source_id
stringlengths 1
6
| source
stringclasses 1
value | url
stringlengths 60
84
| title
stringlengths 8
147
| last_updated_time
stringclasses 3
values | html_text
stringlengths 0
11.4M
| full_text
stringlengths 0
1.05M
| attribute
dict | schema
dict |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
39767 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hanoi/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=39767&Keyword= | Quyết định 133/2007/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
133/2007/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
15 tháng
11 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc ban hành quy định về quản lý hoạt động thăm dò, khai thác cát </strong></p>
<p align="center">
<strong>trên các sông thuộc địa bàn thành phồ Hà Nội</strong></p>
<p align="center">
<strong>___________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Khoáng sản năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản năm 2005;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Đê điều năm 2006;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">160/2005/NĐ-CP</a> ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">150/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/07/2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">181/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2006/NĐ-CP</a> ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">108/2006/NĐ-CP</a> ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">16/2002/CT-TTg</a> ngày 31/07/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác cát, sỏi và nạo vét kết hợp tận thu cát, sỏi lòng sông;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">01/2006/TT-BTNMT</a> ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">160/2005/NĐ-CP</a> ngày 24/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 20/03/2007 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Đề án phân cấp quản lý kinh tế - xã hội giai đoạn 2007- 2010 của ngành Tài nguyên Môi trường và Nhà đất;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ văn bản số 1715/ĐCKS – KS ngày 20/09/2007 của Cục Địa Chất và Khoáng sản Việt Nam về việc hướng dẫn cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất tại tờ trình số 4908/TTr-TNMTNĐ-TNĐT ngày 11/10/2007 về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt động thăm dò, khai thác cát trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội</em>,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 1</strong><strong>:</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động thăm dò, khai thác cát trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 2</strong><strong>:</strong> Quyết định này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">159/2003/QĐ-UB</a> ngày 21/11/2003 của UBND Thành phố ban hành Quy định tạm thời về quản lý khai thác cát, sỏi; sử dụng bến bãi, đường vận chuyển tạm thời để chứa và trung chuyển cát, sỏi trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 3</strong>: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Thành phố, UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;height:100%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:51.26%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:48.76%;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/>
KT. CHỦ TỊCH<br/>
PHÓ CHỦ TỊCH<br/>
<em>(Đã ký)</em><br/>
Vũ Hồng Khanh</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về quản lý hoạt động thăm dò, khai thác cát trên các sông </strong></p>
<p align="center">
<strong>thuộc địa bàn thành phố Hà Nội</strong></p>
<p align="center">
____________________<br/>
(<em>Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">133/2007/QĐ-UBND</a> ngày 15 tháng 11 năm 2007 </em></p>
<p align="center">
<em>của UBND Thành phố Hà Nội)</em></p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 1: Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Văn bản này quy định điều kiện, trình tự thủ tục cấp giấy phép thăm dò, khai thác cát; sử dụng đất để làm bến bãi, đường vận chuyển tạm thời để chứa và trung chuyển cát; trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước, chính quyền các cấp và các đơn vị trong việc quản lý hoạt động thăm dò, khai thác cát trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 2: Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thăm dò, khai thác cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, bảo vệ tài nguyên cát.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Yêu cầu đối với các vị trí thăm dò, khai thác cát;</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Các vị trí thăm dò, khai thác cát phải đảm bảo các nguyên tắc sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Thực hiện theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Đảm bảo an toàn đê điều, các công trình giao thông và đảm bảo môi trường xung quanh;</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Nằm ngoài phạm vi vùng cấm các hoạt động khai thác cát, cụ thể:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Khu vực có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Đã có quy hoạch đất đai dàng riêng cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc ảnh hưởng xấu đến nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;</p>
<p style="text-align:justify;">
c. Thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ an toàn các công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, thông tin;</p>
<p style="text-align:justify;">
d. Khu vực dành riêng cho tôn giáo;</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ THĂM DÒ CÁT</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 4: Tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác cát</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
a. Doanh nghiệp trong nước, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư hoạt động khoáng sản được thăm dò, khai thác cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam được thăm dò cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
c. Cá nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động khoáng sản được thăm dò, khai thác cát.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 5: Điều kiện hành nghề thăm dò cát</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Tổ chức chuyên ngành về địa chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập hoặc các tổ chức kinh tế khác được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật về đầu tư được hành nghề thăm dò cát khi có đủ các điều kiện sau đây:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Có người phụ trách kỹ thuật là kỹ sư địa chất đã công tác thực tế trong công tác thăm dò khoáng sản ít nhất là năm (05) năm; có hiểu biết và nắm vững các văn bản quy phạm pháp luậ về thăm dò khoáng sản;</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Có cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các chuyên ngành địa chất thăm dò, địa chất thủy văn – địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và chuyên ngành khác có liên quan;</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công các công trình thăm dò khoáng sản.</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỒ SƠ CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT; THUÊ ĐẤT ĐỂ LÀM BẾN BÃI,</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN TẠM THỜI</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 6: Hồ sơ cấp phép thăm dò, cấp lại, gia hạn, trả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm dò, tiếp tục thực hiện quyền thăm dò, phê duyệt trữ lượng cát.</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Hồ sơ cấp phép thăm dò:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Đơn xin cấp giấy phép thăm dò cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Đề án thăm dò cát lập theo quy định, kèm theo bản đồ khu vực thăm dò cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
c. Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò cát là tổ chức trong nước (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật) hoặc giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò:</p>
<p style="text-align:justify;">
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn ba mươi (30) ngày, bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Đơn xin gia hạn giấy phép thăm dò cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục;</p>
<p style="text-align:justify;">
c. Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó đã loại trừ ít nhất ba mươi phần trăm (30%) diện tích theo giấy phép được cấp trước đó.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Hồ sơ cấp lại giấy phép thăm dò:</p>
<p style="text-align:justify;">
Hồ sơ phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn ba mươi (30) ngày, bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Đơn xin cấp lại giấy phép thăm dò;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện, chương trình, khối lượng thăm dò tiếp tục;</p>
<p style="text-align:justify;">
c. Bản đồ khu vực xin cấp lại giấy phép thăm dò.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Hồ sơ trả lại giấy phép thăm dò:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình thăm dò đã thực hiện đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích ghi trong giấy phép;</p>
<p style="text-align:justify;">
c. Bản đồ khu vực tiếp tục thăm dò; khối lượng công trình, chương trình thăm dò tiếp tục đối với trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò.</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Hồ sơ chuyển nhượng giấy phép thăm dò:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền thăm dò và bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và các nghĩa vụ có liên quan theo quy định đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền thăm dò;</p>
<p style="text-align:justify;">
c. Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò là tổ chức trong nước (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật) hoặc giấy phép đầu tư (nếu có) đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền thăm dò là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).</p>
<p style="text-align:justify;">
6. Hồ sơ tiếp tục thực hiện quyền thăm dò:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò cát; báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền thăm dò cát (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).</p>
<p style="text-align:justify;">
c. Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).</p>
<p style="text-align:justify;">
7. Hồ sơ phê duyệt trữ lượng:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Công văn trình Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất thẩm định, xét và phê duyệt trữ lượng cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Đề án thăm dò theo quy định và Bản sao giấy phép thăm dò cát có chứng thực theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
c. Biên bản nghiệm thu khối lượng và chất lượng công trình thăm dò đã thi công của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
d. Bốn bộ tài liệu, trong đó có ba bộ bản in và một bộ ghi trên đĩa CD bao gồm: bản thuyết minh báo cáo thăm dò, các phụ lục, các bản vẽ và tài liệu nguyên thủy có liên quan.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 7: Hồ sơ cấp giấy phép khai thác, gia hạn, trả lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác cát, tiếp tục thực hiện quyền khai thác:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Hồ sơ cấp phép khai thác cát:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Đơn xin cấp giấy phép khai thác, kèm theo bản đồ khu vực khai thác cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Quyết định phê duyệt trữ lượng cát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật);</p>
<p style="text-align:justify;">
c. Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác cát kèm theo quyết định phê duyệt theo quy định;</p>
<p style="text-align:justify;">
d. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với trường hợp công suất khai thác thiết kế từ 50.000 m<sup>3/</sup>năm trở lên; cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp công suất khai thác thiết kế dưới 50.000 m<sup>3/</sup>năm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;</p>
<p style="text-align:justify;">
e. Giấy chứng nhận đầu tư dự án khai thác cát do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật);</p>
<p style="text-align:justify;">
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND Quận, huyện có văn bản đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giao thông Vận tải cho ý kiến về các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý đối với dự án khai thác cát trước khi cấp phép.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Hồ sơ cấp gia hạn giấy phép khai thác cát:</p>
<p style="text-align:justify;">
Hồ sơ đề nghị gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn chín mươi (90) ngày, bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Hồ sơ xin trả lại giấy phép khai thác hoặc trả lại một phần diện tích khai thác:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Đơn xin trả lại giấy phép khai thác hoặc trả lại một phần diện tích khai thác;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Bản đồ hiện trạng kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác;</p>
<p style="text-align:justify;">
c. Đề án đóng cửa mỏ đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đối với trường hợp trả lại giấy phép khai thác.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác và hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác cát, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền khai thác kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác tại thời điểm xin chuyển nhượng;</p>
<p style="text-align:justify;">
c. Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác cát là tổ chức trong nước (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật) hoặc giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin nhận chuyển nhượng quyền khai thác cát là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật)</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Hồ sơ xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền khai thác cát (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật)</p>
<p style="text-align:justify;">
c. Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật)</p>
<p style="text-align:justify;">
d. Bản đồ hiện trạng khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác đến thời điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 8. Trình tự thủ tục cấp giấy phép;</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Hồ sơ xin thăm dò, cấp lại, gia hạn, trả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm dò, tiếp tục thăm dò, phê duyệt trữ lượng cát gửi đến Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất để giải quyết.</p>
<p style="text-align:justify;">
Thời gian giải quyết: 50 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với cấp thăm dò và 25 ngày đối với các trường hợp cấp lại, gia hạn, trả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm dò, tiếp tục thăm dò, phê duyệt trữ lượng cát.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Hồ sơ xin cấp phép, gia hạn, trả lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác cát, tiếp tục thực hiện quyền khai thác gửi đến UBND Quận, Huyện để giải quyết.</p>
<p style="text-align:justify;">
Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với cấp phép khai thác (thời gian trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Giao thông Vận tải); 25 ngày đối với các trường hợp cấp gia hạn, trả lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác cát, tiếp tục thực hiện quyền khai thác.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 9: Thuê đất để làm bến bãi, đường vận chuyển tạm thời;</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Thuê đất để làm bến bãi, đường vận chuyển tạm thời để chứa và trung chuyển cát trên các bãi sông thực hiện theo Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">68/2006/QĐ-UBND</a> ngày 15/05/2006 của UBND thành phố về việc ban hành Quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 10: Thẩm quyền cấp giấy phép;</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1.UBND Thành phố cấp thuê đất để làm bến bãi, đường vận chuyển tạm thời để chứa và trung chuyển cát trên các bãi sông.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. UBND Thành phố phân cấp:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất cấp giấy phép thăm dò, cấp lại, gia hạn trả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm dò, tiếp tục thực hiện quyền thăm dò, phê duyệt trữ lượng cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
b. UBND các Quận, huyện cấp phép khai thác, gia hạn, trả lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác cát, tiếp tục thực hiện quyền khai thác.</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ CÁC VI PHẠM</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 11: Thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác cát:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Thanh tra chuyên ngành Tài nguyên, Môi trường và Nhà đất thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại các Điều 58, 59, 60 Luật Khoáng sản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thực hiện theo Điều 15, Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">150/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/07/2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản;</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Thanh tra Thành phố theo dõi, tổng hợp, tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra định kỳ theo thẩm quyền và chỉ đạo của UBND Thành phố;</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông Công chính và Công an Thành phố kiểm tra, xử lý các vi phạm thuộc lĩnh vực quản lý trong hoạt động khai thác cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
4. UBND các quận, huyện tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác cát thuộc địa bàn quản lý, kịp thời xử lý theo thẩm quyền và báo cáo UBND Thành phố. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khai thác cát của UBND Quận, Huyện được thực hiện theo Khoản 2, Điều 14, Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">150/2004/ NĐ-CP</a> ngày 29/07/2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản.</p>
<p style="text-align:justify;">
5. UBND các Xã, Phường, Thị trấn thường xuyên kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm trong hoạt động khai thác cát, báo cáo UBND Quận, Huyện. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khai thác cát của UBND Xã, Phường được thực hiện theo Khoản 1, Điều 14, Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">150/2004/ NĐ-CP</a> ngày 29/07/2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 12. Xử lý vi phạm</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung của quy định này; trường hợp không thực hiện trách nhiệm được giao hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn cố ý làm trái, gây thiệt hại cho Nhà nước và các tổ chức, cá nhân; vi phạm các quy định này thì tùy theo mức độ sẽ bị xử lý hành chính, thu hồi giấy phép thăm dò, khai thác cát hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Các khiếu nại, tố cáo có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện được giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại tố cáo và theo các quy định khác của pháp luật.</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong>V</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC NGÀNH, CÁC CẤP VÀ CHỦ ĐẦU TƯ</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 13.Các chủ đầu tư được phép thăm dò, khai thác cát có trách nhiệm</strong>.</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Thăm dò, khai thác cát theo quyết định của cấp có thẩm quyền.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Thực hiện nộp thuế tài nguyên, các nghĩa vụ tài chính và ký quỹ phục hồi môi trường theo quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Kết hợp yêu cầu của hoạt động khai thác cát với việc xây dựng cơ sở hạ tầng, bảo vệ, phục hồi môi trường, môi sinh và đất đai tại địa phương; ưu tiên tiếp nhận lao động tại địa phương vào hoạt động khai thác cát và các dịch vụ có liên quan;</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên và đảm bảo an toàn đê điều, hành lang thoát lũ, an toàn các công trình giao thông và an toàn giao thông trong quá trình khai thác cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác cát gây ra theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
6. Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
7. Định kỳ 6 tháng báo cáo UBND quận, huyện và Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất tình hình hoạt động khai thác cát của đơn vị mình;</p>
<p style="text-align:justify;">
8. Thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 14: Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất có trách nhiệm.</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Phối hợp xin chỉ đạo của các Bộ, Ngành Trung ương và phối hợp các Ngành Thành phố lập quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát báo cáo UBND Thành phố xem xét, trình HĐND Thành phố thông qua;</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Là đầu mối giúp UBND Thành phố thống nhất quản lý việc thăm dò, khai thác cát trên các sông thuộc địa bàn Thành phố;</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Thụ lý hồ sơ, cấp giấy phép thăm dò, cấp lại, gia hạn, trả lại, chuyển nhuợng giấy phép thăm dò, tiếp tục thực hiện quyền thăm dò, phê duyệt trữ lượng cát theo phân cấp quy định tại điều 10 Quy định này;</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Xây dựng các văn bản pháp quy về quản lý thăm dò, khai thác cát trình UBND Thành phố ban hành; xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện các Văn bản pháp quy về thăm dò, khai thác cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Tổ chức tập huấn, phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động thăm dò, khai thác cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
6. Phối hợp với các ngành Thành phố và UBND các quận, huyện, phường, xã thực hiện việc thanh tra, kiểm tra các hoạt động về thăm dò, khai thác cát trên các sông thuộc địa bàn thành phố.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 15. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm;</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Hướng dẫn các chủ đầu tư thăm dò, khai thác cát thực hiện các quy định của pháp luật về đê điều; Kiểm tra, xử lý những trường hợp khai thác cát vi phạm pháp luật về đê điều, ảnh hưởng đến an toàn đê điều, thoát lũ;</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Quản lý hoạt động bến bãi trung chuyển vật liệu xây dựng ven sông theo quy định của Luật Đê điều.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 16. Công an Thành phố và Sở Giao thông Công chính có trách nhiệm;</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Chỉ đạo lực lượng chuyên trách xử lý nghiêm các tàu thuyền hút cát trái phép trên sông và các phương tiện vận chuyển cát vi phạm quy định. Phối hợp với Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, UBND các quận, huyện kiểm tra hoạt động khai thác cát.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 17: Sở Tài chính có trách nhiệm:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Phối hợp với Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, UBND các quận, huyện kiểm tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong hoạt động khai thác cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 18. UBND các quận, huyện có trách nhiệm:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. UBND các quận huyện là đầu mối quản lý hoạt động khai thác cát trên địa bàn;</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Thụ lý hồ sơ, cấp phép khai thác, gia hạn, trả lại, chuyển nhượng, tiếp tục thực hiện quyền khai thác cát theo phân cấp quy định tại Điều 10 Quy định này.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục giao đất, cho thuê đất, sử dụng cơ sở hạ tầng và các vấn đề liên quan khác cho tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác cát tại địa phương theo quy định của pháp luật;</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Kiểm tra, giám sát các chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự án thăm dò, khai thác cát thuộc địa bàn quản lý;</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản cát chưa được khai thác, kết hợp với việc bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh, trật tự xã hội; tuyên truyền, giáo dục , giám sát việc thi hành quy định về thăm dò, khai thác cát; giải quyết tranh chấp, khiếu nại về khai thác cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
6. Hàng năm lập kế hoạch và tiến hành kiểm tra, xử lý nghiêm vi phạm trong hoạt động thăm dò, khai thác cát;</p>
<p style="text-align:justify;">
7. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND Thành phố, Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất công tác quản lý và tình hình hoạt động khai thác cát trên địa bàn.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 19: UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm;</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục và giám sát việc thi hành pháp luật về khoáng sản cát tại địa bàn.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Quản lý, bảo vệ tài nguyên trên địa bàn, môi trường, an toàn lao động trong hoạt động thăm dò, khai thác cát; bảo đảm an ninh, trật tự; kiểm tra, phát hiện các hành vi vi phạm và kịp thời xử lý theo thẩm quyền.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. UBND các Phường, Xã chịu trách nhiệm giải tỏa các đơn vị hoạt động khai thác cát không phép trên địa bàn;</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục giao đất, cho thuê đất, sử dụng cơ sở hạ tầng và các vấn đề liên quan khác cho tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác cát tại địa phương theo quy định của pháp luật.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 20. Sửa đổi, bổ sung quy định:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cấp, các ngành và các đơn vị có liên quan gửi văn bản đề nghị về Sở Tài Nguyên Môi trường và Nhà đất để tổng hợp, đề xuất ý kiến, báo cáo UBND Thành phố kịp thời xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp ./.</p></div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 133/2007/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định về quản lý hoạt động thăm dò, khai thác cát
trên các sông thuộc địa bàn thành phồ Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Căn cứ Luật Đê điều năm 2006;
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2005;
Căn cứ Nghị định số160/2005/NĐCP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số150/2004/NĐCP ngày 29/07/2004 của Chính phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số181/2004/NĐCP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số80/2006/NĐCP ngày 09/08/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số108/2006/NĐCP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Chỉ thị số16/2002/CTTTg ngày 31/07/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khảo
sát, thăm dò, khai thác cát, sỏi và nạo vét kết hợp tận thu cát, sỏi lòng
sông;
Căn cứ thông tư số01/2006/TTBTNMT ngày 23/01/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐCP
ngày 24/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 1052/QĐUBND ngày 20/03/2007 của UBND Thành phố về việc
phê duyệt Đề án phân cấp quản lý kinh tế xã hội giai đoạn 2007 2010 của
ngành Tài nguyên Môi trường và Nhà đất;
Căn cứ văn bản số 1715/ĐCKS – KS ngày 20/09/2007 của Cục Địa Chất và Khoáng
sản Việt Nam về việc hướng dẫn cấp giấy chứng nhận đầu tư dự án hoạt động khai
thác, chế biến khoáng sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất tại tờ trình số
4908/TTrTNMTNĐTNĐT ngày 11/10/2007 về việc ban hành Quy định về quản lý hoạt
động thăm dò, khai thác cát trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động
thăm dò, khai thác cát trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2: Quyết định này thay thế Quyết định số 159/2003/QĐUB ngày
21/11/2003 của UBND Thành phố ban hành Quy định tạm thời về quản lý khai thác
cát, sỏi; sử dụng bến bãi, đường vận chuyển tạm thời để chứa và trung chuyển
cát, sỏi trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3 : Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Chánh Văn
phòng UBND thành phố, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Thành
phố, UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Vũ Hồng Khanh
QUY ĐỊNH
Về quản lý hoạt động thăm dò, khai thác cát trên các sông
thuộc địa bàn thành phố Hà Nội
(Ban hành kèm theo Quyết định số133/2007/QĐUBND ngày 15 tháng 11 năm 2007
của UBND Thành phố Hà Nội)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định điều kiện, trình tự thủ tục cấp giấy phép thăm dò, khai
thác cát; sử dụng đất để làm bến bãi, đường vận chuyển tạm thời để chứa và
trung chuyển cát; trách nhiệm của các cơ quan Nhà nước, chính quyền các cấp và
các đơn vị trong việc quản lý hoạt động thăm dò, khai thác cát trên các sông
thuộc địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2: Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thăm dò, khai thác cát;
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác cát;
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, bảo vệ tài nguyên
cát.
Điều3. Yêu cầu đối với các vị trí thăm dò, khai thác cát;
Các vị trí thăm dò, khai thác cát phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. Thực hiện theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Đảm bảo an toàn đê điều, các công trình giao thông và đảm bảo môi trường
xung quanh;
3. Nằm ngoài phạm vi vùng cấm các hoạt động khai thác cát, cụ thể:
a. Khu vực có di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng
hoặc được khoanh vùng bảo vệ;
b. Đã có quy hoạch đất đai dàng riêng cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc
ảnh hưởng xấu đến nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
c. Thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ an toàn các công trình thuộc kết cấu hạ
tầng giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, thông tin;
d. Khu vực dành riêng cho tôn giáo;
ChươngII
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ THĂM
DÒ CÁT
Điều 4: Tổ chức, cá nhân hoạt động thăm dò, khai thác cát
a. Doanh nghiệp trong nước, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thuộc
mọi thành phần kinh tế có đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư hoạt động
khoáng sản được thăm dò, khai thác cát;
b. Doanh nghiệp nước ngoài có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại Việt Nam
được thăm dò cát;
c. Cá nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động khoáng sản được thăm dò, khai thác
cát.
Điều 5: Điều kiện hành nghề thăm dò cát
Tổ chức chuyên ngành về địa chất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập,
cho phép thành lập hoặc các tổ chức kinh tế khác được thành lập theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật về đầu tư được hành nghề thăm dò
cát khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có người phụ trách kỹ thuật là kỹ sư địa chất đã công tác thực tế trong
công tác thăm dò khoáng sản ít nhất là năm (05) năm; có hiểu biết và nắm vững
các văn bản quy phạm pháp luậ về thăm dò khoáng sản;
2. Có cán bộ, công nhân kỹ thuật thuộc các chuyên ngành địa chất thăm dò, địa
chất thủy văn – địa chất công trình, địa vật lý, khoan, khai đào và chuyên
ngành khác có liên quan;
3. Có thiết bị, công cụ chuyên dùng cần thiết để thi công các công trình thăm
dò khoáng sản.
ChươngIII
THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỒ SƠ CẤP PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT; THUÊ
ĐẤT ĐỂ LÀM BẾN BÃI,
ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN TẠM THỜI
Điều 6: Hồ sơ cấp phép thăm dò, cấp lại, gia hạn, trả lại, chuyển nhượng
giấy phép thăm dò, tiếp tục thực hiện quyền thăm dò, phê duyệt trữ lượng
cát.
1. Hồ sơ cấp phép thăm dò:
a. Đơn xin cấp giấy phép thăm dò cát;
b. Đề án thăm dò cát lập theo quy định, kèm theo bản đồ khu vực thăm dò cát;
c. Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ chức xin cấp giấy phép
thăm dò cát là tổ chức trong nước (bản sao có chứng thực theo quy định của
pháp luật) hoặc giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin cấp giấy phép thăm dò là
tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có bên nước ngoài (bản sao có chứng
thực theo quy định của pháp luật).
2. Hồ sơ gia hạn giấy phép thăm dò:
Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn
ba mươi (30) ngày, bao gồm:
a. Đơn xin gia hạn giấy phép thăm dò cát;
b. Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện; chương
trình, khối lượng thăm dò tiếp tục;
c. Bản đồ khu vực thăm dò, trong đó đã loại trừ ít nhất ba mươi phần trăm
(30%) diện tích theo giấy phép được cấp trước đó.
3. Hồ sơ cấp lại giấy phép thăm dò:
Hồ sơ phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn ba mươi (30)
ngày, bao gồm:
a. Đơn xin cấp lại giấy phép thăm dò;
b. Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công tác thăm dò đã thực hiện, chương
trình, khối lượng thăm dò tiếp tục;
c. Bản đồ khu vực xin cấp lại giấy phép thăm dò.
4. Hồ sơ trả lại giấy phép thăm dò:
a. Đơn xin trả lại giấy phép thăm dò hoặc trả lại một phần diện tích thăm dò;
b. Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình thăm dò đã thực hiện đến
thời điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích ghi trong giấy
phép;
c. Bản đồ khu vực tiếp tục thăm dò; khối lượng công trình, chương trình thăm
dò tiếp tục đối với trường hợp trả lại một phần diện tích thăm dò.
5. Hồ sơ chuyển nhượng giấy phép thăm dò:
a. Đơn xin chuyển nhượng quyền thăm dò kèm theo hợp đồng chuyển nhượng quyền
thăm dò và bản kê giá trị tài sản sẽ chuyển nhượng;
b. Báo cáo kết quả thăm dò, khối lượng công trình đã thực hiện và các nghĩa vụ
có liên quan theo quy định đã hoàn thành đến thời điểm xin chuyển nhượng quyền
thăm dò;
c. Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ chức xin nhận chuyển
nhượng quyền thăm dò là tổ chức trong nước (bản sao có chứng thực theo quy
định của pháp luật) hoặc giấy phép đầu tư (nếu có) đối với tổ chức xin nhận
chuyển nhượng quyền thăm dò là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có
bên nước ngoài (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
6. Hồ sơ tiếp tục thực hiện quyền thăm dò:
a. Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền thăm dò cát; báo cáo kết quả thăm dò, khối
lượng công trình đã thực hiện và chương trình tiếp tục thăm dò;
b. Văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền thăm dò cát
(bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
c. Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế (bản sao có
chứng thực theo quy định của pháp luật).
7. Hồ sơ phê duyệt trữ lượng:
a. Công văn trình Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất thẩm định, xét và phê
duyệt trữ lượng cát;
b. Đề án thăm dò theo quy định và Bản sao giấy phép thăm dò cát có chứng thực
theo quy định của pháp luật;
c. Biên bản nghiệm thu khối lượng và chất lượng công trình thăm dò đã thi công
của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép thăm dò cát;
d. Bốn bộ tài liệu, trong đó có ba bộ bản in và một bộ ghi trên đĩa CD bao
gồm: bản thuyết minh báo cáo thăm dò, các phụ lục, các bản vẽ và tài liệu
nguyên thủy có liên quan.
Điều 7: Hồ sơ cấp giấy phép khai thác, gia hạn, trả lại, chuyển nhượng giấy
phép khai thác cát, tiếp tục thực hiện quyền khai thác:
1. Hồ sơ cấp phép khai thác cát:
a. Đơn xin cấp giấy phép khai thác, kèm theo bản đồ khu vực khai thác cát;
b. Quyết định phê duyệt trữ lượng cát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật);
c. Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác cát kèm theo quyết định phê duyệt theo
quy định;
d. Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với trường hợp công suất khai thác
thiết kế từ 50.000 m3/năm trở lên; cam kết bảo vệ môi trường đối với trường
hợp công suất khai thác thiết kế dưới 50.000 m3/năm được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
e. Giấy chứng nhận đầu tư dự án khai thác cát do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật);
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ, UBND Quận, huyện có văn bản đề nghị Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giao thông Vận tải cho ý kiến về các vấn đề
liên quan thuộc phạm vi quản lý đối với dự án khai thác cát trước khi cấp
phép.
2. Hồ sơ cấp gia hạn giấy phép khai thác cát:
Hồ sơ đề nghị gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết
hạn chín mươi (90) ngày, bao gồm:
a. Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác cát;
b. Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo Báo cáo
kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản
còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác.
3. Hồ sơ xin trả lại giấy phép khai thác hoặc trả lại một phần diện tích khai
thác:
a. Đơn xin trả lại giấy phép khai thác hoặc trả lại một phần diện tích khai
thác;
b. Bản đồ hiện trạng kèm theo báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời
điểm trả lại giấy phép hoặc trả lại một phần diện tích khai thác;
c. Đề án đóng cửa mỏ đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật
đối với trường hợp trả lại giấy phép khai thác.
4. Hồ sơ chuyển nhượng quyền khai thác:
a. Đơn xin chuyển nhượng quyền khai thác và hợp đồng chuyển nhượng quyền khai
thác cát, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng;
b. Báo cáo kết quả khai thác và các nghĩa vụ đã thực hiện đến thời điểm xin
chuyển nhượng quyền khai thác kèm theo bản đồ hiện trạng khai thác tại thời
điểm xin chuyển nhượng;
c. Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân đối với tổ chức xin nhận chuyển
nhượng quyền khai thác cát là tổ chức trong nước (bản sao có chứng thực theo
quy định của pháp luật) hoặc giấy phép đầu tư đối với tổ chức xin nhận chuyển
nhượng quyền khai thác cát là tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức liên doanh có
bên nước ngoài (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật)
5. Hồ sơ xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác:
a. Đơn xin tiếp tục thực hiện quyền khai thác;
b. Văn bản pháp lý chứng minh tổ chức, cá nhân được thừa kế quyền khai thác
cát (bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật)
c. Văn bản xác nhận về tư cách pháp nhân của tổ chức được thừa kế (bản sao có
chứng thực theo quy định của pháp luật)
d. Bản đồ hiện trạng khai thác kèm theo báo cáo kết quả khai thác đến thời
điểm xin được tiếp tục thực hiện quyền khai thác.
Điều 8. Trình tự thủ tục cấp giấy phép;
1. Hồ sơ xin thăm dò, cấp lại, gia hạn, trả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm
dò, tiếp tục thăm dò, phê duyệt trữ lượng cát gửi đến Sở Tài nguyên Môi trường
và Nhà đất để giải quyết.
Thời gian giải quyết: 50 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với cấp thăm
dò và 25 ngày đối với các trường hợp cấp lại, gia hạn, trả lại, chuyển nhượng
giấy phép thăm dò, tiếp tục thăm dò, phê duyệt trữ lượng cát.
2. Hồ sơ xin cấp phép, gia hạn, trả lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác
cát, tiếp tục thực hiện quyền khai thác gửi đến UBND Quận, Huyện để giải
quyết.
Thời gian giải quyết: 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với cấp phép
khai thác (thời gian trên không bao gồm thời gian lấy ý kiến của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Giao thông Vận tải); 25 ngày đối với các
trường hợp cấp gia hạn, trả lại, chuyển nhượng giấy phép khai thác cát, tiếp
tục thực hiện quyền khai thác.
Điều 9: Thuê đất để làm bến bãi, đường vận chuyển tạm thời;
Thuê đất để làm bến bãi, đường vận chuyển tạm thời để chứa và trung chuyển cát
trên các bãi sông thực hiện theo Quyết định 68/2006/QĐUBND ngày 15/05/2006
của UBND thành phố về việc ban hành Quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 10: Thẩm quyền cấp giấy phép;
1.UBND Thành phố cấp thuê đất để làm bến bãi, đường vận chuyển tạm thời để
chứa và trung chuyển cát trên các bãi sông.
2. UBND Thành phố phân cấp:
a. Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất cấp giấy phép thăm dò, cấp lại, gia hạn
trả lại, chuyển nhượng giấy phép thăm dò, tiếp tục thực hiện quyền thăm dò,
phê duyệt trữ lượng cát;
b. UBND các Quận, huyện cấp phép khai thác, gia hạn, trả lại, chuyển nhượng
giấy phép khai thác cát, tiếp tục thực hiện quyền khai thác.
ChươngIV
THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ CÁC VI PHẠM
Điều 11: Thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác cát:
1. Thanh tra chuyên ngành Tài nguyên, Môi trường và Nhà đất thực hiện nhiệm
vụ theo quy định tại các Điều 58, 59, 60 Luật Khoáng sản và thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính thực hiện theo Điều 15, Nghị định 150/2004/NĐCP ngày
29/07/2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
khoáng sản;
2. Thanh tra Thành phố theo dõi, tổng hợp, tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm
tra định kỳ theo thẩm quyền và chỉ đạo của UBND Thành phố;
3. Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông Công chính
và Công an Thành phố kiểm tra, xử lý các vi phạm thuộc lĩnh vực quản lý trong
hoạt động khai thác cát;
4. UBND các quận, huyện tổ chức thanh tra, kiểm tra các hoạt động khai thác
cát thuộc địa bàn quản lý, kịp thời xử lý theo thẩm quyền và báo cáo UBND
Thành phố. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khai thác cát
của UBND Quận, Huyện được thực hiện theo Khoản 2, Điều 14, Nghị định 150/2004/
NĐCP ngày 29/07/2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực khoáng sản.
5. UBND các Xã, Phường, Thị trấn thường xuyên kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền
các vi phạm trong hoạt động khai thác cát, báo cáo UBND Quận, Huyện. Thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khai thác cát của UBND Xã,
Phường được thực hiện theo Khoản 1, Điều 14, Nghị định 150/2004/ NĐCP ngày
29/07/2004 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
khoáng sản.
Điều 12. Xử lý vi phạm
1. Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện đúng các nội dung của quy
định này; trường hợp không thực hiện trách nhiệm được giao hoặc lợi dụng chức
vụ, quyền hạn cố ý làm trái, gây thiệt hại cho Nhà nước và các tổ chức, cá
nhân; vi phạm các quy định này thì tùy theo mức độ sẽ bị xử lý hành chính, thu
hồi giấy phép thăm dò, khai thác cát hoặc truy cứu trách nhiệm theo quy định
của pháp luật;
2. Các khiếu nại, tố cáo có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện được
giải quyết theo quy định của Luật Khiếu nại tố cáo và theo các quy định khác
của pháp luật.
ChươngV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC NGÀNH, CÁC CẤP VÀ CHỦ ĐẦU TƯ
Điều 13.Các chủ đầu tư được phép thăm dò, khai thác cát có trách nhiệm.
1. Thăm dò, khai thác cát theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Thực hiện nộp thuế tài nguyên, các nghĩa vụ tài chính và ký quỹ phục hồi
môi trường theo quy định.
3. Kết hợp yêu cầu của hoạt động khai thác cát với việc xây dựng cơ sở hạ
tầng, bảo vệ, phục hồi môi trường, môi sinh và đất đai tại địa phương; ưu tiên
tiếp nhận lao động tại địa phương vào hoạt động khai thác cát và các dịch vụ
có liên quan;
4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên và đảm bảo an
toàn đê điều, hành lang thoát lũ, an toàn các công trình giao thông và an toàn
giao thông trong quá trình khai thác cát;
5. Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác cát gây ra theo quy định của
pháp luật;
6. Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà nước theo quy
định của pháp luật;
7. Định kỳ 6 tháng báo cáo UBND quận, huyện và Sở Tài nguyên Môi trường và
Nhà đất tình hình hoạt động khai thác cát của đơn vị mình;
8. Thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 14: Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất có trách nhiệm.
1. Phối hợp xin chỉ đạo của các Bộ, Ngành Trung ương và phối hợp các Ngành
Thành phố lập quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát báo cáo
UBND Thành phố xem xét, trình HĐND Thành phố thông qua;
2. Là đầu mối giúp UBND Thành phố thống nhất quản lý việc thăm dò, khai thác
cát trên các sông thuộc địa bàn Thành phố;
3. Thụ lý hồ sơ, cấp giấy phép thăm dò, cấp lại, gia hạn, trả lại, chuyển
nhuợng giấy phép thăm dò, tiếp tục thực hiện quyền thăm dò, phê duyệt trữ
lượng cát theo phân cấp quy định tại điều 10 Quy định này;
4. Xây dựng các văn bản pháp quy về quản lý thăm dò, khai thác cát trình UBND
Thành phố ban hành; xây dựng các văn bản hướng dẫn thực hiện các Văn bản pháp
quy về thăm dò, khai thác cát;
5. Tổ chức tập huấn, phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động
thăm dò, khai thác cát;
6. Phối hợp với các ngành Thành phố và UBND các quận, huyện, phường, xã thực
hiện việc thanh tra, kiểm tra các hoạt động về thăm dò, khai thác cát trên các
sông thuộc địa bàn thành phố.
Điều 15. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm;
1. Hướng dẫn các chủ đầu tư thăm dò, khai thác cát thực hiện các quy định của
pháp luật về đê điều; Kiểm tra, xử lý những trường hợp khai thác cát vi phạm
pháp luật về đê điều, ảnh hưởng đến an toàn đê điều, thoát lũ;
2. Quản lý hoạt động bến bãi trung chuyển vật liệu xây dựng ven sông theo quy
định của Luật Đê điều.
Điều 16. Công an Thành phố và Sở Giao thông Công chính có trách nhiệm;
Chỉ đạo lực lượng chuyên trách xử lý nghiêm các tàu thuyền hút cát trái phép
trên sông và các phương tiện vận chuyển cát vi phạm quy định. Phối hợp với Sở
Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, UBND các quận, huyện kiểm tra hoạt động khai
thác cát.
Điều 17: Sở Tài chính có trách nhiệm:
Phối hợp với Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, UBND các quận, huyện kiểm
tra việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính trong hoạt động khai thác cát;
Điều 18. UBND các quận, huyện có trách nhiệm:
1. UBND các quận huyện là đầu mối quản lý hoạt động khai thác cát trên địa
bàn;
2. Thụ lý hồ sơ, cấp phép khai thác, gia hạn, trả lại, chuyển nhượng, tiếp
tục thực hiện quyền khai thác cát theo phân cấp quy định tại Điều 10 Quy định
này.
3. Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục giao đất, cho thuê đất, sử dụng cơ
sở hạ tầng và các vấn đề liên quan khác cho tổ chức, cá nhân được phép thăm
dò, khai thác cát tại địa phương theo quy định của pháp luật;
4. Kiểm tra, giám sát các chủ đầu tư trong quá trình triển khai thực hiện dự
án thăm dò, khai thác cát thuộc địa bàn quản lý;
5. Thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản cát chưa được khai thác, kết hợp
với việc bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh, trật tự xã hội; tuyên truyền,
giáo dục , giám sát việc thi hành quy định về thăm dò, khai thác cát; giải
quyết tranh chấp, khiếu nại về khai thác cát;
6. Hàng năm lập kế hoạch và tiến hành kiểm tra, xử lý nghiêm vi phạm trong
hoạt động thăm dò, khai thác cát;
7. Định kỳ hàng năm báo cáo UBND Thành phố, Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà
đất công tác quản lý và tình hình hoạt động khai thác cát trên địa bàn.
Điều 19: UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm;
1. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục và giám sát việc thi hành pháp luật về
khoáng sản cát tại địa bàn.
2. Quản lý, bảo vệ tài nguyên trên địa bàn, môi trường, an toàn lao động
trong hoạt động thăm dò, khai thác cát; bảo đảm an ninh, trật tự; kiểm tra,
phát hiện các hành vi vi phạm và kịp thời xử lý theo thẩm quyền.
3. UBND các Phường, Xã chịu trách nhiệm giải tỏa các đơn vị hoạt động khai
thác cát không phép trên địa bàn;
4. Giải quyết theo thẩm quyền các thủ tục giao đất, cho thuê đất, sử dụng cơ
sở hạ tầng và các vấn đề liên quan khác cho tổ chức, cá nhân được phép thăm
dò, khai thác cát tại địa phương theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Sửa đổi, bổ sung quy định:
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cấp,
các ngành và các đơn vị có liên quan gửi văn bản đề nghị về Sở Tài Nguyên Môi
trường và Nhà đất để tổng hợp, đề xuất ý kiến, báo cáo UBND Thành phố kịp thời
xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp ./.
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành quy định về quản lý hoạt động thăm dò, khai thác cát trên các sông thuộc địa bàn thành phồ Hà Nội",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành Phố Hà Nội",
"effective_date": "25/11/2007",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "15/11/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hà Nội",
"Phó Chủ tịch",
"Vũ Hồng Khanh"
],
"official_number": [
"133/2007/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 3948/QĐ-UBND Quyết định 3948/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) ban hành đã hết hiệu lực thi hành do có văn bản thay thế do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=89235"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"159/2003/QĐ-UB Ban hành Quy định tạm thời về quản lý khai thác cát, sỏi;; sử dụng bến bãi, đường vận chuyển tạm thời để chứa và trung chuyển cát, sỏi trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46341"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 133/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành quy định về quản lý hoạt động thăm dò, khai thác cát trên các sông thuộc địa bàn thành phồ Hà Nội",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [
[
"20/2004/QH11 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=39766"
]
],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Khoáng sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9413"
],
[
"Luật 79/2006/QH11 Đê điều",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14831"
],
[
"Nghị định 108/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15224"
],
[
"Nghị định 80/2006/NĐ-CP Về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15512"
],
[
"Thông tư 01/2006/TT-BTNMT Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16612"
],
[
"Luật 59/2005/QH11 Đầu tư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16718"
],
[
"Luật 52/2005/QH11 Bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16729"
],
[
"Nghị định 160/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16852"
],
[
"Luật 46/2005/QH11 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18134"
],
[
"Nghị định 181/2004/NĐ-CP Về thi hành Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18542"
],
[
"Nghị định 150/2004/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vự khoáng sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19300"
],
[
"Luật 13/2003/QH11 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19419"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Chỉ thị 16/2002/CT-TTg Về việc tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác cát, sỏi và nạo vét kết hợp tận thu cát, sỏi lòng sông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22292"
],
[
"1052/QĐ-UBND Phê duyệt Đề án phân cấp quản lý kinh tế - xã hội giai đoạn 2007- 2010 của ngành Tài nguyên Môi trường và Nhà đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46336"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 150/2004/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vự khoáng sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19300"
],
[
"68/2006/QĐ-UBND Quyết định số 68/2006/QĐ-UBND ngày 15/05/2006 của Uỷ ban nhân dân Thành phố.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=45914"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
124175 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//kontum/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=124175&Keyword= | Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH KON TUM</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
18/2017/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Kon Tum,
ngày
21 tháng
7 năm
2017</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Qui định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra </strong></p>
<p align="center">
<strong>đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum</strong></p>
<p align="center">
___________________________</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 4</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2011/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">163/2016/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ k</em><em>hoản 2 Điều 3 </em><em>Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">327/2016/TT-BTC</a> ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; </em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 45/TTr-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ: </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum</strong></p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng</p>
<p>
a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.</p>
<p>
b) Đối tượng áp dụng: Thanh tra tỉnh, Thanh tra các Sở, Thanh tra cấp huyện và các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo quy định hiện hành.</p>
<p>
2. Mức trích</p>
<p>
a) Đối với thanh tra tỉnh</p>
<p>
- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 10 tỷ đồng/năm;</p>
<p>
- Được trích thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng/năm;</p>
<p>
- Được trích thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 20 tỷ đồng/năm.</p>
<p>
b) Đối với thanh tra các Sở, thanh tra cấp huyện.</p>
<p>
- Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp đến 02 tỷ đồng/năm;</p>
<p>
- Được trích thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 02 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng/năm;</p>
<p>
- Được trích thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với số nộp từ trên 03 tỷ đồng/năm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.</p>
<p>
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017, thay thế Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">40/2012/NQ-HĐND</a> ngày 13 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa X Kỳ họp thứ 5 về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum và có hiệu lực từ ngày 31 tháng 7 năm 2017./. </p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Hùng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH KON TUM Số: 18/2017/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kon
Tum, ngày 21 tháng 7 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
Qui định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra
đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số86/2011/NĐCP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thanh tra;
Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ k hoản 2 Điều 3 Thông tư số327/2016/TTBTC ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác
thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 45/TTrUBND ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
dự thảo Nghị quyết về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác
thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo
cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác
thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức trích từ các khoản thu hồi
phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
b) Đối tượng áp dụng: Thanh tra tỉnh, Thanh tra các Sở, Thanh tra cấp huyện và
các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo quy định
hiện hành.
2. Mức trích
a) Đối với thanh tra tỉnh
Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với
số nộp đến 10 tỷ đồng/năm;
Được trích thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước
đối với số nộp từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng/năm;
Được trích thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước
đối với số nộp từ trên 20 tỷ đồng/năm.
b) Đối với thanh tra các Sở, thanh tra cấp huyện.
Được trích 30% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với
số nộp đến 02 tỷ đồng/năm;
Được trích thêm 20% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước
đối với số nộp từ trên 02 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng/năm;
Được trích thêm 10% trên tổng số tiền đã thực nộp vào ngân sách nhà nước
đối với số nộp từ trên 03 tỷ đồng/năm.
Điều2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện.
Điều3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp 4 thông
qua ngày 14 tháng 7 năm 2017, thay thế Nghị quyết số 40/2012/NQHĐND ngày 13
tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa X Kỳ họp thứ 5 về
mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp
vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum và có hiệu lực từ ngày 31
tháng 7 năm 2017./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Hùng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Qui định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "tỉnh Kontum",
"effective_date": "31/07/2017",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/07/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Kon Tum",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Hùng"
],
"official_number": [
"18/2017/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND Về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=79076"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND Qui định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 56/2010/QH12 Thanh tra",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26353"
],
[
"Nghị định 86/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26790"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084"
],
[
"Thông tư 327/2016/TT-BTC Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=120980"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
42548 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=42548&Keyword= | Quyết định 22/2008/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH GIA LAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
22/2008/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Gia Lai,
ngày
25 tháng
4 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai</strong></p>
<p align="center">
____________</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001; Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP,</a> ngày 03/6/2002, của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP,</a> ngày 06/3/2006, của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP,</a> ngày 03/6/2002, của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;</p>
<p>
Căn cứ Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">24/2007/CT-TTg,</a> ngày 01/11/2007, của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">05/2008/NQ-HĐND,</a> ngày 01/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh, kỳ họp thứ 14 (kỳ họp bất thường), về việc thông qua việc miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Miễn các khoản phí, lệ phí sau:</p>
<p>
<strong>1/ Phí an ninh, trật tự:</strong> Miễn phí an ninh, trật tự cho tất cả các đối tượng đang nộp phí, bao gồm: tổ chức (cơ sở sản xuất, kinh doanh; đơn vị hành chính sự nghiệp), cá nhân và hộ gia đình. Quỹ an ninh, trật tự của địa phương vẫn tiếp tục sử dụng nguồn kinh phí theo quy định hiện hành là ngân sách nhà nước chi cho công tác an ninh và hoạt động quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.</p>
<p>
<strong>2/ Phí phòng, chống thiên tai:</strong> Miễn phí phòng, chống thiên tai cho tất cả các đối tượng đang nộp phí, bao gồm: tổ chức (cơ sở sản xuất, kinh doanh; đơn vị hành chính sự nghiệp), cá nhân và hộ gia đình.</p>
<p>
<strong>3/ Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân:</strong></p>
<p>
<em>a/ Lệ phí hộ tịch:</em> Miễn lệ phí khi thực hiện các công việc về hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam, cụ thể: </p>
<p>
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm: Đăng ký khai sinh đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.</p>
<p>
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm: Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn. </p>
<p>
- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử.</p>
<p>
- Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch. </p>
<p>
Đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2002/NĐ-CP,</a> Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2006/NĐ-CP,</a> ngày 21/7/2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2002/NĐ-CP,</a> ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và các hoạt động đăng ký nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ con, cấp bản sao các giấy tờ về hộ tịch, xác nhận hoặc thực hiện các việc đăng ký hộ tịch khác vẫn thực hiện thu lệ phí theo đúng quy định hiện hành. </p>
<p>
<em>b/ Lệ phí hộ khẩu:</em> Về mức thu lệ phí đăng ký cư trú theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">07/2008/TT-BTC,</a> ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn, Ủy ban nhân dân tỉnh đang xây dựng và trình Hội đồng nhân dân tỉnh để thông qua; do đó việc thu và miễn về lệ phí đăng ký cư trú tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành về lệ phí hộ khẩu như:</p>
<p>
- Cấp sổ hộ khẩu gia đình được xác định là cấp sổ hộ khẩu, cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn được xác định là cấp sổ tạm trú, tách sổ hộ khẩu được xác định là cấp mới.</p>
<p>
- Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. </p>
<p>
- Các hoạt động liên quan đến việc đăng ký và quản lý hộ khẩu nay theo Luật Cư trú mà không còn hiệu lực thì không thu.</p>
<p>
Vẫn thực hiện thu lệ phí đối với việc cấp đổi, cấp lại do sổ hộ khẩu, sổ tạm trú bị hư hỏng, bị mất, do chuyển các hộ ra ngoài phạm vi cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (kể cả trong phạm vi cấp tỉnh) hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú.</p>
<p>
<em>c/ Lệ phí chứng minh nhân dân: </em>Miễn thu lệ phí khi cấp mới chứng minh nhân dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng. Trường hợp cấp lại, đổi chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng. Trường hợp cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh,…vẫn thực hiện thu lệ phí theo chế độ quy định.</p>
<p>
<strong>4/ Lệ phí địa chính:</strong> Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.</p>
<p>
Đối với các hoạt động khác, như: Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số hiệu hồ sơ địa chính; cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý của các giấy tờ nhà đất vẫn thực hiện thu lệ phí theo chế độ quy định.</p>
<p>
<strong> Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục Trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Công an, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Thủ trưởng các sở, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Thế Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH GIA LAI Số: 22/2008/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia
Lai, ngày 25 tháng 4 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐCP,
ngày 03/6/2002, của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ
phí; Nghị định số 24/2006/NĐCP, ngày 06/3/2006, của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐCP, ngày 03/6/2002, của
Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CTTTg, ngày 01/11/2007, của Thủ tướng Chính phủ về
việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí,
lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2008/NQHĐND, ngày 01/4/2008 của Hội đồng nhân dân
tỉnh, kỳ họp thứ 14 (kỳ họp bất thường), về việc thông qua việc miễn các khoản
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Miễn các khoản phí, lệ phí sau:
1/ Phí an ninh, trật tự: Miễn phí an ninh, trật tự cho tất cả các đối
tượng đang nộp phí, bao gồm: tổ chức (cơ sở sản xuất, kinh doanh; đơn vị hành
chính sự nghiệp), cá nhân và hộ gia đình. Quỹ an ninh, trật tự của địa phương
vẫn tiếp tục sử dụng nguồn kinh phí theo quy định hiện hành là ngân sách nhà
nước chi cho công tác an ninh và hoạt động quản lý hành chính của Ủy ban nhân
dân cấp xã.
2/ Phí phòng, chống thiên tai: Miễn phí phòng, chống thiên tai cho tất cả
các đối tượng đang nộp phí, bao gồm: tổ chức (cơ sở sản xuất, kinh doanh; đơn
vị hành chính sự nghiệp), cá nhân và hộ gia đình.
3/ Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân:
a/ Lệ phí hộ tịch: Miễn lệ phí khi thực hiện các công việc về hộ tịch tại cơ
quan có thẩm quyền tại Việt Nam, cụ thể:
Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm: Đăng ký khai sinh đúng hạn,
đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.
Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm: Đăng ký kết hôn, đăng ký lại
việc kết hôn.
Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm: Đăng ký khai tử đúng hạn,
đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử.
Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14
tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch.
Đối với việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài theo Nghị định số
68/2002/NĐCP, Nghị định số 69/2006/NĐCP, ngày 21/7/2006 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 68/2002/NĐCP, ngày 10/7/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn
nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài và các hoạt động đăng ký nuôi con nuôi,
nhận cha, mẹ con, cấp bản sao các giấy tờ về hộ tịch, xác nhận hoặc thực hiện
các việc đăng ký hộ tịch khác vẫn thực hiện thu lệ phí theo đúng quy định hiện
hành.
b/ Lệ phí hộ khẩu: Về mức thu lệ phí đăng ký cư trú theo Thông tư số
07/2008/TTBTC, ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn, Ủy ban nhân dân
tỉnh đang xây dựng và trình Hội đồng nhân dân tỉnh để thông qua; do đó việc
thu và miễn về lệ phí đăng ký cư trú tiếp tục thực hiện theo quy định hiện
hành về lệ phí hộ khẩu như:
Cấp sổ hộ khẩu gia đình được xác định là cấp sổ hộ khẩu, cấp giấy đăng ký
tạm trú có thời hạn được xác định là cấp sổ tạm trú, tách sổ hộ khẩu được xác
định là cấp mới.
Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
Các hoạt động liên quan đến việc đăng ký và quản lý hộ khẩu nay theo Luật
Cư trú mà không còn hiệu lực thì không thu.
Vẫn thực hiện thu lệ phí đối với việc cấp đổi, cấp lại do sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú bị hư hỏng, bị mất, do chuyển các hộ ra ngoài phạm vi cấp sổ hộ khẩu, sổ
tạm trú (kể cả trong phạm vi cấp tỉnh) hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ
hộ khẩu, sổ tạm trú.
c/ Lệ phí chứng minh nhân dân: Miễn thu lệ phí khi cấp mới chứng minh nhân
dân, bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng. Trường
hợp cấp lại, đổi chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng. Trường hợp cấp lại,
cấp đổi chứng minh nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi
các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm
vi cấp tỉnh,…vẫn thực hiện thu lệ phí theo chế độ quy định.
4/ Lệ phí địa chính: Miễn lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh
nông, lâm, ngư nghiệp), trừ hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành
thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
Đối với các hoạt động khác, như: Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai,
trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số hiệu hồ sơ địa chính; cấp lại, cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xác định tính pháp lý của các giấy tờ nhà
đất vẫn thực hiện thu lệ phí theo chế độ quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều3. Các ông Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
chính, Cục Trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Công an, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các Thủ trưởng các sở, ngành, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Thế Dũng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Gia Lai",
"effective_date": "05/05/2008",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "01/01/2017",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/04/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai",
"Chủ tịch",
"Phạm Thế Dũng"
],
"official_number": [
"22/2008/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Căn cứ khoản 4 Điều 154 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Nghị quyết số 53/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc bãi bỏ các quy định liên quan đến phí, lệ phí quy định tại các nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 22/2008/QĐ-UBND Về việc miễn các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Chỉ thị 24/2007/CT-TTg Tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13152"
],
[
"Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16518"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
80028 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=80028&Keyword= | Quyết định 1766/2014/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH QUẢNG NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
1766/2014/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Ninh,
ngày
13 tháng
8 năm
2014</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh</strong></p>
<p align="center">
_________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai số <a class="toanvan" target="_blank">45/2013/QH13</a> ngày 29/11/2013;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2014/NĐ-CP</a> ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;</em></p>
<p>
<em> Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 350/TTr-TNMT ngày 08/8/2014 “Về việc ban hành quy định</em><em> về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013 </em><em>trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh</em><em>”; của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 129/BC-STP ngày 07/8/2014,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.</p>
<p>
<strong>Điều 2</strong>. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
Quyết định này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">499/2010/QĐ-UBND</a> ngày 11/02/2010, Quyết định số 1748/QĐ-UBND ngày 11/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. Các văn bản khác liên quan đến bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ban hành trước đây trái với Quy định ban hành kèm theo Quyết định này đều bãi bỏ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan và các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ Quyết định thi hành./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đỗ Thông</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH QUẢNG NINH Số: 1766/2014/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Ninh, ngày 13 tháng 8 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai số45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số43/2014/NĐCP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số47/2014/NĐCP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 350/TTrTNMT ngày
08/8/2014 “Về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh ”; của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 129/BCSTP ngày 07/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 499/2010/QĐUBND ngày 11/02/2010, Quyết
định số 1748/QĐUBND ngày 11/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh. Các
văn bản khác liên quan đến bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ban hành trước
đây trái với Quy định ban hành kèm theo Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên
quan và các đối tượng được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ Quyết định
thi hành./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Đỗ Thông
| {
"collection_source": [
"Công báo số 16, năm 2014"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Ninh",
"effective_date": "23/08/2014",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "13/08/2014",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh",
"Phó Chủ tịch",
"Đỗ Thông"
],
"official_number": [
"1766/2014/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 3000/2017/QĐ-UBND Về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125174"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 499/2010/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=78866"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 1766/2014/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2013 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138"
],
[
"Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36140"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
87256 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//dongnai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=87256&Keyword= | Quyết định 83/2008/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH ĐỒNG NAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
83/2008/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đồng Nai,
ngày
3 tháng
12 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>của Thanh tra Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">______________________</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"> </span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI</strong></span></span></p>
<p>
</p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 03/12/2004;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">41/2005/NĐ-CP</a> ngày 25/3/2005 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">10/2006/NĐ-CP</a> ngày 17/01/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra công tác dân tộc;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2007/TT-UBDT</a> ngày 26/6/2007 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn một số nội dung về Thanh tra công tác dân tộc;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 131/TTr-BDT ngày 13/11/2008,</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Võ Văn Một</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH ĐỒNG NAI Số: 83/2008/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đồng
Nai, ngày 3 tháng 12 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động
của Thanh tra Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 41/2005/NĐCP ngày 25/3/2005 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 10/2006/NĐCP ngày 17/01/2006 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Thanh tra công tác dân tộc;
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TTUBDT ngày 26/6/2007 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn
một số nội dung về Thanh tra công tác dân tộc;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 131/TTrBDT ngày 13/11/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức và hoạt động
của Thanh tra Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra
tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và
Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Võ Văn Một
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Đồng Nai",
"effective_date": "13/12/2008",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "03/12/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai",
"Chủ tịch",
"Võ Văn Một"
],
"official_number": [
"83/2008/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 83/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 04/2007/TT-UBDT Hướng dẫn một số nội dung về Thanh tra công tác dân tộc",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13933"
],
[
"Nghị định 10/2006/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Thanh tra công tác dân tộc",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16817"
],
[
"Nghị định 41/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18444"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
74507 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//laichau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=74507&Keyword= | Quyết định 19/2005/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH LAI CHÂU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
19/2005/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Lai Châu,
ngày
3 tháng
2 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU</strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v : Phê duyệt giá đất huyện Tam Đường</strong></p>
<p align="center">
<strong>_________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ban hành ngày 10 tháng 12 năm 2003 qui định nhiệm vụ, quyền hạn của UBND các cấp;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Pháp lệnh giá công bố ngày 08 tháng 5 năm 2002;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật đất đai năm 2003 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">188/2004/NĐ-CP</a> ngày 16/11/2004 của Chính phủ về Phương pháp xác định Giá đất và Khung giá các loại đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">114/2004/TT-BTC</a> ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">188/2004/NĐ-CP</a> ngày 16/11/2004 của Chính Phủ.</em></p>
<p>
<em>Căn cứ tờ trình số 457/TTr-UB ngày 30 tháng 11 năm 2004 của UBND huyện Tam Đường V/v : Trình duyệt Giá đất huyện Tam Đường;</em></p>
<p>
<em>Sau khi xin ý kiến của các Đại biểu HĐND và Thường trực HĐND Tỉnh;</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1:</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này giá các loại đất tại huyện Tam Đường.</p>
<p>
<em>(Như biểu phụ lục kèm theo).</em></p>
<p>
<strong>Điều 2 :</strong> Giá đất quy định tại Điều 1 làm căn cứ để:</p>
<p>
- Tính thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.</p>
<p>
- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.</p>
<p>
- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp khi cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo qui định.</p>
<p>
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất, thu lệ phí trước bạ và bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.</p>
<p>
- Tính tiền bồi thường đối với người có hành Vị Vị phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều 3:</strong> Giao sở Tài chính kiểm tra việc thực hiện giá đất, chủ trì cùng UBND huyện Tam Đường và các Ngành liên quan tổ chức đấu giá đất trong trường hợp có nhiều cá nhân, đơn vị cùng tham gia chuyển nhượng một số lô đất có điều kiện thuận lợi khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trình UBND tỉnh điều chỉnh giá đất khi: giá đất có biến động lớn; điều chỉnh qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi hạng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất; khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất.</p>
<p>
<strong>Điều 4:</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2005.</p>
<p>
Các Ông (Bà) Chánh văn phòng HĐND-UBND Tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên & Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Tam Đường, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Minh Quang</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH LAI CHÂU Số: 19/2005/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lai
Châu, ngày 3 tháng 2 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
V/v : Phê duyệt giá đất huyện Tam Đường
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp ban hành ngày 10 tháng 12 năm 2003
qui định nhiệm vụ, quyền hạn của UBND các cấp;
Căn cứ Pháp lệnh giá công bố ngày 08 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Luật đất đai năm 2003 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số188/2004/NĐCP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về Phương
pháp xác định Giá đất và Khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số114/2004/TTBTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐCP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ.
Căn cứ tờ trình số 457/TTrUB ngày 30 tháng 11 năm 2004 của UBND huyện Tam
Đường V/v : Trình duyệt Giá đất huyện Tam Đường;
Sau khi xin ý kiến của các Đại biểu HĐND và Thường trực HĐND Tỉnh;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này giá các loại đất tại huyện Tam
Đường.
(Như biểu phụ lục kèm theo).
Điều 2 : Giá đất quy định tại Điều 1 làm căn cứ để:
Tính thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.
Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không
thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất.
Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh
nghiệp khi cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất
theo qui định.
Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất, thu
lệ phí trước bạ và bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Tính tiền bồi thường đối với người có hành Vị Vị phạm pháp luật về đất đai
mà gây thiệt hại cho Nhà nước.
Điều 3: Giao sở Tài chính kiểm tra việc thực hiện giá đất, chủ trì cùng
UBND huyện Tam Đường và các Ngành liên quan tổ chức đấu giá đất trong trường
hợp có nhiều cá nhân, đơn vị cùng tham gia chuyển nhượng một số lô đất có điều
kiện thuận lợi khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trình UBND tỉnh điều
chỉnh giá đất khi: giá đất có biến động lớn; điều chỉnh qui hoạch, kế hoạch sử
dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, thay đổi hạng đất, loại đô thị, loại
đường phố và vị trí đất; khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2005.
Các Ông (Bà) Chánh văn phòng HĐNDUBND Tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây
dựng, Tài nguyên & Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Tam Đường, Thủ trưởng các
Sở, Ban, Ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Minh Quang
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v : Phê duyệt giá đất huyện Tam Đường",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Lai Châu",
"effective_date": "15/02/2005",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "01/01/2005",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "03/02/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Minh Quang"
],
"official_number": [
"19/2005/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 48/2005/QĐ-UBND V/v: Phê duyệt giá đất huyện Tam Đường"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 48/2005/QĐ-UBND V/v: Phê duyệt giá đất huyện Tam Đường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=74690"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 19/2005/QĐ-UB V/v : Phê duyệt giá đất huyện Tam Đường",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 188/2004/NĐ-CP Về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17163"
],
[
"Thông tư 114/2004/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18708"
],
[
"Luật 13/2003/QH11 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19419"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Pháp lệnh 40/2002/PL-UBTVQH10 Giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22472"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
62120 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hungyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=62120&Keyword= | Chỉ thị 15/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HƯNG YÊN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
15/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hưng Yên,
ngày
24 tháng
4 năm
1997</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>CHỈ THỊ CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN</strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v triển khai thực hiện Nghị định 04/CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý sử dụng đất đai</strong></p>
<p align="center">
________________________</p>
<p>
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, là thành phần quan trọng của môi trường sống và là địa bàn xây dựng các khu dân cư, khu kinh tế. Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta phải đấu tranh, bảo vệ và bồi bổ mới có vốn đất đai như hiện nay.</p>
<p>
Để quản lý tốt vốn đất đai đó, Nhà nước đã ban hành Luật Đất đai năm 1993. Sau hơn 3 năm thi hành, cấp tỉnh đã ban hành nhiều văn bản để hướng dẫn, chỉ đạo thi hành Luật Đất đai và các nghị định của Chính phủ, đã có tác dụng tích cực giải quyết kịp thời được nhiều vấn đề thiết thực trong quản lý, sử dụng đất, góp phần đáng kể vào việc ổn định và phát triển kinh tế của tỉnh.</p>
<p>
Tuy nhiên, kết quả đạt được còn thấp so với yêu cầu đặt ra trong công tác quản lý và sử dụng đất đai. Những vi phạm trong lĩnh vực quản lý, sử dụng đất của cả người quản lý và người sử dụng (gồm cá nhân và tổ chức sử dụng đất) còn khá phổ biến. Tình trạng vi phạm Luật Đất đai: Mua, bán đất kể cả đất công trái phép, sử dụng đất lãng phí, tùy tiện chuyển mục đích sử dụng, xây dựng nhà cửa, lều quán vào cả hành lang giao thông, đê điều, thu tiền đền bù đất đai nhưng không nộp vào ngân sách Nhà nước vẫn còn xảy ra ở nhiều địa phương trong tỉnh. Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những vi phạm pháp luật nêu trên là việc xử lý chưa nghiêm minh nên không có tác dụng ngăn chặn, giáo dục mọi người chấp hành pháp luật. Ngày 10/1/1997 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 04/CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng đất đai.</p>
<p>
Để thực hiện nghiêm chỉnh Nghị định số 04/CP, Uỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên chỉ thị:</p>
<p>
1 - Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, tổ chức, triển khai thực hiện Nghị định số 04/CP của Chính phủ tới các ngành, các đơn vị, các xã, phường để mọi tổ chức và cá nhân sử dụng đất trong địa bàn nắm chắc được những quy định của Nhà nước về những hành vi xử phạt và mức độ xử phạt của mỗi hành vi trong lĩnh vực quản lý và sử dụng đất đai.</p>
<p>
2 - Cùng với việc tổ chức thực hiện Nghị định số 04/CP, Uỷ ban nhân dân các huyện và các ngành chức năng tiếp tục tuyên truyền, đôn đốc các địa phương và người sử dụng đất nghiêm túc thực hiện các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Luật Đất đai của UBND tỉnh Hải Hưng đã ban hành, nhất là các quyết định số 1892, 2183, 1365 và các Chỉ thị số 07, 06 v.v. để mọi công dân nắm được các quy định của Nhà nước mà tự giác chấp hành.</p>
<p>
3 - Giao cho các Sở: Địa chính, Tư pháp, Tài chính vật giá có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 04/CP của Chính phủ và các thông tư hướng dẫn của Tổng cục Địa chính, Bộ Tài chính, Đồng thời phối hợp chặt chẽ với Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh và các ngành hữu quan để đảm bảo thực hiện nghiêm túc việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng đất đúng pháp luật.</p>
<p>
4 - Các cơ quan: Đài PTTH và Báo Hưng Yên tập trung tuyên truyền và thường xuyên đưa tin bài, trả lời giải đáp về chính sách đất đai và việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực này để mọi tổ chức và cá nhân sử dụng đất nắm được để kịp thời ngăn chặn, đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật.</p>
<p>
Việc xử lý các vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng đất đai là việc làm rất phức tạp, song đó lại là biện pháp hết sức cần thiết. Do vậy đòi hỏi các cấp, các ngành phải tập trung chỉ đạo, và thường xuyên kiểm tra đôn đốc để mọi người đều ý thức chấp hành, sớm đưa công tác quản lý đất đai của tỉnh đi vào nề nếp, góp phần phát triển kinh tế và ổn định xã hội trong toàn tỉnh.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Quang Huy</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH HƯNG YÊN Số: 15/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hưng
Yên, ngày 24 tháng 4 năm 1997
CHỈ THỊ CỦA UBND TỈNH HƯNG YÊN
V/v triển khai thực hiện Nghị định 04/CP của Chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý sử dụng đất đai
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt không thể thay thế, là thành phần quan trọng của môi trường
sống và là địa bàn xây dựng các khu dân cư, khu kinh tế. Trải qua
nhiều thế hệ, nhân dân ta phải đấu tranh, bảo vệ và bồi bổ mới có
vốn đất đai như hiện nay.
Để quản lý tốt vốn đất đai đó, Nhà nước đã ban hành Luật Đất đai
năm 1993. Sau hơn 3 năm thi hành, cấp tỉnh đã ban hành nhiều văn bản để
hướng dẫn, chỉ đạo thi hành Luật Đất đai và các nghị định của
Chính phủ, đã có tác dụng tích cực giải quyết kịp thời được
nhiều vấn đề thiết thực trong quản lý, sử dụng đất, góp phần đáng
kể vào việc ổn định và phát triển kinh tế của tỉnh.
Tuy nhiên, kết quả đạt được còn thấp so với yêu cầu đặt ra trong công
tác quản lý và sử dụng đất đai. Những vi phạm trong lĩnh vực quản
lý, sử dụng đất của cả người quản lý và người sử dụng (gồm cá
nhân và tổ chức sử dụng đất) còn khá phổ biến. Tình trạng vi phạm
Luật Đất đai: Mua, bán đất kể cả đất công trái phép, sử dụng đất
lãng phí, tùy tiện chuyển mục đích sử dụng, xây dựng nhà cửa, lều
quán vào cả hành lang giao thông, đê điều, thu tiền đền bù đất đai
nhưng không nộp vào ngân sách Nhà nước vẫn còn xảy ra ở nhiều địa
phương trong tỉnh. Một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những
vi phạm pháp luật nêu trên là việc xử lý chưa nghiêm minh nên không có
tác dụng ngăn chặn, giáo dục mọi người chấp hành pháp luật. Ngày
10/1/1997 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 04/CP về việc xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng đất đai.
Để thực hiện nghiêm chỉnh Nghị định số 04/CP, Uỷ ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên chỉ thị:
1 Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, tổ chức, triển khai thực hiện
Nghị định số 04/CP của Chính phủ tới các ngành, các đơn vị, các
xã, phường để mọi tổ chức và cá nhân sử dụng đất trong địa bàn
nắm chắc được những quy định của Nhà nước về những hành vi xử
phạt và mức độ xử phạt của mỗi hành vi trong lĩnh vực quản lý và
sử dụng đất đai.
2 Cùng với việc tổ chức thực hiện Nghị định số 04/CP, Uỷ ban nhân
dân các huyện và các ngành chức năng tiếp tục tuyên truyền, đôn đốc
các địa phương và người sử dụng đất nghiêm túc thực hiện các văn
bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Luật Đất đai của UBND tỉnh Hải
Hưng đã ban hành, nhất là các quyết định số 1892, 2183, 1365 và các
Chỉ thị số 07, 06 v.v. để mọi công dân nắm được các quy định của
Nhà nước mà tự giác chấp hành.
3 Giao cho các Sở: Địa chính, Tư pháp, Tài chính vật giá có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 04/CP
của Chính phủ và các thông tư hướng dẫn của Tổng cục Địa chính,
Bộ Tài chính, Đồng thời phối hợp chặt chẽ với Viện Kiểm sát nhân
dân tỉnh và các ngành hữu quan để đảm bảo thực hiện nghiêm túc
việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng đất đúng
pháp luật.
4 Các cơ quan: Đài PTTH và Báo Hưng Yên tập trung tuyên truyền và
thường xuyên đưa tin bài, trả lời giải đáp về chính sách đất đai và
việc xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực này để mọi tổ chức
và cá nhân sử dụng đất nắm được để kịp thời ngăn chặn, đấu tranh
với các hành vi vi phạm pháp luật.
Việc xử lý các vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng
đất đai là việc làm rất phức tạp, song đó lại là biện pháp hết
sức cần thiết. Do vậy đòi hỏi các cấp, các ngành phải tập trung
chỉ đạo, và thường xuyên kiểm tra đôn đốc để mọi người đều ý thức
chấp hành, sớm đưa công tác quản lý đất đai của tỉnh đi vào nề
nếp, góp phần phát triển kinh tế và ổn định xã hội trong toàn
tỉnh.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Bùi Quang Huy
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v triển khai thực hiện Nghị định 04/CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý sử dụng đất đai",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Tỉnh Hưng Yên",
"effective_date": "24/04/1997",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "24/04/1997",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên",
"Phó Chủ tịch",
"Bùi Quang Huy"
],
"official_number": [
"15/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 15/CT-UB V/v triển khai thực hiện Nghị định 04/CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý sử dụng đất đai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 04/CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8774"
],
[
"Luật Không số Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10802"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
165542 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=165542&Keyword= | Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15 | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
31/2023/UBTVQH15</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
14 tháng
2 năm
2023</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<p>
\</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định, hướng dẫn một số điều khoản của Nội quy kỳ họp Quốc hội</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI</strong></p>
<p>
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số <a class="toanvan" target="_blank">57/2014/QH13</a> đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số <a class="toanvan" target="_blank">65/2020/QH14;</a></em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số <a class="toanvan" target="_blank">80/2015/QH13</a> đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số <a class="toanvan" target="_blank">63/2020/QH14;</a></em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">71/2022/QH15</a> ngày 15/11/2022 của Quốc hội;</em></p>
<p>
QUYẾT NGHỊ:</p>
<p align="center">
Chương I</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Nghị quyết này quy định, hướng dẫn khoản 3 Điều 1; khoản 3 Điều 14; khoản 6 Điều 29; điểm d khoản 1, khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 30; khoản 8 Điều 42 của Nội quy kỳ họp Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">71/2022/QH15</a> của Quốc hội.</p>
<p>
<strong>Điều 2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức kỳ họp bất thường; tổ chức kỳ họp theo hình thức họp trực tuyến hoặc kết hợp giữa họp trực tiếp với họp trực tuyến; việc chuẩn bị hồ sơ nhân sự trình Quốc hội và thực hiện bỏ phiếu về công tác nhân sự tại kỳ họp Quốc hội, bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC KỲ HỌP BẤT THƯỜNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Yêu cầu về tổ chức kỳ họp bất thường</strong></p>
<p>
1. Trường hợp Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu tổ chức kỳ họp bất thường thì gửi văn bản nêu rõ sự cần thiết, nội dung, thời gian dự kiến tổ chức kỳ họp bất thường kèm theo hồ sơ, tài liệu nếu nội dung đề xuất thuộc trách nhiệm chuẩn bị của mình đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước 07 ngày tính đến ngày đề xuất tổ chức kỳ họp bất thường, trừ hồ sơ, tài liệu liên quan đến công tác nhân sự. Thời gian dự kiến tổ chức kỳ họp bất thường phải trước ít nhất là 01 ngày tính đến ngày dự kiến khai mạc kỳ họp thường lệ tiếp theo.</p>
<p>
2. Trường hợp đại biểu Quốc hội yêu cầu tổ chức kỳ họp bất thường:</p>
<p>
a) Đại biểu Quốc hội gửi văn bản nêu rõ sự cần thiết, nội dung, thời gian dự kiến tổ chức kỳ họp bất thường đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Văn bản yêu cầu tổ chức kỳ họp bất thường có thể do một hoặc nhiều đại biểu Quốc hội cùng yêu cầu, ký tên;</p>
<p>
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ đạo Tổng Thư ký Quốc hội tổng hợp các yêu cầu của đại biểu Quốc hội trong khoảng thời gian từ ngày khai mạc kỳ họp gần nhất trước đó đến trước 08 ngày tính đến ngày dự kiến khai mạc kỳ họp thường lệ tiếp theo;</p>
<p>
c) Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, triệu tập kỳ họp bất thường khi có ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu về cùng nội dung.</p>
<p>
3. Trường hợp Ủy ban Thường vụ Quốc hội yêu cầu tổ chức kỳ họp bất thường thì dự kiến nội dung, thời gian tổ chức kỳ họp bất thường để báo cáo Quốc hội.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Xử lý yêu cầu về tổ chức kỳ họp bất thường</strong></p>
<p>
1. Khi Ủy ban Thường vụ Quốc hội tự mình yêu cầu hoặc khi nhận được yêu cầu của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội về việc tổ chức kỳ họp bất thường, Ủy ban Thường vụ Quốc hội có trách nhiệm yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chuẩn bị nội dung và gửi hồ sơ, tài liệu đến Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội để thẩm tra về nội dung đó và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến trước khi trình Quốc hội tại kỳ họp. Trong yêu cầu, Ủy ban Thường vụ Quốc hội nêu rõ thời hạn cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến các cơ quan của Quốc hội và đại biểu Quốc hội.</p>
<p>
2. Khi thẩm tra hồ sơ, tài liệu trình kỳ họp bất thường, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội có trách nhiệm thể hiện rõ quan điểm về điều kiện, chất lượng của hồ sơ, tài liệu.</p>
<p>
3. Trên cơ sở xem xét hồ sơ, tài liệu do các cơ quan có thẩm quyền trình, ý kiến thẩm tra của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định việc triệu tập kỳ họp bất thường.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Xem xét, quyết định nội dung tại kỳ họp bất thường</strong></p>
<p>
Trình tự, thủ tục tiến hành xem xét, quyết định các nội dung tại kỳ họp bất thường; hồ sơ, tài liệu của kỳ họp bất thường; thông tin về kỳ họp bất thường được thực hiện theo các quy định về kỳ họp của Luật Tổ chức Quốc hội, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Nội quy kỳ họp Quốc hội và quy định khác của pháp luật có liên quan.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC KỲ HỌP QUỐC HỘI THEO HÌNH THỨC HỌP TRỰC TUYẾN HOẶC KẾT HỢP GIỮA HỌP TRỰC TIẾP VỚI HỌP TRỰC TUYẾN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_6"></a>6. Các hình thức tổ chức kỳ họp Quốc hội</strong></p>
<p>
1. Hình thức họp trực tiếp được thực hiện với sự tham gia trực tiếp của tất cả đại biểu Quốc hội tại một địa điểm.</p>
<p>
2. Hình thức họp trực tuyến được thực hiện qua hệ thống hội nghị truyền hình giữa điểm cầu chính tại Hà Nội và điểm cầu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định số điểm cầu; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có điểm cầu; địa điểm đặt điểm cầu; Đoàn đại biểu Quốc hội tham gia họp tại từng điểm cầu.</p>
<p>
Căn cứ tình hình thực tiễn, Tổng Thư ký Quốc hội - Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội tham mưu Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định việc tổ chức họp trực tuyến theo cách thức khác.</p>
<p>
3. Hình thức kết hợp giữa họp trực tiếp với họp trực tuyến được thực hiện trong trường hợp kỳ họp có các đợt họp được tổ chức theo hình thức họp trực tiếp và các đợt họp được tổ chức theo hình thức họp trực tuyến.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7. Đại biểu Quốc hội tham dự kỳ họp tại các điểm cầu họp trực tuyến</strong></p>
<p>
1. Đại biểu Quốc hội tham dự kỳ họp tại điểm cầu theo quyết định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.</p>
<p>
2. Đại biểu Quốc hội làm việc thường xuyên tại Hà Nội tham dự kỳ họp tại điểm cầu chính tại Hà Nội, trừ trường hợp Ủy ban Thường vụ Quốc hội có quyết định khác.</p>
<p>
3. Trong thời gian tổ chức kỳ họp theo hình thức họp trực tuyến, đại biểu Quốc hội được cử đi công tác không thể tham dự kỳ họp tại điểm cầu theo quyết định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì có thể họp tại điểm cầu nơi mình công tác hoặc nơi gần nhất với nơi mình công tác. Chậm nhất là 02 ngày trước ngày dự kiến thay đổi điểm cầu dự họp, đại biểu Quốc hội đăng ký việc thay đổi điểm cầu dự họp với Tổng Thư ký Quốc hội để báo cáo Chủ tịch Quốc hội quyết định, đồng thời báo cáo Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội nơi mình sinh hoạt và Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội nơi có điểm cầu dự kiến tham dự.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8. </strong><strong>Người được mời tham dự, dự thính tại kỳ họp Quốc hội tổ chức theo hình thức họp trực tuyến </strong></p>
<p>
1. Người được mời tham dự, dự thính tại kỳ họp Quốc hội tổ chức theo hình thức họp trực tuyến thực hiện theo quy định tại Nội quy kỳ họp Quốc hội.</p>
<p>
2. Đại diện một số cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan báo chí của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thể được mời dự các phiên họp công khai của Quốc hội tại điểm cầu ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó theo hướng dẫn của Tổng Thư ký Quốc hội.</p>
<p>
3. Người được mời tham dự, dự thính tại kỳ họp Quốc hội phải tuân thủ quy định của Nội quy kỳ họp Quốc hội và sự điều hành của chủ tọa phiên họp, người được phân công điều hành điểm cầu.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9. Trách nhiệm của Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội trong việc chuẩn bị tổ chức kỳ họp theo hình thức họp trực tuyến</strong></p>
<p>
1. Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội có trách nhiệm sau đây:</p>
<p>
a) Gửi danh sách đại biểu Quốc hội đăng ký họp tại điểm cầu mà Đoàn mình tham dự đến Tổng Thư ký Quốc hội để báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội chậm nhất là 01 ngày trước ngày bắt đầu họp trực tuyến;</p>
<p>
b) Tổ chức, điều hành các hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tại điểm cầu mà Đoàn mình tham dự theo đúng quy định tại Nội quy kỳ họp Quốc hội và các quy định khác có liên quan;</p>
<p>
c) Quyết định danh sách người được mời dự tại điểm cầu mà Đoàn mình tham dự theo quy định, phù hợp với nội dung và điều kiện bảo đảm tại điểm cầu họp trực tuyến;</p>
<p>
d) Phối hợp với Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội được phân công điều hành điểm cầu để lập danh sách người được mời dự tại điểm cầu đó trong trường hợp có nhiều Đoàn đại biểu Quốc hội cùng tham gia kỳ họp tại một điểm cầu.</p>
<p>
2. Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có điểm cầu họp trực tuyến có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp với Văn phòng Quốc hội và các cơ quan hữu quan chuẩn bị phòng họp trực tuyến phù hợp, bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật, an ninh, an toàn và điều kiện bảo đảm khác cho đại biểu Quốc hội tham gia kỳ họp tại điểm cầu đó.</p>
<p>
3. Trong trường hợp có nhiều Đoàn đại biểu Quốc hội cùng tham gia kỳ họp tại một điểm cầu thì Ủy ban Thường vụ Quốc hội phân công 01 Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội điều hành điểm cầu đó.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. Điều kiện bảo đảm cho kỳ họp tổ chức theo hình thức họp trực tuyến</strong></p>
<p>
1. Văn phòng Quốc hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc bảo đảm hệ thống họp trực tuyến đáp ứng yêu cầu; bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật, an ninh, an toàn và điều kiện cần thiết khác phục vụ tổ chức kỳ họp theo hình thức họp trực tuyến.</p>
<p>
2. Việc trang trí khánh tiết của phòng họp trực tuyến thực hiện theo Mẫu 1 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>HỒ SƠ NHÂN SỰ, THỂ LỆ BỎ PHIẾU KÍN, MẪU PHIẾU, BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU, BIÊN BẢN NIÊM PHONG PHIẾU </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_11"></a>11. Hồ sơ về nhân sự trình Quốc hội quyết định </strong></p>
<p>
1. Hồ sơ về người do cơ quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu để Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn bao gồm:</p>
<p>
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu hiện hành của Ban Tổ chức Trung ương do cá nhân tự khai, được cơ quan trực tiếp quản lý người đó xác nhận, có dán ảnh khổ 4x6 cm và đóng dấu giáp lai. Đối với người được giới thiệu không thuộc sự quản lý của cơ quan, tổ chức nào thì sơ yếu lý lịch phải được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận, đóng dấu giáp lai vào ảnh;</p>
<p>
b) Tiểu sử tóm tắt do cá nhân tự khai theo Mẫu 2 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này, được cơ quan trực tiếp quản lý người đó xác nhận, có dán ảnh khổ 4x6 cm và đóng dấu giáp lai. Đối với người được giới thiệu không thuộc sự quản lý của cơ quan, tổ chức nào thì tiểu sử tóm tắt phải được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận, đóng dấu giáp lai vào ảnh;</p>
<p>
c) Đánh giá, nhận xét 03 năm gần nhất của cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị của cấp có thẩm quyền về: phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ; năng lực công tác và kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, trong đó thể hiện rõ những sản phẩm cụ thể, thành tích công tác, hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có) của người được giới thiệu trong quá trình công tác; uy tín và triển vọng phát triển;</p>
<p>
d) Đánh giá, nhận xét của chi bộ, đảng ủy cơ quan nơi công tác;</p>
<p>
đ) Nhận xét của cấp ủy nơi cư trú đối với người được giới thiệu và gia đình;</p>
<p>
e) Kết luận của cấp có thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị của người được giới thiệu theo quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng;</p>
<p>
g) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu hiện hành của Chính phủ về kê khai tài sản;</p>
<p>
h) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị... có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp thì phải có chứng nhận của đơn vị có thẩm quyền thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;</p>
<p>
i) Giấy khám sức khoẻ do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp.</p>
<p>
Các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g và i khoản này được làm trước không quá 06 tháng tính đến thời điểm xem xét.</p>
<p>
2. Trường hợp người được giới thiệu quy định tại khoản 1 Điều này không phải là đảng viên thì hồ sơ bao gồm:</p>
<p>
a) Tài liệu quy định tại các điểm a, b, g, h và i khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Đánh giá, nhận xét 03 năm gần nhất của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị quản lý người được giới thiệu về: phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ; năng lực công tác và kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao, trong đó thể hiện rõ thành tích công tác, hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có); uy tín và triển vọng phát triển, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;</p>
<p>
c) Trường hợp người được giới thiệu không thuộc sự quản lý của cơ quan, tổ chức nào thì phải có phiếu nhận xét, đánh giá của chính quyền địa phương nơi cư trú theo Mẫu 3 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.</p>
<p>
Các tài liệu quy định tại điểm b và điểm c khoản này được làm trước không quá 06 tháng tính đến thời điểm xem xét.</p>
<p>
3. Trường hợp người ứng cử được đại biểu Quốc hội giới thiệu thêm hoặc tự ứng cử vào chức danh do Quốc hội bầu thì chậm nhất là 02 ngày trước ngày xem xét nội dung nhân sự, hồ sơ được gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội bao gồm:</p>
<p>
a) Đơn ứng cử;</p>
<p>
b) Văn bản giới thiệu của đại biểu Quốc hội trong trường hợp giới thiệu thêm người ứng cử ngoài danh sách;</p>
<p>
c) Các tài liệu quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Đối với người ứng cử là đảng viên không giữ chức vụ trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội thì phải có văn bản đồng ý của chi bộ, đảng bộ cơ sở nơi đảng viên sinh hoạt. Đối với người ứng cử là đảng viên đang giữ chức vụ trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước hoặc đã nghỉ hưu thì phải có văn bản đồng ý của cấp có thẩm quyền và cấp ủy cấp trên trực tiếp của chi bộ, đảng bộ cơ sở nơi đảng viên sinh hoạt.</p>
<p>
4. Hồ sơ trình Quốc hội về người được cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội, bị bãi nhiệm đại biểu Quốc hội bao gồm:</p>
<p>
a) Đơn của đại biểu Quốc hội trong trường hợp xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội;</p>
<p>
b) Tờ trình của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền;</p>
<p>
c) Dự thảo Nghị quyết;</p>
<p>
d) Văn bản ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đại biểu Quốc hội đó đang sinh hoạt Đoàn đại biểu Quốc hội; văn bản ý kiến của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đối với trường hợp đại biểu do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giới thiệu;</p>
<p>
đ) Văn bản ý kiến của Đoàn đại biểu Quốc hội nơi đại biểu Quốc hội đang sinh hoạt.</p>
<p>
5. Hồ sơ trình Quốc hội về việc miễn nhiệm, bãi nhiệm, phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm, cách chức người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn bao gồm:</p>
<p>
a) Tờ trình của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền;</p>
<p>
b) Dự thảo Nghị quyết;</p>
<p>
c) Văn bản kỷ luật hoặc văn bản ý kiến của cấp có thẩm quyền.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_12"></a>12. Thể lệ bỏ phiếu kín</strong></p>
<p>
1. Đại biểu Quốc hội nhận phiếu do Ban kiểm phiếu phát ra và thực hiện việc ghi phiếu theo hướng dẫn của Ban kiểm phiếu. Trong quá trình ghi phiếu, nếu viết hỏng hoặc vì lý do khác, đại biểu Quốc hội được đổi lại phiếu.</p>
<p>
2. Đại biểu Quốc hội tự mình bỏ phiếu vào thùng phiếu theo hướng dẫn của Ban kiểm phiếu.</p>
<p>
3. Sau khi đại biểu Quốc hội hoàn thành việc bỏ phiếu, Trưởng Ban kiểm phiếu công bố số phiếu phát ra, số phiếu thu về để tiến hành kiểm phiếu.</p>
<p>
4. Ban kiểm phiếu xác định phiếu hợp lệ, phiếu không hợp lệ theo hướng dẫn đối với từng mẫu phiếu trong Phụ lục kèm theo Nghị quyết này; kiểm đếm phiếu; lập biên bản và báo cáo Quốc hội kết quả kiểm phiếu, kết quả biểu quyết bằng bỏ phiếu kín.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_13"></a>13. Mẫu phiếu </strong></p>
<p>
1. Mẫu phiếu bầu hoặc phê chuẩn; miễn nhiệm, bãi nhiệm, phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm, cách chức đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn; cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội, bãi nhiệm đại biểu Quốc hội được thực hiện theo Mẫu 4 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.</p>
<p>
Mẫu phiếu lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm thực hiện theo quy định tại Nghị quyết về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn.</p>
<p>
Mẫu phiếu biểu quyết bằng bỏ phiếu kín về nội dung khác thực hiện theo Mẫu 5 của Phụ lục kèm Nghị quyết này.</p>
<p>
2. Trường hợp Quốc hội tiến hành bỏ nhiều phiếu cùng một lúc thì các phiếu được in trên giấy có màu khác nhau.</p>
<p>
3. Nội dung phiếu về nhân sự phải ghi rõ họ và tên của người được Quốc hội bỏ phiếu. Trường hợp phiếu có ghi tên nhiều người thì được sắp xếp theo nguyên tắc sau đây:</p>
<p>
a) Theo thứ tự tên cơ quan đã được quy định trong Hiến pháp hoặc luật về tổ chức chuyên ngành trong trường hợp phiếu ghi tên nhiều người gắn với chức vụ và tên cơ quan;</p>
<p>
b) Theo thứ tự bảng chữ cái tiếng việt trong trường hợp một vị trí có nhiều người.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_14"></a>14. Biên bản kiểm phiếu, biên bản kết quả biểu quyết bằng bỏ phiếu kín, biên bản niêm phong phiếu</strong></p>
<p>
1. Biên bản kiểm phiếu, biên bản kết quả biểu quyết được lập thành 03 bản và được Trưởng Ban kiểm phiếu báo cáo công khai trước Quốc hội. Mẫu biên bản được thực hiện như sau:</p>
<p>
a) Biên bản kiểm phiếu bầu hoặc phê chuẩn; miễn nhiệm, bãi nhiệm, phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm, cách chức đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn; cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội, bãi nhiệm đại biểu Quốc hội được thực hiện theo các Mẫu 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 và 6.6 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này;</p>
<p>
b) Biên bản kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm được thực hiện theo Mẫu 6.7 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này;</p>
<p>
c) Biên bản kết quả biểu quyết bằng bỏ phiếu kín về nội dung khác được thực hiện theo Mẫu 6.8 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.</p>
<p>
2. Sau khi kết thúc việc kiểm phiếu, Ban kiểm phiếu niêm phong toàn bộ số phiếu và lập biên bản niêm phong phiếu. Biên bản niêm phong phiếu được thực hiện theo Mẫu 7 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_15"></a>15. Các mẫu văn bản trong việc bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, </strong><strong>Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội</strong></p>
<p>
1. Phiếu bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội được thực hiện theo Mẫu 8 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.</p>
<p>
2. Biên bản họp Đoàn đại biểu Quốc hội, biên bản kiểm phiếu bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội được lập thành 03 bản. Mẫu biên bản được thực hiện như sau:</p>
<p>
a) Biên bản họp Đoàn đại biểu Quốc hội được thực hiện theo Mẫu 9 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này;</p>
<p>
b) Biên bản kiểm phiếu bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội được thực hiện theo Mẫu 10 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.</p>
<p>
3. Tờ trình đề nghị Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn kết quả bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội thực hiện theo Mẫu 11 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.</p>
<p align="center">
<strong>Chương V</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
Điều 16. Hiệu lực thi hành</p>
<p>
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2023.</p>
<div>
<p>
</p>
</div>
<p>
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, phiên họp thứ 20 thông qua ngày 14 tháng 02 năm 2023.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:253px;">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:359px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<em>(đã ký)</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Vương Đình Huệ</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
</div>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>PHỤ LỤC</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">31/2023/UBTVQH15</a> </em></p>
<p align="center">
<em>ngày 14 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định, hướng dẫn một số điều khoản của Nội quy kỳ họp Quốc hội)</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong><u>Mẫu 1</u></strong><strong>: Trang trí khánh tiết của phòng họp trực tuyến</strong></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong><u>Mẫu 2</u></strong><strong>: Tiểu sử tóm tắt</strong></p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:151px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
Ảnh 4x6cm (nền trắng)</p>
<p align="center">
có đóng dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị quản lý</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:476px;">
<h2>
</h2>
<h2>
</h2>
<h2 align="center">
TIỂU SỬ TÓM TẮT</h2>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
1. Họ và tên thường dùng: (1) ................................................................................</p>
<p>
2. Họ và tên khai sinh: (2).......................................................................................</p>
<p>
3. Các bí danh/tên gọi khác: ...................................................................................</p>
<p>
4. Ngày, tháng, năm sinh:…………………………. 5. Giới tính: ..........................</p>
<p>
6. Quê quán: (3)........................................................................................................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
7. Nơi đăng ký thường trú: …...................................................................................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
Nơi ở hiện nay: (4) ................................................................................................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
8. Số CMND/ Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân: (5)..............................................</p>
<p>
Ngày cấp…………………………….…Nơi cấp.....................................................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
9. Dân tộc: (6).............................. 10. Tôn giáo: (7)......................................................</p>
<p>
10. Trình độ hiện nay: </p>
<p>
- Chuyên môn, nghiệp vụ: (8)...............................................................................</p>
<p>
- Học vị: (9)........................................ Học hàm: (10)........................................</p>
<p>
- Lý luận chính trị: (11)........................................................................................</p>
<p>
- Ngoại ngữ: (12)..................................................................................................</p>
<p>
11. Chức vụ, chức danh trong cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác: (13).......................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
12. Nơi làm việc: (14)....................................................................................................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
13. Ngày vào Đảng: (15) ........../.........../..........; Ngày chính thức: ........./........./........;</p>
<p>
Chức vụ trong Đảng (nếu có):.....................................................................................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
14. Tham gia làm thành viên của các tổ chức đoàn thể: (16)........................................</p>
<p>
Chức vụ trong từng tổ chức đoàn thể:.........................................................................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
15. Tình trạng sức khoẻ: (17).........................................................................................</p>
<p>
16. Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng: (18)...............................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
17. Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền, đoàn thể): (19)......................................................................................................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
18. Là đại biểu Quốc hội khoá (nếu có):.......................................................................</p>
<p>
19. Là đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu có) ………..……nhiệm kỳ..........................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
.........................................................................................................................</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC</strong></p>
<p>
</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:168px;">
<p align="center">
Thời gian</p>
</td>
<td style="width:420px;">
<p align="center">
Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu?</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:168px;">
<p>
Từ tháng......năm………....</p>
<p>
đến tháng …năm………...</p>
<p>
.............................................</p>
<p>
.............................................</p>
<p>
.............................................</p>
<p>
.............................................</p>
<p>
.............................................</p>
<p>
.............................................</p>
<p>
.............................................</p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:420px;">
<p>
........................................................................................................</p>
<p>
........................................................................................................</p>
<p>
........................................................................................................</p>
<p>
........................................................................................................</p>
<p>
........................................................................................................</p>
<p>
........................................................................................................</p>
<p>
........................................................................................................</p>
<p>
........................................................................................................</p>
<p>
........................................................................................................</p>
<p align="right">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<em>…….., ngày ....... tháng ........ năm …..</em></p>
<p align="center">
<strong>Ký tên</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký và ghi rõ họ tên)</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
(1) Ghi họ, chữ đệm (nếu có) và tên thường dùng bằng chữ in hoa.</p>
<p>
(2) Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong Giấy khai sinh, bằng chữ in hoa (Ví dụ: NGUYỄN THỊ A).</p>
<p>
(3) Ghi rõ xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).</p>
<p>
(4) Ghi nơi cư trú thường xuyên, nếu trùng với nơi đăng ký thường trú thì ghi “Như trên”. Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố (làng, xóm, thôn, bản, ấp…), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).</p>
<p>
(5) Ghi một trong các số Chứng minh nhân dân, số Hộ chiếu hoặc số Thẻ căn cước công dân; trường hợp là Công an nhân dân, sỹ quan Quân đội nhân dân thì ghi số Giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc Giấy chứng minh sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.</p>
<p>
(6) Ghi tên dân tộc gốc của bản thân theo Giấy khai sinh như: Kinh, Thái, Tày….</p>
<p>
(7) Nếu theo tôn giáo nào thì ghi rõ, nếu không theo tôn giáo nào thì ghi rõ “Không”.</p>
<p>
(8) Ghi rõ đại học (cao đẳng hoặc trung cấp…) chuyên ngành gì, viết theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp.</p>
<p>
(9) Ghi rõ học vị (nếu có) là Tiến sỹ khoa học, Tiến sỹ, Thạc sỹ và chuyên ngành đào tạo.</p>
<p>
(10) Ghi rõ danh hiệu được Nhà nước phong tặng như: Giáo sư, Phó giáo sư, Viện sỹ….</p>
<p>
(11) Ghi rõ trình độ cao nhất theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp như: sơ cấp, trung cấp, cao cấp, cử nhân…</p>
<p>
(12) Ghi rõ biết tiếng nước nào? Ví dụ: đại học tiếng Anh, tiếng Pháp… (nếu tốt nghiệp đại học ngoại ngữ). Đối với hệ bồi dưỡng thì viết là: Anh, Pháp… trình độ A, B, C, D theo văn bằng hoặc chứng nhận đã được cấp. Nếu có chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức quốc tế cấp còn thời hạn như: IELTS; TOEFL… hoặc khung B1, B2 châu Âu thì khai theo chứng chỉ được cấp. Nếu đã học đại học, Thạc sỹ, Tiến sỹ ở nước ngoài thì khai theo văn bằng được cấp và ngôn ngữ theo học (ví dụ Thạc sỹ luật – Tiếng Anh…).</p>
<p>
(13) Ghi đầy đủ các chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.</p>
<p>
(14) Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đang làm việc; trường hợp có nhiều nơi làm việc thì ghi nơi làm việc thường xuyên.</p>
<p>
(15) Nếu không là Đảng viên thì không ghi nội dung này. Nếu là Đảng viên thì ghi rõ ngày, tháng, năm được kết nạp, ngày chính thức (như trong lý lịch Đảng viên).</p>
<p>
(16) Ghi rõ là thành viên của các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội nào; chức vụ trong tổ chức (nếu có).</p>
<p>
(17) Ghi như kết luận trong Giấy khám sức do cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền cấp.</p>
<p>
(18) Chỉ khai những hình thức khen thưởng cho cá nhân và viết rõ tên, hạng, năm được tặng (Ví dụ: được tặng huân chương lao động hạng 2, 3 hoặc được tặng huân chương độc lập hạng 1, 2, 3… hoặc danh hiệu được phong tặng: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ ưu tú, Chiến sỹ thi đua toàn quốc…).</p>
<p>
(19) Trường hợp bị kỷ luật đảng, kỷ luật hành chính trong thời gian 01 năm tính đến ngày làm hồ sơ thì ghi rõ tên cơ quan ra quyết định kỷ luật, thời gian bị kỷ luật, lý do bị kỷ luật, hình thức kỷ luật. Trường hợp bị kết án về hình sự mà chưa được xóa án tích thì ghi rõ tội danh, hình phạt bị áp dụng và thời gian bị kết án. Nếu không có hoặc đã bị xử lý nhưng không thuộc các trường hợp kể trên thì ghi rõ “Không bị kỷ luật, không có án tích”.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong><u>Mẫu 3</u></strong><strong>: Phiếu nhận xét, đánh giá của chính quyền địa phương nơi cư trú </strong><em>(đối với người được giới thiệu không phải là đảng viên và không thuộc sự quản lý của cơ quan, tổ chức).</em></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:643px;" width="643">
<tbody>
<tr>
<td style="width:284px;">
<p align="center">
UBND xã/ phường<strong>…………………..............</strong></p>
<p align="center">
Tổ dân phố…<strong>………………………....<a name="_ftnref1" title=""><strong>[1]</strong></a></strong></p>
<p align="center">
<strong>***</strong></p>
</td>
<td style="width:359px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</strong></p>
<h4 align="center">
…….……, ngày……tháng……năm …...</h4>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ BẢN THÂN VÀ GIA ĐÌNH</strong></p>
<p align="center">
<strong><em>-----------</em></strong></p>
<p>
Đối với Ông (Bà) : ……………………………………………………………………………………</p>
<p>
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..........</p>
<p>
Cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………………................</p>
<p>
Cư trú tại: …………………………………………………………………………………………………</p>
<p>
1. Việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước ở nơi cư trú: </p>
<p>
<strong> ………………………………………………………………………………………………………………………………………</strong></p>
<p>
<strong> ………………………………………………………………………………………………………………………………………</strong></p>
<p>
<strong> ………………………………………………………………………………………………………………………………………</strong></p>
<p>
2. Về phẩm chất đạo đức, lối sống:</p>
<p>
<strong> ………………………………………………………………………………………………………………………………………</strong></p>
<p>
<strong> ………………………………………………………………………………………………………………………………………</strong></p>
<p>
<strong> ………………………………………………………………………………………………………………………………………</strong></p>
<p>
3. Mối quan hệ với nhân dân nơi cư trú: </p>
<p>
<strong> ………………………………………………………………………………………………………………………………………</strong></p>
<p>
<strong> ………………………………………………………………………………………………………………………………………</strong></p>
<p>
<strong> ………………………………………………………………………………………………………………………………………</strong></p>
<p>
4. Nhận xét khác:</p>
<p>
<strong> ………………………………………………………………………………………………………………………………………</strong></p>
<p>
<strong> ………………………………………………………………………………………………………………………………………</strong></p>
<p>
<strong> ………………………………………………………………………………………………………………………………………</strong></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:693px;" width="693">
<tbody>
<tr>
<td style="width:356px;height:81px;">
<p align="center">
<strong>XÁC NHẬN UBND XÃ / PHƯỜNG</strong><strong>……………</strong></p>
<p align="center">
<strong><em>(xã, phường, thị trấn nơi cư trú)</em></strong></p>
<p align="center">
<strong><em>(ký, đóng dấu)</em></strong></p>
</td>
<td style="width:337px;height:81px;">
<p align="center">
<strong>T/M TỔ DÂN PHỐ </strong><strong>………………………………….......<sup>1</sup></strong></p>
<p align="center">
<em>(ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong><u>Mẫu 4</u></strong><strong>: Phiếu về nhân sự</strong></p>
<p>
4.1. Mẫu phiếu bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm</p>
<p>
4.1.1. Mẫu phiếu bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm một hoặc nhiều người cùng một chức danh</p>
<p>
</p>
<table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td>
<div>
<p align="center">
</p>
<p align="center" style="margin-right:7.3pt;">
<strong> QUỐC HỘI KHÓA …</strong><strong> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:28.55pt;">
<strong> Kỳ họp ….</strong> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p>
</p>
<p>
(đóng dấu "Quốc hội")</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>PHIẾU BẦU/MIỄN NHIỆM/BÃI NHIỆM…<sup>1</sup> </strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="524">
<tbody>
<tr>
<td style="width:296px;">
<p align="center">
<strong>Họ và tên</strong></p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
<strong>Tán thành</strong></p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
<strong>Không tán thành</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:296px;">
<p align="center">
1. Ông (Bà)…………………………</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:296px;">
<p align="center">
2. Ông (Bà)…………………………</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
<u>Ghi chú:</u></p>
<p>
- Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu “X” vào 1 trong 2 ô “Tán thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.</p>
<p>
- Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc xóa tên của người trong danh sách.</p>
</div>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1</sup> Ghi chức danh được bầu/miễn nhiệm/bãi nhiệm</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td>
<div>
<p align="center">
</p>
<p align="center" style="margin-right:21.45pt;">
<strong> QUỐC HỘI KHÓA …</strong><strong> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:49.8pt;">
<strong> Kỳ họp …. </strong> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p>
</p>
<p>
(đóng dấu "Quốc hội")</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>PHIẾU BẦU/MIỄN NHIỆM/BÃI NHIỆM…</strong><sup>1</sup><strong>,</strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="524">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>Họ và tên</strong></p>
</td>
<td style="width:115px;">
<p align="center">
<strong>Tán thành</strong></p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
<strong>Không tán thành</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
1. Ông (Bà)…………………………</p>
<p align="center">
<em>Chức danh cụ thể<sup>2</sup></em></p>
</td>
<td style="width:115px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
2. Ông (Bà)…………………………</p>
<p align="center">
<em>Chức danh cụ thể<sup>2</sup></em></p>
</td>
<td style="width:115px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
<u>Ghi chú:</u></p>
<p>
- Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu “X” vào 1 trong 2 ô “Tán thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.</p>
<p>
- Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc xóa tên của người trong danh sách.</p>
<p>
</p>
</div>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
4.1.2. Mẫu phiếu bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm nhiều chức danh khác nhau</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1</sup> Ghi chức danh chung. Ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm các Ủy ban.</p>
<p>
<sup>2</sup> Ghi chức danh cụ thể. Ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật…</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
4.2. Mẫu phiếu cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội, bãi nhiệm đại biểu Quốc hội</p>
<p>
</p>
<table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td>
<div>
<p align="center">
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:208px;height:55px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp …</strong></p>
<p align="center">
(đóng dấu "Quốc hội")</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:16px;height:55px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:400px;height:55px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phú</strong><strong>c</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>PHIẾU </strong></p>
<p align="center">
<strong>CHO THÔI LÀM NHIỆM VỤ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA…</strong></p>
<p align="center">
<strong>/</strong><strong> BÃI NHIỆM ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA…</strong></p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="456">
<tbody>
<tr>
<td style="width:276px;">
<p align="center">
<strong>Họ và tên</strong></p>
</td>
<td style="width:76px;">
<p align="center">
<strong>Tán thành</strong></p>
</td>
<td style="width:104px;">
<p align="center">
<strong>Không tán thành</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:276px;">
<p align="center">
1. Ông (Bà)……………………</p>
</td>
<td style="width:76px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
<td style="width:104px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:276px;">
<p align="center">
2. Ông (Bà)……………………</p>
</td>
<td style="width:76px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
<td style="width:104px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
<u>Ghi chú:</u></p>
<p>
- Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu “X” vào 1 trong 2 ô “Tán thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.</p>
<p>
- Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc xóa tên của người trong danh sách.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</div>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
4.3. Mẫu phiếu phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức; phê chuẩn đề nghị về danh sách các chức danh</p>
<p>
4.3.1. Mẫu phiếu phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức một người hoặc nhiều người cùng một chức danh</p>
<p>
</p>
<table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td>
<div>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:208px;height:55px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp …</strong></p>
</td>
<td style="width:16px;height:55px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:400px;height:55px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phú</strong><strong>c</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
(đóng dấu "Quốc hội")</p>
<p align="center">
<strong>PHIẾU PHÊ CHUẨN </strong></p>
<p align="center">
<strong>đề nghị của ................. về việc bổ nhiệm/miễn nhiệm/cách chức ...<sup>1</sup></strong></p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="530">
<tbody>
<tr>
<td style="width:296px;">
<p align="center">
<strong>Họ và tên</strong></p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
<strong>Tán thành</strong></p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
<strong>Không tán thành</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:296px;">
<ol>
<li>
Ông (Bà)………………………</li>
</ol>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<ul>
<li>
</li>
</ul>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:296px;">
<ol>
<li value="2">
Ông (Bà)………………………</li>
</ol>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
<td style="width:114px;">
<ul>
<li>
</li>
</ul>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
<u>Ghi chú:</u></p>
<p>
- Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu “X” vào 1 trong 2 ô “Tán thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.</p>
<p>
- Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc xóa tên của người trong danh sách.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</div>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1</sup> Ghi chức danh được bổ nhiệm/miễn nhiệm/cách chức.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
4.3.2. Mẫu phiếu phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức nhiều chức danh</p>
<p>
</p>
<table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td>
<div>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong><strong> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p>
<strong> Kỳ họp …</strong> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p>
</p>
<p>
(đóng dấu "Quốc hội")</p>
<p align="center">
<strong>PHIẾU PHÊ CHUẨN </strong></p>
<p align="center">
<strong>đề nghị của ... về việc bổ nhiệm/ miễn nhiệm/ cách chức (chức danh chung<sup>1</sup>)</strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="530">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>Họ và tên</strong></p>
</td>
<td style="width:121px;">
<p align="center">
<strong>Tán thành</strong></p>
</td>
<td style="width:114px;">
<p align="center">
<strong>Không tán thành</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:295px;height:68px;">
<p align="center">
1. Ông (Bà)………………………</p>
<p align="center">
<em>Chức danh cụ thể<sup>2</sup></em></p>
</td>
<td style="width:121px;height:68px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
<td style="width:114px;height:68px;">
<ul>
<li>
</li>
</ul>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:295px;height:66px;">
<p align="center">
2. Ông (Bà)………………………</p>
<p align="center">
<em>Chức danh cụ thể<sup>2</sup></em></p>
</td>
<td style="width:121px;height:66px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
<td style="width:114px;height:66px;">
<ul>
<li>
</li>
</ul>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
<u>Ghi chú:</u></p>
<p>
- Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu “X” vào 1 trong 2 ô “Tán thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.</p>
<p>
- Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc xóa tên của người trong danh sách.</p>
<p>
</p>
</div>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1 </sup>Ví dụ: Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ.</p>
<p>
<sup>2</sup> Ví dụ: Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Y tế …</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
4.3.3. Mẫu phiếu phê chuẩn đề nghị về danh sách các chức danh</p>
<p align="center">
</p>
<table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td>
<div>
<p align="center">
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:208px;height:55px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp …</strong></p>
</td>
<td style="width:16px;height:55px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:400px;height:55px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phú</strong><strong>c</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
(đóng dấu "Quốc hội")</p>
<p align="center">
<strong>PHIẾU PHÊ CHUẨN </strong></p>
<p align="center">
<strong>đề nghị của ................. về danh sách…<sup>1</sup></strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="475">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p align="center">
<strong>Họ và tên</strong></p>
</td>
<td style="width:76px;">
<p align="center">
<strong>Tán thành</strong></p>
</td>
<td style="width:104px;">
<p align="center">
<strong>Không tán thành</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:295px;height:70px;">
<p align="center">
1. Ông (Bà)………………………</p>
<p align="center">
<em>Chức danh cụ thể<sup>1</sup></em></p>
</td>
<td style="width:76px;height:70px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
<td style="width:104px;height:70px;">
<ul>
<li>
</li>
</ul>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:295px;height:67px;">
<p align="center">
2. Ông (Bà)………………………</p>
<p align="center">
<em>Chức danh cụ thể<sup>1</sup></em></p>
</td>
<td style="width:76px;height:67px;">
<p align="center">
£</p>
</td>
<td style="width:104px;height:67px;">
<ul>
<li>
</li>
</ul>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
<u>Ghi chú:</u></p>
<p>
- Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu “X” vào 1 trong 2 ô “Tán thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.</p>
<p>
- Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc xóa tên của người trong danh sách.</p>
<p>
</p>
</div>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1 </sup>Ví dụ: thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh, thành viên Hội đồng bầu cử quốc gia. </p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong><u>Mẫu 5</u></strong><strong>: Phiếu biểu quyết bằng bỏ phiếu kín về nội dung khác</strong></p>
<table cellpadding="0" cellspacing="0" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td>
<div>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong><strong> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p>
<strong>Kỳ họp …</strong> <strong>Độc lập - Tự do - Hạnh ph</strong><strong>úc</strong></p>
<p>
(đóng dấu "Quốc hội")</p>
<p align="center">
<strong>PHIẾU BIỂU QUYẾT </strong></p>
<p align="center">
<strong>Thông qua………………………<sup>1</sup></strong></p>
<p>
Trân trọng đề nghị các vị đại biểu Quốc hội biểu quyết thông qua ...................................................................................................<sup>1</sup>:</p>
<p>
<em>- Tán thành</em></p>
<p>
<em>- Không tán thành</em></p>
<p>
<em>- Không biểu quyết</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<u>Ghi chú:</u></p>
<p>
Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu “X” vào 1 trong 3 ô “Tán thành” hoặc “Không tán thành” hoặc “Không biểu quyết.</p>
<p>
</p>
</div>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1</sup> Ghi nội dung được biểu quyết.<br clear="all"/>
<strong><u>Mẫu 6</u>: Biên bản kiểm phiếu</strong></p>
<p>
6.1. Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu một người</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:225px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp …</strong></p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<strong>BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
</td>
<td style="width:387px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>kết quả bầu </strong>…………………………<sup>1</sup></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm phiếu bao gồm:</p>
<p>
1. Ông (Bà)………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố …….., Trưởng ban;</p>
<p>
2. Ông (Bà) ………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố……….., Ủy viên;</p>
<p>
3. .............................................................................................................,</p>
<p>
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết quả bỏ phiếu bầu ………... <sup>1 </sup>đối với Ông (Bà) ......................</p>
<p>
Kết quả như sau:</p>
<p>
- Tổng số đại biểu Quốc hội:</p>
<p>
- Số đại biểu Quốc hội có mặt: </p>
<p>
- Số phiếu đã phát ra: </p>
<p>
- Số phiếu đã thu về: </p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ : </p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ:</p>
<p>
- Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
- Số phiếu không tán thành :... (bằng...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội, Ông (Bà) …………………... đã được Quốc hội bầu giữ chức vụ ……………………………...</p>
<p>
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày ..... tháng ..... năm ...... tại ...</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TM. BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRƯỞNG BAN</strong></p>
<p align="center">
<em>(ký, ghi rõ họ và tên)</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1</sup> Ghi chức danh được bầu (theo phiếu bầu).</p>
<p>
</p>
<p>
6.2. Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu hai người trở lên</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:225px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp …</strong></p>
<p align="center">
<strong>BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
</td>
<td style="width:387px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh p</strong><strong>húc</strong></p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kết quả bầu </strong>………………………………<sup>1</sup></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm phiếu bao gồm:</p>
<p>
1. Ông (Bà)……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Trưởng ban;</p>
<p>
2. Ông (Bà) …….., đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố …….….., Ủy viên;</p>
<p>
3. .............................................................................................................,</p>
<p>
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết quả bỏ phiếu bầu ……...................................…...<sup>1</sup></p>
<p>
Kết quả như sau:</p>
<p>
- Tổng số đại biểu Quốc hội:</p>
<p>
- Số đại biểu Quốc hội có mặt: </p>
<p>
- Số phiếu đã phát ra: </p>
<p>
- Số phiếu đã thu về: </p>
<p>
1. Ông (Bà) ......................</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ: </p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ:</p>
<p>
- Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
- Số phiếu không tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
2. Ông (Bà) ......................</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ: </p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ :</p>
<p>
- Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
- Số phiếu không tán thành : .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
3. Ông (Bà) .....................</p>
<p>
......................</p>
<p>
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội, Quốc hội đã bầu:</p>
<p>
1. Ông (Bà) ................................. giữ chức vụ ……</p>
<p>
2. Ông (Bà) ................................. giữ chức vụ ……</p>
<p>
3. ......................</p>
<p>
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày ..... tháng ..... năm ...... tại....</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TM. BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRƯỞNG BAN</strong></p>
<p align="center">
<em>(ký, ghi rõ họ và tên)</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1 </sup>Ghi chức danh được bầu (theo phiếu bầu).</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
6.3. Mẫu biên bản kiểm phiếu miễn nhiệm, bãi nhiệm</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:225px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp …</strong></p>
<p align="center">
<strong>BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
</td>
<td style="width:387px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kết quả miễn nhiệm/bãi nhiệm</strong> ………………<sup>1</sup></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm phiếu bao gồm:</p>
<p>
1. Ông (Bà)……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố …….., Trưởng ban;</p>
<p>
2. Ông (Bà) ………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Ủy viên;</p>
<p>
3. .............................................................................................................,</p>
<p>
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết quả bỏ phiếu miễn nhiệm/bãi nhiệm ……...................................…...<sup>1</sup></p>
<p>
Kết quả như sau:</p>
<p>
- Tổng số đại biểu Quốc hội:</p>
<p>
- Số đại biểu Quốc hội có mặt: </p>
<p>
- Số phiếu đã phát ra: </p>
<p>
- Số phiếu đã thu về: </p>
<p>
1. Ông (Bà) ......................</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ: </p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ:</p>
<p>
- Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
- Số phiếu không tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
2. Ông (Bà) ......................</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ: </p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ:</p>
<p>
- Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
- Số phiếu không tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
3. Ông (Bà) ......................</p>
<p>
......................</p>
<p>
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội, Quốc hội đã miễn nhiệm/bãi nhiệm:</p>
<p>
1. Chức vụ ……………… đối với Ông (Bà) ………</p>
<p>
2. Chức vụ .......................... đối với Ông (Bà) …...……</p>
<p>
3. ......................</p>
<p>
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày ..... tháng ..... năm ...... tại....</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TM. BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRƯỞNG BAN</strong></p>
<p align="center">
<em>(ký, ghi rõ họ và tên)</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1 </sup>Ghi chức danh được miễn nhiệm, bị bãi nhiệm (theo phiếu miễn nhiệm, bãi nhiệm).</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
6.4. Mẫu biên bản kiểm phiếu phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, phê chuẩn đề nghị về danh sách các chức danh</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:225px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp …</strong></p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<strong>BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
</td>
<td style="width:387px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>phê chuẩn đề nghị của </strong>………<strong>về việc bổ nhiệm/danh sách</strong>…………………<sup>1</sup></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm phiếu bao gồm:</p>
<p>
1. Ông (Bà)………, đại biểu Quốc hội tỉnh …………….., Trưởng ban;</p>
<p>
2. Ông (Bà) ……………, đại biểu Quốc hội tỉnh …………….., Ủy viên;</p>
<p>
3. ............................................................................................................,</p>
<p>
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập Biên bản xác định kết quả bỏ phiếu phê chuẩn đề nghị của………... về ......................<sup>1</sup></p>
<p>
Kết quả như sau:</p>
<p>
- Tổng số đại biểu Quốc hội:</p>
<p>
- Số đại biểu Quốc hội có mặt: </p>
<p>
- Số phiếu đã phát ra: </p>
<p>
- Số phiếu đã thu về: </p>
<p>
1. Ông (Bà) ......................</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ : </p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ :</p>
<p>
- Số phiếu tán thành : .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
- Số phiếu không tán thành : .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
2. Ông (Bà) ......................</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ : </p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ :</p>
<p>
- Số phiếu tán thành : .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
- Số phiếu không tán thành : .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
3. Ông (Bà) ......................</p>
<p>
......................</p>
<p>
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội, Quốc hội đã phê chuẩn đề nghị của ........... về .........................<sup>1</sup> đối với các ông, bà có tên sau đây:</p>
<p>
1. Ông (Bà) ................................. giữ chức vụ ...........</p>
<p>
2. Ông (Bà) ................................. giữ chức vụ ...........</p>
<p>
......................</p>
<p>
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày ..... tháng ..... năm ...... tại ....</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TM. BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRƯỞNG BAN</strong></p>
<p align="center">
<em>(ký, ghi rõ họ và tên)</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1 </sup>Ghi chức danh được phê chuẩn bổ nhiệm, phê chuẩn theo danh sách (theo phiếu phê chuẩn).</p>
<p>
</p>
<p>
6.5. Mẫu biên bản kiểm phiếu phê chuẩn đề nghị về việc miễn nhiệm, cách chức</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:225px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp …</strong></p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<strong>BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
</td>
<td style="width:387px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>phê chuẩn đề nghị của </strong>………<strong>về việc miễn nhiệm/cách chức</strong>………<sup>1 </sup></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm phiếu bao gồm:</p>
<p>
1. Ông (Bà)……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Trưởng ban;</p>
<p>
2. Ông (Bà) ………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Ủy viên;</p>
<p>
3. .............................................................................................................,</p>
<p>
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết quả bỏ phiếu phê chuẩn đề nghị của………... về việc miễn nhiệm/cách chức ......................<sup>1</sup></p>
<p>
Kết quả như sau:</p>
<p>
- Tổng số đại biểu Quốc hội:</p>
<p>
- Số đại biểu Quốc hội có mặt: </p>
<p>
- Số phiếu đã phát ra: </p>
<p>
- Số phiếu đã thu về: </p>
<p>
1. Ông (Bà) ......................</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ : </p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ :</p>
<p>
- Số phiếu tán thành : .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
- Số phiếu không tán thành : .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
2. Ông (Bà) ......................</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ: </p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ:</p>
<p>
- Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
- Số phiếu không tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
3. Ông (Bà) ......................</p>
<p>
......................</p>
<p>
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội, Quốc hội đã phê chuẩn đề nghị của ........... về việc:</p>
<p>
1. Miễn nhiệm/cách chức................................. đối với Ông (Bà) ...........</p>
<p>
2. Miễn nhiệm/cách chức................................. đối với Ông (Bà) ...........</p>
<p>
3. ......................</p>
<p>
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày ..... tháng ..... năm ...... tại ....</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TM. BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRƯỞNG BAN</strong></p>
<p align="center">
<em>(ký, ghi rõ họ và tên)</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1 </sup>Ghi chức danh được phê chuẩn miễn nhiệm, cách chức (theo phiếu phê chuẩn).</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
6.6. Mẫu biên bản kiểm phiếu cho thôi làm nhiệm vụ đối với đại biểu Quốc hội, bãi nhiệm đại biểu Quốc hội</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:225px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp …</strong></p>
<p align="center">
<strong>BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
</td>
<td style="width:387px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>Cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội khóa … /</strong></p>
<p align="center">
<strong>Bãi nhiệm đại biểu Quốc hội khóa …</strong></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm phiếu bao gồm:</p>
<p>
1. Ông (Bà)……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Trưởng ban;</p>
<p>
2. Ông (Bà) ……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ………….., Ủy viên;</p>
<p>
3. .............................................................................................................,</p>
<p>
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết quả bỏ phiếu cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội khóa … /bãi nhiệm đại biểu Quốc hội khóa … đối với……….<sup>1</sup></p>
<p>
Kết quả như sau:</p>
<p>
- Tổng số đại biểu Quốc hội:</p>
<p>
- Số đại biểu Quốc hội có mặt: </p>
<p>
- Số phiếu đã phát ra: </p>
<p>
- Số phiếu đã thu về: </p>
<p>
1. Ông (Bà) ........................</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ: </p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ:</p>
<p>
- Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
- Số phiếu không tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
2. Ông (Bà) ...................... (nếu có)</p>
<p>
......................</p>
<p>
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội, Quốc hội đã cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội khóa … /bãi nhiệm đại biểu Quốc hội khóa… đối với:</p>
<p>
1. Ông (Bà) ………</p>
<p>
2. Ông (Bà) ……… (nếu có)</p>
<p>
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày ..... tháng ..... năm ...... tại ...</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TM. BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRƯỞNG BAN</strong></p>
<p align="center">
<em>(ký, ghi rõ họ và tên)</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1 </sup>Ghi tên đại biểu Quốc hội được cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội, bị bãi nhiệm đại biểu Quốc hội (theo phiếu cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội, bãi nhiệm đại biểu Quốc hội).</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
6.7. Mẫu biên bản kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm</p>
<p>
6.7.1. Mẫu biên bản kết quả lấy phiếu tín nhiệm</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:225px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp …</strong></p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<strong>BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
</td>
<td style="width:387px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>BIÊN BẢN KẾT QUẢ LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Đối với người giữ các chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn</strong></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm phiếu bao gồm:</p>
<p>
1. Ông (Bà)……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Trưởng ban;</p>
<p>
2. Ông (Bà) ………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Ủy viên;</p>
<p>
3. .............................................................................................................,</p>
<p>
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với ……………………………………………………………………………………</p>
<p>
Kết quả như sau:</p>
<p>
- Tổng số đại biểu Quốc hội :</p>
<p>
- Số đại biểu Quốc hội có mặt : </p>
<p>
- Số phiếu đã phát ra : </p>
<p>
- Số phiếu đã thu về : </p>
<p>
1. Ông (Bà) ...................... Chức vụ:………………..</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ: </p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ:</p>
<p>
- Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội).</p>
<p>
- Số phiếu đánh giá tín nhiệm: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội).</p>
<p>
- Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội).</p>
<p>
2. Ông (Bà) ...................... Chức vụ:………………</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ: </p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ:</p>
<p>
- Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội).</p>
<p>
- Số phiếu đánh giá tín nhiệm: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội).</p>
<p>
- Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội).</p>
<p>
3. Ông (Bà) .......................</p>
<p>
......................</p>
<p>
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày ..... tháng ..... năm ...... tại...</p>
<p align="center">
<strong>TM. BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRƯỞNG BAN</strong></p>
<p align="center">
<em>(ký, ghi rõ họ và tên)</em></p>
<p>
6.7.2. Mẫu biên bản kết quả bỏ phiếu tín nhiệm</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:225px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp …</strong></p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<strong>BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
</td>
<td style="width:387px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>BIÊN BẢN KẾT QUẢ BỎ PHIẾU TÍN NHIỆM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Đối với …………………..<sup>1</sup></strong></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm phiếu bao gồm:</p>
<p>
1. Ông (Bà)……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Trưởng ban;</p>
<p>
2. Ông (Bà) ………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Ủy viên;</p>
<p>
3. .............................................................................................................,</p>
<p>
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập Biên bản kết quả bỏ phiếu tín nhiệm đối với …………………………………………………………………………………<sup>1</sup></p>
<p>
Kết quả như sau:</p>
<p>
- Tổng số đại biểu Quốc hội:</p>
<p>
- Số đại biểu Quốc hội có mặt: </p>
<p>
- Số phiếu đã phát ra: </p>
<p>
- Số phiếu đã thu về: </p>
<p>
1. Ông (Bà) ......................... Chức vụ……………….…</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ: </p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ:</p>
<p>
- Số phiếu tín nhiệm: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội).</p>
<p>
- Số phiếu không tín nhiệm: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội).</p>
<p>
2. Ông (Bà) ...................... (nếu có)</p>
<p>
......................</p>
<p>
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày ..... tháng ..... năm ...... tại ...</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TM. BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRƯỞNG BAN</strong></p>
<p align="center">
<em>(ký, ghi rõ họ và tên)</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1 </sup>Ghi họ và tên, chức vụ của người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm.</p>
<p>
</p>
<p>
6.8. Mẫu biên bản kết quả biểu quyết bằng bỏ phiếu kín về nội dung khác</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:225px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp …</strong></p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<strong>BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
</td>
<td style="width:387px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>BIÊN BẢN KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẰNG BỎ PHIẾU KÍN</strong></p>
<p align="center">
<strong>Thông qua </strong>…………………<sup>1</sup></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm phiếu bao gồm:</p>
<p>
1. Ông (Bà)……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Trưởng ban;</p>
<p>
2. Ông (Bà) …………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố …….., Ủy viên;</p>
<p>
3. .............................................................................................................,</p>
<p>
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết quả biểu quyết bằng bỏ phiếu kín thông qua ......................<sup>1</sup></p>
<p>
Kết quả như sau:</p>
<p>
- Tổng số đại biểu Quốc hội:</p>
<p>
- Số đại biểu Quốc hội có mặt : </p>
<p>
- Số phiếu đã phát ra: </p>
<p>
- Số phiếu đã thu về: </p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ: </p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ:</p>
<p>
- Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
- Số phiếu không tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
- Số phiếu không biểu quyết: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)</p>
<p>
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội, Quốc hội đã thông qua ….<sup>1</sup></p>
<p>
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày ..... tháng ..... năm ...... tại ...</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TM. BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRƯỞNG BAN</strong></p>
<p align="center">
<em>(ký, ghi rõ họ và tên)</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1</sup> Ghi nội dung biểu quyết như tên phiếu.<br clear="all"/>
<strong><u>Mẫu 7</u>: Biên bản niêm phong phiếu</strong></p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:225px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHÓA …</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp …</strong></p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<strong>BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
</td>
<td style="width:387px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>BIÊN BẢN NIÊM PHONG </strong></p>
<p align="center">
<strong>Phiếu </strong>………………………………<sup>1</sup></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm phiếu bao gồm:</p>
<p>
1. Ông (Bà)………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố …….., Trưởng ban;</p>
<p>
2. Ông (Bà) ………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Ủy viên;</p>
<p>
3. .............................................................................................................,</p>
<p>
Đã tiến hành niêm phong phiếu……………………………………………..</p>
<p>
…………………………………………………………………………….<sup>1</sup></p>
<p>
Tổng số phiếu: …………..</p>
<p>
(Bằng chữ: …………………………………………………….)</p>
<p>
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày ..... tháng ..... năm ...... tại ...</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:310px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:310px;">
<p align="center">
<strong>TM. BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRƯỞNG BAN</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký, ghi rõ họ tên)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<sup>1</sup> Ghi rõ nội dung theo tên phiếu.</p>
<p>
<strong><u>Mẫu 8</u></strong><strong>: Phiếu bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn</strong><strong> đại biểu Quốc hội</strong></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="626">
<tbody>
<tr>
<td style="width:276px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHOÁ … </strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp thứ nhất</strong></p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<strong>ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI</strong></p>
<p align="center">
TỈNH/THÀNH PHỐ……………..........</p>
</td>
<td style="width:350px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<em>…, ngày … tháng … năm …</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>PHIẾU BẦU</strong></p>
<p align="center">
<strong>Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, </strong></p>
<p align="center">
<strong>Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa …</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="585">
<tbody>
<tr>
<td style="width:66px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td style="width:177px;">
<p align="center">
<strong>Họ và tên</strong></p>
</td>
<td style="width:161px;">
<p align="center">
<strong>Chức vụ hiện nay</strong></p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
<strong>Đồng ý</strong></p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
<strong>Không đồng ý</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="5" style="width:585px;height:34px;">
<p>
<strong>I. TRƯỞNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:66px;height:41px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:177px;height:41px;">
<p align="center">
Ông (Bà)………</p>
</td>
<td style="width:161px;height:41px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:87px;height:41px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:94px;height:41px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:66px;height:42px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:177px;height:42px;">
<p align="center">
Ông (Bà)………</p>
</td>
<td style="width:161px;height:42px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:87px;height:42px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:94px;height:42px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="5" style="width:585px;height:38px;">
<p>
<strong>II. PHÓ TRƯỞNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI CHUYÊN TRÁCH </strong><strong>(HOẶC PHÓ TRƯỞNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI PHỤ TRÁCH ĐOÀN)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:66px;height:47px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:177px;height:47px;">
<p align="center">
Ông (Bà)………</p>
</td>
<td style="width:161px;height:47px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:87px;height:47px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:94px;height:47px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:66px;height:47px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:177px;height:47px;">
<p align="center">
Ông (Bà)………</p>
</td>
<td style="width:161px;height:47px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:87px;height:47px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:94px;height:47px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="5" style="width:585px;height:11px;">
<p>
<strong>III. PHÓ TRƯỞNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KIÊM NHIỆM (nếu có)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:66px;height:41px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:177px;height:41px;">
<p align="center">
Ông (Bà)………</p>
</td>
<td style="width:161px;height:41px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:87px;height:41px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:94px;height:41px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:66px;height:42px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:177px;height:42px;">
<p align="center">
Ông (Bà)………</p>
</td>
<td style="width:161px;height:42px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:87px;height:42px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:94px;height:42px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<u>Ghi chú: </u></p>
<p>
- Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu (X) vào 1 trong 2 ô “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý” đối với mỗi người.</p>
<p>
- Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc xóa tên của người trong danh sách.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong><u>Mẫu 9</u></strong><strong>: Biên bản họp Đoàn đại biểu Quốc hội về việc bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội</strong></p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="622">
<tbody>
<tr>
<td style="width:274px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHOÁ …</strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp thứ nhất</strong></p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<strong>ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI</strong></p>
<p align="center">
TỈNH/THÀNH PHỐ ……....................</p>
</td>
<td style="width:348px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<em>…, ngày … tháng … năm …</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>BIÊN BẢN HỌP ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, </strong></p>
<p align="center">
<strong>Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa …</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
- Tổng số đại biểu Quốc hội của Đoàn: …………………………………</p>
<p>
- Số đại biểu có mặt: ………………………………………………………</p>
<p>
- Số đại biểu vắng mặt <em>(ghi rõ họ tên đại biểu vắng mặt)</em>: ………………</p>
<p>
…………………………………………………………………………….</p>
<p>
- Chủ toạ: …………………………………………………………...........</p>
<p>
- Thư ký: ………………………………………………………………….</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>NỘI DUNG</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>I. Về bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội</strong></p>
<p>
……..……………………………….……………………………………………………..……………………………….……………………………………………………..……………………………….………………………………………</p>
<p>
<strong>II. Về bầu Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội</strong></p>
<p>
………………….……………………………………………………..…………</p>
<p>
………………….……………………………………………………..…………</p>
<p>
……………………………………………………..…………………………………………………………………………………..……………………………</p>
<p>
Thư ký Chủ toạ</p>
<p>
<em> (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong><u>Mẫu 10</u></strong><strong>: Biên bản kiểm phiếu bầu Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội</strong></p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="691">
<tbody>
<tr>
<td style="width:229px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHOÁ … </strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp thứ nhất</strong></p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<strong>ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI</strong></p>
<p align="center">
TỈNH/THÀNH PHỐ…..............</p>
</td>
<td style="width:462px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>Bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, </strong></p>
<p align="center">
<strong>Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa …</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại … …., Ban kiểm phiếu bao gồm:</p>
<p>
1. Ông (Bà)………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố …….., Trưởng ban;</p>
<p>
2. Ông (Bà) ………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Ủy viên;</p>
<p>
3. .............................................................................................................,</p>
<p>
Đã tiến hành kiểm phiếu bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố … khóa ….</p>
<p>
<strong>1. </strong><strong>Kết quả </strong><strong>bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội </strong><strong>như sau</strong>:</p>
<p>
- Tổng số đại biểu của Đoàn: ….</p>
<p>
- Số đại biểu có mặt: ….</p>
<p>
- Số phiếu phát ra: ….</p>
<p>
- Số phiếu thu về: ….</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ: ….</p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ: ….</p>
<p>
- Số phiếu đồng ý : …. , bằng ….% tổng số đại biểu có mặt, bằng … % tổng số đại biểu của Đoàn.</p>
<p>
- Số phiếu không đồng ý: … , bằng ….% tổng số đại biểu có mặt, bằng … % tổng số đại biểu của Đoàn.</p>
<p>
<strong>2. Kết quả bầu Phó Trưởng Đoàn </strong><strong>đại biểu Quốc hội</strong> <strong>chuyên trách </strong><strong>(hoặc Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội phụ trách Đoàn) </strong><strong>như sau</strong>:</p>
<p>
- Tổng số đại biểu của Đoàn: ….</p>
<p>
- Số đại biểu có mặt: ….</p>
<p>
- Số phiếu phát ra: ….</p>
<p>
- Số phiếu thu về: ….</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ: ….</p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ: ….</p>
<p>
- Số phiếu đồng ý : …. , bằng ….% tổng số đại biểu có mặt, bằng … % tổng số đại biểu của Đoàn.</p>
<p>
- Số phiếu không đồng ý: …(so với tổng số đại biểu có mặt và so với tổng số đại biểu của Đoàn)</p>
<p>
<strong>3. Kết quả bầu Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội kiêm nhiệm (nếu có) như sau</strong>:</p>
<p>
- Tổng số đại biểu của Đoàn: ….</p>
<p>
- Số đại biểu có mặt: ….</p>
<p>
- Số phiếu phát ra : ….</p>
<p>
- Số phiếu thu về: ….</p>
<p>
- Số phiếu hợp lệ: ….</p>
<p>
- Số phiếu không hợp lệ: ….</p>
<p>
- Số phiếu đồng ý :…., bằng … % tổng số đại biểu có mặt, bằng ….% tổng số đại biểu của Đoàn)</p>
<p>
- Số phiếu không đồng ý:…, bằng …% tổng số đại biểu có mặt, bằng ….% tổng số đại biểu của Đoàn)</p>
<p>
</p>
<p>
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi … giờ … phút ngày ... tháng ... năm ... tại ...</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>TM. BAN KIỂM PHIẾU</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRƯỞNG BAN</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký, ghi rõ họ, tên)</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong><u>Mẫu 11</u></strong><strong>: Tờ trình v</strong><strong>ề đề nghị phê chuẩn kết quả bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội </strong></p>
<p align="center">
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="626">
<tbody>
<tr>
<td style="width:274px;">
<p align="center">
<strong>QUỐC HỘI KHOÁ…. </strong></p>
<p align="center">
<strong>Kỳ họp thứ nhất</strong></p>
<p align="center">
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<strong>ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI</strong></p>
<p align="center">
TỈNH/THÀNH PHỐ …………............</p>
</td>
<td style="width:352px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
Số: .......</p>
<p align="center">
<strong>TỜ TRÌNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về đề nghị phê chuẩn kết quả bầu Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa ...</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
Kính gửi: Ủy ban Thường vụ Quốc hội</p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số ....</p>
<p>
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết số...;</p>
<p>
Căn cứ ….,</p>
<p>
Thực hiện chương trình kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa …., ngày …., Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh/ thành phố ……. đã tiến hành họp để bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa…. Kết quả như sau:</p>
<p>
1. Đoàn đại biểu Quốc hội đã bầu Ông (Bà) …. giữ chức vụ Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa ... Kết quả: …/… đại biểu đồng ý, bằng ….% tổng số đại biểu Quốc hội của Đoàn.</p>
<p>
2. Đoàn đại biểu Quốc hội đã bầu Ông (Bà) … giữ chức vụ Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách (hoặc Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội phụ trách Đoàn đại biểu Quốc hội) khóa…. Kết quả: …/… đại biểu đồng ý, bằng … % tổng số đại biểu Quốc hội của Đoàn.</p>
<p>
3. Đoàn đại biểu Quốc hội đã bầu Ông (Bà) … giữ chức vụ Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội kiêm nhiệm khóa …(nếu có). Kết quả: …/… đại biểu đồng ý, bằng ….% tổng số đại biểu Quốc hội của Đoàn.</p>
<p>
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố…. kính trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, phê chuẩn kết quả bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh/thành phố …. (<em>Xin gửi kèm theo Biên bản họp Đoàn và Biên bản kiểm phiếu bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội)</em>.</p>
<p>
Trân trọng.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:651px;" width="651">
<tbody>
<tr>
<td style="width:269px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận</em></strong><em>:</em></p>
<p>
- Như trên;</p>
<p>
- Ban Công tác đại biểu;</p>
<p>
- Lưu: Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND.</p>
</td>
<td style="width:383px;">
<p align="center">
<strong>TRIỆU TẬP VIÊN</strong></p>
<p align="center">
<em>(ký và ghi rõ chức danh,</em></p>
<p align="center">
<em> đóng dấu của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<div>
<br clear="all"/>
<hr align="left" size="1" width="33%"/>
<div id="ftn1">
<p>
<a name="_ftn1" title="">[1]</a> Ghi tên Tổ dân phố, thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc,…</p>
</div>
</div>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch ủy ban thường vụ quốc hội</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vương Đình Huệ</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Số: 31/2023/UBTVQH15
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 14 tháng 2 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
Quy định, hướng dẫn một số điều khoản của Nội quy kỳ họp Quốc hội
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số57/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 65/2020/QH14;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số80/2015/QH13 đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2020/QH14;
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết số71/2022/QH15
ngày 15/11/2022 của Quốc hội;
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định, hướng dẫn khoản 3 Điều 1; khoản 3 Điều 14; khoản 6
Điều 29; điểm d khoản 1, khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 30; khoản 8 Điều 42
của Nội quy kỳ họp Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết số 71/2022/QH15 của
Quốc hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
tổ chức kỳ họp bất thường; tổ chức kỳ họp theo hình thức họp trực tuyến hoặc
kết hợp giữa họp trực tiếp với họp trực tuyến; việc chuẩn bị hồ sơ nhân sự
trình Quốc hội và thực hiện bỏ phiếu về công tác nhân sự tại kỳ họp Quốc hội,
bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội.
ChươngII
TỔ CHỨC KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Điều3. Yêu cầu về tổ chức kỳ họp bất thường
1. Trường hợp Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ yêu cầu tổ chức kỳ họp bất
thường thì gửi văn bản nêu rõ sự cần thiết, nội dung, thời gian dự kiến tổ
chức kỳ họp bất thường kèm theo hồ sơ, tài liệu nếu nội dung đề xuất thuộc
trách nhiệm chuẩn bị của mình đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội trước 07 ngày tính
đến ngày đề xuất tổ chức kỳ họp bất thường, trừ hồ sơ, tài liệu liên quan đến
công tác nhân sự. Thời gian dự kiến tổ chức kỳ họp bất thường phải trước ít
nhất là 01 ngày tính đến ngày dự kiến khai mạc kỳ họp thường lệ tiếp theo.
2. Trường hợp đại biểu Quốc hội yêu cầu tổ chức kỳ họp bất thường:
a) Đại biểu Quốc hội gửi văn bản nêu rõ sự cần thiết, nội dung, thời gian dự
kiến tổ chức kỳ họp bất thường đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Văn bản yêu cầu
tổ chức kỳ họp bất thường có thể do một hoặc nhiều đại biểu Quốc hội cùng yêu
cầu, ký tên;
b) Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ đạo Tổng Thư ký Quốc hội tổng hợp các yêu cầu
của đại biểu Quốc hội trong khoảng thời gian từ ngày khai mạc kỳ họp gần nhất
trước đó đến trước 08 ngày tính đến ngày dự kiến khai mạc kỳ họp thường lệ
tiếp theo;
c) Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, triệu tập kỳ họp bất thường khi có ít
nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội yêu cầu về cùng nội dung.
3. Trường hợp Ủy ban Thường vụ Quốc hội yêu cầu tổ chức kỳ họp bất thường thì
dự kiến nội dung, thời gian tổ chức kỳ họp bất thường để báo cáo Quốc hội.
Điều4. Xử lý yêu cầu về tổ chức kỳ họp bất thường
1. Khi Ủy ban Thường vụ Quốc hội tự mình yêu cầu hoặc khi nhận được yêu cầu
của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít nhất một phần ba tổng số
đại biểu Quốc hội về việc tổ chức kỳ họp bất thường, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
có trách nhiệm yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chuẩn bị nội
dung và gửi hồ sơ, tài liệu đến Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội để thẩm
tra về nội dung đó và trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến
trước khi trình Quốc hội tại kỳ họp. Trong yêu cầu, Ủy ban Thường vụ Quốc hội
nêu rõ thời hạn cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến các cơ quan của Quốc
hội và đại biểu Quốc hội.
2. Khi thẩm tra hồ sơ, tài liệu trình kỳ họp bất thường, Hội đồng Dân tộc, Ủy
ban của Quốc hội có trách nhiệm thể hiện rõ quan điểm về điều kiện, chất lượng
của hồ sơ, tài liệu.
3. Trên cơ sở xem xét hồ sơ, tài liệu do các cơ quan có thẩm quyền trình, ý
kiến thẩm tra của Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quyết định việc triệu tập kỳ họp bất thường.
Điều5. Xem xét, quyết định nội dung tại kỳ họp bất thường
Trình tự, thủ tục tiến hành xem xét, quyết định các nội dung tại kỳ họp bất
thường; hồ sơ, tài liệu của kỳ họp bất thường; thông tin về kỳ họp bất thường
được thực hiện theo các quy định về kỳ họp của Luật Tổ chức Quốc hội, Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội
đồng nhân dân, Nội quy kỳ họp Quốc hội và quy định khác của pháp luật có liên
quan.
ChươngIII
TỔ CHỨC KỲ HỌP QUỐC HỘI THEO HÌNH THỨC HỌP TRỰC TUYẾN HOẶC KẾT HỢP GIỮA HỌP
TRỰC TIẾP VỚI HỌP TRỰC TUYẾN
Điều6. Các hình thức tổ chức kỳ họp Quốc hội
1. Hình thức họp trực tiếp được thực hiện với sự tham gia trực tiếp của tất
cả đại biểu Quốc hội tại một địa điểm.
2. Hình thức họp trực tuyến được thực hiện qua hệ thống hội nghị truyền hình
giữa điểm cầu chính tại Hà Nội và điểm cầu tại tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương khác. Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định số điểm cầu; tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có điểm cầu; địa điểm đặt điểm cầu; Đoàn đại biểu
Quốc hội tham gia họp tại từng điểm cầu.
Căn cứ tình hình thực tiễn, Tổng Thư ký Quốc hội Chủ nhiệm Văn phòng Quốc
hội tham mưu Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định việc tổ chức họp trực tuyến
theo cách thức khác.
3. Hình thức kết hợp giữa họp trực tiếp với họp trực tuyến được thực hiện
trong trường hợp kỳ họp có các đợt họp được tổ chức theo hình thức họp trực
tiếp và các đợt họp được tổ chức theo hình thức họp trực tuyến.
Điều7. Đại biểu Quốc hội tham dự kỳ họp tại các điểm cầu họp trực tuyến
1. Đại biểu Quốc hội tham dự kỳ họp tại điểm cầu theo quyết định của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Đại biểu Quốc hội làm việc thường xuyên tại Hà Nội tham dự kỳ họp tại điểm
cầu chính tại Hà Nội, trừ trường hợp Ủy ban Thường vụ Quốc hội có quyết định
khác.
3. Trong thời gian tổ chức kỳ họp theo hình thức họp trực tuyến, đại biểu
Quốc hội được cử đi công tác không thể tham dự kỳ họp tại điểm cầu theo quyết
định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội thì có thể họp tại điểm cầu nơi mình công
tác hoặc nơi gần nhất với nơi mình công tác. Chậm nhất là 02 ngày trước ngày
dự kiến thay đổi điểm cầu dự họp, đại biểu Quốc hội đăng ký việc thay đổi điểm
cầu dự họp với Tổng Thư ký Quốc hội để báo cáo Chủ tịch Quốc hội quyết định,
đồng thời báo cáo Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội nơi mình sinh hoạt và Trưởng
Đoàn đại biểu Quốc hội nơi có điểm cầu dự kiến tham dự.
Điều8. Người được mời tham dự, dự thính tại kỳ họp Quốc hội tổ chức
theo hình thức họp trực tuyến
1. Người được mời tham dự, dự thính tại kỳ họp Quốc hội tổ chức theo hình
thức họp trực tuyến thực hiện theo quy định tại Nội quy kỳ họp Quốc hội.
2. Đại diện một số cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân, cơ quan báo chí của tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có thể được mời dự các phiên họp công khai của
Quốc hội tại điểm cầu ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đó theo hướng
dẫn của Tổng Thư ký Quốc hội.
3. Người được mời tham dự, dự thính tại kỳ họp Quốc hội phải tuân thủ quy
định của Nội quy kỳ họp Quốc hội và sự điều hành của chủ tọa phiên họp, người
được phân công điều hành điểm cầu.
Điều9. Trách nhiệm của Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội trong việc chuẩn bị tổ
chức kỳ họp theo hình thức họp trực tuyến
1. Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội có trách nhiệm sau đây:
a) Gửi danh sách đại biểu Quốc hội đăng ký họp tại điểm cầu mà Đoàn mình tham
dự đến Tổng Thư ký Quốc hội để báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội chậm nhất là
01 ngày trước ngày bắt đầu họp trực tuyến;
b) Tổ chức, điều hành các hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tại điểm cầu mà
Đoàn mình tham dự theo đúng quy định tại Nội quy kỳ họp Quốc hội và các quy
định khác có liên quan;
c) Quyết định danh sách người được mời dự tại điểm cầu mà Đoàn mình tham dự
theo quy định, phù hợp với nội dung và điều kiện bảo đảm tại điểm cầu họp trực
tuyến;
d) Phối hợp với Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội được phân công điều hành điểm
cầu để lập danh sách người được mời dự tại điểm cầu đó trong trường hợp có
nhiều Đoàn đại biểu Quốc hội cùng tham gia kỳ họp tại một điểm cầu.
2. Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nơi có điểm cầu họp trực tuyến có trách nhiệm chỉ đạo Văn phòng Đoàn đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp
với Văn phòng Quốc hội và các cơ quan hữu quan chuẩn bị phòng họp trực tuyến
phù hợp, bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật, an ninh, an toàn và điều kiện bảo
đảm khác cho đại biểu Quốc hội tham gia kỳ họp tại điểm cầu đó.
3. Trong trường hợp có nhiều Đoàn đại biểu Quốc hội cùng tham gia kỳ họp tại
một điểm cầu thì Ủy ban Thường vụ Quốc hội phân công 01 Trưởng Đoàn đại biểu
Quốc hội điều hành điểm cầu đó.
Điều10. Điều kiện bảo đảm cho kỳ họp tổ chức theo hình thức họp trực
tuyến
1. Văn phòng Quốc hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong
việc bảo đảm hệ thống họp trực tuyến đáp ứng yêu cầu; bảo đảm cơ sở vật chất,
kỹ thuật, an ninh, an toàn và điều kiện cần thiết khác phục vụ tổ chức kỳ họp
theo hình thức họp trực tuyến.
2. Việc trang trí khánh tiết của phòng họp trực tuyến thực hiện theo Mẫu 1
của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
ChươngIV
HỒ SƠ NHÂN SỰ, THỂ LỆ BỎ PHIẾU KÍN, MẪU PHIẾU, BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU, BIÊN BẢN
NIÊM PHONG PHIẾU
Điều11. Hồ sơ về nhân sự trình Quốc hội quyết định
1. Hồ sơ về người do cơ quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu để Quốc hội
bầu hoặc phê chuẩn bao gồm:
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu hiện hành của Ban Tổ chức Trung ương do cá nhân tự
khai, được cơ quan trực tiếp quản lý người đó xác nhận, có dán ảnh khổ
4x6 cm và đóng dấu giáp lai. Đối với người được giới thiệu không thuộc sự
quản lý của cơ quan, tổ chức nào thì sơ yếu lý lịch phải được Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận, đóng dấu giáp lai vào ảnh;
b) Tiểu sử tóm tắt do cá nhân tự khai theo Mẫu 2 của Phụ lục kèm theo Nghị
quyết này, được cơ quan trực tiếp quản lý người đó xác nhận, có dán ảnh khổ
4x6 cm và đóng dấu giáp lai. Đối với người được giới thiệu không thuộc sự quản
lý của cơ quan, tổ chức nào thì tiểu sử tóm tắt phải được Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn nơi cư trú xác nhận, đóng dấu giáp lai vào ảnh;
c) Đánh giá, nhận xét 03 năm gần nhất của cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh
đạo cơ quan, đơn vị của cấp có thẩm quyền về: phẩm chất đạo đức, lối sống, ý
thức tổ chức kỷ luật, đoàn kết nội bộ; năng lực công tác và kết quả thực hiện
chức trách, nhiệm vụ được giao, trong đó thể hiện rõ những sản phẩm cụ thể,
thành tích công tác, hạn chế, khuyết điểm, vi phạm (nếu có) của người được
giới thiệu trong quá trình công tác; uy tín và triển vọng phát triển;
d) Đánh giá, nhận xét của chi bộ, đảng ủy cơ quan nơi công tác;
đ) Nhận xét của cấp ủy nơi cư trú đối với người được giới thiệu và gia đình;
e) Kết luận của cấp có thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị của người được giới
thiệu theo quy định của Bộ Chính trị về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng;
g) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu hiện hành của Chính phủ về kê khai
tài sản;
h) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận
chính trị... có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. Đối với văn bằng do cơ sở
đào tạo nước ngoài cấp thì phải có chứng nhận của đơn vị có thẩm quyền thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
i) Giấy khám sức khoẻ do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp.
Các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g và i khoản này được làm
trước không quá 06 tháng tính đến thời điểm xem xét.
2. Trường hợp người được giới thiệu quy định tại khoản 1 Điều này không phải
là đảng viên thì hồ sơ bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại các điểm a, b, g, h và i khoản 1 Điều này;
b) Đánh giá, nhận xét 03 năm gần nhất của tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị
quản lý người được giới thiệu về: phẩm chất đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức
kỷ luật, đoàn kết nội bộ; năng lực công tác và kết quả thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao, trong đó thể hiện rõ thành tích công tác, hạn chế, khuyết
điểm, vi phạm (nếu có); uy tín và triển vọng phát triển, trừ trường hợp quy
định tại điểm c khoản này;
c) Trường hợp người được giới thiệu không thuộc sự quản lý của cơ quan, tổ
chức nào thì phải có phiếu nhận xét, đánh giá của chính quyền địa phương nơi
cư trú theo Mẫu 3 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Các tài liệu quy định tại điểm b và điểm c khoản này được làm trước không quá
06 tháng tính đến thời điểm xem xét.
3. Trường hợp người ứng cử được đại biểu Quốc hội giới thiệu thêm hoặc tự ứng
cử vào chức danh do Quốc hội bầu thì chậm nhất là 02 ngày trước ngày xem xét
nội dung nhân sự, hồ sơ được gửi đến Ủy ban Thường vụ Quốc hội bao gồm:
a) Đơn ứng cử;
b) Văn bản giới thiệu của đại biểu Quốc hội trong trường hợp giới thiệu thêm
người ứng cử ngoài danh sách;
c) Các tài liệu quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này;
d) Đối với người ứng cử là đảng viên không giữ chức vụ trong các cơ quan Đảng,
Nhà nước, đoàn thể chính trị xã hội thì phải có văn bản đồng ý của chi bộ,
đảng bộ cơ sở nơi đảng viên sinh hoạt. Đối với người ứng cử là đảng viên đang
giữ chức vụ trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị xã hội, đơn
vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước hoặc đã nghỉ hưu thì phải có văn
bản đồng ý của cấp có thẩm quyền và cấp ủy cấp trên trực tiếp của chi bộ, đảng
bộ cơ sở nơi đảng viên sinh hoạt.
4. Hồ sơ trình Quốc hội về người được cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc
hội, bị bãi nhiệm đại biểu Quốc hội bao gồm:
a) Đơn của đại biểu Quốc hội trong trường hợp xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu
Quốc hội;
b) Tờ trình của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền;
c) Dự thảo Nghị quyết;
d) Văn bản ý kiến của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi đại biểu Quốc hội đó đang sinh hoạt Đoàn đại biểu Quốc
hội; văn bản ý kiến của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đối với
trường hợp đại biểu do Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giới thiệu;
đ) Văn bản ý kiến của Đoàn đại biểu Quốc hội nơi đại biểu Quốc hội đang sinh
hoạt.
5. Hồ sơ trình Quốc hội về việc miễn nhiệm, bãi nhiệm, phê chuẩn đề nghị miễn
nhiệm, cách chức người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn bao gồm:
a) Tờ trình của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền;
b) Dự thảo Nghị quyết;
c) Văn bản kỷ luật hoặc văn bản ý kiến của cấp có thẩm quyền.
Điều12. Thể lệ bỏ phiếu kín
1. Đại biểu Quốc hội nhận phiếu do Ban kiểm phiếu phát ra và thực hiện việc
ghi phiếu theo hướng dẫn của Ban kiểm phiếu. Trong quá trình ghi phiếu, nếu
viết hỏng hoặc vì lý do khác, đại biểu Quốc hội được đổi lại
phiếu.
2. Đại biểu Quốc hội tự mình bỏ phiếu vào thùng phiếu theo hướng
dẫn của Ban kiểm phiếu.
3. Sau khi đại biểu Quốc hội hoàn thành việc bỏ phiếu, Trưởng Ban kiểm phiếu
công bố số phiếu phát ra, số phiếu thu về để tiến hành kiểm phiếu.
4. Ban kiểm phiếu xác định phiếu hợp lệ, phiếu không hợp lệ theo hướng dẫn
đối với từng mẫu phiếu trong Phụ lục kèm theo Nghị quyết này; kiểm đếm phiếu;
lập biên bản và báo cáo Quốc hội kết quả kiểm phiếu, kết quả biểu quyết bằng
bỏ phiếu kín.
Điều13. Mẫu phiếu
1. Mẫu phiếu bầu hoặc phê chuẩn; miễn nhiệm, bãi nhiệm, phê chuẩn đề nghị
miễn nhiệm, cách chức đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê
chuẩn; cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội, bãi nhiệm đại biểu Quốc hội
được thực hiện theo Mẫu 4 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Mẫu phiếu lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ
chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn.
Mẫu phiếu biểu quyết bằng bỏ phiếu kín về nội dung khác thực hiện theo Mẫu 5
của Phụ lục kèm Nghị quyết này.
2. Trường hợp Quốc hội tiến hành bỏ nhiều phiếu cùng một lúc thì
các phiếu được in trên giấy có màu khác nhau.
3. Nội dung phiếu về nhân sự phải ghi rõ họ và tên của người được Quốc hội
bỏ phiếu. Trường hợp phiếu có ghi tên nhiều người thì được sắp xếp theo nguyên
tắc sau đây:
a) Theo thứ tự tên cơ quan đã được quy định trong Hiến pháp hoặc luật về tổ
chức chuyên ngành trong trường hợp phiếu ghi tên nhiều người gắn với chức vụ
và tên cơ quan;
b) Theo thứ tự bảng chữ cái tiếng việt trong trường hợp một vị trí có nhiều
người.
Điều14. Biên bản kiểm phiếu, biên bản kết quả biểu quyết bằng bỏ phiếu
kín, biên bản niêm phong phiếu
1. Biên bản kiểm phiếu, biên bản kết quả biểu quyết được lập thành 03 bản
và được Trưởng Ban kiểm phiếu báo cáo công khai trước Quốc hội. Mẫu biên
bản được thực hiện như sau:
a) Biên bản kiểm phiếu bầu hoặc phê chuẩn; miễn nhiệm, bãi nhiệm, phê
chuẩn đề nghị miễn nhiệm, cách chức đối với người giữ chức vụ do Quốc hội bầu
hoặc phê chuẩn; cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội, bãi nhiệm đại biểu
Quốc hội được thực hiện theo các Mẫu 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 và 6.6 của Phụ
lục kèm theo Nghị quyết này;
b) Biên bản kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm được thực hiện
theo Mẫu 6.7 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này;
c) Biên bản kết quả biểu quyết bằng bỏ phiếu kín về nội dung khác được thực
hiện theo Mẫu 6.8 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Sau khi kết thúc việc kiểm phiếu, Ban kiểm phiếu niêm phong toàn bộ
số phiếu và lập biên bản niêm phong phiếu. Biên bản niêm phong phiếu được
thực hiện theo Mẫu 7 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều15. Các mẫu văn bản trong việc bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội,
Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội
1. Phiếu bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội
được thực hiện theo Mẫu 8 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Biên bản họp Đoàn đại biểu Quốc hội, biên bản kiểm phiếu bầu Trưởng Đoàn
đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội được lập thành 03 bản.
Mẫu biên bản được thực hiện như sau:
a) Biên bản họp Đoàn đại biểu Quốc hội được thực hiện theo Mẫu 9 của Phụ lục
kèm theo Nghị quyết này;
b) Biên bản kiểm phiếu bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại
biểu Quốc hội được thực hiện theo Mẫu 10 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
3. Tờ trình đề nghị Ủy ban Thường vụ Quốc hội phê chuẩn kết quả bầu Trưởng
Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội thực hiện theo Mẫu
11 của Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 3 năm 2023.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XV, phiên họp thứ 20 thông qua ngày 14 tháng 02 năm 2023.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH (đã ký) Vương Đình Huệ
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số31/2023/UBTVQH15
ngày 14 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định, hướng dẫn
một số điều khoản của Nội quy kỳ họp Quốc hội)
Mẫu 1: Trang trí khánh tiết của phòng họp trực tuyến
Mẫu 2: Tiểu sử tóm tắt
Ảnh 4x6cm (nền trắng) có đóng dấu giáp lai của cơ quan, đơn vị quản lý
##
##
## TIỂU SỬ TÓM TẮT
1. Họ và tên thường dùng: (1)
................................................................................
2. Họ và tên khai sinh:
(2).......................................................................................
3. Các bí danh/tên gọi khác:
...................................................................................
4. Ngày, tháng, năm sinh:…………………………. 5. Giới tính: ..........................
6. Quê quán:
(3)........................................................................................................
.........................................................................................................................
7. Nơi đăng ký thường trú:
…...................................................................................
.........................................................................................................................
Nơi ở hiện nay: (4)
................................................................................................
.........................................................................................................................
8. Số CMND/ Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân:
(5)..............................................
Ngày cấp…………………………….…Nơi
cấp.....................................................
.........................................................................................................................
9. Dân tộc: (6).............................. 10. Tôn giáo:
(7)......................................................
10. Trình độ hiện nay:
Chuyên môn, nghiệp vụ:
(8)...............................................................................
Học vị: (9)........................................ Học hàm:
(10)........................................
Lý luận chính trị:
(11)........................................................................................
Ngoại ngữ:
(12)..................................................................................................
11. Chức vụ, chức danh trong cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác:
(13).......................
.........................................................................................................................
12. Nơi làm việc:
(14)....................................................................................................
.........................................................................................................................
13. Ngày vào Đảng: (15) ........../.........../..........; Ngày chính thức:
........./........./........;
Chức vụ trong Đảng (nếu
có):.....................................................................................
.........................................................................................................................
14. Tham gia làm thành viên của các tổ chức đoàn thể:
(16)........................................
Chức vụ trong từng tổ chức đoàn
thể:.........................................................................
.........................................................................................................................
15. Tình trạng sức khoẻ:
(17).........................................................................................
16. Các hình thức khen thưởng nhà nước đã được trao tặng:
(18)...............................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
17. Các hình thức kỷ luật, xử lý vi phạm đã bị áp dụng (Đảng, chính quyền,
đoàn thể):
(19)......................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
18. Là đại biểu Quốc hội khoá (nếu
có):.......................................................................
19. Là đại biểu Hội đồng nhân dân (nếu có) ………..……nhiệm
kỳ..........................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian Làm công việc, giữ chức vụ, cấp bậc gì? tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nào? ở đâu?
Từ tháng......năm……….... đến tháng …năm………... ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ............................................. ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................
…….., ngày ....... tháng ........ năm …..
Ký tên
(Ký và ghi rõ họ tên)
(1) Ghi họ, chữ đệm (nếu có) và tên thường dùng bằng chữ in hoa.
(2) Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong Giấy khai sinh, bằng chữ in hoa (Ví
dụ: NGUYỄN THỊ A).
(3) Ghi rõ xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
(4) Ghi nơi cư trú thường xuyên, nếu trùng với nơi đăng ký thường trú thì ghi
“Như trên”. Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố (làng, xóm, thôn, bản, ấp…),
xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
thuộc thành phố), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
(5) Ghi một trong các số Chứng minh nhân dân, số Hộ chiếu hoặc số Thẻ căn cước
công dân; trường hợp là Công an nhân dân, sỹ quan Quân đội nhân dân thì ghi số
Giấy chứng minh Công an nhân dân hoặc Giấy chứng minh sỹ quan Quân đội nhân
dân Việt Nam.
(6) Ghi tên dân tộc gốc của bản thân theo Giấy khai sinh như: Kinh, Thái,
Tày….
(7) Nếu theo tôn giáo nào thì ghi rõ, nếu không theo tôn giáo nào thì ghi rõ
“Không”.
(8) Ghi rõ đại học (cao đẳng hoặc trung cấp…) chuyên ngành gì, viết theo
chứng chỉ, văn bằng đã được cấp.
(9) Ghi rõ học vị (nếu có) là Tiến sỹ khoa học, Tiến sỹ, Thạc sỹ và chuyên
ngành đào tạo.
(10) Ghi rõ danh hiệu được Nhà nước phong tặng như: Giáo sư, Phó giáo sư, Viện
sỹ….
(11) Ghi rõ trình độ cao nhất theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp như: sơ
cấp, trung cấp, cao cấp, cử nhân…
(12) Ghi rõ biết tiếng nước nào? Ví dụ: đại học tiếng Anh, tiếng Pháp… (nếu
tốt nghiệp đại học ngoại ngữ). Đối với hệ bồi dưỡng thì viết là: Anh, Pháp…
trình độ A, B, C, D theo văn bằng hoặc chứng nhận đã được cấp. Nếu có chứng
chỉ ngoại ngữ do các tổ chức quốc tế cấp còn thời hạn như: IELTS; TOEFL… hoặc
khung B1, B2 châu Âu thì khai theo chứng chỉ được cấp. Nếu đã học đại học,
Thạc sỹ, Tiến sỹ ở nước ngoài thì khai theo văn bằng được cấp và ngôn ngữ theo
học (ví dụ Thạc sỹ luật – Tiếng Anh…).
(13) Ghi đầy đủ các chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.
(14) Ghi tên cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đang làm việc; trường hợp có nhiều
nơi làm việc thì ghi nơi làm việc thường xuyên.
(15) Nếu không là Đảng viên thì không ghi nội dung này. Nếu là Đảng viên thì
ghi rõ ngày, tháng, năm được kết nạp, ngày chính thức (như trong lý lịch Đảng
viên).
(16) Ghi rõ là thành viên của các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính
trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội nào;
chức vụ trong tổ chức (nếu có).
(17) Ghi như kết luận trong Giấy khám sức do cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm
quyền cấp.
(18) Chỉ khai những hình thức khen thưởng cho cá nhân và viết rõ tên, hạng,
năm được tặng (Ví dụ: được tặng huân chương lao động hạng 2, 3 hoặc được tặng
huân chương độc lập hạng 1, 2, 3… hoặc danh hiệu được phong tặng: Anh hùng lao
động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nhà giáo nhân dân, Nghệ sỹ nhân dân, Nhà
giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân, Thầy thuốc ưu tú, Nghệ sỹ ưu tú, Chiến sỹ thi
đua toàn quốc…).
(19) Trường hợp bị kỷ luật đảng, kỷ luật hành chính trong thời gian 01 năm
tính đến ngày làm hồ sơ thì ghi rõ tên cơ quan ra quyết định kỷ luật, thời
gian bị kỷ luật, lý do bị kỷ luật, hình thức kỷ luật. Trường hợp bị kết án về
hình sự mà chưa được xóa án tích thì ghi rõ tội danh, hình phạt bị áp dụng và
thời gian bị kết án. Nếu không có hoặc đã bị xử lý nhưng không thuộc các
trường hợp kể trên thì ghi rõ “Không bị kỷ luật, không có án tích”.
Mẫu 3: Phiếu nhận xét, đánh giá của chính quyền địa phương nơi cư
trú (đối với người được giới thiệu không phải là đảng viên và không thuộc
sự quản lý của cơ quan, tổ chức).
UBND xã/ phường………………….............. Tổ dân phố…………………………....[1] CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
#### …….……, ngày……tháng……năm …...
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ BẢN THÂN VÀ GIA ĐÌNH
Đối với Ông (Bà) : ……………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………..........
Cơ quan, đơn vị công tác: …………………………………………………………................
Cư trú tại: …………………………………………………………………………………………………
1. Việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước ở
nơi cư trú:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Về phẩm chất đạo đức, lối sống:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Mối quan hệ với nhân dân nơi cư trú:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Nhận xét khác:
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN UBND XÃ / PHƯỜNG…………… (xã, phường, thị trấn nơi cư trú) (ký, đóng dấu) T/M TỔ DÂN PHỐ…………………………………....... 1 (ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)
Mẫu 4: Phiếu về nhân sự
4.1. Mẫu phiếu bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
4.1.1. Mẫu phiếu bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm một hoặc nhiều người cùng một chức
danh
QUỐC HỘI KHÓA …CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kỳ họp …. Độc lập Tự do Hạnh phúc (đóng dấu "Quốc hội") PHIẾU BẦU/MIỄN NHIỆM/BÃI NHIỆM… 1 Họ và tên Tán thành Không tán thành
1. Ông (Bà)………………………… £ £
2. Ông (Bà)………………………… £ £
Ghi chú:
Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu “X” vào 1 trong 2 ô “Tán
thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.
Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc xóa tên của người trong
danh sách.
1 Ghi chức danh được bầu/miễn nhiệm/bãi nhiệm
QUỐC HỘI KHÓA …CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kỳ họp …. Độc lập Tự do Hạnh phúc (đóng dấu "Quốc hội") PHIẾU BẦU/MIỄN NHIỆM/BÃI NHIỆM… 1, Họ và tên Tán thành Không tán thành
1. Ông (Bà)………………………… Chức danh cụ thể 2 £ £
2. Ông (Bà)………………………… Chức danh cụ thể 2 £ £
Ghi chú:
Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu “X” vào 1 trong 2 ô “Tán
thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.
Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc xóa tên của người trong
danh sách.
4.1.2. Mẫu phiếu bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm nhiều chức danh khác nhau
1 Ghi chức danh chung. Ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội
đồng Dân tộc, Chủ nhiệm các Ủy ban.
2 Ghi chức danh cụ thể. Ví dụ: Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội
đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật…
4.2. Mẫu phiếu cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội, bãi nhiệm đại biểu
Quốc hội
QUỐC HỘI KHÓA … Kỳ họp … (đóng dấu "Quốc hội") CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
PHIẾU
CHO THÔI LÀM NHIỆM VỤ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA…
/BÃI NHIỆM ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA…
Họ và tên Tán thành Không tán thành
1. Ông (Bà)…………………… £ £
2. Ông (Bà)…………………… £ £
Ghi chú:
Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu “X” vào 1 trong 2 ô “Tán
thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.
Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc xóa tên của người trong
danh sách.
4.3. Mẫu phiếu phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức; phê
chuẩn đề nghị về danh sách các chức danh
4.3.1. Mẫu phiếu phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức một
người hoặc nhiều người cùng một chức danh
QUỐC HỘI KHÓA … Kỳ họp … CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
(đóng dấu "Quốc hội")
PHIẾU PHÊ CHUẨN
đề nghị của ................. về việc bổ nhiệm/miễn nhiệm/cách chức ...
1
Họ và tên Tán thành Không tán thành
1. Ông (Bà)………………………
£
1. Ông (Bà)………………………
£
Ghi chú:
Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu “X” vào 1 trong 2 ô “Tán
thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.
Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc xóa tên của người trong
danh sách.
1 Ghi chức danh được bổ nhiệm/miễn nhiệm/cách chức.
4.3.2. Mẫu phiếu phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
nhiều chức danh
QUỐC HỘI KHÓA …CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kỳ họp … Độc lập Tự do Hạnh phúc (đóng dấu "Quốc hội") PHIẾU PHÊ CHUẨN đề nghị của ... về việc bổ nhiệm/ miễn nhiệm/ cách chức (chức danh chung 1) Họ và tên Tán thành Không tán thành
1. Ông (Bà)……………………… Chức danh cụ thể 2 £
2. Ông (Bà)……………………… Chức danh cụ thể 2 £
Ghi chú:
Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu “X” vào 1 trong 2 ô “Tán
thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.
Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc xóa tên của người trong
danh sách.
1 Ví dụ: Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ.
2 Ví dụ: Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Y tế …
4.3.3. Mẫu phiếu phê chuẩn đề nghị về danh sách các chức danh
QUỐC HỘI KHÓA … Kỳ họp … CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
(đóng dấu "Quốc hội")
PHIẾU PHÊ CHUẨN
đề nghị của ................. về danh sách… 1
Họ và tên Tán thành Không tán thành
1. Ông (Bà)……………………… Chức danh cụ thể 1 £
2. Ông (Bà)……………………… Chức danh cụ thể 1 £
Ghi chú:
Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu “X” vào 1 trong 2 ô “Tán
thành” hoặc “Không tán thành” đối với mỗi người.
Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc xóa tên của người trong
danh sách.
1 Ví dụ: thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh, thành viên Hội đồng bầu cử
quốc gia.
Mẫu 5: Phiếu biểu quyết bằng bỏ phiếu kín về nội dung khác
QUỐC HỘI KHÓA …CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Kỳ họp … Độc
lập Tự do Hạnh phúc (đóng dấu "Quốc hội") PHIẾU BIỂU QUYẾT
Thông qua……………………… 1 Trân trọng đề nghị các vị đại biểu Quốc hội biểu
quyết thông qua
...................................................................................................1:
Tán thành Không tán thành Không biểu quyết Ghi chú: Đại biểu
thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu “X” vào 1 trong 3 ô “Tán thành” hoặc
“Không tán thành” hoặc “Không biểu quyết.
1 Ghi nội dung được biểu quyết.
Mẫu 6 : Biên bản kiểm phiếu
6.1. Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu một người
QUỐC HỘI KHÓA … Kỳ họp …
BAN KIỂM PHIẾU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
kết quả bầu …………………………1
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm
phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố …….., Trưởng ban;
2. Ông (Bà) ………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố……….., Ủy viên;
3.
.............................................................................................................,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết quả bỏ phiếu bầu ………... 1
đối với Ông (Bà) ......................
Kết quả như sau:
Tổng số đại biểu Quốc hội:
Số đại biểu Quốc hội có mặt:
Số phiếu đã phát ra:
Số phiếu đã thu về:
Số phiếu hợp lệ :
Số phiếu không hợp lệ:
Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
Số phiếu không tán thành :... (bằng...% tổng số đại biểu Quốc hội)
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội, Ông (Bà) …………………... đã được Quốc hội bầu giữ
chức vụ ……………………………...
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày .....
tháng ..... năm ...... tại ...
TM. BAN KIỂM PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
1 Ghi chức danh được bầu (theo phiếu bầu).
6.2. Mẫu biên bản kiểm phiếu bầu hai người trở lên
QUỐC HỘI KHÓA … Kỳ họp … BAN KIỂM PHIẾU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Kết quả bầu ………………………………1
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm
phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Trưởng ban;
2. Ông (Bà) …….., đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố …….….., Ủy viên;
3.
.............................................................................................................,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết quả bỏ phiếu bầu
……...................................…...1
Kết quả như sau:
Tổng số đại biểu Quốc hội:
Số đại biểu Quốc hội có mặt:
Số phiếu đã phát ra:
Số phiếu đã thu về:
1. Ông (Bà) ......................
Số phiếu hợp lệ:
Số phiếu không hợp lệ:
Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
Số phiếu không tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
2. Ông (Bà) ......................
Số phiếu hợp lệ:
Số phiếu không hợp lệ :
Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
Số phiếu không tán thành : .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
3. Ông (Bà) .....................
......................
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội, Quốc hội đã bầu:
1. Ông (Bà) ................................. giữ chức vụ ……
2. Ông (Bà) ................................. giữ chức vụ ……
3. ......................
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày .....
tháng ..... năm ...... tại....
TM. BAN KIỂM PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
1 Ghi chức danh được bầu (theo phiếu bầu).
6.3. Mẫu biên bản kiểm phiếu miễn nhiệm, bãi nhiệm
QUỐC HỘI KHÓA … Kỳ họp … BAN KIỂM PHIẾU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Kết quả miễn nhiệm/bãi nhiệm ………………1
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm
phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố …….., Trưởng ban;
2. Ông (Bà) ………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Ủy viên;
3.
.............................................................................................................,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết quả bỏ phiếu miễn
nhiệm/bãi nhiệm ……...................................…...1
Kết quả như sau:
Tổng số đại biểu Quốc hội:
Số đại biểu Quốc hội có mặt:
Số phiếu đã phát ra:
Số phiếu đã thu về:
1. Ông (Bà) ......................
Số phiếu hợp lệ:
Số phiếu không hợp lệ:
Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
Số phiếu không tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
2. Ông (Bà) ......................
Số phiếu hợp lệ:
Số phiếu không hợp lệ:
Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
Số phiếu không tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
3. Ông (Bà) ......................
......................
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội, Quốc hội đã miễn nhiệm/bãi nhiệm:
1. Chức vụ ……………… đối với Ông (Bà) ………
2. Chức vụ .......................... đối với Ông (Bà) …...……
3. ......................
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày .....
tháng ..... năm ...... tại....
TM. BAN KIỂM PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
1 Ghi chức danh được miễn nhiệm, bị bãi nhiệm (theo phiếu miễn nhiệm, bãi
nhiệm).
6.4. Mẫu biên bản kiểm phiếu phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, phê chuẩn
đề nghị về danh sách các chức danh
QUỐC HỘI KHÓA … Kỳ họp …
BAN KIỂM PHIẾU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
phê chuẩn đề nghị của ………về việc bổ nhiệm/danh sách …………………1
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm
phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)………, đại biểu Quốc hội tỉnh …………….., Trưởng ban;
2. Ông (Bà) ……………, đại biểu Quốc hội tỉnh …………….., Ủy viên;
3.
............................................................................................................,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập Biên bản xác định kết quả bỏ phiếu phê chuẩn
đề nghị của………... về ......................1
Kết quả như sau:
Tổng số đại biểu Quốc hội:
Số đại biểu Quốc hội có mặt:
Số phiếu đã phát ra:
Số phiếu đã thu về:
1. Ông (Bà) ......................
Số phiếu hợp lệ :
Số phiếu không hợp lệ :
Số phiếu tán thành : .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
Số phiếu không tán thành : .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
2. Ông (Bà) ......................
Số phiếu hợp lệ :
Số phiếu không hợp lệ :
Số phiếu tán thành : .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
Số phiếu không tán thành : .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
3. Ông (Bà) ......................
......................
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội, Quốc hội đã phê chuẩn đề nghị của
........... về .........................1 đối với các ông, bà có tên sau
đây:
1. Ông (Bà) ................................. giữ chức vụ ...........
2. Ông (Bà) ................................. giữ chức vụ ...........
......................
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày .....
tháng ..... năm ...... tại ....
TM. BAN KIỂM PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
1 Ghi chức danh được phê chuẩn bổ nhiệm, phê chuẩn theo danh sách (theo phiếu
phê chuẩn).
6.5. Mẫu biên bản kiểm phiếu phê chuẩn đề nghị về việc miễn nhiệm, cách
chức
QUỐC HỘI KHÓA … Kỳ họp …
BAN KIỂM PHIẾU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
phê chuẩn đề nghị của ………về việc miễn nhiệm/cách chức ………1
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm
phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Trưởng ban;
2. Ông (Bà) ………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Ủy viên;
3.
.............................................................................................................,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết quả bỏ phiếu phê chuẩn
đề nghị của………... về việc miễn nhiệm/cách chức ......................1
Kết quả như sau:
Tổng số đại biểu Quốc hội:
Số đại biểu Quốc hội có mặt:
Số phiếu đã phát ra:
Số phiếu đã thu về:
1. Ông (Bà) ......................
Số phiếu hợp lệ :
Số phiếu không hợp lệ :
Số phiếu tán thành : .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
Số phiếu không tán thành : .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
2. Ông (Bà) ......................
Số phiếu hợp lệ:
Số phiếu không hợp lệ:
Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
Số phiếu không tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
3. Ông (Bà) ......................
......................
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội, Quốc hội đã phê chuẩn đề nghị của
........... về việc:
1. Miễn nhiệm/cách chức................................. đối với Ông (Bà)
...........
2. Miễn nhiệm/cách chức................................. đối với Ông (Bà)
...........
3. ......................
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày .....
tháng ..... năm ...... tại ....
TM. BAN KIỂM PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
1 Ghi chức danh được phê chuẩn miễn nhiệm, cách chức (theo phiếu phê chuẩn).
6.6. Mẫu biên bản kiểm phiếu cho thôi làm nhiệm vụ đối với đại biểu Quốc
hội, bãi nhiệm đại biểu Quốc hội
QUỐC HỘI KHÓA … Kỳ họp … BAN KIỂM PHIẾU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội khóa … /
Bãi nhiệm đại biểu Quốc hội khóa …
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm
phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Trưởng ban;
2. Ông (Bà) ……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ………….., Ủy viên;
3.
.............................................................................................................,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết quả bỏ phiếu cho thôi làm
nhiệm vụ đại biểu Quốc hội khóa … /bãi nhiệm đại biểu Quốc hội khóa … đối
với……….1
Kết quả như sau:
Tổng số đại biểu Quốc hội:
Số đại biểu Quốc hội có mặt:
Số phiếu đã phát ra:
Số phiếu đã thu về:
1. Ông (Bà) ........................
Số phiếu hợp lệ:
Số phiếu không hợp lệ:
Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
Số phiếu không tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
2. Ông (Bà) ...................... (nếu có)
......................
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội, Quốc hội đã cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu
Quốc hội khóa … /bãi nhiệm đại biểu Quốc hội khóa… đối với:
1. Ông (Bà) ………
2. Ông (Bà) ……… (nếu có)
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày .....
tháng ..... năm ...... tại ...
TM. BAN KIỂM PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
1 Ghi tên đại biểu Quốc hội được cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội, bị
bãi nhiệm đại biểu Quốc hội (theo phiếu cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc
hội, bãi nhiệm đại biểu Quốc hội).
6.7. Mẫu biên bản kết quả lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm
6.7.1. Mẫu biên bản kết quả lấy phiếu tín nhiệm
QUỐC HỘI KHÓA … Kỳ họp …
BAN KIỂM PHIẾU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
BIÊN BẢN KẾT QUẢ LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM
Đối với người giữ các chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm
phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Trưởng ban;
2. Ông (Bà) ………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Ủy viên;
3.
.............................................................................................................,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với
……………………………………………………………………………………
Kết quả như sau:
Tổng số đại biểu Quốc hội :
Số đại biểu Quốc hội có mặt :
Số phiếu đã phát ra :
Số phiếu đã thu về :
1. Ông (Bà) ...................... Chức vụ:………………..
Số phiếu hợp lệ:
Số phiếu không hợp lệ:
Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc
hội).
Số phiếu đánh giá tín nhiệm: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội).
Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc
hội).
2. Ông (Bà) ...................... Chức vụ:………………
Số phiếu hợp lệ:
Số phiếu không hợp lệ:
Số phiếu đánh giá tín nhiệm cao: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc
hội).
Số phiếu đánh giá tín nhiệm: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội).
Số phiếu đánh giá tín nhiệm thấp: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc
hội).
3. Ông (Bà) .......................
......................
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày .....
tháng ..... năm ...... tại...
TM. BAN KIỂM PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
6.7.2. Mẫu biên bản kết quả bỏ phiếu tín nhiệm
QUỐC HỘI KHÓA … Kỳ họp …
BAN KIỂM PHIẾU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
BIÊN BẢN KẾT QUẢ BỎ PHIẾU TÍN NHIỆM
Đối với ………………….. 1
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm
phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Trưởng ban;
2. Ông (Bà) ………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Ủy viên;
3.
.............................................................................................................,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập Biên bản kết quả bỏ phiếu tín nhiệm đối với
…………………………………………………………………………………1
Kết quả như sau:
Tổng số đại biểu Quốc hội:
Số đại biểu Quốc hội có mặt:
Số phiếu đã phát ra:
Số phiếu đã thu về:
1. Ông (Bà) ......................... Chức vụ……………….…
Số phiếu hợp lệ:
Số phiếu không hợp lệ:
Số phiếu tín nhiệm: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội).
Số phiếu không tín nhiệm: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội).
2. Ông (Bà) ...................... (nếu có)
......................
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày .....
tháng ..... năm ...... tại ...
TM. BAN KIỂM PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
1 Ghi họ và tên, chức vụ của người được đưa ra bỏ phiếu tín nhiệm.
6.8. Mẫu biên bản kết quả biểu quyết bằng bỏ phiếu kín về nội dung khác
QUỐC HỘI KHÓA … Kỳ họp …
BAN KIỂM PHIẾU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
BIÊN BẢN KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẰNG BỎ PHIẾU KÍN
Thông qua …………………1
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm
phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)……, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Trưởng ban;
2. Ông (Bà) …………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố …….., Ủy viên;
3.
.............................................................................................................,
Đã tiến hành kiểm phiếu và lập biên bản xác định kết quả biểu quyết bằng bỏ
phiếu kín thông qua ......................1
Kết quả như sau:
Tổng số đại biểu Quốc hội:
Số đại biểu Quốc hội có mặt :
Số phiếu đã phát ra:
Số phiếu đã thu về:
Số phiếu hợp lệ:
Số phiếu không hợp lệ:
Số phiếu tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
Số phiếu không tán thành: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
Số phiếu không biểu quyết: .... (bằng ...% tổng số đại biểu Quốc hội)
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội, Quốc hội đã thông qua ….1
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày .....
tháng ..... năm ...... tại ...
TM. BAN KIỂM PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(ký, ghi rõ họ và tên)
1 Ghi nội dung biểu quyết như tên phiếu.
Mẫu 7 : Biên bản niêm phong phiếu
QUỐC HỘI KHÓA … Kỳ họp …
BAN KIỂM PHIẾU CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
BIÊN BẢN NIÊM PHONG
Phiếu ………………………………1
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại kỳ họp …, Quốc hội khóa …, Ban kiểm
phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố …….., Trưởng ban;
2. Ông (Bà) ………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Ủy viên;
3.
.............................................................................................................,
Đã tiến hành niêm phong phiếu……………………………………………..
…………………………………………………………………………….1
Tổng số phiếu: …………..
(Bằng chữ: …………………………………………………….)
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi ...... giờ ...... phút, ngày .....
tháng ..... năm ...... tại ...
TM. BAN KIỂM PHIẾU TRƯỞNG BAN (Ký, ghi rõ họ tên)
1 Ghi rõ nội dung theo tên phiếu.
Mẫu 8: Phiếu bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoànđại
biểu Quốc hội
QUỐC HỘI KHOÁ … Kỳ họp thứ nhất
ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ…………….......... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
PHIẾU BẦU
Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội,
Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa …
STT Họ và tên Chức vụ hiện nay Đồng ý Không đồng ý
I. TRƯỞNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
1 Ông (Bà)………
2 Ông (Bà)………
II. PHÓ TRƯỞNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI CHUYÊN TRÁCH(HOẶC PHÓ TRƯỞNG ĐOÀN
ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI PHỤ TRÁCH ĐOÀN)
1 Ông (Bà)………
2 Ông (Bà)………
III. PHÓ TRƯỞNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KIÊM NHIỆM (nếu có)
1 Ông (Bà)………
2 Ông (Bà)………
Ghi chú:
Đại biểu thể hiện chính kiến bằng cách đánh dấu (X) vào 1 trong 2 ô “Đồng
ý” hoặc “Không đồng ý” đối với mỗi người.
Không ghi thêm tên của người ngoài danh sách hoặc xóa tên của người trong
danh sách.
Mẫu 9: Biên bản họp Đoàn đại biểu Quốc hội về việc bầu Trưởng Đoàn đại
biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội
QUỐC HỘI KHOÁ … Kỳ họp thứ nhất
ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ …….................... CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
BIÊN BẢN HỌP ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI
Về việc bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội,
Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa …
Tổng số đại biểu Quốc hội của Đoàn: …………………………………
Số đại biểu có mặt: ………………………………………………………
Số đại biểu vắng mặt (ghi rõ họ tên đại biểu vắng mặt) : ………………
…………………………………………………………………………….
Chủ toạ: …………………………………………………………...........
Thư ký: ………………………………………………………………….
NỘI DUNG
I. Về bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội
……..……………………………….……………………………………………………..……………………………….……………………………………………………..……………………………….………………………………………
II. Về bầu Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội
………………….……………………………………………………..…………
………………….……………………………………………………..…………
……………………………………………………..…………………………………………………………………………………..……………………………
Thư ký Chủ toạ
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 10: Biên bản kiểm phiếu bầu Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu
Quốc hội
QUỐC HỘI KHOÁ … Kỳ họp thứ nhất
ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ….............. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội,
Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa …
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại … …., Ban kiểm phiếu bao gồm:
1. Ông (Bà)………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố …….., Trưởng ban;
2. Ông (Bà) ………, đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố ……….., Ủy viên;
3.
.............................................................................................................,
Đã tiến hành kiểm phiếu bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại
biểu Quốc hội tỉnh/thành phố … khóa ….
1.Kết quảbầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hộinhư sau :
Tổng số đại biểu của Đoàn: ….
Số đại biểu có mặt: ….
Số phiếu phát ra: ….
Số phiếu thu về: ….
Số phiếu hợp lệ: ….
Số phiếu không hợp lệ: ….
Số phiếu đồng ý : …. , bằng ….% tổng số đại biểu có mặt, bằng … % tổng số
đại biểu của Đoàn.
Số phiếu không đồng ý: … , bằng ….% tổng số đại biểu có mặt, bằng … % tổng
số đại biểu của Đoàn.
2. Kết quả bầu Phó Trưởng Đoànđại biểu Quốc hội chuyên
trách(hoặc Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội phụ trách Đoàn)như sau
:
Tổng số đại biểu của Đoàn: ….
Số đại biểu có mặt: ….
Số phiếu phát ra: ….
Số phiếu thu về: ….
Số phiếu hợp lệ: ….
Số phiếu không hợp lệ: ….
Số phiếu đồng ý : …. , bằng ….% tổng số đại biểu có mặt, bằng … % tổng số
đại biểu của Đoàn.
Số phiếu không đồng ý: …(so với tổng số đại biểu có mặt và so với tổng số
đại biểu của Đoàn)
3. Kết quả bầu Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội kiêm nhiệm (nếu có) như
sau :
Tổng số đại biểu của Đoàn: ….
Số đại biểu có mặt: ….
Số phiếu phát ra : ….
Số phiếu thu về: ….
Số phiếu hợp lệ: ….
Số phiếu không hợp lệ: ….
Số phiếu đồng ý :…., bằng … % tổng số đại biểu có mặt, bằng ….% tổng số đại
biểu của Đoàn)
Số phiếu không đồng ý:…, bằng …% tổng số đại biểu có mặt, bằng ….% tổng số
đại biểu của Đoàn)
Biên bản này được lập thành 03 bản vào hồi … giờ … phút ngày ... tháng ... năm
... tại ...
TM. BAN KIỂM PHIẾU
TRƯỞNG BAN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Mẫu 11: Tờ trình về đề nghị phê chuẩn kết quả bầu Trưởng Đoàn đại
biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội
QUỐC HỘI KHOÁ…. Kỳ họp thứ nhất
ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ …………............ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: .......
TỜ TRÌNH
Về đề nghị phê chuẩn kết quả bầu Trưởng Đoàn, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc
hội khóa ...
Kính gửi: Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Căn cứ Luật Tổ chức Quốc hội số ....
Căn cứ Nội quy kỳ họp Quốc hội ban hành kèm theo Nghị quyết số...;
Căn cứ ….,
Thực hiện chương trình kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa …., ngày …., Đoàn đại
biểu Quốc hội tỉnh/ thành phố ……. đã tiến hành họp để bầu Trưởng Đoàn đại biểu
Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa…. Kết quả như sau:
1. Đoàn đại biểu Quốc hội đã bầu Ông (Bà) …. giữ chức vụ Trưởng Đoàn đại biểu
Quốc hội khóa ... Kết quả: …/… đại biểu đồng ý, bằng ….% tổng số đại biểu Quốc
hội của Đoàn.
2. Đoàn đại biểu Quốc hội đã bầu Ông (Bà) … giữ chức vụ Phó Trưởng Đoàn đại
biểu Quốc hội chuyên trách (hoặc Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội phụ trách
Đoàn đại biểu Quốc hội) khóa…. Kết quả: …/… đại biểu đồng ý, bằng … % tổng số
đại biểu Quốc hội của Đoàn.
3. Đoàn đại biểu Quốc hội đã bầu Ông (Bà) … giữ chức vụ Phó Trưởng Đoàn đại
biểu Quốc hội kiêm nhiệm khóa …(nếu có). Kết quả: …/… đại biểu đồng ý, bằng
….% tổng số đại biểu Quốc hội của Đoàn.
Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố…. kính trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội
xem xét, phê chuẩn kết quả bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn
đại biểu Quốc hội của tỉnh/thành phố …. (Xin gửi kèm theo Biên bản họp Đoàn
và Biên bản kiểm phiếu bầu Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội, Phó Trưởng Đoàn đại
biểu Quốc hội).
Trân trọng.
Nơi nhận : Như trên; Ban Công tác đại biểu; Lưu: Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND. TRIỆU TẬP VIÊN (ký và ghi rõ chức danh, đóng dấu của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh/thành phố)
[1] Ghi tên Tổ dân phố, thôn, làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc,…
TM. Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Chủ tịch ủy ban thường vụ quốc hội
(Đã ký)
Vương Đình Huệ
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định, hướng dẫn một số điều khoản của Nội quy kỳ họp Quốc hội",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "15/03/2023",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/02/2023",
"issuing_body/office/signer": [
"Uỷ ban Thường vụ Quốc hội",
"Chủ tịch ủy ban thường vụ quốc hội",
"Vương Đình Huệ"
],
"official_number": [
"31/2023/UBTVQH15"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 31/2023/UBTVQH15 Quy định, hướng dẫn một số điều khoản của Nội quy kỳ họp Quốc hội",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 57/2014/QH13 Tổ chức Quốc hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=44168"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 63/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142842"
],
[
"Luật 65/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Quốc hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146607"
],
[
"Nghị quyết 71/2022/QH15 Ban hành Nội quy kỳ họp Quốc hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=165533"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
104628 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=104628&Keyword= | Quyết định 463/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẾN TRE</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
463/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bến Tre,
ngày
20 tháng
6 năm
1992</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân công bố ngày 11/7/1989;</p>
<p>
Căn cứ Chỉ thị số 138/HĐBT ngày 25/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng và Quyết định số 332/HĐBT ngày 23/10/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc bảo vệ và phát triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước;</p>
<p>
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính vật giá tỉnh,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định tạm thời về chuyển giao, nhượng bán, thanh lý TSCĐ của các doanh nghiệp Nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Giám đốc Sở tài cính vật giá chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các doanh nghiệp Nhà nước có trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có giá trị kể từ ngày ký./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Ngẫu</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẾN TRE Số: 463/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến
Tre, ngày 20 tháng 6 năm 1992
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân công bố ngày
11/7/1989;
Căn cứ Chỉ thị số 138/HĐBT ngày 25/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng và Quyết định
số 332/HĐBT ngày 23/10/1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc bảo vệ và phát
triển vốn kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính vật giá tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH
Điều1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định tạm thời về
chuyển giao, nhượng bán, thanh lý TSCĐ của các doanh nghiệp Nhà nước.
Điều2. Giám đốc Sở tài cính vật giá chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
Quyết định này.
Điều3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các doanh nghiệp Nhà nước có trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có giá trị kể từ ngày ký./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Văn Ngẫu
| {
"collection_source": [
"Từ Công báo tỉnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"về việc ban hành bản quy định tạm thời về chuyển giao, nhượng bán, thanh lý TSCĐ của các doanh nghiệp Nhà nước",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Bến Tre",
"effective_date": "20/06/1992",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/06/1992",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre",
"Chủ tịch",
"Trần Văn Ngẫu"
],
"official_number": [
"463/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 463/QĐ-UB về việc ban hành bản quy định tạm thời về chuyển giao, nhượng bán, thanh lý TSCĐ của các doanh nghiệp Nhà nước",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 19/LCT/HĐNN8 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=2313"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
145556 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thuathienhue/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=145556&Keyword= | Quyết định 64/2020/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
64/2020/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thừa Thiên Huế,
ngày
21 tháng
12 năm
2020</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<h1 style="text-align:center;">
<strong><span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc</span></span></strong></h1>
<h1 style="text-align:center;">
<strong><span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế</span></span></strong></h1>
<p align="center">
_________________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong> <strong>THỪA THIÊN HUẾ</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương </em><em>số </em><em><a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Xem nội dung văn bản: Luật <a target=">77/2015/QH13">77/2015/QH13</a> </em><em>ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">158/2018/NĐ-CP </a></em><em>số </em><em><a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Xem nội dung văn bản: Luật <a target=">47/2019/QH14">47/2019/QH14</a> </em><em>ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">107/2020/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a _blank"="" class="toanvan" target="_blank" title="Nghị định <a target=">24/2014/NĐ-CP">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ</em><em> Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">12/2008/TTLT-BYT-BNV</a> ngày 30 tháng 12 năm 2008 của B</em><em>ộ Y tế - Bộ Nội vụ </em><em>hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Giám đốc Sở Nội vụ</em><em>.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế trên cơ sở hợp nhất Phòng Đăng ký và chứng nhận sản phẩm; Phòng Thông tin, truyền thông và quản lý ngộ độc thực phẩm; Phòng Thanh tra thành Phòng Nghiệp vụ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Cơ cấu, tổ chức và biên chế.</p>
<p>
1. Lãnh đạo Chi cục: Chi cục có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng;</p>
<p>
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công;</p>
<p>
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và miễn nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định phân cấp hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
2. Các Phòng chuyên môn thuộc Chi cục:</p>
<p>
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;</p>
<p>
b) Phòng Nghiệp vụ.</p>
<p>
Việc quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn do Giám đốc Sở Y tế quyết định theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.</p>
<p>
3. Biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trong tổng số biên chế công chức của Sở Y tế.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> <strong>Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và bãi bỏ Điều 2 Quyết định số 374/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_4"></a>4</strong><strong>.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Ngọc Thọ</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 64/2020/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa
Thiên Huế, ngày 21 tháng 12 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
# Tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc
# Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13">77/2015/QH13
ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số158/2018/NĐCP số 47/2019/QH14">47/2019/QH14 ngày
22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải
thể tổ chức hành chính ;
Căn cứ Nghị định số107/2020/NĐCP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐCP">24/2014/NĐCP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số12/2008/TTLTBYTBNV ngày 30 tháng 12 năm 2008
của B ộ Y tế Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế và Giám đốc Sở Nội vụ .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm trực thuộc Sở Y tế trên cơ sở hợp nhất Phòng Đăng ký và chứng nhận sản
phẩm; Phòng Thông tin, truyền thông và quản lý ngộ độc thực phẩm; Phòng Thanh
tra thành Phòng Nghiệp vụ.
Điều2. Cơ cấu, tổ chức và biên chế.
1. Lãnh đạo Chi cục: Chi cục có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục
trưởng;
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi
cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công;
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và miễn nhiệm Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng
được thực hiện theo quy định phân cấp hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Phòng chuyên môn thuộc Chi cục:
a) Phòng Hành chính Tổng hợp;
b) Phòng Nghiệp vụ.
Việc quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chuyên môn do Giám đốc Sở Y tế
quyết định theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
3. Biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh
giao hàng năm trong tổng số biên chế công chức của Sở Y tế.
Điều3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và bãi bỏ
Điều 2 Quyết định số 374/QĐUBND ngày 19 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc thành lập Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
Điều4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế,
Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phan Ngọc Thọ
| {
"collection_source": [
"Công báo số 69, 70 năm 2020"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "01/01/2021",
"enforced_date": "30/12/2020",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/12/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Thừa Thiên Huế",
"Chủ tịch",
"Phan Ngọc Thọ"
],
"official_number": [
"64/2020/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 64/2020/QĐ-UBND Tổ chức lại các phòng chuyên môn thuộc Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 12/2008/TTLT-BYT-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12492"
],
[
"Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 158/2018/NĐ-CP Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132195"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 107/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=143968"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
124870 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//tuyenquang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=124870&Keyword= | Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH TUYÊN QUANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
10/2017/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Tuyên Quang,
ngày
26 tháng
7 năm
2017</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng </strong></p>
<p align="center">
<strong>một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh</strong></p>
<p align="center">
<strong>trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang </strong></p>
<p align="center">
_____________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG<br/>
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 4 </strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/ NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">250/2016/TT-BTC</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 44/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc Ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 71/BC-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 10 khoản phí và 05 khoản lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.</p>
<p>
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>.</strong> Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.</p>
<p>
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 8 năm 2017.</p>
<p>
Các Nghị quyết sau bị bãi bỏ kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành:</p>
<p>
- Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">94/2006/NQ-HĐND</a> ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;</p>
<p>
- Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">22/2008/NQ-HĐND</a> ngày 27/11/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu một số khoản phí và lệ phí theo phân cấp của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">94/2006/NQ-HĐND</a> ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh;</p>
<p>
- Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">11/2013/NQ-HĐND</a> ngày 17/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;</p>
<p>
- Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">32/2015/NQ-HĐND</a> ngày 15/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.</p>
<p>
- Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">33/2015/NQ-HĐND</a> ngày 15/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Sơn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH TUYÊN QUANG Số: 10/2017/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tuyên
Quang, ngày 26 tháng 7 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
Ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng
một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số120/2016/ NĐCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số250/2016/TTBTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 44/TTrUBND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang về việc Ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số
71/BCHĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, đối tượng
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng 10 khoản phí và 05 khoản
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này theo đúng
quy định của pháp luật.
Điều3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ
4 thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng
8 năm 2017.
Các Nghị quyết sau bị bãi bỏ kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành:
Nghị quyết số 94/2006/NQHĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Nghị quyết số 22/2008/NQHĐND ngày 27/11/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu một số khoản phí và lệ phí theo phân cấp của Chính phủ và sửa
đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
94/2006/NQHĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Nghị quyết số 11/2013/NQHĐND ngày 17/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định mức thu, công tác quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang;
Nghị quyết số 32/2015/NQHĐND ngày 15/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại
phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
Nghị quyết số 33/2015/NQHĐND ngày 15/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò;
phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi; phí vệ sinh; phí trông
giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Sơn
| {
"collection_source": [
"Bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Tuyên Quang",
"effective_date": "10/08/2017",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "26/07/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND tỉnh Tuyên Quang",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Sơn"
],
"official_number": [
"10/2017/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33590"
],
[
"Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND Nghị quyết số 11/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 của HĐND tỉnh về Quy định mức thu, công tác quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33591"
],
[
"Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND Quy định mức thu một số khoản phí và lệ phí theo phân cấp của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 94/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35851"
],
[
"Nghị quyết 33/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đồ;; phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi;; phí vệ sinh;; phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=85283"
],
[
"Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu, đối tượng thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=85290"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND Ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96119"
],
[
"Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113064"
],
[
"Thông tư 250/2016/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118894"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
144694 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//dongnai/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=144694&Keyword= | Quyết định 41/2020/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Đồng Nai",
"effective_date": "08/10/2020",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "23/09/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Quốc Hùng"
],
"official_number": [
"41/2020/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương \nủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và \ncác đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125825"
]
],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 41/2020/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 78/2002/NĐ-CP Về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22210"
],
[
"Quyết định 50/2010/QĐ-TTg Về việc ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25510"
],
[
"Thông tư 161/2010/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25756"
],
[
"Quyết định 180/2002/QĐ-TTg Về việc ban hành quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng chính sách xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25894"
],
[
"Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70173"
],
[
"Quyết định 30/2015/QĐ-TTg Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=73052"
],
[
"Nghị định 100/2015/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92810"
],
[
"Thông tư 62/2016/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=104313"
],
[
"Thông tư 54/2016/TT-BTC",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=110980"
],
[
"Thông tư 11/2017/TT-BTC Quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với ngưòi nghèo và các đối tượng chính sách khác",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118865"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
127320 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=127320&Keyword= | Thông tư 36/2017/TT-BLĐTBXH | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
36/2017/TT-BLĐTBXH</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
29 tháng
12 năm
2017</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
BAN HÀNH DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ HỌC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG</p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">48/2015/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">14/2017/NĐ-CP</a> ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Ch</em><em>ính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề </em><em>nghiệp;</em></p>
<p>
<em>Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành Danh mục ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiể</em><em>m trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018. Thông tư này làm căn cứ để các Bộ, ngành, địa phương tổ chức thực hiện các quy định trong giáo dục nghề nghiệp liên quan đến các ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng. Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">20/2014/TT-BLĐTBXH</a> ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ sở giáo dục có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</p>
<p>
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có những ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm mới phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn hoặc bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Quân</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 36/2017/TTBLĐTBXH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ HỌC NẶNG NHỌC, ĐỘC HẠI, NGUY HIỂM TRÌNH ĐỘ TRUNG
CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Căn cứ Nghị định số48/2015/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số14/2017/NĐCP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Ch ính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư ban hành Danh
mục ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiể m trình độ trung cấp, trình
độ cao đẳng.
Điều1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục ngành, nghề học nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
Điều2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 02 năm 2018. Thông tư
này làm căn cứ để các Bộ, ngành, địa phương tổ chức thực hiện các quy định
trong giáo dục nghề nghiệp liên quan đến các ngành, nghề học nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng. Thông tư số 20/2014/TT
BLĐTBXH ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã
hội ban hành Danh mục nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung
cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực.
Điều3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tổ chức
chính trị xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
các cơ sở giáo dục có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc có những ngành, nghề học nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm mới phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ánh về Bộ Lao động Thương binh và Xã hội để hướng dẫn hoặc bổ sung,
điều chỉnh cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Lê Quân
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Danh mục ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "12/02/2018",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "29/12/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội",
"Thứ trưởng",
"Lê Quân"
],
"official_number": [
"36/2017/TT-BLĐTBXH"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Thông tư 20/2014/TT-BLĐTBXH Ban hành Danh mục nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37365"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 36/2017/TT-BLĐTBXH Ban hành Danh mục ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 48/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67016"
],
[
"Nghị định 14/2017/NĐ- CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119527"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
155644 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=155644&Keyword= | Quyết định 17/2022/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
17/2022/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đà Nẵng,
ngày
31 tháng
8 năm
2022</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>S</strong><strong>ửa đổi, bổ sung </strong><strong>P</strong><strong>hụ lục giá dịch vụ trông giữ xe tại bãi đỗ xe 255 </strong><strong>P</strong><strong>han </strong><strong>C</strong><strong>hâu </strong><strong>T</strong><strong>rinh, </strong><strong>Đ</strong><strong>à </strong><strong>N</strong><strong>ẵng kèm theo </strong><strong>Q</strong><strong>uyết định số <a class="toanvan" target="_blank">50/2019/</a></strong><strong>QĐ</strong><strong>-</strong><strong>UBND</strong><strong> ngày 03/12/2019 của </strong><strong>UBND</strong><strong> thành phố </strong><strong>Đ</strong><strong>à </strong><strong>N</strong><strong>ẵng</strong></p>
<p align="center">
<strong>_________________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định ch</em><em>i </em><em>tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">149/2016/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số </em><em>1</em><em><a class="toanvan" target="_blank">77/2013/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật </em><em>gi</em><em>á;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">25/2014/TT-BTC</a> ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính q</em><em>u</em><em>y định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">56/2014/TT-BTC</a> ng</em><em>à</em><em>y 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định s</em><em>ố </em><em><a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">233/2016/TT-BTC</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <a class="toanvan" target="_blank">56/2014/TT-BTC</a> ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 51/TTr-STC ngày 05 tháng 7 năm 2022 và Công văn </em><em>số 2874</em><em>/STC-GCS ngày </em><em>21 </em><em>tháng 8 năm 2022 về việc sửa đổi, bổ sung giá dịch vụ trông giữ xe ô tô ≤7 ch</em><em>ỗ </em><em>tại Bãi đ</em><em>ỗ </em><em>xe 255 Phan Châu Trinh đã được quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">50/2019/QĐ-UBND</a> ngày 03/12/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng; đề xuất của Sở Công Thương tại Công văn số </em><em>1</em><em>290/SCT-KHTCTH ngày 06/6/2022 và Công văn số 1313/SCT-KHTCTH ngày 07/6/2022; Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 1466/SGTVT-TCKT ngày 25/4/2022 và Công văn số 2171/SGTVT-TCKT ngày 10/6/2022; ý kiến tham gia của UBND quận Hải Châu tại Công văn s</em><em>ố</em><em> 1197/UBND-PTCKH ngày 14/6/2022; ý kiến thẩm định dự thảo văn bản của Sở Tư pháp tại Công văn số 2184/STP-XDKTVB ngày 01/7/2022; ý kiến tham gia của các thành viên UBND thành phố Đà Nẵng tại Thông báo s</em><em>ố </em><em>404/TB-VP ngày 17 tháng 8 năm 2022 của Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá dịch vụ trông giữ xe tại Bãi đỗ xe 255 Phan Châu Trinh, Đà Nẵng kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">50/2019/QĐ-UBND</a> ngày 03/12/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng với các nội dung cụ thể sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Sửa đổi Số thứ tự 1 và 2 Mục II - Gửi xe theo tháng: (i) Từ “6h00 sáng đến 22h00” thành “7h00 sáng đến 22h00”; (ii) “Từ sau 22h00 đến 6h00 hôm sau” thành “Từ sau 22h00 đến 7h00 sáng hôm sau”.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Sửa đổi nội dung (3): Thời gian từ sau 22h00 đến 7h00 sáng hôm sau: (i) Trường hợp gửi xe qua đêm: 120.000 đồng/xe/đêm; (ii) Trường không gửi qua đêm: Tính theo lượt.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/9/2022</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/>
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính (để kiểm tra);<br/>
- Tổng Cục Thuế (để báo cáo);<br/>
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;<br/>
- TT HĐND thành phố (để báo cáo);<br/>
- CT, Các PCT UBND TPĐN;<br/>
- UBMTTQVN TPĐN;<br/>
- Các Sở, ban, ngành;<br/>
- Cục Thuế TPĐN;<br/>
- KBNN Đà Nẵng;<br/>
- UBND các quận, huyện, phường, xã;<br/>
- Báo ĐN, Đài PTTH ĐN;<br/>
- Cổng Thông tin điện tử TPĐN;<br/>
- VP UBND TPĐN, các phòng KT, ĐTĐT, NCPC;<br/>
- Lưu: VT, STC.</p>
</td>
<td style="width:336px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/>
KT. CHỦ TỊCH<br/>
PHÓ CHỦ TỊCH<br/>
(Đã ký)<br/>
Hồ Kỳ Minh</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hồ Kỳ Minh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 17/2022/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà
Nẵng, ngày 31 tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sungPhụ lục giá dịch vụ trông giữ xe tại bãi đỗ xe
255PhanChâuTrinh,ĐàNẵng kèm
theoQuyết định số50/2019/QĐUBNDngày 03/12/2019
củaUBNDthành phốĐàNẵng
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định177/2013/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định ch i tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định149/2016/NĐCP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy
định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 1 77/2013/NĐCP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật gi á;
Căn cứ Thông tư số25/2014/TTBTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính q u y định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch
vụ;
Căn cứ Thông tư số56/2014/TTBTC ng à y 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định s ố 177/2013/NĐCP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số233/2016/TTBTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TTBTC
ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ
CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 51/TTrSTC
ngày 05 tháng 7 năm 2022 và Công văn số 2874 /STCGCS ngày 21 tháng 8
năm 2022 về việc sửa đổi, bổ sung giá dịch vụ trông giữ xe ô tô ≤7 ch ỗ
tại Bãi đ ỗ xe 255 Phan Châu Trinh đã được quy định tại Quyết định
số50/2019/QĐUBND ngày 03/12/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng; đề xuất của Sở
Công Thương tại Công văn số 1 290/SCTKHTCTH ngày 06/6/2022 và Công văn số
1313/SCTKHTCTH ngày 07/6/2022; Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng tại
Công văn số 1466/SGTVTTCKT ngày 25/4/2022 và Công văn số 2171/SGTVTTCKT ngày
10/6/2022; ý kiến tham gia của UBND quận Hải Châu tại Công văn s ố
1197/UBNDPTCKH ngày 14/6/2022; ý kiến thẩm định dự thảo văn bản của Sở Tư
pháp tại Công văn số 2184/STPXDKTVB ngày 01/7/2022; ý kiến tham gia của các
thành viên UBND thành phố Đà Nẵng tại Thông báo s ố 404/TBVP ngày 17
tháng 8 năm 2022 của Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá dịch vụ trông giữ xe tại Bãi đỗ xe 255
Phan Châu Trinh, Đà Nẵng kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐUBND ngày
03/12/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng với các nội dung cụ thể sau:
1. Sửa đổi Số thứ tự 1 và 2 Mục II Gửi xe theo tháng: (i) Từ “6h00 sáng đến
22h00” thành “7h00 sáng đến 22h00”; (ii) “Từ sau 22h00 đến 6h00 hôm sau” thành
“Từ sau 22h00 đến 7h00 sáng hôm sau”.
2. Sửa đổi nội dung (3): Thời gian từ sau 22h00 đến 7h00 sáng hôm sau: (i)
Trường hợp gửi xe qua đêm: 120.000 đồng/xe/đêm; (ii) Trường không gửi qua đêm:
Tính theo lượt.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/9/2022
Điều3. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng; Giám đốc các Sở: Tài chính,
Công Thương, Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; Giám
đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện và các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
Vụ Pháp chế Bộ Tài chính (để kiểm tra);
Tổng Cục Thuế (để báo cáo);
Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp;
TT HĐND thành phố (để báo cáo);
CT, Các PCT UBND TPĐN;
UBMTTQVN TPĐN;
Các Sở, ban, ngành;
Cục Thuế TPĐN;
KBNN Đà Nẵng;
UBND các quận, huyện, phường, xã;
Báo ĐN, Đài PTTH ĐN;
Cổng Thông tin điện tử TPĐN;
VP UBND TPĐN, các phòng KT, ĐTĐT, NCPC;
Lưu: VT, STC. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Hồ Kỳ Minh
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Hồ Kỳ Minh
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá dịch vụ trông giữ xe tại Bãi đỗ xe 255 Phan Châu Trinh, Đà Nẵng kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 03/12/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Đà Nẵng",
"effective_date": "12/09/2022",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "31/08/2022",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Đà Nẵng",
"Phó Chủ tịch",
"Hồ Kỳ Minh"
],
"official_number": [
"17/2022/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Quyết định 50/2019/QĐ-UBND Về việc bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 25/2017/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139212"
]
],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 17/2022/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung Phụ lục giá dịch vụ trông giữ xe tại Bãi đỗ xe 255 Phan Châu Trinh, Đà Nẵng kèm theo Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 03/12/2019 của UBND thành phố Đà Nẵng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32610"
],
[
"Thông tư 25/2014/TT-BTC Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37417"
],
[
"Thông tư 56/2014/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37827"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 149/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115469"
],
[
"Thông tư 233/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118538"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
13437 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=13437&Keyword= | Quyết định 02/2007/QĐ-BVHTTDL | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ VĂN HÓA - THỂ THAO VÀ DU LỊCH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
02/2007/QĐ-BVHTTDL</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
27 tháng
8 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div align="center" style="text-align:center;margin-top:0px;margin-bottom:0px;">
<font size="2"><b>QUYẾT ĐỊNH</b></font></div>
<div align="center" style="text-align:center;margin-top:0px;margin-bottom:0px;">
<font size="2"><b>Về việc xếp hạng di tích quốc gia</b></font></div>
<div align="center" style="text-align:center;margin-top:0px;margin-bottom:0px;">
__________</div>
<div align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font size="2"><b> BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH </b></font></div>
<div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font size="2">Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">01/2007/QH12</a> ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Quốc hội khóa XII về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khóa XII;</font></div>
<div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font size="2">Căn cứ Luật Di sản văn hoá và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2002/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hoá;</font></div>
<div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font size="2">Xét Công văn số 2832/UBND-VX ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và hồ sơ di tích;</font></div>
<div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font size="2">Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa,</font></div>
<div align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font size="2"><b>QUYẾT ĐỊNH:</b></font></div>
<div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font size="2"><b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</b> Xếp hạng di tích quốc gia: </font></div>
<div align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font size="2">DI TÍCH KIẾN TRÚC NGHỆ THUẬT</font></div>
<div align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font size="2"><b>HỘI QUÁN PHÚC KIẾN</b></font></div>
<div align="center" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<font size="2"><span style="letter-spacing:-0.4pt;">PHƯỜNG HÀNG BỒ, QUẬN HOÀN KIẾM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI</span></font></div>
<div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font size="2">Khu vực bảo vệ di tích được xác định theo Biên bản và bản đồ các khu vực bảo vệ di tích trong hồ sơ.</font></div>
<div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font size="2"><b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</b> Uỷ ban nhân dân các cấp nơi có di tích được xếp hạng tại Điều 1 Quyết định này trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình thực hiện việc quản lý nhà nước đối với di tích kiến trúc nghệ thuật Hội quán Phúc Kiến <span style="letter-spacing:-0.2pt;">theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa. </span></font></div>
<div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font size="2"><b><span style="letter-spacing:-0.2pt;">Điều 3. </span></b><span style="letter-spacing:-0.15pt;">Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</span></font></div>
<div style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font size="2"><b>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </b>Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa, Chủ tịch Uỷ ban nh<span style="letter-spacing:-0.3pt;">ân dân thành phố Hà Nội, Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin thành phố Hà Nội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></font></div></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Chiến Thắng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH Số: 02/2007/QĐBVHTTDL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 27 tháng 8 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xếp hạng di tích quốc gia
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/QH12 ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Quốc hội khóa
XII về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ
khóa XII;
Căn cứ Luật Di sản văn hoá và Nghị định số 92/2002/NĐCP ngày 11 tháng 11 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn
hoá;
Xét Công văn số 2832/UBNDVX ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội và hồ sơ di tích;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Di sản văn hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Xếp hạng di tích quốc gia:
DI TÍCH KIẾN TRÚC NGHỆ THUẬT
HỘI QUÁN PHÚC KIẾN
PHƯỜNG HÀNG BỒ, QUẬN HOÀN KIẾM, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Khu vực bảo vệ di tích được xác định theo Biên bản và bản đồ các khu vực bảo
vệ di tích trong hồ sơ.
Điều2. Uỷ ban nhân dân các cấp nơi có di tích được xếp hạng tại Điều 1
Quyết định này trong phạm vi nhiệm vụ và quyền hạn của mình thực hiện việc
quản lý nhà nước đối với di tích kiến trúc nghệ thuật Hội quán Phúc Kiến theo
quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều4. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa, Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân thành phố Hà Nội, Giám đốc Sở Văn hóa Thông tin thành phố Hà Nội và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Trần Chiến Thắng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 640+641, năm 2007"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc xếp hạng di tích quốc gia",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Hà Nội",
"effective_date": "20/09/2007",
"enforced_date": "05/09/2007",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "27/08/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch",
"Thứ trưởng",
"Trần Chiến Thắng"
],
"official_number": [
"02/2007/QĐ-BVHTTDL"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 02/2007/QĐ-BVHTTDL Về việc xếp hạng di tích quốc gia",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 92/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21877"
],
[
"Luật 28/2001/QH10 Di sản văn hoá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23259"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị quyết 01/2007/QH12 Về cơ cấu tổ chức của Chính phủ và số Phó Thủ tướng Chính phủ nhiệm kỳ khoá XII",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13733"
],
[
"Nghị định 92/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21877"
],
[
"Luật 28/2001/QH10 Di sản văn hoá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23259"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
155183 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//tayninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=155183&Keyword= | Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH TÂY NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
32/2022/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Tây Ninh,
ngày
20 tháng
7 năm
2022</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT </strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên</strong></p>
<p align="center">
<strong> vận động viên tỉnh Tây Ninh đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao</strong></p>
<p align="center">
<strong>khu vực, miền, cụm và cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022-2025</strong></p>
<p style="text-align:center;">
_______________________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH </strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 2151/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Tây Ninh đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực, miền, cụm và cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Tây Ninh đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực, miền, cụm và cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022 - 2025.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Tổ chức thực hiện</p>
<p>
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định.</p>
<p>
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2022./.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Tây Ninh </strong></p>
<p align="center">
<strong>đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao </strong><strong>khu vực, miền, cụm </strong></p>
<p align="center">
<strong>và cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022-2025</strong></p>
<p align="center">
<em> (Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">32/2022/NQ-HĐND,</a> ngày 20 tháng 7 năm 2022</em></p>
<p align="center">
<em> của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)</em></p>
<p align="center">
___________________</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Quy định này quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Tây Ninh đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực, miền, cụm và các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là cấp huyện); các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là cấp xã) giai đoạn 2022 - 2025.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Huấn luyện viên, vận động viên là công dân Việt Nam được triệu tập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Tây Ninh.</p>
<p>
2. Huấn luyện viên, vận động viên tham gia thi đấu đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực, miền, cụm và cấp huyện, cấp xã.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương II</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều 3: Mức tiền thưởng đối với các giải thể thao khu vực, miền và cụm</strong></p>
<p style="margin-right:-.2pt;">
1. Vận động viên đạt thành tích thi đấu thể thao khu vực, miền, mức thưởng được quy định cụ thể như sau:</p>
<p>
a) Huy chương Vàng: 6.250.000 đồng;</p>
<p>
b) Huy chương Bạc: 3.150.000 đồng;</p>
<p>
c) Huy chương Đồng: 2.100.000 đồng.</p>
<p>
2. Vận động viên đạt thành tích thi đấu thể thao cụm miền Đông Nam bộ, mức thưởng được quy định cụ thể như sau:</p>
<p>
a) Huy chương Vàng: 3.750.000 đồng;</p>
<p>
b) Huy chương Bạc: 1.900.000 đồng;</p>
<p>
c) Huy chương Đồng: 1.250.000 đồng</p>
<p>
3. Đối với môn thể thao tập thể, mức thưởng bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân (x) với mức thưởng tương ứng quy định tại các Khoản 1, 2 Điều này.</p>
<p style="margin-right:-.2pt;">
4. Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (mà thành tích của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong một lần thi) ngoài tiền thưởng cá nhân, mức thưởng chung cho cả đội bằng số lượng vận động viên theo quy định của điều lệ giải nhân (x) với 50% mức thưởng cá nhân tương ứng tại Khoản 1, 2 Điều này.</p>
<p>
5. Chế độ đối với huấn luyện viên:</p>
<p>
a) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao có nội dung thi đấu cá nhân thì được hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng đối với vận động viên;</p>
<p>
b) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao các môn hoặc nội dung thi đấu tập thể thì được hưởng mức thưởng chung bằng mức thưởng đối với vận động viên đạt giải nhân (x) với số lượng huấn luyện viên, theo quy định như sau: dưới 04 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên; từ 04 đến 08 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên; từ 09 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 03 huấn luyện viên; từ 13 đến 15 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 04 huấn luyện viên; trên 15 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 05 huấn luyện viên;</p>
<p style="margin-right:-.2pt;">
c) Tỷ lệ phân chia tiền thưởng đối với các huấn luyện viên được thực hiện theo nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển khi thi đấu được hưởng 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên ở cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40%.</p>
<p>
6. Huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao dành cho người khuyết tật được hưởng bằng với mức thưởng tương ứng 200% quy định tại Điều 3 quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều 4: Mức tiền thưởng đối với các giải thể thao cấp huyện</strong></p>
<p>
1. Vận động viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao cấp huyện (đối với giải không phân chia nhóm/ lứa tuổi<em>) </em>và Đại hội Thể dục thể thao cấp huyện mức thưởng được quy định như sau:</p>
<p style="margin-right:-.2pt;">
a) Đối với môn cá nhân: (Cầu lông, Bóng bàn, Quần vợt, Điền kinh, Việt dã, Leo núi, Xe đạp, Bơi, Lặn, Võ thuật, Bida, Cờ vua, Cờ tướng, Đẩy gậy)</p>
<p>
- Huy chương Vàng: 750.000 đồng;</p>
<p>
- Huy chương Bạc: 400.000 đồng;</p>
<p>
- Huy chương Đồng: 250.000 đồng;</p>
<p>
- Khuyến khích: 150.000 đồng (không quá 07 giải).</p>
<p style="margin-right:-.2pt;">
b) Đối với môn tập thể Bóng đá:</p>
<p style="margin-right:-.2pt;">
Mức thưởng bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân (x) với mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều này.</p>
<p>
- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất: 750.000 đồng;</p>
<p>
- Cầu thủ xuất sắc: 750.000 đồng;</p>
<p>
- Thủ môn xuất sắc: 750.000 đồng.</p>
<p style="margin-right:-.2pt;">
c) Đối với môn tập thể khác (Bóng chuyền, Thể dục Dưỡng sinh, Đua thuyền, Kéo co): Mức thưởng bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân (x) với mức thưởng cá nhân tương ứng quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều này;</p>
<p style="margin-right:-.2pt;">
d) Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (mà thành tích của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong một lần thi) ngoài tiền thưởng cá nhân, mức thưởng chung cho cả đội bằng số lượng vận động viên theo quy định của điều lệ giải nhân (x) với 50% mức thưởng cá nhân tương ứng tại điểm a Khoản 1 Điều này.</p>
<p style="margin-right:-.2pt;">
2. Vận động viên lập thành tích tại các Giải trẻ cấp huyện<em> (</em>Giải vô địch trẻ, Giải các nhóm/ lứa tuổi, Giải Thiếu niên - Nhi đồng, Giải năng khiếu cấp huyện) và Giải cúp các Câu lạc bộ huyện (đối với giải có phân chia nhóm/ lứa tuổi<em>) </em>được thưởng mức thưởng tương đương 50% các môn quy định tại Khoản 1, Điều này.</p>
<p style="margin-right:-.2pt;">
3. Vận động viên khuyết tật đạt thành tích tại các cuộc thi đấu thể thao cấp huyện, mức thưởng tương ứng bằng 200% quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.</p>
<p>
4. Các vận động viên được hưởng tiền thưởng theo quy định đối với tất cả huy chương đạt được.</p>
<p>
5. Đối với Giải thưởng Toàn đoàn của giải thể thao cấp huyện dành cho giải thi đấu thể thao được tổ chức từ 5 nội dung trở lên theo Điều lệ giải, mức thưởng cụ thể:</p>
<p>
a) Giải nhất: 3.000.000 đồng;</p>
<p>
b) Giải nhì: 1.500.000 đồng;</p>
<p>
c) Giải ba: 1.000.000 đồng.</p>
<p>
<strong>Điều 5: Mức tiền thưởng đối với các giải thể thao cấp xã </strong></p>
<p>
Vận động viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao cấp xã và Đại hội Thể dục thể thao cấp xã, mức thưởng được quy định bằng 50% mức thưởng tương ứng của các giải thi đấu thể thao cấp huyện.</p>
<p>
<strong>Điều 6: Nguồn kinh phí thực hiện</strong></p>
<p>
Kinh phí chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tại Quy định này được bố trí trong dự toán ngân sách sự nghiệp thể dục thể thao hằng năm theo quy định pháp luật về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thành Tâm</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH TÂY NINH Số: 32/2022/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tây
Ninh, ngày 20 tháng 7 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
Ban hành Quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên
vận động viên tỉnh Tây Ninh đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao
khu vực, miền, cụm và cấp huyện, cấp xã giai đoạn 20222025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14
tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 2151/TTrUBND ngày 09 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện
viên, vận động viên tỉnh Tây Ninh đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao
khu vực, miền, cụm và cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022 2025; Báo cáo thẩm
tra của Ban Văn hóa Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức tiền thưởng đối với
huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Tây Ninh đạt thành tích tại các giải thi
đấu thể thao khu vực, miền, cụm và cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022 2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo
đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị xã
hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa X, Kỳ họp thứ 4
thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm
2022./.
QUY ĐỊNH
Mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên tỉnh Tây Ninh
đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thaokhu vực, miền, cụm
và cấp huyện, cấp xã giai đoạn 20222025
(Kèm theo Nghị quyết số32/2022/NQHĐND, ngày 20 tháng 7 năm 2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh)
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên
tỉnh Tây Ninh đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực, miền, cụm
và các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là cấp huyện); các xã,
phường, thị trấn (sau đây viết tắt là cấp xã) giai đoạn 2022 2025.
Điều2. Đối tượng áp dụng
1. Huấn luyện viên, vận động viên là công dân Việt Nam được triệu tập theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Tây Ninh.
2. Huấn luyện viên, vận động viên tham gia thi đấu đạt thành tích tại các
giải thi đấu thể thao khu vực, miền, cụm và cấp huyện, cấp xã.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3: Mức tiền thưởng đối với các giải thể thao khu vực, miền và cụm
1. Vận động viên đạt thành tích thi đấu thể thao khu vực, miền, mức thưởng
được quy định cụ thể như sau:
a) Huy chương Vàng: 6.250.000 đồng;
b) Huy chương Bạc: 3.150.000 đồng;
c) Huy chương Đồng: 2.100.000 đồng.
2. Vận động viên đạt thành tích thi đấu thể thao cụm miền Đông Nam bộ, mức
thưởng được quy định cụ thể như sau:
a) Huy chương Vàng: 3.750.000 đồng;
b) Huy chương Bạc: 1.900.000 đồng;
c) Huy chương Đồng: 1.250.000 đồng
3. Đối với môn thể thao tập thể, mức thưởng bằng số lượng người được thưởng
theo quy định của điều lệ giải nhân (x) với mức thưởng tương ứng quy định tại
các Khoản 1, 2 Điều này.
4. Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (mà thành tích của
từng cá nhân và đồng đội được xác định trong một lần thi) ngoài tiền thưởng cá
nhân, mức thưởng chung cho cả đội bằng số lượng vận động viên theo quy định
của điều lệ giải nhân (x) với 50% mức thưởng cá nhân tương ứng tại Khoản 1, 2
Điều này.
5. Chế độ đối với huấn luyện viên:
a) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các
giải thi đấu thể thao có nội dung thi đấu cá nhân thì được hưởng mức thưởng
chung bằng mức thưởng đối với vận động viên;
b) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích trong
các giải thi đấu thể thao các môn hoặc nội dung thi đấu tập thể thì được hưởng
mức thưởng chung bằng mức thưởng đối với vận động viên đạt giải nhân (x) với
số lượng huấn luyện viên, theo quy định như sau: dưới 04 vận động viên tham
gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 01 huấn luyện viên; từ 04 đến 08 vận
động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 02 huấn luyện viên; từ
09 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính cho 03 huấn
luyện viên; từ 13 đến 15 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng chung tính
cho 04 huấn luyện viên; trên 15 vận động viên tham gia thi đấu, mức thưởng
chung tính cho 05 huấn luyện viên;
c) Tỷ lệ phân chia tiền thưởng đối với các huấn luyện viên được thực hiện theo
nguyên tắc: Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển khi thi đấu được
hưởng 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên ở cơ sở trước khi
tham gia đội tuyển được hưởng 40%.
6. Huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao dành
cho người khuyết tật được hưởng bằng với mức thưởng tương ứng 200% quy định
tại Điều 3 quy định này.
Điều 4: Mức tiền thưởng đối với các giải thể thao cấp huyện
1. Vận động viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao cấp huyện (đối
với giải không phân chia nhóm/ lứa tuổi ) và Đại hội Thể dục thể thao cấp
huyện mức thưởng được quy định như sau:
a) Đối với môn cá nhân: (Cầu lông, Bóng bàn, Quần vợt, Điền kinh, Việt dã, Leo
núi, Xe đạp, Bơi, Lặn, Võ thuật, Bida, Cờ vua, Cờ tướng, Đẩy gậy)
Huy chương Vàng: 750.000 đồng;
Huy chương Bạc: 400.000 đồng;
Huy chương Đồng: 250.000 đồng;
Khuyến khích: 150.000 đồng (không quá 07 giải).
b) Đối với môn tập thể Bóng đá:
Mức thưởng bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải nhân
(x) với mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều này.
Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất: 750.000 đồng;
Cầu thủ xuất sắc: 750.000 đồng;
Thủ môn xuất sắc: 750.000 đồng.
c) Đối với môn tập thể khác (Bóng chuyền, Thể dục Dưỡng sinh, Đua thuyền, Kéo
co): Mức thưởng bằng số lượng người được thưởng theo quy định của điều lệ giải
nhân (x) với mức thưởng cá nhân tương ứng quy định tại điểm a, Khoản 1, Điều
này;
d) Đối với các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội (mà thành tích của
từng cá nhân và đồng đội được xác định trong một lần thi) ngoài tiền thưởng cá
nhân, mức thưởng chung cho cả đội bằng số lượng vận động viên theo quy định
của điều lệ giải nhân (x) với 50% mức thưởng cá nhân tương ứng tại điểm a
Khoản 1 Điều này.
2. Vận động viên lập thành tích tại các Giải trẻ cấp huyện ( Giải vô địch
trẻ, Giải các nhóm/ lứa tuổi, Giải Thiếu niên Nhi đồng, Giải năng khiếu cấp
huyện) và Giải cúp các Câu lạc bộ huyện (đối với giải có phân chia nhóm/ lứa
tuổi ) được thưởng mức thưởng tương đương 50% các môn quy định tại Khoản 1,
Điều này.
3. Vận động viên khuyết tật đạt thành tích tại các cuộc thi đấu thể thao cấp
huyện, mức thưởng tương ứng bằng 200% quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
4. Các vận động viên được hưởng tiền thưởng theo quy định đối với tất cả huy
chương đạt được.
5. Đối với Giải thưởng Toàn đoàn của giải thể thao cấp huyện dành cho giải
thi đấu thể thao được tổ chức từ 5 nội dung trở lên theo Điều lệ giải, mức
thưởng cụ thể:
a) Giải nhất: 3.000.000 đồng;
b) Giải nhì: 1.500.000 đồng;
c) Giải ba: 1.000.000 đồng.
Điều 5: Mức tiền thưởng đối với các giải thể thao cấp xã
Vận động viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao cấp xã và Đại hội
Thể dục thể thao cấp xã, mức thưởng được quy định bằng 50% mức thưởng tương
ứng của các giải thi đấu thể thao cấp huyện.
Điều 6: Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí chi tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tại
Quy định này được bố trí trong dự toán ngân sách sự nghiệp thể dục thể thao
hằng năm theo quy định pháp luật về phân cấp quản lý ngân sách nhà nước./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Thành Tâm
| {
"collection_source": [
"Bản chính Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên vận động viên tỉnh Tây Ninh đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực, miền, cụm và cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022-2025",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Tây Ninh",
"effective_date": "01/08/2022",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/07/2022",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Thành Tâm"
],
"official_number": [
"32/2022/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND Ban hành Quy định mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên vận động viên tỉnh Tây Ninh đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao khu vực, miền, cụm và cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2022-2025",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 77/2006/QH11 Thể dục, thể thao",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14833"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 26/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=133028"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
2831 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=2831&Keyword= | Decree 74-CP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE GOVERNMENT</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
74-CP
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , July 30, 1994</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>DECREE No</title></head><body><b><font size="2"><p align="JUSTIFY">DECREE No. 74-CP ON THE 30<sup>th</sup> OF JULY, 1994 OF THE GOVERNMENT ON THE TASKS, AUTHORITY AND ORGANIZATION OF THE APPARATUS OF THE COMMITTEE FOR OVERSEAS VIETNAMESE</p><p align="JUSTIFY">THE GOVERNMENT</p></font></b><font face=".VnTime"><p align="JUSTIFY">Proceeding from the Law on Organization of the Government on the 30th of September, 1992;</p><p align="JUSTIFY">To promote and renew the work on overseas Vietnamese;</p><p align="JUSTIFY">At the proposals of the Chairman of the Central Commission for Vietnamese Residents Abroad and the Minister-Chairman of the Government Commission on Organization and Personnel,</p></font><b><font size="2"><p align="JUSTIFY">DECREES:</p></font><i><font face=".VnTime"><p align="JUSTIFY">Article 1.-</p></font></i></b> To set up the Committee for Overseas Vietnamese in replacement of the Central Commission for Vietnamese Residents Abroad.<font size="2"><p align="JUSTIFY">The Committee for Overseas Vietnamese is an agency attached to the Government which exercises the function of State management and guidance in affairs related to Vietnamese who have settled abroad.</p></font><b><i><font face=".VnTime"><p align="JUSTIFY">Article 2.-</p></font></i></b> The Committee for Overseas Vietnamese has the following tasks and authority:<p align="JUSTIFY">1. Studying and summing up the situation of the community of overseas Vietnamese and suggesting to the Government the line and policies towards this community.</p><p align="JUSTIFY">2. Submitting to the Government draft laws and ordinances and other documents concerning overseas Vietnamese; issuing in accordance with its authority documents guiding the implementation of the Government's regulations; monitoring and inspecting the implementation of the documents already issued.</p><p align="JUSTIFY">3. Cooperating with the public offices concerned to protect the legitimate rights of overseas Vietnamese on the basis of Vietnamese laws, the laws of the countries concerned, and international law; and empowered by the Government, negotiating and signing international treaties with the governments of those countries where Vietnamese have settled.</p><p align="JUSTIFY">4. Working out policies and methods of encouraging overseas Vietnamese to raise their sense of community, unite with and help one another, promote their patriotic tradition, maintain the national character; creating favorable conditions for overseas Vietnamese to contribute to building the homeland and help their relatives in the country, and cooperate with mass organizations in mobilizing their relatives in the country.</p><p align="JUSTIFY">5. Guiding and helping overseas Vietnamese in their contacts with the homeland; introducing to overseas Vietnamese the requirements for the econo-social development of the country and introducing to the people at home the potentials of overseas Vietnamese; together with State agencies, mass organizations, and economic and social organizations in the country, organizing cooperative relations in the fields of economy, science, technology, education and training, culture, etc., between overseas Vietnamese and the people at home.</p><p align="JUSTIFY">6. Under its sponsorship and in cooperation with the agencies concerned to organize information and publicity aimed at meeting the overseas Vietnamese community's demand for keeping in touch with the situation at home, maintaining the national cultural character and learning the Vietnamese language, and at the same time, introducing to the people at home the cultural, scientific, technological and economic achievements of the Vietnamese community abroad.</p><p align="JUSTIFY">7. Collaborating with the branches concerned in implementing the policy towards overseas Vietnamese.</p><p align="JUSTIFY">8. Effecting international cooperation with other countries and international organizations in carrying out overseas Vietnamese work as stipulated by the Government.</p><p align="JUSTIFY">9. Training cadres for the overseas Vietnamese work.</p><p align="JUSTIFY">10. Managing and organizing the staff and personnel and the material facilities of the Committee in accordance with Government regulations.</p><b><i><p align="JUSTIFY">Article 3.-</p></i></b> The Committee for Overseas Vietnamese is directed by its Chairman who is assisted by a number of Vice-Chairman. The Chairman of the Committee is responsible before the Prime Minister for all the work assigned, and the Vice-Chairmen are responsible before the Chairman for the task assigned to each. The Chairman and Vice-Chairmen are appointed and dismissed by the Prime Minister.<b><i><p align="JUSTIFY">Article 4.-</p></i></b> The Committee for Overseas Vietnamese is composed of:<p align="JUSTIFY">- The Office,</p><p align="JUSTIFY">- The Departments for different areas,</p><p align="JUSTIFY">- The Department of Information and Culture,</p><p align="JUSTIFY">- The Department of Economic, Scientific and Technological Relations, and</p><p align="JUSTIFY">- The Center of Information and Archives.</p><p align="JUSTIFY">The Chairman of the Committee for Overseas Vietnamese will specify the function, task and staff of each department of the Committee.</p><b><i><p align="JUSTIFY">Article 5.-</p></i></b> To set up the Committee for Overseas Vietnamese directly attached to the People's Committee of Ho Chi Minh City in replacement of the Commission for Vietnamese Residents Abroad of Ho Chi Minh City. The establishment of Committees for Overseas Vietnamese in the provinces and cities directly under the Central Government is decided by the Prime Minister at the proposal of the Presidents of the People's Committees of provinces and cities directly under the Central Government, the Chairman of the Committee for Overseas Vietnamese, and with the approval of the Minister-Chairman of the Governmental Commission on Organization and Personnel. Where there is a large number of relatives of overseas Vietnamese and there is not yet a committee for overseas Vietnamese, a full-time official in charge of the overseas Vietnamese work would be set up at the Office of the People's Committee or at another office of the People's Committee of provinces and cities directly under the Central Government.<p align="JUSTIFY">In foreign countries, the overseas Vietnamese work is undertaken by the Chief of Vietnam's diplomatic representation. In a number of vital areas, there will be full-time officials in charge of this work.</p><font size="2"><p align="JUSTIFY">The Committee for Overseas Vietnamese is responsible for guiding the organizations in charge of the overseas Vietnamese work in various ministries, branches, provinces and cities directly under the Central Government and Vietnam's diplomatic representations in foreign countries in implementing the policy towards overseas Vietnamese as well as in carrying out their work.</p></font><font face=".VnTime"><p align="JUSTIFY">Under its sponsorship, the Committee for Overseas Vietnamese shall cooperate with various ministries, branches and mass organizations concerned in promulgating a statute that ensures cooperation of work and relations between them.</p><b><i><p align="JUSTIFY">Article 6.-</p></i></b> This Decree replaces Decree No. 3-CP on the 18th of January 1993 of the Government on the tasks, authority and organization of the Central Commission for Vietnamese Residents Abroad, and takes effect on the day of its issuance. All regulations made earlier which are contrary to this Decree are now annulled.<b><i><p align="JUSTIFY">Article 7.-</p></i></b> The Chairman of the Committee for Overseas Vietnamese, the ministers, the heads of ministerial-level agencies and agencies attached to the Government, the presidents of the People's Committees of provinces and cities directly under the Central Government are responsible for implementing this Decree.<b><p align="JUSTIFY">On behalf of the Government</p><p align="JUSTIFY">Prime Minister</p><p>VO VAN KIET</p></b></font></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vo Van Kiet</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE GOVERNMENT Number: 74CP
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , July 30, 1994
DECREE No. 74CP ON THE 30 th OF JULY, 1994 OF THE GOVERNMENT ON THE TASKS,
AUTHORITY AND ORGANIZATION OF THE APPARATUS OF THE COMMITTEE FOR OVERSEAS
VIETNAMESE
THE GOVERNMENT
Proceeding from the Law on Organization of the Government on the 30th of
September, 1992;
To promote and renew the work on overseas Vietnamese;
At the proposals of the Chairman of the Central Commission for Vietnamese
Residents Abroad and the MinisterChairman of the Government Commission on
Organization and Personnel,
DECREES:
Article 1.
To set up the Committee for Overseas Vietnamese in replacement of the
Central Commission for Vietnamese Residents Abroad.
The Committee for Overseas Vietnamese is an agency attached to the Government
which exercises the function of State management and guidance in affairs
related to Vietnamese who have settled abroad.
Article 2.
The Committee for Overseas Vietnamese has the following tasks and
authority:
1. Studying and summing up the situation of the community of overseas
Vietnamese and suggesting to the Government the line and policies towards this
community.
2. Submitting to the Government draft laws and ordinances and other documents
concerning overseas Vietnamese; issuing in accordance with its authority
documents guiding the implementation of the Government's regulations;
monitoring and inspecting the implementation of the documents already issued.
3. Cooperating with the public offices concerned to protect the legitimate
rights of overseas Vietnamese on the basis of Vietnamese laws, the laws of the
countries concerned, and international law; and empowered by the Government,
negotiating and signing international treaties with the governments of those
countries where Vietnamese have settled.
4. Working out policies and methods of encouraging overseas Vietnamese to
raise their sense of community, unite with and help one another, promote their
patriotic tradition, maintain the national character; creating favorable
conditions for overseas Vietnamese to contribute to building the homeland and
help their relatives in the country, and cooperate with mass organizations in
mobilizing their relatives in the country.
5. Guiding and helping overseas Vietnamese in their contacts with the
homeland; introducing to overseas Vietnamese the requirements for the econo
social development of the country and introducing to the people at home the
potentials of overseas Vietnamese; together with State agencies, mass
organizations, and economic and social organizations in the country,
organizing cooperative relations in the fields of economy, science,
technology, education and training, culture, etc., between overseas Vietnamese
and the people at home.
6. Under its sponsorship and in cooperation with the agencies concerned to
organize information and publicity aimed at meeting the overseas Vietnamese
community's demand for keeping in touch with the situation at home,
maintaining the national cultural character and learning the Vietnamese
language, and at the same time, introducing to the people at home the
cultural, scientific, technological and economic achievements of the
Vietnamese community abroad.
7. Collaborating with the branches concerned in implementing the policy
towards overseas Vietnamese.
8. Effecting international cooperation with other countries and international
organizations in carrying out overseas Vietnamese work as stipulated by the
Government.
9. Training cadres for the overseas Vietnamese work.
10. Managing and organizing the staff and personnel and the material
facilities of the Committee in accordance with Government regulations.
Article 3.
The Committee for Overseas Vietnamese is directed by its Chairman who is
assisted by a number of ViceChairman. The Chairman of the Committee is
responsible before the Prime Minister for all the work assigned, and the Vice
Chairmen are responsible before the Chairman for the task assigned to each.
The Chairman and ViceChairmen are appointed and dismissed by the Prime
Minister.
Article 4.
The Committee for Overseas Vietnamese is composed of:
The Office,
The Departments for different areas,
The Department of Information and Culture,
The Department of Economic, Scientific and Technological Relations, and
The Center of Information and Archives.
The Chairman of the Committee for Overseas Vietnamese will specify the
function, task and staff of each department of the Committee.
Article 5.
To set up the Committee for Overseas Vietnamese directly attached to the
People's Committee of Ho Chi Minh City in replacement of the Commission for
Vietnamese Residents Abroad of Ho Chi Minh City. The establishment of
Committees for Overseas Vietnamese in the provinces and cities directly under
the Central Government is decided by the Prime Minister at the proposal of the
Presidents of the People's Committees of provinces and cities directly under
the Central Government, the Chairman of the Committee for Overseas Vietnamese,
and with the approval of the MinisterChairman of the Governmental Commission
on Organization and Personnel. Where there is a large number of relatives of
overseas Vietnamese and there is not yet a committee for overseas Vietnamese,
a fulltime official in charge of the overseas Vietnamese work would be set up
at the Office of the People's Committee or at another office of the People's
Committee of provinces and cities directly under the Central Government.
In foreign countries, the overseas Vietnamese work is undertaken by the Chief
of Vietnam's diplomatic representation. In a number of vital areas, there will
be fulltime officials in charge of this work.
The Committee for Overseas Vietnamese is responsible for guiding the
organizations in charge of the overseas Vietnamese work in various ministries,
branches, provinces and cities directly under the Central Government and
Vietnam's diplomatic representations in foreign countries in implementing the
policy towards overseas Vietnamese as well as in carrying out their work.
Under its sponsorship, the Committee for Overseas Vietnamese shall cooperate
with various ministries, branches and mass organizations concerned in
promulgating a statute that ensures cooperation of work and relations between
them.
Article 6.
This Decree replaces Decree No. 3CP on the 18th of January 1993 of the
Government on the tasks, authority and organization of the Central Commission
for Vietnamese Residents Abroad, and takes effect on the day of its issuance.
All regulations made earlier which are contrary to this Decree are now
annulled.
Article 7.
The Chairman of the Committee for Overseas Vietnamese, the ministers, the
heads of ministeriallevel agencies and agencies attached to the Government,
the presidents of the People's Committees of provinces and cities directly
under the Central Government are responsible for implementing this Decree.
On behalf of the Government
Prime Minister
VO VAN KIET
Thủ tướng
(Signed)
Vo Van Kiet
| {
"collection_source": [
"Phụ lục Công báo số 4/1986;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc sửa đổi tổ chức bộ máy làm nhiệm vụ phân vùng kinh tế",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "27/11/1986",
"enforced_date": "31/12/1986",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "27/11/1986",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Bộ trưởng",
"Phó Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng",
"Võ Chí Công"
],
"official_number": [
"151/HĐBT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 151/HĐBT Về việc sửa đổi tổ chức bộ máy làm nhiệm vụ phân vùng kinh tế",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
51039 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangnam/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=51039&Keyword= | Quyết định 32/2014/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH QUẢNG NAM</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
32/2014/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Nam,
ngày
20 tháng
10 năm
2014</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ </strong></p>
<p align="center">
<strong>Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Quảng Nam </strong></p>
<p align="center">
<strong>_____________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Pháp lệnh số <a class="toanvan" target="_blank">26/2005/PL-UBTVQH11</a> ngày 29/6/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa XI về ưu đãi người có công cách mạng; Pháp lệnh số <a class="toanvan" target="_blank">02/2012/UBTVQH13</a> ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/NĐ-CP</a> ngày 28/4/2006 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 189/TTr-LĐTBXH ngày 13/10/2014,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Quảng Nam.</p>
<p>
<strong>Điều 2. </strong>Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">22/2000/QĐ-UBND</a> ngày 24/5/2000 của UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="612">
<tbody>
<tr>
<td style="width:329px;height:209px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:283px;height:209px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong><em>(Đã ký)</em></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Lê Phước Thanh</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>QUY CHẾ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Quảng Nam</strong></p>
<p align="center">
<em>(Kèm theo Quyết định số 32 /2014/QĐ-UBND</em></p>
<p align="center">
<em>ngày 20 /10/ 2014 của UBND tỉnh)</em></p>
<p align="center">
<strong>_________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Quỹ Đền ơn đáp nghĩa được thành lập trên cơ sở vận động sự đóng góp tự nguyện và ủng hộ của các tổ chức, cá nhân để cùng nhà nước chăm lo ngày càng tốt hơn về vật chất và tinh thần đối với người có công với cách mạng (đối tượng theo Pháp lệnh ưu đãi người có công).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2.</strong> <strong>Quỹ Đền ơn đáp nghĩa các cấp</strong></p>
<p>
Quỹ Đền ơn đáp nghĩa (sau đây gọi tắt là Quỹ) tại địa phương được thành lập ở các cấp như sau:</p>
<p>
1. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh</p>
<p>
2. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện)</p>
<p>
3. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3.</strong> <strong>Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa</strong></p>
<p>
1. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh, Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp huyện có con dấu riêng; Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp xã sử dụng con dấu của Uỷ ban nhân dân xã.</p>
<p>
2. Quỹ đền ơn đáp nghĩa được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để giao dịch và theo dõi toàn bộ các khoản thu, chi Quỹ. Quỹ không được dùng cho vay sinh lời; kết dư của Quỹ được chuyển sang năm tiếp theo.</p>
<p>
3. Quỹ đền ơn đáp nghĩa thực hiện chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp và báo cáo theo quy định của pháp luật về kế toán.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Ban quản lý Quỹ đền ơn đáp nghĩa các cấp</strong></p>
<p>
Quỹ đền ơn đáp nghĩa ở mỗi cấp có Ban Quản lý riêng do chủ tịch UBND cùng cấp quyết định thành lập. Trưởng Ban Quản lý chịu trách nhiệm trước UBND cùng cấp và trước pháp luật về tổ chức, quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5.</strong> <strong>Thời điểm vận động Quỹ Đền ơn đáp nghĩa</strong></p>
<p>
Việc vận động đóng góp xây dựng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa được thực hiện mỗi năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Thương binh Liệt sỹ (27/7). Các tổ chức, cá nhân có thể đóng góp một lần hoặc nhiều lần trong năm.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐỐI TƯỢNG VẬN ĐỘNG, </strong></p>
<p align="center">
<strong>NỘI DUNG SỬ DỤNG QUỸ ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Các đối tượng được vận động đóng góp Quỹ Đền ơn đáp nghĩa</strong></p>
<p>
Đối tượng vận động ủng hộ Quỹ Đền ơn đáp nghĩa ở từng cấp thực hiện theo quy định tại Điều 8, Chương II, Điều lệ Quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/NĐ-CP</a> ngày 28/4/2006 của Chính phủ.</p>
<p>
Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa ở mỗi cấp được vận động đối với bà con người Quảng Nam và các tập thể, cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế - xã hội có lòng hảo tâm trong và ngoài nước.</p>
<p>
Ngoài ra, những đơn vị sau đây do Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh vận động:</p>
<p>
1. Doanh nghiệp nhà nước kể cả những doanh nghiệp đã cổ phần hóa có cổ đông Nhà nước;</p>
<p>
2. Các doanh nghiệp trong Khu Công nghiệp Điện Nam - Điện Ngọc, khu Công nghiệp Đông Quế Sơn, khu Công nghiệp Thuận Yên, khu Công nghiệp Bắc Chu Lai, khu Công nghiệp Nam Chu Lai, khu Công nghiệp Tam Hiệp, khu Công nghiệp Trường Hải - Chu Lai;</p>
<p>
3. Các trường trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Đối tượng không thuộc diện vận động đóng góp Quỹ Đền ơn đáp nghĩa</strong></p>
<p>
Đối tượng không thuộc diện vận động đóng góp Quỹ Đền ơn đáp nghĩa quy định tại khoản 2, Điều 7, Chương II của Điều lệ Quản lý và sử dụng Quỹ đền ơn đáp nghĩa ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/NĐ-CP</a> ngày 28/4/2006 của Chính phủ.</p>
<p>
Quỹ Đền ơn đáp nghĩa hoan nghênh và tiếp nhận trên tinh thần tự nguyện ủng hộ của các đối tượng quy định tại điều này và tất cả các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tự nguyện ủng hộ .</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8.</strong> <strong>Tổ chức vận động ủng hộ Quỹ</strong></p>
<p>
1. Hàng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính thông báo mức ủng hộ tối thiểu, số hiệu tài khoản Quỹ đến từng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc cấp tỉnh vận động để chủ sử dụng lao động huy động cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia ủng hộ Quỹ.</p>
<p>
2. Kho bạc Nhà nước cùng cấp nơi Ban Quản lý Quỹ mở tài khoản có trách nhiệm thu và định kỳ tổng hợp tình hình ủng hộ của các tổ chức, cá nhân thông báo kịp thời cho Ban quản lý Quỹ.</p>
<p>
3. Ban Quản lý Quỹ mỗi cấp tổng hợp tình hình đóng góp Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp mình và cấp dưới, báo cáo với UBND, cơ quan tài chính cùng cấp và Ban quản lý Quỹ cấp trên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Nội dung sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa</strong></p>
<p>
Nội dung sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa thực hiện theo quy định tại Điều 9, Chương III Điều lệ Quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/NĐ-CP</a> ngày 28/4/2006 của Chính phủ, cụ thể:</p>
<p>
1. Hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng hoặc thân nhân của họ.</p>
<p>
2. Tu bổ nghĩa trang liệt sĩ, xây dựng nhà bia ghi tên liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sỹ.</p>
<p>
3. Giúp đỡ người có công với cách mạng hoặc thân nhân của họ khi gặp khó khăn trong cuộc sống.</p>
<p>
4. Thăm hỏi, hỗ trợ người có công với cách mạng hoặc thân nhân của họ khi ốm đau, khám, chữa bệnh và khi qua đời mà gia đình gặp khó khăn.</p>
<p>
5. Hỗ trợ cho các địa phương cấp huyện, xã, phường, thị trấn có nhiều đối tượng thuộc diện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng mà nguồn vận động ủng hộ thấp .</p>
<p>
6. Chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa (tập huấn nghiệp vụ, văn phòng phẩm, tài liệu, công tác. . . ) và các hoạt động tuyên truyền, khen thưởng, chỉ đạo, vận động xây dựng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa. Các khoản chi này không được vượt quá 5% tổng số thu hàng năm của Quỹ Đền ơn đáp nghĩa ở từng cấp.</p>
<p>
Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp nào thì thuộc quyền quản lý và sử dụng của cấp đó. Trưởng Ban quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa từng cấp là chủ tài khoản và chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ các khoản thu chi và quản lý Quỹ.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUỸ ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa ở mỗi cấp được thành lập Ban quản lý Quỹ như sau</strong>:</p>
<p>
1. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập gồm các thành viên sau: Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách khối xã làm Trưởng Ban, Giám đốc (hoặc Phó giám đốc phụ trách chính sách Người có công) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội làm Phó Ban trực, Phó Chủ tịch UBMTTVN tỉnh làm Phó Ban, đại diện lãnh đạo Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Liên đoàn Lao động tỉnh làm thành viên. Văn phòng Ban Quản lý Quỹ đặt tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.</p>
<p>
Trưởng Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh quyết định thành lập Văn phòng Ban Quản Quỹ gồm một số chuyên viên của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính.... để giúp việc cho Ban Quản lý Quỹ.</p>
<p>
</p>
<p>
2. Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp huyện do Chủ tịch UBND huyện, thành phố quyết định thành lập gồm các thành viên sau: Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố phụ trách khối Văn xã hội làm Trưởng ban, Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố làm Phó ban trực, đại diện lãnh đạo UBMTTQVN huyện, thành phố làm Phó ban, đại diện lãnh đạo phòng Tài chính – Kế hoạch, Kho bạc Nhà nước huyện, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Liên đoàn Lao động huyện làm thành viên. Văn phòng Ban Quản lý Quỹ đặt tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.</p>
<p>
Trưởng Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa huyện quyết định thành lập Văn phòng Ban Quản lý Quỹ gồm một số chuyên viên của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính - Kế hoạch ... giúp việc cho Ban Quản lý Quỹ.</p>
<p>
3. Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp xã do Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn quyết định thành lập gồm các thành viên sau: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn phụ trách khối Văn xã làm Trưởng Ban, cán bộ làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội làm Phó Ban trực, đại diện lãnh đạo UBMTTQVN xã làm Phó Ban, đại diện Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ làm thành viên. Kế toán, thủ quỹ Quỹ đền ơn đáp nghĩa xã do Kế toán, thủ quỹ xã kiêm nhiệm và thực hiện thu, chi hạch toán theo chế độ kế toán hiện hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Nhiệm vụ của Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa</strong></p>
<p>
1. Chỉ đạo việc vận động xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa; kiểm tra các hoạt động của Quỹ Đền ơn đáp nghĩa thuộc cấp mình quản lý; bảo đảm thu, chi đúng quy định, chấp hành đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành.</p>
<p>
2. Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý Quỹ ở cấp dưới đúng nguyên tắc, chế độ kế toán hiện hành.</p>
<p>
3. Hàng năm lập dự toán và quyết toán thu, chi Quỹ Đền ơn đáp nghĩa gửi Ban Quản lý Quỹ cấp trên, Ủy ban nhân dân và cơ quan tài chính cùng cấp; cơ quan tài chính cùng cấp có trách nhiệm kiểm tra, phê duyệt quyết toán thu, chi Quỹ theo đúng quy định hiện hành.</p>
<p>
4. Tổ chức kế toán và báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ đúng chế độ kế toán, tài chính hiện hành.</p>
<p>
5. Đề nghị khen thưởng các đơn vị và cá nhân có thành tích; kiến nghị xử lý những trường hợp vi phạm;</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12.</strong> <strong>Hoạt động của Ban quản lý Quỹ đền ơn đáp nghĩa các cấp</strong></p>
<p>
Ban Quản lý Quỹ cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố thực hiện việc điều hành thường xuyên công tác xây dựng và quản lý, sử dụng Quỹ qua cơ quan thường trực và Văn phòng Quỹ đền ơn đáp nghĩa; các quan hệ giao dịch của Ban Quản lý được sử dụng con dấu riêng. Định kỳ 6 tháng họp Ban Quản lý một lần để nghe báo cáo tình hình thu và sử dụng Quỹ trên địa bàn; đồng thời thống nhất phương án huy động, quản lý và sử dụng Quỹ cho kỳ tiếp theo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13.</strong> <strong>Trách nhiệm, quyền hạn của các thành viên Ban Quản lý Quỹ</strong></p>
<p>
1. Trưởng Ban</p>
<p>
a) Chỉ đạo, điều hành chung các hoạt động của Ban quản lý;</p>
<p>
b) Phê duyệt chương trình hoạt động năm của Ban Quản lý vào tháng 12 của năm trước;</p>
<p>
c) Chủ trì, điều hành họp Ban Quản lý định kỳ 02 lần/01 năm, họp vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm;</p>
<p>
d) Phân công các thành viên trong Ban Quản lý theo dõi hoạt động của Quỹ phù hợp chức năng, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động đảm bảo đạt hiệu quả cao.</p>
<p>
e) Chủ tài khoản thứ nhất;</p>
<p>
2. Phó Trưởng Ban thường trực</p>
<p>
a) Thay mặt Trưởng Ban giải quyết công việc của Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa khi Trưởng Ban đi vắng và có trách nhiệm báo cáo Trưởng ban bằng văn bản về các nội dung xử lý thay;</p>
<p>
b) Giải quyết một số công việc được Trưởng Ban ủy quyền;</p>
<p>
c) Chỉ đạo Văn phòng Quỹ xây dựng chương trình hoạt động hàng năm của Ban Quản lý, Kế hoạch vận động thu, công tác quản lý, sử dụng và quyết toán Quỹ thông qua Ban Quản lý;</p>
<p>
Trên cơ sở kế hoạch vận động, thu, sử dụng Quỹ được Ban Quản lý thông qua, Phó Ban thường trực điều hành hoạt động của Quỹ và báo cáo Quyết toán nguồn Quỹ theo quy định chế độ kế toán tài chính hiện hành;</p>
<p>
d) Theo dõi, tổng hợp báo cáo kịp thời với Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cùng cấp về kết quả thu, sử dụng Quỹ; Phó trưởng ban Thường trực Ban quản lý Quỹ đền ơn đáp nghĩa tỉnh báo cáo kết quả thu, sử dụng Quỹ về Ban quản lý Trung ương theo quy định.</p>
<p>
e) Phụ trách và trực tiếp theo dõi chỉ đạo hoạt động của Văn phòng Ban Quản lý Quỹ đền ơn đáp nghĩa (cấp tỉnh và cấp huyện).</p>
<p>
f) Phó Trưởng Ban trực Ban Quản lý Quỹ cấp tỉnh và cấp huyện được ủy quyền của Trưởng Ban quản lý Quỹ ký chủ tài khoản thứ 2;</p>
<p>
g) Phó Trưởng Ban trực Ban Quản lý Quỹ cấp tỉnh được chi mức dưới 10 triệu đồng để hỗ trợ các gia đình chính sách người có công hoặc thân nhân của họ đang có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do ốm đau, hỏa hoạn, thiên tai...;</p>
<p>
h) Quản lý, sử dụng và điều hành kinh phí được trích theo tỷ lệ 5% trên tổng kinh phí huy động trong năm để chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý, điều hành Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh.</p>
<p>
3. Phó Trưởng Ban</p>
<p>
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, vận động các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp, cá nhân...tham gia đóng góp xây dựng Quỹ.</p>
<p>
4. Các Thành viên Ban Quản lý</p>
<p>
a) Thực hiện nhiệm vụ Trưởng Ban phân công;</p>
<p>
b) Tham gia công tác vận động và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc ngành mình thực hiện tốt công tác vận động, tuyên truyền xây dựng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa;</p>
<p>
c) Tham gia công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện vận động đóng góp Quỹ cũng như việc quản lý, sử dụng Quỹ theo đúng Quy chế này.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_14"></a>14. Trách nhiệm của các cơ quan, ngành, đoàn thể</strong></p>
<p>
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực, có trách nhiệm giúp Ban Quản lý chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa theo quy định của Quy chế này. Hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã thành lập Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa theo đúng Điều lệ quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa ban hành kèm theo Nghị định số 45/NĐ-CP ngày 28/4/2006 của Chính phủ.</p>
<p>
2. Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thu, chi Quỹ Đền ơn đáp nghĩa theo đúng quy định của pháp luật về tài chính, kế toán, thống kê.</p>
<p>
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Hội, đoàn thể, các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền sâu rộng mục đích, ý nghĩa, nội dung cuộc vận động xây dựng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa. Đồng thời, tổ chức vận động cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị, thành viên của tổ chức mình tham gia ủng hộ Quỹ Đền ơn đáp nghĩa.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_15"></a>15. Khen thưởng và xử lý kỷ luật</strong></p>
<p>
1. Tổ chức và cá nhân có thành tích trong việc đóng góp xây dựng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa được xét khen thưởng theo quy định của Nhà nước.</p>
<p>
2. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ vận động xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa nếu vi phạm thì tùy theo tính chất và mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật./.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Phước Thanh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH QUẢNG NAM Số: 32/2014/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Nam, ngày 20 tháng 10 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ
Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh số26/2005/PLUBTVQH11 ngày 29/6/2005 của Ủy ban thường vụ
Quốc hội khóa XI về ưu đãi người có công cách mạng; Pháp lệnh số
02/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về sửa
đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số45/2006/NĐCP ngày 28/4/2006 của Chính phủ về việc ban
hành Điều lệ quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa;
Xét đề nghị của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 189/TTr
LĐTBXH ngày 13/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ
Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và
thay thế Quyết định số 22/2000/QĐUBND ngày 24/5/2000 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và
Xã hội, Sở Tài chính, Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định
thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Đã ký) Lê Phước Thanh
QUY CHẾ
Quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Quảng Nam
(Kèm theo Quyết định số 32 /2014/QĐUBND
ngày 20 /10/ 2014 của UBND tỉnh)
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quỹ Đền ơn đáp nghĩa được thành lập trên cơ sở vận động sự đóng góp tự nguyện
và ủng hộ của các tổ chức, cá nhân để cùng nhà nước chăm lo ngày càng tốt hơn
về vật chất và tinh thần đối với người có công với cách mạng (đối tượng theo
Pháp lệnh ưu đãi người có công).
Điều2. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa các cấp
Quỹ Đền ơn đáp nghĩa (sau đây gọi tắt là Quỹ) tại địa phương được thành lập ở
các cấp như sau:
1. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh
2. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa huyện, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
3. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã).
Điều3. Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
1. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh, Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp huyện có con dấu
riêng; Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp xã sử dụng con dấu của Uỷ ban nhân dân xã.
2. Quỹ đền ơn đáp nghĩa được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước để giao dịch
và theo dõi toàn bộ các khoản thu, chi Quỹ. Quỹ không được dùng cho vay sinh
lời; kết dư của Quỹ được chuyển sang năm tiếp theo.
3. Quỹ đền ơn đáp nghĩa thực hiện chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp
và báo cáo theo quy định của pháp luật về kế toán.
Điều4. Ban quản lý Quỹ đền ơn đáp nghĩa các cấp
Quỹ đền ơn đáp nghĩa ở mỗi cấp có Ban Quản lý riêng do chủ tịch UBND cùng cấp
quyết định thành lập. Trưởng Ban Quản lý chịu trách nhiệm trước UBND cùng cấp
và trước pháp luật về tổ chức, quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa.
Điều5. Thời điểm vận động Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
Việc vận động đóng góp xây dựng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa được thực hiện mỗi năm
một lần vào dịp kỷ niệm ngày Thương binh Liệt sỹ (27/7). Các tổ chức, cá nhân
có thể đóng góp một lần hoặc nhiều lần trong năm.
ChươngII
ĐỐI TƯỢNG VẬN ĐỘNG,
NỘI DUNG SỬ DỤNG QUỸ ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA
Điều6. Các đối tượng được vận động đóng góp Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
Đối tượng vận động ủng hộ Quỹ Đền ơn đáp nghĩa ở từng cấp thực hiện theo quy
định tại Điều 8, Chương II, Điều lệ Quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
ban hành kèm theo Nghị định số 45/2006/NĐCP ngày 28/4/2006 của Chính phủ.
Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa ở mỗi cấp được vận động đối với bà con người
Quảng Nam và các tập thể, cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế xã hội có lòng
hảo tâm trong và ngoài nước.
Ngoài ra, những đơn vị sau đây do Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh vận động:
1. Doanh nghiệp nhà nước kể cả những doanh nghiệp đã cổ phần hóa có cổ đông
Nhà nước;
2. Các doanh nghiệp trong Khu Công nghiệp Điện Nam Điện Ngọc, khu Công
nghiệp Đông Quế Sơn, khu Công nghiệp Thuận Yên, khu Công nghiệp Bắc Chu Lai,
khu Công nghiệp Nam Chu Lai, khu Công nghiệp Tam Hiệp, khu Công nghiệp Trường
Hải Chu Lai;
3. Các trường trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh.
Điều7. Đối tượng không thuộc diện vận động đóng góp Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
Đối tượng không thuộc diện vận động đóng góp Quỹ Đền ơn đáp nghĩa quy định tại
khoản 2, Điều 7, Chương II của Điều lệ Quản lý và sử dụng Quỹ đền ơn đáp nghĩa
ban hành kèm theo Nghị định số 45/2006/NĐCP ngày 28/4/2006 của Chính phủ.
Quỹ Đền ơn đáp nghĩa hoan nghênh và tiếp nhận trên tinh thần tự nguyện ủng hộ
của các đối tượng quy định tại điều này và tất cả các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước tự nguyện ủng hộ .
Điều8. Tổ chức vận động ủng hộ Quỹ
1. Hàng năm, Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài chính
thông báo mức ủng hộ tối thiểu, số hiệu tài khoản Quỹ đến từng cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp thuộc cấp tỉnh vận động để chủ sử dụng lao động huy động cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động tham gia ủng hộ Quỹ.
2. Kho bạc Nhà nước cùng cấp nơi Ban Quản lý Quỹ mở tài khoản có trách nhiệm
thu và định kỳ tổng hợp tình hình ủng hộ của các tổ chức, cá nhân thông báo
kịp thời cho Ban quản lý Quỹ.
3. Ban Quản lý Quỹ mỗi cấp tổng hợp tình hình đóng góp Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
cấp mình và cấp dưới, báo cáo với UBND, cơ quan tài chính cùng cấp và Ban quản
lý Quỹ cấp trên.
Điều9. Nội dung sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
Nội dung sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa thực hiện theo quy định tại Điều 9,
Chương III Điều lệ Quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa ban hành kèm theo
Nghị định số 45/2006/NĐCP ngày 28/4/2006 của Chính phủ, cụ thể:
1. Hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở đối với người có công với cách mạng hoặc
thân nhân của họ.
2. Tu bổ nghĩa trang liệt sĩ, xây dựng nhà bia ghi tên liệt sĩ và các công
trình ghi công liệt sỹ.
3. Giúp đỡ người có công với cách mạng hoặc thân nhân của họ khi gặp khó khăn
trong cuộc sống.
4. Thăm hỏi, hỗ trợ người có công với cách mạng hoặc thân nhân của họ khi ốm
đau, khám, chữa bệnh và khi qua đời mà gia đình gặp khó khăn.
5. Hỗ trợ cho các địa phương cấp huyện, xã, phường, thị trấn có nhiều đối
tượng thuộc diện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng mà nguồn vận
động ủng hộ thấp .
6. Chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa (tập
huấn nghiệp vụ, văn phòng phẩm, tài liệu, công tác. . . ) và các hoạt động
tuyên truyền, khen thưởng, chỉ đạo, vận động xây dựng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa.
Các khoản chi này không được vượt quá 5% tổng số thu hàng năm của Quỹ Đền ơn
đáp nghĩa ở từng cấp.
Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp nào thì thuộc quyền quản lý và sử dụng của cấp đó.
Trưởng Ban quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa từng cấp là chủ tài khoản và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ các khoản thu chi và quản lý Quỹ.
ChươngIII
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH
QUỸ ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA
Điều10. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa ở mỗi cấp được thành lập Ban quản lý Quỹ như
sau:
1. Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập gồm
các thành viên sau: Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách khối xã làm Trưởng Ban,
Giám đốc (hoặc Phó giám đốc phụ trách chính sách Người có công) Sở Lao động
Thương binh và Xã hội làm Phó Ban trực, Phó Chủ tịch UBMTTVN tỉnh làm Phó Ban,
đại diện lãnh đạo Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Hội Cựu chiến binh, Hội
Liên hiệp Phụ nữ, Liên đoàn Lao động tỉnh làm thành viên. Văn phòng Ban Quản
lý Quỹ đặt tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội.
Trưởng Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh quyết định thành lập Văn phòng
Ban Quản Quỹ gồm một số chuyên viên của Sở Lao động Thương binh và Xã hội,
Sở Tài chính.... để giúp việc cho Ban Quản lý Quỹ.
2. Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp huyện do Chủ tịch UBND huyện, thành
phố quyết định thành lập gồm các thành viên sau: Phó Chủ tịch UBND huyện,
thành phố phụ trách khối Văn xã hội làm Trưởng ban, Trưởng Phòng Lao động
Thương binh và Xã hội huyện, thành phố làm Phó ban trực, đại diện lãnh đạo
UBMTTQVN huyện, thành phố làm Phó ban, đại diện lãnh đạo phòng Tài chính – Kế
hoạch, Kho bạc Nhà nước huyện, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Liên
đoàn Lao động huyện làm thành viên. Văn phòng Ban Quản lý Quỹ đặt tại Phòng
Lao động Thương binh và Xã hội.
Trưởng Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa huyện quyết định thành lập Văn phòng
Ban Quản lý Quỹ gồm một số chuyên viên của Phòng Lao động Thương binh và Xã
hội, Phòng Tài chính Kế hoạch ... giúp việc cho Ban Quản lý Quỹ.
3. Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa cấp xã do Chủ tịch UBND xã, phường, thị
trấn quyết định thành lập gồm các thành viên sau: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch
UBND xã, phường, thị trấn phụ trách khối Văn xã làm Trưởng Ban, cán bộ làm
công tác Lao động Thương binh và Xã hội làm Phó Ban trực, đại diện lãnh đạo
UBMTTQVN xã làm Phó Ban, đại diện Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ làm
thành viên. Kế toán, thủ quỹ Quỹ đền ơn đáp nghĩa xã do Kế toán, thủ quỹ xã
kiêm nhiệm và thực hiện thu, chi hạch toán theo chế độ kế toán hiện hành.
Điều11. Nhiệm vụ của Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa
1. Chỉ đạo việc vận động xây dựng, quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa;
kiểm tra các hoạt động của Quỹ Đền ơn đáp nghĩa thuộc cấp mình quản lý; bảo
đảm thu, chi đúng quy định, chấp hành đúng chế độ kế toán tài chính hiện hành.
2. Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý Quỹ ở cấp dưới đúng nguyên tắc, chế độ kế
toán hiện hành.
3. Hàng năm lập dự toán và quyết toán thu, chi Quỹ Đền ơn đáp nghĩa gửi Ban
Quản lý Quỹ cấp trên, Ủy ban nhân dân và cơ quan tài chính cùng cấp; cơ quan
tài chính cùng cấp có trách nhiệm kiểm tra, phê duyệt quyết toán thu, chi Quỹ
theo đúng quy định hiện hành.
4. Tổ chức kế toán và báo cáo quyết toán thu, chi Quỹ đúng chế độ kế toán,
tài chính hiện hành.
5. Đề nghị khen thưởng các đơn vị và cá nhân có thành tích; kiến nghị xử lý
những trường hợp vi phạm;
Điều12. Hoạt động của Ban quản lý Quỹ đền ơn đáp nghĩa các cấp
Ban Quản lý Quỹ cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố thực hiện việc điều hành thường
xuyên công tác xây dựng và quản lý, sử dụng Quỹ qua cơ quan thường trực và Văn
phòng Quỹ đền ơn đáp nghĩa; các quan hệ giao dịch của Ban Quản lý được sử dụng
con dấu riêng. Định kỳ 6 tháng họp Ban Quản lý một lần để nghe báo cáo tình
hình thu và sử dụng Quỹ trên địa bàn; đồng thời thống nhất phương án huy động,
quản lý và sử dụng Quỹ cho kỳ tiếp theo.
Điều13. Trách nhiệm, quyền hạn của các thành viên Ban Quản lý Quỹ
1. Trưởng Ban
a) Chỉ đạo, điều hành chung các hoạt động của Ban quản lý;
b) Phê duyệt chương trình hoạt động năm của Ban Quản lý vào tháng 12 của năm
trước;
c) Chủ trì, điều hành họp Ban Quản lý định kỳ 02 lần/01 năm, họp vào tháng 6
và tháng 12 hàng năm;
d) Phân công các thành viên trong Ban Quản lý theo dõi hoạt động của Quỹ phù
hợp chức năng, nhiệm vụ và địa bàn hoạt động đảm bảo đạt hiệu quả cao.
e) Chủ tài khoản thứ nhất;
2. Phó Trưởng Ban thường trực
a) Thay mặt Trưởng Ban giải quyết công việc của Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp
nghĩa khi Trưởng Ban đi vắng và có trách nhiệm báo cáo Trưởng ban bằng văn bản
về các nội dung xử lý thay;
b) Giải quyết một số công việc được Trưởng Ban ủy quyền;
c) Chỉ đạo Văn phòng Quỹ xây dựng chương trình hoạt động hàng năm của Ban Quản
lý, Kế hoạch vận động thu, công tác quản lý, sử dụng và quyết toán Quỹ thông
qua Ban Quản lý;
Trên cơ sở kế hoạch vận động, thu, sử dụng Quỹ được Ban Quản lý thông qua, Phó
Ban thường trực điều hành hoạt động của Quỹ và báo cáo Quyết toán nguồn Quỹ
theo quy định chế độ kế toán tài chính hiện hành;
d) Theo dõi, tổng hợp báo cáo kịp thời với Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cùng
cấp về kết quả thu, sử dụng Quỹ; Phó trưởng ban Thường trực Ban quản lý Quỹ
đền ơn đáp nghĩa tỉnh báo cáo kết quả thu, sử dụng Quỹ về Ban quản lý Trung
ương theo quy định.
e) Phụ trách và trực tiếp theo dõi chỉ đạo hoạt động của Văn phòng Ban Quản lý
Quỹ đền ơn đáp nghĩa (cấp tỉnh và cấp huyện).
f) Phó Trưởng Ban trực Ban Quản lý Quỹ cấp tỉnh và cấp huyện được ủy quyền của
Trưởng Ban quản lý Quỹ ký chủ tài khoản thứ 2;
g) Phó Trưởng Ban trực Ban Quản lý Quỹ cấp tỉnh được chi mức dưới 10 triệu
đồng để hỗ trợ các gia đình chính sách người có công hoặc thân nhân của họ
đang có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do ốm đau, hỏa hoạn, thiên tai...;
h) Quản lý, sử dụng và điều hành kinh phí được trích theo tỷ lệ 5% trên tổng
kinh phí huy động trong năm để chi cho các hoạt động phục vụ công tác quản lý,
điều hành Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh.
3. Phó Trưởng Ban
Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền, vận động các tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp,
cá nhân...tham gia đóng góp xây dựng Quỹ.
4. Các Thành viên Ban Quản lý
a) Thực hiện nhiệm vụ Trưởng Ban phân công;
b) Tham gia công tác vận động và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc ngành mình thực
hiện tốt công tác vận động, tuyên truyền xây dựng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa;
c) Tham gia công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện vận động
đóng góp Quỹ cũng như việc quản lý, sử dụng Quỹ theo đúng Quy chế này.
ChươngIV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều14. Trách nhiệm của các cơ quan, ngành, đoàn thể
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội là cơ quan thường trực, có trách nhiệm
giúp Ban Quản lý chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng Quỹ Đền ơn
đáp nghĩa theo quy định của Quy chế này. Hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã
thành lập Ban Quản lý Quỹ Đền ơn đáp nghĩa theo đúng Điều lệ quản lý và sử
dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa ban hành kèm theo Nghị định số 45/NĐCP ngày
28/4/2006 của Chính phủ.
2. Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra,
thanh tra việc thu, chi Quỹ Đền ơn đáp nghĩa theo đúng quy định của pháp luật
về tài chính, kế toán, thống kê.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các Hội, đoàn thể, các cơ quan
thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền sâu rộng mục đích, ý nghĩa, nội dung
cuộc vận động xây dựng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa. Đồng thời, tổ chức vận động cán
bộ, công chức của cơ quan, đơn vị, thành viên của tổ chức mình tham gia ủng hộ
Quỹ Đền ơn đáp nghĩa.
Điều15. Khen thưởng và xử lý kỷ luật
1. Tổ chức và cá nhân có thành tích trong việc đóng góp xây dựng Quỹ Đền ơn
đáp nghĩa được xét khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
2. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ vận động xây dựng, quản lý
và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa nếu vi phạm thì tùy theo tính chất và mức độ
sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp
luật./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Phước Thanh
| {
"collection_source": [
"Công báo số 44+45, năm 2014"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Quảng Nam",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Nam",
"effective_date": "30/10/2014",
"enforced_date": "10/11/2014",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/10/2014",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam",
"Chủ tịch",
"Lê Phước Thanh"
],
"official_number": [
"32/2014/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 16/2019/QDD-UBND Ban hành Quy chế quản lý sử dụng Qũy đền ơn đáp nghĩa và bảo trợ trẻ em tỉnh Quảng Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=138295"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa tỉnh Quảng Nam",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 45/2006/NĐ-CP Ban hành Điều lệ quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16201"
],
[
"Pháp lệnh 26/2005/PL-UBTVQH11 Ưu đãi người có công với cách mạng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17750"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 45/2006/NĐ-CP Ban hành Điều lệ quản lý và sử dụng Quỹ Đền ơn đáp nghĩa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16201"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
125110 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//langson/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=125110&Keyword= | Quyết định 31/2017/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH LẠNG SƠN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
31/2017/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Lạng Sơn,
ngày
13 tháng
9 năm
2017</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí </strong></p>
<p align="center">
<strong>đăng ký giao dịch bảo đảm </strong><strong>trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________</strong></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phí và lệ phí;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">250/2016/TT-BTC</a> ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">40/2017/NQ-HĐND</a> ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn</em> <em>về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm </em><em>trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 234/TTr-STC ngày 06/9/2017.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:</p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.</p>
<p>
2. Đối tượng thu phí: Tổ chức, cá nhân đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
3. Mức thu phí</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="611">
<tbody>
<tr>
<td style="width:45px;height:37px;">
<p align="center">
<strong>Số</strong></p>
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="width:443px;height:37px;">
<p align="center">
<strong>Nội dung</strong></p>
</td>
<td style="width:123px;height:37px;">
<p align="center">
<strong>Mức thu</strong></p>
<p align="center">
<strong>(đồng/hồ sơ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:443px;">
<p>
Đăng ký giao dịch bảo đảm</p>
</td>
<td style="width:123px;">
<p align="center">
80.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:443px;">
<p>
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm</p>
</td>
<td style="width:123px;">
<p align="center">
70.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:443px;">
<p>
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký</p>
</td>
<td style="width:123px;">
<p align="center">
60.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:443px;">
<p>
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm</p>
</td>
<td style="width:123px;">
<p align="center">
20.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
4. Đối tượng không thu phí đối với các trường hợp sau:</p>
<p>
a) Cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại khoản 4, Điều 9 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">55/2015/NĐ-CP</a> ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;</p>
<p>
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của cán bộ đăng ký;</p>
<p>
c) Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.</p>
<p>
5. Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (bao gồm cả các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố Lạng Sơn), Sở Tài nguyên và Môi trường.</p>
<p>
6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu được: Đơn vị tổ chức thu phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23/8/2016 của Chính phủ. Phần còn lại 10% nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Tổ chức thực hiện</p>
<p>
1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra thực hiện việc thu phí theo các quy định hiện hành.</p>
<p>
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cấp biên lai thu cho các đơn vị có thu phí và tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.</p>
<p>
3. Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn chỉ đạo bộ phận chức năng liên quan hướng dẫn thực hiện việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.</p>
<p>
4. Trách nhiệm của tổ chức thu phí</p>
<p>
a) Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí về tên phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí.</p>
<p>
b) Lập và giao chứng từ thu cho người nộp phí theo quy định của pháp luật hiện hành.</p>
<p>
c) Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật. Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí theo quy định của pháp luật hiện hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017 và thay thế lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại khoản 2 Điều 1 và các nội dung có liên quan tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2012/QĐ-UBND</a> ngày 23/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Ngọc Thưởng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH LẠNG SƠN Số: 31/2017/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lạng
Sơn, ngày 13 tháng 9 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
đăng ký giao dịch bảo đảmtrên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số120/2016/NĐCP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số250/2016/TTBTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số40/2017/NQHĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lạng Sơn về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ
chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 234/TTrSTC ngày
06/9/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký
giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng thu phí: Tổ chức, cá nhân đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng
cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật.
3. Mức thu phí
Số TT Nội dung Mức thu (đồng/hồ sơ)
1 Đăng ký giao dịch bảo đảm 80.000
2 Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm 70.000
3 Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký 60.000
4 Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm 20.000
4. Đối tượng không thu phí đối với các trường hợp sau:
a) Cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức
tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp phí đăng ký giao dịch bảo
đảm theo quy định tại khoản 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐCP ngày
09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn;
b) Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng
cho thuê tài chính do lỗi của cán bộ đăng ký;
c) Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xoá thông báo việc kê biên của
Chấp hành viên theo quy định của pháp luật thi hành án.
5. Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng Đăng ký đất đai (bao gồm cả các Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tại các huyện, thành phố Lạng Sơn), Sở Tài
nguyên và Môi trường.
6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu được: Đơn vị tổ chức thu
phí được trích để lại 90% trên tổng số tiền phí thu được trước khi nộp vào
ngân sách Nhà nước để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định
của Nghị định số 120/2016/NĐCP ngày 23/8/2016 của Chính phủ. Phần còn lại 10%
nộp vào ngân sách Nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách Nhà
nước hiện hành.
Điều2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành chức năng có
liên quan tổ chức kiểm tra thực hiện việc thu phí theo các quy định hiện hành.
2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm cấp biên lai thu cho các đơn vị có thu phí và
tổ chức quản lý, kiểm tra việc thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn
chỉ đạo bộ phận chức năng liên quan hướng dẫn thực hiện việc tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này.
4. Trách nhiệm của tổ chức thu phí
a) Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên trang thông tin điện
tử của tổ chức thu phí về tên phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp,
miễn, giảm và văn bản quy định thu phí.
b) Lập và giao chứng từ thu cho người nộp phí theo quy định của pháp luật hiện
hành.
c) Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí;
thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật. Báo cáo tình
hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017
và thay thế lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm tại khoản 2 Điều 1 và các nội
dung có liên quan tại Quyết định số 02/2012/QĐUBND ngày 23/02/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính,
Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Ngọc Thưởng
| {
"collection_source": [
"Bản chính văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Lạng Sơn",
"effective_date": "01/10/2017",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "13/09/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn",
"Chủ tịch",
"Phạm Ngọc Thưởng"
],
"official_number": [
"31/2017/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Quyết định 50/2018/QĐ-UBND Sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=131003"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Quyết định 50/2018/QĐ-UBND Sửa đổi số thứ tự 2 khoản 3 Điều 1 Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=131003"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96119"
],
[
"Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113064"
],
[
"Thông tư 250/2016/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118894"
],
[
"Nghị quyết 40/2017/NQ-HĐND Về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123913"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 55/2015/NĐ-CP Về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67618"
],
[
"Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113064"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
133393 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thainguyen/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=133393&Keyword= | Nghị quyết 09/2003/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"Trung tâm lưu trữ lịch sử tỉnh Thái Nguyên"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc cho thôi chức vụ Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X nhiệm kỳ 1999-2004",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "tỉnh thái nguyên",
"effective_date": "07/02/2003",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/01/2003",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Thái Nguyên",
"Chủ tịch",
"Lương Đức Tính"
],
"official_number": [
"09/2003/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 09/2003/NQ-HĐND Về việc cho thôi chức vụ Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X nhiệm kỳ 1999-2004",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
124181 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//kontum/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=124181&Keyword= | Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH KON TUM</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
23/2017/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Kon Tum,
ngày
21 tháng
7 năm
2017</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Xác định vành đai biên giới và xác lập vùng cấm </strong></p>
<p align="center">
<strong>trong khu vực biên giới tỉnh Kon Tum</strong></p>
<p align="center">
______________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM </strong></p>
<p align="center">
<strong> KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 4</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Biên giới Quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Pháp lệnh Bộ đội Biên phòng ngày 28 tháng 3 năm 1997;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2014/NĐ-CP</a> ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực Biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">43/2015/TT-BQP</a> ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2014/NĐ-CP</a> ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về </em><em>việc xác định vành đai biên giới,</em> <em>vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Kon Tum</em><em>; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Xác định vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Kon Tum</strong></p>
<p>
1. Xác định vành đai biên giới</p>
<p>
a) Vành đai biên giới thuộc huyện Đăk Glei: giới hạn chiều sâu từ 149m đến 800m, chiều dài khoảng <strong>187 </strong>km.</p>
<p>
b) Vành đai biên giới thuộc huyện Ngọc Hồi: giới hạn chiều sâu từ 314m đến 890m, chiều dài khoảng <strong>125 </strong>km.</p>
<p>
c) Vành đai biên giới thuộc huyện Sa Thầy: giới hạn chiều sâu từ 256m đến 1.000m, chiều dài khoảng <strong>55 </strong>km.</p>
<p>
d) Vành đai biên giới thuộc huyện Ia H’Drai: giới hạn chiều sâu từ 267m đến 1.000m, chiều dài khoảng <strong>140</strong> km.</p>
<p>
2. Xác lập vùng cấm: Vùng cấm trong khu vực biên giới là vùng bảo mật về quốc phòng, an ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh xác lập.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.</p>
<p>
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 7 năm 2017./. </p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Hùng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH KON TUM Số: 23/2017/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kon
Tum, ngày 21 tháng 7 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
Xác định vành đai biên giới và xác lập vùng cấm
trong khu vực biên giới tỉnh Kon Tum
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Biên giới Quốc gia ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bộ đội Biên phòng ngày 28 tháng 3 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số34/2014/NĐCP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về
Quy chế khu vực Biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số43/2015/TTBQP ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐCP ngày
29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 68/TTrUBND ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kon Tum về việc xác định vành đai biên giới, vùng cấm trong khu vực biên
giới tỉnh Kon Tum ; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân
tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Xác định vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên
giới tỉnh Kon Tum
1. Xác định vành đai biên giới
a) Vành đai biên giới thuộc huyện Đăk Glei: giới hạn chiều sâu từ 149m đến
800m, chiều dài khoảng 187 km.
b) Vành đai biên giới thuộc huyện Ngọc Hồi: giới hạn chiều sâu từ 314m
đến 890m, chiều dài khoảng 125 km.
c) Vành đai biên giới thuộc huyện Sa Thầy: giới hạn chiều sâu từ 256m đến
1.000m, chiều dài khoảng 55 km.
d) Vành đai biên giới thuộc huyện Ia H’Drai: giới hạn chiều sâu từ 267m
đến 1.000m, chiều dài khoảng 140 km.
2. Xác lập vùng cấm: Vùng cấm trong khu vực biên giới là vùng bảo mật về quốc
phòng, an ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh xác lập.
Điều2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh,
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI Kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 14 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 31 tháng 7 năm 2017./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Hùng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Xác định vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Kon Tum",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "tỉnh Kontum",
"effective_date": "31/07/2017",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/07/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Kon Tum",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Hùng"
],
"official_number": [
"23/2017/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về xác định vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Kon Tum",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136634"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND Xác định vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Kon Tum",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Nghị quyết 27/2019/NQ-HĐND Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 23/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum về xác định vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh Kon Tum",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136634"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Pháp lệnh Không số Bộ đội biên phòng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8620"
],
[
"Luật 06/2003/QH11 Biên giới quốc gia",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19423"
],
[
"Nghị định 34/2014/NĐ-CP Về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36942"
],
[
"Thông tư 43/2015/TT-BQP Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67849"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
148598 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//haugiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=148598&Keyword= | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH HẬU GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
16/2021/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hậu Giang,
ngày
14 tháng
7 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>NGHỊ QUYẾT</strong></span></span></div>
<div align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Sửa đổi, bổ sung danh mục công trình, dự án </strong><strong>phát triển kinh tế - xã hội vì </strong></span></span></div>
<div align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự án</strong></span></span></div>
<div align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong> có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa</strong></span></span></div>
<div align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong> trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021 (lần 3)</strong></span></span></div>
<div align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">___________________</span></span></div>
<div align="center">
</div>
<div align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG</strong></span></span></div>
<div align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>KHÓA X KỲ HỌP THỨ HAI</strong></span></span></div>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức </em><em>C</em><em>hính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ </em><em>Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;</em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;</em></span></span></p>
<p style="margin-right:-1.4pt;text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2017/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;</em></span></span></p>
<p style="margin-right:-1.4pt;text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">148/2020/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;</em></span></span></p>
<p style="margin-right:-1.4pt;text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">01/2021/TT-BTNMT</a> ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;</em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Xét Tờ trình số </em><em>92</em><em>/TTr-UBND ngày 28</em> <em>tháng </em><em>6</em><em> năm 20</em><em>21</em><em> của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự thảo Nghị quyết</em><em> sửa đổi,</em> <em>bổ sung </em><em>danh</em><em> mục công trình, dự án </em><em>phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021 (lần 3)</em><em>; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></span></span></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất sửa đổi, bổ sung 24 công trình, dự án với tổng diện tích 198,86ha bao gồm công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021 (lần 3), cụ thể như sau:</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1. Sửa đổi, bổ sung thông tin của 06 công trình, dự án cần thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, với diện tích 124,12ha <em>(đính kèm Phụ lục I và Phụ lục II)</em>.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2. Bổ sung 18 công trình, dự án với tổng diện tích 74,74ha (trong đó có 01 dự án Nhà máy điện sinh khối Hậu Giang. Hạng mục: Đường dây 22kV kết nối Nhà máy điện sinh khối Hậu Giang và trạm biến áp 110/22kV Long Mỹ đi qua 02 địa bàn: thị xã Long Mỹ và huyện Long Mỹ. Thống kê dự án thu hồi đất cho địa bàn thị xã Long Mỹ). Trong đó, 14 công trình, dự án cần thu hồi đất với diện tích 63,82ha và 04 công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với diện tích 10,92ha, cụ thể từng huyện, thị xã, thành phố như sau:</span></span></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:605px;" width="605">
<tbody>
<tr>
<td style="width:57px;height:48px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>STT</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:48px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Các huyện, thị xã, thành phố</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:48px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Số lượng công trình, dự án</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:48px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Diện tích sử dụng đất (ha)</strong></span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:25px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>1</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:25px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Thành phố Vị Thanh</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:25px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>1</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:25px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>0,10</strong></span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:29px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:29px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án thu hồi đất</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:29px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1</span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:29px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">0,10</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:29px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:29px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:29px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">0</span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:29px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">00</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>2</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Thành phố Ngã Bảy</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>3</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>35,78</strong></span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án thu hồi đất</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3</span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">35,78</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:49px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:49px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:49px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">0</span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:49px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">00</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>3</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Thị xã Long Mỹ</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>2</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>3,66</strong></span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án thu hồi đất</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2</span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3,66</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:50px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:50px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:50px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">0</span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:50px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">00</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>4</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Huyện Châu Thành</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>1</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>4,00</strong></span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:32px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:32px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án thu hồi đất</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:32px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1</span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:32px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">4,00</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:41px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:41px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:41px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>0</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:41px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">00</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>5</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Huyện Châu Thành A</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>4</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>14,65</strong></span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án thu hồi đất</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2</span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">4,04</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:49px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:49px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:49px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2</span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:49px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">10,61</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>6</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Huyện Phụng Hiệp</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>5</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>16,21</strong></span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án thu hồi đất</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">5</span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">16,21</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:49px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:49px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:49px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">0</span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:49px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">00</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:33px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>7</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:33px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Huyện Long Mỹ</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:33px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>1</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:33px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>0,15</strong></span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án thu hồi đất</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">(đã thống kê cho thị xã Long Mỹ)</span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">0,03</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:49px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:49px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:49px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1</span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:49px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">0,12</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>8</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Huyện Vị Thủy</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>1</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>0,19</strong></span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án thu hồi đất</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">0</span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">00</span></span></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b</span></span></p>
</td>
<td style="width:264px;height:24px;">
<p>
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa</span></span></p>
</td>
<td style="width:151px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>1</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:132px;height:24px;">
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">0,19</span></span></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em> (Đính kèm Phụ lục III)</em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2021./. </span></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Huyến</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH HẬU GIANG Số: 16/2021/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hậu
Giang, ngày 14 tháng 7 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung danh mục công trình, dự ánphát triển kinh tế xã hội
vì
lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự án
có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021 (lần 3)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức C hính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số148/2020/NĐCP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số01/2021/TTBTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 92 /TTrUBND ngày 28 tháng 6 năm 20 21 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung danh
mục công trình, dự án phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích Quốc gia,
công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021 (lần 3);
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất sửa đổi, bổ sung 24 công trình,
dự án với tổng diện tích 198,86ha bao gồm công trình, dự án phát triển kinh tế
xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự
án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang năm 2021 (lần 3), cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung thông tin của 06 công trình, dự án cần thu hồi đất đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, với diện tích 124,12ha (đính kèm Phụ
lục I và Phụ lục II).
2. Bổ sung 18 công trình, dự án với tổng diện tích 74,74ha (trong đó có 01 dự
án Nhà máy điện sinh khối Hậu Giang. Hạng mục: Đường dây 22kV kết nối Nhà máy
điện sinh khối Hậu Giang và trạm biến áp 110/22kV Long Mỹ đi qua 02 địa bàn:
thị xã Long Mỹ và huyện Long Mỹ. Thống kê dự án thu hồi đất cho địa bàn thị xã
Long Mỹ). Trong đó, 14 công trình, dự án cần thu hồi đất với diện tích 63,82ha
và 04 công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa với diện tích 10,92ha, cụ thể từng huyện, thị xã, thành phố như sau:
STT Các huyện, thị xã, thành phố Số lượng công trình, dự án Diện tích sử dụng đất (ha)
1 Thành phố Vị Thanh 1 0,10
a Công trình, dự án thu hồi đất 1 0,10
b Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa 0 00
2 Thành phố Ngã Bảy 3 35,78
a Công trình, dự án thu hồi đất 3 35,78
b Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa 0 00
3 Thị xã Long Mỹ 2 3,66
a Công trình, dự án thu hồi đất 2 3,66
b Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa 0 00
4 Huyện Châu Thành 1 4,00
a Công trình, dự án thu hồi đất 1 4,00
b Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa 0 00
5 Huyện Châu Thành A 4 14,65
a Công trình, dự án thu hồi đất 2 4,04
b Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa 2 10,61
6 Huyện Phụng Hiệp 5 16,21
a Công trình, dự án thu hồi đất 5 16,21
b Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa 0 00
7 Huyện Long Mỹ 1 0,15
a Công trình, dự án thu hồi đất (đã thống kê cho thị xã Long Mỹ) 0,03
b Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa 1 0,12
8 Huyện Vị Thủy 1 0,19
a Công trình, dự án thu hồi đất 0 00
b Công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất lúa 1 0,19
(Đính kèm Phụ lục III)
Điều2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa X Kỳ họp thứ Hai
thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm
2021./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Văn Huyến
| {
"collection_source": [
"Bản gốc văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021 (lần 3)",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Hậu Giang",
"effective_date": "24/07/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/07/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND tỉnh Hậu Giang",
"Chủ tịch",
"Trần Văn Huyến"
],
"official_number": [
"16/2021/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và các công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2021 (lần 3)",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119683"
],
[
"Luật 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132982"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Luật 63/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142842"
],
[
"Nghị định 148/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146773"
],
[
"Thông tư 01/2021/TT-BTNMT Quy định về kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=147494"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
72215 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangbinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=72215&Keyword= | Chỉ thị 20/2000/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
20/2000/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Bình,
ngày
23 tháng
5 năm
2000</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>CHỈ THỊ CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Về việc triển khai một số hoạt động nhân kỷ niệm 53 năm ngày thương binh liệt sĩ (27/7/1947 - 27/7/2000)</strong></p>
<p align="center">
________________________</p>
<p>
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Thường vụ Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh; các ngành, các cấp đã tích cực chỉ đạo thực hiện và được toàn dân tham gia hưởng ứng, công tác thương binh liệt sĩ và người có công với cách mạng ở tỉnh ta đã đạt được những kết quả đáng kể trên nhiều mặt trong đó nổi bật là việc giải quyết chế độ ưu đãi cho đối tượng chính sách và phong trào xây dựng “Quỹ đền ơn đáp nghĩa” theo Nghị định số 91/CP ngày 9 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ. Những cố gắng nói trên đã góp phần động viên khích lệ thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ hăng hái thi đua lao động sản xuất, học tập, công tác, từng bước nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho các đối tượng người có công. Đặc biệt năm 2000, năm có nhiều ngày kỷ niệm lớn: 70 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam; 25 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất Tổ quốc, 110 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh.v.v…Vì vậy công tác thương binh liệt sĩ và người có công với cách mạng càng trở nên cần thiết, thể hiện lòng biết ơn đối với thế hệ đã hy sinh cống hiến vì sự nghiệp cách mạng của dân tộc.</p>
<p>
Để thiết thực kỷ niệm lần thứ 53 ngày thương binh liệt sĩ (27/7/1947 - 27/7/2000) Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt một số hoạt động sau đây:</p>
<p>
1. Tổ chức tuyên truyền trên các thông tin đại chúng về kết quả xây dựng quỹ đền ơn đáp nghĩa, nêu gương các đơn vị, cá nhân, các tổ chức kinh tế - xã hội có nhiều đóng góp trong phong trào xây dựng “Quỹ đền ơn đáp nghĩa”, phong trào chăm sóc, giúp đỡ người có công. Các gương thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ và người có công tự vươn lên trong cuộc sống.</p>
<p>
2. Các ngành, các cấp cần tăng cường đẩy mạnh phong trào toàn dân chăm sóc thương, bệnh binh, gia đình liệt sĩ và những người có công với nước; Tiếp tục đẩy mạnh phong trào xây dựng “Quỹ đền ơn đáp nghĩa” ở từng cấp theo Nghị định số 91/CP ngày 9/11/1998 của Chính phủ, từng bước tạo được nguồn quỹ ổn định để giúp đỡ các gia đình chính sách có mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống trung bình của dân cư trong khu vực nơi đối tượng sinh sống.</p>
<p>
3. Căn cứ tiêu chuẩn xã, phường làm tốt công tác thương binh liệt sĩ (do Bộ Lao động - TBXH quy định) Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh chỉ đạo rà soát các địa phương, đơn vị làm tốt công tác thương binh liệt sĩ phối hợp với cuộc vận động “Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” để đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh công nhận xã, phường làm tốt công tác Lao động thương binh và xã hội trong dịp kỷ niệm ngày thương binh liệt sĩ 27/7/2000.</p>
<p>
4. Các ngành, các cấp tập trung chỉ đạo việc giải quyết các chế độ chính sách ưu đãi cho những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, phấn đấu đến 31/12/2000 hoàn thành việc công nhận người có công trong các thời kỳ cách mạng và kháng chiến.</p>
<p>
5. Từng cơ quan, đơn vị, tổ chức đoàn thể, địa phương xây dựng chương trình kế hoạch cụ thể để tổ chức tuyên truyền nhân dịp kỷ niệm 53 năm ngày thương binh liệt sĩ một cách thiết thực, tổ chức thăm hỏi các đối tượng chính sách nhân dịp kỷ niệm 53 năm ngày thương binh liệt sĩ (27/7).</p>
<p>
Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Lao động - TBXH chủ trì phối hợp với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các ngành liên quan thường xuyên đốc thúc các huyện, thị xã, các ban ngành, đoàn thể thực hiện có hiệu quả việc xây dựng “Quỹ đền ơn đáp nghĩa” cũng như các hoạt động khác nhằm thực hiện kỷ niệm lần thứ 53 ngày thương binh liệt sĩ.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Viết Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH QUẢNG BÌNH Số: 20/2000/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Bình, ngày 23 tháng 5 năm 2000
CHỈ THỊ CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Về việc triển khai một số hoạt động nhân kỷ niệm 53 năm ngày thương binh
liệt sĩ (27/7/1947 27/7/2000)
Trong những năm qua, được sự quan tâm của Thường vụ Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân
dân, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận tổ quốc tỉnh; các ngành, các cấp đã tích
cực chỉ đạo thực hiện và được toàn dân tham gia hưởng ứng, công tác thương
binh liệt sĩ và người có công với cách mạng ở tỉnh ta đã đạt được những kết
quả đáng kể trên nhiều mặt trong đó nổi bật là việc giải quyết chế độ ưu đãi
cho đối tượng chính sách và phong trào xây dựng “Quỹ đền ơn đáp nghĩa” theo
Nghị định số 91/CP ngày 9 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ. Những cố gắng nói
trên đã góp phần động viên khích lệ thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sĩ
hăng hái thi đua lao động sản xuất, học tập, công tác, từng bước nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho các đối tượng người có công. Đặc biệt năm 2000,
năm có nhiều ngày kỷ niệm lớn: 70 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam;
25 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất Tổ quốc, 110 năm ngày sinh của
Chủ tịch Hồ Chí Minh.v.v…Vì vậy công tác thương binh liệt sĩ và người có công
với cách mạng càng trở nên cần thiết, thể hiện lòng biết ơn đối với thế hệ đã
hy sinh cống hiến vì sự nghiệp cách mạng của dân tộc.
Để thiết thực kỷ niệm lần thứ 53 ngày thương binh liệt sĩ (27/7/1947
27/7/2000) Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã, thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện tốt một số hoạt động sau đây:
1. Tổ chức tuyên truyền trên các thông tin đại chúng về kết quả xây dựng quỹ
đền ơn đáp nghĩa, nêu gương các đơn vị, cá nhân, các tổ chức kinh tế xã hội
có nhiều đóng góp trong phong trào xây dựng “Quỹ đền ơn đáp nghĩa”, phong trào
chăm sóc, giúp đỡ người có công. Các gương thương binh, bệnh binh, gia đình
liệt sĩ và người có công tự vươn lên trong cuộc sống.
2. Các ngành, các cấp cần tăng cường đẩy mạnh phong trào toàn dân chăm sóc
thương, bệnh binh, gia đình liệt sĩ và những người có công với nước; Tiếp tục
đẩy mạnh phong trào xây dựng “Quỹ đền ơn đáp nghĩa” ở từng cấp theo Nghị định
số 91/CP ngày 9/11/1998 của Chính phủ, từng bước tạo được nguồn quỹ ổn định để
giúp đỡ các gia đình chính sách có mức sống bằng hoặc cao hơn mức sống trung
bình của dân cư trong khu vực nơi đối tượng sinh sống.
3. Căn cứ tiêu chuẩn xã, phường làm tốt công tác thương binh liệt sĩ (do Bộ
Lao động TBXH quy định) Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh chỉ đạo rà soát các địa phương, đơn vị làm tốt công
tác thương binh liệt sĩ phối hợp với cuộc vận động “Phong trào toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hoá” để đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh công nhận xã,
phường làm tốt công tác Lao động thương binh và xã hội trong dịp kỷ niệm ngày
thương binh liệt sĩ 27/7/2000.
4. Các ngành, các cấp tập trung chỉ đạo việc giải quyết các chế độ chính sách
ưu đãi cho những người đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định, phấn đấu đến
31/12/2000 hoàn thành việc công nhận người có công trong các thời kỳ cách mạng
và kháng chiến.
5. Từng cơ quan, đơn vị, tổ chức đoàn thể, địa phương xây dựng chương trình
kế hoạch cụ thể để tổ chức tuyên truyền nhân dịp kỷ niệm 53 năm ngày thương
binh liệt sĩ một cách thiết thực, tổ chức thăm hỏi các đối tượng chính sách
nhân dịp kỷ niệm 53 năm ngày thương binh liệt sĩ (27/7).
Uỷ ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Lao động TBXH chủ trì phối hợp với Uỷ ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các ngành liên quan thường xuyên đốc thúc
các huyện, thị xã, các ban ngành, đoàn thể thực hiện có hiệu quả việc xây dựng
“Quỹ đền ơn đáp nghĩa” cũng như các hoạt động khác nhằm thực hiện kỷ niệm lần
thứ 53 ngày thương binh liệt sĩ.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Phan Viết Dũng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc triển khai một số hoạt động nhân kỷ niệm 53 năm ngày thương binh liệt sĩ (27/7/1947 - 27/7/2000)",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Bình",
"effective_date": "23/05/2000",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "23/05/2000",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình",
"Phó Chủ tịch",
"Phan Viết Dũng"
],
"official_number": [
"20/2000/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 20/2000/CT-UB Về việc triển khai một số hoạt động nhân kỷ niệm 53 năm ngày thương binh liệt sĩ (27/7/1947 - 27/7/2000)",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
82915 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thuathienhue/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=82915&Keyword= | Quyết định 891/2009/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
891/2009/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thừa Thiên Huế,
ngày
29 tháng
4 năm
2009</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;">
<tbody>
<tr>
<td style="width:243px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</strong></p>
<p align="center">
__________</p>
<p style="text-align:center;">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">891/2009/QĐ-UBND</a></p>
</td>
<td style="width:396px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<h3 style="text-align:center;">
<strong> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></h3>
<p align="center">
_______________</p>
<p style="margin-right:12.6pt;">
<em> Huế, ngày 29 tháng 4 năm 2009</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></div>
<p style="text-align:center;">
<strong>Về việc quy định chế độ phụ cấp cho lực lượng Bảo vệ dân phố</strong></p>
<p align="center">
______________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2006/NĐ-CP</a> ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC</a> ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an - Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">38/2006/NĐ-CP</a> ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Nghị quyết số 7h/2009/NQCĐ-HĐND ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố;</p>
<p style="text-align:justify;">
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 329/TTr-SNV ngày 22 tháng 4 năm 2009,</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định chế độ phụ cấp cho lực lượng Bảo vệ dân phố ở các phường, thị trấn có bố trí lực lượng công an chính quy, như sau: </p>
<p style="text-align:justify;">
1. Mức phụ cấp cho các chức danh Bảo vệ dân phố được tính bằng hệ số theo mức lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức và được điều chỉnh tương ứng theo quy định của Nhà nước.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Hệ số phụ cấp đối với các chức danh:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Trưởng ban: hệ số: 1,0</p>
<p style="text-align:justify;">
- Phó Trưởng ban: hệ số: 0,7</p>
<p style="text-align:justify;">
- Tổ trưởng: hệ số: 0,5</p>
<p style="text-align:justify;">
- Tổ phó: hệ số: 0,4 </p>
<p style="text-align:justify;">
- Tổ viên: hệ số: 0,3</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách phường, thị trấn nếu kiêm chức danh Bảo vệ dân phố được hưởng 35% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Ngoài chế độ phụ cấp, Bảo vệ dân phố được hưởng các chế độ khác theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2006/NĐ-CP</a> ngày 17 tháng 4 năm 2006 và Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC</a> ngày 01 tháng 3 năm 2007 và các văn bản liên quan khác của Trung ương và của tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2009.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế và các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="625">
<tbody>
<tr>
<td style="width:295px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:330px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Nguyễn Ngọc Thiện</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Ngọc Thiện</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 891/2009/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa
Thiên Huế, ngày 29 tháng 4 năm 2009
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 891/2009/QĐUBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
### Độc lập Tự do Hạnh phúc
Huế, ngày 29 tháng 4 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định chế độ phụ cấp cho lực lượng Bảo vệ dân phố
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐCP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về
Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLTBCABLĐTBXHBTC ngày 01 tháng 3 năm
2007 của Bộ Công an Lao động Thương binh và Xã hội Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định 38/2006/NĐCP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về
Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 7h/2009/NQCĐHĐND ngày 09 tháng 4 năm 2009 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh về chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 329/TTrSNV ngày 22 tháng 4
năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định chế độ phụ cấp cho lực lượng Bảo vệ dân phố ở các phường,
thị trấn có bố trí lực lượng công an chính quy, như sau:
1. Mức phụ cấp cho các chức danh Bảo vệ dân phố được tính bằng hệ số theo mức
lương tối thiểu chung của cán bộ, công chức và được điều chỉnh tương ứng theo
quy định của Nhà nước.
2. Hệ số phụ cấp đối với các chức danh:
Trưởng ban: hệ số: 1,0
Phó Trưởng ban: hệ số: 0,7
Tổ trưởng: hệ số: 0,5
Tổ phó: hệ số: 0,4
Tổ viên: hệ số: 0,3
3. Cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách phường, thị trấn nếu kiêm
chức danh Bảo vệ dân phố được hưởng 35% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
4. Ngoài chế độ phụ cấp, Bảo vệ dân phố được hưởng các chế độ khác theo quy
định tại Nghị định số 38/2006/NĐCP ngày 17 tháng 4 năm 2006 và Thông tư Liên
tịch số 02/2007/TTLTBCABLĐTBXHBTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 và các văn bản
liên quan khác của Trung ương và của tỉnh.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2009.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc
Công an tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành
phố Huế và các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Ngọc Thiện
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Thiện
| {
"collection_source": [
"Công báo số 14, năm 2009"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quy định chế độ phụ cấp cho lực lượng Bảo vệ dân phố",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Thừa Thiên Huế",
"effective_date": "01/04/2009",
"enforced_date": "15/05/2009",
"expiry_date": "24/01/2015",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "29/04/2009",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Thừa Thiên Huế",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Ngọc Thiện"
],
"official_number": [
"891/2009/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 14/01/2015 Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách; mức khoán kinh phí hoạt đọng của các tổ chức chính trị-xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh bãi bỏ."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 891/2009/QĐ-UBND Về việc quy định chế độ phụ cấp cho lực lượng Bảo vệ dân phố",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/04/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14002"
],
[
"Nghị định 38/2006/NĐ-CP Về Bảo vệ dân phố",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16319"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị quyết 7h/2009/NQCĐ-HĐND Về chế độ phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=82909"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
73160 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//laichau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=73160&Keyword= | Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH LAI CHÂU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
112/2014/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Lai Châu,
ngày
10 tháng
12 năm
2014</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc thông qua giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu</strong></p>
<p align="center">
<strong>___________________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU<br/>
KHOÁ XIII. KỲ HỌP THỨ 9</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">104/2014/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ Quy định về Khung giá đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">36/2014/TT-BTNMT</a> ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;</em></p>
<p>
<em>Sau khi xem xét Tờ trình số 1782/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2014 của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê chuẩn giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu; báo cáo thẩm tra số 344/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Thông qua giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.</p>
<p>
<em>(Có bảng giá các loại đất kèm theo)</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Tổ chức thực hiện</p>
<p>
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu công bố và thực hiện trong thời gian 05 năm (2015 - 2019). tính từ ngày 01 tháng 01 năm 2015. Trường hợp có sự thay đổi về khung giá đất của Chính phủ; thay đổi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất mà cần điều chỉnh Giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo quy định, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh theo quy định của pháp luật trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.</p>
<p>
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.</p>
<p>
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Giàng Páo Mỷ</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH LAI CHÂU Số: 112/2014/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lai
Châu, ngày 10 tháng 12 năm 2014
NGHỊ QUYẾT
Về việc thông qua giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIII. KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy
định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số104/2014/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ
Quy định về Khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số36/2014/TTBTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp xác định giá đất; xây dựng, điều chỉnh
bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1782/TTrUBND ngày 25 tháng 11 năm 2014 của UBND
tỉnh Lai Châu về việc phê chuẩn giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu; báo cáo
thẩm tra số 344/BCHĐND ngày 01 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Thông qua giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
(Có bảng giá các loại đất kèm theo)
Điều2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Giá đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu công
bố và thực hiện trong thời gian 05 năm (2015 2019). tính từ ngày 01 tháng
01 năm 2015. Trường hợp có sự thay đổi về khung giá đất của Chính phủ; thay
đổi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô
thị, loại đường phố và vị trí đất mà cần điều chỉnh Giá đất trên địa bàn tỉnh
Lai Châu theo quy định, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Bảng giá đất
điều chỉnh theo quy định của pháp luật trình Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua
ngày 10 tháng 12 năm 2014./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Giàng Páo Mỷ
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thông qua giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Lai Châu",
"effective_date": "20/12/2014",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/12/2014",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu",
"Chủ tịch",
"Giàng Páo Mỷ"
],
"official_number": [
"112/2014/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 112/2014/NQ-HĐND Về việc thông qua giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 44/2014/NĐ-CP Quy định về giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36136"
],
[
"Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37796"
],
[
"Thông tư 36/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết phương pháp định giá đất;; xây dựng, điều chỉnh\nbảng giá đất;; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37910"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
14738 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=14738&Keyword= | Quyết định 14/2007/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
14/2007/QĐ-TTg</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
25 tháng
1 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<b>QUYẾT ĐỊNH</b></p>
<p align="center">
<b><i>Về việc phê duyệt "Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học</i></b></p>
<p align="center">
<b><i>trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020"</i></b></p>
<p align="center">
<strong>___________________________</strong></p>
<p align="center">
<b>THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ</b></p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; </i></p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Chỉ thị số 50/CT-TW ngày 04 tháng 03 năm 2005 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;</i></p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">188/2005/QĐ-TTg</a> ngày 22 tháng 07 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 50/CT-TW ngày 04 tháng 03 năm 2005 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;</i></p>
<p align="justify">
<i>Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.</i></p>
<p align="center">
<b>QUYẾT ĐỊNH:</b></p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</b> Phê duyệt "Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020" (sau đây gọi tắt là Đề án) với những nội dung chủ yếu sau đây:</p>
<p align="justify">
<b>I. MỤC TIÊU:</b></p>
<p align="justify">
1. Mục tiêu tổng quát:</p>
<p align="justify">
Nghiên cứu tạo ra các công nghệ sinh học tiên tiến ở trong nước, kết hợp với việc nhập khẩu các công nghệ sinh học hiện đại của nước ngoài, ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả các công nghệ này trong lĩnh vực công nghiệp chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng nhằm nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của các sản phẩm chế biến, phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.</p>
<p align="justify">
2. Mục tiêu cụ thể:</p>
<p align="justify">
a) Giai đoạn đến 2010:</p>
<p align="justify">
- Nghiên cứu tạo ra các công nghệ sinh học tiên tiến ở trong nước, kết hợp với việc nhập khẩu và làm chủ các công nghệ sinh học hiện đại trong lĩnh vực công nghiệp chế biến của nước ngoài phù hợp với điều kiện sản xuất ở nước ta; ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả các công nghệ này vào sản xuất để chủ động tạo ra các sản phẩm công nghiệp chế biến có chất lượng tốt và sức cạnh tranh cao trên thị trường;</p>
<p align="justify">
- Sản xuất ở quy mô công nghiệp các sản phẩm enzym (kể cả enzym tái tổ hợp), protein, axít hữu cơ, axít amin, các chế phẩm vi sinh (bao gồm cả các sản phẩm biến đổi gen), các hoạt chất sinh học, chất phụ gia, nhiên liệu sinh học... đáp ứng nhu cầu phát triển ngành công nghiệp chế biến, phục vụ tốt các ngành công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và y tế;</p>
<p align="justify">
- Xây dựng và phát triển mạnh công nghệ sinh học phục vụ lĩnh vực công nghiệp chế biến để sản xuất ở quy mô công nghiệp các sản phẩm chế biến thực phẩm, hàng tiêu dùng có chất lượng tốt, sức cạnh tranh cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu;</p>
<p align="justify">
- Tăng cường mạnh tiềm lực cho nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, bao gồm: đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao, đào tạo kỹ thuật viên để triển khai và ứng dụng công nghệ sinh học tại các cơ sở sản xuất, chế biến; tuyển chọn, công nhận đơn vị chủ trì và tiến hành xây dựng phòng thí nghiệm trọng điểm công nghệ vi sinh, hoàn thành và đưa vào sử dụng có hiệu quả phòng thí nghiệm trọng điểm công nghệ enzym và protein; đầu tư chiều sâu để nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới các phòng thí nghiệm công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.</p>
<p align="justify">
b) Giai đoạn 2011 - 2015:</p>
<p align="justify">
- Ứng dụng mạnh mẽ các công nghệ sinh học hiện đại trong lĩnh vực công nghiệp chế biến; tiếp cận, làm chủ và phát triển nhanh công nghệ sinh học hiện đại để tạo ra các chủng vi sinh vật mới có chất lượng tốt, hiệu suất lên men cao và ổn định trong sản xuất ở quy mô công nghiệp; sản xuất các loại enzym tái tổ hợp; đưa công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến của nước ta phát triển đạt trình độ khá trong khu vực;</p>
<p align="justify">
- Phát triển mạnh và bền vững ngành công nghệ sinh học phục vụ lĩnh vực công nghiệp chế biến; tạo lập thị trường thuận lợi để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm, hàng hoá chủ lực của công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu;</p>
<p align="justify">
- Tăng cường được một bước quan trọng về tiềm lực, bao gồm đào tạo nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến;</p>
<p align="justify">
- Công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đóng góp từ 20 đến 25% tổng số đóng góp của khoa học và công nghệ vào giá trị gia tăng của ngành công nghệ chế biến.</p>
<p align="justify">
c) Tầm nhìn đến 2020:</p>
<p align="justify">
- Đưa công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến của nước ta đạt trình độ các nước tiên tiến trong khu vực, một số lĩnh vực đạt trình độ các nước phát triển trên thế giới;</p>
<p align="justify">
- Công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đóng góp trên 40% tổng số đóng góp của khoa học và công nghệ vào giá trị gia tăng của ngành công nghệ chế biến.</p>
<p align="justify">
<b>II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:</b></p>
<p align="justify">
1. Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R - D), triển khai sản xuất thử nghiệm sản phẩm (P) phục vụ phát triển công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.</p>
<p align="justify">
a) Công nghệ vi sinh:</p>
<p align="justify">
- Nghiên cứu tạo ra và hoàn thiện các quy trình công nghệ, thiết bị lên men vi sinh ở quy mô vừa và nhỏ để sản xuất, chế biến thực phẩm (bia rượu, nước chấm, nước giải khát, thịt, cá và các nông, lâm, thuỷ, hải sản khác), thức ăn chăn nuôi, các chất phụ gia, hoá chất, nguyên liệu hoá dược, nhiên liệu sinh học, hàng tiêu dùng... bảo đảm chất lượng ổn định và có sức cạnh tranh cao trên thị trường;</p>
<p align="justify">
- Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ sinh học để sản xuất thử nghiệm sản phẩm và sản xuất ở quy mô công nghiệp các chế phẩm vi sinh (sinh khối vi sinh vật, các chất bảo quản, phụ gia, mầu thực phẩm, axít hữu cơ, axit amin, protein đơn bào và đa bào...) phục vụ công nghiệp chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, các chất phụ gia, hoá chất, nguyên liệu hoá dược, nhiên liệu sinh học, hàng tiêu dùng...; kiểm soát được chất lượng nguyên liệu và các sản phẩm, hàng hoá có nguồn gốc từ công nghệ biến đổi gen trong công nghiệp chế biến;</p>
<p align="justify">
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại để phân lập và tạo ra các chủng vi sinh vật mới, có chất lượng tốt, ổn định, hiệu suất lên men cao góp phần phát triển mạnh ngành công nghệ chế biến;</p>
<p align="justify">
- Ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả các công nghệ vi sinh đã được nghiên cứu, tạo ra ở trong nước hoặc nhập khẩu nhằm nâng cao chất lượng, đa dạng hoá sản phẩm và tăng sức cạnh tranh trên thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến.</p>
<p align="justify">
b) Công nghệ enzym và protein:</p>
<p align="justify">
- Nghiên cứu tạo ra và hoàn thiện các quy trình công nghệ, thiết bị ứng dụng công nghệ enzym ở quy mô vừa và nhỏ để sản xuất, chế biến thực phẩm (các loại đường, tinh bột, bia rượu, nước chấm, nước giải khát và các nông, lâm, thuỷ, hải sản khác); thức ăn chăn nuôi, các chất phụ gia, hoá chất, nguyên liệu hoá dược, nhiên liệu sinh học, hàng tiêu dùng... bảo đảm chất lượng ổn định và có sức cạnh tranh cao trên thị trường;</p>
<p align="justify">
- Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ sinh học để sản xuất thử nghiệm sản phẩm và sản xuất ở quy mô công nghiệp các chế phẩm enzym, protein phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, sản xuất thức ăn chăn nuôi, các chất phụ gia, hoá chất, nguyên liệu hoá dược, nhiên liệu sinh học và hàng tiêu dùng;</p>
<p align="justify">
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại để sản xuất thử nghiệm một số enzym tái tổ hợp phục vụ công nghiệp chế biến;</p>
<p align="justify">
- Nghiên cứu và sản xuất dây chuyền thiết bị đồng bộ ứng dụng enzym và protein trong công nghiệp chế biến ở quy mô vừa và nhỏ;</p>
<p align="justify">
- Ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả các công nghệ enzym và protein đã được nghiên cứu, tạo ra ở trong nước hoặc nhập khẩu nhằm nâng cao chất lượng, đa dạng hoá sản phẩm và tăng sức cạnh tranh trên thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến.</p>
<p align="justify">
2. Hình thành và phát triển ngành công nghiệp sinh học nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm, hàng hoá chủ lực trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.</p>
<p align="justify">
- Thành lập và khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tăng cường đầu tư vào các hoạt động tiếp nhận và chuyển giao công nghệ sinh học để phát triển bền vững ngành công nghệ chế biến; ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới để sản xuất, kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm, hàng hoá chủ lực do công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến tạo ra, đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu;</p>
<p align="justify">
- Hình thành và phát triển mạnh ngành công nghiệp sinh học phục vụ công nghiệp chế biến, tạo lập thị trường thuận lợi, thông thoáng để thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm chế biến.</p>
<p align="justify">
3. Xây dựng tiềm lực phục vụ phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.</p>
<p align="justify">
a) Đào tạo nguồn nhân lực:</p>
<p align="justify">
- Đào tạo ngắn hạn với thời gian từ 6 đến 12 tháng tại các nước có nền công nghệ sinh học phát triển để nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ khoa học công nghệ đã có bằng tiến sĩ, thạc sĩ;</p>
<p align="justify">
- Gửi các nghiên cứu sinh đến các nước có nền công nghệ sinh học phát triển để đào tạo mới bậc tiến sĩ và thạc sĩ theo nội dung nghiên cứu của Đề án;</p>
<p align="justify">
- Đào tạo tại Việt Nam các kỹ sư công nghệ; đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ về công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến theo các nội dung của Đề án;</p>
<p align="justify">
- Đào tạo kỹ thuật viên có tay nghề cao về công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến để triển khai thực hiện các nội dung của Đề án tại các doanh nghiệp, địa phương;</p>
<p align="justify">
- Bồi dưỡng kiến thức và nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước ở các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến;</p>
<p align="justify">
- Đến năm 2015 việc đào tạo nguồn nhân lực về công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến cần đạt: đào tạo ngắn hạn để nâng cao trình độ chuyên môn là 20 - 30 cán bộ; đào tạo mới 30 - 40 tiến sĩ, 50 - 60 thạc sĩ, 200 - 250 kỹ sư thực hành và 400 - 500 kỹ thuật viên.</p>
<p align="justify">
b) Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và hiện đại hoá máy móc, thiết bị:</p>
<p align="justify">
- Đầu tư chiều sâu để nâng cấp và hiện đại hoá các cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến; bổ sung và hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc, thiết bị cho các phòng thí nghiệm thuộc hệ thống trên nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu, triển khai ứng dụng có hiệu quả các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất;</p>
<p align="justify">
- Bổ sung, đầu tư mới phòng thí nghiệm trọng điểm công nghệ vi sinh đặt tại Viện Công nghiệp Thực phẩm, Bộ Công nghiệp và phòng thí nghiệm trọng điểm công nghệ enzym và protein dành cho các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào);</p>
<p align="justify">
- Xây dựng website, nối mạng và đưa vào hoạt động hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin quốc gia về công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến để cung cấp và chia sẻ kịp thời, đầy đủ các thông tin cơ bản nhất, mới nhất về công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến cho các đơn vị và cá nhân có liên quan.</p>
<p align="justify">
4. Hợp tác quốc tế để phát triển công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.</p>
<p align="justify">
- Chủ động tiếp nhận, làm chủ và chuyển giao các công nghệ sinh học mới, hiện đại của thế giới để ứng dụng có hiệu quả vào sản xuất thuộc ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam;</p>
<p align="justify">
- Thực hiện khoảng 30 đề tài, dự án hợp tác quốc tế với các tổ chức, cá nhân nhà khoa học công nghệ nước ngoài để phát triển và ứng dụng có hiệu quả công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến ở nước ta.</p>
<p align="justify">
<b>III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHÍNH:</b></p>
<p align="justify">
1. Đẩy mạnh việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất, khuyến khích các hoạt động chuyển giao công nghệ, tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi, phát triển mạnh ngành công nghiệp sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.</p>
<p align="justify">
- Đẩy mạnh việc thực hiện các đề tài nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R - D) để tạo ra các công nghệ mới, triển khai các dự án sản xuất thử nghiệm (dự án P), các dự án hợp tác quốc tế, dự án sản xuất ở quy mô công nghiệp các sản phẩm, hàng hoá chủ lực trong lĩnh vực công nghiệp chế biến;</p>
<p align="justify">
- Khuyến khích việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất; đẩy mạnh các hoạt động chuyển giao công nghệ trong nước và nhập khẩu các công nghệ sinh học mới, tiên tiến, hiện đại trong lĩnh vực công nghiệp chế biến từ nước ngoài nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm, hàng hoá chủ lực trong lĩnh vực công nghiệp chế biến;</p>
<p align="justify">
- Tạo lập thị trường thuận lợi cho phát triển công nghệ sinh học, thúc đẩy việc thành lập các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và khuyến khích họ đầu tư để ứng dụng mạnh mẽ công nghệ sinh học vào lĩnh vực công nghiệp chế biến. Nhà nước có những chính sách ưu đãi về vốn tín dụng, thuế, quyền sử dụng đất... cho các doanh nghiệp đầu tư vào phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.</p>
<p align="justify">
2. Tăng cường đầu tư và đa dạng hoá các nguồn vốn để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án.</p>
<p align="justify">
a) Tổng kinh phí để thực hiện Đề án sẽ được xác định trên cơ sở kinh phí của từng đề tài, dự án, nhiệm vụ cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hàng năm, Nhà nước bố trí tăng dần mức vốn đầu tư từ ngân sách để thực hiện các nội dung của Đề án; tăng cường và đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư khác từ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, vốn kinh tế đối ngoại (ODA, FDI,...) và các nguồn vốn hợp tác quốc tế có liên quan để phát triển và ứng dụng có hiệu quả công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến;</p>
<p align="justify">
b) Tổng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung của Đề án trong giai đoạn đến 2015 dự kiến khoảng 500 tỷ đồng (mỗi năm trung bình khoảng 50 tỷ đồng). Vốn ngân sách nhà nước chi cho việc các nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản; nghiên cứu ứng dụng; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R - D); nghiên cứu cải tiến, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm; hỗ trợ sản xuất thử nghiệm sản phẩm (dự án P: được hưởng mức thu hồi là 60% tổng kinh phí của dự án); hỗ trợ chuyển giao công nghệ để sản xuất ở quy mô công nghiệp các sản phẩm, hàng hoá chủ lực (dự án kỹ thuật - kinh tế); đầu tư chiều sâu để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, hệ thống các phòng thí nghiệm và hiện đại hóa máy móc, thiết bị; chi đào tạo nguồn nhân lực; hợp tác quốc tế và một số nội dung khác có liên quan thuộc Đề án.</p>
<p align="justify">
Bộ Công nghiệp lập kế hoạch vốn ngân sách nhà nước dài hạn và từng năm để thực hiện các nội dung của Đề án, gửi các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để các Bộ này tổng hợp, trình Chính phủ phê duyệt.</p>
<p align="justify">
c) Vốn đầu tư phát triển ngành công nghiệp chế biến trên cơ sở ứng dụng công nghệ sinh học để sản xuất các sản phẩm, hàng hóa chủ lực có chất lượng tốt, sức cạnh tranh cao trên thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu do các doanh nghiệp đảm nhiệm.</p>
<p align="justify">
3. Tăng cường tiềm lực cho công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến về cơ sở vật chất kỹ thuật và đào tạo nguồn nhân lực.</p>
<p align="justify">
- Đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, hiện đại hoá thiết bị, máy móc cho hệ thống các phòng thí nghiệm và cơ quan nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến;</p>
<p align="justify">
- Quy hoạch các cơ sở trong ngành công nghiệp chế biến theo hướng phát triển bền vững, khép kín từ khâu nghiên cứu giống, kỹ thuật canh tác, xây dựng vùng nguyên liệu tập trung, tổ chức sản xuất, chế biến đến việc kinh doanh, dịch vụ và thương mại sản phẩm;</p>
<p align="justify">
- Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng ở các trình độ: tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, kỹ sư công nghệ và kỹ thuật viên, đáp ứng đủ nhu cầu nhân lực để quản lý và thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án, đồng thời phục vụ tốt sự phát triển bền vững ngành công nghiệp chế biến tại Việt Nam.</p>
<p align="justify">
4. Đẩy mạnh việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.</p>
<p align="justify">
- Đẩy mạnh việc xây dựng, ban hành và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến. Các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh nghiệp, nhà khoa học, nhà công nghệ, doanh nhân và các tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến được hưởng những chính sách ưu đãi với trần cao nhất về vốn vay, tín dụng, mức thuế đóng vào ngân sách nhà nước, quyền sử dụng đất đai, chính sách kích cầu và các chính sách khác có liên quan theo quy định hiện hành của pháp luật;</p>
<p align="justify">
- Thực thi đầy đủ và nghiêm túc các quy định về sở hữu trí tuệ trong việc bảo hộ quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp đối với chủng vi sinh vật, quy trình công nghệ, máy móc, thiết bị, phát minh, sáng chế... về công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.</p>
<p align="justify">
5. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế để học hỏi kinh nghiệm về việc phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến</p>
<p align="justify">
Tăng cường hợp tác song phương, mở rộng hợp tác đa phương với các nước có nền công nghệ sinh học phát triển, với các tổ chức, cá nhân nước ngoài giàu tiềm lực để học hỏi kinh nghiệm trong việc phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến. Chủ động xây dựng và thực hiện các chương trình, đề tài, dự án hợp tác quốc tế, nhất là với các nước có nền công nghệ sinh học tiên tiến để tranh thủ sự giúp đỡ về kinh nghiệm, trí lực, tài lực, vật lực và thu hút đầu tư nhằm phát triển và ứng dụng có hiệu quả công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến ở nước ta.</p>
<p align="justify">
<b>IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:</b></p>
<p align="justify">
1. Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành và địa phương liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p align="justify">
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp thành lập Ban Điều hành "Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến" (sau đây gọi tắt là Ban Điều hành Đề án) do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp làm Trưởng ban, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp phụ trách lĩnh vực làm Phó trưởng ban, đại diện lãnh đạo Vụ Khoa học công nghệ làm ủy viên thư ký. Các thành viên khác của Ban Điều hành là đại diện các cơ quan chức năng của Bộ Công nghiệp và đại diện cấp vụ (sở) của một số Bộ, ngành và địa phương có liên quan (Văn phòng Chính phủ; các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Thuỷ sản, Y tế; các Ủy ban nhân dân: thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh). Ban Điều hành Đề án làm việc theo Quy chế hoạt động do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp kiêm Trưởng Ban Điều hành Đề án ban hành.</p>
<p align="justify">
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ đầu tư cho các đề tài, dự án, nhiệm vụ của Đề án trên cơ sở đề nghị của Ban Điều hành Đề án và ý kiến đánh giá, thẩm định của Hội đồng tư vấn khoa học công nghệ. Việc tuyển chọn, tổ chức triển khai thực hiện, đánh giá, nghiệm thu kết quả của các đề tài, dự án, nhiệm vụ phải tuân thủ đúng các quy định hiện hành của pháp luật về hoạt động khoa học và công nghệ.</p>
<p align="justify">
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cân đối, bố trí đủ vốn trong kế hoạch dài hạn và từng năm cho Bộ Công nghiệp để tổ chức thực hiện đúng tiến độ và có hiệu quả các nội dung của Đề án.</p>
<p align="justify">
3. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Bộ Công nghiệp trong việc xây dựng và tăng cường tiềm lực về cơ sở vật chất, kỹ thuật, máy móc, thiết bị cho hệ thống các cơ sở nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến; xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi về chuyển giao công nghệ, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.</p>
<p align="justify">
4. Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thuỷ sản và Y tế phối hợp chặt chẽ với Bộ Công nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các đề tài, dự án, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ mình về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.</p>
<p align="justify">
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Công nghiệp, Bộ Tài chính để bố trí vốn và đào tạo nguồn nhân lực về công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến cho Đề án.</p>
<p align="justify">
6. Các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp có nhu cầu tham gia thực hiện các nội dung của Đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp mình tiến hành đăng ký với Bộ Công nghiệp và Ban Điều hành Đề án để được xem xét.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</b> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ khi đăng Công báo.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</b> Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tấn Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 14/2007/QĐTTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 25 tháng 1 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt "Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020"
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Chỉ thị số 50/CTTW ngày 04 tháng 03 năm 2005 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng về việc đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
Căn cứ Quyết định số188/2005/QĐTTg ngày 22 tháng 07 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ
thị số 50/CTTW ngày 04 tháng 03 năm 2005 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về
việc đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phê duyệt "Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong
lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020" (sau đây gọi tắt là Đề án) với
những nội dung chủ yếu sau đây:
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu tổng quát:
Nghiên cứu tạo ra các công nghệ sinh học tiên tiến ở trong nước, kết hợp với
việc nhập khẩu các công nghệ sinh học hiện đại của nước ngoài, ứng dụng rộng
rãi và có hiệu quả các công nghệ này trong lĩnh vực công nghiệp chế biến thực
phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng nhằm nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của
các sản phẩm chế biến, phục vụ tốt nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn đến 2010:
Nghiên cứu tạo ra các công nghệ sinh học tiên tiến ở trong nước, kết hợp
với việc nhập khẩu và làm chủ các công nghệ sinh học hiện đại trong lĩnh vực
công nghiệp chế biến của nước ngoài phù hợp với điều kiện sản xuất ở nước ta;
ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả các công nghệ này vào sản xuất để chủ động
tạo ra các sản phẩm công nghiệp chế biến có chất lượng tốt và sức cạnh tranh
cao trên thị trường;
Sản xuất ở quy mô công nghiệp các sản phẩm enzym (kể cả enzym tái tổ hợp),
protein, axít hữu cơ, axít amin, các chế phẩm vi sinh (bao gồm cả các sản phẩm
biến đổi gen), các hoạt chất sinh học, chất phụ gia, nhiên liệu sinh học...
đáp ứng nhu cầu phát triển ngành công nghiệp chế biến, phục vụ tốt các ngành
công nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản và y tế;
Xây dựng và phát triển mạnh công nghệ sinh học phục vụ lĩnh vực công nghiệp
chế biến để sản xuất ở quy mô công nghiệp các sản phẩm chế biến thực phẩm,
hàng tiêu dùng có chất lượng tốt, sức cạnh tranh cao, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng và xuất khẩu;
Tăng cường mạnh tiềm lực cho nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, bao gồm: đào tạo nguồn
nhân lực có trình độ cao, đào tạo kỹ thuật viên để triển khai và ứng dụng công
nghệ sinh học tại các cơ sở sản xuất, chế biến; tuyển chọn, công nhận đơn vị
chủ trì và tiến hành xây dựng phòng thí nghiệm trọng điểm công nghệ vi sinh,
hoàn thành và đưa vào sử dụng có hiệu quả phòng thí nghiệm trọng điểm công
nghệ enzym và protein; đầu tư chiều sâu để nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật,
mở rộng và hiện đại hóa mạng lưới các phòng thí nghiệm công nghệ sinh học
trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.
b) Giai đoạn 2011 2015:
Ứng dụng mạnh mẽ các công nghệ sinh học hiện đại trong lĩnh vực công nghiệp
chế biến; tiếp cận, làm chủ và phát triển nhanh công nghệ sinh học hiện đại để
tạo ra các chủng vi sinh vật mới có chất lượng tốt, hiệu suất lên men cao và
ổn định trong sản xuất ở quy mô công nghiệp; sản xuất các loại enzym tái tổ
hợp; đưa công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến của nước ta
phát triển đạt trình độ khá trong khu vực;
Phát triển mạnh và bền vững ngành công nghệ sinh học phục vụ lĩnh vực công
nghiệp chế biến; tạo lập thị trường thuận lợi để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh
và dịch vụ các sản phẩm, hàng hoá chủ lực của công nghệ sinh học trong lĩnh
vực công nghiệp chế biến, đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất
khẩu;
Tăng cường được một bước quan trọng về tiềm lực, bao gồm đào tạo nguồn nhân
lực và xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến;
Công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đóng góp từ 20 đến
25% tổng số đóng góp của khoa học và công nghệ vào giá trị gia tăng của ngành
công nghệ chế biến.
c) Tầm nhìn đến 2020:
Đưa công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến của nước ta đạt
trình độ các nước tiên tiến trong khu vực, một số lĩnh vực đạt trình độ các
nước phát triển trên thế giới;
Công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đóng góp trên 40%
tổng số đóng góp của khoa học và công nghệ vào giá trị gia tăng của ngành công
nghệ chế biến.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:
1. Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ (R D), triển khai sản xuất thử nghiệm sản phẩm (P) phục vụ phát
triển công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.
a) Công nghệ vi sinh:
Nghiên cứu tạo ra và hoàn thiện các quy trình công nghệ, thiết bị lên men
vi sinh ở quy mô vừa và nhỏ để sản xuất, chế biến thực phẩm (bia rượu, nước
chấm, nước giải khát, thịt, cá và các nông, lâm, thuỷ, hải sản khác), thức ăn
chăn nuôi, các chất phụ gia, hoá chất, nguyên liệu hoá dược, nhiên liệu sinh
học, hàng tiêu dùng... bảo đảm chất lượng ổn định và có sức cạnh tranh cao
trên thị trường;
Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ sinh học để sản xuất thử nghiệm sản phẩm
và sản xuất ở quy mô công nghiệp các chế phẩm vi sinh (sinh khối vi sinh vật,
các chất bảo quản, phụ gia, mầu thực phẩm, axít hữu cơ, axit amin, protein đơn
bào và đa bào...) phục vụ công nghiệp chế biến thực phẩm, thức ăn chăn nuôi,
các chất phụ gia, hoá chất, nguyên liệu hoá dược, nhiên liệu sinh học, hàng
tiêu dùng...; kiểm soát được chất lượng nguyên liệu và các sản phẩm, hàng hoá
có nguồn gốc từ công nghệ biến đổi gen trong công nghiệp chế biến;
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại để phân lập và tạo ra các
chủng vi sinh vật mới, có chất lượng tốt, ổn định, hiệu suất lên men cao góp
phần phát triển mạnh ngành công nghệ chế biến;
Ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả các công nghệ vi sinh đã được nghiên cứu,
tạo ra ở trong nước hoặc nhập khẩu nhằm nâng cao chất lượng, đa dạng hoá sản
phẩm và tăng sức cạnh tranh trên thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất
khẩu, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến.
b) Công nghệ enzym và protein:
Nghiên cứu tạo ra và hoàn thiện các quy trình công nghệ, thiết bị ứng dụng
công nghệ enzym ở quy mô vừa và nhỏ để sản xuất, chế biến thực phẩm (các loại
đường, tinh bột, bia rượu, nước chấm, nước giải khát và các nông, lâm, thuỷ,
hải sản khác); thức ăn chăn nuôi, các chất phụ gia, hoá chất, nguyên liệu hoá
dược, nhiên liệu sinh học, hàng tiêu dùng... bảo đảm chất lượng ổn định và có
sức cạnh tranh cao trên thị trường;
Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ sinh học để sản xuất thử nghiệm sản phẩm
và sản xuất ở quy mô công nghiệp các chế phẩm enzym, protein phục vụ cho ngành
công nghiệp chế biến thực phẩm, sản xuất thức ăn chăn nuôi, các chất phụ gia,
hoá chất, nguyên liệu hoá dược, nhiên liệu sinh học và hàng tiêu dùng;
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học hiện đại để sản xuất thử nghiệm một
số enzym tái tổ hợp phục vụ công nghiệp chế biến;
Nghiên cứu và sản xuất dây chuyền thiết bị đồng bộ ứng dụng enzym và
protein trong công nghiệp chế biến ở quy mô vừa và nhỏ;
Ứng dụng rộng rãi và có hiệu quả các công nghệ enzym và protein đã được
nghiên cứu, tạo ra ở trong nước hoặc nhập khẩu nhằm nâng cao chất lượng, đa
dạng hoá sản phẩm và tăng sức cạnh tranh trên thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng và xuất khẩu, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp chế
biến.
2. Hình thành và phát triển ngành công nghiệp sinh học nhằm thúc đẩy sản
xuất, kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm, hàng hoá chủ lực trong lĩnh vực công
nghiệp chế biến.
Thành lập và khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
tăng cường đầu tư vào các hoạt động tiếp nhận và chuyển giao công nghệ sinh
học để phát triển bền vững ngành công nghệ chế biến; ứng dụng rộng rãi và có
hiệu quả các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới để sản xuất, kinh doanh và dịch
vụ các sản phẩm, hàng hoá chủ lực do công nghệ sinh học trong lĩnh vực công
nghiệp chế biến tạo ra, đáp ứng tốt nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu;
Hình thành và phát triển mạnh ngành công nghiệp sinh học phục vụ công
nghiệp chế biến, tạo lập thị trường thuận lợi, thông thoáng để thúc đẩy các
doanh nghiệp đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh doanh và dịch vụ các sản phẩm
chế biến.
3. Xây dựng tiềm lực phục vụ phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong
lĩnh vực công nghiệp chế biến.
a) Đào tạo nguồn nhân lực:
Đào tạo ngắn hạn với thời gian từ 6 đến 12 tháng tại các nước có nền công
nghệ sinh học phát triển để nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ khoa học
công nghệ đã có bằng tiến sĩ, thạc sĩ;
Gửi các nghiên cứu sinh đến các nước có nền công nghệ sinh học phát triển
để đào tạo mới bậc tiến sĩ và thạc sĩ theo nội dung nghiên cứu của Đề án;
Đào tạo tại Việt Nam các kỹ sư công nghệ; đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ về công
nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến theo các nội dung của Đề án;
Đào tạo kỹ thuật viên có tay nghề cao về công nghệ sinh học trong lĩnh vực
công nghiệp chế biến để triển khai thực hiện các nội dung của Đề án tại các
doanh nghiệp, địa phương;
Bồi dưỡng kiến thức và nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước ở các
Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh
học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến;
Đến năm 2015 việc đào tạo nguồn nhân lực về công nghệ sinh học trong lĩnh
vực công nghiệp chế biến cần đạt: đào tạo ngắn hạn để nâng cao trình độ chuyên
môn là 20 30 cán bộ; đào tạo mới 30 40 tiến sĩ, 50 60 thạc sĩ, 200 250
kỹ sư thực hành và 400 500 kỹ thuật viên.
b) Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và hiện đại hoá máy móc, thiết bị:
Đầu tư chiều sâu để nâng cấp và hiện đại hoá các cơ sở nghiên cứu, cơ sở
đào tạo công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến; bổ sung và
hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc, thiết bị cho các phòng thí
nghiệm thuộc hệ thống trên nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu, triển khai ứng
dụng có hiệu quả các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất;
Bổ sung, đầu tư mới phòng thí nghiệm trọng điểm công nghệ vi sinh đặt tại
Viện Công nghiệp Thực phẩm, Bộ Công nghiệp và phòng thí nghiệm trọng điểm công
nghệ enzym và protein dành cho các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào);
Xây dựng website, nối mạng và đưa vào hoạt động hệ thống cơ sở dữ liệu,
thông tin quốc gia về công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến
để cung cấp và chia sẻ kịp thời, đầy đủ các thông tin cơ bản nhất, mới nhất về
công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến cho các đơn vị và cá
nhân có liên quan.
4. Hợp tác quốc tế để phát triển công nghệ sinh học trong lĩnh vực công
nghiệp chế biến.
Chủ động tiếp nhận, làm chủ và chuyển giao các công nghệ sinh học mới, hiện
đại của thế giới để ứng dụng có hiệu quả vào sản xuất thuộc ngành công nghiệp
chế biến ở Việt Nam;
Thực hiện khoảng 30 đề tài, dự án hợp tác quốc tế với các tổ chức, cá nhân
nhà khoa học công nghệ nước ngoài để phát triển và ứng dụng có hiệu quả công
nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến ở nước ta.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHÍNH:
1. Đẩy mạnh việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu vào sản xuất, khuyến khích
các hoạt động chuyển giao công nghệ, tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi, phát
triển mạnh ngành công nghiệp sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.
Đẩy mạnh việc thực hiện các đề tài nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng,
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R D) để tạo ra các công nghệ
mới, triển khai các dự án sản xuất thử nghiệm (dự án P), các dự án hợp tác
quốc tế, dự án sản xuất ở quy mô công nghiệp các sản phẩm, hàng hoá chủ lực
trong lĩnh vực công nghiệp chế biến;
Khuyến khích việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ vào sản xuất; đẩy mạnh các hoạt động chuyển giao công nghệ trong
nước và nhập khẩu các công nghệ sinh học mới, tiên tiến, hiện đại trong lĩnh
vực công nghiệp chế biến từ nước ngoài nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và
dịch vụ các sản phẩm, hàng hoá chủ lực trong lĩnh vực công nghiệp chế biến;
Tạo lập thị trường thuận lợi cho phát triển công nghệ sinh học, thúc đẩy
việc thành lập các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và khuyến khích
họ đầu tư để ứng dụng mạnh mẽ công nghệ sinh học vào lĩnh vực công nghiệp chế
biến. Nhà nước có những chính sách ưu đãi về vốn tín dụng, thuế, quyền sử dụng
đất... cho các doanh nghiệp đầu tư vào phát triển và ứng dụng công nghệ sinh
học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.
2. Tăng cường đầu tư và đa dạng hoá các nguồn vốn để thực hiện có hiệu quả
các nội dung của Đề án.
a) Tổng kinh phí để thực hiện Đề án sẽ được xác định trên cơ sở kinh phí của
từng đề tài, dự án, nhiệm vụ cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hàng
năm, Nhà nước bố trí tăng dần mức vốn đầu tư từ ngân sách để thực hiện các nội
dung của Đề án; tăng cường và đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư khác từ doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, vốn kinh tế đối ngoại (ODA,
FDI,...) và các nguồn vốn hợp tác quốc tế có liên quan để phát triển và ứng
dụng có hiệu quả công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến;
b) Tổng vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung của Đề án trong giai
đoạn đến 2015 dự kiến khoảng 500 tỷ đồng (mỗi năm trung bình khoảng 50 tỷ
đồng). Vốn ngân sách nhà nước chi cho việc các nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản;
nghiên cứu ứng dụng; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (R D);
nghiên cứu cải tiến, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và
sức cạnh tranh của sản phẩm; hỗ trợ sản xuất thử nghiệm sản phẩm (dự án P:
được hưởng mức thu hồi là 60% tổng kinh phí của dự án); hỗ trợ chuyển giao
công nghệ để sản xuất ở quy mô công nghiệp các sản phẩm, hàng hoá chủ lực (dự
án kỹ thuật kinh tế); đầu tư chiều sâu để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật,
hệ thống các phòng thí nghiệm và hiện đại hóa máy móc, thiết bị; chi đào tạo
nguồn nhân lực; hợp tác quốc tế và một số nội dung khác có liên quan thuộc Đề
án.
Bộ Công nghiệp lập kế hoạch vốn ngân sách nhà nước dài hạn và từng năm để thực
hiện các nội dung của Đề án, gửi các Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để
các Bộ này tổng hợp, trình Chính phủ phê duyệt.
c) Vốn đầu tư phát triển ngành công nghiệp chế biến trên cơ sở ứng dụng công
nghệ sinh học để sản xuất các sản phẩm, hàng hóa chủ lực có chất lượng tốt,
sức cạnh tranh cao trên thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu do
các doanh nghiệp đảm nhiệm.
3. Tăng cường tiềm lực cho công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế
biến về cơ sở vật chất kỹ thuật và đào tạo nguồn nhân lực.
Đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, hiện đại hoá thiết bị, máy
móc cho hệ thống các phòng thí nghiệm và cơ quan nghiên cứu và ứng dụng công
nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến;
Quy hoạch các cơ sở trong ngành công nghiệp chế biến theo hướng phát triển
bền vững, khép kín từ khâu nghiên cứu giống, kỹ thuật canh tác, xây dựng vùng
nguyên liệu tập trung, tổ chức sản xuất, chế biến đến việc kinh doanh, dịch vụ
và thương mại sản phẩm;
Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng ở các trình độ: tiến sĩ, thạc
sĩ, cử nhân, kỹ sư công nghệ và kỹ thuật viên, đáp ứng đủ nhu cầu nhân lực để
quản lý và thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án, đồng thời phục vụ tốt
sự phát triển bền vững ngành công nghiệp chế biến tại Việt Nam.
4. Đẩy mạnh việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách, văn bản
quy phạm pháp luật về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực
công nghiệp chế biến.
Đẩy mạnh việc xây dựng, ban hành và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách,
văn bản quy phạm pháp luật về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong
lĩnh vực công nghiệp chế biến. Các viện nghiên cứu, trường đại học, doanh
nghiệp, nhà khoa học, nhà công nghệ, doanh nhân và các tổ chức, cá nhân khác
có hoạt động liên quan đến phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong
lĩnh vực công nghiệp chế biến được hưởng những chính sách ưu đãi với trần cao
nhất về vốn vay, tín dụng, mức thuế đóng vào ngân sách nhà nước, quyền sử dụng
đất đai, chính sách kích cầu và các chính sách khác có liên quan theo quy định
hiện hành của pháp luật;
Thực thi đầy đủ và nghiêm túc các quy định về sở hữu trí tuệ trong việc bảo
hộ quyền tác giả và quyền sở hữu công nghiệp đối với chủng vi sinh vật, quy
trình công nghệ, máy móc, thiết bị, phát minh, sáng chế... về công nghệ sinh
học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến.
5. Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế để học hỏi kinh nghiệm về việc phát
triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến
Tăng cường hợp tác song phương, mở rộng hợp tác đa phương với các nước có nền
công nghệ sinh học phát triển, với các tổ chức, cá nhân nước ngoài giàu tiềm
lực để học hỏi kinh nghiệm trong việc phát triển và ứng dụng công nghệ sinh
học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến. Chủ động xây dựng và thực hiện các
chương trình, đề tài, dự án hợp tác quốc tế, nhất là với các nước có nền công
nghệ sinh học tiên tiến để tranh thủ sự giúp đỡ về kinh nghiệm, trí lực, tài
lực, vật lực và thu hút đầu tư nhằm phát triển và ứng dụng có hiệu quả công
nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến ở nước ta.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ,
ngành và địa phương liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của
Đề án và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả lên Thủ tướng Chính phủ.
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp thành lập Ban Điều hành "Đề án phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến" (sau đây gọi tắt là
Ban Điều hành Đề án) do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp làm Trưởng ban, Thứ trưởng Bộ
Công nghiệp phụ trách lĩnh vực làm Phó trưởng ban, đại diện lãnh đạo Vụ Khoa
học công nghệ làm ủy viên thư ký. Các thành viên khác của Ban Điều hành là đại
diện các cơ quan chức năng của Bộ Công nghiệp và đại diện cấp vụ (sở) của một
số Bộ, ngành và địa phương có liên quan (Văn phòng Chính phủ; các Bộ: Khoa học
và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Giáo dục và Đào tạo, Thuỷ sản, Y tế; các Ủy ban nhân dân: thành phố Hà
Nội và thành phố Hồ Chí Minh). Ban Điều hành Đề án làm việc theo Quy chế hoạt
động do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp kiêm Trưởng Ban Điều hành Đề án ban hành.
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp phê duyệt hoặc quyết định hỗ trợ đầu tư cho các đề
tài, dự án, nhiệm vụ của Đề án trên cơ sở đề nghị của Ban Điều hành Đề án và ý
kiến đánh giá, thẩm định của Hội đồng tư vấn khoa học công nghệ. Việc tuyển
chọn, tổ chức triển khai thực hiện, đánh giá, nghiệm thu kết quả của các đề
tài, dự án, nhiệm vụ phải tuân thủ đúng các quy định hiện hành của pháp luật
về hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính cân đối, bố trí đủ vốn trong kế hoạch
dài hạn và từng năm cho Bộ Công nghiệp để tổ chức thực hiện đúng tiến độ và có
hiệu quả các nội dung của Đề án.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Bộ Công nghiệp trong việc xây dựng
và tăng cường tiềm lực về cơ sở vật chất, kỹ thuật, máy móc, thiết bị cho hệ
thống các cơ sở nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong
lĩnh vực công nghiệp chế biến; xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi về chuyển
giao công nghệ, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công
nghiệp chế biến.
4. Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thuỷ sản và Y tế phối hợp
chặt chẽ với Bộ Công nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
các đề tài, dự án, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực của Bộ mình
về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế
biến.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Bộ Công nghiệp, Bộ Tài chính
để bố trí vốn và đào tạo nguồn nhân lực về công nghệ sinh học trong lĩnh vực
công nghiệp chế biến cho Đề án.
6. Các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp có nhu cầu tham gia thực hiện
các nội dung của Đề án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành, địa
phương và doanh nghiệp mình tiến hành đăng ký với Bộ Công nghiệp và Ban Điều
hành Đề án để được xem xét.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ khi đăng
Công báo.
Điều3. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Thủ tướng
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 69+70, năm 2007"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc phê duyệt \"Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020\"",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "20/02/2007",
"enforced_date": "05/02/2007",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/01/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Thủ tướng Chính phủ",
"Thủ tướng",
"Nguyễn Tấn Dũng"
],
"official_number": [
"14/2007/QĐ-TTg"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 14/2007/QĐ-TTg Về việc phê duyệt \"Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp chế biến đến năm 2020\"",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Quyết định 188/2005/QĐ-TTg Về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 50/CT-TW ngày 04 tháng 3 năm 2005 của Ban bí thư Trung ương đảng về việc đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17970"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 188/2005/QĐ-TTg Về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chỉ thị số 50/CT-TW ngày 04 tháng 3 năm 2005 của Ban bí thư Trung ương đảng về việc đẩy mạnh phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17970"
],
[
"Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
128334 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=128334&Keyword= | Quyết định 06/2018/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
06/2018/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày
7 tháng
3 năm
2018</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI VÀ CƯỠNG CHẾ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tố </em><em>tụng hành chính ngày 25 tháng 11 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2017/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 9990/TTr-STNMT-TTr ngày 26 tháng 9 năm 2016, Công văn số 9934/STNMT- TTr ngày 25 tháng 9 năm 2017 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 2907/STP-VB ngày 09 tháng 5 năm 2016 và Công văn số 81</em><em>00/STP-VB ngày 21 tháng 8 năm 2017.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giải quyết tranh chấp đất đai và cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực thi hành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 3 năm 2018. Bãi bỏ các điều từ Điều 5 đến Điều 14 Chương III của Quy định về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">132/2006/QĐ-UBND</a> ngày 05 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã - phường - thị trấn, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thành Phong</p></td></tr></table>
</div>
</div> | ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 06/2018/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 7 tháng 3 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI VÀ CƯỠNG CHẾ THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI CÓ HIỆU LỰC THI HÀNH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tố tụng hành chính ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
9990/TTrSTNMTTTr ngày 26 tháng 9 năm 2016, Công văn số 9934/STNMT TTr ngày
25 tháng 9 năm 2017 và ý kiến thẩm định của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn
số 2907/STPVB ngày 09 tháng 5 năm 2016 và Công văn số 81 00/STPVB ngày 21
tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giải quyết tranh chấp
đất đai và cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có
hiệu lực thi hành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các
cơ quan liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 3 năm 2018.
Bãi bỏ các điều từ Điều 5 đến Điều 14 Chương III của Quy định về tiếp công
dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 132/2006/QĐUBND ngày 05 tháng
9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở
ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã phường thị trấn, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Thành Phong
| {
"collection_source": [
"Công báo Thành phố Hồ Chí Minh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành quy định về giải quyết tranh chấp đất đai và cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực thi hành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"effective_date": "17/03/2018",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "07/03/2018",
"issuing_body/office/signer": [
"ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Thành Phong"
],
"official_number": [
"06/2018/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Quyết định 20/2023/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về giải quyết tranh chấp đất đai và cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực thi hành trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=160410"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 06/2018/QĐ-UBND Ban hành quy định về giải quyết tranh chấp đất đai và cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực thi hành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Quyết định 20/2023/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về giải quyết tranh chấp đất đai và cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực thi hành trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 06/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=160410"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 02/2011/QH13 Khiếu nại",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27325"
],
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 93/2015/QH13 Tố tụng hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96035"
],
[
"Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119683"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
51967 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thuathienhue/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=51967&Keyword= | Quyết định 1957/2006/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
1957/2006/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thừa Thiên Huế,
ngày
22 tháng
8 năm
2006</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h2 style="text-align:center;">
<span style="font-size:12px;">QUYẾT ĐỊNH</span></h2>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:12px;"><strong>V/v quy định tạm thời chế độ tiền ăn cho bệnh nhân đang được điều trị và điều dưỡng tại các đơn vị thuộc Sở Y tế tỉnh</strong></span></p>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:12px;"><strong>___________________________</strong></span></p>
<h2 style="text-align:center;">
<span style="font-size:12px;">ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</span></h2>
<p>
<em>Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1819/TC-HCSN ngày 10 tháng 8 năm 2006,</em></p>
<h2 align="center">
<span style="font-size:12px;">QUYẾT ĐỊNH:</span></h2>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Nay quy định tạm thời chế độ tiền ăn cho bệnh nhân đang được điều trị và điều dưỡng tại các đơn vị thuộc Sở Y tế Thừa Thiên Huế như sau:</p>
<p>
- Tiền ăn cho bệnh nhân điều dưỡng:15.000đ/người/ngày.</p>
<p>
- Tiền ăn cho trẻ khuyết tật và bệnh nhân phong: 10.000đ/người/ngày.</p>
<p>
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ: Trong dự toán NSNN hàng năm của ngành Y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1822/QĐ-UB ngày 12/7/2002 của UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Xuân Lý</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 1957/2006/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa
Thiên Huế, ngày 22 tháng 8 năm 2006
## QUYẾT ĐỊNH
V/v quy định tạm thời chế độ tiền ăn cho bệnh nhân đang được điều trị và
điều dưỡng tại các đơn vị thuộc Sở Y tế tỉnh
## ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 và các văn bản pháp quy hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1819/TCHCSN ngày 10
tháng 8 năm 2006,
## QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Nay quy định tạm thời chế độ tiền ăn cho bệnh nhân đang được điều
trị và điều dưỡng tại các đơn vị thuộc Sở Y tế Thừa Thiên Huế như sau:
Tiền ăn cho bệnh nhân điều dưỡng:15.000đ/người/ngày.
Tiền ăn cho trẻ khuyết tật và bệnh nhân phong: 10.000đ/người/ngày.
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ: Trong dự toán NSNN hàng năm của ngành Y tế
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1822/QĐUB ngày 12/7/2002 của UBND tỉnh.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các cơ liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Xuân Lý
| {
"collection_source": [
"Công báo số 20, năm 2006"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v quy định tạm thời chế độ tiền ăn cho bệnh nhân đang được điều trị và điều dưỡng tại các đơn vị thuộc Sở Y tế tỉnh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Thừa Thiên Huế",
"effective_date": "01/09/2006",
"enforced_date": "11/09/2006",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "22/08/2006",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Thừa Thiên Huế",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Xuân Lý"
],
"official_number": [
"1957/2006/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"1822/QĐ-UB Quy định tạm thời chế độ tiền ăn cho bệnh nhân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=51964"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 1957/2006/QĐ-UBND V/v quy định tạm thời chế độ tiền ăn cho bệnh nhân đang được điều trị và điều dưỡng tại các đơn vị thuộc Sở Y tế tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
163471 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=163471&Keyword= | Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH THANH HÓA</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
11/2023/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thanh Hóa,
ngày
29 tháng
9 năm
2023</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-1.4pt;">
<strong>Sửa đổi một số nội dung tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">257/2022/NQ-HĐND</a> ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh</strong></p>
<h3>
________________________</h3>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 16</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em><em> L</em><em>uật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật </em><em>t</em><em>ổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2021/QH15</a> ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: S</em><em>ố <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật</em><em> của Chính phủ;</em><em> số <a class="toanvan" target="_blank">154/2020/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; </em><em>số <a class="toanvan" target="_blank">27/2022/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 4 năm 2022 quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; </em><em>số <a class="toanvan" target="_blank">38/2023/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2022/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2022/QĐ-TTg</a> ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">257/2022/NQ-HĐND</a> ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh;</em></p>
<p>
<em>X</em><em>ét Tờ trình số</em><em> 153/</em><em>TTr-UBND ngày</em><em> 27 </em><em>tháng </em><em>9</em><em> năm 202</em><em>3</em><em> của Ủy ban nhân dân tỉnh </em><em>về việc đề nghị ban hành Nghị quyết </em><em>sửa đổi một số nội dung tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">257/2022/NQ-HĐND</a> ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;</em><em> Báo cáo thẩm tra số 644/BC-VHXH ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh</em><em>; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Sửa đổi một số nội dung tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">257/2022/NQ-HĐND</a> ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với các nội dung cụ thể như sau:</p>
<p>
1. Sửa đổi Bảng tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã tại tiết a điểm 1.1 khoản 1 Điều 5 như sau:</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%">
<thead>
<tr>
<th style="width:511px;height:30px;">
<p>
<strong> Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện</strong></p>
</th>
<th style="width:102px;height:30px;">
<p align="center">
<strong>Hệ số</strong></p>
</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td style="width:511px;height:30px;">
<p>
Dưới 10 xã</p>
</td>
<td style="width:102px;height:30px;">
<p align="center">
0,1</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:511px;height:30px;">
<p>
Từ 10 đến dưới 16 xã</p>
</td>
<td style="width:102px;height:30px;">
<p align="center">
0,12</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:511px;height:30px;">
<p>
Từ 16 xã trở lên</p>
</td>
<td style="width:102px;height:30px;">
<p align="center">
0,14</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 5 như sau:</p>
<p>
<em>“<strong>2. Tiểu dự án 2: Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt</strong></em></p>
<p>
<em>- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quy định này. </em></p>
<p>
<em>- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2022/QĐ-TTg”</a></em>.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Điều khoản chuyển tiếp</strong></p>
<p>
Các phương án phân bổ vốn, quyết định phân bổ vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục triển khai các nội dung theo quyết định đã được phê duyệt.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Điều khoản thi hành</strong></p>
<div>
<p>
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.</p>
<p>
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2023, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 10 năm 2023./.</p>
</div>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đỗ Trọng Hưng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH THANH HÓA Số: 11/2023/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thanh
Hóa, ngày 29 tháng 9 năm 2023
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi một số nội dung tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết
số257/2022/NQHĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
###
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;L uật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật t ổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư,
Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật
Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội khóa
XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: S ố34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm
2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Chính phủ;số154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm
2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; số27/2022/NĐCP ngày 19 tháng 4
năm 2022 quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia; số38/2023/NĐCP ngày 24 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2022/NĐCP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số02/2022/QĐTTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 2025;
Căn cứ Nghị quyết số257/2022/NQHĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 2025
trên địa bàn tỉnh;
X ét Tờ trình số 153/TTrUBND ngày 27 tháng 9 năm 202 3 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi một số
nội dung tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 2025 trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số257/2022/NQHĐND ngày 13
tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh;Báo cáo thẩm tra số 644/BCVHXH
ngày 28 tháng 9 năm 2023 của Ban Văn hoá Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh ; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Sửa đổi một số nội dung tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số
257/2022/NQHĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, với các
nội dung cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Bảng tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã tại tiết a điểm 1.1
khoản 1 Điều 5 như sau:
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện Hệ số
Dưới 10 xã 0,1
Từ 10 đến dưới 16 xã 0,12
Từ 16 xã trở lên 0,14
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Tiểu dự án 2: Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi
tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 2025 do Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt
Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho địa phương theo quy định tại khoản 1
Điều 5 Quy định này.
Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương theo quy định tại
khoản 1 Điều 5 Quyết định số02/2022/QĐTTg”.
Điều2. Điều khoản chuyển tiếp
Các phương án phân bổ vốn, quyết định phân bổ vốn thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 2025 đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt trước khi Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục triển
khai các nội dung theo quyết định đã được phê duyệt.
Điều3. Điều khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ
16 thông qua ngày 29 tháng 9 năm 2023, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09
tháng 10 năm 2023./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Đỗ Trọng Hưng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi một số nội dung tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 257/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Thanh Hóa",
"effective_date": "09/10/2023",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "29/09/2023",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Thanh Hóa",
"Chủ tịch",
"Đỗ Trọng Hưng"
],
"official_number": [
"11/2023/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND Sửa đổi một số nội dung tại Điều 5 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Nghị quyết số 257/2022/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
],
[
"Luật 39/2019/QH14 Luật đầu tư công",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136038"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383"
],
[
"Luật 03/2022/QH15 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=152951"
],
[
"Quyết định 02/2022/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153489"
],
[
"Nghị định 27/2022/NĐ-CP Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153884"
],
[
"Nghị quyết Nghị quyết số: 24/2021/QH15 Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=154573"
],
[
"Nghị quyết 38/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng\n4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương\ntrình mục tiêu quốc gia;;",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=162158"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
36410 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//dienbien/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=36410&Keyword= | Nghị quyết 171/2009/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="643">
<tbody>
<tr>
<td style="width:227px;">
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p>
<p align="center">
________</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">171/2009/NQ-HĐND</a></p>
</td>
<td style="width:416px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
___________________</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<em>Điện Biên Phủ, ngày 12 tháng 12 năm 2009</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm phát triển</strong></p>
<p align="center">
<strong>kinh tế - xã hội đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2010</strong></p>
<p align="center">
____________________________</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 17</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số 1770/QĐ-BKH ngày 19/11/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư V/v giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2010;</p>
<p>
Sau khi xem xét Báo cáo số: 142/BC-UBND, ngày 30/11/2009 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2009 và mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2010; Báo cáo thẩm tra số: 74-BC/KTNS ngày 06/12/2009 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Nhất trí đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2009 và mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2010 do UBND tỉnh trình tại kỳ họp; Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số nội dung sau:</p>
<p>
<strong>I. Về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2009.</strong></p>
<p>
Năm 2009, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn do điều kiện thời tiết không thuận lợi, dịch bệnh và những tác động tiêu cực của tình hình suy giảm kinh tế trong nước, song được sự quan tâm lãnh đạo của Đảng, Nhà nước; sự giúp đỡ của các Bộ, ngành Trung ương - sự nỗ lực cố gắng của các cấp, các ngành và nhân dân các dân tộc, kinh tế của tỉnh tiếp tục tăng trưởng, đạt mức cao nhất trong những năm gần đây. Dự ước tốc độ tăng trưởng GDP đạt 12,32%, vượt so với kế hoạch, trong đó: Nông, lâm nghiệp tăng 7,96%; công nghiệp, xây dựng tăng 19,67%; các ngành dịch vụ tăng 11,59%. GDP bình quân đầu người đạt 9,27 triệu đồng, tương đương 530 USD/người/năm.</p>
<p>
Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo đúng định hướng: khu vực Nông- lâm- thủy sản chiếm 35,61%, giảm 1,48%; khu vực công nghiệp- xây dựng chiếm 27,67%, tăng 1,99%; khu vực dịch vụ chiếm 36,73%, giảm 0,51% so với năm 2008.</p>
<p>
<strong><em>1. Trên lĩnh vực kinh tế:</em></strong></p>
<p>
- Mặc dù diễn biến thời tiết không thuận lợi và tình hình sâu bệnh đã ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, song diện tích, sản lượng lương thực vẫn tăng khá so với năm 2008. Dự ước tổng sản lượng lương thực đạt 210.723 tấn, đạt 99,7% kế hoạch, tăng 5,47% so với năm trước (trong đó riêng sản lượng thóc tăng 5,22%), đã đảm bảo được an ninh lương thực trên địa bàn. Tốc độ phát triển của đàn gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản được duy trì. Các loại cây công nghiệp dài ngày như chè, cà phê, cao su phát triển mạnh và rõ nét diện tích hiện có được đầu tư chăm sóc, diện tích trồng mới tăng nhanh. Dự ước năm 2009 toàn tỉnh đã trồng mới được 56,2 ha chè, 520 ha cà phê và 1.980 ha cây cao su, nâng tổng diện tích cao su toàn tỉnh lên 2.941 ha. Bước đầu thu hút được một số doanh nghiệp vào đầu tư trồng rừng sản xuất theo quy hoạch, mở ra hướng đi mới cho phát triển lâm nghiệp trên địa bàn.</p>
<p>
- Sản xuất công nghiệp - xây dựng trên địa bàn tỉnh tiếp tục duy trì ổn định đạt mức tăng trưởng khá so với năm trước, tiến độ thi công, giải ngân thanh toán của nhiều dự án đầu tư có sự chuyển biến rõ nét, bước đầu đã đưa vào vận hành một số dự án sản xuất công nghiệp mới. Dự ước giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá cố định) đạt 461,5 tỷ đồng, tăng 12,1% so với cùng kỳ năm trước; giá trị sản xuất ngành xây dựng ước đạt 808 tỷ đồng, tăng 21,4% so với năm 2008 đã góp phần tích cực vào thúc đẩy tăng trưởng của khu vực Công nghiệp - Xây dựng trong cơ cấu kinh tế địa phương.</p>
<p>
- Hoạt động thương mại tiếp tục phát triển, mạng lưới và thị trường mở rộng, đảm bảo cung ứng đủ các mặt hàng cho nhu cầu sản xuất, tiêu dùng của nhân dân, kiểm soát và bình ổn được giá các loại mặt hàng trên thị trường. Tiềm năng về du lịch tiếp tục được khai thác và phát huy. Dịch vụ vận tải, bưu chính viễn thông, dịch vụ du lịch có bước phát triển cả về chất lượng, phạm vi hoạt động và loại hình dịch vụ, đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của nhân dân. Dự ước tổng mức lưu chuyển hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội năm 2009 đạt 2.887,12 tỷ đồng, tăng 17,99% so với năm 2008.</p>
<p>
- Thu ngân sách có nhiều cố gắng, đảm bảo cân đối thu chi ngân sách phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội; quốc phòng - an ninh. Tổng thu ngân sách năm 2009 ước đạt 3.247,42 tỷ đồng, bằng 160% dự toán ngân sách, tăng 17,8% so với thực hiện năm 2008; trong đó thu ngân sách trên địa bàn ước đạt 385,55 tỷ đồng, (thực thu tại địa phương ước đạt 299 tỷ 399 triệu đồng, bằng 109% dự toán, tăng 14% so với thực hiện năm 2008). Tổng chi ngân sách địa phương ước đạt 2.837,8 tỷ đồng, bằng 140,2% dự toán ngân sách, tăng 5,47% so với năm 2008. Đã triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp chống suy giảm kinh tế, nhất là các chính sách cho vay, hỗ trợ lãi suất và các chính sách hỗ trợ đảm bảo an sinh xã hội theo Nghị quyết của Chính phủ trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
- Hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư đạt được kết quả khá, ngoài các dự án đầu tư thủy điện, khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, thương mại dịch vụ đã bước đầu thu hút được các dự án đầu tư trồng rừng, phát triển du lịch sinh thái. Tổng số vốn đầu tư của các thành phần kinh tế đăng ký được cấp chứng nhận đầu tư trong năm đạt 1.647 tỷ.</p>
<p>
- Đã tập trung chỉ đạo quyết liệt và huy động được sức mạnh của cả hệ thống chính trị, sự ủng hộ của các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty và của cộng đồng dân cư trong việc triển khai thực hiện có hiệu quả bước đầu đề án giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30ª của Chính phủ, đề án xóa nhà tạm, dột nát cho các hộ nghèo theo Quyết định 167 của Chính phủ.</p>
<p>
- Đã tập trung chỉ đạo thực hiện quyết liệt nhiều giải pháp năng động, tích cực để đẩy nhanh tiến độ chương trình di dân tái định cư dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh, tạo ra tiền đề quan trọng để cơ bản hoàn thành mục tiêu di dân tái định cư vào tháng 5/2010.</p>
<p>
<strong><em>2. Lĩnh vực văn hoá xã hội tiếp tục có những chuyển biến tích cực:</em></strong></p>
<p>
- Đã tổ chức thành công Lễ kỷ niệm 55 năm chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ, 100 năm ngày thành lập tỉnh, 60 năm thành lập Đảng bộ tỉnh, tạo được không khí phấn khởi, tin tưởng, đoàn kết thi đua hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2009.</p>
<p>
- Sự nghiệp giáo dục đào tạo có bước phát triển tiến bộ, hệ thống cơ sở vật chất trường lớp học, nhà ở công vụ giáo viên, trường bán trú dân nuôi được tăng cường đầu tư; chất lượng dạy và học được nâng lên, toàn tỉnh đã được công nhận hoàn thành phổ cập giáo dục THCS, 102 xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi (trong đó 11 xã được công nhận trong năm 2009). Chất lượng đào tạo của các trường chuyên nghiệp được củng cố và tăng cường, loại hình đào tạo được mở rộng đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của địa phương.</p>
<p>
- Chất lượng khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân được nâng lên. Các mục tiêu chương trình quốc gia về y tế, hoạt động truyền thông Dân số-KHHGĐ gắn với dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản KHHGĐ, chăm sóc trẻ em tiếp tục được quan tâm, đã tích cực triển khai thực hiện đảm bảo mục tiêu của các chương trình. Trong năm dự kiến công nhận thêm 11 xã đạt chuẩn quốc gia về y tế, nâng tổng số xã đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh lên 45 xã; đã triển khai kịp thời các biện pháp khoanh vùng, xử lý, dập dịch cúm A (H1N1). Tích cực triển khai, đẩy nhanh tiến độ chương trình nâng cấp Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, phòng khám đa khoa khu vực, để đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.</p>
<p>
- Các hoạt động văn hoá thông tin tuyên truyền được tổ chức sôi nổi, tích cực tuyên truyền các chủ trương, chính sách pháp luật của nhà nước và các sự kiện chính trị trọng đại của tỉnh trong năm. Phong trào thể dục thể thao, phong trào xây dựng đời sống văn hoá gắn với xây dựng mô hình nông thôn mới tích cực triển khai và được đông đảo nhân dân hưởng ứng. Ước đến hết năm 2009 có 1.005 thôn, bản làng, khu phố đăng ký đạt tiêu chuẩn văn hóa, 66.902 hộ gia đình đăng ký đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa (đạt 104,5% kế hoạch năm); 792 cơ quan, đơn vị, trường học đăng ký đạt tiêu chuẩn văn hóa (đạt 148 % kế hoạch năm).</p>
<p>
- Việc thực hiện lồng ghép các nguồn vốn các chương trình, dự án để thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ đào tạo và giải quyết việc làm cho người lao động có bước chuyển biến tích cực, thực hiện tốt các chính sách đối với hộ nghèo, các đối tượng chính sách, đối tượng yếu thế trong xã hội, hỗ trợ cứu đói giáp hạt cho nhân dân đảm bảo an sinh xã hội. Trong năm đã duy trì ổn định việc làm thường xuyên cho 266.114 người lao động, và giải quyết việc làm mới cho 7.500 lao động trong đó đã xuất khẩu được 75 lao động đi làm việc ở nước ngoài; giảm tỷ lệ hộ đói nghèo xuống còn 34,57%.</p>
<p>
- Công tác quản lý tài nguyên môi trường được chú trọng, đã kịp thời xử lý những tồn tại trong công tác quản lý tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng và quản lý đất đai trên địa bàn.</p>
<p>
<strong>3<em>.</em></strong> Tổ chức bộ máy chính quyền các cấp tiếp tục được củng cố, kiện toàn, chú trọng đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ, năng lực chỉ đạo điều hành của chính quyền các cấp. Công tác tư pháp, thanh tra, phòng chống tham nhũng được tăng cường; giải quyết kịp thời đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân. Công tác cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính đạt được kết quả tiến bộ, đã hoàn thành giai đoạn thống kê, công bố bộ thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, đẩy mạnh phân công phân cấp trong quản lý, chỉ đạo điều hành, tạo tính chủ động trong tổ chức thực hiện.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh được giữ vững, ổn định, các lực lượng chủ động phối hợp, nắm chắc tình hình nội, ngoại biên không để đột biến xấu xảy ra trên địa bàn; bảo vệ an toàn các mục tiêu trọng điểm, các hoạt động chính trị diễn ra trên địa bàn tỉnh. Quan hệ đối ngoại tiếp tục được tăng cường, mở rộng và triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ chương trình tăng dày, tôn tạo mốc biên giới Việt - Lào theo chỉ đạo của Chính phủ.</p>
<p>
<strong>5.</strong> Hoạt động chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và các cấp, các ngành tiếp tục có nhiều đổi mới, đã bám sát chỉ đạo của Chính phủ, chủ trương của Tỉnh ủy, Nghị quyết của HĐND tỉnh và tình hình thực tế của địa phương để cụ thể hóa và chủ động thực hiện các giải pháp chỉ đạo linh hoạt, sâu sát, quyết liệt, có trọng tâm, trọng điểm đối với các mục tiêu nhiệm vụ đề ra. Vai trò, chất lượng tham mưu của các ngành trong việc triển khai cụ thể hoá các chủ trương của Đảng, chế độ chính sách của Nhà nước được nâng lên, vai trò của các tổ chức, đoàn thể được phát huy.</p>
<p>
So với mục tiêu đã xác định đến năm 2010, hết năm 2009 đã có 13 chỉ tiêu cơ bản hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra cho cả giai đoạn, trong đó có những chỉ tiêu quan trọng như: tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình quân đầu người, thu ngân sách trên địa bàn, giải quyết việc làm... đã hoàn thành vượt chỉ tiêu đề ra. Đây là tiền đề quan trọng để tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2010, phấn đấu hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ kế hoạch 5 năm giai đoạn 2006-2010 theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI đã đề ra.</p>
<p>
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, năm 2009 vẫn nổi lên một số tồn tại cần khắc phục đó là:</p>
<p>
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khá cao; cơ cấu kinh tế chuyển dịch song chưa bền vững, năng lực cạnh tranh trong thu hút đầu tư của tỉnh còn hạn chế.</p>
<p>
- Một số chỉ tiêu về sản xuất lương thực, chăn nuôi gia cầm, sản lượng một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu và kim ngạch xuất, nhập khẩu chưa đạt kế hoạch. Tiến độ trồng rừng và triển khai một số công trình thủy điện đã được cấp phép còn chậm. Mạng lưới thị trường thương mại còn nhỏ lẻ, chưa tạo được mặt hàng xuất khẩu chủ lực, chất lượng hạ tầng du lịch và dịch vụ du lịch còn hạn chế.</p>
<p>
- Tỷ lệ học sinh mầm non và phổ thông trong độ tuổi huy động ra lớp chưa đạt kế hoạch giao, chất lượng giáo dục vùng cao còn chuyển biến chậm, bên cạnh đó một số chỉ tiêu về y tế, chăm sóc sức khỏe đạt thấp, chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân ở một số xã vùng cao còn hạn chế.</p>
<p>
- Công tác xóa đói giảm nghèo chưa bền vững, số lao động thiếu việc làm ở nông thôn còn lớn; chất lượng đào tạo nghề còn nhiều bất cập, một bộ phận lao động sau đào tạo không đáp ứng yêu cầu sử dụng.</p>
<p>
- Tiến độ triển khai một số chương trình, dự án, nhất là các chương trình mục tiêu quốc gia và các mục tiêu hỗ trợ sản xuất thuộc các chương trình thực hiện chậm, nhiều lúng túng; công tác quản lý vận hành, duy tu, bảo vệ, bảo dưỡng các công trình dự án sau đầu tư ở nhiều nơi chưa tốt nên hiệu quả đầu tư, tuổi thọ công trình chưa cao.</p>
<p>
- Công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, tuyên truyền chủ trương chính sách đến nhân dân có nhiều chuyển biến nhưng chưa sâu rộng nhất là tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa.</p>
<p>
- Công tác cai nghiện ma túy và phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS chưa hiệu quả một số vấn đề trật tự an toàn xã hội vẫn diễn ra phức tạp.</p>
<p>
<strong>II. Về các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2010:</strong></p>
<p>
<strong><em>1. Phương hướng chung: </em></strong>Thống nhất cao với những phương hướng của UBND tỉnh đã đề ra trong báo cáo, trong đó ưu tiên tập trung đẩy mạnh thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội, coi đây là bước đột phá, là nhiệm vụ trọng tâm của cả hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở.</p>
<p>
<strong><em>2. Các chỉ tiêu chủ yếu</em></strong></p>
<p>
2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) 11,5-12,5%.</p>
<p>
2.2. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế; phấn đấu cơ cấu GDP năm 2010: Nông lâm nghiệp, thủy sản: 33,3%, giảm 2,31%; Công nghiệp - Xây dựng: 29,81%, tăng 2,14%; Dịch vụ: 36,89%, tăng 0,17% (so với năm 2009).</p>
<p>
2.3. Phấn đấu giá trị gia tăng khu vực nông lâm nghiệp tăng 5,36%, giá trị sản xuất tăng 6,27%; giá trị gia tăng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 20,6%, giá trị sản xuất tăng 21,1%; giá trị gia tăng khu vực dịch vụ tăng 12,2%, giá trị sản xuất tăng 12,5%.</p>
<p>
2.4. Tổng sản lượng lương thực phấn đấu đạt 218.120 tấn; lương thực bình quân đầu người 435/kg/người/năm.</p>
<p>
2.5. Nâng tỷ lệ che phủ rừng lên 44%</p>
<p>
2.6. Thu ngân sách trên địa bàn 351 tỷ đồng.</p>
<p>
2.7. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu: 16 triệu USD, trong đó: Xuất khẩu 10,6 triệu USD, nhập khẩu 5,4 triệu USD.</p>
<p>
2.8. Tổng vốn đầu tư phát triển: 4.377,9 tỷ đồng, tăng 25% so với ước thực hiện năm 2009.</p>
<p>
2.9. Giảm tỷ lệ sinh 0,8%o; Giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng còn 23%, giảm 1,03% so với năm 2009; trẻ em <1 tuổi được tiêm đủ 7 loại vác xin đạt 93,2%; hạ tỷ lệ tử vong của trẻ dưới 5 tuổi còn < 40%o, giảm 5%0 so với năm 2009; 50% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế.</p>
<p>
2.10. Giữ vững kết quả đạt chuẩn phổ cập THCS; nâng tỷ lệ trẻ đi học đúng tuổi, cấp tiểu học lên 99,2%, tăng 0,2%; cấp THCS lên 88,2%, tăng 3,6%, cấp THPT lên 51,2%, tăng 0,7% so với năm học 2009-2010. Triển khai chương trình phổ cập mầm non theo lộ trình.</p>
<p>
2.11. Giảm tỷ lệ đói nghèo 4 -5%; đào tạo nghề cho 6.500 lao động, tạo việc làm mới cho 8.000 lao động; tổ chức cai nghiện cho khoảng 1.900 lượt người nghiện.</p>
<p>
2.12. Số hộ đăng ký tiêu chuẩn gia đình văn hóa 70.108 hộ, tăng 4,79%, trong đó 63.984 hộ được công nhận, tăng 7,98% so với 2009; 1.047 thôn bản đăng ký đạt tiêu chuẩn thôn, bản văn hoá, trong đó 672 thôn, bản được công nhận, tăng 4,2% so với năm 2009; Duy trì diện phủ sóng, tăng cường thời lượng phát sóng, đi đôi với đổi mới nội dung chương trình phát sóng phát thanh, truyền hình. </p>
<p>
2.13. 112/112 xã, phường có đường ô tô đến trung tâm, trong đó 82/112 xã đi lại được quanh năm (tăng 3 xã); 102/112 xã, phường có điện lưới quốc gia đến trung tâm xã, 72,7% dân số được dùng điện, tăng 1,1% so với năm 2009.</p>
<p>
2.14. 85% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch và 80% dân cư nông thôn được cấp nước sinh hoạt.</p>
<p>
2.15. Hoàn thành cơ bản việc tổ chức di chuyển dân đến các khu tái định cư thủy điện Sơn La trước tháng 5/2010.</p>
<p>
<strong><em>3. Nhiệm vụ chủ yếu. </em></strong></p>
<p>
<em>3.1. Về giảm nghèo nhanh, bền vững và đảm bảo an sinh xã hội</em></p>
<p>
Tập trung triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nội dung Đề án giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn 4 huyện nghèo, chính sách hỗ trợ làm nhà ở cho người nghèo theo quyết định <a class="toanvan" target="_blank">167/2008/QĐ-TTg</a> của Thủ tướng Chính phủ và các chương trình mục tiêu Quốc gia về xoá đói giảm nghèo, dự án định canh định cư, ổn định dân di cư để thực hiện mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững. Phấn đấu cuối năm 2010 đưa khỏi diện đói nghèo khoảng 3.100 hộ (giảm 4,17% số hộ nghèo), trong đó ở riêng 4 huyện nghèo là 1.578 hộ, giảm 5,9% số hộ nghèo so với năm 2009 và cơ bản hoàn thành mục tiêu xóa nhà tạm, dột nát cho người nghèo trong năm 2010.</p>
<p>
<em>3.2. Về phát triển kinh tế</em></p>
<p>
<em>a) Phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn: </em>Tập trung phát triển sản xuất lương thực để đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn, phấn đấu sản lượng lương thực đạt 218 ngàn tấn, trong đó thóc đạt 149.643 tấn. Chú trọng phát triển diện tích cây cà phê, cao su, cây chè và đẩy mạnh phát triển đàn trâu bò thịt, phấn đấu năm 2010 trồng mới được 2.100 ha cao su; 680 ha cà phê; 100 ha chè; tốc độ tăng đàn gia súc đạt trên 6,73%. Nâng cao chất lượng công tác khoanh nuôi tái sinh đối với diện tích rừng phòng hộ, đẩy mạnh phát triển rừng sản xuất theo quy hoạch được duyệt, phấn đấu trồng mới 3.720 ha rừng. Phát triển hệ thống dịch vụ nông nghiệp, triển khai các biện pháp hỗ trợ các vùng nông thôn còn nhiều khó khăn để xoá đói giảm nghèo; tạo điều kiện để nông dân tiếp cận được các dịch vụ xã hội, đồng thời tiếp tục tăng cường đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu cho vùng nông thôn.</p>
<p>
<em>b) Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: </em>Tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp, nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất, khả năng cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp, trọng tâm là phát triển công nghiệp thủy điện và sản xuất vật liệu xây dựng để từng bước tăng nhanh tỷ trọng giá trị khối lượng các sản phẩm công nghiệp trong khu vực công nghiệp xây dựng; chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp phục vụ du lịch; phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 theo giá so sánh 1994 đạt 556 tỷ đồng, tăng 20,6% so với năm 2009.</p>
<p>
<em>c) Phát triển các ngành dịch vụ: </em>Tăng cường huy động nguồn lực phát triển kết cấu hạ tầng thương mại, mở rộng mạng lưới dịch vụ thương mại tại các địa bàn vùng sâu, vùng xa đảm bảo cung cấp các mặt hàng thiết yếu và thu mua nông sản hàng hóa cho nhân dân. Phấn đấu tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán lẻ và dịch vụ thương mại đạt 2.650 tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2009. Tăng cường thu hút du khách gắn với nâng cao chất lượng dịch vụ để từng bước thực hiện chủ trương đưa du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, phấn đấu năm 2010 đón 295 ngàn lượt khách, doanh thu từ dịch vụ du lịch tăng 31% so với năm 2009. Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, hiện đại hóa, mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông, phấn đấu doanh thu từ dịch vụ vận tải tăng 25% so với năm 2009. Đẩy mạnh thực hiện chương trình sản xuất hàng hóa trọng điểm và nguồn hàng xuất khẩu để tăng cường hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và xuất nhập cảnh.</p>
<p>
<em>d) Phát triển các thành phần kinh tế: </em>Tiếp tục khuyến khích các thành phần kinh tế phát triển, tạo hành lang pháp lý thông thoáng, môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng và thực hiện tốt các cơ chế chính sách hỗ trợ đối với các nhà đầu tư, đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hợp tác xã theo chương trình của Chính phủ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.</p>
<p>
<em>e) Thu chi ngân sách: </em>Tăng cường rà soát, quản lý chặt chẽ các nguồn thu đảm bảo thu đúng, thu đủ, chống thất thu thuế và thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ để bồi dưỡng nguồn thu. Phấn đấu tổng thu ngân sách địa phương năm 2010 đạt 2.568,3 tỷ đồng. Trong đó thu ngân sách trên địa bàn 351 tỷ đồng. Tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách, thực hiện nghiêm túc các quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý biên chế và tài chính của đơn vị, đảm bảo chi tiêu đúng định mức, tiêu chuẩn quy định gắn với thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong quản lý ngân sách và đầu tư phát triển.</p>
<p>
<em>3.3. Trên lĩnh vực văn hoá - xã hội</em></p>
<p>
- Tập trung đẩy mạnh phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; củng cố chất lượng phổ cập giáo dục THCS ở 100% số xã, phường, thị trấn; phấn đấu huy động 95% trẻ em 5 tuổi ra học mẫu giáo thực hiện phổ cập mầm non theo lộ trình. Tiếp tục tăng cường chất lượng giáo dục, thực hiện các chính sách hỗ trợ giáo dục, hỗ trợ giáo viên có hiệu quả, đúng đối tượng; đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục đào tạo, tăng quy mô, chất lượng hiệu quả đào tạo theo hướng đa dạng hóa các loại hình đào tạo với các ngành nghề đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nhiệm vụ chính trị của địa phương.</p>
<p>
- Nâng cao chất lượng hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia về Y tế, Dân số - KHHGĐ. Tiếp tục thực hiện mục tiêu giảm sinh vững chắc, phấn đấu năm 2010 giảm tỷ lệ sinh xuống còn 22,22 %o, giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống còn 16,42%o, dân số trung bình khoảng 501,14 ngàn người. Tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ y tế, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho nhân dân và thực hiện tốt chính sách khám chữa bệnh miễn phí cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số. Phấn đấu nâng tỷ lệ bác sỹ/1vạn dân lên 6,1 tăng 0,3 so với năm 2009; số trạm y tế xã có bác sĩ lên 30%. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư cơ sở vật chất của hệ thống y tế các tuyến, đảm bảo đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.</p>
<p>
- Rà soát, xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động, gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động nhất là lao động. Phấn đấu năm 2010 thực hiện việc đào tạo nghề cho 6.500 lao động, tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 29,5%; giải quyết việc làm cho 8.000 lao động. Nâng cao hiệu quả công tác cai nghiện, giảm tỷ lệ lây lan HIV và thực hiện tốt các mục tiêu bảo vệ và chăm sóc trẻ em, các chính sách đối với thương binh, gia đình liệt sỹ, người có công; quan tâm chăm sóc các đối tượng yếu thế trong xã hội và thực hiện kịp thời các chính sách hỗ trợ người nghèo, trợ cấp xã hội đối với hộ nghèo, người có thu nhập thấp.</p>
<p>
- Nâng cao chất lượng các hoạt động nghiên cứu khoa học để cung cấp luận cứ cho việc hoạch định các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội, phát triển sản xuất. Thực hiện tốt công tác truyền thông, kiểm tra, giám sát về thực hiện bảo vệ môi trường, quản lý chặt chẽ tài nguyên khoáng sản, đất đai và tài nguyên rừng và tập trung xử lý có hiệu quả những tồn tại trong công tác quản lý sử dụng đất đai, nhất là đất ở đô thị, rừng và đất rừng.</p>
<p>
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá, xây dựng làng bản, gia đình văn hoá gìn giữ, phát huy bản sắc văn hoá các dân tộc. Đẩy mạnh phong trào thể thao quần chúng, chú trọng đầu tư huấn luyện, bồi dưỡng năng khiếu một số môn thể thao thành tích cao mà tỉnh có thế mạnh. Tăng cường cơ sở vật chất, đổi mới nội dung, chương trình phát thanh – truyền hình để đáp ứng tốt hơn yêu cầu tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng và nâng cao đời sống tinh thần cho nhân dân.</p>
<p>
<em>3.4. Công tác thanh tra, phòng chống tham nhũng, lãng phí: </em>Tăng cường công tác thanh tra và xử lý dứt điểm các sai phạm sau thanh tra; đẩy mạnh triển khai thực hiện chương trình hành động phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí. Chú trọng công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo của công dân ngay từ cơ sở và tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc giải quyết đơn thư của công dân theo thẩm quyền; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong việc giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo của công dân, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng chống tham nhũng.</p>
<p>
<em>3.5. Trong lĩnh vực quốc phòng - an ninh, đối ngoại:</em></p>
<p>
<strong>- </strong>Giữ vững ổn định chính trị, chủ quyền biên giới quốc gia, an ninh trật tự và khối đoàn kết toàn dân. Tiếp tục xây dựng, củng cố thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân và biên phòng toàn dân; xây dựng tiềm lực quốc phòng - an ninh trong khu vực phòng thủ, gắn nhiệm vụ quân sự, quốc phòng với qui hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. Thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án quốc gia và của tỉnh về phòng chống tội phạm; chủ động phòng ngừa, đấu tranh kiềm chế, làm giảm các loại tội phạm và các tai tệ nạn xã hội. Làm tốt công tác quản lý trật tự xã hội, quản lý vũ khí, chất nổ, phòng cháy chữa cháy, bảo đảm trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu các tệ nạn xã hội.</p>
<p>
- Tiếp tục đẩy mạnh quan hệ hữu nghị hợp tác toàn diện với các tỉnh Bắc Lào, phối hợp thực hiện có hiệu quả đề án tăng dày và tôn tạo mốc giới Việt - Lào. Sớm đàm phán để mở cửa khẩu A Pa Chải thông thương với Trung Quốc tăng cường phối hợp quản lý để đảm bảo an ninh trên tuyến biên giới Việt - Trung.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tăng cường các giải pháp chỉ đạo điều hành để tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh năm 2010 đã được HĐND tỉnh thông qua tại kỳ họp này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua</p>
<p>
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2009./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;">
<tbody>
<tr>
<td style="width:286px;height:85px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:297px;height:85px;">
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong><em>(Đã ký)</em></strong></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Mùa A Sơn</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p></div>
</div> | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Số: 171/2009/NQHĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
Điện Biên Phủ, ngày 12 tháng 12 năm 2009
NGHỊ QUYẾT
Về mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm phát triển
kinh tế xã hội đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 1770/QĐBKH ngày 19/11/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư V/v
giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2010;
Sau khi xem xét Báo cáo số: 142/BCUBND, ngày 30/11/2009 của UBND tỉnh về tình
hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an
ninh năm 2009 và mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc
phòng an ninh năm 2010; Báo cáo thẩm tra số: 74BC/KTNS ngày 06/12/2009 của
Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Nhất trí đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế
xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2009 và mục tiêu, nhiệm vụ phát triển
kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh năm 2010 do UBND tỉnh trình tại
kỳ họp; Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số nội dung sau:
I. Về tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc
phòng an ninh năm 2009.
Năm 2009, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn do điều kiện thời tiết không thuận
lợi, dịch bệnh và những tác động tiêu cực của tình hình suy giảm kinh tế trong
nước, song được sự quan tâm lãnh đạo của Đảng, Nhà nước; sự giúp đỡ của các
Bộ, ngành Trung ương sự nỗ lực cố gắng của các cấp, các ngành và nhân dân
các dân tộc, kinh tế của tỉnh tiếp tục tăng trưởng, đạt mức cao nhất trong
những năm gần đây. Dự ước tốc độ tăng trưởng GDP đạt 12,32%, vượt so với kế
hoạch, trong đó: Nông, lâm nghiệp tăng 7,96%; công nghiệp, xây dựng tăng
19,67%; các ngành dịch vụ tăng 11,59%. GDP bình quân đầu người đạt 9,27 triệu
đồng, tương đương 530 USD/người/năm.
Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo đúng định hướng: khu vực Nông lâm
thủy sản chiếm 35,61%, giảm 1,48%; khu vực công nghiệp xây dựng chiếm 27,67%,
tăng 1,99%; khu vực dịch vụ chiếm 36,73%, giảm 0,51% so với năm 2008.
1. Trên lĩnh vực kinh tế:
Mặc dù diễn biến thời tiết không thuận lợi và tình hình sâu bệnh đã ảnh
hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, song diện tích, sản lượng lương thực
vẫn tăng khá so với năm 2008. Dự ước tổng sản lượng lương thực đạt 210.723
tấn, đạt 99,7% kế hoạch, tăng 5,47% so với năm trước (trong đó riêng sản lượng
thóc tăng 5,22%), đã đảm bảo được an ninh lương thực trên địa bàn. Tốc độ phát
triển của đàn gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản được duy trì. Các loại
cây công nghiệp dài ngày như chè, cà phê, cao su phát triển mạnh và rõ nét
diện tích hiện có được đầu tư chăm sóc, diện tích trồng mới tăng nhanh. Dự ước
năm 2009 toàn tỉnh đã trồng mới được 56,2 ha chè, 520 ha cà phê và 1.980 ha
cây cao su, nâng tổng diện tích cao su toàn tỉnh lên 2.941 ha. Bước đầu thu
hút được một số doanh nghiệp vào đầu tư trồng rừng sản xuất theo quy hoạch, mở
ra hướng đi mới cho phát triển lâm nghiệp trên địa bàn.
Sản xuất công nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh tiếp tục duy trì ổn định
đạt mức tăng trưởng khá so với năm trước, tiến độ thi công, giải ngân thanh
toán của nhiều dự án đầu tư có sự chuyển biến rõ nét, bước đầu đã đưa vào vận
hành một số dự án sản xuất công nghiệp mới. Dự ước giá trị sản xuất công
nghiệp (theo giá cố định) đạt 461,5 tỷ đồng, tăng 12,1% so với cùng kỳ năm
trước; giá trị sản xuất ngành xây dựng ước đạt 808 tỷ đồng, tăng 21,4% so với
năm 2008 đã góp phần tích cực vào thúc đẩy tăng trưởng của khu vực Công nghiệp
Xây dựng trong cơ cấu kinh tế địa phương.
Hoạt động thương mại tiếp tục phát triển, mạng lưới và thị trường mở rộng,
đảm bảo cung ứng đủ các mặt hàng cho nhu cầu sản xuất, tiêu dùng của nhân dân,
kiểm soát và bình ổn được giá các loại mặt hàng trên thị trường. Tiềm năng về
du lịch tiếp tục được khai thác và phát huy. Dịch vụ vận tải, bưu chính viễn
thông, dịch vụ du lịch có bước phát triển cả về chất lượng, phạm vi hoạt động
và loại hình dịch vụ, đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của nhân dân. Dự ước tổng
mức lưu chuyển hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội năm 2009 đạt
2.887,12 tỷ đồng, tăng 17,99% so với năm 2008.
Thu ngân sách có nhiều cố gắng, đảm bảo cân đối thu chi ngân sách phục vụ
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội; quốc phòng an ninh. Tổng thu ngân sách
năm 2009 ước đạt 3.247,42 tỷ đồng, bằng 160% dự toán ngân sách, tăng 17,8% so
với thực hiện năm 2008; trong đó thu ngân sách trên địa bàn ước đạt 385,55 tỷ
đồng, (thực thu tại địa phương ước đạt 299 tỷ 399 triệu đồng, bằng 109% dự
toán, tăng 14% so với thực hiện năm 2008). Tổng chi ngân sách địa phương ước
đạt 2.837,8 tỷ đồng, bằng 140,2% dự toán ngân sách, tăng 5,47% so với năm
2008. Đã triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp chống suy giảm kinh
tế, nhất là các chính sách cho vay, hỗ trợ lãi suất và các chính sách hỗ trợ
đảm bảo an sinh xã hội theo Nghị quyết của Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
Hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư đạt được kết quả khá, ngoài các dự án
đầu tư thủy điện, khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, thương mại
dịch vụ đã bước đầu thu hút được các dự án đầu tư trồng rừng, phát triển du
lịch sinh thái. Tổng số vốn đầu tư của các thành phần kinh tế đăng ký được cấp
chứng nhận đầu tư trong năm đạt 1.647 tỷ.
Đã tập trung chỉ đạo quyết liệt và huy động được sức mạnh của cả hệ thống
chính trị, sự ủng hộ của các Tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty và của cộng
đồng dân cư trong việc triển khai thực hiện có hiệu quả bước đầu đề án giảm
nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30ª của Chính phủ, đề án xóa nhà tạm,
dột nát cho các hộ nghèo theo Quyết định 167 của Chính phủ.
Đã tập trung chỉ đạo thực hiện quyết liệt nhiều giải pháp năng động, tích
cực để đẩy nhanh tiến độ chương trình di dân tái định cư dự án thủy điện Sơn
La trên địa bàn tỉnh, tạo ra tiền đề quan trọng để cơ bản hoàn thành mục tiêu
di dân tái định cư vào tháng 5/2010.
2. Lĩnh vực văn hoá xã hội tiếp tục có những chuyển biến tích cực:
Đã tổ chức thành công Lễ kỷ niệm 55 năm chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ,
100 năm ngày thành lập tỉnh, 60 năm thành lập Đảng bộ tỉnh, tạo được không khí
phấn khởi, tin tưởng, đoàn kết thi đua hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ phát
triển kinh tế xã hội năm 2009.
Sự nghiệp giáo dục đào tạo có bước phát triển tiến bộ, hệ thống cơ sở vật
chất trường lớp học, nhà ở công vụ giáo viên, trường bán trú dân nuôi được
tăng cường đầu tư; chất lượng dạy và học được nâng lên, toàn tỉnh đã được công
nhận hoàn thành phổ cập giáo dục THCS, 102 xã, phường, thị trấn được công nhận
đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi (trong đó 11 xã được công
nhận trong năm 2009). Chất lượng đào tạo của các trường chuyên nghiệp được
củng cố và tăng cường, loại hình đào tạo được mở rộng đáp ứng ngày càng tốt
hơn yêu cầu đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của địa phương.
Chất lượng khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe nhân dân được nâng lên. Các
mục tiêu chương trình quốc gia về y tế, hoạt động truyền thông Dân sốKHHGĐ
gắn với dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản KHHGĐ, chăm sóc trẻ em tiếp tục
được quan tâm, đã tích cực triển khai thực hiện đảm bảo mục tiêu của các
chương trình. Trong năm dự kiến công nhận thêm 11 xã đạt chuẩn quốc gia về y
tế, nâng tổng số xã đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh lên 45 xã; đã triển khai kịp
thời các biện pháp khoanh vùng, xử lý, dập dịch cúm A (H1N1). Tích cực triển
khai, đẩy nhanh tiến độ chương trình nâng cấp Bệnh viện đa khoa tuyến huyện,
phòng khám đa khoa khu vực, để đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
Các hoạt động văn hoá thông tin tuyên truyền được tổ chức sôi nổi, tích cực
tuyên truyền các chủ trương, chính sách pháp luật của nhà nước và các sự kiện
chính trị trọng đại của tỉnh trong năm. Phong trào thể dục thể thao, phong
trào xây dựng đời sống văn hoá gắn với xây dựng mô hình nông thôn mới tích cực
triển khai và được đông đảo nhân dân hưởng ứng. Ước đến hết năm 2009 có 1.005
thôn, bản làng, khu phố đăng ký đạt tiêu chuẩn văn hóa, 66.902 hộ gia đình
đăng ký đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa (đạt 104,5% kế hoạch năm); 792 cơ
quan, đơn vị, trường học đăng ký đạt tiêu chuẩn văn hóa (đạt 148 % kế hoạch
năm).
Việc thực hiện lồng ghép các nguồn vốn các chương trình, dự án để thực hiện
mục tiêu xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ đào tạo và giải quyết việc làm cho người
lao động có bước chuyển biến tích cực, thực hiện tốt các chính sách đối với hộ
nghèo, các đối tượng chính sách, đối tượng yếu thế trong xã hội, hỗ trợ cứu
đói giáp hạt cho nhân dân đảm bảo an sinh xã hội. Trong năm đã duy trì ổn định
việc làm thường xuyên cho 266.114 người lao động, và giải quyết việc làm mới
cho 7.500 lao động trong đó đã xuất khẩu được 75 lao động đi làm việc ở nước
ngoài; giảm tỷ lệ hộ đói nghèo xuống còn 34,57%.
Công tác quản lý tài nguyên môi trường được chú trọng, đã kịp thời xử lý
những tồn tại trong công tác quản lý tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng và
quản lý đất đai trên địa bàn.
3 . Tổ chức bộ máy chính quyền các cấp tiếp tục được củng cố, kiện toàn,
chú trọng đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ, năng lực chỉ đạo điều hành của
chính quyền các cấp. Công tác tư pháp, thanh tra, phòng chống tham nhũng được
tăng cường; giải quyết kịp thời đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân. Công
tác cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính đạt được kết quả
tiến bộ, đã hoàn thành giai đoạn thống kê, công bố bộ thủ tục hành chính của
các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, đẩy mạnh phân công phân cấp
trong quản lý, chỉ đạo điều hành, tạo tính chủ động trong tổ chức thực hiện.
4. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh
được giữ vững, ổn định, các lực lượng chủ động phối hợp, nắm chắc tình hình
nội, ngoại biên không để đột biến xấu xảy ra trên địa bàn; bảo vệ an toàn các
mục tiêu trọng điểm, các hoạt động chính trị diễn ra trên địa bàn tỉnh. Quan
hệ đối ngoại tiếp tục được tăng cường, mở rộng và triển khai thực hiện đảm bảo
tiến độ chương trình tăng dày, tôn tạo mốc biên giới Việt Lào theo chỉ đạo
của Chính phủ.
5. Hoạt động chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh và các cấp, các ngành tiếp
tục có nhiều đổi mới, đã bám sát chỉ đạo của Chính phủ, chủ trương của Tỉnh
ủy, Nghị quyết của HĐND tỉnh và tình hình thực tế của địa phương để cụ thể hóa
và chủ động thực hiện các giải pháp chỉ đạo linh hoạt, sâu sát, quyết liệt, có
trọng tâm, trọng điểm đối với các mục tiêu nhiệm vụ đề ra. Vai trò, chất lượng
tham mưu của các ngành trong việc triển khai cụ thể hoá các chủ trương của
Đảng, chế độ chính sách của Nhà nước được nâng lên, vai trò của các tổ chức,
đoàn thể được phát huy.
So với mục tiêu đã xác định đến năm 2010, hết năm 2009 đã có 13 chỉ tiêu cơ
bản hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch đề ra cho cả giai đoạn, trong
đó có những chỉ tiêu quan trọng như: tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình
quân đầu người, thu ngân sách trên địa bàn, giải quyết việc làm... đã hoàn
thành vượt chỉ tiêu đề ra. Đây là tiền đề quan trọng để tỉnh triển khai thực
hiện có hiệu quả nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 2010, phấn đấu hoàn
thành mục tiêu nhiệm vụ kế hoạch 5 năm giai đoạn 20062010 theo Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI đã đề ra.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, năm 2009 vẫn nổi lên một số tồn
tại cần khắc phục đó là:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khá cao; cơ cấu kinh tế chuyển dịch song
chưa bền vững, năng lực cạnh tranh trong thu hút đầu tư của tỉnh còn hạn chế.
Một số chỉ tiêu về sản xuất lương thực, chăn nuôi gia cầm, sản lượng một số
sản phẩm công nghiệp chủ yếu và kim ngạch xuất, nhập khẩu chưa đạt kế hoạch.
Tiến độ trồng rừng và triển khai một số công trình thủy điện đã được cấp phép
còn chậm. Mạng lưới thị trường thương mại còn nhỏ lẻ, chưa tạo được mặt hàng
xuất khẩu chủ lực, chất lượng hạ tầng du lịch và dịch vụ du lịch còn hạn chế.
Tỷ lệ học sinh mầm non và phổ thông trong độ tuổi huy động ra lớp chưa đạt
kế hoạch giao, chất lượng giáo dục vùng cao còn chuyển biến chậm, bên cạnh đó
một số chỉ tiêu về y tế, chăm sóc sức khỏe đạt thấp, chất lượng chăm sóc sức
khỏe nhân dân ở một số xã vùng cao còn hạn chế.
Công tác xóa đói giảm nghèo chưa bền vững, số lao động thiếu việc làm ở
nông thôn còn lớn; chất lượng đào tạo nghề còn nhiều bất cập, một bộ phận lao
động sau đào tạo không đáp ứng yêu cầu sử dụng.
Tiến độ triển khai một số chương trình, dự án, nhất là các chương trình mục
tiêu quốc gia và các mục tiêu hỗ trợ sản xuất thuộc các chương trình thực hiện
chậm, nhiều lúng túng; công tác quản lý vận hành, duy tu, bảo vệ, bảo dưỡng
các công trình dự án sau đầu tư ở nhiều nơi chưa tốt nên hiệu quả đầu tư, tuổi
thọ công trình chưa cao.
Công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, tuyên truyền chủ trương
chính sách đến nhân dân có nhiều chuyển biến nhưng chưa sâu rộng nhất là tại
các địa bàn vùng sâu, vùng xa.
Công tác cai nghiện ma túy và phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS chưa hiệu quả
một số vấn đề trật tự an toàn xã hội vẫn diễn ra phức tạp.
II. Về các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo quốc
phòng an ninh năm 2010:
1. Phương hướng chung: Thống nhất cao với những phương hướng của UBND
tỉnh đã đề ra trong báo cáo, trong đó ưu tiên tập trung đẩy mạnh thực hiện mục
tiêu xóa đói giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội, coi đây là bước đột phá, là
nhiệm vụ trọng tâm của cả hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
2.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) 11,512,5%.
2.2. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế; phấn đấu cơ cấu GDP năm 2010: Nông
lâm nghiệp, thủy sản: 33,3%, giảm 2,31%; Công nghiệp Xây dựng: 29,81%, tăng
2,14%; Dịch vụ: 36,89%, tăng 0,17% (so với năm 2009).
2.3. Phấn đấu giá trị gia tăng khu vực nông lâm nghiệp tăng 5,36%, giá trị sản
xuất tăng 6,27%; giá trị gia tăng khu vực công nghiệp xây dựng tăng 20,6%,
giá trị sản xuất tăng 21,1%; giá trị gia tăng khu vực dịch vụ tăng 12,2%, giá
trị sản xuất tăng 12,5%.
2.4. Tổng sản lượng lương thực phấn đấu đạt 218.120 tấn; lương thực bình quân
đầu người 435/kg/người/năm.
2.5. Nâng tỷ lệ che phủ rừng lên 44%
2.6. Thu ngân sách trên địa bàn 351 tỷ đồng.
2.7. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu: 16 triệu USD, trong đó: Xuất khẩu 10,6
triệu USD, nhập khẩu 5,4 triệu USD.
2.8. Tổng vốn đầu tư phát triển: 4.377,9 tỷ đồng, tăng 25% so với ước thực
hiện năm 2009.
2.9. Giảm tỷ lệ sinh 0,8%o; Giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng còn
23%, giảm 1,03% so với năm 2009; trẻ em <1 tuổi được tiêm đủ 7 loại vác xin
đạt 93,2%; hạ tỷ lệ tử vong của trẻ dưới 5 tuổi còn < 40%o, giảm 5%0 so với
năm 2009; 50% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế.
2.10. Giữ vững kết quả đạt chuẩn phổ cập THCS; nâng tỷ lệ trẻ đi học đúng
tuổi, cấp tiểu học lên 99,2%, tăng 0,2%; cấp THCS lên 88,2%, tăng 3,6%, cấp
THPT lên 51,2%, tăng 0,7% so với năm học 20092010. Triển khai chương trình
phổ cập mầm non theo lộ trình.
2.11. Giảm tỷ lệ đói nghèo 4 5%; đào tạo nghề cho 6.500 lao động, tạo việc
làm mới cho 8.000 lao động; tổ chức cai nghiện cho khoảng 1.900 lượt người
nghiện.
2.12. Số hộ đăng ký tiêu chuẩn gia đình văn hóa 70.108 hộ, tăng 4,79%, trong
đó 63.984 hộ được công nhận, tăng 7,98% so với 2009; 1.047 thôn bản đăng ký
đạt tiêu chuẩn thôn, bản văn hoá, trong đó 672 thôn, bản được công nhận, tăng
4,2% so với năm 2009; Duy trì diện phủ sóng, tăng cường thời lượng phát sóng,
đi đôi với đổi mới nội dung chương trình phát sóng phát thanh, truyền hình.
2.13. 112/112 xã, phường có đường ô tô đến trung tâm, trong đó 82/112 xã đi
lại được quanh năm (tăng 3 xã); 102/112 xã, phường có điện lưới quốc gia đến
trung tâm xã, 72,7% dân số được dùng điện, tăng 1,1% so với năm 2009.
2.14. 85% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch và 80% dân cư nông thôn được
cấp nước sinh hoạt.
2.15. Hoàn thành cơ bản việc tổ chức di chuyển dân đến các khu tái định cư
thủy điện Sơn La trước tháng 5/2010.
3. Nhiệm vụ chủ yếu.
3.1. Về giảm nghèo nhanh, bền vững và đảm bảo an sinh xã hội
Tập trung triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nội dung Đề án giảm
nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn 4 huyện nghèo, chính sách hỗ trợ làm nhà
ở cho người nghèo theo quyết định 167/2008/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ và
các chương trình mục tiêu Quốc gia về xoá đói giảm nghèo, dự án định canh định
cư, ổn định dân di cư để thực hiện mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững. Phấn
đấu cuối năm 2010 đưa khỏi diện đói nghèo khoảng 3.100 hộ (giảm 4,17% số hộ
nghèo), trong đó ở riêng 4 huyện nghèo là 1.578 hộ, giảm 5,9% số hộ nghèo so
với năm 2009 và cơ bản hoàn thành mục tiêu xóa nhà tạm, dột nát cho người
nghèo trong năm 2010.
3.2. Về phát triển kinh tế
a) Phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn: Tập trung phát triển sản
xuất lương thực để đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn, phấn đấu sản lượng
lương thực đạt 218 ngàn tấn, trong đó thóc đạt 149.643 tấn. Chú trọng phát
triển diện tích cây cà phê, cao su, cây chè và đẩy mạnh phát triển đàn trâu bò
thịt, phấn đấu năm 2010 trồng mới được 2.100 ha cao su; 680 ha cà phê; 100 ha
chè; tốc độ tăng đàn gia súc đạt trên 6,73%. Nâng cao chất lượng công tác
khoanh nuôi tái sinh đối với diện tích rừng phòng hộ, đẩy mạnh phát triển rừng
sản xuất theo quy hoạch được duyệt, phấn đấu trồng mới 3.720 ha rừng. Phát
triển hệ thống dịch vụ nông nghiệp, triển khai các biện pháp hỗ trợ các vùng
nông thôn còn nhiều khó khăn để xoá đói giảm nghèo; tạo điều kiện để nông dân
tiếp cận được các dịch vụ xã hội, đồng thời tiếp tục tăng cường đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu cho vùng nông thôn.
b) Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp: Tiếp tục đẩy mạnh phát triển công
nghiệp, nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất, khả năng cạnh tranh của sản
phẩm công nghiệp, trọng tâm là phát triển công nghiệp thủy điện và sản xuất
vật liệu xây dựng để từng bước tăng nhanh tỷ trọng giá trị khối lượng các sản
phẩm công nghiệp trong khu vực công nghiệp xây dựng; chú trọng phát triển công
nghiệp chế biến nông lâm sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp phục vụ du lịch;
phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 theo giá so sánh 1994 đạt 556
tỷ đồng, tăng 20,6% so với năm 2009.
c) Phát triển các ngành dịch vụ: Tăng cường huy động nguồn lực phát triển
kết cấu hạ tầng thương mại, mở rộng mạng lưới dịch vụ thương mại tại các địa
bàn vùng sâu, vùng xa đảm bảo cung cấp các mặt hàng thiết yếu và thu mua nông
sản hàng hóa cho nhân dân. Phấn đấu tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán lẻ và
dịch vụ thương mại đạt 2.650 tỷ đồng, tăng 15% so với năm 2009. Tăng cường thu
hút du khách gắn với nâng cao chất lượng dịch vụ để từng bước thực hiện chủ
trương đưa du lịch thành ngành kinh tế mũi nhọn, phấn đấu năm 2010 đón 295
ngàn lượt khách, doanh thu từ dịch vụ du lịch tăng 31% so với năm 2009. Nâng
cao chất lượng dịch vụ vận tải, hiện đại hóa, mở rộng và nâng cao chất lượng
dịch vụ bưu chính viễn thông, phấn đấu doanh thu từ dịch vụ vận tải tăng 25%
so với năm 2009. Đẩy mạnh thực hiện chương trình sản xuất hàng hóa trọng điểm
và nguồn hàng xuất khẩu để tăng cường hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và
xuất nhập cảnh.
d) Phát triển các thành phần kinh tế: Tiếp tục khuyến khích các thành phần
kinh tế phát triển, tạo hành lang pháp lý thông thoáng, môi trường cạnh tranh
lành mạnh, bình đẳng và thực hiện tốt các cơ chế chính sách hỗ trợ đối với các
nhà đầu tư, đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hợp tác xã theo chương
trình của Chính phủ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
e) Thu chi ngân sách: Tăng cường rà soát, quản lý chặt chẽ các nguồn thu đảm
bảo thu đúng, thu đủ, chống thất thu thuế và thực hiện có hiệu quả các chính
sách hỗ trợ để bồi dưỡng nguồn thu. Phấn đấu tổng thu ngân sách địa phương năm
2010 đạt 2.568,3 tỷ đồng. Trong đó thu ngân sách trên địa bàn 351 tỷ đồng.
Tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách, thực hiện nghiêm túc các quy định chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý biên chế và tài chính của đơn vị,
đảm bảo chi tiêu đúng định mức, tiêu chuẩn quy định gắn với thực hành tiết
kiệm chống lãng phí trong quản lý ngân sách và đầu tư phát triển.
3.3. Trên lĩnh vực văn hoá xã hội
Tập trung đẩy mạnh phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; củng cố chất
lượng phổ cập giáo dục THCS ở 100% số xã, phường, thị trấn; phấn đấu huy động
95% trẻ em 5 tuổi ra học mẫu giáo thực hiện phổ cập mầm non theo lộ trình.
Tiếp tục tăng cường chất lượng giáo dục, thực hiện các chính sách hỗ trợ giáo
dục, hỗ trợ giáo viên có hiệu quả, đúng đối tượng; đẩy mạnh xã hội hóa giáo
dục đào tạo, tăng quy mô, chất lượng hiệu quả đào tạo theo hướng đa dạng hóa
các loại hình đào tạo với các ngành nghề đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và nhiệm vụ chính trị của địa phương.
Nâng cao chất lượng hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia về Y tế,
Dân số KHHGĐ. Tiếp tục thực hiện mục tiêu giảm sinh vững chắc, phấn đấu năm
2010 giảm tỷ lệ sinh xuống còn 22,22 %o, giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống
còn 16,42%o, dân số trung bình khoảng 501,14 ngàn người. Tiếp tục đẩy mạnh
công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội
ngũ cán bộ y tế, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho nhân dân và thực hiện
tốt chính sách khám chữa bệnh miễn phí cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu
số. Phấn đấu nâng tỷ lệ bác sỹ/1vạn dân lên 6,1 tăng 0,3 so với năm 2009; số
trạm y tế xã có bác sĩ lên 30%. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư cơ sở vật chất của hệ
thống y tế các tuyến, đảm bảo đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh, chăm sóc sức
khỏe cho nhân dân.
Rà soát, xây dựng kế hoạch đào tạo nghề cho lao động, gắn đào tạo nghề với
giải quyết việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động nhất là lao động. Phấn đấu
năm 2010 thực hiện việc đào tạo nghề cho 6.500 lao động, tăng tỷ lệ lao động
qua đào tạo lên 29,5%; giải quyết việc làm cho 8.000 lao động. Nâng cao hiệu
quả công tác cai nghiện, giảm tỷ lệ lây lan HIV và thực hiện tốt các mục tiêu
bảo vệ và chăm sóc trẻ em, các chính sách đối với thương binh, gia đình liệt
sỹ, người có công; quan tâm chăm sóc các đối tượng yếu thế trong xã hội và
thực hiện kịp thời các chính sách hỗ trợ người nghèo, trợ cấp xã hội đối với
hộ nghèo, người có thu nhập thấp.
Nâng cao chất lượng các hoạt động nghiên cứu khoa học để cung cấp luận cứ
cho việc hoạch định các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tếxã hội, phát
triển sản xuất. Thực hiện tốt công tác truyền thông, kiểm tra, giám sát về
thực hiện bảo vệ môi trường, quản lý chặt chẽ tài nguyên khoáng sản, đất đai
và tài nguyên rừng và tập trung xử lý có hiệu quả những tồn tại trong công tác
quản lý sử dụng đất đai, nhất là đất ở đô thị, rừng và đất rừng.
Tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá,
xây dựng làng bản, gia đình văn hoá gìn giữ, phát huy bản sắc văn hoá các dân
tộc. Đẩy mạnh phong trào thể thao quần chúng, chú trọng đầu tư huấn luyện, bồi
dưỡng năng khiếu một số môn thể thao thành tích cao mà tỉnh có thế mạnh. Tăng
cường cơ sở vật chất, đổi mới nội dung, chương trình phát thanh – truyền hình
để đáp ứng tốt hơn yêu cầu tuyên truyền chủ trương chính sách của Đảng và nâng
cao đời sống tinh thần cho nhân dân.
3.4. Công tác thanh tra, phòng chống tham nhũng, lãng phí: Tăng cường công
tác thanh tra và xử lý dứt điểm các sai phạm sau thanh tra; đẩy mạnh triển
khai thực hiện chương trình hành động phòng chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm chống lãng phí. Chú trọng công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư khiếu nại
tố cáo của công dân ngay từ cơ sở và tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc giải
quyết đơn thư của công dân theo thẩm quyền; nâng cao trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan nhà nước trong việc giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo của
công dân, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng chống tham nhũng.
3.5. Trong lĩnh vực quốc phòng an ninh, đối ngoại:
Giữ vững ổn định chính trị, chủ quyền biên giới quốc gia, an ninh trật
tự và khối đoàn kết toàn dân. Tiếp tục xây dựng, củng cố thế trận quốc phòng
toàn dân, thế trận an ninh nhân dân và biên phòng toàn dân; xây dựng tiềm lực
quốc phòng an ninh trong khu vực phòng thủ, gắn nhiệm vụ quân sự, quốc phòng
với qui hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. Thực hiện có hiệu quả các
chương trình, đề án quốc gia và của tỉnh về phòng chống tội phạm; chủ động
phòng ngừa, đấu tranh kiềm chế, làm giảm các loại tội phạm và các tai tệ nạn
xã hội. Làm tốt công tác quản lý trật tự xã hội, quản lý vũ khí, chất nổ,
phòng cháy chữa cháy, bảo đảm trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu các tệ
nạn xã hội.
Tiếp tục đẩy mạnh quan hệ hữu nghị hợp tác toàn diện với các tỉnh Bắc Lào,
phối hợp thực hiện có hiệu quả đề án tăng dày và tôn tạo mốc giới Việt Lào.
Sớm đàm phán để mở cửa khẩu A Pa Chải thông thương với Trung Quốc tăng cường
phối hợp quản lý để đảm bảo an ninh trên tuyến biên giới Việt Trung.
Điều2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tăng cường các giải pháp chỉ đạo điều
hành để tổ chức thực hiện thắng lợi các mục tiêu nhiệm vụ phát triển kinh tế
xã hội, quốc phòng an ninh năm 2010 đã được HĐND tỉnh thông qua tại kỳ họp
này.
Điều3. Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và đại biểu HĐND
tỉnh thường xuyên kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được
HĐND tỉnh thông qua
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Điện Biên khóa XII, kỳ họp thứ 17 thông qua
ngày 09 tháng 12 năm 2009./.
CHỦ TỊCH (Đã ký) Mùa A Sơn
| {
"collection_source": [
"Công báo số 42 năm 2009"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2010",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Điện Biên",
"effective_date": "19/12/2009",
"enforced_date": "28/12/2009",
"expiry_date": "...",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "12/12/2009",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND tỉnh Điện Biên",
"Chủ tịch",
"Mùa A Sơn"
],
"official_number": [
"171/2009/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Hết hiệu lực theo thời gian"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 171/2009/NQ-HĐND Về mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2010",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Quyết định số 1770/QĐ-BKH V/v giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2010",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36409"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
69501 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=69501&Keyword= | Quyết định 76/2004/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH GIA LAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
76/2004/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Gia Lai,
ngày
16 tháng
6 năm
2004</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH<br/>
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI</strong></p>
<p align="center">
<strong>Thành lập Trường trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành, huyện Ia Pa</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI </strong></p>
<p>
<em>- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ Luật giáo dục ngày 12/12/1998; Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">23/2000/QĐ-BGD&ĐT</a> ngày 11/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường Trung học;</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ văn bản số 4175/TCCB ngày 25/5/2004 của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc mở trường THPT của tỉnh Gia Lai;</em></p>
<p>
<em>- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo và Giám đốc Sở Nội vụ;</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1</strong>: Thành lập Trường Trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành, huyện Ia Pa trên cơ sở phân hiệu của Trường Trung học Phổ thông Ayun Pa, huyện Ayun Pa.</p>
<p>
Trường trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giáo dục đào tạo, có tư cách pháp nhân, có tài khoản, có con dấu, đặt tại huyện Ia Pa; có chức năng giáo dục chương trình trung học phổ thông cho học sinh trên địa bàn huyện Ia Pa và các vùng lân cận.</p>
<p>
<strong>Điều 2</strong>: Nhiệm vụ, quyền hạn của Trường trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành thực hiện theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">23/2000/QĐ-BGD&ĐT</a> ngày 11/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường trung học và hướng dẫn của cơ quan chức năng cấp trên<em>.</em></p>
<p>
<strong>Điều 3</strong>: Tổ chức bộ máy và biên chế của Trường trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành:</p>
<p>
1- Lãnh đạo: có Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng.</p>
<p>
2- Có tổ chức chuyên môn nghiệp vụ<em>.</em></p>
<p>
3- Biên chế: cân đối trong tổng biên chế sự nghiệp giáo dục được Uỷ ban nhân dân tỉnh phân bổ hàng năm cho Sở Giáo dục & Đào tạo.</p>
<p>
<strong>Điều 4</strong>: Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Ia Pa, Giám đốc sở, Thủ trưởng các Ban ngành, đơn vị có liên quan và Hiệu trưởng Trường trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Thế Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH GIA LAI Số: 76/2004/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia
Lai, ngày 16 tháng 6 năm 2004
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Thành lập Trường trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành, huyện Ia Pa
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 12/12/1998; Quyết định số23/2000/QĐBGD&ĐT ngày
11/7/2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường
Trung học;
Căn cứ văn bản số 4175/TCCB ngày 25/5/2004 của Bộ giáo dục và Đào tạo về
việc mở trường THPT của tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục & Đào tạo và Giám đốc Sở Nội vụ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Thành lập Trường Trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành, huyện Ia
Pa trên cơ sở phân hiệu của Trường Trung học Phổ thông Ayun Pa, huyện Ayun Pa.
Trường trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở
Giáo dục đào tạo, có tư cách pháp nhân, có tài khoản, có con dấu, đặt tại
huyện Ia Pa; có chức năng giáo dục chương trình trung học phổ thông cho học
sinh trên địa bàn huyện Ia Pa và các vùng lân cận.
Điều 2 : Nhiệm vụ, quyền hạn của Trường trung học phổ thông Nguyễn Tất
Thành thực hiện theo Quyết định số 23/2000/QĐBGD&ĐT ngày 11/7/2000 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục đào tạo về việc ban hành Điều lệ Trường trung học và hướng
dẫn của cơ quan chức năng cấp trên .
Điều 3 : Tổ chức bộ máy và biên chế của Trường trung học phổ thông Nguyễn
Tất Thành:
1 Lãnh đạo: có Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng.
2 Có tổ chức chuyên môn nghiệp vụ .
3 Biên chế: cân đối trong tổng biên chế sự nghiệp giáo dục được Uỷ ban nhân
dân tỉnh phân bổ hàng năm cho Sở Giáo dục & Đào tạo.
Điều 4 : Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc
Sở Giáo dục đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Ia Pa, Giám đốc sở, Thủ
trưởng các Ban ngành, đơn vị có liên quan và Hiệu trưởng Trường trung học phổ
thông Nguyễn Tất Thành chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày
ký./.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Thế Dũng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Thành lập Trường trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành, huyện Ia Pa",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Gia Lai",
"effective_date": "16/06/2004",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "16/06/2004",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai",
"Phó Chủ tịch",
"Phạm Thế Dũng"
],
"official_number": [
"76/2004/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 76/2004/QĐ-UB Thành lập Trường trung học phổ thông Nguyễn Tất Thành, huyện Ia Pa",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/1998/QH10 Giáo dục",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7342"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [
[
"Quyết định 23/2000/QĐ-BGD&ĐT Về việc ban hành Điều lệ Trường trung học và hướng dẫn của cơ quan chức năng cấp trên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=69492"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
148915 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangngai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=148915&Keyword= | Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH QUẢNG NGÃI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
18/2021/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Ngãi,
ngày
21 tháng
7 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:618px;" width="618">
<tbody>
<tr>
<td style="width:217px;height:47px;">
<p align="center" style="margin-right:-5.4pt;">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-5.4pt;">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.png" width="67" /><strong>TỈNH QUẢNG NGÃI</strong></p>
</td>
<td style="width:19px;height:47px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:381px;height:47px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image002.png" width="220" /><strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:217px;">
<p align="center" style="margin-right:-5.4pt;">
Số: 18 /2021/NQ-HĐND</p>
</td>
<td style="width:19px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:381px;">
<p align="center">
<em>Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 7 năm 2021</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, </strong></p>
<p align="center">
<strong>mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi</strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="1">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image003.png" width="174" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 2</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">163/2016/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;</em></p>
<p>
<em> Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết </em><em>Q</em><em>uy định</em> <em>mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi</em><em>; Báo cáo thẩm tra của Ban </em><em>Văn hóa - Xã hội </em><em>Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
Nghị quyết này quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
a) Các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.</p>
<p>
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội </strong></p>
<p>
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 360.000 đồng/tháng.</p>
<p>
2. Mức trợ giúp xã hội thực hiện theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2021/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Nguồn kinh phí thực hiện</strong></p>
<p>
1. Nguồn ngân sách nhà nước.</p>
<p>
2. Nguồn kinh phí và hiện vật do các tổ chức, cá nhân đóng góp và giúp đỡ từ thiện.</p>
<p>
3. Nguồn trợ giúp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ trực tiếp cho địa phương hoặc thông qua cơ quan, tổ chức.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_4"></a>4</strong><strong>.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_5"></a>5</strong><strong>.</strong> <strong>Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khoá XIII Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 31 tháng 7 năm 2021./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:624px;" width="624">
<tbody>
<tr>
<td style="width:373px;height:28px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong> </p>
<p>
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;</p>
<p>
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;</p>
<p>
- Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;</p>
<p>
- Vụ Pháp chế của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;</p>
<p>
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;</p>
<p>
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;</p>
<p>
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;</p>
<p>
- Đoàn ĐBQH tỉnh;</p>
<p>
- Các Ban của HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Đại biểu HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh;</p>
<p>
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;</p>
<p>
- Văn phòng UBND tỉnh;</p>
<p>
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;</p>
<p>
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;</p>
<p>
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;</p>
<p>
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;</p>
<p style="margin-right:-.9pt;">
- Lưu: VT, VHXH. ttkan180.</p>
</td>
<td style="width:251px;height:28px;">
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Bùi Thị Quỳnh Vân</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Thị Quỳnh Vân</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 18/2021/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Ngãi, ngày 21 tháng 7 năm 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 1/01/clipimage001.png" width="67" />TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 1/01/clipimage002.png" width="220" />Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 18 /2021/NQHĐND Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 7 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội,
mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1/01/clipimage003.png" width="174" />
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số20/2021/NĐCP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy
định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 81/TTrUBND ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Q uy định mức chuẩn trợ giúp xã hội,
mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ; Báo cáo thẩm tra
của Ban Văn hóa Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐCP
ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ thực hiện chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh.
Điều2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là 360.000 đồng/tháng.
2. Mức trợ giúp xã hội thực hiện theo Nghị định số 20/2021/NĐCP ngày 15
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội.
Điều3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước.
2. Nguồn kinh phí và hiện vật do các tổ chức, cá nhân đóng góp và giúp đỡ từ
thiện.
3. Nguồn trợ giúp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ trực
tiếp cho địa phương hoặc thông qua cơ quan, tổ chức.
Điều4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khoá XIII Kỳ họp thứ 2
thông qua ngày 21 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 31 tháng 7 năm
2021./.
Nơi nhận: UBTV Quốc hội, Chính phủ; Ban Công tác đại biểu của UBTVQH; Bộ Lao độngThương binh và Xã hội, Bộ Tài chính; Vụ Pháp chế của Bộ Lao độngThương binh và Xã hội; Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp; TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh; Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH tỉnh; Các Ban của HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh; Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể tỉnh; Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các Phòng, CV; Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh; Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi; Lưu: VT, VHXH. ttkan180. CHỦ TỊCH Bùi Thị Quỳnh Vân
Chủ tịch
(Đã ký)
Bùi Thị Quỳnh Vân
| {
"collection_source": [
"văn bản gốc"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "tỉnh Quảng Ngãi",
"effective_date": "31/07/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/07/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi",
"Chủ tịch",
"Bùi Thị Quỳnh Vân"
],
"official_number": [
"18/2021/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
70481 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=70481&Keyword= | Quyết định 67/2005/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH GIA LAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
67/2005/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Gia Lai,
ngày
31 tháng
5 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH<br/>
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LA</strong>I</p>
<p align="center">
<strong>Về việc về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của<br/>
Sở Thương mại và Du lịch và chức năng quản lý Nhà nước<br/>
về thương mại, du lịch ở cấp huyện, cấp xã</strong></p>
<p align="center">
<strong>__________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI </strong></p>
<p>
<em>- Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">08/2005/BTM-BNV</a> ngày 08/4/2005 của liên Bộ Thương mại - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về thương mại ở địa phương; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">48/2005/TT-BNV</a> ngày 29/4/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch và Giám đốc Sở Nội vụ.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1:</strong> Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thương mại và Du lịch thực hiện theo Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">08/2005/BTM-BNV</a> ngày 08/4/2005 của liên Bộ Thương mại - Bộ Nội vụ, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">48/2005/TT-BNV</a> ngày 29/4/2005 của Bộ Nội vụ và theo hướng dẫn của các cơ quan chức năng cấp trên.</p>
<p>
<strong>Điều 2</strong>: Tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Thương mại và Du lịch:</p>
<p>
1. Lãnh đạo có Giám đốc và Phó Giám đốc.</p>
<p>
2. Phòng, ban chuyên môn:</p>
<p>
- Văn phòng;</p>
<p>
- Thanh tra;</p>
<p>
- Phòng Kế hoạch - Thống kê;</p>
<p>
- Phòng Quản lý Thương mại;</p>
<p>
- Phòng Quản lý Du lịch;</p>
<p>
3. Đơn vị trực thuộc:</p>
<p>
- Chi cục Quản lý thị trường.</p>
<p>
4. Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng, ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc.</p>
<p>
5. Biên chế của Sở Thương mại và Du lịch do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hàng năm.</p>
<p>
<strong>Điều 3:</strong> Chức năng quản lý nhà nước về thương mại, du lịch ở cấp huyện, cấp xã thực hiện theo Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">08/2005/BTM-BNV</a> ngày 08/4/2005 của liên Bộ Thương mại - Bộ Nội vụ, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">48/2005/TT-BNV</a> ngày 29/4/2005 của Bộ Nội vụ và hướng dẫn của các cơ quan chức năng cấp trên.</p>
<p>
Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ quản lý về thương mại, du lịch cho Phòng Kinh tế huyện, thị xã, thành phố.</p>
<p>
<strong>Điều 5:</strong> Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này thay thế Quyết định số 1140/QĐ-UB ngày 06/10/1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Thế Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH GIA LAI Số: 67/2005/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia
Lai, ngày 31 tháng 5 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Về việc về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
Sở Thương mại và Du lịch và chức năng quản lý Nhà nước
về thương mại, du lịch ở cấp huyện, cấp xã
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số08/2005/BTMBNV ngày 08/4/2005 của liên Bộ
Thương mại Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về thương
mại ở địa phương; Thông tư số 48/2005/TTBNV ngày 29/4/2005 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên
môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thương mại và Du lịch thực
hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2005/BTMBNV ngày 08/4/2005 của liên Bộ
Thương mại Bộ Nội vụ, Thông tư số 48/2005/TTBNV ngày 29/4/2005 của Bộ Nội
vụ và theo hướng dẫn của các cơ quan chức năng cấp trên.
Điều 2 : Tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Thương mại và Du lịch:
1. Lãnh đạo có Giám đốc và Phó Giám đốc.
2. Phòng, ban chuyên môn:
Văn phòng;
Thanh tra;
Phòng Kế hoạch Thống kê;
Phòng Quản lý Thương mại;
Phòng Quản lý Du lịch;
3. Đơn vị trực thuộc:
Chi cục Quản lý thị trường.
4. Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các phòng, ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc.
5. Biên chế của Sở Thương mại và Du lịch do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định
phân bổ hàng năm.
Điều 3: Chức năng quản lý nhà nước về thương mại, du lịch ở cấp huyện, cấp
xã thực hiện theo Thông tư liên tịch số 08/2005/BTMBNV ngày 08/4/2005 của
liên Bộ Thương mại Bộ Nội vụ, Thông tư số 48/2005/TTBNV ngày 29/4/2005 của
Bộ Nội vụ và hướng dẫn của các cơ quan chức năng cấp trên.
Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ
quản lý về thương mại, du lịch cho Phòng Kinh tế huyện, thị xã, thành phố.
Điều 5: Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên
quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1140/QĐUB ngày 06/10/1997 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở
Thương mại và Du lịch và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Thế Dũng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch và chức năng quản lý Nhà nước\n về thương mại, du lịch ở cấp huyện, cấp xã",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Gia Lai",
"effective_date": "10/06/2005",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "31/05/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai",
"Chủ tịch",
"Phạm Thế Dũng"
],
"official_number": [
"67/2005/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 36/2019/QĐ-UBND Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=138911"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 1140/QĐ-UB Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70479"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 67/2005/QĐ-UB Về việc về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Thương mại và Du lịch và chức năng quản lý Nhà nước\n về thương mại, du lịch ở cấp huyện, cấp xã",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 48/2005/TT-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về du lịch ở địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18369"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
92662 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//phutho/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=92662&Keyword= | Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH PHÚ THỌ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
14/2011/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Phú Thọ,
ngày
18 tháng
8 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ</strong></p>
<p align="center">
<strong>giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030</strong></p>
<p align="center">
<strong>_________________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ HAI</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">99/2008/QĐ-TTg</a> ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">35/2009/QĐ-TTg</a> ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh chiến lược Giao thông Vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;</p>
<p>
Quyết định số 1327/QĐ/TTg ngày 24 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">05/2011/QĐ-TTg</a> ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;</p>
<p>
Sau khi xem xét Tờ trình số 2338/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh về quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, và thảo luận.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Tán thành thông qua Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giao đoạn 2011 - 2020 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:</p>
<p>
<strong>I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN</strong></p>
<p>
- Ưu tiên đầu tư phát triển giao thông vận tải, phù hợp với quy hoạch giao thông vùng và cả nước; đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế, tạo động lực cho tỉnh Phú Thọ phát triển mạnh mẽ, bền vững trên mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.</p>
<p>
- Phát triển hệ thống giao thông vận tải một cách đồng bộ, thống nhất, từng bước hiện đại và bền vững, liên kết hợp lý giữa hệ thống giao thông đối nội và đối ngoại, giữa các tuyến giao thông nội bộ, giữa các vùng lãnh thổ, giữa đô thị và nông thôn tạo thành mạng lưới giao thông hoàn chỉnh, đáp ứng tốt yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.</p>
<p>
- Tập trung nguồn lực để đưa vào cấp kỹ thuật hướng tới hiện đại hệ thống giao thông hiện có: đẩy mạnh tốc độ xây dựng các tuyến đường trọng yếu theo quy hoạch được duyệt; coi trọng công tác quản lý, bảo trì để tận dụng tối đa năng lực khai thác kết cấu hạ tầng giao thông.</p>
<p>
- Từng bước xã hội hoá trong đầu tư, quản lý, khai thác sử dụng giao thông vận tải. Phát huy nội lực, thu hút mọi thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức tham gia đầu tư phát triển hạ tầng giao thông; dành quỹ đất hợp lý cho giao thông; đảm bảo hành lang và bảo vệ môi trường; cảnh quan.</p>
<p>
<strong>II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN</strong></p>
<p>
<strong>1. Mục tiêu tổng quát</strong></p>
<p>
Xây dựng và phát triển hệ thống giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ đồng bộ, hướng tới hiện đại cả về kết cấu hạ tầng, vận tải và công nghiệp giao thông nhằm phát triển hợp lý, thống nhất trong toàn tỉnh, đáp ứng được nhu cầu phát triển của nền kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh; góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.</p>
<p>
<strong>2. Mục tiêu cụ thể</strong></p>
<p>
a) Giai đoạn 2011 - 2020</p>
<p>
Về vận tải: Đáp ứng được nhu cầu về vận tải với chất lượng tốt, giá cả hợp lý, an toàn, tiện lợi, kiềm chế tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường; cụ thể: Khối lượng vận tải hàng hóa đến 2020 đạt 63,8 triệu tấn, tăng bình quân 11%/năm. Khối lượng vận chuyển hành khách đến 2020 đạt 17,8 triệu lượt hành khách, tăng bình quân 11%/năm.</p>
<p>
Về kết cấu hạ tầng giao thông:</p>
<p>
- Đường bộ: Hệ thống quốc lộ, đường tỉnh phải đưa vào cấp hạng kỹ thuật, 100% được thảm bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng. Quốc lộ đạt tiêu chuẩn cấp II, III; đường tỉnh tối thiểu đạt cấp IV, một số đoạn tuyến trọng yếu và có lưu lượng xe lớn đạt cấp II.</p>
<p>
- Giao thông đô thị: 100% mặt đường nhựa hóa và cứng hóa, phát triển theo hướng hiện đại, đảm bảo đủ quỹ đất dành cho giao thông.</p>
<p>
- Giao thông nông thôn: 70% được cứng hóa, trong đó đường huyện 100% được cứng hóa, đạt tối thiểu cấp V và đường xã đạt tối thiểu cấp VI.</p>
<p>
- Đường thủy nội địa: Tập trung nạo vét các tuyến chính đảm bảo đạt tối thiểu cấp III.</p>
<p>
- Đường sắt: Thực hiện theo quy hoạch quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và thỏa thuận với địa phương.</p>
<p>
b) Giai đoạn 2021 - 2030</p>
<p>
Về vận tải: Thoả mãn nhu cầu của xã hội với chất lượng ngày càng cao, nhanh chóng, êm thuận, an toàn, cụ thể: Khối lượng vận tải hàng hóa đến 2030 đạt 137,0 triệu đồng, tăng bình quân 8%/năm. Khối lượng vận chuyển hành khách đến 2030 đạt 37,7 triệu lượt hành khách, tăng bình quân 8%/năm.</p>
<p>
Về kết cấu hạ tầng giao thông:</p>
<p>
- Hoàn thiện và cơ bản hiện đại hóa hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh nhất là giao thông đường bộ.</p>
<p>
- Xây dựng xong các tuyến đường bộ cao tốc, các cầu lớn, các cảng thủy nội địa chính, tuyến đường sắt khổ 1435 mm.</p>
<p>
- Hoàn thành xây dựng hệ thống bến xe, bãi đỗ, điểm dừng nghỉ.</p>
<p>
- Nhựa hóa và bê tông hóa 100% đường tỉnh, đường huyện và đường xã, gắn với việc xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng giao thông hiện đại.</p>
<p>
<strong>III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG</strong></p>
<p>
<strong>1. Về đường bộ</strong></p>
<p>
a) Đường cao tốc, quốc lộ<em> (kèm theo phụ biểu số 1):</em></p>
<p>
- Hoàn thành xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai và đường Hồ Chí Minh.</p>
<p>
- Các tuyến quốc lộ qua địa bàn được nâng cấp tối thiểu đạt cấp III, trong đó một số đoạn qua khu vực đô thị đạt cấp II; cần nghiên cứu phương án xây dựng tuyến tránh qua các khu đô thị, đông dân cư.</p>
<p>
b) Hệ thống đường tỉnh: Tiếp tục được nâng lên tối thiểu cấp IV và từng bước hiện đại <em>(kèm theo phụ biểu số 2).</em></p>
<p>
c) Các cầu lớn: Tổng số 15 chiếc, được đầu tư phân kỳ theo danh mục <em>(kèm theo phụ biểu số 3)</em>.</p>
<p>
d) Giao thông nông thôn:</p>
<p>
- Giai đoạn 2011 - 2020: Cứng hóa 70% đường giao thông nông thôn, trong đó: 100% đường huyện và đường trục xã; 50% đường trục thôn, xóm; các đường còn lại đảm bảo đi lại thuận lại, đường huyện đảm bảo tối thiểu cấp V, đường xã tối thiểu đạt cấp VI.</p>
<p>
- Giai đoạn 2021 - 2030: Cứng hóa 100% đường giao thông nông thôn, gắn với việc xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng giao thông hiện đại.</p>
<p>
đ) Giao thông đô thị:</p>
<p>
Phát triển mạng lưới giao thông phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị, đảm bảo quỹ đất cho giao thông đạt từ 20 -25% đất xây dựng đô thị. Những trục phố chính đạt quy mô 4 - 6 làn xe trở lên; những tuyến nhánh có quy mô ít nhất 2 làn xe, hệ thống công trình phụ trợ đảm bảo hiện đại, mỹ quan. Dành quỹ đất hợp lý để xây dựng bãi đổ xe (giao thông tĩnh) trên mỗi khu phố.</p>
<p>
e) Các bến, bãi đỗ xe: Được nâng cấp và quy hoạch mới theo hướng hiện đại, hợp lý; với tổng số: 22 bến xe khách, 02 bến xe hàng. Mỗi huyện, thành, thị có ít nhất 01 bến xe đạt tối thiểu loại 4; ưu tiên xây dựng các bến xe khách và xe hàng có quy mô lớn tại thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ (đạt loại 1-:-2).</p>
<p>
<strong>2. Về đường sắt</strong></p>
<p>
Thực hiện theo quy hoạch quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và thỏa thuận với địa phương. Xây dựng mới đường sắt khổ 1435 mm song song với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai. Đối với tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai hiện tại di chuyển ra khỏi khu vực trung tâm thành phố Việt Trì (dự kiến về phía tây và xây dựng mới ga Việt Trì, Thụy Vân).</p>
<p>
<strong>3. Về đường thủy nội địa</strong></p>
<p>
- Đối với các luồng tuyến: Nâng cấp, nạo luồng lạch các tuyến vận tải chính để đưa vào đúng cấp kỹ thuật cần thiết:</p>
<p>
Tuyến Hà Nội - Việt Trì đạt cấp II, độ sâu > 2,0m</p>
<p>
Tuyến Việt Trì - Yên Bái đạt cấp III > 1,5m</p>
<p>
Tuyến Ngã ba Hồng Đà - cảng Hòa Bình đạt cấp III, sâu > 1,5m</p>
<p>
Các tuyến do địa phương quản lý được nạo vét, khơi thông và hoàn chỉnh hệ thống cơ sở hạ tầng, tín hiệu.</p>
<p>
- Đối với các cảng sông: Đầu tư xây dựng mới và nâng cấp hệ thống cảng sông hiện có, nhằm đáp ứng tốt nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của từng vùng, tổng số 09 cảng bao gồm: Cảng Việt Trì, thị xã Phú Thọ, An Đạo, Yến Mao, Dữu Lâu, Sóc Đăng, Trung Hà, Cổ Tiết và cảng nhà máy nhiệt điện Phù Ninh.</p>
<p>
<strong>IV. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI</strong></p>
<p>
<strong>1. Đối với tuyến vận tải</strong></p>
<p>
- Nâng cao chất lượng đối với các tuyến hiện có. Phát triển một số tuyến liên vận quốc tế, đặc biệt với Trung Quốc và Lào.</p>
<p>
- Phát triển nhanh các tuyến vận tải hành khách nội tỉnh, các tuyến liên tỉnh có cự ly ngắn, phát triển mạnh loại hình vận tải hành khách liên tỉnh chất lượng cao, ưu tiên phát triển mạng lưới xe buýt, các loại hình vận tải taxi trên địa bàn tỉnh, đặc biệt tại thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ.</p>
<p>
<strong>2. Đối với phương tiện vận tải</strong></p>
<p>
- Về hàng hóa : Đến năm 2020 có gần 21.000 phương tiện, tăng bình quân 7,2%/năm trong giai đoạn 2011 - 2020. Năm 2030 có trên 30.800 phương tiện, tăng bình quân 4%/năm trong giai đoạn 2021 - 2030.</p>
<p>
- Về hành khách: Đến năm 2020 có gần 17.500 phương tiện tăng bình quân 9,8%/năm giai đoạn 2011 - 2020. Năm 2030 có gần 37.200 phương tiện, tăng bình quân 7,8%/năm giai đoạn 2021 - 2030.</p>
<p>
- Về vận tải thủy nội địa: Đến năm 2020 có gần 640 phương tiện; năm 2030: Có trên 940 phương tiện.</p>
<p>
<strong>V. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP GIAO THÔNG VẬN TẢI</strong></p>
<p>
- Đầu tư xây dựng các nhà máy đóng mới, lắp ráp ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ các thành phần kinh tế tư nhân, tập thể và các doanh nghiệp nhằm phát triển lĩnh vực sửa chữa, đóng mới, lắp ráp phương tiện đơn giản như xe máy, xe vận tải nhỏ...</p>
<p>
- Tiếp tục phát triển mạnh công nghệ đóng mới và sửa chữa các loại tàu có tải trọng từ 200 - 1000 tấn phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa trên địa bàn.</p>
<p>
- Đối với trung tâm đăng kiểm:</p>
<p>
Giai đoạn 2011 - 2020: Nâng cấp, hiện đại hóa trung tâm đăng kiểm hiện có: xây mới một trung tâm đặt tại thị xã Phú Thọ với 2 dây chuyền công suất đến 24.000 xe/năm.</p>
<p>
Giai đoạn 2021 - 2030: Duy trì phát triển các trung tâm đăng kiểm hiện có, xây mới một trung tâm đăng kiểm tại Tam Nông với 1 dây chuyển công suất đến 12.000 xe/năm.</p>
<p>
- Đối với các cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe:</p>
<p>
Giai đoạn 2011 - 2020: Đầu tư mới và phát triển các cơ sở hiện có, với tổng số 18 cơ sở thuộc thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ, Phù Ninh, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy và Đoan Hùng, trong đó xây dựng mới thêm 2 cơ sở đào tạo xe ô tô, mô tô kết hợp làm trung tâm sát hạch lái xe loại 3 tại huyện Thanh Thủy và Cẩm Khê.</p>
<p>
Giai đoạn 2021 - 2030: Ưu tiên việc mở rộng, phát triển ngành nghề đào tạo, lái xe cho các trung tâm sẵn có.</p>
<p>
<strong>VI. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG</strong></p>
<p>
Tổng nhu cầu vốn dự kiến: 93.449 tỷ đồng, trong đó phân kỳ đầu tư như sau:</p>
<p>
- Giai đoạn 2011 - 2015 : 30.655 tỷ đồng</p>
<p>
- Giai đoạn 2016 - 2020 : 21.276 tỷ đồng</p>
<p>
- Giai đoạn 2020 - 2030 : 41.518 tỷ đồng</p>
<p>
<strong>VII. MỘT SỐ GIẢI PHÁP, CHÍNH SÁCH CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH</strong></p>
<p>
<strong>1. Giải pháp, chính sách quản lý quy hoạch</strong></p>
<p>
Sau khi quy hoạch được duyệt, các cấp chính quyền phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân trong việc phổ biến, công khai và tuyên truyền thực hiện quy hoạch.</p>
<p>
Xây dựng kế hoạch cụ thể đầu tư phát triển các công trình giao thông trên địa bàn tỉnh. Căn cứ vào quy hoạch này, các huyện, thành, thị xây dựng quy hoạch phát triển giao thông trên địa bàn mình quản lý cho phù hợp với quy hoạch chung của tỉnh.</p>
<p>
Việc đầu tư cải tạo nâng cấp, xây dựng mới các tuyến giao thông và các công trình phục vụ vận tải trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với quy hoạch được duyệt và theo đúng các quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành.</p>
<p>
Các cấp chính quyền có kế hoạch giành quỹ đất để mở rộng, nâng cấp các công trình giao thông nhằm giảm thiểu chi phí đền bù và các vấn đề có liên quan đến giải phóng mặt bằng khi tiến hành xây dựng sau này.</p>
<p>
<strong>2. Giải pháp, chính sách về vốn</strong></p>
<p>
Phát huy tốt nội lực, đồng thời sử dụng hiệu quả các nguồn ngân sách địa phương và hỗ trợ từ Trung ương cho giao thông, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư từ nhiều nguồn vốn hợp pháp dưới nhiều hình thức khác nhau như: Đầu tư liên doanh, liên kết, BOT, BTO, BT, hợp tác nhà nước và tư nhân (PPP)...</p>
<p>
Đẩy mạnh huy động vốn từ việc khai thác quỹ đất dọc các công trình giao thông, đặc biệt là đối với các tuyến đường quy hoạch xây dựng mới.</p>
<p>
Thực hiện xã hội hóa trong huy động các nguồn lực đầu tư để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết của tỉnh ủy về phát triển giao thông nông thôn đến năm 2015 nâng mức hỗ trợ của tỉnh cho đầu tư xây dựng và cứng hóa đường giao thông nông thôn.</p>
<p>
Bố trí nguồn kinh phí cho công tác giải phóng hành lang an toàn giao thông, tạo quỹ đất để bảo vệ tốt kết cấu hạ tầng giao thông.</p>
<p>
Có chính sách phù hợp nhằm thu hút các hoạt động kinh doanh vận tải như: Ưu đãi về vốn đầu tư phương tiện, thuế, cơ sở hạ tầng...</p>
<p>
<strong>3. Giải pháp, chính sách đảm bảo trật tự, an toàn giao thông</strong></p>
<p>
Triển khai đồng bộ nhiều giải pháp như đầu tư phát triển và hoàn thiện, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông đường bô, tăng cường công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực vận tải và phương tiện người lái, chất lượng công tác đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.</p>
<p>
Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực hiện Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">32/2007/NQ-CP</a> ngày 29/06/2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn giao thông. Từng bước khắc phục những tồn tại trong công tác quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, chỉ đạo phối hợp giữa các ngành, các cấp, các tổ chức đoàn thể và các lực lượng khác trong xã hội nhằm nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiên quyết xử lý những vi phạm về trật tự an toàn giao thông và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.</p>
<p>
<strong>4. Giải pháp, chính sách về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường</strong></p>
<p>
Khuyến khích ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến (đặc biệt là công nghệ thông tin) và công tác quản lý và tổ chức thực hiện dự án, từng bước hiện đại hóa các phương tiện vận tải. Tổ chức quản lý tốt công tác bảo vệ môi trường, giảm thiểu tác động môi trường trong các hoạt động về đầu tư xây dựng và khai thác vận tải.</p>
<p>
<strong>5. Giải pháp, chính sách phát triển nguồn nhân lực</strong></p>
<p>
Trong thời gian tới cần tập trung đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài, đặc biệt là đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ và công nhân lành nghề một cách đồng bộ kể cả trong khâu thiết kế, quản lý giám sát dự án, thi công và quản lý về giao thông vận tải, có những chính sách thích hợp nhằm tạo điều kiện tiếp cận với những công nghệ mới trong xây dựng cầu đường, công tác quản lý vận tải, phương tiện, người lái...</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Hội đồng nhân dân tỉnh giao:</p>
<p>
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;</p>
<p>
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2011.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Doãn Khánh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH PHÚ THỌ Số: 14/2011/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Phú
Thọ, ngày 18 tháng 8 năm 2011
NGHỊ QUYẾT
Về quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ
giai đoạn 2011 2020 và định hướng đến năm 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Quyết định số 99/2008/QĐTTg ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Phú
Thọ đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 35/2009/QĐTTg ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh chiến lược Giao thông Vận tải đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Quyết định số 1327/QĐ/TTg ngày 24 tháng 8 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Quy hoạch phát triển Giao thông Vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020
và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 05/2011/QĐTTg ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh
tế trọng điểm Bắc bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1509/QĐBGTVT ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông Vận tải về việc phê duyệt chiến lược phát triển giao thông nông
thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2338/TTrUBND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của UBND
tỉnh về quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011
2020 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân
sách, và thảo luận.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Tán thành thông qua Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh
Phú Thọ giao đoạn 2011 2020 và định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ
yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN
Ưu tiên đầu tư phát triển giao thông vận tải, phù hợp với quy hoạch giao
thông vùng và cả nước; đáp ứng được yêu cầu của nền kinh tế, tạo động lực cho
tỉnh Phú Thọ phát triển mạnh mẽ, bền vững trên mọi lĩnh vực kinh tế xã hội,
quốc phòng, an ninh.
Phát triển hệ thống giao thông vận tải một cách đồng bộ, thống nhất, từng
bước hiện đại và bền vững, liên kết hợp lý giữa hệ thống giao thông đối nội và
đối ngoại, giữa các tuyến giao thông nội bộ, giữa các vùng lãnh thổ, giữa đô
thị và nông thôn tạo thành mạng lưới giao thông hoàn chỉnh, đáp ứng tốt yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Tập trung nguồn lực để đưa vào cấp kỹ thuật hướng tới hiện đại hệ thống
giao thông hiện có: đẩy mạnh tốc độ xây dựng các tuyến đường trọng yếu theo
quy hoạch được duyệt; coi trọng công tác quản lý, bảo trì để tận dụng tối đa
năng lực khai thác kết cấu hạ tầng giao thông.
Từng bước xã hội hoá trong đầu tư, quản lý, khai thác sử dụng giao thông
vận tải. Phát huy nội lực, thu hút mọi thành phần kinh tế dưới nhiều hình thức
tham gia đầu tư phát triển hạ tầng giao thông; dành quỹ đất hợp lý cho giao
thông; đảm bảo hành lang và bảo vệ môi trường; cảnh quan.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng và phát triển hệ thống giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ đồng bộ, hướng
tới hiện đại cả về kết cấu hạ tầng, vận tải và công nghiệp giao thông nhằm
phát triển hợp lý, thống nhất trong toàn tỉnh, đáp ứng được nhu cầu phát triển
của nền kinh tế xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh; góp phần quan trọng vào
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2011 2020
Về vận tải: Đáp ứng được nhu cầu về vận tải với chất lượng tốt, giá cả hợp lý,
an toàn, tiện lợi, kiềm chế tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường;
cụ thể: Khối lượng vận tải hàng hóa đến 2020 đạt 63,8 triệu tấn, tăng bình
quân 11%/năm. Khối lượng vận chuyển hành khách đến 2020 đạt 17,8 triệu lượt
hành khách, tăng bình quân 11%/năm.
Về kết cấu hạ tầng giao thông:
Đường bộ: Hệ thống quốc lộ, đường tỉnh phải đưa vào cấp hạng kỹ thuật, 100%
được thảm bê tông nhựa, láng nhựa hoặc bê tông xi măng. Quốc lộ đạt tiêu chuẩn
cấp II, III; đường tỉnh tối thiểu đạt cấp IV, một số đoạn tuyến trọng yếu và
có lưu lượng xe lớn đạt cấp II.
Giao thông đô thị: 100% mặt đường nhựa hóa và cứng hóa, phát triển theo
hướng hiện đại, đảm bảo đủ quỹ đất dành cho giao thông.
Giao thông nông thôn: 70% được cứng hóa, trong đó đường huyện 100% được
cứng hóa, đạt tối thiểu cấp V và đường xã đạt tối thiểu cấp VI.
Đường thủy nội địa: Tập trung nạo vét các tuyến chính đảm bảo đạt tối thiểu
cấp III.
Đường sắt: Thực hiện theo quy hoạch quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt và thỏa thuận với địa phương.
b) Giai đoạn 2021 2030
Về vận tải: Thoả mãn nhu cầu của xã hội với chất lượng ngày càng cao, nhanh
chóng, êm thuận, an toàn, cụ thể: Khối lượng vận tải hàng hóa đến 2030 đạt
137,0 triệu đồng, tăng bình quân 8%/năm. Khối lượng vận chuyển hành khách đến
2030 đạt 37,7 triệu lượt hành khách, tăng bình quân 8%/năm.
Về kết cấu hạ tầng giao thông:
Hoàn thiện và cơ bản hiện đại hóa hệ thống hạ tầng giao thông trên địa bàn
tỉnh nhất là giao thông đường bộ.
Xây dựng xong các tuyến đường bộ cao tốc, các cầu lớn, các cảng thủy nội
địa chính, tuyến đường sắt khổ 1435 mm.
Hoàn thành xây dựng hệ thống bến xe, bãi đỗ, điểm dừng nghỉ.
Nhựa hóa và bê tông hóa 100% đường tỉnh, đường huyện và đường xã, gắn với
việc xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng giao thông hiện đại.
III. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
1. Về đường bộ
a) Đường cao tốc, quốc lộ (kèm theo phụ biểu số 1):
Hoàn thành xây dựng đường cao tốc Nội Bài Lào Cai và đường Hồ Chí Minh.
Các tuyến quốc lộ qua địa bàn được nâng cấp tối thiểu đạt cấp III, trong đó
một số đoạn qua khu vực đô thị đạt cấp II; cần nghiên cứu phương án xây dựng
tuyến tránh qua các khu đô thị, đông dân cư.
b) Hệ thống đường tỉnh: Tiếp tục được nâng lên tối thiểu cấp IV và từng bước
hiện đại (kèm theo phụ biểu số 2).
c) Các cầu lớn: Tổng số 15 chiếc, được đầu tư phân kỳ theo danh mục (kèm theo
phụ biểu số 3).
d) Giao thông nông thôn:
Giai đoạn 2011 2020: Cứng hóa 70% đường giao thông nông thôn, trong đó:
100% đường huyện và đường trục xã; 50% đường trục thôn, xóm; các đường còn lại
đảm bảo đi lại thuận lại, đường huyện đảm bảo tối thiểu cấp V, đường xã tối
thiểu đạt cấp VI.
Giai đoạn 2021 2030: Cứng hóa 100% đường giao thông nông thôn, gắn với
việc xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng giao thông hiện đại.
đ) Giao thông đô thị:
Phát triển mạng lưới giao thông phải phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị,
đảm bảo quỹ đất cho giao thông đạt từ 20 25% đất xây dựng đô thị. Những trục
phố chính đạt quy mô 4 6 làn xe trở lên; những tuyến nhánh có quy mô ít nhất
2 làn xe, hệ thống công trình phụ trợ đảm bảo hiện đại, mỹ quan. Dành quỹ đất
hợp lý để xây dựng bãi đổ xe (giao thông tĩnh) trên mỗi khu phố.
e) Các bến, bãi đỗ xe: Được nâng cấp và quy hoạch mới theo hướng hiện đại, hợp
lý; với tổng số: 22 bến xe khách, 02 bến xe hàng. Mỗi huyện, thành, thị có ít
nhất 01 bến xe đạt tối thiểu loại 4; ưu tiên xây dựng các bến xe khách và xe
hàng có quy mô lớn tại thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ (đạt loại 1:2).
2. Về đường sắt
Thực hiện theo quy hoạch quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và
thỏa thuận với địa phương. Xây dựng mới đường sắt khổ 1435 mm song song với
đường cao tốc Nội Bài Lào Cai. Đối với tuyến đường sắt Hà Nội Lào Cai hiện
tại di chuyển ra khỏi khu vực trung tâm thành phố Việt Trì (dự kiến về phía
tây và xây dựng mới ga Việt Trì, Thụy Vân).
3. Về đường thủy nội địa
Đối với các luồng tuyến: Nâng cấp, nạo luồng lạch các tuyến vận tải chính
để đưa vào đúng cấp kỹ thuật cần thiết:
Tuyến Hà Nội Việt Trì đạt cấp II, độ sâu > 2,0m
Tuyến Việt Trì Yên Bái đạt cấp III > 1,5m
Tuyến Ngã ba Hồng Đà cảng Hòa Bình đạt cấp III, sâu > 1,5m
Các tuyến do địa phương quản lý được nạo vét, khơi thông và hoàn chỉnh hệ
thống cơ sở hạ tầng, tín hiệu.
Đối với các cảng sông: Đầu tư xây dựng mới và nâng cấp hệ thống cảng sông
hiện có, nhằm đáp ứng tốt nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của từng vùng,
tổng số 09 cảng bao gồm: Cảng Việt Trì, thị xã Phú Thọ, An Đạo, Yến Mao, Dữu
Lâu, Sóc Đăng, Trung Hà, Cổ Tiết và cảng nhà máy nhiệt điện Phù Ninh.
IV. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI
1. Đối với tuyến vận tải
Nâng cao chất lượng đối với các tuyến hiện có. Phát triển một số tuyến liên
vận quốc tế, đặc biệt với Trung Quốc và Lào.
Phát triển nhanh các tuyến vận tải hành khách nội tỉnh, các tuyến liên tỉnh
có cự ly ngắn, phát triển mạnh loại hình vận tải hành khách liên tỉnh chất
lượng cao, ưu tiên phát triển mạng lưới xe buýt, các loại hình vận tải taxi
trên địa bàn tỉnh, đặc biệt tại thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ.
2. Đối với phương tiện vận tải
Về hàng hóa : Đến năm 2020 có gần 21.000 phương tiện, tăng bình quân
7,2%/năm trong giai đoạn 2011 2020. Năm 2030 có trên 30.800 phương tiện,
tăng bình quân 4%/năm trong giai đoạn 2021 2030.
Về hành khách: Đến năm 2020 có gần 17.500 phương tiện tăng bình quân
9,8%/năm giai đoạn 2011 2020. Năm 2030 có gần 37.200 phương tiện, tăng bình
quân 7,8%/năm giai đoạn 2021 2030.
Về vận tải thủy nội địa: Đến năm 2020 có gần 640 phương tiện; năm 2030: Có
trên 940 phương tiện.
V. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP GIAO THÔNG VẬN TẢI
Đầu tư xây dựng các nhà máy đóng mới, lắp ráp ô tô, xe máy trên địa bàn
tỉnh. Hỗ trợ các thành phần kinh tế tư nhân, tập thể và các doanh nghiệp nhằm
phát triển lĩnh vực sửa chữa, đóng mới, lắp ráp phương tiện đơn giản như xe
máy, xe vận tải nhỏ...
Tiếp tục phát triển mạnh công nghệ đóng mới và sửa chữa các loại tàu có tải
trọng từ 200 1000 tấn phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa trên địa bàn.
Đối với trung tâm đăng kiểm:
Giai đoạn 2011 2020: Nâng cấp, hiện đại hóa trung tâm đăng kiểm hiện có: xây
mới một trung tâm đặt tại thị xã Phú Thọ với 2 dây chuyền công suất đến 24.000
xe/năm.
Giai đoạn 2021 2030: Duy trì phát triển các trung tâm đăng kiểm hiện có, xây
mới một trung tâm đăng kiểm tại Tam Nông với 1 dây chuyển công suất đến 12.000
xe/năm.
Đối với các cơ sở đào tạo, sát hạch lái xe:
Giai đoạn 2011 2020: Đầu tư mới và phát triển các cơ sở hiện có, với tổng số
18 cơ sở thuộc thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ, Phù Ninh, Tam Nông, Cẩm
Khê, Thanh Thủy và Đoan Hùng, trong đó xây dựng mới thêm 2 cơ sở đào tạo xe ô
tô, mô tô kết hợp làm trung tâm sát hạch lái xe loại 3 tại huyện Thanh Thủy và
Cẩm Khê.
Giai đoạn 2021 2030: Ưu tiên việc mở rộng, phát triển ngành nghề đào tạo,
lái xe cho các trung tâm sẵn có.
VI. NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ CHO GIAO THÔNG
Tổng nhu cầu vốn dự kiến: 93.449 tỷ đồng, trong đó phân kỳ đầu tư như sau:
Giai đoạn 2011 2015 : 30.655 tỷ đồng
Giai đoạn 2016 2020 : 21.276 tỷ đồng
Giai đoạn 2020 2030 : 41.518 tỷ đồng
VII. MỘT SỐ GIẢI PHÁP, CHÍNH SÁCH CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp, chính sách quản lý quy hoạch
Sau khi quy hoạch được duyệt, các cấp chính quyền phối hợp chặt chẽ với Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân trong việc phổ biến, công khai và
tuyên truyền thực hiện quy hoạch.
Xây dựng kế hoạch cụ thể đầu tư phát triển các công trình giao thông trên địa
bàn tỉnh. Căn cứ vào quy hoạch này, các huyện, thành, thị xây dựng quy hoạch
phát triển giao thông trên địa bàn mình quản lý cho phù hợp với quy hoạch
chung của tỉnh.
Việc đầu tư cải tạo nâng cấp, xây dựng mới các tuyến giao thông và các công
trình phục vụ vận tải trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với quy hoạch được duyệt
và theo đúng các quy định về quản lý đầu tư xây dựng hiện hành.
Các cấp chính quyền có kế hoạch giành quỹ đất để mở rộng, nâng cấp các công
trình giao thông nhằm giảm thiểu chi phí đền bù và các vấn đề có liên quan đến
giải phóng mặt bằng khi tiến hành xây dựng sau này.
2. Giải pháp, chính sách về vốn
Phát huy tốt nội lực, đồng thời sử dụng hiệu quả các nguồn ngân sách địa
phương và hỗ trợ từ Trung ương cho giao thông, tăng cường công tác xúc tiến
đầu tư từ nhiều nguồn vốn hợp pháp dưới nhiều hình thức khác nhau như: Đầu tư
liên doanh, liên kết, BOT, BTO, BT, hợp tác nhà nước và tư nhân (PPP)...
Đẩy mạnh huy động vốn từ việc khai thác quỹ đất dọc các công trình giao thông,
đặc biệt là đối với các tuyến đường quy hoạch xây dựng mới.
Thực hiện xã hội hóa trong huy động các nguồn lực đầu tư để phát triển kết cấu
hạ tầng giao thông, tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết của tỉnh ủy về
phát triển giao thông nông thôn đến năm 2015 nâng mức hỗ trợ của tỉnh cho đầu
tư xây dựng và cứng hóa đường giao thông nông thôn.
Bố trí nguồn kinh phí cho công tác giải phóng hành lang an toàn giao thông,
tạo quỹ đất để bảo vệ tốt kết cấu hạ tầng giao thông.
Có chính sách phù hợp nhằm thu hút các hoạt động kinh doanh vận tải như: Ưu
đãi về vốn đầu tư phương tiện, thuế, cơ sở hạ tầng...
3. Giải pháp, chính sách đảm bảo trật tự, an toàn giao thông
Triển khai đồng bộ nhiều giải pháp như đầu tư phát triển và hoàn thiện, nâng
cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông đường bô, tăng cường công tác quản
lý nhà nước về lĩnh vực vận tải và phương tiện người lái, chất lượng công tác
đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Tiếp tục quán triệt và tổ chức thực hiện Nghị quyết số 32/2007/NQCP ngày
29/06/2007 của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách nhằm kiềm chế tai nạn
giao thông. Từng bước khắc phục những tồn tại trong công tác quản lý nhà nước
về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, chỉ đạo phối hợp giữa các ngành, các
cấp, các tổ chức đoàn thể và các lực lượng khác trong xã hội nhằm nâng cao
hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiên quyết xử lý
những vi phạm về trật tự an toàn giao thông và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
4. Giải pháp, chính sách về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
Khuyến khích ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến (đặc biệt là công nghệ
thông tin) và công tác quản lý và tổ chức thực hiện dự án, từng bước hiện đại
hóa các phương tiện vận tải. Tổ chức quản lý tốt công tác bảo vệ môi trường,
giảm thiểu tác động môi trường trong các hoạt động về đầu tư xây dựng và khai
thác vận tải.
5. Giải pháp, chính sách phát triển nguồn nhân lực
Trong thời gian tới cần tập trung đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài, đặc biệt
là đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ và công nhân lành nghề một cách đồng bộ
kể cả trong khâu thiết kế, quản lý giám sát dự án, thi công và quản lý về giao
thông vận tải, có những chính sách thích hợp nhằm tạo điều kiện tiếp cận với
những công nghệ mới trong xây dựng cầu đường, công tác quản lý vận tải, phương
tiện, người lái...
Điều2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ hai thông qua
ngày 11 tháng 8 năm 2011.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Doãn Khánh
| {
"collection_source": [
"Tập hệ thống văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh ban hành đến 30.9.2014, còn hiệu lực"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 -2020 và định hướng đến năm 2030.",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Phú Thọ",
"effective_date": "28/08/2011",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "18/08/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND tỉnh Phú Thọ",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Doãn Khánh"
],
"official_number": [
"14/2011/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 14/2011/NQ-HĐND Về quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 -2020 và định hướng đến năm 2030.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 35/2009/QĐ-TTg Về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12322"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Quyết định 99/2008/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24067"
],
[
"Quyết định 05/2011/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26259"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
147179 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//namdinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=147179&Keyword= | Quyết định 9/2021/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NAM ĐỊNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
9/2021/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Nam Định,
ngày
18 tháng
3 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn</strong></p>
<p align="center">
<strong>và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định</strong></p>
<p align="center">
<strong>-------------------------------------------</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015</em><em>; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a _blank"="" class="toanvan">24/2014/N%C4%90-CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1"</a> target="_blank"><a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủ</em><em>y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">107/2020/NĐ-CP</a> ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04/4/2014 của Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">158/2018/NĐ-CP</a> ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">07/2020/TT-BTP</a> </em><em>ngày 21</em><em>/12/2020</em><em> của Bộ Tư pháp </em><em>hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và </em><em>quyền hạn </em><em>của Sở Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân</em><em> cấp </em><em>tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân</em><em> cấp </em><em>huyện;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của </em><em>Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 189/TTr-STP ngày 11 tháng 3 năm 2021 và Báo cáo thẩm định số 715/BC-SNV ngày 15 tháng 3 năm 2020 của Sở Nội vụ về </em><em>việc ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp.</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2021 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2015/QĐ-UBND ngày</a> 20/5/2015 của UBND tỉnh Nam Định về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Đình Nghị</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NAM ĐỊNH Số: 9/2021/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nam
Định, ngày 18 tháng 3 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định
số24/2014/N%C4%90CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1"
target="blank">24/2014/NĐCP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủ y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Nghị định số107/2020/NĐCP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐCP ngày 04/4/2014 của Chính
phủ;
Căn cứ Nghị định số158/2018/NĐCP ngày 22/11/2018 của Chính phủ quy định về
thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư số07/2020/TTBTP ngày 21 /12/2020 của Bộ Tư pháp
hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 189/TTrSTP ngày 11
tháng 3 năm 2021 và Báo cáo thẩm định số 715/BCSNV ngày 15 tháng 3 năm 2020
của Sở Nội vụ về việc ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2021 và thay
thế Quyết định số 11/2015/QĐUBND ngày 20/5/2015 của UBND tỉnh Nam Định về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp
và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Đình Nghị
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Nam Định",
"effective_date": "01/04/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "18/03/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định",
"Chủ tịch",
"Phạm Đình Nghị"
],
"official_number": [
"9/2021/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 9/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Nam Định",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071"
],
[
"Nghị định 158/2018/NĐ-CP Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132195"
],
[
"Nghị định 107/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=143968"
],
[
"Thông tư 07/2020/TT-BTP Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=145907"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
54231 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=54231&Keyword= | Thông tư 01/2015/TT-BNNPTNT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
01/2015/TT-BNNPTNT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
22 tháng
1 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, </strong></p>
<p align="center">
<strong>kinh doanh ở Việt Nam</strong></p>
<p align="center">
_______________</p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">199/2013/NĐ-CP,</a> ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số <a class="toanvan" target="_blank">15/2004/PL-UBTVQH11</a> ngày 24/3/2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;</em></p>
<p>
<em>Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam bao gồm: 22 giống lúa, 11 giống ngô, 01 giống chè và 01 giống quýt (Phụ lục kèm theo).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 03 năm 2015.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p>
<table align="right" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:287px;">
<p align="center">
<strong>KT. BỘ TRƯỞNG<br/>
THỨ TRƯỞNG</strong><br/>
<br/>
</p>
<p align="center">
<strong>(Đã ký)<br/>
<br/>
<br/>
Lê Quốc Doanh</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>DANH MỤC</strong></p>
<p align="center">
<strong>BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở VIỆT NAM</strong><br/>
<em>(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01 /2015/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 01 năm 2015 </em></p>
<p align="center">
<em>của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)</em></p>
<p align="center">
________________________</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="4">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;">
<tbody>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p align="center">
<strong>Tên giống</strong></p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
<strong>Mã hàng</strong></p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p align="center">
<strong>Vùng được phép sản xuất</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
1</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống chè TB14</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
<strong>-</strong></p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh Tây Nguyên</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
2</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống quýt PQ1</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh Bắc Trung Bộ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
3</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống ngô lai LVN092</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1005-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc và Tây Nguyên</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
4</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống ngô lai DK6818</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1005-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh trên cả nước</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
5</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống ngô lai Max 07</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1005-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh Nam Bộ và Tây Nguyên</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
6</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống ngô lai NK67</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1005-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh Trung du Miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
7</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống ngô lai Pioneer brand P4199</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1005-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và các tỉnh phía Bắc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
8</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống ngô lai SB099</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1005-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
9</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống ngô lai VS 36</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1005-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
10</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống ngô nếp lai HN 68</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1005-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
11</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống ngô lai PAC 339</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1005-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh trên cả nước</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
12</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống ngô lai PAC 999 Super</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1005-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh trên cả nước</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
13</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống ngô nếp lai Fancy 111</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1005-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh trên cả nước</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
14</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần Vật tư - NA2</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Bổ sung các tỉnh Tây Nguyên</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
15</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần LC93-4</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh miền núi phía Bắc, miền Trung và Tây Nguyên</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
16</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần OM8232</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
17</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần Khang dân 28</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
18</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần ĐB18</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
19</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa nếp N98</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
20</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần P6ĐB</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
21</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần DQ11</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
22</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần DT57-GS747</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
23</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần GS333</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
24</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần J02</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh Đồng bàng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
25</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần BG6</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
26</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần BG1 (ĐTL2)</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
27</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần T10</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và Trung du Miền núi phía Bắc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
28</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần Hoa Khôi 4</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
29</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần Hưng Dân</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
30</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa nếp Phú Quý</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
31</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa thuần NB-01</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
32</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa lai ba dòng ZZD001</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
33</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa lai hai dòng SQ2</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh phía Bắc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
34</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa lai ba dòng CNR6206</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung bộ và Nam Trung bộ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:35px;">
<p style="text-align:center;">
35</p>
</td>
<td style="width:199px;">
<p>
Giống lúa lai ba dòng Thụy hương 308</p>
</td>
<td style="width:120px;">
<p align="center">
1006-10-10-00</p>
</td>
<td style="width:302px;">
<p>
Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung bộ</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
</div> | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 01/2015/TTBNNPTNT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 22 tháng 1 năm 2015
THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất,
kinh doanh ở Việt Nam
Căn cứ Nghị định số199/2013/NĐCP, ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số15/2004/PLUBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục bổ sung
giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
Điều1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bổ sung giống cây trồng
được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam bao gồm: 22 giống lúa, 11 giống ngô,
01 giống chè và 01 giống quýt (Phụ lục kèm theo).
Điều2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 03 năm 2015.
Điều3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Lê Quốc Doanh
DANH MỤC
BỔ SUNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐƯỢC PHÉP SẢN XUẤT, KINH DOANH Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 01 /2015/TTBNNPTNT ngày 22 tháng 01 năm
2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT Tên giống Mã hàng Vùng được phép sản xuất
1 Giống chè TB14 Các tỉnh Tây Nguyên
2 Giống quýt PQ1 Các tỉnh Bắc Trung Bộ
3 Giống ngô lai LVN092 1005101000 Các tỉnh phía Bắc và Tây Nguyên
4 Giống ngô lai DK6818 1005101000 Các tỉnh trên cả nước
5 Giống ngô lai Max 07 1005101000 Các tỉnh Nam Bộ và Tây Nguyên
6 Giống ngô lai NK67 1005101000 Các tỉnh Trung du Miền núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ
7 Giống ngô lai Pioneer brand P4199 1005101000 Các tỉnh Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và các tỉnh phía Bắc
8 Giống ngô lai SB099 1005101000 Các tỉnh phía Bắc
9 Giống ngô lai VS 36 1005101000 Các tỉnh phía Bắc
10 Giống ngô nếp lai HN 68 1005101000 Các tỉnh phía Bắc, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
11 Giống ngô lai PAC 339 1005101000 Các tỉnh trên cả nước
12 Giống ngô lai PAC 999 Super 1005101000 Các tỉnh trên cả nước
13 Giống ngô nếp lai Fancy 111 1005101000 Các tỉnh trên cả nước
14 Giống lúa thuần Vật tư NA2 1006101000 Bổ sung các tỉnh Tây Nguyên
15 Giống lúa thuần LC934 1006101000 Các tỉnh miền núi phía Bắc, miền Trung và Tây Nguyên
16 Giống lúa thuần OM8232 1006101000 Các tỉnh Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long
17 Giống lúa thuần Khang dân 28 1006101000 Các tỉnh phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ
18 Giống lúa thuần ĐB18 1006101000 Các tỉnh phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ
19 Giống lúa nếp N98 1006101000 Các tỉnh phía Bắc
20 Giống lúa thuần P6ĐB 1006101000 Các tỉnh phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ
21 Giống lúa thuần DQ11 1006101000 Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ
22 Giống lúa thuần DT57GS747 1006101000 Các tỉnh phía Bắc
23 Giống lúa thuần GS333 1006101000 Các tỉnh phía Bắc
24 Giống lúa thuần J02 1006101000 Các tỉnh Đồng bàng sông Hồng, Trung du và miền núi phía Bắc
25 Giống lúa thuần BG6 1006101000 Các tỉnh phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ
26 Giống lúa thuần BG1 (ĐTL2) 1006101000 Các tỉnh phía Bắc
27 Giống lúa thuần T10 1006101000 Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và Trung du Miền núi phía Bắc
28 Giống lúa thuần Hoa Khôi 4 1006101000 Các tỉnh phía Bắc và Duyên hải Nam Trung Bộ
29 Giống lúa thuần Hưng Dân 1006101000 Các tỉnh phía Bắc
30 Giống lúa nếp Phú Quý 1006101000 Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng
31 Giống lúa thuần NB01 1006101000 Các tỉnh phía Bắc
32 Giống lúa lai ba dòng ZZD001 1006101000 Các tỉnh phía Bắc
33 Giống lúa lai hai dòng SQ2 1006101000 Các tỉnh phía Bắc
34 Giống lúa lai ba dòng CNR6206 1006101000 Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung bộ và Nam Trung bộ
35 Giống lúa lai ba dòng Thụy hương 308 1006101000 Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung bộ
| {
"collection_source": [
"Công báo số 211 + 212/2015"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "09/03/2015",
"enforced_date": "11/02/2015",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "22/01/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"Thứ trưởng",
"Lê Quốc Doanh"
],
"official_number": [
"01/2015/TT-BNNPTNT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 01/2015/TT-BNNPTNT Ban hành Danh mục bổ sung giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Pháp lệnh 15/2004/PL-UBTVQH11 Giống cây trồng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19407"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Pháp lệnh 15/2004/PL-UBTVQH11 Giống cây trồng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19407"
],
[
"Nghị định 199/2013/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32646"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
143869 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=143869&Keyword= | Nghị định 102/2020/NĐ-CP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
102/2020/NĐ-CP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
1 tháng
9 năm
2020</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Hiệp định đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu về thực thi Luật Lâm nghiệp, Quản trị rừng và Thương mại lâm sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</em></p>
<p>
<em>Chính phủ ban hành Nghị định quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH </strong><strong>CHUNG</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. </strong><strong>Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
1. Nghị định này quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam đối với nhập khẩu, xuất khẩu; tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ; cấp giấy phép FLEGT.</p>
<p>
2. Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam đối với khai thác, vận chuyển, mua bán, chế biến gỗ thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức<em>, </em>hộ kinh doanh, hộ gia đình<em>, </em>cộng đồng dân cư, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Giải thích từ ngữ</strong></p>
<p>
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p>
<p>
1. Gỗ hợp pháp là gỗ, sản phẩm gỗ (sau đây viết tắt là gỗ) được khai thác, nhập khẩu, xử lý tịch thu, vận chuyển, mua bán, chế biến, xuất khẩu phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, các quy định liên quan của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật có liên quan của quốc gia nơi khai thác gỗ xuất khẩu vào Việt Nam.</p>
<p>
2. Giấy phép FLEGT là văn bản do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp để xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất lô hàng gỗ (trừ lô hàng sản xuất từ gỗ sau xử lý tịch thu) sang Liên minh châu Âu (sau đây viết tắt là EU) theo các quy định tại Nghị định này, Hiệp định Đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu về thực thi Luật Lâm nghiệp, Quản trị rừng và Thương mại lâm sản (sau đây viết tắt là VPA/FLEGT) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.</p>
<p>
3. Chủ gỗ là tổ chức; hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân (sau đây viết tắt là cá nhân) có quyền sở hữu hợp pháp đối với gỗ theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
4. Tổ chức là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
5. Xác minh là những hoạt động kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ, hợp pháp và sự phù hợp của hồ sơ với thực tế lô hàng gỗ nhập khẩu, xuất khẩu.</p>
<p>
6. Cơ quan Kiểm lâm sở tại bao gồm: cơ quan Kiểm lâm cấp huyện, cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh ở những địa phương không có cơ quan Kiểm lâm cấp huyện.</p>
<p>
7. Lô hàng gỗ nhập khẩu, xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất là một số lượng gỗ nhất định được nhập khẩu, xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất một lần cùng với hồ sơ nhập khẩu, xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất.</p>
<p>
8. Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp là hệ thống tự động để phân loại doanh nghiệp có chức năng tiếp nhận thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp, xử lý và lưu trữ thông tin, công bố kết quả phân loại doanh nghiệp<em>.</em></p>
<p>
9. Quy định pháp luật có liên quan ở quốc gia nơi khai thác là những quy định hiện hành của quốc gia đó về khai thác rừng, quản lý rừng, thuế, thương mại, hải quan đối với gỗ.</p>
<p>
10. Bảng kê gỗ là các thông tin về lô hàng gỗ do chủ gỗ kê khai khi nhập khẩu, xuất khẩu gỗ. Chủ gỗ chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai và nguồn gốc gỗ hợp pháp tại bảng kê gỗ.</p>
<p>
11. Quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực là quốc gia đáp ứng được một trong các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.</p>
<p>
12. Gỗ thuộc loại rủi ro cao là gỗ thuộc một trong các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị đinh này.</p>
<p>
13. Trách nhiệm giải trình khi nhập khẩu gỗ là việc chủ gỗ nhập khẩu cung cấp các thông tin liên quan đến tính hợp pháp của nguồn gốc gỗ nhập khẩu, thực hiện các biện pháp đánh giá và giảm thiểu rủi ro theo quy định của quốc gia nơi khai thác gỗ; thực hiện các biện pháp đánh giá và giảm thiểu rủi ro theo quy định tại Nghị định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin do mình cung cấp.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUẢN LÝ GỖ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_II_Muc_1"></a>1</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUẢN LÝ GỖ NHẬP KHẨU</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_4"></a>4. Quy định chung về</strong><strong> quản lý gỗ nhập khẩu </strong></p>
<p>
1. Gỗ nhập khẩu phải bảo đảm hợp pháp, được làm thủ tục nhập khẩu và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan.</p>
<p>
2. Quản lý gỗ nhập khẩu được thực hiện trên cơ sở áp dụng biện pháp quản lý rủi ro để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật, bảo đảm gỗ nhập khẩu hợp pháp, đồng thời khuyến khích, tạo thuận lợi đối với tổ chức, cá nhân tuân thủ pháp luật.</p>
<p>
3. Gỗ nhập khẩu được quản lý rủi ro theo các tiêu chí xác định quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực hoặc không tích cực, loại gỗ thuộc loại rủi ro hoặc không thuộc loại rủi ro quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định này.</p>
<p>
4. Chủ gỗ nhập khẩu chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung sau:</p>
<p>
a) Nguồn gốc hợp pháp của gỗ nhập khẩu theo các quy định pháp luật có liên quan của quốc gia nơi khai thác gỗ;</p>
<p>
b) Tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về cung cấp thông tin theo tiêu chí đánh giá vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam quy định tại Điều 5 Nghị định này và tiêu chí xác định loại gỗ rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam quy định tại Điều 6 Nghị định này;</p>
<p>
c) Trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 của Nghị định này: Cung cấp hồ sơ, thực hiện kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 của Nghị định này, chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ và thông tin kê khai.</p>
<p>
5. Quy định về hồ sơ khi mua bán, chuyển giao quyền sở hữu gỗ nhập khẩu:</p>
<p>
a) Trường hợp chủ gỗ nhập khẩu bán toàn bộ hoặc một phần lô hàng gỗ nhập khẩu cho một hay nhiều chủ gỗ khác: Chủ gỗ nhập khẩu lập bảng kê gỗ trích từ bảng kê gỗ nhập khẩu, sao hồ sơ gỗ nhập khẩu và ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) giao cho chủ gỗ mua và lưu hồ sơ gốc gỗ nhập khẩu;</p>
<p>
b) Trường hợp chủ gỗ mua tại điểm a khoản này bán toàn bộ hoặc một phần lô hàng gỗ nhập khẩu cho chủ gỗ khác: Chủ gỗ bán lập bảng kê gỗ trích từ bảng kê mua trước đó, sao hồ sơ gỗ nhập khẩu và ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) giao cho chủ gỗ mua và lưu giữ bản sao;</p>
<p>
c) Trường hợp bán gỗ nhập khẩu cho chủ gỗ tiếp theo: Chủ gỗ bán thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này;</p>
<p>
d) Trường hợp chuyển giao quyền sở hữu bằng các hình thức khác: Thực hiện theo quy định tại các điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_5"></a>5. Tiêu chí xác định và thẩm quyền công bố quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam</strong></p>
<p>
1. Quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam khi bảo đảm một trong các tiêu chí sau:</p>
<p>
a) Có Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp và cấp giấy phép FLEGT đang vận hành;</p>
<p>
b) Có quy định pháp luật quốc gia về trách nhiệm giải trình tính hợp pháp của gỗ cho toàn bộ chuỗi cung ứng từ quốc gia khai thác phù hợp với Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam;</p>
<p>
c) Có chỉ số hiệu quả Chính phủ từ 0 trở lên theo xếp hạng gần nhất trước đó của Ngân hàng thế giới về chỉ số quản trị toàn cầu (WGI); có hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về thực thi CITES được xếp loại I do ban thư ký CITES công bố và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: Quốc gia đã ký Hiệp định song phương với Việt Nam về gỗ hợp pháp hoặc Quốc gia có hệ thống chứng chỉ gỗ quốc gia được Việt Nam công nhận là đáp ứng tiêu chí gỗ hợp pháp theo quy định tại Nghị định này.</p>
<p>
2. Quốc gia thuộc vùng địa lý không tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam khi không đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
3. Thẩm quyền công bố Danh sách quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam: Căn cứ tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành có liên quan để thống nhất và chịu trách nhiệm công bố Danh sách quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam cho từng thời kỳ theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.</p>
<p>
Danh sách quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam được công bố trên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_6"></a>6. Tiêu chí xác định và thẩm quyền công bố loại gỗ rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam</strong></p>
<p>
1. Gỗ thuộc loại rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam nếu thuộc một trong các tiêu chí sau:</p>
<p>
a) Gỗ thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết tắt là Phụ lục CITES);</p>
<p>
b) Gỗ thuộc Danh mục các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IA, Nhóm IIA; Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật Việt Nam;</p>
<p>
c) Gỗ lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam;</p>
<p>
d) Gỗ có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng tại quốc gia khai thác hoặc buôn bán trái phép do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành có liên quan và tổ chức được quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên xác định.</p>
<p>
2. Gỗ không thuộc loại rủi ro khi không thuộc các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
3. Thẩm quyền công bố loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan cập nhật và công bố danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam; định kỳ 6 tháng một lần vào ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 hằng năm.</p>
<p>
Danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam được công bố trên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn bao gồm tên khoa học, tên thương mại tiếng Việt, tiếng Anh (nếu có).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_7"></a>7. Hồ sơ gỗ nhập khẩu</strong></p>
<p>
Khi làm thủ tục Hải quan đối với lô hàng gỗ nhập khẩu, ngoài bộ hồ sơ Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan, chủ gỗ nhập khẩu phải nộp cho cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai các tài liệu sau:</p>
<p>
1. Bản chính bảng kê gỗ nhập khẩu do chủ gỗ lập theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.</p>
<p>
2. Một trong các tài liệu sau:</p>
<p>
a) Trường hợp gỗ thuộc Phụ lục CITES: Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu cấp; Bản sao giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp.</p>
<p>
b) Trường hợp gỗ nhập khẩu từ quốc gia đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp với EU và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT: Bản sao giấy phép FLEGT xuất khẩu do cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp.</p>
<p>
c) Trường hợp lô hàng gỗ nhập khẩu không thuộc quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này: Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_II_Muc_2"></a>2</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUẢN LÝ GỖ XUẤT KHẨU</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_8"></a>8. Quy định chung về quản lý gỗ xuất khẩu</strong></p>
<p>
1. Gỗ xuất khẩu phải bảo đảm hợp pháp, được làm thủ tục xuất khẩu và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan.</p>
<p>
2. Gỗ xuất khẩu được quản lý theo loại gỗ, thị trường xuất khẩu và trên cơ sở kết quả phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.</p>
<p>
3. Gỗ xuất khẩu phải có giấy phép CITES hoặc giấy phép FLEGT hoặc bảng kê gỗ theo quy định tại Nghị định này.</p>
<p>
4. Lô hàng gỗ xuất khẩu đã được cấp phép FLEGT được ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_9"></a>9. Xác nhận nguồn gốc</strong><strong> gỗ trước khi xuất khẩu </strong></p>
<p>
1. Đối tượng xác nhận: Lô hàng gỗ xuất khẩu của chủ gỗ không phải là doanh nghiệp Nhóm I.</p>
<p>
Lô hàng gỗ có nguồn gốc từ gỗ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường ngoài EU thì không cần xác nhận.</p>
<p>
2. Cơ quan xác nhận: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.</p>
<p>
3. Hồ sơ đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu, bao gồm:</p>
<p>
a) Bản chính đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;</p>
<p>
b) Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập theo Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;</p>
<p>
c) Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định này hoặc bản sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.</p>
<p>
4. Cách thức gửi hồ sơ: Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc hòm thư điện tử.</p>
<p>
5. Trình tự thực hiện:</p>
<p>
a) Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới cơ quan Kiểm lâm sở tại. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ gỗ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn bản cho chủ gỗ để hoàn thiện hồ sơ;</p>
<p>
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan Kiểm lâm sở tại hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều này và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp không xác nhận bảng kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
<p>
6. Kiểm tra lô hàng gỗ xuất khẩu:</p>
<p>
a) Thời điểm kiểm tra: Trước khi xếp lô hàng gỗ vào phương tiện vận chuyển để xuất khẩu;</p>
<p>
b) Địa điểm kiểm tra: Tại kho, bãi nơi cất giữ lô hàng gỗ theo đề nghị của chủ gỗ;</p>
<p>
c) Nội dung kiểm tra: Đối chiếu hồ sơ do chủ gỗ lập với khối lượng, trọng lượng, số lượng, quy cách, loại gỗ, nguồn gốc gỗ được kiểm tra; xác minh tính hợp pháp của lô hàng gỗ; lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và xác nhận bảng kê gỗ;</p>
<p>
d) Mức độ kiểm tra thực tế: Kiểm tra thực tế 20% lô hàng gỗ; trường hợp có thông tin vi phạm thì công chức Kiểm lâm báo cáo, đề xuất thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm sở tại quyết định tăng tỷ lệ kiểm tra và gia hạn thời gian kiểm tra, thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. Thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_10"></a>10. Hồ sơ gỗ xuất khẩu</strong></p>
<p>
Khi làm thủ tục Hải quan đối với lô hàng gỗ xuất khẩu, ngoài bộ hồ sơ Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan, chủ gỗ phải nộp cho cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai một trong các chứng từ sau:</p>
<p>
1. Trường hợp gỗ thuộc Phụ lục CITES: Bản chính hoặc bản sao bản điện tử giấy phép CITES xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp.</p>
<p>
2. Trường hợp gỗ không thuộc Phụ lục CITES:</p>
<p>
a) Lô hàng gỗ xuất khẩu sang thị trường EU: Bản chính hoặc bản sao bản điện tử giấy phép FLEGT;</p>
<p>
b) Lô hàng gỗ xuất khẩu sang thị trường ngoài EU:</p>
<p>
Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp Nhóm I: Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập.</p>
<p>
Trường hợp chủ gỗ không phải là doanh nghiệp Nhóm I: Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.</p>
<p>
3. Trường hợp chủ gỗ đã hoàn thiện hồ sơ xuất khẩu lô hàng, nhưng ủy thác cho doanh nghiệp khác để xuất khẩu thì ngoài một trong các chứng từ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này, doanh nghiệp nhận ủy thác để xuất khẩu phải gửi kèm theo bản sao hợp đồng ủy thác.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Quy định chung về phân loại doanh nghiệp</strong></p>
<p>
1. Phân loại doanh nghiệp được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp.</p>
<p>
2. Phân loại doanh nghiệp được vận hành liên tục trên cơ sở thường xuyên cập nhật thông tin về quá trình hoạt động và chấp hành pháp luật của doanh nghiệp, thông qua cơ chế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm của doanh nghiệp và kết quả xác minh của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này.</p>
<p>
3. Phân loại lần đầu được thực hiện khi doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp; phân loại lần hai được thực hiện sau một năm kể từ khi phân loại lần đầu; phân loại lần ba và các lần tiếp theo đối với doanh nghiệp Nhóm I là 02 năm 01 lần, doanh nghiệp Nhóm II là 01 năm 01 lần kể từ ngày đánh giá lần trước hoặc kể từ ngày chuyển loại từ doanh nghiệp Nhóm I sang Nhóm II.</p>
<p>
4. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở địa phương không có cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm phân loại doanh nghiệp theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp </strong></p>
<p>
1. Doanh nghiệp Nhóm I là những doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:</p>
<p>
a) Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật trong việc thành lập và hoạt động ít nhất 01 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp;</p>
<p>
b) Tuân thủ quy định pháp luật về bảo đảm gỗ hợp pháp theo quy định của Nghị định này và quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;</p>
<p>
c) Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định này và lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
d) Không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định này;</p>
<p>
đ) Các tiêu chí tại điểm a và điểm b khoản này được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.</p>
<p>
2. Doanh nghiệp Nhóm II là doanh nghiệp chưa đáp ứng được một trong các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Trình tự, thủ tục phân loại doanh nghiệp</strong></p>
<p>
1. Đối tượng: doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.</p>
<p>
2. Cơ quan tiếp nhận đăng ký và phân loại doanh nghiệp (sau đây viết tắt là cơ quan tiếp nhận): Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở địa phương không có cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính hoặc nơi có cơ sở chế biến gỗ của doanh nghiệp<em>. </em></p>
<p>
3. Trình tự thực hiện:</p>
<p>
a) Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, tự kê khai theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.</p>
<p>
Trường hợp doanh nghiệp không ứng dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp thì gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này tới cơ quan tiếp nhận. Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp;</p>
<p>
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản này, Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp của cơ quan tiếp nhận căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này để tự động phân loại doanh nghiệp Nhóm I.</p>
<p>
Trường hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, cơ quan tiếp nhận thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ thời gian, nội dung cần xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo, cơ quan tiếp nhận phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp và thông báo kết quả xác minh cho doanh nghiệp đó biết;</p>
<p>
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại là doanh nghiệp Nhóm I hoặc kể từ ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai theo quy định tại điểm b khoản này; nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này, cơ quan tiếp nhận xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp;</p>
<p>
d) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp Nhóm I theo quy định tại điểm c khoản này, cơ quan tiếp nhận thông báo kết quả phân loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, cơ quan tiếp nhận thông báo, nêu rõ lý do cho doanh nghiệp biết.</p>
<p>
4. Trường hợp doanh nghiệp Nhóm I hoặc người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp Nhóm I bị xử lý hình sự theo quy định tại Điều 232 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi khai thác rừng trái pháp luật; phá rừng trái pháp luật; vận chuyển lâm sản trái pháp luật; tàng trữ, mua bán, chế biến lâm sản trái pháp luật với mức xử phạt bằng tiền từ 25.000.000 đồng trở lên thì xử lý như sau:</p>
<p>
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin xử lý vi phạm của cơ quan có thẩm quyền liên quan, cơ quan tiếp nhận quyết định chuyển loại doanh nghiệp từ doanh nghiệp Nhóm I sang doanh nghiệp Nhóm II, cập nhật vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp và thông báo rõ lý do trên hệ thống phân loại doanh nghiệp;</p>
<p>
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận cập nhật kết quả chuyển loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, Cục Kiểm lâm tổng hợp và công bố công khai danh sách chuyển loại doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử: <a>www.kiemlam.org.vn</a>.</p>
<p>
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể về phân loại doanh nghiệp.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>GIẤY PHÉP </strong><strong>FLEGT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘC LẬP</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_IV_Muc_1"></a>1</strong></p>
<p align="center">
<strong>CẤP GIẤY PHÉP FLEGT</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_1_Dieu_14"></a>14. Quy định chung về cấp giấy phép FLEGT</strong></p>
<p>
1. Giấy phép FLEGT được cấp cho một lô hàng gỗ hợp pháp thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này của một chủ gỗ xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên vào thị trường EU.</p>
<p>
2. Một lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU chỉ được cấp một giấy phép FLEGT và được cấp trước thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.</p>
<p>
3. Giấy phép FLEGT được cấp theo hình thức giấy phép điện tử. Trường hợp không thể thực hiện cấp phép điện tử hoặc theo yêu cầu của chủ gỗ thì thực hiện cấp giấy phép FLEGT bằng bản giấy, sau đó phải cập nhật trên hệ thống cấp phép điện tử. Cơ quan cấp giấy phép lưu giữ và gửi bản sao chụp điện tử của giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan có thẩm quyền về FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.</p>
<p>
4. Đối với lô gỗ hỗn hợp mà không thể kê khai hết các thông tin theo yêu cầu lên giấy phép FLEGT, các thông tin định tính và định lượng liên quan đến mô tả lô hàng gỗ sẽ được kê khai vào Bảng mô tả hàng hóa bổ sung Mẫu số 09 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.</p>
<p>
5. Đối với lô hàng là sản phẩm gỗ có gỗ thuộc Phụ lục CITES và gỗ không thuộc Phụ lục CITES xuất khẩu vào EU thì cấp chung một giấy phép CITES theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2019/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật, động vật rừng nguy cấp quý hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. Đối với gỗ thuộc Phụ lục CITES, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 23 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2019/NĐ-CP;</a> đối với gỗ không thuộc Phụ lục CITES hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định này.</p>
<p>
6. Lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU đã cấp giấy phép CITES được miễn trừ giấy phép FLEGT.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_1_Dieu_15"></a>15. Giấy phép FLEGT và thời hạn của giấy phép FLEGT</strong></p>
<p>
1. Giấy phép FLEGT được trình bày trên khổ giấy A4 dưới dạng song ngữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thông tin trong giấy phép được ghi đầy đủ bằng tiếng Anh. Giấy phép được ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.</p>
<p>
2. Giấy phép FLEGT không được có bất kỳ sự tẩy xóa hoặc sửa đổi nào trừ trường hợp gia hạn, cấp thay thế, cấp lại giấy phép FLEGT do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện.</p>
<p>
3. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT tối đa là 06 tháng kể từ ngày cấp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_1_Dieu_16"></a>16. Cấp giấy phép FLEGT</strong></p>
<p>
1. Đối tượng cấp giấy phép FLEGT: Gỗ hợp pháp thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất vào thị trường EU, trừ trường hợp gỗ thuộc đối tượng phải cấp giấy phép CITES hoặc lô hàng sản xuất từ gỗ sau xử lý tịch thu.</p>
<p>
2. Cơ quan cấp giấy phép FLEGT: Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam (sau đây viết tắt là Cơ quan cấp phép).</p>
<p>
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT:</p>
<p>
a) Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;</p>
<p>
b) Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu đối với lô hàng gỗ của doanh nghiệp Nhóm I; bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với lô hàng gỗ của chủ gỗ thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này;</p>
<p>
c) Bản sao hợp đồng mua bán hoặc tương đương;</p>
<p>
d) Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có);</p>
<p>
đ) Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).</p>
<p>
4. Cách thức gửi hồ sơ: Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường mạng (Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia).</p>
<p>
5. Trình tự thực hiện:</p>
<p>
a) Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới Cơ quan cấp phép. Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thư điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia;</p>
<p>
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ và cấp giấy phép FLEGT. Trường hợp không cấp phép, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ gỗ.</p>
<p>
Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về nguồn gốc gỗ hợp pháp của lô hàng đề nghị cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản cho chủ gỗ, cơ quan xác minh và các Cơ quan có liên quan khác, trong đó nêu rõ thời gian xác minh. Cơ quan cấp phép chủ trì, phối hợp với cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ tính hợp pháp của lô hàng gỗ. Thời hạn xác minh không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;</p>
<p>
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, Cơ quan cấp phép cấp giấy phép FLEGT trong trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu đủ điều kiện cấp phép hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép cho chủ gỗ;</p>
<p>
d) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép FLEGT, Cơ quan cấp phép trả giấy phép FLEGT cho chủ gỗ, đăng thông tin về giấy phép FLEGT đã cấp trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép đồng thời gửi bản chụp giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.</p>
<p>
6. Trường hợp làm thủ tục xuất khẩu lô hàng gỗ là hàng mẫu vì mục đích thương mại thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT gồm các thành phần theo quy định tại điểm a, điểm b và điểm đ khoản 3 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_1_Dieu_17"></a>17. Gia hạn giấy phép FLEGT</strong></p>
<p>
1. Đối tượng gia hạn giấy phép FLEGT: Giấy phép FLEGT đã cấp hết hạn mà chủ gỗ chưa xuất khẩu lô hàng gỗ đã được cấp giấy phép và có nhu cầu xin gia hạn.</p>
<p>
2. Cơ quan gia hạn giấy phép FLEGT: Cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này.</p>
<p>
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép FLEGT:</p>
<p>
a) Bản chính đề nghị gia hạn giấy phép FLEGT, trong đó nêu rõ lý do xin gia hạn theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;</p>
<p>
b) Bản gốc giấy phép FLEGT đối với giấy phép bản giấy hoặc bản sao giấy phép FLEGT đối với giấy phép điện tử đã được cấp trước đó.</p>
<p>
4. Cách thức gửi hồ sơ: Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường mạng (Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia).</p>
<p>
5. Trình tự thực hiện:</p>
<p>
a) Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định khoản 3 Điều này tới Cơ quan cấp phép. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia;</p>
<p>
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ và gia hạn giấy phép FLEGT. Trường hợp không gia hạn, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ gỗ;</p>
<p>
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày gia hạn giấy phép FLEGT, cơ quan cấp phép trả giấy phép FLEGT đã gia hạn cho chủ gỗ, đăng thông tin về giấy phép FLEGT đã được gia hạn trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép, đồng thời thông báo cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU. Trường hợp không gia hạn cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký văn bản từ chối gia hạn, Cơ quan cấp phép gửi văn bản để thông báo cho chủ gỗ.</p>
<p>
6. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày giấy phép FLEGT đã cấp hết hiệu lực và chủ gỗ có nhu cầu gia hạn phải làm thủ tục xin gia hạn Giấy phép FLEGT. Giấy phép FLEGT được gia hạn 01 lần bằng cách ghi chèn ngày hết hạn và đóng dấu vào ô 4.1 của giấy phép FLEGT. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT được gia hạn tối đa 02 tháng kể từ ngày cấp gia hạn giấy phép.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_1_Dieu_18"></a>18. Cấp thay thế giấy phép FLEGT</strong></p>
<p>
1. Đối tượng cấp thay thế giấy phép FLEGT: Giấy phép FLEGT bản giấy đã được cấp bị mất, bị hỏng hoặc giấy phép FLEGT đã được cấp có sai sót.</p>
<p>
2. Cơ quan cấp thay thế giấy phép FLEGT: Cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này.</p>
<p>
3. Hồ sơ đề nghị cấp thay thế giấy phép FLEGT:</p>
<p>
a) Trường hợp giấy phép FLEGT bản giấy đã cấp bị mất: Bản chính đề nghị cấp thay thế giấy phép FLEGT theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;</p>
<p>
b) Trường hợp giấy phép FLEGT bản giấy đã cấp bị hỏng hoặc có sai sót: Ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này có bản gốc giấy phép FLEGT đã được cấp trước đó;</p>
<p>
c) Trường hợp giấy phép FLEGT bản điện tử có sai sót: ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này có bản sao giấy phép FLEGT đã được cấp trước đó.</p>
<p>
4. Cách thức gửi hồ sơ: Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường mạng (Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia).</p>
<p>
5. Trình tự thực hiện:</p>
<p>
a) Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới Cơ quan cấp phép. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thư điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia;</p>
<p>
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều này: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp phép có văn bản gửi Tổng cục Hải quan để xác nhận về tình trạng thông quan lô hàng đã được cấp giấy phép FLEGT trước đó. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Tổng cục Hải quan, Cơ quan cấp phép cấp thay thế giấy phép FLEGT cho chủ gỗ. Trường hợp không cấp thay thế, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ gỗ;</p>
<p>
c) Đối với trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều này: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp phép cấp thay thế giấy phép FLEGT. Trường hợp không cấp thay thế, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ gỗ;</p>
<p>
d) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp thay thế giấy phép FLEGT, Cơ quan cấp phép trả giấy phép FLEGT thay thế cho chủ gỗ, đăng thông tin về giấy phép FLEGT được thay thế trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép, đồng thời thông báo cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU. Trường hợp không cấp giấy phép FLEGT thay thế, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký văn bản không cấp giấy phép FLEGT, Cơ quan cấp phép gửi văn bản để thông báo cho chủ gỗ.</p>
<p>
6. Giấy phép FLEGT được cấp thay thế theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và phải ghi đầy đủ các thông tin như giấy phép FLEGT đã được cấp trước đó và được xác nhận “giấy phép thay thế”. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT thay thế theo thời hạn của giấy phép FLEGT được cấp ban đầu.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_1_Dieu_19"></a>19. Cấp lại giấy phép FLEGT</strong></p>
<p>
1. Đối tượng cấp lại giấy phép FLEGT: Giấy phép FLEGT được cấp lại khi lô hàng gỗ xuất khẩu có thay đổi về sản phẩm, mã HS, tên loài gỗ, đơn vị tính hoặc lô hàng có phần chênh lệch về số lượng hoặc khối lượng hoặc trọng lượng quá 10% so với khối lượng hoặc số lượng hoặc trọng lượng của lô hàng đã được cấp giấy phép.</p>
<p>
2. Cơ quan cấp lại giấy phép FLEGT: Cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này.</p>
<p>
3. Cách thức gửi hồ sơ: Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường mạng (Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia).</p>
<p>
4. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép FLEGT:</p>
<p>
a) Trường hợp lô hàng có khối lượng hoặc số lượng hoặc trọng lượng nhỏ hơn lô hàng đã được cấp giấy phép FLEGT: Bản chính đề nghị cấp lại theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này kèm bản gốc giấy phép FLEGT đã được cấp trước đó đối với trường hợp bằng bản giấy hoặc bản sao giấy phép FLEGT đã được cấp trước đó đối với trường hợp giấy phép FLEGT là bản điện tử;</p>
<p>
b) Trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu có khối lượng hoặc số lượng hoặc trọng lượng lớn hơn lô hàng đã được cấp giấy phép FLEGT hoặc lô hàng có thay đổi về sản phẩm, mã HS hoặc tên loài: Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này và điểm b, điểm c, điểm đ khoản 3 Điều 16 Nghị định này.</p>
<p>
5. Trình tự thực hiện</p>
<p>
a) Trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều này:</p>
<p>
Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều này tới Cơ quan cấp phép.</p>
<p>
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thư điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc hệ thống cấp phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.</p>
<p>
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp phép kiểm tra hồ sơ và cấp giấy phép FLEGT. Trường hợp không cấp giấy phép, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép cho chủ gỗ.</p>
<p>
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp lại giấy phép FLEGT, Cơ quan cấp phép trả giấy phép FLEGT cho chủ gỗ, đăng thông tin về giấy phép FLEGT được cấp lại trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép, đồng thời thông báo cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU. Trường hợp không gia hạn cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày ký văn bản từ chối gia hạn, Cơ quan cấp phép gửi văn bản để thông báo cho chủ gỗ;</p>
<p>
b) Trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này: Trình tự thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định này.</p>
<p>
6. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT cấp lại tối đa là 06 tháng kể từ ngày cấp lại.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_1_Dieu_20"></a>20. Thu hồi giấy phép FLEGT</strong></p>
<p>
1. Trường hợp thu hồi giấy phép:</p>
<p>
a) Giấy phép FLEGT do chủ gỗ tự nguyện trả lại;</p>
<p>
b) Giấy phép FLEGT hết hạn nhưng chủ gỗ không xuất khẩu hoặc không đề nghị gia hạn giấy phép: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày giấy phép hết hạn, chủ gỗ có trách nhiệm trả lại giấy phép cho Cơ quan cấp phép;</p>
<p>
c) Chủ gỗ có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến lô hàng gỗ xuất khẩu bị phát hiện sau khi được cấp giấy phép FLEGT;</p>
<p>
d) Chủ gỗ có hành vi gian lận thông tin liên quan đến giấy phép FLEGT đã được cấp như: làm giả, thay đổi, sửa đổi thông tin trên giấy phép FLEGT.</p>
<p>
2. Cơ quan thu hồi giấy phép FLEGT: Cơ quan cấp phép.</p>
<p>
3. Cách thức thu hồi:</p>
<p>
a) Trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này là giấy phép điện tử, chủ gỗ trả lại giấy phép cho Cơ quan cấp phép qua Hệ thống cấp giấy phép FLEGT điện tử. Cơ quan cấp phép thực hiện hủy giấy phép điện tử do chủ gỗ trả lại trên Hệ thống cấp giấy phép FLEGT điện tử;</p>
<p>
b) Trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này là giấy phép bản giấy, chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện giấy phép FLEGT bản giấy đã được cấp cho Cơ quan cấp phép để lưu giữ;</p>
<p>
c) Trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này, Cơ quan cấp phép ban hành quyết định thu hồi giấy phép FLEGT đã cấp;</p>
<p>
d) Cơ quan cấp phép đăng thông tin về giấy phép FLEGT đã thu hồi trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép đồng thời thông báo cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.</p>
<p>
4. Xử lý giấy phép thu hồi: Cơ quan cấp phép lưu giữ giấy phép FLEGT bản giấy đã thu hồi, quyết định thu hồi giấy phép FLEGT trong thời hạn 05 năm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_1_Dieu_21"></a>21. Quy định về cấp giấy phép FLEGT qua môi trường mạng </strong></p>
<p>
1. Chủ gỗ gửi hồ sơ qua môi trường mạng không phải nộp hồ sơ bằng bản giấy. Hồ sơ nộp qua môi trường mạng được chụp từ bản chính, trừ trường hợp có chữ ký số.</p>
<p>
2. Chủ gỗ có trách nhiệm lưu giữ bản chính hồ sơ quy định tại các Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Nghị định này trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ và xuất trình với cơ quan chức năng khi được yêu cầu.</p>
<p>
3. Trường hợp giấy phép FLEGT đã được cấp là bản giấy, khi đề nghị gia hạn, cấp thay thế hoặc cấp lại chủ gỗ phải nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc qua bưu điện.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_IV_Muc_2"></a>2</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐÁNH GIÁ ĐỘC LẬP</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_2_Dieu_22"></a>22. Tiêu chí xác định tổ chức đánh giá độc lập</strong></p>
<p>
1. Tổ chức đánh giá độc lập có tư cách pháp nhân tại Việt Nam.</p>
<p>
2. Không tham gia hoạt động nhập khẩu, chế biến và xuất khẩu gỗ hoặc quá trình xây dựng văn bản pháp luật trong lĩnh vực Lâm nghiệp; không tham gia vào các hoạt động quản lý rừng và buôn bán gỗ.</p>
<p>
3. Có hệ thống kiểm soát chất lượng theo quy định của ISO 17021 hoặc tương đương.</p>
<p>
4. Có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu chuyên môn và kinh nghiệm về kiểm toán và đánh giá trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ, sử dụng rừng; chế biến và thương mại lâm sản.</p>
<p>
5. Không có quan hệ về lợi ích với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, chế biến và xuất khẩu gỗ hoặc cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực Lâm nghiệp.</p>
<p>
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham vấn tổ chức quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên chỉ định tổ chức đánh giá độc lập. Trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá độc lập thực hiện theo các quy định của pháp luật về đấu thầu.</p>
<p>
<strong>Điều</strong><strong> <a name="Chuong_IV_Muc_2_Dieu_23"></a>23</strong><strong>. Nội dung đánh giá</strong></p>
<p>
1. Đánh giá việc thực hiện của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam; hoạt động kiểm soát chuỗi cung ứng gỗ, quản lý dữ liệu; phân loại doanh nghiệp và xác nhận gỗ xuất khẩu.</p>
<p>
2. Đánh giá việc cấp giấy phép FLEGT.</p>
<p>
3. Đánh giá khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.</p>
<p>
4. Đánh giá nội dung khác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức được quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quyết định.</p>
<p>
5. Khung đánh giá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức được quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quyết định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_2_Dieu_24"></a>24. Phương pháp, kỳ đánh giá và chế độ báo cáo</strong></p>
<p>
1. Phương pháp đánh giá: Thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia ISO 19011, ISO 17021 hoặc tương đương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức được quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quyết định.</p>
<p>
2. Kỳ đánh giá: 06 tháng một lần trong năm đầu tiên thực hiện cấp giấy phép FLEGT; 12 tháng một lần cho hai năm tiếp theo. Sau 03 năm thực hiện cấp giấy phép FLEGT, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với tổ chức được quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên xác định kỳ đánh giá trong những năm tiếp theo.</p>
<p>
3. Chế độ báo cáo: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ đánh giá, tổ chức đánh giá độc lập gửi báo cáo tới Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức được quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_25"></a>25. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn</strong></p>
<p>
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này theo thẩm quyền.</p>
<p>
2. Phối hợp với bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thanh tra, kiểm tra, đôn đốc thực hiện.</p>
<p>
3. Chỉ đạo việc xây dựng cơ sở dữ liệu về phân loại doanh nghiệp, vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Lâm nghiệp, vận hành Hệ thống cấp giấy phép FLEGT và dữ liệu cấp giấy phép FLEGT; hướng dẫn việc quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về phân loại doanh nghiệp, vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Lâm nghiệp, cấp giấy phép FLEGT.</p>
<p>
4. Thống nhất với Ủy ban thực thi chung thực hiện Hiệp định VPA/FLEGT về phương pháp đánh giá và thực hiện việc đánh giá các khâu chuẩn bị cần thiết cho việc cấp phép FLEGT theo quy định của VPA/FLEGT, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định thời điểm có hiệu lực thi hành của Nghị định đối với quản lý gỗ xuất khẩu quy định tại Mục 2 Chương II, cấp giấy phép FLEGT quy định tại Mục 1 Chương IV Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_26"></a>26. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc </strong><strong>T</strong><strong>rung ương</strong></p>
<p>
1. Tổ chức tuyên truyền về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam theo quy định tại Nghị định này.</p>
<p>
2. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các cơ quan chức năng địa phương thực hiện theo quy định tại Nghị định này.</p>
<p>
3. Chỉ đạo các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Kiểm lâm trong việc thực hiện xác minh phân loại doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_27"></a>27. Trách nhiệm của cơ quan Kiểm lâm, cơ quan cấp giấy phép FLEGT, cơ quan Hải quan và của tổ chức, cá nhân khác có liên quan</strong></p>
<p>
1. Cơ quan Kiểm lâm:</p>
<p>
a) Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không có cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh: Chỉ đạo việc xác nhận gỗ xuất khẩu; tổ chức việc phân loại doanh nghiệp; kiểm tra, giám sát sự tuân thủ pháp luật của tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền; thực hiện việc quản lý, truy xuất nguồn gốc gỗ và lưu trữ các hồ sơ, tài liệu theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan; lưu trữ, sao lưu, đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu của các giao dịch được thực hiện trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp;</p>
<p>
b) Cục Kiểm lâm: Xây dựng và quản lý, vận hành Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, áp dụng các biện pháp chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật cần thiết để bảo mật thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, bảo đảm việc chia sẻ thông tin, dữ liệu chính xác, kịp thời, hiệu quả cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra, giám sát quá trình phân loại doanh nghiệp, sự tuân thủ pháp luật về sản xuất, chế biến gỗ trên toàn quốc; công bố kết quả phân loại doanh nghiệp; tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố các thông tin theo quy định tại Nghị định này.</p>
<p>
2. Cơ quan cấp phép:</p>
<p>
a) Quản lý việc cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại, cấp thay thế giấy phép FLEGT theo quy định của Nghị định này;</p>
<p>
b) Quản lý cơ sở dữ liệu về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, bao gồm việc cấp và từ chối cấp giấy phép FLEGT;</p>
<p>
c) Cung cấp thông tin để làm rõ các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép FLEGT theo đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền tại quốc gia nhập khẩu gỗ khi có nghi ngờ về tính xác thực và hợp pháp của giấy phép.</p>
<p>
3. Cơ quan Hải quan:</p>
<p>
a) Phối hợp với cơ quan Kiểm lâm và các cơ quan có liên quan trong việc xác minh tính hợp pháp của lô hàng gỗ nhập khẩu, xuất khẩu;</p>
<p>
b) Kiểm tra, xác nhận bảng kê gỗ nhập khẩu đối với các lô hàng gỗ nhập khẩu.</p>
<p>
4. Tổ chức, cá nhân:</p>
<p>
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của gỗ trong khai thác, nhập khẩu, vận chuyển, mua bán, chế biến và xuất khẩu. Tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm gỗ hợp pháp theo quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan;</p>
<p>
b) Lưu trữ hồ sơ gỗ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày xuất bán gỗ;</p>
<p>
c) Doanh nghiệp nhập khẩu, xuất khẩu gỗ thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 03 tháng một lần vào ngày cuối của quý đến cơ quan Kiểm lâm sở tại theo Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Cung cấp các thông tin về hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu gỗ khi có yêu cầu của cơ quan thẩm quyền;</p>
<p>
d) Kê khai, giải trình, cung cấp các thông tin liên quan đến nguồn gốc gỗ nhập khẩu, xuất khẩu theo quy định tại Nghị định này và chấp hành sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_VI"></a>VI</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_VI_Dieu_28"></a>28. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 10 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.</p>
<p>
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất với Ủy ban thực thi chung thực hiện Hiệp định VPA/FLEGT theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này, Thủ tướng Chính phủ quyết định thời điểm thực hiện đối với quản lý gỗ xuất khẩu quy định tại Mục 2 Chương II, cấp giấy phép FLEGT quy định tại Mục 1 Chương IV Nghị định này.</p>
<p>
3. Quy định về phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ tại Chương III Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 18 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.</p>
<p>
4. Quy định về hồ sơ gỗ nhập khẩu tại Điều 17 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">27/2018/TT-BNNPTNT</a> ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.</p>
<p>
5. Quy định về hồ sơ gỗ xuất khẩu tại Điều 26 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">27/2018/TT-BNNPTNT</a> ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản hết hiệu lực kể từ ngày quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 2 Điều này có hiệu lực thi hành.</p>
<p>
Trước ngày quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 2 Điều này có hiệu lực thi hành, hồ sơ gỗ xuất khẩu thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_29"></a>29. Điều khoản chuyển tiếp</strong></p>
<p>
Lô hàng gỗ nhập khẩu đã đăng ký tờ khai hải quan trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được thông quan thì áp dụng chính sách quản lý gỗ nhập khẩu theo các quy định tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_30"></a>30. </strong><strong>Trách nhiệm thi hành</strong></p>
<p>
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện Nghị định này.</p>
<p>
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="614">
<tbody>
<tr>
<td style="width:293px;height:111px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:321px;height:111px;">
<p align="center">
<strong>TM. CHÍNH PHỦ</strong><br/>
<strong>THỦ TƯỚNG</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Nguyễn Xuân Phúc</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. CHÍNH PHỦ</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Xuân Phúc</p></td></tr></table>
</div>
</div> | CHÍNH PHỦ Số: 102/2020/NĐCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 1 tháng 9 năm 2020
NGHỊ ĐỊNH
Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Hiệp định đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Liên minh châu Âu về thực thi Luật Lâm nghiệp, Quản trị rừng và Thương
mại lâm sản, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
ChươngI
QUY ĐỊNHCHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam đối với nhập
khẩu, xuất khẩu; tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục phân loại doanh
nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ; cấp giấy phép FLEGT.
2. Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam đối với khai thác, vận chuyển,
mua bán, chế biến gỗ thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, truy
xuất nguồn gốc lâm sản và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức , hộ kinh doanh, hộ gia đình , cộng
đồng dân cư, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên
quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Điều3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Gỗ hợp pháp là gỗ, sản phẩm gỗ (sau đây viết tắt là gỗ) được khai thác,
nhập khẩu, xử lý tịch thu, vận chuyển, mua bán, chế biến, xuất khẩu phù hợp
với quy định của pháp luật Việt Nam, các quy định liên quan của Điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật có liên quan của quốc gia nơi khai
thác gỗ xuất khẩu vào Việt Nam.
2. Giấy phép FLEGT là văn bản do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam
cấp để xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất lô hàng gỗ (trừ lô hàng sản xuất từ gỗ
sau xử lý tịch thu) sang Liên minh châu Âu (sau đây viết tắt là EU) theo các
quy định tại Nghị định này, Hiệp định Đối tác tự nguyện giữa nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu về thực thi Luật Lâm
nghiệp, Quản trị rừng và Thương mại lâm sản (sau đây viết tắt là VPA/FLEGT) và
các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
3. Chủ gỗ là tổ chức; hộ kinh doanh, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân
(sau đây viết tắt là cá nhân) có quyền sở hữu hợp pháp đối với gỗ theo quy
định của pháp luật.
4. Tổ chức là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, ban quản lý
rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng và các tổ chức khác được thành lập
theo quy định của pháp luật.
5. Xác minh là những hoạt động kiểm tra, đối chiếu tính hợp lệ, hợp
pháp và sự phù hợp của hồ sơ với thực tế lô hàng gỗ nhập khẩu,
xuất khẩu.
6. Cơ quan Kiểm lâm sở tại bao gồm: cơ quan Kiểm lâm cấp huyện, cơ quan Kiểm
lâm cấp tỉnh ở những địa phương không có cơ quan Kiểm lâm cấp huyện.
7. Lô hàng gỗ nhập khẩu, xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất là một số lượng gỗ
nhất định được nhập khẩu, xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất một lần cùng với hồ sơ
nhập khẩu, xuất khẩu; tạm nhập, tái xuất.
8. Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp là hệ thống tự động để phân loại
doanh nghiệp có chức năng tiếp nhận thông tin đăng ký phân loại doanh nghiệp,
xử lý và lưu trữ thông tin, công bố kết quả phân loại doanh nghiệp .
9. Quy định pháp luật có liên quan ở quốc gia nơi khai thác là những quy định
hiện hành của quốc gia đó về khai thác rừng, quản lý rừng, thuế, thương mại,
hải quan đối với gỗ.
10. Bảng kê gỗ là các thông tin về lô hàng gỗ do chủ gỗ kê khai khi nhập
khẩu, xuất khẩu gỗ. Chủ gỗ chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung
kê khai và nguồn gốc gỗ hợp pháp tại bảng kê gỗ.
11. Quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực là quốc gia đáp ứng được một trong
các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.
12. Gỗ thuộc loại rủi ro cao là gỗ thuộc một trong các tiêu chí theo quy định
tại khoản 1 Điều 6 Nghị đinh này.
13. Trách nhiệm giải trình khi nhập khẩu gỗ là việc chủ gỗ nhập khẩu cung cấp
các thông tin liên quan đến tính hợp pháp của nguồn gốc gỗ nhập khẩu, thực
hiện các biện pháp đánh giá và giảm thiểu rủi ro theo quy định của quốc gia
nơi khai thác gỗ; thực hiện các biện pháp đánh giá và giảm thiểu rủi ro theo
quy định tại Nghị định này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin do mình cung cấp.
ChươngII
QUẢN LÝ GỖ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU
Mục1
QUẢN LÝ GỖ NHẬP KHẨU
Điều4. Quy định chung vềquản lý gỗ nhập khẩu
1. Gỗ nhập khẩu phải bảo đảm hợp pháp, được làm thủ tục nhập khẩu và chịu sự
kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải
quan.
2. Quản lý gỗ nhập khẩu được thực hiện trên cơ sở áp dụng biện pháp quản lý
rủi ro để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi
phạm pháp luật, bảo đảm gỗ nhập khẩu hợp pháp, đồng thời khuyến khích, tạo
thuận lợi đối với tổ chức, cá nhân tuân thủ pháp luật.
3. Gỗ nhập khẩu được quản lý rủi ro theo các tiêu chí xác định quốc gia thuộc
vùng địa lý tích cực hoặc không tích cực, loại gỗ thuộc loại rủi ro hoặc không
thuộc loại rủi ro quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định này.
4. Chủ gỗ nhập khẩu chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung sau:
a) Nguồn gốc hợp pháp của gỗ nhập khẩu theo các quy định pháp luật có liên
quan của quốc gia nơi khai thác gỗ;
b) Tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về cung cấp thông tin theo tiêu chí đánh giá
vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam quy định tại Điều 5 Nghị định
này và tiêu chí xác định loại gỗ rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam quy định tại
Điều 6 Nghị định này;
c) Trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 của Nghị định này: Cung cấp
hồ sơ, thực hiện kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản
2 Điều 7 của Nghị định này, chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ và
thông tin kê khai.
5. Quy định về hồ sơ khi mua bán, chuyển giao quyền sở hữu gỗ nhập khẩu:
a) Trường hợp chủ gỗ nhập khẩu bán toàn bộ hoặc một phần lô hàng gỗ nhập khẩu
cho một hay nhiều chủ gỗ khác: Chủ gỗ nhập khẩu lập bảng kê gỗ trích từ bảng
kê gỗ nhập khẩu, sao hồ sơ gỗ nhập khẩu và ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) giao
cho chủ gỗ mua và lưu hồ sơ gốc gỗ nhập khẩu;
b) Trường hợp chủ gỗ mua tại điểm a khoản này bán toàn bộ hoặc một phần lô
hàng gỗ nhập khẩu cho chủ gỗ khác: Chủ gỗ bán lập bảng kê gỗ trích từ bảng kê
mua trước đó, sao hồ sơ gỗ nhập khẩu và ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) giao
cho chủ gỗ mua và lưu giữ bản sao;
c) Trường hợp bán gỗ nhập khẩu cho chủ gỗ tiếp theo: Chủ gỗ bán thực hiện theo
quy định tại điểm b khoản này;
d) Trường hợp chuyển giao quyền sở hữu bằng các hình thức khác: Thực hiện theo
quy định tại các điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản này.
Điều5. Tiêu chí xác định và thẩm quyền công bố quốc gia thuộc vùng địa lý
tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam
1. Quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam khi bảo đảm
một trong các tiêu chí sau:
a) Có Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp và cấp giấy phép FLEGT đang vận hành;
b) Có quy định pháp luật quốc gia về trách nhiệm giải trình tính hợp pháp của
gỗ cho toàn bộ chuỗi cung ứng từ quốc gia khai thác phù hợp với Hệ thống bảo
đảm gỗ hợp pháp Việt Nam;
c) Có chỉ số hiệu quả Chính phủ từ 0 trở lên theo xếp hạng gần nhất trước đó
của Ngân hàng thế giới về chỉ số quản trị toàn cầu (WGI); có hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật về thực thi CITES được xếp loại I do ban thư ký CITES công
bố và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: Quốc gia đã ký Hiệp định song phương
với Việt Nam về gỗ hợp pháp hoặc Quốc gia có hệ thống chứng chỉ gỗ quốc gia
được Việt Nam công nhận là đáp ứng tiêu chí gỗ hợp pháp theo quy định tại Nghị
định này.
2. Quốc gia thuộc vùng địa lý không tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam khi
không đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thẩm quyền công bố Danh sách quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu
gỗ vào Việt Nam: Căn cứ tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Ngoại giao và các bộ, ngành có liên quan để thống nhất và chịu
trách nhiệm công bố Danh sách quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ
vào Việt Nam cho từng thời kỳ theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Danh sách quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam được
công bố trên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn.
Điều6. Tiêu chí xác định và thẩm quyền công bố loại gỗ rủi ro nhập khẩu vào
Việt Nam
1. Gỗ thuộc loại rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam nếu thuộc một trong các tiêu
chí sau:
a) Gỗ thuộc các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết tắt là Phụ lục CITES);
b) Gỗ thuộc Danh mục các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
Nhóm IA, Nhóm IIA; Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ theo
quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Gỗ lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam;
d) Gỗ có nguy cơ bị đe dọa tuyệt chủng tại quốc gia khai thác hoặc buôn bán
trái phép do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ Công
Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành có liên quan
và tổ chức được quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên xác
định.
2. Gỗ không thuộc loại rủi ro khi không thuộc các tiêu chí quy định tại khoản
1 Điều này.
3. Thẩm quyền công bố loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam: Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan cập nhật
và công bố danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam; định kỳ 6 tháng một
lần vào ngày 30 tháng 6 và ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Danh mục các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam được công bố trên trang thông
tin điện tử: www.kiemlam.org.vn bao gồm tên khoa học, tên thương mại tiếng
Việt, tiếng Anh (nếu có).
Điều7. Hồ sơ gỗ nhập khẩu
Khi làm thủ tục Hải quan đối với lô hàng gỗ nhập khẩu, ngoài bộ hồ sơ Hải quan
theo quy định của pháp luật về Hải quan, chủ gỗ nhập khẩu phải nộp cho cơ quan
Hải quan nơi đăng ký tờ khai các tài liệu sau:
1. Bản chính bảng kê gỗ nhập khẩu do chủ gỗ lập theo Mẫu số 01 hoặc Mẫu số 02
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Một trong các tài liệu sau:
a) Trường hợp gỗ thuộc Phụ lục CITES: Bản sao giấy phép CITES xuất khẩu hoặc
tái xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES nước xuất khẩu hoặc nước tái
xuất khẩu cấp; Bản sao giấy phép CITES nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý
CITES Việt Nam cấp.
b) Trường hợp gỗ nhập khẩu từ quốc gia đã ký kết Hiệp định gỗ hợp pháp với EU
và đang vận hành hệ thống cấp phép FLEGT: Bản sao giấy phép FLEGT xuất khẩu do
cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp.
c) Trường hợp lô hàng gỗ nhập khẩu không thuộc quy định tại điểm a hoặc điểm b
khoản này: Bảng kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này.
Mục2
QUẢN LÝ GỖ XUẤT KHẨU
Điều8. Quy định chung về quản lý gỗ xuất khẩu
1. Gỗ xuất khẩu phải bảo đảm hợp pháp, được làm thủ tục xuất khẩu và chịu sự
kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải
quan.
2. Gỗ xuất khẩu được quản lý theo loại gỗ, thị trường xuất khẩu và trên cơ sở
kết quả phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
3. Gỗ xuất khẩu phải có giấy phép CITES hoặc giấy phép FLEGT hoặc bảng kê gỗ
theo quy định tại Nghị định này.
4. Lô hàng gỗ xuất khẩu đã được cấp phép FLEGT được ưu tiên trong việc thực
hiện thủ tục Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan.
Điều9. Xác nhận nguồn gốcgỗ trước khi xuất khẩu
1. Đối tượng xác nhận: Lô hàng gỗ xuất khẩu của chủ gỗ không phải là doanh
nghiệp Nhóm I.
Lô hàng gỗ có nguồn gốc từ gỗ rừng trồng trong nước xuất khẩu sang thị trường
ngoài EU thì không cần xác nhận.
2. Cơ quan xác nhận: Cơ quan Kiểm lâm sở tại.
3. Hồ sơ đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu, bao gồm:
a) Bản chính đề nghị xác nhận nguồn gốc gỗ xuất khẩu theo Mẫu số 04 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do chủ gỗ lập theo Mẫu số 05 hoặc Mẫu số 06
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản sao hồ sơ gỗ nhập khẩu theo quy định tại Điều 7 Nghị định này hoặc bản
sao hồ sơ nguồn gốc gỗ khai thác trong nước theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản.
4. Cách thức gửi hồ sơ: Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp hoặc hòm thư điện tử.
5. Trình tự thực hiện:
a) Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới cơ quan Kiểm lâm
sở tại. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ gỗ. Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan Kiểm lâm sở tại có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc bằng văn
bản cho chủ gỗ để hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan
Kiểm lâm sở tại hoàn thành việc kiểm tra thực tế lô hàng gỗ xuất khẩu theo quy
định tại khoản 6 Điều này và xác nhận bảng kê gỗ. Trường hợp không xác nhận
bảng kê gỗ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản kiểm tra,
cơ quan Kiểm lâm sở tại thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Kiểm tra lô hàng gỗ xuất khẩu:
a) Thời điểm kiểm tra: Trước khi xếp lô hàng gỗ vào phương tiện vận chuyển để
xuất khẩu;
b) Địa điểm kiểm tra: Tại kho, bãi nơi cất giữ lô hàng gỗ theo đề nghị của chủ
gỗ;
c) Nội dung kiểm tra: Đối chiếu hồ sơ do chủ gỗ lập với khối lượng, trọng
lượng, số lượng, quy cách, loại gỗ, nguồn gốc gỗ được kiểm tra; xác minh tính
hợp pháp của lô hàng gỗ; lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này và xác nhận bảng kê gỗ;
d) Mức độ kiểm tra thực tế: Kiểm tra thực tế 20% lô hàng gỗ; trường hợp có
thông tin vi phạm thì công chức Kiểm lâm báo cáo, đề xuất thủ trưởng cơ quan
Kiểm lâm sở tại quyết định tăng tỷ lệ kiểm tra và gia hạn thời gian kiểm tra,
thời gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày. Thủ trưởng cơ quan Kiểm lâm phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
Điều10. Hồ sơ gỗ xuất khẩu
Khi làm thủ tục Hải quan đối với lô hàng gỗ xuất khẩu, ngoài bộ hồ sơ Hải quan
theo quy định của pháp luật về Hải quan, chủ gỗ phải nộp cho cơ quan Hải quan
nơi đăng ký tờ khai một trong các chứng từ sau:
1. Trường hợp gỗ thuộc Phụ lục CITES: Bản chính hoặc bản sao bản điện tử giấy
phép CITES xuất khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp.
2. Trường hợp gỗ không thuộc Phụ lục CITES:
a) Lô hàng gỗ xuất khẩu sang thị trường EU: Bản chính hoặc bản sao bản điện tử
giấy phép FLEGT;
b) Lô hàng gỗ xuất khẩu sang thị trường ngoài EU:
Trường hợp chủ gỗ là doanh nghiệp Nhóm I: Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu do
chủ gỗ lập.
Trường hợp chủ gỗ không phải là doanh nghiệp Nhóm I: Bản chính bảng kê gỗ xuất
khẩu do chủ gỗ lập có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại theo quy định tại
Điều 9 Nghị định này.
3. Trường hợp chủ gỗ đã hoàn thiện hồ sơ xuất khẩu lô hàng, nhưng ủy thác cho
doanh nghiệp khác để xuất khẩu thì ngoài một trong các chứng từ quy định tại
khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này, doanh nghiệp nhận ủy thác để xuất khẩu phải gửi
kèm theo bản sao hợp đồng ủy thác.
ChươngIII
PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ XUẤT KHẨU GỖ
Điều11. Quy định chung về phân loại doanh nghiệp
1. Phân loại doanh nghiệp được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin phân
loại doanh nghiệp.
2. Phân loại doanh nghiệp được vận hành liên tục trên cơ sở thường xuyên cập
nhật thông tin về quá trình hoạt động và chấp hành pháp luật của doanh nghiệp,
thông qua cơ chế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm của doanh nghiệp và kết quả
xác minh của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Nghị
định này.
3. Phân loại lần đầu được thực hiện khi doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống
thông tin phân loại doanh nghiệp; phân loại lần hai được thực hiện sau một năm
kể từ khi phân loại lần đầu; phân loại lần ba và các lần tiếp theo đối với
doanh nghiệp Nhóm I là 02 năm 01 lần, doanh nghiệp Nhóm II là 01 năm 01 lần kể
từ ngày đánh giá lần trước hoặc kể từ ngày chuyển loại từ doanh nghiệp Nhóm I
sang Nhóm II.
4. Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở
địa phương không có cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh có trách nhiệm phân loại doanh
nghiệp theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 Nghị định này.
Điều12. Tiêu chí phân loại doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp Nhóm I là những doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:
a) Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật trong việc thành lập và hoạt động ít
nhất 01 năm kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp;
b) Tuân thủ quy định pháp luật về bảo đảm gỗ hợp pháp theo quy định của Nghị
định này và quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản;
c) Tuân thủ chế độ báo cáo theo quy định tại khoản 4 Điều 27 Nghị định này và
lưu giữ hồ sơ gốc theo quy định của pháp luật;
d) Không vi phạm pháp luật đến mức phải xử lý theo quy định tại khoản 4 Điều
13 Nghị định này;
đ) Các tiêu chí tại điểm a và điểm b khoản này được quy định chi tiết tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Doanh nghiệp Nhóm II là doanh nghiệp chưa đáp ứng được một trong các tiêu
chí quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều13. Trình tự, thủ tục phân loại doanh nghiệp
1. Đối tượng: doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có
ngành nghề chế biến và xuất khẩu gỗ.
2. Cơ quan tiếp nhận đăng ký và phân loại doanh nghiệp (sau đây viết tắt là
cơ quan tiếp nhận): Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ở địa phương không có cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh nơi doanh
nghiệp có trụ sở chính hoặc nơi có cơ sở chế biến gỗ của doanh nghiệp .
3. Trình tự thực hiện:
a) Doanh nghiệp đăng ký vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, tự kê
khai theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp doanh nghiệp không ứng dụng được Hệ thống thông tin phân loại doanh
nghiệp thì gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc bưu điện
Bảng kê khai phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu theo Mẫu số 08 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này tới cơ quan tiếp nhận. Cơ quan tiếp nhận
có trách nhiệm nhập thông tin vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin kê khai của
doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản này, Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp của cơ quan tiếp nhận căn cứ các tiêu chí quy định tại khoản 1
Điều 12 Nghị định này để tự động phân loại doanh nghiệp Nhóm I.
Trường hợp có nghi ngờ những thông tin do doanh nghiệp tự kê khai, cần xác
minh làm rõ; trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả phân loại
của Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp, cơ quan tiếp nhận thông báo
bằng văn bản cho doanh nghiệp đăng ký phân loại, trong đó nêu rõ thời gian,
nội dung cần xác minh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo,
cơ quan tiếp nhận phối hợp với cơ quan có liên quan tổ chức xác minh làm rõ
tính chính xác của thông tin tự kê khai của doanh nghiệp và thông báo kết quả
xác minh cho doanh nghiệp đó biết;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp được Hệ thống thông
tin phân loại doanh nghiệp tự động phân loại là doanh nghiệp Nhóm I hoặc kể từ
ngày kết thúc xác minh thông tin kê khai theo quy định tại điểm b khoản này;
nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định
này, cơ quan tiếp nhận xếp loại doanh nghiệp đó vào doanh nghiệp Nhóm I trên
Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp;
d) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày xếp loại doanh nghiệp Nhóm I
theo quy định tại điểm c khoản này, cơ quan tiếp nhận thông báo kết quả phân
loại cho doanh nghiệp đăng ký phân loại. Trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng
đầy đủ các tiêu chí là doanh nghiệp Nhóm I, cơ quan tiếp nhận thông báo, nêu
rõ lý do cho doanh nghiệp biết.
4. Trường hợp doanh nghiệp Nhóm I hoặc người đại diện hợp pháp của doanh
nghiệp Nhóm I bị xử lý hình sự theo quy định tại Điều 232 Bộ luật Hình sự năm
2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) hoặc bị xử phạt vi phạm hành chính đối với
các hành vi khai thác rừng trái pháp luật; phá rừng trái pháp luật; vận chuyển
lâm sản trái pháp luật; tàng trữ, mua bán, chế biến lâm sản trái pháp luật với
mức xử phạt bằng tiền từ 25.000.000 đồng trở lên thì xử lý như sau:
a) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin xử lý vi
phạm của cơ quan có thẩm quyền liên quan, cơ quan tiếp nhận quyết định chuyển
loại doanh nghiệp từ doanh nghiệp Nhóm I sang doanh nghiệp Nhóm II, cập nhật
vào Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp và thông báo rõ lý do trên hệ
thống phân loại doanh nghiệp;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận cập nhật kết
quả chuyển loại doanh nghiệp trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp,
Cục Kiểm lâm tổng hợp và công bố công khai danh sách chuyển loại doanh nghiệp
trên trang thông tin điện tử: www.kiemlam.org.vn.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định cụ thể về phân loại doanh
nghiệp.
ChươngIV
GIẤY PHÉPFLEGT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỘC LẬP
Mục1
CẤP GIẤY PHÉP FLEGT
Điều14. Quy định chung về cấp giấy phép FLEGT
1. Giấy phép FLEGT được cấp cho một lô hàng gỗ hợp pháp thuộc Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này của một chủ gỗ xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất
đến cửa khẩu nhập khẩu đầu tiên vào thị trường EU.
2. Một lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU chỉ được cấp một giấy phép
FLEGT và được cấp trước thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
3. Giấy phép FLEGT được cấp theo hình thức giấy phép điện tử. Trường hợp
không thể thực hiện cấp phép điện tử hoặc theo yêu cầu của chủ gỗ thì thực
hiện cấp giấy phép FLEGT bằng bản giấy, sau đó phải cập nhật trên hệ thống cấp
phép điện tử. Cơ quan cấp giấy phép lưu giữ và gửi bản sao chụp điện tử của
giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan có thẩm quyền về FLEGT của nước nhập khẩu
thuộc EU.
4. Đối với lô gỗ hỗn hợp mà không thể kê khai hết các thông tin theo yêu cầu
lên giấy phép FLEGT, các thông tin định tính và định lượng liên quan đến mô tả
lô hàng gỗ sẽ được kê khai vào Bảng mô tả hàng hóa bổ sung Mẫu số 09 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Đối với lô hàng là sản phẩm gỗ có gỗ thuộc Phụ lục CITES và gỗ không thuộc
Phụ lục CITES xuất khẩu vào EU thì cấp chung một giấy phép CITES theo quy định
tại Nghị định số 06/2019/NĐCP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản
lý thực vật, động vật rừng nguy cấp quý hiếm và thực thi Công ước về buôn bán
quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. Đối với gỗ thuộc Phụ
lục CITES, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều 23 của Nghị định số 06/2019/NĐCP; đối với gỗ không thuộc Phụ lục CITES
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị
định này.
6. Lô hàng gỗ xuất khẩu vào thị trường EU đã cấp giấy phép CITES được miễn
trừ giấy phép FLEGT.
Điều15. Giấy phép FLEGT và thời hạn của giấy phép FLEGT
1. Giấy phép FLEGT được trình bày trên khổ giấy A4 dưới dạng song ngữ bằng
tiếng Việt và tiếng Anh quy định tại Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này. Thông tin trong giấy phép được ghi đầy đủ bằng tiếng Anh. Giấy
phép được ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
2. Giấy phép FLEGT không được có bất kỳ sự tẩy xóa hoặc sửa đổi nào trừ
trường hợp gia hạn, cấp thay thế, cấp lại giấy phép FLEGT do Cơ quan thẩm
quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện.
3. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT tối đa là 06 tháng kể từ ngày
cấp.
Điều16. Cấp giấy phép FLEGT
1. Đối tượng cấp giấy phép FLEGT: Gỗ hợp pháp thuộc Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này xuất khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất vào thị trường EU, trừ
trường hợp gỗ thuộc đối tượng phải cấp giấy phép CITES hoặc lô hàng sản xuất
từ gỗ sau xử lý tịch thu.
2. Cơ quan cấp giấy phép FLEGT: Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam
(sau đây viết tắt là Cơ quan cấp phép).
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT:
a) Bản chính đề nghị cấp giấy phép FLEGT theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu đối với lô hàng gỗ của doanh nghiệp Nhóm I;
bản chính bảng kê gỗ xuất khẩu có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại đối với
lô hàng gỗ của chủ gỗ thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định
này;
c) Bản sao hợp đồng mua bán hoặc tương đương;
d) Hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có);
đ) Tài liệu bổ sung khác nhằm cung cấp bằng chứng về nguồn gốc hợp pháp của lô
hàng gỗ xuất khẩu (nếu có).
4. Cách thức gửi hồ sơ: Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường mạng (Cổng thông tin một cửa quốc gia
hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia).
5. Trình tự thực hiện:
a) Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới Cơ quan cấp phép.
Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan cấp phép
thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng văn bản hoặc thư điện tử
hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT
hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
Cơ quan cấp phép kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ và cấp giấy phép FLEGT.
Trường hợp không cấp phép, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do cho chủ gỗ.
Trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ về nguồn gốc gỗ hợp pháp của lô hàng đề nghị
cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản cho chủ gỗ, cơ quan xác minh và
các Cơ quan có liên quan khác, trong đó nêu rõ thời gian xác minh. Cơ quan cấp
phép chủ trì, phối hợp với cơ quan xác minh và các cơ quan có liên quan tổ
chức xác minh làm rõ tính hợp pháp của lô hàng gỗ. Thời hạn xác minh không quá
10 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Kết thúc xác minh phải lập biên bản xác
minh theo Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc xác minh, Cơ quan cấp
phép cấp giấy phép FLEGT trong trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu đủ điều kiện
cấp phép hoặc thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép cho
chủ gỗ;
d) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép FLEGT, Cơ quan
cấp phép trả giấy phép FLEGT cho chủ gỗ, đăng thông tin về giấy phép FLEGT đã
cấp trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép đồng thời gửi bản chụp
giấy phép FLEGT đã cấp cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc
EU.
6. Trường hợp làm thủ tục xuất khẩu lô hàng gỗ là hàng mẫu vì mục đích thương
mại thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép FLEGT gồm các thành phần theo quy định tại
điểm a, điểm b và điểm đ khoản 3 Điều này.
Điều17. Gia hạn giấy phép FLEGT
1. Đối tượng gia hạn giấy phép FLEGT: Giấy phép FLEGT đã cấp hết hạn mà chủ
gỗ chưa xuất khẩu lô hàng gỗ đã được cấp giấy phép và có nhu cầu xin gia hạn.
2. Cơ quan gia hạn giấy phép FLEGT: Cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị
định này.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép FLEGT:
a) Bản chính đề nghị gia hạn giấy phép FLEGT, trong đó nêu rõ lý do xin gia
hạn theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản gốc giấy phép FLEGT đối với giấy phép bản giấy hoặc bản sao giấy phép
FLEGT đối với giấy phép điện tử đã được cấp trước đó.
4. Cách thức gửi hồ sơ: Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường mạng (Cổng thông tin một cửa quốc gia
hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia).
5. Trình tự thực hiện:
a) Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định khoản 3 Điều này tới Cơ quan cấp phép.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ
bằng văn bản qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ thống cấp giấy phép
FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
cấp phép kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ và gia hạn giấy phép FLEGT. Trường
hợp không gia hạn, Cơ quan cấp phép thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho
chủ gỗ;
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày gia hạn giấy phép FLEGT, cơ
quan cấp phép trả giấy phép FLEGT đã gia hạn cho chủ gỗ, đăng thông tin về
giấy phép FLEGT đã được gia hạn trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp
phép, đồng thời thông báo cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu
thuộc EU. Trường hợp không gia hạn cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 01 ngày
làm việc, kể từ ngày ký văn bản từ chối gia hạn, Cơ quan cấp phép gửi văn bản
để thông báo cho chủ gỗ.
6. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày giấy phép FLEGT đã cấp hết
hiệu lực và chủ gỗ có nhu cầu gia hạn phải làm thủ tục xin gia hạn Giấy phép
FLEGT. Giấy phép FLEGT được gia hạn 01 lần bằng cách ghi chèn ngày hết hạn và
đóng dấu vào ô 4.1 của giấy phép FLEGT. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép
FLEGT được gia hạn tối đa 02 tháng kể từ ngày cấp gia hạn giấy phép.
Điều18. Cấp thay thế giấy phép FLEGT
1. Đối tượng cấp thay thế giấy phép FLEGT: Giấy phép FLEGT bản giấy đã được
cấp bị mất, bị hỏng hoặc giấy phép FLEGT đã được cấp có sai sót.
2. Cơ quan cấp thay thế giấy phép FLEGT: Cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 16
Nghị định này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp thay thế giấy phép FLEGT:
a) Trường hợp giấy phép FLEGT bản giấy đã cấp bị mất: Bản chính đề nghị cấp
thay thế giấy phép FLEGT theo Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Trường hợp giấy phép FLEGT bản giấy đã cấp bị hỏng hoặc có sai sót: Ngoài
thành phần hồ sơ quy định tại điểm a khoản này có bản gốc giấy phép FLEGT đã
được cấp trước đó;
c) Trường hợp giấy phép FLEGT bản điện tử có sai sót: ngoài thành phần hồ sơ
quy định tại điểm a khoản này có bản sao giấy phép FLEGT đã được cấp trước đó.
4. Cách thức gửi hồ sơ: Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường mạng (Cổng thông tin một cửa quốc gia
hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia).
5. Trình tự thực hiện:
a) Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này tới Cơ quan cấp phép.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng
văn bản hoặc thư điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Hệ
thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia;
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều này: trong thời hạn 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp phép có văn bản
gửi Tổng cục Hải quan để xác nhận về tình trạng thông quan lô hàng đã được cấp
giấy phép FLEGT trước đó. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của Tổng cục Hải quan, Cơ quan cấp phép cấp thay thế giấy phép
FLEGT cho chủ gỗ. Trường hợp không cấp thay thế, Cơ quan cấp phép thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ gỗ;
c) Đối với trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều này: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp phép cấp
thay thế giấy phép FLEGT. Trường hợp không cấp thay thế, Cơ quan cấp phép
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ gỗ;
d) Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp thay thế giấy phép FLEGT,
Cơ quan cấp phép trả giấy phép FLEGT thay thế cho chủ gỗ, đăng thông tin về
giấy phép FLEGT được thay thế trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp
phép, đồng thời thông báo cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu
thuộc EU. Trường hợp không cấp giấy phép FLEGT thay thế, trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày ký văn bản không cấp giấy phép FLEGT, Cơ quan cấp
phép gửi văn bản để thông báo cho chủ gỗ.
6. Giấy phép FLEGT được cấp thay thế theo Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định này và phải ghi đầy đủ các thông tin như giấy phép FLEGT đã
được cấp trước đó và được xác nhận “giấy phép thay thế”. Thời hạn có hiệu lực
của giấy phép FLEGT thay thế theo thời hạn của giấy phép FLEGT được cấp ban
đầu.
Điều19. Cấp lại giấy phép FLEGT
1. Đối tượng cấp lại giấy phép FLEGT: Giấy phép FLEGT được cấp lại khi lô
hàng gỗ xuất khẩu có thay đổi về sản phẩm, mã HS, tên loài gỗ, đơn vị tính
hoặc lô hàng có phần chênh lệch về số lượng hoặc khối lượng hoặc trọng lượng
quá 10% so với khối lượng hoặc số lượng hoặc trọng lượng của lô hàng đã được
cấp giấy phép.
2. Cơ quan cấp lại giấy phép FLEGT: Cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị
định này.
3. Cách thức gửi hồ sơ: Chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích hoặc bưu điện hoặc qua môi trường mạng (Cổng thông tin một cửa quốc gia
hoặc Hệ thống cấp giấy phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia).
4. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép FLEGT:
a) Trường hợp lô hàng có khối lượng hoặc số lượng hoặc trọng lượng nhỏ hơn lô
hàng đã được cấp giấy phép FLEGT: Bản chính đề nghị cấp lại theo Mẫu số 13 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này kèm bản gốc giấy phép FLEGT đã được cấp
trước đó đối với trường hợp bằng bản giấy hoặc bản sao giấy phép FLEGT đã được
cấp trước đó đối với trường hợp giấy phép FLEGT là bản điện tử;
b) Trường hợp lô hàng gỗ xuất khẩu có khối lượng hoặc số lượng hoặc trọng
lượng lớn hơn lô hàng đã được cấp giấy phép FLEGT hoặc lô hàng có thay đổi về
sản phẩm, mã HS hoặc tên loài: Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này và điểm b,
điểm c, điểm đ khoản 3 Điều 16 Nghị định này.
5. Trình tự thực hiện
a) Trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều này:
Chủ gỗ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại điểm a khoản 4 Điều này tới Cơ quan cấp
phép.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, Cơ quan cấp phép thông báo và hướng dẫn chủ gỗ hoàn thiện hồ sơ bằng
văn bản hoặc thư điện tử hoặc qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc hệ
thống cấp phép FLEGT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp
phép kiểm tra hồ sơ và cấp giấy phép FLEGT. Trường hợp không cấp giấy phép, Cơ
quan cấp phép thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép cho
chủ gỗ.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp lại giấy phép FLEGT, Cơ quan
cấp phép trả giấy phép FLEGT cho chủ gỗ, đăng thông tin về giấy phép FLEGT
được cấp lại trên trang thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép, đồng thời
thông báo cho cơ quan thẩm quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU. Trường hợp
không gia hạn cấp giấy phép FLEGT, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày
ký văn bản từ chối gia hạn, Cơ quan cấp phép gửi văn bản để thông báo cho chủ
gỗ;
b) Trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này: Trình tự thực hiện theo
quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định này.
6. Thời hạn có hiệu lực của giấy phép FLEGT cấp lại tối đa là 06 tháng kể từ
ngày cấp lại.
Điều20. Thu hồi giấy phép FLEGT
1. Trường hợp thu hồi giấy phép:
a) Giấy phép FLEGT do chủ gỗ tự nguyện trả lại;
b) Giấy phép FLEGT hết hạn nhưng chủ gỗ không xuất khẩu hoặc không đề nghị gia
hạn giấy phép: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày giấy phép hết hạn, chủ gỗ có
trách nhiệm trả lại giấy phép cho Cơ quan cấp phép;
c) Chủ gỗ có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến lô hàng gỗ xuất khẩu bị
phát hiện sau khi được cấp giấy phép FLEGT;
d) Chủ gỗ có hành vi gian lận thông tin liên quan đến giấy phép FLEGT đã được
cấp như: làm giả, thay đổi, sửa đổi thông tin trên giấy phép FLEGT.
2. Cơ quan thu hồi giấy phép FLEGT: Cơ quan cấp phép.
3. Cách thức thu hồi:
a) Trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này là giấy phép điện
tử, chủ gỗ trả lại giấy phép cho Cơ quan cấp phép qua Hệ thống cấp giấy phép
FLEGT điện tử. Cơ quan cấp phép thực hiện hủy giấy phép điện tử do chủ gỗ trả
lại trên Hệ thống cấp giấy phép FLEGT điện tử;
b) Trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này là giấy phép bản
giấy, chủ gỗ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện giấy phép FLEGT bản giấy đã được
cấp cho Cơ quan cấp phép để lưu giữ;
c) Trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều này, Cơ quan cấp phép
ban hành quyết định thu hồi giấy phép FLEGT đã cấp;
d) Cơ quan cấp phép đăng thông tin về giấy phép FLEGT đã thu hồi trên trang
thông tin điện tử của Cơ quan cấp phép đồng thời thông báo cho cơ quan thẩm
quyền FLEGT của nước nhập khẩu thuộc EU.
4. Xử lý giấy phép thu hồi: Cơ quan cấp phép lưu giữ giấy phép FLEGT bản giấy
đã thu hồi, quyết định thu hồi giấy phép FLEGT trong thời hạn 05 năm.
Điều21. Quy định về cấp giấy phép FLEGT qua môi trường mạng
1. Chủ gỗ gửi hồ sơ qua môi trường mạng không phải nộp hồ sơ bằng bản giấy.
Hồ sơ nộp qua môi trường mạng được chụp từ bản chính, trừ trường hợp có chữ ký
số.
2. Chủ gỗ có trách nhiệm lưu giữ bản chính hồ sơ quy định tại các Điều 16,
Điều 17, Điều 18, Điều 19 Nghị định này trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp
hồ sơ và xuất trình với cơ quan chức năng khi được yêu cầu.
3. Trường hợp giấy phép FLEGT đã được cấp là bản giấy, khi đề nghị gia hạn,
cấp thay thế hoặc cấp lại chủ gỗ phải nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc qua bưu điện.
Mục2
ĐÁNH GIÁ ĐỘC LẬP
Điều22. Tiêu chí xác định tổ chức đánh giá độc lập
1. Tổ chức đánh giá độc lập có tư cách pháp nhân tại Việt Nam.
2. Không tham gia hoạt động nhập khẩu, chế biến và xuất khẩu gỗ hoặc quá
trình xây dựng văn bản pháp luật trong lĩnh vực Lâm nghiệp; không tham gia vào
các hoạt động quản lý rừng và buôn bán gỗ.
3. Có hệ thống kiểm soát chất lượng theo quy định của ISO 17021 hoặc tương
đương.
4. Có nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu chuyên môn và kinh nghiệm về kiểm toán
và đánh giá trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ, sử dụng rừng; chế biến và thương
mại lâm sản.
5. Không có quan hệ về lợi ích với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, chế biến
và xuất khẩu gỗ hoặc cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực Lâm nghiệp.
6. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham vấn tổ chức quy định trong
Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên chỉ định tổ chức đánh giá độc lập.
Trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá độc lập thực hiện theo các quy
định của pháp luật về đấu thầu.
Điều23. Nội dung đánh giá
1. Đánh giá việc thực hiện của Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam; hoạt
động kiểm soát chuỗi cung ứng gỗ, quản lý dữ liệu; phân loại doanh nghiệp và
xác nhận gỗ xuất khẩu.
2. Đánh giá việc cấp giấy phép FLEGT.
3. Đánh giá khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện Hệ thống
bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam.
4. Đánh giá nội dung khác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ
chức được quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quyết
định.
5. Khung đánh giá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ chức được
quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quyết định.
Điều24. Phương pháp, kỳ đánh giá và chế độ báo cáo
1. Phương pháp đánh giá: Thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia ISO 19011,
ISO 17021 hoặc tương đương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và tổ
chức được quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quyết
định.
2. Kỳ đánh giá: 06 tháng một lần trong năm đầu tiên thực hiện cấp giấy phép
FLEGT; 12 tháng một lần cho hai năm tiếp theo. Sau 03 năm thực hiện cấp giấy
phép FLEGT, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với tổ chức được
quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên xác định kỳ đánh giá
trong những năm tiếp theo.
3. Chế độ báo cáo: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ đánh giá,
tổ chức đánh giá độc lập gửi báo cáo tới Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và tổ chức được quy định trong Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên.
ChươngV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều25. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức thực
hiện Nghị định này theo thẩm quyền.
2. Phối hợp với bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thanh
tra, kiểm tra, đôn đốc thực hiện.
3. Chỉ đạo việc xây dựng cơ sở dữ liệu về phân loại doanh nghiệp, vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực Lâm nghiệp, vận hành Hệ thống cấp giấy phép FLEGT và
dữ liệu cấp giấy phép FLEGT; hướng dẫn việc quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở
dữ liệu về phân loại doanh nghiệp, vi phạm pháp luật trong lĩnh vực Lâm
nghiệp, cấp giấy phép FLEGT.
4. Thống nhất với Ủy ban thực thi chung thực hiện Hiệp định VPA/FLEGT về
phương pháp đánh giá và thực hiện việc đánh giá các khâu chuẩn bị cần thiết
cho việc cấp phép FLEGT theo quy định của VPA/FLEGT, báo cáo Thủ tướng Chính
phủ quyết định thời điểm có hiệu lực thi hành của Nghị định đối với quản lý gỗ
xuất khẩu quy định tại Mục 2 Chương II, cấp giấy phép FLEGT quy định tại Mục 1
Chương IV Nghị định này.
Điều26. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
1. Tổ chức tuyên truyền về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam theo quy
định tại Nghị định này.
2. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các cơ quan chức năng địa phương thực hiện
theo quy định tại Nghị định này.
3. Chỉ đạo các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan Kiểm lâm
trong việc thực hiện xác minh phân loại doanh nghiệp theo quy định tại Nghị
định này.
Điều27. Trách nhiệm của cơ quan Kiểm lâm, cơ quan cấp giấy phép FLEGT, cơ
quan Hải quan và của tổ chức, cá nhân khác có liên quan
1. Cơ quan Kiểm lâm:
a) Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối
với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không có cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh:
Chỉ đạo việc xác nhận gỗ xuất khẩu; tổ chức việc phân loại doanh nghiệp; kiểm
tra, giám sát sự tuân thủ pháp luật của tổ chức, cá nhân theo thẩm quyền; thực
hiện việc quản lý, truy xuất nguồn gốc gỗ và lưu trữ các hồ sơ, tài liệu theo
quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan; lưu
trữ, sao lưu, đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu của các giao dịch được thực
hiện trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp;
b) Cục Kiểm lâm: Xây dựng và quản lý, vận hành Hệ thống thông tin phân loại
doanh nghiệp, áp dụng các biện pháp chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật cần thiết
để bảo mật thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp,
bảo đảm việc chia sẻ thông tin, dữ liệu chính xác, kịp thời, hiệu quả cho các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra, giám sát quá trình phân loại
doanh nghiệp, sự tuân thủ pháp luật về sản xuất, chế biến gỗ trên toàn quốc;
công bố kết quả phân loại doanh nghiệp; tham mưu cho Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn công bố các thông tin theo quy định tại Nghị định này.
2. Cơ quan cấp phép:
a) Quản lý việc cấp, gia hạn, thu hồi, cấp lại, cấp thay thế giấy phép FLEGT
theo quy định của Nghị định này;
b) Quản lý cơ sở dữ liệu về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, bao gồm việc cấp và
từ chối cấp giấy phép FLEGT;
c) Cung cấp thông tin để làm rõ các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép FLEGT
theo đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền tại quốc gia nhập khẩu gỗ khi có
nghi ngờ về tính xác thực và hợp pháp của giấy phép.
3. Cơ quan Hải quan:
a) Phối hợp với cơ quan Kiểm lâm và các cơ quan có liên quan trong việc xác
minh tính hợp pháp của lô hàng gỗ nhập khẩu, xuất khẩu;
b) Kiểm tra, xác nhận bảng kê gỗ nhập khẩu đối với các lô hàng gỗ nhập khẩu.
4. Tổ chức, cá nhân:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của gỗ trong
khai thác, nhập khẩu, vận chuyển, mua bán, chế biến và xuất khẩu. Tuân thủ đầy
đủ các yêu cầu về bảo đảm gỗ hợp pháp theo quy định tại Nghị định này và các
quy định pháp luật khác có liên quan;
b) Lưu trữ hồ sơ gỗ trong thời hạn 05 năm kể từ ngày xuất bán gỗ;
c) Doanh nghiệp nhập khẩu, xuất khẩu gỗ thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 03
tháng một lần vào ngày cuối của quý đến cơ quan Kiểm lâm sở tại theo Mẫu số 14
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Cung cấp các thông tin về hoạt động
nhập khẩu, xuất khẩu gỗ khi có yêu cầu của cơ quan thẩm quyền;
d) Kê khai, giải trình, cung cấp các thông tin liên quan đến nguồn gốc gỗ nhập
khẩu, xuất khẩu theo quy định tại Nghị định này và chấp hành sự kiểm tra, giám
sát của các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
ChươngVI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều28. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 10 năm 2020, trừ
trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thống nhất với Ủy ban thực thi chung thực hiện Hiệp định VPA/FLEGT
theo quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định này, Thủ tướng Chính phủ quyết
định thời điểm thực hiện đối với quản lý gỗ xuất khẩu quy định tại Mục 2
Chương II, cấp giấy phép FLEGT quy định tại Mục 1 Chương IV Nghị định này.
3. Quy định về phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ tại Chương III
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 18 tháng kể từ ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành.
4. Quy định về hồ sơ gỗ nhập khẩu tại Điều 17 Thông tư số 27/2018/TTBNNPTNT
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành.
5. Quy định về hồ sơ gỗ xuất khẩu tại Điều 26 Thông tư số 27/2018/TTBNNPTNT
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản hết hiệu lực kể từ ngày quyết định của
Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 2 Điều này có hiệu lực thi hành.
Trước ngày quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 2 Điều
này có hiệu lực thi hành, hồ sơ gỗ xuất khẩu thực hiện theo các quy định của
pháp luật hiện hành.
Điều29. Điều khoản chuyển tiếp
Lô hàng gỗ nhập khẩu đã đăng ký tờ khai hải quan trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành nhưng chưa được thông quan thì áp dụng chính sách quản lý gỗ
nhập khẩu theo các quy định tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Điều30. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện Nghị
định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc
TM. CHÍNH PHỦ
Thủ tướng
(Đã ký)
Nguyễn Xuân Phúc
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "30/10/2020",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "01/09/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Thủ tướng",
"Nguyễn Xuân Phúc"
],
"official_number": [
"102/2020/NĐ-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 102/2020/NĐ-CP Quy định Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 76/2015/QH13 Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70821"
],
[
"Luật 16/2017/QH14 Luật Lâm nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126306"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT Quy định về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=133347"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
10159 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=10159&Keyword= | Decision 63/2002/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
63/2002/QĐ-TTg
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , May 20, 2002</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>DECISION No</title></head><body><b><font face=".VnTime"><p>DECISION No. <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/QD-TTg</a> of May 20, 2002 on the work of flood and storm prevention and combat as well as natural disaster reduction</p></font></b><p>The Prime Minister requests the ministries, the ministerial-level agencies, the agencies attached to the Government and the People�s Committees of all levels to make a final review of the work of prevention, combat and overcoming of consequences of floods and storm of the previous year, which shall serve as basis for efficiently elaborating plans and options for the subsequent years; consolidate the organization of the steering committees for flood and storm prevention and combat of various levels and branches and organize the practice and implementation of the options on flood, storm and natural disaster prevention and combat; make plan for the close coordination among the flood and storm prevention and combat forces; ensure the communication network as well the systems for warning and forecasting for the smooth operation in all circumstances; and make periodical reports on the work of flood and storm prevention and combat.</p><p>The Decision also specifies responsibilities of the provincial People�s Committees and responsibilities of each ministry or branch involved in the work of flood and storm prevention and combat as well as natural disaster reduction.-<b><i> (Summary)</i></b></p><p> </p></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Tan Dung</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 63/2002/QĐTTg
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , May 20, 2002
DECISION No.63/2002/QDTTg of May 20, 2002 on the work of flood and storm
prevention and combat as well as natural disaster reduction
The Prime Minister requests the ministries, the ministeriallevel agencies,
the agencies attached to the Government and the People�s Committees of all
levels to make a final review of the work of prevention, combat and overcoming
of consequences of floods and storm of the previous year, which shall serve as
basis for efficiently elaborating plans and options for the subsequent years;
consolidate the organization of the steering committees for flood and storm
prevention and combat of various levels and branches and organize the practice
and implementation of the options on flood, storm and natural disaster
prevention and combat; make plan for the close coordination among the flood
and storm prevention and combat forces; ensure the communication network as
well the systems for warning and forecasting for the smooth operation in all
circumstances; and make periodical reports on the work of flood and storm
prevention and combat.
The Decision also specifies responsibilities of the provincial People�s
Committees and responsibilities of each ministry or branch involved in the
work of flood and storm prevention and combat as well as natural disaster
reduction.(Summary)
Phó Thủ tướng
(Signed)
Nguyen Tan Dung
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Thành lập Trạm Lâm quản và Thu phí cầu-đường Thăng Long-Nội Bài",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "24/03/1994",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "24/03/1994",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Giao thông vận tải",
"Đang cập nhật",
"Lê Ngọc Hoàn"
],
"official_number": [
"384-QĐ/TCCB-LĐ"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 384-QĐ/TCCB-LĐ Thành lập Trạm Lâm quản và Thu phí cầu-đường Thăng Long-Nội Bài",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 15/CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10761"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
137858 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhdinh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=137858&Keyword= | Quyết định 48/2019/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"Văn bản do VP UBND tỉnh cung cấp"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành quy định tiêu chí đặc thù của địa phương và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong vùng nước nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Định",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh Bình Định",
"effective_date": "15/09/2019",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "05/09/2019",
"issuing_body/office/signer": [
"ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH",
"Phó Chủ tịch",
"Trần Châu"
],
"official_number": [
"48/2019/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 48/2019/QĐ-UBND Ban hành quy định tiêu chí đặc thù của địa phương và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong vùng nước nội địa trên địa bàn tỉnh Bình Định",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 18/2017/QH14 Luật Thủy sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126307"
],
[
"Thông tư 19/2018/TT-BNNPTNT Hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=133900"
],
[
"Nghị định 26/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=134538"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
54487 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhduong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=54487&Keyword= | Quyết định 25/2008/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
25/2008/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bình Dương,
ngày
7 tháng
7 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc ban hành quy định về quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm trưởng ấp, trưởng khu phố trên địa bàn Tỉnh Bình Dương</strong></p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn số <a class="toanvan" target="_blank">34/2007/PL-</a> UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN</a> ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ - Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc hướng dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">13/2002/QĐ-BNV</a> ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Bộ Nội vụ về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 849/TTr-SNV ngày 30 tháng 6 năm 2008,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1. </strong>Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương.</p>
<p>
<strong>Điều 2. </strong>Quyết định này thay thế Chương IV và Chương V Quy định ban hành theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">241/2003/QĐ-UB</a> ngày 29/9/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động ấp, khu phố và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều 3. </strong>Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:224px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="center">
<strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN<br/>
CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong><em>(Đã Ký)</em></strong><br/>
<br/>
<strong>Nguyễn Hoàng Sơn</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="margin-right:.05pt;">
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm trưởng ấp, trưởng khu phố, trên địa bàn Tỉnh Bình Dương</strong><br/>
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">25/2008/QĐ-UBND</a> ngày 07 tháng 7 năm 2008 của UBND tỉnh)</em></p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>CÔNG TÁC CHUẨN BỊ BẦU CỬ TRƯỞNG ẤP, TRƯỞNG KHU PHỐ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. </strong>Công bố ngày bầu cử</p>
<p>
Chậm nhất 20 ngày trước ngày bầu cử, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) ra quyết định công bố ngày bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố; chủ trì, phối hợp với Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp xây dựng kế hoạch bầu cử, hướng dẫn nghiệp vụ tổ chức công tác bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. </strong>Tổ chức, phổ biến, triển khai kế hoạch bầu cử</p>
<p>
Chậm nhất 18 ngày trước ngày bầu cử, Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã chủ trì, phối hợp với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức hội nghị triển khai công tác bầu cử ở các ấp, khu phố:</p>
<p>
1. Thành phần tham gia hội nghị gồm:</p>
<p>
- Trưởng ấp, Trưởng khu phố (hoặc Trưởng ấp, Trưởng khu phố lâm thời);</p>
<p>
- Bí thư Chi bộ ấp, khu phố;</p>
<p>
- Trưởng ban công tác Mặt trận Tổ quốc ấp, khu phố;</p>
<p>
- Trưởng các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, các Tổ trưởng tổ dân phố, Tổ an ninh tự quản… ở ấp, khu phố.</p>
<p>
2. Nội dung hội nghị:</p>
<p>
- Công bố quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã về ngày bầu cử;</p>
<p>
- Phổ biến kế hoạch bầu cử, trách nhiệm của các thành phần tham gia công tác bầu cử và các điều kiện đảm bảo công tác bầu cử;</p>
<p>
- Hội nghị thảo luận, quán triệt và kết luận việc triển khai công tác.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>HIỆP THƯƠNG GIỚI THIỆU ỨNG CỬ TRƯỞNG ẤP, TRƯỞNG KHU PHỐ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. </strong>Hội nghị hiệp thương giới thiệu người ra ứng cử</p>
<p>
<strong>Bước 1. </strong>Hội nghị Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố (Hiệp thương lần 1)</p>
<p>
Chậm nhất 15 ngày trước ngày bầu cử, Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố tổ chức Hội nghị Ban Công tác dự kiến danh sách người ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố báo cáo với Chi ủy Chi bộ ấp, khu phố để thống nhất người ra ứng cử (từ 01- 02 người); sau đó tổ chức Hội nghị hiệp thương giới thiệu người ra ứng cử.</p>
<p>
a) Giới thiệu tiêu chuẩn Trưởng ấp, Trưởng khu phố, kế hoạch bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố dự kiến giới thiệu người ra ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố (dư ít nhất 01 người so với số được bầu cử).</p>
<p>
b) Thành phần tham dự Hội nghị hiệp thương</p>
<p>
Do Trưởng Ban Công tác Mặt trận chủ trì với sự tham gia của toàn bộ thành viên Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố.</p>
<p>
c) Nội dung, thủ tục, trình tự</p>
<p>
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu hội nghị, đọc quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã công bố ngày bầu cử;</p>
<p>
- Giới thiệu tiêu chuẩn Trưởng ấp, Trưởng khu phố;</p>
<p>
- Giới thiệu dự kiến người ứng cử;</p>
<p>
- Hội nghị thảo luận;</p>
<p>
- Chủ trì hội nghị kết luận hội nghị;</p>
<p>
- Hội nghị lập biên bản, ghi rõ số người được triệu tập, số người dự, nội dung hội nghị, ý kiến phát biểu thảo luận của hội nghị.</p>
<p>
<strong>Bước 2. </strong>Hội nghị cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình thảo luận danh sách người ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố do Hội nghị Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố đã thảo luận, có ý kiến (Hiệp thương lần 2).</p>
<p>
Chậm nhất 12 ngày trước ngày bầu cử, Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố chủ trì, phối hợp với Trưởng ấp, Trưởng khu phố đương nhiệm (hoặc lâm thời) tổ chức Hội nghị nhân dân.</p>
<p>
a) Thành phần hội nghị: Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố chủ trì, thành viên Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố. Trưởng ấp, Trưởng khu phố đương nhiệm (hoặc lâm thời); cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình.</p>
<p>
Các ấp, khu phố có thể tổ chức họp toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình (người đại diện hộ gia đình phải đủ 18 tuổi và có quyền công dân). Hội nghị chỉ tiến hành khi có trên 50% tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tham dự.</p>
<p>
Trường hợp ấp, khu phố quá đông cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình thì có thể tổ chức thành nhiều cuộc họp nhỏ theo dạng liên gia hoặc liên tổ dân phố, tổ an ninh tự quản nhưng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình các cuộc họp cộng lại phải đạt trên 50% tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tham dự.</p>
<p>
b) Nội dung, thủ tục, trình tự</p>
<p>
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu;</p>
<p>
- Giới thiệu thư ký hội nghị (được đa số người dự hội nghị tán thành biểu quyết bằng cách giơ tay);</p>
<p>
- Công bố ngày bầu cử;</p>
<p>
- Giới thiệu tiêu chuẩn Trưởng ấp, Trưởng khu phố;</p>
<p>
- Giới thiệu dự kiến danh sách ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố được thống nhất ở Bước 1;</p>
<p>
- Hội nghị thảo luận danh sách ứng cử hoặc giới thiệu thêm người ứng cử;</p>
<p>
- Hội nghị thảo luận và biểu quyết thành phần cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tham gia bầu cử;</p>
<p>
- Kết luận hội nghị;</p>
<p>
Tại hội nghị này, người được cử tri đề cử phải thể hiện ý kiến của mình về việc chấp thuận hay không chấp thuận sự đề cử của cử tri. Người được đề cử không chấp thuận ứng cử nhưng cử tri vẫn đề cử thì chủ tọa hội nghị yêu cầu thư ký ghi nhận vào biên bản hội nghị để trình Hội nghị Ban Công tác Mặt trận xem xét giải quyết trong Bước 3;</p>
<p>
Đối với người tự ứng cử được tham dự hội nghị này và phải trình bày quan điểm, nội dung công việc sẽ thực hiện trong thời gian tới nếu được cử tri tín nhiệm giới thiệu và bầu cử vào chức danh Trưởng ấp, Trưởng khu phố; người được đề cử hay tự ứng cử đều phải làm đơn xin ứng cử và lý lịch cá nhân có xác nhận của chính quyền nơi cư trú cho Ban Công tác Mặt trận trước khi Ban Công tác Mặt trận tổ chức Hội nghị hiệp thương lần thứ 3.</p>
<p>
<strong>Bước 3. </strong>Hội nghị Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố (Hiệp thương lần thứ 3) Chậm nhất 10 ngày trước ngày bầu cử, Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố tổ</p>
<p>
chức Hội nghị Ban công tác Mặt trận ấp, khu phố.</p>
<p>
a) Thành phần như Hội nghị hiệp thương lần 1.</p>
<p>
b) Nội dung, thủ tục, trình tự:</p>
<p>
- Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu;</p>
<p>
- Giới thiệu thư ký hội nghị (được đa số người dự hội nghị tán thành biểu quyết bằng cách giơ tay);</p>
<p>
- Ban Công tác Mặt trận báo cáo tình hình thảo luận, biểu quyết của Hội nghị nhân dân, diễn biến nhân sự được đề cử, ứng cử, tự ứng cử chức danh Trưởng ấp, Trưởng khu phố cho toàn thể thành viên Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố;</p>
<p>
- Hội nghị thảo luận và biểu quyết danh sách ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố (phải đạt số lượng trong danh sách ứng cử ít nhất là 02 người để cử tri lựa chọn khi bầu cử);</p>
<p>
- Chủ tọa hội nghị kết luận hội nghị.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. </strong>Thành lập Tổ bầu cử</p>
<p>
Chậm nhất 10 ngày trước ngày bầu cử<strong>, </strong>Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định thành lập Tổ bầu cử; Tổ bầu cử có không quá 7 thành viên do Trưởng ban công tác Mặt trận làm tổ trưởng (trường hợp Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố tham gia ứng cử thì Phó Trưởng Ban Công tác Mặt trận làm tổ trưởng), thư ký và các thành viên khác hoặc đại diện một số tổ chức chính trị xã hội và đại diện cử tri ấp, khu phố.</p>
<p>
Quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ bầu cử và danh sách Tổ bầu cử phải được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã công bố cho nhân dân trong ấp, khu phố chậm nhất 7 ngày trước ngày bầu cử.</p>
<p>
Trường hợp cử tri đông có thể lập thêm 01 hoặc 02 tổ bầu cử để làm nhiệm vụ bầu cử. Các Tổ bầu cử này thực hiện nhiệm vụ trong cùng một ngày (tổ chức khai mạc và kết thúc cuộc bầu cử cùng một thời điểm theo quy định).</p>
<p>
Ngoài ra, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm in ấn, phát hành phiếu bầu cử, khẩu hiệu tuyên truyền (nếu có), thùng phiếu và các vật dụng khác cho Tổ bầu cử chậm nhất 02 ngày trước ngày bầu cử. Danh sách ứng cử viên trong phiếu bầu cử phải trùng với danh sách được công bố rộng rãi trong nhân dân, được xếp theo A, B, C…</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. </strong>Niêm yết danh sách cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình</p>
<p>
Chậm nhất 07 ngày trước ngày bầu cử, Trưởng ấp, Trưởng khu phố đương nhiệm hoặc lâm thời niêm yết danh sách cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tại trụ sở Văn phòng ấp, khu phố hoặc tại các nơi công cộng của ấp, khu phố. Danh sách cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình phải có đóng dấu của Uỷ ban nhân dân cấp xã ở góc trái phía trên danh sách cử tri.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. </strong>Niêm yết danh sách ứng cử viên</p>
<p>
Danh sách những người ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố được niêm yết công khai 7 ngày trước ngày tổ chức bầu cử tại Văn phòng ấp, khu phố và nơi công cộng ở ấp, khu phố.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC BẦU CỬ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7. </strong>Nhiệm vụ Tổ bầu cử</p>
<p>
1. Chuẩn bị địa điểm bầu cử</p>
<p>
Tổ trưởng tổ bầu cử phối hợp cùng Trưởng ấp, Trưởng khu phố đương nhiệm chọn địa điểm bầu cử. Địa điểm được chọn phải báo cáo về Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã biết để có ý kiến thống nhất. Trường hợp không thống nhất thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã phải có ý kiến bằng văn bản đồng thời thông báo và phối hợp với Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã chọn địa điểm bầu cử theo sự thống nhất giữa Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã và Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã. Trưởng ấp, Trưởng khu phố, Tổ trưởng tổ bầu cử và các thành viên khác phải chấp hành theo chỉ đạo thống nhất nêu trên.</p>
<p>
2. Tổ bầu cử họp phân công trách nhiệm</p>
<p>
Trang trí phòng bỏ phiếu, quản lý phiếu bầu cử, con dấu (nếu có); phối hợp cùng lực lượng dân phòng, dân quân địa phương bảo vệ địa điểm bầu cử, đảm bảo an toàn trước, trong và sau bầu cử.</p>
<p>
3. Tiếp nhận các cơ sở vật chất và tổ chức bầu cử</p>
<p>
Tổ bầu cử tiếp nhận thùng phiếu, phiếu bầu cử, biên bản kiểm phiếu và các vật dụng khác do Uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển giao trước ngày bầu cử 01 ngày để phục vụ việc tổ chức bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố vào ngày bầu cử đã ấn định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8. </strong>Tổ chức bầu cử</p>
<p>
Theo luật định, việc bỏ phiếu bắt đầu từ lúc 7 giờ đến 19 giờ cùng ngày. Tùy tình hình địa phương, tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu việc bỏ phiếu sớm hơn nhưng không được trước 5 giờ sáng. Nếu nơi nào đến 19 giờ mà vẫn còn cử tri đang bỏ phiếu thì có thể kết thúc muộn hơn nhưng không được quá 22 giờ cùng ngày; Thông báo cho cử tri biết thời gian, địa điểm bỏ phiếu.</p>
<p>
Cần tính toán sắp xếp và vận động các tổ dân phố bố trí cử tri đi bỏ phiếu vào những giờ khác nhau để tránh tình trạng có lúc quá đông, có lúc không có ai đi bỏ phiếu, nhưng không nên gò ép gây hiểu lầm là bắt buộc, mất dân chủ; Tổ bầu cử nào có đủ 100% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình đi bầu thì Tổ bầu cử (có thể) kết thúc bỏ phiếu.</p>
<p>
1. Tổ chức Lễ khai mạc bầu cử</p>
<p>
Bắt đầu tổ chức 6 giờ 45 phút để đúng 7 giờ bắt đầu bỏ phiếu; Chương trình Lễ khai mạc bầu cử:</p>
<p>
- Chào cờ;</p>
<p>
- Tổ trưởng tổ bầu cử đọc lời khai mạc; đọc nội quy phòng bỏ phiếu;</p>
<p>
- Giới thiệu nhân viên Tổ bầu cử;</p>
<p>
- Giới thiệu số đại biểu được bầu, số ứng cử viên và danh sách trích ngang các ứng cử đã được công bố;</p>
<p>
- Cử 02 nhân viên mang 02 thùng phiếu (chính, phụ) ra trước mặt cử tri để cử tri xem và xác định trong các thùng phiếu không có gì cả;</p>
<p>
- Mời đại diện 2 cử tri không phải là người ứng cử mở nắp thùng phiếu cho mọi người xem rồi niêm phong lại;</p>
<p>
- Sau khi cử tri kiểm tra và niêm phong xong thì các nhân viên mang thùng phiếu vào vị trí cũ.</p>
<p>
2. Quy trình bầu cử</p>
<p>
- Sau khi làm Lễ khai mạc xong, Tổ bầu cử mời cử tri đi bỏ phiếu;</p>
<p>
<strong>- </strong>Cử tri xuất trình thẻ cử tri hoặc thư mời đi bầu cử (tùy từng địa phương chọn loại giấy tờ phù hợp) để nhân viên Tổ bầu cử dò danh sách cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình. Sau đó cử tri đi đến bàn phát phiếu bầu cử nhận phiếu bầu cử;</p>
<p>
<strong>- </strong>Nhận phiếu xong, cử tri vào buồng gạch phiếu để chọn lựa ứng cử viên, gạch bỏ những ứng cử viên không bầu chọn; số lượng chọn lựa có thể bằng hoặc nhỏ hơn số đại biểu được bầu của ấp, khu phố;</p>
<p>
- Sau khi chọn lựa xong, cử tri bỏ phiếu bầu cử vào thùng phiếu;</p>
<p>
- Bỏ phiếu vào thùng phiếu xong, cử tri trả thẻ cử tri hoặc giấy mời đi bầu cử hoặc loại giấy tờ khác phù hợp mà địa phương đã chọn cho nhân viên Tổ bầu cử để lưu giữ và kiểm tra; đến đây quy trình đi bầu cử của cử tri đã xong.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9. </strong>Quy trình kiểm phiếu</p>
<p>
Việc kiểm phiếu được tiến hành ngay sau khi kết thúc cuộc bỏ phiếu:</p>
<p>
a) Trước khi mở thùng phiếu, Tổ bầu cử mời 02 cử tri biết chữ và không ứng cử chứng kiến việc mở thùng phiếu và kiểm phiếu;</p>
<p>
b) Lập biên bản xác định số phiếu bầu cử không sử dụng;</p>
<p>
c) Đếm và phân loại phiếu bầu cử đã sử dụng (có trong thùng phiếu);</p>
<p>
d) Phiếu bầu cử không hợp lệ để riêng (không kiểm loại này);</p>
<p>
đ) Kiểm phiếu bầu cử hợp lệ;</p>
<p>
e) Lập biên bản kiểm phiếu, xác định kết quả bầu cử của từng ứng cử viên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. </strong>Xác định phiếu hợp lệ, phiếu không hợp lệ</p>
<p>
1. Các phiếu sau đây là phiếu hợp lệ</p>
<p>
- Phiếu bầu cử do Tổ bầu cử phát ra;</p>
<p>
- Phiếu có đóng dấu của Uỷ ban nhân dân cấp xã;</p>
<p>
- Phiếu có số người được chọn không quá số người được bầu cử.</p>
<p>
2. Các phiếu sau đây là phiếu không hợp lệ</p>
<p>
- Phiếu bầu cử không do Tổ bầu cử phát ra;</p>
<p>
- Phiếu không có dấu của Uỷ ban nhân dân cấp xã;</p>
<p>
- Phiếu có số người được chọn quá số người được ấn định;</p>
<p>
- Phiếu gạch hết tên ứng cử viên;</p>
<p>
- Phiếu có ghi tên người ngoài danh sách ứng cử viên hoặc các phiếu có các nội dung khác không đúng quy định của công tác bầu cử.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. </strong>Báo cáo kết quả bầu cử</p>
<p>
Tổ bầu cử báo cáo kết quả bầu cử về Uỷ ban nhân dân cấp xã ngay sau khi cuộc kiểm phiếu kết thúc: Biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu cử đã sử dụng, không sử dụng, thùng phiếu, con dấu v.v…</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. </strong>Công nhận kết quả bầu cử</p>
<p>
1. Trường hợp công nhận kết quả bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố</p>
<p>
- Sau khi nhận được Biên bản kết quả kiểm phiếu và báo cáo kết quả bầu Trưởng ấp, Trưởng khu phố của Tổ bầu cử, chậm nhất không quá 5 ngày làm việc, Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận người trúng cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố;</p>
<p>
- Kết quả bầu cử chỉ có giá trị khi có ít nhất quá nửa số cử tri trong danh sách tham gia bỏ phiếu. Người trúng cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố là người được quá nửa số phiếu bầu hợp lệ và được nhiều phiếu hơn;</p>
<p>
- Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới chính thức hoạt động khi có quyết định công nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã;</p>
<p>
- Trưởng ấp, Trưởng khu phố đương nhiệm hoặc lâm thời bàn giao công việc cho Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới sau 15 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận của Uỷ ban nhân dân xã.</p>
<p>
2. Các trường hợp khác (không bầu cử được Trưởng ấp, Trưởng khu phố)</p>
<p>
- Trường hợp số phiếu của từng ứng cử viên đều bằng 50% số phiếu hợp lệ thì Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã họp thống nhất quyết định chọn 01 trong các ứng cử viên làm nhiệm vụ Trưởng ấp, Trưởng khu phố chính thức hoặc có thể tổ chức bầu cử lại;</p>
<p>
- Trường hợp kết quả bầu cử không có người nào đạt trên 50% số phiếu bầu hợp lệ so với tổng số cử tri hoặc tổng số cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn ấp, khu phố thì tiến hành bầu cử lại. Ngày bầu cử lại do Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định, nhưng chậm nhất không quá 15 ngày kể từ ngày tổ chức bầu cử lần đầu;</p>
<p>
- Nếu bầu cử lần thứ hai mà vẫn không bầu cử được Trưởng ấp, Trưởng khu phố thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố lâm thời trong số những người ứng cử chính thức để hoạt động cho đến khi bầu cử được Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới;</p>
<p>
- Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố lâm thời, Uỷ ban nhân dân cấp xã phải tổ chức bầu Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM TRƯỞNG ẤP</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_13"></a>13. </strong>Quy trình miễn nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố</p>
<p>
1. Các trường hợp miễn nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố</p>
<p>
Trưởng ấp, Trưởng khu phố có thể được miễn nhiệm chức danh Trưởng ấp, Trưởng khu phố do sức khỏe, do hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác.</p>
<p>
2. Thủ tục, trình tự miễn nhiệm</p>
<p>
a) Người xin miễn nhiệm phải có đơn, trong đó nêu rõ lý do của việc xin miễn nhiệm chức danh Trưởng ấp, Trưởng khu phố gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Trưởng ấp, Trưởng khu phố được điều động làm công tác khác thì không cần có đơn xin miễn nhiệm.</p>
<p>
b) Việc miễn nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố được thực hiện tại hội nghị cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình ở ấp, khu phố để bỏ phiếu miễn nhiệm.</p>
<p>
Hội nghị miễn nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố được tiến hành khi có trên 50% tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong ấp, khu phố tham dự.</p>
<p>
c) Trình tự hội nghị miễn nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố</p>
<p>
- Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu phố chủ trì hội nghị, nêu lý do, yêu cầu của hội nghị;</p>
<p>
- Trưởng ấp, Trưởng khu phố trình bày lý do xin miễn nhiệm;</p>
<p>
- Hội nghị thảo luận đánh giá quá trình hoạt động của Trưởng ấp, Trưởng khu phố;</p>
<p>
- Hội nghị tiến hành biểu quyết. Việc biểu quyết được thực hiện bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín: phần này do hội nghị quyết định;</p>
<p>
Trường hợp bỏ phiếu kín thì hội nghị cử Tổ kiểm phiếu từ 3-5 người để làm nhiệm vụ:</p>
<p>
+ Phiếu miễn nhiệm phải ghi rõ họ và tên Trưởng ấp, Trưởng khu phố có đóng dấu Uỷ ban nhân dân cấp xã;</p>
<p>
+ Cử tri đồng ý miễn nhiệm chức danh Trưởng ấp, Trưởng khu phố thì gạch ngang họ và tên người đó. Nếu không đồng ý miễn nhiệm thì để nguyên phiếu;</p>
<p>
+ Trường hợp có trên 50% so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn ấp, khu phố tán thành việc miễn nhiệm thì Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu phố báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét miễn nhiệm.</p>
<p>
d) Chậm nhất không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo miễn nhiệm của Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố. Uỷ ban nhân dân cấp xã phải xem xét, ra quyết định công nhận kết quả miễn nhiệm chức danh Trưởng ấp, Trưởng khu phố; Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố lâm thời để điều hành hoạt động của ấp, khu phố cho đến khi bầu được Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới; trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp xã không ra quyết định công nhận kết quả miễn nhiệm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
<p>
Việc bầu Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới phải được tiến hành trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định miễn nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố theo quy trình bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới được quy định tại bản Quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_14"></a>14. </strong>Quy trình bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố</p>
<p>
1. Các trường hợp bãi nhiệm</p>
<p>
Khi Trưởng ấp, Trưởng khu phố không còn được nhân dân tín nhiệm, không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm quyền làm chủ của nhân dân, tham nhũng, lãng phí, không phục tùng sự chỉ đạo điều hành của Uỷ ban nhân dân cấp xã, vi phạm pháp luật và các quy định của cấp trên thì có thể bị cử tri bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc của Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp hoặc có ít nhất một phần ba tổng số cử tri đại diện hộ gia đình trong ấp, khu phố kiến nghị. Trên cơ sở một trong các đề nghị đó, Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định tổ chức hội nghị cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong ấp, khu phố để xem xét bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố; Hội nghị bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố được tiến hành khi có trên 50% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong ấp, khu phố tham dự.</p>
<p>
2. Thủ tục, trình tự bãi nhiệm</p>
<p>
a) Thành phần tham dự</p>
<p>
- Đại diện Uỷ ban nhân dân cấp xã;</p>
<p>
- Đại diện Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã; (đại diện Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã được tham dự, phát biểu ý kiến nhưng không được biểu quyết);</p>
<p>
- Trưởng ấp, Trưởng khu phố bị xem xét đưa ra bãi nhiệm;</p>
<p>
- Cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong ấp, khu phố.</p>
<p>
b) Trình tự bãi nhiệm</p>
<p>
- Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố chủ trì hội nghị, nêu lý do, yêu cầu của hội nghị;</p>
<p>
- Trưởng ấp, Trưởng khu phố đọc bản tự kiểm điểm trình bày rõ khuyết điểm, nguyên nhân khách quan, chủ quan và các biện pháp khắc phục;</p>
<p>
Trường hợp Trưởng ấp, Trưởng khu phố không lập bản kiểm điểm thì trước khi tổ chức hội nghị nhân dân ở ấp, khu phố, Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố xin ý kiến của cấp ủy Chi bộ ấp, khu phố, lập báo cáo sự việc gửi về Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã và Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;</p>
<p>
Sau khi có ý kiến chỉ đạo thống nhất của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã và Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã thì tại hội nghị nhân dân ấp, khu phố, Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu phố trình bày các khuyết điểm của Trưởng ấp, Trưởng khu phố cho nhân dân trong ấp, khu phố biết để xem xét quyết định việc bãi nhiệm;</p>
<p>
- Hội nghị thảo luận, đóng góp ý kiến;</p>
<p>
- Hội nghị tiến hành biểu quyết. Việc biểu quyết được thực hiện bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín: phần này do hội nghị quyết định. Trường hợp bỏ phiếu kín thì hội nghị cử Tổ kiểm phiếu từ 3-5 người để làm nhiệm vụ:</p>
<p>
+ Phiếu bãi nhiệm phải ghi rõ họ và tên Trưởng ấp, Trưởng khu phố, đóng dấu Uỷ ban nhân dân cấp xã;</p>
<p>
+ Cử tri đồng ý bãi nhiệm chức danh Trưởng ấp, Trưởng khu phố thì gạch ngang họ và tên người đó. Nếu không đồng ý bãi nhiệm thì để nguyên phiếu;</p>
<p>
+ Trường hợp có trên 50% so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn ấp, khu phố tán thành việc bãi nhiệm thì Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu phố lập biên bản, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét bãi nhiệm.</p>
<p>
c) Chậm nhất không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả bãi nhiệm của Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố, Uỷ ban nhân dân cấp xã phải xem xét ra quyết định công nhận kết quả bãi nhiệm chức danh Trưởng ấp, Trưởng khu phố. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố lâm thời để điều hành hoạt động của thôn, tổ dân phố cho đến khi bầu được Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới; trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp xã không ra quyết định công nhận kết quả bãi nhiệm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.</p>
<p>
Việc bầu Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới phải được tiến hành trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố theo quy trình bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới được quy định tại văn bản này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_15"></a>15. </strong>Kinh phí tổ chức bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố</p>
<p>
Kinh phí tổ chức bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố do ngân sách cấp xã đảm bảo thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước đã ban hành.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_16"></a>16. </strong>Tổ chức thực hiện</p>
<p>
Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có trách nhiệm triển khai Quy định này;</p>
<p>
Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hoàng Sơn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG Số: 25/2008/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình
Dương, ngày 7 tháng 7 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định về quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm trưởng
ấp, trưởng khu phố trên địa bàn Tỉnh Bình Dương
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn số34/2007/PL
UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết liên tịch số09/2008/NQLTCPUBTWMTTQVN ngày 17 tháng 4 năm
2008 của Chính phủ Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về việc hướng
dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh
thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số13/2002/QĐBNV ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Bộ Nội vụ về
Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn và tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 849/TTrSNV ngày 30 tháng
6 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quy trình bầu cử,
miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này thay thế Chương IV và Chương V Quy định ban hành
theo Quyết định số 241/2003/QĐUB ngày 29/9/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình
Dương về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động ấp, khu phố và có hiệu
lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc
Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH (Đã Ký)
Nguyễn Hoàng Sơn
QUY ĐỊNH
Về quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm trưởng ấp, trưởng khu phố, trên
địa bàn Tỉnh Bình Dương
(Ban hành kèm theo Quyết định số25/2008/QĐUBND ngày 07 tháng 7 năm 2008 của
UBND tỉnh)
ChươngI
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ BẦU CỬ TRƯỞNG ẤP, TRƯỞNG KHU PHỐ
Điều1. Công bố ngày bầu cử
Chậm nhất 20 ngày trước ngày bầu cử, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi
chung là cấp xã) ra quyết định công bố ngày bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố;
chủ trì, phối hợp với Ban thường trực Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cùng cấp xây
dựng kế hoạch bầu cử, hướng dẫn nghiệp vụ tổ chức công tác bầu cử Trưởng ấp,
Trưởng khu phố.
Điều2. Tổ chức, phổ biến, triển khai kế hoạch bầu cử
Chậm nhất 18 ngày trước ngày bầu cử, Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã
chủ trì, phối hợp với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức hội nghị triển
khai công tác bầu cử ở các ấp, khu phố:
1. Thành phần tham gia hội nghị gồm:
Trưởng ấp, Trưởng khu phố (hoặc Trưởng ấp, Trưởng khu phố lâm thời);
Bí thư Chi bộ ấp, khu phố;
Trưởng ban công tác Mặt trận Tổ quốc ấp, khu phố;
Trưởng các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội, các Tổ trưởng tổ dân phố,
Tổ an ninh tự quản… ở ấp, khu phố.
2. Nội dung hội nghị:
Công bố quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã về ngày bầu cử;
Phổ biến kế hoạch bầu cử, trách nhiệm của các thành phần tham gia công tác
bầu cử và các điều kiện đảm bảo công tác bầu cử;
Hội nghị thảo luận, quán triệt và kết luận việc triển khai công tác.
ChươngII
HIỆP THƯƠNG GIỚI THIỆU ỨNG CỬ TRƯỞNG ẤP, TRƯỞNG KHU PHỐ
Điều3. Hội nghị hiệp thương giới thiệu người ra ứng cử
Bước 1. Hội nghị Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố (Hiệp thương lần 1)
Chậm nhất 15 ngày trước ngày bầu cử, Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố
tổ chức Hội nghị Ban Công tác dự kiến danh sách người ứng cử Trưởng ấp, Trưởng
khu phố báo cáo với Chi ủy Chi bộ ấp, khu phố để thống nhất người ra ứng cử
(từ 01 02 người); sau đó tổ chức Hội nghị hiệp thương giới thiệu người ra ứng
cử.
a) Giới thiệu tiêu chuẩn Trưởng ấp, Trưởng khu phố, kế hoạch bầu cử Trưởng ấp,
Trưởng khu phố dự kiến giới thiệu người ra ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố
(dư ít nhất 01 người so với số được bầu cử).
b) Thành phần tham dự Hội nghị hiệp thương
Do Trưởng Ban Công tác Mặt trận chủ trì với sự tham gia của toàn bộ thành viên
Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố.
c) Nội dung, thủ tục, trình tự
Giới thiệu mục đích, yêu cầu hội nghị, đọc quyết định của Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân cấp xã công bố ngày bầu cử;
Giới thiệu tiêu chuẩn Trưởng ấp, Trưởng khu phố;
Giới thiệu dự kiến người ứng cử;
Hội nghị thảo luận;
Chủ trì hội nghị kết luận hội nghị;
Hội nghị lập biên bản, ghi rõ số người được triệu tập, số người dự, nội
dung hội nghị, ý kiến phát biểu thảo luận của hội nghị.
Bước 2. Hội nghị cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình thảo luận danh
sách người ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố do Hội nghị Ban Công tác Mặt trận
ấp, khu phố đã thảo luận, có ý kiến (Hiệp thương lần 2).
Chậm nhất 12 ngày trước ngày bầu cử, Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố chủ
trì, phối hợp với Trưởng ấp, Trưởng khu phố đương nhiệm (hoặc lâm thời) tổ
chức Hội nghị nhân dân.
a) Thành phần hội nghị: Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố chủ trì,
thành viên Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố. Trưởng ấp, Trưởng khu phố đương
nhiệm (hoặc lâm thời); cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình.
Các ấp, khu phố có thể tổ chức họp toàn thể cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia
đình (người đại diện hộ gia đình phải đủ 18 tuổi và có quyền công dân). Hội
nghị chỉ tiến hành khi có trên 50% tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia
đình tham dự.
Trường hợp ấp, khu phố quá đông cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình thì có
thể tổ chức thành nhiều cuộc họp nhỏ theo dạng liên gia hoặc liên tổ dân phố,
tổ an ninh tự quản nhưng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình các cuộc
họp cộng lại phải đạt trên 50% tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình
tham dự.
b) Nội dung, thủ tục, trình tự
Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu;
Giới thiệu thư ký hội nghị (được đa số người dự hội nghị tán thành biểu
quyết bằng cách giơ tay);
Công bố ngày bầu cử;
Giới thiệu tiêu chuẩn Trưởng ấp, Trưởng khu phố;
Giới thiệu dự kiến danh sách ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố được thống
nhất ở Bước 1;
Hội nghị thảo luận danh sách ứng cử hoặc giới thiệu thêm người ứng cử;
Hội nghị thảo luận và biểu quyết thành phần cử tri hoặc cử tri đại diện hộ
gia đình tham gia bầu cử;
Kết luận hội nghị;
Tại hội nghị này, người được cử tri đề cử phải thể hiện ý kiến của mình về
việc chấp thuận hay không chấp thuận sự đề cử của cử tri. Người được đề cử
không chấp thuận ứng cử nhưng cử tri vẫn đề cử thì chủ tọa hội nghị yêu cầu
thư ký ghi nhận vào biên bản hội nghị để trình Hội nghị Ban Công tác Mặt trận
xem xét giải quyết trong Bước 3;
Đối với người tự ứng cử được tham dự hội nghị này và phải trình bày quan điểm,
nội dung công việc sẽ thực hiện trong thời gian tới nếu được cử tri tín nhiệm
giới thiệu và bầu cử vào chức danh Trưởng ấp, Trưởng khu phố; người được đề cử
hay tự ứng cử đều phải làm đơn xin ứng cử và lý lịch cá nhân có xác nhận của
chính quyền nơi cư trú cho Ban Công tác Mặt trận trước khi Ban Công tác Mặt
trận tổ chức Hội nghị hiệp thương lần thứ 3.
Bước 3. Hội nghị Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố (Hiệp thương lần thứ 3)
Chậm nhất 10 ngày trước ngày bầu cử, Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố tổ
chức Hội nghị Ban công tác Mặt trận ấp, khu phố.
a) Thành phần như Hội nghị hiệp thương lần 1.
b) Nội dung, thủ tục, trình tự:
Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu;
Giới thiệu thư ký hội nghị (được đa số người dự hội nghị tán thành biểu
quyết bằng cách giơ tay);
Ban Công tác Mặt trận báo cáo tình hình thảo luận, biểu quyết của Hội nghị
nhân dân, diễn biến nhân sự được đề cử, ứng cử, tự ứng cử chức danh Trưởng ấp,
Trưởng khu phố cho toàn thể thành viên Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố;
Hội nghị thảo luận và biểu quyết danh sách ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố
(phải đạt số lượng trong danh sách ứng cử ít nhất là 02 người để cử tri lựa
chọn khi bầu cử);
Chủ tọa hội nghị kết luận hội nghị.
Điều4. Thành lập Tổ bầu cử
Chậm nhất 10 ngày trước ngày bầu cử, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ra
quyết định thành lập Tổ bầu cử; Tổ bầu cử có không quá 7 thành viên do Trưởng
ban công tác Mặt trận làm tổ trưởng (trường hợp Trưởng Ban Công tác Mặt trận
ấp, khu phố tham gia ứng cử thì Phó Trưởng Ban Công tác Mặt trận làm tổ
trưởng), thư ký và các thành viên khác hoặc đại diện một số tổ chức chính trị
xã hội và đại diện cử tri ấp, khu phố.
Quyết định về nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ bầu cử và danh sách Tổ bầu cử phải
được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã công bố cho nhân dân trong ấp, khu phố
chậm nhất 7 ngày trước ngày bầu cử.
Trường hợp cử tri đông có thể lập thêm 01 hoặc 02 tổ bầu cử để làm nhiệm vụ
bầu cử. Các Tổ bầu cử này thực hiện nhiệm vụ trong cùng một ngày (tổ chức khai
mạc và kết thúc cuộc bầu cử cùng một thời điểm theo quy định).
Ngoài ra, Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm in ấn, phát hành phiếu bầu cử,
khẩu hiệu tuyên truyền (nếu có), thùng phiếu và các vật dụng khác cho Tổ bầu
cử chậm nhất 02 ngày trước ngày bầu cử. Danh sách ứng cử viên trong phiếu bầu
cử phải trùng với danh sách được công bố rộng rãi trong nhân dân, được xếp
theo A, B, C…
Điều5. Niêm yết danh sách cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình
Chậm nhất 07 ngày trước ngày bầu cử, Trưởng ấp, Trưởng khu phố đương nhiệm
hoặc lâm thời niêm yết danh sách cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình tại
trụ sở Văn phòng ấp, khu phố hoặc tại các nơi công cộng của ấp, khu phố. Danh
sách cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình phải có đóng dấu của Uỷ ban nhân
dân cấp xã ở góc trái phía trên danh sách cử tri.
Điều6. Niêm yết danh sách ứng cử viên
Danh sách những người ứng cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố được niêm yết công khai
7 ngày trước ngày tổ chức bầu cử tại Văn phòng ấp, khu phố và nơi công cộng ở
ấp, khu phố.
ChươngIII
TỔ CHỨC BẦU CỬ
Điều7. Nhiệm vụ Tổ bầu cử
1. Chuẩn bị địa điểm bầu cử
Tổ trưởng tổ bầu cử phối hợp cùng Trưởng ấp, Trưởng khu phố đương nhiệm chọn
địa điểm bầu cử. Địa điểm được chọn phải báo cáo về Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
cấp xã biết để có ý kiến thống nhất. Trường hợp không thống nhất thì Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp xã phải có ý kiến bằng văn bản đồng thời thông báo và phối
hợp với Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã chọn địa điểm bầu cử theo sự
thống nhất giữa Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã và Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ
quốc cấp xã. Trưởng ấp, Trưởng khu phố, Tổ trưởng tổ bầu cử và các thành viên
khác phải chấp hành theo chỉ đạo thống nhất nêu trên.
2. Tổ bầu cử họp phân công trách nhiệm
Trang trí phòng bỏ phiếu, quản lý phiếu bầu cử, con dấu (nếu có); phối hợp
cùng lực lượng dân phòng, dân quân địa phương bảo vệ địa điểm bầu cử, đảm bảo
an toàn trước, trong và sau bầu cử.
3. Tiếp nhận các cơ sở vật chất và tổ chức bầu cử
Tổ bầu cử tiếp nhận thùng phiếu, phiếu bầu cử, biên bản kiểm phiếu và các vật
dụng khác do Uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển giao trước ngày bầu cử 01 ngày để
phục vụ việc tổ chức bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố vào ngày bầu cử đã ấn
định.
Điều8. Tổ chức bầu cử
Theo luật định, việc bỏ phiếu bắt đầu từ lúc 7 giờ đến 19 giờ cùng ngày. Tùy
tình hình địa phương, tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu việc bỏ phiếu
sớm hơn nhưng không được trước 5 giờ sáng. Nếu nơi nào đến 19 giờ mà vẫn còn
cử tri đang bỏ phiếu thì có thể kết thúc muộn hơn nhưng không được quá 22 giờ
cùng ngày; Thông báo cho cử tri biết thời gian, địa điểm bỏ phiếu.
Cần tính toán sắp xếp và vận động các tổ dân phố bố trí cử tri đi bỏ phiếu vào
những giờ khác nhau để tránh tình trạng có lúc quá đông, có lúc không có ai đi
bỏ phiếu, nhưng không nên gò ép gây hiểu lầm là bắt buộc, mất dân chủ; Tổ bầu
cử nào có đủ 100% số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình đi bầu thì Tổ bầu
cử (có thể) kết thúc bỏ phiếu.
1. Tổ chức Lễ khai mạc bầu cử
Bắt đầu tổ chức 6 giờ 45 phút để đúng 7 giờ bắt đầu bỏ phiếu; Chương trình Lễ
khai mạc bầu cử:
Chào cờ;
Tổ trưởng tổ bầu cử đọc lời khai mạc; đọc nội quy phòng bỏ phiếu;
Giới thiệu nhân viên Tổ bầu cử;
Giới thiệu số đại biểu được bầu, số ứng cử viên và danh sách trích ngang
các ứng cử đã được công bố;
Cử 02 nhân viên mang 02 thùng phiếu (chính, phụ) ra trước mặt cử tri để cử
tri xem và xác định trong các thùng phiếu không có gì cả;
Mời đại diện 2 cử tri không phải là người ứng cử mở nắp thùng phiếu cho mọi
người xem rồi niêm phong lại;
Sau khi cử tri kiểm tra và niêm phong xong thì các nhân viên mang thùng
phiếu vào vị trí cũ.
2. Quy trình bầu cử
Sau khi làm Lễ khai mạc xong, Tổ bầu cử mời cử tri đi bỏ phiếu;
Cử tri xuất trình thẻ cử tri hoặc thư mời đi bầu cử (tùy từng địa phương
chọn loại giấy tờ phù hợp) để nhân viên Tổ bầu cử dò danh sách cử tri hoặc cử
tri đại diện hộ gia đình. Sau đó cử tri đi đến bàn phát phiếu bầu cử nhận
phiếu bầu cử;
Nhận phiếu xong, cử tri vào buồng gạch phiếu để chọn lựa ứng cử viên,
gạch bỏ những ứng cử viên không bầu chọn; số lượng chọn lựa có thể bằng hoặc
nhỏ hơn số đại biểu được bầu của ấp, khu phố;
Sau khi chọn lựa xong, cử tri bỏ phiếu bầu cử vào thùng phiếu;
Bỏ phiếu vào thùng phiếu xong, cử tri trả thẻ cử tri hoặc giấy mời đi bầu
cử hoặc loại giấy tờ khác phù hợp mà địa phương đã chọn cho nhân viên Tổ bầu
cử để lưu giữ và kiểm tra; đến đây quy trình đi bầu cử của cử tri đã xong.
Điều9. Quy trình kiểm phiếu
Việc kiểm phiếu được tiến hành ngay sau khi kết thúc cuộc bỏ phiếu:
a) Trước khi mở thùng phiếu, Tổ bầu cử mời 02 cử tri biết chữ và không ứng cử
chứng kiến việc mở thùng phiếu và kiểm phiếu;
b) Lập biên bản xác định số phiếu bầu cử không sử dụng;
c) Đếm và phân loại phiếu bầu cử đã sử dụng (có trong thùng phiếu);
d) Phiếu bầu cử không hợp lệ để riêng (không kiểm loại này);
đ) Kiểm phiếu bầu cử hợp lệ;
e) Lập biên bản kiểm phiếu, xác định kết quả bầu cử của từng ứng cử viên.
Điều10. Xác định phiếu hợp lệ, phiếu không hợp lệ
1. Các phiếu sau đây là phiếu hợp lệ
Phiếu bầu cử do Tổ bầu cử phát ra;
Phiếu có đóng dấu của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
Phiếu có số người được chọn không quá số người được bầu cử.
2. Các phiếu sau đây là phiếu không hợp lệ
Phiếu bầu cử không do Tổ bầu cử phát ra;
Phiếu không có dấu của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
Phiếu có số người được chọn quá số người được ấn định;
Phiếu gạch hết tên ứng cử viên;
Phiếu có ghi tên người ngoài danh sách ứng cử viên hoặc các phiếu có các
nội dung khác không đúng quy định của công tác bầu cử.
Điều11. Báo cáo kết quả bầu cử
Tổ bầu cử báo cáo kết quả bầu cử về Uỷ ban nhân dân cấp xã ngay sau khi cuộc
kiểm phiếu kết thúc: Biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu cử đã sử dụng, không sử
dụng, thùng phiếu, con dấu v.v…
Điều12. Công nhận kết quả bầu cử
1. Trường hợp công nhận kết quả bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố
Sau khi nhận được Biên bản kết quả kiểm phiếu và báo cáo kết quả bầu Trưởng
ấp, Trưởng khu phố của Tổ bầu cử, chậm nhất không quá 5 ngày làm việc, Uỷ ban
nhân dân cấp xã ra quyết định công nhận người trúng cử Trưởng ấp, Trưởng khu
phố;
Kết quả bầu cử chỉ có giá trị khi có ít nhất quá nửa số cử tri trong danh
sách tham gia bỏ phiếu. Người trúng cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố là người được
quá nửa số phiếu bầu hợp lệ và được nhiều phiếu hơn;
Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới chính thức hoạt động khi có quyết định công
nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
Trưởng ấp, Trưởng khu phố đương nhiệm hoặc lâm thời bàn giao công việc cho
Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới sau 15 ngày kể từ ngày có quyết định công nhận
của Uỷ ban nhân dân xã.
2. Các trường hợp khác (không bầu cử được Trưởng ấp, Trưởng khu phố)
Trường hợp số phiếu của từng ứng cử viên đều bằng 50% số phiếu hợp lệ thì
Đảng ủy, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã
họp thống nhất quyết định chọn 01 trong các ứng cử viên làm nhiệm vụ Trưởng
ấp, Trưởng khu phố chính thức hoặc có thể tổ chức bầu cử lại;
Trường hợp kết quả bầu cử không có người nào đạt trên 50% số phiếu bầu hợp
lệ so với tổng số cử tri hoặc tổng số cử tri đại diện hộ gia đình trong toàn
ấp, khu phố thì tiến hành bầu cử lại. Ngày bầu cử lại do Uỷ ban nhân dân cấp
xã quyết định, nhưng chậm nhất không quá 15 ngày kể từ ngày tổ chức bầu cử lần
đầu;
Nếu bầu cử lần thứ hai mà vẫn không bầu cử được Trưởng ấp, Trưởng khu phố
thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố
lâm thời trong số những người ứng cử chính thức để hoạt động cho đến khi bầu
cử được Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới;
Trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết
định cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố lâm thời, Uỷ ban nhân dân cấp xã phải tổ
chức bầu Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới.
ChươngIV
MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM TRƯỞNG ẤP
Điều13. Quy trình miễn nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố
1. Các trường hợp miễn nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố
Trưởng ấp, Trưởng khu phố có thể được miễn nhiệm chức danh Trưởng ấp, Trưởng
khu phố do sức khỏe, do hoàn cảnh gia đình hoặc vì lý do khác.
2. Thủ tục, trình tự miễn nhiệm
a) Người xin miễn nhiệm phải có đơn, trong đó nêu rõ lý do của việc xin miễn
nhiệm chức danh Trưởng ấp, Trưởng khu phố gửi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Trưởng ấp, Trưởng khu phố được điều động làm công tác khác thì
không cần có đơn xin miễn nhiệm.
b) Việc miễn nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố được thực hiện tại hội nghị cử
tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình ở ấp, khu phố để bỏ phiếu miễn nhiệm.
Hội nghị miễn nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố được tiến hành khi có trên 50%
tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong ấp, khu phố tham dự.
c) Trình tự hội nghị miễn nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố
Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu phố chủ trì hội nghị, nêu lý do, yêu
cầu của hội nghị;
Trưởng ấp, Trưởng khu phố trình bày lý do xin miễn nhiệm;
Hội nghị thảo luận đánh giá quá trình hoạt động của Trưởng ấp, Trưởng khu
phố;
Hội nghị tiến hành biểu quyết. Việc biểu quyết được thực hiện bằng hình
thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín: phần này do hội nghị quyết định;
Trường hợp bỏ phiếu kín thì hội nghị cử Tổ kiểm phiếu từ 35 người để làm
nhiệm vụ:
+ Phiếu miễn nhiệm phải ghi rõ họ và tên Trưởng ấp, Trưởng khu phố có đóng
dấu Uỷ ban nhân dân cấp xã;
+ Cử tri đồng ý miễn nhiệm chức danh Trưởng ấp, Trưởng khu phố thì gạch ngang
họ và tên người đó. Nếu không đồng ý miễn nhiệm thì để nguyên phiếu;
+ Trường hợp có trên 50% so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia
đình trong toàn ấp, khu phố tán thành việc miễn nhiệm thì Trưởng ban công tác
Mặt trận ấp, khu phố báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét miễn nhiệm.
d) Chậm nhất không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo miễn
nhiệm của Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố. Uỷ ban nhân dân cấp xã
phải xem xét, ra quyết định công nhận kết quả miễn nhiệm chức danh Trưởng ấp,
Trưởng khu phố; Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố
lâm thời để điều hành hoạt động của ấp, khu phố cho đến khi bầu được Trưởng
ấp, Trưởng khu phố mới; trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp xã không ra quyết định
công nhận kết quả miễn nhiệm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Việc bầu Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới phải được tiến hành trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định miễn nhiệm Trưởng ấp,
Trưởng khu phố theo quy trình bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới được quy
định tại bản Quy định này.
Điều14. Quy trình bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố
1. Các trường hợp bãi nhiệm
Khi Trưởng ấp, Trưởng khu phố không còn được nhân dân tín nhiệm, không hoàn
thành nhiệm vụ, vi phạm quyền làm chủ của nhân dân, tham nhũng, lãng phí,
không phục tùng sự chỉ đạo điều hành của Uỷ ban nhân dân cấp xã, vi phạm pháp
luật và các quy định của cấp trên thì có thể bị cử tri bãi nhiệm theo đề nghị
của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã hoặc của Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cùng cấp hoặc có ít nhất một phần ba tổng số cử tri đại diện hộ gia
đình trong ấp, khu phố kiến nghị. Trên cơ sở một trong các đề nghị đó, Uỷ ban
nhân dân cấp xã ra quyết định tổ chức hội nghị cử tri hoặc cử tri đại diện hộ
gia đình trong ấp, khu phố để xem xét bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố; Hội
nghị bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố được tiến hành khi có trên 50% số cử
tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong ấp, khu phố tham dự.
2. Thủ tục, trình tự bãi nhiệm
a) Thành phần tham dự
Đại diện Uỷ ban nhân dân cấp xã;
Đại diện Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã; (đại diện Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã được tham dự, phát biểu ý kiến nhưng không
được biểu quyết);
Trưởng ấp, Trưởng khu phố bị xem xét đưa ra bãi nhiệm;
Cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia đình trong ấp, khu phố.
b) Trình tự bãi nhiệm
Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố chủ trì hội nghị, nêu lý do, yêu
cầu của hội nghị;
Trưởng ấp, Trưởng khu phố đọc bản tự kiểm điểm trình bày rõ khuyết điểm,
nguyên nhân khách quan, chủ quan và các biện pháp khắc phục;
Trường hợp Trưởng ấp, Trưởng khu phố không lập bản kiểm điểm thì trước khi tổ
chức hội nghị nhân dân ở ấp, khu phố, Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố
xin ý kiến của cấp ủy Chi bộ ấp, khu phố, lập báo cáo sự việc gửi về Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân cấp xã và Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
Sau khi có ý kiến chỉ đạo thống nhất của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã và
Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã thì tại hội nghị nhân dân ấp, khu phố,
Trưởng ban công tác Mặt trận ấp, khu phố trình bày các khuyết điểm của Trưởng
ấp, Trưởng khu phố cho nhân dân trong ấp, khu phố biết để xem xét quyết định
việc bãi nhiệm;
Hội nghị thảo luận, đóng góp ý kiến;
Hội nghị tiến hành biểu quyết. Việc biểu quyết được thực hiện bằng hình
thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín: phần này do hội nghị quyết định. Trường hợp bỏ
phiếu kín thì hội nghị cử Tổ kiểm phiếu từ 35 người để làm nhiệm vụ:
+ Phiếu bãi nhiệm phải ghi rõ họ và tên Trưởng ấp, Trưởng khu phố, đóng dấu
Uỷ ban nhân dân cấp xã;
+ Cử tri đồng ý bãi nhiệm chức danh Trưởng ấp, Trưởng khu phố thì gạch ngang
họ và tên người đó. Nếu không đồng ý bãi nhiệm thì để nguyên phiếu;
+ Trường hợp có trên 50% so với tổng số cử tri hoặc cử tri đại diện hộ gia
đình trong toàn ấp, khu phố tán thành việc bãi nhiệm thì Trưởng ban công tác
Mặt trận ấp, khu phố lập biên bản, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét bãi
nhiệm.
c) Chậm nhất không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả
bãi nhiệm của Trưởng Ban Công tác Mặt trận ấp, khu phố, Uỷ ban nhân dân cấp xã
phải xem xét ra quyết định công nhận kết quả bãi nhiệm chức danh Trưởng ấp,
Trưởng khu phố. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định cử Trưởng ấp,
Trưởng khu phố lâm thời để điều hành hoạt động của thôn, tổ dân phố cho đến
khi bầu được Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới; trường hợp Uỷ ban nhân dân cấp xã
không ra quyết định công nhận kết quả bãi nhiệm thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Việc bầu Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới phải được tiến hành trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định bãi nhiệm Trưởng ấp,
Trưởng khu phố theo quy trình bầu cử Trưởng ấp, Trưởng khu phố mới được quy
định tại văn bản này.
Điều15. Kinh phí tổ chức bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng
khu phố
Kinh phí tổ chức bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm Trưởng ấp, Trưởng khu phố do
ngân sách cấp xã đảm bảo thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước đã ban hành.
ChươngV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều16. Tổ chức thực hiện
Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh có trách nhiệm triển khai Quy định này;
Trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc, đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp
huyện; các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể phản ánh về Uỷ ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Nội vụ) để Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho
phù hợp./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Hoàng Sơn
| {
"collection_source": [
"Công Báo Số 11+12, Năm 2008"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành quy định về quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm trưởng ấp, trưởng khu phố trên địa bàn Tỉnh Bình Dương",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Bình Dương.",
"effective_date": "17/07/2008",
"enforced_date": "15/08/2008",
"expiry_date": "21/03/2014",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "07/07/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Hoàng Sơn"
],
"official_number": [
"25/2008/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị bãi bỏ bởi Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 07/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Dương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=58732"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 241/2003/QĐ-UB Về việc ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động ấp, khu phố",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=54485"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 25/2008/QĐ-UBND Về việc ban hành quy định về quy trình bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm trưởng ấp, trưởng khu phố trên địa bàn Tỉnh Bình Dương",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Pháp lệnh 34/2007/PL-UBTVQH11 Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14102"
],
[
"Nghị quyết liên tịch 09/2008/NQLT-CP-UBTWMTTQVN Hướng dẫn thi hành các Điều 11, Điều 14, Điều 16, Điều 22 và Điều 26 của Pháp lệnh Thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25195"
],
[
"Quyết định 11/2003/QH11 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36169"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
140479 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//yenbai/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=140479&Keyword= | Quyết định 23/2019/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Yên Bái",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Yên Bái",
"effective_date": "01/01/2020",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "16/12/2019",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái",
"Chủ tịch",
"Đỗ Đức Duy"
],
"official_number": [
"23/2019/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Yên Bái",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=63910"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 23/2019/QĐ-UBND Ban hành quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Yên Bái",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 132/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12630"
],
[
"Luật 05/2007/QH12 Chất lượng sản phẩm, hàng hoá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12896"
],
[
"Nghị định 127/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13716"
],
[
"Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062"
],
[
"Quyết định 36/2010/QĐ-TTg Ban hành “Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá”",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25351"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
],
[
"Nghị định 74/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=128994"
],
[
"Nghị định 78/2018/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số đều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129692"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
158106 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=158106&Keyword= | Quyết định 50/2022/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
50/2022/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày
21 tháng
12 năm
2022</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>B</strong><strong>an hành Quy </strong><strong>định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức </strong></p>
<p align="center">
<strong>của</strong><strong> Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương</em><em> ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em><em> Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số</em> <a _blank"="" class="toanvan">24/2014/N%C4%90-CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1"</a> target="_blank"><em><a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a></em><em> ngày 04</em><em> tháng 4</em><em> năm 2014 của</em><em> Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương</em><em>; Nghị định số </em><em><a class="toanvan" target="_blank">107/2020/NĐ-CP</a></em><em> ngày </em><em>14 tháng 9 năm 2020 của</em><em> Chính phủ</em><em> sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số</em> <a _blank"="" class="toanvan">24/2014/N%C4%90-CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1"</a> target="_blank"><em><a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a></em><em> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">154/2020/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số </em><em><a class="toanvan" target="_blank">04/2022/TT-BCT</a> ngày </em><em>28 tháng 01 năm 2022 của Bộ </em><em>trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn </em><em>của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số</em><em> 5860/TTr-SCT ngày</em><em> 12 tháng 10 năm 20</em><em>22, </em><em>ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp</em><em> tại Báo cáo số 4072/BC-STP- KTrVB ngày</em><em> 05 tháng 9 năm 20</em><em>22 và của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 4817 /TTr-SNV ngày 14 tháng 10 năm 2022.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong><strong>Ban hành Quy định</strong></p>
<p>
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> <strong>Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.</p>
<p>
2. Quyết định này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2021/QĐ-UBND</a> ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Văn Mãi</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 50/2022/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 12 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
củaSở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/N%C4%90CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1"
target="blank">24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương ; Nghị định số 107/2020/NĐCP ngày 14 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
24/2014/N%C4%90CP&area=2&type=0&match=False&vc=True&lan=1"
target="blank">24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương ;
Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TTBCT ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 5860/TTrSCT ngày
12 tháng 10 năm 20 22,ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số
4072/BCSTP KTrVB ngày 05 tháng 9 năm 20 22 và của Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 4817 /TTrSNV ngày 14 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành Quy định
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 29/2021/QĐUBND ngày 20 tháng 7 năm
2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở
Công Thương, Thủ trưởng các sở, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phan Văn Mãi
| {
"collection_source": [
"bản sao y bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "01/01/2023",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/12/2022",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hồ Chí Minh",
"Chủ tịch",
"Phan Văn Mãi"
],
"official_number": [
"50/2022/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 29/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=150130"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 50/2022/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 107/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=143968"
],
[
"Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383"
],
[
"Luật 63/2020/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=151301"
],
[
"Thông tư 04/2022/TT-BCT Thông tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=152683"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
55914 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangngai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=55914&Keyword= | Quyết định 63/2009/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
63/2009/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Ngãi,
ngày
28 tháng
12 năm
2009</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người</strong></p>
<p align="center">
<strong>dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi</strong></p>
<p align="center">
____________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">176/1999/NĐ-CP</a> ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2003/NĐ-CP</a> ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">176/1999/NĐ-CP</a> ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2008/NĐ-CP</a> ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">176/1999/NĐ-CP</a> ngày 21/12/1999 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2003/NĐ-CP</a> ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">79/2008/TT-BTC</a> ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2008/NĐ-CP</a> ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">176/1999/NĐ-CP</a> ngày 21/12/1999 và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2003/NĐ-CP</a> ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2009/NQ-HĐND </a> ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 22 về quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;</p>
<p>
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 1562/TTr-CT ngày 29/6/2009 và thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 117/BC-STP ngày 24/6/2009,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi là 10%.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Cục Thuế tỉnh căn cứ các quy định về chế độ thu, nộp lệ phí trước bạ hiện hành và tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) quy định tại Quyết định này để tính thu.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Xuân Huế</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 63/2009/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Ngãi, ngày 28 tháng 12 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người
dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐCP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 47/2003/NĐCP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐCP ngày 21/12/1999 của Chính phủ
về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐCP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Nghị định số 176/1999/NĐCP ngày 21/12/1999 và Nghị định
số 47/2003/NĐCP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 79/2008/TTBTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐCP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Nghị định số 176/1999/NĐCP ngày 21/12/1999 và Nghị định
số 47/2003/NĐCP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2009/NQHĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ
họp thứ 22 về quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người
dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 1562/TTrCT ngày
29/6/2009 và thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 117/BCSTP ngày
24/6/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới
10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi là
10%.
Điều2. Cục Thuế tỉnh căn cứ các quy định về chế độ thu, nộp lệ phí trước
bạ hiện hành và tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới
10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) quy định tại Quyết định này để tính thu.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở ban
ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Xuân Huế
| {
"collection_source": [
"Công báo Số 03"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh Quảng Ngãi",
"effective_date": "07/01/2010",
"enforced_date": "20/01/2010",
"expiry_date": "31/12/2011",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/12/2009",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Xuân Huế"
],
"official_number": [
"63/2009/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 30/2011/QĐ-UBND Về việc Quy định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 30/2011/QĐ-UBND Về việc Quy định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=55915"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 63/2009/QĐ-UBND Về việc Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 176/1999/NĐ-CP Về lệ phí trước bạ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6531"
],
[
"Nghị định 80/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12601"
],
[
"Thông tư 79/2008/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của chính phủ về lệ phí trước bạ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12602"
],
[
"Nghị định 47/2003/NĐ-CP Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21559"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
71227 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bacgiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=71227&Keyword= | Quyết định 298/2014/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẮC GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
298/2014/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bắc Giang,
ngày
30 tháng
5 năm
2014</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc quy định nội dung chi, mức chi cho các tổ chức, cá nhân được huy </strong><strong>động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang</strong></p>
<p align="center">
----------------------------</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">09/2006/NĐ-CP</a> ngày 16/01/2006 của Chính phủ quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">119/2006/NĐ-CP</a> ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">118/2008/QĐ-TTg</a> ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý đối với hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">61/2007/TTLT-BNN-BTC</a> ngày 22/6/2007 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp, thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC</a> ngày 27/3/2013 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">61/2007/TTLT-BNN-BTC</a> ngày 22/6/2007 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp, thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 55/TTr-SNNPTNT ngày 22/5/2014,</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định nội dung chi, mức chi, thủ tục thanh toán và nguồn kinh phí thanh toán cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:</p>
<p>
1. Đối tượng được hưởng</p>
<p>
a) Tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền huy động thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng.</p>
<p>
b) Tổ chức, cá nhân tự nguyện thực hiện nhiệm vụ ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng (được UBND các xã, thị trấn nơi xảy ra cháy, phá rừng xác nhận).</p>
<p>
c) Đại biểu tham dự các cuộc họp bàn biện pháp triển khai nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng, do Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, huyện tổ chức.</p>
<p>
2. Nội dung chi và mức chi</p>
<p>
a) Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các lực lượng trực tiếp được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng, bao gồm cả lực lượng Công an, Quân đội, Kiểm lâm (trừ chủ rừng) bình quân là 25.000 đồng/người/01 giờ trực tiếp tham gia (gồm cả thời gian trực phòng chống cháy lại) nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày.</p>
<p>
Trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm về giá nhân công (từ trên 20%), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khảo sát và thống nhất với Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.</p>
<p>
b) Chi tiền ăn thêm cho các lực lượng trực tiếp được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng (theo yêu cầu nhiệm vụ phải tổ chức ăn tại hiện trường do Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố xem xét quyết định) với mức chi 50.000 đồng/ngày/người.</p>
<p>
c) Chi tặng quà thăm hỏi, động viên các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng có thành tích xuất sắc hoặc bị thương trong khi làm nhiệm vụ: Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh làm trưởng đoàn, mức chi đối với tập thể là 3.000.000 đồng/đơn vị, đối với cá nhân là 300.000 đồng/người; rường hợp Chủ tịch UBND huyện, thành phố làm trưởng đoàn, mức chi đối với tập thể là 2.000.000 đồng/đơn vị, đối với cá nhân là 200.000 đồng/người;</p>
<p>
d) Chi phí cấp cứu, đảm bảo y tế cho người bị nạn (thuộc đối tượng không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước) tham gia nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trong thời gian điều trị tại bệnh viện, ngoài số tiền hỗ trợ khám chữa bệnh, còn được hỗ trợ số tiền 100.000 đồng/ngày/người.</p>
<p>
đ) Chi tiền họp ngoài giờ làm việc cho các đại biểu tham dự các cuộc họp bàn biện pháp triển khai nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng do Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố tổ chức họp với mức chi là 70.000 đồng/người/buổi.</p>
<p>
Các cơ quan cử người tham dự cuộc họp nêu trên không thực hiện thanh toán tiền làm thêm giờ cho cán bộ được cử tham dự các cuộc họp này.</p>
<p>
3. Trình tự, thủ tục thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng.</p>
<p>
a) Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm huy động: Đại diện tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thanh toán theo quy định tại điểm c, khoản 3 Điều này gửi Chi cục Kiểm lâm.</p>
<p>
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Chi cục Kiểm lâm phối hợp với UBND xã, thị trấn nơi xảy ra cháy, phá rừng kiểm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ thanh toán và chi trả tiền cho tổ chức cá nhân theo quy định.</p>
<p>
b) Trường hợp Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, thị trấn huy động hoặc tổ chức, cá nhân tự nguyện tham gia: Đại diện tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thanh toán theo quy định tại điểm c, khoản 3 Điều này gửi Hạt Kiểm lâm sở tại.</p>
<p>
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Hạt Kiểm lâm sở tại phối hợp với UBND xã, thị trấn nơi xảy ra cháy, phá rừng kiểm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ thanh toán và chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân theo quy định.</p>
<p>
c) Hồ sơ thanh toán (bản gốc).</p>
<p>
- Giấy đề nghị thanh toán (ban hành kèm theo mẫu số 01).</p>
<p>
- Danh sách người trực tiếp được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng (ban hành kèm theo mẫu số 02).</p>
<p>
- Lệnh huy động lực lượng, phương tiện (ban hành kèm theo mẫu số 03).</p>
<p>
- Biên bản vụ cháy (phá) rừng do cơ quan Kiểm lâm lập (ban hành kèm theo mẫu số 04).</p>
<p>
4. Nguồn kinh phí thanh toán</p>
<p>
a) Ngân sách tỉnh: Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến tổ chức, cá nhân theo “Lệnh huy động lực lượng, phương tiện” của Chủ tịch UBND tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; chi tặng quà thăm hỏi của Chủ tịch UBND tỉnh; chi họp ngoài giờ do Ban Chỉ đạo tỉnh triệu tập.</p>
<p>
b) Ngân sách huyện, thành phố: Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến tổ chức, cá nhân theo “Lệnh huy động lực lượng, phương tiện” của Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, thị trấn và danh sách tổ chức, cá nhân tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; chi tặng quà thăm hỏi của Chủ tịch UBND huyện, thành phố; chi họp ngoài giờ do Ban Chỉ đạo huyện, thành phố triệu tập.</p>
<p>
c) Kinh phí của chủ rừng: Các tổ chức (Công ty, doanh nghiệp lâm nghiệp được nhà nước giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp) thực hiện việc chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng theo quy định tại quyết định này trên diện tích được giao quản lý.</p>
<p>
5. Những nội dung chi khác không quy định tại quyết định này thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">61/2007/TTLT-BNN-BTC</a> ngày 22/6/2007 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp, thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng; Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC</a> ngày 27/3/2013 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">61/2007/TTLT-BNN-BTC.</a></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">398/2011/QĐ-UBND</a> ngày 27/10/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức bồi dưỡng cho người được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.</p>
<p>
Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố thực hiện Quyết định này, định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" style="width:624px;height:25px;">
<p>
Mẫu số 01<em> (Ban hành kèm theo Quyết định số........./2014/QĐ-UBND ngày.............. </em><em>tháng........năm 2014)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:273px;height:51px;">
<p>
</p>
<p>
<strong>Đơn vị:</strong>…………………...……</p>
</td>
<td style="width:351px;height:51px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN</strong></p>
<p align="center">
<em>Ngày …….. tháng ……… năm 20……</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong><em>Kính gửi:</em></strong> ………………………………………..</p>
<p>
</p>
<p>
Họ và tên người đề nghị thanh toán: ………………………………….…….</p>
<p>
Bộ phận, đơn vị: …………………………………………………….………</p>
<p>
Nội dung thanh toán: ………………………………………………..………</p>
<p>
………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….…………</p>
<p>
Số tiền: …………………………….………………………………………..</p>
<p>
Viết bằng chữ: ………………………………………………………………</p>
<p align="center">
(Kèm theo …………………………………………………………chứng từ gốc)</p>
<p>
……………………………………………………………………………….……</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:613px;" width="613">
<tbody>
<tr>
<td style="width:218px;">
<p align="center">
<strong>Đại diện tổ chức, cá nhân </strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký, tên đóng dấu nếu có)</em></p>
</td>
<td style="width:189px;">
<p align="center">
<strong>Kế toán trưởng</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký, họ tên)</em></p>
</td>
<td style="width:206px;">
<p align="center">
<strong>Người duyệt</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký, họ tên)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:614px;" width="614">
<tbody>
<tr>
<td style="width:614px;">
<p>
Mẫu số 02<em> (Ban hành kèm theo Quyết định số........./2014/QĐ-UBND ngày.............. </em><em>tháng........năm 2014)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>DANH SÁCH NGƯỜI TRỰC TIẾP ĐƯỢC HUY ĐỘNG HOẶC TỰ NGUYỆN THAM GIA THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỘT XUẤT NGĂN CHẶN TÌNH TRẠNG CHẶT PHÁ RỪNG TRÁI PHÁP LUẬT VÀ CHỮA CHÁY RỪNG</strong></p>
<p>
</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
TT</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
Họ và tên</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
Địa chỉ</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
Số giờ tham gia</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
Thành tiền</p>
<p align="center">
(đồng)</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
Ký nhận</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
8</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
9</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
10</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
11</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
12</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
13</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
14</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
15</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
16</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
17</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;">
<p align="center">
18</p>
</td>
<td style="width:145px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:45px;height:10px;">
<p align="center">
…</p>
</td>
<td style="width:145px;height:10px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:142px;height:10px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;height:10px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;height:10px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;height:10px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:189px;height:5px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:142px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:87px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:112px;height:5px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:189px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Đại diện UBND xã</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<em>(Ký tên, đóng dấu)</em></p>
</td>
<td style="width:189px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Đại diện tổ chức (nếu có)</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<em>(Ký tên, đóng dấu)</em></p>
</td>
<td style="width:227px;height:5px;">
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Người lập danh sách</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
<em>(Ký và ghi rõ họ tên)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
Mẫu số 03<em> (Ban hành kèm theo Quyết định số........./2014/QĐ-UBND ngày.............. tháng........năm 2014)</em> </p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:631px;" width="631">
<tbody>
<tr>
<td style="width:239px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p align="center">
<strong> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p>
(1).................................<strong> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p>
Số ................................ <strong> --------------------------</strong></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<em> .............., ngày tháng ...... năm ........</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>LỆNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>HUY ĐỘNG LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy rừng ngày 29/6/2001;</p>
<p>
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">35/2003/NĐ-CP</a> ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">09/2006/NĐ-CP</a> ngày 16/1/2006 của Chính phủ quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">119/2006/NĐ-CP</a> ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm.</p>
<p>
................................................................................................................................</p>
<p>
Tôi:...................................................... Chức vụ ......................................................</p>
<p>
Thuộc ................................................................................................................................</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>LỆNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Huy động lực lượng, phương tiện của (2)....................................................</p>
<p>
..................................................................................................................................</p>
<p>
Địa chỉ ......................................................................................................................</p>
<p>
kể từ .............. giờ .............. ngày ............. tháng ..... năm ....... để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng tại (3) ...........................................</p>
<p>
..................................................................................................................................</p>
<p>
Số lượng huy động: (4) ............................................................................................</p>
<p>
..................................................................................................................................</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. ........................................ có trách nhiện thi hành Lệnh này.</p>
<p>
Lệnh này có hiệu lực kể từ .......... giờ, ngày ........ tháng ...... năm ..........</p>
<p>
</p>
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong> <strong>Người nhận lệnh</strong> <strong>Người ra Lệnh</strong></p>
<p>
- Như Điều 2; Xác nhận thời gian nhận lệnh <em> (Ký tên và đóng dấu)</em></p>
<p>
..................... <em>(Ký, ghi rõ họ tên)</em></p>
<p>
.....................</p>
<p>
Lưu: VT.</p>
<p>
(1) Ghi cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan người ra lệnh;</p>
<p>
(2) Ghi tên cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân được huy động;</p>
<p>
(3) Ghi địa điểm ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng;</p>
<p>
(4) Ghi số lượng người, số lượng từng loại phương tiện, tài sản huy động.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Mẫu số 04<em> (Ban hành kèm theo Quyết định số........./2014/QĐ-UBND ngày.............. </em><em>tháng........năm 2014)</em></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:664px;" width="664">
<tbody>
<tr>
<td style="width:256px;">
<p>
CƠ QUAN:........................................</p>
</td>
<td style="width:408px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:256px;">
<p>
<strong>ĐƠN VỊ:................…………….</strong></p>
</td>
<td style="width:408px;">
<p align="center">
<strong>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:256px;height:6px;">
<p align="center">
--------------------------------</p>
</td>
<td style="width:408px;height:6px;">
<p align="center">
-------------------------------------</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:256px;">
<p>
Số: ….....…/BB-CPR</p>
</td>
<td style="width:408px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>BIÊN BẢN VỤ CHÁY (PHÁ) RỪNG</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Hôm nay, hồi…..giờ…..phút, ngày……. tháng….năm 20....…. Tại thôn (bản)…………. xã, thị trấn…………………huyện, TP……………; Chúng tôi gồm:</p>
<p>
I. Đại diện (Cơ quan Kiểm Lâm):……..........……………………………………..</p>
<p>
1. Ông (bà)……………………; chức vụ:..........................……………………….</p>
<p>
2. Ông:…………………………………………………………………………….</p>
<p>
II. Đại diện chính quyền địa phương nơi xảy ra cháy (phá) rừng:......</p>
<p>
1. Ông (bà):…………………………; chức vụ:……....…………………………..</p>
<p>
2. Ông:…………………………………………………………………………….</p>
<p>
III. Đại diện chủ rừng……………………………………………………………...</p>
<p>
Ông (bà):…………………..; địa chỉ:………………………………………... .......</p>
<p>
IV. Đại diện những người tham gia chữa cháy (chống chặt phá) rừng:</p>
<p>
1. Ông (bà):………………………; địa chỉ:....…………………………………....</p>
<p>
2. Ông:………………………………………………………………………….….</p>
<p>
<em>Đã cùng nhau kiểm tra, lập biên bản về vụ cháy (phá) rừng xẩy ra hồi:.....giờ......ngày..... tháng...... năm 20.... tại địa phương như sau:</em></p>
<p>
1. Vị trí, địa điểm cháy rừng: tại lô……......khoảnh….…, thôn……..........; xã………...., huyện.............…(<em>có bản đồ vị trí cháy (phá) rừng TL 1/10.000 kèm theo</em>).</p>
<p>
2. Diện tích cháy (phá)…...ha; diện tích thiệt hại:.......ha; mức độ thiệt hại:.......%.</p>
<p>
3. Trạng thái rừng bị cháy (phá):....................; loài cây chủ yếu ….........…….......; năm trồng ..; mật độ hiện tại…....cây/ha; đường kính BQ:.....cm; chiều cao BQ:..…..m.</p>
<p>
4. Loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất):……………………………………..</p>
<p>
5. Thời gian trực tiếp tham gia chữa cháy (chống chặt phá rừng) và trực phòng chống cháy lại (nếu có): từ.…..giờ...ngày..../..…/ 20….đến…..giờ….. ngày.../…/20…..</p>
<p>
6. Số người tham gia:….....…..người (<em>có danh sách kèm theo</em>)</p>
<p>
7. Đánh giá hiệu quả:................................................................................................</p>
<p>
8. Nguyên nhân:....……………....................................……………………………</p>
<p>
9. Đối tượng gây cháy (phá) rừng:....………………………………………………</p>
<p>
Biên bản được lập thành 04 bản, có nội dung và giá trị như nhau được thông qua, những người có tên trên đều nhất trí ký tên làm bằng./.</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:723px;" width="723">
<tbody>
<tr>
<td style="width:150px;">
<p align="center">
<strong>ĐD người tham gia</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký và ghi rõ họ tên)</em></p>
</td>
<td style="width:137px;">
<p align="center">
<strong>ĐD chủ rừng</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký và ghi rõ họ tên)</em></p>
</td>
<td style="width:137px;">
<p align="center">
<strong>ĐD UBND xã</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký và đóng dấu)</em></p>
</td>
<td style="width:150px;">
<p align="center">
<strong>Cơ quan Kiểm lâm</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký và đóng dấu)</em></p>
</td>
<td style="width:150px;">
<p align="center">
<strong>Người lập biên bản</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ký và ghi rõ họ tên)</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Văn Hải</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẮC GIANG Số: 298/2014/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bắc
Giang, ngày 30 tháng 5 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định nội dung chi, mức chi cho các tổ chức, cá nhân được
huyđộng hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng
chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐCP ngày 16/01/2006 của Chính phủ quy định về
phòng cháy và chữa cháy rừng;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐCP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Kiểm lâm;
Căn cứ Quyết định số 118/2008/QĐTTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành quy chế quản lý đối với hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó
thiên tai, thảm họa;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLTBNNBTC ngày 22/6/2007 của liên Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp,
thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình
trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLTBNNPTNTBTC ngày 27/3/2013 của liên
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số
điều tại Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLTBNNBTC ngày 22/6/2007 của liên Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử
dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp,
thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình
trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình
số 55/TTrSNNPTNT ngày 22/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định nội dung chi, mức chi, thủ tục thanh toán và nguồn kinh
phí thanh toán cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện thực hiện
nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa
cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Đối tượng được hưởng
a) Tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền huy động thực hiện nhiệm vụ đột
xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng.
b) Tổ chức, cá nhân tự nguyện thực hiện nhiệm vụ ngăn chặn tình trạng chặt phá
rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng (được UBND các xã, thị trấn nơi xảy ra
cháy, phá rừng xác nhận).
c) Đại biểu tham dự các cuộc họp bàn biện pháp triển khai nhiệm vụ đột xuất
ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng, do Ban
Chỉ đạo cấp tỉnh, huyện tổ chức.
2. Nội dung chi và mức chi
a) Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các lực lượng trực tiếp được huy động
hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng
trái pháp luật và chữa cháy rừng, bao gồm cả lực lượng Công an, Quân đội, Kiểm
lâm (trừ chủ rừng) bình quân là 25.000 đồng/người/01 giờ trực tiếp tham gia
(gồm cả thời gian trực phòng chống cháy lại) nhưng tối đa không quá 200.000
đồng/người/ngày.
Trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm về giá nhân công (từ trên 20%),
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khảo sát và thống nhất với Sở Tài chính
trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
b) Chi tiền ăn thêm cho các lực lượng trực tiếp được huy động hoặc tự nguyện
thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật
và chữa cháy rừng (theo yêu cầu nhiệm vụ phải tổ chức ăn tại hiện trường do
Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố xem xét quyết định) với mức
chi 50.000 đồng/ngày/người.
c) Chi tặng quà thăm hỏi, động viên các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa
cháy rừng có thành tích xuất sắc hoặc bị thương trong khi làm nhiệm vụ: Trường
hợp Chủ tịch UBND tỉnh làm trưởng đoàn, mức chi đối với tập thể là 3.000.000
đồng/đơn vị, đối với cá nhân là 300.000 đồng/người; rường hợp Chủ tịch UBND
huyện, thành phố làm trưởng đoàn, mức chi đối với tập thể là 2.000.000
đồng/đơn vị, đối với cá nhân là 200.000 đồng/người;
d) Chi phí cấp cứu, đảm bảo y tế cho người bị nạn (thuộc đối tượng không hưởng
lương từ ngân sách Nhà nước) tham gia nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng
chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trong thời gian điều trị tại
bệnh viện, ngoài số tiền hỗ trợ khám chữa bệnh, còn được hỗ trợ số tiền
100.000 đồng/ngày/người.
đ) Chi tiền họp ngoài giờ làm việc cho các đại biểu tham dự các cuộc họp bàn
biện pháp triển khai nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái
pháp luật và chữa cháy rừng do Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố tổ
chức họp với mức chi là 70.000 đồng/người/buổi.
Các cơ quan cử người tham dự cuộc họp nêu trên không thực hiện thanh toán tiền
làm thêm giờ cho cán bộ được cử tham dự các cuộc họp này.
3. Trình tự, thủ tục thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy
rừng.
a) Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm huy động:
Đại diện tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thanh toán theo quy định tại điểm c, khoản
3 Điều này gửi Chi cục Kiểm lâm.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Chi cục Kiểm lâm phối hợp với UBND xã,
thị trấn nơi xảy ra cháy, phá rừng kiểm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ thanh
toán và chi trả tiền cho tổ chức cá nhân theo quy định.
b) Trường hợp Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, thị trấn huy
động hoặc tổ chức, cá nhân tự nguyện tham gia: Đại diện tổ chức, cá nhân lập
hồ sơ thanh toán theo quy định tại điểm c, khoản 3 Điều này gửi Hạt Kiểm lâm
sở tại.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Hạt Kiểm lâm sở tại phối hợp với UBND
xã, thị trấn nơi xảy ra cháy, phá rừng kiểm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ
thanh toán và chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
c) Hồ sơ thanh toán (bản gốc).
Giấy đề nghị thanh toán (ban hành kèm theo mẫu số 01).
Danh sách người trực tiếp được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ
đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng
(ban hành kèm theo mẫu số 02).
Lệnh huy động lực lượng, phương tiện (ban hành kèm theo mẫu số 03).
Biên bản vụ cháy (phá) rừng do cơ quan Kiểm lâm lập (ban hành kèm theo mẫu
số 04).
4. Nguồn kinh phí thanh toán
a) Ngân sách tỉnh: Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến tổ chức, cá nhân
theo “Lệnh huy động lực lượng, phương tiện” của Chủ tịch UBND tỉnh, Chi cục
trưởng Chi cục Kiểm lâm; chi tặng quà thăm hỏi của Chủ tịch UBND tỉnh; chi họp
ngoài giờ do Ban Chỉ đạo tỉnh triệu tập.
b) Ngân sách huyện, thành phố: Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến tổ
chức, cá nhân theo “Lệnh huy động lực lượng, phương tiện” của Chủ tịch UBND
huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, thị trấn và danh sách tổ chức, cá nhân tự
nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái
pháp luật và chữa cháy rừng; chi tặng quà thăm hỏi của Chủ tịch UBND huyện,
thành phố; chi họp ngoài giờ do Ban Chỉ đạo huyện, thành phố triệu tập.
c) Kinh phí của chủ rừng: Các tổ chức (Công ty, doanh nghiệp lâm nghiệp được
nhà nước giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp) thực hiện việc chi trả tiền
cho tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng
chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng theo quy định tại quyết định
này trên diện tích được giao quản lý.
5. Những nội dung chi khác không quy định tại quyết định này thực hiện theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLTBNNBTC ngày 22/6/2007 của
liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tài chính hướng dẫn chế độ quản
lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các
cấp, thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn
tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng; Thông tư liên
tịch số 20/2013/TTLTBNNPTNTBTC ngày 27/3/2013 của liên Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư
liên tịch số 61/2007/TTLTBNNBTC.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 398/2011/QĐUBND ngày 27/10/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định
mức bồi dưỡng cho người được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng
trái phép và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với cơ quan,
đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố thực hiện Quyết định này, định
kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Quyết định số........./2014/QĐUBND
ngày..............tháng........năm 2014)
Đơn vị: …………………...……
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày …….. tháng ……… năm 20……
Kính gửi: ………………………………………..
Họ và tên người đề nghị thanh toán: ………………………………….…….
Bộ phận, đơn vị: …………………………………………………….………
Nội dung thanh toán: ………………………………………………..………
………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………….…………
Số tiền: …………………………….………………………………………..
Viết bằng chữ: ………………………………………………………………
(Kèm theo …………………………………………………………chứng từ gốc)
……………………………………………………………………………….……
Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký, tên đóng dấu nếu có) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên)
Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Quyết định số........./2014/QĐUBND
ngày..............tháng........năm 2014)
DANH SÁCH NGƯỜI TRỰC TIẾP ĐƯỢC HUY ĐỘNG HOẶC TỰ NGUYỆN THAM GIA THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ ĐỘT XUẤT NGĂN CHẶN TÌNH TRẠNG CHẶT PHÁ RỪNG TRÁI PHÁP LUẬT VÀ CHỮA
CHÁY RỪNG
TT Họ và tên Địa chỉ Số giờ tham gia Thành tiền (đồng) Ký nhận
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
…
Tổng cộng
Đại diện UBND xã (Ký tên, đóng dấu) Đại diện tổ chức (nếu có) (Ký tên, đóng dấu) Người lập danh sách (Ký và ghi rõ họ tên)
Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Quyết định số........./2014/QĐUBND
ngày.............. tháng........năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
(1).................................Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số ................................
.............., ngày tháng ...... năm ........
LỆNH
HUY ĐỘNG LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy rừng ngày 29/6/2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐCP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐCP ngày 16/1/2006 của Chính phủ quy định về
phòng cháy và chữa cháy rừng;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐCP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Kiểm lâm.
................................................................................................................................
Tôi:...................................................... Chức vụ
......................................................
Thuộc
................................................................................................................................
LỆNH
Điều1. Huy động lực lượng, phương tiện của
(2)....................................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ
......................................................................................................................
kể từ .............. giờ .............. ngày ............. tháng ..... năm
....... để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng
tại (3) ...........................................
..................................................................................................................................
Số lượng huy động: (4)
............................................................................................
..................................................................................................................................
Điều2. ........................................ có trách nhiện thi hành
Lệnh này.
Lệnh này có hiệu lực kể từ .......... giờ, ngày ........ tháng ...... năm
..........
Nơi nhận: Người nhận lệnh Người ra Lệnh
Như Điều 2; Xác nhận thời gian nhận lệnh (Ký tên và đóng dấu)
..................... (Ký, ghi rõ họ tên)
.....................
Lưu: VT.
(1) Ghi cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan người ra lệnh;
(2) Ghi tên cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân được huy động;
(3) Ghi địa điểm ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa
cháy rừng;
(4) Ghi số lượng người, số lượng từng loại phương tiện, tài sản huy động.
Mẫu số 04 (Ban hành kèm theo Quyết định số........./2014/QĐUBND
ngày..............tháng........năm 2014)
CƠ QUAN:........................................ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN VỊ:................……………. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: ….....…/BBCPR
BIÊN BẢN VỤ CHÁY (PHÁ) RỪNG
Hôm nay, hồi…..giờ…..phút, ngày……. tháng….năm 20....…. Tại thôn (bản)…………. xã,
thị trấn…………………huyện, TP……………; Chúng tôi gồm:
I. Đại diện (Cơ quan Kiểm Lâm):……..........……………………………………..
1. Ông (bà)……………………; chức vụ:..........................……………………….
2. Ông:…………………………………………………………………………….
II. Đại diện chính quyền địa phương nơi xảy ra cháy (phá) rừng:......
1. Ông (bà):…………………………; chức vụ:……....…………………………..
2. Ông:…………………………………………………………………………….
III. Đại diện chủ rừng……………………………………………………………...
Ông (bà):…………………..; địa chỉ:………………………………………... .......
IV. Đại diện những người tham gia chữa cháy (chống chặt phá) rừng:
1. Ông (bà):………………………; địa chỉ:....…………………………………....
2. Ông:………………………………………………………………………….….
Đã cùng nhau kiểm tra, lập biên bản về vụ cháy (phá) rừng xẩy ra
hồi:.....giờ......ngày..... tháng...... năm 20.... tại địa phương như sau:
1. Vị trí, địa điểm cháy rừng: tại lô……......khoảnh….…, thôn……..........;
xã………...., huyện.............…(có bản đồ vị trí cháy (phá) rừng TL 1/10.000
kèm theo).
2. Diện tích cháy (phá)…...ha; diện tích thiệt hại:.......ha; mức độ thiệt
hại:.......%.
3. Trạng thái rừng bị cháy (phá):....................; loài cây chủ yếu
….........…….......; năm trồng ..; mật độ hiện tại…....cây/ha; đường kính
BQ:.....cm; chiều cao BQ:..…..m.
4. Loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất):……………………………………..
5. Thời gian trực tiếp tham gia chữa cháy (chống chặt phá rừng) và trực phòng
chống cháy lại (nếu có): từ.…..giờ...ngày..../..…/ 20….đến…..giờ…..
ngày.../…/20…..
6. Số người tham gia:….....…..người (có danh sách kèm theo)
7. Đánh giá hiệu
quả:................................................................................................
8. Nguyên nhân:....……………....................................……………………………
9. Đối tượng gây cháy (phá) rừng:....………………………………………………
Biên bản được lập thành 04 bản, có nội dung và giá trị như nhau được thông
qua, những người có tên trên đều nhất trí ký tên làm bằng./.
ĐD người tham gia (Ký và ghi rõ họ tên) ĐD chủ rừng (Ký và ghi rõ họ tên) ĐD UBND xã (Ký và đóng dấu) Cơ quan Kiểm lâm (Ký và đóng dấu) Người lập biên bản (Ký và ghi rõ họ tên)
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Bùi Văn Hải
| {
"collection_source": [
"Công báo Bắc Giang"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quy định nội dung chi, mức chi cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Bắc Giang",
"effective_date": "09/06/2014",
"enforced_date": "31/05/2014",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/05/2014",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang",
"Chủ tịch",
"Bùi Văn Hải"
],
"official_number": [
"298/2014/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 20/2019/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định số 298/2014/QĐ-UBND ngày 30/5/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc quy định nội dung chi, mức chi cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=137763"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 398/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định mức bồi dưỡng cho người được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=71226"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 298/2014/QĐ-UBND Về việc quy định nội dung chi, mức chi cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 119/2006/NĐ-CP Về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15096"
],
[
"Nghị định 09/2006/NĐ-CP Quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16814"
],
[
"Quyết định 118/2008/QĐ-TTg Ban hành Quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23942"
],
[
"Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp;; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36457"
],
[
"Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư Liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/6/2007 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp;; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46754"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp;; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36457"
],
[
"Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư Liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/6/2007 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp;; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46754"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
53065 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=53065&Keyword= | Quyết định 17/2011/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
17/2011/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đà Nẵng,
ngày
4 tháng
7 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Điều 30 Quy chế Cai nghiện ma túy </strong><strong>và quản lý dau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành </strong><strong>kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2010/QĐ-UBND</a> ngày 03 tháng 12 </strong><strong>năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma tuý ngày 03 tháng 6 năm 2008;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">94/2009/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma tuý về quản lý sau cai nghiện ma tuý;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC</a> ngày 20 tháng 8 năm 2007 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính về Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý;</em></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng tại Công văn số 3131/HĐND-VP ngày 26 tháng 5 năm 2011 và theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố,</em></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Điều 30 Quy chế Cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2010/QĐ-UBND</a> ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng như sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>1. Điều 6 được sửa đổi như sau:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">“Điều 6. Độ tuổi, thời gian tập trung cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Về độ tuổi:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Đối tượng được tham gia cai nghiện (kể cả cai nghiện bắt buộc và cai nghiện tự nguyện) và quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm cai nghiện và quản lý sau cai nghiện là người từ đủ 12 tuổi trở lên. Đối với các trường hợp nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi, không áp dụng biện pháp cai nghiện và quản lý sau cai nghiện bắt buộc.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Thời gian cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Đối với đối tượng sử dụng các chất ma túy dạng thuốc phiện:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Cai nghiện lần đầu: 12 tháng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tái nghiện: 24 tháng.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Đối với đối tượng sử dụng ma túy tổng hợp:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Cai nghiện lần đầu: 03 tháng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Cai nghiện lần thứ 2: 06 tháng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Cai nghiện lần thứ 3: 12 tháng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Cai nghiện lần thứ 4 trở lên: 24 tháng.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Thời gian cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Đối với đối tượng sử dụng các chất ma túy dạng thuốc phiện:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Cai nghiện lần đầu: 09 tháng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tái nghiện: 18 tháng.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Đối với đối tượng sử dụng ma túy tổng hợp:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Cai nghiện lần đầu: 02 tháng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Cai nghiện lần thứ 2: 04 tháng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Cai nghiện lần thứ 3: 08 tháng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Cai nghiện lần thứ 4 trở lên: 16 tháng.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4. Thời gian quản lý sau cai nghiện</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Đối với người sử dụng các chất ma túy dạng thuốc phiện:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đối với người thật sự tiến bộ: 12 tháng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đối với người cai nghiện chưa thật sự tiến bộ: 24 tháng.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Đối với người sử dụng ma túy tổng hợp:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đối với người thật sự tiến bộ: 12 tháng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đối với người cai nghiện chưa thật sự tiến bộ: 18 tháng.”.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>2. Bổ sung Điều 6a sau Điều 6 như sau:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">“Điều 6a. Nguyên tắc tính thời gian cai nghiện đối với người sử dụng cả hai loại ma túy, gồm: ma túy dạng thuốc phiện (hêrôin, bồ đà, thuốc phiện...) và ma túy tổng hợp (thuốc lắc)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Nguyên tắc 1: Trường hợp đã được công nhận hết thời gian quản lý sau cai nghiện nhưng tiếp tục sử dụng ma túy thì áp dụng thời gian cai nghiện lần đầu đối với loại ma túy đang sử dụng. Nếu sử dụng cả hai loại ma túy (ma túy dạng thuốc phiện, ma túy tổng hợp) thì áp dụng đối với trường hợp sử dụng ma túy dạng thuốc phiện.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Nguyên tắc 2: Trường hợp sử dụng ma túy tổng hợp, chưa hết thời gian quản lý sau cai nghiện mà vẫn tiếp tục sử dụng ma túy dạng thuốc phiện thì thời gian cai nghiện ma túy được tính bằng thời gian cai nghiện ma túy dạng thuốc phiện lần đầu cộng với một phần hai (1/2) thời gian cai nghiện ma túy tổng hợp (thời gian cai nghiện ma túy tổng hợp phụ thuộc số lần cai nghiện trước đó), nhưng tối đa không quá 24 tháng.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Nguyên tắc 3: Trường hợp sử dụng ma túy dạng thuốc phiện, chưa hết thời gian quản lý sau cai nghiện mà vẫn tiếp tục sử dụng ma túy tổng hợp thì thời gian cai nghiện ma túy được tính bằng thời gian cai nghiện ma túy tổng hợp lần đầu cộng với một phần hai (1/2) thời gian cai nghiện ma túy dạng thuốc phiện (thời gian cai nghiện ma túy dạng thuốc phiện phụ thuộc số lần cai nghiện trước đó) nhưng tối đa không quá 24 tháng.”.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>3. Điều 30 được sửa đổi như sau:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">“Điều 30. Chế độ phụ cấp đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05-06 thành phố Đà Nẵng được thực hiện như sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Chế độ phụ cấp được thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Trung ương bao gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại nguy hiểm, phụ cấp trực y tế 24/24 giờ, bồi dưỡng hiện vật do làm việc trong môi trường độc hại nguy hiểm, phụ cấp ưu đãi y tế, phụ cấp ưu đãi giáo dục, phụ cấp ưu đãi đối với người làm công tác quản lý và chế độ phụ cấp cho những người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS tại Trung tâm.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Mức phụ cấp các chế độ trên được áp dụng theo quy định của Trung ương và của UBND thành phố tại thời điểm thực hiện.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Đối tượng và mức phụ cấp thu hút đặc thù được hưởng hàng tháng như sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Đối với người làm công tác y tế:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Bác sĩ: 200% lương theo ngạch bậc cộng phụ cấp chức vụ (nếu có) và 02 lần mức lương tối thiểu tại thời điểm hiện hưởng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Những người còn lại làm công tác y tế: 150% lương theo ngạch bậc và 01 lần mức lương tối thiểu tại thời điểm hiện hưởng;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Đối với công chức, viên chức và người lao động (trừ những người làm công tác y tế):</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Người có trình độ đại học trở lên được hưởng 150% lương theo ngạch bậc;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Người có trình độ dưới đại học được hưởng 100% lương theo ngạch bậc;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Ngoài ra, người làm công tác bảo vệ được trợ cấp thêm 01 lần mức lương tối thiểu, người làm công tác quản giáo được trợ cấp thêm 02 lần mức lương tối thiểu tại thời điểm hiện hưởng.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Đối với quân nhân dự bị do Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố Đà Nẵng giới thiệu vào làm việc tại Trung tâm, tiền lương và chế độ phụ cấp được hưởng bao gồm:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Hệ số lương khởi điểm 1,86 (bậc 3, ngạch nhân viên bảo vệ). Chế độ bảo hiểm xã hội thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Các khoản phụ cấp khác thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4. Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan công an tăng cường cho Trung tâm, ngoài phần lương nhận tại cơ quan nơi công tác, được hỗ trợ thêm 4.000.000 đồng/người/tháng (bốn triệu đồng).</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">5. Các khoản phụ cấp, hỗ trợ quy định tại Điều này được trả cùng kỳ lương hàng tháng và không sử dụng để làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">6. Chế độ phụ cấp đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Giáo dục - Dạy nghề 05-06 thành phố Đà Nẵng được thực hiện từ ngày 01 tháng 4 năm 2011”.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, xã, phường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Minh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 17/2011/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà
Nẵng, ngày 4 tháng 7 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Điều 30 Quy chế Cai nghiện ma túyvà
quản lý dau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hànhkèm theo
Quyết định số40/2010/QĐUBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng, chống ma tuý ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số94/2009/NĐCP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về
Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng,
chống ma tuý về quản lý sau cai nghiện ma tuý;
Căn cứ Thông tư liên tịch số13/2007/TTLTBLĐTBXHBNVBTC ngày 20 tháng 8 năm
2007 của liên Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính về Hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản
lý người nghiện ma tuý, người bán dâm và người sau cai nghiện ma tuý;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
tại Công văn số 3131/HĐNDVP ngày 26 tháng 5 năm 2011 và theo đề nghị của Giám
đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Điều 30 Quy chế Cai nghiện ma tuý và
quản lý sau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết
định số 40/2010/QĐUBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân thành
phố Đà Nẵng như sau:
1. Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Điều 6. Độ tuổi, thời gian tập trung cai nghiện ma túy và quản lý sau cai
nghiện
1. Về độ tuổi:
Đối tượng được tham gia cai nghiện (kể cả cai nghiện bắt buộc và cai nghiện tự
nguyện) và quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm cai nghiện và quản lý sau cai
nghiện là người từ đủ 12 tuổi trở lên. Đối với các trường hợp nam trên 60
tuổi, nữ trên 55 tuổi, không áp dụng biện pháp cai nghiện và quản lý sau cai
nghiện bắt buộc.
2. Thời gian cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm
a) Đối với đối tượng sử dụng các chất ma túy dạng thuốc phiện:
Cai nghiện lần đầu: 12 tháng;
Tái nghiện: 24 tháng.
b) Đối với đối tượng sử dụng ma túy tổng hợp:
Cai nghiện lần đầu: 03 tháng;
Cai nghiện lần thứ 2: 06 tháng;
Cai nghiện lần thứ 3: 12 tháng;
Cai nghiện lần thứ 4 trở lên: 24 tháng.
3. Thời gian cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm
a) Đối với đối tượng sử dụng các chất ma túy dạng thuốc phiện:
Cai nghiện lần đầu: 09 tháng;
Tái nghiện: 18 tháng.
b) Đối với đối tượng sử dụng ma túy tổng hợp:
Cai nghiện lần đầu: 02 tháng;
Cai nghiện lần thứ 2: 04 tháng;
Cai nghiện lần thứ 3: 08 tháng;
Cai nghiện lần thứ 4 trở lên: 16 tháng.
4. Thời gian quản lý sau cai nghiện
a) Đối với người sử dụng các chất ma túy dạng thuốc phiện:
Đối với người thật sự tiến bộ: 12 tháng;
Đối với người cai nghiện chưa thật sự tiến bộ: 24 tháng.
b) Đối với người sử dụng ma túy tổng hợp:
Đối với người thật sự tiến bộ: 12 tháng;
Đối với người cai nghiện chưa thật sự tiến bộ: 18 tháng.”.
2. Bổ sung Điều 6a sau Điều 6 như sau:
“Điều 6a. Nguyên tắc tính thời gian cai nghiện đối với người sử dụng cả hai
loại ma túy, gồm: ma túy dạng thuốc phiện (hêrôin, bồ đà, thuốc phiện...) và
ma túy tổng hợp (thuốc lắc)
1. Nguyên tắc 1: Trường hợp đã được công nhận hết thời gian quản lý sau cai
nghiện nhưng tiếp tục sử dụng ma túy thì áp dụng thời gian cai nghiện lần đầu
đối với loại ma túy đang sử dụng. Nếu sử dụng cả hai loại ma túy (ma túy dạng
thuốc phiện, ma túy tổng hợp) thì áp dụng đối với trường hợp sử dụng ma túy
dạng thuốc phiện.
2. Nguyên tắc 2: Trường hợp sử dụng ma túy tổng hợp, chưa hết thời gian quản
lý sau cai nghiện mà vẫn tiếp tục sử dụng ma túy dạng thuốc phiện thì thời
gian cai nghiện ma túy được tính bằng thời gian cai nghiện ma túy dạng thuốc
phiện lần đầu cộng với một phần hai (1/2) thời gian cai nghiện ma túy tổng hợp
(thời gian cai nghiện ma túy tổng hợp phụ thuộc số lần cai nghiện trước đó),
nhưng tối đa không quá 24 tháng.
3. Nguyên tắc 3: Trường hợp sử dụng ma túy dạng thuốc phiện, chưa hết thời
gian quản lý sau cai nghiện mà vẫn tiếp tục sử dụng ma túy tổng hợp thì thời
gian cai nghiện ma túy được tính bằng thời gian cai nghiện ma túy tổng hợp lần
đầu cộng với một phần hai (1/2) thời gian cai nghiện ma túy dạng thuốc phiện
(thời gian cai nghiện ma túy dạng thuốc phiện phụ thuộc số lần cai nghiện
trước đó) nhưng tối đa không quá 24 tháng.”.
3. Điều 30 được sửa đổi như sau:
“Điều 30. Chế độ phụ cấp đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc
tại Trung tâm Giáo dục Dạy nghề 0506 thành phố Đà Nẵng được thực hiện như
sau:
1. Chế độ phụ cấp được thực hiện theo văn bản hướng dẫn của Trung ương bao
gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc
hại nguy hiểm, phụ cấp trực y tế 24/24 giờ, bồi dưỡng hiện vật do làm việc
trong môi trường độc hại nguy hiểm, phụ cấp ưu đãi y tế, phụ cấp ưu đãi giáo
dục, phụ cấp ưu đãi đối với người làm công tác quản lý và chế độ phụ cấp cho
những người trực tiếp quản lý, điều trị, chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS tại
Trung tâm.
Mức phụ cấp các chế độ trên được áp dụng theo quy định của Trung ương và của
UBND thành phố tại thời điểm thực hiện.
2. Đối tượng và mức phụ cấp thu hút đặc thù được hưởng hàng tháng như sau:
a) Đối với người làm công tác y tế:
Bác sĩ: 200% lương theo ngạch bậc cộng phụ cấp chức vụ (nếu có) và 02 lần
mức lương tối thiểu tại thời điểm hiện hưởng;
Những người còn lại làm công tác y tế: 150% lương theo ngạch bậc và 01 lần
mức lương tối thiểu tại thời điểm hiện hưởng;
b) Đối với công chức, viên chức và người lao động (trừ những người làm công
tác y tế):
Người có trình độ đại học trở lên được hưởng 150% lương theo ngạch bậc;
Người có trình độ dưới đại học được hưởng 100% lương theo ngạch bậc;
Ngoài ra, người làm công tác bảo vệ được trợ cấp thêm 01 lần mức lương tối
thiểu, người làm công tác quản giáo được trợ cấp thêm 02 lần mức lương tối
thiểu tại thời điểm hiện hưởng.
3. Đối với quân nhân dự bị do Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố Đà Nẵng giới thiệu
vào làm việc tại Trung tâm, tiền lương và chế độ phụ cấp được hưởng bao gồm:
a) Hệ số lương khởi điểm 1,86 (bậc 3, ngạch nhân viên bảo vệ). Chế độ bảo hiểm
xã hội thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.
b) Các khoản phụ cấp khác thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều
này.
4. Đối với sĩ quan quân đội, sĩ quan công an tăng cường cho Trung tâm, ngoài
phần lương nhận tại cơ quan nơi công tác, được hỗ trợ thêm 4.000.000
đồng/người/tháng (bốn triệu đồng).
5. Các khoản phụ cấp, hỗ trợ quy định tại Điều này được trả cùng kỳ lương
hàng tháng và không sử dụng để làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế.
6. Chế độ phụ cấp đối với công chức, viên chức, người lao động làm việc tại
Trung tâm Giáo dục Dạy nghề 0506 thành phố Đà Nẵng được thực hiện từ ngày
01 tháng 4 năm 2011”.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, Chủ tịch
UBND các quận, huyện, xã, phường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Văn Minh
| {
"collection_source": [
"Công Báo Số 8+9+10+11, Năm 2011"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Điều 30 Quy chế Cai nghiện ma túy và quản lý dau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Đà Nẵng",
"effective_date": "14/07/2011",
"enforced_date": "12/07/2011",
"expiry_date": "16/09/2014",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "04/07/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Đà Nẵng",
"Chủ tịch",
"Trần Văn Minh"
],
"official_number": [
"17/2011/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 28/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp lập hồ sơ và tổ chức cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=53411"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Điều 30 Quy chế Cai nghiện ma túy và quản lý dau cai nghiện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 40/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 94/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23709"
],
[
"Thông tư liên tịch 13/2007/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ phụ cấp đối với cán bộ, viên chức làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25712"
],
[
"Quyết định 11/2003/QH11 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36169"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
64676 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hungyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=64676&Keyword= | Quyết định 1004/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HƯNG YÊN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
1004/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hưng Yên,
ngày
5 tháng
6 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc phân bổ kinh phí chống hạn vụ xuân 2007</strong></p>
<p align="center">
_______________________</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số 403/QĐ-TTg ngày 06/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí chống hạn vụ xuân 2007 cho các địa phương và Công văn số 2057/BNN-TL ngày 13/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sử dụng kinh phí hỗ trợ chống hạn vụ xuân 2007; </em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Liên ngành Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 59/TTr-LN ngày 02/5/2007, </em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong>:</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Phân bổ <strong>8.000.000.000đ</strong> (tám tỷ đồng) kinh phí Trung ương hỗ trợ tỉnh để chống hạn vụ xuân 2007 như sau:</p>
<p>
1. Công ty KTCT thuỷ lợi tỉnh: <strong>7.776.198.058đ</strong> (bảy tỷ bảy trăm bảy mươi sáu triệu một trăm chín tám nghìn không trăm năm mươi tám đồng), trong đó:</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:21px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:63.8%;height:21px;">
<p align="center">
- Tiền điện: </p>
</td>
<td style="width:27.22%;height:21px;">
<p align="center">
3.389.751.941đ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:21px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:63.8%;height:21px;">
<p align="center">
- Nạo vét đông xuân:</p>
</td>
<td style="width:27.22%;height:21px;">
<p align="center">
995.776.211đ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:21px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:63.8%;height:21px;">
<p align="center">
- Sửa chữa 07 máy bơm 8.000 m<strong><sup>3</sup></strong>/h: </p>
</td>
<td style="width:27.22%;height:21px;">
<p align="center">
558.000.000đ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:21px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:63.8%;height:21px;">
<p align="center">
- Nạo vét cục bộ một số đoạn sông: </p>
</td>
<td style="width:27.22%;height:21px;">
<p align="center">
2.832.669.906đ</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
2. Công ty KTCT thuỷ lợi thị xã Hưng Yên: <strong>223.801.942đ</strong> (hai trăm hai mươi ba triệu tám trăm lẻ một nghìn chín trăm bốn mươi hai đồng), trong đó: </p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:21px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:63.8%;height:21px;">
<p align="center">
- Tiền điện: </p>
</td>
<td style="width:27.22%;height:21px;">
<p align="center">
106.953.942đ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:21px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:63.8%;height:21px;">
<p align="center">
- Nạo vét đông xuân:</p>
</td>
<td style="width:27.22%;height:21px;">
<p align="center">
25.599.000đ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:8.96%;height:21px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:63.8%;height:21px;">
<p align="center">
- Nạo vét cục bộ một số đoạn sông: </p>
</td>
<td style="width:27.22%;height:21px;">
<p align="center">
91.249.000đ</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>.</p>
<p>
- Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ số kinh phí trên, đôn đốc, kiểm tra trong việc tổ chức thực hiện đúng mục đích và quy định, báo cáo UBND tỉnh.</p>
<p>
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính tổ chức khảo sát, lập danh mục nạo vét cục bộ một số đoạn sông phục vụ tiêu và cấp nước trình UBND tỉnh xem xét quyết định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Hưng Yên; Giám đốc Công ty KTCT thuỷ lợi tỉnh Hưng Yên; Giám đốc Công ty KTCT thuỷ lợi thị xã Hưng Yên và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ Tịch Thường Trực</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Bật Khách</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH HƯNG YÊN Số: 1004/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hưng
Yên, ngày 5 tháng 6 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân bổ kinh phí chống hạn vụ xuân 2007
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 403/QĐTTg ngày 06/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
việc hỗ trợ kinh phí chống hạn vụ xuân 2007 cho các địa phương và Công văn số
2057/BNNTL ngày 13/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
sử dụng kinh phí hỗ trợ chống hạn vụ xuân 2007;
Xét đề nghị của Liên ngành Tài chính Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tại Tờ trình số 59/TTrLN ngày 02/5/2007,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều1. Phân bổ 8.000.000.000đ (tám tỷ đồng) kinh phí Trung ương hỗ trợ
tỉnh để chống hạn vụ xuân 2007 như sau:
1. Công ty KTCT thuỷ lợi tỉnh: 7.776.198.058đ (bảy tỷ bảy trăm bảy mươi
sáu triệu một trăm chín tám nghìn không trăm năm mươi tám đồng), trong đó:
Tiền điện: 3.389.751.941đ
Nạo vét đông xuân: 995.776.211đ
Sửa chữa 07 máy bơm 8.000 m3 /h: 558.000.000đ
Nạo vét cục bộ một số đoạn sông: 2.832.669.906đ
2. Công ty KTCT thuỷ lợi thị xã Hưng Yên: 223.801.942đ (hai trăm hai mươi
ba triệu tám trăm lẻ một nghìn chín trăm bốn mươi hai đồng), trong đó:
Tiền điện: 106.953.942đ
Nạo vét đông xuân: 25.599.000đ
Nạo vét cục bộ một số đoạn sông: 91.249.000đ
Điều2.
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phân bổ số kinh phí trên, đôn đốc, kiểm tra trong việc tổ chức thực hiện
đúng mục đích và quy định, báo cáo UBND tỉnh.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính tổ chức
khảo sát, lập danh mục nạo vét cục bộ một số đoạn sông phục vụ tiêu và cấp
nước trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
Điều3. Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND thị
xã Hưng Yên; Giám đốc Công ty KTCT thuỷ lợi tỉnh Hưng Yên; Giám đốc Công ty
KTCT thuỷ lợi thị xã Hưng Yên và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ
quyết định thi hành./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ Tịch Thường Trực
(Đã ký)
Nguyễn Bật Khách
| {
"collection_source": [
"Công báo số 7, năm 2007"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc phân bổ kinh phí chống hạn vụ xuân 2007",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hưng Yên",
"effective_date": "05/06/2007",
"enforced_date": "05/07/2007",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "05/06/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên",
"Phó Chủ Tịch Thường Trực",
"Nguyễn Bật Khách"
],
"official_number": [
"1004/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 1004/QĐ-UBND Về việc phân bổ kinh phí chống hạn vụ xuân 2007",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
102238 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=102238&Keyword= | Chỉ thị 14/2005/CT-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẾN TRE</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
14/2005/CT-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bến Tre,
ngày
1 tháng
7 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<p>
Kỷ niệm ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam - Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc (19/8) hàng năm là một trong các ngày lễ lớn của đất nước, cũng là sự kiện lịch sử trọng đại được Bộ Chính trị nêu trong Nghị quyết 35-NQ/TW ngày 09/02/2004; Thực hiện Chị thị số <a class="toanvan" target="_blank">08/2004/CT-BCA</a> (XII) ngày 16/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc tổ chức các hoạt động kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam - Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; Chỉ thị số 12-CT/TU ngày 31/3/2004 của Tỉnh uỷ về tổ chức các ngày lễ lớn trong hai năm 2004 - 2005, Thông tri số 22-TT/TU ngày 25/10/2004 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về tổ chức 60 năm ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam - Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.</p>
<p>
Nhằm đưa các hoạt động kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam - Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có ý nghĩa chính trị - xã hội thiết thực, sâu sắc, tạo sự chuyển biến thật sự rõ nét trong tổ chức và hoạt động của lực lượng Công an nhân dân để trong bất cứ tình huống nào cũng phải giữ vững được an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, đối ngoại của đất nước nói chung và ở địa phương nói riêng, Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ thị:</p>
<p>
<strong>1.</strong> Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức quán triệt trong nội bộ và ngoài nhân dân sâu sắc Nghị quyết số 35-NQ/TW ngày 09/02/2004 của Bộ Chính trị; Chỉ thị số 12-CT/TU ngày 31/3/2004 và Thông tri số 22-TT/TU ngày 25/10/2004 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; Kế hoạch số 1681/KH-UB ngày 21/9/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Kế hoạch số 86/KH- CAT(PXI 5) ngày 09/8/2004 của Giám đốc Công an tỉnh. Đồng thời, có kế hoạch cụ thể hoá các chủ trương trên phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và triển khai thực hiện nghiêm túc, nhằm tạo sự thống nhất từ trong nội bộ đến nhân dân và dấy lên phong trào hành động cách mạng thật mạnh mẽ với tinh thần "người người thi đua, nhà nhà thi đua, cơ quan, đơn vị thi đua", làm cho cán bộ, công nhân, viên chức, chiến sĩ và nhân dân nhận thức sâu sắc ngày 19 tháng 8 hàng năm là ngày hội lớn, ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn lập kế hoạch cụ thể hoá Kế hoạch số 86/KH-CAT(PXI 5) ngày 09/8/2004 của Giám đốc Công an tỉnh, để tổ chức thực hiện tốt lễ kỷ niệm ở địa phương. Trong đó cần tập trung làm tốt mấy vấn đề sau:</p>
</div>
<p>
</p>
<p>
- Chỉ đạo chặt chẽ các lực lượng vũ trang, cùng với các ngành, đoàn thể phối hợp cùng lực lượng Công an các cấp làm tốt công tác đảm bảo an ninh chính trị, giữ gìn trật tự an toàn xã hội tại địa phương; phát động sâu rộng phong trào quần chúng vì an ninh Tổ quốc, vận động quần chúng tích cực tham gia tố giác tội phạm và ý thức cảnh giác bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản của mình và của người khác, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của nhà nước.</p>
<p>
- Chủ trì tổ chức họp mặt cán bộ lãnh đạo, chỉ huy lực lượng Công an các cấp qua các thời kỳ, tổ chức các hoạt động kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam - Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở tại địa phương thật trọng thể, nghiêm túc, an toàn và tiết kiệm. Quan tâm chỉ đạo các hoạt động thăm viếng, tặng quà cho số gia đình cán bộ, chiến sĩ Công an diện chính sách gặp khó khăn.</p>
<p>
- Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản chủ trì phối hợp với Công an các cấp tổ chức các hoạt động giao lưu, biểu diễn văn nghệ..<em>.</em>đảm bảo nội dung thật phong phú, đa dạng thu hút được đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia; vận động 100% cán bộ, công nhân viên chức, chiến sĩ lực lượng vũ trang, Đoàn viên thanh niên Cộng sản đăng ký chấp hành nghiêm luật giao thông, luật PCCC và tích cực tham gia tố giác tội phạm.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Các cơ quan, ban ngành, đoàn thể chủ động cử đại diện cán bộ, sinh viên, học sinh tổ chức thành đoàn đến thăm động viên các đơn vị nghiệp vụ trực tiếp chiến đấu thuộc Công an tỉnh và Công an các huyện, thị xã.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Giao Sở Văn hoá - Thông tin và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức cổ động rộng khắp ở các khu dân cư trên địa bàn tỉnh về kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam - Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Xây dựng chương trình văn nghệ đặc biệt biểu diễn, tuyên truyền ở vùng sâu, vùng xa, vùng kháng chiến với những bài ca truyền thống cách mạng và những bài hát về Công an nhân dân.</p>
<p>
Công an tỉnh chủ động phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Đồng Khởi và Sở Văn hoá - Thông tin biên soạn các nội dưng tuyên truyền về truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam sâu rộng trong nội bộ và ngoài nhân dân; tiến hành in đặc san Công an Bến Tre đảm bảo nội dung, chất lượng thể hiện đầy đủ ý nghĩa về quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng thành của Công an tỉnh nhà trong 60 năm qua.</p>
<p>
<strong>5.</strong> Giao Công an tỉnh là cơ quan thường trực tổ chức lễ kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam - Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, lập kế hoạch tổ chức mít tinh trọng thể vào ngày 19/8/2005 ở cấp tỉnh.</p>
<p>
Hướng dẫn tổ chức lễ kỷ niệm 19/8/2005 để các huyện, thị xã và cơ sở thực hiện thống nhất.</p>
<p>
Phối hợp Bộ Chỉ huy Quân sự, Biên phòng tỉnh triển khai kế hoạch bảo vệ an toàn trước, trong và sau lễ 19/8/2005.</p>
<p>
<strong>6.</strong> Kinh phí tổ chức lễ kỷ niệm ngày 19/8/2005 của cấp nào thì ngân sách cấp đó đảm bảo, nhưng phải trên tinh thần tiết kiệm.</p>
<p>
Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn tổ chức quán triệt từ nội bộ cơ quan đến nhân dân tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Cao Tấn Khổng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẾN TRE Số: 14/2005/CTUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến
Tre, ngày 1 tháng 7 năm 2005
Kỷ niệm ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam Ngày hội toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc (19/8) hàng năm là một trong các ngày lễ lớn của đất nước, cũng
là sự kiện lịch sử trọng đại được Bộ Chính trị nêu trong Nghị quyết 35NQ/TW
ngày 09/02/2004; Thực hiện Chị thị số 08/2004/CTBCA (XII) ngày 16/6/2004 của
Bộ trưởng Bộ Công an về việc tổ chức các hoạt động kỷ niệm 60 năm ngày thành
lập Công an nhân dân Việt Nam Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; Chỉ
thị số 12CT/TU ngày 31/3/2004 của Tỉnh uỷ về tổ chức các ngày lễ lớn trong
hai năm 2004 2005, Thông tri số 22TT/TU ngày 25/10/2004 của Ban Thường vụ
Tỉnh uỷ về tổ chức 60 năm ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam Ngày hội
toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Nhằm đưa các hoạt động kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Công an nhân dân Việt Nam
Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc có ý nghĩa chính trị xã hội thiết
thực, sâu sắc, tạo sự chuyển biến thật sự rõ nét trong tổ chức và hoạt động
của lực lượng Công an nhân dân để trong bất cứ tình huống nào cũng phải giữ
vững được an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, góp phần thực hiện thắng
lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, đối ngoại của đất nước nói chung và ở
địa phương nói riêng, Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ thị:
1. Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh, Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức quán
triệt trong nội bộ và ngoài nhân dân sâu sắc Nghị quyết số 35NQ/TW ngày
09/02/2004 của Bộ Chính trị; Chỉ thị số 12CT/TU ngày 31/3/2004 và Thông tri
số 22TT/TU ngày 25/10/2004 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ; Kế hoạch số 1681/KHUB
ngày 21/9/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và Kế hoạch số 86/KH CAT(PXI 5) ngày
09/8/2004 của Giám đốc Công an tỉnh. Đồng thời, có kế hoạch cụ thể hoá các chủ
trương trên phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và triển khai
thực hiện nghiêm túc, nhằm tạo sự thống nhất từ trong nội bộ đến nhân dân và
dấy lên phong trào hành động cách mạng thật mạnh mẽ với tinh thần "người người
thi đua, nhà nhà thi đua, cơ quan, đơn vị thi đua", làm cho cán bộ, công nhân,
viên chức, chiến sĩ và nhân dân nhận thức sâu sắc ngày 19 tháng 8 hàng năm là
ngày hội lớn, ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn lập kế hoạch cụ
thể hoá Kế hoạch số 86/KHCAT(PXI 5) ngày 09/8/2004 của Giám đốc Công an tỉnh,
để tổ chức thực hiện tốt lễ kỷ niệm ở địa phương. Trong đó cần tập trung làm
tốt mấy vấn đề sau:
Chỉ đạo chặt chẽ các lực lượng vũ trang, cùng với các ngành, đoàn thể phối
hợp cùng lực lượng Công an các cấp làm tốt công tác đảm bảo an ninh chính trị,
giữ gìn trật tự an toàn xã hội tại địa phương; phát động sâu rộng phong trào
quần chúng vì an ninh Tổ quốc, vận động quần chúng tích cực tham gia tố giác
tội phạm và ý thức cảnh giác bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản của mình và
của người khác, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của nhà nước.
Chủ trì tổ chức họp mặt cán bộ lãnh đạo, chỉ huy lực lượng Công an các cấp
qua các thời kỳ, tổ chức các hoạt động kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Công an
nhân dân Việt Nam Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc ở tại địa phương
thật trọng thể, nghiêm túc, an toàn và tiết kiệm. Quan tâm chỉ đạo các hoạt
động thăm viếng, tặng quà cho số gia đình cán bộ, chiến sĩ Công an diện chính
sách gặp khó khăn.
Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản chủ trì phối hợp với Công an các cấp tổ
chức các hoạt động giao lưu, biểu diễn văn nghệ... đảm bảo nội dung thật
phong phú, đa dạng thu hút được đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia; vận
động 100% cán bộ, công nhân viên chức, chiến sĩ lực lượng vũ trang, Đoàn viên
thanh niên Cộng sản đăng ký chấp hành nghiêm luật giao thông, luật PCCC và
tích cực tham gia tố giác tội phạm.
3. Các cơ quan, ban ngành, đoàn thể chủ động cử đại diện cán bộ, sinh
viên, học sinh tổ chức thành đoàn đến thăm động viên các đơn vị nghiệp vụ trực
tiếp chiến đấu thuộc Công an tỉnh và Công an các huyện, thị xã.
4. Giao Sở Văn hoá Thông tin và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức
cổ động rộng khắp ở các khu dân cư trên địa bàn tỉnh về kỷ niệm 60 năm ngày
thành lập Công an nhân dân Việt Nam Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc. Xây dựng chương trình văn nghệ đặc biệt biểu diễn, tuyên truyền ở vùng
sâu, vùng xa, vùng kháng chiến với những bài ca truyền thống cách mạng và
những bài hát về Công an nhân dân.
Công an tỉnh chủ động phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ, Đài Phát thanh và
Truyền hình, Báo Đồng Khởi và Sở Văn hoá Thông tin biên soạn các nội dưng
tuyên truyền về truyền thống của Công an nhân dân Việt Nam sâu rộng trong nội
bộ và ngoài nhân dân; tiến hành in đặc san Công an Bến Tre đảm bảo nội dung,
chất lượng thể hiện đầy đủ ý nghĩa về quá trình xây dựng, chiến đấu và trưởng
thành của Công an tỉnh nhà trong 60 năm qua.
5. Giao Công an tỉnh là cơ quan thường trực tổ chức lễ kỷ niệm 60 năm ngày
thành lập Công an nhân dân Việt Nam Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc, lập kế hoạch tổ chức mít tinh trọng thể vào ngày 19/8/2005 ở cấp tỉnh.
Hướng dẫn tổ chức lễ kỷ niệm 19/8/2005 để các huyện, thị xã và cơ sở thực hiện
thống nhất.
Phối hợp Bộ Chỉ huy Quân sự, Biên phòng tỉnh triển khai kế hoạch bảo vệ an
toàn trước, trong và sau lễ 19/8/2005.
6. Kinh phí tổ chức lễ kỷ niệm ngày 19/8/2005 của cấp nào thì ngân sách
cấp đó đảm bảo, nhưng phải trên tinh thần tiết kiệm.
Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn tổ chức quán triệt từ nội
bộ cơ quan đến nhân dân tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Cao Tấn Khổng
| {
"collection_source": [
"công báo tỉnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc tổ chức kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Công an\nNhân dân Việt Nam – Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc\n(19/8/1945 – 19/8/2005)",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Tỉnh Bến Tre",
"effective_date": "01/07/2005",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "10/07/2013",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "01/07/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre",
"Chủ tịch",
"Cao Tấn Khổng"
],
"official_number": [
"14/2005/CT-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Do hết thời hạn có hiệu lực đã được quy định trong văn bản. Được công bố tại Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 10/7/2013."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 14/2005/CT-UBND Về việc tổ chức kỷ niệm 60 năm ngày thành lập Công an\nNhân dân Việt Nam – Ngày hội toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc\n(19/8/1945 – 19/8/2005)",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
163641 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=163641&Keyword= | Quyết định 27/2023/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
27/2023/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Nghệ An,
ngày
30 tháng
10 năm
2023</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h4 align="center">
QUYẾT ĐỊNH</h4>
<p align="center">
<strong> Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn</strong> <strong>và cơ cấu tổ chức </strong></p>
<p align="center">
<strong>của Sở </strong><strong>Tài nguyên và Môi trường</strong><strong> tỉnh Nghệ An</strong></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em> <em>Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của</em><em> Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">107/2020/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ </em><em>về </em><em>sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2021/TT-BTNMT</a> ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn </em><em>của </em><em>Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Uỷ</em><em> ban nhân dân</em><em> cấp tỉnh, phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Uỷ</em><em> ban nhân dân</em><em> cấp huyện;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở </em><em>Tài nguyên và Môi trường</em><em> tại Tờ trình số 6431/TTr</em><em>-S</em><em>TNMT</em><em> ngày 19 tháng 9 năm 2023 và Công văn số 7301/STNMT-VP ngày 18 tháng 10 năm 2023</em><em>.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Vị trí chức năng</strong></p>
<p>
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thuỷ văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo và các dịch vụ công về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Nhiệm vụ</strong><strong>,</strong><strong> quyền hạn</strong></p>
<p>
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh</p>
<p>
a) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi, thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p>
<p>
b) Dự thảo kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm, các chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p>
<p>
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường đối với Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện;</p>
<p>
d) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;</p>
<p>
đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.</p>
<p>
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
3. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về tài nguyên và môi trường sau khi được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về tài nguyên và môi trường.</p>
<p>
4. Quản lý, tổ chức giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng chứng chỉ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
5. Về đất đai</p>
<p>
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng nội dung phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh; kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;</p>
<p>
b) Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổng hợp, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;</p>
<p>
c) Chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức giao đất, công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự khai phá đất để sản xuất nông nghiệp; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về đất đai đối với từng loại đất;</p>
<p>
d) Tổ chức thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo thẩm quyền; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc trưng dụng đất theo quy định;</p>
<p>
đ) Thực hiện việc đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo thẩm quyền và theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, ký hợp đồng thuê đất; lập, quản lý, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với các tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư theo quy định;</p>
<p>
e) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc điều tra đánh giá tài nguyên đất; điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá đất đai; lập, chỉnh lý và quản lý bản đồ địa chính; thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng, vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý, sử dụng đất đai;</p>
<p>
g) Chủ trì việc tổ chức xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định; lập bản đồ giá đất;</p>
<p>
h) Chủ trì việc tổ chức xác định giá đất cụ thể làm căn cứ để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;</p>
<p>
i) Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương và tích hợp, cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia;</p>
<p>
k) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
l) Kiểm tra và tổ chức thực hiện việc phát triển quỹ đất; quản lý, khai thác quỹ đất; tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định;</p>
<p>
m) Theo dõi, đánh giá, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai của địa phương theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
6. Về tài nguyên nước</p>
<p>
a) Lập và tổ chức thực hiện phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật; lập và thực hiện kế hoạch điều hòa, phân bổ tài nguyên nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt; giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;</p>
<p>
b) Khoanh định vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân tạo, ngưỡng khai thác nước dưới đất theo thẩm quyền; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc trám lấp giếng không sử dụng theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
c) Tổ chức xây dựng, quản lý và thực hiện việc quan trắc tài nguyên nước đối với mạng quan trắc tài nguyên nước của địa phương; xây dựng, quản lý hệ thống giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước của địa phương;</p>
<p>
d) Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quốc gia theo thẩm quyền; lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; bảo đảm nguồn nước phục vụ cung cấp nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước; tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ, phòng chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; tổ chức điều tra, đánh giá quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, xói lở lòng, bờ, bãi sông;</p>
<p>
đ) Tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước theo thẩm quyền; thẩm định hồ sơ phê duyệt, điều chỉnh, truy thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước;</p>
<p>
e) Tổ chức điều tra cơ bản, giám sát tài nguyên nước theo phân cấp; kiểm kê, thống kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước trên địa bàn; báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước, tình hình quản lý, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên địa bàn;</p>
<p>
g) Tổ chức điều tra, đánh giá, xác định và trình công bố dòng chảy tối thiểu trên các sông, suối nội tỉnh và các sông suối không thuộc danh mục lưu vực sông liên tỉnh, lưu vực sông nội tỉnh mà có hồ chứa hoặc đã được quy hoạch xây dựng hồ chứa có quy mô khai thác, sử dụng nước thuộc trường hợp phải có giấy phép sử dụng tài nguyên nước;</p>
<p>
h) Tổ chức điều tra, đánh giá sức chịu tải của các sông, hồ là nguồn nước nội tỉnh; công bố nguồn nước không còn sức chịu tải; lập danh mục nguồn nước nội tỉnh; danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp theo quy định;</p>
<p>
i) Tổng hợp tình hình khai thác, sử dụng nước, các nguồn thải vào nguồn nước trên địa bàn; lập danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt;</p>
<p>
k) Tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; xác nhận về thời gian công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải ngừng khai thác theo thẩm quyền;</p>
<p>
l) Giải quyết các vấn đề phát sinh trong việc phối hợp thực hiện của các cơ quan tham gia điều phối, giám sát đối với lưu vực sông nội tỉnh.</p>
<p>
7. Về tài nguyên khoáng sản</p>
<p>
a) Khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; xác định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh; đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; lập kế hoạch và tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi được phê duyệt;</p>
<p>
b) Lập phương án thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản của địa phương theo quy định; kịp thời phát hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường khi phát hiện có thông tin khoáng sản mới; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p>
<p>
c) Tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, thu hồi, trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản; hồ sơ chuyển nhượng quyền thăm dò, quyền khai thác khoáng sản; hồ sơ trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khai thác khoáng sản; đề án đóng cửa mỏ; hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản;</p>
<p>
d) Tổ chức tiếp nhận, tính, thẩm định, trình phê duyệt hồ sơ đấu giá quyền khai thác khoáng sản, hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, hồ sơ xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả đối với các mỏ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p>
<p>
đ) Tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết việc khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
e) Tổ chức thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản đối với các khoáng sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt và định kỳ báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.</p>
<p>
8. Về môi trường</p>
<p>
a) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
b) Tổ chức cấp, điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật; thực hiện kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường của dự án; kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; phối hợp kiểm tra, xác nhận hoàn thành toàn bộ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản khi tiến hành thủ tục đóng cửa mỏ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức xác nhận việc đăng ký và thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện hoạt động đăng ký, công nhận, cấp, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận về đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thẩm định hồ sơ cấp giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng, cho, thuê mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ; thẩm định hồ sơ cấp giấy phép nuôi trồng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;</p>
<p>
c) Tổ chức quản lý, kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn theo quy định của pháp luật, gồm: hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc vận hành thử nghiệm công trình bảo vệ môi trường; tiếp nhận, xử lý số liệu quan trắc tự động liên tục đối với nguồn thải, nguồn ô nhiễm; kiểm tra, giám sát hoạt động quan trắc định kỳ đối với nguồn thải, nguồn ô nhiễm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn quản lý theo quy định;</p>
<p>
d) Tổ chức thực hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động thu hồi, xử lý các sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; tham gia, hướng dẫn, kiểm tra việc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và các hoạt động quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại khác trên địa bàn thuộc trách nhiệm theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
đ) Tổ chức điều tra, đánh giá, xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, dự án xử lý ô nhiễm, cải tạo và phục hồi chất lượng môi trường theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
e) Tổ chức xây dựng phương án bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học lồng ghép vào quy hoạch tỉnh; tổ chức điều tra, đánh giá, lập danh mục, dự án thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, cảnh quan sinh thái quan trọng, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; tổ chức biện pháp bảo tồn loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, bảo tồn nguồn gen các loài bản địa, loài có giá trị tại địa phương; quản lý, giám sát hoạt động tiếp cận nguồn gen và tri thức truyền thống gắn với nguồn gen theo quy định của pháp luật; kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen; tổ chức kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học, xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học; tổ chức thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học cấp tỉnh; lập hồ sơ đề cử công nhận và thực hiện chế độ quản lý các danh hiệu quốc tế về bảo tồn (khu Ramsar, vườn di sản của ASEAN, khu Dự trữ sinh quyển thế giới);</p>
<p>
g) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường; cải tạo phục hồi môi trường sau sự cố theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
h) Tổ chức xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường, thực hiện quan trắc môi trường, thông tin về chất lượng môi trường, cảnh báo về ô nhiễm môi trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
i) Tổ chức xây dựng, quản lý dữ liệu, thông tin và xây dựng báo cáo về môi trường theo quy định của pháp luật; tham mưu tổ chức thực hiện các chỉ tiêu thống kê môi trường trong các chiến lược, quy hoạch, đề án, dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
k) Tổ chức xác định thiệt hại đối với môi trường; yêu cầu bồi thường thiệt hại đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
l) Tổng hợp nhu cầu kinh phí sử dụng nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, gửi Sở Tài chính để cân đối trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; theo dõi, giám sát việc thực hiện kế hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường sau khi được phê duyệt theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
m) Tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật; giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương theo phân công và theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
n) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề môi trường liên ngành, liên huyện trên địa bàn tỉnh và công tác khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
9. Về khí tượng thuỷ văn</p>
<p>
a) Chủ trì thẩm định các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình khí tượng, thủy văn chuyên dùng;</p>
<p>
b) Thẩm định tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình, thiết bị đo của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng, thiết bị quan trắc, định vị sét do địa phương xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị ở trung ương và địa phương trong việc bảo vệ, giải quyết các vi phạm hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn của trung ương trên địa bàn;</p>
<p>
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan lập kế hoạch phát triển mạng lưới trạm quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng phục vụ nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong phát triển kinh tế - xã hội và phòng, chống thiên tai ở địa phương;</p>
<p>
đ) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện tiếp nhận và truyền, phát tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trên địa bàn, phạm vi quản lý;</p>
<p>
e) Thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, chấm dứt hiệu lực, thu hồi, cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p>
<p>
g) Tổ chức xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mực nước tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí thuộc địa bàn quản lý;</p>
<p>
h) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định về cung cấp thông tin khí tượng thủy văn liên quan đến vận hành của chủ các công trình hồ chứa trong thời gian có lũ theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
i) Theo dõi, đánh giá việc khai thác, sử dụng tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy văn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, phòng, chống thiên tai trên địa bàn; thẩm định, thẩm tra, đánh giá việc khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong các công trình, chương trình, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển kinh tế - xã hội; </p>
<p>
k) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đôn đốc theo thẩm quyền các hoạt động quan trắc, dự báo, cảnh báo và thực hiện các biện pháp phát triển hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn.</p>
<p>
10. Về biến đổi khí hậu</p>
<p>
a) Xây dựng, cập nhật và tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu, Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu của địa phương;</p>
<p>
b) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý;</p>
<p>
c) Thực hiện việc lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;</p>
<p>
d) Tổ chức triển khai các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu; đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu; xây dựng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;</p>
<p>
đ) Tổ chức theo dõi, giám sát, đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp địa phương thuộc thẩm quyền quản lý;</p>
<p>
e) Quản lý hoạt động kinh doanh tín chỉ các-bon; kiểm soát hoạt động sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ các chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính tại địa phương theo quy định của pháp luật và theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;</p>
<p>
g) Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, dữ liệu phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia;</p>
<p>
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hằng năm lập báo cáo về ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường phục vụ xây dựng báo cáo quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;</p>
<p>
i) Tham gia thực hiện các cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng ô-dôn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
11. Về đo đạc và bản đồ</p>
<p>
a) Thẩm định nội dung đo đạc và bản đồ trong các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có sử dụng ngân sách nhà nước do các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp của địa phương thực hiện;</p>
<p>
b) Tổ chức thực hiện việc đầu tư, xây dựng, vận hành, quản lý, bảo trì, bảo vệ, di dời, hủy bỏ các công trình hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý;</p>
<p>
c) Tổ chức xây dựng, quản lý, cập nhật hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia và cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý;</p>
<p>
d) Tổ chức, quản lý việc triển khai các hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định; Quản lý, thẩm định chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ; quản lý việc lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý;</p>
<p>
đ) Thẩm định hồ sơ và đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam cấp, cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
e) Tổ chức sát hạch, cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II; lưu trữ hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ, đăng tải thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
g) Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ trên địa bàn và kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ phát hành, thu hồi các xuất bản phẩm bản đồ có nội dung và hành vi bị cấm trong hoạt động xuất bản, các xuất bản phẩm bản đồ, sản phẩm bản đồ có sai sót về kỹ thuật theo quy định;</p>
<p>
h) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về đo đạc và bản đồ trên địa bàn; xây dựng báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Chính phủ.</p>
<p>
12. Về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo</p>
<p>
a) Điều phối tổ chức thực hiện chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;</p>
<p>
b) Tổ chức thực hiện chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo; quy hoạch không gian biển quốc gia, kế hoạch sử dụng biển; quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ; lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên, môi trường vùng bờ thuộc phạm vi quản lý;</p>
<p>
c) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cho phép trả lại, thu hồi Giấy phép nhận chìm ở biển; quản lý việc nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p>
<p>
d) Thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc giao, công nhận, cho phép trả lại khu vực biển; gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển; thu hồi khu vực biển; quản lý việc sử dụng khu vực biển thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p>
<p>
đ) Tổ chức thiết lập và quản lý hành lang bảo vệ bờ biển; lập hồ sơ và quản lý tài nguyên hải đảo theo quy định;</p>
<p>
e) Thực hiện các hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển theo quy định; </p>
<p>
g) Tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra cơ bản, thống kê tài nguyên biển và hải đảo theo quy định.</p>
<p>
13. Về viễn thám</p>
<p>
a) Tổ chức triển khai thực hiện các đề án, dự án về ứng dụng viễn thám trong điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu trong phạm vi quản lý;</p>
<p>
b) Xác định nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám của địa phương, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất việc thu nhận; thực hiện thu nhận, lưu trữ, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám; xây dựng, cập nhật, công bố siêu dữ liệu viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương; gửi bản sao dữ liệu và siêu dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia theo quy định pháp luật;</p>
<p>
c) Thẩm định, quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
d) Thực hiện các hoạt động bảo đảm hành lang an toàn kỹ thuật và bảo vệ các công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám trên địa bàn theo quy định pháp luật.</p>
<p>
14. Về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tài nguyên và môi trường</p>
<p>
a) Tổ chức thu nhận, xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh; tích hợp, kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và môi trường;</p>
<p>
b) Xây dựng, quản trị, vận hành hạ tầng số, hạ tầng mạng, nền tảng số, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý; thực hiện bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, an toàn máy tính và an toàn mạng theo quy định;</p>
<p>
c) Tổ chức phân tích, xử lý dữ liệu, thông tin tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý phục vụ công tác quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công, xây dựng đô thị thông minh, phát triển kinh tế - xã hội;</p>
<p>
d) Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý; kết nối với Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công quốc gia;</p>
<p>
đ) Quản lý, bảo quản tài liệu, tư liệu; cung cấp thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý theo quy định.</p>
<p>
15. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ về tài nguyên và môi trường đối với công chức Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định pháp luật.</p>
<p>
16. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; thực hiện hợp tác quốc tế về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
17. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
18. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật và theo phân cấp, ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
19. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
20. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn, Văn phòng, Thanh tra thuộc Sở; quản lý về tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các tổ chức hành chính thuộc Sở; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; thực hiện bổ nhiệm, chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.</p>
<p>
21. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài sản, tài chính được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
22. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.</p>
<p>
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan nhà nước cấp trên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế</strong></p>
<p>
a) Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường có Giám đốc và có từ 03 đến 04 Phó Giám đốc;</p>
<p>
b) Giám đốc Sở, là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p>
<p>
c) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;</p>
<p>
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc sở và Phó Giám đốc sở theo quy định của Đảng và của pháp luật.</p>
<p>
đ) Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;</p>
<p>
2. Các tổ chức và phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở</p>
<p>
a) Phòng chuyên môn, nghiệp vụ</p>
<p>
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;</p>
<p>
- Phòng Quản lý đất đai;</p>
<p>
- Phòng Khoáng sản;</p>
<p>
- Phòng Tài nguyên Nước, Biển Đảo, Khí tượng thủy văn và Biến đổi Khí hậu;</p>
<p>
- Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám.</p>
<p>
b) Thanh tra;</p>
<p>
c) Văn phòng;</p>
<p>
d) Chi cục Bảo vệ Môi trường;</p>
<p>
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập</p>
<p>
- Văn phòng Đăng ký đất đai;</p>
<p>
- Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường;</p>
<p>
- Trung tâm Phát triển quỹ đất;</p>
<p>
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường;</p>
<p>
- Quỹ Bảo vệ Môi trường;</p>
<p>
- Trung tâm Công nghệ thông tin.</p>
<p>
4. Biên chế công chức và số lượng người làm việc của Sở</p>
<p>
a) Biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Tài nguyên và Môi trường được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.</p>
<p>
b) Việc tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, điều động, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Giám đốc Sở quyết định theo phân cấp hoặc trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
c) Việc bố trí công tác đối với công chức, viên chức của Sở Tài nguyên và Môi trường phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức, viên chức, phẩm chất, năng lực, sở trường, đảm bảo đúng quy định của pháp luật;</p>
<p>
d) Số lượng biên chế tối thiểu bố trí cho từng phòng thuộc Sở, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở; số lượng Phó Trưởng phòng và tương đương thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">107/2020/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2020/NĐ-CP</a> ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2023 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2015/QĐ-UBND</a> ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Trách nhiệm thi hành</strong></p>
<p>
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Đức Trung</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 27/2023/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ
An, ngày 30 tháng 10 năm 2023
#### QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của SởTài nguyên và Môi trườngtỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Nghị định số107/2020/NĐCP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số24/2014/NĐCP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số05/2021/TTBTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên
và Môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, phòng Tài nguyên và Môi
trường thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
6431/TTr S TNMT ngày 19 tháng 9 năm 2023 và Công văn số 7301/STNMTVP
ngày 18 tháng 10 năm 2023 .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Vị trí chức năng
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước
về: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí
tượng thuỷ văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài
nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo và các dịch vụ công về tài nguyên
và môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản
riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của
Ủy ban nhân dân tỉnh; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều2. Nhiệm vụ,quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác về tài nguyên và môi
trường thuộc phạm vi, thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm, các chương trình, đề án, dự án,
biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tài nguyên và môi trường thuộc
thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà
nước về tài nguyên và môi trường đối với Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
d) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Tài nguyên và Môi trường; dự thảo quyết định quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục và đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn
bản khác về tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án về tài nguyên và môi trường sau khi được phê duyệt; tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về tài nguyên và môi
trường.
4. Quản lý, tổ chức giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng chứng chỉ
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạn được giao hoặc ủy quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Về đất đai
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng nội dung phương án
phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh; kế hoạch sử dụng đất cấp
tỉnh;
b) Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp
huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tổng hợp, theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
c) Chủ trì tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hạn mức giao đất, công
nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối
với trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự khai phá đất để sản xuất nông nghiệp;
hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử
dụng cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa và các nội
dung khác theo quy định của pháp luật về đất đai đối với từng loại đất;
d) Tổ chức thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
của pháp luật; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo
thẩm quyền; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc trưng dụng đất
theo quy định;
đ) Thực hiện việc đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo thẩm quyền và theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, ký hợp đồng thuê
đất; lập, quản lý, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với các tổ chức,
cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư theo quy định;
e) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc điều tra đánh giá tài nguyên
đất; điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá đất đai; lập, chỉnh lý và quản lý
bản đồ địa chính; thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây
dựng, vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý, sử dụng đất đai;
g) Chủ trì việc tổ chức xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định; lập bản đồ giá đất;
h) Chủ trì việc tổ chức xác định giá đất cụ thể làm căn cứ để tính thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước, tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất và các trường
hợp khác theo quy định của pháp luật trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
i) Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu đất
đai ở địa phương và tích hợp, cập nhật vào cơ sở dữ liệu đất đai quốc gia;
k) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức
thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu
hồi đất theo quy định của pháp luật;
l) Kiểm tra và tổ chức thực hiện việc phát triển quỹ đất; quản lý, khai thác
quỹ đất; tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định;
m) Theo dõi, đánh giá, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai của địa phương
theo quy định của pháp luật.
6. Về tài nguyên nước
a) Lập và tổ chức thực hiện phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên
nước, phòng, chống, khắc phục hậu quả, tác hại do nước gây ra trong quy hoạch
tỉnh theo quy định của pháp luật; lập và thực hiện kế hoạch điều hòa, phân bổ
tài nguyên nước, phục hồi nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt; giám sát các hoạt
động khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu
quả tác hại do nước gây ra;
b) Khoanh định vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng
cần bổ sung nhân tạo, ngưỡng khai thác nước dưới đất theo thẩm quyền; hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra việc trám lấp giếng không sử dụng theo quy định của
pháp luật;
c) Tổ chức xây dựng, quản lý và thực hiện việc quan trắc tài nguyên nước đối
với mạng quan trắc tài nguyên nước của địa phương; xây dựng, quản lý hệ
thống giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước của địa phương;
d) Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước; theo dõi, phát hiện và
tham gia giải quyết sự cố ô nhiễm nguồn nước liên quốc gia theo thẩm quyền;
lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt; bảo đảm nguồn nước phục vụ cung cấp nước sinh hoạt trong trường
hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự cố ô nhiễm nguồn nước; tổ chức thực
hiện các biện pháp bảo vệ, phòng chống sạt, lở lòng, bờ, bãi sông; tổ chức
điều tra, đánh giá quan trắc, giám sát diễn biến dòng chảy, bồi lắng, xói lở
lòng, bờ, bãi sông;
đ) Tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu
lực, thu hồi, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước và cho phép chuyển nhượng
quyền khai thác tài nguyên nước theo thẩm quyền; thẩm định hồ sơ phê duyệt,
điều chỉnh, truy thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo
quy định của pháp luật; hướng dẫn việc đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên
nước;
e) Tổ chức điều tra cơ bản, giám sát tài nguyên nước theo phân cấp; kiểm kê,
thống kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước trên địa bàn; báo cáo Bộ Tài nguyên
và Môi trường kết quả điều tra cơ bản tài nguyên nước, tình hình quản lý, khai
thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác
hại do nước gây ra trên địa bàn;
g) Tổ chức điều tra, đánh giá, xác định và trình công bố dòng chảy tối thiểu
trên các sông, suối nội tỉnh và các sông suối không thuộc danh mục lưu vực
sông liên tỉnh, lưu vực sông nội tỉnh mà có hồ chứa hoặc đã được quy hoạch xây
dựng hồ chứa có quy mô khai thác, sử dụng nước thuộc trường hợp phải có giấy
phép sử dụng tài nguyên nước;
h) Tổ chức điều tra, đánh giá sức chịu tải của các sông, hồ là nguồn nước nội
tỉnh; công bố nguồn nước không còn sức chịu tải; lập danh mục nguồn nước nội
tỉnh; danh mục hồ, ao, đầm, phá không được san lấp theo quy định;
i) Tổng hợp tình hình khai thác, sử dụng nước, các nguồn thải vào nguồn nước
trên địa bàn; lập danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt;
k) Tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân liên quan
trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; xác nhận
về thời gian công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải ngừng khai
thác theo thẩm quyền;
l) Giải quyết các vấn đề phát sinh trong việc phối hợp thực hiện của các cơ
quan tham gia điều phối, giám sát đối với lưu vực sông nội tỉnh.
7. Về tài nguyên khoáng sản
a) Khoanh định các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt
động khoáng sản; xác định các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh; đề xuất với Ủy ban nhân
dân tỉnh các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; lập kế hoạch và tổ
chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban
nhân dân tỉnh sau khi được phê duyệt;
b) Lập phương án thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản của địa phương theo
quy định; kịp thời phát hiện và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên
và Môi trường khi phát hiện có thông tin khoáng sản mới; thống kê, kiểm kê trữ
lượng khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, thu hồi, trả lại giấy phép
thăm dò khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản; hồ sơ chuyển nhượng quyền
thăm dò, quyền khai thác khoáng sản; hồ sơ trả lại một phần diện tích khu vực
thăm dò, khai thác khoáng sản; đề án đóng cửa mỏ; hồ sơ đề nghị điều chỉnh
giấy phép khai thác khoáng sản;
d) Tổ chức tiếp nhận, tính, thẩm định, trình phê duyệt hồ sơ đấu giá quyền
khai thác khoáng sản, hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, hồ sơ
xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản
phải hoàn trả đối với các mỏ thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
đ) Tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết việc khảo sát thực
địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức thẩm định báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ
lượng khoáng sản đối với các khoáng sản thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban
nhân dân tỉnh; thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản đã được phê duyệt và
định kỳ báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
8. Về môi trường
a) Tổ chức thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, phương án cải tạo,
phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức cấp, điều chỉnh sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo
quy định của pháp luật; thực hiện kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo
vệ môi trường của dự án; kiểm tra, xác nhận hoàn thành từng phần cải tạo, phục
hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; phối hợp kiểm tra, xác nhận hoàn thành toàn bộ cải tạo,
phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản khi tiến hành thủ tục
đóng cửa mỏ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổ chức xác nhận
việc đăng ký và thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường của các dự án, phương án
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật; tổ
chức thực hiện hoạt động đăng ký, công nhận, cấp, thu hồi các loại giấy phép,
giấy chứng nhận về đa dạng sinh học thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp
luật; thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học theo
sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thẩm định hồ sơ cấp giấy phép trao
đổi, mua, bán, tặng, cho, thuê mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu
tiên bảo vệ; thẩm định hồ sơ cấp giấy phép nuôi trồng loài thuộc Danh mục loài
nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
c) Tổ chức quản lý, kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm từ các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn theo quy định của pháp luật, gồm: hướng
dẫn, kiểm tra, giám sát việc vận hành thử nghiệm công trình bảo vệ môi trường;
tiếp nhận, xử lý số liệu quan trắc tự động liên tục đối với nguồn thải, nguồn
ô nhiễm; kiểm tra, giám sát hoạt động quan trắc định kỳ đối với nguồn thải,
nguồn ô nhiễm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra hoạt động bảo vệ môi trường của
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn quản lý theo quy định;
d) Tổ chức thực hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn; hướng dẫn,
kiểm tra hoạt động thu hồi, xử lý các sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ
đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; tham gia, hướng dẫn, kiểm tra
việc nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất và các hoạt
động quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại khác trên địa bàn thuộc trách
nhiệm theo quy định của pháp luật;
đ) Tổ chức điều tra, đánh giá, xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch, đề án, dự án xử lý ô nhiễm, cải tạo và phục hồi chất lượng môi trường
theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ
chức thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn theo phân
công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
e) Tổ chức xây dựng phương án bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học lồng
ghép vào quy hoạch tỉnh; tổ chức điều tra, đánh giá, lập danh mục, dự án thành
lập các khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng
sinh học cao, vùng đất ngập nước quan trọng, cảnh quan sinh thái quan trọng,
cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học; tổ chức biện pháp bảo tồn loài nguy cấp, quý,
hiếm được ưu tiên bảo vệ, bảo tồn nguồn gen các loài bản địa, loài có giá trị
tại địa phương; quản lý, giám sát hoạt động tiếp cận nguồn gen và tri thức
truyền thống gắn với nguồn gen theo quy định của pháp luật; kiểm soát các loài
sinh vật ngoại lai xâm hại, sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có
nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen; tổ chức kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa
dạng sinh học, xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học; tổ chức
thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường liên quan đến đa dạng sinh học cấp
tỉnh; lập hồ sơ đề cử công nhận và thực hiện chế độ quản lý các danh hiệu quốc
tế về bảo tồn (khu Ramsar, vườn di sản của ASEAN, khu Dự trữ sinh quyển thế
giới);
g) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi
trường; cải tạo phục hồi môi trường sau sự cố theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc môi trường, thực hiện quan
trắc môi trường, thông tin về chất lượng môi trường, cảnh báo về ô nhiễm môi
trường trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
i) Tổ chức xây dựng, quản lý dữ liệu, thông tin và xây dựng báo cáo về môi
trường theo quy định của pháp luật; tham mưu tổ chức thực hiện các chỉ tiêu
thống kê môi trường trong các chiến lược, quy hoạch, đề án, dự án thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
k) Tổ chức xác định thiệt hại đối với môi trường; yêu cầu bồi thường thiệt hại
đối với môi trường do ô nhiễm, suy thoái gây ra trên địa bàn theo quy định của
pháp luật;
l) Tổng hợp nhu cầu kinh phí sử dụng nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng
năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, gửi Sở Tài chính để cân
đối trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; theo dõi, giám sát việc thực hiện kế
hoạch và dự toán ngân sách từ nguồn sự nghiệp bảo vệ môi trường sau khi được
phê duyệt theo quy định của pháp luật;
m) Tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp,
ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường theo quy định của pháp luật; giúp Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tổ chức quản lý Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương theo
phân công và theo quy định của pháp luật;
n) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trong việc giải quyết các
vấn đề môi trường liên ngành, liên huyện trên địa bàn tỉnh và công tác khai
thác bền vững tài nguyên thiên nhiên theo quy định của pháp luật.
9. Về khí tượng thuỷ văn
a) Chủ trì thẩm định các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình
khí tượng, thủy văn chuyên dùng;
b) Thẩm định tiêu chuẩn kỹ thuật của công trình, thiết bị đo của công trình
khí tượng thủy văn chuyên dùng, thiết bị quan trắc, định vị sét do địa phương
xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị ở trung ương và địa phương trong việc bảo
vệ, giải quyết các vi phạm hành lang kỹ thuật công trình khí tượng thủy văn
của trung ương trên địa bàn;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan lập kế hoạch phát triển mạng
lưới trạm quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng phục vụ nhu cầu khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn trong phát triển kinh tế xã
hội và phòng, chống thiên tai ở địa phương;
đ) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện tiếp nhận và truyền, phát tin dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn trên địa bàn, phạm vi quản lý;
e) Thẩm định hồ sơ cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, đình chỉ, chấm dứt hiệu
lực, thu hồi, cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
g) Tổ chức xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mực nước
tương ứng với các cấp báo động lũ tại các vị trí thuộc địa bàn quản lý;
h) Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định về cung cấp thông tin khí
tượng thủy văn liên quan đến vận hành của chủ các công trình hồ chứa trong
thời gian có lũ theo quy định của pháp luật;
i) Theo dõi, đánh giá việc khai thác, sử dụng tin dự báo, cảnh báo thiên tai
khí tượng thủy văn phục vụ phát triển kinh tế xã hội, phòng, chống thiên tai
trên địa bàn; thẩm định, thẩm tra, đánh giá việc khai thác, sử dụng thông tin,
dữ liệu khí tượng thủy văn trong các công trình, chương trình, quy hoạch, kế
hoạch, dự án phát triển kinh tế xã hội;
k) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đôn
đốc theo thẩm quyền các hoạt động quan trắc, dự báo, cảnh báo và thực hiện các
biện pháp phát triển hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn.
10. Về biến đổi khí hậu
a) Xây dựng, cập nhật và tổ chức thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến
đổi khí hậu, Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu của địa
phương;
b) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án về biến đổi khí hậu thuộc phạm vi quản lý;
c) Thực hiện việc lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu trong các chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;
d) Tổ chức triển khai các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu; đánh giá
tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí
hậu; xây dựng các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn thuộc
phạm vi quản lý;
đ) Tổ chức theo dõi, giám sát, đánh giá các hoạt động thích ứng với biến đổi
khí hậu và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp địa phương thuộc thẩm quyền
quản lý;
e) Quản lý hoạt động kinh doanh tín chỉ cácbon; kiểm soát hoạt động sản xuất,
xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu thụ các chất làm suy giảm tầng ôdôn, chất gây hiệu
ứng nhà kính tại địa phương theo quy định của pháp luật và theo các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
g) Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, dữ liệu phục vụ kiểm kê khí
nhà kính cấp quốc gia và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hằng năm lập báo cáo về ứng
phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường
phục vụ xây dựng báo cáo quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
i) Tham gia thực hiện các cam kết quốc tế về biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng
ôdôn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Về đo đạc và bản đồ
a) Thẩm định nội dung đo đạc và bản đồ trong các chương trình, đề án, dự án,
nhiệm vụ có sử dụng ngân sách nhà nước do các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
cấp của địa phương thực hiện;
b) Tổ chức thực hiện việc đầu tư, xây dựng, vận hành, quản lý, bảo trì, bảo
vệ, di dời, hủy bỏ các công trình hạ tầng đo đạc thuộc phạm vi quản lý;
c) Tổ chức xây dựng, quản lý, cập nhật hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc
gia và cơ sở dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý;
d) Tổ chức, quản lý việc triển khai các hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy
định; Quản lý, thẩm định chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ; quản lý việc
lưu trữ, bảo mật, cung cấp, trao đổi, khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý;
đ) Thẩm định hồ sơ và đề nghị Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
cấp, cấp bổ sung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định của pháp
luật;
e) Tổ chức sát hạch, cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi, thu hồi chứng chỉ hành
nghề đo đạc và bản đồ hạng II; lưu trữ hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ, đăng tải thông tin của cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và
bản đồ theo quy định của pháp luật;
g) Theo dõi việc xuất bản, phát hành bản đồ trên địa bàn và kiến nghị với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đình chỉ phát hành, thu hồi các xuất bản phẩm bản
đồ có nội dung và hành vi bị cấm trong hoạt động xuất bản, các xuất bản phẩm
bản đồ, sản phẩm bản đồ có sai sót về kỹ thuật theo quy định;
h) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về đo đạc và bản đồ trên địa bàn; xây
dựng báo cáo về hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh hàng năm, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo
Chính phủ.
12. Về quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo
a) Điều phối tổ chức thực hiện chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển
trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;
b) Tổ chức thực hiện chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ
môi trường biển và hải đảo; quy hoạch không gian biển quốc gia, kế hoạch sử
dụng biển; quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ;
lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện chương trình
quản lý tổng hợp tài nguyên, môi trường vùng bờ thuộc phạm vi quản lý;
c) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp, cấp lại, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung, cho phép trả lại, thu hồi Giấy phép nhận chìm ở biển; quản lý
việc nhận chìm ở biển thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc giao, công nhận,
cho phép trả lại khu vực biển; gia hạn, sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu
vực biển; thu hồi khu vực biển; quản lý việc sử dụng khu vực biển thuộc thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Tổ chức thiết lập và quản lý hành lang bảo vệ bờ biển; lập hồ sơ và quản lý
tài nguyên hải đảo theo quy định;
e) Thực hiện các hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, các
hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu, hóa chất độc trên biển theo quy định;
g) Tổ chức thực hiện các hoạt động điều tra cơ bản, thống kê tài nguyên biển
và hải đảo theo quy định.
13. Về viễn thám
a) Tổ chức triển khai thực hiện các đề án, dự án về ứng dụng viễn thám trong
điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó
biến đổi khí hậu trong phạm vi quản lý;
b) Xác định nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám của địa phương, gửi Bộ Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất việc thu nhận; thực hiện thu
nhận, lưu trữ, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám; xây dựng, cập nhật, công bố siêu
dữ liệu viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương; gửi bản sao dữ liệu và
siêu dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc
gia theo quy định pháp luật;
c) Thẩm định, quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám theo quy định của pháp
luật;
d) Thực hiện các hoạt động bảo đảm hành lang an toàn kỹ thuật và bảo vệ các
công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám trên địa bàn theo quy định
pháp luật.
14. Về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số tài nguyên và môi trường
a) Tổ chức thu nhận, xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
tỉnh; tích hợp, kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên và
môi trường;
b) Xây dựng, quản trị, vận hành hạ tầng số, hạ tầng mạng, nền tảng số, các hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường thuộc
phạm vi quản lý; thực hiện bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, an toàn máy
tính và an toàn mạng theo quy định;
c) Tổ chức phân tích, xử lý dữ liệu, thông tin tài nguyên và môi trường thuộc
phạm vi quản lý phục vụ công tác quản lý nhà nước, cung cấp dịch vụ công, xây
dựng đô thị thông minh, phát triển kinh tế xã hội;
d) Thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến về tài nguyên và môi trường
thuộc phạm vi quản lý; kết nối với Cổng dịch vụ công Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Cổng dịch vụ công quốc gia;
đ) Quản lý, bảo quản tài liệu, tư liệu; cung cấp thông tin, dữ liệu về tài
nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
15. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng
nghiệp vụ về tài nguyên và môi trường đối với công chức Phòng Tài nguyên và
Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức chuyên môn về tài nguyên
và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên
quan theo quy định pháp luật.
16. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ; thực hiện hợp tác
quốc tế về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật và theo phân
công hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định của
pháp luật.
18. Kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm đối với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và
Môi trường; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng theo quy định của pháp luật và theo phân cấp, ủy quyền của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
19. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt
động trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường theo
quy định của pháp luật.
20. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của
các phòng chuyên môn, Văn phòng, Thanh tra thuộc Sở; quản lý về tổ chức bộ
máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức trong các tổ
chức hành chính thuộc Sở; vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở;
thực hiện bổ nhiệm, chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo,
bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động
thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo phân công
hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
21. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài sản, tài chính được giao theo quy định
của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
22. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột
xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao với
Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công,
phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan
nhà nước cấp trên.
Điều3. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế
a) Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường có Giám đốc và có từ 03 đến 04 Phó
Giám đốc;
b) Giám đốc Sở, là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu,
là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật
về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của
Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do
Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật
về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám
đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của
Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và
trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân
chuyển, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với
Giám đốc sở và Phó Giám đốc sở theo quy định của Đảng và của pháp luật.
đ) Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu
các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
2. Các tổ chức và phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở
a) Phòng chuyên môn, nghiệp vụ
Phòng Kế hoạch Tài chính;
Phòng Quản lý đất đai;
Phòng Khoáng sản;
Phòng Tài nguyên Nước, Biển Đảo, Khí tượng thủy văn và Biến đổi Khí hậu;
Phòng Đo đạc, Bản đồ và Viễn thám.
b) Thanh tra;
c) Văn phòng;
d) Chi cục Bảo vệ Môi trường;
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập
Văn phòng Đăng ký đất đai;
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường;
Trung tâm Phát triển quỹ đất;
Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường;
Quỹ Bảo vệ Môi trường;
Trung tâm Công nghệ thông tin.
4. Biên chế công chức và số lượng người làm việc của Sở
a) Biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập của Sở Tài nguyên và Môi trường được giao trên cơ sở vị trí việc làm,
gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công
chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
b) Việc tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, nâng bậc lương, chuyển
ngạch, bổ nhiệm ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, điều động, khen thưởng,
kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với công chức, viên
chức, người lao động thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Giám đốc Sở quyết
định theo phân cấp hoặc trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định theo quy định của pháp luật;
c) Việc bố trí công tác đối với công chức, viên chức của Sở Tài nguyên và Môi
trường phải căn cứ vào vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh công chức, viên
chức, phẩm chất, năng lực, sở trường, đảm bảo đúng quy định của pháp luật;
d) Số lượng biên chế tối thiểu bố trí cho từng phòng thuộc Sở, đơn vị thuộc,
trực thuộc Sở; số lượng Phó Trưởng phòng và tương đương thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 107/2020/NĐCP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4
năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Nghị định số 120/2020/NĐCP
ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2023 và thay
thế Quyết định số 38/2015/QĐUBND ngày 24 tháng 7 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Nghệ An về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An.
Điều5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Đức Trung
| {
"collection_source": [
"Công báo tỉnh Nghệ An"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh nghệ an",
"effective_date": "10/11/2023",
"enforced_date": "10/11/2023",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/10/2023",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Nghệ An",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Đức Trung"
],
"official_number": [
"27/2023/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn vàcơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=86578"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 27/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 107/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=143968"
],
[
"Thông tư 05/2021/TT-BTNMT Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=149003"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
155407 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//dienbien/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=155407&Keyword= | Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="605">
<tbody>
<tr>
<td style="width:217px;height:49px;">
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN </strong></p>
<p align="center">
<strong>TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p>
<p align="center">
<strong>_____</strong></p>
</td>
<td style="width:387px;height:49px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
<strong>_______________________</strong></p>
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="230" /></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:217px;">
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">07/2022/NQ-HĐND</a></p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:387px;">
<p align="center">
<em>Điện Biên, ngày 08 tháng 7 năm 2022</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center" style="margin-right:-.05pt;">
</p>
<p align="center" style="margin-right:-.05pt;">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">19/2019/NQ-HĐND</a> ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 </strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-.05pt;">
__________________________</p>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ TÁM</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số <a class="toanvan" target="_blank">77/2015/QH13</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số <a class="toanvan" target="_blank">47/2019/QH14</a> ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số <a class="toanvan" target="_blank">80/2015/QH13 </a> ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số <a class="toanvan" target="_blank">63/2020/QH14</a> ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai số <a class="toanvan" target="_blank">45/2013/QH13</a> ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2019/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành </em><em>Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật</em><em>; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">154/2020/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của </em><em>Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành </em><em>Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">36/2014/TT-BTNMT</a> ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">33/2017/TT-BTNMT</a> ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2017/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;</em></p>
<p>
<em>Xét </em><em>Tờ trình số 1999/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">19/2019/NQ-HĐND</a> ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024</em><em>; Báo cáo thẩm tra của Ban </em><em>Kinh tế - Ngân sách</em> <em>Hội đồng nhân dân</em><em> tỉnh</em><em>;</em><em> ý kiến thảo luận của </em><em>đ</em><em>ại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">19/2019/NQ-HĐND</a> ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, cụ thể như sau:</p>
<p>
Sửa đổi, bổ sung tên đường, đoạn đường và giá đất tại mục 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ của Phụ lục 1 tại khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">19/2019/NQ-HĐND</a> <em>(C</em><em>hi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Trách nhiệm tổ chức thực hiện</p>
<p>
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Điều khoản thi hành</p>
<p>
Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV, Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 7 năm 2022./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="605">
<tbody>
<tr>
<td style="width:331px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p>
<p>
- UBTV Quốc hội;</p>
<p>
- Chính phủ;</p>
<p>
- Vụ pháp chế các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; </p>
<p>
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp; </p>
<p>
- TT Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh; LĐ UBND tỉnh;</p>
<p>
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;</p>
<p>
- Đại biểu QH tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Các Sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh;</p>
<p>
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;</p>
<p>
- LĐ, CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Cổng TT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;</p>
<p>
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh; Báo ĐBP; </p>
<p>
- Lưu: VT.</p>
</td>
<td style="width:274px;">
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Lò Văn Phương</strong></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p></div>
</div> | HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1/01/clipimage002.gif" width="230" />
Số: 07/2022/NQHĐND Điện Biên, ngày 08 tháng 7 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số19/2019/NQHĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ
ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức Chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số80/2015/QH13 ngày 22 tháng
6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật số 63/2020/QH14 ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai số45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ
CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số
96/2019/NĐCP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá
đất;
Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ; Nghị định số154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 15
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ;
Căn cứ Thông tư số36/2014/TTBTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng điều chỉnh
bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Thông tư số
33/2017/TTBTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai;
Xét Tờ trình số 1999/TTrUBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số19/2019/NQHĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất
trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12
năm 2024 ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh ;ý kiến thảo luận của đ ại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2019/NQHĐND ngày 06 tháng 12 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện
Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, cụ thể như
sau:
Sửa đổi, bổ sung tên đường, đoạn đường và giá đất tại mục 1.1. Thành phố Điện
Biên Phủ của Phụ lục 1 tại khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQHĐND (C
hi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
Điều2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại
biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện Nghị quyết.
Điều3. Điều khoản thi hành
Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV, Kỳ họp thứ
Tám thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 7 năm
2022./.
Nơi nhận: UBTV Quốc hội; Chính phủ; Vụ pháp chế các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tài chính; Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; TT Tỉnh uỷ; TT HĐND tỉnh; LĐ UBND tỉnh; UBMTTQ Việt Nam tỉnh; Đại biểu QH tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh; Các Sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh; HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; LĐ, CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Cổng TT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Trung tâm Tin học Công báo tỉnh; Báo ĐBP; Lưu: VT. CHỦ TỊCH Lò Văn Phương
| {
"collection_source": [
"Bản chính văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Điện Biên",
"effective_date": "18/07/2022",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "08/07/2022",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND tỉnh Điện Biên",
"Chủ tịch",
"Lò Văn Phương"
],
"official_number": [
"07/2022/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139588"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND Thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139588"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị quyết 45/2013/QH13 Điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh nhiệm kỳ Quốc hội khóa XIII, năm 2013 và Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2014",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=31565"
],
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 44/2014/NĐ-CP Quy định về giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36136"
],
[
"Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138"
],
[
"Thông tư 36/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết phương pháp định giá đất;; xây dựng, điều chỉnh\nbảng giá đất;; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37910"
],
[
"43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52483"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Thông tư 36/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết phương pháp định giá đất;; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất;; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=81044"
],
[
"Nghị quyết 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96016"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
],
[
"Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119683"
],
[
"Thông tư 33/2017/TT-BTNMT Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125567"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 96/2019/NĐ-CP Quy định về khung giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139889"
],
[
"Luật 63/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142842"
],
[
"Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
151941 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thainguyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=151941&Keyword= | Quyết định 43/2021/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
43/2021/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thái Nguyên,
ngày
1 tháng
10 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUY</strong><strong>ẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý </strong></p>
<p align="center">
<strong>các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Hội Đông y tỉnh Thái Nguyên</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY</strong><strong> BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương</em><em> ngày 19 tháng 6 năm </em><em>2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Viên chức ngày 1</em><em>5 tháng 11 năm </em><em>2010;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ</em> <em>Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức </em><em>ngày 25</em><em> tháng </em><em>11</em><em> năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số </em><em><a class="toanvan" target="_blank">115/2020/NĐ-CP</a> ngày 25 </em><em>tháng </em><em>9</em><em> năm </em><em>2020 của Chính phủ Quy</em><em> định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2010/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội</em><em>; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định</em><em> số <a class="toanvan" target="_blank">33/2012/NĐ-CP</a> ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ</em><em> sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2010/NĐ-CP</a></em> <strong><em>ngày 21 tháng 4 năm 2010 </em></strong><em>của Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Chủ tịch Hội Đông y tỉnh.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Hội Đông y tỉnh Thái Nguyên.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội Đông y tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các </strong><strong>cơ quan, </strong></p>
<p align="center">
<strong>đơn vị thuộc</strong> <strong>và trực thuộc </strong><strong>Hội Đông y tỉnh Thái Nguyên</strong></p>
<p align="center">
<em>( Kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2021/QĐ-UBND</a> ngày 01/10/2021</em></p>
<p align="center">
<em>của UBND tỉnh Thái Nguyên )</em></p>
<p align="center">
<em>_____________</em></p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Đối tượng áp dụng và Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cáccơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Hội Đông y tỉnh Thái Nguyên, gồm các chức danh sau: Trưởng các Ban thuộc Hội Đông y (Ban Tổ chức hành chính, Ban Chuyên môn - Kinh tế, Ban Kiểm tra); Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc Trung tâm Kế thừa ứng dụng y dược học cổ truyền (người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu đơn vị trực thuộc Hội Đông y).</p>
<p>
2. Quy định này làm cơ sở để thực hiện quy trình quy hoạch, bổ nhiệm,<br/>
bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, tiếp nhận, miễn nhiệm; làm tiêu chí để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý; viên chức thuộc diện quy hoạch đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Nguyên tắc áp dụng</strong></p>
<p>
1. Tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu nhiệm vụ của các đơn vị thuộc và trực thuộc Hội Đông y.</p>
<p>
2. Bảo đảm sự ổn định, kế thừa và phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, yêu cầu ổn định và nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo quản lý.</p>
<p>
3. Bảo đảm nguyên tắc dân chủ khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.</p>
<p>
4. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo công tác cán bộ.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>TIÊU CHUẨN CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3</strong><strong>. </strong><strong>Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; chấp hành pháp luật</strong></p>
<p>
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; nắm vững và gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. <em>Thực hiện nghiêm túc</em> các <em>quy định của</em> pháp luật về <em>nghĩa vụ của</em> <em>viên chức</em> và những điều viên chức không được làm.</p>
<p>
2. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao.</p>
<p>
3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư trong hoạt động công vụ; không cơ hội, vụ lợi, không tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy định pháp luật.</p>
<p>
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; chấp hành nghiêm sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền.</p>
<p>
5. Có tinh thần đoàn kết, dân chủ; có khả năng tập hợp, quy tụ và phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh.</p>
<p>
6. Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, giản dị; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị, cấp ủy, chính quyền địa phương, nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.</p>
<p>
7. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại của địa phương, đất nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị</strong></p>
<p>
1. Nắm vững các văn bản pháp luật về chuyên môn, chuyên ngành, chủ trương của ngành, của tỉnh về lĩnh vực đảm nhiệm.</p>
<p>
2. Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí bổ nhiệm.</p>
<p>
3. Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên.</p>
<p>
4. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương<br/>
Bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">01/2014/TT-BGDĐT</a> ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam.</p>
<p>
5. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">03/2014/TT-BTTTT</a> ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Năng lực công tác</strong></p>
<p>
1. Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành, phối hợp; có tư duy độc lập sáng tạo trong triển khai thực hiện nhiệm vụ, hướng dẫn, giúp đỡ cho các cán bộ, viên chức cấp dưới trong triển khai công việc.</p>
<p>
2. Có khả năng tham mưu xây dựng các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch thuộc lĩnh vực công tác của đơn vị được giao, phù hợp với tình hình thực tế địa phương, đơn vị.</p>
<p>
3. Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; ham học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.</p>
<p>
4. Phong cách làm việc khoa học, bình đẳng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, được viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Các tiêu chuẩn khác</strong></p>
<p>
1. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng, đầy đủ, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, trong đó có kê khai tài sản thu nhập theo quy định của Đảng và Nhà nước về minh bạch tài sản thu nhập.</p>
<p>
2. Có đủ sức khỏe theo quy định để hoàn thành nhiệm vụ.</p>
<p>
3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với các chức danh phải đảm bảo thời gian giữ chức danh được bổ nhiệm ít nhất đủ 05 năm (60 tháng) tính đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định.</p>
<p>
4. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm.</p>
<p>
5. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 44 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">115/2020/NĐ-CP</a> ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.</p>
<p>
6. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại viên chức giữ các chức danh lãnh đạo phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Đảng, Nhà nước tại thời điểm bổ nhiệm.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TIÊU CHUẨN CỤ THẾ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7. Trưởng các Ban thuộc Hội và người đứng đầu đơn vị trực thuộc</strong><strong> Hội Hội Đông y</strong></p>
<p>
1. Tiêu chuẩn năng lực công tác</p>
<p>
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ viên chức, hợp đồng lao động; tập hợp phát huy sức mạnh tập thể; phối hợp các cơ quan, phòng, ban, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.</p>
<p>
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản; thực hiện tốt hoạt động của Ban, tham mưu cho Thường trực, lãnh đạo Hội thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công theo quy định của Hội và quy định của pháp luật.</p>
<p>
c) Đối với Trưởng Ban thuộc Hội: Đã có thời gian đảm nhiệm hoặc đang đảm nhiệm chức vụ Phó Trưởng ban thuộc Hội hoặc tương đương từ 02 năm trở lên.</p>
<p>
d) Đối với người đứng đầu đơn vị trực thuộc Hội: Đã có thời gian đảm nhiệm hoặc đang đảm nhiệm chức vụ cấp Phó của người đứng đầu đơn vị trực thuộc Hội hoặc tương đương từ 02 năm trở lên.</p>
<p>
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:</p>
<p>
Đạt tiêu chuẩn chức danh nghề chuyên ngành y, dược hạng III hoặc tương đương trở lên theo quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8. Phó Trưởng các Ban thuộc Hội và cấp Phó của người đứng đầu</strong><strong> đơn vị trực thuộc Hội</strong></p>
<p>
1. Tiêu chuẩn năng lực công tác</p>
<p>
a) Có khả năng điều hành hoạt động trong đơn vị; phối hợp các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.</p>
<p>
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng hoạt động nghề nghiệp trung tâm, chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.</p>
<p>
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác</p>
<p>
a) Đạt tiêu chuẩn chức danh nghề chuyên ngành y, dược hạng III hoặc tương đương.</p>
<p>
b) Có thời gian ít nhất 02 năm làm việc trong ngành, lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phù hợp (không kể thời gian tập sự).</p>
<p align="center">
<strong>CHƯƠNG <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_9"></a>9. Trách nhiệm thi hành</strong></p>
<p>
1. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý trong các đơn vị thuộc và trực thuộc Hội Đông y tỉnh thái Nguyên phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này. Trường hợp các văn bản viện dẫn quy định các tiêu chuẩn thay đổi thì áp dụng theo văn bản mới.</p>
<p>
2. Đối với trường hợp đã bổ nhiệm trước khi Quy định này có hiệu lực<br/>
thi hành nhưng chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ,<br/>
lý luận chính trị theo quy định tại văn bản này thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị<br/>
có trách nhiệm bố trí, tạo điều kiện cho viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng để<br/>
hoàn thiện các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định. Thời hạn bổ sung, hoàn thiện tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ tối đa là 05 năm; về trình độ lý luận chính trị là 03 năm; về ngoại ngữ, tin học là 01 năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực. Sau thời gian trên, các chức danh lãnh đạo, quản lý nêu trên không đạt các tiêu chuẩn của vị trí đảm nhiệm thì sẽ không được giữ vị trí chức danh lãnh đạo, quản lý.</p>
<p>
3. Chủ tịch Hội Đông y, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh về UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trịnh Việt Hùng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH THÁI NGUYÊN Số: 43/2021/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thái
Nguyên, ngày 1 tháng 10 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý
các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Hội Đông y tỉnh Thái Nguyên
ỦYBAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 1 5 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐCP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của
Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số45/2010/NĐCP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy
định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội ;
Căn cứ Nghị định số33/2012/NĐCP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số45/2010/NĐCP ngày 21 tháng
4 năm 2010 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội Đông y tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh
lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Hội Đông y tỉnh Thái
Nguyên.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội Đông y tỉnh;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
QUY ĐỊNH
Tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cáccơ quan,
đơn vị thuộc và trực thuộcHội Đông y tỉnh Thái Nguyên
( Kèm theo Quyết định số43/2021/QĐUBND ngày 01/10/2021
của UBND tỉnh Thái Nguyên )
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Đối tượng áp dụng và Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cáccơ
quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Hội Đông y tỉnh Thái Nguyên, gồm các chức
danh sau: Trưởng các Ban thuộc Hội Đông y (Ban Tổ chức hành chính, Ban Chuyên
môn Kinh tế, Ban Kiểm tra); Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc Trung tâm Kế
thừa ứng dụng y dược học cổ truyền (người đứng đầu và cấp phó của người đứng
đầu đơn vị trực thuộc Hội Đông y).
2. Quy định này làm cơ sở để thực hiện quy trình quy hoạch, bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, tiếp nhận, miễn nhiệm; làm tiêu chí để
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý; viên chức
thuộc diện quy hoạch đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý tại khoản 1 Điều
này.
Điều2. Nguyên tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu nhiệm vụ của các
đơn vị thuộc và trực thuộc Hội Đông y.
2. Bảo đảm sự ổn định, kế thừa và phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, yêu cầu
ổn định và nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo quản lý.
3. Bảo đảm nguyên tắc dân chủ khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm
quyền, quy trình, thủ tục quy định.
4. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo công tác cán bộ.
ChươngII
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều3.Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; chấp hành pháp
luật
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; nắm vững và gương mẫu chấp hành
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện
nghiêm túc các quy định của pháp luật về nghĩa vụ của viên chức và
những điều viên chức không được làm.
2. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, làm việc với tinh thần
trách nhiệm, hiệu quả cao.
3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư trong hoạt động công vụ; không cơ
hội, vụ lợi, không tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống tham
nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Bảo vệ bí mật Nhà nước theo
quy định pháp luật.
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh
tự phê bình và phê bình; chấp hành nghiêm sự phân công, điều động, luân chuyển
của cấp có thẩm quyền.
5. Có tinh thần đoàn kết, dân chủ; có khả năng tập hợp, quy tụ và phát huy
sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh.
6. Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, giản dị; gắn bó mật thiết
với nhân dân, được tập thể viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị,
cấp ủy, chính quyền địa phương, nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
7. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh,
đối ngoại của địa phương, đất nước.
Điều4. Chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị
1. Nắm vững các văn bản pháp luật về chuyên môn, chuyên ngành, chủ trương của
ngành, của tỉnh về lĩnh vực đảm nhiệm.
2. Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí bổ
nhiệm.
3. Có trình độ Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
4. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương
Bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TTBGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam.
5. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TTBTTTT
ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều5. Năng lực công tác
1. Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành, phối hợp; có tư duy độc lập sáng
tạo trong triển khai thực hiện nhiệm vụ, hướng dẫn, giúp đỡ cho các cán bộ,
viên chức cấp dưới trong triển khai công việc.
2. Có khả năng tham mưu xây dựng các đề án, dự án, chương trình, kế hoạch
thuộc lĩnh vực công tác của đơn vị được giao, phù hợp với tình hình thực tế
địa phương, đơn vị.
3. Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; ham học hỏi,
nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
4. Phong cách làm việc khoa học, bình đẳng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, được
viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm.
Điều6. Các tiêu chuẩn khác
1. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng, đầy đủ, được cơ quan có thẩm quyền xác
nhận, trong đó có kê khai tài sản thu nhập theo quy định của Đảng và Nhà nước
về minh bạch tài sản thu nhập.
2. Có đủ sức khỏe theo quy định để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với các chức danh phải đảm bảo thời gian giữ
chức danh được bổ nhiệm ít nhất đủ 05 năm (60 tháng) tính đến thời điểm nghỉ
hưu theo quy định.
4. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương
với chức danh bổ nhiệm.
5. Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 44 Nghị định số
115/2020/NĐCP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý viên chức.
6. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
viên chức giữ các chức danh lãnh đạo phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định
của Đảng, Nhà nước tại thời điểm bổ nhiệm.
ChươngIII
TIÊU CHUẨN CỤ THẾ
Điều7. Trưởng các Ban thuộc Hội và người đứng đầu đơn vị trực thuộcHội
Hội Đông y
1. Tiêu chuẩn năng lực công tác
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ viên chức, hợp đồng lao động; tập
hợp phát huy sức mạnh tập thể; phối hợp các cơ quan, phòng, ban, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản; thực hiện tốt hoạt động
của Ban, tham mưu cho Thường trực, lãnh đạo Hội thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được phân công theo quy định của Hội và quy định của pháp luật.
c) Đối với Trưởng Ban thuộc Hội: Đã có thời gian đảm nhiệm hoặc đang đảm nhiệm
chức vụ Phó Trưởng ban thuộc Hội hoặc tương đương từ 02 năm trở lên.
d) Đối với người đứng đầu đơn vị trực thuộc Hội: Đã có thời gian đảm nhiệm
hoặc đang đảm nhiệm chức vụ cấp Phó của người đứng đầu đơn vị trực thuộc Hội
hoặc tương đương từ 02 năm trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
Đạt tiêu chuẩn chức danh nghề chuyên ngành y, dược hạng III hoặc tương đương
trở lên theo quy định.
Điều8. Phó Trưởng các Ban thuộc Hội và cấp Phó của người đứng đầuđơn vị
trực thuộc Hội
1. Tiêu chuẩn năng lực công tác
a) Có khả năng điều hành hoạt động trong đơn vị; phối hợp các cơ quan, đơn vị
và tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng hoạt động nghề nghiệp trung tâm,
chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác
a) Đạt tiêu chuẩn chức danh nghề chuyên ngành y, dược hạng III hoặc tương
đương.
b) Có thời gian ít nhất 02 năm làm việc trong ngành, lĩnh vực chuyên môn,
chuyên ngành phù hợp (không kể thời gian tập sự).
CHƯƠNGIV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều9. Trách nhiệm thi hành
1. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý trong các đơn vị thuộc và
trực thuộc Hội Đông y tỉnh thái Nguyên phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định
tại văn bản này. Trường hợp các văn bản viện dẫn quy định các tiêu chuẩn thay
đổi thì áp dụng theo văn bản mới.
2. Đối với trường hợp đã bổ nhiệm trước khi Quy định này có hiệu lực
thi hành nhưng chưa đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ,
lý luận chính trị theo quy định tại văn bản này thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị
có trách nhiệm bố trí, tạo điều kiện cho viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng để
hoàn thiện các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định. Thời hạn bổ sung, hoàn
thiện tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ tối đa là 05 năm; về trình độ lý
luận chính trị là 03 năm; về ngoại ngữ, tin học là 01 năm kể từ ngày Quy định
này có hiệu lực. Sau thời gian trên, các chức danh lãnh đạo, quản lý nêu trên
không đạt các tiêu chuẩn của vị trí đảm nhiệm thì sẽ không được giữ vị trí
chức danh lãnh đạo, quản lý.
3. Chủ tịch Hội Đông y, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình
triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan kịp thời phản ánh về UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Trịnh Việt Hùng
| {
"collection_source": [
"Văn phòng UBND tỉnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý \ncác cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Hội Đông y tỉnh Thái Nguyên",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh thái nguyên",
"effective_date": "15/10/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "01/10/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên",
"Chủ tịch",
"Trịnh Việt Hùng"
],
"official_number": [
"43/2021/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 43/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý \ncác cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Hội Đông y tỉnh Thái Nguyên",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 45/2010/NĐ-CP Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25348"
],
[
"Nghị định 33/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27439"
],
[
"Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=144137"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư 03/2014/TT-BTTTT Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35290"
],
[
"Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=144137"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
113996 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//dienbien/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=113996&Keyword= | Quyết định 15/2016/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;">
<tbody>
<tr>
<td style="width:217px;height:76px;">
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p>
<p align="center">
___________</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">15/2016/QĐ-UBND</a></p>
</td>
<td style="width:406px;height:76px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do – Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
______________________</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<em>Điện Biên, ngày 17 tháng 8 năm 2016</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên</strong></p>
<p align="center">
________________________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số <a class="toanvan" target="_blank">77/2015/QH13</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số <a class="toanvan" target="_blank">80/2015/QH13</a> ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số <a class="toanvan" target="_blank">55/2014/QH13</a> ngày 23 tháng 6 năm 2014;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Khoáng sản số <a class="toanvan" target="_blank">60/2010/QH12</a> ngày 17 tháng 11 năm 2010;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí </em><em>số <a class="toanvan" target="_blank">38/2001/PL-UBTVQH10</a></em> <em> ngày 28 tháng 8 năm 2001;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002 NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2016/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">66/2016/TT-BTC</a> ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2016/NĐ-CP</a> ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trương đối với khai thác khoáng sản; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số</em><em> 23</em><em>/2016/NQ-HĐND ngày </em><em>04</em><em> tháng </em><em>8</em><em> năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh </em><em>Điện Biên Q</em><em>uy định </em><em>mức thu </em><em>phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản</em><em> trên địa bàn tỉnh Điện Biên</em><em>.</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Giám đốc Sở </em><em>Tài chính,</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:</p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
Quyết định này Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản được áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, sử dụng, thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.</p>
<p>
3. Đối tượng chịu phí</p>
<p>
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường là các loại khoáng sản kim loại, khoáng sản không kim loại và khoáng sản tận thu được khai thác trên địa bàn tỉnh Điện Biên.</p>
<p>
4. Mức thu phí: Thực hiện theo mức thu quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">23/2016/NQ-HĐND</a> ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:</p>
<table border="1" cellpadding="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:9.1%;height:20px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:65.16%;height:20px;">
<p align="center">
<strong>Loại khoáng sản</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:10.6%;height:20px;">
<p align="center">
<strong>Đơn vị tính</strong></p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:15.14%;height:20px;">
<p align="center">
<strong>Mức thu (đồng)</strong></p>
</td>
<td height="20" style="height:20px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="28" style="height:28px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
<strong>I</strong></p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
<strong>Quặng khoáng sản kim loại:</strong></p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Quặng sắt</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
Tấn</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
60.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Quặng chì, Quặng kẽm</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
Tấn</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
270.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Quặng đồng</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
Tấn</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
60.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Quặng bô xít</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
Tấn</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
30.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Quặng vàng</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
Tấn</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
270.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Quặng khoáng sản kim loại khác</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
Tấn</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
30.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
<strong>II</strong></p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
<strong>Khoáng sản không kim loại:</strong></p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;height:43px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:65.16%;height:43px;">
<p>
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan...)</p>
</td>
<td style="width:10.6%;height:43px;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:15.14%;height:43px;">
<p align="right">
70.000</p>
</td>
<td height="43" style="height:43px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Gờ-ra-nít (granite)</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
Tấn</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
30.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Đá Block</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
90.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Quặng đá quý: Kim cương, Ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire); E-mô-rốt (emerald); A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite); Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít, Rô-đô-lít (rodolite); Py-rốp (pyrope), Bê-rin (berin); Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
Tấn</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
70.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Đá làm vật liệu xây dựng thông thường</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
3.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng, khoáng chất công nghiệp và các loại khoáng chất khác</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
Tấn</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
3.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Sỏi, cuội, sạn</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
6.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
8</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Cát vàng</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
5.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
9</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Các loại cát khác</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
4.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
10</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Sét làm gạch, ngói</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
2.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
11</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Thạch cao</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
3.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
12</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Cao lanh, Phen-sờ-phát (fenspat)</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
7.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
13</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Các loại đất khác (san lấp, xây dựng..)</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
2.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
14</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Than các loại</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
Tấn</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
10.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
15</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Nước khoáng thiên nhiên</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
3.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
16</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
A-pa-tít (Apatit)</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
Tấn</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
5.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
17</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Khoáng sản không kim loại khác</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
Tấn</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
30.000</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:9.1%;">
<p align="center">
18</p>
</td>
<td style="width:65.16%;">
<p>
Khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu này</p>
</td>
<td style="width:10.6%;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:15.14%;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
5. Trong quá trình thực hiện, nếu trên địa bàn có phát sinh các loại khoáng sản không có trong quy định này, thì áp dụng mức thu phí tối đa đối với các loại khoáng sản đó đã được quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2016/NĐ-CP</a> ngày 19/2/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2016 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2012/QĐ-UBND</a> ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;">
<tbody>
<tr>
<td style="width:350px;height:5px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:279px;height:5px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Mùa A Sơn</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p></div>
</div> | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Số: 15/2016/QĐUBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do – Hạnh phúc
Điện Biên, ngày 17 tháng 8 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số80/2015/QH13 ngày 22 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Khoáng sản số60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số38/2001/PLUBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm
2001;
Căn cứ Nghị định số57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐCP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002 NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số12/2016/NĐCP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ Về
phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số66/2016/TTBTC ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐCP ngày 19 tháng 02 năm 2016 của
Chính phủ về phí bảo vệ môi trương đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 23 /2016/NQHĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Q uy định mức thu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên .
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động
khai thác khoáng sản được áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác khoáng
sản và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, sử dụng, thu phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
3. Đối tượng chịu phí
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường là các loại khoáng sản kim loại, khoáng
sản không kim loại và khoáng sản tận thu được khai thác trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
4. Mức thu phí: Thực hiện theo mức thu quy định tại Nghị quyết số 23/2016/NQ
HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên, cụ thể như
sau:
STT Loại khoáng sản Đơn vị tính Mức thu (đồng)
I Quặng khoáng sản kim loại:
1 Quặng sắt Tấn 60.000
2 Quặng chì, Quặng kẽm Tấn 270.000
3 Quặng đồng Tấn 60.000
4 Quặng bô xít Tấn 30.000
5 Quặng vàng Tấn 270.000
6 Quặng khoáng sản kim loại khác Tấn 30.000
II Khoáng sản không kim loại:
1 Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa, bazan...) m3 70.000
2 Gờranít (granite) Tấn 30.000
3 Đá Block m3 90.000
4 Quặng đá quý: Kim cương, Rubi (rubi); Saphia (sapphire); Emôrốt (emerald); Alếchxanđờrít (alexandrite); Ôpan (opan) quý màu đen; Adít, Rôđôlít (rodolite); Pyrốp (pyrope), Bêrin (berin); Sờpinen (spinen); Tôpaz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờriôlít (cryolite); Ôpan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Birusa; Nêphờrít (nefrite) Tấn 70.000
5 Đá làm vật liệu xây dựng thông thường m3 3.000
6 Đá vôi, đá sét làm xi măng và các loại đá làm phụ gia xi măng, khoáng chất công nghiệp và các loại khoáng chất khác Tấn 3.000
7 Sỏi, cuội, sạn m3 6.000
8 Cát vàng m3 5.000
9 Các loại cát khác m3 4.000
10 Sét làm gạch, ngói m3 2.000
11 Thạch cao m3 3.000
12 Cao lanh, Phensờphát (fenspat) m3 7.000
13 Các loại đất khác (san lấp, xây dựng..) m3 2.000
14 Than các loại Tấn 10.000
15 Nước khoáng thiên nhiên m3 3.000
16 Apatít (Apatit) Tấn 5.000
17 Khoáng sản không kim loại khác Tấn 30.000
18 Khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Biểu này
5. Trong quá trình thực hiện, nếu trên địa bàn có phát sinh các loại khoáng
sản không có trong quy định này, thì áp dụng mức thu phí tối đa đối với các
loại khoáng sản đó đã được quy định tại Nghị định số 12/2016/NĐCP ngày
19/2/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 8 năm 2016
và thay thế Quyết định số 11/2012/QĐUBND ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định mức thu phí bảo vệ môi
trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều3. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục thuế tỉnh hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính,
Công thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Mùa A Sơn
| {
"collection_source": [
"Công báo số 56 ngày 27/9/2016"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Điện Biên",
"effective_date": "27/08/2016",
"enforced_date": "27/09/2016",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/08/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Điện Biên",
"Chủ tịch",
"Mùa A Sơn"
],
"official_number": [
"15/2016/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Ban hành danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí, đối tượng nộp, \nđơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí \ntrên địa bàn tỉnh Điện Biên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124210"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36565"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 15/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16518"
],
[
"Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443"
],
[
"Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23094"
],
[
"Luật 60/2010/QH12 Khoáng sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26349"
],
[
"Luật 55/2014/QH13 Bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36884"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 12/2016/NĐ-CP Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=97384"
],
[
"Thông tư 66/2016/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 12/2016/NĐ-CP ngày 19/02/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=105686"
],
[
"Nghị quyết 23/2016/NQ-HĐND Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản \ntrên địa bàn tỉnh Điện Biên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=112824"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
131919 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//angiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=131919&Keyword= | Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH AN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
04/2018/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
An Giang,
ngày
19 tháng
7 năm
2018</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉn</strong><strong>h An Giang</strong></p>
<p align="center">
__________________</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG<br/>
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 7</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">151/2017/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">165/2017/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">167/2017/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp, xử lý tài sản công;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">144/2017/TT-BTC</a> ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">151/2017/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;</em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 399/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>. </strong>Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 30 tháng 7 năm 2018 và thay thế Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">19/2013/NQ-HĐND</a> ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh, Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">03/2015/NQ-HĐND</a> ngày 09 tháng 7 nám 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">19/2013/NQ-HĐND</a> ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang./.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:314px;">
<p>
<br/>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/>
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;<br/>
- Chính phủ;<br/>
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;<br/>
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;<br/>
- Văn phòng Quốc hội;<br/>
- Văn phòng Chính phủ;<br/>
- Bộ Tài chính;<br/>
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;<br/>
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;<br/>
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;<br/>
- Website Chính phủ;<br/>
- Thường trực: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;<br/>
- Đoàn ĐBQH tỉnh;<br/>
- Đại biểu HĐND tỉnh;<br/>
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;<br/>
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;<br/>
- Thường trực: HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;<br/>
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại Kiên Giang, Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang;<br/>
- Website tỉnh; Trung tâm Công báo tỉnh;<br/>
- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp-Huy.</p>
</td>
<td style="width:277px;">
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH<br/>
<br/>
<br/>
<br/>
<br/>
Võ Anh Kiệt</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang</strong></p>
<p align="center">
<em> (Ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">04/2018/NQ-HĐND</a> ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh)</em></p>
<p align="center">
__________________</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Quy định này quy định việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang, bao gồm:</p>
<p>
1. Phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập; Văn phòng huyện ủy, thị ủy, thành ủy là đơn vị dự toán thuộc ngân sách nhà nước cấp huyện được Nhà nước giao tài sản bằng hiện vật và cấp kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để đầu tư, mua sắm, thuê tài sản (sau đây gọi chung là Văn phòng huyện ủy); tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội, gồm:</p>
<p>
a) Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (gồm nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ; quyền sử dụng đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ);</p>
<p>
b) Xe ô tô (gồm xe ô tô công tác và xe ô tô chuyên dùng) và phương tiện vận tải khác; máy móc, thiết bị;</p>
<p>
c) Quyền sở hữu trí tuệ, phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu;</p>
<p>
d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án thuộc địa phương quản lý.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện).</p>
<p>
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).</p>
<p>
5. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Văn phòng huyện ủy, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị).</p>
<p>
6. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc phân cấp</strong></p>
<p>
1. Phân cấp quản lý tài sản công nhằm đảm bảo việc quản lý, sử dụng tài sản công được thực hiện theo đúng quy định tại Luật quản lý, sử dụng tài sản công, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Việc phân cấp phù hợp với quy định về phân cấp quản lý nhà nước về kinh tế - xã hội, quản lý ngân sách nhà nước và phù hợp với tình hình thực tế, yêu cầu công tác quản lý tài sản công của tỉnh.</p>
<p>
2. Tài sản công được đầu tư, trang bị và sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí. Việc quản lý, sử dụng tài sản công được thực hiện công khai, minh bạch; mọi hành vi vi phạm chế độ quản lý, sử dụng tài sản công phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
3. Phân cấp quản lý tài sản công nhằm tạo điều kiện và nâng cao năng lực quản lý cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Đồng thời tăng cường thực hiện công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát của các ngành, các cấp cũng như các cơ quan, tổ chức, đơn vị về quản lý, sử dụng tài sản công.</p>
<p>
4. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản công phải quản lý, sử dụng tài sản theo đúng chế độ hiện hành và theo các quy định về phân cấp của tỉnh; thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng tài sản công.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị</strong></p>
<p>
1. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công trong trường hợp phải lập thành dự án đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật có liên quan được quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">151/2017/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.</p>
<p>
2. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công trong trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:</p>
<p>
a) Đối với việc mua sắm tài sản theo phương thức tập trung cấp tỉnh (trừ thuốc); Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành danh mục tài sản và đơn vị mua sắm tập trung cấp tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 67 và khoản 4 Điều 68 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">151/2017/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan.</p>
<p>
b) Đối với việc mua sắm tài sản không theo phương thức tập trung cấp tỉnh:</p>
<p>
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mua sắm tài sản trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan đối với các loại tài sản:</p>
<p>
+ Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;</p>
<p>
+ Xe ô tô theo quy định tại Nghị định của Chính phủ;</p>
<p>
+ Tài sản khác có giá trị lớn từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần mua sắm tài sản (01 gói thầu trong đó có tài sản giá trị từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản).</p>
<p>
+ Phê duyệt dự toán kinh phí mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.</p>
<p>
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định mua sắm tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 một lần mua sắm tài sản (một gói thầu gồm nhiều tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) từ dự toán kinh phí được giao hàng năm và nguồn thu được phép để lại sử dụng theo chế độ quy định của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mua sắm tài sản trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan đối với các loại tài sản:</p>
<p>
+ Tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có giá trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 một lần mua sắm tài sản (một gói thầu gồm nhiều tài sản có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện và cấp xã;</p>
<p>
+ Phê duyệt dự toán kinh phí mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện và cấp xã.</p>
<p>
- Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định mua sắm tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có giá trị dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc 01 một lần mua sắm tài sản (một gói thầu) từ dự toán kinh phí được giao hàng năm và nguồn thu được phép để lại sử dụng theo chế độ quy định thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư quyết định mua sắm tài sản (trừ cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 37 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">151/2017/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Thẩm quyền quyết định thuê tài sản công tại Cơ quan, tổ chức, đơn vị</strong></p>
<p>
1. Đối với thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp:</p>
<p>
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan.</p>
<p>
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện và cấp xã trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan.</p>
<p>
2. Đối với thuê tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp) phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị: trong phạm vi dự toán kinh phí được giao hàng năm và nguồn thu được phép để lại sử dụng theo chế độ quy định, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định thuê theo tiêu chuẩn, định mức của cấp có thẩm quyền.</p>
<p>
3. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư quyết định thuê tài sản từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">151/2017/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị</strong></p>
<p>
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi tài sản trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản hoặc cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác đối với các loại tài sản:</p>
<p>
a) Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;</p>
<p>
b) Xe ô tô;</p>
<p>
c) Tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần thu hồi tài sản (trong đó có tài sản nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản).</p>
<p>
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định thu hồi tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần thu hồi tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý hoặc cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác.</p>
<p>
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần thu hồi tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện và cấp xã trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản hoặc cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác.</p>
<p>
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thu hồi tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần thu hồi tài sản thuộc phạm vi quản lý hoặc theo yêu cầu của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản tại cơ quan, tổ chức, đơn vị</strong></p>
<p>
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển tài sản trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan trong các trường hợp sau:</p>
<p>
a) Giữa các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.</p>
<p>
b) Giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh với cấp huyện, cấp xã.</p>
<p>
c) Giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện khác đơn vị hành chính.</p>
<p>
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) trong phạm vi nội bộ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chuyển tài sản (trừ xe ô tô) trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan trong các trường hợp sau:</p>
<p>
a) Giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý.</p>
<p>
b) Giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện với cấp xã.</p>
<p>
c) Giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp xã khác đơn vị hành chính.</p>
<p>
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định điều chuyển tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Thẩm quyền quyết định bán tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị</strong></p>
<p>
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán tài sản trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan đối với các loại tài sản:</p>
<p>
a) Bán đấu giá tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;</p>
<p>
b) Xe ô tô;</p>
<p>
c) Tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần bán tài sản (trong đó có tài sản nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản).</p>
<p>
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định bán tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần bán tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bán tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần bán tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện và cấp xã trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan.</p>
<p>
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định bán tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần bán tài sản thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
5. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định bán tài sản (trừ cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) được hình thành từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">151/2017/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị</strong></p>
<p>
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thanh lý tài sản trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan đối với các loại tài sản sau:</p>
<p>
a) Nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh;</p>
<p>
b) Xe Ô tô;</p>
<p>
c) Tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần thanh lý tài sản (trong đó có tài sản nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản).</p>
<p>
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định thanh lý tài sản (trừ nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần thanh lý tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thanh lý tài sản theo đề nghị của Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan đối với các loại tài sản sau:</p>
<p>
a) Nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật của các cơ quan, tổ chức đơn vị thuộc cấp huyện và cấp xã.</p>
<p>
b) Tài sản khác (trừ xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần thanh lý tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện và cấp xã.</p>
<p>
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thanh lý tài sản (trừ nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô) có giá trị dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần thanh lý tài sản thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
5. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thanh lý tài sản (trừ công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô và tài sản khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản) theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">151/2017/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_10"></a>10. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị</strong></p>
<p>
1. Tài sản công bị tiêu hủy theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về môi trường và pháp luật có liên quan theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.</p>
<p>
2. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công:</p>
<p>
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tiêu hủy tài sản trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan đối với các loại tài sản sau:</p>
<p>
- Nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất;</p>
<p>
- Xe ô tô;</p>
<p>
- Tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần tiêu hủy tài sản (trong đó có tài sản nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản).</p>
<p>
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định tiêu hủy đối với tài sản (trừ nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần tiêu hủy tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức/đơn vị thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiêu hủy đối với tài sản (trừ nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần tiêu hủy tài sản gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan.</p>
<p>
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định tiêu hủy đối với tài sản (trừ nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần tiêu hủy tài sản thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_11"></a>11. Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại tại cơ quan, tổ chức, đơn vị</strong></p>
<p>
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử lý tài sản trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan đối với các loại tài sản sau:</p>
<p>
a) Nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất;</p>
<p>
b) Xe ô tô;</p>
<p>
c) Tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần xử lý tài sản (trong đó có tài sản nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản).</p>
<p>
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định xử lý đối với tài sản (trừ nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần xử lý tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xử lý đối với tài sản (trừ nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần xử lý tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan.</p>
<p>
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định xử lý đối với tài sản (trừ nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần xử lý tài sản thuộc phạm vi quản lý.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_12"></a>12. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án thuộc địa phương quản lý</strong></p>
<p>
1. Tài sản phục vụ hoạt động dự án là tài sản được hình thành theo quy định tại khoản 1 Điều 101 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.</p>
<p>
2. Thẩm quyền phê duyệt phương án điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy, xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 Nghị quyết này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_13"></a>13. Điều khoản thi hành</strong></p>
<p>
1. Các nội dung khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản công không nêu trong Nghị quyết này thì thực hiện theo Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">151/2017/NĐ-CP</a> ngày 26 tháng 12 năm 2017, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">165/2017/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2017, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">167/2017/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">144/2017/TT-BTC</a> ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên quan.</p>
<p>
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh để thống nhất hướng giải quyết và báo cáo tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh gần nhất./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Võ Anh Kiệt</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH AN GIANG Số: 04/2018/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc An
Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
Ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh An Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số151/2017/NĐCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Nghị định số165/2017/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy
định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số167/2017/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy
định việc sắp xếp, xử lý tài sản công;
Căn cứ Thông tư số144/2017/TTBTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26
tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công;
Xét Tờ trình số 399/TTrUBND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân
tỉnh dự thảo Nghị quyết phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế ngân sách; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định phân cấp quản lý tài sản
công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang.
Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX kỳ họp
thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018, có hiệu lực từ ngày 30 tháng 7 năm
2018 và thay thế Nghị quyết số 19/2013/NQHĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của
Hội đồng nhân dân tỉnh, Nghị quyết số 03/2015/NQHĐND ngày 09 tháng 7 nám 2015
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung Nghị quyết số 19/2013/NQHĐND ngày
10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang./.
Nơi nhận:
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Chính phủ;
Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
Văn phòng Quốc hội;
Văn phòng Chính phủ;
Bộ Tài chính;
Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể VPCP;
Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
Website Chính phủ;
Thường trực: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
Đoàn ĐBQH tỉnh;
Đại biểu HĐND tỉnh;
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
Thường trực: HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội
tại Kiên Giang, Báo An Giang, Đài Phát thanh Truyền hình An Giang;
Website tỉnh; Trung tâm Công báo tỉnh;
Lưu: VT, Phòng Tổng hợpHuy. CHỦ TỊCH
Võ Anh Kiệt
QUY ĐỊNH
Ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh An Giang
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số04/2018/NQHĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh An Giang, bao gồm:
1. Phân cấp quản lý tài sản công tại các cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp
công lập; Văn phòng huyện ủy, thị ủy, thành ủy là đơn vị dự toán thuộc ngân
sách nhà nước cấp huyện được Nhà nước giao tài sản bằng hiện vật và cấp kinh
phí từ nguồn ngân sách nhà nước để đầu tư, mua sắm, thuê tài sản (sau đây gọi
chung là Văn phòng huyện ủy); tổ chức chính trị xã hội; tổ chức chính trị xã
hội nghề nghiệp; tổ chức xã hội; tổ chức xã hội nghề nghiệp và các tổ chức
khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội, gồm:
a) Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (gồm nhà làm việc, công trình sự
nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất thuộc trụ sở làm việc,
cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ; quyền sử dụng đất thuộc trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ);
b) Xe ô tô (gồm xe ô tô công tác và xe ô tô chuyên dùng) và phương tiện vận
tải khác; máy móc, thiết bị;
c) Quyền sở hữu trí tuệ, phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu;
d) Tài sản khác theo quy định của pháp luật.
2. Phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động
của dự án thuộc địa phương quản lý.
Điều2. Đối tượng áp dụng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố (sau đây gọi chung
là cấp huyện).
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và thị trấn (sau đây gọi chung là
cấp xã).
5. Thủ trưởng các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Văn phòng
huyện ủy, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập
theo quy định của pháp luật về hội (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn
vị).
6. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều3. Nguyên tắc phân cấp
1. Phân cấp quản lý tài sản công nhằm đảm bảo việc quản lý, sử dụng tài sản
công được thực hiện theo đúng quy định tại Luật quản lý, sử dụng tài sản công,
phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách
nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Việc phân cấp phù hợp với quy định về phân cấp quản lý nhà nước về kinh tế
xã hội, quản lý ngân sách nhà nước và phù hợp với tình hình thực tế, yêu cầu
công tác quản lý tài sản công của tỉnh.
2. Tài sản công được đầu tư, trang bị và sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn,
định mức, chế độ, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí. Việc quản lý,
sử dụng tài sản công được thực hiện công khai, minh bạch; mọi hành vi vi phạm
chế độ quản lý, sử dụng tài sản công phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh
theo quy định của pháp luật.
3. Phân cấp quản lý tài sản công nhằm tạo điều kiện và nâng cao năng lực quản
lý cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Đồng thời tăng cường thực hiện công tác
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát của các ngành, các cấp cũng như các cơ quan, tổ
chức, đơn vị về quản lý, sử dụng tài sản công.
4. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao trực tiếp quản lý, sử dụng tài sản
công phải quản lý, sử dụng tài sản theo đúng chế độ hiện hành và theo các quy
định về phân cấp của tỉnh; thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc
quản lý, sử dụng tài sản công.
Điều4. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị
1. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công trong trường hợp phải lập thành
dự án đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp
luật có liên quan được quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 151/2017/NĐCP
ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
2. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản công trong trường hợp không thuộc
phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Đối với việc mua sắm tài sản theo phương thức tập trung cấp tỉnh (trừ
thuốc); Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành danh mục tài sản và đơn
vị mua sắm tập trung cấp tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 67 và
khoản 4 Điều 68 Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan.
b) Đối với việc mua sắm tài sản không theo phương thức tập trung cấp tỉnh:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mua sắm tài sản trên cơ sở đề nghị
của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan đối với các
loại tài sản:
+ Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
+ Xe ô tô theo quy định tại Nghị định của Chính phủ;
+ Tài sản khác có giá trị lớn từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản
hoặc 01 lần mua sắm tài sản (01 gói thầu trong đó có tài sản giá trị từ 500
triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản).
+ Phê duyệt dự toán kinh phí mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước cho
các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh.
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định mua sắm tài sản (trừ trụ
sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có giá trị từ 100 triệu đồng
đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01
một lần mua sắm tài sản (một gói thầu gồm nhiều tài sản có giá trị dưới 500
triệu đồng/01 đơn vị tài sản) từ dự toán kinh phí được giao hàng năm và nguồn
thu được phép để lại sử dụng theo chế độ quy định của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mua sắm tài sản trên cơ sở đề
nghị của Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan đối với các loại tài sản:
+ Tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có giá
trị từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100
triệu đồng trở lên/01 một lần mua sắm tài sản (một gói thầu gồm nhiều tài sản
có giá trị dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc cấp huyện và cấp xã;
+ Phê duyệt dự toán kinh phí mua sắm tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước cho
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện và cấp xã.
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định mua sắm tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt
động sự nghiệp, xe ô tô) có giá trị dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc
01 một lần mua sắm tài sản (một gói thầu) từ dự toán kinh phí được giao hàng
năm và nguồn thu được phép để lại sử dụng theo chế độ quy định thuộc phạm vi
quản lý.
Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu
tư quyết định mua sắm tài sản (trừ cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) từ Quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp và từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 37 Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26 tháng 12 năm
2017 của Chính phủ.
Điều5. Thẩm quyền quyết định thuê tài sản công tại Cơ quan, tổ chức, đơn
vị
1. Đối với thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thuê trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
cấp tỉnh trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ
quan có liên quan.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc thuê trụ sở làm việc, cơ
sở hoạt động sự nghiệp phục vụ hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc cấp huyện và cấp xã trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Tài chính Kế
hoạch và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan.
2. Đối với thuê tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp)
phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị: trong phạm vi dự toán kinh phí
được giao hàng năm và nguồn thu được phép để lại sử dụng theo chế độ quy định,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định thuê theo tiêu chuẩn, định
mức của cấp có thẩm quyền.
3. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi
đầu tư quyết định thuê tài sản từ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và từ
nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 38 Nghị định
số 151/2017/NĐCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
Điều6. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi tài sản trên cơ sở đề
nghị của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng
tài sản hoặc cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi
phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác đối với các loại tài sản:
a) Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
b) Xe ô tô;
c) Tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở
lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần thu hồi tài sản (trong đó có tài sản nguyên
giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản).
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định thu hồi tài sản (trừ trụ
sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế
toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100
triệu đồng trở lên/01 lần thu hồi tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá
dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý hoặc cơ quan có chức năng thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý
nhà nước khác.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi tài sản (trừ trụ sở
làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế
toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100
triệu đồng trở lên/01 lần thu hồi tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá
dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
cấp huyện và cấp xã trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản hoặc cơ quan có chức năng thanh tra,
kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà
nước khác.
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định thu hồi tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt
động sự nghiệp, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu
đồng/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần thu hồi tài sản thuộc phạm vi quản lý hoặc
theo yêu cầu của cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt
vi phạm hành chính và các cơ quan quản lý nhà nước khác.
Điều7. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển tài sản trên cơ sở đề
nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan trong
các trường hợp sau:
a) Giữa các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
b) Giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh với cấp huyện, cấp xã.
c) Giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện khác đơn vị hành chính.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản (trừ
trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) trong phạm vi nội bộ giữa
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chuyển tài sản (trừ xe
ô tô) trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch và Thủ trưởng
các cơ quan có liên quan trong các trường hợp sau:
a) Giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý.
b) Giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện với cấp xã.
c) Giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp xã khác đơn vị hành chính.
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định điều chuyển tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở
hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) thuộc phạm vi quản lý.
Điều8. Thẩm quyền quyết định bán tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn
vị
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán tài sản trên cơ sở đề nghị
của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan đối với các
loại tài sản:
a) Bán đấu giá tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
b) Xe ô tô;
c) Tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở
lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần bán tài sản (trong đó có tài sản nguyên giá
từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản).
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định bán tài sản (trừ trụ sở
làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế
toán từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100
triệu đồng trở lên/01 lần bán tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới
500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản) trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bán tài sản (trừ trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán
từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu
đồng trở lên/01 lần bán tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500
triệu đồng/01 đơn vị tài sản) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện
và cấp xã trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch và Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan.
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định bán tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động
sự nghiệp, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/01
đơn vị tài sản hoặc 01 lần bán tài sản thuộc phạm vi quản lý.
5. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định bán tài sản (trừ cơ sở
hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) được hình thành từ nguồn Quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp hoặc từ nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định tại khoản 2
Điều 50 Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
Điều9. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thanh lý tài sản trên cơ sở đề
nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan đối với
các loại tài sản sau:
a) Nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền
với đất phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải
phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch và
các trường hợp khác theo quy định của pháp luật của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc cấp tỉnh;
b) Xe Ô tô;
c) Tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở
lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần thanh lý tài sản (trong đó có tài sản nguyên
giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản).
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định thanh lý tài sản (trừ
nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với
đất, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới
500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần thanh
lý tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài
sản) trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thanh lý tài sản theo đề
nghị của Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch và Thủ trưởng các cơ quan có liên
quan đối với các loại tài sản sau:
a) Nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền
với đất phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải
phóng mặt bằng thực hiện dự án đầu tư, giải phóng mặt bằng theo quy hoạch và
các trường hợp khác theo quy định của pháp luật của các cơ quan, tổ chức đơn
vị thuộc cấp huyện và cấp xã.
b) Tài sản khác (trừ xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu
đồng đến dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở
lên/01 lần thanh lý tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu
đồng/01 đơn vị tài sản) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện và
cấp xã.
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định thanh lý tài sản (trừ nhà làm việc, công trình sự
nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô) có giá trị dưới
100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần thanh lý tài sản thuộc phạm vi
quản lý.
5. Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thanh lý tài sản (trừ công
trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô và tài
sản khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản) theo quy
định tại khoản 2 Điều 51 Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Chính phủ.
Điều10. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị
1. Tài sản công bị tiêu hủy theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà
nước, pháp luật về môi trường và pháp luật có liên quan theo quy định tại
khoản 1 Điều 46 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tiêu hủy tài sản trên cơ sở đề
nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan đối với
các loại tài sản sau:
Nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền
với đất;
Xe ô tô;
Tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở
lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần tiêu hủy tài sản (trong đó có tài sản nguyên
giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản).
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định tiêu hủy đối với tài sản
(trừ nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền
với đất, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến
dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần
tiêu hủy tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn
vị tài sản) trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức/đơn vị
thuộc phạm vi quản lý.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tiêu hủy đối với tài sản
(trừ nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền
với đất, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến
dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần
tiêu hủy tài sản gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị
tài sản) trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch và Thủ
trưởng các cơ quan có liên quan.
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định tiêu hủy đối với tài sản (trừ nhà làm việc, công
trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô) có
nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc 01
lần tiêu hủy tài sản thuộc phạm vi quản lý.
Điều11. Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất,
bị hủy hoại tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử lý tài sản trên cơ sở đề nghị
của Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan đối với các
loại tài sản sau:
a) Nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền
với đất;
b) Xe ô tô;
c) Tài sản khác có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500 triệu đồng trở
lên/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần xử lý tài sản (trong đó có tài sản nguyên
giá từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản).
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh quyết định xử lý đối với tài sản
(trừ nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền
với đất, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến
dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần xử
lý tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài
sản) trên cơ sở đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xử lý đối với tài sản (trừ
nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với
đất, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 100 triệu đồng đến dưới
500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần xử lý
tài sản (gồm nhiều tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài
sản) trên cơ sở đề nghị của Trưởng phòng Tài chính Kế hoạch và Thủ trưởng
các cơ quan có liên quan.
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh; Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định xử lý đối với tài sản (trừ nhà làm việc, công trình
sự nghiệp, nhà ở công vụ, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô) có nguyên
giá theo sổ sách kế toán dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc 01 lần xử
lý tài sản thuộc phạm vi quản lý.
Điều12. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của
dự án thuộc địa phương quản lý
1. Tài sản phục vụ hoạt động dự án là tài sản được hình thành theo quy định
tại khoản 1 Điều 101 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
2. Thẩm quyền phê duyệt phương án điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy, xử lý
tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thực hiện theo quy định tại Điều
7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11 Nghị quyết này.
Điều13. Điều khoản thi hành
1. Các nội dung khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản công
không nêu trong Nghị quyết này thì thực hiện theo Luật Quản lý, sử dụng tài
sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26 tháng
12 năm 2017, Nghị định số 165/2017/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2017, Nghị định
số 167/2017/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ; Thông tư số
144/2017/TTBTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các
quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Hội đồng
nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét Tờ trình của Ủy
ban nhân dân tỉnh để thống nhất hướng giải quyết và báo cáo tại kỳ họp Hội
đồng nhân dân tỉnh gần nhất./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Võ Anh Kiệt
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh An Giang",
"effective_date": "30/07/2018",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "19/07/2018",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh An Giang",
"Chủ tịch",
"Võ Anh Kiệt"
],
"official_number": [
"04/2018/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND Về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=53373"
],
[
"Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND Bổ sung Nghị quyết số 19/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang;;",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=105475"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐND Ban hành Quy định phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 15/2017/QH14 Quản lý, sử dụng tài sản công",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=122988"
],
[
"Nghị định 151/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=127385"
],
[
"Thông tư 144/2017/TT-BTC Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản !ý, sử dụng tài sản công",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=128034"
],
[
"Nghị định 165/2017/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=131477"
],
[
"Nghị định 167/2017/NĐ-CP quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=131478"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
155199 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//daknong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=155199&Keyword= | Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH ĐẮK NÔNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
08/2022/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đắk Nông,
ngày
26 tháng
7 năm
2022</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:34.76%;">
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">08/2022/NQ-HĐND</a></p>
</td>
<td style="width:65.24%;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong><br/>
<strong>______________________________________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<em>Đắk Nông, ngày 26 tháng 7 năm 2022</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở </strong></p>
<p align="center">
<strong>giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục </strong></p>
<p align="center">
<strong>phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông</strong></p>
<p align="center">
<strong>_______________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 4</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">83/2021/TT-BTC</a> ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông;</em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 3723/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông đề nghị ban hành Nghị quyết Q</em><em>uy định </em><em>mức chi tập huấn</em><em>, </em><em>bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông</em><em> trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; </em><em>Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
a) Nghị quyết này quy định cụ thể một số mức chi được quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">83/2021/TT-BTC</a> ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông để áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.</p>
<p>
b) Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">83/2021/TT-BTC</a> ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông và các quy định liên quan của Nhà nước.</p>
<p>
c) Nghị quyết này không điều chỉnh đối với việc tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về sách giáo khoa do các nhà xuất bản thực hiện.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng: Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương, các cơ sở giáo dục, giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. M</strong><strong>ức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông </strong><strong>trên địa bàn</strong><strong> tỉnh Đắk Nông</strong></p>
<p>
1. Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống quản lý học tập trực tuyến: Thực hiện theo các quy định của pháp luật có liên quan về mua sắm, đấu thầu, chứng từ, hóa đơn, các quy định về chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin.</p>
<p>
2. Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng: Thực hiện theo Nghị quyết số <a _blank"="" class="toanvan">19/2018/NQ-H%C4%90ND&match=True&area=2&lan=1&bday=19/7/2018&eday=19/7/2018"</a> target="_blank" title="<a class="toanvan" target="_blank">19/2018/NQ-HĐND">04/2019/NQ-HĐND</a> ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.</p>
<p>
3. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị có liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng, đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng: Thực hiện mức chi theo quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2017/NQ-HĐND</a> ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.</p>
<p>
4. Chi tiền công giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên (gồm cả hình thức tập huấn, bồi dưỡng trực tiếp và trực tuyến), tiền công cho nhân viên giám sát, vận hành hệ thống học tập trực tuyến: Tổng mức chi tiền công 2.000.000 đồng/buổi (một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học), được tính cho tất cả các thành viên trực tiếp tham gia hướng dẫn, giảng dạy trong 1 buổi tập huấn, bồi dưỡng.</p>
<p>
5. Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên: Tùy theo địa điểm, thời gian tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên phù hợp với mức chi phụ cấp lưu trú được quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2017/NQ-HĐND</a> ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.</p>
<p>
6. Chi phí thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên: Trường hợp cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng không bố trí được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên mà phải đi thuê thì thực hiện mức chi theo quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2017/NQ-HĐND</a> ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.</p>
<p>
7. Chi thuê biên dịch, phiên dịch: Thực hiện mức chi theo quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">05/2019/NQ-HĐND</a> ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.</p>
<p>
8. Chi nước uống phục vụ lớp học: Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng quyết định chi không vượt quá mức chi theo quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2017/NQ-HĐND</a> ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.</p>
<p>
9. Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi: Thực hiện mức chi theo quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">01/2022/NQ-HĐND</a> ngày 05 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức tiền công cụ thể cho từng chức danh thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi đối với giáo dục phổ thông; nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.</p>
<p>
10. Các khoản chi phí theo thực tế phục vụ trực tiếp lớp học</p>
<p>
a) Chi tài liệu học tập bắt buộc (mua, in ấn giáo trình, tài liệu) theo nội dung chương trình khóa tập huấn, bồi dưỡng cho học viên tham dự (không bao gồm tài liệu tham khảo).</p>
<p>
b) Chi thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ tập huấn, bồi dưỡng (nếu có), bao gồm thuê thiết bị công nghệ thông tin, thuê đường truyền, thuê tài khoản trực tuyến, các chi phí trực tiếp khác về công nghệ thông tin đối với hình thức tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến.</p>
<p>
c) Chi in và cấp chứng chỉ.</p>
<p>
d) Chi tổ chức hội đồng xét kết quả; chi lễ khai giảng, bế giảng.</p>
<p>
đ) Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên.</p>
<p>
e) Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, công tác phí và chi làm thêm giờ (nếu có) cho cán bộ quản lý lớp học, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác);</p>
<p>
Các khoản chi phí nêu trên thanh toán theo thực tế và phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định, trong phạm vi dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
11. Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế</p>
<p>
a) Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế: Theo hợp đồng, chứng từ chi thực tế trong phạm vi dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
b) Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực tế: Do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng quyết định mức hỗ trợ phù hợp với mức chi công tác phí quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2017/NQ-HĐND</a> ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.</p>
<p>
12. Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi lại cho học viên từ cơ quan đến nơi tập huấn, bồi dưỡng (một lượt đi và về); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung tại cơ sở tập huấn, bồi dưỡng (trong trường hợp cơ sở tập huấn, bồi dưỡng và đơn vị tổ chức tập huấn, bồi dưỡng xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ): Thực hiện quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2017/NQ-HĐND</a> ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.</p>
<p>
13. Chi thuê cơ sở đào tạo để tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán: Thực hiện theo hợp đồng thực tế giữa Sở Giáo dục và Đào tạo và cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao trách nhiệm tổ chức tập huấn, bồi dưỡng.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
3. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm 2022./.</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:329px;height:437px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p>
<p>
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;</p>
<p>
- Ban Công tác đại biểu – UBTVQH;</p>
<p>
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp<em>;</em></p>
<p>
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;</p>
<p>
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Ủy ban nhân dân tỉnh;</p>
<p>
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;</p>
<p>
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;</p>
<p>
- Các Ban Đảng của Tỉnh ủy; Trường Chính trị tỉnh;</p>
<p>
- Các Ban HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;</p>
<p>
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;</p>
<p>
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;</p>
<p>
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH tỉnh;</p>
<p>
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;</p>
<p>
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;</p>
<p>
- Lưu: VT, CTHĐ, HC-TC-QT, HSKH.</p>
</td>
<td style="width:278px;height:437px;">
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Lưu Văn Trung</strong><br/>
<br/>
<br/>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lưu Văn Trung</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH ĐẮK NÔNG Số: 08/2022/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk
Nông, ngày 26 tháng 7 năm 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG Số: 08/2022/NQHĐND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Đắk Nông, ngày 26 tháng 7
năm 2022
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục
phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số83/2021/TTBTC ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo
dục phổ thông;
Xét Tờ trình số 3723/TTrUBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Đắk Nông đề nghị ban hành Nghị quyết Q uy định mức chi tập huấn
,bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương
trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông;Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định cụ thể một số mức chi được quy định tại Thông tư số
83/2021/TTBTC ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông để áp
dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
b) Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 83/2021/TTBTC ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục
phổ thông và các quy định liên quan của Nhà nước.
c) Nghị quyết này không điều chỉnh đối với việc tập huấn, bồi dưỡng
giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục về sách giáo khoa do
các nhà xuất bản thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng: Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục và đào tạo ở địa phương, các cơ sở giáo
dục, giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, các cơ quan, đơn
vị, cá nhân có liên quan.
Điều2. Mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ
thôngtrên địa bàntỉnh Đắk Nông
1. Chi tạo lập mới hoặc thuê hệ thống quản lý học tập trực tuyến: Thực hiện
theo các quy định của pháp luật có liên quan về mua sắm, đấu thầu,
chứng từ, hóa đơn, các quy định về chi phí thuê dịch vụ công nghệ thông tin.
2. Chi điều tra, khảo sát xây dựng kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng: Thực hiện
theo Nghị quyết số
19/2018/NQH%C4%90ND&match=True&area=2&lan=1&bday=19/7/2018&eday=19/7/2018"
target="blank" title="19/2018/NQHĐND">04/2019/NQHĐND ngày 19 tháng 7 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các
cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
3. Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị có liên quan; chi đi công tác
để kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất lượng, đánh giá kết quả tập huấn, bồi
dưỡng: Thực hiện mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 24/2017/NQHĐND ngày
14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các mức chi
về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
4. Chi tiền công giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên (gồm cả hình thức tập
huấn, bồi dưỡng trực tiếp và trực tuyến), tiền công cho nhân viên giám sát,
vận hành hệ thống học tập trực tuyến: Tổng mức chi tiền công 2.000.000
đồng/buổi (một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học), được tính cho tất cả các
thành viên trực tiếp tham gia hướng dẫn, giảng dạy trong 1 buổi tập huấn, bồi
dưỡng.
5. Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên: Tùy theo địa
điểm, thời gian tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng, các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng quyết định chi phụ cấp
tiền ăn cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên phù hợp với mức chi phụ cấp
lưu trú được quy định tại Nghị quyết số 24/2017/NQHĐND ngày 14 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các mức chi về công tác phí,
chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông.
6. Chi phí thanh toán tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng
viên, trợ giảng, báo cáo viên: Trường hợp cơ quan, đơn vị được giao chủ trì
tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng không bố trí được phương tiện, không có
điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên, trợ giảng, báo cáo viên mà phải
đi thuê thì thực hiện mức chi theo quy định tại Nghị quyết số 24/2017/NQHĐND
ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định các mức
chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
7. Chi thuê biên dịch, phiên dịch: Thực hiện mức chi theo quy định tại Nghị
quyết số 05/2019/NQHĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
8. Chi nước uống phục vụ lớp học: Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì tổ chức
lớp tập huấn, bồi dưỡng quyết định chi không vượt quá mức chi theo quy định
tại Nghị quyết số 24/2017/NQHĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành quy định các mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với
các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
9. Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi: Thực hiện mức chi theo quy định tại Nghị
quyết số 01/2022/NQHĐND ngày 05 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức tiền công cụ thể cho từng chức danh thành viên thực hiện các
nhiệm vụ thi đối với giáo dục phổ thông; nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi,
cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
10. Các khoản chi phí theo thực tế phục vụ trực tiếp lớp học
a) Chi tài liệu học tập bắt buộc (mua, in ấn giáo trình, tài liệu) theo
nội dung chương trình khóa tập huấn, bồi dưỡng cho học viên tham dự
(không bao gồm tài liệu tham khảo).
b) Chi thuê hội trường, phòng học, thiết bị phục vụ tập huấn, bồi dưỡng
(nếu có), bao gồm thuê thiết bị công nghệ thông tin, thuê đường truyền,
thuê tài khoản trực tuyến, các chi phí trực tiếp khác về công nghệ
thông tin đối với hình thức tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến.
c) Chi in và cấp chứng chỉ.
d) Chi tổ chức hội đồng xét kết quả; chi lễ khai giảng, bế giảng.
đ) Chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên.
e) Chi khác phục vụ trực tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn
phòng phẩm, công tác phí và chi làm thêm giờ (nếu có) cho cán bộ quản lý lớp
học, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác);
Các khoản chi phí nêu trên thanh toán theo thực tế và phải có đầy đủ hóa đơn,
chứng từ theo quy định, trong phạm vi dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.
11. Chi phí tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế
a) Chi trả tiền phương tiện đưa, đón học viên đi khảo sát, thực tế: Theo hợp
đồng, chứng từ chi thực tế trong phạm vi dự toán được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
b) Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực
tế: Do Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cơ sở tổ chức tập huấn, bồi dưỡng quyết
định mức hỗ trợ phù hợp với mức chi công tác phí quy định tại Nghị quyết số
24/2017/NQHĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
quy định các mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
12. Chi hỗ trợ một phần tiền ăn cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi
dưỡng tập trung; chi hỗ trợ chi phí đi lại cho học viên từ cơ quan đến nơi
tập huấn, bồi dưỡng (một lượt đi và về); chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ
cho học viên trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng tập trung tại cơ sở tập
huấn, bồi dưỡng (trong trường hợp cơ sở tập huấn, bồi dưỡng và đơn vị tổ
chức tập huấn, bồi dưỡng xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ): Thực hiện quy
định tại Nghị quyết số 24/2017/NQHĐND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành quy định các mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối
với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
13. Chi thuê cơ sở đào tạo để tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán: Thực hiện theo hợp đồng thực tế giữa Sở Giáo
dục và Đào tạo và cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao trách nhiệm
tổ chức tập huấn, bồi dưỡng.
Điều3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này
được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV, Kỳ họp thứ 4
thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 06 tháng 8 năm
2022./.
Nơi nhận: Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; Ban Công tác đại biểu – UBTVQH; Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp ; Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Các Ban Đảng của Tỉnh ủy; Trường Chính trị tỉnh; Các Ban HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh; Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh; Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; HĐND, UBND các huyện, thành phố; Báo Đắk Nông, Đài PTTH tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh; Trung tâm Lưu trữ Sở Nội vụ; Lưu: VT, CTHĐ, HCTCQT, HSKH. CHỦ TỊCH Lưu Văn Trung
Chủ tịch
(Đã ký)
Lưu Văn Trung
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở \ngiáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Đắc Nông",
"effective_date": "06/08/2022",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "26/07/2022",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Đắk Nông",
"Chủ tịch",
"Lưu Văn Trung"
],
"official_number": [
"08/2022/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND Quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở \ngiáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Thông tư 83/2021/TT-BTC Hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=151088"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
17025 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=17025&Keyword= | Quyết định 07/2003/QĐ-BKHCN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
07/2003/QĐ-BKHCN</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
3 tháng
4 năm
2003</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<b>QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ</b></p>
<p align="center">
<b><i>Về việc ban hành "Quy định về việc xác định các đề tài khoa học</i></b></p>
<p align="center">
<b><i>và công nghệ và các dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước"</i></b></p>
<p align="center">
<b><i>______________________________</i></b></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<b>BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ</b></p>
<p>
</p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">81/2002/NĐ-CP</a> ngày 17/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ; </i></p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/5/1993 của Chính phủ qui định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ);</i></p>
<p align="justify">
<i>Xét đề nghị của các Ông/Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý Khoa học và Công nghệ Công nghiệp, Vụ Quản lý Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp, Vụ Quản lý Khoa học Xã hội và Tự nhiên và Vụ Kế hoạch,</i></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<b>QUYẾT ĐỊNH:</b></p>
<p>
</p>
<p align="justify">
<b>Điều 1.</b> Ban hành "Quy định về việc xác định các đề tài khoa học và công nghệ và các dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước".</p>
<p align="justify">
<b>Điều 2.</b> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế cho Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2001/QĐ-BKHCNMT</a> ngày 11/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành "Quy định tạm thời về việc xác định các đề tài khoa học và công nghệ của Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005" và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">33/2002/QĐ-BKHCNMT</a> ngày 28/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của "Quy định tạm thời về việc xác định các đề tài khoa học và công nghệ của Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005".</p>
<p align="justify">
<b>Điều 3.</b> Các Ông/Bà Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ Quản lý Khoa học và Công nghệ Công nghiệp, Vụ Quản lý Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp, Vụ Quản lý Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ Quan hệ quốc tế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<b>QUY ĐỊNH</b></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<b>Về việc xác định các đề tài khoa học và công nghệ </b></p>
<p align="center">
<b>và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước</b></p>
<p align="center">
<i>(Kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2003/QĐ-BKHCN</a> ngày 03/4/2003</i></p>
<p align="center">
<i>của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)</i></p>
<p align="justify">
Thực hiện các quy định về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">81/2002/NĐ-CP</a> ngày 17/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ quy định các yêu cầu, nguyên tắc, quy trình và thủ tục xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ dưới hình thức Đề tài khoa học và công nghệ, Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước như sau:</p>
<p align="center">
<b>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</b></p>
<p align="center">
<b>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</b></p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1.</b> Đối tượng áp dụng</p>
<p align="justify">
Quy định này áp dụng đối với việc xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Nhà nước bao gồm:</p>
<p align="justify">
- Đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước: Các đề tài khoa học và công nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước - kể cả các Chương trình khoa học xã hội và nhân văn - và các đề tài độc lập cấp Nhà nước (bao gồm đề tài nghiên cứu khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các công trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước khác) - dưới đây gọi tắt là đề tài;</p>
<p align="justify">
- Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước: Các dự án sản xuất thử nghiệm (SXTN) thuộc các chương trình khoa học và công nghệ và các dự án sản xuất thử nghiệm độc lập cấp Nhà nước - dưới đây gọi tắt là dự án sản xuất thử nghiệm.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2.</b> Yêu cầu đối với việc xác định các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm</p>
<p align="justify">
<b><i>1. Yêu cầu chung </i></b></p>
<p align="justify">
a) Phải xuất phát từ yêu cầu giải quyết những vấn đề cấp thiết của đất nước.</p>
<p align="justify">
b) Để đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm có giá trị khoa học và công nghệ, có tính sáng tạo, tính tiên tiến về công nghệ và có tính khả thi, việc xác định mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu phải căn cứ vào việc đánh giá khách quan thực trạng phát triển khoa học và công nghệ trong nước và thành tựu phát triển khoa học và công nghệ trên thế giới.</p>
<p align="justify">
c) Kết quả của đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm phải có khả năng ứng dụng được vào thực tiễn sản xuất và đời sống (đối với dự án sản xuất thử nghiệm còn yêu cầu phải được thị trường chấp nhận), có tác động to lớn và ảnh hưởng lâu dài đến phát triển khoa học và công nghệ và kinh tế - xã hội của đất nước.</p>
<p align="justify">
<b><i>2. Yêu cầu đối với việc xác định các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm thuộc các chương trình khoa học và công nghệ</i></b></p>
<p align="justify">
a) Các quy định nêu tại khoản 1 Điều này;</p>
<p align="justify">
b) Tạo ra những sản phẩm khoa học và công nghệ, góp phần giải quyết những nội dung xác định để đạt được những mục tiêu đặt ra của Chương trình khoa học và công nghệ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.</p>
<p align="justify">
<b><i>3. Yêu cầu đối với việc xác định đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập </i></b></p>
<p align="justify">
a) Các quy định nêu tại khoản 1 Điều này;</p>
<p align="justify">
b) Giải quyết những vấn đề quan trọng, bức xúc, cấp bách và có địa chỉ áp dụng rõ ràng, nhưng không thuộc phạm vi nghiên cứu của các chương trình khoa học và công nghệ.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3.</b> Các nguồn hình thành các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm</p>
<p align="justify">
<b><i>1. Yêu cầu của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước</i></b></p>
<p align="justify">
Lãnh đạo Đảng và Nhà nước yêu cầu tổ chức nghiên cứu đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm theo kế hoạch hoặc đột xuất để giải quyết nhiệm vụ bức xúc của đất nước.</p>
<p align="justify">
<b><i>2. Đề xuất của các Bộ/ngành, các tỉnh/thành phố</i></b></p>
<p align="justify">
Đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm do các Bộ/ngành đề xuất để giải quyết những nhiệm vụ khoa học và công nghệ bức xúc nhằm phục vụ phát triển của Bộ/ngành có ảnh hưởng to lớn và lâu dài đến phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.</p>
<p align="justify">
Đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm do các tỉnh/thành phố đề xuất với Nhà nước để giải quyết những nhiệm vụ khoa học và công nghệ bức xúc nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh/thành phố hoặc của một vùng, liên vùng vượt quá khả năng giải quyết của một tỉnh/thành phố.</p>
<p align="justify">
<b><i>3. Đề xuất của tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp, tập thể và cá nhân các nhà khoa học</i></b></p>
<p align="justify">
Đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm do các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp, tập thể và cá nhân các nhà khoa học đề xuất nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống, góp phần phát triển khoa học và công nghệ và kinh tế-xã hội cấp thiết cần giải quyết ở cấp Nhà nước.</p>
<p align="justify">
<b><i>4. Đề xuất từ hoạt động hợp tác quốc tế</i></b></p>
<p align="justify">
Đề tài và dự án sản xuất thử nghiệm có thể do đề xuất của các Đại sứ quán nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam, Tiểu ban hợp tác khoa học và công nghệ giữa Việt Nam và nước ngoài, Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam, của Tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài, hoặc đối tác và các nhà khoa học ở nước ngoài nhằm phục vụ việc phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4.</b> Căn cứ và điều kiện đề xuất các dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước</p>
<p align="justify">
<b><i>1. Căn cứ. </i></b></p>
<p align="justify">
Dự án sản xuất thử nghiệm phải có xuất xứ từ một trong ba nguồn sau:</p>
<p align="justify">
a) Kết quả của các đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được Hội đồng khoa học công nghệ các cấp đánh giá và kiến nghị áp dụng;</p>
<p align="justify">
b) Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học công nghệ;</p>
<p align="justify">
c) Kết quả khoa học công nghệ từ nước ngoài đã được các tổ chức có thẩm quyền thẩm định công nhận.</p>
<p align="justify">
<b><i>2. Điều kiện. </i></b></p>
<p align="justify">
Dự án sản xuất thử nghiệm phải đáp ứng đồng thời 2 điều kiện sau:</p>
<p align="justify">
a) Được thị trường chấp nhận hoặc có thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án.</p>
<p align="justify">
b) Kinh phí thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm chủ yếu do các tổ chức chủ trì dự án đảm nhiệm. Mức kinh phí hỗ trợ từ ngân sách SNKH không quá 30% tổng mức đầu tư cần thiết để thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm (trong tổng mức đầu tư không bao gồm trang thiết bị, nhà xưởng đã có).</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5.</b> Tiêu chuẩn xác định đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm</p>
<p align="justify">
<b><i>1. Tiêu chuẩn xác định Đề tài </i></b></p>
<p align="justify">
1.1. Sự phù hợp với mục tiêu của chương trình đối với các đề tài thuộc chương trình.</p>
<p align="justify">
1.2. Sự cần thiết phải thực hiện đề tài (tính cấp thiết):</p>
<p align="justify">
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (trực tiếp hoặc góp phần quan trọng giải quyết những vấn đề cấp bách của sản xuất và đời sống,... có khả năng tác động to lớn, ảnh hưởng lâu dài đến phát triển kinh tế - xã hội của đất nước);</p>
<p align="justify">
- Ý nghĩa khoa học của đề tài (tính mới, tính tiên tiến về công nghệ).</p>
<p align="justify">
1.3. Tính khả thi (sự phù hợp về thời gian nghiên cứu, kinh phí có thể đáp ứng được, năng lực khoa học và công nghệ trong nước có thể thực hiện được).</p>
<p align="justify">
<b><i>2. Tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất thử nghiệm. </i></b></p>
<p align="justify">
2.1. Sự phù hợp với mục tiêu của chương trình đối với các sự án sản xuất thử nghiệm thuộc chương trình.</p>
<p align="justify">
2.2. Sự cần thiết phải thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm (tính cấp thiết):</p>
<p align="justify">
- Sự phù hợp các hướng công nghệ ưu tiên và những hướng công nghệ phục vụ phát triển các ngành kinh tế quan trọng;</p>
<p align="justify">
- Tạo ra công nghệ (quy trình, thiết bị,...), các sản phẩm mới có chất lượng và tính cạnh tranh cao và chuyển giao được cho sản xuất;</p>
<p align="justify">
- Có hiệu quả kinh tế - xã hội (tạo thêm việc làm, tiết kiệm và tận dụng nguồn tài nguyên và nhân lực, bảo vệ môi trường,...)</p>
<p align="justify">
2.3. Tính khả thi:</p>
<p align="justify">
- Có căn cứ khoa học (xuất xứ của dự án sản xuất thử nghiệm từ một trong ba nguồn đã nêu tại khoản 1 Điều 4 Quy định này);</p>
<p align="justify">
- Khả năng chấp nhận của thị trường;</p>
<p align="justify">
- Sự phù hợp về thời gian thực hiện, kinh phí có thể đáp ứng được, năng lực khoa học và công nghệ trong nước có thể giải quyết được.</p>
<p align="center">
<b>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</b></p>
<p align="center">
<b>TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM</b></p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6.</b> Xây dựng Danh mục sơ bộ các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm</p>
<p align="justify">
Hàng năm Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến rộng rãi các Bộ/ngành, các tỉnh/thành phố, các doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ và các nhà khoa học để nắm được yêu cầu phát triển khoa học và công nghệ và nhu cầu bức thiết của kinh tế - xã hội đối với nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Việc lấy ý kiến có thể được tổ chức bằng nhiều đợt thông qua các hội thảo, hội nghị, gửi phiếu hoặc những hình thức khác.</p>
<p align="justify">
Thông tin đề xuất Đề tài, Dự án sản xuất thử nghiệm được ghi thành biểu thống nhất (Phiếu-ĐXĐT-A dùng để đề xuất đề tài và Phiếu-ĐXDA-A dùng để đề xuất dự án).</p>
<p align="justify">
Căn cứ vào các nguồn và các điều kiện hình thành Đề tài, Dự án sản xuất thử nghiệm đã quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này, Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng Danh mục sơ bộ các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm theo Biểu TH-ĐTDACT-A và Biểu TH-ĐTDAĐL-A tương ứng cho đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm thuộc chương trình khoa học và công nghệ và đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập theo các chuyên ngành khoa học.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7.</b> Xác định các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm</p>
<p align="justify">
Mỗi đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm đều phải được tư vấn xác định theo hai bước:</p>
<p align="justify">
Bước 1: Xác định Danh mục đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm.</p>
<p align="justify">
Bước 2: Xác định đề cương tóm tắt của từng đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm.</p>
<p align="justify">
<i><b>Bước 1:</b></i> Xác định Danh mục đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm</p>
<p align="justify">
1. Thành lập các Hội đồng khoa học và công nghệ cấp Nhà nước tư vấn xác định đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm</p>
<p align="justify">
- Đối với Chương trình: Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập một số Hội đồng khoa học và công nghệ (gọi tắt là Hội đồng) theo Chuyên ngành khoa học để tư vấn xác định các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm thuộc chương trình.</p>
<p align="justify">
- Đối với các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập: Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập các Hội đồng theo từng chuyên ngành khoa học để tư vấn xác định các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm.</p>
<p align="justify">
- Hội đồng tư vấn xác định đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, ít nhất có 2 thành viên phản biện và các thành viên khác. Thành viên của Hội đồng phải là các chuyên gia có uy tín, khách quan, có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao tư vấn. Các thành viên gồm:</p>
<p align="justify">
+ 1/2 là đại diện các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan hoạch định chính sách, tổ chức sản xuất kinh doanh, các tổ chức khác có liên quan;</p>
<p align="justify">
+ 1/2 là các nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ liên quan.</p>
<p align="justify">
Bộ Khoa học và Công nghệ cử các chuyên viên làm thư ký hành chính giúp việc Hội đồng.</p>
<p align="justify">
2. Nhiệm vụ của các Hội đồng</p>
<p align="justify">
2.1. Hội đồng xem xét, phân tích Danh mục sơ bộ những đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm dự kiến đưa vào chương trình khoa học và công nghệ hoặc Danh mục sơ bộ các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập do Bộ Khoa học và Công nghệ cung cấp theo các tiêu chuẩn đã quy định tại Điều 5 của Quy định này.</p>
<p align="justify">
Hội đồng thảo luận về những đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm đủ tiêu chuẩn cần nghiên cứu giải quyết ở cấp Nhà nước để đề nghị cho thực hiện và về những đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm không đủ tiêu chuẩn, đề nghị không thực hiện.</p>
<p align="justify">
2.2. Hội đồng bỏ phiếu để xếp các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm vào 2 loại sau đây:</p>
<p align="justify">
- Đề nghị thực hiện;</p>
<p align="justify">
- Đề nghị không thực hiện.</p>
<p align="justify">
2.3. Hội đồng bỏ phiếu để phân loại những đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm đã được đề nghị thực hiện:</p>
<p align="justify">
- Hội đồng thảo luận về việc sửa đổi, bổ sung hoặc chính xác hoá tên, đối tượng nghiên cứu, nêu sơ bộ mục tiêu và sản phẩm dự kiến cho từng đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm.</p>
<p align="justify">
- Sau đó, Hội đồng phân loại các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm vào 2 mức A hoặc B (A là mức cao hơn, cần ưu tiên thực hiện hơn).</p>
<p align="justify">
3. Kết quả làm việc của các Hội đồng</p>
<p align="justify">
Kết quả làm việc của các Hội đồng là Danh mục các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm dự kiến thuộc chương trình khoa học và công nghệ hoặc Danh mục dự kiến các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập theo chuyên ngành khoa học tương ứng gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.</p>
<p align="justify">
4. Tổng hợp và xử lý kết quả làm việc của Hội đồng</p>
<p align="justify">
Trước khi xem xét thông qua Danh mục dự kiến các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm thuộc từng chương trình khoa học và công nghệ và Danh mục dự kiến các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập, Bộ Khoa học và Công nghệ tham khảo ý kiến của các Bộ/ngành và Ban chủ nhiệm chương trình khoa học và công nghệ liên quan về kết quả làm việc của các Hội đồng.</p>
<p align="justify">
<i><b>Bước 2:</b></i> Xác định đề cương tóm tắt của từng đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm</p>
<p align="justify">
Sau khi Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét thông qua Danh mục dự kiến các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm thuộc từng chương trình khoa học và công nghệ và Danh mục dự kiến các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập, các Hội đồng xây dựng Đề cương tóm tắt cho từng đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm.</p>
<p align="justify">
1. Nhiệm vụ của Hội đồng:</p>
<p align="justify">
Nhiệm vụ của Hội đồng tại bước 2 là xác định được đề cương tóm tắt của từng đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm trong Danh mục dự kiến đã được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thông qua theo chuyên ngành khoa học của Hội đồng.</p>
<p align="justify">
2. Kết quả làm việc của Hội đồng</p>
<p align="justify">
Mỗi đề cương tóm tắt do các Hội đồng xây dựng phải thể hiện được tính cấp thiết của từng đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm với mục tiêu và đối tượng nghiên cứu rõ ràng, phù hợp thời gian nghiên cứu (thông thường 2 năm, tối đa 3 năm) và có tính khả thi cao.</p>
<p align="justify">
Đề cương tóm tắt của đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm gồm các yếu tố cơ bản sau:</p>
<p align="justify">
- Tên đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm;</p>
<p align="justify">
- Mục tiêu cần đạt;</p>
<p align="justify">
- Kết quả và sản phẩm dự kiến, các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của sản phẩm.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8.</b> Phê duyệt Danh mục đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm</p>
<p align="justify">
Căn cứ kết quả làm việc của các Hội đồng, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Danh mục các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm thuộc từng chương trình khoa học và công nghệ và Danh mục các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập để giao trực tiếp hoặc thông báo tuyển chọn.</p>
<p align="justify">
Phương thức làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn xác định đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước được quy định chi tiết tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2003/QĐ-BKHCN</a> ngày 03/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.</p>
<p align="center">
<b>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</b></p>
<p align="center">
<b>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</b></p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9.</b> Quy định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10.</b> Các cấp quản lý đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm (cấp Bộ, cấp tỉnh/thành phố,...) vận dụng Quy định này để áp dụng trong việc xác định các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm thuộc cấp quản lý của mình./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Văn Phong</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 07/2003/QĐBKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 3 tháng 4 năm 2003
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Về việc ban hành "Quy định về việc xác định các đề tài khoa học
và công nghệ và các dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước"
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số81/2002/NĐCP ngày 17/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22/5/1993 của Chính phủ qui định nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là
Bộ Khoa học và Công nghệ);
Xét đề nghị của các Ông/Bà Vụ trưởng Vụ Quản lý Khoa học và Công nghệ Công
nghiệp, Vụ Quản lý Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp, Vụ Quản lý Khoa học Xã
hội và Tự nhiên và Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành "Quy định về việc xác định các đề tài khoa học và công
nghệ và các dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo
và thay thế cho Quyết định số 06/2001/QĐBKHCNMT ngày 11/4/2001 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về việc ban hành "Quy định tạm thời về
việc xác định các đề tài khoa học và công nghệ của Nhà nước giai đoạn 2001
2005" và Quyết định số 33/2002/QĐBKHCNMT ngày 28/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của "Quy định tạm
thời về việc xác định các đề tài khoa học và công nghệ của Nhà nước giai đoạn
2001 2005".
Điều 3. Các Ông/Bà Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ Quản lý Khoa học và Công nghệ
Công nghiệp, Vụ Quản lý Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp, Vụ Quản lý Khoa học
Xã hội và Tự nhiên, Vụ Quan hệ quốc tế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
Về việc xác định các đề tài khoa học và công nghệ
và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước
(Kèm theo Quyết định số07/2003/QĐBKHCN ngày 03/4/2003
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Thực hiện các quy định về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
Nghị định số 81/2002/NĐCP ngày 17/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ, Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định các yêu cầu, nguyên tắc, quy trình và thủ tục xác định các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ dưới hình thức Đề tài khoa học và công nghệ, Dự
án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước như sau:
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với việc xác định các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Nhà nước bao gồm:
Đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước: Các đề tài khoa học và công nghệ
thuộc các chương trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước kể cả các Chương
trình khoa học xã hội và nhân văn và các đề tài độc lập cấp Nhà nước (bao
gồm đề tài nghiên cứu khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ, các công trình khoa học và công nghệ cấp Nhà nước khác) dưới đây gọi
tắt là đề tài;
Dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước: Các dự án sản xuất thử nghiệm
(SXTN) thuộc các chương trình khoa học và công nghệ và các dự án sản xuất thử
nghiệm độc lập cấp Nhà nước dưới đây gọi tắt là dự án sản xuất thử nghiệm.
Điều2. Yêu cầu đối với việc xác định các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm
1. Yêu cầu chung
a) Phải xuất phát từ yêu cầu giải quyết những vấn đề cấp thiết của đất nước.
b) Để đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm có giá trị khoa học và công nghệ, có
tính sáng tạo, tính tiên tiến về công nghệ và có tính khả thi, việc xác định
mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu phải căn cứ vào việc đánh giá khách
quan thực trạng phát triển khoa học và công nghệ trong nước và thành tựu phát
triển khoa học và công nghệ trên thế giới.
c) Kết quả của đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm phải có khả năng ứng dụng
được vào thực tiễn sản xuất và đời sống (đối với dự án sản xuất thử nghiệm còn
yêu cầu phải được thị trường chấp nhận), có tác động to lớn và ảnh hưởng lâu
dài đến phát triển khoa học và công nghệ và kinh tế xã hội của đất nước.
2. Yêu cầu đối với việc xác định các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm
thuộc các chương trình khoa học và công nghệ
a) Các quy định nêu tại khoản 1 Điều này;
b) Tạo ra những sản phẩm khoa học và công nghệ, góp phần giải quyết những nội
dung xác định để đạt được những mục tiêu đặt ra của Chương trình khoa học và
công nghệ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Yêu cầu đối với việc xác định đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc
lập
a) Các quy định nêu tại khoản 1 Điều này;
b) Giải quyết những vấn đề quan trọng, bức xúc, cấp bách và có địa chỉ áp dụng
rõ ràng, nhưng không thuộc phạm vi nghiên cứu của các chương trình khoa học và
công nghệ.
Điều3. Các nguồn hình thành các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm
1. Yêu cầu của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước
Lãnh đạo Đảng và Nhà nước yêu cầu tổ chức nghiên cứu đề tài, dự án sản xuất
thử nghiệm theo kế hoạch hoặc đột xuất để giải quyết nhiệm vụ bức xúc của đất
nước.
2. Đề xuất của các Bộ/ngành, các tỉnh/thành phố
Đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm do các Bộ/ngành đề xuất để giải quyết những
nhiệm vụ khoa học và công nghệ bức xúc nhằm phục vụ phát triển của Bộ/ngành có
ảnh hưởng to lớn và lâu dài đến phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm do các tỉnh/thành phố đề xuất với Nhà nước
để giải quyết những nhiệm vụ khoa học và công nghệ bức xúc nhằm phục vụ phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh/thành phố hoặc của một vùng, liên vùng vượt
quá khả năng giải quyết của một tỉnh/thành phố.
3. Đề xuất của tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp, tập thể và cá
nhân các nhà khoa học
Đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm do các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh
nghiệp, tập thể và cá nhân các nhà khoa học đề xuất nhằm đáp ứng nhu cầu sản
xuất và đời sống, góp phần phát triển khoa học và công nghệ và kinh tếxã hội
cấp thiết cần giải quyết ở cấp Nhà nước.
4. Đề xuất từ hoạt động hợp tác quốc tế
Đề tài và dự án sản xuất thử nghiệm có thể do đề xuất của các Đại sứ quán nước
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam, Tiểu ban hợp tác khoa học và công nghệ
giữa Việt Nam và nước ngoài, Đại sứ quán nước ngoài tại Việt Nam, của Tổ chức
khoa học và công nghệ nước ngoài, hoặc đối tác và các nhà khoa học ở nước
ngoài nhằm phục vụ việc phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam.
Điều4. Căn cứ và điều kiện đề xuất các dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà
nước
1. Căn cứ.
Dự án sản xuất thử nghiệm phải có xuất xứ từ một trong ba nguồn sau:
a) Kết quả của các đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được
Hội đồng khoa học công nghệ các cấp đánh giá và kiến nghị áp dụng;
b) Sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm khoa học được giải thưởng khoa học
công nghệ;
c) Kết quả khoa học công nghệ từ nước ngoài đã được các tổ chức có thẩm quyền
thẩm định công nhận.
2. Điều kiện.
Dự án sản xuất thử nghiệm phải đáp ứng đồng thời 2 điều kiện sau:
a) Được thị trường chấp nhận hoặc có thị trường tiêu thụ sản phẩm của dự án.
b) Kinh phí thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm chủ yếu do các tổ chức chủ trì
dự án đảm nhiệm. Mức kinh phí hỗ trợ từ ngân sách SNKH không quá 30% tổng mức
đầu tư cần thiết để thực hiện Dự án sản xuất thử nghiệm (trong tổng mức đầu tư
không bao gồm trang thiết bị, nhà xưởng đã có).
Điều5. Tiêu chuẩn xác định đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm
1. Tiêu chuẩn xác định Đề tài
1.1. Sự phù hợp với mục tiêu của chương trình đối với các đề tài thuộc chương
trình.
1.2. Sự cần thiết phải thực hiện đề tài (tính cấp thiết):
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài (trực tiếp hoặc góp phần quan trọng giải quyết
những vấn đề cấp bách của sản xuất và đời sống,... có khả năng tác động to
lớn, ảnh hưởng lâu dài đến phát triển kinh tế xã hội của đất nước);
Ý nghĩa khoa học của đề tài (tính mới, tính tiên tiến về công nghệ).
1.3. Tính khả thi (sự phù hợp về thời gian nghiên cứu, kinh phí có thể đáp ứng
được, năng lực khoa học và công nghệ trong nước có thể thực hiện được).
2. Tiêu chuẩn xác định dự án sản xuất thử nghiệm.
2.1. Sự phù hợp với mục tiêu của chương trình đối với các sự án sản xuất thử
nghiệm thuộc chương trình.
2.2. Sự cần thiết phải thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm (tính cấp thiết):
Sự phù hợp các hướng công nghệ ưu tiên và những hướng công nghệ phục vụ
phát triển các ngành kinh tế quan trọng;
Tạo ra công nghệ (quy trình, thiết bị,...), các sản phẩm mới có chất lượng
và tính cạnh tranh cao và chuyển giao được cho sản xuất;
Có hiệu quả kinh tế xã hội (tạo thêm việc làm, tiết kiệm và tận dụng
nguồn tài nguyên và nhân lực, bảo vệ môi trường,...)
2.3. Tính khả thi:
Có căn cứ khoa học (xuất xứ của dự án sản xuất thử nghiệm từ một trong ba
nguồn đã nêu tại khoản 1 Điều 4 Quy định này);
Khả năng chấp nhận của thị trường;
Sự phù hợp về thời gian thực hiện, kinh phí có thể đáp ứng được, năng lực
khoa học và công nghệ trong nước có thể giải quyết được.
ChươngII
TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH DANH MỤC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM
Điều6. Xây dựng Danh mục sơ bộ các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm
Hàng năm Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến rộng rãi các Bộ/ngành,
các tỉnh/thành phố, các doanh nghiệp, các tổ chức khoa học và công nghệ và các
nhà khoa học để nắm được yêu cầu phát triển khoa học và công nghệ và nhu cầu
bức thiết của kinh tế xã hội đối với nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ. Việc lấy ý kiến có thể được tổ chức bằng nhiều đợt thông qua các hội
thảo, hội nghị, gửi phiếu hoặc những hình thức khác.
Thông tin đề xuất Đề tài, Dự án sản xuất thử nghiệm được ghi thành biểu thống
nhất (PhiếuĐXĐTA dùng để đề xuất đề tài và PhiếuĐXDAA dùng để đề xuất dự
án).
Căn cứ vào các nguồn và các điều kiện hình thành Đề tài, Dự án sản xuất thử
nghiệm đã quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này, Bộ Khoa học và Công
nghệ xây dựng Danh mục sơ bộ các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm theo Biểu
THĐTDACTA và Biểu THĐTDAĐLA tương ứng cho đề tài, dự án sản xuất thử
nghiệm thuộc chương trình khoa học và công nghệ và đề tài, dự án sản xuất thử
nghiệm độc lập theo các chuyên ngành khoa học.
Điều7. Xác định các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm
Mỗi đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm đều phải được tư vấn xác định theo hai
bước:
Bước 1: Xác định Danh mục đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm.
Bước 2: Xác định đề cương tóm tắt của từng đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm.
Bước 1: Xác định Danh mục đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm
1. Thành lập các Hội đồng khoa học và công nghệ cấp Nhà nước tư vấn xác định
đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm
Đối với Chương trình: Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập một số Hội đồng
khoa học và công nghệ (gọi tắt là Hội đồng) theo Chuyên ngành khoa học để tư
vấn xác định các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm thuộc chương trình.
Đối với các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập: Bộ Khoa học và Công
nghệ thành lập các Hội đồng theo từng chuyên ngành khoa học để tư vấn xác định
các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm.
Hội đồng tư vấn xác định đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm gồm có Chủ tịch,
Phó Chủ tịch, ít nhất có 2 thành viên phản biện và các thành viên khác. Thành
viên của Hội đồng phải là các chuyên gia có uy tín, khách quan, có trình độ
chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu lĩnh vực khoa học và công nghệ được giao tư
vấn. Các thành viên gồm:
+ 1/2 là đại diện các cơ quan quản lý Nhà nước, cơ quan hoạch định chính
sách, tổ chức sản xuất kinh doanh, các tổ chức khác có liên quan;
+ 1/2 là các nhà khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ liên quan.
Bộ Khoa học và Công nghệ cử các chuyên viên làm thư ký hành chính giúp việc
Hội đồng.
2. Nhiệm vụ của các Hội đồng
2.1. Hội đồng xem xét, phân tích Danh mục sơ bộ những đề tài, dự án sản xuất
thử nghiệm dự kiến đưa vào chương trình khoa học và công nghệ hoặc Danh mục sơ
bộ các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập do Bộ Khoa học và Công nghệ
cung cấp theo các tiêu chuẩn đã quy định tại Điều 5 của Quy định này.
Hội đồng thảo luận về những đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm đủ tiêu chuẩn
cần nghiên cứu giải quyết ở cấp Nhà nước để đề nghị cho thực hiện và về những
đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm không đủ tiêu chuẩn, đề nghị không thực
hiện.
2.2. Hội đồng bỏ phiếu để xếp các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm vào 2 loại
sau đây:
Đề nghị thực hiện;
Đề nghị không thực hiện.
2.3. Hội đồng bỏ phiếu để phân loại những đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm đã
được đề nghị thực hiện:
Hội đồng thảo luận về việc sửa đổi, bổ sung hoặc chính xác hoá tên, đối
tượng nghiên cứu, nêu sơ bộ mục tiêu và sản phẩm dự kiến cho từng đề tài, dự
án sản xuất thử nghiệm.
Sau đó, Hội đồng phân loại các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm vào 2 mức
A hoặc B (A là mức cao hơn, cần ưu tiên thực hiện hơn).
3. Kết quả làm việc của các Hội đồng
Kết quả làm việc của các Hội đồng là Danh mục các đề tài, dự án sản xuất thử
nghiệm dự kiến thuộc chương trình khoa học và công nghệ hoặc Danh mục dự kiến
các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập theo chuyên ngành khoa học tương
ứng gửi Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Tổng hợp và xử lý kết quả làm việc của Hội đồng
Trước khi xem xét thông qua Danh mục dự kiến các đề tài, dự án sản xuất thử
nghiệm thuộc từng chương trình khoa học và công nghệ và Danh mục dự kiến các
đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập, Bộ Khoa học và Công nghệ tham khảo
ý kiến của các Bộ/ngành và Ban chủ nhiệm chương trình khoa học và công nghệ
liên quan về kết quả làm việc của các Hội đồng.
Bước 2: Xác định đề cương tóm tắt của từng đề tài, dự án sản xuất thử
nghiệm
Sau khi Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét thông qua Danh mục dự kiến
các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm thuộc từng chương trình khoa học và công
nghệ và Danh mục dự kiến các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm độc lập, các
Hội đồng xây dựng Đề cương tóm tắt cho từng đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm.
1. Nhiệm vụ của Hội đồng:
Nhiệm vụ của Hội đồng tại bước 2 là xác định được đề cương tóm tắt của từng đề
tài, dự án sản xuất thử nghiệm trong Danh mục dự kiến đã được Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ thông qua theo chuyên ngành khoa học của Hội đồng.
2. Kết quả làm việc của Hội đồng
Mỗi đề cương tóm tắt do các Hội đồng xây dựng phải thể hiện được tính cấp
thiết của từng đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm với mục tiêu và đối tượng
nghiên cứu rõ ràng, phù hợp thời gian nghiên cứu (thông thường 2 năm, tối đa 3
năm) và có tính khả thi cao.
Đề cương tóm tắt của đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm gồm các yếu tố cơ bản
sau:
Tên đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm;
Mục tiêu cần đạt;
Kết quả và sản phẩm dự kiến, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu của
sản phẩm.
Điều8. Phê duyệt Danh mục đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm
Căn cứ kết quả làm việc của các Hội đồng, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
phê duyệt Danh mục các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm thuộc từng chương
trình khoa học và công nghệ và Danh mục các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm
độc lập để giao trực tiếp hoặc thông báo tuyển chọn.
Phương thức làm việc của Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn xác định đề tài
khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước được quy định
chi tiết tại Quyết định số 08/2003/QĐBKHCN ngày 03/4/2003 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ.
ChươngIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều9. Quy định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều10. Các cấp quản lý đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm (cấp Bộ, cấp
tỉnh/thành phố,...) vận dụng Quy định này để áp dụng trong việc xác định các
đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm thuộc cấp quản lý của mình./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Hoàng Văn Phong
| {
"collection_source": [
"Công báo số 31/2003;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành \"Quy định về việc xác định các đề tài khoa học và công nghệ và các dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước\"",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "18/05/2003",
"enforced_date": "03/05/2003",
"expiry_date": "05/01/2007",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "03/04/2003",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Khoa học và Công nghệ",
"Bộ trưởng",
"Hoàng Văn Phong"
],
"official_number": [
"07/2003/QĐ-BKHCN"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 24/2006/QĐ-BKHCN Ban hành \"Quy định về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006 - 2010\""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 24/2006/QĐ-BKHCN Ban hành",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14612"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 06/2001/QĐ-BKHCNMT Về việc ban hành",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16241"
],
[
"Quyết định 33/2002/QĐ-BKHCNMT Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định tạm thời xác định các đề tài khoa học và công nghệ của Nhà nước giai đoạn 2001-2005 ban hành kèm theo Quyết định số 06/2001/QĐ-BKHCNMT ngày 11/4/2001 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22319"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 07/2003/QĐ-BKHCN Về việc ban hành \"Quy định về việc xác định các đề tài khoa học và công nghệ và các dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước\"",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Quyết định 12/2005/QĐ-BKHCN Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Quy định về việc xác định các đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm cấp Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 07/2003/QĐ-BKHCN ngày 3/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17569"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 22/CP Về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10710"
],
[
"Nghị định 81/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và Công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22190"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
68485 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=68485&Keyword= | Quyết định 15/2011/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH GIA LAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
15/2011/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Gia Lai,
ngày
21 tháng
6 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc</strong><strong> bổ sung Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">45/2008/QĐ-UBND</a> về Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh</strong></p>
<p align="center">
________________________</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 29/11/2005;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2006/NĐ-CP</a> ngày 18/7/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2008/QĐ-UBND</a> ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh về việc Ban hành định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của các cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Liên Sở Giao thông vận tải - Tài chính tại Tờ trình số 372/TTr-LN ngày 25/5/2011; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 233/STP-VBPL ngày 13/6/2011,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Bổ sung danh sách phương tiện áp dụng định mức tiêu hao nhiên liệu theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2008/QĐ-UBND</a> ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh về việc Ban hành định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của các cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Có bảng định mức kèm theo).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Công Lự</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH GIA LAI Số: 15/2011/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia
Lai, ngày 21 tháng 6 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Về việcbổ sung Quyết định45/2008/QĐUBND về Định mức tiêu hao nhiên liệu
áp dụng đối với xe ô tô của cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số68/2006/NĐCP ngày 18/7/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí;
Căn cứ Quyết định số45/2008/QĐUBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh về việc Ban
hành định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của các cơ quan hành
chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Liên Sở Giao thông vận tải Tài chính tại Tờ trình số
372/TTrLN ngày 25/5/2011; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số
233/STPVBPL ngày 13/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Bổ sung danh sách phương tiện áp dụng định mức tiêu hao nhiên liệu
theo Quyết định số 45/2008/QĐUBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh về việc Ban
hành định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của các cơ quan hành
chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai (Có
bảng định mức kèm theo).
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Hoàng Công Lự
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc bổ sung Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Gia Lai",
"effective_date": "01/07/2011",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/06/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai",
"Phó Chủ tịch",
"Hoàng Công Lự"
],
"official_number": [
"15/2011/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 46/2023/QĐ-UBND Quy định định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=163908"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Về việc bổ sung Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về Định mức tiêu hao nhiên liệu áp dụng đối với xe ô tô của cơ quan hành chính, sự nghiệp có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 68/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15820"
],
[
"Luật 48/2005/QH11 Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17069"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
79629 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thaibinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=79629&Keyword= | Quyết định 328/2003/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH THÁI BÌNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
328/2003/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thái Bình,
ngày
15 tháng
8 năm
2003</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành quy định về phân cấp nguồn thư, nhiệm vụ chi và tỷ lệ</strong> <strong>phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2003/NĐ-CP</a> ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">59/2003/TT-BTC</a> ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2003/NĐ-CP</a> của Chính phủ.</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">10/2003/NQ-HĐ</a> ngày 30/7/2003 kỳ họp thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá Thái Bình.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong>1:</strong> Ban hành kèm theo Quyết định "Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương".</p>
<p>
<strong>Điều 2:</strong> Giao cho Sở Tài chính - Vật giá chủ trì cùng với Cục Thuế tỉnh, Kho bạc nhà nước tỉnh và các ngành chức năng của tỉnh hướng dẫn, triển khai tổ chức thực hiện, bảo đảm theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và chế độ tài chính hiện hành.</p>
<p>
<strong>Điều 3:</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2004 và được ổn định trong 3 năm (từ năm 2004 - 2006).</p>
<p>
Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:42.38%;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:57.62%;">
<p align="center">
<strong>T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong><em>(Đã ký)</em></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>BÙI TIẾN DŨNG</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CỦA UBND TỈNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về phân cấp nguồn thu, nhi</strong><strong>ệ</strong><strong>m vụ chi và tỷ l</strong><strong>ệ</strong><strong> phân chia ngu</strong><strong>ồ</strong><strong>n thu</strong> <strong>giữa các cấp ngân sách ở địa phương</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">328/2003/QĐ-UB</a> ngày 15/8/2003 của UBND tỉnh)</em></p>
<p align="center">
________________________</p>
<p align="center">
<strong>Chương I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong>1:</strong> Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân theo quy định của Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; theo quy định hiện hành, bao gồm:</p>
<p>
1. Ngân sách tỉnh bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, thị xã thuộc tỉnh;</p>
<p>
2. Ngân sách huyện, thị xã thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phường, thị trấn;</p>
<p>
3. Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).</p>
<p>
<strong>Điều 2:</strong> Việc phân câp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương phải thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN, bảo đảm đúng phạm vi phân chia theo quy định được phân cấp và phải gắn với nhiệm vụ và khả năng quản lý kinh tế - xã hội của từng cấp chính quyền theo Nghị quyết của HĐND tỉnh đã phê duyệt.</p>
<p>
Khuyến khích các cấp tăng' cường quản lý, khai thác nguồn thu, chống thất thu, tăng thu cho ngân sách nhà nước, từng bước đáp ứng nhu cầu chi tại chỗ, tăng cường tính chủ động của ngân sách các cấp. Nguồn thu gắn liền với vai trò quản lý của cấp chính quyền nào, thực hiện phân cấp và phân chia nguồn thu cho ngân sách cấp chính quyền đó.</p>
<p>
Phân cấp tối đa các nguồn thu trên địa bàn để bảo đảm nhiệm vụ chi được giao, mở hết tỷ lệ được phân cấp cho cơ sở để có nguồn thu chủ động phục vụ nhiệm vụ chi ngân sách đặc biệt là ngân sách xã. Hạn chế việc bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới.</p>
<p>
<strong>Điều 3:</strong> Nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, tiền cho thuê đất, thuê mặt nước được cân đối để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (ưu tiên những nơi có số thu); không cân đối, sử dụng nguồn thu này vào nhiệm vụ chi thường xuyên của các cấp chính quyền địa phương.</p>
<p align="center">
<strong>Chương II</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH cụ THỂ</strong></p>
<p>
<strong>Điều 4:</strong> Đối với các khoản thu Ngân sách Trung ương phân chia cho ngân sách địa phương:</p>
<p>
1. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến thiết; thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành).</p>
<p>
a) Khu vực Doanh nghiệp nhà nước cấp Trung ương và tỉnh quản lý, Ngân sách tỉnh hưởng 100% (kể cả các đơn vị cổ phần hóa Nhà nước còn nắm cổ phần khống chế).</p>
<p>
b) Doanh nghiệp Nhà nước cấp huyện, thị xã quản lý Ngân sách huyện, thị xã hưởng 100% (kể cả các đơn vị cổ phần hóa Nhà nước còn nắm cổ phần khống chế).</p>
<p>
c) Khu vực ngòài quốc doanh (kể cả các đơn vị cổ phần hóa Nhà nước không nắm cổ phần khống chế):</p>
<p>
- Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, HTX và các tổ chức kinh tế tập thể: Trên địa bàn huyện, phân cấp Ngân sách huyện 100%. Trên địa bàn Thị xã, phân cấp ngân sách tỉnh 30%, ngân sách thị xã 70%.</p>
<p>
- Đối với hộ kinh doanh tư nhân trên địa bàn huyện, Thị xã, phân cấp Ngân sách huyện, thị xã 30%; ngân sách xã, thị trấn 70%. Riêng trên địa bàn phường, phân cấp ngân sách thị xã 90%, ngân sách phường 10%.</p>
<p>
2. Các khoản thu phân chia giữa NSTW và NSĐP còn lại như: Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao; thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến thiết); phí xăng, dầu ngân sách tỉnh hưởng 100%.</p>
<p>
<strong>Điều 5:</strong> Đối với các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%, thực hiện phân cấp và phân chia nguồn thu cho ngân sách các cấp ở địa phương, gồm:</p>
<p>
a) Thuế sử dụng đất nông nghiệp: Ngân sách xã, phường, thị trấn 100%.</p>
<p>
b) Thuế chuyển quyền sử dụng đất: Ngân sách xã, thị trấn 100%. Trên địa bàn phường, ngân sách thị xã 100%.</p>
<p>
c) Thuế nhà, đất: Ngân sách xã, thị trấn 100%. Trên địa bàn phường, Ngân sách thị xã 100%.</p>
<p>
d) Lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ nhà đất): Thị xã thu, Ngân sách thị xã 100%. Huyện thu, NS huyện 30%; Ngân sách xã, thị trấn 70%.</p>
<p>
Lệ phí trước bạ nhà đất: Huyện, thị xã thu, Ngân sách xã, thị trấn 100% trên địa bàn phường, ngân sách thị xã 100%. Tỉnh thu, ngân sách tỉnh 100%.</p>
<p>
đ) Thu tiền sử dụng đất:</p>
<p>
- Trên địa bàn huyện: Ngân sách huyện 30%, ngân sách xã, thị trấn 70%.</p>
<p>
- Trên địa bàn thị xã: Ngân sách tỉnh 30%, Ngân sách thị xã 70%.</p>
<p>
e) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: Ngân sách huyện, thị xã 100%.</p>
<p>
g) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước: Ngân sách huyện, thị xã 100%.</p>
<p>
h) Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh, ngân sách cấp xã hưởng 100%.</p>
<p>
<strong>Điều 6:</strong> Đối với các nguồn thu Ngân sách địa phương hưởng 100% còn lại theo Luật định, nguồn thu nào gắn liền với vai trò quản lý của cấp chính quyền nào thì phân cấp cho ngân sách cấp chính quyền đó hưởng 100%.</p>
<p>
<strong>Điều 7</strong><strong>:</strong> Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh gồm:</p>
<p>
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%.</p>
<p>
a) Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;</p>
<p>
b) Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí;</p>
<p>
c) Tiền đền bù thiệt hại đất;</p>
<p>
d) Các khoản phí, lệ phí và thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị cấp tỉnh nộp vào Ngân sách tỉnh theo quy định;</p>
<p>
đ) Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền thu hồi vốn của ngân sách tỉnh tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của Doanh nghiệp nhà nước tỉnh quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật; thu từ quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh theo quy định tại điều 58 của Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">60/2003/NĐ-CP</a> ngày <a class="toanvan" target="_blank">06/6/ 2003</a> của Chính phủ.</p>
<p>
e) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh;</p>
<p>
g) Đóng góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cho Ngân sách tỉnh;</p>
<p>
h) Các khoản huy động của các tổ chức cá nhân để đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ;</p>
<p>
i) Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN;</p>
<p>
k) Thuế môn bài của doanh nghiệp nhà nước Trung ương và tỉnh quản lý;</p>
<p>
l) Thu kết dư Ngân sách tỉnh;</p>
<p>
m) Thu bổ sung từ Ngân sách Trung ương;</p>
<p>
o) Thu chuyển nguồn từ Ngân sách địa phương năm trước sang Ngân sách địa phương năm sau.</p>
<p>
p) Thu phạt xử lý vi phạm hành chính, phạt tịch thu của tỉnh trong các lĩnh vực theo quy định của pháp luật; phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự an toàn giao thông;</p>
<p>
q) Thu từ hoạt động buôn lậu, kinh doanh trái pháp luật do tỉnh thu;</p>
<p>
r) Các khoản thu khác nộp vào NS tỉnh (do tỉnh thu) theo quy định.</p>
<p>
2. Các khoản thu phân chia của ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a, điểm c, Khoản 1, Khoản 2 Điều 4; Điểm d, Điểm đ, Điều 5 của Quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều 8:</strong> Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh gồm:</p>
<p>
1. Chi đầu tư phát triển về:</p>
<p>
a) Đầu tư xây dựng (bao gồm đầu tư xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa lớn) các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do cấp tỉnh quản lý như: Bệnh viện tuyến tỉnh, cơ sở y học dự phòng, Trường chuyên nghiệp tỉnh quản lý, các trường PTTH, Trụ sở của các cơ quan quản lý hành chính cấp tỉnh; các đơn vị HCSN, tuyến đường giao thông, cầu cống cấp tỉnh quản lý, công trình phúc lợi công cộng và các công trình XDCB khác do cãp tỉnh quản lý.</p>
<p>
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu Quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.</p>
<p>
d) Chi đầu tư cho khuyến nông, công, thương, ngư và diêm.</p>
<p>
đ) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Chi thường xuyên về:</p>
<p>
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, xã hội, thông tin, thể dục, thể thao, sự nghiệp khoa học, công nghệ và môi trường, các sự nghiệp khác do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:</p>
<p>
- Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt động giáo dục khác.</p>
<p>
- Đại học tại chức, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.</p>
<p>
- Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác.</p>
<p>
- Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác.</p>
<p>
-Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác.</p>
<p>
- Phát thanh, truyền hĩnh và các hoạt động thông tin khác.</p>
<p>
- Bồi dưỡng, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác.</p>
<p>
- Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học - công nghệ khác.</p>
<p>
- Các hoạt động về môi trường.</p>
<p>
- Các sự nghiệp khác.</p>
<p>
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan cấp tỉnh quản lý.</p>
<p>
- Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;</p>
<p>
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp: Duy tu bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lọi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp, công tác khuyến nông, khuyến ngư, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.</p>
<p>
- Đo đạc, lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;</p>
<p>
- Điều tra cơ bản, hoạt động sự nghiệp về môi trường;</p>
<p>
- Các sự nghiệp kinh tế khác.</p>
<p>
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh bảo đảm theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;</p>
<p>
d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước ở cấp tỉnh.</p>
<p>
đ) Hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh.</p>
<p>
e) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;</p>
<p>
g) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
h) Thực hiện các chính sách xã hội do cấp tỉnh quản lý.</p>
<p>
i) Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu Quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.</p>
<p>
k) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.</p>
<p>
l) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước.</p>
<p>
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh.</p>
<p>
5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.</p>
<p>
6. Chi chuyển nguồn từ ngân sách địa phương năm trước sang ngân sách địa phương năm sau.</p>
<p>
<strong>Điều 9:</strong> Nguồn thu của ngân sách cấp huyện (gồm ngân sách huyện, thị xã):</p>
<p>
1 Các khoản thu của ngân sách huyện, thị xã hưởng 100%.</p>
<p>
a) Các khoản phí, lệ phí và thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị cấp huyện nộp vào NS huyện, thị xã theo quy định;</p>
<p>
b) Tiền đền bù thiệt hại đất nộp cho ngân sách huyện, thị xã;</p>
<p>
c) Thu nhập từ vốn góp của ngân sách cấp huyện, tiền thu hồi vốn của ngân sách huyện tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của doanh nghiệp nhà nước cấp huyện quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
d) Thuế môn bài của các Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế trên địa bàn huyện, thị xã quản lý.</p>
<p>
đ) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách huyện, thị xã;</p>
<p>
e) Đóng góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách huyện, thị xã;</p>
<p>
g) Các khoản huy động của các tổ chức cá nhân để đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ;</p>
<p>
h) Thu kết dư Ngân sách huyện, thị xã;</p>
<p>
i) Thu bổ sung từ Ngân sách tỉnh;</p>
<p>
k) Phạt xử lý vi phạm hành chính, phạt tịch thu của huyện, thị xã trong các lĩnh vực theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
l) Thu từ hoạt động buôn lậu, kinh doanh trái pháp luật do huyện, thị xã thu;</p>
<p>
m) Các khoản thu khác nộp vào Ngân sách huyện, thị xã (do huyện, thị xã thu) theo quy định.</p>
<p>
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại Điểm b) điểm c) Khoản 1 Điều 4; Điểm b), c), d), đ), e), g) Điều 5 của Quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong>10:</strong> Nhiệm vụ chi của Ngân sách huyện, thị xã gồm:</p>
<p>
1. Chi đầu tư phát triển về:</p>
<p>
a) Chi đầu tư xây dựng (bao gồm đầu tư xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa lớn) các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do cấp huyện quản lý (như: TT giáo dục thường xuyên huyện, thị xã quản lý; Trường trung học cơ sở; TT bồi dưỡng chính trị huyện, thị xã; TT hướng nghiệp dạy nghề huyện thị xã, tuyển đường giao thông, cầu cống cấp huyện quản lý; TT y tế huyện, thị xã; Trụ sở các cơ quan HCSN huyện, thị xã, vỉa hè, giao thông nội thị, đèn chiếu sáng, cấp thoát nước, công viên, cây xanh nội thị và các công trình phục vụ công cộng do huyện, thị xã quản lý).</p>
<p>
b) Chi chuyển đổi cơ cấu kinh tế, chi đầu tư cho khuyến nông, khuyến công, khuyến ngư, khuyến diêm và khuyên thương theo phân cấp của tỉnh.</p>
<p>
c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp huyện thực hiện theo dự toán chi được cấp tỉnh giao và phân cấp cho cấp huyện quản lý.</p>
<p>
d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
Đối với thị xã, có phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông quốc lập các cấp, các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị, trụ sở cơ quan hành chính cấp phường, trạm y tế phường, hỗ trợ đầu tư xây dựng trường mầm non, trung tâm học tập cộng đồng cấp phường.</p>
<p>
2. Chi thường xuyên về:</p>
<p>
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục - đào tạo, y tế thực hiện theo phân cấp của tỉnh:</p>
<p>
- Giáo dục phổ thông tiểu học và trung học cơ sở, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo do cấp huyện quản lý.</p>
<p>
- Trung tâm giáo dục thường xuyên.</p>
<p>
- Hướng nghiệp dạy nghề cấp huyện.</p>
<p>
- Bồi dưỡng lý luận chính trị do cơ quan cấp huyện quản lý.</p>
<p>
- Phòng bệnh, chữa bệnh của Trung tâm y tế huyện, thị xã và các hoạt động y tế khác do huyện, thị xã quản lý.</p>
<p>
b) Các hoạt động sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, xã hội và các sự nghiệp khác do cơ quan cấp huyện quản lý.</p>
<p>
c) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan cấp huyện quản lý:</p>
<p>
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường;</p>
<p>
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp; Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp, công tác khuyến nông, khuyến ngư, chi bảo vệ nguồn lợi thủy sản.</p>
<p>
- Lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;</p>
<p>
- Hoạt động sự nghiệp về môi trường;</p>
<p>
- Chi sự nghiệp thị chính để duy tu bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng; hệ thống cấp thoát nước công cộng, vỉa hè, công viên, cây xanh, giao thông nội thị, vệ sinh đô thị và các sự nghiệp kiến thiết thị chính khác;</p>
<p>
- Sự nghiệp kinh tế khác.</p>
<p>
d) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp huyện bảo đảm theo quy đinh của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;</p>
<p>
đ) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước ở cấp huyện;</p>
<p>
e) Hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện;</p>
<p>
g) Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp huyện: ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;</p>
<p>
h) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
i) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
3. Phần chi thường xuyên các chương trình mục tiêu (kể cả Chương trình mục tiêu Quốc gia) do cơ quan cấp huyện thực hiện theo dự toán chi được cấp tỉnh giao và phân cấp cho cấp huyện quản lý.</p>
<p>
4. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong>11:</strong> Nguồn thu của ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã) gồm:</p>
<p>
1. Các khoản thu 100% của Ngân sách xã, phường, thị trấn:</p>
<p>
a) Thu hoa lợi công sản và thu từ quỹ đất 5% công ích;</p>
<p>
b) Tiền đền bù thiệt hại đất nộp cho ngân sách cấp xã;</p>
<p>
c) Các khoản phí, lệ phí và thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị cấp xã nộp vào NS cấp xã theo quy định;</p>
<p>
d) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã;</p>
<p>
đ) Huy động đóng góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cho Ngân sách cấp xã;</p>
<p>
e) Các khoản huy động của các tổ chức cá nhân để đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ; riêng ngân sách xã phường không có khoản thu này (do NS thị xã huy động);</p>
<p>
g) Thu kết dư Ngân sách cấp xã;</p>
<p>
h) Thu bổ sung từ Ngân sách cấp trên;</p>
<p>
i) Thu phạt xử lý vi phạm hành chính, phạt tịch thu của cấp xã trong các lĩnh vực theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
k) Các khoản thu khác nộp vào Ngân sách cấp xã (do cấp xã thu) theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Các khoản thu phần chia theo tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại Điểm c) Khoản 1 Điều 4; Điểm a), b), c), d), đ), h) Điều 5 của Quy định này;</p>
<p>
<strong>Điều 12:</strong> Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị trấn, gồm:</p>
<p>
1. Chi đầu tư phát triển về:</p>
<p>
a) Đầu tư xây dựng (bao gồm đầu tư xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa lớn) các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp của cấp tỉnh.</p>
<p>
b) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã, thị trấn từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án theo quy định của pháp luật, do HĐND xã, thị trấn quyết định đưa vào ngân sách xã, thị trấn quản lý.</p>
<p>
Bao gồm: Trường mầm non, Trường tiểu học, Trung tâm học tập cộng đồng, bổ túc văn hóa; Trụ sở cơ quan quản lý hành chính xã, thị trấn; Trạm y tế, tuyến đường giao thông liên xã, nội xã, thị trấn; Hệ thông truyền thanh xã, thị trấn; Nhà văn hóa xã và các công trình phục vụ công cộng khác do xã, thị trấn quản lý).</p>
<p>
Riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng, cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên... (đối với phường do ngân sách thị xã chi).</p>
<p>
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Chi thường xuyên về:</p>
<p>
a) Chi cho hoạt động của cơ quan nhà nước ở xã, thị trấn:</p>
<p>
- Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức xã, thị trấn;</p>
<p>
- Chi sinh hoạt phí đại biểu Hội đồng nhân dân;</p>
<p>
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà nước;</p>
<p>
- Công tác phí;</p>
<p>
- Chi hoạt động, văn phòng như: chi phí điện, nước, văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết;</p>
<p>
- Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên phương tiện làm việc, chi khác theo chế độ quy định.</p>
<p>
b) Kinh phí hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở xã, thị trấn.</p>
<p>
c) Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, thị trấn (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Mỉnh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có).</p>
<p>
d) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã, thị trân và các đối tượng khác theo chế độ quy định.</p>
<p>
đ) Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:</p>
<p>
- Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị trấn theo quy định của Pháp lệnh về dân quân tự vệ;</p>
<p>
- Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
- Chi tuyên truyền, vận động phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bạn xã, thị trấn;</p>
<p>
- Các khoản chi khác theo chế độ quy định.</p>
<p>
e) Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp chi sinh hoạt phí giáo viên mâu giáo và cô nuôi dạy trẻ do xã, thị trấn quản lý.</p>
<p>
g) Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi thường xuyên và -mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế xã và các hoạt động y tế cộng đồng do xã, thị trấn quản lý.</p>
<p>
h) Công tác xã hội và hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao do xã quản lý:</p>
<p>
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã, thị trấn nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm xã hội chi); chi thăm hỏi các gia đình chính sách; cứu tế xã hội và công tác xã hội khác, bao gồm cả chi cho các đối tượng già cả cô đơn, không nơi nương tựa theo quyết định của cấp có thẩm quyền.</p>
<p>
- Chi hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, truyền thanh do xã, thị trấn quản lý:</p>
<p>
i) Chi duy tu bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên CSVC các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã, thị trấn quản lý như: trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, trụ sở cơ quan quản lý hành chính cấp xã, nhà văn hóa, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu đường giao thông, công trình cấp và thoát nước công cộng, hệ thống điện chiếu sáng, vỉa hè, cây xanh...</p>
<p>
Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: sự nghiệp nông, ngư nghiệp... theo chế độ quy định.</p>
<p>
k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều 13:</strong> Nhiệm vụ chi của ngân sách phường gồm:</p>
<p>
1. Chi cho hoạt động của cơ quan Nhà nước ở phường:</p>
<p>
- Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức ở phường;</p>
<p>
- Chi sinh hoạt phí đại biểu Hội đồng nhân dân;</p>
<p>
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà nước;</p>
<p>
- Công tác phí;</p>
<p>
- Chi hoạt động, văn phòng, như: chi phí điện nước, văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết;</p>
<p>
- Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc; chi khác theo chế độ quy định.</p>
<p>
2. Kinh phí hoạt động của các cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở phường.</p>
<p>
3. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở phường (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có).</p>
<p>
4. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ phường và các đối tượng khác theo chế độ quy định.</p>
<p>
5. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:</p>
<p>
- Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách phường theo quy định của Pháp lệnh về dân quân tự vệ;</p>
<p>
- Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách phường theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
- Chi tuyên truyền, vận động phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn phường;</p>
<p>
- Các khoản chi khác theo chế độ quy định.</p>
<p>
6. Chi sự nghiệp giáo dục:</p>
<p>
Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp chi sinh hoạt phí giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ ngoài biên chế Nhà nước do phường quản lý. Hỗ trợ duy tu sửa chửa thường xuyên nhà trẻ, trường mẫu giáo, trung tâm học tập cộng đồng.</p>
<p>
7. Chi sự nghiệp y tế:</p>
<p>
Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm, sửa chữa thường xuyên csvc và trang thiết bị phục vụ cho khám, chữa bệnh của trạm y tế phường và các hoạt động y tê cộng đồng do phường quản lý.</p>
<p>
8. Công tác xã hội và hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao do phường quản lý:</p>
<p>
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ phường nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ phường nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ phường nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm xã hội chi); chi thăm hỏi các gia đình chính sách; cứu tế xã hội và công tác xã hội khác, bao gồm cả chi cho các đối tượng già cả cô đơn không nơi nương tựa theo quyết định của cấp có thẩm quyền;</p>
<p>
- Chi hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, truyền thanh do phường quản lý.</p>
<p>
9. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p align="center">
<strong>Chương III</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỂU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều 14:</strong> Quy định này có hiệu lực từ năm ngân sách 2004 và được ổn định trong 3 năm (từ năm 2004 - 2006).</p>
<p>
Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.</p>
<p>
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các cấp có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quy định này.</p>
<p>
Trong quá trình triển khai thực hiện, có gì vướng mắc báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.</p></div>
</div> | UBND TỈNH THÁI BÌNH Số: 328/2003/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thái
Bình, ngày 15 tháng 8 năm 2003
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
Ban hành quy định về phân cấp nguồn thư, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia
nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số60/2003/NĐCP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TTBTC
ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐCP
của Chính phủ.
Căn cứ Nghị quyết số10/2003/NQHĐ ngày 30/7/2003 kỳ họp thứ 9 Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XIII về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Vật giá Thái Bình.
QUYẾT ĐỊNH
Điều1: Ban hành kèm theo Quyết định "Quy định về phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách
ở địa phương".
Điều 2: Giao cho Sở Tài chính Vật giá chủ trì cùng với Cục Thuế tỉnh,
Kho bạc nhà nước tỉnh và các ngành chức năng của tỉnh hướng dẫn, triển khai tổ
chức thực hiện, bảo đảm theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và chế
độ tài chính hiện hành.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2004 và được
ổn định trong 3 năm (từ năm 2004 2006).
Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc sở Tài chính Vật giá, Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH (Đã ký) BÙI TIẾN DŨNG
QUY ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệphân chia
nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương
(Ban hành kèm theo Quyết định số328/2003/QĐUB ngày 15/8/2003 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1: Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính
các cấp có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân theo quy định của Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; theo quy định hiện hành, bao gồm:
1. Ngân sách tỉnh bao gồm ngân sách cấp tỉnh và ngân sách của các huyện, thị
xã thuộc tỉnh;
2. Ngân sách huyện, thị xã thuộc tỉnh (gọi chung là ngân sách huyện), bao gồm
ngân sách cấp huyện và ngân sách các xã, phường, thị trấn;
3. Ngân sách các xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã).
Điều 2: Việc phân câp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương phải thực hiện theo đúng
quy định của Luật NSNN, bảo đảm đúng phạm vi phân chia theo quy định được phân
cấp và phải gắn với nhiệm vụ và khả năng quản lý kinh tế xã hội của từng cấp
chính quyền theo Nghị quyết của HĐND tỉnh đã phê duyệt.
Khuyến khích các cấp tăng' cường quản lý, khai thác nguồn thu, chống thất thu,
tăng thu cho ngân sách nhà nước, từng bước đáp ứng nhu cầu chi tại chỗ, tăng
cường tính chủ động của ngân sách các cấp. Nguồn thu gắn liền với vai trò quản
lý của cấp chính quyền nào, thực hiện phân cấp và phân chia nguồn thu cho ngân
sách cấp chính quyền đó.
Phân cấp tối đa các nguồn thu trên địa bàn để bảo đảm nhiệm vụ chi được giao,
mở hết tỷ lệ được phân cấp cho cơ sở để có nguồn thu chủ động phục vụ nhiệm vụ
chi ngân sách đặc biệt là ngân sách xã. Hạn chế việc bổ sung từ ngân sách cấp
trên cho ngân sách cấp dưới.
Điều 3: Nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết,
tiền cho thuê đất, thuê mặt nước được cân đối để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
(ưu tiên những nơi có số thu); không cân đối, sử dụng nguồn thu này vào nhiệm
vụ chi thường xuyên của các cấp chính quyền địa phương.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH cụ THỂ
Điều 4: Đối với các khoản thu Ngân sách Trung ương phân chia cho ngân sách
địa phương:
1. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế giá trị
gia tăng hàng hóa nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết; thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành).
a) Khu vực Doanh nghiệp nhà nước cấp Trung ương và tỉnh quản lý, Ngân sách
tỉnh hưởng 100% (kể cả các đơn vị cổ phần hóa Nhà nước còn nắm cổ phần khống
chế).
b) Doanh nghiệp Nhà nước cấp huyện, thị xã quản lý Ngân sách huyện, thị xã
hưởng 100% (kể cả các đơn vị cổ phần hóa Nhà nước còn nắm cổ phần khống chế).
c) Khu vực ngòài quốc doanh (kể cả các đơn vị cổ phần hóa Nhà nước không nắm
cổ phần khống chế):
Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần,
HTX và các tổ chức kinh tế tập thể: Trên địa bàn huyện, phân cấp Ngân sách
huyện 100%. Trên địa bàn Thị xã, phân cấp ngân sách tỉnh 30%, ngân sách thị xã
70%.
Đối với hộ kinh doanh tư nhân trên địa bàn huyện, Thị xã, phân cấp Ngân
sách huyện, thị xã 30%; ngân sách xã, thị trấn 70%. Riêng trên địa bàn phường,
phân cấp ngân sách thị xã 90%, ngân sách phường 10%.
2. Các khoản thu phân chia giữa NSTW và NSĐP còn lại như: Thuế thu nhập đối
với người có thu nhập cao; thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ
trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết); phí xăng, dầu ngân sách tỉnh hưởng 100%.
Điều 5: Đối với các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%, thực hiện
phân cấp và phân chia nguồn thu cho ngân sách các cấp ở địa phương, gồm:
a) Thuế sử dụng đất nông nghiệp: Ngân sách xã, phường, thị trấn 100%.
b) Thuế chuyển quyền sử dụng đất: Ngân sách xã, thị trấn 100%. Trên địa bàn
phường, ngân sách thị xã 100%.
c) Thuế nhà, đất: Ngân sách xã, thị trấn 100%. Trên địa bàn phường, Ngân sách
thị xã 100%.
d) Lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ nhà đất): Thị xã thu, Ngân sách
thị xã 100%. Huyện thu, NS huyện 30%; Ngân sách xã, thị trấn 70%.
Lệ phí trước bạ nhà đất: Huyện, thị xã thu, Ngân sách xã, thị trấn 100% trên
địa bàn phường, ngân sách thị xã 100%. Tỉnh thu, ngân sách tỉnh 100%.
đ) Thu tiền sử dụng đất:
Trên địa bàn huyện: Ngân sách huyện 30%, ngân sách xã, thị trấn 70%.
Trên địa bàn thị xã: Ngân sách tỉnh 30%, Ngân sách thị xã 70%.
e) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: Ngân sách huyện, thị xã 100%.
g) Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước: Ngân sách huyện, thị xã 100%.
h) Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh, ngân sách cấp xã hưởng 100%.
Điều 6: Đối với các nguồn thu Ngân sách địa phương hưởng 100% còn lại theo
Luật định, nguồn thu nào gắn liền với vai trò quản lý của cấp chính quyền nào
thì phân cấp cho ngân sách cấp chính quyền đó hưởng 100%.
Điều 7: Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh gồm:
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%.
a) Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước;
b) Thuế tài nguyên, không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí;
c) Tiền đền bù thiệt hại đất;
d) Các khoản phí, lệ phí và thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị cấp tỉnh
nộp vào Ngân sách tỉnh theo quy định;
đ) Thu nhập từ vốn góp của ngân sách tỉnh, tiền thu hồi vốn của ngân sách tỉnh
tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của Doanh
nghiệp nhà nước tỉnh quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật;
thu từ quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh theo quy định tại điều 58 của Nghị
định 60/2003/NĐCP ngày 06/6/ 2003 của Chính phủ.
e) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho
ngân sách tỉnh;
g) Đóng góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cho Ngân sách tỉnh;
h) Các khoản huy động của các tổ chức cá nhân để đầu tư xây dựng công trình
kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ;
i) Thu từ huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy
định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật NSNN;
k) Thuế môn bài của doanh nghiệp nhà nước Trung ương và tỉnh quản lý;
l) Thu kết dư Ngân sách tỉnh;
m) Thu bổ sung từ Ngân sách Trung ương;
o) Thu chuyển nguồn từ Ngân sách địa phương năm trước sang Ngân sách địa
phương năm sau.
p) Thu phạt xử lý vi phạm hành chính, phạt tịch thu của tỉnh trong các lĩnh
vực theo quy định của pháp luật; phạt xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực
trật tự an toàn giao thông;
q) Thu từ hoạt động buôn lậu, kinh doanh trái pháp luật do tỉnh thu;
r) Các khoản thu khác nộp vào NS tỉnh (do tỉnh thu) theo quy định.
2. Các khoản thu phân chia của ngân sách cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a,
điểm c, Khoản 1, Khoản 2 Điều 4; Điểm d, Điểm đ, Điều 5 của Quy định này.
Điều 8: Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh gồm:
1. Chi đầu tư phát triển về:
a) Đầu tư xây dựng (bao gồm đầu tư xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa lớn) các
công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội không có khả năng thu hồi vốn do
cấp tỉnh quản lý như: Bệnh viện tuyến tỉnh, cơ sở y học dự phòng, Trường
chuyên nghiệp tỉnh quản lý, các trường PTTH, Trụ sở của các cơ quan quản lý
hành chính cấp tỉnh; các đơn vị HCSN, tuyến đường giao thông, cầu cống cấp
tỉnh quản lý, công trình phúc lợi công cộng và các công trình XDCB khác do cãp
tỉnh quản lý.
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước, các tổ chức kinh tế,
các tổ chức tài chính của nhà nước theo quy định của pháp luật.
c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu Quốc gia do các
cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
d) Chi đầu tư cho khuyến nông, công, thương, ngư và diêm.
đ) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, xã hội, thông
tin, thể dục, thể thao, sự nghiệp khoa học, công nghệ và môi trường, các sự
nghiệp khác do các cơ quan cấp tỉnh quản lý:
Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt động giáo
dục khác.
Đại học tại chức, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo
ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác.
Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác.
Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và
các hoạt động xã hội khác.
Bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác.
Phát thanh, truyền hĩnh và các hoạt động thông tin khác.
Bồi dưỡng, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải
thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động
thể dục thể thao khác.
Nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp
khoa học công nghệ khác.
Các hoạt động về môi trường.
Các sự nghiệp khác.
b) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan cấp tỉnh quản lý.
Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công
trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao
thông trên các tuyến đường;
Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp: Duy tu bảo dưỡng
các tuyến đê, các công trình thủy lọi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp,
công tác khuyến nông, khuyến ngư, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Đo đạc, lập bản đồ, lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa
chính khác;
Điều tra cơ bản, hoạt động sự nghiệp về môi trường;
Các sự nghiệp kinh tế khác.
c) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội do ngân sách
tỉnh bảo đảm theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
d) Hoạt động của các cơ quan nhà nước ở cấp tỉnh.
đ) Hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh.
e) Hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội ở cấp tỉnh: Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội
nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
g) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội nghề nghiệp ở cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
h) Thực hiện các chính sách xã hội do cấp tỉnh quản lý.
i) Phần chi thường xuyên trong các chương trình mục tiêu Quốc gia do các cơ
quan cấp tỉnh thực hiện.
k) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
l) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả gốc, lãi tiền huy động cho đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 8
của Luật Ngân sách nhà nước.
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh.
5. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
6. Chi chuyển nguồn từ ngân sách địa phương năm trước sang ngân sách địa
phương năm sau.
Điều 9: Nguồn thu của ngân sách cấp huyện (gồm ngân sách huyện, thị xã):
1 Các khoản thu của ngân sách huyện, thị xã hưởng 100%.
a) Các khoản phí, lệ phí và thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị cấp
huyện nộp vào NS huyện, thị xã theo quy định;
b) Tiền đền bù thiệt hại đất nộp cho ngân sách huyện, thị xã;
c) Thu nhập từ vốn góp của ngân sách cấp huyện, tiền thu hồi vốn của ngân sách
huyện tại các cơ sở kinh tế, thu thanh lý tài sản và các khoản thu khác của
doanh nghiệp nhà nước cấp huyện quản lý, phần nộp ngân sách theo quy định của
pháp luật;
d) Thuế môn bài của các Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế trên địa bàn
huyện, thị xã quản lý.
đ) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho
ngân sách huyện, thị xã;
e) Đóng góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách huyện,
thị xã;
g) Các khoản huy động của các tổ chức cá nhân để đầu tư xây dựng công trình
kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ;
h) Thu kết dư Ngân sách huyện, thị xã;
i) Thu bổ sung từ Ngân sách tỉnh;
k) Phạt xử lý vi phạm hành chính, phạt tịch thu của huyện, thị xã trong các
lĩnh vực theo quy định của pháp luật;
l) Thu từ hoạt động buôn lậu, kinh doanh trái pháp luật do huyện, thị xã thu;
m) Các khoản thu khác nộp vào Ngân sách huyện, thị xã (do huyện, thị xã thu)
theo quy định.
2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại Điểm b) điểm
c) Khoản 1 Điều 4; Điểm b), c), d), đ), e), g) Điều 5 của Quy định này.
Điều10: Nhiệm vụ chi của Ngân sách huyện, thị xã gồm:
1. Chi đầu tư phát triển về:
a) Chi đầu tư xây dựng (bao gồm đầu tư xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa lớn)
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội không có khả năng thu hồi vốn
do cấp huyện quản lý (như: TT giáo dục thường xuyên huyện, thị xã quản lý;
Trường trung học cơ sở; TT bồi dưỡng chính trị huyện, thị xã; TT hướng nghiệp
dạy nghề huyện thị xã, tuyển đường giao thông, cầu cống cấp huyện quản lý; TT
y tế huyện, thị xã; Trụ sở các cơ quan HCSN huyện, thị xã, vỉa hè, giao thông
nội thị, đèn chiếu sáng, cấp thoát nước, công viên, cây xanh nội thị và các
công trình phục vụ công cộng do huyện, thị xã quản lý).
b) Chi chuyển đổi cơ cấu kinh tế, chi đầu tư cho khuyến nông, khuyến công,
khuyến ngư, khuyến diêm và khuyên thương theo phân cấp của tỉnh.
c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các
cơ quan cấp huyện thực hiện theo dự toán chi được cấp tỉnh giao và phân cấp
cho cấp huyện quản lý.
d) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
Đối với thị xã, có phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông
quốc lập các cấp, các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp
thoát nước, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị, trụ sở cơ
quan hành chính cấp phường, trạm y tế phường, hỗ trợ đầu tư xây dựng trường
mầm non, trung tâm học tập cộng đồng cấp phường.
2. Chi thường xuyên về:
a) Các hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế thực hiện theo phân cấp
của tỉnh:
Giáo dục phổ thông tiểu học và trung học cơ sở, bổ túc văn hóa, nhà trẻ,
mẫu giáo do cấp huyện quản lý.
Trung tâm giáo dục thường xuyên.
Hướng nghiệp dạy nghề cấp huyện.
Bồi dưỡng lý luận chính trị do cơ quan cấp huyện quản lý.
Phòng bệnh, chữa bệnh của Trung tâm y tế huyện, thị xã và các hoạt động y
tế khác do huyện, thị xã quản lý.
b) Các hoạt động sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, xã hội và
các sự nghiệp khác do cơ quan cấp huyện quản lý.
c) Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do các cơ quan cấp huyện quản lý:
Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công
trình giao thông khác; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao
thông trên các tuyến đường;
Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, diêm nghiệp; Duy tu, bảo dưỡng
các tuyến đê, các công trình thủy lợi, các trạm trại nông nghiệp, ngư nghiệp,
công tác khuyến nông, khuyến ngư, chi bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
Lưu trữ hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác;
Hoạt động sự nghiệp về môi trường;
Chi sự nghiệp thị chính để duy tu bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng; hệ
thống cấp thoát nước công cộng, vỉa hè, công viên, cây xanh, giao thông nội
thị, vệ sinh đô thị và các sự nghiệp kiến thiết thị chính khác;
Sự nghiệp kinh tế khác.
d) Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội do ngân sách
cấp huyện bảo đảm theo quy đinh của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thực
hiện;
đ) Hoạt động của các cơ quan Nhà nước ở cấp huyện;
e) Hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện;
g) Hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội ở cấp huyện: ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam,
Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
h) Hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ
chức xã hội nghề nghiệp ở cấp huyện theo quy định của pháp luật.
i) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
3. Phần chi thường xuyên các chương trình mục tiêu (kể cả Chương trình mục
tiêu Quốc gia) do cơ quan cấp huyện thực hiện theo dự toán chi được cấp tỉnh
giao và phân cấp cho cấp huyện quản lý.
4. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
Điều11: Nguồn thu của ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là
ngân sách cấp xã) gồm:
1. Các khoản thu 100% của Ngân sách xã, phường, thị trấn:
a) Thu hoa lợi công sản và thu từ quỹ đất 5% công ích;
b) Tiền đền bù thiệt hại đất nộp cho ngân sách cấp xã;
c) Các khoản phí, lệ phí và thu từ hoạt động sự nghiệp của các đơn vị cấp xã
nộp vào NS cấp xã theo quy định;
d) Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho
ngân sách cấp xã;
đ) Huy động đóng góp của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cho Ngân sách
cấp xã;
e) Các khoản huy động của các tổ chức cá nhân để đầu tư xây dựng công trình
kết cấu hạ tầng theo quy định của Chính phủ; riêng ngân sách xã phường không
có khoản thu này (do NS thị xã huy động);
g) Thu kết dư Ngân sách cấp xã;
h) Thu bổ sung từ Ngân sách cấp trên;
i) Thu phạt xử lý vi phạm hành chính, phạt tịch thu của cấp xã trong các lĩnh
vực theo quy định của pháp luật;
k) Các khoản thu khác nộp vào Ngân sách cấp xã (do cấp xã thu) theo quy định
của pháp luật.
2. Các khoản thu phần chia theo tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại Điểm c)
Khoản 1 Điều 4; Điểm a), b), c), d), đ), h) Điều 5 của Quy định này;
Điều 12: Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị trấn, gồm:
1. Chi đầu tư phát triển về:
a) Đầu tư xây dựng (bao gồm đầu tư xây dựng mới và cải tạo, sửa chữa lớn) các
công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo
phân cấp của cấp tỉnh.
b) Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã,
thị trấn từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án
theo quy định của pháp luật, do HĐND xã, thị trấn quyết định đưa vào ngân sách
xã, thị trấn quản lý.
Bao gồm: Trường mầm non, Trường tiểu học, Trung tâm học tập cộng đồng, bổ túc
văn hóa; Trụ sở cơ quan quản lý hành chính xã, thị trấn; Trạm y tế, tuyến
đường giao thông liên xã, nội xã, thị trấn; Hệ thông truyền thanh xã, thị
trấn; Nhà văn hóa xã và các công trình phục vụ công cộng khác do xã, thị trấn
quản lý).
Riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng, cải tạo vỉa hè,
đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên... (đối với phường do ngân sách
thị xã chi).
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên về:
a) Chi cho hoạt động của cơ quan nhà nước ở xã, thị trấn:
Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức xã, thị trấn;
Chi sinh hoạt phí đại biểu Hội đồng nhân dân;
Các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà nước;
Công tác phí;
Chi hoạt động, văn phòng như: chi phí điện, nước, văn phòng phẩm, phí bưu
điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết;
Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên phương tiện làm việc, chi khác theo chế
độ quy định.
b) Kinh phí hoạt động của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam ở xã, thị trấn.
c) Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội ở xã, thị trấn (Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Mỉnh, Hội cựu chiến
binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi
trừ các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có).
d) Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ xã, thị trân và các đối
tượng khác theo chế độ quy định.
đ) Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:
Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và
các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị
trấn theo quy định của Pháp lệnh về dân quân tự vệ;
Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác
thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách xã, thị trấn theo quy định của pháp luật;
Chi tuyên truyền, vận động phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an
toàn xã hội trên địa bạn xã, thị trấn;
Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
e) Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, nhà trẻ, lớp mẫu
giáo, kể cả trợ cấp chi sinh hoạt phí giáo viên mâu giáo và cô nuôi dạy trẻ do
xã, thị trấn quản lý.
g) Chi sự nghiệp y tế: Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm các khoản trang
thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y tế xã và các hoạt động y tế
cộng đồng do xã, thị trấn quản lý.
h) Công tác xã hội và hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao do xã
quản lý:
Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã, thị trấn nghỉ việc theo chế độ quy định
(không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1
lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm
xã hội chi); chi thăm hỏi các gia đình chính sách; cứu tế xã hội và công tác
xã hội khác, bao gồm cả chi cho các đối tượng già cả cô đơn, không nơi nương
tựa theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Chi hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, truyền thanh do xã,
thị trấn quản lý:
i) Chi duy tu bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên CSVC các công trình phúc lợi,
các công trình kết cấu hạ tầng do xã, thị trấn quản lý như: trường học, trạm y
tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, trụ sở cơ quan quản lý hành chính cấp xã, nhà văn
hóa, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu đường giao thông,
công trình cấp và thoát nước công cộng, hệ thống điện chiếu sáng, vỉa hè, cây
xanh...
Hỗ trợ khuyến khích phát triển các sự nghiệp kinh tế như: sự nghiệp nông, ngư
nghiệp... theo chế độ quy định.
k) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
Điều 13: Nhiệm vụ chi của ngân sách phường gồm:
1. Chi cho hoạt động của cơ quan Nhà nước ở phường:
Tiền lương, tiền công cho cán bộ, công chức ở phường;
Chi sinh hoạt phí đại biểu Hội đồng nhân dân;
Các khoản phụ cấp khác theo quy định của Nhà nước;
Công tác phí;
Chi hoạt động, văn phòng, như: chi phí điện nước, văn phòng phẩm, phí bưu
điện, điện thoại, hội nghị, chi tiếp tân, khánh tiết;
Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên trụ sở, phương tiện làm việc; chi khác
theo chế độ quy định.
2. Kinh phí hoạt động của các cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở phường.
3. Kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội ở phường (Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội cựu chiến binh
Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam) sau khi trừ
các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu có).
4. Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ phường và các đối tượng
khác theo chế độ quy định.
5. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội:
Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và
các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách phường
theo quy định của Pháp lệnh về dân quân tự vệ;
Chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác
thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách phường theo quy định của pháp luật;
Chi tuyên truyền, vận động phong trào quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an
toàn xã hội trên địa bàn phường;
Các khoản chi khác theo chế độ quy định.
6. Chi sự nghiệp giáo dục:
Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hóa, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp chi sinh
hoạt phí giáo viên mẫu giáo và cô nuôi dạy trẻ ngoài biên chế Nhà nước do
phường quản lý. Hỗ trợ duy tu sửa chửa thường xuyên nhà trẻ, trường mẫu giáo,
trung tâm học tập cộng đồng.
7. Chi sự nghiệp y tế:
Hỗ trợ chi thường xuyên và mua sắm, sửa chữa thường xuyên csvc và trang thiết
bị phục vụ cho khám, chữa bệnh của trạm y tế phường và các hoạt động y tê cộng
đồng do phường quản lý.
8. Công tác xã hội và hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao do
phường quản lý:
Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ phường nghỉ việc theo chế độ quy định (không
kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ phường nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần
cho cán bộ phường nghỉ việc từ ngày 01/01/1998 trở về sau do tổ chức bảo hiểm
xã hội chi); chi thăm hỏi các gia đình chính sách; cứu tế xã hội và công tác
xã hội khác, bao gồm cả chi cho các đối tượng già cả cô đơn không nơi nương
tựa theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
Chi hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, truyền thanh do phường
quản lý.
9. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỂU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14: Quy định này có hiệu lực từ năm ngân sách 2004 và được ổn định
trong 3 năm (từ năm 2004 2006).
Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các cấp có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, có gì vướng mắc báo cáo UBND tỉnh xem
xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
| {
"collection_source": [
"Hệ thống hóa văn bản QPPL của HĐND, UBND- tập VI"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành quy định về phân cấp nguồn thư, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Thái Bình",
"effective_date": "15/08/2003",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "15/08/2003",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình",
"Chủ tịch",
"Bùi Tiến Dũng"
],
"official_number": [
"328/2003/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 328/2003/QĐ-UB Ban hành quy định về phân cấp nguồn thư, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
],
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Thông tư 59/2003/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19842"
],
[
"Nghị định 60/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21010"
],
[
"Nghị quyết 10/2003/NQ-HĐ Về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách;; định mức phân bổ dự toán chi ngân sách năm 2004 các cấp ngân sách của chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=79554"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
70996 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhphuoc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=70996&Keyword= | Quyết định 54/1998/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
54/1998/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bình Phước,
ngày
4 tháng
5 năm
1998</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bình Phước trên cơ sở Trung tâm xúc ti</strong><strong>ế</strong><strong>n việc làm t</strong><strong>ỉ</strong><strong>nh.</strong></p>
<p align="center">
______________________________</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p>
<em>- Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ thông tư số 08/LĐTBXH-TT ngày 10/03/1997 của Bộ Lao động -Thương binh & Xã hội: Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm theo Nghị định 72/CP ngày 31/10/1995 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s</em><em>ố</em><em> điều của Bộ luật Lao động về việc làm.</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ văn bản số 838/LĐTBXH-XTVL ngày 26/03/1998 của Bộ Lao </em><em>đ</em><em>ộng -Thương binh & Xã hội chấp thuận việc thành lập Tr</em><em>ung</em><em> tâm dịch vụ việc làm tỉnh.</em></p>
<p>
<em>- Theo đề nghị của Giám đốc sở Lao </em><em>đ</em><em>ộng - Thương binh & Xã hội và Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUY</strong><strong>Ế</strong><strong>T Đ</strong><strong>Ị</strong><strong>NH</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1:</strong> Thành lập “Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bình Phước ” trên cơ sở Trung tâm xúc tiến việc làm tỉnh đã được thành lập theo quyết định số : 146/QĐ-UB ngày 18/01/1997 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Phước.</p>
<p>
<strong>Điều 2:</strong> a/ Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bình Phước là đơn vị sự nghiệp có thu, chịu sự chỉ đạo và quản lý toàn diện của Sở Lao động - Thương binh & Xã hội tỉnh Bình Phước.</p>
<p>
b/ Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh thực hiện theo mục II - Thông tư số 08/LĐTBXH - TT ngày 10/03/1997 của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội.</p>
<p>
<strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u 3:</strong> a/ Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bình Phước có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, được dự toán kinh phí để hoạt động và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy dịnh.</p>
<p>
b/ Trung tâm do 01 Giám đốc điều hành và có từ 01 đến 02 Phó giám đốc giúp việc. Chức vụ Giám đốc Trung tâm do Ủy ban Nhân dân Tỉnh bổ nhiệm, chức vụ Phó giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Lao động - Thương binh & Xã hội bổ nhiệm sau khi có thoả thuận bằng văn bản với Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh.</p>
<p>
c/ Biên chế của Trung tâm thuộc biên chế sự nghiệp do Ủy ban Nhân dân tỉnh phân bổ chỉ tiêu hàng năm.</p>
<p>
<strong>Điều 4:</strong> Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh & Xã hội, Giám đốc Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.</p>
<p>
Quyết định này thay thế quyết định số 146/QĐ-UB ngày 18/01/1997 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Huy Thống</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC Số: 54/1998/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình
Phước, ngày 4 tháng 5 năm 1998
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
V/v thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bình Phước trên cơ sở Trung
tâm xúc tiến việc làm tỉnh.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.
Căn cứ thông tư số 08/LĐTBXHTT ngày 10/03/1997 của Bộ Lao động Thương
binh & Xã hội: Hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc
làm theo Nghị định 72/CP ngày 31/10/1995 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một s ố điều của Bộ luật Lao động về việc làm.
Căn cứ văn bản số 838/LĐTBXHXTVL ngày 26/03/1998 của Bộ Lao đ ộng
Thương binh & Xã hội chấp thuận việc thành lập Tr ung tâm dịch vụ việc
làm tỉnh.
Theo đề nghị của Giám đốc sở Lao đ ộng Thương binh & Xã hội và
Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập “Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bình Phước ” trên cơ sở
Trung tâm xúc tiến việc làm tỉnh đã được thành lập theo quyết định số :
146/QĐUB ngày 18/01/1997 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bình Phước.
Điều 2: a/ Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bình Phước là đơn vị sự nghiệp
có thu, chịu sự chỉ đạo và quản lý toàn diện của Sở Lao động Thương binh &
Xã hội tỉnh Bình Phước.
b/ Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh thực
hiện theo mục II Thông tư số 08/LĐTBXH TT ngày 10/03/1997 của Bộ Lao động
Thương binh & Xã hội.
Điều 3: a/ Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bình Phước có tư cách
pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, được dự toán kinh phí để hoạt động và
được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy dịnh.
b/ Trung tâm do 01 Giám đốc điều hành và có từ 01 đến 02 Phó giám đốc giúp
việc. Chức vụ Giám đốc Trung tâm do Ủy ban Nhân dân Tỉnh bổ nhiệm, chức vụ Phó
giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Lao động Thương binh & Xã hội bổ nhiệm sau
khi có thoả thuận bằng văn bản với Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh.
c/ Biên chế của Trung tâm thuộc biên chế sự nghiệp do Ủy ban Nhân dân tỉnh
phân bổ chỉ tiêu hàng năm.
Điều 4: Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền
tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh & Xã hội, Giám đốc Trung tâm dịch vụ
việc làm tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế quyết định số 146/QĐUB ngày 18/01/1997 của Ủy ban
Nhân dân Tỉnh.
Chủ tịch
(Đã ký)
Bùi Huy Thống
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bình Phước trên cơ sở Trung tâm xúc tiến việc làm tỉnh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "TỈNH BÌNH PHƯỚC",
"effective_date": "04/05/1998",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "15/08/2005",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "04/05/1998",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước",
"Chủ tịch",
"Bùi Huy Thống"
],
"official_number": [
"54/1998/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị bãi bỏ bởi Quyết định 85/2005/QĐ-UBND V/v thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh trên cơ sở Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Bình Phước"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 85/2005/QĐ-UBND V/v thành lập Trung tâm Giới thiệu việc làm tỉnh trên cơ sở Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh Bình Phước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=85164"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 54/1998/QĐ-UB V/v thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Bình Phước trên cơ sở Trung tâm xúc tiến việc làm tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 72/CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9504"
],
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
146787 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=146787&Keyword= | Quyết định 04/2021/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
04/2021/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đà Nẵng,
ngày
4 tháng
3 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng biện pháp chôn lấp tại bãi rác </strong><strong>K</strong><strong>hánh </strong><strong>S</strong><strong>ơn</strong></p>
<p align="center">
<strong>___________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn c</em><em>ứ </em><em>Luật Tổ chức ch</em><em>í</em><em>nh quyền địa phương ngày 19 th</em><em>á</em><em>ng 6 năm 2015;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, b</em><em>ổ </em><em>sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật T</em><em>ổ </em><em>chức ch</em><em>í</em><em>nh quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Giá ngày 20 th</em><em>á</em><em>ng 6 năm 2012;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định s</em><em>ố</em><em> <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14 th</em><em>á</em><em>ng 11 năm 2013 của Ch</em><em>í</em><em>nh phủ qui định chi tiết và hướng dẫn th</em><em>i </em><em>hành một số điều của Luật Giá; Nghị định s</em><em>ố </em><em><a class="toanvan" target="_blank">149/2016/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ch</em><em>í</em><em>nh phủ sửa đ</em><em>ổ</em><em>i, bổ sung một s</em><em>ố </em><em>điều của Nghị định s</em><em>ố 1</em><em><a class="toanvan" target="_blank">77/2013/NĐ-CP;</a></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định </em><em>số</em><em> <a class="toanvan" target="_blank">32/2019/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 4 năm 2019 của </em><em>Chính phủ </em><em>quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đ</em><em>ấ</em><em>u thầu cung c</em><em>ấ</em><em>p sản phẩm, dịch </em><em>vụ </em><em>công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ ngu</em><em>ồ</em><em>n k</em><em>i</em><em>nh phí ch</em><em>i </em><em>thường xuyên;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định s</em><em>ố</em><em> 38/20</em><em>1</em><em>9/NĐ-CP ngày 09 </em><em>tháng </em><em>5 năm 2019 của </em><em>Chính </em><em>phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và </em><em>l</em><em>ực lượng vũ trang;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Thông tư s</em><em>ố</em><em> 25/20</em><em>1</em><em>4/TT-BTC ngày 17 th</em><em>á</em><em>ng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài ch</em><em>í</em><em>nh quy định phương pháp định giá chung đ</em><em>ố</em><em>i với hàng hóa, dịch vụ;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Thông tư s</em><em>ố</em><em> <a class="toanvan" target="_blank">56/2014/TT-BTC</a> ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hư</em><em>ớ</em><em>ng dẫn thực hiện Nghị định s</em><em>ố </em><em><a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP;</a> Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">233/2016/TT-BTC</a> ngày 11 th</em><em>á</em><em>ng </em><em>11 </em><em>năm 2016 sửa đổi, b</em><em>ổ </em><em>sung một s</em><em>ố </em><em>điều của Thông tư s</em><em>ố</em><em> <a class="toanvan" target="_blank">56/2014/TT-BTC;</a></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Thông tư s</em><em>ố</em><em> <a class="toanvan" target="_blank">07/2017/TT-BXD</a> ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trư</em><em>ở</em><em>ng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử </em><em>lý </em><em>chất thải r</em><em>ắ</em><em>n s</em><em>i</em><em>nh hoạt;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Thông tư số </em><em>11/</em><em>2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định giá ca m</em><em>á</em><em>y và thiết bị thi công xây dựng;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">17/2019/TT-BLĐTBXH</a> ngày 06 th</em><em>á</em><em>ng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định ch</em><em>i </em><em>phí tiền lương, chi ph</em><em>í </em><em>nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng k</em><em>i</em><em>nh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Theo đề nghị của Sở Tài ch</em><em>í</em><em>nh thành phố Đà N</em><em>ẵ</em><em>ng tại Tờ trình số </em><em>01</em><em>/TTr-STC ngày 05 tháng 01 năm 2021; </em><em>ý </em><em>kiến đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công v</em><em>ă</em><em>n s</em><em>ố</em><em> 4081/STNMT-KHTC n</em><em>g</em><em>ày 23/10/2020, </em><em>Công văn </em><em>s</em><em>ố</em><em> 4704/STNMT-KHTC ngày 03/12/2020 và Công ty C</em><em>ổ </em><em>phần Môi trường Đô thị Đà N</em><em>ẵ</em><em>ng tại Công v</em><em>ă</em><em>n s</em><em>ố</em><em> 718/MT</em><em>Đ</em><em>T-CNMT ngày 09/10/2020, Công v</em><em>ă</em><em>n s</em><em>ố</em><em> 815/MTĐT-CNMT ng</em><em>à</em><em>y 24/11/2020; </em><em>ý kiến </em><em>thẩm định v</em><em>ă</em><em>n bản của Sở Tư pháp tại Công văn s</em><em>ố</em><em> 3758/STP-XDKTVB ngày 25 th</em><em>á</em><em>ng 12 năm 2020; trên cơ sở </em><em>ý kiến </em><em>của các thành viên UBND thành phố.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm v</strong><strong>i </strong><strong>điều chỉnh</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng biện pháp chôn lấp tại bãi rác Khánh Sơn được sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước để đấu thầu hoặc đặt hàng theo quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điền 2. Đối tượng áp d</strong><strong>ụ</strong><strong>ng</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng biện pháp chôn lấp tại bãi rác Khánh Sơn.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến dịch vụ xử thải rắn sinh hoạt bằng biện pháp chôn lấp tại bãi rác Khánh Sơn.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Mức giá dịch vụ tối đa</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng biện pháp chôn lấp tại bãi rác Khánh Sơn là 64.255 đồng/tấn (Sáu mươi bốn ngàn, hai trăm năm mươi lăm đồng/tấn).</p>
<p style="text-align:justify;">
Mức giá dịch vụ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% theo quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện dịch vụ chịu trách nhiệm công khai thông tin và niêm yết giá theo quy định; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ, chế độ kế toán, tài chính theo đúng quy định của pháp luật.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm hướng dẫn cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện dịch vụ nêu trên sử dụng chế độ hóa đơn, chứng từ theo quy định; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện dịch vụ niêm yết giá theo đúng quy định; kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá và các nội dung khác theo thẩm quyền.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và xử lý vi phạm theo lĩnh vực chuyên ngành quản lý. Chủ trì phối hợp đơn vị liên quan căn cứ tình hình thực tế báo cáo điều chỉnh giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp quy định hiện hành.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">32/2017/QĐ-UBND</a> ngày 16/11/2017 của UBND thành phố Đà Nẵng.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="101%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:49.34%;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong><br/>
- Bộ Tài chính;<br/>
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;<br/>
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;<br/>
- Các bộ: TC, XD, TN&MT;<br/>
- TT TU, TT HĐND thành phố;<br/>
- UBMTTQVN TPĐN;<br/>
- CT, các PCT UBND TPĐN;<br/>
- Các sở: TC, XD, TP, TN&MT TPĐN;<br/>
- Cục Thuế TP Đà Nẵng;<br/>
- UBND các quận, huyện, phường, xã;<br/>
- Cổng thông tin điện tử TPĐN;<br/>
- VP;<br/>
- Lưu: VT, KT, STC.</p>
</td>
<td style="width:50.66%;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/>
KT. CHỦ TỊCH<br/>
PHÓ CHỦ TỊCH<br/>
(Đã ký)<br/>
Hồ Kỳ Minh</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hồ Kỳ Minh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 04/2021/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà
Nẵng, ngày 4 tháng 3 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng biện pháp
chôn lấp tại bãi rácKhánhSơn
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn c ứ Luật Tổ chức ch í nh quyền địa phương ngày 19 th á ng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, b ổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật T ổ chức ch í nh quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 th á ng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định s ố 177/2013/NĐCP ngày 14 th á ng 11 năm 2013 của
Ch í nh phủ qui định chi tiết và hướng dẫn th i hành một số điều của
Luật Giá; Nghị định s ố 149/2016/NĐCP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ch
í nh phủ sửa đ ổ i, bổ sung một s ố điều của Nghị định s ố 1
77/2013/NĐCP;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đ ấ u thầu cung c ấ p sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ ngu ồ n k
i nh phí ch i thường xuyên;
Căn cứ Nghị định s ố 38/20 1 9/NĐCP ngày 09 tháng 5 năm 2019
của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và l ực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư s ố 25/20 1 4/TTBTC ngày 17 th á ng 02 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài ch í nh quy định phương pháp định giá chung đ ố i
với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư s ố 56/2014/TTBTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hư ớ ng dẫn thực hiện Nghị định s ố 177/2013/NĐCP; Thông
tư số 233/2016/TTBTC ngày 11 th á ng 11 năm 2016 sửa đổi, b ổ
sung một s ố điều của Thông tư s ố 56/2014/TTBTC;
Căn cứ Thông tư s ố 07/2017/TTBXD ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ trư
ở ng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải
r ắ n s i nh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TTBXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định giá ca m á y và thiết bị thi công
xây dựng;
Căn cứ Thông tư số17/2019/TTBLĐTBXH ngày 06 th á ng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định ch i
phí tiền lương, chi ph í nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ
công sử dụng k i nh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Theo đề nghị của Sở Tài ch í nh thành phố Đà N ẵ ng tại Tờ trình số
01 /TTrSTC ngày 05 tháng 01 năm 2021;ý kiến đề xuất của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Công v ă n s ố 4081/STNMTKHTC n g ày
23/10/2020,Công văn s ố 4704/STNMTKHTC ngày 03/12/2020 và Công ty C
ổ phần Môi trường Đô thị Đà N ẵ ng tại Công v ă n s ố 718/MT
Đ TCNMT ngày 09/10/2020, Công v ă n s ố 815/MTĐTCNMT ng à y
24/11/2020;ý kiến thẩm định v ă n bản của Sở Tư pháp tại Công văn s
ố 3758/STPXDKTVB ngày 25 th á ng 12 năm 2020; trên cơ sở ý kiến
của các thành viên UBND thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phạm viđiều chỉnh
Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng
biện pháp chôn lấp tại bãi rác Khánh Sơn được sử dụng từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước để đấu thầu hoặc đặt hàng theo quy định.
Điền 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt
bằng biện pháp chôn lấp tại bãi rác Khánh Sơn.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến dịch vụ xử thải rắn sinh
hoạt bằng biện pháp chôn lấp tại bãi rác Khánh Sơn.
Điều3. Mức giá dịch vụ tối đa
Giá tối đa đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng biện pháp chôn
lấp tại bãi rác Khánh Sơn là 64.255 đồng/tấn (Sáu mươi bốn ngàn, hai trăm năm
mươi lăm đồng/tấn).
Mức giá dịch vụ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10% theo quy định.
Điều4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện dịch vụ chịu trách nhiệm công khai
thông tin và niêm yết giá theo quy định; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà
nước và quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ, chế độ kế toán, tài chính theo
đúng quy định của pháp luật.
2. Cục Thuế thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm hướng dẫn cho các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thực hiện dịch vụ nêu trên sử dụng chế độ hóa đơn, chứng từ theo
quy định; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo đúng quy định của
pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan.
3. Sở Tài chính hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện dịch vụ niêm
yết giá theo đúng quy định; kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật
về giá và các nội dung khác theo thẩm quyền.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra
và xử lý vi phạm theo lĩnh vực chuyên ngành quản lý. Chủ trì phối hợp đơn vị
liên quan căn cứ tình hình thực tế báo cáo điều chỉnh giá dịch vụ xử lý chất
thải rắn sinh hoạt phù hợp quy định hiện hành.
Điều4. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021
và thay thế Quyết định số 32/2017/QĐUBND ngày 16/11/2017 của UBND thành phố
Đà Nẵng.
Điều5. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các
quận, huyện, phường, xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Bộ Tài chính;
Vụ pháp chế Bộ Tài chính;
Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp;
Các bộ: TC, XD, TN&MT;
TT TU, TT HĐND thành phố;
UBMTTQVN TPĐN;
CT, các PCT UBND TPĐN;
Các sở: TC, XD, TP, TN&MT TPĐN;
Cục Thuế TP Đà Nẵng;
UBND các quận, huyện, phường, xã;
Cổng thông tin điện tử TPĐN;
VP;
Lưu: VT, KT, STC. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Hồ Kỳ Minh
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Hồ Kỳ Minh
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng biện pháp chôn lấp tại bãi rác Khánh Sơn",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Đà Nẵng",
"effective_date": "15/03/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "18/04/2023",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "04/03/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Đà Nẵng",
"Phó Chủ tịch",
"Hồ Kỳ Minh"
],
"official_number": [
"04/2021/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được thay thế bởi Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 04/4/2023 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành giá dịch vụ xử lý chất thải rắn (không phải chất thải rắn nguy hại) bằng biện pháp chôn lấp tại dự án Nâng cấp, cải tạo một số hạng mục tại bãi rác Khánh Sơn"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 09/2023/QĐ-UBND Ban hành giá dịch vụ xử lý chất thải rắn (không phải chất thải rắn nguy hại) bằng biện pháp chôn lấp tại dự án Nâng cấp, cải tạo một số hạng mục tại bãi rác Khánh Sơn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=159854"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 32/2017/QĐ-UBND Ban hành giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125805"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 04/2021/QĐ-UBND Ban hành giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng biện pháp chôn lấp tại bãi rác Khánh Sơn",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2012/QH13 Giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27624"
],
[
"Nghị định 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32610"
],
[
"Thông tư 25/2014/TT-BTC Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37417"
],
[
"Thông tư 56/2014/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37827"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 149/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115469"
],
[
"Thông tư 233/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118538"
],
[
"Thông tư 07/2017/TT-BXD Hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123066"
],
[
"Nghị định 32/2019/NĐ-CP Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135066"
],
[
"Nghị định 38/2019/NĐ-CP Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135362"
],
[
"Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=138854"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Thông tư 11/2019/TT-BXD Thông tư hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140320"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
30679 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=30679&Keyword= | Thông tư 32/2013/TT-BNNPTNT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
32/2013/TT-BNNPTNT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
14 tháng
6 năm
2013</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật</strong></p>
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/USER/AppData/Local/Temp/msohtml<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="218" /><strong> _____________________</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số <a class="toanvan" target="_blank">36/2001/PL-UBTVQH10</a> ngày 25/7/2001.</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2008/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2009/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2008/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 1 năm 2008 của Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;</em></p>
<p>
<em>Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành 12 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Thông tư này các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật:</p>
<p>
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy trình giám định sâu cánh cứng hại khoai tây <em>Leptinotarsa decemlineata </em>(Say).</p>
<p>
<strong>Ký hiệu: QCVN 01-135 : 2013/BNNPTNT.</strong></p>
<p>
2. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Quy trình giám định mọt đục hạt lớn <em>Prostephanus truncatus</em> (Horn.) là dịch hại kiểm dịch thực vật của Việt Nam.</p>
<p>
<strong>Ký hiệu: QCVN 01-136 : 2013/BNNPTNT.</strong></p>
<p>
3. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Quy trình đánh giá nguy cơ ảnh hưởng đến môi trường đối với kẻ thù tự nhiên sử dụng trong phòng trừ sinh học nhập khẩu vào Việt Nam</p>
<p>
<strong>Ký hiệu: QCVN 01-137 : 2013/BNNPTNT.</strong></p>
<p>
4. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Quy trình phòng trừ bệnh thán thư (<em>Colletotrichum</em> sp.) hại ớt trên đồng ruộng.</p>
<p>
<strong>Ký hiệu: QCVN 01-138 : 2013/BNNPTNT.</strong></p>
<p>
5. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Phương pháp phối trộn và xử lý chất nền trồng cây trong khu cách ly kiểm dịch thực vật.</p>
<p>
<strong>Ký hiệu: QCVN 01-139 : 2013/BNNPTNT.</strong></p>
<p>
6. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Quy trình điều tra, thu thập, xử lý và bảo quản mẫu bệnh virus hại lúa.</p>
<p>
<strong>Ký hiệu: QCVN 01-140 : 2013/BNNPTNT.</strong></p>
<p>
7. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật.</p>
<p>
<strong>Ký hiệu: QCVN 01-141 : 2013/BNNPTNT.</strong></p>
<p>
8. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc kích thích sinh trưởng đối với cây vải.</p>
<p>
<strong>Ký hiệu: QCVN 01-142 : 2013/BNNPTNT.</strong></p>
<p>
9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc kích thích sinh trưởng đối với cây lúa.</p>
<p>
<strong>Ký hiệu: QCVN 01-143 : 2013/BNNPTNT.</strong></p>
<p>
10. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc phòng trừ bệnh Sương mai [<em>Phytophthora infestans</em> (Mont.) de Bary] hại cà chua.</p>
<p>
<strong>Ký hiệu: QCVN 01-144 : 2013/BNNPTNT.</strong></p>
<p>
11. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của các thuốc trừ cỏ trên đất không trồng trọt.</p>
<p>
<strong>Ký hiệu: QCVN 01-145 : 2013/BNNPTNT</strong></p>
<p>
12. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh Thán thư (<em>Colletotrichum gloesporioides </em>Penz.) hại vải.</p>
<p>
<strong>Ký hiệu: QCVN 01-146 : 2013/BNNPTNT</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong> Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 8 năm 2013.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện.</p>
<p>
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Bộ nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thị Xuân Thu</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 32/2013/TTBNNPTNT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2013
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật
1/01/clipimage001.gif" width="218" />
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số36/2001/PLUBTVQH10 ngày
25/7/2001.
Căn cứ Nghị định số01/2008/NĐCP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐCP ngày 10 tháng 9 năm 2009
của Chính phủ về sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐCP ngày 03 tháng 1 năm
2008 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành 12 Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật.
Điều1. Ban hành kèm theo Thông tư này các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy trình giám định sâu cánh cứng hại
khoai tây Leptinotarsa decemlineata(Say).
Ký hiệu: QCVN 01135 : 2013/BNNPTNT.
2. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Quy trình giám định mọt đục hạt lớn
Prostephanus truncatus (Horn.) là dịch hại kiểm dịch thực vật của
Việt Nam.
Ký hiệu: QCVN 01136 : 2013/BNNPTNT.
3. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Quy trình đánh giá nguy cơ ảnh hưởng
đến môi trường đối với kẻ thù tự nhiên sử dụng trong phòng trừ sinh
học nhập khẩu vào Việt Nam
Ký hiệu: QCVN 01137 : 2013/BNNPTNT.
4. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Quy trình phòng trừ bệnh thán thư
(Colletotrichum sp.) hại ớt trên đồng ruộng.
Ký hiệu: QCVN 01138 : 2013/BNNPTNT.
5. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Phương pháp phối trộn và xử lý chất nền
trồng cây trong khu cách ly kiểm dịch thực vật.
Ký hiệu: QCVN 01139 : 2013/BNNPTNT.
6. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Quy trình điều tra, thu thập, xử lý và bảo
quản mẫu bệnh virus hại lúa.
Ký hiệu: QCVN 01140 : 2013/BNNPTNT.
7. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Phương pháp lấy mẫu kiểm dịch thực vật.
Ký hiệu: QCVN 01141 : 2013/BNNPTNT.
8. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
các thuốc kích thích sinh trưởng đối với cây vải.
Ký hiệu: QCVN 01142 : 2013/BNNPTNT.
9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
các thuốc kích thích sinh trưởng đối với cây lúa.
Ký hiệu: QCVN 01143 : 2013/BNNPTNT.
10. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
các thuốc phòng trừ bệnh Sương mai [Phytophthora infestans (Mont.) de Bary]
hại cà chua.
Ký hiệu: QCVN 01144 : 2013/BNNPTNT.
11. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực của
các thuốc trừ cỏ trên đất không trồng trọt.
Ký hiệu: QCVN 01145 : 2013/BNNPTNT
12. Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về Khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng
trừ bệnh Thán thư (Colletotrichum gloesporioides Penz.) hại vải.
Ký hiệu: QCVN 01146 : 2013/BNNPTNT
Điều2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 8 năm 2013.
Điều3. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ
chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
Bộ nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thị Xuân Thu
| {
"collection_source": [
"Công báo số 393+394, năm 2013"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "29/08/2013",
"enforced_date": "06/07/2013",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/06/2013",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"Thứ trưởng",
"Nguyễn Thị Xuân Thu"
],
"official_number": [
"32/2013/TT-BNNPTNT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 32/2013/TT-BNNPTNT Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062"
],
[
"Pháp lệnh 36/2001/PL-UBTVQH10 Bảo vệ và kiểm dịch thực vật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23229"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 01/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12944"
],
[
"Luật 68/2006/QH11 Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15062"
],
[
"Pháp lệnh 36/2001/PL-UBTVQH10 Bảo vệ và kiểm dịch thực vật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23229"
],
[
"Nghị định 75/2009/NĐ-CP Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23641"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
134681 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangnam/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=134681&Keyword= | Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH QUẢNG NAM</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
35/2018/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Nam,
ngày
6 tháng
12 năm
2018</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Về Kế hoạch phát triển kinh tế - Xã hội năm 2019</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM<br/>
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 9</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Sau khi xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, các cơ quan của Hội đồng nhân dân tỉnh, cơ quan hữu quan và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.</em></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>1. Mục tiêu tổng quát</strong></p>
<p>
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện ba nhiệm vụ đột phá chiến lược: phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, cải thiện môi trường đầu tư và phát triển nguồn nhân lực. Thực hiện hiệu quả tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và năng lực cạnh tranh. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ; khuyến khích khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã kiểu mới. Thực hiện có hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững; các chính sách về phát triển nông nghiệp, nông thôn, kinh tế - xã hội miền núi. Cải thiện đời sống nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội; giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa, nâng cao chất lượng giáo dục, y tế. Ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu; chủ động phòng, tránh thiên tai; tăng cường quản lý nhà nước về tài nguyên, bảo vệ môi trường; bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử; tiếp tục sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế. Bảo đảm quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.</p>
<p>
<strong>2. Các chỉ tiêu chủ yếu</strong></p>
<p>
2.1. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng 7-7,5% so với năm 2018;</p>
<p>
2.2. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội chiếm 30% GRDP;</p>
<p>
2.3. Phấn đất đạt và vượt chỉ tiêu thu ngân sách Trung ương giao năm 2019;</p>
<p>
2.4. Phấn đấu có thêm 13 xã nông thôn mới;</p>
<p>
2.5. Phấn đấu giảm trên 5.000 hộ nghèo;</p>
<p>
2.6. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 62%;</p>
<p>
2.7. Số giường bệnh đạt 37 giường/vạn dân (không tính giường trạm y tế xã);</p>
<p>
2.8. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân còn dưới 11%;</p>
<p>
2.9. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 93%</p>
<p>
2.10. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 57,7%;</p>
<p>
2.11. Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh 93,8%;</p>
<p>
2.12. Tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch 77%;</p>
<p>
2.13. Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom 90%;</p>
<p>
2.14. Hoàn thành 100% chỉ tiêu gọi công dân nhập ngũ.</p>
<p>
<strong>3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu</strong></p>
<p>
Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành các nhiệm vụ, giải pháp trong các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh trình và kiến nghị của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh trong các báo cáo thẩm tra, báo cáo kết quả giám sát chuyên đề trình kỳ họp. Đồng thời yêu cầu Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, các cơ quan hữu quan theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:</p>
<p>
3.1. Tiếp tục đổi mới mô hình, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế. Phát triển kinh tế tư nhân trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế; nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước sau cổ phần hóa. Xây dựng kế hoạch và giải pháp phù hợp để phát triển bền vững kinh tế biển. Kịp thời tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy các dự án trọng điểm đi vào hoạt động. Triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư, nhất là tại khu vực ven biển, vùng Đông Nam, vùng Tây, các khu, cụm công nghiệp và đô thị.</p>
<p>
Tăng cường đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp, Khu kinh tế mở Chu lai. Phát triển mạnh ngành công nghiệp cơ khí lắp ráp ô tô; các ngành công nghiệp phụ trợ, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến, chế tạo, điện tử và viễn thông, năng lượng mới và năng lượng tái tạo. Tăng dần tỷ trọng các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng cao thông qua lựa chọn, thu hút các dự án có quy mô lớn, thân thiện môi trường. Thu hút các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông đầu tư vào khu vực nông thôn, miền núi, tạo việc làm cho lao động nông thôn.</p>
<p>
3.2 Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh nhằm huy động tối đa các nguồn lực, nâng cao chỉ số năng lưc cạnh tranh cấp tỉnh. Kịp thời triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã; các cơ chế đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Thúc đẩy việc đổi mới, sáng tạo; thực hiện các chính sách hỗ trợ khởi nghiệp. Khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế và hình thức tổ chức kinh doanh. Triển khai phương án chuyển đổi mô hình hợp tác xã thích ứng với yêu cầu mới, cung cấp các dịch vụ phát triển kinh tế hộ gia đình. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh, năng suất, giá trị cho từng sản phẩm. Hoàn thiện đề án, trình HĐND tỉnh ban hành cơ chế hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.</p>
<p>
3.3. Triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được phê duyệt. Tổ chức lập các quy hoạch phân khu, khớp nối hạ tầng kỹ thuật, quy hoạch thoát nước, xử lý nước thải, chống ngập úng cục bộ trên địa bàn toàn tỉnh, nhất là khu vực vùng Đông Nam, Khu Đô thị mới Điện Nam - Điện Ngọc. Khẩn trương hoàn chỉnh các thủ tục và triển khai đầu tư hệ thống lò đốt rác khu vực phía Bắc và phía Nam của tỉnh, chú ý về công nghệ, quy mô, hiệu quả đầu tư nhằm kịp thời giải quyết vấn đề rác thải.</p>
<p>
Rà soát, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, loại bỏ những điểm mỏ có nguy cơ cao về ô nhiễm môi trường. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng, tài nguyên khoáng sản; chấp hành nghiêm các quy định về bảo vệ môi trường sản xuất, khai thác khoáng sản. Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, đất rừng, đất lúa. Tăng cường trách nhiệm, lập lại trật tự kỷ luật, kỷ cương trong công tác quy hoạch, lập kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không gia hạn thời gian cho thuê đất đối với các dự án chậm triển khai. Tăng cường quản lý hiện trạng, chỉ đạo quyết liệt công tác tái định cư, bồi thường, giải phóng mặt bằng; kịp thời giao đất nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án, bàn giao mặt bằng thi công các công trình.</p>
<p>
Ban hành quy định thực hiện thủ tục đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; khuyến khích các Trung tâm Phát triển quỹ đất địa phương chủ động vay vốn từ Quỹ phát triển đất nhằm tạo quỹ đất sạch thu hút, triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn. Tổ chức đấu giá, đấu thầu công khai, minh bạch lựa chọn nhà đầu tư đối với dự án sử dụng quỹ đất có giá trị thương mại cao, các dự án đầu tư phát triển nhà ở, tạo nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng.</p>
<p>
3.4. Đa dạng hoá các hình thức huy động, tạo nguồn vốn đầu tư phát triển. Tập trung nguồn vốn nhà nước đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các dự án trọng điểm, sức lan tỏa lớn. Tiếp tục bố trí vốn đầu tư phát triển, khớp nối hạ tầng giao thông giữa vùng Đông và vùng Tây, giữa đô thị và nông thôn, giữa cao tốc với quốc lô va tỉnh lộ, giữa các tuyến đường huyện và đường tỉnh, liên kết các tuyến đường ven biển và hạ tầng các đô thị. Ưu tiên tăng vốn đầu tư phát triển ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, phát triển hạ tầng thủy lợi, y tế và giáo dục.</p>
<p>
Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn vay, đảm bảo nguồn vốn đối ứng kịp thời, đầy đủ để triển khai thực hiện. Xác định danh mục dự án cần sử dụng nguồn vốn vay theo thứ tự ưu tiên trong bố trí kế hoạch trung hạn. Tuân thủ đầy đủ các quy định về đầu tư công. Quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư; kiểm soát chăt nợ xây dựng cơ bản; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới khi đảm bảo đầy đủ các thủ tục theo quy định; giảm tối đa việc điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư. Tập trung thu hồi nợ tạm ứng, bố trí vốn thanh toán nợ tạm ứng không quá hai lần; có biện pháp khấu trừ nợ, ngừng cấp vốn các trường hợp có số dư tạm ứng quá hạn. Thường xuyên theo dõi tiến độ giải ngân, điều chuyển vốn đối với các dự án giải ngân chậm, không có khối lượng thanh toán. Trình cấp có thẩm quyền quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư theo tỷ lệ nhất định đối với một số công trình do địa phương quản lý đảm bảo minh bạch trong hỗ trợ vốn; kiểm soát chặt việc đầu tư, nâng cấp, cải tạo trụ sở các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. Ưu tiên bố trí vốn cho giải phóng mặt bằng. Tiếp tục thực hiện chủ trương tách dự án đầu tư thành dự án thành phần giải phóng mặt bằng và dự án thành phần xây lắp, giao UBND cấp huyện làm chủ đầu tư dự án thành phần giải phóng mặt bằng, chỉ bố trí vốn cho dự án thành phần xây lắp khi đã có mặt bằng sạch.</p>
<p>
3.5 Tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính - ngân sách, cương quyết thu hồi các khoản nợ tiền sử dụng đất. Kiểm soát chặt chẽ việc kê khai nộp thuế, tập trung các giải pháp thu hồi, giảm nợ đong thuế, không để phát sinh nợ thuế mới. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra; triển khai quyết liệt các giải pháp chống thất thu, trốn thuế, gian lận, chuyển giá, vi phạm pháp luật thuế, phí, lệ phí; triệt để tiết kiệm chi ngân sách nhà nước. Bảo đảm chi an sinh xã hội, phúc lợi xã hội và quốc phòng, an ninh. Tăng cường quản lý, sử dụng đúng quy định, hiệu quả nguồn thu từ cổ phần hóa, thoái vốn tại các doanh nghiệp nhà nước. Khai thác hiệu quả nguồn thu từ khai thác khoáng sản, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển nhượng nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước. Nghiên cứu các giải pháp kết hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản với đấu giá thuế trước khi cấp phép hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn.</p>
<p>
Tiếp tục quản lý, kiểm soát chặt chẽ các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, thực hiện sắp xếp lại các Quỹ theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền đảm bảo tinh gọn về đầu mối, nâng cao hiệu quả hoạt động; phân bổ vốn từ ngân sách nhà nước trên cơ sở hiệu quả hoạt động của từng Quỹ và định hướng chính sách từng thời kỳ.</p>
<p>
3.6. Chú trọng đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi. Thực hiện công tác di dời, sắp xếp dân cư phù hợp với điều kiện tự nhiên, tập quán gắn với xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo và tạo thuận lợi trong đầu tư kết cấu hạ tầng đồng bộ. Tiếp tục tháo gỡ vướng mắc về tích tụ đất đai nhằm phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp, tổ chức lại sản xuất thông qua các hình thức hợp tác, liên kết giữa người dân với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác trong chuỗi sản xuất, chế biến, tiêu thụ. Tổ chức thực hiện hiệu quả các cơ chế, chính sách đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ tín dụng, đơn giản hóa quy trình, thủ tục đầu tư. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch, kinh tế vườn, kinh tế trang trại, phát triển chăn nuôi tập trung, nuôi trồng thủy sản; cải hoán, đóng mới tàu thuyền công suất lớn, tích cực hỗ trợ ngư dân đánh bắt xa bờ. Tập trung xúc tiến, triển khai các nhóm dự án nâng cao hiệu quả kinh tế rừng, khai thác sản phẩm dưới tán rừng, trồng rừng gỗ lớn, phát triển dược liệu ở khu vực vùng Tây của tỉnh.</p>
<p>
Tiếp tục thực hiện chủ trương ưu tiên bố trí, hỗ trợ kinh phí chỉnh lý, đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp; tăng dày mốc giới 03 loại rừng. Huy động các nguồn lực hoàn thành việc đầu tư cấp điện lưới quốc gia đối với các thôn chưa có điện theo lộ trình.</p>
<p>
3.7 Thực hiện có hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia về Xây dựng nông thôn mới, Giảm nghèo bền vững. Đánh giá tiến độ, hiệu quả cơ chế, giải pháp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới để điều chỉnh phù hợp. Tập trung biện pháp, nguồn lực để hỗ trợ cộng đồng dân cư phát triển sản xuất, dịch vụ, nâng cao thu nhập. Phấn đấu đạt số xã nông thôn mới trong năm theo kế hoạch đã đề ra; đồng thời duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí của các xã đã được công nhận. Hoàn thiện định hướng phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh trên cơ sở các quy hoạch hiện có và xem xét bổ sung định hướng phát triển vùng sản xuất chuyên canh tập trung, nhất là cây trồng cạn. Đánh giá hiệu quả, bất cập chương trình kiên cố kênh mương, giao thông nội đồng, có giải pháp điều chỉnh phù hợp với định hướng mới về phát triển ngành nông nghiệp. Tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình mỗi xã một sản phẩn (OCOP), các dự án phát triển sản xuất, liên kết chuỗi giá trị sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. Dự lường tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu để chủ động ứng phó, có giải pháp hạn chế thiệt hại do thiên tai, bão lũ, sạt lở đất; đảm bảo nước tưới, tiêu trong sản xuất nông nghiệp.</p>
<p>
Tập trung mọi nguồn lực thực hiện đồng bộ, toàn diện và có hiệu quả các chương trình, dự án giảm nghèo bền vững. Có giải pháp hỗ trợ giảm nghèo bền vững theo từng hộ, từng nhóm đối tượng; loại khỏi danh sách hộ nghèo những trường hợp tách hộ không đúng quy định để hưởng chính sách, hộ có sức khỏe nhưng lười lao động. Sơ kết, đánh giá việc thực hiện chính sách khuyến khích thoát nghèo của tỉnh, chính sách tín dụng tại khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; chú trọng kiểm tra phương án, định hướng sử dụng đảm bảo phát huy nguồn vốn vay trong giảm nghèo, nâng cao thu nhập. Thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ cải thiện mức sống cho người có công cách mạng thuộc hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội.</p>
<p>
3.8. Tiếp tục chăm lo phát triển sự nghiệp giáo dục, nhất là ở các địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng đặc biệt khó khăn. Tổng rà soát, thống kê số lượng học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ ngành giáo dục, cơ sở vật chất trường, lớp theo từng cấp học, xây dựng Đề án tổng thể về phát triển giáo dục - đào tạo để có lộ trình đầu tư phù hợp, nâng cao chất lượng giáo dục nhất là khu vực miền núi. Giao UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng đề án “Sữa học đường” cho học sinh mầm non, tiểu học khu vực miền núi trình HĐND tỉnh trong năm 2019. Chú trọng thực hiện đồng bộ các giải pháp và xây dựng chỉ tiêu phân luồng học sinh tốt nghiệp THCS, THPT vào học nghề; tăng cường kiểm định chất lượng đào tạo nghề. Tập trung các giải pháp về phát triển nguồn nhân lực theo chuyển dịch cơ cấu kinh tế; chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">140/2017/NĐ-CP</a> của Chính phủ; các cơ chế hỗ trợ đào tạo lao động, hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài.</p>
<p>
Tăng cường quản lý và nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, nghệ thuật, các lễ hội; các hoạt động thông tin, tuyên truyền. Sơ kết, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">161/2015/NQ-HĐND,</a> báo cáo HĐND tỉnh xem xét quyết định việc điều chỉnh danh mục hỗ trợ đầu tư tu bổ di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh và các vấn đề có liên quan. Thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết Trung ương 6 (khóa XII) về công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và dân số trong tình hình mới; vận động nhân dân tích cực tham gia BHYT toàn dân, xây dựng và có kế hoạch thực hiện chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH theo Nghị quyết 102/NQ-CP năm 2018 của Chính phủ. Kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp.</p>
<p>
Tiếp tục đầu tư nâng cấp các bệnh viện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh; kịp thời tháo gỡ các vướng mắc về thanh toán khám chữa bệnh cho người có thẻ BHYT tại các phòng khám đa khoa khu vực; triển khai thực hiện tốt công tác đấu thầu thuốc tập trung, phòng, chống dịch bệnh. Sơ kết việc thực hiện Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">11/2017/NQ-HĐND</a> của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ đào tạo kỹ thuật chuyên sâu cho viên chức y tế, điều chỉnh, bổ sung phù hợp nhằm phát huy hiệu quả chính sách.</p>
<p>
3.9. Nắm chắc tình hình, chủ động xử lý kịp thời các tình huống; giữ vững an ninh - chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh. Thực hiện tốt các biện pháp phát triển kinh tế - xã hội gắn với quốc phòng - an ninh, củng cố thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và biên phòng toàn dân. Đẩy mạnh các biện pháp công tác nghiệp vụ trong đấu tranh phòng, chống tội phạm, nhất là các đối tượng tội phạm nguy hiểm, tội phạm có tổ chức, tội phạm công nghệ cao, tội phạm ma túy. Tích cực phòng, chống các tệ nạn xã hội, đánh bạc, tín dụng đen, cho vay nặng lãi. Nâng cao chất lượng công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án, không để xảy ra oan, sai, bỏ lọt tội phạm.</p>
<p>
Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo nhất là các vụ việc khiếu kiện đông người, không để xảy ra điểm nóng. Chỉ đạo, phối hợp giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thi hành các kết luận sau thanh tra, không để tồn đọng, kéo dài. Chú trọng tăng cường công tác thanh tra trên một số lĩnh vực dễ xảy ra sai phạm; kiện toàn bộ máy tổ chức các cơ quan thanh tra cấp huyện, thanh tra chuyên ngành cấp sở, đảm bảo lực lượng thực hiện nhiệm vụ; đồng thời xử lý nghiêm minh các sai phạm, nâng cao hiệu quả, hiệu lực công tác thanh tra.</p>
<p>
Tiếp tục thực hiện lộ trình tinh giản biên chế, sắp xếp tổ chức bộ máy theo chủ trương chung. Chấn chỉnh các trường hợp hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn ở các sở, ngành; thí điểm việc giao quyền tự chủ toàn diện ở một số bệnh viện công lập. Có giải pháp xử lý vấn đề thừa, thiếu giáo viên cục bộ trong quá trình rà soát, sắp xếp mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo. Tích cực tuyên truyền, động viên, tạo sự đồng thuận trong khi sắp xếp tổ chức, giảm các chức danh và thay đổi quy định về mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách thôn, tổ dân phố; kịp thời chỉ đạo kiện toàn tổ chức, bố trí các chức danh ở thôn, tổ dân phố đảm bảo hoạt động ổn định, hiệu quả.</p>
<p>
<strong>4. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất</strong></p>
<p>
4.1 Nội dung Báo cáo 34/BC-HĐND ngày 30/11/2018 của Thường trực HĐND tỉnh về kết quả giám sát việc giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri sau kỳ họp thứ 6, HĐND tỉnh khóa IX. Đề nghị HĐND, Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức hữu quan tiếp tục nâng cao chất lượng tổng hợp, giải quyết và giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri và Nhân dân; triển khai đồng bộ các giải pháp để thực hiện các nội dung trong Báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri, Nhân dân tại kỳ họp thứ 9.</p>
<p>
4.2. Nội dung Báo cáo 35/BC-HĐND ngày 03/12/2018 của Thường trực HĐND tỉnh về phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh từ sau kỳ họp thường lệ giữa năm 2018 đến kỳ họp thường lệ cuối năm 2018, HĐND tỉnh khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021.</p>
<p>
4.3. Nội dung Báo cáo 188/BC-UBND ngày 30/11/2018 của UBND tỉnh về tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">130/2014/NQ-HĐND</a> ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015 - 2019.</p>
<p>
4.4. Bổ sung Công ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Quảng Nam vào đối tượng triển khai của Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">205/2016/NQ-HĐND</a> ngày 26/4/2016 của HĐND tỉnh về cơ chế đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi hóa đất màu và thủy lợi nhỏ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020.</p>
<p>
<strong>5. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, các cơ quan hữu quan theo chức năng của mình tổ chức thực hiện.</p>
<p>
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên giám sát và động viên các tầng lớp nhân dân trong tỉnh thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh.</p>
<p>
<em>Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018./.</em></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Ngọc Quang</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH QUẢNG NAM Số: 35/2018/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Nam, ngày 6 tháng 12 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
Về Kế hoạch phát triển kinh tế Xã hội năm 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Sau khi xem xét các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh,
Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, các cơ quan của Hội đồng nhân dân tỉnh, cơ quan
hữu quan và ý kiến thảo luận của đại biểu tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện ba nhiệm vụ đột phá chiến lược: phát triển kết cấu
hạ tầng đồng bộ, cải thiện môi trường đầu tư và phát triển nguồn nhân lực.
Thực hiện hiệu quả tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng,
nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và năng lực cạnh tranh.
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ; khuyến khích khởi nghiệp, phát triển
doanh nghiệp, hợp tác xã kiểu mới. Thực hiện có hiệu quả các chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững; các chính sách
về phát triển nông nghiệp, nông thôn, kinh tế xã hội miền núi. Cải thiện đời
sống nhân dân, bảo đảm an sinh xã hội; giữ gìn và phát huy các giá trị văn
hóa, nâng cao chất lượng giáo dục, y tế. Ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí
hậu; chủ động phòng, tránh thiên tai; tăng cường quản lý nhà nước về tài
nguyên, bảo vệ môi trường; bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Nâng cao hiệu
quả công tác cải cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử; tiếp tục sắp
xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế. Bảo đảm quốc phòng, giữ vững an ninh
chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
2.1. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng 77,5% so với năm 2018;
2.2. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội chiếm 30% GRDP;
2.3. Phấn đất đạt và vượt chỉ tiêu thu ngân sách Trung ương giao năm 2019;
2.4. Phấn đấu có thêm 13 xã nông thôn mới;
2.5. Phấn đấu giảm trên 5.000 hộ nghèo;
2.6. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 62%;
2.7. Số giường bệnh đạt 37 giường/vạn dân (không tính giường trạm y tế xã);
2.8. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân còn dưới 11%;
2.9. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 93%
2.10. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 57,7%;
2.11. Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh 93,8%;
2.12. Tỷ lệ dân số đô thị sử dụng nước sạch 77%;
2.13. Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom 90%;
2.14. Hoàn thành 100% chỉ tiêu gọi công dân nhập ngũ.
3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành các nhiệm vụ, giải pháp trong các báo
cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân
tỉnh trình và kiến nghị của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh trong các báo cáo
thẩm tra, báo cáo kết quả giám sát chuyên đề trình kỳ họp. Đồng thời yêu cầu
Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, các cơ quan hữu quan
theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau:
3.1. Tiếp tục đổi mới mô hình, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao
động, sức cạnh tranh của nền kinh tế. Phát triển kinh tế tư nhân trở thành
động lực quan trọng của nền kinh tế; nâng cao hiệu quả hoạt động doanh nghiệp
nhà nước sau cổ phần hóa. Xây dựng kế hoạch và giải pháp phù hợp để phát triển
bền vững kinh tế biển. Kịp thời tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy các dự án trọng
điểm đi vào hoạt động. Triển khai thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư, nhất
là tại khu vực ven biển, vùng Đông Nam, vùng Tây, các khu, cụm công nghiệp và
đô thị.
Tăng cường đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng khu, cụm công nghiệp, Khu kinh tế
mở Chu lai. Phát triển mạnh ngành công nghiệp cơ khí lắp ráp ô tô; các ngành
công nghiệp phụ trợ, công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến, chế
tạo, điện tử và viễn thông, năng lượng mới và năng lượng tái tạo. Tăng dần tỷ
trọng các ngành công nghiệp có giá trị gia tăng cao thông qua lựa chọn, thu
hút các dự án có quy mô lớn, thân thiện môi trường. Thu hút các ngành công
nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông đầu tư vào khu vực nông thôn, miền
núi, tạo việc làm cho lao động nông thôn.
3.2 Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện mạnh mẽ
môi trường đầu tư kinh doanh nhằm huy động tối đa các nguồn lực, nâng cao chỉ
số năng lưc cạnh tranh cấp tỉnh. Kịp thời triển khai đồng bộ các nhiệm vụ,
giải pháp hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp, tổ hợp tác, hợp tác xã; các cơ
chế đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn. Thúc đẩy việc đổi mới, sáng tạo; thực hiện các chính sách hỗ trợ khởi
nghiệp. Khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế và hình thức tổ chức
kinh doanh. Triển khai phương án chuyển đổi mô hình hợp tác xã thích ứng với
yêu cầu mới, cung cấp các dịch vụ phát triển kinh tế hộ gia đình. Nghiên cứu,
ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh,
năng suất, giá trị cho từng sản phẩm. Hoàn thiện đề án, trình HĐND tỉnh ban
hành cơ chế hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
3.3. Triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được phê
duyệt. Tổ chức lập các quy hoạch phân khu, khớp nối hạ tầng kỹ thuật, quy
hoạch thoát nước, xử lý nước thải, chống ngập úng cục bộ trên địa bàn toàn
tỉnh, nhất là khu vực vùng Đông Nam, Khu Đô thị mới Điện Nam Điện Ngọc. Khẩn
trương hoàn chỉnh các thủ tục và triển khai đầu tư hệ thống lò đốt rác khu vực
phía Bắc và phía Nam của tỉnh, chú ý về công nghệ, quy mô, hiệu quả đầu tư
nhằm kịp thời giải quyết vấn đề rác thải.
Rà soát, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch mỏ khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường, loại bỏ những điểm mỏ có nguy cơ cao về ô nhiễm môi trường.
Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng, tài nguyên khoáng sản; chấp hành
nghiêm các quy định về bảo vệ môi trường sản xuất, khai thác khoáng sản. Kiểm
soát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử dụng rừng, đất rừng, đất lúa. Tăng
cường trách nhiệm, lập lại trật tự kỷ luật, kỷ cương trong công tác quy hoạch,
lập kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không gia hạn thời gian cho thuê đất đối
với các dự án chậm triển khai. Tăng cường quản lý hiện trạng, chỉ đạo quyết
liệt công tác tái định cư, bồi thường, giải phóng mặt bằng; kịp thời giao đất
nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án, bàn giao mặt bằng thi công các công
trình.
Ban hành quy định thực hiện thủ tục đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại;
khuyến khích các Trung tâm Phát triển quỹ đất địa phương chủ động vay vốn từ
Quỹ phát triển đất nhằm tạo quỹ đất sạch thu hút, triển khai thực hiện các dự
án trên địa bàn. Tổ chức đấu giá, đấu thầu công khai, minh bạch lựa chọn nhà
đầu tư đối với dự án sử dụng quỹ đất có giá trị thương mại cao, các dự án đầu
tư phát triển nhà ở, tạo nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng.
3.4. Đa dạng hoá các hình thức huy động, tạo nguồn vốn đầu tư phát triển. Tập
trung nguồn vốn nhà nước đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các dự án trọng điểm,
sức lan tỏa lớn. Tiếp tục bố trí vốn đầu tư phát triển, khớp nối hạ tầng giao
thông giữa vùng Đông và vùng Tây, giữa đô thị và nông thôn, giữa cao tốc với
quốc lô va tỉnh lộ, giữa các tuyến đường huyện và đường tỉnh, liên kết các
tuyến đường ven biển và hạ tầng các đô thị. Ưu tiên tăng vốn đầu tư phát
triển ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới, phát triển hạ tầng thủy
lợi, y tế và giáo dục.
Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn vay, đảm bảo nguồn vốn đối ứng kịp thời, đầy đủ
để triển khai thực hiện. Xác định danh mục dự án cần sử dụng nguồn vốn vay
theo thứ tự ưu tiên trong bố trí kế hoạch trung hạn. Tuân thủ đầy đủ các quy
định về đầu tư công. Quản lý, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư; kiểm soát
chăt nợ xây dựng cơ bản; chỉ bố trí vốn cho các dự án khởi công mới khi đảm
bảo đầy đủ các thủ tục theo quy định; giảm tối đa việc điều chỉnh tăng tổng
mức đầu tư. Tập trung thu hồi nợ tạm ứng, bố trí vốn thanh toán nợ tạm ứng
không quá hai lần; có biện pháp khấu trừ nợ, ngừng cấp vốn các trường hợp có
số dư tạm ứng quá hạn. Thường xuyên theo dõi tiến độ giải ngân, điều chuyển
vốn đối với các dự án giải ngân chậm, không có khối lượng thanh toán. Trình
cấp có thẩm quyền quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư theo tỷ lệ nhất định đối với
một số công trình do địa phương quản lý đảm bảo minh bạch trong hỗ trợ vốn;
kiểm soát chặt việc đầu tư, nâng cấp, cải tạo trụ sở các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp. Ưu tiên bố trí vốn cho giải phóng mặt bằng. Tiếp tục thực
hiện chủ trương tách dự án đầu tư thành dự án thành phần giải phóng mặt bằng
và dự án thành phần xây lắp, giao UBND cấp huyện làm chủ đầu tư dự án thành
phần giải phóng mặt bằng, chỉ bố trí vốn cho dự án thành phần xây lắp khi đã
có mặt bằng sạch.
3.5 Tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính ngân sách, cương quyết thu hồi
các khoản nợ tiền sử dụng đất. Kiểm soát chặt chẽ việc kê khai nộp thuế, tập
trung các giải pháp thu hồi, giảm nợ đong thuế, không để phát sinh nợ thuế
mới. Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra; triển khai quyết liệt các giải
pháp chống thất thu, trốn thuế, gian lận, chuyển giá, vi phạm pháp luật thuế,
phí, lệ phí; triệt để tiết kiệm chi ngân sách nhà nước. Bảo đảm chi an sinh xã
hội, phúc lợi xã hội và quốc phòng, an ninh. Tăng cường quản lý, sử dụng đúng
quy định, hiệu quả nguồn thu từ cổ phần hóa, thoái vốn tại các doanh nghiệp
nhà nước. Khai thác hiệu quả nguồn thu từ khai thác khoáng sản, chuyển quyền
sử dụng đất, chuyển nhượng nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước. Nghiên cứu các giải
pháp kết hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản với đấu giá thuế trước khi cấp
phép hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn.
Tiếp tục quản lý, kiểm soát chặt chẽ các Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân
sách, thực hiện sắp xếp lại các Quỹ theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền đảm
bảo tinh gọn về đầu mối, nâng cao hiệu quả hoạt động; phân bổ vốn từ ngân sách
nhà nước trên cơ sở hiệu quả hoạt động của từng Quỹ và định hướng chính sách
từng thời kỳ.
3.6. Chú trọng đầu tư phát triển kinh tế xã hội nông thôn, miền núi. Thực
hiện công tác di dời, sắp xếp dân cư phù hợp với điều kiện tự nhiên, tập quán
gắn với xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo và tạo thuận lợi trong đầu tư kết
cấu hạ tầng đồng bộ. Tiếp tục tháo gỡ vướng mắc về tích tụ đất đai nhằm phục
vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp, tổ chức lại sản xuất thông qua các hình thức
hợp tác, liên kết giữa người dân với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác
trong chuỗi sản xuất, chế biến, tiêu thụ. Tổ chức thực hiện hiệu quả các cơ
chế, chính sách đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ tín dụng, đơn giản
hóa quy trình, thủ tục đầu tư. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp công nghệ cao,
nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch, kinh tế vườn, kinh tế trang trại, phát
triển chăn nuôi tập trung, nuôi trồng thủy sản; cải hoán, đóng mới tàu thuyền
công suất lớn, tích cực hỗ trợ ngư dân đánh bắt xa bờ. Tập trung xúc tiến,
triển khai các nhóm dự án nâng cao hiệu quả kinh tế rừng, khai thác sản phẩm
dưới tán rừng, trồng rừng gỗ lớn, phát triển dược liệu ở khu vực vùng Tây của
tỉnh.
Tiếp tục thực hiện chủ trương ưu tiên bố trí, hỗ trợ kinh phí chỉnh lý, đo
đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp; tăng dày mốc giới 03
loại rừng. Huy động các nguồn lực hoàn thành việc đầu tư cấp điện lưới quốc
gia đối với các thôn chưa có điện theo lộ trình.
3.7 Thực hiện có hiệu quả các Chương trình mục tiêu quốc gia về Xây dựng nông
thôn mới, Giảm nghèo bền vững. Đánh giá tiến độ, hiệu quả cơ chế, giải pháp
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới để điều chỉnh
phù hợp. Tập trung biện pháp, nguồn lực để hỗ trợ cộng đồng dân cư phát triển
sản xuất, dịch vụ, nâng cao thu nhập. Phấn đấu đạt số xã nông thôn mới trong
năm theo kế hoạch đã đề ra; đồng thời duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu
chí của các xã đã được công nhận. Hoàn thiện định hướng phát triển ngành nông
nghiệp của tỉnh trên cơ sở các quy hoạch hiện có và xem xét bổ sung định hướng
phát triển vùng sản xuất chuyên canh tập trung, nhất là cây trồng cạn. Đánh
giá hiệu quả, bất cập chương trình kiên cố kênh mương, giao thông nội đồng, có
giải pháp điều chỉnh phù hợp với định hướng mới về phát triển ngành nông
nghiệp. Tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình mỗi xã
một sản phẩn (OCOP), các dự án phát triển sản xuất, liên kết chuỗi giá trị sản
xuất với tiêu thụ sản phẩm. Dự lường tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu để
chủ động ứng phó, có giải pháp hạn chế thiệt hại do thiên tai, bão lũ, sạt lở
đất; đảm bảo nước tưới, tiêu trong sản xuất nông nghiệp.
Tập trung mọi nguồn lực thực hiện đồng bộ, toàn diện và có hiệu quả các chương
trình, dự án giảm nghèo bền vững. Có giải pháp hỗ trợ giảm nghèo bền vững theo
từng hộ, từng nhóm đối tượng; loại khỏi danh sách hộ nghèo những trường hợp
tách hộ không đúng quy định để hưởng chính sách, hộ có sức khỏe nhưng lười lao
động. Sơ kết, đánh giá việc thực hiện chính sách khuyến khích thoát nghèo của
tỉnh, chính sách tín dụng tại khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu
số; chú trọng kiểm tra phương án, định hướng sử dụng đảm bảo phát huy nguồn
vốn vay trong giảm nghèo, nâng cao thu nhập. Thực hiện có hiệu quả các chính
sách hỗ trợ cải thiện mức sống cho người có công cách mạng thuộc hộ nghèo và
đối tượng bảo trợ xã hội.
3.8. Tiếp tục chăm lo phát triển sự nghiệp giáo dục, nhất là ở các địa bàn
miền núi, vùng sâu, vùng đặc biệt khó khăn. Tổng rà soát, thống kê số lượng
học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên phục vụ ngành giáo dục, cơ sở
vật chất trường, lớp theo từng cấp học, xây dựng Đề án tổng thể về phát triển
giáo dục đào tạo để có lộ trình đầu tư phù hợp, nâng cao chất lượng giáo dục
nhất là khu vực miền núi. Giao UBND tỉnh chỉ đạo xây dựng đề án “Sữa học
đường” cho học sinh mầm non, tiểu học khu vực miền núi trình HĐND tỉnh trong
năm 2019. Chú trọng thực hiện đồng bộ các giải pháp và xây dựng chỉ tiêu phân
luồng học sinh tốt nghiệp THCS, THPT vào học nghề; tăng cường kiểm định chất
lượng đào tạo nghề. Tập trung các giải pháp về phát triển nguồn nhân lực theo
chuyển dịch cơ cấu kinh tế; chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên
tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định 140/2017/NĐCP của
Chính phủ; các cơ chế hỗ trợ đào tạo lao động, hỗ trợ người lao động đi làm
việc ở nước ngoài.
Tăng cường quản lý và nâng cao chất lượng hoạt động văn hóa, nghệ thuật, các
lễ hội; các hoạt động thông tin, tuyên truyền. Sơ kết, đánh giá việc thực hiện
Nghị quyết 161/2015/NQHĐND, báo cáo HĐND tỉnh xem xét quyết định việc điều
chỉnh danh mục hỗ trợ đầu tư tu bổ di tích quốc gia và di tích cấp tỉnh và các
vấn đề có liên quan. Thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết Trung ương 6 (khóa
XII) về công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và dân số trong
tình hình mới; vận động nhân dân tích cực tham gia BHYT toàn dân, xây dựng và
có kế hoạch thực hiện chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH theo Nghị
quyết 102/NQCP năm 2018 của Chính phủ. Kiên quyết xử lý các trường hợp vi
phạm pháp luật về BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp.
Tiếp tục đầu tư nâng cấp các bệnh viện, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế
đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh; kịp thời tháo gỡ các vướng mắc về thanh toán
khám chữa bệnh cho người có thẻ BHYT tại các phòng khám đa khoa khu vực; triển
khai thực hiện tốt công tác đấu thầu thuốc tập trung, phòng, chống dịch bệnh.
Sơ kết việc thực hiện Nghị quyết 11/2017/NQHĐND của HĐND tỉnh về chính sách
hỗ trợ đào tạo kỹ thuật chuyên sâu cho viên chức y tế, điều chỉnh, bổ sung phù
hợp nhằm phát huy hiệu quả chính sách.
3.9. Nắm chắc tình hình, chủ động xử lý kịp thời các tình huống; giữ vững an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh. Thực hiện tốt các
biện pháp phát triển kinh tế xã hội gắn với quốc phòng an ninh, củng cố
thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân và biên phòng toàn dân. Đẩy
mạnh các biện pháp công tác nghiệp vụ trong đấu tranh phòng, chống tội phạm,
nhất là các đối tượng tội phạm nguy hiểm, tội phạm có tổ chức, tội phạm công
nghệ cao, tội phạm ma túy. Tích cực phòng, chống các tệ nạn xã hội, đánh bạc,
tín dụng đen, cho vay nặng lãi. Nâng cao chất lượng công tác điều tra, truy
tố, xét xử, thi hành án, không để xảy ra oan, sai, bỏ lọt tội phạm.
Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo
nhất là các vụ việc khiếu kiện đông người, không để xảy ra điểm nóng. Chỉ đạo,
phối hợp giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thi hành
các kết luận sau thanh tra, không để tồn đọng, kéo dài. Chú trọng tăng cường
công tác thanh tra trên một số lĩnh vực dễ xảy ra sai phạm; kiện toàn bộ máy
tổ chức các cơ quan thanh tra cấp huyện, thanh tra chuyên ngành cấp sở, đảm
bảo lực lượng thực hiện nhiệm vụ; đồng thời xử lý nghiêm minh các sai phạm,
nâng cao hiệu quả, hiệu lực công tác thanh tra.
Tiếp tục thực hiện lộ trình tinh giản biên chế, sắp xếp tổ chức bộ máy theo
chủ trương chung. Chấn chỉnh các trường hợp hợp đồng lao động làm công tác
chuyên môn ở các sở, ngành; thí điểm việc giao quyền tự chủ toàn diện ở một số
bệnh viện công lập. Có giải pháp xử lý vấn đề thừa, thiếu giáo viên cục bộ
trong quá trình rà soát, sắp xếp mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo. Tích cực
tuyên truyền, động viên, tạo sự đồng thuận trong khi sắp xếp tổ chức, giảm các
chức danh và thay đổi quy định về mức phụ cấp đối với người hoạt động không
chuyên trách thôn, tổ dân phố; kịp thời chỉ đạo kiện toàn tổ chức, bố trí các
chức danh ở thôn, tổ dân phố đảm bảo hoạt động ổn định, hiệu quả.
4. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất
4.1 Nội dung Báo cáo 34/BCHĐND ngày 30/11/2018 của Thường trực HĐND tỉnh về
kết quả giám sát việc giải quyết ý kiến, kiến nghị cử tri sau kỳ họp thứ 6,
HĐND tỉnh khóa IX. Đề nghị HĐND, Thường trực HĐND, UBND, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh và các cơ quan, tổ chức hữu quan tiếp tục nâng cao chất
lượng tổng hợp, giải quyết và giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri và
Nhân dân; triển khai đồng bộ các giải pháp để thực hiện các nội dung trong Báo
cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri, Nhân dân tại kỳ họp thứ 9.
4.2. Nội dung Báo cáo 35/BCHĐND ngày 03/12/2018 của Thường trực HĐND tỉnh về
phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh từ sau kỳ họp thường lệ giữa năm
2018 đến kỳ họp thường lệ cuối năm 2018, HĐND tỉnh khóa IX, nhiệm kỳ 2016
2021.
4.3. Nội dung Báo cáo 188/BCUBND ngày 30/11/2018 của UBND tỉnh về tình hình
triển khai thực hiện Nghị quyết 130/2014/NQHĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh
về giá đất, bảng giá đất thời kỳ 2015 2019.
4.4. Bổ sung Công ty TNHH MTV khai thác thủy lợi Quảng Nam vào đối tượng triển
khai của Nghị quyết 205/2016/NQHĐND ngày 26/4/2016 của HĐND tỉnh về cơ chế
đầu tư kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi hóa đất màu và thủy lợi nhỏ trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 20162020.
5. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, các
cơ quan hữu quan theo chức năng của mình tổ chức thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên giám
sát và động viên các tầng lớp nhân dân trong tỉnh thực hiện Nghị quyết của
HĐND tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 9
thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Ngọc Quang
| {
"collection_source": [
"Bản chính văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về Kế hoạch phát triển kinh tế - Xã hội năm 2019",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Nam",
"effective_date": "16/12/2018",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "06/12/2018",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Nam",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Ngọc Quang"
],
"official_number": [
"35/2018/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 35/2018/NQ-HĐND Về Kế hoạch phát triển kinh tế - Xã hội năm 2019",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
26658 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=26658&Keyword= | Nghị định 50/2011/NĐ-CP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
50/2011/NĐ-CP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
24 tháng
6 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;">
<b><font size="2">NGHỊ ĐỊNH</font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;">
<b><font size="2">Sửa đổi Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">187/2007/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,</font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;">
<b><font size="2">nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông</font></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;text-align:center;">
_____________________________________</p>
<p style="margin-top:0px;margin-bottom:0px;">
<b><span style="font-family:Arial;"><font size="2"> </font></span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:center;">
<b><font size="2">CHÍNH PHỦ</font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">178/2007/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,</font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:center;">
<b><font size="2">NGHỊ ĐỊNH:</font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><font size="2">Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</font></b><font size="2"> Sửa đổi Điều 3 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">187/2007/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông như sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><font size="2">“Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Bộ</font></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">1. Vụ Bưu chính.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">2. Vụ Công nghệ thông tin.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">3. Vụ Khoa học và Công nghệ.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">4. Vụ Kế hoạch - Tài chính.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">5. Vụ Hợp tác quốc tế.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">6. Vụ Pháp chế.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">7. Vụ Tổ chức cán bộ.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">8. Thanh tra.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">9. Văn phòng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">10. Cục Viễn thông</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">11. Cục Tần số vô tuyến điện.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">12. Cục Ứng dụng công nghệ thông tin.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">13. Cục Báo chí.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">14. Cục Xuất bản.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">15. Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">16. Cục Thông tin đối ngoại.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">17. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">18. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Đà Nẵng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">19. Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông. </font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">20. Trung tâm Internet Việt Nam.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">21. Trung tâm Thông tin.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">22. Tạp chí Công nghệ thông tin và truyền thông.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">23. Báo Bưu điện Việt Nam.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">24. Trung tâm Báo chí và Hợp tác truyền thông Quốc tế.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">25. Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều này là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các đơn vị quy định từ khoản 19 đến khoản 25 Điều này là các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">Các Vụ: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ được tổ chức phòng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông trình Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông, ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức tài chính nhà nước, các cơ quan báo chí khác thuộc Bộ.”</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><font size="2">Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</font></b><font size="2"> Hiệu lực thi hành</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">Nghị định này có hiệu thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2011.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<b><font size="2">Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</font></b><font size="2"> Trách nhiệm thi hành</font></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6px 0cm;text-align:justify;">
<font size="2">Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</font></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. CHÍNH PHỦ</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tấn Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | CHÍNH PHỦ Số: 50/2011/NĐCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2011
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi Nghị định số187/2007/NĐCP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ
quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐCP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang
Bộ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều1. Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 187/2007/NĐCP ngày 25 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thông tin và Truyền thông như sau:
“Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Bộ
1. Vụ Bưu chính.
2. Vụ Công nghệ thông tin.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ.
4. Vụ Kế hoạch Tài chính.
5. Vụ Hợp tác quốc tế.
6. Vụ Pháp chế.
7. Vụ Tổ chức cán bộ.
8. Thanh tra.
9. Văn phòng.
10. Cục Viễn thông
11. Cục Tần số vô tuyến điện.
12. Cục Ứng dụng công nghệ thông tin.
13. Cục Báo chí.
14. Cục Xuất bản.
15. Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.
16. Cục Thông tin đối ngoại.
17. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.
18. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Đà Nẵng.
19. Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông.
20. Trung tâm Internet Việt Nam.
21. Trung tâm Thông tin.
22. Tạp chí Công nghệ thông tin và truyền thông.
23. Báo Bưu điện Việt Nam.
24. Trung tâm Báo chí và Hợp tác truyền thông Quốc tế.
25. Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều này là các tổ chức giúp Bộ
trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các đơn vị quy định từ khoản 19
đến khoản 25 Điều này là các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.
Các Vụ: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch Tài chính, Khoa học và Công nghệ được tổ
chức phòng.
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông trình Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông, ban hành danh
sách các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức tài chính nhà nước, các cơ quan báo chí
khác thuộc Bộ.”
Điều2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2011.
Điều3. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
Thủ tướng
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 397+398, năm 2011"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"sửa đổi Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "15/08/2011",
"enforced_date": "08/07/2011",
"expiry_date": "02/12/2013",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "24/06/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Thủ tướng",
"Nguyễn Tấn Dũng"
],
"official_number": [
"50/2011/NĐ-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị bãi bỏ bởi Nghị định 132/2013/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị định 132/2013/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32507"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 50/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 187/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [
[
"Nghị định 178/2007/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13028"
]
],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [
[
"Quyết định 915/QĐ-BTTTT Ban hành Chương trình hành động của ngành Thông tin và Truyền thông thực hiện Nghị quyết 06/NQ-CP ngày 07/3/2012 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2011-2016",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=87866"
],
[
"Thông tư 15/2013/TT-BTTTT Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 20/2012/TT-BTTTT ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Thông tin truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46732"
],
[
"Thông tư liên tịch 10/2013/TTLT-BTTTT-BQP-BCA Hướng dẫn cơ chế phối hợp xử lý nhiễu có hại giữa các đài vô tuyến điện phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh và mục đích kinh tế - xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46725"
],
[
"Thông tư 28/2011/TT-BTTTT Ban hành các mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27043"
],
[
"Quyết định 35/2011/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26663"
]
],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 178/2007/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13028"
],
[
"Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843"
],
[
"Luật 41/2009/QH12 Viễn thông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23776"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
1766 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=1766&Keyword= | Circular 92/1997/TT-BTC | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE MINISTRY OF FINANCE</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
92/1997/TT-BTC
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , December 25, 1997</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>CIRCULAR No</title></head><body><font size="2"><p>CIRCULAR No.<a class="toanvan" target="_blank">92/1997/TT-BTC</a> OF DECEMBER 25, 1997 ON AMENDMENTS AND SUPPLEMENTS TO CIRCULAR No.73-TC/TCT OF OCTOBER 20, 1997 OF THE MINISTRY OF FINANCE GUIDING THE REGULATIONS ON INVOICES AND DOCUMENTS RELATED TO GOODS CIRCULATED ON THE MARKET</p><p>The Ministry of Finance issued on October 20, 1997 Circular No.73-TC/TCT guiding the regulations on invoices and documents related to goods circulated on the market, to make its more suitable to the practical situation, the Ministry of Finance hereby provides a number of amendments and supplements as follows:</p><p>1. Point 3, Section I is amended as follows:</p><p>Invoices and documents defined in this Circular include: sale invoices, invoices-cum-delivery bills, delivery bills-cum-internal transport decisions, tax collection receipts, money receipts, tickets and stamps, which must be the originals issued uniformly by the Ministry of Finance or by the concerned enterprises with the approval of the Ministry of Finance (the General Department of Taxation). Other documents such as economic contracts (including purchase-sale contracts, contracts for subcontracted production, goods exchange contracts...), delivery orders, transfer orders.., if they are duplicates or copies, must be stamped with seal by the concerned enterprises certifying that they are true copies of the originals.</p><p>2. To cross out the whole Point 8, Clause A, Section II.</p><p>3. To cross out the following paragraph: "Farmers or fishermen who transport a big quantity or agricultural, forest or aquatic products, which they have directly produced or exploited, out of the production locality without certification from the communal People's Committee, shall have to pay turnover tax and profit tax on circulation".</p><p>This Circular takes effect after its signing.</p><p>For the Minister of Finance</p><p>Vice Minister</p><p>VU MONG GIAO</p></font><font face=".VnTime"></font></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vu Mong Giao</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE MINISTRY OF FINANCE Number: 92/1997/TTBTC
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , December 25, 1997
CIRCULAR No.92/1997/TTBTC OF DECEMBER 25, 1997 ON AMENDMENTS AND SUPPLEMENTS
TO CIRCULAR No.73TC/TCT OF OCTOBER 20, 1997 OF THE MINISTRY OF FINANCE
GUIDING THE REGULATIONS ON INVOICES AND DOCUMENTS RELATED TO GOODS CIRCULATED
ON THE MARKET
The Ministry of Finance issued on October 20, 1997 Circular No.73TC/TCT
guiding the regulations on invoices and documents related to goods circulated
on the market, to make its more suitable to the practical situation, the
Ministry of Finance hereby provides a number of amendments and supplements as
follows:
1. Point 3, Section I is amended as follows:
Invoices and documents defined in this Circular include: sale invoices,
invoicescumdelivery bills, delivery billscuminternal transport decisions,
tax collection receipts, money receipts, tickets and stamps, which must be the
originals issued uniformly by the Ministry of Finance or by the concerned
enterprises with the approval of the Ministry of Finance (the General
Department of Taxation). Other documents such as economic contracts (including
purchasesale contracts, contracts for subcontracted production, goods
exchange contracts...), delivery orders, transfer orders.., if they are
duplicates or copies, must be stamped with seal by the concerned enterprises
certifying that they are true copies of the originals.
2. To cross out the whole Point 8, Clause A, Section II.
3. To cross out the following paragraph: "Farmers or fishermen who transport
a big quantity or agricultural, forest or aquatic products, which they have
directly produced or exploited, out of the production locality without
certification from the communal People's Committee, shall have to pay turnover
tax and profit tax on circulation".
This Circular takes effect after its signing.
For the Minister of Finance
Vice Minister
VU MONG GIAO
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Signed)
Vu Mong Giao
| {
"collection_source": [
"STP tỉnh Lâm Đồng;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thành lập Trung tâm y tế huyện Di Linh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Lâm Đồng",
"effective_date": "29/03/1989",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "29/03/1989",
"issuing_body/office/signer": [
"",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Xuân Du"
],
"official_number": [
"158/QĐ-UB/TC"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 158/QĐ-UB/TC Về việc thành lập Trung tâm y tế huyện Di Linh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=3637"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
150067 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//langson/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=150067&Keyword= | Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH LẠNG SƠN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
16/2021/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Lạng Sơn,
ngày
28 tháng
9 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>_______</strong></p>
<p style="text-align:center;">
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ TƯ</strong></p>
<p>
</p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015; </em><em>Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019</em><em>;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/ 6/2015;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019; </em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ</em><em> Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">973/2020/UBTVQH14</a> ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ </em><em>Quyết định số </em><em><a class="toanvan" target="_blank">26/2020/QĐ-TTg</a> ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ </em><em>quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">973/2020/UBTVQH14</a> ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025</em><em>;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Xét T</em><em>ờ trình số 104/TTr-UBND ngày 13/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về </em><em>dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành</em><em> nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021– 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong><strong> Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Nghị quyết này quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ tại Nghị quyết này là căn cứ để các cấp ngân sách lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm giai đoạn 2021-2025; đồng thời là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình lập kế hoạch, quản lý, sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương được bố trí cho các đối tượng quy định tại Điều 5 Luật Đầu tư công, được phân theo ngành, lĩnh vực quy định tại Điều 38 Luật Ngân sách nhà nước, Điều 3 Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">973/2020/UBTVQH14</a> ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Điều 3 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2020/QĐ-TTg</a> ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_4"></a>4. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương</strong> <strong>giai đoạn 2021-2025</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Nguyên tắc chung và thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025.</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển của đất nước tại Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lạng Sơn lần thứ XVII, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025, kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm của tỉnh, các quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt, bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế và xã hội.</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước trong kế hoạch tài chính 5 năm và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, của từng ngành, lĩnh vực và địa phương để thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng; bảo đảm các cân đối vĩ mô, an toàn nợ công.</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Phân bổ vốn đầu tư tập trung; không phân tán, dàn trải; bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ giao kế hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan. Các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, các dự án mới phải bảo đảm thời gian bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm C không quá 03 năm. Trường hợp không đáp ứng thời hạn trên, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự án đối với dự án sử dụng vốn ngân sách địa phương.</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Tập trung ưu tiên bố trí vốn để thực hiện, đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các dự án trọng điểm của tỉnh, dự án kết nối, có tác động liên vùng, liên huyện, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững, bảo vệ chăm sóc sức khỏe Nhân dân, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước.</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Bố trí vốn hợp lý cho các ngành, lĩnh vực do sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh quản lý và cấp huyện; bảo đảm tỷ lệ cân đối vốn ngân sách nhà nước bao gồm vốn đầu tư và vốn chi thường xuyên chi cho giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, bảo vệ môi trường theo Nghị quyết của Quốc hội; tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế, đồng thời góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, địa phương trong tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
h) Chủ động bố trí các khoản tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách để bổ sung nguồn lực đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước cho kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định tại Điều 59 của Luật Ngân sách nhà nước<strong>, </strong>ưu tiên bố trí thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước, phần còn lại bố trí cho các dự án dở dang và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình điều hành kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh theo quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
i) Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.</p>
<p style="text-align:justify;">
k) Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 được thực hiện như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu có).</p>
<p style="text-align:justify;">
- Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước (nếu còn).</p>
<p style="text-align:justify;">
- Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành, quyết toán và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 cho cấp huyện.</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc tạo động lực phát triển kinh tế các huyện, thành phố có số thu ngân sách lớn với việc ưu tiên hỗ trợ vùng biên giới, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn nhằm thu hẹp khoảng cách trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các huyện, thành phố; ưu tiên bổ sung vốn cho các đô thị cần nâng cấp, xã an toàn khu.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Ưu tiên bố trí vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho cấp huyện để lồng ghép thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện, thành phố; thực hiện các chương trình, dự án đầu tư công có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội huyện, thành phố.</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Phân bổ kế hoạch vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho cấp huyện hằng năm phải phù hợp với kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_5"></a>5. Định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Nguồn cân đối ngân sách địa phương (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết, bội chi ngân sách địa phương).</p>
<p style="text-align:justify;">
Trên cơ sở kế hoạch vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức được Thủ tướng Chính phủ giao, sau khi bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ, dự án mà tỉnh đã cam kết (như: Thanh toán các khoản do tỉnh đã cam kết với Trung ương bố trí vốn thực hiện, hỗ trợ thực hiện (Dự án Cao tốc Bắc Giang – Lạng Sơn (Dự án thành phần 2 đoạn Hữu Nghị - Chi Lăng; Hồ chứa nước Bản Lải), đối ứng dự án ODA đã ký hiệp định, trả nợ gốc lãi vay, vay để bù đắp bội chi (bội chi ngân sách địa phương); hỗ trợ một số đề án, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư của tỉnh (như: Đề án giao thông nông thôn, Chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; chính sách hỗ trợ đầu tư khác); bố trí thanh toán nợ khối lượng giai đoạn 2016-2020, thu hồi các khoản vốn ứng trước): dành tối đa 38% tổng vốn cân đối ngân sách địa phương cho cấp huyện để phân bổ cho các ngành, lĩnh vực, chương trình dự án theo quy định pháp luật, nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 3, 4 Nghị quyết này, trong đó bố trí tối thiểu 25% tổng số vốn được phân bổ để hỗ trợ xi măng làm đường giao thông nông thôn (trừ thành phố Lạng Sơn không bắt buộc áp dụng). Phần còn lại do cấp tỉnh quản lý, phân bổ cho các ngành lĩnh vực, chương trình, dự án theo quy định pháp luật về đầu tư công, nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 3, 4 Nghị quyết này.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Nguồn thu xổ số kiến thiết, nguồn thu tiền sử dụng đất.</p>
<p style="text-align:justify;">
Thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách 2022 - 2025.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_6"></a>6. Ti</strong><strong>êu chí và mức vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương</strong> <strong>giai đoạn 2021-2025 phân bổ </strong>cho cấp huyện</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Tiêu chí phân bổ vốn.</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tiêu chí về dân số, gồm 1 tiêu chí: Số dân trung bình.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo; số thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết).</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Tiêu chí về diện tích, gồm 2 tiêu chí: Diện tích đất tự nhiên; tỷ lệ che phủ rừng.</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính, gồm 4 tiêu chí: Số đơn vị hành chính cấp xã; số xã vùng cao; số xã đặc biệt khó khăn; xã biên giới.</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Các tiêu chí bổ sung, gồm 2 tiêu chí: Tiêu chí địa phương thực hiện nâng cấp đô thị; tiêu chí xã an toàn khu (ATK).</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Xác định điểm của từng tiêu chí cụ thể và phương pháp tính mức vốn phân bổ cho các huyện, thành phố.</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ vào các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này tính ra số điểm của từng huyện, thành phố và tổng số điểm 11 huyện, thành phố để làm căn cứ phân bổ vốn đầu tư trong cân đối theo các công thức tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Điều khoản thi hành</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Nghị quyết này áp dụng để phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương cho các năm ngân sách: 2022, 2023, 2024, 2025 thuộc giai đoạn 2021 - 2025.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả theo quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XVII, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 10 năm 2021./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đoàn Thị Hậu</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH LẠNG SƠN Số: 16/2021/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lạng
Sơn, ngày 28 tháng 9 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách địa phương giai đoạn 2021 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/ 6/2015;Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019 ;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/ 6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 20212025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐTTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết
số973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về
các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 20212025 ;
Xét T ờ trình số 104/TTrUBND ngày 13/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021–
2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1.Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ tại Nghị quyết này là căn cứ để các cấp ngân
sách lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm giai đoạn 20212025; đồng
thời là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan trong quá trình lập kế hoạch, quản lý, sử dụng vốn đầu tư
công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 2025.
Điều3. Ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
giai đoạn 20212025
Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương được bố trí cho các đối tượng quy
định tại Điều 5 Luật Đầu tư công, được phân theo ngành, lĩnh vực quy định tại
Điều 38 Luật Ngân sách nhà nước, Điều 3 Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày
08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Điều 3 Quyết định số
26/2020/QĐTTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều4. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương
giai đoạn 20212025
1. Nguyên tắc chung và thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
địa phương giai đoạn 2021 2025.
a) Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 20212025
phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và
các văn bản pháp luật có liên quan.
b) Bảo đảm quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực
hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ
động cho các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
c) Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương phải phục vụ cho
việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển của đất nước tại Chiến lược
phát triển kinh tế xã hội 10 năm 20212030, Quy hoạch tỉnh Lạng Sơn thời kỳ
2021 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
Lạng Sơn lần thứ XVII, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021 2025,
kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm của tỉnh, các quy
hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch được cấp có thẩm quyền quyết định phê
duyệt, bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững, hài hòa giữa kinh tế và xã hội.
d) Phù hợp với khả năng cân đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước trong
kế hoạch tài chính 5 năm và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần
kinh tế khác, của từng ngành, lĩnh vực và địa phương để thực hiện các dự án
đầu tư cơ sở hạ tầng; bảo đảm các cân đối vĩ mô, an toàn nợ công.
đ) Phân bổ vốn đầu tư tập trung; không phân tán, dàn trải; bảo đảm hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư. Chỉ giao kế hoạch vốn đối với các dự án đã đủ thủ tục đầu tư
được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công và các
văn bản pháp luật có liên quan. Các chương trình, dự án đã được cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư, các dự án mới phải bảo đảm thời gian bố
trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm, nhóm
C không quá 03 năm. Trường hợp không đáp ứng thời hạn trên, Hội đồng nhân dân
tỉnh quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự án đối với dự án sử dụng vốn
ngân sách địa phương.
e) Tập trung ưu tiên bố trí vốn để thực hiện, đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành
các dự án trọng điểm của tỉnh, dự án kết nối, có tác động liên vùng, liên
huyện, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội nhanh, bền vững, bảo vệ
chăm sóc sức khỏe Nhân dân, phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí
hậu, bảo đảm an ninh nguồn nước.
g) Bố trí vốn hợp lý cho các ngành, lĩnh vực do sở, ban, ngành, đơn vị thuộc
tỉnh quản lý và cấp huyện; bảo đảm tỷ lệ cân đối vốn ngân sách nhà nước bao
gồm vốn đầu tư và vốn chi thường xuyên chi cho giáo dục, đào tạo, khoa học và
công nghệ, bảo vệ môi trường theo Nghị quyết của Quốc hội; tạo động lực cho
tăng trưởng kinh tế, đồng thời góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ
phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng, địa phương
trong tỉnh.
h) Chủ động bố trí các khoản tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách để bổ sung
nguồn lực đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước cho kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 2025 theo quy định tại Điều 59 của Luật Ngân sách
nhà nước, ưu tiên bố trí thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn
ứng trước, phần còn lại bố trí cho các dự án dở dang và xử lý các vấn đề phát
sinh trong quá trình điều hành kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh theo
quy định.
i) Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu
tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng,
chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
k) Thứ tự ưu tiên phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021 2025 được thực hiện như sau:
Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại
khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu có).
Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng trước kế hoạch nhưng chưa có nguồn để
hoàn trả trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước (nếu còn).
Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành, quyết toán và bàn giao đưa vào sử dụng
nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng); vốn đầu tư của Nhà nước
tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp
thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế
hoạch.
Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch.
Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư
và lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án.
Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5
Điều 51 của Luật Đầu tư công.
2. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương giai
đoạn 2021 2025 cho cấp huyện.
a) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc tạo động lực phát triển kinh tế các
huyện, thành phố có số thu ngân sách lớn với việc ưu tiên hỗ trợ vùng biên
giới, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn nhằm thu hẹp khoảng cách trình độ
phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các huyện, thành phố;
ưu tiên bổ sung vốn cho các đô thị cần nâng cấp, xã an toàn khu.
b) Ưu tiên bố trí vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho cấp huyện để lồng ghép thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn huyện, thành phố; thực
hiện các chương trình, dự án đầu tư công có tác động lớn đến phát triển kinh
tế xã hội huyện, thành phố.
c) Phân bổ kế hoạch vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho cấp huyện hằng năm phải
phù hợp với kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Điều5. Định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai
đoạn 20212025
1. Nguồn cân đối ngân sách địa phương (không bao gồm số thu tiền sử dụng đất,
xổ số kiến thiết, bội chi ngân sách địa phương).
Trên cơ sở kế hoạch vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương theo
tiêu chí, định mức được Thủ tướng Chính phủ giao, sau khi bố trí vốn thực hiện
các nhiệm vụ, dự án mà tỉnh đã cam kết (như: Thanh toán các khoản do tỉnh đã
cam kết với Trung ương bố trí vốn thực hiện, hỗ trợ thực hiện (Dự án Cao tốc
Bắc Giang – Lạng Sơn (Dự án thành phần 2 đoạn Hữu Nghị Chi Lăng; Hồ chứa
nước Bản Lải), đối ứng dự án ODA đã ký hiệp định, trả nợ gốc lãi vay, vay để
bù đắp bội chi (bội chi ngân sách địa phương); hỗ trợ một số đề án, chính sách
khuyến khích, ưu đãi đầu tư của tỉnh (như: Đề án giao thông nông thôn, Chính
sách đặc thù khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; chính sách hỗ trợ
đầu tư khác); bố trí thanh toán nợ khối lượng giai đoạn 20162020, thu hồi các
khoản vốn ứng trước): dành tối đa 38% tổng vốn cân đối ngân sách địa phương
cho cấp huyện để phân bổ cho các ngành, lĩnh vực, chương trình dự án theo quy
định pháp luật, nguyên tắc, thứ tự ưu tiên quy định tại Điều 3, 4 Nghị quyết
này, trong đó bố trí tối thiểu 25% tổng số vốn được phân bổ để hỗ trợ xi măng
làm đường giao thông nông thôn (trừ thành phố Lạng Sơn không bắt buộc áp
dụng). Phần còn lại do cấp tỉnh quản lý, phân bổ cho các ngành lĩnh vực,
chương trình, dự án theo quy định pháp luật về đầu tư công, nguyên tắc, thứ tự
ưu tiên quy định tại Điều 3, 4 Nghị quyết này.
2. Nguồn thu xổ số kiến thiết, nguồn thu tiền sử dụng đất.
Thực hiện theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu,
nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp ở địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia khoản thu giữa ngân sách các cấp năm 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách
2022 2025.
Điều6. Tiêu chí và mức vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa
phương giai đoạn 20212025 phân bổ cho cấp huyện
1. Tiêu chí phân bổ vốn.
a) Tiêu chí về dân số, gồm 1 tiêu chí: Số dân trung bình.
b) Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo; số thu nội
địa (không bao gồm số thu sử dụng đất, xổ số kiến thiết).
c) Tiêu chí về diện tích, gồm 2 tiêu chí: Diện tích đất tự nhiên; tỷ lệ che
phủ rừng.
d) Tiêu chí về đơn vị hành chính, gồm 4 tiêu chí: Số đơn vị hành chính cấp xã;
số xã vùng cao; số xã đặc biệt khó khăn; xã biên giới.
đ) Các tiêu chí bổ sung, gồm 2 tiêu chí: Tiêu chí địa phương thực hiện nâng
cấp đô thị; tiêu chí xã an toàn khu (ATK).
2. Xác định điểm của từng tiêu chí cụ thể và phương pháp tính mức vốn phân bổ
cho các huyện, thành phố.
Căn cứ vào các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này tính ra số điểm của từng
huyện, thành phố và tổng số điểm 11 huyện, thành phố để làm căn cứ phân bổ vốn
đầu tư trong cân đối theo các công thức tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều7. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này áp dụng để phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách
địa phương cho các năm ngân sách: 2022, 2023, 2024, 2025 thuộc giai đoạn 2021
2025.
2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, báo cáo Hội
đồng nhân dân tỉnh kết quả theo quy định.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn khoá XVII, kỳ họp thứ tư
thông qua ngày 28 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 08 tháng 10 năm
2021./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Đoàn Thị Hậu
| {
"collection_source": [
"Bản chính văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Lạng Sơn",
"effective_date": "08/10/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/09/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn",
"Chủ tịch",
"Đoàn Thị Hậu"
],
"official_number": [
"16/2021/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND Ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 39/2019/QH14 Luật đầu tư công",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136038"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Quyết định 26/2020/QĐ-TTg Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 ngày 8 tháng 7 năm 2020 của ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc , tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=144141"
],
[
"Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 Quy định về các nguyên tắc , tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=145223"
]
],
"reference_documents": [
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 39/2019/QH14 Luật đầu tư công",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136038"
],
[
"Quyết định 26/2020/QĐ-TTg Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 ngày 8 tháng 7 năm 2020 của ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc , tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=144141"
],
[
"Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 Quy định về các nguyên tắc , tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=145223"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
111787 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//angiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=111787&Keyword= | Chỉ thị 06/2008/CT-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH AN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
06/2008/CT-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
An Giang,
ngày
28 tháng
7 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>CHỈ THỊ</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Về việc tăng cường hoạt động của tổ chức công đoàn</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>trong các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang</strong></p>
<p style="text-align:center;">
____________________</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Những năm qua, các ngành, các cấp trong tỉnh đã tích cực phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho hệ thống công đoàn địa phương thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình, nổi bật là các công tác: đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công nhân viên chức, lao động; tham gia quản lý kinh tế - xã hội và kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế; giáo dục, động viên công nhân viên chức, lao động thực hiện nghĩa vụ đối với đơn vị và nghĩa vụ xây dựng, bảo vệ tổ quốc, góp phần vào việc hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội địa phương.</p>
<p>
Tuy nhiên, cũng còn những cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chưa thực sự quan tâm, hỗ trợ cho hoạt động của tổ chức công đoàn; còn nhiều công đoàn cơ sở hoạt động kém hiệu quả; một số ít doanh nghiệp đã đủ điều kiện nhưng chưa thành lập tổ chức công đoàn.</p>
<p>
Để thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về lao động, Luật Công đoàn, phát huy vai trò của tổ chức công đoàn trong xây dựng hệ thống chính trị các cấp, góp phần làm lành mạnh mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị:</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
<strong>1. </strong>Cơ quan tư pháp phối hợp với tổ chức công đoàn cùng cấp tuyên truyền phổ biến Luật Công đoàn, Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động, các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh, Chỉ thị của Ban Thường vụ Tỉnh ủy có liên quan đến người lao động cho các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh quán triệt, tổ chức thực hiện.</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
<strong>2. </strong>Thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp có tổ chức công đoàn (sau đây gọi chung là đơn vị) trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
<strong>a. </strong>Tăng cường hơn nữa việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở:</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
- Tổ chức học tập quán triệt tinh thần các văn bản quy phạm pháp luật về thực hiện quy chế dân chủ cơ sở;</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
- Thực hiện nghiêm túc, có chất lượng việc tổ chức đại hội công nhân, viên chức; hội nghị cán bộ, công chức; hội nghị công nhân lao động.</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
- Tạo điều kiện cho tổ chức công đoàn trong đơn vị:</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
· Tổ chức cho người lao động thực hiện các quyền: Được biết, được tham gia, kiểm tra, giám sát và được quyết định những vấn đề trực tiếp liên quan đến người lao động theo quy định của pháp luật về quy chế dân chủ;</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
· Tham gia tích cực vào quá trình sắp xếp các doanh nghiệp nhà nước, qua đó đại diện cho người lao động thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
<strong>b. </strong>Hỗ trợ cho tổ chức công đoàn trong đơn vị thực hiện có hiệu quả các phong trào hành động cách mạng, phong trào thi đua, hoạt động xã hội từ thiện tại đơn vị, địa phương.</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
<strong>c. </strong>Phối hợp với công đoàn cùng cấp thực hiện các phong trào do công đoàn phát động như: lao động giỏi; lao động sáng tạo; an toàn – vệ sinh lao động; phòng, chống cháy nổ; xây dựng cơ quan, doanh nghiệp, trường học văn hoá; nữ cán bộ, công chức giỏi việc nước, đảm việc nhà…</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
<strong>d. </strong>Trích nộp kinh phí công đoàn đầy đủ theo quy định.</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
<strong>3. </strong>Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Tăng cường quản lý, hướng dẫn về chuyên môn đối với các trung tâm giới thiệu việc làm, dạy nghề trên địa bàn tỉnh theo quy định. Tổ chức triển khai thực hiện các đề án, dự án, kế hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt về đào tạo nghề, giải quyết việc làm; tập trung thực hiện tốt Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TU của Ban Chấp hành tỉnh Đảng bộ “về đẩy mạnh công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động và thực hiện có hiệu quả chương trình giảm nghèo giai đoạn 2006-2010”; hướng dẫn các trường, trung tâm, cơ sở dạy nghề phối hợp tốt với các doanh nghiệp trong việc đào tạo nghề cho người lao động góp phần vào việc phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tăng cường thực hiện công tác kiểm tra, giám sát đối với các doanh nghiệp trong việc thực hiện pháp luật về lao động.</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
<strong>4. </strong>Sở Kế hoạch và Đầu tư: Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của tỉnh về ưu đãi đầu tư để bổ sung quy định về điều kiện xét ưu đãi đầu tư đối với doanh nghiệp có tổ chức, hoạt động của công đoàn và có chính sách bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động.</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
<strong>5. </strong>Người sử dụng lao động phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc tổ chức, hoạt động công đoàn tại đơn vị. Những đơn vị có đủ điều kiện phải tiến hành việc thành lập tổ chức công đoàn theo đúng quy định của pháp luật.</p>
<p style="margin-right:-.3pt;">
Chỉ thị này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong quá trình thực hiện Chỉ thị này nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để có biện pháp giải quyết.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lâm Minh Chiếu</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH AN GIANG Số: 06/2008/CTUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc An
Giang, ngày 28 tháng 7 năm 2008
CHỈ THỊ
Về việc tăng cường hoạt động của tổ chức công đoàn
trong các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
Những năm qua, các ngành, các cấp trong tỉnh đã tích cực phối hợp và tạo điều
kiện thuận lợi cho hệ thống công đoàn địa phương thực hiện tốt chức năng,
nhiệm vụ của mình, nổi bật là các công tác: đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp, chính đáng của công nhân viên chức, lao động; tham gia quản lý kinh
tế xã hội và kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức
kinh tế; giáo dục, động viên công nhân viên chức, lao động thực hiện nghĩa vụ
đối với đơn vị và nghĩa vụ xây dựng, bảo vệ tổ quốc, góp phần vào việc hoàn
thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội địa phương.
Tuy nhiên, cũng còn những cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chưa thực sự quan tâm,
hỗ trợ cho hoạt động của tổ chức công đoàn; còn nhiều công đoàn cơ sở hoạt
động kém hiệu quả; một số ít doanh nghiệp đã đủ điều kiện nhưng chưa thành lập
tổ chức công đoàn.
Để thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về lao động, Luật Công đoàn,
phát huy vai trò của tổ chức công đoàn trong xây dựng hệ thống chính trị các
cấp, góp phần làm lành mạnh mối quan hệ giữa người lao động và người sử dụng
lao động trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp; Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
thị:
1. Cơ quan tư pháp phối hợp với tổ chức công đoàn cùng cấp tuyên truyền
phổ biến Luật Công đoàn, Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Bộ luật Lao
động, các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương và của tỉnh, Chỉ thị của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy có liên quan đến người lao động cho các cơ quan, doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh quán triệt, tổ chức thực hiện.
2. Thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và doanh nghiệp có tổ chức công đoàn (sau đây gọi chung là đơn vị)
trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:
a. Tăng cường hơn nữa việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở:
Tổ chức học tập quán triệt tinh thần các văn bản quy phạm pháp luật về thực
hiện quy chế dân chủ cơ sở;
Thực hiện nghiêm túc, có chất lượng việc tổ chức đại hội công nhân, viên
chức; hội nghị cán bộ, công chức; hội nghị công nhân lao động.
Tạo điều kiện cho tổ chức công đoàn trong đơn vị:
· Tổ chức cho người lao động thực hiện các quyền: Được biết, được tham gia,
kiểm tra, giám sát và được quyết định những vấn đề trực tiếp liên quan đến
người lao động theo quy định của pháp luật về quy chế dân chủ;
· Tham gia tích cực vào quá trình sắp xếp các doanh nghiệp nhà nước, qua đó
đại diện cho người lao động thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình.
b. Hỗ trợ cho tổ chức công đoàn trong đơn vị thực hiện có hiệu quả các
phong trào hành động cách mạng, phong trào thi đua, hoạt động xã hội từ thiện
tại đơn vị, địa phương.
c. Phối hợp với công đoàn cùng cấp thực hiện các phong trào do công đoàn
phát động như: lao động giỏi; lao động sáng tạo; an toàn – vệ sinh lao động;
phòng, chống cháy nổ; xây dựng cơ quan, doanh nghiệp, trường học văn hoá; nữ
cán bộ, công chức giỏi việc nước, đảm việc nhà…
d. Trích nộp kinh phí công đoàn đầy đủ theo quy định.
3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: Tăng cường quản lý, hướng dẫn về
chuyên môn đối với các trung tâm giới thiệu việc làm, dạy nghề trên địa bàn
tỉnh theo quy định. Tổ chức triển khai thực hiện các đề án, dự án, kế hoạch đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt về đào tạo nghề, giải quyết việc làm; tập
trung thực hiện tốt Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết
số 07NQ/TU của Ban Chấp hành tỉnh Đảng bộ “về đẩy mạnh công tác đào tạo nghề,
giải quyết việc làm, xuất khẩu lao động và thực hiện có hiệu quả chương trình
giảm nghèo giai đoạn 20062010”; hướng dẫn các trường, trung tâm, cơ sở dạy
nghề phối hợp tốt với các doanh nghiệp trong việc đào tạo nghề cho người lao
động góp phần vào việc phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tăng cường thực hiện công tác
kiểm tra, giám sát đối với các doanh nghiệp trong việc thực hiện pháp luật về
lao động.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
của tỉnh về ưu đãi đầu tư để bổ sung quy định về điều kiện xét ưu đãi đầu tư
đối với doanh nghiệp có tổ chức, hoạt động của công đoàn và có chính sách bảo
đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động.
5. Người sử dụng lao động phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc tổ
chức, hoạt động công đoàn tại đơn vị. Những đơn vị có đủ điều kiện phải tiến
hành việc thành lập tổ chức công đoàn theo đúng quy định của pháp luật.
Chỉ thị này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong quá trình thực hiện Chỉ thị
này nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để có biện pháp
giải quyết.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Lâm Minh Chiếu
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"tăng cường hoạt động của tổ chức công đoàn trong các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang",
"effective_date": "07/08/2008",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/07/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang",
"Chủ tịch",
"Lâm Minh Chiếu"
],
"official_number": [
"06/2008/CT-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 06/2008/CT-UBND tăng cường hoạt động của tổ chức công đoàn trong các cơ quan, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
14823 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=14823&Keyword= | Chỉ thị 10/2006/CT-BBCVT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
10/2006/CT-BBCVT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
29 tháng
9 năm
2006</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<b>CHỈ THỊ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG</b></p>
<p align="center">
<b><i>Về triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ "Phê duyệt</i></b></p>
<p align="center">
<b><i>Quy hoạch phát triển Viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010"</i></b></p>
<p align="center">
<b><i>_________________________</i></b></p>
<p align="justify">
<em>Ngày 07 tháng 02 năm 2006, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">32/2006/QĐ-TTg</a> phê duyệt Quy hoạch phát triển Viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010, để tổ chức triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ nhằm phát triển viễn thông và Internet Việt Nam theo Quy hoạch được phê duyệt, Bộ trưởng Bộ Bưu chính,Viễn thông chỉ thị:</em></p>
<p align="justify">
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt sâu sắc trong cán bộ, công chức, viên chức ở tất cả các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp viễn thông, Internet về Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tăng cường công tác chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp chặt chẽ với các địa phương và các đơn vị liên quan, triển khai thực hiện Quy hoạch để đẩy mạnh phát triển ngành viễn thông, Internet phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, chuẩn bị tốt cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.</p>
<p align="justify">
2. Tăng cường đầu tư và phát triển hạ tầng viễn thông, Internet có công nghệ hiện đại, chất lượng tốt. Cung cấp cho xã hội, người tiêu dùng các dịch vụ viễn thông và Internet hiện đại, đa dạng với giá cước tương đương hoặc thấp hơn mức bình quân của các nước trong khu vực, đáp ứng nhu cầu thông tin phục vụ kinh tế, xã hội, an ninh và quốc phòng. Thực hiện phổ cập các dịch vụ viễn thông và Internet đến tất cả các vùng, miền trong nước với chất lượng dịch vụ và phục vụ ngày càng cao. Đến năm 2010, mật độ điện thoại đạt từ 32 đến 42 máy/100 dân (trong đó mật độ điện thoại cố định là 14 đến 16 máy/100 dân); mật độ thuê bao Internet đạt từ 8 đến 12 thuê bao/100 dân (trong đó có 30% là thuê bao Internet băng rộng); tỷ lệ người sử dụng Internet đạt 25% đến 35% dân số; mật độ điện thoại tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đạt trên 5 máy/100 dân; 100% số xã trên toàn quốc có điểm truy nhập dịch vụ điện thoại công cộng; 70% số xã trên toàn quốc có điểm truy nhập dịch vụ Internet công cộng; mọi người dân được truy nhập miễn phí khi sử dụng các dịch vụ viễn thông bắt buộc.</p>
<p align="justify">
3. Đối với các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông.</p>
<p align="justify">
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, nghiên cứu, đề xuất các nội dung công việc, kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện nhằm hoàn thành Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010. Cụ thể như sau:</p>
<p align="justify">
3.1. Vụ Viễn thông:</p>
<p align="justify">
- Chủ trì xây dựng và trình ban hành các văn bản hướng dẫn các nội dung liên quan đến viễn thông và Internet trong Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin và Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông.</p>
<p align="justify">
- Tham gia nghiên cứu, triển khai việc xây dựng Luật Viễn thông.</p>
<p align="justify">
- Căn cứ tình hình phát triển thị trường theo từng thời kỳ, báo cáo Bộ trưởng và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cấp phép cho các doanh nghiệp cung cấp hạ tầng mạng viễn thông và Internet.</p>
<p align="justify">
- Chủ trì xây dựng và trình ban hành quy định về kết nối mạng viễn thông công cộng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư, tạo thuận lợi cho việc ký kết và thực hiện thỏa thuận kết nối giữa các doanh nghiệp. Chỉ đạo, đôn đốc, thực hiện quy định về thực hiện kết nối giữa các mạng viễn thông công cộng; phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết kịp thời các vấn đề về kết nối giữa các doanh nghiệp.</p>
<p align="justify">
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Khoa học Công nghệ, Cục Tần số Vô tuyến điện, Cục Quản lý chất lượng BCVT và CNTT và các đơn vị liên quan xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về cấp phép, tần số, tiêu chuẩn, chất lượng, giá cước để thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực truyền dẫn phát sóng, đặc biệt là truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình.</p>
<p align="justify">
- Chủ trì xây dựng và trình ban hành quy hoạch và quy định quản lý kho số viễn thông.</p>
<p align="justify">
- Phối hợp với các đơn vị liên quan và các doanh nghiệp viễn thông, Internet tổ chức nghiên cứu cơ chế, chính sách và chỉ đạo việc triển khai cấp phép thử nghiệm các dịch vụ mới như WiMax, di động 3G, điện thoại IP vv...</p>
<p align="justify">
- Chủ trì xây dựng và trình ban hành quy định về bán lại dịch vụ viễn thông. Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, kinh doanh, cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet.</p>
<p align="justify">
- Chủ trì xây dựng và trình ban hành quy định báo cáo định kỳ của các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và Internet.</p>
<p align="justify">
- Phối hợp với các Bộ, Ngành và các đơn vị liên quan nghiên cứu, xây dựng, đề xuất phương án tổ chức thông tin liên lạc phục vụ công tác dự báo thiên tai và an toàn cứu nạn trên biển.</p>
<p align="justify">
- Chủ động, phối hợp với Bộ Công an và các đơn vị liên quan xây dựng, ban hành quy định bảo đảm an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong lĩnh vực viễn thông và Internet.</p>
<p align="justify">
3.2. Vụ Pháp chế: Chủ trì nghiên cứu, đăng ký Luật Viễn thông, Luật Bưu chính vào chương trình xây dựng Luật của Quốc hội, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng và trình ban hành Luật Viễn thông, Luật Bưu chính để thay thế Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông.</p>
<p align="justify">
3.3. Vụ Kế hoạch Tài chính:</p>
<p align="justify">
- Chủ trì xây dựng và trình ban hành cơ chế quản lý giá cước mới thay thế cho Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">217/2003/QĐ-TTg</a> của Thủ tướng Chính phủ ngày 27 tháng 10 năm 2003 về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông.</p>
<p align="justify">
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan từng bước đổi mới hệ thống lệ phí, phí cấp phép, sử dụng tài nguyên viễn thông và Internet (tần số, kho số, tên miền, địa chỉ Internet) theo nguyên tắc: Đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, tránh lãng phí tài nguyên, đồng thời không làm tăng quá mức chi phí sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp.</p>
<p align="justify">
- Nghiên cứu, đề xuất phương án điều chỉnh giá cước các dịch vụ viễn thông theo hướng điều chỉnh giá cước các dịch vụ còn thấp hơn giá thành để đảm bảo hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.</p>
<p align="justify">
- Nghiên cứu, đề xuất phương án điều chỉnh giá cước kết nối và giá cước thuê kênh giữa các doanh nghiệp trên cơ sở giá thành, xác định rõ phần đóng góp cho việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trong giá cước kết nối.</p>
<p align="justify">
- Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các đơn vị liên quan nghiên cứu, ban hành cơ chế tài chính đối với hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và bảo đảm hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet của các cơ quan Đảng, Nhà nước;</p>
<p align="justify">
- Chủ động đề xuất, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư trọng điểm trong lĩnh vực viễn thông và Internet; xây dựng, hoàn thiện và trình ban hành cơ chế đầu tư khẩn cấp phục vụ kết nối các mạng viễn thông công cộng.</p>
<p align="justify">
- Chủ động đề xuất, phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải và các đơn vị liên quan xây dựng, trình ban hành quy định hướng dẫn việc xây dựng các đường truyền dẫn viễn thông kết hợp đi dọc đường giao thông, cầu, cống, hè phố để đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án, công trình viễn thông và Internet.</p>
<p align="justify">
3.4. Vụ Tổ chức Cán bộ:</p>
<p align="justify">
- Chỉ đạo đổi mới tổ chức sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp viễn thông theo hướng hình thành tập đoàn, các tổng công ty mạnh, chuyên môn hóa cao, kinh doanh tự chủ, hạch toán độc lập đáp ứng yêu cầu của giai đoạn cạnh tranh hội nhập kinh tế quốc tế. Chỉ đạo việc triển khai Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam và các công ty con của Tập đoàn theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">58/2005/QĐ-TTg</a> ngày 23 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p align="justify">
- Chủ động, phối hợp với Bộ Tài chính và các đơn vị liên quan đẩy nhanh quá trình cổ phần hoá các doanh nghiệp theo kế hoạch đã được phê duyệt, giai đoạn đầu tập trung vào các lĩnh vực cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng, Internet và thông tin di động. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn thông và Internet đã cổ phần hóa niêm yết trên thị trường chứng khoán trong và ngoài nước.</p>
<p align="justify">
- Chủ động, phối hợp với Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước về viễn thông và Internet từ trung ương đến địa phương; trong đó tập trung xây dựng, hoàn thiện và nâng cao năng lực các cơ quan, đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông, tần số vô tuyến điện, Internet và an toàn, an ninh thông tin.</p>
<p align="justify">
3.5. Vụ Hợp tác quốc tế:</p>
<p align="justify">
- Rà soát các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia trong lĩnh vực viễn thông và Internet để đề xuất việc xây dựng mới hoặc bổ sung, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực này.</p>
<p align="justify">
- Phối hợp với các đơn vị liên quan, nghiên cứu, đề xuất phương án hỗ trợ, định hướng cho các doanh nghiệp viễn thông, Internet trong quá trình mở cửa, hội nhập và gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO.</p>
<p align="justify">
- Tăng cường hợp tác song phương và đa phương để có thông tin, kinh nghiệm đào tạo và nguồn lực tài chính nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước của Bộ.</p>
<p align="justify">
3.6. Vụ Khoa học Công nghệ:</p>
<p align="justify">
- Đẩy mạnh công tác xây dựng tiêu chuẩn trong lĩnh vực viễn thông và Internet phù hợp với pháp luật Việt Nam, thông lệ và quy định quốc tế.</p>
<p align="justify">
- Xem xét, nghiên cứu việc hình thành các quỹ khoa học công nghệ để hỗ trợ cho công tác nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất công nghệ mới.</p>
<p align="justify">
- Chỉ đạo việc nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ đặc biệt là công nghệ mới, công nghệ tiên tiến.</p>
<p align="justify">
3.7. Thanh tra Bộ:</p>
<p align="justify">
- Chỉ đạo; đôn đốc Thanh tra các Cục, Trung tâm thuộc Bộ và các Sở Bưu chính, Viễn thông tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động kinh doanh viễn thông và Internet, đặc biệt các hoạt động liên quan đến kết nối mạng, giá cước, chất lượng dịch vụ.</p>
<p align="justify">
- Áp dụng tổng hợp các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, nghiệp vụ, đồng thời tăng cường công tác phối hợp liên ngành nhằm ngăn chặn có hiệu quả hoạt động kinh doanh lậu trong lĩnh vực viễn thông và Internet.</p>
<p align="justify">
- Xử lý nghiêm minh các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực viễn thông và Internet theo quy định hiện hành.</p>
<p align="justify">
- Thanh tra việc triển khai các chương trình viễn thông công ích của các đơn vị, doanh nghiệp.</p>
<p align="justify">
- Chủ trì xây dựng, trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản hướng dẫn liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông, Internet.</p>
<p align="justify">
- Chỉ đạo các doanh nghiệp xây dựng quy chế giải quyết khiếu nại, đền bù thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet khi lỗi do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ gây ra.</p>
<p align="justify">
3.8. Cục quản lý chất lượng Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin:</p>
<p align="justify">
- Đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông và Internet: Tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ; công khai kết quả báo cáo, kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ của các doanh nghiệp; thanh tra, xử lý vi phạm các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông, Internet.</p>
<p align="justify">
- Nhanh chóng triển khai công tác quản lý, kiểm định công trình chuyên ngành kỹ thuật viễn thông đặc biệt là đối với các hệ thống ăng ten và mạng cáp ngoại vi.</p>
<p align="justify">
- Tăng cường công tác quản lý chất lượng thiết bị, đặc biệt là thiết bị đầu cuối, thiết bị thông tin vô tuyến điện và các thiệt bị khác có khả năng gây nhiễu cho thông tin vô tuyến điện thông qua các hình thức: Công bố phù hợp tiêu chuẩn, chứng nhận hợp chuẩn, thừa nhận lẫn nhau (MRA), quản lý tương thích điện từ trường (EMC).</p>
<p align="justify">
3.9. Cục Tần số Vô tuyến điện phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Viễn thông và các đơn vị liên quan:</p>
<p align="justify">
- Xây dựng và trình ban hành quy hoạch băng tần cho các dịch vụ mới như WiMax, RFID, phát thanh truyền hình.</p>
<p align="justify">
- Xây dựng và trình ban hành quy định về điều kiện kỹ thuật và khai thác cho các thiết bị vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện và không phải xin giấy phép tần số vô tuyến điện.</p>
<p align="justify">
- Xây dựng và trình ban hành quy hoạch hệ thống các đài, trạm kiểm tra, kiểm soát thông tin vô tuyến điện.</p>
<p align="justify">
- Đẩy mạnh việc cải cách quy trình, thủ tục cấp phép tần số theo hướng công khai, minh bạch, thuận tiện cho doanh nghiệp và người sử dụng.</p>
<p align="justify">
3.10. Cục Ứng dụng Công nghệ thông tin: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông và Internet. Triển khai các chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực làm lãnh đạo công nghệ thông tin (CIO), các chuyên gia cao cấp về viễn thông và Internet.</p>
<p align="justify">
3.11. Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Viễn thông và các đơn vị liên quan:</p>
<p align="justify">
- Nghiên cứu, thử nghiệm các công nghệ và triển khai phát triển các dịch vụ mới liên quan đến tài nguyên Internet như IPv6, ENUM; xây dựng và triển khai trung tâm dữ liệu, trung tâm trung chuyển Internet quốc gia nhằm đáp ứng các yêu cầu phát triển nhanh của Internet và việc tích hợp các dịch vụ truyền thông trên một hạ tầng chung.</p>
<p align="justify">
- Xây dựng và trình ban hành: Quy định về giải quyết tranh chấp tên miền; quy định đăng ký, quản lý, sử dụng tài nguyên Internet; quy định về hoạt động của trung tâm trung chuyển Internet quốc gia trên cơ sở bảo đảm đầu tư, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả phù hợp với Pháp luật hiện hành và tình hình phát triển Internet trong giai đoạn tới.</p>
<p align="justify">
- Xây dựng và trình ban hành kế hoạch tổng thể phát triển hạ tầng kỹ thuật của VNNIC nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển Internet của xã hội.</p>
<p align="justify">
3.12. Quỹ dịch vụ Viễn thông công ích:</p>
<p align="justify">
- Triển khai tích cực hoạt động của Quỹ dịch vụ viễn thông công ích nhằm phân định rõ việc kinh doanh và việc thực hiện nhiệm vụ công ích của doanh nghiệp trong giai đoạn cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.</p>
<p align="justify">
- Triển khai có hiệu quả chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2006 - 2010 nhằm từng bước nâng cao mức độ phổ cập dịch vụ và giảm khoảng cách phát triển về viễn thông và Internet giữa các vùng, miền trong cả nước.</p>
<p align="justify">
3.13. Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam (VNCERT):</p>
<p align="justify">
- Xây dựng, hoàn thiện và nâng cao năng lực điều phối, ứng cứu, khắc phục sự cố máy tính; tham gia phòng chống tội phạm, chống khủng bố trên mạng viễn thông và Internet.</p>
<p align="justify">
- Nghiên cứu, đề xuất áp dụng các công nghệ và giải pháp kỹ thuật để tăng độ tin cậy, an toàn cho các giao dịch bằng máy tính trên mạng viễn thông, Internet của các tổ chức, doanh nghiệp và người sử dụng.</p>
<p align="justify">
- Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực về an toàn mạng máy tính.</p>
<p align="justify">
3.14. Viện Chiến lược Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin phối hợp với Vụ Viễn thông và các đơn vị liên quan:</p>
<p align="justify">
- Xây dựng và trình ban hành quy hoạch về truyền dẫn phát sóng, phát thanh truyền hình.</p>
<p align="justify">
- Theo dõi việc tổ chức triển khai, thực hiện Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế của đất nước, báo cáo Bộ trưởng và trình Thủ tướng Chính phủ những nội dung cần cập nhật, điều chỉnh Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet cho phù hợp.</p>
<p align="justify">
4. Các Sở Bưu chính, Viễn thông:</p>
<p align="justify">
- Xây dựng, trình phê duyệt và chỉ đạo các doanh nghiệp triển khai thực hiện quy hoạch phát triển viễn thông, Internet của địa phương phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển của ngành và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương.</p>
<p align="justify">
- Hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp viễn thông triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông, ưu tiên về cấp đất và giải phóng mặt bằng; đặc biệt là đối với việc xây dựng các công trình bưu chính, viễn thông trên địa bàn như cột ăng ten, mạng ngoại vi, cống bể cáp và điểm phục vụ công cộng.</p>
<p align="justify">
- Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành trong việc tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các ngành giao thông công chính, điện lực, viễn thông; cơ chế phối hợp giữa ngành viễn thông và ngành công an trong việc đảm bảo an toàn an ninh thông tin.</p>
<p align="justify">
- Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ giải quyết và xử lý các tranh chấp về kết nối; đảm bảo việc kinh doanh viễn thông, Internet trên địa bàn thuận lợi và đúng các quy định của Pháp luật.</p>
<p align="justify">
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý hành chính, giải quyết khiếu nại của khách hàng đối với vi phạm về chất lượng dịch vụ, giá cước, tần số vô tuyến điện và kinh doanh trái phép các dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn.</p>
<p align="justify">
5. Đối với các doanh nghiệp Viễn thông và Internet:</p>
<p align="justify">
- Chủ động xây dựng kế hoạch phát triển của doanh nghiệp phù hợp với Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010. Đồng thời đăng ký với Bộ Bưu chính, Viễn thông chỉ tiêu doanh thu; phát triển mạng lưới, dịch vụ; phát triển thuê bao từng năm đến năm 2010.</p>
<p align="justify">
- Thực hiện đổi mới tổ chức sản xuất, kinh doanh, điều chỉnh cơ cấu sản xuất, đầu tư nhằm hoạt động có hiệu quả, tăng nhanh khả năng tích lũy bằng nguồn vốn nội sinh, tái đầu tư cho phát triển. Thực hiện việc cổ phần hoá các đơn vị theo kế hoạch phê duyệt, trước mắt tập trung vào các lĩnh vực cung cấp dịch vụ Internet, giá trị gia tăng và thông tin di động.</p>
<p align="justify">
- Bảo đảm tự chủ trong kinh doanh, hạch toán độc lập, tiến tới xoá bỏ cơ chế bù chéo giữa các dịch vụ viễn thông và Internet.</p>
<p align="justify">
- Tăng cường thu hút vốn của các thành phần kinh tế trong nước, chú trọng nguồn vốn huy động thông qua cổ phần hoá doanh nghiệp và bán lại dịch vụ.</p>
<p align="justify">
- Ưu tiên phát triển các dịch vụ mới phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ phát thanh, truyền hình, công nghệ thông tin, viễn thông và xu hướng hội tụ dịch vụ viễn thông cố định với viễn thông di động. Nghiên cứu, triển khai thử nghiệm các công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực viễn thông và Internet nhằm đi tắt, đón đầu và nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam.</p>
<p align="justify">
- Điều chỉnh cơ cấu lao động trong ngành viễn thông và Internet theo hướng tăng cường thuê dịch vụ, nhân công bên ngoài để tận dụng lực lượng lao động xã hội và tăng năng suất lao động trong lĩnh vực viễn thông và Internet.</p>
<p align="justify">
- Tiếp tục nâng cao hiệu quả hợp tác trong các dự án hợp tác quốc tế hiện có; tìm kiếm cơ hội và triển khai các hình thức hợp tác mới phù hợp pháp luật đầu tư và các cam kết quốc tế của Việt Nam; tìm kiếm thị trường đầu tư kinh doanh ra nước ngoài phù hợp luật pháp và thông lệ quốc tế.</p>
<p align="justify">
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông, Internet; thường xuyên tự tiến hành kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ do mình cung cấp để đảm bảo chất lượng dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn do Bộ Bưu chính, Viễn thông bắt buộc áp dụng và chất lượng do doanh nghiệp cung cấp.</p>
<p align="justify">
- Các doanh nghiệp viễn thông, Internet mới (ngoài Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam - VNPT) cần bám sát Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet; có định hướng phát triển tốt; nhanh chóng xây dựng, triển khai mạng lưới, cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet với mục tiêu đạt 40% - 50% thị phần vào năm 2010 đối với một số dịch vụ quan trọng như điện thoại quốc tế, thuê kênh, thông tin di động, Internet băng rộng; tạo môi trường cạnh tranh dịch vụ viễn thông, Internet lành mạnh.</p>
<p align="justify">
Vụ Viễn thông có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chỉ thị này; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và báo cáo kết quả lên Bộ trưởng./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đỗ Trung Tá</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG Số: 10/2006/CTBBCVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2006
CHỈ THỊ CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Về triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ "Phê duyệt
Quy hoạch phát triển Viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010"
Ngày 07 tháng 02 năm 2006, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số32/2006/QĐ
TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển Viễn thông và Internet Việt Nam đến năm
2010, để tổ chức triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ nhằm
phát triển viễn thông và Internet Việt Nam theo Quy hoạch được phê duyệt, Bộ
trưởng Bộ Bưu chính,Viễn thông chỉ thị:
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt sâu sắc trong cán bộ, công chức, viên chức ở
tất cả các cơ quan quản lý nhà nước và các doanh nghiệp viễn thông, Internet
về Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; tăng cường công tác chỉ đạo, hướng dẫn, phối
hợp chặt chẽ với các địa phương và các đơn vị liên quan, triển khai thực hiện
Quy hoạch để đẩy mạnh phát triển ngành viễn thông, Internet phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, chuẩn bị tốt cho quá trình hội nhập
kinh tế quốc tế.
2. Tăng cường đầu tư và phát triển hạ tầng viễn thông, Internet có công nghệ
hiện đại, chất lượng tốt. Cung cấp cho xã hội, người tiêu dùng các dịch vụ
viễn thông và Internet hiện đại, đa dạng với giá cước tương đương hoặc thấp
hơn mức bình quân của các nước trong khu vực, đáp ứng nhu cầu thông tin phục
vụ kinh tế, xã hội, an ninh và quốc phòng. Thực hiện phổ cập các dịch vụ viễn
thông và Internet đến tất cả các vùng, miền trong nước với chất lượng dịch vụ
và phục vụ ngày càng cao. Đến năm 2010, mật độ điện thoại đạt từ 32 đến 42
máy/100 dân (trong đó mật độ điện thoại cố định là 14 đến 16 máy/100 dân); mật
độ thuê bao Internet đạt từ 8 đến 12 thuê bao/100 dân (trong đó có 30% là thuê
bao Internet băng rộng); tỷ lệ người sử dụng Internet đạt 25% đến 35% dân số;
mật độ điện thoại tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đạt
trên 5 máy/100 dân; 100% số xã trên toàn quốc có điểm truy nhập dịch vụ điện
thoại công cộng; 70% số xã trên toàn quốc có điểm truy nhập dịch vụ Internet
công cộng; mọi người dân được truy nhập miễn phí khi sử dụng các dịch vụ viễn
thông bắt buộc.
3. Đối với các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, nghiên cứu, đề xuất các nội dung công việc, kế
hoạch và tổ chức triển khai thực hiện nhằm hoàn thành Quy hoạch phát triển
viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010. Cụ thể như sau:
3.1. Vụ Viễn thông:
Chủ trì xây dựng và trình ban hành các văn bản hướng dẫn các nội dung liên
quan đến viễn thông và Internet trong Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ
thông tin và Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông.
Tham gia nghiên cứu, triển khai việc xây dựng Luật Viễn thông.
Căn cứ tình hình phát triển thị trường theo từng thời kỳ, báo cáo Bộ trưởng
và trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cấp phép cho các doanh nghiệp
cung cấp hạ tầng mạng viễn thông và Internet.
Chủ trì xây dựng và trình ban hành quy định về kết nối mạng viễn thông công
cộng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư,
tạo thuận lợi cho việc ký kết và thực hiện thỏa thuận kết nối giữa các doanh
nghiệp. Chỉ đạo, đôn đốc, thực hiện quy định về thực hiện kết nối giữa các
mạng viễn thông công cộng; phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết kịp
thời các vấn đề về kết nối giữa các doanh nghiệp.
Phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Khoa học Công nghệ, Cục Tần số Vô
tuyến điện, Cục Quản lý chất lượng BCVT và CNTT và các đơn vị liên quan xây
dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về cấp phép, tần số, tiêu chuẩn,
chất lượng, giá cước để thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực truyền dẫn
phát sóng, đặc biệt là truyền dẫn phát sóng phát thanh truyền hình.
Chủ trì xây dựng và trình ban hành quy hoạch và quy định quản lý kho số
viễn thông.
Phối hợp với các đơn vị liên quan và các doanh nghiệp viễn thông, Internet
tổ chức nghiên cứu cơ chế, chính sách và chỉ đạo việc triển khai cấp phép thử
nghiệm các dịch vụ mới như WiMax, di động 3G, điện thoại IP vv...
Chủ trì xây dựng và trình ban hành quy định về bán lại dịch vụ viễn thông.
Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư, kinh doanh, cung cấp
dịch vụ viễn thông và Internet.
Chủ trì xây dựng và trình ban hành quy định báo cáo định kỳ của các doanh
nghiệp bưu chính, viễn thông và Internet.
Phối hợp với các Bộ, Ngành và các đơn vị liên quan nghiên cứu, xây dựng, đề
xuất phương án tổ chức thông tin liên lạc phục vụ công tác dự báo thiên tai và
an toàn cứu nạn trên biển.
Chủ động, phối hợp với Bộ Công an và các đơn vị liên quan xây dựng, ban
hành quy định bảo đảm an toàn mạng lưới và an ninh thông tin trong lĩnh vực
viễn thông và Internet.
3.2. Vụ Pháp chế: Chủ trì nghiên cứu, đăng ký Luật Viễn thông, Luật Bưu chính
vào chương trình xây dựng Luật của Quốc hội, phối hợp với các đơn vị liên quan
xây dựng và trình ban hành Luật Viễn thông, Luật Bưu chính để thay thế Pháp
lệnh Bưu chính Viễn thông.
3.3. Vụ Kế hoạch Tài chính:
Chủ trì xây dựng và trình ban hành cơ chế quản lý giá cước mới thay thế cho
Quyết định số 217/2003/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 27 tháng 10 năm
2003 về quản lý giá cước dịch vụ bưu chính, viễn thông.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan từng bước đổi mới hệ thống lệ
phí, phí cấp phép, sử dụng tài nguyên viễn thông và Internet (tần số, kho số,
tên miền, địa chỉ Internet) theo nguyên tắc: Đảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết
kiệm, tránh lãng phí tài nguyên, đồng thời không làm tăng quá mức chi phí sản
xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp.
Nghiên cứu, đề xuất phương án điều chỉnh giá cước các dịch vụ viễn thông
theo hướng điều chỉnh giá cước các dịch vụ còn thấp hơn giá thành để đảm bảo
hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong điều kiện cạnh tranh và hội
nhập kinh tế quốc tế.
Nghiên cứu, đề xuất phương án điều chỉnh giá cước kết nối và giá cước thuê
kênh giữa các doanh nghiệp trên cơ sở giá thành, xác định rõ phần đóng góp cho
việc cung cấp dịch vụ viễn thông công ích trong giá cước kết nối.
Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các đơn vị liên
quan nghiên cứu, ban hành cơ chế tài chính đối với hoạt động cung cấp dịch vụ
viễn thông, Internet phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và bảo đảm hoạt
động cung cấp, sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet của các cơ quan Đảng, Nhà
nước;
Chủ động đề xuất, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên
quan trong việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư trọng điểm trong lĩnh
vực viễn thông và Internet; xây dựng, hoàn thiện và trình ban hành cơ chế đầu
tư khẩn cấp phục vụ kết nối các mạng viễn thông công cộng.
Chủ động đề xuất, phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải và các đơn vị liên
quan xây dựng, trình ban hành quy định hướng dẫn việc xây dựng các đường
truyền dẫn viễn thông kết hợp đi dọc đường giao thông, cầu, cống, hè phố để
đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án, công trình viễn thông và Internet.
3.4. Vụ Tổ chức Cán bộ:
Chỉ đạo đổi mới tổ chức sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp viễn thông
theo hướng hình thành tập đoàn, các tổng công ty mạnh, chuyên môn hóa cao,
kinh doanh tự chủ, hạch toán độc lập đáp ứng yêu cầu của giai đoạn cạnh tranh
hội nhập kinh tế quốc tế. Chỉ đạo việc triển khai Tập đoàn bưu chính viễn
thông Việt Nam và các công ty con của Tập đoàn theo Quyết định số 58/2005/QĐ
TTg ngày 23 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Chủ động, phối hợp với Bộ Tài chính và các đơn vị liên quan đẩy nhanh quá
trình cổ phần hoá các doanh nghiệp theo kế hoạch đã được phê duyệt, giai đoạn
đầu tập trung vào các lĩnh vực cung cấp các dịch vụ giá trị gia tăng, Internet
và thông tin di động. Khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp viễn
thông và Internet đã cổ phần hóa niêm yết trên thị trường chứng khoán trong và
ngoài nước.
Chủ động, phối hợp với Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan tiếp tục hoàn
thiện bộ máy quản lý nhà nước về viễn thông và Internet từ trung ương đến địa
phương; trong đó tập trung xây dựng, hoàn thiện và nâng cao năng lực các cơ
quan, đơn vị quản lý chuyên ngành về viễn thông, tần số vô tuyến điện,
Internet và an toàn, an ninh thông tin.
3.5. Vụ Hợp tác quốc tế:
Rà soát các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia trong lĩnh vực viễn thông
và Internet để đề xuất việc xây dựng mới hoặc bổ sung, sửa đổi các văn bản quy
phạm pháp luật trong lĩnh vực này.
Phối hợp với các đơn vị liên quan, nghiên cứu, đề xuất phương án hỗ trợ,
định hướng cho các doanh nghiệp viễn thông, Internet trong quá trình mở cửa,
hội nhập và gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO.
Tăng cường hợp tác song phương và đa phương để có thông tin, kinh nghiệm
đào tạo và nguồn lực tài chính nhằm nâng cao năng lực quản lý nhà nước của Bộ.
3.6. Vụ Khoa học Công nghệ:
Đẩy mạnh công tác xây dựng tiêu chuẩn trong lĩnh vực viễn thông và Internet
phù hợp với pháp luật Việt Nam, thông lệ và quy định quốc tế.
Xem xét, nghiên cứu việc hình thành các quỹ khoa học công nghệ để hỗ trợ
cho công tác nghiên cứu, thử nghiệm, sản xuất công nghệ mới.
Chỉ đạo việc nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ đặc biệt là công
nghệ mới, công nghệ tiên tiến.
3.7. Thanh tra Bộ:
Chỉ đạo; đôn đốc Thanh tra các Cục, Trung tâm thuộc Bộ và các Sở Bưu chính,
Viễn thông tăng cường thanh tra, kiểm tra các hoạt động kinh doanh viễn thông
và Internet, đặc biệt các hoạt động liên quan đến kết nối mạng, giá cước, chất
lượng dịch vụ.
Áp dụng tổng hợp các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, nghiệp vụ, đồng thời tăng
cường công tác phối hợp liên ngành nhằm ngăn chặn có hiệu quả hoạt động kinh
doanh lậu trong lĩnh vực viễn thông và Internet.
Xử lý nghiêm minh các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực viễn thông và Internet theo quy định hiện hành.
Thanh tra việc triển khai các chương trình viễn thông công ích của các đơn
vị, doanh nghiệp.
Chủ trì xây dựng, trình ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các văn
bản hướng dẫn liên quan đến xử phạt vi phạm hành chính về viễn thông,
Internet.
Chỉ đạo các doanh nghiệp xây dựng quy chế giải quyết khiếu nại, đền bù
thiệt hại cho người sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet khi lỗi do doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ gây ra.
3.8. Cục quản lý chất lượng Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin:
Đẩy mạnh công tác quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông và Internet: Tăng
cường kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ; công khai kết quả báo cáo, kiểm
tra, giám sát chất lượng dịch vụ của các doanh nghiệp; thanh tra, xử lý vi
phạm các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông, Internet.
Nhanh chóng triển khai công tác quản lý, kiểm định công trình chuyên ngành
kỹ thuật viễn thông đặc biệt là đối với các hệ thống ăng ten và mạng cáp ngoại
vi.
Tăng cường công tác quản lý chất lượng thiết bị, đặc biệt là thiết bị đầu
cuối, thiết bị thông tin vô tuyến điện và các thiệt bị khác có khả năng gây
nhiễu cho thông tin vô tuyến điện thông qua các hình thức: Công bố phù hợp
tiêu chuẩn, chứng nhận hợp chuẩn, thừa nhận lẫn nhau (MRA), quản lý tương
thích điện từ trường (EMC).
3.9. Cục Tần số Vô tuyến điện phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Viễn
thông và các đơn vị liên quan:
Xây dựng và trình ban hành quy hoạch băng tần cho các dịch vụ mới như
WiMax, RFID, phát thanh truyền hình.
Xây dựng và trình ban hành quy định về điều kiện kỹ thuật và khai thác cho
các thiết bị vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện và không phải xin giấy
phép tần số vô tuyến điện.
Xây dựng và trình ban hành quy hoạch hệ thống các đài, trạm kiểm tra, kiểm
soát thông tin vô tuyến điện.
Đẩy mạnh việc cải cách quy trình, thủ tục cấp phép tần số theo hướng công
khai, minh bạch, thuận tiện cho doanh nghiệp và người sử dụng.
3.10. Cục Ứng dụng Công nghệ thông tin: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý nhà nước về viễn thông và Internet. Triển khai các
chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực làm lãnh đạo công nghệ thông
tin (CIO), các chuyên gia cao cấp về viễn thông và Internet.
3.11. Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) phối hợp với Vụ Kế hoạch Tài chính,
Vụ Viễn thông và các đơn vị liên quan:
Nghiên cứu, thử nghiệm các công nghệ và triển khai phát triển các dịch vụ
mới liên quan đến tài nguyên Internet như IPv6, ENUM; xây dựng và triển khai
trung tâm dữ liệu, trung tâm trung chuyển Internet quốc gia nhằm đáp ứng các
yêu cầu phát triển nhanh của Internet và việc tích hợp các dịch vụ truyền
thông trên một hạ tầng chung.
Xây dựng và trình ban hành: Quy định về giải quyết tranh chấp tên miền; quy
định đăng ký, quản lý, sử dụng tài nguyên Internet; quy định về hoạt động của
trung tâm trung chuyển Internet quốc gia trên cơ sở bảo đảm đầu tư, sử dụng
tiết kiệm, có hiệu quả phù hợp với Pháp luật hiện hành và tình hình phát triển
Internet trong giai đoạn tới.
Xây dựng và trình ban hành kế hoạch tổng thể phát triển hạ tầng kỹ thuật
của VNNIC nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển Internet của xã hội.
3.12. Quỹ dịch vụ Viễn thông công ích:
Triển khai tích cực hoạt động của Quỹ dịch vụ viễn thông công ích nhằm phân
định rõ việc kinh doanh và việc thực hiện nhiệm vụ công ích của doanh nghiệp
trong giai đoạn cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế.
Triển khai có hiệu quả chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
giai đoạn 2006 2010 nhằm từng bước nâng cao mức độ phổ cập dịch vụ và giảm
khoảng cách phát triển về viễn thông và Internet giữa các vùng, miền trong cả
nước.
3.13. Trung tâm ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam (VNCERT):
Xây dựng, hoàn thiện và nâng cao năng lực điều phối, ứng cứu, khắc phục sự
cố máy tính; tham gia phòng chống tội phạm, chống khủng bố trên mạng viễn
thông và Internet.
Nghiên cứu, đề xuất áp dụng các công nghệ và giải pháp kỹ thuật để tăng độ
tin cậy, an toàn cho các giao dịch bằng máy tính trên mạng viễn thông,
Internet của các tổ chức, doanh nghiệp và người sử dụng.
Phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực về an
toàn mạng máy tính.
3.14. Viện Chiến lược Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin phối hợp với
Vụ Viễn thông và các đơn vị liên quan:
Xây dựng và trình ban hành quy hoạch về truyền dẫn phát sóng, phát thanh
truyền hình.
Theo dõi việc tổ chức triển khai, thực hiện Quy hoạch phát triển viễn thông
và Internet. Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế của đất nước, báo cáo Bộ
trưởng và trình Thủ tướng Chính phủ những nội dung cần cập nhật, điều chỉnh
Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet cho phù hợp.
4. Các Sở Bưu chính, Viễn thông:
Xây dựng, trình phê duyệt và chỉ đạo các doanh nghiệp triển khai thực hiện
quy hoạch phát triển viễn thông, Internet của địa phương phù hợp với chiến
lược, quy hoạch phát triển của ngành và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
của địa phương.
Hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp viễn thông triển
khai xây dựng cơ sở hạ tầng viễn thông, ưu tiên về cấp đất và giải phóng mặt
bằng; đặc biệt là đối với việc xây dựng các công trình bưu chính, viễn thông
trên địa bàn như cột ăng ten, mạng ngoại vi, cống bể cáp và điểm phục vụ công
cộng.
Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành trong việc tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp nâng cao việc sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các ngành giao thông
công chính, điện lực, viễn thông; cơ chế phối hợp giữa ngành viễn thông và
ngành công an trong việc đảm bảo an toàn an ninh thông tin.
Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ giải quyết và xử lý các tranh chấp
về kết nối; đảm bảo việc kinh doanh viễn thông, Internet trên địa bàn thuận
lợi và đúng các quy định của Pháp luật.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý hành chính, giải quyết khiếu
nại của khách hàng đối với vi phạm về chất lượng dịch vụ, giá cước, tần số vô
tuyến điện và kinh doanh trái phép các dịch vụ viễn thông, Internet trên địa
bàn.
5. Đối với các doanh nghiệp Viễn thông và Internet:
Chủ động xây dựng kế hoạch phát triển của doanh nghiệp phù hợp với Quy
hoạch phát triển viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010. Đồng thời đăng
ký với Bộ Bưu chính, Viễn thông chỉ tiêu doanh thu; phát triển mạng lưới, dịch
vụ; phát triển thuê bao từng năm đến năm 2010.
Thực hiện đổi mới tổ chức sản xuất, kinh doanh, điều chỉnh cơ cấu sản xuất,
đầu tư nhằm hoạt động có hiệu quả, tăng nhanh khả năng tích lũy bằng nguồn vốn
nội sinh, tái đầu tư cho phát triển. Thực hiện việc cổ phần hoá các đơn vị
theo kế hoạch phê duyệt, trước mắt tập trung vào các lĩnh vực cung cấp dịch vụ
Internet, giá trị gia tăng và thông tin di động.
Bảo đảm tự chủ trong kinh doanh, hạch toán độc lập, tiến tới xoá bỏ cơ chế
bù chéo giữa các dịch vụ viễn thông và Internet.
Tăng cường thu hút vốn của các thành phần kinh tế trong nước, chú trọng
nguồn vốn huy động thông qua cổ phần hoá doanh nghiệp và bán lại dịch vụ.
Ưu tiên phát triển các dịch vụ mới phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ
phát thanh, truyền hình, công nghệ thông tin, viễn thông và xu hướng hội tụ
dịch vụ viễn thông cố định với viễn thông di động. Nghiên cứu, triển khai thử
nghiệm các công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực viễn thông và Internet nhằm đi
tắt, đón đầu và nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam.
Điều chỉnh cơ cấu lao động trong ngành viễn thông và Internet theo hướng
tăng cường thuê dịch vụ, nhân công bên ngoài để tận dụng lực lượng lao động xã
hội và tăng năng suất lao động trong lĩnh vực viễn thông và Internet.
Tiếp tục nâng cao hiệu quả hợp tác trong các dự án hợp tác quốc tế hiện có;
tìm kiếm cơ hội và triển khai các hình thức hợp tác mới phù hợp pháp luật đầu
tư và các cam kết quốc tế của Việt Nam; tìm kiếm thị trường đầu tư kinh doanh
ra nước ngoài phù hợp luật pháp và thông lệ quốc tế.
Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về quản lý chất lượng dịch vụ viễn
thông, Internet; thường xuyên tự tiến hành kiểm tra, giám sát chất lượng dịch
vụ do mình cung cấp để đảm bảo chất lượng dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn do Bộ
Bưu chính, Viễn thông bắt buộc áp dụng và chất lượng do doanh nghiệp cung cấp.
Các doanh nghiệp viễn thông, Internet mới (ngoài Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam VNPT) cần bám sát Quy hoạch phát triển viễn thông và
Internet; có định hướng phát triển tốt; nhanh chóng xây dựng, triển khai mạng
lưới, cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet với mục tiêu đạt 40% 50% thị
phần vào năm 2010 đối với một số dịch vụ quan trọng như điện thoại quốc tế,
thuê kênh, thông tin di động, Internet băng rộng; tạo môi trường cạnh tranh
dịch vụ viễn thông, Internet lành mạnh.
Vụ Viễn thông có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Chỉ
thị này; phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để giải quyết kịp thời
những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và báo cáo kết quả lên Bộ
trưởng./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Đỗ Trung Tá
| {
"collection_source": [
"Công báo số 37+38, năm 2006"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt Quy hoạch phát triển Viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010”",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "03/11/2006",
"enforced_date": "19/10/2006",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "29/09/2006",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Bưu chính, Viễn thông",
"Bộ trưởng",
"Đỗ Trung Tá"
],
"official_number": [
"10/2006/CT-BBCVT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 10/2006/CT-BBCVT Về triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ “Phê duyệt Quy hoạch phát triển Viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010”",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 32/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch phát triển viễn thông và Internet Việt Nam đến năm 2010",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16764"
]
],
"reference_documents": [
[
"Quyết định 58/2005/QĐ-TTg Về việc phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17409"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
78054 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=78054&Keyword= | Quyết định 3629/2011/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH QUẢNG NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
3629/2011/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Ninh,
ngày
21 tháng
11 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc quy định đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước</strong></p>
<p align="center">
<strong>trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh</strong></p>
<p align="center">
<strong>_____________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">142/2005/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2009/NĐ-CP</a> ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">121/2010/NĐ-</a> CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">142/2005/NĐ-CP;</a> Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">120/2005/TT-</a> BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">142/2005/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2005 của Chính phủ; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">141/2007/TT-</a> BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">120/2005/TT-BTC</a> ngày 30/12/2005;</em></p>
<p>
<em>- Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2409 TTr/TC-QLTSC ngày 24/8/2011 về việc đề nghị quy định đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định về đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Có Phụ lục ban hành kèm theo).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1719/2006/QĐ-UBND</a> ngày 20/6/2006 và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2008/QĐ-UBND</a> ngày 07/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:300px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/>
KT. CHỦ TỊCH<br/>
PHÓ CHỦ TỊCH<br/>
<em>(Đã ký)</em></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Nguyễn Văn Thành</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<br clear="all"/>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
</p>
<p align="center">
<strong>Về đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3629 /2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng11 năm 2011</em></p>
<p align="center">
<em>của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)</em></p>
<p align="center">
_____________________</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi áp dụng:</strong></p>
<p>
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Quy định chung về đất và mặt nước cho thuê:</strong></p>
<p>
1. Đất cho thuê: Nhà nước cho thuê đất trong các trường hợp được quy định tại Điều 35 Luật Đất đai năm 2003; căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại cụ thể tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">181/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2003 và các quy định của pháp luật có liên quan.</p>
<p>
2. Mặt nước cho thuê: Mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Thẩm quyền quyết định giá thuê đất, thuê mặt nước đối với từng dự án cụ thể:</strong></p>
<p>
1. Thuê đất: Căn cứ vào đơn giá thuê đất do Uỷ ban Nhân tỉnh quy định:</p>
<p>
1.1. Giám đốc Sở Tài chính quyết định giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.</p>
<p>
1.2. Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) quyết định giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ giá đình, cá nhân thuê đất.</p>
<p>
2. Thuê mặt nước: Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định giá thuê mặt nước cho từng dự án.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước:</strong></p>
<p>
1. Đơn giá thuê đất:</p>
<p>
Đơn giá thuê đất một năm được tính theo tỷ lệ % giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Uỷ ban Nhân dân tỉnh công bố thực hiện hàng năm tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất. Đơn giá thuê đất đối với các khu vực trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục kèm theo bản Quy định này.</p>
<p>
2. Giá thuê mặt nước:</p>
<p>
Giá thuê mặt nước một năm tính bằng mức tiền cụ thể cho một đơn vị diện tích nằm trong khung giá thuê mặt nước do Chính phủ quy định.</p>
<p>
Căn cứ khung giá thuê mặt nước quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">142/2005/NĐ-CP</a> của Chính phủ, Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (nơi có mặt nước cho thuê) xây dựng giá thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể báo cáo Sở Tài chính để thẩm định, trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm:</strong></p>
<p>
1. Trường hợp xây dựng công trình ngầm không gắn với công trình xây dựng trên mặt đất (không sử dụng phần đất trên bề mặt) thì đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm bằng 30% (Ba mươi phần trăm) đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng với công trình ngầm.</p>
<p>
2. Trường hợp xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì đơn giá thuê đất của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Xác định giá đất cụ thể để tính đơn giá thuê đất trong trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm:</strong></p>
<p>
1. Đối với trường hợp thuê đất lần đầu:</p>
<p>
1.1. Đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài.</p>
<p>
Căn cứ vào hồ sơ thuê đất theo quy định, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét tính phù hợp giữa giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định với giá đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường để xác định giá đất để tính đơn giá thuê đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định như sau:</p>
<p>
1.1.1. Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đã sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất thì áp dụng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định được công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để xác định đơn giá thuê đất.</p>
<p>
1.1.2. Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất thì phải xác định lại giá đất phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường để tính đơn giá thuê đất; cụ thể như sau:</p>
<p>
a. Đối với những thửa đất có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên (tính theo giá quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành): Sở Tài chính thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định. Trên cơ sở giá đất do tổ chức thẩm định giá xác định, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế và các cơ quan có liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất làm căn cứ tính thu tiền thuê đất. Trường hợp không có điều kiện để thuê tổ chức thẩm định giá thì Sở Tài chính chủ trì phối với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và các cơ quan có liên quan xác định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.</p>
<p>
Các chi phí liên quan đến việc xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất được chi từ ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.</p>
<p>
b. Đối với những thửa đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành), trong trường hợp chưa có hệ số điều chỉnh giá đất thì Sở Tài chính chủ trì phối với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và các cơ quan có liên quan xác định giá đất thực tế trên thị trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phù hợp. Trường hợp đã có hệ số điều chỉnh giá đất thì áp dụng theo hệ số điều chỉnh giá đất.</p>
<p>
1.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:</p>
<p>
Căn cứ vào hồ sơ thuê đất, căn cứ biến động giá đất thực tế trên thị trường so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện như sau:</p>
<p>
1.2.1. Quyết định áp dụng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định đơn giá thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện trong trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đã sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất.</p>
<p>
1.2.2. Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất thì Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Tài chính xác định giá đất tính thu tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 1 (1.1.2) điều này.</p>
<p>
2. Đối với các trường hợp đã hết thời kỳ ổn định giá thuê đất:</p>
<p>
Nếu giá đất do Uỷ ban Nhân tỉnh quy định có sự biến động tăng từ 20% trở lên so với giá đất để tính tiền thuê đất tại thời điểm xác định giá thuê đất lần trước đó thì Sở Tài chính căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể theo quy định tại tiết b khoản 1 (1.1.2) điều này.</p>
<p>
<strong>Điều 7: Thời gian ổn định và điều chỉnh giá thuê đất, thuê mặt nước:</strong></p>
<p>
1. Thời gian ổn định giá thuê đất, thuê mặt nước:</p>
<p>
1.1. Đối với giá thuê đất:</p>
<p>
1.1.1. Giá thuê đất của mỗi dự án quy định trong Quyết định giá thuê đất được ổn định 05 năm. Hết thời hạn ổn định, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân cấp huyện điều chỉnh giá thuê đất theo quy định hiện hành tại thời điểm xác định giá thuê đất áp dụng cho thời gian tiếp theo.</p>
<p>
1.1.2 Giá thuê đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê đối với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm được ổn định 10 năm. Hết thời gian ổn định việc điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng như trường hợp nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm không theo hình thức đấu giá nhưng mức điều chỉnh của thời kỳ ổn định 10 năm tiếp theo không vượt quá 30% đơn giá thuê đất của thời kỳ ổn định trước.</p>
<p>
1.2. Đối với giá thuê mặt nước:</p>
<p>
Giá thuê mặt nước của mỗi dự án quy định trong Quyết định giá thuê mặt nước được ổn định 05 năm. Hết thời gian ổn định Sở Tài chính có trách nhiệm trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh điều chỉnh giá thuê mặt nước áp dụng cho thời gian tiếp theo. Giá thuê mặt nước áp dụng cho thời hạn tiếp theo được xác định căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">142/2005/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2005 của Chính phủ.</p>
<p>
2. Điều chỉnh giá thuê đất, thuê mặt nước trong các trường hợp sau:</p>
<p>
2.1. Dự án đã thực hiện thu tiền thuê đất, thuê mặt nước hết thời gian ổn định theo quy định tại Khoản 1 Điều này;</p>
<p>
2.2. Dự án thay đổi mục đích sử dụng đất thuê thì thực hiện điều chỉnh lại giá thuê theo mục đích sử dụng mới tại thời điểm thay đổi mục đích sử dụng đất;</p>
<p>
3. Việc điều chỉnh giá thuê đất, thuê mặt nước không áp dụng cho các trường hợp sau:</p>
<p>
3.1. Chưa hết thời gian ổn định giá thuê;</p>
<p>
3.2. Dự án trả tiền thuê đất, thuê mặt nước 01 lần cho cả thời gian thuê mà tại thời điểm Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê mặt nước đã xác định xong giá thuê đất, thuê mặt nước và đã nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước.</p>
<p>
3.3. Dự án đầu tư mà tại một trong ba loại giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng cho thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (ký kết) có quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê thì được tiếp tục thực hiện nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đã ghi trong Giấy phép đầu tư; Quyết định cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất.</p>
<p>
<strong>Điều 8: Áp dụng đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước:</strong></p>
<p>
1. Áp dụng đơn giá thuê đất:</p>
<p>
1.1. Trường hợp thuê đất từ ngày 01/03/2011 và trường hợp đã hết thời hạn ổn định giá thuê từ ngày 01/03/2011 thì áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 4 Bản quy định này;</p>
<p>
1.2. Trường hợp thuê đất đã hết thời kỳ ổn định giá thuê (trước ngày 01/3/2011) thì giá đất làm căn cứ xác định giá thuê thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">69/2009/NĐ-CP</a> ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Đơn giá thuê đất áp dụng theo quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1719/2006/QĐ-UBND</a> ngày 20/6/2006 và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2008/QĐ-UBND</a> ngày 07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
1.3. Trường hợp thuê đất trước ngày 01/01/2006 nộp tiền thuê đất hàng năm mà đến ngày 01/03/2011 chưa thực hiện xong việc điều chỉnh lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 9 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">142/2005/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ thì áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 4 Bản quy định này.</p>
<p>
1.4. Đối với các trường hợp đã hết thời hạn góp vốn liên doanh, liên kết bằng giá trị quyền sử dụng đất thuê thì phải xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 4 bản quy định này.</p>
<p>
2. Áp dụng giá thuê mặt nước:</p>
<p>
Đối với các dự án thuê mặt nước: Uỷ ban Nhân dân tỉnh quy định giá thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể tại thời điểm xác định giá thuê.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Tổ chức triển khai thực hiện:</strong></p>
<p>
1. Sở Tài chính:</p>
<p>
1.1. Đối với trường hợp thuê kỳ đầu: Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan và Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp huyện nơi có đất và mặt nước cho thuê để thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt (đối với thuê mặt nước) và phê duyệt giá thuê đất cho từng trường hợp cụ thể (đối với thuê đất);</p>
<p>
1.2. Đối với trường hợp đến hạn điều chỉnh đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước: Sở Tài chính căn cứ hồ sơ kỳ đầu của tổ chức thuê đất, thuê mặt nước thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh giá thuê mặt nước và phê duyệt điều chỉnh đơn giá đất cho những năm tiếp theo;</p>
<p>
1.3. Tiếp tục thực hiện việc điều chỉnh đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước cho những trường hợp đã ký hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước trước ngày 01/01/2006 nhưng chưa thực hiện điều chỉnh giá thuê theo quy định tại Điều 9 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">142/2005/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước</p>
<p>
1.4. Cung cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường danh sách các tổ chức đã ký hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước trước ngày 01/01/2006 thuộc diện phải điều chỉnh giá thuê nhưng chưa thực hiện điều chỉnh.</p>
<p>
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:</p>
<p>
2.1. Đối với trường hợp thuê kỳ đầu: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Sở Tài chính để phê duyệt đơn giá thuê cho từng dự án cụ thể (đối với thuê đất) và thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt (đối với thuê mặt nước);</p>
<p>
2.2. Cung cấp hồ sơ của các trường hợp thuê đất, mặt nước đã ký hợp đồng trước ngày 01/01/2006 mà chưa thực hiện điều chỉnh giá thuê theo quy định tại Điều 9 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">142/2005/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2005 của Chính phủ cho Sở Tài chính (theo danh sách Sở Tài chính cung cấp) để làm căn cứ cho Sở Tài chính tiếp tục phê duyệt điều chỉnh giá thuê theo quy định.</p>
<p>
3. Uỷ ban Nhân dân cấp huyện:</p>
<p>
3.1. Căn cứ vào đơn giá thuê đất do Uỷ ban nhân dân Tỉnh quy định rà soát, điều chỉnh và phê duyệt giá thuê đất cho từng hợp đồng thuê đất thuộc đối tượng phải điều chỉnh giá thuê đối với các hộ gia đình, cá nhân thuê đất trên địa bàn kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.</p>
<p>
3.2. Chỉ đạo các phòng ban có liên quan tổ chức khảo sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường theo yêu cầu của Sở Tài chính.</p>
<p>
3.3. Chủ động báo cáo Sở Tài chính và Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung đơn giá thuê đất tại địa phương, khi có những yếu tố làm ảnh hưởng đến đơn giá thuê như: thay đổi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, định hướng phát triển kinh tế xã hội,... và các trường hợp chưa quy định đơn giá thuê đất tại Phụ lục đơn giá thuê đất kèm theo bản Quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_10"></a>10. Trách nhiệm của Người được nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước.</strong></p>
<p>
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước có trách nhiệm:</p>
<p>
Đối với trường hợp thuê lần đầu:</p>
<p>
1.1. Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Nộp hồ sơ về Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Sở Tài nguyên và Môi trường để Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển thông tin và hồ sơ cho Sở Tài chính làm căn cứ phê duyệt giá thuê đất;</p>
<p>
1.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân: Nộp hồ sơ về Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất - Phòng Tài nguyên và Môi trường để Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển thông tin và hồ sơ cho phòng Tài chính - Kế hoạch làm căn cứ phê duyệt giá thuê đất;</p>
<p>
2. Đối với những trường hợp thuộc đối tượng phải điều chỉnh giá thuê đất, thuê mặt nước:</p>
<p>
2.1. Đối với tổ chức, doanh nghiệp:</p>
<p>
Phối hợp với Sở Tài chính và Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, mặt nước cho thuê để thực hiện việc điều chỉnh giá thuê; ký lại hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước;</p>
<p>
Đối với hộ gia đình, cá nhân:</p>
<p>
Phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, mặt nước cho thuê để thực hiện việc điều chỉnh giá thuê; ký lại hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước;</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_11"></a>11. Xử lý vướng mắc về đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước:</strong></p>
<p>
1. Trường hợp có ý kiến khác nhau về đơn giá thuê đất đối với từng dự án cụ thể giữa người thuê đất với cơ quan có thẩm quyền quyết định giá thuê đất thì người thuê đất có quyền kiến nghị với Uỷ ban Nhân dân tỉnh, quyết định giải quyết của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh là quyết định cuối cùng;</p>
<p>
2. Trường hợp có ý kiến khác nhau về giá thuê mặt nước đối với từng dự án cụ thể giữa người thuê mặt nước với Uỷ ban Nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định giá thuê mặt nước thì người thuê mặt nước có quyền kiến nghị Bộ Tài chính, quyết định giải quyết của Bộ trưởng Bộ Tài chính là quyết định cuối cùng.</p>
<p>
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các Sở, Ban, ngành, Uỷ ban Nhân cấp huyện, các đơn vị, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân phản ánh kịp thời qua Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_12"></a>12. Những quy định khác:</strong></p>
<p>
Những nội dung khác liên quan đến thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo Nghị số <a class="toanvan" target="_blank">142/2005/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2005, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">121/2010/NĐ-CP</a> ngày 31/12/2010 của Chính Phủ và các quy định hiện hành có liên quan của Trung ương và địa phương./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Thành</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH QUẢNG NINH Số: 3629/2011/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Ninh, ngày 21 tháng 11 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số142/2005/NĐCP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 69/2009/NĐCP ngày 13/8/2009 của Chính
phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư; Nghị định số 121/2010/NĐ CP ngày 30/12/2010
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 142/2005/NĐ
CP; Thông tư số 120/2005/TT BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐCP ngày 14/11/2005 của Chính phủ; Thông tư
số 141/2007/TT BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 120/2005/TTBTC ngày 30/12/2005;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2409 TTr/TCQLTSC ngày
24/8/2011 về việc đề nghị quy định đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định về đơn giá thuê đất,
giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (Có Phụ lục ban hành kèm theo).
Điều2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1719/2006/QĐUBND ngày 20/6/2006 và Quyết định số 26/2008/QĐ
UBND ngày 07/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định đơn giá thuê đất và
giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các
Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
(Đã ký) Nguyễn Văn Thành
QUY ĐỊNH
Về đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3629 /2011/QĐUBND ngày 21 tháng11 năm
2011
của Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất,
thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều2. Quy định chung về đất và mặt nước cho thuê:
1. Đất cho thuê: Nhà nước cho thuê đất trong các trường hợp được quy định tại
Điều 35 Luật Đất đai năm 2003; căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân
loại cụ thể tại Điều 13 Luật Đất đai năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐCP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm
2003 và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Mặt nước cho thuê: Mặt nước không thuộc phạm vi quy định tại Điều 13 Luật
Đất đai năm 2003.
Điều3. Thẩm quyền quyết định giá thuê đất, thuê mặt nước đối với từng dự án
cụ thể:
1. Thuê đất: Căn cứ vào đơn giá thuê đất do Uỷ ban Nhân tỉnh quy định:
1.1. Giám đốc Sở Tài chính quyết định giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối
với các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân
nước ngoài thuê đất.
1.2. Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp
huyện) quyết định giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ giá đình, cá
nhân thuê đất.
2. Thuê mặt nước: Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh quyết định giá thuê mặt nước
cho từng dự án.
Điều4. Đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước:
1. Đơn giá thuê đất:
Đơn giá thuê đất một năm được tính theo tỷ lệ % giá đất theo mục đích sử dụng
đất thuê do Uỷ ban Nhân dân tỉnh công bố thực hiện hàng năm tại thời điểm xác
định đơn giá thuê đất. Đơn giá thuê đất đối với các khu vực trên địa bàn tỉnh
được quy định tại Phụ lục kèm theo bản Quy định này.
2. Giá thuê mặt nước:
Giá thuê mặt nước một năm tính bằng mức tiền cụ thể cho một đơn vị diện tích
nằm trong khung giá thuê mặt nước do Chính phủ quy định.
Căn cứ khung giá thuê mặt nước quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số
142/2005/NĐCP của Chính phủ, Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
(nơi có mặt nước cho thuê) xây dựng giá thuê mặt nước cho từng dự án cụ thể
báo cáo Sở Tài chính để thẩm định, trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều5. Đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm:
1. Trường hợp xây dựng công trình ngầm không gắn với công trình xây dựng trên
mặt đất (không sử dụng phần đất trên bề mặt) thì đơn giá thuê đất để xây dựng
công trình ngầm bằng 30% (Ba mươi phần trăm) đơn giá thuê đất trên bề mặt có
cùng mục đích sử dụng với công trình ngầm.
2. Trường hợp xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm công trình xây dựng
trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần
diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì đơn giá thuê đất của phần
diện tích vượt thêm này được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều6. Xác định giá đất cụ thể để tính đơn giá thuê đất trong trường hợp
thuê đất trả tiền hàng năm:
1. Đối với trường hợp thuê đất lần đầu:
1.1. Đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
Căn cứ vào hồ sơ thuê đất theo quy định, Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan
có liên quan xem xét tính phù hợp giữa giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định với giá đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường để xác
định giá đất để tính đơn giá thuê đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
như sau:
1.1.1. Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đã sát với giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình
thường tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất thì áp dụng giá đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định được công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm để xác định
đơn giá thuê đất.
1.1.2. Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chưa sát với giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình
thường tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất thì phải xác định lại giá đất
phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong
điều kiện bình thường để tính đơn giá thuê đất; cụ thể như sau:
a. Đối với những thửa đất có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên (tính theo giá quy
định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành): Sở Tài chính thuê tổ
chức có chức năng thẩm định giá xác định. Trên cơ sở giá đất do tổ chức thẩm
định giá xác định, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường, Cục thuế và các cơ quan có liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định giá đất làm căn cứ tính thu tiền thuê đất. Trường hợp không có
điều kiện để thuê tổ chức thẩm định giá thì Sở Tài chính chủ trì phối với Sở
Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và các cơ quan có liên quan xác định trình
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Các chi phí liên quan đến việc xác định giá đất để tính thu tiền thuê đất được
chi từ ngân sách theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
b. Đối với những thửa đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá quy định
tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành), trong trường hợp chưa có
hệ số điều chỉnh giá đất thì Sở Tài chính chủ trì phối với Sở Tài nguyên và
Môi trường, Cục Thuế và các cơ quan có liên quan xác định giá đất thực tế trên
thị trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phù hợp. Trường hợp đã có
hệ số điều chỉnh giá đất thì áp dụng theo hệ số điều chỉnh giá đất.
1.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
Căn cứ vào hồ sơ thuê đất, căn cứ biến động giá đất thực tế trên thị trường so
với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực
hiện như sau:
1.2.1. Quyết định áp dụng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định
đơn giá thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện trong trường
hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đã sát với giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời
điểm xác định đơn giá thuê đất.
1.2.2. Trường hợp giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chưa sát với giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình
thường tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất thì Ủy ban nhân dân cấp huyện
báo cáo Sở Tài chính xác định giá đất tính thu tiền thuê đất đối với hộ gia
đình, cá nhân theo quy định tại khoản 1 (1.1.2) điều này.
2. Đối với các trường hợp đã hết thời kỳ ổn định giá thuê đất:
Nếu giá đất do Uỷ ban Nhân tỉnh quy định có sự biến động tăng từ 20% trở lên
so với giá đất để tính tiền thuê đất tại thời điểm xác định giá thuê đất lần
trước đó thì Sở Tài chính căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực
tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể theo quy định tại tiết b
khoản 1 (1.1.2) điều này.
Điều 7: Thời gian ổn định và điều chỉnh giá thuê đất, thuê mặt nước:
1. Thời gian ổn định giá thuê đất, thuê mặt nước:
1.1. Đối với giá thuê đất:
1.1.1. Giá thuê đất của mỗi dự án quy định trong Quyết định giá thuê đất được
ổn định 05 năm. Hết thời hạn ổn định, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban
Nhân dân cấp huyện điều chỉnh giá thuê đất theo quy định hiện hành tại thời
điểm xác định giá thuê đất áp dụng cho thời gian tiếp theo.
1.1.2 Giá thuê đất đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất thuê đối với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm
được ổn định 10 năm. Hết thời gian ổn định việc điều chỉnh đơn giá thuê đất áp
dụng như trường hợp nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm không theo hình
thức đấu giá nhưng mức điều chỉnh của thời kỳ ổn định 10 năm tiếp theo không
vượt quá 30% đơn giá thuê đất của thời kỳ ổn định trước.
1.2. Đối với giá thuê mặt nước:
Giá thuê mặt nước của mỗi dự án quy định trong Quyết định giá thuê mặt nước
được ổn định 05 năm. Hết thời gian ổn định Sở Tài chính có trách nhiệm trình
Uỷ ban Nhân dân tỉnh điều chỉnh giá thuê mặt nước áp dụng cho thời gian tiếp
theo. Giá thuê mặt nước áp dụng cho thời hạn tiếp theo được xác định căn cứ
quy định tại Điều 5 Nghị định số 142/2005/NĐCP ngày 14/11/2005 của Chính phủ.
2. Điều chỉnh giá thuê đất, thuê mặt nước trong các trường hợp sau:
2.1. Dự án đã thực hiện thu tiền thuê đất, thuê mặt nước hết thời gian ổn định
theo quy định tại Khoản 1 Điều này;
2.2. Dự án thay đổi mục đích sử dụng đất thuê thì thực hiện điều chỉnh lại giá
thuê theo mục đích sử dụng mới tại thời điểm thay đổi mục đích sử dụng đất;
3. Việc điều chỉnh giá thuê đất, thuê mặt nước không áp dụng cho các trường
hợp sau:
3.1. Chưa hết thời gian ổn định giá thuê;
3.2. Dự án trả tiền thuê đất, thuê mặt nước 01 lần cho cả thời gian thuê mà
tại thời điểm Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh điều chỉnh đơn giá thuê đất, thuê
mặt nước đã xác định xong giá thuê đất, thuê mặt nước và đã nộp tiền thuê đất,
thuê mặt nước.
3.3. Dự án đầu tư mà tại một trong ba loại giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận
đầu tư (Giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng cho thuê đất do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (ký kết) có quy định đơn giá thuê đất, thuê
mặt nước và nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê thì được tiếp tục thực hiện
nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đã ghi trong Giấy phép đầu tư; Quyết định
cho thuê đất hoặc Hợp đồng thuê đất.
Điều 8: Áp dụng đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước:
1. Áp dụng đơn giá thuê đất:
1.1. Trường hợp thuê đất từ ngày 01/03/2011 và trường hợp đã hết thời hạn ổn
định giá thuê từ ngày 01/03/2011 thì áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định
tại Điều 4 Bản quy định này;
1.2. Trường hợp thuê đất đã hết thời kỳ ổn định giá thuê (trước ngày
01/3/2011) thì giá đất làm căn cứ xác định giá thuê thực hiện theo quy định
tại Điều 11 Nghị định 69/2009/NĐCP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư. Đơn giá thuê đất áp dụng theo quy định tại Quyết định số
1719/2006/QĐUBND ngày 20/6/2006 và Quyết định số 26/2008/QĐUBND ngày
07/01/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
1.3. Trường hợp thuê đất trước ngày 01/01/2006 nộp tiền thuê đất hàng năm mà
đến ngày 01/03/2011 chưa thực hiện xong việc điều chỉnh lại đơn giá thuê đất
theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 142/2005/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2005
của Chính phủ thì áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 4 Bản quy
định này.
1.4. Đối với các trường hợp đã hết thời hạn góp vốn liên doanh, liên kết bằng
giá trị quyền sử dụng đất thuê thì phải xác định lại đơn giá thuê đất theo quy
định tại Điều 4 bản quy định này.
2. Áp dụng giá thuê mặt nước:
Đối với các dự án thuê mặt nước: Uỷ ban Nhân dân tỉnh quy định giá thuê mặt
nước cho từng dự án cụ thể tại thời điểm xác định giá thuê.
Điều9. Tổ chức triển khai thực hiện:
1. Sở Tài chính:
1.1. Đối với trường hợp thuê kỳ đầu: Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên
quan và Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp huyện nơi có đất và mặt nước cho thuê để thẩm
định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt (đối với thuê mặt nước) và phê duyệt
giá thuê đất cho từng trường hợp cụ thể (đối với thuê đất);
1.2. Đối với trường hợp đến hạn điều chỉnh đơn giá thuê đất và giá thuê mặt
nước: Sở Tài chính căn cứ hồ sơ kỳ đầu của tổ chức thuê đất, thuê mặt nước
thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh giá thuê mặt nước và
phê duyệt điều chỉnh đơn giá đất cho những năm tiếp theo;
1.3. Tiếp tục thực hiện việc điều chỉnh đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước
cho những trường hợp đã ký hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước trước ngày
01/01/2006 nhưng chưa thực hiện điều chỉnh giá thuê theo quy định tại Điều 9
Nghị định số 142/2005/NĐCP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước
1.4. Cung cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường danh sách các tổ chức đã ký hợp
đồng thuê đất, thuê mặt nước trước ngày 01/01/2006 thuộc diện phải điều chỉnh
giá thuê nhưng chưa thực hiện điều chỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
2.1. Đối với trường hợp thuê kỳ đầu: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Sở Tài chính để phê
duyệt đơn giá thuê cho từng dự án cụ thể (đối với thuê đất) và thẩm định trình
Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt (đối với thuê mặt nước);
2.2. Cung cấp hồ sơ của các trường hợp thuê đất, mặt nước đã ký hợp đồng trước
ngày 01/01/2006 mà chưa thực hiện điều chỉnh giá thuê theo quy định tại Điều 9
Nghị định số 142/2005/NĐCP ngày 14/11/2005 của Chính phủ cho Sở Tài chính
(theo danh sách Sở Tài chính cung cấp) để làm căn cứ cho Sở Tài chính tiếp tục
phê duyệt điều chỉnh giá thuê theo quy định.
3. Uỷ ban Nhân dân cấp huyện:
3.1. Căn cứ vào đơn giá thuê đất do Uỷ ban nhân dân Tỉnh quy định rà soát,
điều chỉnh và phê duyệt giá thuê đất cho từng hợp đồng thuê đất thuộc đối
tượng phải điều chỉnh giá thuê đối với các hộ gia đình, cá nhân thuê đất trên
địa bàn kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.
3.2. Chỉ đạo các phòng ban có liên quan tổ chức khảo sát giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường theo yêu cầu của Sở Tài chính.
3.3. Chủ động báo cáo Sở Tài chính và Uỷ ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung
đơn giá thuê đất tại địa phương, khi có những yếu tố làm ảnh hưởng đến đơn giá
thuê như: thay đổi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, định hướng phát triển kinh
tế xã hội,... và các trường hợp chưa quy định đơn giá thuê đất tại Phụ lục đơn
giá thuê đất kèm theo bản Quy định này.
Điều10. Trách nhiệm của Người được nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước có trách
nhiệm:
Đối với trường hợp thuê lần đầu:
1.1. Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Nộp hồ sơ về Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất Sở Tài nguyên và Môi trường để Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
chuyển thông tin và hồ sơ cho Sở Tài chính làm căn cứ phê duyệt giá thuê đất;
1.2. Đối với hộ gia đình, cá nhân: Nộp hồ sơ về Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất Phòng Tài nguyên và Môi trường để Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất chuyển thông tin và hồ sơ cho phòng Tài chính Kế hoạch làm căn cứ phê
duyệt giá thuê đất;
2. Đối với những trường hợp thuộc đối tượng phải điều chỉnh giá thuê đất,
thuê mặt nước:
2.1. Đối với tổ chức, doanh nghiệp:
Phối hợp với Sở Tài chính và Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, mặt nước
cho thuê để thực hiện việc điều chỉnh giá thuê; ký lại hợp đồng thuê đất, thuê
mặt nước;
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
Phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất, mặt nước cho thuê để thực
hiện việc điều chỉnh giá thuê; ký lại hợp đồng thuê đất, thuê mặt nước;
Điều11. Xử lý vướng mắc về đơn giá thuê đất, giá thuê mặt nước:
1. Trường hợp có ý kiến khác nhau về đơn giá thuê đất đối với từng dự án cụ
thể giữa người thuê đất với cơ quan có thẩm quyền quyết định giá thuê đất thì
người thuê đất có quyền kiến nghị với Uỷ ban Nhân dân tỉnh, quyết định giải
quyết của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh là quyết định cuối cùng;
2. Trường hợp có ý kiến khác nhau về giá thuê mặt nước đối với từng dự án cụ
thể giữa người thuê mặt nước với Uỷ ban Nhân dân tỉnh là cơ quan có thẩm quyền
quyết định giá thuê mặt nước thì người thuê mặt nước có quyền kiến nghị Bộ Tài
chính, quyết định giải quyết của Bộ trưởng Bộ Tài chính là quyết định cuối
cùng.
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các Sở, Ban, ngành, Uỷ
ban Nhân cấp huyện, các đơn vị, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân phản ánh
kịp thời qua Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh.
Điều12. Những quy định khác:
Những nội dung khác liên quan đến thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện
theo Nghị số 142/2005/NĐCP ngày 14/11/2005, Nghị định số 121/2010/NĐCP ngày
31/12/2010 của Chính Phủ và các quy định hiện hành có liên quan của Trung ương
và địa phương./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Thành
| {
"collection_source": [
"Công báo số 02, năm 2012"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quy định đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Ninh",
"effective_date": "06/12/2011",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "07/06/2012",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/11/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Thành"
],
"official_number": [
"3629/2011/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 1170/2012/QĐ-UBND Về việc Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 1170/2012/QĐ-UBND Về việc Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=78977"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 1719/2006/QĐ-UBND Về việc quy định đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=48435"
],
[
"Quyết định 26/2008/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung một số đơn giá thuê đất tại quyết định số 1719/2006/QĐ-UBND ngày 20/6/2006 của ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=48459"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 3629/2011/QĐ-UBND Về việc quy định đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 120/2005/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16731"
],
[
"Nghị định 142/2005/NĐ-CP Về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17164"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 69/2009/NĐ-CP Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24220"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 142/2005/NĐ-CP Về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17164"
],
[
"Nghị định 181/2004/NĐ-CP Về thi hành Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18542"
],
[
"Nghị định 69/2009/NĐ-CP Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24220"
],
[
"Nghị định 121/2010/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26016"
],
[
"Quyết định 1719/2006/QĐ-UBND Về việc quy định đơn giá thuê đất và giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=48435"
],
[
"Quyết định 26/2008/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung một số đơn giá thuê đất tại quyết định số 1719/2006/QĐ-UBND ngày 20/6/2006 của ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=48459"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
132972 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhduong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=132972&Keyword= | Quyết định 32/2018/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
32/2018/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bình Dương,
ngày
20 tháng
12 năm
2018</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định Bảng giá các loại đất<br/>
trên địa bàn tỉnh Bình Dương</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Luật </em><em>đ</em><em>ất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">104/2014/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2017/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Thông tư số </em><em>36</em><em>/201</em><em>4</em><em>/TT-BTNMT ngày </em><em>30</em><em> tháng </em><em>6</em><em> năm 201</em><em>4</em><em> của Bộ Tài nguyên và Môi trường </em><em>Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Thông tư số </em><em>28</em><em>/201</em><em>4</em><em>/TT-BTNMT ngày </em><em>02</em><em> tháng 0</em><em>6</em><em> năm 201</em><em>4</em><em> của Bộ Tài nguyên và Môi trường </em><em>quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Thông tư số </em><em>02</em><em>/201</em><em>5</em><em>/TT-BTNMT ngày </em><em>27</em><em> tháng 0</em><em>1</em><em> năm 201</em><em>5</em><em> của Bộ Tài nguyên và Môi trường </em><em>quy định chi tiết một số điều của </em><em>Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ</em><em> Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">31/2014/NQ-HĐND8</a> ngày 10 tháng 12 năm 2014 của</em><em> Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;</em></p>
<p>
<em>Thực hiện </em><em>Văn bản số</em><em> 328</em><em>/</em><em>HĐND-KTNS</em><em> ngày 19 </em><em>tháng 12</em><em> năm 2018</em><em> của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi</em><em>, bổ sung Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 805/TTr-STNMT ngày 10/12/2018 và Báo cáo thẩm định số 167/BC-STP ngày 10/12/2018 của Sở Tư pháp</em><em>.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p style="margin-right:-1.05pt;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương, làm căn cứ để:</p>
<p style="margin-right:-1.05pt;">
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.</p>
<p style="margin-right:-1.05pt;">
2. Tính thuế sử dụng đất.</p>
<p style="margin-right:-1.05pt;">
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.</p>
<p style="margin-right:-1.05pt;">
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.</p>
<p style="margin-right:-1.05pt;">
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.</p>
<p style="margin-right:-1.15pt;">
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.</p>
<p style="margin-right:-1.15pt;">
7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 18 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.</p>
<p style="margin-right:-1.05pt;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong></p>
<p style="margin-right:-2.75pt;">
1. Khi triển khai áp dụng Bảng giá các loại đất, gặp khó khăn, vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp cùng các cơ quan tài chính, thuế cùng cấp và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xem xét để giải quyết.</p>
<p style="margin-right:-2.75pt;">
2. Khi xác định nghĩa vụ tài chính trong từng trường hợp cụ thể, gặp vướng mắc về giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.</p>
<p style="margin-right:-2.75pt;">
3. Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất, nếu Chính phủ điều chỉnh khung giá đất hoặc giá đất trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong thời gian từ 180 ngày trở lên giao Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán và phương án điều chỉnh giá đất, xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.</p>
<p style="margin-right:-2.75pt;">
4. Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các đường, phố chưa có tên trong Bảng giá các loại đất nhưng không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào giá đất trong Bảng giá các loại đất hiện hành và giá đất chuyển nhượng phổ biến trên thị trường xây dựng Bảng giá các loại đất bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi quyết định.</p>
<p style="margin-right:-2.75pt;">
5. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra giá đất hàng năm hoặc định kỳ để theo dõi biến động giá đất so với giá đất tối đa hoặc tối thiểu trong Bảng giá các loại đất.</p>
<p style="margin-right:-2.75pt;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">04/2017/QĐ-UBND</a> ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.</p>
<p style="margin-right:-2.85pt;">
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ Tịch Thường Trực</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Mai Hùng Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG Số: 32/2018/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình
Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định Bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đ ất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số104/2014/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy
định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36 /201 4 /TTBTNMT ngày 30 tháng 6 năm
201 4 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định
giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác
định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 28 /201 4 /TTBTNMT ngày 02 tháng 0 6
năm 201 4 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê
đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 02 /201 5 /TTBTNMT ngày 27 tháng 0 1
năm 201 5 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số43/2014/NĐCP và Nghị định số 44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số31/2014/NQHĐND8 ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình
Dương;
Thực hiện Văn bản số 328 /HĐNDKTNS ngày 19 tháng 12 năm 2018
của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi , bổ sung
Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
805/TTrSTNMT ngày 10/12/2018 và Báo cáo thẩm định số 167/BCSTP ngày
10/12/2018 của Sở Tư pháp .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Bình Dương, làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ
gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá
nhân.
2. Tính thuế sử dụng đất.
3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử
dụng đất đai.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho
Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
7. Xác định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định
tại Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về giá đất.
Điều2.
1. Khi triển khai áp dụng Bảng giá các loại đất, gặp khó khăn, vướng mắc, Sở
Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị
xã, thành phố chủ trì phối hợp cùng các cơ quan tài chính, thuế cùng cấp và Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xem xét để giải quyết.
2. Khi xác định nghĩa vụ tài chính trong từng trường hợp cụ thể, gặp vướng
mắc về giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính,
Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn nơi có đất xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định.
3. Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất, nếu Chính phủ điều chỉnh
khung giá đất hoặc giá đất trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất
tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất
trong thời gian từ 180 ngày trở lên giao Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự
toán và phương án điều chỉnh giá đất, xây dựng bảng giá đất điều chỉnh trình
Ủy ban nhân dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến
trước khi quyết định.
4. Trong quá trình áp dụng Bảng giá các loại đất mà cấp thẩm quyền điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thay đổi mục đích sử dụng đất và bổ sung các
đường, phố chưa có tên trong Bảng giá các loại đất nhưng không thuộc trường
hợp quy định tại Khoản 3 Điều này giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào
giá đất trong Bảng giá các loại đất hiện hành và giá đất chuyển nhượng phổ
biến trên thị trường xây dựng Bảng giá các loại đất bổ sung trình Ủy ban nhân
dân tỉnh để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi
quyết định.
5. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức điều tra giá đất hàng năm hoặc
định kỳ để theo dõi biến động giá đất so với giá đất tối đa hoặc tối thiểu
trong Bảng giá các loại đất.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 và thay
thế Quyết định số 04/2017/QĐUBND ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Điều4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ
gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ Tịch Thường Trực
(Đã ký)
Mai Hùng Dũng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "\\",
"effective_date": "01/01/2019",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/12/2018",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương",
"Phó Chủ Tịch Thường Trực",
"Mai Hùng Dũng"
],
"official_number": [
"32/2018/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 36/2019/QĐ-UBND Ban hành quy định Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024\ntrên địa bàn tỉnh Bình Dương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140039"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 04/2017/QĐ-UBND Ban hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=121194"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 32/2018/QĐ-UBND Ban hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 44/2014/NĐ-CP Quy định về giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36136"
],
[
"Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138"
],
[
"Nghị định 104/2014/NĐ-CP Quy định về khung giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37796"
],
[
"Thông tư 36/2014/TT-BTNMT Quy định chi tiết phương pháp định giá đất;; xây dựng, điều chỉnh\nbảng giá đất;; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37910"
],
[
"Thông tư 28/2014/TT-BTNMT Quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ\nhiện trạng sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38537"
],
[
"Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND8 Về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=58896"
],
[
"Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=60881"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119683"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 44/2014/NĐ-CP Quy định về giá đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36136"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
84883 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=84883&Keyword= | Thông tư 53/2015/TT-BGTVT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
53/2015/TT-BGTVT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
24 tháng
9 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">28/2010/TT-BGTVT</a> ngày 13 tháng 9 năm 2010</strong></p>
<p align="center">
<strong>của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên c</strong><strong>ơ</strong></p>
<p align="center">
____________________________</p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 và Luật sửa đ</em><em>ổ</em><em>i, b</em><em>ổ </em><em>sung một s</em><em>ố</em><em> đi</em><em>ề</em><em>u của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2014;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định s</em><em>ố </em><em><a class="toanvan" target="_blank">03/2009/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ v</em><em>ề </em><em>công tác bảo đảm chuy</em><em>ế</em><em>n bay chuyên cơ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định s</em><em>ố </em><em><a class="toanvan" target="_blank">107/2012/NĐ-CP</a> ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quy</em><em>ề</em><em>n hạn và cơ c</em><em>ấ</em><em>u t</em><em>ổ </em><em>chức của Bộ Giao thông vận tải;</em></p>
<p>
<em>Theo đ</em><em>ề </em><em>nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,</em></p>
<p>
<em>Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đ</em><em>ổi</em><em>, b</em><em>ổ </em><em>sung một số điều của Thông tư </em><em>số </em><em><a class="toanvan" target="_blank">28/2010/TT-BGTVT</a> ngày 13 tháng 9 năm 2010 quy định ch</em><em>i</em><em> ti</em><em>ế</em><em>t v</em><em>ề </em><em>công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">28/2010/TT-BGTVT</a> ngày 13 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ</p>
<p>
<strong>1. </strong><strong>Sửa đ</strong><strong>ổ</strong><strong>i, b</strong><strong>ổ</strong><strong> sung đi</strong><strong>ể</strong><strong>m c khoản 2 và đi</strong><strong>ể</strong><strong>m d khoản 3 Điều 5 như sau:</strong></p>
<p>
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 5 như sau:</p>
<p>
“c) Có tổng số giờ bay tích lũy trên loại tàu bay làm nhiệm vụ chuyên cơ theo vị trí lái tối thiểu là 500 giờ và 300 giờ trong trường hợp loại tàu bay có thời gian chuyến bay trung bình nhỏ hơn 02 giờ.</p>
<p>
Đối với loại tàu bay mới, trong thời gian 01 năm kể từ khi đưa vào khai thác, trường hợp có yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ, người khai thác tàu bay có trách nhiệm đánh giá năng lực người lái trên cơ sở đã đáp ứng tổng số giờ bay tích lũy quy định tại điểm này đối với loại tàu bay làm nhiệm vụ chuyên cơ khai thác trước đó và báo cáo Cục Hàng không Việt Nam để giám sát.”</p>
<p>
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 5 như sau:</p>
<p>
“d). Đáp ứng được các tiêu chuẩn người lái chuyên cơ quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều này;”</p>
<p>
<strong>2. </strong><strong>Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:</strong></p>
<p>
“4. Có tổng thời gian tích lũy nghiệp vụ tiếp viên trên loại tàu bay làm nhiệm vụ chuyên cơ từ 100 giờ trở lên.</p>
<p>
Đối với loại tàu bay mới, trong thời gian 01 năm kể từ khi đưa vào khai thác, trường hợp có yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ, người khai thác tàu bay có trách nhiệm đánh giá năng lực tiếp viên trên cơ sở đã đáp ứng tổng số giờ bay tích lũy quy định tại điểm này đối với loại tàu bay làm nhiệm vụ chuyên cơ khai thác trước đó và báo cáo Cục Hàng không Việt Nam để giám sát.”</p>
<p>
<strong>3. </strong><strong>Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4 Điều 10 như sau:</strong></p>
<p>
“3. Người khai thác cảng hàng không, sân bay xác định trong tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay quy trình khai thác khu vực sân đỗ, vị trí đỗ, tuyến đường lăn, nhà khách phục vụ chuyến bay chuyên cơ tại sân bay thuộc quyền quản lý.</p>
<p>
4. Người khai thác cảng hàng không, sân bay chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không xác định khu vực và quy trình phục vụ hàng hóa, hành lý của đoàn khách chuyên cơ trong tài liệu khai thác cảng hàng không, sân bay được thuận tiện, nhanh chóng và bảo đảm các quy định liên quan đến an ninh, an toàn hàng không.”</p>
<p>
<strong>4. </strong><strong>Sửa đổi, b</strong><strong>ổ </strong><strong>sung khoản 1 và khoản 2 Điều 12 như sau:</strong></p>
<p>
“1. Đối với chuyến bay đến: 05 phút trước khi tàu bay hạ cánh, dành riêng đường cất hạ cánh đã được xác định để phục vụ chuyên cơ; sau khi tàu bay đã hạ cánh và thoát ly khỏi đường cất hạ cánh thì đường cất hạ cánh trở lại hoạt động bình thường và dành riêng đường lăn, khu vực sân đỗ đã được xác định để phục vụ chuyên cơ; đường lăn chỉ được phép trở lại hoạt động bình thường sau khi tàu bay chuyên cơ đã lăn vào khu vực sân đỗ tàu bay.</p>
<p>
2. Đối với chuyến bay đi: vị trí đỗ của tàu bay chuyên cơ được bảo vệ và cách ly từ thời điểm tàu bay chuyên cơ vào vị trí để thực hiện các công việc chuẩn bị cho chuyến bay; kể từ khi cấp huấn lệnh nổ máy, cơ sở điều hành bay dành riêng tuyến đường lăn cho chuyến bay chuyên cơ, sau khi tàu bay chuyên cơ lên đường lăn thì khu vực sân đỗ được trở lại hoạt động bình thường. 05 phút trước khi tàu bay chuyên cơ lên đường cất hạ cánh, cơ sở điều hành bay dành riêng đường cất hạ cánh cho chuyến bay chuyên cơ, sau khi tàu bay chuyên cơ lăn đến điểm chờ để cất cánh, đường lăn được phép trở lại hoạt động bình thường. Sau khi tàu bay chuyên cơ cất cánh, đường cất hạ cánh được phép trở lại hoạt động bình thường. Đối với sân bay có nhiều đường cất hạ cánh thì đường cất hạ cánh không có kế hoạch dự kiến cho tàu bay chuyên cơ cất, hạ cánh được hoạt động bình thường theo quy định về khai thác các đường cất hạ cánh song song.”</p>
<p>
<strong>5. </strong><strong>Sửa đổi, b</strong><strong>ổ </strong><strong>sung khoản 2 Điều 13 như sau:</strong></p>
<p>
“2. Khi giờ cất, hạ cánh dự kiến của tàu bay chuyên cơ sai lệch so với giờ dự kiến trong kế hoạch bay không lưu quá 10 phút thì xử lý như sau:</p>
<p>
a) Đối với chuyến bay đến: công ty quản lý bay khu vực có trách nhiệm thông báo kịp thời cho người khai thác cảng hàng không; người khai thác cảng hàng không có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng không, Trung tâm thông báo tin tức hàng không và người khai thác tàu bay;</p>
<p>
b) Đối với chuyến bay đi: hãng hàng không có trách nhiệm thông báo kịp thời cho người khai thác cảng hàng không; người khai thác cảng hàng không có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng không, Công ty quản lý bay khu vực và Trung tâm thông báo tin tức hàng không;</p>
<p>
c) Các đơn vị liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình triển khai thực hiện công tác phục vụ chuyên cơ theo kế hoạch điều chỉnh.”</p>
<p>
<strong>6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 6 Điều 14 như sau:</strong></p>
<p>
“3. Có thời gian điều hành hoạt động bay tại các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu liên tục từ 03 năm trở lên.</p>
<p>
6. Được người đứng đầu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đảm bảo hoạt động bay hoặc người được ủy quyền đánh giá năng lực, quyết định bằng văn bản được làm nhiệm vụ phục vụ chuyên cơ đối với kiểm soát viên không lưu trực thuộc.”</p>
<p>
<strong>7. </strong><strong>Sửa đổi tên Điều 15 và sửa đ</strong><strong>ổ</strong><strong>i, b</strong><strong>ổ </strong><strong>sung khoản 4 Điều 15 như sau:</strong></p>
<p>
a) Sửa đổi tên Điều 15 như sau: <strong>“Phân cách giữa tàu bay chuyên cơ với các tàu bay khác và phân cách giữa các tàu bay chuyên cơ”</strong></p>
<p>
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 15 như sau:</p>
<p>
“4. Phân cách giữa các tàu bay chuyên cơ với nhau được áp dụng theo tiêu chuẩn phân cách của Quy chế không lưu hiện hành”.</p>
<p>
<strong>8. </strong><strong>Sửa đ</strong><strong>ổ</strong><strong>i, b</strong><strong>ổ </strong><strong>sung Điều 16 như sau:</strong></p>
<p>
<strong>“Điều 16. Quản lý danh sách ki</strong><strong>ể</strong><strong>m soát viên không lưu phục vụ chuy</strong><strong>ế</strong><strong>n bay chuyên </strong><strong>cơ</strong></p>
<p>
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đảm bảo hoạt động bay hoặc người được ủy quyền có trách nhiệm lập, quản lý danh sách kiểm soát viên không lưu được phép điều hành chuyến bay chuyên cơ.”</p>
<p>
<strong>9. </strong><strong>Sửa đổi, b</strong><strong>ổ </strong><strong>sung Điều 18 như sau:</strong></p>
<p>
<strong>“Điều 18. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay cấp cho người, phư</strong><strong>ơn</strong><strong>g tiện phục vụ chuyên </strong><strong>cơ</strong></p>
<p>
1. Đối tượng, thẩm quyền cấp, quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay cho người, phương tiện phục vụ chuyên cơ theo quy định chi tiết tại Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành.</p>
<p>
2. Thủ trưởng đơn vị tham gia phục vụ chuyến bay chuyên cơ, phục vụ khách của chuyến bay chuyên cơ đăng ký danh sách người phục vụ thường xuyên chuyến bay chuyên cơ, khách của chuyến bay chuyên cơ với Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ hàng không khu vực để được cấp thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần, trong đó nêu rõ nhiệm vụ thường xuyên của người được đề nghị cấp thẻ, tổng số thẻ kiểm soát an ninh có giá trị sử dụng nhiều lần.</p>
<p>
3. Thủ trưởng đơn vị quản lý phương tiện hoạt động trong khu bay phục vụ trực tiếp chuyến bay chuyên cơ đăng ký danh sách phương tiện với Cảng vụ hàng không khu vực để được cấp giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần, trong đó nêu rõ chức năng sử dụng của phương tiện đối với chuyến bay chuyên cơ.</p>
<p>
4. Thủ trưởng, người được ủy quyền của đơn vị tham gia phục vụ chuyến bay chuyên cơ đăng ký với Cảng vụ hàng không danh sách người, phương tiện đề nghị cấp thẻ, giấy phép sử dụng một lần, xuất trình thẻ kiểm soát an ninh hoặc giấy tờ nhận dạng, ký nhận vào sổ theo dõi cấp phát thẻ, giấy phép. Sau khi kết thúc công việc phục vụ chuyên cơ, người ký nhận thẻ có trách nhiệm thu hồi, trả lại Cảng vụ hàng không số thẻ, giấy phép đã được cấp và ký xác nhận đã trả đầy đủ thẻ, giấy phép.</p>
<p>
5. Thủ trưởng, người được ủy quyền của đơn vị có trách nhiệm phục vụ, đón, tiễn khách của chuyến bay chuyên cơ đăng ký với Cảng vụ hàng không danh sách người, phương tiện đề nghị cấp thẻ, giấy phép sử dụng một lần, xuất trình thẻ kiểm soát an ninh hoặc giấy tờ nhận dạng; nộp giấy tờ nhận dạng của người được đề nghị cấp thẻ, ký nhận vào sổ theo dõi cấp phát thẻ, giấy phép. Sau khi kết thúc công việc, người ký nhận thẻ có trách nhiệm thu hồi, trả lại Cảng vụ hàng không số thẻ, giấy phép đã được cấp, ký xác nhận đã trả đầy đủ thẻ, giấy phép và nhận lại giấy tờ nhận dạng đã nộp.</p>
<p>
6. Địa điểm cấp thẻ, giấy phép sử dụng một lần phải nằm ngoài khu vực phục vụ chuyên cơ. Chữ ký của người đăng ký nhận thẻ, giấy phép nêu tại khoản 4 và khoản 5 của Điều này phải được đăng ký trước với Cảng vụ hàng không. Việc cấp, thu hồi thẻ, giấy phép phải được cơ quan cấp thẻ, giấy phép ghi chép và lưu giữ trong sổ cấp thẻ với các nội dung: tên người được cấp, đơn vị công tác, nhiệm vụ thực hiện, số thẻ, giấy phép, ký nhận, trả thẻ.”</p>
<p>
<strong>10. </strong><strong>Bổ sung Điều 18a như sau:</strong></p>
<p>
<strong>“Điều 18a. Miễn ki</strong><strong>ể</strong><strong>m tra an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Miễn kiểm tra an ninh hàng không đối với người, hành lý xách tay của đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ quy định tại Điều 5 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2009/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.</p>
<p>
2. Miễn kiểm tra an ninh hàng không đối với các cán bộ cấp cao của Đảng, Nhà nước, đại diện ngoại giao của nước ngoài vào đón tiễn đối tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ, bao gồm:</p>
<p>
a) Trưởng ban Đảng trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương và các chức vụ tương đương trở lên;</p>
<p>
b) Bộ trưởng và các chức vụ tương đương trở lên;</p>
<p>
c) Bí thư, Chủ tịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các chức vụ tương đương trở lên;</p>
<p>
d) Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam.</p>
<p>
3. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Tư lệnh cảnh vệ - Bộ Công an trong việc kiểm tra, giám sát an ninh hàng không đối với chuyến bay chuyên cơ theo quy định về bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.”</p>
<p>
<strong>11. </strong><strong>Sửa đ</strong><strong>ổ</strong><strong>i Điều 19 như sau:</strong></p>
<p>
<strong>“Điều 19. Đảm bảo an ninh trật tự, an ninh hàng không t</strong><strong>ạ</strong><strong>i khu v</strong><strong>ự</strong><strong>c công cộng, khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay khi có chuyến bay chuyên cơ</strong></p>
<p>
1. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không phối hợp với công an địa phương thiết lập các chốt kiểm soát tại các đường ra, vào và khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay; bố trí nhân viên kiểm soát an ninh hàng không, thiết bị và công cụ hỗ trợ phù hợp cùng lực lượng công an địa phương tổ chức tuần tra, kiểm soát, duy trì trật tự tại khu vực công cộng của cảng hàng không, sân bay trong suốt quá trình chuẩn bị và phục vụ chuyên cơ; phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những hành vi gây mất an ninh, an toàn cho chuyến bay chuyên cơ.</p>
<p>
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay bố trí đủ lực lượng, trang thiết bị an ninh để giám sát, kiểm soát người, phương tiện ra, vào, hoạt động trong khu vực phục vụ chuyên cơ; hành lý, hàng hóa khi đưa vào khu vực phục vụ chuyên cơ; phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi gây uy hiếp an ninh, an toàn của chuyến bay chuyên cơ.”</p>
<p>
<strong>12. </strong><strong>Sửa đ</strong><strong>ổ</strong><strong>i, b</strong><strong>ổ </strong><strong>sung khoản 2 Điều 20 như sau:</strong></p>
<p>
“2. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không có trách nhiệm phối hợp với hãng hàng không thực hiện chuyến bay chuyên cơ, doanh nghiệp chế biến suất ăn thực hiện việc kiểm tra bằng trực quan đối với suất ăn cho chuyến bay chuyên cơ xuất phát từ Việt Nam trước khi đưa vào tủ đựng suất ăn của tàu bay, niêm phong an ninh tủ đựng suất ăn và bố trí nhân viên an ninh hàng không áp tải suất ăn từ nơi chế biến ra tàu bay.”</p>
<p>
<strong>13. </strong><strong>Sửa đ</strong><strong>ổ</strong><strong>i khoản 4 và khoản 5 Điều 21 như sau:</strong></p>
<p>
“4. Công tác kiểm tra an ninh đối với phương tiện, người điều khiển phương tiện vận chuyển nhiên liệu của tàu bay chuyên cơ trước khi vào khu bay tại Việt Nam:</p>
<p>
a) Trường hợp xe chở nhiên liệu tra nạp cho tàu bay chuyên cơ đi qua khu vực công cộng thì phải có nhân viên bảo vệ của đơn vị tra nạp đi kèm áp tải;</p>
<p>
b) Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay chịu trách nhiệm kiểm tra toàn bộ phương tiện vận chuyển nhiên liệu cho tàu bay, bảo đảm các cửa xả và cửa nạp của phương tiện tra nạp còn nguyên niêm phong trước khi vào khu vực hạn chế;</p>
<p>
c) Đơn vị tra nạp phải phân công nhân viên điều khiển phương tiện, nhân viên tra nạp có tay nghề cao, phẩm chất đạo đức tốt để thực hiện nhiệm vụ; thực hiện đúng quy trình kiểm tra xe tra nạp và các phương tiện tra nạp trước khi thực hiện việc tra nạp.</p>
<p>
5. Công tác kiểm tra, giám sát an ninh, an toàn trước và trong quá trình tra nạp nhiên liệu lên tàu bay chuyên cơ:</p>
<p>
a) Việc nạp nhiên liệu lên tàu bay tại Việt Nam được thực hiện dưới sự giám sát trực tiếp của tổ giám sát với các thành phần như sau: đại diện cơ quan Cảng vụ; đại diện tổ kỹ thuật chuẩn bị tàu bay chuyên cơ; đại diện người khai thác cảng hàng không; đại diện của đơn vị kiểm soát an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay; đại diện đơn vị tra nạp nhiên liệu cho tàu bay chuyên cơ; có biên bản ghi nhận do đại diện Cảng vụ hàng không thực hiện;</p>
<p>
b) Việc nạp nhiên liệu lên tàu bay tại nước ngoài được thực hiện dưới sự giám sát trực tiếp của tổ giám sát với các thành phần như sau: đại diện tổ kỹ thuật chuẩn bị tàu bay chuyên cơ; đại diện Bộ Tư lệnh cảnh vệ;</p>
<p>
c) Tổ giám sát có trách nhiệm: kiểm tra tính hợp pháp của Phiếu chứng nhận kiểm tra chất lượng nhiên liệu; kiểm tra niêm phong các cửa xả, nạp của phương tiện tra nạp; giám sát toàn bộ quá trình tra nạp nhiên liệu lên tàu bay; giám sát việc lấy mẫu và niêm phong mẫu sau khi tra nạp đối với trường hợp việc nạp nhiên liệu được thực hiện tại Việt Nam;</p>
<p>
d) Phiếu chứng nhận kiểm tra chất lượng nhiên liệu theo tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025 quy định tại điểm c khoản này phải được thủ trưởng hoặc người được ủy quyền của đơn vị cung cấp nhiên liệu hoặc người phụ trách phòng thử nghiệm ký xác nhận.”</p>
<p>
<strong>14. </strong><strong>Sửa đ</strong><strong>ổ</strong><strong>i, b</strong><strong>ổ </strong><strong>sung các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 22 như sau:</strong></p>
<p>
“1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay bố trí lực lượng kiểm soát an ninh hàng không canh gác, giám sát, bảo vệ tàu bay chuyên cơ từ khi tàu bay được đưa vào vị trí đỗ chuẩn bị khai thác cho đến khi kết thúc công tác phục vụ chuyên cơ.</p>
<p>
2. Trong trường hợp tàu bay chuyên cơ đỗ qua đêm, hãng hàng không phải niêm phong cửa tàu bay và bàn giao cho lực lượng kiểm soát an ninh của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay; khu vực tàu bay đỗ phải đủ cường độ ánh sáng và được bố trí người canh gác hoặc giám sát bằng camera nhằm phát hiện, ngăn chặn người, phương tiện tiếp cận tàu bay trái phép. Cầu thang, ống lồng, băng chuyền và các phương tiện phục vụ khác phải được di dời khỏi tàu bay.</p>
<p>
3. Công tác kiểm tra, soi chiếu, giám sát an ninh hàng không đối với tàu bay, người, hành lý, hàng hóa của chuyến bay chuyên cơ, bảo đảm an ninh hàng không trên chuyến bay được thực hiện theo quy định của Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không dân dụng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 18a của Thông tư này.”</p>
<p>
<strong>15. </strong><strong>Sửa đ</strong><strong>ổ</strong><strong>i Điều 23 như sau:</strong></p>
<p>
<strong>“Điều 23. Bảo đảm an ninh đối v</strong><strong>ớ</strong><strong>i chuyến bay chuyên cơ của nước ngoài</strong></p>
<p>
1. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay chịu trách nhiệm kiểm tra an ninh toàn bộ người, hành lý, hàng hóa, vật phẩm của đoàn khách chuyên cơ tại cảng hàng không; phối hợp với an ninh của đoàn khách chuyên cơ áp tải hành lý ký gửi, hàng hóa từ nơi kiểm tra an ninh tới tàu bay chuyên cơ.</p>
<p>
2. Đối với chuyến bay chuyên cơ riêng biệt, nếu phía nước ngoài có công hàm thông báo cho Việt Nam hoặc Bộ Ngoại giao có yêu cầu bằng văn bản không kiểm tra an ninh hàng không thì Cục Hàng không Việt Nam có văn bản yêu cầu lực lượng kiểm soát an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay thực hiện theo nội dung công hàm, công văn đề nghị đối với người, hành lý, hàng hóa của đoàn khách chuyên cơ.</p>
<p>
3. Người khai thác cảng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm phối hợp với cơ quan có liên quan của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư lệnh cảnh vệ triển khai các biện pháp bảo đảm an ninh tăng cường cho tàu bay, khách chuyên cơ, hành lý, hàng hóa của đoàn khách chuyên cơ nước ngoài tại khu vực cảng hàng không, sân bay khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận với cơ quan đại diện nước ngoài.”</p>
<p>
<strong>16. </strong><strong>Sửa đ</strong><strong>ổ</strong><strong>i Điều 24 như sau:</strong></p>
<p>
<strong>“Điều 24. Quản lý danh sách nhân viên an ninh, nhân viên ph</strong><strong>ụ</strong><strong>c vụ chuyến bay chuyên cơ tại Việt Nam</strong></p>
<p>
Các cơ quan, đơn vị ngành hàng không lập danh sách nhân viên của cơ quan, đơn vị mình tham gia phục vụ chuyến bay chuyên cơ, thông báo danh sách cho Cảng vụ hàng không và lực lượng kiểm soát an ninh hàng không để giám sát.”</p>
<p>
<strong>17. </strong><strong>Sửa đ</strong><strong>ổ</strong><strong>i Điều 25 như sau:</strong></p>
<p>
<strong>“Điều 25. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam</strong></p>
<p>
1. Tiếp nhận, triển khai nhiệm vụ bảo đảm chuyến bay chuyên cơ do hãng hàng không Việt Nam thực hiện, chuyến bay chuyên cơ nước ngoài, các thay đổi liên quan đến kế hoạch bay chuyên cơ tới các cơ quan, đơn vị sau:</p>
<p>
a) Cảng vụ hàng không;</p>
<p>
b) Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam;</p>
<p>
c) Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam và người khai thác cảng hàng không có tàu bay chuyên cơ cất cánh, hạ cánh.</p>
<p>
2. Thời hạn giao nhận thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam như sau:</p>
<p>
a) Đối với các chuyến bay sử dụng tàu bay riêng biệt: tối thiểu 05 ngày trước ngày dự định thực hiện đối với bay nội địa; tối thiểu 10 ngày trước ngày dự định thực hiện đối với bay quốc tế;</p>
<p>
b) Đối với các chuyến bay kết hợp vận chuyển thương mại: tối thiểu 24 giờ trước giờ dự định cất cánh đối với bay nội địa; tối thiểu 05 ngày trước ngày thực hiện đối với bay quốc tế;</p>
<p>
c) Đối với các chuyến bay chuyên cơ đột xuất thông báo không bảo đảm thời hạn quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam trực tiếp thống nhất với các cơ quan có thẩm quyền thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam được quy định tại Điều 7 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">03/2009/NĐ-CP</a> ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ trong việc thực hiện tiêu chuẩn chuyên cơ đối với tàu bay, tổ lái, nhiên liệu của tàu bay; triển khai tới các đơn vị và tổ chức giám sát việc thực hiện.</p>
<p>
3. Phối hợp triển khai thống nhất kế hoạch bay chuyên cơ với hãng hàng không được giao nhiệm vụ thực hiện chuyến bay chuyên cơ và giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch.</p>
<p>
4. Tổ chức giám sát việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn đối với chuyến bay chuyên cơ; đôn đốc, theo dõi công tác chuẩn bị phục vụ chuyến bay chuyên cơ, phối hợp xử lý các tình huống bất thường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ.</p>
<p>
5. Thực hiện việc cấp phép bay cho chuyến bay chuyên cơ thuộc thẩm quyền; phối hợp, hỗ trợ hãng hàng không Việt Nam thực hiện chuyến bay chuyên cơ trong việc xin phép bay của nước ngoài.”</p>
<p>
<strong>18. </strong><strong>Sửa đổi Điều 27 như sau:</strong></p>
<p>
<strong>“Điều 27. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng hàng không, người khai thác cảng hàng không và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không n</strong><strong>ơ</strong><strong>i có tàu bay chuyên cơ cất, hạ cánh</strong></p>
<p>
1. Trách nhiệm doanh nghiệp cảng hàng không: chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện nhiệm vụ đảm bảo chuyên cơ.</p>
<p>
2. Trách nhiệm người khai thác cảng hàng không</p>
<p>
a) Chủ trì việc đảm bảo an toàn phòng, chống cháy, nổ cho tàu bay chuyên cơ, khách chuyên cơ và hàng hóa, hành lý của đoàn khách chuyên cơ trong khu vực sân bay; phối hợp việc bảo đảm an ninh chuyến bay chuyên cơ;</p>
<p>
b) Bố trí khu vực đỗ riêng, bố trí lực lượng canh gác bảo vệ cho tàu bay chuyên cơ và chủ trì phối hợp canh gác bảo vệ tàu bay chuyên cơ;</p>
<p>
c) Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các bộ phận phục vụ, chuẩn bị tàu bay chuyên cơ làm nhiệm vụ, bảo đảm lịch cất, hạ cánh của tàu bay chuyên cơ;</p>
<p>
d) Phối hợp việc tổ chức các nghi lễ đón, tiễn phù hợp với tính chất của nhiệm vụ chuyên cơ, đáp ứng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;</p>
<p>
đ) Đối với các chuyến bay chuyên cơ nước ngoài, người khai thác cảng hàng không phối hợp với cơ quan có trách nhiệm của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an bảo đảm an ninh, an toàn phòng, chống cháy, nổ tăng cường cho tàu bay, khách chuyên cơ nước ngoài tại khu vực sân bay Việt Nam, khi có yêu cầu của phía nước ngoài.</p>
<p>
3. Trách nhiệm doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không</p>
<p>
a) Chủ trì phối hợp việc bảo đảm an ninh cho tàu bay chuyên cơ, khách chuyên cơ và hàng hóa, hành lý của đoàn khách chuyên cơ trong khu vực sân bay;</p>
<p>
b) Đối với các chuyến bay chuyên cơ nước ngoài, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không phối hợp với cơ quan có trách nhiệm của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an bảo đảm an ninh tăng cường cho tàu bay, khách chuyên cơ nước ngoài tại khu vực sân bay Việt Nam, khi có yêu cầu của phía nước ngoài.”</p>
<p>
<strong>19. </strong><strong>Sửa đổi, bổ sung Điều 28 như sau:</strong></p>
<p>
<strong>“Điều 28. Trách nhiệm của hãng hàng không thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ</strong></p>
<p>
1. Tiếp nhận, triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.</p>
<p>
2. Lập phương án phục vụ chuyên cơ, bao gồm: xác định tàu bay thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ, tàu bay dự bị thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ, đường bay, danh sách các nước đề nghị xin phép bay qua, bay đến, điểm vào, điểm ra các nước, các chi tiết liên quan đến việc khai thác, bảo đảm kỹ thuật, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam như sau:</p>
<p>
a) Đối với các chuyến bay sử dụng tàu bay riêng biệt: tối thiểu 02 ngày trước ngày dự định thực hiện đối với bay nội địa; tối thiểu 03 ngày trước ngày dự định thực hiện đối với bay quốc tế;</p>
<p>
b) Đối với các chuyến bay kết hợp vận chuyển thương mại: tối thiểu 12 giờ trước giờ dự định cất cánh đối với bay nội địa; tối thiểu 02 ngày trước ngày thực hiện đối với bay quốc tế.</p>
<p>
3. Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ đột xuất theo đúng quy định đối với tàu bay, động cơ và tổ lái thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ đối với các chuyến bay chuyên cơ đột xuất thông báo ngoài thời hạn quy định tại điểm c khoản 2 Điều 25 của Thông tư này và báo cáo Cục Hàng không Việt Nam trong thời gian nhanh nhất.</p>
<p>
4. Xin phép bay cho các chuyến bay chuyên cơ Việt Nam bay trong nước do hãng thực hiện phù hợp với quy định hiện hành. Phối hợp với Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao xin phép bay cho các chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam bay tuyến quốc tế.</p>
<p>
5. Lập quy trình phục vụ, vị trí ngồi, lựa chọn khách khi phục vụ khách chuyên cơ chung với khách thường, thông báo cho Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Cục Lễ tân Nhà nước, Cục Hàng không Việt Nam và tổ chức thực hiện.</p>
<p>
6. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan bảo đảm an toàn, an ninh và lịch trình cất hạ cánh cho tàu bay chuyên cơ Việt Nam trong cả quá trình thực hiện nhiệm vụ; phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Cục Lễ tân Nhà nước và đơn vị làm công tác tiền trạm để lên phương án phục vụ tại sân bay nước ngoài.</p>
<p>
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan phục vụ khách chuyên cơ chu đáo, an toàn, đáp ứng các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; chủ trì hướng dẫn, duy trì trật tự, đảm bảo an ninh trên tàu bay chuyên cơ khi có tùy tùng và các đối tượng khác bay cùng khách chuyên cơ.</p>
<p>
8. Phối hợp bảo đảm an toàn, an ninh cho hàng hóa, hành lý, tài liệu và tài sản của đoàn khách chuyên cơ.</p>
<p>
9. Phối hợp với Bộ Tư lệnh cảnh vệ bảo đảm an ninh cho tàu bay chuyên cơ, khách chuyên cơ, hành lý, hàng hóa của đoàn khách chuyên cơ ở nước ngoài.</p>
<p>
10. Đối với chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại, hãng hàng không Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu nguy cơ gây mất an ninh, an toàn cho khách chuyên cơ; không vận chuyển hành khách đặc biệt theo quy định về bảo đảm an ninh hàng không trên chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại.”</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2015.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Trách nhiệm thi hành</strong></p>
<p>
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đinh La Thăng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 53/2015/TTBGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 24 tháng 9 năm 2015
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số28/2010/TTBGTVT ngày 13 tháng 9
năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về công tác bảo đảm
chuyến bay chuyên cơ
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006 và Luật sửa đ ổ i, b
ổ sung một s ố đi ề u của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm
2014;
Căn cứ Nghị định s ố 03/2009/NĐCP ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Chính
phủ v ề công tác bảo đảm chuy ế n bay chuyên cơ;
Căn cứ Nghị định s ố 107/2012/NĐCP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quy ề n hạn và cơ c ấ u t ổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đ ề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng Cục Hàng không Việt
Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đ ổi , b ổ sung
một số điều của Thông tư số 28/2010/TTBGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2010 quy
định ch i ti ế t v ề công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.
Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2010/TTBGTVT ngày
13 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về
công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ
1.Sửa đổi, bổsung điểm c khoản 2 và điểm
d khoản 3 Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 5 như sau:
“c) Có tổng số giờ bay tích lũy trên loại tàu bay làm nhiệm vụ chuyên cơ theo
vị trí lái tối thiểu là 500 giờ và 300 giờ trong trường hợp loại tàu bay có
thời gian chuyến bay trung bình nhỏ hơn 02 giờ.
Đối với loại tàu bay mới, trong thời gian 01 năm kể từ khi đưa vào khai thác,
trường hợp có yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ, người khai thác tàu bay có
trách nhiệm đánh giá năng lực người lái trên cơ sở đã đáp ứng tổng số giờ bay
tích lũy quy định tại điểm này đối với loại tàu bay làm nhiệm vụ chuyên cơ
khai thác trước đó và báo cáo Cục Hàng không Việt Nam để giám sát.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 5 như sau:
“d). Đáp ứng được các tiêu chuẩn người lái chuyên cơ quy định tại các điểm b,
c, d và đ khoản 2 Điều này;”
2.Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:
“4. Có tổng thời gian tích lũy nghiệp vụ tiếp viên trên loại tàu bay làm nhiệm
vụ chuyên cơ từ 100 giờ trở lên.
Đối với loại tàu bay mới, trong thời gian 01 năm kể từ khi đưa vào khai thác,
trường hợp có yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ, người khai thác tàu bay có
trách nhiệm đánh giá năng lực tiếp viên trên cơ sở đã đáp ứng tổng số giờ bay
tích lũy quy định tại điểm này đối với loại tàu bay làm nhiệm vụ chuyên cơ
khai thác trước đó và báo cáo Cục Hàng không Việt Nam để giám sát.”
3.Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và khoản 4 Điều 10 như sau:
“3. Người khai thác cảng hàng không, sân bay xác định trong tài liệu khai thác
cảng hàng không, sân bay quy trình khai thác khu vực sân đỗ, vị trí đỗ, tuyến
đường lăn, nhà khách phục vụ chuyến bay chuyên cơ tại sân bay thuộc quyền quản
lý.
4. Người khai thác cảng hàng không, sân bay chủ trì, phối hợp với các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không tại cảng hàng không xác định khu vực và quy
trình phục vụ hàng hóa, hành lý của đoàn khách chuyên cơ trong tài liệu khai
thác cảng hàng không, sân bay được thuận tiện, nhanh chóng và bảo đảm các quy
định liên quan đến an ninh, an toàn hàng không.”
4.Sửa đổi, bổsung khoản 1 và khoản 2 Điều 12 như sau:
“1. Đối với chuyến bay đến: 05 phút trước khi tàu bay hạ cánh, dành riêng
đường cất hạ cánh đã được xác định để phục vụ chuyên cơ; sau khi tàu bay đã hạ
cánh và thoát ly khỏi đường cất hạ cánh thì đường cất hạ cánh trở lại hoạt
động bình thường và dành riêng đường lăn, khu vực sân đỗ đã được xác định để
phục vụ chuyên cơ; đường lăn chỉ được phép trở lại hoạt động bình thường sau
khi tàu bay chuyên cơ đã lăn vào khu vực sân đỗ tàu bay.
2. Đối với chuyến bay đi: vị trí đỗ của tàu bay chuyên cơ được bảo vệ và cách
ly từ thời điểm tàu bay chuyên cơ vào vị trí để thực hiện các công việc chuẩn
bị cho chuyến bay; kể từ khi cấp huấn lệnh nổ máy, cơ sở điều hành bay dành
riêng tuyến đường lăn cho chuyến bay chuyên cơ, sau khi tàu bay chuyên cơ lên
đường lăn thì khu vực sân đỗ được trở lại hoạt động bình thường. 05 phút trước
khi tàu bay chuyên cơ lên đường cất hạ cánh, cơ sở điều hành bay dành riêng
đường cất hạ cánh cho chuyến bay chuyên cơ, sau khi tàu bay chuyên cơ lăn đến
điểm chờ để cất cánh, đường lăn được phép trở lại hoạt động bình thường. Sau
khi tàu bay chuyên cơ cất cánh, đường cất hạ cánh được phép trở lại hoạt động
bình thường. Đối với sân bay có nhiều đường cất hạ cánh thì đường cất hạ cánh
không có kế hoạch dự kiến cho tàu bay chuyên cơ cất, hạ cánh được hoạt động
bình thường theo quy định về khai thác các đường cất hạ cánh song song.”
5.Sửa đổi, bổsung khoản 2 Điều 13 như sau:
“2. Khi giờ cất, hạ cánh dự kiến của tàu bay chuyên cơ sai lệch so với giờ dự
kiến trong kế hoạch bay không lưu quá 10 phút thì xử lý như sau:
a) Đối với chuyến bay đến: công ty quản lý bay khu vực có trách nhiệm thông
báo kịp thời cho người khai thác cảng hàng không; người khai thác cảng hàng
không có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng không, Trung tâm
thông báo tin tức hàng không và người khai thác tàu bay;
b) Đối với chuyến bay đi: hãng hàng không có trách nhiệm thông báo kịp thời
cho người khai thác cảng hàng không; người khai thác cảng hàng không có trách
nhiệm thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng không, Công ty quản lý bay khu vực
và Trung tâm thông báo tin tức hàng không;
c) Các đơn vị liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình triển khai
thực hiện công tác phục vụ chuyên cơ theo kế hoạch điều chỉnh.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 6 Điều 14 như sau:
“3. Có thời gian điều hành hoạt động bay tại các cơ sở cung cấp dịch vụ không
lưu liên tục từ 03 năm trở lên.
6. Được người đứng đầu doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đảm bảo hoạt động bay
hoặc người được ủy quyền đánh giá năng lực, quyết định bằng văn bản được làm
nhiệm vụ phục vụ chuyên cơ đối với kiểm soát viên không lưu trực thuộc.”
7.Sửa đổi tên Điều 15 và sửa đổi, bổsung khoản 4 Điều 15
như sau:
a) Sửa đổi tên Điều 15 như sau: “Phân cách giữa tàu bay chuyên cơ với các
tàu bay khác và phân cách giữa các tàu bay chuyên cơ”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 15 như sau:
“4. Phân cách giữa các tàu bay chuyên cơ với nhau được áp dụng theo tiêu chuẩn
phân cách của Quy chế không lưu hiện hành”.
8.Sửa đổi, bổsung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Quản lý danh sách kiểm soát viên không lưu phục vụ
chuyến bay chuyêncơ
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đảm bảo hoạt động bay hoặc người được ủy quyền
có trách nhiệm lập, quản lý danh sách kiểm soát viên không lưu được phép điều
hành chuyến bay chuyên cơ.”
9.Sửa đổi, bổsung Điều 18 như sau:
“Điều 18. Thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh cảng hàng không, sân bay cấp cho
người, phương tiện phục vụ chuyêncơ
1. Đối tượng, thẩm quyền cấp, quản lý, sử dụng thẻ, giấy phép kiểm soát an
ninh cảng hàng không, sân bay cho người, phương tiện phục vụ chuyên cơ theo
quy định chi tiết tại Chương trình an ninh hàng không dân dụng Việt Nam và
kiểm soát chất lượng an ninh hàng không dân dụng do Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành.
2. Thủ trưởng đơn vị tham gia phục vụ chuyến bay chuyên cơ, phục vụ khách của
chuyến bay chuyên cơ đăng ký danh sách người phục vụ thường xuyên chuyến bay
chuyên cơ, khách của chuyến bay chuyên cơ với Cục Hàng không Việt Nam, Cảng vụ
hàng không khu vực để được cấp thẻ có giá trị sử dụng nhiều lần, trong đó nêu
rõ nhiệm vụ thường xuyên của người được đề nghị cấp thẻ, tổng số thẻ kiểm soát
an ninh có giá trị sử dụng nhiều lần.
3. Thủ trưởng đơn vị quản lý phương tiện hoạt động trong khu bay phục vụ trực
tiếp chuyến bay chuyên cơ đăng ký danh sách phương tiện với Cảng vụ hàng không
khu vực để được cấp giấy phép có giá trị sử dụng nhiều lần, trong đó nêu rõ
chức năng sử dụng của phương tiện đối với chuyến bay chuyên cơ.
4. Thủ trưởng, người được ủy quyền của đơn vị tham gia phục vụ chuyến bay
chuyên cơ đăng ký với Cảng vụ hàng không danh sách người, phương tiện đề nghị
cấp thẻ, giấy phép sử dụng một lần, xuất trình thẻ kiểm soát an ninh hoặc giấy
tờ nhận dạng, ký nhận vào sổ theo dõi cấp phát thẻ, giấy phép. Sau khi kết
thúc công việc phục vụ chuyên cơ, người ký nhận thẻ có trách nhiệm thu hồi,
trả lại Cảng vụ hàng không số thẻ, giấy phép đã được cấp và ký xác nhận đã trả
đầy đủ thẻ, giấy phép.
5. Thủ trưởng, người được ủy quyền của đơn vị có trách nhiệm phục vụ, đón,
tiễn khách của chuyến bay chuyên cơ đăng ký với Cảng vụ hàng không danh sách
người, phương tiện đề nghị cấp thẻ, giấy phép sử dụng một lần, xuất trình thẻ
kiểm soát an ninh hoặc giấy tờ nhận dạng; nộp giấy tờ nhận dạng của người được
đề nghị cấp thẻ, ký nhận vào sổ theo dõi cấp phát thẻ, giấy phép. Sau khi kết
thúc công việc, người ký nhận thẻ có trách nhiệm thu hồi, trả lại Cảng vụ hàng
không số thẻ, giấy phép đã được cấp, ký xác nhận đã trả đầy đủ thẻ, giấy phép
và nhận lại giấy tờ nhận dạng đã nộp.
6. Địa điểm cấp thẻ, giấy phép sử dụng một lần phải nằm ngoài khu vực phục vụ
chuyên cơ. Chữ ký của người đăng ký nhận thẻ, giấy phép nêu tại khoản 4 và
khoản 5 của Điều này phải được đăng ký trước với Cảng vụ hàng không. Việc cấp,
thu hồi thẻ, giấy phép phải được cơ quan cấp thẻ, giấy phép ghi chép và lưu
giữ trong sổ cấp thẻ với các nội dung: tên người được cấp, đơn vị công tác,
nhiệm vụ thực hiện, số thẻ, giấy phép, ký nhận, trả thẻ.”
10.Bổ sung Điều 18a như sau:
“Điều 18a. Miễn kiểm tra an ninh hàng không
1. Miễn kiểm tra an ninh hàng không đối với người, hành lý xách tay của đối
tượng được phục vụ chuyến bay chuyên cơ quy định tại Điều 5 Nghị định số
03/2009/NĐCP ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về công tác bảo đảm
chuyến bay chuyên cơ.
2. Miễn kiểm tra an ninh hàng không đối với các cán bộ cấp cao của Đảng, Nhà
nước, đại diện ngoại giao của nước ngoài vào đón tiễn đối tượng được phục vụ
chuyến bay chuyên cơ, bao gồm:
a) Trưởng ban Đảng trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương và các chức vụ tương
đương trở lên;
b) Bộ trưởng và các chức vụ tương đương trở lên;
c) Bí thư, Chủ tịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các chức vụ tương
đương trở lên;
d) Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam.
3. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không có trách nhiệm phối hợp với các đơn
vị thuộc Bộ Tư lệnh cảnh vệ Bộ Công an trong việc kiểm tra, giám sát an ninh
hàng không đối với chuyến bay chuyên cơ theo quy định về bảo đảm chuyến bay
chuyên cơ.”
11.Sửa đổi Điều 19 như sau:
“Điều 19. Đảm bảo an ninh trật tự, an ninh hàng không tại khu
vực công cộng, khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay khi có chuyến
bay chuyên cơ
1. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không phối hợp với công an địa phương
thiết lập các chốt kiểm soát tại các đường ra, vào và khu vực công cộng của
cảng hàng không, sân bay; bố trí nhân viên kiểm soát an ninh hàng không, thiết
bị và công cụ hỗ trợ phù hợp cùng lực lượng công an địa phương tổ chức tuần
tra, kiểm soát, duy trì trật tự tại khu vực công cộng của cảng hàng không, sân
bay trong suốt quá trình chuẩn bị và phục vụ chuyên cơ; phát hiện, ngăn chặn
và xử lý kịp thời những hành vi gây mất an ninh, an toàn cho chuyến bay chuyên
cơ.
2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không tại cảng hàng
không, sân bay bố trí đủ lực lượng, trang thiết bị an ninh để giám sát, kiểm
soát người, phương tiện ra, vào, hoạt động trong khu vực phục vụ chuyên cơ;
hành lý, hàng hóa khi đưa vào khu vực phục vụ chuyên cơ; phòng ngừa, phát
hiện, ngăn chặn các hành vi gây uy hiếp an ninh, an toàn của chuyến bay chuyên
cơ.”
12.Sửa đổi, bổsung khoản 2 Điều 20 như sau:
“2. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không có trách nhiệm phối hợp với hãng
hàng không thực hiện chuyến bay chuyên cơ, doanh nghiệp chế biến suất ăn thực
hiện việc kiểm tra bằng trực quan đối với suất ăn cho chuyến bay chuyên cơ
xuất phát từ Việt Nam trước khi đưa vào tủ đựng suất ăn của tàu bay, niêm
phong an ninh tủ đựng suất ăn và bố trí nhân viên an ninh hàng không áp tải
suất ăn từ nơi chế biến ra tàu bay.”
13.Sửa đổi khoản 4 và khoản 5 Điều 21 như sau:
“4. Công tác kiểm tra an ninh đối với phương tiện, người điều khiển phương
tiện vận chuyển nhiên liệu của tàu bay chuyên cơ trước khi vào khu bay tại
Việt Nam:
a) Trường hợp xe chở nhiên liệu tra nạp cho tàu bay chuyên cơ đi qua khu vực
công cộng thì phải có nhân viên bảo vệ của đơn vị tra nạp đi kèm áp tải;
b) Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay chịu
trách nhiệm kiểm tra toàn bộ phương tiện vận chuyển nhiên liệu cho tàu bay,
bảo đảm các cửa xả và cửa nạp của phương tiện tra nạp còn nguyên niêm phong
trước khi vào khu vực hạn chế;
c) Đơn vị tra nạp phải phân công nhân viên điều khiển phương tiện, nhân viên
tra nạp có tay nghề cao, phẩm chất đạo đức tốt để thực hiện nhiệm vụ; thực
hiện đúng quy trình kiểm tra xe tra nạp và các phương tiện tra nạp trước khi
thực hiện việc tra nạp.
5. Công tác kiểm tra, giám sát an ninh, an toàn trước và trong quá trình tra
nạp nhiên liệu lên tàu bay chuyên cơ:
a) Việc nạp nhiên liệu lên tàu bay tại Việt Nam được thực hiện dưới sự giám
sát trực tiếp của tổ giám sát với các thành phần như sau: đại diện cơ quan
Cảng vụ; đại diện tổ kỹ thuật chuẩn bị tàu bay chuyên cơ; đại diện người khai
thác cảng hàng không; đại diện của đơn vị kiểm soát an ninh hàng không tại
cảng hàng không, sân bay; đại diện đơn vị tra nạp nhiên liệu cho tàu bay
chuyên cơ; có biên bản ghi nhận do đại diện Cảng vụ hàng không thực hiện;
b) Việc nạp nhiên liệu lên tàu bay tại nước ngoài được thực hiện dưới sự giám
sát trực tiếp của tổ giám sát với các thành phần như sau: đại diện tổ kỹ thuật
chuẩn bị tàu bay chuyên cơ; đại diện Bộ Tư lệnh cảnh vệ;
c) Tổ giám sát có trách nhiệm: kiểm tra tính hợp pháp của Phiếu chứng nhận
kiểm tra chất lượng nhiên liệu; kiểm tra niêm phong các cửa xả, nạp của phương
tiện tra nạp; giám sát toàn bộ quá trình tra nạp nhiên liệu lên tàu bay; giám
sát việc lấy mẫu và niêm phong mẫu sau khi tra nạp đối với trường hợp việc nạp
nhiên liệu được thực hiện tại Việt Nam;
d) Phiếu chứng nhận kiểm tra chất lượng nhiên liệu theo tiêu chuẩn TCVN
ISO/IEC 17025 quy định tại điểm c khoản này phải được thủ trưởng hoặc người
được ủy quyền của đơn vị cung cấp nhiên liệu hoặc người phụ trách phòng thử
nghiệm ký xác nhận.”
14.Sửa đổi, bổsung các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 22 như
sau:
“1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không tại cảng hàng
không, sân bay bố trí lực lượng kiểm soát an ninh hàng không canh gác, giám
sát, bảo vệ tàu bay chuyên cơ từ khi tàu bay được đưa vào vị trí đỗ chuẩn bị
khai thác cho đến khi kết thúc công tác phục vụ chuyên cơ.
2. Trong trường hợp tàu bay chuyên cơ đỗ qua đêm, hãng hàng không phải niêm
phong cửa tàu bay và bàn giao cho lực lượng kiểm soát an ninh của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay; khu
vực tàu bay đỗ phải đủ cường độ ánh sáng và được bố trí người canh gác hoặc
giám sát bằng camera nhằm phát hiện, ngăn chặn người, phương tiện tiếp cận tàu
bay trái phép. Cầu thang, ống lồng, băng chuyền và các phương tiện phục vụ
khác phải được di dời khỏi tàu bay.
3. Công tác kiểm tra, soi chiếu, giám sát an ninh hàng không đối với tàu bay,
người, hành lý, hàng hóa của chuyến bay chuyên cơ, bảo đảm an ninh hàng không
trên chuyến bay được thực hiện theo quy định của Chương trình an ninh hàng
không dân dụng Việt Nam và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không dân dụng,
trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 18a của Thông tư này.”
15.Sửa đổi Điều 23 như sau:
“Điều 23. Bảo đảm an ninh đối với chuyến bay chuyên cơ của nước
ngoài
1. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay chịu
trách nhiệm kiểm tra an ninh toàn bộ người, hành lý, hàng hóa, vật phẩm của
đoàn khách chuyên cơ tại cảng hàng không; phối hợp với an ninh của đoàn khách
chuyên cơ áp tải hành lý ký gửi, hàng hóa từ nơi kiểm tra an ninh tới tàu bay
chuyên cơ.
2. Đối với chuyến bay chuyên cơ riêng biệt, nếu phía nước ngoài có công hàm
thông báo cho Việt Nam hoặc Bộ Ngoại giao có yêu cầu bằng văn bản không kiểm
tra an ninh hàng không thì Cục Hàng không Việt Nam có văn bản yêu cầu lực
lượng kiểm soát an ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay thực hiện theo
nội dung công hàm, công văn đề nghị đối với người, hành lý, hàng hóa của đoàn
khách chuyên cơ.
3. Người khai thác cảng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm an
ninh hàng không tại cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm phối hợp với cơ
quan có liên quan của Bộ Ngoại giao, Bộ Tư lệnh cảnh vệ triển khai các biện
pháp bảo đảm an ninh tăng cường cho tàu bay, khách chuyên cơ, hành lý, hàng
hóa của đoàn khách chuyên cơ nước ngoài tại khu vực cảng hàng không, sân bay
khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc theo thỏa thuận với cơ
quan đại diện nước ngoài.”
16.Sửa đổi Điều 24 như sau:
“Điều 24. Quản lý danh sách nhân viên an ninh, nhân viên phục vụ
chuyến bay chuyên cơ tại Việt Nam
Các cơ quan, đơn vị ngành hàng không lập danh sách nhân viên của cơ quan, đơn
vị mình tham gia phục vụ chuyến bay chuyên cơ, thông báo danh sách cho Cảng vụ
hàng không và lực lượng kiểm soát an ninh hàng không để giám sát.”
17.Sửa đổi Điều 25 như sau:
“Điều 25. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
1. Tiếp nhận, triển khai nhiệm vụ bảo đảm chuyến bay chuyên cơ do hãng hàng
không Việt Nam thực hiện, chuyến bay chuyên cơ nước ngoài, các thay đổi liên
quan đến kế hoạch bay chuyên cơ tới các cơ quan, đơn vị sau:
a) Cảng vụ hàng không;
b) Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam;
c) Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam và người khai thác cảng hàng không có
tàu bay chuyên cơ cất cánh, hạ cánh.
2. Thời hạn giao nhận thông báo chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam như sau:
a) Đối với các chuyến bay sử dụng tàu bay riêng biệt: tối thiểu 05 ngày trước
ngày dự định thực hiện đối với bay nội địa; tối thiểu 10 ngày trước ngày dự
định thực hiện đối với bay quốc tế;
b) Đối với các chuyến bay kết hợp vận chuyển thương mại: tối thiểu 24 giờ
trước giờ dự định cất cánh đối với bay nội địa; tối thiểu 05 ngày trước ngày
thực hiện đối với bay quốc tế;
c) Đối với các chuyến bay chuyên cơ đột xuất thông báo không bảo đảm thời hạn
quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 của Điều này, Cục Hàng không Việt Nam
trực tiếp thống nhất với các cơ quan có thẩm quyền thông báo chuyến bay chuyên
cơ của Việt Nam được quy định tại Điều 7 của Nghị định số 03/2009/NĐCP ngày
09 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ
trong việc thực hiện tiêu chuẩn chuyên cơ đối với tàu bay, tổ lái, nhiên liệu
của tàu bay; triển khai tới các đơn vị và tổ chức giám sát việc thực hiện.
3. Phối hợp triển khai thống nhất kế hoạch bay chuyên cơ với hãng hàng không
được giao nhiệm vụ thực hiện chuyến bay chuyên cơ và giám sát việc triển khai
thực hiện kế hoạch.
4. Tổ chức giám sát việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn đối
với chuyến bay chuyên cơ; đôn đốc, theo dõi công tác chuẩn bị phục vụ chuyến
bay chuyên cơ, phối hợp xử lý các tình huống bất thường trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ chuyên cơ.
5. Thực hiện việc cấp phép bay cho chuyến bay chuyên cơ thuộc thẩm quyền;
phối hợp, hỗ trợ hãng hàng không Việt Nam thực hiện chuyến bay chuyên cơ trong
việc xin phép bay của nước ngoài.”
18.Sửa đổi Điều 27 như sau:
“Điều 27. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng hàng không, người khai thác cảng
hàng không và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
nơi có tàu bay chuyên cơ cất, hạ cánh
1. Trách nhiệm doanh nghiệp cảng hàng không: chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc và
giám sát việc thực hiện nhiệm vụ đảm bảo chuyên cơ.
2. Trách nhiệm người khai thác cảng hàng không
a) Chủ trì việc đảm bảo an toàn phòng, chống cháy, nổ cho tàu bay chuyên cơ,
khách chuyên cơ và hàng hóa, hành lý của đoàn khách chuyên cơ trong khu vực
sân bay; phối hợp việc bảo đảm an ninh chuyến bay chuyên cơ;
b) Bố trí khu vực đỗ riêng, bố trí lực lượng canh gác bảo vệ cho tàu bay
chuyên cơ và chủ trì phối hợp canh gác bảo vệ tàu bay chuyên cơ;
c) Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các bộ phận phục vụ, chuẩn bị tàu bay
chuyên cơ làm nhiệm vụ, bảo đảm lịch cất, hạ cánh của tàu bay chuyên cơ;
d) Phối hợp việc tổ chức các nghi lễ đón, tiễn phù hợp với tính chất của nhiệm
vụ chuyên cơ, đáp ứng yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Đối với các chuyến bay chuyên cơ nước ngoài, người khai thác cảng hàng
không phối hợp với cơ quan có trách nhiệm của Bộ Ngoại giao, Bộ Công an bảo
đảm an ninh, an toàn phòng, chống cháy, nổ tăng cường cho tàu bay, khách
chuyên cơ nước ngoài tại khu vực sân bay Việt Nam, khi có yêu cầu của phía
nước ngoài.
3. Trách nhiệm doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không
a) Chủ trì phối hợp việc bảo đảm an ninh cho tàu bay chuyên cơ, khách chuyên
cơ và hàng hóa, hành lý của đoàn khách chuyên cơ trong khu vực sân bay;
b) Đối với các chuyến bay chuyên cơ nước ngoài, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
bảo đảm an ninh hàng không phối hợp với cơ quan có trách nhiệm của Bộ Ngoại
giao, Bộ Công an bảo đảm an ninh tăng cường cho tàu bay, khách chuyên cơ nước
ngoài tại khu vực sân bay Việt Nam, khi có yêu cầu của phía nước ngoài.”
19.Sửa đổi, bổ sung Điều 28 như sau:
“Điều 28. Trách nhiệm của hãng hàng không thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ
1. Tiếp nhận, triển khai thực hiện nhiệm vụ bảo đảm chuyến bay chuyên cơ.
2. Lập phương án phục vụ chuyên cơ, bao gồm: xác định tàu bay thực hiện nhiệm
vụ chuyên cơ, tàu bay dự bị thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ, đường bay, danh sách
các nước đề nghị xin phép bay qua, bay đến, điểm vào, điểm ra các nước, các
chi tiết liên quan đến việc khai thác, bảo đảm kỹ thuật, báo cáo Cục Hàng
không Việt Nam như sau:
a) Đối với các chuyến bay sử dụng tàu bay riêng biệt: tối thiểu 02 ngày trước
ngày dự định thực hiện đối với bay nội địa; tối thiểu 03 ngày trước ngày dự
định thực hiện đối với bay quốc tế;
b) Đối với các chuyến bay kết hợp vận chuyển thương mại: tối thiểu 12 giờ
trước giờ dự định cất cánh đối với bay nội địa; tối thiểu 02 ngày trước ngày
thực hiện đối với bay quốc tế.
3. Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ đột xuất theo đúng quy
định đối với tàu bay, động cơ và tổ lái thực hiện nhiệm vụ chuyên cơ đối với
các chuyến bay chuyên cơ đột xuất thông báo ngoài thời hạn quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 25 của Thông tư này và báo cáo Cục Hàng không Việt Nam trong thời
gian nhanh nhất.
4. Xin phép bay cho các chuyến bay chuyên cơ Việt Nam bay trong nước do hãng
thực hiện phù hợp với quy định hiện hành. Phối hợp với Cục Lãnh sự Bộ Ngoại
giao xin phép bay cho các chuyến bay chuyên cơ của Việt Nam bay tuyến quốc tế.
5. Lập quy trình phục vụ, vị trí ngồi, lựa chọn khách khi phục vụ khách
chuyên cơ chung với khách thường, thông báo cho Văn phòng Trung ương Đảng, Văn
phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Cục Lễ tân Nhà
nước, Cục Hàng không Việt Nam và tổ chức thực hiện.
6. Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan bảo đảm an toàn, an ninh và lịch
trình cất hạ cánh cho tàu bay chuyên cơ Việt Nam trong cả quá trình thực hiện
nhiệm vụ; phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội,
Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Cục Lễ tân Nhà nước và đơn vị
làm công tác tiền trạm để lên phương án phục vụ tại sân bay nước ngoài.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan phục vụ khách chuyên
cơ chu đáo, an toàn, đáp ứng các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; chủ trì
hướng dẫn, duy trì trật tự, đảm bảo an ninh trên tàu bay chuyên cơ khi có tùy
tùng và các đối tượng khác bay cùng khách chuyên cơ.
8. Phối hợp bảo đảm an toàn, an ninh cho hàng hóa, hành lý, tài liệu và tài
sản của đoàn khách chuyên cơ.
9. Phối hợp với Bộ Tư lệnh cảnh vệ bảo đảm an ninh cho tàu bay chuyên cơ,
khách chuyên cơ, hành lý, hàng hóa của đoàn khách chuyên cơ ở nước ngoài.
10. Đối với chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại, hãng hàng
không Việt Nam có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực
hiện các biện pháp hữu hiệu để giảm thiểu nguy cơ gây mất an ninh, an toàn cho
khách chuyên cơ; không vận chuyển hành khách đặc biệt theo quy định về bảo đảm
an ninh hàng không trên chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại.”
Điều2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2015.
Điều3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Đinh La Thăng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 1043 + 1044/2015"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2010/TT-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/12/2015",
"enforced_date": "14/10/2015",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "24/09/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Giao thông vận tải",
"Bộ trưởng",
"Đinh La Thăng"
],
"official_number": [
"53/2015/TT-BGTVT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 25/2022/TT-BGTVT Quy định chi tiết về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ, chuyên khoang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=157018"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 53/2015/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2010/TT-BGTVT ngày 13 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 03/2009/NĐ-CP Về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12441"
],
[
"Luật 66/2006/QH11 Hàng không dân dụng Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15068"
],
[
"Luật 61/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46747"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 03/2009/NĐ-CP Về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12441"
],
[
"Luật 66/2006/QH11 Hàng không dân dụng Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15068"
],
[
"Nghị định 107/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30333"
],
[
"Luật 61/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46747"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 03/2009/NĐ-CP Về công tác bảo đảm chuyến bay chuyên cơ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12441"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
67580 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//daklak/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=67580&Keyword= | Quyết định 37/2013/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH ĐẮK LẮK</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
37/2013/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đắk Lắk,
ngày
13 tháng
12 năm
2013</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc Quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh</strong></p>
<p align="center">
----------------------</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Luật Giá số <a class="toanvan" target="_blank">11/2012/QH13</a> ngày 20/6/2002;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ Thông tư số 89/TC/TCT ngày 09/11/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ;</p>
<p style="text-align:justify;">
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 517/TTr-STC ngày 26/11/2013,</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Quy định giá thóc tẻ để thu bằng tiền đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, thuộc đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh như sau:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:47px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td style="width:426px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>Huyện, thị xã, thành phố</strong></p>
</td>
<td style="width:92px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>Đơn vị tính</strong></p>
</td>
<td style="width:73px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>Mức giá</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;">
<p style="text-align:center;">
01</p>
</td>
<td style="width:426px;">
<p style="text-align:center;">
Thành phố Buôn Ma Thuột</p>
</td>
<td style="width:92px;">
<p style="text-align:center;">
Đồng/kg</p>
</td>
<td style="width:73px;">
<p style="text-align:center;">
5.600</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;">
<p style="text-align:center;">
02</p>
</td>
<td style="width:426px;">
<p style="text-align:center;">
Thị xã Buôn Hồ</p>
</td>
<td style="width:92px;">
<p style="text-align:center;">
Đồng/kg</p>
</td>
<td style="width:73px;">
<p style="text-align:center;">
5.400</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;">
<p style="text-align:center;">
03</p>
</td>
<td style="width:426px;">
<p style="text-align:justify;">
Các huyện: Krông Búk, Cư M'gar, Cư Kuin, Krông Pắk, Ea H'Leo, Krông Ana, Ea Kar</p>
</td>
<td style="width:92px;">
<p style="text-align:center;">
Đồng/kg</p>
</td>
<td style="width:73px;">
<p style="text-align:center;">
5.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;">
<p style="text-align:center;">
04</p>
</td>
<td style="width:426px;">
<p style="text-align:justify;">
Các huyện: M'Đắk, Krông Bông, Krông Năng, Ea Súp, Lắk, Buôn Đôn</p>
</td>
<td style="width:92px;">
<p style="text-align:center;">
Đồng/kg</p>
</td>
<td style="width:73px;">
<p style="text-align:center;">
4.600</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p style="text-align:justify;">
Quyết định này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">50/2012/QĐ-UBND</a> ngày 26/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Trọng Hải</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH ĐẮK LẮK Số: 37/2013/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk
Lắk, ngày 13 tháng 12 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Về việc Quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2002;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 89/TC/TCT ngày 09/11/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 517/TTrSTC ngày 26/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định giá thóc tẻ để thu bằng tiền đối với các tổ chức, cá nhân
sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, thuộc đối tượng phải nộp thuế sử dụng
đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp tại các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh như sau:
STT Huyện, thị xã, thành phố Đơn vị tính Mức giá
01 Thành phố Buôn Ma Thuột Đồng/kg 5.600
02 Thị xã Buôn Hồ Đồng/kg 5.400
03 Các huyện: Krông Búk, Cư M'gar, Cư Kuin, Krông Pắk, Ea H'Leo, Krông Ana, Ea Kar Đồng/kg 5.000
04 Các huyện: M'Đắk, Krông Bông, Krông Năng, Ea Súp, Lắk, Buôn Đôn Đồng/kg 4.600
Điều2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và
định kỳ hàng năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 50/2012/QĐUBND ngày 26/12/2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Hoàng Trọng Hải
| {
"collection_source": [
"Bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc Quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh ĐẮK LẮK",
"effective_date": "23/12/2013",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "19/03/2016",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "13/12/2013",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Đắk Lắk",
"Chủ tịch",
"Hoàng Trọng Hải"
],
"official_number": [
"37/2013/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Về việc quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 10/2016/QĐ-UBND Về việc quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=99358"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 50/2012/QĐ-UBND Về việc Quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=67608"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Về việc Quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Luật 11/2012/QH13 Giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27624"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư 123/2009/TT-BTC Quy định nội dung chi, mức xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo dục các môn học đối với các ngành Đại học,Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11862"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
7537 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=7537&Keyword= | Decision 22/2004/QD-BTNMT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
22/2004/QD-BTNMT
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , October 04, 2004</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>DECISION No</title></head><body><b><p>DECISION No. <a class="toanvan" target="_blank">22/2004/QD-BTNMT</a> of October 4, 2004 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Environmental Protection Sub-Department in the Southwestern region of Vietnam </p></b><p>The Environmental Protection Sub-Department in the West-Southern Vietnam region is an organization in the apparatus assisting the director of the Environmental Protection Department, functioning to assist the director in performing the State management over inter-provincial and inter-regional environmental protection in the Southwestern region of Vietnam, including 12 provinces and cities, namely Ca Mau, Bac Lieu, Ben Tre, An Giang, Hau Giang, Dong Thap, Kien Giang, Soc Trang, Tien Giang, Tra Vinh, Vinh Long and Can Tho.</p><p>This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.-<i> (Summary)</i></p></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Minister </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Mai Ai Truc</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT Number: 22/2004/QDBTNMT
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , October 04, 2004
DECISION No.22/2004/QDBTNMT of October 4, 2004 defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Environmental Protection Sub
Department in the Southwestern region of Vietnam
The Environmental Protection SubDepartment in the WestSouthern Vietnam
region is an organization in the apparatus assisting the director of the
Environmental Protection Department, functioning to assist the director in
performing the State management over interprovincial and interregional
environmental protection in the Southwestern region of Vietnam, including 12
provinces and cities, namely Ca Mau, Bac Lieu, Ben Tre, An Giang, Hau Giang,
Dong Thap, Kien Giang, Soc Trang, Tien Giang, Tra Vinh, Vinh Long and Can Tho.
This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official
Gazette.(Summary)
Minister
(Signed)
Mai Ai Truc
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thay đổi và thành lập một số tổ chức thuộc Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "28/08/1998",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "13/08/1998",
"issuing_body/office/signer": [
"Thủ tướng Chính phủ",
"Thủ tướng",
"Phan Văn Khải"
],
"official_number": [
"144/1998/QĐ-TTg"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 144/1998/QĐ-TTg Về việc thay đổi và thành lập một số tổ chức thuộc Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 181-CP Về Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10219"
],
[
"Luật Không số Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11226"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
70994 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhphuoc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=70994&Keyword= | Quyết định 49/1998/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
49/1998/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bình Phước,
ngày
10 tháng
4 năm
1998</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>(V/v Thành </strong><strong>l</strong><strong>ập tổ chấm thi tìm hiểu pháp </strong><strong>l</strong><strong>uật đợt I từ ng</strong><strong>à</strong><strong>y 20/11/1998 đến 30/3/1998)</strong></p>
<p align="center">
____________________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p>
<em>-Căn cứ luật tổ chức HĐND </em><em>v</em><em>à UBND ( sửa đổi) ngày 21/6/1994.</em></p>
<p>
<em>-Căn cứ QĐ 1988</em><em>/</em><em>QĐ-</em><em>U</em><em>B ngày 23/10/1997.</em> <em>Về việc thành lập ban tổ chức cuộc thi</em> <em>và thể lệ thi t</em><em>ì</em><em>m hiểu pháp luật.</em></p>
<p>
<em>-Theo đề nghị của ban tổ chức cuộc thi.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u I:</strong> Nay thành lập tổ chấm thi cuộc thi tìm hiểu pháp luật tỉnh Bình Phước phát động từ ngày 20-11-1997 đến ngày 30/3/1998 gồm các ông ,bà sau đây : ( có danh sách kèm theo )</p>
<p>
<strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u II:</strong> Tổ chấm thi có nhiệm vụ chấm thi theo quy chế chấm thi và đáp án của các câu hỏi.</p>
<p>
- Công bố điểm thi và đề xuất Ban tổ chức xếp hạng theo cơ cấu giải thi .</p>
<p>
- Báo cáo kết qủa chấm thi chậm nhất đến ngày 20/4/1998.</p>
<p>
<strong>Đi</strong><strong>ề</strong><strong>u </strong><strong>II</strong><strong>I:</strong> Chánh văn phòng UBND tỉnh ,Thủ trưởng các Sở,Ban,Ngành liên quan ,ban tổ chức cuộc thi và ông ,bà có tên trên chịu trách nhiệm thi hành.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Huy Thống</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC Số: 49/1998/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình
Phước, ngày 10 tháng 4 năm 1998
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH
(V/v Thànhlập tổ chấm thi tìm hiểu phápluật đợt I từ
ngày 20/11/1998 đến 30/3/1998)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ luật tổ chức HĐND v à UBND ( sửa đổi) ngày 21/6/1994.
Căn cứ QĐ 1988 /QĐU B ngày 23/10/1997. Về việc thành lập ban tổ
chức cuộc thi và thể lệ thi t ì m hiểu pháp luật.
Theo đề nghị của ban tổ chức cuộc thi.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Nay thành lập tổ chấm thi cuộc thi tìm hiểu pháp luật tỉnh
Bình Phước phát động từ ngày 20111997 đến ngày 30/3/1998 gồm các ông ,bà sau
đây : ( có danh sách kèm theo )
Điều II: Tổ chấm thi có nhiệm vụ chấm thi theo quy chế chấm thi và
đáp án của các câu hỏi.
Công bố điểm thi và đề xuất Ban tổ chức xếp hạng theo cơ cấu giải thi .
Báo cáo kết qủa chấm thi chậm nhất đến ngày 20/4/1998.
ĐiềuIII: Chánh văn phòng UBND tỉnh ,Thủ trưởng các
Sở,Ban,Ngành liên quan ,ban tổ chức cuộc thi và ông ,bà có tên trên chịu trách
nhiệm thi hành.
Chủ tịch
(Đã ký)
Bùi Huy Thống
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"(V/v Thành lập tổ chấm thi tìm hiểu pháp luật đợt I từ ngày 20/11/1998 đến 30/3/1998)",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "TỈNH BÌNH PHƯỚC",
"effective_date": "10/04/1998",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/04/1998",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước",
"Chủ tịch",
"Bùi Huy Thống"
],
"official_number": [
"49/1998/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 49/1998/QĐ-UB (V/v Thành lập tổ chấm thi tìm hiểu pháp luật đợt I từ ngày 20/11/1998 đến 30/3/1998)",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
105031 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//angiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=105031&Keyword= | Quyết định 09/2016/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH AN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
09/2016/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
An Giang,
ngày
17 tháng
2 năm
2016</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Ban hành Quy định về việc quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang</strong></p>
<p style="text-align:center;">
__________________</p>
<p style="text-align:center;">
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2014/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">07/2014/TT-BKHCN</a> ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">10/2014/TT-BKHCN</a> ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">23/2014/TT-BKHCN</a> ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">10/2014/TT-BKHCN</a> ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">11/2014/TT-BKHCN</a> ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">14/2014/TT-BKHCN</a> ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">33/2014/TT-BKHCN</a> ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ;</p>
<p>
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 69/TTr-SKHCN ngày 25/01/2016 về việc ban hành Quy định quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2007/QĐ-UBND</a> ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hồ Việt Hiệp</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH AN GIANG Số: 09/2016/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc An
Giang, ngày 17 tháng 2 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định về việc quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐCP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công
nghệ;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TTBKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2014/TTBKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TTBKHCN ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 10/2014/TTBKHCN
ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TTBKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2014/TTBKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm
vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TTBKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp Bộ của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 69/TTrSKHCN
ngày 25/01/2016 về việc ban hành Quy định quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc quản lý thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 28/2007/QĐUBND ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý các đề tài, dự án khoa học và
công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Hồ Việt Hiệp
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định về việc quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỷ lệ quy đổi trọng lượng riêng đối với đá làm vật liệu xây dựng thông thường",
"effective_date": "27/02/2016",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/02/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang",
"Phó Chủ tịch",
"Hồ Việt Hiệp"
],
"official_number": [
"09/2016/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 28/2007/QĐ-UBND Quy chế quản lý các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh An Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=105030"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định về việc quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 29/2013/QH13 Khoa học và công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32522"
],
[
"Nghị định 08/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33450"
],
[
"Thông tư 07/2014/TT-BKHCN Quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36675"
],
[
"Thông tư 10/2014/TT-BKHCN Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38230"
],
[
"Thông tư 11/2014/TT-BKHCN Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38233"
],
[
"Thông tư 14/2014/TT-BKHCN Quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38250"
],
[
"Thông tư 23/2014/TT-BKHCN Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN\nngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn,\n giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia \nsử dụng ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38580"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Thông tư 33/2014/TT-BKHCN Ban hành Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ của Bộ khoa học và Công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=74411"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
135451 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangtri/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=135451&Keyword= | Quyết định 30/2019/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Trị",
"effective_date": "01/06/2019",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/05/2019",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Đức Chính"
],
"official_number": [
"30/2019/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 30/2019/QĐ-UBND Ban hành Quy định tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; Quy định về đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 18/2017/QH14 Luật Thủy sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126307"
],
[
"Nghị định 26/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=134538"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
8113 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=8113&Keyword= | Decree 54/2004/NĐ-CP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE GOVERNMENT</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
54/2004/NĐ-CP
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , February 18, 2004</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>DECREES No</title></head><body text="#000000"><b><p>DECREE No. <a class="toanvan" target="_blank">54/2004/ND-CP</a> of February 18, 2004 approving the numbers and list of election units, the number of deputies to be elected to the People’s Councils for the 2004-2009 term, and the number of deputies to be elected at each election unit of the Lam Dong province</p></b><p>16 election units and 72 deputies to be elected to the provincial People’s Council for the 2004-2009 term. - <b><i>(Summary)</i></b></p></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Van Khai</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE GOVERNMENT Number: 54/2004/NĐCP
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , February 18, 2004
DECREE No.54/2004/NDCP of February 18, 2004 approving the numbers and list of
election units, the number of deputies to be elected to the People’s Councils
for the 20042009 term, and the number of deputies to be elected at each
election unit of the Lam Dong province
16 election units and 72 deputies to be elected to the provincial People’s
Council for the 20042009 term. (Summary)
Thủ tướng
(Signed)
Phan Van Khai
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thành lập thị trấn và một số xã thuộc các huyện Sơn Hà và Nghĩa Thành, tỉnh Quảng Ngãi",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "15/01/1998",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/12/1997",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Thủ tướng",
"Phan Văn Khải"
],
"official_number": [
"121/1997/NĐ-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 121/1997/NĐ-CP Về việc thành lập thị trấn và một số xã thuộc các huyện Sơn Hà và Nghĩa Thành, tỉnh Quảng Ngãi",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11226"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
34830 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//haiphong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=34830&Keyword= | Quyết định 421- QĐ/UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
421- QĐ/UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hải Phòng,
ngày
26 tháng
3 năm
1991</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành bản quy định tạm thời hoạt động của đội thanh niên xung kích tham gia quản lý trật tự giao thông – đô thị</strong></p>
<p align="center">
<strong>____________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân các cấp;</p>
<p>
Theo đề nghị của Thành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Giám đốc các ngành: Công an, Giao thông, Xây dựng,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Nay ban hành bản Qui định tạm thời về chức năng, nhiệm vụ của đội thanh niên xung kích tham gia quản lý trật tự giao thông - trật tự đô thị.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Đội Thanh niên xung kích tham gia quản lý trật tự giao thông - trật tự đô thị do Thành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh quản lý; đặt dưới sự chỉ đạo của Ban chỉ đạo trật tự giao thông - trật tự đô thị thành phố.</p>
<p>
Đội có chức năng, nhiệm vụ kết phối hợp các ngành, các cấp, các đơn vị trong thành phố để làm nhiệm vụ tuyên truyền, giáo dục, hướng dẫn, kiểm tra về trật tự giao thông - trật tự đô thị. (Theo Qui định tạm thời về chức năng, nhiệm vụ cơ chế của Đội TNXK tham gia quản lý trật tự giao thông – đô thị kèm theo).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Các đồng chí Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Thường trực Ban chỉ đạo trật tự an toàn giao thông – đô thị, Thành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, các ngành, các cấp, các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Bá Dư</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Số: 421 QĐ/UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hải
Phòng, ngày 26 tháng 3 năm 1991
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành bản quy định tạm thời hoạt động của đội thanh niên xung kích tham
gia quản lý trật tự giao thông – đô thị
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân các cấp;
Theo đề nghị của Thành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Giám đốc các ngành: Công an,
Giao thông, Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Nay ban hành bản Qui định tạm thời về chức năng, nhiệm vụ của đội
thanh niên xung kích tham gia quản lý trật tự giao thông trật tự đô thị.
Điều2. Đội Thanh niên xung kích tham gia quản lý trật tự giao thông trật
tự đô thị do Thành Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh quản lý; đặt dưới sự
chỉ đạo của Ban chỉ đạo trật tự giao thông trật tự đô thị thành phố.
Đội có chức năng, nhiệm vụ kết phối hợp các ngành, các cấp, các đơn vị trong
thành phố để làm nhiệm vụ tuyên truyền, giáo dục, hướng dẫn, kiểm tra về trật
tự giao thông trật tự đô thị. (Theo Qui định tạm thời về chức năng, nhiệm vụ
cơ chế của Đội TNXK tham gia quản lý trật tự giao thông – đô thị kèm theo).
Điều3. Các đồng chí Chánh văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Thường trực
Ban chỉ đạo trật tự an toàn giao thông – đô thị, Thành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh,
các ngành, các cấp, các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Bá Dư
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành bản quy định tạm thời hoạt động của đội thanh niên xung kích tham gia quản lý trật tự giao thông – đô thị",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Hải Phòng",
"effective_date": "26/03/1991",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "26/03/1991",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hải Phòng",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Bá Dư"
],
"official_number": [
"421- QĐ/UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 421- QĐ/UB Ban hành bản quy định tạm thời hoạt động của đội thanh niên xung kích tham gia quản lý trật tự giao thông – đô thị",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=2313"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
118161 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//tayninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=118161&Keyword= | Quyết định 49/2016/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH TÂY NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
49/2016/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Tây Ninh,
ngày
20 tháng
12 năm
2016</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký </strong></p>
<p align="center">
<strong>kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh</strong></p>
<p align="center">
______________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật</em><em> Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">250/2016/TT-BTC</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">37/2016/NQ-HĐND</a> ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa IX, kỳ họp thứ 3 về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; </em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại </em><em>Văn bản số 3081</em><em>/STC</em><em>-QLNS</em><em> ngày</em> <em>19 tháng 12 năm </em><em>201</em><em>6.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Mức thu lệ phí</strong></p>
<p>
1. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với từng loại đối tượng thực hiện như sau:</p>
<p>
a) Hợp tác xã do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 150.000 đồng/1 lần cấp;</p>
<p>
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 200.000 đồng/1 lần cấp;</p>
<p>
c) Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: 30.000 đồng/1 lần (chứng nhận hoặc thay đổi);</p>
<p>
d) Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 3.000 đồng/1 bản.</p>
<p>
2. Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: 15.000 đồng/1 lần cung cấp.</p>
<p>
3. Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô</p>
<p>
a) Lần đầu: 200.000 đồng/giấy phép;</p>
<p>
b) Cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung Giấy phép: 50.000 đồng/lần cấp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng nộp lệ phí</strong></p>
<p>
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, vận tải bằng xe ô tô khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Đối tượng không thu lệ phí</strong></p>
<p>
Các cơ quan quản lý nhà nước khi có yêu cầu cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Cơ quan thu lệ phí</strong></p>
<p>
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Việc thu, nộp lệ phí</strong></p>
<p>
1. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.</p>
<p>
2. Đơn vị thu lệ phí tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng mức thu lệ phí quy định tại quyết định này. Thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu lệ phí tại trụ sở làm việc và tại nơi thu lệ phí.</p>
<p>
3. Khi thu lệ phí đơn vị thu lệ phí phải thực hiện lập và giao biên lai cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.</p>
<p>
4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, chứng từ thu, công khai chế độ thu lệ đăng ký kinh doanh không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">250/2016/TT-BTC</a> ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">156/2013/TT-BTC</a> ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">83/2013/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">153/2012/TT-BTC</a> ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Hiệu lực thi hành </strong></p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2014/QĐ-UBND</a> ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2014/QĐ-UBND</a> ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Dương Văn Thắng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH TÂY NINH Số: 49/2016/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tây
Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký
kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015 ;
Căn cứ Nghị định số120/2016/NĐCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số250/2016/TTBTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số37/2016/NQHĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa IX, kỳ họp thứ 3 về việc quy định mức thu, quản lý
và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 3081 /STC QLNS
ngày 19 tháng 12 năm 201 6.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với từng loại
đối tượng thực hiện như sau:
a) Hợp tác xã do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh: 150.000 đồng/1 lần cấp;
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh: 200.000 đồng/1 lần cấp;
c) Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: 30.000 đồng/1 lần
(chứng nhận hoặc thay đổi);
d) Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi
đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 3.000
đồng/1 bản.
2. Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: 15.000 đồng/1 lần
cung cấp.
3. Mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
a) Lần đầu: 200.000 đồng/giấy phép;
b) Cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh
liên quan đến nội dung Giấy phép: 50.000 đồng/lần cấp.
Điều2. Đối tượng nộp lệ phí
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, vận tải bằng xe ô tô khi được cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Điều3. Đối tượng không thu lệ phí
Các cơ quan quản lý nhà nước khi có yêu cầu cung cấp thông tin về đăng ký kinh
doanh.
Điều4. Cơ quan thu lệ phí
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều5. Việc thu, nộp lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà
nước.
2. Đơn vị thu lệ phí tổ chức thu, nộp lệ phí theo đúng mức thu lệ phí quy
định tại quyết định này. Thông báo hoặc niêm yết công khai mức thu lệ phí tại
trụ sở làm việc và tại nơi thu lệ phí.
3. Khi thu lệ phí đơn vị thu lệ phí phải thực hiện lập và giao biên lai cho
đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành,
quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, chứng từ thu, công khai
chế độ thu lệ đăng ký kinh doanh không đề cập tại Quyết định này được thực
hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐCP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 250/2016/TTBTC ngày 11 tháng 11 năm
2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số
156/2013/TTBTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐCP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ; Thông tư số 153/2012/TTBTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính
hướng dẫn in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí thuộc
ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, thay thế
Quyết định số 29/2014/QĐUBND ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
và Quyết định số 34/2014/QĐUBND ngày 08 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính; Kế
hoạch và Đầu tư; Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở, ngành có
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Dương Văn Thắng
| {
"collection_source": [
"Bản chính Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký \nkinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/01/2017",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "...",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/12/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh",
"Phó Chủ tịch",
"Dương Văn Thắng"
],
"official_number": [
"49/2016/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Điều 2 được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định số 27/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017; mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh vận tải bằng ô tô quy định tại khoản 3 Điều 1 được bãi bỏ bởi Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ \nthu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124915"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 35/2019/QĐ-UBND Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=137772"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=82353"
],
[
"Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=82412"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 49/2016/QĐ-UBND Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký \nkinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 49/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ \nthu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124915"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96119"
],
[
"Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113064"
],
[
"250/2016/TT-BTC",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118103"
],
[
"Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND Về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí\n thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118104"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư 153/2012/TT-BTC Hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27883"
],
[
"Thông tư 156/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33347"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
119430 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=119430&Keyword= | Quyết định 64/2016/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
64/2016/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Nghệ An,
ngày
20 tháng
10 năm
2016</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;text-align:center;">
<span style="box-sizing:border-box;font-weight:700;"><span style="box-sizing:border-box;font-size:12pt;">QUYẾT ĐỊNH</span></span></p>
<p align="center" style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;text-align:center;">
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CẤP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN</p>
<p align="center" style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;text-align:center;">
<span style="box-sizing:border-box;font-weight:700;"><span style="box-sizing:border-box;font-size:12pt;">ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN</span></span></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
<i style="box-sizing:border-box;">Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</i></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
<i style="box-sizing:border-box;">Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</i></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
<i style="box-sizing:border-box;">Căn cứ Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</i></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
<i style="box-sizing:border-box;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">19/2016/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;</i></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
<i style="box-sizing:border-box;">Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">03/2016/TT-BCT</a> ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">19/2016/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;</i></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
<i style="box-sizing:border-box;">Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1353/TTr-SCT ngày 31 tháng 8 năm 2016.</i></p>
<p align="center" style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;text-align:center;">
<span style="box-sizing:border-box;font-weight:700;"><span style="box-sizing:border-box;font-size:12pt;">QUYẾT ĐỊNH:</span></span></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
<span style="box-sizing:border-box;font-weight:700;">Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng</span></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
Quyết định này quy định việc phân cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh Nghệ An.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
a) Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện);</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây gọi tắt là cửa hàng bán LPG chai, bao gồm cả cửa hàng chuyên doanh LPG) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
<span style="box-sizing:border-box;font-weight:700;">Điều 2. Thẩm quyền cấp, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai</span></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra, cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai cho tổ chức, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng áp dụng nêu tại điểm b, Khoản 2, Điều 1 của Quyết định này.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
2. Trường hợp nếu phát hiện cửa hàng bán LPG chai vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh khí LPG, cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền thanh tra, kiểm tra và thu hồi Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới đã cấp.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
<span style="box-sizing:border-box;font-weight:700;">Điều 3. Tổ chức thực hiện</span></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
1. Trách nhiệm của Sở Công Thương</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
a) Sở Công Thương trong phạm vi, chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;background-image:initial;background-position:initial;background-size:initial;background-repeat:initial;background-attachment:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;">
<span style="box-sizing:border-box;">b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức, đào tạo nghiệp vụ an toàn trong kinh doanh khí và cấp giấy chứng nhận.</span></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
c) Trong trường hợp cần thiết, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
d) Định kỳ 6 tháng, 1 năm tổng hợp tình hình công tác quản lý nhà nước về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh theo quy định.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
2. Trách nhiệm của <span lang="VI" style="box-sizing:border-box;">Ủy ban nhân dân</span><span lang="VI" style="box-sizing:border-box;"> </span>cấp <span lang="VI" style="box-sizing:border-box;">huyện</span>.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;background-image:initial;background-position:initial;background-size:initial;background-repeat:initial;background-attachment:initial;background-origin:initial;background-clip:initial;">
<span style="box-sizing:border-box;">a)</span><span lang="VI" style="box-sizing:border-box;"> Niêm y</span><span style="box-sizing:border-box;">ế</span><span lang="VI" style="box-sizing:border-box;">t công khai và giải thích, hướng dẫn </span><span style="box-sizing:border-box;">cho tổ chức, công dân </span><span lang="VI" style="box-sizing:border-box;">các quy định của pháp luật về cấp </span><span style="box-sizing:border-box;">mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.</span></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
<span style="box-sizing:border-box;">b) Thực hiện việc </span>cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai quy định tại Điều 2 của Quyết định này thuộc địa phương quản lý đảm bảo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
c) Thường xuyên thực hiện việc kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh doanh của các cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn mình quản lý.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
d) Lập dự toán kinh phí thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai theo phân cấp cùng với dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của UBND cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
e) Định kỳ 6 tháng, 1 năm tổng hợp tình hình công tác quản lý nhà nước trong cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai thuộc địa phương quản lý báo cáo UBND tỉnh, Sở Công Thương và các Sở, ban, ngành có liên quan.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
<span style="box-sizing:border-box;font-weight:700;">Điều 4. Điều khoản sửa đổi, bổ sung</span></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc đề nghị các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi cho phù hợp.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
<span style="box-sizing:border-box;font-weight:700;">Điều 5. Hiệu lực thi hành</span></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2016.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
<span style="box-sizing:border-box;font-weight:700;">Điều 6. Trách nhiệm thi hành</span></p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p style="box-sizing:border-box;margin:0px 0px 6pt;font-family:Arial;">
<span lang="VI" style="box-sizing:border-box;"> </span></p>
<div>
</div></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Xuân Đại</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 64/2016/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ
An, ngày 20 tháng 10 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CẤP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU
MỎ HÓA LỎNG (LPG) CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số19/2016/NĐCP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về
kinh doanh khí;
Căn cứ Thông tư số03/2016/TTBCT ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐCP ngày 22 tháng 3
năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1353/TTrSCT ngày 31
tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định việc phân cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi
tắt là UBND cấp huyện);
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng (sau đây gọi tắt là cửa
hàng bán LPG chai, bao gồm cả cửa hàng chuyên doanh LPG) trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
Điều 2. Thẩm quyền cấp, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí
dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho UBND cấp huyện tổ chức kiểm tra, cấp
mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai cho tổ chức, cá nhân kinh
doanh thuộc đối tượng áp dụng nêu tại điểm b, Khoản 2, Điều 1 của Quyết định
này.
2. Trường hợp nếu phát hiện cửa hàng bán LPG chai vi phạm quy định về điều
kiện kinh doanh khí LPG, cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền thanh tra,
kiểm tra và thu hồi Giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới đã cấp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Công Thương
a) Sở Công Thương trong phạm vi, chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức, đào tạo nghiệp vụ an toàn
trong kinh doanh khí và cấp giấy chứng nhận.
c) Trong trường hợp cần thiết, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các ngành
liên quan kiểm tra việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng thuộc phạm vi quản lý
của UBND cấp huyện.
d) Định kỳ 6 tháng, 1 năm tổng hợp tình hình công tác quản lý nhà nước về kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn tỉnh báo cáo
Bộ Công Thương, UBND tỉnh theo quy định.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
a) Niêm yết công khai và giải thích, hướng dẫn cho tổ chức, công dân các quy
định của pháp luật về cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
b) Thực hiện việc cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai quy
định tại Điều 2 của Quyết định này thuộc địa phương quản lý đảm bảo đúng quy
định của pháp luật và phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.
c) Thường xuyên thực hiện việc kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh doanh của
các cửa hàng bán LPG chai trên địa bàn mình quản lý.
d) Lập dự toán kinh phí thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG
chai theo phân cấp cùng với dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của UBND
cấp huyện, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Định kỳ 6 tháng, 1 năm tổng hợp tình hình công tác quản lý nhà nước trong
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng
bán LPG chai thuộc địa phương quản lý báo cáo UBND tỉnh, Sở Công Thương và các
Sở, ban, ngành có liên quan.
Điều 4. Điều khoản sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc đề nghị các
Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem
xét, sửa đổi cho phù hợp.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2016.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Xuân Đại
| {
"collection_source": [
"Công Báo Nghệ An"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CẤP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh nghệ an",
"effective_date": "25/10/2016",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/10/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Nghệ An",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Xuân Đại"
],
"official_number": [
"64/2016/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 36/2022/QĐ-UBND BÃI BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH, CHỈ THỊ QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN BAN HÀNH",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=160992"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 64/2016/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CẤP CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG) CHO CỬA HÀNG BÁN LPG CHAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 19/2016/NĐ-CP Về kinh doanh khí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=99847"
],
[
"Thông tư 03/2016/TT-BCT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103174"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
59131 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=59131&Keyword= | Chỉ thị 28/2003/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
28/2003/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Nghệ An,
ngày
27 tháng
8 năm
2003</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="Bodytext31" style="margin:6pt 0cm;text-align:center;text-indent:0cm;background:transparent;">
<strong><span class="Bodytext30"><span style="font-size:10pt;font-family:Arial, sans-serif;color:black;">CHỈ THỊ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN</span></span></strong></p>
<p align="center" class="Bodytext31" style="margin:6pt 0cm;text-align:center;text-indent:0cm;background:transparent;">
<strong><span class="Bodytext30"><span style="font-size:10pt;font-family:Arial, sans-serif;color:black;">Về việc tăng cường thực hiện Bảo hiểm Y tế tự nguyện</span></span></strong></p>
<p align="center" class="Bodytext31" style="margin:6pt 0cm;text-align:center;text-indent:0cm;background:transparent;">
</p>
<p align="center" class="Bodytext31" style="margin:6pt 0cm;text-align:center;text-indent:0cm;background:transparent;">
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong><span style="font-size:10.0pt;font-family:;"> _________________</span></strong></p>
<p style="text-align:center;">
</p>
<p class="Bodytext20" style="margin:6pt 0cm;background:transparent;">
<span class="Bodytext2"><span style="font-size:10.0pt;font-family:;">Trong những năm qua, trên địa bàn Nghệ An đã thực hiện có hiệu quả Bảo hiểm Y tế cho đối tượng bắt buộc, đối tượng theo chính sách xã hội của Chính phủ (như Bảo hiểm Y tế cho người nghèo, thân nhân sỹ quan tại ngũ, người nhiễm chất độc màu da cam...) và bảo hiểm y tế tự nguyện cho học sinh, sinh viên.</span></span></p>
<p class="Bodytext20" style="margin:6pt 0cm;background:transparent;">
<span class="Bodytext2"><span style="font-size:10.0pt;font-family:;">Các đối tượng được cấp thẻ Bảo hiểm Y tế để được khám chữa bệnh chăm sóc sức khỏe mới chiếm gần 30%, phần đông chưa tham gia Bảo hiểm Y tế, chưa được chăm sóc sức khỏe.</span></span></p>
<p class="Bodytext20" style="margin:6pt 0cm;background:transparent;">
<span class="Bodytext2"><span style="font-size:10.0pt;font-family:;">Để mọi công dân sinh ra, lớn lên đều được chăm sóc sức khỏe ban đầu, nhằm thực hiện có hiệu quả hướng dẫn của Liên Bộ: Bộ Tài chính - Y tế tại Thông tư số<a class="toanvan" target="_blank">77/2003/TTLT</a> - BTC - BYT ngày 07 tháng 8 năm 2003, UBND tỉnh yêu cầu các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phô Vinh, thị xã Cửa Lò làm tốt một </span></span><span class="Bodytext2Italic"><span style="font-size:10pt;font-family:Arial, sans-serif;color:black;">số</span></span><span class="Bodytext2"><i><span style="font-size:10.0pt;font-family:;"> </span></i></span><span class="Bodytext2"><span style="font-size:10.0pt;font-family:;">việc sau :</span></span></p>
<p class="Bodytext20" style="margin:6pt 0cm;background:transparent;">
<span class="Bodytext2"><span style="font-size:10.0pt;font-family:;">1. Ngành Bảo hiểm xã hội Nghệ An chuẩn bị tài liệu tuyên truyền, phối hợp với Đài Phát thanh và truyền hình, Báo Nghệ An, phương tiện thông tin đại chúng cấp huyện, cấp xã phổ biến đến tận ngưòi dân, các trường học, các nghiệp đoàn, hội quần chúng để tuyên truyền hình thức Bảo hiểm Y tế tự nguyện, phổ biến Thông tư số<a class="toanvan" target="_blank">77/2003/ TTLT-BTC-BYT,</a> đặc biệt làm rõ một </span></span><span class="Bodytext2Italic"><span style="font-size:10pt;font-family:Arial, sans-serif;color:black;">số nội</span></span><span class="Bodytext2Italic"><span style="font-size:10.0pt;font-family:;"> </span></span><span class="Bodytext2"><span style="font-size:10.0pt;font-family:;">dung dưới đây, để những người chưa tham gia Bảo hiểm Y tế hiểu và tự giác tham gia Bảo hiểm Y tế tự nguyện :</span></span></p>
<p class="Bodytext20" style="margin:6pt 0cm;background:transparent;">
<span class="Bodytext2"><span style="font-size:10.0pt;font-family:;">Bảo hiểm y tế tự nguyện là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm thực hiện chính sách xã hội trong khám chữa bệnh không vì mục đích kinh doanh mà vì sức khỏe của cộng đồng; mọi người dân Việt Nam (chưa tham gia các loại hình Bảo hiểm Y tế đã có) đều có quyền tham gia Bảo hiểm Y tế tự nguyện theo nguyên tắc tập thể, cộng đồng để được khám chữa bệnh chăm sóc sức khỏe; Bảo hiểm Y tế tự nguyện được tổ chức theo địa giới hành chính và theo nhóm đối tượng; mức đóng bảo hiểm Y tế theo khu vực và theo đầu người do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định; quyền lọi của ngưòi tham gia Bảo hiểm Y tế; phương thức và trách nhiệm thanh toán chi phí khám chữa bệnh.</span></span></p>
<p class="Bodytext20" style="margin:6pt 0cm;background:transparent;">
<span class="Bodytext2"><span style="font-size:10.0pt;font-family:;">2. Kiện toàn Ban chỉ đạo Bảo hiểm Y tế tự nguyện để tổ chức thực hiện Bảo hiểm Y tế tự nguyện, trong đó: ở tỉnh Trưởng ban là Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh; Phó giám đốc: Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo là phó ban; ban viên do Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh đề xuất. Ở huyện đồng chí Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã phụ trách văn xã làm trưởng ban, Giám đốc Bảo hiểm xã hội cấp huyện làm phó ban trực, phó Phòng Giáo dục và Đào tạo làm phó ban.</span></span></p>
<p class="Bodytext20" style="margin:6pt 0cm;background:transparent;">
<span class="Bodytext2"><span style="font-size:10.0pt;font-family:;">3. Bảo hiểm xã hội Nghệ An là cơ quan chịu trách nhiệm trước Bảo hiểm xã hội Việt Nam và UBND tỉnh Nghệ An việc tổ chức, thực hiện thành công Bảo hiểm Y tế tự nguyện, là đầu mối phối hợp với các Sở, Ngành, cấp huyện thực hiện Thông tư số 77/ 2003/TTLT-BTC-BYT, trực tiếp thực hiện tốt mục 1 phần V Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">77/2003/TTLT-</a> BTC-BYT, trực tiếp xây dựng mức giá đóng Bảo hiểm Y tế tự nguyện tại Nghệ An (tham khảo ý kiến Sở Tài chính - Vật giá) để gửi về Bảo hiểm xã hội Việt Nam quyết định.</span></span></p>
<p class="Bodytext20" style="margin:6pt 0cm;background:transparent;">
<span class="Bodytext2"><span style="font-size:10.0pt;font-family:;">4. Sở Y tế thường xuyên chỉ đạo kiểm tra các cơ sở khám chữa bệnh, các trung tâm y tế cấp huyện chỉ định, quản lý về chuyên môn và thường xuyên kiểm tra (về chuyên môn, nghiệp vụ, chế độ) các cơ sở chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các đối tượng tham gia Bảo hiểm Y tế tự nguyện, để các cơ sở này, được người tham gia Bảo hiểm Y tế tự nguyện tin yêu, tham gia lâu dài, đồng thời phối hợp vói Bảo hiểm xã hội Nghệ An thực hiện mục 2 phần V Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">77/2003/TTLT-BTC-BYT.</a></span></span></p>
<p class="Bodytext20" style="margin:6pt 0cm;background:transparent;">
<span class="Bodytext2"><span style="font-size:10.0pt;font-family:;">4. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường thuộc các cấp học, UBNB cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã, các hội, đoàn thể làm tốt công tác tuyên truyền cho các đối tượng liên quan, động viên, tạo điều kiện để các đối tượng này tự giác tham gia Bảo hiểm Y tế tự nguyện, đồng thời thường xuyên kiểm tra việc thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ của các đối tượng đã tham gia Bảo hiểm Y tế tự nguyện để đề xuất biện pháp tổ chức chấn chỉnh, phát triển Bảo hiểm Y tế tự nguyện.</span></span></p>
<p class="Bodytext20" style="margin:6pt 0cm;background:transparent;">
<span class="Bodytext2"><span style="font-size:10.0pt;font-family:;">Tiếp được Chỉ thị này yêu cầu các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò nghiêm túc thực hiện.</span></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Hành</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 28/2003/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ
An, ngày 27 tháng 8 năm 2003
CHỈ THỊ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Về việc tăng cường thực hiện Bảo hiểm Y tế tự nguyện
Trong những năm qua, trên địa bàn Nghệ An đã thực hiện có hiệu quả Bảo hiểm Y
tế cho đối tượng bắt buộc, đối tượng theo chính sách xã hội của Chính phủ (như
Bảo hiểm Y tế cho người nghèo, thân nhân sỹ quan tại ngũ, người nhiễm chất độc
màu da cam...) và bảo hiểm y tế tự nguyện cho học sinh, sinh viên.
Các đối tượng được cấp thẻ Bảo hiểm Y tế để được khám chữa bệnh chăm sóc sức
khỏe mới chiếm gần 30%, phần đông chưa tham gia Bảo hiểm Y tế, chưa được chăm
sóc sức khỏe.
Để mọi công dân sinh ra, lớn lên đều được chăm sóc sức khỏe ban đầu, nhằm thực
hiện có hiệu quả hướng dẫn của Liên Bộ: Bộ Tài chính Y tế tại Thông tư
số77/2003/TTLT BTC BYT ngày 07 tháng 8 năm 2003, UBND tỉnh yêu cầu các
Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phô Vinh, thị xã Cửa Lò làm tốt một
số việc sau :
1. Ngành Bảo hiểm xã hội Nghệ An chuẩn bị tài liệu tuyên truyền, phối hợp với
Đài Phát thanh và truyền hình, Báo Nghệ An, phương tiện thông tin đại chúng
cấp huyện, cấp xã phổ biến đến tận ngưòi dân, các trường học, các nghiệp đoàn,
hội quần chúng để tuyên truyền hình thức Bảo hiểm Y tế tự nguyện, phổ biến
Thông tư số77/2003/ TTLTBTCBYT, đặc biệt làm rõ một số nội dung dưới đây, để
những người chưa tham gia Bảo hiểm Y tế hiểu và tự giác tham gia Bảo hiểm Y tế
tự nguyện :
Bảo hiểm y tế tự nguyện là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm thực hiện
chính sách xã hội trong khám chữa bệnh không vì mục đích kinh doanh mà vì sức
khỏe của cộng đồng; mọi người dân Việt Nam (chưa tham gia các loại hình Bảo
hiểm Y tế đã có) đều có quyền tham gia Bảo hiểm Y tế tự nguyện theo nguyên tắc
tập thể, cộng đồng để được khám chữa bệnh chăm sóc sức khỏe; Bảo hiểm Y tế tự
nguyện được tổ chức theo địa giới hành chính và theo nhóm đối tượng; mức đóng
bảo hiểm Y tế theo khu vực và theo đầu người do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy
định; quyền lọi của ngưòi tham gia Bảo hiểm Y tế; phương thức và trách nhiệm
thanh toán chi phí khám chữa bệnh.
2. Kiện toàn Ban chỉ đạo Bảo hiểm Y tế tự nguyện để tổ chức thực hiện Bảo
hiểm Y tế tự nguyện, trong đó: ở tỉnh Trưởng ban là Giám đốc Bảo hiểm xã hội
tỉnh; Phó giám đốc: Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo là phó ban; ban viên do
Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh đề xuất. Ở huyện đồng chí Phó Chủ tịch UBND
huyện, thành phố, thị xã phụ trách văn xã làm trưởng ban, Giám đốc Bảo hiểm xã
hội cấp huyện làm phó ban trực, phó Phòng Giáo dục và Đào tạo làm phó ban.
3. Bảo hiểm xã hội Nghệ An là cơ quan chịu trách nhiệm trước Bảo hiểm xã hội
Việt Nam và UBND tỉnh Nghệ An việc tổ chức, thực hiện thành công Bảo hiểm Y tế
tự nguyện, là đầu mối phối hợp với các Sở, Ngành, cấp huyện thực hiện Thông tư
số 77/ 2003/TTLTBTCBYT, trực tiếp thực hiện tốt mục 1 phần V Thông tư số
77/2003/TTLT BTCBYT, trực tiếp xây dựng mức giá đóng Bảo hiểm Y tế tự nguyện
tại Nghệ An (tham khảo ý kiến Sở Tài chính Vật giá) để gửi về Bảo hiểm xã
hội Việt Nam quyết định.
4. Sở Y tế thường xuyên chỉ đạo kiểm tra các cơ sở khám chữa bệnh, các trung
tâm y tế cấp huyện chỉ định, quản lý về chuyên môn và thường xuyên kiểm tra
(về chuyên môn, nghiệp vụ, chế độ) các cơ sở chăm sóc sức khỏe ban đầu cho các
đối tượng tham gia Bảo hiểm Y tế tự nguyện, để các cơ sở này, được người tham
gia Bảo hiểm Y tế tự nguyện tin yêu, tham gia lâu dài, đồng thời phối hợp vói
Bảo hiểm xã hội Nghệ An thực hiện mục 2 phần V Thông tư số 77/2003/TTLTBTC
BYT.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các trường thuộc các cấp học, UBNB cấp
huyện chỉ đạo UBND cấp xã, các hội, đoàn thể làm tốt công tác tuyên truyền cho
các đối tượng liên quan, động viên, tạo điều kiện để các đối tượng này tự giác
tham gia Bảo hiểm Y tế tự nguyện, đồng thời thường xuyên kiểm tra việc thực
hiện quyền lợi và nghĩa vụ của các đối tượng đã tham gia Bảo hiểm Y tế tự
nguyện để đề xuất biện pháp tổ chức chấn chỉnh, phát triển Bảo hiểm Y tế tự
nguyện.
Tiếp được Chỉ thị này yêu cầu các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành
phố Vinh, thị xã Cửa Lò nghiêm túc thực hiện.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Hành
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc tăng cường thực hiện Bảo hiểm Y tế tự nguyện",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "tỉnh nghệ an",
"effective_date": "27/08/2003",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "27/08/2003",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Nghệ An",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Hành"
],
"official_number": [
"28/2003/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 28/2003/CT-UB Về việc tăng cường thực hiện Bảo hiểm Y tế tự nguyện",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 77/2003/TTLT-BTC-BYT Hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế tự nguyện",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19805"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
57711 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=57711&Keyword= | Quyết định 3254/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
3254/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đà Nẵng,
ngày
17 tháng
6 năm
1999</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v bãi bỏ nội dung phê duyệt sử dụng 30% khoản thu lệ phí xét đơn cấp giấy phép dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam</strong></p>
<p align="center">
_____________________</p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p>
<em>- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21-6-1994;</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">59/1999/QĐ-BTC</a> ngày 26 tháng 5 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc bãi bỏ lệ phí xét đơn cấp giấy phép dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) tại Việt Nam;</em></p>
<p>
<em>- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tại Tờ trình số 1016/TT/TC-VG ngày 07 tháng 6 năm 1999,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1 :</strong> Bãi bỏ nội dung điểm 9 ở phụ lục đính kèm Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">3925/1998/QĐ-UB</a> ngày 11 tháng 7 năm 1998 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc cho Sở Kế hoạch và Đầu tư Đà Nẵng được sử dụng 30% của khoản thu lệ phí xét đơn cấp giấy phép dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam.</p>
<p>
<strong>Điều 2 :</strong> Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 1999.</p>
<p>
<strong>Điều 3 :</strong> Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng căn cứ Quyết định này thực hiện.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Giám Đốc </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Năm</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 3254/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà
Nẵng, ngày 17 tháng 6 năm 1999
QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
V/v bãi bỏ nội dung phê duyệt sử dụng 30% khoản thu lệ phí xét đơn cấp giấy
phép dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 2161994;
Căn cứ Quyết định số59/1999/QĐBTC ngày 26 tháng 5 năm 1999 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc bãi bỏ lệ phí xét đơn cấp giấy phép dự án đầu tư trực
tiếp của nước ngoài (FDI) tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính Vật giá tại Tờ trình số
1016/TT/TCVG ngày 07 tháng 6 năm 1999,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Bãi bỏ nội dung điểm 9 ở phụ lục đính kèm Quyết định số
3925/1998/QĐUB ngày 11 tháng 7 năm 1998 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư Đà Nẵng được sử dụng 30% của khoản thu lệ phí xét
đơn cấp giấy phép dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2 : Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01 tháng 7 năm
1999.
Điều 3 : Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá,
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Đà Nẵng căn cứ Quyết định này thực hiện.
Phó Giám Đốc
(Đã ký)
Huỳnh Năm
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v bãi bỏ nội dung phê duyệt sử dụng 30% khoản thu lệ phí xét đơn cấp giấy phép dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Đà Nẵng",
"effective_date": "01/07/1999",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/06/1999",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Đà Nẵng",
"Phó Giám Đốc",
"Huỳnh Năm"
],
"official_number": [
"3254/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 3254/QĐ-UB V/v bãi bỏ nội dung phê duyệt sử dụng 30% khoản thu lệ phí xét đơn cấp giấy phép dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại Việt Nam",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 59/1999/QĐ-BTC Về việc bãi bỏ lệ phí xét đơn cấp giấy phép dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) tại Việt Nam.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5117"
],
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
34242 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//haiphong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=34242&Keyword= | Quyết định 409/1999/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
409/1999/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hải Phòng,
ngày
17 tháng
3 năm
1999</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành chương trình công tác năm 1999 </strong></p>
<p align="center">
<strong>của Ủy ban Nhân dân thành phố Hải Phòng</strong><strong> </strong></p>
<p align="center">
<strong>thực hiện </strong><strong>Nghị quyết Trung ương 6 (lần1),</strong><strong> </strong></p>
<p align="center">
<strong>Chương trình công tác năm 1999 của Chính phủ</strong><strong> </strong></p>
<p align="center">
<strong>Nghị quyết 10 Thành ủy và Nghị quyết kỳ họp lần thứ 13</strong><strong> </strong></p>
<p align="center">
<strong>Hội đồng nhân dân lần thứ 13</strong><strong> </strong><strong>Hội đồng nhân dân thành phố Khoá XI</strong></p>
<p align="center">
<strong>_________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân;</p>
<p>
Căn cứ Chương trình công tác năm 1999 của Chính phủ;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết X Thành Ủy và Nghị quyết kỳ họp lần thứ XIII Hội đồng Nhân dân thành phố khoá XI,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này "Chương trình công tác của Ủy ban Nhân dân thành phố thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương VI (lẩn 1) Chương trình công tác năm 1999 của Chính phủ, Nghị quyết lần thứ X Ban chấp hành Đảng bộ thành phố Khóa XI và Nghị quyết kỳ họp thứ XIII Hội đồng Nhân dân thành phố Khóa XI về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 1999".</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Trên cơ sở Chương trình công tác của Uỷ ban Nhân dân thành phố, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân quận, huyện, thị xã khẩn trương triển khai các công việc đã được phân công, tập trung cụ thể hóa chương trình hành động của ngành, cấp mình, chỉ đạo thực hiện đến tận cơ sở, tạo ra động lực phát triển mạnh mẽ từ đầu năm để hoàn thành các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra trong năm kế hoạch 1999.</p>
<p>
Hàng tháng có trách nhiệm báo cáo về Uỷ ban Nhân dân thành phố tình hình triển khai thực hiện Chương trình công tác tại Quyết định này. Văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phô chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban Nhân dân thành phố trong các cuộc họp thường kỳ hàng tháng về kết quả thực hiện chương trình của các Sở, Ban, ngành, cấp trực thuộc thành phố.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành trực thuộc, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân quận, huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Huy Năng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG Số: 409/1999/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hải
Phòng, ngày 17 tháng 3 năm 1999
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành chương trình công tác năm 1999
của Ủy ban Nhân dân thành phố Hải Phòng
thực hiệnNghị quyết Trung ương 6 (lần1),
Chương trình công tác năm 1999 của Chính phủ
Nghị quyết 10 Thành ủy và Nghị quyết kỳ họp lần thứ 13
Hội đồng nhân dân lần thứ 13Hội đồng nhân dân thành phố Khoá XI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân;
Căn cứ Chương trình công tác năm 1999 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết X Thành Ủy và Nghị quyết kỳ họp lần thứ XIII Hội đồng Nhân
dân thành phố khoá XI,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Chương trình công tác của Ủy ban
Nhân dân thành phố thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương VI (lẩn 1) Chương
trình công tác năm 1999 của Chính phủ, Nghị quyết lần thứ X Ban chấp hành Đảng
bộ thành phố Khóa XI và Nghị quyết kỳ họp thứ XIII Hội đồng Nhân dân thành phố
Khóa XI về nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội năm 1999".
Điều2. Trên cơ sở Chương trình công tác của Uỷ ban Nhân dân thành phố,
thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thành phố, Chủ tịch Hội đồng Nhân dân, Chủ tịch
Uỷ ban Nhân dân quận, huyện, thị xã khẩn trương triển khai các công việc đã
được phân công, tập trung cụ thể hóa chương trình hành động của ngành, cấp
mình, chỉ đạo thực hiện đến tận cơ sở, tạo ra động lực phát triển mạnh mẽ từ
đầu năm để hoàn thành các mục tiêu kinh tế xã hội đã đề ra trong năm kế
hoạch 1999.
Hàng tháng có trách nhiệm báo cáo về Uỷ ban Nhân dân thành phố tình hình triển
khai thực hiện Chương trình công tác tại Quyết định này. Văn phòng Ủy ban Nhân
dân thành phô chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ủy ban Nhân dân thành phố
trong các cuộc họp thường kỳ hàng tháng về kết quả thực hiện chương trình của
các Sở, Ban, ngành, cấp trực thuộc thành phố.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành trực thuộc, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân quận, huyện, thị xã có trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Huy Năng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành chương trình công tác năm 1999 của ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng thực hiện nghị quyết Trung ưong VI (lần1), chương trình công tác năm 1999 của Chính phủ Nghị quyết X thành ủy và nghị quyết kỳ họp lần thứ XIII Hội đồng nhân dân lần thứ XIII Hội đồng nhân dân thành phố khoá XI",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Hải Phòng",
"effective_date": "17/03/1999",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/03/1999",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hải Phòng",
"Chủ tịch",
"Trần Huy Năng"
],
"official_number": [
"409/1999/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 409/1999/QĐ-UB Ban hành chương trình công tác năm 1999 của ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng thực hiện nghị quyết Trung ưong VI (lần1), chương trình công tác năm 1999 của Chính phủ Nghị quyết X thành ủy và nghị quyết kỳ họp lần thứ XIII Hội đồng nhân dân lần thứ XIII Hội đồng nhân dân thành phố khoá XI",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
],
[
"NQ X Nghị quyết X",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35042"
],
[
"NQ XIII Nghị quyết XIII",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35043"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
65807 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=65807&Keyword= | Thông tư 10/2015/TT-BTNMT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
10/2015/TT-BTNMT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
25 tháng
3 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định kỹ thuật về sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến người sử dụng</strong></p>
<p align="center">
_____________________________</p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">21/2013/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thám quốc gia, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;</em></p>
<p>
<em>Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến người sử dụng.</em></p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Thông tư này quy định các yêu cầu kỹ thuật về việc sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp ảnh viễn thám đến người sử dụng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về viễn thám, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Giải thích từ ngữ</strong></p>
<p>
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p>
<p>
1. <em>Sản xuất ảnh viễn thám</em> là quá trình xử lý để tạo ra dữ liệu ảnh viễn thám 1A, ảnh viễn thám 2A, ảnh viễn thám 3A và ảnh viễn thám 3B từ dữ liệu viễn thám mức 0.</p>
<p>
2. <em>Ảnh viễn thám quang học</em> là loại ảnh được tạo ra bởi việc thu nhận các bước sóng ánh sáng nhìn thấy (0,4 - 0,76 micromet) qua vệ tinh sử dụng các ống kính quang học.</p>
<p>
3. <em>Độ phân giải mặt đất</em> (Ground Resolution) là kích thước của 1 pixel ảnh (điểm ảnh) chiếu trên mặt đất.</p>
<p>
4. <em>Ảnh viễn thám độ phân giải cao</em> là dữ liệu ảnh thu được có độ phân giải mặt đất nhỏ hơn hoặc bằng 20m.</p>
<p>
5. <em>Ảnh viễn thám độ phân giải siêu cao</em> là dữ liệu ảnh thu được có độ phân giải mặt đất nhỏ hơn 1m.</p>
<p>
6. <em>Mô hình số độ cao</em> (Digital Elevation Model - DEM) là mô hình biểu diễn bằng số sự biến thiên liên tục của độ cao bề mặt địa hình. Mô hình số độ cao dùng trong nắn ảnh để loại trừ biến dạng hình học của ảnh do chênh cao địa hình gây ra.</p>
<p>
7. <em>Nắn chỉnh hình học</em> là việc hiệu chỉnh biến dạng hình học của ảnh do quá trình chụp ảnh, do ảnh hưởng chênh cao địa hình và do việc chuyển đổi hệ tọa độ từ điểm ảnh từ tọa độ không gian ảnh sang tọa độ vuông góc - tọa độ Descarters.</p>
<p>
8. <em>Tăng cường chất lượng ảnh</em> viễn thám là việc hiệu chỉnh bức xạ ảnh nhằm nâng cao khả năng thông tin của ảnh.</p>
<p>
9. <em>Dữ liệu viễn thám mức 0</em> là dữ liệu viễn thám được thu nhận và xử lý trực tiếp từ tín hiệu vệ tinh tại trạm thu ảnh viễn thám mà chưa qua bất cứ một quá trình hiệu chỉnh nào.</p>
<p>
10. <em>Ảnh viễn thám 1A</em> là sản phẩm ảnh viễn thám đã được hiệu chỉnh các ảnh hưởng của độ cong Trái đất, loại bỏ các sai số của đầu thu ảnh và tín hiệu nhiễu do ảnh hưởng của khí quyển từ dữ liệu viễn thám mức 0.</p>
<p>
11. <em>Ảnh viễn thám 2A</em> là sản phẩm ảnh viễn thám được nắn về: hệ quy chiếu hệ tọa độ Quốc gia VN-2000, hệ tọa độ phẳng UTM quốc tế... sử dụng mô hình vật lý, các thông tin quỹ đạo của vệ tinh.</p>
<p>
12. <em>Ảnh viễn thám 3A</em> là sản phẩm ảnh viễn thám được nắn chỉnh về hệ tọa độ bản đồ hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN-2000, hệ tọa độ phẳng UTM quốc tế... sử dụng mô hình vật lý, các điểm khống chế ảnh và mô hình số độ cao. Ảnh viễn thám 3A được xử lý phổ và tăng cường chất lượng hình ảnh theo cảnh.</p>
<p>
13. <em>Ảnh viễn thám 3B</em> là ảnh viễn thám được xử lý ở mức ảnh viễn thám 3A, được ghép và cắt mảnh theo phân mảnh bản đồ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Thuật ngữ chuyên ngành</strong></p>
<p>
1. VN-2000: hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.</p>
<p>
2. UTM: (Universal Transverse Mercator): hệ tọa độ phẳng UTM quốc tế sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc.</p>
<p>
3. GPS (Global Positioning System): hệ thống định vị toàn cầu.</p>
<p>
4. GIS (Geographic Information System): hệ thống thông tin địa lý.</p>
<p>
5. Pan (Panchromatic): ảnh toàn sắc.</p>
<p>
6. XS (MultiSpectral): ảnh đa phổ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. Nội dung công việc sản xuất ảnh viễn thám</strong></p>
<p>
1. Công tác chuẩn bị: thu thập dữ liệu và các tài liệu kỹ thuật khác có liên quan.</p>
<p>
2. Nhập dữ liệu: nhập dữ liệu ảnh viễn thám, dữ liệu bản đồ, mô hình số độ cao và các dữ liệu liên quan vào hệ thống xử lý ảnh viễn thám.</p>
<p>
3. Sản xuất ảnh viễn thám 1A: sử dụng các dữ liệu thu thập được sản xuất tạo ra ảnh viễn thám 1A sau đó kiểm tra chất lượng sản phẩm.</p>
<p>
4. Sản xuất ảnh viễn thám 2A: sử dụng các dữ liệu thu thập được sản xuất tạo ra ảnh viễn thám 2A sau đó kiểm tra chất lượng sản phẩm.</p>
<p>
5. Sản xuất ảnh viễn thám 3A: sử dụng các dữ liệu thu thập được sản xuất tạo ra ảnh viễn thám 3A sau đó kiểm tra chất lượng sản phẩm.</p>
<p>
6. Sản xuất ảnh viễn thám 3B: sử dụng các dữ liệu thu thập được sản xuất tạo ra ảnh viễn thám 3B sau đó kiểm tra chất lượng sản phẩm.</p>
<p>
7. Đóng gói và giao nộp sản phẩm.</p>
<p>
Sơ đồ quy trình sản xuất ảnh viễn thám được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ SẢN XUẤT ẢNH VIỄN THÁM</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Thu thập dữ liệu</strong></p>
<p>
Dữ liệu cần thu thập phục vụ công việc sản xuất ảnh viễn thám gồm:</p>
<p>
1. Dữ liệu ảnh viễn thám.</p>
<p>
2. Dữ liệu bản đồ.</p>
<p>
3. Dữ liệu điểm khống chế ảnh.</p>
<p>
4. Mô hình số độ cao.</p>
<p>
5. Thiết kế kỹ thuật dự án và các tài liệu kỹ thuật khác có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Yêu cầu đối với dữ liệu ảnh viễn thám</strong></p>
<p>
Dữ liệu ảnh viễn thám phải đảm bảo các tham số kỹ thuật của ảnh viễn thám, quỹ đạo của vệ tinh.</p>
<p>
1. Dữ liệu viễn thám mức 0 phải đảm bảo về chất lượng trong quá trình thu nhận và xử lý tín hiệu, không bị lỗi tín hiệu hay bị đứt đoạn.</p>
<p>
2. Dữ liệu viễn thám mức 0 phải được đánh giá sơ bộ về độ che phủ mây dưới dạng ảnh xem nhanh. Việc đánh giá độ che phủ mây được chia thành các mức và ký hiệu bằng các chữ cái:</p>
<p>
a) Mức A: Ảnh viễn thám có độ che phủ mây dưới 10%;</p>
<p>
b) Mức B: Ảnh viễn thám có độ che phủ mây từ 10 - 25%;</p>
<p>
c) Mức C: Ảnh viễn thám có độ che phủ mây từ 25% trở lên;</p>
<p>
Ảnh viễn thám được chọn làm dữ liệu đầu vào là ảnh có độ che phủ mây phù hợp với yêu cầu đặt ra của người sử dụng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Yêu cầu đối với dữ liệu bản đồ</strong></p>
<p>
Bản đồ dùng để xác định điểm khống chế ảnh phải là bản đồ địa hình quốc gia dạng số ở tỷ lệ lớn hơn bình đồ ảnh viễn thám cần thành lập.</p>
<p>
<strong>Điều 9: Yêu cầu về điểm khống chế ảnh</strong></p>
<p>
1. Quy định chọn điểm khống chế ảnh:</p>
<p>
Địa vật được chọn làm điểm khống chế ảnh phải là những địa vật rõ nét cả trên ảnh viễn thám và trên bản đồ, không bị sai dáng do quá trình tổng quát hóa bản đồ hoặc bị xê dịch vị trí do kích thước ký hiệu lớn, đồng thời phải có khả năng nội suy được độ cao. Sai số nhận biết và chích điểm khống chế được chọn trên bản đồ không vượt quá ±0,1 mm.</p>
<p>
a) Tại chỗ giao nhau giữa các địa vật hoặc mép địa vật hình tuyến (đường giao thông, đê, đập, kênh, rạch) với góc giao nhau trong khoảng 30° đến 150°;</p>
<p>
b) Tại các điểm đặc trưng của các địa vật độc lập (cầu, cống, góc nhà);</p>
<p>
c) Các điểm khống chế ảnh phải được chọn, chích trên ảnh viễn thám in ra từ ảnh gốc.</p>
<p>
2. Số lượng, cách bố trí điểm khống chế ảnh:</p>
<p>
a) Các điểm khống chế ảnh phải khống chế được toàn bộ các cảnh ảnh trong khu vực. Số lượng điểm khống chế ảnh tối thiểu là 12 điểm/ 01 cảnh ảnh được bố trí phân bố đều trong mỗi cảnh ảnh viễn thám. Trong khối ảnh viễn thám cần phải có ít nhất 2 điểm khống chế nằm trong khu vực gối phủ giữa 2 cảnh ảnh;</p>
<p>
b) Mỗi cảnh ảnh phải có ít nhất 2 điểm kiểm tra, được bố trí tại các vị trí nằm xen giữa các điểm khống chế ảnh;</p>
<p>
c) Tọa độ của các điểm khống chế ảnh được xác định trên bản đồ số bằng công cụ khai thác thông tin của phần mềm xử lý ảnh, bản đồ số hoặc của GIS;</p>
<p>
Sơ đồ thiết kế đồ hình bố trí điểm khống chế ảnh được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Yêu cầu đối với mô hình số độ cao</strong></p>
<p>
Sử dụng mô hình số độ cao để nắn ảnh viễn thám trong trường hợp độ xê dịch vị trí điểm ảnh do chênh cao địa hình gây ra ³ 0,3 mm theo tỷ lệ bình đồ ảnh viễn thám. Trường hợp ngược lại thì dùng mặt phẳng trung bình của cả khu vực để nắn ảnh.</p>
<p>
Sai số cho phép của mô hình số độ cao dùng để nắn ảnh viễn thám được quy định tại bảng 1 và bảng 2 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH VỀ NHẬP DỮ LIỆU</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Nhập dữ liệu ảnh viễn thám đầu vào</strong></p>
<p>
1. Dữ liệu ảnh viễn thám dạng số phải được chuyển về khuôn dạng dữ liệu phù hợp trước khi nhập vào hệ thống xử lý ảnh viễn thám.</p>
<p>
2. Các ảnh viễn thám tương tự dưới dạng phim ảnh được quét trên các máy quét phim với độ phân giải phổ được quy định cách ghi đơn vị 8 bit 1 kênh ảnh đơn sắc. Khuôn dạng dữ liệu quét phải phù hợp với hệ thống xử lý ảnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Nhập dữ liệu điểm khống chế ảnh viễn thám</strong></p>
<p>
1. Sai số điểm khống chế ảnh được chuyển lên ảnh số so với địa vật trên ảnh không quá 0,5 pixel ảnh.</p>
<p>
2. Điểm khống chế được gán tọa độ và độ cao theo kết quả đo khống chế ngoại nghiệp hoặc theo kết quả được xác định trên bản đồ địa hình ở tỷ lệ lớn hơn.</p>
<p>
3. Hình ảnh, vị trí và mô tả điểm khống chế phải được lưu vào cơ sở dữ liệu của hệ thống xử lý ảnh viễn thám.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Nhập dữ liệu bản đồ và mô hình số độ cao</strong></p>
<p>
Dữ liệu bản đồ và mô hình số độ cao được nhập vào hệ thống xử lý ảnh viễn thám theo đúng khuôn dạng dữ liệu.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT ẢNH VIỄN THÁM 1A</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_14"></a>14. Nhập dữ liệu viễn thám mức 0</strong></p>
<p>
1. Tìm kiếm dữ liệu viễn thám mức 0 phù hợp với yêu cầu về độ che phủ mây, ngày tháng năm chụp ảnh dưới dạng ảnh viễn thám xem nhanh.</p>
<p>
2. Kiểm tra vị trí lưu trữ dữ liệu viễn thám mức 0 được lưu trên hệ thống lưu trữ hoặc trên băng từ.</p>
<p>
3. Lấy dữ liệu viễn thám mức 0 từ hệ thống lưu trữ hoặc trên băng từ.</p>
<p>
4. Nhập dữ liệu viễn thám mức 0 vào hệ thống xử lý ảnh viễn thám để sản xuất ảnh viễn thám 1A.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_15"></a>15. Sản xuất ảnh viễn thám 1A</strong></p>
<p>
1. Cài đặt cấu hình xử lý các tham số kỹ thuật của ảnh viễn thám.</p>
<p>
2. Cài đặt cấu hình xử lý quỹ đạo của ảnh viễn thám.</p>
<p>
3. Sử dụng phần mềm trên hệ thống xử lý ảnh để sản xuất ảnh viễn thám 1A.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_16"></a>16. Kiểm tra chất lượng ảnh viễn thám 1A</strong></p>
<p>
Ảnh viễn thám 1A sau khi sản xuất phải được kiểm tra chất lượng:</p>
<p>
1. Kiểm tra về độ che phủ mây so với yêu cầu đặt ra.</p>
<p>
2. Kiểm tra mức độ đồng đều về phổ.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT ẢNH VIỄN THÁM 2A</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_17"></a>17. Nhập dữ liệu đầu vào</strong></p>
<p>
1. Ảnh viễn thám 1A sau khi kiểm tra chất lượng đạt yêu cầu được nhập vào hệ thống xử lý ảnh viễn thám để làm dữ liệu đầu vào cho quá trình sản xuất ảnh viễn thám 2A.</p>
<p>
2. Nhập mô hình vật lý của ảnh viễn thám.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_18"></a>18. Sản xuất ảnh viễn thám 2A</strong></p>
<p>
1. Tính toán mô hình vật lý.</p>
<p>
2. Lựa chọn hệ tọa độ, múi chiếu đúng với yêu cầu.</p>
<p>
3. Sử dụng phần mềm trên hệ thống xử lý ảnh để nắn chỉnh tạo ảnh viễn thám 2A. Giá trị bậc độ xám của điểm ảnh được nội suy theo phương pháp người láng giềng gần nhất, phương pháp song tuyến hoặc phương pháp nội suy bậc 3.</p>
<p>
4. Xử lý phổ bằng các Hystograme của từng kênh phổ.</p>
<p>
5. Trộn ảnh viễn thám: để nâng cao chất lượng hình ảnh nhằm phục vụ công tác giải đoán ảnh viễn thám, suy giải các đối tượng cần trộn ảnh toàn sắc và ảnh đa phổ đã xử lý màu để tạo ảnh màu độ phân giải cao.</p>
<p>
6. Tăng cường chất lượng hình ảnh bằng các phép lọc.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_19"></a>19. Kiểm tra chất lượng ảnh viễn thám 2A</strong></p>
<p>
Ảnh viễn thám 2A sau khi sản xuất phải được kiểm tra chất lượng:</p>
<p>
1. Kiểm tra hệ tọa độ, múi chiếu so với yêu cầu.</p>
<p>
2. Kiểm tra mức độ đồng đều về phổ.</p>
<p>
3. Nếu ảnh viễn thám 2A sử dụng phương pháp trộn ảnh, phải kiểm tra độ chính xác giữa ảnh toàn sắc và ảnh đa phổ, sai số vị trí lệch nhau ko quá 01 pixel đối với những cặp cảnh chụp cùng thời điểm.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_VI"></a>VI</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT ẢNH VIỄN THÁM 3A</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_20"></a>20. Nhập dữ liệu đầu vào</strong></p>
<p>
1. Ảnh viễn thám 1A sau khi kiểm tra chất lượng đạt yêu cầu được nhập vào hệ thống xử lý ảnh viễn thám để làm dữ liệu đầu vào cho quá trình sản xuất ảnh viễn thám 3A.</p>
<p>
2. Nhập mô hình vật lý của ảnh viễn thám.</p>
<p>
3. Nhập điểm khống chế ảnh viễn thám.</p>
<p>
4. Nhập bản đồ và mô hình số độ cao.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_21"></a>21. Tăng dày khối ảnh viễn thám</strong></p>
<p>
1. Việc mô hình hóa ảnh viễn thám bao gồm:</p>
<p>
a) Nhập ảnh viễn thám: nhập dữ liệu ảnh viễn thám và dữ liệu bổ trợ kèm theo ảnh (thông tin vệ tinh, quỹ đạo vệ tinh, ngày chụp ảnh, vị trí ảnh, thông tin đầu chụp...), nhập điểm khống chế ảnh, mô hình số độ cao vào hệ thống xử lý ảnh;</p>
<p>
b) Tăng dày cảnh ảnh: sử dụng các thông số của vệ tinh khi chụp ảnh, các thông số về quỹ đạo vệ tinh và các thông số của ảnh để xây dựng mô hình vật lý;</p>
<p>
c) Khi được nối thành khối ảnh (tăng dày khối ảnh viễn thám) thì các cảnh ảnh, dải ảnh, dải ảnh kép của các vệ tinh chụp ở các thời điểm khác nhau có chung một mô hình biến dạng. Sử dụng mô hình khối ảnh viễn thám để nắn các cảnh ảnh trực giao.</p>
<p>
2. Quy định chọn điểm liên kết dải và khối ảnh:</p>
<p>
a) Chọn điểm liên kết dải ảnh, điểm liên kết dải kép, điểm liên kết khối ảnh ở trong vùng phủ trùm 10% của dải ảnh;</p>
<p>
b) Các điểm liên kết ảnh được chọn là địa vật có hình ảnh rõ nét trên 2 cảnh ảnh;</p>
<p>
c) Các điểm liên kết ảnh cần chọn so le nhau, tránh chọn các vị trí điểm tạo nên đường thẳng.</p>
<p>
3. Kiểm tra kết quả tăng dày:</p>
<p>
a) Sử dụng các điểm khống chế GPS đã có để hiệu chỉnh mô hình cảnh ảnh, hoặc dải ảnh, hoặc khối ảnh;</p>
<p>
b) Tính toán sai số của mô hình cảnh ảnh, nếu sai số lớn hơn hạn sai cho phép thì phải lựa chọn lại điểm khống chế. Sai số vị trí mặt phẳng của điểm khống chế sau tính toán bình sai so với điểm khống chế GPS gần nhất không vượt quá 0,5 pixel, ở vùng ẩn khuất sai số không quá vượt 01 pixel.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_22"></a>22. Nắn chỉnh hình học ảnh viễn thám</strong></p>
<p>
1. Ảnh viễn thám được nắn theo từng cảnh ảnh. Kích thước pixel ảnh nắn được tái mẫu không được lớn hơn 0,2mm trên bình đồ ảnh viễn thám. Giá trị bậc độ xám của điểm ảnh được nội suy theo phương pháp người láng giềng gần nhất, phương pháp song tuyến hoặc phương pháp nội suy bậc 3.</p>
<p>
2. Mô hình hóa ảnh viễn thám được thực hiện bằng mô hình vật lý trong trường hợp có đầy đủ các thông số chụp ảnh và phần mềm phù hợp hoặc bằng các mô hình toán học khác (mô hình hàm hữu tỷ, mô hình hàm đa thức, mô hình affine, mô hình chuyển đổi tuyến tính trực tiếp, mô hình chuyển đổi lưới chiếu) trong trường hợp không đầy đủ các thông số chụp ảnh và phần mềm phù hợp.</p>
<p>
3. Sử dụng các điểm đo GPS hoặc sử dụng mô hình số độ cao để nắn ảnh viễn thám trong trường hợp độ xê dịch vị trí điểm ảnh do chênh cao địa hình gây ra ³ 0,3mm theo tỷ lệ bình đồ ảnh viễn thám. Trường hợp ngược lại thì dùng mặt phẳng trung bình của cả khu vực để nắn ảnh.</p>
<p>
Tùy thuộc phương pháp mô hình hóa mà xác định số lượng và đồ hình điểm khống chế ảnh. Trong trường hợp mô hình hóa ảnh viễn thám theo mô hình vật lý, cần xác định tối thiểu cho mỗi mô hình 10 điểm khống chế ảnh. Trong trường hợp mô hình hóa đa thức phải xác định cho mỗi mô hình trên 10 điểm khống chế ảnh trở lên rải đều khắp tờ ảnh. Trong trường hợp mô hình hóa vật lý cho 2 cảnh ảnh kề cận nhau hoặc tăng dày cho khối ảnh viễn thám thì phải chọn điểm khống chế vào khu vực gối phủ giữa 2 cảnh ảnh.</p>
<p>
4. Kiểm tra sai số nắn chỉnh hình học:</p>
<p>
a) Độ chênh trung bình vị trí các địa vật cùng tên trên bình đồ ảnh viễn thám nắn so với bản đồ không được lớn hơn 0,4mm đối với địa vật rõ rệt và không được lớn hơn 0,6mm đối với địa vật không rõ rệt;</p>
<p>
b) Sai số tiếp biên địa vật giữa các cảnh ảnh nắn không được lớn hơn 0,7 mm ở vùng đồng bằng và 1,0 mm ở vùng núi;</p>
<p>
c) Ảnh viễn thám nắn được đưa về hệ tọa độ VN2000 hoặc theo từng yêu cầu cụ thể.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_23"></a>23. Xử lý phổ, trộn ảnh và tăng cường chất lượng ảnh</strong></p>
<p>
1. Xử lý phổ: Ảnh viễn thám sau khi được nắn chỉnh hình học cần phải được xử lý phổ ở mức độ hiển thị màn hình sau đó lưu ở dạng dữ liệu ảnh số.</p>
<p>
2. Trộn ảnh viễn thám: Để nâng cao chất lượng hình ảnh nhằm phục vụ công tác giải đoán ảnh, suy giải các đối tượng cần trộn ảnh toàn sắc và ảnh đa phổ đã xử lý màu để tạo ảnh màu phân giải cao.</p>
<p>
3. Tăng cường chất lượng ảnh viễn thám: Khi hình ảnh không đạt độ nét cần thiết, để hiện rõ các yếu tố cần phải tăng cường chất lượng ảnh. Việc tăng cường chất lượng ảnh được tiến hành cho từng kênh phổ bằng phương pháp dẫn tuyến tính, lọc ảnh, tổ hợp ảnh không mây, phương pháp điều chỉnh tương tác hoặc theo phương pháp khác. Tùy theo bản chất hình ảnh gốc mà chọn phương pháp lọc ảnh tuyến tính cho phù hợp.</p>
<p>
Ngoài ra còn có thể tăng cường chất lượng ảnh đa phổ bằng giải pháp tổ hợp màu được thực hiện theo phương án tổ hợp màu tự nhiên hoặc tổ hợp màu giả tùy theo yêu cầu đặt ra.</p>
<p>
4. Kiểm tra xử lý phổ, trộn ảnh viễn thám</p>
<p>
a) Ảnh viễn thám sau khi xử lý phổ phải đảm bảo những yêu cầu sau:</p>
<p>
- Ảnh viễn thám sau khi xử lý phổ phải đạt mức độ chất lượng hình ảnh tốt, có độ tương phản trung bình, không thiên màu;</p>
<p>
- Màu sắc đồng đều với các cảnh ảnh tiếp giáp;</p>
<p>
- Biểu đồ phân bố độ xám sau xử lý phổ phải tận dụng được tối đa khoảng giá trị của pixel có thể.</p>
<p>
b) Ảnh viễn thám được trộn phải đáp ứng các yêu cầu sau:</p>
<p>
- Các ảnh được dùng không được cách nhau quá xa về thời điểm chụp ảnh;</p>
<p>
- Sai số đối điểm giữa các địa vật cùng tên có trên các ảnh viễn thám không vượt quá 0,5 pixel của ảnh có độ phân giải thấp hơn;</p>
<p>
- Độ phân giải của các ảnh viễn thám không được khác nhau quá 4 lần.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_24"></a>24. Kiểm tra chất lượng ảnh viễn thám 3A</strong></p>
<p>
Ảnh viễn thám 3 A sau khi sản xuất phải được kiểm tra chất lượng như sau:</p>
<p>
1. Kiểm tra hệ tọa độ, múi chiếu so với yêu cầu.</p>
<p>
2. Kiểm tra mức độ đồng đều về phổ.</p>
<p>
3. Kiểm tra độ chính xác ảnh viễn thám 3A so với điểm khống chế, điểm kiểm tra.</p>
<p>
4. Kiểm tra độ chính xác giữa ảnh toàn sắc và ảnh đa phổ, sai số vị trí lệch nhau ko quá 1 pixel đối với những cặp cảnh chụp cùng thời điểm.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_VII"></a>VII</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT ẢNH VIỄN THÁM 3B</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VII_Dieu_25"></a>25. Nhập dữ liệu đầu vào</strong></p>
<p>
Ảnh viễn thám 3A sau khi kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng được nhập vào hệ thống xử lý ảnh viễn thám để làm dữ liệu đầu vào cho quá trình sản xuất ảnh viễn thám 3B.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VII_Dieu_26"></a>26. Ghép ảnh và cắt mảnh bình đồ ảnh viễn thám</strong></p>
<p>
1. Ghép ảnh viễn thám: Trong trường hợp mảnh bình đồ ảnh viễn thám thành lập không nằm trọn vẹn trên một cảnh ảnh viễn thám mà nằm trên nhiều cảnh ảnh viễn thám khác nhau thì phải tiến hành ghép các cảnh ảnh viễn thám này.</p>
<p>
2. Cắt mảnh bình đồ ảnh viễn thám: Bình đồ ảnh viễn thám được cắt mảnh theo phân mảnh bản đồ địa hình hoặc cắt mảnh theo ranh giới định sẵn.</p>
<p>
3. Kiểm tra ghép ảnh và cắt mảnh:</p>
<p>
Bình đồ ảnh viễn thám sau khi ghép và cắt mảnh phải được kiểm tra:</p>
<p>
a) Vết ghép ảnh không được đi qua các điểm khống chế. Vết ghép phải đi qua các điểm địa vật có sai số tiếp khớp nhỏ nhất, không được cắt theo địa vật hình tuyến. Góc kẹp giữa vết ghép và địa vật hình tuyến ở trong khoảng từ 30°-150°;</p>
<p>
b) Sai số ghép ảnh khi tiếp biên địa vật trên ảnh nắn không vượt quá 0,6mm ở vùng đồng bằng trên tỷ lệ bản đồ và không vượt quá 1,0mm ở vùng núi;</p>
<p>
c) Tông màu hai bên vết ghép phải tương đối đồng đều. Phải tiến hành dàn đều tông màu trong hành lang 60 pixel xung quanh vết ghép;</p>
<p>
d) Bình đồ ảnh viễn thám phải được cắt mảnh theo phân mảnh bản đồ địa hình hoặc cắt mảnh theo ranh giới định sẵn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VII_Dieu_27"></a>27. Dựng khung, lưới tọa độ, chú giải và phần ngoài khung bình đồ ảnh viễn thám</strong></p>
<p>
1. Khung và trình bày khung bình đồ ảnh viễn thám theo quy định chung như sau:</p>
<p>
a) Khung bình đồ ảnh viễn thám có tọa độ địa lý và tọa độ vuông góc;</p>
<p>
b) Tên và phiên hiệu mảnh bình đồ ảnh viễn thám;</p>
<p>
c) Tỷ lệ bình đồ ảnh viễn thám thành lập;</p>
<p>
d) Bảng chắp;</p>
<p>
đ) Thông tin về ảnh viễn thám (loại ảnh, độ phân giải, thời gian chụp);</p>
<p>
e) Tên đơn vị và thời gian thành lập bình đồ ảnh viễn thám;</p>
<p>
g) Hệ quy chiếu của bình đồ ảnh viễn thám.</p>
<p>
2. Kiểm tra khung và trình bày khung bình đồ ảnh viễn thám:</p>
<p>
Khung và trình bày khung bình đồ ảnh viễn thám phải được kiểm tra theo đúng với quy định.</p>
<p>
Mẫu khung được quy định tại Phụ lục 04 đính kèm theo Thông tư.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VII_Dieu_28"></a>28. Kiểm tra chất lượng ảnh viễn thám 3B</strong></p>
<p>
Ảnh viễn thám 3B sau khi sản xuất phải được kiểm tra chất lượng.</p>
<p>
1. Kiểm tra các vết ghép ảnh nếu có.</p>
<p>
2. Kiểm tra mức độ đồng đều về phổ với các mảnh ghép nếu có.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_VIII"></a>VIII</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH ĐÓNG GÓI, GIAO NỘP SẢN PHẨM</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VIII_Dieu_29"></a>29. Quy định kiểm tra nghiệm thu sản phẩm</strong></p>
<p>
Tất cả các sản phẩm ảnh viễn thám sau quá trình xử lý phải được kiểm tra nghiệm thu sản phẩm tại đơn vị sản xuất, đảm bảo đạt yêu cầu về số lượng, chất lượng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VIII_Dieu_30"></a>30. Quy định đóng gói sản phẩm</strong></p>
<p>
1. Sản phẩm ảnh viễn thám được xuất ra dưới khuôn dạng chuẩn tùy theo từng loại vệ tinh hoặc xuất ra dưới khuôn dạng TIFF/GEOTIFF cho các phần mềm thông dụng và một số khuôn dạng khác theo yêu cầu riêng. Ngoài ra phải có thêm file chứa thông tin về tọa độ và file chứa thông tin về ảnh.</p>
<p>
2. Sản phẩm dạng số được ghi trên đĩa CD-ROM hoặc DVD. Đĩa CD-ROM hoặc DVD ghi dữ liệu của các sản phẩm dạng số phải là các loại đĩa có chất lượng tốt và chỉ ghi được 1 lần. Số liệu không được ngắt quãng trong quá trình ghi và sau khi ghi xong phải được kiểm tra lại nội dung trên máy tính để khẳng định chất lượng thông tin đã ghi trên đĩa. Trên vỏ và nhãn đĩa CD-ROM hoặc DVD lưu dữ liệu các sản phẩm dạng số phải ghi rõ các thông tin kỹ thuật cần thiết của sản phẩm, nhằm phục vụ cho việc lưu trữ và khai thác dữ liệu. Nhãn đĩa phải ghi chú đầy đủ phiên hiệu mảnh bình đồ ảnh viễn thám, tỷ lệ, ngày tháng năm chụp ảnh, tên đơn vị và thời gian xử lý.</p>
<p>
3. Sản phẩm in trên giấy phải được sắp xếp theo trình tự và đựng trong bao bì làm bằng chất liệu có độ bền cao. Trên bao bì ghi loại sản phẩm, tỷ lệ, số lượng sản phẩm, thời gian thực hiện, đơn vị thi công và các ghi chú cần thiết khác.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VIII_Dieu_31"></a>31. Quy định giao nộp sản phẩm</strong></p>
<p>
1. Sản phẩm ảnh viễn thám sau khi đã được kiểm tra kỹ thuật, đánh giá chất lượng và nghiệm thu đều phải giao nộp để bảo quản, khai thác sử dụng và lưu trữ.</p>
<p>
2. Khi giao nhận sản phẩm ảnh viễn thám phải lập biên bản giao nhận sản phẩm. Biên bản này là căn cứ để nghiệm thu và thanh lý các hợp đồng, dự án.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IX"></a>IX</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IX_Dieu_32"></a>32. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 5 năm 2015.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IX_Dieu_33"></a>33. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.</p>
<p>
2. Cục Viễn thám quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.</p>
<p>
3. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này ở địa phương.</p>
<p>
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thái Lai</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 10/2015/TTBTNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2015
THÔNG TƯ
Quy định kỹ thuật về sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và
siêu cao để cung cấp đến người sử dụng
Căn cứ Nghị định số21/2013/NĐCP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thám quốc gia, Vụ trưởng Vụ Khoa học và
Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về
sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến
người sử dụng.
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định các yêu cầu kỹ thuật về việc sản xuất ảnh viễn thám
quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp ảnh viễn thám đến người sử
dụng.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về viễn thám, các tổ
chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất ảnh viễn thám quang học độ
phân giải cao và siêu cao.
Điều3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Sản xuất ảnh viễn thám là quá trình xử lý để tạo ra dữ liệu ảnh viễn
thám 1A, ảnh viễn thám 2A, ảnh viễn thám 3A và ảnh viễn thám 3B từ dữ liệu
viễn thám mức 0.
2. Ảnh viễn thám quang học là loại ảnh được tạo ra bởi việc thu nhận các
bước sóng ánh sáng nhìn thấy (0,4 0,76 micromet) qua vệ tinh sử dụng các ống
kính quang học.
3. Độ phân giải mặt đất (Ground Resolution) là kích thước của 1 pixel ảnh
(điểm ảnh) chiếu trên mặt đất.
4. Ảnh viễn thám độ phân giải cao là dữ liệu ảnh thu được có độ phân giải
mặt đất nhỏ hơn hoặc bằng 20m.
5. Ảnh viễn thám độ phân giải siêu cao là dữ liệu ảnh thu được có độ phân
giải mặt đất nhỏ hơn 1m.
6. Mô hình số độ cao (Digital Elevation Model DEM) là mô hình biểu diễn
bằng số sự biến thiên liên tục của độ cao bề mặt địa hình. Mô hình số độ cao
dùng trong nắn ảnh để loại trừ biến dạng hình học của ảnh do chênh cao địa
hình gây ra.
7. Nắn chỉnh hình học là việc hiệu chỉnh biến dạng hình học của ảnh do quá
trình chụp ảnh, do ảnh hưởng chênh cao địa hình và do việc chuyển đổi hệ tọa
độ từ điểm ảnh từ tọa độ không gian ảnh sang tọa độ vuông góc tọa độ
Descarters.
8. Tăng cường chất lượng ảnh viễn thám là việc hiệu chỉnh bức xạ ảnh nhằm
nâng cao khả năng thông tin của ảnh.
9. Dữ liệu viễn thám mức 0 là dữ liệu viễn thám được thu nhận và xử lý trực
tiếp từ tín hiệu vệ tinh tại trạm thu ảnh viễn thám mà chưa qua bất cứ một quá
trình hiệu chỉnh nào.
10. Ảnh viễn thám 1A là sản phẩm ảnh viễn thám đã được hiệu chỉnh các ảnh
hưởng của độ cong Trái đất, loại bỏ các sai số của đầu thu ảnh và tín hiệu
nhiễu do ảnh hưởng của khí quyển từ dữ liệu viễn thám mức 0.
11. Ảnh viễn thám 2A là sản phẩm ảnh viễn thám được nắn về: hệ quy chiếu hệ
tọa độ Quốc gia VN2000, hệ tọa độ phẳng UTM quốc tế... sử dụng mô hình vật
lý, các thông tin quỹ đạo của vệ tinh.
12. Ảnh viễn thám 3A là sản phẩm ảnh viễn thám được nắn chỉnh về hệ tọa độ
bản đồ hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN2000, hệ tọa độ phẳng UTM quốc
tế... sử dụng mô hình vật lý, các điểm khống chế ảnh và mô hình số độ cao. Ảnh
viễn thám 3A được xử lý phổ và tăng cường chất lượng hình ảnh theo cảnh.
13. Ảnh viễn thám 3B là ảnh viễn thám được xử lý ở mức ảnh viễn thám 3A,
được ghép và cắt mảnh theo phân mảnh bản đồ.
Điều4. Thuật ngữ chuyên ngành
1. VN2000: hệ quy chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN2000.
2. UTM: (Universal Transverse Mercator): hệ tọa độ phẳng UTM quốc tế sử dụng
lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc.
3. GPS (Global Positioning System): hệ thống định vị toàn cầu.
4. GIS (Geographic Information System): hệ thống thông tin địa lý.
5. Pan (Panchromatic): ảnh toàn sắc.
6. XS (MultiSpectral): ảnh đa phổ.
Điều5. Nội dung công việc sản xuất ảnh viễn thám
1. Công tác chuẩn bị: thu thập dữ liệu và các tài liệu kỹ thuật khác có liên
quan.
2. Nhập dữ liệu: nhập dữ liệu ảnh viễn thám, dữ liệu bản đồ, mô hình số độ
cao và các dữ liệu liên quan vào hệ thống xử lý ảnh viễn thám.
3. Sản xuất ảnh viễn thám 1A: sử dụng các dữ liệu thu thập được sản xuất tạo
ra ảnh viễn thám 1A sau đó kiểm tra chất lượng sản phẩm.
4. Sản xuất ảnh viễn thám 2A: sử dụng các dữ liệu thu thập được sản xuất tạo
ra ảnh viễn thám 2A sau đó kiểm tra chất lượng sản phẩm.
5. Sản xuất ảnh viễn thám 3A: sử dụng các dữ liệu thu thập được sản xuất tạo
ra ảnh viễn thám 3A sau đó kiểm tra chất lượng sản phẩm.
6. Sản xuất ảnh viễn thám 3B: sử dụng các dữ liệu thu thập được sản xuất tạo
ra ảnh viễn thám 3B sau đó kiểm tra chất lượng sản phẩm.
7. Đóng gói và giao nộp sản phẩm.
Sơ đồ quy trình sản xuất ảnh viễn thám được quy định tại Phụ lục 01 ban hành
kèm theo Thông tư này.
ChươngII
YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ SẢN XUẤT ẢNH VIỄN THÁM
Điều6. Thu thập dữ liệu
Dữ liệu cần thu thập phục vụ công việc sản xuất ảnh viễn thám gồm:
1. Dữ liệu ảnh viễn thám.
2. Dữ liệu bản đồ.
3. Dữ liệu điểm khống chế ảnh.
4. Mô hình số độ cao.
5. Thiết kế kỹ thuật dự án và các tài liệu kỹ thuật khác có liên quan.
Điều7. Yêu cầu đối với dữ liệu ảnh viễn thám
Dữ liệu ảnh viễn thám phải đảm bảo các tham số kỹ thuật của ảnh viễn thám, quỹ
đạo của vệ tinh.
1. Dữ liệu viễn thám mức 0 phải đảm bảo về chất lượng trong quá trình thu
nhận và xử lý tín hiệu, không bị lỗi tín hiệu hay bị đứt đoạn.
2. Dữ liệu viễn thám mức 0 phải được đánh giá sơ bộ về độ che phủ mây dưới
dạng ảnh xem nhanh. Việc đánh giá độ che phủ mây được chia thành các mức và ký
hiệu bằng các chữ cái:
a) Mức A: Ảnh viễn thám có độ che phủ mây dưới 10%;
b) Mức B: Ảnh viễn thám có độ che phủ mây từ 10 25%;
c) Mức C: Ảnh viễn thám có độ che phủ mây từ 25% trở lên;
Ảnh viễn thám được chọn làm dữ liệu đầu vào là ảnh có độ che phủ mây phù hợp
với yêu cầu đặt ra của người sử dụng.
Điều8. Yêu cầu đối với dữ liệu bản đồ
Bản đồ dùng để xác định điểm khống chế ảnh phải là bản đồ địa hình quốc gia
dạng số ở tỷ lệ lớn hơn bình đồ ảnh viễn thám cần thành lập.
Điều 9: Yêu cầu về điểm khống chế ảnh
1. Quy định chọn điểm khống chế ảnh:
Địa vật được chọn làm điểm khống chế ảnh phải là những địa vật rõ nét cả trên
ảnh viễn thám và trên bản đồ, không bị sai dáng do quá trình tổng quát hóa bản
đồ hoặc bị xê dịch vị trí do kích thước ký hiệu lớn, đồng thời phải có khả
năng nội suy được độ cao. Sai số nhận biết và chích điểm khống chế được chọn
trên bản đồ không vượt quá ±0,1 mm.
a) Tại chỗ giao nhau giữa các địa vật hoặc mép địa vật hình tuyến (đường giao
thông, đê, đập, kênh, rạch) với góc giao nhau trong khoảng 30° đến 150°;
b) Tại các điểm đặc trưng của các địa vật độc lập (cầu, cống, góc nhà);
c) Các điểm khống chế ảnh phải được chọn, chích trên ảnh viễn thám in ra từ
ảnh gốc.
2. Số lượng, cách bố trí điểm khống chế ảnh:
a) Các điểm khống chế ảnh phải khống chế được toàn bộ các cảnh ảnh trong khu
vực. Số lượng điểm khống chế ảnh tối thiểu là 12 điểm/ 01 cảnh ảnh được bố trí
phân bố đều trong mỗi cảnh ảnh viễn thám. Trong khối ảnh viễn thám cần phải có
ít nhất 2 điểm khống chế nằm trong khu vực gối phủ giữa 2 cảnh ảnh;
b) Mỗi cảnh ảnh phải có ít nhất 2 điểm kiểm tra, được bố trí tại các vị trí
nằm xen giữa các điểm khống chế ảnh;
c) Tọa độ của các điểm khống chế ảnh được xác định trên bản đồ số bằng công cụ
khai thác thông tin của phần mềm xử lý ảnh, bản đồ số hoặc của GIS;
Sơ đồ thiết kế đồ hình bố trí điểm khống chế ảnh được quy định tại Phụ lục 02
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều10. Yêu cầu đối với mô hình số độ cao
Sử dụng mô hình số độ cao để nắn ảnh viễn thám trong trường hợp độ xê dịch vị
trí điểm ảnh do chênh cao địa hình gây ra ³ 0,3 mm theo tỷ lệ bình đồ ảnh viễn
thám. Trường hợp ngược lại thì dùng mặt phẳng trung bình của cả khu vực để nắn
ảnh.
Sai số cho phép của mô hình số độ cao dùng để nắn ảnh viễn thám được quy định
tại bảng 1 và bảng 2 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
ChươngIII
QUY ĐỊNH VỀ NHẬP DỮ LIỆU
Điều11. Nhập dữ liệu ảnh viễn thám đầu vào
1. Dữ liệu ảnh viễn thám dạng số phải được chuyển về khuôn dạng dữ liệu phù
hợp trước khi nhập vào hệ thống xử lý ảnh viễn thám.
2. Các ảnh viễn thám tương tự dưới dạng phim ảnh được quét trên các máy quét
phim với độ phân giải phổ được quy định cách ghi đơn vị 8 bit 1 kênh ảnh đơn
sắc. Khuôn dạng dữ liệu quét phải phù hợp với hệ thống xử lý ảnh.
Điều12. Nhập dữ liệu điểm khống chế ảnh viễn thám
1. Sai số điểm khống chế ảnh được chuyển lên ảnh số so với địa vật trên ảnh
không quá 0,5 pixel ảnh.
2. Điểm khống chế được gán tọa độ và độ cao theo kết quả đo khống chế ngoại
nghiệp hoặc theo kết quả được xác định trên bản đồ địa hình ở tỷ lệ lớn hơn.
3. Hình ảnh, vị trí và mô tả điểm khống chế phải được lưu vào cơ sở dữ liệu
của hệ thống xử lý ảnh viễn thám.
Điều13. Nhập dữ liệu bản đồ và mô hình số độ cao
Dữ liệu bản đồ và mô hình số độ cao được nhập vào hệ thống xử lý ảnh viễn thám
theo đúng khuôn dạng dữ liệu.
ChươngIV
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT ẢNH VIỄN THÁM 1A
Điều14. Nhập dữ liệu viễn thám mức 0
1. Tìm kiếm dữ liệu viễn thám mức 0 phù hợp với yêu cầu về độ che phủ mây,
ngày tháng năm chụp ảnh dưới dạng ảnh viễn thám xem nhanh.
2. Kiểm tra vị trí lưu trữ dữ liệu viễn thám mức 0 được lưu trên hệ thống lưu
trữ hoặc trên băng từ.
3. Lấy dữ liệu viễn thám mức 0 từ hệ thống lưu trữ hoặc trên băng từ.
4. Nhập dữ liệu viễn thám mức 0 vào hệ thống xử lý ảnh viễn thám để sản xuất
ảnh viễn thám 1A.
Điều15. Sản xuất ảnh viễn thám 1A
1. Cài đặt cấu hình xử lý các tham số kỹ thuật của ảnh viễn thám.
2. Cài đặt cấu hình xử lý quỹ đạo của ảnh viễn thám.
3. Sử dụng phần mềm trên hệ thống xử lý ảnh để sản xuất ảnh viễn thám 1A.
Điều16. Kiểm tra chất lượng ảnh viễn thám 1A
Ảnh viễn thám 1A sau khi sản xuất phải được kiểm tra chất lượng:
1. Kiểm tra về độ che phủ mây so với yêu cầu đặt ra.
2. Kiểm tra mức độ đồng đều về phổ.
ChươngV
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT ẢNH VIỄN THÁM 2A
Điều17. Nhập dữ liệu đầu vào
1. Ảnh viễn thám 1A sau khi kiểm tra chất lượng đạt yêu cầu được nhập vào hệ
thống xử lý ảnh viễn thám để làm dữ liệu đầu vào cho quá trình sản xuất ảnh
viễn thám 2A.
2. Nhập mô hình vật lý của ảnh viễn thám.
Điều18. Sản xuất ảnh viễn thám 2A
1. Tính toán mô hình vật lý.
2. Lựa chọn hệ tọa độ, múi chiếu đúng với yêu cầu.
3. Sử dụng phần mềm trên hệ thống xử lý ảnh để nắn chỉnh tạo ảnh viễn thám
2A. Giá trị bậc độ xám của điểm ảnh được nội suy theo phương pháp người láng
giềng gần nhất, phương pháp song tuyến hoặc phương pháp nội suy bậc 3.
4. Xử lý phổ bằng các Hystograme của từng kênh phổ.
5. Trộn ảnh viễn thám: để nâng cao chất lượng hình ảnh nhằm phục vụ công tác
giải đoán ảnh viễn thám, suy giải các đối tượng cần trộn ảnh toàn sắc và ảnh
đa phổ đã xử lý màu để tạo ảnh màu độ phân giải cao.
6. Tăng cường chất lượng hình ảnh bằng các phép lọc.
Điều19. Kiểm tra chất lượng ảnh viễn thám 2A
Ảnh viễn thám 2A sau khi sản xuất phải được kiểm tra chất lượng:
1. Kiểm tra hệ tọa độ, múi chiếu so với yêu cầu.
2. Kiểm tra mức độ đồng đều về phổ.
3. Nếu ảnh viễn thám 2A sử dụng phương pháp trộn ảnh, phải kiểm tra độ chính
xác giữa ảnh toàn sắc và ảnh đa phổ, sai số vị trí lệch nhau ko quá 01 pixel
đối với những cặp cảnh chụp cùng thời điểm.
ChươngVI
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT ẢNH VIỄN THÁM 3A
Điều20. Nhập dữ liệu đầu vào
1. Ảnh viễn thám 1A sau khi kiểm tra chất lượng đạt yêu cầu được nhập vào hệ
thống xử lý ảnh viễn thám để làm dữ liệu đầu vào cho quá trình sản xuất ảnh
viễn thám 3A.
2. Nhập mô hình vật lý của ảnh viễn thám.
3. Nhập điểm khống chế ảnh viễn thám.
4. Nhập bản đồ và mô hình số độ cao.
Điều21. Tăng dày khối ảnh viễn thám
1. Việc mô hình hóa ảnh viễn thám bao gồm:
a) Nhập ảnh viễn thám: nhập dữ liệu ảnh viễn thám và dữ liệu bổ trợ kèm theo
ảnh (thông tin vệ tinh, quỹ đạo vệ tinh, ngày chụp ảnh, vị trí ảnh, thông tin
đầu chụp...), nhập điểm khống chế ảnh, mô hình số độ cao vào hệ thống xử lý
ảnh;
b) Tăng dày cảnh ảnh: sử dụng các thông số của vệ tinh khi chụp ảnh, các thông
số về quỹ đạo vệ tinh và các thông số của ảnh để xây dựng mô hình vật lý;
c) Khi được nối thành khối ảnh (tăng dày khối ảnh viễn thám) thì các cảnh ảnh,
dải ảnh, dải ảnh kép của các vệ tinh chụp ở các thời điểm khác nhau có chung
một mô hình biến dạng. Sử dụng mô hình khối ảnh viễn thám để nắn các cảnh ảnh
trực giao.
2. Quy định chọn điểm liên kết dải và khối ảnh:
a) Chọn điểm liên kết dải ảnh, điểm liên kết dải kép, điểm liên kết khối ảnh ở
trong vùng phủ trùm 10% của dải ảnh;
b) Các điểm liên kết ảnh được chọn là địa vật có hình ảnh rõ nét trên 2 cảnh
ảnh;
c) Các điểm liên kết ảnh cần chọn so le nhau, tránh chọn các vị trí điểm tạo
nên đường thẳng.
3. Kiểm tra kết quả tăng dày:
a) Sử dụng các điểm khống chế GPS đã có để hiệu chỉnh mô hình cảnh ảnh, hoặc
dải ảnh, hoặc khối ảnh;
b) Tính toán sai số của mô hình cảnh ảnh, nếu sai số lớn hơn hạn sai cho phép
thì phải lựa chọn lại điểm khống chế. Sai số vị trí mặt phẳng của điểm khống
chế sau tính toán bình sai so với điểm khống chế GPS gần nhất không vượt quá
0,5 pixel, ở vùng ẩn khuất sai số không quá vượt 01 pixel.
Điều22. Nắn chỉnh hình học ảnh viễn thám
1. Ảnh viễn thám được nắn theo từng cảnh ảnh. Kích thước pixel ảnh nắn được
tái mẫu không được lớn hơn 0,2mm trên bình đồ ảnh viễn thám. Giá trị bậc độ
xám của điểm ảnh được nội suy theo phương pháp người láng giềng gần nhất,
phương pháp song tuyến hoặc phương pháp nội suy bậc 3.
2. Mô hình hóa ảnh viễn thám được thực hiện bằng mô hình vật lý trong trường
hợp có đầy đủ các thông số chụp ảnh và phần mềm phù hợp hoặc bằng các mô hình
toán học khác (mô hình hàm hữu tỷ, mô hình hàm đa thức, mô hình affine, mô
hình chuyển đổi tuyến tính trực tiếp, mô hình chuyển đổi lưới chiếu) trong
trường hợp không đầy đủ các thông số chụp ảnh và phần mềm phù hợp.
3. Sử dụng các điểm đo GPS hoặc sử dụng mô hình số độ cao để nắn ảnh viễn
thám trong trường hợp độ xê dịch vị trí điểm ảnh do chênh cao địa hình gây ra
³ 0,3mm theo tỷ lệ bình đồ ảnh viễn thám. Trường hợp ngược lại thì dùng mặt
phẳng trung bình của cả khu vực để nắn ảnh.
Tùy thuộc phương pháp mô hình hóa mà xác định số lượng và đồ hình điểm khống
chế ảnh. Trong trường hợp mô hình hóa ảnh viễn thám theo mô hình vật lý, cần
xác định tối thiểu cho mỗi mô hình 10 điểm khống chế ảnh. Trong trường hợp mô
hình hóa đa thức phải xác định cho mỗi mô hình trên 10 điểm khống chế ảnh trở
lên rải đều khắp tờ ảnh. Trong trường hợp mô hình hóa vật lý cho 2 cảnh ảnh kề
cận nhau hoặc tăng dày cho khối ảnh viễn thám thì phải chọn điểm khống chế vào
khu vực gối phủ giữa 2 cảnh ảnh.
4. Kiểm tra sai số nắn chỉnh hình học:
a) Độ chênh trung bình vị trí các địa vật cùng tên trên bình đồ ảnh viễn thám
nắn so với bản đồ không được lớn hơn 0,4mm đối với địa vật rõ rệt và không
được lớn hơn 0,6mm đối với địa vật không rõ rệt;
b) Sai số tiếp biên địa vật giữa các cảnh ảnh nắn không được lớn hơn 0,7 mm ở
vùng đồng bằng và 1,0 mm ở vùng núi;
c) Ảnh viễn thám nắn được đưa về hệ tọa độ VN2000 hoặc theo từng yêu cầu cụ
thể.
Điều23. Xử lý phổ, trộn ảnh và tăng cường chất lượng ảnh
1. Xử lý phổ: Ảnh viễn thám sau khi được nắn chỉnh hình học cần phải được xử
lý phổ ở mức độ hiển thị màn hình sau đó lưu ở dạng dữ liệu ảnh số.
2. Trộn ảnh viễn thám: Để nâng cao chất lượng hình ảnh nhằm phục vụ công tác
giải đoán ảnh, suy giải các đối tượng cần trộn ảnh toàn sắc và ảnh đa phổ đã
xử lý màu để tạo ảnh màu phân giải cao.
3. Tăng cường chất lượng ảnh viễn thám: Khi hình ảnh không đạt độ nét cần
thiết, để hiện rõ các yếu tố cần phải tăng cường chất lượng ảnh. Việc tăng
cường chất lượng ảnh được tiến hành cho từng kênh phổ bằng phương pháp dẫn
tuyến tính, lọc ảnh, tổ hợp ảnh không mây, phương pháp điều chỉnh tương tác
hoặc theo phương pháp khác. Tùy theo bản chất hình ảnh gốc mà chọn phương pháp
lọc ảnh tuyến tính cho phù hợp.
Ngoài ra còn có thể tăng cường chất lượng ảnh đa phổ bằng giải pháp tổ hợp màu
được thực hiện theo phương án tổ hợp màu tự nhiên hoặc tổ hợp màu giả tùy theo
yêu cầu đặt ra.
4. Kiểm tra xử lý phổ, trộn ảnh viễn thám
a) Ảnh viễn thám sau khi xử lý phổ phải đảm bảo những yêu cầu sau:
Ảnh viễn thám sau khi xử lý phổ phải đạt mức độ chất lượng hình ảnh tốt, có
độ tương phản trung bình, không thiên màu;
Màu sắc đồng đều với các cảnh ảnh tiếp giáp;
Biểu đồ phân bố độ xám sau xử lý phổ phải tận dụng được tối đa khoảng giá
trị của pixel có thể.
b) Ảnh viễn thám được trộn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Các ảnh được dùng không được cách nhau quá xa về thời điểm chụp ảnh;
Sai số đối điểm giữa các địa vật cùng tên có trên các ảnh viễn thám không
vượt quá 0,5 pixel của ảnh có độ phân giải thấp hơn;
Độ phân giải của các ảnh viễn thám không được khác nhau quá 4 lần.
Điều24. Kiểm tra chất lượng ảnh viễn thám 3A
Ảnh viễn thám 3 A sau khi sản xuất phải được kiểm tra chất lượng như sau:
1. Kiểm tra hệ tọa độ, múi chiếu so với yêu cầu.
2. Kiểm tra mức độ đồng đều về phổ.
3. Kiểm tra độ chính xác ảnh viễn thám 3A so với điểm khống chế, điểm kiểm
tra.
4. Kiểm tra độ chính xác giữa ảnh toàn sắc và ảnh đa phổ, sai số vị trí lệch
nhau ko quá 1 pixel đối với những cặp cảnh chụp cùng thời điểm.
ChươngVII
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT ẢNH VIỄN THÁM 3B
Điều25. Nhập dữ liệu đầu vào
Ảnh viễn thám 3A sau khi kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng được nhập vào hệ
thống xử lý ảnh viễn thám để làm dữ liệu đầu vào cho quá trình sản xuất ảnh
viễn thám 3B.
Điều26. Ghép ảnh và cắt mảnh bình đồ ảnh viễn thám
1. Ghép ảnh viễn thám: Trong trường hợp mảnh bình đồ ảnh viễn thám thành lập
không nằm trọn vẹn trên một cảnh ảnh viễn thám mà nằm trên nhiều cảnh ảnh viễn
thám khác nhau thì phải tiến hành ghép các cảnh ảnh viễn thám này.
2. Cắt mảnh bình đồ ảnh viễn thám: Bình đồ ảnh viễn thám được cắt mảnh theo
phân mảnh bản đồ địa hình hoặc cắt mảnh theo ranh giới định sẵn.
3. Kiểm tra ghép ảnh và cắt mảnh:
Bình đồ ảnh viễn thám sau khi ghép và cắt mảnh phải được kiểm tra:
a) Vết ghép ảnh không được đi qua các điểm khống chế. Vết ghép phải đi qua các
điểm địa vật có sai số tiếp khớp nhỏ nhất, không được cắt theo địa vật hình
tuyến. Góc kẹp giữa vết ghép và địa vật hình tuyến ở trong khoảng từ 30°150°;
b) Sai số ghép ảnh khi tiếp biên địa vật trên ảnh nắn không vượt quá 0,6mm ở
vùng đồng bằng trên tỷ lệ bản đồ và không vượt quá 1,0mm ở vùng núi;
c) Tông màu hai bên vết ghép phải tương đối đồng đều. Phải tiến hành dàn đều
tông màu trong hành lang 60 pixel xung quanh vết ghép;
d) Bình đồ ảnh viễn thám phải được cắt mảnh theo phân mảnh bản đồ địa hình
hoặc cắt mảnh theo ranh giới định sẵn.
Điều27. Dựng khung, lưới tọa độ, chú giải và phần ngoài khung bình đồ ảnh
viễn thám
1. Khung và trình bày khung bình đồ ảnh viễn thám theo quy định chung như
sau:
a) Khung bình đồ ảnh viễn thám có tọa độ địa lý và tọa độ vuông góc;
b) Tên và phiên hiệu mảnh bình đồ ảnh viễn thám;
c) Tỷ lệ bình đồ ảnh viễn thám thành lập;
d) Bảng chắp;
đ) Thông tin về ảnh viễn thám (loại ảnh, độ phân giải, thời gian chụp);
e) Tên đơn vị và thời gian thành lập bình đồ ảnh viễn thám;
g) Hệ quy chiếu của bình đồ ảnh viễn thám.
2. Kiểm tra khung và trình bày khung bình đồ ảnh viễn thám:
Khung và trình bày khung bình đồ ảnh viễn thám phải được kiểm tra theo đúng
với quy định.
Mẫu khung được quy định tại Phụ lục 04 đính kèm theo Thông tư.
Điều28. Kiểm tra chất lượng ảnh viễn thám 3B
Ảnh viễn thám 3B sau khi sản xuất phải được kiểm tra chất lượng.
1. Kiểm tra các vết ghép ảnh nếu có.
2. Kiểm tra mức độ đồng đều về phổ với các mảnh ghép nếu có.
ChươngVIII
QUY ĐỊNH ĐÓNG GÓI, GIAO NỘP SẢN PHẨM
Điều29. Quy định kiểm tra nghiệm thu sản phẩm
Tất cả các sản phẩm ảnh viễn thám sau quá trình xử lý phải được kiểm tra
nghiệm thu sản phẩm tại đơn vị sản xuất, đảm bảo đạt yêu cầu về số lượng, chất
lượng.
Điều30. Quy định đóng gói sản phẩm
1. Sản phẩm ảnh viễn thám được xuất ra dưới khuôn dạng chuẩn tùy theo từng
loại vệ tinh hoặc xuất ra dưới khuôn dạng TIFF/GEOTIFF cho các phần mềm thông
dụng và một số khuôn dạng khác theo yêu cầu riêng. Ngoài ra phải có thêm file
chứa thông tin về tọa độ và file chứa thông tin về ảnh.
2. Sản phẩm dạng số được ghi trên đĩa CDROM hoặc DVD. Đĩa CDROM hoặc DVD
ghi dữ liệu của các sản phẩm dạng số phải là các loại đĩa có chất lượng tốt và
chỉ ghi được 1 lần. Số liệu không được ngắt quãng trong quá trình ghi và sau
khi ghi xong phải được kiểm tra lại nội dung trên máy tính để khẳng định chất
lượng thông tin đã ghi trên đĩa. Trên vỏ và nhãn đĩa CDROM hoặc DVD lưu dữ
liệu các sản phẩm dạng số phải ghi rõ các thông tin kỹ thuật cần thiết của sản
phẩm, nhằm phục vụ cho việc lưu trữ và khai thác dữ liệu. Nhãn đĩa phải ghi
chú đầy đủ phiên hiệu mảnh bình đồ ảnh viễn thám, tỷ lệ, ngày tháng năm chụp
ảnh, tên đơn vị và thời gian xử lý.
3. Sản phẩm in trên giấy phải được sắp xếp theo trình tự và đựng trong bao bì
làm bằng chất liệu có độ bền cao. Trên bao bì ghi loại sản phẩm, tỷ lệ, số
lượng sản phẩm, thời gian thực hiện, đơn vị thi công và các ghi chú cần thiết
khác.
Điều31. Quy định giao nộp sản phẩm
1. Sản phẩm ảnh viễn thám sau khi đã được kiểm tra kỹ thuật, đánh giá chất
lượng và nghiệm thu đều phải giao nộp để bảo quản, khai thác sử dụng và lưu
trữ.
2. Khi giao nhận sản phẩm ảnh viễn thám phải lập biên bản giao nhận sản phẩm.
Biên bản này là căn cứ để nghiệm thu và thanh lý các hợp đồng, dự án.
ChươngIX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều32. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 5 năm 2015.
Điều33. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục Viễn thám quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng
dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Thông tư này ở địa
phương.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức,
cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa
đổi, bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thái Lai
| {
"collection_source": [
"Công báo số 519+520, năm 2015"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định kỹ thuật về sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến người sử dụng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "12/05/2015",
"enforced_date": "22/04/2015",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/03/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"Thứ trưởng",
"Nguyễn Thái Lai"
],
"official_number": [
"10/2015/TT-BTNMT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 10/2015/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật về sản xuất ảnh viễn thám quang học độ phân giải cao và siêu cao để cung cấp đến người sử dụng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 21/2013/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30296"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
4546 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=4546&Keyword= | Circular 95/2006/TT-BVHTT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>MINISTRY OF CULTURE - INFORMATION</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
95/2006/TT-BVHTT
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Hà Nội
, December 06, 2006</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<b><p align="center">CIRCULAR</p><p align="center">Supplementing the culture and information Ministry's Circular no. <a class="toanvan" target="_blank">48/2006/TT-BVHTT</a> of May 5, 2006, which guides the implementation of the Government's Decree no. <a class="toanvan" target="_blank">12/2006/ND-CP</a> of January 23, 2006, detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods purchase and sale and goods purchase and sale agency, processing and transit with foreign countries</p></b><i><p>Pursuant to the Government's Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">63/2003/ND-CP</a> of June 11, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Culture and Information;</p><p>Pursuant to the Government's Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">12/2006/ND-CP</a> of January 23, 2006, detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods purchase and sale and goods purchase and sale agency, processing and transit with foreign countries;</p><p>The Ministry of Culture and Information supplements its Circular No. <a class="toanvan" target="_blank">48/2006/TT-BVHTT</a> of May 5, 2006, guiding the implementation of the Government's Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">12/2006/ND-CP</a> of January 23, 2006, which details the implementation of the Commercial Law regarding international goods purchase and sale and goods purchase and sale agency, processing and transit with foreign countries (below referred to as Circular No. <a class="toanvan" target="_blank">48/2006/TT-BVHTT</a> for short), as follows:</p></i><p>1. To add the following Point c to Clause 2.2, Section II of Part C:</p><p>c/ For audiovisual products (recorded in any material) which are:</p><p>- System software being an operating system or a program controlling hardware, equipment or machines; office application, accounting or architectural software or data processing programs in general: content approval of state management agencies in charge of culture and information is not required; importing enterprises shall carry out import procedures for these products directly at customs offices;</p><p>- Software used for security and defense purposes: Enterprises may import these products according to the regulations of specialized management ministries;</p><p>- Software with music or theatrical contents or other cultural and information contents: The written approval of the first-time import of that software granted by the Culture and Information Service of the province or centrally run city where the enterprise makes business registration shall serve as a basis for the enterprise to carry out import procedures for subsequent lots of goods which must be exactly the same as the approved product samples. </p><p>2. Implementation effect</p><p>This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."</p><p>In the course of implementation of this Circular, concerned state management agencies and importers and exporters of specialized culture and information goods should promptly report arising problems to the Ministry of Culture and Information for study and settlement.</p>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Minister </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Le Doan Hop</p></td></tr></table>
</div>
</div> | MINISTRY OF CULTURE INFORMATION Number: 95/2006/TTBVHTT
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Hà
Nội , December 06, 2006
CIRCULAR
Supplementing the culture and information Ministry's Circular no. 48/2006/TT
BVHTT of May 5, 2006, which guides the implementation of the Government's
Decree no. 12/2006/NDCP of January 23, 2006, detailing the implementation of
the Commercial Law regarding international goods purchase and sale and goods
purchase and sale agency, processing and transit with foreign countries
Pursuant to the Government's Decree No.63/2003/NDCP of June 11, 2003,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Culture and Information;
Pursuant to the Government's Decree No. 12/2006/NDCP of January 23, 2006,
detailing the implementation of the Commercial Law regarding international
goods purchase and sale and goods purchase and sale agency, processing and
transit with foreign countries;
The Ministry of Culture and Information supplements its Circular No.
48/2006/TTBVHTT of May 5, 2006, guiding the implementation of the
Government's Decree No. 12/2006/NDCP of January 23, 2006, which details the
implementation of the Commercial Law regarding international goods purchase
and sale and goods purchase and sale agency, processing and transit with
foreign countries (below referred to as Circular No. 48/2006/TTBVHTT for
short), as follows:
1. To add the following Point c to Clause 2.2, Section II of Part C:
c/ For audiovisual products (recorded in any material) which are:
System software being an operating system or a program controlling
hardware, equipment or machines; office application, accounting or
architectural software or data processing programs in general: content
approval of state management agencies in charge of culture and information is
not required; importing enterprises shall carry out import procedures for
these products directly at customs offices;
Software used for security and defense purposes: Enterprises may import
these products according to the regulations of specialized management
ministries;
Software with music or theatrical contents or other cultural and
information contents: The written approval of the firsttime import of that
software granted by the Culture and Information Service of the province or
centrally run city where the enterprise makes business registration shall
serve as a basis for the enterprise to carry out import procedures for
subsequent lots of goods which must be exactly the same as the approved
product samples.
2. Implementation effect
This Circular takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
In the course of implementation of this Circular, concerned state management
agencies and importers and exporters of specialized culture and information
goods should promptly report arising problems to the Ministry of Culture and
Information for study and settlement.
Minister
(Signed)
Le Doan Hop
| {
"collection_source": [
"STP tỉnh Lâm Đồng;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc công nhận ban chấp hành Hội đồng liên minh các Hợp tác xã và Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh tỉnh Lâm Đồng đại hội lần thứ I nhiệm kỳ 1996-2000",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Lâm Đồng",
"effective_date": "09/03/1996",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/03/1996",
"issuing_body/office/signer": [
"",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Hoài Bão"
],
"official_number": [
"235/QĐ-UBTC"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 235/QĐ-UBTC Về việc công nhận ban chấp hành Hội đồng liên minh các Hợp tác xã và Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh tỉnh Lâm Đồng đại hội lần thứ I nhiệm kỳ 1996-2000",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
],
[
"Quyết định 582/TTg Về việc chuẩn y Điều lệ Hội đồng Liên minh các Hợp tác xã Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10631"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
160819 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//ninhbinh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=160819&Keyword= | Quyết định 30/2023/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc Quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Ninh Bình",
"effective_date": "26/04/2023",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/04/2023",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Cao Sơn"
],
"official_number": [
"30/2023/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 30/2023/QĐ-UBND Về việc Quy định việc rà soát, công bố công khai danh mục các thửa đất nhỏ hẹp do Nhà nước trực tiếp quản lý, việc lấy ý kiến người dân và công khai việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ hẹp để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc giao, cho thuê cho người sử dụng đất liền kề trên địa bàn tỉnh Ninh Bình",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 148/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146773"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
121576 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//khanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=121576&Keyword= | Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH KHÁNH HÒA</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
20/2015/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Khánh Hòa,
ngày
9 tháng
12 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:196px;">
<h1>
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN</h1>
<h1>
TỈNH KHÁNH HÒA</h1>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="3">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/OICE_B40DAD61-C55E-4B94-89D4-23648978C97B.0/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="86" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">20/2015/NQ-HĐND</a></p>
</td>
<td style="width:47px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:381px;">
<h1>
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</h1>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="5">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/OICE_B40DAD61-C55E-4B94-89D4-23648978C97B.0/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="235" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<em>Nha Trang, ngày 09 tháng 12 năm 2015</em></p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, </strong></p>
<p align="center">
<strong>dạy nghề học sinh phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên từ năm học 2015-2016 </strong></p>
<p align="center">
<strong>đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa</strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="3">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/OICE_B40DAD61-C55E-4B94-89D4-23648978C97B.0/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image003.gif" width="189" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 11</strong></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">16/2015/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2015/NĐ-CP ngày</a> 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;</p>
<p>
Sau khi xem xét Tờ trình số 7623/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Mức thu học phí</p>
<p>
1. Mầm non (mẫu giáo, nhà trẻ)</p>
<p>
a) Đối với trường ở khu vực nội thành, nội thị: 140.000 đồng/học sinh/tháng.</p>
<p>
b) Đối với trường ở các vùng còn lại, các trường tại các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang: 45.000 đồng/học sinh/tháng.</p>
<p>
2. Trung học cơ sở</p>
<p>
a) Đối với trường ở khu vực nội thành, nội thị: 60.000 đồng/học sinh/tháng.</p>
<p>
b) Đối với trường ở các vùng còn lại: 35.000 đồng/học sinh/tháng.</p>
<p>
3. Trung học phổ thông</p>
<p>
a) Đối với trường ở khu vực nội thành, nội thị: 70.000 đồng/học sinh/tháng.</p>
<p>
b) Đối với trường ở các vùng còn lại: 45.000 đồng/học sinh/tháng.</p>
<p>
4. Dạy nghề học sinh phổ thông (các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp)</p>
<p>
a) Đối với trường ở khu vực nội thành, nội thị: 60.000 đồng/học sinh/tháng.</p>
<p>
b) Đối với trường ở các vùng còn lại: 35.000 đồng/học sinh/tháng.</p>
<p>
5. Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp trên địa bàn.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Các quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; tổ chức thu và sử dụng học phí thực hiện theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2015/NĐ-CP</a> ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Tổ chức thực hiện</p>
<p>
1. Mức thu này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 (từ học kỳ II năm học 2015-2016) và được giữ ổn định từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021; trường hợp nếu xét thấy cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh để điều chỉnh mức học phí cho phù hợp.</p>
<p>
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 11 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:319px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:319px;">
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Lê Thanh Quang</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Thanh Quang</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH KHÁNH HÒA Số: 20/2015/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Khánh
Hòa, ngày 9 tháng 12 năm 2015
# HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
# TỈNH KHÁNH HÒA
1/01/clipimage001.gif" width="86" />
Số: 20/2015/NQHĐND
# CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
1/01/clipimage002.gif" width="235" />
Nha Trang, ngày 09 tháng 12 năm 2015
NGHỊ QUYẾT
Về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công
lập,
dạy nghề học sinh phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên từ năm học
20152016
đến năm học 20202021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
1/01/clipimage003.gif" width="189" />
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐCP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về
việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐCP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm
học 20152016 đến năm học 20202021;
Sau khi xem xét Tờ trình số 7623/TTrUBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 85/BCHĐND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của
Ban Văn hóa Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Mức thu học phí
1. Mầm non (mẫu giáo, nhà trẻ)
a) Đối với trường ở khu vực nội thành, nội thị: 140.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Đối với trường ở các vùng còn lại, các trường tại các đảo thuộc phường Vĩnh
Nguyên, thành phố Nha Trang: 45.000 đồng/học sinh/tháng.
2. Trung học cơ sở
a) Đối với trường ở khu vực nội thành, nội thị: 60.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Đối với trường ở các vùng còn lại: 35.000 đồng/học sinh/tháng.
3. Trung học phổ thông
a) Đối với trường ở khu vực nội thành, nội thị: 70.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Đối với trường ở các vùng còn lại: 45.000 đồng/học sinh/tháng.
4. Dạy nghề học sinh phổ thông (các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung
tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp)
a) Đối với trường ở khu vực nội thành, nội thị: 60.000 đồng/học sinh/tháng.
b) Đối với trường ở các vùng còn lại: 35.000 đồng/học sinh/tháng.
5. Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với
mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp trên địa bàn.
Điều2. Các quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; tổ chức
thu và sử dụng học phí thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐCP ngày 02 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí,
hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 20152016 đến năm học 20202021.
Điều3. Tổ chức thực hiện
1. Mức thu này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 (từ học kỳ II năm
học 20152016) và được giữ ổn định từ năm học 20162017 đến năm học 20202021;
trường hợp nếu xét thấy cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân tỉnh để điều chỉnh mức học phí cho phù hợp.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V nhiệm kỳ
20112016, kỳ họp thứ 11 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông
qua./.
CHỦ TỊCH Lê Thanh Quang
Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Thanh Quang
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, dạy nghề học sinh phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Khánh Hoà",
"effective_date": "19/12/2015",
"enforced_date": "29/01/2016",
"expiry_date": "01/01/2017",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/12/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Khánh Hòa",
"Chủ tịch",
"Lê Thanh Quang"
],
"official_number": [
"20/2015/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Nghị quyết số\n32/2016/NQ-HĐND ngày 13/12/2016\ncủa HĐND tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục màm non, phổ thông công lập, dạy nghề học sinh phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND Về việc quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, \nphổ thông công lập, dạy nghề học sinh phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên \nvà chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 \nđến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=121838"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND Về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, dạy nghề học sinh phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 38/2005/QH11 Giáo dục",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18129"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 86/2015/NĐ-CP Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=84950"
],
[
"Quyết định 86/2015/NĐ-CP Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;;",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=98968"
],
[
"Quyết định 86/2015/NĐ-CP Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;;",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=98969"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
40506 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhduong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=40506&Keyword= | Quyết định 269/2006/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
269/2006/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bình Dương,
ngày
25 tháng
12 năm
2006</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Về mức thu phí đấu giá tài sản</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>__________</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">05/2005/NĐ-CP</a> ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">216/2005/QĐ-TTg</a> ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">96/2006/TT-BTC</a> ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bán đấu giá;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NQ-HĐND7</a> ngày 18/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức thu phí đấu giá tài sản,</em></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH :</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh như sau</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">05/2005/NĐ-CP</a> ngày 18/01/2005 của Chính phủ</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;height:30px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td style="width:339px;height:30px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>Giá trị tài sản bán được</strong></p>
</td>
<td style="width:200px;height:30px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>Mức thu</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p style="text-align:center;">
1</p>
</td>
<td style="width:339px;">
<p style="text-align:justify;">
Từ 1.000.000 đồng trở xuống</p>
</td>
<td style="width:200px;">
<p style="text-align:justify;">
50.000 đồng</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p style="text-align:center;">
2</p>
</td>
<td style="width:339px;">
<p style="text-align:justify;">
Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng</p>
</td>
<td style="width:200px;">
<p style="text-align:justify;">
5% giá trị tài sản bán được</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p style="text-align:center;">
3</p>
</td>
<td style="width:339px;">
<p style="text-align:justify;">
Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng</p>
</td>
<td style="width:200px;">
<p style="text-align:justify;">
5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;height:71px;">
<p style="text-align:center;">
4</p>
</td>
<td style="width:339px;height:71px;">
<p style="text-align:justify;">
Trên 1.000.000.000 đồng</p>
</td>
<td style="width:200px;height:71px;">
<p style="text-align:justify;">
18.500.000đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align:justify;">
</p>
<p style="text-align:justify;">
- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, điều 26, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">05/2005/NĐ-CP</a> ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.</p>
<p style="text-align:justify;">
b. Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:43px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td style="width:382px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>Giá khởi điểm của tài sản</strong></p>
</td>
<td style="width:213px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>Mức thu (đồng/hồ sơ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:43px;">
<p style="text-align:center;">
1</p>
</td>
<td style="width:382px;">
<p style="text-align:justify;">
Từ 20.000.000 đồng trở xuống</p>
</td>
<td style="width:213px;">
<p style="text-align:center;">
20.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:43px;">
<p style="text-align:center;">
2</p>
</td>
<td style="width:382px;">
<p style="text-align:justify;">
Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng</p>
</td>
<td style="width:213px;">
<p style="text-align:center;">
50.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:43px;">
<p style="text-align:center;">
3</p>
</td>
<td style="width:382px;">
<p style="text-align:justify;">
Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng</p>
</td>
<td style="width:213px;">
<p style="text-align:center;">
100.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:43px;">
<p style="text-align:center;">
4</p>
</td>
<td style="width:382px;">
<p style="text-align:justify;">
Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000đồng</p>
</td>
<td style="width:213px;">
<p style="text-align:center;">
200.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:43px;">
<p style="text-align:center;">
5</p>
</td>
<td style="width:382px;">
<p style="text-align:justify;">
Từ trên 500.000.000 đồng</p>
</td>
<td style="width:213px;">
<p style="text-align:center;">
500.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align:justify;">
</p>
<p style="text-align:justify;">
- Trường hợp cuộc bán đấu giá không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá tài sản đã nộp.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">216/2005/QĐ-TTg</a> ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ</p>
<p style="text-align:justify;">
Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">216/2005/QĐ-TTg</a> ngày 31/8/2005:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất </strong></p>
</td>
<td style="width:211px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>Mức thu (đồng/hồ sơ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p style="text-align:center;">
1</p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p style="text-align:justify;">
Từ 200.000.000 đồng trở xuống</p>
</td>
<td style="width:211px;">
<p style="text-align:center;">
100.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p style="text-align:center;">
2</p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p style="text-align:justify;">
Từ trên 200.000.000đ đến 500.000.000đ</p>
</td>
<td style="width:211px;">
<p style="text-align:center;">
200.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p style="text-align:center;">
3</p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p style="text-align:justify;">
Trên 500.000.000 đồng</p>
</td>
<td style="width:211px;">
<p style="text-align:center;">
500.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align:justify;">
b. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định tại điểm a, khoản 1, điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">216/2005/QĐ-TTg</a> :</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>Diện tích đất </strong></p>
</td>
<td style="width:211px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>Mức thu (đồng/hồ sơ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p style="text-align:center;">
1</p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p style="text-align:justify;">
Từ 0,5 ha trở xuống</p>
</td>
<td style="width:211px;">
<p style="text-align:center;">
1.000.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p style="text-align:center;">
2</p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p style="text-align:justify;">
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha</p>
</td>
<td style="width:211px;">
<p style="text-align:center;">
3.000.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p style="text-align:center;">
3</p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p style="text-align:justify;">
Trên 2 ha đến 5 ha</p>
</td>
<td style="width:211px;">
<p style="text-align:center;">
4.000.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p style="text-align:center;">
4</p>
</td>
<td style="width:378px;">
<p style="text-align:justify;">
Từ trên 5 ha</p>
</td>
<td style="width:211px;">
<p style="text-align:center;">
5.000.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align:justify;">
<strong>3.</strong> <strong>Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
- Để lại 100% số phí thu được từ hoạt động bán đấu giá tài sản cho Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản Bình Dương để trang trải chi phí hoạt động của đơn vị;</p>
<p style="text-align:justify;">
- Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá được thực hiện theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">96/2006/TT-BTC</a> ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Giao Sở Tài chính, Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức triển khai hướng dẫn việc thực hiện thu phí đấu giá tài sản theo đúng quy định .</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tư pháp, thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã , Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản Bình Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.</p>
<p style="text-align:justify;">
</p>
<p style="text-align:justify;">
</p>
<p style="text-align:justify;">
</p>
<p style="text-align:justify;">
</p>
<p style="text-align:justify;">
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hoàng Sơn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG Số: 269/2006/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình
Dương, ngày 25 tháng 12 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
Về mức thu phí đấu giá tài sản
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số57/2002/NĐCP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số24/2006/NĐCP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số05/2005/NĐCP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá
tài sản;
Căn cứ Quyết định số216/2005/QĐTTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử
dụng đất hoặc cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số96/2006/TTBTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bán đấu giá;
Căn cứ Nghị quyết số24/2006/NQHĐND7 ngày 18/12/2006 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về mức thu phí đấu giá tài sản,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều1. Ban hành mức thu phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh như sau
1. Đối với việc bán đấu giá tài sản theo quy định tại Nghị định số
05/2005/NĐCP ngày 18/01/2005 của Chính phủ
a. Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá:
Trường hợp bán được tài sản bán đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá
trị tài sản bán được như sau:
STT Giá trị tài sản bán được Mức thu
1 Từ 1.000.000 đồng trở xuống 50.000 đồng
2 Từ trên 1.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng 5% giá trị tài sản bán được
3 Từ trên 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng 5.000.000 đồng + 1,5% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 100.000.000 đồng
4 Trên 1.000.000.000 đồng 18.500.000đồng + 0,2% của phần giá trị tài sản bán được vượt quá 1.000.000.000 đồng
Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì người có tài sản bán đấu giá
thanh toán cho đơn vị bán đấu giá các chi phí theo quy định tại khoản 2, điều
26, Nghị định số 05/2005/NĐCP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá
tài sản.
b. Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá:
Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng
với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá như sau:
STT Giá khởi điểm của tài sản Mức thu (đồng/hồ sơ)
1 Từ 20.000.000 đồng trở xuống 20.000
2 Từ trên 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng 50.000
3 Từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng 100.000
4 Từ trên 100.000.000 đồng đến 500.000.000đồng 200.000
5 Từ trên 500.000.000 đồng 500.000
Trường hợp cuộc bán đấu giá không được tổ chức thì người tham gia đấu giá
tài sản được hoàn lại số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá
tài sản đã nộp.
2. Đối với việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất theo quy định tại Quyết định số 216/2005/QĐTTg ngày
31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ
Mức thu phí đấu giá đối với người tham gia đấu giá được quy định tương ứng với
giá khởi điểm của quyền sử dụng đất hoặc diện tích đất bán đấu giá như sau:
a. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ
gia đình, cá nhân quy định tại điểm a, khoản 1, điều 3 của Quy chế đấu giá
quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban
hành kèm theo Quyết định 216/2005/QĐTTg ngày 31/8/2005:
STT Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất Mức thu (đồng/hồ sơ)
1 Từ 200.000.000 đồng trở xuống 100.000
2 Từ trên 200.000.000đ đến 500.000.000đ 200.000
3 Trên 500.000.000 đồng 500.000
b. Trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất khác quyền sử dụng đất quy định
tại điểm a, khoản 1, điều 3 của Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất
có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định
216/2005/QĐTTg :
STT Diện tích đất Mức thu (đồng/hồ sơ)
1 Từ 0,5 ha trở xuống 1.000.000
2 Từ trên 0,5 ha đến 2 ha 3.000.000
3 Trên 2 ha đến 5 ha 4.000.000
4 Từ trên 5 ha 5.000.000
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá
Để lại 100% số phí thu được từ hoạt động bán đấu giá tài sản cho Trung tâm
Dịch vụ bán đấu giá tài sản Bình Dương để trang trải chi phí hoạt động của đơn
vị;
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá được thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 96/2006/TTBTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá.
Điều2. Giao Sở Tài chính, Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức triển khai
hướng dẫn việc thực hiện thu phí đấu giá tài sản theo đúng quy định .
Điều3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tư
pháp, thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan của tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thị xã , Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản Bình Dương
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Hoàng Sơn
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về mức thu phí đấu giá tài sản",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "04/01/2007",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "04/01/2013",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/12/2006",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Hoàng Sơn"
],
"official_number": [
"269/2006/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Về việc quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương và tỷ lệ phần trăm để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá thu được cho trung tâm dịch vụ bán đấu giá tỉnh Bình Dương"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Về việc quy định mức thu phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương và tỷ lệ phần trăm để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá thu được cho trung tâm dịch vụ bán đấu giá tỉnh Bình Dương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=54142"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 269/2006/QĐ-UBND Vềmức thu phí đấu giá tài sản",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"24/2006/NQ-HĐND7 mức thu phíđấu giá tài sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=40500"
],
[
"05/2005/NĐ-CP Chính phủ về bán đấu giá tài sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=40503"
],
[
"216/2005/QĐ-TTg Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=40504"
],
[
"96/2006/TT-BTC Bộ Tài chính hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bán đấu giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=40505"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 96/2006/TT-BTC Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14872"
],
[
"Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16518"
],
[
"Quyết định 216/2005/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17637"
],
[
"Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443"
],
[
"Không có Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=39784"
],
[
"05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=40124"
],
[
"24/2006/NQ-HĐND7 mức thu phíđấu giá tài sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=40500"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
135670 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//caobang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=135670&Keyword= | Quyết định 20/2019/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"Bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Cao Bằng",
"effective_date": "28/04/2019",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "18/04/2019",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng",
"Chủ tịch",
"Hoàng Xuân Ánh"
],
"official_number": [
"20/2019/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=83032"
]
],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 53/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=152446"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 20/2019/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Cao Bằng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 22/2008/QH12 Cán bộ, công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12352"
],
[
"Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071"
],
[
"Thông tư 15/2014/TT-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;; Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=54331"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
22805 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=22805&Keyword= | Chỉ thị 28/2001/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
28/2001/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Nghệ An,
ngày
18 tháng
5 năm
2001</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<html><head>
<title>chỉ thị của UBND tỉnh Nghệ An số <a class="toanvan" target="_blank">28/2001/CT-UB</a> ngày 18 tháng 5 năm 2001 về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 02/2001/NQ</title></head><body link="#0000ff" vlink="#800080"><dir><dir><b><font face="Times New Roman"><p align="CENTER">CHỈ THỊ CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN</p></font><i><font face="Times New Roman"><p align="CENTER">Về việc triển khai thực hiện Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">02/2001/NQ-CP</a> ngày 02 tháng 3 năm 2001 của Chính phủ về việc bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy</p></font></i></b><p align="JUSTIFY"> </p></dir></dir><i><p align="JUSTIFY">Thực hiện Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">02/2001/NQ-CP</a> ngày 02 tháng 3 năm 2001 của Chính phủ, ngày 15 tháng 5 năm 2001 Chính phủ có Công văn số 407/CP-CN về việc bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy và Bộ Giao thông Vận tải có Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">08/2001/TT/BGTVT</a> ngày 16/5/2001, hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy.</p><p align="JUSTIFY">Để triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 02/2001 /NQ.CP ngày 02 tháng 3 năm 2001 của Chính phủ, UBND tỉnh yêu cầu:</p></i><p align="JUSTIFY">1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị chỉ đạo thực hiện nghiêm chỉnh Nghị quyết của Chính phủ về việc bắt buộc đội mũ báo hiểm khi đi mô tô, xe máy. Cần tiếp tục tuyên truyền làm cho mọi người hiểu rõ việc bắt buộc đội mũ bảo hiểm là nhằm làm giảm thương vong cho người đi mô tô, xe máy khi xẩy ra tai nạn.</p><p align="JUSTIFY">2. Từ ngày 01 tháng 6 năm 2001 bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi trên mô tô, xe máy (kể cả trẻ em) đi trên hệ thống đường bộ Việt Nam (gồm: đường quốc lộ, đường tỉnh lộ, đường huyện lộ).</p><p align="JUSTIFY">Tuy nhiên căn cứ vào tình hình thực tế, trước mắt chỉ nhắc nhở, chưa xử phạt những người không đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy trong nội thành, nội thị. Những người ngồi trên mô tô, xe máy (kể cả trẻ em) đi trên các quốc lộ, đường tỉnh lộ nằm ngoài nội thành, nội thị mà không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử phạt theo qui định của pháp luật.</p><p align="JUSTIFY">3. Giao cho thường trực Ban An toàn Giao thông tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện Nghi Lộc, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Đô Lương, tổ chức lễ phát động hưởng ứng chủ trương "đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy" tại các huyện trên vào ngày 01 tháng 6 năm 2001.</p><p align="JUSTIFY">4. Lực lượng cảnh sát giao thông cần tăng cường công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý các trường hợp vi phạm luật lệ giao thông; đồng thời nhắc nhở những người không đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy và xử phạt thật ngiêm khi có quy định. Nhận được chỉ thị này, yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, chủ tịch UBND các huyện, thành, thị tổ chức thực hiện tốt các nội dung trên. Trong quả trình thực hiện có gì vướng mắc báo cáo về UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.</p><p align="JUSTIFY"> </p><p align="CENTER"> </p></body></html></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Tất Thắng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 28/2001/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ
An, ngày 18 tháng 5 năm 2001
CHỈ THỊ CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Về việc triển khai thực hiện Nghị quyết02/2001/NQCP ngày 02 tháng 3 năm 2001
của Chính phủ về việc bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy
Thực hiện Nghị quyết số02/2001/NQCP ngày 02 tháng 3 năm 2001 của Chính phủ,
ngày 15 tháng 5 năm 2001 Chính phủ có Công văn số 407/CPCN về việc bắt buộc
đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy và Bộ Giao thông Vận tải có Thông tư số
08/2001/TT/BGTVT ngày 16/5/2001, hướng dẫn đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe
máy.
Để triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 02/2001 /NQ.CP ngày 02 tháng
3 năm 2001 của Chính phủ, UBND tỉnh yêu cầu:
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành, thị chỉ đạo thực hiện nghiêm chỉnh Nghị quyết của Chính phủ về việc bắt
buộc đội mũ báo hiểm khi đi mô tô, xe máy. Cần tiếp tục tuyên truyền làm cho
mọi người hiểu rõ việc bắt buộc đội mũ bảo hiểm là nhằm làm giảm thương vong
cho người đi mô tô, xe máy khi xẩy ra tai nạn.
2. Từ ngày 01 tháng 6 năm 2001 bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với người ngồi
trên mô tô, xe máy (kể cả trẻ em) đi trên hệ thống đường bộ Việt Nam (gồm:
đường quốc lộ, đường tỉnh lộ, đường huyện lộ).
Tuy nhiên căn cứ vào tình hình thực tế, trước mắt chỉ nhắc nhở, chưa xử phạt
những người không đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy trong nội thành, nội
thị. Những người ngồi trên mô tô, xe máy (kể cả trẻ em) đi trên các quốc lộ,
đường tỉnh lộ nằm ngoài nội thành, nội thị mà không đội mũ bảo hiểm sẽ bị xử
phạt theo qui định của pháp luật.
3. Giao cho thường trực Ban An toàn Giao thông tỉnh chủ trì phối hợp với các
sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện Nghi Lộc, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Đô
Lương, tổ chức lễ phát động hưởng ứng chủ trương "đội mũ bảo hiểm khi đi mô
tô, xe máy" tại các huyện trên vào ngày 01 tháng 6 năm 2001.
4. Lực lượng cảnh sát giao thông cần tăng cường công tác tuần tra, kiểm soát,
xử lý các trường hợp vi phạm luật lệ giao thông; đồng thời nhắc nhở những
người không đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy và xử phạt thật ngiêm khi có
quy định. Nhận được chỉ thị này, yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh, chủ tịch UBND các huyện, thành, thị tổ chức thực hiện tốt các
nội dung trên. Trong quả trình thực hiện có gì vướng mắc báo cáo về UBND tỉnh
để xem xét, giải quyết./.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Hoàng Tất Thắng
| {
"collection_source": [
"STP Nghệ An;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 02/2001/NQ.CP ngày 02 tháng 3 năm 2001 của Chính phủ về việc bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Nghệ An",
"effective_date": "18/05/2001",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "18/05/2001",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Nghệ An",
"Phó Chủ tịch",
"Hoàng Tất Thắng"
],
"official_number": [
"28/2001/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 28/2001/CT-UB Về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 02/2001/NQ.CP ngày 02 tháng 3 năm 2001 của Chính phủ về việc bắt buộc đội mũ bảo hiểm khi đi mô tô, xe máy",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [
[
"Nghị quyết 02/2001/NQ-CP Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2001",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5689"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
12772 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=12772&Keyword= | Quyết định 04/2008/QĐ-BTP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ TƯ PHÁP</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
04/2008/QĐ-BTP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
19 tháng
3 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;"> </span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">QUYẾT ĐỊNH</span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;">
<b style=""><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp"</span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;">
________________________</p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
</p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<em><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;</span></em></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<em><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">121/2005/NĐ-CP</a> ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;</span></em></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<em><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">62/2003/NĐ-CP</a> ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;</span></em></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<em><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">07/2006/TT-BTP</a> ngày 27/11/2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;</span></em></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<em><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng.</span></em></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 1.</span></b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;"> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp".</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 2</span></b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">102/2005/QĐ-BTP</a> ngày 02/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã được sửa đổi bổ sung theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1282/2005/QĐ-BTP</a> ngày 17/6 /2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 3.</span></b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;"> Các uỷ viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng ngành Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp và Trưởng Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hà Hùng Cường</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ TƯ PHÁP Số: 04/2008/QĐBTP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Tư pháp"
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số121/2005/NĐCP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số62/2003/NĐCP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số07/2006/TTBTP ngày 27/11/2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn
công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua Khen thưởng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương
"Vì sự nghiệp Tư pháp".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo và thay thế Quyết định số 102/2005/QĐBTP ngày 02/3/2005 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp đã được sửa đổi bổ sung theo Quyết định số 1282/2005/QĐBTP
ngày 17/6 /2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Điều 3. Các uỷ viên Hội đồng Thi đua Khen thưởng ngành Tư pháp, Vụ
trưởng Vụ Thi đua Khen thưởng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám
đốc Sở Tư pháp và Trưởng Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Hà Hùng Cường
| {
"collection_source": [
"Công báo số 203 + 204, năm 2008;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương \"Vì sự nghiệp Tư pháp\"",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "12/04/2008",
"enforced_date": "28/03/2008",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "19/03/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tư pháp",
"Bộ trưởng",
"Hà Hùng Cường"
],
"official_number": [
"04/2008/QĐ-BTP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 06/2018/TT-BTP Quy định xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp”",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129358"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 102/2005/QĐ-BTP Về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15450"
],
[
"Quyết định 1282/2005/QĐ-BTP Về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17901"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 04/2008/QĐ-BTP Về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương \"Vì sự nghiệp Tư pháp\"",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Thông tư 07/2006/TT-BTP Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14670"
],
[
"Nghị định 121/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17388"
],
[
"Luật 47/2005/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18135"
],
[
"Luật 15/2003/QH11 Thi đua, khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19415"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 07/2006/TT-BTP Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14670"
],
[
"Nghị định 121/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17388"
],
[
"Luật 47/2005/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18135"
],
[
"Luật 15/2003/QH11 Thi đua, khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19415"
],
[
"Nghị định 62/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21508"
]
],
"reference_documents": [
[
"Quyết định 713/TC Ban hành Huy chương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9434"
],
[
"Nghị định 121/2005/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17388"
],
[
"Nghị định 114/2003/NĐ-CP Về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21044"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
156853 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangngai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=156853&Keyword= | Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH QUẢNG NGÃI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
25/2022/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Ngãi,
ngày
30 tháng
9 năm
2022</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:899px;" width="899">
<tbody>
<tr>
<td style="width:234px;height:62px;">
<p align="center">
<strong>H</strong><strong>Ộ</strong><strong>I </strong><strong>ĐỒ</strong><strong>NG NH</strong><strong>Â</strong><strong>N D</strong><strong>Â</strong><strong>N </strong></p>
<p align="center">
<strong>T</strong><strong>Ỉ</strong><strong>NH QU</strong><strong>Ả</strong><strong>NG NG</strong><strong>Ã</strong><strong>I</strong></p>
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a></p>
</td>
<td style="width:55px;height:62px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:610px;height:62px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="1" src="file:///C:/Users/Lenovo/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image002.png" width="225" /><strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong><em>Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 9 năm 2022</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<h1>
</h1>
<p>
</p>
<h1 align="center">
NGHỊ QUYẾT</h1>
<p align="center">
<strong>Về việc thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất </strong></p>
<p align="center">
<strong>và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, </strong></p>
<p align="center">
<strong>đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2022 </strong></p>
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/Lenovo/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image003.png" width="178" /><strong>trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi</strong></p>
<h3 align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI</strong></h3>
<h4 align="center">
KHOÁ XIII KỲ HỌP THỨ 10</h4>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015</em><em>; </em><em>Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2017/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính</em><em> phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; </em><em>Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">148/2020/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">01/2021/TT-BTNMT</a> ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">09/2021/TT-BTNMT</a> ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; </em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết </em><em>danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi</em><em>; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi</strong></p>
<p>
1. Danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất theo khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai (chi tiết theo Biểu 01 và các Biểu từ 1.1 đến 1.9 kèm theo Nghị quyết này). </p>
<p>
2. Danh mục bổ sung công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp theo điểm b, khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai (chi tiết theo Biểu 02 và các Biểu từ 2.1 đến 2.9 kèm theo Nghị quyết này).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Điều chỉnh và tiếp tục thực hiện các công trình, dự án</strong></p>
<p>
1. Tiếp tục triển khai thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ trong năm 2022 đối với các công trình theo Biểu 03 và các Biểu từ 3.1 đến 3.5 kèm theo Nghị quyết.</p>
<p>
2. Điều chỉnh thông tin công trình, dự án (Chi tiết theo Biểu 04 và các Biểu từ 4.1 đến 4.3 kèm theo Nghị quyết).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ và sự phù hợp của việc sử dụng đất thực hiện dự án (về vị trí, diện tích, loại đất) theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; đồng thời tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2022./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:963px;" width="963">
<tbody>
<tr>
<td style="width:545px;height:348px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p>
<p>
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;</p>
<p>
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;</p>
<p>
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;</p>
<p>
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;</p>
<p>
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;</p>
<p>
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;</p>
<p>
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;</p>
<p>
- Đoàn ĐBQH tỉnh;</p>
<p>
- Các Ban của HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Đại biểu HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Các sở ban ngành, hội đoàn thể tỉnh;</p>
<p>
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;</p>
<p>
- Văn phòng UBND tỉnh;</p>
<p>
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;</p>
<p>
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;</p>
<p>
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;</p>
<p>
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PVP, các Phòng, CV;</p>
<p>
- Lưu: VT, KTNS(02).đta.</p>
</td>
<td style="width:419px;height:348px;">
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong><br/>
<br/>
<br/>
</p>
<p align="center">
<br/>
</p>
<p align="center">
<br/>
<strong>Bùi Thị Quỳnh Vân</strong></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="6" style="height:33px;">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Biểu 01:</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="6" style="height:60px;">
<p align="center">
<strong>BẢNG TỔNG HỢP<br/>
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 CẤP HUYỆN </strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="6" style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="6" style="height:19px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:66px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="height:66px;">
<p align="center">
<strong>Tên huyện, thị xã, thành phố</strong></p>
</td>
<td style="height:66px;">
<p align="center">
<strong>Số lượng công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td style="height:66px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích quy hoạch </strong><em>(ha)</em></p>
</td>
<td style="height:66px;">
<p align="center">
<strong> Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư<br/>
(triệu đồng) </strong></p>
</td>
<td style="height:66px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú </strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p>
Huyện Sơn Tịnh</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:37px;">
<p align="right">
5</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
25.66</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
28,000.0</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
Biểu 1.1</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p>
Huyện Tư Nghĩa</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:37px;">
<p align="right">
5</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
48.1</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
51,120.0</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
Biểu 1.2</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p>
Huyện Mộ Đức</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:37px;">
<p align="right">
2</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
0.19</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
1,660.6</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
Biểu 1.3</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p>
Huyện Sơn Hà</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:37px;">
<p align="right">
7</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
6.596</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
8,800.0</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
Biểu 1.4</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p>
Thành phố Quảng Ngãi</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:37px;">
<p align="right">
4</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
23.98</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
101,139.0</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
Biểu 1.5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p>
Huyện Nghĩa Hành</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:37px;">
<p align="right">
3</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
36.38</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
36,300.0</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
Biểu 1.6</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p>
Thị xã Đức Phổ</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:37px;">
<p align="right">
1</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
0.4</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
24,000.0</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
Biểu 1.7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
8</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p>
Huyện Bình Sơn</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:37px;">
<p align="right">
2</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
4.08</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
50,580.0</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
Biểu 1.8</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
9</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p>
Huyện Minh Long</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:37px;">
<p align="right">
1</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
1.6</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
20.0</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
Biểu 1.9</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:37px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
<strong>Tổng </strong></p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
<strong>30</strong></p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
<strong>146.986</strong></p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
<strong> 301,619.6 </strong></p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="7" style="height:88px;">
<p align="center">
<strong>BẢNG TỔNG HỢP<br/>
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA,<br/>
ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 CẤP HUYỆN</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="7" style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số 25./2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="7" style="height:23px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Tên huyện, thị xã,<br/>
thành phố</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Số lượng công trình,<br/>
dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích quy hoạch </strong>(ha)</p>
</td>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất LUA</strong><br/>
<em>(ha)</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất RPH </strong><em>(ha)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
Huyện Sơn Tịnh</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
9</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
32.312</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
3.1344</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
Biểu 2.1</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
Huyện Tư Nghĩa</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
1</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
0.22</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
0.12</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
Biểu 2.2</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
Huyện Mộ Đức</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
3</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
15.49</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
0.16</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
Biểu 2.3</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
Huyện Sơn Hà</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
3</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
2.51665</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
0.5479</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
0.00362</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
Biểu 2.4</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
Huyện Minh Long</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
2</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
1.92</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
0.915</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
Biểu 2.5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
Huyện Nghĩa Hành</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
3</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
8.72</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
3.98</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
Biểu 2.6</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
Thị xã Đức Phổ</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
2</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
20.95</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
10.19</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
Biểu 2.7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
8</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
Huyện Bình Sơn</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
1</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
0.28</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
0.09</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
Biểu 2.8</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
9</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
Huyện Ba Tơ</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
1</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
0.72</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
0.72</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
Biểu 2.9</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="height:29px;">
<p align="center">
<strong>Tổng</strong></p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
<strong>25</strong></p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
<strong>83.12865</strong></p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
<strong>19.8573</strong></p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
<strong>0.00362</strong></p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="height:36px;">
<p>
<strong>Biểu 03:</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:36px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:36px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:243px;height:36px;">
</td>
<td height="54" style="height:36px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="5" style="width:888px;height:62px;">
<p align="center">
<strong>BẢNG TỔNG HỢP<br/>
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CẤP HUYỆN</strong></p>
</td>
<td height="93" style="height:62px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="5" nowrap="nowrap" style="width:888px;height:25px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số 252022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
<td height="38" style="height:25px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="5" style="width:888px;height:23px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="35" style="height:23px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:27px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:27px;">
<p align="center">
<strong>Tên huyện, thị xã,<br/>
thành phố</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:27px;">
<p align="center">
<strong>Số lượng công trình,<br/>
dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:27px;">
<p>
<strong>Diện tích quy hoạch </strong>(ha)</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:243px;height:27px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
<td height="41" style="height:27px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="84" style="height:56px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p>
Huyện Sơn Tịnh</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="right">
2</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="right">
0.23</p>
</td>
<td style="width:243px;height:39px;">
<p align="center">
Biểu 3.1</p>
</td>
<td height="59" style="height:39px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p>
Thị xã Đức Phổ</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="right">
1</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="right">
0.66</p>
</td>
<td style="width:243px;height:39px;">
<p align="center">
Biểu 3.2</p>
</td>
<td height="59" style="height:39px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p>
Thành phố Quảng Ngãi</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="right">
2</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="right">
2.2</p>
</td>
<td style="width:243px;height:39px;">
<p align="center">
Biểu 3.3</p>
</td>
<td height="59" style="height:39px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p>
Huyện Bình Sơn</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="right">
2</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p>
2.0</p>
</td>
<td style="width:243px;height:39px;">
<p align="center">
Biểu 3.4</p>
</td>
<td height="59" style="height:39px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p>
Huyện Nghĩa Hành</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="right">
1</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="right">
33.9</p>
</td>
<td style="width:243px;height:39px;">
<p align="center">
Biểu 3.5</p>
</td>
<td height="59" style="height:39px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="height:40px;">
<p align="center">
<strong>Tổng</strong></p>
</td>
<td style="height:40px;">
<p align="right">
<strong>8</strong></p>
</td>
<td style="height:40px;">
<p align="right">
<strong>38.99</strong></p>
</td>
<td style="width:243px;height:40px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="60" style="height:40px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:968px;" width="968">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="width:396px;height:37px;">
<p>
<strong>Biểu 04:</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:273px;height:37px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:193px;height:37px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="width:105px;height:37px;">
</td>
<td height="56" style="height:37px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="5" style="width:968px;height:56px;">
<p align="center">
<strong>BẢNG TỔNG HỢP<br/>
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN TRONG NĂM 2022 CẤP HUYỆN</strong></p>
</td>
<td height="84" style="height:56px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="5" nowrap="nowrap" style="width:968px;height:25px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số……/2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
<td height="38" style="height:25px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="5" style="width:968px;height:23px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="35" style="height:23px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:68px;height:27px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:328px;height:27px;">
<p align="center">
<strong>Tên huyện, thành phố</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:273px;height:27px;">
<p align="center">
<strong>Số lượng công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:193px;height:27px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích quy hoạch </strong>(ha)</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:105px;height:27px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
<td height="41" style="height:27px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="84" style="height:56px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:68px;height:43px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:328px;height:43px;">
<p>
Huyện Sơn Tịnh</p>
</td>
<td style="width:273px;height:43px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:193px;height:43px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:105px;height:43px;">
<p align="center">
Biểu 4.1</p>
</td>
<td height="65" style="height:43px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:68px;height:43px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:328px;height:43px;">
<p>
Huyện Sơn Hà</p>
</td>
<td style="width:273px;height:43px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:193px;height:43px;">
<p align="center">
6.23215</p>
</td>
<td style="width:105px;height:43px;">
<p align="center">
Biểu 4.2</p>
</td>
<td height="65" style="height:43px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:68px;height:43px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:328px;height:43px;">
<p>
Huyện Minh Long</p>
</td>
<td style="width:273px;height:43px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:193px;height:43px;">
<p align="center">
1.6</p>
</td>
<td style="width:105px;height:43px;">
<p align="center">
Biểu 4.3</p>
</td>
<td height="65" style="height:43px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:396px;height:43px;">
<p align="center">
<strong>Tổng</strong></p>
</td>
<td style="width:273px;height:43px;">
<p align="center">
<strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:193px;height:43px;">
<p align="center">
<strong>11.83215</strong></p>
</td>
<td style="width:105px;height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="65" style="height:43px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
1. Huyện Sơn Tịnh</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" style="height:28px;">
<p>
Biểu 1.1</p>
</td>
<td style="height:28px;">
</td>
<td style="height:28px;">
</td>
<td style="height:28px;">
</td>
<td style="height:28px;">
</td>
<td style="height:28px;">
</td>
<td style="height:28px;">
</td>
<td style="height:28px;">
</td>
<td style="height:28px;">
</td>
<td style="height:28px;">
</td>
<td style="height:28px;">
</td>
<td style="height:28px;">
</td>
<td style="height:28px;">
</td>
<td style="height:28px;">
</td>
<td height="42" style="height:28px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="15" style="height:28px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN SƠN TỊNH</strong></p>
</td>
<td height="42" style="height:28px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="15" style="height:29px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số 25./2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
<td height="44" style="height:29px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
</td>
<td height="30" style="height:20px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Stt</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích<br/>
QH </strong><em>(ha<strong>)</strong></em></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm<br/>
(đến cấp xã)</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) </strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Quyết định phân khai vốn đầu tư năm 2022</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Tổng nguồn vốn đầu tư</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Phân bổ kinh phí đầu tư năm 2022</strong></p>
</td>
<td colspan="6" rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư </strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:30px;">
<p align="center">
<strong>Tổng </strong><em>(triệu đồng)</em></p>
</td>
<td colspan="5" style="height:30px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
<td height="45" style="height:30px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:128px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách Trung ương</strong></p>
</td>
<td style="height:128px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách cấp tỉnh</strong></p>
</td>
<td style="height:128px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách cấp huyện</strong></p>
</td>
<td style="height:128px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách cấp xã</strong></p>
</td>
<td style="height:128px;">
<p align="center">
<strong>Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...)</strong></p>
</td>
<td height="192" style="height:128px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<em>(1)</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<em>(2)</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<em>(3)</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<em>(4)</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<em>(5)</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<em>(6)</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<em>(7)</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<em>(8)</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<em>(9)=10+,,,+14</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<em>(10)</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<em>(11)</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<em>(12)</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<em>(13)</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
<em>(14)</em></p>
</td>
<td style="height:41px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="62" style="height:41px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:180px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:180px;">
<p>
Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước huyện Sơn Tịnh (Hố Vàng, Hố Đèo, Đá chồng)</p>
</td>
<td style="height:180px;">
<p align="center">
7.50</p>
</td>
<td style="height:180px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Hiệp, Tịnh Bình và Tịnh Thọ</p>
</td>
<td style="height:180px;">
<p align="center">
Tờ Bản đồ số 14, 15, 25 xã Tịnh Hiệp và Tờ Bản đồ số 1 xã Tịnh Bình; tờ Bản đồ số 11, 17 xã Tịnh Thọ</p>
</td>
<td style="height:180px;">
<p>
Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi</p>
</td>
<td style="height:180px;">
<p align="center">
4,500.0</p>
</td>
<td style="height:180px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td style="height:180px;">
<p align="center">
4,500.0</p>
</td>
<td style="height:180px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:180px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:180px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:180px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:180px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:180px;">
<p align="center">
Bổ sung KHSD đất</p>
</td>
<td height="270" style="height:180px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:37px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p>
Sân vận động xã Tịnh Bắc</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
1.00</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Bắc</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 12</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p>
Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
3,500.0</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
3,500.0</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
Bổ sung KHSD đất</p>
</td>
<td height="56" style="height:37px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:199px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="height:199px;">
<p>
Hệ thống cấp nước sinh hoạt liên xã Tịnh Bắc – Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh</p>
</td>
<td style="height:199px;">
<p align="right">
0.862</p>
</td>
<td style="height:199px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Sơn, Tịnh Bắc, Tịnh Đông</p>
</td>
<td style="height:199px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 15 xã Tịnh Sơn; Tờ bản đồ số 12 xã Tịnh Bắc và Tờ bản đồ số 26 xã Tịnh Đông</p>
</td>
<td style="height:199px;">
<p>
Quyết định số 846/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về<br/>
việc giao Kế hoạch đầu tư công trung năm 2022 nguồn vốn ngân sách Trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác</p>
</td>
<td style="height:199px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:199px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:199px;">
<p align="right">
1,300.0</p>
</td>
<td style="height:199px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:199px;">
<p align="right">
1,300.0</p>
</td>
<td style="height:199px;">
<p align="right">
- </p>
</td>
<td style="height:199px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:199px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:199px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="299" style="height:199px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:235px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="height:235px;">
<p>
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc</p>
</td>
<td style="height:235px;">
<p align="center">
15.700</p>
</td>
<td style="height:235px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Hà và Tịnh Sơn</p>
</td>
<td style="height:235px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 19, 20, 21, 22, 26, 28 xã Tịnh Hà; tờ số 18, 22, 23 xã Tịnh Sơn</p>
</td>
<td style="height:235px;">
<p>
Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc cho chủ trương đầu tư xây dựng dự án Kè chống sạt lỡ bờ Bắc sông Trà Khúc, huyện Sơn Tịnh và Công văn số 450/TTg-KTTH ngày 20/5/2022 của Thủ tướng Chính Phủ về việc thông báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc chương trình phục hồi phát triển kinh tế xã hội</p>
</td>
<td style="height:235px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:235px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:235px;">
<p align="right">
20,000.0</p>
</td>
<td style="height:235px;">
<p align="right">
20,000.0</p>
</td>
<td style="height:235px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:235px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:235px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:235px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:235px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="353" style="height:235px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:145px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="height:145px;">
<p>
Xây dựng Cầu Bàng Than, xã Tịnh Giang</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:145px;">
<p align="right">
0.600</p>
</td>
<td style="height:145px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Giang</p>
</td>
<td style="height:145px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 18</p>
</td>
<td style="height:145px;">
<p>
Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phân bố nguồn vượt thu ngân sách cấp tỉnh so với HĐND tỉnh giao năm 2021</p>
</td>
<td style="height:145px;">
<p align="right">
20,000.0</p>
</td>
<td style="height:145px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:145px;">
<p align="right">
1,500.0</p>
</td>
<td style="height:145px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:145px;">
<p align="right">
1,500.0</p>
</td>
<td style="height:145px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:145px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:145px;">
<p align="right">
<strong> - </strong></p>
</td>
<td style="height:145px;">
<p align="center">
<em>Hiện trạng đã có cầu và đường giao thông thông suốt theo hiện trạng</em></p>
</td>
<td height="217" style="height:145px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>TỔNG CỘNG</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>25.66</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong> 28,000.0 </strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong> - </strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong> 27,300.0 </strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong> 20,000.0 </strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong> 6,300.0 </strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong> - </strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong> - </strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong> - </strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="53" style="height:35px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="height:30px;">
<p>
Biểu 2.1</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:30px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:30px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:30px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:30px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:30px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:30px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:57px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ<br/>
SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 HUYỆN SƠN TỊNH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:28px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số …../2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:14px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>Stt</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích QH</strong><br/>
<em>(ha)</em></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong><em>Trong đó</em></strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm</strong><br/>
<em>(đến cấp xã)</em></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính </strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:105px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất LUA</strong><br/>
<em>(ha)</em></p>
</td>
<td style="height:105px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất RPH<br/>
</strong><em>(ha)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(1)</em></p>
</td>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(2)</em></p>
</td>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(3)</em></p>
</td>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(4)</em></p>
</td>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(5)</em></p>
</td>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(6)</em></p>
</td>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(7)</em></p>
</td>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(8)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:128px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:128px;">
<p>
Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước huyện Sơn Tịnh (Hố Vàng, Hố Đèo, Đá chồng)</p>
</td>
<td style="height:128px;">
<p align="center">
7.5</p>
</td>
<td style="height:128px;">
<p align="center">
2,59</p>
</td>
<td style="height:128px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:128px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Hiệp, xã Tịnh Bình và Tịnh Thọ</p>
</td>
<td style="height:128px;">
<p align="center">
Tờ Bản đồ số 14, 15, 25 xã Tịnh Hiệp và Tờ Bản đồ số 1 xã Tịnh Bình; tờ Bản đồ số 11, 17 xã Tịnh Thọ</p>
</td>
<td style="height:128px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:58px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:58px;">
<p>
Sân vận động xã Tịnh Bắc</p>
</td>
<td style="height:58px;">
<p align="center">
1.00</p>
</td>
<td style="height:58px;">
<p align="center">
0.41</p>
</td>
<td style="height:58px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:58px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Bắc</p>
</td>
<td style="height:58px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 12, xã Tịnh Bắc</p>
</td>
<td style="height:58px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:56px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="height:56px;">
<p>
Hệ thống cấp nước sinh hoạt liên xã Tịnh Bắc – Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh</p>
</td>
<td style="height:56px;">
<p align="center">
0.862</p>
</td>
<td style="height:56px;">
<p align="center">
0.084</p>
</td>
<td style="height:56px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:56px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Bắc</p>
</td>
<td style="height:56px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 12, xã Tịnh Bắc</p>
</td>
<td style="height:56px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:90px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="height:90px;">
<p>
Khu dân cư OM6</p>
</td>
<td style="height:90px;">
<p align="center">
10.31</p>
</td>
<td style="height:90px;">
<p align="center">
0.4812</p>
</td>
<td style="height:90px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:90px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Hà và Tịnh Sơn</p>
</td>
<td style="height:90px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 14 xã Tịnh Hà, Tờ bản đồ số 19, 20 xã Tịnh Sơn</p>
</td>
<td style="height:90px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:83px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="height:83px;">
<p>
Nâng cấp hệ thống công trình thuỷ lợi Thạch Nham, tỉnh Quảng Ngãi; hạng mục: Kênh B4</p>
</td>
<td style="height:83px;">
<p align="center">
0.14</p>
</td>
<td style="height:83px;">
<p align="center">
0.0549</p>
</td>
<td style="height:83px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:83px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Sơn</p>
</td>
<td style="height:83px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 14, 15 xã Tịnh Sơn</p>
</td>
<td style="height:83px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:87px;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="height:87px;">
<p>
Nâng cấp hệ thống công trình thuỷ lợi Thạch Nham, tỉnh Quảng Ngãi; hạng mục: Kênh BBM1-C2</p>
</td>
<td style="height:87px;">
<p align="center">
1.00</p>
</td>
<td style="height:87px;">
<p align="center">
0.4158</p>
</td>
<td style="height:87px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:87px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Hiệp</p>
</td>
<td style="height:87px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 36, 45 xã Tịnh Hiệp</p>
</td>
<td style="height:87px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:106px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="height:106px;">
<p>
Khu dân cư Vũng Thảo xã Tịnh Thọ (nay đổi tên thành Khu tái định cư Vũng Thảo, thôn Thọ Trung, xã Tịnh Thọ, giai đoạn 1)</p>
</td>
<td style="height:106px;">
<p align="center">
4.00</p>
</td>
<td style="height:106px;">
<p align="center">
0.8185</p>
</td>
<td style="height:106px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:106px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Thọ</p>
</td>
<td style="height:106px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số: 45, 46, 50, 51, 53, 60, 62 xã Tịnh Thọ</p>
</td>
<td style="height:106px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:92px;">
<p align="center">
8</p>
</td>
<td style="height:92px;">
<p>
KDC số 5, thôn Bình Đông, xã Tịnh Bình</p>
</td>
<td style="height:92px;">
<p align="center">
0.60</p>
</td>
<td style="height:92px;">
<p align="center">
0.08</p>
</td>
<td style="height:92px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:92px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Bình</p>
</td>
<td style="height:92px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 17 xã Tịnh Bình</p>
</td>
<td style="height:92px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:154px;">
<p align="center">
9</p>
</td>
<td style="height:154px;">
<p>
Nâng cấp, mở rộng tuyền đường Trường Xuân - Quốc lộ 24B-Tịnh Thọ (Bình Hiệp-Tịnh Trà) (ĐH20)</p>
</td>
<td style="height:154px;">
<p align="center">
6.90</p>
</td>
<td style="height:154px;">
<p align="center">
0.79</p>
</td>
<td style="height:154px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:154px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Hà, Tịnh Thọ</p>
</td>
<td style="height:154px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số: 06, 07, 11, 16, 17, 32, 35 xã Tịnh Hà; Tờ bản đồ số: 45, 46, 50, 51, 53, 60, 62 xã Tịnh Thọ</p>
</td>
<td style="height:154px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:43px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="center">
<strong>32.312</strong></p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="center">
<strong>3.134</strong></p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" style="height:42px;">
<p>
Biểu 3.1</p>
</td>
<td style="height:42px;">
</td>
<td style="height:42px;">
</td>
<td style="height:42px;">
</td>
<td style="height:42px;">
</td>
<td style="height:42px;">
</td>
<td style="height:42px;">
</td>
<td style="height:42px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:42px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:42px;">
</td>
<td style="height:42px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="12" style="height:62px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 HUYỆN SƠN TỊNH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="12" style="height:29px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
</td>
<td style="height:20px;">
</td>
<td style="height:20px;">
</td>
<td style="height:20px;">
</td>
<td style="height:20px;">
</td>
<td style="height:20px;">
</td>
<td style="height:20px;">
</td>
<td style="height:20px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:20px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:20px;">
</td>
<td style="height:20px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Stt</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích<br/>
QH (ha)</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm<br/>
(đến cấp xã)</strong></p>
</td>
<td colspan="6" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Lý do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:80px;">
<p align="center">
<strong>Đất lúa</strong></p>
</td>
<td style="height:80px;">
<p align="center">
<strong>Đất rừng phòng hộ</strong></p>
</td>
<td style="height:80px;">
<p align="center">
<strong>Đã thu hồi</strong></p>
</td>
<td style="height:80px;">
<p align="center">
<strong>Chưa thu hồi</strong></p>
</td>
<td style="height:80px;">
<p align="center">
<strong>Đã giao</strong></p>
</td>
<td style="height:80px;">
<p>
<strong>Chưa giao</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:187px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:187px;">
<p>
Nâng cấp hệ thống công trình thuỷ lợi Thạch Nham, tỉnh Quảng Ngãi; hạng mục: Kênh B4</p>
</td>
<td style="height:187px;">
<p align="center">
0.13</p>
</td>
<td style="height:187px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Sơn</p>
</td>
<td style="height:187px;">
<p align="center">
0.05</p>
</td>
<td style="height:187px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td style="height:187px;">
<p align="center">
0.13</p>
</td>
<td style="height:187px;">
<p align="center">
0.00</p>
</td>
<td style="height:187px;">
<p align="center">
0.00</p>
</td>
<td style="height:187px;">
<p align="right">
0.13</p>
</td>
<td style="height:187px;">
<p>
Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng Thuỷ Lợi 7 đã nộp hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh xin chuyển mục đích và giao đất của dự án và Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu bổ sung KHSD đất năm 2022 và bổ sung phần diện tích đất trồng lúa nước tăng thêm so với diện tích đất trồng lúa nước đã được UBND tỉnh phê duyệt</p>
</td>
<td style="height:187px;">
<p align="center">
<em>Kế hoạch sử dụng đất năm 2018</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:203px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:203px;">
<p>
Nâng cấp hệ thống công trình thuỷ lợi Thạch Nham, tỉnh Quảng Ngãi; hạng mục: Kênh BBM1-C2</p>
</td>
<td style="height:203px;">
<p align="center">
0.10</p>
</td>
<td style="height:203px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Hiệp</p>
</td>
<td style="height:203px;">
<p align="center">
0.40</p>
</td>
<td style="height:203px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td style="height:203px;">
<p align="center">
0.10</p>
</td>
<td style="height:203px;">
<p align="center">
0.00</p>
</td>
<td style="height:203px;">
<p align="center">
0.00</p>
</td>
<td style="height:203px;">
<p align="right">
0.10</p>
</td>
<td style="height:203px;">
<p>
Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng Thuỷ Lợi 7 đã nộp hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh xin chuyển mục đích và giao đất của dự án và Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu bổ sung KHSD đất năm 2022 và bổ sung phần diện tích đất trồng lúa nước tăng thêm so với diện tích đất trồng lúa nước đã được UBND tỉnh phê duyệt</p>
</td>
<td style="height:203px;">
<p align="center">
<em>Kế hoạch sử dụng đất năm 2018</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
<strong>TỔNG CỘNG</strong></p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="right">
<strong>0.23</strong></p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
<strong>0.00</strong></p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
<strong>0.45</strong></p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="right">
<strong>0.00</strong></p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="right">
<strong>0.23</strong></p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="right">
<strong>0.00</strong></p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="right">
<strong>0.00</strong></p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="right">
<strong>0.23</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:20px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" style="height:42px;">
<p>
Biểu 4.1</p>
</td>
<td style="height:42px;">
</td>
<td style="height:42px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:42px;">
</td>
<td height="63" style="height:42px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="5" style="height:62px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN<br/>
TRONG NĂM 2022 HUYỆN SƠN TỊNH</strong></p>
</td>
<td height="93" style="height:62px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="5" style="height:29px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
<td height="44" style="height:29px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
</td>
<td style="height:20px;">
</td>
<td style="height:20px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:20px;">
</td>
<td height="30" style="height:20px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Stt</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm<br/>
(đến cấp xã)</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích<br/>
QH (ha)</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="81" style="height:54px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:131px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:131px;">
<p>
Khu dân cư Vũng Thảo xã Tịnh Thọ (nay đổi tên thành <strong>Khu tái định cư Vũng Thảo, thôn Thọ Trung, xã Tịnh Thọ, giai đoạn 1)</strong></p>
</td>
<td style="height:131px;">
<p align="center">
Xã Tịnh Thọ</p>
</td>
<td style="height:131px;">
<p align="center">
4.00</p>
</td>
<td style="height:131px;">
<p>
Điều chỉnh tên theo đúng Quyết định số 956/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh, hiện nay dự án đã hoàn thành công tác thu hồi đất; trong đó, diện tích đất trồng lúa đã được Sở TN&MT tỉnh xác nhận tại Công văn số 5475/STNMT-QLĐĐ ngày 12/11/2021.</p>
</td>
<td height="197" style="height:131px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>TỔNG CỘNG</strong></p>
</td>
<td style="height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>4.00</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:22px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="33" style="height:22px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
2. Huyện Tư Nghĩa</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="13" style="height:30px;">
<p>
Biểu 1.2</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" style="height:60px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN TƯ NGHĨA</strong><br/>
<em>(Kèm theo Nghị quyết số 25./2022/NQ-HĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" style="height:28px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="3" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích (ha)</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm (đến cấp xã)</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ, thửa số) </strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>Chủ trương, quyết định, ghi vốn</strong></p>
</td>
<td colspan="6" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:29px;">
<p align="center">
<strong>Tổng (triệu đồng)</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:29px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách Trung ương</strong></p>
</td>
<td colspan="4" style="height:29px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:94px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách tỉnh</strong></p>
</td>
<td style="height:94px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách cấp huyện</strong></p>
</td>
<td style="height:94px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách cấp xã</strong></p>
</td>
<td style="height:94px;">
<p align="center">
<strong>Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ…)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:72px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:72px;">
<p>
Chùa Cảnh Tiên</p>
</td>
<td style="height:72px;">
<p align="center">
0.22</p>
</td>
<td style="height:72px;">
<p align="center">
Xã Nghĩa Thương</p>
</td>
<td style="height:72px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 18, xã Nghĩa Thương</p>
</td>
<td style="height:72px;">
<p align="center">
Công văn số 2469/UBND-KTN ngày 25/5/2022 của UBND tỉnh</p>
</td>
<td style="height:72px;">
<p align="right">
220.0</p>
</td>
<td style="height:72px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:72px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:72px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:72px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:72px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:72px;">
<p align="center">
không bồi thường</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:75px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:75px;">
<p>
Mở rộng trụ sở làm việc Huyện ủy Tư Nghĩa</p>
</td>
<td style="height:75px;">
<p align="center">
0.05</p>
</td>
<td style="height:75px;">
<p align="center">
Thị trấn La Hà</p>
</td>
<td style="height:75px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 23, TT La Hà</p>
</td>
<td style="height:75px;">
<p align="center">
QĐ số 2872/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 về việc bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022</p>
</td>
<td style="height:75px;">
<p align="right">
3,500.0</p>
</td>
<td style="height:75px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:75px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:75px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:75px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:75px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:75px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:74px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="height:74px;">
<p>
Trụ sở làm việc UBND xã Nghĩa Hòa</p>
</td>
<td style="height:74px;">
<p align="center">
0.60</p>
</td>
<td style="height:74px;">
<p align="center">
Xã Nghĩa Hòa</p>
</td>
<td style="height:74px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 09, xã Nghĩa Hòa</p>
</td>
<td style="height:74px;">
<p align="center">
QĐ số 2872/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 về việc bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022</p>
</td>
<td style="height:74px;">
<p align="right">
600.0</p>
</td>
<td style="height:74px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:74px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:74px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:74px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:74px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:74px;">
<p align="center">
không bồi thường</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:107px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="height:107px;">
<p>
Đường Nghĩa Hòa - Nghĩa Thương (giai đoạn 2)</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:107px;">
<p align="center">
0.25</p>
</td>
<td style="height:107px;">
<p align="center">
Xã Nghĩa Thương</p>
</td>
<td style="height:107px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 11, xã Nghĩa Thương</p>
</td>
<td style="height:107px;">
<p align="center">
QĐ số 17061/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 2021-2025</p>
</td>
<td style="height:107px;">
<p align="right">
800.0</p>
</td>
<td style="height:107px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:107px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:107px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:107px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:107px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:107px;">
<p align="center">
Bổ sung đoạn còn thiếu Nghĩa Thương</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:172px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="height:172px;">
<p>
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn xã Nghĩa Kỳ (mở rộng) qua địa bàn huyện Tư Nghĩa</p>
</td>
<td style="height:172px;">
<p align="center">
46.98</p>
</td>
<td style="height:172px;">
<p align="center">
Xã Nghĩa Kỳ</p>
</td>
<td style="height:172px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 32, 33, 34, 35, 36 xã Nghĩa Kỳ</p>
</td>
<td style="height:172px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:172px;">
<p align="right">
46,000.0</p>
</td>
<td style="height:172px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:172px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:172px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:172px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:172px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:172px;">
<p align="center">
Đăng ký danh mục để thực hiện đấu giá, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>48.10</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong> 51,120.0 </strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="8" style="height:22px;">
<p>
Biểu 2.2</p>
</td>
<td height="33" style="height:22px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:55px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 HUYỆN TƯ NGHĨA</strong></p>
</td>
<td height="83" style="height:55px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:55px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
<td height="83" style="height:55px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích (ha)</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm (đến cấp xã)</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ, thửa số) </strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
<td height="36" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất LUA (ha)</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất RPH (ha)</strong></p>
</td>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="69" style="height:46px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:54px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:54px;">
<p>
Chùa Cảnh Tiên</p>
</td>
<td style="height:54px;">
<p align="center">
0.22</p>
</td>
<td style="height:54px;">
<p align="center">
0.12</p>
</td>
<td style="height:54px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:54px;">
<p align="center">
Xã Nghĩa Thương</p>
</td>
<td style="height:54px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 18</p>
</td>
<td style="height:54px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="81" style="height:54px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>0.22</strong></p>
</td>
<td style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>0.12</strong></p>
</td>
<td style="height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:22px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="33" style="height:22px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
3. Huyện Mộ Đức</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p>
Biểu 1.3</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="12" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN MỘ ĐỨC</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="12" style="height:38px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:16px;">
</td>
<td style="height:16px;">
</td>
<td style="height:16px;">
</td>
<td style="height:16px;">
</td>
<td style="height:16px;">
</td>
<td style="height:16px;">
</td>
<td style="height:16px;">
</td>
<td style="height:16px;">
</td>
<td style="height:16px;">
</td>
<td style="height:16px;">
</td>
<td style="height:16px;">
</td>
<td style="height:16px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="3" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích quy hoạch</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm<br/>
(cấp xã)</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Công văn, chủ trương</strong></p>
</td>
<td colspan="5" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Tổng</strong> <em>(triệu đồng)</em></p>
</td>
<td colspan="4" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:95px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách Trung ương</strong></p>
</td>
<td style="height:95px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách tỉnh</strong></p>
</td>
<td style="height:95px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách huyện</strong></p>
</td>
<td style="height:95px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách xã</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:168px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:168px;">
<p>
Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Đức Phú</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:168px;">
<p align="right">
0.13</p>
</td>
<td style="height:168px;">
<p>
Xã Đức Phú</p>
</td>
<td style="height:168px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 16,23 xã Đức Phú</p>
</td>
<td style="height:168px;">
<p>
Quyết định số 1184a/QĐ-UBND ngày 07/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định 297/QĐ-04/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi</p>
</td>
<td style="height:168px;">
<p align="right">
160.6</p>
</td>
<td style="height:168px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:168px;">
<p align="right">
160.6</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:168px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:168px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:168px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:103px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p>
Nhà Văn hóa thôn Thạch Trụ Tây</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p align="right">
0.06</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p>
Xã Đức Lân</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p>
Tờ bản đồ số 44 của xã Đức Lân</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p>
Quyết định số 495/QĐ-UBND ngày 12/11/2011 của UBND xã Đức Lân và Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND xã Đức Lân</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p align="right">
1,500.0</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p align="right">
900.0</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p align="right">
600.0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:103px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="right">
<strong>0.19</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="right">
<strong>1,660.55</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="right">
<strong> - </strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="right">
<strong> 160.6 </strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="right">
<strong> 900.0 </strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="right">
<strong> 600.0 </strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="right">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p>
Biểu 2.3</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:63px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 CỦA HUYỆN MỘ ĐỨC</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" nowrap="nowrap" style="height:35px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:16px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:16px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:16px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:16px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:16px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:16px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:16px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:16px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>Stt</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích quy hoạch</strong> <em>(ha)</em></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm</strong><br/>
<em>(đến cấp xã)</em></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:71px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất LUA</strong> <em>(ha)</em></p>
</td>
<td style="height:71px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất RPH</strong> <em>(ha)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:21px;">
<p align="center">
(1)</p>
</td>
<td style="height:21px;">
<p align="center">
(2)</p>
</td>
<td style="height:21px;">
<p align="center">
(3)</p>
</td>
<td style="height:21px;">
<p align="center">
(4)</p>
</td>
<td style="height:21px;">
<p align="center">
(5)</p>
</td>
<td style="height:21px;">
<p align="center">
(6)</p>
</td>
<td style="height:21px;">
<p align="center">
(7)</p>
</td>
<td style="height:21px;">
<p align="center">
(8)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:113px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:113px;">
<p>
Đường ven biển Dung Quất - Sa Huỳnh, giai đoạn IIb</p>
</td>
<td style="height:113px;">
<p align="right">
15.3</p>
</td>
<td style="height:113px;">
<p align="right">
0.04</p>
</td>
<td style="height:113px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:113px;">
<p>
Xã Đức Chánh và Đức Minh</p>
</td>
<td style="height:113px;">
<p>
Tờ bản đồ số 08, 09, 16, xã Đức Chánh; Tờ bản đồ số 01, 04, 09, 10, 13, 16, 20, 21, 24 xã Đức Minh</p>
</td>
<td style="height:113px;">
<p align="center">
Đã phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất tại Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:66px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:66px;">
<p>
Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Đức Phú</p>
</td>
<td style="height:66px;">
<p align="right">
0.13</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:66px;">
<p align="right">
0.06</p>
</td>
<td style="height:66px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:66px;">
<p>
Xã Đức Phú</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:66px;">
<p>
Tờ bản đồ số 16,23 xã Đức Phú</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:66px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:65px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p>
Nhà Văn hóa thôn Thạch Trụ Tây</p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p align="right">
0.06</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:65px;">
<p align="right">
0.06</p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p>
Xã Đức Lân</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:65px;">
<p>
Tờ bản đồ số 44 của xã Đức Lân</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:65px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
<p>
<strong>Tổng cộng </strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
<p align="right">
<strong>15.49</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
<p align="right">
<strong>0.16</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
4. Huyện Sơn Hà</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="height:35px;">
<p>
Biểu 1.4</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:35px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:35px;">
</td>
<td style="height:35px;">
</td>
<td style="height:35px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:35px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:35px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:35px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:35px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:35px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:35px;">
</td>
<td style="height:35px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN SƠN HÀ</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" nowrap="nowrap" style="height:37px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" rowspan="3" style="height:44px;">
<p align="center">
STT</p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:44px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:44px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích </strong>(ha)</p>
</td>
<td style="height:44px;">
<p align="center">
<strong> Địa điểm</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:44px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính </strong><em>(số tờ, số thửa)</em><strong> hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã</strong></p>
</td>
<td style="height:44px;">
<p align="center">
<strong>Căn cứ pháp lý</strong></p>
</td>
<td colspan="6" style="height:44px;">
<p align="center">
<strong>Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:44px;">
<p align="center">
<strong> Ghi chú </strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
(đến cấp xã) </p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
(các chủ trương, QĐ, ghi vốn, )</p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Tổng </strong><br/>
(Tr.đồng)</p>
</td>
<td colspan="5" style="height:21px;">
<p align="center">
Trong đó</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:133px;">
<p align="center">
Ngân sách Trung ương</p>
</td>
<td style="height:133px;">
<p align="center">
Ngân sách tỉnh</p>
</td>
<td style="height:133px;">
<p align="center">
Ngân sách cấp huyện</p>
</td>
<td style="height:133px;">
<p align="center">
Ngân sách cấp xã</p>
</td>
<td style="height:133px;">
<p align="center">
Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:114px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p>
Kho bạc Nhà nước Sơn Hà, Quảng Ngãi</p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p align="right">
0.26</p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p align="center">
Thị trấn Di Lăng</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:114px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p align="center">
Quyết định số 145/QĐ-BTC ngày 10/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư năm 2022 của kho bạc Nhà nước; Quyết định số 1488/QĐ-KBNN ngày 04/4/2022 về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022</p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p align="right">
1,000.0</p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p align="right">
1,000.0</p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p align="center">
Nguồn vốn từ nguồn thu hợp pháp dành để đầu tư của KBNN</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:124px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p>
Khu tái định cư Xà Riêng</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="right">
2.0</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="center">
Xã Sơn Nham</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="center">
Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 28/7/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Sơn Hà về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="right">
3,000.0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:124px;">
<p align="right">
3,000.0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:124px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:124px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:124px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:124px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:124px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p>
Dự án xây dựng khu tái định cư Gò Rem, thôn Làng Rê, xã Sơn Giang</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="right">
2.2</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="center">
Xã Sơn Giang</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="center">
Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 28/7/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Sơn Hà về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="right">
3,300.0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:124px;">
<p align="right">
3,300.0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:124px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:124px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:124px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:124px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:112px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p>
Nghĩa trang nhân dân thôn Làng Lành (mở rộng)</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:112px;">
<p align="right">
1.0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:112px;">
<p align="center">
Xã Sơn Hải</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="center">
Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 28/7/2022 của HĐND huyện Sơn Hà về việc phân khai chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Sơn Hà</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="right">
100.0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:112px;">
<p align="right">
100.0</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="center">
Vận động dân hiến đất</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:112px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p>
Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Làng Lành - xã Sơn Hải</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:112px;">
<p align="right">
0.015</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:112px;">
<p align="center">
Xã Sơn Hải</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="center">
Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 28/7/2022 của HĐND huyện Sơn Hà về việc phân khai chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Sơn Hà</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="right">
1,000.0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:112px;">
<p align="right">
1,000.0</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:112px;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p>
Sân vận động xã Sơn Linh</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="right">
1.11665</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="center">
Xã Sơn Linh</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="center">
Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 28/7/2022 của HĐND huyện Sơn Hà về việc phân khai chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Sơn Hà</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p align="right">
300.0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:112px;">
<p align="right">
300.0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:112px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:112px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:112px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:112px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:112px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:131px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="height:131px;">
<p>
Nâng cấp đường dây trạm biến áp Nước Nia</p>
</td>
<td style="height:131px;">
<p align="right">
0.0045</p>
</td>
<td style="height:131px;">
<p align="center">
Thị trấn Di Lăng</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:131px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:131px;">
<p align="center">
Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 28/7/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Sơn Hà về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025</p>
</td>
<td style="height:131px;">
<p align="right">
100.0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:131px;">
<p align="right">
100.0</p>
</td>
<td style="height:131px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:131px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:131px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:131px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:131px;">
<p align="center">
Hoàn thiện hệ thống điện chiếu sáng phục vụ cho dân trong Khu tái định cư</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:33px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:33px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:33px;">
<p align="right">
<strong>6.596</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:33px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:33px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:33px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:33px;">
<p align="right">
<strong>8,800.0</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:33px;">
<p align="right">
<strong>7,800.0</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:33px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:33px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:33px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:33px;">
<p align="right">
<strong>1,000.0</strong></p>
</td>
<td style="height:33px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p>
Biểu 2.4</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td height="36" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="9" rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN BỔ SUNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ<br/>
SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 CỦA HUYỆN SƠN HÀ</strong></p>
</td>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="9" style="height:34px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td height="36" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" rowspan="3" style="height:25px;">
<p align="center">
<strong>STT </strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:25px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:25px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích </strong>(ha)</p>
</td>
<td colspan="2" rowspan="2" style="height:25px;">
<p align="center">
<strong><em>Trong đó:</em></strong></p>
</td>
<td style="height:25px;">
<p align="center">
<strong> Địa điểm</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:25px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính </strong><em>(số tờ, số thửa)</em><strong> hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã</strong></p>
</td>
<td style="height:25px;">
<p align="center">
<strong>Căn cứ pháp lý</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:25px;">
<p align="center">
<strong> Ghi chú </strong></p>
</td>
<td height="38" style="height:25px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
(đến cấp xã) </p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
(các chủ trương, QĐ, ghi vốn, )</p>
</td>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:84px;">
<p align="center">
<strong>Đất<br/>
LUA</strong></p>
</td>
<td style="height:84px;">
<p align="center">
<strong>Đất<br/>
RPH</strong></p>
</td>
<td height="126" style="height:84px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:89px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:89px;">
<p>
Cầu Sông Tang (Sơn Bao)</p>
</td>
<td style="height:89px;">
<p align="right">
0.90</p>
</td>
<td style="height:89px;">
<p align="right">
0.0337</p>
</td>
<td style="height:89px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:89px;">
<p align="center">
xã Sơn Bao</p>
</td>
<td style="height:89px;">
<p align="center">
668542 xã Sơn Bao</p>
</td>
<td style="height:89px;">
<p align="center">
Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Sơn Hà tại QĐ số 1391 ngày 31/12/2021</p>
</td>
<td style="height:89px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="134" style="height:89px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:100px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:100px;">
<p>
Công trình tiểu dự án: Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia</p>
</td>
<td style="height:100px;">
<p align="right">
0.50</p>
</td>
<td style="height:100px;">
<p align="right">
0.0342</p>
</td>
<td style="height:100px;">
<p align="right">
0.00362</p>
</td>
<td style="height:100px;">
<p align="center">
các xã</p>
</td>
<td style="height:100px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:100px;">
<p align="center">
Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Sơn Hà tại QĐ số 149 ngày 13/3/2020</p>
</td>
<td style="height:100px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="150" style="height:100px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:178px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="height:178px;">
<p>
Sân vận động xã Sơn Linh</p>
</td>
<td style="height:178px;">
<p align="right">
1.11665</p>
</td>
<td style="height:178px;">
<p align="right">
0.4800</p>
</td>
<td style="height:178px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:178px;">
<p align="center">
xã Sơn Linh</p>
</td>
<td style="height:178px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:178px;">
<p align="center">
Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 28/7/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Sơn Hà về việc phân khai chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Sơn Hà</p>
</td>
<td style="height:178px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="267" style="height:178px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:42px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:42px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:42px;">
<p align="right">
<strong>2.51665</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:42px;">
<p align="right">
<strong>0.5479</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:42px;">
<p align="right">
<strong>0.00362</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:42px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:42px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:42px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:42px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="63" style="height:42px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p>
Biểu 4.2</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td height="36" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="6" nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN TRONG NĂM 2022 HUYỆN SƠN HÀ</strong></p>
</td>
<td height="36" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="6" nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
<td height="36" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td height="36" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" rowspan="3" style="height:52px;">
<p align="center">
<strong>STT </strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:52px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:52px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích QH </strong>(ha)</p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:52px;">
<p align="center">
<strong> Địa điểm (đến cấp xã) </strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:52px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính </strong><em>(số tờ, số thửa)</em><strong> hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:52px;">
<p align="center">
<strong> Ghi chú </strong></p>
</td>
<td height="78" style="height:52px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="78" style="height:52px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="60" style="height:40px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:25px;">
<p align="center">
<strong>I</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:25px;">
<p>
<strong>Dự án ngoài ngân sách nhà nước</strong></p>
</td>
<td style="height:25px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:25px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:25px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="38" style="height:25px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:103px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p>
Khu dân cư Hưng Hà</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:103px;">
<p align="right">
6.04</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p align="center">
Thị trấn Di Lăng</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p align="center">
Thuộc mảnh bản đồ địa chính số 665548-3 thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p align="center">
Xin điều chỉnh tên Dự án: "Khu dân cư Trường Đảng" thành "Khu dân cư Hưng Hà" theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư Hưng Hà. 'Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Sơn Hà tại QĐ số 886/QĐ-UBND ngày 22/9/2021</p>
</td>
<td height="155" style="height:103px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>II</strong></p>
</td>
<td colspan="4" style="height:21px;">
<p>
<strong>Dự án thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước</strong></p>
</td>
<td style="height:21px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="32" style="height:21px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:155px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:155px;">
<p>
Kè chống sạt lở Tà Man nối tiếp tại Km0+67 đến Km0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:155px;">
<p align="right">
0.19215</p>
</td>
<td style="height:155px;">
<p align="center">
Thị trấn Di Lăng</p>
</td>
<td style="height:155px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ địa chính cơ sở 665548 thị trấn Di Lăng</p>
</td>
<td style="height:155px;">
<p align="center">
Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Sơn Hà tại QĐ số 110/QĐ-UBND ngày 02/3/2021 với diện tích là 0,19 ha; Nhưng theo hiện trạng của công trình phải mở rộng chân kè taluy để đảm bảo an toàn nên xin điều chỉnh tăng diện tích đất thu hồi là 0,00215 ha, thành tổng diện tích quy hoạch là 0,19215 ha</p>
</td>
<td height="233" style="height:155px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:29px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
<strong>Tổng</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:29px;">
<p align="center">
<strong>6.23215</strong></p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="44" style="height:29px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
5. TP Quảng Ngãi</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" style="height:29px;">
<p>
Biểu 1.5</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="44" style="height:29px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" style="height:33px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI</strong></p>
</td>
<td height="50" style="height:33px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" style="height:29px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
<td height="44" style="height:29px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="30" style="height:20px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Stt</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích<br/>
QH </strong><em>(ha<strong>)</strong></em></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm<br/>
</strong><em>(đến cấp xã)</em></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) </strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Chủ trương, quyết định, ghi vốn</strong></p>
</td>
<td colspan="6" rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong> Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư </strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:25px;">
<p align="center">
<strong> Tổng (triệu đồng) </strong></p>
</td>
<td style="height:25px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="4" style="height:25px;">
<p align="center">
<strong> Trong đó </strong></p>
</td>
<td height="38" style="height:25px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:114px;">
<p align="center">
<strong> Ngân sách Trung ương </strong></p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p align="center">
<strong> Ngân sách cấp tỉnh </strong></p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p align="center">
<strong> Ngân sách cấp huyện </strong></p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p align="center">
<strong> Ngân sách cấp xã </strong></p>
</td>
<td style="height:114px;">
<p align="center">
<strong> Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...) </strong></p>
</td>
<td height="171" style="height:114px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:68px;">
<p align="center">
<em>(1)</em></p>
</td>
<td style="height:68px;">
<p align="center">
<em>(2)</em></p>
</td>
<td style="height:68px;">
<p align="center">
<em>(3)</em></p>
</td>
<td style="height:68px;">
<p align="center">
<em>(4)</em></p>
</td>
<td style="height:68px;">
<p align="center">
<em>(5)</em></p>
</td>
<td style="height:68px;">
<p align="center">
<em>(6)</em></p>
</td>
<td style="height:68px;">
<p align="center">
<em> (7)=(8)+...+(12) </em></p>
</td>
<td style="height:68px;">
<p align="center">
<em> (8) </em></p>
</td>
<td style="height:68px;">
<p align="center">
<em> (9) </em></p>
</td>
<td style="height:68px;">
<p align="center">
<em> (10) </em></p>
</td>
<td style="height:68px;">
<p align="center">
<em> (11) </em></p>
</td>
<td style="height:68px;">
<p align="center">
<em> (12) </em></p>
</td>
<td style="height:68px;">
<p align="center">
<em>(13)</em></p>
</td>
<td height="102" style="height:68px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:179px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:179px;">
<p>
Kè chống sạt lở bờ biển thôn Phổ Trường, xã Nghĩa An</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:179px;">
<p align="right">
3.50</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:179px;">
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:89px;height:179px;">
<p align="center">
Xã Nghĩa An</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
</td>
<td style="height:179px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 01, 18, 20, xã Nghĩa An</p>
</td>
<td style="height:179px;">
<p align="center">
Quyết định số 48/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi</p>
</td>
<td style="height:179px;">
<p align="right">
100.0</p>
</td>
<td style="height:179px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:179px;">
<p align="right">
100.0</p>
</td>
<td style="height:179px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:179px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:179px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:179px;">
<p>
Theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">01/2022/NQ-HĐND</a> ngày 13/4/2022 của HĐND tỉnh với diện tích 0,5 ha. Đăng ký bổ sung thêm 3,5 ha</p>
</td>
<td height="269" style="height:179px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:159px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:159px;">
<p>
Trung tâm Thể dục thể thao Trung Thành Long</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:159px;">
<p align="right">
1.15</p>
</td>
<td style="height:159px;">
<p align="center">
Phường Trương Quang Trọng</p>
</td>
<td style="height:159px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 23, Phường Trương Quang Trọng</p>
</td>
<td style="height:159px;">
<p align="center">
Quyết định số 1224/QĐ-UBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự án Trung tâm Thể dục thể thao Trung Thành Long</p>
</td>
<td style="height:159px;">
<p align="center">
<em> 1,150.0 </em></p>
</td>
<td style="height:159px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:159px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:159px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:159px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:159px;">
<p align="right">
1,150.0</p>
</td>
<td style="height:159px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="239" style="height:159px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:170px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="height:170px;">
<p>
Khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị tại phường Nghĩa Chánh</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:170px;">
<p align="right">
5.58</p>
</td>
<td style="height:170px;">
<p align="center">
Phường Nghĩa Chánh</p>
</td>
<td style="height:170px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 5, 56, 57,58 phường Nghĩa Chánh</p>
</td>
<td style="height:170px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:170px;">
<p align="center">
<em> 50,000.0 </em></p>
</td>
<td style="height:170px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:170px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:170px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:170px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:170px;">
<p align="right">
50,000.0</p>
</td>
<td style="height:170px;">
<p>
UBND thành phố Quảng Ngãi đăng ký danh mục thu hồi đất để thực hiện đấu thầu, đấu giá lựa chọn nhà đầu tư</p>
</td>
<td height="255" style="height:170px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:93px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="height:93px;">
<p>
Khu dân cư Đông Thiên Ấn</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:93px;">
<p align="right">
13.75</p>
</td>
<td style="height:93px;">
<p align="center">
Xã Tịnh An</p>
</td>
<td style="height:93px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 1, 5, 18, 22, xã Tịnh An</p>
</td>
<td style="height:93px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:93px;">
<p align="center">
<em> 49,889.0 </em></p>
</td>
<td style="height:93px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:93px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:93px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:93px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:93px;">
<p align="right">
49,889.0</p>
</td>
<td style="height:93px;">
<p>
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư</p>
</td>
<td height="140" style="height:93px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:37px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p>
<strong>TỔNG CỘNG</strong></p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
<strong>23.98</strong></p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
<strong> 101,139.0 </strong></p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
<strong> - </strong></p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
<strong> 100.0 </strong></p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
<strong> - </strong></p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
<strong> - </strong></p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p align="right">
<strong> 101,039.0 </strong></p>
</td>
<td style="height:37px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="56" style="height:37px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p>
Biểu 3.3</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="10" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="10" style="height:46px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Stt</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích QH</strong><br/>
<em>(ha)</em></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm</strong><br/>
<em>(đến cấp xã)</em></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Tình hình giao đất</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Lý do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:52px;">
<p align="center">
Đã thu hồi</p>
</td>
<td style="height:52px;">
<p align="center">
Chưa thu hồi</p>
</td>
<td style="height:52px;">
<p align="center">
Đã giao</p>
</td>
<td style="height:52px;">
<p align="center">
Chưa giao</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
(1)</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
(2)</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
(3)</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
(4)</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
(5)</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
(6)</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
(7)</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
(8)</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
(9)</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
(10)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="10" style="height:25px;">
<p>
<strong>I. Công trình thuộc vốn ngân sách nhà nước</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:103px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p>
Khu du lịch văn hóa Thiên Ấn</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:103px;">
<p align="right">
1.82</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:103px;">
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:121px;height:103px;">
<p align="center">
Phường Trương Quang Trọng, xã Tịnh An, xã Tịnh Ấn Đông</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:103px;">
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:55px;height:103px;">
<p align="right">
1.75</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:103px;">
<p align="right">
0.07</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:103px;">
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="width:56px;height:103px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:103px;">
<p align="right">
1.82</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p align="center">
Để tiếp tục thực hiện công tác bồi thường, GPMB thực hiện dự án trong năm 2022</p>
</td>
<td style="height:103px;">
<p align="center">
2019</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:94px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:94px;">
<p>
Đường Mạc Đĩnh Chi (đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Cư Trinh)</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:94px;">
<p align="right">
0.38</p>
</td>
<td style="height:94px;">
<p align="center">
Phường Lê Hồng Phong</p>
</td>
<td style="height:94px;">
<p align="right">
0.01</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:94px;">
<p align="right">
0.37</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:94px;">
<p align="right">
0.38</p>
</td>
<td style="height:94px;">
<p align="center">
Để tiếp tục thực hiện công tác bồi thường, GPMB thực hiện dự án trong năm 2022</p>
</td>
<td style="height:94px;">
<p align="center">
2019</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>TỔNG CỘNG</strong></p>
</td>
<td style="height:34px;">
<p align="right">
<strong>2.20</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:34px;">
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:121px;height:34px;">
<p align="right">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
</td>
<td style="height:34px;">
<p align="right">
<strong>1.76</strong></p>
</td>
<td style="height:34px;">
<p align="right">
<strong>0.44</strong></p>
</td>
<td style="height:34px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:34px;">
<p align="right">
<strong>2.20</strong></p>
</td>
<td style="height:34px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:34px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
6. Huyện Nghĩa Hành</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="13" style="height:34px;">
<p>
Biểu 1.6</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" style="height:25px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN NGHĨA HÀNH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" style="height:42px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="3" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích (ha)</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm (đến cấp xã)</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ, thửa số) </strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>Chủ trương, quyết định, ghi vốn</strong></p>
</td>
<td colspan="6" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:29px;">
<p align="center">
<strong>Tổng (triệu đồng)</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:29px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách Trung ương</strong></p>
</td>
<td colspan="4" style="height:29px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:156px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách tỉnh</strong></p>
</td>
<td style="height:156px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách cấp huyện</strong></p>
</td>
<td style="height:156px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách cấp xã</strong></p>
</td>
<td style="height:156px;">
<p align="center">
<strong>Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ…)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:135px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:135px;">
<p>
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ (mở rộng)</p>
</td>
<td style="height:135px;">
<p align="center">
29.08</p>
</td>
<td style="height:135px;">
<p align="center">
Xã Hành Dũng và Hành Thuận</p>
</td>
<td style="height:135px;">
<p align="center">
tờ bản đồ số 02, 03, 06 xã Hành Dũng và 08, 09 xã Hành Thuận</p>
</td>
<td style="height:135px;">
<p>
Nghị quyết 14/NQ-HĐND ngày 27/4/2021 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi</p>
</td>
<td style="height:135px;">
<p align="center">
29,000</p>
</td>
<td style="height:135px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:135px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:135px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:135px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:135px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:135px;">
<p align="center">
<em>Bổ sung danh mục để thực hiện đấu thầu, đấu giá lựa chọn nhà đầu tư</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p>
Đường huyện ĐH.59C</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:202px;">
<p align="center">
3.10</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
Xã Hành Thuận, Hành Đức và TT Chợ Chùa</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 11, 17 xã Hành Thuận; Tờ bản đồ số 01 xã Hành Đức và tờ bản đồ số 01, 12, 17, 22 thị trấn Chợ Chùa</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p>
Quyết định số 641/QĐ-UBND ngày 11/6/2021 của UBND huyện Nghĩa Hành về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đường huyện ĐH.59C.;Quyết định số 3187/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND huyện Nghĩa Hành về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương.</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
3,100</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:205px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="height:205px;">
<p>
Khu dân cư phía Tây Đường Tránh Đông, xã Hành Thuận</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:205px;">
<p align="center">
4.20</p>
</td>
<td style="height:205px;">
<p align="center">
Xã Hành Thuận</p>
</td>
<td style="height:205px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 03, 17 xã Hành Thuận</p>
</td>
<td style="height:205px;">
<p>
Quyết định số 64/QĐ-UBND ngày 05/10/2021 của UBND huyện Nghĩa Hành về chủ trương đầu tư dự án: Khu dân cư phía Tây Đường Tránh Đông, xã Hành Thuận; Quyết định số 3187/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND huyện Nghĩa Hành về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương</p>
</td>
<td style="height:205px;">
<p align="center">
4,200</p>
</td>
<td style="height:205px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:205px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:205px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:205px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:205px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:205px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>36.38</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>36300.00</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="8" style="height:35px;">
<p>
Biểu 2.6</p>
</td>
<td height="53" style="height:35px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:55px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 HUYỆN NGHĨA HÀNH</strong></p>
</td>
<td height="83" style="height:55px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:55px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
<td height="83" style="height:55px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích (ha)</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm (đến cấp xã)</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ, thửa số) </strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
<td height="36" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất LUA (ha)</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất RPH (ha)</strong></p>
</td>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="80" style="height:53px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:149px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:149px;">
<p>
Di dân, tạo quỹ đất sạch thu hút đầu tư và tạo hành lang an toàn môi trường khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ thuộc huyện Nghĩa Hành. Địa điểm thực hiện: Xã Hành Thuận, huyện Nghĩa Hành (khu Tái định cư Hành Thuận)</p>
</td>
<td style="height:149px;">
<p align="center">
1.42</p>
</td>
<td style="height:149px;">
<p align="center">
0.72</p>
</td>
<td style="height:149px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:149px;">
<p align="center">
Xã Hành Thuận</p>
</td>
<td style="height:149px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 03, 04, 11, 12 xã Hành Thuận</p>
</td>
<td style="height:149px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="224" style="height:149px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:124px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p>
Đường huyện ĐH.59C</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:124px;">
<p align="center">
3.10</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="center">
0.71</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="center">
Xã Hành Thuận, Hành Đức và TT Chợ Chùa</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 11, 17 xã Hành Thuận; Tờ bản đồ số 01 xã Hành Đức và tờ bản đồ số 01, 12, 17, 22 thị trấn Chợ Chùa</p>
</td>
<td style="height:124px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="186" style="height:124px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:71px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="height:71px;">
<p>
Khu dân cư phía Tây Đường Tránh Đông, xã Hành Thuận</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:71px;">
<p align="center">
4.20</p>
</td>
<td style="height:71px;">
<p align="center">
2.55</p>
</td>
<td style="height:71px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:71px;">
<p align="center">
Xã Hành Thuận</p>
</td>
<td style="height:71px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 03, 17 xã Hành Thuận</p>
</td>
<td style="height:71px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="107" style="height:71px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="height:30px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="height:30px;">
<p align="center">
<strong>8.72</strong></p>
</td>
<td style="height:30px;">
<p align="center">
<strong>3.98</strong></p>
</td>
<td style="height:30px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:30px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:30px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:30px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="45" style="height:30px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="height:40px;">
<p>
Biểu 3.5</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="10" style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN NĂM 2022 HUYỆN NGHĨA HÀNH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="10" style="height:38px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Stt</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>`</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm</strong><br/>
<em>(đến cấp xã)</em></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích QH</strong><br/>
<em>(ha)</em></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Tình hình giao đất</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Lý do xin tiếp tục thực hiện giao đất, cho thuê đất trong năm 2022</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:50px;">
<p align="center">
Đã thu hồi</p>
</td>
<td style="height:50px;">
<p align="center">
Chưa thu hồi</p>
</td>
<td style="height:50px;">
<p align="center">
Đã giao</p>
</td>
<td style="height:50px;">
<p align="center">
Chưa giao</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(1)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(2)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(3)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(4)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(5)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(6)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(7)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(8)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(9)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(10)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:176px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:176px;">
<p>
Hồ chứa nước Suối Đá, huyện Nghĩa Hành</p>
</td>
<td style="height:176px;">
<p align="center">
Xã Hành Tín Tây</p>
</td>
<td style="height:176px;">
<p align="center">
33.90</p>
</td>
<td style="height:176px;">
<p align="center">
0.00</p>
</td>
<td style="height:176px;">
<p align="center">
33.90</p>
</td>
<td style="height:176px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:176px;">
<p align="center">
33.90</p>
</td>
<td style="height:176px;">
<p align="center">
Để thực hiện thủ tục thu hồi đất, giao đất (Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng Hồ chứa nước Suối Đá, huyện Nghĩa Hành)</p>
</td>
<td style="height:176px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
<strong>33.90</strong></p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
7. Thị xã Đức Phổ</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" style="height:24px;">
<p>
Biểu 1.7</p>
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td height="36" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" style="height:29px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 THỊ XÃ ĐỨC PHỔ</strong></p>
</td>
<td height="44" style="height:29px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" style="height:40px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
<td height="60" style="height:40px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích<br/>
QH </strong><em>(ha<strong>)</strong></em></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm<br/>
</strong><em>(đến cấp xã)</em></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Chủ trương, Quyết định, ghi vốn</strong></p>
</td>
<td colspan="6" rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư </strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong><em>Ghi chú </em></strong></p>
</td>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:20px;">
<p align="center">
<strong>Tổng (triệu đồng) </strong></p>
</td>
<td colspan="5" style="height:20px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
<td height="30" style="height:20px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:113px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách Trung ương</strong></p>
</td>
<td style="height:113px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách cấp tỉnh</strong></p>
</td>
<td style="height:113px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách cấp huyện</strong></p>
</td>
<td style="height:113px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách cấp xã, phường</strong></p>
</td>
<td style="height:113px;">
<p align="center">
<strong>Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...)</strong></p>
</td>
<td height="170" style="height:113px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:28px;">
<p align="center">
<em>(1)</em></p>
</td>
<td style="height:28px;">
<p align="center">
<em>(2)</em></p>
</td>
<td style="height:28px;">
<p align="center">
<em>(3)</em></p>
</td>
<td style="height:28px;">
<p align="center">
<em>(4)</em></p>
</td>
<td style="height:28px;">
<p align="center">
<em>(5)</em></p>
</td>
<td style="height:28px;">
<p align="center">
<em>(6)</em></p>
</td>
<td style="height:28px;">
<p align="center">
<em>(7)</em></p>
</td>
<td style="height:28px;">
<p align="center">
<em>(8)</em></p>
</td>
<td style="height:28px;">
<p align="center">
<em>(9)</em></p>
</td>
<td style="height:28px;">
<p align="center">
<em>(10)</em></p>
</td>
<td style="height:28px;">
<p align="center">
<em>(11)</em></p>
</td>
<td style="height:28px;">
<p align="center">
<em>(12)</em></p>
</td>
<td style="height:28px;">
<p align="center">
<em>(13)</em></p>
</td>
<td height="42" style="height:28px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:396px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:396px;">
<p>
Dự án: Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phổ Cường - Phổ Khánh</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:396px;">
<p align="center">
0.40</p>
</td>
<td style="height:396px;">
<p align="center">
xã Phổ Khánh</p>
</td>
<td style="height:396px;">
<p align="center">
Tờ số 49, xã Phổ Khánh</p>
</td>
<td style="height:396px;">
<p>
Quyết định số 846/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:396px;">
<p>
<strong> 24,000.0 </strong></p>
</td>
<td style="height:396px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:396px;">
<p align="right">
19,200.0</p>
</td>
<td style="height:396px;">
<p align="right">
4,800.0</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:396px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:396px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:396px;">
</td>
<td height="594" style="height:396px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p>
<strong>TỔNG CỘNG</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="center">
<strong>0.40</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="center">
<strong> 24,000.0 </strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="center">
<strong> - </strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="center">
<strong> 19,200.0 </strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="center">
<strong> 4,800.0 </strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:43px;">
<p>
</p>
</td>
<td height="65" style="height:43px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="height:28px;">
<p>
Biểu 2.7</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:28px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:28px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:28px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:28px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:28px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:28px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:60px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG ĐẤT PHI NÔNG<br/>
NGHIỆP NĂM 2022 CỦA THỊ XÃ ĐỨC PHỔ</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" nowrap="nowrap" style="height:48px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:23px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:23px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:23px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích QH</strong><br/>
<em>(ha)</em></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:23px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:23px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm</strong><br/>
<em>(đến cấp xã)</em></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:23px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:23px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:70px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất LUA</strong><br/>
<em>(ha)</em></p>
</td>
<td style="height:70px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất RPH<br/>
</strong><em>(ha)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:32px;">
<p align="center">
<em>(1)</em></p>
</td>
<td style="height:32px;">
<p align="center">
<em>(2)</em></p>
</td>
<td style="height:32px;">
<p align="center">
<em>(3)</em></p>
</td>
<td style="height:32px;">
<p align="center">
<em>(4)</em></p>
</td>
<td style="height:32px;">
<p align="center">
<em>(5)</em></p>
</td>
<td style="height:32px;">
<p align="center">
<em>(6)</em></p>
</td>
<td style="height:32px;">
<p align="center">
<em>(7)</em></p>
</td>
<td style="height:32px;">
<p align="center">
<em>(8)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:78px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:78px;">
<p>
Mở rộng cửa hàng xăng dầu số 20</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:78px;">
<p align="center">
0.25</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:78px;">
<p align="center">
0.25</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:78px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:78px;">
<p align="center">
Xã Phổ Châu</p>
</td>
<td style="height:78px;">
<p align="center">
Tờ BĐ số 24,25, xã Phổ Châu</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:78px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:78px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:78px;">
<p>
Đầu tư hệ thống thoát nước khu vực đô thị (từ cầu Bàu đến Sông Rớ)</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:78px;">
<p align="center">
20.70</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:78px;">
<p align="center">
9.94</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:78px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:78px;">
<p align="center">
Phường: Phổ Hòa, Phổ Minh, Nguyễn Nghiêm</p>
</td>
<td style="height:78px;">
<p align="center">
Tờ số 4,5,6 phường Phổ Hòa; tờ số 29, 32 Phường Nguyễn Nghiêm; tờ số 13,14,16 phường Phổ Minh</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:78px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:38px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:38px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:38px;">
<p align="center">
<strong>20.95</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:38px;">
<p align="center">
<strong>10.19</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:38px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:38px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="height:40px;">
<p>
Biểu 3.2</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="11" style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN NĂM 2022 THỊ XÃ ĐỨC PHỔ</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="11" style="height:38px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Stt</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm</strong><br/>
<em>(đến cấp xã)</em></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích QH</strong><br/>
<em>(ha)</em></p>
</td>
<td colspan="3" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Tình hình giao đất</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Lý do xin tiếp tục thực hiện giao đất, cho thuê đất trong năm 2022</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:50px;">
<p align="center">
Đất lúa</p>
</td>
<td style="height:50px;">
<p align="center">
Đã thu hồi</p>
</td>
<td style="height:50px;">
<p align="center">
Chưa thu hồi</p>
</td>
<td style="height:50px;">
<p align="center">
Đã giao</p>
</td>
<td style="height:50px;">
<p align="center">
Chưa giao</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(1)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(2)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(3)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(4)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(5)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(6)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(7)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(8)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(9)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(10)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p>
Khu Dịch vụ Gia Bảo</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
Phường Phổ Minh</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:202px;">
<p align="center">
0.66</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:202px;">
<p align="center">
0.66</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
Dự án được UBND tỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư tại Quyết định số 831/QĐ-UBND ngày 29/7/2022, theo đó tiến độ thực hiện dự án được điều chỉnh đến quý II/2023</p>
</td>
<td style="height:202px;">
<p align="center">
KHSDĐ 2019</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
<strong>0.66</strong></p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
8. Huyện Bình Sơn</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="13" style="height:30px;">
<p>
Biểu 1.8</p>
</td>
<td height="45" style="height:30px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" style="height:69px;">
<p align="center">
<strong> DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN BÌNH SƠN </strong><br/>
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
<td height="104" style="height:69px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="30" style="height:20px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p>
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích<br/>
QH </strong><em>(ha<strong>)</strong></em></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm</strong><br/>
<em> (đến cấp xã)</em></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Chủ trương, quyết định, ghi vốn</strong></p>
</td>
<td colspan="6" rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong> Dự kiến kinh phí bồi thường. hỗ trợ. tái định cư </strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong> Tổng (triệu đồng) </strong></p>
</td>
<td colspan="5" style="height:31px;">
<p align="center">
<strong> Trong đó </strong></p>
</td>
<td height="47" style="height:31px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:123px;">
<p align="center">
<strong>Ngân sách Trung ương</strong></p>
</td>
<td style="height:123px;">
<p align="center">
<strong> Ngân sách tỉnh </strong></p>
</td>
<td style="height:123px;">
<p align="center">
<strong> Ngân sách cấp huyện </strong></p>
</td>
<td style="height:123px;">
<p align="center">
<strong> Ngân sách cấp xã </strong></p>
</td>
<td style="height:123px;">
<p align="center">
<strong> Vốn khác (Doanh nghiệp. hỗ trợ...) </strong></p>
</td>
<td height="185" style="height:123px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:64px;">
<p align="center">
<em>(1)</em></p>
</td>
<td style="height:64px;">
<p align="center">
<em>(2)</em></p>
</td>
<td style="height:64px;">
<p align="center">
<em>(3)</em></p>
</td>
<td style="height:64px;">
<p align="center">
<em>(4)</em></p>
</td>
<td style="height:64px;">
<p align="center">
<em>(5)</em></p>
</td>
<td style="height:64px;">
<p align="center">
<em>(6)</em></p>
</td>
<td style="height:64px;">
<p align="center">
<em>(7)=(8)+(9)+(10)+(11)+(12)</em></p>
</td>
<td style="height:64px;">
<p align="center">
<em> (8)</em></p>
</td>
<td style="height:64px;">
<p align="center">
<em> (9) </em></p>
</td>
<td style="height:64px;">
<p align="center">
<em> (10) </em></p>
</td>
<td style="height:64px;">
<p align="center">
<em> (11) </em></p>
</td>
<td style="height:64px;">
<p align="center">
<em> (12) </em></p>
</td>
<td style="height:64px;">
<p align="center">
<em>(13)</em></p>
</td>
<td height="96" style="height:64px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:191px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:191px;">
<p>
Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên</p>
</td>
<td style="height:191px;">
<p align="center">
0.28</p>
</td>
<td style="height:191px;">
<p align="center">
Xã Bình Trung, xã Bình Nguyên</p>
</td>
<td style="height:191px;">
<p align="center">
Xã Bình Trung: tờ bản đồ số 22, 23; xã Bình Nguyên: tờ bản đồ số 9, 21</p>
</td>
<td style="height:191px;">
<p align="center">
Quyết định số 846/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung năm 2022 vốn ngân sách Trung ương và địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác</p>
</td>
<td style="height:191px;">
<p align="right">
580</p>
</td>
<td style="height:191px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:191px;">
<p align="right">
580</p>
</td>
<td style="height:191px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:191px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:191px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:191px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="287" style="height:191px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:142px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:142px;">
<p>
Khu dân cư trung tâm xã Bình Trung</p>
</td>
<td style="height:142px;">
<p align="center">
3.80</p>
</td>
<td style="height:142px;">
<p align="center">
Xã Bình Trung</p>
</td>
<td style="height:142px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 17, xã Bình Trung</p>
</td>
<td style="height:142px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:142px;">
<p align="right">
50,000</p>
</td>
<td style="height:142px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:142px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:142px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:142px;">
<p align="right">
</p>
</td>
<td style="height:142px;">
<p align="right">
50,000</p>
</td>
<td style="height:142px;">
<p align="center">
<em>UBND huyện Bình Sơn đăng ký danh mục thu hồi đất để thực hiện đấu thầu, đấu giá lựa chọn nhà đầu tư</em></p>
</td>
<td height="213" style="height:142px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="center">
<strong>4.08</strong></p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="right">
<strong> 50,580 </strong></p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="right">
<strong> - </strong></p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="right">
<strong> 580 </strong></p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="right">
<strong> - </strong></p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="right">
<strong> - </strong></p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="right">
<strong> 50,000 </strong></p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="64" style="height:43px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="8" style="height:33px;">
<p>
Biểu 2.8</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:57px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 HUYỆN BÌNH SƠN </strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:37px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích quy hoạch</strong><em> (ha)</em></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm </strong><em>(đến cấp xã)</em></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong>GHI CHÚ</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:99px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất LUA</strong><br/>
<em>(ha)</em></p>
</td>
<td style="height:99px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất RPH</strong><br/>
(ha)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:36px;">
<p align="center">
(1)</p>
</td>
<td style="height:36px;">
<p align="center">
(2)</p>
</td>
<td style="height:36px;">
<p align="center">
(3)</p>
</td>
<td style="height:36px;">
<p align="center">
(4)</p>
</td>
<td style="height:36px;">
<p align="center">
(5)</p>
</td>
<td style="height:36px;">
<p align="center">
(6)</p>
</td>
<td style="height:36px;">
<p align="center">
(7)</p>
</td>
<td style="height:36px;">
<p align="center">
(8)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:77px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:77px;">
<p>
Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên</p>
</td>
<td style="height:77px;">
<p align="center">
0.28</p>
</td>
<td style="height:77px;">
<p align="center">
0.09</p>
</td>
<td style="height:77px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:77px;">
<p align="center">
Xã Bình Nguyên</p>
</td>
<td style="height:77px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 9, xã Bình Nguyên</p>
</td>
<td style="height:77px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="height:40px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="height:40px;">
<p align="center">
<strong>0.280</strong></p>
</td>
<td style="height:40px;">
<p align="center">
<strong>0.09</strong></p>
</td>
<td style="height:40px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:40px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:40px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:40px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="height:40px;">
<p>
Biểu 3.4</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:40px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="11" style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN NĂM 2022 HUYỆN BÌNH SƠN</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="11" style="height:38px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Stt</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>`</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm</strong><br/>
<em>(đến cấp xã)</em></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích QH</strong><br/>
<em>(ha)</em></p>
</td>
<td colspan="3" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Tình hình giao đất</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Lý do xin tiếp tục thực hiện giao đất, cho thuê đất trong năm 2022</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:46px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:50px;">
<p align="center">
Đất lúa</p>
</td>
<td style="height:50px;">
<p align="center">
Đã thu hồi</p>
</td>
<td style="height:50px;">
<p align="center">
Chưa thu hồi</p>
</td>
<td style="height:50px;">
<p align="center">
Đã giao</p>
</td>
<td style="height:50px;">
<p align="center">
Chưa giao</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(1)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(2)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(3)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(4)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(5)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(6)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(7)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(8)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(9)</p>
</td>
<td style="height:29px;">
<p align="center">
(10)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:85px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:85px;">
<p>
Mở rộng Cụm công nghiệp Bình Nguyên (giai đoạn 3)</p>
</td>
<td style="height:85px;">
<p align="center">
Xã Bình Nguyên, xã Bình Trung</p>
</td>
<td style="height:85px;">
<p align="center">
1.95</p>
</td>
<td style="height:85px;">
<p align="center">
0.50</p>
</td>
<td style="height:85px;">
<p align="center">
1.30</p>
</td>
<td style="height:85px;">
<p align="center">
0.65</p>
</td>
<td style="height:85px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:85px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:85px;">
<p align="center">
Đăng ký thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất trong Cụm công nghiệp Bình Nguyên</p>
</td>
<td style="height:85px;">
<p align="center">
KHSDĐ 2019</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:164px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:164px;">
<p>
Nút giao Quốc lộ 1A dự án Khu dân cư Đông Nam thị trấn Châu Ổ</p>
</td>
<td style="height:164px;">
<p align="center">
Thị trấn Châu Ổ</p>
</td>
<td style="height:164px;">
<p align="center">
0.05</p>
</td>
<td style="height:164px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:164px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:164px;">
<p align="center">
0.05</p>
</td>
<td style="height:164px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:164px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:164px;">
<p align="center">
Quyết định số 780/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 và được UBND tỉnh Quảng Ngãi điều chỉnh Quyết định chấp thuận đầu tư dự án tại Quyết định số 683/QĐ-UBND ngày 19/10/2020</p>
</td>
<td style="height:164px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
<strong>2.00</strong></p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:39px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
9. Huyện Minh Long</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="13" style="height:41px;">
<p>
Biểu 1.9</p>
</td>
<td height="62" style="height:41px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" style="height:42px;">
<p align="center">
<strong> DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN MINH LONG</strong></p>
</td>
<td height="63" style="height:42px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" style="height:32px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
<td height="48" style="height:32px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="13" style="height:19px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="29" style="height:19px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p>
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích<br/>
</strong><em>(ha<strong>)</strong></em></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm</strong><br/>
<em> (đến cấp xã)</em></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã</strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Chủ trương, quyết định, ghi vốn</strong></p>
</td>
<td colspan="6" rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong> Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư </strong></p>
</td>
<td rowspan="4" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong> Tổng (triệu đồng) </strong></p>
</td>
<td colspan="5" style="height:21px;">
<p align="center">
<strong> Trong đó </strong></p>
</td>
<td height="31" style="height:21px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:137px;">
<p align="center">
<strong> Ngân sách Trung ương </strong></p>
</td>
<td style="height:137px;">
<p align="center">
<strong> Ngân sách tỉnh </strong></p>
</td>
<td style="height:137px;">
<p align="center">
<strong> Ngân sách cấp huyện </strong></p>
</td>
<td style="height:137px;">
<p align="center">
<strong> Ngân sách cấp xã </strong></p>
</td>
<td style="height:137px;">
<p align="center">
<strong> Vốn khác (Doanh nghiệp. hỗ trợ...) </strong></p>
</td>
<td height="206" style="height:137px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:65px;">
<p align="center">
<em>(1)</em></p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p align="center">
<em>(2)</em></p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p align="center">
<em>(3)</em></p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p align="center">
<em>(4)</em></p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p align="center">
<em>(5)</em></p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p align="center">
<em>(6)</em></p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p align="center">
<em>(7)=(8)+ (9)+(10)+ (11)+(12)</em></p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p align="center">
<em> (8) </em></p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p align="center">
<em> (9) </em></p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p align="center">
<em> (10) </em></p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p align="center">
<em> (11) </em></p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p align="center">
<em> (12) </em></p>
</td>
<td style="height:65px;">
<p align="center">
<em>(13)</em></p>
</td>
<td height="98" style="height:65px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:308px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:308px;">
<p align="center">
Kè chống sạt lở bờ sông thôn Sơn Châu, xã Long Sơn, huyện Minh Long</p>
</td>
<td style="height:308px;">
<p align="center">
1.6</p>
</td>
<td style="height:308px;">
<p align="center">
Xã Long Sơn</p>
</td>
<td style="height:308px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 37,48,59,60. Tỉ lệ 1/1000 xã Long Sơn</p>
</td>
<td style="height:308px;">
<p align="center">
QĐ số 685/QĐ-UBND ngày 25/4/2022 của CT UBND huyện Minh Long, về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư công trình kè chống sạt lở bờ sông thôn Sơn Châu, xã Long Sơn, huyện Minh Long; Quyết định số 297/QĐ-UBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi, về việc phân bổ nguồn vượt thu ngân sách cấp tỉnh so với HĐND tỉnh giao năm 2021</p>
</td>
<td style="height:308px;">
<p align="center">
20.000</p>
</td>
<td style="height:308px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:308px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:308px;">
<p align="center">
20.000</p>
</td>
<td style="height:308px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:308px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:308px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="462" style="height:308px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>TỔNG CỘNG</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>1.60</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>20.00</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>0.00</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>0.00</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>20.00</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>0.00</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>0.00</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="53" style="height:35px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:30px;">
<p>
Biểu 2.5</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:30px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:30px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:30px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:30px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:30px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:30px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:30px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:57px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ<br/>
SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 HUYỆN MINH LONG</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:35px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:14px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>Stt</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích QH</strong><br/>
<em>(ha)</em></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong><em>Trong đó</em></strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm</strong><br/>
<em>(đến cấp xã)</em></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính </strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:22px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:105px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất LUA</strong><br/>
<em>(ha)</em></p>
</td>
<td style="height:105px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất RPH<br/>
</strong><em>(ha)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(1)</em></p>
</td>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(2)</em></p>
</td>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(3)</em></p>
</td>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(4)</em></p>
</td>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(5)</em></p>
</td>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(6)</em></p>
</td>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(7)</em></p>
</td>
<td style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(8)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:101px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:101px;">
<p>
Đường bờ tả sông Phước Giang ( giai đoạn 2)</p>
</td>
<td style="height:101px;">
<p align="center">
1.6</p>
</td>
<td style="height:101px;">
<p align="center">
0,64</p>
</td>
<td style="height:101px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:101px;">
<p align="center">
Xã Long Mai</p>
</td>
<td style="height:101px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 56,62,50,57; tờ bản đồ số 66 tỉ lệ 1/1000, xã Long Mai</p>
</td>
<td style="height:101px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:58px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="height:58px;">
<p>
Sân bóng đá mini cỏ nhân tạo kết hợp bể bơi</p>
</td>
<td style="height:58px;">
<p align="center">
0.32</p>
</td>
<td style="height:58px;">
<p align="center">
0.275</p>
</td>
<td style="height:58px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:58px;">
<p align="center">
Xã Long Hiệp</p>
</td>
<td style="height:58px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 10, xã Long Hiệp</p>
</td>
<td style="height:58px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:43px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="center">
<strong>1.920</strong></p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="center">
<strong>0.915</strong></p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="height:43px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p>
Biểu 4.3</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td style="height:24px;">
</td>
<td height="36" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="6" nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN TRONG NĂM 2022 HUYỆN MINH LONG</strong></p>
</td>
<td height="36" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="6" nowrap="nowrap" style="height:24px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
<td height="36" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:13px;">
</td>
<td style="height:13px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:13px;">
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:13px;">
</td>
<td style="height:13px;">
</td>
<td style="height:13px;">
</td>
<td height="20" style="height:13px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" rowspan="3" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>STT </strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích QH </strong>(ha)</p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong> Địa điểm (đến cấp xã) </strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính </strong><em>(số tờ, số thửa)</em><strong> hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong> Ghi chú </strong></p>
</td>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="179" style="height:119px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:204px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:204px;">
<p align="center">
Đường bờ tả sông Phước Giang ( giai đoạn 2)</p>
</td>
<td style="height:204px;">
<p align="center">
1.6</p>
</td>
<td style="height:204px;">
<p align="center">
Xã Long Mai</p>
</td>
<td style="height:204px;">
<p align="center">
Tờ bản đồ số 56,62,50,57; tờ bản đồ số 66 tỉ lệ 1/1000</p>
</td>
<td style="height:204px;">
<p align="center">
Công trình Đường bờ tả sông Phước Giang (giai đoạn 2), STT 7: Công trình đăng ký Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Minh Long với diện tích 0,55ha. Năm 2022, UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh diện tích quy hoạch bổ sung 1,05ha tại Quyết định số 1380/QĐ-UBND ngày 31/12/2021. Nay xin bổ sung tờ bản đồ số 66 tỷ lệ 1/1000 để phù hợp với thực tế, làm cơ sở triển khai thực hiện dự án theo quy định.</p>
</td>
<td height="306" style="height:204px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td nowrap="nowrap" style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
<strong>Tổng</strong></p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:20px;">
<p align="center">
<strong>1.60</strong></p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="30" style="height:20px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
10. Huyện Ba Tơ</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td colspan="8" style="height:35px;">
<p>
Biểu 2.9</p>
</td>
<td height="53" style="height:35px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:55px;">
<p align="center">
<strong>DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ<br/>
SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 HUYỆN BA TƠ</strong></p>
</td>
<td height="83" style="height:55px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="8" style="height:55px;">
<p align="center">
<em>(Kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">25/2022/NQ-HĐND</a> ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)</em></p>
</td>
<td height="83" style="height:55px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Tên công trình, dự án</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích (ha)</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Trong đó</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Địa điểm (đến cấp xã)</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ, thửa số) </strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="height:24px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</td>
<td height="36" style="height:24px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất LUA (ha)</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="height:34px;">
<p align="center">
<strong>Diện tích đất RPH (ha)</strong></p>
</td>
<td height="51" style="height:34px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td height="75" style="height:50px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td style="height:163px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="height:163px;">
<p>
Cửa hàng xăng dầu Ba Bích</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:163px;">
<p align="center">
0.72</p>
</td>
<td style="height:163px;">
<p align="center">
0.72</p>
</td>
<td style="height:163px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td nowrap="nowrap" style="height:163px;">
<p align="center">
xã Ba Bích</p>
</td>
<td style="height:163px;">
<p align="center">
Tờ 5 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 xã Ba Bích</p>
</td>
<td style="height:163px;">
<p align="center">
Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 30/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án Cửa hàng xăng dầu Ba Bích</p>
</td>
<td height="245" style="height:163px;">
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>0.720</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
<strong>0.720</strong></p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="height:35px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td height="53" style="height:35px;">
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Thị Quỳnh Vân</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 25/2022/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Ngãi, ngày 30 tháng 9 năm 2022
HỘIĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 25/2022/NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 1/01/clipimage002.png" width="225" />Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 9 năm 2022
#
# NGHỊ QUYẾT
Về việc thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất
và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa,
đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2022
1/01/clipimage003.png" width="178" />trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
### HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
#### KHOÁ XIII KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 ;Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số
01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;Nghị định
số148/2020/NĐCP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số01/2021/TTBTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số09/2021/TTBTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 158/TTrUBND ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh về việc ban hành Nghị quyết danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu
hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất
rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và
danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ
sang đất phi nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1. Danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất theo khoản 3 Điều 62
Luật Đất đai (chi tiết theo Biểu 01 và các Biểu từ 1.1 đến 1.9 kèm theo Nghị
quyết này).
2. Danh mục bổ sung công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất
rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp theo điểm b, khoản 1 Điều 58 Luật Đất
đai (chi tiết theo Biểu 02 và các Biểu từ 2.1 đến 2.9 kèm theo Nghị quyết
này).
Điều2. Điều chỉnh và tiếp tục thực hiện các công trình, dự án
1. Tiếp tục triển khai thực hiện thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất
lúa, đất rừng phòng hộ trong năm 2022 đối với các công trình theo Biểu 03 và
các Biểu từ 3.1 đến 3.5 kèm theo Nghị quyết.
2. Điều chỉnh thông tin công trình, dự án (Chi tiết theo Biểu 04 và các Biểu
từ 4.1 đến 4.3 kèm theo Nghị quyết).
Điều3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm về danh mục các công trình, dự án
phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ và sự
phù hợp của việc sử dụng đất thực hiện dự án (về vị trí, diện tích, loại đất)
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; đồng thời tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Điều4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ
10 thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm
2022./.
Nơi nhận: UBTV Quốc hội, Chính phủ; Ban Công tác đại biểu của UBTVQH; Bộ Tài nguyên và Môi trường; Vụ Pháp chế Bộ Tài nguyên và Môi trường; Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp; TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh; Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH tỉnh; Các Ban của HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh; Các sở ban ngành, hội đoàn thể tỉnh; Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi; Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh; VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: CPVP, các Phòng, CV; Lưu: VT, KTNS(02).đta. CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
Biểu 01:
BẢNG TỔNG HỢP
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
TT Tên huyện, thị xã, thành phố Số lượng công trình, dự án Diện tích quy hoạch (ha) Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
(triệu đồng) Ghi chú
1 Huyện Sơn Tịnh 5 25.66 28,000.0 Biểu 1.1
2 Huyện Tư Nghĩa 5 48.1 51,120.0 Biểu 1.2
3 Huyện Mộ Đức 2 0.19 1,660.6 Biểu 1.3
4 Huyện Sơn Hà 7 6.596 8,800.0 Biểu 1.4
5 Thành phố Quảng Ngãi 4 23.98 101,139.0 Biểu 1.5
6 Huyện Nghĩa Hành 3 36.38 36,300.0 Biểu 1.6
7 Thị xã Đức Phổ 1 0.4 24,000.0 Biểu 1.7
8 Huyện Bình Sơn 2 4.08 50,580.0 Biểu 1.8
9 Huyện Minh Long 1 1.6 20.0 Biểu 1.9
Tổng 30 146.986 301,619.6
BẢNG TỔNG HỢP
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA,
ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 25./2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
TT Tên huyện, thị xã,
thành phố Số lượng công trình,
dự án Diện tích quy hoạch(ha) Trong đó Ghi chú
Diện tích đất LUA
(ha) Diện tích đất RPH (ha)
1 Huyện Sơn Tịnh 9 32.312 3.1344 Biểu 2.1
2 Huyện Tư Nghĩa 1 0.22 0.12 Biểu 2.2
3 Huyện Mộ Đức 3 15.49 0.16 Biểu 2.3
4 Huyện Sơn Hà 3 2.51665 0.5479 0.00362 Biểu 2.4
5 Huyện Minh Long 2 1.92 0.915 Biểu 2.5
6 Huyện Nghĩa Hành 3 8.72 3.98 Biểu 2.6
7 Thị xã Đức Phổ 2 20.95 10.19 Biểu 2.7
8 Huyện Bình Sơn 1 0.28 0.09 Biểu 2.8
9 Huyện Ba Tơ 1 0.72 0.72 Biểu 2.9
Tổng 25 83.12865 19.8573 0.00362
Biểu 03:
BẢNG TỔNG HỢP
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 252022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
TT Tên huyện, thị xã,
thành phố Số lượng công trình,
dự án Diện tích quy hoạch(ha) Ghi chú
1 Huyện Sơn Tịnh 2 0.23 Biểu 3.1
2 Thị xã Đức Phổ 1 0.66 Biểu 3.2
3 Thành phố Quảng Ngãi 2 2.2 Biểu 3.3
4 Huyện Bình Sơn 2 2.0 Biểu 3.4
5 Huyện Nghĩa Hành 1 33.9 Biểu 3.5
Tổng 8 38.99
Biểu 04:
BẢNG TỔNG HỢP
CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN TRONG NĂM 2022 CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số……/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
TT Tên huyện, thành phố Số lượng công trình, dự án Diện tích quy hoạch(ha) Ghi chú
1 Huyện Sơn Tịnh 1 4 Biểu 4.1
2 Huyện Sơn Hà 2 6.23215 Biểu 4.2
3 Huyện Minh Long 1 1.6 Biểu 4.3
Tổng 4 11.83215
1. Huyện Sơn Tịnh
Biểu 1.1
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN SƠN TỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 25./2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
Stt Tên công trình, dự án Diện tích
QH (ha) Địa điểm
(đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) Quyết định phân khai vốn đầu tư năm 2022 Tổng nguồn vốn đầu tư Phân bổ kinh phí đầu tư năm 2022 Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Ghi chú
Tổng (triệu đồng) Trong đó
Ngân sách Trung ương Ngân sách cấp tỉnh Ngân sách cấp huyện Ngân sách cấp xã Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)=10+,,,+14 (10) (11) (12) (13) (14)
1 Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước huyện Sơn Tịnh (Hố Vàng, Hố Đèo, Đá chồng) 7.50 Xã Tịnh Hiệp, Tịnh Bình và Tịnh Thọ Tờ Bản đồ số 14, 15, 25 xã Tịnh Hiệp và Tờ Bản đồ số 1 xã Tịnh Bình; tờ Bản đồ số 11, 17 xã Tịnh Thọ Nghị quyết số 21/NQHĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi 4,500.0 0 4,500.0 Bổ sung KHSD đất
2 Sân vận động xã Tịnh Bắc 1.00 Xã Tịnh Bắc Tờ bản đồ số 12 Nghị quyết số 29/NQHĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi 3,500.0 3,500.0 Bổ sung KHSD đất
3 Hệ thống cấp nước sinh hoạt liên xã Tịnh Bắc – Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh 0.862 Xã Tịnh Sơn, Tịnh Bắc, Tịnh Đông Tờ bản đồ số 15 xã Tịnh Sơn; Tờ bản đồ số 12 xã Tịnh Bắc và Tờ bản đồ số 26 xã Tịnh Đông Quyết định số 846/QĐUBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về
việc giao Kế hoạch đầu tư công trung năm 2022 nguồn vốn ngân sách Trung ương và địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác 1,300.0 1,300.0
4 Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc 15.700 Xã Tịnh Hà và Tịnh Sơn Tờ bản đồ số 19, 20, 21, 22, 26, 28 xã Tịnh Hà; tờ số 18, 22, 23 xã Tịnh Sơn Nghị quyết số 19/NQHĐND ngày 07/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc cho chủ trương đầu tư xây dựng dự án Kè chống sạt lỡ bờ Bắc sông Trà Khúc, huyện Sơn Tịnh và Công văn số 450/TTgKTTH ngày 20/5/2022 của Thủ tướng Chính Phủ về việc thông báo danh mục và mức vốn cho các nhiệm vụ, dự án thuộc chương trình phục hồi phát triển kinh tế xã hội 20,000.0 20,000.0
5 Xây dựng Cầu Bàng Than, xã Tịnh Giang 0.600 Xã Tịnh Giang Tờ bản đồ số 18 Quyết định số 297/QĐUBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phân bố nguồn vượt thu ngân sách cấp tỉnh so với HĐND tỉnh giao năm 2021 20,000.0 1,500.0 1,500.0 Hiện trạng đã có cầu và đường giao thông thông suốt theo hiện trạng
TỔNG CỘNG 25.66 28,000.0 27,300.0 20,000.0 6,300.0
Biểu 2.1
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG
PHÒNG HỘ
SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 HUYỆN SƠN TỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số …../2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
Stt Tên công trình, dự án Diện tích QH
(ha) Trong đó Địa điểm
(đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính Ghi chú
Diện tích đất LUA
(ha) Diện tích đất RPH
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Sửa chữa, nâng cấp Hồ chứa nước huyện Sơn Tịnh (Hố Vàng, Hố Đèo, Đá chồng) 7.5 2,59 Xã Tịnh Hiệp, xã Tịnh Bình và Tịnh Thọ Tờ Bản đồ số 14, 15, 25 xã Tịnh Hiệp và Tờ Bản đồ số 1 xã Tịnh Bình; tờ Bản đồ số 11, 17 xã Tịnh Thọ
2 Sân vận động xã Tịnh Bắc 1.00 0.41 Xã Tịnh Bắc Tờ bản đồ số 12, xã Tịnh Bắc
3 Hệ thống cấp nước sinh hoạt liên xã Tịnh Bắc – Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh 0.862 0.084 Xã Tịnh Bắc Tờ bản đồ số 12, xã Tịnh Bắc
4 Khu dân cư OM6 10.31 0.4812 Xã Tịnh Hà và Tịnh Sơn Tờ bản đồ số 14 xã Tịnh Hà, Tờ bản đồ số 19, 20 xã Tịnh Sơn
5 Nâng cấp hệ thống công trình thuỷ lợi Thạch Nham, tỉnh Quảng Ngãi; hạng mục: Kênh B4 0.14 0.0549 Xã Tịnh Sơn Tờ bản đồ số 14, 15 xã Tịnh Sơn
6 Nâng cấp hệ thống công trình thuỷ lợi Thạch Nham, tỉnh Quảng Ngãi; hạng mục: Kênh BBM1C2 1.00 0.4158 Xã Tịnh Hiệp Tờ bản đồ số 36, 45 xã Tịnh Hiệp
7 Khu dân cư Vũng Thảo xã Tịnh Thọ (nay đổi tên thành Khu tái định cư Vũng Thảo, thôn Thọ Trung, xã Tịnh Thọ, giai đoạn 1) 4.00 0.8185 Xã Tịnh Thọ Tờ bản đồ số: 45, 46, 50, 51, 53, 60, 62 xã Tịnh Thọ
8 KDC số 5, thôn Bình Đông, xã Tịnh Bình 0.60 0.08 Xã Tịnh Bình Tờ bản đồ số 17 xã Tịnh Bình
9 Nâng cấp, mở rộng tuyền đường Trường Xuân Quốc lộ 24BTịnh Thọ (Bình HiệpTịnh Trà) (ĐH20) 6.90 0.79 Xã Tịnh Hà, Tịnh Thọ Tờ bản đồ số: 06, 07, 11, 16, 17, 32, 35 xã Tịnh Hà; Tờ bản đồ số: 45, 46, 50, 51, 53, 60, 62 xã Tịnh Thọ
Tổng cộng 32.312 3.134
Biểu 3.1
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 HUYỆN SƠN
TỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
Stt Tên công trình, dự án Diện tích
QH (ha) Địa điểm
(đến cấp xã) Trong đó Lý do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022 Ghi chú
Đất lúa Đất rừng phòng hộ Đã thu hồi Chưa thu hồi Đã giao Chưa giao
1 Nâng cấp hệ thống công trình thuỷ lợi Thạch Nham, tỉnh Quảng Ngãi; hạng mục: Kênh B4 0.13 Xã Tịnh Sơn 0.05 0 0.13 0.00 0.00 0.13 Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng Thuỷ Lợi 7 đã nộp hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh xin chuyển mục đích và giao đất của dự án và Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu bổ sung KHSD đất năm 2022 và bổ sung phần diện tích đất trồng lúa nước tăng thêm so với diện tích đất trồng lúa nước đã được UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018
2 Nâng cấp hệ thống công trình thuỷ lợi Thạch Nham, tỉnh Quảng Ngãi; hạng mục: Kênh BBM1C2 0.10 Xã Tịnh Hiệp 0.40 0 0.10 0.00 0.00 0.10 Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng Thuỷ Lợi 7 đã nộp hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh xin chuyển mục đích và giao đất của dự án và Sở Tài nguyên và Môi trường yêu cầu bổ sung KHSD đất năm 2022 và bổ sung phần diện tích đất trồng lúa nước tăng thêm so với diện tích đất trồng lúa nước đã được UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018
TỔNG CỘNG 0.23 0.00 0.45 0.00 0.23 0.00 0.00 0.23
Biểu 4.1
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN
TRONG NĂM 2022 HUYỆN SƠN TỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
Stt Tên công trình, dự án Địa điểm
(đến cấp xã) Diện tích
QH (ha) Ghi chú
1 Khu dân cư Vũng Thảo xã Tịnh Thọ (nay đổi tên thành Khu tái định cư Vũng Thảo, thôn Thọ Trung, xã Tịnh Thọ, giai đoạn 1) Xã Tịnh Thọ 4.00 Điều chỉnh tên theo đúng Quyết định số 956/QĐUBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh, hiện nay dự án đã hoàn thành công tác thu hồi đất; trong đó, diện tích đất trồng lúa đã được Sở TN&MT tỉnh xác nhận tại Công văn số 5475/STNMTQLĐĐ ngày 12/11/2021.
TỔNG CỘNG 4.00
2. Huyện Tư Nghĩa
Biểu 1.2
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN TƯ NGHĨA
(Kèm theo Nghị quyết số 25./2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Địa điểm (đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ, thửa số) Chủ trương, quyết định, ghi vốn Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Ghi chú
Tổng (triệu đồng) Ngân sách Trung ương Trong đó
Ngân sách tỉnh Ngân sách cấp huyện Ngân sách cấp xã Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ…)
1 Chùa Cảnh Tiên 0.22 Xã Nghĩa Thương Tờ bản đồ số 18, xã Nghĩa Thương Công văn số 2469/UBNDKTN ngày 25/5/2022 của UBND tỉnh 220.0 không bồi thường
2 Mở rộng trụ sở làm việc Huyện ủy Tư Nghĩa 0.05 Thị trấn La Hà Tờ bản đồ số 23, TT La Hà QĐ số 2872/QĐUBND ngày 06/6/2022 về việc bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 3,500.0
3 Trụ sở làm việc UBND xã Nghĩa Hòa 0.60 Xã Nghĩa Hòa Tờ bản đồ số 09, xã Nghĩa Hòa QĐ số 2872/QĐUBND ngày 06/6/2022 về việc bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 600.0 không bồi thường
4 Đường Nghĩa Hòa Nghĩa Thương (giai đoạn 2) 0.25 Xã Nghĩa Thương Tờ bản đồ số 11, xã Nghĩa Thương QĐ số 17061/QĐUBND ngày 09/11/2021 về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 20212025 800.0 Bổ sung đoạn còn thiếu Nghĩa Thương
5 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn xã Nghĩa Kỳ (mở rộng) qua địa bàn huyện Tư Nghĩa 46.98 Xã Nghĩa Kỳ Tờ bản đồ số 32, 33, 34, 35, 36 xã Nghĩa Kỳ 46,000.0 Đăng ký danh mục để thực hiện đấu giá, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
Tổng cộng 48.10 51,120.0
Biểu 2.2
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 HUYỆN TƯ NGHĨA
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Trong đó Địa điểm (đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ, thửa số) Ghi chú
Diện tích đất LUA (ha) Diện tích đất RPH (ha)
1 Chùa Cảnh Tiên 0.22 0.12 Xã Nghĩa Thương Tờ bản đồ số 18
Tổng cộng 0.22 0.12
3. Huyện Mộ Đức
Biểu 1.3
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN MỘ ĐỨC
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích quy hoạch Địa điểm
(cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã Công văn, chủ trương Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Ghi chú
Tổng (triệu đồng) Trong đó
Ngân sách Trung ương Ngân sách tỉnh Ngân sách huyện Ngân sách xã
1 Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Đức Phú 0.13 Xã Đức Phú Tờ bản đồ số 16,23 xã Đức Phú Quyết định số 1184a/QĐUBND ngày 07/12/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định 297/QĐ04/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi 160.6 160.6
2 Nhà Văn hóa thôn Thạch Trụ Tây 0.06 Xã Đức Lân Tờ bản đồ số 44 của xã Đức Lân Quyết định số 495/QĐUBND ngày 12/11/2011 của UBND xã Đức Lân và Quyết định số 607/QĐUBND ngày 31/12/2021 của UBND xã Đức Lân 1,500.0 900.0 600.0
Tổng cộng 0.19 1,660.55 160.6 900.0 600.0
Biểu 2.3
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG
PHÒNG HỘ SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 CỦA HUYỆN MỘ ĐỨC
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
Stt Tên công trình, dự án Diện tích quy hoạch (ha) Trong đó Địa điểm
(đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã Ghi chú
Diện tích đất LUA (ha) Diện tích đất RPH (ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Đường ven biển Dung Quất Sa Huỳnh, giai đoạn IIb 15.3 0.04 Xã Đức Chánh và Đức Minh Tờ bản đồ số 08, 09, 16, xã Đức Chánh; Tờ bản đồ số 01, 04, 09, 10, 13, 16, 20, 21, 24 xã Đức Minh Đã phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất tại Quyết định số 1390/QĐUBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh
2 Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Đức Phú 0.13 0.06 Xã Đức Phú Tờ bản đồ số 16,23 xã Đức Phú
3 Nhà Văn hóa thôn Thạch Trụ Tây 0.06 0.06 Xã Đức Lân Tờ bản đồ số 44 của xã Đức Lân
Tổng cộng 15.49 0.16
4. Huyện Sơn Hà
Biểu 1.4
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN SƠN HÀ
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích(ha) Địa điểm Vị trí trên bản đồ địa chính (số tờ, số thửa)hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã Căn cứ pháp lý Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Ghi chú
(đến cấp xã) (các chủ trương, QĐ, ghi vốn, ) Tổng
(Tr.đồng) Trong đó
Ngân sách Trung ương Ngân sách tỉnh Ngân sách cấp huyện Ngân sách cấp xã Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...)
1 Kho bạc Nhà nước Sơn Hà, Quảng Ngãi 0.26 Thị trấn Di Lăng Quyết định số 145/QĐBTC ngày 10/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư năm 2022 của kho bạc Nhà nước; Quyết định số 1488/QĐKBNN ngày 04/4/2022 về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 1,000.0 1,000.0 Nguồn vốn từ nguồn thu hợp pháp dành để đầu tư của KBNN
2 Khu tái định cư Xà Riêng 2.0 Xã Sơn Nham Nghị quyết số 22/NQHĐND ngày 28/7/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Sơn Hà về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 20212030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 3,000.0 3,000.0
3 Dự án xây dựng khu tái định cư Gò Rem, thôn Làng Rê, xã Sơn Giang 2.2 Xã Sơn Giang Nghị quyết số 22/NQHĐND ngày 28/7/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Sơn Hà về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 20212030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 3,300.0 3,300.0
4 Nghĩa trang nhân dân thôn Làng Lành (mở rộng) 1.0 Xã Sơn Hải Nghị quyết số 24/NQHĐND ngày 28/7/2022 của HĐND huyện Sơn Hà về việc phân khai chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Sơn Hà 100.0 100.0 Vận động dân hiến đất
5 Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Làng Lành xã Sơn Hải 0.015 Xã Sơn Hải Nghị quyết số 24/NQHĐND ngày 28/7/2022 của HĐND huyện Sơn Hà về việc phân khai chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Sơn Hà 1,000.0 1,000.0
6 Sân vận động xã Sơn Linh 1.11665 Xã Sơn Linh Nghị quyết số 24/NQHĐND ngày 28/7/2022 của HĐND huyện Sơn Hà về việc phân khai chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Sơn Hà 300.0 300.0
7 Nâng cấp đường dây trạm biến áp Nước Nia 0.0045 Thị trấn Di Lăng Nghị quyết số 22/NQHĐND ngày 28/7/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Sơn Hà về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 20212030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 100.0 100.0 Hoàn thiện hệ thống điện chiếu sáng phục vụ cho dân trong Khu tái định cư
Tổng cộng 6.596 8,800.0 7,800.0 1,000.0
Biểu 2.4
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN BỔ SUNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA,
ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ
SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 CỦA HUYỆN SƠN HÀ
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích(ha) Trong đó: Địa điểm Vị trí trên bản đồ địa chính (số tờ, số thửa)hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã Căn cứ pháp lý Ghi chú
(đến cấp xã) (các chủ trương, QĐ, ghi vốn, )
Đất
LUA Đất
RPH
1 Cầu Sông Tang (Sơn Bao) 0.90 0.0337 xã Sơn Bao 668542 xã Sơn Bao Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Sơn Hà tại QĐ số 1391 ngày 31/12/2021
2 Công trình tiểu dự án: Cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia 0.50 0.0342 0.00362 các xã Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Sơn Hà tại QĐ số 149 ngày 13/3/2020
3 Sân vận động xã Sơn Linh 1.11665 0.4800 xã Sơn Linh Nghị quyết số 24/NQHĐND ngày 28/7/2022 của Hội đồng nhân dân huyện Sơn Hà về việc phân khai chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Sơn Hà
Tổng cộng 2.51665 0.5479 0.00362
Biểu 4.2
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN TRONG NĂM 2022 HUYỆN SƠN HÀ
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích QH(ha) Địa điểm (đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (số tờ, số thửa)hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã Ghi chú
I Dự án ngoài ngân sách nhà nước
1 Khu dân cư Hưng Hà 6.04 Thị trấn Di Lăng Thuộc mảnh bản đồ địa chính số 6655483 thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà Xin điều chỉnh tên Dự án: "Khu dân cư Trường Đảng" thành "Khu dân cư Hưng Hà" theo Quyết định số 1339/QĐUBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư Hưng Hà. 'Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Sơn Hà tại QĐ số 886/QĐUBND ngày 22/9/2021
II Dự án thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước
1 Kè chống sạt lở Tà Man nối tiếp tại Km0+67 đến Km0 0.19215 Thị trấn Di Lăng Tờ bản đồ địa chính cơ sở 665548 thị trấn Di Lăng Dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Sơn Hà tại QĐ số 110/QĐUBND ngày 02/3/2021 với diện tích là 0,19 ha; Nhưng theo hiện trạng của công trình phải mở rộng chân kè taluy để đảm bảo an toàn nên xin điều chỉnh tăng diện tích đất thu hồi là 0,00215 ha, thành tổng diện tích quy hoạch là 0,19215 ha
Tổng 6.23215
5. TP Quảng Ngãi
Biểu 1.5
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
Stt Tên công trình, dự án Diện tích
QH (ha) Địa điểm
(đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) Chủ trương, quyết định, ghi vốn Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Ghi chú
Tổng (triệu đồng) Trong đó
Ngân sách Trung ương Ngân sách cấp tỉnh Ngân sách cấp huyện Ngân sách cấp xã Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(8)+...+(12) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
1 Kè chống sạt lở bờ biển thôn Phổ Trường, xã Nghĩa An 3.50 Xã Nghĩa An
Tờ bản đồ số 01, 18, 20, xã Nghĩa An Quyết định số 48/QĐUBND ngày 14/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi 100.0 100.0 Theo Nghị quyết số 01/2022/NQHĐND ngày 13/4/2022 của HĐND tỉnh với diện tích 0,5 ha. Đăng ký bổ sung thêm 3,5 ha
2 Trung tâm Thể dục thể thao Trung Thành Long 1.15 Phường Trương Quang Trọng Tờ bản đồ số 23, Phường Trương Quang Trọng Quyết định số 1224/QĐUBND ngày 29/6/2017 của UBND tỉnh Quyết định chủ trương đầu tư dự án Trung tâm Thể dục thể thao Trung Thành Long 1,150.0 1,150.0
3 Khu dân cư kết hợp chỉnh trang đô thị tại phường Nghĩa Chánh 5.58 Phường Nghĩa Chánh Tờ bản đồ số 5, 56, 57,58 phường Nghĩa Chánh 50,000.0 50,000.0 UBND thành phố Quảng Ngãi đăng ký danh mục thu hồi đất để thực hiện đấu thầu, đấu giá lựa chọn nhà đầu tư
4 Khu dân cư Đông Thiên Ấn 13.75 Xã Tịnh An Tờ bản đồ số 1, 5, 18, 22, xã Tịnh An 49,889.0 49,889.0 Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
TỔNG CỘNG 23.98 101,139.0 100.0 101,039.0
Biểu 3.3
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 THÀNH PHỐ
QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
Stt Tên công trình, dự án Diện tích QH
(ha) Địa điểm
(đến cấp xã) Trong đó Tình hình giao đất Lý do xin tiếp tục thực hiện trong năm 2022 Ghi chú
Đã thu hồi Chưa thu hồi Đã giao Chưa giao
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
I. Công trình thuộc vốn ngân sách nhà nước
1 Khu du lịch văn hóa Thiên Ấn 1.82 Phường Trương Quang Trọng, xã Tịnh An, xã Tịnh Ấn Đông
1.75
0.07
1.82 Để tiếp tục thực hiện công tác bồi thường, GPMB thực hiện dự án trong năm 2022 2019
2 Đường Mạc Đĩnh Chi (đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Cư Trinh) 0.38 Phường Lê Hồng Phong 0.01 0.37 0.38 Để tiếp tục thực hiện công tác bồi thường, GPMB thực hiện dự án trong năm 2022 2019
TỔNG CỘNG 2.20
1.76 0.44 2.20
6. Huyện Nghĩa Hành
Biểu 1.6
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN NGHĨA HÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Địa điểm (đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ, thửa số) Chủ trương, quyết định, ghi vốn Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Ghi chú
Tổng (triệu đồng) Ngân sách Trung ương Trong đó
Ngân sách tỉnh Ngân sách cấp huyện Ngân sách cấp xã Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ…)
1 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ (mở rộng) 29.08 Xã Hành Dũng và Hành Thuận tờ bản đồ số 02, 03, 06 xã Hành Dũng và 08, 09 xã Hành Thuận Nghị quyết 14/NQHĐND ngày 27/4/2021 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi 29,000 Bổ sung danh mục để thực hiện đấu thầu, đấu giá lựa chọn nhà đầu tư
2 Đường huyện ĐH.59C 3.10 Xã Hành Thuận, Hành Đức và TT Chợ Chùa Tờ bản đồ số 11, 17 xã Hành Thuận; Tờ bản đồ số 01 xã Hành Đức và tờ bản đồ số 01, 12, 17, 22 thị trấn Chợ Chùa Quyết định số 641/QĐUBND ngày 11/6/2021 của UBND huyện Nghĩa Hành về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đường huyện ĐH.59C.;Quyết định số 3187/QĐUBND ngày 30/12/2021 của UBND huyện Nghĩa Hành về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương. 3,100
3 Khu dân cư phía Tây Đường Tránh Đông, xã Hành Thuận 4.20 Xã Hành Thuận Tờ bản đồ số 03, 17 xã Hành Thuận Quyết định số 64/QĐUBND ngày 05/10/2021 của UBND huyện Nghĩa Hành về chủ trương đầu tư dự án: Khu dân cư phía Tây Đường Tránh Đông, xã Hành Thuận; Quyết định số 3187/QĐUBND ngày 30/12/2021 của UBND huyện Nghĩa Hành về việc giao chi tiết kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương 4,200
Tổng cộng 36.38 36300.00
Biểu 2.6
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 HUYỆN NGHĨA HÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Trong đó Địa điểm (đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ, thửa số) Ghi chú
Diện tích đất LUA (ha) Diện tích đất RPH (ha)
1 Di dân, tạo quỹ đất sạch thu hút đầu tư và tạo hành lang an toàn môi trường khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ thuộc huyện Nghĩa Hành. Địa điểm thực hiện: Xã Hành Thuận, huyện Nghĩa Hành (khu Tái định cư Hành Thuận) 1.42 0.72 Xã Hành Thuận Tờ bản đồ số 03, 04, 11, 12 xã Hành Thuận
2 Đường huyện ĐH.59C 3.10 0.71 Xã Hành Thuận, Hành Đức và TT Chợ Chùa Tờ bản đồ số 11, 17 xã Hành Thuận; Tờ bản đồ số 01 xã Hành Đức và tờ bản đồ số 01, 12, 17, 22 thị trấn Chợ Chùa
3 Khu dân cư phía Tây Đường Tránh Đông, xã Hành Thuận 4.20 2.55 Xã Hành Thuận Tờ bản đồ số 03, 17 xã Hành Thuận
Tổng cộng 8.72 3.98
Biểu 3.5
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN NĂM 2022 HUYỆN NGHĨA
HÀNH
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
Stt ` Địa điểm
(đến cấp xã) Diện tích QH
(ha) Trong đó Tình hình giao đất Lý do xin tiếp tục thực hiện giao đất, cho thuê đất trong năm 2022 Ghi chú
Đã thu hồi Chưa thu hồi Đã giao Chưa giao
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1 Hồ chứa nước Suối Đá, huyện Nghĩa Hành Xã Hành Tín Tây 33.90 0.00 33.90 33.90 Để thực hiện thủ tục thu hồi đất, giao đất (Quyết định số 20/QĐUBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh thời gian thực hiện dự án đầu tư xây dựng Hồ chứa nước Suối Đá, huyện Nghĩa Hành)
Tổng cộng 33.90
7. Thị xã Đức Phổ
Biểu 1.7
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 THỊ XÃ ĐỨC PHỔ
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích
QH (ha) Địa điểm
(đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã Chủ trương, Quyết định, ghi vốn Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Ghi chú
Tổng (triệu đồng) Trong đó
Ngân sách Trung ương Ngân sách cấp tỉnh Ngân sách cấp huyện Ngân sách cấp xã, phường Vốn khác (Doanh nghiệp, hỗ trợ...)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
1 Dự án: Hệ thống cấp nước sinh hoạt xã Phổ Cường Phổ Khánh 0.40 xã Phổ Khánh Tờ số 49, xã Phổ Khánh Quyết định số 846/QĐUBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác 24,000.0 19,200.0 4,800.0
TỔNG CỘNG 0.40 24,000.0 19,200.0 4,800.0
Biểu 2.7
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG
PHÒNG HỘ SANG ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP NĂM 2022 CỦA THỊ XÃ ĐỨC PHỔ
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích QH
(ha) Trong đó Địa điểm
(đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã Ghi chú
Diện tích đất LUA
(ha) Diện tích đất RPH
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Mở rộng cửa hàng xăng dầu số 20 0.25 0.25 Xã Phổ Châu Tờ BĐ số 24,25, xã Phổ Châu
2 Đầu tư hệ thống thoát nước khu vực đô thị (từ cầu Bàu đến Sông Rớ) 20.70 9.94 Phường: Phổ Hòa, Phổ Minh, Nguyễn Nghiêm Tờ số 4,5,6 phường Phổ Hòa; tờ số 29, 32 Phường Nguyễn Nghiêm; tờ số 13,14,16 phường Phổ Minh
Tổng cộng 20.95 10.19
Biểu 3.2
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN NĂM 2022 THỊ XÃ ĐỨC PHỔ
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
Stt Tên công trình, dự án Địa điểm
(đến cấp xã) Diện tích QH
(ha) Trong đó Tình hình giao đất Lý do xin tiếp tục thực hiện giao đất, cho thuê đất trong năm 2022 Ghi chú
Đất lúa Đã thu hồi Chưa thu hồi Đã giao Chưa giao
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1 Khu Dịch vụ Gia Bảo Phường Phổ Minh 0.66 0.66 Dự án được UBND tỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư tại Quyết định số 831/QĐUBND ngày 29/7/2022, theo đó tiến độ thực hiện dự án được điều chỉnh đến quý II/2023 KHSDĐ 2019
Tổng cộng 0.66
8. Huyện Bình Sơn
Biểu 1.8
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN BÌNH SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích
QH (ha) Địa điểm
(đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã Chủ trương, quyết định, ghi vốn Dự kiến kinh phí bồi thường. hỗ trợ. tái định cư Ghi chú
Tổng (triệu đồng) Trong đó
Ngân sách Trung ương Ngân sách tỉnh Ngân sách cấp huyện Ngân sách cấp xã Vốn khác (Doanh nghiệp. hỗ trợ...)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(8)+(9)+(10)+(11)+(12) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
1 Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên 0.28 Xã Bình Trung, xã Bình Nguyên Xã Bình Trung: tờ bản đồ số 22, 23; xã Bình Nguyên: tờ bản đồ số 9, 21 Quyết định số 846/QĐUBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung năm 2022 vốn ngân sách Trung ương và địa phương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và một số chương trình, dự án khác 580 580
2 Khu dân cư trung tâm xã Bình Trung 3.80 Xã Bình Trung Tờ bản đồ số 17, xã Bình Trung 50,000 50,000 UBND huyện Bình Sơn đăng ký danh mục thu hồi đất để thực hiện đấu thầu, đấu giá lựa chọn nhà đầu tư
Tổng cộng 4.08 50,580 580 50,000
Biểu 2.8
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG
PHÒNG HỘ SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP THỰC HIỆN TRONG NĂM 2022 HUYỆN BÌNH SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích quy hoạch (ha) Trong đó Địa điểm (đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã GHI CHÚ
Diện tích đất LUA
(ha) Diện tích đất RPH
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Hệ thống cấp nước sinh hoạt thôn Trì Bình, xã Bình Nguyên 0.28 0.09 Xã Bình Nguyên Tờ bản đồ số 9, xã Bình Nguyên
Tổng cộng 0.280 0.09
Biểu 3.4
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN XIN TIẾP TỤC THỰC HIỆN NĂM 2022 HUYỆN BÌNH SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
Stt ` Địa điểm
(đến cấp xã) Diện tích QH
(ha) Trong đó Tình hình giao đất Lý do xin tiếp tục thực hiện giao đất, cho thuê đất trong năm 2022 Ghi chú
Đất lúa Đã thu hồi Chưa thu hồi Đã giao Chưa giao
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)
1 Mở rộng Cụm công nghiệp Bình Nguyên (giai đoạn 3) Xã Bình Nguyên, xã Bình Trung 1.95 0.50 1.30 0.65 Đăng ký thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất trong Cụm công nghiệp Bình Nguyên KHSDĐ 2019
2 Nút giao Quốc lộ 1A dự án Khu dân cư Đông Nam thị trấn Châu Ổ Thị trấn Châu Ổ 0.05 0.05 Quyết định số 780/QĐUBND ngày 07/5/2013 và được UBND tỉnh Quảng Ngãi điều chỉnh Quyết định chấp thuận đầu tư dự án tại Quyết định số 683/QĐUBND ngày 19/10/2020
Tổng cộng 2.00
9. Huyện Minh Long
Biểu 1.9
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN MINH LONG
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích
(ha) Địa điểm
(đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ số, thửa số) hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã Chủ trương, quyết định, ghi vốn Dự kiến kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư Ghi chú
Tổng (triệu đồng) Trong đó
Ngân sách Trung ương Ngân sách tỉnh Ngân sách cấp huyện Ngân sách cấp xã Vốn khác (Doanh nghiệp. hỗ trợ...)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)=(8)+ (9)+(10)+ (11)+(12) (8) (9) (10) (11) (12) (13)
1 Kè chống sạt lở bờ sông thôn Sơn Châu, xã Long Sơn, huyện Minh Long 1.6 Xã Long Sơn Tờ bản đồ số 37,48,59,60. Tỉ lệ 1/1000 xã Long Sơn QĐ số 685/QĐUBND ngày 25/4/2022 của CT UBND huyện Minh Long, về việc phê duyệt Chủ trương đầu tư công trình kè chống sạt lở bờ sông thôn Sơn Châu, xã Long Sơn, huyện Minh Long; Quyết định số 297/QĐUBND ngày 04/4/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi, về việc phân bổ nguồn vượt thu ngân sách cấp tỉnh so với HĐND tỉnh giao năm 2021 20.000 20.000
TỔNG CỘNG 1.60 20.00 0.00 0.00 20.00 0.00 0.00
Biểu 2.5
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG
PHÒNG HỘ
SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 HUYỆN MINH LONG
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
Stt Tên công trình, dự án Diện tích QH
(ha) Trong đó Địa điểm
(đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính Ghi chú
Diện tích đất LUA
(ha) Diện tích đất RPH
(ha)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1 Đường bờ tả sông Phước Giang ( giai đoạn 2) 1.6 0,64 Xã Long Mai Tờ bản đồ số 56,62,50,57; tờ bản đồ số 66 tỉ lệ 1/1000, xã Long Mai
2 Sân bóng đá mini cỏ nhân tạo kết hợp bể bơi 0.32 0.275 Xã Long Hiệp Tờ bản đồ số 10, xã Long Hiệp
Tổng cộng 1.920 0.915
Biểu 4.3
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN TRONG NĂM 2022 HUYỆN MINH LONG
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích QH(ha) Địa điểm (đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (số tờ, số thửa)hoặc vị trí trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã Ghi chú
1 Đường bờ tả sông Phước Giang ( giai đoạn 2) 1.6 Xã Long Mai Tờ bản đồ số 56,62,50,57; tờ bản đồ số 66 tỉ lệ 1/1000 Công trình Đường bờ tả sông Phước Giang (giai đoạn 2), STT 7: Công trình đăng ký Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 huyện Minh Long với diện tích 0,55ha. Năm 2022, UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh diện tích quy hoạch bổ sung 1,05ha tại Quyết định số 1380/QĐUBND ngày 31/12/2021. Nay xin bổ sung tờ bản đồ số 66 tỷ lệ 1/1000 để phù hợp với thực tế, làm cơ sở triển khai thực hiện dự án theo quy định.
Tổng 1.60
10. Huyện Ba Tơ
Biểu 2.9
DANH MỤC BỔ SUNG CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT LÚA, ĐẤT RỪNG
PHÒNG HỘ
SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP NĂM 2022 HUYỆN BA TƠ
(Kèm theo Nghị quyết số25/2022/NQHĐND ngày 30/9/2022 của HĐND tỉnh)
STT Tên công trình, dự án Diện tích (ha) Trong đó Địa điểm (đến cấp xã) Vị trí trên bản đồ địa chính (tờ bản đồ, thửa số) Ghi chú
Diện tích đất LUA (ha) Diện tích đất RPH (ha)
1 Cửa hàng xăng dầu Ba Bích 0.72 0.72 xã Ba Bích Tờ 5 BĐĐC tỷ lệ 1/1000 xã Ba Bích Quyết định số 520/QĐUBND ngày 30/5/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư dự án Cửa hàng xăng dầu Ba Bích
Tổng cộng 0.720 0.720
Chủ tịch
(Đã ký)
Bùi Thị Quỳnh Vân
| {
"collection_source": [
"văn bản gốc"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "tỉnh Quảng Ngãi",
"effective_date": "10/10/2022",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/09/2022",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi",
"Chủ tịch",
"Bùi Thị Quỳnh Vân"
],
"official_number": [
"25/2022/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 25/2022/NQ-HĐND Về việc thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 01/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119683"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 148/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146773"
],
[
"Thông tư 01/2021/TT-BTNMT Quy định về kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=147494"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
115651 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=115651&Keyword= | Nghị quyết 27/2016/QH14 | 2024-09-10 06:44:56 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "11/11/2016",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "11/11/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"Quốc hội",
"Chủ tịch Quốc hội",
"Nguyễn Thị Kim Ngân"
],
"official_number": [
"27/2016/QH14"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 27/2016/QH14 Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Hiến pháp Không số Hiến pháp năm 2013",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32801"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Nghị quyết 25/2016/QH14 Nghị quyết về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115654"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
145862 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//soctrang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=145862&Keyword= | Quyết định 01/2021/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Kéo dài thời hạn áp dụng Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2019-2020",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Sóc Trăng",
"effective_date": "01/01/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "01/01/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng",
"Phó Chủ tịch",
"Lâm Hoàng Nghiệp"
],
"official_number": [
"01/2021/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 09/2021/QĐ-UBND Ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146979"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 01/2021/QĐ-UBND Kéo dài thời hạn áp dụng Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2019-2020",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
166492 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hanam/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=166492&Keyword= | Quyết định 02/2024/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nam",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hà Nam",
"effective_date": "01/02/2024",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "15/01/2024",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam",
"Chủ tịch",
"Trương Quốc Huy"
],
"official_number": [
"02/2024/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 02/2024/QĐ-UBND Về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nam",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 158/2018/NĐ-CP Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132195"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 107/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=143968"
],
[
"Thông tư 30/2022/TT-BNNPTNT Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=159793"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
4441 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=4441&Keyword= | Decision 289/2006/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
289/2006/QĐ-TTg
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Hà Nội
, December 28, 2006</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3"><strong>DECISION</strong></font></p><p align="center" class="VLLFBold" style="margin:12pt 0cm 0pt;text-align:center;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">Approving the scheme on transformation of Thanh An Company into one operating after the parent-subsidiary company model</font></strong></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman">This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”-<i style=""> (Summary)</i></font></font></p>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Sinh Hung</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 289/2006/QĐTTg
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Hà
Nội , December 28, 2006
DECISION
Approving the scheme on transformation of Thanh An Company into one
operating after the parentsubsidiary company model
This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG
BAO.”(Summary)
Phó Thủ tướng
(Signed)
Nguyen Sinh Hung
| {
"collection_source": [
"STP tỉnh Lâm Đồng;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc đẩy mạnh công tác cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Lâm Đồng",
"effective_date": "09/04/1998",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/04/1998",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Lâm Đồng",
"",
""
],
"official_number": [
"15/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 15/CT-UB Về việc đẩy mạnh công tác cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
125822 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bocongthuong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=125822&Keyword= | Nghị định 106/2017/NĐ-CP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
106/2017/NĐ-CP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
14 tháng
9 năm
2017</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">67/2013/NĐ-CP</a></strong></p>
<p align="center">
<strong>ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành </strong></p>
<p align="center">
<strong>Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá </strong></p>
<p align="center">
<strong>về kinh doanh thuốc l</strong><strong>á</strong></p>
<p align="center">
<strong>___________________________</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,</em></p>
<p>
<em>Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">67/2013/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong><strong>Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">67/2013/NĐ-CP</a> </strong><strong>ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá</strong></p>
<p>
1. Khoản 3 Điều 3 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“3. “Sợi thuốc lá” là nguyên liệu được chế biến từ lá thuốc lá sau khi đã qua các công đoạn thái thành sợi và được dùng để sản xuất sản phẩm thuốc lá.”</p>
<p>
2. Khoản 10 Điều 3 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“10. “Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá trực tiếp từ Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá để bán cho các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá và thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.”</p>
<p>
3. Khoản 12 Điều 3 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“12. “Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán trực tiếp cho người tiêu dùng.”</p>
<p>
4. Khoản 15 Điều 3 bổ sung như sau:</p>
<p>
“15. “Thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá” bao gồm: Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá và Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.”</p>
<p>
5. Khoản 2 Điều 4 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“2. Kinh doanh thuốc lá là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân sản xuất, mua bán sản phẩm thuốc lá; chế biến nguyên liệu thuốc lá, mua bán nguyên liệu thuốc lá và đầu tư trồng cây thuốc lá phải có giấy phép theo quy định của Nghị định này.”</p>
<p>
6. Khoản 7 Điều 8 bổ sung như sau:</p>
<p>
“7. Bảng kê danh sách người trồng cây thuốc lá, địa điểm, diện tích có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.”</p>
<p>
7. Khoản 3 Điều 10 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.”</p>
<p>
8. Điểm a, Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 26 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;”.</p>
<p>
“c) Có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên (tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 01 thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá).”</p>
<p>
“d) Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”.</p>
<p>
9. Điểm a, Điểm d Khoản 2 Điều 26 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;”.</p>
<p>
“d) Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”.</p>
<p>
10. Điểm a, Điểm d Khoản 3 Điều 26 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;”.</p>
<p>
“d) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”.</p>
<p>
11. Điểm c, Điểm đ Khoản 1 Điều 27 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“c) Bản sao văn bản giới thiệu của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”.</p>
<p>
“đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (đối với trường hợp xin cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép);</p>
<p>
12. Điểm c, Điểm đ Khoản 2 Điều 27 sửa đổi như sau:</p>
<p>
c) Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.”</p>
<p>
“đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (đối với trường hợp xin cấp lại, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép);</p>
<p>
13. Điểm c Khoản 3 Điều 27 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“c) Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”.</p>
<p>
14. Điểm b Khoản 2 Điều 28 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp Giấy phép phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;”.</p>
<p>
15. Khoản 4 Điều 29 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“4. Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá được mua sản phẩm thuốc lá từ các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác để bán cho các thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá hoặc bán tại các điểm bán lẻ của thương nhân trên phạm vi địa bàn được cấp phép”.</p>
<p>
16. Khoản 7 Điều 29 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“7. Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá được mua sản phẩm thuốc lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá để bán tại các địa điểm được cấp phép”.</p>
<p>
17. Khoản 4 Điều 31 bổ sung như sau:</p>
<p>
“4. Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá nhập khẩu thuốc lá vào Việt Nam để nghiên cứu sản xuất thử nộp 01(một) bộ hồ sơ trực tiếp, qua bưu điện hoặc qua mạng internet đến Bộ Công Thương bao gồm:</p>
<p>
- Công văn đề nghị xin nhập khẩu.</p>
<p>
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của số hàng mẫu nhập khẩu.</p>
<p>
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và có văn bản trả lời doanh nghiệp, trường hợp từ chối phải có văn bản nêu rõ lý do.”</p>
<p>
18. Khoản 1 Điều 32 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“ 1. Thuốc lá giả, thuốc lá nhập lậu đều bị tịch thu để tiêu hủy. Trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định”.</p>
<p>
19. Bổ sung khoản 13 Điều 45 như sau:</p>
<p>
“13. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức có liên quan nghiên cứu xây dựng quy định phù hợp để quản lý các sản phẩm thuốc lá điện tử, trình Thủ tướng Chính phủ.” </p>
<p>
20. Khoản 3 Điều 49 sửa đổi như sau:</p>
<p>
“3. Kiểm tra, giám sát việc đầu tư trồng cây thuốc lá, sản xuất, tiêu thụ nguyên liệu thuốc lá, lưu thông sản phẩm thuốc lá trên địa bàn quản lý.”</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong><strong>Bãi bỏ một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">67/2013/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá</strong></p>
<p>
1. Bãi bỏ Điểm a Khoản 3 Điều 9.</p>
<p>
2. Bãi bỏ Điểm e Khoản 1 Điều 26.</p>
<p>
3. Bãi bỏ Điểm e Khoản 2 Điều 26.</p>
<p>
4. Bãi bỏ Điểm c Khoản 3 Điều 26.</p>
<p>
5. Bãi bỏ Điểm g Khoản 1 Điều 27.</p>
<p>
6. Bãi bỏ Điểm g Khoản 2 Điều 27.</p>
<p>
7. Bãi bỏ Khoản 3 Điều 46.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong><strong>Điều khoản chuyển tiếp</strong></p>
<p>
Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp cho thương nhân theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">67/2013/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ vẫn tiếp tục duy trì hiệu lực cho đến khi hết thời hạn theo Giấy phép đã cấp.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_4"></a>4</strong><strong>. Hiệu lực thi hành</strong><strong> và tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 11 năm 2017.</p>
<p>
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.</p>
<p>
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. CHÍNH PHỦ</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng Chính phủ</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Xuân Phúc</p></td></tr></table>
</div>
</div> | CHÍNH PHỦ Số: 106/2017/NĐCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2017
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số67/2013/NĐCP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành
Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
về kinh doanh thuốc lá
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số67/2013/NĐCP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá.
Điều1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số67/2013/NĐCP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc
lá
1. Khoản 3 Điều 3 sửa đổi như sau:
“3. “Sợi thuốc lá” là nguyên liệu được chế biến từ lá thuốc lá sau khi đã qua
các công đoạn thái thành sợi và được dùng để sản xuất sản phẩm thuốc lá.”
2. Khoản 10 Điều 3 sửa đổi như sau:
“10. “Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm
thuốc lá trực tiếp từ Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân phân
phối sản phẩm thuốc lá để bán cho các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá
và thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá.”
3. Khoản 12 Điều 3 sửa đổi như sau:
“12. “Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá” là thương nhân mua sản phẩm thuốc
lá từ thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản
phẩm thuốc lá để bán trực tiếp cho người tiêu dùng.”
4. Khoản 15 Điều 3 bổ sung như sau:
“15. “Thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá” bao gồm: Thương nhân phân phối
sản phẩm thuốc lá, Thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá và Thương nhân bán
lẻ sản phẩm thuốc lá.”
5. Khoản 2 Điều 4 sửa đổi như sau:
“2. Kinh doanh thuốc lá là ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ
chức, cá nhân sản xuất, mua bán sản phẩm thuốc lá; chế biến nguyên liệu thuốc
lá, mua bán nguyên liệu thuốc lá và đầu tư trồng cây thuốc lá phải có giấy
phép theo quy định của Nghị định này.”
6. Khoản 7 Điều 8 bổ sung như sau:
“7. Bảng kê danh sách người trồng cây thuốc lá, địa điểm, diện tích có xác
nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.”
7. Khoản 3 Điều 10 sửa đổi như sau:
“3. Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ
khác.”
8. Điểm a, Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 26 sửa đổi như sau:
“a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;”.
“c) Có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên
(tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố phải có tối thiểu 01 thương nhân bán buôn sản
phẩm thuốc lá).”
“d) Có văn bản giới thiệu mua bán của Nhà cung cấp thuốc lá ghi rõ địa bàn dự
kiến kinh doanh;”.
9. Điểm a, Điểm d Khoản 2 Điều 26 sửa đổi như sau:
“a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;”.
“d) Có văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các
thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”.
10. Điểm a, Điểm d Khoản 3 Điều 26 sửa đổi như sau:
“a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;”.
“d) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán
buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”.
11. Điểm c, Điểm đ Khoản 1 Điều 27 sửa đổi như sau:
“c) Bản sao văn bản giới thiệu của các Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của
các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến
kinh doanh;”.
“đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (đối với trường hợp xin cấp
lại, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép);
12. Điểm c, Điểm đ Khoản 2 Điều 27 sửa đổi như sau:
c) Bản sao các văn bản giới thiệu của Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc các
thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.”
“đ) Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp (đối với trường hợp xin cấp
lại, cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép);
13. Điểm c Khoản 3 Điều 27 sửa đổi như sau:
“c) Bản sao các văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương
nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;”.
14. Điểm b Khoản 2 Điều 28 sửa đổi như sau:
“b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, thẩm định và cấp
Giấy phép phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;”.
15. Khoản 4 Điều 29 sửa đổi như sau:
“4. Thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá được mua sản phẩm thuốc lá từ các
Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá
khác để bán cho các thương nhân mua bán sản phẩm thuốc lá hoặc bán tại các
điểm bán lẻ của thương nhân trên phạm vi địa bàn được cấp phép”.
16. Khoản 7 Điều 29 sửa đổi như sau:
“7. Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá được mua sản phẩm thuốc lá từ thương
nhân phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá
để bán tại các địa điểm được cấp phép”.
17. Khoản 4 Điều 31 bổ sung như sau:
“4. Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá nhập khẩu thuốc lá
vào Việt Nam để nghiên cứu sản xuất thử nộp 01(một) bộ hồ sơ trực tiếp, qua
bưu điện hoặc qua mạng internet đến Bộ Công Thương bao gồm:
Công văn đề nghị xin nhập khẩu.
Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của số hàng mẫu nhập khẩu.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công
Thương xem xét và có văn bản trả lời doanh nghiệp, trường hợp từ chối phải có
văn bản nêu rõ lý do.”
18. Khoản 1 Điều 32 sửa đổi như sau:
“ 1. Thuốc lá giả, thuốc lá nhập lậu đều bị tịch thu để tiêu hủy. Trường hợp
đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định”.
19. Bổ sung khoản 13 Điều 45 như sau:
“13. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ, tổ chức có
liên quan nghiên cứu xây dựng quy định phù hợp để quản lý các sản phẩm thuốc
lá điện tử, trình Thủ tướng Chính phủ.”
20. Khoản 3 Điều 49 sửa đổi như sau:
“3. Kiểm tra, giám sát việc đầu tư trồng cây thuốc lá, sản xuất, tiêu thụ
nguyên liệu thuốc lá, lưu thông sản phẩm thuốc lá trên địa bàn quản lý.”
Điều2. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số67/2013/NĐCP ngày 27 tháng 6
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá
1. Bãi bỏ Điểm a Khoản 3 Điều 9.
2. Bãi bỏ Điểm e Khoản 1 Điều 26.
3. Bãi bỏ Điểm e Khoản 2 Điều 26.
4. Bãi bỏ Điểm c Khoản 3 Điều 26.
5. Bãi bỏ Điểm g Khoản 1 Điều 27.
6. Bãi bỏ Điểm g Khoản 2 Điều 27.
7. Bãi bỏ Khoản 3 Điều 46.
Điều3. Điều khoản chuyển tiếp
Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp cho thương nhân theo Nghị định
số 67/2013/NĐCP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ vẫn tiếp tục duy trì
hiệu lực cho đến khi hết thời hạn theo Giấy phép đã cấp.
Điều4. Hiệu lực thi hànhvà tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 11 năm 2017.
2. Bộ trưởng Bộ Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
Thủ tướng Chính phủ
(Đã ký)
Nguyễn Xuân Phúc
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/11/2017",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/09/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Thủ tướng Chính phủ",
"Nguyễn Xuân Phúc"
],
"official_number": [
"106/2017/NĐ-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Nghị định 67/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32558"
]
],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 09/2012/QH13 Phòng, chống tác hại của thuốc lá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27707"
],
[
"Luật 76/2015/QH13 Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70821"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 67/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32558"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
150109 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//laocai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=150109&Keyword= | Quyết định 50/2021/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH LÀO CAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
50/2021/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Lào Cai,
ngày
5 tháng
10 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 7 và </strong><strong>khoản 2 Điều 8 Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2020/QĐ-UBND</a> ngày 13/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong> UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức </em><em>ngày 25/11/2019</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">154/2020/NĐ-CP</a> ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong><strong>. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 7 và khoản 2 Điều 8 Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2020/QĐ-UBND</a> ngày 13/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai</strong></p>
<p>
1. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 7 như sau:</p>
<p>
“b) Đối với các chức danh công chức: Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội: Tốt nghiệp sơ cấp chính trị trở lên”.</p>
<p>
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:</p>
<p>
“2. Đối với cán bộ cấp xã được bầu cử, phê chuẩn giữ chức vụ lần đầu; công chức mới được tuyển dụng, các trường hợp luân chuyển, điều động, biệt phái, tiếp nhận từ nơi khác đến đảm nhiệm các chức vụ, chức danh công chức cấp xã từ ngày quy định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn tại quy định này. Riêng chức danh Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã được bầu cử, phê chuẩn giữ chức vụ lần đầu; chức danh công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 7 mới được tuyển dụng, bổ nhiệm lần đầu nếu chưa đạt trình độ về tiêu chuẩn về lý luận chính trị thì trong thời gian chậm nhất 36 tháng kể từ khi được cấp có thẩm quyền quyết định phê chuẩn, tuyển dụng, bổ nhiệm phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ lý luận chính trị theo quy định này”.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. <strong>Hiệu lực và trách nhiệm thi hành</strong></p>
<p>
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.</p>
<p>
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trịnh Xuân Trường</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH LÀO CAI Số: 50/2021/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lào
Cai, ngày 5 tháng 10 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 7 vàkhoản 2 Điều 8 Quy định tiêu chuẩn đối
với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành
kèm theo Quyết định số29/2020/QĐUBND ngày 13/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật
viên chức ngày 25/11/2019 ;
Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số154/2020/NĐCP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 7 và khoản 2 Điều 8 Quy định tiêu
chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai
ban hành kèm theo Quyết định số29/2020/QĐUBND ngày 13/10/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai
1. Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 7 như sau:
“b) Đối với các chức danh công chức: Văn phòng Thống kê; Địa chính Xây
dựng Đô thị và Môi trường (đối với phường và thị trấn) hoặc Địa chính Nông
nghiệp Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Tài chính Kế toán; Tư pháp
Hộ tịch; Văn hóa Xã hội: Tốt nghiệp sơ cấp chính trị trở lên”.
2. Sửa đổi khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Đối với cán bộ cấp xã được bầu cử, phê chuẩn giữ chức vụ lần đầu; công
chức mới được tuyển dụng, các trường hợp luân chuyển, điều động, biệt phái,
tiếp nhận từ nơi khác đến đảm nhiệm các chức vụ, chức danh công chức cấp xã từ
ngày quy định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn
tại quy định này. Riêng chức danh Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh,
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp xã được bầu cử, phê chuẩn giữ chức vụ
lần đầu; chức danh công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 7 mới được tuyển
dụng, bổ nhiệm lần đầu nếu chưa đạt trình độ về tiêu chuẩn về lý luận chính
trị thì trong thời gian chậm nhất 36 tháng kể từ khi được cấp có thẩm quyền
quyết định phê chuẩn, tuyển dụng, bổ nhiệm phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trình
độ lý luận chính trị theo quy định này”.
Điều2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn
cứ Quyết định thi hành./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Trịnh Xuân Trường
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 7 và khoản 2 Điều 8 Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Lào Cai",
"effective_date": "15/10/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "05/10/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai",
"Chủ tịch",
"Trịnh Xuân Trường"
],
"official_number": [
"50/2021/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Quyết định 29/2020/QĐ-UBND Ban hành quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=144705"
]
],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 50/2021/QĐ-UBND Sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 7 và khoản 2 Điều 8 Quy định tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 13/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 22/2008/QH12 Cán bộ, công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12352"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Luật 52/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139884"
],
[
"Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383"
],
[
"Luật 63/2020/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=148144"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
145829 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//namdinh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=145829&Keyword= | Nghị quyết 58/2020/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"sửa đổi, bổ sung Quy định phân cấp nguông thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Nam Định",
"effective_date": "01/01/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "08/12/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Nam Định",
"Chủ tịch",
"Lê Quốc Chỉnh"
],
"official_number": [
"58/2020/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 58/2020/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Quy định phân cấp nguông thu, tỷ lệ phân chia các khoản thu và nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Nam Định năm 2017 và thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
44423 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=44423&Keyword= | Quyết định 2730/2007/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH THANH HÓA</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
2730/2007/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thanh Hóa,
ngày
12 tháng
9 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Tỷ lệ phân bổ chi từ tiền thu xử phạt vi phạm hành chính trong</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong> lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa.</strong></span></span></p>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">____________________</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"> </span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ</strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;</em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">89/2007/TT-BTC</a> ngày 25/7/2007 của </em><em>Bộ Tài chính</em><em> hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa;</em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Xét đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 2448/STC-QLNS ngày 27/8/2007 về việc phân bổ tỷ lệ chi bồi dưỡng và mua sắm từ tiền thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa,</em></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Quy định tỷ lệ phân bổ chi từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá; cụ thể như sau:</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:</strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Quyết định này quy định tỷ lệ phân bổ chi bồi dưỡng và chi mua sắm trang thiết bị để phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông của lực lượng Công an và Thanh tra giao thông vận tải; mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ Thanh tra giao thông vận tải và lực lượng khác trực tiếp tham gia vào công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>2. Quy định cụ thể:</strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2.1. Tỷ lệ phân bổ chi bồi dưỡng và chi mua sắm trang thiết bị bảo đảm trật tự an toàn giao thông của lực lượng Công an và Thanh tra giao thông vận tải.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Phần kinh phí trích cho lực lượng Công an và Thanh tra giao thông vận tải sau khi hỗ trợ cho Thanh tra giao thông vận tải Trung ương cùng hoạt động trên địa bàn, trích cho Trạm cân kiểm tra xe, Cảng vụ đường thuỷ nội địa (nếu có) được coi là 100% và phân bổ theo tỷ lệ sau:</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Dành 30% để mua sắm trang thiết bị bảo đảm trật tự an toàn giao thông. Việc mua sắm, thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Dành 40% để chi bồi dưỡng cho lực lượng trực tiếp tham gia bảo đảm trật tự ATGT (bao gồm lực lượng tuần tra kiểm soát ban đêm và chống đua xe trái phép).</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Dành 30% để chi cho các nội dung quy định tại điểm 1.1, khoản 1, mục IV của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">89/2007/TT-BTC</a> ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính (trừ nội dung chi quy định tại điểm a và b nêu trên)</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2.2. Mức chi bồi dưỡng cho lực lượng Thanh tra giao thông.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Mức chi bồi dưỡng cho cán bộ Thanh tra giao thông vận tải là: 700.000 đồng/người/tháng.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đối với cán bộ Thanh tra giao thông vận tải trực tiếp tham gia công tác đảm bảo ATGT ban đêm được bồi dưỡng thêm 70.000đồng/người/ca.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2.3. Khoản kinh phí 10% quy định tại khoản 4, Mục III của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">89/2007/TT-BTC</a> ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính cho cán bộ Thanh tra giao thông vận tải cho các lực lượng khác trực tiếp tham gia vào công tác bảo đảm TTATGT tại huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn (trừ lực lượng Công an và Thanh tra giao thông vận tải địa phương), quy định như sau:</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Căn cứ số kinh phí được trích (được coi là 100%), hàng quý, Sở Tài chính tính toán và phân bổ cho các Ban ATGT huyện, thị xã, thành phố theo tiêu chí sau:</span></span></p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:353px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Ban ATGT thuộc các vùng</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Số lượng</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:68px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Tỷ lệ</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Tổng số</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:26px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:353px;">
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Ban ATGT Thành phố Thanh Hoá</span></span></p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">01</span></span></p>
</td>
<td style="width:68px;">
<p align="right">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">7%</span></span></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="right">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">7%</span></span></p>
</td>
<td style="width:26px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:353px;">
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Ban ATGT của Thị xã Bỉm Sơn và Sầm Sơn</span></span></p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">02</span></span></p>
</td>
<td style="width:68px;">
<p align="right">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">6%</span></span></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="right">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">12%</span></span></p>
</td>
<td style="width:26px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:353px;">
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Các Ban ATGT các huyện đồng bằng</span></span></p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">13</span></span></p>
</td>
<td style="width:68px;">
<p align="right">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4%</span></span></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="right">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">52%</span></span></p>
</td>
<td style="width:26px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:353px;">
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Các Ban ATGT các huyện miền núi thấp</span></span></p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">07</span></span></p>
</td>
<td style="width:68px;">
<p align="right">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3%</span></span></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="right">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">21%</span></span></p>
</td>
<td style="width:26px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:353px;">
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Các Ban ATGT các huyện miền núi cao</span></span></p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">04</span></span></p>
</td>
<td style="width:68px;">
<p align="right">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2%</span></span></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="right">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">8%</span></span></p>
</td>
<td style="width:26px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:353px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Tổng</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>27</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:68px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p align="right">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>100%</strong></span></span></p>
</td>
<td style="width:26px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Các Ban ATGT các huyện đồng bằng, gồm (Hoằng Hoá, Hậu Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, Tĩnh Gia, Quảng Xương, Nông Cống, Đông Sơn, Triệu Sơn, Yên Định, Thiệu Hoá, Thọ Xuân, Vĩnh Lộc). </span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Các Ban ATGT các huyện miền núi thấp, gồm: Thạch Thành, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Thường Xuân, Cẩm Thuỷ, Lang Chánh). </span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Các Ban ATGT các huyện miền núi cao, gồm: Mường Lát, Quan Hoá, Quan Sơn, Bá Thước). </span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Nội dung chi.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chi hoạt động của Ban An toàn giao thông;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chi hoạt động, kiểm tra liên ngành của Ban An toàn giao thông huyện, thị xã, thành phố;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chi cho công tác phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật về TTATGT của địa phương;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chi sơ kết, tổng kết công tác bảo đảm TTATGT;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chi hỗ trợ khắc phục hậu quả tai nạn giao thụng, hỗ trợ phục vụ cụng tỏc giải tỏa hành lang an toàn giao thụng;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chi cho giáo dục pháp luật TTATGT trong trường học;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chi khác phục vụ công tác bảo đảm TTATGT.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2.4. Đối với Ban An toàn giao thông tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Nội dung chi của Ban thực hiện theo quy định tại khoản 2, mục IV của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">89/2007/TT-BTC</a> ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong><strong>Tổ chức thực hiện:</strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Các đơn vị được thụ hưởng tiền thu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 1 nêu trên, căn cứ tình hình sử dụng tiền thu phạt của năm trước và tình hình thực tế thu phạt trong năm để lập kế hoạch sử dụng theo định mức, chế độ quy định gửi Sở Tài chính để thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Sau khi Sở Tài chính đã tạm trích số tiền thu phạt cho các đơn vị thụ hưởng, Kho bạc NN tỉnh có trách nhiệm chuyển ngay số tiền đó vào tài khoản mở tại Kho bạc NN của các đơn vị này để sử dụng theo các nội dung quy định tại Quyết định này và các quy định Pháp luật khác liên quan.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thụ hưởng tiền thu phạt việc lập kế hoạch, quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí được trích. Khi Nhà nước thay đổi tỷ lệ phân bổ kinh phí và sự thay đổi nhiệm vụ bảo đảm TTATGT tại các địa phương trong tỉnh, Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Kết thúc năm ngân sách, các đơn vị được thụ hưởng tiền thu xử phạt vi phạm hành chính lập quyết toán gửi về Ban ATGT của tỉnh và Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"> Số tiền thu phạt sử dụng không hết trong năm được chuyển sang năm sau sử dụng cho công tác đảm bảo ATGT và bổ sung cho việc đầu tư cơ sở vật chất bảo đảm ATGT trên địa bàn.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Kho bạc NN tỉnh, Công an tỉnh; Ban ATGT tỉnh, huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Lợi</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH THANH HÓA Số: 2730/2007/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thanh
Hóa, ngày 12 tháng 9 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Tỷ lệ phân bổ chi từ tiền thu xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số89/2007/TTBTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội
địa;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 2448/STCQLNS ngày 27/8/2007 về
việc phân bổ tỷ lệ chi bồi dưỡng và mua sắm từ tiền thu xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định tỷ lệ phân bổ chi từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa trên địa
bàn tỉnh Thanh Hoá; cụ thể như sau:
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
Quyết định này quy định tỷ lệ phân bổ chi bồi dưỡng và chi mua sắm trang thiết
bị để phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông của lực lượng Công
an và Thanh tra giao thông vận tải; mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ Thanh tra
giao thông vận tải và lực lượng khác trực tiếp tham gia vào công tác bảo đảm
trật tự an toàn giao thông tại huyện, thị xã, thành phố, xã, phường, thị trấn.
2. Quy định cụ thể:
2.1. Tỷ lệ phân bổ chi bồi dưỡng và chi mua sắm trang thiết bị bảo đảm trật tự
an toàn giao thông của lực lượng Công an và Thanh tra giao thông vận tải.
Phần kinh phí trích cho lực lượng Công an và Thanh tra giao thông vận tải sau
khi hỗ trợ cho Thanh tra giao thông vận tải Trung ương cùng hoạt động trên địa
bàn, trích cho Trạm cân kiểm tra xe, Cảng vụ đường thuỷ nội địa (nếu có) được
coi là 100% và phân bổ theo tỷ lệ sau:
a) Dành 30% để mua sắm trang thiết bị bảo đảm trật tự an toàn giao thông. Việc
mua sắm, thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Dành 40% để chi bồi dưỡng cho lực lượng trực tiếp tham gia bảo đảm trật tự
ATGT (bao gồm lực lượng tuần tra kiểm soát ban đêm và chống đua xe trái phép).
c) Dành 30% để chi cho các nội dung quy định tại điểm 1.1, khoản 1, mục IV của
Thông tư số 89/2007/TTBTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính (trừ nội dung chi
quy định tại điểm a và b nêu trên)
2.2. Mức chi bồi dưỡng cho lực lượng Thanh tra giao thông.
Mức chi bồi dưỡng cho cán bộ Thanh tra giao thông vận tải là: 700.000
đồng/người/tháng.
Đối với cán bộ Thanh tra giao thông vận tải trực tiếp tham gia công tác đảm
bảo ATGT ban đêm được bồi dưỡng thêm 70.000đồng/người/ca.
2.3. Khoản kinh phí 10% quy định tại khoản 4, Mục III của Thông tư số
89/2007/TTBTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính cho cán bộ Thanh tra giao thông
vận tải cho các lực lượng khác trực tiếp tham gia vào công tác bảo đảm TTATGT
tại huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn (trừ lực lượng Công an và
Thanh tra giao thông vận tải địa phương), quy định như sau:
a) Căn cứ số kinh phí được trích (được coi là 100%), hàng quý, Sở Tài chính
tính toán và phân bổ cho các Ban ATGT huyện, thị xã, thành phố theo tiêu chí
sau:
Ban ATGT thuộc các vùng Số lượng Tỷ lệ Tổng số
Ban ATGT Thành phố Thanh Hoá 01 7% 7%
Ban ATGT của Thị xã Bỉm Sơn và Sầm Sơn 02 6% 12%
Các Ban ATGT các huyện đồng bằng 13 4% 52%
Các Ban ATGT các huyện miền núi thấp 07 3% 21%
Các Ban ATGT các huyện miền núi cao 04 2% 8%
Tổng 27 100%
Các Ban ATGT các huyện đồng bằng, gồm (Hoằng Hoá, Hậu Lộc, Hà Trung, Nga
Sơn, Tĩnh Gia, Quảng Xương, Nông Cống, Đông Sơn, Triệu Sơn, Yên Định, Thiệu
Hoá, Thọ Xuân, Vĩnh Lộc).
Các Ban ATGT các huyện miền núi thấp, gồm: Thạch Thành, Ngọc Lặc, Như
Thanh, Như Xuân, Thường Xuân, Cẩm Thuỷ, Lang Chánh).
Các Ban ATGT các huyện miền núi cao, gồm: Mường Lát, Quan Hoá, Quan Sơn, Bá
Thước).
b) Nội dung chi.
Chi hoạt động của Ban An toàn giao thông;
Chi hoạt động, kiểm tra liên ngành của Ban An toàn giao thông huyện, thị
xã, thành phố;
Chi cho công tác phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật về TTATGT của
địa phương;
Chi sơ kết, tổng kết công tác bảo đảm TTATGT;
Chi hỗ trợ khắc phục hậu quả tai nạn giao thụng, hỗ trợ phục vụ cụng tỏc
giải tỏa hành lang an toàn giao thụng;
Chi cho giáo dục pháp luật TTATGT trong trường học;
Chi khác phục vụ công tác bảo đảm TTATGT.
2.4. Đối với Ban An toàn giao thông tỉnh.
Nội dung chi của Ban thực hiện theo quy định tại khoản 2, mục IV của Thông tư
số 89/2007/TTBTC ngày 25/7/2007 của Bộ Tài chính.
Điều2. Tổ chức thực hiện:
Các đơn vị được thụ hưởng tiền thu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại
Điều 1 nêu trên, căn cứ tình hình sử dụng tiền thu phạt của năm trước và tình
hình thực tế thu phạt trong năm để lập kế hoạch sử dụng theo định mức, chế độ
quy định gửi Sở Tài chính để thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh quyết định.
Sau khi Sở Tài chính đã tạm trích số tiền thu phạt cho các đơn vị thụ hưởng,
Kho bạc NN tỉnh có trách nhiệm chuyển ngay số tiền đó vào tài khoản mở tại Kho
bạc NN của các đơn vị này để sử dụng theo các nội dung quy định tại Quyết định
này và các quy định Pháp luật khác liên quan.
Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thụ hưởng tiền thu phạt việc lập kế hoạch,
quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí được trích. Khi Nhà nước thay
đổi tỷ lệ phân bổ kinh phí và sự thay đổi nhiệm vụ bảo đảm TTATGT tại các địa
phương trong tỉnh, Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
Kết thúc năm ngân sách, các đơn vị được thụ hưởng tiền thu xử phạt vi phạm
hành chính lập quyết toán gửi về Ban ATGT của tỉnh và Sở Tài chính để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh phê duyệt.
Số tiền thu phạt sử dụng không hết trong năm được chuyển sang năm sau sử dụng
cho công tác đảm bảo ATGT và bổ sung cho việc đầu tư cơ sở vật chất bảo đảm
ATGT trên địa bàn.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Kho
bạc NN tỉnh, Công an tỉnh; Ban ATGT tỉnh, huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Lợi
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Tỷ lệ phân bổ chi từ tiền thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Thanh Hóa",
"effective_date": "22/09/2007",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "12/09/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Lợi"
],
"official_number": [
"2730/2007/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 2730/2007/QĐ-UBND Tỷ lệ phân bổ chi từ tiền thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 89/2007/TT-BTC Hướng dẫn việc thu, nộp tiền phạt, quản lý và sử dụng tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt và đường thuỷ nội địa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11623"
],
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Quyết định 11/2003/QH11 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36169"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
99540 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=99540&Keyword= | Quyết định 214/2005/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
214/2005/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày
16 tháng
12 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong><span>Về giao dự toán chi ngân sách 04 tháng cuối năm 2005 </span></strong></p>
<p align="center">
<strong><span>cho Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân </span></strong></p>
<p align="center">
<strong><span>trực thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong.</span></strong></p>
<p align="center">
<strong><span>________________</span></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH </strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;<br/>
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 ;<br/>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">194/2004/QĐ-TTg</a> ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2005 ;<br/>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">86/2004/QĐ-BTC</a> ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2005 ;<br/>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">20/2004/NQ-HĐ</a> ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân thành phố khoá VII thông qua tại kỳ họp lần thứ 3 về nhiệm vụ kinh tế - xã hội thành phố năm 2005 ;<br/>
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 10034/TC-HCSN ngày 08 tháng 12 năm 2005 về bổ sung dự toán năm 2005 cho Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Nay giao dự toán chi ngân sách 04 tháng cuối năm 2005 cho Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân trực thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong với số tiền 939.120.000 (chín trăm ba mươi chín triệu một trăm hai mươi ngàn) đồng, chi tiết theo Công văn số 10034/TC-HCSN ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Sở Tài chính.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Sau khi nhận được chỉ tiêu về dự toán chi ngân sách 04 tháng cuối năm 2005, Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân gửi cơ quan chủ quản, cơ quan Tài chính và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm căn cứ cấp phát, thanh toán. Giám đốc Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong việc đảm bảo thực hiện chỉ tiêu được giao.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong, Giám đốc Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thành Tài</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 214/2005/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 12 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH
Về giao dự toán chi ngân sách 04 tháng cuối năm 2005
cho Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân
trực thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003 ;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 ;
Căn cứ Quyết định số 194/2004/QĐTTg ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2005 ;
Căn cứ Quyết định số 86/2004/QĐBTC ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2005 ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2004/NQHĐ ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân
dân thành phố khoá VII thông qua tại kỳ họp lần thứ 3 về nhiệm vụ kinh tế xã
hội thành phố năm 2005 ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 10034/TCHCSN ngày 08 tháng 12
năm 2005 về bổ sung dự toán năm 2005 cho Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân
cư đô thị mới Nhị Xuân
QUYẾT ĐỊNH
Điều1. Nay giao dự toán chi ngân sách 04 tháng cuối năm 2005 cho Ban quản
lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân trực thuộc Lực lượng Thanh
niên xung phong với số tiền 939.120.000 (chín trăm ba mươi chín triệu một trăm
hai mươi ngàn) đồng, chi tiết theo Công văn số 10034/TCHCSN ngày 08 tháng 12
năm 2005 của Sở Tài chính.
Điều2. Sau khi nhận được chỉ tiêu về dự toán chi ngân sách 04 tháng cuối
năm 2005, Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân gửi cơ
quan chủ quản, cơ quan Tài chính và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm căn
cứ cấp phát, thanh toán. Giám đốc Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư đô
thị mới Nhị Xuân phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố trong
việc đảm bảo thực hiện chỉ tiêu được giao.
Điều3. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chỉ huy trưởng Lực
lượng Thanh niên xung phong, Giám đốc Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư
đô thị mới Nhị Xuân chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Thành Tài
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử Thành phố Hồ Chí Minh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về giao dự toán chi ngân sách 04 tháng cuối năm 2005 cho Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân trực thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong.",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"effective_date": "26/12/2005",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "07/07/2009",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "16/12/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hồ Chí Minh",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Thành Tài"
],
"official_number": [
"214/2005/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được bãi bỏ bởi Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 07/07/2009 của UBND TP về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 214/2005/QĐ-UBND Về giao dự toán chi ngân sách 04 tháng cuối năm 2005 cho Ban quản lý Cụm công nghiệp – Khu dân cư đô thị mới Nhị Xuân trực thuộc Lực lượng Thanh niên xung phong.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Quyết định 86/2004/QĐ-BTC Về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2005",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=84254"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
148650 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//ninhbinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=148650&Keyword= | Quyết định 13/2021/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NINH BÌNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
13/2021/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Ninh Bình,
ngày
15 tháng
6 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span style="font-size:14px;"><strong><span class="fontstyle0">QUYẾT ĐỊNH<br/>
Bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2012/QĐ-UBND</a> ngày 23/11/2012<br/>
và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">35/2014/QĐ-UBND</a> ngày 09/12/2014<br/>
của Uỷ <u>ban nhân dân tỉnh Ni</u>nh Bình</span></strong></span></span></p>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span style="font-size:14px;"><strong><span class="fontstyle0">ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH</span></strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<br/>
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span style="font-size:14px;"><span class="fontstyle2">Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;<br/>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;<br/>
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành quy phạm pháp luật ngày18/6/2020;<br/>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;<br/>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">154/2020/NĐ-CP</a> ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;<br/>
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 208/TTr-KHĐT ngày 11/6/2021 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 103/BCSTP ngày 07/6/2021.</span></span></span></p>
<p style="text-align:center;">
<br/>
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span style="font-size:14px;"><span class="fontstyle0"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<br/>
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span style="font-size:14px;"><span class="fontstyle0"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Nội dung bãi bỏ</strong></span><br/>
<span class="fontstyle3">1. Bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2012/QĐ-UBND</a> ngày 23/11/2012 về việc ban hành Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;<br/>
2. Bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">35/2014/QĐ-UBND</a> ngày 09/12/2014 về việc ban hành Quy định về chính sách khuyến khích ưu đãi, hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.</span><br/>
<strong><span class="fontstyle0">Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Hiệu lực thi hành</span></strong><br/>
<span class="fontstyle3">Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/6/2021.</span><br/>
<strong><span class="fontstyle0">Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Tổ chức thực hiện</span></strong><br/>
<span class="fontstyle3">Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./</span></span></span><br style="line-height:normal;text-align:-webkit-auto;"/>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Cao Sơn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NINH BÌNH Số: 13/2021/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Ninh
Bình, ngày 15 tháng 6 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Bãi bỏ Quyết định số 28/2012/QĐUBND ngày 23/11/2012
và Quyết định số 35/2014/QĐUBND ngày 09/12/2014
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ni nh Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành quy phạm pháp luật
ngày18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐCP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐCP ngày 14/5/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 208/TTrKHĐT ngày
11/6/2021 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 103/BCSTP ngày
07/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Nội dung bãi bỏ
1. Bãi bỏ Quyết định số 28/2012/QĐUBND ngày 23/11/2012 về việc ban hành Quy
định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
2. Bãi bỏ Quyết định số 35/2014/QĐUBND ngày 09/12/2014 về việc ban hành Quy
định về chính sách khuyến khích ưu đãi, hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ
đối với ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/6/2021.
Điều3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành của
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Cao Sơn
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Bãi bỏ Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 và Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Ninh Bình",
"effective_date": "25/06/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "15/06/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Cao Sơn"
],
"official_number": [
"13/2021/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 28/2012/QĐ-UBND V/v ban hành Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=148648"
],
[
"Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định về chính sách khuyến khích ưu đãi, hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ đối với ngành sản xuất, lắp ráp ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=148649"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 13/2021/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 và Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 02/2002/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21594"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
],
[
"Nghị định 154/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146383"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
3127 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bocongthuong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=3127&Keyword= | Thông tư liên tịch 62-TTLB/NgT-TCHQ | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ NGOẠI THƯƠNG-TỔNG CỤC HẢI QUAN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
62-TTLB/NgT-TCHQ</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
22 tháng
6 năm
1985</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<title></title>
</p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman" size="5">THÔNG TƯ</font></b></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman" size="2">LIÊN BỘ NGOẠI THƯƠNG - TỔNG CỤC HẢI QUAN<br/>
SỐ 62-TTLB/NGT-TCHQ NGÀY 22-6-1985 VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ</font></b></p>
<p>
<font face="Times New Roman"><i>Căn cứ Nghị định số 128-HĐBT ngày 30-4-1985 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về việc quản lý Nhà nước của Bộ Ngoại thương đối với hoạt động xuất nhập khẩu và tổ chức xuất nhập khẩu;</i></font></p>
<p>
<font face="Times New Roman"><i>Căn cứ Nghị định số 139-HĐBT ngày 20-10-1984 của Hội đồng Bộ trưởng quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Tổng cục Hải quan;</i></font></p>
<p>
<font face="Times New Roman"><i>Căn cứ Điều lệ Hải quan do Hội đồng Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 3-CP ngày 27-2-1960;</i></font></p>
<p>
<font face="Times New Roman"><i>Để phân rõ trách nhiệm và quyền hạn giữa Bộ Ngoại thương và Tổng cục Hải quan trong việc thực hiện chế độ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, Bộ Ngoại thương và Tổng cục Hải quan ra Thông tư liên bộ để các tổ chức xuất nhập khẩu trực thuộc các Bộ, Tổng cục, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung ương, các tổ chức và tư nhân có liên quan thực hiện.</i></font></p>
<p>
<font face="Times New Roman"> </font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman" size="3">I- TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA BỘ NGOẠI THƯƠNG VÀ TỔNG CỤC HẢI QUAN TRONG VIỆC QUY ĐỊNH VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP KHẨU</font></b></p>
<p>
<font face="Times New Roman">1- Phạm vi trách nhiệm:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">1.1- Bộ Ngoại thương quy định việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">- Các loại hàng hoá và dịch vụ quy định trong Điều 2 và Điều 3 bản quy định ban hành kèm theo Nghị định số 128-HĐBT ngày 30-4-1985 của Hội đồng Bộ trưởng, trong phạm vi được phép kinh doanh của các tổ chức xuất nhập khẩu trên cơ sở hợp đồng mua bán ngoại thương, phù hợp với kế hoạch Nhà nước cấp Trung ương, địa phương, ngành hoặc các tổ chức đã được phép trực tiếp xuất nhập khẩu, kể cả các loại hàng hoá xuất khẩu có liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các tổ chức nói trên như: hàng mẫu, hàng tham dự hội chợ, hàng triển lãm, hàng quảng cáo;</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">- Các loại hàng nhập khẩu bằng nguồn ngoại tệ vay nợ, viện trợ;</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">- Hàng quá cảnh.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">1.2- Tổng cục Hải quan quy định việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">- Các loại hàng hoá và vật phẩm (kể cả văn hoá phẩm) xuất khẩu, nhập khẩu không ghi trong kế hoạch Nhà nước cấp Trung ương, địa phương, các ngành và các tổ chức được phép trực tiếp xuất nhập khẩu, của các cơ quan, đoàn thể hoặc thuộc sở hữu tư nhân trong nước và nước ngoài, xuất khẩu hay nhập khẩu dưới các hình thức như: hành lý, quà biếu, tài sản di chuyển, hàng tiếp tế; các loại hàng mẫu, vật phẩm quảng cáo, hàng triển lãm của nước ngoài gửi vào Việt Nam; hàng trao đổi của nhân dân trong khu vực biên giới giữa Việt Nam và nước ngoài, hàng của các cơ quan đại diện ngoại giao và các tổ chức quốc tế ở Việt Nam (trước đây thường gọi là hàng phi mậu dịch);</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">- Hàng tạm xuất khẩu, tạm nhập khẩu và hàng mượn đường đi qua Việt Nam. </font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">2- Quyền hạn:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">2.1- Bộ Ngoại thương ban hành thủ tục xin và cấp giấy phép, phát hành và quản lý các đơn xin phép xuất khẩu, nhập khẩu; tổ chức thực hiện việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với các loại hàng hoá ghi ở điểm I (1.1).</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">2.2- Tổng cục Hải quan ban hành thủ tục xin và cấp giấy phép, phát hành và quản lý các đơn xin phép xuất khẩu, nhập khẩu, tổ chức thực hiện việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với các loại hàng hoá, vật phẩm ghi ở điểm I (1.2), và quy định cụ thể về thủ tục kiểm tra và quản lý đối với các loại hàng hoá xuất nhập khẩu.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman"> </font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman" size="3">II- QUAN HỆ GIỮA BỘ NGOẠI THƯƠNG VÀ TỔNG CỤC HẢI QUAN TRONG VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ</font></b></p>
<p>
<font face="Times New Roman">1- Các loại hàng hoá khi xuất và nhập qua các cửa khẩu đều chịu sự kiểm tra và quản lý của Hải quan. Hải quan cửa khẩu chỉ cho làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu những hàng hoá đã ghi trong giấy phép của Bộ Ngoại thương hoặc của Tổng cục Hải quan.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Trong trường hợp hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu không có giấy phép hoặc giấy phép cấp không đúng thẩm quyền; hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu không phù hợp với giấy phép hoặc giấy phép đã hết hiệu lực thực hiện thì hải quan cửa khẩu không cho xuất hay nhập mà phải lập biên bản để xử lý, đồng thời báo cáo ngay về Tổng cục Hải quan bằng phương tiện nhanh nhất.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">2- Đối với một giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện làm nhiều chuyến, sau mỗi chuyến hàng, hải quan cửa khẩu xác nhận đồng thời vào cả 3 bản của chủ hàng. Khi giấy phép đã hết hiệu lực thực hiện, hải quan cửa khẩu xác nhận vào cả 3 bản giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu và được sử dụng như sau:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">- 1 bản hải quan cửa khẩu gửi về Tổng cục Hải quan;</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">- 1 bản chủ hàng gửi về Bộ Ngoại thương (nơi cấp giấy phép);</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">- 1 bản lưu chủ hàng.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">3- Trong trường hợp Bộ Ngoại thương thấy cần phải đình chỉ ngay việc thực hiện giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu nào đã được Bộ Ngoại thương cấp. Bộ Ngoại thương chỉ thị cho tổ chức xuất nhập khẩu có liên quan, đồng thời thông báo cho Tổng cục Hải quan biết để chỉ thị cho hải quan cửa khẩu thi hành. </font></p>
<p>
<font face="Times New Roman"> </font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman" size="3">III- XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM</font></b></p>
<p>
<font face="Times New Roman">1- Mọi việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá không có giấy phép và mọi hành vi vi phạm chế độ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đều bị xử lý theo luật lệ hải quan và pháp luật hiện hành.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">2- Việc xử lý các hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá không có giấy phép và vi phạm chế độ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc thẩm quyền của Tổng cục Hải quan.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">3- Hàng tháng Tổng cục Hải quan thông báo cho Bộ Ngoại thương biết các trường hợp xuất hoặc nhập khẩu hàng hoá không có giấy phép và các trường hợp vi phạm chế độ giấy phép của các tổ chức xuất nhập khẩu Trung ương, địa phương và ngành cũng như các hình thức xử lý đối với các trường hợp này để Bộ Ngoại thương có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman"> </font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman" size="3">IV- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</font></b></p>
<p>
<font face="Times New Roman">1- Những quy định trước đây của Bộ Ngoại thương và Tổng cục Hải quan về việc thực hiện chế độ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá trái với Thông tư này đều bãi bỏ.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">2- Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman"> </font></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td><td class="upper" style="width:379px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:379px"><p>Bộ trưởng Bộ Ngoại thương</p></td><td class="upper" style="width:379px"><p>Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan</p></td></tr><tr><td style="width:379px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td><td style="width:379px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:379px"><p>Lê Khắc</p></td><td style="width:379px"><p>Nguyễn Tài</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ NGOẠI THƯƠNGTỔNG CỤC HẢI QUAN Số: 62TTLB/NgTTCHQ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 22 tháng 6 năm 1985
THÔNG TƯ
LIÊN BỘ NGOẠI THƯƠNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
SỐ 62TTLB/NGTTCHQ NGÀY 2261985 VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ GIẤY PHÉP XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
Căn cứ Nghị định số 128HĐBT ngày 3041985 của Hội đồng Bộ trưởng quy định
về việc quản lý Nhà nước của Bộ Ngoại thương đối với hoạt động xuất nhập khẩu
và tổ chức xuất nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 139HĐBT ngày 20101984 của Hội đồng Bộ trưởng quy định
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Điều lệ Hải quan do Hội đồng Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số
3CP ngày 2721960;
Để phân rõ trách nhiệm và quyền hạn giữa Bộ Ngoại thương và Tổng cục Hải quan
trong việc thực hiện chế độ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, Bộ Ngoại
thương và Tổng cục Hải quan ra Thông tư liên bộ để các tổ chức xuất nhập khẩu
trực thuộc các Bộ, Tổng cục, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực
thuộc Trung ương, các tổ chức và tư nhân có liên quan thực hiện.
I TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA BỘ NGOẠI THƯƠNG VÀ TỔNG CỤC HẢI QUAN TRONG
VIỆC QUY ĐỊNH VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP KHẨU
1 Phạm vi trách nhiệm:
1.1 Bộ Ngoại thương quy định việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với:
Các loại hàng hoá và dịch vụ quy định trong Điều 2 và Điều 3 bản quy định
ban hành kèm theo Nghị định số 128HĐBT ngày 3041985 của Hội đồng Bộ trưởng,
trong phạm vi được phép kinh doanh của các tổ chức xuất nhập khẩu trên cơ sở
hợp đồng mua bán ngoại thương, phù hợp với kế hoạch Nhà nước cấp Trung ương,
địa phương, ngành hoặc các tổ chức đã được phép trực tiếp xuất nhập khẩu, kể
cả các loại hàng hoá xuất khẩu có liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu của các tổ chức nói trên như: hàng mẫu, hàng tham dự hội chợ, hàng triển
lãm, hàng quảng cáo;
Các loại hàng nhập khẩu bằng nguồn ngoại tệ vay nợ, viện trợ;
Hàng quá cảnh.
1.2 Tổng cục Hải quan quy định việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đối
với:
Các loại hàng hoá và vật phẩm (kể cả văn hoá phẩm) xuất khẩu, nhập khẩu
không ghi trong kế hoạch Nhà nước cấp Trung ương, địa phương, các ngành và các
tổ chức được phép trực tiếp xuất nhập khẩu, của các cơ quan, đoàn thể hoặc
thuộc sở hữu tư nhân trong nước và nước ngoài, xuất khẩu hay nhập khẩu dưới
các hình thức như: hành lý, quà biếu, tài sản di chuyển, hàng tiếp tế; các
loại hàng mẫu, vật phẩm quảng cáo, hàng triển lãm của nước ngoài gửi vào Việt
Nam; hàng trao đổi của nhân dân trong khu vực biên giới giữa Việt Nam và nước
ngoài, hàng của các cơ quan đại diện ngoại giao và các tổ chức quốc tế ở Việt
Nam (trước đây thường gọi là hàng phi mậu dịch);
Hàng tạm xuất khẩu, tạm nhập khẩu và hàng mượn đường đi qua Việt Nam.
2 Quyền hạn:
2.1 Bộ Ngoại thương ban hành thủ tục xin và cấp giấy phép, phát hành và quản
lý các đơn xin phép xuất khẩu, nhập khẩu; tổ chức thực hiện việc cấp giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu đối với các loại hàng hoá ghi ở điểm I (1.1).
2.2 Tổng cục Hải quan ban hành thủ tục xin và cấp giấy phép, phát hành và
quản lý các đơn xin phép xuất khẩu, nhập khẩu, tổ chức thực hiện việc cấp giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu đối với các loại hàng hoá, vật phẩm ghi ở điểm I
(1.2), và quy định cụ thể về thủ tục kiểm tra và quản lý đối với các loại hàng
hoá xuất nhập khẩu.
II QUAN HỆ GIỮA BỘ NGOẠI THƯƠNG VÀ TỔNG CỤC HẢI QUAN TRONG VIỆC CẤP GIẤY
PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
1 Các loại hàng hoá khi xuất và nhập qua các cửa khẩu đều chịu sự kiểm tra và
quản lý của Hải quan. Hải quan cửa khẩu chỉ cho làm thủ tục xuất khẩu, nhập
khẩu những hàng hoá đã ghi trong giấy phép của Bộ Ngoại thương hoặc của Tổng
cục Hải quan.
Trong trường hợp hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu không có giấy phép hoặc giấy
phép cấp không đúng thẩm quyền; hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu không phù hợp
với giấy phép hoặc giấy phép đã hết hiệu lực thực hiện thì hải quan cửa khẩu
không cho xuất hay nhập mà phải lập biên bản để xử lý, đồng thời báo cáo ngay
về Tổng cục Hải quan bằng phương tiện nhanh nhất.
2 Đối với một giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện làm nhiều chuyến, sau
mỗi chuyến hàng, hải quan cửa khẩu xác nhận đồng thời vào cả 3 bản của chủ
hàng. Khi giấy phép đã hết hiệu lực thực hiện, hải quan cửa khẩu xác nhận vào
cả 3 bản giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu và được sử dụng như sau:
1 bản hải quan cửa khẩu gửi về Tổng cục Hải quan;
1 bản chủ hàng gửi về Bộ Ngoại thương (nơi cấp giấy phép);
1 bản lưu chủ hàng.
3 Trong trường hợp Bộ Ngoại thương thấy cần phải đình chỉ ngay việc thực hiện
giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu nào đã được Bộ Ngoại thương cấp. Bộ Ngoại
thương chỉ thị cho tổ chức xuất nhập khẩu có liên quan, đồng thời thông báo
cho Tổng cục Hải quan biết để chỉ thị cho hải quan cửa khẩu thi hành.
III XỬ LÝ CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM
1 Mọi việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá không có giấy phép và mọi hành vi vi
phạm chế độ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đều bị xử lý theo luật lệ hải quan
và pháp luật hiện hành.
2 Việc xử lý các hành vi xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá không có giấy phép và
vi phạm chế độ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc thẩm quyền của
Tổng cục Hải quan.
3 Hàng tháng Tổng cục Hải quan thông báo cho Bộ Ngoại thương biết các trường
hợp xuất hoặc nhập khẩu hàng hoá không có giấy phép và các trường hợp vi phạm
chế độ giấy phép của các tổ chức xuất nhập khẩu Trung ương, địa phương và
ngành cũng như các hình thức xử lý đối với các trường hợp này để Bộ Ngoại
thương có biện pháp chấn chỉnh kịp thời.
IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1 Những quy định trước đây của Bộ Ngoại thương và Tổng cục Hải quan về việc
thực hiện chế độ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá trái với Thông tư này
đều bãi bỏ.
2 Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Bộ trưởng Bộ Ngoại thương Tổng Cục trưởng Tổng cục Hải quan
(Đã ký) (Đã ký)
Lê Khắc Nguyễn Tài
| {
"collection_source": [
"Công báo số 15-30/8/1985;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thực hiện chế độ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư liên tịch"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "22/06/1985",
"enforced_date": "30/08/1985",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "22/06/1985",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Ngoại thương",
"Bộ trưởng",
"Lê Khắc"
],
"official_number": [
"62-TTLB/NgT-TCHQ"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 62-TTLB/NgT-TCHQ Về việc thực hiện chế độ giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.