỉnh. Nếu nội
dung cần xin ý kiến đã được thuyết minh rõ trong tờ trình thì không phải trình
bày thêm.
Các thành viên UBND tỉnh phát biểu ý kiến, nêu rõ tán thành hay không tán
thành nội dung nào. Các đại biểu được mời dự họp phát biểu tham gia ý kiến.
Thủ trưởng cơ quan chủ trì công việc phát biểu ý kiến tiếp thu và giải
trình những vấn đề chưa thống nhất, những vấn đề các thành viên UBND tỉnh và
các đại biểu dự họp đặt ra.
Chủ tọa kết luận và lấy biểu quyết bằng hình thức biểu quyết công khai hoặc
bỏ phiếu kín. Các quyết định của UBND tỉnh phải được quá nửa (>1/2) tổng số
thành viên UBND tỉnh biểu quyết tán thành. Trường hợp số tán thành và số không
tán thành ngang nhau thì quyết định theo ý kiến biểu quyết của Chủ tịch UBND
tỉnh.
Nếu thấy còn vấn đề thảo luận chưa rõ, chủ tọa đề nghị UBND tỉnh chưa thông
qua và yêu cầu chuẩn bị thêm.
7. Riêng đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, trình tự xem xét thông
qua thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2015.
8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
a) Ít nhất 07 (bảy) ngày làm việc trước ngày tổ chức phiên họp, trình Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định nội dung, chương trình, thời gian họp, thành phần tham dự
phiên họp.
b) Gửi giấy mời và tài liệu họp đến các thành viên UBND tỉnh và đại biểu được
mời họp ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước ngày họp thường kỳ, ít nhất 01
(một) ngày làm việc trước ngày họp bất thường. Trường hợp thay đổi ngày họp
thì thông báo trước ít nhất 01 (một) ngày.
c) Đôn đốc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có công việc trình trong phiên họp gửi
hồ sơ, tài liệu có liên quan. Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc trước ngày họp,
cơ quan, đơn vị chủ trì công việc gửi 01 (một) bản hồ sơ, tài liệu đến Văn
phòng UBND tỉnh để kiểm tra; số lượng hồ sơ, tài liệu trình tại phiên họp do
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì thống nhất với Chánh Văn phòng để thực hiện
việc in ấn.
d) Chuẩn bị các điều kiện khác phục vụ phiên họp.
đ) Tổ chức việc ghi biên bản phiên họp. Sau mỗi phiên họp, thông báo kịp thời
những quyết định, kết luận của chủ tọa phiên họp gửi các thành viên UBND tỉnh
và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều17. Tổ chức các buổi họp, làm việc của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh
để xử lý công việc
1. Giao ban đầu giờ buổi sáng hàng ngày giữa Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND
tỉnh và Chánh Văn phòng, các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
Nội dung giao ban gồm những công việc mà Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh chưa
xử lý được qua hồ sơ và Phiếu trình của Văn phòng UBND tỉnh, và các công việc
khác do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức họp để xử lý những công việc cần
thiết và những công việc phức tạp, cấp bách, liên quan đến nhiều ngành, nhiều
lĩnh vực:
a) Văn phòng UBND tỉnh dự kiến nội dung, thành phần, thời gian, địa điểm họp,
phân công các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị các nội dung, tài liệu liên
quan, trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
b) Khi được sự đồng ý của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND
tỉnh gửi giấy mời cùng tài liệu họp đến thành phần dự họp; chuẩn bị các điều
kiện phục vụ cuộc họp; ghi biên bản cuộc họp; sau cuộc họp ra thông báo kết
luận của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Cơ quan, đơn vị được phân công có trách nhiệm chuẩn bị kịp thời, đầy đủ nội
dung, tài liệu họp theo thông báo của Văn phòng UBND tỉnh; chuẩn bị ý kiến
giải trình về các vấn đề liên quan; sau cuộc họp, phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh hoàn chỉnh thông báo kết luận của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
d) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được mời dự họp có trách nhiệm tham dự
đúng thành phần và phát biểu ý kiến về những vấn đề liên quan.
đ) Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh chủ tọa, điều hành cuộc họp thảo luận,
giải quyết dứt điểm từng vấn đề, công việc.
3. Họp, làm việc với Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp
huyện:
a) Mỗi năm ít nhất một lần, Chủ tịch UBND tỉnh họp, làm việc với Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện về việc chấp hành sự chỉ đạo,
điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và thực hiện Quy chế làm việc của
UBND tỉnh.
b) Mỗi quý ít nhất một lần, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh họp, làm việc với
các cơ quan chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách để nắm tình hình, kiểm tra,
đôn đốc việc thực hiện chương trình công tác, thực hiện nhiệm vụ được giao,
giải quyết các khó khăn vướng mắc phát sinh và chỉ đạo các công việc trọng
tâm, cấp bách (nếu có).
4. Tùy theo yêu cầu công tác chỉ đạo điều hành, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND
tỉnh có các cuộc họp, hội nghị khác. Các cuộc họp, hội nghị khác thực hiện
theo Quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
ban hành kèm theo Quyết định số 114/2006/QĐTTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng
Chính phủ.
Điều18. Tổ chức họp của các cơ quan chuyên môn và UBND cấp huyện, mời Chủ
tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh dự họp và làm việc
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định tổ
chức các cuộc họp, hội nghị trong phạm vi quản lý để giải quyết công việc.
2. Các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện khi tổ chức hội nghị có yêu cầu mời
lãnh đạo của cơ quan, đơn vị khác phải báo cáo xin ý kiến và được sự đồng ý
của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện có yêu cầu mời Chủ tịch, Phó Chủ
tịch UBND tỉnh dự họp hoặc làm việc phải có văn bản đăng ký trước với Văn
phòng UBND tỉnh để phối hợp chuẩn bị nội dung, bố trí lịch công tác. Đối với
những vấn đề, công việc cấp bách, Chánh Văn phòng UBND tỉnh trực tiếp báo cáo
và bố trí thời gian để Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm việc với cơ quan,
đơn vị, xử lý kịp thời.
4. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện không cử hoặc
ủy quyền cho chuyên viên báo cáo, làm việc với Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND
tỉnh.
ChươngV
GIẢI QUYẾT CÁC CÔNG VIỆC THƯỜNG XUYÊN CỦA CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Điều19. Cách thức giải quyết công việc
1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết công việc thường
xuyên trên cơ sở hồ sơ, tài liệu trình của cơ quan chủ trì công việc và phiếu
trình giải quyết công việc của Văn phòng UBND tỉnh (quy trình theo tiêu chuẩn
chất lượng TCVN ISO 9001:2008), chương trình, kế hoạch công tác và tình hình
thực tế tại địa phương.
Trường hợp cần thiết và cấp bách, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh có thể giải
quyết công việc do các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện trình trực tiếp, sau
đó giao lại Văn phòng UBND tỉnh để lập hồ sơ, thủ tục theo quy định.
2. Họp làm việc với lãnh đạo các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện và cơ
quan, đơn vị liên quan để giải quyết công việc.
3. Trực tiếp giải quyết công việc tại địa phương, cơ sở.
4. Thành lập các tổ chức tư vấn giúp chỉ đạo thực hiện một số nhiệm vụ quan
trọng hoặc giải quyết công việc liên quan đến nhiều ngành, nhiều huyện.
Điều20. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh trong việc chuẩn bị phiếu trình
giải quyết công việc
1. Văn phòng UBND tỉnh chỉ trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết
những công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch
UBND tỉnh và theo đúng trình tự thủ tục quy định.
2. Khi nhận được hồ sơ công việc của các cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh có nhiệm vụ thẩm tra về thủ tục, thể thức,
hình thức văn bản dự thảo, nội dung và tính pháp lý của văn bản dự thảo và lập
phiếu trình giải quyết công việc, trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
Tất cả hồ sơ giải quyết công việc sau khi thẩm tra, thống nhất phải có chữ ký
của Chánh Văn phòng hoặc Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại phiếu trình.
a) Thẩm tra về mặt thủ tục: nếu hồ sơ trình không đúng quy định, chậm nhất 02
(hai) ngày làm việc kểtừ ngày nhận được hồ sơ trình, Chánh Văn phòng UBND tỉnh
chuyển trả lại hồ sơ (bằng văn bản) và yêu cầu Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
trình điều chỉnh lại hồ sơ theo quy định.
b) Thẩm tra về thể thức, hình thức văn bản dự thảo: nếu thể thức, hình thức
văn bản không phù hợp, chưa đúng quy định, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với cơ
quan, đơn vị chủ trì hoàn chỉnh lại dự thảo.
c) Thẩm tra về nội dung và tính pháp lý của văn bản dự thảo: Văn phòng UBND
tỉnh có ý kiến thẩmtra độc lập về nội dung, tính pháp lý của văn bản; đồng
thời phối hợp với cơ quan soạn thảo chỉnh sửa những nội dung chưa đúng, chưa
phù hợp trong văn bản dự thảo trước khi trình UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
Đối với những vấn đề chưa thống nhất được với cơ quan, đơn vị soạn thảo, Chánh
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì tổ chức họp với cơ quan, đơn vị soạn thảo và các
cơ quan, đơn vị có liên quan để thảo luận đi đến thống nhất. Nếu vẫn chưa
thống nhất Văn phòng UBND tỉnh được bảo lưu ý kiến và trình bày rõ trong phiếu
trình, trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
3. Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Văn
phòng UBND tỉnh phải hoàn thành công việc thẩm tra và lập phiếu trình, kèm
theo đầy đủ hồ sơ, tài liệu, trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều21. Xử lý hồ sơ trình và thông báo kết quả
1. Chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày Văn phòng UBND tỉnh trình, Chủ
tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký văn bản giải quyết công việc hoặc có ý
kiến vào phiếu trình và chuyển lại Văn phòng UBND tỉnh. Trường hợp Chủ tịch,
Phó Chủ tịch UBND tỉnh chưa giải quyết thì Văn phòng UBND tỉnh xin ý kiến của
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và thông báo cho cơ quan, đơn vị trình biết
rõ lý do.
2. Đối với các nội dung trình là dự thảo đề án, dự án, văn bản quy phạm pháp
luật và những vấn đề phức tạp, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh có thể yêu cầu
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình và cơ quan, đơn vị liên quan trình bày thêm
trước khi quyết định. Chánh Văn phòng UBND tỉnh thông báo cho Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị trình chuẩn bị nội dung và tổ chức buổi làm việc.
3. Đối với các dự thảo đề án, dự án, văn bản thuộc thẩm quyền quyết định của
UBND tỉnh, sau khi xem xét, Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh quyết định:
a) Cho trình dự thảo đề án, dự án, văn bản ra phiên họp UBND tỉnh.
b) Yêu cầu chuẩn bị thêm, nếu xét thấy dự thảo đề án, dự án, văn bản chưa đạt
yêu cầu để trình ra phiên họp UBND tỉnh;
c) Cho phép áp dụng hình thức lấy ý kiến các thành viên UBND tỉnh thông qua
Phiếu xin ý kiến được quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy chế này.
ChươngVI
THỦ TỤC TRÌNH, BAN HÀNH VĂN BẢN
Điều22. Thủ tục gửi văn bản, trình giải quyết công việc
1. Tất cả văn bản, tài liệu, hồ sơ gửi UBND tỉnh, Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND
tỉnh tập trung đầu mối tại Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Hành chính Tổ chức) để
xử lý đúng quy trình theo Quy chế này, Quy chế làm việc của Văn phòng UBND
tỉnh và tiêu chuẩn chất lượng TCVN ISO 9001:2008.
Văn phòng UBND tỉnh không phải chịu trách nhiệm về sự thất lạc các văn bản,
tài liệu, hồ sơ do các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân gửi không đúng quy
định.
2. Văn bản của các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện trình UBND tỉnh, Chủ
tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh phải do cấp trưởng (hoặc ủy quyền cho cấp phó) ký
và đóng dấu đúng thẩm quyền.
Điều23. Hồ sơ trình giải quyết công việc
Hồ sơ trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết công việc gồm có:
1. Phiếu trình giải quyết công việc (theo mẫu thống nhất) của Văn phòng UBND
tỉnh, trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND tỉnh có thẩm quyền giải quyết công
việc (mỗi phiếu trình chỉ gửi trình một lãnh đạo UBND tỉnh). Trong phiếu trình
phải ghi rõ nội dung trình, tên cơ quan, đơn vị trình; ý kiến đề xuất của
chuyên viên theo dõi; ý kiến và chữ ký của lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh.
2. Tờ trình của cơ quan, đơn vị trình.
3. Dự thảo văn bản trình Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký.
4. Các tài liệu khác có liên quan.
Điều24. Quy định về việc ký văn bản
1. Chủ tịch UBND tỉnh ký:
a) Các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh.
b) Các văn bản chỉ đạo điều hành thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND
tỉnh.
c) Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân theo quy định của pháp
luật.
d) Tờ trình, báo cáo của UBND tỉnh gửi các cơ quan cấp trên.
đ) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật.
2. Phó Chủ tịch UBND tỉnh ký các văn bản chỉ đạo các công tác cụ thể, đôn
đốc, hướng dẫn thi hành các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ
ngành Trung ương, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; các văn bản gửi Bộ
ngành Trung ương thuộc lĩnh vực được Chủ tịch UBND tỉnh phân công phụ trách và
các văn bản khác theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
Khi Chủ tịch đi vắng, Phó Chủ tịch UBND tỉnh được ủy nhiệm điều hành ngoài
thẩm quyền ký các văn bản quy định trên, còn được ký một số văn bản nêu tại
Khoản 1 Điều này.
3. Ủy viên UBND tỉnh là Thủ trưởng cơ quan chuyên môn ngoài việc ký các văn
bản thuộc thẩm quyền theo quy định còn được ký một số văn bản hành chính khi
Chủ tịch ủy quyền.
4. Việc ủy quyền phải bằng văn bản và có thời hạn nhất định. Người được Chủ
tịch ủy quyền không được ủy quyền lại cho người khác ký.
5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh ngoài việc ký các văn bản thuộc thẩm quyền theo
quy định, được ký thừa lệnh UBND tỉnh các văn bản sau:
a) Văn bản thông báo ý kiến kết luận của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại
các cuộc họp do Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì.
b) Văn bản thông báo kết quả xử lý các công việc cụ thể, truyền đạt ý kiến chỉ
đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh để các cơ quan, đơn vị liên quan biết
và thực hiện.
c) Các văn bản khác theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều25. Phát hành, công bố các văn bản của UBND tỉnh
1. Văn phòng UBND tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức phát hành các văn bản của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong thời gian không quá 02 (hai) ngày làm việc
kể từ ngày ký văn bản, bảo đảm đúng địa chỉ, đúng quy trình thủ tục. Trường
hợp phát hiện vấn đề chưa phù hợp, Chánh Văn phòng được giữ lại báo cáo xin ý
kiến Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh để chỉnh lý lại.
2. Các văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh phải đăng tải trên Công báo
địa phương theo quy định; kịp thời cập nhật vào mạng tin học của UBND tỉnh và
của Chính phủ (trừ văn bản có nội dung, số liệu thuộc danh mục bí mật Nhà
nước).
3. Các văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành có liên quan trực
tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của công dân phải được thông báo hoặc niêm yết
công khai tại trụ sở các cơ quan có liên quan giải quyết.
Điều26. Kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
Sở Tư pháp là đầu mối tham mưu, giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh:
1. Thực hiện công tác tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban
hành; phát hiện những vấn đề chưa đúng với quy định pháp luật, mâu thuẫn,
chồng chéo hoặc không còn phù hợp, kiến nghị UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
2. Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp huyện ban hành và
đề xuất xử lý các trường hợp cần xử lý theo quy định của pháp luật.
ChươngVII
KIỂM TRA VIỆC THI HÀNH VĂN BẢN
Điều27. Nguyên tắc kiểm tra
1. Kiểm tra phải được tiến hành thường xuyên và có kế hoạch. Thủ trưởng cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra quyết định cụ thể kế hoạch và hình thức kiểm tra.
2. Kiểm tra phải bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch, đúng quy định pháp
luật, không gây phiền hà, cản trở đến hoạt động bình thường của đối tượng được
kiểm tra.
3. Quá trình kiểm tra phải lập biên bản kiểm tra; khi kết thúc kiểm tra phải
có kết luận rõ ràng, nếu phát hiện có sai phạm thì xử lý hoặc đề xuất cấp có
thẩm quyền xử lý theo đúng quy định của pháp luật.
Điều28. Phạm vi và phương thức kiểm tra
1. UBND tỉnh kiểm tra việc thi hành các văn bản của Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ ngành Trung
ương; HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong hoạt động của hệ thống
hành chính nhà nước trong tỉnh.
2. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Đoàn kiểm tra hoặc phân công thành
viên UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn chủ trì kiểm tra việc thực
hiện các văn bản đối với những lĩnh vực, chương trình, dự án quan trọng, những
vấn đề bức xúc, những nhiệm vụ, công việc đã phân giao, việc chấp hành kỷ
luật, kỷ cương hành chính và các quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra thông qua làm việc trực tiếp
với các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện.
4. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện kiểm tra thường
xuyên, định kỳ hoặc đột xuất việc thi hành các văn bản trong phạm vi thẩm
quyền quản lý, trên lĩnh vực, địa bàn quản lý, định kỳ hàng quý báo cáo UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
5. Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra
việc thi hành các văn bản của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đối với các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên
quan.
ChươngVIII
TIẾP KHÁCH, ĐI CÔNG TÁC
Điều29. Tiếp khách
1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh tiếp khách trong nước và khách nước ngoài
dưới hình thức gặp mặt, chào xã giao, tiếp và làm việc có nội dung.
2. Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, giúp Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh xếp
lịch tiếp khách, phối hợp với các cơ quan liên quan chuẩn bị nội dung và phục
vụ chu đáo trong quá trình tiếp, làm việc. Trường hợp tiếp khách nước ngoài
thì phối hợp với Sở Ngoại vụ để đảm bảo nghi thức ngoại giao theo quy định.
Điều30. Đi công tác
1. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên UBND tỉnh sắp xếp đi công tác cơ sở 2
3 lần/tháng để nắm tình hình, kiểm tra đôn đốc việc triển khai thực hiện các
chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, các văn bản chỉ đạo
điều hành của UBND tỉnh; tiếp xúc, lắng nghe các ý kiến phản ánh, kiến nghị,
nguyện vọng chính đáng của cán bộ cơ sở và nhân dân, kịp thời chỉ đạo giải
pháp giúp cơ sở khắc phục khó khăn vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ.
2. Các Ủy viên UBND tỉnh khi đi kiểm tra ở cơ sở đồng thời thực hiện vai trò,
trách nhiệm thành viên UBND tỉnh và Thủ trưởng cơ quan chuyên môn.
3. Thành viên UBND tỉnh đi công tác cơ sở phải có kế hoạch và thông báo bằng
văn bản. Trường hợp đi công tác, làm việc với các Bộ ngành Trung ương, các địa
phương khác ngoài tỉnh từ 03 ngày trở lên phải báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Trong thời gian HĐND tỉnh và UBND tỉnh họp, các thành viên UBND tỉnh không
bố trí đi công tác ngoài tỉnh, trừ trường hợp được Chủ tịch UBND tỉnh phân
công hoặc đồng ý.
5. Việc đi công tác ở nước ngoài của Chủ tịch, Phó Chủ tịch và Ủy viên UBND
tỉnh thực hiện theo đúng quy chế, quy định của Đảng và Nhà nước.
ChươngIX
THANH TRA, TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO CỦA CÔNG DÂN
Điều31. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND tỉnh
1. Chỉ đạo Chánh Thanh tra tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện phối hợp thực hiện, đúng quy định và
có hiệu quả công tác thanh tra, tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo
của công dân.
2. Chủ tịch UBND tỉnh bố trí lịch tiếp công dân ít nhất 01 lần/tháng; phối
hợp chặt chẽ với Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh và Đoàn đại biểu
Quốc hội tỉnh tổ chức tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân của tỉnh; chỉ đạo
các cơ quan, đơn vị trong tỉnh thực hiện đúng theo Luật Tiếp công dân và các
quy định pháp luật có liên quan. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh có
thể tổ chức tiếp xúc, đối thoại với công dân tại địa điểm khác phù hợp, thuận
lợi, an toàn.
3. Định kỳ, Chủ tịch UBND tỉnh họp với các Phó Chủ tịch UBND tỉnh và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan để giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố
cáo phát sinh và tồn đọng theo đúng Luật khiếu nại, Luật tố cáo và các quy
định pháp luật có liên quan.
4. Chủ tịch UBND tỉnh chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
khi để xảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí và các tiêu cực khác gây thiệt
hại lớn, tác động xấu; những vụ việc khiếu kiện tồn đọng kéo dài, đông người,
vượt cấp thuộc phạm vi quản lý.
Điều32. Trách nhiệm của thành viên UBND tỉnh
1. Trong phạm vi, lĩnh vực được phân công, các thành viên UBND tỉnh có trách
nhiệm tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp
luật, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị.
2. Giải quyết đúng quy định của pháp luật những khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền; trân trọng lắng nghe ý kiến của công dân để cải tiến, nâng cao hiệu quả
công tác.
3. Tổ chức tiếp công dân theo đúng các quy định của pháp luật.
Điều33. Trách nhiệm của Chánh Thanh tra tỉnh
1. Tham mưu, giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức, chỉ đạo hoạt động thanh tra,
kiểm tra, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi thẩm quyền của
Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật những khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm
quyền, khiếu nại, tố cáo do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
3. Khi phát hiện quyết định giải quyết khiếu nại của Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới,
phải yêu cầu Thủ trưởng cơ quan đã ban hành quyết định đó tiến hành giải quyết
lại hoặc báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan chuyên môn,
UBND cấp huyện thực hiện công tác thanh tra, tiếp công dân và giải quyết khiếu
nại, tố cáo của công dân theo quy định của pháp luật.
5. Mỗi quý báo cáo tại phiên họp UBND tỉnh về tình hình thanh tra, tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh; ưu điểm,
nhược điểm trong công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố
cáo của công dân, các giải pháp khắc phục, kiến nghị biện pháp xử lý.
Điều34. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng UBND tỉnh
1. Chỉ đạo Ban Tiếp công dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, giúp UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh sắp xếp, bố trí lịch tiếp công dân, kế hoạch tổ chức
tiếp xúc, đối thoại với công dân; xây dựng các quy chế, quy định, quy trình
thủ tục cụ thể về tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị,
phản ánh của công dân theo đúng quy định của pháp luật.
2. Tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân gửi
Chủ tịch UBND tỉnh; phối hợp với các cơ quan chức năng tham mưu Chủ tịch UBND
tỉnh chỉ đạo giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh thuộc
thẩm quyền theo đúng quy định của pháp luật.
3. Theo dõi, kiểm tra đôn đốc các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện thực
hiện các văn bản, ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh trong lĩnh vực thanh
tra, tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của
công dân, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
ChươngX
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO
Điều35. Các loại thông tin, báo cáo
1. UBND tỉnh thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề,
đột xuất đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương,
Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh và các cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền. Chánh Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, giúp UBND tỉnh thực hiện chế độ báo
cáo này.
2. Duy trì báo cáo tuần của các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện, gửi trực
tiếp cho Văn phòng UBND tỉnh vào sáng thứ năm hàng tuần (từ 7 9 giờ), qua
email hoặc fax để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo
định kỳ (tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm) về tình hình kinh tế xã hội,
quốc phòng an ninh, tình hình thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ của cơ quan, đơn
vị trong kỳ, chương trình công tác kỳ sau, các đề xuất, kiến nghị (nếu có).
a) Báo cáo định kỳ của các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện gửi về Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp (đồng gửi Văn phòng UBND tỉnh và Cục Thống kê), thời
hạn gửi báo cáo như sau:
Báo cáo tháng chậm nhất ngày 15 của tháng.
Báo cáo 3 tháng chậm nhất ngày 15/3.
Báo cáo 6 tháng chậm nhất ngày 15/5.
Báo cáo 9 tháng chậm nhất ngày 15/9.
Báo cáo năm chậm nhất ngày 15/11.
Thời gian báo cáo 6 tháng và năm có thể thay đổi theo yêu cầu công tác và được
thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, đơn vị thực hiện.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn
vị, xây dựng (dự thảo) báo cáo chung của tỉnh gửi về Văn phòng UBND tỉnh, thời
hạn gửi báo cáo như sau:
Báo cáo tháng chậm nhất ngày 20 của tháng.
Báo cáo 3 tháng chậm nhất ngày 20/3.
Báo cáo 6 tháng chậm nhất ngày 20/5.
Báo cáo 9 tháng chậm nhất ngày 20/9.
Báo cáo năm chậm nhất ngày 20/11.
c) Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm hoàn chỉnh lần cuối các báo cáo trước
khi trình UBND tỉnh.
4. Các cơ quan chuyên môn, UBND cấp huyện thực hiện các báo cáo chuyên đề,
báo cáo đột xuất theo yêu cầu của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, được thông
báo, truyền đạt, giao nhiệm vụ cho cơ quan, đơn vị bằng văn bản.
5. Khi có vấn đề, công việc khẩn cấp, đột xuất, các cơ quan chuyên môn, UBND
cấp huyện báo cáo ngay với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh bằng phương tiện
nhanh nhất.
6. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo, chất lượng nội dung và thời hạn quy định tại Điều này.
Điều36. Thông tin về hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương
1. UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh thực hiện chế độ thông tin cho nhân dân
thông qua các báo cáo của UBND tỉnh với Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, HĐND
tỉnh, trả lời chất vấn của đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh, ý kiến, kiến
nghị của cử tri.
2. UBND tỉnh tổ chức họp báo định kỳ mỗi quý một lần, thông tin cho các cơ
quan thông tin, báo chí và nhân dân về tình hình hoạt động của UBND tỉnh, tình
hình kinh tế xã hội của tỉnh, trả lời phỏng vấn và trao đổi, xử lý các vấn
đề báo chí trong và ngoài tỉnh quan tâm.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh tổ chức phát hành, công bố rộng rãi các văn bản,
các quy định, chính sách do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành liên quan
đến quyền lợi và nghĩa vụ của công dân ở địa phương;
4. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện thực hiện đúng
theo Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí; chủ động cung cấp
thông tin, trả lời phỏng vấn, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan thông
tin, báo chí tiếp cận nguồn thông tin chính thống; đề nghị cải chính những nội
dung sai lệch.
ChươngXI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều37. Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm thường xuyên theo
dõi, tham mưu, giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện Quy chế này.
Quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần điều chỉnh cho phù hợp, Thủ trưởng
các cơ quan chuyên môn, Chủ tịch UBND cấp huyện đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, trình UBND tỉnh quyết định./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Văn Cần
| {
"collection_source": [
"Công báo tỉnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Long An",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "26/09/2016",
"enforced_date": "01/11/2016",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "13/09/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Long An",
"Chủ tịch",
"Trần Văn Cần"
],
"official_number": [
"45/2016/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Long An",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=120712"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 33/2011/QĐ-UBND Về việc ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=93067"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 45/2016/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Long An",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 114/2006/QĐ-TTg Ban hành Quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16065"
],
[
"Nghị định 144/2005/NĐ-CP Quy định về công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17190"
],
[
"Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071"
],
[
"Quyết định 42/2014/QĐ-TTg Ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36962"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 08/2016/NĐ-CP Quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96618"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
45928 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bocongthuong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=45928&Keyword= | Thông tư 07/2014/TT-BCT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ CÔNG THƯƠNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
07/2014/TT-BCT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
14 tháng
2 năm
2014</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu </strong></p>
<p align="center">
<strong>và thẻ kiểm tra thị trường của quản lý thị trường</strong></p>
<p align="center">
________________</p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số 95/20</em><em>1</em><em>2/NĐ-CP ngày 12 th</em><em>á</em><em>ng </em><em>11</em><em> năm 20</em><em>1</em><em>2 của Ch</em><em>í</em><em>nh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quy</em><em>ề</em><em>n hạn và cơ c</em><em>ấ</em><em>u tổ chức của Bộ Công Thương;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số </em><em>10</em><em>/CP ngày 23 tháng </em><em>01</em><em> năm </em><em>1</em><em>995 của Ch</em><em>í</em><em>nh phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quy</em><em>ề</em><em>n hạn của Quản </em><em>lý</em><em> thị trường; Nghị định s</em><em>ố</em><em> <a class="toanvan" target="_blank">27/2008/NĐ-CP</a> ngày </em><em>1</em><em>3 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, b</em><em>ổ</em><em> sung một s</em><em>ố</em><em> điều của Nghị định </em><em>số 10</em><em>/CP ngày 23 tháng </em><em>01</em><em> năm 1995 của Chính phủ về t</em><em>ổ</em><em> chức</em><em>,</em><em> nhiệm vụ và </em><em>quyề</em><em>n hạn của </em><em>Quản lý thị trường;</em></p>
<p>
<em>Theo đ</em><em>ề</em><em> nghị của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường,</em></p>
<p>
<em>Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về qu</em><em>ả</em><em>n lý sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, c</em><em>ấp</em><em> hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của Quản</em><em> lý</em><em> thị trường.</em></p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Thông tư này quy định về việc quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, công chức, người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc chung</strong></p>
<p>
1. Công chức, người lao động của cơ quan Quản lý thị trường các cấp phải sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ kiểm tra thị trường theo quy định tại Thông tư này.</p>
<p>
2. Nghiêm cấm những hành vi sau:</p>
<p>
a) Sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ kiểm tra thị trường không đúng quy định tại Thông tư này;</p>
<p>
b) Sản xuất, mua, bán, làm giả, mượn, cho mượn, tàng trữ, sử dụng trái phép trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ kiểm tra thị trường.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRANG PHỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Trang phục Quản lý thị trường</strong></p>
<p>
1. Trang phục Quản lý thị trường bao gồm quần áo, mũ, giày, dép và các trang bị đồng phục khác được cấp theo quy định.</p>
<p>
2. Màu sắc trang phục Quản lý thị trường như sau:</p>
<p>
a) Áo bludông các loại màu xanh nhạt;</p>
<p>
b) Áo khoác các loại màu cỏ úa;</p>
<p>
c) Cravat màu cỏ úa;</p>
<p>
d) Mũ kê-pi màu xanh nhạt có đai màu cỏ úa;</p>
<p>
đ) Quần, váy màu cỏ úa;</p>
<p>
e) Mũ mềm màu cỏ úa, mũ bảo hiểm màu xanh nhạt;</p>
<p>
g) Giày màu đen, dép màu nâu;</p>
<p>
h) Màu sắc trang phục đại lễ Quản lý thị trường quy định từ điểm a đến điểm đ khoản này là màu trắng;</p>
<p>
i) Màu sắc các loại trang bị đồng phục khác tùy theo thực tế cấp phát của từng đơn vị.</p>
<p>
3. Trang phục Quản lý thị trường quy định từ điểm a đến điểm h khoản 2 Điều này theo mẫu quy định. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường công bố mẫu trang phục Quản lý thị trường.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Sử dụng trang phục Quản lý thị trường</strong></p>
<p>
1. Công chức, người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường phải mặc trang phục Quản lý thị trường khi:</p>
<p>
a) Làm việc tại trụ sở;</p>
<p>
b) Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát thị trường hoặc thanh tra chuyên ngành;</p>
<p>
c) Dự hội nghị, cuộc họp hoặc làm việc với các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong và ngoài ngành;</p>
<p>
d) Dự lớp học, lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ Quản lý thị trường;</p>
<p>
đ) Dự các buổi lễ và các sự kiện khác do ngành công thương hoặc cơ quan Quản lý thị trường tổ chức;</p>
<p>
e) Theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường các cấp.</p>
<p>
2. Công chức, người lao động không bắt buộc mặc trang phục Quản lý thị trường trong trường hợp sau:</p>
<p>
a) Được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm tra, xác minh thông tin, theo dõi phát hiện vi phạm hành chính mà theo yêu cầu công tác phải giữ bí mật;</p>
<p>
b) Nữ công chức, lao động nữ đang mang thai.</p>
<p>
3. Công chức, người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường khi nghỉ hưu, nghỉ mất sức theo chế độ được sử dụng trang phục Quản lý thị trường trong các ngày kỷ niệm, ngày lễ và sự kiện truyền thống của Quản lý thị trường.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ HIỆU CÔNG CHỨC, PHÙ HIỆU, CỜ HIỆU, CẤP HIỆU, BIỂN HIỆU QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG</strong></p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_III_Muc_1"></a>1</strong></p>
<p align="center">
<strong>SỐ HIỆU CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_1_Dieu_6"></a>6. Số hiệu công chức Quản Iý thị trường</strong></p>
<p>
1. Số hiệu công chức Quản lý thị trường cấp cho công chức Quản lý thị trường:</p>
<p>
a) Đã được người có thẩm quyền bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường;</p>
<p>
b) Được bổ nhiệm giữ chức vụ Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường mà chưa được người có thẩm quyền bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường.</p>
<p>
2. Số hiệu công chức gồm hai phần, phần đầu là số hiệu Chi cục Quản lý thị trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Cục Quản lý thị trường theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này; phần thứ hai là thứ tự số hiệu từng công chức Quản lý thị trường gồm chữ "QLTT" và ba chữ số tự nhiên bắt đầu từ số 001. Hai phần được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-). Ví dụ số hiệu công chức làm việc tại Cục Quản lý thị trường là TW-QLTT001; số hiệu công chức làm việc tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Hà Nội T01- QLTT002.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_1_Dieu_7"></a>7. Quản lý, sử dụng số hiệu công chức Quản lý thị trường</strong></p>
<p>
1. Mỗi công chức Quản lý thị trường quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này được cấp một số hiệu công chức Quản lý thị trường. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường thống nhất quản lý và cấp số hiệu công chức Quản lý thị trường.</p>
<p>
2. Số hiệu công chức Quản lý thị trường đồng thời là số hiệu ghi trên biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của công chức khi được cấp biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường.</p>
<p>
3. Số hiệu công chức Quản lý thị trường bị thu hồi khi công chức nghỉ hưu, từ trần trong thời gian công tác, chuyển công tác ra khỏi cơ quan Quản lý thị trường, tự ý bỏ việc hoặc bị buộc thôi việc.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_1_Dieu_8"></a>8. Trình tự, thủ tục cấp số hiệu công chức Quản lý thị trường</strong></p>
<p>
1. Hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức Quản lý thị trường bao gồm:</p>
<p>
a) Văn bản đề nghị cấp số hiệu, biển hiệu công chức Quản lý thị trường và danh sách đề nghị cấp số hiệu, biển hiệu công chức Quản lý thị trường theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p>
b) Bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường có xác nhận sao y bản chính của đơn vị đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Thông tư này hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo có xác nhận sao y bản chính của đơn vị đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này;</p>
<p>
c) 02 ảnh màu của công chức được đề nghị cấp số hiệu công chức Quản lý thị trường theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư này.</p>
<p>
2. Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày công chức được người có thẩm quyền bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường hoặc công chức chuyên ngành Quản lý thị trường được người có thẩm quyền tiếp nhận vào làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường, Phòng Tổ chức Xây dựng lực lượng phải lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu, biển hiệu đối với công chức của Cục Quản lý thị trường, Chi cục Quản lý thị trường phải lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu, biển hiệu đối với công chức của Chi cục Quản lý thị trường trình Cục trưởng Cục Quản lý thị trường xem xét quyết định.</p>
<p>
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường quyết định cấp số hiệu và biển hiệu công chức chuyên ngành Quản lý thị trường cho công chức được đề nghị. Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.</p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_III_Muc_2"></a>2</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÙ HIỆU QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_2_Dieu_9"></a>9. Phù hiệu Quản lý thị trường</strong></p>
<p>
Phù hiệu Quản lý thị trường được quy định tại Phụ lục của Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_2_Dieu_10"></a>10. Sử dụng phù hiệu Quản lý thị trường</strong></p>
<p>
1. Gắn đặt tại trụ sở, trên biển hiệu cơ quan Quản lý thị trường các cấp.</p>
<p>
2. Gắn, in trên các phương tiện công vụ (ô tô, ca nô, thuyền, xuồng, xe máy phân khối lớn) của cơ quan Quản lý thị trường khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát thị trường hoặc thanh tra chuyên ngành.</p>
<p>
3. In trên Thẻ kiểm tra thị trường, gắn trên cấp hiệu, mũ, cờ hiệu của Quản lý thị trường.</p>
<p>
4. In trên ấn chỉ Quản lý thị trường, giấy tờ công vụ, vật lưu niệm của cơ quan Quản lý thị trường.</p>
<p>
5. In, gắn, đúc trên các vật phẩm phục vụ công tác tuyên truyền, hội nghị, hội thảo và các sự kiện khác của cơ quan Quản lý thị trường.</p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_III_Muc_3"></a>3</strong></p>
<p align="center">
<strong>CỜ HIỆU QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_3_Dieu_11"></a>11. Cờ hiệu Quản lý thị trường</strong></p>
<p>
1. Cờ hiệu Quản lý thị trường được làm bằng vải màu xanh thẫm, hình tam giác cân theo tỷ lệ cạnh bên so với cạnh đáy là 5/3; hai cạnh bên có đường viền gắn các sợi tua màu vàng và ở trung tâm có phù hiệu Quản lý thị trường.</p>
<p>
2. Kích thước cụ thể của cờ hiệu Quản lý thị trường theo mục đích, phương tiện sử dụng và đúng tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_3_Dieu_12"></a>12. Sử dụng cờ hiệu Quản lý thị trường</strong></p>
<p>
1. Treo, đặt tại phòng làm việc của thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường các cấp, tại phòng họp, hội trường cơ quan, tại các cuộc họp sơ kết, tổng kết, hội nghị chuyên đề và các cuộc họp trọng thể khác của cơ quan Quản lý thị trường.</p>
<p>
2. Cắm trên các phương tiện công vụ của cơ quan Quản lý thị trường quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.</p>
<p>
3. Sử dụng để dừng phương tiện giao thông chở hàng lậu theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
4. Thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường các cấp tổ chức trang cấp cờ hiệu Quản lý thị trường cho đơn vị trực thuộc.</p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_III_Muc_4"></a>4</strong></p>
<p align="center">
<strong>CẤP HIỆU QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_4_Dieu_13"></a>13. Bộ cấp hiệu Quản lý thị trường</strong></p>
<p>
Bộ cấp hiệu Quản lý thị trường gồm cấp hiệu gắn trên ve áo và cấp hiệu gắn trên cầu vai trang phục Quản lý thị trường.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_4_Dieu_14"></a>14. Cấp hiệu Quản lý thị trường gắn trên ve áo</strong></p>
<p>
1. Cấp hiệu gắn trên ve áo hình bình hành, nền màu xanh đen, bề mặt vải có các gân nổi, xung quanh có đường viền nhỏ màu vàng nghệ, trên nền có gắn phù hiệu Quản lý thị trường bằng kim loại.</p>
<p>
2. Cấp hiệu gắn trên ve áo được cấp cho công chức và người lao động làm việc lại cơ quan Quản lý thị trường.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_4_Dieu_15"></a>15. Cấp hiệu Quản lý thị trường gắn trên cầu vai</strong></p>
<p>
1. Cấp hiệu gắn trên cầu vai nền màu xanh đen, bề mặt vải có các gân nổi, xung quanh có đường viền nhỏ màu vàng nghệ. Đầu nhỏ cấp hiệu đính khuy bằng kim loại có ngôi sao năm cánh nổi, mép khuy viền bông lúa xung quanh.</p>
<p>
2. Cấp hiệu gắn trên cầu vai của công chức chuyên ngành Quản lý thị trường giữ chức vụ lãnh đạo từ Phó Đội trưởng, Phó Trưởng phòng của Chi cục Quản lý thị trường hoặc của Cục Quản lý thị trường trở lên gắn sao kim loại màu vàng, vạch kim loại màu vàng và khuy bằng kim loại màu vàng.</p>
<p>
3. Cấp hiệu gắn trên cầu vai của công chức chuyên ngành Quản lý thị trường không giữ các chức vụ lãnh đạo quy định tại khoản 2 Điều này gắn sao kim loại màu trắng và khuy bằng kim loại màu trắng.</p>
<p>
4. Số sao trên cấp hiệu cầu vai của các ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường được quy định như sau:</p>
<p>
a) Kiểm soát viên cao cấp thị trường gắn bốn sao;</p>
<p>
b) Kiểm soát viên chính thị trường gắn ba sao;</p>
<p>
c) Kiểm soát viên thị trường gắn hai sao;</p>
<p>
d) Kiểm soát viên trung cấp thị trường và nhân viên kiểm soát thị trường gắn một sao.</p>
<p>
5. Số vạch trên cấp hiệu cầu vai của công chức chuyên ngành Quản lý thị trường giữ các chức vụ lãnh đạo quy định như sau:</p>
<p>
a) Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường gắn ba vạch;</p>
<p>
b) Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của Cục Quản lý thị trường gắn hai vạch;</p>
<p>
c) Đội trưởng, Phó Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của Chi cục Quản lý thị trường gắn một vạch.</p>
<p>
6. Công chức chưa bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường thì không cấp cấp hiệu gắn trên cầu vai, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này.</p>
<p>
7. Những người được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này được cấp và sử dụng cấp hiệu cầu vai có số sao tương đương với ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và màu sao, số vạch theo quy định tại khoản 2 và 5 Điều này như sau:</p>
<p>
a) Ngạch chuyên viên tương đương ngạch Kiểm soát viên thị trường;</p>
<p>
b) Ngạch chuyên viên chính tương đương ngạch Kiểm soát viên chính thị trường;</p>
<p>
c) Ngạch chuyên viên cao cấp tương đương ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị trường.</p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_III_Muc_5"></a>5</strong></p>
<p align="center">
<strong>BIỂN HIỆU QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_5_Dieu_16"></a>16. Hình thức, đối tượng được cấp biển hiệu Quản lý thị trường</strong></p>
<p>
1. Biển hiệu Quản lý thị trường của công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và công chức giữ chức vụ lãnh đạo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này có đường viền nhỏ xung quanh màu đỏ, nền in hoa văn màu vàng nhạt, phía trái dán ảnh công chức được cấp biển hiệu có đóng dấu nổi của Cục Quản lý thị trường. Phía trên bên phải ghi hàng chữ Quản lý thị trường tỉnh thành phố trực thuộc trung ương hoặc Quản lý thị trường Trung ương; phía dưới bên phải ghi họ tên, chức danh và số hiệu công chức Quản lý thị trường.</p>
<p>
2. Biển hiệu Quản lý thị trường của công chức chưa bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường tương tự như biển hiệu của công chức chuyên ngành Quản lý thị trường quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng phía dưới bên phải không có số hiệu công chức Quản lý thị trường, chỉ ghi họ tên công chức hoặc người lao động đó và có ảnh không đóng dấu nổi.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_5_Dieu_17"></a>17. Thẩm quyền, thủ tục cấp biển hiệu Quản lý thị trường</strong></p>
<p>
1. Thẩm quyền cấp biển hiệu Quản lý thị trường như sau:</p>
<p>
a) Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp biển hiệu cho công chức chuyên ngành Quản lý thị trường làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp và công chức giữ chức vụ lãnh đạo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này; cấp biển hiệu cho công chức chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và người lao động làm việc tại Cục Quản lý thị trường;</p>
<p>
b) Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường cấp biển hiệu cho công chức chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và người lao động làm việc tại Chi cục Quản lý thị trường. Ngay sau khi cấp biển hiệu Quản lý thị trường theo quy định này, Chi cục Quản lý thị trường lập danh sách báo cáo Cục trưởng Cục Quản lý thị trường.</p>
<p>
2. Biển hiệu công chức chuyên ngành Quản lý thị trường được cấp lần đầu cùng với số hiệu công chức Quản lý thị trường theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này. Trường hợp cấp lại biển hiệu, hồ sơ đề nghị cấp lại biển hiệu gồm có:</p>
<p>
a) Văn bản đề nghị cấp lại biển hiệu và danh sách đề nghị cấp lại biển hiệu theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p>
b) Biển hiệu cũ đối với trường hợp cấp lại biển hiệu quy định tại điểm a và b khoản 5 Điều này hoặc báo cáo của công chức có xác nhận của thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường đối với trường hợp cấp lại biển hiệu quy định tại điểm c khoản 5 Điều này;</p>
<p>
c) 02 ảnh màu của công chức được đề nghị cấp lại biển hiệu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư này.</p>
<p>
3. Thời hạn cấp lại biển hiệu cho công chức chuyên ngành Quản lý thị trường là 20 ngày, kể từ ngày Cục trưởng Cục Quản lý thị trường nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp hoặc phải kéo dài thời hạn cấp, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.</p>
<p>
4. Thủ tục cấp biển hiệu của công chức chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường do người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này quy định.</p>
<p>
5. Biển hiệu Quản lý thị trường được cấp lại trong những trường hợp sau:</p>
<p>
a) Thay đổi về số hiệu công chức, ngạch công chức, chức danh lãnh đạo hoặc lý do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin ghi trên biển hiệu Quản lý thị trường;</p>
<p>
b) Bị hư hỏng, rách nát không sử dụng được;</p>
<p>
c) Bị mất do các nguyên nhân khách quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_5_Dieu_18"></a>18. Sử dụng biển hiệu Quản lý thị trường</strong></p>
<p>
Biển hiệu Quản lý thị trường được công chức, người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường sử dụng đeo trên túi áo ngực bên trái trang phục Quản lý thị trường.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_19"></a>19. Hình thức Thẻ kiểm tra thị trường</strong></p>
<p>
1. Thẻ kiểm tra thị trường (sau đây gọi tắt là Thẻ) có hình chữ nhật, gồm 2 mặt.</p>
<p>
2. Mặt trước nền màu đỏ, chữ in màu vàng; trên cùng là Quốc hiệu "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc"; ở giữa là phù hiệu Quản lý thị trường; phía dưới là dòng chữ "THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG".</p>
<p>
3. Mặt sau nền màu vàng nhạt, có đường viền màu đỏ bao quanh; chính giữa in phù hiệu Quản lý thị trường, bao quanh là các tia hoa văn với hàng chữ "QLTT"; từ góc dưới bên trái đến góc trên bên phải là một vạch chéo màu đỏ đậm; mặt sau có các thông tin như sau:</p>
<p>
a) Phía trái, lần lượt từ trên xuống dưới ghi chữ màu đen bao gồm số Thẻ là số hiệu công chức Quản lý thị trường; ảnh màu của người được cấp Thẻ cỡ 03cm x 04cm được đóng dấu nổi; thời hạn sử dụng Thẻ;</p>
<p>
b) Phía phải, lần lượt từ trên xuống dưới ghi hàng chữ màu đen bao gồm:</p>
<p>
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG</p>
<p>
Cấp cho ông, bà:</p>
<p>
Chức danh:</p>
<p>
Đơn vị:</p>
<p>
Được kiểm tra việc chấp hành pháp luật về công nghiệp, thương mại và lĩnh vực có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.</p>
<p>
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm....</p>
<p>
Chức danh của người ký</p>
<p>
Chữ ký và dấu</p>
<p>
Họ và tên người ký.</p>
<p>
4. Thẩm quyền ký cấp Thẻ theo quy định tại Điều 21 của Thông tư này.</p>
<p>
5. Con dấu đóng trên Thẻ như sau:</p>
<p>
a) Đóng con dấu và dấu nổi của Bộ Công Thương đối với Thẻ cấp cho công chức của Cục Quản lý thị trường;</p>
<p>
b) Đóng con dấu thu nhỏ và dấu nổi của Cục Quản lý thị trường đối với Thẻ cấp cho công chức của Chi cục Quản lý thị trường.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_20"></a>20. Đối tượng và tiêu chuẩn cấp Thẻ</strong></p>
<p>
1. Công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường được cấp Thẻ khi:</p>
<p>
a) Được người có thẩm quyền bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường từ Kiểm soát viên thị trường trở lên;</p>
<p>
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của Bộ Công Thương;</p>
<p>
c) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên.</p>
<p>
2. Kiểm soát viên trung cấp thị trường công tác tại các Đội Quản lý thị trường ở địa bàn hải đảo, miền núi, vùng sâu, vùng xa, huyện tiếp giáp đường biên giới theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này nếu đảm bảo quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này thì được cấp Thẻ.</p>
<p>
3. Công chức được bổ nhiệm giữ chức vụ Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường được cấp Thẻ sau khi được người có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm giữ các chức vụ nói trên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_21"></a>21. Thẩm quyền cấp Thẻ</strong></p>
<p>
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp thẻ cho Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường.</p>
<p>
2. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp Thẻ cho các công chức Quản lý thị trường không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_22"></a>22. Cấp lại, không cấp lại Thẻ</strong></p>
<p>
1. Thẻ được cấp lại trong những trường hợp sau:</p>
<p>
a) Thay đổi về số hiệu công chức, chức danh, họ tên công chức hoặc thay đổi thông tin khác ghi trên Thẻ;</p>
<p>
b) Thẻ bị hư hỏng, rách nát không sử dụng được;</p>
<p>
c) Hết thời hạn sử dụng ghi trên Thẻ;</p>
<p>
d) Hết thời hạn quy định tại điểm a và b khoản 4 Điều 26 của Thông tư này;</p>
<p>
d) Bị mất Thẻ do các nguyên nhân khách quan.</p>
<p>
2. Không cấp lại Thẻ trong những trường hợp sau:</p>
<p>
a) Đang trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật theo quyết định của người có thẩm quyền;</p>
<p>
b) Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_23"></a>23. Hồ sơ cấp mới, cấp lại Thẻ và thời hạn cấp Thẻ</strong></p>
<p>
1. Hồ sơ cấp mới Thẻ gồm có:</p>
<p>
a) Văn bản đề nghị cấp mới Thẻ và danh sách đề nghị cấp mới Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p>
b) Phiếu công chức đề nghị cấp Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này có xác nhận của Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường nơi công tác đối với công chức của Chi cục Quản lý thị trường hoặc xác nhận của Trưởng Phòng Tổ chức Xây dựng lực lượng thuộc Cục Quản lý thị trường đối với công chức của Cục Quản lý thị trường;</p>
<p>
c) 02 ảnh màu cỡ 03cm x 04cm của công chức được đề nghị cấp Thẻ; công chức chụp ảnh mặc trang phục áo bludông dài tay, đội mũ kê-pi, đeo caravat, gắn đủ cấp hiệu Quản lý thị trường. Ảnh chụp trong thời gian không quá 01 năm tính đến thời điểm lập hồ sơ; phía sau ảnh phải ghi đầy đủ họ và tên công chức, tên Chi cục Quản lý thị trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công tác hoặc Cục Quản lý thị trường;</p>
<p>
d) Bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Thông tư này có xác nhận sao y bản chính của đơn vị đối với công chức quy định tại khoản 1 và 2 Điều 20 của Thông tư này;</p>
<p>
đ) Bản sao quyết định phân công công tác tại địa bàn hải đảo, miền núi, vùng sâu, vùng xa, huyện tiếp giáp biên giới có xác nhận sao y bản chính của đơn vị đối với công chức quy định tại khoản 2 Điều 20 của Thông tư này;</p>
<p>
e) Bản sao quyết định bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo có xác nhận sao y bản chính của đơn vị đối với công chức quy định tại khoản 3 Điều 20 của Thông tư này.</p>
<p>
2. Hồ sơ cấp lại Thẻ gồm có:</p>
<p>
a) Văn bản đề nghị cấp lại Thẻ và danh sách đề nghị cấp lại Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p>
b) 02 ảnh màu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Báo cáo của công chức có xác nhận của người có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 22 của Thông tư này;</p>
<p>
d) Xác nhận của Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường về địa bàn công tác đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Thông tư này;</p>
<p>
đ) Bản sao Thẻ cũ tại thời điểm đề nghị cấp lại đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 22 của Thông tư này.</p>
<p>
3. Thời hạn cấp Thẻ là 25 ngày đối với cấp mới, 20 ngày đối với cấp lại, kể từ ngày người có thẩm quyền cấp Thẻ quy định tại Điều 21 của Thông tư này nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp hoặc phải kéo dài thời hạn cấp Thẻ thì người có thẩm quyền cấp Thẻ phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_24"></a>24. Thu hồi Thẻ</strong></p>
<p>
Thu hồi Thẻ trong những trường hợp sau:</p>
<p>
a) Trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 22 Thông tư này;</p>
<p>
b) Trường hợp đối tượng được cấp Thẻ theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông tư này chuyển công tác sang địa bàn không phải địa bàn hải đảo, miền núi, vùng sâu, vùng xa, huyện tiếp giáp đường biên giới theo quy định;</p>
<p>
c) Nghỉ hưu, nghỉ mất sức theo chế độ;</p>
<p>
d) Chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác;</p>
<p>
đ) Từ trần khi đang trong thời gian công tác;</p>
<p>
e) Có văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận công chức mất năng lực hành vi dân sự;</p>
<p>
g) Khi phát hiện người được cấp Thẻ không đảm bảo tiêu chuẩn cấp Thẻ theo quy định tại Điều 20 của Thông tư này.</p>
<p>
2. Phòng Tổ chức Xây dựng lực lượng Cục Quản lý thị trường thực hiện việc thu hồi Thẻ đối với công chức của Cục Quản lý thị trường; Chi cục Quản lý thị trường thực hiện việc thu hồi Thẻ đối với công chức của Chi cục Quản lý thị trường, lập danh sách người bị thu hồi Thẻ kèm theo Thẻ bị thu hồi báo cáo Cục trưởng Cục Quản lý thị trường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh các trường hợp quy định lại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
3. Thẻ bị thu hồi được đục lỗ hoặc cắt góc để không còn giá trị sử dụng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_25"></a>25. Tạm đình chỉ sử dụng Thẻ</strong></p>
<p>
1. Công chức bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ trong những trường hợp sau:</p>
<p>
a) Nghỉ có lý do dài hạn từ 03 tháng trở lên;</p>
<p>
b) Có hành vi vi phạm trong hoạt động công vụ theo quy định của pháp luật phải tạm đình chỉ sử dụng Thẻ để ngăn chặn vi phạm tiếp theo;</p>
<p>
c) Tham mưu, ban hành quyết định trái pháp luật, không thực hiện đúng quy định của pháp luật về kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính từ hai lần trở lên nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật;</p>
<p>
d) Đang trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật;</p>
<p>
đ) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo;</p>
<p>
e) Bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.</p>
<p>
2. Thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ:</p>
<p>
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ bằng thời gian công chức xin nghỉ có lý do;</p>
<p>
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ là thời gian từ khi phát hiện có sai phạm đến khi cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý vụ việc nhưng không quá 02 tháng. Trường hợp có nhiều tình tiết phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không quá 04 tháng kể từ ngày phát hiện sai phạm;</p>
<p>
c) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ bằng thời gian công chức bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật;</p>
<p>
d) Đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ là 12 tháng kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi hành;</p>
<p>
đ) Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này, thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ bằng thời gian chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.</p>
<p>
3. Thẩm quyền tạm đình chỉ sử dụng Thẻ:</p>
<p>
a) Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường;</p>
<p>
b) Cục trưởng Cục Quản lý thị trường quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương và công chức khác của Cục Quản lý thị trường;</p>
<p>
c) Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Đội trưởng, Phó Đội trưởng và công chức khác của Chi cục Quản lý thị trường;</p>
<p>
d) Trong quá trình thực hiện quyết định kiểm tra nội bộ của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Trưởng đoàn kiểm tra có quyền quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Đội trưởng, Phó Đội trưởng và công chức khác của Chi cục Quản lý thị trường hoặc kiến nghị Cục trưởng Cục Quản lý thị trường quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường nếu phát hiện có hành vi vi phạm quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này. Quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ của Trưởng đoàn kiểm tra phải gửi ngay cho Cục trưởng Cục Quản lý thị trường để báo cáo và Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường nơi công chức bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ làm việc để thông báo;</p>
<p>
đ) Trong quá trình thực hiện quyết định kiểm tra nội bộ của Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Trưởng đoàn kiểm tra có quyền kiến nghị Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Đội trưởng, Phó Đội trưởng và công chức khác của Chi cục Quản lý thị trường nếu phát hiện có hành vi vi phạm quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này.</p>
<p>
4. Lưu giữ Thẻ trong trường hợp tạm đình chỉ sử dụng Thẻ:</p>
<p>
a) Cục Quản lý thị trường thu và lưu giữ Thẻ đối với các trường hợp tạm đình chỉ sử dụng Thẻ của công chức Cục Quản lý thị trường và công chức giữ chức danh lãnh đạo từ Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường trở lên;</p>
<p>
b) Chi cục Quản lý thị trường thu và lưu giữ Thẻ đối với các trường hợp tạm đình chỉ sử dụng Thẻ từ cấp Trưởng phòng, Đội trưởng của Chi cục Quản lý thị trường trở xuống và có trách nhiệm báo cáo Cục trưởng Cục Quản lý thị trường các trường hợp đã quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ;</p>
<p>
c) Khi hết thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ ghi trong quyết định của người có thẩm quyền, cơ quan lưu giữ Thẻ trả lại Thẻ cho công chức nếu còn thời hạn sử dụng hoặc đề nghị, xem xét cấp lại Thẻ trong trường hợp hết thời hạn sử dụng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_26"></a>26. Tước Thẻ</strong></p>
<p>
1. Công chức bị tước Thẻ trong những trường hợp sau:</p>
<p>
a) Đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật cảnh cáo mà còn tiếp tục có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc;</p>
<p>
b) Bị Toà án kết án bằng bản án hình sự có hiệu lực pháp luật.</p>
<p>
2. Thẩm quyền tước Thẻ:</p>
<p>
a) Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định tước Thẻ đối với Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường;</p>
<p>
b) Cục trưởng Cục Quản lý thị trường quyết định tước Thẻ đối với công chức của Cục Quản lý thị trường không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này và công chức giữ chức vụ lãnh đạo từ Phó Đội trưởng, Phó Trưởng phòng trở lên của Chi cục Quản lý thị trường;</p>
<p>
c) Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường quyết định tước Thẻ đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo của Chi cục Quản lý thị trường.</p>
<p>
3. Chi cục Quản lý thị trường thu lại Thẻ đối với trường hợp tước Thẻ quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, lập danh sách người bị tước Thẻ kèm theo Thẻ bị tước báo cáo Cục trưởng Cục Quản lý thị trường. Thẻ bị tước quy định tại Điều này được đục lỗ hoặc cắt góc để không còn giá trị sử dụng.</p>
<p>
4. Thời hạn được xem xét cấp lại Thẻ đối với trường hợp bi tước Thẻ quy định như sau:</p>
<p>
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, sau thời hạn 24 tháng kể từ ngày có quyết định tước Thẻ, nếu công chức không tiếp tục có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì được xem xét cấp lại Thẻ, trừ trường hợp bị buộc thôi việc;</p>
<p>
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này mà mức án là phạt tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ thì sau thời hạn 36 tháng kể từ ngày chấp hành xong bản án, nếu công chức không tiếp tục có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì được xem xét cấp lại Thẻ;</p>
<p>
c) Đối với trường hợp bị buộc thôi việc hoặc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này mà mức án là phạt tù không được hưởng án treo thì bị tước Thẻ không thời hạn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_27"></a>27. Sử dụng Thẻ</strong></p>
<p>
1. Thời hạn sử dụng của Thẻ là 05 năm kể từ ngày được cấp Thẻ và được ghi cụ thể trên Thẻ.</p>
<p>
2. Các chức danh quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 45 Luật Xử lý vi phạm hành chính (gọi tắt là Thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường) đã được cấp Thẻ có thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra hoặc giao quyền cho cấp phó của mình nếu có Thẻ thực hiện thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra theo quy định của pháp luật. Công chức Quản lý thị trường chỉ được sử dụng Thẻ khi thực thi công vụ theo nhiệm vụ được giao và phải xuất trình Thẻ khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát thị trường theo quy định.</p>
<p>
3. Công chức Quản lý thị trường trong thời gian bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ hoặc bị tước Thẻ không được phân công chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_28"></a>28. Kinh phí làm Thẻ và may, sắm trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường</strong></p>
<p>
Kinh phí làm Thẻ và may, sắm trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_29"></a>29. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2014.</p>
<p>
2. Thông tư này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">0808/2001/QĐ-BTM</a> ngày 31 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Thương mại quy định về quản lý và sử dụng Thẻ kiểm tra thị trường, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường; Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1152/2001/QĐ-BTM</a> ngày 29 tháng 10 năm 2001 và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1211/2004/QĐ-BTM</a> ngày 25 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc bổ sung một số điều quy định về quản lý và sử dụng Thẻ kiểm tra thị trường, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">30/2012/TT-BCT</a> ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc cấp, quản lý và sử dụng Thẻ kiểm tra thị trường đối với công chức của Cục Quản lý thị trường; khoản 1 Điều 6 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">09/2013/TT-BCT</a> ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_30"></a>30. Điều khoản chuyển tiếp</strong></p>
<p>
1. Số hiệu, biển hiệu công chức Quản lý thị trường đã cấp cho công chức Quản lý thị trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng cho đến khi được cấp theo quy định tại Thông tư này nhưng không quá ngày 30 tháng 6 năm 2015.</p>
<p>
2. Thẻ đã cấp cho công chức Quản lý thị trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được sử dụng như sau:</p>
<p>
a) Trường hợp thời hạn sử dụng ghi trên Thẻ đến ngày 30 tháng 6 năm 2015 thì tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên Thẻ;</p>
<p>
b) Trường hợp thời hạn sử dụng ghi trên Thẻ sau ngày 30 tháng 6 năm 2015 thì tiếp tục sử dụng cho đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2015.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_31"></a>31. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị với Chi cục Quản lý thị trường việc cấp mới, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng, tước Thẻ đối với công chức thuộc đơn vị mình;</p>
<p>
b) Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ đối với công chức thuộc đơn vị mình theo quy định;</p>
<p>
c) Quản lý, bảo quản, sử dụng cờ hiệu Quản lý thị trường theo đúng quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp mới, cấp lại Thẻ, số hiệu, biển hiệu đối với công chức Quản lý thị trường trong phạm vi đơn vị mình quản lý; cấp biển hiệu cho công chức chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và người lao động theo quy định tại Thông tư này;</p>
<p>
b) Căn cứ theo mẫu trang phục, cấp hiệu đã được Cục trưởng Cục Quản lý thị trường công bố, chủ động may, sắm, cấp phát trang phục, cấp hiệu cho công chức và người lao động của đơn vị mình;</p>
<p>
c) Mở sổ theo dõi việc quản lý, cấp phát trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu; cấp mới, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng, tước Thẻ trong phạm vi đơn vị mình quản lý;</p>
<p>
d) Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng Thẻ, trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu của công chức và người lao động thuộc đơn vị mình quản lý; khi phát hiện công chức Quản lý thị trường có hành vi vi phạm trong hoạt động công vụ hoặc sử dụng Thẻ, trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu sai mục đích, có quyền tạm đình chỉ sử dụng, tước Thẻ theo quy định và làm rõ mức độ sai phạm, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hoặc báo cáo Cục trưởng Cục Quản lý thị trường xem xét, quyết định;</p>
<p>
đ) Chủ động trong việc luân chuyển, điều động công chức có Thẻ giữa các đơn vị cấp dưới để đảm bảo phục vụ công tác kiểm tra kiểm soát thị trường, không để xảy ra tình trạng mất cân đối giữa các đơn vị về số lượng công chức được cấp Thẻ.</p>
<p>
3. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, cấp phát, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương theo quy định tại Thông tư này;</p>
<p>
b) Phối hợp với Cục Quản lý thị trường trong thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý, cấp phát, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương; kiến nghị với người có thẩm quyền việc xử lý đối với các hành vi vi phạm theo quy định tại Thông tư này.</p>
<p>
4. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thống nhất quản lý trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ theo quy định tại Thông tư này;</p>
<p>
b) Theo dõi, giám sát, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Thông tư này và báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương theo quy định;</p>
<p>
c) Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung Thông tư này với Bộ trưởng Bộ Công Thương khi cần thiết.</p>
<p>
5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Bộ Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Cẩm Tú</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 07/2014/TTBCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 14 tháng 2 năm 2014
THÔNG TƯ
Quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển
hiệu
và thẻ kiểm tra thị trường của quản lý thị trường
Căn cứ Nghị định số 95/20 1 2/NĐCP ngày 12 th á ng 11 năm 20
1 2 của Ch í nh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quy ề n hạn và cơ
c ấ u tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 10 /CP ngày 23 tháng 01 năm 1 995 của Ch í
nh phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quy ề n hạn của Quản lý thị trường;
Nghị định s ố 27/2008/NĐCP ngày 1 3 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ
sửa đổi, b ổ sung một s ố điều của Nghị định số 10 /CP ngày 23
tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về t ổ chức ,nhiệm vụ và quyề
n hạn của Quản lý thị trường;
Theo đ ề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về qu ả n lý sử dụng
trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, c ấp hiệu, biển hiệu và Thẻ kiểm tra thị
trường của Quản lý thị trường.
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về việc quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu,
cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ kiểm tra thị trường của Quản lý thị trường.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, công chức, người lao động làm việc tại
cơ quan Quản lý thị trường các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều3. Nguyên tắc chung
1. Công chức, người lao động của cơ quan Quản lý thị trường các cấp phải sử
dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ kiểm tra thị
trường theo quy định tại Thông tư này.
2. Nghiêm cấm những hành vi sau:
a) Sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ kiểm tra
thị trường không đúng quy định tại Thông tư này;
b) Sản xuất, mua, bán, làm giả, mượn, cho mượn, tàng trữ, sử dụng trái phép
trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ kiểm tra thị trường.
ChươngII
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRANG PHỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Điều4. Trang phục Quản lý thị trường
1. Trang phục Quản lý thị trường bao gồm quần áo, mũ, giày, dép và các trang
bị đồng phục khác được cấp theo quy định.
2. Màu sắc trang phục Quản lý thị trường như sau:
a) Áo bludông các loại màu xanh nhạt;
b) Áo khoác các loại màu cỏ úa;
c) Cravat màu cỏ úa;
d) Mũ kêpi màu xanh nhạt có đai màu cỏ úa;
đ) Quần, váy màu cỏ úa;
e) Mũ mềm màu cỏ úa, mũ bảo hiểm màu xanh nhạt;
g) Giày màu đen, dép màu nâu;
h) Màu sắc trang phục đại lễ Quản lý thị trường quy định từ điểm a đến điểm đ
khoản này là màu trắng;
i) Màu sắc các loại trang bị đồng phục khác tùy theo thực tế cấp phát của từng
đơn vị.
3. Trang phục Quản lý thị trường quy định từ điểm a đến điểm h khoản 2 Điều
này theo mẫu quy định. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường công bố mẫu trang
phục Quản lý thị trường.
Điều5. Sử dụng trang phục Quản lý thị trường
1. Công chức, người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường phải mặc
trang phục Quản lý thị trường khi:
a) Làm việc tại trụ sở;
b) Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra kiểm soát thị trường hoặc thanh tra chuyên
ngành;
c) Dự hội nghị, cuộc họp hoặc làm việc với các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong
và ngoài ngành;
d) Dự lớp học, lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ Quản lý thị trường;
đ) Dự các buổi lễ và các sự kiện khác do ngành công thương hoặc cơ quan Quản
lý thị trường tổ chức;
e) Theo yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
2. Công chức, người lao động không bắt buộc mặc trang phục Quản lý thị trường
trong trường hợp sau:
a) Được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm tra, xác minh thông tin, theo dõi phát
hiện vi phạm hành chính mà theo yêu cầu công tác phải giữ bí mật;
b) Nữ công chức, lao động nữ đang mang thai.
3. Công chức, người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường khi nghỉ
hưu, nghỉ mất sức theo chế độ được sử dụng trang phục Quản lý thị trường trong
các ngày kỷ niệm, ngày lễ và sự kiện truyền thống của Quản lý thị trường.
ChươngIII
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ HIỆU CÔNG CHỨC, PHÙ HIỆU, CỜ HIỆU, CẤP HIỆU, BIỂN HIỆU
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Mục1
SỐ HIỆU CÔNG CHỨC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Điều6. Số hiệu công chức Quản Iý thị trường
1. Số hiệu công chức Quản lý thị trường cấp cho công chức Quản lý thị trường:
a) Đã được người có thẩm quyền bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức
chuyên ngành Quản lý thị trường;
b) Được bổ nhiệm giữ chức vụ Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị
trường, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường mà chưa được người có thẩm
quyền bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị
trường.
2. Số hiệu công chức gồm hai phần, phần đầu là số hiệu Chi cục Quản lý thị
trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Cục Quản lý thị trường theo
Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này; phần thứ hai là thứ tự số hiệu
từng công chức Quản lý thị trường gồm chữ "QLTT" và ba chữ số tự nhiên bắt đầu
từ số 001. Hai phần được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (). Ví dụ số hiệu
công chức làm việc tại Cục Quản lý thị trường là TWQLTT001; số hiệu công chức
làm việc tại Chi cục Quản lý thị trường thành phố Hà Nội T01 QLTT002.
Điều7. Quản lý, sử dụng số hiệu công chức Quản lý thị trường
1. Mỗi công chức Quản lý thị trường quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư
này được cấp một số hiệu công chức Quản lý thị trường. Cục trưởng Cục Quản lý
thị trường thống nhất quản lý và cấp số hiệu công chức Quản lý thị trường.
2. Số hiệu công chức Quản lý thị trường đồng thời là số hiệu ghi trên biển
hiệu và Thẻ kiểm tra thị trường của công chức khi được cấp biển hiệu và Thẻ
kiểm tra thị trường.
3. Số hiệu công chức Quản lý thị trường bị thu hồi khi công chức nghỉ hưu, từ
trần trong thời gian công tác, chuyển công tác ra khỏi cơ quan Quản lý thị
trường, tự ý bỏ việc hoặc bị buộc thôi việc.
Điều8. Trình tự, thủ tục cấp số hiệu công chức Quản lý thị trường
1. Hồ sơ đề nghị cấp số hiệu công chức Quản lý thị trường bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp số hiệu, biển hiệu công chức Quản lý thị trường và danh
sách đề nghị cấp số hiệu, biển hiệu công chức Quản lý thị trường theo mẫu tại
Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị
trường có xác nhận sao y bản chính của đơn vị đối với trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 6 của Thông tư này hoặc bản sao quyết định bổ nhiệm giữ
chức vụ lãnh đạo có xác nhận sao y bản chính của đơn vị đối với trường hợp quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này;
c) 02 ảnh màu của công chức được đề nghị cấp số hiệu công chức Quản lý thị
trường theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư này.
2. Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày công chức được người có thẩm quyền bổ nhiệm
vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường hoặc công chức chuyên
ngành Quản lý thị trường được người có thẩm quyền tiếp nhận vào làm việc tại
cơ quan Quản lý thị trường, Phòng Tổ chức Xây dựng lực lượng phải lập hồ sơ đề
nghị cấp số hiệu, biển hiệu đối với công chức của Cục Quản lý thị trường, Chi
cục Quản lý thị trường phải lập hồ sơ đề nghị cấp số hiệu, biển hiệu đối với
công chức của Chi cục Quản lý thị trường trình Cục trưởng Cục Quản lý thị
trường xem xét quyết định.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục trưởng Cục
Quản lý thị trường quyết định cấp số hiệu và biển hiệu công chức chuyên ngành
Quản lý thị trường cho công chức được đề nghị. Trường hợp không cấp thì phải
trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Mục2
PHÙ HIỆU QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Điều9. Phù hiệu Quản lý thị trường
Phù hiệu Quản lý thị trường được quy định tại Phụ lục của Nghị định số 10/CP
ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của
Quản lý thị trường.
Điều10. Sử dụng phù hiệu Quản lý thị trường
1. Gắn đặt tại trụ sở, trên biển hiệu cơ quan Quản lý thị trường các cấp.
2. Gắn, in trên các phương tiện công vụ (ô tô, ca nô, thuyền, xuồng, xe máy
phân khối lớn) của cơ quan Quản lý thị trường khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra
kiểm soát thị trường hoặc thanh tra chuyên ngành.
3. In trên Thẻ kiểm tra thị trường, gắn trên cấp hiệu, mũ, cờ hiệu của Quản
lý thị trường.
4. In trên ấn chỉ Quản lý thị trường, giấy tờ công vụ, vật lưu niệm của cơ
quan Quản lý thị trường.
5. In, gắn, đúc trên các vật phẩm phục vụ công tác tuyên truyền, hội nghị,
hội thảo và các sự kiện khác của cơ quan Quản lý thị trường.
Mục3
CỜ HIỆU QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Điều11. Cờ hiệu Quản lý thị trường
1. Cờ hiệu Quản lý thị trường được làm bằng vải màu xanh thẫm, hình tam giác
cân theo tỷ lệ cạnh bên so với cạnh đáy là 5/3; hai cạnh bên có đường viền gắn
các sợi tua màu vàng và ở trung tâm có phù hiệu Quản lý thị trường.
2. Kích thước cụ thể của cờ hiệu Quản lý thị trường theo mục đích, phương
tiện sử dụng và đúng tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều12. Sử dụng cờ hiệu Quản lý thị trường
1. Treo, đặt tại phòng làm việc của thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường các
cấp, tại phòng họp, hội trường cơ quan, tại các cuộc họp sơ kết, tổng kết, hội
nghị chuyên đề và các cuộc họp trọng thể khác của cơ quan Quản lý thị trường.
2. Cắm trên các phương tiện công vụ của cơ quan Quản lý thị trường quy định
tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.
3. Sử dụng để dừng phương tiện giao thông chở hàng lậu theo quy định của pháp
luật.
4. Thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường các cấp tổ chức trang cấp cờ hiệu
Quản lý thị trường cho đơn vị trực thuộc.
Mục4
CẤP HIỆU QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Điều13. Bộ cấp hiệu Quản lý thị trường
Bộ cấp hiệu Quản lý thị trường gồm cấp hiệu gắn trên ve áo và cấp hiệu gắn
trên cầu vai trang phục Quản lý thị trường.
Điều14. Cấp hiệu Quản lý thị trường gắn trên ve áo
1. Cấp hiệu gắn trên ve áo hình bình hành, nền màu xanh đen, bề mặt vải có
các gân nổi, xung quanh có đường viền nhỏ màu vàng nghệ, trên nền có gắn phù
hiệu Quản lý thị trường bằng kim loại.
2. Cấp hiệu gắn trên ve áo được cấp cho công chức và người lao động làm việc
lại cơ quan Quản lý thị trường.
Điều15. Cấp hiệu Quản lý thị trường gắn trên cầu vai
1. Cấp hiệu gắn trên cầu vai nền màu xanh đen, bề mặt vải có các gân nổi,
xung quanh có đường viền nhỏ màu vàng nghệ. Đầu nhỏ cấp hiệu đính khuy bằng
kim loại có ngôi sao năm cánh nổi, mép khuy viền bông lúa xung quanh.
2. Cấp hiệu gắn trên cầu vai của công chức chuyên ngành Quản lý thị trường
giữ chức vụ lãnh đạo từ Phó Đội trưởng, Phó Trưởng phòng của Chi cục Quản lý
thị trường hoặc của Cục Quản lý thị trường trở lên gắn sao kim loại màu vàng,
vạch kim loại màu vàng và khuy bằng kim loại màu vàng.
3. Cấp hiệu gắn trên cầu vai của công chức chuyên ngành Quản lý thị trường
không giữ các chức vụ lãnh đạo quy định tại khoản 2 Điều này gắn sao kim loại
màu trắng và khuy bằng kim loại màu trắng.
4. Số sao trên cấp hiệu cầu vai của các ngạch công chức chuyên ngành Quản lý
thị trường được quy định như sau:
a) Kiểm soát viên cao cấp thị trường gắn bốn sao;
b) Kiểm soát viên chính thị trường gắn ba sao;
c) Kiểm soát viên thị trường gắn hai sao;
d) Kiểm soát viên trung cấp thị trường và nhân viên kiểm soát thị trường gắn
một sao.
5. Số vạch trên cấp hiệu cầu vai của công chức chuyên ngành Quản lý thị
trường giữ các chức vụ lãnh đạo quy định như sau:
a) Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường gắn ba vạch;
b) Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của Cục Quản lý thị trường gắn hai
vạch;
c) Đội trưởng, Phó Đội trưởng Đội Quản lý thị trường, Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng của Chi cục Quản lý thị trường gắn một vạch.
6. Công chức chưa bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức chuyên ngành
Quản lý thị trường và người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường
thì không cấp cấp hiệu gắn trên cầu vai, trừ trường hợp quy định tại khoản 7
Điều này.
7. Những người được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này được cấp và sử dụng cấp hiệu cầu
vai có số sao tương đương với ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường
và màu sao, số vạch theo quy định tại khoản 2 và 5 Điều này như sau:
a) Ngạch chuyên viên tương đương ngạch Kiểm soát viên thị trường;
b) Ngạch chuyên viên chính tương đương ngạch Kiểm soát viên chính thị trường;
c) Ngạch chuyên viên cao cấp tương đương ngạch Kiểm soát viên cao cấp thị
trường.
Mục5
BIỂN HIỆU QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
Điều16. Hình thức, đối tượng được cấp biển hiệu Quản lý thị trường
1. Biển hiệu Quản lý thị trường của công chức chuyên ngành Quản lý thị trường
và công chức giữ chức vụ lãnh đạo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông
tư này có đường viền nhỏ xung quanh màu đỏ, nền in hoa văn màu vàng nhạt, phía
trái dán ảnh công chức được cấp biển hiệu có đóng dấu nổi của Cục Quản lý thị
trường. Phía trên bên phải ghi hàng chữ Quản lý thị trường tỉnh thành phố trực
thuộc trung ương hoặc Quản lý thị trường Trung ương; phía dưới bên phải ghi họ
tên, chức danh và số hiệu công chức Quản lý thị trường.
2. Biển hiệu Quản lý thị trường của công chức chưa bổ nhiệm vào ngạch công
chức chuyên ngành Quản lý thị trường và người lao động làm việc tại cơ quan
Quản lý thị trường tương tự như biển hiệu của công chức chuyên ngành Quản lý
thị trường quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng phía dưới bên phải không có số
hiệu công chức Quản lý thị trường, chỉ ghi họ tên công chức hoặc người lao
động đó và có ảnh không đóng dấu nổi.
Điều17. Thẩm quyền, thủ tục cấp biển hiệu Quản lý thị trường
1. Thẩm quyền cấp biển hiệu Quản lý thị trường như sau:
a) Cục trưởng Cục Quản lý thị trường cấp biển hiệu cho công chức chuyên ngành
Quản lý thị trường làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường các cấp và công
chức giữ chức vụ lãnh đạo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 của Thông tư này;
cấp biển hiệu cho công chức chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên
ngành Quản lý thị trường và người lao động làm việc tại Cục Quản lý thị
trường;
b) Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường cấp biển hiệu cho công chức chưa
được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và người lao
động làm việc tại Chi cục Quản lý thị trường. Ngay sau khi cấp biển hiệu Quản
lý thị trường theo quy định này, Chi cục Quản lý thị trường lập danh sách báo
cáo Cục trưởng Cục Quản lý thị trường.
2. Biển hiệu công chức chuyên ngành Quản lý thị trường được cấp lần đầu cùng
với số hiệu công chức Quản lý thị trường theo quy định tại Điều 8 của Thông tư
này. Trường hợp cấp lại biển hiệu, hồ sơ đề nghị cấp lại biển hiệu gồm có:
a) Văn bản đề nghị cấp lại biển hiệu và danh sách đề nghị cấp lại biển hiệu
theo mẫu tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biển hiệu cũ đối với trường hợp cấp lại biển hiệu quy định tại điểm a và b
khoản 5 Điều này hoặc báo cáo của công chức có xác nhận của thủ trưởng cơ quan
Quản lý thị trường đối với trường hợp cấp lại biển hiệu quy định tại điểm c
khoản 5 Điều này;
c) 02 ảnh màu của công chức được đề nghị cấp lại biển hiệu theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 23 của Thông tư này.
3. Thời hạn cấp lại biển hiệu cho công chức chuyên ngành Quản lý thị trường
là 20 ngày, kể từ ngày Cục trưởng Cục Quản lý thị trường nhận được hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp không cấp hoặc phải kéo dài thời hạn cấp, Cục trưởng Cục Quản
lý thị trường phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
4. Thủ tục cấp biển hiệu của công chức chưa được bổ nhiệm vào ngạch công chức
chuyên ngành Quản lý thị trường và người lao động làm việc tại cơ quan Quản lý
thị trường do người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này quy định.
5. Biển hiệu Quản lý thị trường được cấp lại trong những trường hợp sau:
a) Thay đổi về số hiệu công chức, ngạch công chức, chức danh lãnh đạo hoặc lý
do khác dẫn đến phải thay đổi thông tin ghi trên biển hiệu Quản lý thị trường;
b) Bị hư hỏng, rách nát không sử dụng được;
c) Bị mất do các nguyên nhân khách quan.
Điều18. Sử dụng biển hiệu Quản lý thị trường
Biển hiệu Quản lý thị trường được công chức, người lao động làm việc tại cơ
quan Quản lý thị trường sử dụng đeo trên túi áo ngực bên trái trang phục Quản
lý thị trường.
ChươngIV
THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG
Điều19. Hình thức Thẻ kiểm tra thị trường
1. Thẻ kiểm tra thị trường (sau đây gọi tắt là Thẻ) có hình chữ nhật, gồm 2
mặt.
2. Mặt trước nền màu đỏ, chữ in màu vàng; trên cùng là Quốc hiệu "Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập Tự do Hạnh phúc"; ở giữa là phù hiệu Quản
lý thị trường; phía dưới là dòng chữ "THẺ KIỂM TRA THỊ TRƯỜNG".
3. Mặt sau nền màu vàng nhạt, có đường viền màu đỏ bao quanh; chính giữa in
phù hiệu Quản lý thị trường, bao quanh là các tia hoa văn với hàng chữ "QLTT";
từ góc dưới bên trái đến góc trên bên phải là một vạch chéo màu đỏ đậm; mặt
sau có các thông tin như sau:
a) Phía trái, lần lượt từ trên xuống dưới ghi chữ màu đen bao gồm số Thẻ là số
hiệu công chức Quản lý thị trường; ảnh màu của người được cấp Thẻ cỡ 03cm x
04cm được đóng dấu nổi; thời hạn sử dụng Thẻ;
b) Phía phải, lần lượt từ trên xuống dưới ghi hàng chữ màu đen bao gồm:
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Cấp cho ông, bà:
Chức danh:
Đơn vị:
Được kiểm tra việc chấp hành pháp luật về công nghiệp, thương mại và lĩnh vực
có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
Hà Nội, ngày.... tháng.... năm....
Chức danh của người ký
Chữ ký và dấu
Họ và tên người ký.
4. Thẩm quyền ký cấp Thẻ theo quy định tại Điều 21 của Thông tư này.
5. Con dấu đóng trên Thẻ như sau:
a) Đóng con dấu và dấu nổi của Bộ Công Thương đối với Thẻ cấp cho công chức
của Cục Quản lý thị trường;
b) Đóng con dấu thu nhỏ và dấu nổi của Cục Quản lý thị trường đối với Thẻ cấp
cho công chức của Chi cục Quản lý thị trường.
Điều20. Đối tượng và tiêu chuẩn cấp Thẻ
1. Công chức làm việc tại cơ quan Quản lý thị trường được cấp Thẻ khi:
a) Được người có thẩm quyền bổ nhiệm vào một trong các ngạch công chức chuyên
ngành Quản lý thị trường từ Kiểm soát viên thị trường trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo quy định của Bộ Công
Thương;
c) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên.
2. Kiểm soát viên trung cấp thị trường công tác tại các Đội Quản lý thị
trường ở địa bàn hải đảo, miền núi, vùng sâu, vùng xa, huyện tiếp giáp đường
biên giới theo Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này nếu đảm bảo quy
định tại điểm b và c khoản 1 Điều này thì được cấp Thẻ.
3. Công chức được bổ nhiệm giữ chức vụ Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý
thị trường, Chi Cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường được cấp Thẻ sau khi
được người có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm giữ các chức vụ nói trên.
Điều21. Thẩm quyền cấp Thẻ
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp thẻ cho Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản
lý thị trường.
2. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường thừa ủy quyền Bộ trưởng Bộ Công Thương
cấp Thẻ cho các công chức Quản lý thị trường không thuộc trường hợp quy định
tại khoản 1 Điều này.
Điều22. Cấp lại, không cấp lại Thẻ
1. Thẻ được cấp lại trong những trường hợp sau:
a) Thay đổi về số hiệu công chức, chức danh, họ tên công chức hoặc thay đổi
thông tin khác ghi trên Thẻ;
b) Thẻ bị hư hỏng, rách nát không sử dụng được;
c) Hết thời hạn sử dụng ghi trên Thẻ;
d) Hết thời hạn quy định tại điểm a và b khoản 4 Điều 26 của Thông tư này;
d) Bị mất Thẻ do các nguyên nhân khách quan.
2. Không cấp lại Thẻ trong những trường hợp sau:
a) Đang trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật
theo quyết định của người có thẩm quyền;
b) Đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều23. Hồ sơ cấp mới, cấp lại Thẻ và thời hạn cấp Thẻ
1. Hồ sơ cấp mới Thẻ gồm có:
a) Văn bản đề nghị cấp mới Thẻ và danh sách đề nghị cấp mới Thẻ theo mẫu tại
Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phiếu công chức đề nghị cấp Thẻ theo mẫu tại Phụ lục số 3 ban hành kèm theo
Thông tư này có xác nhận của Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường nơi
công tác đối với công chức của Chi cục Quản lý thị trường hoặc xác nhận của
Trưởng Phòng Tổ chức Xây dựng lực lượng thuộc Cục Quản lý thị trường đối với
công chức của Cục Quản lý thị trường;
c) 02 ảnh màu cỡ 03cm x 04cm của công chức được đề nghị cấp Thẻ; công chức
chụp ảnh mặc trang phục áo bludông dài tay, đội mũ kêpi, đeo caravat, gắn đủ
cấp hiệu Quản lý thị trường. Ảnh chụp trong thời gian không quá 01 năm tính
đến thời điểm lập hồ sơ; phía sau ảnh phải ghi đầy đủ họ và tên công chức, tên
Chi cục Quản lý thị trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công tác
hoặc Cục Quản lý thị trường;
d) Bản sao quyết định bổ nhiệm ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường
và chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều
20 của Thông tư này có xác nhận sao y bản chính của đơn vị đối với công chức
quy định tại khoản 1 và 2 Điều 20 của Thông tư này;
đ) Bản sao quyết định phân công công tác tại địa bàn hải đảo, miền núi, vùng
sâu, vùng xa, huyện tiếp giáp biên giới có xác nhận sao y bản chính của đơn vị
đối với công chức quy định tại khoản 2 Điều 20 của Thông tư này;
e) Bản sao quyết định bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo có xác nhận sao y bản
chính của đơn vị đối với công chức quy định tại khoản 3 Điều 20 của Thông tư
này.
2. Hồ sơ cấp lại Thẻ gồm có:
a) Văn bản đề nghị cấp lại Thẻ và danh sách đề nghị cấp lại Thẻ theo mẫu tại
Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 02 ảnh màu theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Báo cáo của công chức có xác nhận của người có thẩm quyền đối với trường
hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 22 của Thông tư này;
d) Xác nhận của Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường về địa bàn công tác
đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Thông tư này;
đ) Bản sao Thẻ cũ tại thời điểm đề nghị cấp lại đối với các trường hợp quy
định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 22 của Thông tư này.
3. Thời hạn cấp Thẻ là 25 ngày đối với cấp mới, 20 ngày đối với cấp lại, kể
từ ngày người có thẩm quyền cấp Thẻ quy định tại Điều 21 của Thông tư này nhận
được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không cấp hoặc phải kéo dài thời hạn cấp Thẻ thì
người có thẩm quyền cấp Thẻ phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
Điều24. Thu hồi Thẻ
Thu hồi Thẻ trong những trường hợp sau:
a) Trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 22 Thông tư này;
b) Trường hợp đối tượng được cấp Thẻ theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Thông
tư này chuyển công tác sang địa bàn không phải địa bàn hải đảo, miền núi, vùng
sâu, vùng xa, huyện tiếp giáp đường biên giới theo quy định;
c) Nghỉ hưu, nghỉ mất sức theo chế độ;
d) Chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác;
đ) Từ trần khi đang trong thời gian công tác;
e) Có văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận công chức mất năng lực hành
vi dân sự;
g) Khi phát hiện người được cấp Thẻ không đảm bảo tiêu chuẩn cấp Thẻ theo quy
định tại Điều 20 của Thông tư này.
2. Phòng Tổ chức Xây dựng lực lượng Cục Quản lý thị trường thực hiện việc thu
hồi Thẻ đối với công chức của Cục Quản lý thị trường; Chi cục Quản lý thị
trường thực hiện việc thu hồi Thẻ đối với công chức của Chi cục Quản lý thị
trường, lập danh sách người bị thu hồi Thẻ kèm theo Thẻ bị thu hồi báo cáo Cục
trưởng Cục Quản lý thị trường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày phát sinh các
trường hợp quy định lại khoản 1 Điều này.
3. Thẻ bị thu hồi được đục lỗ hoặc cắt góc để không còn giá trị sử dụng.
Điều25. Tạm đình chỉ sử dụng Thẻ
1. Công chức bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ trong những trường hợp sau:
a) Nghỉ có lý do dài hạn từ 03 tháng trở lên;
b) Có hành vi vi phạm trong hoạt động công vụ theo quy định của pháp luật phải
tạm đình chỉ sử dụng Thẻ để ngăn chặn vi phạm tiếp theo;
c) Tham mưu, ban hành quyết định trái pháp luật, không thực hiện đúng quy định
của pháp luật về kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính từ hai lần trở lên
nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật;
d) Đang trong thời gian bị tạm đình chỉ công tác để xem xét xử lý kỷ luật;
đ) Bị xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách hoặc cảnh cáo;
e) Bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều
tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.
2. Thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ:
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thời hạn tạm đình
chỉ sử dụng Thẻ bằng thời gian công chức xin nghỉ có lý do;
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này, thời hạn tạm
đình chỉ sử dụng Thẻ là thời gian từ khi phát hiện có sai phạm đến khi cơ quan
có thẩm quyền quyết định xử lý vụ việc nhưng không quá 02 tháng. Trường hợp có
nhiều tình tiết phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không quá 04 tháng kể từ
ngày phát hiện sai phạm;
c) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, thời hạn tạm đình
chỉ sử dụng Thẻ bằng thời gian công chức bị tạm đình chỉ công tác để xem xét
xử lý kỷ luật;
d) Đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, thời hạn tạm đình
chỉ sử dụng Thẻ là 12 tháng kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực thi
hành;
đ) Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này, thời hạn tạm đình
chỉ sử dụng Thẻ bằng thời gian chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền điều
tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.
3. Thẩm quyền tạm đình chỉ sử dụng Thẻ:
a) Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Cục
trưởng, Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường;
b) Cục trưởng Cục Quản lý thị trường quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối
với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường; Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương và công chức khác của Cục Quản lý thị
trường;
c) Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường quyết định tạm đình chỉ sử dụng
Thẻ đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Đội trưởng, Phó Đội trưởng và công
chức khác của Chi cục Quản lý thị trường;
d) Trong quá trình thực hiện quyết định kiểm tra nội bộ của Cục trưởng Cục
Quản lý thị trường, Trưởng đoàn kiểm tra có quyền quyết định tạm đình chỉ sử
dụng Thẻ đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Đội trưởng, Phó Đội trưởng và
công chức khác của Chi cục Quản lý thị trường hoặc kiến nghị Cục trưởng Cục
Quản lý thị trường quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Chi cục trưởng,
Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường nếu phát hiện có hành vi vi phạm
quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này. Quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ
của Trưởng đoàn kiểm tra phải gửi ngay cho Cục trưởng Cục Quản lý thị trường
để báo cáo và Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường nơi công chức bị tạm
đình chỉ sử dụng Thẻ làm việc để thông báo;
đ) Trong quá trình thực hiện quyết định kiểm tra nội bộ của Chi cục trưởng Chi
cục Quản lý thị trường, Trưởng đoàn kiểm tra có quyền kiến nghị Chi cục trưởng
Chi cục Quản lý thị trường quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với Trưởng
phòng, Phó Trưởng phòng, Đội trưởng, Phó Đội trưởng và công chức khác của Chi
cục Quản lý thị trường nếu phát hiện có hành vi vi phạm quy định tại điểm b và
c khoản 1 Điều này.
4. Lưu giữ Thẻ trong trường hợp tạm đình chỉ sử dụng Thẻ:
a) Cục Quản lý thị trường thu và lưu giữ Thẻ đối với các trường hợp tạm đình
chỉ sử dụng Thẻ của công chức Cục Quản lý thị trường và công chức giữ chức
danh lãnh đạo từ Phó Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường trở lên;
b) Chi cục Quản lý thị trường thu và lưu giữ Thẻ đối với các trường hợp tạm
đình chỉ sử dụng Thẻ từ cấp Trưởng phòng, Đội trưởng của Chi cục Quản lý thị
trường trở xuống và có trách nhiệm báo cáo Cục trưởng Cục Quản lý thị trường
các trường hợp đã quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ;
c) Khi hết thời hạn tạm đình chỉ sử dụng Thẻ ghi trong quyết định của người có
thẩm quyền, cơ quan lưu giữ Thẻ trả lại Thẻ cho công chức nếu còn thời hạn sử
dụng hoặc đề nghị, xem xét cấp lại Thẻ trong trường hợp hết thời hạn sử dụng.
Điều26. Tước Thẻ
1. Công chức bị tước Thẻ trong những trường hợp sau:
a) Đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật cảnh cáo mà còn tiếp tục
có hành vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật bằng một
trong các hình thức hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc;
b) Bị Toà án kết án bằng bản án hình sự có hiệu lực pháp luật.
2. Thẩm quyền tước Thẻ:
a) Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định tước Thẻ đối với Cục trưởng, Phó Cục
trưởng Cục Quản lý thị trường;
b) Cục trưởng Cục Quản lý thị trường quyết định tước Thẻ đối với công chức của
Cục Quản lý thị trường không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này và
công chức giữ chức vụ lãnh đạo từ Phó Đội trưởng, Phó Trưởng phòng trở lên của
Chi cục Quản lý thị trường;
c) Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường quyết định tước Thẻ đối với công
chức không giữ chức vụ lãnh đạo của Chi cục Quản lý thị trường.
3. Chi cục Quản lý thị trường thu lại Thẻ đối với trường hợp tước Thẻ quy
định tại điểm c khoản 2 Điều này, lập danh sách người bị tước Thẻ kèm theo Thẻ
bị tước báo cáo Cục trưởng Cục Quản lý thị trường. Thẻ bị tước quy định tại
Điều này được đục lỗ hoặc cắt góc để không còn giá trị sử dụng.
4. Thời hạn được xem xét cấp lại Thẻ đối với trường hợp bi tước Thẻ quy định
như sau:
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, sau thời hạn 24
tháng kể từ ngày có quyết định tước Thẻ, nếu công chức không tiếp tục có hành
vi vi phạm đến mức phải xử lý kỷ luật thì được xem xét cấp lại Thẻ, trừ trường
hợp bị buộc thôi việc;
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này mà mức án là phạt
tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ thì sau thời hạn 36 tháng kể
từ ngày chấp hành xong bản án, nếu công chức không tiếp tục có hành vi vi phạm
đến mức phải xử lý kỷ luật thì được xem xét cấp lại Thẻ;
c) Đối với trường hợp bị buộc thôi việc hoặc trường hợp quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này mà mức án là phạt tù không được hưởng án treo thì bị tước Thẻ
không thời hạn.
Điều27. Sử dụng Thẻ
1. Thời hạn sử dụng của Thẻ là 05 năm kể từ ngày được cấp Thẻ và được ghi cụ
thể trên Thẻ.
2. Các chức danh quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 45 Luật Xử lý vi phạm hành
chính (gọi tắt là Thủ trưởng cơ quan Quản lý thị trường) đã được cấp Thẻ có
thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra hoặc giao quyền cho cấp phó của mình
nếu có Thẻ thực hiện thẩm quyền ban hành quyết định kiểm tra theo quy định của
pháp luật. Công chức Quản lý thị trường chỉ được sử dụng Thẻ khi thực thi công
vụ theo nhiệm vụ được giao và phải xuất trình Thẻ khi thực hiện nhiệm vụ kiểm
tra kiểm soát thị trường theo quy định.
3. Công chức Quản lý thị trường trong thời gian bị tạm đình chỉ sử dụng Thẻ
hoặc bị tước Thẻ không được phân công chỉ đạo, điều hành hoạt động kiểm tra và
xử phạt vi phạm hành chính.
ChươngV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều28. Kinh phí làm Thẻ và may, sắm trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp
hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường
Kinh phí làm Thẻ và may, sắm trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển
hiệu Quản lý thị trường do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Điều29. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 0808/2001/QĐBTM ngày 31 tháng 7 năm
2001 của Bộ trưởng Bộ Thương mại quy định về quản lý và sử dụng Thẻ kiểm tra
thị trường, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường; Quyết
định số 1152/2001/QĐBTM ngày 29 tháng 10 năm 2001 và Quyết định số
1211/2004/QĐBTM ngày 25 tháng 8 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc
bổ sung một số điều quy định về quản lý và sử dụng Thẻ kiểm tra thị trường,
phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường; Thông tư số
30/2012/TTBCT ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
việc cấp, quản lý và sử dụng Thẻ kiểm tra thị trường đối với công chức của Cục
Quản lý thị trường; khoản 1 Điều 6 Thông tư số 09/2013/TTBCT ngày 02 tháng 5
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động kiểm tra và xử
phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường.
Điều30. Điều khoản chuyển tiếp
1. Số hiệu, biển hiệu công chức Quản lý thị trường đã cấp cho công chức Quản
lý thị trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử
dụng cho đến khi được cấp theo quy định tại Thông tư này nhưng không quá ngày
30 tháng 6 năm 2015.
2. Thẻ đã cấp cho công chức Quản lý thị trường trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành được sử dụng như sau:
a) Trường hợp thời hạn sử dụng ghi trên Thẻ đến ngày 30 tháng 6 năm 2015 thì
tiếp tục sử dụng theo thời hạn ghi trên Thẻ;
b) Trường hợp thời hạn sử dụng ghi trên Thẻ sau ngày 30 tháng 6 năm 2015 thì
tiếp tục sử dụng cho đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2015.
Điều31. Tổ chức thực hiện
1. Đội trưởng Đội Quản lý thị trường có trách nhiệm:
a) Xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị với Chi cục Quản lý thị
trường việc cấp mới, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng, tước Thẻ đối với
công chức thuộc đơn vị mình;
b) Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu,
Thẻ đối với công chức thuộc đơn vị mình theo quy định;
c) Quản lý, bảo quản, sử dụng cờ hiệu Quản lý thị trường theo đúng quy định
của pháp luật.
2. Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường có trách nhiệm:
a) Xem xét, tổng hợp danh sách, gửi văn bản đề nghị Cục trưởng Cục Quản lý thị
trường cấp mới, cấp lại Thẻ, số hiệu, biển hiệu đối với công chức Quản lý thị
trường trong phạm vi đơn vị mình quản lý; cấp biển hiệu cho công chức chưa
được bổ nhiệm vào ngạch công chức chuyên ngành Quản lý thị trường và người lao
động theo quy định tại Thông tư này;
b) Căn cứ theo mẫu trang phục, cấp hiệu đã được Cục trưởng Cục Quản lý thị
trường công bố, chủ động may, sắm, cấp phát trang phục, cấp hiệu cho công chức
và người lao động của đơn vị mình;
c) Mở sổ theo dõi việc quản lý, cấp phát trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp
hiệu, biển hiệu; cấp mới, cấp lại, thu hồi, tạm đình chỉ sử dụng, tước Thẻ
trong phạm vi đơn vị mình quản lý;
d) Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng Thẻ, trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp
hiệu, biển hiệu của công chức và người lao động thuộc đơn vị mình quản lý; khi
phát hiện công chức Quản lý thị trường có hành vi vi phạm trong hoạt động công
vụ hoặc sử dụng Thẻ, trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu sai
mục đích, có quyền tạm đình chỉ sử dụng, tước Thẻ theo quy định và làm rõ mức
độ sai phạm, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hoặc báo cáo Cục trưởng Cục Quản
lý thị trường xem xét, quyết định;
đ) Chủ động trong việc luân chuyển, điều động công chức có Thẻ giữa các đơn vị
cấp dưới để đảm bảo phục vụ công tác kiểm tra kiểm soát thị trường, không để
xảy ra tình trạng mất cân đối giữa các đơn vị về số lượng công chức được cấp
Thẻ.
3. Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm:
a) Theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, cấp phát, sử dụng trang phục,
phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, Thẻ của Chi cục Quản lý thị trường
trực thuộc Sở Công Thương theo quy định tại Thông tư này;
b) Phối hợp với Cục Quản lý thị trường trong thực hiện thanh tra, kiểm tra
việc quản lý, cấp phát, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển
hiệu, Thẻ của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương; kiến nghị
với người có thẩm quyền việc xử lý đối với các hành vi vi phạm theo quy định
tại Thông tư này.
4. Cục trưởng Cục Quản lý thị trường có trách nhiệm:
a) Giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thống nhất quản lý trang phục, phù hiệu, cờ
hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và Thẻ theo quy định tại Thông tư này;
b) Theo dõi, giám sát, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Thông tư này và
báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương theo quy định;
c) Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung Thông tư này với Bộ trưởng Bộ Công
Thương khi cần thiết.
5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan
thuộc Bộ Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Cẩm Tú
| {
"collection_source": [
"Công báo số 451+452, năm 2014"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và thẻ kiểm tra thị trường của quản lý thị trường",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/04/2014",
"enforced_date": "19/04/2014",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/02/2014",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Công Thương.",
"Thứ trưởng",
"Nguyễn Cẩm Tú"
],
"official_number": [
"07/2014/TT-BCT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Thông tư30/2012/TT-BCT Quy định việc cấp, quản lý và sử dụng Thẻ kiểm tra thị trường đối với công chức của Cục Quản lý thị trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30385"
],
[
"Quyết định SỐ 0808/2001/QĐ-BTM ban hành những quy định về quản lý và thẻ kiểm tra thị trường phù hiệu,cơ hiệu,cấp hiệu,biên hiệu quản lý thị trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=40205"
],
[
"1152/2001/QĐ-BTM Quy định về quản lý và sử dụng Thẻ kiểm tra thị trường, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=45929"
],
[
"1211/2004/QĐ-BTM Về việc bổ sung một số điều quy định về quản lý và sử dụng Thẻ kiểm tra thị trường, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu Quản lý thị trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=45931"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 07/2014/TT-BCT Quy định về quản lý, sử dụng trang phục, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và thẻ kiểm tra thị trường của quản lý thị trường",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 10/CP Về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9981"
],
[
"Nghị định 27/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11613"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 10/CP Về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9981"
],
[
"Nghị định 27/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/CP ngày 23 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11613"
],
[
"Nghị định 95/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27878"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 10/CP Về tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Quản lý thị trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9981"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
1501 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=1501&Keyword= | Decision 120/1998/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
120/1998/QĐ-TTg
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , July 09, 1998</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>THE PRIME MINISTER</title></head><body><font size="2"><p> </p><p>THE PRIME MINISTER</p><p>DECISION No. <a class="toanvan" target="_blank">120/1998/QD-TTg</a> of July 9, 1998 on the establishment of the Aquatic Resources Department of Bac Lieu province</p><p>To establish the Aquatic Resources Department attached to the People's Committee of Bac Lieu province to assist the president of the provincial People's Committee in exercising the function of State management over aquatic resources on the provincial territory.- (Summary)</p></font><font face=".VnTime"><p> </p></font></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Van Khai</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 120/1998/QĐTTg
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , July 09, 1998
THE PRIME MINISTER
DECISION No. 120/1998/QDTTg of July 9, 1998 on the establishment of the
Aquatic Resources Department of Bac Lieu province
To establish the Aquatic Resources Department attached to the People's
Committee of Bac Lieu province to assist the president of the provincial
People's Committee in exercising the function of State management over aquatic
resources on the provincial territory. (Summary)
Thủ tướng
(Signed)
Phan Van Khai
| {
"collection_source": [
"Công báo số 8/1980;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Điều lệ đăng ký kinh doanh công thương nghiệp và phục vụ áp dụng cho khu vực kinh tế tập thể và cá thể",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "01/06/1980",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/04/1980",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Chính phủ",
"Đang cập nhật",
"Tố Hữu"
],
"official_number": [
"119/CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 119/CP Ban hành Điều lệ đăng ký kinh doanh công thương nghiệp và phục vụ áp dụng cho khu vực kinh tế tập thể và cá thể",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
157546 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=157546&Keyword= | Quyết định 58/2022/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH THANH HÓA</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
58/2022/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thanh Hóa,
ngày
2 tháng
12 năm
2022</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" style="margin-right:-12.95pt;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Bãi bỏ Quyết định số </strong><strong>10</strong><strong>/2022/QĐ-UBND ngày </strong><strong><a class="toanvan" target="_blank">22/02/</a></strong><strong>2022 của </strong><strong>UBND</strong></p>
<p align="center">
<strong>tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định biện pháp thi</strong> <strong>hành Nghị quyết số</strong></p>
<p align="center">
<a _blank"="" class="toanvan">44/2016/NQ-H%C4%90ND&match=True&area=2&lan=1&bday=08/12/2016&eday=08/12/2016"</a> target="_blank" title="<a class="toanvan" target="_blank">44/2016/NQ-HĐND"><strong>18</strong><strong>7</strong><strong>/2021/NQ-HĐND</strong></a><strong> ngày 10</strong><strong>/12/</strong><strong>2021 của </strong><strong>HĐND</strong><strong> tỉnh Thanh Hóa</strong> <strong>về việc </strong></p>
<p align="center">
<strong>ban hành chính sách </strong><strong>thu hút bác sĩ trình độ cao và bác sĩ làm việc tại các</strong></p>
<p align="center">
<strong>đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025</strong></p>
<p align="center">
<strong>______________</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày </em><em>19/</em><em>6/</em><em>2015</em><em>; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22</em><em>/6/</em><em>2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày </em><em>18/6/2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày </em><em>14/5/2016</em><em> của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">154/2020/NĐ-CP</a> ngày </em><em>31/12/2020</em><em> của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">63/2010/NĐ-CP</a> ngày </em><em>08/6/2010</em><em> của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">10/2022/QĐ-UBND</a> ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh ban hành quy định biện pháp thi hành Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">187/2021/NQ<strong>[1]</strong>HĐND</a> ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách thu hút bác sĩ trình độ cao và bác sĩ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Sở Y tế Thanh Hóa tại Tờ trình số</em><em> 4738</em><em>/TTr-SYT ngày </em><em>24</em><em> tháng</em><em> 11 </em><em>năm 2022.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">10/2022/QĐ-UBND</a> ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định biện pháp thi hành Nghị quyết số <a _blank"="" class="toanvan">44/2016/NQ-H%C4%90ND&match=True&area=2&lan=1&bday=08/12/2016&eday=08/12/2016"</a> target="_blank" title="<a class="toanvan" target="_blank">44/2016/NQ-HĐND">187/2021/NQ-HĐND</a> ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Chính sách thu hút bác sĩ trình độ cao và bác sĩ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 12/12/2022.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng các đơn vị y tế công lập và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đầu Thanh Tùng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH THANH HÓA Số: 58/2022/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thanh
Hóa, ngày 2 tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
Bãi bỏ Quyết định số10/2022/QĐUBND ngày22/02/2022
củaUBND
tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định biện pháp thi hành Nghị quyết số
44/2016/NQH%C4%90ND&match=True&area=2&lan=1&bday=08/12/2016&eday=08/12/2016"
target="blank" title="44/2016/NQHĐND">187/2021/NQHĐNDngày
10/12/2021 củaHĐNDtỉnh Thanh Hóa về việc
ban hành chính sáchthu hút bác sĩ trình độ cao và bác sĩ làm việc tại
các
đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 20222025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 ; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 /6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số154/2020/NĐCP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính ;
Căn cứ Quyết định số10/2022/QĐUBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh ban hành
quy định biện pháp thi hành Nghị quyết số 187/2021/NQ[1] HĐND ngày
10/12/2021 của HĐND tỉnh về việc ban hành chính sách thu hút bác sĩ trình độ
cao và bác sĩ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Thanh Hóa,
giai đoạn 20222025
Theo đề nghị của Sở Y tế Thanh Hóa tại Tờ trình số 4738 /TTrSYT ngày
24 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Bãi bỏ Quyết định số 10/2022/QĐUBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh
Thanh Hóa ban hành Quy định biện pháp thi hành Nghị quyết số
44/2016/NQH%C4%90ND&match=True&area=2&lan=1&bday=08/12/2016&eday=08/12/2016"
target="blank" title="44/2016/NQHĐND">187/2021/NQHĐND ngày 10/12/2021 của
HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Chính sách thu hút bác sĩ trình độ cao và
bác sĩ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Thanh Hóa, giai
đoạn 20222025.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 12/12/2022.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Y tế, Kế
hoạch và Đầu tư, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Thủ trưởng
các đơn vị y tế công lập và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Đầu Thanh Tùng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Bãi bỏ Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định biện pháp thi hành Nghị quyết số 187/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành chính sách thu hút bác sĩ trình độ cao và bác sĩ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Thanh Hóa",
"effective_date": "12/12/2022",
"enforced_date": "12/12/2022",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "02/12/2022",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa",
"Phó Chủ tịch",
"Đầu Thanh Tùng"
],
"official_number": [
"58/2022/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 10/2022/QĐ-UBND Quy định biện pháp thi hành Nghị quyết số 187/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành chính sách thu hút bác sĩ trình độ cao và bác sĩ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=156855"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 58/2022/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 22/02/2022 của UBNDtỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định biện pháp thi hành Nghị quyết số 187/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành chính sách thu hút bác sĩ trình độ cao và bác sĩ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 63/2010/NĐ-CP Về kiểm soát thủ tục hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25389"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383"
],
[
"Quyết định 10/2022/QĐ-UBND Quy định biện pháp thi hành Nghị quyết số 187/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành chính sách thu hút bác sĩ trình độ cao và bác sĩ làm việc tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=156855"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
83692 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//dongnai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=83692&Keyword= | Nghị quyết 126/2008/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH ĐỒNG NAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
126/2008/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đồng Nai,
ngày
5 tháng
12 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h1 align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">NGHỊ QUYẾT</span></span></h1>
<p align="center" style="margin-right:-.95pt;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Về chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, </strong></span></span></p>
<p align="center" style="margin-right:-.95pt;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>nhân viên và học sinh Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"> ____________________________</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"> </span></span><br clear="ALL"/>
</p>
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">61/2006/NĐ-CP</a> ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">05/2002/QĐ-BGDĐT</a> ngày 11/3/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế trường trung học phổ thông chuyên;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2007/QĐ-BGDĐT</a> ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Xét Tờ trình số 9800/TTr-UBND, ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc đề nghị HĐND tỉnh thông qua Đề án chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Nhất trí thông qua chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh như sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Ngoài các chế độ của Trung ương đối với trường chuyên; cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường được hưởng các chế độ đãi ngộ của tỉnh như sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Đối với cán bộ quản lý (Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng): Được hỗ trợ hàng tháng bằng 30% số lương ngạch bậc và phụ cấp chức vụ.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Đối với giáo viên: Giáo viên khi tham gia giảng dạy tiết chuyên được hỗ trợ cho mỗi tiết dạy bằng 10% ´ mức lương tối thiểu/1 tiết.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Đối với giáo viên thỉnh giảng:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"> - Giáo viên thỉnh giảng được mời giảng dạy tại nhà trường được chi trả như sau: Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ được chi trả với mức là 30% ´ mức lương tối thiểu/1 tiết; Thạc sĩ với mức: 25% ´ mức lương tối thiểu/1 tiết.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Các đối tượng trên nếu ở tỉnh ngoài được hỗ trợ thêm:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"> + Kinh phí tàu xe 2 lượt đi và về (đối với giáo viên thỉnh giảng ở các địa phương miền Bắc, miền Trung được hỗ trợ kinh phí đi lại bằng phương tiện máy bay);</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">+ Tiền ở, tiền hợp đồng xe, đưa đón ra sân bay theo quy định hiện hành của Nhà nước;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">+ Hỗ trợ tiền ăn 100.000 đồng/ngày.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đối với thỉnh giảng giáo viên người nước ngoài: Mức thù lao theo thỏa thuận giữa nhà trường và bên được mời trên cơ sở có sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d) Đối với nhân viên: Được hỗ trợ bằng 10% lương theo ngạch bậc và phụ cấp chức vụ (nếu có). Riêng đội ngũ là nhân viên chuyên trách phòng thí nghiệm, thiết bị được hỗ trợ bằng 20% lương ngạch bậc. </span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">e) Đối với học sinh:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tiếp tục thực hiện chế độ miễn học phí cho học sinh của trường.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Hỗ trợ sinh hoạt phí (thực hiện trong 9 tháng/năm học) và áp dụng đối với học sinh các lớp tạo nguồn nhân lực (theo Quyết định số 1813/QĐ-UBND ngày 25/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch Chương trình 5 Đào tạo và bồi dưỡng năng khiếu giai đoạn 2005 - 2010) và học sinh diện chính sách ở nội trú tại trường, như sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">+ Đối với học sinh có hộ khẩu thường trú ở các huyện, thị xã Long Khánh được hỗ trợ bằng 50% ´ mức lương tối thiểu hiện hành/tháng.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">+ Đối với học sinh có hộ khẩu thường trú ở thành phố Biên Hòa được hỗ trợ bằng 25% ´ mức lương tối thiểu hiện hành/tháng.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Học bổng khuyến khích tài năng đối với học sinh các lớp chuyên, lớp tạo nguồn nhân lực (thực hiện trong 9 tháng/năm học): Chọn 20% học sinh có điểm học tập, rèn luyện cao nhất trường để tặng học bổng khuyến khích tài năng. Mức học bổng mỗi tháng là 30% x mức lương tối thiểu hiện hành.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Hỗ trợ tham quan, trao đổi kinh nghiệm học tập: Chọn 20% trong tổng số học sinh được hưởng học bổng khuyến khích tài năng trên để tổ chức cho đi tham quan, trao đổi kinh nghiệm học tập với các đơn vị bạn trong nước 01 lần/năm học, kinh phí do ngân sách chi trả.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Nguồn kinh phí thực hiện</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Nguồn kinh phí thực hiện chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh do ngân sách Nhà nước hỗ trợ.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết này và định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo luật định.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2008./.</span></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Đình Thành</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH ĐỒNG NAI Số: 126/2008/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đồng
Nai, ngày 5 tháng 12 năm 2008
# NGHỊ QUYẾT
Về chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên và học sinh Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 61/2006/NĐCP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách
đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở
vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 05/2002/QĐBGDĐT ngày 11/3/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về việc ban hành Quy chế trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Quyết định số 44/2007/QĐBGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh các trường
chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên
nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Xét Tờ trình số 9800/TTrUBND, ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai về việc đề nghị HĐND tỉnh thông qua Đề án chế độ đãi ngộ đối với
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường THPT chuyên Lương Thế
Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến
của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại tổ và tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Nhất trí thông qua chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên và học sinh Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh như sau:
Ngoài các chế độ của Trung ương đối với trường chuyên; cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên và học sinh nhà trường được hưởng các chế độ đãi ngộ của tỉnh
như sau:
a) Đối với cán bộ quản lý (Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng): Được hỗ trợ
hàng tháng bằng 30% số lương ngạch bậc và phụ cấp chức vụ.
b) Đối với giáo viên: Giáo viên khi tham gia giảng dạy tiết chuyên được hỗ trợ
cho mỗi tiết dạy bằng 10% ´ mức lương tối thiểu/1 tiết.
c) Đối với giáo viên thỉnh giảng:
Giáo viên thỉnh giảng được mời giảng dạy tại nhà trường được chi trả như
sau: Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ được chi trả với mức là 30% ´ mức lương tối
thiểu/1 tiết; Thạc sĩ với mức: 25% ´ mức lương tối thiểu/1 tiết.
Các đối tượng trên nếu ở tỉnh ngoài được hỗ trợ thêm:
+ Kinh phí tàu xe 2 lượt đi và về (đối với giáo viên thỉnh giảng ở các địa
phương miền Bắc, miền Trung được hỗ trợ kinh phí đi lại bằng phương tiện máy
bay);
+ Tiền ở, tiền hợp đồng xe, đưa đón ra sân bay theo quy định hiện hành của
Nhà nước;
+ Hỗ trợ tiền ăn 100.000 đồng/ngày.
Đối với thỉnh giảng giáo viên người nước ngoài: Mức thù lao theo thỏa thuận
giữa nhà trường và bên được mời trên cơ sở có sự chấp thuận của cấp có thẩm
quyền.
d) Đối với nhân viên: Được hỗ trợ bằng 10% lương theo ngạch bậc và phụ cấp
chức vụ (nếu có). Riêng đội ngũ là nhân viên chuyên trách phòng thí nghiệm,
thiết bị được hỗ trợ bằng 20% lương ngạch bậc.
e) Đối với học sinh:
Tiếp tục thực hiện chế độ miễn học phí cho học sinh của trường.
Hỗ trợ sinh hoạt phí (thực hiện trong 9 tháng/năm học) và áp dụng đối với
học sinh các lớp tạo nguồn nhân lực (theo Quyết định số 1813/QĐUBND ngày
25/6/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc tổ chức triển khai thực
hiện kế hoạch Chương trình 5 Đào tạo và bồi dưỡng năng khiếu giai đoạn 2005
2010) và học sinh diện chính sách ở nội trú tại trường, như sau:
+ Đối với học sinh có hộ khẩu thường trú ở các huyện, thị xã Long Khánh
được hỗ trợ bằng 50% ´ mức lương tối thiểu hiện hành/tháng.
+ Đối với học sinh có hộ khẩu thường trú ở thành phố Biên Hòa được hỗ
trợ bằng 25% ´ mức lương tối thiểu hiện hành/tháng.
Học bổng khuyến khích tài năng đối với học sinh các lớp chuyên, lớp tạo
nguồn nhân lực (thực hiện trong 9 tháng/năm học): Chọn 20% học sinh có điểm
học tập, rèn luyện cao nhất trường để tặng học bổng khuyến khích tài năng. Mức
học bổng mỗi tháng là 30% x mức lương tối thiểu hiện hành.
Hỗ trợ tham quan, trao đổi kinh nghiệm học tập: Chọn 20% trong tổng số học
sinh được hưởng học bổng khuyến khích tài năng trên để tổ chức cho đi tham
quan, trao đổi kinh nghiệm học tập với các đơn vị bạn trong nước 01 lần/năm
học, kinh phí do ngân sách chi trả.
Điều2. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên và học sinh Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh do ngân sách Nhà nước
hỗ trợ.
Điều3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết này và
định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo tại kỳ họp cuối năm của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh
và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện
Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 14
thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2008./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Đình Thành
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Đồng Nai",
"effective_date": "15/12/2008",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "05/12/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Nai",
"Chủ tịch",
"Trần Đình Thành"
],
"official_number": [
"126/2008/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 126/2008/NQ-HĐND Về chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 61/2006/NĐ-CP Về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15925"
],
[
"Quyết định 05/2002/QĐ-BGDĐT Về việc ban hành Quy chế trường trung học phổ thông chuyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22575"
],
[
"Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=83689"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
69266 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=69266&Keyword= | Quyết định 10/2014/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH GIA LAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
10/2014/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Gia Lai,
ngày
30 tháng
6 năm
2014</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc </strong><strong>ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên </strong><strong>trên địa bàn tỉnh Gia Lai</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên năm 2009;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">50/2010/NĐ-CP</a> ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">105/2010/TT-BTC</a> ngày 17/8/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">50/2010/NĐ-CP</a> ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;</em></p>
<p>
<em>Theo</em> <em>đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 529/TTr-TC/CSVG ngày 18/4/2014,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1</strong><strong>:</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).</p>
<p>
<strong>Điều 2:</strong> Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 được áp dụng để tính thuế tài nguyên đối với các trường hợp quy định tại Điều 6, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">105/2010/TT-BTC</a> ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2010/QĐ-UBND</a> ngày 30/11/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2012/QĐ-UBND</a> ngày 30/3/2012 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Thế Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH GIA LAI Số: 10/2014/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia
Lai, ngày 30 tháng 6 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
Về việcban hành Bảng giá tính thuế tài nguyêntrên địa bàn
tỉnh Gia Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế Tài nguyên năm 2009;
Căn cứ Nghị định số50/2010/NĐCP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên ;
Căn cứ Thông tư số105/2010/TTBTC ngày 17/8/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định
số 50/2010/NĐCP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 529/TTrTC/CSVG ngày
18/4/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên
trên địa bàn tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2: Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 được áp dụng để
tính thuế tài nguyên đối với các trường hợp quy định tại Điều 6, Thông tư số
105/2010/TTBTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính,
Tài nguyên và môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ngành, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
28/2010/QĐUBND ngày 30/11/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành Bảng giá tính
thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai và Quyết định số 08/2012/QĐUBND
ngày 30/3/2012 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung giá tính thuế tài nguyên
trên địa bàn tỉnh Gia Lai./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Thế Dũng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Gia Lai",
"effective_date": "10/07/2014",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/06/2014",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai",
"Chủ tịch",
"Phạm Thế Dũng"
],
"official_number": [
"10/2014/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124590"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 28/2010/QĐ-UBND Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=69264"
],
[
"Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Việc sửa đổi, bổ sung giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=69265"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Luật 45/2009/QH12 Thuế tài nguyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23778"
],
[
"Nghị định 50/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25241"
],
[
"Thông tư 105/2010/TT-BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của luật thuế tài nguyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25569"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
64070 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hungyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=64070&Keyword= | Nghị quyết 55/2004/NQ-HĐ | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH HƯNG YÊN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
55/2004/NQ-HĐ</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hưng Yên,
ngày
21 tháng
5 năm
2004</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc xác nhận kết quả bầu cử các chức danh của</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ủy ban nhân dân tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 2004 - 2009</strong></p>
<p align="center">
<strong>_________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ NHẤT</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ biên bản bầu cử các chức danh của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhiệm kỳ 2004 - 2009.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
I- Xác nhận kết quả bầu cử các chức năng của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhiệm kỳ 2004 – 2009 như sau:</p>
<p>
<strong> 1- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:</strong></p>
<p>
Ông NGUYỄN ĐÌNH PHÁCH</p>
<p>
<strong>2- Các phó cnhủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:</strong></p>
<p>
Ông NGUYỄN BẬT KHÁCH</p>
<p>
Ông NGUYỄN VĂN CƯỜNG</p>
<p>
Bà NGUYỄN THỊ KIM LOAN</p>
<p>
<strong>3- Các ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh:</strong></p>
<p>
Ông PHẠM VĂN THỤY</p>
<p>
Ông ĐỖ VĂN KHOA</p>
<p>
Ông NGUYỄN TIẾN TRẢI</p>
<p>
Ông PHẠM VĂN TĨNH</p>
<p>
Ông LÊ THANH NGỌC </p>
<p>
<strong>II- </strong>Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh thể chế hóa và trình Chính phủ phê chuẩn theo quy định của Luật.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV – Kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 21/5/2004.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Đình Phú</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH HƯNG YÊN Số: 55/2004/NQHĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hưng
Yên, ngày 21 tháng 5 năm 2004
NGHỊ QUYẾT
Về việc xác nhận kết quả bầu cử các chức danh của
Ủy ban nhân dân tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 2004 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XIV KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ biên bản bầu cử các chức danh của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhiệm kỳ 2004
2009.
QUYẾT NGHỊ:
I Xác nhận kết quả bầu cử các chức năng của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhiệm kỳ
2004 – 2009 như sau:
1 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Ông NGUYỄN ĐÌNH PHÁCH
2 Các phó cnhủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
Ông NGUYỄN BẬT KHÁCH
Ông NGUYỄN VĂN CƯỜNG
Bà NGUYỄN THỊ KIM LOAN
3 Các ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh:
Ông PHẠM VĂN THỤY
Ông ĐỖ VĂN KHOA
Ông NGUYỄN TIẾN TRẢI
Ông PHẠM VĂN TĨNH
Ông LÊ THANH NGỌC
II Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh thể chế hóa và trình
Chính phủ phê chuẩn theo quy định của Luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV – Kỳ họp thứ nhất thông
qua ngày 21/5/2004.
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Đình Phú
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc xác nhận kết quả bầu cử các chức danh của Ủy ban nhân dân tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 2004 - 2009",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Hưng Yên",
"effective_date": "21/05/2004",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/05/2004",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Hưng Yên",
"Chủ tịch",
"Phạm Đình Phú"
],
"official_number": [
"55/2004/NQ-HĐ"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 55/2004/NQ-HĐ Về việc xác nhận kết quả bầu cử các chức danh của Ủy ban nhân dân tỉnh khóa XIV, nhiệm kỳ 2004 - 2009",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
22076 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=22076&Keyword= | Quyết định 76/2002/QĐ-BNN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
76/2002/QĐ-BNN</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
22 tháng
8 năm
2002</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<title></title>
</p>
<div class="Section1">
<p align="center" style="text-align:center;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ<i> </i>PHÁTTRIỂN NÔNG THÔN</span></b></p>
<p align="center" style="text-align:center;">
<b><i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Quy định chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy</span></i></b></p>
<p align="center" style="text-align:center;">
<b><i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">của các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I</span></i></b><b><i> </i></b><b><i>và số II</i></b><b><i> </i></b><b><i>trực thuộc Cục Kiểm lâm</i></b></p>
<p align="center" style="text-align:center;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></p>
<p align="center" style="text-align:center;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</span></b></p>
<p style="text-align:justify;">
<i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Nghị định số 73/CP</span></i><i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></i><i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng,nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ</span></i><i> </i><i>Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn;</i></p>
<p style="text-align:justify;">
<i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Nghị định số 39/CP</span></i><i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></i><i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">ngày 18/5/1994 của Chính phủ về hệ thống tổ chức, nhiệmvụ và quyền hạn của Kiểm lâm;</span></i></p>
<p style="text-align:justify;">
<i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Quyết định số 1271/NN-TCCB-QĐ ngày 30/7/1996 của Bộ</span></i><i> </i><i>trưởng Bộ</i><i> </i><i>Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Kiểm lâm;</i></p>
<p style="text-align:justify;">
<i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2002/QĐ-BNN-TCCB</a></span></i><i> </i><i>ngày 21/3/2002 của Bộ</i><i> </i><i>trưởng Bộ</i><i> </i><i>Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn về việc chuyển giao các trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I và số II vềCục Kiểm lâm quản lý;</i></p>
<p style="text-align:justify;">
<i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Theo đề nghị của Vụ trưởngVụ Tổ</span></i><i><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></i><i>chức cán bộ,</i></p>
<p style="text-align:justify;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span></b></p>
<p align="center" style="text-align:center;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p>
<p style="text-align:justify;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 1. </span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Tổ</span> chức lại các Trung tâm kỹ thuậtbảo vệ rừng số I<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span>và số II như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Trungtâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I</span><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">vàTrung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số II</span><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">là đơn vị sự nghiệp kinh tế lâm nghiệp trực thuộc Cục Kiểm</span> lâm. Trung tâm có con dấu riêngvà được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước</p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Phạmvi hoạt động của trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I gồm các tỉnh vùng Bắc Bộ(từ Ninh Bình trở ra). Trụ sở của trung tâm đặt tại Quảng Ninh.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Phạmvi hoạt động của trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số II gồm các tỉnh Tây Nguyên(Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng). Trụ sở của trung tâm đặt tại Thanh Hoá.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 2.</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Chức năng, nhiệm vụ chính của của Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I và số IInhư sau:</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">GiúpCục trưởng Cục Kiểm lâm thực hiện chức năng quản lý, kỹ thuật phòng cháy, chữacháy rừng và phòng trừ sâu bệnh hại rừng, xây dựng phương án, dự án, chữa cháyrừng và phòng trừ sâu bệnh hại rừng cho địa bàn được phân công.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Tổchức lực lượng, phối hợp với địa phương ứng cứu, dập tắt những vụ cháy rừng vàtrừ dịch sâu bệnh hại trong vùng có nguy cơ lan rộng vượt tầm kiểm soát của địaphương.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Nghiêncứu ứng dụng, xây dựng mô hình, tổ chức huấn luyện và chuyển giao kỹ thuậtphòng cháy, chữa cháy rừng và bảo vệ rừng cho các chi Cục Kiểm lâm, chủ rừngtrong vùng.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Phốihợp với các đơn vị và lực lượng quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn để tuyêntruyền, vận động nhân dân tham gia phòng cháy, chữa cháy rừng phòng trừ sâubệnh hại rừng và bảo vệ rừng.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">GiúpCục trưởng Cục Kiểm lâm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện công tácphòng cháy, chữa cháy rừng và phòng trừ sâu bệnh hại rừng của các chi Cục Kiểmlâm, vườn quốc gia.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Thựchiện nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Kiểm lâm giao.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 3</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">.Tổ</span><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span>chức bộ máy của các Trung tâmkỹ thuật bảo vệ rừng số I<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">và số II bao gồm:Giám đốc, Phó giám đốc và bộ máy giúp việc.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">GiaoCục trưởng Cục Kiểm lâm phối hợp Vụ Tổ chức cán bộ quy định cụ thể chức năng,nhiệm bảo vệ rừng cơ cấu tổ chức và xây dựng Quy chế hoạt động của các trungtâm trình Bộ duyệt.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 4</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ những quy định trướcđây trái với quy định này.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">Điều 5</span></b><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">.Chánh Văn<i> </i>phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ giúp Tổ</span><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';"> </span><span style="font-size:12.0pt;font-family:'Times New Roman';">chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Thủ trưởng cácđơn vị liên quan thuộc Bộ, giám đốc trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I và giámđốc trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số II chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.</span></p>
<p class="MsoNormal">
</p>
<p class="MsoNormal" style="">
</p>
</div></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Đẳng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 76/2002/QĐBNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2002
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁTTRIỂN NÔNG THÔN
Quy định chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy
của các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I và số II
trực thuộc Cục Kiểm lâm
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức
năng,nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nôngthôn;
Căn cứ Nghị định số 39/CP ngày 18/5/1994 của Chính phủ về hệ thống tổ
chức, nhiệmvụ và quyền hạn của Kiểm lâm;
Căn cứ Quyết định số 1271/NNTCCBQĐ ngày 30/7/1996 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy
của Cục Kiểm lâm;
Căn cứ Quyết định số20/2002/QĐBNNTCCB ngày 21/3/2002 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn về việc chuyển giao các trung tâm kỹ
thuật bảo vệ rừng số I và số II vềCục Kiểm lâm quản lý;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Theo đề nghị của Vụ trưởngVụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức lại các Trung tâm kỹ thuậtbảo vệ rừng số I và số II như
sau:
Trungtâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I vàTrung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số II là
đơn vị sự nghiệp kinh tế lâm nghiệp trực thuộc Cục Kiểm lâm. Trung tâm có con
dấu riêngvà được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
Phạmvi hoạt động của trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I gồm các tỉnh vùng Bắc
Bộ(từ Ninh Bình trở ra). Trụ sở của trung tâm đặt tại Quảng Ninh.
Phạmvi hoạt động của trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số II gồm các tỉnh Tây
Nguyên(Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng). Trụ sở của trung tâm đặt tại
Thanh Hoá.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ chính của của Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng
số I và số IInhư sau:
GiúpCục trưởng Cục Kiểm lâm thực hiện chức năng quản lý, kỹ thuật phòng cháy,
chữacháy rừng và phòng trừ sâu bệnh hại rừng, xây dựng phương án, dự án, chữa
cháyrừng và phòng trừ sâu bệnh hại rừng cho địa bàn được phân công.
Tổchức lực lượng, phối hợp với địa phương ứng cứu, dập tắt những vụ cháy rừng
vàtrừ dịch sâu bệnh hại trong vùng có nguy cơ lan rộng vượt tầm kiểm soát của
địaphương.
Nghiêncứu ứng dụng, xây dựng mô hình, tổ chức huấn luyện và chuyển giao kỹ
thuậtphòng cháy, chữa cháy rừng và bảo vệ rừng cho các chi Cục Kiểm lâm, chủ
rừngtrong vùng.
Phốihợp với các đơn vị và lực lượng quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn để
tuyêntruyền, vận động nhân dân tham gia phòng cháy, chữa cháy rừng phòng trừ
sâubệnh hại rừng và bảo vệ rừng.
GiúpCục trưởng Cục Kiểm lâm hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện công
tácphòng cháy, chữa cháy rừng và phòng trừ sâu bệnh hại rừng của các chi Cục
Kiểmlâm, vườn quốc gia.
Thựchiện nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Kiểm lâm giao.
Điều 3.Tổ chức bộ máy của các Trung tâmkỹ thuật bảo vệ rừng số Ivà số II
bao gồm:Giám đốc, Phó giám đốc và bộ máy giúp việc.
GiaoCục trưởng Cục Kiểm lâm phối hợp Vụ Tổ chức cán bộ quy định cụ thể chức
năng,nhiệm bảo vệ rừng cơ cấu tổ chức và xây dựng Quy chế hoạt động của các
trungtâm trình Bộ duyệt.
Điều 4.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ những
quy định trướcđây trái với quy định này.
Điều 5.Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ giúp Tổ chức cán bộ, Cục trưởng
Cục Kiểm lâm, Thủ trưởng cácđơn vị liên quan thuộc Bộ, giám đốc trung tâm kỹ
thuật bảo vệ rừng số I và giámđốc trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số II chịu
trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Văn Đẳng
| {
"collection_source": [
"Công báo 47/2002;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I và số II trực thuộc Cục Kiểm lâm",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "07/09/2002",
"enforced_date": "25/09/2002",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "22/08/2002",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"Thứ trưởng",
"Nguyễn Văn Đẳng"
],
"official_number": [
"76/2002/QĐ-BNN"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 76/2002/QĐ-BNN Quy định chức năng nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của các Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số I và số II trực thuộc Cục Kiểm lâm",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 73/CP Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9638"
],
[
"Nghị định 39/CP Về hệ thống tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm lâm",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10334"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
158239 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangnam/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=158239&Keyword= | Nghị quyết Số: 37/2022/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH QUẢNG NAM</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
Số: 37/2022/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Nam,
ngày
9 tháng
12 năm
2022</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
NGHỊ QUYẾT<br/>
<strong>Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">36/2021/NQ-HĐND</a> ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước</strong></p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM KHÓA X,</strong></p>
<p align="center">
<strong>KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; </em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 8094/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; xây dựng dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách 3 năm 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh (trong đó, có nội dung sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">36/2021/NQ-HĐND),</a> Báo cáo thẩm tra số 194/BC-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">36/2021/NQ-HĐND</a> ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước </strong></p>
<p>
1. Sửa đổi, bổ sung dòng thứ nhất điểm đ khoản 3 Điều 3 như sau:</p>
<p>
“Thu tiền sử dụng đất tại các xã miền núi, xã đảo; thị trấn thuộc huyện miền núi.”</p>
<p>
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:</p>
<p>
"2. Tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách (Trung ương, tỉnh, huyện, xã)</p>
<p>
<em>Đơn vị tính: phần trăm (%)</em></p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td style="width:340px;">
<p align="center">
<strong>Nguồn thu</strong></p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p>
<strong>NS Trung ương</strong></p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p>
<strong>NS tỉnh</strong></p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p>
<strong>NS cấp huyện (bao gồm cấp xã)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:340px;">
<p>
Thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân; thuế bảo vệ môi trường; thuế tiêu thụ đặc biệt.</p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td style="width:340px;">
<p>
Thành phố Tam Kỳ: Thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân; thuế bảo vệ môi trường; thuế tiêu thụ đặc biệt.</p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
18</p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
31</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
51</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td style="width:340px;">
<p>
Thị xã Điện Bàn: Thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân; thuế bảo vệ môi trường; thuế tiêu thụ đặc biệt.</p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
18</p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
39</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
43</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p align="center">
c</p>
</td>
<td style="width:340px;">
<p>
Huyện Núi Thành:</p>
<p>
- Thuế giá trị gia tăng.</p>
<p>
- Thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân; thuế bảo vệ môi trường.</p>
<p>
- Thuế tiêu thụ đặc biệt.</p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
18</p>
<p align="center">
18</p>
<p align="center">
18</p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
66</p>
<p align="center">
68</p>
<p align="center">
81</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
16</p>
<p align="center">
14</p>
<p align="center">
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p align="center">
d</p>
</td>
<td style="width:340px;">
<p>
Các địa phương còn lại: Thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân; thuế bảo vệ môi trường; thuế tiêu thụ đặc biệt.</p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
18</p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
00</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
82</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:340px;">
<p>
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Trung ương cấp giấy phép.</p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
70</p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
00</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
30</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:340px;">
<p>
Tiền sử dụng đất từ các dự án do doanh nghiệp làm chủ đầu tư phát sinh trên địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc khu vực đồng bằng (trừ tiền sử dụng đất các cấp ngân sách hưởng 100%).</p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
50</p>
</td>
<td style="width:75px;">
<p align="center">
50</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 như sau:</p>
<p>
“1. Đối với các Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh và Bệnh viện thành phố Hội An (gọi chung là cơ sở y tế điều trị):</p>
<p>
Thực hiện theo nguyên tắc tự bảo đảm chi thường xuyên từ nguồn thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp tiền lương của số lao động thực tế có mặt trong phạm vi số lượng người làm việc được giao (kể cả số người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị) chiếm tỷ trọng lớn dẫn đến nguồn thu hoạt động dịch vụ không đảm bảo nhu cầu chi hoạt động thường xuyên theo quy định thì ngân sách phân bổ trên cơ sở giường bệnh thực tế và theo nguyên tắc sau:</p>
<p>
Xác định dự toán thu: Tính đúng, tính đủ các khoản thu hoạt động dịch vụ, thu sự nghiệp, thu khác theo quy định của Nhà nước; đồng thời, xác định các khoản chi phí trực tiếp phục vụ thu (số thu đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh để chi hoạt động thường xuyên là số thu sau khi đã trừ các khoản chi phí: Thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế).</p>
<p>
Xác định dự toán chi, gồm: Quỹ tiền lương (không bao gồm các khoản phụ cấp tăng thêm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">76/2019/NĐ-CP</a> ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ), gồm: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy nếu có), các khoản đóng góp quy định theo mức lương cơ sở đối với công chức, viên chức, nhân viên, hợp đồng chuyên môn (nếu có) thực tế có mặt tại thời điểm tháng 9 năm 2022, trong phạm vi chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao; đồng thời, xác định thêm để nâng lương định kỳ bằng 1/3 số lao động thực tế có mặt với hệ số nâng lương 0,33 và các khoản đóng góp theo quy định.</p>
<p>
Chi hoạt động thường xuyên: 65 triệu đồng/giường bệnh/năm”</p>
<p>
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 13 như sau:</p>
<p>
“a) Đối với hoạt động khám bệnh, chữa bệnh tại Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố: Thực hiện theo nguyên tắc tự bảo đảm chi thường xuyên từ nguồn thu dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp tiền lương của số lao động thực tế có mặt trong phạm vi số lượng người làm việc được giao (bao gồm số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị) chiếm tỷ trọng lớn dẫn đến nguồn thu hoạt động dịch vụ không đảm bảo nhu cầu chi hoạt động thường xuyên theo quy định thì ngân sách phân bổ trên cơ sở giường bệnh thực tế và theo nguyên tắc sau:</p>
<p>
Xác định dự toán thu: Tính đúng, tính đủ các khoản thu hoạt động dịch vụ, thu sự nghiệp, thu khác theo quy định của Nhà nước; đồng thời, xác định các khoản chi phí trực tiếp phục vụ thu (số thu đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh để chi hoạt động thường xuyên là số thu sau khi đã trừ các khoản chi phí: Thuốc, dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế).</p>
<p>
Xác định dự toán chi, gồm: Quỹ tiền lương (không bao gồm các khoản phụ cấp tăng thêm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">76/2019/NĐ-CP</a> ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ), gồm: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy nếu có), các khoản đóng góp theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn), theo mức lương cơ sở đối với công chức, viên chức, nhân viên, hợp đồng chuyên môn (nếu có) thực tế có mặt tại thời điểm tháng 9 năm 2022, trong phạm vi chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao; đồng thời, xác định thêm để nâng lương định kỳ bằng 1/3 số lao động thực tế có mặt với hệ số nâng lương 0,33 và các khoản đóng góp theo quy định.</p>
<p>
Chi hoạt động thường xuyên: 60 triệu đồng/giường bệnh/năm”.</p>
<p>
5. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 14 như sau:</p>
<p>
"c) Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, nhu cầu phục vụ phát triển sự nghiệp công và tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, hằng năm cùng với nguồn tài chính của đơn vị, ngân sách bố trí thêm một số nội dung chi có tính chất đặc thù: Chi phí dạy tăng giờ, thỉnh giảng; tiền điện, nước phục vụ; tiền điện, nước tại các cơ sở xã hội; chi phí nhuận bút; chi trợ giá in và phí phát hành báo (nếu có); chi phí phục vụ nghiên cứu khoa học; chi phí hoạt động ngoại khóa; mua sắm máy móc, thiết bị dùng chung và chuyên dùng; sửa chữa lớn phương tiện vận chuyển; bảo dưỡng, sửa chữa công trình theo quy trình bảo trì công trình được phê duyệt; các nhiệm vụ chi đặc thù phát sinh không thường xuyên; các chương trình, kế hoạch, dự án từ nguồn vốn sự nghiệp được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.”</p>
<p>
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 32 như sau:</p>
<p>
“1. Hằng năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung tăng thêm định mức phân bổ cho các đơn vị dự toán ngân sách tỉnh và bổ sung tăng thêm theo mục tiêu ngoài định mức phân bổ cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố; bổ sung tăng thêm số bổ sung cân đối so với năm đầu thời kỳ ổn định cho các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh để đảm bảo cân đối nhiệm vụ chi.</p>
<p>
Trường hợp thu ngân sách giảm thì giảm định mức phân bổ để đảm bảo cân đối ngân sách.</p>
<p>
Trong quá trình điều hành ngân sách có biến động giảm chi (giảm biên chế, điều chuyển biên chế, giảm mức chi, giảm đối tượng thụ hưởng, sắp xếp lại đơn vị, giảm nhiệm vụ chi ….), thì giảm định mức phân bổ tương ứng.”</p>
<p>
Điều 3. Tổ chức thực hiện</p>
<p>
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; đồng thời, chỉ đạo quản lý và điều hành ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết tại kỳ họp thường lệ cuối năm.</p>
<p>
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.</p>
<p>
Các nội dung khác của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">36/2021/NQ-HĐND</a> ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh không được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này vẫn còn hiệu lực thi hành./.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Việt Cường</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH QUẢNG NAM Số: Số: 37/2022/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Nam, ngày 9 tháng 12 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số36/2021/NQ
HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các
cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách
2022 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM KHÓA X,
KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 8094/TTrUBND ngày 04 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về kết quả thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; xây dựng dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2023 và kế hoạch tài chính ngân sách 3
năm 2023 2025 trên địa bàn tỉnh (trong đó, có nội dung sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số36/2021/NQHĐND), Báo cáo thẩm tra số 194/BCHĐND ngày 06 tháng 12 năm
2022 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số
36/2021/NQHĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân
sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định
ngân sách 2022 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
1. Sửa đổi, bổ sung dòng thứ nhất điểm đ khoản 3 Điều 3 như sau:
“Thu tiền sử dụng đất tại các xã miền núi, xã đảo; thị trấn thuộc huyện miền
núi.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
"2. Tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách (Trung ương, tỉnh, huyện,
xã)
Đơn vị tính: phần trăm (%)
STT Nguồn thu NS Trung ương NS tỉnh NS cấp huyện (bao gồm cấp xã)
1 Thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân; thuế bảo vệ môi trường; thuế tiêu thụ đặc biệt.
a Thành phố Tam Kỳ: Thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân; thuế bảo vệ môi trường; thuế tiêu thụ đặc biệt. 18 31 51
b Thị xã Điện Bàn: Thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân; thuế bảo vệ môi trường; thuế tiêu thụ đặc biệt. 18 39 43
c Huyện Núi Thành: Thuế giá trị gia tăng. Thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân; thuế bảo vệ môi trường. Thuế tiêu thụ đặc biệt. 18 18 18 66 68 81 16 14 01
d Các địa phương còn lại: Thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân; thuế bảo vệ môi trường; thuế tiêu thụ đặc biệt. 18 00 82
2 Thu cấp quyền khai thác khoáng sản, thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước do Trung ương cấp giấy phép. 70 00 30
3 Tiền sử dụng đất từ các dự án do doanh nghiệp làm chủ đầu tư phát sinh trên địa bàn các xã, phường, thị trấn thuộc khu vực đồng bằng (trừ tiền sử dụng đất các cấp ngân sách hưởng 100%). 0 50 50
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 như sau:
“1. Đối với các Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh và Bệnh viện thành
phố Hội An (gọi chung là cơ sở y tế điều trị):
Thực hiện theo nguyên tắc tự bảo đảm chi thường xuyên từ nguồn thu dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp tiền lương của số lao động thực tế có mặt
trong phạm vi số lượng người làm việc được giao (kể cả số người làm việc hưởng
lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị) chiếm tỷ trọng lớn dẫn đến nguồn thu
hoạt động dịch vụ không đảm bảo nhu cầu chi hoạt động thường xuyên theo quy
định thì ngân sách phân bổ trên cơ sở giường bệnh thực tế và theo nguyên tắc
sau:
Xác định dự toán thu: Tính đúng, tính đủ các khoản thu hoạt động dịch vụ, thu
sự nghiệp, thu khác theo quy định của Nhà nước; đồng thời, xác định các khoản
chi phí trực tiếp phục vụ thu (số thu đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh để
chi hoạt động thường xuyên là số thu sau khi đã trừ các khoản chi phí: Thuốc,
dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế).
Xác định dự toán chi, gồm: Quỹ tiền lương (không bao gồm các khoản phụ cấp
tăng thêm theo Nghị định số 76/2019/NĐCP ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính
phủ), gồm: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy nếu
có), các khoản đóng góp quy định theo mức lương cơ sở đối với công chức, viên
chức, nhân viên, hợp đồng chuyên môn (nếu có) thực tế có mặt tại thời điểm
tháng 9 năm 2022, trong phạm vi chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao;
đồng thời, xác định thêm để nâng lương định kỳ bằng 1/3 số lao động thực tế có
mặt với hệ số nâng lương 0,33 và các khoản đóng góp theo quy định.
Chi hoạt động thường xuyên: 65 triệu đồng/giường bệnh/năm”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 13 như sau:
“a) Đối với hoạt động khám bệnh, chữa bệnh tại Trung tâm Y tế huyện, thị xã,
thành phố: Thực hiện theo nguyên tắc tự bảo đảm chi thường xuyên từ nguồn thu
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp tiền lương của số lao động thực tế có
mặt trong phạm vi số lượng người làm việc được giao (bao gồm số lượng người
làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp của đơn vị) chiếm tỷ trọng lớn dẫn
đến nguồn thu hoạt động dịch vụ không đảm bảo nhu cầu chi hoạt động thường
xuyên theo quy định thì ngân sách phân bổ trên cơ sở giường bệnh thực tế và
theo nguyên tắc sau:
Xác định dự toán thu: Tính đúng, tính đủ các khoản thu hoạt động dịch vụ, thu
sự nghiệp, thu khác theo quy định của Nhà nước; đồng thời, xác định các khoản
chi phí trực tiếp phục vụ thu (số thu đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh để
chi hoạt động thường xuyên là số thu sau khi đã trừ các khoản chi phí: Thuốc,
dịch truyền, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế).
Xác định dự toán chi, gồm: Quỹ tiền lương (không bao gồm các khoản phụ cấp
tăng thêm theo Nghị định số 76/2019/NĐCP ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Chính
phủ), gồm: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp (kể cả phụ cấp cấp ủy nếu
có), các khoản đóng góp theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn), theo mức lương cơ sở đối với công chức,
viên chức, nhân viên, hợp đồng chuyên môn (nếu có) thực tế có mặt tại thời
điểm tháng 9 năm 2022, trong phạm vi chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền
giao; đồng thời, xác định thêm để nâng lương định kỳ bằng 1/3 số lao động thực
tế có mặt với hệ số nâng lương 0,33 và các khoản đóng góp theo quy định.
Chi hoạt động thường xuyên: 60 triệu đồng/giường bệnh/năm”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 14 như sau:
"c) Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, nhu cầu phục vụ phát triển sự nghiệp
công và tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, hằng năm cùng với nguồn tài
chính của đơn vị, ngân sách bố trí thêm một số nội dung chi có tính chất đặc
thù: Chi phí dạy tăng giờ, thỉnh giảng; tiền điện, nước phục vụ; tiền điện,
nước tại các cơ sở xã hội; chi phí nhuận bút; chi trợ giá in và phí phát hành
báo (nếu có); chi phí phục vụ nghiên cứu khoa học; chi phí hoạt động ngoại
khóa; mua sắm máy móc, thiết bị dùng chung và chuyên dùng; sửa chữa lớn phương
tiện vận chuyển; bảo dưỡng, sửa chữa công trình theo quy trình bảo trì công
trình được phê duyệt; các nhiệm vụ chi đặc thù phát sinh không thường xuyên;
các chương trình, kế hoạch, dự án từ nguồn vốn sự nghiệp được Uỷ ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 32 như sau:
“1. Hằng năm, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung tăng thêm định mức phân bổ cho các đơn vị
dự toán ngân sách tỉnh và bổ sung tăng thêm theo mục tiêu ngoài định mức phân
bổ cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố; bổ sung tăng thêm số bổ sung
cân đối so với năm đầu thời kỳ ổn định cho các địa phương nhận bổ sung cân đối
từ ngân sách tỉnh để đảm bảo cân đối nhiệm vụ chi.
Trường hợp thu ngân sách giảm thì giảm định mức phân bổ để đảm bảo cân đối
ngân sách.
Trong quá trình điều hành ngân sách có biến động giảm chi (giảm biên chế, điều
chuyển biên chế, giảm mức chi, giảm đối tượng thụ hưởng, sắp xếp lại đơn vị,
giảm nhiệm vụ chi ….), thì giảm định mức phân bổ tương ứng.”
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này; đồng thời, chỉ
đạo quản lý và điều hành ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà
nước; định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết tại
kỳ họp thường lệ cuối năm.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ
mười hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2023.
Các nội dung khác của Nghị quyết số 36/2021/NQHĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh không được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này vẫn
còn hiệu lực thi hành./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Phan Việt Cường
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM",
"effective_date": "20/12/2022",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/12/2022",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Nam",
"Chủ tịch",
"Phan Việt Cường"
],
"official_number": [
"Số: 37/2022/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết Số: 37/2022/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kèm theo Nghị quyết số 36/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2022, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
150429 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//langson/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=150429&Keyword= | Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH LẠNG SƠN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
17/2021/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Lạng Sơn,
ngày
28 tháng
10 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Về việc giảm mức phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>______</strong></p>
<p style="text-align:center;">
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN<br/>
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ NĂM</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; </em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phí và lệ phí;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ </em><em>Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">85/2019/TT-BTC</a> ngày 29</em><em> tháng </em><em>11</em><em> năm </em><em>2019 của </em><em>Bộ trưởng </em><em>Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương</em><em>;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Xét Tờ trình số 127/TTr-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo</em><em> Nghị quyết về việc giảm mức phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Quyết định giảm mức phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">01/2019/NQ-HĐND</a> ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Mức giảm</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Giảm 10% đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (bao gồm phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện vận tải chở các mặt hàng tạm nhập nguyên liệu để gia công cho đối tác nước ngoài, xuất sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài, nhập nguyên liệu để sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu trong và ngoài khu vực cửa khẩu; hàng tạm nhập tham gia Hội chợ, triển lãm, tạm nhập tái xuất để sửa chữa).</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Giảm 5% đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa kinh doanh theo loại hình tạm nhập tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa của nước ngoài gửi kho ngoại quan xuất khẩu, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển cảng; hàng hóa có nguồn gốc nước thứ ba.</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa sang tải tại bến bãi không đi vào nội địa và các phương tiện khác: giảm tương ứng theo loại hình hàng hóa xuất, nhập khẩu tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 11 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p style="text-align:justify;">
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 28 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2021./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đoàn Thị Hậu</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH LẠNG SƠN Số: 17/2021/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lạng
Sơn, ngày 28 tháng 10 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
Về việc giảm mức phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ,
tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số120/2016/NĐCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số85/2019/TTBTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ;
Xét Tờ trình số 127/TTrUBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh dự thảo Nghị quyết về việc giảm mức phí sử dụng công trình kết cấu hạ
tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Quyết định giảm mức phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn quy định tại Nghị quyết số 01/2019/NQHĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện
ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Mức giảm
a) Giảm 10% đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (bao
gồm phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện vận
tải chở các mặt hàng tạm nhập nguyên liệu để gia công cho đối tác nước ngoài,
xuất sản phẩm gia công cho đối tác nước ngoài, nhập nguyên liệu để sản xuất
xuất khẩu, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu trong và ngoài khu vực cửa khẩu;
hàng tạm nhập tham gia Hội chợ, triển lãm, tạm nhập tái xuất để sửa chữa).
b) Giảm 5% đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa kinh doanh theo loại hình
tạm nhập tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa
của nước ngoài gửi kho ngoại quan xuất khẩu, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa
chuyển cảng; hàng hóa có nguồn gốc nước thứ ba.
c) Đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa sang tải tại bến bãi không đi vào
nội địa và các phương tiện khác: giảm tương ứng theo loại hình hàng hóa xuất,
nhập khẩu tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này.
2. Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 11 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 01
năm 2022.
Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ năm
thông qua ngày 28 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm
2021./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Đoàn Thị Hậu
| {
"collection_source": [
"Bản chính văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc giảm mức phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Lạng Sơn",
"effective_date": "01/11/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/10/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn",
"Chủ tịch",
"Đoàn Thị Hậu"
],
"official_number": [
"17/2021/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND Về việc giảm mức phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96119"
],
[
"Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113064"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Thông tư 85/2019/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139903"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐND Về mức thu, cơ quan tổ chức thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136280"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
49185 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//soctrang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=49185&Keyword= | Quyết định 18/2006/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH SÓC TRĂNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
18/2006/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Sóc Trăng,
ngày
10 tháng
2 năm
2006</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu thầu, đấu giá</strong></p>
<p align="center">
<strong>trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng</strong></p>
<p align="center">
––––––––––––––––</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;</p>
<p>
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP,</a> ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">05/2005/NĐ-CP,</a> ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">12/2005/NQ-HĐND,</a> ngày 02/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu phí đối với công tác đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, tỉnh Sóc Trăng,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:</p>
<p>
<strong>1. Đối tượng áp dụng: </strong>Mức thu phí nêu tại Quyết định này áp dụng khi các cơ quan cấp tỉnh, huyện, thị và xã, phường, thị trấn tổ chức các cuộc đấu thầu, đấu giá sau:</p>
<p>
- Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất hoặc cho thuê đất đối với tất cả các dự án;</p>
<p>
- Đấu thầu trong các dự án đầu tư mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị và phương tiện làm việc của các cơ quan hành chính sự nghiệp (gọi chung là mua sắm hàng hoá);</p>
<p>
- Đấu giá nhà, đất công;</p>
<p>
- Đấu giá thanh lý tài sản của các cơ quan hành chính sự nghiệp và đoàn thể (không phải là nhà, đất); đấu giá tài sản tịch thu sung qũy Nhà nước; đấu giá khai thác bến đò, thuê mặt bằng (lô, sạp, kiosque...) tại các chợ.</p>
<p>
<strong>2. Mức thu:</strong></p>
<p>
Mức thu phí sau đây bao gồm phí dự thầu, dự đấu giá và mua hồ sơ dự thầu, dự đấu giá, được thu mỗi lần tham dự:</p>
<p>
<strong>a. Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất hoặc cho thuê đất:</strong></p>
<p>
- Các lô đất có giá khởi điểm dưới 01 tỷ đồng: 300.000 đồng;</p>
<p>
- Các lô đất có giá khởi điểm từ 01 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng: 500.000đồng;</p>
<p>
- Các lô đất có giá khởi điểm từ 05 tỷ đồng trở lên: 1.000.000đồng.</p>
<p>
<strong>b. Đấu giá nhà, đất thuộc tài sản công:</strong></p>
<p>
- Các loại nhà, đất có giá khởi điểm dưới 05 tỷ đồng: 500.000đồng;</p>
<p>
- Các loại nhà, đất có giá khởi điểm từ 05 tỷ đồng trở lên: 1.000.000đồng.</p>
<p>
<strong>c. Đấu thầu các dự án đầu tư, mua sắm hàng hoá:</strong></p>
<p>
- Các gói thầu có giá trị dưới 500 triệu đồng: 300.000 đồng;</p>
<p>
- Các gói thầu có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên: 500.000 đồng.</p>
<p>
<strong>d. Đấu giá thanh lý tài sản:</strong></p>
<p>
- Lô hàng có giá khởi điểm dưới 200 triệu đồng: 100.000 đồng;</p>
<p>
- Lô hàng có giá khởi điểm từ 200 triệu đồng trở lên: 200.000 đồng.</p>
<p>
<strong>e. Đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước:</strong></p>
<p>
- Đối với lô hàng có giá khởi điểm dưới 10 triệu đồng: 100.000 đồng;</p>
<p>
- Đối với lô hàng có giá khởi điểm từ 10 triệu đồng trở lên: 200.000đồng.</p>
<p>
<strong>* Ghi chú:</strong> lô hàng nêu tại các điểm d, e này có thẻ bao gồm 1 hoặc nhiều loại tài sản, hàng hoá.</p>
<p>
<strong>f. Đấu giá khai thác bến đò, đấu giá để thuê mặt bằng (lô, sạp, kiosque...) tại các chợ:</strong></p>
<p>
- Đối với cuộc đấu giá có giá khởi điểm dưới 50 triệu đồng: 100.000đồng;</p>
<p>
- Đối với cuộc đấu giá có giá khởi điểm từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng: 200.000 đồng;</p>
<p>
- Đối với cuộc đấu giá có giá khởi điểm từ 200 triệu đồng trở lên: 500.000đồng.</p>
<p>
<strong>3. Đơn vị tổ chức thu:</strong> Các đơn vị được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức bán đấu giá, tổ chức đấu thầu mua sắm hàng hoá, khai thác tài sản Nhà nước.</p>
<p>
Đơn vị tổ chức thu phí phải thực hiện việc báo cáo kết quả thu, vịêc sử dụng số tiền thu và quyết toán khoản thu theo quy định hiện hành của Nhà nước.</p>
<p>
<strong>4. Chứng từ thu phí: </strong>Chứng từ thu phí đấu thầu, đấu giá do cơ quan thuế phát hành. Đơn vị thu phải thực hiện việc quản lý, sử dụng, báo cáo và quyết toán chứng từ thu theo quy định hiện hành.</p>
<p>
<strong>5. Quản lý, sử dụng tiền thu phí đấu thầu, đấu giá:</strong></p>
<p>
Toàn bộ số tiền thu phí đấu thầu, đấu giá được để lại 100% cho đơn vị tổ chức thu để thanh toán các chi phí trong việc tổ chức đấu thầu, đấu giá. Các chi phí bao gồm: chi phí in ấn hồ sơ, tài liệu; chi phí tổ chức thông báo đấu thầu, đấu giá (kể cả việc thông báo trên báo, đài...), chi phí thẩm định, xác định giá khởi điểm; chi phí thông tin, hướng dẫn; chi phí tại các buổi đấu thầu, đấu giá, bồi dưỡng cán bộ tham gia....</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong></p>
<p>
<strong>1. </strong>Quyết định này có hiệu lực kể từ 01/01/2006 và thay thế:</p>
<p>
- Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">142/2003/QĐ.UBNDT,</a> ngày 28/8/2003 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng</p>
<p>
- Mức thu, sử dụng phí tham gia đấu giá được quy định tại khoản 2, Điều 5, Quy chế bán đấu giá nhà, đất thuộc tài sản công, tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 1066/QĐ.HC.04, ngày 26/7/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng.</p>
<p>
<strong>2. </strong>Giao Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các địa phương, đơn vị triển khai thực hiện Quyết định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị và các đối tượng có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Duy Tân</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH SÓC TRĂNG Số: 18/2006/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Sóc
Trăng, ngày 10 tháng 2 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
V/v Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu thầu, đấu giá
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
––––––––––––––––
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định 57/2002/NĐCP, ngày 03/6/2002 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 05/2005/NĐCP, ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu
giá tài sản;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2005/NQHĐND, ngày 02/12/2005 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu phí đối với công tác đấu thầu, đấu giá
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu thầu, đấu giá trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Mức thu phí nêu tại Quyết định này áp dụng khi các
cơ quan cấp tỉnh, huyện, thị và xã, phường, thị trấn tổ chức các cuộc đấu
thầu, đấu giá sau:
Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất hoặc cho thuê đất đối với tất cả các
dự án;
Đấu thầu trong các dự án đầu tư mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị và
phương tiện làm việc của các cơ quan hành chính sự nghiệp (gọi chung là mua
sắm hàng hoá);
Đấu giá nhà, đất công;
Đấu giá thanh lý tài sản của các cơ quan hành chính sự nghiệp và đoàn thể
(không phải là nhà, đất); đấu giá tài sản tịch thu sung qũy Nhà nước; đấu giá
khai thác bến đò, thuê mặt bằng (lô, sạp, kiosque...) tại các chợ.
2. Mức thu:
Mức thu phí sau đây bao gồm phí dự thầu, dự đấu giá và mua hồ sơ dự thầu, dự
đấu giá, được thu mỗi lần tham dự:
a. Đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất hoặc cho thuê đất:
Các lô đất có giá khởi điểm dưới 01 tỷ đồng: 300.000 đồng;
Các lô đất có giá khởi điểm từ 01 tỷ đồng đến dưới 05 tỷ đồng: 500.000đồng;
Các lô đất có giá khởi điểm từ 05 tỷ đồng trở lên: 1.000.000đồng.
b. Đấu giá nhà, đất thuộc tài sản công:
Các loại nhà, đất có giá khởi điểm dưới 05 tỷ đồng: 500.000đồng;
Các loại nhà, đất có giá khởi điểm từ 05 tỷ đồng trở lên: 1.000.000đồng.
c. Đấu thầu các dự án đầu tư, mua sắm hàng hoá:
Các gói thầu có giá trị dưới 500 triệu đồng: 300.000 đồng;
Các gói thầu có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên: 500.000 đồng.
d. Đấu giá thanh lý tài sản:
Lô hàng có giá khởi điểm dưới 200 triệu đồng: 100.000 đồng;
Lô hàng có giá khởi điểm từ 200 triệu đồng trở lên: 200.000 đồng.
e. Đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ Nhà nước:
Đối với lô hàng có giá khởi điểm dưới 10 triệu đồng: 100.000 đồng;
Đối với lô hàng có giá khởi điểm từ 10 triệu đồng trở lên: 200.000đồng.
Ghi chú: lô hàng nêu tại các điểm d, e này có thẻ bao gồm 1 hoặc nhiều
loại tài sản, hàng hoá.
f. Đấu giá khai thác bến đò, đấu giá để thuê mặt bằng (lô, sạp, kiosque...)
tại các chợ:
Đối với cuộc đấu giá có giá khởi điểm dưới 50 triệu đồng: 100.000đồng;
Đối với cuộc đấu giá có giá khởi điểm từ 50 triệu đồng đến dưới 200 triệu
đồng: 200.000 đồng;
Đối với cuộc đấu giá có giá khởi điểm từ 200 triệu đồng trở lên:
500.000đồng.
3. Đơn vị tổ chức thu: Các đơn vị được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức
bán đấu giá, tổ chức đấu thầu mua sắm hàng hoá, khai thác tài sản Nhà nước.
Đơn vị tổ chức thu phí phải thực hiện việc báo cáo kết quả thu, vịêc sử dụng
số tiền thu và quyết toán khoản thu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
4. Chứng từ thu phí: Chứng từ thu phí đấu thầu, đấu giá do cơ quan thuế
phát hành. Đơn vị thu phải thực hiện việc quản lý, sử dụng, báo cáo và quyết
toán chứng từ thu theo quy định hiện hành.
5. Quản lý, sử dụng tiền thu phí đấu thầu, đấu giá:
Toàn bộ số tiền thu phí đấu thầu, đấu giá được để lại 100% cho đơn vị tổ chức
thu để thanh toán các chi phí trong việc tổ chức đấu thầu, đấu giá. Các chi
phí bao gồm: chi phí in ấn hồ sơ, tài liệu; chi phí tổ chức thông báo đấu
thầu, đấu giá (kể cả việc thông báo trên báo, đài...), chi phí thẩm định, xác
định giá khởi điểm; chi phí thông tin, hướng dẫn; chi phí tại các buổi đấu
thầu, đấu giá, bồi dưỡng cán bộ tham gia....
Điều2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ 01/01/2006 và thay thế:
Quyết định số 142/2003/QĐ.UBNDT, ngày 28/8/2003 của UBND tỉnh về việc quy
định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Mức thu, sử dụng phí tham gia đấu giá được quy định tại khoản 2, Điều 5,
Quy chế bán đấu giá nhà, đất thuộc tài sản công, tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm
theo Quyết định số 1066/QĐ.HC.04, ngày 26/7/2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc
Trăng.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế hướng dẫn các địa
phương, đơn vị triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị và các đối tượng có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Duy Tân
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Sóc Trăng",
"effective_date": "01/01/2006",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/02/2006",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng",
"Phó Chủ tịch",
""
],
"official_number": [
"18/2006/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 47/2016/QĐ-UBND Về việc bãi bỏ các Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118581"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"142/2003/QĐ.UBNDT về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=49184"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 18/2006/QĐ-UBND V/v Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí đấu thầu, đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
103882 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=103882&Keyword= | Chỉ thị 04/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẾN TRE</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
04/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bến Tre,
ngày
11 tháng
3 năm
1991</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" style="margin-right:16.75pt;">
<strong>CHỈ THỊ </strong></p>
<p align="center" style="margin-right:16.75pt;">
<strong>“V/v tăng cường công tác tiết kiệm điện</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:16.75pt;">
<strong>tiêu dùng để phục vụ sản xuất”</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:16.75pt;">
</p>
<p style="margin-right:-2.25pt;">
Nhu cầu điện cho sản xuất và tiêu dùng của tỉnh ta ngày càng lớn. Trong lúc khả năng cung cấp điện của Trung ương có hạn bởi nhiều nguyên nhân: Thiếu nước, thiếu dầu và năng lực phát điện bị hạn chế…</p>
<p style="margin-right:-2.25pt;">
Theo báo cáo của Sở Điện lực Bến Tre, mức độ dùng điện của Tỉnh ta trong tháng 1 và 2/1991 đã vượt quá chỉ tiêu của Nhà nước qui định và dự kiến tháng 3/1991 đã phải dùng sang kế hoạch sản lượng điện quý II/1991. Quý I/1991 đã dùng hết 1/3 chỉ tiêu KH điện cả năm 1991. Như vậy trong quý I/1991 tỉnh ta sẽ thiếu điện nghiêm trọng cho sản xuất và tiêu dùng. Để kịp thời khắc phục tình trạng trên, Thường trực UBND Tỉnh Chỉ thị cho các ngành, các cấp tiến hành ngay các biện pháp sau đây để đẩy mạnh phong trào tiết kiệm điện ở từng đơn vị và trong từng hộ dân…để tập trung điện cho sản xuất.</p>
<p style="margin-right:-2.25pt;">
1. Các cơ quan Nhà nước kết hợp các đoàn thể giáo dục cán bộ công nhân viên trong cơ quan nâng cao ý thức tiết kiệm điện. Không dùng điện quá định mức Nhà nước qui định cho cơ quan trong tháng. Hạn chế bớt các đèn chiếu sáng, chỉ để những bóng đèn bảo vệ cơ quan ở những nơi thật cần thiết và sáng phải tắt điện. Trong cơ quan không dùng điện trang trí quá mức không dùng điện để nấu ăn nhất là các hộ ở cơ quan.</p>
<p style="margin-right:-2.25pt;">
2. Những đơn vị sản xuất kinh doanh và dịch vụ cần có kế hoạch sử dụng điện hợp lý trong phạm vi định mức đã hợp đồng với Sở điện lực.</p>
<p style="margin-right:-2.25pt;">
3. Ủy ban nhân dân các cấp kết hợp với đoàn thể, địa phương tăng cường giáo dục nhân dân, triệt để tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt, ngành điện lực quản lý chặt chẽ hệ thống điện công cộng chống các hành vi ăn cắp điện gây thất hoát lãng phí điện.</p>
<p style="margin-right:-2.25pt;">
4. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân dùng điện đánh bắt cá, câu móc bừa bãi, sử dụng điện trái phép mọi hành vi vi phạm được xử lý nghiêm minh đúng pháp luật hiện hành.</p>
<p style="margin-right:-2.25pt;">
5. Thị xã là điểm dùng điện lớn nhất tỉnh, cũng là nơi có nhiều bất hợp lý trong việc sử dụng nguồn điện của tỉnh. Ủy ban nhân dân Thị xã cần kết hợp Sở điện lực tăng cường kiểm tra việc sử dụng điện ở từng hộ sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Trước mắt giảm đến mức thấp nhất việc dùng điện trang trí ở các cơ sở dịch vụ ăn uống. Cần qui định chặt chẽ số bóng và giờ thắp sáng. Không được để từng cơ sở và hộ tư nhân tuỳ tiện trang trí quá khả năng nguồn điện cho phép. Đồng thời phải xử lý nghiêm đối với cá nhân và tập thể không thực hiện những quy định tiết kiệm điện.</p>
<p style="margin-right:-2.25pt;">
6. Sở điện lực có trách nhiệm thực hiện đúng công văn số 31/NL-TCKT ngày 29/1/1991 của Bộ trưởng bộ Năng lượng đối với các đối tượng sử dụng điện vượt định mức.</p>
<p style="margin-right:-2.25pt;">
7. Ngành Văn hoá thông tin, Đài phát thanh và Báo Đồng khởi cần tuyên truyền sâu rộng chủ trương của Nhà nước về triệt để tiết kiệm điện, để nhân dân biết và thực hiện.</p>
<p style="margin-right:-2.25pt;">
Nhận được Chỉ thị này các ngành, các cấp phối hợp với các đoàn thể tổ chức thực hiện tốt những chỉ đạo trên trong nội bộ và ngoài quần chúng nhân dân, cần làm cho mọi người nhận thức được sự cần thiết phải thực hành tiết kiệm điện trong tiêu dùng để phục vụ sản xuất./.</p>
<p style="margin-right:-.9pt;">
<strong> </strong></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trương Vĩnh Trọng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẾN TRE Số: 04/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến
Tre, ngày 11 tháng 3 năm 1991
CHỈ THỊ
“V/v tăng cường công tác tiết kiệm điện
tiêu dùng để phục vụ sản xuất”
Nhu cầu điện cho sản xuất và tiêu dùng của tỉnh ta ngày càng lớn. Trong lúc
khả năng cung cấp điện của Trung ương có hạn bởi nhiều nguyên nhân: Thiếu
nước, thiếu dầu và năng lực phát điện bị hạn chế…
Theo báo cáo của Sở Điện lực Bến Tre, mức độ dùng điện của Tỉnh ta trong tháng
1 và 2/1991 đã vượt quá chỉ tiêu của Nhà nước qui định và dự kiến tháng 3/1991
đã phải dùng sang kế hoạch sản lượng điện quý II/1991. Quý I/1991 đã dùng hết
1/3 chỉ tiêu KH điện cả năm 1991. Như vậy trong quý I/1991 tỉnh ta sẽ thiếu
điện nghiêm trọng cho sản xuất và tiêu dùng. Để kịp thời khắc phục tình trạng
trên, Thường trực UBND Tỉnh Chỉ thị cho các ngành, các cấp tiến hành ngay các
biện pháp sau đây để đẩy mạnh phong trào tiết kiệm điện ở từng đơn vị và trong
từng hộ dân…để tập trung điện cho sản xuất.
1. Các cơ quan Nhà nước kết hợp các đoàn thể giáo dục cán bộ công nhân viên
trong cơ quan nâng cao ý thức tiết kiệm điện. Không dùng điện quá định mức Nhà
nước qui định cho cơ quan trong tháng. Hạn chế bớt các đèn chiếu sáng, chỉ để
những bóng đèn bảo vệ cơ quan ở những nơi thật cần thiết và sáng phải tắt
điện. Trong cơ quan không dùng điện trang trí quá mức không dùng điện để nấu
ăn nhất là các hộ ở cơ quan.
2. Những đơn vị sản xuất kinh doanh và dịch vụ cần có kế hoạch sử dụng điện
hợp lý trong phạm vi định mức đã hợp đồng với Sở điện lực.
3. Ủy ban nhân dân các cấp kết hợp với đoàn thể, địa phương tăng cường giáo
dục nhân dân, triệt để tiết kiệm điện trong sản xuất và sinh hoạt, ngành điện
lực quản lý chặt chẽ hệ thống điện công cộng chống các hành vi ăn cắp điện gây
thất hoát lãng phí điện.
4. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân dùng điện đánh bắt cá, câu móc bừa bãi, sử
dụng điện trái phép mọi hành vi vi phạm được xử lý nghiêm minh đúng pháp luật
hiện hành.
5. Thị xã là điểm dùng điện lớn nhất tỉnh, cũng là nơi có nhiều bất hợp lý
trong việc sử dụng nguồn điện của tỉnh. Ủy ban nhân dân Thị xã cần kết hợp Sở
điện lực tăng cường kiểm tra việc sử dụng điện ở từng hộ sản xuất kinh doanh
và tiêu dùng. Trước mắt giảm đến mức thấp nhất việc dùng điện trang trí ở các
cơ sở dịch vụ ăn uống. Cần qui định chặt chẽ số bóng và giờ thắp sáng. Không
được để từng cơ sở và hộ tư nhân tuỳ tiện trang trí quá khả năng nguồn điện
cho phép. Đồng thời phải xử lý nghiêm đối với cá nhân và tập thể không thực
hiện những quy định tiết kiệm điện.
6. Sở điện lực có trách nhiệm thực hiện đúng công văn số 31/NLTCKT ngày
29/1/1991 của Bộ trưởng bộ Năng lượng đối với các đối tượng sử dụng điện vượt
định mức.
7. Ngành Văn hoá thông tin, Đài phát thanh và Báo Đồng khởi cần tuyên truyền
sâu rộng chủ trương của Nhà nước về triệt để tiết kiệm điện, để nhân dân biết
và thực hiện.
Nhận được Chỉ thị này các ngành, các cấp phối hợp với các đoàn thể tổ chức
thực hiện tốt những chỉ đạo trên trong nội bộ và ngoài quần chúng nhân dân,
cần làm cho mọi người nhận thức được sự cần thiết phải thực hành tiết kiệm
điện trong tiêu dùng để phục vụ sản xuất./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Trương Vĩnh Trọng
| {
"collection_source": [
"Danh mục hệ thống hóa văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc tăng cường công tác tiết kiệm điện tiêu dùng để phục vụ sản xuất",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Tỉnh Bến Tre",
"effective_date": "11/03/1991",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "11/03/1991",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre",
"Chủ tịch",
"Trương Vĩnh Trọng"
],
"official_number": [
"04/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
145964 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//laocai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=145964&Keyword= | Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH LÀO CAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
25/2020/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Lào Cai,
ngày
4 tháng
12 năm
2020</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<h2 style="text-align:center;">
<span style="font-size:14px;"><strong>NGHỊ QUYẾT</strong></span></h2>
<p style="text-align:center;">
<strong>Quy định mức khoán chi bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai</strong></p>
<p style="text-align:center;">
___________________</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 16</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">163/2016/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2010/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">100/2013/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2010/NĐ-CP</a></em> <em>ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">37/2018/TT-BGTVT</a> ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ;</em></p>
<p>
<em>Xét </em><em> Tờ trình số 268/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định mức khoán chi bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 226/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Quy định mức khoán chi bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
Nghị quyết này quy định mức khoán chi bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai bao gồm: Cầu, đường bộ do cấp tỉnh quản lý; cầu, đường bộ do cấp huyện quản lý.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến hoạt động bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý.</p>
<p>
3. Mức khoán chi bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ do cấp tỉnh quản lý</p>
<p>
a) Đường đá dăm láng nhựa, mặt thảm nhựa, bê tông xi măng: 33.600.000 đồng/km/năm;</p>
<p>
b) Đường mặt đá dăm hoặc cấp phối: 21.300.000 đồng/km/năm;</p>
<p>
c) Bảo dưỡng thường xuyên cầu dài hơn 25m đến dưới 300m: 500.000 đồng/m dài/năm.</p>
<p>
4. Mức khoán chi bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ do cấp huyện quản lý</p>
<p>
a) Đường đá dăm láng nhựa, mặt thảm nhựa, bê tông xi măng và đường nội thị: 10.800.000 đồng/km/năm;</p>
<p>
b) Đường mặt đá dăm hoặc cấp phối: 6.840.000 đồng/km/năm;</p>
<p>
c) Bảo dưỡng thường xuyên cầu dài lớn hơn 25m: 180.000 đồng/m dài/năm.</p>
<p>
5. Nguồn kinh phí thực hiện</p>
<p>
a) Ngân sách trung ương cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương;</p>
<p>
b) Sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh;</p>
<p>
c) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.</p>
<p>
4. Nghi quyết này thay thế Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">51/2016/NQ-HĐND</a> ngày 18/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai./.</p>
</div>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đặng Xuân Phong</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH LÀO CAI Số: 25/2020/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lào
Cai, ngày 4 tháng 12 năm 2020
## NGHỊ QUYẾT
Quy định mức khoán chi bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ
do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số100/2013/NĐCP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm
2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
Căn cứ Thông tư số37/2018/TTBGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ Giao thông
vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường
bộ;
Xét Tờ trình số 268/TTrUBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định mức khoán chi bảo dưỡng thường xuyên
cầu, đường bộ do địa phương quản lý giai đoạn 20212025; Báo cáo thẩm tra số
226/BCHĐND ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Quy định mức khoán chi bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ do địa
phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức khoán chi bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ do
địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai bao gồm: Cầu, đường bộ do cấp
tỉnh quản lý; cầu, đường bộ do cấp huyện quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan đến hoạt động bảo dưỡng thường xuyên
cầu, đường bộ do địa phương quản lý.
3. Mức khoán chi bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ do cấp tỉnh quản lý
a) Đường đá dăm láng nhựa, mặt thảm nhựa, bê tông xi măng: 33.600.000
đồng/km/năm;
b) Đường mặt đá dăm hoặc cấp phối: 21.300.000 đồng/km/năm;
c) Bảo dưỡng thường xuyên cầu dài hơn 25m đến dưới 300m: 500.000 đồng/m
dài/năm.
4. Mức khoán chi bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ do cấp huyện quản lý
a) Đường đá dăm láng nhựa, mặt thảm nhựa, bê tông xi măng và đường nội thị:
10.800.000 đồng/km/năm;
b) Đường mặt đá dăm hoặc cấp phối: 6.840.000 đồng/km/năm;
c) Bảo dưỡng thường xuyên cầu dài lớn hơn 25m: 180.000 đồng/m dài/năm.
5. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Ngân sách trung ương cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương;
b) Sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh;
c) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát
việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XV, kỳ họp thứ
16 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2021.
4. Nghi quyết này thay thế Nghị quyết số 51/2016/NQHĐND ngày 18/7/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Đặng Xuân Phong
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định mức khoán chi bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Lào Cai",
"effective_date": "01/01/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "04/12/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai",
"Chủ tịch",
"Đặng Xuân Phong"
],
"official_number": [
"25/2020/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND Quy định mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý giai đoạn từ năm 2016 - 2020",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=112891"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 25/2020/NQ-HĐND Quy định mức khoán chi bảo dưỡng thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 11/2010/NĐ-CP Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24966"
],
[
"Nghị định 100/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32074"
],
[
"Luật 50/2014/QH13 Xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36867"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084"
],
[
"Thông tư 37/2018/TT-BGTVT Quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=131163"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
4586 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=4586&Keyword= | Decision 2033/2006/QĐ-UBTDTT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE COMMITTEE FOR PHYSICAL TRAINING AND SPORTS</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
2033/2006/QĐ-UBTDTT
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Hà Nội
, November 28, 2006</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3"><strong>DECISION</strong></font></p><p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">Promulgating the Regulation on the form and content of recruitment of officials of the physical training and sports service</font></strong></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman">This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and annuls Official Letter No. 1120/TCDT of August 16, 1995, of the General Department of Physical Training and Sports.-<i style=""> (Summary)</i></font></font></p>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng (Chủ nhiệm) </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Danh Thai</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE COMMITTEE FOR PHYSICAL TRAINING AND SPORTS Number: 2033/2006/QĐUBTDTT
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Hà
Nội , November 28, 2006
DECISION
Promulgating the Regulation on the form and content of recruitment of
officials of the physical training and sports service
This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO” and
annuls Official Letter No. 1120/TCDT of August 16, 1995, of the General
Department of Physical Training and Sports.(Summary)
Bộ trưởng (Chủ nhiệm)
(Signed)
Nguyen Danh Thai
| {
"collection_source": [
"STP Lâm Đồng;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc tăng cường quản lý, đẩy mạnh công tác tu bổ sữa chữa, đảm bảo an toàn các hồ chứa nước.",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Lâm Đồng",
"effective_date": "17/03/1997",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/03/1997",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Lâm Đồng",
"Phó Chủ tịch",
"Đặng Đức Lợi"
],
"official_number": [
"10/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 10/CT-UB Về việc tăng cường quản lý, đẩy mạnh công tác tu bổ sữa chữa, đảm bảo an toàn các hồ chứa nước.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
149187 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=149187&Keyword= | Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
34/2021/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đà Nẵng,
ngày
12 tháng
8 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>Thông qua </strong><strong>mức chuẩn </strong><strong>trợ giúp</strong><strong> xã hội</strong><strong>, mức</strong><strong> trợ </strong><strong>giúp </strong><strong>xã hội </strong><strong>và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội </strong></p>
<p align="center" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>trên địa bàn thành phố Đà Nẵng </strong></p>
<p align="center" style="margin-right:2.85pt;">
_____________________________</p>
<p align="center" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:2.85pt;">
<strong>KHOÁ X, NHIỆM KỲ 20</strong><strong>21</strong><strong>-202</strong><strong>6</strong><strong>, KỲ HỌP THỨ </strong><strong>2</strong></p>
<p style="margin-right:2.85pt;">
</p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; </em><em>Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số </em><em><a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP</a></em><em> ngày 1</em><em>5</em><em> tháng </em><em>3</em><em> năm 20</em><em>21</em><em> của Chính phủ </em><em>quy định </em><em>về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;</em></p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2021/TT-BLĐTBXH</a> ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của </em><em>Nghị định</em><em> số</em><em> <a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP</a> </em><em>ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ </em><em>quy định</em><em> chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;</em></p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
<em>Theo</em><em> Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 15 tháng</em><em> 7</em><em> năm 20</em><em>21</em><em> của </em><em>Ủy ban nhân dân </em><em>thành phố về việc đề nghị </em><em>thông qua Nghị quyết </em><em>mức chuẩn </em><em>trợ giúp</em><em> xã hội</em><em>, mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố</em><em>; </em><em>Báo cáo thẩm tra số 14/BC-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center" style="margin-right:2.9pt;">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội thường xuyên, mức trợ giúp xã hội khẩn cấp và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:</p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 400.000 đồng.</p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
2. Đối tượng áp dụng và mức trợ giúp xã hội thường xuyên.</p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
a) Các đối tượng bảo trợ xã hội; hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng; các đối tượng bảo trợ xã hội được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội và mức trợ giúp xã hội được quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.</p>
<p style="margin-right:1.4pt;text-align:justify;">
b) Các đối tượng bảo trợ xã hội mở rộng, mức trợ giúp xã hội ngoài quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội <em>(Đính kèm phụ lục I)</em>.</p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
3. Đối tượng áp dụng và mức trợ giúp xã hội khẩn cấp.</p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
Các đối tượng bảo trợ xã hội; hộ gia đình, cá nhân; mức trợ giúp xã hội khẩn cấp được thực hiện bằng mức quy định tối thiểu tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội <em>(Đính kèm phụ lục II).</em></p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
4. Quy trình, thủ tục thực hiện: Theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.</p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
5. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước.</p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố biểu quyết thông qua.</p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
2. Thời điểm thực hiện các chính sách quy định tại Nghị quyết này kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">134/2017/NQ-HĐND</a> ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố về thông qua mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng, hệ số hưởng bảo trợ xã hội ngoài quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">136/2013/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Uỷ ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định pháp luật.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2021./.</p>
<p style="margin-right:2.85pt;">
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="586">
<tbody>
<tr>
<td style="width:338px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhậ</em></strong><strong><em>n: </em></strong></p>
<p>
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;</p>
<p>
- Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính;</p>
<p>
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;</p>
<p>
- Ban Thường vụ Thành ủy;</p>
<p>
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc của Thành ủy;</p>
<p>
- Đoàn ĐBQH thành phố; Đại biểu HĐND thành phố;</p>
<p>
- UBND, UBMTTQ Việt Nam thành phố;</p>
<p>
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;</p>
<p>
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;</p>
<p>
- Các quận ủy, huyện ủy, HĐND huyện Hòa Vang;</p>
<p>
- UBND, UBMTTQ Việt Nam các quận, huyện;</p>
<p>
- HĐND xã, UBND phường, xã;</p>
<p>
- Báo ĐN, Chuyên đề CA TPĐN, Đài PT-TH ĐN,</p>
<p>
Trung tâm THVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;</p>
<p>
- Lưu: VT, CTHĐ.</p>
</td>
<td style="width:248px;">
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>(Đã ký)</strong></p>
<p align="center">
<strong>Lương Nguyễn Minh Triết</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="margin-right:2.85pt;">
</p>
<p align="center">
<strong>Phụ lục I</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐỐI TƯỢNG, HỆ SỐ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN </strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/</em><em>20</em><em>21</em><em>/NQ-HĐND</em><em> ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)</em></p>
<p align="center">
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="633">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td style="width:394px;">
<p align="center">
<strong>ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG</strong></p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p align="center">
<strong>Đơn vị tính</strong></p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
<strong>Hệ số</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
1</p>
</td>
<td colspan="3" style="width:583px;">
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
Trẻ em dưới 16 tuổi mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại (là mẹ hoặc cha) không có nguồn nuôi dưỡng thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:394px;">
<p style="margin-right:2.85pt;">
- Trẻ em dưới 04 tuổi</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p align="center">
Người</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
2,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:394px;">
<p style="margin-right:2.85pt;">
- Trẻ em từ 04 tuổi trở lên</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p align="center">
Người</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
1,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p align="center">
2</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="3" style="width:583px;">
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
Trẻ em nhiễm HIV/AIDS; người nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ cận nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:394px;">
<p style="margin-right:2.85pt;">
- Trẻ em dưới 04 tuổi</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p align="center">
Người</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
2,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:394px;">
<p style="margin-right:2.85pt;">
- Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p align="center">
Người</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
2,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:394px;">
<p style="margin-right:2.85pt;">
- Người từ 16 tuổi trở lên</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p align="center">
Người</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
1,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td colspan="3" style="width:583px;">
<p style="text-align:justify;">
Người cao tuổi thuộc hộ cận nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:394px;">
<p style="margin-right:2.85pt;">
- Người từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p align="center">
Người</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
1,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:394px;">
<p style="margin-right:2.85pt;">
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p align="center">
Người</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
2,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:394px;">
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
Người cao tuổi từ 90 tuổi đến 99 tuổi, không kể có thu nhập hay không có thu nhập</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p align="center">
Người</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
1,0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:394px;">
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
Người cao tuổi từ 100 tuổi trở lên, không kể có thu nhập hay không có thu nhập</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p align="center">
Người</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
1,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="width:394px;">
<p style="margin-right:2.85pt;text-align:justify;">
Người cao tuổi thuộc hộ cận nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p align="center">
Người</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
3,0</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Phụ lục II</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUY ĐỊNH VỀ MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI KHẨN CẤP</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Nghị quyết số </em><em>34</em><em>/2021/NQ-HĐND ngày</em> <em>12</em><em> tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)</em></p>
<p align="center">
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="690">
<tbody>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td style="width:435px;">
<p align="center">
<strong>NỘI DUNG</strong></p>
</td>
<td style="width:198px;">
<p align="center">
<strong>MỨC HỖ TRỢ</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p align="center">
<strong>I</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:633px;">
<p>
<strong>Hỗ trợ chi phí mai táng</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:435px;">
<p style="text-align:justify;">
Hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP</a> đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP;</a> người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác</p>
</td>
<td style="width:198px;">
<p align="center">
Mức hỗ trợ bằng 20 lần</p>
<p align="center">
mức chuẩn trợ giúp xã hội</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:435px;">
<p style="text-align:justify;">
Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác</p>
</td>
<td style="width:198px;">
<p align="center">
Mức hỗ trợ bằng 50 lần</p>
<p align="center">
mức chuẩn trợ giúp xã hội</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:435px;">
<p style="text-align:justify;">
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP</a> do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng</p>
</td>
<td style="width:198px;">
<p align="center">
Mức hỗ trợ bằng 50 lần</p>
<p align="center">
mức chuẩn trợ giúp xã hội</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:435px;">
<p style="text-align:justify;">
Hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội</p>
</td>
<td style="width:198px;">
<p align="center">
Mức hỗ trợ bằng 50 lần</p>
<p align="center">
mức chuẩn trợ giúp xã hội</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p align="center">
<strong>II</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:633px;">
<p>
<strong>Hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:435px;">
<p style="text-align:justify;">
Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú</p>
</td>
<td style="width:198px;">
<p align="center">
Mức hỗ trợ bằng 10 lần</p>
<p align="center">
mức chuẩn trợ giúp xã hội</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:435px;">
<p style="text-align:justify;">
Người bị thương nặng ngoài nơi cư trú quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP</a> mà không có người thân thích chăm sóc thì cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị</p>
</td>
<td style="width:198px;">
<p align="center">
Mức hỗ trợ bằng 10 lần</p>
<p align="center">
mức chuẩn trợ giúp xã hội</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p align="center">
<strong>III</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:633px;">
<p>
<strong>Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:435px;">
<p style="text-align:justify;">
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở</p>
</td>
<td style="width:198px;">
<p align="center">
Mức hỗ trợ 40.000.000 đồng/hộ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:435px;">
<p style="text-align:justify;">
Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác</p>
</td>
<td style="width:198px;">
<p align="center">
Mức hỗ trợ 30.000.000 đồng/hộ</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:435px;">
<p style="text-align:justify;">
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được</p>
</td>
<td style="width:198px;">
<p align="center">
Mức hỗ trợ 20.000.000 đồng/hộ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p align="center">
<strong>IV</strong></p>
</td>
<td style="width:435px;">
<p>
<strong>Các mức hỗ trợ khác</strong></p>
</td>
<td style="width:198px;">
<p align="center">
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP</a></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lương Nguyễn Minh Triết</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 34/2021/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà
Nẵng, ngày 12 tháng 8 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
Thông quamức chuẩntrợ giúpxã hội, mứctrợgiúpxã
hộivà mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ X, NHIỆM KỲ 20212026, KỲ HỌP THỨ2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐCP ngày 1 5 tháng 3 năm 20 21
của Chính phủ quy định về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng
bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số02/2021/TTBLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 20/2021/NĐCP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo Tờ trình số 96/TTrUBND ngày 15 tháng 7 năm 20 21 của Ủy ban
nhân dân thành phố về việc đề nghị thông qua Nghị quyết mức chuẩn trợ
giúp xã hội , mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên
địa bàn thành phố ;Báo cáo thẩm tra số 14/BCHĐND ngày 11 tháng 8 năm 2021
của Ban Văn hóa Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của đại biểu
Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội thường
xuyên, mức trợ giúp xã hội khẩn cấp và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 400.000 đồng.
2. Đối tượng áp dụng và mức trợ giúp xã hội thường xuyên.
a) Các đối tượng bảo trợ xã hội; hộ gia đình, cá nhân chăm sóc, nuôi dưỡng đối
tượng; các đối tượng bảo trợ xã hội được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ
giúp xã hội, nhà xã hội và mức trợ giúp xã hội được quy định tại Nghị định số
20/2021/NĐCP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Các đối tượng bảo trợ xã hội mở rộng, mức trợ giúp xã hội ngoài quy định
tại Nghị định số 20/2021/NĐCP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định
về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (Đính kèm phụ
lục I).
3. Đối tượng áp dụng và mức trợ giúp xã hội khẩn cấp.
Các đối tượng bảo trợ xã hội; hộ gia đình, cá nhân; mức trợ giúp xã hội khẩn
cấp được thực hiện bằng mức quy định tối thiểu tại Nghị định số 20/2021/NĐCP
ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội (Đính kèm phụ lục II).
4. Quy trình, thủ tục thực hiện: Theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐCP
ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
5. Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước.
Điều2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố
biểu quyết thông qua.
2. Thời điểm thực hiện các chính sách quy định tại Nghị quyết này kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2021.
3. Nghị quyết số 134/2017/NQHĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân thành phố về thông qua mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và mở rộng đối
tượng, hệ số hưởng bảo trợ xã hội ngoài quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ
CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết
này có hiệu lực.
Điều3. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện theo đúng quy định
pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội
đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa X, nhiệm kỳ
20212026, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhậ n: UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước; Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính; Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; Ban Thường vụ Thành ủy; Các cơ quan tham mưu, giúp việc của Thành ủy; Đoàn ĐBQH thành phố; Đại biểu HĐND thành phố; UBND, UBMTTQ Việt Nam thành phố; VP Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố; Các sở, ngành, đoàn thể thành phố; Các quận ủy, huyện ủy, HĐND huyện Hòa Vang; UBND, UBMTTQ Việt Nam các quận, huyện; HĐND xã, UBND phường, xã; Báo ĐN, Chuyên đề CA TPĐN, Đài PTTH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố; Lưu: VT, CTHĐ. CHỦ TỊCH (Đã ký) Lương Nguyễn Minh Triết
Phụ lục I
ĐỐI TƯỢNG, HỆ SỐ HƯỞNG TRỢ CẤP XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/20 21 /NQHĐND ngày 12 tháng 8
năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG Đơn vị tính Hệ số
1 Trẻ em dưới 16 tuổi mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại (là mẹ hoặc cha) không có nguồn nuôi dưỡng thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo
Trẻ em dưới 04 tuổi Người 2,5
Trẻ em từ 04 tuổi trở lên Người 1,5
2 Trẻ em nhiễm HIV/AIDS; người nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ cận nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng
Trẻ em dưới 04 tuổi Người 2,5
Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi Người 2,0
Người từ 16 tuổi trở lên Người 1,5
3 Người cao tuổi thuộc hộ cận nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
Người từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi Người 1,5
Người từ đủ 80 tuổi trở lên Người 2,0
4 Người cao tuổi từ 90 tuổi đến 99 tuổi, không kể có thu nhập hay không có thu nhập Người 1,0
5 Người cao tuổi từ 100 tuổi trở lên, không kể có thu nhập hay không có thu nhập Người 1,5
6 Người cao tuổi thuộc hộ cận nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng Người 3,0
Phụ lục II
QUY ĐỊNH VỀ MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI KHẨN CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34 /2021/NQHĐND ngày 12 tháng 8 năm
2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT NỘI DUNG MỨC HỖ TRỢ
I Hỗ trợ chi phí mai táng
1 Hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐCP đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐCP; người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác Mức hỗ trợ bằng 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội
2 Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác Mức hỗ trợ bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội
3 Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 20/2021/NĐCP do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng Mức hỗ trợ bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội
4 Hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội Mức hỗ trợ bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội
II Hỗ trợ chi phí điều trị người bị thương nặng
1 Người bị thương nặng do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc do các lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú Mức hỗ trợ bằng 10 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội
2 Người bị thương nặng ngoài nơi cư trú quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 20/2021/NĐCP mà không có người thân thích chăm sóc thì cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị Mức hỗ trợ bằng 10 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội
III Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
1 Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở Mức hỗ trợ 40.000.000 đồng/hộ
2 Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác Mức hỗ trợ 30.000.000 đồng/hộ
3 Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được Mức hỗ trợ 20.000.000 đồng/hộ
IV Các mức hỗ trợ khác Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐCP
Chủ tịch
(Đã ký)
Lương Nguyễn Minh Triết
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Thành phố Đà Nẵng",
"effective_date": "12/08/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "...",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "12/08/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND thành phố Đà Nẵng",
"Chủ tịch",
"Lương Nguyễn Minh Triết"
],
"official_number": [
"34/2021/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Nghị quyết số 93/2022/NQ-HĐND ngày 15/12/2022 của HĐND thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Nghị quyết 93/2022/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=158143"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Nghị quyết 134/2017/NQ-HĐND Thông qua mức chuẩn trợ cấp, trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng, hệ số hưởng bảo trợ xã hội ngoài quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126930"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND Thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Nghị quyết 101/2023/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 12/8/2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=164738"
],
[
"Nghị quyết 93/2022/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông qua mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội và mở rộng đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=158143"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 20/2021/NĐ-CP Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=148955"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 20/2021/NĐ-CP Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=148955"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
10896 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=10896&Keyword= | Thông tư 29-TC/TCT/CS | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ TÀI CHÍNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
29-TC/TCT/CS</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
18 tháng
7 năm
1992</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<title></title>
</p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">THÔNG TƯ </font></b></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">CỦA BỘ TÀI CHÍNH </font></b></p>
<p align="CENTER">
<b><i><font face="Times New Roman">Hướng dẫn thi hành Nghị định số 114/HĐBT ngày 7 tháng 4 năm </font></i></b></p>
<p align="CENTER">
<b><i><font face="Times New Roman">1992 của Hội đồng Bộ trưởng về quản lý Nhà nước đối với xuất khẩu, nhập khẩu</font></i></b></p>
<p>
<i><font face="Times New Roman">Căn cứ Nghị định số 114/HĐBT ngày 7-4-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về quản lý Nhà nước đối với xuất khẩu, nhập khẩu và các Luật thuế, các văn bản hướng dẫn thực hiện hiện hành; Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện miễn, giảm thuế đối với doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu và sản xuất hàng có thể thay thế hàng nhập khẩu như sau:</font></i></p>
<p>
<font face="Times New Roman"> </font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">I. ĐỐI VỚI SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU</font></b></p>
<p>
<font face="Times New Roman">1. Về thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Điều 2 Luật Thuế doanh thu và Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt quy định sản xuất hàng hoá xuất khẩu không phải nộp thuế doanh thu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt - áp dụng không thu thuế doanh thu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp cụ thể sau:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">a. Đối với sản xuất hàng xuất khẩu:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh sản xuất được trực tiếp xuất khẩu hay uỷ thác xuất khẩu hàng do mình sản xuất ra.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Doanh nghiệp trực tiếp bán hàng hoá do mình sản xuất cho một doanh nghiệp khác được phép kinh doanh xuất khẩu, có hợp đồng kinh tế hợp lệ và mặt hàng bán ra, nằm trong ngành hàng đã đăng ký trong giấy phép xuất khẩu do Bộ Thương mại và Du lịch cấp cho đơn vị kinh doanh xuất khẩu.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Trong trường hợp này, doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá với giá không có thuế doanh thu hay thuế tiêu thụ đặc biệt. Nếu sau đó kông xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì phải khai báo kịp thời với cơ quan thuế số hàng hoá tiêu thụ trong nước này và truy nộp thay phần thuế doanh thu (hay thuế tiêu thụ đặc biệt) cho cơ sở sản xuất, tính trên giá mua vào (ngoài các loại thuế mà doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu phải nộp theo quy định). Trường hợp man khai, trốn, lậu thuế sẽ bị xử lý theo đúng những quy định hiện hành.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">b. Đối với hình thức gia công xuất khẩu:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Sản xuất hàng xuất khẩu dưới hình thức gia công cũng được miễn thuế doanh thu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt, cụ thể như sau:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Doanh nghiệp B nhận gia công hàng hoá cho một doanh nghiệp A; Doanh nghiệp A được Bộ Thương mại và Du lịch cấp giấy phép kinh doanh xuất khẩu (gồm cả doanh nghiệp chuyên kinh doanh xuất khẩu và doanh nghiệp sản xuất được trực tiếp xuất khẩu), có hợp đồng kinh tế hợp lệ và mặt hàng gia công nằm trong ngành hàng đã đăng ký trong giấy phép xuất khẩu được cấp.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Trường hợp có đủ điều kiện như trên, song doanh nghiệp B nhận gia công lại chuyển hàng giao công lại cho doanh nghiệp C, có hợp đồng kinh tế hợp lệ, thì doanh nghiệp C nhận gia công lại hàng xuất khẩu đó cũng không phải nộp thuế doanh thu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Trong cả hai trường hợp trên đây, nếu hàng hoá không được xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì doanh nghiệp A được phép xuất khẩu phải khai báo với cơ quan thuế để nộp thuế doanh thu (theo thuế suất ngành sản xuất) đồng thời phải nộp thay phần thuế doanh thu cho doanh nghiệp nhận gia công căn cứ hợp đồng gia công đã ký. Nếu là mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì doanh nghiệp A, chỉ phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với số sản phẩm không xuất khẩu đem tiêu thụ trong nước. Mọi trường hợp vi phạm đều bị xử lý theo những quy định hiện hành đối với từng loại thuế.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">2. Thuế lợi tức:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu được giảm thuế lợi tức nếu dùng lợi nhuận để tái đầu tư. Tỷ lệ giảm thuế bằng tỷ lệ số tiền đã chi về tái đầu tư với lợi tức chịu thuế trong năm, nhưng mức giảm tối đa không quá 50% (năm mươi phần trăm) số lợi tức phải nộp trong năm.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Nội dung, thủ tục và thẩm quyền xét giảm thuế lợi tức trong trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại phần IV mục 3 Thông tư số 47-TC/TCT ngày 4-10-1990 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế lợi tức.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman"> </font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">II. ĐỐI VỚI SẢN XUẤT HÀNG CẦN THAY THẾ<br/>
HÀNG NHẬP KHẨU</font></b></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Điều 10, Nghị định số 114-HĐBT ngày 7-4-1992 của Hội đồng Bộ trưởng quy định: "Các doanh nghiệp sản xuất hàng cần thay thế hàng nhập khẩu được xét giảm thuế doanh thu, thuế lợi tức trong thời gian sản xuất ban đầu".</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">1. Điều kiện được xét giảm thuế: Được xét giảm thuế cho doanh nghiệp nếu có đủ các điều kiện như sau:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Mặt hàng sản xuất cần thay thế hàng nhập khẩu nằm trong danh mục quy định trong từng thời kỳ của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Doanh nghiệp mới bắt đầu sản xuất mặt hàng đó (tính từ thời điểm ngày 7-4-1992 là ngày ban hành Nghị định số 114-HĐBT), bao gồm cả trường hợp trước đây đã sản xuất nhưng gián đoạn (do nghỉ, chuyển đổi mặt hàng...), nay bắt đầu sản xuất lại. Trong trường hợp này thời gian gián đoạn tối thiểu từ 2 (hai) năm trở lên.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Doanh nghiệp chấp hành nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán quy định; hạch toán đầy đủ, rõ ràng, chính sách mặt hàng thuộc đối tượng được giảm thuế.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Trong những trường hợp đặc biệt về sản xuất hàng cần thay thế hàng nhập khẩu được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố (hoặc Bộ chủ quản) và Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước đề nghị bằng văn bản, Bộ Tài chính có thể xét và giải quyết giảm thuế cho từng trường hợp cụ thể.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">2. Mức và thời gian được xét giảm thuế.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">a. Về thuế doanh thu</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Mức xét giảm thuế doanh thu không quá 50% (năm mươi phần trăm) số thuế doanh thu phải nộp của mặt hàng được xét.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Thời gian được xét giảm thuế tối đa không quá 1 (một) năm và giới hạn trong khoảng thời gian có hiệu lực của bảng danh mục hàng cần thay thế hàng nhập khẩu do Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước ban hành.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Ví dụ: Một mặt hàng của cơ sở X được quyết định giảm thuế doanh thu trong 1 năm, từ 1-7-1992 đến 30-6-1993. Nhưng đến 31-12-1992 (6 tháng sau), Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước thay đổi danh mục hàng cần thay thế hàng nhập khẩu, trong đó mặt hàng của cơ sở X không còn nằm trong danh mục này nữa thì quyết định giảm thuế cũng hết hiệu lực ở ngay thời điểm 31-12-1992. Trường hợp mặt hàng của cơ sở vẫn tiếp tục được đưa vào danh mục hàng cần thay thế hàng nhập khẩu thì quyết định giảm thuế tiếp tục được thực hiện đến hết thời hạn đã xét giảm thuế.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">b. Về thuế lợi tức:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Mức xét giảm không quá 50% số thuế lợi tức phải nộp cho mặt hàng là hàng cần thay thế hàng nhập khẩu trong 1 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất (sau khi đã trừ đi số thuế lợi tức đã được xét giảm trong các trường hợp khác nếu có).</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Thời gian giảm thuế cũng giới hạn trong khoảng thời gian có hiệu lực của bảng danh mục hàng cần thay thế hàng nhập khẩu như ví dụ tại phần (a) trên đây.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Trong cả hai trường hợp a, b nêu trên, khi quyết định giảm thuế hết giá trị do danh mục hàng cần thay thế hàng nhập khẩu thay đổi, cơ quan quyết định giảm thuế có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp và doanh nghiệp biết để thi hành.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">3. Thẩm quyền và thủ tục giải quyết:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">a. Việc giảm thuế doanh thu:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Đối với đối tượng là doanh nghiệp Nhà nước, hoặc Công ty hay doanh nghiệp tư nhân (thành lập theo Luật Công ty và Luật Doanh nghiệp tư nhân) do Bộ Tài chính xét và quyết định cụ thể về tỷ lệ giảm thuế và thời gian giảm thuế.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Đối với các đối tượng khác do Cục thuế tỉnh, thành phố xét và quyết định cụ thể về tỷ lệ giảm thuế và thời gian giảm thuế, theo đề nghị của cơ quan thuế cấp dưới.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Để được xét giảm thuế, doanh nghiệp phải có đơn đề nghị, có kiểm tra, xác nhận của cơ quan thuế trực tiếp quản lý; đối với sản phẩm mới bắt đầu sản xuất, phải xuất trình luận chứng kinh tế kỹ thuật, phương án sản xuất kinh doanh được ngành hay cấp chủ quản duyệt y.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">b. Việc giảm thuế lợi tức: do Bộ Tài chính xem xét quyết định cụ thể tỷ lệ giảm thuế và chỉ được xét sau khi đã có báo cáo quyết toán chính thức cả năm gửi cho cơ quan trực tiếp quản lý thu thuế.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman"> </font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">III. ĐỐI VỚI GIA CÔNG HÀNG HOÁ CHO NƯỚC NGOÀI</font></b></p>
<p>
<font face="Times New Roman">1. Về thuế doanh thu: Gia công hàng hoá cho nước ngoài theo hợp đồng ký kết được vận dụng như sản xuất hàng xuất khẩu và không thu thuế như quy định tại Điều 2 Luật Thuế doanh thu.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">2. Về thuế lợi tức: được xét giảm thuế lợi tức như hướng dẫn tại điểm 2 mục I của Thông tư này.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">3. Về thuế nhập khẩu:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng hoá cho nước ngoài theo hợp đồng, được xét miễn thuế nhập khẩu như đã hướng dẫn tại phần V, Thông tư số 08-TC/TCT ngày 31-3-1992 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thủ tục gồm:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Hợp đồng gia công (bản gốc hoặc bản sao phải có dấu công chứng) ký với nước ngoài trong đó có ghi rõ phương thức cung cấp nguyên vật liệu, trả hàng, định mức tiêu hao nguyên vật liệu, số lượng nguyên liệu, vật liệu nhận gia công và thành phẩm phải trả.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Giấy phép nhập khẩu do Bộ Thương mại và Du lịch cấp, trong đó có ghi rõ hàng hoá nhập khẩu để gia công cho nước ngoài.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu là hàng nhập khẩu uỷ thác).</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Ngoài ra đơn vị nhận gia công hàng hoá cho nước ngoài còn phải lập sổ theo dõi quản lý hàng gia công theo từng hợp đồng cụ thể và đăng ký với Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) theo phụ lục đính kèm Thông tư số 08-TC/TCT ngày 31-3-1992 của Bộ Tài chính.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Thẩm quyền xét miễn thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính xét và quyết định cho từng trường hợp cụ thể. Mọi trường hợp nhập khẩu vật tư, nguyên liệu đã được miễn thuế, nhưng đem chuyển nhượng hoặc sử dụng vào mục đích khác đều phải khai báo với cơ quan Hải quan và truy nộp thuế nhập khẩu.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman"> </font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">IV- ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TRẢ NỢ CHO<br/>
NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ</font></b></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 10, khoản 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Thủ tục xét miễn đã hướng dẫn trong Thông tư số 08-TC/TCT ngày 31-3-1992 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Văn bản giao nhiệm vụ trả nợ của Bộ Thương mại và Du lịch có ghi rõ tên doanh nghiệp, mặt hàng, số lượng hàng xuất khẩu và tên nước thu nợ.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Giấy phép xuất khẩu do Bộ Thương mại và Du lịch cấp có ghi rõ: hàng trả nợ của Chính phủ.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Văn bản của Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bộ Tài chính duyệt cấp vốn mua hàng xuất khẩu trả nợ nước ngoài của Chính phủ.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Cơ quan Hải quan căn cứ vào các quy định trên làm thủ tục miễn thuế.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman"> </font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN</font></b></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Thông tư này có hiệu lực từ ngày 7-4-1992, thay thế Thông tư số 44-TC/TCT ngày 14-8-1991 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 96-HĐBT ngày 5-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng và áp dụng đối với doanh nghiệp trong nước. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì áp dụng theo quy định của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu giải quyết.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman"> </font></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br>Thứ trưởng</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Văn Dĩnh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ TÀI CHÍNH Số: 29TC/TCT/CS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 18 tháng 7 năm 1992
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 114/HĐBT ngày 7 tháng 4 năm
1992 của Hội đồng Bộ trưởng về quản lý Nhà nước đối với xuất khẩu, nhập
khẩu
Căn cứ Nghị định số 114/HĐBT ngày 741992 của Hội đồng Bộ trưởng về quản lý
Nhà nước đối với xuất khẩu, nhập khẩu và các Luật thuế, các văn bản hướng dẫn
thực hiện hiện hành; Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện miễn, giảm thuế đối
với doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu và sản xuất hàng có thể thay thế hàng
nhập khẩu như sau:
I. ĐỐI VỚI SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU
1. Về thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt:
Điều 2 Luật Thuế doanh thu và Điều 2 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt quy định sản
xuất hàng hoá xuất khẩu không phải nộp thuế doanh thu hoặc thuế tiêu thụ đặc
biệt áp dụng không thu thuế doanh thu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt trong các
trường hợp cụ thể sau:
a. Đối với sản xuất hàng xuất khẩu:
Doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh sản xuất được trực tiếp xuất khẩu hay uỷ
thác xuất khẩu hàng do mình sản xuất ra.
Doanh nghiệp trực tiếp bán hàng hoá do mình sản xuất cho một doanh nghiệp khác
được phép kinh doanh xuất khẩu, có hợp đồng kinh tế hợp lệ và mặt hàng bán ra,
nằm trong ngành hàng đã đăng ký trong giấy phép xuất khẩu do Bộ Thương mại và
Du lịch cấp cho đơn vị kinh doanh xuất khẩu.
Trong trường hợp này, doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá với giá
không có thuế doanh thu hay thuế tiêu thụ đặc biệt. Nếu sau đó kông xuất khẩu
mà tiêu thụ trong nước thì phải khai báo kịp thời với cơ quan thuế số hàng hoá
tiêu thụ trong nước này và truy nộp thay phần thuế doanh thu (hay thuế tiêu
thụ đặc biệt) cho cơ sở sản xuất, tính trên giá mua vào (ngoài các loại thuế
mà doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu phải nộp theo quy định). Trường hợp
man khai, trốn, lậu thuế sẽ bị xử lý theo đúng những quy định hiện hành.
b. Đối với hình thức gia công xuất khẩu:
Sản xuất hàng xuất khẩu dưới hình thức gia công cũng được miễn thuế doanh thu
hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt, cụ thể như sau:
Doanh nghiệp B nhận gia công hàng hoá cho một doanh nghiệp A; Doanh nghiệp A
được Bộ Thương mại và Du lịch cấp giấy phép kinh doanh xuất khẩu (gồm cả doanh
nghiệp chuyên kinh doanh xuất khẩu và doanh nghiệp sản xuất được trực tiếp
xuất khẩu), có hợp đồng kinh tế hợp lệ và mặt hàng gia công nằm trong ngành
hàng đã đăng ký trong giấy phép xuất khẩu được cấp.
Trường hợp có đủ điều kiện như trên, song doanh nghiệp B nhận gia công lại
chuyển hàng giao công lại cho doanh nghiệp C, có hợp đồng kinh tế hợp lệ, thì
doanh nghiệp C nhận gia công lại hàng xuất khẩu đó cũng không phải nộp thuế
doanh thu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trong cả hai trường hợp trên đây, nếu hàng hoá không được xuất khẩu mà tiêu
thụ trong nước thì doanh nghiệp A được phép xuất khẩu phải khai báo với cơ
quan thuế để nộp thuế doanh thu (theo thuế suất ngành sản xuất) đồng thời phải
nộp thay phần thuế doanh thu cho doanh nghiệp nhận gia công căn cứ hợp đồng
gia công đã ký. Nếu là mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì
doanh nghiệp A, chỉ phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với số sản phẩm không
xuất khẩu đem tiêu thụ trong nước. Mọi trường hợp vi phạm đều bị xử lý theo
những quy định hiện hành đối với từng loại thuế.
2. Thuế lợi tức:
Doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu được giảm thuế lợi tức nếu dùng lợi nhuận
để tái đầu tư. Tỷ lệ giảm thuế bằng tỷ lệ số tiền đã chi về tái đầu tư với lợi
tức chịu thuế trong năm, nhưng mức giảm tối đa không quá 50% (năm mươi phần
trăm) số lợi tức phải nộp trong năm.
Nội dung, thủ tục và thẩm quyền xét giảm thuế lợi tức trong trường hợp này
thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại phần IV mục 3 Thông tư số 47TC/TCT ngày
4101990 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế lợi tức.
II. ĐỐI VỚI SẢN XUẤT HÀNG CẦN THAY THẾ
HÀNG NHẬP KHẨU
Điều 10, Nghị định số 114HĐBT ngày 741992 của Hội đồng Bộ trưởng quy định:
"Các doanh nghiệp sản xuất hàng cần thay thế hàng nhập khẩu được xét giảm thuế
doanh thu, thuế lợi tức trong thời gian sản xuất ban đầu".
1. Điều kiện được xét giảm thuế: Được xét giảm thuế cho doanh nghiệp nếu có
đủ các điều kiện như sau:
Mặt hàng sản xuất cần thay thế hàng nhập khẩu nằm trong danh mục quy định
trong từng thời kỳ của Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước.
Doanh nghiệp mới bắt đầu sản xuất mặt hàng đó (tính từ thời điểm ngày 741992
là ngày ban hành Nghị định số 114HĐBT), bao gồm cả trường hợp trước đây đã
sản xuất nhưng gián đoạn (do nghỉ, chuyển đổi mặt hàng...), nay bắt đầu sản
xuất lại. Trong trường hợp này thời gian gián đoạn tối thiểu từ 2 (hai) năm
trở lên.
Doanh nghiệp chấp hành nghiêm chỉnh chế độ sổ sách kế toán quy định; hạch toán
đầy đủ, rõ ràng, chính sách mặt hàng thuộc đối tượng được giảm thuế.
Trong những trường hợp đặc biệt về sản xuất hàng cần thay thế hàng nhập khẩu
được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố (hoặc Bộ chủ quản) và Uỷ ban Kế hoạch Nhà
nước đề nghị bằng văn bản, Bộ Tài chính có thể xét và giải quyết giảm thuế cho
từng trường hợp cụ thể.
2. Mức và thời gian được xét giảm thuế.
a. Về thuế doanh thu
Mức xét giảm thuế doanh thu không quá 50% (năm mươi phần trăm) số thuế doanh
thu phải nộp của mặt hàng được xét.
Thời gian được xét giảm thuế tối đa không quá 1 (một) năm và giới hạn trong
khoảng thời gian có hiệu lực của bảng danh mục hàng cần thay thế hàng nhập
khẩu do Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước ban hành.
Ví dụ: Một mặt hàng của cơ sở X được quyết định giảm thuế doanh thu trong 1
năm, từ 171992 đến 3061993. Nhưng đến 31121992 (6 tháng sau), Uỷ ban Kế
hoạch Nhà nước thay đổi danh mục hàng cần thay thế hàng nhập khẩu, trong đó
mặt hàng của cơ sở X không còn nằm trong danh mục này nữa thì quyết định giảm
thuế cũng hết hiệu lực ở ngay thời điểm 31121992. Trường hợp mặt hàng của cơ
sở vẫn tiếp tục được đưa vào danh mục hàng cần thay thế hàng nhập khẩu thì
quyết định giảm thuế tiếp tục được thực hiện đến hết thời hạn đã xét giảm
thuế.
b. Về thuế lợi tức:
Mức xét giảm không quá 50% số thuế lợi tức phải nộp cho mặt hàng là hàng cần
thay thế hàng nhập khẩu trong 1 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất (sau khi đã
trừ đi số thuế lợi tức đã được xét giảm trong các trường hợp khác nếu có).
Thời gian giảm thuế cũng giới hạn trong khoảng thời gian có hiệu lực của bảng
danh mục hàng cần thay thế hàng nhập khẩu như ví dụ tại phần (a) trên đây.
Trong cả hai trường hợp a, b nêu trên, khi quyết định giảm thuế hết giá trị do
danh mục hàng cần thay thế hàng nhập khẩu thay đổi, cơ quan quyết định giảm
thuế có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản lý doanh
nghiệp và doanh nghiệp biết để thi hành.
3. Thẩm quyền và thủ tục giải quyết:
a. Việc giảm thuế doanh thu:
Đối với đối tượng là doanh nghiệp Nhà nước, hoặc Công ty hay doanh nghiệp tư
nhân (thành lập theo Luật Công ty và Luật Doanh nghiệp tư nhân) do Bộ Tài
chính xét và quyết định cụ thể về tỷ lệ giảm thuế và thời gian giảm thuế.
Đối với các đối tượng khác do Cục thuế tỉnh, thành phố xét và quyết định cụ
thể về tỷ lệ giảm thuế và thời gian giảm thuế, theo đề nghị của cơ quan thuế
cấp dưới.
Để được xét giảm thuế, doanh nghiệp phải có đơn đề nghị, có kiểm tra, xác nhận
của cơ quan thuế trực tiếp quản lý; đối với sản phẩm mới bắt đầu sản xuất,
phải xuất trình luận chứng kinh tế kỹ thuật, phương án sản xuất kinh doanh
được ngành hay cấp chủ quản duyệt y.
b. Việc giảm thuế lợi tức: do Bộ Tài chính xem xét quyết định cụ thể tỷ lệ
giảm thuế và chỉ được xét sau khi đã có báo cáo quyết toán chính thức cả năm
gửi cho cơ quan trực tiếp quản lý thu thuế.
III. ĐỐI VỚI GIA CÔNG HÀNG HOÁ CHO NƯỚC NGOÀI
1. Về thuế doanh thu: Gia công hàng hoá cho nước ngoài theo hợp đồng ký kết
được vận dụng như sản xuất hàng xuất khẩu và không thu thuế như quy định tại
Điều 2 Luật Thuế doanh thu.
2. Về thuế lợi tức: được xét giảm thuế lợi tức như hướng dẫn tại điểm 2 mục I
của Thông tư này.
3. Về thuế nhập khẩu:
Vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng hoá cho nước ngoài theo hợp
đồng, được xét miễn thuế nhập khẩu như đã hướng dẫn tại phần V, Thông tư số
08TC/TCT ngày 3131992 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu, thủ tục gồm:
Hợp đồng gia công (bản gốc hoặc bản sao phải có dấu công chứng) ký với nước
ngoài trong đó có ghi rõ phương thức cung cấp nguyên vật liệu, trả hàng, định
mức tiêu hao nguyên vật liệu, số lượng nguyên liệu, vật liệu nhận gia công và
thành phẩm phải trả.
Giấy phép nhập khẩu do Bộ Thương mại và Du lịch cấp, trong đó có ghi rõ hàng
hoá nhập khẩu để gia công cho nước ngoài.
Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu là hàng nhập khẩu uỷ thác).
Ngoài ra đơn vị nhận gia công hàng hoá cho nước ngoài còn phải lập sổ theo dõi
quản lý hàng gia công theo từng hợp đồng cụ thể và đăng ký với Bộ Tài chính
(Tổng cục Thuế) theo phụ lục đính kèm Thông tư số 08TC/TCT ngày 3131992 của
Bộ Tài chính.
Thẩm quyền xét miễn thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính xét và quyết định cho từng
trường hợp cụ thể. Mọi trường hợp nhập khẩu vật tư, nguyên liệu đã được miễn
thuế, nhưng đem chuyển nhượng hoặc sử dụng vào mục đích khác đều phải khai báo
với cơ quan Hải quan và truy nộp thuế nhập khẩu.
IV ĐỐI VỚI XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TRẢ NỢ CHO
NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ
Được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 10, khoản 5 Luật Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
Thủ tục xét miễn đã hướng dẫn trong Thông tư số 08TC/TCT ngày 3131992 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:
Văn bản giao nhiệm vụ trả nợ của Bộ Thương mại và Du lịch có ghi rõ tên doanh
nghiệp, mặt hàng, số lượng hàng xuất khẩu và tên nước thu nợ.
Giấy phép xuất khẩu do Bộ Thương mại và Du lịch cấp có ghi rõ: hàng trả nợ của
Chính phủ.
Văn bản của Hội đồng Bộ trưởng hoặc Bộ Tài chính duyệt cấp vốn mua hàng xuất
khẩu trả nợ nước ngoài của Chính phủ.
Cơ quan Hải quan căn cứ vào các quy định trên làm thủ tục miễn thuế.
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 741992, thay thế Thông tư số 44TC/TCT ngày
1481991 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 96HĐBT ngày
541991 của Hội đồng Bộ trưởng và áp dụng đối với doanh nghiệp trong nước.
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì áp dụng theo quy định của
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu
tư.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh
kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Phan Văn Dĩnh
| {
"collection_source": [
"Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn thi hành Nghị định số 114-HĐBT ngày 7/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng về quản lý Nhà nước đối với xuất khẩu, nhập khẩu",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "07/04/1992",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "18/07/1992",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài chính",
"Thứ trưởng",
"Phan Văn Dĩnh"
],
"official_number": [
"29-TC/TCT/CS"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 29-TC/TCT/CS Hướng dẫn thi hành Nghị định số 114-HĐBT ngày 7/4/1992 của Hội đồng Bộ trưởng về quản lý Nhà nước đối với xuất khẩu, nhập khẩu",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 114-HĐBT Về quản lý Nhà nước đối với xuất nhập khẩu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11183"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 114-HĐBT Về quản lý Nhà nước đối với xuất nhập khẩu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11183"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
104289 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=104289&Keyword= | Chỉ thị 12/2002/CT-UB-VX | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
12/2002/CT-UB-VX</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày
29 tháng
5 năm
2002</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" style="margin-right:2.35pt;">
<strong>CHỈ THỊ</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:2.35pt;">
<strong><span style="color:rgb(51, 51, 51);font-family:verdana, 'Lucida Grande', arial, sans-serif;font-size:small;line-height:20px;">Về tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động không hút thuốc lá.</span></strong></p>
<p align="center" style="margin-right:2.35pt;">
____________________</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
Thành phố Hồ Chí Minh trong nhiều năm qua đã thực hiện tốt cuộc vận động không hút thuốc lá và tích cực triển khai Chương trình phòng, chống tác hại của thuốc lá.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
Tuy nhiên cho đến nay, tỷ lệ người hút thuốc lá ở thành phố vẫn còn cao (53% ở nam giới, 2% ở nữ), nhất là đối tượng trẻ em và học sinh hút thuốc lá có chiều hướng gia tăng. Ngoài ra, vấn đề cấm quảng cáo thuốc lá cũng chưa được thực hiện tốt, tình trạng biến tướng dưới nhiều hình thức như xe lưu động, trang phục với màu sắc của hãng thuốc lá còn nhiều ; việc quản lý bán lẻ và bán buôn thuốc lá còn nhiều tồn tại.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
Để tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động không hút thuốc lá và thực hiện tốt “Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá trong giai đoạn 2000-2010” theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/NQ-CP ngày</a> 14/8/2000 của Chính phủ, với mục tiêu chung là giảm nhu cầu sử dụng, tiến tới kiểm soát và giảm mức cung cấp các sản phẩm thuốc lá, nhằm giảm tỷ lệ mắc và chết do các bệnh có liên quan đến thuốc lá (như ung thư phổi, nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch và các bệnh về hệ hô hấp) và phấn đấu đạt các mục tiêu : giảm tỷ lệ nam giới hút thuốc lá từ 50% xuống còn 20%, tỷ lệ hút thuốc lá ở nữ xuống còn dưới 2% và ở thanh thiếu niên (từ 15 đến 24 tuổi) còn 7%.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
Đồng thời, để tích cực hưởng ứng “Tuần lễ quốc gia không thuốc lá” hàng năm và “Ngày thế giới không thuốc lá” năm 2002, với chủ đề “Thể thao không thuốc lá”, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ thị các ngành, các cấp, Mặt trận, Đoàn thể toàn thành phố tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động không hút thuốc lá với các nội dung như sau :</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
1- Tổ chức hưởng ứng "Tuần lễ quốc gia không thuốc lá" và “Ngày thế giới không thuốc lá” hàng năm với các hoạt động chủ yếu :</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Tổ chức mitting hưởng ứng Ngày thế giới không thuốc lá, ngày 31/5 hàng năm.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Tuyên truyền, giáo dục tác hại của thuốc lá rộng rãi dưới nhiều hình thức sinh động hiệu quả và vận động người nghiện thuốc lá, trước tiên là cán bộ-công chức, Đảng viên, Đoàn viên đăng ký giảm hút tiến tới bỏ hút thuốc lá.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Thực hiện nghiêm các quy định về không hút thuốc lá trong các cuộc họp, tại trụ sở cơ quan, các cơ sở y tế, trường học, rạp chiếu bóng, rạp hát, trên các phương tiện giao thông công cộng và những nơi tập trung đông người.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
2- Giao trách nhiệm cho các sở, ngành tiếp tục triển khai các hoạt động đẩy mạnh cuộc vận động không hút thuốc lá và chương trình phòng chống tác hại của thuốc lá như sau :</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
2.1- Sở Y tế thành phố :</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Chủ trì phối hợp với các sở-ngành, đoàn thể xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện chương trình phòng chống tác hại thuốc lá ; theo dõi việc thực hiện, tổng hợp kết quả và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Ban chủ nhiệm chương trình quốc gia phòng chống tác hại thuốc lá.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Biên soạn và cung cấp các tư liệu truyền thông phòng chống tác hại thuốc lá cho các sở-ngành, đoàn thể, các quận-huyện. Bảo đảm cung cấp cho nhân dân các thông tin cần thiết về tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe con người, đối với kinh tế của mỗi gia đình và toàn xã hội.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Tổ chức mitting, hội thảo và triển lãm về phòng chống tác hại thuốc lá.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Cùng với Ủy ban nhân dân các quận-huyện triển khai các hoạt động thông tin giáo dục phòng chống tác hại thuốc lá tại cộng đồng.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
2.2- Sở Văn hóa thông tin và các Báo, Đài :</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức mitting hưởng ứng “Tuần lễ quốc gia không thuốc lá” và “Ngày thế giới không thuốc lá” hàng năm.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Tăng cường hoạt động truyền thông phòng chống tác hại thuốc lá trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại các khu dân cư, khu vực công cộng. Phát động phong trào xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hóa không có người hút thuốc lá, xây dựng cộng đồng dân cư không có người hút thuốc lá ; khuyến khích, vận động nhân dân không hút thuốc lá trong các lễ hội, cuộc vui gia đình, đám cưới, đám tang.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Các cơ quan thông tấn báo chí xây dựng các phóng sự, bài viết về tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe, ảnh hưởng của thuốc lá đến kinh tế-xã hội ; thường xuyên phát sóng và đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Kiểm tra và xử phạt hành chính đối với những vi phạm quy định về quảng cáo thuốc lá.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
2.3- Sở Thương mại :</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm khắc những trường hợp vi phạm quy định về quản lý kinh doanh thuốc lá điếu, bán buôn, bán lẻ thuốc lá và quảng cáo khuyến mại thuốc lá.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Phối hợp lực lượng Cảnh sát kinh tế, tăng cường các biện pháp ngăn chặn và xử lý nghiêm việc sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thuốc lá giả, thuốc lá nhái nhãn, mác ; tiếp tục tăng cường kiểm tra chống buôn lậu thuốc lá.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các quy định về việc bán lẻ thuốc lá và cấm bán thuốc lá cho trẻ em dưới 18 tuổi theo đúng Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/NQ-CP ngày</a> 14/8/2000 của Chính phủ.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
2.4- Sở Giáo dục và Đào tạo :</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Xây dựng chương trình ngoại khóa về tác hại của thuốc lá cho các lớp phổ thông trung học nhằm tăng cường kiến thức cho các em học sinh về tác hại của thuốc lá.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Thực hiện nghiêm chỉnh quy định không hút thuốc lá trong trường học đối với các thầy cô giáo, cán bộ công chức và học sinh.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
2.5- Sở Công nghiệp :</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Tổ chức kiểm tra các cơ sở sản xuất thuốc lá trong việc thực hiện các quy định của Bộ Thương mại về tiêu chuẩn chất lượng sản xuất thuốc lá điếu.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Chỉ đạo các doanh nghiệp không được phép đầu tư mở rộng hoặc đầu tư vượt quá tổng năng lực sản xuất thuốc lá điếu hiện tại đã được cấp giấy phép.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Phối hợp với Sở Y tế kiểm tra vệ sinh an toàn lao động của công nhân và vệ sinh an toàn của sản phẩm thuốc lá ở các nhà máy sản xuất thuốc lá.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
2.6- Công an thành phố :</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Phối hợp với lực lượng quản lý thị trường tăng cường kiểm tra chống buôn lậu thuốc lá.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
- Xây dựng phong trào toàn dân tự giác tham gia chống buôn lậu, vận chuyển kinh doanh và tiêu thụ thuốc lá nhập lậu.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
2.7- Ủy ban nhân dân quận-huyện và phường-xã :</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
Xây dựng kế hoạch cụ thể và chỉ đạo triển khai thực hiện chương trình phòng chống tác hại thuốc lá của địa phương theo tinh thần Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">12/2000/NQ-CP của</a> Chính phủ ; đặc biệt chú trọng công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về tác hại thuốc lá cho người dân ; tăng cường kiểm tra xử lý các hình thức quảng cáo thuốc lá. Có kế hoạch giúp đỡ các hộ kinh tế khó khăn hoặc diện xóa đói giảm nghèo ngưng bán thuốc lá lẻ, chuyển đổi sang hình thức kinh doanh khác phù hợp hơn.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
2.8- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể chính trị-xã hội phối hợp với ngành y tế thành phố và các cơ quan Nhà nước có liên quan vận động các tầng lớp nhân dân hưởng ứng và tham gia tích cực vào các hoạt động phòng chống tác hại của thuốc lá, tích cực hưởng ứng cuộc vận động không hút thuốc lá để bảo vệ sức khỏe nhân dân và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.</p>
<p style="margin-right:2.15pt;text-align:justify;">
Vì sức khỏe và hạnh phúc của mỗi người, mỗi gia đình và toàn xã hội, Ủy ban nhân dân thành phố đề nghị các ngành, các cấp, đoàn thể và toàn xã hội tích cực hưởng ứng cuộc vận động không hút thuốc lá và thực hiện tốt Chỉ thị này.-</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thành Tài</p></td></tr></table>
</div>
</div> | ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 12/2002/CTUBVX
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 5 năm 2002
CHỈ THỊ
Về tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động không hút thuốc lá.
Thành phố Hồ Chí Minh trong nhiều năm qua đã thực hiện tốt cuộc vận động không
hút thuốc lá và tích cực triển khai Chương trình phòng, chống tác hại của
thuốc lá.
Tuy nhiên cho đến nay, tỷ lệ người hút thuốc lá ở thành phố vẫn còn cao (53% ở
nam giới, 2% ở nữ), nhất là đối tượng trẻ em và học sinh hút thuốc lá có chiều
hướng gia tăng. Ngoài ra, vấn đề cấm quảng cáo thuốc lá cũng chưa được thực
hiện tốt, tình trạng biến tướng dưới nhiều hình thức như xe lưu động, trang
phục với màu sắc của hãng thuốc lá còn nhiều ; việc quản lý bán lẻ và bán buôn
thuốc lá còn nhiều tồn tại.
Để tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động không hút thuốc lá và thực hiện tốt “Chính
sách quốc gia phòng, chống tác hại của thuốc lá trong giai đoạn 20002010”
theo Nghị quyết số 12/2000/NQCP ngày 14/8/2000 của Chính phủ, với mục tiêu
chung là giảm nhu cầu sử dụng, tiến tới kiểm soát và giảm mức cung cấp các sản
phẩm thuốc lá, nhằm giảm tỷ lệ mắc và chết do các bệnh có liên quan đến thuốc
lá (như ung thư phổi, nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch và các bệnh về hệ hô
hấp) và phấn đấu đạt các mục tiêu : giảm tỷ lệ nam giới hút thuốc lá từ 50%
xuống còn 20%, tỷ lệ hút thuốc lá ở nữ xuống còn dưới 2% và ở thanh thiếu niên
(từ 15 đến 24 tuổi) còn 7%.
Đồng thời, để tích cực hưởng ứng “Tuần lễ quốc gia không thuốc lá” hàng năm và
“Ngày thế giới không thuốc lá” năm 2002, với chủ đề “Thể thao không thuốc lá”,
Ủy ban nhân dân thành phố chỉ thị các ngành, các cấp, Mặt trận, Đoàn thể toàn
thành phố tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động không hút thuốc lá với các nội dung
như sau :
1 Tổ chức hưởng ứng "Tuần lễ quốc gia không thuốc lá" và “Ngày thế giới không
thuốc lá” hàng năm với các hoạt động chủ yếu :
Tổ chức mitting hưởng ứng Ngày thế giới không thuốc lá, ngày 31/5 hàng năm.
Tuyên truyền, giáo dục tác hại của thuốc lá rộng rãi dưới nhiều hình thức
sinh động hiệu quả và vận động người nghiện thuốc lá, trước tiên là cán bộ
công chức, Đảng viên, Đoàn viên đăng ký giảm hút tiến tới bỏ hút thuốc lá.
Thực hiện nghiêm các quy định về không hút thuốc lá trong các cuộc họp, tại
trụ sở cơ quan, các cơ sở y tế, trường học, rạp chiếu bóng, rạp hát, trên các
phương tiện giao thông công cộng và những nơi tập trung đông người.
2 Giao trách nhiệm cho các sở, ngành tiếp tục triển khai các hoạt động đẩy
mạnh cuộc vận động không hút thuốc lá và chương trình phòng chống tác hại của
thuốc lá như sau :
2.1 Sở Y tế thành phố :
Chủ trì phối hợp với các sởngành, đoàn thể xây dựng kế hoạch và tổ chức
triển khai thực hiện chương trình phòng chống tác hại thuốc lá ; theo dõi việc
thực hiện, tổng hợp kết quả và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Ban chủ
nhiệm chương trình quốc gia phòng chống tác hại thuốc lá.
Biên soạn và cung cấp các tư liệu truyền thông phòng chống tác hại thuốc lá
cho các sởngành, đoàn thể, các quậnhuyện. Bảo đảm cung cấp cho nhân dân các
thông tin cần thiết về tác hại của thuốc lá đối với sức khỏe con người, đối
với kinh tế của mỗi gia đình và toàn xã hội.
Tổ chức mitting, hội thảo và triển lãm về phòng chống tác hại thuốc lá.
Cùng với Ủy ban nhân dân các quậnhuyện triển khai các hoạt động thông tin
giáo dục phòng chống tác hại thuốc lá tại cộng đồng.
2.2 Sở Văn hóa thông tin và các Báo, Đài :
Phối hợp với Sở Y tế tổ chức mitting hưởng ứng “Tuần lễ quốc gia không
thuốc lá” và “Ngày thế giới không thuốc lá” hàng năm.
Tăng cường hoạt động truyền thông phòng chống tác hại thuốc lá trên các
phương tiện thông tin đại chúng, tại các khu dân cư, khu vực công cộng. Phát
động phong trào xây dựng nếp sống văn minh, gia đình văn hóa không có người
hút thuốc lá, xây dựng cộng đồng dân cư không có người hút thuốc lá ; khuyến
khích, vận động nhân dân không hút thuốc lá trong các lễ hội, cuộc vui gia
đình, đám cưới, đám tang.
Các cơ quan thông tấn báo chí xây dựng các phóng sự, bài viết về tác hại
của thuốc lá đối với sức khỏe, ảnh hưởng của thuốc lá đến kinh tếxã hội ;
thường xuyên phát sóng và đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Kiểm tra và xử phạt hành chính đối với những vi phạm quy định về quảng cáo
thuốc lá.
2.3 Sở Thương mại :
Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm khắc những trường hợp
vi phạm quy định về quản lý kinh doanh thuốc lá điếu, bán buôn, bán lẻ thuốc
lá và quảng cáo khuyến mại thuốc lá.
Phối hợp lực lượng Cảnh sát kinh tế, tăng cường các biện pháp ngăn chặn và
xử lý nghiêm việc sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm thuốc lá giả, thuốc lá
nhái nhãn, mác ; tiếp tục tăng cường kiểm tra chống buôn lậu thuốc lá.
Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các quy định về việc bán lẻ thuốc lá và cấm
bán thuốc lá cho trẻ em dưới 18 tuổi theo đúng Nghị quyết số 12/2000/NQCP
ngày 14/8/2000 của Chính phủ.
2.4 Sở Giáo dục và Đào tạo :
Xây dựng chương trình ngoại khóa về tác hại của thuốc lá cho các lớp phổ
thông trung học nhằm tăng cường kiến thức cho các em học sinh về tác hại của
thuốc lá.
Thực hiện nghiêm chỉnh quy định không hút thuốc lá trong trường học đối với
các thầy cô giáo, cán bộ công chức và học sinh.
2.5 Sở Công nghiệp :
Tổ chức kiểm tra các cơ sở sản xuất thuốc lá trong việc thực hiện các quy
định của Bộ Thương mại về tiêu chuẩn chất lượng sản xuất thuốc lá điếu.
Chỉ đạo các doanh nghiệp không được phép đầu tư mở rộng hoặc đầu tư vượt
quá tổng năng lực sản xuất thuốc lá điếu hiện tại đã được cấp giấy phép.
Phối hợp với Sở Y tế kiểm tra vệ sinh an toàn lao động của công nhân và vệ
sinh an toàn của sản phẩm thuốc lá ở các nhà máy sản xuất thuốc lá.
2.6 Công an thành phố :
Phối hợp với lực lượng quản lý thị trường tăng cường kiểm tra chống buôn
lậu thuốc lá.
Xây dựng phong trào toàn dân tự giác tham gia chống buôn lậu, vận chuyển
kinh doanh và tiêu thụ thuốc lá nhập lậu.
2.7 Ủy ban nhân dân quậnhuyện và phườngxã :
Xây dựng kế hoạch cụ thể và chỉ đạo triển khai thực hiện chương trình phòng
chống tác hại thuốc lá của địa phương theo tinh thần Nghị quyết số 12/2000/NQ
CP của Chính phủ ; đặc biệt chú trọng công tác thông tin, giáo dục, truyền
thông về tác hại thuốc lá cho người dân ; tăng cường kiểm tra xử lý các hình
thức quảng cáo thuốc lá. Có kế hoạch giúp đỡ các hộ kinh tế khó khăn hoặc diện
xóa đói giảm nghèo ngưng bán thuốc lá lẻ, chuyển đổi sang hình thức kinh doanh
khác phù hợp hơn.
2.8 Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể chính trịxã hội phối hợp
với ngành y tế thành phố và các cơ quan Nhà nước có liên quan vận động các
tầng lớp nhân dân hưởng ứng và tham gia tích cực vào các hoạt động phòng chống
tác hại của thuốc lá, tích cực hưởng ứng cuộc vận động không hút thuốc lá để
bảo vệ sức khỏe nhân dân và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân
dân.
Vì sức khỏe và hạnh phúc của mỗi người, mỗi gia đình và toàn xã hội, Ủy ban
nhân dân thành phố đề nghị các ngành, các cấp, đoàn thể và toàn xã hội tích
cực hưởng ứng cuộc vận động không hút thuốc lá và thực hiện tốt Chỉ thị này.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Thành Tài
| {
"collection_source": [
"Công báo Thành phố Hồ Chí Minh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động không hút thuốc lá.",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"effective_date": "29/05/2002",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "25/02/2011",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "29/05/2002",
"issuing_body/office/signer": [
"ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Thành Tài"
],
"official_number": [
"12/2002/CT-UB-VX"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được bãi bỏ bởi Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về bãi bỏ văn bản."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 12/2002/CT-UB-VX Về tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động không hút thuốc lá.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [
[
"Nghị quyết 12/2000/NQ-CP Về",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5800"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
92973 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//longan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=92973&Keyword= | Quyết định 16/2010/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH LONG AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
16/2010/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Long An,
ngày
22 tháng
4 năm
2010</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành quy định về lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân </strong></p>
<p align="center">
<strong>dân các cấp trong tỉnh ban hành có liên quan trực </strong></p>
<p align="center">
<strong>tiếp đến nhân dân trên địa bàn tỉnh </strong></p>
<p>
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">91/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 346/TTr-STP ngày 16 tháng 4 năm 2010,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo quyết định này quy định về lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trong tỉnh ban hành có liên quan trực tiếp đến nhân dân trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều 2. </strong>Giao Sở Tư pháp phối hợp với các ngành, các cấp hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định tại Điều 1 quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều 3. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; thủ trưởng các sở ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.</p>
<div>
<br/>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp </strong></p>
<p align="center">
<strong>trong tỉnh ban hành có liên quan trực tiếp đến</strong></p>
<p align="center">
<strong> nhân dân trên địa bàn tỉnh </strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số:16 /2010/QĐ-UBND<br/>
ngày 22 tháng 4 năm 2010 của UBND tỉnh)</em></p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi và đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Quy định này quy định về nội dung, hình thức, thời hạn và trình tự tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) do Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành có nội dung liên quan, tác động trực tiếp đến nhân dân.</p>
<p>
2. Các dự thảo văn bản QPPL khác do HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành, không thuộc phạm vi và đối tượng áp dụng tại khoản 1 Điều này, được áp dụng chung theo quy định tại Luật Ban hành QPPL của HĐND, UBND và các văn bản quy định chi tiết thi hành hoặc áp dụng tương tự quy định này về việc tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản.</p>
<p>
3. Việc soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp theo quy định này, được áp dụng chung theo trình tự, thủ tục, thời hạn quy định tại Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND và các văn bản quy định chi tiết thi hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Nguyên tắc thực hiện lấy ý kiến nhân dân</strong></p>
<p>
1. Công khai, minh bạch, bình đẳng và đề cao quyền của nhân dân được biết, được bàn, được tham gia đóng góp ý kiến vào các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND.</p>
<p>
2. Tuân thủ trật tự, kỷ cương và bảo vệ quyền, lợi ích của nhà nước, tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật trong quá trình lấy ý kiến các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND.</p>
<p>
3. Bảo đảm tính khách quan, khoa học và tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất với hệ thống pháp luật trong việc tham gia đóng góp ý kiến vào các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND.</p>
<p>
4. Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, các cơ quan có liên quan khi tổ chức lấy ý kiến nhân dân vào các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lấy ý kiến nhân dân</strong></p>
<p>
1. UBND các cấp có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chủ trì soạn thảo chịu trách nhiệm tổ chức lấy ý kiến nhân dân, phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc trong tỉnh để tổ chức lấy ý kiến nhân dân đóng góp vào các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND.</p>
<p>
2. Các cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm giúp UBND tổ chức lấy ý kiến nhân dân đối với các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND trước khi trình UBND cùng cấp xem xét quyết định trình HĐND thông qua hoặc UBND ban hành.</p>
<p>
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp; các cơ quan, tổ chức, cá nhân (nhân dân) trong tỉnh, có quyền tham gia đóng góp ý kiến vào các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Kinh phí việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân</strong></p>
<p>
1. Kinh phí việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân được lập, sử dụng, quyết toán theo quy định của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">21/2008/QĐ-UBND</a> ngày 20 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh về mức chi kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp và các văn bản pháp luật khác có liên quan.</p>
<p>
2. Cơ quan tài chính bảo đảm kinh phí cho các hoạt động lấy ý kiến nhân dân đối với các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND cùng cấp theo quy định tại điều này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>NỘI DUNG LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Hình thức dự thảo văn bản phải được lấy ý kiến nhân dân</strong></p>
<p>
1. Dự thảo văn bản QPPL của HĐND, bao gồm: nghị quyết của HĐND tỉnh; nghị quyết của HĐND huyện, thành phố (cấp huyện) và nghị quyết của HĐND xã, phường, thị trấn (cấp xã) do UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã (cơ quan chủ trì soạn thảo) trình HĐND cùng cấp ban hành.</p>
<p>
2. Dự thảo văn bản QPPL của UBND, bao gồm: quyết định và chỉ thị của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã do các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã phân công chủ trì soạn thảo (cơ quan chủ trì soạn thảo) trình UBND cùng cấp ban hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Nội dung dự thảo văn bản phải được lấy ý kiến nhân dân trong phạm vi địa bàn tỉnh, huyện, xã</strong></p>
<p>
1. Dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND có một trong các nội dung sau đây phải được tổ chức lấy ý kiến của nhân dân:</p>
<p>
a) Quy định về thu, quản lý, sử dụng các loại quỹ, các khoản đầu tư, các khoản huy động nhân dân đóng góp, mức đóng góp huy động vốn của nhân dân;</p>
<p>
b) Quy định về đối tượng, mức thu các loại phí, lệ phí, thuế và nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
c) Quy định về chính sách quản lý đất đai, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, giải phóng mặt bằng, môi trường và quy hoạch, đầu tư xây dựng nhà ở, các công trình công cộng;</p>
<p>
d) Quy định trong các đề án thành lập mới, sáp nhập, chia tách đơn vị hành chính, điều chỉnh địa giới hành chính và các thủ tục hành chính;</p>
<p>
đ) Quy định về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sinh hoạt của nhân dân mà chưa có hoặc đã có văn bản QPPL điều chỉnh nhưng chưa được quy định chi tiết và hướng dẫn cụ thể;</p>
<p>
e) Các quy định tương tự khác có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy định của pháp luật do thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định.</p>
<p>
2. Dự thảo văn bản QPPL khác của HĐND, UBND phải được tổ chức lấy ý kiến của nhân dân do pháp luật quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước cấp trên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Nội dung lấy ý kiến nhân dân</strong></p>
<p>
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo lựa chọn, quyết định nội dung cần lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND, như sau:</p>
<p>
a) Lấy ý kiến về sự cần thiết ban hành văn bản; tên dự thảo văn bản; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của dự thảo văn bản; thời điểm ban hành văn bản và thời điểm có hiệu lực thi hành của văn bản; hình thức và thể thức của dự thảo văn bản;</p>
<p>
b) Lấy ý kiến những nội dung chính của dự thảo văn bản quy định có liên quan trực tiếp đến nhân dân (quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân); sự ảnh hưởng hoặc tác động đến các đối tượng hoặc nhóm đối tượng được điều chỉnh trong dự thảo văn bản; tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo văn bản với hệ thống pháp luật;</p>
<p>
c) Lấy ý kiến dự báo tác động kinh tế - xã hội, nguồn lực tài chính, nhân lực bảo đảm thi hành văn bản, tính khả thi dự thảo văn bản sau khi ban hành, triển khai thực hiện;</p>
<p>
d) Lấy ý kiến những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong quá trình soạn thảo dự thảo văn bản hoặc các vấn đề khác do thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định.</p>
<p>
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức tập hợp, nghiên cứu, lựa chọn, tiếp thu ý kiến đóng góp của nhân dân vào các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND theo Điều 8 của quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lấy ý kiến nhân dân</strong></p>
<p>
1. Trong quá trình tổ chức lấy ý kiến nhân dân, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm thu thập, tập hợp đầy đủ các ý kiến đóng góp, kiến nghị của nhân dân và lập báo cáo tổng hợp các ý kiến đóng góp; trong đó, nêu cụ thể những nội dung đóng góp ý kiến đồng ý, chưa đồng ý; các kiến nghị sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh và những vấn đề mới phát sinh hoặc những vấn đề còn có nhiều ý kiến khác nhau.</p>
<p>
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo nghiên cứu, lựa chọn, tiếp thu các ý kiến đóng góp, kiến nghị của nhân dân cho phù hợp các chủ trương, chính sách của Đảng, các quy định của pháp luật và tình hình thực tế ở địa phương; chỉnh lý, hoàn chỉnh về hình thức và nội dung dự thảo văn bản.</p>
<p>
3. Cơ quan chủ trì soạn thảo lập báo cáo giải trình việc tiếp thu hoặc không tiếp thu ý kiến đóng góp, kiến nghị của nhân dân, trong đó, nêu cụ thể những nội dung đã tiếp thu và được chỉnh lý sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh trong dự thảo văn bản hoặc những nội dung không tiếp thu, giải trình và nêu rõ lý do hoặc những vấn đề cụ thể cần xin ý kiến của HĐND, UBND.</p>
<p>
4. Báo cáo tổng hợp các ý kiến đóng góp của nhân dân, báo cáo giải trình việc tiếp thu hoặc không tiếp thu ý kiến đóng góp, kiến nghị của nhân dân được cơ quan chủ trì soạn thảo tập hợp, đưa vào trong hồ sơ dự thảo văn bản gửi cơ quan thẩm định và trình HĐND, UBND cùng cấp để xem xét quyết định theo quy định tại Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND và các văn bản quy định chi tiết thi hành.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>HÌNH THỨC, THỜI HẠN VÀ TRÌNH TỰ LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_III_Muc_1"></a>1</strong></p>
<p align="center">
<strong>LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN THÔNG QUA CÁC CUỘC HỌP, HỘI NGHỊ, HỘI THẢO</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_1_Dieu_9"></a>9. Hình thức lấy ý kiến </strong></p>
<p>
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc quyết định việc tổ chức lấy ý kiến qua các cuộc họp, hội nghị, hội thảo để nhân dân tham gia đóng góp vào dự thảo văn bản.</p>
<p>
2. Nhân dân trực tiếp tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản tại các cuộc họp, hội nghị, hội thảo do cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức lấy ý kiến. Sau khi kết thúc cuộc họp, hội nghị, hội thảo lấy ý kiến nếu không có ý kiến tham gia đóng góp thì xem như đồng ý với dự thảo văn bản.</p>
<p>
3. Cơ quan chủ trì soạn thảo có thể phối hợp với Thường trực HĐND tổ chức lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với các dự thảo văn bản thông qua các cuộc họp, hội nghị, hội thảo gắn với hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND được thực hiện theo quy định pháp luật liên quan và các quy định tại mục này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_1_Dieu_10"></a>10. Thời hạn lấy ý kiến </strong></p>
<p>
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc quyết định thời gian tổ chức lấy ý kiến nhân dân tham gia góp ý vào dự thảo văn bản trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo theo yêu cầu, tính chất, nội dung của dự thảo văn bản.</p>
<p>
2. Thời hạn lấy ý kiến nhân dân vào dự thảo văn bản tại các cuộc họp, hội nghị, hội thảo dành ít nhất là một buổi nhưng phải gửi cho đối tượng được lấy ý kiến trước ngày tổ chức họp, hội nghị, hội thảo ít nhất là 10 (mười) ngày để nhân dân có đủ thời gian nghiên cứu, tham gia đóng góp ý kiến.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_1_Dieu_11"></a>11. Trình tự lấy ý kiến </strong></p>
<p>
1. Lập kế hoạch tổ chức lấy ý kiến</p>
<p>
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp thống nhất với các cơ quan chuyên môn của UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp lập kế hoạch tổ chức lấy ý kiến nhân dân qua các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, như sau:</p>
<p>
- Thành phần, số lượng, phạm vi địa bàn lấy ý kiến: đại diện hộ gia đình và cá nhân, cán bộ của xã, ấp, khu phố, tổ dân phố, địa bàn dân cư, tổ chức, cá nhân khác có liên quan;</p>
<p>
- Thời hạn lấy ý kiến: thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc; thời gian làm việc (một buổi, một ngày hoặc nhiều hơn);</p>
<p>
- Địa điểm lấy ý kiến: nơi, địa bàn được chọn tổ chức họp, hội nghị, hội thảo để lấy ý kiến ở xã, ấp, khu phố, tổ dân phố hoặc địa bàn dân cư;</p>
<p>
- Hồ sơ lấy ý kiến: các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND; tài liệu giới thiệu, hướng dẫn, gợi ý nội dung lấy ý kiến nhân dân theo quy định tại Điều 7 của quy định này;</p>
<p>
- Nguồn kinh phí và các điều kiện khác phục vụ cho việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
b) Cơ quan chủ trì soạn thảo và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc có trách nhiệm triển khai thực hiện kế hoạch tổ chức lấy ý kiến nhân dân qua các cuộc họp, hội nghị, hội thảo có hiệu quả và đạt được mục đích, yêu cầu.</p>
<p>
2. Đại diện UBND các cấp ở địa phương nơi tổ chức lấy ý kiến nhân dân qua các cuộc họp, hội nghị, hội thảo phối hợp cơ quan chủ trì soạn thảo trình bày lý do, chương trình làm việc, giới thiệu thành phần của cơ quan chủ trì, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đại biểu tham dự.</p>
<p>
3. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Quán triệt mục đích, yêu cầu và các chủ trương, chính sách của Đảng, căn cứ làm cơ sở pháp lý cho việc soạn thảo dự thảo văn bản và tình hình thực tế ở địa phương có liên quan đến nội dung dự thảo;</p>
<p>
b) Giới thiệu, hướng dẫn, gợi ý nội dung lấy ý kiến theo quy định tại Điều 7 của quy định này; giải trình những vấn đề, nội dung cần tập trung lấy ý kiến theo từng vấn đề, theo chương, điều hoặc toàn bộ nội dung dự thảo văn bản; tổ chức ghi biên bản, tập hợp tất cả các ý kiến, kiến nghị của những đại biểu tham gia góp ý kiến vào dự thảo văn bản;</p>
<p>
c) Lần lượt mời những đại biểu tham dự phát biểu ý kiến, kiến nghị của mình về những nội dung đưa ra lấy ý kiến trong dự thảo văn bản tại cuộc họp, hội nghị, hội thảo (không được sử dụng phương pháp biểu quyết);</p>
<p>
d) Kết thúc cuộc họp, hội nghị, hội thảo, cơ quan chủ trì soạn thảo thông qua nội dung biên bản ghi nhận các ý kiến đóng góp và lập các báo cáo về ý kiến đóng góp của nhân dân vào dự thảo văn bản theo nội dung tại Điều 8 của quy định này.</p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_III_Muc_2"></a>2</strong></p>
<p align="center">
<strong>LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN THÔNG QUA TRANG THÔNG TIN<br/>
ĐIỆN TỬ, PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG Ở ĐỊA PHƯƠNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_2_Dieu_12"></a>12. Hình thức lấy ý kiến </strong></p>
<p>
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp các cơ quan có liên quan quyết định tổ chức lấy ý kiến thông qua hình thức đăng tải dự thảo văn bản trên các trang thông tin điện tử ở địa phương và các phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản.</p>
<p>
2. Nhân dân tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản tại các địa chỉ trang thông tin điện tử tổ chức đăng tải dự thảo văn bản và trên các phương tiện thông tin đại chúng. Sau thời hạn đăng tải lấy ý kiến, nếu không có ý kiến tham gia đóng góp thì xem như đồng ý với dự thảo văn bản.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_2_Dieu_13"></a>13. Thời hạn lấy ý kiến </strong></p>
<p>
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo căn cứ vào tính chất, nội dung của dự thảo văn bản quyết định thời hạn đăng tải liên tục hoặc có thời lượng trên chuyên trang, chuyên mục ở trang thông tin điện tử địa phương và các phương tiện thông tin đại chúng.</p>
<p>
2. Thời hạn đăng tải lấy ý kiến của nhân dân trên trang thông tin điện tử và phương tiện thông tin đại chúng dành ít nhất 20 ngày, kể từ ngày dự thảo văn bản được đăng tải lần đầu tiên để nhân dân có đủ điều kiện về thời gian nghiên cứu, tham gia đóng góp ý kiến.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_2_Dieu_14"></a>14. Trình tự lấy ý kiến </strong></p>
<p>
1. Chuẩn bị hồ sơ đăng tải lấy ý kiến</p>
<p>
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng HĐND, UBND các cấp hoặc các cơ quan thông tin đại chúng trong việc tổ chức đăng tải toàn bộ nội dung hay giới thiệu, trích các quy định nội dung trong dự thảo văn bản và các tài liệu có liên quan để lấy ý kiến nhân dân ở chuyên trang, chuyên mục trên trang thông tin điện tử của địa phương, của cơ quan và các phương tiện thông tin đại chúng;</p>
<p>
b) Cơ quan chủ trì soạn thảo chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến: dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp; tài liệu giới thiệu, hướng dẫn, gợi ý các nội dung cần lấy ý kiến của nhân dân theo quy định tại Điều 7 của quy định này; kinh phí và các điều kiện khác phục vụ cho việc tổ chức lấy ý kiến của nhân dân theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức đăng tải hoặc gửi văn bản đề nghị, kèm theo các dự thảo văn bản và các tài liệu đến cơ quan, đơn vị có liên quan để đăng tải trên trang thông tin điện tử, phương tiện thông tin đại chúng.</p>
<p>
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tổ chức đăng tải đầy đủ các nội dung do cơ quan chủ trì soạn thảo chuyển đến trên trang thông tin điện tử, phương tiện thông tin đại chúng; thông báo địa chỉ (tên cơ quan, địa chỉ cơ quan, địa chỉ hộp thư điện tử) nơi tiếp nhận các ý kiến đóng góp của nhân dân vào dự thảo văn bản.</p>
<p>
4. Hết thời hạn lấy ý kiến, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm lập các báo cáo về lấy ý kiến nhân dân đóng góp vào dự thảo văn bản theo nội dung tại Điều 8 của quy định này.</p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_III_Muc_3"></a>3</strong></p>
<p align="center">
<strong>LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN THÔNG QUA VIỆC GỬI DỰ THẢO VĂN BẢN, PHIẾU LẤY Ý KIẾN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_3_Dieu_15"></a>15. Hình thức lấy ý kiến </strong></p>
<p>
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc quyết định việc tổ chức lấy ý kiến qua gửi dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến để nhân dân tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản.</p>
<p>
2. Nhân dân tham gia đóng góp ý kiến bằng văn bản hoặc trực tiếp vào dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến do cơ quan chủ trì soạn thảo gửi đến. Sau thời hạn gửi lấy ý kiến, nếu không có ý kiến tham gia đóng góp thì xem như đồng ý với dự thảo văn bản.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_3_Dieu_16"></a>16. Thời hạn lấy ý kiến </strong></p>
<p>
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo căn cứ vào tính chất, nội dung của dự thảo văn bản quyết định thời hạn lấy ý kiến dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến dự thảo văn bản.</p>
<p>
2. Thời hạn lấy ý kiến đóng góp của nhân dân vào dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến dành ít nhất là 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày cơ quan chủ trì soạn thảo có văn bản về việc gửi dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến để nhân dân có đủ thời gian nghiên cứu, tham gia đóng góp ý kiến.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_3_Dieu_17"></a>17. Trình tự lấy ý kiến </strong></p>
<p>
1. Lập kế hoạch tổ chức lấy ý kiến</p>
<p>
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp thống nhất với các cơ quan chuyên môn của UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc lập kế hoạch tổ chức lấy ý kiến nhân dân qua gửi dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến, như sau:</p>
<p>
- Đối tượng, thành phần, số lượng lấy ý kiến: đại diện hộ gia đình, cá nhân, cán bộ của xã, ấp, khu phố, tổ dân phố, địa bàn dân cư và tổ chức, cá nhân khác có liên quan;</p>
<p>
- Thời hạn lấy ý kiến: thời gian bắt đầu gửi dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến và thời gian kết thúc lấy ý kiến;</p>
<p>
- Hồ sơ lấy ý kiến: dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp; tài liệu giới thiệu, hướng dẫn, gợi ý các nội dung cần lấy ý kiến nhân dân theo nội dung tại Điều 7 của quy định này;</p>
<p>
- Nguồn kinh phí và các điều kiện khác phục vụ cho việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
b) Cơ quan chủ trì soạn thảo và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc triển khai thực hiện kế hoạch tổ chức lấy ý kiến của nhân dân qua gửi dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến có hiệu quả và đạt được mục đích, yêu cầu.</p>
<p>
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo, gửi hồ sơ cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc chuyển đến các đối tượng được lấy ý kiến theo kế hoạch để nhân dân tham gia đóng góp, kiến nghị vào dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến.</p>
<p>
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc chuyển hồ sơ đến đối tượng được lấy ý kiến theo kế hoạch và hướng dẫn đóng góp, kiến nghị vào dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến.</p>
<p>
4. Sau khi hết thời hạn lấy ý kiến, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thu lại tất cả các ý kiến, kiến nghị của nhân dân đóng góp vào dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến và bàn giao cho cơ quan chủ trì soạn thảo.</p>
<p>
5. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm lập các báo cáo tổng hợp ý kiến đóng góp của nhân dân vào dự thảo văn bản theo nội dung tại Điều 8 của quy định này.</p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_III_Muc_4"></a>4</strong></p>
<p align="center">
<strong>LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN THÔNG QUA VIỆC KẾT HỢP </strong></p>
<p align="center">
<strong>NHIỀU HÌNH THỨC</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_4_Dieu_18"></a>18. Hình thức lấy ý kiến </strong></p>
<p>
1. Căn cứ vào nội dung, tính chất của dự thảo văn bản, cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp các cơ quan chuyên môn của UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc quyết định việc lấy ý kiến nhân dân trên cơ sở kết hợp các hình thức theo quy định này để nhân dân tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản.</p>
<p>
2. Nhân dân trực tiếp tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản phù hợp với từng hình thức do cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức lấy ý kiến.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_4_Dieu_19"></a>19. Thời hạn, trình tự lấy ý kiến </strong></p>
<p>
Cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân qua kết hợp nhiều hình thức thì thời hạn, trình tự lấy ý kiến được thực hiện tuân thủ theo quy định tại các Mục 1, 2, 3 chương này.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_20"></a>20. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Thủ trưởng các sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc quy định này trong phạm vi quản lý của sở ngành, địa phương mình và định kỳ báo cáo việc tổ chức thực hiện.</p>
<p>
Trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc, phát sinh kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết.</p>
<p>
2. Đề nghị Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp trong tỉnh triển khai, phối hợp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện quy định này trong phạm vi cơ quan, tổ chức mình.</p>
<p>
3. Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp./.</p>
<p>
</p>
<br/>
<p>
</p>
<p>
</p>
</div>
<div>
</div>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Dương Quốc Xuân</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH LONG AN Số: 16/2010/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Long
An, ngày 22 tháng 4 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy định về lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân các cấp trong tỉnh ban hành có liên quan trực
tiếp đến nhân dân trên địa bàn tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐCP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 346/TTrSTP ngày 16 tháng
4 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định về lấy ý kiến đóng góp
của nhân dân đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân các cấp trong tỉnh ban hành có liên quan trực tiếp đến nhân
dân trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp phối hợp với các ngành, các cấp hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định tại Điều 1 quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; thủ
trưởng các sở ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan thi hành quyết định này./.
QUY ĐỊNH
Về lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
trong tỉnh ban hành có liên quan trực tiếp đến
nhân dân trên địa bàn tỉnh
(Ban hành kèm theo Quyết định số:16 /2010/QĐUBND
ngày 22 tháng 4 năm 2010 của UBND tỉnh)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về nội dung, hình thức, thời hạn và trình tự tổ chức
lấy ý kiến nhân dân đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) do
Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp trên địa bàn tỉnh ban
hành có nội dung liên quan, tác động trực tiếp đến nhân dân.
2. Các dự thảo văn bản QPPL khác do HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban
hành, không thuộc phạm vi và đối tượng áp dụng tại khoản 1 Điều này, được áp
dụng chung theo quy định tại Luật Ban hành QPPL của HĐND, UBND và các văn bản
quy định chi tiết thi hành hoặc áp dụng tương tự quy định này về việc tổ chức
lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của
văn bản.
3. Việc soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp
theo quy định này, được áp dụng chung theo trình tự, thủ tục, thời hạn quy
định tại Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND và các văn bản quy định chi
tiết thi hành.
Điều2. Nguyên tắc thực hiện lấy ý kiến nhân dân
1. Công khai, minh bạch, bình đẳng và đề cao quyền của nhân dân được biết,
được bàn, được tham gia đóng góp ý kiến vào các dự thảo văn bản QPPL của HĐND,
UBND.
2. Tuân thủ trật tự, kỷ cương và bảo vệ quyền, lợi ích của nhà nước, tổ chức,
cá nhân theo quy định pháp luật trong quá trình lấy ý kiến các dự thảo văn bản
QPPL của HĐND, UBND.
3. Bảo đảm tính khách quan, khoa học và tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất
với hệ thống pháp luật trong việc tham gia đóng góp ý kiến vào các dự thảo văn
bản QPPL của HĐND, UBND.
4. Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên
của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, các cơ quan có liên quan khi tổ chức lấy
ý kiến nhân dân vào các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND.
Điều3. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lấy ý kiến nhân dân
1. UBND các cấp có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chủ trì soạn thảo chịu trách
nhiệm tổ chức lấy ý kiến nhân dân, phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc trong tỉnh để tổ chức lấy ý kiến
nhân dân đóng góp vào các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND.
2. Các cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm giúp UBND tổ chức lấy ý kiến
nhân dân đối với các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND trước khi trình UBND
cùng cấp xem xét quyết định trình HĐND thông qua hoặc UBND ban hành.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc các cấp; các cơ quan, tổ chức, cá nhân (nhân dân) trong tỉnh, có quyền
tham gia đóng góp ý kiến vào các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND.
Điều4. Kinh phí việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân
1. Kinh phí việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân được lập, sử dụng, quyết toán
theo quy định của Quyết định số 21/2008/QĐUBND ngày 20 tháng 6 năm 2008 của
UBND tỉnh về mức chi kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản QPPL của HĐND,
UBND các cấp và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Cơ quan tài chính bảo đảm kinh phí cho các hoạt động lấy ý kiến nhân dân
đối với các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND cùng cấp theo quy định tại
điều này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
ChươngII
NỘI DUNG LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN
Điều5. Hình thức dự thảo văn bản phải được lấy ý kiến nhân dân
1. Dự thảo văn bản QPPL của HĐND, bao gồm: nghị quyết của HĐND tỉnh; nghị
quyết của HĐND huyện, thành phố (cấp huyện) và nghị quyết của HĐND xã, phường,
thị trấn (cấp xã) do UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã (cơ quan chủ trì
soạn thảo) trình HĐND cùng cấp ban hành.
2. Dự thảo văn bản QPPL của UBND, bao gồm: quyết định và chỉ thị của UBND
tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã do các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân
được UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã phân công chủ trì soạn thảo (cơ
quan chủ trì soạn thảo) trình UBND cùng cấp ban hành.
Điều6. Nội dung dự thảo văn bản phải được lấy ý kiến nhân dân trong phạm vi
địa bàn tỉnh, huyện, xã
1. Dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND có một trong các nội dung sau đây phải
được tổ chức lấy ý kiến của nhân dân:
a) Quy định về thu, quản lý, sử dụng các loại quỹ, các khoản đầu tư, các khoản
huy động nhân dân đóng góp, mức đóng góp huy động vốn của nhân dân;
b) Quy định về đối tượng, mức thu các loại phí, lệ phí, thuế và nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật;
c) Quy định về chính sách quản lý đất đai, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư, giải phóng mặt bằng, môi trường và quy hoạch, đầu tư xây dựng nhà ở,
các công trình công cộng;
d) Quy định trong các đề án thành lập mới, sáp nhập, chia tách đơn vị hành
chính, điều chỉnh địa giới hành chính và các thủ tục hành chính;
đ) Quy định về cơ chế, chính sách phát triển kinh tế xã hội của địa phương,
ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống, sinh hoạt của nhân dân mà chưa có hoặc đã có
văn bản QPPL điều chỉnh nhưng chưa được quy định chi tiết và hướng dẫn cụ thể;
e) Các quy định tương tự khác có liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của
công dân theo quy định của pháp luật do thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo
quyết định.
2. Dự thảo văn bản QPPL khác của HĐND, UBND phải được tổ chức lấy ý kiến của
nhân dân do pháp luật quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước cấp
trên.
Điều7. Nội dung lấy ý kiến nhân dân
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo lựa chọn, quyết định nội dung cần lấy ý kiến
đóng góp của nhân dân đối với các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND, như
sau:
a) Lấy ý kiến về sự cần thiết ban hành văn bản; tên dự thảo văn bản; đối
tượng, phạm vi điều chỉnh của dự thảo văn bản; thời điểm ban hành văn bản và
thời điểm có hiệu lực thi hành của văn bản; hình thức và thể thức của dự thảo
văn bản;
b) Lấy ý kiến những nội dung chính của dự thảo văn bản quy định có liên quan
trực tiếp đến nhân dân (quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân); sự ảnh hưởng hoặc tác động đến các đối tượng hoặc nhóm đối
tượng được điều chỉnh trong dự thảo văn bản; tính hợp hiến, hợp pháp và tính
thống nhất của dự thảo văn bản với hệ thống pháp luật;
c) Lấy ý kiến dự báo tác động kinh tế xã hội, nguồn lực tài chính, nhân lực
bảo đảm thi hành văn bản, tính khả thi dự thảo văn bản sau khi ban hành, triển
khai thực hiện;
d) Lấy ý kiến những vấn đề còn có ý kiến khác nhau trong quá trình soạn thảo
dự thảo văn bản hoặc các vấn đề khác do thủ trưởng cơ quan chủ trì soạn thảo
quyết định.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức tập hợp, nghiên cứu, lựa chọn, tiếp thu
ý kiến đóng góp của nhân dân vào các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND theo
Điều 8 của quy định này.
Điều8. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lấy ý kiến nhân dân
1. Trong quá trình tổ chức lấy ý kiến nhân dân, cơ quan chủ trì soạn thảo có
trách nhiệm thu thập, tập hợp đầy đủ các ý kiến đóng góp, kiến nghị của nhân
dân và lập báo cáo tổng hợp các ý kiến đóng góp; trong đó, nêu cụ thể những
nội dung đóng góp ý kiến đồng ý, chưa đồng ý; các kiến nghị sửa đổi, bổ sung,
điều chỉnh và những vấn đề mới phát sinh hoặc những vấn đề còn có nhiều ý kiến
khác nhau.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo nghiên cứu, lựa chọn, tiếp thu các ý kiến đóng
góp, kiến nghị của nhân dân cho phù hợp các chủ trương, chính sách của Đảng,
các quy định của pháp luật và tình hình thực tế ở địa phương; chỉnh lý, hoàn
chỉnh về hình thức và nội dung dự thảo văn bản.
3. Cơ quan chủ trì soạn thảo lập báo cáo giải trình việc tiếp thu hoặc không
tiếp thu ý kiến đóng góp, kiến nghị của nhân dân, trong đó, nêu cụ thể những
nội dung đã tiếp thu và được chỉnh lý sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh trong dự
thảo văn bản hoặc những nội dung không tiếp thu, giải trình và nêu rõ lý do
hoặc những vấn đề cụ thể cần xin ý kiến của HĐND, UBND.
4. Báo cáo tổng hợp các ý kiến đóng góp của nhân dân, báo cáo giải trình việc
tiếp thu hoặc không tiếp thu ý kiến đóng góp, kiến nghị của nhân dân được cơ
quan chủ trì soạn thảo tập hợp, đưa vào trong hồ sơ dự thảo văn bản gửi cơ
quan thẩm định và trình HĐND, UBND cùng cấp để xem xét quyết định theo quy
định tại Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND và các văn bản quy định chi
tiết thi hành.
ChươngIII
HÌNH THỨC, THỜI HẠN VÀ TRÌNH TỰ LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN
Mục1
LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN THÔNG QUA CÁC CUỘC HỌP, HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
Điều9. Hình thức lấy ý kiến
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
quyết định việc tổ chức lấy ý kiến qua các cuộc họp, hội nghị, hội thảo để
nhân dân tham gia đóng góp vào dự thảo văn bản.
2. Nhân dân trực tiếp tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản tại các
cuộc họp, hội nghị, hội thảo do cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức lấy ý kiến.
Sau khi kết thúc cuộc họp, hội nghị, hội thảo lấy ý kiến nếu không có ý kiến
tham gia đóng góp thì xem như đồng ý với dự thảo văn bản.
3. Cơ quan chủ trì soạn thảo có thể phối hợp với Thường trực HĐND tổ chức lấy
ý kiến đóng góp của nhân dân đối với các dự thảo văn bản thông qua các cuộc
họp, hội nghị, hội thảo gắn với hoạt động tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND
được thực hiện theo quy định pháp luật liên quan và các quy định tại mục này.
Điều10. Thời hạn lấy ý kiến
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
quyết định thời gian tổ chức lấy ý kiến nhân dân tham gia góp ý vào dự thảo
văn bản trong các cuộc họp, hội nghị, hội thảo theo yêu cầu, tính chất, nội
dung của dự thảo văn bản.
2. Thời hạn lấy ý kiến nhân dân vào dự thảo văn bản tại các cuộc họp, hội
nghị, hội thảo dành ít nhất là một buổi nhưng phải gửi cho đối tượng được lấy
ý kiến trước ngày tổ chức họp, hội nghị, hội thảo ít nhất là 10 (mười) ngày để
nhân dân có đủ thời gian nghiên cứu, tham gia đóng góp ý kiến.
Điều11. Trình tự lấy ý kiến
1. Lập kế hoạch tổ chức lấy ý kiến
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp thống nhất với các cơ quan chuyên môn
của UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc các cấp lập kế hoạch tổ chức lấy ý kiến nhân dân qua các cuộc
họp, hội nghị, hội thảo, như sau:
Thành phần, số lượng, phạm vi địa bàn lấy ý kiến: đại diện hộ gia đình và
cá nhân, cán bộ của xã, ấp, khu phố, tổ dân phố, địa bàn dân cư, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan;
Thời hạn lấy ý kiến: thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc; thời gian làm
việc (một buổi, một ngày hoặc nhiều hơn);
Địa điểm lấy ý kiến: nơi, địa bàn được chọn tổ chức họp, hội nghị, hội thảo
để lấy ý kiến ở xã, ấp, khu phố, tổ dân phố hoặc địa bàn dân cư;
Hồ sơ lấy ý kiến: các dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND; tài liệu giới
thiệu, hướng dẫn, gợi ý nội dung lấy ý kiến nhân dân theo quy định tại Điều 7
của quy định này;
Nguồn kinh phí và các điều kiện khác phục vụ cho việc tổ chức lấy ý kiến
nhân dân theo quy định của pháp luật.
b) Cơ quan chủ trì soạn thảo và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành
viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc có trách nhiệm triển khai thực hiện kế hoạch
tổ chức lấy ý kiến nhân dân qua các cuộc họp, hội nghị, hội thảo có hiệu quả
và đạt được mục đích, yêu cầu.
2. Đại diện UBND các cấp ở địa phương nơi tổ chức lấy ý kiến nhân dân qua các
cuộc họp, hội nghị, hội thảo phối hợp cơ quan chủ trì soạn thảo trình bày lý
do, chương trình làm việc, giới thiệu thành phần của cơ quan chủ trì, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các
đại biểu tham dự.
3. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm:
a) Quán triệt mục đích, yêu cầu và các chủ trương, chính sách của Đảng, căn cứ
làm cơ sở pháp lý cho việc soạn thảo dự thảo văn bản và tình hình thực tế ở
địa phương có liên quan đến nội dung dự thảo;
b) Giới thiệu, hướng dẫn, gợi ý nội dung lấy ý kiến theo quy định tại Điều 7
của quy định này; giải trình những vấn đề, nội dung cần tập trung lấy ý kiến
theo từng vấn đề, theo chương, điều hoặc toàn bộ nội dung dự thảo văn bản; tổ
chức ghi biên bản, tập hợp tất cả các ý kiến, kiến nghị của những đại biểu
tham gia góp ý kiến vào dự thảo văn bản;
c) Lần lượt mời những đại biểu tham dự phát biểu ý kiến, kiến nghị của mình về
những nội dung đưa ra lấy ý kiến trong dự thảo văn bản tại cuộc họp, hội nghị,
hội thảo (không được sử dụng phương pháp biểu quyết);
d) Kết thúc cuộc họp, hội nghị, hội thảo, cơ quan chủ trì soạn thảo thông qua
nội dung biên bản ghi nhận các ý kiến đóng góp và lập các báo cáo về ý kiến
đóng góp của nhân dân vào dự thảo văn bản theo nội dung tại Điều 8 của quy
định này.
Mục2
LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN THÔNG QUA TRANG THÔNG TIN
ĐIỆN TỬ, PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
Điều12. Hình thức lấy ý kiến
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp các cơ quan có liên quan quyết định tổ
chức lấy ý kiến thông qua hình thức đăng tải dự thảo văn bản trên các trang
thông tin điện tử ở địa phương và các phương tiện thông tin đại chúng để nhân
dân tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản.
2. Nhân dân tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản tại các địa chỉ
trang thông tin điện tử tổ chức đăng tải dự thảo văn bản và trên các phương
tiện thông tin đại chúng. Sau thời hạn đăng tải lấy ý kiến, nếu không có ý
kiến tham gia đóng góp thì xem như đồng ý với dự thảo văn bản.
Điều13. Thời hạn lấy ý kiến
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo căn cứ vào tính chất, nội dung của dự thảo văn
bản quyết định thời hạn đăng tải liên tục hoặc có thời lượng trên chuyên
trang, chuyên mục ở trang thông tin điện tử địa phương và các phương tiện
thông tin đại chúng.
2. Thời hạn đăng tải lấy ý kiến của nhân dân trên trang thông tin điện tử và
phương tiện thông tin đại chúng dành ít nhất 20 ngày, kể từ ngày dự thảo văn
bản được đăng tải lần đầu tiên để nhân dân có đủ điều kiện về thời gian nghiên
cứu, tham gia đóng góp ý kiến.
Điều14. Trình tự lấy ý kiến
1. Chuẩn bị hồ sơ đăng tải lấy ý kiến
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng HĐND, UBND
các cấp hoặc các cơ quan thông tin đại chúng trong việc tổ chức đăng tải toàn
bộ nội dung hay giới thiệu, trích các quy định nội dung trong dự thảo văn bản
và các tài liệu có liên quan để lấy ý kiến nhân dân ở chuyên trang, chuyên mục
trên trang thông tin điện tử của địa phương, của cơ quan và các phương tiện
thông tin đại chúng;
b) Cơ quan chủ trì soạn thảo chuẩn bị hồ sơ lấy ý kiến: dự thảo văn bản QPPL
của HĐND, UBND các cấp; tài liệu giới thiệu, hướng dẫn, gợi ý các nội dung cần
lấy ý kiến của nhân dân theo quy định tại Điều 7 của quy định này; kinh phí và
các điều kiện khác phục vụ cho việc tổ chức lấy ý kiến của nhân dân theo quy
định của pháp luật.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức đăng tải hoặc gửi văn bản đề nghị, kèm
theo các dự thảo văn bản và các tài liệu đến cơ quan, đơn vị có liên quan để
đăng tải trên trang thông tin điện tử, phương tiện thông tin đại chúng.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc tổ chức đăng tải đầy đủ các nội dung do cơ quan chủ trì soạn thảo chuyển
đến trên trang thông tin điện tử, phương tiện thông tin đại chúng; thông báo
địa chỉ (tên cơ quan, địa chỉ cơ quan, địa chỉ hộp thư điện tử) nơi tiếp nhận
các ý kiến đóng góp của nhân dân vào dự thảo văn bản.
4. Hết thời hạn lấy ý kiến, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm lập các
báo cáo về lấy ý kiến nhân dân đóng góp vào dự thảo văn bản theo nội dung tại
Điều 8 của quy định này.
Mục3
LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN THÔNG QUA VIỆC GỬI DỰ THẢO VĂN BẢN, PHIẾU LẤY Ý KIẾN
Điều15. Hình thức lấy ý kiến
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp với các cơ quan chuyên môn của UBND, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
quyết định việc tổ chức lấy ý kiến qua gửi dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến
để nhân dân tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản.
2. Nhân dân tham gia đóng góp ý kiến bằng văn bản hoặc trực tiếp vào dự thảo
văn bản, phiếu lấy ý kiến do cơ quan chủ trì soạn thảo gửi đến. Sau thời hạn
gửi lấy ý kiến, nếu không có ý kiến tham gia đóng góp thì xem như đồng ý với
dự thảo văn bản.
Điều16. Thời hạn lấy ý kiến
1. Cơ quan chủ trì soạn thảo căn cứ vào tính chất, nội dung của dự thảo văn
bản quyết định thời hạn lấy ý kiến dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến dự thảo
văn bản.
2. Thời hạn lấy ý kiến đóng góp của nhân dân vào dự thảo văn bản, phiếu lấy ý
kiến dành ít nhất là 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày cơ quan chủ trì soạn thảo
có văn bản về việc gửi dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến để nhân dân có đủ
thời gian nghiên cứu, tham gia đóng góp ý kiến.
Điều17. Trình tự lấy ý kiến
1. Lập kế hoạch tổ chức lấy ý kiến
a) Cơ quan chủ trì soạn thảo phối hợp thống nhất với các cơ quan chuyên môn
của UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc lập kế hoạch tổ chức lấy ý kiến nhân dân qua gửi dự thảo văn bản,
phiếu lấy ý kiến, như sau:
Đối tượng, thành phần, số lượng lấy ý kiến: đại diện hộ gia đình, cá nhân,
cán bộ của xã, ấp, khu phố, tổ dân phố, địa bàn dân cư và tổ chức, cá nhân
khác có liên quan;
Thời hạn lấy ý kiến: thời gian bắt đầu gửi dự thảo văn bản, phiếu lấy ý
kiến và thời gian kết thúc lấy ý kiến;
Hồ sơ lấy ý kiến: dự thảo văn bản QPPL của HĐND, UBND các cấp; tài liệu
giới thiệu, hướng dẫn, gợi ý các nội dung cần lấy ý kiến nhân dân theo nội
dung tại Điều 7 của quy định này;
Nguồn kinh phí và các điều kiện khác phục vụ cho việc tổ chức lấy ý kiến
nhân dân theo quy định của pháp luật.
b) Cơ quan chủ trì soạn thảo và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành
viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc triển khai thực hiện kế hoạch tổ chức lấy ý
kiến của nhân dân qua gửi dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến có hiệu quả và đạt
được mục đích, yêu cầu.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo, gửi hồ sơ cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ
chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc chuyển đến các đối tượng được lấy
ý kiến theo kế hoạch để nhân dân tham gia đóng góp, kiến nghị vào dự thảo văn
bản, phiếu lấy ý kiến.
3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc chuyển hồ sơ đến đối tượng được lấy ý kiến theo kế hoạch và hướng dẫn
đóng góp, kiến nghị vào dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến.
4. Sau khi hết thời hạn lấy ý kiến, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thu lại tất cả các ý kiến, kiến nghị
của nhân dân đóng góp vào dự thảo văn bản, phiếu lấy ý kiến và bàn giao cho cơ
quan chủ trì soạn thảo.
5. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm lập các báo cáo tổng hợp ý kiến
đóng góp của nhân dân vào dự thảo văn bản theo nội dung tại Điều 8 của quy
định này.
Mục4
LẤY Ý KIẾN NHÂN DÂN THÔNG QUA VIỆC KẾT HỢP
NHIỀU HÌNH THỨC
Điều18. Hình thức lấy ý kiến
1. Căn cứ vào nội dung, tính chất của dự thảo văn bản, cơ quan chủ trì soạn
thảo phối hợp các cơ quan chuyên môn của UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các
tổ chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc quyết định việc lấy ý kiến nhân
dân trên cơ sở kết hợp các hình thức theo quy định này để nhân dân tham gia
đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản.
2. Nhân dân trực tiếp tham gia đóng góp ý kiến vào dự thảo văn bản phù hợp
với từng hình thức do cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức lấy ý kiến.
Điều19. Thời hạn, trình tự lấy ý kiến
Cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân qua kết
hợp nhiều hình thức thì thời hạn, trình tự lấy ý kiến được thực hiện tuân thủ
theo quy định tại các Mục 1, 2, 3 chương này.
ChươngIV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều20. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các sở ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ
tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện nghiêm túc quy định này trong phạm vi quản lý của sở ngành, địa phương
mình và định kỳ báo cáo việc tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc, phát sinh kịp thời phản ánh về
Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo, giải quyết.
2. Đề nghị Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ
chức thành viên của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp trong tỉnh triển khai,
phối hợp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện quy định
này trong phạm vi cơ quan, tổ chức mình.
3. Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định, theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Dương Quốc Xuân
| {
"collection_source": [
"Công báo tỉnh Long An"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành quy định về việc lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trong tỉnh ban hành có liên quan trực tiếp đến nhân dân trên địa bàn tỉnh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "TỈNH LONG AN",
"effective_date": "22/04/2010",
"enforced_date": "30/04/2010",
"expiry_date": "01/07/2016",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "22/04/2010",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Long An",
"Chủ tịch",
"Dương Quốc Xuân"
],
"official_number": [
"16/2010/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Hết hiệu lực theo Luật Ban hành văn bản năm 2015 và Quyết định số 2889/QĐ-UBND ngày 13/7/2016 của UBND tỉnh Long An về vệc công bố văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực thi hành"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 16/2010/QĐ-UBND Ban hành quy định về việc lấy ý kiến đóng góp của nhân dân đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trong tỉnh ban hành có liên quan trực tiếp đến nhân dân trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 91/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15348"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
150407 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hatinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=150407&Keyword= | Quyết định 36/2021/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HÀ TĨNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
36/2021/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Tĩnh,
ngày
11 tháng
8 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Bãi bỏ </strong><strong>các quyết định</strong> <strong>quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh</strong></p>
<p align="center">
<strong>thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP</a> ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">154/2020/NĐ-CP</a> ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP;</a></em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở </em><em>Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số 287/TTr-SLĐTBXH ngày 30/7/2021(sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 309/BC-STP ngày 28/7/2021).</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Bãi bỏ toàn bộ các quyết định:</strong></p>
<p>
1. Quyết định số <a _blank"="" class="toanvan">06/2015/Q%C4%90-UBND&match=True&area=2&lan=1&bday=13/02/2015&eday=13/02/2015"</a> target="_blank" title="<a class="toanvan" target="_blank">06/2015/QĐ-UBND">06/2015/QĐ-UBND</a> ngày 13/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.</p>
<p>
2. Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">42/2016/QĐ-UBND</a> ngày 14/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số <a _blank"="" class="toanvan">06/2015/Q%C4%90-UBND&match=True&area=2&lan=1&bday=13/02/2015&eday=13/02/2015"</a> target="_blank" title="<a class="toanvan" target="_blank">06/2015/QĐ-UBND">06/2015/QĐ-UBND</a> ngày 13/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> <strong>Trách nhiệm tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành</strong></p>
<p>
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23/8/2021.</p>
<p>
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Ngọc Châu</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH HÀ TĨNH Số: 36/2021/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Tĩnh, ngày 11 tháng 8 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Bãi bỏcác quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh
thuộc lĩnh vực Lao động Thương binh và Xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số20/2021/NĐCP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính
sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định
số 154/2020/NĐCP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi Nghị định số
34/2016/NĐCP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Văn bản
số 287/TTrSLĐTBXH ngày 30/7/2021(sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp
tại văn bản số 309/BCSTP ngày 28/7/2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Bãi bỏ toàn bộ các quyết định:
1. Quyết định số
06/2015/Q%C4%90UBND&match=True&area=2&lan=1&bday=13/02/2015&eday=13/02/2015"
target="blank" title="06/2015/QĐUBND">06/2015/QĐUBND ngày 13/02/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Quyết định số 42/2016/QĐUBND ngày 14/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
06/2015/Q%C4%90UBND&match=True&area=2&lan=1&bday=13/02/2015&eday=13/02/2015"
target="blank" title="06/2015/QĐUBND">06/2015/QĐUBND ngày 13/02/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện và điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 23/8/2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động Thương binh
và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Ngọc Châu
| {
"collection_source": [
"Công báo Hà Tĩnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Bãi bỏ các quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hà Tĩnh",
"effective_date": "23/08/2021",
"enforced_date": "11/08/2021",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "11/08/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Hà Tĩnh",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Ngọc Châu"
],
"official_number": [
"36/2021/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 06/2015/QĐ-UBND V/v quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=54141"
],
[
"Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 13/02/2015 của UBND tỉnh về việc quy địnhmức trợ giúp xã hội đối vớiđối tượng bảo trợ xã hộitrên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=114462"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 36/2021/QĐ-UBND Bãi bỏ các quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383"
],
[
"Nghị định 20/2021/NĐ-CP QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=148955"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
124839 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=124839&Keyword= | Quyết định 28/2017/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Gia Lai",
"effective_date": "18/09/2017",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "06/09/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai",
"Chủ tịch",
"Võ Ngọc Thành"
],
"official_number": [
"28/2017/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 503/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124838"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 28/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 78/2002/NĐ-CP Về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22210"
],
[
"Quyết định 15/2013/QĐ-TTg Về tín dụng đối với hộ cận nghèo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28088"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Quyết định 28/2015/QĐ-TTg Về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=71383"
],
[
"Thông tư 11/2017/TT-BTC Quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với ngưòi nghèo và các đối tượng chính sách khác",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118865"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
168157 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//travinh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=168157&Keyword= | Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "UBND Tỉnh Trà Vinh",
"effective_date": "09/07/2024",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "29/06/2024",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Trà Vinh",
"Chủ tịch",
"Kim Ngọc Thái"
],
"official_number": [
"08/2024/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 08/2024/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
17123 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=17123&Keyword= | Quyết định 58/2005/QĐ-BGTVT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
58/2005/QĐ-BGTVT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
7 tháng
11 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<b>QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></p>
<p align="center">
<b><i>Ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật</i></b></p>
<p align="center">
<b><i>và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt</i></b></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<b>BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></p>
<p>
</p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 06 năm 2005;</i></p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2003/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;</i></p>
<p align="justify">
<i>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,</i></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<b>QUYẾT ĐỊNH:</b></p>
<p>
</p>
<p align="justify">
<b>Điều 1.</b> Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt".</p>
<p align="justify">
<b>Điều 2.</b> Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.</p>
<p align="justify">
<b>Điều 3.</b> Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p align="justify">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<b>QUY ĐỊNH</b></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<b>về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường</b></p>
<p align="center">
<b>phương tiện giao thông đường sắt</b></p>
<p align="center">
<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">58/2005/QĐ-BGTVT</a> ngày 07/11/2005</i></p>
<p align="center">
<i>của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)</i></p>
<p align="center">
<b>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</b></p>
<p align="center">
<b>QUY ĐỊNH CHUNG</b></p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng</b></p>
<p align="justify">
1. Văn bản này quy định việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và trong quá trình khai thác trên mạng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia.</p>
<p align="justify">
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế, nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và khai thác phương tiện giao thông đường sắt.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Giải thích từ ngữ</b></p>
<p align="justify">
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p>
<p align="justify">
<i>1. Phương tiện giao thông đường sắt</i> (sau đây gọi tắt là phương tiện) là đầu máy, toa xe, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.</p>
<p align="justify">
<i>2. Toa xe động lực</i> là toa xe có lắp động cơ để tự di chuyển trên đường sắt.</p>
<p align="justify">
<i>3. Phương tiện chuyên dùng</i> là ôtô ray, goòng máy, cần trục, máy chèn đường, máy kiểm tra đường và phương tiện khác có thể di chuyển trên đường sắt.</p>
<p align="justify">
<i>4. Tổng thành</i> là động cơ Diesel, máy phát điện chính, động cơ điện kéo, giá chuyển hướng, van hãm, bộ móc nối đỡ đấm.</p>
<p align="justify">
<i>5. Hệ thống</i> là hệ thống hãm, hệ thống truyền động, hệ thống điện.</p>
<p align="justify">
<i>6. Hoán cải</i> là việc thay đổi tính năng sử dụng của phương tiện hoặc thay đổi cấu tạo và đặc tính kỹ thuật khác với thiết kế ban đầu đối với động cơ Diesel, động cơ điện kéo, giá chuyển hướng, hệ thống hãm, bộ móc nối, đỡ đấm.</p>
<p align="justify">
<i>7. Sản phẩm</i> là phương tiện hoặc tổng thành, hệ thống.</p>
<p align="justify">
<i>8. Cơ sở thiết kế</i> là tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh ngành nghề thiết kế phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với các quy định hiện hành.</p>
<p align="justify">
<i>9. Cơ sở sản xuất</i> là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi, sửa chữa phương tiện có đủ điều kiện theo quy định hiện hành.</p>
<p align="center">
<b>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</b></p>
<p align="center">
<b>KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT</b></p>
<p align="center">
<b>VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b></p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Căn cứ để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường</b></p>
<p align="justify">
Căn cứ để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là kiểm tra) bao gồm:</p>
<p align="justify">
1. Các tiêu chuẩn, quy định, quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện hành;</p>
<p align="justify">
2. Hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ kỹ thuật.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Loại hình kiểm tra </b></p>
<p align="justify">
1. Kiểm tra sản phẩm nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp;</p>
<p align="justify">
2. Kiểm tra sản phẩm hoán cải, phục hồi;</p>
<p align="justify">
3. Kiểm tra định kỳ phương tiện.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Hồ sơ thiết kế </b></p>
<p align="justify">
Hồ sơ thiết kế được cơ sở sản xuất hoặc cơ sở thiết kế lập thành 03 bộ gửi tới cơ quan đăng kiểm để thẩm định.</p>
<p align="justify">
1. Đối với phương tiện sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế gồm có:</p>
<p align="justify">
a) Bản vẽ kỹ thuật:</p>
<p align="justify">
- Bản vẽ tổng thể của phương tiện;</p>
<p align="justify">
- Bản vẽ lắp đặt tổng thành, hệ thống;</p>
<p align="justify">
- Bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước;</p>
<p align="justify">
- Bản thông số kỹ thuật của tổng thành, hệ thống nhập khẩu.</p>
<p align="justify">
b) Bản thuyết minh, tính toán:</p>
<p align="justify">
- Thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện;</p>
<p align="justify">
- Tính toán động lực học: tính êm dịu vận hành, tính an toàn chống lật và chống trật bánh;</p>
<p align="justify">
- Tính toán sức kéo (áp dụng đối với đầu máy, toa xe động lực hoặc phương tiện động lực khác);</p>
<p align="justify">
- Tính toán kiểm nghiệm sức bền của bệ xe, thân toa xe và giá xe của đầu máy hoặc phương tiện động lực;</p>
<p align="justify">
- Tính toán kiểm nghiệm hãm.</p>
<p align="justify">
2. Đối với tổng thành sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế gồm có:</p>
<p align="justify">
a) Bản vẽ tổng thể của sản phẩm;</p>
<p align="justify">
b) Bản thuyết minh đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.</p>
<p align="justify">
3. Đối với phương tiện hoán cải, hồ sơ thiết kế gồm có:</p>
<p align="justify">
a) Bản vẽ tổng thể của phương tiện trước và sau hoán cải;</p>
<p align="justify">
b) Tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để hoán cải;</p>
<p align="justify">
c) Bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung hoán cải.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Thẩm định thiết kế</b></p>
<p align="justify">
1. Việc thẩm định hồ sơ thiết kế được thực hiện đối với các sản phẩm trước khi sản xuất, lắp ráp lần đầu hoặc hoán cải.</p>
<p align="justify">
2. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết kế sản phẩm với các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Việc thẩm định thiết kế được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải kéo dài thời gian thẩm định do yêu cầu bổ sung hồ sơ thiết kế thì cơ quan đăng kiểm thông báo bằng văn bản cho cơ sở thiết kế.</p>
<p align="justify">
3. Sau khi thẩm định, hồ sơ thiết kế được chuyển tới cơ sở thiết kế, chủ phương tiện và lưu trữ tại cơ quan đăng kiểm.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Kiểm tra sản phẩm sản xuất, lắp ráp</b></p>
<p align="justify">
1. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:</p>
<p align="justify">
a) Hồ sơ thiết kế của sản phẩm đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;</p>
<p align="justify">
b) Chứng chỉ chất lượng (đối với sản phẩm yêu cầu phải có chứng nhận chất lượng) hoặc tài liệu kỹ thuật liên quan của tổng thành, hệ thống được sử dụng để sản xuất, lắp ráp sản phẩm;</p>
<p align="justify">
c) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm của cơ sở sản xuất.</p>
<p align="justify">
2. Nội dung kiểm tra</p>
<p align="justify">
a) Đối với phương tiện: kiểm tra theo nội dung quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.</p>
<p align="justify">
b) Đối với tổng thành: kiểm tra theo tiêu chuẩn hiện hành và đối chiếu các thông số kỹ thuật với hồ sơ thiết kế đã thẩm định.</p>
<p align="justify">
3. Phương thức kiểm tra</p>
<p align="justify">
a) Đối với phương tiện: kiểm tra từng sản phẩm.</p>
<p align="justify">
b) Đối với tổng thành: kiểm tra 01 sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Kiểm tra phương tiện hoán cải</b></p>
<p align="justify">
1. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:</p>
<p align="justify">
a) Hồ sơ thiết kế hoán cải phương tiện đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;</p>
<p align="justify">
b) Chứng chỉ chất lượng (đối với sản phẩm yêu cầu phải có chứng nhận chất lượng) hoặc tài liệu kỹ thuật liên quan của tổng thành, hệ thống được sử dụng để hoán cải phương tiện;</p>
<p align="justify">
c) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu phương tiện của cơ sở sản xuất.</p>
<p align="justify">
2. Nội dung kiểm tra gồm xem xét, đánh giá chất lượng phương tiện hoán cải theo quy định, tiêu chuẩn hiện hành và hồ sơ thiết kế hoán cải đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định.</p>
<p align="justify">
3. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Kiểm tra phương tiện nhập khẩu</b></p>
<p align="justify">
1. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:</p>
<p align="justify">
a) Thỏa thuận kỹ thuật của hợp đồng nhập khẩu;</p>
<p align="justify">
b) Tài liệu giới thiệu đặc tính kỹ thuật của phương tiện;</p>
<p align="justify">
c) Chứng chỉ chất lượng xuất xưởng hợp thức của nhà sản xuất hoặc của tổ chức kiểm tra chất lượng có thẩm quyền của nước ngoài được Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận.</p>
<p align="justify">
2. Nội dung kiểm tra</p>
<p align="justify">
Kiểm tra theo nội dung quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này</p>
<p align="justify">
3. Phương thức kiểm tra</p>
<p align="justify">
Kiểm tra từng phương tiện.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Kiểm tra định kỳ đối với phương tiện</b></p>
<p align="justify">
1. Thời điểm kiểm tra</p>
<p align="justify">
Kiểm tra định kỳ được thực hiện cùng với thời điểm phương tiện đưa vào sửa chữa định kỳ, cụ thể như sau:</p>
<p align="justify">
a) Đối với đầu máy, toa xe động lực là kỳ sửa chữa cấp đại tu, cấp ky, cấp 2 và cấp 3;</p>
<p align="justify">
b) Đối với toa xe là kỳ sửa chữa cấp đại tu và cấp niên tu;</p>
<p align="justify">
c) Đối với phương tiện chuyên dùng được thực hiện theo chu kỳ 12 tháng.</p>
<p align="justify">
2. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:</p>
<p align="justify">
a) Lý lịch kỹ thuật của phương tiện;</p>
<p align="justify">
b) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu phương tiện của cơ sở sản xuất.</p>
<p align="justify">
3. Nội dung kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Kiểm tra bất thường</b></p>
<p align="justify">
Kiểm tra bất thường được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khi có khiếu nại về chất lượng sản phẩm.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Cấp và sử dụng giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường</b></p>
<p align="justify">
1. Việc cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường được thực hiện như sau:</p>
<p align="justify">
a) Sản phẩm được kiểm tra theo quy định tại Điều 4 của Quy định này và hồ sơ thiết kế được thẩm định nếu thỏa mãn các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành thì cơ quan đăng kiểm cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) theo mẫu tương ứng tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này;</p>
<p align="justify">
b) Sau khi kết thúc kiểm tra, việc cấp giấy chứng nhận được thực hiện trong phạm vi 01 ngày đối với phương tiện kiểm tra định kỳ, 03 ngày đối với phương tiện nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải.</p>
<p align="justify">
2. Việc sử dụng giấy chứng nhận được thực hiện như sau:</p>
<p align="justify">
a) Giấy chứng nhận tổng thành sản xuất, lắp ráp được cấp cho cơ sở sản xuất để cho phép sử dụng, lắp ráp trên phương tiện.</p>
<p align="justify">
b) Giấy chứng nhận cấp cho phương tiện được sử dụng để làm thủ tục đăng ký và lưu hành phương tiện.</p>
<p align="justify">
c) Chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn giấy chứng nhận và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nghiêm cấm việc sửa chữa và tẩy xóa giấy chứng nhận đã cấp.</p>
<p align="justify">
3. Hiệu lực của giấy chứng nhận và việc thu hồi giấy chứng nhận:</p>
<p align="justify">
a) Giấy chứng nhận của cơ quan đăng kiểm cấp cho phương tiện sẽ tự mất hiệu lực khi phương tiện bị tai nạn.</p>
<p align="justify">
b) Cơ quan đăng kiểm thực hiện việc thu hồi giấy chứng nhận khi chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện không thực hiện đầy đủ các quy định của tiêu chuẩn, quy định, quy phạm và quy trình kỹ thuật hiện hành trong bảo dưỡng, sửa chữa và khai thác phương tiện.</p>
<p align="justify">
4. Cơ quan đăng kiểm lưu trữ hồ sơ đăng kiểm trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.</p>
<p align="center">
<b>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</b></p>
<p align="center">
<b>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b></p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Trách nhiệm của cơ quan đăng kiểm</b></p>
<p align="justify">
Cục Đăng kiểm Việt Nam là cơ quan quản lý và tổ chức thực hiện việc đăng kiểm phương tiện giao thông đường sắt chịu trách nhiệm:</p>
<p align="justify">
1. Tuân thủ các quy định của quy trình, quy phạm, quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khi thực hiện việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật của sản phẩm.</p>
<p align="justify">
2. Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công tác đăng kiểm theo thẩm quyền.</p>
<p align="justify">
3. Thực hiện kiểm tra và cấp giấy chứng nhận một cách khách quan, đúng pháp luật. Thủ trưởng cơ quan đăng kiểm và người trực tiếp kiểm tra phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.</p>
<p align="justify">
4. Thống nhất quản lý việc phát hành và cấp giấy chứng nhận cho các đối tượng kiểm tra.</p>
<p align="justify">
5. Thực hiện việc xem xét, đánh giá và ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước ngoài.</p>
<p align="justify">
6. Thu, sử dụng phí và lệ phí đăng kiểm theo quy định hiện hành.</p>
<p align="justify">
7. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện công tác kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt.</p>
<p align="justify">
8. Hướng dẫn thực hiện Quy định này.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, cơ sở sản xuất và chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện </b></p>
<p align="justify">
1. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế:</p>
<p align="justify">
a) Tuân thủ quy phạm, quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.</p>
<p align="justify">
b) Thực hiện các quy định về hồ sơ thiết kế và thẩm định hồ sơ thiết kế theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Quy định này.</p>
<p align="justify">
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm thiết kế do mình thực hiện.</p>
<p align="justify">
2. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất:</p>
<p align="justify">
a) Tuân thủ các quy trình, quy phạm, quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành khi nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, hoán cải, phục hồi sản phẩm.</p>
<p align="justify">
b) Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và đầu tư thiết bị kiểm tra phù hợp với sản xuất; thiết bị kiểm tra phải được kiểm chuẩn định kỳ.</p>
<p align="justify">
c) Tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm xuất xưởng.</p>
<p align="justify">
d) Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm nhập khẩu.</p>
<p align="justify">
đ) Chịu sự giám sát về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của cơ quan đăng kiểm trong quá trình sản xuất.</p>
<p align="justify">
e) Bảo quản hồ sơ kỹ thuật, chứng chỉ chất lượng, giấy chứng nhận và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</p>
<p align="justify">
3. Chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện</p>
<p align="justify">
Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng để bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra của cơ quan đăng kiểm./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đào Đình Bình</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 58/2005/QĐBGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 7 tháng 11 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số34/2003/NĐCP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm
Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về việc kiểm tra chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường
sắt".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng
các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
QUY ĐỊNH
về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông đường sắt
(Ban hành kèm theo Quyết định số58/2005/QĐBGTVT ngày 07/11/2005
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với các loại phương tiện giao thông đường sắt nhập khẩu, sản
xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và trong quá trình khai thác trên mạng đường
sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt
quốc gia.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến thiết kế,
nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi và khai thác phương tiện giao
thông đường sắt.
Điều2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Phương tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là phương tiện) là đầu
máy, toa xe, toa xe động lực, phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường
sắt.
2. Toa xe động lực là toa xe có lắp động cơ để tự di chuyển trên đường sắt.
3. Phương tiện chuyên dùng là ôtô ray, goòng máy, cần trục, máy chèn đường,
máy kiểm tra đường và phương tiện khác có thể di chuyển trên đường sắt.
4. Tổng thành là động cơ Diesel, máy phát điện chính, động cơ điện kéo, giá
chuyển hướng, van hãm, bộ móc nối đỡ đấm.
5. Hệ thống là hệ thống hãm, hệ thống truyền động, hệ thống điện.
6. Hoán cải là việc thay đổi tính năng sử dụng của phương tiện hoặc thay
đổi cấu tạo và đặc tính kỹ thuật khác với thiết kế ban đầu đối với động cơ
Diesel, động cơ điện kéo, giá chuyển hướng, hệ thống hãm, bộ móc nối, đỡ đấm.
7. Sản phẩm là phương tiện hoặc tổng thành, hệ thống.
8. Cơ sở thiết kế là tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh
ngành nghề thiết kế phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với các quy định
hiện hành.
9. Cơ sở sản xuất là doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, hoán cải, phục hồi,
sửa chữa phương tiện có đủ điều kiện theo quy định hiện hành.
ChươngII
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều3. Căn cứ để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường
Căn cứ để kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương
tiện giao thông đường sắt (sau đây gọi tắt là kiểm tra) bao gồm:
1. Các tiêu chuẩn, quy định, quy trình, quy phạm kỹ thuật hiện hành;
2. Hồ sơ thiết kế hoặc hồ sơ kỹ thuật.
Điều4. Loại hình kiểm tra
1. Kiểm tra sản phẩm nhập khẩu và sản xuất, lắp ráp;
2. Kiểm tra sản phẩm hoán cải, phục hồi;
3. Kiểm tra định kỳ phương tiện.
Điều5. Hồ sơ thiết kế
Hồ sơ thiết kế được cơ sở sản xuất hoặc cơ sở thiết kế lập thành 03 bộ gửi tới
cơ quan đăng kiểm để thẩm định.
1. Đối với phương tiện sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế gồm có:
a) Bản vẽ kỹ thuật:
Bản vẽ tổng thể của phương tiện;
Bản vẽ lắp đặt tổng thành, hệ thống;
Bản vẽ và thông số kỹ thuật của tổng thành, hệ thống sản xuất trong nước;
Bản thông số kỹ thuật của tổng thành, hệ thống nhập khẩu.
b) Bản thuyết minh, tính toán:
Thuyết minh đặc tính kỹ thuật cơ bản của phương tiện;
Tính toán động lực học: tính êm dịu vận hành, tính an toàn chống lật và
chống trật bánh;
Tính toán sức kéo (áp dụng đối với đầu máy, toa xe động lực hoặc phương
tiện động lực khác);
Tính toán kiểm nghiệm sức bền của bệ xe, thân toa xe và giá xe của đầu máy
hoặc phương tiện động lực;
Tính toán kiểm nghiệm hãm.
2. Đối với tổng thành sản xuất, lắp ráp, hồ sơ thiết kế gồm có:
a) Bản vẽ tổng thể của sản phẩm;
b) Bản thuyết minh đặc tính kỹ thuật của sản phẩm.
3. Đối với phương tiện hoán cải, hồ sơ thiết kế gồm có:
a) Bản vẽ tổng thể của phương tiện trước và sau hoán cải;
b) Tài liệu kỹ thuật của tổng thành, hệ thống được sử dụng để hoán cải;
c) Bản thuyết minh, tính toán liên quan đến nội dung hoán cải.
Điều6. Thẩm định thiết kế
1. Việc thẩm định hồ sơ thiết kế được thực hiện đối với các sản phẩm trước
khi sản xuất, lắp ráp lần đầu hoặc hoán cải.
2. Thẩm định thiết kế là việc xem xét, đối chiếu các nội dung của hồ sơ thiết
kế sản phẩm với các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. Việc thẩm định
thiết kế được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp phải kéo dài thời gian thẩm định do yêu cầu bổ sung hồ sơ thiết
kế thì cơ quan đăng kiểm thông báo bằng văn bản cho cơ sở thiết kế.
3. Sau khi thẩm định, hồ sơ thiết kế được chuyển tới cơ sở thiết kế, chủ
phương tiện và lưu trữ tại cơ quan đăng kiểm.
Điều7. Kiểm tra sản phẩm sản xuất, lắp ráp
1. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:
a) Hồ sơ thiết kế của sản phẩm đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;
b) Chứng chỉ chất lượng (đối với sản phẩm yêu cầu phải có chứng nhận chất
lượng) hoặc tài liệu kỹ thuật liên quan của tổng thành, hệ thống được sử dụng
để sản xuất, lắp ráp sản phẩm;
c) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu sản phẩm của cơ sở sản xuất.
2. Nội dung kiểm tra
a) Đối với phương tiện: kiểm tra theo nội dung quy định tại Phụ lục 1 kèm theo
Quy định này.
b) Đối với tổng thành: kiểm tra theo tiêu chuẩn hiện hành và đối chiếu các
thông số kỹ thuật với hồ sơ thiết kế đã thẩm định.
3. Phương thức kiểm tra
a) Đối với phương tiện: kiểm tra từng sản phẩm.
b) Đối với tổng thành: kiểm tra 01 sản phẩm bất kỳ của lô sản phẩm.
Điều8. Kiểm tra phương tiện hoán cải
1. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:
a) Hồ sơ thiết kế hoán cải phương tiện đã được cơ quan đăng kiểm thẩm định;
b) Chứng chỉ chất lượng (đối với sản phẩm yêu cầu phải có chứng nhận chất
lượng) hoặc tài liệu kỹ thuật liên quan của tổng thành, hệ thống được sử dụng
để hoán cải phương tiện;
c) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu phương tiện của cơ sở sản xuất.
2. Nội dung kiểm tra gồm xem xét, đánh giá chất lượng phương tiện hoán cải
theo quy định, tiêu chuẩn hiện hành và hồ sơ thiết kế hoán cải đã được cơ quan
đăng kiểm thẩm định.
3. Phương thức kiểm tra: kiểm tra từng phương tiện.
Điều9. Kiểm tra phương tiện nhập khẩu
1. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:
a) Thỏa thuận kỹ thuật của hợp đồng nhập khẩu;
b) Tài liệu giới thiệu đặc tính kỹ thuật của phương tiện;
c) Chứng chỉ chất lượng xuất xưởng hợp thức của nhà sản xuất hoặc của tổ chức
kiểm tra chất lượng có thẩm quyền của nước ngoài được Đăng kiểm Việt Nam thừa
nhận.
2. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra theo nội dung quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này
3. Phương thức kiểm tra
Kiểm tra từng phương tiện.
Điều10. Kiểm tra định kỳ đối với phương tiện
1. Thời điểm kiểm tra
Kiểm tra định kỳ được thực hiện cùng với thời điểm phương tiện đưa vào sửa
chữa định kỳ, cụ thể như sau:
a) Đối với đầu máy, toa xe động lực là kỳ sửa chữa cấp đại tu, cấp ky, cấp 2
và cấp 3;
b) Đối với toa xe là kỳ sửa chữa cấp đại tu và cấp niên tu;
c) Đối với phương tiện chuyên dùng được thực hiện theo chu kỳ 12 tháng.
2. Hồ sơ kỹ thuật sử dụng trong quá trình kiểm tra bao gồm:
a) Lý lịch kỹ thuật của phương tiện;
b) Hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu phương tiện của cơ sở sản xuất.
3. Nội dung kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này.
Điều11. Kiểm tra bất thường
Kiểm tra bất thường được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc khi có khiếu nại về chất lượng sản phẩm.
Điều12. Cấp và sử dụng giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường
1. Việc cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
được thực hiện như sau:
a) Sản phẩm được kiểm tra theo quy định tại Điều 4 của Quy định này và hồ sơ
thiết kế được thẩm định nếu thỏa mãn các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành thì cơ quan đăng kiểm cấp giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) theo mẫu tương ứng tại
Phụ lục 2 kèm theo Quy định này;
b) Sau khi kết thúc kiểm tra, việc cấp giấy chứng nhận được thực hiện trong
phạm vi 01 ngày đối với phương tiện kiểm tra định kỳ, 03 ngày đối với phương
tiện nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, hoán cải.
2. Việc sử dụng giấy chứng nhận được thực hiện như sau:
a) Giấy chứng nhận tổng thành sản xuất, lắp ráp được cấp cho cơ sở sản xuất để
cho phép sử dụng, lắp ráp trên phương tiện.
b) Giấy chứng nhận cấp cho phương tiện được sử dụng để làm thủ tục đăng ký và
lưu hành phương tiện.
c) Chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn
giấy chứng nhận và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. Nghiêm cấm việc sửa chữa và tẩy xóa giấy chứng nhận đã cấp.
3. Hiệu lực của giấy chứng nhận và việc thu hồi giấy chứng nhận:
a) Giấy chứng nhận của cơ quan đăng kiểm cấp cho phương tiện sẽ tự mất hiệu
lực khi phương tiện bị tai nạn.
b) Cơ quan đăng kiểm thực hiện việc thu hồi giấy chứng nhận khi chủ phương
tiện, chủ khai thác phương tiện không thực hiện đầy đủ các quy định của tiêu
chuẩn, quy định, quy phạm và quy trình kỹ thuật hiện hành trong bảo dưỡng, sửa
chữa và khai thác phương tiện.
4. Cơ quan đăng kiểm lưu trữ hồ sơ đăng kiểm trong thời hạn 03 năm, kể từ
ngày cấp giấy chứng nhận.
ChươngIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều13. Trách nhiệm của cơ quan đăng kiểm
Cục Đăng kiểm Việt Nam là cơ quan quản lý và tổ chức thực hiện việc đăng kiểm
phương tiện giao thông đường sắt chịu trách nhiệm:
1. Tuân thủ các quy định của quy trình, quy phạm, quy định, tiêu chuẩn kỹ
thuật hiện hành khi thực hiện việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật của
sản phẩm.
2. Xây dựng và ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến công
tác đăng kiểm theo thẩm quyền.
3. Thực hiện kiểm tra và cấp giấy chứng nhận một cách khách quan, đúng pháp
luật. Thủ trưởng cơ quan đăng kiểm và người trực tiếp kiểm tra phải chịu trách
nhiệm về kết quả kiểm tra.
4. Thống nhất quản lý việc phát hành và cấp giấy chứng nhận cho các đối tượng
kiểm tra.
5. Thực hiện việc xem xét, đánh giá và ủy quyền cho tổ chức đăng kiểm nước
ngoài.
6. Thu, sử dụng phí và lệ phí đăng kiểm theo quy định hiện hành.
7. Định kỳ hàng năm báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện công tác
kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông đường sắt.
8. Hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Điều14. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế, cơ sở sản xuất và chủ phương tiện,
chủ khai thác phương tiện
1. Trách nhiệm của cơ sở thiết kế:
a) Tuân thủ quy phạm, quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
b) Thực hiện các quy định về hồ sơ thiết kế và thẩm định hồ sơ thiết kế theo
quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Quy định này.
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm thiết kế do mình
thực hiện.
2. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất:
a) Tuân thủ các quy trình, quy phạm, quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành
khi nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, hoán cải, phục hồi sản phẩm.
b) Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm và đầu tư thiết bị kiểm tra
phù hợp với sản xuất; thiết bị kiểm tra phải được kiểm chuẩn định kỳ.
c) Tổ chức kiểm tra chất lượng cho từng sản phẩm và chịu trách nhiệm về chất
lượng sản phẩm xuất xưởng.
d) Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm nhập khẩu.
đ) Chịu sự giám sát về tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường của cơ quan đăng kiểm trong quá trình sản xuất.
e) Bảo quản hồ sơ kỹ thuật, chứng chỉ chất lượng, giấy chứng nhận và xuất
trình khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Chủ phương tiện, chủ khai thác phương tiện
Chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo dưỡng để bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường của phương tiện giữa hai kỳ kiểm tra của cơ quan đăng
kiểm./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Đào Đình Bình
| {
"collection_source": [
"Công báo số 19 & 20 - 11/2005;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/01/2006",
"enforced_date": "18/11/2005",
"expiry_date": "18/05/2009",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "07/11/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Giao thông vận tải",
"Bộ trưởng",
"Đào Đình Bình"
],
"official_number": [
"58/2005/QĐ-BGTVT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị bãi bỏ bởi Thông tư 02/2009/TT-BGTVT Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 02/2009/TT-BGTVT Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11944"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 58/2005/QĐ-BGTVT Ban hành Quy định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 35/2005/QH11 Đường sắt",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18126"
],
[
"Nghị định 34/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21605"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
67373 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=67373&Keyword= | Chỉ thị 33/1999/CT-UB-VX | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
33/1999/CT-UB-VX</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày
21 tháng
10 năm
1999</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>CHỈ THỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về đẩy mạnh công tác phòng, chống mại dâm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Nhằm tập trung giải quyết tình trạng tệ nạn mại dâm đang có chiều hướng gia tăng, tạo sự chuyển biến về trật tự an toàn xã hội, làm lành mạnh môi trường văn hóa - xã hội cũng như góp phần làm hạn chế nguồn lây lan bệnh HIV/AIDS;</p>
<p style="text-align:justify;">
Nhằm tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">09/1998/NQ-CP ngày</a> 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ về tăng cường công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới, thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TU ngày 10 tháng 7 năm 1999 của Thành ủy và Kế hoạch 3615/UB-VX ngày 01 tháng 9 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc tăng cường công tác phòng chống tội phạm ma túy và tệ nạn xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;</p>
<p style="text-align:justify;">
Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Ủy ban nhân dân các quận huyện, các Sở, Ban, Ngành, Ban chỉ đạo 814/TTg có kế hoạch đẩy mạnh công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, trước mắt từ nay đến Tết Nguyên đán năm 2000 tập trung chỉ đạo thực hiện một số nội dung chủ yếu sau đây:</p>
<p style="text-align:justify;">
1.Ban chỉ đạo 814/TTg các cấp (thành phố, quận - huyện, phường - xã - thị trấn) chỉ đạo phối hợp liên ngành việc kiểm tra và xử lý tình hình mại dâm đứng đường, mại dâm còn lén lút hoạt động ở địa bàn dân cư, trong các khách sạn, nhà trọ, nhà cho thuê, vũ trường, điểm karaoke, cơ sở xoa bóp....</p>
<p style="text-align:justify;">
2.Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, vũ trường, karaoke, cơ sở xoa bóp...</p>
<p style="text-align:justify;">
của Nhà nước để xảy ra các vi phạm về mại dâm thì cơ quan Nhà nước trực tiếp quản lý các cơ sở ấy phải chịu trách nhiệm và người đứng đầu cơ quan quản lý Nhà nước ấy phải bị xử lý theo qui định của Thủ tướng Chính phủ ngày 12 tháng 12 năm 1995.</p>
<p style="text-align:justify;">
Cán bộ, viên chức Nhà nước có hành vi mua dâm hoặc bán dâm đều phải bị xử lý nghiêm theo Điều 4 Nghị định 53/CP ngày 28 tháng 6 năm 1994 của Chính phủ.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Cho phép đưa vào cơ sở khám chữa bệnh có thời hạn các đối tượng gái mại dâm bị bắt quả tang, gái mại dâm đứng đường đón khách. Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp các ngành có liên quan có kế hoạch giải quyết vấn đề này. Cho về gia đình và địa phương sớm các trường hợp gái mại dâm có giấy tờ tùy thân, có bảo lãnh của gia đình, địa phương (chính quyền địa phương, mặt trận, đoàn thể).</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định 8272/QĐ-UB-NCVX ngày 15 tháng 12 năm 1995 về việc quản lý lao động đối với hoạt động kinh doanh nhà hàng, cửa hàng ăn uống, vũ trường, massage, karaoke, khách sạn, nhà trọ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.</p>
<p style="text-align:justify;">
Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, sử dụng tiếp viên nữ ăn mặc hở hang để câu khách tại các địa điểm nói trên kể cả các quán giải khát, cà phê máy lạnh, cà phê vườn, hớt tóc máy lạnh, bida máy lạnh... Đối với các quán cà phê giải khát phải chấp hành đúng quy định về ánh sáng, âm thanh, thời gian hoạt động và nội dung băng dĩa nhạc sử dụng.</p>
<p style="text-align:justify;">
Các cơ sở vi phạm các quy định tùy theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo pháp luật, xử phạt hành chánh, đình chỉ có thời hạn và không thời hạn hoạt động kinh doanh, dịch vụ.</p>
<p style="text-align:justify;">
5.Sở Văn hóa và Thông tin xây dựng quy hoạch tổng thể các loại dịch vụ văn hóa trên địa bàn quận huyện, nhất là các điểm hoạt động karaoke, vũ trường, câu lạc bộ khiêu vũ, cà phê nhạc... góp phần cùng với các quận huyện làm trong sạch địa bàn, nhất là nơi có trường học.</p>
<p style="text-align:justify;">
6.Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn thành phố tổ chức hội thảo chuyên đề về phòng, chống mại dâm nhằm tạo sự thống nhất về nhận thức và xác định phương thức phòng, chống có hiệu quả; phối hợp với Sở Văn hóa và Thông tin, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố xây dựng mô hình “xã phường lành mạnh không có tệ nạn xã hội”, mô hình xây dựng “ấp văn hóa, khu phố văn hóa” và đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng cuộc sống mới ở khu dân cư”.</p>
<p style="text-align:justify;">
Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ban chỉ đạo 814/TTg các cấp chỉ đạo thực hiện các nội dung nói trên nhằm ngăn chặn và đẩy lùi tệ nạn mãi dâm góp phần tích cực vào việc xây dựng môi trường văn hóa - xã hội trên địa bàn thành phố.</p>
<p style="text-align:justify;">
Các ngành, các cấp cho triển khai thực hiện Chỉ thị này ngay khi nhận được và có báo định kỳ hàng tháng gởi về Sở Văn hóa và Thông tin - Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo 814/TTg thành phố và Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. Sau Tết Nguyên đán năm 2000, Ban chỉ đạo 814/TTg thành phố sẽ tiến hành tổ chức Hội nghị sơ kết việc thực hiện Chỉ thị này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Phương Thảo</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 33/1999/CTUBVX
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 1999
CHỈ THỊ
Về đẩy mạnh công tác phòng, chống mại dâm trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh
Nhằm tập trung giải quyết tình trạng tệ nạn mại dâm đang có chiều hướng gia
tăng, tạo sự chuyển biến về trật tự an toàn xã hội, làm lành mạnh môi trường
văn hóa xã hội cũng như góp phần làm hạn chế nguồn lây lan bệnh HIV/AIDS;
Nhằm tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết 09/1998/NQCP ngày 31 tháng 7
năm 1998 của Chính phủ về tăng cường công tác phòng, chống tội phạm trong tình
hình mới, thực hiện Chỉ thị số 26/CTTU ngày 10 tháng 7 năm 1999 của Thành ủy
và Kế hoạch 3615/UBVX ngày 01 tháng 9 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố
về việc tăng cường công tác phòng chống tội phạm ma túy và tệ nạn xã hội trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Ủy ban nhân dân các quận huyện,
các Sở, Ban, Ngành, Ban chỉ đạo 814/TTg có kế hoạch đẩy mạnh công tác phòng,
chống tệ nạn mại dâm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, trước mắt từ nay đến
Tết Nguyên đán năm 2000 tập trung chỉ đạo thực hiện một số nội dung chủ yếu
sau đây:
1.Ban chỉ đạo 814/TTg các cấp (thành phố, quận huyện, phường xã thị
trấn) chỉ đạo phối hợp liên ngành việc kiểm tra và xử lý tình hình mại dâm
đứng đường, mại dâm còn lén lút hoạt động ở địa bàn dân cư, trong các khách
sạn, nhà trọ, nhà cho thuê, vũ trường, điểm karaoke, cơ sở xoa bóp....
2.Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, vũ trường, karaoke, cơ sở xoa bóp...
của Nhà nước để xảy ra các vi phạm về mại dâm thì cơ quan Nhà nước trực tiếp
quản lý các cơ sở ấy phải chịu trách nhiệm và người đứng đầu cơ quan quản lý
Nhà nước ấy phải bị xử lý theo qui định của Thủ tướng Chính phủ ngày 12 tháng
12 năm 1995.
Cán bộ, viên chức Nhà nước có hành vi mua dâm hoặc bán dâm đều phải bị xử lý
nghiêm theo Điều 4 Nghị định 53/CP ngày 28 tháng 6 năm 1994 của Chính phủ.
3. Cho phép đưa vào cơ sở khám chữa bệnh có thời hạn các đối tượng gái mại
dâm bị bắt quả tang, gái mại dâm đứng đường đón khách. Giao Sở Lao động Thương
binh và Xã hội phối hợp các ngành có liên quan có kế hoạch giải quyết vấn đề
này. Cho về gia đình và địa phương sớm các trường hợp gái mại dâm có giấy tờ
tùy thân, có bảo lãnh của gia đình, địa phương (chính quyền địa phương, mặt
trận, đoàn thể).
4. Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định 8272/QĐUBNCVX ngày 15 tháng 12
năm 1995 về việc quản lý lao động đối với hoạt động kinh doanh nhà hàng, cửa
hàng ăn uống, vũ trường, massage, karaoke, khách sạn, nhà trọ trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm, môi giới và mua bán dâm, sử dụng tiếp viên
nữ ăn mặc hở hang để câu khách tại các địa điểm nói trên kể cả các quán giải
khát, cà phê máy lạnh, cà phê vườn, hớt tóc máy lạnh, bida máy lạnh... Đối với
các quán cà phê giải khát phải chấp hành đúng quy định về ánh sáng, âm thanh,
thời gian hoạt động và nội dung băng dĩa nhạc sử dụng.
Các cơ sở vi phạm các quy định tùy theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo pháp
luật, xử phạt hành chánh, đình chỉ có thời hạn và không thời hạn hoạt động
kinh doanh, dịch vụ.
5.Sở Văn hóa và Thông tin xây dựng quy hoạch tổng thể các loại dịch vụ văn hóa
trên địa bàn quận huyện, nhất là các điểm hoạt động karaoke, vũ trường, câu
lạc bộ khiêu vũ, cà phê nhạc... góp phần cùng với các quận huyện làm trong
sạch địa bàn, nhất là nơi có trường học.
6.Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với Trung tâm Khoa học Xã hội và
Nhân văn thành phố tổ chức hội thảo chuyên đề về phòng, chống mại dâm nhằm tạo
sự thống nhất về nhận thức và xác định phương thức phòng, chống có hiệu quả;
phối hợp với Sở Văn hóa và Thông tin, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố xây
dựng mô hình “xã phường lành mạnh không có tệ nạn xã hội”, mô hình xây dựng
“ấp văn hóa, khu phố văn hóa” và đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây
dựng cuộc sống mới ở khu dân cư”.
Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân quận, huyện và Ban chỉ đạo 814/TTg các cấp chỉ đạo thực hiện các
nội dung nói trên nhằm ngăn chặn và đẩy lùi tệ nạn mãi dâm góp phần tích cực
vào việc xây dựng môi trường văn hóa xã hội trên địa bàn thành phố.
Các ngành, các cấp cho triển khai thực hiện Chỉ thị này ngay khi nhận được và
có báo định kỳ hàng tháng gởi về Sở Văn hóa và Thông tin Cơ quan thường trực
Ban chỉ đạo 814/TTg thành phố và Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố. Sau Tết
Nguyên đán năm 2000, Ban chỉ đạo 814/TTg thành phố sẽ tiến hành tổ chức Hội
nghị sơ kết việc thực hiện Chỉ thị này./.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Phương Thảo
| {
"collection_source": [
"Công báo Thành phố Hồ Chí Minh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về đẩy mạnh công tác phòng, chống mại dâm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"effective_date": "21/10/1999",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "23/04/2015",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/10/1999",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hồ Chí Minh",
"Phó Chủ tịch",
"Phạm Phương Thảo"
],
"official_number": [
"33/1999/CT-UB-VX"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được bãi bỏ bởi Quyết định số 1918/QĐ-UB ngày 23/03/2015 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về bãi bỏ văn bản"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
91869 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//dongnai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=91869&Keyword= | Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH ĐỒNG NAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
85/2013/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đồng Nai,
ngày
12 tháng
7 năm
2013</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động</strong></p>
<p align="center">
<strong>kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai</strong></p>
<p style="text-align:center;">
____________________ </p>
<p style="text-align:center;">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 7</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2003/NĐ-CP</a> ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">63/2010/NĐ-CP</a> ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">167/2012/TT-BTC</a> ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">194/2012/TT-BTC</a> ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước;</p>
<p>
Sau khi xem xét Tờ trình số 4751/TTr-UBND ngày 19/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra số 390/BC-HĐND ngày 04/7/2013 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:</p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh:</p>
<p>
Mức chi này áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính, không bao gồm các hoạt động sau:</p>
<p>
a) Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính Nhà nước, giữa cơ quan hành chính Nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.</p>
<p>
b) Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật Nhà nước.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
a) Phòng kiểm soát thủ tục hành chính.</p>
<p>
b) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (gọi tắt là UBND cấp huyện) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) có liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.</p>
<p>
3. Nội dung chi:</p>
<p>
Nội dung chi cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">167/2012/TT-BTC</a> ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính về quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. </p>
<p>
4. Mức chi:</p>
<p>
a) Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản: 600.000 đồng/văn bản.</p>
<p>
b) Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành và tại cấp huyện, cấp xã (danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC phải được UBND cấp tỉnh, huyện, xã phê duyệt):</p>
<p>
- Cán bộ, công chức các sở, ban, ngành: 400.000 đồng/người/tháng.</p>
<p>
- Cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã: 300.000 đồng/người/tháng.</p>
<p>
- Các khoản chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không quy định trong Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.</p>
<p>
5. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện phụ cấp được cấp từ nguồn ngân sách của địa phương theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành ngoài kinh phí khoán hoạt động hàng năm của các đơn vị.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định. Định kỳ hàng năm có đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.</p>
<p>
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.</p>
<p>
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Tư</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH ĐỒNG NAI Số: 85/2013/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đồng
Nai, ngày 12 tháng 7 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
Về việc quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông
qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐCP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TTBTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định
việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TTBTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các
cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4751/TTrUBND ngày 19/6/2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra số 390/BCHĐND
ngày 04/7/2013 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo
luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Mức chi này áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện,
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu
Quốc gia về thủ tục hành chính, không bao gồm các hoạt động sau:
a) Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành
chính Nhà nước, giữa cơ quan hành chính Nhà nước với nhau không liên quan đến
việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
b) Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và
thủ tục hành chính có nội dung bí mật Nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Phòng kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (gọi tắt là UBND cấp huyện) và Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã) có liên quan đến
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Nội dung chi:
Nội dung chi cụ thể thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư số
167/2012/TTBTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính về quy định việc lập dự toán,
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành
chính.
4. Mức chi:
a) Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản: 600.000 đồng/văn bản.
b) Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại các sở, ban,
ngành và tại cấp huyện, cấp xã (danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm
soát TTHC phải được UBND cấp tỉnh, huyện, xã phê duyệt):
Cán bộ, công chức các sở, ban, ngành: 400.000 đồng/người/tháng.
Cán bộ, công chức cấp huyện, cấp xã: 300.000 đồng/người/tháng.
Các khoản chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không
quy định trong Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện
hành.
5. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện phụ cấp được cấp từ nguồn ngân sách
của địa phương theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành ngoài kinh phí khoán
hoạt động hàng năm của các đơn vị.
Điều2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
này theo đúng quy định. Định kỳ hàng năm có đánh giá kết quả thực hiện và báo
cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực
hiện chức năng giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông
qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VIII, kỳ họp thứ 7
thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Văn Tư
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động\nkiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "22/07/2013",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "12/07/2013",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Nai",
"Chủ tịch",
"Trần Văn Tư"
],
"official_number": [
"85/2013/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 85/2013/NQ-HĐND Về việc quy định mức chi đảm bảo cho các hoạt động\nkiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 60/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21010"
],
[
"Nghị định 63/2010/NĐ-CP Về kiểm soát thủ tục hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25389"
],
[
"Thông tư 167/2012/TT-BTC Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiệncác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27821"
],
[
"Thông tư 194/2012/TT-BTC Hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì \nhoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28093"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
129800 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//ninhthuan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=129800&Keyword= | Quyết định 14/2012/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NINH THUẬN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
14/2012/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Ninh Thuận,
ngày
16 tháng
3 năm
2012</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc chuyển Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Núi Chúa trực thuộc </strong><strong>Chi cục Kiểm lâm sang trực thuộc Vườn quốc gia Núi Chúa và </strong><strong>Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Phước Bình trực thuộc Chi cục Kiểm lâm </strong><strong>sang trực thuộc Vườn quốc gia Phước Bình</strong></p>
<p align="center">
<strong><sup>____________________________________</sup></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">117/2010/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">78/2011/TT-BNNPTNT</a> ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">117/2010/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;</p>
<p style="text-align:justify;">
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 475/TTr-SNV ngày 05 tháng 3 năm 2012,</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Chuyển Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Núi Chúa trực thuộc Chi cục Kiểm lâm sang trực thuộc Vườn quốc gia Núi Chúa và Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Phước Bình trực thuộc Chi cục Kiểm lâm sang trực thuộc Vườn quốc gia Phước Bình.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan:</p>
<p>
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan thực hiện việc chuyển Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Núi Chúa và Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Phước Bình đúng theo quy định pháp luật hiện hành;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vườn quốc gia Núi Chúa và Vườn quốc gia Phước Bình trình Ủy ban nhân dân tỉnh đúng theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">117/2010/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">78/2011/TT-BNNPTNT</a> ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định khác của pháp luật có liên quan.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Sở Nội vụ, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc điều chuyển được nêu tại Điều 1 Quyết định này đúng theo quy định pháp luật hiện hành.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế những nội dung trong các Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">310/2007/QĐ-UBND,</a> Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">311/2007/QĐ-UBND</a> ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận không phù hợp với Quyết định này.</p>
<p style="text-align:justify;">
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Giám đốc Vườn quốc gia Núi Chúa, Giám đốc Vườn quốc gia Phước Bình, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Đức Thanh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NINH THUẬN Số: 14/2012/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Ninh
Thuận, ngày 16 tháng 3 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuyển Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Núi Chúa trực thuộcChi cục
Kiểm lâm sang trực thuộc Vườn quốc gia Núi Chúa vàHạt Kiểm lâm Vườn quốc
gia Phước Bình trực thuộc Chi cục Kiểm lâmsang trực thuộc Vườn quốc gia
Phước Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐCP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về
tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng;
Căn cứ Thông tư số 78/2011/TTBNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết thi hành Nghị định số
117/2010/NĐCP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý
hệ thống rừng đặc dụng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 475/TTrSNV ngày 05 tháng
3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Chuyển Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Núi Chúa trực thuộc Chi cục Kiểm
lâm sang trực thuộc Vườn quốc gia Núi Chúa và Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Phước
Bình trực thuộc Chi cục Kiểm lâm sang trực thuộc Vườn quốc gia Phước Bình.
Điều2. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan thực hiện việc
chuyển Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Núi Chúa và Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Phước
Bình đúng theo quy định pháp luật hiện hành;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng Đề án kiện toàn tổ chức bộ máy và quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vườn quốc gia Núi Chúa và Vườn quốc gia
Phước Bình trình Ủy ban nhân dân tỉnh đúng theo quy định tại Nghị định số
117/2010/NĐCP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ; Thông tư số
78/2011/TTBNNPTNT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Sở Nội vụ, Sở Tài chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện việc điều chuyển được nêu tại Điều 1 Quyết định này
đúng theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban
hành và thay thế những nội dung trong các Quyết định số 310/2007/QĐUBND,
Quyết định số 311/2007/QĐUBND ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận không phù hợp với Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Giám đốc
Vườn quốc gia Núi Chúa, Giám đốc Vườn quốc gia Phước Bình, Chi cục trưởng Chi
cục Kiểm lâm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Đức Thanh
| {
"collection_source": [
"Công báo"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc chuyển Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Núi Chúa trực thuộc Chi cục Kiểm lâm sang trực thuộc Vườn quốc gia Núi Chúa và Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Phước Bình trực thuộc Chi cục Kiểm lâm\nsang trực thuộc Vườn quốc gia Phước Bình",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Ninh Thuận",
"effective_date": "26/03/2012",
"enforced_date": "14/05/2012",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "16/03/2012",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Ninh Thuận",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Đức Thanh"
],
"official_number": [
"14/2012/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 81/2018/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hạt Kiểm lâm Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phước Bình, tỉnh Ninh Thuận",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=131595"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 310/2007/QĐ-UBND Về việc chuyển Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Núi Chúa trực thuộc Vườn quốc gia Núi Chúa, tỉnh Ninh Thuận sang trực thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Ninh Thuận",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129801"
],
[
"Quyết định 311/2007/QĐ-UBND Về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Phước Bình tỉnh Ninh Thuận",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129802"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 14/2012/QĐ-UBND Về việc chuyển Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Núi Chúa trực thuộc Chi cục Kiểm lâm sang trực thuộc Vườn quốc gia Núi Chúa và Hạt Kiểm lâm Vườn quốc gia Phước Bình trực thuộc Chi cục Kiểm lâm\nsang trực thuộc Vườn quốc gia Phước Bình",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 117/2010/NĐ-CP Về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25980"
],
[
"Thông tư 78/2011/TT-BNNPTNT Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27098"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
138464 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangngai/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=138464&Keyword= | Quyết định 27/2019/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"văn bản gốc"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 4 Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh Quảng Ngãi",
"effective_date": "20/10/2019",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "07/10/2019",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi",
"Chủ tịch",
"Trần Ngọc Căng"
],
"official_number": [
"27/2019/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 27/2019/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 4 Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 08/2018/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [
[
"Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Ban hành Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=128679"
]
],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 105/2012/NĐ-CP Về tổ chức lễ tang cán bộ, công chức, viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28005"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
]
],
"reference_documents": [
[
"Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Ban hành Quy chế tổ chức lễ tang đối với cán bộ, công chức, viên chức khi từ trần trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=128679"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
97599 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//laocai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=97599&Keyword= | Quyết định 61/2015/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH LÀO CAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
61/2015/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Lào Cai,
ngày
21 tháng
12 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Lào Cai</strong></p>
<p align="center">
<strong>____________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV</a> ngày 25/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">15/2015/TT-BNNPTNT</a> ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triến nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</p>
<p>
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 630/TTr-SNV ngày 21/12/2015,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Lào Cai.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2011/QĐ-UBND</a> ngày 01/12/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố chức của Chi cục Thú y tỉnh Lào Cai.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và Thú y chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đặng Xuân Phong</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH LÀO CAI Số: 61/2015/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lào
Cai, ngày 21 tháng 12 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Lào Cai
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLTBNNPTNTBNV ngày 25/3/2015 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TTBNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triến nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp
trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 630/TTrSNV ngày
21/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Lào
Cai.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và
bãi bỏ Quyết định số 47/2011/QĐUBND ngày 01/12/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về
việc Ban hành quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố
chức của Chi cục Thú y tỉnh Lào Cai.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên
quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chi cục trưởng Chi cục Chăn nuôi và
Thú y chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Đặng Xuân Phong
| {
"collection_source": [
"Bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Lào Cai",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Lào Cai",
"effective_date": "31/12/2015",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "01/04/2019",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/12/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai",
"Chủ tịch",
"Đặng Xuân Phong"
],
"official_number": [
"61/2015/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Quyết định số 21/2017/QĐ-UBND ngày 03/7/2017 của UBND tỉnh Lào Cai bãi bỏ"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Quyết định 13/2019/QĐ-UBND Sửa đổi một số điều của Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 65/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=134717"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 07/2019/QĐ-UBND Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Lào Cai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=134712"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 47/2011/QĐ-UBND Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và \ncơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Lào Cai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=29471"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 61/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Lào Cai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Quyết định 13/2019/QĐ-UBND Sửa đổi một số điều của Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 65/2015/QĐ-UBND ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=134717"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT Hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp \ntrực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=57219"
],
[
"Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=59510"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT Hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp \ntrực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=57219"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
13330 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bacninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=13330&Keyword= | Quyết định 51/2005/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẮC NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
51/2005/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bắc Ninh,
ngày
24 tháng
5 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<span lang="NL" style="font-size:12pt;font-family:'Times New Roman';"><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 12.2pt 0pt 0cm;line-height:105%;text-align:center;"><span><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 12.2pt 0pt 0cm;line-height:105%;text-align:center;"><span><strong></strong></span> </p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 12.2pt 0pt 0cm;line-height:105%;text-align:center;"><span>về việc <span style=""> </span>sửa đổi, bổ sung một số Ðiều trong<span style=""> </span>quy định quản lý, </span></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 12.2pt 0pt 0cm;line-height:105%;text-align:center;"><span lang="NL" style="">sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức<span style=""> </span>ban hành kèm theo </span></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 12.2pt 0pt 0cm;line-height:105%;text-align:center;"><span lang="NL" style="">Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2002/QÐ-UB</a> ngày 9.8.2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh</span><i><span lang="NL" style=""></span></i></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 12.2pt 0pt 0cm;line-height:105%;text-align:center;"><span lang="NL" style="font-size:21pt;line-height:105%;"><strong> </strong></span></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 12.2pt 0pt 0cm;line-height:105%;text-align:center;"><span lang="NL" style=""><strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH</strong></span></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:4pt 0cm 2pt;line-height:105%;text-align:center;"><span lang="NL" style="font-size:10.5pt;line-height:105%;"><strong> </strong></span></p><p class="MsoNormal" style="margin:4pt 0cm 2pt;text-indent:19.85pt;line-height:110%;text-align:justify;"><span lang="NL" style="font-size:12.5pt;line-height:110%;">Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26.11.2003;</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:4pt 0cm 2pt;text-indent:19.85pt;line-height:110%;text-align:justify;"><span lang="NL" style="font-size:12.5pt;line-height:110%;">Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">105/2001/TT-BTC</a> ngày 27.12.2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, cán bộ công chức Nhà nước;</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:4pt 0cm 2pt;text-indent:19.85pt;line-height:110%;text-align:justify;"><span lang="NL" style="font-size:12.5pt;line-height:110%;">Căn cứ Hướng dẫn số 38/HD/BTCTW ngày 30.3.2005 của Ban Tổ chức Trung ương về hướng dẫn thực hiện trợ cấp đối với học viên đi học tập trung từ 30 ngày trở lên tại các Trường Chính trị tỉnh, thành phố;</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:4pt 0cm 2pt;text-indent:19.85pt;line-height:110%;text-align:justify;"><span lang="NL" style="font-size:12.5pt;line-height:110%;">Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,</span></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 12.2pt 0pt 0cm;line-height:105%;text-align:center;"><span lang="NL" style=""><strong>QUYẾT ÐỊNH :</strong></span></p><p align="center" class="MsoNormal" style="margin:4pt 0cm 2pt;line-height:105%;text-align:center;"><span lang="NL" style="font-size:1.5pt;line-height:105%;"><strong> </strong></span></p><p class="MsoNormal" style="margin:4pt 0cm 2pt;text-indent:19.85pt;line-height:110%;text-align:justify;"><span><strong>Ðiều 1: </strong>Sửa đổi, bổ sung Mục a, Khoản 3, Ðiều 7 quy định về việc quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2002/QÐ-UB</a> ngày 9.8.2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh như sau:</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:4pt 0cm 2pt;text-indent:19.85pt;line-height:110%;text-align:justify;"><span lang="NL" style="font-size:12.5pt;line-height:110%;">"a. Ðối với học viên có khoảng cách từ trụ sở cơ quan đến nơi học từ 20 km trở lên, mức hỗ trợ: 10.000 đồng/người/ngày học. Riêng đối với học viên là cán bộ xã, phường, thị trấn có khoảng cách từ trụ sở cơ quan đến nơi học dưới 20 km, mức hỗ trợ: 5.000 đồng/người/ngày. Nếu học viên là nữ thì được cộng thêm 1.000 đồng/ngày.</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:4pt 0cm 2pt;text-indent:19.85pt;line-height:110%;text-align:justify;"><span lang="NL" style="font-size:12.5pt;line-height:110%;">Ðối với các học viên là cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn học tập trung tại Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ ngoài tiền lương được trợ cấp thêm hàng tháng bằng mức lương tối thiểu (mức hiện hành 290.000 đồng)".</span></p><p class="MsoNormal" style="margin:4pt 0cm 2pt;text-indent:19.85pt;line-height:110%;text-align:justify;"><span><strong>Ðiều 2: </strong>Thủ trưởng các cơ quan: Các Sở, Ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.</span></p><p></p></span> </div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vũ Đức Đam</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẮC NINH Số: 51/2005/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bắc
Ninh, ngày 24 tháng 5 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH
về việc sửa đổi, bổ sung một số Ðiều trong quy định quản lý,
sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ban hành kèm theo
Quyết định số 86/2002/QÐUB ngày 9.8.2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Thông tư số 105/2001/TTBTC ngày 27.12.2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, cán bộ công chức Nhà nước;
Căn cứ Hướng dẫn số 38/HD/BTCTW ngày 30.3.2005 của Ban Tổ chức Trung ương về
hướng dẫn thực hiện trợ cấp đối với học viên đi học tập trung từ 30 ngày trở
lên tại các Trường Chính trị tỉnh, thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ÐỊNH :
Ðiều 1: Sửa đổi, bổ sung Mục a, Khoản 3, Ðiều 7 quy định về việc quản lý,
sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết
định số 86/2002/QÐUB ngày 9.8.2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh như sau:
"a. Ðối với học viên có khoảng cách từ trụ sở cơ quan đến nơi học từ 20 km trở
lên, mức hỗ trợ: 10.000 đồng/người/ngày học. Riêng đối với học viên là cán bộ
xã, phường, thị trấn có khoảng cách từ trụ sở cơ quan đến nơi học dưới 20 km,
mức hỗ trợ: 5.000 đồng/người/ngày. Nếu học viên là nữ thì được cộng thêm 1.000
đồng/ngày.
Ðối với các học viên là cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn học tập trung
tại Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ ngoài tiền lương được trợ cấp thêm hàng
tháng bằng mức lương tối thiểu (mức hiện hành 290.000 đồng)".
Ðiều 2: Thủ trưởng các cơ quan: Các Sở, Ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh,
các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ
Quyết định thi hành./.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Vũ Đức Đam
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"về việc sửa đổi, bổ sung một số Ðiều trong quy định quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ban hành kèm theo Quyết định số 86/2002/QÐ-UB ngày 9.8.2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "...",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "24/05/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Bắc Ninh",
"Phó Chủ tịch",
"Vũ Đức Đam"
],
"official_number": [
"51/2005/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 51/2005/QĐ-UB về việcsửa đổi, bổ sung một số Ðiều trongquy định quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chứcban hành kèm theo Quyết định số 86/2002/QÐ-UB ngày 9.8.2002 của UBND tỉnh Bắc Ninh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
138146 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//angiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=138146&Keyword= | Quyết định 10/2019/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH AN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
10/2019/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
An Giang,
ngày
9 tháng
4 năm
2019</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ngưng hiệu lực một phần của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2019/QĐ-UBND</a> ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh</strong></p>
<p align="center">
_________________</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; </em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 50/TTr-STP ngày 01 tháng 4 năm 2019.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Ngưng hiệu lực thi hành Điểm e Khoản 3 Điều 4 của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2019/QĐ-UBND</a> ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 4 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Văn Nưng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH AN GIANG Số: 10/2019/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc An
Giang, ngày 9 tháng 4 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Ngưng hiệu lực một phần của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số02/2019/QĐUBND ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và hướng dẫn thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 50/TTrSTP ngày 01 tháng
4 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ngưng hiệu lực thi hành Điểm e Khoản 3 Điều 4 của Quy định điều
kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư
pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐUBND ngày 17
tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 4 năm 2019 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Văn Nưng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ngưng hiệu lực một phần của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh An Giang",
"effective_date": "25/04/2019",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/04/2019",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Văn Nưng"
],
"official_number": [
"10/2019/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 10/2019/QĐ-UBND Ngưng hiệu lực một phần của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [
[
"Quyết định 02/2019/QĐ-UBND Ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp;; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=138139"
]
],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
136215 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//daklak/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=136215&Keyword= | Quyết định 14/2019/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH ĐẮK LẮK</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
14/2019/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đắk Lắk,
ngày
11 tháng
7 năm
2019</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2017/QĐ-</a></strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định giá cụ thể, </strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh</strong></p>
<p style="text-align:center;">
_______________________</p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN </strong><strong>TỈNH ĐẮK LẮK</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19</em><em> tháng </em><em>6</em><em> năm </em><em>2015;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Khoản 7 Điều 1 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">149/2016/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Theo</em><em> đề nghị </em><em>của Giám đốc </em><em>Sở Tài chính tại Tờ trình s</em><em>ố 172</em><em>/TTr</em><em>-S</em><em>TC ngày</em><em> 10 tháng 6 năm 2019</em><em>.</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong><strong>Sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2017/QĐ-UBND</a> ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh</strong><strong>, cụ thể như sau:</strong></p>
<p>
- Huyện Krông Bông:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:635px;" width="635">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:69px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:172px;">
<p align="center">
<strong>Hạng chợ</strong></p>
</td>
<td colspan="4" style="width:395px;">
<p align="center">
<strong>Mức giá/vị trí kinh doanh</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:115px;">
<p align="center">
Vị trí 01</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
Vị trí 02</p>
</td>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
Vị trí 03</p>
</td>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
Vị trí 04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:69px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:172px;">
<p style="text-align:justify;">
Chợ Trung tâm Thị trấn Krông Kmar</p>
</td>
<td style="width:115px;">
<p style="text-align:center;">
Đã cho thuê đất 30 năm theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
45.000</p>
</td>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
30.000</p>
</td>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
15.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:69px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:172px;">
<p>
Chợ hạng 3</p>
</td>
<td style="width:115px;">
<p align="center">
40.000</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
30.000</p>
</td>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
20.000</p>
</td>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
10.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
- Các huyện còn lại:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:69px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:172px;">
<p align="center">
<strong>Hạng chợ</strong></p>
</td>
<td colspan="4" style="width:376px;">
<p align="center">
<strong>Mức giá/vị trí kinh doanh</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
Vị trí 01</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
Vị trí 02</p>
</td>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
Vị trí 03</p>
</td>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
Vị trí 04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:69px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:172px;">
<p>
Chợ hạng 2</p>
</td>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
60.000</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
50.000</p>
</td>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
40.000</p>
</td>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
30.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:69px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:172px;">
<p>
Chợ hạng 3</p>
</td>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
40.000</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
30.000</p>
</td>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
20.000</p>
</td>
<td style="width:96px;">
<p align="center">
10.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, các sở, ngành liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Ủy ban nhân dân huyện Krông Bông có trách nhiệm điều chỉnh phụ lục Hợp đồng với các hộ kinh doanh đã thuê trước đây theo giá cụ thể dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Trung tâm Thị trấn Krông Kmar đúng quy định kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Điều khoản thi hành</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2019.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Ngọc Nghị</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH ĐẮK LẮK Số: 14/2019/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk
Lắk, ngày 11 tháng 7 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định
số27/2017/QĐ
UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định giá cụ
thể,
giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂNTỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số177/2013/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Khoản 7 Điều 1 Nghị định số149/2016/NĐCP ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐCP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình s ố 172 /TTr
S TC ngày 10 tháng 6 năm 2019 .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định
số27/2017/QĐUBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định
giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn
tỉnh, cụ thể như sau:
Huyện Krông Bông:
TT Hạng chợ Mức giá/vị trí kinh doanh
Vị trí 01 Vị trí 02 Vị trí 03 Vị trí 04
1 Chợ Trung tâm Thị trấn Krông Kmar Đã cho thuê đất 30 năm theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh 45.000 30.000 15.000
2 Chợ hạng 3 40.000 30.000 20.000 10.000
Các huyện còn lại:
TT Hạng chợ Mức giá/vị trí kinh doanh
Vị trí 01 Vị trí 02 Vị trí 03 Vị trí 04
1 Chợ hạng 2 60.000 50.000 40.000 30.000
2 Chợ hạng 3 40.000 30.000 20.000 10.000
Điều2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, các sở, ngành liên
quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng năm báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân huyện Krông Bông có trách nhiệm điều chỉnh phụ lục Hợp
đồng với các hộ kinh doanh đã thuê trước đây theo giá cụ thể dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ Trung tâm Thị trấn Krông Kmar đúng quy định kể từ
ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công
thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Giám đốc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng
tại chợ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Ngọc Nghị
| {
"collection_source": [
"Bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh ĐẮK LẮK",
"effective_date": "21/07/2019",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "11/07/2019",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Đắk Lắk",
"Chủ tịch",
"Phạm Ngọc Nghị"
],
"official_number": [
"14/2019/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125006"
]
],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 14/2019/QĐ-UBND Sửa đổi gạch đầu dòng thứ tưĐiểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2012/QH13 Giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27624"
],
[
"Nghị định 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32610"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 149/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115469"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
132761 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//dongthap/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=132761&Keyword= | Nghị quyết 210/2018/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:624px;" width="624">
<tbody>
<tr>
<td style="width:217px;height:57px;">
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN </strong></p>
<p align="center">
<strong>TỈNH ĐỒNG THÁP</strong></p>
<p align="center">
________</p>
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">210/2018/NQ-HĐND</a></p>
</td>
<td style="width:406px;height:57px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
______________________</p>
<p align="center">
<em>Đồng Tháp, ngày 06 tháng 12 năm 2018</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<h3>
</h3>
<h3 style="text-align:center;">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></h3>
<p align="center">
<strong>Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch </strong></p>
<p align="center">
<strong>trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp</strong></p>
<p align="center">
<strong>_____________________</strong></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHOÁ IX - KỲ HỌP THỨ TÁM</strong></p>
<p>
</p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Du lịch</em><em> ngày 19 tháng 6 năm 2017</em><em>; </em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">163/2016/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">168/2017/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ </em><em>Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 06/10/2017 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị (khoá XII) về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ </em><em>Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">33/2014/NQ-HĐND</a> ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về thông qua Đề án phát triển du lịch tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015-2020; </em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh thông qua dự thảo Nghị quyết </em><em>quy định </em><em>về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp</em><em>; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Phạm vi, đối tượng hỗ trợ</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Mỗi nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng, kinh doanh phát triển du lịch được hỗ trợ một lần theo quy định này. Trong cùng một nội dung, các đối tượng được hỗ trợ theo quy định này thì không được hưởng hỗ trợ theo quy định khác của Tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Thời điểm hỗ trợ</p>
<p style="text-align:justify;">
Được tính từ khi được cấp có thẩm quyền quyết định xếp hạng (đối với khách sạn đạt tiêu chuẩn hạng 3 sao, 4 sao, 5 sao); công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch (đối với các cơ sở dịch vụ du lịch khác theo quy định của Luật Du lịch 2017).</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Đối tượng hỗ trợ</p>
<p style="text-align:justify;">
Tổ chức (pháp nhân), cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, trực tiếp đầu tư xây dựng, kinh doanh phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư loại hình du lịch homestay do địa phương triển khai thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện, ngoài đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia về nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, phải có cam kết kinh doanh đón, phục vụ khách du lịch ít nhất 05 năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Nội dung và mức hỗ trợ</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng khách sạn.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Hỗ trợ 01 (một) dự án đầu tư xây dựng mới khách sạn đạt tiêu chuẩn từ hạng 4 sao trở lên đối với địa bàn thành phố và đạt tiêu chuẩn từ hạng 3 sao trở lên đối với địa bàn các huyện, thị xã (còn lại) thuộc Tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Mức hỗ trợ:</p>
<p style="text-align:justify;">
Khách sạn đạt tiêu chuẩn hạng 3 sao: 40 triệu đồng/phòng ngủ.</p>
<p style="text-align:justify;">
Khách sạn đạt tiêu chuẩn hạng 4 sao hoặc 5 sao: 50 triệu đồng/phòng ngủ.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Hỗ trợ đầu tư cơ sở lưu trú homestay (bao gồm: loại hình nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê và loại hình lưu trú tương tự như phòng cho khách du lịch thuê trong các nông trại, trang trại...).</p>
<p style="text-align:justify;">
- Nội dung hỗ trợ: thuê tư vấn mô hình, tập huấn kỹ năng nghiệp vụ, trang trí cảnh quan và mua sắm vật dụng, thiết bị phục vụ khách,...</p>
<p style="text-align:justify;">
- Mức hỗ trợ:</p>
<p style="text-align:justify;">
Qui mô đầu tư từ 15 đến 30 chỗ nghỉ: hỗ trợ 50 triệu đồng/tổ chức, cá nhân.</p>
<p style="text-align:justify;">
Qui mô đầu tư từ 31 chỗ nghỉ trở lên: hỗ trợ 60 triệu đồng/tổ chức, cá nhân.</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà hàng ăn uống kết hợp bán hàng đặc sản, quà tặng du lịch, quà lưu niệm Đồng Tháp; khu mua sắm, chuỗi cửa hàng kinh doanh hàng đặc sản, đồ lưu niệm, hàng thủ công mỹ nghệ có xuất xứ trong nước tại các khu, điểm tham quan du lịch hoặc tại các trung tâm đô thị, đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch và nằm trong danh mục được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà hàng ăn uống kết hợp bán hàng đặc sản, quà tặng du lịch, quà lưu niệm Đồng Tháp có diện tích xây dựng tối thiểu từ 200 m<sup>2</sup>, sức chứa từ 100 khách trở lên, đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định hiện hành. Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/m<sup>2</sup> xây dựng (Bao gồm cả hạng mục nhà vệ sinh; không bao gồm các hạng mục khuôn viên, tiểu cảnh, hoa viên tạo cảnh quan).</p>
<p style="text-align:justify;">
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng khu mua sắm, chuỗi cửa hàng kinh doanh hàng đặc sản, đồ lưu niệm, hàng thủ công mỹ nghệ có xuất xứ trong nước tại các khu, điểm tham quan du lịch hoặc tại các trung tâm đô thị, đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch diện tích tối thiểu từ 100 m<sup>2</sup>. Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/m<sup>2</sup> xây dựng (Bao gồm cả hạng mục nhà vệ sinh nếu có; không bao gồm các hạng mục khuôn viên, tiểu cảnh, hoa viên tạo cảnh quan).</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Hỗ trợ lãi suất vay đầu tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn đầu tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được hỗ trợ lãi suất tiền vay tính theo dự án đầu tư.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Mức hỗ trợ: hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay trong hạn khi vay vốn ở các ngân hàng thương mại để đầu tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng. Số nợ vay hỗ trợ tối đa không quá 05 (năm) tỷ đồng/tổ chức, cá nhân.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Thời gian hỗ trợ: theo thời gian vay vốn đã thỏa thuận tại hợp đồng tín dụng đã ký kết với ngân hàng thương mại nhưng không quá 05 (năm) năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Điều kiện hỗ trợ: tổ chức, cá nhân vay vốn thực hiện loại hình du lịch cộng đồng ở những điểm, khu vực đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt; có phương án sử dụng vốn vay đúng mục đích và không phát sinh nợ quá hạn, lãi chậm trả do không trả lãi đúng hạn đã thỏa thuận với ngân hàng, lãi quá hạn của khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn; các loại hình du lịch cộng đồng phải đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định hiện hành.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Nguồn kinh phí thực hiện</p>
<p style="text-align:justify;">
Từ nguồn sự nghiệp kinh tế hàng năm của Tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Thời gian hỗ trợ</p>
<p style="text-align:justify;">
Chính sách này được áp dụng hỗ trợ đối với các dự án đầu tư triển khai thực hiện từ ngày có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2020.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p style="text-align:justify;">
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">79/2016/NQ-HĐND</a> ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định về một số chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">118/2017/NQ-HĐND</a> ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc hỗ trợ lãi suất cho vay đầu tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p style="text-align:justify;">
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khoá IX, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:318px;height:19px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p>
</td>
<td style="width:305px;height:19px;">
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:318px;height:180px;">
<p>
- UBTVQH, VPQH, VPCP (I, II);</p>
<p>
- Ban Công tác đại biểu;</p>
<p>
- Bộ: Tài chính, VH-TT&DL;</p>
<p>
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);</p>
<p>
- TT/HĐND, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;</p>
<p>
- Đoàn ĐBQH Tỉnh;</p>
<p>
- Đại biểu HĐND Tỉnh;</p>
<p>
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;</p>
<p>
- TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;</p>
<p>
- Công báo Tỉnh; </p>
<p>
- Lưu: VT, TH (Đề). </p>
</td>
<td style="width:305px;height:180px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
(Đã ký)</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Phan Văn Thắng</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
</div> | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP Số: 210/2018/NQHĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đồng Tháp, ngày 06 tháng 12 năm 2018
###
### NGHỊ QUYẾT
Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017 ;
Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số168/2017/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị quyết số 103/NQCP ngày 06/10/2017 của Chính phủ ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 08NQ/TW ngày
16/01/2017 của Bộ Chính trị (khoá XII) về phát triển du lịch trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn.
Căn cứ Nghị quyết số33/2014/NQHĐND ngày 05/12/2014 của Hội đồng nhân dân
Tỉnh về thông qua Đề án phát triển du lịch tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 20152020;
Xét Tờ trình số 67/TTrUBND ngày 23 tháng 10 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân
Tỉnh thông qua dự thảo Nghị quyết quy định về chính sách hỗ trợ phát triển
du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp ; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá Xã
hội Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp, cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng hỗ trợ
a) Mỗi nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng, kinh doanh phát triển du lịch
được hỗ trợ một lần theo quy định này. Trong cùng một nội dung, các đối tượng
được hỗ trợ theo quy định này thì không được hưởng hỗ trợ theo quy định khác
của Tỉnh.
b) Thời điểm hỗ trợ
Được tính từ khi được cấp có thẩm quyền quyết định xếp hạng (đối với khách sạn
đạt tiêu chuẩn hạng 3 sao, 4 sao, 5 sao); công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch (đối với các cơ sở dịch vụ du lịch khác theo quy định của Luật
Du lịch 2017).
c) Đối tượng hỗ trợ
Tổ chức (pháp nhân), cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, trực tiếp đầu
tư xây dựng, kinh doanh phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (sau
đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).
d) Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư loại hình du lịch homestay do địa phương
triển khai thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện, ngoài đáp ứng tiêu chuẩn quốc
gia về nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, phải có cam kết kinh doanh đón,
phục vụ khách du lịch ít nhất 05 năm.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng khách sạn.
Hỗ trợ 01 (một) dự án đầu tư xây dựng mới khách sạn đạt tiêu chuẩn từ hạng
4 sao trở lên đối với địa bàn thành phố và đạt tiêu chuẩn từ hạng 3 sao trở
lên đối với địa bàn các huyện, thị xã (còn lại) thuộc Tỉnh.
Mức hỗ trợ:
Khách sạn đạt tiêu chuẩn hạng 3 sao: 40 triệu đồng/phòng ngủ.
Khách sạn đạt tiêu chuẩn hạng 4 sao hoặc 5 sao: 50 triệu đồng/phòng ngủ.
b) Hỗ trợ đầu tư cơ sở lưu trú homestay (bao gồm: loại hình nhà ở có phòng cho
khách du lịch thuê và loại hình lưu trú tương tự như phòng cho khách du lịch
thuê trong các nông trại, trang trại...).
Nội dung hỗ trợ: thuê tư vấn mô hình, tập huấn kỹ năng nghiệp vụ, trang trí
cảnh quan và mua sắm vật dụng, thiết bị phục vụ khách,...
Mức hỗ trợ:
Qui mô đầu tư từ 15 đến 30 chỗ nghỉ: hỗ trợ 50 triệu đồng/tổ chức, cá nhân.
Qui mô đầu tư từ 31 chỗ nghỉ trở lên: hỗ trợ 60 triệu đồng/tổ chức, cá nhân.
c) Hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà hàng ăn uống kết hợp bán hàng đặc sản, quà tặng
du lịch, quà lưu niệm Đồng Tháp; khu mua sắm, chuỗi cửa hàng kinh doanh hàng
đặc sản, đồ lưu niệm, hàng thủ công mỹ nghệ có xuất xứ trong nước tại các khu,
điểm tham quan du lịch hoặc tại các trung tâm đô thị, đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch và nằm trong danh mục được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.
Hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà hàng ăn uống kết hợp bán hàng đặc sản, quà tặng
du lịch, quà lưu niệm Đồng Tháp có diện tích xây dựng tối thiểu từ 200 m2, sức
chứa từ 100 khách trở lên, đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định
hiện hành. Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/m2 xây dựng (Bao gồm cả hạng mục nhà vệ
sinh; không bao gồm các hạng mục khuôn viên, tiểu cảnh, hoa viên tạo cảnh
quan).
Hỗ trợ đầu tư xây dựng khu mua sắm, chuỗi cửa hàng kinh doanh hàng đặc sản,
đồ lưu niệm, hàng thủ công mỹ nghệ có xuất xứ trong nước tại các khu, điểm
tham quan du lịch hoặc tại các trung tâm đô thị, đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du lịch diện tích tối thiểu từ 100 m2. Mức hỗ trợ: 500.000 đồng/m2 xây dựng
(Bao gồm cả hạng mục nhà vệ sinh nếu có; không bao gồm các hạng mục khuôn
viên, tiểu cảnh, hoa viên tạo cảnh quan).
d) Hỗ trợ lãi suất vay đầu tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng.
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn đầu tư phát triển loại hình du lịch
cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được hỗ trợ lãi suất tiền vay tính theo
dự án đầu tư.
Mức hỗ trợ: hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay trong hạn khi vay vốn ở các ngân
hàng thương mại để đầu tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng. Số nợ vay hỗ
trợ tối đa không quá 05 (năm) tỷ đồng/tổ chức, cá nhân.
Thời gian hỗ trợ: theo thời gian vay vốn đã thỏa thuận tại hợp đồng tín
dụng đã ký kết với ngân hàng thương mại nhưng không quá 05 (năm) năm.
Điều kiện hỗ trợ: tổ chức, cá nhân vay vốn thực hiện loại hình du lịch cộng
đồng ở những điểm, khu vực đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt; có phương
án sử dụng vốn vay đúng mục đích và không phát sinh nợ quá hạn, lãi chậm trả
do không trả lãi đúng hạn đã thỏa thuận với ngân hàng, lãi quá hạn của khoản
nợ vay bị chuyển nợ quá hạn; các loại hình du lịch cộng đồng phải đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch theo quy định hiện hành.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn sự nghiệp kinh tế hàng năm của Tỉnh.
4. Thời gian hỗ trợ
Chính sách này được áp dụng hỗ trợ đối với các dự án đầu tư triển khai thực
hiện từ ngày có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2020.
Điều2. Giao Uỷ ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 79/2016/NQHĐND ngày 08 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định về một số chính sách hỗ trợ đầu tư
phát triển trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và Nghị quyết số
118/2017/NQHĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh về việc
hỗ trợ lãi suất cho vay đầu tư phát triển loại hình du lịch cộng đồng trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và
các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khoá IX, kỳ họp thứ
tám thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2019./.
Nơi nhận: CHỦ TỊCH
UBTVQH, VPQH, VPCP (I, II); Ban Công tác đại biểu; Bộ: Tài chính, VHTT&DL; Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); TT/HĐND, UBND, UBMTTQVN Tỉnh; Đoàn ĐBQH Tỉnh; Đại biểu HĐND Tỉnh; Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh; TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố; Công báo Tỉnh; Lưu: VT, TH (Đề). (Đã ký) Phan Văn Thắng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "tỉnh Đồng tháp",
"effective_date": "01/01/2019",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "06/12/2018",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Tháp",
"Chủ tịch",
"Phan Văn Thắng"
],
"official_number": [
"210/2018/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch\n trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2022 - 2026",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153377"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 210/2018/NQ-HĐND Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị quyết 33/2014/NQ-HĐND Về việc thông qua đề án phát triển du lịch tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2015-2020",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=81736"
],
[
"Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084"
],
[
"Luật 09/2017/QH14 Du lịch",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129350"
],
[
"Nghị định 168/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=130762"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
6488 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=6488&Keyword= | Circular 89/2005/TT-BTC | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE MINISTRY OF FINANCE</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
89/2005/TT-BTC
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , October 13, 2005</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>CIRCULAR</title></head><body><b><p align="CENTER">CIRCULAR</p><p align="CENTER">Guiding the determination of demands and sources of funds as well as mode of payment for adjustment of the common minimum wage level for officials, public employees, armed force people, and allowances for commune officials who had and would have left their jobs in 2005 and 2006</p></b><p>This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."- <i>(Summary)</i></p></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Tran Van Ta</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE MINISTRY OF FINANCE Number: 89/2005/TTBTC
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , October 13, 2005
CIRCULAR
Guiding the determination of demands and sources of funds as well as mode of
payment for adjustment of the common minimum wage level for officials, public
employees, armed force people, and allowances for commune officials who had
and would have left their jobs in 2005 and 2006
This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
(Summary)
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Signed)
Tran Van Ta
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn thực hiện việc xử lý nợ bị thiệt hại và cho vay vốn ưu đãi khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố miền Trung theo Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 17/11/1999 của Thủ tướng Chính phủ.",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "02/12/1999",
"enforced_date": "31/01/2000",
"expiry_date": "20/10/2012",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "02/12/1999",
"issuing_body/office/signer": [
"Ngân hàng Nhà nước",
"Phó Thống đốc",
"Nguyễn Văn Giàu"
],
"official_number": [
"06/1999/TT-NHNN14"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị bãi bỏ bởi Thông tư 25/2012/TT-NHNN Về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 25/2012/TT-NHNN Về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27998"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 06/1999/TT-NHNN14 Hướng dẫn thực hiện việc xử lý nợ bị thiệt hại và cho vay vốn ưu đãi khắc phục hậu quả lũ lụt tại các tỉnh, thành phố miền Trung theo Quyết định số 1073/QĐ-TTgngày 17/11/1999 của Thủ tướng Chính phủ.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
118216 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hagiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=118216&Keyword= | Quyết định 2073/2013/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HÀ GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
2073/2013/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Giang,
ngày
27 tháng
9 năm
2013</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<div>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định về chế độ quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ</strong></p>
<p align="center">
<strong>môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Gian</strong><strong>g</strong></p>
<p align="center">
___________________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">05/2008/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">99/2010/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">20/2012/TT-BNNPTNT</a> ngày 7 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng; </p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">85/2012/TT-BTC</a> ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">60/2012/TT-BNNPTNT</a> ngày 9 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định diện tích rừng trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng; </p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC</a> ngày 16 tháng 11 năm 2012 của liên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài chính ban hành cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;</p>
<p style="text-align:justify;">
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Tờ trình số 338/TTr-SNN ngày 18 tháng 9 năm 2013,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH: </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
</div>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về chế độ quản lý quản lý, sử dụng tiền chi trả </strong></p>
<p align="center">
<strong>dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang</strong></p>
<p align="center">
_____________________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
(<em>Ban hành kèm theo Quyết định số 2073 /2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 </em></p>
<p align="center">
<em>của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>CHƯƠNG <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Quy định này quy định về trình tự thủ tục lập và báo cáo kế hoạch thu, chi tài chính; quyết toán thu, chi và tạm ứng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.</p>
<p style="text-align:justify;">
Các nội dung khác liên quan đến chế độ quản lý tài chính và cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang không nêu tại quy định này thì thực hiện theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">85/2012/TT-BTC</a> ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng và Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC</a> ngày 16 tháng 11 năm 2012 của liên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài chính ban hành cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng. </p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Giải thích từ ngữ</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Chủ rừng là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn được nhà nước giao rừng, cho thuê rừng, nhận chuyển nhượng từ chủ rừng khác.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Chủ rừng là tổ chức cụ thể như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Chủ rừng là tổ chức nhà nước gồm các đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng vũ trang và doanh nghiệp nhà nước.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Chủ rừng là tổ chức không thuộc nhà nước gồm các đơn vị, doanh nghiệp không thuộc quy định tại mục a khoản 2 của Điều này.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Các tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng gồm: Uỷ ban nhân dân cấp xã; các cơ quan, các tổ chức chính trị, xã hội.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Tổ chức chi trả cấp huyện, thành phố gồm: Ban quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng các huyện, thành phố hoặc Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc tổ chức do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP VÀ BÁO CÁO KẾ HOẠCH THU, CHI TÀI CHÍNH; </strong></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT TOÁN THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Trình tự lập kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được giao trách nhiệm quản lý rừng.</p>
<p style="text-align:justify;">
Tổ chức chi trả các huyện, thành phố là cơ quan đầu mối tiếp nhận nguồn tiền ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng (sau đây gọi tắt là DVMTR) cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn từ Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh chuyển về; có trách nhiệm lập Hồ sơ đề nghị chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng, báo cáo UBND huyện, thành phố xác nhận, gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh làm cơ sở cho việc chi trả. Trình tự, thủ tục như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Bước 1: Hàng năm Tổ kỹ thuật các huyện, thành phố phối hợp với UBND các xã, thị trấn rà soát, thống kê diện tích, ranh giới rừng theo từng lưu vực trên địa bàn các huyện, thành phố trình UBND cấp huyện phê duyệt, sau đó gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh) kiểm tra, theo dõi.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Bước 2: Trên cơ sở danh sách, diện tích đã được huyện phê duyệt, Tổ chức chi trả cấp huyện hướng dẫn các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn ký cam kết bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng, gửi UBND xã tổng hợp gửi Tổ chức chi trả cấp huyện.</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Bước 3: Căn cứ kế hoạch điều phối tiền chi trả DVMTR của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, Tổ chức chi trả cấp huyện lập kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng toàn huyện trình UBND huyện phê duyệt, gửi Sở Nông nghiệp và PTNT (Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh). Nội dung gồm:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Báo cáo thuyết minh kế hoạch chi trả.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Biểu dự toán chi trả chi tiết.</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Bước 4: Trên cơ sở các cam kết bảo vệ rừng, Tổ chức chi trả cấp huyện hướng dẫn các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn tự kê khai kết quả bảo vệ rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo năm kế hoạch và nộp tại thôn. Trưởng thôn tổng hợp danh sách tự kê khai của các chủ rừng gửi UBND xã.</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Bước 5: Ủy ban nhân dân xã tổng hợp danh sách và bản tự kê khai kết quả bảo vệ rừng trên địa bàn xã gửi Hạt Kiểm lâm huyện.</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Bước 6: Trên cơ sở danh sách và các bản tự kê khai kết bảo vệ rừng, Hạt kiểm lâm huyện chủ trì, phối hợp cùng Ban quản lý bảo vệ và phát triển rừng, Tổ chức chi trả cấp huyện tiến hành nghiệm thu kết quả bảo vệ rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng đối với từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và tổng hợp kết quả nghiệm thu trên địa bàn huyện theo từng xã, thị trấn, gửi Tổ chức chi trả cấp huyện làm căn cứ chi trả tiền DVMTR.</p>
<p style="text-align:justify;">
Phương thức thanh toán: Trên cơ sở hồ sơ đề nghị chi trả tiền DVMTR của Tổ chức chi trả cấp huyện, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh sẽ chuyển tiền DVMTR vào tài khoản của Tổ chức chi trả cấp huyện để chi trả cho các chủ rừng. Riêng đối với những diện tích rừng do cộng đồng dân cư thôn quản lý bảo vệ có thể chi trả theo 2 hình thức: Thôn thành lập các tổ, đội bảo vệ rừng chuyên trách để trực tiếp nhận tiền chi trả DVMTR, hoặc cộng đồng dân cư thôn cử đại diện đứng tên trong hồ sơ để nhận tiền chi trả DVMTR, sau đó cấp phát cho các hộ gia đình trong cộng đồng thôn bản có tham gia bảo vệ rừng, đồng thời lập bảng kê danh sách chi tiết và có chữ ký của các hộ gia đình được nhận tiền kèm theo làm cơ sở để thanh, quyết toán với cơ quan nhà nước theo quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
Đối với những diện tích đất lâm nghiệp chưa giao và những diện tích đất lâm nghiệp đã giao nhưng không xác định được chủ rừng trên thực địa, việc chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng thực hiện theo hình thức giao khoán bảo vệ rừng cho các cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư sở tại để nhận tiền chi trả DVMTR, khi việc giao rừng đến từng chủ rừng hoàn tất thì việc chi trả DVMTR sẽ được trả trực tiếp đến các chủ rừng.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Chủ rừng là tổ chức nhà nước và Chủ rừng là tổ chức không thuộc nhà nước</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Bước 1: Hàng năm Sở Nông nghiệp và PTNT rà soát, thống kê diện tích rừng thuộc lưu vực có cung ứng dịch vụ môi trường rừng của các tổ chức trên địa bàn tỉnh trình UBND cấp tỉnh phê duyệt<em>.</em></p>
<p style="text-align:justify;">
b) Bước 2: Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn các tổ chức ký cam kết bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng gửi về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh<em>.</em></p>
<p style="text-align:justify;">
c) Bước 3: Căn cứ kế hoạch điều phối tiền chi trả DVMTR của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, các tổ chức lập kế hoạch chi trả tiền DVMTR và tự phê duyệt gửi Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh thẩm định.</p>
<p style="text-align:justify;">
Nội dung gồm:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Báo cáo thuyết minh kế hoạch chi trả.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Biểu dự toán chi trả chi tiết.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Bản đồ ranh giới diện tích rừng cung ứng DVMTR; Bản đồ giao khoán bảo vệ rừng cho từng chủ nhận khoán tỷ lệ 1/10.000.</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Bước 4: Đối với các diện tích rừng chưa thực hiện giao khoán cho các cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn, Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chủ rừng tự kê khai kết quả bảo vệ rừng.</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Bước 5: Đối với các diện tích rừng khoán cho hộ nhận khoán, chủ rừng là tổ chức tự nghiệm thu kết quả bảo vệ rừng với các hộ nhận khoán và tổng hợp kết quả nghiệm thu có xác nhận của chính quyền địa phương gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT (Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh).</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Bước 6: Trên cơ sở báo cáo kết quả nghiệm thu của chủ rừng là tổ chức đối với hộ nhận khoán, và bản tự kê khai kết quả bảo vệ rừng đối với diện tích rừng chưa giao khoán. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành nghiệm thu và tổng hợp kết quả nghiệm thu bảo vệ rừng theo từng chủ rừng gửi Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh làm căn cứ để chi trả tiền DVMTR.</p>
<p style="text-align:justify;">
Phương thức thanh toán: Trên cơ sở hồ sơ đề nghị chi trả DVMTR của các chủ rừng là tổ chức, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh sẽ tiến hành chi trả trực tiếp hoặc chuyển qua tài khoản ngân hàng cho các chủ rừng.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Đối với tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Lập Phương án đề nghị hỗ trợ kinh phí quản lý bảo vệ rừng từ nguồn chi trả DVMTR gửi Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Trình tự, thủ tục để lập kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng tiếp theo thực hiện như các bước 1 đến bước 6 của khoản 2 Điều này.</p>
<p style="text-align:justify;">
Phương thức thanh toán: Trên cơ sở hồ sơ đề nghị chi trả DVMTR của các tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh sẽ tiến hành chi trả trực tiếp hoặc chuyển qua tài khoản ngân hàng cho các tổ chức.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5.</strong><strong> Quyết toán, </strong><strong>kiểm tra, giám sát và công khai tài chính tiền dịch vụ môi trường rừng</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Quyết toán.</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Quyết toán chi phí quản lý.</p>
<p style="text-align:justify;">
Tổ chức chi trả các huyện, thành phố, chủ rừng là tổ chức hàng năm lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh thẩm tra, phê duyệt. Việc thẩm tra được thực hiện thông qua Biên bản thẩm tra quyết toán.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Kinh phí được quyết toán:</p>
<p style="text-align:justify;">
+ Đối với Tổ chức chi trả các huyện, thành phố chi phí theo dự toán được phê duyệt.</p>
<p style="text-align:justify;">
+ Đối với chủ rừng là tổ chức: chi phí được quyết toán là chi phí theo dự toán được duyệt nhưng không được vượt quá 10% của tổng số tiền thực tế chi trả dịch vụ môi trường đã được xác định thông qua kết quả nghiệm thu. </p>
<p style="text-align:justify;">
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh lập báo cáo chi phí quản lý phần chi phí tại Quỹ và tổng hợp chi phí quản lý của Tổ chức chi trả các huyện, thành phố thành báo cáo quyết toán chi phí quản lý chi trả dịch vụ môi trường rừng trình Sở Tài chính thẩm tra, phê duyệt.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Quyết toán chi trả dịch vụ môi trường rừng:</p>
<p style="text-align:justify;">
Chủ rừng là các tổ chức lập báo cáo quyết toán thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng gồm kinh phí chuyển thành nguồn thu sự nghiệp của chủ rừng và phần chi trả cho dịch vụ môi trường rừng cho các hộ nhận khoán, gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
Tổ chức chi trả cấp huyện lập báo cáo quyết toán phần chi trả dịch vụ môi trường rừng cho các đối tượng nhận khoán, cá nhân, hộ gia đình gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh thẩm tra quyết toán, tổng hợp chi trả toàn tỉnh trình Sở Tài chính thẩm tra, phê duyệt.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Kiểm tra, giám sát, công khai tài chính</p>
<p style="text-align:justify;">
- Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thực hiện công khai tài chính theo qui định của pháp luật về tài chính, kế toán.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ cấp tỉnh. Kết quả kiểm tra gửi cho Sở Tài chính để phối hợp theo dõi, quản lý.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Căn cứ yêu cầu của công tác quản lý, Sở Tài chính kiểm tra báo cáo tài chính của Quỹ cấp tỉnh, tổ chức chi trả cấp huyện.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Các Tổ chức chi trả, các chủ rừng: Chịu sự kiểm tra, giám sát của chính quyền, các tổ chức và nhân dân.</p>
<p style="text-align:justify;">
Thông báo tới thôn, bản, cộng đồng, tổ chức chính trị - xã hội và công khai theo qui định về Qui chế dân chủ tại cơ sở: danh sách, số tiền được chi trả, kế hoạch chi trả của các đối tượng được chi trả. Việc công khai được thực hiện theo một trong các hình thức sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
+ Niêm yết công khai danh sách, số tiền được chi trả, kế hoạch chi trả tại trụ sở UBND xã và cộng đồng dân cư hoặc nơi công cộng thuận lợi nhất để người dân tiện theo dõi;</p>
<p style="text-align:justify;">
+ Thông báo bằng văn bản; Thông báo trên hệ thống truyền thanh của cấp xã, thôn hoặc công bố trong các hội nghị, cuộc họp của xã, thôn.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Tạm ứng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ vào kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng được UBND tỉnh phê duyệt, Các chủ rừng lập hồ sơ gửi đề nghị xin tạm ứng về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh cụ thể như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Hồ sơ đề nghị tạm ứng:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Tờ trình xin tạm ứng.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Danh sách, diện tích các chủ rừng có cung cấp dịch vụ môi trường rừng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Mức tạm ứng, số lần tiền tạm ứng:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Mức tạm ứng: Tối đa 30% tổng số tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng mà chủ rừng được nhận trong năm kế hoạch.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Số lần tiền tạm ứng: 01 (một) lần trong năm kế hoạch.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Kinh phí hoạt động</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
- Tổ chức chi trả tiền DVMTR các huyện, thành phố được sử dụng 10% từ nguồn kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng do UBND cấp huyện quản lý và nguồn kinh phí được Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh hỗ trợ hàng năm để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Nội dung, mức chi trả trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Riêng định mức chi cho các hoạt động nghiệp vụ như: lập hồ sơ, bản đồ giao khoán rừng, nghiệm thu đánh giá chất lượng rừng... được thực hiện theo định mức lâm sinh do UBND tỉnh ban hành hàng năm.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8. Trách nhiệm của các cơ quan</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn</p>
<p style="text-align:justify;">
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan ban hành các mẫu biểu, thủ tục hướng dẫn các chủ rừng lập hồ sơ chi trả tiền DVMTR, thực hiện tốt kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh đảm bảo chính xác, đúng đối tượng.</p>
<p style="text-align:justify;">
Thẩm định kế hoạch thu, chi DVMTR hàng năm của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.</p>
<p style="text-align:justify;">
Chỉ đạo Chi cục Lâm nghiệp chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức nghiệm thu, phúc tra nghiệm thu rừng cho các chủ rừng là các Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ, Ban quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng, các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng theo quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
Thẩm định Phương án quản lý bảo vệ rừng cho các tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng, trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở chi trả tiền DVMTR.</p>
<p style="text-align:justify;">
Chỉ đạo Chi cục kiểm lâm giao Hạt kiểm lâm các huyện, thành phố chủ trì tổ chức nghiệm thu, đánh giá chất lượng rừng cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có cung cấp dịch vụ môi trường rừng theo quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Sở Tài nguyên và Môi trường</p>
<p style="text-align:justify;">
Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT và các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ giao đất gắn với giao rừng, cho thuê rừng đến từng chủ rừng làm căn cứ chi trả DVMTR cho các chủ rừng.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Sở Tài chính</p>
<p style="text-align:justify;">
Chỉ đạo, hướng dẫn Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh sử dụng nguồn tài chính theo đúng quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC</a> ngày 16/11/2012, Quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng và các quy định hiện hành của Nhà nước.</p>
<p style="text-align:justify;">
Thẩm định dự toán các Dự án, Đề án liên quan đến thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư</p>
<p style="text-align:justify;">
Hướng dẫn, chỉ đạo Quỹ vệ và phát triển rừng lập kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng thực hiện cùng kỳ với việc lập kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Sở Công thương</p>
<p style="text-align:justify;">
Phối hợp với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng rà soát, đối chiếu sản lượng điện các Nhà máy thủy điện và cung cấp thông tin (công suất nhà máy, địa điểm đập ngăn nước, thời gian đi vào hoạt động...) để bổ sung những Nhà máy thủy điện mới đi vào hoạt động phải chi trả tiền DVMTR.</p>
<p style="text-align:justify;">
6. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh</p>
<p style="text-align:justify;">
Lập kế hoạch chi trả tiền DVMTR bao gồm chi phí quản lý và kinh phí chi trả cho các chủ rừng; tổng hợp kết quả thu, chi tiền DVMTR toàn tỉnh hàng năm báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.</p>
<p style="text-align:justify;">
Tham mưu đề xuất Chủ tịch hội đồng quản lý Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Giang định mức tiền chi trả DVMTR của các lưu vực của từng năm kế hoạch.</p>
<p style="text-align:justify;">
Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ủy thác tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đúng quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">85/2012/TT-BTC</a> ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính.</p>
<p style="text-align:justify;">
7. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố</p>
<p style="text-align:justify;">
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, tổ kỹ thuật của huyện, UBND các xã, thị trấn triển khai thực hiện chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đảm bảo đúng đối tượng, định mức theo kế hoạch.</p>
<p style="text-align:justify;">
Chỉ đạo Cơ quan đầu mối thực hiện chi trả cấp huyện, hướng dẫn các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; UBND cấp xã có diện tích rừng cung cấp DVMTR lập hồ sơ đề nghị chi trả tiền DVMTR theo quy định; phối hợp với Hạt kiểm lâm tổ chức kiểm tra, nghiệm thu kết quả cung ứng DVMTR của các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, tổ, đội bảo vệ rừng trên địa bàn huyện; xây dựng Kế hoạch chi trả DVMTR chung của huyện, thành phố gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
Trên đây là Quy định về chế độ quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề gì phát sinh, vướng mắc hoặc cần sửa đổi bổ sung, các cấp, các ngành gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đàm Văn Bông</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH HÀ GIANG Số: 2073/2013/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Giang, ngày 27 tháng 9 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về chế độ quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ
môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐCP ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐCP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về
chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 20/2012/TTBNNPTNT ngày 7 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn về hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh
toán tiền dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TTBTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 60/2012/TTBNNPTNT ngày 9 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định
diện tích rừng trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLTBNNPTNTBTC ngày 16 tháng 11 năm
2012 của liên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài chính ban hành cơ
chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 338/TTrSNN ngày 18 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ quản lý, sử
dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
Về chế độ quản lý quản lý, sử dụng tiền chi trả
dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2073 /2013/QĐUBND ngày 27 tháng 9 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
CHƯƠNGI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự thủ tục lập và báo cáo kế hoạch thu, chi tài
chính; quyết toán thu, chi và tạm ứng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Các nội dung khác liên quan đến chế độ quản lý tài chính và cơ chế quản lý sử
dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang không nêu
tại quy định này thì thực hiện theo Thông tư số 85/2012/TTBTC ngày 25 tháng 5
năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng và Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLTBNNPTNTBTC
ngày 16 tháng 11 năm 2012 của liên Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ
Tài chính ban hành cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường
rừng.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên
quan đến quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
Điều3. Giải thích từ ngữ
1. Chủ rừng là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn được nhà nước giao
rừng, cho thuê rừng, nhận chuyển nhượng từ chủ rừng khác.
2. Chủ rừng là tổ chức cụ thể như sau:
a) Chủ rừng là tổ chức nhà nước gồm các đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực
lượng vũ trang và doanh nghiệp nhà nước.
b) Chủ rừng là tổ chức không thuộc nhà nước gồm các đơn vị, doanh nghiệp không
thuộc quy định tại mục a khoản 2 của Điều này.
3. Các tổ chức không phải là chủ rừng được nhà nước giao trách nhiệm quản lý
rừng gồm: Uỷ ban nhân dân cấp xã; các cơ quan, các tổ chức chính trị, xã hội.
4. Tổ chức chi trả cấp huyện, thành phố gồm: Ban quản lý dự án bảo vệ và
phát triển rừng các huyện, thành phố hoặc Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc tổ chức
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.
ChươngII
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP VÀ BÁO CÁO KẾ HOẠCH THU, CHI TÀI CHÍNH;
QUYẾT TOÁN THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
Điều4. Trình tự lập kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng
1. Đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn được giao
trách nhiệm quản lý rừng.
Tổ chức chi trả các huyện, thành phố là cơ quan đầu mối tiếp nhận nguồn
tiền ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng (sau đây gọi tắt là DVMTR) cho
chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn từ Quỹ bảo vệ và phát
triển rừng tỉnh chuyển về; có trách nhiệm lập Hồ sơ đề nghị chi trả tiền dịch
vụ môi trường rừng, báo cáo UBND huyện, thành phố xác nhận, gửi Quỹ Bảo vệ và
phát triển rừng tỉnh làm cơ sở cho việc chi trả. Trình tự, thủ tục như
sau:
a) Bước 1: Hàng năm Tổ kỹ thuật các huyện, thành phố phối hợp với
UBND các xã, thị trấn rà soát, thống kê diện tích, ranh giới rừng
theo từng lưu vực trên địa bàn các huyện, thành phố trình UBND cấp
huyện phê duyệt, sau đó gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh) kiểm tra, theo dõi.
b) Bước 2: Trên cơ sở danh sách, diện tích đã được huyện phê duyệt,
Tổ chức chi trả cấp huyện hướng dẫn các hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn ký cam kết bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ môi trường
rừng, gửi UBND xã tổng hợp gửi Tổ chức chi trả cấp huyện.
c) Bước 3: Căn cứ kế hoạch điều phối tiền chi trả DVMTR của Quỹ bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh, Tổ chức chi trả cấp huyện lập kế
hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng toàn huyện trình UBND
huyện phê duyệt, gửi Sở Nông nghiệp và PTNT (Quỹ bảo vệ và phát
triển rừng tỉnh). Nội dung gồm:
Báo cáo thuyết minh kế hoạch chi trả.
Biểu dự toán chi trả chi tiết.
d) Bước 4: Trên cơ sở các cam kết bảo vệ rừng, Tổ chức chi trả cấp
huyện hướng dẫn các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn tự
kê khai kết quả bảo vệ rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng
theo năm kế hoạch và nộp tại thôn. Trưởng thôn tổng hợp danh sách tự
kê khai của các chủ rừng gửi UBND xã.
đ) Bước 5: Ủy ban nhân dân xã tổng hợp danh sách và bản tự kê khai
kết quả bảo vệ rừng trên địa bàn xã gửi Hạt Kiểm lâm huyện.
e) Bước 6: Trên cơ sở danh sách và các bản tự kê khai kết bảo vệ
rừng, Hạt kiểm lâm huyện chủ trì, phối hợp cùng Ban quản lý bảo
vệ và phát triển rừng, Tổ chức chi trả cấp huyện tiến hành nghiệm
thu kết quả bảo vệ rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng đối
với từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và tổng hợp kết
quả nghiệm thu trên địa bàn huyện theo từng xã, thị trấn, gửi Tổ
chức chi trả cấp huyện làm căn cứ chi trả tiền DVMTR.
Phương thức thanh toán: Trên cơ sở hồ sơ đề nghị chi trả tiền DVMTR của
Tổ chức chi trả cấp huyện, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh sẽ
chuyển tiền DVMTR vào tài khoản của Tổ chức chi trả cấp huyện để
chi trả cho các chủ rừng. Riêng đối với những diện tích rừng do
cộng đồng dân cư thôn quản lý bảo vệ có thể chi trả theo 2 hình
thức: Thôn thành lập các tổ, đội bảo vệ rừng chuyên trách để trực
tiếp nhận tiền chi trả DVMTR, hoặc cộng đồng dân cư thôn cử đại diện
đứng tên trong hồ sơ để nhận tiền chi trả DVMTR, sau đó cấp phát cho
các hộ gia đình trong cộng đồng thôn bản có tham gia bảo vệ rừng,
đồng thời lập bảng kê danh sách chi tiết và có chữ ký của các hộ
gia đình được nhận tiền kèm theo làm cơ sở để thanh, quyết toán với
cơ quan nhà nước theo quy định.
Đối với những diện tích đất lâm nghiệp chưa giao và những diện tích
đất lâm nghiệp đã giao nhưng không xác định được chủ rừng trên thực
địa, việc chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng thực hiện theo hình
thức giao khoán bảo vệ rừng cho các cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng
dân cư sở tại để nhận tiền chi trả DVMTR, khi việc giao rừng đến từng
chủ rừng hoàn tất thì việc chi trả DVMTR sẽ được trả trực tiếp đến các chủ
rừng.
2. Chủ rừng là tổ chức nhà nước và Chủ rừng là tổ chức không thuộc nhà nước
a) Bước 1: Hàng năm Sở Nông nghiệp và PTNT rà soát, thống kê diện
tích rừng thuộc lưu vực có cung ứng dịch vụ môi trường rừng của
các tổ chức trên địa bàn tỉnh trình UBND cấp tỉnh phê duyệt .
b) Bước 2: Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn các tổ chức ký cam kết
bảo vệ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng gửi về Quỹ bảo vệ
và phát triển rừng tỉnh .
c) Bước 3: Căn cứ kế hoạch điều phối tiền chi trả DVMTR của Quỹ bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh, các tổ chức lập kế hoạch chi trả
tiền DVMTR và tự phê duyệt gửi Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
thẩm định.
Nội dung gồm:
Báo cáo thuyết minh kế hoạch chi trả.
Biểu dự toán chi trả chi tiết.
Bản đồ ranh giới diện tích rừng cung ứng DVMTR; Bản đồ giao khoán bảo
vệ rừng cho từng chủ nhận khoán tỷ lệ 1/10.000.
d) Bước 4: Đối với các diện tích rừng chưa thực hiện giao khoán cho
các cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn, Sở Nông nghiệp và
PTNT hướng dẫn chủ rừng tự kê khai kết quả bảo vệ rừng.
đ) Bước 5: Đối với các diện tích rừng khoán cho hộ nhận khoán, chủ
rừng là tổ chức tự nghiệm thu kết quả bảo vệ rừng với các hộ
nhận khoán và tổng hợp kết quả nghiệm thu có xác nhận của chính
quyền địa phương gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT (Quỹ bảo vệ và phát
triển rừng tỉnh).
e) Bước 6: Trên cơ sở báo cáo kết quả nghiệm thu của chủ rừng là
tổ chức đối với hộ nhận khoán, và bản tự kê khai kết quả bảo vệ
rừng đối với diện tích rừng chưa giao khoán. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tiến hành nghiệm thu và tổng hợp kết quả nghiệm thu
bảo vệ rừng theo từng chủ rừng gửi Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
của tỉnh làm căn cứ để chi trả tiền DVMTR.
Phương thức thanh toán: Trên cơ sở hồ sơ đề nghị chi trả DVMTR của các
chủ rừng là tổ chức, Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh sẽ tiến
hành chi trả trực tiếp hoặc chuyển qua tài khoản ngân hàng cho các
chủ rừng.
3. Đối với tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản
lý rừng.
Lập Phương án đề nghị hỗ trợ kinh phí quản lý bảo vệ rừng từ nguồn chi trả
DVMTR gửi Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Trình tự, thủ tục để lập kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi
trường rừng tiếp theo thực hiện như các bước 1 đến bước 6 của khoản 2
Điều này.
Phương thức thanh toán: Trên cơ sở hồ sơ đề nghị chi trả DVMTR của các
tổ chức không phải là chủ rừng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng,
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh sẽ tiến hành chi trả trực
tiếp hoặc chuyển qua tài khoản ngân hàng cho các tổ chức.
Điều5.Quyết toán,kiểm tra, giám sát và công khai tài chính
tiền dịch vụ môi trường rừng
1. Quyết toán.
a) Quyết toán chi phí quản lý.
Tổ chức chi trả các huyện, thành phố, chủ rừng là tổ chức hàng năm lập báo
cáo quyết toán chi phí quản lý gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh thẩm
tra, phê duyệt. Việc thẩm tra được thực hiện thông qua Biên bản thẩm tra quyết
toán.
Kinh phí được quyết toán:
+ Đối với Tổ chức chi trả các huyện, thành phố chi phí theo dự toán được
phê duyệt.
+ Đối với chủ rừng là tổ chức: chi phí được quyết toán là chi phí theo dự
toán được duyệt nhưng không được vượt quá 10% của tổng số tiền thực tế chi trả
dịch vụ môi trường đã được xác định thông qua kết quả nghiệm thu.
Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh lập báo cáo chi phí quản lý phần chi phí
tại Quỹ và tổng hợp chi phí quản lý của Tổ chức chi trả các huyện, thành
phố thành báo cáo quyết toán chi phí quản lý chi trả dịch vụ môi trường rừng
trình Sở Tài chính thẩm tra, phê duyệt.
b) Quyết toán chi trả dịch vụ môi trường rừng:
Chủ rừng là các tổ chức lập báo cáo quyết toán thu, chi tiền chi trả dịch vụ
môi trường rừng gồm kinh phí chuyển thành nguồn thu sự nghiệp của chủ rừng và
phần chi trả cho dịch vụ môi trường rừng cho các hộ nhận khoán, gửi Quỹ Bảo vệ
và phát triển rừng tỉnh.
Tổ chức chi trả cấp huyện lập báo cáo quyết toán phần chi trả dịch vụ môi
trường rừng cho các đối tượng nhận khoán, cá nhân, hộ gia đình gửi Quỹ Bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh.
Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh thẩm tra quyết toán, tổng hợp chi trả toàn
tỉnh trình Sở Tài chính thẩm tra, phê duyệt.
2. Kiểm tra, giám sát, công khai tài chính
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thực hiện công khai tài chính theo qui
định của pháp luật về tài chính, kế toán.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện việc kiểm tra, giám sát
việc thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng của Quỹ cấp tỉnh. Kết quả kiểm
tra gửi cho Sở Tài chính để phối hợp theo dõi, quản lý.
Căn cứ yêu cầu của công tác quản lý, Sở Tài chính kiểm tra báo cáo tài
chính của Quỹ cấp tỉnh, tổ chức chi trả cấp huyện.
Các Tổ chức chi trả, các chủ rừng: Chịu sự kiểm tra, giám sát của chính
quyền, các tổ chức và nhân dân.
Thông báo tới thôn, bản, cộng đồng, tổ chức chính trị xã hội và công khai
theo qui định về Qui chế dân chủ tại cơ sở: danh sách, số tiền được chi trả,
kế hoạch chi trả của các đối tượng được chi trả. Việc công khai được thực hiện
theo một trong các hình thức sau:
+ Niêm yết công khai danh sách, số tiền được chi trả, kế hoạch chi trả tại
trụ sở UBND xã và cộng đồng dân cư hoặc nơi công cộng thuận lợi nhất để người
dân tiện theo dõi;
+ Thông báo bằng văn bản; Thông báo trên hệ thống truyền thanh của cấp xã,
thôn hoặc công bố trong các hội nghị, cuộc họp của xã, thôn.
Điều6. Tạm ứng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
Căn cứ vào kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng được UBND tỉnh phê
duyệt, Các chủ rừng lập hồ sơ gửi đề nghị xin tạm ứng về Quỹ Bảo vệ và phát
triển rừng tỉnh cụ thể như sau:
a) Hồ sơ đề nghị tạm ứng:
Tờ trình xin tạm ứng.
Danh sách, diện tích các chủ rừng có cung cấp dịch vụ môi trường
rừng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Mức tạm ứng, số lần tiền tạm ứng:
Mức tạm ứng: Tối đa 30% tổng số tiền chi trả dịch vụ môi trường
rừng mà chủ rừng được nhận trong năm kế hoạch.
Số lần tiền tạm ứng: 01 (một) lần trong năm kế hoạch.
Điều7. Kinh phí hoạt động
Tổ chức chi trả tiền DVMTR các huyện, thành phố được sử dụng 10% từ
nguồn kinh phí chi trả dịch vụ môi trường rừng do UBND cấp huyện quản lý và
nguồn kinh phí được Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh hỗ trợ hàng năm để thực
hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Nội dung, mức chi trả trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định. Riêng định mức chi cho các hoạt động nghiệp
vụ như: lập hồ sơ, bản đồ giao khoán rừng, nghiệm thu đánh giá chất
lượng rừng... được thực hiện theo định mức lâm sinh do UBND tỉnh ban
hành hàng năm.
ChươngIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều8. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan ban hành các mẫu biểu, thủ tục
hướng dẫn các chủ rừng lập hồ sơ chi trả tiền DVMTR, thực hiện tốt kế hoạch
chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh đảm bảo chính xác, đúng đối
tượng.
Thẩm định kế hoạch thu, chi DVMTR hàng năm của Quỹ bảo vệ và phát
triển rừng tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.
Chỉ đạo Chi cục Lâm nghiệp chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan
tổ chức nghiệm thu, phúc tra nghiệm thu rừng cho các chủ rừng là các Ban quản
lý rừng đặc dụng, phòng hộ, Ban quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng, các
tổ chức không phải là chủ rừng nhưng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý
rừng theo quy định.
Thẩm định Phương án quản lý bảo vệ rừng cho các tổ chức không phải là
chủ rừng nhưng được Nhà nước giao trách nhiệm quản lý rừng, trình UBND tỉnh
phê duyệt làm cơ sở chi trả tiền DVMTR.
Chỉ đạo Chi cục kiểm lâm giao Hạt kiểm lâm các huyện, thành phố chủ trì tổ
chức nghiệm thu, đánh giá chất lượng rừng cho chủ rừng là hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có cung cấp dịch vụ môi trường rừng theo
quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT và các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ
giao đất gắn với giao rừng, cho thuê rừng đến từng chủ rừng làm căn cứ chi
trả DVMTR cho các chủ rừng.
3. Sở Tài chính
Chỉ đạo, hướng dẫn Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh sử dụng nguồn tài
chính theo đúng quy định tại Thông tư số 62/2012/TTLTBNNPTNTBTC ngày
16/11/2012, Quy chế chi tiêu nội bộ của Quỹ bảo vệ và phát triển rừng và
các quy định hiện hành của Nhà nước.
Thẩm định dự toán các Dự án, Đề án liên quan đến thực hiện chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Hướng dẫn, chỉ đạo Quỹ vệ và phát triển rừng lập kế hoạch thu, chi tiền chi
trả dịch vụ môi trường rừng thực hiện cùng kỳ với việc lập kế hoạch, dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm.
5. Sở Công thương
Phối hợp với Quỹ bảo vệ và phát triển rừng rà soát, đối chiếu sản lượng điện
các Nhà máy thủy điện và cung cấp thông tin (công suất nhà máy, địa điểm đập
ngăn nước, thời gian đi vào hoạt động...) để bổ sung những Nhà máy thủy điện
mới đi vào hoạt động phải chi trả tiền DVMTR.
6. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
Lập kế hoạch chi trả tiền DVMTR bao gồm chi phí quản lý và kinh phí chi trả
cho các chủ rừng; tổng hợp kết quả thu, chi tiền DVMTR toàn tỉnh hàng năm báo
cáo Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Tham mưu đề xuất Chủ tịch hội đồng quản lý Quỹ bảo vệ và phát triển rừng
tỉnh Hà Giang định mức tiền chi trả DVMTR của các lưu vực của từng năm kế
hoạch.
Quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ủy thác tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
đúng quy định tại Thông tư số 85/2012/TTBTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính.
7. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố
Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, tổ kỹ thuật của huyện, UBND các xã, thị trấn
triển khai thực hiện chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng đảm bảo đúng đối
tượng, định mức theo kế hoạch.
Chỉ đạo Cơ quan đầu mối thực hiện chi trả cấp huyện, hướng dẫn các chủ rừng là
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; UBND cấp xã có diện tích rừng
cung cấp DVMTR lập hồ sơ đề nghị chi trả tiền DVMTR theo quy định; phối hợp
với Hạt kiểm lâm tổ chức kiểm tra, nghiệm thu kết quả cung ứng DVMTR của các
chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn, tổ, đội bảo vệ rừng
trên địa bàn huyện; xây dựng Kế hoạch chi trả DVMTR chung của huyện, thành phố
gửi Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh.
Trên đây là Quy định về chế độ quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi
trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề gì phát sinh, vướng mắc hoặc cần sửa đổi bổ sung, các cấp, các ngành gửi
văn bản về Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Đàm Văn Bông
| {
"collection_source": [
"bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định về chế độ quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hà Giang",
"effective_date": "07/10/2013",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "17/02/2017",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "27/09/2013",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Hà Giang",
"Chủ tịch",
"Đàm Văn Bông"
],
"official_number": [
"2073/2013/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"- Căn cứ ban hành hết hiệu lực\nNghị định số 35/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008/ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang hết hiệu lực và được thay thế bằng Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118207"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 2073/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy định về chế độ quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 05/2008/NĐ-CP Về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11619"
],
[
"Luật 29/2004/QH11 Bảo vệ và phát triển rừng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18564"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Thông tư 20/2012/TT-BNNPTNT Hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27565"
],
[
"Thông tư 85/2012/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với quỹ bảo vệ và phát triển rừng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27586"
],
[
"Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32060"
],
[
"Thông tư 60/2012/TT-BNNPTNT Quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định diện tích rừng trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32061"
],
[
"Nghị định 99/2010/NĐ-CP Về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32062"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư 85/2012/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với quỹ bảo vệ và phát triển rừng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27586"
],
[
"Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32060"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
100268 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//ninhthuan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=100268&Keyword= | Quyết định 26/2015/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NINH THUẬN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
26/2015/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Ninh Thuận,
ngày
15 tháng
5 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div style="clear:both;">
</div>
<p align="center">
</p>
<h3 style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></h3>
<p align="center">
<strong>Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 9 Quy định quản lý </strong><strong>hoạt động </strong><strong>đối với các </strong><strong>điểm cung cấp </strong><strong>dịch vụ </strong><strong>trò</strong> <strong>chơi điện tử công cộng</strong><strong>, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2014/QĐ-UBND</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh</strong></p>
<p align="center">
<sup>_______________________________________</sup></p>
<p align="center" style="margin-right:1.4pt;">
</p>
<p align="center" style="margin-right:1.4pt;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">91/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2010/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">72/2013/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">23/2013/TT-BTTTT</a> ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 763/TTr-STP ngày 05 tháng 5 năm 2015,</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Quy định quản lý hoạt động đối với các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2014/QĐ-UBND</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, như sau:</p>
<p>
<strong>“Điều 9. Điều kiện hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng</strong></p>
<p>
1. Tổ chức, cá nhân chỉ được thiết lập điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp.</p>
<p>
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">72/2013/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng”.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.</p>
<p>
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông, các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Văn Bình</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NINH THUẬN Số: 26/2015/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Ninh
Thuận, ngày 15 tháng 5 năm 2015
### QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 9 Quy định quản lýhoạt độngđối với
cácđiểm cung cấpdịch vụtrò chơi điện tử công cộng, điểm
truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo
Quyết định số28/2014/QĐUBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐCP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐCP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Thông tư số 23/2013/TTBTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ Thông tin
và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 763/TTrSTP ngày 05 tháng
5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Quy định quản lý hoạt động đối với các điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐUBND
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, như sau:
“Điều 9. Điều kiện hoạt động đối với điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng
1. Tổ chức, cá nhân chỉ được thiết lập điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng khi có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp.
2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động của điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện quy định
tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên
mạng”.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày
ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các doanh
nghiệp viễn thông, các chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng,
điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Văn Bình
| {
"collection_source": [
"Bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 9 Quy định quản lý hoạt động đối với các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Ninh Thuận",
"effective_date": "25/05/2015",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "15/05/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Ninh Thuận",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Văn Bình"
],
"official_number": [
"26/2015/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 26/2015/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 9 Quy định quản lý hoạt động đối với các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [
[
"Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý hoạt động đối với các điểm cung cấp dịch vụ \ntrò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng\n trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=58286"
]
],
"instructions_documents": [
[
"Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý hoạt động đối với các điểm cung cấp dịch vụ \ntrò chơi điện tử công cộng, điểm truy nhập internet công cộng\n trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=58286"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 91/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15348"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 40/2010/NĐ-CP Về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25813"
],
[
"Nghị định 72/2013/NĐ-CP Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30673"
],
[
"Thông tư 23/2013/TT-BTTTT Quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37336"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
16271 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=16271&Keyword= | Quyết định 15/2006/QĐ-BGTVT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
15/2006/QĐ-BGTVT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
30 tháng
3 năm
2006</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Điều lệ đường ngang</strong></p>
<p align="center">
<strong>_____________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2003/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Vận tải.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ đường ngang".</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo; thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2005/QĐ-BGTVT</a> ngày 19 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Điều lệ đường ngang.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Giám định và quản lý chất lượng công trình giao thông, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đào Đình Bình</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 15/2006/QĐBGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Điều lệ đường ngang
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số34/2003/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Vận tải.
QUYẾT ĐỊNH
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Điều lệ đường ngang".
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
công báo; thay thế Quyết định số 12/2005/QĐBGTVT ngày 19 tháng 01 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Điều lệ đường ngang.
Điều3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục
Đường sắt Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Giám định
và quản lý chất lượng công trình giao thông, Chủ tịch Hội đồng quản trị và
Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận
tải, Sở Giao thông công chính và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Đào Đình Bình
| {
"collection_source": [
"Công báo số 13+14, năm 2006;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Điều lệ đường ngang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "26/04/2006",
"enforced_date": "11/04/2006",
"expiry_date": "01/01/2013",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/03/2006",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Giao thông vận tải",
"Bộ trưởng",
"Đào Đình Bình"
],
"official_number": [
"15/2006/QĐ-BGTVT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Thông tư 33/2012/TT-BGTVT Quy định về đường ngang"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 33/2012/TT-BGTVT Quy định về đường ngang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27788"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 12/2005/QĐ-BGTVT Ban hành Điều lệ đường ngang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16270"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 15/2006/QĐ-BGTVT Ban hành Điều lệ đường ngang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Thông tư 28/2011/TT-BGTVTSửa đổi, bổ sung một số điều của",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26501"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 35/2005/QH11 Đường sắt",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18126"
],
[
"Nghị định 34/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21605"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
84626 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//baclieu/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=84626&Keyword= | Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH BẠC LIÊU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
11/2012/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bạc Liêu,
ngày
19 tháng
7 năm
2012</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>NGHỊ QUYẾT</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>Về việc Quy định mức </strong><strong>giá thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu</strong></span></span></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM</strong></span></span></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH</a> ngày 26 tháng 01 năm 2006 về việc bổ sung Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995 của Liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động, Thương Binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">04/2012/TTLT-BYT-BTC</a> ngày 29 tháng 02 năm 2012 của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành mức giá tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">Xét Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức giá thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</span></span></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></span></span></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Thống nhất quy định mức giá thu 2.445 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, bao gồm các loại dịch vụ sau:</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">1. Khám bệnh, kiểm tra sức khỏe và bảng giá một ngày giường bệnh;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">2. Các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">3. Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">4. Khám bệnh, chữa bệnh và dịch vụ kỹ thuật chưa có quy định tại Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH</a> và Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">04/2012/TTLT-BYT-BTC.</a></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">(<em>Chi tiết các loại dịch vụ và mức thu kèm theo phụ lục số 1, 2, 3, 4</em>)</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo luật định.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><span style="font-size:12px;">Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ năm thông qua./.</span></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Thanh Hùng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH BẠC LIÊU Số: 11/2012/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bạc
Liêu, ngày 19 tháng 7 năm 2012
NGHỊ QUYẾT
Về việc Quy định mứcgiá thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLTBYTBTCBLĐTBXH ngày 26 tháng 01 năm
2006 về việc bổ sung Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995 của
Liên Bộ Y tế Tài chính Lao động, Thương Binh và Xã hội Ban Vật giá Chính
phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLTBYTBTC ngày 29 tháng 02 năm 2012
của Liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành mức giá tối đa khung giá một số dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;
Xét Tờ trình số 114/TTrUBND ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc quy định mức giá thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa Xã hội của Hội đồng nhân dân và ý kiến Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Thống nhất quy định mức giá thu 2.445 dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu,
bao gồm các loại dịch vụ sau:
1. Khám bệnh, kiểm tra sức khỏe và bảng giá một ngày giường bệnh;
2. Các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm;
3. Các phẫu thuật, thủ thuật còn lại khác;
4. Khám bệnh, chữa bệnh và dịch vụ kỹ thuật chưa có quy định tại Thông tư
liên tịch số 03/2006/TTLTBYTBTCBLĐTBXH và Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLTBYTBTC.
(Chi tiết các loại dịch vụ và mức thu kèm theo phụ lục số 1, 2, 3, 4)
Điều2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo
quy định pháp luật.
Điều3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân
và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo
luật định.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ năm thông
qua./.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Thanh Hùng
| {
"collection_source": [
"Công báo Bạc Liêu số 67+68 năm 2012"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc Quy định mức giá thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Bạc Liêu",
"effective_date": "29/07/2012",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "19/07/2012",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Bạc Liêu",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Thanh Hùng"
],
"official_number": [
"11/2012/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND Về việc Quy định mức giá thu một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH Bổ sung Thông tư liên Bộ số 14/TTLB ngày 30/09/1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động - Thương Binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16559"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Luật 40/2009/QH12 Khám bệnh, chữa bệnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25170"
],
[
"Thông tư liên tịch 04/2012/TTLT-BYT-BTC Ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám, bệnh chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27488"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
168121 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//ninhbinh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=168121&Keyword= | Quyết định 40/2024/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2024",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Ninh Bình",
"effective_date": "25/06/2024",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/06/2024",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình",
"Phó Chủ tịch",
"Trần Song Tùng"
],
"official_number": [
"40/2024/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 13/2023/QĐ-UBND Ban hành Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2023",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=160870"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 40/2024/QĐ-UBND Ban hành Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2024",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36140"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
78670 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=78670&Keyword= | Thông tư 51 TC/CNB | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ TÀI CHÍNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
51 TC/CNB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Toàn quốc,
ngày
17 tháng
12 năm
1984</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Hướng dẫn thực hiện việc khuyến khích đối với các địa phương giao nộp thuốc lá nguyên liệu cho Trung ương</strong></p>
<p align="center">
_____________________________</p>
<p>
Chỉ thị số 98/HĐBT ngày 30 tháng 3 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng về nhiệm vụ phát triển sản xuất công nghiệp thực phẩm có quy định chính sách đối với cây thuốc lá như sau: “ ... cung ứng lại cho địa phương 2 ( hai ) bao trên 1 kg thuốc lá khô giao nộp theo kế hoạch và 20 ( hai mươi ) bao trên 1 kg thuốc lá khô vượt ( hoặc ngoài kế hoạch ) với giá bán buôn công nghiệp trừ 30% giá trị thu quốc doanh của mỗi bao thuốc lá “ và tại công văn số 3539/V3 ngày 16/7/1984 của Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng đã thông báo nội dung cuộc họp do đồng chí Đỗ Mười chủ trì với các tỉnh Hà Nam Ninh, Hà Bắc, thành phố Hà nội và các ngành giải quyết một số vấn đề liên quan đến cây thuốc lá.</p>
<p>
Căn cứ vào tinh thần và nội dung quy định trong các văn bản trên và sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Công nghiệp thực phẩm, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc khuyến khích đối với các địa phương giao nộp thuốc lá nguyên liệu cho Trung ương như sau:</p>
<p>
1. Đối tượng được hưởng chính sách khuyến khích theo quy định tại điểm 6 Chỉ thị số 98/HĐBT là các địa phương được giao kế hoạch sản xuất và kế hoạch cung ứng nguyên liệu thuốc lá khô cho các Nhà máy của Trung ương chế biến thuốc lá cao.</p>
<p>
Các đơn vị quốc doanh, tập thể và cá nhân khác có nguyên liệu thuốc lá khô từ các nguồn tự sản xuất, tịch thu hàng lậu... đến giao cho nhà máy chế biến thì được thanh toán theo giá khuyến khích, không được hưởng chế độ đối lưu theo Chỉ thị số 98/HĐBT nói trên.</p>
<p>
2. Việc xác định mức kế hoạch giao nộp nguyên liệu cho Trung ương phải căn cứ vào Quyết định số 59/TTg ngày 13/3/1981 của Thủ tướng Chính phủ quy định mức giao nộp nông sản ổn định của các địa phương cho Trung ương. Mức kế hoạch này chỉ áp dụng cho năm 1984, còn từ năm 1985 trở đi phải theo chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao hàng năm.</p>
<p>
3. Để khuyến khích các địa phương giao nộp nguyên liệu tốt cho các nhà máy chế biến, chủng loại thuốc lá bao khuyến khích sẽ được trả theo cấp thuốc lá nguyên liệu giao cho các nhà máy.</p>
<p>
4. Phần sản phẩm khuyến khích tuỳ theo yêu cầu của các địa phương có thể được thanh toán bằng hiện vật như hiện nay hoặc quy hiện vật ra giá trị để thanh toán bằng tiền, trường hợp các địa phương muốn thanh toán bằng tiền thì mức thanh toán cho 1 bao thuốc lá tính như sau:</p>
<p>
Mức khuyến khích = 50% thu + chiết khấu thương nghiệp trên giá</p>
<p>
1 bao thuốc lá quốc doanh bán lẻ Nhà nước quy định</p>
<p>
<strong><em><u>Ví dụ</u></em></strong>: Căn cứ vào phẩm cấp thuốc của địa phương A giao cho Trung ương xác định được khuyến khích lại bằng thuốc lá Sông Cầu với giá bán lẻ Nhà nước quy định 15đ/bao, chiết khấu thương nghiệp 4,5%, thu quốc doanh là 12đ/bao thì mức thanh toán khuyến khích một bao thuốc lá Sông Cầu là : 6,673đ/bao.</p>
<p>
Trong đó: + 50% thu quốc doanh ( 12đ x 50% ) là 6,000đ/bao</p>
<p>
+ 4,5% chiết khấu thương nghiệp ( 15đ x 4,5% ) là 0,675đ/bao</p>
<p>
5. Các nhà máy thuốc lá của Trung ương sẽ thanh toán trực tiếp cho ngân sách địa phương khoản khuyến khích bằng tiền hoặc bằng hiện vật theo quy định nói ở trên. Căn cứ vào hợp đồng thu mua nguyên liệu, nhà máy kế hoạch hoá số tiềnkhuyến khích này trong kế hoạch tài chính hàng năm và quyết toán số giảm thu quốc doanh hàng tháng với cơ quan thu quốc doanh và quản lý tài chính xí nghiệp Trung ương đóng tại địa phương. Khoản thu khuyến khích giao nộp thuốc lá nguyên liệu cho Trung ương ( bằng tiền hoặc bằng hiện vật ) là nguồn thu của ngân sách địa phương nên phải kế hoạch hoá và quyết toán theo chế độ hiện hành.</p>
<p>
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 1 năm 1984. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc cần phản ảnh cho Liên Bộ Tài chính - Công nghiệp thực phẩm biết để giải quyết./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lý Tài Luận</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ TÀI CHÍNH Số: 51 TC/CNB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Toàn
quốc, ngày 17 tháng 12 năm 1984
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện việc khuyến khích đối với các địa phương giao nộp thuốc
lá nguyên liệu cho Trung ương
Chỉ thị số 98/HĐBT ngày 30 tháng 3 năm 1982 của Hội đồng Bộ trưởng về nhiệm vụ
phát triển sản xuất công nghiệp thực phẩm có quy định chính sách đối với cây
thuốc lá như sau: “ ... cung ứng lại cho địa phương 2 ( hai ) bao trên 1 kg
thuốc lá khô giao nộp theo kế hoạch và 20 ( hai mươi ) bao trên 1 kg thuốc lá
khô vượt ( hoặc ngoài kế hoạch ) với giá bán buôn công nghiệp trừ 30% giá trị
thu quốc doanh của mỗi bao thuốc lá “ và tại công văn số 3539/V3 ngày
16/7/1984 của Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng đã thông báo nội dung cuộc họp do
đồng chí Đỗ Mười chủ trì với các tỉnh Hà Nam Ninh, Hà Bắc, thành phố Hà nội và
các ngành giải quyết một số vấn đề liên quan đến cây thuốc lá.
Căn cứ vào tinh thần và nội dung quy định trong các văn bản trên và sau khi
trao đổi thống nhất với Bộ Công nghiệp thực phẩm, Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện việc khuyến khích đối với các địa phương giao nộp thuốc lá nguyên liệu
cho Trung ương như sau:
1. Đối tượng được hưởng chính sách khuyến khích theo quy định tại điểm 6 Chỉ
thị số 98/HĐBT là các địa phương được giao kế hoạch sản xuất và kế hoạch cung
ứng nguyên liệu thuốc lá khô cho các Nhà máy của Trung ương chế biến thuốc lá
cao.
Các đơn vị quốc doanh, tập thể và cá nhân khác có nguyên liệu thuốc lá khô từ
các nguồn tự sản xuất, tịch thu hàng lậu... đến giao cho nhà máy chế biến thì
được thanh toán theo giá khuyến khích, không được hưởng chế độ đối lưu theo
Chỉ thị số 98/HĐBT nói trên.
2. Việc xác định mức kế hoạch giao nộp nguyên liệu cho Trung ương phải căn cứ
vào Quyết định số 59/TTg ngày 13/3/1981 của Thủ tướng Chính phủ quy định mức
giao nộp nông sản ổn định của các địa phương cho Trung ương. Mức kế hoạch này
chỉ áp dụng cho năm 1984, còn từ năm 1985 trở đi phải theo chỉ tiêu kế hoạch
Nhà nước giao hàng năm.
3. Để khuyến khích các địa phương giao nộp nguyên liệu tốt cho các nhà máy
chế biến, chủng loại thuốc lá bao khuyến khích sẽ được trả theo cấp thuốc lá
nguyên liệu giao cho các nhà máy.
4. Phần sản phẩm khuyến khích tuỳ theo yêu cầu của các địa phương có thể được
thanh toán bằng hiện vật như hiện nay hoặc quy hiện vật ra giá trị để thanh
toán bằng tiền, trường hợp các địa phương muốn thanh toán bằng tiền thì mức
thanh toán cho 1 bao thuốc lá tính như sau:
Mức khuyến khích = 50% thu + chiết khấu thương nghiệp trên giá
1 bao thuốc lá quốc doanh bán lẻ Nhà nước quy định
Ví dụ : Căn cứ vào phẩm cấp thuốc của địa phương A giao cho Trung ương
xác định được khuyến khích lại bằng thuốc lá Sông Cầu với giá bán lẻ Nhà nước
quy định 15đ/bao, chiết khấu thương nghiệp 4,5%, thu quốc doanh là 12đ/bao thì
mức thanh toán khuyến khích một bao thuốc lá Sông Cầu là : 6,673đ/bao.
Trong đó: + 50% thu quốc doanh ( 12đ x 50% ) là 6,000đ/bao
+ 4,5% chiết khấu thương nghiệp ( 15đ x 4,5% ) là 0,675đ/bao
5. Các nhà máy thuốc lá của Trung ương sẽ thanh toán trực tiếp cho ngân sách
địa phương khoản khuyến khích bằng tiền hoặc bằng hiện vật theo quy định nói ở
trên. Căn cứ vào hợp đồng thu mua nguyên liệu, nhà máy kế hoạch hoá số
tiềnkhuyến khích này trong kế hoạch tài chính hàng năm và quyết toán số giảm
thu quốc doanh hàng tháng với cơ quan thu quốc doanh và quản lý tài chính xí
nghiệp Trung ương đóng tại địa phương. Khoản thu khuyến khích giao nộp thuốc
lá nguyên liệu cho Trung ương ( bằng tiền hoặc bằng hiện vật ) là nguồn thu
của ngân sách địa phương nên phải kế hoạch hoá và quyết toán theo chế độ hiện
hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 1 năm 1984. Trong quá
trình thực hiện nếu có gì vướng mắc cần phản ảnh cho Liên Bộ Tài chính Công
nghiệp thực phẩm biết để giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Lý Tài Luận
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn thực hiện việc khuyến khích đối với các địa phương giao nộp thuốc lá nguyên liệu cho Trung ương",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/01/1984",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/12/1984",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài chính",
"Thứ trưởng",
"Lý Tài Luận"
],
"official_number": [
"51 TC/CNB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 51 TC/CNB Hướng dẫn thực hiện việc khuyến khích đối với các địa phương giao nộp thuốc lá nguyên liệu cho Trung ương",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
86859 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=86859&Keyword= | Quyết định 119-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
119-TTg</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Toàn quốc,
ngày
22 tháng
4 năm
1980</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc thành lập khu vực đặc biệt bảo vệ hệ sinh thái ở vùng núi Ngọc Linh thuộc tỉnh Gia Lai - Kon Tum</strong></p>
<p align="center">
______________________________</p>
<p align="center">
<strong>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ nghị định số 24-CP ngày 2/2/1976 của Hội đồng Chính phủ ban hành bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền Nhà nước cấp tỉnh trong lĩnh vực quản lý kinh tế;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai - Kon Tum (tờ trình số 4-UB ngày 29/1/1980) về việc xin thành lập đặc khu bảo vệ hệ sinh thái ở vùng núi Ngọc Linh;</em></p>
<p>
<em>Để quản lý nguồn dược liệu và đặc sản qúy nhằm đáp ứng yêu cầu trong nước và xuất khẩu,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1:</strong> Nay đặt khu vực núi Ngọc Linh bao gồm 7 xã: Đák Choang, Ngọc Linh thuộc huyện Đákglei, Đák Ngọ, Đák Sao, Ngọc Yên, Ngọc Lai, Mang Săng thuộc huyện Đák Tô thành khu vực đặc biệt bảo vệ hệ sinh thái.</p>
<p>
<strong>Điều 2:</strong> Trong khu vực nói trên, Nhà nước áp dụng các biện pháp hành chính, kinh tế, khoa học kỹ thuật để bảo vệ hệ sinh thái nhằm duy trì, phát triển và khai thác các nguồn dược liệu, và các đặc sản qúy. Mọi hoạt động kinh tế, văn hoá, xã hội bất cứ của các cơ quan Nhà nước, quân đội, các hợp tác xã hay của nhân dân có hại cho việc bảo vệ hệ sinh thái của khu vực này đều bị nghiêm cấm.</p>
<p>
<strong>Điều 3: </strong>Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai - Kon Tum có trách nhiệm và quyền hạn:</p>
<p>
- Quy định ranh giới cụ thể của khu vực đặc biệt bảo vệ hệ sinh thái;</p>
<p>
- Quy định cụ thể nội quy bảo vệ hệ sinh thái của khu vực đặc biệt này, bao gồm cả chế độ xử phạt những đơn vị và cá nhân vi phạm nội quy;</p>
<p>
- Tổ chức quản lý để bảo vệ hệ sinh thái của khu vực đặc biệt theo nội quy của tỉnh;</p>
<p>
- Xây dựng các phương án và kế hoạch nhằm bảo vệ hệ sinh thái, duy trì, phát triển và khai thác các nguồn dược liệu và các đặc sản trong khu vực theo chế độ phân cấp quản lý hiện hành.</p>
<p>
<strong>Điều 4:</strong> Các đồng chí bộ trưởng các Bộ và thủ trưởng các cơ quan quản lý ngành có liên quan, trước hết là Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp, Bộ Lâm nghiệp, Bộ Thuỷ lợi, Bộ Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật Nhà nước, Viện khoa học Việt Nam, Viện phân vùng quy hoạch kinh tế trung ương, Bộ Đại học và trung học chuyên nghiệp ... tuỳ theo chức năng quản lý ngành, có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai - Kon Tum về các mặt điều tra, khảo sát, xây dựng các nội quy quản lý, các kế hoạch bảo vệ hệ sinh thái, các kế hoạch phát triển và khai thác, điều động cán bộ, vật tư, tài chính, nghiên cứu các vấn đề khoa học, hướng dẫn nghiệp vụ, kỹ thuật, v.v... để Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện được các nhiệm vụ nói trên.</p>
<p>
<strong>Điều 5:</strong> Đồng chí chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai - Kon Tum, các đồng chí bộ trưởng và thủ trưởng các cơ quan quản lý ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. THỦ TƯỚNG</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Tố Hữu</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 119TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Toàn
quốc, ngày 22 tháng 4 năm 1980
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập khu vực đặc biệt bảo vệ hệ sinh thái ở vùng núi Ngọc Linh
thuộc tỉnh Gia Lai Kon Tum
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ nghị định số 24CP ngày 2/2/1976 của Hội đồng Chính phủ ban hành bản
quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền Nhà nước cấp
tỉnh trong lĩnh vực quản lý kinh tế;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai Kon Tum (tờ trình số 4UB
ngày 29/1/1980) về việc xin thành lập đặc khu bảo vệ hệ sinh thái ở vùng núi
Ngọc Linh;
Để quản lý nguồn dược liệu và đặc sản qúy nhằm đáp ứng yêu cầu trong nước và
xuất khẩu,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay đặt khu vực núi Ngọc Linh bao gồm 7 xã: Đák Choang, Ngọc Linh
thuộc huyện Đákglei, Đák Ngọ, Đák Sao, Ngọc Yên, Ngọc Lai, Mang Săng thuộc
huyện Đák Tô thành khu vực đặc biệt bảo vệ hệ sinh thái.
Điều 2: Trong khu vực nói trên, Nhà nước áp dụng các biện pháp hành chính,
kinh tế, khoa học kỹ thuật để bảo vệ hệ sinh thái nhằm duy trì, phát triển và
khai thác các nguồn dược liệu, và các đặc sản qúy. Mọi hoạt động kinh tế, văn
hoá, xã hội bất cứ của các cơ quan Nhà nước, quân đội, các hợp tác xã hay của
nhân dân có hại cho việc bảo vệ hệ sinh thái của khu vực này đều bị nghiêm
cấm.
Điều 3: Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai Kon Tum có trách nhiệm và quyền
hạn:
Quy định ranh giới cụ thể của khu vực đặc biệt bảo vệ hệ sinh thái;
Quy định cụ thể nội quy bảo vệ hệ sinh thái của khu vực đặc biệt này, bao
gồm cả chế độ xử phạt những đơn vị và cá nhân vi phạm nội quy;
Tổ chức quản lý để bảo vệ hệ sinh thái của khu vực đặc biệt theo nội quy
của tỉnh;
Xây dựng các phương án và kế hoạch nhằm bảo vệ hệ sinh thái, duy trì, phát
triển và khai thác các nguồn dược liệu và các đặc sản trong khu vực theo chế
độ phân cấp quản lý hiện hành.
Điều 4: Các đồng chí bộ trưởng các Bộ và thủ trưởng các cơ quan quản lý
ngành có liên quan, trước hết là Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp, Bộ Lâm nghiệp, Bộ
Thuỷ lợi, Bộ Tài chính, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước, Uỷ ban Khoa học và kỹ thuật
Nhà nước, Viện khoa học Việt Nam, Viện phân vùng quy hoạch kinh tế trung ương,
Bộ Đại học và trung học chuyên nghiệp ... tuỳ theo chức năng quản lý ngành, có
trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai Kon Tum về các mặt điều tra,
khảo sát, xây dựng các nội quy quản lý, các kế hoạch bảo vệ hệ sinh thái, các
kế hoạch phát triển và khai thác, điều động cán bộ, vật tư, tài chính, nghiên
cứu các vấn đề khoa học, hướng dẫn nghiệp vụ, kỹ thuật, v.v... để Uỷ ban nhân
dân tỉnh thực hiện được các nhiệm vụ nói trên.
Điều 5: Đồng chí chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai Kon Tum, các đồng
chí bộ trưởng và thủ trưởng các cơ quan quản lý ngành có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
KT. THỦ TƯỚNG
Phó Thủ tướng
(Đã ký)
Tố Hữu
| {
"collection_source": [
"Số 9"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thành lập khu vực đặc biệt bảo vệ hệ sinh thái ở vùng núi Ngọc Linh thuộc tỉnh Gia Lai - Kon Tum",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "07/05/1980",
"enforced_date": "15/05/1980",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "22/04/1980",
"issuing_body/office/signer": [
"Thủ tướng Chính phủ",
"Phó Thủ tướng",
"Tố Hữu"
],
"official_number": [
"119-TTg"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 119-TTg Về việc thành lập khu vực đặc biệt bảo vệ hệ sinh thái ở vùng núi Ngọc Linh thuộc tỉnh Gia Lai - Kon Tum",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 24-CP Ban hành bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền nhà nước cấp tỉnh trong lĩnh vực quản lý kinh tế",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=81427"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 24-CP Ban hành bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của chính quyền nhà nước cấp tỉnh trong lĩnh vực quản lý kinh tế",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=81427"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.