source_id
stringlengths 1
6
| source
stringclasses 1
value | url
stringlengths 60
84
| title
stringlengths 8
147
| last_updated_time
stringclasses 3
values | html_text
stringlengths 0
11.4M
| full_text
stringlengths 0
1.05M
| attribute
dict | schema
dict |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
11094 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=11094&Keyword= | Law 03/2016/QH14 | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE NATIONAL ASSEMBLY</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
03/2016/QH14
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , January 01, 2016</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<p align="center">
<strong>LAW</strong></p>
<p align="center">
<strong>Amending and Supplementing Article 6 and Appendix 4 on the List of Sectors and Trades Subject to Conditional Business Investment of the Law on Investment</strong></p>
<p align="center">
<strong>_____________________________</strong></p>
<p>
<em>Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;</em></p>
<p>
<em>The National Assembly promulgates the Law Amending and Supplementing Article 6 and Appendix 4 on the List of Sectors and Trades Subject to Conditional Business Investment of Law No. <a class="toanvan" target="_blank">67/2014/QH13</a> on Investment.</em></p>
<p>
<strong>Article 1</strong></p>
<p>
To amend and supplement the Law on Investment:</p>
<p>
1. To add Point g to Clause 1, Article 6, as follows:</p>
<p>
“g/ Trade in firecrackers.”;</p>
<p>
2. To replace Appendix 4 on the list of sectors and trades subject to conditional business investment of the Law on Investment with Appendix 4 on the list of sectors and trades subject to conditional business investment of the Law on Investment promulgated together with this Law.</p>
<p>
<strong>Article 2</strong></p>
<p>
1. This Law takes effect on January 1, 2017, except for Clause 2 of this Article.</p>
<p>
2. Provisions on the following sectors and trades subject to conditional business investment shall take effect on July 1, 2017:</p>
<p>
a/ Trade in disguised devices and software to record sound, images and navigate;</p>
<p>
b/ Production, assembly and import of automobiles.</p>
<p>
The Government shall prescribe the application of transitional provisions to organizations and individuals doing business in sectors and trades specified in this Clause.</p>
<p>
3. To annul a number of articles and clauses of the following laws:</p>
<p>
a/ Clause 1, Article 19 of Law No. <a class="toanvan" target="_blank">43/2013/QH13</a> on Bidding;</p>
<p>
b/ Article 151 of Law No. <a class="toanvan" target="_blank">50/2014/QH13</a> on Construction.</p>
<p>
This Law was passed on November 22, 2016, by the XIV<sup>th</sup> National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 2<sup>nd</sup> session./.</p>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chairwoman </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Thi Kim Ngan</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE NATIONAL ASSEMBLY Number: 03/2016/QH14
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , January 01, 2016
LAW
Amending and Supplementing Article 6 and Appendix 4 on the List of Sectors
and Trades Subject to Conditional Business Investment of the Law on
Investment
Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
The National Assembly promulgates the Law Amending and Supplementing Article
6 and Appendix 4 on the List of Sectors and Trades Subject to Conditional
Business Investment of Law No.67/2014/QH13 on Investment.
Article 1
To amend and supplement the Law on Investment:
1. To add Point g to Clause 1, Article 6, as follows:
“g/ Trade in firecrackers.”;
2. To replace Appendix 4 on the list of sectors and trades subject to
conditional business investment of the Law on Investment with Appendix 4 on
the list of sectors and trades subject to conditional business investment of
the Law on Investment promulgated together with this Law.
Article 2
1. This Law takes effect on January 1, 2017, except for Clause 2 of this
Article.
2. Provisions on the following sectors and trades subject to conditional
business investment shall take effect on July 1, 2017:
a/ Trade in disguised devices and software to record sound, images and
navigate;
b/ Production, assembly and import of automobiles.
The Government shall prescribe the application of transitional provisions to
organizations and individuals doing business in sectors and trades specified
in this Clause.
3. To annul a number of articles and clauses of the following laws:
a/ Clause 1, Article 19 of Law No. 43/2013/QH13 on Bidding;
b/ Article 151 of Law No. 50/2014/QH13 on Construction.
This Law was passed on November 22, 2016, by the XIVth National Assembly of
the Socialist Republic of Vietnam at its 2nd session./.
Chairwoman
(Signed)
Nguyen Thi Kim Ngan
| {
"collection_source": [
"Công báo số 20/1992;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "18/10/1992",
"enforced_date": "31/10/1992",
"expiry_date": "01/05/1996",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "18/10/1992",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Phó Chủ tịch",
"Phan Văn Khải"
],
"official_number": [
"1-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Nghị định 22/CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị định 22/CP Về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9409"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 1-CP Về việc quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11226"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
72018 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangbinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=72018&Keyword= | Chỉ thị 10/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
10/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Bình,
ngày
30 tháng
3 năm
1995</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>CHỈ THỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong><em>Về việc lập quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất đai</em></strong></p>
<p align="center">
________________________</p>
<p>
Quy hoạch và kế hoạch hóa việc sử dụng đất đai là một trong bảy nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Đây là một công tác rất quan trọng tạo cơ sở pháp lý và khoa học để Nhà nước các cấp thực hiện việc quản lý đất đai một cách đúng đắn, chặt chẽ, hợp lý và có hiệu quả. Nhưng nhiều năm qua do chưa nhận thức đầy đủ, thiếu kinh phí và thiếu cán bộ nên công tác này chưa được triển khai một cách mạnh mẽ, dẫn đến tình trạng giao đất cấp đất tùy tiện, sử dụng đất đai bất hợp pháp, lãng phí, làm giảm đáng kể diện tích đất nông nghiệp, trong đó có diện tích đất làm lúa nước.</p>
<p>
Để khắc phục tình trạng trên, nhằm đưa công tác quy hoạch, kế hoạch hóa sử dụng đất đai vào nề nếp, UBND tỉnh yêu cầu các cấp, các ngành tiến hành ngay việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai vào nề nếp, UBND tỉnh yêu cầu các cấp, các ngành tiến hành ngay việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai từ cấp xã, phường, huyện, thị và toàn tỉnh với các mục tiêu chính sau đây:</p>
<p>
1. Thời hạn quy hoạch: đến 2010</p>
<p>
Trong đó: Cụ thể hóa 1996 – 2000 và kế hoạch 1996</p>
<p>
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất tại các cấp:</p>
<p>
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất</p>
<p>
- Đánh giá chính xác tiềm năng đất đai của từng địa phương</p>
<p>
- Khoanh định các loại đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng.</p>
<p>
3. Thời gian hoàn thành: Đối với cấp tỉnh: Tháng 10/1995. Đối với huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn: tháng 12/1995</p>
<p>
Quy hoạch sử dụng đất đai theo nguyên tắc cấp dưới phải phù hợp với cấp trên.</p>
<p>
4. Giao cơ quan Địa chính các cấp chủ trì phối hợp với các cơ quan hữu quan giúp UBND các cấp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong địa phương.</p>
<p>
Sở Địa chính chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và tổng hợp quy hoạch sử dụng đất toàn tỉnh đến 2010 trình HĐND tỉnh thông qua trước khi trình Chính phủ phê duyệt.</p>
<p>
5. Kinh phí cho công tác lập quy hoạch sử dụng đất đai giao Sở Địa chính lập dự trù trên tinh thần tiết kiệm, thiết thực, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.</p>
<p>
6. Các ngành, các đơn vị, tổ chức phải lập kế hoạch sử dụng đất từ nay đến năm 2010 báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Địa chính) để tỉnh cân đối và tổng hợp vào quy hoạch sử dụng đất chung toàn tỉnh.</p>
<p>
7. Từ nay trở đi, vào 01/11 hàng năm, các ngành, đơn vị phải lập kế hoạch sử dụng đất cho năm sau, nếu ngành, đơn vị thuộc tỉnh và trung ương thì đăng ký tại Sở Địa chính; các ngành, đơn vị thuộc huyện, thị xã thì đăng ký tại phòng Địa chính.</p>
<p>
8. Việc giao đất cho tổ chức và cá nhân sử dụng nhất thiết phải dựa vào quy hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt. Những địa phương quy hoạch sử dụng đất chưa được phê duyệt thì đình chỉ việc giao đất.</p>
<p>
Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất rất quan trọng và rất phức tạp, UBND yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các ngành liên quan trực tiếp chỉ đạo để công việc trên đạt kết quả theo đúng yêu cầu. Nội dung đã xác định.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Phước</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH QUẢNG BÌNH Số: 10/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Bình, ngày 30 tháng 3 năm 1995
CHỈ THỊ
Về việc lập quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất đai
Quy hoạch và kế hoạch hóa việc sử dụng đất đai là một trong bảy nội dung quản
lý Nhà nước về đất đai. Đây là một công tác rất quan trọng tạo cơ sở pháp lý
và khoa học để Nhà nước các cấp thực hiện việc quản lý đất đai một cách đúng
đắn, chặt chẽ, hợp lý và có hiệu quả. Nhưng nhiều năm qua do chưa nhận thức
đầy đủ, thiếu kinh phí và thiếu cán bộ nên công tác này chưa được triển khai
một cách mạnh mẽ, dẫn đến tình trạng giao đất cấp đất tùy tiện, sử dụng đất
đai bất hợp pháp, lãng phí, làm giảm đáng kể diện tích đất nông nghiệp, trong
đó có diện tích đất làm lúa nước.
Để khắc phục tình trạng trên, nhằm đưa công tác quy hoạch, kế hoạch hóa sử
dụng đất đai vào nề nếp, UBND tỉnh yêu cầu các cấp, các ngành tiến hành ngay
việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai vào nề nếp, UBND tỉnh yêu cầu các
cấp, các ngành tiến hành ngay việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai từ
cấp xã, phường, huyện, thị và toàn tỉnh với các mục tiêu chính sau đây:
1. Thời hạn quy hoạch: đến 2010
Trong đó: Cụ thể hóa 1996 – 2000 và kế hoạch 1996
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất tại các cấp:
Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
Đánh giá chính xác tiềm năng đất đai của từng địa phương
Khoanh định các loại đất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất khu dân cư nông thôn,
đất đô thị, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng.
3. Thời gian hoàn thành: Đối với cấp tỉnh: Tháng 10/1995. Đối với huyện, thị
xã, xã, phường, thị trấn: tháng 12/1995
Quy hoạch sử dụng đất đai theo nguyên tắc cấp dưới phải phù hợp với cấp trên.
4. Giao cơ quan Địa chính các cấp chủ trì phối hợp với các cơ quan hữu quan
giúp UBND các cấp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai trong địa phương.
Sở Địa chính chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và tổng hợp quy hoạch sử
dụng đất toàn tỉnh đến 2010 trình HĐND tỉnh thông qua trước khi trình Chính
phủ phê duyệt.
5. Kinh phí cho công tác lập quy hoạch sử dụng đất đai giao Sở Địa chính lập
dự trù trên tinh thần tiết kiệm, thiết thực, trình UBND tỉnh xem xét quyết
định.
6. Các ngành, các đơn vị, tổ chức phải lập kế hoạch sử dụng đất từ nay đến
năm 2010 báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Địa chính) để tỉnh cân đối và tổng hợp vào
quy hoạch sử dụng đất chung toàn tỉnh.
7. Từ nay trở đi, vào 01/11 hàng năm, các ngành, đơn vị phải lập kế hoạch sử
dụng đất cho năm sau, nếu ngành, đơn vị thuộc tỉnh và trung ương thì đăng ký
tại Sở Địa chính; các ngành, đơn vị thuộc huyện, thị xã thì đăng ký tại phòng
Địa chính.
8. Việc giao đất cho tổ chức và cá nhân sử dụng nhất thiết phải dựa vào quy
hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt. Những địa phương quy hoạch sử dụng đất
chưa được phê duyệt thì đình chỉ việc giao đất.
Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất rất quan trọng và rất phức tạp, UBND
yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thủ trưởng các ngành liên quan trực
tiếp chỉ đạo để công việc trên đạt kết quả theo đúng yêu cầu. Nội dung đã xác
định.
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Phước
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc lập quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất đai",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Bình",
"effective_date": "30/03/1995",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/03/1995",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình",
"Chủ tịch",
"Phạm Phước"
],
"official_number": [
"10/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 10/CT-UB Vềviệc lập quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất đai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
133666 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=133666&Keyword= | Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc quy định mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Gia Lai",
"effective_date": "24/12/2012",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/12/2012",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Gia Lai",
"Chủ tịch",
"Phạm Đình Thu"
],
"official_number": [
"60/2012/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 60/2012/NQ-HĐND Về việc quy định mức chi cho các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 63/2010/NĐ-CP Về kiểm soát thủ tục hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25389"
],
[
"Thông tư 167/2012/TT-BTC Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiệncác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27821"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
113497 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=113497&Keyword= | Thông tư 37/2015/TT-BTTTT | 2024-09-10 06:44:56 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành \"Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình dải tần 5,8GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải\"",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/07/2016",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "24/12/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Thông tin và Truyền thông",
"Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền Thông",
"Nguyễn Bắc Son"
],
"official_number": [
"37/2015/TT-BTTTT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 37/2015/TT-BTTTT Ban hành \"Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình dải tần 5,8GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải\"",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
119777 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=119777&Keyword= | Quyết định 01/2017/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
01/2017/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đà Nẵng,
ngày
6 tháng
1 năm
2017</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc bãi bỏ </strong><strong>Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2005/QĐ-UBND</a> ngày 14 tháng 01 năm 2005 của</strong></p>
<p align="center">
<strong> UBND thành phố Đà Nẵng ban hành quy chế tổ chức đánh bắt hải sản trên biển theo tổ, </strong></p>
<p align="center">
<strong>áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng</strong></p>
<p style="text-align:center;">
____________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Tổ chức </em><em>chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ </em><em>Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015</em><em>;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2016/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở</em><em>Nông nghiệp và Phát triển nông thôn</em><em> tại</em><em>Tờ trình số 2668 /TTr-SNN ngày 26 tháng 12 năm 2016.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Bãi bỏ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2005/QĐ-UBND</a> ngày 14/01/2005 của UBND thànhphố Đà Nẵng ban hành quy chế tổ chức đánh bắt hải sản trên biển theo tổ, áp dụng trên địa bàn thành phó Đà Nẵng</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;" width="668">
<tbody>
<tr>
<td>
<p>
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:295px;height:51px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:366px;height:51px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:240px;height:23px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:426px;height:23px;">
<p align="center">
<strong>Huỳnh Đức Thơ</strong></p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr height="0">
<td>
</td>
<td>
</td>
<td>
</td>
<td>
</td>
<td>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Huỳnh Đức Thơ</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 01/2017/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà
Nẵng, ngày 6 tháng 1 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bãi bỏQuyết định số06/2005/QĐUBND ngày 14 tháng 01 năm 2005
của
UBND thành phố Đà Nẵng ban hành quy chế tổ chức đánh bắt hải sản trên biển
theo tổ,
áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015
;
Căn cứ Nghị định số34/2016/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ
trình số 2668 /TTrSNN ngày 26 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Bãi bỏ Quyết định số 06/2005/QĐUBND ngày 14/01/2005 của UBND
thànhphố Đà Nẵng ban hành quy chế tổ chức đánh bắt hải sản trên biển theo tổ,
áp dụng trên địa bàn thành phó Đà Nẵng
Điều2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Huỳnh Đức Thơ
| {
"collection_source": [
"Công báo"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc bãi bỏ Quyết định số 06/2005/QĐ-UB ngày 14 tháng 01 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành quy chế tổ chức đánh bắt hải sản trên biển theo tổ, áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Đà Nẵng",
"effective_date": "10/02/2017",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "06/01/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Đà Nẵng",
"Chủ tịch",
"Huỳnh Đức Thơ"
],
"official_number": [
"01/2017/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 06/2005/QĐ-UB Ban hành Quy chế tổ chức đánh bắt hải sản trên biển theo tổ, áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=56090"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Về việc bãi bỏ Quyết định số 06/2005/QĐ-UB ngày 14 tháng 01 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành quy chế tổ chức đánh bắt hải sản trên biển theo tổ, áp dụng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 34/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=103581"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
15126 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=15126&Keyword= | Quyết định 41/2006/QĐ-BBCVT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
41/2006/QĐ-BBCVT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
19 tháng
9 năm
2006</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<b>QUYẾT ĐỊNH</b></p>
<p align="center">
<b>Về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010</b></p>
<p style="text-align:center;">
______________________________</p>
<p align="center">
<b>BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG</b></p>
<p>
</p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Pháp lệnh bưu chính, viễn thông;</i></p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">90/2002/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;</i></p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">160/2004/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 09 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh bưu chính, viễn thông về viễn thông;</i></p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">191/2004/QĐ-TTg</a> ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;</i></p>
<p align="justify">
<i>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">74/2006/QĐ-TTg</a> ngày 07 tháng 04 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;</i></p>
<p align="justify">
<i>Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,</i></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<b>QUYẾT ĐỊNH:</b></p>
<p>
</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</b> Công bố (đợt 1) vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010, gồm:</p>
<p align="justify">
1. Huyện được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích: 148 huyện (bao gồm tất cả các xã trong huyện);</p>
<p align="justify">
2. Xã được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (không thuộc 148 huyện nêu tại khoản 1 Điều này): 504 xã.</p>
<p align="justify">
Danh sách (đợt 1) các huyện và các xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích kèm theo Quyết định này (Các địa phương còn lại, Bộ Bưu chính Viễn thông sẽ xem xét công bố đợt 2).</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</b> Các huyện, xã nêu tại Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chính sách hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của Nhà nước.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</b> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</b> Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thực hiện các chính sách của Nhà nước trong quá trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</b> Các Sở Bưu chính, Viễn thông địa phương có trách nhiệm đề xuất với UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương việc thực hiện chính sách cung cấp dịch vụ viễn thông công ích tại địa phương và quản lý cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo hướng dẫn của Bộ Bưu chính, Viễn thông.</p>
<p align="justify">
<b>Điều <a name="Dieu_6"></a>6.</b> Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Cục trưởng Cục quản lý chất lượng bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin, Giám đốc Trung tâm thông tin, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao chịu tránh nhiệm phổ biến, thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đỗ Trung Tá</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG Số: 41/2006/QĐBBCVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 19 tháng 9 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm
2010
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Nghị định số90/2002/NĐCP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn
thông;
Căn cứ Nghị định số160/2004/NĐCP ngày 03 tháng 09 năm 2004 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh bưu chính, viễn thông về viễn
thông;
Căn cứ Quyết định số191/2004/QĐTTg ngày 08 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số74/2006/QĐTTg ngày 07 tháng 04 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến
năm 2010;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Công bố (đợt 1) vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến
năm 2010, gồm:
1. Huyện được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích: 148 huyện (bao gồm tất cả
các xã trong huyện);
2. Xã được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (không thuộc 148 huyện nêu
tại khoản 1 Điều này): 504 xã.
Danh sách (đợt 1) các huyện và các xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích kèm theo Quyết định này (Các địa phương còn lại, Bộ Bưu chính
Viễn thông sẽ xem xét công bố đợt 2).
Điều2. Các huyện, xã nêu tại Điều 1 của Quyết định này được hưởng các
chính sách hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của Nhà
nước.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều4. Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thực hiện các chính sách
của Nhà nước trong quá trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích tại các vùng
được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
Điều5. Các Sở Bưu chính, Viễn thông địa phương có trách nhiệm đề xuất với
UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương việc thực hiện chính sách cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích tại địa phương và quản lý cung cấp dịch vụ viễn
thông công ích theo hướng dẫn của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
Điều6. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Cục trưởng Cục quản lý chất lượng bưu
chính, viễn thông và công nghệ thông tin, Giám đốc Trung tâm thông tin, Quỹ
Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Bưu
chính, Viễn thông trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao chịu tránh nhiệm
phổ biến, thi hành Quyết định này./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Đỗ Trung Tá
| {
"collection_source": [
"Công báo số 19+20, năm 2006"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "29/10/2006",
"enforced_date": "14/10/2006",
"expiry_date": "31/12/2010",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "19/09/2006",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Bưu chính, Viễn thông",
"Bộ trưởng",
"Đỗ Trung Tá"
],
"official_number": [
"41/2006/QĐ-BBCVT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Hết hiệu lực về thời gian (Theo quy định tại Danh mục hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Quyết định số 933/QĐ-BTTTT ngày 03/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 41/2006/QĐ-BBCVT Về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 74/2006/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16342"
],
[
"Quyết định 191/2004/QĐ-TTg Về thành lập, tổ chức và hoạt động củaQuỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18802"
],
[
"Nghị định 160/2004/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông về viễn thông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19237"
],
[
"Nghị định 90/2002/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21888"
],
[
"Pháp lệnh 43/2002/PL-UBTVQH10 Bưu chính, viễn thông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22382"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
97995 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=97995&Keyword= | Chỉ thị 42/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
42/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày
1 tháng
11 năm
1989</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>CHỈ THỊ </strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-7.1pt;">
<strong> Về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 1991 – 1995.</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-7.1pt;">
<strong>___________</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-7.1pt;">
</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Chúng ta đang xây dựng kế hoạch 1990 trong điều kiện nền kinh tế cả nước có nhiều chuyển biến các chương trình kinh tế của cả nước bước đầu được phát huy, lương thực đủ ăn có xuất khẩu, có dự trữ, xuất khẩu đạt kế hoạch, việc bố trí lại đầu tư bước đầu có kết quả đã tập trung đưa các công trình lớn vào huy động (điện Trị An, điện Hòa Bình, xi măng Kiên Lương v.v…), kế hoạch thăm dò dầu khí được tiếp tục, việc khai thác dầu thô đạt kế hoạch, giá cả thị trường được ổn định hơn… Nhưng các khó khăn tồn tại về sản xuất kinh doanh còn rất lớn, nhiều mặt phức tạp. Cả nước đang phải xây dựng kế hoạch 5 năm 1991 – 1995, có mặt phải định hướng đến năm 2000, trong tình hình có những thuận lợi cơ bản và các khó khăn phức tạp này.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Việc xây dựng kế hoạch 5 năm phải làm song song với việc xây dựng chiến lược kinh tế dài hạn, phải đánh giá lại thực trạng kinh tế xã hội thành phố qua thực hiện kế hoạch 1986 – 1990 theo tinh thần Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ 4, xem xét việc chấp hành phương hướng mục tiêu Đại hội mặt nào được mặt nào chưa được vì sao, để rút ra các mục tiêu kế hoạch, các cơ cấu về sản xuất, tiêu dùng tích lũy, sử dụng các thành phần kinh tế, thể hiện kế hoạch 1991 – 1995 bằng các chương trình cụ thể có đầy đủ các giải pháp để thực hiện kế hoạch, chuẩn bị trình Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ V và báo cáo lên Trung ương để chuẩn bị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
<strong>I- NỘI DUNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 5 NĂM 1991 – 1995. </strong></p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
1/ Trong xây dựng kế hoạch 5 năm 1991 – 1995 điều tiên quyết đầu tiên là phải nghiên cứu cải tiến đổi mới công tác kế hoạch hóa theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ VI. Ủy ban Kế hoạch thành phố, theo sự chỉ đạo hướng dẫn của Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, chịu trách nhiệm nghiên cứu cụ thể hóa phương pháp xây dựng kế hoạch theo tinh thần đổi mới nêu trên sát hợp với tình hình điều kiện của thành phố.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
2/ Tổ chức đánh giá thực trạng kinh tế xã hội thành phố thời gian qua (chủ yếu từ 1986 – 1990):</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Kiểm điểm lại các phương hướng mục tiêu đã đề ra, nêu được những thành công, tồn tại, rút ra những nguyên nhân và bài học về tư tưởng chỉ đạo, về phương pháp quản lý, những mặt nào làm tốt có hiệu quả để phát huy, những mặt chưa tốt như: (duy ý chí, nóng vội, thiếu căn cứ khoa học…) làm kinh nghiệm cho việc xác định những định hướng, mục tiêu cho thời kỳ kế hoạch tới.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
2.1- Nội dung đánh giá, phân tích:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Trên quan điểm khách quan toàn diện đánh giá những phương hướng và mục tiêu tổng quát về kinh tế xã hội và đời sống trên địa bàn thành phố.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Từng ngành kinh tế xã hội, chú ý kiểm điểm sâu sắc ngành mình về mặt chủ trương, phương hướng, mục tiêu kế hoạch: những việc làm được, chưa làm được – nguyên nhân, bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện 5 chương trình kinh tế-xã hội của thành phố liên quan đến ngành mình.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
2.2- Khai thác kết quả đợt đánh giá lại tài sản cố định:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Theo quyết định số 101/HĐBT ngày 01/8/1989 của Hội đồng Bộ trưởng ở thành phố, để vận dụng phân tích tính toán lợi dụng tiềm năng sẵn có từ đó tính đến việc tiếp tục đầu tư phát triển sản xuất.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
3/ Xây dựng phương hướng mục tiêu kế hoạch 1991 – 1995 và có nghỉ đến năm 2000:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
3.1- Đánh giá xu thế tình hình: Việc đánh giá xu thế tình hình hết sức phức tạp. Cần nghiên cứu, nhìn kỹ tình hình trong và ngoài nước, nhất là việc rút quân từ CPC, các địa phương bạn, phát huy vai trò trung tâm khu vực, các ưu thế của thành phố để xây dựng kế hoạch 1991 – 1995 đưa nền kinh tế thành phố đi lên. Trong tình hình quốc tế phức tạp hiện nay, trong lần xây dựng kế hoạch này ở tầm cỡ địa phương ta chưa đề cập đến, khi nào có diễn biến, có sự chỉ đạo của Trung ương ta sẽ điều chỉnh sau.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
3.2- Xác định phương hướng mục tiêu nhiệm vụ:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Quá trình xây dựng kế hoạch phải làm rõ các vấn đề lớn:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Phương hướng chung</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Nhiệm vụ mục tiêu tổng hợp</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Nhiệm vụ mục tiêu cụ thể cho từng ngành kinh tế xã hội (có nói riêng các chương trình kinh tế xã hội của thành phố).</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Đối với các ngành kinh tế cụ thể:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
+ Công nghiệp (đặc biệt chương trình hàng tiêu dùng) cần làm rõ cơ cấu: quốc doanh, ngoài quốc doanh, kêu gọi nước ngoài vào đầu tư.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
+ Nông nghiệp</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
+ Kinh tế đối ngoại – dịch vụ</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
+ Thương nghiệp đời sống (dịch vụ trong nước)</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
+ Cơ sở hạ tầng (điện, thông tin bưu điện, cấp nước, thoát nước, giao thông công cộng, nhà ở, bệnh viện, trường học).</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
+ Văn hóa-xã hội.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
<strong>II- BIỆN PHÁP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 1991 – 1995 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ. </strong></p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
1/ Tổ chức:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
a) Cấp thành phố: Ủy ban Kế hoạch thành phố là cơ quan chức năng hướng dẫn xây dựng và tổng hợp kế hoạch 1991 – 1995 toàn thành phố.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Các ngành tổng hợp sau đây có chức năng tham gia cùng Ủy ban Kế hoạch thực hiện chức năng cụ thể ngành mình.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Cục Thống kê cung cấp tình hình và đánh giá thực hiện kế hoạch 1986 – 1990.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Viện Kinh tế tham gia đóng góp về mặt chiến lược kinh tế (thể hiện trong 1991 – 1995).</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Sở Xây dựng tham gia về mặt quy hoạch xây dựng cải tạo đô thị.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Phân Ban Nông thôn Thành ủy tham gia đóng góp toàn diện về kinh tế-xã hội nông thôn ngoại thành.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Sở Tài chính, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Khu vực I… tham gia về mặt kế hoạch tài chính 1991 – 1995.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Các cơ quan chuyên ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, thủy sản, lâm nghiệp, kinh tế đối ngoại, thương nghiệp, lao động, thương binh xã hội, văn hóa, y tế, giáo dục v.v… Về mặt quản lý Nhà nước phải xây dựng kế hoạch 1991 – 1995 của ngành mình.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
b) Các quận, huyện xây dựng kế hoạch của quận huyện mình. Phòng kế hoạch phối hợp với các phòng ban khác và có sự đóng góp ý kiến của Ủy ban nhân dân phường xã để tổng hợp thành dự án kế hoạch kinh tế-xã hội của quận huyện.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
2/ Phương pháp xây dựng kế hoạch 1991 – 1995:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
a) Phần đánh giá tình hình (nội dung đơn vị nào cũng phải đánh giá tình hình đơn vị mình). Riêng Cục Thống kê là người chủ trì tổng hợp phân tích đánh giá thực hiện kế hoạch 1986 – 1990 cho toàn thành phố đối chiếu với Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ 4 của thành phố và kế hoạch 1986 – 1990 cung cấp cho Ủy ban Kế hoạch thành phố.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
b) Các ngành chủ quản phải đánh giá tình hình 1986 – 1990 lên được kế hoạch 1991 – 1995 của ngành mình (có mặt nêu lên hướng 2000) và nêu rõ các giải pháp 1991 – 1995 (chú ý các biện pháp đầu tư chiều sâu, chiều rộng, việc phát huy dân chủ, mở rộng các thành phần quốc doanh và ngoài quốc doanh – các giải pháp vật chất và tổ chức chánh sách).</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Để cụ thể hóa phần kế hoạch ngành cần có những chuyên đề quan trọng được xây dựng tương đối đồng bộ hoàn chỉnh. Các chuyên đề lớn cần tổ chức hội thảo (chú ý: nên có cơ sở dự và có địa chỉ thực hiện nếu phương án được chấp thuận). Cần báo cáo cho ngành dọc cấp Trung ương để tranh thủ ý kiến đóng góp.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
c) Các quận, huyện cần căn cứ quy hoạch kinh tế-xã hội của địa phương mình đề ra hướng mục tiêu lớn để phấn đấu thực hiện. Chú ý chăm lo kết cấu hạ tầng: đường sá, cấp nước, thoát nước, nhà ở, trường học, bệnh viện, giải tỏa nhà ổ chuột v.v…</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
d) Các chuyên đề cần nghiên cứu:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Kế hoạch 1991 – 1995 của thành phố được tổng hợp trên cơ sở nghiên cứu tổng hợp các chuyên đề được quan tâm tập trung về công sức, tổ chức nghiên cứu và xử lý các giải pháp thực hiện bao gồm:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Về sản xuất công nghiệp:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình sản xuất hàng tiêu dùng: nghiên cứu đầu tư chiều sâu một số ngành mũi nhọn, ngành truyền thống, ngành công nghiệp sản phẩm mới, ngành có tương lai, đem lại hiệu quả cao như dệt may, chế biến nông sản thực phẩm, chế biến nhựa, điện tử… Đầu tư mới cơ sở gì?</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Công nghiệp phục vụ xuất khẩu.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình công nghiệp phục vụ các ngành kinh tế phía Nam (phục vụ nông nghiệp – giao thông vận tải).</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình kéo nước ngoài vào đầu tư công nghiệp tại thành phố.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Cơ quan chủ trì: Sở công nghiệp (nên có nhiều nhóm nghiên cứu các chuyên đề cụ thể).</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Về sản xuất nông-ngư-lâm nghiệp:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Tổ chức sản xuất nông sản thực phẩm xuất khẩu và nguyên liệu cho công nghiệp trên địa bàn thành phố.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình nuôi tôm xuất khẩu và chế biến thủy sản.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình khôi phục và phát triển chăn nuôi thành phố.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Cây trồng trên đất Duyên Hải.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Cơ quan chủ trì: Sở nông nghiệp, Sở thủy sản, huyện Duyên Hải.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Giao thông vận tải:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Quy hoạch vận tải công cộng thành phố Hồ Chí Minh.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình cải tạo nâng cấp, mở rộng, kéo dài đường sá cầu cống thành phố Hồ Chí Minh.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Cơ quan chủ trì: Sở giao thông vận tải.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Kinh tế đối ngoại và xuất khẩu:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình xuất nhập khẩu (kể cả thị trường – tạo hàng chủ lực).</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình du lịch đến năm 1995 với 1 triệu lượt khách/năm.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Tạo mặt hàng xuất khẩu ổn định của thành phố.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Cân đối xuất nhập khẩu và thanh toán ngoại tệ.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Cơ quan chủ trì: Sở Kinh tế đối ngoại, Imexco, Công ty Du lịch thành phố, Ủy ban Kế hoạch thành phố.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Chú ý: Ba trong năm đề tài này thành phố đã nghiên cứu rồi. Chúng ta cần nghiên cứu khai thác.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Đầu tư xây dựng cơ bản:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình bảo đảm kết cấu hạ tầng thành phố, cải tạo mạng lưới điện: cấp thoát nước, rác, công viên cây xanh, vỉa hè…</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình vật liệu xây dựng.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng, Sở điện lực, Sở giao thông vận tải, Sở công trình đô thị, Sở Tài chánh.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Thương nghiệp đời sống:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình thương nghiệp 1991 – 1995.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Qui hoạch về kinh doanh dịch vụ.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Cơ quan chủ trì: Sở Thương nghiệp.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Lao động – văn hóa – xã hội:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Lao động và việc làm.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình sinh đẻ có kế hoạch.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ phù hợp với cơ chế mới và tình hình mở mang làm ăn với nước ngoài, quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế, kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình phát triển văn hóa xã hội.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình bảo đảm học tập.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình bảo đảm sức khỏe của dân.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Chương trình thể dục thể thao.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động, Ban Giáo dục chuyên nghiệp, Sở Văn hóa thông tin, Sở y tế, Sở giáo dục, Sở thể dục thể thao.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Các vấn đề tổng hợp:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Tính toán các chỉ tiêu tổng hợp về mặt giá trị: TSPXH, TNQDSX, TNQDSD, tích lũy, tiêu dùng.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Cân đối tài chánh (ngân sách-tiền mặt).</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Cân đối thu nhập và mức sống các tầng lớp dân cư.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính, Cục Thống kê, Ngân hàng, Ủy ban vật giá, viện kinh tế.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Sau khi nhận được chỉ thị này các sở ngành tổ chức bộ phận triển khai thực hiện báo cáo Thường trực Ủy ban nhân dân và Ủy ban Kế hoạch các đầu mối để liên hệ làm việc.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Về nguyên tắc: đồng chí Giám đốc sở, ngành, Chủ tịch quận huyện chỉ đạo công việc này. Đồng chí Phó Giám đốc phụ trách kế hoạch phải là người điều hành cụ thể và chịu trách nhiệm về nghiệp vụ, phương pháp, tiến độ.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
2/ Tiến độ xây dựng kế hoạch 1991 – 1995 như sau:</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Tháng 11: Sau khi nhận được chỉ thị này Ủy ban Kế hoạch tổ chức hội nghị hướng dẫn xây dựng kế hoạch 1991 – 1995. Sau đó các đơn vị triển khai xây dựng kế hoạch của đơn vị mình, tổ chức hội thảo các chuyên đề và tổng hợp chung báo cáo cho Ủy ban nhân dân và Ủy ban Kế hoạch thành phố vào 20/12/1989.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Tháng 01/1990: Ủy ban Kế hoạch tổng hợp và báo cáo ra Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố để có thể sẽ báo cáo Bộ Chính trị và Thường vụ Hội đồng Bộ trưởng vào tháng 2/1990 để lãnh đạo cho ý kiến tu chỉnh lại.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
- Tháng 4+5/1990: Tu chỉnh lại trình lãnh đạo thành phố để báo cáo ra Trung ương chính thức vào tháng 6/1990.</p>
<p style="margin-right:-7.1pt;">
Từ nay đến cuối năm 1989, thành phố còn phải triển khai xây dựng kế hoạch 1990. Công việc xây dựng kế hoạch 1990 từ cơ sở theo tinh thần mới rất khó khăn phức tạp, lãnh đạo thành phố một mặt phải tập trung lo chỉ đạo thực hiện kế hoạch 1989, mặt khác phải chăm lo xây dựng kế hoạch 1990 theo tinh thần mới nên thời gian để hoàn thành công việc rất căng thẳng. Đề nghị các sở, ngành, các quận huyện dành cán bộ thích đáng, chỉ đạo sự kết hợp chặt chẽ để hoàn thành tốt được các công việc thường xuyên, đồng thời đáp ứng tốt việc xây dựng kế hoạch 1991 – 1995.-</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Vĩnh Nghiệp</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 42/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 11 năm 1989
CHỈ THỊ
Về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 1991 – 1995.
Chúng ta đang xây dựng kế hoạch 1990 trong điều kiện nền kinh tế cả nước có
nhiều chuyển biến các chương trình kinh tế của cả nước bước đầu được phát huy,
lương thực đủ ăn có xuất khẩu, có dự trữ, xuất khẩu đạt kế hoạch, việc bố trí
lại đầu tư bước đầu có kết quả đã tập trung đưa các công trình lớn vào huy
động (điện Trị An, điện Hòa Bình, xi măng Kiên Lương v.v…), kế hoạch thăm dò
dầu khí được tiếp tục, việc khai thác dầu thô đạt kế hoạch, giá cả thị trường
được ổn định hơn… Nhưng các khó khăn tồn tại về sản xuất kinh doanh còn rất
lớn, nhiều mặt phức tạp. Cả nước đang phải xây dựng kế hoạch 5 năm 1991 –
1995, có mặt phải định hướng đến năm 2000, trong tình hình có những thuận lợi
cơ bản và các khó khăn phức tạp này.
Việc xây dựng kế hoạch 5 năm phải làm song song với việc xây dựng chiến lược
kinh tế dài hạn, phải đánh giá lại thực trạng kinh tế xã hội thành phố qua
thực hiện kế hoạch 1986 – 1990 theo tinh thần Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ
thành phố lần thứ 4, xem xét việc chấp hành phương hướng mục tiêu Đại hội mặt
nào được mặt nào chưa được vì sao, để rút ra các mục tiêu kế hoạch, các cơ cấu
về sản xuất, tiêu dùng tích lũy, sử dụng các thành phần kinh tế, thể hiện kế
hoạch 1991 – 1995 bằng các chương trình cụ thể có đầy đủ các giải pháp để thực
hiện kế hoạch, chuẩn bị trình Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ V và báo cáo
lên Trung ương để chuẩn bị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII.
I NỘI DUNG XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 5 NĂM 1991 – 1995.
1/ Trong xây dựng kế hoạch 5 năm 1991 – 1995 điều tiên quyết đầu tiên là phải
nghiên cứu cải tiến đổi mới công tác kế hoạch hóa theo tinh thần Nghị quyết
Đại hội Đảng lần thứ VI. Ủy ban Kế hoạch thành phố, theo sự chỉ đạo hướng dẫn
của Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, chịu trách nhiệm nghiên cứu cụ thể hóa phương
pháp xây dựng kế hoạch theo tinh thần đổi mới nêu trên sát hợp với tình hình
điều kiện của thành phố.
2/ Tổ chức đánh giá thực trạng kinh tế xã hội thành phố thời gian qua (chủ yếu
từ 1986 – 1990):
Kiểm điểm lại các phương hướng mục tiêu đã đề ra, nêu được những thành công,
tồn tại, rút ra những nguyên nhân và bài học về tư tưởng chỉ đạo, về phương
pháp quản lý, những mặt nào làm tốt có hiệu quả để phát huy, những mặt chưa
tốt như: (duy ý chí, nóng vội, thiếu căn cứ khoa học…) làm kinh nghiệm cho
việc xác định những định hướng, mục tiêu cho thời kỳ kế hoạch tới.
2.1 Nội dung đánh giá, phân tích:
Trên quan điểm khách quan toàn diện đánh giá những phương hướng và mục tiêu
tổng quát về kinh tế xã hội và đời sống trên địa bàn thành phố.
Từng ngành kinh tế xã hội, chú ý kiểm điểm sâu sắc ngành mình về mặt chủ
trương, phương hướng, mục tiêu kế hoạch: những việc làm được, chưa làm được –
nguyên nhân, bài học kinh nghiệm trong việc thực hiện 5 chương trình kinh tế
xã hội của thành phố liên quan đến ngành mình.
2.2 Khai thác kết quả đợt đánh giá lại tài sản cố định:
Theo quyết định số 101/HĐBT ngày 01/8/1989 của Hội đồng Bộ trưởng ở thành phố,
để vận dụng phân tích tính toán lợi dụng tiềm năng sẵn có từ đó tính đến việc
tiếp tục đầu tư phát triển sản xuất.
3/ Xây dựng phương hướng mục tiêu kế hoạch 1991 – 1995 và có nghỉ đến năm
2000:
3.1 Đánh giá xu thế tình hình: Việc đánh giá xu thế tình hình hết sức phức
tạp. Cần nghiên cứu, nhìn kỹ tình hình trong và ngoài nước, nhất là việc rút
quân từ CPC, các địa phương bạn, phát huy vai trò trung tâm khu vực, các ưu
thế của thành phố để xây dựng kế hoạch 1991 – 1995 đưa nền kinh tế thành phố
đi lên. Trong tình hình quốc tế phức tạp hiện nay, trong lần xây dựng kế hoạch
này ở tầm cỡ địa phương ta chưa đề cập đến, khi nào có diễn biến, có sự chỉ
đạo của Trung ương ta sẽ điều chỉnh sau.
3.2 Xác định phương hướng mục tiêu nhiệm vụ:
Quá trình xây dựng kế hoạch phải làm rõ các vấn đề lớn:
Phương hướng chung
Nhiệm vụ mục tiêu tổng hợp
Nhiệm vụ mục tiêu cụ thể cho từng ngành kinh tế xã hội (có nói riêng các
chương trình kinh tế xã hội của thành phố).
Đối với các ngành kinh tế cụ thể:
+ Công nghiệp (đặc biệt chương trình hàng tiêu dùng) cần làm rõ cơ cấu: quốc
doanh, ngoài quốc doanh, kêu gọi nước ngoài vào đầu tư.
+ Nông nghiệp
+ Kinh tế đối ngoại – dịch vụ
+ Thương nghiệp đời sống (dịch vụ trong nước)
+ Cơ sở hạ tầng (điện, thông tin bưu điện, cấp nước, thoát nước, giao thông
công cộng, nhà ở, bệnh viện, trường học).
+ Văn hóaxã hội.
II BIỆN PHÁP XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 1991 – 1995 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ.
1/ Tổ chức:
a) Cấp thành phố: Ủy ban Kế hoạch thành phố là cơ quan chức năng hướng dẫn xây
dựng và tổng hợp kế hoạch 1991 – 1995 toàn thành phố.
Các ngành tổng hợp sau đây có chức năng tham gia cùng Ủy ban Kế hoạch thực
hiện chức năng cụ thể ngành mình.
Cục Thống kê cung cấp tình hình và đánh giá thực hiện kế hoạch 1986 – 1990.
Viện Kinh tế tham gia đóng góp về mặt chiến lược kinh tế (thể hiện trong
1991 – 1995).
Sở Xây dựng tham gia về mặt quy hoạch xây dựng cải tạo đô thị.
Phân Ban Nông thôn Thành ủy tham gia đóng góp toàn diện về kinh tếxã hội
nông thôn ngoại thành.
Sở Tài chính, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Khu vực I… tham gia về
mặt kế hoạch tài chính 1991 – 1995.
Các cơ quan chuyên ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, thủy
sản, lâm nghiệp, kinh tế đối ngoại, thương nghiệp, lao động, thương binh xã
hội, văn hóa, y tế, giáo dục v.v… Về mặt quản lý Nhà nước phải xây dựng kế
hoạch 1991 – 1995 của ngành mình.
b) Các quận, huyện xây dựng kế hoạch của quận huyện mình. Phòng kế hoạch phối
hợp với các phòng ban khác và có sự đóng góp ý kiến của Ủy ban nhân dân phường
xã để tổng hợp thành dự án kế hoạch kinh tếxã hội của quận huyện.
2/ Phương pháp xây dựng kế hoạch 1991 – 1995:
a) Phần đánh giá tình hình (nội dung đơn vị nào cũng phải đánh giá tình hình
đơn vị mình). Riêng Cục Thống kê là người chủ trì tổng hợp phân tích đánh giá
thực hiện kế hoạch 1986 – 1990 cho toàn thành phố đối chiếu với Nghị quyết Đại
hội Đảng lần thứ 4 của thành phố và kế hoạch 1986 – 1990 cung cấp cho Ủy ban
Kế hoạch thành phố.
b) Các ngành chủ quản phải đánh giá tình hình 1986 – 1990 lên được kế hoạch
1991 – 1995 của ngành mình (có mặt nêu lên hướng 2000) và nêu rõ các giải pháp
1991 – 1995 (chú ý các biện pháp đầu tư chiều sâu, chiều rộng, việc phát huy
dân chủ, mở rộng các thành phần quốc doanh và ngoài quốc doanh – các giải pháp
vật chất và tổ chức chánh sách).
Để cụ thể hóa phần kế hoạch ngành cần có những chuyên đề quan trọng được xây
dựng tương đối đồng bộ hoàn chỉnh. Các chuyên đề lớn cần tổ chức hội thảo (chú
ý: nên có cơ sở dự và có địa chỉ thực hiện nếu phương án được chấp thuận). Cần
báo cáo cho ngành dọc cấp Trung ương để tranh thủ ý kiến đóng góp.
c) Các quận, huyện cần căn cứ quy hoạch kinh tếxã hội của địa phương mình đề
ra hướng mục tiêu lớn để phấn đấu thực hiện. Chú ý chăm lo kết cấu hạ tầng:
đường sá, cấp nước, thoát nước, nhà ở, trường học, bệnh viện, giải tỏa nhà ổ
chuột v.v…
d) Các chuyên đề cần nghiên cứu:
Kế hoạch 1991 – 1995 của thành phố được tổng hợp trên cơ sở nghiên cứu tổng
hợp các chuyên đề được quan tâm tập trung về công sức, tổ chức nghiên cứu và
xử lý các giải pháp thực hiện bao gồm:
Về sản xuất công nghiệp:
Chương trình sản xuất hàng tiêu dùng: nghiên cứu đầu tư chiều sâu một số
ngành mũi nhọn, ngành truyền thống, ngành công nghiệp sản phẩm mới, ngành có
tương lai, đem lại hiệu quả cao như dệt may, chế biến nông sản thực phẩm, chế
biến nhựa, điện tử… Đầu tư mới cơ sở gì?
Công nghiệp phục vụ xuất khẩu.
Chương trình công nghiệp phục vụ các ngành kinh tế phía Nam (phục vụ nông
nghiệp – giao thông vận tải).
Chương trình kéo nước ngoài vào đầu tư công nghiệp tại thành phố.
Cơ quan chủ trì: Sở công nghiệp (nên có nhiều nhóm nghiên cứu các chuyên đề cụ
thể).
Về sản xuất nôngngưlâm nghiệp:
Tổ chức sản xuất nông sản thực phẩm xuất khẩu và nguyên liệu cho công
nghiệp trên địa bàn thành phố.
Chương trình nuôi tôm xuất khẩu và chế biến thủy sản.
Chương trình khôi phục và phát triển chăn nuôi thành phố.
Cây trồng trên đất Duyên Hải.
Cơ quan chủ trì: Sở nông nghiệp, Sở thủy sản, huyện Duyên Hải.
Giao thông vận tải:
Quy hoạch vận tải công cộng thành phố Hồ Chí Minh.
Chương trình cải tạo nâng cấp, mở rộng, kéo dài đường sá cầu cống thành phố
Hồ Chí Minh.
Cơ quan chủ trì: Sở giao thông vận tải.
Kinh tế đối ngoại và xuất khẩu:
Chương trình xuất nhập khẩu (kể cả thị trường – tạo hàng chủ lực).
Chương trình du lịch đến năm 1995 với 1 triệu lượt khách/năm.
Tạo mặt hàng xuất khẩu ổn định của thành phố.
Cân đối xuất nhập khẩu và thanh toán ngoại tệ.
Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Cơ quan chủ trì: Sở Kinh tế đối ngoại, Imexco, Công ty Du lịch thành phố, Ủy
ban Kế hoạch thành phố.
Chú ý: Ba trong năm đề tài này thành phố đã nghiên cứu rồi. Chúng ta cần
nghiên cứu khai thác.
Đầu tư xây dựng cơ bản:
Chương trình bảo đảm kết cấu hạ tầng thành phố, cải tạo mạng lưới điện: cấp
thoát nước, rác, công viên cây xanh, vỉa hè…
Chương trình vật liệu xây dựng.
Cơ quan chủ trì: Sở Xây dựng, Sở điện lực, Sở giao thông vận tải, Sở công
trình đô thị, Sở Tài chánh.
Thương nghiệp đời sống:
Chương trình thương nghiệp 1991 – 1995.
Qui hoạch về kinh doanh dịch vụ.
Cơ quan chủ trì: Sở Thương nghiệp.
Lao động – văn hóa – xã hội:
Lao động và việc làm.
Chương trình sinh đẻ có kế hoạch.
Chương trình đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ phù hợp với cơ chế mới và
tình hình mở mang làm ăn với nước ngoài, quản lý Nhà nước, quản lý kinh tế, kỹ
thuật, chuyên môn nghiệp vụ.
Chương trình phát triển văn hóa xã hội.
Chương trình bảo đảm học tập.
Chương trình bảo đảm sức khỏe của dân.
Chương trình thể dục thể thao.
Cơ quan chủ trì: Sở Lao động, Ban Giáo dục chuyên nghiệp, Sở Văn hóa thông
tin, Sở y tế, Sở giáo dục, Sở thể dục thể thao.
Các vấn đề tổng hợp:
Tính toán các chỉ tiêu tổng hợp về mặt giá trị: TSPXH, TNQDSX, TNQDSD, tích
lũy, tiêu dùng.
Cân đối tài chánh (ngân sáchtiền mặt).
Cân đối thu nhập và mức sống các tầng lớp dân cư.
Cơ quan chủ trì: Sở Tài chính, Cục Thống kê, Ngân hàng, Ủy ban vật giá, viện
kinh tế.
Sau khi nhận được chỉ thị này các sở ngành tổ chức bộ phận triển khai thực
hiện báo cáo Thường trực Ủy ban nhân dân và Ủy ban Kế hoạch các đầu mối để
liên hệ làm việc.
Về nguyên tắc: đồng chí Giám đốc sở, ngành, Chủ tịch quận huyện chỉ đạo công
việc này. Đồng chí Phó Giám đốc phụ trách kế hoạch phải là người điều hành cụ
thể và chịu trách nhiệm về nghiệp vụ, phương pháp, tiến độ.
2/ Tiến độ xây dựng kế hoạch 1991 – 1995 như sau:
Tháng 11: Sau khi nhận được chỉ thị này Ủy ban Kế hoạch tổ chức hội nghị
hướng dẫn xây dựng kế hoạch 1991 – 1995. Sau đó các đơn vị triển khai xây dựng
kế hoạch của đơn vị mình, tổ chức hội thảo các chuyên đề và tổng hợp chung báo
cáo cho Ủy ban nhân dân và Ủy ban Kế hoạch thành phố vào 20/12/1989.
Tháng 01/1990: Ủy ban Kế hoạch tổng hợp và báo cáo ra Thường trực Ủy ban
nhân dân thành phố để có thể sẽ báo cáo Bộ Chính trị và Thường vụ Hội đồng Bộ
trưởng vào tháng 2/1990 để lãnh đạo cho ý kiến tu chỉnh lại.
Tháng 4+5/1990: Tu chỉnh lại trình lãnh đạo thành phố để báo cáo ra Trung
ương chính thức vào tháng 6/1990.
Từ nay đến cuối năm 1989, thành phố còn phải triển khai xây dựng kế hoạch
1990. Công việc xây dựng kế hoạch 1990 từ cơ sở theo tinh thần mới rất khó
khăn phức tạp, lãnh đạo thành phố một mặt phải tập trung lo chỉ đạo thực hiện
kế hoạch 1989, mặt khác phải chăm lo xây dựng kế hoạch 1990 theo tinh thần mới
nên thời gian để hoàn thành công việc rất căng thẳng. Đề nghị các sở, ngành,
các quận huyện dành cán bộ thích đáng, chỉ đạo sự kết hợp chặt chẽ để hoàn
thành tốt được các công việc thường xuyên, đồng thời đáp ứng tốt việc xây dựng
kế hoạch 1991 – 1995.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Vĩnh Nghiệp
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử Thành phố Hồ Chí Minh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 1991 – 1995.",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"effective_date": "01/11/1989",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "07/07/2009",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "01/11/1989",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hồ Chí Minh",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Vĩnh Nghiệp"
],
"official_number": [
"42/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được bãi bỏ bởi Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 07/07/2009 của UBND TP về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 42/CT-UB Về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 1991 – 1995.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
10908 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=10908&Keyword= | Chỉ thị 334-CT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
334-CT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
17 tháng
9 năm
1992</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<title></title>
</p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">CHỈ THỊ </font></b></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG </font></b></p>
<p align="CENTER">
<b><i><font face="Times New Roman">Về việc tăng cường quản lý,<br/>
lập lại kỷ cương luật pháp trong khai thác tài nguyên khoáng sản</font></i></b></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Ngày 24-7-1992 tại địa phận xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng, sau một đợt mưa lũ kéo dài đã xảy ra trượt lở hàng vạn mét khối đất đá thải của một khu khai thác quặng măng gan đã ngừng hoạt động 18 năm. Tai biến này đã chôn vùi hơn 40 lều lán, làm thiệt mạng trên 200 người tạm trú ở đó để hoạt động khai thác và mua bán quặng măng gan trái phép. Đây là tai nạn nghiêm trọng nhất từ trước tới nay ở nước ta, không chỉ đơn thuần do thiên tai mà còn là hậu quả của việc buông lỏng quản lý khai thác tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là đối với số người tự do đào đãi, kinh doanh khoáng sản trái phép, buông lỏng quản lý trật tự và an toàn xã hội của các Bộ, ngành có liên quan, của chính quyền địa phương các cấp trên địa bàn hai tỉnh Cao Bằng và Bắc Thái.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Tai nạn nghiêm trọng này và tình trạng tự phát của nhân dân đào bới các khu mỏ đang gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng tài nguyên, môi trường bị tàn phá nặng nề; nhiều người bị thiệt mạng hoặc bị tàn tật; tệ nạn xã hội và các hoạt động phạm pháp xảy ra ngày càng phổ biến và rất nghiêm trọng ở các tụ điểm khai thác - mua bán khoáng sản trái phép; nhân dân các địa phương sở tại đang phải gánh chịu hậu quả về các mặt: trật tự an toàn xã hội sút kém; sông suối, đồng ruộng bị ô nhiễm nặng nề, thậm chí có nơi còn không có nguồn nước sạch để ăn uống và sản xuất, bệnh tật phát sinh, giá cả đảo lộn, v.v... pháp luật và kỷ cương Nhà nước bị vi phạm nghiêm trọng.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Để nhanh chóng chấm dứt tình trạng khai thác và buôn bán khoáng sản trái phép, trước hết nhằm bảo đảm an toàn tính mạng của nhân dân, bảo vệ tài nguyên, môi trường, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng chỉ thị:</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">1. Nghiêm cấm mọi hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác, đào đãi, mua bán, xuất khẩu khoáng sản không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép theo Pháp lệnh về tài nguyên khoáng sản và Nghị định 95-HĐBT ngày 25-3-1992 của Hội đồng Bộ trưởng.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Bộ Công nghiệp nặng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan khẩn trương hoàn thành hệ thống văn bản pháp quy để hướng dẫn thi hành Nghị định 95-HĐBT.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, nơi có các vùng tài nguyên khoáng sản bị xâm phạm trái phép, theo chức trách đã được phân cấp, tiến hành ngay các đợt kiểm tra tư cách pháp nhân của các tổ chức, cá nhân khai thác, kinh doanh khoáng sản; áp dụng các biện pháp có hiệu lực để giải toả các tụ điểm khác, mua bán khoáng sản trái phép.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">3. Những cá nhân khai thác khoáng sản ở các điểm quặng nhỏ phân bố gần các mỏ đang được phép khai thác phải có hợp đồng kinh tế với các chủ doanh nghiệp đang khai thác mỏ có giấy phép. Các chủ doanh nghiệp này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về công nghệ, kỹ thuật khai thác mỏ, an toàn và bảo hộ lao động, bảo vệ tài nguyên và môi trường cho doanh nghiệp mình và cho các cá nhân có quan hệ hợp đồng.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">4. Bộ Thương mại và Du lịch đình chỉ ngay việc cấp giấy phép mới và thu hồi tất cả số giấy phép đã cấp cho các tổ chức và cá nhân xuất khẩu tiểu ngạch qua biên giới đối với các loại quặng măng gan, đồng, chì - kẽm, antimoan và các loại khoáng sản quý hiếm khác.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Công nghiệp nặng, Uỷ ban Khoa học Nhà nước, Thanh tra Nhà nước, tổ chức một đợt tổng kiểm tra từ nay cho đến hết năm 1992 về việc chấp hành các quy trình, quy phạm an toàn trong khu vực khai thác mỏ, bãi thải, trước hết là đối với các mỏ quan trọng của các Bộ: Năng lượng, Công nghiệp nặng, Giao thông - Vận tải và Bưu điện, Xây dựng, Quốc phòng và của các địa phương. Các xí nghiệp khai thác mỏ phải tạo điều kiện thuận lợi cho các đoàn kiểm tra làm nhiệm vụ. Các Bộ chủ quản và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố phải chỉ đạo các xí nghiệp khai thác mỏ tổ chức thực hiện nghiêm túc các kiến nghị của đoàn kiểm tra. Trong những trường hợp phát hiện các quy phạm an toàn bị vi phạm nghiêm trọng, nguy hiểm đến tính mạng của người lao động, đoàn kiểm tra có quyền kiến nghị đình chỉ khai thác cho đến khi thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Kết thúc đợt kiểm tra, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phải báo cáo kết quả lên Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">6. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh nơi có mỏ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh nơi có người tự ý đi khai thác mỏ, phải chịu trách nhiệm trực tiếp trước Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về các tai nạn mỏ chết người còn xảy ra trên địa phương mình và công dân của địa phương mình.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">7. Uỷ ban Khoa học Nhà nước với tư cách là cơ quan chủ trì tiểu ban công tác của Hội đồng Bộ trưởng theo Quyết định của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng trong thông báo số 106-TB ngày 4-8-1992 có trách nhiệm xem xét hậu quả, nguyên nhân và trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân liên quan trong vụ tai nạn tại mỏ măng gan ở huyện Trà Lĩnh tỉnh Cao Bằng và kiến nghị hình thức xử lý trình Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng quyết định.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Bộ Thuỷ lợi chủ trì phối hợp với Bộ Y tế thực hiện phương án khai thông nguồn nước ở thung lũng bị đất đá vùi lấp, bảo đảm nguồn nước cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân phía hạ lưu, bảo vệ môi trường.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">8. Bộ Nội vụ phối hợp với Ban quản lý thị trường Trung ương và chính quyền địa phương và các cấp áp dụng các biện pháp hành chính và kinh tế xử phạt các tổ chức và cá nhân đã và đang thuê lao động khai thác, chế biến (tuyển), mua bán khoáng sản trái phép, kể cả việc truy tố trước pháp luật tuỳ theo mức độ, phạm vi vi phạm và gây hậu quả nghiêm trọng.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">9. Bộ Công nghiệp nặng phối hợp với chính quyền nhân dân các cấp và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức thường xuyên việc tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, làm cho nhân dân thấy được hậu quả nghiêm trọng nhiều mặt của các hoạt động khai thác, mua bán khoáng sản trái phép, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, góp phần lập lại trật tự, kỷ cương pháp luật trong lĩnh vực khai thác tài nguyên khoáng sản.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman">Trên đây là những việc hết sức cần thiết và cấp bách; các Bộ, Uỷ ban Nhà nước, cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm khẩn trương thi hành Chỉ thị này.</font></p>
<p>
<font face="Times New Roman"> </font></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Văn Khải</p></td></tr></table>
</div>
</div> | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG Số: 334CT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 17 tháng 9 năm 1992
CHỈ THỊ
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Về việc tăng cường quản lý,
lập lại kỷ cương luật pháp trong khai thác tài nguyên khoáng sản
Ngày 2471992 tại địa phận xã Quang Trung, huyện Trà Lĩnh, tỉnh Cao Bằng, sau
một đợt mưa lũ kéo dài đã xảy ra trượt lở hàng vạn mét khối đất đá thải của
một khu khai thác quặng măng gan đã ngừng hoạt động 18 năm. Tai biến này đã
chôn vùi hơn 40 lều lán, làm thiệt mạng trên 200 người tạm trú ở đó để hoạt
động khai thác và mua bán quặng măng gan trái phép. Đây là tai nạn nghiêm
trọng nhất từ trước tới nay ở nước ta, không chỉ đơn thuần do thiên tai mà còn
là hậu quả của việc buông lỏng quản lý khai thác tài nguyên khoáng sản, đặc
biệt là đối với số người tự do đào đãi, kinh doanh khoáng sản trái phép, buông
lỏng quản lý trật tự và an toàn xã hội của các Bộ, ngành có liên quan, của
chính quyền địa phương các cấp trên địa bàn hai tỉnh Cao Bằng và Bắc Thái.
Tai nạn nghiêm trọng này và tình trạng tự phát của nhân dân đào bới các khu mỏ
đang gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng tài nguyên, môi trường bị tàn phá nặng
nề; nhiều người bị thiệt mạng hoặc bị tàn tật; tệ nạn xã hội và các hoạt động
phạm pháp xảy ra ngày càng phổ biến và rất nghiêm trọng ở các tụ điểm khai
thác mua bán khoáng sản trái phép; nhân dân các địa phương sở tại đang phải
gánh chịu hậu quả về các mặt: trật tự an toàn xã hội sút kém; sông suối, đồng
ruộng bị ô nhiễm nặng nề, thậm chí có nơi còn không có nguồn nước sạch để ăn
uống và sản xuất, bệnh tật phát sinh, giá cả đảo lộn, v.v... pháp luật và kỷ
cương Nhà nước bị vi phạm nghiêm trọng.
Để nhanh chóng chấm dứt tình trạng khai thác và buôn bán khoáng sản trái phép,
trước hết nhằm bảo đảm an toàn tính mạng của nhân dân, bảo vệ tài nguyên, môi
trường, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng chỉ thị:
1. Nghiêm cấm mọi hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác, đào đãi, mua bán,
xuất khẩu khoáng sản không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp
giấy phép theo Pháp lệnh về tài nguyên khoáng sản và Nghị định 95HĐBT ngày
2531992 của Hội đồng Bộ trưởng.
Bộ Công nghiệp nặng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan khẩn
trương hoàn thành hệ thống văn bản pháp quy để hướng dẫn thi hành Nghị định
95HĐBT.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, nơi có các vùng tài nguyên khoáng sản
bị xâm phạm trái phép, theo chức trách đã được phân cấp, tiến hành ngay các
đợt kiểm tra tư cách pháp nhân của các tổ chức, cá nhân khai thác, kinh doanh
khoáng sản; áp dụng các biện pháp có hiệu lực để giải toả các tụ điểm khác,
mua bán khoáng sản trái phép.
3. Những cá nhân khai thác khoáng sản ở các điểm quặng nhỏ phân bố gần các mỏ
đang được phép khai thác phải có hợp đồng kinh tế với các chủ doanh nghiệp
đang khai thác mỏ có giấy phép. Các chủ doanh nghiệp này phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật về công nghệ, kỹ thuật khai thác mỏ, an toàn và bảo hộ lao
động, bảo vệ tài nguyên và môi trường cho doanh nghiệp mình và cho các cá nhân
có quan hệ hợp đồng.
4. Bộ Thương mại và Du lịch đình chỉ ngay việc cấp giấy phép mới và thu hồi
tất cả số giấy phép đã cấp cho các tổ chức và cá nhân xuất khẩu tiểu ngạch qua
biên giới đối với các loại quặng măng gan, đồng, chì kẽm, antimoan và các
loại khoáng sản quý hiếm khác.
5. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ Công nghiệp
nặng, Uỷ ban Khoa học Nhà nước, Thanh tra Nhà nước, tổ chức một đợt tổng kiểm
tra từ nay cho đến hết năm 1992 về việc chấp hành các quy trình, quy phạm an
toàn trong khu vực khai thác mỏ, bãi thải, trước hết là đối với các mỏ quan
trọng của các Bộ: Năng lượng, Công nghiệp nặng, Giao thông Vận tải và Bưu
điện, Xây dựng, Quốc phòng và của các địa phương. Các xí nghiệp khai thác mỏ
phải tạo điều kiện thuận lợi cho các đoàn kiểm tra làm nhiệm vụ. Các Bộ chủ
quản và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố phải chỉ đạo các xí nghiệp khai thác
mỏ tổ chức thực hiện nghiêm túc các kiến nghị của đoàn kiểm tra. Trong những
trường hợp phát hiện các quy phạm an toàn bị vi phạm nghiêm trọng, nguy hiểm
đến tính mạng của người lao động, đoàn kiểm tra có quyền kiến nghị đình chỉ
khai thác cho đến khi thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo đảm an toàn.
Kết thúc đợt kiểm tra, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phải báo cáo kết
quả lên Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
6. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh nơi có mỏ và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh
nơi có người tự ý đi khai thác mỏ, phải chịu trách nhiệm trực tiếp trước Chủ
tịch Hội đồng Bộ trưởng về các tai nạn mỏ chết người còn xảy ra trên địa
phương mình và công dân của địa phương mình.
7. Uỷ ban Khoa học Nhà nước với tư cách là cơ quan chủ trì tiểu ban công tác
của Hội đồng Bộ trưởng theo Quyết định của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng trong
thông báo số 106TB ngày 481992 có trách nhiệm xem xét hậu quả, nguyên nhân
và trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân liên quan trong vụ tai nạn tại mỏ
măng gan ở huyện Trà Lĩnh tỉnh Cao Bằng và kiến nghị hình thức xử lý trình Chủ
tịch Hội đồng Bộ trưởng quyết định.
Bộ Thuỷ lợi chủ trì phối hợp với Bộ Y tế thực hiện phương án khai thông nguồn
nước ở thung lũng bị đất đá vùi lấp, bảo đảm nguồn nước cho sản xuất và sinh
hoạt của nhân dân phía hạ lưu, bảo vệ môi trường.
8. Bộ Nội vụ phối hợp với Ban quản lý thị trường Trung ương và chính quyền
địa phương và các cấp áp dụng các biện pháp hành chính và kinh tế xử phạt các
tổ chức và cá nhân đã và đang thuê lao động khai thác, chế biến (tuyển), mua
bán khoáng sản trái phép, kể cả việc truy tố trước pháp luật tuỳ theo mức độ,
phạm vi vi phạm và gây hậu quả nghiêm trọng.
9. Bộ Công nghiệp nặng phối hợp với chính quyền nhân dân các cấp và các cơ
quan thông tin đại chúng tổ chức thường xuyên việc tuyên truyền, phổ biến pháp
luật trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, làm cho nhân dân
thấy được hậu quả nghiêm trọng nhiều mặt của các hoạt động khai thác, mua bán
khoáng sản trái phép, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật, góp phần lập lại
trật tự, kỷ cương pháp luật trong lĩnh vực khai thác tài nguyên khoáng sản.
Trên đây là những việc hết sức cần thiết và cấp bách; các Bộ, Uỷ ban Nhà nước,
cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ trưởng và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm khẩn trương thi hành Chỉ thị này.
Phó Thủ tướng
(Đã ký)
Phan Văn Khải
| {
"collection_source": [
"Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc tăng cường quản lý, lập lại kỷ cương pháp luật trong khai thác tài nguyên khoáng sản",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "17/09/1992",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/09/1992",
"issuing_body/office/signer": [
"Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng",
"Phó Thủ tướng",
"Phan Văn Khải"
],
"official_number": [
"334-CT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 334-CT Về việc tăng cường quản lý, lập lại kỷ cương pháp luật trong khai thác tài nguyên khoáng sản",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 95-HĐBT Về việc thi hành Pháp lệnh về Tài nguyên khoáng sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11188"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
79289 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//kontum/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=79289&Keyword= | Nghị quyết 01/2009/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH KON TUM</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
01/2009/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Kon Tum,
ngày
21 tháng
7 năm
2009</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc điều chỉnh quy hoạch Khu công nghiệp Hoà Bình thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum</strong></p>
<p align="center">
__________________________________________</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2006/NĐ-CP</a> ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thê phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">04/2008/NĐ-CP</a> ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">92/2006/NĐ-CP;</a></em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">29/2008/NĐ-CP</a> ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">04/2006/NQ-HĐNP</a> ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mở rộng Khu công nghiệp Hòa Bình, thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum;</em></p>
<p>
<em>Sau khi xem xét Tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 23/6/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh vê việc thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của các đại biếu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Thống nhất điều chỉnh quy hoạch Khu công nghiệp Hoà Bình, thị xã Kon Tum (nay là thành phố Kon Tum), tỉnh Kon Tum quy mô từ 160 ha xuống còn 130 ha.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triền khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đông nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX - kỳ họp thứ 12 thông qua./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Anh Linh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH KON TUM Số: 01/2009/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kon
Tum, ngày 21 tháng 7 năm 2009
NGHỊ QUYẾT
Về việc điều chỉnh quy hoạch Khu công nghiệp Hoà Bình thành phố Kon Tum,
tỉnh Kon Tum
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số92/2006/NĐCP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thê phát triển kinh tế xã hội và Nghị định
04/2008/NĐCP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 92/2006/NĐCP;
Căn cứ Nghị định29/2008/NĐCP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu
công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị quyết số04/2006/NQHĐNP ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về mở rộng Khu công nghiệp Hòa Bình, thị xã Kon Tum, tỉnh Kon Tum;
Sau khi xem xét Tờ trình số 43/TTrUBND ngày 23/6/2009 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh vê việc thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh đến năm 2020; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến tham gia của các đại biếu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Thống nhất điều chỉnh quy hoạch Khu công nghiệp Hoà Bình, thị xã
Kon Tum (nay là thành phố Kon Tum), tỉnh Kon Tum quy mô từ 160 ha xuống còn
130 ha.
Điều2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triền khai thực hiện; Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đông nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX kỳ họp thứ 12
thông qua./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Anh Linh
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc điều chỉnh quy hoạch Khu công nghiệp Hoà Bình thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "tỉnh Kontum",
"effective_date": "31/07/2009",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/07/2009",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Kon Tum",
"Chủ tịch",
"Trần Anh Linh"
],
"official_number": [
"01/2009/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 01/2009/NQ-HĐND Về việc điều chỉnh quy hoạch Khu công nghiệp Hoà Bình thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 29/2008/NĐ-CP Quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11611"
],
[
"Nghị định 04/2008/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12774"
],
[
"Nghị định 92/2006/NĐ-CP Về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15330"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
146574 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=146574&Keyword= | Quyết định 02/2021/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẾN TRE</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
02/2021/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bến Tre,
ngày
3 tháng
2 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h1 align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></h1>
<p align="center">
<strong>Về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên </strong></p>
<p align="center">
<strong>trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2021</strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="3">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/thuyvy/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="132" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; </em><em>Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">50/2010/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2015/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế và sửa đổi một số điều các Nghị định Thuế;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">152/2015/TT-BTC</a> ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Thông tư số </em><em>12</em><em>/2016/TT-BTC ngày 2</em><em>0 tháng 0</em><em>1</em><em> năm </em><em>2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản </em><em>1</em><em> Điều </em><em>7</em><em> Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">152/2015/TT-BTC</a> ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Thông tư số </em><em>174</em><em>/2016/TT-BTC ngày 2</em><em>8 tháng </em><em>1</em><em>0 năm </em><em>2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung </em><em>điểm a </em><em>Khoản </em><em>4</em><em> Điều </em><em>6</em><em> Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">152/2015/TT-BTC</a> ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">44/2017/TT-BTC</a> ngày 12</em><em> tháng </em><em>5</em><em> năm </em><em>2017 của Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nha</em><em>u;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2020/TT-BTC</a> ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">44/2017/TT-BTC</a> ngày 12/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 238/TTr-STC ngày 26 tháng 01 năm 2021.</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2021, với các nội dung như sau:</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="643">
<thead>
<tr>
<th style="width:50px;height:86px;">
<p align="center">
<strong>STT</strong></p>
</th>
<th style="width:73px;height:86px;">
<p align="center">
<strong>Mã nhóm, loại tài nguyên</strong></p>
</th>
<th style="width:302px;height:86px;">
<p align="center">
<strong>Tên tài nguyên</strong></p>
</th>
<th style="width:57px;height:86px;">
<p align="center">
<strong>Đơn vị tính</strong></p>
</th>
<th style="width:76px;height:86px;">
<p align="center">
<strong>Giá tính thuế (Đồng)</strong></p>
</th>
<th style="width:85px;height:86px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;height:40px;">
<p align="center">
<strong>I</strong></p>
</td>
<td colspan="5" style="width:593px;height:40px;">
<p>
<strong>TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;height:51px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:73px;height:51px;">
<p align="center">
II1</p>
</td>
<td style="width:302px;height:51px;">
<p>
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình</p>
</td>
<td style="width:57px;height:51px;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:76px;height:51px;">
<p align="center">
70.000</p>
</td>
<td style="width:85px;height:51px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;height:41px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:73px;height:41px;">
<p align="center">
II501</p>
</td>
<td style="width:302px;height:41px;">
<p>
Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn)</p>
</td>
<td style="width:57px;height:41px;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:76px;height:41px;">
<p align="center">
120.000</p>
</td>
<td style="width:85px;height:41px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;height:47px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:73px;height:47px;">
<p align="center">
II7</p>
</td>
<td style="width:302px;height:47px;">
<p>
Đất làm gạch, ngói</p>
</td>
<td style="width:57px;height:47px;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:76px;height:47px;">
<p align="center">
170.000</p>
</td>
<td style="width:85px;height:47px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;height:39px;">
<p align="center">
<strong>II</strong></p>
</td>
<td colspan="5" style="width:593px;height:39px;">
<p>
<strong>NƯỚC THIÊN NHIÊN</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;height:47px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:73px;height:47px;">
<p align="center">
V102</p>
</td>
<td style="width:302px;height:47px;">
<p>
<strong>Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;height:47px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:76px;height:47px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:85px;height:47px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;height:103px;">
<p align="center">
1.1</p>
</td>
<td style="width:73px;height:103px;">
<p align="center">
V10201</p>
</td>
<td style="width:302px;height:103px;">
<p>
Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp</p>
</td>
<td style="width:57px;height:103px;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:76px;height:103px;">
<p align="center">
100.000</p>
</td>
<td style="width:85px;height:103px;">
<p align="center">
<em>Có công trình khai thác tài nguyên nước</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;height:129px;">
<p align="center">
1.2</p>
</td>
<td style="width:73px;height:129px;">
<p align="center">
V10202</p>
</td>
<td style="width:302px;height:129px;">
<p>
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp</p>
</td>
<td style="width:57px;height:129px;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:76px;height:129px;">
<p align="center">
500.000</p>
</td>
<td style="width:85px;height:129px;">
<p align="center">
<em>Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước tập trung</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;height:49px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:73px;height:49px;">
<p align="center">
V2</p>
</td>
<td style="width:302px;height:49px;">
<p>
<strong>Nước </strong><strong>thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;height:49px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:76px;height:49px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:85px;height:49px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;height:37px;">
<p align="center">
2.1</p>
</td>
<td style="width:73px;height:37px;">
<p align="center">
V201</p>
</td>
<td style="width:302px;height:37px;">
<p>
Nước mặt</p>
</td>
<td style="width:57px;height:37px;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:76px;height:37px;">
<p align="center">
3.000</p>
</td>
<td style="width:85px;height:37px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;height:37px;">
<p align="center">
2.2</p>
</td>
<td style="width:73px;height:37px;">
<p align="center">
V202</p>
</td>
<td style="width:302px;height:37px;">
<p>
Nước dưới đất (nước ngầm)</p>
</td>
<td style="width:57px;height:37px;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:76px;height:37px;">
<p align="center">
9.000</p>
</td>
<td style="width:85px;height:37px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;height:58px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:73px;height:58px;">
<p align="center">
V3</p>
</td>
<td style="width:302px;height:58px;">
<p>
<strong>Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;height:58px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:76px;height:58px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:85px;height:58px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;height:58px;">
<p align="center">
3.1</p>
</td>
<td style="width:73px;height:58px;">
<p align="center">
V301</p>
</td>
<td style="width:302px;height:58px;">
<p>
Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá</p>
</td>
<td style="width:57px;height:58px;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:76px;height:58px;">
<p align="center">
40.000</p>
</td>
<td style="width:85px;height:58px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;height:75px;">
<p align="center">
3.2</p>
</td>
<td style="width:73px;height:75px;">
<p align="center">
V303</p>
</td>
<td style="width:302px;height:75px;">
<p>
Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng</p>
</td>
<td style="width:57px;height:75px;">
<p align="center">
m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:76px;height:75px;">
<p align="center">
3.000</p>
</td>
<td style="width:85px;height:75px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> <strong>Các trường hợp áp dụng</strong></p>
<p>
Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 của Quyết định này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí vận chuyển, được áp dụng cụ thể như sau:</p>
<p>
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra hoặc không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do mô hình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác.</p>
<p>
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thì xác định giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên được thể hiện trên hóa đơn bán hàng. Trường hợp giá thấp hơn mức giá tính thuế quy định tại Điều 1 của Quyết định này thì áp dụng giá tính thuế quy định tại Điều 1 của Quyết định này.</p>
<p>
Đối với sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> <strong>Điều khoản thi hành</strong></p>
<p>
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p>
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2021 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">25/2020/QĐ-UBND</a> ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2020./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Ngọc Tam</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẾN TRE Số: 02/2021/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến
Tre, ngày 3 tháng 2 năm 2021
# QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên
trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2021
1/01/clipimage001.gif" width="132" />
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số50/2010/NĐCP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Nghị định số12/2015/NĐCP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về Thuế
và sửa đổi một số điều các Nghị định Thuế;
Căn cứ Thông tư số152/2015/TTBTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về thuế tài nguyên ;
Căn cứ Thông tư số 12 /2016/TTBTC ngày 2 0 tháng 0 1 năm 2016
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Thông tư
số152/2015/TTBTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài
nguyên;
Căn cứ Thông tư số 174 /2016/TTBTC ngày 2 8 tháng 1 0 năm 2016
của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư
số152/2015/TTBTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài
nguyên;
Căn cứ Thông tư số44/2017/TTBTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài
chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên
có tính chất lý, hóa giống nha u;
Căn cứ Thông tư số05/2020/TTBTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TTBTC ngày 12/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với
nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 238/TTrSTC ngày 26
tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre
năm 2021, với các nội dung như sau:
STT Mã nhóm, loại tài nguyên Tên tài nguyên Đơn vị tính Giá tính thuế (Đồng) Ghi chú
I TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI
1 II1 Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình m3 70.000
2 II501 Cát san lấp (bao gồm cả cát nhiễm mặn) m3 120.000
3 II7 Đất làm gạch, ngói m3 170.000
II NƯỚC THIÊN NHIÊN
1 V102 Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
1.1 V10201 Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp m3 100.000 Có công trình khai thác tài nguyên nước
1.2 V10202 Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp m3 500.000 Sử dụng nguồn nước từ hệ thống cấp nước tập trung
2 V2 Nướcthiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch
2.1 V201 Nước mặt m3 3.000
2.2 V202 Nước dưới đất (nước ngầm) m3 9.000
3 V3 Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác
3.1 V301 Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá m3 40.000
3.2 V303 Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng m3 3.000
Điều2. Các trường hợp áp dụng
Giá tính thuế tài nguyên quy định tại Điều 1 của Quyết định này là giá chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí vận chuyển, được áp dụng cụ thể như
sau:
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhưng không bán ra hoặc
không thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách kế toán, chứng từ kế toán theo chế độ
quy định; tổ chức, cá nhân nộp thuế tài nguyên theo phương pháp ấn định hoặc
trường hợp loại tài nguyên xác định được sản lượng ở khâu khai thác nhưng do
mô hình tổ chức, khai thác, sàng tuyển, tiêu thụ qua nhiều khâu độc lập nên
không có đủ căn cứ để xác định giá bán tài nguyên khai thác.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên không thuộc trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều này thì xác định giá tính thuế tài nguyên là giá bán
đơn vị sản phẩm tài nguyên được thể hiện trên hóa đơn bán hàng. Trường hợp giá
thấp hơn mức giá tính thuế quy định tại Điều 1 của Quyết định này thì áp dụng
giá tính thuế quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
Đối với sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận
chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá
tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận
chuyển.
Điều3. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 02 năm 2021 và
thay thế Quyết định số 25/2020/QĐUBND ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài
nguyên thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2020./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Ngọc Tam
| {
"collection_source": [
"Công báo tỉnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên \ntrên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2021",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Bến Tre",
"effective_date": "19/02/2020",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "03/02/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre",
"Chủ tịch",
"Trần Ngọc Tam"
],
"official_number": [
"02/2021/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 47/2021/QĐ-UBND Về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên \ntrên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2022",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=152279"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 25/2020/QĐ-UBND Về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên \ntrên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2020",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142235"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 02/2021/QĐ-UBND Về việc ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên \ntrên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2021",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 45/2009/QH12 Thuế tài nguyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23778"
],
[
"Nghị định 50/2010/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25241"
],
[
"Luật 71/2014/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=40742"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Thông tư 174/2016/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118387"
],
[
"Thông tư 44/2017/TT-BTC Quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=122447"
],
[
"Thông tư 12/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 hướng dẫn về thuế tài nguyên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125779"
],
[
"Nghị định 146/2017/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 và Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126410"
],
[
"Thông tư 05/2020/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ trưỏng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142693"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
153809 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=153809&Keyword= | Nghị định 16/2022/NĐ-CP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
16/2022/NĐ-CP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
28 tháng
1 năm
2022</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ XÂY DỰNG</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;</em></p>
<p>
<em>Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.</em></p>
<p>
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức và mức phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.</p>
<p>
Vi phạm hành chính về xây dựng quy định xử phạt tại Nghị định này bao gồm: hoạt động xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, kinh doanh bất động sản, quản lý, phát triển nhà.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.</p>
<p>
2. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.</p>
<p>
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Giải thích từ ngữ</strong></p>
<p>
1. Công trình khác quy định tại Nghị định này là công trình không thuộc đối tượng có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, công trình không thuộc đối tượng có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và không phải là nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân.</p>
<p>
2. Tổ chức, cá nhân thực hiện cùng một hành vi vi phạm hành chính tại nhiều công trình, hạng mục công trình thuộc một dự án mà chưa bị xử phạt và chưa hết thời hiệu xử phạt hành chính, nay bị phát hiện thì bị coi là vi phạm hành chính nhiều lần. Vi phạm hành chính nhiều lần thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm.</p>
<p>
3. Trong Nghị định này, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính được hiểu như sau:</p>
<p>
a) Tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp được gọi chung là tổ chức. Tổ chức có thể có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân;</p>
<p>
b) Hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân trong nước, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được gọi chung là cá nhân.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt</strong></p>
<p>
1. Hình thức xử phạt chính:</p>
<p>
a) Cảnh cáo;</p>
<p>
b) Phạt tiền;</p>
<p>
2. Hình thức xử phạt bổ sung:</p>
<p>
a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 03 tháng đến 24 tháng;</p>
<p>
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.</p>
<p>
3. Trong Nghị định này, mức phạt tiền tối đa được quy định như sau:</p>
<p>
a) Trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản là 1.000.000.000 đồng;</p>
<p>
b) Trong hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà là 300.000.000 đồng;</p>
<p>
c) Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 24; điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 59, điểm a khoản 3 Điều 64, Điều 65, khoản 1 (trừ điểm e) Điều 70 Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính, ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả được quy định cụ thể như sau:</p>
<p>
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;</p>
<p>
b) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường;</p>
<p>
c) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm;</p>
<p>
d) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng;</p>
<p>
đ) Buộc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa không đảm bảo chất lượng;</p>
<p>
e) Những biện pháp khác được quy định cụ thể tại Nghị định này.</p>
<p>
5. Thẩm quyền phạt tiền của các chức danh được quy định tại Chương VI Nghị định này là thẩm quyền phạt tiền đối với một hành vi vi phạm hành chính của tổ chức. Thẩm quyền phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân bằng 1/2 lần thẩm quyền phạt tiền đối với tổ chức.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính</strong></p>
<p>
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, sản xuất vật liệu xây dựng.</p>
<p>
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm đối với hoạt động xây dựng, quản lý, phát triển nhà.</p>
<p>
2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 1 Điều này được quy định như sau:</p>
<p>
a) Thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hoạt động xây dựng (trừ Điều 9, Điều 10, Điều 19, Điều 20, Điều 21 Nghị định này) và các hành vi quy định tại khoản 2 Điều 41, điểm b khoản 4 Điều 44, điểm a khoản 2 Điều 45, khoản 1 Điều 47, điểm a khoản 2 Điều 48, điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 55, khoản 3 Điều 57, điểm b khoản 1, điểm c, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i khoản 2 Điều 63 được tính từ ngày bàn giao công trình, hạng mục công trình theo quy định;</p>
<p>
Đối với nhà ở riêng lẻ, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày hoàn thành công trình được ghi hợp đồng thi công xây dựng công trình (nếu có) hoặc ngày đưa công trình vào sử dụng;</p>
<p>
b) Các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 44, điểm đ, điểm g khoản 2 Điều 47, khoản 1 Điều 48, khoản 1 Điều 53, điểm d khoản 1, điểm đ khoản 3 Điều 55, điểm b khoản 1 Điều 58, điểm c khoản 2 Điều 59, điểm a khoản 1 Điều 60, điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 61, điểm a khoản 1 Điều 63, điểm c khoản 5 Điều 64, điểm d khoản 1 Điều 67, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 68, điểm d khoản 2 Điều 69 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ thời điểm đã thực hiện xong các hoạt động của hành vi vi phạm đó;</p>
<p>
c) Các hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều 44, khoản 2 Điều 46, điểm a khoản 2 Điều 47, điểm b khoản 1 Điều 55, điểm c, điểm đ khoản 1, điểm a, điểm b khoản 2, điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i khoản 3, điểm a, điểm b khoản 4 Điều 58, điểm b, điểm đ khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 59, điểm a, điểm b khoản 1, khoản 3, khoản 4, điểm a, điểm b khoản 5 Điều 64, điểm b, điểm h khoản 2 Điều 67, điểm a khoản 1 Điều 68 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày các bên thực hiện xong các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc văn bản giao dịch đã ký kết hoặc ngày thanh lý hợp đồng;</p>
<p>
d) Các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 46, điểm a khoản 1 Điều 49, khoản 1 Điều 50, điểm a khoản 1 Điều 51, điểm a khoản 2 Điều 53 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày phải định kỳ thực hiện công việc định kỳ kiểm tra, đánh giá theo quy định;</p>
<p>
đ) Các hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều 58, khoản 3 Điều 63 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày dự án đầu tư phải hoàn thành ghi trong quyết định đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định gia hạn tiến độ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 63 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày dự án xây dựng nhà ở có quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền;</p>
<p>
e) Hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều 67 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày bàn giao đầy đủ kinh phí bảo trì cho Ban quản trị nhà chung cư;</p>
<p>
g) Các hành vi quy định tại điểm e khoản 2, điểm d khoản 3 Điều 67, điểm c, điểm d khoản 1 Điều 69 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày Ban quản trị gửi văn bản đề nghị chuyển giao kinh phí bảo trì; hành vi quy định tại điểm d khoản 4 Điều 67 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày bàn giao hồ sơ nhà chung cư theo quy định; hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều 69 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày ban quản trị có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu chủ đầu tư phải bàn giao hồ sơ;</p>
<p>
h) Hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 45 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày phê duyệt kế hoạch cấp nước;</p>
<p>
i) Các hành vi quy định tại điểm a, điểm d khoản 1, điểm b, điểm c khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 61, khoản 1 Điều 62 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học theo quy định;</p>
<p>
k) Hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 44 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày bàn giao thiết bị đưa vào sử dụng; hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 53 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày hoàn thành việc sửa chữa, thay thế, lắp đặt mới nguồn sáng và các thiết bị chiếu sáng;</p>
<p>
l) Hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 56 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày khởi công công trình;</p>
<p>
m) Hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều 63 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày phương án tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;</p>
<p>
n) Hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều 67 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày gửi kinh phí bảo trì theo quy định;</p>
<p>
o) Các hành vi vi phạm về xây dựng quy định tại nghị định này mà không thuộc trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n khoản này thì người có thẩm quyền xử phạt căn cứ vào Luật Xử lý vi phạm hành chính và các hồ sơ tài liệu có liên quan để xác định thời điểm tính thời hiệu xử phạt.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_6"></a>6. Xử phạt hành vi chống đối hoặc cản trở người thực hiện nhiệm vụ xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng quy định tại Nghị định này</strong></p>
<p>
Tổ chức, cá nhân có hành vi chống đối hoặc cản trở người thực hiện nhiệm vụ xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng quy định tại Nghị định này thì bị xử phạt hành chính theo hình thức, mức phạt đối với hành vi chống đối hoặc cản trở người thi hành công vụ được quy định tại Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự và an toàn xã hội.</p>
<p>
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG</strong></p>
<p>
<strong>Mục 1. ĐỐI VỚI NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ, CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC CHỦ SỞ HỮU, NGƯỜI QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Vi phạm quy định về lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi lựa chọn tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện năng lực khi tham gia một trong các hoạt động sau:</p>
<p>
a) Khảo sát xây dựng;</p>
<p>
b) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;</p>
<p>
c) Quản lý dự án đầu tư xây dựng;</p>
<p>
d) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;</p>
<p>
đ) Thiết kế kiến trúc, thẩm tra thiết kế kiến trúc;</p>
<p>
e) Thi công xây dựng công trình;</p>
<p>
g) Giám sát thi công xây dựng công trình;</p>
<p>
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;</p>
<p>
i) Kiểm định xây dựng;</p>
<p>
k) Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.</p>
<p>
2. Chủ đầu tư có sử dụng nhà thầu nước ngoài bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Để nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng khi chưa được cấp giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định;</p>
<p>
b) Để nhà thầu nước ngoài không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc không sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo quy định;</p>
<p>
c) Để nhà thầu nước ngoài tạm nhập - tái xuất đối với những máy móc, thiết bị thi công xây dựng mà trong nước đáp ứng được theo quy định;</p>
<p>
d) Để nhà thầu nước ngoài sử dụng lao động là người nước ngoài thực hiện các công việc về xây dựng mà thị trường lao động Việt Nam đáp ứng được theo quy định;</p>
<p>
đ) Không thông báo cho các nhà thầu liên quan và cơ quan chuyên môn về xây dựng khi sử dụng nhà thầu nước ngoài thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng hoặc giám sát chất lượng xây dựng.</p>
<p>
3. Hình thức xử phạt bổ sung:</p>
<p>
Đình chỉ hoạt động xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng đối với dự án, công trình, hạng mục công trình có hành vi quy định tại điểm c, điểm e khoản 1 Điều này.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực với hành vi quy định tại điểm a, điểm c, điểm g, điểm h, điểm i và điểm k khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng và điểm b, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công xây dựng;</p>
<p>
b) Buộc nhà thầu nước ngoài xin giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu nước ngoài khắc phục, thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu chính Việt Nam, sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo đúng quy định trong trường hợp dự án chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu tái xuất máy móc, thiết bị thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu liên quan và cơ quan chuyên môn về xây dựng với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không phê duyệt hoặc phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng không đúng, không đầy đủ nội dung theo quy định.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không tổ chức lập hoặc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng;</p>
<p>
b) Không tổ chức lập hoặc phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;</p>
<p>
c) Không tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng sửa đổi, bổ sung trước khi nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng đối với các phần việc phải sửa đổi, bổ sung theo quy định;</p>
<p>
d) Tổ chức lập hoặc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng không đầy đủ, không đúng nội dung theo quy định;</p>
<p>
đ) Phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng khi chưa có nhiệm vụ khảo sát xây dựng được duyệt hoặc không phù hợp với các nội dung của nhiệm vụ khảo sát xây dựng được duyệt;</p>
<p>
e) Không tổ chức giám sát khảo sát xây dựng hoặc giám sát khảo sát xây dựng không đầy đủ, không đúng nội dung theo quy định;</p>
<p>
g) Không phê duyệt hoặc phê duyệt không đúng dự toán chi phí khảo sát đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;</p>
<p>
h) Để năng lực thực tế về nhân lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường hoặc phòng thí nghiệm (nếu có) của nhà thầu khảo sát xây dựng không đảm bảo so với phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được duyệt.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc tổ chức lập hoặc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng đúng quy định với hành vi quy định tại điểm a, điểm d khoản 3 Điều này đối với công trình chưa khởi công xây dựng;</p>
<p>
b) Buộc tổ chức lập hoặc phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng đúng quy định với hành vi quy định tại điểm b, điểm đ khoản 3 Điều này đối với công trình chưa khởi công xây dựng;</p>
<p>
c) Buộc tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng sửa đổi, bổ sung theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều này đối với công trình chưa khởi công xây dựng;</p>
<p>
d) Buộc tổ chức giám sát khảo sát xây dựng hoặc giám sát khảo sát xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm e khoản 3 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
đ) Buộc phê duyệt hoặc buộc phê duyệt lại dự toán với hành vi quy định tại điểm g khoản 3 Điều này (áp dụng trong trường hợp chưa ký hợp đồng kinh tế với nhà thầu khảo sát);</p>
<p>
e) Buộc bổ sung năng lực hoặc buộc lựa chọn tổ chức, cá nhân đảm bảo về năng lực với hành vi quy định tại điểm h khoản 3 Điều này trong quá trình đang thực hiện công tác khảo sát.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Vi phạm quy định về lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch, nhiệm vụ quy hoạch điều chỉnh hoặc đồ án điều chỉnh quy hoạch không đúng yêu cầu, nguyên tắc, nội dung và thời gian quy định;</p>
<p>
b) Không lấy ý kiến hoặc lấy ý kiến không đúng quy định của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng điều chỉnh, đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng theo quy định;</p>
<p>
c) Tổ chức lập bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) không phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc tổ chức lập lại nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch, nhiệm vụ quy hoạch điều chỉnh, đồ án quy hoạch điều chỉnh, trình thẩm định phê duyệt đúng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này khi chưa phê duyệt quy hoạch.</p>
<p>
b) Buộc tổ chức lấy ý kiến bổ sung của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư có liên quan với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này khi chưa phê duyệt quy hoạch.</p>
<p>
c) Buộc tổ chức lập lại bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Vi phạm quy định về điều chỉnh quy hoạch xây dựng, điều chỉnh quy hoạch đô thị</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Điều chỉnh quy hoạch không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng;</p>
<p>
b) Điều chỉnh quy hoạch không đúng căn cứ, điều kiện, nguyên tắc, trình tự điều chỉnh;</p>
<p>
c) Điều chỉnh bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) không phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc điều chỉnh lại quy hoạch xây dựng đúng quy định với hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng công trình;</p>
<p>
b) Buộc điều chỉnh bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng công trình.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Vi phạm quy định về hoạt động kiến trúc</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc đối với công trình yêu cầu phải thi tuyển.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:</p>
<p>
a) Lập hồ sơ thiết kế kiến trúc và xây dựng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;</p>
<p>
b) Không tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế kiến trúc và thiết kế kiến trúc theo quy định;</p>
<p>
c) Tổ chức thiết kế kiến trúc không đúng quy định.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công xây dựng công trình;</p>
<p>
b) Buộc lập lại hồ sơ thiết kế kiến trúc và xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thiết kế kiến trúc đúng quy định với hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công xây dựng;</p>
<p>
c) Buộc tổ chức lập lại nhiệm vụ thiết kế kiến trúc và thiết kế kiến trúc theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công xây dựng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Vi phạm quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đối với công trình theo quy định phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;</p>
<p>
b) Không trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình không đúng quy định.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc một trong các trường hợp sau:</p>
<p>
a) Không phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;</p>
<p>
b) Phương án công nghệ và phương án thiết kế không phù hợp theo quy định;</p>
<p>
c) Không đảm bảo đủ vốn của dự án theo quy định;</p>
<p>
d) Không đảm bảo hiệu quả tài chính hoặc hiệu quả kinh tế - xã hội đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;</p>
<p>
đ) Không phù hợp với nội dung chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
c) Buộc phê duyệt điều chỉnh dự án theo đúng quy định với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc lập lại dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này đối với dự án chưa khởi công xây dựng;</p>
<p>
đ) Buộc lập và phê duyệt lại dự án đầu tư xây dựng đảm bảo phương án công nghệ và phương án thiết kế theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này đối với công trình chưa thi công xây dựng;</p>
<p>
e) Buộc lập và phê duyệt lại dự án đầu tư xây dựng đảm bảo hiệu quả tài chính hoặc hiệu quả kinh tế - xã hội với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc lập và phê duyệt lại dự án đầu tư xây dựng phù hợp với nội dung chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13. Vi phạm quy định về thiết kế xây dựng (thiết kế triển khai ngay sau thiết kế cơ sở, thiết kế một bước) và dự toán xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định đối với các công trình thuộc dự án có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;</p>
<p>
b) Không gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định;</p>
<p>
c) Không tổ chức nghiệm thu hoặc tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng không đúng quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không tổ chức lập hoặc tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình không phù hợp với chủ trương đầu tư xây dựng công trình hoặc lập không đầy đủ các nội dung chính theo quy định;</p>
<p>
b) Điều chỉnh thiết kế xây dựng mà không được thẩm định hoặc phê duyệt lại theo quy định khi thay đổi một trong các yếu tố: địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu kết cấu chịu lực, biện pháp tổ chức thi công ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công trình;</p>
<p>
c) Phê duyệt thiết kế xây dựng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn áp dụng hoặc sử dụng tiêu chuẩn xây dựng hết hiệu lực;</p>
<p>
d) Phê duyệt thiết kế bước sau không phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu theo quy định của thiết kế bước trước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công không phù hợp với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước;</p>
<p>
đ) Phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình xây dựng được phê duyệt và yêu cầu của thiết kế xây dựng;</p>
<p>
e) Phê duyệt thiết kế an toàn quá tiêu chuẩn quy định gây lãng phí đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:</p>
<p>
a) Phê duyệt thiết kế xây dựng không đảm bảo yêu cầu kinh tế - kỹ thuật hoặc xác định cấp đất, cấp đá không phù hợp với kết quả khảo sát địa chất hoặc tính toán cự ly vận chuyển không phù hợp với kết quả khảo sát đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;</p>
<p>
b) Phê duyệt dự toán có nội dung áp dụng, vận dụng định mức không phù hợp với nội dung công việc hoặc số liệu sai lệch so với nội dung định mức áp dụng, vận dụng làm tăng chi phí trong dự toán đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;</p>
<p>
c) Phê duyệt dự toán có khối lượng không phù hợp với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế FEED, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật, nhiệm vụ phải thực hiện của dự án, công trình, hạng mục công trình với khối lượng tính toán từ bản vẽ thiết kế và yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình;</p>
<p>
d) Phê duyệt dự toán có một trong các nội dung sau: tính sai chi phí vận chuyển vật tư, vật liệu, tính sai chi phí đào đắp đất đá, tính sai khối lượng thi công, xác định giá vật tư, vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng không phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật về quản lý giá xây dựng, không phù hợp với quy định tại thời điểm xác định dự toán xây dựng và mặt bằng giá thị trường nơi thực hiện xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;</p>
<p>
đ) Phê duyệt thiết kế, dự toán không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu hoặc vật liệu xây không nung.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc tổ chức nghiệm thu hoặc nghiệm thu lại hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc tổ chức lập hoặc tổ chức lập lại nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
đ) Buộc thẩm định hoặc phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
e) Buộc phê duyệt lại thiết kế xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc phê duyệt lại thiết kế bước sau phù hợp với thiết kế bước trước hoặc nhiệm vụ thiết kế với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công xây dựng;</p>
<p>
h) Buộc phê duyệt lại chỉ dẫn kỹ thuật với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
i) Buộc phê duyệt lại dự toán, dự toán gói thầu với hành vi quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 3 Điều này trong trường hợp chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng kinh tế để làm căn cứ điều chỉnh giá gói thầu;</p>
<p>
k) Buộc điều chỉnh thiết kế, dự toán theo tỷ lệ sử dụng vật liệu xây không nung trong công trình với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_14"></a>14. Vi phạm quy định về đầu tư phát triển đô thị</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Thực hiện dự án đầu tư phát triển khu đô thị không tuân theo quy hoạch đô thị hoặc chậm so với tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;</p>
<p>
b) Chậm bàn giao công trình, hạng mục công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng, dự án đầu tư phát triển khu đô thị theo tiến độ đã được phê duyệt.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Để chủ đầu tư thứ cấp thực hiện đầu tư xây dựng không phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tiến độ dự án đã được phê duyệt;</p>
<p>
b) Thay đổi chủ đầu tư cấp 1 mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản;</p>
<p>
c) Không tổ chức khai thác cung cấp dịch vụ đô thị đảm bảo phục vụ nhu cầu của dân cư đến ở theo đúng mục tiêu của dự án cho đến khi chuyển giao cho chính quyền hoặc các tổ chức, doanh nghiệp quản lý dịch vụ chuyên nghiệp;</p>
<p>
d) Không chuyển giao quản lý hành chính theo quy định;</p>
<p>
đ) Chủ đầu tư dự án khu đô thị không thực hiện giám sát, kiểm tra kịp thời báo cáo cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp người dân tự xây dựng nhà ở trong khu đô thị trái phép; sử dụng công trình sai công năng và vi phạm các quy định về sử dụng nhà ở theo Luật Nhà ở.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc thực hiện dự án đầu tư phát triển khu đô thị tuân theo quy hoạch đô thị với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với dự án đang thi công xây dựng;</p>
<p>
b) Buộc chủ đầu tư cấp 1 yêu cầu chủ đầu tư thứ cấp thực hiện dự án đúng quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc xin ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc tổ chức khai thác cung cấp dịch vụ đô thị đảm bảo phục vụ nhu cầu của dân cư đến ở theo đúng mục tiêu của dự án với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc làm thủ tục chuyển giao quản lý hành chính theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc chủ đầu tư dự án khu đô thị thực hiện giám sát, kiểm tra người dân tự xây dựng nhà ở trong khu đô thị theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_15"></a>15. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không gửi văn bản thông báo ngày khởi công (kèm theo bản sao giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng) cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi xây dựng công trình và cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định;</p>
<p>
b) Không thông báo, thông báo chậm cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương về thời điểm khởi công xây dựng hoặc có thông báo nhưng không gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;</p>
<p>
c) Không gửi báo cáo cho cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc gửi báo cáo không đầy đủ một trong các nội dung: tên, địa chỉ liên lạc, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô xây dựng, tiến độ thi công dự kiến sau khi khởi công xây dựng hoặc gửi thông báo khởi công không theo mẫu quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khởi công xây dựng công trình mà thiếu một trong các điều kiện sau đây (trừ trường hợp khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ):</p>
<p>
a) Mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ dự án;</p>
<p>
b) Hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu;</p>
<p>
c) Biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi khởi công xây dựng công trình mà chưa có thiết kế bản vẽ thi công của công trình, hạng mục công trình đã được phê duyệt.</p>
<p>
4. Trường hợp khởi công xây dựng mà không có giấy phép xây dựng theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định này.</p>
<p>
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc bàn giao mặt bằng xây dựng theo tiến độ dự án với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc ký hợp đồng thi công xây dựng giữa chủ đầu tư và nhà thầu với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_16"></a>16. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng</strong></p>
<p>
1. Xử phạt hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không che chắn hoặc có che chắn nhưng để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh hoặc để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</p>
<p>
2. Xử phạt đối với hành vi không công khai giấy phép xây dựng tại địa điểm thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;</p>
<p>
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</p>
<p>
3. Xử phạt đối với hành vi không thực hiện thủ tục để điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;</p>
<p>
c) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</p>
<p>
4. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo, di dời công trình và giấy phép xây dựng có thời hạn như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;</p>
<p>
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</p>
<p>
5. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng gây lún, nứt hoặc hư hỏng công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình lân cận hoặc gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ công trình lân cận nhưng không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người khác như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;</p>
<p>
c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</p>
<p>
6. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;</p>
<p>
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</p>
<p>
7. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;</p>
<p>
c) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</p>
<p>
8. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình không đúng thiết kế xây dựng được thẩm định trong trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.</p>
<p>
9. Xử phạt đối với hành vi xây dựng không đúng quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;</p>
<p>
c) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</p>
<p>
10. Xử phạt đối với hành vi xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;</p>
<p>
c) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</p>
<p>
11. Đối với các công trình xây dựng trên đất không đúng mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai thì xử phạt theo quy định tại nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.</p>
<p>
12. Xử phạt hành vi tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm sau khi đã bị lập biên bản vi phạm hành chính (trước khi ban hành quyết định xử phạt) dù người có thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm đối với các hành vi vi phạm hành chính được quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này thì mức phạt cụ thể như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;</p>
<p>
c) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</p>
<p>
13. Xử phạt đối với hành vi đã bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này mà tái phạm nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;</p>
<p>
c) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.0000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</p>
<p>
14. Hình thức xử phạt bổ sung:</p>
<p>
a) Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng (nếu có) đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 12 và điểm a khoản 13 Điều này;</p>
<p>
b) Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 06 tháng đến 09 tháng (nếu có) đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 12 và điểm b khoản 13 Điều này;</p>
<p>
c) Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 09 tháng đến 12 tháng (nếu có) đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 12, điểm c khoản 13 Điều này;</p>
<p>
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại khoản 12, khoản 13 Điều này.</p>
<p>
15. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc che chắn theo quy định và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường (nếu có) với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh hoặc gia hạn giấy phép xây dựng hoặc buộc công khai giấy phép xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm với các hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 9, khoản 10, khoản 12, khoản 13 Điều này.</p>
<p>
16. Đối với hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này mà đang thi công xây dựng thì ngoài việc bị phạt tiền theo quy định còn phải tuân theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 81 Nghị định này.</p>
<p>
17. Trường hợp xây dựng không đúng giấy phép xây dựng được cấp nhưng không thuộc trường hợp phải điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng thì không bị coi là hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_17"></a>17. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình</strong></p>
<p>
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không có thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư hoặc của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu liên quan theo quy định;</p>
<p>
b) Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lắp đặt biển báo công trình tại công trường xây dựng hoặc biển báo không đầy đủ nội dung theo quy định.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định trong trường hợp công trình đang thi công;</p>
<p>
b) Không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.</p>
<p>
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không kiểm tra dẫn đến năng lực thực tế về nhân lực, thiết bị thi công, phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng hoặc hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng không đảm bảo so với hồ sơ dự thầu;</p>
<p>
b) Không có kết quả kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường của nhà thầu;</p>
<p>
c) Không báo cáo về biện pháp đảm bảo an toàn đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định trong trường hợp thi công xây dựng công trình có vùng nguy hiểm ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng;</p>
<p>
d) Không bố trí đủ nhân lực phù hợp để thực hiện giám sát thi công xây dựng, quản lý an toàn trong thi công xây dựng;</p>
<p>
đ) Để tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện năng lực thực hiện thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ theo quy định.</p>
<p>
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không kiểm tra dẫn đến nhà thầu thi công thi công không đúng với thiết kế biện pháp thi công được duyệt;</p>
<p>
b) Không kiểm tra dẫn đến nhà thầu thi công xây dựng công trình không gia hạn bảo lãnh thực hiện hợp đồng khi đến thời hạn theo quy định;</p>
<p>
c) Không kiểm tra để chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng hoặc thiết bị lắp đặt vào công trình;</p>
<p>
d) Để nhà thầu sử dụng vật liệu xây dựng không công bố hợp quy vào công trình đối với những vật liệu xây dựng phải công bố hợp quy theo quy định;</p>
<p>
đ) Không mua bảo hiểm công trình theo quy định;</p>
<p>
e) Không tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định.</p>
<p>
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình khẩn cấp mà không có lệnh khẩn cấp theo quy định.</p>
<p>
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu xây không nung.</p>
<p>
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc thông báo bằng văn bản về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư hoặc của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu liên quan với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc lắp đặt biển báo đầy đủ nội dung tại công trường xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng bố trí nhân lực, thiết bị thi công, phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng hoặc hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng đảm bảo so với hồ sơ dự thầu với hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc có kết quả kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường của nhà thầu với hành vi quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc báo cáo về biện pháp đảm bảo an toàn đến cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định trong trường hợp thi công xây dựng công trình có vùng nguy hiểm ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng với hành vi quy định tại điểm c khoản 4 Điều này;</p>
<p>
h) Buộc bố trí đủ nhân lực phù hợp để thực hiện giám sát thi công xây dựng và quản lý an toàn trong thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm d khoản 4 Điều này;</p>
<p>
i) Buộc chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình theo đúng với thiết kế biện pháp thi công được duyệt với hành vi quy định tại điểm a khoản 5 Điều này;</p>
<p>
k) Buộc chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình nộp gia hạn bảo lãnh hợp đồng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này;</p>
<p>
l) Buộc chủ đầu tư kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng hoặc thiết bị lắp đặt vào công trình theo đúng thiết kế và hợp đồng thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều này;</p>
<p>
m) Buộc chủ đầu tư kiểm tra, xác định lại chất lượng công trình đối với hạng mục công trình đã đưa vật liệu xây dựng không công bố hợp quy vào công trình, với hành vi quy định tại điểm d khoản 5 Điều này;</p>
<p>
n) Buộc mua bảo hiểm công trình với hành vi quy định tại điểm đ khoản 5 Điều này trong trường hợp công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
o) Buộc tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng với hành vi quy định tại điểm e khoản 5 Điều này;</p>
<p>
p) Buộc xin lệnh xây dựng công trình khẩn cấp theo quy định với hành vi quy định tại khoản 6 Điều này;</p>
<p>
q) Buộc đảm bảo tỷ lệ sử dụng vật liệu xây không nung đối với phần công trình còn lại chưa thi công với hành vi quy định tại khoản 7 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_18"></a>18. Vi phạm quy định về nghiệm thu công trình xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Nghiệm thu không đúng trình tự, thủ tục quy định;</p>
<p>
b) Không gửi văn bản đến cơ quan chuyên môn về xây dựng đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi đưa bộ phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng khi chưa tổ chức nghiệm thu theo quy định.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Nghiệm thu khi khối lượng công việc chưa thực hiện hoặc khối lượng nghiệm thu lớn hơn khối lượng thực tế đã thực hiện đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;</p>
<p>
b) Công trình đã nghiệm thu nhưng không đảm bảo về chất lượng công trình.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, chủ đầu tư phải có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng, chủ đầu tư phải tổ chức nghiệm thu bộ phận công trình, hạng mục công trình đã đưa vào sử dụng với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc tổ chức nghiệm thu lại theo thực tế thi công và buộc thu hồi số tiền đã nghiệm thu, thanh toán sai về tài khoản chủ đầu tư với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc khắc phục chất lượng công trình theo đúng quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_19"></a>19. Vi phạm quy định về hợp đồng xây dựng áp dụng đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP, lập quyết toán vốn đầu tư xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi hợp đồng xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Giá ký kết hợp đồng vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng (trừ khối lượng phát sinh ngoài gói thầu được người quyết định đầu tư cho phép);</p>
<p>
b) Điều chỉnh hợp đồng không đúng quy định về trình tự thủ tục, thẩm quyền, điều kiện được điều chỉnh hợp đồng xây dựng;</p>
<p>
c) Mức tạm ứng hợp đồng vượt quá tỷ lệ phần trăm quy định hoặc tạm ứng hợp đồng khi chưa có bảo lãnh tạm ứng theo quy định;</p>
<p>
d) Thanh toán hợp đồng xây dựng không đúng số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán hoặc thời hạn thanh toán quy định trong hợp đồng trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;</p>
<p>
đ) Quyết toán hoặc thanh lý hợp đồng xây dựng chậm quá thời hạn quy định.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi chậm lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư tư xây dựng để trình người quyết định đầu tư phê duyệt kể từ ngày công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt khi ký hợp đồng xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này đối với hợp đồng đang thực hiện;</p>
<p>
b) Buộc thực hiện đúng giá trúng thầu khi giá ký kết hợp đồng vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đối với hợp đồng đang thực hiện;</p>
<p>
c) Buộc điều chỉnh hợp đồng theo đúng quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này đối với hợp đồng đang thực hiện;</p>
<p>
d) Buộc thu hồi giá trị tạm ứng hợp đồng vượt tỷ lệ phần trăm hoặc thu hồi toàn bộ giá trị tạm ứng hợp đồng về tài khoản của chủ đầu tư với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này đối với hợp đồng đang thực hiện;</p>
<p>
đ) Buộc thực hiện thanh toán, quyết toán, thanh lý hợp đồng theo quy định với hành vi quy định tại điểm d, điểm đ khoản 2 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc trong thời hạn 01 tháng phải hoàn thành việc lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng, trình người quyết định đầu tư phê duyệt với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_20"></a>20. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì, khai thác, sử dụng công trình xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Xác định thời gian bảo hành công trình không đủ theo thời gian quy định của pháp luật;</p>
<p>
b) Không phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định;</p>
<p>
c) Không tổ chức giám sát, nghiệm thu việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không xác nhận đã hoàn thành trách nhiệm bảo hành của nhà thầu;</p>
<p>
b) Không tổ chức lập quy trình bảo trì công trình xây dựng hoặc không thực hiện bảo trì công trình theo đúng quy trình được duyệt;</p>
<p>
c) Không lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hằng năm theo quy định;</p>
<p>
d) Không lập hồ sơ sửa chữa công trình theo quy định;</p>
<p>
đ) Không bàn giao, bàn giao chậm hoặc bàn giao không đầy đủ quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu, đơn vị quản lý sử dụng công trình;</p>
<p>
e) Không lập dự toán chi phí bảo trì trong kế hoạch bảo trì được duyệt theo quy định đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không thực hiện kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng, báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, chấp thuận việc kéo dài thời hạn sử dụng công trình đối với công trình đã hết tuổi thọ theo thiết kế quy định;</p>
<p>
b) Không thực hiện quan trắc công trình theo quy định;</p>
<p>
c) Sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật đã hết hiệu lực để thực hiện bảo trì;</p>
<p>
d) Không tổ chức đánh giá định kỳ về an toàn chịu lực, an toàn vận hành công trình hoặc không gửi kết quả đánh giá đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định;</p>
<p>
đ) Không thực hiện việc kiểm tra, sửa chữa, áp dụng biện pháp khẩn cấp hoặc báo cáo theo quy định khi phát hiện công trình, hạng mục công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng;</p>
<p>
e) Không thực hiện một trong các nội dung sau: gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng (nếu có) trước khi xem xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng công trình, không báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình (nếu có) với cơ quan có thẩm quyền đối với công trình hết thời hạn sử dụng;</p>
<p>
g) Không tổ chức phá dỡ công trình tạm khi đưa công trình chính của dự án đầu tư xây dựng vào khai thác sử dụng hoặc khi hết thời gian tồn tại của công trình.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc thực hiện giám sát, nghiệm thu việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc xác nhận đã hoàn thành trách nhiệm bảo hành của nhà thầu với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc lập quy trình bảo trì hoặc thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc lập kế hoạch bảo trì xây dựng công trình hằng năm theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc lập hồ sơ sửa chữa công trình theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc chủ đầu tư phải bàn giao đầy đủ quy trình bảo trì công trình xây dựng được duyệt với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;</p>
<p>
h) Buộc chủ sở hữu, đơn vị quản lý và sử dụng công trình thực hiện lập dự toán chi phí bảo trì trong kế hoạch bảo trì được duyệt theo quy định với hành vi quy định tại điểm e khoản 2 Điều này;</p>
<p>
i) Buộc tổ chức đánh giá an toàn chịu lực, an toàn vận hành công trình hoặc buộc gửi kết quả đánh giá đến cơ quan có thẩm quyền với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;</p>
<p>
k) Buộc thực hiện việc kiểm tra, sửa chữa, áp dụng biện pháp khẩn cấp hoặc buộc báo cáo theo quy định khi phát hiện công trình, hạng mục công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;</p>
<p>
l) Buộc thực hiện gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng (nếu có) trước khi xem xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng công trình, báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình (nếu có) với cơ quan có thẩm quyền với hành vi quy định tại điểm e khoản 3 Điều này;</p>
<p>
m) Buộc chủ đầu tư phá dỡ công trình tạm theo quy định đối với hành vi quy định tại điểm g khoản 3 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_21"></a>21. Vi phạm quy định về quản lý, lưu trữ hồ sơ</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng theo quy định;</p>
<p>
b) Không lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng hoặc lưu trữ không đầy đủ danh mục tài liệu theo quy định.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc thực hiện việc lưu trữ hoặc bổ sung đầy đủ danh mục tài liệu lưu trữ với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_22"></a>22. Vi phạm quy định khi xảy ra sự cố công trình</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không hoặc chậm khai báo khi xảy ra sự cố công trình xây dựng, sự cố gây mất an toàn lao động;</p>
<p>
b) Không lập hồ sơ sự cố công trình theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không tổ chức bảo vệ hiện trường sự cố công trình hoặc tự ý phá dỡ, thu dọn hiện trường khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;</p>
<p>
b) Không xử lý và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố công trình xây dựng, sự cố gây mất an toàn lao động.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc báo cáo bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc lập hồ sơ sự cố công trình với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc tổ chức bảo vệ hiện trường sự cố công trình với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc xử lý và khắc phục hậu quả với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.</p>
<p>
Điều 23. Vi phạm quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình</p>
<p>
Trường hợp nhà thầu tư vấn quản lý dự án, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực là chủ đầu tư thì tùy theo phạm vi nhiệm vụ được giao, nhà thầu tư vấn quản lý dự án, ban quản lý dự án bị xử phạt vi phạm hành chính đối với những hành vi quy định từ Điều 7 đến Điều 22 của Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Mục 2. ĐỐI VỚI NHÀ THẦU, CHỦ ĐẦU TƯ (TRONG TRƯỜNG HỢP TỰ THỰC HIỆN), TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_24"></a>24. Vi phạm quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng có một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Hoạt động xây dựng không đủ điều kiện hành nghề theo quy định;</p>
<p>
b) Hoạt động xây dựng không có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề đã hết hiệu lực hoặc hoạt động sai chứng chỉ hành nghề;</p>
<p>
c) Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam mà không thực hiện việc chuyển đổi chứng chỉ hành nghề theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức hoạt động xây dựng có một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Giao cho người không có chứng chỉ hành nghề phù hợp hoặc không đủ điều kiện hành nghề tương ứng với loại, cấp công trình đảm nhận đối với các chức danh theo quy định;</p>
<p>
b) Hoạt động không đủ điều kiện năng lực theo quy định;</p>
<p>
c) Hoạt động xây dựng không có chứng chỉ năng lực hoặc chứng chỉ năng lực hết hiệu lực theo quy định.</p>
<p>
3. Ngoài việc bị xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều này, nhà thầu nước ngoài còn bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Mượn, cho mượn, thuê hoặc cho thuê chứng chỉ hành nghề để hoạt động xây dựng;</p>
<p>
b) Tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam mà không có giấy phép hoạt động xây dựng;</p>
<p>
c) Không liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc không sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo quy định;</p>
<p>
d) Không lập Văn phòng điều hành sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng; không đăng ký hoặc không thông báo địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail, dấu, tài khoản, mã số thuế của Văn phòng điều hành theo quy định;</p>
<p>
đ) Sử dụng lao động là người nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam nhưng không phải là chuyên gia quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật và người có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng;</p>
<p>
e) Không thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc không sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;</p>
<p>
g) Không phân định cụ thể nội dung, khối lượng hoặc giá trị phần công việc của nhà thầu Việt Nam trong liên danh hoặc của nhà thầu phụ Việt Nam;</p>
<p>
h) Không thực hiện đăng kiểm chất lượng đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu theo hợp đồng nhận thầu hoặc không thực hiện đăng kiểm an toàn đối với thiết bị thi công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;</p>
<p>
i) Vi phạm chế độ báo cáo theo quy định trong giấy phép hoạt động xây dựng.</p>
<p>
4. Hình thức xử phạt bổ sung:</p>
<p>
a) Đình chỉ hoạt động xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
b) Đình chỉ hoạt động xây dựng từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp không có chứng chỉ năng lực, đình chỉ hoạt động xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp chứng chỉ năng lực hết hiệu lực với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
c) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề từ 06 tháng đến 12 tháng với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;</p>
<p>
d) Đình chỉ hoạt động xây dựng tại Việt Nam từ 12 tháng đến 24 tháng với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.</p>
<p>
5. Biện pháp khắc phục hậu quả (đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng):</p>
<p>
a) Buộc hoạt động xây dựng đảm bảo đủ điều kiện theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc thay thế người có đủ điều kiện năng lực hoặc có chứng chỉ hành nghề phù hợp với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc làm thủ tục cấp giấy phép hoạt động xây dựng với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc nhà thầu nước ngoài thành lập Văn phòng điều hành sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng hoặc buộc bổ sung việc đăng ký hoặc thông báo thông tin theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc nhà thầu làm thủ tục xuất cảnh cho người lao động nước ngoài với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc nhà thầu thực hiện đúng cam kết theo giấy phép hoạt động xây dựng được cấp với hành vi quy định tại điểm e khoản 3 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc nhà thầu nước ngoài bổ sung nội dung, khối lượng hoặc giá trị cụ thể phần công việc của nhà thầu Việt Nam trong liên danh hoặc của nhà thầu phụ Việt Nam với hành vi quy định tại điểm g khoản 3 Điều này;</p>
<p>
h) Buộc thực hiện đăng kiểm theo quy định với hành vi quy định tại điểm h khoản 3 Điều này;</p>
<p>
i) Buộc nhà thầu thực hiện chế độ báo cáo theo quy định với hành vi quy định tại điểm i khoản 3 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_25"></a>25. Vi phạm nội dung trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ hợp đồng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với nhà thầu không thực hiện đúng nội dung trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ hợp đồng.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc thực hiện đúng nội dung trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ hợp đồng với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này đối với trường hợp đang thực hiện theo hợp đồng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_26"></a>26. Vi phạm quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng, sử dụng số liệu, tài liệu trong hoạt động xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tiêu chuẩn nước ngoài mà chưa được người quyết định đầu tư chấp thuận.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng kết quả thí nghiệm của tổ chức thí nghiệm chuyên ngành xây dựng không đủ điều kiện năng lực theo quy định.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng số liệu, tài liệu thiếu căn cứ pháp lý.</p>
<p>
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không sử dụng hoặc sử dụng sai quy chuẩn kỹ thuật, áp dụng sai tiêu chuẩn hoặc áp dụng tiêu chuẩn đã hết hiệu lực.</p>
<p>
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc hủy kết quả thí nghiệm hoặc số liệu, tài liệu thiếu căn cứ pháp lý với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này đối với các công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
b) Buộc sử dụng đúng quy chuẩn kỹ thuật với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này đối với các công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_27"></a>27. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Sử dụng nhân lực, thiết bị, phòng thí nghiệm không phù hợp với phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được duyệt;</p>
<p>
b) Phiếu kết quả thí nghiệm không đáp ứng các nội dung theo quy định;</p>
<p>
c) Không lưu trữ mẫu khảo sát hoặc tài liệu khảo sát theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không lập nhiệm vụ khảo sát hoặc không lập phương án kỹ thuật khảo sát;</p>
<p>
b) Lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng không phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây dựng hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng;</p>
<p>
c) Lập nhiệm vụ khảo sát hoặc phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng không phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng hoặc loại hình khảo sát;</p>
<p>
d) Thực hiện khảo sát khi chưa có nhiệm vụ khảo sát hoặc phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được phê duyệt;</p>
<p>
đ) Thực hiện khảo sát không theo nhiệm vụ khảo sát hoặc phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được phê duyệt hoặc vi phạm trình tự khảo sát theo quy định;</p>
<p>
e) Không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định;</p>
<p>
g) Không sử dụng bản đồ địa hình hoặc sử dụng bản đồ địa hình không phù hợp với từng loại đồ án quy hoạch xây dựng;</p>
<p>
h) Không thực hiện khảo sát đo đạc bổ sung trong trường hợp bản đồ khảo sát địa hình chưa phù hợp với hiện trạng, không được lập bởi cơ quan có tư cách pháp nhân tại thời điểm lập quy hoạch xây dựng hoặc chỉ có bản đồ địa chính.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo tài liệu, số liệu khảo sát không đúng thực tế khảo sát hoặc không đúng quy định dẫn tới phải điều chỉnh thiết kế.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc sử dụng nhân lực, thiết bị, phòng thí nghiệm phù hợp với phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được duyệt với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
b) Buộc thí nghiệm lại với phiếu kết quả thí nghiệm có đầy đủ các nội dung theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc lập nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
d) Buộc lập lại nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng và khảo sát lại với hành vi quy định tại điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
đ) Buộc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp với hành vi quy định tại điểm e khoản 2 Điều này đối với trường hợp chủ đầu tư chưa nghiệm thu kết quả khảo sát.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_28"></a>28. Vi phạm quy định về lập quy hoạch xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lập nhiệm vụ quy hoạch vượt quá thời gian quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Bố cục bản vẽ, ký hiệu bản vẽ không đúng theo quy định;</p>
<p>
b) Sử dụng bản đồ địa hình không đúng quy định để phục vụ lập đồ án quy hoạch.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Lập nhiệm vụ quy hoạch không đầy đủ nội dung theo quy định;</p>
<p>
b) Không lấy ý kiến quy hoạch hoặc lấy ý kiến không đúng về đối tượng, hình thức và thời gian theo quy định;</p>
<p>
c) Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt hoặc hồ sơ lấy ý kiến về nhiệm vụ, đồ án quy hoạch không đầy đủ theo quy định;</p>
<p>
d) Hồ sơ đồ án quy hoạch không được cơ quan thẩm định quy hoạch đóng dấu xác nhận sau khi có quyết định phê duyệt;</p>
<p>
đ) Không gửi hồ sơ quy hoạch đã được phê duyệt về cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng để lưu giữ theo quy định.</p>
<p>
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Thuyết minh, thành phần bản vẽ trong đồ án quy hoạch không đúng nội dung hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định;</p>
<p>
b) Không có hồ sơ thiết kế đô thị, quy định quản lý theo đồ án hoặc hồ sơ không đầy đủ bản vẽ, nội dung theo quy định;</p>
<p>
c) Lập quy hoạch xây dựng không thống nhất và không phù hợp với quy hoạch có cấp độ cao hơn.</p>
<p>
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc sử dụng bản đồ địa hình đúng quy định để lập lại đồ án quy hoạch với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này khi chưa phê duyệt quy hoạch;</p>
<p>
b) Buộc lập lại nhiệm vụ quy hoạch, hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt hoặc hồ sơ lấy ý kiến với hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 3 Điều này khi chưa phê duyệt quy hoạch;</p>
<p>
c) Buộc tổ chức lấy ý kiến bổ sung của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc cộng đồng dân cư có liên quan với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này khi chưa phê duyệt quy hoạch;</p>
<p>
d) Buộc gửi hồ sơ quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt về cơ quan quản lý quy hoạch lưu giữ với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này khi chưa phê duyệt quy hoạch;</p>
<p>
đ) Buộc lập lại thuyết minh, bản vẽ đồ án quy hoạch xây dựng, hồ sơ thiết kế đô thị với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này khi chưa phê duyệt quy hoạch.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_29"></a>29. Vi phạm quy định về thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế, dự toán xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Thực hiện thẩm tra dự án do mình lập hoặc công trình do mình thiết kế;</p>
<p>
b) Báo cáo kết quả thẩm tra không chính xác.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc hủy kết quả thẩm tra với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc lập lại kết quả thẩm tra với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình xây dựng đang thi công.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_30"></a>30. Vi phạm quy định về thiết kế (thiết kế triển khai ngay sau thiết kế cơ sở, thiết kế một bước) và dự toán xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Lập hồ sơ thiết kế xây dựng không đúng quy định;</p>
<p>
b) Điều chỉnh thiết kế xây dựng không đúng quy định;</p>
<p>
c) Thực hiện bước thiết kế tiếp theo không phù hợp với bước thiết kế trước đã được phê duyệt.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Chỉ định nhà sản xuất, cung cấp vật liệu, vật tư và thiết bị xây dựng trong nội dung thiết kế xây dựng của công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;</p>
<p>
b) Không quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong hồ sơ thiết kế đối với công trình bắt buộc sử dụng vật liệu xây không nung hoặc không đảm bảo tỷ lệ vật liệu xây không nung theo quy định hoặc không tuân thủ các quy định về sử dụng vật liệu khác cho công trình;</p>
<p>
c) Thiết kế an toàn quá mức quy định đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;</p>
<p>
d) Xác định cấp đất, cấp đá không phù hợp với kết quả khảo sát địa chất hoặc tính toán cự ly vận chuyển không phù hợp với kết quả khảo sát đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;</p>
<p>
đ) Áp dụng, vận dụng định mức không phù hợp với nội dung công việc hoặc số liệu sai lệch so với nội dung định mức áp dụng, vận dụng làm tăng chi phí trong dự toán đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;</p>
<p>
e) Xác định giá vật tư, vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng không phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật về quản lý giá xây dựng, không phù hợp với quy định tại thời điểm xác định dự toán xây dựng và mặt bằng giá thị trường nơi thực hiện xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;</p>
<p>
g) Tính sai khối lượng, lập dự toán có khối lượng không đúng với khối lượng tính toán từ bản vẽ thiết kế hoặc không có bản vẽ thiết kế các công trình phụ trợ nhưng đưa khối lượng vào dự toán để tính chi phí xây dựng đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Hồ sơ thiết kế không đầy đủ các tiêu chuẩn, tính năng sử dụng của thiết bị, vật tư, cấu kiện;</p>
<p>
b) Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình thiếu kết quả khảo sát địa chất hoặc không căn cứ vào kết quả khảo sát địa chất công trình hoặc không phù hợp với kết quả khảo sát theo quy định;</p>
<p>
c) Không sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình theo quy định phải sử dụng;</p>
<p>
d) Thiết kế không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường; phòng, chống cháy nổ; ứng phó với biến đổi khí hậu và các điều kiện an toàn khác;</p>
<p>
đ) Không thực hiện hoặc thực hiện giám sát tác giả không đúng, không đầy đủ theo quy định;</p>
<p>
e) Không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc lập hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
b) Buộc điều chỉnh thiết kế xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
c) Buộc thực hiện bước thiết kế tiếp theo phù hợp với bước thiết kế trước đã được phê duyệt với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
d) Buộc đưa vào thiết kế, dự toán chủng loại, tỷ lệ vật liệu xây không nung theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
đ) Buộc lập lại dự toán theo đúng quy định với hành vi quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 2 Điều này áp dụng đối với công trình, hạng mục công trình chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng kinh tế;</p>
<p>
e) Buộc thiết kế lại theo kết quả khảo sát địa chất công trình với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
g) Buộc thực hiện giám sát tác giả theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
h) Buộc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp với hành vi quy định tại điểm e khoản 3 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_31"></a>31. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng</strong></p>
<p>
1. Xử phạt đối với hành vi thi công xây dựng không che chắn hoặc có che chắn nhưng để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh hoặc để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng khác;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</p>
<p>
2. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng gây lún, nứt hoặc hư hỏng công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình lân cận hoặc gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây sụp đổ công trình lân cận nhưng không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người khác như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;</p>
<p>
c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</p>
<p>
3. Xử phạt nhà thầu tiếp tục thực hiện thi công xây dựng công trình mà chủ đầu tư công trình đó đã bị lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 16 Nghị định này như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;</p>
<p>
c) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.</p>
<p>
4. Hình thức xử phạt bổ sung:</p>
<p>
a) Tước quyền sử dụng chứng chỉ năng lực hoặc chứng chỉ hành nghề từ 03 tháng đến 06 tháng với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này;</p>
<p>
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.</p>
<p>
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc che chắn theo quy định và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường (nếu có) với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_32"></a>32. Vi phạm quy định về an toàn trong thi công xây dựng công trình</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có sổ nhật ký an toàn lao động hoặc sổ nhật ký không ghi chép đầy đủ theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:</p>
<p>
a) Để người lao động không tuân thủ biện pháp kỹ thuật an toàn hoặc vi phạm các quy định về sử dụng dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân tham gia lao động trong thi công xây dựng công trình;</p>
<p>
b) Không lập kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động theo quy định, không lập các biện pháp đảm bảo an toàn chi tiết đối với những công việc có nguy cơ mất an toàn lao động cao;</p>
<p>
c) Sử dụng thiết bị thi công không có giấy tờ lưu hành, vận hành theo quy định, không kiểm định hoặc đã hết thời gian kiểm định, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các nội dung ghi trong giấy tờ lưu hành, vận hành, kiểm định;</p>
<p>
d) Không có biển cảnh báo đề phòng tai nạn hoặc không bố trí người hướng dẫn tại những vị trí nguy hiểm trên công trường;</p>
<p>
đ) Không bố trí hoặc bố trí người thực hiện công tác quản lý an toàn lao động không được đào tạo về chuyên ngành an toàn lao động hoặc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng và đáp ứng quy định khác của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;</p>
<p>
e) Không hướng dẫn người lao động nhận diện các yếu tố nguy hiểm có thể xảy ra tai nạn và các biện pháp ngăn ngừa tai nạn trên công trường;</p>
<p>
g) Không lập, trình chủ đầu tư chấp thuận biện pháp đảm bảo an toàn cho con người, công trình xây dựng, tài sản, thiết bị, phương tiện trong vùng nguy hiểm trong thi công xây dựng công trình;</p>
<p>
h) Không có quy định cụ thể biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong biện pháp thi công.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Vi phạm quy định về phương án, giải pháp phá dỡ công trình xây dựng;</p>
<p>
b) Không mua bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường và bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba theo quy định.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả (đối với công trình đang thi công xây dựng):</p>
<p>
a) Buộc lập kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động theo quy định, lập các biện pháp đảm bảo an toàn chi tiết với những công việc có nguy cơ mất an toàn lao động cao với các hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc sử dụng thiết bị thi công có đầy đủ giấy tờ lưu hành, vận hành, được kiểm định theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc có biển cảnh báo đề phòng tai nạn, bố trí người hướng dẫn tại những vị trí nguy hiểm trên công trường với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc bố trí người thực hiện công tác quản lý an toàn lao động, huấn luyện, hướng dẫn về an toàn lao động cho người lao động với hành vi quy định tại điểm đ, điểm e khoản 2 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc lập, trình chủ đầu tư chấp thuận biện pháp đảm bảo an toàn cho con người, công trình xây dựng, tài sản, thiết bị, phương tiện trong vùng nguy hiểm trong thi công xây dựng công trình với hành vi quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc quy định cụ thể biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong biện pháp thi công với hành vi quy định tại điểm h khoản 2 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc thực hiện đúng phương án, giải pháp phá dỡ theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;</p>
<p>
h) Buộc mua bảo hiểm theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_33"></a>33. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không hoàn trả mặt bằng, không di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và tài sản khác của nhà thầu ra khỏi công trường sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao (trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác);</p>
<p>
b) Không có nhật ký thi công hoặc nhật ký thi công lập không đúng quy định;</p>
<p>
c) Không tiếp nhận và không quản lý mặt bằng xây dựng, không bảo quản mốc định vị và mốc giới công trình, không thực hiện quản lý công trường theo quy định;</p>
<p>
d) Sử dụng chi phí về an toàn lao động không đúng quy định;</p>
<p>
đ) Không báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan;</p>
<p>
e) Không tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định hoặc lập không phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công trường.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không trình chủ đầu tư chấp thuận một trong các nội dung sau:</p>
<p>
a) Kế hoạch tổ chức thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử quan trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật;</p>
<p>
b) Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho công trình, biện pháp thi công;</p>
<p>
c) Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;</p>
<p>
d) Tiến độ thi công xây dựng công trình.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không lập bản vẽ hoàn công theo quy định;</p>
<p>
b) Không xác định vùng nguy hiểm trong thi công xây dựng công trình theo quy định;</p>
<p>
c) Không bố trí nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;</p>
<p>
d) Không tổ chức thực hiện các công tác thí nghiệm, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp đồng xây dựng;</p>
<p>
đ) Sử dụng phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng không đủ điều kiện năng lực để thực hiện công tác thí nghiệm hoặc không trực tiếp thực hiện công tác thí nghiệm theo quy định.</p>
<p>
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Sử dụng vật liệu, cấu kiện dùng cho công trình không có hồ sơ quản lý chất lượng hoặc hồ sơ quản lý chất lượng không đầy đủ theo quy định;</p>
<p>
b) Thi công sai hợp đồng xây dựng, sai giấy phép xây dựng, sai thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt hoặc sai chỉ dẫn kỹ thuật;</p>
<p>
c) Thiếu kết quả thí nghiệm thử nghiệm, kiểm định vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và yêu cầu của thiết kế được thực hiện trong quá trình thi công xây dựng công trình;</p>
<p>
d) Không thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình theo yêu cầu thiết kế đã được chủ đầu tư chấp thuận hoặc không thực hiện thí nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động, chạy thử liên động theo kế hoạch đã được chủ đầu tư chấp thuận trước khi đề nghị nghiệm thu.</p>
<p>
5. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không lập và thông báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan về hệ thống quản lý thi công xây dựng của nhà thầu hoặc lập hệ thống quản lý thi công xây dựng không phù hợp với quy mô, tính chất của công trình;</p>
<p>
b) Hệ thống quản lý thi công xây dựng của nhà thầu không nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận liên quan đến quản lý chất lượng công trình;</p>
<p>
c) Không dừng thi công xây dựng đối với công việc xây dựng, bộ phận, hạng mục công trình khi phát hiện có sai sót, khiếm khuyết về chất lượng hoặc xảy ra sự cố công trình;</p>
<p>
d) Không dừng thi công công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động;</p>
<p>
đ) Không khắc phục hậu quả tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động xảy ra trong quá trình thi công xây dựng công trình.</p>
<p>
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc phải hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và tài sản khác của nhà thầu ra khỏi công trường với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc ghi nhật ký thi công đúng quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
c) Buộc tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị, mốc giới công trình với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
d) Buộc sử dụng đúng quy định chi phí về an toàn lao động với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
đ) Buộc báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
e) Buộc lập hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định và phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công trường với hành vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc trình chủ đầu tư chấp thuận kế hoạch tổ chức thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử quan trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
h) Buộc trình chủ đầu tư chấp thuận biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho công trình; biện pháp thi công với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
i) Buộc trình chủ đầu tư chấp thuận kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
k) Buộc trình chủ đầu tư chấp thuận tiến độ thi công xây dựng công trình với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng.</p>
<p>
l) Buộc lập bản vẽ hoàn công theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
m) Buộc xác định vùng nguy hiểm trong thi công xây dựng công trình với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
n) Buộc bố trí nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan với hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
o) Buộc tổ chức thực hiện các công tác thí nghiệm, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp đồng xây dựng với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
p) Buộc sử dụng phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đủ điều kiện năng lực để thực hiện công tác thí nghiệm và trực tiếp thực hiện công tác thí nghiệm theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
q) Buộc hoàn thiện hồ sơ quản lý chất lượng theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
r) Buộc thi công theo hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây dựng công trình và chỉ dẫn kỹ thuật với hành vi quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;</p>
<p>
s) Buộc thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình theo quy định hoặc thực hiện thí nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo quy định trước khi đề nghị nghiệm thu với hành vi quy định tại điểm d khoản 4 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
t) Buộc lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mô công trình với hành vi quy định tại điểm a khoản 5 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
u) Buộc lập hệ thống quản lý chất lượng nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận liên quan đến quản lý chất lượng công trình với hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
v) Buộc dừng thi công xây dựng và khắc phục các sai sót, khiếm khuyết, sự cố theo quy định để đảm bảo an toàn trước khi tiếp tục thi công với hành vi quy định tại điểm c, điểm d khoản 5 Điều này;</p>
<p>
x) Buộc khắc phục hậu quả tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động xảy ra trong quá trình thi công xây dựng công trình với hành vi quy định tại điểm đ khoản 5 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_34"></a>34. Vi phạm quy định về quản lý đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động theo quy định;</p>
<p>
b) Không sử dụng phần mềm trực tuyến quản lý cơ sở dữ liệu kiểm định để cập nhật cơ sở dữ liệu đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi công xây dựng đã được kiểm định.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
b) Buộc sử dụng phần mềm trực tuyến quản lý cơ sở dữ liệu kiểm định để cập nhật cơ sở dữ liệu với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_35"></a>35. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không thực hiện công việc giám sát thi công theo quy định;</p>
<p>
b) Ký hồ sơ nghiệm thu khi không có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình hoặc không phù hợp với lĩnh vực hành nghề, loại công trình, hạng hoặc thời hạn hành nghề theo chứng chỉ được cấp;</p>
<p>
c) Không lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Làm sai lệch kết quả giám sát;</p>
<p>
b) Để nhà thầu thi công thi công sai giấy phép xây dựng, sai thiết kế đã được phê duyệt hoặc thi công không đúng chủng loại, quy cách vật liệu xây dựng hoặc thi công không đúng với thiết kế biện pháp thi công được duyệt;</p>
<p>
c) Để nhà thầu thi công không sử dụng vật liệu xây không nung theo quy định;</p>
<p>
d) Nghiệm thu công việc xây dựng không đúng theo quy định;</p>
<p>
đ) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình không độc lập với các nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình đối với các công trình đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc thực hiện việc giám sát thi công theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
b) Buộc lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
c) Buộc hủy và lập lại kết quả giám sát đúng thực tế thi công với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
d) Buộc nhà thầu thi công thi công đúng giấy phép xây dựng, thiết kế đã được phê duyệt hoặc thi công đúng chủng loại, quy cách vật liệu xây dựng hoặc thi công đúng với thiết kế biện pháp thi công được duyệt với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
đ) Buộc sử dụng vật liệu xây không nung phù hợp theo quy định đối với phần còn lại của công trình với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
e) Buộc nghiệm thu công việc xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc thay thế nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình độc lập với các nhà thầu khác với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này với gói thầu đang thi công xây dựng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_36"></a>36. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng công trình xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kéo dài thời gian hoàn thiện hồ sơ, tài liệu phục vụ cho công tác nghiệm thu, thanh toán, quyết toán công trình theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Nghiệm thu khối lượng, công việc chưa thực hiện hoặc nghiệm thu khối lượng, công việc nhiều hơn công việc thực tế thi công;</p>
<p>
b) Nghiệm thu không đảm bảo chất lượng, không phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc không theo yêu cầu của thiết kế công trình;</p>
<p>
c) Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng khi chưa có văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy định của pháp luật khác có liên quan.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức bàn giao công trình cho chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng khi chưa tổ chức nghiệm thu theo quy định.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc hủy bỏ kết quả nghiệm thu với hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này và thu hồi giá trị đã thanh toán vượt về tài khoản của chủ đầu tư với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc có văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc nghiệm thu theo quy định với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_37"></a>37. Vi phạm quy định về hợp đồng xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng có một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Ký kết hợp đồng thầu phụ không đúng quy định đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;</p>
<p>
b) Hợp đồng xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc ký hợp đồng thầu phụ đúng quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt trong hợp đồng xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_38"></a>38. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì công trình xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập báo cáo hoàn thành công tác bảo hành công trình gửi chủ đầu tư.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không lập quy trình bảo trì hoặc lập quy trình bảo trì không đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện trách nhiệm bảo hành theo quy định.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc lập báo cáo hoàn thành công tác bảo hành công trình gửi chủ đầu tư theo quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc lập quy trình bảo trì theo quy định với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc thực hiện trách nhiệm bảo hành theo quy định với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_39"></a>39. Vi phạm quy định về lưu trữ</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:</p>
<p>
a) Nhà thầu khảo sát, thiết kế không lưu trữ hồ sơ khảo sát, thiết kế xây dựng công trình theo quy định;</p>
<p>
b) Nhà thầu giám sát không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình liên quan đến công việc giám sát theo quy định;</p>
<p>
c) Nhà thầu thi công xây dựng không lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng công trình theo quy định;</p>
<p>
d) Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng không lưu trữ hồ sơ thí nghiệm, phiếu nhận mẫu và phiếu kết quả thí nghiệm theo quy định;</p>
<p>
đ) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng không lưu trữ hoặc lưu trữ hồ sơ khóa học không đúng quy định.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_40"></a>40. Vi phạm quy định về kiểm định, thí nghiệm, đào tạo trong hoạt động xây dựng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định về kiểm định sau đây:</p>
<p>
a) Thực hiện kiểm định chất lượng không đúng trình tự, thủ tục quy định;</p>
<p>
b) Báo cáo kết quả kiểm định không chính xác;</p>
<p>
c) Thực hiện kiểm định chất lượng công trình xây dựng do mình giám sát đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm quy định về thí nghiệm chuyên ngành xây dựng sau đây:</p>
<p>
a) Thực hiện thí nghiệm khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng hoặc không đủ điều kiện năng lực theo quy định;</p>
<p>
b) Cung cấp phiếu kết quả thí nghiệm không đúng hoặc không đầy đủ nội dung quy định;</p>
<p>
c) Cung cấp khống các số liệu kết quả thí nghiệm hoặc cung cấp số liệu sai lệch so với kết quả thí nghiệm.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc lập lại kết quả kiểm định đúng với thực tế với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc thực hiện lại thí nghiệm và cung cấp kết quả thí nghiệm đúng và đầy đủ nội dung theo quy định với hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_41"></a>41. Vi phạm các quy định về sản xuất vật liệu xây dựng có sử dụng amiăng trắng nhóm serpentine (sau đây viết tắt là amiăng trắng)</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng amiăng trắng để sản xuất vật liệu xây dựng sau:</p>
<p>
a) Sử dụng amiăng trắng không có xuất xứ, nguồn gốc rõ ràng để sản xuất tấm lợp;</p>
<p>
b) Nồng độ sợi amiăng trắng trong khu vực sản xuất vượt quá mức quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi đầu tư mới hoặc mở rộng cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng có sử dụng amiăng trắng.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc tiêu hủy sản phẩm hàng hóa không đảm bảo chất lượng theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu hoặc buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng và toàn bộ thiết bị vi phạm với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT</strong></p>
<p>
<strong>Mục 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CẤP, THOÁT NƯỚC</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_42"></a>42. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng khai thác nước ngầm, nguồn cấp nước phục vụ sản xuất nước sạch, hành lang an toàn tuyến ống nước thô, đường ống truyền tải nước sạch và các công trình kỹ thuật như sau:</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây.</p>
<p>
a) Vi phạm các quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng nước ngầm;</p>
<p>
b) Vi phạm các quy định về bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống nước thô, đường ống truyền tải nước sạch;</p>
<p>
c) Vi phạm các quy định về bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ thống cấp nước.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm các quy định về bảo vệ an toàn nguồn cấp nước, không xây dựng đới phòng hộ vệ sinh khu vực lấy nước, hệ thống công trình cấp nước.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc khôi phục tình trạng ban đầu với các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc bảo vệ an toàn nguồn cấp nước, buộc xây dựng đới phòng hộ vệ sinh khu vực lấy nước, hệ thống công trình cấp nước với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_43"></a>43. Vi phạm quy định về ký thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, kế hoạch phát triển cấp nước</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không ký thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với cơ quan có thẩm quyền theo quy định;</p>
<p>
b) Không lập và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch phát triển cấp nước hằng năm và dài hạn trong vùng phục vụ của đơn vị theo quy định.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc ký thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với cơ quan có thẩm quyền theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc lập và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch phát triển cấp nước hằng năm và dài hạn theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_44"></a>44. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo đột xuất khi được yêu cầu và định kỳ theo quy định tới chính quyền địa phương và cơ quan quản lý nhà nước về cấp nước ở địa phương và trung ương.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không thông báo kịp thời cho các khách hàng sử dụng nước có biện pháp dự trữ nước trong thời gian khôi phục dịch vụ cấp nước;</p>
<p>
b) Thiết kế, xây lắp, bảo trì, sử dụng và kiểm tra các thiết bị của khách hàng sử dụng nước đấu nối vào mạng lưới cấp nước của đơn vị cấp nước không bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật;</p>
<p>
c) Vi phạm quy định chất lượng dịch vụ tại điểm đấu nối đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;</p>
<p>
d) Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không bảo đảm áp lực nước tối thiểu của các họng cứu hỏa theo tính toán của mạng lưới đường ống;</p>
<p>
b) Cung cấp nước sạch cho sinh hoạt không bảo đảm chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quy định.</p>
<p>
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không thực hiện các biện pháp cấp nước tạm thời hoặc biện pháp cấp nước tạm thời không đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tối thiểu của người dân ở khu vực bị ảnh hưởng trong thời gian khắc phục sự cố;</p>
<p>
b) Không lắp đặt hệ thống các trụ cứu hỏa theo quy định.</p>
<p>
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Gây ô nhiễm nước sạch chưa sử dụng, phát tán chất độc hại và các bệnh truyền nhiễm, bệnh dễ lây lan trong mạng lưới cấp nước;</p>
<p>
b) Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền kinh doanh dịch vụ cấp nước mà không có ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.</p>
<p>
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc báo cáo theo quy định đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc thiết kế, xây lắp, bảo trì, sử dụng và kiểm tra các thiết bị của khách hàng sử dụng nước đấu nối vào mạng lưới cấp nước của đơn vị cấp nước phải bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc đảm bảo chất lượng dịch vụ tại điểm đấu nối với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc bảo đảm áp lực nước tối thiểu của các họng cứu hỏa theo tính toán của mạng lưới đường ống với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc cung cấp nước sạch bảo đảm chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc thực hiện các biện pháp cấp nước tạm thời đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tối thiểu của người dân ở khu vực bị ảnh hưởng theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;</p>
<p>
h) Buộc lắp đặt hệ thống các trụ cứu hỏa theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;</p>
<p>
i) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của hệ thống cung cấp nước sạch với hành vi quy định tại điểm a khoản 5 Điều này;</p>
<p>
k) Buộc xin ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển nhượng quyền kinh doanh dịch vụ cấp nước theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_45"></a>45. Vi phạm quy định về quy hoạch, kế hoạch cấp nước</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tham gia hoạt động cấp nước không tuân theo quy hoạch cấp nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Đầu tư xây dựng công trình cấp nước không phù hợp với kế hoạch phát triển cấp nước đã được phê duyệt;</p>
<p>
b) Không đầu tư phát triển mạng phân phối, đấu nối tới các khách hàng sử dụng nước khi đã có kế hoạch phát triển cấp nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc tuân theo quy hoạch cấp nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc đầu tư xây dựng công trình cấp nước phù hợp với kế hoạch phát triển cấp nước đã được phê duyệt với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc đầu tư phát triển mạng phân phối, đấu nối tới các khách hàng sử dụng nước với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_46"></a>46. Vi phạm quy định về hợp đồng dịch vụ cấp nước</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không tổ chức việc kiểm định thiết bị đo đếm nước theo đúng yêu cầu và thời hạn do cơ quan quản lý nhà nước về đo lường quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng hợp đồng dịch vụ cấp nước giữa đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán lẻ khi không được cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận bằng văn bản.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc tổ chức việc kiểm định thiết bị đo đếm nước với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận bằng văn bản hợp đồng dịch vụ cấp nước với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_47"></a>47. Vi phạm quy định về sử dụng hệ thống thoát nước</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi đấu nối hệ thống thoát nước của công trình vào hệ thống thoát nước chung không đúng các quy định của thỏa thuận đấu nối.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không quản lý tài sản được đầu tư từ nguồn vốn của chủ sở hữu công trình thoát nước và xử lý nước thải theo hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát nước đã ký kết;</p>
<p>
b) Không bảo vệ an toàn, hiệu quả và tiết kiệm trong quản lý, vận hành hệ thống thoát nước và xử lý nước thải theo quy định;</p>
<p>
c) Không xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện quy trình quản lý, vận hành hệ thống thoát nước;</p>
<p>
d) Không thiết lập cơ sở dữ liệu, quản lý các hộ thoát nước đấu nối vào hệ thống thoát nước do mình quản lý hoặc không phối hợp với đơn vị cấp nước hoặc không trực tiếp tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước theo quy định;</p>
<p>
đ) Không cung cấp thông tin thỏa thuận đấu nối cho các đối tượng có nhu cầu;</p>
<p>
e) Không bảo đảm duy trì ổn định dịch vụ thoát nước theo quy định;</p>
<p>
g) Không báo cáo định kỳ theo quy định tới chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước về thoát nước ở địa phương và trung ương.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc đấu nối đúng quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện quy trình quản lý, vận hành hệ thống thoát nước theo quy định với hành vi tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc thiết lập cơ sở dữ liệu, quản lý các hộ thoát nước đấu nối vào hệ thống thoát nước do mình quản lý hoặc buộc phối hợp với đơn vị cấp nước hoặc buộc trực tiếp tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước theo quy định với hành vi tại điểm d khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc cung cấp thông tin thỏa thuận đấu nối cho các đối tượng có nhu cầu với hành vi tại điểm đ khoản 2 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc bảo đảm duy trì ổn định dịch vụ thoát nước theo quy định với hành vi tại điểm e khoản 2 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc báo cáo định kỳ theo quy định tới chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà nước về thoát nước ở địa phương và trung ương với hành vi tại điểm g khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_48"></a>48. Vi phạm về quản lý cao độ liên quan đến thoát nước</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với đơn vị thoát nước không cung cấp cao độ của hệ thống thoát nước cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với các hành vi sau:</p>
<p>
a) Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình đầu tư xây dựng công trình không tuân thủ cao độ nền đô thị đã được cung cấp;</p>
<p>
b) Không xác định và không quản lý cao độ mực nước các hồ điều hòa, kênh mương thoát nước nhằm bảo đảm tối đa khả năng tiêu thoát, điều hòa nước mưa, chống úng ngập và bảo vệ môi trường;</p>
<p>
c) Không quản lý cao độ các tuyến cống chính và cổng thu gom nước thải, nước mưa.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc đơn vị thoát nước cung cấp cao độ của hệ thống thoát nước với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc quản lý cao độ theo quy định với hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_49"></a>49. Vi phạm quy định về quản lý hệ thống hồ điều hòa</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không định kỳ nạo vét đáy hồ, vệ sinh lòng hồ hoặc bờ hồ;</p>
<p>
b) Không lập quy trình quản lý và các quy định khai thác, sử dụng hồ điều hòa;</p>
<p>
c) Sử dụng, khai thác hồ điều hòa vào mục đích vui chơi, giải trí, nuôi trồng thủy sản, du lịch và dịch vụ khác mà không được cấp có thẩm quyền cho phép.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không duy trì mực nước ổn định cho hồ điều hòa.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc định kỳ nạo vét đáy hồ, vệ sinh lòng hồ, bờ hồ theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc lập quy trình quản lý, khai thác, sử dụng hồ điều hòa đúng quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_50"></a>50. Vi phạm quy định về quy trình quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng các công trình đầu mối, công trình trên mạng lưới thoát nước, độ kín, lắng cặn tại các điểm đấu nối, hố ga và tuyến cống nhằm bảo đảm khả năng hoạt động liên tục của hệ thống hoặc không đề xuất các biện pháp thay thế, sửa chữa, nạo vét, bảo trì và kế hoạch phát triển hệ thống thoát nước theo quy định.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc kiểm tra, đánh giá định kỳ theo quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_51"></a>51. Vi phạm quy định về quản lý hệ thống thoát nước mưa và tái sử dụng nước mưa</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với đơn vị quản lý hệ thống thoát nước mưa và tái sử dụng nước mưa có một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Để các tuyến cống, mương, hố ga không được nạo vét, duy tu, bảo trì định kỳ, đảm bảo dòng chảy theo thiết kế hoặc không thường xuyên kiểm tra, bảo trì nắp hố ga, cửa thu, cửa xả nước mưa hoặc không định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng các tuyến cống, các công trình thuộc mạng lưới để đề xuất phương án thay thế, sửa chữa;</p>
<p>
b) Không thiết lập quy trình quản lý hệ thống thoát nước mưa bảo đảm yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận hành theo quy định;</p>
<p>
c) Tái sử dụng nước mưa cho các mục đích khác nhau không đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước phù hợp.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc nạo vét, duy tu, bảo trì tuyến cống, mương, hố ga định kỳ, đảm bảo dòng chảy theo thiết kế hoặc buộc kiểm tra, bảo trì nắp hố ga, cửa thu, cửa xả nước mưa hoặc buộc kiểm tra, đánh giá chất lượng các tuyến cống, các công trình thuộc mạng lưới để đề xuất phương án thay thế, sửa chữa với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc thiết lập quy trình quản lý hệ thống thoát nước mưa và tái sử dụng nước mưa với các hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_52"></a>52. Vi phạm về thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải hệ thống thoát nước tại đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thu gom, lưu giữ và vận chuyển bùn thải đến các điểm xử lý theo quy hoạch hoặc các địa điểm đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép để xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xử lý và tái sử dụng bùn thải không tuân thủ các quy định về quản lý và sử dụng bùn thải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và các quy định về bảo vệ môi trường.</p>
<p>
3. Trường hợp hành vi vi phạm liên quan đến xả thải bùn thải chưa qua xử lý ra môi trường hoặc đã xử lý nhưng không đảm bảo tiêu chuẩn hiện hành về xả thải ra môi trường hoặc không quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại đối với bùn thải có các thành phần nguy hại hoặc không có các giải pháp thu gom và xử lý bùn thải phù hợp khi đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc thu gom, lưu giữ và vận chuyển bùn thải đến các điểm xử lý theo quy hoạch hoặc các địa điểm đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép để xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường với hành vi quy định khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Mục 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHIẾU SÁNG, CÂY XANH ĐÔ THỊ, NGHĨA TRANG, CƠ SỞ HỎA TÁNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_53"></a>53. Vi phạm quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống chiếu sáng công cộng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với đơn vị quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị không báo cáo định kỳ tới chính quyền đô thị và cơ quan chuyên môn về quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị do mình được giao.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng nguồn sáng và các thiết bị của hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị để đề xuất phương án sửa chữa và thay thế kịp thời;</p>
<p>
b) Không sử dụng nguồn sáng và thiết bị chiếu sáng được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng hoặc dán nhãn tiết kiệm năng lượng của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật khi sửa chữa, thay thế, lắp đặt mới nguồn sáng và các thiết bị chiếu sáng tại các công trình xây dựng và công trình chiếu sáng đô thị có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;</p>
<p>
c) Thực hiện tổ chức chiếu sáng công cộng đô thị không theo đúng các quy trình kỹ thuật về chiếu sáng, không đảm bảo an toàn và tiết kiệm điện, phòng, chống cháy nổ và thời gian vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị theo quy định.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc sử dụng nguồn sáng và thiết bị chiếu sáng được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm tiết kiệm năng lượng hoặc dán nhãn tiết kiệm năng lượng của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc thực hiện tổ chức chiếu sáng công cộng đô thị theo đúng các quy trình kỹ thuật về chiếu sáng, đảm bảo an toàn và tiết kiệm điện, phòng, chống cháy nổ và thời gian vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_54"></a>54. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa</strong></p>
<p>
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Đục khoét, đóng đinh vào cây xanh, cắt cành cây, lột vỏ thân cây, phóng uế quanh gốc cây;</p>
<p>
b) Chăm sóc, cắt tỉa cây không tuân thủ quy trình kỹ thuật.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Đổ chất độc hại, vật liệu xây dựng vào gốc cây xanh; đun nấu, đốt gốc, xây bục, bệ quanh gốc cây;</p>
<p>
b) Trồng cây xanh trên hè, dải phân cách, đường phố, nút giao thông hoặc khu vực công cộng không đúng quy định;</p>
<p>
c) Trồng các loại cây trong danh mục cây cấm trồng hoặc cây trong danh mục cây trồng hạn chế khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép;</p>
<p>
d) Ngăn cản việc trồng cây xanh theo quy định;</p>
<p>
đ) Trồng cây xanh đô thị không đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, không đúng chủng loại, tiêu chuẩn cây và bảo đảm an toàn.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý chặt hạ, dịch chuyển, đào gốc cây xanh đô thị hoặc chặt rễ cây xanh khi chưa được cấp phép.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với hành vi quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc trồng cây xanh đô thị đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, chủng loại, tiêu chuẩn cây với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_55"></a>55. Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không có tường rào hoặc dải cây xanh cách ly bao quanh theo thiết kế được duyệt đối với các nghĩa trang trong đô thị hoặc trong khu dân cư nông thôn;</p>
<p>
b) Chuyển nhượng phần mộ cá nhân đối với trường hợp theo quy định không được chuyển nhượng;</p>
<p>
c) Lập, lưu trữ hồ sơ nghĩa trang không đầy đủ nội dung theo quy định;</p>
<p>
d) Không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ và không đúng định kỳ tình hình quản lý, sử dụng nghĩa trang theo quy định;</p>
<p>
đ) Không ban hành và công khai đơn giá sử dụng dịch vụ nghĩa trang, cơ sở hỏa táng theo quy định hiện hành;</p>
<p>
e) Lưu giữ tro cốt không đúng nơi quy định hoặc chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Khoảng cách an toàn từ hàng rào nghĩa trang, cơ sở hỏa táng tới khu dân cư, công trình công cộng không đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng theo quy định;</p>
<p>
b) Không đóng cửa nghĩa trang khi không còn diện tích sử dụng, gây ô nhiễm môi trường;</p>
<p>
c) Sử dụng đất dành cho phần mộ cá nhân trong nghĩa trang vượt quá diện tích quy định.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với đơn vị quản lý vận hành cơ sở hỏa táng có một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Hoạt động không đủ điều kiện năng lực theo quy định;</p>
<p>
b) Giao cho người không đủ điều kiện năng lực để vận hành lò hỏa táng;</p>
<p>
c) Không lập quy trình quản lý vận hành lò hỏa táng hoặc thực hiện quy trình quản lý vận hành lò hỏa táng không đúng quy định đã được phê duyệt;</p>
<p>
d) Không lập sổ theo dõi, lưu trữ hồ sơ các ca hỏa táng theo quy định;</p>
<p>
đ) Không báo cáo tình hình hoạt động cơ sở hỏa táng với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.</p>
<p>
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với chủ đầu tư dự án có một trong các hành vi sau:</p>
<p>
a) Đưa nghĩa trang, cơ sở hỏa táng vào sử dụng khi chưa đáp ứng đủ điều kiện quy định;</p>
<p>
b) Khoảng cách từ cơ sở hỏa táng được xây dựng ngoài nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng không đảm bảo quy định.</p>
<p>
5. Hình thức xử phạt bổ sung:</p>
<p>
Đình chỉ hoạt động từ 09 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 2, điểm a khoản 4 Điều này.</p>
<p>
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc xây dựng tường rào hoặc dải cây xanh cách ly bao quanh theo thiết kế được duyệt đối với các nghĩa trang trong đô thị hoặc trong khu dân cư nông thôn với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;</p>
<p>
b) Buộc thu hồi phần mộ cá nhân đã chuyển nhượng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc lập, lưu trữ hồ sơ nghĩa trang đầy đủ nội dung theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc báo cáo đầy đủ và đúng định kỳ tình hình quản lý, sử dụng nghĩa trang theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc ban hành và công khai đơn giá sử dụng dịch vụ nghĩa trang, cơ sở hỏa táng theo quy định hiện hành với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc lưu giữ tro cốt đúng quy định với hành vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc đóng cửa nghĩa trang theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
h) Buộc sử dụng đúng diện tích quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
i) Buộc đảm bảo đủ điều kiện năng lực theo quy định với hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều này;</p>
<p>
k) Buộc lập quy trình quản lý vận hành lò hỏa táng hoặc buộc thực hiện quy trình quản lý vận hành lò hỏa táng đúng quy định đã được phê duyệt với hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;</p>
<p>
l) Buộc lập sổ theo dõi, lưu trữ hồ sơ các ca hỏa táng theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;</p>
<p>
m) Buộc báo cáo tình hình hoạt động cơ sở hỏa táng với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;</p>
<p>
n) Buộc đáp ứng đủ điều kiện quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;</p>
<p>
o) Buộc đảm bảo khoảng cách từ cơ sở hỏa táng được xây dựng ngoài nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng không đảm bảo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.</p>
<p>
<strong>Mục 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_56"></a>56. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng công trình ngầm đô thị</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Trước khi thi công đấu nối công trình, chủ đầu tư không thông báo về kế hoạch, tiến độ thi công đấu nối công trình đến cơ quan, đơn vị thỏa thuận theo quy định;</p>
<p>
b) Khi quan trắc thấy có yếu tố bất thường nhưng nhà thầu xây dựng không thông báo cho chủ đầu tư hoặc chủ quản lý sử dụng và cơ quan thiết kế có các biện pháp xử lý kịp thời.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Đấu nối kỹ thuật và đấu nối không gian không đảm bảo các yêu cầu theo quy định;</p>
<p>
b) Khi thiết kế xây dựng công trình ngầm, chủ đầu tư xây dựng công trình ngầm không thỏa thuận với các đơn vị quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật của đô thị hoặc chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình được đấu nối không gian (nếu có);</p>
<p>
c) Không thực hiện quan trắc địa kỹ thuật theo quy định trong quá trình thi công và khai thác, sử dụng công trình ngầm đối với chủ đầu tư hoặc chủ quản lý sử dụng;</p>
<p>
d) Sử dụng hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật không có giấy phép hoặc không đúng mục đích;</p>
<p>
đ) Vi phạm các quy định về quản lý, khai thác sử dụng, bảo trì công trình ngầm.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, khu nhà ở không đầu tư xây dựng các công trình cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt các đường dây và đường ống kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt;</p>
<p>
b) Vi phạm hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công trình ngầm.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc thông báo về kế hoạch, tiến độ thi công đấu nối công trình đến cơ quan, đơn vị thỏa thuận theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc thỏa thuận với các đơn vị quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật của đô thị hoặc chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình được đấu nối không gian (nếu có) với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc thực hiện quan trắc địa kỹ thuật theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc sử dụng hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật có giấy phép hoặc đúng mục đích với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc tuân thủ các quy định về quản lý, khai thác sử dụng, bảo trì công trình ngầm với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, khu nhà ở xây dựng các công trình theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_57"></a>57. Vi phạm quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Cản trở việc lắp đặt, vận hành, bảo trì, nâng cấp trang thiết bị theo quy định;</p>
<p>
b) Vi phạm các quy định về quản lý, khai thác sử dụng, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đối với hành vi lắp đặt, quản lý, vận hành đường dây, cáp viễn thông, điện lực, chiếu sáng công cộng, đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng hoặc thiết bị vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung không đúng quy định.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung không tuân thủ quy hoạch đô thị, không có giấy phép xây dựng theo quy định hoặc sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp.</p>
<p>
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc tuân thủ quy định về lắp đặt, vận hành, bảo trì, nâng cấp trang thiết bị với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc thực hiện đúng các quy định về quản lý, khai thác sử dụng, bảo trì công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc lắp đặt, quản lý, vận hành đúng quy định đối với đường dây, cáp viễn thông, điện lực, chiếu sáng công cộng, đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng, thiết bị vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.</p>
<p>
<strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_V"></a>V</strong></p>
<p align="center">
<strong>HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN, QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN NHÀ</strong></p>
<p>
<strong>Mục 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_58"></a>58. Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Kinh doanh bất động sản thuộc trường hợp phải thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã mà không thành lập theo quy định;</p>
<p>
b) Không công khai, công khai không đầy đủ hoặc không đúng các nội dung về dự án bất động sản, dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định;</p>
<p>
c) Hợp đồng kinh doanh bất động sản không được lập thành văn bản hoặc lập hợp đồng kinh doanh bất động sản không đầy đủ các nội dung chính theo quy định hoặc trái quy định của pháp luật;</p>
<p>
d) Không cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng hoặc việc sử dụng tiền ứng trước khi có yêu cầu; không cho phép bên mua, bên thuê mua được kiểm tra thực tế tiến độ thi công, chất lượng công trình theo quy định;</p>
<p>
đ) Thu các loại phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng có một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Ký kết hợp đồng mua bán hoặc thuê mua nhà, công trình xây dựng mà không gắn quyền sử dụng đất với nhà, công trình xây dựng đó;</p>
<p>
b) Không thông báo cho bên mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng (nếu có).</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Kinh doanh bất động sản mà bất động sản đó không đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo quy định hoặc không được phép đưa vào kinh doanh theo quy định;</p>
<p>
b) Kinh doanh bất động sản không đúng phạm vi được kinh doanh theo quy định;</p>
<p>
c) Triển khai xây dựng dự án kinh doanh bất động sản, dự án đầu tư xây dựng nhà ở chậm tiến độ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;</p>
<p>
d) Bán hoặc cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai mà không có hợp đồng với ngân hàng thương mại đủ năng lực thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư khi chủ đầu tư không bàn giao nhà ở theo đúng tiến độ đã cam kết với khách hàng hoặc nội dung hợp đồng bảo lãnh không đúng, không đầy đủ theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
đ) Thu tiền của bên mua, bên thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai không đúng tiến độ thực hiện dự án theo thỏa thuận của các bên hoặc thu vượt quá tỷ lệ phần trăm giá trị hợp đồng theo quy định;</p>
<p>
e) Ủy quyền hoặc giao cho bên tham gia hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, hợp tác kinh doanh hoặc góp vốn thực hiện ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê mua bất động sản;</p>
<p>
g) Từ chối xác nhận mà không có lý do chính đáng hoặc xác nhận không đúng vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai theo quy định;</p>
<p>
h) Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn hoặc chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai không đúng quy định;</p>
<p>
i) Không tuân thủ quy định về giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản trong trường hợp có quy định;</p>
<p>
k) Trường hợp không làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua hoặc không cung cấp hồ sơ, giấy tờ pháp lý liên quan cho người mua, thuê mua nhà ở theo quy định thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.</p>
<p>
4. Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản có một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án không đúng thủ tục quy định;</p>
<p>
b) Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án mà không đảm bảo đầy đủ các yêu cầu hoặc các điều kiện theo quy định;</p>
<p>
c) Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, khi đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất hoặc bị kê biên để đảm bảo thi hành án, bên nhận chuyển nhượng không phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản hoặc không đủ năng lực tài chính theo quy định thì xử phạt theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;</p>
<p>
d) Bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng khi chưa hoàn thành đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, chưa bảo đảm kết nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực, chưa hoàn thiện toàn bộ phần mặt ngoài (đối với trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô) hoặc chưa hoàn thành nghiệm thu hoặc chưa có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền đưa công trình nhà ở, công trình hạ tầng xã hội vào sử dụng theo quy định;</p>
<p>
đ) Huy động vốn không đúng quy định;</p>
<p>
e) Sử dụng vốn huy động của tổ chức, cá nhân hoặc tiền ứng trước của bên mua, bên thuê, bên thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai không đúng mục đích cam kết.</p>
<p>
5. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động kinh doanh bất động sản từ 03 tháng đến 06 tháng đối với dự án có vi phạm quy định tại điểm a, điểm b và điểm e khoản 3 Điều này.</p>
<p>
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc công khai đầy đủ, chính xác nội dung thông tin theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc lập hợp đồng theo đúng quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng hoặc việc sử dụng tiền ứng trước khi có yêu cầu; buộc cho phép bên mua, bên thuê mua được kiểm tra thực tế tiến độ thi công tại công trình theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc trả lại cho bên mua phần phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc lập lại hợp đồng gắn với quyền sử dụng đất với nhà, công trình xây dựng với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc thông báo cho các bên về các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng (nếu có) với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc kinh doanh bất động sản đúng phạm vi được kinh doanh theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;</p>
<p>
h) Buộc có hợp đồng bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;</p>
<p>
i) Buộc thu tiền bên mua, bên thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai theo đúng tiến độ dự án hoặc buộc hoàn trả lại bên mua phần giá trị hợp đồng thu vượt với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;</p>
<p>
k) Buộc xác nhận theo quy định đối với hành vi quy định tại điểm g khoản 3 Điều này;</p>
<p>
l) Buộc chuyển nhượng hợp đồng đúng quy định với hành vi quy định tại điểm h khoản 3 Điều này;</p>
<p>
m) Buộc tuân thủ quy định về giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản và hoàn trả phần giá trị thu vượt (nếu có) với hành vi quy định tại điểm i khoản 3 Điều này;</p>
<p>
n) Buộc chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án theo quy định với hành vi quy định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này;</p>
<p>
o) Buộc dừng bàn giao nhà, công trình xây dựng, hoàn thành việc xây dựng hoặc buộc hoàn thành nghiệm thu hoặc có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 4 Điều này;</p>
<p>
p) Buộc hoàn trả phần vốn đã huy động không đúng quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này;</p>
<p>
q) Buộc sử dụng vốn huy động đúng mục đích đã cam kết với hành vi quy định tại điểm e khoản 4 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_59"></a>59. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập mà không có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng theo quy định;</p>
<p>
b) Tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản làm sai lệch nội dung chứng chỉ;</p>
<p>
c) Cho mượn, cho thuê hoặc thuê, mượn chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản để thực hiện các hoạt động liên quan đến môi giới bất động sản;</p>
<p>
d) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Kinh doanh dịch vụ bất động sản mà không thành lập doanh nghiệp theo quy định hoặc không đủ số người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định hoặc chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng theo quy định;</p>
<p>
b) Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản không được lập thành văn bản hoặc không đầy đủ các nội dung chính theo quy định;</p>
<p>
c) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, dịch vụ sàn giao dịch bất động sản hoặc cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định;</p>
<p>
d) Sàn giao dịch bất động sản không có quy chế hoạt động hoặc hoạt động sai quy chế được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc hoạt động không có tên, địa chỉ theo quy định hoặc thay đổi tên, địa chỉ hoạt động nhưng không thông báo đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định;</p>
<p>
đ) Thu các loại phí kinh doanh dịch vụ bất động sản mà pháp luật không quy định.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Bất động sản được đưa lên sàn giao dịch bất động sản nhưng không đủ điều kiện theo quy định;</p>
<p>
b) Không cung cấp, cung cấp không đầy đủ hoặc cung cấp không trung thực hồ sơ, thông tin về bất động sản mà mình môi giới.</p>
<p>
4. Hình thức xử phạt bổ sung:</p>
<p>
a) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 Điều này.</p>
<p>
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc có chứng chỉ hành nghề theo quy định khi kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc nộp lại chứng chỉ hành nghề bị tẩy xóa, sửa chữa cho cơ quan có thẩm quyền đã cấp chứng chỉ hành nghề với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc thành lập doanh nghiệp theo quy định khi kinh doanh dịch vụ bất động sản hoặc buộc có đủ số người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc lập hợp đồng hoặc hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản đầy đủ các nội dung chính theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc trả lại cho bên nộp tiền các loại phí kinh doanh dịch vụ bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc cung cấp thông tin về bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_60"></a>60. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng, kê khai thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không cung cấp, cung cấp không chính xác, không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn kê khai thông tin, dữ liệu về thị trường bất động sản cho cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định;</p>
<p>
b) Cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp cho mình mà không được sự cho phép của cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định;</p>
<p>
c) Không làm rõ, giải trình và chỉnh sửa theo quy định đối với nội dung thông tin thị trường bất động sản do mình cung cấp theo yêu cầu của cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;</p>
<p>
d) Làm sai lệch, hư hỏng hoặc thất thoát hệ thống thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản thuộc hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở quốc gia và các địa phương theo quy định;</p>
<p>
đ) Chiếm giữ, tiêu hủy trái phép thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản thuộc hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở quốc gia và các địa phương theo quy định;</p>
<p>
e) Cản trở việc khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản thuộc hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở quốc gia và các địa phương theo quy định;</p>
<p>
g) Không thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản về những sai sót của thông tin, dữ liệu đã cung cấp.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin dữ liệu về thị trường bất động sản cho cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc làm rõ, giải trình và chỉnh sửa thông tin về thị trường bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc điều chỉnh sai lệch hệ thống thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc trả lại hoặc khôi phục lại thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc thực hiện đúng quy định về khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản với hành vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc thông báo về những sai sót của thông tin, dữ liệu đã cung cấp theo quy định với hành vi quy định tại điểm g khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_61"></a>61. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học không đúng mẫu quy định;</p>
<p>
b) Không gửi thông tin của cơ sở đào tạo về Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng địa phương nơi đặt trụ sở chính để đăng tải lên trang thông tin điện tử theo quy định;</p>
<p>
c) Không gửi thông tin của sàn giao dịch bất động sản về Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng địa phương nơi đặt trụ sở chính để đăng tải lên trang thông tin điện tử theo quy định;</p>
<p>
d) Không lưu trữ hồ sơ đào tạo hoặc hồ sơ liên quan đến từng kỳ thi sát hạch theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không tổ chức kiểm tra, đánh giá hoặc xếp loại kết quả học tập cho học viên theo quy định;</p>
<p>
b) Sử dụng đề thi sát hạch để cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản mà chưa được phê duyệt theo quy định;</p>
<p>
c) Cho phép thí sinh không đủ điều kiện theo quy định mà vẫn được tham gia thi sát hạch để cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Sử dụng tài liệu giảng dạy không phù hợp với chương trình khung theo quy định;</p>
<p>
b) Không đảm bảo đủ thời lượng giảng dạy, chương trình theo quy định mà vẫn cấp giấy chứng nhận.</p>
<p>
4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Sử dụng kinh phí dự thi không đúng quy định;</p>
<p>
b) Không quản lý bộ đề thi theo quy định hoặc làm lộ đề thi.</p>
<p>
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc gửi thông tin của sàn giao dịch bất động sản về Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng địa phương theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc lưu trữ hồ sơ đào tạo hoặc hồ sơ liên quan đến từng kỳ thi sát hạch theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc phê duyệt đề thi theo quy định và tổ chức thi lại nếu đề thi đã tổ chức thi không đảm bảo chất lượng với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc cơ sở đào tạo yêu cầu thí sinh bổ sung đầy đủ điều kiện theo quy định. Trường hợp không bổ sung được đầy đủ điều kiện theo quy định thì buộc hủy chứng chỉ với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc sử dụng tài liệu giảng dạy phù hợp với chương trình khung theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc hủy giấy chứng nhận, đào tạo lại và cấp lại giấy chứng nhận mà không được thu thêm học phí với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_62"></a>62. Vi phạm quy định về đào tạo quản lý vận hành nhà chung cư</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo về quản lý vận hành nhà chung cư không đúng mẫu quy định.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hủy giấy chứng nhận đã cấp không đúng mẫu và cấp lại giấy chứng nhận đúng mẫu với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Mục 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN NHÀ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_63"></a>63. Vi phạm quy định về phát triển nhà ở</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở không chính xác, không trung thực, không đúng quy định hoặc không đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện dự án xây dựng nhà ở cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;</p>
<p>
b) Đặt tên hoặc điều chỉnh tên dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc tên các khu vực trong dự án không đúng quy định hoặc chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Điều chỉnh một trong các nội dung sau: tiến độ thực hiện, loại nhà ở phải xây dựng, tổng diện tích sàn xây dựng, tổng số lượng nhà ở, tỷ lệ các loại nhà, tổng mức đầu tư tại dự án đầu tư xây dựng nhà ở sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP trước khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định;</p>
<p>
b) Không ưu tiên bố trí nhà ở thương mại trong dự án cho người có nhà ở bị giải tỏa có nhu cầu tái định cư tại chỗ trong dự án theo quy định;</p>
<p>
c) Không xây dựng nhà ở để bố trí tái định cư trong cùng khu vực được quy hoạch xây dựng nhà ở cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp hoặc bố trí nhà ở tại nơi khác cho người bị giải tỏa có nhu cầu tái định cư khi triển khai thực hiện dự án hạ tầng khu công nghiệp;</p>
<p>
d) Không bố trí quỹ đất để phục vụ sản xuất cho người thuộc diện được tái định cư trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư ở nông thôn;</p>
<p>
đ) Tự ý thay đổi tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư và công trình phụ trợ (nếu có) đối với dự án sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bố trí tái định cư;</p>
<p>
e) Không dành đủ diện tích xây dựng nhà ở xã hội theo quy định để cho thuê (đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội không thuộc khu vực phải lập dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê);</p>
<p>
g) Không đóng tiền bảo lãnh giao dịch nhà ở theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;</p>
<p>
h) Nhà ở xã hội được thiết kế, xây dựng không theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;</p>
<p>
i) Sử dụng phần diện tích và các trang thiết bị nhà ở không đúng mục đích sử dụng đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có hành vi chậm triển khai đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị theo quy định.</p>
<p>
4. Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có hành vi không thực hiện triển khai đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại khu đô thị theo quy định.</p>
<p>
5. Phạt tiền từ 260.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có hành vi không dành diện tích đất ở đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong dự án để xây dựng nhà ở xã hội đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị theo quy định.</p>
<p>
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình triển khai dự án theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc đặt tên hoặc điều chỉnh tên dự án hoặc tên các khu vực trong dự án theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc hủy bỏ kết quả điều chỉnh với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc chủ đầu tư ưu tiên bố trí nhà ở thương mại theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc xây dựng nhà ở để bố trí tái định cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc chủ đầu tư sắp xếp, bố trí quỹ đất để phục vụ sản xuất theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư và công trình phụ trợ (nếu có) đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
h) Buộc dành đủ diện tích xây dựng nhà ở xã hội theo quy định với hành vi quy định tại điểm e khoản 2 Điều này;</p>
<p>
i) Buộc đóng tiền bảo lãnh giao dịch nhà ở theo quy định pháp luật với hành vi quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;</p>
<p>
k) Buộc chủ đầu tư thực hiện theo đúng thiết kế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, diện tích xây dựng nhà ở xã hội theo quy định với hành vi quy định tại điểm h khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;</p>
<p>
l) Buộc chậm nhất trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử phạt vi phạm hành chính, chủ đầu tư phải khởi công xây dựng nhà ở xã hội theo quy định với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này;</p>
<p>
m) Buộc chủ đầu tư triển khai thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này;</p>
<p>
n) Buộc chủ đầu tư phải dành quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội theo quy định đối với hành vi quy định tại khoản 5 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_64"></a>64. Vi phạm quy định về quản lý giao dịch nhà ở</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng hoặc không đúng điều kiện quy định;</p>
<p>
b) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội không đúng đối tượng theo quy định;</p>
<p>
c) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội không đảm bảo các điều kiện theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Bên thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thực hiện chuyển đổi, bán, cho thuê lại không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định;</p>
<p>
b) Bên thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội bán, cho thuê lại, cho mượn nhà trong thời gian thuê, thuê mua hoặc bán lại nhà không đúng quy định.</p>
<p>
3. Xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về nhà ở có yếu tố nước ngoài như sau:</p>
<p>
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cho thuê nhà ở mà không có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện nơi có nhà ở;</p>
<p>
b) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện thanh toán tiền mua, thuê mua nhà ở không thông qua tổ chức tín dụng đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;</p>
<p>
c) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi dùng nhà ở để cho thuê, làm văn phòng hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải để ở.</p>
<p>
4. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 260.000.000 đồng đối với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội ký hợp đồng thuê nhà ở xã hội hình thành trong tương lai (trừ trường hợp có quy định khác) không đúng quy định.</p>
<p>
5. Phạt tiền từ 260.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có một trong các hành vi vi phạm quy định về bán nhà ở cho cá nhân, tổ chức nước ngoài sau đây:</p>
<p>
a) Bán nhà ở vượt quá số lượng cá nhân, tổ chức nước ngoài được phép sở hữu theo quy định;</p>
<p>
b) Bán nhà ở cho người nước ngoài mà theo quy định thuộc khu vực không cho phép cá nhân, tổ chức nước ngoài được sở hữu;</p>
<p>
c) Không gửi thông tin (bằng thư điện tử và bằng văn bản) để đăng trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng về nhà ở đã bán cho cá nhân, tổ chức nước ngoài.</p>
<p>
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đã bán, cho thuê hoặc cho thuê mua không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng hoặc không đúng điều kiện với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc thu hồi nhà ở xã hội và buộc hoàn trả bên mua, bên thuê mua số tiền mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đối với hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc thu hồi lại nhà thuộc sở hữu nhà nước đã thực hiện chuyển đổi, bán, cho thuê lại không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc thu hồi nhà ở xã hội với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc thu hồi số tiền giao dịch không thông qua tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc bên cho thuê hủy bỏ việc cho thuê với hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc thu hồi lại số lượng nhà đã bán cho người nước ngoài và hoàn trả toàn bộ chi phí mà bên mua đã trả và bồi thường thiệt hại cho bên mua đối với hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều này.</p>
<p>
<strong>Mục 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_65"></a>65. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ, nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với người thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thuê nhà ở xã hội có một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở;</p>
<p>
b) Sử dụng nhà ở không đúng mục đích ghi trong hợp đồng thuê nhà ở.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với người thuê nhà ở công vụ có một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không sử dụng nhà vào mục đích để ở và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của mình và các thành viên trong gia đình trong thời gian thuê;</p>
<p>
b) Tự ý cải tạo, sửa chữa hoặc phá dỡ nhà ở công vụ;</p>
<p>
c) Cho thuê lại hoặc ủy quyền quản lý nhà ở công vụ;</p>
<p>
d) Không trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước khi không còn thuộc đối tượng được thuê nhà theo quy định.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với các hành vi quy định tại điểm a khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc sử dụng nhà đúng mục đích với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc thu hồi lại nhà ở công vụ với hành vi quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_66"></a>66. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà biệt thự</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Thay đổi một trong các yếu tố sau đây đối với nhà biệt thự thuộc nhóm một: hình dáng kiến trúc bên ngoài, cấu trúc bên trong, mật độ xây dựng, số tầng hoặc chiều cao;</p>
<p>
b) Thay đổi kiến trúc bên ngoài đối với biệt thự thuộc nhóm 2.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_67"></a>67. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với chủ đầu tư</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Kinh doanh vũ trường;</p>
<p>
b) Không mở tài khoản hoặc mở tài khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư không đúng quy định;</p>
<p>
c) Không có hoặc chậm có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hội nghị nhà chung cư khi đã tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu nhưng không đủ số người tham dự theo quy định;</p>
<p>
d) Không có văn bản thông báo hoặc thông báo không đầy đủ thông tin cho Sở Xây dựng nơi có dự án biết về tên tài khoản, số tài khoản đã mở, tên tổ chức tín dụng nơi mở tài khoản và kỳ hạn gửi tiền kinh phí bảo trì;</p>
<p>
đ) Không lập kế hoạch bảo trì hằng năm hoặc lập kế hoạch bảo trì hằng năm không đúng quy định;</p>
<p>
e) Không có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng nơi có nhà chung cư biết để theo dõi sau khi đã bàn giao đầy đủ kinh phí bảo trì cho Ban quản trị nhà chung cư.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Tính toán sai kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư so với quy định;</p>
<p>
b) Không ghi trong hợp đồng thông tin về tài khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hoặc phần diện tích khác của nhà chung cư;</p>
<p>
c) Không gửi hoặc chậm gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư dưới hình thức có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng đang hoạt động trên địa bàn nơi có nhà ở mua bán, thuê mua;</p>
<p>
d) Không đóng tài khoản kinh phí bảo trì đã lập sau khi bàn giao đầy đủ kinh phí bảo trì cho Ban quản trị nhà chung cư;</p>
<p>
đ) Không công khai, minh bạch việc sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định;</p>
<p>
e) Không bàn giao, bàn giao chậm, bàn giao không đầy đủ hoặc bàn giao không đúng đối tượng nhận kinh phí bảo trì và lãi suất tiền gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định;</p>
<p>
g) Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư không đủ điều kiện, năng lực theo quy định;</p>
<p>
h) Bán, cho thuê chỗ để xe ô tô trong nhà chung cư không đúng quy định.</p>
<p>
3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 260.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không bố trí diện tích để làm nhà sinh hoạt cộng đồng theo theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định;</p>
<p>
b) Quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành không đúng quy định;</p>
<p>
c) Không tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định;</p>
<p>
d) Không lập biên bản quyết toán số liệu kinh phí bảo trì theo quy định.</p>
<p>
4. Phạt tiền từ 260.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung hoặc tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích không phải để ở trong nhà chung cư có mục đích hỗn hợp;</p>
<p>
b) Áp dụng cách tính diện tích căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng sai quy định;</p>
<p>
c) Không đóng hoặc đóng không đầy đủ kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư vào tài khoản đã lập theo quy định đối với diện tích căn hộ, phần diện tích khác mà chủ đầu tư giữ lại không bán hoặc chưa bán, chưa cho thuê mua tính đến thời điểm bàn giao đưa nhà chung cư vào sử dụng;</p>
<p>
d) Không bàn giao hoặc bàn giao không đầy đủ hoặc bàn giao không đúng thời hạn hồ sơ nhà chung cư cho ban quản trị nhà chung cư theo quy định;</p>
<p>
đ) Sử dụng kinh phí bảo trì không đúng quy định.</p>
<p>
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc phải kinh doanh đúng quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc mở tài khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư đúng quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại hội nghị nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc có văn bản thông báo đầy đủ thông tin về mở tài khoản gửi tiền kinh phí bảo trì theo quy định cho Sở Xây dựng với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc lập kế hoạch bảo trì hằng năm đúng quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng nơi có nhà chung cư biết để theo dõi sau khi đã bàn giao đầy đủ kinh phí bảo trì cho Ban quản trị nhà chung cư với hành vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc tính toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư đúng quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
h) Buộc ghi trong hợp đồng thông tin về tài khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
i) Buộc gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư đúng quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
k) Buộc đóng tài khoản kinh phí bảo trì theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;</p>
<p>
l) Buộc công khai, minh bạch việc sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;</p>
<p>
m) Buộc bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm e khoản 2 Điều này;</p>
<p>
n) Buộc lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư đủ điều kiện, năng lực theo quy định với hành vi quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;</p>
<p>
o) Buộc bán, cho thuê chỗ để xe ô tô trong nhà chung cư đúng quy định với hành vi quy định tại điểm h khoản 2 Điều này;</p>
<p>
p) Buộc bố trí diện tích để làm nhà sinh hoạt cộng đồng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;</p>
<p>
q) Buộc quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư đúng quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;</p>
<p>
r) Buộc tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;</p>
<p>
s) Buộc lập biên bản quyết toán số liệu kinh phí bảo trì theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;</p>
<p>
t) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu hoặc buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;</p>
<p>
u) Buộc áp dụng cách tính diện tích căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư thuộc sở hữu riêng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;</p>
<p>
v) Buộc đóng đầy đủ kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư vào tài khoản đã lập theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 4 Điều này;</p>
<p>
x) Buộc bàn giao đầy đủ hoặc bàn giao đúng thời hạn hồ sơ nhà chung cư cho ban quản trị nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 4 Điều này;</p>
<p>
y) Buộc sử dụng kinh phí bảo trì đúng quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_68"></a>68. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Hợp đồng dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư lập không đúng quy định;</p>
<p>
b) Không báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với Ban quản trị nhà chung cư theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;</p>
<p>
c) Không báo cáo tình hình quản lý vận hành tại hội nghị nhà chung cư; không lấy ý kiến góp ý của người sử dụng về việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không đủ điều kiện về năng lực, chức năng, quản lý vận hành nhà chung cư mà vẫn thực hiện quản lý vận hành nhà chung cư;</p>
<p>
b) Không đủ các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định;</p>
<p>
c) Sử dụng người không có giấy chứng nhận đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư để thực hiện công việc chuyên môn theo quy định;</p>
<p>
d) Quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành không đúng quy định;</p>
<p>
đ) Thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo hợp đồng bảo trì khi không đủ năng lực bảo trì theo quy định.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc lập hợp đồng dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư đúng quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với Ban quản trị nhà chung cư hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc báo cáo tình hình quản lý vận hành tại hội nghị nhà chung cư hoặc buộc lấy ý kiến góp ý của người sử dụng về việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc đảm bảo đủ điều kiện về năng lực, chức năng, quản lý vận hành nhà chung cư với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc đảm bảo đủ các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc sử dụng người có giấy chứng nhận đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành đúng quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;</p>
<p>
h) Buộc đảm bảo năng lực bảo trì khi thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_69"></a>69. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với ban quản trị nhà chung cư</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Không có văn bản yêu cầu chủ đầu tư để bàn giao hồ sơ nhà chung cư theo quy định;</p>
<p>
b) Chậm hoặc không có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu chủ đầu tư phải bàn giao hồ sơ trong trường hợp chủ đầu tư không bàn giao hồ sơ nhà chung cư theo quy định;</p>
<p>
c) Không có văn bản đề nghị chủ đầu tư chuyển giao kinh phí bảo trì theo quy định;</p>
<p>
d) Không có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư thực hiện cưỡng chế chủ đầu tư phải bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung theo quy định;</p>
<p>
đ) Nhận bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư khi chưa có biên bản quyết toán số liệu kinh phí bảo trì theo quy định;</p>
<p>
e) Không bàn giao lại hồ sơ, sổ sách, giấy tờ đang quản lý cho Ban quản trị mới theo quy định.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung không đúng quy định;</p>
<p>
b) Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung;</p>
<p>
c) Tự quyết định mức giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư mà không thông qua hội nghị nhà chung cư;</p>
<p>
d) Không báo cáo hội nghị nhà chung cư về việc thu, chi theo quy định;</p>
<p>
đ) Thực hiện sai quy chế hoạt động hoặc quy chế thu chi tài chính đã được hội nghị nhà chung cư thông qua;</p>
<p>
e) Không lập tài khoản để nhận kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư của cả tòa chung cư theo quy định;</p>
<p>
g) Không thông báo công khai trên bảng tin của nhà chung cư về các khoản chi từ kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định;</p>
<p>
h) Không lập kế hoạch bảo trì hằng năm hoặc lập kế hoạch bảo trì hằng năm không đầy đủ nội dung theo quy định.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bàn giao hồ sơ nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu chủ đầu tư phải bàn giao hồ sơ nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc có văn bản đề nghị chủ đầu tư chuyển giao kinh phí bảo trì theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư thực hiện cưỡng chế chủ đầu tư phải bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc quyết toán số liệu kinh phí bảo trì trước khi nhận bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc bàn giao lại hồ sơ, sổ sách, giấy tờ đang quản lý cho Ban quản trị mới theo quy định với hành vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này;</p>
<p>
g) Buộc quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung đúng quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;</p>
<p>
h) Buộc sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung nhà chung cư đúng công năng, mục đích quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
i) Buộc hủy bỏ quy định về giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư và tổ chức hội nghị nhà chung cư để thông qua giá dịch vụ quản lý, vận hành mới với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
k) Buộc báo cáo hội nghị nhà chung cư gần nhất về việc thu, chi theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;</p>
<p>
l) Buộc thực hiện theo quy chế hoạt động hoặc quy chế thu, chi tài chính đã được hội nghị nhà chung cư thông qua với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;</p>
<p>
m) Buộc lập tài khoản để nhận kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm e khoản 2 Điều này;</p>
<p>
n) Buộc thông báo công khai trên bảng tin của nhà chung cư về các khoản chi từ kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;</p>
<p>
o) Buộc lập kế hoạch bảo trì hằng năm theo quy định với hành vi quy định tại điểm h khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_70"></a>70. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với người sử dụng nhà chung cư</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Gây thấm, dột căn hộ chung cư không thuộc quyền sở hữu, quản lý, sử dụng của mình;</p>
<p>
b) Sử dụng màu sắc sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng quy định về thiết kế, kiến trúc;</p>
<p>
c) Kinh doanh hàng hóa nguy hiểm gây cháy nổ, dịch vụ sửa chữa xe có động cơ hoặc dịch vụ giết mổ gia súc;</p>
<p>
d) Kinh doanh nhà hàng, karaoke, quán bar tại phần diện tích dùng để kinh doanh của nhà chung cư nhưng không đảm bảo yêu cầu về cách âm, phòng cháy, chữa cháy theo quy định;</p>
<p>
đ) Hoạt động kinh doanh tại phần diện tích không dùng để kinh doanh của nhà chung cư theo quy định;</p>
<p>
e) Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở.</p>
<p>
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:</p>
<p>
a) Chiếm dụng diện tích nhà ở trái pháp luật; lấn chiếm không gian xung quanh, lấn chiếm các phần thuộc sở hữu chung hoặc lấn chiếm các phần thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu khác dưới mọi hình thức;</p>
<p>
b) Tự ý thay đổi kết cấu chịu lực hoặc thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng trong nhà chung cư;</p>
<p>
c) Sử dụng phần diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung vào sử dụng riêng;</p>
<p>
d) Sử dụng sai mục đích phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư hỗn hợp.</p>
<p>
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:</p>
<p>
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 1, điểm a, điểm b khoản 2 Điều này;</p>
<p>
b) Buộc chuyển kinh doanh hàng hóa nguy hiểm gây cháy nổ ra khỏi địa bàn dân cư hoặc buộc không sử dụng dịch vụ sửa chữa xe có động cơ hoặc buộc không kinh doanh dịch vụ giết mổ gia súc ở khu vực nhà chung cư với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;</p>
<p>
c) Buộc đảm bảo yêu cầu về cách âm, phòng cháy, chữa cháy theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;</p>
<p>
d) Buộc sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích để ở với hành vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này;</p>
<p>
đ) Buộc trả lại phần diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;</p>
<p>
e) Buộc sử dụng đúng phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích làm dịch vụ trong nhà chung cư hỗn hợp với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_71"></a>71. Vi phạm quy định về lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở</strong></p>
<p>
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không lập, không lưu trữ hồ sơ nhà ở hoặc lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở không đầy đủ theo quy định đối với trường hợp xây dựng nhà ở để cho thuê.</p>
<p>
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc lập, lưu trữ đầy đủ hồ sơ nhà ở với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_VI"></a>VI</strong></p>
<p align="center">
<strong>THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_72"></a>72. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính</strong></p>
<p>
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bao gồm:</p>
<p>
1. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 73, Điều 74, Điều 75, Điều 76, Điều 78, Điều 79 và Điều 80 Nghị định này.</p>
<p>
2. Công chức thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện vi phạm hành chính về xây dựng quy định tại Nghị định này.</p>
<p>
3. Công chức, viên chức, thanh tra viên thuộc cơ quan thanh tra nhà nước ngành Xây dựng được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra chuyên ngành độc lập hoặc thanh tra theo đoàn thanh tra.</p>
<p>
4. Công chức, viên chức được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước về: hoạt động xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, kinh doanh bất động sản, quản lý, phát triển nhà.</p>
<p>
5. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 77 Nghị định này được lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điều 6 Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_73"></a>73. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng (hoặc thanh tra viên Giao thông vận tải - Xây dựng)</strong></p>
<p>
1. Cảnh cáo.</p>
<p>
2. Phạt tiền đến 1.000.000 đồng.</p>
<p>
3. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 2.000.000 đồng.</p>
<p>
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_74"></a>74. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng </strong><strong>đoàn thanh tra chuyên ngành</strong></p>
<p>
1. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Sở Xây dựng (hoặc Thanh tra Sở Giao thông vận tải - Xây dựng) có thẩm quyền xử phạt như sau:</p>
<p>
a) Cảnh cáo;</p>
<p>
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;</p>
<p>
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;</p>
<p>
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 200.000.000 đồng;</p>
<p>
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.</p>
<p>
2. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Xây dựng có thẩm quyền xử phạt như sau:</p>
<p>
a) Cảnh cáo;</p>
<p>
b) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng đối với hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản; đến 210.000.000 đồng đối với hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà;</p>
<p>
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;</p>
<p>
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vi phạm có giá trị không vượt quá 1.000.000.000 đồng đối với các hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản; đến 420.000.000 đồng đối với các hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà;</p>
<p>
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_75"></a>75. Thẩm quyền xử phạt của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng (hoặc Chánh thanh tra Sở Giao thông vận tải - Xây dựng)</strong></p>
<p>
1. Cảnh cáo.</p>
<p>
2. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.</p>
<p>
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.</p>
<p>
4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 200.000.000 đồng.</p>
<p>
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_76"></a>76. Thẩm quyền xử phạt của Chánh Thanh tra Bộ Xây dựng</strong></p>
<p>
1. Cảnh cáo.</p>
<p>
2. Phạt tiền:</p>
<p>
a) Đến 300.000.000 đồng đối với hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà;</p>
<p>
b) Đến 1.000.000.000 đồng đối với hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản.</p>
<p>
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.</p>
<p>
4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.</p>
<p>
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_77"></a>77. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân</strong></p>
<p>
Người có thẩm quyền xử phạt thuộc Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điều 6 Nghị định này theo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự an toàn xã hội.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_78"></a>78. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã</strong></p>
<p>
1. Cảnh cáo.</p>
<p>
2. Phạt tiền đến 10.000.000 đồng.</p>
<p>
3. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng.</p>
<p>
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 4 Điều 4 Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_79"></a>79. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện</strong></p>
<p>
1. Cảnh cáo.</p>
<p>
2. Phạt tiền đến 200.000.000 đồng.</p>
<p>
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.</p>
<p>
4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.</p>
<p>
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_80"></a>80. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh</strong></p>
<p>
1. Cảnh cáo.</p>
<p>
2. Phạt tiền:</p>
<p>
a) Đến 300.000.000 đồng đối với hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà;</p>
<p>
b) Đến 1.000.000.000 đồng đối với hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản.</p>
<p>
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.</p>
<p>
4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.</p>
<p>
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Chương <a name="Chuong_VII"></a>VII</strong></p>
<p align="center">
<strong>BIỆN PHÁP THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VII_Dieu_81"></a>81. Trình tự thủ tục thực hiện quy định tại khoản 16 Điều 16 Nghị định này</strong></p>
<p>
Các hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 16 Nghị định này thuộc trường hợp đủ điều kiện cấp phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh thiết kế xây dựng mà đang thi công thì xử lý như sau:</p>
<p>
1. Người có thẩm quyền có trách nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình. Trong thời hạn 90 ngày đối với dự án đầu tư xây dựng, 30 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải hoàn thành hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh và có giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh.</p>
<p>
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc điều chỉnh thiết kế xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về cấp giấy phép, về thẩm định và bổ sung thêm hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc nộp phạt vi phạm hành chính.</p>
<p>
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm thẩm định thiết kế xây dựng điều chỉnh theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm không xuất trình giấy phép xây dựng được cấp hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh đã được thẩm định thì người có thẩm quyền xử phạt ra văn bản thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân vi phạm tự phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.</p>
<p>
Trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày gửi văn bản thông báo (tính theo dấu bưu điện) hoặc từ ngày có biên bản bàn giao thông báo, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm có trách nhiệm thực hiện biện pháp buộc tự phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.</p>
<p>
3. Trong thời hạn tối đa 05 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm xuất trình giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh đã được thẩm định, người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm tổ chức kiểm tra hiện trạng công trình xây dựng, lập biên bản ghi nhận sự phù hợp của hiện trạng công trình với giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh đã được thẩm định.</p>
<p>
4. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm chỉ được tiếp tục thi công xây dựng nếu biên bản kiểm tra, ghi nhận hiện trạng công trình xác nhận hiện trạng công trình phù hợp với giấy phép xây dựng được cấp, giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh đã được thẩm định.</p>
<p>
Trường hợp hiện trạng công trình không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh đã được thẩm định thì trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, ghi nhận hiện trạng công trình, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm buộc phá dỡ công trình, phần công trình không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh đã được thẩm định.</p>
<p>
5. Trong thời hạn đang đề nghị làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh mà tổ chức, cá nhân vi phạm tiếp tục thi công thì bị xử lý theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Nghị định này.</p>
<p>
Tổ chức, cá nhân không thực hiện biện pháp buộc phá dỡ quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VII_Dieu_82"></a>82. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp phải thu hồi nhà ở, thu hồi chứng chỉ hành nghề bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ</strong></p>
<p>
Khi xử lý vi phạm hành chính có biện pháp khắc phục hậu quả thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 5 Điều 59, điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm g khoản 6 Điều 64, điểm c khoản 3 Điều 65 Nghị định này thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để tiến hành xử lý theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Chương <a name="Chuong_VIII"></a>VIII</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN TIẾP</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VIII_Dieu_83"></a>83. Hành vi vi phạm hành chính về xây dựng xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng quy định về xử phạt vi phạm hành chính như sau:</strong></p>
<p>
1. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc nhưng chưa lập biên bản vi phạm hành chính thì xử phạt theo quy định của nghị định có hiệu lực tại thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.</p>
<p>
2. Trường hợp đang thực hiện hoặc chưa thực hiện xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì tiếp tục thực hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định cưỡng chế đã ban hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VIII_Dieu_84"></a>84. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 79 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">139/2017/NĐ-CP</a> được tiếp tục thực hiện như sau:</strong></p>
<p>
1. Hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng; xây dựng không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng; xây dựng sai thiết kế được phê duyệt, sai quy hoạch xây dựng được phê duyệt hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, ngoài việc bị xử phạt vi phạm hành chính, còn bị áp dụng biện pháp buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp theo quy định tại khoản 9 Điều 13, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">121/2013/NĐ-CP</a> nếu đáp ứng đủ 6 điều kiện sau đây:</p>
<p>
a) Hành vi vi phạm xảy ra từ ngày 04 tháng 01 năm 2008 và đã kết thúc trước ngày 15 tháng 01 năm 2018 nhưng sau ngày 15 tháng 01 năm 2018 mới được người có thẩm quyền phát hiện hoặc đã được phát hiện trước ngày 15 tháng 01 năm 2018 và đã có một trong các văn bản sau đây: biên bản vi phạm hành chính, quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả;</p>
<p>
b) Không vi phạm chỉ giới xây dựng;</p>
<p>
c) Không ảnh hưởng các công trình lân cận;</p>
<p>
d) Không có tranh chấp;</p>
<p>
đ) Xây dựng trên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp;</p>
<p>
e) Nay phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
2. Hành vi vi phạm mà đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 1 nhưng không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm e khoản 1 Điều này, thì xử lý như sau:</p>
<p>
Hành vi vi phạm được người có thẩm quyền phát hiện trước ngày 15 tháng 01 năm 2018 đã lập biên bản vi phạm hành chính, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, quyết định áp dụng biện pháp buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp nhưng đến ngày 15 tháng 01 năm 2018 cá nhân, tổ chức vi phạm vẫn chưa thực hiện việc nộp phạt (nếu có) và nộp số lợi bất hợp pháp, thì người có thẩm quyền xử phạt ban hành quyết định áp dụng biện pháp buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều 15, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">139/2017/NĐ-CP</a> thay thế biện pháp buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp.</p>
<p>
3. Số lợi bất hợp pháp mà cá nhân, tổ chức có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này phải nộp được xác định như sau:</p>
<p>
a) Trường hợp xây dựng công trình nhằm mục đích kinh doanh: số lợi bất hợp pháp là tổng số m<sup>2</sup> sàn xây dựng vi phạm nhân với đơn giá 1m<sup>2</sup> theo hợp đồng mua bán, chuyển nhượng đã ký nhưng không được thấp hơn suất vốn đầu tư đối với cùng loại, cấp công trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành, nhân với 50%;</p>
<p>
b) Trường hợp xây dựng công trình không nhằm mục đích kinh doanh: số lợi bất hợp pháp là tổng số m<sup>2</sup> sàn xây dựng vi phạm nhân với chi phí 1m<sup>2</sup> sàn xây dựng theo dự toán được duyệt nhưng không được thấp hơn suất vốn đầu tư đối với cùng loại, cấp công trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành, nhân với 50%;</p>
<p>
c) Trường hợp không có hợp đồng mua bán, chuyển nhượng đã ký hoặc dự toán được duyệt: số lợi bất hợp pháp được xác định là tổng m<sup>2</sup> sàn xây dựng vi phạm nhân với suất vốn đầu tư đối với cùng loại, cấp công trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành, nhân với 50%;</p>
<p>
d) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính áp dụng suất vốn đầu tư tại thời điểm ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và chịu trách nhiệm xác định số lợi bất hợp pháp phải nộp theo quy định tại điểm a, điểm b hoặc điểm c khoản này.</p>
<p>
4. Không áp dụng biện pháp buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp tính theo tỷ lệ giá trị phần xây dựng sai phép, không phép đối với trường hợp xây dựng nhà ở riêng lẻ.</p>
<p>
5. Sau khi tổ chức, cá nhân vi phạm hoàn thành việc nộp phạt vi phạm hành chính và số lợi bất hợp pháp, có kết quả kiểm định chất lượng công trình thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm: có ý kiến xác nhận về Quy hoạch - Kiến trúc, cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh thiết kế xây dựng.</p>
<p>
Ngoài những giấy tờ theo quy định, hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh thiết kế xây dựng còn phải bổ sung thêm giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nộp phạt và số lợi bất hợp pháp theo quy định (nếu có).</p>
<p>
Sau khi tổ chức, cá nhân vi phạm hoàn thành các thủ tục nêu trên thì được cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng theo quy định.</p>
<p>
<strong>Mục 2. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VIII_Dieu_85"></a>85. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.</p>
<p>
2. Nghị định này thay thế Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">139/2017/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">21/2020/NĐ-CP</a> ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">139/2017/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở.</p>
<p>
3. Bãi bỏ điểm b, điểm c khoản 5 Điều 17 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2021/NĐ-CP</a> ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VIII_Dieu_86"></a>86. Trách nhiệm thi hành</strong></p>
<p>
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. CHÍNH PHỦ</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ <br/>Phó Thủ tướng Chính phủ</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Văn Thành</p></td></tr></table>
</div>
</div> | CHÍNH PHỦ Số: 16/2022/NĐCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2022
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 13 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây
dựng.
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức và mức phạt,
biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và xử phạt vi phạm hành
chính về xây dựng.
Vi phạm hành chính về xây dựng quy định xử phạt tại Nghị định này bao gồm:
hoạt động xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ
thuật, kinh doanh bất động sản, quản lý, phát triển nhà.
Điều2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hành vi vi
phạm hành chính trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trừ
trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên có quy định khác.
2. Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, áp dụng các biện pháp
ngăn chặn và bảo đảm xử phạt vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc xử phạt vi phạm hành
chính quy định tại Nghị định này.
Điều3. Giải thích từ ngữ
1. Công trình khác quy định tại Nghị định này là công trình không thuộc đối
tượng có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, công
trình không thuộc đối tượng có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu
tư xây dựng và không phải là nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân.
2. Tổ chức, cá nhân thực hiện cùng một hành vi vi phạm hành chính tại nhiều
công trình, hạng mục công trình thuộc một dự án mà chưa bị xử phạt và chưa hết
thời hiệu xử phạt hành chính, nay bị phát hiện thì bị coi là vi phạm hành
chính nhiều lần. Vi phạm hành chính nhiều lần thì bị xử phạt về từng hành vi
vi phạm.
3. Trong Nghị định này, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính được
hiểu như sau:
a) Tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, doanh nghiệp được gọi chung là tổ
chức. Tổ chức có thể có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân;
b) Hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cá nhân trong nước, cá nhân nước ngoài, cá
nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được gọi chung là cá nhân.
Điều4. Hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện pháp khắc phục hậu quả
và thẩm quyền xử phạt
1. Hình thức xử phạt chính:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền;
2. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề hoặc
đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 03 tháng đến 24 tháng;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
3. Trong Nghị định này, mức phạt tiền tối đa được quy định như sau:
a) Trong hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản là 1.000.000.000 đồng;
b) Trong hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ
thuật, quản lý, phát triển nhà là 300.000.000 đồng;
c) Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ
chức (trừ mức phạt quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 24; điểm
a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 59, điểm a khoản 3 Điều 64, Điều 65, khoản 1
(trừ điểm e) Điều 70 Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân). Đối với cùng
một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức
phạt tiền đối với tổ chức.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính, ngoài việc bị áp dụng hình thức xử
phạt, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều
biện pháp khắc phục hậu quả được quy định cụ thể như sau:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;
b) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường;
c) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm;
d) Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm chất lượng;
đ) Buộc tiêu hủy sản phẩm, hàng hóa không đảm bảo chất lượng;
e) Những biện pháp khác được quy định cụ thể tại Nghị định này.
5. Thẩm quyền phạt tiền của các chức danh được quy định tại Chương VI Nghị
định này là thẩm quyền phạt tiền đối với một hành vi vi phạm hành chính của tổ
chức. Thẩm quyền phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân bằng
1/2 lần thẩm quyền phạt tiền đối với tổ chức.
Điều5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm đối với hoạt động kinh
doanh bất động sản, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, sản xuất vật liệu xây
dựng.
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm đối với hoạt động xây dựng,
quản lý, phát triển nhà.
2. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản
1 Điều này được quy định như sau:
a) Thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành
chính đối với hoạt động xây dựng (trừ Điều 9, Điều 10, Điều 19, Điều 20, Điều
21 Nghị định này) và các hành vi quy định tại khoản 2 Điều 41, điểm b khoản 4
Điều 44, điểm a khoản 2 Điều 45, khoản 1 Điều 47, điểm a khoản 2 Điều 48, điểm
a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 55, khoản 3 Điều 57, điểm b khoản 1, điểm c,
điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i khoản 2 Điều 63 được tính từ ngày bàn giao công
trình, hạng mục công trình theo quy định;
Đối với nhà ở riêng lẻ, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày hoàn thành
công trình được ghi hợp đồng thi công xây dựng công trình (nếu có) hoặc ngày
đưa công trình vào sử dụng;
b) Các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 44, điểm đ, điểm g khoản 2 Điều 47,
khoản 1 Điều 48, khoản 1 Điều 53, điểm d khoản 1, điểm đ khoản 3 Điều 55, điểm
b khoản 1 Điều 58, điểm c khoản 2 Điều 59, điểm a khoản 1 Điều 60, điểm b,
điểm c, điểm d khoản 1 Điều 61, điểm a khoản 1 Điều 63, điểm c khoản 5 Điều
64, điểm d khoản 1 Điều 67, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 68, điểm d khoản 2
Điều 69 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ thời điểm đã thực
hiện xong các hoạt động của hành vi vi phạm đó;
c) Các hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều 44, khoản 2 Điều 46, điểm a
khoản 2 Điều 47, điểm b khoản 1 Điều 55, điểm c, điểm đ khoản 1, điểm a, điểm
b khoản 2, điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h, điểm i khoản 3, điểm a,
điểm b khoản 4 Điều 58, điểm b, điểm đ khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 59, điểm
a, điểm b khoản 1, khoản 3, khoản 4, điểm a, điểm b khoản 5 Điều 64, điểm b,
điểm h khoản 2 Điều 67, điểm a khoản 1 Điều 68 thì thời điểm chấm dứt hành vi
vi phạm được tính từ ngày các bên thực hiện xong các nghĩa vụ theo hợp đồng
hoặc văn bản giao dịch đã ký kết hoặc ngày thanh lý hợp đồng;
d) Các hành vi quy định tại khoản 1 Điều 46, điểm a khoản 1 Điều 49, khoản 1
Điều 50, điểm a khoản 1 Điều 51, điểm a khoản 2 Điều 53 thì thời điểm chấm dứt
hành vi vi phạm được tính từ ngày phải định kỳ thực hiện công việc định kỳ
kiểm tra, đánh giá theo quy định;
đ) Các hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều 58, khoản 3 Điều 63 thì thời
điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ ngày dự án đầu tư phải hoàn thành
ghi trong quyết định đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc
quyết định gia hạn tiến độ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hành vi quy
định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 63 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm
được tính từ ngày dự án xây dựng nhà ở có quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền;
e) Hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều 67 thì thời điểm chấm dứt hành vi
vi phạm được tính từ ngày bàn giao đầy đủ kinh phí bảo trì cho Ban quản trị
nhà chung cư;
g) Các hành vi quy định tại điểm e khoản 2, điểm d khoản 3 Điều 67, điểm c,
điểm d khoản 1 Điều 69 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ
ngày Ban quản trị gửi văn bản đề nghị chuyển giao kinh phí bảo trì; hành vi
quy định tại điểm d khoản 4 Điều 67 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm
được tính từ ngày bàn giao hồ sơ nhà chung cư theo quy định; hành vi quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 69 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ
ngày ban quản trị có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu chủ đầu
tư phải bàn giao hồ sơ;
h) Hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 45 thì thời điểm chấm dứt hành vi
vi phạm được tính từ ngày phê duyệt kế hoạch cấp nước;
i) Các hành vi quy định tại điểm a, điểm d khoản 1, điểm b, điểm c khoản 2,
điểm b khoản 3 Điều 61, khoản 1 Điều 62 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm
được tính từ ngày cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học theo quy định;
k) Hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 44 thì thời điểm chấm dứt hành vi
vi phạm được tính từ ngày bàn giao thiết bị đưa vào sử dụng; hành vi quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 53 thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm được tính từ
ngày hoàn thành việc sửa chữa, thay thế, lắp đặt mới nguồn sáng và các thiết
bị chiếu sáng;
l) Hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 56 thì thời điểm chấm dứt hành vi
vi phạm được tính từ ngày khởi công công trình;
m) Hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều 63 thì thời điểm chấm dứt hành vi
vi phạm được tính từ ngày phương án tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
n) Hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều 67 thì thời điểm chấm dứt hành vi
vi phạm được tính từ ngày gửi kinh phí bảo trì theo quy định;
o) Các hành vi vi phạm về xây dựng quy định tại nghị định này mà không thuộc
trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm
g, điểm h, điểm i, điểm k, điểm l, điểm m, điểm n khoản này thì người có thẩm
quyền xử phạt căn cứ vào Luật Xử lý vi phạm hành chính và các hồ sơ tài liệu
có liên quan để xác định thời điểm tính thời hiệu xử phạt.
Điều6. Xử phạt hành vi chống đối hoặc cản trở người thực hiện nhiệm vụ xử
phạt vi phạm hành chính về xây dựng quy định tại Nghị định này
Tổ chức, cá nhân có hành vi chống đối hoặc cản trở người thực hiện nhiệm vụ xử
phạt vi phạm hành chính về xây dựng quy định tại Nghị định này thì bị xử phạt
hành chính theo hình thức, mức phạt đối với hành vi chống đối hoặc cản trở
người thi hành công vụ được quy định tại Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự và an toàn xã hội.
ChươngII
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Mục 1. ĐỐI VỚI NGƯỜI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ, CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC CHỦ SỞ HỮU, NGƯỜI
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH
Điều7. Vi phạm quy định về lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây
dựng
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi lựa chọn
tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện năng lực khi tham gia một trong các hoạt
động sau:
a) Khảo sát xây dựng;
b) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
c) Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
d) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
đ) Thiết kế kiến trúc, thẩm tra thiết kế kiến trúc;
e) Thi công xây dựng công trình;
g) Giám sát thi công xây dựng công trình;
h) Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
i) Kiểm định xây dựng;
k) Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
2. Chủ đầu tư có sử dụng nhà thầu nước ngoài bị phạt tiền từ 100.000.000 đồng
đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Để nhà thầu nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng khi chưa được cấp giấy
phép hoạt động xây dựng theo quy định;
b) Để nhà thầu nước ngoài không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng liên
danh với nhà thầu Việt Nam hoặc không sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo quy
định;
c) Để nhà thầu nước ngoài tạm nhập tái xuất đối với những máy móc, thiết bị
thi công xây dựng mà trong nước đáp ứng được theo quy định;
d) Để nhà thầu nước ngoài sử dụng lao động là người nước ngoài thực hiện các
công việc về xây dựng mà thị trường lao động Việt Nam đáp ứng được theo quy
định;
đ) Không thông báo cho các nhà thầu liên quan và cơ quan chuyên môn về xây
dựng khi sử dụng nhà thầu nước ngoài thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án
đầu tư xây dựng hoặc giám sát chất lượng xây dựng.
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng đối với dự án, công
trình, hạng mục công trình có hành vi quy định tại điểm c, điểm e khoản 1 Điều
này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc lựa chọn tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực với hành vi quy định
tại điểm a, điểm c, điểm g, điểm h, điểm i và điểm k khoản 1 Điều này đối với
công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng và điểm b, điểm d, điểm
đ, điểm e khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công xây dựng;
b) Buộc nhà thầu nước ngoài xin giấy phép hoạt động xây dựng theo quy định đối
với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
c) Buộc chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu nước ngoài khắc phục, thực hiện đúng các
cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu chính Việt Nam, sử dụng nhà thầu
phụ Việt Nam theo đúng quy định trong trường hợp dự án chưa khởi công hoặc
đang thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
d) Buộc chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu tái xuất máy móc, thiết bị thi công xây
dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
đ) Buộc thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu liên quan và cơ quan chuyên
môn về xây dựng với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.
Điều8. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lưu
trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng theo quy định.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không phê
duyệt hoặc phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng không đúng, không đầy
đủ nội dung theo quy định.
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không tổ chức lập hoặc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
b) Không tổ chức lập hoặc phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng;
c) Không tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng sửa đổi, bổ sung
trước khi nhà thầu thực hiện khảo sát xây dựng đối với các phần việc phải sửa
đổi, bổ sung theo quy định;
d) Tổ chức lập hoặc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng không đầy đủ, không
đúng nội dung theo quy định;
đ) Phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng khi chưa có nhiệm vụ khảo
sát xây dựng được duyệt hoặc không phù hợp với các nội dung của nhiệm vụ khảo
sát xây dựng được duyệt;
e) Không tổ chức giám sát khảo sát xây dựng hoặc giám sát khảo sát xây dựng
không đầy đủ, không đúng nội dung theo quy định;
g) Không phê duyệt hoặc phê duyệt không đúng dự toán chi phí khảo sát đối với
công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;
h) Để năng lực thực tế về nhân lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường hoặc
phòng thí nghiệm (nếu có) của nhà thầu khảo sát xây dựng không đảm bảo so với
phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng được duyệt.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tổ chức lập hoặc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng đúng quy định
với hành vi quy định tại điểm a, điểm d khoản 3 Điều này đối với công trình
chưa khởi công xây dựng;
b) Buộc tổ chức lập hoặc phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng đúng
quy định với hành vi quy định tại điểm b, điểm đ khoản 3 Điều này đối với công
trình chưa khởi công xây dựng;
c) Buộc tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng sửa đổi, bổ sung
theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 3 Điều này đối với công
trình chưa khởi công xây dựng;
d) Buộc tổ chức giám sát khảo sát xây dựng hoặc giám sát khảo sát xây dựng
theo quy định với hành vi quy định tại điểm e khoản 3 Điều này đối với công
trình đang thi công xây dựng;
đ) Buộc phê duyệt hoặc buộc phê duyệt lại dự toán với hành vi quy định tại
điểm g khoản 3 Điều này (áp dụng trong trường hợp chưa ký hợp đồng kinh tế với
nhà thầu khảo sát);
e) Buộc bổ sung năng lực hoặc buộc lựa chọn tổ chức, cá nhân đảm bảo về năng
lực với hành vi quy định tại điểm h khoản 3 Điều này trong quá trình đang thực
hiện công tác khảo sát.
Điều9. Vi phạm quy định về lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị
1. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch, nhiệm vụ quy hoạch điều
chỉnh hoặc đồ án điều chỉnh quy hoạch không đúng yêu cầu, nguyên tắc, nội dung
và thời gian quy định;
b) Không lấy ý kiến hoặc lấy ý kiến không đúng quy định của cơ quan, tổ chức,
cá nhân hoặc cộng đồng dân cư có liên quan về nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy
hoạch, nhiệm vụ quy hoạch xây dựng điều chỉnh, đồ án điều chỉnh quy hoạch xây
dựng theo quy định;
c) Tổ chức lập bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp
về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây
dựng có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở
chung cư) không phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tổ chức lập lại nhiệm vụ quy hoạch, đồ án quy hoạch, nhiệm vụ quy
hoạch điều chỉnh, đồ án quy hoạch điều chỉnh, trình thẩm định phê duyệt đúng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này khi chưa phê duyệt quy hoạch.
b) Buộc tổ chức lấy ý kiến bổ sung của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc cộng
đồng dân cư có liên quan với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này khi
chưa phê duyệt quy hoạch.
c) Buộc tổ chức lập lại bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình,
giải pháp về hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng với hành
vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc
đang thi công xây dựng.
Điều10. Vi phạm quy định về điều chỉnh quy hoạch xây dựng, điều chỉnh quy
hoạch đô thị
1. Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Điều chỉnh quy hoạch không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu
chuẩn áp dụng;
b) Điều chỉnh quy hoạch không đúng căn cứ, điều kiện, nguyên tắc, trình tự
điều chỉnh;
c) Điều chỉnh bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp
về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây
dựng có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở
chung cư) không phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc điều chỉnh lại quy hoạch xây dựng đúng quy định với hành vi quy định
tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc
đang thi công xây dựng công trình;
b) Buộc điều chỉnh bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải
pháp về hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng với hành vi
quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc
đang thi công xây dựng công trình.
Điều11. Vi phạm quy định về hoạt động kiến trúc
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không tổ
chức thi tuyển phương án kiến trúc đối với công trình yêu cầu phải thi tuyển.
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau:
a) Lập hồ sơ thiết kế kiến trúc và xây dựng không phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia;
b) Không tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế kiến trúc và thiết kế kiến trúc theo
quy định;
c) Tổ chức thiết kế kiến trúc không đúng quy định.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc với hành vi quy định tại khoản 1
Điều này đối với công trình chưa khởi công xây dựng công trình;
b) Buộc lập lại hồ sơ thiết kế kiến trúc và xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, thiết kế kiến trúc đúng quy định với hành vi quy định tại điểm
a, điểm c khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công xây dựng;
c) Buộc tổ chức lập lại nhiệm vụ thiết kế kiến trúc và thiết kế kiến trúc theo
quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này đối với công trình
chưa khởi công xây dựng.
Điều12. Vi phạm quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đối với công
trình theo quy định phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
b) Không trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng theo quy định.
2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi phê
duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình không đúng quy định.
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Không phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phương án công nghệ và phương án thiết kế không phù hợp theo quy định;
c) Không đảm bảo đủ vốn của dự án theo quy định;
d) Không đảm bảo hiệu quả tài chính hoặc hiệu quả kinh tế xã hội đối với dự
án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;
đ) Không phù hợp với nội dung chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định, phê duyệt.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình với
hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;
c) Buộc phê duyệt điều chỉnh dự án theo đúng quy định với hành vi quy định tại
khoản 2 Điều này;
d) Buộc lập lại dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với quy hoạch được
cấp có thẩm quyền phê duyệt với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này
đối với dự án chưa khởi công xây dựng;
đ) Buộc lập và phê duyệt lại dự án đầu tư xây dựng đảm bảo phương án công nghệ
và phương án thiết kế theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 3
Điều này đối với công trình chưa thi công xây dựng;
e) Buộc lập và phê duyệt lại dự án đầu tư xây dựng đảm bảo hiệu quả tài chính
hoặc hiệu quả kinh tế xã hội với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều
này;
g) Buộc lập và phê duyệt lại dự án đầu tư xây dựng phù hợp với nội dung chủ
trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt với
hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này.
Điều13. Vi phạm quy định về thiết kế xây dựng (thiết kế triển khai ngay sau
thiết kế cơ sở, thiết kế một bước) và dự toán xây dựng
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định đối với các công trình
thuộc dự án có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;
b) Không gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng theo
quy định;
c) Không tổ chức nghiệm thu hoặc tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng
không đúng quy định.
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không tổ chức lập hoặc tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình
không phù hợp với chủ trương đầu tư xây dựng công trình hoặc lập không đầy đủ
các nội dung chính theo quy định;
b) Điều chỉnh thiết kế xây dựng mà không được thẩm định hoặc phê duyệt lại
theo quy định khi thay đổi một trong các yếu tố: địa chất công trình, tải
trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu kết cấu chịu lực, biện pháp tổ
chức thi công ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công trình;
c) Phê duyệt thiết kế xây dựng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hoặc tiêu chuẩn áp dụng hoặc sử dụng tiêu chuẩn xây dựng hết hiệu lực;
d) Phê duyệt thiết kế bước sau không phù hợp với các nội dung, thông số chủ
yếu theo quy định của thiết kế bước trước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công
không phù hợp với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước;
đ) Phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho
công trình xây dựng được phê duyệt và yêu cầu của thiết kế xây dựng;
e) Phê duyệt thiết kế an toàn quá tiêu chuẩn quy định gây lãng phí đối với
công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.
3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi vi phạm sau đây:
a) Phê duyệt thiết kế xây dựng không đảm bảo yêu cầu kinh tế kỹ thuật hoặc
xác định cấp đất, cấp đá không phù hợp với kết quả khảo sát địa chất hoặc tính
toán cự ly vận chuyển không phù hợp với kết quả khảo sát đối với công trình sử
dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;
b) Phê duyệt dự toán có nội dung áp dụng, vận dụng định mức không phù hợp với
nội dung công việc hoặc số liệu sai lệch so với nội dung định mức áp dụng, vận
dụng làm tăng chi phí trong dự toán đối với công trình sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;
c) Phê duyệt dự toán có khối lượng không phù hợp với hồ sơ thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế FEED, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu
cầu kỹ thuật, nhiệm vụ phải thực hiện của dự án, công trình, hạng mục công
trình với khối lượng tính toán từ bản vẽ thiết kế và yêu cầu công việc phải
thực hiện của công trình;
d) Phê duyệt dự toán có một trong các nội dung sau: tính sai chi phí vận
chuyển vật tư, vật liệu, tính sai chi phí đào đắp đất đá, tính sai khối lượng
thi công, xác định giá vật tư, vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng
không phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật về quản lý giá xây dựng,
không phù hợp với quy định tại thời điểm xác định dự toán xây dựng và mặt bằng
giá thị trường nơi thực hiện xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;
đ) Phê duyệt thiết kế, dự toán không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu
hoặc vật liệu xây không nung.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng theo
quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc tổ chức nghiệm thu hoặc nghiệm thu lại hồ sơ thiết kế xây dựng theo
quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
d) Buộc tổ chức lập hoặc tổ chức lập lại nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình
theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đối với công
trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;
đ) Buộc thẩm định hoặc phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh với hành vi quy
định tại điểm b khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang
thi công xây dựng;
e) Buộc phê duyệt lại thiết kế xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
g) Buộc phê duyệt lại thiết kế bước sau phù hợp với thiết kế bước trước hoặc
nhiệm vụ thiết kế với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này đối với
công trình chưa khởi công xây dựng;
h) Buộc phê duyệt lại chỉ dẫn kỹ thuật với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2
Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;
i) Buộc phê duyệt lại dự toán, dự toán gói thầu với hành vi quy định tại điểm
b, điểm c, điểm d khoản 3 Điều này trong trường hợp chưa tổ chức lựa chọn nhà
thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng kinh tế để làm
căn cứ điều chỉnh giá gói thầu;
k) Buộc điều chỉnh thiết kế, dự toán theo tỷ lệ sử dụng vật liệu xây không
nung trong công trình với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này đối với
công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng.
Điều14. Vi phạm quy định về đầu tư phát triển đô thị
1. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Thực hiện dự án đầu tư phát triển khu đô thị không tuân theo quy hoạch đô
thị hoặc chậm so với tiến độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Chậm bàn giao công trình, hạng mục công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng,
dự án đầu tư phát triển khu đô thị theo tiến độ đã được phê duyệt.
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Để chủ đầu tư thứ cấp thực hiện đầu tư xây dựng không phù hợp với quy hoạch
chi tiết xây dựng hoặc tiến độ dự án đã được phê duyệt;
b) Thay đổi chủ đầu tư cấp 1 mà chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận bằng văn bản;
c) Không tổ chức khai thác cung cấp dịch vụ đô thị đảm bảo phục vụ nhu cầu của
dân cư đến ở theo đúng mục tiêu của dự án cho đến khi chuyển giao cho chính
quyền hoặc các tổ chức, doanh nghiệp quản lý dịch vụ chuyên nghiệp;
d) Không chuyển giao quản lý hành chính theo quy định;
đ) Chủ đầu tư dự án khu đô thị không thực hiện giám sát, kiểm tra kịp thời báo
cáo cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp người dân tự xây dựng nhà ở trong
khu đô thị trái phép; sử dụng công trình sai công năng và vi phạm các quy định
về sử dụng nhà ở theo Luật Nhà ở.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện dự án đầu tư phát triển khu đô thị tuân theo quy hoạch đô
thị với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với dự án đang thi
công xây dựng;
b) Buộc chủ đầu tư cấp 1 yêu cầu chủ đầu tư thứ cấp thực hiện dự án đúng quy
hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt với hành vi quy định tại điểm a
khoản 2 Điều này;
c) Buộc xin ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền với hành
vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
d) Buộc tổ chức khai thác cung cấp dịch vụ đô thị đảm bảo phục vụ nhu cầu của
dân cư đến ở theo đúng mục tiêu của dự án với hành vi quy định tại điểm c
khoản 2 Điều này;
đ) Buộc làm thủ tục chuyển giao quản lý hành chính theo quy định với hành vi
quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
e) Buộc chủ đầu tư dự án khu đô thị thực hiện giám sát, kiểm tra người dân tự
xây dựng nhà ở trong khu đô thị theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ
khoản 2 Điều này.
Điều15. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành
vi sau đây:
a) Không gửi văn bản thông báo ngày khởi công (kèm theo bản sao giấy phép xây
dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng) cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại
địa phương nơi xây dựng công trình và cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy
định;
b) Không thông báo, thông báo chậm cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
tại địa phương về thời điểm khởi công xây dựng hoặc có thông báo nhưng không
gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp được miễn
giấy phép xây dựng;
c) Không gửi báo cáo cho cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc gửi báo cáo không
đầy đủ một trong các nội dung: tên, địa chỉ liên lạc, tên công trình, địa điểm
xây dựng, quy mô xây dựng, tiến độ thi công dự kiến sau khi khởi công xây dựng
hoặc gửi thông báo khởi công không theo mẫu quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi khởi công
xây dựng công trình mà thiếu một trong các điều kiện sau đây (trừ trường hợp
khởi công xây dựng nhà ở riêng lẻ):
a) Mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ dự án;
b) Hợp đồng thi công xây dựng được ký giữa chủ đầu tư và nhà thầu;
c) Biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây
dựng.
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi khởi công
xây dựng công trình mà chưa có thiết kế bản vẽ thi công của công trình, hạng
mục công trình đã được phê duyệt.
4. Trường hợp khởi công xây dựng mà không có giấy phép xây dựng theo quy định
thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc bàn giao mặt bằng xây dựng theo tiến độ dự án với hành vi quy định tại
điểm a khoản 2 Điều này;
b) Buộc ký hợp đồng thi công xây dựng giữa chủ đầu tư và nhà thầu với hành vi
quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
c) Buộc có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi
công xây dựng với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
Điều16. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
1. Xử phạt hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không che chắn hoặc
có che chắn nhưng để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh
hoặc để vật liệu xây dựng không đúng nơi quy định như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng
lẻ hoặc công trình xây dựng khác;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng công
trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công
trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
2. Xử phạt đối với hành vi không công khai giấy phép xây dựng tại địa điểm
thi công xây dựng trong suốt quá trình thi công như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa hoặc công trình xây
dựng khác;
c) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng công
trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công
trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Xử phạt đối với hành vi không thực hiện thủ tục để điều chỉnh, gia hạn
giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa hoặc công trình xây
dựng khác;
c) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng công
trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công
trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
4. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung
giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp phép sửa chữa, cải tạo, di
dời công trình và giấy phép xây dựng có thời hạn như sau:
a) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa hoặc công trình xây
dựng khác;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 90.000.000 đồng đối với xây dựng công
trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công
trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
5. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm quy
định về quản lý chất lượng công trình xây dựng gây lún, nứt hoặc hư hỏng công
trình hạ tầng kỹ thuật, công trình lân cận hoặc gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây
sụp đổ công trình lân cận nhưng không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của
người khác như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa hoặc công trình xây
dựng khác;
c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng công
trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công
trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
6. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung
giấy phép xây dựng được cấp đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới như
sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa hoặc công trình xây
dựng khác;
c) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng công
trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công
trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
7. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy
phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:
a) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa hoặc công trình xây
dựng khác;
c) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng công
trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công
trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
8. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng
công trình không đúng thiết kế xây dựng được thẩm định trong trường hợp được
miễn giấy phép xây dựng.
9. Xử phạt đối với hành vi xây dựng không đúng quy hoạch xây dựng, quy hoạch
đô thị được duyệt như sau:
a) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa hoặc công trình xây
dựng khác;
c) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với xây dựng công
trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công
trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
10. Xử phạt đối với hành vi xây dựng cơi nới, lấn chiếm diện tích, lấn chiếm
không gian đang được quản lý, sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác hoặc
của khu vực công cộng, khu vực sử dụng chung như sau:
a) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa hoặc công trình xây
dựng khác;
c) Phạt tiền từ 180.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với xây dựng công
trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công
trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
11. Đối với các công trình xây dựng trên đất không đúng mục đích sử dụng đất
theo quy định của pháp luật đất đai thì xử phạt theo quy định tại nghị định
của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
12. Xử phạt hành vi tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm sau khi đã bị lập biên
bản vi phạm hành chính (trước khi ban hành quyết định xử phạt) dù người có
thẩm quyền đã yêu cầu chấm dứt hành vi vi phạm đối với các hành vi vi phạm
hành chính được quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và
khoản 10 Điều này thì mức phạt cụ thể như sau:
a) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa hoặc công trình xây
dựng khác;
c) Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với xây dựng công
trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công
trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
13. Xử phạt đối với hành vi đã bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều này mà tái
phạm nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:
a) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 140.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa hoặc công trình xây
dựng khác;
c) Phạt tiền từ 950.000.000 đồng đến 1.000.0000.000 đồng đối với xây dựng công
trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công
trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
14. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng (nếu có) đối
với hành vi quy định tại điểm a khoản 12 và điểm a khoản 13 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 06 tháng đến 09 tháng (nếu có) đối
với hành vi quy định tại điểm b khoản 12 và điểm b khoản 13 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép xây dựng từ 09 tháng đến 12 tháng (nếu có) đối
với hành vi quy định tại điểm c khoản 12, điểm c khoản 13 Điều này;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định
tại khoản 12, khoản 13 Điều này.
15. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc che chắn theo quy định và khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường (nếu
có) với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện thủ tục điều chỉnh hoặc gia hạn giấy phép xây dựng hoặc buộc
công khai giấy phép xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều này;
c) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm với các hành vi
quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 (mà hành vi vi phạm đã kết
thúc), khoản 9, khoản 10, khoản 12, khoản 13 Điều này.
16. Đối với hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều
này mà đang thi công xây dựng thì ngoài việc bị phạt tiền theo quy định còn
phải tuân theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 81 Nghị định này.
17. Trường hợp xây dựng không đúng giấy phép xây dựng được cấp nhưng không
thuộc trường hợp phải điều chỉnh giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây
dựng thì không bị coi là hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng được
cấp.
Điều17. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không có thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ thống
quản lý chất lượng của chủ đầu tư hoặc của nhà thầu giám sát thi công xây dựng
công trình (nếu có) cho các nhà thầu liên quan theo quy định;
b) Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng không đầy đủ theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không lắp
đặt biển báo công trình tại công trường xây dựng hoặc biển báo không đầy đủ
nội dung theo quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định trong
trường hợp công trình đang thi công;
b) Không tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.
4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không kiểm tra dẫn đến năng lực thực tế về nhân lực, thiết bị thi công,
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng hoặc hệ thống quản lý chất lượng của
nhà thầu thi công xây dựng không đảm bảo so với hồ sơ dự thầu;
b) Không có kết quả kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ
sinh môi trường của nhà thầu;
c) Không báo cáo về biện pháp đảm bảo an toàn đến cơ quan chuyên môn về xây
dựng theo quy định trong trường hợp thi công xây dựng công trình có vùng nguy
hiểm ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng;
d) Không bố trí đủ nhân lực phù hợp để thực hiện giám sát thi công xây dựng,
quản lý an toàn trong thi công xây dựng;
đ) Để tổ chức, cá nhân không đủ điều kiện năng lực thực hiện thi công xây dựng
nhà ở riêng lẻ theo quy định.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không kiểm tra dẫn đến nhà thầu thi công thi công không đúng với thiết kế
biện pháp thi công được duyệt;
b) Không kiểm tra dẫn đến nhà thầu thi công xây dựng công trình không gia hạn
bảo lãnh thực hiện hợp đồng khi đến thời hạn theo quy định;
c) Không kiểm tra để chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng hoặc
thiết bị lắp đặt vào công trình;
d) Để nhà thầu sử dụng vật liệu xây dựng không công bố hợp quy vào công trình
đối với những vật liệu xây dựng phải công bố hợp quy theo quy định;
đ) Không mua bảo hiểm công trình theo quy định;
e) Không tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công
trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định.
6. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức
thi công xây dựng công trình khẩn cấp mà không có lệnh khẩn cấp theo quy định.
7. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi không
tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu xây không nung.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thông báo bằng văn bản về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân trong hệ
thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư hoặc của nhà thầu giám sát thi công
xây dựng công trình (nếu có) cho các nhà thầu liên quan với hành vi quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng theo quy định với hành vi quy
định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 3 Điều này;
c) Buộc lắp đặt biển báo đầy đủ nội dung tại công trường xây dựng theo quy
định với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Buộc tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình với hành vi quy định tại
điểm a khoản 3 Điều này;
đ) Buộc chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng bố trí nhân lực, thiết
bị thi công, phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng hoặc hệ thống quản lý chất
lượng của nhà thầu thi công xây dựng đảm bảo so với hồ sơ dự thầu với hành vi
quy định tại điểm a khoản 4 Điều này;
e) Buộc có kết quả kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ
sinh môi trường của nhà thầu với hành vi quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
g) Buộc báo cáo về biện pháp đảm bảo an toàn đến cơ quan chuyên môn về xây
dựng theo quy định trong trường hợp thi công xây dựng công trình có vùng nguy
hiểm ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng với hành vi quy định tại điểm c khoản
4 Điều này;
h) Buộc bố trí đủ nhân lực phù hợp để thực hiện giám sát thi công xây dựng và
quản lý an toàn trong thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm d khoản
4 Điều này;
i) Buộc chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình theo đúng với
thiết kế biện pháp thi công được duyệt với hành vi quy định tại điểm a khoản 5
Điều này;
k) Buộc chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình nộp gia hạn
bảo lãnh hợp đồng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều
này;
l) Buộc chủ đầu tư kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng hoặc thiết
bị lắp đặt vào công trình theo đúng thiết kế và hợp đồng thi công xây dựng với
hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều này;
m) Buộc chủ đầu tư kiểm tra, xác định lại chất lượng công trình đối với hạng
mục công trình đã đưa vật liệu xây dựng không công bố hợp quy vào công trình,
với hành vi quy định tại điểm d khoản 5 Điều này;
n) Buộc mua bảo hiểm công trình với hành vi quy định tại điểm đ khoản 5 Điều
này trong trường hợp công trình đang thi công xây dựng;
o) Buộc tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ phận công trình,
hạng mục công trình, công trình xây dựng với hành vi quy định tại điểm e khoản
5 Điều này;
p) Buộc xin lệnh xây dựng công trình khẩn cấp theo quy định với hành vi quy
định tại khoản 6 Điều này;
q) Buộc đảm bảo tỷ lệ sử dụng vật liệu xây không nung đối với phần công trình
còn lại chưa thi công với hành vi quy định tại khoản 7 Điều này.
Điều18. Vi phạm quy định về nghiệm thu công trình xây dựng
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Nghiệm thu không đúng trình tự, thủ tục quy định;
b) Không gửi văn bản đến cơ quan chuyên môn về xây dựng đề nghị kiểm tra công
tác nghiệm thu theo quy định.
2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi đưa bộ
phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng khi chưa
tổ chức nghiệm thu theo quy định.
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Nghiệm thu khi khối lượng công việc chưa thực hiện hoặc khối lượng nghiệm
thu lớn hơn khối lượng thực tế đã thực hiện đối với công trình sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;
b) Công trình đã nghiệm thu nhưng không đảm bảo về chất lượng công trình.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính, chủ đầu tư phải có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra
công tác nghiệm thu theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này;
b) Buộc trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng, chủ đầu tư phải tổ chức
nghiệm thu bộ phận công trình, hạng mục công trình đã đưa vào sử dụng với hành
vi quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Buộc tổ chức nghiệm thu lại theo thực tế thi công và buộc thu hồi số tiền
đã nghiệm thu, thanh toán sai về tài khoản chủ đầu tư với hành vi quy định tại
điểm a khoản 3 Điều này;
d) Buộc khắc phục chất lượng công trình theo đúng quy định với hành vi quy
định tại điểm b khoản 3 Điều này.
Điều19. Vi phạm quy định về hợp đồng xây dựng áp dụng đối với dự án sử dụng
vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP, lập quyết toán vốn
đầu tư xây dựng
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi hợp đồng
xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định.
2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Giá ký kết hợp đồng vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo
hợp đồng xây dựng (trừ khối lượng phát sinh ngoài gói thầu được người quyết
định đầu tư cho phép);
b) Điều chỉnh hợp đồng không đúng quy định về trình tự thủ tục, thẩm quyền,
điều kiện được điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
c) Mức tạm ứng hợp đồng vượt quá tỷ lệ phần trăm quy định hoặc tạm ứng hợp
đồng khi chưa có bảo lãnh tạm ứng theo quy định;
d) Thanh toán hợp đồng xây dựng không đúng số lần thanh toán, giai đoạn thanh
toán, thời điểm thanh toán hoặc thời hạn thanh toán quy định trong hợp đồng
trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ) Quyết toán hoặc thanh lý hợp đồng xây dựng chậm quá thời hạn quy định.
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi chậm
lập hồ sơ quyết toán vốn đầu tư tư xây dựng để trình người quyết định đầu tư
phê duyệt kể từ ngày công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn
giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt khi ký hợp đồng xây dựng theo quy định với
hành vi quy định tại khoản 1 Điều này đối với hợp đồng đang thực hiện;
b) Buộc thực hiện đúng giá trúng thầu khi giá ký kết hợp đồng vượt giá trúng
thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng với hành vi quy định
tại điểm a khoản 2 Điều này đối với hợp đồng đang thực hiện;
c) Buộc điều chỉnh hợp đồng theo đúng quy định với hành vi quy định tại điểm b
khoản 2 Điều này đối với hợp đồng đang thực hiện;
d) Buộc thu hồi giá trị tạm ứng hợp đồng vượt tỷ lệ phần trăm hoặc thu hồi
toàn bộ giá trị tạm ứng hợp đồng về tài khoản của chủ đầu tư với hành vi quy
định tại điểm c khoản 2 Điều này đối với hợp đồng đang thực hiện;
đ) Buộc thực hiện thanh toán, quyết toán, thanh lý hợp đồng theo quy định với
hành vi quy định tại điểm d, điểm đ khoản 2 Điều này;
e) Buộc trong thời hạn 01 tháng phải hoàn thành việc lập hồ sơ quyết toán vốn
đầu tư xây dựng, trình người quyết định đầu tư phê duyệt với hành vi quy định
tại khoản 3 Điều này.
Điều20. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì, khai thác, sử dụng công
trình xây dựng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Xác định thời gian bảo hành công trình không đủ theo thời gian quy định của
pháp luật;
b) Không phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định;
c) Không tổ chức giám sát, nghiệm thu việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu
thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không xác nhận đã hoàn thành trách nhiệm bảo hành của nhà thầu;
b) Không tổ chức lập quy trình bảo trì công trình xây dựng hoặc không thực
hiện bảo trì công trình theo đúng quy trình được duyệt;
c) Không lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hằng năm theo quy định;
d) Không lập hồ sơ sửa chữa công trình theo quy định;
đ) Không bàn giao, bàn giao chậm hoặc bàn giao không đầy đủ quy trình bảo trì
công trình xây dựng được duyệt cho chủ sở hữu, đơn vị quản lý sử dụng công
trình;
e) Không lập dự toán chi phí bảo trì trong kế hoạch bảo trì được duyệt theo
quy định đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước
ngoài đầu tư công, dự án PPP.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không thực hiện kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng, báo
cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, chấp thuận việc kéo dài thời hạn
sử dụng công trình đối với công trình đã hết tuổi thọ theo thiết kế quy định;
b) Không thực hiện quan trắc công trình theo quy định;
c) Sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật đã hết hiệu lực để thực hiện bảo trì;
d) Không tổ chức đánh giá định kỳ về an toàn chịu lực, an toàn vận hành công
trình hoặc không gửi kết quả đánh giá đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
đ) Không thực hiện việc kiểm tra, sửa chữa, áp dụng biện pháp khẩn cấp hoặc
báo cáo theo quy định khi phát hiện công trình, hạng mục công trình có dấu
hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng;
e) Không thực hiện một trong các nội dung sau: gia cố, cải tạo, sửa chữa hư
hỏng (nếu có) trước khi xem xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng công trình,
không báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng công trình, kết
quả sửa chữa công trình (nếu có) với cơ quan có thẩm quyền đối với công trình
hết thời hạn sử dụng;
g) Không tổ chức phá dỡ công trình tạm khi đưa công trình chính của dự án đầu
tư xây dựng vào khai thác sử dụng hoặc khi hết thời gian tồn tại của công
trình.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng theo quy định với hành
vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện giám sát, nghiệm thu việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu
thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng với hành vi
quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Buộc xác nhận đã hoàn thành trách nhiệm bảo hành của nhà thầu với hành vi
quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
d) Buộc lập quy trình bảo trì hoặc thực hiện bảo trì công trình xây dựng theo
quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
đ) Buộc lập kế hoạch bảo trì xây dựng công trình hằng năm theo quy định với
hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
e) Buộc lập hồ sơ sửa chữa công trình theo quy định với hành vi quy định tại
điểm d khoản 2 Điều này;
g) Buộc chủ đầu tư phải bàn giao đầy đủ quy trình bảo trì công trình xây dựng
được duyệt với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
h) Buộc chủ sở hữu, đơn vị quản lý và sử dụng công trình thực hiện lập dự toán
chi phí bảo trì trong kế hoạch bảo trì được duyệt theo quy định với hành vi
quy định tại điểm e khoản 2 Điều này;
i) Buộc tổ chức đánh giá an toàn chịu lực, an toàn vận hành công trình hoặc
buộc gửi kết quả đánh giá đến cơ quan có thẩm quyền với hành vi quy định tại
điểm d khoản 3 Điều này;
k) Buộc thực hiện việc kiểm tra, sửa chữa, áp dụng biện pháp khẩn cấp hoặc
buộc báo cáo theo quy định khi phát hiện công trình, hạng mục công trình có
dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng với hành
vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;
l) Buộc thực hiện gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng (nếu có) trước khi xem
xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng công trình, báo cáo kết quả kiểm tra,
kiểm định, đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình (nếu
có) với cơ quan có thẩm quyền với hành vi quy định tại điểm e khoản 3 Điều
này;
m) Buộc chủ đầu tư phá dỡ công trình tạm theo quy định đối với hành vi quy
định tại điểm g khoản 3 Điều này.
Điều21. Vi phạm quy định về quản lý, lưu trữ hồ sơ
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không lưu trữ hoặc lưu trữ không đầy đủ hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng theo
quy định;
b) Không lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng hoặc lưu trữ không đầy
đủ danh mục tài liệu theo quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc thực hiện việc lưu trữ hoặc bổ sung đầy
đủ danh mục tài liệu lưu trữ với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều22. Vi phạm quy định khi xảy ra sự cố công trình
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không hoặc chậm khai báo khi xảy ra sự cố công trình xây dựng, sự cố gây
mất an toàn lao động;
b) Không lập hồ sơ sự cố công trình theo quy định.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không tổ chức bảo vệ hiện trường sự cố công trình hoặc tự ý phá dỡ, thu dọn
hiện trường khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
b) Không xử lý và khắc phục hậu quả khi xảy ra sự cố công trình xây dựng, sự
cố gây mất an toàn lao động.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc báo cáo bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền với hành vi quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc lập hồ sơ sự cố công trình với hành vi quy định tại điểm b khoản 1
Điều này;
c) Buộc tổ chức bảo vệ hiện trường sự cố công trình với hành vi quy định tại
điểm a khoản 2 Điều này;
d) Buộc xử lý và khắc phục hậu quả với hành vi quy định tại điểm b khoản 2
Điều này.
Điều 23. Vi phạm quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Trường hợp nhà thầu tư vấn quản lý dự án, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực là chủ đầu tư thì tùy
theo phạm vi nhiệm vụ được giao, nhà thầu tư vấn quản lý dự án, ban quản lý dự
án bị xử phạt vi phạm hành chính đối với những hành vi quy định từ Điều 7 đến
Điều 22 của Nghị định này.
Mục 2. ĐỐI VỚI NHÀ THẦU, CHỦ ĐẦU TƯ (TRONG TRƯỜNG HỢP TỰ THỰC HIỆN), TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC THAM GIA HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Điều24. Vi phạm quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với cá nhân hành nghề
hoạt động xây dựng có một trong các hành vi sau đây:
a) Hoạt động xây dựng không đủ điều kiện hành nghề theo quy định;
b) Hoạt động xây dựng không có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hành nghề đã
hết hiệu lực hoặc hoạt động sai chứng chỉ hành nghề;
c) Người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài hành nghề hoạt
động xây dựng ở Việt Nam mà không thực hiện việc chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề theo quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức hoạt động
xây dựng có một trong các hành vi sau đây:
a) Giao cho người không có chứng chỉ hành nghề phù hợp hoặc không đủ điều kiện
hành nghề tương ứng với loại, cấp công trình đảm nhận đối với các chức danh
theo quy định;
b) Hoạt động không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
c) Hoạt động xây dựng không có chứng chỉ năng lực hoặc chứng chỉ năng lực hết
hiệu lực theo quy định.
3. Ngoài việc bị xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều này, nhà thầu nước
ngoài còn bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một
trong các hành vi sau đây:
a) Mượn, cho mượn, thuê hoặc cho thuê chứng chỉ hành nghề để hoạt động xây
dựng;
b) Tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam mà không có giấy phép hoạt động
xây dựng;
c) Không liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc không sử dụng nhà thầu phụ Việt
Nam theo quy định;
d) Không lập Văn phòng điều hành sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây
dựng; không đăng ký hoặc không thông báo địa chỉ, số điện thoại, số fax,
email, dấu, tài khoản, mã số thuế của Văn phòng điều hành theo quy định;
đ) Sử dụng lao động là người nước ngoài tham gia hoạt động xây dựng tại Việt
Nam nhưng không phải là chuyên gia quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật và người
có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng;
e) Không thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc
không sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động xây dựng;
g) Không phân định cụ thể nội dung, khối lượng hoặc giá trị phần công việc của
nhà thầu Việt Nam trong liên danh hoặc của nhà thầu phụ Việt Nam;
h) Không thực hiện đăng kiểm chất lượng đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu
theo hợp đồng nhận thầu hoặc không thực hiện đăng kiểm an toàn đối với thiết
bị thi công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh
doanh của nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
i) Vi phạm chế độ báo cáo theo quy định trong giấy phép hoạt động xây dựng.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Đình chỉ hoạt động xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng với hành vi quy định
tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động xây dựng từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp
không có chứng chỉ năng lực, đình chỉ hoạt động xây dựng từ 03 tháng đến 06
tháng đối với trường hợp chứng chỉ năng lực hết hiệu lực với hành vi quy định
tại điểm c khoản 2 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề từ 06 tháng đến 12 tháng với hành vi
quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
d) Đình chỉ hoạt động xây dựng tại Việt Nam từ 12 tháng đến 24 tháng với hành
vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả (đối với công trình chưa khởi công hoặc đang
thi công xây dựng):
a) Buộc hoạt động xây dựng đảm bảo đủ điều kiện theo quy định với hành vi quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thay thế người có đủ điều kiện năng lực hoặc có chứng chỉ hành nghề
phù hợp với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
c) Buộc làm thủ tục cấp giấy phép hoạt động xây dựng với hành vi quy định tại
điểm b khoản 3 Điều này;
d) Buộc nhà thầu nước ngoài thành lập Văn phòng điều hành sau khi được cấp
giấy phép hoạt động xây dựng hoặc buộc bổ sung việc đăng ký hoặc thông báo
thông tin theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;
đ) Buộc nhà thầu làm thủ tục xuất cảnh cho người lao động nước ngoài với hành
vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;
e) Buộc nhà thầu thực hiện đúng cam kết theo giấy phép hoạt động xây dựng được
cấp với hành vi quy định tại điểm e khoản 3 Điều này;
g) Buộc nhà thầu nước ngoài bổ sung nội dung, khối lượng hoặc giá trị cụ thể
phần công việc của nhà thầu Việt Nam trong liên danh hoặc của nhà thầu phụ
Việt Nam với hành vi quy định tại điểm g khoản 3 Điều này;
h) Buộc thực hiện đăng kiểm theo quy định với hành vi quy định tại điểm h
khoản 3 Điều này;
i) Buộc nhà thầu thực hiện chế độ báo cáo theo quy định với hành vi quy định
tại điểm i khoản 3 Điều này.
Điều25. Vi phạm nội dung trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ hợp đồng
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với nhà thầu không
thực hiện đúng nội dung trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ hợp đồng.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc thực hiện đúng nội dung trong hồ sơ dự
thầu hoặc hồ sơ hợp đồng với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này đối với
trường hợp đang thực hiện theo hợp đồng.
Điều26. Vi phạm quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn áp
dụng, sử dụng số liệu, tài liệu trong hoạt động xây dựng
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng
tiêu chuẩn nước ngoài mà chưa được người quyết định đầu tư chấp thuận.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng
kết quả thí nghiệm của tổ chức thí nghiệm chuyên ngành xây dựng không đủ điều
kiện năng lực theo quy định.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng
số liệu, tài liệu thiếu căn cứ pháp lý.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không sử
dụng hoặc sử dụng sai quy chuẩn kỹ thuật, áp dụng sai tiêu chuẩn hoặc áp dụng
tiêu chuẩn đã hết hiệu lực.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc hủy kết quả thí nghiệm hoặc số liệu, tài liệu thiếu căn cứ pháp lý với
hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này đối với các công trình chưa
khởi công hoặc đang thi công xây dựng;
b) Buộc sử dụng đúng quy chuẩn kỹ thuật với hành vi quy định tại khoản 4 Điều
này đối với các công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng.
Điều27. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Sử dụng nhân lực, thiết bị, phòng thí nghiệm không phù hợp với phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng được duyệt;
b) Phiếu kết quả thí nghiệm không đáp ứng các nội dung theo quy định;
c) Không lưu trữ mẫu khảo sát hoặc tài liệu khảo sát theo quy định.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không lập nhiệm vụ khảo sát hoặc không lập phương án kỹ thuật khảo sát;
b) Lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng không phù hợp với nhiệm vụ khảo
sát xây dựng hoặc không phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật về
khảo sát xây dựng;
c) Lập nhiệm vụ khảo sát hoặc phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng không phù
hợp với loại, cấp công trình xây dựng hoặc loại hình khảo sát;
d) Thực hiện khảo sát khi chưa có nhiệm vụ khảo sát hoặc phương án kỹ thuật
khảo sát xây dựng được phê duyệt;
đ) Thực hiện khảo sát không theo nhiệm vụ khảo sát hoặc phương án kỹ thuật
khảo sát xây dựng được phê duyệt hoặc vi phạm trình tự khảo sát theo quy định;
e) Không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định;
g) Không sử dụng bản đồ địa hình hoặc sử dụng bản đồ địa hình không phù hợp
với từng loại đồ án quy hoạch xây dựng;
h) Không thực hiện khảo sát đo đạc bổ sung trong trường hợp bản đồ khảo sát
địa hình chưa phù hợp với hiện trạng, không được lập bởi cơ quan có tư cách
pháp nhân tại thời điểm lập quy hoạch xây dựng hoặc chỉ có bản đồ địa chính.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo
tài liệu, số liệu khảo sát không đúng thực tế khảo sát hoặc không đúng quy
định dẫn tới phải điều chỉnh thiết kế.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc sử dụng nhân lực, thiết bị, phòng thí nghiệm phù hợp với phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng được duyệt với hành vi quy định tại điểm a khoản 1
Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;
b) Buộc thí nghiệm lại với phiếu kết quả thí nghiệm có đầy đủ các nội dung
theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc lập nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng với hành
vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc
đang thi công xây dựng;
d) Buộc lập lại nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng và
khảo sát lại với hành vi quy định tại điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 2
Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;
đ) Buộc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp với hành vi quy định tại điểm e
khoản 2 Điều này đối với trường hợp chủ đầu tư chưa nghiệm thu kết quả khảo
sát.
Điều28. Vi phạm quy định về lập quy hoạch xây dựng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi lập nhiệm
vụ quy hoạch vượt quá thời gian quy định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Bố cục bản vẽ, ký hiệu bản vẽ không đúng theo quy định;
b) Sử dụng bản đồ địa hình không đúng quy định để phục vụ lập đồ án quy hoạch.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Lập nhiệm vụ quy hoạch không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Không lấy ý kiến quy hoạch hoặc lấy ý kiến không đúng về đối tượng, hình
thức và thời gian theo quy định;
c) Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt hoặc hồ sơ lấy ý kiến về nhiệm vụ, đồ án
quy hoạch không đầy đủ theo quy định;
d) Hồ sơ đồ án quy hoạch không được cơ quan thẩm định quy hoạch đóng dấu xác
nhận sau khi có quyết định phê duyệt;
đ) Không gửi hồ sơ quy hoạch đã được phê duyệt về cơ quan quản lý quy hoạch
xây dựng để lưu giữ theo quy định.
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Thuyết minh, thành phần bản vẽ trong đồ án quy hoạch không đúng nội dung
hoặc không đầy đủ nội dung theo quy định;
b) Không có hồ sơ thiết kế đô thị, quy định quản lý theo đồ án hoặc hồ sơ
không đầy đủ bản vẽ, nội dung theo quy định;
c) Lập quy hoạch xây dựng không thống nhất và không phù hợp với quy hoạch có
cấp độ cao hơn.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc sử dụng bản đồ địa hình đúng quy định để lập lại đồ án quy hoạch với
hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này khi chưa phê duyệt quy hoạch;
b) Buộc lập lại nhiệm vụ quy hoạch, hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt hoặc hồ
sơ lấy ý kiến với hành vi quy định tại điểm a, điểm c khoản 3 Điều này khi
chưa phê duyệt quy hoạch;
c) Buộc tổ chức lấy ý kiến bổ sung của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc cộng
đồng dân cư có liên quan với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này khi
chưa phê duyệt quy hoạch;
d) Buộc gửi hồ sơ quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt về cơ quan quản lý quy
hoạch lưu giữ với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này khi chưa phê
duyệt quy hoạch;
đ) Buộc lập lại thuyết minh, bản vẽ đồ án quy hoạch xây dựng, hồ sơ thiết kế
đô thị với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này khi chưa phê duyệt quy hoạch.
Điều29. Vi phạm quy định về thẩm tra dự án đầu tư xây dựng công trình,
thiết kế, dự toán xây dựng
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Thực hiện thẩm tra dự án do mình lập hoặc công trình do mình thiết kế;
b) Báo cáo kết quả thẩm tra không chính xác.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc hủy kết quả thẩm tra với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc lập lại kết quả thẩm tra với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này đối với công trình xây dựng đang thi công.
Điều30. Vi phạm quy định về thiết kế (thiết kế triển khai ngay sau thiết kế
cơ sở, thiết kế một bước) và dự toán xây dựng
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Lập hồ sơ thiết kế xây dựng không đúng quy định;
b) Điều chỉnh thiết kế xây dựng không đúng quy định;
c) Thực hiện bước thiết kế tiếp theo không phù hợp với bước thiết kế trước đã
được phê duyệt.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Chỉ định nhà sản xuất, cung cấp vật liệu, vật tư và thiết bị xây dựng trong
nội dung thiết kế xây dựng của công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà
nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;
b) Không quy định sử dụng vật liệu xây không nung trong hồ sơ thiết kế đối với
công trình bắt buộc sử dụng vật liệu xây không nung hoặc không đảm bảo tỷ lệ
vật liệu xây không nung theo quy định hoặc không tuân thủ các quy định về sử
dụng vật liệu khác cho công trình;
c) Thiết kế an toàn quá mức quy định đối với công trình sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;
d) Xác định cấp đất, cấp đá không phù hợp với kết quả khảo sát địa chất hoặc
tính toán cự ly vận chuyển không phù hợp với kết quả khảo sát đối với công
trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;
đ) Áp dụng, vận dụng định mức không phù hợp với nội dung công việc hoặc số
liệu sai lệch so với nội dung định mức áp dụng, vận dụng làm tăng chi phí
trong dự toán đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài
đầu tư công, dự án PPP;
e) Xác định giá vật tư, vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng không phù
hợp với quy định hiện hành của pháp luật về quản lý giá xây dựng, không phù
hợp với quy định tại thời điểm xác định dự toán xây dựng và mặt bằng giá thị
trường nơi thực hiện xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;
g) Tính sai khối lượng, lập dự toán có khối lượng không đúng với khối lượng
tính toán từ bản vẽ thiết kế hoặc không có bản vẽ thiết kế các công trình phụ
trợ nhưng đưa khối lượng vào dự toán để tính chi phí xây dựng đối với dự án sử
dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Hồ sơ thiết kế không đầy đủ các tiêu chuẩn, tính năng sử dụng của thiết bị,
vật tư, cấu kiện;
b) Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình thiếu kết quả khảo sát địa chất hoặc
không căn cứ vào kết quả khảo sát địa chất công trình hoặc không phù hợp với
kết quả khảo sát theo quy định;
c) Không sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với công trình theo quy
định phải sử dụng;
d) Thiết kế không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường; phòng, chống
cháy nổ; ứng phó với biến đổi khí hậu và các điều kiện an toàn khác;
đ) Không thực hiện hoặc thực hiện giám sát tác giả không đúng, không đầy đủ
theo quy định;
e) Không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc lập hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công
xây dựng;
b) Buộc điều chỉnh thiết kế xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công
xây dựng;
c) Buộc thực hiện bước thiết kế tiếp theo phù hợp với bước thiết kế trước đã
được phê duyệt với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đối với công
trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;
d) Buộc đưa vào thiết kế, dự toán chủng loại, tỷ lệ vật liệu xây không nung
theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này đối với công
trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;
đ) Buộc lập lại dự toán theo đúng quy định với hành vi quy định tại điểm d,
điểm đ, điểm e, điểm g khoản 2 Điều này áp dụng đối với công trình, hạng mục
công trình chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu
nhưng chưa ký hợp đồng kinh tế;
e) Buộc thiết kế lại theo kết quả khảo sát địa chất công trình với hành vi quy
định tại điểm b khoản 3 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang
thi công xây dựng;
g) Buộc thực hiện giám sát tác giả theo quy định với hành vi quy định tại điểm
đ khoản 3 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây
dựng;
h) Buộc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp với hành vi quy định tại điểm e
khoản 3 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây
dựng.
Điều31. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
1. Xử phạt đối với hành vi thi công xây dựng không che chắn hoặc có che chắn
nhưng để rơi vãi vật liệu xây dựng xuống các khu vực xung quanh hoặc để vật
liệu xây dựng không đúng nơi quy định như sau:
a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng
lẻ hoặc công trình xây dựng khác;
b) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng công
trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công
trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
2. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình vi phạm quy
định về quản lý chất lượng công trình xây dựng gây lún, nứt hoặc hư hỏng công
trình hạ tầng kỹ thuật, công trình lân cận hoặc gây sụp đổ hoặc có nguy cơ gây
sụp đổ công trình lân cận nhưng không gây thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của
người khác như sau:
a) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa hoặc công trình xây
dựng khác;
c) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng công
trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công
trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Xử phạt nhà thầu tiếp tục thực hiện thi công xây dựng công trình mà chủ
đầu tư công trình đó đã bị lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi quy định
tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 16 Nghị định
này như sau:
a) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở
riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử văn hóa hoặc công trình xây
dựng khác;
c) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 180.000.000 đồng đối với xây dựng công
trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công
trình phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng chứng chỉ năng lực hoặc chứng chỉ hành nghề từ 03 tháng
đến 06 tháng với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính với hành vi quy định tại
khoản 3 Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc che chắn theo quy định và khắc phục tình
trạng ô nhiễm môi trường (nếu có) với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều32. Vi phạm quy định về an toàn trong thi công xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không có
sổ nhật ký an toàn lao động hoặc sổ nhật ký không ghi chép đầy đủ theo quy
định.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau:
a) Để người lao động không tuân thủ biện pháp kỹ thuật an toàn hoặc vi phạm
các quy định về sử dụng dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân tham gia lao động
trong thi công xây dựng công trình;
b) Không lập kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động theo quy định, không lập
các biện pháp đảm bảo an toàn chi tiết đối với những công việc có nguy cơ mất
an toàn lao động cao;
c) Sử dụng thiết bị thi công không có giấy tờ lưu hành, vận hành theo quy
định, không kiểm định hoặc đã hết thời gian kiểm định, không thực hiện hoặc
thực hiện không đúng các nội dung ghi trong giấy tờ lưu hành, vận hành, kiểm
định;
d) Không có biển cảnh báo đề phòng tai nạn hoặc không bố trí người hướng dẫn
tại những vị trí nguy hiểm trên công trường;
đ) Không bố trí hoặc bố trí người thực hiện công tác quản lý an toàn lao động
không được đào tạo về chuyên ngành an toàn lao động hoặc chuyên ngành kỹ thuật
xây dựng và đáp ứng quy định khác của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
e) Không hướng dẫn người lao động nhận diện các yếu tố nguy hiểm có thể xảy ra
tai nạn và các biện pháp ngăn ngừa tai nạn trên công trường;
g) Không lập, trình chủ đầu tư chấp thuận biện pháp đảm bảo an toàn cho con
người, công trình xây dựng, tài sản, thiết bị, phương tiện trong vùng nguy
hiểm trong thi công xây dựng công trình;
h) Không có quy định cụ thể biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường
trong biện pháp thi công.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Vi phạm quy định về phương án, giải pháp phá dỡ công trình xây dựng;
b) Không mua bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường và bảo
hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba theo quy định.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả (đối với công trình đang thi công xây dựng):
a) Buộc lập kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động theo quy định, lập các biện
pháp đảm bảo an toàn chi tiết với những công việc có nguy cơ mất an toàn lao
động cao với các hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
b) Buộc sử dụng thiết bị thi công có đầy đủ giấy tờ lưu hành, vận hành, được
kiểm định theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
c) Buộc có biển cảnh báo đề phòng tai nạn, bố trí người hướng dẫn tại những vị
trí nguy hiểm trên công trường với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều
này;
d) Buộc bố trí người thực hiện công tác quản lý an toàn lao động, huấn luyện,
hướng dẫn về an toàn lao động cho người lao động với hành vi quy định tại điểm
đ, điểm e khoản 2 Điều này;
đ) Buộc lập, trình chủ đầu tư chấp thuận biện pháp đảm bảo an toàn cho con
người, công trình xây dựng, tài sản, thiết bị, phương tiện trong vùng nguy
hiểm trong thi công xây dựng công trình với hành vi quy định tại điểm g khoản
2 Điều này;
e) Buộc quy định cụ thể biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường trong
biện pháp thi công với hành vi quy định tại điểm h khoản 2 Điều này;
g) Buộc thực hiện đúng phương án, giải pháp phá dỡ theo quy định với hành vi
quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
h) Buộc mua bảo hiểm theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 3
Điều này.
Điều33. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không hoàn trả mặt bằng, không di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và tài
sản khác của nhà thầu ra khỏi công trường sau khi công trình đã được nghiệm
thu, bàn giao (trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác);
b) Không có nhật ký thi công hoặc nhật ký thi công lập không đúng quy định;
c) Không tiếp nhận và không quản lý mặt bằng xây dựng, không bảo quản mốc định
vị và mốc giới công trình, không thực hiện quản lý công trường theo quy định;
d) Sử dụng chi phí về an toàn lao động không đúng quy định;
đ) Không báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao
động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây
dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan;
e) Không tổ chức lập và lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình
theo quy định hoặc lập không phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công
trường.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không
trình chủ đầu tư chấp thuận một trong các nội dung sau:
a) Kế hoạch tổ chức thí nghiệm, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm, chạy thử quan
trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu thiết kế, chỉ
dẫn kỹ thuật;
b) Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện,
thiết bị được sử dụng cho công trình, biện pháp thi công;
c) Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi
công xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng;
d) Tiến độ thi công xây dựng công trình.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không lập bản vẽ hoàn công theo quy định;
b) Không xác định vùng nguy hiểm trong thi công xây dựng công trình theo quy
định;
c) Không bố trí nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp đồng xây
dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
d) Không tổ chức thực hiện các công tác thí nghiệm, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm
định vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình, thiết bị công
nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo yêu cầu của thiết kế và quy
định của hợp đồng xây dựng;
đ) Sử dụng phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng không đủ điều kiện năng lực
để thực hiện công tác thí nghiệm hoặc không trực tiếp thực hiện công tác thí
nghiệm theo quy định.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Sử dụng vật liệu, cấu kiện dùng cho công trình không có hồ sơ quản lý chất
lượng hoặc hồ sơ quản lý chất lượng không đầy đủ theo quy định;
b) Thi công sai hợp đồng xây dựng, sai giấy phép xây dựng, sai thiết kế xây
dựng công trình đã được phê duyệt hoặc sai chỉ dẫn kỹ thuật;
c) Thiếu kết quả thí nghiệm thử nghiệm, kiểm định vật liệu, sản phẩm, cấu
kiện, thiết bị sử dụng cho công trình theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn áp dụng và yêu cầu của thiết kế được thực hiện trong quá trình thi
công xây dựng công trình;
d) Không thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình theo yêu cầu thiết kế đã
được chủ đầu tư chấp thuận hoặc không thực hiện thí nghiệm, kiểm tra chạy thử
đơn động, chạy thử liên động theo kế hoạch đã được chủ đầu tư chấp thuận trước
khi đề nghị nghiệm thu.
5. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không lập và thông báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan về hệ
thống quản lý thi công xây dựng của nhà thầu hoặc lập hệ thống quản lý thi
công xây dựng không phù hợp với quy mô, tính chất của công trình;
b) Hệ thống quản lý thi công xây dựng của nhà thầu không nêu rõ sơ đồ tổ chức
và trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận liên quan đến quản lý chất lượng công
trình;
c) Không dừng thi công xây dựng đối với công việc xây dựng, bộ phận, hạng mục
công trình khi phát hiện có sai sót, khiếm khuyết về chất lượng hoặc xảy ra sự
cố công trình;
d) Không dừng thi công công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra tai nạn lao
động, sự cố gây mất an toàn lao động;
đ) Không khắc phục hậu quả tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động
xảy ra trong quá trình thi công xây dựng công trình.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và tài sản
khác của nhà thầu ra khỏi công trường với hành vi quy định tại điểm a khoản 1
Điều này;
b) Buộc ghi nhật ký thi công đúng quy định với hành vi quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;
c) Buộc tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị, mốc giới
công trình với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đối với công trình
đang thi công xây dựng;
d) Buộc sử dụng đúng quy định chi phí về an toàn lao động với hành vi quy định
tại điểm d khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;
đ) Buộc báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao
động và vệ sinh môi trường thi công xây dựng với hành vi quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;
e) Buộc lập hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình theo quy định và phù
hợp với thời gian thực hiện thực tế tại công trường với hành vi quy định tại
điểm e khoản 1 Điều này;
g) Buộc trình chủ đầu tư chấp thuận kế hoạch tổ chức thí nghiệm, kiểm tra,
kiểm định, thử nghiệm, chạy thử quan trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật của
công trình với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đối với công trình
đang thi công xây dựng;
h) Buộc trình chủ đầu tư chấp thuận biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng
vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho công trình; biện pháp
thi công với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này đối với công trình
đang thi công xây dựng;
i) Buộc trình chủ đầu tư chấp thuận kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc
xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) công
trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng
với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi
công xây dựng;
k) Buộc trình chủ đầu tư chấp thuận tiến độ thi công xây dựng công trình với
hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công
xây dựng.
l) Buộc lập bản vẽ hoàn công theo quy định với hành vi quy định tại điểm a
khoản 3 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;
m) Buộc xác định vùng nguy hiểm trong thi công xây dựng công trình với hành vi
quy định tại điểm b khoản 3 Điều này đối với công trình đang thi công xây
dựng;
n) Buộc bố trí nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp đồng xây dựng
và quy định của pháp luật có liên quan với hành vi quy định tại điểm c khoản 3
Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;
o) Buộc tổ chức thực hiện các công tác thí nghiệm, kiểm tra, thử nghiệm, kiểm
định vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình, thiết bị công
nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo yêu cầu của thiết kế và quy
định của hợp đồng xây dựng với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này
đối với công trình đang thi công xây dựng;
p) Buộc sử dụng phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đủ điều kiện năng lực
để thực hiện công tác thí nghiệm và trực tiếp thực hiện công tác thí nghiệm
theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này đối với công
trình đang thi công xây dựng;
q) Buộc hoàn thiện hồ sơ quản lý chất lượng theo quy định với hành vi quy định
tại điểm a khoản 4 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi
công xây dựng;
r) Buộc thi công theo hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây dựng
công trình và chỉ dẫn kỹ thuật với hành vi quy định tại điểm b khoản 4 Điều
này;
s) Buộc thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình theo quy định hoặc thực hiện
thí nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử liên động theo quy định
trước khi đề nghị nghiệm thu với hành vi quy định tại điểm d khoản 4 Điều này
đối với công trình đang thi công xây dựng;
t) Buộc lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mô công trình với hành
vi quy định tại điểm a khoản 5 Điều này đối với công trình đang thi công xây
dựng;
u) Buộc lập hệ thống quản lý chất lượng nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm
của từng cá nhân, bộ phận liên quan đến quản lý chất lượng công trình với hành
vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này đối với công trình đang thi công xây
dựng;
v) Buộc dừng thi công xây dựng và khắc phục các sai sót, khiếm khuyết, sự cố
theo quy định để đảm bảo an toàn trước khi tiếp tục thi công với hành vi quy
định tại điểm c, điểm d khoản 5 Điều này;
x) Buộc khắc phục hậu quả tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động xảy
ra trong quá trình thi công xây dựng công trình với hành vi quy định tại điểm
đ khoản 5 Điều này.
Điều34. Vi phạm quy định về quản lý đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động theo quy định;
b) Không sử dụng phần mềm trực tuyến quản lý cơ sở dữ liệu kiểm định để cập
nhật cơ sở dữ liệu đối với máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao
động sử dụng trong thi công xây dựng đã được kiểm định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này đối với công trình đang thi công xây dựng;
b) Buộc sử dụng phần mềm trực tuyến quản lý cơ sở dữ liệu kiểm định để cập
nhật cơ sở dữ liệu với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Điều35. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng công trình
1. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không thực hiện công việc giám sát thi công theo quy định;
b) Ký hồ sơ nghiệm thu khi không có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng công trình hoặc không phù hợp với lĩnh vực hành nghề, loại công trình,
hạng hoặc thời hạn hành nghề theo chứng chỉ được cấp;
c) Không lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng công trình theo
quy định.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Làm sai lệch kết quả giám sát;
b) Để nhà thầu thi công thi công sai giấy phép xây dựng, sai thiết kế đã được
phê duyệt hoặc thi công không đúng chủng loại, quy cách vật liệu xây dựng hoặc
thi công không đúng với thiết kế biện pháp thi công được duyệt;
c) Để nhà thầu thi công không sử dụng vật liệu xây không nung theo quy định;
d) Nghiệm thu công việc xây dựng không đúng theo quy định;
đ) Nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình không độc lập với các nhà
thầu thi công xây dựng, nhà thầu chế tạo, sản xuất, cung ứng vật liệu, sản
phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình đối với các công trình đầu tư
xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án
PPP.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện việc giám sát thi công theo quy định với hành vi quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;
b) Buộc lập báo cáo về công tác giám sát thi công xây dựng với hành vi quy
định tại điểm c khoản 1 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;
c) Buộc hủy và lập lại kết quả giám sát đúng thực tế thi công với hành vi quy
định tại điểm a khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;
d) Buộc nhà thầu thi công thi công đúng giấy phép xây dựng, thiết kế đã được
phê duyệt hoặc thi công đúng chủng loại, quy cách vật liệu xây dựng hoặc thi
công đúng với thiết kế biện pháp thi công được duyệt với hành vi quy định tại
điểm b khoản 2 Điều này đối với công trình đang thi công xây dựng;
đ) Buộc sử dụng vật liệu xây không nung phù hợp theo quy định đối với phần còn
lại của công trình với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này đối với
công trình đang thi công xây dựng;
e) Buộc nghiệm thu công việc xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại
điểm d khoản 2 Điều này;
g) Buộc thay thế nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình độc lập với
các nhà thầu khác với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này với gói
thầu đang thi công xây dựng.
Điều36. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán khối lượng công trình
xây dựng
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi kéo dài
thời gian hoàn thiện hồ sơ, tài liệu phục vụ cho công tác nghiệm thu, thanh
toán, quyết toán công trình theo quy định.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Nghiệm thu khối lượng, công việc chưa thực hiện hoặc nghiệm thu khối lượng,
công việc nhiều hơn công việc thực tế thi công;
b) Nghiệm thu không đảm bảo chất lượng, không phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc không theo yêu cầu của thiết kế công trình;
c) Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng khi chưa có
văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi trường và quy định
của pháp luật khác có liên quan.
3. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức
bàn giao công trình cho chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng khi chưa tổ chức
nghiệm thu theo quy định.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc hủy bỏ kết quả nghiệm thu với hành vi quy định tại điểm a, điểm b
khoản 2 Điều này và thu hồi giá trị đã thanh toán vượt về tài khoản của chủ
đầu tư với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Buộc có văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định với
hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
c) Buộc nghiệm thu theo quy định với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều37. Vi phạm quy định về hợp đồng xây dựng
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng có một trong các hành vi
sau đây:
a) Ký kết hợp đồng thầu phụ không đúng quy định đối với công trình sử dụng vốn
đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;
b) Hợp đồng xây dựng không sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt theo quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc ký hợp đồng thầu phụ đúng quy định với hành vi quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này;
b) Buộc sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt trong hợp đồng xây dựng theo quy định với
hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Điều38. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì công trình xây dựng
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập
báo cáo hoàn thành công tác bảo hành công trình gửi chủ đầu tư.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không lập
quy trình bảo trì hoặc lập quy trình bảo trì không đảm bảo đầy đủ các nội dung
theo quy định.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không
thực hiện trách nhiệm bảo hành theo quy định.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc lập báo cáo hoàn thành công tác bảo hành công trình gửi chủ đầu tư
theo quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc lập quy trình bảo trì theo quy định với hành vi quy định tại khoản 2
Điều này;
c) Buộc thực hiện trách nhiệm bảo hành theo quy định với hành vi quy định tại
khoản 3 Điều này.
Điều39. Vi phạm quy định về lưu trữ
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi:
a) Nhà thầu khảo sát, thiết kế không lưu trữ hồ sơ khảo sát, thiết kế xây dựng
công trình theo quy định;
b) Nhà thầu giám sát không lưu trữ hồ sơ quản lý thi công xây dựng công trình
liên quan đến công việc giám sát theo quy định;
c) Nhà thầu thi công xây dựng không lưu trữ hồ sơ quản lý chất lượng công
trình theo quy định;
d) Tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng không lưu trữ hồ sơ thí
nghiệm, phiếu nhận mẫu và phiếu kết quả thí nghiệm theo quy định;
đ) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về xây dựng không lưu trữ hoặc lưu
trữ hồ sơ khóa học không đúng quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định với
hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều40. Vi phạm quy định về kiểm định, thí nghiệm, đào tạo trong hoạt động
xây dựng
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi vi phạm quy định về kiểm định sau đây:
a) Thực hiện kiểm định chất lượng không đúng trình tự, thủ tục quy định;
b) Báo cáo kết quả kiểm định không chính xác;
c) Thực hiện kiểm định chất lượng công trình xây dựng do mình giám sát đối với
công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.
2. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi vi phạm quy định về thí nghiệm chuyên ngành xây dựng sau đây:
a) Thực hiện thí nghiệm khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng hoặc không đủ
điều kiện năng lực theo quy định;
b) Cung cấp phiếu kết quả thí nghiệm không đúng hoặc không đầy đủ nội dung quy
định;
c) Cung cấp khống các số liệu kết quả thí nghiệm hoặc cung cấp số liệu sai
lệch so với kết quả thí nghiệm.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc lập lại kết quả kiểm định đúng với thực tế với hành vi quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện lại thí nghiệm và cung cấp kết quả thí nghiệm đúng và đầy đủ
nội dung theo quy định với hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều
này.
ChươngIII
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Điều41. Vi phạm các quy định về sản xuất vật liệu xây dựng có sử dụng
amiăng trắng nhóm serpentine (sau đây viết tắt là amiăng trắng)
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng
amiăng trắng để sản xuất vật liệu xây dựng sau:
a) Sử dụng amiăng trắng không có xuất xứ, nguồn gốc rõ ràng để sản xuất tấm
lợp;
b) Nồng độ sợi amiăng trắng trong khu vực sản xuất vượt quá mức quy định.
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với hành vi đầu tư
mới hoặc mở rộng cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng có sử dụng amiăng trắng.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tiêu hủy sản phẩm hàng hóa không đảm bảo chất lượng theo quy định với
hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường với hành
vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu hoặc buộc phá dỡ công trình, phần
công trình xây dựng và toàn bộ thiết bị vi phạm với hành vi quy định tại khoản
2 Điều này.
ChươngIV
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
TRONG QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Mục 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CẤP, THOÁT NƯỚC
Điều42. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng khai thác nước
ngầm, nguồn cấp nước phục vụ sản xuất nước sạch, hành lang an toàn tuyến ống
nước thô, đường ống truyền tải nước sạch và các công trình kỹ thuật như sau:
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây.
a) Vi phạm các quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng nước ngầm;
b) Vi phạm các quy định về bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống nước thô, đường
ống truyền tải nước sạch;
c) Vi phạm các quy định về bảo vệ an toàn các công trình kỹ thuật thuộc hệ
thống cấp nước.
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm
các quy định về bảo vệ an toàn nguồn cấp nước, không xây dựng đới phòng hộ vệ
sinh khu vực lấy nước, hệ thống công trình cấp nước.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục tình trạng ban đầu với các hành vi quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Buộc bảo vệ an toàn nguồn cấp nước, buộc xây dựng đới phòng hộ vệ sinh khu
vực lấy nước, hệ thống công trình cấp nước với hành vi quy định tại khoản 2
Điều này.
Điều43. Vi phạm quy định về ký thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, kế
hoạch phát triển cấp nước
1. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không ký thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với cơ quan có thẩm quyền
theo quy định;
b) Không lập và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch phát triển cấp
nước hằng năm và dài hạn trong vùng phục vụ của đơn vị theo quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc ký thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với cơ quan có thẩm quyền
theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc lập và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch phát triển cấp
nước hằng năm và dài hạn theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1
Điều này.
Điều44. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không báo
cáo đột xuất khi được yêu cầu và định kỳ theo quy định tới chính quyền địa
phương và cơ quan quản lý nhà nước về cấp nước ở địa phương và trung ương.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không thông báo kịp thời cho các khách hàng sử dụng nước có biện pháp dự
trữ nước trong thời gian khôi phục dịch vụ cấp nước;
b) Thiết kế, xây lắp, bảo trì, sử dụng và kiểm tra các thiết bị của khách hàng
sử dụng nước đấu nối vào mạng lưới cấp nước của đơn vị cấp nước không bảo đảm
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật;
c) Vi phạm quy định chất lượng dịch vụ tại điểm đấu nối đối với nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt;
d) Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới cấp nước.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm áp lực nước tối thiểu của các họng cứu hỏa theo tính toán của
mạng lưới đường ống;
b) Cung cấp nước sạch cho sinh hoạt không bảo đảm chất lượng theo quy chuẩn kỹ
thuật quy định.
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không thực hiện các biện pháp cấp nước tạm thời hoặc biện pháp cấp nước tạm
thời không đáp ứng nhu cầu sinh hoạt tối thiểu của người dân ở khu vực bị ảnh
hưởng trong thời gian khắc phục sự cố;
b) Không lắp đặt hệ thống các trụ cứu hỏa theo quy định.
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Gây ô nhiễm nước sạch chưa sử dụng, phát tán chất độc hại và các bệnh
truyền nhiễm, bệnh dễ lây lan trong mạng lưới cấp nước;
b) Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền kinh doanh dịch vụ cấp nước mà
không có ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc báo cáo theo quy định đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc thiết kế, xây lắp, bảo trì, sử dụng và kiểm tra các thiết bị của khách
hàng sử dụng nước đấu nối vào mạng lưới cấp nước của đơn vị cấp nước phải bảo
đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định với hành vi quy định tại điểm
b khoản 2 Điều này;
c) Buộc đảm bảo chất lượng dịch vụ tại điểm đấu nối với hành vi quy định tại
điểm c khoản 2 Điều này;
d) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với hành vi quy định tại điểm d khoản
2 Điều này;
đ) Buộc bảo đảm áp lực nước tối thiểu của các họng cứu hỏa theo tính toán của
mạng lưới đường ống với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
e) Buộc cung cấp nước sạch bảo đảm chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quy định
với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
g) Buộc thực hiện các biện pháp cấp nước tạm thời đáp ứng nhu cầu sinh hoạt
tối thiểu của người dân ở khu vực bị ảnh hưởng theo quy định với hành vi quy
định tại điểm a khoản 4 Điều này;
h) Buộc lắp đặt hệ thống các trụ cứu hỏa theo quy định với hành vi quy định
tại điểm b khoản 4 Điều này;
i) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của hệ thống cung cấp nước sạch với
hành vi quy định tại điểm a khoản 5 Điều này;
k) Buộc xin ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển nhượng
quyền kinh doanh dịch vụ cấp nước theo quy định với hành vi quy định tại điểm
b khoản 5 Điều này.
Điều45. Vi phạm quy định về quy hoạch, kế hoạch cấp nước
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tham gia
hoạt động cấp nước không tuân theo quy hoạch cấp nước đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Đầu tư xây dựng công trình cấp nước không phù hợp với kế hoạch phát triển
cấp nước đã được phê duyệt;
b) Không đầu tư phát triển mạng phân phối, đấu nối tới các khách hàng sử dụng
nước khi đã có kế hoạch phát triển cấp nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tuân theo quy hoạch cấp nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc đầu tư xây dựng công trình cấp nước phù hợp với kế hoạch phát triển
cấp nước đã được phê duyệt với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
c) Buộc đầu tư phát triển mạng phân phối, đấu nối tới các khách hàng sử dụng
nước với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Điều46. Vi phạm quy định về hợp đồng dịch vụ cấp nước
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không tổ
chức việc kiểm định thiết bị đo đếm nước theo đúng yêu cầu và thời hạn do cơ
quan quản lý nhà nước về đo lường quy định.
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng
hợp đồng dịch vụ cấp nước giữa đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán
lẻ khi không được cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận bằng văn bản.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tổ chức việc kiểm định thiết bị đo đếm nước với hành vi quy định tại
khoản 1 Điều này;
b) Buộc trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận bằng văn bản hợp đồng
dịch vụ cấp nước với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều47. Vi phạm quy định về sử dụng hệ thống thoát nước
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi đấu nối
hệ thống thoát nước của công trình vào hệ thống thoát nước chung không đúng
các quy định của thỏa thuận đấu nối.
2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không quản lý tài sản được đầu tư từ nguồn vốn của chủ sở hữu công trình
thoát nước và xử lý nước thải theo hợp đồng quản lý, vận hành hệ thống thoát
nước đã ký kết;
b) Không bảo vệ an toàn, hiệu quả và tiết kiệm trong quản lý, vận hành hệ
thống thoát nước và xử lý nước thải theo quy định;
c) Không xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện quy trình quản lý, vận hành
hệ thống thoát nước;
d) Không thiết lập cơ sở dữ liệu, quản lý các hộ thoát nước đấu nối vào hệ
thống thoát nước do mình quản lý hoặc không phối hợp với đơn vị cấp nước hoặc
không trực tiếp tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước theo quy định;
đ) Không cung cấp thông tin thỏa thuận đấu nối cho các đối tượng có nhu cầu;
e) Không bảo đảm duy trì ổn định dịch vụ thoát nước theo quy định;
g) Không báo cáo định kỳ theo quy định tới chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà
nước về thoát nước ở địa phương và trung ương.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc đấu nối đúng quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện quy trình quản lý, vận hành
hệ thống thoát nước theo quy định với hành vi tại điểm c khoản 2 Điều này;
c) Buộc thiết lập cơ sở dữ liệu, quản lý các hộ thoát nước đấu nối vào hệ
thống thoát nước do mình quản lý hoặc buộc phối hợp với đơn vị cấp nước hoặc
buộc trực tiếp tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước theo quy định với hành vi
tại điểm d khoản 2 Điều này;
d) Buộc cung cấp thông tin thỏa thuận đấu nối cho các đối tượng có nhu cầu với
hành vi tại điểm đ khoản 2 Điều này;
đ) Buộc bảo đảm duy trì ổn định dịch vụ thoát nước theo quy định với hành vi
tại điểm e khoản 2 Điều này;
e) Buộc báo cáo định kỳ theo quy định tới chủ sở hữu và cơ quan quản lý nhà
nước về thoát nước ở địa phương và trung ương với hành vi tại điểm g khoản 2
Điều này.
Điều48. Vi phạm về quản lý cao độ liên quan đến thoát nước
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với đơn vị thoát nước
không cung cấp cao độ của hệ thống thoát nước cho các tổ chức, cá nhân có yêu
cầu.
2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với các hành vi sau:
a) Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình đầu tư xây dựng công trình không tuân
thủ cao độ nền đô thị đã được cung cấp;
b) Không xác định và không quản lý cao độ mực nước các hồ điều hòa, kênh mương
thoát nước nhằm bảo đảm tối đa khả năng tiêu thoát, điều hòa nước mưa, chống
úng ngập và bảo vệ môi trường;
c) Không quản lý cao độ các tuyến cống chính và cổng thu gom nước thải, nước
mưa.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc đơn vị thoát nước cung cấp cao độ của hệ thống thoát nước với hành vi
quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Buộc quản lý cao độ theo quy định với hành vi quy định tại điểm b, điểm c
khoản 2 Điều này.
Điều49. Vi phạm quy định về quản lý hệ thống hồ điều hòa
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không định kỳ nạo vét đáy hồ, vệ sinh lòng hồ hoặc bờ hồ;
b) Không lập quy trình quản lý và các quy định khai thác, sử dụng hồ điều hòa;
c) Sử dụng, khai thác hồ điều hòa vào mục đích vui chơi, giải trí, nuôi trồng
thủy sản, du lịch và dịch vụ khác mà không được cấp có thẩm quyền cho phép.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không duy
trì mực nước ổn định cho hồ điều hòa.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc định kỳ nạo vét đáy hồ, vệ sinh lòng hồ, bờ hồ theo quy định với hành
vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc lập quy trình quản lý, khai thác, sử dụng hồ điều hòa đúng quy định
với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Điều50. Vi phạm quy định về quy trình quản lý, vận hành hệ thống thoát nước
thải
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không
định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng các công trình đầu mối, công trình trên
mạng lưới thoát nước, độ kín, lắng cặn tại các điểm đấu nối, hố ga và tuyến
cống nhằm bảo đảm khả năng hoạt động liên tục của hệ thống hoặc không đề xuất
các biện pháp thay thế, sửa chữa, nạo vét, bảo trì và kế hoạch phát triển hệ
thống thoát nước theo quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: buộc kiểm tra, đánh giá định kỳ theo quy định
với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều51. Vi phạm quy định về quản lý hệ thống thoát nước mưa và tái sử dụng
nước mưa
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với đơn vị quản lý hệ
thống thoát nước mưa và tái sử dụng nước mưa có một trong các hành vi sau đây:
a) Để các tuyến cống, mương, hố ga không được nạo vét, duy tu, bảo trì định
kỳ, đảm bảo dòng chảy theo thiết kế hoặc không thường xuyên kiểm tra, bảo trì
nắp hố ga, cửa thu, cửa xả nước mưa hoặc không định kỳ kiểm tra, đánh giá chất
lượng các tuyến cống, các công trình thuộc mạng lưới để đề xuất phương án thay
thế, sửa chữa;
b) Không thiết lập quy trình quản lý hệ thống thoát nước mưa bảo đảm yêu cầu
kỹ thuật quản lý, vận hành theo quy định;
c) Tái sử dụng nước mưa cho các mục đích khác nhau không đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước phù hợp.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nạo vét, duy tu, bảo trì tuyến cống, mương, hố ga định kỳ, đảm bảo
dòng chảy theo thiết kế hoặc buộc kiểm tra, bảo trì nắp hố ga, cửa thu, cửa xả
nước mưa hoặc buộc kiểm tra, đánh giá chất lượng các tuyến cống, các công
trình thuộc mạng lưới để đề xuất phương án thay thế, sửa chữa với hành vi quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thiết lập quy trình quản lý hệ thống thoát nước mưa và tái sử dụng
nước mưa với các hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này.
Điều52. Vi phạm về thu gom, vận chuyển và xử lý bùn thải hệ thống thoát
nước tại đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không thu
gom, lưu giữ và vận chuyển bùn thải đến các điểm xử lý theo quy hoạch hoặc các
địa điểm đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép để xử lý đảm bảo vệ sinh môi
trường theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xử lý và
tái sử dụng bùn thải không tuân thủ các quy định về quản lý và sử dụng bùn
thải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và các quy định về bảo vệ môi
trường.
3. Trường hợp hành vi vi phạm liên quan đến xả thải bùn thải chưa qua xử lý
ra môi trường hoặc đã xử lý nhưng không đảm bảo tiêu chuẩn hiện hành về xả
thải ra môi trường hoặc không quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy
hại đối với bùn thải có các thành phần nguy hại hoặc không có các giải pháp
thu gom và xử lý bùn thải phù hợp khi đầu tư xây dựng nhà máy xử lý nước thải
thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu gom, lưu giữ và vận chuyển bùn thải đến các điểm xử lý theo quy
hoạch hoặc các địa điểm đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép để xử lý đảm
bảo vệ sinh môi trường theo quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều
này;
b) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường với hành
vi quy định khoản 2 Điều này.
Mục 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHIẾU SÁNG, CÂY XANH ĐÔ THỊ, NGHĨA TRANG,
CƠ SỞ HỎA TÁNG
Điều53. Vi phạm quy định về quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống chiếu
sáng công cộng
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với đơn vị quản lý,
vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị không báo cáo định kỳ tới chính
quyền đô thị và cơ quan chuyên môn về quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng
công cộng đô thị do mình được giao.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không định kỳ kiểm tra, đánh giá chất lượng nguồn sáng và các thiết bị của
hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị để đề xuất phương án sửa chữa và thay thế
kịp thời;
b) Không sử dụng nguồn sáng và thiết bị chiếu sáng được cấp Giấy chứng nhận
sản phẩm tiết kiệm năng lượng hoặc dán nhãn tiết kiệm năng lượng của cơ quan
có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật khi sửa chữa, thay thế, lắp đặt
mới nguồn sáng và các thiết bị chiếu sáng tại các công trình xây dựng và công
trình chiếu sáng đô thị có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
c) Thực hiện tổ chức chiếu sáng công cộng đô thị không theo đúng các quy trình
kỹ thuật về chiếu sáng, không đảm bảo an toàn và tiết kiệm điện, phòng, chống
cháy nổ và thời gian vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị theo quy
định.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định với hành vi quy định tại khoản
1 Điều này;
b) Buộc sử dụng nguồn sáng và thiết bị chiếu sáng được cấp Giấy chứng nhận sản
phẩm tiết kiệm năng lượng hoặc dán nhãn tiết kiệm năng lượng của cơ quan có
thẩm quyền cấp theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
c) Buộc thực hiện tổ chức chiếu sáng công cộng đô thị theo đúng các quy trình
kỹ thuật về chiếu sáng, đảm bảo an toàn và tiết kiệm điện, phòng, chống cháy
nổ và thời gian vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng đô thị theo quy định
với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
Điều54. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công viên và vườn hoa
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đục khoét, đóng đinh vào cây xanh, cắt cành cây, lột vỏ thân cây, phóng uế
quanh gốc cây;
b) Chăm sóc, cắt tỉa cây không tuân thủ quy trình kỹ thuật.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Đổ chất độc hại, vật liệu xây dựng vào gốc cây xanh; đun nấu, đốt gốc, xây
bục, bệ quanh gốc cây;
b) Trồng cây xanh trên hè, dải phân cách, đường phố, nút giao thông hoặc khu
vực công cộng không đúng quy định;
c) Trồng các loại cây trong danh mục cây cấm trồng hoặc cây trong danh mục cây
trồng hạn chế khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
d) Ngăn cản việc trồng cây xanh theo quy định;
đ) Trồng cây xanh đô thị không đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, không đúng
chủng loại, tiêu chuẩn cây và bảo đảm an toàn.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi tự ý chặt
hạ, dịch chuyển, đào gốc cây xanh đô thị hoặc chặt rễ cây xanh khi chưa được
cấp phép.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với hành vi quy định tại điểm a, điểm
b, điểm c khoản 2 Điều này;
b) Buộc trồng cây xanh đô thị đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, chủng loại,
tiêu chuẩn cây với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.
Điều55. Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở
hỏa táng
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không có tường rào hoặc dải cây xanh cách ly bao quanh theo thiết kế được
duyệt đối với các nghĩa trang trong đô thị hoặc trong khu dân cư nông thôn;
b) Chuyển nhượng phần mộ cá nhân đối với trường hợp theo quy định không được
chuyển nhượng;
c) Lập, lưu trữ hồ sơ nghĩa trang không đầy đủ nội dung theo quy định;
d) Không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ và không đúng định kỳ tình hình
quản lý, sử dụng nghĩa trang theo quy định;
đ) Không ban hành và công khai đơn giá sử dụng dịch vụ nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng theo quy định hiện hành;
e) Lưu giữ tro cốt không đúng nơi quy định hoặc chưa được cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Khoảng cách an toàn từ hàng rào nghĩa trang, cơ sở hỏa táng tới khu dân cư,
công trình công cộng không đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng
theo quy định;
b) Không đóng cửa nghĩa trang khi không còn diện tích sử dụng, gây ô nhiễm môi
trường;
c) Sử dụng đất dành cho phần mộ cá nhân trong nghĩa trang vượt quá diện tích
quy định.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với đơn vị quản lý
vận hành cơ sở hỏa táng có một trong các hành vi sau đây:
a) Hoạt động không đủ điều kiện năng lực theo quy định;
b) Giao cho người không đủ điều kiện năng lực để vận hành lò hỏa táng;
c) Không lập quy trình quản lý vận hành lò hỏa táng hoặc thực hiện quy trình
quản lý vận hành lò hỏa táng không đúng quy định đã được phê duyệt;
d) Không lập sổ theo dõi, lưu trữ hồ sơ các ca hỏa táng theo quy định;
đ) Không báo cáo tình hình hoạt động cơ sở hỏa táng với cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo quy định.
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với chủ đầu tư dự án
có một trong các hành vi sau:
a) Đưa nghĩa trang, cơ sở hỏa táng vào sử dụng khi chưa đáp ứng đủ điều kiện
quy định;
b) Khoảng cách từ cơ sở hỏa táng được xây dựng ngoài nghĩa trang tới khu dân
cư, công trình công cộng không đảm bảo quy định.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Đình chỉ hoạt động từ 09 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại điểm
b khoản 2, điểm a khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc xây dựng tường rào hoặc dải cây xanh cách ly bao quanh theo thiết kế
được duyệt đối với các nghĩa trang trong đô thị hoặc trong khu dân cư nông
thôn với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này đối với công trình đang
thi công xây dựng;
b) Buộc thu hồi phần mộ cá nhân đã chuyển nhượng theo quy định với hành vi quy
định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc lập, lưu trữ hồ sơ nghĩa trang đầy đủ nội dung theo quy định với hành
vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
d) Buộc báo cáo đầy đủ và đúng định kỳ tình hình quản lý, sử dụng nghĩa trang
theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
đ) Buộc ban hành và công khai đơn giá sử dụng dịch vụ nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng theo quy định hiện hành với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;
e) Buộc lưu giữ tro cốt đúng quy định với hành vi quy định tại điểm e khoản 1
Điều này;
g) Buộc đóng cửa nghĩa trang theo quy định với hành vi quy định tại điểm b
khoản 2 Điều này;
h) Buộc sử dụng đúng diện tích quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản
2 Điều này;
i) Buộc đảm bảo đủ điều kiện năng lực theo quy định với hành vi quy định tại
điểm a, điểm b khoản 3 Điều này;
k) Buộc lập quy trình quản lý vận hành lò hỏa táng hoặc buộc thực hiện quy
trình quản lý vận hành lò hỏa táng đúng quy định đã được phê duyệt với hành vi
quy định tại điểm c khoản 3 Điều này;
l) Buộc lập sổ theo dõi, lưu trữ hồ sơ các ca hỏa táng theo quy định với hành
vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;
m) Buộc báo cáo tình hình hoạt động cơ sở hỏa táng với cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều
này;
n) Buộc đáp ứng đủ điều kiện quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 4
Điều này;
o) Buộc đảm bảo khoảng cách từ cơ sở hỏa táng được xây dựng ngoài nghĩa trang
tới khu dân cư, công trình công cộng không đảm bảo quy định với hành vi quy
định tại điểm b khoản 4 Điều này.
Mục 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH NGẦM ĐÔ THỊ VÀ QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG CHUNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Điều56. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng công trình ngầm đô thị
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Trước khi thi công đấu nối công trình, chủ đầu tư không thông báo về kế
hoạch, tiến độ thi công đấu nối công trình đến cơ quan, đơn vị thỏa thuận theo
quy định;
b) Khi quan trắc thấy có yếu tố bất thường nhưng nhà thầu xây dựng không thông
báo cho chủ đầu tư hoặc chủ quản lý sử dụng và cơ quan thiết kế có các biện
pháp xử lý kịp thời.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Đấu nối kỹ thuật và đấu nối không gian không đảm bảo các yêu cầu theo quy
định;
b) Khi thiết kế xây dựng công trình ngầm, chủ đầu tư xây dựng công trình ngầm
không thỏa thuận với các đơn vị quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật
của đô thị hoặc chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình được đấu nối
không gian (nếu có);
c) Không thực hiện quan trắc địa kỹ thuật theo quy định trong quá trình thi
công và khai thác, sử dụng công trình ngầm đối với chủ đầu tư hoặc chủ quản lý
sử dụng;
d) Sử dụng hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật không có giấy phép hoặc không đúng
mục đích;
đ) Vi phạm các quy định về quản lý, khai thác sử dụng, bảo trì công trình
ngầm.
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, khu nhà ở không đầu tư xây dựng các công
trình cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt các
đường dây và đường ống kỹ thuật theo quy hoạch được phê duyệt;
b) Vi phạm hành lang an toàn và phạm vi bảo vệ công trình ngầm.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thông báo về kế hoạch, tiến độ thi công đấu nối công trình đến cơ
quan, đơn vị thỏa thuận theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1
Điều này;
b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với hành vi quy định tại điểm a khoản
2 và điểm b khoản 3 Điều này;
c) Buộc thỏa thuận với các đơn vị quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật
của đô thị hoặc chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình được đấu nối
không gian (nếu có) với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
d) Buộc thực hiện quan trắc địa kỹ thuật theo quy định với hành vi quy định
tại điểm c khoản 2 Điều này;
đ) Buộc sử dụng hệ thống tuy nen, hào kỹ thuật có giấy phép hoặc đúng mục đích
với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
e) Buộc tuân thủ các quy định về quản lý, khai thác sử dụng, bảo trì công
trình ngầm với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
g) Buộc chủ đầu tư dự án khu đô thị mới, khu nhà ở xây dựng các công trình
theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
Điều57. Vi phạm quy định về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ
thuật
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Cản trở việc lắp đặt, vận hành, bảo trì, nâng cấp trang thiết bị theo quy
định;
b) Vi phạm các quy định về quản lý, khai thác sử dụng, bảo trì công trình hạ
tầng kỹ thuật sử dụng chung.
2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đối với hành vi lắp đặt, quản
lý, vận hành đường dây, cáp viễn thông, điện lực, chiếu sáng công cộng, đường
ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng hoặc thiết bị vào công trình hạ tầng
kỹ thuật sử dụng chung không đúng quy định.
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung không tuân thủ quy hoạch đô thị,
không có giấy phép xây dựng theo quy định hoặc sai nội dung giấy phép xây dựng
được cấp.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc tuân thủ quy định về lắp đặt, vận hành, bảo trì, nâng cấp trang thiết
bị với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thực hiện đúng các quy định về quản lý, khai thác sử dụng, bảo trì
công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với hành vi quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này;
c) Buộc lắp đặt, quản lý, vận hành đúng quy định đối với đường dây, cáp viễn
thông, điện lực, chiếu sáng công cộng, đường ống cấp nước, thoát nước, cấp
năng lượng, thiết bị vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung với hành vi
quy định tại khoản 2 Điều này;
d) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm với hành vi quy
định tại khoản 3 Điều này.
ChươngV
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN, QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN NHÀ
Mục 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều58. Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản
1. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Kinh doanh bất động sản thuộc trường hợp phải thành lập doanh nghiệp, hợp
tác xã mà không thành lập theo quy định;
b) Không công khai, công khai không đầy đủ hoặc không đúng các nội dung về dự
án bất động sản, dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định;
c) Hợp đồng kinh doanh bất động sản không được lập thành văn bản hoặc lập hợp
đồng kinh doanh bất động sản không đầy đủ các nội dung chính theo quy định
hoặc trái quy định của pháp luật;
d) Không cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng hoặc việc sử dụng tiền
ứng trước khi có yêu cầu; không cho phép bên mua, bên thuê mua được kiểm tra
thực tế tiến độ thi công, chất lượng công trình theo quy định;
đ) Thu các loại phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản không đúng quy
định.
2. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với chủ đầu tư hoặc
chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng có một trong các hành vi sau đây:
a) Ký kết hợp đồng mua bán hoặc thuê mua nhà, công trình xây dựng mà không gắn
quyền sử dụng đất với nhà, công trình xây dựng đó;
b) Không thông báo cho bên mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây
dựng (nếu có).
3. Phạt tiền từ 400.000.000 đồng đến 600.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Kinh doanh bất động sản mà bất động sản đó không đảm bảo đầy đủ các điều
kiện theo quy định hoặc không được phép đưa vào kinh doanh theo quy định;
b) Kinh doanh bất động sản không đúng phạm vi được kinh doanh theo quy định;
c) Triển khai xây dựng dự án kinh doanh bất động sản, dự án đầu tư xây dựng
nhà ở chậm tiến độ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
d) Bán hoặc cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai mà không có hợp đồng
với ngân hàng thương mại đủ năng lực thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của
chủ đầu tư khi chủ đầu tư không bàn giao nhà ở theo đúng tiến độ đã cam kết
với khách hàng hoặc nội dung hợp đồng bảo lãnh không đúng, không đầy đủ theo
quy định của pháp luật;
đ) Thu tiền của bên mua, bên thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai
không đúng tiến độ thực hiện dự án theo thỏa thuận của các bên hoặc thu vượt
quá tỷ lệ phần trăm giá trị hợp đồng theo quy định;
e) Ủy quyền hoặc giao cho bên tham gia hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết,
hợp tác kinh doanh hoặc góp vốn thực hiện ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng
hoặc cho thuê mua bất động sản;
g) Từ chối xác nhận mà không có lý do chính đáng hoặc xác nhận không đúng vào
văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua bất động sản hình thành trong
tương lai theo quy định;
h) Chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn hoặc chuyển
nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai không đúng
quy định;
i) Không tuân thủ quy định về giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
mua bất động sản trong trường hợp có quy định;
k) Trường hợp không làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua
hoặc không cung cấp hồ sơ, giấy tờ pháp lý liên quan cho người mua, thuê mua
nhà ở theo quy định thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
4. Phạt tiền từ 800.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với chủ đầu tư dự
án kinh doanh bất động sản có một trong các hành vi sau đây:
a) Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án không đúng thủ tục quy định;
b) Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án mà không đảm bảo đầy đủ các yêu
cầu hoặc các điều kiện theo quy định;
c) Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khi chưa có giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, khi đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất hoặc bị kê
biên để đảm bảo thi hành án, bên nhận chuyển nhượng không phải là doanh nghiệp
kinh doanh bất động sản hoặc không đủ năng lực tài chính theo quy định thì xử
phạt theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực đất đai;
d) Bàn giao nhà, công trình xây dựng cho khách hàng khi chưa hoàn thành đầu tư
xây dựng nhà ở, công trình xây dựng và các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt, chưa bảo đảm kết
nối với hệ thống hạ tầng chung của khu vực, chưa hoàn thiện toàn bộ phần mặt
ngoài (đối với trường hợp bàn giao nhà, công trình xây dựng thô) hoặc chưa
hoàn thành nghiệm thu hoặc chưa có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của
cơ quan có thẩm quyền đưa công trình nhà ở, công trình hạ tầng xã hội vào sử
dụng theo quy định;
đ) Huy động vốn không đúng quy định;
e) Sử dụng vốn huy động của tổ chức, cá nhân hoặc tiền ứng trước của bên mua,
bên thuê, bên thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai không đúng mục
đích cam kết.
5. Hình thức xử phạt bổ sung: Đình chỉ hoạt động kinh doanh bất động sản từ
03 tháng đến 06 tháng đối với dự án có vi phạm quy định tại điểm a, điểm b và
điểm e khoản 3 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc công khai đầy đủ, chính xác nội dung thông tin theo quy định với hành
vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Buộc lập hợp đồng theo đúng quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản
1 Điều này;
c) Buộc cung cấp thông tin về tiến độ đầu tư xây dựng hoặc việc sử dụng tiền
ứng trước khi có yêu cầu; buộc cho phép bên mua, bên thuê mua được kiểm tra
thực tế tiến độ thi công tại công trình theo quy định với hành vi quy định tại
điểm d khoản 1 Điều này;
d) Buộc trả lại cho bên mua phần phí liên quan đến chuyển nhượng bất động sản
không đúng quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;
đ) Buộc lập lại hợp đồng gắn với quyền sử dụng đất với nhà, công trình xây
dựng với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
e) Buộc thông báo cho các bên về các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình
xây dựng (nếu có) với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
g) Buộc kinh doanh bất động sản đúng phạm vi được kinh doanh theo quy định với
hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
h) Buộc có hợp đồng bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư theo quy định
với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;
i) Buộc thu tiền bên mua, bên thuê mua bất động sản hình thành trong tương lai
theo đúng tiến độ dự án hoặc buộc hoàn trả lại bên mua phần giá trị hợp đồng
thu vượt với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;
k) Buộc xác nhận theo quy định đối với hành vi quy định tại điểm g khoản 3
Điều này;
l) Buộc chuyển nhượng hợp đồng đúng quy định với hành vi quy định tại điểm h
khoản 3 Điều này;
m) Buộc tuân thủ quy định về giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
mua bất động sản và hoàn trả phần giá trị thu vượt (nếu có) với hành vi quy
định tại điểm i khoản 3 Điều này;
n) Buộc chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án theo quy định với hành vi quy
định tại điểm a và điểm b khoản 4 Điều này;
o) Buộc dừng bàn giao nhà, công trình xây dựng, hoàn thành việc xây dựng hoặc
buộc hoàn thành nghiệm thu hoặc có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định với hành vi quy định tại điểm d
khoản 4 Điều này;
p) Buộc hoàn trả phần vốn đã huy động không đúng quy định với hành vi quy định
tại điểm đ khoản 4 Điều này;
q) Buộc sử dụng vốn huy động đúng mục đích đã cam kết với hành vi quy định tại
điểm e khoản 4 Điều này.
Điều59. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập mà không có chứng chỉ hành
nghề hoặc chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng theo quy định;
b) Tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản làm sai lệch
nội dung chứng chỉ;
c) Cho mượn, cho thuê hoặc thuê, mượn chứng chỉ hành nghề môi giới bất động
sản để thực hiện các hoạt động liên quan đến môi giới bất động sản;
d) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản đồng thời vừa là
nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh
bất động sản.
2. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Kinh doanh dịch vụ bất động sản mà không thành lập doanh nghiệp theo quy
định hoặc không đủ số người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo
quy định hoặc chứng chỉ hành nghề hết thời hạn sử dụng theo quy định;
b) Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản không được lập thành văn bản hoặc
không đầy đủ các nội dung chính theo quy định;
c) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản, dịch vụ sàn giao
dịch bất động sản hoặc cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc
lập không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định;
d) Sàn giao dịch bất động sản không có quy chế hoạt động hoặc hoạt động sai
quy chế được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc hoạt động không có tên, địa
chỉ theo quy định hoặc thay đổi tên, địa chỉ hoạt động nhưng không thông báo
đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
đ) Thu các loại phí kinh doanh dịch vụ bất động sản mà pháp luật không quy
định.
3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Bất động sản được đưa lên sàn giao dịch bất động sản nhưng không đủ điều
kiện theo quy định;
b) Không cung cấp, cung cấp không đầy đủ hoặc cung cấp không trung thực hồ sơ,
thông tin về bất động sản mà mình môi giới.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề từ 03 tháng đến 06 tháng đối với
hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
b) Đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản từ 06
tháng đến 09 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3
Điều này.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc có chứng chỉ hành nghề theo quy định khi kinh doanh dịch vụ môi giới
bất động sản độc lập với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc nộp lại chứng chỉ hành nghề bị tẩy xóa, sửa chữa cho cơ quan có thẩm
quyền đã cấp chứng chỉ hành nghề với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này;
c) Buộc thành lập doanh nghiệp theo quy định khi kinh doanh dịch vụ bất động
sản hoặc buộc có đủ số người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản theo
quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
d) Buộc lập hợp đồng hoặc hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản đầy đủ các
nội dung chính theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
đ) Buộc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định với hành vi quy định tại điểm c
khoản 2 Điều này;
e) Buộc trả lại cho bên nộp tiền các loại phí kinh doanh dịch vụ bất động sản
theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;
g) Buộc cung cấp thông tin về bất động sản theo quy định với hành vi quy định
tại điểm b khoản 3 Điều này.
Điều60. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng, kê khai thông tin về nhà ở và
thị trường bất động sản
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong những
hành vi sau đây:
a) Không cung cấp, cung cấp không chính xác, không đầy đủ hoặc không đúng thời
hạn kê khai thông tin, dữ liệu về thị trường bất động sản cho cơ quan quản lý
hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định;
b) Cung cấp cho bên thứ ba dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp cho mình mà không được sự cho phép của cơ
quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy
định;
c) Không làm rõ, giải trình và chỉnh sửa theo quy định đối với nội dung thông
tin thị trường bất động sản do mình cung cấp theo yêu cầu của cơ quan quản lý
hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản;
d) Làm sai lệch, hư hỏng hoặc thất thoát hệ thống thông tin, dữ liệu về nhà ở
và thị trường bất động sản thuộc hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở
quốc gia và các địa phương theo quy định;
đ) Chiếm giữ, tiêu hủy trái phép thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản thuộc hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở quốc gia và các địa
phương theo quy định;
e) Cản trở việc khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản thuộc hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở quốc gia và các
địa phương theo quy định;
g) Không thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và
thị trường bất động sản về những sai sót của thông tin, dữ liệu đã cung cấp.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin dữ liệu về thị trường bất động
sản cho cơ quan quản lý hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc làm rõ, giải trình và chỉnh sửa thông tin về thị trường bất động sản
theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Buộc điều chỉnh sai lệch hệ thống thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
d) Buộc trả lại hoặc khôi phục lại thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường
bất động sản theo quy định với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này;
đ) Buộc thực hiện đúng quy định về khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu về nhà
ở và thị trường bất động sản với hành vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này;
e) Buộc thông báo về những sai sót của thông tin, dữ liệu đã cung cấp theo quy
định với hành vi quy định tại điểm g khoản 1 Điều này.
Điều61. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới
bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành
vi sau đây:
a) Cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa học không đúng mẫu quy định;
b) Không gửi thông tin của cơ sở đào tạo về Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng địa
phương nơi đặt trụ sở chính để đăng tải lên trang thông tin điện tử theo quy
định;
c) Không gửi thông tin của sàn giao dịch bất động sản về Bộ Xây dựng, Sở Xây
dựng địa phương nơi đặt trụ sở chính để đăng tải lên trang thông tin điện tử
theo quy định;
d) Không lưu trữ hồ sơ đào tạo hoặc hồ sơ liên quan đến từng kỳ thi sát hạch
theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không tổ chức kiểm tra, đánh giá hoặc xếp loại kết quả học tập cho học viên
theo quy định;
b) Sử dụng đề thi sát hạch để cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản mà
chưa được phê duyệt theo quy định;
c) Cho phép thí sinh không đủ điều kiện theo quy định mà vẫn được tham gia thi
sát hạch để cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Sử dụng tài liệu giảng dạy không phù hợp với chương trình khung theo quy
định;
b) Không đảm bảo đủ thời lượng giảng dạy, chương trình theo quy định mà vẫn
cấp giấy chứng nhận.
4. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Sử dụng kinh phí dự thi không đúng quy định;
b) Không quản lý bộ đề thi theo quy định hoặc làm lộ đề thi.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc gửi thông tin của sàn giao dịch bất động sản về Bộ Xây dựng, Sở Xây
dựng địa phương theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều
này;
b) Buộc lưu trữ hồ sơ đào tạo hoặc hồ sơ liên quan đến từng kỳ thi sát hạch
theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
c) Buộc phê duyệt đề thi theo quy định và tổ chức thi lại nếu đề thi đã tổ
chức thi không đảm bảo chất lượng với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này;
d) Buộc cơ sở đào tạo yêu cầu thí sinh bổ sung đầy đủ điều kiện theo quy định.
Trường hợp không bổ sung được đầy đủ điều kiện theo quy định thì buộc hủy
chứng chỉ với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
đ) Buộc sử dụng tài liệu giảng dạy phù hợp với chương trình khung theo quy
định với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
e) Buộc hủy giấy chứng nhận, đào tạo lại và cấp lại giấy chứng nhận mà không
được thu thêm học phí với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
Điều62. Vi phạm quy định về đào tạo quản lý vận hành nhà chung cư
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cấp giấy
chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo về quản lý vận hành nhà chung cư không đúng
mẫu quy định.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc hủy giấy chứng nhận đã cấp không đúng
mẫu và cấp lại giấy chứng nhận đúng mẫu với hành vi quy định tại khoản 1 Điều
này.
Mục 2. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN NHÀ
Điều63. Vi phạm quy định về phát triển nhà ở
1. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Báo cáo, cung cấp thông tin về nhà ở không chính xác, không trung thực,
không đúng quy định hoặc không đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, không báo cáo tình hình triển khai, kết quả thực hiện dự án xây dựng
nhà ở cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
b) Đặt tên hoặc điều chỉnh tên dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc tên các khu
vực trong dự án không đúng quy định hoặc chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết
định.
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có
một trong các hành vi sau đây:
a) Điều chỉnh một trong các nội dung sau: tiến độ thực hiện, loại nhà ở phải
xây dựng, tổng diện tích sàn xây dựng, tổng số lượng nhà ở, tỷ lệ các loại
nhà, tổng mức đầu tư tại dự án đầu tư xây dựng nhà ở sử dụng vốn đầu tư công,
vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP trước khi được cơ quan có thẩm quyền
quyết định;
b) Không ưu tiên bố trí nhà ở thương mại trong dự án cho người có nhà ở bị
giải tỏa có nhu cầu tái định cư tại chỗ trong dự án theo quy định;
c) Không xây dựng nhà ở để bố trí tái định cư trong cùng khu vực được quy
hoạch xây dựng nhà ở cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp hoặc bố
trí nhà ở tại nơi khác cho người bị giải tỏa có nhu cầu tái định cư khi triển
khai thực hiện dự án hạ tầng khu công nghiệp;
d) Không bố trí quỹ đất để phục vụ sản xuất cho người thuộc diện được tái định
cư trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư ở nông thôn;
đ) Tự ý thay đổi tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư và
công trình phụ trợ (nếu có) đối với dự án sau khi cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt phương án bố trí tái định cư;
e) Không dành đủ diện tích xây dựng nhà ở xã hội theo quy định để cho thuê
(đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội không thuộc khu vực phải lập dự án đầu tư
xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê);
g) Không đóng tiền bảo lãnh giao dịch nhà ở theo quy định của pháp luật về
kinh doanh bất động sản;
h) Nhà ở xã hội được thiết kế, xây dựng không theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây
dựng, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội;
i) Sử dụng phần diện tích và các trang thiết bị nhà ở không đúng mục đích sử
dụng đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt.
3. Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có
hành vi chậm triển khai đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên quỹ đất dành để phát
triển nhà ở xã hội tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại, khu đô thị
theo quy định.
4. Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có
hành vi không thực hiện triển khai đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên quỹ đất
dành để phát triển nhà ở xã hội tại các dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại
khu đô thị theo quy định.
5. Phạt tiền từ 260.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có
hành vi không dành diện tích đất ở đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật trong dự án để xây dựng nhà ở xã hội đối với các dự án đầu tư xây dựng
nhà ở thương mại, khu đô thị theo quy định.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình triển khai dự án theo quy
định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc đặt tên hoặc điều chỉnh tên dự án hoặc tên các khu vực trong dự án
theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc hủy bỏ kết quả điều chỉnh với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều
này;
d) Buộc chủ đầu tư ưu tiên bố trí nhà ở thương mại theo quy định với hành vi
quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
đ) Buộc xây dựng nhà ở để bố trí tái định cư theo quy định với hành vi quy
định tại điểm c khoản 2 Điều này;
e) Buộc chủ đầu tư sắp xếp, bố trí quỹ đất để phục vụ sản xuất theo quy định
với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
g) Buộc xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư và công trình phụ trợ (nếu có) đúng
tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều
này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;
h) Buộc dành đủ diện tích xây dựng nhà ở xã hội theo quy định với hành vi quy
định tại điểm e khoản 2 Điều này;
i) Buộc đóng tiền bảo lãnh giao dịch nhà ở theo quy định pháp luật với hành vi
quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;
k) Buộc chủ đầu tư thực hiện theo đúng thiết kế được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt và tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, diện tích xây dựng nhà ở xã
hội theo quy định với hành vi quy định tại điểm h khoản 2 Điều này đối với
công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;
l) Buộc chậm nhất trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử phạt vi
phạm hành chính, chủ đầu tư phải khởi công xây dựng nhà ở xã hội theo quy định
với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này;
m) Buộc chủ đầu tư triển khai thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy
định đối với hành vi quy định tại khoản 4 Điều này;
n) Buộc chủ đầu tư phải dành quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội theo quy định
đối với hành vi quy định tại khoản 5 Điều này.
Điều64. Vi phạm quy định về quản lý giao dịch nhà ở
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Thực hiện bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước không
đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng hoặc không đúng điều kiện quy định;
b) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội không đúng đối tượng theo quy
định;
c) Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội không đảm bảo các điều kiện theo
quy định.
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Bên thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thực hiện chuyển đổi, bán,
cho thuê lại không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
b) Bên thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội bán, cho thuê lại, cho mượn nhà
trong thời gian thuê, thuê mua hoặc bán lại nhà không đúng quy định.
3. Xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định về nhà ở có yếu tố nước ngoài
như sau:
a) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi cho thuê
nhà ở mà không có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện nơi có
nhà ở;
b) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi thực hiện
thanh toán tiền mua, thuê mua nhà ở không thông qua tổ chức tín dụng đang hoạt
động hợp pháp tại Việt Nam;
c) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với hành vi dùng nhà
ở để cho thuê, làm văn phòng hoặc sử dụng vào mục đích khác không phải để ở.
4. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 260.000.000 đồng đối với chủ đầu tư dự
án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội ký hợp đồng thuê nhà ở xã hội hình thành trong
tương lai (trừ trường hợp có quy định khác) không đúng quy định.
5. Phạt tiền từ 260.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có
một trong các hành vi vi phạm quy định về bán nhà ở cho cá nhân, tổ chức nước
ngoài sau đây:
a) Bán nhà ở vượt quá số lượng cá nhân, tổ chức nước ngoài được phép sở hữu
theo quy định;
b) Bán nhà ở cho người nước ngoài mà theo quy định thuộc khu vực không cho
phép cá nhân, tổ chức nước ngoài được sở hữu;
c) Không gửi thông tin (bằng thư điện tử và bằng văn bản) để đăng trên Cổng
thông tin điện tử của Sở Xây dựng về nhà ở đã bán cho cá nhân, tổ chức nước
ngoài.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đã bán, cho thuê hoặc cho thuê mua
không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng hoặc không đúng điều kiện với hành
vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc thu hồi nhà ở xã hội và buộc hoàn trả bên mua, bên thuê mua số tiền
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội đối với hành vi quy định tại điểm b, điểm c
khoản 1 Điều này;
c) Buộc thu hồi lại nhà thuộc sở hữu nhà nước đã thực hiện chuyển đổi, bán,
cho thuê lại không được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định với
hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
d) Buộc thu hồi nhà ở xã hội với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
đ) Buộc thu hồi số tiền giao dịch không thông qua tổ chức tín dụng đang hoạt
động tại Việt Nam với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
e) Buộc bên cho thuê hủy bỏ việc cho thuê với hành vi quy định tại điểm c
khoản 3 Điều này;
g) Buộc thu hồi lại số lượng nhà đã bán cho người nước ngoài và hoàn trả toàn
bộ chi phí mà bên mua đã trả và bồi thường thiệt hại cho bên mua đối với hành
vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 5 Điều này.
Mục 3. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ
Điều65. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ, nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước, nhà ở xã hội
1. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với người thuê, thuê
mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, thuê nhà ở xã hội có một trong các hành vi
sau đây:
a) Tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở;
b) Sử dụng nhà ở không đúng mục đích ghi trong hợp đồng thuê nhà ở.
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với người thuê nhà
ở công vụ có một trong các hành vi sau đây:
a) Không sử dụng nhà vào mục đích để ở và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của mình
và các thành viên trong gia đình trong thời gian thuê;
b) Tự ý cải tạo, sửa chữa hoặc phá dỡ nhà ở công vụ;
c) Cho thuê lại hoặc ủy quyền quản lý nhà ở công vụ;
d) Không trả lại nhà ở công vụ cho Nhà nước khi không còn thuộc đối tượng được
thuê nhà theo quy định.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với các hành vi quy định tại điểm a
khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này;
b) Buộc sử dụng nhà đúng mục đích với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 và
điểm a khoản 2 Điều này;
c) Buộc thu hồi lại nhà ở công vụ với hành vi quy định tại điểm c, điểm d
khoản 2 Điều này.
Điều66. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà biệt thự
1. Phạt tiền từ 250.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Thay đổi một trong các yếu tố sau đây đối với nhà biệt thự thuộc nhóm một:
hình dáng kiến trúc bên ngoài, cấu trúc bên trong, mật độ xây dựng, số tầng
hoặc chiều cao;
b) Thay đổi kiến trúc bên ngoài đối với biệt thự thuộc nhóm 2.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với
hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều67. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với chủ đầu
tư
1. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Kinh doanh vũ trường;
b) Không mở tài khoản hoặc mở tài khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà
chung cư không đúng quy định;
c) Không có hoặc chậm có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức hội
nghị nhà chung cư khi đã tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu nhưng không đủ
số người tham dự theo quy định;
d) Không có văn bản thông báo hoặc thông báo không đầy đủ thông tin cho Sở Xây
dựng nơi có dự án biết về tên tài khoản, số tài khoản đã mở, tên tổ chức tín
dụng nơi mở tài khoản và kỳ hạn gửi tiền kinh phí bảo trì;
đ) Không lập kế hoạch bảo trì hằng năm hoặc lập kế hoạch bảo trì hằng năm
không đúng quy định;
e) Không có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng nơi có nhà chung cư biết để theo
dõi sau khi đã bàn giao đầy đủ kinh phí bảo trì cho Ban quản trị nhà chung cư.
2. Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Tính toán sai kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư so với quy
định;
b) Không ghi trong hợp đồng thông tin về tài khoản kinh phí bảo trì phần sở
hữu chung nhà chung cư theo quy định trong hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở
hoặc phần diện tích khác của nhà chung cư;
c) Không gửi hoặc chậm gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư
dưới hình thức có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng đang hoạt động trên địa bàn nơi
có nhà ở mua bán, thuê mua;
d) Không đóng tài khoản kinh phí bảo trì đã lập sau khi bàn giao đầy đủ kinh
phí bảo trì cho Ban quản trị nhà chung cư;
đ) Không công khai, minh bạch việc sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí
bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định;
e) Không bàn giao, bàn giao chậm, bàn giao không đầy đủ hoặc bàn giao không
đúng đối tượng nhận kinh phí bảo trì và lãi suất tiền gửi kinh phí bảo trì
phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định;
g) Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư không đủ điều kiện, năng lực
theo quy định;
h) Bán, cho thuê chỗ để xe ô tô trong nhà chung cư không đúng quy định.
3. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 260.000.000 đồng đối với chủ đầu tư có
một trong các hành vi sau đây:
a) Không bố trí diện tích để làm nhà sinh hoạt cộng đồng theo theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn quy định;
b) Quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành không đúng quy định;
c) Không tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định;
d) Không lập biên bản quyết toán số liệu kinh phí bảo trì theo quy định.
4. Phạt tiền từ 260.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng
chung hoặc tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích không
phải để ở trong nhà chung cư có mục đích hỗn hợp;
b) Áp dụng cách tính diện tích căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung
cư thuộc sở hữu riêng sai quy định;
c) Không đóng hoặc đóng không đầy đủ kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà
chung cư vào tài khoản đã lập theo quy định đối với diện tích căn hộ, phần
diện tích khác mà chủ đầu tư giữ lại không bán hoặc chưa bán, chưa cho thuê
mua tính đến thời điểm bàn giao đưa nhà chung cư vào sử dụng;
d) Không bàn giao hoặc bàn giao không đầy đủ hoặc bàn giao không đúng thời hạn
hồ sơ nhà chung cư cho ban quản trị nhà chung cư theo quy định;
đ) Sử dụng kinh phí bảo trì không đúng quy định.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc phải kinh doanh đúng quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1
Điều này;
b) Buộc mở tài khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư đúng quy
định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại hội nghị nhà
chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
d) Buộc có văn bản thông báo đầy đủ thông tin về mở tài khoản gửi tiền kinh
phí bảo trì theo quy định cho Sở Xây dựng với hành vi quy định tại điểm d
khoản 1 Điều này;
đ) Buộc lập kế hoạch bảo trì hằng năm đúng quy định với hành vi quy định tại
điểm đ khoản 1 Điều này;
e) Buộc có văn bản thông báo cho Sở Xây dựng nơi có nhà chung cư biết để theo
dõi sau khi đã bàn giao đầy đủ kinh phí bảo trì cho Ban quản trị nhà chung cư
với hành vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này;
g) Buộc tính toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư đúng quy
định với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
h) Buộc ghi trong hợp đồng thông tin về tài khoản kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này;
i) Buộc gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư đúng quy định với
hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
k) Buộc đóng tài khoản kinh phí bảo trì theo quy định với hành vi quy định tại
điểm d khoản 2 Điều này;
l) Buộc công khai, minh bạch việc sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí
bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định
tại điểm đ khoản 2 Điều này;
m) Buộc bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định
với hành vi quy định tại điểm e khoản 2 Điều này;
n) Buộc lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư đủ điều kiện, năng lực
theo quy định với hành vi quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;
o) Buộc bán, cho thuê chỗ để xe ô tô trong nhà chung cư đúng quy định với hành
vi quy định tại điểm h khoản 2 Điều này;
p) Buộc bố trí diện tích để làm nhà sinh hoạt cộng đồng theo tiêu chuẩn, quy
chuẩn quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
q) Buộc quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư đúng quy định
với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
r) Buộc tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định với hành vi quy
định tại điểm c khoản 3 Điều này;
s) Buộc lập biên bản quyết toán số liệu kinh phí bảo trì theo quy định với
hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;
t) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu hoặc buộc phá dỡ công trình, phần
công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 4 Điều
này;
u) Buộc áp dụng cách tính diện tích căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà
chung cư thuộc sở hữu riêng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b
khoản 4 Điều này;
v) Buộc đóng đầy đủ kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư vào tài
khoản đã lập theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 4 Điều này;
x) Buộc bàn giao đầy đủ hoặc bàn giao đúng thời hạn hồ sơ nhà chung cư cho ban
quản trị nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 4
Điều này;
y) Buộc sử dụng kinh phí bảo trì đúng quy định với hành vi quy định tại điểm đ
khoản 4 Điều này.
Điều68. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với đơn vị
quản lý vận hành nhà chung cư
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Hợp đồng dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư lập không đúng quy định;
b) Không báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với Ban
quản trị nhà chung cư theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền;
c) Không báo cáo tình hình quản lý vận hành tại hội nghị nhà chung cư; không
lấy ý kiến góp ý của người sử dụng về việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành
nhà chung cư theo quy định.
2. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không đủ điều kiện về năng lực, chức năng, quản lý vận hành nhà chung cư mà
vẫn thực hiện quản lý vận hành nhà chung cư;
b) Không đủ các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư
theo quy định;
c) Sử dụng người không có giấy chứng nhận đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư để thực hiện công việc
chuyên môn theo quy định;
d) Quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành không đúng quy định;
đ) Thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo hợp đồng bảo trì
khi không đủ năng lực bảo trì theo quy định.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc lập hợp đồng dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư đúng quy định với
hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành nhà chung cư với Ban
quản trị nhà chung cư hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy
định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Buộc báo cáo tình hình quản lý vận hành tại hội nghị nhà chung cư hoặc buộc
lấy ý kiến góp ý của người sử dụng về việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành
nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
d) Buộc đảm bảo đủ điều kiện về năng lực, chức năng, quản lý vận hành nhà
chung cư với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
đ) Buộc đảm bảo đủ các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà
chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
e) Buộc sử dụng người có giấy chứng nhận đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định với hành
vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
g) Buộc quản lý, sử dụng kinh phí quản lý vận hành đúng quy định với hành vi
quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
h) Buộc đảm bảo năng lực bảo trì khi thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của
nhà chung cư với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này.
Điều69. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với ban quản
trị nhà chung cư
1. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Không có văn bản yêu cầu chủ đầu tư để bàn giao hồ sơ nhà chung cư theo quy
định;
b) Chậm hoặc không có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu chủ
đầu tư phải bàn giao hồ sơ trong trường hợp chủ đầu tư không bàn giao hồ sơ
nhà chung cư theo quy định;
c) Không có văn bản đề nghị chủ đầu tư chuyển giao kinh phí bảo trì theo quy
định;
d) Không có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư thực
hiện cưỡng chế chủ đầu tư phải bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung
theo quy định;
đ) Nhận bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư khi chưa có
biên bản quyết toán số liệu kinh phí bảo trì theo quy định;
e) Không bàn giao lại hồ sơ, sổ sách, giấy tờ đang quản lý cho Ban quản trị
mới theo quy định.
2. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung không đúng quy định;
b) Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng
chung;
c) Tự quyết định mức giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư mà không thông
qua hội nghị nhà chung cư;
d) Không báo cáo hội nghị nhà chung cư về việc thu, chi theo quy định;
đ) Thực hiện sai quy chế hoạt động hoặc quy chế thu chi tài chính đã được hội
nghị nhà chung cư thông qua;
e) Không lập tài khoản để nhận kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư
của cả tòa chung cư theo quy định;
g) Không thông báo công khai trên bảng tin của nhà chung cư về các khoản chi
từ kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định;
h) Không lập kế hoạch bảo trì hằng năm hoặc lập kế hoạch bảo trì hằng năm
không đầy đủ nội dung theo quy định.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bàn giao hồ sơ nhà chung cư theo quy
định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Buộc có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện yêu cầu chủ đầu tư phải
bàn giao hồ sơ nhà chung cư theo quy định với hành vi quy định tại điểm b
khoản 1 Điều này;
c) Buộc có văn bản đề nghị chủ đầu tư chuyển giao kinh phí bảo trì theo quy
định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;
d) Buộc có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư thực
hiện cưỡng chế chủ đầu tư phải bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung
theo quy định với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
đ) Buộc quyết toán số liệu kinh phí bảo trì trước khi nhận bàn giao kinh phí
bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư với hành vi quy định tại điểm đ khoản 1
Điều này;
e) Buộc bàn giao lại hồ sơ, sổ sách, giấy tờ đang quản lý cho Ban quản trị mới
theo quy định với hành vi quy định tại điểm e khoản 1 Điều này;
g) Buộc quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung đúng quy định với
hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
h) Buộc sử dụng phần sở hữu chung, sử dụng chung nhà chung cư đúng công năng,
mục đích quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;
i) Buộc hủy bỏ quy định về giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư và tổ
chức hội nghị nhà chung cư để thông qua giá dịch vụ quản lý, vận hành mới với
hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
k) Buộc báo cáo hội nghị nhà chung cư gần nhất về việc thu, chi theo quy định
với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;
l) Buộc thực hiện theo quy chế hoạt động hoặc quy chế thu, chi tài chính đã
được hội nghị nhà chung cư thông qua với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2
Điều này;
m) Buộc lập tài khoản để nhận kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư
theo quy định với hành vi quy định tại điểm e khoản 2 Điều này;
n) Buộc thông báo công khai trên bảng tin của nhà chung cư về các khoản chi từ
kinh phí bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư theo quy định với hành vi quy
định tại điểm g khoản 2 Điều này;
o) Buộc lập kế hoạch bảo trì hằng năm theo quy định với hành vi quy định tại
điểm h khoản 2 Điều này.
Điều70. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung cư đối với người sử
dụng nhà chung cư
1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Gây thấm, dột căn hộ chung cư không thuộc quyền sở hữu, quản lý, sử dụng
của mình;
b) Sử dụng màu sắc sơn, trang trí mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư không đúng
quy định về thiết kế, kiến trúc;
c) Kinh doanh hàng hóa nguy hiểm gây cháy nổ, dịch vụ sửa chữa xe có động cơ
hoặc dịch vụ giết mổ gia súc;
d) Kinh doanh nhà hàng, karaoke, quán bar tại phần diện tích dùng để kinh
doanh của nhà chung cư nhưng không đảm bảo yêu cầu về cách âm, phòng cháy,
chữa cháy theo quy định;
đ) Hoạt động kinh doanh tại phần diện tích không dùng để kinh doanh của nhà
chung cư theo quy định;
e) Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở.
2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các
hành vi sau đây:
a) Chiếm dụng diện tích nhà ở trái pháp luật; lấn chiếm không gian xung quanh,
lấn chiếm các phần thuộc sở hữu chung hoặc lấn chiếm các phần thuộc sở hữu
riêng của chủ sở hữu khác dưới mọi hình thức;
b) Tự ý thay đổi kết cấu chịu lực hoặc thay đổi thiết kế phần sở hữu riêng
trong nhà chung cư;
c) Sử dụng phần diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng
chung vào sử dụng riêng;
d) Sử dụng sai mục đích phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích
làm dịch vụ trong nhà chung cư hỗn hợp.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu với hành vi quy định tại điểm a, điểm
b khoản 1, điểm a, điểm b khoản 2 Điều này;
b) Buộc chuyển kinh doanh hàng hóa nguy hiểm gây cháy nổ ra khỏi địa bàn dân
cư hoặc buộc không sử dụng dịch vụ sửa chữa xe có động cơ hoặc buộc không kinh
doanh dịch vụ giết mổ gia súc ở khu vực nhà chung cư với hành vi quy định tại
điểm c khoản 1 Điều này;
c) Buộc đảm bảo yêu cầu về cách âm, phòng cháy, chữa cháy theo quy định với
hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này;
d) Buộc sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích để ở với hành vi quy định tại
điểm e khoản 1 Điều này;
đ) Buộc trả lại phần diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử
dụng chung với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;
e) Buộc sử dụng đúng phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích làm
dịch vụ trong nhà chung cư hỗn hợp với hành vi quy định tại điểm d khoản 2
Điều này.
Điều71. Vi phạm quy định về lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở
1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không
lập, không lưu trữ hồ sơ nhà ở hoặc lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở không đầy đủ theo
quy định đối với trường hợp xây dựng nhà ở để cho thuê.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc lập, lưu trữ đầy đủ hồ sơ nhà ở với hành
vi quy định tại khoản 1 Điều này.
ChươngVI
THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Điều72. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi
phạm quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 73, Điều 74, Điều 75, Điều
76, Điều 78, Điều 79 và Điều 80 Nghị định này.
2. Công chức thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ kiểm tra, phát
hiện vi phạm hành chính về xây dựng quy định tại Nghị định này.
3. Công chức, viên chức, thanh tra viên thuộc cơ quan thanh tra nhà nước
ngành Xây dựng được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra chuyên
ngành độc lập hoặc thanh tra theo đoàn thanh tra.
4. Công chức, viên chức được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra trong từng
lĩnh vực quản lý nhà nước về: hoạt động xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng,
quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, kinh doanh bất động sản, quản lý, phát
triển nhà.
5. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 77 Nghị định này được lập
biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điều 6 Nghị định này.
Điều73. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng (hoặc thanh tra viên
Giao thông vận tải Xây dựng)
1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền đến 1.000.000 đồng.
3. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt
quá 2.000.000 đồng.
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b khoản
4 Điều 4 Nghị định này.
Điều74. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành
1. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Sở Xây dựng (hoặc Thanh
tra Sở Giao thông vận tải Xây dựng) có thẩm quyền xử phạt như sau:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có
thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá
200.000.000 đồng;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị
định này.
2. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Xây dựng có thẩm quyền
xử phạt như sau:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng đối với hoạt động xây dựng, kinh doanh bất
động sản; đến 210.000.000 đồng đối với hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng,
quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có
thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vi phạm có giá trị không
vượt quá 1.000.000.000 đồng đối với các hoạt động xây dựng, kinh doanh bất
động sản; đến 420.000.000 đồng đối với các hoạt động sản xuất vật liệu xây
dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị
định này.
Điều75. Thẩm quyền xử phạt của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng (hoặc Chánh
thanh tra Sở Giao thông vận tải Xây dựng)
1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có
thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt
quá 200.000.000 đồng.
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 4 Điều 4
Nghị định này.
Điều76. Thẩm quyền xử phạt của Chánh Thanh tra Bộ Xây dựng
1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền:
a) Đến 300.000.000 đồng đối với hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý
công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà;
b) Đến 1.000.000.000 đồng đối với hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản.
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có
thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị
định này.
Điều77. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
Người có thẩm quyền xử phạt thuộc Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điều 6 Nghị định này theo Nghị
định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự an
toàn xã hội.
Điều78. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền đến 10.000.000 đồng.
3. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt
quá 20.000.000 đồng.
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b và
điểm c khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
Điều79. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền đến 200.000.000 đồng.
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có
thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị
định này.
Điều80. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền:
a) Đến 300.000.000 đồng đối với hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý
công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà;
b) Đến 1.000.000.000 đồng đối với hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản.
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có
thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị
định này.
ChươngVII
BIỆN PHÁP THI HÀNH
Điều81. Trình tự thủ tục thực hiện quy định tại khoản 16 Điều 16 Nghị định
này
Các hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 16 Nghị
định này thuộc trường hợp đủ điều kiện cấp phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy
phép xây dựng hoặc điều chỉnh thiết kế xây dựng mà đang thi công thì xử lý như
sau:
1. Người có thẩm quyền có trách nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính và yêu
cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình.
Trong thời hạn 90 ngày đối với dự án đầu tư xây dựng, 30 ngày đối với nhà ở
riêng lẻ kể từ ngày ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm phải hoàn thành hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây
dựng điều chỉnh và có giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh
hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh.
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc điều
chỉnh thiết kế xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về cấp giấy
phép, về thẩm định và bổ sung thêm hồ sơ chứng minh đã hoàn thành việc nộp
phạt vi phạm hành chính.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng hoặc giấy
phép xây dựng điều chỉnh, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm thẩm
định thiết kế xây dựng điều chỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân vi phạm không
xuất trình giấy phép xây dựng được cấp hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc
thiết kế xây dựng điều chỉnh đã được thẩm định thì người có thẩm quyền xử phạt
ra văn bản thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân vi phạm tự phá dỡ công trình,
phần công trình xây dựng vi phạm.
Trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày gửi văn bản thông báo (tính theo dấu
bưu điện) hoặc từ ngày có biên bản bàn giao thông báo, tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm có trách nhiệm thực hiện biện pháp buộc tự phá dỡ công trình,
phần công trình xây dựng vi phạm.
3. Trong thời hạn tối đa 05 ngày kể từ ngày tổ chức, cá nhân có hành vi vi
phạm xuất trình giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc
thiết kế xây dựng điều chỉnh đã được thẩm định, người có thẩm quyền xử phạt có
trách nhiệm tổ chức kiểm tra hiện trạng công trình xây dựng, lập biên bản ghi
nhận sự phù hợp của hiện trạng công trình với giấy phép xây dựng hoặc giấy
phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh đã được thẩm định.
4. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm chỉ được tiếp tục thi công xây dựng
nếu biên bản kiểm tra, ghi nhận hiện trạng công trình xác nhận hiện trạng công
trình phù hợp với giấy phép xây dựng được cấp, giấy phép xây dựng điều chỉnh
hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh đã được thẩm định.
Trường hợp hiện trạng công trình không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc
giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh đã được thẩm
định thì trong thời hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày lập biên bản kiểm tra, ghi
nhận hiện trạng công trình, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm buộc phá dỡ
công trình, phần công trình không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc giấy
phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh đã được thẩm định.
5. Trong thời hạn đang đề nghị làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng hoặc
giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc thiết kế xây dựng điều chỉnh mà tổ chức, cá
nhân vi phạm tiếp tục thi công thì bị xử lý theo quy định tại khoản 13 Điều 16
Nghị định này.
Tổ chức, cá nhân không thực hiện biện pháp buộc phá dỡ quy định tại khoản 2 và
khoản 4 Điều này thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính.
Điều82. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối
với trường hợp phải thu hồi nhà ở, thu hồi chứng chỉ hành nghề bị tẩy xóa, sửa
chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ
Khi xử lý vi phạm hành chính có biện pháp khắc phục hậu quả thuộc trường hợp
quy định tại điểm b khoản 5 Điều 59, điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm g
khoản 6 Điều 64, điểm c khoản 3 Điều 65 Nghị định này thì người có thẩm quyền
xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để tiến hành xử lý theo quy định của pháp luật.
ChươngVIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN TIẾP
Điều83. Hành vi vi phạm hành chính về xây dựng xảy ra trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành thì áp dụng quy định về xử phạt vi phạm hành chính
như sau:
1. Trường hợp hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc nhưng chưa lập biên bản
vi phạm hành chính thì xử phạt theo quy định của nghị định có hiệu lực tại
thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
2. Trường hợp đang thực hiện hoặc chưa thực hiện xong quyết định xử phạt vi
phạm hành chính thì tiếp tục thực hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành
chính hoặc quyết định cưỡng chế đã ban hành.
Điều84. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các quy định tại khoản 2,
khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 79 Nghị định số 139/2017/NĐCP được tiếp tục
thực hiện như sau:
1. Hành vi xây dựng sai nội dung giấy phép xây dựng; xây dựng không có giấy
phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng; xây dựng sai thiết
kế được phê duyệt, sai quy hoạch xây dựng được phê duyệt hoặc thiết kế đô thị
được phê duyệt đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng, ngoài việc bị
xử phạt vi phạm hành chính, còn bị áp dụng biện pháp buộc nộp lại số lợi bất
hợp pháp theo quy định tại khoản 9 Điều 13, Nghị định số 121/2013/NĐCP nếu
đáp ứng đủ 6 điều kiện sau đây:
a) Hành vi vi phạm xảy ra từ ngày 04 tháng 01 năm 2008 và đã kết thúc trước
ngày 15 tháng 01 năm 2018 nhưng sau ngày 15 tháng 01 năm 2018 mới được người
có thẩm quyền phát hiện hoặc đã được phát hiện trước ngày 15 tháng 01 năm 2018
và đã có một trong các văn bản sau đây: biên bản vi phạm hành chính, quyết
định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định áp dụng biện pháp khắc phục
hậu quả;
b) Không vi phạm chỉ giới xây dựng;
c) Không ảnh hưởng các công trình lân cận;
d) Không có tranh chấp;
đ) Xây dựng trên đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp;
e) Nay phù hợp với quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hành vi vi phạm mà đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm b, điểm
c, điểm d và điểm đ khoản 1 nhưng không đáp ứng điều kiện quy định tại điểm e
khoản 1 Điều này, thì xử lý như sau:
Hành vi vi phạm được người có thẩm quyền phát hiện trước ngày 15 tháng 01 năm
2018 đã lập biên bản vi phạm hành chính, ra quyết định xử phạt vi phạm hành
chính, quyết định áp dụng biện pháp buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp nhưng đến
ngày 15 tháng 01 năm 2018 cá nhân, tổ chức vi phạm vẫn chưa thực hiện việc nộp
phạt (nếu có) và nộp số lợi bất hợp pháp, thì người có thẩm quyền xử phạt ban
hành quyết định áp dụng biện pháp buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây
dựng vi phạm theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều 15, Nghị định số
139/2017/NĐCP thay thế biện pháp buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp.
3. Số lợi bất hợp pháp mà cá nhân, tổ chức có hành vi quy định tại khoản 1
Điều này phải nộp được xác định như sau:
a) Trường hợp xây dựng công trình nhằm mục đích kinh doanh: số lợi bất hợp
pháp là tổng số m2 sàn xây dựng vi phạm nhân với đơn giá 1m2 theo hợp đồng mua
bán, chuyển nhượng đã ký nhưng không được thấp hơn suất vốn đầu tư đối với
cùng loại, cấp công trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành, nhân với 50%;
b) Trường hợp xây dựng công trình không nhằm mục đích kinh doanh: số lợi bất
hợp pháp là tổng số m2 sàn xây dựng vi phạm nhân với chi phí 1m2 sàn xây dựng
theo dự toán được duyệt nhưng không được thấp hơn suất vốn đầu tư đối với cùng
loại, cấp công trình do cơ quan có thẩm quyền ban hành, nhân với 50%;
c) Trường hợp không có hợp đồng mua bán, chuyển nhượng đã ký hoặc dự toán được
duyệt: số lợi bất hợp pháp được xác định là tổng m2 sàn xây dựng vi phạm nhân
với suất vốn đầu tư đối với cùng loại, cấp công trình do cơ quan có thẩm quyền
ban hành, nhân với 50%;
d) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính áp dụng suất vốn đầu tư tại
thời điểm ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và chịu trách nhiệm
xác định số lợi bất hợp pháp phải nộp theo quy định tại điểm a, điểm b hoặc
điểm c khoản này.
4. Không áp dụng biện pháp buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp tính theo tỷ lệ
giá trị phần xây dựng sai phép, không phép đối với trường hợp xây dựng nhà ở
riêng lẻ.
5. Sau khi tổ chức, cá nhân vi phạm hoàn thành việc nộp phạt vi phạm hành
chính và số lợi bất hợp pháp, có kết quả kiểm định chất lượng công trình thì
cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm: có ý kiến xác nhận về Quy hoạch
Kiến trúc, cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng hoặc điều
chỉnh thiết kế xây dựng.
Ngoài những giấy tờ theo quy định, hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, điều
chỉnh giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh thiết kế xây dựng còn phải bổ sung
thêm giấy tờ chứng minh đã hoàn thành nộp phạt và số lợi bất hợp pháp theo quy
định (nếu có).
Sau khi tổ chức, cá nhân vi phạm hoàn thành các thủ tục nêu trên thì được cơ
quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, công trình
xây dựng theo quy định.
Mục 2. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều85. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 139/2017/NĐCP ngày 27 tháng 11 năm
2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư
xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng,
sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật;
kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở và
Nghị định số 21/2020/NĐCP ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 139/2017/NĐCP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng;
khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất,
kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh
bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở.
3. Bãi bỏ điểm b, điểm c khoản 5 Điều 17 Nghị định số 38/2021/NĐCP ngày 29
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực văn hóa và quảng cáo.
Điều86. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Phó Thủ tướng Chính phủ
(Đã ký)
Lê Văn Thành
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "28/01/2022",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/01/2022",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Phó Thủ tướng Chính phủ",
"Lê Văn Thành"
],
"official_number": [
"16/2022/NĐ-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Nghị định 139/2017/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng;; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật;; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=127370"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 16/2022/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 30/2009/QH12 Quy hoạch đô thị",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11757"
],
[
"Luật 15/2012/QH13 Xử lý vi phạm hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27621"
],
[
"Luật 50/2014/QH13 Xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36867"
],
[
"Luật 65/2014/QH13 Nhà ở",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46742"
],
[
"Luật 66/2014/QH13 Kinh doanh bất động sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46749"
],
[
"Luật 76/2015/QH13 Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70821"
],
[
"Luật 40/2019/QH14 Luật Kiến trúc",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136039"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Luật 61/2020/QH14 đầu tư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142867"
],
[
"Luật 62/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=144268"
],
[
"Luật 67/2020/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146541"
],
[
"Luật 72/2020/QH14 Bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146609"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
12028 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=12028&Keyword= | Thông tư 98/2009/TT-BTC | 2024-09-10 06:44:56 | {
"collection_source": [
"Công báo số 281+282, năm 2009"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc hướng dẫn thủ tục và nghĩa vụ thuế đối với dầu thô cung cấp cho Nhà máy lọc dầu Dung Quất",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "04/07/2009",
"enforced_date": "05/06/2009",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/05/2009",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài chính",
"Thứ trưởng",
"Đỗ Hoàng Anh Tuấn"
],
"official_number": [
"98/2009/TT-BTC"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 98/2009/TT-BTC Về việc hướng dẫn thủ tục và nghĩa vụ thuế đối với dầu thô cung cấp cho Nhà máy lọc dầu Dung Quất",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật 45/2005/QH11 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18133"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 118/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12413"
],
[
"Luật 45/2005/QH11 Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18133"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
13125 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=13125&Keyword= | Quyết định 168/2007/QĐ-BQP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ QUỐC PHÒNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
168/2007/QĐ-BQP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
2 tháng
11 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="background:white;margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">QUYẾT ĐỊNH</span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="background:white;margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Về việc chuẩn bị mặt bằng các dự án thuộc Đề án Đường tuần tra biên giới đất liền</span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="background:white;margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><span lang="EN-US" style="font-size:10pt;font-family:Arial;">____________________________</span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:center;">
<b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996, đã sửa đổi, bổ sung ngày 16 tháng 12 năm 2002;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Căn cứ Quyết định số 313/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án quy hoạch xây dựng Đường tuần tra biên giới đất liền giai đoạn 2006-2010 và những năm tiếp theo;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">30/2004/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng,</span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:center;">
<b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 1.</span></b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;"> <b style="">Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng</b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Quyết định này quy định nội dung, trình tự, cách thức và mối quan hệ trong quá trình thực hiện công tác chuẩn bị mặt bằng của các dự án thuộc Đề án Đường tuần tra biên giới.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Quyết định này áp dụng đối với các Chủ đầu tư, các cơ quan thẩm định dự án, Tư vấn khảo sát, thiết kế, Tư vấn giám sát, Nhà thầu thi công, rà phá bom, mìn, vật nổ các dự án thuộc Đề án Đường tuần tra biên giới, các cơ quan, đơn vị có liên quan và địa phương nơi có tuyến đường đi qua.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 2.</span></b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;"> <b style="">Giải thích từ ngữ</b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Phạm vi chiếm dụng vĩnh viễn, là dải đất nằm trong giới hạn giữa hai hàng cọc giải phóng mặt bằng ở hai bên đường và dài theo suốt chiều dài của tuyến đường.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Lộ trình đường bộ, là dải đất nằm trong giới hạn giữa hai hàng cọc lộ giới đường bộ ở hai bên đường và dài theo suốt chiều dài của tuyến đường.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Hành lang an toàn đường bộ, là phần đất dọc hai bên đường bộ, nằm giữa hàng cọc lộ giới đường bộ và hành cọc giải phóng mặt bằng, nhằm đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4. Đất mượn thi công, là dải đất tính từ cọc lộ giới đường bộ đến chỉ giới cần sử dụng trong thi công. Mép ngoài của dải đất này có thể được đánh dấu bằng hàng cọc tạm.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 3.</span></b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;"> <b style="">Phạm vi giải phóng mặt bằng</b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Cọc lộ giới đường bộ</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.1. Vị trí cắm cọc</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Theo mặt cắt ngang tuyến:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Được cắm tính từ mép ngoài công trình (mép chân ta-luy đường đắp, mép đỉnh ta-luy đường đào hoặc mép ngoài các công trình khác thuộc đường), xác định bằng phương pháp đo trắc ngang ra mỗi bên là 5 m;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trường hợp công trình đi qua thị trấn, thị tứ, cửa khẩu mà địa phương đã phê duyệt quy hoạch thì cắm theo quy hoạch địa phương.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Theo chiều dọc tuyến:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đường qua khu dân cư, khoảng cách cắm 200m/cọc;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đường qua khu vực đồng ruộng, đất rừng có canh tác, khoảng cách cắm 500m đến 1000m/cọc;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đường qua vùng rừng núi hiểm trở, dọc đường biên giới, không cắm cọc lộ giới đường bộ, khi cần thiết chỉ cắm cọc đại diện;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đối với công trình cầu, cống thực hiện theo Điều 14 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">186/2004/NĐ-CP</a> ngày 05/11/2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Bắt buộc cắm cọc tại gianh giới hành chính các cấp; có thể cắm bổ sung tại các vị trí đường cong, cầu, cống bảo đảm đủ điều kiện giải phóng mặt bằng.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.2. Quy cách cọc</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Theo quy định của Tiêu chuẩn ngành Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN-237-01 (ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">4393/2001/QĐ-BGTVT</a> ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Mặt trước có chữ “MỐC LỘ GIỚI” hướng về phía đường, hai mặt bên có chữ “TTBG”; chữ chìm sâu vào bê tông 3mm-5mm, cao 6cm, nét rộng 1cm, sơn màu đỏ;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">c) Phần cọc nổi phía trên mặt đất cao 40cm, sơn màu trắng 4 mặt, đầu cọc cao 8cm, sơn màu đỏ.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Cọc giải phóng mặt bằng</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2.1. Vị trí cắm cọc</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Theo mặt cắt ngang tuyến:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Được cắm tính từ mép ngoài công trình (mép chân ta-luy đường đắp, mép đinh ta-luy đường đào, mép ngoài mố cầu hoặc mép ngoài các công trình khác thuộc đường), xác định bằng phương pháp đo trắc ngang ra mỗi bên là 3m;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trường hợp công trình đi qua thị trấn, thị tứ, cửa khẩu mà địa phương đã phê duyệt quy hoạch thì cắm theo quy hoạch của địa phương.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Theo chiều dọc tuyến:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đường qua khu vực thị trấn, thị tứ, cửa khẩu từ 50m đến 100m/cọc.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đường qua khu dân cư phải đền bù, bồi thường khoảng 200m/cọc.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đường qua khu vực đồng ruộng, đất rừng từ 500m đến 1.000m/cọc.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đối với công trình cầu: 5 m kể từ phía sau tường chắn đất.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">c) Bắt buộc cắm cọc tại ranh giới hành chính các cấp; có thể cắm bổ sung tại các vị trí đường cong, cầu, cống bảo đảm đủ điều kiện giải phóng mặt bằng.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2.2. Quy cách cọc:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Theo quy định của Tiêu chuẩn ngành Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN-237-01 (ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">4393/2001/QĐ-BGTVT</a> ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải);</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Mặt trước có chữ “GPMB” hướng về phía đường, hai mặt bên có chữ “TTBG”; chữ chìm sâu vào bê tông 3mm – 5mm, cao 6cm, nét rộng 1cm, sơn màu đỏ;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">c) Phần cọc nổi phía trên mặt đất cao 40cm (không tính phần bệ cọc), sơn màu trắng 4 mặt, đầy cọc sơn màu đỏ cao 8cm.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Một số quy định khác khi cắm cọc lộ giới đường bộ, giải phóng mặt bằng</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3.1. Cách cắm cọc:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Cọc phải được cắm thẳng đúng, trên mặt cắt vuông góc với tim tuyến;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Sai số cho phép khi cắm cọc là 20cm;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">c) Toàn bộ hệ thống cọc lộ giới đường bộ, giải phóng mặt bằng phải được đánh dấu trên bản đồ, theo tọa độ chính xác và phù hợp với biên bản bàn giao.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">d) Ở những vị trí không thể cắm được cọc, cho phép cắm gửi ở nơi có địa hình ổn định, nhưng chỉ được phép gửi theo chiều dọc tuyến và phải có thuyết minh cụ thể trong hồ sơ hoàn công giải phóng mặt bằng. Trên cọc gửi ghi khoảng cách gửi cọc và mũi tên chỉ chiều gửi cọc.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3.2. Cắm cọc đối với đường đi bộ:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Đối với đường đi bộ chỉ cắm cọc giải phóng mặt bằng.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Vị trí cắm cọc:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Theo mặt cắt ngang tuyến: được cắm tính từ mép ngoài công trình xác định bằng phương pháp đo trắc ngang ra mỗi bên là 2m;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Theo chiều dọc tuyến: cắm vận dụng đủ đảm bảo công tác giải phóng mặt bằng.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">c) Quy cách cọc: cọc gỗ, kích thước 5cm x 5cm x 50cm, đầu cọc sơn màu đỏ trên chiều dài 8cm.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3.3. Thời gian cắm cọc:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Hoàn thành trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự án được phê duyệt;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trong trường hợp cần cắm cọc gấp để giải phóng mặt bằng kịp tiến độ, Ban quản lý dự án yêu cầu đơn vị tư vấn cắm cọc tạm bằng gỗ, trước thời gian nêu trên. Việc cắm cọc tạm phải bảo đảm đủ điều kiện để thực hiện giải phóng mặt bằng cho đến khi cắm xong cọc bê tông cốt thép.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Khi địa hình gặp khó khăn việc cắm cọc 1 bước gây tốn kém, đơn vị tư vấn phải lập đề cương cắm cọc 2 bước:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Bước 1: cắm trước khi tiến hành đo đạc, kiểm đếm công trình và tài sản trên đất. Thực hiện cắm cọc tạm bằng gỗ với số lượng cần thiết, đủ để đảm bảo cho công tác giải phóng mặt bằng;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Bước 2: cắm cọc bê tông cốt thép theo quy định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3.4. Đơn vị thực hiện:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Tư vấn khảo sát, thiết kế của dự án chịu trách nhiệm cắm cọc;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trường hợp đặc biệt, cần sử dụng đơn vị khác cắm cọc thì phải có quyết định của cấp trên Chủ đầu tư</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4. Cọc ranh giới đất mượn phục vụ thi công</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4.1. Quy cách cọc:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Cọc gỗ có kích thước 5cm x 5cm x 50cm, đầu cọc sơn màu đỏ, trên chiều dài 8cm.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4.2. Vị trí cắm cọc:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Vận dụng cụ thể theo địa hình để bảo đảm xác định ranh giới đất mượn.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4.3. Thời gian cắm cọc:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Cùng với thời gian phê duyệt kế hoạch thi công</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4.4. Đơn vị thực hiện:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Nhà thầu thi công chịu trách nhiệm cắm cọc.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">5. Sử dụng bản đồ trong thực hiện dự án</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">5.1. Các loại bản đồ liên quan đến quản lý đất đai, thực hiện theo quy định của Luật đất đai, Cụ thể là sử dụng hệ VN-2000, theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">83/2000/QĐ-TTg</a> ngày 12/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia Việt Nam.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">5.2. Đối với dự án đi qua vùng đất lâm nghiệp, không phải đền bù giải phóng mặt bằng sử dụng bản đồ tỷ lệ không nhỏ hơn 1/25.000.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">5.3. Đối với dự án đi qua khu vực nương rẫy, đồng ruộng, nhà ở và vật kiến trúc, có đền bù giải phóng mặt bằng sử dụng bản đồ tỷ lệ 1/1.000.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">5.4. Tỷ lệ bản đồ, khổ bản vẽ để thông báo hướng tuyến và thể hiện các nội dung khác giao do Ban quản lý dự án quy định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 4.</span></b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;"> <b style="">Công tác rà phá bom, mìn, vật nổ</b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Công tác rà phá bom, mìn, vật nổ là một hạng mục được tách thành một gói thầu của dự án, được tổ chức triển khai thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ Quốc phòng.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Các bước tiến hành</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.1. Lập và thẩm định khái toán rà phá bom, mìn, vật nổ trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Lập khái khoán: Ban quản lý dự án căn cứ vào hồ sơ khảo sát thiết kế xác định diện tích cần rà phá bom, mìn, vật nổ và định mức đơn giá để lập khai toán mức vốn đầu tư theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">146/2007/TT-BQP</a> ngày 11/9/2007 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2006/QĐ-TTg</a> ngày 04/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Thẩm định khái toán: tổng hợp mức vốn khái toán vào tổng mức đầu tư và cùng trình duyệt với bước 1 của dự án.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.2. Triển khai rà phá bom, mìn, vật nổ trong giai đoạn thực hiện dự án</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Bước 1 – khảo sát, lập phương án kỹ thuật thi công, dự toán:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ban quản lý dự án ký hợp đồng với Trung tâm công nghệ xử lý bom, mìn, vật nổ/Bộ Tư lệnh Công binh – đơn vị được giao nhiệm vụ khảo sát lập phương án rà phá bom, mìn, vật nổ;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đơn vị khảo sát lập phương án rà phá bom, mìn, vật nổ, tổ chức khảo sát hiện trường, lập phương án kỹ thuật thi công – dự toán và gửi hồ sơ về Bộ Tư lệnh Công binh để tổ chức thẩm định, báo cáo Bộ Tổng tham mưu phê duyệt;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Sau khi Bộ Tổng tham mưu phê duyệt, Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) tổng hợp dự toán rà phá bom, mìn, vật nổ vào tổng dự toán và cùng trình duyệt với bước 2 của dự án.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Bước 2 – ký hợp đồng và tổ chức thi công:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Căn cứ vào quyết định giao nhiệm vụ của Bộ Tổng tham mưu, Ban quản lý dự án tiến hành ký hợp đồng với đơn vị được chỉ định thi công;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đơn vị thi công nhận mặt bằng, lập kế hoạch thi công báo cáo Ban quản lý dự án xem xét chấp thuận, hiệp đồng với các cơ quan liên quan để thi công theo hợp đồng ký kết;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Bộ tư lệnh Công binh chủ trì, phối hợp Ban quản lý dự án và các cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra giám sát thi công rà phá bom, mìn, vật nổ.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.3. Nghiệm thu, bàn giao</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Sau khi hoàn thnàh thi công, đơn vị thực hiện báo cáo Ban quản lý dự án tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toán;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) tổ chức nghiệm thu theo quy định của Điều 34 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">95/2003/QĐ-BQP</a> ngày 07/8/2003 của Bộ Quốc phòng ban hành Quy trình kỹ thuật dò tìm, xử lý bom, mìn, vật nổ (sau đây viết tắt là Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">95/2003/QĐ-BQP</a> ngày 07/8/2003) và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Quốc phòng, lưu trữ hồ sơ cùng hồ sơ dự án.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Phạm vi rà phá bom, mìn, vật nổ</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2.1. Diện tích:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Toàn bộ phần đất được giới hạn trong phạm vi của cọc lộ giới đường bộ.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2.2 Độ sâu:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Áp dụng theo Điều 5 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">95/2003/QĐ-BQP</a> ngày 07/8/2003 là 3m.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2.3. Các trường hợp đặc biệt:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Áp dụng cho các công trình cầu, cống, kè… thực hiện theo Điều 5 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">95/2003/QĐ-BQP</a> ngày 07/8/2003.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Các hồ sơ cần có trong công tác rà phá bom, mìn, vật nổ</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ, văn bản theo Hướng dẫn số 6312/QP ngày 13/12/2004 của Bộ Quốc phòng về áp dụng kỹ thuật và định mức dự toán, dò tìm xử lý bom, mìn, vật nổ và các hướng dẫn của Ban quản lý dự án.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 5.</span></b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;"> <b style="">Trình tự, nội dung thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng</b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Quy trình chung</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.1. Thông báo dự án:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Căn cứ vào Đề án đã được Chính phủ phê duyệt, kế hoạch triển khai cụ thể, Chủ đầu tư thực hiện thông báo dự án (hướng tuyến, thời gian khởi công, yêu cầu giải phóng mặt bằng…) đến Ủy ban nhân dân các tỉnh có dự án đi qua để địa phương chủ động trong công tác giải phóng mặt bằng.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.2. Lập phương án tổng thể giải phóng mặt bằng:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Tư vấn khảo sát, thiết kế lập phương án tổng thể giải phóng mặt bằng trong giai đoạn khảo sát, thiết kế, lập dự án đầu tư. Nội dung thực hiện theo Điều 51 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai (sau đây viết tắt là Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25/5/2007). Trong quá trình thực hiện đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế thống nhất với địa phương để xác định sơ bộ phương án, khái toán cho công tác giải phóng mặt bằng. Địa phương thực hiện theo Điều 51 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25/5/2007;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Trường hợp địa phương chưa thực hiện được phương án tổng thể giải phóng mặt bằng, do yêu cầu tiến độ thì Ban quản lý dự án kiểm tra hồ sơ phương án, đưa số liệu vào tổng mức đầu tư và cùng trình duyệt với bước 1 của dự án.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.3. Ký hợp đồng giải phóng mặt bằng với địa phương:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Sau khi dự án được phê duyệt, Ban quản lý dự án chỉ đạo tư vấn khảo sát, thiết kế hoàn chỉnh hồ sơ tổng thể giải phóng mặt bằng, chuyển hồ sơ cho địa phương và tổ chức ký hợp đồng giải phóng mặt bằng với địa phương; hợp đồng về đo đạc, lập bản đồ địa chính, trích sao, trích lục hồ sơ địa chính để thu hồi, giao đất các dự án; cấp tạm ứng vốn theo kế hoạch thực hiện.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.4. Quyết định giao đất tạm thời cho dự án:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Sau khi có quyết định phê duyệt bước 1 của dự án, Ban quản lý dự án làm việc với địa phương, nộp hồ sơ xin giao đất và nhận quyết định giao đất tạm thời;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Ban quản lý dự án chỉ đạo tư vấn khảo sát, thiết lập đề cương cắm cọc, kiểm tra, ký hợp đồng để tư vấn tổ chức cắm cọc lộ giới đường bộ, giải phóng mặt bằng, bàn giao mốc giới dự án cho địa phương trên hồ sơ và thực địa.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.5. Lập phương án giải phóng mặt bằng cụ thể:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Địa phương dựa vào hồ sơ giải phóng mặt bằng tổng thể, tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt phương án, kế hoạch giải phóng mặt bằng cụ thể và xác định kinh phí cho việc tổ chức thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng và kinh phí cần thiết để đền bù giải phóng mặt bằng;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Sau khi nhận được phương án giải phóng mặt bằng cụ thể của địa phương, Ban quản lý dự án kiểm tra và trình Chủ đầu tư chấp thuận phương án;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">c) Ban quản lý dự án chuyển kinh phí theo hợp đồng cho địa phương.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.6. Tổ chức đền bù:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Địa phương tổ chức thực hiện đền bù theo phương án mặt bằng cụ thể;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Ban quản lý dự án phối hợp trong công tác tuyên truyền, đôn đốc, theo dõi quá trình đền bù.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.7 Quyết định giao đất chính thức cho dự án:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ban quản lý dự án làm việc với địa phương nhận quyết định giao đất chính thức cho dự án.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.8. Thanh, quyết toán:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Địa phương thanh, quyết toán kinh phí theo quy định, gửi 03 bộ hồ sơ về ban quản lý dự án để lưu trữ và tổng hợp quyết toán dự án.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Quy trình trong một số trường hợp cụ thể:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đối với các dự án đi qua khu vực không đền bù, không có tận thu lâm sản hoặc giá trị đền bù thấp, đơn lẻ:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ban quản lý dự án chuyển hồ sơ cho địa phương và thống nhất cho phép tổ chức thi công, đồng thời làm các thủ tục giải phóng mặt bằng theo quy định song song với quá trình thi công để bảo đảm tiến độ dự án. Trường hợp đặc biệt, Ban quản lý dự án vận dụng theo quy định hiện hành của địa phương.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 6.</span></b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;"> <b style="">Trách nhiệm tổ chức thực hiện</b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Tổ chức giải phóng mặt bằng thuộc Bộ Quốc phòng</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.1. Bộ Quốc phòng:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Phê duyệt dự án, trong đó có các nội dung của công tác chuẩn bị mặt bằng;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Chủ trì phối hợp, cùng với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý tháo gỡ những khó khăn vướng mắc về cơ chế chính sách trong công tác giải phóng mặt bằng;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">c) Chỉ đạo Bộ Tổng tham mưu, các cơ quan Bộ Quốc phòng, Tư lệnh các quân khu, Bộ đội Biên phòng tạo điều kiện và phối hợp thực hiện công tác giải phóng mặt bằng.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.2. Bộ Tổng tham mưu:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Chỉ đạo Ban quản lý dự án 47 và các đơn vị liên quan thực hiện công tác chuẩn bị mặt bằng dự án đúng quy định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Trực tiếp giải quyết kịp thời những vấn đề khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng vượt quá năng lực và thẩm quyền của Ban quản lý dự án;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">c) Thẩm định, phê duyệt những văn bản thuộc thẩm quyền và những văn bản do Bộ Quốc phòng ủy quyền.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.3. Tư lệnh các quân khu có tuyến đường đi qua:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Giao nhiệm vụ cho Bộ chỉ huy quân sự các tỉnh có tuyến đường đi qua làm tham mưu cho cấp ủy, Ủy ban nhân dân trên địa bàn ủng hộ thiết thực công tác giải phóng mặt bằng, tham gia vận động nhân dân chấp hành chủ trương, phương án giải phóng mặt bằng; thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, bảo đảm cho công tác giải phóng mặt bằng thực hiện nhanh chóng và hiệu quả.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.4. Tư lệnh Bộ đội Biên phòng:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Tham gia với Ủy ban nhân dân các tỉnh có tuyến đường đi qua theo Điều 14 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2000/NĐ-CP</a> ngày 18/8/2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Chỉ đạo Bộ chỉ huy Biên phòng các tỉnh phối hợp với chính quyền địa phương và Ban quản lý dự án thực hiện hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">c) Chỉ đạo các Đồn Biên phòng cùng với địa phương thực hiện tuyên truyền vận động mọi tổ chức, cá nhân về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện giải phóng mặt bằng theo đúng quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và tiến độ của dự án đã được Bộ Quốc phòng phê duyệt.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.5. Các đơn vị tham gia thực hiện dự án:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Tư vấn khảo sát, thiết kế;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Chủ động phối hợp với địa phương để thực hiện đầy đủ các bước công tác giải phóng mặt bằng thuộc đơn vị tư vấn quy định tại Điều 5 Quyết định này và nội dung đã nêu trong hợp đồng giữa đơn vị tư vấn và Ban quản lý dự án;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Chủ động khảo sát, lập hồ sơ giải phóng mặt bằng, trình duyệt kịp thời cùng với hồ sơ dự án;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Hồ sơ giải phóng mặt bằng tổng thể phải bảo đảm đầy đủ các yếu tố theo quy định tại Điều 51 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25/5/2007; được địa phương chấp thuận để triển khai công tác giải phóng mặt bằng được thuận lợi;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Giúp địa phương thực hiện phương án giải phóng mặt bằng cụ thể theo Quy định tại Điều 56 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25/5/2007;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Bàn giao cho Ban quản lý dự án, các cơ quan chức năng, địa phương, các đơn vị thực hiện dự án, các cơ quan, đơn vị có liên quan hồ sơ dự án và trên thực địa theo quy định;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Bổ sung những thiếu sót, hiệu chỉnh những sai lệch trên bản vẽ và trên thực địa. Thực hiện các yêu cầu khác theo qui định của Ban quản lý dự án;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Thực hiện trách nhiệm của đơn vị tư vấn trong giám sát thực hiện.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Các đơn vị thi công:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Chấp hành nghiêm các chế độ, quy định liên quan đến công tác giải phóng mặt bằng;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Thực hiện nghiệm thu bàn giao những nội dung, công việc thực hiện thuộc công tác chuẩn bị mặt bằng;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Phối hợp chặt chẽ và cùng với Ban quản lý dự án, địa phương cùng giải quyết những vướng mắc trong quá trình giải phóng mặt bằng để đáp ứng yêu cầu tiến độ thi công.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.6. Cơ quan thẩm định:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Cục Kế hoạch và Đầu tư – Bộ Quốc phòng thẩm định phương án tổng thể giải phóng mặt bằng – khái toán cùng với hồ sơ dự án;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Bộ Tư lệnh Công binh xem xét hồ sơ giải phóng mặt bằng cụ thể - dự toán của địa phương báo cáo chủ đầu tư chấp thuận phê duyệt cùng với thiết kế bản vẽ thi công – Tổng dự toán.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1.7. Ban quản lý dự án:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Thực hiện đầy đủ các bước của công tác giải phóng mặt bằng quy định tại Điều 5 Quyết định này;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Chỉ đạo các đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế thực hiện đầy đủ các bước của công tác khảo sát, lập hồ sơ giải phóng mặt bằng theo quy định;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">c) Phối hợp với hội đồng giải phóng mặt bằng của địa phương, đơn vị thi công giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Tổ chức giải phóng mặt bằng ở địa phương</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2.1 Căn cứ vào các Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">197/2004/NĐ-CP</a> ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">84/2007/NĐ-CP</a> ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Văn bản số 1665/TTg-CN ngày 17/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện quản lý công tác giải phóng mặt bằng và rà phá bom, mìn, vật nổ phục vụ các dự án đường giao thông; các văn bản pháp luật có liên quan và đặc điểm công tác giải phóng mặt bằng Đường tuần tra biên giới, Bộ Quốc phòng có thể tách công tác giải phóng mặt bằng thành một gói thầu riêng và chuyển công tác giải phóng mặt bằng các dự án Đường tuần tra biên giới cho địa phương tổ chức thực hiện.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2.2. Bộ Quốc phòng ủy quyền cho Ban quản lý dự án 47 trực tiếp làm việc với Ủy ban nhân dân và các cơ quan của tỉnh nơi có dự án Đường tuần tra biên giới để giải quyết công tác giải phóng mặt bằng cho các dự án.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2.3. Ban quản lý dự án 47 được tham gia Hội đồng giải phóng mặt bằng của địa phương theo yêu cầu cụ thể của từng địa phương.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 7.</span></b><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;"> <b style="">Điều khoản thi hành</b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án 47) chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này; kiểm tra và chỉ đạo các nhà thầu, các đơn vị khảo sát, thiết kế phối hợp với Hội đồng bồi thường hỗ trợ, tái định cư các địa phương có dự án đi qua thực hiện.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm các Tổng cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="background:white;margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) tổng hợp, trình Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định./. </span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng - Đại tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phùng Quang Thanh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ QUỐC PHÒNG Số: 168/2007/QĐBQP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 2 tháng 11 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuẩn bị mặt bằng các dự án thuộc Đề án Đường tuần tra biên giới đất
liền
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996, đã
sửa đổi, bổ sung ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 313/QĐTTg ngày 14 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án quy hoạch xây dựng Đường tuần tra biên giới đất liền giai
đoạn 20062010 và những năm tiếp theo;
Căn cứ Nghị định số 30/2004/NĐCP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Tổng Tham mưu trưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định nội dung, trình tự, cách thức và mối quan hệ trong
quá trình thực hiện công tác chuẩn bị mặt bằng của các dự án thuộc Đề án Đường
tuần tra biên giới.
2. Quyết định này áp dụng đối với các Chủ đầu tư, các cơ quan thẩm định dự
án, Tư vấn khảo sát, thiết kế, Tư vấn giám sát, Nhà thầu thi công, rà phá bom,
mìn, vật nổ các dự án thuộc Đề án Đường tuần tra biên giới, các cơ quan, đơn
vị có liên quan và địa phương nơi có tuyến đường đi qua.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Phạm vi chiếm dụng vĩnh viễn, là dải đất nằm trong giới hạn giữa hai hàng
cọc giải phóng mặt bằng ở hai bên đường và dài theo suốt chiều dài của tuyến
đường.
2. Lộ trình đường bộ, là dải đất nằm trong giới hạn giữa hai hàng cọc lộ giới
đường bộ ở hai bên đường và dài theo suốt chiều dài của tuyến đường.
3. Hành lang an toàn đường bộ, là phần đất dọc hai bên đường bộ, nằm giữa
hàng cọc lộ giới đường bộ và hành cọc giải phóng mặt bằng, nhằm đảm bảo an
toàn giao thông và bảo vệ công trình đường bộ.
4. Đất mượn thi công, là dải đất tính từ cọc lộ giới đường bộ đến chỉ giới
cần sử dụng trong thi công. Mép ngoài của dải đất này có thể được đánh dấu
bằng hàng cọc tạm.
Điều 3. Phạm vi giải phóng mặt bằng
1. Cọc lộ giới đường bộ
1.1. Vị trí cắm cọc
a) Theo mặt cắt ngang tuyến:
Được cắm tính từ mép ngoài công trình (mép chân taluy đường đắp, mép đỉnh ta
luy đường đào hoặc mép ngoài các công trình khác thuộc đường), xác định bằng
phương pháp đo trắc ngang ra mỗi bên là 5 m;
Trường hợp công trình đi qua thị trấn, thị tứ, cửa khẩu mà địa phương đã phê
duyệt quy hoạch thì cắm theo quy hoạch địa phương.
b) Theo chiều dọc tuyến:
Đường qua khu dân cư, khoảng cách cắm 200m/cọc;
Đường qua khu vực đồng ruộng, đất rừng có canh tác, khoảng cách cắm 500m đến
1000m/cọc;
Đường qua vùng rừng núi hiểm trở, dọc đường biên giới, không cắm cọc lộ giới
đường bộ, khi cần thiết chỉ cắm cọc đại diện;
Đối với công trình cầu, cống thực hiện theo Điều 14 Nghị định 186/2004/NĐCP
ngày 05/11/2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Bắt buộc cắm cọc tại gianh giới hành chính các cấp; có thể cắm bổ sung tại các
vị trí đường cong, cầu, cống bảo đảm đủ điều kiện giải phóng mặt bằng.
1.2. Quy cách cọc
a) Theo quy định của Tiêu chuẩn ngành Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN23701
(ban hành kèm theo Quyết định số 4393/2001/QĐBGTVT ngày 20/12/2001 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải);
b) Mặt trước có chữ “MỐC LỘ GIỚI” hướng về phía đường, hai mặt bên có chữ
“TTBG”; chữ chìm sâu vào bê tông 3mm5mm, cao 6cm, nét rộng 1cm, sơn màu đỏ;
c) Phần cọc nổi phía trên mặt đất cao 40cm, sơn màu trắng 4 mặt, đầu cọc cao
8cm, sơn màu đỏ.
2. Cọc giải phóng mặt bằng
2.1. Vị trí cắm cọc
a) Theo mặt cắt ngang tuyến:
Được cắm tính từ mép ngoài công trình (mép chân taluy đường đắp, mép đinh ta
luy đường đào, mép ngoài mố cầu hoặc mép ngoài các công trình khác thuộc
đường), xác định bằng phương pháp đo trắc ngang ra mỗi bên là 3m;
Trường hợp công trình đi qua thị trấn, thị tứ, cửa khẩu mà địa phương đã phê
duyệt quy hoạch thì cắm theo quy hoạch của địa phương.
b) Theo chiều dọc tuyến:
Đường qua khu vực thị trấn, thị tứ, cửa khẩu từ 50m đến 100m/cọc.
Đường qua khu dân cư phải đền bù, bồi thường khoảng 200m/cọc.
Đường qua khu vực đồng ruộng, đất rừng từ 500m đến 1.000m/cọc.
Đối với công trình cầu: 5 m kể từ phía sau tường chắn đất.
c) Bắt buộc cắm cọc tại ranh giới hành chính các cấp; có thể cắm bổ sung tại
các vị trí đường cong, cầu, cống bảo đảm đủ điều kiện giải phóng mặt bằng.
2.2. Quy cách cọc:
a) Theo quy định của Tiêu chuẩn ngành Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN23701
(ban hành kèm theo Quyết định số 4393/2001/QĐBGTVT ngày 20/12/2001 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải);
b) Mặt trước có chữ “GPMB” hướng về phía đường, hai mặt bên có chữ “TTBG”; chữ
chìm sâu vào bê tông 3mm – 5mm, cao 6cm, nét rộng 1cm, sơn màu đỏ;
c) Phần cọc nổi phía trên mặt đất cao 40cm (không tính phần bệ cọc), sơn màu
trắng 4 mặt, đầy cọc sơn màu đỏ cao 8cm.
3. Một số quy định khác khi cắm cọc lộ giới đường bộ, giải phóng mặt bằng
3.1. Cách cắm cọc:
a) Cọc phải được cắm thẳng đúng, trên mặt cắt vuông góc với tim tuyến;
b) Sai số cho phép khi cắm cọc là 20cm;
c) Toàn bộ hệ thống cọc lộ giới đường bộ, giải phóng mặt bằng phải được đánh
dấu trên bản đồ, theo tọa độ chính xác và phù hợp với biên bản bàn giao.
d) Ở những vị trí không thể cắm được cọc, cho phép cắm gửi ở nơi có địa hình
ổn định, nhưng chỉ được phép gửi theo chiều dọc tuyến và phải có thuyết minh
cụ thể trong hồ sơ hoàn công giải phóng mặt bằng. Trên cọc gửi ghi khoảng cách
gửi cọc và mũi tên chỉ chiều gửi cọc.
3.2. Cắm cọc đối với đường đi bộ:
a) Đối với đường đi bộ chỉ cắm cọc giải phóng mặt bằng.
b) Vị trí cắm cọc:
Theo mặt cắt ngang tuyến: được cắm tính từ mép ngoài công trình xác định bằng
phương pháp đo trắc ngang ra mỗi bên là 2m;
Theo chiều dọc tuyến: cắm vận dụng đủ đảm bảo công tác giải phóng mặt bằng.
c) Quy cách cọc: cọc gỗ, kích thước 5cm x 5cm x 50cm, đầu cọc sơn màu đỏ trên
chiều dài 8cm.
3.3. Thời gian cắm cọc:
a) Hoàn thành trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự án được phê duyệt;
Trong trường hợp cần cắm cọc gấp để giải phóng mặt bằng kịp tiến độ, Ban quản
lý dự án yêu cầu đơn vị tư vấn cắm cọc tạm bằng gỗ, trước thời gian nêu trên.
Việc cắm cọc tạm phải bảo đảm đủ điều kiện để thực hiện giải phóng mặt bằng
cho đến khi cắm xong cọc bê tông cốt thép.
b) Khi địa hình gặp khó khăn việc cắm cọc 1 bước gây tốn kém, đơn vị tư vấn
phải lập đề cương cắm cọc 2 bước:
Bước 1: cắm trước khi tiến hành đo đạc, kiểm đếm công trình và tài sản trên
đất. Thực hiện cắm cọc tạm bằng gỗ với số lượng cần thiết, đủ để đảm bảo cho
công tác giải phóng mặt bằng;
Bước 2: cắm cọc bê tông cốt thép theo quy định.
3.4. Đơn vị thực hiện:
Tư vấn khảo sát, thiết kế của dự án chịu trách nhiệm cắm cọc;
Trường hợp đặc biệt, cần sử dụng đơn vị khác cắm cọc thì phải có quyết định
của cấp trên Chủ đầu tư
4. Cọc ranh giới đất mượn phục vụ thi công
4.1. Quy cách cọc:
Cọc gỗ có kích thước 5cm x 5cm x 50cm, đầu cọc sơn màu đỏ, trên chiều dài 8cm.
4.2. Vị trí cắm cọc:
Vận dụng cụ thể theo địa hình để bảo đảm xác định ranh giới đất mượn.
4.3. Thời gian cắm cọc:
Cùng với thời gian phê duyệt kế hoạch thi công
4.4. Đơn vị thực hiện:
Nhà thầu thi công chịu trách nhiệm cắm cọc.
5. Sử dụng bản đồ trong thực hiện dự án
5.1. Các loại bản đồ liên quan đến quản lý đất đai, thực hiện theo quy định
của Luật đất đai, Cụ thể là sử dụng hệ VN2000, theo Quyết định số 83/2000/QĐ
TTg ngày 12/7/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng hệ quy chiếu và hệ
tọa độ quốc gia Việt Nam.
5.2. Đối với dự án đi qua vùng đất lâm nghiệp, không phải đền bù giải phóng
mặt bằng sử dụng bản đồ tỷ lệ không nhỏ hơn 1/25.000.
5.3. Đối với dự án đi qua khu vực nương rẫy, đồng ruộng, nhà ở và vật kiến
trúc, có đền bù giải phóng mặt bằng sử dụng bản đồ tỷ lệ 1/1.000.
5.4. Tỷ lệ bản đồ, khổ bản vẽ để thông báo hướng tuyến và thể hiện các nội
dung khác giao do Ban quản lý dự án quy định.
Điều 4. Công tác rà phá bom, mìn, vật nổ
Công tác rà phá bom, mìn, vật nổ là một hạng mục được tách thành một gói thầu
của dự án, được tổ chức triển khai thực hiện theo các quy định hiện hành của
Bộ Quốc phòng.
1. Các bước tiến hành
1.1. Lập và thẩm định khái toán rà phá bom, mìn, vật nổ trong giai đoạn chuẩn
bị đầu tư
a) Lập khái khoán: Ban quản lý dự án căn cứ vào hồ sơ khảo sát thiết kế xác
định diện tích cần rà phá bom, mìn, vật nổ và định mức đơn giá để lập khai
toán mức vốn đầu tư theo Thông tư số 146/2007/TTBQP ngày 11/9/2007 của Bộ
Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 96/2006/QĐTTg ngày 04/5/2006 của
Thủ tướng Chính phủ về quản lý và thực hiện công tác rà phá bom, mìn, vật nổ;
b) Thẩm định khái toán: tổng hợp mức vốn khái toán vào tổng mức đầu tư và cùng
trình duyệt với bước 1 của dự án.
1.2. Triển khai rà phá bom, mìn, vật nổ trong giai đoạn thực hiện dự án
a) Bước 1 – khảo sát, lập phương án kỹ thuật thi công, dự toán:
Ban quản lý dự án ký hợp đồng với Trung tâm công nghệ xử lý bom, mìn, vật
nổ/Bộ Tư lệnh Công binh – đơn vị được giao nhiệm vụ khảo sát lập phương án rà
phá bom, mìn, vật nổ;
Đơn vị khảo sát lập phương án rà phá bom, mìn, vật nổ, tổ chức khảo sát hiện
trường, lập phương án kỹ thuật thi công – dự toán và gửi hồ sơ về Bộ Tư lệnh
Công binh để tổ chức thẩm định, báo cáo Bộ Tổng tham mưu phê duyệt;
Sau khi Bộ Tổng tham mưu phê duyệt, Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) tổng hợp dự
toán rà phá bom, mìn, vật nổ vào tổng dự toán và cùng trình duyệt với bước 2
của dự án.
b) Bước 2 – ký hợp đồng và tổ chức thi công:
Căn cứ vào quyết định giao nhiệm vụ của Bộ Tổng tham mưu, Ban quản lý dự án
tiến hành ký hợp đồng với đơn vị được chỉ định thi công;
Đơn vị thi công nhận mặt bằng, lập kế hoạch thi công báo cáo Ban quản lý dự án
xem xét chấp thuận, hiệp đồng với các cơ quan liên quan để thi công theo hợp
đồng ký kết;
Bộ tư lệnh Công binh chủ trì, phối hợp Ban quản lý dự án và các cơ quan chức
năng tổ chức kiểm tra giám sát thi công rà phá bom, mìn, vật nổ.
1.3. Nghiệm thu, bàn giao
a) Sau khi hoàn thnàh thi công, đơn vị thực hiện báo cáo Ban quản lý dự án tổ
chức nghiệm thu, thanh quyết toán;
b) Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án) tổ chức nghiệm thu theo quy định của Điều 34
Quyết định số 95/2003/QĐBQP ngày 07/8/2003 của Bộ Quốc phòng ban hành Quy
trình kỹ thuật dò tìm, xử lý bom, mìn, vật nổ (sau đây viết tắt là Quyết định
số 95/2003/QĐBQP ngày 07/8/2003) và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ
Quốc phòng, lưu trữ hồ sơ cùng hồ sơ dự án.
2. Phạm vi rà phá bom, mìn, vật nổ
2.1. Diện tích:
Toàn bộ phần đất được giới hạn trong phạm vi của cọc lộ giới đường bộ.
2.2 Độ sâu:
Áp dụng theo Điều 5 Quyết định số 95/2003/QĐBQP ngày 07/8/2003 là 3m.
2.3. Các trường hợp đặc biệt:
Áp dụng cho các công trình cầu, cống, kè… thực hiện theo Điều 5 Quyết định số
95/2003/QĐBQP ngày 07/8/2003.
3. Các hồ sơ cần có trong công tác rà phá bom, mìn, vật nổ
Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ, văn bản theo Hướng dẫn số 6312/QP ngày
13/12/2004 của Bộ Quốc phòng về áp dụng kỹ thuật và định mức dự toán, dò tìm
xử lý bom, mìn, vật nổ và các hướng dẫn của Ban quản lý dự án.
Điều 5. Trình tự, nội dung thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt
bằng
1. Quy trình chung
1.1. Thông báo dự án:
Căn cứ vào Đề án đã được Chính phủ phê duyệt, kế hoạch triển khai cụ thể, Chủ
đầu tư thực hiện thông báo dự án (hướng tuyến, thời gian khởi công, yêu cầu
giải phóng mặt bằng…) đến Ủy ban nhân dân các tỉnh có dự án đi qua để địa
phương chủ động trong công tác giải phóng mặt bằng.
1.2. Lập phương án tổng thể giải phóng mặt bằng:
a) Tư vấn khảo sát, thiết kế lập phương án tổng thể giải phóng mặt bằng trong
giai đoạn khảo sát, thiết kế, lập dự án đầu tư. Nội dung thực hiện theo Điều
51 Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
(sau đây viết tắt là Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25/5/2007). Trong quá
trình thực hiện đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế thống nhất với địa phương để
xác định sơ bộ phương án, khái toán cho công tác giải phóng mặt bằng. Địa
phương thực hiện theo Điều 51 Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25/5/2007;
b) Trường hợp địa phương chưa thực hiện được phương án tổng thể giải phóng mặt
bằng, do yêu cầu tiến độ thì Ban quản lý dự án kiểm tra hồ sơ phương án, đưa
số liệu vào tổng mức đầu tư và cùng trình duyệt với bước 1 của dự án.
1.3. Ký hợp đồng giải phóng mặt bằng với địa phương:
Sau khi dự án được phê duyệt, Ban quản lý dự án chỉ đạo tư vấn khảo sát, thiết
kế hoàn chỉnh hồ sơ tổng thể giải phóng mặt bằng, chuyển hồ sơ cho địa phương
và tổ chức ký hợp đồng giải phóng mặt bằng với địa phương; hợp đồng về đo đạc,
lập bản đồ địa chính, trích sao, trích lục hồ sơ địa chính để thu hồi, giao
đất các dự án; cấp tạm ứng vốn theo kế hoạch thực hiện.
1.4. Quyết định giao đất tạm thời cho dự án:
a) Sau khi có quyết định phê duyệt bước 1 của dự án, Ban quản lý dự án làm
việc với địa phương, nộp hồ sơ xin giao đất và nhận quyết định giao đất tạm
thời;
b) Ban quản lý dự án chỉ đạo tư vấn khảo sát, thiết lập đề cương cắm cọc, kiểm
tra, ký hợp đồng để tư vấn tổ chức cắm cọc lộ giới đường bộ, giải phóng mặt
bằng, bàn giao mốc giới dự án cho địa phương trên hồ sơ và thực địa.
1.5. Lập phương án giải phóng mặt bằng cụ thể:
a) Địa phương dựa vào hồ sơ giải phóng mặt bằng tổng thể, tổ chức lập, thẩm
định, phê duyệt phương án, kế hoạch giải phóng mặt bằng cụ thể và xác định
kinh phí cho việc tổ chức thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng và kinh phí cần
thiết để đền bù giải phóng mặt bằng;
b) Sau khi nhận được phương án giải phóng mặt bằng cụ thể của địa phương, Ban
quản lý dự án kiểm tra và trình Chủ đầu tư chấp thuận phương án;
c) Ban quản lý dự án chuyển kinh phí theo hợp đồng cho địa phương.
1.6. Tổ chức đền bù:
a) Địa phương tổ chức thực hiện đền bù theo phương án mặt bằng cụ thể;
b) Ban quản lý dự án phối hợp trong công tác tuyên truyền, đôn đốc, theo dõi
quá trình đền bù.
1.7 Quyết định giao đất chính thức cho dự án:
Ban quản lý dự án làm việc với địa phương nhận quyết định giao đất chính thức
cho dự án.
1.8. Thanh, quyết toán:
Địa phương thanh, quyết toán kinh phí theo quy định, gửi 03 bộ hồ sơ về ban
quản lý dự án để lưu trữ và tổng hợp quyết toán dự án.
2. Quy trình trong một số trường hợp cụ thể:
Đối với các dự án đi qua khu vực không đền bù, không có tận thu lâm sản hoặc
giá trị đền bù thấp, đơn lẻ:
Ban quản lý dự án chuyển hồ sơ cho địa phương và thống nhất cho phép tổ chức
thi công, đồng thời làm các thủ tục giải phóng mặt bằng theo quy định song
song với quá trình thi công để bảo đảm tiến độ dự án. Trường hợp đặc biệt, Ban
quản lý dự án vận dụng theo quy định hiện hành của địa phương.
Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Tổ chức giải phóng mặt bằng thuộc Bộ Quốc phòng
1.1. Bộ Quốc phòng:
a) Phê duyệt dự án, trong đó có các nội dung của công tác chuẩn bị mặt bằng;
b) Chủ trì phối hợp, cùng với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xử lý
tháo gỡ những khó khăn vướng mắc về cơ chế chính sách trong công tác giải
phóng mặt bằng;
c) Chỉ đạo Bộ Tổng tham mưu, các cơ quan Bộ Quốc phòng, Tư lệnh các quân khu,
Bộ đội Biên phòng tạo điều kiện và phối hợp thực hiện công tác giải phóng mặt
bằng.
1.2. Bộ Tổng tham mưu:
a) Chỉ đạo Ban quản lý dự án 47 và các đơn vị liên quan thực hiện công tác
chuẩn bị mặt bằng dự án đúng quy định.
b) Trực tiếp giải quyết kịp thời những vấn đề khó khăn trong công tác giải
phóng mặt bằng vượt quá năng lực và thẩm quyền của Ban quản lý dự án;
c) Thẩm định, phê duyệt những văn bản thuộc thẩm quyền và những văn bản do Bộ
Quốc phòng ủy quyền.
1.3. Tư lệnh các quân khu có tuyến đường đi qua:
Giao nhiệm vụ cho Bộ chỉ huy quân sự các tỉnh có tuyến đường đi qua làm tham
mưu cho cấp ủy, Ủy ban nhân dân trên địa bàn ủng hộ thiết thực công tác giải
phóng mặt bằng, tham gia vận động nhân dân chấp hành chủ trương, phương án
giải phóng mặt bằng; thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, bảo đảm cho công
tác giải phóng mặt bằng thực hiện nhanh chóng và hiệu quả.
1.4. Tư lệnh Bộ đội Biên phòng:
a) Tham gia với Ủy ban nhân dân các tỉnh có tuyến đường đi qua theo Điều 14
Nghị định số 34/2000/NĐCP ngày 18/8/2000 của Chính phủ về Quy chế khu vực
biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Chỉ đạo Bộ chỉ huy Biên phòng các tỉnh phối hợp với chính quyền địa phương
và Ban quản lý dự án thực hiện hiệu quả công tác giải phóng mặt bằng.
c) Chỉ đạo các Đồn Biên phòng cùng với địa phương thực hiện tuyên truyền vận
động mọi tổ chức, cá nhân về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực
hiện giải phóng mặt bằng theo đúng quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền và tiến độ của dự án đã được Bộ Quốc phòng phê duyệt.
1.5. Các đơn vị tham gia thực hiện dự án:
a) Tư vấn khảo sát, thiết kế;
Chủ động phối hợp với địa phương để thực hiện đầy đủ các bước công tác giải
phóng mặt bằng thuộc đơn vị tư vấn quy định tại Điều 5 Quyết định này và nội
dung đã nêu trong hợp đồng giữa đơn vị tư vấn và Ban quản lý dự án;
Chủ động khảo sát, lập hồ sơ giải phóng mặt bằng, trình duyệt kịp thời cùng
với hồ sơ dự án;
Hồ sơ giải phóng mặt bằng tổng thể phải bảo đảm đầy đủ các yếu tố theo quy
định tại Điều 51 Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25/5/2007; được địa phương
chấp thuận để triển khai công tác giải phóng mặt bằng được thuận lợi;
Giúp địa phương thực hiện phương án giải phóng mặt bằng cụ thể theo Quy định
tại Điều 56 Nghị định số 84/2007/NĐCP ngày 25/5/2007;
Bàn giao cho Ban quản lý dự án, các cơ quan chức năng, địa phương, các đơn vị
thực hiện dự án, các cơ quan, đơn vị có liên quan hồ sơ dự án và trên thực địa
theo quy định;
Bổ sung những thiếu sót, hiệu chỉnh những sai lệch trên bản vẽ và trên thực
địa. Thực hiện các yêu cầu khác theo qui định của Ban quản lý dự án;
Thực hiện trách nhiệm của đơn vị tư vấn trong giám sát thực hiện.
b) Các đơn vị thi công:
Chấp hành nghiêm các chế độ, quy định liên quan đến công tác giải phóng mặt
bằng;
Thực hiện nghiệm thu bàn giao những nội dung, công việc thực hiện thuộc công
tác chuẩn bị mặt bằng;
Phối hợp chặt chẽ và cùng với Ban quản lý dự án, địa phương cùng giải quyết
những vướng mắc trong quá trình giải phóng mặt bằng để đáp ứng yêu cầu tiến độ
thi công.
1.6. Cơ quan thẩm định:
a) Cục Kế hoạch và Đầu tư – Bộ Quốc phòng thẩm định phương án tổng thể giải
phóng mặt bằng – khái toán cùng với hồ sơ dự án;
b) Bộ Tư lệnh Công binh xem xét hồ sơ giải phóng mặt bằng cụ thể dự toán của
địa phương báo cáo chủ đầu tư chấp thuận phê duyệt cùng với thiết kế bản vẽ
thi công – Tổng dự toán.
1.7. Ban quản lý dự án:
a) Thực hiện đầy đủ các bước của công tác giải phóng mặt bằng quy định tại
Điều 5 Quyết định này;
b) Chỉ đạo các đơn vị tư vấn khảo sát, thiết kế thực hiện đầy đủ các bước của
công tác khảo sát, lập hồ sơ giải phóng mặt bằng theo quy định;
c) Phối hợp với hội đồng giải phóng mặt bằng của địa phương, đơn vị thi công
giải quyết kịp thời các vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Tổ chức giải phóng mặt bằng ở địa phương
2.1 Căn cứ vào các Nghị định số 197/2004/NĐCP ngày 03/12/2004 của Chính phủ
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số
84/2007/NĐCP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Văn bản số
1665/TTgCN ngày 17/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện quản lý
công tác giải phóng mặt bằng và rà phá bom, mìn, vật nổ phục vụ các dự án
đường giao thông; các văn bản pháp luật có liên quan và đặc điểm công tác giải
phóng mặt bằng Đường tuần tra biên giới, Bộ Quốc phòng có thể tách công tác
giải phóng mặt bằng thành một gói thầu riêng và chuyển công tác giải phóng mặt
bằng các dự án Đường tuần tra biên giới cho địa phương tổ chức thực hiện.
2.2. Bộ Quốc phòng ủy quyền cho Ban quản lý dự án 47 trực tiếp làm việc với Ủy
ban nhân dân và các cơ quan của tỉnh nơi có dự án Đường tuần tra biên giới để
giải quyết công tác giải phóng mặt bằng cho các dự án.
2.3. Ban quản lý dự án 47 được tham gia Hội đồng giải phóng mặt bằng của địa
phương theo yêu cầu cụ thể của từng địa phương.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án 47) chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực
hiện Quyết định này; kiểm tra và chỉ đạo các nhà thầu, các đơn vị khảo sát,
thiết kế phối hợp với Hội đồng bồi thường hỗ trợ, tái định cư các địa phương
có dự án đi qua thực hiện.
3. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm các Tổng cục, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, Chủ đầu tư (Ban quản lý dự án)
tổng hợp, trình Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định./.
Bộ trưởng Đại tướng
(Đã ký)
Phùng Quang Thanh
| {
"collection_source": [
"Công báo số 780+781, năm 2007"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc chuẩn bị mặt bằng các dự án thuộc Đề án Đường tuần tra biên giới đất liền",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "03/12/2007",
"enforced_date": "18/11/2007",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "02/11/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Quốc phòng",
"Bộ trưởng - Đại tướng",
"Phùng Quang Thanh"
],
"official_number": [
"168/2007/QĐ-BQP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 168/2007/QĐ-BQP Về việc chuẩn bị mặt bằng các dự án thuộc Đề án Đường tuần tra biên giới đất liền",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật Không số Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9028"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9028"
],
[
"Luật 02/2002/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21594"
]
],
"reference_documents": [
[
"Quyết định 83/2000/QĐ-TTg Sử dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6066"
],
[
"Nghị định 34/2000/NĐ-CP Ban hành Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6128"
],
[
"Nghị định 84/2007/NĐ-CP Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14188"
],
[
"Nghị định 197/2004/NĐ-CP Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18534"
],
[
"Nghị định 186/2004/NĐ-CP Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18804"
],
[
"Luật 13/2003/QH11 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19419"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
32675 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thuathienhue/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=32675&Keyword= | Quyết định 10/2006/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
10/2006/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thừa Thiên Huế,
ngày
5 tháng
1 năm
2006</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về Quy định ghi nợ tiền sử dụng đất để cấp giấy Chứng nhận </strong></p>
<p align="center">
<strong>quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai chức ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">181/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">05/2004/CT-TTg</a> ngày 09 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2004/QĐ-BTNMT</a> ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 317/TTr-TN&MT-ĐK ngày 26/12/2005,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định ghi nợ tiền sử dụng đất để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế".</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây của UBND Tỉnh về ghi nợ tiền sử dụng đất để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đều bãi bỏ. </p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:614px;" width="614">
<tbody>
<tr>
<td style="width:312px;">
</td>
<td style="width:302px;">
<p align="center">
<strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN<br/>
KT.CHỦ TỊCH<br/>
PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong><em>(Đã ký)</em></strong></p>
<p align="center">
<br/>
<strong>Nguyễn Thị Thúy Hòa</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về ghi nợ tiền sử dụng đất để được cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất </strong></p>
<p align="center">
<strong>ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2006/QĐ-UBND ngày 05 /01/2006 của UBND Tỉnh)</em></p>
<p align="center">
___________________________</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở:</p>
<p>
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 (ngày Luật Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành) mà nay phải nộp tiền sử dụng đất để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu có khó khăn về tài chính, chưa đủ khả năng nộp tiền sử dụng đất được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận thì được ghi nợ tiền sử dụng đất.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất:</p>
<p>
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (QSDĐ) có ghi nợ thì không được thực hiện các quyền: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị QSDĐ và tặng cho quyền sử dụng đất. Khi muốn thực hiện các quyền nói trên thì phải nộp tiền sử dụng đất còn nợ và làm thủ tục xoá nợ tiền sử dụng đất với Nhà nước.</p>
<p>
Các giao dịch về quyền sử dụng như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị QSDĐ và tặng cho quyền sử dụng đất đối với đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn ghi nợ tiền sử dụng đất phải nộp cho nhà nước, đều không có giá trị pháp lý.</p>
<p>
Riêng về quyền thừa kế, khi người được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nợ tiền sử dụng đất chết, thì các thừa kế được hưởng phần di sản và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của các thừa kế tiếp tục ghi lại các khoản nợ của người để lại di sản (theo diện tích được chia di sản).</p>
<p>
Trường hợp bị thu hồi đất khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì tiền sử dụng đất được bồi thường bị khấu trừ vào tiền sử dụng đất còn nợ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Thời hạn và giá đất để ghi nợ tiền sử dụng đất:</p>
<p>
Thời hạn ghi nợ tiền sử dụng đất tối đa không quá 10 năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận QSDĐ, trong thời hạn này hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thanh toán nợ cho Nhà nước để được xoá nợ trên giấy chứng nhận QSDĐ.</p>
<p>
Nếu sau thời hạn 10 năm chưa trả hết số tiền sử dụng đất ghi nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất sẽ bị xử phạt theo quy định tại điểm 1 Điều 18 Chương V Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">198/2004/NĐ-CP</a> ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.</p>
<p>
Số tiền sử dụng đất ghi nợ được tính theo giá đất do UBND Tỉnh ban hành tại thời điểm cấp giấy chứng nhận QSDĐ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Trình tự, thủ tục ghi nợ:</p>
<p>
1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng nói tại Điều 1 Quy định này muốn được ghi nợ tiền sử dụng đất để được cấp giấy chứng nhận QSDĐ thì phải ghi vào đơn xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ (ở phần người viết đơn ký tên), như sau: "Xin nợ tiền sử dụng đất".</p>
<p>
2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được xét đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận QSDĐ và thuộc đối tượng cho phép ghi nợ tiền sử dụng đất thì phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, Trung tâm Nghiệp vụ hành chính công thành phố Huế chủ trì phối hợp với Chi cục Thuế huyện, thành phố tính toán cụ thể số tiền nợ, lập tờ trình kèm danh sách (mẫu đính kèm) và giấy chứng nhận QSDĐ gửi UBND huyện, thành phố Huế đề nghị cho ghi nợ tiền sử dụng đất để cấp giấy chứng nhận QSDĐ. Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, Trung tâm Nghiệp vụ hành chính công thành phố Huế thông báo cho hộ gia đình, cá nhân số tiền sử dụng đất được phép ghi nợ trước khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Việc ghi nợ trên giấy chứng nhận QSDĐ được thể hiện tại mục VI, trang 4 như sau:</p>
<p>
Cột 2 ghi:</p>
<p>
Khoản nợ:</p>
<p>
Tiền sử dụng đất, diện tích: ......m2, số tiền: ..... đồng (bằng chữ:....).</p>
<p>
Cột 3:</p>
<p>
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, Trung tâm Nghiệp vụ hành chính công thành phố Huế ký xác nhận nợ.</p>
<p>
Việc ghi các khoản nợ phải thực hiện đồng thời với việc ghi các nội dung ở trang 2 và trang 3 trên giấy chứng nhận QSDĐ.</p>
<p>
3. Danh sách các hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có ghi nợ tiền sử dụng đất được lưu tại Văn phòng UBND huyện, thành phố Huế; Chi cục Thuế; phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, Trung tâm Nghiệp vụ hành chính công thành phố Huế.</p>
<p>
4. Những hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy chứng nhận QSDĐ có ghi nợ tiền sử dụng đất thì khoản nợ này và diện tích liên quan được ghi vào trang sổ địa chính tại mục "Những ràng buộc quyền sử dụng đất".</p>
<p>
Khoản nợ tiền sử dụng đất cũng được ghi vào cột "Ghi chú" ở sổ cấp giấy chứng nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân có ghi nợ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> Thể thức xoá nợ:</p>
<p>
1. Khi hộ gia đình, cá nhân nộp đủ số tiền sử dụng đất đã ghi nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Trung tâm Nghiệp vụ hành chính công thành phố Huế căn cứ giấy xác nhận của Chi cục Thuế để xoá nợ trên giấy chứng nhận QSDĐ, cụ thể như sau:</p>
<p>
Tại cột 1 ghi:</p>
<p>
Ngày tháng năm trả nợ.</p>
<p>
Tại cột 2 ghi:</p>
<p>
Đã trả hết nợ tiền sử dụng đất cho nhà nước số tiền là: ..... đồng (bằng chữ:....), theo giấy xác nhận của Chi cục Thuế số......ngày .....tháng.....năm.......</p>
<p>
Tại cột 3:</p>
<p>
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Trung tâm Nghiệp vụ hành chính công thành phố Huế ký xác nhận xoá nợ.</p>
<p>
2. Đồng thời với việc xoá nợ trên giấy chứng nhận QSDĐ thì phải ghi xoá nợ ở các sổ sách có liên quan như sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận QSDĐ.</p>
<p>
3. Sau khi xoá nợ xong, thì được thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6.</strong> Trách nhiệm thi hành</p>
<p>
1. Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.</p>
<p>
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Huế chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn, phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Tài chính Kế hoạch, Chi cục Thuế và Trung tâm Nghiệp vụ Hành chính công thành phố Huế thực hiện Quy định này.</p>
<p>
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế để nghiên cứu, báo cáo UBND Tỉnh giải quyết./.</p></div>
</div> | UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 10/2006/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa
Thiên Huế, ngày 5 tháng 1 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
Về Quy định ghi nợ tiền sử dụng đất để cấp giấy Chứng nhận
quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai chức ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số181/2004/NĐCP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành
Luật Đất đai;
Căn cứ Chỉ thị số05/2004/CTTTg ngày 09 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính
phủ về triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Quyết định số24/2004/QĐBTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 317/TTrTN &MT
ĐK ngày 26/12/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định ghi nợ tiền sử dụng đất
để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế".
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các
quy định trước đây của UBND Tỉnh về ghi nợ tiền sử dụng đất để cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đều bãi bỏ.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi
trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế
và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH (Đã ký)
Nguyễn Thị Thúy Hòa
QUY ĐỊNH
Về ghi nợ tiền sử dụng đất để được cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất
ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10 /2006/QĐUBND ngày 05 /01/2006 của UBND
Tỉnh)
Điều1. Đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất để được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất ở:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004
(ngày Luật Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành) mà nay phải nộp tiền sử dụng đất
để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nếu có khó khăn về tài chính,
chưa đủ khả năng nộp tiền sử dụng đất được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn xác nhận thì được ghi nợ tiền sử dụng đất.
Điều2. Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (QSDĐ) có ghi nợ thì không được thực hiện
các quyền: chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn
bằng giá trị QSDĐ và tặng cho quyền sử dụng đất. Khi muốn thực hiện các quyền
nói trên thì phải nộp tiền sử dụng đất còn nợ và làm thủ tục xoá nợ tiền sử
dụng đất với Nhà nước.
Các giao dịch về quyền sử dụng như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thế
chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng giá trị QSDĐ và tặng cho quyền sử dụng đất đối
với đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn ghi nợ tiền sử dụng đất phải
nộp cho nhà nước, đều không có giá trị pháp lý.
Riêng về quyền thừa kế, khi người được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nợ tiền sử dụng đất chết, thì các thừa kế được hưởng phần di sản và được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
các thừa kế tiếp tục ghi lại các khoản nợ của người để lại di sản (theo diện
tích được chia di sản).
Trường hợp bị thu hồi đất khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền thì tiền sử dụng đất được bồi thường bị khấu trừ vào tiền sử
dụng đất còn nợ.
Điều3. Thời hạn và giá đất để ghi nợ tiền sử dụng đất:
Thời hạn ghi nợ tiền sử dụng đất tối đa không quá 10 năm, kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận QSDĐ, trong thời hạn này hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm
thanh toán nợ cho Nhà nước để được xoá nợ trên giấy chứng nhận QSDĐ.
Nếu sau thời hạn 10 năm chưa trả hết số tiền sử dụng đất ghi nợ trên giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất sẽ bị xử phạt theo quy định
tại điểm 1 Điều 18 Chương V Nghị định số 198/2004/NĐCP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
Số tiền sử dụng đất ghi nợ được tính theo giá đất do UBND Tỉnh ban hành tại
thời điểm cấp giấy chứng nhận QSDĐ.
Điều4. Trình tự, thủ tục ghi nợ:
1. Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng nói tại Điều 1 Quy định này muốn được
ghi nợ tiền sử dụng đất để được cấp giấy chứng nhận QSDĐ thì phải ghi vào đơn
xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ (ở phần người viết đơn ký tên), như sau: "Xin nợ
tiền sử dụng đất".
2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được xét đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận
QSDĐ và thuộc đối tượng cho phép ghi nợ tiền sử dụng đất thì phòng Tài nguyên
và Môi trường các huyện, Trung tâm Nghiệp vụ hành chính công thành phố Huế chủ
trì phối hợp với Chi cục Thuế huyện, thành phố tính toán cụ thể số tiền nợ,
lập tờ trình kèm danh sách (mẫu đính kèm) và giấy chứng nhận QSDĐ gửi UBND
huyện, thành phố Huế đề nghị cho ghi nợ tiền sử dụng đất để cấp giấy chứng
nhận QSDĐ. Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, Trung tâm Nghiệp vụ hành
chính công thành phố Huế thông báo cho hộ gia đình, cá nhân số tiền sử dụng
đất được phép ghi nợ trước khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Việc ghi
nợ trên giấy chứng nhận QSDĐ được thể hiện tại mục VI, trang 4 như sau:
Cột 2 ghi:
Khoản nợ:
Tiền sử dụng đất, diện tích: ......m2, số tiền: ..... đồng (bằng chữ:....).
Cột 3:
Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, Trung tâm Nghiệp vụ hành chính công
thành phố Huế ký xác nhận nợ.
Việc ghi các khoản nợ phải thực hiện đồng thời với việc ghi các nội dung ở
trang 2 và trang 3 trên giấy chứng nhận QSDĐ.
3. Danh sách các hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất có ghi nợ tiền sử dụng đất được lưu tại Văn phòng UBND huyện, thành phố
Huế; Chi cục Thuế; phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, Trung tâm Nghiệp
vụ hành chính công thành phố Huế.
4. Những hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy chứng nhận QSDĐ có ghi nợ tiền sử
dụng đất thì khoản nợ này và diện tích liên quan được ghi vào trang sổ địa
chính tại mục "Những ràng buộc quyền sử dụng đất".
Khoản nợ tiền sử dụng đất cũng được ghi vào cột "Ghi chú" ở sổ cấp giấy chứng
nhận QSDĐ đối với hộ gia đình, cá nhân có ghi nợ.
Điều5. Thể thức xoá nợ:
1. Khi hộ gia đình, cá nhân nộp đủ số tiền sử dụng đất đã ghi nợ trên giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất thì Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Trung
tâm Nghiệp vụ hành chính công thành phố Huế căn cứ giấy xác nhận của Chi cục
Thuế để xoá nợ trên giấy chứng nhận QSDĐ, cụ thể như sau:
Tại cột 1 ghi:
Ngày tháng năm trả nợ.
Tại cột 2 ghi:
Đã trả hết nợ tiền sử dụng đất cho nhà nước số tiền là: ..... đồng (bằng
chữ:....), theo giấy xác nhận của Chi cục Thuế số......ngày
.....tháng.....năm.......
Tại cột 3:
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Trung tâm Nghiệp vụ hành chính công
thành phố Huế ký xác nhận xoá nợ.
2. Đồng thời với việc xoá nợ trên giấy chứng nhận QSDĐ thì phải ghi xoá nợ ở
các sổ sách có liên quan như sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận QSDĐ.
3. Sau khi xoá nợ xong, thì được thực hiện các quyền của người sử dụng đất
theo quy định của pháp luật.
Điều6. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế
tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Huế chỉ đạo UBND các xã,
phường, thị trấn, phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Tài chính Kế hoạch,
Chi cục Thuế và Trung tâm Nghiệp vụ Hành chính công thành phố Huế thực hiện
Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các địa phương phản ánh về
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế để nghiên cứu, báo cáo
UBND Tỉnh giải quyết./.
| {
"collection_source": [
"Công báo số 01 năm 2006"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về Quy định ghi nợ tiền sử dụng đất để cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Thừa Thiên Huế",
"effective_date": "15/01/2006",
"enforced_date": "22/05/2006",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "05/01/2006",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Thừa Thiên Huế",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Thị Thúy Hòa"
],
"official_number": [
"10/2006/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 10/2006/QĐ-UBND Về Quy định ghi nợ tiền sử dụng đất để cấp giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 181/2004/NĐ-CP Về thi hành Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18542"
],
[
"Quyết định 24/2004/QĐ-BTNMT Ban hành Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18813"
],
[
"Luật 13/2003/QH11 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19419"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Chỉ thị 05/2004/CT-TTg Về việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2003",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20641"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 198/2004/NĐ-CP Về thu tiền sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18724"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
76768 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//camau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=76768&Keyword= | Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH CÀ MAU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
11/2011/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Cà Mau,
ngày
9 tháng
12 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>NGHỊ QUYẾT</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Ban hành định mức cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp</strong></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong> trên địa bàn tỉnh Cà Mau</strong></span></span></p>
<p align="center">
_______</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU<br/>
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI</strong><br/>
(Từ ngày 07 đến ngày 09 tháng 12 năm 2011)</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2003/NĐ-CP</a> ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">66/2008/NĐ-CP</a> ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">157/2010/TTLT-BTC-BTP</a> ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết về mức chi bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 30/BC-BPC ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Hai đã thảo luận và thống nhất thông qua,</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành định mức cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với các nội dung như sau:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Đối tượng hỗ trợ pháp lý được áp dụng đối với mọi doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau, không phân biệt hình thức sở hữu, hình thức tổ chức, quy mô kinh doanh và lĩnh vực hoạt động.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Nội dung chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">157/2010/TTLT-BTC-BTP</a> ngày 12/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. Về mức chi cho các nội dung nêu trên áp dụng theo chế độ, định mức, tiêu chuẩn do địa phương ban hành; những nội dung chi địa phương chưa quy định thì được áp dụng theo khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">157/2010/TTLT-BTC-BTP.</a></span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Quy định một số mức chi có tính đặc thù trong công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp bao gồm:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Xây dựng Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp mang tính chất giai đoạn (từ 03 năm trở lên), gồm:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Xây dựng đề cương: cấp tỉnh 700.000 đồng/đề cương; cấp huyện 500.000 đồng/đề cương;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổng hợp hoàn chỉnh văn bản: cấp tỉnh 1.000.000 đồng/văn bản; cấp huyện 600.000 đồng/văn bản.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Xây dựng Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp hàng năm:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Xây dựng đề cương: cấp tỉnh 400.000 đồng/đề cương; cấp huyện 300.000 đồng/đề cương;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Tổng hợp hoàn chỉnh văn bản: cấp tỉnh 500.000 đồng/văn bản; cấp huyện 300.000 đồng/văn bản.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Tổ chức họp góp ý, xét duyệt kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Chủ trì: cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 75.000 đồng/người/buổi;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Đại biểu tham dự: cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000 đồng/người/buổi;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Bài tham luận: cấp tỉnh 200.000 đồng/bài; cấp huyện 100.000 đồng/bài;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Bài nhận xét góp ý, chỉnh sửa: cấp tỉnh 200.000 đồng/bài; cấp huyện 100.000 đồng/bài.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d) Xây dựng các chuyên đề của Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp: cấp tỉnh 300.000 đồng/chuyên đề; cấp huyện 200.000 đồng/chuyên đề.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">đ) Lấy ý kiến thẩm định Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp (đối với trường hợp không họp Hội đồng): 300.000 đồng/văn bản.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">e) Xây dựng các báo cáo thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp:</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Báo cáo tổng kết chương trình (từ 03 năm trở lên): cấp tỉnh 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Báo cáo sơ kết Chương trình (từ 18 tháng trở lên): cấp tỉnh 200.000 đồng/báo cáo;</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Báo cáo hàng năm 100.000 đồng/báo cáo.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">g) Tổ chức họp góp ý nội dung Đề án xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; góp ý, thẩm định quy chế hoạt động của mạng lưới tư vấn pháp luật; các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký chương trình: áp dụng mức chi 80% theo quy định tại điểm c, khoản 3 Điều này.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">h) Bồi dưỡng cho Luật gia, Tư vấn viên pháp luật và Cộng tác viên tư vấn pháp luật tham gia tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp 30.000 đồng/giờ.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4. Kinh phí chi cho hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hiện hành có liên quan. Ngoài ra, còn được sử dụng các nguồn huy động hợp pháp khác.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.</span></span></p>
<p>
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011.</em></span></span></p>
<p align="center">
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Công Bửu</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH CÀ MAU Số: 11/2011/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Cà
Mau, ngày 9 tháng 12 năm 2011
NGHỊ QUYẾT
Ban hành định mức cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Cà Mau
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI
(Từ ngày 07 đến ngày 09 tháng 12 năm 2011)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐCP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 66/2008/NĐCP ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLTBTCBTP ngày 12 tháng 10 năm 2010
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số 123/TTrUBND ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết về mức chi bảo đảm cho công tác hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số
30/BCBPC ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh Cà
Mau;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ Hai đã thảo luận và thống
nhất thông qua,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Ban hành định mức cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Cà Mau, với các nội dung như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ pháp lý được áp dụng đối với mọi doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Cà Mau, không phân biệt hình thức sở hữu, hình thức tổ chức, quy mô
kinh doanh và lĩnh vực hoạt động.
2. Nội dung chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp áp dụng theo quy
định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 157/2010/TTLTBTCBTP ngày 12/10/2010
của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp. Về mức chi cho các nội dung nêu trên áp dụng theo chế độ, định
mức, tiêu chuẩn do địa phương ban hành; những nội dung chi địa phương chưa quy
định thì được áp dụng theo khoản 1, Điều 3 Thông tư liên tịch số
157/2010/TTLTBTCBTP.
3. Quy định một số mức chi có tính đặc thù trong công tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp bao gồm:
a) Xây dựng Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp mang tính chất giai
đoạn (từ 03 năm trở lên), gồm:
Xây dựng đề cương: cấp tỉnh 700.000 đồng/đề cương; cấp huyện 500.000
đồng/đề cương;
Tổng hợp hoàn chỉnh văn bản: cấp tỉnh 1.000.000 đồng/văn bản; cấp huyện
600.000 đồng/văn bản.
b) Xây dựng Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp hàng năm:
Xây dựng đề cương: cấp tỉnh 400.000 đồng/đề cương; cấp huyện 300.000
đồng/đề cương;
Tổng hợp hoàn chỉnh văn bản: cấp tỉnh 500.000 đồng/văn bản; cấp huyện
300.000 đồng/văn bản.
c) Tổ chức họp góp ý, xét duyệt kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
Chủ trì: cấp tỉnh 100.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 75.000
đồng/người/buổi;
Đại biểu tham dự: cấp tỉnh 50.000 đồng/người/buổi; cấp huyện 40.000
đồng/người/buổi;
Bài tham luận: cấp tỉnh 200.000 đồng/bài; cấp huyện 100.000 đồng/bài;
Bài nhận xét góp ý, chỉnh sửa: cấp tỉnh 200.000 đồng/bài; cấp huyện 100.000
đồng/bài.
d) Xây dựng các chuyên đề của Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp:
cấp tỉnh 300.000 đồng/chuyên đề; cấp huyện 200.000 đồng/chuyên đề.
đ) Lấy ý kiến thẩm định Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp (đối với
trường hợp không họp Hội đồng): 300.000 đồng/văn bản.
e) Xây dựng các báo cáo thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp:
Báo cáo tổng kết chương trình (từ 03 năm trở lên): cấp tỉnh 300.000
đồng/báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo;
Báo cáo sơ kết Chương trình (từ 18 tháng trở lên): cấp tỉnh 200.000
đồng/báo cáo;
Báo cáo hàng năm 100.000 đồng/báo cáo.
g) Tổ chức họp góp ý nội dung Đề án xây dựng mạng lưới tư vấn pháp luật; góp
ý, thẩm định quy chế hoạt động của mạng lưới tư vấn pháp luật; các cuộc họp
của Ban Chỉ đạo, Tổ Thư ký chương trình: áp dụng mức chi 80% theo quy định tại
điểm c, khoản 3 Điều này.
h) Bồi dưỡng cho Luật gia, Tư vấn viên pháp luật và Cộng tác viên tư vấn pháp
luật tham gia tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp 30.000 đồng/giờ.
4. Kinh phí chi cho hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp thuộc cấp nào
do ngân sách cấp đó đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các
văn bản hiện hành có liên quan. Ngoài ra, còn được sử dụng các nguồn huy động
hợp pháp khác.
Điều2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá
trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VIII, kỳ họp thứ
Hai thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011.
Chủ tịch
(Đã ký)
Bùi Công Bửu
| {
"collection_source": [
"Tập hệ thống hóa văn bản QPPL tỉnh Cà Mau"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về ban hành định mức chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "tỉnh Cà Mau",
"effective_date": "01/01/2012",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/12/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Cà Mau",
"Chủ tịch",
"Bùi Công Bửu"
],
"official_number": [
"11/2011/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 329/QĐ-UBND Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019 - 2023",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=165775"
],
[
"Nghị quyết 25/NQ-HĐND Công bố Danh mục Nghị quyết quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=163380"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND Về ban hành định mức chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 60/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21010"
],
[
"Nghị định 66/2008/NĐ-CP Về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24589"
],
[
"Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụngvà quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25668"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 157/2010/TTLT-BTC-BTP Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụngvà quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25668"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
133542 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//dienbien/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=133542&Keyword= | Quyết định 02/2019/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table align="left" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="624">
<tbody>
<tr>
<td style="width:222px;height:95px;">
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p>
<p align="center">
________</p>
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">02/2019/QĐ-UBND</a></p>
</td>
<td style="width:402px;height:95px;">
<p align="center" style="margin-right:-8.75pt;">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-5.4pt;">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
_____________________</p>
<p align="center">
<em>Điện Biên, ngày 08 tháng 01 năm 2019</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành</strong><strong> q</strong><strong>uy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận </strong></p>
<p align="center">
<strong>Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công </strong><strong>t</strong><strong>ác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện </strong></p>
<p align="center">
<strong>Cuộc vận</strong> <strong>động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”</strong> <strong>trên địa bàn </strong><strong>tỉnh Điện Biên</strong></p>
<p align="center">
_______________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số <a class="toanvan" target="_blank">77/2015/QH13</a> ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số <a class="toanvan" target="_blank">80/2015/QH13</a> ngày 22 tháng 6 năm 2015; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số <a class="toanvan" target="_blank">83/2015/QH13</a> ngày 25 tháng 6 năm 2015; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">121/2017/TT-BTC</a> ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">06/2018/NQ-HĐND</a> ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành </em><em>quy định</em> <em>q</em><em>uy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn </em><em>tỉnh Điện Biên</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.</em></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Điện Biên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 01 năm 2019 và được áp dụng kể từ năm ngân sách 2019.</p>
<p>
2. Bãi bỏ mức phân bổ kinh phí hỗ trợ Ban công tác mặt trận ở khu dân cư để thực hiện phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" quy định tại tiết 2, điểm b, khoản 2.5, mục 2, phần III, Chương II Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2016/QĐ-UBND</a> ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận ở các khu dân cư trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;">
<tbody>
<tr>
<td style="width:319px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:319px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Mùa A Sơn</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
</div> | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Số: 02/2019/QĐUBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Điện Biên, ngày 08 tháng 01 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Ban hànhquy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban côngtác Mặt trận ở khu dân cư thực
hiện
Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn
minh” trên địa bàntỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số80/2015/QH13 ngày 22 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số121/2017/TTBTC ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính
Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn
kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”;
Căn cứ Nghị quyết số06/2018/NQHĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định q uy định mức chi hỗ trợ đối với
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư
thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn
minh” trên địa bàn tỉnh Điện Biên ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư
thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn
minh” trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 01 năm 2019 và được áp
dụng kể từ năm ngân sách 2019.
2. Bãi bỏ mức phân bổ kinh phí hỗ trợ Ban công tác mặt trận ở khu dân cư để
thực hiện phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" quy định
tại tiết 2, điểm b, khoản 2.5, mục 2, phần III, Chương II Quyết định số
28/2016/QĐUBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
về ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm
2017.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc
nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố, Trưởng Ban công
tác Mặt trận ở các khu dân cư trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Mùa A Sơn
| {
"collection_source": [
"bản chính văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận \nTổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Điện Biên",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Điện Biên",
"effective_date": "19/01/2019",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "08/01/2019",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Điện Biên",
"Chủ tịch",
"Mùa A Sơn"
],
"official_number": [
"02/2019/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 02/2019/QĐ-UBND Ban hành quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận \nTổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Điện Biên",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Thông tư 121/2017/TT-BTC Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126918"
],
[
"Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND Quy định mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động \n“Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”\ntrên địa bàn tỉnh Điện Biên",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132986"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
101217 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//tiengiang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=101217&Keyword= | Quyết định 14/2016/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"Bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tiền Giang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh TiềnGiang",
"effective_date": "24/04/2016",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "24/03/2020",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/04/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang",
"Phó Chủ tịch",
"Phạm Anh Tuấn"
],
"official_number": [
"14/2016/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Quyết định số 782/QĐ-UBND này 24/03/2020 công bố hết hiệu lực toàn bộ."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tiền Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 45/2006/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15938"
],
[
"Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16518"
],
[
"Quyết định 89/2005/QĐ-BNN Về việc Ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16679"
],
[
"Thông tư 63/2002/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22281"
],
[
"Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443"
],
[
"Thông tư 02/2014/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33597"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị quyết 109/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ,\n cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống\ntrên địa bàn tỉnh Tiền Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=73419"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=80697"
],
[
"Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Pháp lệnh phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=80728"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
10500 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=10500&Keyword= | Law 59/2010/QH12 | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE NATIONAL ASSEMBLY</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
59/2010/QH12
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Hà Nội
, November 17, 2010</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<p class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 10pt;"><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"> </span><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">LAW</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b style=""><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">ON PROTECTION OF CONSUMERS’ RIGHTS</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 12pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Pursuant to the Constitution 1992 of the Socialist Republic of Vietnam, of which some articles were amended and supplemented under the Resolution No.<a class="toanvan" target="_blank">51/2001/QH10;<br/></a>
The National Assembly hereby promulgated the Law on protection of consumers’ rights,</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Chapter I</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">GENERAL PROVISIONS</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 1. Scope of Regulation</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">This Law regulates the rights and obligations of consumers, the liability of organizations or individuals trading goods and/or services to consumers, the liability of social organizations in protecting the interests of consumers; resolving disputes between consumers and organizations or individuals trading goods and/or services, the liability of the State on the protection of consumers’ interests.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 2. Subjects of Application</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">This law applies to consumers; organizations or individuals trading goods, services; agencies, organizations or individuals involved in activities to protect the interests of consumers in the territory of Vietnam.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 3. Interpretation of Terms</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">In this Law, the terms below are construed as follows:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. <i>Consumer</i> is a person who purchase or use goods and/or services for personal use or use for families or use for organizations.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. <i>Organization or individual trading goods and/or services</i> is an organization or individual that perform one, several or all of the stages of the investment process, from production to sales of goods or supply of services in market for profit, including:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Traders as defined by the Commercial Law;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) Individual who performs commercial activities independently, regularly, without business registration.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. <i>Defective goods</i> are goods that do not ensure safety to consumers, likely causing damage to lives, health and property of consumers, even though such goods are manufactured in accordance with current technical standards or norms, with no defects being detected at the time the goods are supplied to consumers, including:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Mass-produced goods with defects arising from engineering design;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) Single goods with defects arising from the production, processing, transportation and storage;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) Goods with the potential to deteriorate the safety during use, but no adequate instructions, warning being provided to consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">4. <i>Disturbance to consumers</i> means a direct or indirect approach to consumers in an attempt to introduce goods or services, organizations or individuals dealing in goods, services or contract proposals against wishes of consumers, obstructing, affecting the normal works or activities of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">5. <i>Form-based contract</i> is a contract composed by organizations or individuals trading goods and/or services to do business with consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">6. <i>General trading conditions</i> are regulations, rules of sales, service delivery announced by organizations or individuals trading goods and/or services, and applicable to consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">7. <i>Mediation</i> means a settlement of disputes between consumers and organizations or individuals trading goods and/or services through third parties.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 4. Principle of protecting consumers’ interests</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Protecting the interests of consumers is the common responsibility of the State and the entire society.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Interests of consumers are respected and protected as prescribed by laws.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. Protecting the interests of consumers must be exercised timely, fairly, transparently and lawfully.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">4. Activities to protect the interests of consumers do not infringe upon the interests of the State, lawful rights and interests of organizations or individuals dealing in goods, services, and other organizations or individuals.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 5. The State’s policy on protection of consumers’ rights</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Creating favorable conditions for organizations or individuals to actively participate in protecting the interests of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Encourage organizations or individuals to apply and develop advanced technologies for producing good quality and safe goods or providing good quality and safe services.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. Implementing regularly and synchronously measures to manage and supervise the legal compliance of organizations or individuals trading goods and/or services.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">4. Mobilizing all resources to increase investment in facilities and equipments, to develop human resource for agencies or organizations protecting the interests of consumers, frequently enhancing counseling, support, dissemination and guidance of knowledge to consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">5. Promoting integration and expansion of international cooperation, and sharing information and management experience in protecting the interests of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 6. Protection of consumer information</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Consumers’ information shall be kept safe and confidential when they participate in transactions, use of goods or services, except where competent state agencies required the information.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Where the collection, use and transfer of consumer information, the organizations or individuals trading goods and/or services shall:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Notify clearly and openly the consumer of the purpose of the collection and use of consumer information before such activities being done;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) Use information in conformity with the purpose informed to consumers, and with the consent by the consumers;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) Ensure safety, accuracy, completeness during collection, use and transfer of consumer information;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">d) Update or adjust by themselves or help consumers to update and adjust as the information is found to be incorrect;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">e) Only transfer consumer information to third parties upon the consent of consumers, except where otherwise provided by law.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 7. Protect the interests of consumers in dealing with individual doing commercial activities independently, regularly, without business registration</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Based on the provisions of this Law and other provisions of the relevant law, the Government providing detailed regulations on protection of consumers’ interests in transactions with individual doing commercial activities independently, regularly, and without registering his/her business activities.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Based on the provisions of this Law, provisions of the Government and the specific conditions of the localities, People's Committees of communes, wards, towns, management boards of market or commercial zone, shall execute specific measures to ensure the quality, quantity and food safety for consumers when buying and using goods and/or services by individual doing commercial activities independently, regularly, without business registration.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 8. Consumer Rights</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Being protected safely as to their life, health, property, and other legitimate rights and interests when being involved in transactions, use of goods and/or services provided by organizations or individuals trading goods and/or services.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Being provided accurate and complete information about organizations or individuals trading goods or services; contents of transaction of goods and/or services; the source and origin of goods; being provided with invoices and vouchers and documents relating to the transactions and other necessary information about goods and/or services that consumers purchase and/or use.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. Being entitled to select goods or services, organizations or individuals trading goods and/or services according to their actual needs and conditions; decide to participate or not participate in the transaction and agreed contents when joining transaction with organizations or individuals trading goods and/or services.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">4. Being entitled to offer suggestions to organizations or individuals trading goods and/or services on price, quality of product or service, service style, trading methods and other content concerning transactions between consumers and organizations or individuals trading goods and/or services.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">5. Being entitled to participate in formulating and implementing policies and legislation on protection of the interests of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">6. </span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Being entitled to r</span><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">require compensation if the provided goods or services do not match technical standards or norms, quality, quantity, features, usage, pricing or other contents that organizations or individuals trading goods and/or services already announced, posted, advertised or pledged.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">7. </span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Being entitled to</span><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"> complaint, denounce and take a lawsuit or propose social organization to take a lawsuit in order to protect their rights under the provisions of this Law and other provisions of law involved.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">8. Getting Advice, support and guidance on the knowledge for consumption of goods and/or services.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 9. Obligations of consumers</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Checking before receiving the goods; selecting and consume goods and/or services with clear origin or source, without cause harm to the environment, contrary to the fine customs and social morals, not causing harm to their lives or health and that of others; observing precisely and fully the manual of goods and/or services.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Informing state agencies, organizations or individuals concerned when detecting goods and/or services circulating in the market are not safe, causing damage or threatening to cause damage to life, health and property of consumers, behaviors of organizations or individuals trading goods and/or services infringe upon the legal rights or interests of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 10. Prohibited behaviors</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Attempt of organizations or individuals trading goods and/or services in deceiving or misleading consumers via advertising activities, or hide or provide information that is incomplete, false or inaccurate about one of the following details:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Goods and/or services that organizations or individuals trading goods and/or services provided;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) Reputation, business ability, and ability to provide goods and/or services of organizations or individuals trading goods and/or services;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) The contents and characteristics of transaction between consumers and organizations or individuals trading goods and/or services.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Organizations or individuals trading goods and/or services harasses consumers through the marketing of goods and/or services contrary to the wishes of consumers 02 or more times or other acts that obstruct or affect normal works or activities of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. Organizations or individuals trading goods and/or services force consumers through the implementation of one of the following acts:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Using force, threatening to use force or other means to cause damage to life, health, honor, prestige, dignity and property of consumers;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) Taking advantage of disadvantaged consumers or taking advantage of natural disasters and diseases to force a trade.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">4. Organizations or individuals trading goods and/or services conduct the trade promotion activities, or suggest transactions directly with a person who have no capacity for civil acts or who have lost their civil act capacity.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">5. Organizations or individuals trading goods and/or services require a consumer to pay for goods or services provided without prior agreement with the consumer.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">6. Consumers, social organizations participating in protection of the interests of consumers, organizations or individuals trading goods and/or services take advantage of the protection of consumer rights to infringe upon the interests of the State, the legitimate rights or interests of other organizations or individuals.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">7. Organizations or individuals trading goods and/or services take advantage of disadvantaged consumers or take advantage of natural disasters and diseases to provide goods and/or services that does not guarantee quality.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">8. Organizations or individuals trading goods and/or services with poor quality that causes damage to lives, health and property of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 11. Handle violations of laws on protection of consumers’ interests</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Individuals violating the law on protecting the interests of consumers, depending on the nature and seriousness of their violations, shall be administratively sanctioned or examined for penal liability, if causing damage, shall pay compensation in accordance with laws.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Organizations that violate the law on protecting the interests of consumers, depending on the nature and seriousness of their violations, shall be administratively sanctioned, in case of causing damage, shall pay compensation as prescribed by laws.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. Individuals who abuse their positions and powers to violate the law on protection of the interests of consumers, depending on the nature and seriousness of their violations, shall be disciplined or prosecuted for criminal liability, if causing damage, shall be required to pay compensation as prescribed by laws.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">4. The Government shall detail the sanctions against administrative violations in protecting consumers’ interests.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Chapter II</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS OR INDIVIDUALS TRADING GOODS AND/OR SERVICES TO CONSUMERS</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 12. Responsibilities of organizations or individuals trading goods and/or services in providing information about goods and/or services to consumers</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. To label goods as prescribed by law.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. To publicly post the prices of goods and/or services at places of business, service offices.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. To show warning if goods and/or services may be harmful to health, life and property of consumers, and the preventive measures.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">4. To provide information on the availability of components and spare parts of goods.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">5. To provide manual or guidance; conditions, duration, location, warranty procedures in case of goods and/or services with warranty.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">6. To inform accurately and fully to consumers of the form-based contracts, general conditions for transaction before the transaction.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 13. Liability for third parties in providing information about goods and/or services to consumers</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Where organizations or individuals trading goods and/or services provide information to consumers through a third party, the third party shall:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Provide accurate and full information about the provided goods and/or services;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) To request organizations or individuals trading goods and/or services to provide evidence proving the accuracy and completeness of information on goods and services;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) Take joint responsibility for providing incomplete or inaccurate information, unless already done to prove all the measures prescribed by law to check the accuracy and completeness of information about goods and services;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">d) Comply with the provisions of laws on the press, laws on advertising.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Where organizations or individuals trading goods and/or services provide information to consumers through the media, the media owner or the media service provider shall:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Implement the regulations in Clause 1 of this article;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) Establish, develop technical solutions to prevent means and services under their management that are used for purposes of harassing consumers;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) Refuse to let organizations or individuals trading goods and/or services use means and services under their management, if such use is likely to result in harassment of consumers;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">d) Cease the permission for Organizations or individuals trading goods and/or services to use means and services under their management to perform acts of harassing the consumers at the request of consumers or competent State agencies.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 14. Contracts concluded with consumers</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Form of contracts with consumers should comply with civil laws.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Where a contract is concluded with consumers in writing, the language of the contract must be clear, easily understood.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Language used in contracts with consumers is Vietnamese, unless the parties agree otherwise or otherwise provided by law.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. Where the contract is concluded by electronic means, the organizations or individuals trading goods and/or services must let consumers check the entire contract before signing.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">4. The Government shall detail the other forms of signing contracts with consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 15. Explanation of contracts concluded with consumers</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">In case of different interpretation of the contract, the competent organizations or individuals shall resolve the dispute in consideration of consumers’ interests.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 16. Invalid terms of the contracts concluded with consumers and invalid general trading conditions</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Terms of the contracts concluded with consumers and general trading conditions shall have no effect in the following cases:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Where they exclude liability of organizations or individuals trading goods and/or services to consumers as prescribed by laws;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) Where they restrict or exclude the right to complaint and take lawsuits by consumers;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services to unilaterally change the conditions of the contract agreed in advance with the consumer or the rules, regulations for good sales or service supply applies to consumers when buying and using goods and/or services do not specifically indicate in the contract;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">d) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services to unilaterally determine the consumer who fails to perform one or more obligations;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">e) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services to set forth or change the price at the time of delivery of goods or providing of services;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">f) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services to explain the contract in case of different interpretation of the terms;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">g) Where they exclude liability of organizations or individuals trading goods and/or services in cases where organizations or individuals trading goods or services sell goods or provide services through a third party;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">h) Where they force consumers to comply with obligations even if the organizations or individuals trading goods and/or services have not fulfilled their obligations;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">i) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services to transfer rights and obligations to third parties without the consumer’s consent.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Declaration and settlement of the invalid terms of contracts concluded with consumers or invalid general trading conditions must comply with civil laws.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 17. Implementation of form-based contracts</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. When signing the form-based contract, organizations or individuals trading goods and/or services must give reasonable time for consumers to consider the contract.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Organizations or individuals trading goods and/or services must keep the concluded form-based contract until the contract expires. Where contract kept by consumer is lost or damaged, the organization or individual trading goods or services shall take responsibility for give consumer a copy of the contract.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 18. Implementation of general trading conditions</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Organizations or individuals trading goods and/or services using the general trading conditions shall be obliged to publicly announce the general trading conditions prior to the transaction with the consumer.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. The general trading condition must specify the time of application and must be listed at a convenient place within the location of transaction in order that consumers can see it.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 19. Control of form-based contract and of general trading conditions</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Organizations or individuals trading goods and/or services in the List of essential goods and services issued by the Prime Minister must register the form-based contract and general conditions for transactions with competent state management agencies with respect to protecting the interests of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. State administration bodies have authority on protecting the interests of consumers themselves, or at the request of consumers, require organizations or individuals trading goods and/or services to cancel or modify the form-based contract or general trading conditions in a case where the form-based contract or general trading condition is found to violate the interests of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. The Government shall specify this Article.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 20. Responsibility to provide evidence of transaction</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Organizations or individuals trading goods or services are obliged to offer consumer bills or vouchers and documents relating to transactions under the provisions of law or requested by consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. In the case of transactions by electronic means, the organizations or individuals trading goods and/or services shall create conditions for consumers to access, download, store and print invoices, vouchers, documents provided in clause 1 of this article.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 21. Responsibility for warranty for goods, components and accessories Goods, components or accessories are guaranteed by the agreement of the parties or guaranteed compulsorily under provisions of laws. Where goods, components or accessories are warranted, organizations or individuals trading goods shall</span></b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Fully comply with warranty obligations for goods, components or accessories supplied by them;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Provide consumers with the receipt of the warranty, clearly stating the duration of the warranty. The period for implementation of the warranty is not included in the warranty duration for the goods, components and accessories. Where organizations or individuals trading goods replace components, accessories or exchange commodities, such warranty duration for components, accessories or goods are calculated from the time of replacing components, accessories or of exchanging new commodity;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. Provide consumer with similar goods, components or accessories for temporary use or provide other forms of settlement accepted by consumers during implementation of the warranty;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">4. Exchange new similar goods, components or accessories or take back goods, components or accessories and return money to consumers in the case where time for warranty implementation run out while failing to repair or solve the error.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">5. Exchange new similar goods, components or accessories, or take back the goods give money back to consumers in the case where the warranty is implemented 03 times or more within the warranty duration as to goods, components or accessories without fixing the error;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">6. Bear the cost of repairs and bear freight to transport goods, components or accessories to the place of warranty, and freight to transport them from the place of warranty to the residence of the consumer;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">7. Be Responsible for the warranty of goods, components or accessories to consumers even in the event of authorizing other organizations or individuals to perform the warranty.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 22. Responsibility for recalling defective goods</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Upon detection of defective goods, organizations or individuals manufacturing or importing the goods shall:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Promptly take all necessary measures to stop the supply of defective goods in the market;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Inform publicly about the defective goods and the recovery of the goods by at least 05 consecutive issues of daily newspaper or 05 consecutive days through the radio or television in area where such goods are circulated with the following details:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Description of the goods to be recovered;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) Reasons for recovery of the goods and warning on the risk of damage caused by the defects of the goods;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) Time, place and way of recovery of the goods;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">d) Time and mode of overcoming the defects of the goods;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">e) The measures necessary to protect the interests of consumers in the course of recovery of the goods;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. Implementation of the recovery of the defective goods in line with the publicly-informed content and bear the expenses incurred in the recalling process;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">4. Reporting the results to the provincial state management agency for the protection of consumers’ interests where the recovery of the defective goods take place after completion of the recall, in the case where the recall of the defective goods is conducted on the territories of two or more provinces, the results shall be reported to the central state management agencies for the protection of consumers' interests.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 23. Liability for compensation for damage caused by defective goods</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';color:black;font-size:10pt;">1. Organizations or individuals trading goods shall be liable for damages in the case where defective goods, which supplied by them, cause damages to life, health, properties of consumers, even if the defects are not known to or not caused by those organizations or individuals, except as provided in Article 24 of this Laws.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Organizations or individuals trading in goods as defined in clause 1 of this article include:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Organizations or individuals producing goods;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) Organizations or individuals importing goods;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) Organizations or individuals attaching trade name to goods or using trademark or commercial instruction, by which organizations or individuals producing or importing goods are identified;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">d) Organizations or individuals directly providing defective goods to consumers in case of failure to identify organizations or individuals responsible for damages prescribed in Points a, b and c of this Clause.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. The compensation complies with civil laws.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 24. Exemption from liability for damage caused by defective goods</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Organizations or individuals trading goods specified in Article 23 of this Law shall be exempt from compensation if they can prove that the defects of the good could not be detected with the scientific and technical knowledge at the time organizations or individuals trading goods supplied the defective good to consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 25. Requirement of state management agencies to protect consumers’ interests</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Upon discovering that violations of laws on protection of consumers’ interests by organizations or individuals trading goods and/or services cause damage to the interests of the State, the interests of many consumers, public interest, the consumers, social organizations may request verbally or in writing to the State management agency on protection of consumers’ interests of the district where the transaction take place to handle.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Consumers or social organizations are obliged to provide information and evidence related to violations of organizations or individuals trading goods and/or services.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 26. Resolving the request to protect consumers’ interests</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';color:black;font-size:10pt;">1. Upon receipt of the request of consumers, the district-level state management agencies for protection of the interests of consumers shall request the parties to explain and provide information, evidence or by themselves verify and collect information and evidence to deal with as prescribed by law.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. District-level state management agencies for protection of the interests of consumers shall respond in writing with respect to their resolution to the consumers; in the case where organizations or individuals trading goods services are found to violate the interests of consumers, a written reply must contain the following:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) The violation behaviors;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) Measure to overcome the consequences;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) The duration for applying the measure of overcoming the consequences;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">d) Measures for handling administrative violations, if any.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. Remedies for overcoming the consequences prescribed in Point b, Clause 2 of this Article include:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Forcing organizations or individuals trading goods and/or services to withdraw and destroy goods or stop supplying goods or services;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) Suspending or suspending temporarily the business activities of the violating organizations or individuals;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) Forcing organizations or individuals trading goods and/or services to eliminate provisions that violate the interests of consumers from the form-based contract, general trading conditions.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">4. In addition to the measures specified in Clause 3 of this Article, re-violating organizations or individuals trading goods and/or services may also be introduced to the List of organizations or individuals trading goods and/or services violating customers' interests.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">5. The Government shall specify this Article.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Chapter III</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">RESPONSIBILITIES OF SOCIAL INSTITUTIONS IN PROTECTING THE INTERESTS OF CONSUMERS</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 27. Social organizations to protect consumers’ interests</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Social organization established in accordance with the law and operating under charter is eligible for participating in activities of protecting the interests of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Activities to protect the interests of consumers of social organizations must comply with the provisions of this Law and other relevant laws.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 28. What to be taken to protect the interests of consumers by social organizations</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Social organizations shall protect consumers’ interests with the following activities:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Instructing and assisting, counseling consumers upon request;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) Taking legal action on behalf of consumers or taking legal action by virtue of the public interests;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) Providing state management agencies for protection of the interests of consumers with information on violations of organizations or individuals trading goods and/or services;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">d) Independent doing survey, trial; announcing the results of survey and trial on the quality of goods and/or services done by them; providing information and/or warning to consumers about goods and/or services and bearing liabilities by laws for the information and/or warning, and requiring competent state agencies to handle violations of the legislation on protection of consumers’ interests;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">e) Participating in making laws, guidelines, policies, directions, plans and measures for protecting the interests of consumers;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">f) Performing the tasks assigned by state agencies as prescribed in Article 29 of this Law;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">g) Participating in the propagation, dissemination, legal education and knowledge on consumption.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. The Government shall define conditions for social organizations that participate in protection of the interests of consumers to exercise their right to take lawsuit by virtue of the public interest specified in Point b, Clause 1 of this Article.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 29. Performing missions assigned by state agencies</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. When performing the tasks assigned by state agencies, social organizations that protect consumers’ interests are supported funds and other conditions by the State prescribed by Laws.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. The Government shall specify the tasks assigned by state agencies to social organizations that protect the interests of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Chapter IV</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">SETTLEMENT OF DISPUTES BETWEEN CONSUMERS AND ORGANIZATIONS OR INDIVIDUAL TRADING GOODS AND/OR SERVICES</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 30. Modes of settling disputes between consumers and organizations or individuals trading goods and/or services</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Disputes arising between consumers and organizations or individuals trading goods and/or services are addressed through:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Negotiation;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) Reconciliation;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) Arbitration;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">d) Court.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. No negotiation or mediation is permitted in case of disputes causing damage to the interests of the State, the interests of many consumers, the public interest.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Section 1</span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"><span style=""> </span>NEGOTIATION</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 31. Negotiation</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Consumers have the right to submit a request to organizations or individuals trading goods and/or services to negotiate when their legitimate rights or interests are deemed to be infringed upon.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Organizations or individuals trading goods and/or services are obliged to receive and negotiate with consumers for a period not exceeding 07 working days after receipt of the request.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 32. Negotiation results</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">The result of a successful negotiation between the organizations or individuals trading goods and/or services and consumers shall be made in writing unless the parties otherwise agree.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Section 2</span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"><span style=""> </span>MEDIATION</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 33. Mediation</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Organizations or individuals trading goods, services, and consumers have the right to agree to select a third party, that is, individual or organization to perform the mediation.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 34. Mediation Principles</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. To ensure objectivity, honesty and good will, no force or deceit.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Organizations or individuals conducting the mediation, the mediation-participating parties must ensure confidentiality of information relating to the mediation, unless the parties agree otherwise or otherwise provided by law.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 35. Mediation organization</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Organizations or individuals that have adequate conditions specified by the Government are eligible for establishing a mediation organization to resolve disputes between consumers and organizations or individuals trading goods and/or services.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 36. Records of the mediation</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Minutes of the mediation must contain the following principal contents:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Organizations or individuals to conduct the mediation;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) The parties in the mediation;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) Content of mediation;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">d) Time and place of mediation;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">e) The opinions of the parties in the mediation;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">f) Results of the mediation;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">g) The duration for implementing the mediation results.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Minutes of mediation must be signed by the parties in the mediation and the signature for confirmation of the organization or individual conducting the mediation.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 37. Performing the results of the successful mediation</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">The parties are responsible for implementing the results of successful mediation within the agreed period prescribed in minute of mediation; in case where one party does not implement voluntarily, the other party shall have right to suit at court for settlement in accordance with laws.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Section 3</span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"><span style=""> </span>ARBITRATION</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 38. Effect of arbitration Clause</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Organizations or individuals trading goods and/or services must notify of the arbitration terms and condition before concluding the contract and the notification must be accepted by consumers. Where the arbitration term and condition is incorporated into the form-based contract or the general transaction condition by organizations or individuals trading goods and/or services, if any disputes happen, consumers as individual have the right to select other modes to resolve the dispute.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 39. The order and procedures for dispute resolution at arbitration</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">The order and procedures for settling disputes at arbitration was observed in accordance with the law on commercial arbitration.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 40. Burden of proof</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Burden of proof in the dispute settlement at arbitration shall comply with the provisions of Article 42 of this Law.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Section 4</span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"><span style=""> </span>SETTLEMENT OF DISPUTES BY COURT</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 41. Civil cases on the protection of consumers’ interests</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Civil cases on the protection of consumers’ interests is the case that the suitor is a consumer or social organizations that protect consumers’ interests under the provisions of this Law.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Civil cases on the protection of consumers’ interests are resolved by simple procedures prescribed in the law on civil proceedings when all the following conditions are met:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Individual as a consumer takes lawsuit against organizations or individuals that directly provide goods or services to consumers subject to the lawsuits;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) The case is simple, and evidence is clear;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) The transaction value of less than VND 100 million.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 42. Burden of proof in civil cases on protecting the interests of consumers</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Consumers are obliged to provide evidence and prove as to the evidence in civil cases on protecting the legitimate rights and interests in accordance with the law on civil proceedings, except for proving the fault of the organization or individuals trading of goods and/or services.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Organizations or individuals trading goods and/or services are obliged to prove their innocence in causing the damage.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. Court shall decide which the party is faulty in civil cases on protecting the interests of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 43. Court charges and court fees for civil cases on protecting the interests of consumers</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Court charges and court fees for civil cases on protecting the interests of consumers are observed in accordance with the law on court charges and court fees.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Consumers initiate civil lawsuits to protect their legitimate rights and interests are not obliged to pay in advance their court charges and court fees.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 44. Providing information about the civil case on the protection of consumers’ interests by social organization that take the lawsuit</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. Social organizations that protect consumers’ interests shall be responsible for informing publicly by appropriate forms of legal action and take responsibility for the information they publish, ensuring no impact on the normal operation of organizations or individuals trading goods and/or services.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Contents to inform stipulated in Clause 1 of this article include:</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">a) Social organizations protecting consumers’ interests that take the lawsuits;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">b) Organizations or individuals trading goods and/or services being provided;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">c) Content for taking lawsuit;</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">d) Procedures and deadline for registering to join the case.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. Court shall publicly posted at the courthouse the information about whether or not the case was filed within 03 working days after filing of the case under the provisions of the law on civil proceedings.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 45. Notification of the verdict or decision of the Court on settlement of the civil case on the protection of consumers’ interests being suited by social organizations</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Verdicts and decisions by the Court to settle the civil case on the protection of consumers’ interests being suited by social organizations must be publicly posted at the office of the Court and publicized on the mass media using appropriate forms.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 46. Money in compensation for damages in civil cases on protecting the interests of consumers being suited by social organizations for the public interest</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Money in compensation for damages in civil cases on protecting the interests of consumers being suited by social organizations protecting consumers’ interests by virtue of the public interest shall comply with the verdict or decision of the Court.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Chapter V</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">STATE MANAGEMENT RESPONSIBILITIES FOR PROTECTION OF CONSUMERS’ INTERESTS</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 47. State management responsibility for protecting consumers' interests</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. The Government consistently state- manage the protection of consumers’ interests.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Ministry of Trade and Industry is accountable to the Government in implementing the state administration on the protection of consumers’ interests.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. Ministries, ministerial-level agencies within their duties and powers, shall coordinate with the Ministry of Trade and Industry in state-managing the protection of the interests of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">4. People's Committees at all levels within their duties and power, shall state-manage the protection of the interests of consumers at their localities.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 48. Responsibilities of the Ministry of Industry and Trade</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. According to their competency shall promulgate or ask the competent state agencies to promulgate or organize the implementation of strategies, planning, plans, programs, projects, policies and legislation on protecting the interests of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. Managing activities to protect the interests of consumers of social institutions and mediation organizations; form-based contracts and general trading conditions stipulated in Article 19 of this Law.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. Propagating, disseminating and educating the law on the protection of the interests of consumers; giving advice, support and raising awareness of protecting the interests of consumers.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">4. Generating a database of information for the protection of consumers’ interests; training human resources, enhancing professional knowledge for the protection of consumers’ interests.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">5. Inspecting, examining and settling complaints and denunciations and handling violations of legislation on protection of consumers’ interests within its competence.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">6. Implementation of international cooperation on the protection of consumers’ interests.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 49. Responsibilities of People's Committees at all levels</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">1. According to their competency, the People's Committees shall promulgate or ask competent state agencies promulgate and organize the implementation of legal documents on the protection of the interests of consumers at their localities.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">2. To manage activities to protect the interests of consumers of social organizations and mediation organizations at their localities.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">3. To propagate, disseminate and teach the law on protection of the interests of consumers; to give advice, support and to raise awareness of the protection of consumers’ interests at their localities.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">4. To inspect, examine and settle complaints and denunciations and handle violations of legislation on protection of consumers’ interests within their competency.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Chapter VI</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">PROVISIONS OF IMPLEMENTATION</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 50. Effect of implementation</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">This Law takes effect as from July 1, 2011.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">The Ordinance on the protection of the consumers’ interests No. <a class="toanvan" target="_blank">13/1999/PL-UBTVQH10</a> shall expire after this law takes effect.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><b><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">Article 51. Specification and guidelines for implementation</span></b><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">The Government shall specify in detail and guide the implementation of the articles and clauses assigned to it as in this Act; guide the other necessary content of this law to meet requirements of state management.</span><span style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;line-height:normal;margin:0in 0in 6pt;"><i><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">This law was passed by the National Assembly of Socialist Republic of Vietnam XII, 8<sup>th</sup> session on November 17, 2010</span></i><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;">.</span><span lang="EN" style="font-family:'Arial','sans-serif';font-size:10pt;"> </span></p>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch Quốc hội </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Phu Trong</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE NATIONAL ASSEMBLY Number: 59/2010/QH12
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Hà
Nội , November 17, 2010
LAW
ON PROTECTION OF CONSUMERS’ RIGHTS
Pursuant to the Constitution 1992 of the Socialist Republic of Vietnam, of
which some articles were amended and supplemented under the Resolution
No.51/2001/QH10;
The National Assembly hereby promulgated the Law on protection of consumers’
rights,
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of Regulation
This Law regulates the rights and obligations of consumers, the liability of
organizations or individuals trading goods and/or services to consumers, the
liability of social organizations in protecting the interests of consumers;
resolving disputes between consumers and organizations or individuals trading
goods and/or services, the liability of the State on the protection of
consumers’ interests.
Article 2. Subjects of Application
This law applies to consumers; organizations or individuals trading goods,
services; agencies, organizations or individuals involved in activities to
protect the interests of consumers in the territory of Vietnam.
Article 3. Interpretation of Terms
In this Law, the terms below are construed as follows:
1. Consumer is a person who purchase or use goods and/or services for
personal use or use for families or use for organizations.
2. Organization or individual trading goods and/or services is an
organization or individual that perform one, several or all of the stages of
the investment process, from production to sales of goods or supply of
services in market for profit, including:
a) Traders as defined by the Commercial Law;
b) Individual who performs commercial activities independently, regularly,
without business registration.
3. Defective goods are goods that do not ensure safety to consumers, likely
causing damage to lives, health and property of consumers, even though such
goods are manufactured in accordance with current technical standards or
norms, with no defects being detected at the time the goods are supplied to
consumers, including:
a) Massproduced goods with defects arising from engineering design;
b) Single goods with defects arising from the production, processing,
transportation and storage;
c) Goods with the potential to deteriorate the safety during use, but no
adequate instructions, warning being provided to consumers.
4. Disturbance to consumers means a direct or indirect approach to
consumers in an attempt to introduce goods or services, organizations or
individuals dealing in goods, services or contract proposals against wishes of
consumers, obstructing, affecting the normal works or activities of consumers.
5. Formbased contract is a contract composed by organizations or
individuals trading goods and/or services to do business with consumers.
6. General trading conditions are regulations, rules of sales, service
delivery announced by organizations or individuals trading goods and/or
services, and applicable to consumers.
7. Mediation means a settlement of disputes between consumers and
organizations or individuals trading goods and/or services through third
parties.
Article 4. Principle of protecting consumers’ interests
1. Protecting the interests of consumers is the common responsibility of the
State and the entire society.
2. Interests of consumers are respected and protected as prescribed by laws.
3. Protecting the interests of consumers must be exercised timely, fairly,
transparently and lawfully.
4. Activities to protect the interests of consumers do not infringe upon the
interests of the State, lawful rights and interests of organizations or
individuals dealing in goods, services, and other organizations or
individuals.
Article 5. The State’s policy on protection of consumers’ rights
1. Creating favorable conditions for organizations or individuals to actively
participate in protecting the interests of consumers.
2. Encourage organizations or individuals to apply and develop advanced
technologies for producing good quality and safe goods or providing good
quality and safe services.
3. Implementing regularly and synchronously measures to manage and supervise
the legal compliance of organizations or individuals trading goods and/or
services.
4. Mobilizing all resources to increase investment in facilities and
equipments, to develop human resource for agencies or organizations protecting
the interests of consumers, frequently enhancing counseling, support,
dissemination and guidance of knowledge to consumers.
5. Promoting integration and expansion of international cooperation, and
sharing information and management experience in protecting the interests of
consumers.
Article 6. Protection of consumer information
1. Consumers’ information shall be kept safe and confidential when they
participate in transactions, use of goods or services, except where competent
state agencies required the information.
2. Where the collection, use and transfer of consumer information, the
organizations or individuals trading goods and/or services shall:
a) Notify clearly and openly the consumer of the purpose of the collection and
use of consumer information before such activities being done;
b) Use information in conformity with the purpose informed to consumers, and
with the consent by the consumers;
c) Ensure safety, accuracy, completeness during collection, use and transfer
of consumer information;
d) Update or adjust by themselves or help consumers to update and adjust as
the information is found to be incorrect;
e) Only transfer consumer information to third parties upon the consent of
consumers, except where otherwise provided by law.
Article 7. Protect the interests of consumers in dealing with individual
doing commercial activities independently, regularly, without business
registration
1. Based on the provisions of this Law and other provisions of the relevant
law, the Government providing detailed regulations on protection of consumers’
interests in transactions with individual doing commercial activities
independently, regularly, and without registering his/her business activities.
2. Based on the provisions of this Law, provisions of the Government and the
specific conditions of the localities, People's Committees of communes, wards,
towns, management boards of market or commercial zone, shall execute specific
measures to ensure the quality, quantity and food safety for consumers when
buying and using goods and/or services by individual doing commercial
activities independently, regularly, without business registration.
Article 8. Consumer Rights
1. Being protected safely as to their life, health, property, and other
legitimate rights and interests when being involved in transactions, use of
goods and/or services provided by organizations or individuals trading goods
and/or services.
2. Being provided accurate and complete information about organizations or
individuals trading goods or services; contents of transaction of goods and/or
services; the source and origin of goods; being provided with invoices and
vouchers and documents relating to the transactions and other necessary
information about goods and/or services that consumers purchase and/or use.
3. Being entitled to select goods or services, organizations or individuals
trading goods and/or services according to their actual needs and conditions;
decide to participate or not participate in the transaction and agreed
contents when joining transaction with organizations or individuals trading
goods and/or services.
4. Being entitled to offer suggestions to organizations or individuals
trading goods and/or services on price, quality of product or service, service
style, trading methods and other content concerning transactions between
consumers and organizations or individuals trading goods and/or services.
5. Being entitled to participate in formulating and implementing policies and
legislation on protection of the interests of consumers.
6. Being entitled to rrequire compensation if the provided goods or services
do not match technical standards or norms, quality, quantity, features, usage,
pricing or other contents that organizations or individuals trading goods
and/or services already announced, posted, advertised or pledged.
7. Being entitled to complaint, denounce and take a lawsuit or propose social
organization to take a lawsuit in order to protect their rights under the
provisions of this Law and other provisions of law involved.
8. Getting Advice, support and guidance on the knowledge for consumption of
goods and/or services.
Article 9. Obligations of consumers
1. Checking before receiving the goods; selecting and consume goods and/or
services with clear origin or source, without cause harm to the environment,
contrary to the fine customs and social morals, not causing harm to their
lives or health and that of others; observing precisely and fully the manual
of goods and/or services.
2. Informing state agencies, organizations or individuals concerned when
detecting goods and/or services circulating in the market are not safe,
causing damage or threatening to cause damage to life, health and property of
consumers, behaviors of organizations or individuals trading goods and/or
services infringe upon the legal rights or interests of consumers.
Article 10. Prohibited behaviors
1. Attempt of organizations or individuals trading goods and/or services in
deceiving or misleading consumers via advertising activities, or hide or
provide information that is incomplete, false or inaccurate about one of the
following details:
a) Goods and/or services that organizations or individuals trading goods
and/or services provided;
b) Reputation, business ability, and ability to provide goods and/or services
of organizations or individuals trading goods and/or services;
c) The contents and characteristics of transaction between consumers and
organizations or individuals trading goods and/or services.
2. Organizations or individuals trading goods and/or services harasses
consumers through the marketing of goods and/or services contrary to the
wishes of consumers 02 or more times or other acts that obstruct or affect
normal works or activities of consumers.
3. Organizations or individuals trading goods and/or services force consumers
through the implementation of one of the following acts:
a) Using force, threatening to use force or other means to cause damage to
life, health, honor, prestige, dignity and property of consumers;
b) Taking advantage of disadvantaged consumers or taking advantage of natural
disasters and diseases to force a trade.
4. Organizations or individuals trading goods and/or services conduct the
trade promotion activities, or suggest transactions directly with a person who
have no capacity for civil acts or who have lost their civil act capacity.
5. Organizations or individuals trading goods and/or services require a
consumer to pay for goods or services provided without prior agreement with
the consumer.
6. Consumers, social organizations participating in protection of the
interests of consumers, organizations or individuals trading goods and/or
services take advantage of the protection of consumer rights to infringe upon
the interests of the State, the legitimate rights or interests of other
organizations or individuals.
7. Organizations or individuals trading goods and/or services take advantage
of disadvantaged consumers or take advantage of natural disasters and diseases
to provide goods and/or services that does not guarantee quality.
8. Organizations or individuals trading goods and/or services with poor
quality that causes damage to lives, health and property of consumers.
Article 11. Handle violations of laws on protection of consumers’
interests
1. Individuals violating the law on protecting the interests of consumers,
depending on the nature and seriousness of their violations, shall be
administratively sanctioned or examined for penal liability, if causing
damage, shall pay compensation in accordance with laws.
2. Organizations that violate the law on protecting the interests of
consumers, depending on the nature and seriousness of their violations, shall
be administratively sanctioned, in case of causing damage, shall pay
compensation as prescribed by laws.
3. Individuals who abuse their positions and powers to violate the law on
protection of the interests of consumers, depending on the nature and
seriousness of their violations, shall be disciplined or prosecuted for
criminal liability, if causing damage, shall be required to pay compensation
as prescribed by laws.
4. The Government shall detail the sanctions against administrative
violations in protecting consumers’ interests.
Chapter II
RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS OR INDIVIDUALS TRADING GOODS AND/OR
SERVICES TO CONSUMERS
Article 12. Responsibilities of organizations or individuals trading goods
and/or services in providing information about goods and/or services to
consumers
1. To label goods as prescribed by law.
2. To publicly post the prices of goods and/or services at places of
business, service offices.
3. To show warning if goods and/or services may be harmful to health, life
and property of consumers, and the preventive measures.
4. To provide information on the availability of components and spare parts
of goods.
5. To provide manual or guidance; conditions, duration, location, warranty
procedures in case of goods and/or services with warranty.
6. To inform accurately and fully to consumers of the formbased contracts,
general conditions for transaction before the transaction.
Article 13. Liability for third parties in providing information about goods
and/or services to consumers
1. Where organizations or individuals trading goods and/or services provide
information to consumers through a third party, the third party shall:
a) Provide accurate and full information about the provided goods and/or
services;
b) To request organizations or individuals trading goods and/or services to
provide evidence proving the accuracy and completeness of information on goods
and services;
c) Take joint responsibility for providing incomplete or inaccurate
information, unless already done to prove all the measures prescribed by law
to check the accuracy and completeness of information about goods and
services;
d) Comply with the provisions of laws on the press, laws on advertising.
2. Where organizations or individuals trading goods and/or services provide
information to consumers through the media, the media owner or the media
service provider shall:
a) Implement the regulations in Clause 1 of this article;
b) Establish, develop technical solutions to prevent means and services under
their management that are used for purposes of harassing consumers;
c) Refuse to let organizations or individuals trading goods and/or services
use means and services under their management, if such use is likely to result
in harassment of consumers;
d) Cease the permission for Organizations or individuals trading goods and/or
services to use means and services under their management to perform acts of
harassing the consumers at the request of consumers or competent State
agencies.
Article 14. Contracts concluded with consumers
1. Form of contracts with consumers should comply with civil laws.
2. Where a contract is concluded with consumers in writing, the language of
the contract must be clear, easily understood.
Language used in contracts with consumers is Vietnamese, unless the parties
agree otherwise or otherwise provided by law.
3. Where the contract is concluded by electronic means, the organizations or
individuals trading goods and/or services must let consumers check the entire
contract before signing.
4. The Government shall detail the other forms of signing contracts with
consumers.
Article 15. Explanation of contracts concluded with consumers
In case of different interpretation of the contract, the competent
organizations or individuals shall resolve the dispute in consideration of
consumers’ interests.
Article 16. Invalid terms of the contracts concluded with consumers and
invalid general trading conditions
1. Terms of the contracts concluded with consumers and general trading
conditions shall have no effect in the following cases:
a) Where they exclude liability of organizations or individuals trading goods
and/or services to consumers as prescribed by laws;
b) Where they restrict or exclude the right to complaint and take lawsuits by
consumers;
c) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services
to unilaterally change the conditions of the contract agreed in advance with
the consumer or the rules, regulations for good sales or service supply
applies to consumers when buying and using goods and/or services do not
specifically indicate in the contract;
d) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services
to unilaterally determine the consumer who fails to perform one or more
obligations;
e) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services
to set forth or change the price at the time of delivery of goods or providing
of services;
f) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services
to explain the contract in case of different interpretation of the terms;
g) Where they exclude liability of organizations or individuals trading goods
and/or services in cases where organizations or individuals trading goods or
services sell goods or provide services through a third party;
h) Where they force consumers to comply with obligations even if the
organizations or individuals trading goods and/or services have not fulfilled
their obligations;
i) Where they allow organizations or individuals trading goods and/or services
to transfer rights and obligations to third parties without the consumer’s
consent.
2. Declaration and settlement of the invalid terms of contracts concluded
with consumers or invalid general trading conditions must comply with civil
laws.
Article 17. Implementation of formbased contracts
1. When signing the formbased contract, organizations or individuals trading
goods and/or services must give reasonable time for consumers to consider the
contract.
2. Organizations or individuals trading goods and/or services must keep the
concluded formbased contract until the contract expires. Where contract kept
by consumer is lost or damaged, the organization or individual trading goods
or services shall take responsibility for give consumer a copy of the
contract.
Article 18. Implementation of general trading conditions
1. Organizations or individuals trading goods and/or services using the
general trading conditions shall be obliged to publicly announce the general
trading conditions prior to the transaction with the consumer.
2. The general trading condition must specify the time of application and
must be listed at a convenient place within the location of transaction in
order that consumers can see it.
Article 19. Control of formbased contract and of general trading
conditions
1. Organizations or individuals trading goods and/or services in the List of
essential goods and services issued by the Prime Minister must register the
formbased contract and general conditions for transactions with competent
state management agencies with respect to protecting the interests of
consumers.
2. State administration bodies have authority on protecting the interests of
consumers themselves, or at the request of consumers, require organizations or
individuals trading goods and/or services to cancel or modify the formbased
contract or general trading conditions in a case where the formbased contract
or general trading condition is found to violate the interests of consumers.
3. The Government shall specify this Article.
Article 20. Responsibility to provide evidence of transaction
1. Organizations or individuals trading goods or services are obliged to
offer consumer bills or vouchers and documents relating to transactions under
the provisions of law or requested by consumers.
2. In the case of transactions by electronic means, the organizations or
individuals trading goods and/or services shall create conditions for
consumers to access, download, store and print invoices, vouchers, documents
provided in clause 1 of this article.
Article 21. Responsibility for warranty for goods, components and
accessories Goods, components or accessories are guaranteed by the agreement
of the parties or guaranteed compulsorily under provisions of laws. Where
goods, components or accessories are warranted, organizations or individuals
trading goods shall :
1. Fully comply with warranty obligations for goods, components or
accessories supplied by them;
2. Provide consumers with the receipt of the warranty, clearly stating the
duration of the warranty. The period for implementation of the warranty is not
included in the warranty duration for the goods, components and accessories.
Where organizations or individuals trading goods replace components,
accessories or exchange commodities, such warranty duration for components,
accessories or goods are calculated from the time of replacing components,
accessories or of exchanging new commodity;
3. Provide consumer with similar goods, components or accessories for
temporary use or provide other forms of settlement accepted by consumers
during implementation of the warranty;
4. Exchange new similar goods, components or accessories or take back goods,
components or accessories and return money to consumers in the case where time
for warranty implementation run out while failing to repair or solve the
error.
5. Exchange new similar goods, components or accessories, or take back the
goods give money back to consumers in the case where the warranty is
implemented 03 times or more within the warranty duration as to goods,
components or accessories without fixing the error;
6. Bear the cost of repairs and bear freight to transport goods, components
or accessories to the place of warranty, and freight to transport them from
the place of warranty to the residence of the consumer;
7. Be Responsible for the warranty of goods, components or accessories to
consumers even in the event of authorizing other organizations or individuals
to perform the warranty.
Article 22. Responsibility for recalling defective goods
Upon detection of defective goods, organizations or individuals manufacturing
or importing the goods shall:
1. Promptly take all necessary measures to stop the supply of defective goods
in the market;
2. Inform publicly about the defective goods and the recovery of the goods by
at least 05 consecutive issues of daily newspaper or 05 consecutive days
through the radio or television in area where such goods are circulated with
the following details:
a) Description of the goods to be recovered;
b) Reasons for recovery of the goods and warning on the risk of damage caused
by the defects of the goods;
c) Time, place and way of recovery of the goods;
d) Time and mode of overcoming the defects of the goods;
e) The measures necessary to protect the interests of consumers in the course
of recovery of the goods;
3. Implementation of the recovery of the defective goods in line with the
publiclyinformed content and bear the expenses incurred in the recalling
process;
4. Reporting the results to the provincial state management agency for the
protection of consumers’ interests where the recovery of the defective goods
take place after completion of the recall, in the case where the recall of the
defective goods is conducted on the territories of two or more provinces, the
results shall be reported to the central state management agencies for the
protection of consumers' interests.
Article 23. Liability for compensation for damage caused by defective
goods
1. Organizations or individuals trading goods shall be liable for damages in
the case where defective goods, which supplied by them, cause damages to life,
health, properties of consumers, even if the defects are not known to or not
caused by those organizations or individuals, except as provided in Article 24
of this Laws.
2. Organizations or individuals trading in goods as defined in clause 1 of
this article include:
a) Organizations or individuals producing goods;
b) Organizations or individuals importing goods;
c) Organizations or individuals attaching trade name to goods or using
trademark or commercial instruction, by which organizations or individuals
producing or importing goods are identified;
d) Organizations or individuals directly providing defective goods to
consumers in case of failure to identify organizations or individuals
responsible for damages prescribed in Points a, b and c of this Clause.
3. The compensation complies with civil laws.
Article 24. Exemption from liability for damage caused by defective goods
Organizations or individuals trading goods specified in Article 23 of this Law
shall be exempt from compensation if they can prove that the defects of the
good could not be detected with the scientific and technical knowledge at the
time organizations or individuals trading goods supplied the defective good to
consumers.
Article 25. Requirement of state management agencies to protect consumers’
interests
1. Upon discovering that violations of laws on protection of consumers’
interests by organizations or individuals trading goods and/or services cause
damage to the interests of the State, the interests of many consumers, public
interest, the consumers, social organizations may request verbally or in
writing to the State management agency on protection of consumers’ interests
of the district where the transaction take place to handle.
2. Consumers or social organizations are obliged to provide information and
evidence related to violations of organizations or individuals trading goods
and/or services.
Article 26. Resolving the request to protect consumers’ interests
1. Upon receipt of the request of consumers, the districtlevel state
management agencies for protection of the interests of consumers shall request
the parties to explain and provide information, evidence or by themselves
verify and collect information and evidence to deal with as prescribed by law.
2. Districtlevel state management agencies for protection of the interests
of consumers shall respond in writing with respect to their resolution to the
consumers; in the case where organizations or individuals trading goods
services are found to violate the interests of consumers, a written reply must
contain the following:
a) The violation behaviors;
b) Measure to overcome the consequences;
c) The duration for applying the measure of overcoming the consequences;
d) Measures for handling administrative violations, if any.
3. Remedies for overcoming the consequences prescribed in Point b, Clause 2
of this Article include:
a) Forcing organizations or individuals trading goods and/or services to
withdraw and destroy goods or stop supplying goods or services;
b) Suspending or suspending temporarily the business activities of the
violating organizations or individuals;
c) Forcing organizations or individuals trading goods and/or services to
eliminate provisions that violate the interests of consumers from the form
based contract, general trading conditions.
4. In addition to the measures specified in Clause 3 of this Article, re
violating organizations or individuals trading goods and/or services may also
be introduced to the List of organizations or individuals trading goods and/or
services violating customers' interests.
5. The Government shall specify this Article.
Chapter III
RESPONSIBILITIES OF SOCIAL INSTITUTIONS IN PROTECTING THE INTERESTS OF
CONSUMERS
Article 27. Social organizations to protect consumers’ interests
1. Social organization established in accordance with the law and operating
under charter is eligible for participating in activities of protecting the
interests of consumers.
2. Activities to protect the interests of consumers of social organizations
must comply with the provisions of this Law and other relevant laws.
Article 28. What to be taken to protect the interests of consumers by social
organizations
1. Social organizations shall protect consumers’ interests with the following
activities:
a) Instructing and assisting, counseling consumers upon request;
b) Taking legal action on behalf of consumers or taking legal action by virtue
of the public interests;
c) Providing state management agencies for protection of the interests of
consumers with information on violations of organizations or individuals
trading goods and/or services;
d) Independent doing survey, trial; announcing the results of survey and trial
on the quality of goods and/or services done by them; providing information
and/or warning to consumers about goods and/or services and bearing
liabilities by laws for the information and/or warning, and requiring
competent state agencies to handle violations of the legislation on protection
of consumers’ interests;
e) Participating in making laws, guidelines, policies, directions, plans and
measures for protecting the interests of consumers;
f) Performing the tasks assigned by state agencies as prescribed in Article 29
of this Law;
g) Participating in the propagation, dissemination, legal education and
knowledge on consumption.
2. The Government shall define conditions for social organizations that
participate in protection of the interests of consumers to exercise their
right to take lawsuit by virtue of the public interest specified in Point b,
Clause 1 of this Article.
Article 29. Performing missions assigned by state agencies
1. When performing the tasks assigned by state agencies, social organizations
that protect consumers’ interests are supported funds and other conditions by
the State prescribed by Laws.
2. The Government shall specify the tasks assigned by state agencies to
social organizations that protect the interests of consumers.
Chapter IV
SETTLEMENT OF DISPUTES BETWEEN CONSUMERS AND ORGANIZATIONS OR INDIVIDUAL
TRADING GOODS AND/OR SERVICES
Article 30. Modes of settling disputes between consumers and organizations
or individuals trading goods and/or services
1. Disputes arising between consumers and organizations or individuals
trading goods and/or services are addressed through:
a) Negotiation;
b) Reconciliation;
c) Arbitration;
d) Court.
2. No negotiation or mediation is permitted in case of disputes causing
damage to the interests of the State, the interests of many consumers, the
public interest.
Section 1
NEGOTIATION
Article 31. Negotiation
1. Consumers have the right to submit a request to organizations or
individuals trading goods and/or services to negotiate when their legitimate
rights or interests are deemed to be infringed upon.
2. Organizations or individuals trading goods and/or services are obliged to
receive and negotiate with consumers for a period not exceeding 07 working
days after receipt of the request.
Article 32. Negotiation results
The result of a successful negotiation between the organizations or
individuals trading goods and/or services and consumers shall be made in
writing unless the parties otherwise agree.
Section 2
MEDIATION
Article 33. Mediation
Organizations or individuals trading goods, services, and consumers have the
right to agree to select a third party, that is, individual or organization to
perform the mediation.
Article 34. Mediation Principles
1. To ensure objectivity, honesty and good will, no force or deceit.
2. Organizations or individuals conducting the mediation, the mediation
participating parties must ensure confidentiality of information relating to
the mediation, unless the parties agree otherwise or otherwise provided by
law.
Article 35. Mediation organization
Organizations or individuals that have adequate conditions specified by the
Government are eligible for establishing a mediation organization to resolve
disputes between consumers and organizations or individuals trading goods
and/or services.
Article 36. Records of the mediation
1. Minutes of the mediation must contain the following principal contents:
a) Organizations or individuals to conduct the mediation;
b) The parties in the mediation;
c) Content of mediation;
d) Time and place of mediation;
e) The opinions of the parties in the mediation;
f) Results of the mediation;
g) The duration for implementing the mediation results.
2. Minutes of mediation must be signed by the parties in the mediation and
the signature for confirmation of the organization or individual conducting
the mediation.
Article 37. Performing the results of the successful mediation
The parties are responsible for implementing the results of successful
mediation within the agreed period prescribed in minute of mediation; in case
where one party does not implement voluntarily, the other party shall have
right to suit at court for settlement in accordance with laws.
Section 3
ARBITRATION
Article 38. Effect of arbitration Clause
Organizations or individuals trading goods and/or services must notify of the
arbitration terms and condition before concluding the contract and the
notification must be accepted by consumers. Where the arbitration term and
condition is incorporated into the formbased contract or the general
transaction condition by organizations or individuals trading goods and/or
services, if any disputes happen, consumers as individual have the right to
select other modes to resolve the dispute.
Article 39. The order and procedures for dispute resolution at arbitration
The order and procedures for settling disputes at arbitration was observed in
accordance with the law on commercial arbitration.
Article 40. Burden of proof
Burden of proof in the dispute settlement at arbitration shall comply with the
provisions of Article 42 of this Law.
Section 4
SETTLEMENT OF DISPUTES BY COURT
Article 41. Civil cases on the protection of consumers’ interests
1. Civil cases on the protection of consumers’ interests is the case that the
suitor is a consumer or social organizations that protect consumers’ interests
under the provisions of this Law.
2. Civil cases on the protection of consumers’ interests are resolved by
simple procedures prescribed in the law on civil proceedings when all the
following conditions are met:
a) Individual as a consumer takes lawsuit against organizations or individuals
that directly provide goods or services to consumers subject to the lawsuits;
b) The case is simple, and evidence is clear;
c) The transaction value of less than VND 100 million.
Article 42. Burden of proof in civil cases on protecting the interests of
consumers
1. Consumers are obliged to provide evidence and prove as to the evidence in
civil cases on protecting the legitimate rights and interests in accordance
with the law on civil proceedings, except for proving the fault of the
organization or individuals trading of goods and/or services.
2. Organizations or individuals trading goods and/or services are obliged to
prove their innocence in causing the damage.
3. Court shall decide which the party is faulty in civil cases on protecting
the interests of consumers.
Article 43. Court charges and court fees for civil cases on protecting the
interests of consumers
1. Court charges and court fees for civil cases on protecting the interests
of consumers are observed in accordance with the law on court charges and
court fees.
2. Consumers initiate civil lawsuits to protect their legitimate rights and
interests are not obliged to pay in advance their court charges and court
fees.
Article 44. Providing information about the civil case on the protection of
consumers’ interests by social organization that take the lawsuit
1. Social organizations that protect consumers’ interests shall be
responsible for informing publicly by appropriate forms of legal action and
take responsibility for the information they publish, ensuring no impact on
the normal operation of organizations or individuals trading goods and/or
services.
2. Contents to inform stipulated in Clause 1 of this article include:
a) Social organizations protecting consumers’ interests that take the
lawsuits;
b) Organizations or individuals trading goods and/or services being provided;
c) Content for taking lawsuit;
d) Procedures and deadline for registering to join the case.
3. Court shall publicly posted at the courthouse the information about
whether or not the case was filed within 03 working days after filing of the
case under the provisions of the law on civil proceedings.
Article 45. Notification of the verdict or decision of the Court on
settlement of the civil case on the protection of consumers’ interests being
suited by social organizations
Verdicts and decisions by the Court to settle the civil case on the protection
of consumers’ interests being suited by social organizations must be publicly
posted at the office of the Court and publicized on the mass media using
appropriate forms.
Article 46. Money in compensation for damages in civil cases on protecting
the interests of consumers being suited by social organizations for the public
interest
Money in compensation for damages in civil cases on protecting the interests
of consumers being suited by social organizations protecting consumers’
interests by virtue of the public interest shall comply with the verdict or
decision of the Court.
Chapter V
STATE MANAGEMENT RESPONSIBILITIES FOR PROTECTION OF CONSUMERS’ INTERESTS
Article 47. State management responsibility for protecting consumers'
interests
1. The Government consistently state manage the protection of consumers’
interests.
2. Ministry of Trade and Industry is accountable to the Government in
implementing the state administration on the protection of consumers’
interests.
3. Ministries, ministeriallevel agencies within their duties and powers,
shall coordinate with the Ministry of Trade and Industry in statemanaging the
protection of the interests of consumers.
4. People's Committees at all levels within their duties and power, shall
statemanage the protection of the interests of consumers at their localities.
Article 48. Responsibilities of the Ministry of Industry and Trade
1. According to their competency shall promulgate or ask the competent state
agencies to promulgate or organize the implementation of strategies, planning,
plans, programs, projects, policies and legislation on protecting the
interests of consumers.
2. Managing activities to protect the interests of consumers of social
institutions and mediation organizations; formbased contracts and general
trading conditions stipulated in Article 19 of this Law.
3. Propagating, disseminating and educating the law on the protection of the
interests of consumers; giving advice, support and raising awareness of
protecting the interests of consumers.
4. Generating a database of information for the protection of consumers’
interests; training human resources, enhancing professional knowledge for the
protection of consumers’ interests.
5. Inspecting, examining and settling complaints and denunciations and
handling violations of legislation on protection of consumers’ interests
within its competence.
6. Implementation of international cooperation on the protection of
consumers’ interests.
Article 49. Responsibilities of People's Committees at all levels
1. According to their competency, the People's Committees shall promulgate or
ask competent state agencies promulgate and organize the implementation of
legal documents on the protection of the interests of consumers at their
localities.
2. To manage activities to protect the interests of consumers of social
organizations and mediation organizations at their localities.
3. To propagate, disseminate and teach the law on protection of the interests
of consumers; to give advice, support and to raise awareness of the protection
of consumers’ interests at their localities.
4. To inspect, examine and settle complaints and denunciations and handle
violations of legislation on protection of consumers’ interests within their
competency.
Chapter VI
PROVISIONS OF IMPLEMENTATION
Article 50. Effect of implementation
This Law takes effect as from July 1, 2011.
The Ordinance on the protection of the consumers’ interests No. 13/1999/PL
UBTVQH10 shall expire after this law takes effect.
Article 51. Specification and guidelines for implementation
The Government shall specify in detail and guide the implementation of the
articles and clauses assigned to it as in this Act; guide the other necessary
content of this law to meet requirements of state management.
This law was passed by the National Assembly of Socialist Republic of Vietnam
XII, 8 th session on November 17, 2010.
Chủ tịch Quốc hội
(Signed)
Nguyen Phu Trong
| {
"collection_source": [
"Sách-Nhà Xuất bản chính trị Quốc gia;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Thông tư quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư liên tịch"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "28/12/1993",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "13/11/2009",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/12/1993",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài chính",
"Đang cập nhật",
"Phan Văn Dĩnh"
],
"official_number": [
"106/TT-LB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Thông tư 187/2009/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 187/2009/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=40084"
],
[
"Thông tư 187 /2009/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23622"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư liên tịch 106/TT-LB Thông tư quy định chế độ thu phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoa học công nghệ",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
145827 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//laocai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=145827&Keyword= | Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH LÀO CAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
10/2020/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Lào Cai,
ngày
4 tháng
12 năm
2020</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Sửa đổi một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">14/2019/NQ-HĐND</a> ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh</strong><strong>về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong> ____________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI<br/>
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 1</strong><strong>6</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">72/2020/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">163/2016/NĐ-CP ngày</a> 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành </em><em>một số điều của </em><em>Luật Ngân sách nhà nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">34/2019/NĐ-CP</a></em><em> ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">13/2019/TT-BNV</a> ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; </em></p>
<p>
<em>Sau khi xem xét Tờ trình số 250/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh s</em><em>ửa đổi một số nội dung của Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">14/2019/NQ-HĐND</a> ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai</em><em>; Báo cáo thẩm tra số 259/BC-BPC ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. <strong>Sửa đổi một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">14/2019/NQ-HĐND</a> ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh</strong> <strong>về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác</strong></p>
<p>
1. Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi như sau:</p>
<p>
“1. Số lượng: Được bố trí 03 người cho các chức danh Bí thư chi bộ, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận và một số chức danh khác theo quy định tại các Nghị định, Quyết định của Chính phủ”.</p>
<p>
2. Điểm b khoản 2 Điều 4 được sửa đổi như sau:</p>
<p>
“b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm một trong ba chức danh là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố (gồm Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng ban công tác Mặt trận) và các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố (gồm Công an viên, Thôn đội trưởng, nhân viên Y tế thôn bản; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố được kiêm nhiệm các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố<em>. </em>Kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.”</p>
<p>
3. Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:</p>
<p>
“2. Ban công tác Mặt trận và các Chi hội Phụ nữ, Chi hội Nông dân, Chi hội Cựu chiến binh và Đoàn thanh niên ở các thôn, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị trấn: Mức hỗ trợ là 3.000.000 đồng/tổ chức/năm”<em>.</em></p>
<p>
4. Bãi bỏ khoản 1 Điều 6.</p>
<p>
5. Điểm a khoản 2 Điều 6 được sửa đổi như sau:</p>
<p>
“a) Dân quân tự vệ khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 5 Luật Dân quân tự vệ số <a class="toanvan" target="_blank">48/2019/QH14</a> theo quyết định của cấp có thẩm quyền; dân quân thường trực sẵn sàng chiến đấu tại các địa bàn trọng điểm về quốc phòng - an ninh được trợ cấp ngày công bằng hệ số 0,08/mức lương cơ sở”.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đặng Xuân Phong</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH LÀO CAI Số: 10/2020/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Lào
Cai, ngày 4 tháng 12 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
Sửa đổi một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết
số14/2019/NQHĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnhvề
số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở
thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ
chức chính trị xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số72/2020/NĐCP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ
chức xây dựng lực lượng và chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số34/2019/NĐCP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số13/2019/TTBNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ
hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Sau khi xem xét Tờ trình số 250/TTrUBND ngày 18 tháng 11 năm 2020 của UBND
tỉnh s ửa đổi một số nội dung của Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ
cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ
kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị xã hội ở
thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác ban hành kèm theo Nghị quyết
số14/2019/NQHĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào
Cai ; Báo cáo thẩm tra số 259/BCBPC ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Ban Pháp
chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Sửa đổi một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết
số14/2019/NQHĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở
thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ
chức chính trị xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác
1. Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“1. Số lượng: Được bố trí 03 người cho các chức danh Bí thư chi bộ, Trưởng
thôn hoặc Tổ trưởng dân phố, Trưởng Ban công tác Mặt trận và một số chức danh
khác theo quy định tại các Nghị định, Quyết định của Chính phủ”.
2. Điểm b khoản 2 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được kiêm nhiệm một trong ba
chức danh là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố (gồm Bí thư
Chi bộ, Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng ban công tác Mặt trận)
và các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố (gồm Công an viên, Thôn đội trưởng,
nhân viên Y tế thôn bản; người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
được kiêm nhiệm các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố . Kể từ ngày được cấp
có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm
bằng 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.”
3. Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“2. Ban công tác Mặt trận và các Chi hội Phụ nữ, Chi hội Nông dân, Chi hội Cựu
chiến binh và Đoàn thanh niên ở các thôn, tổ dân phố thuộc các xã, phường, thị
trấn: Mức hỗ trợ là 3.000.000 đồng/tổ chức/năm” .
4. Bãi bỏ khoản 1 Điều 6.
5. Điểm a khoản 2 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“a) Dân quân tự vệ khi được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 5 Luật Dân
quân tự vệ số 48/2019/QH14 theo quyết định của cấp có thẩm quyền; dân quân
thường trực sẵn sàng chiến đấu tại các địa bàn trọng điểm về quốc phòng an
ninh được trợ cấp ngày công bằng hệ số 0,08/mức lương cơ sở”.
Điều2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện
Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, Kỳ họp thứ 16 thông
qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Đặng Xuân Phong
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"",
"Tình trạng: "
],
"document_type": [
""
],
"effective_area": "",
"effective_date": "",
"enforced_date": "",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "",
"issuing_body/office/signer": [],
"official_number": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND Nghị quyết ban hành Quy định về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố;; các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố;; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị-xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=140494"
]
],
"cancel_documents": [
[
"Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND Ban hành Quy định chức danh, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; người trực tiếp tham gia hoạt động ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố và các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=163900"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND Sửa đổi một số nội dung của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084"
],
[
"Nghị định 34/2019/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135133"
],
[
"Luật 37/2018/QH14 Công an nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=137283"
],
[
"Thông tư 13/2019/TT-BNV Hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xãvà người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139318"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Luật 48/2019/QH14 Luât Dân quân tự vệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139879"
],
[
"Nghị định 72/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142830"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
165318 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//soctrang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=165318&Keyword= | Quyết định 10/2024/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành quy định Khu vực, địa điểm đổ thải, nhận chìm đối với vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa, đường biển trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Sóc Trăng",
"effective_date": "22/02/2024",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "05/02/2024",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng",
"Phó Chủ tịch",
"Vương Quốc Nam"
],
"official_number": [
"10/2024/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 10/2024/QĐ-UBND Ban hành quy định Khu vực, địa điểm đổ thải, nhận chìm đối với vật chất nạo vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa, đường biển trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
37044 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=37044&Keyword= | Thông tư 29/2014/TT-BGTVT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
29/2014/TT-BGTVT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
29 tháng
7 năm
2014</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không</strong></p>
<p align="center">
<strong>______________</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 04 tháng 12 năm 2009; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">81/2010/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy định về an ninh hàng không dân dụng; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">107/2012/NĐ-CP</a> ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải; </em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam,</em></p>
<p>
<em>Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không.</em></p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Thông tư này quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không trong hoạt động hàng không dân dụng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không trong hoạt động hàng không dân dụng.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG</strong></p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_II_Muc_1"></a>1</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐÀO TẠO CƠ BẢN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_3"></a>3. </strong><strong>Đào tạo nghiệp vụ an ninh soi chiếu</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong kiểm tra, soi chiếu an ninh, kiểm tra trực quan đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi và các đồ vật đưa lên tàu bay.</p>
<p>
2. Đối tượng tham dự khóa học đáp ứng các điều kiện sau:</p>
<p>
a) Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên;</p>
<p>
b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;</p>
<p>
c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;</p>
<p>
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;</p>
<p>
đ) Không có tiền án, tiền sự hoặc đang bị điều tra trong các vụ án hình sự; không sử dụng ma túy, chất kích thích không được sử dụng theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
3. Thời gian của khóa học: 332 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="3" style="width:48px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="width:312px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td colspan="3" style="width:185px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:57px;">
<p>
<strong>TỔNG SỐ</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:128px;">
<p>
<strong>TRONG ĐÓ</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>LÝ THUYẾT</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>THỰC HÀNH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>I</strong></p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
<strong>Các môn học chung</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>40</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>40</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>00</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiến thức chung về hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Pháp luật đại cương</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>II</strong></p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
<strong>Các môn học chung về an ninh hàng không</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>130</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>130</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>00</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Xử lý thông tin đe dọa bom</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Các cơ quan thực thi pháp luật</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Các biện pháp kiểm soát ra, vào</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Thiết bị an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
13</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Văn hóa an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>III</strong></p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
<strong>Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh soi chiếu</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>162</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>50</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>112</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm tra trực quan hành khách</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
16</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm tra trực quan hành lý</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
16</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm, hàng hóa nguy hiểm; nguyên tắc xử lý</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm tra bằng máy soi tia X</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
45</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
40</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm tra bằng cổng từ và máy dò kim loại cầm tay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
03</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
12</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ, vật nổ</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
08</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm tra các loại hành khách đặc biệt</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm tra hành khách là người khuyết tật</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Đồng bộ hành khách, hành lý</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:360px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>332</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>220</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>112</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_4"></a>4. Đào tạo nghiệp vụ an ninh kiểm soát</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong kiểm tra, giám sát an ninh tại nhà ga, khu vực công cộng, sân bay, canh gác tại các khu vực hạn chế.</p>
<p>
2. Đối tượng tham dự khóa học đáp ứng các điều kiện sau:</p>
<p>
a) Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên;</p>
<p>
b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;</p>
<p>
c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;</p>
<p>
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;</p>
<p>
đ) Không có tiền án, tiền sự hoặc đang bị điều tra trong các vụ án hình sự; không sử dụng ma túy, chất kích thích không được sử dụng theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
3. Thời gian khóa học: 330 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="3" style="width:48px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="width:312px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td colspan="3" style="width:185px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:57px;">
<p>
<strong>TỔNG SỐ</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:128px;">
<p>
<strong>TRONG ĐÓ</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>LÝ THUYẾT</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>THỰC HÀNH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>I</strong></p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
<strong>Các môn học chung</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>40</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>40</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>00</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiến thức chung về hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Pháp luật đại cương</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>II</strong></p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
<strong>Các môn học chung về an ninh hàng không</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>130</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>130</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>00</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Xử lý thông tin đe dọa bom</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Các cơ quan thực thi pháp luật</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Các biện pháp kiểm soát ra vào</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Thiết bị an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
13</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Văn hóa an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>III</strong></p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
<strong>Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh kiểm soát</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>160</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>53</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>107</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Tuần tra và canh gác</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Bảo vệ tàu bay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
An ninh khu vực hạn chế</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm tra bằng thiết bị an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
30</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
08</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
22</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm tra trực quan người, phương tiện, đồ vật</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm soát người và phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05 10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Bảo vệ hiện trường</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Võ thuật</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
30</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
30</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:360px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>330</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>223</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>107</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_5"></a>5. Đào tạo nghiệp vụ an ninh cơ động</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong tuần tra, canh gác, hộ tống, kiểm soát đám đông, kiểm tra, lục soát tàu bay, phương tiện.</p>
<p>
2. Đối tượng tham dự khóa học đáp ứng các điều kiện sau:</p>
<p>
a) Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên;</p>
<p>
b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;</p>
<p>
c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;</p>
<p>
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;</p>
<p>
đ) Không có tiền án, tiền sự hoặc đang bị điều tra trong các vụ án hình sự; không sử dụng ma túy, chất kích thích không được sử dụng theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
3. Thời gian: 415 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="3" style="width:48px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="width:312px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td colspan="3" style="width:185px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:57px;">
<p>
<strong>TỔNG SỐ</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:128px;">
<p>
<strong>TRONG ĐÓ</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>LÝ THUYẾT</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>THỰC HÀNH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>I</strong></p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
<strong>Các môn học chung</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>40</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>40</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>00</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiến thức chung về hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Pháp luật đại cương</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>II</strong></p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
<strong>Các môn học chung về an ninh hàng không</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>130</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>130</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>00</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Xử lý thông tin đe dọa bom</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Các cơ quan thực thi pháp luật</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Người khai thác cảng hàng không, tàu bay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Các biện pháp kiểm soát ra vào</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Thiết bị an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
13</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Văn hóa an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>III</strong></p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
<strong>Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh cơ động</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>245</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>105</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>140</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Tuần tra và canh gác</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Hộ tống người và hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm tra, lục soát tàu bay, phương tiện, nhà ga, hành lý vô chủ</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
30</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
20</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm soát đám đông gây rối</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Bảo vệ hiện trường</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Xử lý bom, mìn, vật liệu nổ</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không tại khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Võ thuật</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
110</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
30</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
80</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:360px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>415</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>275</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>140</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_6"></a>6. Đào tạo nghiệp vụ an ninh trên không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong bảo vệ, duy trì trật tự, quản lý đám đông trên tàu bay trong khi bay, kỹ thuật sử dụng vũ khí, thiết bị hỗ trợ để khống chế, bắt giữ người vi phạm trên chuyến bay, kịp thời đối phó với các hành vi can thiệp bất hợp pháp.</p>
<p>
2. Đối tượng tham dự khóa học: người được giao nhiệm vụ làm nhân viên an ninh trên không trong chuyến bay.</p>
<p>
3. Thời gian: 270 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="3" style="width:48px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="width:312px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td colspan="3" style="width:185px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:57px;">
<p>
<strong>TỔNG SỐ</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:128px;">
<p>
<strong>TRONG ĐÓ</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>LÝ THUYẾT</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>THỰC HÀNH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>I</strong></p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
<strong>Các môn học chung về an ninh hàng không</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>130</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>130</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>00</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
20</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Xử lý thông tin đe dọa bom</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Các cơ quan thực thi pháp luật</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Các biện pháp kiểm soát ra vào</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Thiết bị an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
13</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Văn hóa an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>II</strong></p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
<strong>Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh trên không</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>140</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>35</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>105</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Sử dụng súng và các thiết bị hỗ trợ trên tàu bay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
30</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
25</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kỹ thuật bắt và tạm giữ người trên tàu bay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
35</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
25</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Quản lý đám đông gây rối trong khi bay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
35</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
30</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Xử lý tình huống can thiệp bất hợp pháp tàu bay đang bay</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
30</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
25</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>270</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>165</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>105</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_II_Muc_2"></a>2</strong></p>
<p align="center">
<strong>BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_7"></a>7. Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ về quản lý an ninh hàng không.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng an ninh hàng không của doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, cảng vụ hàng không và cán bộ cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.</p>
<p>
3. Thời gian: 40 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:376px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:119px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:376px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:119px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:376px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:119px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:376px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:119px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:376px;">
<p>
Môi trường an ninh hàng không toàn cầu</p>
</td>
<td style="width:119px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:376px;">
<p>
Vai trò và hoạt động của các tổ chức trong khu vực và quốc tế</p>
</td>
<td style="width:119px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:376px;">
<p>
Các quy định về an ninh hàng không của quốc gia, khu vực và quốc tế</p>
</td>
<td style="width:119px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:376px;">
<p>
Các cơ quan quốc gia và nhà chức trách hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:119px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:376px;">
<p>
Công nghệ an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:119px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:376px;">
<p>
Nguồn lực bảo đảm an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:119px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:376px;">
<p>
Quản lý dự án</p>
</td>
<td style="width:119px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:376px;">
<p>
Chương trình kiểm soát chất lượng nội bộ</p>
</td>
<td style="width:119px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:376px;">
<p>
Kế hoạch khẩn nguy</p>
</td>
<td style="width:119px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:424px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:119px;">
<p>
<strong>40</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_8"></a>8. Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý khủng hoảng an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ xây dựng kế hoạch khẩn nguy về an ninh hàng không, biện pháp đối phó với các hành vi can thiệp bất hợp pháp.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng an ninh hàng không và các đơn vị tham gia thực hiện phương án đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.</p>
<p>
3. Thời gian: 24 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Những mối đe dọa đến an ninh hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đặc trưng của tội phạm tấn công vào hoạt động hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đặc điểm chung của các loại tội phạm</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Nguyên tắc cơ bản của quản lý khủng hoảng</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm soát khủng hoảng</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kế hoạch quản lý khủng hoảng</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Yêu cầu đối với trung tâm chỉ huy và kiểm soát khủng hoảng</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Thực hành quản lý khủng hoảng</p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:80px;">
<p>
<strong>24</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_9"></a>9. Bồi dưỡng nghiệp vụ giảng dạy về an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng chuẩn bị, sử dụng tài liệu, trang thiết bị giảng dạy, tổ chức lớp, phương pháp giảng dạy về an ninh hàng không.</p>
<p>
2. Đối tượng: giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian</p>
<p>
a) Bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên an ninh hàng không: 56 giờ;</p>
<p>
b) Bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không: 85 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học</p>
<p>
a) Bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên an ninh hàng không</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:48px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:312px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td colspan="3" style="width:185px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>TỔNG SỐ</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>LÝ THUYẾT</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>THỰC HÀNH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Vai trò của giáo viên an ninh và giới thiệu về một chương trình an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
06</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
06</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Nguyên tắc học tập và giảng dạy</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Tổ chức khóa học</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Chuẩn bị trang, thiết bị giảng dạy an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Tổng quan về việc triển khai khóa học</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Quá trình kiểm tra và cấp chứng nhận</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Cách trình bày tài liệu</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Đánh giá kết quả</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:360px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>56</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>40</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>16</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
b) Bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:550px;" width="550">
<tbody>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
Xử lý thông tin đe dọa bom</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
Các cơ quan thực thi pháp luật</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
Các biện pháp kiểm soát ra vào</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
Thiết bị an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
15</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
13</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
14</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
Văn hóa an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:424px;">
<p>
Vai trò của cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:472px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
<strong>85</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_10"></a>10. Bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát viên an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức an ninh hàng không, công tác chuẩn bị, phương pháp và kỹ năng, nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát về an ninh hàng không.</p>
<p>
2. Đối tượng: Thanh tra viên, giám sát viên an ninh hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian: 56 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:48px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:312px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td colspan="3" style="width:185px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>TỔNG SỐ</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>LÝ THUYẾT</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>THỰC HÀNH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Khái niệm và nội dung chương trình thanh tra, kiểm tra an ninh hàng không quốc gia</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Khái niệm về thanh tra, kiểm tra an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Công tác chuẩn bị thanh tra, kiểm tra</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Phương pháp thanh tra, kiểm tra trong phạm vi chương trình quốc gia</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Nhiệm vụ và kỹ năng của thanh tra viên, giám sát viên</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
06</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
06</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
0</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Kỹ năng thanh tra, kiểm tra</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
05</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Trang thiết bị hỗ trợ thanh tra, kiểm tra</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Quy trình kiểm tra, giám sát</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:312px;">
<p>
Thực tập, viết báo cáo thanh tra, kiểm tra</p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
08</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:360px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:57px;">
<p>
<strong>56</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>38</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>18</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_II_Muc_3"></a>3</strong></p>
<p align="center">
<strong>HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC AN NINH HÀNG KHÔNG</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_11"></a>11. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho tổ bay</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng: Người lái, tiếp viên hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian</p>
<p>
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho người lái, tiếp viên hàng không, trừ đối tượng quy định tại điểm b khoản 3 Điều này: 32 giờ;</p>
<p>
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho tiếp viên trưởng: 40 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học</p>
<p>
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Bảo vệ tàu bay</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm tra an ninh, lục soát tàu bay</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với đe dọa bom trong khi bay</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với hành khách gây rối trong khi bay</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với tình huống chiếm giữ bất hợp pháp tàu bay, bắt cóc con tin</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kỹ năng tự vệ</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p>
08</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Vật phẩm nguy hiểm</p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:87px;">
<p>
<strong>32</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho tiếp viên trưởng</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Bảo vệ tàu bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm tra an ninh, lục soát tàu bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với đe dọa bom trong khi bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với hành khách gây rối trong khi bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với tình huống chiếm giữ bất hợp pháp tàu bay, bắt cóc con tin</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kỹ năng tự vệ</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
10</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Vật phẩm nguy hiểm</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Bảo đảm an ninh trên chuyến bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Xử phạt vi phạm hành chính về an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>40</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_12"></a>12. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý của hãng hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ quản lý.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý của hãng hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian: 12 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Pháp luật quốc gia và tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế về an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Chương trình an ninh hàng không quốc gia và chương trình an ninh hãng hàng không, cảng hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Xây dựng nhận thức an ninh hàng không cho nhân viên</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Khẩn nguy an ninh và quản lý khủng hoảng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>12</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_13"></a>13. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho người giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ quản lý, giám sát khai thác.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian: 12 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Nội dung chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không của hãng hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kế hoạch khẩn nguy an ninh của hãng hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Quản lý khủng hoảng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>12</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_14"></a>14. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên điều hành mặt đất của hãng hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ điều hành mặt đất.</p>
<p>
2. Đối tượng: Nhân viên điều hành mặt đất của hãng hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian: 12 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Bảo vệ tàu bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm tra an ninh tàu bay trước khi khai thác</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Quy trình an ninh mặt đất đối phó với đe dọa bom tàu bay ở mặt đất</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>12</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_15"></a>15. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ phục vụ chuyến bay.</p>
<p>
2. Đối tượng</p>
<p>
a) Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay;</p>
<p>
b) Nhân viên điều khiển, vận hành trang thiết bị mặt đất;</p>
<p>
c) Nhân viên lái xe, tra nạp nhiên liệu cho tàu bay.</p>
<p>
3. Thời gian: 12 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm tra an ninh trước chuyến bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm soát an ninh đối với người, đồ vật lên tàu bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm tra khoang hàng hóa tàu ba</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>12</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_16"></a>16. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay.</p>
<p>
2. Đối tượng: Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay.</p>
<p>
3. Thời gian: 12 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm soát ra vào cơ sở kỹ thuật, bảo dưỡng và tàu bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Bảo đảm an ninh đối với thiết bị, phương tiện, kho vật tư bảo dưỡng, phụ tùng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Bảo vệ tàu bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>12</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_17"></a>17. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho kiểm soát viên không lưu</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ kiểm soát không lưu.</p>
<p>
2. Đối tượng:</p>
<p>
a) Kiểm soát viên không lưu, nhân viên thông báo tin tức, thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không;</p>
<p>
b) Nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian: 16 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân ba</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Các công ước, quy định quốc tế và quy định quốc gia về an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với tình huống không tặc</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với tình huống đe dọa bom</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Quy trình báo động và khẩn nguy</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>16</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_18"></a>18. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung cấp dịch vụ hàng hóa.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian</p>
<p>
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không: 12 giờ;</p>
<p>
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không: 16 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học</p>
<p>
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Nguyên tắc chung đối với hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm tra tàu bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Những dấu hiệu khả nghi</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Những đồ vật khả nghi và hạn chế</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Các phương pháp an ninh hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Máy soi tia X</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm tra trực quan hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Tuần tra khu vực được kiểm soát</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>12</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Nguyên tắc chung đối với hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm tra tàu bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Những dấu hiệu khả nghi</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Những đồ vật khả nghi và hạn chế</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Các phương pháp an ninh hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Máy soi tia X</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm tra trực quan hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Tuần tra khu vực được kiểm soát</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Nhiệm vụ giám sát và quản lý</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
13</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với đe dọa</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>16</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_19"></a>19. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung cấp dịch vụ suất ăn.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian</p>
<p>
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không: 12 giờ;</p>
<p>
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không: 16 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học</p>
<p>
a) Chương trình dành cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Mục tiêu tổng thể bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp suất ăn đối với an ninh</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Lý do hoạt động cung cấp suất ăn là mục tiêu tấn công</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>12</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
b) Chương trình dành cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
0,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Mục tiêu tổng thể bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
0,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp suất ăn đối với an ninh</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Lý do hoạt động cung cấp suất ăn là mục tiêu tấn công</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm soát ra, vào và bảo vệ suất ăn</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
13</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đồ vật khả nghi và hạn chế</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
14</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Vận chuyển suất ăn cung ứng đến sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
0,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Xử lý đe dọa bom nhận được qua điện thoại</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
0,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
16</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Nhiệm vụ giám sát và quản lý</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>16</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_20"></a>20. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay.</p>
<p>
3. Thời gian</p>
<p>
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay: 12 giờ;</p>
<p>
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay: 16 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học</p>
<p>
a) Chương trình dành cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>NỘI DUNG KHÓA HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Quy trình xử lý khi phát hiện dấu hiệu khả nghi</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Mục tiêu tổng thể các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ vệ sinh</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh đối với an ninh</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Lý do hoạt động cung cấp dịch vụ vệ sinh là mục tiêu tấn công</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đồ vật khả nghi và hạn chế</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>12</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
b) Chương trình dành cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>NỘI DUNG KHÓA HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Quy trình xử lý khi phát hiện dấu hiệu khả nghi</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Mục tiêu tổng thể các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ vệ sinh</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh đối với an ninh</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Lý do hoạt động cung cấp dịch vụ vệ sinh là mục tiêu tấn công</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đồ vật khả nghi và hạn chế</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
13</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với đe dọa bom qua điện thoại</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
14</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Trách nhiệm giám sát, quản lý</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>16</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_21"></a>21. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian</p>
<p>
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không: 12 giờ;</p>
<p>
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không: 16 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học</p>
<p>
a) Chương trình dành cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>NỘI DUNG KHÓA HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Những nguyên tắc an ninh chung đối với hàng bưu chính</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm soát an ninh</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Thủ đoạn che dấu</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Tình huống khả nghi</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đồ vật khả nghi và hạn chế</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Máy soi tia X</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm tra trực quan và các biện pháp khác</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>12</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
b) Chương trình dành cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>NỘI DUNG KHÓA HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Những nguyên tắc an ninh chung đối với hàng bưu chính</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm soát an ninh</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Thủ đoạn che dấu</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Tình huống khả nghi</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đồ vật khả nghi và hạn chế</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Máy soi tia X</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kiểm tra trực quan và các biện pháp khác</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Nhiệm vụ giám sát, quản lý</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>16</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_22"></a>22. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho lực lượng bảo vệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng: Nhân viên bảo vệ chuyên trách của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không, suất ăn hàng không, xăng dầu hàng không; cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu.</p>
<p>
3. Thời gian: 24 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:536px;" width="536">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
<strong>NỘI DUNG KHÓA HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không khu vực hạn chế</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kỹ năng tuần tra, canh gác, kiểm tra, giám sát</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Kỹ năng xử lý ban đầu đối với hành vi vi phạm về an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
06</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:392px;">
<p>
Lập hồ sơ, báo cáo vụ việc</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:448px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>24</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_23"></a>23. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho đối tượng có liên quan</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan trong khu vực hạn chế.</p>
<p>
2. Đối tượng</p>
<p>
a) Nhân viên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phi hàng không làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không;</p>
<p>
b) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ kỹ thuật hàng không; sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị hàng không làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không;</p>
<p>
c) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ vệ sinh, môi trường làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian: 08 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:377px;">
<p>
<strong>NỘI DUNG KHÓA HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:113px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:377px;">
<p>
Mục tiêu của bảo đảm an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:113px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:377px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:113px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:377px;">
<p>
Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến xử lý sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:113px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:432px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:113px;">
<p>
<strong>08</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_II_Muc_4"></a>4</strong></p>
<p align="center">
<strong>HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_24"></a>24. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh soi chiếu</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới và thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ kiểm tra, soi chiếu an ninh.</p>
<p>
2. Đối tượng: Nhân viên an ninh soi chiếu.</p>
<p>
3. Thời gian: 24 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="3" style="width:48px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="width:290px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td colspan="3" style="width:208px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:61px;">
<p>
<strong>TỔNG SỐ</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:148px;">
<p>
<strong>TRONG ĐÓ</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:77px;">
<p>
<strong>LÝ THUYẾT</strong></p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
<strong>THỰC HÀNH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Kiểm tra trực quan hành khách</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Kiểm tra trực quan hành lý</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Kiểm tra bằng máy soi tia X</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Kiểm tra bằng cổng từ và máy dò kim loại cầm tay</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ, vật nổ</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Kiểm tra các loại hành khách đặc biệt</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Kiểm tra hành khách là người khuyết tật</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Đồng bộ hành khách, hành lý</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:338px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
<strong>2</strong><strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
<strong>0</strong><strong>2</strong></p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
<strong>22</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_25"></a>25. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh kiểm soát</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới và thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ kiểm soát, giám sát, canh gác.</p>
<p>
2. Đối tượng: Nhân viên an ninh kiểm soát.</p>
<p>
3. Thời gian: 24 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="3" style="width:48px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="width:290px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td colspan="3" style="width:208px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:61px;">
<p>
<strong>TỔNG SỐ</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:148px;">
<p>
<strong>TRONG ĐÓ</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:77px;">
<p>
<strong>LÝ THUYẾT</strong></p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
<strong>THỰC HÀNH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Tuần tra và canh gác</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Bảo vệ tàu bay</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
An ninh khu vực hạn chế</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Kiểm tra bằng thiết bị an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Kiểm tra trực quan người, phương tiện, đồ vật</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Kiểm soát người và phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Bảo vệ hiện trường</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:338px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
<strong>2</strong><strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
<strong>1</strong><strong>4</strong></p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
<strong>10</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_26"></a>26. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh cơ động</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới và thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ an ninh cơ động.</p>
<p>
2. Đối tượng: Nhân viên an ninh cơ động.</p>
<p>
3. Thời gian: 56 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="3" style="width:48px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="width:290px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td colspan="3" style="width:208px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:61px;">
<p>
<strong>TỔNG SỐ</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:148px;">
<p>
<strong>TRONG ĐÓ</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:77px;">
<p>
<strong>LÝ THUYẾT</strong></p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
<strong>THỰC HÀNH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Tuần tra và canh gác</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Hộ tống người và hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Kiểm tra, lục soát tàu bay, phương tiện, nhà ga, hành lý vô chủ</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Kiểm soát đám đông gây rối</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Bảo vệ hiện trường</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Xử lý bom, mìn, vật liệu nổ</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
00</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không tại khu vực hạn chế cảng hàng không</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:290px;">
<p>
Võ thuật</p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
32</p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
32</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:338px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:61px;">
<p>
<strong>56</strong></p>
</td>
<td style="width:77px;">
<p>
<strong>12</strong></p>
</td>
<td style="width:71px;">
<p>
<strong>44</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_27"></a>27. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh trên không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới, thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ nhằm đối phó hiệu quả với hành vi can thiệp bất hợp pháp.</p>
<p>
2. Đối tượng: người được giao nhiệm vụ làm nhân viên an ninh trên không trong chuyến bay.</p>
<p>
3. Thời gian: 24 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:545px;" width="545">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="3" style="width:40px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="3" style="width:284px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td colspan="3" style="width:221px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:64px;">
<p>
<strong>TỔNG SỐ</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:157px;">
<p>
<strong>TRONG ĐÓ</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:83px;">
<p>
<strong>LÝ THUYẾT</strong></p>
</td>
<td style="width:74px;">
<p>
<strong>THỰC HÀNH</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:40px;height:28px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:284px;height:28px;">
<p>
Sử dụng súng và các thiết bị hỗ trợ trên tàu bay</p>
</td>
<td style="width:64px;height:28px;">
<p>
06</p>
</td>
<td style="width:83px;height:28px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:74px;height:28px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:40px;height:23px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:284px;height:23px;">
<p>
Kỹ thuật bắt và tạm giữ người trên tàu bay</p>
</td>
<td style="width:64px;height:23px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:83px;height:23px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:74px;height:23px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:40px;height:23px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:284px;height:23px;">
<p>
Quản lý đám đông gây rối trong khi bay</p>
</td>
<td style="width:64px;height:23px;">
<p>
06</p>
</td>
<td style="width:83px;height:23px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:74px;height:23px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:40px;height:39px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:284px;height:39px;">
<p>
Kỹ thuật sử dụng thiết bị khống chế người trên tàu bay</p>
</td>
<td style="width:64px;height:39px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:83px;height:39px;">
<p>
00</p>
</td>
<td style="width:74px;height:39px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:40px;height:38px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:284px;height:38px;">
<p>
Xử lý tình huống can thiệp bất hợp pháp tàu bay đang bay</p>
</td>
<td style="width:64px;height:38px;">
<p>
04</p>
</td>
<td style="width:83px;height:38px;">
<p>
02</p>
</td>
<td style="width:74px;height:38px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:324px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:64px;">
<p>
<strong>24</strong></p>
</td>
<td style="width:83px;">
<p>
<strong>06</strong></p>
</td>
<td style="width:74px;">
<p>
<strong>18</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_28"></a>28. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới về quản lý an ninh hàng không.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng an ninh hàng không của doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, cảng vụ hàng không và cán bộ cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.</p>
<p>
3. Thời gian: 16 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:528px;" width="528">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Môi trường an ninh hàng không toàn cầu</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Vai trò và các hoạt động của các tổ chức khu vực, quốc tế</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Các quy định về an ninh hàng không của quốc gia, khu vực và quốc tế</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Các cơ quan quốc gia và nhà chức trách hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Công nghệ an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Nguồn lực bảo đảm an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Quản lý dự án</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Chương trình kiểm soát chất lượng nội bộ</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Kế hoạch khẩn nguy</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:440px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>16</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_29"></a>29. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ quản lý khủng hoảng an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới, kỹ năng, nghiệp vụ xây dựng kế hoạch khẩn nguy về an ninh hàng không, biện pháp đối phó với các hành vi can thiệp bất hợp pháp.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng an ninh hàng không và các đơn vị tham gia thực hiện phương án đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.</p>
<p>
3. Thời gian: 16 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:528px;" width="528">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Những mối đe dọa đến công nghệ hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Đặc trưng của tội phạm tấn công vào hoạt động hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Đặc điểm chung của các loại tội phạm</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Nguyên tắc cơ bản của quản lý khủng hoảng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Kiểm soát khủng hoảng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Kế hoạch quản lý khủng hoảng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Yêu cầu đối với trung tâm chỉ huy và kiểm soát khủng hoảng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Thực hành quản lý khủng hoảng</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:440px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>16</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_30"></a>30. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ giảng dạy về an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, kỹ năng chuẩn bị, sử dụng tài liệu, trang thiết bị giảng dạy, tổ chức lớp, phương pháp giảng dạy về an ninh hàng không.</p>
<p>
2. Đối tượng: Giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian</p>
<p>
a) Huấn luyện định kỳ giáo viên an ninh hàng không: 16 giờ;</p>
<p>
b) Huấn luyện định kỳ cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không: 16 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học</p>
<p>
a) Huấn luyện định kỳ giáo viên an ninh hàng không</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:528px;" width="528">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Vai trò của giáo viên an ninh hàng không và giới thiệu về một chương trình an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Nguyên tắc học tập và giảng dạy</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Tổ chức khóa học</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
03</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Chuẩn bị trang, thiết bị giảng dạy an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Tổng quan về việc triển khai khóa học</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Quá trình kiểm tra và cấp chứng nhận</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Cách trình bày tài liệu</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
03</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Đánh giá kết quả</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:440px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>16</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
b) Huấn luyện định kỳ cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:528px;" width="528">
<tbody>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
An ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Đối phó với sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Xử lý thông tin đe dọa bom</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Các biện pháp kiểm soát ra vào</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Thiết bị an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Nguyên tắc xử lý khi phát hiện vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:56px;">
<p>
12</p>
</td>
<td style="width:384px;">
<p>
Vai trò của cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:440px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:88px;">
<p>
<strong>16</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_31"></a>31. Huấn luyện định kỳ giám sát viên an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát về an ninh hàng không.</p>
<p>
2. Đối tượng: Thanh tra viên, giám sát viên an ninh hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian: 16 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:456px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:113px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:456px;">
<p>
Công tác chuẩn bị thanh tra, kiểm tra</p>
</td>
<td style="width:113px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:456px;">
<p>
Phương pháp thanh tra, kiểm tra trong phạm vi chương trình quốc gia</p>
</td>
<td style="width:113px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:456px;">
<p>
Nhiệm vụ và kỹ năng của thanh tra viên, giám sát viên</p>
</td>
<td style="width:113px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:456px;">
<p>
Kỹ năng thanh tra, kiểm tra</p>
</td>
<td style="width:113px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:456px;">
<p>
Trang thiết bị hỗ trợ thanh tra, kiểm tra</p>
</td>
<td style="width:113px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:456px;">
<p>
Thực tập, viết báo cáo thanh tra, kiểm tra</p>
</td>
<td style="width:113px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:511px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:113px;">
<p>
<strong>16</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_32"></a>32. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho tổ bay</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng: Người lái, tiếp viên hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian: 08 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:103px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
Bảo vệ tàu bay</p>
</td>
<td style="width:103px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
Kiểm tra an ninh, lục soát tàu bay</p>
</td>
<td style="width:103px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
Đối phó với đe dọa bom trong khi bay</p>
</td>
<td style="width:103px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
Đối phó với hành khách gây rối trong khi bay</p>
</td>
<td style="width:103px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
Đối phó với tình huống chiếm giữ bất hợp pháp tàu bay, bắt cóc con tin</p>
</td>
<td style="width:103px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
Vật phẩm nguy hiểm</p>
</td>
<td style="width:103px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:452px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:103px;">
<p>
<strong>08</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_33"></a>33. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý của hãng hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian: 08 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:51px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:51px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
Pháp luật quốc gia và tiêu chuẩn của ICAO về an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:51px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
Chương trình an ninh hàng không quốc gia và chương trình an ninh hãng hàng không, cảng hàng không</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
04</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:51px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
Xây dựng nhận thức an ninh hàng không cho nhân viên</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:51px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
Khẩn nguy an ninh và quản lý khủng hoảng</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:453px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
<strong>08</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_34"></a>34. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho người giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian: 08 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:51px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:51px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
Nội dung chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:51px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không của hãng hàng không</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:51px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
Kế hoạch khẩn nguy an ninh của hãng hàng không</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:51px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:402px;">
<p>
Quản lý khủng hoảng</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:453px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
<strong>08</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_35"></a>35. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên điều hành mặt đất của hãng hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng: Nhân viên điều hành mặt đất của hãng hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian: 06 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:545px;" width="545">
<tbody>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:416px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:81px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:416px;">
<p>
Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến xử lý sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:81px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:416px;">
<p>
Bảo vệ tàu bay</p>
</td>
<td style="width:81px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:416px;">
<p>
Kiểm tra an ninh tàu bay trước khi tiếp tục khai thác</p>
</td>
<td style="width:81px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:464px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:81px;">
<p>
<strong>06</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_36"></a>36. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng:</p>
<p>
c) Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay;</p>
<p>
d) Nhân viên điều khiển, vận hành trang thiết bị mặt đất;</p>
<p>
c) Nhân viên lái xe, tra nạp nhiên liệu cho tàu bay.</p>
<p>
3. Thời gian: 06 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:546px;" width="546">
<tbody>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:393px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:106px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:393px;">
<p>
Kiểm tra an ninh trước chuyến bay</p>
</td>
<td style="width:106px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:393px;">
<p>
Kiểm soát an ninh đối với người, đồ vật lên tàu bay</p>
</td>
<td style="width:106px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:48px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:393px;">
<p>
Kiểm tra khoang hàng hóa tàu bay</p>
</td>
<td style="width:106px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:441px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:106px;">
<p>
<strong>06</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_37"></a>37. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng: Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay.</p>
<p>
3. Thời gian: 06 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Bảo vệ tàu bay</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Kiểm tra an ninh tàu bay trước khi khai thác</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Quy trình an ninh mặt đất đối phó với đe dọa bom tàu bay ở mặt đất</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:435px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
<strong>06</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_38"></a>38. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho kiểm soát viên không lưu</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng</p>
<p>
a) Kiểm soát viên không lưu, nhân viên thông báo tin tức, thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không;</p>
<p>
b) Nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian: 08 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Các công ước, quy định quốc tế và quy định quốc gia về an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Đối phó với tình huống không tặc</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Đối phó với tình huống đe dọa bom</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Quy trình báo động và khẩn nguy</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:435px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
<strong>08</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_39"></a>39. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian</p>
<p>
a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không: 08 giờ;</p>
<p>
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không: 08 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học</p>
<p>
a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Nguyên tắc chung đối với hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Kiểm tra tàu bay</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Những dấu hiệu khả nghi</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Những đồ vật khả nghi và hạn chế</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Các phương pháp bảo đảm an ninh hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Máy soi tia X</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Kiểm tra trực quan hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Tuần tra khu vực được kiểm soát</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:435px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
<strong>08</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Nguyên tắc chung đối với hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Kiểm tra tàu bay</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Những dấu hiệu khả nghi</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Những đồ vật khả nghi và hạn chế</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Các phương pháp bảo đảm an ninh hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Máy soi tia X</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Kiểm tra trực quan hàng hóa</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Đối phó với đe dọa</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:435px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
<strong>08</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_40"></a>40. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian</p>
<p>
a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không: 08 giờ;</p>
<p>
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không: 08 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học</p>
<p>
a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Mục tiêu tổng thể bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp suất ăn đối với an ninh</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Lý do hoạt động cung cấp suất ăn là mục tiêu tấn công</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:435px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
<strong>08</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
0,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Mục tiêu tổng thể bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
0,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp suất ăn đối với an ninh</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Lý do hoạt động cung cấp suất ăn là mục tiêu tấn công</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
0,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
0,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Đồ vật khả nghi và hạn chế</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
10</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Vận chuyển suất ăn cung ứng đến sân bay</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
0,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
11</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Xử lý đe dọa bom nhận được qua điện thoại</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
0,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:435px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
<strong>08</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_41"></a>41. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay.</p>
<p>
3. Thời gian</p>
<p>
a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay: 08 giờ;</p>
<p>
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay: 08 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học</p>
<p>
a) Chương trình dành cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Quy trình xử lý khi phát hiện dấu hiệu khả nghi</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Mục tiêu tổng thể các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ vệ sinh</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
0,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
0,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh đối với an ninh</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Lý do hoạt động cung cấp dịch vụ vệ sinh là mục tiêu tấn công</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Đồ vật khả nghi và hạn chế</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:385px;">
<p>
Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:435px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:112px;">
<p>
<strong>08</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Quy trình xử lý khi phát hiện dấu hiệu khả nghi</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Mục tiêu tổng thể các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ vệ sinh</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
0,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
0,5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh đối với an ninh</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Lý do hoạt động cung cấp dịch vụ vệ sinh là mục tiêu tấn công</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Đồ vật khả nghi và hạn chế</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
9</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Đối phó với đe dọa bom qua điện thoại</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:453px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
<strong>08</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_42"></a>42. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian</p>
<p>
a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không: 08 giờ;</p>
<p>
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không: 08 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học</p>
<p>
a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Những nguyên tắc an ninh chung đối với hàng bưu chính</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Kiểm soát an ninh</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Thủ đoạn che dấu</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Tình huống khả nghi</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Đồ vật khả nghi và hạn chế</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Máy soi tia X</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Kiểm tra trực quan và các biện pháp khác</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:453px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
<strong>08</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Những nguyên tắc an ninh chung đối với hàng bưu chính</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Kiểm soát an ninh</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Thủ đoạn che dấu</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Tình huống khả nghi</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
6</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Đồ vật khả nghi và hạn chế</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
7</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Máy soi tia X</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
8</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Kiểm tra trực quan và các biện pháp khác</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:453px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
<strong>08</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_43"></a>43. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho lực lượng bảo vệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng: Nhân viên bảo vệ chuyên trách của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không, suất ăn hàng không, xăng dầu hàng không và cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay.</p>
<p>
3. Thời gian: 08 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không khu vực hạn chế</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Kỹ năng tuần tra, canh gác, kiểm tra, giám sát</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
4</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Kỹ năng xử lý ban đầu đối với hành vi vi phạm về an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:50px;">
<p>
5</p>
</td>
<td style="width:403px;">
<p>
Lập hồ sơ, báo cáo vụ việc</p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:453px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:102px;">
<p>
<strong>08</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Đ</strong><strong>i</strong><strong>ều 44. Huấn luyện định kỳ kiến thức an ninh hàng không cho đối tượng có liên quan</strong></p>
<p>
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.</p>
<p>
2. Đối tượng</p>
<p>
a) Nhân viên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phi hàng không làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không;</p>
<p>
b) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ kỹ thuật hàng không; sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị hàng không làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không;</p>
<p>
c) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ vệ sinh, môi trường làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không.</p>
<p>
3. Thời gian: 05 giờ.</p>
<p>
4. Phân bổ thời gian các môn học:</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
<strong>SỐ TT</strong></p>
</td>
<td style="width:444px;">
<p>
<strong>TÊN MÔN HỌC</strong></p>
</td>
<td style="width:125px;">
<p>
<strong>THỜI GIAN (GIỜ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
1</p>
</td>
<td style="width:444px;">
<p>
Mục tiêu của bảo đảm an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:125px;">
<p>
01</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
2</p>
</td>
<td style="width:444px;">
<p>
An ninh cảng hàng không, sân bay</p>
</td>
<td style="width:125px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:55px;">
<p>
3</p>
</td>
<td style="width:444px;">
<p>
Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến xử lý sự cố an ninh hàng không</p>
</td>
<td style="width:125px;">
<p>
02</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:499px;">
<p>
<strong>Tổng cộng</strong></p>
</td>
<td style="width:125px;">
<p>
<strong>05</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_45"></a>45. Thời gian huấn luyện định kỳ</strong></p>
<p>
1. Các đối tượng quy định tại các Điều 24, 25, 26, 27 và Điều 32 của Thông tư này phải được huấn luyện định kỳ 01 năm một lần.</p>
<p>
2. Các đối tượng quy định tại các Điều 28, 29, 30 và Điều 31 của Thông tư này phải được huấn luyện định kỳ 02 năm một lần.</p>
<p>
3. Các đối tượng quy định tại các Điều 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này phải được huấn luyện định kỳ 03 năm một lần.</p>
<p>
4. Nhân viên an ninh soi chiếu để lọt vật phẩm nguy hiểm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ hoặc nhân viên an ninh hàng không có thời gian trên 06 tháng liên tục không thực hiện nhiệm vụ theo chứng chỉ chuyên môn được cấp phải được huấn luyện theo chương trình huấn luyện định kỳ tương ứng trước khi tiếp tục thực hiện nhiệm vụ.</p>
<p align="center">
<strong>C</strong><strong>hương III</strong></p>
<p align="center">
<strong>GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU, CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN VÀ TIÊU CHUẨN</strong></p>
<p align="center">
<strong> GIÁO VIÊN AN NINH HÀNG KHÔNG</strong></p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_II_Muc_1"></a>1</strong></p>
<p align="center">
<strong>GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU GIẢNG DẠY</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_46"></a>46. Yêu cầu đối với chương trình, giáo trình, tài liệu</strong></p>
<p>
1. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 và Điều 31 của Thông tư này phải được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.</p>
<p>
2. Chương trình huấn luyện an ninh hàng không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này phải được Cục Hàng không Việt Nam ban hành.</p>
<p>
3. Giáo trình giảng dạy của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại Thông tư này phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không, tiêu chuẩn và khuyến nghị thực hành của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.</p>
<p>
4. Tài liệu giảng dạy của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại Thông tư này phải phù hợp với giáo trình và tình hình thực tế.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_47"></a>47. Biên soạn, thẩm định, ban hành giáo trình, tài liệu</strong></p>
<p>
1. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không tổ chức biên soạn, thẩm định và ban hành giáo trình, tài liệu của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không theo đúng các quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Các doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và tổ chức không có cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không khi tổ chức các chương trình huấn luyện an ninh hàng không cho cán bộ, nhân viên nội bộ quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này tổ chức biên soạn giáo trình, tài liệu và trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt. Hồ sơ đề nghị phê duyệt giáo trình, tài liệu bao gồm:</p>
<p>
a) Văn bản đề nghị phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p>
b) Giáo trình, tài liệu.</p>
<p>
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định và có văn bản phê duyệt. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc giáo trình, tài liệu không phù hợp theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản từ chối hoặc yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung liên quan, nêu rõ lý do.</p>
<p align="center">
<strong>Mục <a name="Chuong_II_Muc_2"></a>2</strong></p>
<p align="center">
<strong>KIỂM TRA, CẤP CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_48"></a>48. Kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Đối với chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh hàng không quy định tại các Điều 3, 4, 5 và Điều 6 của Thông tư này, học viên phải làm bài kiểm tra sau khi kết thúc từng môn học. Kết thúc khóa học, học viên phải làm bài kiểm tra lý thuyết và thực hành để đánh giá kết quả của khóa học.</p>
<p>
2. Kiểm tra lý thuyết được thực hiện bằng một hoặc kết hợp các hình thức trắc nghiệm, viết, vấn đáp. Kiểm tra thực hành được thực hiện bằng các phương tiện, trang thiết bị, cơ sở có sẵn hoặc các phần mềm mô phỏng, giả định.</p>
<p>
3. Kiểm tra lý thuyết và thực hành được chấm theo thang điểm 100. Học viên được cấp chứng chỉ chuyên môn an ninh hàng không khi kết quả kiểm tra lý thuyết và thực hành kết thúc khóa học cùng đạt 75 điểm trở lên.</p>
<p>
4. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không cấp chứng chỉ cho học viên hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">61/2011/TT-BGTVT</a> ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_49"></a>49. Kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Đối với chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ an ninh hàng không, học viên phải làm bài kiểm tra lý thuyết khi kết thúc khóa học. Học viên tham dự chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên an ninh hàng không, giám sát viên an ninh hàng không quy định tại Thông tư này phải có thêm bài kiểm tra thực hành.</p>
<p>
2. Kiểm tra lý thuyết được thực hiện bằng một hoặc kết hợp các hình thức trắc nghiệm, viết, vấn đáp. Kiểm tra thực hành được thực hiện bằng các phương tiện, trang thiết bị, cơ sở có sẵn.</p>
<p>
3. Kiểm tra lý thuyết và thực hành được chấm theo thang điểm 100. Học viên được cấp chứng chỉ hoàn thành khóa học khi kết quả kiểm tra lý thuyết và thực hành cùng đạt 75 điểm trở lên.</p>
<p>
4. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ an ninh hàng không cho học viên hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_50"></a>50. Kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Kiểm tra đối với chương trình huấn luyện kiến thức, định kỳ an ninh hàng không</p>
<p>
a) Đối với chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 và Điều 23 của Thông tư này, học viên phải làm bài kiểm tra lý thuyết khi kết thúc khóa học;</p>
<p>
b) Đối với chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh hàng không quy định tại các Điều 24, 25, 26 và Điều 27 của Thông tư này, học viên phải làm bài kiểm tra lý thuyết và kiểm tra thực hành khi kết thúc khóa học;</p>
<p>
c) Đối với chương trình huấn luyện định kỳ an ninh hàng không quy định tại các Điều 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này, học viên phải làm bài kiểm tra lý thuyết khi kết thúc khóa học;</p>
<p>
d) Kiểm tra lý thuyết được thực hiện bằng một hoặc kết hợp các hình thức trắc nghiệm, viết, vấn đáp. Kiểm tra thực hành được thực hiện bằng các phương tiện, trang thiết bị, cơ sở có sẵn hoặc các phần mềm mô phỏng, giả định. Kiểm tra lý thuyết và thực hành được chấm theo thang điểm 100.</p>
<p>
2. Cấp chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện kiến thức, định kỳ an ninh hàng không</p>
<p>
a) Đối với chương trình huấn luyện kiến thức, huấn luyện định kỳ an ninh hàng không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này, học viên được cấp chứng nhận khi kết quả kiểm tra lý thuyết đạt 75 điểm trở lên. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không, doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và tổ chức khác có liên quan cấp giấy chứng nhận cho học viên hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p>
b) Đối với chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh hàng không quy định tại các Điều 24, 25, 26 và Điều 27 của Thông tư này, học viên được cấp chứng nhận khi kết quả kiểm tra lý thuyết và thực hành cùng đạt 75 điểm trở lên. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không cấp giấy chứng nhận cho học viên hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p>
c) Đối với chương trình huấn luyện định kỳ quy định tại các Điều 28, 29, 30 và Điều 31 của Thông tư này, học viên được cấp chứng nhận khi kết quả kiểm tra lý thuyết đạt 75 điểm trở lên. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không cấp giấy chứng nhận cho học viên hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_51"></a>51. Đào tạo, huấn luyện về an ninh hàng không ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài đào tạo, huấn luyện về an ninh hàng không tại Việt Nam</strong></p>
<p>
1. Cục Hàng không Việt Nam công nhận bằng, chứng chỉ, chứng nhận các khóa học về an ninh hàng không của tổ chức đào tạo thuộc Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế, Hiệp hội Vận tải hàng không quốc tế và cơ sở đào tạo nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không của nước ngoài đã được Cục Hàng không Việt Nam công nhận.</p>
<p>
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép tổ chức đào tạo, huấn luyện khóa học về an ninh hàng không quy định tại Thông tư này tại Việt Nam sau khi được Cục Hàng không Việt Nam chấp thuận.</p>
<p>
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi (01) một bộ hồ sơ đề nghị bằng hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:</p>
<p>
a) Văn bản đề nghị chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p>
b) Chương trình đào tạo, huấn luyện;</p>
<p>
c) Danh sách cán bộ giảng dạy.</p>
<p>
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản chấp thuận. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản từ chối hoặc yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung liên quan, nêu rõ lý do.</p>
<p>
<strong>Mục <a name="Chuong_II_Muc_3"></a>3</strong></p>
<p>
<strong>GIÁO VIÊN AN NINH HÀNG KHÔNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_52"></a>52. Tiêu chuẩn giáo viên, cán bộ giảng dạy an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Giáo viên an ninh hàng không giảng dạy các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại Thông tư này.</p>
<p>
2. Cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không giảng dạy các chương trình huấn luyện kiến thức, huấn luyện định kỳ an ninh hàng không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này.</p>
<p>
3. Tiêu chuẩn giáo viên an ninh hàng không</p>
<p>
a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;</p>
<p>
b) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;</p>
<p>
c) Lý lịch bản thân rõ ràng;</p>
<p>
d) Chưa từng có tiền án, tiền sự hoặc đang bị điều tra trong các vụ án hình sự; không sử dụng ma túy, chất kích thích không được sử dụng theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
đ) Có chứng chỉ chuyên môn về an ninh hàng không hoặc có kinh nghiệm 05 năm làm việc trong lĩnh vực an ninh hàng không liên quan đến môn giảng dạy;</p>
<p>
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.</p>
<p>
4. Tiêu chuẩn cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không</p>
<p>
a) Đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, c, d và điểm e khoản 3 Điều này;</p>
<p>
b) Có chứng chỉ khóa học quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 của Thông tư này và kinh nghiệm 05 năm làm việc trong ngành hàng không.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_53"></a>53. Phê duyệt danh sách giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt danh sách giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không.</p>
<p>
2. Đơn vị gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt bằng hình thức trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:</p>
<p>
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;</p>
<p>
b) Xác nhận lý lịch tư pháp của người được đề cử;</p>
<p>
c) Sơ yếu lý lịch của người được đề cử có xác nhận, đóng dấu của thủ trưởng đơn vị quản lý;</p>
<p>
d) Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);</p>
<p>
đ) Các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến trình độ chuyên môn, nghiệp vụ an ninh hàng không của người được đề cử (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);</p>
<p>
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.</p>
<p>
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản chấp thuận. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản từ chối hoặc yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung liên quan, nêu rõ lý do.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRONG VIỆC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ,</strong></p>
<p align="center">
<strong>HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_54"></a>54. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam</strong></p>
<p>
1. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thực hiện Thông tư này.</p>
<p>
2. Thẩm định, cấp giấy chứng nhận cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không, chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ an ninh hàng không theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">61/2011/TT-BGTVT</a> ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.</p>
<p>
3. Phê duyệt danh sách giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 và Điều 31 của Thông tư này. Phê duyệt giáo trình, tài liệu huấn luyện nghiệp vụ an ninh hàng không của các doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và tổ chức không có cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không.</p>
<p>
4. Tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không 02 năm một lần.</p>
<p>
5. Là đầu mối hợp tác quốc tế về đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_55"></a>55. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không</strong></p>
<p>
1. Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không theo quy định tại Thông tư này.</p>
<p>
2. Phối hợp với tổ chức, cá nhân tổ chức các khóa học về an ninh hàng không. Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài tổ chức khóa học về an ninh hàng không tại Việt Nam, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 51 của Thông tư này.</p>
<p>
3. Lập danh sách giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không và xây dựng chương trình đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 24, 25, 26, 27, 28, 29,</p>
<p>
30 và Điều 31 của Thông tư này trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.</p>
<p>
4. Tổ chức biên soạn, thẩm định giáo trình, tài liệu trên cơ sở chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không đã được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt, ban hành.</p>
<p>
5. Định kỳ hàng năm, thực hiện đánh giá chất lượng đào tạo, huấn luyện; tổng hợp kết quả thực hiện hoạt động đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam trước ngày 15 tháng 12.</p>
<p>
6. Lưu giữ hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không của các học viên đã tham dự các khóa học trong suốt thời gian nhân viên làm việc. Hồ sơ đào tạo, huấn luyện phải được quản lý theo quy định về tài liệu an ninh hàng không hạn chế.</p>
<p>
7. Thành phần hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không bao gồm:</p>
<p>
a) Lý lịch học viên;</p>
<p>
b) Bảng điểm;</p>
<p>
c) Chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học (bản sao).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_56"></a>56. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và tổ chức khác có liên quan</strong></p>
<p>
1. Doanh nghiệp và tổ chức có liên quan phải bố trí cho các đối tượng được quy định tại Thông tư này tham dự các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không theo quy định và chịu mọi chi phí cho việc đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện.</p>
<p>
2. Doanh nghiệp và tổ chức không có cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không triển khai huấn luyện kiến thức an ninh hàng không, huấn luyện định kỳ cho cán bộ, nhân viên nội bộ theo quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này.</p>
<p>
3. Định kỳ hàng năm, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam kết quả công tác huấn luyện an ninh hàng không trước ngày 15 tháng 12.</p>
<p>
4. Lưu giữ hồ sơ huấn luyện an ninh hàng không theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều 55 của Thông tư này.</p>
<p align="center">
<strong>C</strong><strong>hương V</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Đ</strong><strong>i</strong><strong>ều 57. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 9 năm 2014 và thay thế Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">25/2009/TT-BGTVT</a> ngày 16 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không.</p>
<p>
<strong>Đ</strong><strong>i</strong><strong>ều 58. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đinh La Thăng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 29/2014/TTBGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2014
THÔNG TƯ
Quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giáo dục ngày 04 tháng 12 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số81/2010/NĐCP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ quy
định về an ninh hàng không dân dụng;
Căn cứ Nghị định số107/2012/NĐCP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng không
Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không.
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng
không trong hoạt động hàng không dân dụng.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không trong hoạt động hàng không dân dụng.
ChươngII
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG
Mục1
ĐÀO TẠO CƠ BẢN
Điều3. Đào tạo nghiệp vụ an ninh soi chiếu
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ
ứng xử trong kiểm tra, soi chiếu an ninh, kiểm tra trực quan đối với hành
khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi và các đồ vật đưa lên tàu bay.
2. Đối tượng tham dự khóa học đáp ứng các điều kiện sau:
a) Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên;
b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;
đ) Không có tiền án, tiền sự hoặc đang bị điều tra trong các vụ án hình sự;
không sử dụng ma túy, chất kích thích không được sử dụng theo quy định của
pháp luật.
3. Thời gian của khóa học: 332 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
TỔNG SỐ TRONG ĐÓ
LÝ THUYẾT THỰC HÀNH
I Các môn học chung 40 40 00
1 Kiến thức chung về hàng không dân dụng 10 10 00
2 Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa 10 10 00
3 Pháp luật đại cương 20 20 00
II Các môn học chung về an ninh hàng không 130 130 00
1 An ninh hàng không 20 20 00
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 15 15 00
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 10 10 00
4 Xử lý thông tin đe dọa bom 05 05 00
5 Các cơ quan thực thi pháp luật 05 05 00
6 Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay 05 05 00
7 Các biện pháp kiểm soát ra, vào 10 10 00
8 Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không 15 15 00
9 Thiết bị an ninh hàng không 15 15 00
10 Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không 10 10 00
11 Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc 10 10 00
12 Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng 05 05 00
13 Văn hóa an ninh hàng không 05 05 00
III Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh soi chiếu 162 50 112
1 Kiểm tra trực quan hành khách 20 04 16
2 Kiểm tra trực quan hành lý 20 04 16
3 Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm, hàng hóa nguy hiểm; nguyên tắc xử lý 20 10 10
4 Kiểm tra bằng máy soi tia X 45 05 40
5 Kiểm tra bằng cổng từ và máy dò kim loại cầm tay 15 03 12
6 Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ, vật nổ 12 04 08
7 Kiểm tra các loại hành khách đặc biệt 10 05 05
8 Kiểm tra hành khách là người khuyết tật 10 05 05
9 Đồng bộ hành khách, hành lý 10 10 00
Tổng cộng 332 220 112
Điều4. Đào tạo nghiệp vụ an ninh kiểm soát
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ
ứng xử trong kiểm tra, giám sát an ninh tại nhà ga, khu vực công cộng, sân
bay, canh gác tại các khu vực hạn chế.
2. Đối tượng tham dự khóa học đáp ứng các điều kiện sau:
a) Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên;
b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;
đ) Không có tiền án, tiền sự hoặc đang bị điều tra trong các vụ án hình sự;
không sử dụng ma túy, chất kích thích không được sử dụng theo quy định của
pháp luật.
3. Thời gian khóa học: 330 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
TỔNG SỐ TRONG ĐÓ
LÝ THUYẾT THỰC HÀNH
I Các môn học chung 40 40 00
1 Kiến thức chung về hàng không dân dụng 10 10 00
2 Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa 10 10 00
3 Pháp luật đại cương 20 20 00
II Các môn học chung về an ninh hàng không 130 130 00
1 An ninh hàng không 20 20 00
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 15 15 00
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 10 10 00
4 Xử lý thông tin đe dọa bom 05 05 00
5 Các cơ quan thực thi pháp luật 05 05 00
6 Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay 05 05 00
7 Các biện pháp kiểm soát ra vào 10 10 00
8 Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không 15 15 00
9 Thiết bị an ninh hàng không 15 15 00
10 Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không 10 10 00
11 Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc 10 10 00
12 Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng 05 05 00
13 Văn hóa an ninh hàng không 05 05 00
III Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh kiểm soát 160 53 107
1 Tuần tra và canh gác 20 05 15
2 Bảo vệ tàu bay 15 05 10
3 An ninh khu vực hạn chế 15 05 10
4 Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý 15 15 00
5 Kiểm tra bằng thiết bị an ninh hàng không 30 08 22
6 Kiểm tra trực quan người, phương tiện, đồ vật 15 05 10
7 Kiểm soát người và phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế 15 05 10
8 Bảo vệ hiện trường 05 05 00
9 Võ thuật 30 00 30
Tổng cộng 330 223 107
Điều5. Đào tạo nghiệp vụ an ninh cơ động
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ
ứng xử trong tuần tra, canh gác, hộ tống, kiểm soát đám đông, kiểm tra, lục
soát tàu bay, phương tiện.
2. Đối tượng tham dự khóa học đáp ứng các điều kiện sau:
a) Công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên;
b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;
đ) Không có tiền án, tiền sự hoặc đang bị điều tra trong các vụ án hình sự;
không sử dụng ma túy, chất kích thích không được sử dụng theo quy định của
pháp luật.
3. Thời gian: 415 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
TỔNG SỐ TRONG ĐÓ
LÝ THUYẾT THỰC HÀNH
I Các môn học chung 40 40 00
1 Kiến thức chung về hàng không dân dụng 10 10 00
2 Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa 10 10 00
3 Pháp luật đại cương 20 20 00
II Các môn học chung về an ninh hàng không 130 130 00
1 An ninh hàng không 20 20 00
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 15 15 00
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 10 10 00
4 Xử lý thông tin đe dọa bom 05 05 00
5 Các cơ quan thực thi pháp luật 05 05 00
6 Người khai thác cảng hàng không, tàu bay 05 05 00
7 Các biện pháp kiểm soát ra vào 10 10 00
8 Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không 15 15 00
9 Thiết bị an ninh hàng không 15 15 00
10 Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không 10 10 00
11 Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc 10 10 00
12 Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng 05 05 00
13 Văn hóa an ninh hàng không 05 05 00
III Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh cơ động 245 105 140
1 Tuần tra và canh gác 20 05 15
2 Hộ tống người và hàng hóa 15 05 10
3 Kiểm tra, lục soát tàu bay, phương tiện, nhà ga, hành lý vô chủ 30 10 20
4 Kiểm soát đám đông gây rối 10 10 00
5 Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý 15 15 00
6 Bảo vệ hiện trường 10 10 00
7 Xử lý bom, mìn, vật liệu nổ 20 05 15
8 Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không tại khu vực hạn chế cảng hàng không, sân bay 15 15 00
9 Võ thuật 110 30 80
Tổng cộng 415 275 140
Điều6. Đào tạo nghiệp vụ an ninh trên không
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ
ứng xử trong bảo vệ, duy trì trật tự, quản lý đám đông trên tàu bay trong khi
bay, kỹ thuật sử dụng vũ khí, thiết bị hỗ trợ để khống chế, bắt giữ người vi
phạm trên chuyến bay, kịp thời đối phó với các hành vi can thiệp bất hợp pháp.
2. Đối tượng tham dự khóa học: người được giao nhiệm vụ làm nhân viên an ninh
trên không trong chuyến bay.
3. Thời gian: 270 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
TỔNG SỐ TRONG ĐÓ
LÝ THUYẾT THỰC HÀNH
I Các môn học chung về an ninh hàng không 130 130 00
1 An ninh hàng không 20 20 00
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 15 15 00
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 10 10 00
4 Xử lý thông tin đe dọa bom 05 05 00
5 Các cơ quan thực thi pháp luật 05 05 00
6 Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay 05 05 00
7 Các biện pháp kiểm soát ra vào 10 10 00
8 Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không 15 15 00
9 Thiết bị an ninh hàng không 15 15 00
10 Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không 10 10 00
11 Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc 10 10 00
12 Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng 05 05 00
13 Văn hóa an ninh hàng không 05 05 00
II Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh trên không 140 35 105
1 Sử dụng súng và các thiết bị hỗ trợ trên tàu bay 30 05 25
2 Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý 10 10 00
3 Kỹ thuật bắt và tạm giữ người trên tàu bay 35 10 25
4 Quản lý đám đông gây rối trong khi bay 35 05 30
5 Xử lý tình huống can thiệp bất hợp pháp tàu bay đang bay 30 05 25
Tổng cộng 270 165 105
Mục2
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
Điều7. Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ về
quản lý an ninh hàng không.
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng an ninh hàng không của
doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
không lưu, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, cảng vụ
hàng không và cán bộ cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Thời gian: 40 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 04
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 04
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 04
4 Môi trường an ninh hàng không toàn cầu 04
5 Vai trò và hoạt động của các tổ chức trong khu vực và quốc tế 02
6 Các quy định về an ninh hàng không của quốc gia, khu vực và quốc tế 04
7 Các cơ quan quốc gia và nhà chức trách hàng không dân dụng 02
8 Công nghệ an ninh hàng không 04
9 Nguồn lực bảo đảm an ninh hàng không 04
10 Quản lý dự án 02
11 Chương trình kiểm soát chất lượng nội bộ 04
12 Kế hoạch khẩn nguy 02
Tổng cộng 40
Điều8. Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý khủng hoảng an ninh hàng không
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ xây dựng kế
hoạch khẩn nguy về an ninh hàng không, biện pháp đối phó với các hành vi can
thiệp bất hợp pháp.
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng an ninh hàng không và
các đơn vị tham gia thực hiện phương án đối phó với hành vi can thiệp bất hợp
pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.
3. Thời gian: 24 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 04
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 04
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 02
4 Những mối đe dọa đến an ninh hàng không dân dụng 02
5 Đặc trưng của tội phạm tấn công vào hoạt động hàng không dân dụng 02
6 Đặc điểm chung của các loại tội phạm 02
7 Nguyên tắc cơ bản của quản lý khủng hoảng 01
8 Kiểm soát khủng hoảng 01
9 Kế hoạch quản lý khủng hoảng 02
10 Yêu cầu đối với trung tâm chỉ huy và kiểm soát khủng hoảng 02
11 Thực hành quản lý khủng hoảng 02
Tổng cộng 24
Điều9. Bồi dưỡng nghiệp vụ giảng dạy về an ninh hàng không
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng chuẩn bị, sử dụng tài
liệu, trang thiết bị giảng dạy, tổ chức lớp, phương pháp giảng dạy về an ninh
hàng không.
2. Đối tượng: giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng
không.
3. Thời gian
a) Bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên an ninh hàng không: 56 giờ;
b) Bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không: 85 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học
a) Bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên an ninh hàng không
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
TỔNG SỐ LÝ THUYẾT THỰC HÀNH
1 Vai trò của giáo viên an ninh và giới thiệu về một chương trình an ninh hàng không 12 06 06
2 Nguyên tắc học tập và giảng dạy 05 05 00
3 Tổ chức khóa học 05 05 00
4 Chuẩn bị trang, thiết bị giảng dạy an ninh hàng không 05 05 00
5 Tổng quan về việc triển khai khóa học 10 05 05
6 Quá trình kiểm tra và cấp chứng nhận 04 04 00
7 Cách trình bày tài liệu 10 05 05
8 Đánh giá kết quả 05 05 00
Tổng cộng 56 40 16
b) Bồi dưỡng nghiệp vụ cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 05
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 05
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 05
4 Xử lý thông tin đe dọa bom 05
5 Các cơ quan thực thi pháp luật 05
6 Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay 05
7 Các biện pháp kiểm soát ra vào 05
8 Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không 05
9 Thiết bị an ninh hàng không 05
10 Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý 15
11 Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không 05
12 Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc 05
13 Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng 05
14 Văn hóa an ninh hàng không 05
15 Vai trò của cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không 05
Tổng cộng 85
Điều10. Bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát viên an ninh hàng không
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức an ninh hàng không, công tác
chuẩn bị, phương pháp và kỹ năng, nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát về
an ninh hàng không.
2. Đối tượng: Thanh tra viên, giám sát viên an ninh hàng không.
3. Thời gian: 56 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
TỔNG SỐ LÝ THUYẾT THỰC HÀNH
1 Khái niệm và nội dung chương trình thanh tra, kiểm tra an ninh hàng không quốc gia 04 04 00
2 Khái niệm về thanh tra, kiểm tra an ninh hàng không 04 04 00
3 Công tác chuẩn bị thanh tra, kiểm tra 04 04 00
4 Phương pháp thanh tra, kiểm tra trong phạm vi chương trình quốc gia 10 05 05
5 Nhiệm vụ và kỹ năng của thanh tra viên, giám sát viên 06 06 0
6 Kỹ năng thanh tra, kiểm tra 10 05 05
7 Trang thiết bị hỗ trợ thanh tra, kiểm tra 04 04 00
8 Quy trình kiểm tra, giám sát 04 04 00
9 Thực tập, viết báo cáo thanh tra, kiểm tra 10 02 08
Tổng cộng 56 38 18
Mục3
HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC AN NINH HÀNG KHÔNG
CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN
Điều11. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho tổ bay
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không
và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: Người lái, tiếp viên hàng không.
3. Thời gian
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho người lái, tiếp viên hàng
không, trừ đối tượng quy định tại điểm b khoản 3 Điều này: 32 giờ;
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho tiếp viên trưởng: 40 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho đối tượng quy định tại điểm a
khoản 3 Điều này
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 02
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 02
4 Bảo vệ tàu bay 04
5 Kiểm tra an ninh, lục soát tàu bay 04
6 Đối phó với đe dọa bom trong khi bay 04
7 Đối phó với hành khách gây rối trong khi bay 02
8 Đối phó với tình huống chiếm giữ bất hợp pháp tàu bay, bắt cóc con tin 02
9 Kỹ năng tự vệ 08
10 Vật phẩm nguy hiểm 02
Tổng cộng 32
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho tiếp viên trưởng
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 02
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 02
4 Bảo vệ tàu bay 04
5 Kiểm tra an ninh, lục soát tàu bay 04
6 Đối phó với đe dọa bom trong khi bay 04
7 Đối phó với hành khách gây rối trong khi bay 02
8 Đối phó với tình huống chiếm giữ bất hợp pháp tàu bay, bắt cóc con tin 02
9 Kỹ năng tự vệ 10
10 Vật phẩm nguy hiểm 02
11 Bảo đảm an ninh trên chuyến bay 02
12 Xử phạt vi phạm hành chính về an ninh hàng không 04
Tổng cộng 40
Điều12. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý của hãng
hàng không
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không
và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ quản
lý.
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý của hãng hàng không.
3. Thời gian: 12 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 02
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 02
4 Pháp luật quốc gia và tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng Quốc tế về an ninh hàng không 02
5 Chương trình an ninh hàng không quốc gia và chương trình an ninh hãng hàng không, cảng hàng không 02
6 Xây dựng nhận thức an ninh hàng không cho nhân viên 01
7 Khẩn nguy an ninh và quản lý khủng hoảng 01
Tổng cộng 12
Điều13. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho người giám sát, quản lý
khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không
và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ quản
lý, giám sát khai thác.
2. Đối tượng: Cán bộ giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng
hàng không.
3. Thời gian: 12 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 02
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 02
4 Nội dung chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không 02
5 Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không của hãng hàng không 02
6 Kế hoạch khẩn nguy an ninh của hãng hàng không 01
7 Quản lý khủng hoảng 01
Tổng cộng 12
Điều14. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên điều hành mặt
đất của hãng hàng không
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không
và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ điều
hành mặt đất.
2. Đối tượng: Nhân viên điều hành mặt đất của hãng hàng không.
3. Thời gian: 12 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 02
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 02
4 Bảo vệ tàu bay 02
5 Kiểm tra an ninh tàu bay trước khi khai thác 02
6 Quy trình an ninh mặt đất đối phó với đe dọa bom tàu bay ở mặt đất 02
Tổng cộng 12
Điều15. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên khai thác mặt
đất phục vụ chuyến bay
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không
và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ phục
vụ chuyến bay.
2. Đối tượng
a) Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay;
b) Nhân viên điều khiển, vận hành trang thiết bị mặt đất;
c) Nhân viên lái xe, tra nạp nhiên liệu cho tàu bay.
3. Thời gian: 12 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 02
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 02
4 Kiểm tra an ninh trước chuyến bay 02
5 Kiểm soát an ninh đối với người, đồ vật lên tàu bay 02
6 Kiểm tra khoang hàng hóa tàu ba 02
Tổng cộng 12
Điều16. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên bảo dưỡng,
sửa chữa tàu bay
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không
và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ bảo
dưỡng, sửa chữa tàu bay.
2. Đối tượng: Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay.
3. Thời gian: 12 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 02
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 02
4 Kiểm soát ra vào cơ sở kỹ thuật, bảo dưỡng và tàu bay 02
5 Bảo đảm an ninh đối với thiết bị, phương tiện, kho vật tư bảo dưỡng, phụ tùng 02
6 Bảo vệ tàu bay 02
Tổng cộng 12
Điều17. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho kiểm soát viên không
lưu
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không
và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ kiểm
soát không lưu.
2. Đối tượng:
a) Kiểm soát viên không lưu, nhân viên thông báo tin tức, thông tin, dẫn
đường, giám sát hàng không;
b) Nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không.
3. Thời gian: 16 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân ba 02
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 02
4 Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không 02
5 Các công ước, quy định quốc tế và quy định quốc gia về an ninh hàng không 02
6 Đối phó với tình huống không tặc 02
7 Đối phó với tình huống đe dọa bom 02
8 Quy trình báo động và khẩn nguy 02
Tổng cộng 16
Điều18. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ hàng hóa hàng không
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không
và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung
cấp dịch vụ hàng hóa.
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ hàng hóa hàng không.
3. Thời gian
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ hàng hóa hàng không: 12 giờ;
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không: 16 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ hàng hóa hàng không
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 01
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 01
4 Nguyên tắc chung đối với hàng hóa 01
5 Kiểm tra tàu bay 01
6 Những dấu hiệu khả nghi 01
7 Những đồ vật khả nghi và hạn chế 01
8 Các phương pháp an ninh hàng hóa 01
9 Máy soi tia X 01
10 Kiểm tra trực quan hàng hóa 01
11 Tuần tra khu vực được kiểm soát 01
Tổng cộng 12
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 02
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 02
4 Nguyên tắc chung đối với hàng hóa 01
5 Kiểm tra tàu bay 01
6 Những dấu hiệu khả nghi 01
7 Những đồ vật khả nghi và hạn chế 01
8 Các phương pháp an ninh hàng hóa 01
9 Máy soi tia X 01
10 Kiểm tra trực quan hàng hóa 01
11 Tuần tra khu vực được kiểm soát 01
12 Nhiệm vụ giám sát và quản lý 01
13 Đối phó với đe dọa 01
Tổng cộng 16
Điều19. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ suất ăn hàng không
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không
và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung
cấp dịch vụ suất ăn.
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ suất ăn hàng không.
3. Thời gian
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ suất ăn hàng không: 12 giờ;
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không: 16 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học
a) Chương trình dành cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 01
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 01
4 Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không 01
5 Mục tiêu tổng thể bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn 01
6 Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không 01
7 Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan 01
8 Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp suất ăn đối với an ninh 01
9 Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp 01
10 Lý do hoạt động cung cấp suất ăn là mục tiêu tấn công 01
11 Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng 01
Tổng cộng 12
b) Chương trình dành cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ suất ăn
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 02
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 01
4 Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không 0,5
5 Mục tiêu tổng thể bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn 01
6 Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không 0,5
7 Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan 01
8 Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp suất ăn đối với an ninh 01
9 Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp 01
10 Lý do hoạt động cung cấp suất ăn là mục tiêu tấn công 01
11 Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng 01
12 Kiểm soát ra, vào và bảo vệ suất ăn 01
13 Đồ vật khả nghi và hạn chế 01
14 Vận chuyển suất ăn cung ứng đến sân bay 0,5
15 Xử lý đe dọa bom nhận được qua điện thoại 0,5
16 Nhiệm vụ giám sát và quản lý 01
Tổng cộng 16
Điều20. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ vệ sinh tàu bay
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không
và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung
cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay.
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ vệ sinh tàu bay.
3. Thời gian
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ vệ sinh tàu bay: 12 giờ;
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay: 16 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học
a) Chương trình dành cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu
bay
SỐ TT NỘI DUNG KHÓA HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 01
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 01
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 01
4 Quy trình xử lý khi phát hiện dấu hiệu khả nghi 01
5 Mục tiêu tổng thể các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ vệ sinh 01
6 Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không 01
7 Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan 01
8 Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh đối với an ninh 01
9 Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp 01
10 Lý do hoạt động cung cấp dịch vụ vệ sinh là mục tiêu tấn công 01
11 Đồ vật khả nghi và hạn chế 01
12 Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng 01
Tổng cộng 12
b) Chương trình dành cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ vệ sinh tàu bay
SỐ TT NỘI DUNG KHÓA HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 02
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 01
4 Quy trình xử lý khi phát hiện dấu hiệu khả nghi 01
5 Mục tiêu tổng thể các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ vệ sinh 01
6 Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không 01
7 Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan 01
8 Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh đối với an ninh 01
9 Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp 01
10 Lý do hoạt động cung cấp dịch vụ vệ sinh là mục tiêu tấn công 01
11 Đồ vật khả nghi và hạn chế 01
12 Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng 01
13 Đối phó với đe dọa bom qua điện thoại 01
14 Trách nhiệm giám sát, quản lý 01
Tổng cộng 16
Điều21. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ bưu chính hàng không
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không
và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung
cấp dịch vụ bưu chính hàng không.
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ bưu chính hàng không.
3. Thời gian
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ bưu chính hàng không: 12 giờ;
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không: 16 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học
a) Chương trình dành cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính
hàng không
SỐ TT NỘI DUNG KHÓA HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 01
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 01
4 Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không 01
5 Những nguyên tắc an ninh chung đối với hàng bưu chính 01
6 Kiểm soát an ninh 01
7 Thủ đoạn che dấu 01
8 Tình huống khả nghi 01
9 Đồ vật khả nghi và hạn chế 01
10 Máy soi tia X 01
11 Kiểm tra trực quan và các biện pháp khác 01
Tổng cộng 12
b) Chương trình dành cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ bưu chính hàng không
SỐ TT NỘI DUNG KHÓA HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 02
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 02
4 Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không 01
5 Những nguyên tắc an ninh chung đối với hàng bưu chính 01
6 Kiểm soát an ninh 01
7 Thủ đoạn che dấu 01
8 Tình huống khả nghi 01
9 Đồ vật khả nghi và hạn chế 01
10 Máy soi tia X 02
11 Kiểm tra trực quan và các biện pháp khác 01
12 Nhiệm vụ giám sát, quản lý 01
Tổng cộng 16
Điều22. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho lực lượng bảo vệ của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không
và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: Nhân viên bảo vệ chuyên trách của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
hàng hóa hàng không, suất ăn hàng không, xăng dầu hàng không; cơ sở bảo dưỡng,
sửa chữa tàu bay; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không lưu.
3. Thời gian: 24 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT NỘI DUNG KHÓA HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 02
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 02
4 Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không khu vực hạn chế 04
5 Kỹ năng tuần tra, canh gác, kiểm tra, giám sát 04
6 Quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ 02
7 Kỹ năng xử lý ban đầu đối với hành vi vi phạm về an ninh hàng không 06
8 Lập hồ sơ, báo cáo vụ việc 02
Tổng cộng 24
Điều23. Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho đối tượng có liên
quan
1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không
và biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan trong khu vực hạn
chế.
2. Đối tượng
a) Nhân viên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phi hàng không làm việc trong
khu vực hạn chế của cảng hàng không;
b) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ kỹ thuật hàng không; sửa chữa, bảo dưỡng
trang thiết bị hàng không làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không;
c) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ vệ sinh, môi trường làm việc trong khu
vực hạn chế của cảng hàng không.
3. Thời gian: 08 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT NỘI DUNG KHÓA HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Mục tiêu của bảo đảm an ninh hàng không 02
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 04
3 Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến xử lý sự cố an ninh hàng không 02
Tổng cộng 08
Mục4
HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ
Điều24. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh soi chiếu
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới và thực hành nâng
cao kỹ năng nghiệp vụ kiểm tra, soi chiếu an ninh.
2. Đối tượng: Nhân viên an ninh soi chiếu.
3. Thời gian: 24 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
TỔNG SỐ TRONG ĐÓ
LÝ THUYẾT THỰC HÀNH
1 Kiểm tra trực quan hành khách 02 00 02
2 Kiểm tra trực quan hành lý 02 00 02
3 Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm 04 00 04
4 Kiểm tra bằng máy soi tia X 04 00 04
5 Kiểm tra bằng cổng từ và máy dò kim loại cầm tay 02 00 02
6 Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ, vật nổ 02 00 02
7 Kiểm tra các loại hành khách đặc biệt 04 02 02
8 Kiểm tra hành khách là người khuyết tật 02 00 02
9 Đồng bộ hành khách, hành lý 02 00 02
Tổng cộng 24 02 22
Điều25. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh kiểm soát
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới và thực hành nâng
cao kỹ năng nghiệp vụ kiểm soát, giám sát, canh gác.
2. Đối tượng: Nhân viên an ninh kiểm soát.
3. Thời gian: 24 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
TỔNG SỐ TRONG ĐÓ
LÝ THUYẾT THỰC HÀNH
1 Tuần tra và canh gác 04 02 02
2 Bảo vệ tàu bay 02 02 00
3 An ninh khu vực hạn chế 04 04 00
4 Kiểm tra bằng thiết bị an ninh hàng không 04 00 04
5 Kiểm tra trực quan người, phương tiện, đồ vật 04 00 04
6 Kiểm soát người và phương tiện hoạt động tại khu vực hạn chế 04 04 00
7 Bảo vệ hiện trường 02 02 00
Tổng cộng 24 14 10
Điều26. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh cơ động
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới và thực hành nâng
cao kỹ năng nghiệp vụ an ninh cơ động.
2. Đối tượng: Nhân viên an ninh cơ động.
3. Thời gian: 56 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
TỔNG SỐ TRONG ĐÓ
LÝ THUYẾT THỰC HÀNH
1 Tuần tra và canh gác 02 00 02
2 Hộ tống người và hàng hóa 02 02 00
3 Kiểm tra, lục soát tàu bay, phương tiện, nhà ga, hành lý vô chủ 04 00 04
4 Kiểm soát đám đông gây rối 02 02 00
5 Nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm 04 00 04
6 Bảo vệ hiện trường 02 02 00
7 Xử lý bom, mìn, vật liệu nổ 04 04 00
8 Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không tại khu vực hạn chế cảng hàng không 04 02 02
9 Võ thuật 32 00 32
Tổng cộng 56 12 44
Điều27. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh trên không
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới, thực hành nâng cao
kỹ năng nghiệp vụ nhằm đối phó hiệu quả với hành vi can thiệp bất hợp pháp.
2. Đối tượng: người được giao nhiệm vụ làm nhân viên an ninh trên không trong
chuyến bay.
3. Thời gian: 24 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
TỔNG SỐ TRONG ĐÓ
LÝ THUYẾT THỰC HÀNH
1 Sử dụng súng và các thiết bị hỗ trợ trên tàu bay 06 02 04
2 Kỹ thuật bắt và tạm giữ người trên tàu bay 04 00 04
3 Quản lý đám đông gây rối trong khi bay 06 02 04
4 Kỹ thuật sử dụng thiết bị khống chế người trên tàu bay 04 00 04
5 Xử lý tình huống can thiệp bất hợp pháp tàu bay đang bay 04 02 02
Tổng cộng 24 06 18
Điều28. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới về quản lý an ninh
hàng không.
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng an ninh hàng không của
doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
không lưu, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, cảng vụ
hàng không và cán bộ cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Thời gian: 16 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Môi trường an ninh hàng không toàn cầu 02
2 Vai trò và các hoạt động của các tổ chức khu vực, quốc tế 01
3 Các quy định về an ninh hàng không của quốc gia, khu vực và quốc tế 02
4 Các cơ quan quốc gia và nhà chức trách hàng không dân dụng 01
5 Công nghệ an ninh hàng không 02
6 Nguồn lực bảo đảm an ninh hàng không 02
7 Quản lý dự án 01
8 Chương trình kiểm soát chất lượng nội bộ 04
9 Kế hoạch khẩn nguy 01
Tổng cộng 16
Điều29. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ quản lý khủng hoảng an ninh hàng
không
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, quy định mới, kỹ năng, nghiệp vụ
xây dựng kế hoạch khẩn nguy về an ninh hàng không, biện pháp đối phó với các
hành vi can thiệp bất hợp pháp.
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng an ninh hàng không và
các đơn vị tham gia thực hiện phương án đối phó với hành vi can thiệp bất hợp
pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.
3. Thời gian: 16 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Những mối đe dọa đến công nghệ hàng không dân dụng 02
2 Đặc trưng của tội phạm tấn công vào hoạt động hàng không dân dụng 02
3 Đặc điểm chung của các loại tội phạm 02
4 Nguyên tắc cơ bản của quản lý khủng hoảng 02
5 Kiểm soát khủng hoảng 02
6 Kế hoạch quản lý khủng hoảng 02
7 Yêu cầu đối với trung tâm chỉ huy và kiểm soát khủng hoảng 02
8 Thực hành quản lý khủng hoảng 02
Tổng cộng 16
Điều30. Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ giảng dạy về an ninh hàng không
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, kỹ năng chuẩn bị, sử dụng tài
liệu, trang thiết bị giảng dạy, tổ chức lớp, phương pháp giảng dạy về an ninh
hàng không.
2. Đối tượng: Giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh hàng
không.
3. Thời gian
a) Huấn luyện định kỳ giáo viên an ninh hàng không: 16 giờ;
b) Huấn luyện định kỳ cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không: 16 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học
a) Huấn luyện định kỳ giáo viên an ninh hàng không
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Vai trò của giáo viên an ninh hàng không và giới thiệu về một chương trình an ninh hàng không 01
2 Nguyên tắc học tập và giảng dạy 01
3 Tổ chức khóa học 03
4 Chuẩn bị trang, thiết bị giảng dạy an ninh hàng không 02
5 Tổng quan về việc triển khai khóa học 02
6 Quá trình kiểm tra và cấp chứng nhận 02
7 Cách trình bày tài liệu 03
8 Đánh giá kết quả 02
Tổng cộng 16
b) Huấn luyện định kỳ cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 An ninh hàng không 01
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 01
3 Đối phó với sự cố an ninh hàng không 01
4 Xử lý thông tin đe dọa bom 01
5 Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay 01
6 Các biện pháp kiểm soát ra vào 02
7 Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không 02
8 Thiết bị an ninh hàng không 01
9 Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm 02
10 Nguyên tắc xử lý khi phát hiện vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm 01
11 Nguyên tắc xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không 02
12 Vai trò của cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không 01
Tổng cộng 16
Điều31. Huấn luyện định kỳ giám sát viên an ninh hàng không
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ thanh tra,
kiểm tra, giám sát về an ninh hàng không.
2. Đối tượng: Thanh tra viên, giám sát viên an ninh hàng không.
3. Thời gian: 16 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Công tác chuẩn bị thanh tra, kiểm tra 02
2 Phương pháp thanh tra, kiểm tra trong phạm vi chương trình quốc gia 02
3 Nhiệm vụ và kỹ năng của thanh tra viên, giám sát viên 02
4 Kỹ năng thanh tra, kiểm tra 04
5 Trang thiết bị hỗ trợ thanh tra, kiểm tra 02
6 Thực tập, viết báo cáo thanh tra, kiểm tra 04
Tổng cộng 16
Điều32. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho tổ bay
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử
lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: Người lái, tiếp viên hàng không.
3. Thời gian: 08 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Bảo vệ tàu bay 01
2 Kiểm tra an ninh, lục soát tàu bay 02
3 Đối phó với đe dọa bom trong khi bay 01
4 Đối phó với hành khách gây rối trong khi bay 01
5 Đối phó với tình huống chiếm giữ bất hợp pháp tàu bay, bắt cóc con tin 01
6 Vật phẩm nguy hiểm 02
Tổng cộng 08
Điều33. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý của
hãng hàng không
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý
tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: Cán bộ giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng
hàng không.
3. Thời gian: 08 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Pháp luật quốc gia và tiêu chuẩn của ICAO về an ninh hàng không 02
2 Chương trình an ninh hàng không quốc gia và chương trình an ninh hãng hàng không, cảng hàng không 04
3 Xây dựng nhận thức an ninh hàng không cho nhân viên 01
4 Khẩn nguy an ninh và quản lý khủng hoảng 01
Tổng cộng 08
Điều34. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho người giám sát, quản
lý khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không
1. Mục tiêu: Ôn luyện và cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử
lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: Cán bộ giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng
hàng không.
3. Thời gian: 08 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Nội dung chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không 02
2 Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không của hãng hàng không 02
3 Kế hoạch khẩn nguy an ninh của hãng hàng không 02
4 Quản lý khủng hoảng 02
Tổng cộng 08
Điều35. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên điều hành
mặt đất của hãng hàng không
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và
biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: Nhân viên điều hành mặt đất của hãng hàng không.
3. Thời gian: 06 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến xử lý sự cố an ninh hàng không 02
2 Bảo vệ tàu bay 02
3 Kiểm tra an ninh tàu bay trước khi tiếp tục khai thác 02
Tổng cộng 06
Điều36. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên khai thác
mặt đất phục vụ chuyến bay
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý
tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng:
c) Nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay;
d) Nhân viên điều khiển, vận hành trang thiết bị mặt đất;
c) Nhân viên lái xe, tra nạp nhiên liệu cho tàu bay.
3. Thời gian: 06 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Kiểm tra an ninh trước chuyến bay 02
2 Kiểm soát an ninh đối với người, đồ vật lên tàu bay 02
3 Kiểm tra khoang hàng hóa tàu bay 02
Tổng cộng 06
Điều37. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên bảo dưỡng,
sửa chữa tàu bay
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý
tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: Nhân viên bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay.
3. Thời gian: 06 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Bảo vệ tàu bay 02
2 Kiểm tra an ninh tàu bay trước khi khai thác 02
3 Quy trình an ninh mặt đất đối phó với đe dọa bom tàu bay ở mặt đất 02
Tổng cộng 06
Điều38. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho kiểm soát viên không
lưu
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và
biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng
a) Kiểm soát viên không lưu, nhân viên thông báo tin tức, thông tin, dẫn
đường, giám sát hàng không;
b) Nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không.
3. Thời gian: 08 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không 01
2 Các công ước, quy định quốc tế và quy định quốc gia về an ninh hàng không 02
3 Đối phó với tình huống không tặc 02
4 Đối phó với tình huống đe dọa bom 02
5 Quy trình báo động và khẩn nguy 01
Tổng cộng 08
Điều39. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ hàng hóa hàng không
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và
biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ hàng hóa hàng không.
3. Thời gian
a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ hàng hóa hàng không: 08 giờ;
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không: 08 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học
a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ hàng hóa hàng không
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Nguyên tắc chung đối với hàng hóa 01
2 Kiểm tra tàu bay 01
3 Những dấu hiệu khả nghi 01
4 Những đồ vật khả nghi và hạn chế 01
5 Các phương pháp bảo đảm an ninh hàng hóa 01
6 Máy soi tia X 01
7 Kiểm tra trực quan hàng hóa 01
8 Tuần tra khu vực được kiểm soát 01
Tổng cộng 08
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Nguyên tắc chung đối với hàng hóa 01
2 Kiểm tra tàu bay 01
3 Những dấu hiệu khả nghi 01
4 Những đồ vật khả nghi và hạn chế 01
5 Các phương pháp bảo đảm an ninh hàng hóa 01
6 Máy soi tia X 01
7 Kiểm tra trực quan hàng hóa 01
8 Đối phó với đe dọa 01
Tổng cộng 08
Điều40. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ suất ăn hàng không
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và
biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ suất ăn hàng không.
3. Thời gian
a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ suất ăn hàng không: 08 giờ;
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không: 08 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học
a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ suất ăn hàng không
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không 01
2 Mục tiêu tổng thể bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn 01
3 Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không 01
4 Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan 01
5 Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp suất ăn đối với an ninh 01
6 Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp 01
7 Lý do hoạt động cung cấp suất ăn là mục tiêu tấn công 01
8 Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng 01
Tổng cộng 08
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ suất ăn hàng không
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không 0,5
2 Mục tiêu tổng thể bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn 01
3 Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không 0,5
4 Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan 01
5 Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp suất ăn đối với an ninh 01
6 Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp 01
7 Lý do hoạt động cung cấp suất ăn là mục tiêu tấn công 0,5
8 Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng 0,5
9 Đồ vật khả nghi và hạn chế 01
10 Vận chuyển suất ăn cung ứng đến sân bay 0,5
11 Xử lý đe dọa bom nhận được qua điện thoại 0,5
Tổng cộng 08
Điều41. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ vệ sinh tàu bay
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức về an ninh hàng không và biết xử lý
tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ vệ sinh tàu bay.
3. Thời gian
a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay: 08 giờ;
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay: 08 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học
a) Chương trình dành cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu
bay
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Quy trình xử lý khi phát hiện dấu hiệu khả nghi 01
2 Mục tiêu tổng thể các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ vệ sinh 0,5
3 Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không 0,5
4 Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan 01
5 Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh đối với an ninh 01
6 Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp 01
7 Lý do hoạt động cung cấp dịch vụ vệ sinh là mục tiêu tấn công 01
8 Đồ vật khả nghi và hạn chế 01
9 Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng 01
Tổng cộng 08
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Quy trình xử lý khi phát hiện dấu hiệu khả nghi 01
2 Mục tiêu tổng thể các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ vệ sinh 0,5
3 Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không 0,5
4 Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan 01
5 Trách nhiệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh đối với an ninh 01
6 Lý do hoạt động cung cấp dịch vụ vệ sinh là mục tiêu tấn công 01
7 Đồ vật khả nghi và hạn chế 01
8 Các loại đối tượng có thể đe dọa đến hàng không dân dụng 01
9 Đối phó với đe dọa bom qua điện thoại 01
Tổng cộng 08
Điều42. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ bưu chính hàng không
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và
biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ bưu chính hàng không.
3. Thời gian
a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ bưu chính hàng không: 08 giờ;
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không: 08 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học
a) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ bưu chính hàng không
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không 01
2 Những nguyên tắc an ninh chung đối với hàng bưu chính 01
3 Kiểm soát an ninh 01
4 Thủ đoạn che dấu 01
5 Tình huống khả nghi 01
6 Đồ vật khả nghi và hạn chế 01
7 Máy soi tia X 01
8 Kiểm tra trực quan và các biện pháp khác 01
Tổng cộng 08
b) Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho quản lý, giám sát của doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính hàng không
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không 01
2 Những nguyên tắc an ninh chung đối với hàng bưu chính 01
3 Kiểm soát an ninh 01
4 Thủ đoạn che dấu 01
5 Tình huống khả nghi 01
6 Đồ vật khả nghi và hạn chế 01
7 Máy soi tia X 01
8 Kiểm tra trực quan và các biện pháp khác 01
Tổng cộng 08
Điều43. Huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho lực lượng bảo vệ của
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và
biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: Nhân viên bảo vệ chuyên trách của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
hàng hóa hàng không, suất ăn hàng không, xăng dầu hàng không và cơ sở bảo
dưỡng, sửa chữa tàu bay.
3. Thời gian: 08 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không khu vực hạn chế 02
2 Kỹ năng tuần tra, canh gác, kiểm tra, giám sát 02
3 Quản lý, sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ 01
4 Kỹ năng xử lý ban đầu đối với hành vi vi phạm về an ninh hàng không 02
5 Lập hồ sơ, báo cáo vụ việc 01
Tổng cộng 08
Điều 44. Huấn luyện định kỳ kiến thức an ninh hàng không cho đối
tượng có liên quan
1. Mục tiêu: Ôn luyện, cập nhật kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và
biết xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng
a) Nhân viên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phi hàng không làm việc trong
khu vực hạn chế của cảng hàng không;
b) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ kỹ thuật hàng không; sửa chữa, bảo dưỡng
trang thiết bị hàng không làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không;
c) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ vệ sinh, môi trường làm việc trong khu
vực hạn chế của cảng hàng không.
3. Thời gian: 05 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
SỐ TT TÊN MÔN HỌC THỜI GIAN (GIỜ)
1 Mục tiêu của bảo đảm an ninh hàng không 01
2 An ninh cảng hàng không, sân bay 02
3 Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến xử lý sự cố an ninh hàng không 02
Tổng cộng 05
Điều45. Thời gian huấn luyện định kỳ
1. Các đối tượng quy định tại các Điều 24, 25, 26, 27 và Điều 32 của Thông tư
này phải được huấn luyện định kỳ 01 năm một lần.
2. Các đối tượng quy định tại các Điều 28, 29, 30 và Điều 31 của Thông tư này
phải được huấn luyện định kỳ 02 năm một lần.
3. Các đối tượng quy định tại các Điều 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41,
42, 43 và Điều 44 của Thông tư này phải được huấn luyện định kỳ 03 năm một
lần.
4. Nhân viên an ninh soi chiếu để lọt vật phẩm nguy hiểm trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ hoặc nhân viên an ninh hàng không có thời gian trên 06 tháng
liên tục không thực hiện nhiệm vụ theo chứng chỉ chuyên môn được cấp phải được
huấn luyện theo chương trình huấn luyện định kỳ tương ứng trước khi tiếp tục
thực hiện nhiệm vụ.
Chương III
GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU, CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN VÀ TIÊU CHUẨN
GIÁO VIÊN AN NINH HÀNG KHÔNG
Mục1
GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU GIẢNG DẠY
Điều46. Yêu cầu đối với chương trình, giáo trình, tài liệu
1. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không
quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 và
Điều 31 của Thông tư này phải được Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.
2. Chương trình huấn luyện an ninh hàng không quy định tại các Điều 11, 12,
13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39,
40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này phải được Cục Hàng không Việt Nam
ban hành.
3. Giáo trình giảng dạy của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ,
huấn luyện an ninh hàng không quy định tại Thông tư này phải phù hợp với quy
định của pháp luật Việt Nam, chương trình an ninh, quy chế an ninh hàng không,
tiêu chuẩn và khuyến nghị thực hành của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.
4. Tài liệu giảng dạy của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn
luyện an ninh hàng không quy định tại Thông tư này phải phù hợp với giáo trình
và tình hình thực tế.
Điều47. Biên soạn, thẩm định, ban hành giáo trình, tài liệu
1. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không tổ chức
biên soạn, thẩm định và ban hành giáo trình, tài liệu của các chương trình đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không theo đúng các quy định
của pháp luật.
2. Các doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và tổ chức không có cơ
sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không khi tổ chức các
chương trình huấn luyện an ninh hàng không cho cán bộ, nhân viên nội bộ quy
định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 32, 33,
34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này tổ chức
biên soạn giáo trình, tài liệu và trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt. Hồ
sơ đề nghị phê duyệt giáo trình, tài liệu bao gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Giáo trình, tài liệu.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo
quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định và có văn bản phê duyệt. Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc giáo trình, tài liệu không phù hợp theo quy định,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không
Việt Nam có văn bản từ chối hoặc yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các
nội dung liên quan, nêu rõ lý do.
Mục2
KIỂM TRA, CẤP CHỨNG CHỈ, CHỨNG NHẬN
Điều48. Kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ an ninh hàng không
1. Đối với chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh hàng không quy định tại các
Điều 3, 4, 5 và Điều 6 của Thông tư này, học viên phải làm bài kiểm tra sau
khi kết thúc từng môn học. Kết thúc khóa học, học viên phải làm bài kiểm tra
lý thuyết và thực hành để đánh giá kết quả của khóa học.
2. Kiểm tra lý thuyết được thực hiện bằng một hoặc kết hợp các hình thức trắc
nghiệm, viết, vấn đáp. Kiểm tra thực hành được thực hiện bằng các phương tiện,
trang thiết bị, cơ sở có sẵn hoặc các phần mềm mô phỏng, giả định.
3. Kiểm tra lý thuyết và thực hành được chấm theo thang điểm 100. Học viên
được cấp chứng chỉ chuyên môn an ninh hàng không khi kết quả kiểm tra lý
thuyết và thực hành kết thúc khóa học cùng đạt 75 điểm trở lên.
4. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không cấp chứng
chỉ cho học viên hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Thông tư số
61/2011/TTBGTVT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân
viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không.
Điều49. Kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ an ninh hàng không
1. Đối với chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ an ninh hàng không, học viên phải
làm bài kiểm tra lý thuyết khi kết thúc khóa học. Học viên tham dự chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên an ninh hàng không, giám sát viên an ninh
hàng không quy định tại Thông tư này phải có thêm bài kiểm tra thực hành.
2. Kiểm tra lý thuyết được thực hiện bằng một hoặc kết hợp các hình thức trắc
nghiệm, viết, vấn đáp. Kiểm tra thực hành được thực hiện bằng các phương tiện,
trang thiết bị, cơ sở có sẵn.
3. Kiểm tra lý thuyết và thực hành được chấm theo thang điểm 100. Học viên
được cấp chứng chỉ hoàn thành khóa học khi kết quả kiểm tra lý thuyết và thực
hành cùng đạt 75 điểm trở lên.
4. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không cấp chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ an ninh hàng không cho học viên hoàn thành khóa học
theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều50. Kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện an ninh hàng không
1. Kiểm tra đối với chương trình huấn luyện kiến thức, định kỳ an ninh hàng
không
a) Đối với chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không quy định tại
các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 và Điều 23 của Thông
tư này, học viên phải làm bài kiểm tra lý thuyết khi kết thúc khóa học;
b) Đối với chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh hàng không quy
định tại các Điều 24, 25, 26 và Điều 27 của Thông tư này, học viên phải làm
bài kiểm tra lý thuyết và kiểm tra thực hành khi kết thúc khóa học;
c) Đối với chương trình huấn luyện định kỳ an ninh hàng không quy định tại các
Điều 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44
của Thông tư này, học viên phải làm bài kiểm tra lý thuyết khi kết thúc khóa
học;
d) Kiểm tra lý thuyết được thực hiện bằng một hoặc kết hợp các hình thức trắc
nghiệm, viết, vấn đáp. Kiểm tra thực hành được thực hiện bằng các phương tiện,
trang thiết bị, cơ sở có sẵn hoặc các phần mềm mô phỏng, giả định. Kiểm tra lý
thuyết và thực hành được chấm theo thang điểm 100.
2. Cấp chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện kiến thức, định kỳ an
ninh hàng không
a) Đối với chương trình huấn luyện kiến thức, huấn luyện định kỳ an ninh hàng
không quy định tại các Điều 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22,
23, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư
này, học viên được cấp chứng nhận khi kết quả kiểm tra lý thuyết đạt 75 điểm
trở lên. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không,
doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và tổ chức khác có liên quan cấp
giấy chứng nhận cho học viên hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục
3 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh hàng không quy
định tại các Điều 24, 25, 26 và Điều 27 của Thông tư này, học viên được cấp
chứng nhận khi kết quả kiểm tra lý thuyết và thực hành cùng đạt 75 điểm trở
lên. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không cấp giấy
chứng nhận cho học viên hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Đối với chương trình huấn luyện định kỳ quy định tại các Điều 28, 29, 30 và
Điều 31 của Thông tư này, học viên được cấp chứng nhận khi kết quả kiểm tra lý
thuyết đạt 75 điểm trở lên. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an
ninh hàng không cấp giấy chứng nhận cho học viên hoàn thành khóa học theo mẫu
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều51. Đào tạo, huấn luyện về an ninh hàng không ở nước ngoài và tổ chức,
cá nhân nước ngoài đào tạo, huấn luyện về an ninh hàng không tại Việt Nam
1. Cục Hàng không Việt Nam công nhận bằng, chứng chỉ, chứng nhận các khóa học
về an ninh hàng không của tổ chức đào tạo thuộc Tổ chức Hàng không dân dụng
quốc tế, Hiệp hội Vận tải hàng không quốc tế và cơ sở đào tạo nghiệp vụ nhân
viên an ninh hàng không của nước ngoài đã được Cục Hàng không Việt Nam công
nhận.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép tổ chức đào tạo, huấn luyện khóa học
về an ninh hàng không quy định tại Thông tư này tại Việt Nam sau khi được Cục
Hàng không Việt Nam chấp thuận.
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài gửi (01) một bộ hồ sơ đề nghị bằng hình thức
trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc các hình thức khác đến Cục Hàng không Việt
Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Chương trình đào tạo, huấn luyện;
c) Danh sách cán bộ giảng dạy.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo
quy định, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản chấp thuận. Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản từ chối hoặc
yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung liên quan, nêu rõ lý do.
Mục3
GIÁO VIÊN AN NINH HÀNG KHÔNG
Điều52. Tiêu chuẩn giáo viên, cán bộ giảng dạy an ninh hàng không
1. Giáo viên an ninh hàng không giảng dạy các chương trình đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không quy định tại Thông tư này.
2. Cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không giảng dạy các chương trình huấn
luyện kiến thức, huấn luyện định kỳ an ninh hàng không quy định tại các Điều
11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 32, 33, 34, 35, 36, 37,
38, 39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này.
3. Tiêu chuẩn giáo viên an ninh hàng không
a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;
b) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định;
c) Lý lịch bản thân rõ ràng;
d) Chưa từng có tiền án, tiền sự hoặc đang bị điều tra trong các vụ án hình
sự; không sử dụng ma túy, chất kích thích không được sử dụng theo quy định của
pháp luật;
đ) Có chứng chỉ chuyên môn về an ninh hàng không hoặc có kinh nghiệm 05 năm
làm việc trong lĩnh vực an ninh hàng không liên quan đến môn giảng dạy;
e) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm.
4. Tiêu chuẩn cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không
a) Đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b, c, d và điểm e khoản 3 Điều
này;
b) Có chứng chỉ khóa học quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 của Thông tư này
và kinh nghiệm 05 năm làm việc trong ngành hàng không.
Điều53. Phê duyệt danh sách giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy
về an ninh hàng không
1. Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt danh sách giáo viên an ninh hàng không,
cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không.
2. Đơn vị gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt bằng hình thức trực tiếp, qua
đường bưu điện hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam. Hồ
sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Xác nhận lý lịch tư pháp của người được đề cử;
c) Sơ yếu lý lịch của người được đề cử có xác nhận, đóng dấu của thủ trưởng
đơn vị quản lý;
d) Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm (bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu);
đ) Các văn bằng, chứng chỉ liên quan đến trình độ chuyên môn, nghiệp vụ an
ninh hàng không của người được đề cử (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu);
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo
quy định, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản chấp thuận. Trường hợp hồ sơ
không đầy đủ hoặc không đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản từ chối hoặc
yêu cầu người đề nghị giải trình bổ sung các nội dung liên quan, nêu rõ lý do.
ChươngIV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
TRONG VIỆC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ,
HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG
Điều54. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
1. Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát các cơ sở đào tạo, huấn luyện
nghiệp vụ nhân viên an ninh hàng không và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên
quan trong việc thực hiện Thông tư này.
2. Thẩm định, cấp giấy chứng nhận cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân
viên an ninh hàng không, chương trình đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ an ninh
hàng không theo quy định tại Thông tư số 61/2011/TTBGTVT ngày 21 tháng 12 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không, cơ
sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình
độ tiếng Anh nhân viên hàng không.
3. Phê duyệt danh sách giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an
ninh hàng không; chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh
hàng không quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 24, 25, 26, 27, 28,
29, 30 và Điều 31 của Thông tư này. Phê duyệt giáo trình, tài liệu huấn luyện
nghiệp vụ an ninh hàng không của các doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng
không và tổ chức không có cơ sở đào tạo huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an ninh
hàng không.
4. Tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn
luyện an ninh hàng không của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an
ninh hàng không 02 năm một lần.
5. Là đầu mối hợp tác quốc tế về đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không.
Điều55. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an
ninh hàng không
1. Tổ chức các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh
hàng không theo quy định tại Thông tư này.
2. Phối hợp với tổ chức, cá nhân tổ chức các khóa học về an ninh hàng không.
Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài tổ chức khóa học về an
ninh hàng không tại Việt Nam, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên an
ninh hàng không thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 51 của Thông tư này.
3. Lập danh sách giáo viên an ninh hàng không, cán bộ giảng dạy về an ninh
hàng không và xây dựng chương trình đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an
ninh hàng không quy định tại các Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 24, 25, 26, 27,
28, 29,
30 và Điều 31 của Thông tư này trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt.
4. Tổ chức biên soạn, thẩm định giáo trình, tài liệu trên cơ sở chương trình
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không đã được Cục Hàng
không Việt Nam phê duyệt, ban hành.
5. Định kỳ hàng năm, thực hiện đánh giá chất lượng đào tạo, huấn luyện; tổng
hợp kết quả thực hiện hoạt động đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không, báo
cáo Cục Hàng không Việt Nam trước ngày 15 tháng 12.
6. Lưu giữ hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không
của các học viên đã tham dự các khóa học trong suốt thời gian nhân viên làm
việc. Hồ sơ đào tạo, huấn luyện phải được quản lý theo quy định về tài liệu an
ninh hàng không hạn chế.
7. Thành phần hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng
không bao gồm:
a) Lý lịch học viên;
b) Bảng điểm;
c) Chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học (bản sao).
Điều56. Trách nhiệm của doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không và tổ
chức khác có liên quan
1. Doanh nghiệp và tổ chức có liên quan phải bố trí cho các đối tượng được
quy định tại Thông tư này tham dự các chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ, huấn luyện an ninh hàng không theo quy định và chịu mọi chi phí cho việc
đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện.
2. Doanh nghiệp và tổ chức không có cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân
viên an ninh hàng không triển khai huấn luyện kiến thức an ninh hàng không,
huấn luyện định kỳ cho cán bộ, nhân viên nội bộ theo quy định tại các Điều 11,
12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38,
39, 40, 41, 42, 43 và Điều 44 của Thông tư này.
3. Định kỳ hàng năm, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam kết quả công tác huấn
luyện an ninh hàng không trước ngày 15 tháng 12.
4. Lưu giữ hồ sơ huấn luyện an ninh hàng không theo quy định tại khoản 6 và
khoản 7 Điều 55 của Thông tư này.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 57. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 9 năm 2014 và thay thế Thông tư số
25/2009/TTBGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không.
Điều 58. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Đinh La Thăng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 781+782, năm 2014"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "20/09/2014",
"enforced_date": "24/08/2014",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "29/07/2014",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Giao thông vận tải",
"Bộ trưởng",
"Đinh La Thăng"
],
"official_number": [
"29/2014/TT-BGTVT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 43/2017/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126329"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Thông tư 25/2009/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23717"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 29/2014/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật 76/2006/QH11 Dạy nghề",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14835"
],
[
"Luật 66/2006/QH11 Hàng không dân dụng Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15068"
],
[
"Luật 38/2005/QH11 Giáo dục",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18129"
],
[
"Luật 44/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23779"
],
[
"Nghị định 81/2010/NĐ-CP Về an ninh hàng không dân dụng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25381"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 76/2006/QH11 Dạy nghề",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14835"
],
[
"Luật 66/2006/QH11 Hàng không dân dụng Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15068"
],
[
"Luật 38/2005/QH11 Giáo dục",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18129"
],
[
"Luật 44/2009/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23779"
],
[
"Nghị định 81/2010/NĐ-CP Về an ninh hàng không dân dụng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25381"
],
[
"Nghị định 107/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30333"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư 61/2011/TT-BGTVT Quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27270"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
80590 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//longan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=80590&Keyword= | Quyết định 02/2014/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH LONG AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
02/2014/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Long An,
ngày
8 tháng
1 năm
2014</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:54.0pt;">
<strong>Về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn tiền sử dụng đất và nguồn vốn Hỗ trợ có mục tiêu NSTW thuộc ngân sách nhà nước năm 2014</strong></p>
<p align="center">
<sup>________________________</sup></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số 2617/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2014;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số 2011/QĐ-BKHĐT ngày 31/12/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2014;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">120/2013/NQ-HĐND</a> ngày 05/12/2013 của HĐND tỉnh Long An khóa VIII kỳ họp thứ 9 về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục xã hội hóa năm 2014;</p>
<p>
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 12/SKHĐT-TH ngày 07/01/2014,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Giao cho thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 từ nguồn vốn tiền sử dụng đất và vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Căn cứ chỉ tiêu được giao, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An có trách nhiệm:</p>
<p>
- Xây dựng kế hoạch cụ thể, các giải pháp khả thi để tổ chức thực hiện đảm bảo giải ngân hết kế hoạch vốn năm 2014 được UBND tỉnh giao cho đơn vị và địa phương.</p>
<p>
<strong>- </strong>Báo cáo hàng tháng về giá trị khối lượng thực hiện và giải ngân vốn đầu tư phát triển về Sở Kế hoạch và Đầu tư, chậm nhất vào ngày 15 của tháng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
Thời gian áp dụng kể từ ngày 01/01/2014.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An thi hành quyết định này./.</p>
<div>
</div>
<div>
</div></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đỗ Hữu Lâm</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH LONG AN Số: 02/2014/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Long
An, ngày 8 tháng 1 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn tiền sử dụng đất và
nguồn vốn Hỗ trợ có mục tiêu NSTW thuộc ngân sách nhà nước năm 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2617/QĐTTg ngày 31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm
2014;
Căn cứ Quyết định số 2011/QĐBKHĐT ngày 31/12/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước
năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2013/NQHĐND ngày 05/12/2013 của HĐND tỉnh Long An
khóa VIII kỳ họp thứ 9 về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục xã hội
hóa năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 12/SKHĐTTH ngày
07/01/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Giao cho thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An kế hoạch đầu tư xây dựng
cơ bản năm 2014 từ nguồn vốn tiền sử dụng đất và vốn Trung ương hỗ trợ có mục
tiêu.
Điều2. Căn cứ chỉ tiêu được giao, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An có trách
nhiệm:
Xây dựng kế hoạch cụ thể, các giải pháp khả thi để tổ chức thực hiện đảm
bảo giải ngân hết kế hoạch vốn năm 2014 được UBND tỉnh giao cho đơn vị và địa
phương.
Báo cáo hàng tháng về giá trị khối lượng thực hiện và giải ngân vốn đầu
tư phát triển về Sở Kế hoạch và Đầu tư, chậm nhất vào ngày 15 của tháng để
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày
ký.
Thời gian áp dụng kể từ ngày 01/01/2014.
Điều4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An thi hành
quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Đỗ Hữu Lâm
| {
"collection_source": [
"Công báo tỉnh Long An"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn tiền sử dụng đất và nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu NSTW thuộc ngân sách nhà nước năm 2014",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "TỈNH LONG AN",
"effective_date": "18/01/2014",
"enforced_date": "28/03/2014",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "08/01/2014",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Long An",
"Chủ tịch",
"Đỗ Hữu Lâm"
],
"official_number": [
"02/2014/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 02/2014/QĐ-UBND Về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn vốn tiền sử dụng đất và nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu NSTW thuộc ngân sách nhà nước năm 2014",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị quyết 120/2013/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục xã hội hóa năm 2014",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=79972"
],
[
"Quyết định 2617/QĐ-TTg Về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2014",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=95860"
],
[
"Quyết định 2011/QĐ-BKHĐT Về việc giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2014",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96133"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
148779 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangnam/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=148779&Keyword= | Quyết định 10/2021/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH QUẢNG NAM</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
10/2021/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Nam,
ngày
27 tháng
7 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Ban hành quy định về quản lý cán bộ, công chức<br/>
và người quản lý doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu<br/>
thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 05 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số<a> <a class="toanvan" target="_blank">112/2011/NĐ-CP</a> </a>ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số<a> <a class="toanvan" target="_blank">34/2019/NĐ-CP</a> </a>ngày 04 tháng 4 năm 0219 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">90/2020/NĐ-CP</a> ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">112/2020/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">138/2020/NĐ-CP</a> ngày 07 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">159/2020/NĐ-CP</a> ngày 31 tháng 10 năm 0202 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;</em></p>
<p>
<em>Thực hiện Quy định số 1661-QĐ/TU ngày 25/5/0202 của Tỉnh ủy Quảng Nam về việc phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cản bộ ứng cử;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1412/TTr-SNV ngày 26/7/2021.</em></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý cán bộ, công chức và người quản lý doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2021;</p>
<p>
Quyết định này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2018/QĐ-UBND</a> ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về quản lý cán bộ, công chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính nhà nước và người quản lý doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
</div>
<p>
</p>
<div>
<p>
</p>
</div>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Trí Thanh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH QUẢNG NAM Số: 10/2021/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Nam, ngày 27 tháng 7 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy định về quản lý cán bộ, công chức
và người quản lý doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu
thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 05 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐCP ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về
công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 0219 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số90/2020/NĐCP ngày 13 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ về
đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số112/2020/NĐCP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về
xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số138/2020/NĐCP ngày 07 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy
định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số159/2020/NĐCP ngày 31 tháng 10 năm 0202 của Chính phủ về
quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp;
Thực hiện Quy định số 1661QĐ/TU ngày 25/5/0202 của Tỉnh ủy Quảng Nam về việc
phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cản bộ ứng cử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1412/TTrSNV ngày
26/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý cán bộ, công
chức và người quản lý doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban
nhân dân tỉnh Quảng Nam.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2021;
Quyết định này thay thế Quyết định số 12/2018/QĐUBND ngày 22 tháng 11 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Quy định về quản lý cán bộ,
công chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính nhà nước và người quản
lý doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Trí Thanh
| {
"collection_source": [
"Bản ký số"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành quy định về quản lý cán bộ, công chức và người quản lý doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Nam",
"effective_date": "10/08/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "27/07/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam",
"Chủ tịch",
""
],
"official_number": [
"10/2021/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 12/2018/QĐ-UBND BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP DO NHÀ NƯỚC LÀM CHỦ SỞ HỮU THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=134607"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 10/2021/QĐ-UBND Ban hành quy định về quản lý cán bộ, công chức và người quản lý doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND Về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý cán bộ, công chức và người quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 27/7/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=162326"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
148558 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//camau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=148558&Keyword= | Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH CÀ MAU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
04/2021/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Cà Mau,
ngày
15 tháng
7 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, </strong><strong>vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Cà Mau</strong></p>
<p align="center">
__________________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019);</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020);</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ khoản 2, Điều 6 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">86/2020/TT-BTC</a> ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;</em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc ban hành</em> <em>Nghị quyết quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Cà Mau; Báo cáo thẩm tra số 58/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ban Văn hoá – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong><strong> Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Cà Mau trong thời gian tập huấn, thi đấu ở trong nước.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
Huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập theo quyết định của cấp có thẩm quyền để tập trung tập huấn tại các đội tuyển, thi đấu tại các giải thể thao quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 37 Luật Thể dục, thể thao năm 2016 (sửa đổi, bổ sung năm 2018).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Nội dung và mức chi </strong></p>
<p>
1. Chi mức ăn hàng ngày thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, cấp huyện và đội tuyển cấp huyện:</p>
<p>
a) Trong thời gian tập trung tập huấn: 150.000 đồng/người/ngày.</p>
<p>
b) Trong thời gian tập trung thi đấu: 200.000 đồng/người/ngày.</p>
<p>
2. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn, thi đấu được áp dụng theo mức tại điểm a, điểm b, khoản 1 Điều này.</p>
<p>
3. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tính cho một ngày có mặt thực tế tập trung tập huấn, thi đấu.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Nguồn kinh phí thực hiện</strong></p>
<p>
1. Nguồn ngân sách nhà nước:</p>
<p>
a) Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh và huấn luyện viên, vận động viên khuyết tật;</p>
<p>
b) Ngân sách cấp huyện đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển cấp huyện, đội tuyển năng khiếu cấp huyện.</p>
<p>
2. Khuyến khích các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên.</p>
<p>
3. Công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">86/2020/TT-BTC</a> ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khoá X, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021 và thay thế Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">10/2019/NQ-HĐND</a> ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về quy định mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.</p>
<p>
</p>
<p style="text-align:justify;">
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tiến Hải</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH CÀ MAU Số: 04/2021/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Cà
Mau, ngày 15 tháng 7 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên,vận động viên
thể thao thành tích cao tỉnh Cà Mau
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi,
bổ sung năm 2017, năm 2019);
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 (sửa
đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ khoản 2, Điều 6 Thông tư số86/2020/TTBTC ngày 26 tháng 10 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với
huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích
cao;
Xét Tờ trình số 101/TTrUBND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau về việc ban hành Nghị quyết quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù
đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Cà Mau;
Báo cáo thẩm tra số 58/BCHĐND ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ban Văn hoá – Xã
hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc
thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Cà Mau
trong thời gian tập huấn, thi đấu ở trong nước.
2. Đối tượng áp dụng
Huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập theo quyết định của cấp có thẩm
quyền để tập trung tập huấn tại các đội tuyển, thi đấu tại các giải thể thao
quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 37 Luật Thể dục, thể thao năm 2016 (sửa
đổi, bổ sung năm 2018).
Điều2. Nội dung và mức chi
1. Chi mức ăn hàng ngày thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên,
vận động viên đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, cấp huyện và đội tuyển cấp huyện:
a) Trong thời gian tập trung tập huấn: 150.000 đồng/người/ngày.
b) Trong thời gian tập trung thi đấu: 200.000 đồng/người/ngày.
2. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các huấn luyện viên, vận động
viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn, thi đấu được áp
dụng theo mức tại điểm a, điểm b, khoản 1 Điều này.
3. Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này
được tính cho một ngày có mặt thực tế tập trung tập huấn, thi đấu.
Điều3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước:
a) Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các
huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh và huấn luyện
viên, vận động viên khuyết tật;
b) Ngân sách cấp huyện đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với
các huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển cấp huyện, đội tuyển năng khiếu
cấp huyện.
2. Khuyến khích các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và các tổ
chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ
dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên.
3. Công tác lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện
theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 86/2020/TTBTC ngày 26 tháng 10 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với
huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích
cao.
Điều4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khoá X, Kỳ họp thứ Hai
thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2021, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8
năm 2021 và thay thế Nghị quyết số 10/2019/NQHĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019
của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về quy định mức chi để thực hiện chế độ dinh
dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa
bàn tỉnh Cà Mau./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Tiến Hải
| {
"collection_source": [
"Bản PDF"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Cà Mau",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "tỉnh Cà Mau",
"effective_date": "01/08/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "15/07/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Cà Mau",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Tiến Hải"
],
"official_number": [
"04/2021/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND Quy định mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Cà Mau",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136680"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Cà Mau",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Thông tư 86/2020/TT-BTC Quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146167"
]
],
"reference_documents": [
[
"Luật 26/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=133028"
],
[
"Thông tư 86/2020/TT-BTC Quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146167"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
99728 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=99728&Keyword= | Chỉ thị 11/2012/CT-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
11/2012/CT-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Nghệ An,
ngày
28 tháng
3 năm
2012</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" style="margin-right:-1.45pt;">
<strong>CHỈ THỊ</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-1.45pt;">
<strong>VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-1.45pt;">
<strong>__________________</strong></p>
<p style="margin-right:-1.45pt;">
Năm 2011, các cấp, các ngành phối hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang trong tỉnh và được sự giúp đỡ của nhân dân đã chủ động nắm chắc tình hình, tham mưu giải quyết có hiệu quả các vấn đề nổi lên về an ninh quốc gia và tạo được nhiều chuyển biến tốt về trật tự an toàn xã hội, đặc biệt là bảo vệ an toàn các hoạt động chính trị và lễ hội lớn, nhất là Đại hội lần thứ XI của Đảng, bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016... Nhờ vậy, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được đảm bảo và đã góp phần quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.</p>
<p style="margin-right:-1.45pt;">
Tuy nhiên, tình hình an ninh trật tự ở một số địa bàn, lĩnh vực còn diễn biến phức tạp: Hoạt động của các đối tượng phản động gia tăng; các mâu thuẫn, tranh chấp liên quan đến đất đai, môi trường dễ phát sinh "điểm nóng"; tăng một số loại tội phạm; tai nạn giao thông và tệ nạn xã hội giảm nhưng chưa bền vững. Nguyên nhân của tình hình trên là do tác động của một số yếu tố khách quan, nhưng thực tế cho thấy vai trò, ý thức trách nhiệm chưa cao của một số cấp uỷ, chính quyền cơ sở, ngành, đoàn thể và một bộ phận nhân dân tham gia công tác bảo vệ an ninh trật tự; công tác quản lý Nhà nước về an ninh trật tự có nơi, có lúc, có lĩnh vực còn sơ hở; công tác tuyên truyền, giáo dục về pháp luật có mặt còn hạn chế; công tác phối hợp giữa các ngành, các lực lượng có lúc chưa chặt chẽ; phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc một số nơi chưa mạnh; các lực lượng chuyên trách thực hiện nhiệm vụ có mặt còn bất cập...</p>
<p style="margin-right:-1.45pt;">
Năm 2012, trong bối cảnh tình hình quốc tế, khu vực có nhiều tác động tiêu cực đến an ninh trật tự trong nước, trong tỉnh. Hoạt động phá hoại, chống đối của các thế lực thù địch, phản động tiếp tục gia tăng. An ninh xã hội vẫn còn tiềm ẩn những yếu tố gây mất ổn định, nhất là ở các địa bàn, lĩnh vực trọng điểm. Hoạt động của các loại tội phạm, nhất là tội phạm hình sự nguy hiểm, ma tuý, kinh tế, môi trường... còn phức tạp. Các loại tệ nạn, trật tự giao thông, trật tự công cộng, an toàn về cháy nổ, an toàn thực phẩm, an toàn lao động... vẫn là những vấn đề cần quan tâm giải quyết.</p>
<p style="margin-right:-1.45pt;">
Để tiếp tục giữ vững ổn định tình hình an ninh trật tự, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và để thực hiện có hiệu quả chủ trương của Bộ Công an và Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 09/6/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành, thị chỉ đạo thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:</p>
<p style="margin-right:-1.45pt;">
<strong>1</strong>. Nâng cao năng lực, vai trò, ý thức trách nhiệm của chính quyền, các ban, ngành, đoàn thể trong chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các mặt công tác đảm bảo an ninh trật tự; bổ sung, hoàn thiện các quy chế phối hợp, phát huy vai trò tự chủ của các cấp, các ngành, các Ban chỉ đạo; chủ động phối hợp giải quyết tốt các tình huống đột xuất về an ninh trật tự xảy ra và tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn cơ sở thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ.</p>
<p style="margin-right:-1.45pt;">
<strong>2. </strong>Quán triệt và triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các quan điểm, tư tưởng chỉ đạo về nhiệm vụ bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội đề ra trong Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và nghị quyết đại hội Đảng các cấp, gắn với tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Kết luận số 86-KL/TW ngày 05/11/2010 của Bộ Chính trị (Khoá X) về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị (Khóa X) về “Tăng cường lãnh đạo công tác đảm bảo an ninh quốc gia trong tình hình mới”; Chỉ thị số 48-CT/TW ngày 22/10/2010 của Bộ Chính trị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới” và các chương trình phòng, chống tội phạm, phòng chống ma tuý, phòng chống mua bán người; Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 09/6/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới... Chủ động sơ, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện các chuyên đề về công tác an ninh trật tự và tập trung nghiên cứu, xây dựng, đưa vào ứng dụng các chương trình, đề án giai đoạn 2012 - 2015.</p>
<p style="margin-right:-1.45pt;">
<strong>3. </strong>Triển khai thực hiện tốt Chỉ thị số 09-CT/TW ngày 23/12/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khoá XI) về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ trong tình hình mới”. Đổi mới và tăng cường công tác xây dựng phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc phù hợp với từng vùng, miền, đặc điểm dân cư và điều kiện kinh tế - xã hội; gắn kết chặt chẽ phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc với chương trình “Xây dựng nông thôn mới” và các cuộc vận động “Toàn dân xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân cư”, “Toàn dân tham gia quản lý, giáo dục người lầm lỗi tại cộng đồng dân cư”. Tập trung đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân nâng cao nhận thức về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước; cảnh giác, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch; tích cực tham gia phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật. Tổ chức ký cam kết, giao ước thi đua xây dựng gia đình, khu dân cư, cơ quan, doanh nghiệp, trường học... an toàn; phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể như Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên, Hội phụ nữ... Chú trọng xây dựng, nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến; động viên, khen thưởng kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác đảm bảo an ninh trật tự. Thường xuyên đôn đốc các lực lượng ở cơ sở tăng cường tuần tra phòng chống tội phạm và các vi phạm pháp luật khác.</p>
<p style="margin-right:-1.45pt;">
<strong>4. </strong>Các lực lượng chức năng phối hợp chặt chẽ với các ngành, các tổ chức, đoàn thể làm tốt công tác nắm, dự báo, kiểm soát tình hình. Đấu tranh ngăn chặn làm thất bại âm mưu “diễn biến hoà bình, bạo loạn lật đổ” của các thế lực thù địch. Ngăn chặn, vô hiệu hóa ý đồ hoạt động móc nối giữa các đối tượng phản động, cơ hội chính trị, cực đoan, bất mãn, không để công khai hóa tổ chức chính trị đối lập hay xảy ra hoạt động phá hoại, khủng bố trên địa bàn. Kiên quyết xử lý số đối tượng lợi dụng tự do dân chủ, nhân quyền, tôn giáo, dân tộc hoạt động chống phá. Tham mưu cấp uỷ, chính quyền giải quyết có hiệu quả vấn đề di cư trái pháp luật, tuyên truyền thành lập “Vương quốc Mông”, truyền đạo trái pháp luật vào vùng dân tộc ít người; các vụ, việc phức tạp về an ninh xã hội; các xung đột xã hội phát sinh trong quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá, không để hình thành “điểm nóng” phức tạp về an ninh trật tự. Tăng cường công tác quản lý cán bộ và bảo vệ an ninh nội bộ, an ninh trên các lĩnh vực kinh tế, tư tưởng - văn hoá, thông tin (nhất là an ninh mạng, quản lý mạng Internet). Tích cực phòng, chống nguy cơ "tự diễn biến”, “tự chuyển hoá". Bảo vệ tuyệt đối an toàn các sự kiện chính trị quan trọng, các công trình trọng điểm về quốc phòng - an ninh, các đoàn cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nước, khách quốc tế đến Nghệ An.</p>
<p style="margin-right:-1.45pt;">
<strong>5. </strong>Lực lượng Công an các cấp chủ trì, phối hợp các ngành Quân sự, Biên phòng, Kiểm lâm, Hải quan, Quản lý thị trường... đẩy mạnh công tác phòng, chống tội phạm. Chú trọng làm tốt công tác phòng ngừa xã hội và chủ động mở các đợt tấn công, trấn áp tội phạm, đấu tranh quyết liệt với các đường dây, ổ nhóm tội phạm, các loại tội phạm hình sự nguy hiểm, hoạt động theo kiểu “xã hội đen”, tham nhũng, ma tuý, môi trường, tội phạm có yếu tố nước ngoài, tội phạm phát sinh từ phá sản doanh nghiệp, vỡ nợ “tín dụng đen”. Triệt xoá các địa bàn, tụ điểm phức tạp về tội phạm và tệ nạn xã hội, nhất là tệ nạn cờ bạc, lô đề, mại dâm... Sớm điều tra, khám phá, đưa ra truy tố, xét xử, kịp thời, nghiêm minh các vụ án mà dư luận quan tâm, các vụ án đặc biệt nghiêm trọng; nâng cao hiệu quả công tác lập hồ sơ đưa người vào cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh.</p>
<p style="margin-right:-1.45pt;">
<strong>6. </strong>Các ngành, các cấp phải tăng cường các biện pháp bảo vệ bí mật nhà nước. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực văn hoá, thông tin, báo chí, xuất bản, thị trường, cửa khẩu, biên giới, hoạt động của người nước ngoài, cư trú, kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự... Triển khai thực hiện có hiệu quả Pháp lệnh về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và tích cực vận động, thu hồi các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, đồ chơi nguy hiểm lưu giữ trái phép trong nhân dân. Tập trung thực hiện quyết liệt Nghị quyết số<a target="_blank"> 88/NQ-CP</a> ngày 24/8/2011 của Chính phủ và Chỉ thị số<a target="_blank"> 28/CT-UBND</a> ngày 25/10/2011 của UBND tỉnh về tăng cường công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông, gắn với các giải pháp hưởng ứng "Năm An toàn giao thông". Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế “một cửa” trong giải quyết thủ tục hành chính. Phối hợp thực hiện tốt công tác phòng cháy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.</p>
<p style="margin-right:-1.45pt;">
<strong>7. </strong>Tăng cường công tác xây dựng, củng cố hệ thống chính trị cơ sở, nhất là ở các vùng đặc thù. Chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang chuyên trách, lực lượng Công an xã, dân quân tự vệ, bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp và các lực lượng nòng cốt ở cơ sở trong sạch, vững mạnh. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị định số<a target="_blank"> 77/NĐ-CP</a> của Chính phủ trong phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng; Chỉ thị số 07- CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường lãnh đạo thực hiện Nghị quyết số 28 (Khoá X) về xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành khu vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới. Tổ chức diễn tập xử lý một số tình huống phức tạp về an ninh trật tự, phòng chống biểu tình, khủng bố...</p>
<p style="margin-right:-1.45pt;">
<strong>8. </strong>Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy định Chỉ thị này.</p>
<p>
Yêu cầu Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết và tổ chức thực hiện nghiêm túc Chỉ thị này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hồ Đức Phớc</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 11/2012/CTUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ
An, ngày 28 tháng 3 năm 2012
CHỈ THỊ
VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN NINH TRẬT TỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Năm 2011, các cấp, các ngành phối hợp chặt chẽ với lực lượng vũ trang trong
tỉnh và được sự giúp đỡ của nhân dân đã chủ động nắm chắc tình hình, tham mưu
giải quyết có hiệu quả các vấn đề nổi lên về an ninh quốc gia và tạo được
nhiều chuyển biến tốt về trật tự an toàn xã hội, đặc biệt là bảo vệ an toàn
các hoạt động chính trị và lễ hội lớn, nhất là Đại hội lần thứ XI của Đảng,
bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011
2016... Nhờ vậy, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội được đảm bảo và
đã góp phần quan trọng để phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Tuy nhiên, tình hình an ninh trật tự ở một số địa bàn, lĩnh vực còn diễn biến
phức tạp: Hoạt động của các đối tượng phản động gia tăng; các mâu thuẫn, tranh
chấp liên quan đến đất đai, môi trường dễ phát sinh "điểm nóng"; tăng một số
loại tội phạm; tai nạn giao thông và tệ nạn xã hội giảm nhưng chưa bền vững.
Nguyên nhân của tình hình trên là do tác động của một số yếu tố khách quan,
nhưng thực tế cho thấy vai trò, ý thức trách nhiệm chưa cao của một số cấp uỷ,
chính quyền cơ sở, ngành, đoàn thể và một bộ phận nhân dân tham gia công tác
bảo vệ an ninh trật tự; công tác quản lý Nhà nước về an ninh trật tự có nơi,
có lúc, có lĩnh vực còn sơ hở; công tác tuyên truyền, giáo dục về pháp luật có
mặt còn hạn chế; công tác phối hợp giữa các ngành, các lực lượng có lúc chưa
chặt chẽ; phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc một số nơi chưa mạnh; các
lực lượng chuyên trách thực hiện nhiệm vụ có mặt còn bất cập...
Năm 2012, trong bối cảnh tình hình quốc tế, khu vực có nhiều tác động tiêu cực
đến an ninh trật tự trong nước, trong tỉnh. Hoạt động phá hoại, chống đối của
các thế lực thù địch, phản động tiếp tục gia tăng. An ninh xã hội vẫn còn tiềm
ẩn những yếu tố gây mất ổn định, nhất là ở các địa bàn, lĩnh vực trọng điểm.
Hoạt động của các loại tội phạm, nhất là tội phạm hình sự nguy hiểm, ma tuý,
kinh tế, môi trường... còn phức tạp. Các loại tệ nạn, trật tự giao thông, trật
tự công cộng, an toàn về cháy nổ, an toàn thực phẩm, an toàn lao động... vẫn
là những vấn đề cần quan tâm giải quyết.
Để tiếp tục giữ vững ổn định tình hình an ninh trật tự, phục vụ phát triển
kinh tế, xã hội của địa phương và để thực hiện có hiệu quả chủ trương của Bộ
Công an và Nghị quyết số 04NQ/TU ngày 09/6/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành, thị chỉ đạo thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây:
1. Nâng cao năng lực, vai trò, ý thức trách nhiệm của chính quyền, các
ban, ngành, đoàn thể trong chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện các mặt
công tác đảm bảo an ninh trật tự; bổ sung, hoàn thiện các quy chế phối hợp,
phát huy vai trò tự chủ của các cấp, các ngành, các Ban chỉ đạo; chủ động phối
hợp giải quyết tốt các tình huống đột xuất về an ninh trật tự xảy ra và tăng
cường công tác kiểm tra, hướng dẫn cơ sở thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ.
2. Quán triệt và triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các quan điểm,
tư tưởng chỉ đạo về nhiệm vụ bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn
xã hội đề ra trong Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI và nghị quyết
đại hội Đảng các cấp, gắn với tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Kết luận số 86KL/TW
ngày 05/11/2010 của Bộ Chính trị (Khoá X) về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
05CT/TW của Bộ Chính trị (Khóa X) về “Tăng cường lãnh đạo công tác đảm bảo an
ninh quốc gia trong tình hình mới”; Chỉ thị số 48CT/TW ngày 22/10/2010 của Bộ
Chính trị về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống
tội phạm trong tình hình mới” và các chương trình phòng, chống tội phạm, phòng
chống ma tuý, phòng chống mua bán người; Nghị quyết số 04NQ/TU ngày 09/6/2011
của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình
mới... Chủ động sơ, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện các chuyên đề về công
tác an ninh trật tự và tập trung nghiên cứu, xây dựng, đưa vào ứng dụng các
chương trình, đề án giai đoạn 2012 2015.
3. Triển khai thực hiện tốt Chỉ thị số 09CT/TW ngày 23/12/2011 của Ban Bí
thư Trung ương Đảng (Khoá XI) về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công
tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ trong tình hình mới”. Đổi mới và
tăng cường công tác xây dựng phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc phù
hợp với từng vùng, miền, đặc điểm dân cư và điều kiện kinh tế xã hội; gắn
kết chặt chẽ phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc với chương trình “Xây
dựng nông thôn mới” và các cuộc vận động “Toàn dân xây dựng nếp sống văn hoá ở
khu dân cư”, “Toàn dân tham gia quản lý, giáo dục người lầm lỗi tại cộng đồng
dân cư”. Tập trung đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân nâng cao
nhận thức về đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước; cảnh giác, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động của các thế lực
thù địch; tích cực tham gia phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật. Tổ
chức ký cam kết, giao ước thi đua xây dựng gia đình, khu dân cư, cơ quan,
doanh nghiệp, trường học... an toàn; phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và
các đoàn thể như Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên, Hội phụ nữ... Chú trọng
xây dựng, nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến; động viên, khen thưởng
kịp thời những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác đảm bảo
an ninh trật tự. Thường xuyên đôn đốc các lực lượng ở cơ sở tăng cường tuần
tra phòng chống tội phạm và các vi phạm pháp luật khác.
4. Các lực lượng chức năng phối hợp chặt chẽ với các ngành, các tổ chức,
đoàn thể làm tốt công tác nắm, dự báo, kiểm soát tình hình. Đấu tranh ngăn
chặn làm thất bại âm mưu “diễn biến hoà bình, bạo loạn lật đổ” của các thế lực
thù địch. Ngăn chặn, vô hiệu hóa ý đồ hoạt động móc nối giữa các đối tượng
phản động, cơ hội chính trị, cực đoan, bất mãn, không để công khai hóa tổ chức
chính trị đối lập hay xảy ra hoạt động phá hoại, khủng bố trên địa bàn. Kiên
quyết xử lý số đối tượng lợi dụng tự do dân chủ, nhân quyền, tôn giáo, dân tộc
hoạt động chống phá. Tham mưu cấp uỷ, chính quyền giải quyết có hiệu quả vấn
đề di cư trái pháp luật, tuyên truyền thành lập “Vương quốc Mông”, truyền đạo
trái pháp luật vào vùng dân tộc ít người; các vụ, việc phức tạp về an ninh xã
hội; các xung đột xã hội phát sinh trong quá trình công nghiệp hoá, đô thị
hoá, không để hình thành “điểm nóng” phức tạp về an ninh trật tự. Tăng cường
công tác quản lý cán bộ và bảo vệ an ninh nội bộ, an ninh trên các lĩnh vực
kinh tế, tư tưởng văn hoá, thông tin (nhất là an ninh mạng, quản lý mạng
Internet). Tích cực phòng, chống nguy cơ "tự diễn biến”, “tự chuyển hoá". Bảo
vệ tuyệt đối an toàn các sự kiện chính trị quan trọng, các công trình trọng
điểm về quốc phòng an ninh, các đoàn cán bộ cao cấp của Đảng, Nhà nước,
khách quốc tế đến Nghệ An.
5. Lực lượng Công an các cấp chủ trì, phối hợp các ngành Quân sự, Biên
phòng, Kiểm lâm, Hải quan, Quản lý thị trường... đẩy mạnh công tác phòng,
chống tội phạm. Chú trọng làm tốt công tác phòng ngừa xã hội và chủ động mở
các đợt tấn công, trấn áp tội phạm, đấu tranh quyết liệt với các đường dây, ổ
nhóm tội phạm, các loại tội phạm hình sự nguy hiểm, hoạt động theo kiểu “xã
hội đen”, tham nhũng, ma tuý, môi trường, tội phạm có yếu tố nước ngoài, tội
phạm phát sinh từ phá sản doanh nghiệp, vỡ nợ “tín dụng đen”. Triệt xoá các
địa bàn, tụ điểm phức tạp về tội phạm và tệ nạn xã hội, nhất là tệ nạn cờ bạc,
lô đề, mại dâm... Sớm điều tra, khám phá, đưa ra truy tố, xét xử, kịp thời,
nghiêm minh các vụ án mà dư luận quan tâm, các vụ án đặc biệt nghiêm trọng;
nâng cao hiệu quả công tác lập hồ sơ đưa người vào cơ sở giáo dục, trường giáo
dưỡng, cơ sở chữa bệnh.
6. Các ngành, các cấp phải tăng cường các biện pháp bảo vệ bí mật nhà
nước. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực văn hoá,
thông tin, báo chí, xuất bản, thị trường, cửa khẩu, biên giới, hoạt động của
người nước ngoài, cư trú, kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự... Triển
khai thực hiện có hiệu quả Pháp lệnh về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và tích
cực vận động, thu hồi các loại vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, đồ chơi
nguy hiểm lưu giữ trái phép trong nhân dân. Tập trung thực hiện quyết liệt
Nghị quyết số 88/NQCP ngày 24/8/2011 của Chính phủ và Chỉ thị số 28/CTUBND
ngày 25/10/2011 của UBND tỉnh về tăng cường công tác đảm bảo trật tự an toàn
giao thông, gắn với các giải pháp hưởng ứng "Năm An toàn giao thông". Tiếp tục
đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế “một cửa”
trong giải quyết thủ tục hành chính. Phối hợp thực hiện tốt công tác phòng
cháy chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ.
7. Tăng cường công tác xây dựng, củng cố hệ thống chính trị cơ sở, nhất là
ở các vùng đặc thù. Chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang chuyên trách, lực
lượng Công an xã, dân quân tự vệ, bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp và các lực
lượng nòng cốt ở cơ sở trong sạch, vững mạnh. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Nghị định số 77/NĐCP của Chính phủ trong phối hợp thực hiện nhiệm vụ bảo vệ
an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội và nhiệm vụ quốc phòng; Chỉ
thị số 07 CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường lãnh đạo thực hiện Nghị quyết số
28 (Khoá X) về xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành khu
vực phòng thủ vững chắc trong tình hình mới. Tổ chức diễn tập xử lý một số
tình huống phức tạp về an ninh trật tự, phòng chống biểu tình, khủng bố...
8. Giao Công an tỉnh chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo quy
định Chỉ thị này.
Yêu cầu Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết
và tổ chức thực hiện nghiêm túc Chỉ thị này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Hồ Đức Phớc
| {
"collection_source": [
"Thư viện pháp luật điện tử"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh Nghệ An",
"Tình trạng: "
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "tỉnh nghệ an\\",
"effective_date": "...",
"enforced_date": "13/06/2013",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/03/2012",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Nghệ An",
"Chủ tịch",
"Hồ Đức Phớc"
],
"official_number": [
"11/2012/CT-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
94076 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//cantho/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=94076&Keyword= | Quyết định 12/2004/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
12/2004/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Cần Thơ,
ngày
2 tháng
1 năm
2004</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
<strong>UBND LÂM THỜI<br/>
THÀNH PHỐ CẦN THƠ<br/>
--------</strong></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/>
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/>
---------------</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:223px;">
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">12/2004/QĐ-UB</a></p>
</td>
<td style="width:367px;">
<p align="center">
<em>Cần Thơ, ngày 02 tháng 01 năm 2004</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
VỀ VIỆC THÀNH LẬP SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ</p>
<p align="center">
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN LÂM THỜI THÀNH PHỐ CẦN THƠ</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">22/2003/QH11</a> ngày 26/11/2003 của Quốc hội về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh;</p>
<p>
Căn cứ Công văn số 2941/BNV-TCBC ngày 16/12/2003 của Bộ Nội vụ về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới được chia tách;</p>
<p>
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Thành lập Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.</p>
<p>
Sở Khoa học và Công nghệ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế trình Ủy ban nhân dân lâm thời thành phố Cần Thơ quyết định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:223px;height:88px;">
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:367px;height:88px;">
<p align="center">
<strong>TM. UBND LÂM THỜI TP CẦN THƠ<br/>
CHỦ TỊCH<br/>
Võ Thanh Tòng</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Võ Thanh Tòng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ Số: 12/2004/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Cần
Thơ, ngày 2 tháng 1 năm 2004
UBND LÂM THỜI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Số: 12/2004/QĐUB Cần Thơ, ngày 02 tháng 01 năm 2004
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN LÂM THỜI THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị quyết 22/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội về việc chia và
điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh;
Căn cứ Công văn số 2941/BNVTCBC ngày 16/12/2003 của Bộ Nội vụ về việc tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới
được chia tách;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Thành lập Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
Sở Khoa học và Công nghệ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Giám đốc Sở Nội
vụ xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế trình
Ủy ban nhân dân lâm thời thành phố Cần Thơ quyết định.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, các Giám đốc Sở, Thủ
trưởng cơ quan Ban, Ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
TM. UBND LÂM THỜI TP CẦN THƠ
CHỦ TỊCH
Võ Thanh Tòng
Chủ tịch
(Đã ký)
Võ Thanh Tòng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"VỀ VIỆC THÀNH LẬP SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ\n THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Thành phố Cần Thơ",
"effective_date": "02/01/2004",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "02/01/2004",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND Thành phố Cần Thơ",
"Chủ tịch",
"Võ Thanh Tòng"
],
"official_number": [
"12/2004/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 12/2004/QĐ-UB VỀ VIỆC THÀNH LẬP SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ\n THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị quyết 22/2003/QH11 Về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19397"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
159207 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangngai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=159207&Keyword= | Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH QUẢNG NGÃI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
29/2022/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Ngãi,
ngày
7 tháng
12 năm
2022</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" width="643">
<tbody>
<tr>
<td style="width:205px;height:37px;">
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỈNH QUẢNG NGÃI</strong></p>
</td>
<td style="width:48px;height:37px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:390px;height:37px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:205px;height:24px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:48px;height:24px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:390px;height:24px;">
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="1" src="file:///C:/Users/Lenovo/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="228" /></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:205px;height:20px;">
<p align="center">
Số: 29 /2022/NQ-HĐND</p>
</td>
<td style="width:48px;height:20px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:390px;height:20px;">
<p align="center">
<em>Quảng Ngãi, ngày 07 tháng</em><em> 12 n</em><em>ăm 20</em><em>22</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022</strong></p>
<p align="center">
<strong>trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi</strong></p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI </strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA X</strong><strong>III KỲ HỌP THỨ </strong><strong>12</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm</em> <em>2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">96/2018/NĐ-CP</a> ngày 30</em><em> tháng </em><em>6</em><em> năm </em><em>2018 của</em> <em>Chính phủ Quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;</em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 202/TTr-UBND ngày 22 </em><em>tháng 11</em><em> năm </em><em>20</em><em>22</em> <em>của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành </em><em>Nghị quyết về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 202</em><em>2</em><em> trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế </em><em>-</em> <em>Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
Nghị quyết này quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
Chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong><strong>G</strong><strong>iá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi</strong></p>
<p>
1. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa như sau:</p>
<p>
a) Trường hợp tưới tiêu chủ động:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:605px;" width="605">
<tbody>
<tr>
<td style="width:64px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td style="width:373px;">
<p align="center">
<strong>Khu vực và biện pháp công trình</strong></p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="center">
<strong>Mức giá</strong></p>
<p align="center">
<strong>(1.000 đồng/ha/vụ)</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:64px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:373px;">
<p>
Đối với các huyện miền núi, các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng và các xã miền núi thuộc thị xã Đức Phổ</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="right">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:64px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:373px;">
<p>
Tưới tiêu bằng động lực</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="right">
1.811</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:64px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:373px;">
<p>
Tưới tiêu bằng trọng lực</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="right">
1.267</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:64px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:373px;">
<p>
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="right">
1.539</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:64px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:373px;">
<p>
Đối với các huyện còn lại (trừ các huyện miền núi, các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng), thị xã Đức Phổ (trừ các xã miền núi) và thành phố Quảng Ngãi</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="right">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:64px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:373px;">
<p>
Tưới tiêu bằng động lực</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="right">
1.409</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:64px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:373px;">
<p>
Tưới tiêu bằng trọng lực</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="right">
986</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:64px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:373px;">
<p>
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ</p>
</td>
<td style="width:168px;">
<p align="right">
1.197</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tương ứng theo điểm a khoản này.</p>
<p>
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tương ứng theo điểm a khoản này.</p>
<p>
d) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tương ứng theo điểm a khoản này.</p>
<p>
đ) Trường hợp lợi dụng thuỷ triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới tiêu bằng trọng lực tương ứng theo điểm a khoản này.</p>
<p>
e) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tương ứng theo điểm a khoản này.</p>
<p>
g) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá tương ứng theo điểm a khoản này.</p>
<p>
2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày được tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa được quy định tại khoản 1 Điều này. Riêng huyện Lý Sơn được áp dụng như các huyện (trừ các huyện miền núi, các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng), thị xã Đức Phổ (trừ các xã miền núi) và thành phố Quảng Ngãi để tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa được quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
3. Mức giá đối với sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.</p>
<p>
4. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính như sau:</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="608">
<thead>
<tr>
<th rowspan="2" style="width:47px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</th>
<th rowspan="2" style="width:265px;">
<p>
<strong>Các đối tượng dùng nước</strong></p>
</th>
<th rowspan="2" style="width:104px;">
<p align="center">
<strong>Đơn vị</strong></p>
</th>
<th colspan="2" style="width:192px;">
<p align="center" style="margin-right:-6.65pt;">
<strong>Mức giá theo </strong><strong>b</strong><strong>iện</strong><strong> pháp</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-6.65pt;">
<strong>công trình</strong></p>
</th>
</tr>
<tr>
<th style="width:98px;height:52px;">
<p align="center" style="margin-right:-6.65pt;">
<strong>Bơm</strong></p>
</th>
<th style="width:95px;height:52px;">
<p align="center" style="margin-right:-6.65pt;">
<strong>Hồ đập, kênh cống</strong></p>
</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td style="width:47px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:265px;">
<p>
Cấp nước cho chăn nuôi</p>
</td>
<td style="width:104px;">
<p align="center">
đồng/m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="right">
1.320</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p align="right">
900</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:47px;height:35px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:265px;height:35px;">
<p>
</p>
<p>
Cấp nước để nuôi trồng thuỷ sản</p>
</td>
<td style="width:104px;height:35px;">
<p align="center">
đồng/m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:98px;height:35px;">
<p align="right">
840</p>
</td>
<td style="width:95px;height:35px;">
<p align="right">
600</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:104px;">
<p align="center">
đồng/m<sup>2</sup>mặt thoáng/năm</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:192px;">
<p align="right">
250</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:265px;">
<p>
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu</p>
</td>
<td style="width:104px;">
<p align="center">
đồng/m<sup>3</sup></p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="right">
1.020</p>
</td>
<td style="width:95px;">
<p align="right">
840</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định tại Biểu nêu trên.</p>
<p>
b) Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.</p>
<p>
5. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị, mức giá bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.</p>
<p>
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Nghị quyết này là giá không có thuế giá trị gia tăng.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_3"></a>3</strong><strong>. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_4"></a>4</strong><strong>. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:624px;" width="624">
<tbody>
<tr>
<td style="width:359px;height:15px;">
<p style="margin-right:42.55pt;">
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p>
<p>
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;</p>
<p>
- Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</p>
<p>
- Vụ Pháp chế của các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát </p>
<p>
triển nông thôn;</p>
<p>
<strong>- </strong>Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;</p>
<p>
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;</p>
<p>
- Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;</p>
<p>
- Đoàn ĐBQH tỉnh;</p>
<p>
- Các Ban của HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Đại biểu HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;</p>
<p>
- Văn phòng UBND tỉnh;</p>
<p>
- TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;</p>
<p>
- Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;</p>
<p>
- Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh;</p>
<p>
- VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: C-PCVP, các Phòng, CV;</p>
<p style="margin-right:42.55pt;">
- Lưu: VT, KTNS(02).đta.</p>
</td>
<td style="width:265px;height:15px;">
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center" style="margin-right:-13.45pt;">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Bùi Thị Quỳnh Vân</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Bùi Thị Quỳnh Vân</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH QUẢNG NGÃI Số: 29/2022/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Ngãi, ngày 7 tháng 12 năm 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc
1/01/clipimage002.gif" width="228" />
Số: 29 /2022/NQHĐND Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 12 n ăm 20 22
NGHỊ QUYẾT
Về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số96/2018/NĐCP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính
phủ Quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng
sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Xét Tờ trình số 202/TTrUBND ngày 22 tháng 11 năm 20 22 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về giá sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi năm 202 2 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
Chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá
nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa như sau:
a) Trường hợp tưới tiêu chủ động:
TT Khu vực và biện pháp công trình Mức giá (1.000 đồng/ha/vụ)
1 Đối với các huyện miền núi, các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng và các xã miền núi thuộc thị xã Đức Phổ
Tưới tiêu bằng động lực 1.811
Tưới tiêu bằng trọng lực 1.267
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ 1.539
2 Đối với các huyện còn lại (trừ các huyện miền núi, các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng), thị xã Đức Phổ (trừ các xã miền núi) và thành phố Quảng Ngãi
Tưới tiêu bằng động lực 1.409
Tưới tiêu bằng trọng lực 986
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ 1.197
b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá
tương ứng theo điểm a khoản này.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40%
mức giá tương ứng theo điểm a khoản này.
d) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức
giá tương ứng theo điểm a khoản này.
đ) Trường hợp lợi dụng thuỷ triều để tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá
tưới tiêu bằng trọng lực tương ứng theo điểm a khoản này.
e) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây
dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng
thêm 20% so với mức giá tương ứng theo điểm a khoản này.
g) Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích
thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá tương ứng
theo điểm a khoản này.
2. Mức giá đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày
được tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa được quy định tại khoản 1
Điều này. Riêng huyện Lý Sơn được áp dụng như các huyện (trừ các huyện miền
núi, các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng), thị xã Đức Phổ (trừ các xã miền
núi) và thành phố Quảng Ngãi để tính bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa
được quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức giá đối với sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
4. Mức giá đối với cấp nước để chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và cấp nước
tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu được tính
như sau:
TT Các đối tượng dùng nước Đơn vị Mức giá theobiệnpháp công trình
Bơm Hồ đập, kênh cống
1 Cấp nước cho chăn nuôi đồng/m3 1.320 900
2 Cấp nước để nuôi trồng thuỷ sản đồng/m3 840 600
đồng/m2mặt thoáng/năm 250
3 Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu đồng/m3 1.020 840
a) Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính
bằng 50% mức giá quy định tại Biểu nêu trên.
b) Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây
dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì tính theo diện tích (ha),
mức giá bằng 80% mức giá đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
5. Tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị, mức giá
bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của tưới đối với
đất trồng lúa/vụ.
6. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Nghị quyết
này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Điều4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ
12 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: UBTV Quốc hội, Chính phủ; Các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Vụ Pháp chế của các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp; TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh; Các cơ quan chuyên trách tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH tỉnh; Các Ban của HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh; Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Văn phòng UBND tỉnh; TTHĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh; Trung tâm Công báo và Tin học tỉnh; VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh: CPCVP, các Phòng, CV; Lưu: VT, KTNS(02).đta. CHỦ TỊCH Bùi Thị Quỳnh Vân
Chủ tịch
(Đã ký)
Bùi Thị Quỳnh Vân
| {
"collection_source": [
"văn bản gốc"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "tỉnh Quảng Ngãi",
"effective_date": "07/12/2022",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "07/12/2022",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi",
"Chủ tịch",
"Bùi Thị Quỳnh Vân"
],
"official_number": [
"29/2022/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2012/QH13 Giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27624"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 08/2017/QH14 Luật Thủy lợi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126723"
],
[
"Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129898"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
149071 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=149071&Keyword= | Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
30/2021/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đà Nẵng,
ngày
12 tháng
8 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng đê điều</strong></p>
<p align="center">
<strong>và xử lý cấp bách sự cố đê điều trên địa bàn thành phố Đà Nẵng</strong></p>
<p align="center">
____________________________</p>
<p align="center">
<strong> HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHOÁ X, NHIỆM KỲ 2021-2026, KỲ HỌP THỨ 2</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">68/2020/TT-BTC</a> ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Xét Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra số 36/BC-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do ngân sách địa phương bảo đảm từ nguồn kinh phí chi thường xuyên đối với các tuyến đê cấp IV và cấp V, cụ thể như sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Duy tu, bảo dưỡng đê điều</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Sửa chữa, cải tạo, gia cố mặt đê;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Sửa chữa, gia cố đường gom, đường hành lang chân đê, dốc lên xuống đê trong phạm vi bảo vệ đê;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Sửa chữa và trồng cỏ mái đê, cơ đê, chân đê, mái kè;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Đắp đất, trồng cây chắn sóng;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Khảo sát, phát hiện và xử lý mối và các ẩn họa trong thân đê; khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Kiểm tra đánh giá chất lượng cống dưới đê; xử lý các hư hỏng nhỏ; nạo vét thượng, hạ lưu của cống dưới đê;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Kiểm tra hiện trạng kè bảo vệ đê; chi tu sửa các hư hỏng nhỏ của kè;</p>
<p style="text-align:justify;">
h) Bổ sung, sửa chữa các công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Cột mốc trên đê; cột chỉ giới, cột thủy chí; biển báo đê; trạm và thiết bị quan trắc; kho, bãi chứa vật tư dự phòng bão lũ;</p>
<p style="text-align:justify;">
i) Sửa chữa các công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều: Công trình phân lũ, làm chậm lũ; công trình tràn sự cố; giếng giảm áp; điếm canh đê;</p>
<p style="text-align:justify;">
k) Bổ sung, bảo dưỡng, thu gom vật tư dự trữ phòng, chống lụt bão liên quan đến đê điều thuộc nhiệm vụ của thành phố;</p>
<p style="text-align:justify;">
l) Khảo sát địa hình, địa chất, khảo sát mặt cắt cố định ngang sông định kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến lòng dẫn; đo đạc diễn biến bãi biển trước đê; bổ sung cơ sở dữ liệu về đê điều phục vụ công tác quản lý đê và phòng, chống lụt bão;</p>
<p style="text-align:justify;">
m) Các công việc khác có liên quan trực tiếp tới công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều theo quy định tại Luật Đê điều, pháp luật có liên quan và được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Xử lý cấp bách sự cố đê điều</p>
<p style="text-align:justify;">
Các sự cố đê điều cần phải xử lý cấp bách để đảm bảo an toàn hệ thống đê là các sự cố phát sinh trước, trong và sau mùa lũ, bão hàng năm; những sự cố này chưa được đưa vào kế hoạch và bố trí trong dự toán duy tu, bảo dưỡng đê điều hàng năm, gồm:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Xử lý sạt trượt mái đê, mái kè;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Xử lý nứt đê;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Xử lý sập tổ mối trên đê;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Xử lý sụt, lún thân đê;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Xử lý đoạn bờ sông bị sạt trượt có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn đê;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Xử lý rò rỉ, thấm, tổ mối và các khuyết tật khác trong thân đê;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Xử lý lỗ sủi, mạch sủi, bãi sủi, mạch đùn, bục đất, giếng phụt;</p>
<p style="text-align:justify;">
h) Xử lý trường hợp nước lũ tràn qua đỉnh đê;</p>
<p style="text-align:justify;">
i) Xử lý các sự cố hư hỏng cống qua đê;</p>
<p style="text-align:justify;">
k) Hàn khẩu đê;</p>
<p style="text-align:justify;">
l) Xử lý giếng giảm áp làm việc không bình thường: nước từ trong giếng, khu vực cát thấm lọc có hiện tượng nước đục và kéo theo bùn cát thoát ra ngoài.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Uỷ ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p style="text-align:justify;">
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;">
<tbody>
<tr>
<td style="width:310px;">
<p align="left">
<strong><em>Nơi nhận</em>:</strong></p>
<p align="left">
- UBTV Quốc hội, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;</p>
<p>
- Vụ Pháp chế các bộ: NN&PTNT; Tài chính;</p>
<p>
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;</p>
<p>
- Ban Thường vụ Thành uỷ;</p>
<p>
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;</p>
<p>
- Đoàn ĐBQH; đại biểu HĐND thành phố;</p>
<p>
- UBND, UBMTTQVN thành phố;</p>
<p>
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;</p>
<p>
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;</p>
<p align="left">
- Văn phòng UBND thành phố;</p>
<p>
- Các quận ủy, huyện uỷ; HĐND huyện;</p>
<p>
- UBND, UBMTTQVN các quận, huyện;</p>
<p align="left">
- HĐND xã; UBND phường, xã;</p>
<p align="left">
- Báo Đà Nẵng, Đài PT-TH Đà Nẵng,</p>
<p align="left">
Trung tâm THVN (VTV8), Cổng TTĐT TP;</p>
<p align="left">
- Lưu: VT, CTHĐ.</p>
</td>
<td style="width:310px;">
<p style="text-align:center;">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>(Đã ký)</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Lương Nguyễn Minh Triết</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lương Nguyễn Minh Triết</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 30/2021/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà
Nẵng, ngày 12 tháng 8 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
Quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng đê điều
và xử lý cấp bách sự cố đê điều trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHOÁ X, NHIỆM KỲ 20212026, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Thông tư số68/2020/TTBTC ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi
thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê
điều;
Xét Tờ trình số 93/TTrUBND ngày 13 tháng 7 năm 2021 của Uỷ ban nhân dân
thành phố về việc quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng đê điều và
xử lý cấp bách sự cố đê điều trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra số
36/BCHĐND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân
dân thành phố và ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành
phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý
cấp bách sự cố đê điều trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do ngân sách địa phương
bảo đảm từ nguồn kinh phí chi thường xuyên đối với các tuyến đê cấp IV và cấp
V, cụ thể như sau:
1. Duy tu, bảo dưỡng đê điều
a) Sửa chữa, cải tạo, gia cố mặt đê;
b) Sửa chữa, gia cố đường gom, đường hành lang chân đê, dốc lên xuống đê
trong phạm vi bảo vệ đê;
c) Sửa chữa và trồng cỏ mái đê, cơ đê, chân đê, mái kè;
d) Đắp đất, trồng cây chắn sóng;
đ) Khảo sát, phát hiện và xử lý mối và các ẩn họa trong thân đê;
khoan phụt vữa gia cố chất lượng thân đê;
e) Kiểm tra đánh giá chất lượng cống dưới đê; xử lý các hư hỏng nhỏ; nạo
vét thượng, hạ lưu của cống dưới đê;
g) Kiểm tra hiện trạng kè bảo vệ đê; chi tu sửa các hư hỏng nhỏ của kè;
h) Bổ sung, sửa chữa các công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê
điều: Cột mốc trên đê; cột chỉ giới, cột thủy chí; biển báo đê; trạm và
thiết bị quan trắc; kho, bãi chứa vật tư dự phòng bão lũ;
i) Sửa chữa các công trình phục vụ việc quản lý, bảo vệ đê điều:
Công trình phân lũ, làm chậm lũ; công trình tràn sự cố; giếng giảm áp;
điếm canh đê;
k) Bổ sung, bảo dưỡng, thu gom vật tư dự trữ phòng, chống lụt bão liên
quan đến đê điều thuộc nhiệm vụ của thành phố;
l) Khảo sát địa hình, địa chất, khảo sát mặt cắt cố định ngang sông định
kỳ, đo đạc sơ họa diễn biến lòng dẫn; đo đạc diễn biến bãi biển trước đê; bổ
sung cơ sở dữ liệu về đê điều phục vụ công tác quản lý đê và phòng,
chống lụt bão;
m) Các công việc khác có liên quan trực tiếp tới công tác duy tu, bảo
dưỡng đê điều theo quy định tại Luật Đê điều, pháp luật có liên quan và
được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
2. Xử lý cấp bách sự cố đê điều
Các sự cố đê điều cần phải xử lý cấp bách để đảm bảo an toàn hệ
thống đê là các sự cố phát sinh trước, trong và sau mùa lũ, bão hàng
năm; những sự cố này chưa được đưa vào kế hoạch và bố trí trong dự toán
duy tu, bảo dưỡng đê điều hàng năm, gồm:
a) Xử lý sạt trượt mái đê, mái kè;
b) Xử lý nứt đê;
c) Xử lý sập tổ mối trên đê;
d) Xử lý sụt, lún thân đê;
đ) Xử lý đoạn bờ sông bị sạt trượt có nguy cơ ảnh hưởng đến an toàn đê;
e) Xử lý rò rỉ, thấm, tổ mối và các khuyết tật khác trong thân đê;
g) Xử lý lỗ sủi, mạch sủi, bãi sủi, mạch đùn, bục đất, giếng phụt;
h) Xử lý trường hợp nước lũ tràn qua đỉnh đê;
i) Xử lý các sự cố hư hỏng cống qua đê;
k) Hàn khẩu đê;
l) Xử lý giếng giảm áp làm việc không bình thường: nước từ trong
giếng, khu vực cát thấm lọc có hiện tượng nước đục và kéo theo bùn cát
thoát ra ngoài.
Điều2. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo
đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, các Tổ đại biểu và đại
biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa X, nhiệm kỳ 20212026,
Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành sau 10
ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận : UBTV Quốc hội, Chính phủ, VP Chủ tịch nước; Vụ Pháp chế các bộ: NN&PTNT; Tài chính; Cục Kiểm tra VB QPPL Bộ Tư pháp; Ban Thường vụ Thành uỷ; Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy; Đoàn ĐBQH; đại biểu HĐND thành phố; UBND, UBMTTQVN thành phố; Các sở, ngành, đoàn thể thành phố; Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố; Văn phòng UBND thành phố; Các quận ủy, huyện uỷ; HĐND huyện; UBND, UBMTTQVN các quận, huyện; HĐND xã; UBND phường, xã; Báo Đà Nẵng, Đài PTTH Đà Nẵng, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng TTĐT TP; Lưu: VT, CTHĐ. CHỦ TỊCH (Đã ký) Lương Nguyễn Minh Triết
Chủ tịch
(Đã ký)
Lương Nguyễn Minh Triết
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Thành phố Đà Nẵng",
"effective_date": "22/08/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "12/08/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND thành phố Đà Nẵng",
"Chủ tịch",
"Lương Nguyễn Minh Triết"
],
"official_number": [
"30/2021/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 30/2021/NQ-HĐND Quy định nội dung, nhiệm vụ chi duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 79/2006/QH11 Đê điều",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14831"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Thông tư 68/2020/TT-BTC Quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=143622"
],
[
"Nghị quyết Luật 60/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, Chống thiên tai và Luật để điều",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=147809"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
146313 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=146313&Keyword= | Thông tư 106/2020/TT-BTC | 2024-09-10 06:44:56 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "22/01/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "08/12/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài chính",
"",
""
],
"official_number": [
"106/2020/TT-BTC"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 106/2020/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
140701 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangngai/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=140701&Keyword= | Quyết định 04/2020/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"VĂN BẢN GỐC"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định tiêu chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh Quảng Ngãi",
"effective_date": "03/02/2020",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/01/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi",
"Chủ tịch",
"Trần Ngọc Căng"
],
"official_number": [
"04/2020/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 20/2024/QĐ-UBND Ban hành Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=167621"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 04/2020/QĐ-UBND Ban hành Quy định tiêu chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 53/2014/QH13 Công chứng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36877"
],
[
"Nghị định 29/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=55731"
],
[
"Thông tư 06/2015/TT-BTP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70501"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 35/2018/QH14 Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132982"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
18240 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=18240&Keyword= | Quyết định 19/2005/QÐ-BTS | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ THUỶ SẢN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
19/2005/QÐ-BTS</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
16 tháng
5 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<title></title>
</p>
<p align="CENTER">
<b>QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN</b></p>
<p align="CENTER">
<b><i>Về việc ban hành Quy chế tạm thời về Kiểm soát,</i></b></p>
<p align="CENTER">
<b><i>chứng nhận nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc</i></b></p>
<p align="CENTER">
<b>BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN</b></p>
<p align="JUSTIFY">
<i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2003/NĐ-CP</a> ngày 2/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;</i></p>
<p align="JUSTIFY">
<i>Căn cứ Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp;</i></p>
<p align="JUSTIFY">
<i>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2001/NĐ-CP</a> ngày 1/2/2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp;</i></p>
<p align="JUSTIFY">
<i>Căn cứ Công văn số 5651/VPCP-KG ngày 17/11/2003 của Văn phòng Chính phủ về việc chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng được mang tên gọi xuất xứ hàng hoá, chỉ dẫn địa lý hàng hoá;</i></p>
<p align="JUSTIFY">
<i>Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ;</i></p>
<p align="CENTER">
<b>QUYẾT ĐỊNH:</b></p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều 1</b>. Ban hành kèm theo Quyết định này "<b>Quy chế tạm thời về Kiểm soát, chứng nhận nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc".</b></p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều 2</b>. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.</p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều 3</b>. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ Khoa học Công nghệ, Kế hoạch Tài chính, Pháp chế, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng, An toàn Vệ sinh và Thú y Thủy sản, Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ Nguồn lợi Thuỷ sản, Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có quản lý Thuỷ sản và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p align="CENTER">
</p>
<p align="CENTER">
<b> </b></p>
<p align="CENTER">
<b>QUY CHẾ TẠM VỀ THỜI KIỂM SOÁT, CHỨNG NHẬN</b></p>
<p align="CENTER">
<b>NƯỚC MẮM MANG TÊN GỌI XUẤT XỨ PHÚ QUỐC</b></p>
<p align="CENTER">
<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">19/2005/QĐ-BTS</a></i></p>
<p align="CENTER">
<i>ngày16/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)</i></p>
<p align="CENTER">
<b>CHƯƠNG <a name="Chuong_I"></a>I</b></p>
<p align="CENTER">
<b>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</b></p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Đối tượng và phạm vi áp dụng </b></p>
<p align="JUSTIFY">
1. Quy chế này quy định thẩm quyền, thủ tục xác nhận Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc; cơ quan kiểm soát, chứng nhận;<i> </i>trình tự, thủ tục kiểm soát và cấp Giấy<i> </i>chứng nhận cho nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc; quyền hạn và trách nhiệm của các bên có liên quan trong việc kiểm soát và cấp Giấy chứng nhận tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc.</p>
<p align="JUSTIFY">
2. Quy chế này áp dụng đối với mọi<i> </i> tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc bao gồm: đánh bắt cá cơm, muối cá cơm, ủ chượp, đóng gói, bán sỉ/đại lý, bán lẻ nước mắm Phú Quốc.</p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. </b> <b>Giải thích thuật ngữ</b></p>
<p align="JUSTIFY">
Trong Quy chế này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau: </p>
<p align="JUSTIFY">
1.<b><i> Nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc </i></b>(dưới đây gọi tắt là nước mắm Phú Quốc): là nước mắm được sản xuất theo Quy định tạm thời về sản xuất nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2005/QĐ-BTS</a> ngày 16 tháng 5 năm 2005 (sau đây gọi tắt là Quy định về sản xuất nước mắm Phú Quốc) .</p>
<p align="JUSTIFY">
2. <b><i>Lô hàng</i></b> là một lượng nước mắm Phú Quốc đã được đóng gói, có thể cung cấp trực tiếp đến tay người tiêu dùng và được cấp cùng một Giấy chứng nhận nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc.</p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3.</b> <b>Cơ quan kiểm soát, chứng nhận nước mắm Phú Quốc</b></p>
<p align="JUSTIFY">
1. Ban Kiểm soát tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc (dưới đây gọi tắt là Ban Kiểm soát) là cơ quan có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ sau đây:<b><i> </i></b></p>
<p align="JUSTIFY">
a) Kiểm tra và xác nhận quyền nộp Đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc theo Quy định tại Điểm 9 Thông tư số 3055/TT-SHCN ngày 31/12/1996 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ)</p>
<p align="JUSTIFY">
b) Kiểm soát và cấp Giấy chứng nhận nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc (dưới đây gọi tắt là Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc) theo quy định tại Quy chế này.</p>
<p align="JUSTIFY">
2. Ban Kiểm soát là tổ chức do Uỷ ban Nhân dân tỉnh Kiên Giang ra quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Sở Thuỷ sản Kiên Giang, gồm có Trưởng Ban, Phó Trưởng ban, các kiểm soát viên, trong đó phải có ít nhất phải có 2 cán bộ có đủ năng lực kiểm tra chất lượng nước mắm của Sở Thuỷ sản Kiên Giang.</p>
<p align="JUSTIFY">
3. Ban Kiểm soát có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động phi lợi nhuận. Việc thu phí kiểm tra, kiểm soát và lệ phí cấp Giấy Chứng nhận nước mắm Phú Quốc thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.</p>
<p align="JUSTIFY">
4. Để giúp cho Ban Kiểm soát trong việc đánh giá chất lượng nước mắm bằng cảm quan được chính xác, Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc lập và phê duyệt một danh sách gồm những nhà sản xuất và kinh doanh nước mắm có kinh nghiệm đánh giá cảm quan chất lượng nước mắm. Khi cần thiết, Ban Kiểm soát có quyền mời một nhóm gồm từ 5-7 người trong danh sách này để tiến hành đánh giá cảm quan cho lô hàng và phải giữ bí mật về danh sách những người được mời đánh giá cảm quan cho lô hàng cụ thể.</p>
<p align="JUSTIFY">
5. Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc đề xuất số lượng kiểm soát viên và danh sách cán bộ và nhân viên của Ban Kiểm soát trình Sở Thủy sản Kiên Giang xem xét, tham mưu cho UBND tỉnh ra quyết định thành lập.</p>
<p align="JUSTIFY">
6. Thành viên Ban Kiểm soát phải là người đáp ứng các tiêu chuẩn sau:</p>
<p align="JUSTIFY">
a) Không được phép tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc và không có bất kỳ quyền lợi riêng nào đối với việc sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc.</p>
<p align="JUSTIFY">
b) Đã được tập huấn về nghiệp vụ kiểm tra chất lượng và kiểm soát, chứng nhận tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc.</p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Xác nhận quyền nộp<i> </i>đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng tên gọi xuất xứ</b></p>
<p align="JUSTIFY">
1. Tổ chức, cá nhân có quyền nộp đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc quy định tại Thông tư số 3055/TT-SHCN ngày 31/12/1996 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) là các tổ chức, cá nhân chế biến, đóng gói nước mắm Phú Quốc có năng lực tuân thủ Quy định về sản xuất nước mắm Phú Quốc .</p>
<p align="JUSTIFY">
2. Ban Kiểm soát xác nhận quyền nộp đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc theo yêu cầu của những tổ chức, cá nhân qui định tại khoản 1 Điều này sau khi xét thấy tổ chức, cá nhân nộp đơn đáp ứng đầy đủ mọi yêu cầu theo quy định của Bộ Thủy sản cho sản phẩm nước mắm Phú Quốc.</p>
<p align="CENTER">
<b>CHƯƠNG <a name="Chuong_II"></a>II</b></p>
<p align="CENTER">
<b>KIỂM SOÁT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TÊN GỌI XUẤT XỨ NƯỚC MẮM PHÚ QUỐC</b></p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Kê khai về sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc</b></p>
<p align="JUSTIFY">
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc phải tiến hành tự kê khai hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình theo các quy định sau:</p>
<p align="JUSTIFY">
1. Các tàu đánh bắt và muối cá cơm làm chượp để chế biến nước mắm Phú Quốc phải kê khai lượng cá cơm đánh bắt, lượng muối sử dụng, thời gian đánh bắt và muối cá, tên các nhà thùng mua cá muối của tàu theo mẫu TGXX/NM- 01 BTS tại Phụ lục của Quy chế này.</p>
<p align="JUSTIFY">
2. Các nhà thùng phải kê khai: số lượng thùng chượp cá, khối lượng chượp, thời gian bắt đầu muối của từng thùng, sản lượng nước mắm các loại được sản xuất trong năm, lượng nước mắm xuất bán, tên và địa chỉ người mua theo mẫu TGXX/NM- 02 BTS tại Phụ lục của Quy chế này.</p>
<p align="JUSTIFY">
3. Các cơ sở đóng gói phải tiến hành kê khai lượng nước mắm đóng gói tại cơ sở, lượng hàng cơ sở mua và bán, tên và địa chỉ người bán, người mua nước mắm Phú Quốc theo mẫu TGXX/NM- 03 BTS tại Phụ lục của Quy chế này. Ngoài yêu cầu trên, Cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc tại thành phố Hồ Chí Minh phải có Biên bản cam kết không thực hiện hành vi pha đấu hoặc các hành vi tương tự khác làm thay đổi tính chất đặc trưng của nước mắm Phú Quốc trong quá trình vận chuyển và đóng gói tại thành phố Hồ Chí Minh được ký giữa chủ cơ sở với Ban Kiểm soát theo mẫu TGXX/NM- 06 BTS tại Phụ lục của Quy chế này. Biên bản làm thành 2 bản giao Ban Kiểm soát và cơ sở lưu.</p>
<p align="JUSTIFY">
4. Các cơ sở phải nộp tờ kê khai như đã nêu tại mục 1, 2, 3 của Điều này cho Ban Kiểm soát lần đầu<b>,</b> ngay sau khi Quy chế này có hiệu lực. Việc nộp các tờ kê khai sẽ được thực hiện tiếp theo vào các thời điểm do Ban Kiểm soát quy định, tuỳ theo tình hình sản xuất, kinh doanh thực tế.</p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Lập và lưu trữ hồ sơ sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc</b>.</p>
<p align="JUSTIFY">
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc phải xây dựng và lưu giữ hồ sơ về quá trình sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc của mình để xuất trình theo yêu cầu của Ban Kiểm soát.</p>
<p align="JUSTIFY">
2. Hồ sơ nêu tại khoản 1, Điều này bao gồm:</p>
<p align="JUSTIFY">
a) Tờ khai về sản xuất<b><i> </i></b> kinh doanh nước mắm quy định tại Điều 5 Quy chế này.</p>
<p align="JUSTIFY">
b) Sổ sách ghi chép tình hình sản xuất kinh doanh hàng ngày của cơ sở, ít nhất phải thể hiện các nội dung yêu cầu tại điểm a khoản này.</p>
<p align="JUSTIFY">
c) Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc theo quy định tại khoản 3 Điều này</p>
<p align="JUSTIFY">
3. Cơ sở đóng gói, kinh doanh nước mắm Phú Quốc phải lưu giữ Giấy Chứng nhận nước mắm Phú Quốc theo quy định sau:</p>
<p align="JUSTIFY">
a) Cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc phải lưu bản sao Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc cho lô hàng, giao bản chính cho người mua (cơ sở bán sỉ/đại lý) kèm theo lô hàng để xuất trình<b><i> </i></b> trong quá trình vận chuyển và bán hàng. Cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc tại thành phố Hồ Chí Minh phải lưu Biên bản cam kết nêu tại khoản 3 Điều 5 Quy chế này<i>.</i></p>
<p align="JUSTIFY">
b) Cơ sở bán sỉ/đại lý nước mắm Phú Quốc phải lưu bản chính Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc<b><i> </i></b>và hoá đơn xuất hàng của cơ sở đóng gói, trong đó có ghi đầy đủ số lượng, loại bao gói và chất lượng hàng xuất bán<b><i> </i></b>do cơ sở đóng gói giao cùng lô hàng.</p>
<p align="JUSTIFY">
c) Cơ sở bán lẻ nước mắm Phú Quốc phải lưu bản sao Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc<b><i> </i></b>do cơ sở bán sỉ/đại lý ký xác nhận và giao kèm theo hoá đơn xuất hàng, trong đó có ghi đầy đủ số lượng, loại chai, can và chất lượng hàng xuất bán.</p>
<p align="JUSTIFY">
4. Hồ sơ của cơ sở phải được lưu giữ 2 năm và luôn sẵn sàng cung cấp cho kiểm soát viên, các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.</p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc</b></p>
<p align="JUSTIFY">
1. Chủ lô hàng muốn được cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc cho lô hàng phải điền đầy đủ và nộp cho Ban Kiểm soát Giấy đăng ký kiểm tra, chứng nhận nước mắm Phú Quốc theo mẫu TGXX/NM-05 BTS tại Phụ lục Quy chế này.</p>
<p align="JUSTIFY">
2. Ban Kiểm soát phải xem xét hồ sơ khai báo về sản xuất kinh doanh nước mắm, kiểm tra việc<b><i> </i></b>tuân thủ Quy định về sản xuất nước mắm Phú Quốc của cơ sở sản xuất kinh doanh của chủ lô hàng, kiểm tra số lượng nước mắm đóng gói thực tế, lấy mẫu sản phẩm trong lô hàng đánh giá các chỉ tiêu cảm quan, hoá học và vi sinh của lô hàng theo tiêu chuẩn quy định<b><i> </i></b>của Bộ Thuỷ sản.</p>
<p align="JUSTIFY">
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy đăng ký kiểm tra, chứng nhận nước mắm Phú Quốc theo mẫu TGXX/NM-05BTS Ban kiểm soát phải thực hiện các thủ tục sau đây:</p>
<p align="JUSTIFY">
a) Nếu lô hàng được kiểm tra đạt yêu cầu quy định, Ban Kiểm soát cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc cho lô hàng.</p>
<p align="JUSTIFY">
b) Nếu lô hàng không đạt yêu cầu theo quy định, Ban Kiểm soát thông báo<b><i> </i></b>từ chối cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc và nêu rõ lý do bằng văn bản cho người đăng ký.</p>
<p align="JUSTIFY">
4. Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc được cấp 01 bản chính để giao cho các cơ sở bán sỉ/đại lý và 01 bản sao để lưu tại cơ sở đóng gói; số bản sao khác sẽ được chủ cơ sở bán sỉ/đại lý ký, đóng dấu xác nhận để chuyển cho chủ cơ sở bán lẻ kèm theo hoá đơn bán hàng như quy định tại Điều 6 của Quy chế này.</p>
<p align="CENTER">
<b>CHƯƠNG III. </b></p>
<p align="CENTER">
<b>QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN</b></p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Nghĩa vụ<i> </i>của cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc</b></p>
<p align="JUSTIFY">
1. Tàu đánh cá, nhà thùng phải tuân thủ các yêu cầu Quy định về sản xuất nước mắm Phú Quốc, thực hiện việc kê khai theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này; chịu sự kiểm tra, giám sát của Ban Kiểm soát theo quy định tại Quy chế này.</p>
<p align="JUSTIFY">
2. Cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc (độc lập hoặc thuộc các nhà thùng) phải tuân thủ các quy định về kê khai sản lượng, và phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này. Chỉ những lô hàng có Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc do Ban Kiểm soát cấp đi kèm theo, mới được coi là hợp lệ.</p>
<p align="JUSTIFY">
3. Các cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc tại thành phố Hồ chí Minh không được phép thực hiện hành vi pha đấu hoặc các hành vi tương tự khác làm giảm chất lượng, thay đổi tính chất đặc thù của nước mắm Phú Quốc trong quá trình vận chuyển, đóng gói nước mắm Phú Quốc tại thành phố Hồ Chí Minh.</p>
<p align="JUSTIFY">
4. Các cơ sở bán sỉ/đại lý, bán lẻ, vận chuyển nước mắm Phú Quốc phải có bản chính hoặc bản sao Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc và hoá đơn bán hàng kèm theo lô hàng được bày bán hoặc vận chuyển. Trong quá trình phân phối nước mắm Phú Quốc các cơ sở bán sỉ/đại lý, bán lẻ phải có đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ lô hàng, để xuất trình theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.</p>
<p align="JUSTIFY">
5. Các cơ sở sản xuất kinh doanh nước mắm Phú Quốc phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Ban Kiểm soát theo Quy định của Quy chế này và nộp phí kiểm tra, kiểm soát cho Ban Kiểm soát theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quy chế này. </p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Quyền hạn và trách nhiệm của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Kiên Giang</b></p>
<p align="JUSTIFY">
1. Ra quyết định thành lập Ban kiểm soát, hỗ trợ Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc các hoạt động kiểm tra giám sát có liên quan đến tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc.</p>
<p align="JUSTIFY">
2. Chỉ đạo các cơ quan ban ngành có liên quan trong tỉnh tổ chức và giám sát việc thực hiện Quy chế này và các quy định pháp luật về tên gọi xuất xứ trên địa bàn tỉnh.<b><i> </i></b></p>
<p align="JUSTIFY">
3. Xây dựng các quy định khác có liên quan đến kiểm soát và chứng nhận nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc;</p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Quyền hạn và trách nhiệm của Sở Thủy sản Kiên Giang</b></p>
<p align="JUSTIFY">
1. Xem xét và trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập Ban Kiểm soát gồm trưởng ban, phó ban và các kiểm soát viên do Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc đề xuất theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này.</p>
<p align="JUSTIFY">
2. Chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ban Kiểm soát</p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Quyền hạn và trách nhiệm của Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản </b></p>
<p align="JUSTIFY">
Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản (QLCL,ATVS& TYTS) chỉ đạo các trung tâm thuộc Cục:</p>
<p align="JUSTIFY">
1. Thực hiện giám định chất lượng nước mắm Phú Quốc lưu thông trên thị trường nhằm phục vụ cho công tác chống hàng giả.</p>
<p align="JUSTIFY">
2. Tổ chức tập huấn và cấp Chứng chỉ về nghiệp vụ kiểm tra chất lượng nước mắm Phú Quốc khi có yêu cầu.</p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_12"></a>12. Quyền hạn và trách nhiệm của Thanh tra chuyên ngành thuỷ sản các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương</b></p>
<p align="JUSTIFY">
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý thị trường, thanh tra chuyên ngành y tế, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, các lực lượng có chức năng khác ở trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện kiểm soát việc sản xuất và lưu thông nước mắm Phú Quốc theo thẩm quyền trên địa bàn quản lý.</p>
<p align="JUSTIFY">
2. Khi phát hiện các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc có dấu hiệu vi phạm các quy định của pháp luật về tên gọi xuất xứ, tiến hành kiểm soát hồ sơ, lấy mẫu và gửi trưng cầu giám định của Cục QLCL,ATVS&TYTS. Nếu có đủ căn cứ xác định được cơ sở sản xuất, kinh doanh có vi phạm, cơ sở sẽ phải chịu mọi phí tổn, kể cả chi phí phân tích mẫu và bị xử phạt vi phạm theo quy định tại Điều 17 của Quy chế này. </p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_13"></a>13. Quyền hạn và trách nhiệm của Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc</b></p>
<p align="JUSTIFY">
1. Đề xuất trưởng ban, phó ban và danh sách các kiểm soát viên của Ban Kiểm soát, danh sách các chuyên gia đánh giá cảm quan nước mắm Phú Quốc, trình Sở Thủy sản Kiên Giang xem xét kiến nghị<b><i> </i></b>UBND tỉnh ra quyết định thành lập.</p>
<p align="JUSTIFY">
2. Giám sát hoạt động của Ban Kiểm soát và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Ban Kiểm soát làm việc theo đúng quy định của pháp luật.</p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_14"></a>14. Quyền hạn và trách nhiệm của Ban Kiểm soát </b></p>
<p align="JUSTIFY">
1. Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc tuân thủ các quy định của Bộ Thủy sản và các quy định khác của pháp luật về tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc.</p>
<p align="JUSTIFY">
2. Thực hiện kiểm soát và cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc cho những lô hàng đáp ứng đầy đủ các quy định.</p>
<p align="JUSTIFY">
3. Báo cáo, chuyển hồ sơ cho các cơ quan chức năng ở Trung ương và địa phương xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.</p>
<p align="JUSTIFY">
4. Hàng tháng, gửi thông báo bằng văn bản cho các Sở Thủy sản hoặc Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn có quản lý thủy sản, Chi cục Quản lý thị trường, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương về số lượng, chất lượng nước mắm, tên cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc được chuyển đến lưu thông trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; thông báo cho Tổng cục Hải quan, các Trung tâm QLCL,ATVS&TYTS các vùng về số lượng, chất lượng và tên cơ sở xuất khẩu nước mắm Phú Quốc.</p>
<p align="JUSTIFY">
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kiểm soát, cấp Giấy chứng nhận; định kỳ 6 tháng lập và gửi báo cáo về kiểm soát, chứng nhận tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc tới Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc, Sở Thủy sản Kiên Giang, Bộ Thuỷ sản.</p>
<p align="JUSTIFY">
6. Phối hợp<i> </i>Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc <i>X</i>ây dựng quy chế làm việc của Ban Kiểm soát trình UBND tỉnh Kiên Giang<i> </i> phê duyệt.</p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_15"></a>15. Quyền và trách nhiệm của kiểm soát viên</b></p>
<p align="JUSTIFY">
1. Thi hành nhiệm vụ theo Quyết định của trưởng Ban Kiểm soát.</p>
<p align="JUSTIFY">
2. Có quyền kiểm tra tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh, đóng gói, lưu trữ hoặc buôn bán nước mắm Phú Quốc trên địa bàn huyện Phú Quốc .</p>
<p align="JUSTIFY">
3. Có quyền yêu cầu người sản xuất cung cấp tất cả các tài liệu có liên quan đến sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc, có quyền phô tô các tài liệu liên quan đến lô hàng đăng ký xin cấp Giấy chứng nhận khi cần thiết. Khi lấy tài liệu phô tô copy, kiểm soát viên phải lập biên bản giao nhận tài liệu với cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm.</p>
<p align="JUSTIFY">
4. Có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc cho các lô hàng không tuân thủ các quy định của pháp luật về tên gọi xuất xứ.</p>
<p align="JUSTIFY">
5. Có quyền lấy mẫu, đánh giá chất lượng theo quy định của tiêu chuẩn ngành về nước mắm Phú Quốc.</p>
<p align="JUSTIFY">
6. Có trách nhiệm bảo mật các thông tin của mỗi nhà sản xuất, thống kê lượng hàng sản xuất, lưu thông. </p>
<p align="CENTER">
<b>CHƯƠNG <a name="Chuong_IV"></a>IV</b></p>
<p align="CENTER">
<b>KHIẾU NẠI VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM</b></p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_16"></a>16. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại</b></p>
<p align="JUSTIFY">
Mọi khiếu nại và giải quyết khiếu nại về hoạt động kiểm soát, chứng nhận nước mắm Phú Quốc thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.</p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_17"></a>17. Xử phạt</b></p>
<p align="JUSTIFY">
Mọi của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc vi phạm các quy định của Quy chế này sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.</p>
<p align="CENTER">
<b>CHƯƠNG <a name="Chuong_V"></a>V</b></p>
<p align="CENTER">
<b>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</b></p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_18"></a>18. Trách nhiệm thi hành</b></p>
<p align="JUSTIFY">
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ Khoa học Công nghệ, Kế hoạch Tài chính, Pháp chế; Chánh Thanh tra Bộ; Cục trưởng các Cục Khai thác và Bảo vệ Nguồn lợi Thuỷ sản, Quản lý Chất lượng An toàn Vệ sinh và Thú y Thuỷ sản; UBND tỉnh Kiên Giang; Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có quản lý Thủy sản và các tổ chức cá nhân tham gia sản xuất nước mắm Phú Quốc chịu trách nhiệm thi hành Quy chế tạm thời này.</p>
<p align="JUSTIFY">
<b>Điều 19: Điều khoản thi hành</b></p>
<p align="JUSTIFY">
Mọi bổ sung, sửa đổi của Quy chế tạm thời này sẽ do Bộ trưởng Bộ Thủy sản xem xét và quyết định bằng văn bản./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Việt Thắng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ THUỶ SẢN Số: 19/2005/QÐBTS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Về việc ban hành Quy chế tạm thời về Kiểm soát,
chứng nhận nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số43/2003/NĐCP ngày 2/5/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996 của Chính phủ quy định chi tiết về
sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số06/2001/NĐCP ngày 1/2/2001 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 63/CP ngày 24/10/1996 của Chính phủ quy định chi
tiết về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Công văn số 5651/VPCPKG ngày 17/11/2003 của Văn phòng Chính phủ về
việc chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng được mang tên gọi xuất xứ
hàng hoá, chỉ dẫn địa lý hàng hoá;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế tạm thời về Kiểm soát,
chứng nhận nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng
công báo.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ Khoa học Công nghệ,
Kế hoạch Tài chính, Pháp chế, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất
lượng, An toàn Vệ sinh và Thú y Thủy sản, Cục trưởng Cục Khai thác và Bảo vệ
Nguồn lợi Thuỷ sản, Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn có quản lý Thuỷ sản và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ TẠM VỀ THỜI KIỂM SOÁT, CHỨNG NHẬN
NƯỚC MẮM MANG TÊN GỌI XUẤT XỨ PHÚ QUỐC
(Ban hành kèm theo Quyết định số19/2005/QĐBTS
ngày16/5/2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản)
CHƯƠNGI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định thẩm quyền, thủ tục xác nhận Đơn xin cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc; cơ quan kiểm soát, chứng
nhận; trình tự, thủ tục kiểm soát và cấp Giấy chứng nhận cho nước mắm
mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc; quyền hạn và trách nhiệm của các bên có liên
quan trong việc kiểm soát và cấp Giấy chứng nhận tên gọi xuất xứ nước mắm Phú
Quốc.
2. Quy chế này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
nước mắm Phú Quốc bao gồm: đánh bắt cá cơm, muối cá cơm, ủ chượp, đóng gói,
bán sỉ/đại lý, bán lẻ nước mắm Phú Quốc.
Điều2. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chế này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.Nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc(dưới đây gọi tắt là nước mắm
Phú Quốc): là nước mắm được sản xuất theo Quy định tạm thời về sản xuất nước
mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc ban hành kèm theo Quyết định số 18/2005/QĐ
BTS ngày 16 tháng 5 năm 2005 (sau đây gọi tắt là Quy định về sản xuất nước mắm
Phú Quốc) .
2. Lô hàng là một lượng nước mắm Phú Quốc đã được đóng gói, có thể cung
cấp trực tiếp đến tay người tiêu dùng và được cấp cùng một Giấy chứng nhận
nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc.
Điều3. Cơ quan kiểm soát, chứng nhận nước mắm Phú Quốc
1. Ban Kiểm soát tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc (dưới đây gọi tắt là Ban
Kiểm soát) là cơ quan có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Kiểm tra và xác nhận quyền nộp Đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc theo Quy định tại Điểm 9 Thông tư số
3055/TTSHCN ngày 31/12/1996 của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (nay là
Bộ Khoa học và Công nghệ)
b) Kiểm soát và cấp Giấy chứng nhận nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc
(dưới đây gọi tắt là Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc) theo quy định tại Quy
chế này.
2. Ban Kiểm soát là tổ chức do Uỷ ban Nhân dân tỉnh Kiên Giang ra quyết định
thành lập trên cơ sở đề nghị của Sở Thuỷ sản Kiên Giang, gồm có Trưởng Ban,
Phó Trưởng ban, các kiểm soát viên, trong đó phải có ít nhất phải có 2 cán bộ
có đủ năng lực kiểm tra chất lượng nước mắm của Sở Thuỷ sản Kiên Giang.
3. Ban Kiểm soát có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động phi lợi nhuận. Việc
thu phí kiểm tra, kiểm soát và lệ phí cấp Giấy Chứng nhận nước mắm Phú Quốc
thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Để giúp cho Ban Kiểm soát trong việc đánh giá chất lượng nước mắm bằng cảm
quan được chính xác, Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc lập và phê duyệt một
danh sách gồm những nhà sản xuất và kinh doanh nước mắm có kinh nghiệm đánh
giá cảm quan chất lượng nước mắm. Khi cần thiết, Ban Kiểm soát có quyền mời
một nhóm gồm từ 57 người trong danh sách này để tiến hành đánh giá cảm quan
cho lô hàng và phải giữ bí mật về danh sách những người được mời đánh giá cảm
quan cho lô hàng cụ thể.
5. Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc đề xuất số lượng kiểm soát viên và
danh sách cán bộ và nhân viên của Ban Kiểm soát trình Sở Thủy sản Kiên Giang
xem xét, tham mưu cho UBND tỉnh ra quyết định thành lập.
6. Thành viên Ban Kiểm soát phải là người đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Không được phép tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc sản xuất, kinh
doanh nước mắm Phú Quốc và không có bất kỳ quyền lợi riêng nào đối với việc
sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc.
b) Đã được tập huấn về nghiệp vụ kiểm tra chất lượng và kiểm soát, chứng nhận
tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc.
Điều4. Xác nhận quyền nộp đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
tên gọi xuất xứ
1. Tổ chức, cá nhân có quyền nộp đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc quy định tại Thông tư số 3055/TTSHCN
ngày 31/12/1996 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học
và Công nghệ) là các tổ chức, cá nhân chế biến, đóng gói nước mắm Phú Quốc có
năng lực tuân thủ Quy định về sản xuất nước mắm Phú Quốc .
2. Ban Kiểm soát xác nhận quyền nộp đơn yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc theo yêu cầu của những tổ chức, cá nhân
qui định tại khoản 1 Điều này sau khi xét thấy tổ chức, cá nhân nộp đơn đáp
ứng đầy đủ mọi yêu cầu theo quy định của Bộ Thủy sản cho sản phẩm nước mắm Phú
Quốc.
CHƯƠNGII
KIỂM SOÁT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TÊN GỌI XUẤT XỨ NƯỚC MẮM PHÚ QUỐC
Điều5. Kê khai về sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc phải tiến hành tự kê khai
hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình theo các quy định sau:
1. Các tàu đánh bắt và muối cá cơm làm chượp để chế biến nước mắm Phú Quốc
phải kê khai lượng cá cơm đánh bắt, lượng muối sử dụng, thời gian đánh bắt và
muối cá, tên các nhà thùng mua cá muối của tàu theo mẫu TGXX/NM 01 BTS tại
Phụ lục của Quy chế này.
2. Các nhà thùng phải kê khai: số lượng thùng chượp cá, khối lượng chượp,
thời gian bắt đầu muối của từng thùng, sản lượng nước mắm các loại được sản
xuất trong năm, lượng nước mắm xuất bán, tên và địa chỉ người mua theo mẫu
TGXX/NM 02 BTS tại Phụ lục của Quy chế này.
3. Các cơ sở đóng gói phải tiến hành kê khai lượng nước mắm đóng gói tại cơ
sở, lượng hàng cơ sở mua và bán, tên và địa chỉ người bán, người mua nước mắm
Phú Quốc theo mẫu TGXX/NM 03 BTS tại Phụ lục của Quy chế này. Ngoài yêu cầu
trên, Cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc tại thành phố Hồ Chí Minh phải có Biên
bản cam kết không thực hiện hành vi pha đấu hoặc các hành vi tương tự khác làm
thay đổi tính chất đặc trưng của nước mắm Phú Quốc trong quá trình vận chuyển
và đóng gói tại thành phố Hồ Chí Minh được ký giữa chủ cơ sở với Ban Kiểm soát
theo mẫu TGXX/NM 06 BTS tại Phụ lục của Quy chế này. Biên bản làm thành 2 bản
giao Ban Kiểm soát và cơ sở lưu.
4. Các cơ sở phải nộp tờ kê khai như đã nêu tại mục 1, 2, 3 của Điều này cho
Ban Kiểm soát lần đầu, ngay sau khi Quy chế này có hiệu lực. Việc nộp các
tờ kê khai sẽ được thực hiện tiếp theo vào các thời điểm do Ban Kiểm soát quy
định, tuỳ theo tình hình sản xuất, kinh doanh thực tế.
Điều6. Lập và lưu trữ hồ sơ sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc.
1. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc phải xây dựng và lưu giữ
hồ sơ về quá trình sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc của mình để xuất
trình theo yêu cầu của Ban Kiểm soát.
2. Hồ sơ nêu tại khoản 1, Điều này bao gồm:
a) Tờ khai về sản xuất kinh doanh nước mắm quy định tại Điều 5 Quy chế
này.
b) Sổ sách ghi chép tình hình sản xuất kinh doanh hàng ngày của cơ sở, ít nhất
phải thể hiện các nội dung yêu cầu tại điểm a khoản này.
c) Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc theo quy định tại khoản 3 Điều này
3. Cơ sở đóng gói, kinh doanh nước mắm Phú Quốc phải lưu giữ Giấy Chứng nhận
nước mắm Phú Quốc theo quy định sau:
a) Cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc phải lưu bản sao Giấy chứng nhận nước mắm
Phú Quốc cho lô hàng, giao bản chính cho người mua (cơ sở bán sỉ/đại lý) kèm
theo lô hàng để xuất trình trong quá trình vận chuyển và bán hàng. Cơ
sở đóng gói nước mắm Phú Quốc tại thành phố Hồ Chí Minh phải lưu Biên bản cam
kết nêu tại khoản 3 Điều 5 Quy chế này .
b) Cơ sở bán sỉ/đại lý nước mắm Phú Quốc phải lưu bản chính Giấy chứng nhận
nước mắm Phú Quốc và hoá đơn xuất hàng của cơ sở đóng gói, trong đó có
ghi đầy đủ số lượng, loại bao gói và chất lượng hàng xuất bán do cơ sở
đóng gói giao cùng lô hàng.
c) Cơ sở bán lẻ nước mắm Phú Quốc phải lưu bản sao Giấy chứng nhận nước mắm
Phú Quốc do cơ sở bán sỉ/đại lý ký xác nhận và giao kèm theo hoá đơn
xuất hàng, trong đó có ghi đầy đủ số lượng, loại chai, can và chất lượng hàng
xuất bán.
4. Hồ sơ của cơ sở phải được lưu giữ 2 năm và luôn sẵn sàng cung cấp cho kiểm
soát viên, các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
Điều7. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc
1. Chủ lô hàng muốn được cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc cho lô hàng
phải điền đầy đủ và nộp cho Ban Kiểm soát Giấy đăng ký kiểm tra, chứng nhận
nước mắm Phú Quốc theo mẫu TGXX/NM05 BTS tại Phụ lục Quy chế này.
2. Ban Kiểm soát phải xem xét hồ sơ khai báo về sản xuất kinh doanh nước mắm,
kiểm tra việc tuân thủ Quy định về sản xuất nước mắm Phú Quốc của cơ sở
sản xuất kinh doanh của chủ lô hàng, kiểm tra số lượng nước mắm đóng gói thực
tế, lấy mẫu sản phẩm trong lô hàng đánh giá các chỉ tiêu cảm quan, hoá học và
vi sinh của lô hàng theo tiêu chuẩn quy định của Bộ Thuỷ sản.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy đăng ký kiểm tra,
chứng nhận nước mắm Phú Quốc theo mẫu TGXX/NM05BTS Ban kiểm soát phải thực
hiện các thủ tục sau đây:
a) Nếu lô hàng được kiểm tra đạt yêu cầu quy định, Ban Kiểm soát cấp Giấy
chứng nhận nước mắm Phú Quốc cho lô hàng.
b) Nếu lô hàng không đạt yêu cầu theo quy định, Ban Kiểm soát thông báo
từ chối cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc và nêu rõ lý do bằng văn bản cho
người đăng ký.
4. Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc được cấp 01 bản chính để giao cho các cơ
sở bán sỉ/đại lý và 01 bản sao để lưu tại cơ sở đóng gói; số bản sao khác sẽ
được chủ cơ sở bán sỉ/đại lý ký, đóng dấu xác nhận để chuyển cho chủ cơ sở bán
lẻ kèm theo hoá đơn bán hàng như quy định tại Điều 6 của Quy chế này.
CHƯƠNG III.
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN
Điều8. Nghĩa vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc
1. Tàu đánh cá, nhà thùng phải tuân thủ các yêu cầu Quy định về sản xuất nước
mắm Phú Quốc, thực hiện việc kê khai theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này;
chịu sự kiểm tra, giám sát của Ban Kiểm soát theo quy định tại Quy chế này.
2. Cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc (độc lập hoặc thuộc các nhà thùng) phải
tuân thủ các quy định về kê khai sản lượng, và phải làm thủ tục xin cấp Giấy
chứng nhận nước mắm Phú Quốc theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này. Chỉ
những lô hàng có Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc do Ban Kiểm soát cấp đi kèm
theo, mới được coi là hợp lệ.
3. Các cơ sở đóng gói nước mắm Phú Quốc tại thành phố Hồ chí Minh không được
phép thực hiện hành vi pha đấu hoặc các hành vi tương tự khác làm giảm chất
lượng, thay đổi tính chất đặc thù của nước mắm Phú Quốc trong quá trình vận
chuyển, đóng gói nước mắm Phú Quốc tại thành phố Hồ Chí Minh.
4. Các cơ sở bán sỉ/đại lý, bán lẻ, vận chuyển nước mắm Phú Quốc phải có bản
chính hoặc bản sao Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc và hoá đơn bán hàng kèm
theo lô hàng được bày bán hoặc vận chuyển. Trong quá trình phân phối nước mắm
Phú Quốc các cơ sở bán sỉ/đại lý, bán lẻ phải có đủ giấy tờ chứng minh nguồn
gốc xuất xứ lô hàng, để xuất trình theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
5. Các cơ sở sản xuất kinh doanh nước mắm Phú Quốc phải chịu sự kiểm tra,
kiểm soát của Ban Kiểm soát theo Quy định của Quy chế này và nộp phí kiểm tra,
kiểm soát cho Ban Kiểm soát theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của Quy chế này.
Điều9. Quyền hạn và trách nhiệm của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Kiên Giang
1. Ra quyết định thành lập Ban kiểm soát, hỗ trợ Hiệp Hội sản xuất nước mắm
Phú Quốc các hoạt động kiểm tra giám sát có liên quan đến tên gọi xuất xứ nước
mắm Phú Quốc.
2. Chỉ đạo các cơ quan ban ngành có liên quan trong tỉnh tổ chức và giám sát
việc thực hiện Quy chế này và các quy định pháp luật về tên gọi xuất xứ trên
địa bàn tỉnh.
3. Xây dựng các quy định khác có liên quan đến kiểm soát và chứng nhận nước
mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc;
Điều10. Quyền hạn và trách nhiệm của Sở Thủy sản Kiên Giang
1. Xem xét và trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập Ban Kiểm
soát gồm trưởng ban, phó ban và các kiểm soát viên do Hội sản xuất nước mắm
Phú Quốc đề xuất theo quy định tại Điều 3 của Quy chế này.
2. Chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ban Kiểm soát
Điều11. Quyền hạn và trách nhiệm của Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ
sinh và Thú y thuỷ sản
Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ sinh và Thú y thuỷ sản (QLCL,ATVS& TYTS)
chỉ đạo các trung tâm thuộc Cục:
1. Thực hiện giám định chất lượng nước mắm Phú Quốc lưu thông trên thị trường
nhằm phục vụ cho công tác chống hàng giả.
2. Tổ chức tập huấn và cấp Chứng chỉ về nghiệp vụ kiểm tra chất lượng nước
mắm Phú Quốc khi có yêu cầu.
Điều12. Quyền hạn và trách nhiệm của Thanh tra chuyên ngành thuỷ sản các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý thị trường, thanh tra chuyên
ngành y tế, tiêu chuẩn đo lường chất lượng, các lực lượng có chức năng khác ở
trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện kiểm soát
việc sản xuất và lưu thông nước mắm Phú Quốc theo thẩm quyền trên địa bàn quản
lý.
2. Khi phát hiện các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc có dấu hiệu
vi phạm các quy định của pháp luật về tên gọi xuất xứ, tiến hành kiểm soát hồ
sơ, lấy mẫu và gửi trưng cầu giám định của Cục QLCL,ATVS&TYTS. Nếu có đủ căn
cứ xác định được cơ sở sản xuất, kinh doanh có vi phạm, cơ sở sẽ phải chịu mọi
phí tổn, kể cả chi phí phân tích mẫu và bị xử phạt vi phạm theo quy định tại
Điều 17 của Quy chế này.
Điều13. Quyền hạn và trách nhiệm của Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc
1. Đề xuất trưởng ban, phó ban và danh sách các kiểm soát viên của Ban Kiểm
soát, danh sách các chuyên gia đánh giá cảm quan nước mắm Phú Quốc, trình Sở
Thủy sản Kiên Giang xem xét kiến nghị UBND tỉnh ra quyết định thành
lập.
2. Giám sát hoạt động của Ban Kiểm soát và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
Ban Kiểm soát làm việc theo đúng quy định của pháp luật.
Điều14. Quyền hạn và trách nhiệm của Ban Kiểm soát
1. Hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc tuân thủ các
quy định của Bộ Thủy sản và các quy định khác của pháp luật về tên gọi xuất xứ
nước mắm Phú Quốc.
2. Thực hiện kiểm soát và cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc cho những lô
hàng đáp ứng đầy đủ các quy định.
3. Báo cáo, chuyển hồ sơ cho các cơ quan chức năng ở Trung ương và địa phương
xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
4. Hàng tháng, gửi thông báo bằng văn bản cho các Sở Thủy sản hoặc Sở Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn có quản lý thủy sản, Chi cục Quản lý thị
trường, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương về số lượng, chất lượng nước mắm, tên cơ sở đã được cấp Giấy chứng
nhận nước mắm Phú Quốc được chuyển đến lưu thông trên địa bàn các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương; thông báo cho Tổng cục Hải quan, các Trung tâm
QLCL,ATVS&TYTS các vùng về số lượng, chất lượng và tên cơ sở xuất khẩu nước
mắm Phú Quốc.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kiểm soát, cấp Giấy chứng nhận; định kỳ 6 tháng lập
và gửi báo cáo về kiểm soát, chứng nhận tên gọi xuất xứ nước mắm Phú Quốc tới
Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc, Sở Thủy sản Kiên Giang, Bộ Thuỷ sản.
6. Phối hợp Hiệp Hội sản xuất nước mắm Phú Quốc X ây dựng quy chế làm
việc của Ban Kiểm soát trình UBND tỉnh Kiên Giang phê duyệt.
Điều15. Quyền và trách nhiệm của kiểm soát viên
1. Thi hành nhiệm vụ theo Quyết định của trưởng Ban Kiểm soát.
2. Có quyền kiểm tra tất cả các cơ sở sản xuất, kinh doanh, đóng gói, lưu trữ
hoặc buôn bán nước mắm Phú Quốc trên địa bàn huyện Phú Quốc .
3. Có quyền yêu cầu người sản xuất cung cấp tất cả các tài liệu có liên quan
đến sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc, có quyền phô tô các tài liệu liên
quan đến lô hàng đăng ký xin cấp Giấy chứng nhận khi cần thiết. Khi lấy tài
liệu phô tô copy, kiểm soát viên phải lập biên bản giao nhận tài liệu với cơ
sở sản xuất, kinh doanh nước mắm.
4. Có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận nước mắm Phú Quốc cho các lô hàng
không tuân thủ các quy định của pháp luật về tên gọi xuất xứ.
5. Có quyền lấy mẫu, đánh giá chất lượng theo quy định của tiêu chuẩn ngành
về nước mắm Phú Quốc.
6. Có trách nhiệm bảo mật các thông tin của mỗi nhà sản xuất, thống kê lượng
hàng sản xuất, lưu thông.
CHƯƠNGIV
KHIẾU NẠI VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM
Điều16. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại
Mọi khiếu nại và giải quyết khiếu nại về hoạt động kiểm soát, chứng nhận nước
mắm Phú Quốc thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều17. Xử phạt
Mọi của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm Phú Quốc vi phạm các
quy định của Quy chế này sẽ bị xử phạt theo quy định của Pháp luật về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp.
CHƯƠNGV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều18. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ Khoa học Công nghệ, Kế hoạch Tài chính,
Pháp chế; Chánh Thanh tra Bộ; Cục trưởng các Cục Khai thác và Bảo vệ Nguồn lợi
Thuỷ sản, Quản lý Chất lượng An toàn Vệ sinh và Thú y Thuỷ sản; UBND tỉnh Kiên
Giang; Giám đốc các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có
quản lý Thủy sản và các tổ chức cá nhân tham gia sản xuất nước mắm Phú Quốc
chịu trách nhiệm thi hành Quy chế tạm thời này.
Điều 19: Điều khoản thi hành
Mọi bổ sung, sửa đổi của Quy chế tạm thời này sẽ do Bộ trưởng Bộ Thủy sản xem
xét và quyết định bằng văn bản./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Việt Thắng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 01, năm 2005"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành Quy chế tạm thời về Kiểm soát, chứng nhận nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "16/06/2005",
"enforced_date": "01/06/2005",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "16/05/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Thuỷ sản",
"Thứ trưởng",
"Nguyễn Việt Thắng"
],
"official_number": [
"19/2005/QÐ-BTS"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 19/2005/QÐ-BTS Về việc ban hành Quy chế tạm thời về Kiểm soát, chứng nhận nước mắm mang tên gọi xuất xứ Phú Quốc",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 63/CP Quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=8995"
],
[
"Nghị định 43/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21591"
],
[
"Nghị định 06/2001/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/CP ngày 24 tháng 10 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết về sở hữu công nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23591"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
143211 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//phuyen/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=143211&Keyword= | Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH PHÚ YÊN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
11/2020/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Phú Yên,
ngày
10 tháng
7 năm
2020</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:30.8pt;">
<strong>Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Phú Yên</strong></p>
<p align="center">
--------------------------</p>
<br clear="ALL"/>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 17 </strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao</em><em> ngày 14 tháng 6 năm 2018; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">36/2019/NĐ-CP</a> </em><em>ngày </em><em>29</em><em> tháng </em><em>04</em><em> năm </em><em>2019 của Chính phủ quy định </em><em>chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao</em><em>; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">120/2016/NĐ-CP</a> ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">85/2019/TT-BTC</a> </em><em>ngày 2</em><em>9 </em><em>tháng </em><em>11 </em><em>năm 2019</em> <em>của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; </em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 53/TTr-UBND, ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh </em><em>về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Phú Yên</em><em>; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội </em><em>Hội đồng nhân dân</em><em> tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu </em><em>Hội đồng nhân dân</em><em> tại Kỳ họp.</em></p>
<p>
<strong> QUYẾT NGHỊ: </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong><strong> Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Phú Yên.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
a) Cơ quan thu phí: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên.</p>
</div>
<p>
b) Đối tượng nộp phí: Doanh nghiệp có đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Phú Yên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Phú Yên</strong></p>
<p>
1. Mức thu phí</p>
<p>
a) Mức thu phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận lần đầu:</p>
<p>
Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy chứng nhận;</p>
<p>
Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.</p>
<p>
b) Mức thu phí thẩm định và cấp lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm môn thể thao kinh doanh hoặc thay đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lần đầu.</p>
<p>
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí </p>
<p>
a) Cơ quan thu phí thực hiện kê khai tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định. Định kỳ hàng tháng, cơ quan thu phí phải gửi số tiền phí thu được vào tài khoản chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Các nội dung khác liên quan đến chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo quy định của nhà nước hiện hành.</p>
<p>
b) Cơ quan thu phí nộp 100% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:</p>
<p>
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2020./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Cư</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH PHÚ YÊN Số: 11/2020/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Phú
Yên, ngày 10 tháng 7 năm 2020
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Phú
Yên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số36/2019/NĐCP ngày 29 tháng 04 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thể dục, thể thao ;
Căn cứ Nghị định số120/2016/NĐCP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số85/2019/TTBTC ngày 2 9 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 53/TTrUBND, ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Phú Yên ; Báo cáo thẩm tra
của Ban Văn hóa xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Phú
Yên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thu phí: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên.
b) Đối tượng nộp phí: Doanh nghiệp có đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều2. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn
tỉnh Phú Yên
1. Mức thu phí
a) Mức thu phí thẩm định và cấp giấy chứng nhận lần đầu:
Kinh doanh từ 01 đến 03 môn thể thao: 1.000.000 đồng/giấy chứng nhận;
Kinh doanh từ 04 môn thể thao trở lên: 2.000.000 đồng/giấy chứng nhận.
b) Mức thu phí thẩm định và cấp lại giấy chứng nhận do đăng ký bổ sung thêm
môn thể thao kinh doanh hoặc thay đổi địa điểm kinh doanh bằng 50% mức thu phí
thẩm định cấp giấy chứng nhận lần đầu.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
a) Cơ quan thu phí thực hiện kê khai tiền phí thu được theo tháng, quyết toán
năm theo quy định. Định kỳ hàng tháng, cơ quan thu phí phải gửi số tiền phí
thu được vào tài khoản chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Các nội dung
khác liên quan đến chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo
quy định của nhà nước hiện hành.
b) Cơ quan thu phí nộp 100% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định
tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 17
thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm
2020./.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Văn Cư
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Phú Yên",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "UBND tỉnh Phú Yên",
"effective_date": "20/07/2020",
"enforced_date": "24/07/2020",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/07/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Phú Yên",
"Phó Chủ tịch",
"Trần Văn Cư"
],
"official_number": [
"11/2020/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Phú Yên",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 77/2006/QH11 Thể dục, thể thao",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14833"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 97/2015/QH13 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96119"
],
[
"Nghị định 120/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113064"
],
[
"Nghị định 36/2019/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bôt sung một số điều của Luật thể dục thể thao",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135173"
],
[
"Thông tư 85/2019/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139903"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
98019 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=98019&Keyword= | Chỉ thị 23/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
23/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày
14 tháng
5 năm
1990</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>CHỈ THỊ </strong></p>
<p align="center">
<strong> Về việc đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng nếp sống mới và gia đình văn hóa mới.</strong></p>
<p align="center">
<strong>__________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Phong trào xây dựng nếp sống mới và gia đình văn hóa mới của thành phố chúng ta trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả nhất định. Tình hình an ninh trật tự trên đường phố và nơi công cộng có phần ổn định sau các đợt truy quét tấn công bọn tội phạm. Bộ mặt thành phố có phần chuyển biến, tình hình vệ sinh được cải thiện một bước, các công trình công cộng như hệ thống đèn chiếu sáng, tín hiệu giao thông, đường sá… được các ngành chức năng nỗ lực duy tu, sửa chữa làm tăng vẻ mỹ quan đường phố. Cuộc đấu tranh, ngăn chặn chống các loại văn hóa phẩm phản động đồi trụy bước đầu có kết quả. Phong trào xây dựng gia đình văn hóa mới cũng được duy trì.</p>
<p>
Nhưng nhìn chung cuộc vận động xây dựng nếp sống mới, gia đình văn hóa mới chưa thật sự đi vào chiều sâu, khí thế phong trào sút giảm dần. Có nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân chính là các cấp chính quyền, các ban ngành chưa thật sự quan tâm chỉ đạo một cách liên tục. Có nơi buông lỏng hoặc vận động chiếu lệ, thiếu chiều sâu. Có nơi phát động chung, nhưng thiếu biện pháp cụ thể. Một vài địa phương thực hiện theo kiểu chiến dịch làm qua loa… Chính vì vậy diễn biến đời sống văn hóa xã hội ở thành phố chúng ta có lúc khá phức tạp như tình hình trật tự an toàn giao thông chưa bảo đảm, luật lệ giao thông không được chấp hành nghiêm chỉnh. Người ăn xin, bụi đời, gái mãi dâm vẫn còn hoạt động ở các đường phố lớn, tụ điểm, nơi công cộng. Vệ sinh ở các chợ, bến xe, đường phố chưa được giải quyết triệt để, tình hình ô nhiễm môi sinh ngày càng nghiêm trọng. Bên cạnh đó hiện tượng ăn chơi sa đọa, trác táng ở các tụ điểm ăn nhậu trá hình làm hư hỏng một số cán bộ Nhà nước, gây tác động xấu trong dư luận xã hội. Tệ tham nhũng, thoái hóa trong một bộ phận cán bộ chưa được xử lý đúng mức. Văn hóa phẩm phản động đồi trụy vẫn còn lưu hành, mua bán ở một số điểm.</p>
<p>
Để thực hiện chủ trương của Thành ủy về “Đẩy mạnh cuộc vận động nếp sống mới và gia đình văn hóa mới”, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ thị cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện, phường xã, các sở ban ngành trong thành phố tổ chức tiến hành ngay cuộc vận động xây dựng nếp sống mới và gia đình văn hóa mới từ nay đến cuối năm 1990 một cách sâu rộng từ trong nội bộ ra ngoài quần chúng nhằm thiết thực kỷ niệm những ngày lễ lớn năm 1990, 100 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh với mục đích yêu cầu và nội dung cụ thể như sau :</p>
<p>
<strong>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. </strong></p>
<p>
1- Tổ chức sinh hoạt quán triệt Chỉ thị này về việc đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng nếp sống mới và gia đình văn hóa mới trong nội bộ từng cơ quan, ban ngành ra tận tổ dân phố. Qua đó tiến hành chấn chỉnh, củng cố hoạt động của Ban chỉ đạo nếp sống mới các cấp để tăng cường sự chỉ đạo đối với công tác này.</p>
<p>
2- Tạo cho được sự chuyển biến căn bản bộ mặt thành phố về trật tự an toàn giao thông, vệ sinh nơi công cộng. Bảo đảm tốt an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội, tiếp tục tấn công có hiệu quả các loại tội phạm. Làm trong sạch hóa đội ngũ cán bộ, chống tệ tham nhũng, ăn chơi sa đọa. Triệt hạ những tụ điểm tệ nạn xã hội như mãi dâm, xì ke, cờ bạc, bói toán. Tăng cường quản lý trận địa văn hóa. Nâng cao cảnh giác cách mạng trong đấu tranh chống chiến tranh phá hoại nhiều mặt của địch nhất là mặt văn hóa, lối sống.</p>
<p>
3- Cuộc vận động phải được tổ chức thành phong trào hành động cách mạng sôi nổi, hiệu quả, tránh bệnh hình thức, phô trương. Làm sao qua đó mọi người, mọi giới, mọi thành phần xã hội ý thức một cách sâu sắc ý nghĩa cuộc vận động này gắn liền với lợi ích thiết thân của thành phố và của tất cả mọi người dân sống trong thành phố mang tên Bác Hồ vĩ đại, góp phần thực hiện sự nghiệp đổi mới của Đảng thắng lợi.</p>
<p>
<strong>II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VÀ CẤP BÁCH. </strong></p>
<p>
Từ nay đến cuối năm 1990, thủ trưởng các ban ngành, chính quyền các cấp cần nỗ lực tập trung thực hiện các nội dung vừa cơ bản vừa mang tính cấp bách như sau:</p>
<p>
1- Đảm bảo trật tự an toàn xã hội :</p>
<p>
- Phát huy thành quả đạt được trong các đợt truy quét tội phạm vừa qua, giữ vững cho được tình hình an ninh trên đường phố và nơi công cộng. Chú ý nhất là trong các dịp lễ kỷ niệm, lễ hội… Truy quét đến đâu, tổ chức quản lý địa bàn ngay đến đó không để tình trạng xấu cũ trở lại.</p>
<p>
- Cải thiện tình hình trật tự an toàn giao thông. Trong đó cần tăng cường điều kiện, phương tiện phục vụ, kiểm tra kiểm soát. Kiên quyết xử lý các trường hợp cố tình vi phạm luật lệ giao thông.</p>
<p>
- Tăng cường công tác sắp xếp trật tự trên lòng lề đường. Không được tùy tiện chiếm dụng lòng lề đường làm nơi buôn bán, kể cả cơ quan Nhà nước cũng như hộ nhân dân.</p>
<p>
- Triệt phá ngay các tụ điểm ăn chơi sa đọa, các quán ăn nhậu, cà phê trá hình hành nghề mãi dâm hoặc lưu hành, phổ biến các loại văn hóa phản động đồi trụy.</p>
<p>
2- Chỉnh trang bộ mặt đường phố, giữ gìn vệ sinh :</p>
<p>
- Tăng cường các phương tiện vệ sinh trên các đường phố lớn và nơi công cộng. Giải quyết không để tình trạng rác ứ đọng, gây ô nhiễm môi sinh. Kiên quyết xử lý các trường hợp gây mất vệ sinh theo các quy định về xử phạt mà Ủy ban nhân dân thành phố đã ban hành trước đây.</p>
<p>
- Chấn chỉnh tình hình quảng cáo bừa bãi trên toàn địa bàn thành phố.</p>
<p>
- Phục hồi lại phong trào tổng vệ sinh hàng tuần trong cơ quan Nhà nước đến tận tổ dân phố.</p>
<p>
3- Đấu tranh chống các loại tệ nạn :</p>
<p>
- Tập trung chống tệ tham nhũng, hối lộ, ăn chơi sa đọa trong nội bộ cán bộ công nhân viên chức Nhà nước. Kiên quyết xử lý công khai các trường hợp cán bộ có dính líu đến các tệ nạn cờ bạc, mãi dâm…</p>
<p>
- Ngăn chặn có hiệu quả các sinh hoạt không lành mạnh như cờ bạc, nhậu nhẹt say sưa, mê tín dị đoan. Không để những người hành nghề mê tín dị đoan hoạt động trở lại ở các đình, đền, chùa và trên đường phố, nơi công cộng.</p>
<p>
4- Xây dựng gia đình văn hóa mới :</p>
<p>
Tiếp tục đẩy mạnh phong trào xây dựng gia đình văn hóa mới theo 3 tiêu chuẩn mà Ban chỉ đạo nếp sống mới thành phố và Hội Liên hiệp phụ nữ phát động.</p>
<p>
<strong>III. BIỆN PHÁP TIẾN HÀNH. </strong></p>
<p>
Việc vận động xây dựng nếp sống mới và gia đình văn hóa mới là một phong trào hành động cách mạng lâu dài gắn liền với toàn bộ sự nghiệp đổi mới của Đảng và Nhà nước nhằm xây dựng một cuộc sống văn minh tiến bộ. Do đó đòi hỏi các cấp chính quyền, các ban ngành đoàn thể phải chú ý đến biện pháp tiến hành sao cho đạt được hiệu quả cao nhất và duy trì, phát triển phong trào ngày càng sâu rộng. Để thực hiện những nội dung cơ bản và cấp bách nói trên. Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu Ủy ban nhân dân các cấp, thủ trưởng các ban ngành thành phố lưu ý các biện pháp như sau :</p>
<p>
1- Nhất thiết phải có kế hoạch, chương trình hành động cụ thể phục vụ cho cuộc vận động.</p>
<p>
2- Gắn cuộc vận động xây dựng nếp sống mới và gia đình văn hóa mới với các nhiệm vụ chính trị của ngành, giới địa phương mình.</p>
<p>
3- Tăng cường công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng. Các báo đài cần mở chuyên mục phục vụ cho cuộc vận động. Chú ý tuyên truyền, giới thiệu các điển hình tốt của phong trào.</p>
<p>
4- Đưa cuộc vận động đi sâu vào các đoàn thể và cơ sở, hướng dẫn sinh hoạt tận Chi hội, Tổ hội đoàn thể và các tổ dân phố, tổ nhân dân.</p>
<p>
5- Gắn chặt công tác đấu tranh xóa bỏ cái xấu, lạc hậu với việc xây dựng cái tốt, tiên tiến.</p>
<p>
6- Nội bộ cơ quan đơn vị Nhà nước phải làm gương mẫu trước quần chúng đối với việc chấp hành luật pháp và các quy định, nội quy về nếp sống mới.</p>
<p>
7- Cần tiến hành sơ kết thường xuyên, kịp thời khen thưởng địa phương, đơn vị, cá nhân thực hiện tích cực và nghiêm khắc phê phán những nơi trì trệ. Ủy ban nhân dân thành phố sẽ tiến hành tổng kết vào cuối năm, trên cơ sở tổng kết từ cơ sở phường xã lên quận huyện và tổng kết chung toàn thành phố vào cuối năm 1990.</p>
<p>
Yêu cầu các sở ban ngành, Ủy ban nhân dân quận huyện, phường xã, các cơ quan thông tấn báo chí phổ biến rộng rãi tinh thần chỉ thị này.-</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Vĩnh Nghiệp</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 23/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 5 năm 1990
CHỈ THỊ
Về việc đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng nếp sống mới và gia đình văn hóa
mới.
Phong trào xây dựng nếp sống mới và gia đình văn hóa mới của thành phố chúng
ta trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả nhất định. Tình hình an ninh
trật tự trên đường phố và nơi công cộng có phần ổn định sau các đợt truy quét
tấn công bọn tội phạm. Bộ mặt thành phố có phần chuyển biến, tình hình vệ sinh
được cải thiện một bước, các công trình công cộng như hệ thống đèn chiếu sáng,
tín hiệu giao thông, đường sá… được các ngành chức năng nỗ lực duy tu, sửa
chữa làm tăng vẻ mỹ quan đường phố. Cuộc đấu tranh, ngăn chặn chống các loại
văn hóa phẩm phản động đồi trụy bước đầu có kết quả. Phong trào xây dựng gia
đình văn hóa mới cũng được duy trì.
Nhưng nhìn chung cuộc vận động xây dựng nếp sống mới, gia đình văn hóa mới
chưa thật sự đi vào chiều sâu, khí thế phong trào sút giảm dần. Có nhiều
nguyên nhân, một trong những nguyên nhân chính là các cấp chính quyền, các ban
ngành chưa thật sự quan tâm chỉ đạo một cách liên tục. Có nơi buông lỏng hoặc
vận động chiếu lệ, thiếu chiều sâu. Có nơi phát động chung, nhưng thiếu biện
pháp cụ thể. Một vài địa phương thực hiện theo kiểu chiến dịch làm qua loa…
Chính vì vậy diễn biến đời sống văn hóa xã hội ở thành phố chúng ta có lúc khá
phức tạp như tình hình trật tự an toàn giao thông chưa bảo đảm, luật lệ giao
thông không được chấp hành nghiêm chỉnh. Người ăn xin, bụi đời, gái mãi dâm
vẫn còn hoạt động ở các đường phố lớn, tụ điểm, nơi công cộng. Vệ sinh ở các
chợ, bến xe, đường phố chưa được giải quyết triệt để, tình hình ô nhiễm môi
sinh ngày càng nghiêm trọng. Bên cạnh đó hiện tượng ăn chơi sa đọa, trác táng
ở các tụ điểm ăn nhậu trá hình làm hư hỏng một số cán bộ Nhà nước, gây tác
động xấu trong dư luận xã hội. Tệ tham nhũng, thoái hóa trong một bộ phận cán
bộ chưa được xử lý đúng mức. Văn hóa phẩm phản động đồi trụy vẫn còn lưu hành,
mua bán ở một số điểm.
Để thực hiện chủ trương của Thành ủy về “Đẩy mạnh cuộc vận động nếp sống mới
và gia đình văn hóa mới”, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ thị cho Ủy ban nhân
dân các quận, huyện, phường xã, các sở ban ngành trong thành phố tổ chức tiến
hành ngay cuộc vận động xây dựng nếp sống mới và gia đình văn hóa mới từ nay
đến cuối năm 1990 một cách sâu rộng từ trong nội bộ ra ngoài quần chúng nhằm
thiết thực kỷ niệm những ngày lễ lớn năm 1990, 100 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ
Chí Minh với mục đích yêu cầu và nội dung cụ thể như sau :
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1 Tổ chức sinh hoạt quán triệt Chỉ thị này về việc đẩy mạnh cuộc vận động xây
dựng nếp sống mới và gia đình văn hóa mới trong nội bộ từng cơ quan, ban ngành
ra tận tổ dân phố. Qua đó tiến hành chấn chỉnh, củng cố hoạt động của Ban chỉ
đạo nếp sống mới các cấp để tăng cường sự chỉ đạo đối với công tác này.
2 Tạo cho được sự chuyển biến căn bản bộ mặt thành phố về trật tự an toàn
giao thông, vệ sinh nơi công cộng. Bảo đảm tốt an ninh chính trị trật tự an
toàn xã hội, tiếp tục tấn công có hiệu quả các loại tội phạm. Làm trong sạch
hóa đội ngũ cán bộ, chống tệ tham nhũng, ăn chơi sa đọa. Triệt hạ những tụ
điểm tệ nạn xã hội như mãi dâm, xì ke, cờ bạc, bói toán. Tăng cường quản lý
trận địa văn hóa. Nâng cao cảnh giác cách mạng trong đấu tranh chống chiến
tranh phá hoại nhiều mặt của địch nhất là mặt văn hóa, lối sống.
3 Cuộc vận động phải được tổ chức thành phong trào hành động cách mạng sôi
nổi, hiệu quả, tránh bệnh hình thức, phô trương. Làm sao qua đó mọi người, mọi
giới, mọi thành phần xã hội ý thức một cách sâu sắc ý nghĩa cuộc vận động này
gắn liền với lợi ích thiết thân của thành phố và của tất cả mọi người dân sống
trong thành phố mang tên Bác Hồ vĩ đại, góp phần thực hiện sự nghiệp đổi mới
của Đảng thắng lợi.
II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VÀ CẤP BÁCH.
Từ nay đến cuối năm 1990, thủ trưởng các ban ngành, chính quyền các cấp cần nỗ
lực tập trung thực hiện các nội dung vừa cơ bản vừa mang tính cấp bách như
sau:
1 Đảm bảo trật tự an toàn xã hội :
Phát huy thành quả đạt được trong các đợt truy quét tội phạm vừa qua, giữ
vững cho được tình hình an ninh trên đường phố và nơi công cộng. Chú ý nhất là
trong các dịp lễ kỷ niệm, lễ hội… Truy quét đến đâu, tổ chức quản lý địa bàn
ngay đến đó không để tình trạng xấu cũ trở lại.
Cải thiện tình hình trật tự an toàn giao thông. Trong đó cần tăng cường
điều kiện, phương tiện phục vụ, kiểm tra kiểm soát. Kiên quyết xử lý các
trường hợp cố tình vi phạm luật lệ giao thông.
Tăng cường công tác sắp xếp trật tự trên lòng lề đường. Không được tùy tiện
chiếm dụng lòng lề đường làm nơi buôn bán, kể cả cơ quan Nhà nước cũng như hộ
nhân dân.
Triệt phá ngay các tụ điểm ăn chơi sa đọa, các quán ăn nhậu, cà phê trá
hình hành nghề mãi dâm hoặc lưu hành, phổ biến các loại văn hóa phản động đồi
trụy.
2 Chỉnh trang bộ mặt đường phố, giữ gìn vệ sinh :
Tăng cường các phương tiện vệ sinh trên các đường phố lớn và nơi công cộng.
Giải quyết không để tình trạng rác ứ đọng, gây ô nhiễm môi sinh. Kiên quyết xử
lý các trường hợp gây mất vệ sinh theo các quy định về xử phạt mà Ủy ban nhân
dân thành phố đã ban hành trước đây.
Chấn chỉnh tình hình quảng cáo bừa bãi trên toàn địa bàn thành phố.
Phục hồi lại phong trào tổng vệ sinh hàng tuần trong cơ quan Nhà nước đến
tận tổ dân phố.
3 Đấu tranh chống các loại tệ nạn :
Tập trung chống tệ tham nhũng, hối lộ, ăn chơi sa đọa trong nội bộ cán bộ
công nhân viên chức Nhà nước. Kiên quyết xử lý công khai các trường hợp cán bộ
có dính líu đến các tệ nạn cờ bạc, mãi dâm…
Ngăn chặn có hiệu quả các sinh hoạt không lành mạnh như cờ bạc, nhậu nhẹt
say sưa, mê tín dị đoan. Không để những người hành nghề mê tín dị đoan hoạt
động trở lại ở các đình, đền, chùa và trên đường phố, nơi công cộng.
4 Xây dựng gia đình văn hóa mới :
Tiếp tục đẩy mạnh phong trào xây dựng gia đình văn hóa mới theo 3 tiêu chuẩn
mà Ban chỉ đạo nếp sống mới thành phố và Hội Liên hiệp phụ nữ phát động.
III. BIỆN PHÁP TIẾN HÀNH.
Việc vận động xây dựng nếp sống mới và gia đình văn hóa mới là một phong trào
hành động cách mạng lâu dài gắn liền với toàn bộ sự nghiệp đổi mới của Đảng và
Nhà nước nhằm xây dựng một cuộc sống văn minh tiến bộ. Do đó đòi hỏi các cấp
chính quyền, các ban ngành đoàn thể phải chú ý đến biện pháp tiến hành sao cho
đạt được hiệu quả cao nhất và duy trì, phát triển phong trào ngày càng sâu
rộng. Để thực hiện những nội dung cơ bản và cấp bách nói trên. Ủy ban nhân dân
thành phố yêu cầu Ủy ban nhân dân các cấp, thủ trưởng các ban ngành thành phố
lưu ý các biện pháp như sau :
1 Nhất thiết phải có kế hoạch, chương trình hành động cụ thể phục vụ cho cuộc
vận động.
2 Gắn cuộc vận động xây dựng nếp sống mới và gia đình văn hóa mới với các
nhiệm vụ chính trị của ngành, giới địa phương mình.
3 Tăng cường công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Các báo đài cần mở chuyên mục phục vụ cho cuộc vận động. Chú ý tuyên truyền,
giới thiệu các điển hình tốt của phong trào.
4 Đưa cuộc vận động đi sâu vào các đoàn thể và cơ sở, hướng dẫn sinh hoạt tận
Chi hội, Tổ hội đoàn thể và các tổ dân phố, tổ nhân dân.
5 Gắn chặt công tác đấu tranh xóa bỏ cái xấu, lạc hậu với việc xây dựng cái
tốt, tiên tiến.
6 Nội bộ cơ quan đơn vị Nhà nước phải làm gương mẫu trước quần chúng đối với
việc chấp hành luật pháp và các quy định, nội quy về nếp sống mới.
7 Cần tiến hành sơ kết thường xuyên, kịp thời khen thưởng địa phương, đơn vị,
cá nhân thực hiện tích cực và nghiêm khắc phê phán những nơi trì trệ. Ủy ban
nhân dân thành phố sẽ tiến hành tổng kết vào cuối năm, trên cơ sở tổng kết từ
cơ sở phường xã lên quận huyện và tổng kết chung toàn thành phố vào cuối năm
1990.
Yêu cầu các sở ban ngành, Ủy ban nhân dân quận huyện, phường xã, các cơ quan
thông tấn báo chí phổ biến rộng rãi tinh thần chỉ thị này.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Vĩnh Nghiệp
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử Thành phố Hồ Chí Minh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng nếp sống mới và gia đình văn hóa mới.",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"effective_date": "14/05/1990",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "07/07/2009",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/05/1990",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hồ Chí Minh",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Vĩnh Nghiệp"
],
"official_number": [
"23/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được bãi bỏ bởi Quyết định số 49/2009/QĐ-UBND ngày 07/07/2009 của UBND TP về công bố văn bản hết hiệu lực thi hành."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 23/CT-UB Về việc đẩy mạnh cuộc vận động xây dựng nếp sống mới và gia đình văn hóa mới.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
165507 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=165507&Keyword= | Quyết định 36/2023/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH QUẢNG NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
36/2023/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Ninh,
ngày
25 tháng
12 năm
2023</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin cấp độ 3 tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Cao Tường Huy</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH QUẢNG NINH Số: 36/2023/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Ninh, ngày 25 tháng 12 năm 2023
Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin cấp
độ 3 tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Cao Tường Huy
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin cấp độ 3 tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Ninh",
"effective_date": "15/01/2024",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/12/2023",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh",
"Chủ tịch",
"Cao Tường Huy"
],
"official_number": [
"36/2023/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 36/2023/QĐ-UBND Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng cho các hệ thống thông tin cấp độ 3 tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 67/2006/QH11 Công nghệ thông tin",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15066"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 86/2015/QH13 An toàn thông tin mạng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=95908"
],
[
"Nghị định 85/2016/NĐ-CP Về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=112057"
],
[
"Thông tư 20/2017/TT-BTTTT Quy định về điều phối, ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên toàn quốc",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=129916"
],
[
"Luật 24/2018/QH14 An ninh mạng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132957"
],
[
"Thông tư 31/2017/TT-BTTTT Quy định hoạt động giám sát an toàn hệ thống thông tin",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=138426"
],
[
"Nghị định 142/2016/NĐ-CP Về ngăn chặn xung đột thông tin trên mạng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=138519"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Luật 29/2018/QH14 Luật Bảo vệ bí mật nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=141824"
],
[
"Thông tư 12/2022/TT-BTTTT Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=155415"
],
[
"Quyết định Nghị định 53/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật An ninh mạng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=161832"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
124581 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=124581&Keyword= | Thông tư 18/2017/TT-BTNMT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
18/2017/TT-BTNMT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
26 tháng
7 năm
2017</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h5 style="text-align:center;">
THÔNG TƯ</h5>
<p align="center">
<strong>Ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Tiền Giang</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2015/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">36/2017/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;</em></p>
<p>
<em>Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ </em><strong>tỉnh Tiền Giang</strong><em>.</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Tiền Giang.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017. </p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thị Phương Hoa</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 18/2017/TTBTNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2017
##### THÔNG TƯ
Ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế xã hội phục
vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Tiền Giang
Căn cứ Nghị định số45/2015/NĐCP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về
hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số36/2017/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tế xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồtỉnh Tiền
Giang .
Điều1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn văn,
thủy văn, kinh tế xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Tiền Giang.
Điều2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017.
Điều3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thị Phương Hoa
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Tiền Giang",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "15/09/2017",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "26/07/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"Thứ trưởng",
"Nguyễn Thị Phương Hoa"
],
"official_number": [
"18/2017/TT-BTNMT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 18/2017/TT-BTNMT Ban hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Tiền Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 45/2015/NĐ-CP Về hoạt động đo đạc và bản đồ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=64704"
],
[
"Nghị định 36/2017/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123776"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
68517 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=68517&Keyword= | Chỉ thị 08/2007/CT-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH GIA LAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
08/2007/CT-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Gia Lai,
ngày
11 tháng
6 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>CHỈ THỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc thực hiện cuộc Tổng điều tra</strong></p>
<p align="center">
<strong>cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________</strong></p>
<p>
Thực hiện Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">187/2006/QĐ-TTg</a> ngày 15/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức cuộc Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp (CSKT-HCSN) vào thời điểm ngày 01/7/2007 trên phạm vi cả nước, nhằm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu chủ yếu về số cơ sở, trình độ lao động, kết quả hoạt động, sự phân bố các cơ sở kinh tế và lao động theo từng ngành kinh tế, theo phạm vi địa bàn, cấp hành chính (từ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).</p>
<p>
Để tổ chức cuộc Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh vào thời điểm ngày 01/7/2007 đạt kết quả, phục vụ công tác nghiên cứu, đánh giá tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh yêu cầu, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức Đảng, đoàn thể, hiệp hội, các cơ sở kinh tế, giám đốc các doanh nghiệp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các yêu cầu sau:</p>
<p>
1/ Ban chỉ đạo Tổng điều tra cơ sở kinh tế - hành chính, sự nghiệp của tỉnh có trách nhiệm: xây dựng kế hoạch tổng điều tra của tỉnh đúng theo Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">187/2006/QĐ-TTg</a> ngày 15/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ và phương án của Ban chỉ đạo Tổng điều tra trung ương; tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương và kế hoạch thực hiện tổng điều tra; tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến tổng điều tra; phân bổ kinh phí, cung cấp tài liệu, biểu mẫu cho Ban chỉ đạo tổng điều tra từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc.</p>
<p>
2/ Sở Văn hoá thông tin, Đài Phát thành truyền hình, Báo Gia Lai phối hợp với Ban chỉ đạo tổng điều tra tỉnh tổ chức thông tin, tuyên truyền mục đích, ý nghĩa và nội dung cuộc tổng điều tra cơ sở kinh tế - hành chính, sự nghiệp năm 2007 trên phạm vi toàn tỉnh, nhằm nâng cấp cao nhận thức, trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của các ngành, các cấp, các đơn vị cơ sở, góp phần quan trọng cho sự thành công của cuộc Tổng điều tra.</p>
<p>
3/ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt, mục đích, ý nghĩa của cuộc tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp và chỉ đạo triển khai cuộc tổng điều tra trên địa bàn theo đúng phương án và kế hoạch điều tra của Ban chỉ đạo tổng điều tra Trung ương và của tỉnh.</p>
<p>
4/ Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức Đảng, đoàn thể, hiệp hội, chủ các cơ sở kinh tế, giám đốc các doanh nghiệp có trách nhiệm quán triệt mục đích ý nghĩa của cuộc tổng điều tra và phối hợp với Ban chỉ đạo tổng điều tra tỉnh tổ chức thực hiện công tác điều tra tại đơn vị mình đúng quy trình, cung cấp số liệu đầy đủ, kịp thời, chính xác.</p>
<p>
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức Đảng, đoàn thể, hiệp hội, chủ các cơ sở kinh tế, giám đốc các doanh nghiệp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện nghiêm túc chỉ thị này.</p>
<p>
Chỉ thị này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Việt Hường</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH GIA LAI Số: 08/2007/CTUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia
Lai, ngày 11 tháng 6 năm 2007
CHỈ THỊ
Về việc thực hiện cuộc Tổng điều tra
cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007
Thực hiện Quyết định số 187/2006/QĐTTg ngày 15/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ
về việc tổ chức cuộc Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp (CSKT
HCSN) vào thời điểm ngày 01/7/2007 trên phạm vi cả nước, nhằm thu thập, tổng
hợp các chỉ tiêu chủ yếu về số cơ sở, trình độ lao động, kết quả hoạt động, sự
phân bố các cơ sở kinh tế và lao động theo từng ngành kinh tế, theo phạm vi
địa bàn, cấp hành chính (từ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/thành phố).
Để tổ chức cuộc Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp trên địa
bàn tỉnh vào thời điểm ngày 01/7/2007 đạt kết quả, phục vụ công tác nghiên
cứu, đánh giá tình hình kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh
yêu cầu, Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức
Đảng, đoàn thể, hiệp hội, các cơ sở kinh tế, giám đốc các doanh nghiệp, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các yêu cầu sau:
1/ Ban chỉ đạo Tổng điều tra cơ sở kinh tế hành chính, sự nghiệp của tỉnh có
trách nhiệm: xây dựng kế hoạch tổng điều tra của tỉnh đúng theo Quyết định
187/2006/QĐTTg ngày 15/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ và phương án của Ban
chỉ đạo Tổng điều tra trung ương; tổ chức tuyên truyền, phổ biến chủ trương và
kế hoạch thực hiện tổng điều tra; tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ liên quan đến
tổng điều tra; phân bổ kinh phí, cung cấp tài liệu, biểu mẫu cho Ban chỉ đạo
tổng điều tra từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc.
2/ Sở Văn hoá thông tin, Đài Phát thành truyền hình, Báo Gia Lai phối hợp với
Ban chỉ đạo tổng điều tra tỉnh tổ chức thông tin, tuyên truyền mục đích, ý
nghĩa và nội dung cuộc tổng điều tra cơ sở kinh tế hành chính, sự nghiệp năm
2007 trên phạm vi toàn tỉnh, nhằm nâng cấp cao nhận thức, trách nhiệm, nghĩa
vụ và quyền lợi của các ngành, các cấp, các đơn vị cơ sở, góp phần quan trọng
cho sự thành công của cuộc Tổng điều tra.
3/ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt,
mục đích, ý nghĩa của cuộc tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp
và chỉ đạo triển khai cuộc tổng điều tra trên địa bàn theo đúng phương án và
kế hoạch điều tra của Ban chỉ đạo tổng điều tra Trung ương và của tỉnh.
4/ Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức Đảng, đoàn
thể, hiệp hội, chủ các cơ sở kinh tế, giám đốc các doanh nghiệp có trách nhiệm
quán triệt mục đích ý nghĩa của cuộc tổng điều tra và phối hợp với Ban chỉ đạo
tổng điều tra tỉnh tổ chức thực hiện công tác điều tra tại đơn vị mình đúng
quy trình, cung cấp số liệu đầy đủ, kịp thời, chính xác.
Yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức Đảng,
đoàn thể, hiệp hội, chủ các cơ sở kinh tế, giám đốc các doanh nghiệp, Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện nghiêm túc chỉ
thị này.
Chỉ thị này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Việt Hường
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thực hiện cuộc Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Tỉnh Gia Lai",
"effective_date": "21/06/2007",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "11/06/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Việt Hường"
],
"official_number": [
"08/2007/CT-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 08/2007/CT-UBND Về việc thực hiện cuộc Tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [
[
"Quyết định 187/2006/QĐ-TTg Về việc tổng điều tra cơ sở kinh tế, hành chính, sự nghiệp năm 2007",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15524"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
139332 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//haiphong/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=139332&Keyword= | Quyết định 45/2019/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"bản chính văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "23/12/2019",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "13/12/2019",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Hải Phòng",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Tùng"
],
"official_number": [
"45/2019/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 45/2019/QĐ-UBND Ban hành Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hải Phòng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
55455 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//phutho/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=55455&Keyword= | Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH PHÚ THỌ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
01/2013/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Phú Thọ,
ngày
15 tháng
7 năm
2013</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định nội dung, mức chi cho công tác cải cách hành chính</strong></p>
<p align="center">
<strong>nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ</strong></p>
<p align="center">
<strong>_______________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ SÁU</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">172/2012/TT-BTC</a> ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">167/2012/TT-BTC</a> ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">58/2011/TT-BTC</a> ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">73/2010/TTLT-BTC-BTP</a> ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">134/2008/NQ-HĐND</a> ngày 28 tháng 3 tháng 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">214/2010/NQ-HĐND</a> ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Phú Thọ, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">21/2012/NQ-HĐND</a> ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;</p>
<p>
Sau khi xem xét Tờ trình số 2098/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy định nội dung, mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận,</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. Quy định nội dung, mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ như sau:</p>
<p>
1. Đối với công tác thực hiện cải cách hành chính nhà nước:</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;" width="639">
<thead>
<tr>
<th style="width:38px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</th>
<th style="width:166px;">
<p align="center">
<strong>Nội dung chi</strong></p>
</th>
<th style="width:98px;">
<p align="center">
<strong>Đơn vị tính</strong></p>
</th>
<th style="width:94px;">
<p align="center">
<strong>Mức chi (1.000đ)</strong></p>
</th>
<th style="width:244px;">
<p align="center">
<strong>Ghi chú</strong></p>
</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td colspan="3" style="width:358px;">
<p>
Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td colspan="3" style="width:358px;">
<p>
Xây dựng đề cương chương trình</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Xây dựng đề cương chi tiết chương trình.</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Đề cương</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
630</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của chương trình</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Đề cương</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
1.050</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td colspan="4" style="width:602px;">
<p>
Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Chủ trì cuộc họp:</p>
<p>
+ Cấp tỉnh</p>
<p>
+ Cấp huyện</p>
<p>
+ Cấp xã</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
người/buổi</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
105</p>
<p align="center">
75</p>
<p align="center">
20</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Đại biểu được mời tham dự:</p>
<p>
+ Cấp tỉnh</p>
<p>
+ Cấp huyện</p>
<p>
+ Cấp xã</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
người/buổi</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
70</p>
<p align="center">
50</p>
<p align="center">
10</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Bài tham luận</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
người/bài</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
210</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
người/bài</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
140</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td colspan="3" style="width:358px;">
<p>
Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính.</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
Đối với chế độ nhuận bút thực hiện theo quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 02/02/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương (một cửa, một cửa liên thông):</p>
<p>
+ Sở, ban, ngành</p>
<p>
+ Cấp huyện</p>
<p>
+ Cấp xã</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Định xuất/tháng</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
140</p>
<p align="center">
120</p>
<p align="center" style="margin-right:-2.85pt;">
100</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">14/2010/QĐ-TTg</a> ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo quy định.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;height:63px;">
<p>
4</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;height:63px;">
<p>
Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính</p>
</td>
<td style="width:98px;height:63px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:94px;height:63px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:244px;height:63px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm)</p>
<p>
+ Thi trắc nghiệm</p>
<p>
+ Thi tự luận</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
Người/ngày</p>
<p>
Người/ngày</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
210</p>
<p align="center">
350</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p>
Người/ngày</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
105</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
Tối đa không quá 3 ngày</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
-</p>
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, Thành viên hội đồng thi</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p>
Người/ngày</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
105</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p align="center">
-</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
Chi giải thưởng</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp Tỉnh</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Giải nhất</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Giải thưởng</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Tập thể</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
1.050</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Cá nhân</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
525</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Giải nhì</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Giải thưởng</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Tập thể</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
700</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Cá nhân</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
350</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Giải ba</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Giải thưởng</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Tập thể</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
560</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Cá nhân</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
280</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Giải khuyến khích</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Giải thưởng</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Tập thể</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
350</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Cá nhân</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
175</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
* Cuộc thi quy mô cấp huyện</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Giải nhất</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Giải thưởng</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Tập thể</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
700</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Cá nhân</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
420</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Giải nhì</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Giải thưởng</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Tập thể</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
560</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Cá nhân</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
350</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Giải ba</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Giải thưởng</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Tập thể</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
420</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Cá nhân</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
280</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Giải khuyến khích</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Giải thưởng</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Tập thể</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
280</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Cá nhân</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
140</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Giải nhất</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Giải thưởng</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Tập thể</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
560</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Cá nhân</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
350</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Giải nhì</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Giải thưởng</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Tập thể</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
420</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Cá nhân</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
280</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Giải ba</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Giải thưởng</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Tập thể</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
280</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Cá nhân</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
175</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
- Giải khuyến khích</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
Giải thưởng</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Tập thể</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
210</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:38px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:166px;">
<p>
+ Cá nhân</p>
</td>
<td style="width:98px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:94px;">
<p align="center">
105</p>
</td>
<td style="width:244px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
2. Đối với công tác thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;height:100%;">
<thead>
<tr>
<th style="width:42px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</th>
<th style="width:237px;">
<p align="center">
<strong>Nội dung chi</strong></p>
</th>
<th style="width:337px;">
<p align="center">
<strong>Mức chi</strong></p>
</th>
</tr>
</thead>
<tbody>
<tr>
<td style="width:42px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:237px;">
<p>
Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính</p>
</td>
<td style="width:337px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:42px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td style="width:237px;">
<p>
Chi lập mẫu rà soát.</p>
</td>
<td style="width:337px;">
<p>
- Đến 30 chỉ tiêu: 500.000đồng/phiếu mẫu được duyệt</p>
<p>
- Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 700.000/phiếu mẫu được duyệt</p>
<p>
- Trên 40 chỉ tiêu: 1.000.000đồng/phiếu mẫu được duyệt</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:42px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td style="width:237px;">
<p>
Chi điền mẫu rà soát</p>
</td>
<td style="width:337px;">
<p>
- Cá nhân:</p>
<p>
+ Dưới 30 chỉ tiêu: 20.000 đồng/phiếu</p>
<p>
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 30.000 đồng/phiếu</p>
<p>
+ Trên 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu</p>
<p>
- Tổ chức:</p>
<p>
+ Dưới 30 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu</p>
<p>
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 60.000 đồng/phiếu</p>
<p>
+ Trên 40 chỉ tiêu: 70.000 đồng/phiếu</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:42px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:237px;">
<p>
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực</p>
</td>
<td style="width:337px;">
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:42px;">
<p align="center">
a</p>
</td>
<td style="width:237px;">
<p>
Thuê theo tháng</p>
</td>
<td style="width:337px;">
<p>
5.000.000 đồng/người/tháng</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:42px;">
<p align="center">
b</p>
</td>
<td style="width:237px;">
<p>
Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản</p>
</td>
<td style="width:337px;">
<p>
200.000 - 400.000 đồng/văn bản</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:42px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:237px;">
<p>
Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính</p>
</td>
<td style="width:337px;">
<p>
Mức chi chế độ nhuận bút thực hiện theo Quyết định số 326/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:42px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:237px;">
<p>
Chi dịch thuật.</p>
</td>
<td style="width:337px;">
<p>
- Biên dịch:</p>
<p>
+ Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang tiếng Việt: Tối đa không quá 100.000 đồng/trang (350 từ);</p>
<p>
+ Tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU: Tối đa không quá 120.000 đồng/trang (350 từ);</p>
<p>
Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên.</p>
<p>
- Dịch nói:</p>
<p>
+ Dịch nói thông thường: Tối đa không quá 120.000 đồng/giờ/người, tương đương không quá 960.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng;</p>
<p>
+ Dịch đuổi (dịch đồng thời): Tối đa không quá 320.000 đồng/giờ/người, tương đương 2.560.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:42px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:237px;">
<p>
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại các Sở, huyện, xã (<em>Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC phải được UBND cấp tỉnh, huyện, xã phê duyệt)</em></p>
</td>
<td style="width:337px;">
<p>
20.000đồng/người/ngày làm việc thực tế</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
3. Các nội dung khác không quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">167/2012/TT-BTC</a> ngày 10 tháng 10 năm 2012; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">172/2012/TT-BTC</a> ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính và các quy định pháp luật hiện hành.</p>
<p>
<strong>Điều </strong><strong><a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>.</strong> Hội đồng nhân dân tỉnh giao:</p>
<p>
- Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị quyết;</p>
<p>
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2013, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2013./.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Hoàng Dân Mạc</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH PHÚ THỌ Số: 01/2013/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Phú
Thọ, ngày 15 tháng 7 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
Quy định nội dung, mức chi cho công tác cải cách hành chính
nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 172/2012/TTBTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm
công tác cải cách hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TTBTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính
quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 58/2011/TTBTC ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính
quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra
thống kê;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLTBTCBTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 134/2008/NQHĐND ngày 28 tháng 3 tháng 2008 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành, thị; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 214/2010/NQHĐND ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc
tại Phú Thọ, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp
khách trong nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2012/NQHĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện,
kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2098/TTrUBND ngày 11 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về Quy định nội dung, mức chi cho công tác cải cách hành chính
nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ; Báo cáo
thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Quy định nội dung, mức chi cho công tác cải cách hành chính nhà
nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Đối với công tác thực hiện cải cách hành chính nhà nước:
TT Nội dung chi Đơn vị tính Mức chi (1.000đ) Ghi chú
1 Chi xây dựng đề cương chương trình, các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
a Xây dựng đề cương chương trình
Xây dựng đề cương chi tiết chương trình. Đề cương 630
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương của chương trình Đề cương 1.050
b Chi các cuộc họp góp ý, tổ chức thẩm định kế hoạch, báo cáo, đề cương, chuyên đề:
Chủ trì cuộc họp: + Cấp tỉnh + Cấp huyện + Cấp xã người/buổi 105 75 20
Đại biểu được mời tham dự: + Cấp tỉnh + Cấp huyện + Cấp xã người/buổi 70 50 10
Bài tham luận người/bài 210
Bài nhận xét góp ý chỉnh sửa người/bài 140
2 Chi thông tin, tuyên truyền về cải cách hành chính
Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính. Đối với chế độ nhuận bút thực hiện theo quyết định số 326/QĐUBND ngày 02/02/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ.
3 Chi hỗ trợ cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở địa phương (một cửa, một cửa liên thông): + Sở, ban, ngành + Cấp huyện + Cấp xã Định xuất/tháng 140 120 100 Cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp làm việc ngày thứ bảy (trong trường hợp cần thiết) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 14/2010/QĐTTg ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo quy định.
4 Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về cải cách hành chính
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm) + Thi trắc nghiệm + Thi tự luận Người/ngày Người/ngày 210 350
Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người) Người/ngày 105 Tối đa không quá 3 ngày
Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Thư ký, Thành viên hội đồng thi Người/ngày 105
Chi giải thưởng
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp Tỉnh
Giải nhất Giải thưởng
+ Tập thể 1.050
+ Cá nhân 525
Giải nhì Giải thưởng
+ Tập thể 700
+ Cá nhân 350
Giải ba Giải thưởng
+ Tập thể 560
+ Cá nhân 280
Giải khuyến khích Giải thưởng
+ Tập thể 350
+ Cá nhân 175
Cuộc thi quy mô cấp huyện
Giải nhất Giải thưởng
+ Tập thể 700
+ Cá nhân 420
Giải nhì Giải thưởng
+ Tập thể 560
+ Cá nhân 350
Giải ba Giải thưởng
+ Tập thể 420
+ Cá nhân 280
Giải khuyến khích Giải thưởng
+ Tập thể 280
+ Cá nhân 140
Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã
Giải nhất Giải thưởng
+ Tập thể 560
+ Cá nhân 350
Giải nhì Giải thưởng
+ Tập thể 420
+ Cá nhân 280
Giải ba Giải thưởng
+ Tập thể 280
+ Cá nhân 175
Giải khuyến khích Giải thưởng
+ Tập thể 210
+ Cá nhân 105
2. Đối với công tác thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:
TT Nội dung chi Mức chi
1 Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính
a Chi lập mẫu rà soát. Đến 30 chỉ tiêu: 500.000đồng/phiếu mẫu được duyệt Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 700.000/phiếu mẫu được duyệt Trên 40 chỉ tiêu: 1.000.000đồng/phiếu mẫu được duyệt
b Chi điền mẫu rà soát Cá nhân: + Dưới 30 chỉ tiêu: 20.000 đồng/phiếu + Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 30.000 đồng/phiếu + Trên 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu Tổ chức: + Dưới 30 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu + Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 60.000 đồng/phiếu + Trên 40 chỉ tiêu: 70.000 đồng/phiếu
2 Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực
a Thuê theo tháng 5.000.000 đồng/người/tháng
b Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản 200.000 400.000 đồng/văn bản
3 Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính Mức chi chế độ nhuận bút thực hiện theo Quyết định số 326/QĐUBND ngày 02 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
4 Chi dịch thuật. Biên dịch: + Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang tiếng Việt: Tối đa không quá 100.000 đồng/trang (350 từ); + Tiếng Việt sang tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU: Tối đa không quá 120.000 đồng/trang (350 từ); Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông mức chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên. Dịch nói: + Dịch nói thông thường: Tối đa không quá 120.000 đồng/giờ/người, tương đương không quá 960.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng; + Dịch đuổi (dịch đồng thời): Tối đa không quá 320.000 đồng/giờ/người, tương đương 2.560.000 đồng/ngày/người làm việc 8 tiếng.
5 Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại các Sở, huyện, xã (Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC phải được UBND cấp tỉnh, huyện, xã phê duyệt) 20.000đồng/người/ngày làm việc thực tế
3. Các nội dung khác không quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thì thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TTBTC ngày 10 tháng 10 năm 2012;
Thông tư số 172/2012/TTBTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính và các
quy định pháp luật hiện hành.
Điều2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
Uỷ ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức thực hiện Nghị quyết;
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ sáu
thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2013, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8
năm 2013./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Hoàng Dân Mạc
| {
"collection_source": [
"Công báo tỉnh số 7"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định nội dung, định mức chi cho công tác cải cách hành chính Nhà nước và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Phú Thọ",
"effective_date": "01/08/2013",
"enforced_date": "26/07/2013",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "15/07/2013",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND tỉnh Phú Thọ",
"Chủ tịch",
"Hoàng Dân Mạc"
],
"official_number": [
"01/2013/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 01/2013/NQ-HĐND Quy định nội dung, định mức chi cho công tác cải cách hành chính Nhà nước và hoạt động kiểm soátthủ tục hành chính của tỉnh Phú Thọ",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Thông tư liên tịch 73/2010/TTLT-BTC-BTP Hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25212"
],
[
"Thông tư 58/2011/TT-BTC Quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26550"
],
[
"Thông tư 158/2011/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27165"
],
[
"Thông tư 167/2012/TT-BTC Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiệncác hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27821"
],
[
"Thông tư 172/2012/TT-BTC Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27982"
],
[
"Nghị quyết 134/2008/NQ-HĐND Quy định mức thu phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ban, ngành;; UBND huyện, thành, thị;; UBND xã, phường, thị trấn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=53282"
],
[
"Nghị quyết 214/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Phú Thọ, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=53741"
],
[
"Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND Về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thông hóa văn bản QPPL trên địa bàn tỉnh Phú thọ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=55055"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
102855 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=102855&Keyword= | Chỉ thị 19/UB-CT | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẾN TRE</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
19/UB-CT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bến Tre,
ngày
28 tháng
6 năm
1980</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>CHỈ THỊ</strong></p>
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="127" /><strong>Về công tác phòng chống bão lụt</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Thi hành Chỉ thị số 111-TTg của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng chống bão lụt năm 1980 và thông báo của hội nghị Phó Thủ tướng thường trực với BCH chống lụt bão Trung ương ngày 27/3/1980 và thông báo số 18-TB ngày 01/4/1980.</p>
<p>
- Căn cứ theo tinh thần hội nghị tổng kết công tác chống lụt bão các tỉnh phiá Nam năm 1979 do BCH chống lụt bão TW triệu tập và căn cứ theo Công văn số 56-CLB-TW về KH bảo vệ hậu phương trong công tác phòng chống lụt bão của Ban Chỉ huy phòng chống lụt - chống bão TW đề ngày /6/1980.</p>
<p>
- Căn cứ vào tình hình thực tế của tỉnh ta trong mùa mưa bảo.</p>
<p>
UBND tỉnh chỉ đạo cho các Ty, ban, ngành, chính quyền các cấp cùng tòan thể nhân dân trong tỉnh về những việc cấp bách phải làm để phòng chống lụt bão trong năm 1980 như sau:</p>
<p>
- Theo sự dự báo về mưa lũ được trên thông báo, lượng mưa năm nay sẽ lớn hơn trung bình nhiều năm; các sông ở Nam bộ năm 1978 có xuất hiện lũ lớn, nhưng đó là trận lớn nhất, trong vòng 20 gần đây chớ phải là trận lũ (lụt) lớn nhất đã xảy ra.</p>
<p>
Thời tiết trên thế giới trong nhiều năm gần đây rất thất thường, nước ta và nhiều nước khác trên thế giới liên tục bị lụt bão gây thiệt hại. Từ đầu năm nay lụt bão đã xảy ra ở các nước: Inđônêxia, Philippin, Ấn độ, Bra sin; ở nước taoơn bão số 2 đã xuất hiện vào ngày 26/6/1980.</p>
<p>
Lụt bão là một tai hoạ khủng khiếp đối với sản xuất, đời sống của con người, chúng ta chỉ có thể hạn chế thiệt hại do nó gây ra mức thấp nhất bằng các biện pháp phòng chống chủ động tích cực. Do đó, vì trách nhiệm bảo vệ sinh mạng, tài sản trong khu vực Nhà nước và của nhân dân nên các Ty, ban ngành chính quyền các cấp, các lực lượng an ninh, phải chống các biểu hiện chủ quan trong nội bộ và nhân dân cho rằng ở Nam bộ ít có lục bão.</p>
<p>
Công tác phòng chống lụt bão có những nhiệm vụ nội dung như sau:</p>
<p>
<strong>I. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU</strong></p>
<p>
1. Có kế hoạch chuẩn bị đầy đủ về lực lượng con người, phương tiện vật chất trước mùa lụt bão sắp đến: bao gồm các việc:</p>
<p>
- Dựa vào tình hình cụ thể của từng ngành, từng địa phương để xây dựng kế hoạch, xây dựng phưong án phòng chống ... tốt nhất dự kiến sát đúng các tình huống sẽ xảy ra, lượng định chắc chắn những thuận lợi khó khăn có lụt bão kia đến.</p>
<p>
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thông tin liên lạc, phương tiện vận chuyển...</p>
<p>
- Tổ chức lưc lượng xung kích, bao gồm các thành phần thanh niên năm, nữ, bộ đội, công an có sự chỉ huy thống nhất, sẵn sàng xung phong bảo vệ tài sản Nhà nước, sinh mạng và tài sản của nhân dân khi xảy ra lụt bảo.</p>
<p>
Phải thường xuyên kiểm tra công tác chuẩn bị nầy và những địa bàn xung yếu cần tổ chức diễn tập làm cho lực lượng xung kích phối hợp nhịp nhàng, thành thạo các thao tác để nâng cao hiệu quả chiến đấu khi có lụt bão thật sự.</p>
<p>
2. Tổ chức chỉ huy chống lụt bão đạt hiêu quả cao khi có lụt bão xảy đến:</p>
<p>
- Vì diện lụt bão sẽ rất rộng, nên phải nhanh chống tập trung lực lượng chống lụt bão có trọng tâm trọng điểm. Tức là tập trung lực lượng lớn vào bảo vệ những nơi có khả năng bị lụt bão gây ra những thiệt hại nặng về người và tài sản của Nhà nước và của nhân dân.</p>
<p>
Tổ chức chống lụt bão đồng thởi tổ chức lực lượng bảo vệ đề phòng địch phá hoại, đảm bảo an toàn đối với những công trình xung yếu, những tài sản quan trọng (đê đập, cầu cống, kho tàng, nhà máy, các khu vực chăn nuôi tập trung...)</p>
<p>
3. Tổ chức khắc phục hậu quả của thiên tai có trong tâm trọng điểm, tức là tuỳ theo đối tượng của từng vùng mà nên tập trung cưú trợ đối tượng nào trước, đối tượng nào sau ... để cho các mặt sản xuất, đời sống trong ngành mình điạ phương mình sóm ổn định nhất.</p>
<p>
<strong>II. NỘI DUNG CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO </strong></p>
<p>
Có 4 nội dung chính như sau:</p>
<p>
1. Bảo vệ toàn tính mạng và tài sản của nhân dân:</p>
<p>
Đây là trách nhiệm lớn nhất của các ngành các cấp nên cần có KH phương án cụ thể để đối phó tích cực đối vói lụt bão để bảo vệ sinh mạng, tài sản của nhân dân, bảo đảm tối thiểu về các mặt ăn, ở bình thườg, chữa bệnh cho nhân dân trong và khi bão lụt. Đặc biệt phải chú trọng đầy đủ đến nhân dân ở vùng ven biển thông báo kịp thời về bão lụt cho ngư dân trên tàu thuyền đánh cá để họ kịp thời ẩn tránh. Phải xem bảo vệ tính mạng của con người là nhiệm vụ quan trọng nhất.</p>
<p>
2. Bảo vệ cơ quan, kho tàng, xí nghiệp, tài sản của Nhà nước và tập thể:</p>
<p>
Các cơ quan xí nghiệp, HTX cần căn cứ theo tính chất các loại hồ sơ, tài liệu, tài sản để có KH bảo vệ. Cụ thể như: những loại hồ sơ quan trọng, hàng quý, máy móc quý phải được đưa vào chỗ cao bảo quản. Kiểm tra kiểm kê các kho vật tư thiết bị, hàng hoá của Nhà nước để phân loại bảo vệ và chỉ giữ mức tồn kho các loại vật tư hàng hoá dự trữ ở mức thấp nhất. Các loại gống cây trồng để ở kho, các trạm, trại giống cũng như có KH bảo vệ chu đáo.</p>
<p>
Các loại máy móc thiết bị đặt ở những vùng trũng bờ biển, bãi sông các loại bè tre, gỗ... phải có KH đảm bảo an toàn. Khi có lụt bão kịp thời đưa lên cao. Hoặc đưa đến nơi an toàn trước khi có lụt bão đối với các loại thiết bị, vật tư chưa sử dụng đến.</p>
<p>
Các công trình quan trọng như trạm bơm điện, kè cống, đê đập phải được bảo vệ chặt chẽ khi có bảo lụt để đề phòng địch lợi dụng vào lụt để phá hoại.</p>
<p>
3. Bảo đảm giao thông, thông tin liên lạc và trật tự trị an.</p>
<p>
a) Giao thông:</p>
<p>
Có kế hoạch đảm bảo giao thông thông suốt, có kế hoạch giải phóng hành khách ở các bến xe, tàu, có kế hoạch sẵn sàng chuẩn bị phương tiện thuỷ bộ đi huy động đi cứu người tài sản bị ngập lụt, phục vụ công tác giải quyết hậu quả sau bảo lụt.</p>
<p>
Có kế hoạch bảo vệ an toàn cầu phà, xà lang, tàu bè khi có bão lụt đến.</p>
<p>
b) Thông tin liên lạc: Đài phát thanh, đài khí tượng chịu trách nhiệm theo dõi tình hình diễn biến của bão lụt để thông báo nhạy bén kịp thời. Tăng cường hệ thống thông tin vô tuyến, hữu tuyến từ tỉnh đến các huyện. Có kế hoạch dự kiến tổ chức các tổ thông tin đặc biệt nhằm đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt trong mọi tình huống. Nhất là thông tin liên lạc với những vùng bị bão lụt tàn phá.</p>
<p>
c) Trật tự trị an: trong tình hình hiện nay phải kết hợp chặt chẽ giữa công tác phòng chống bão lụt với công tác bảo vệ trât tự trị an qua các giai đoạn: truớc trong và sau khi hết bảo lụt để ngăn chặn kịp thời các âm mưu hành động của địch lợi dụng mưa bão để phá hoại kinh tế nói chung, nói riêng là phá hoại các công trình thuỷ lợi đê đập, cầu cống để làm thiệt hại do bão lụt gay ra nghiêm trọng thêm, tăng thêm nhiều thiệt hại khó khăn cho Nhà nước và nhân dân. Vì vậy, nên khi có bão lụt phải tập trung lực lượng để chống, đồng thời phải có lực lượng tuần tra chốt giữ các điạ bàn có công trình xung yếu về kinh tế (các đoạn đê xung yếu, trạm bơm điện, kho tàng đường dây thông tin, trạm biến thế điện, cầu, phà...).</p>
<p>
4. Khắc phục hậu quả phục hồi sản xuất và đời sống:</p>
<p>
Đây là một công tác rất phức tạp, phải có kế hoạch cụ thể đối với từng hiện trường. Nhưng nhìn chung có mấy khâu quan trọng nhất:</p>
<p>
Tổ chức lại lực lượng để giải quyết các hậu quả để sau cho mặt thiệt hại về kinh tế của Nhà nước và mặt sản xuất của nhân dân đến mức thấp nhất, đời sống khôi phục các mặt sản xuất với tốc độ nhanh nhất (kịp thời tháo úng cứu luá, hoa màu, tranh thủ thu hoạch, tiếp tục gieo mạ để cấy tiếp...).</p>
<p>
Nhanh chống ổn định đời sống cho nhân dân đi đôi với công tác phòng ngừa dịch bệnh cho người và cho các loại gia súc, phục hồi nhanh các hoạt động văn hoá, y tế, giáo dục để phục vụ nhân dân.</p>
<p>
Đây là khâu cuối cùng nhưng có mối quan hệ mật thiết với những khâu trước, vì nêu chúng ta chuẩn bị kế hoạch phòng chống tốt, kịp thời đối phó khi bão lụt xảy ra một cách chủ động, sáng tạo có trọng điểm trọng tâm thì khi giải quyết hậu quả cũng sẽ rất chủ động, nhẹ nhàng và ngược lại.</p>
<p>
<strong>III. CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
- Sau khi sinh hoạt quán triệt chỉ thị này trong các Ty, ban ngành, chính quyền các cấp. Các đồng chí lãnh đạo trực tiếp xin chỉ thị của cấp Uỷ (Ty, ban ngành, huyện, thị ) để các cấp ủy có kế hoạch lãnh đạo, chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho các đoàn thể phối hợp hoạt động, tuyên truyền giáo dục sâu rộng trong nhân dân về mục đích ý nghĩa của công tác phòng chống bão lụt. Chống các tư tưởng chủ quản tiêu cực ỷ lại trong cán bộ Đảng viên và nhân dân.</p>
<p>
- Các Ty, ban ngành, chính quyền huyện, thị dựa vào tình hình của ngành mình, địa phương mình để xây dựng kế hoạch phòng chống bão lụt.</p>
<p>
- Tổ chức Ban Chỉ huy chống bảo lụt các cấp tỉnh, huyện, xã ban chống lụt bão các cấp cũng đồng thời là Ban Chỉ huy bảo vệ các công trình thuỷ lợi, các cơ sở kinh tế, văn hoá trong địa phương mình kể cả các công trình do TW hoặc do tỉnh quản lý. Các cơ quan của TW của tỉnh có những công trình cơ sở kinh tế xây dựng, các địa phương thì phải đến bàn bạc với Ban Chỉ huy chống bão lụt tỉnh, huyện để có kế hoạch bảo vệ thống nhất.</p>
<p>
Trong khi chuẩn bị công tác phòng chống lụt bão cần chú trọng đến tính chất chịu ảnh hưởng đối với bão lụt của từng vùng. Cụ thể như ở tỉnh ta. Các huyện Ba Tri, Giồng Trôm, Thạnh Phú, Bình Đại khi có bão nhất là gió Đông Nam thổi mạnh sẽ gây ra những đợt sóng lớn, nước biển dân lên dội nước sông Cửu Long nên mực nước dâng cao nhiều vùng sẽ bị ngập úng gây nhiều thiệt hại cho mùa màng và các loại tài sản khác của nhân dân của Nhà nước. Ven biển nhiều cơ sở kinh tế quốc phòng của Nhà nước, nhà cửa của nhân dân, tàu thuyền đánh cá,… do đó phải có phương án cụ thể để phòng chống cho phù hợp. Nhằm bảo vệ tốt tính mạng của nhân dân, tài sản của Nhà nước cũng như của nhân dân trên mặt đất và trên mặt nước, còn các vùng từ Mỏ Cày trở lên chủ yếu là chịu ảnh hưởng của mực nước sông Cửu long, nhưng nước biển dâng cao thì mực nước ở vùng này vẫn lên cao hơn bình thường. Do đó cũng phải có phương án đề phòng ngập úng, đồng lú, vườn cây ăn quả, gia súc,… gà ở cả hai vùng đều phải chú ý đến việc hướng dẫn cho nhân dân bảo vệ các ao cá trước khi có bão lụt.</p>
<p>
Đến ngày 10/7/1980 các Ty, ban ngành, huyện, thị phải gửi danh sách Ban Chỉ huy phòng chống lụt, chống bão và kế hoạch phòng, chống lụt bão năm 1980 lên UBND tỉnh, nghiên cứu xét duyệt (gửi đến đồng chí Trưởng Ty Thuỷ lợi- Phó ban (thường trực) phòng chống lụt, chống bão tỉnh.</p>
<p>
UBND tỉnh mong rằng, các Ty, ban ngành, các huyện, thị khẩn trương, nghiêm túc thi hành Chỉ thị này./. </p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Minh Đào</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẾN TRE Số: 19/UBCT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến
Tre, ngày 28 tháng 6 năm 1980
CHỈ THỊ
1/01/clipimage001.gif" width="127" />Về công tác phòng chống bão
lụt
Thi hành Chỉ thị số 111TTg của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng chống
bão lụt năm 1980 và thông báo của hội nghị Phó Thủ tướng thường trực với BCH
chống lụt bão Trung ương ngày 27/3/1980 và thông báo số 18TB ngày 01/4/1980.
Căn cứ theo tinh thần hội nghị tổng kết công tác chống lụt bão các tỉnh
phiá Nam năm 1979 do BCH chống lụt bão TW triệu tập và căn cứ theo Công văn số
56CLBTW về KH bảo vệ hậu phương trong công tác phòng chống lụt bão của Ban
Chỉ huy phòng chống lụt chống bão TW đề ngày /6/1980.
Căn cứ vào tình hình thực tế của tỉnh ta trong mùa mưa bảo.
UBND tỉnh chỉ đạo cho các Ty, ban, ngành, chính quyền các cấp cùng tòan thể
nhân dân trong tỉnh về những việc cấp bách phải làm để phòng chống lụt bão
trong năm 1980 như sau:
Theo sự dự báo về mưa lũ được trên thông báo, lượng mưa năm nay sẽ lớn hơn
trung bình nhiều năm; các sông ở Nam bộ năm 1978 có xuất hiện lũ lớn, nhưng đó
là trận lớn nhất, trong vòng 20 gần đây chớ phải là trận lũ (lụt) lớn nhất đã
xảy ra.
Thời tiết trên thế giới trong nhiều năm gần đây rất thất thường, nước ta và
nhiều nước khác trên thế giới liên tục bị lụt bão gây thiệt hại. Từ đầu năm
nay lụt bão đã xảy ra ở các nước: Inđônêxia, Philippin, Ấn độ, Bra sin; ở nước
taoơn bão số 2 đã xuất hiện vào ngày 26/6/1980.
Lụt bão là một tai hoạ khủng khiếp đối với sản xuất, đời sống của con người,
chúng ta chỉ có thể hạn chế thiệt hại do nó gây ra mức thấp nhất bằng các biện
pháp phòng chống chủ động tích cực. Do đó, vì trách nhiệm bảo vệ sinh mạng,
tài sản trong khu vực Nhà nước và của nhân dân nên các Ty, ban ngành chính
quyền các cấp, các lực lượng an ninh, phải chống các biểu hiện chủ quan trong
nội bộ và nhân dân cho rằng ở Nam bộ ít có lục bão.
Công tác phòng chống lụt bão có những nhiệm vụ nội dung như sau:
I. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Có kế hoạch chuẩn bị đầy đủ về lực lượng con người, phương tiện vật chất
trước mùa lụt bão sắp đến: bao gồm các việc:
Dựa vào tình hình cụ thể của từng ngành, từng địa phương để xây dựng kế
hoạch, xây dựng phưong án phòng chống ... tốt nhất dự kiến sát đúng các tình
huống sẽ xảy ra, lượng định chắc chắn những thuận lợi khó khăn có lụt bão kia
đến.
Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thông tin liên lạc, phương tiện vận
chuyển...
Tổ chức lưc lượng xung kích, bao gồm các thành phần thanh niên năm, nữ, bộ
đội, công an có sự chỉ huy thống nhất, sẵn sàng xung phong bảo vệ tài sản Nhà
nước, sinh mạng và tài sản của nhân dân khi xảy ra lụt bảo.
Phải thường xuyên kiểm tra công tác chuẩn bị nầy và những địa bàn xung yếu cần
tổ chức diễn tập làm cho lực lượng xung kích phối hợp nhịp nhàng, thành thạo
các thao tác để nâng cao hiệu quả chiến đấu khi có lụt bão thật sự.
2. Tổ chức chỉ huy chống lụt bão đạt hiêu quả cao khi có lụt bão xảy đến:
Vì diện lụt bão sẽ rất rộng, nên phải nhanh chống tập trung lực lượng chống
lụt bão có trọng tâm trọng điểm. Tức là tập trung lực lượng lớn vào bảo vệ
những nơi có khả năng bị lụt bão gây ra những thiệt hại nặng về người và tài
sản của Nhà nước và của nhân dân.
Tổ chức chống lụt bão đồng thởi tổ chức lực lượng bảo vệ đề phòng địch phá
hoại, đảm bảo an toàn đối với những công trình xung yếu, những tài sản quan
trọng (đê đập, cầu cống, kho tàng, nhà máy, các khu vực chăn nuôi tập
trung...)
3. Tổ chức khắc phục hậu quả của thiên tai có trong tâm trọng điểm, tức là
tuỳ theo đối tượng của từng vùng mà nên tập trung cưú trợ đối tượng nào trước,
đối tượng nào sau ... để cho các mặt sản xuất, đời sống trong ngành mình điạ
phương mình sóm ổn định nhất.
II. NỘI DUNG CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG LỤT BÃO
Có 4 nội dung chính như sau:
1. Bảo vệ toàn tính mạng và tài sản của nhân dân:
Đây là trách nhiệm lớn nhất của các ngành các cấp nên cần có KH phương án cụ
thể để đối phó tích cực đối vói lụt bão để bảo vệ sinh mạng, tài sản của nhân
dân, bảo đảm tối thiểu về các mặt ăn, ở bình thườg, chữa bệnh cho nhân dân
trong và khi bão lụt. Đặc biệt phải chú trọng đầy đủ đến nhân dân ở vùng ven
biển thông báo kịp thời về bão lụt cho ngư dân trên tàu thuyền đánh cá để họ
kịp thời ẩn tránh. Phải xem bảo vệ tính mạng của con người là nhiệm vụ quan
trọng nhất.
2. Bảo vệ cơ quan, kho tàng, xí nghiệp, tài sản của Nhà nước và tập thể:
Các cơ quan xí nghiệp, HTX cần căn cứ theo tính chất các loại hồ sơ, tài liệu,
tài sản để có KH bảo vệ. Cụ thể như: những loại hồ sơ quan trọng, hàng quý,
máy móc quý phải được đưa vào chỗ cao bảo quản. Kiểm tra kiểm kê các kho vật
tư thiết bị, hàng hoá của Nhà nước để phân loại bảo vệ và chỉ giữ mức tồn kho
các loại vật tư hàng hoá dự trữ ở mức thấp nhất. Các loại gống cây trồng để ở
kho, các trạm, trại giống cũng như có KH bảo vệ chu đáo.
Các loại máy móc thiết bị đặt ở những vùng trũng bờ biển, bãi sông các loại bè
tre, gỗ... phải có KH đảm bảo an toàn. Khi có lụt bão kịp thời đưa lên cao.
Hoặc đưa đến nơi an toàn trước khi có lụt bão đối với các loại thiết bị, vật
tư chưa sử dụng đến.
Các công trình quan trọng như trạm bơm điện, kè cống, đê đập phải được bảo vệ
chặt chẽ khi có bảo lụt để đề phòng địch lợi dụng vào lụt để phá hoại.
3. Bảo đảm giao thông, thông tin liên lạc và trật tự trị an.
a) Giao thông:
Có kế hoạch đảm bảo giao thông thông suốt, có kế hoạch giải phóng hành khách ở
các bến xe, tàu, có kế hoạch sẵn sàng chuẩn bị phương tiện thuỷ bộ đi huy động
đi cứu người tài sản bị ngập lụt, phục vụ công tác giải quyết hậu quả sau bảo
lụt.
Có kế hoạch bảo vệ an toàn cầu phà, xà lang, tàu bè khi có bão lụt đến.
b) Thông tin liên lạc: Đài phát thanh, đài khí tượng chịu trách nhiệm theo dõi
tình hình diễn biến của bão lụt để thông báo nhạy bén kịp thời. Tăng cường hệ
thống thông tin vô tuyến, hữu tuyến từ tỉnh đến các huyện. Có kế hoạch dự kiến
tổ chức các tổ thông tin đặc biệt nhằm đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt
trong mọi tình huống. Nhất là thông tin liên lạc với những vùng bị bão lụt tàn
phá.
c) Trật tự trị an: trong tình hình hiện nay phải kết hợp chặt chẽ giữa công
tác phòng chống bão lụt với công tác bảo vệ trât tự trị an qua các giai đoạn:
truớc trong và sau khi hết bảo lụt để ngăn chặn kịp thời các âm mưu hành động
của địch lợi dụng mưa bão để phá hoại kinh tế nói chung, nói riêng là phá hoại
các công trình thuỷ lợi đê đập, cầu cống để làm thiệt hại do bão lụt gay ra
nghiêm trọng thêm, tăng thêm nhiều thiệt hại khó khăn cho Nhà nước và nhân
dân. Vì vậy, nên khi có bão lụt phải tập trung lực lượng để chống, đồng thời
phải có lực lượng tuần tra chốt giữ các điạ bàn có công trình xung yếu về kinh
tế (các đoạn đê xung yếu, trạm bơm điện, kho tàng đường dây thông tin, trạm
biến thế điện, cầu, phà...).
4. Khắc phục hậu quả phục hồi sản xuất và đời sống:
Đây là một công tác rất phức tạp, phải có kế hoạch cụ thể đối với từng hiện
trường. Nhưng nhìn chung có mấy khâu quan trọng nhất:
Tổ chức lại lực lượng để giải quyết các hậu quả để sau cho mặt thiệt hại về
kinh tế của Nhà nước và mặt sản xuất của nhân dân đến mức thấp nhất, đời sống
khôi phục các mặt sản xuất với tốc độ nhanh nhất (kịp thời tháo úng cứu luá,
hoa màu, tranh thủ thu hoạch, tiếp tục gieo mạ để cấy tiếp...).
Nhanh chống ổn định đời sống cho nhân dân đi đôi với công tác phòng ngừa dịch
bệnh cho người và cho các loại gia súc, phục hồi nhanh các hoạt động văn hoá,
y tế, giáo dục để phục vụ nhân dân.
Đây là khâu cuối cùng nhưng có mối quan hệ mật thiết với những khâu trước, vì
nêu chúng ta chuẩn bị kế hoạch phòng chống tốt, kịp thời đối phó khi bão lụt
xảy ra một cách chủ động, sáng tạo có trọng điểm trọng tâm thì khi giải quyết
hậu quả cũng sẽ rất chủ động, nhẹ nhàng và ngược lại.
III. CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN
Sau khi sinh hoạt quán triệt chỉ thị này trong các Ty, ban ngành, chính
quyền các cấp. Các đồng chí lãnh đạo trực tiếp xin chỉ thị của cấp Uỷ (Ty, ban
ngành, huyện, thị ) để các cấp ủy có kế hoạch lãnh đạo, chỉ đạo, giao nhiệm vụ
cho các đoàn thể phối hợp hoạt động, tuyên truyền giáo dục sâu rộng trong nhân
dân về mục đích ý nghĩa của công tác phòng chống bão lụt. Chống các tư tưởng
chủ quản tiêu cực ỷ lại trong cán bộ Đảng viên và nhân dân.
Các Ty, ban ngành, chính quyền huyện, thị dựa vào tình hình của ngành mình,
địa phương mình để xây dựng kế hoạch phòng chống bão lụt.
Tổ chức Ban Chỉ huy chống bảo lụt các cấp tỉnh, huyện, xã ban chống lụt bão
các cấp cũng đồng thời là Ban Chỉ huy bảo vệ các công trình thuỷ lợi, các cơ
sở kinh tế, văn hoá trong địa phương mình kể cả các công trình do TW hoặc do
tỉnh quản lý. Các cơ quan của TW của tỉnh có những công trình cơ sở kinh tế
xây dựng, các địa phương thì phải đến bàn bạc với Ban Chỉ huy chống bão lụt
tỉnh, huyện để có kế hoạch bảo vệ thống nhất.
Trong khi chuẩn bị công tác phòng chống lụt bão cần chú trọng đến tính chất
chịu ảnh hưởng đối với bão lụt của từng vùng. Cụ thể như ở tỉnh ta. Các huyện
Ba Tri, Giồng Trôm, Thạnh Phú, Bình Đại khi có bão nhất là gió Đông Nam thổi
mạnh sẽ gây ra những đợt sóng lớn, nước biển dân lên dội nước sông Cửu Long
nên mực nước dâng cao nhiều vùng sẽ bị ngập úng gây nhiều thiệt hại cho mùa
màng và các loại tài sản khác của nhân dân của Nhà nước. Ven biển nhiều cơ sở
kinh tế quốc phòng của Nhà nước, nhà cửa của nhân dân, tàu thuyền đánh cá,… do
đó phải có phương án cụ thể để phòng chống cho phù hợp. Nhằm bảo vệ tốt tính
mạng của nhân dân, tài sản của Nhà nước cũng như của nhân dân trên mặt đất và
trên mặt nước, còn các vùng từ Mỏ Cày trở lên chủ yếu là chịu ảnh hưởng của
mực nước sông Cửu long, nhưng nước biển dâng cao thì mực nước ở vùng này vẫn
lên cao hơn bình thường. Do đó cũng phải có phương án đề phòng ngập úng, đồng
lú, vườn cây ăn quả, gia súc,… gà ở cả hai vùng đều phải chú ý đến việc hướng
dẫn cho nhân dân bảo vệ các ao cá trước khi có bão lụt.
Đến ngày 10/7/1980 các Ty, ban ngành, huyện, thị phải gửi danh sách Ban Chỉ
huy phòng chống lụt, chống bão và kế hoạch phòng, chống lụt bão năm 1980 lên
UBND tỉnh, nghiên cứu xét duyệt (gửi đến đồng chí Trưởng Ty Thuỷ lợi Phó ban
(thường trực) phòng chống lụt, chống bão tỉnh.
UBND tỉnh mong rằng, các Ty, ban ngành, các huyện, thị khẩn trương, nghiêm túc
thi hành Chỉ thị này./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Minh Đào
| {
"collection_source": [
"Danh mục hệ thống hóa văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"về công tác phòng chống bão lụt",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Tỉnh Bến Tre",
"effective_date": "28/06/1980",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "10/07/2013",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/06/1980",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre",
"Chủ tịch",
"Lê Minh Đào"
],
"official_number": [
"19/UB-CT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Do hết thời hạn có hiệu lực quy định trong văn bản. Được công bố tại Quyết định số 1184/QĐ-UBND ngày 10/7/2013"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
113635 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bariavungtau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=113635&Keyword= | Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
33/2016/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bà Rịa - Vũng Tàu,
ngày
4 tháng
8 năm
2016</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu</strong></p>
<p align="center">
<strong>khóa VI, nhiệm kỳ 2016-2021</strong></p>
<p align="center">
_____________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ HAI</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 27/TTr-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Khoá VI; Báo cáo thẩm tra số 50/BC-BPC ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Nhiệm kỳ 2016-2021.</p>
<p>
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Hai thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 8 năm 2016./.</p>
<table align="left" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:97.76%;" width="97%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:67.24%;height:70px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:32.76%;height:70px;">
<p align="center" style="margin-right:3.2pt;">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:3.2pt;">
<strong>(Đã ký)</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:3.2pt;">
</p>
<p align="center" style="margin-right:3.2pt;">
</p>
<p style="margin-right:-2.75pt;">
</p>
<p align="center" style="margin-right:-2.75pt;">
<strong>Nguyễn Hồng Lĩnh</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong style="font-size:12px;text-align:center;">QUY CHẾ</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Khóa VI, Nhiệm kỳ 2016 – 2021</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<em> (Ban hành kèm theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">33/2016/NQ-HĐND</a></em></p>
<p style="text-align:center;">
<em> ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)</em></p>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:12px;">___________________________</span></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND</strong></p>
<p>
Thường trực Hội đồng nhân dân (HDND) tỉnh, các Ban HĐND tỉnh do HĐND tỉnh bầu ra tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khoá. Nhiệm kỳ của Thường trực HĐND, các Ban HĐND bắt đầu từ khi được HĐND bầu ra và kết thúc khi HĐND khoá mới bầu ra Thường trực HĐND và các Ban HĐND.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND</strong></p>
<p>
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Khóa VI, Nhiệm kỳ 2016 - 2021 có trách nhiệm thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015, Luật Tiếp công dân năm 2013 và các quy định tại Quy chế này.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực HĐND tỉnh</strong></p>
<p>
Thường trực HĐND gồm có: Chủ tịch HĐND, các Phó chủ tịch HĐND, Trưởng các Ban Pháp chế, Ban Kinh tế - Ngân sách, Ban Văn hóa – Xã hội và Chánh Văn phòng HĐND; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động theo quy định tại các điều 104, 105, 106, 107 của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;</p>
<p>
Thường trực HĐND tỉnh hoạt động thường xuyên theo nguyên tắc tập trung dân chủ, đảm bảo việc tổ chức các hoạt động của HĐND, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước HĐND. Thường trực HĐND tỉnh ban hành các quyết định cá biệt để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Các thành viên Thường trực HĐND làm việc và chịu trách nhiệm tập thể về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực HĐND trước HĐND; chịu trách nhiệm cá nhân trước Thường trực HĐND về nhiệm vụ, quyền hạn được Thường trực HĐND phân công, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:</p>
<p>
1. Tham mưu, đề xuất với Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của HĐND tỉnh theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
2. Chủ tọa các kỳ họp HĐND tỉnh; chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của các ban HĐND tỉnh; duyệt chương trình công tác tháng, quý, năm và các báo cáo quan trọng khác của HĐND, Thường trực HĐND và các ban HĐND tỉnh;</p>
<p>
3. Chỉ đạo xây dựng chương trình hoạt động giám sát năm của HĐND tỉnh trình kỳ họp HĐND; tổ chức triển khai kế hoạch giám sát của Thường trực HĐND, các ban HĐND, các đại biểu và tổ đại biểu HĐND tỉnh theo chương trình giám sát năm của HĐND tỉnh; nghe các đoàn giám sát của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND tỉnh báo cáo: Báo cáo kết quả giám sát, khảo sát; báo cáo kết quả thẩm tra các báo cáo, đề án do UBND tỉnh và các cơ quan chức năng trình HĐND tại các kỳ họp;</p>
<p>
4. Xem xét, trả lời bằng văn bản các đề nghị, báo cáo của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh (UBMTTQVN) và các đoàn thể nhân dân, đơn vị liên quan khác gửi tới Thường trực HĐND tỉnh theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
5. Đôn đốc hoạt động của các đại biểu, Tổ đại biểu HĐND tỉnh theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch tiếp xúc cử tri của các tổ đại biểu HĐND tỉnh; tổng hợp báo cáo và giám sát việc trả lời, giải quyết các ý kiến, kiến nghị của cử tri của các cấp, các ngành; chủ trì việc chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp HĐND tỉnh;</p>
<p>
6. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chính sách, chế độ đối với đại biểu HĐND tỉnh, Hội thẩm nhân dân của Tòa án nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật và nghị quyết của HĐND tỉnh. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng trong lĩnh vực hoạt động HĐND theo quy định của Nhà nước;</p>
<p>
7. Chỉ đạo xuất bản ấn phẩm “ Thông tin Đại biểu nhân dân”, “ Kỷ yếu kỳ họp Hội đồng nhân dân”, trang thông tin điện tử và các ấn phẩm khác của HĐND. Tổ chức các lớp tập huấn, trao đổi kinh nghiệm hoạt động của HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh, bàn biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của HĐND tỉnh;</p>
<p>
8. Tổ chức các đoàn công tác của HĐND tỉnh. Phối hợp với các cơ quan hữu quan tổ chức đón, tiếp các đoàn khách đến thăm và làm việc với HĐND tỉnh.</p>
<p>
9. Tổ chức cho đại biểu HĐND tỉnh nghiên cứu, học tập Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, Quy chế hoạt động của HĐND, các văn bản pháp luật, các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước; tổ chức lấy ý kiến của nhân dân, các cấp, các ngành vào dự thảo Luật, Pháp lệnh và các văn bản khác theo yêu cầu và kế hoạch của Trung ương;</p>
<p>
10. Tiếp dân, đôn đốc, giám sát, kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết các khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; tổ chức cho các đại biểu HĐND tiếp dân theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
11. Tham gia các cuộc họp và hoạt động chung của tỉnh theo chương trình, kế hoạch công tác của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh;</p>
<p>
12. Giữ mối quan hệ và phối hợp công tác với UBND tỉnh, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn công tác của Quốc hội, của Chính phủ và các cơ quan Trung ương về địa phương công tác.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Hoạt động giám sát của Thường trực HĐND tỉnh</strong></p>
<p>
Hoạt động giám sát của Thường trực HĐND tỉnh được thực hiện theo quy định từ Điều 66 đến Điều 75 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>CÁC BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_5"></a>5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban HĐND tỉnh</strong></p>
<p>
HĐND tỉnh có 3 ban: Ban Pháp chế, Ban Kinh tế - Ngân sách và Ban Văn hoá - Xã hội, thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Điều 109, 110, 111 của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015.</p>
<p>
Trưởng ban, Phó Trưởng ban, thành viên các ban của HĐND tỉnh hoạt động theo nguyên tắc tập thể và chịu trách nhiệm cá nhân trước HĐND, Thường trực HĐND tỉnh và tập thể Ban. Trưởng, Phó các ban của HĐND tỉnh có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 109 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, đồng thời thực hiện các nhiệm nhiệm vụ cụ thể sau:</p>
<p>
1. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chương trình giám sát, chương trình công tác tháng, quý, 6 tháng và cả năm của Ban theo quy định của pháp luật và Quy chế hoạt động của HĐND tỉnh trong lĩnh vực được phân công;</p>
<p>
2. Tham mưu cho HĐND tỉnh và Thường trực HĐND tỉnh thực hiện nhiệm vụ của HĐND theo quy định của pháp luật. Xem xét, quyết định những vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Ban;</p>
<p>
3. Tổ chức đoàn giám sát thuộc lĩnh vực Ban phụ trách; phân công các thành viên của Ban tham gia đoàn giám sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực HĐND tỉnh và của Quốc hội khi có yêu cầu; tham gia tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ của Ban;</p>
<p>
4. Các báo cáo kết quả khảo sát, thẩm tra của các Ban trước khi báo cáo với Thường trực HĐND tỉnh hoặc trình kỳ họp HĐND tỉnh phải thông qua tập thể Ban; trường hợp cần báo cáo gấp, không có thời gian họp Ban thì Trưởng ban và Phó Trưởng ban phải trao đổi thống nhất và báo cáo với Ban vào buổi họp gần nhất;</p>
<p>
5. Tham gia các cuộc họp, các hoạt động chung của tỉnh theo kế hoạch và chương trình công tác của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_6"></a>6. Hoạt động giám sát của các Ban HĐND tỉnh</strong></p>
<p>
Các Ban của HĐND tỉnh thực hiện quyền giám sát theo quy định từ Điều 76 đến Điều 82 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7. Chế độ làm việc của các Ban HĐND tỉnh</strong></p>
<p>
Trưởng ban chịu trách nhiệm duy trì các hoạt động, điều hành chương trình công tác của Ban; triệu tập và chủ tọa các phiên họp của Ban; phân công công tác đối với Phó Trưởng ban và các thành viên. Chấp hành sự phân công của Thường trực HĐND tỉnh, có trách nhiệm báo cáo công tác với HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh và tập thể Ban.</p>
<p>
Phó Trưởng ban và các thành viên của các Ban HĐND tỉnh cùng với việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu công tác của Ban, chấp hành sự phân công và báo cáo công tác trước lãnh đạo Ban.</p>
<p>
Các Ban HĐND tỉnh họp ít nhất ba tháng một lần. Trưởng, Phó các Ban hội ý công tác mỗi tháng ít nhất một lần bàn nội dung thực hiện nhiệm vụ của Ban.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_8"></a>8.</strong> <strong>Nhiệm vụ và quyền hạn của đại biểu HĐND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Đại biểu HĐND là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân tỉnh, có trách nhiệm gương mẫu chấp hành và tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật của Nhà nước, các nghị quyết của HĐND tỉnh, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ công dân, đồng thời thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của người đại biểu nhân dân theo quy định tại các Điều 93 đến điều 103 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, với tinh thần trách nhiệm cao; giữ gìn phẩm chất đạo đức, xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân; nghiên cứu và nắm vững các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, các kiến thức về luật pháp, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để tham gia có hiệu quả vào các hoạt động của HĐND tỉnh;</p>
<p>
2. Đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm tham dự đầy đủ các kỳ họp của HĐND tỉnh theo quy định tại Điều 93 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, các cuộc họp do Thường trực HĐND tỉnh, Trưởng các ban HĐND tỉnh hoặc Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh triệu tập mà đại biểu là thành viên. Khi có lý do chính đáng không tham dự họp được phải báo cáo và được người chủ tọa kỳ họp, chủ trì cuộc họp chấp thuận;</p>
<p>
3. Khi tham dự kỳ họp, đại biểu HĐND tỉnh phải đeo phù hiệu đại biểu HĐND (Trường hợp bị mất hoặc vì lý do khác, đại biểu HĐND liên hệ trực tiếp với lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh để giải quyết); nghiên cứu các văn bản, báo cáo, đề án trình tại kỳ họp, chuẩn bị các ý kiến tham gia thảo luận và chất vấn tại kỳ họp;</p>
<p>
4. Đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm tham gia các kỳ họp của HĐND cấp dưới trực tiếp nơi bầu ra mình để tham gia ý kiến về những biện pháp thực hiện các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đồng thời thông báo về kết quả hoạt động của HĐND tỉnh, của tổ đại biểu và những vấn đề chung của tỉnh;</p>
<p>
5. Đại biểu HĐND tỉnh có quyền chất vấn Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch và các thành viên khác của UBND tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân và Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, theo quy định tại Điều 96 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015. Lãnh đạo các tổ chức hoặc cá nhân nhận được chất vấn có trách nhiệm trả lời đầy đủ, rõ ràng, đúng trọng tâm nội dung chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh.</p>
<p>
Nếu xét thấy nội dung trả lời chất vấn chưa đạt yêu cầu, đại biểu có quyền yêu cầu được trả lời rõ hơn. Trong trường hợp cần thiết, đại biểu HĐND tỉnh có quyền đề nghị chủ toạ kỳ họp đưa vấn đề ra thảo luận tại kỳ họp hoặc kiến nghị HĐND xem xét trách nhiệm đối với người bị chất vấn;</p>
<p>
6. Thực hiện nhiệm vụ tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND tỉnh:</p>
<p>
Giữa hai kỳ họp, đại biểu HĐND phải dành thời gian thích đáng để tiếp xúc cử tri, lắng nghe, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của cử tri và nhân dân. Khi làm nhiệm vụ đại biểu, đại biểu HĐND tỉnh xuất trình thẻ đại biểu.</p>
<p>
Đại biểu HĐND có trách nhiệm tiếp xúc cử tri theo đơn vị bầu cử và ở xã, phường, thị trấn nơi ứng cử, theo quy dịnh tại Điều 94 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015. Đại biểu HĐND có thể đề nghị UBMTTQVN nơi cư trú, Thủ trưởng cơ quan nơi công tác tạo điều kiện, tổ chức để đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri. Chậm nhất là 02 ngày sau buổi tiếp xúc cử tri, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND (hoặc người được Tổ trưởng phân công) tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri gửi về Thường trực HĐND tỉnh.</p>
<p>
Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc trả lời ý kiến cử tri, khiếu nại tố cáo của công dân theo quy định pháp luật. Trong trường hợp cần thiết có thể đề nghị Thường trực HĐND tỉnh đưa vấn đề ra xem xét thảo luận tại kỳ họp HĐND tỉnh;</p>
<p>
7. Mỗi năm ít nhất một lần đại biểu HĐND tỉnh báo cáo trước cử tri về việc thực hiện nhiệm vụ đại biểu của mình, gửi đến Thường trực HĐND tỉnh để tổng hợp chung.</p>
<p>
8. Đại biểu HĐND tỉnh thực hiện quyền giám sát của mình theo quy định từ Điều 83 đến Điều 87 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_9"></a>9. Cung cấp thông tin cho đại biểu HĐND tỉnh</strong></p>
<p>
Trong nhiệm kỳ hoạt động của mình, đại biểu HĐND tỉnh được cung cấp các thông tin sau:</p>
<p>
1. Các văn bản có liên quan đến hoạt động của HĐND tỉnh; các nghị quyết của HĐND tỉnh, các văn bản, báo cáo, các đề án có liên quan trước, trong và sau kỳ họp HĐND tỉnh;</p>
<p>
2. Báo" Đại biểu nhân dân", Báo “Bà Rịa - Vũng Tàu” đối với đại biểu không hưởng lương từ ngân sách, Tờ “Thông tin Đại biểu nhân dân”;</p>
<p>
3. Các thông tin liên quan khác.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_10"></a>10. Hoạt động của các Tổ đại biểu HĐND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Các đại biểu HĐND tỉnh cùng được bầu tại một đơn vị bầu cử, lập thành Tổ đại biểu, có Tổ trưởng, Tổ phó do Thường trực HĐND tỉnh quyết định để điều hành công việc của Tổ; được hưởng phụ cấp theo nghị quyết của HĐND tỉnh; Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định tại Điều 112 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;</p>
<p>
2. Các thành viên trong Tổ đại biểu chấp hành sự phân công của Tổ trưởng trong việc tiếp xúc cử tri, quan hệ chặt chẽ với chính quyền, cơ quan đơn vị, nhân dân tại đơn vị bầu cử để nắm tình hình, nguyện vọng nhân dân và phản ánh trong các phiên họp Tổ đại biểu, đồng thời báo cáo với cử tri về kết quả kỳ họp HĐND tỉnh;</p>
<p>
3. Tổ trưởng Tổ đại biểu có trách nhiệm:</p>
<p>
a. Chủ tọa các phiên họp Tổ; tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu trong Tổ để báo cáo với Thường trực HĐND tỉnh;</p>
<p>
b. Phối hợp với UBMTQVN tỉnh, Thường trực HĐND cấp huyện tổ chức các cuộc tiếp xúc cử tri theo luật định và tổng hợp báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri về Thường trực HĐND tỉnh;</p>
<p>
c. Phối hợp với các Đoàn giám sát của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND tỉnh để thực hiện nhiệm vụ của Đoàn giám sát khi được mời;</p>
<p>
4. Trước kỳ họp HĐND tỉnh, Tổ đại biểu sinh hoạt để nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị đóng góp ý kiến tại kỳ họp, đồng thời tổ chức kiểm điểm, đánh giá tình hình hoạt động của Tổ và bàn kế hoạch công tác của Tổ trong thời gian tới.</p>
<p>
Các cuộc sinh hoạt của Tổ đại biểu HĐND tỉnh phải ghi thành biên bản và gửi về Thường trực HĐND tỉnh.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>CHƯƠNG <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_11"></a>11. Chuẩn bị kỳ họp HĐND tỉnh</strong></p>
<p>
1. HĐND tỉnh họp thường lệ mỗi năm ít nhất hai kỳ, khi cần thiết có thể tổ chức kỳ họp bất thường hoặc kỳ họp chuyên đề theo đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc ít nhất một phần ba số đại biểu yêu cầu;</p>
<p>
2. Các tài liệu chính thức của kỳ họp HĐND tỉnh phải được gửi đến đại biểu HĐND tỉnh, Thường trực HĐND, các ban của HĐND muộn nhất là 05 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; các văn bản, tài liệu đó phải là văn bản, tài liệu chính thức trình tại kỳ họp;</p>
<p>
3. Trong trường hợp các báo cáo, đề án gửi đến chậm hơn thời hạn quy định nêu trên hoặc văn bản gửi không phải là văn bản chính thức theo quy định mà các ban HĐND tỉnh không thể thực hiện nhiệm vụ thẩm tra thì các cơ quan dự thảo báo cáo, đề án phải chịu trách nhiệm trước HĐND tỉnh. Thường trực HĐND tỉnh có thể quyết định không đưa vào nội dung của kỳ họp;</p>
<p>
4. Thành phần khách mời dự kỳ họp: Theo quy định tại Điều 81, Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015.</p>
<p>
5. Khách mời khác: Các thành phần khách mời khác tùy nội dung của từng kỳ họp do Chủ tịch HĐND tỉnh quyết định mời; khi phát biểu phải đăng ký và phải được sự cho phép của Chủ tọa kỳ họp; thời gian phát biểu do Chủ tọa quy định.</p>
<p>
6. Thời gian, nội dung, chương trình kỳ họp HĐND do Thường trực HĐND quyết định trên cơ sở thống nhất với UBND, UBMTTQ tỉnh và các ban HĐND tại phiên họp Thường trực, trước khi trình kỳ họp biểu quyết thông qua. Thời gian dành cho mỗi kỳ họp HĐND tỉnh phải thoả đáng và phù hợp với nội dung, yêu cầu của kỳ họp, trong đó thời gian dành cho việc thảo luận và chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh ít nhất bằng 2/3 (hai phần ba) quỹ thời gian của toàn kỳ họp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_12"></a>12. Chất vấn và thảo luận tại kỳ họp</strong></p>
<p>
1. Nội dung chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh, của người có trách nhiệm trả lời chất vấn tại kỳ họp HĐND tỉnh phải ngắn gọn, đúng trọng tâm;</p>
<p>
2. Mỗi đại biểu HĐND được quyền chất vấn một hoặc nhiều lần về một hoặc nhiều vấn đề, thời gian dành cho mỗi lần phát biểu không quá 5 phút cho người chất vấn và không quá 15 phút cho người trả lời chất vấn. Ý kiến phát biểu tham gia thảo luận tại kỳ họp tối đa không quá 10 phút;</p>
<p>
3. Việc trả lời chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp HĐND tỉnh có thể được thực hiện bằng văn bản hoặc trả lời trực tiếp tại kỳ họp;</p>
<p>
4. Những ý kiến chất vấn, trả lời chất vấn và phát biểu thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh phải được ghi đầy đủ vào biên bản kỳ họp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_13"></a>13. Thư ký kỳ họp</strong></p>
<p>
Thư ký kỳ họp có trách nhiệm ghi chép biên bản kỳ họp và phối hợp với Văn phòng HĐND tỉnh trong việc lập danh sách đại biểu HĐND có mặt trong các phiên họp; tổng hợp ý kiến phát biểu của đại biểu tại các cuộc họp tổ và phiên họp toàn thể; giúp Chủ tọa kỳ họp điều khiển thảo luận và biểu quyết; chỉnh lý dự thảo nghị quyết; cung cấp thông tin, tài liệu tuyên truyền về kỳ họp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_14"></a>14. Thông qua Nghị quyết kỳ họp</strong></p>
<p>
1. Nghị quyết kỳ họp của HĐND tỉnh phải được quá nửa tổng số đại biểu HĐND tỉnh biểu quyết tán thành, trừ trường hợp bãi nhiệm đại biểu HĐND tỉnh phải được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu biểu quyết tán thành;</p>
<p>
2. Nghị quyết kỳ họp HĐND tỉnh phải do Chủ tịch HĐND hoặc Phó Chủ tịch HĐND tỉnh ký chứng thực.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_15"></a>15. Triển khai công việc sau kỳ họp</strong></p>
<p>
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày bế mạc kỳ họp, Thường trực HĐND tỉnh có trách nhiệm:</p>
<p>
1. Tổ chức phiên họp Thường trực HĐND mở rộng với UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh, Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Ban của HĐND tỉnh để đánh giá tình hình tổ chức và phục vụ kỳ họp, bàn biện pháp hướng dẫn, triển khai có hiệu quả việc thực hiện Nghị quyết HĐND tỉnh;</p>
<p>
2. Đôn đốc các Tổ đại biểu HĐND tỉnh tổ chức để các đại biểu HĐND tỉnh báo cáo kết quả của kỳ họp HĐND tỉnh với cử tri ở đơn vị bầu cử, phổ biến Nghị quyết của HĐND tỉnh.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_VI"></a>VI</strong></p>
<p style="text-align:center;">
Q<strong>UAN HỆ GIỮA HĐND TỈNH VỚI UBND, UBMTTQVN TỈNH, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN, </strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH, THƯỜNG TRỰC HĐND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_16"></a>16. Quan hệ với Ủy ban nhân dân</strong></p>
<p>
1. Thường trực HĐND tỉnh, các ban của HĐND tỉnh phối hợp chặt chẽ với UBND tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trong việc chuẩn bị dự kiến chương trình làm việc của kỳ họp, các báo cáo, đề án trình ra HĐND tỉnh; giải quyết những vấn đề phát sinh khi thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh giữa hai kỳ họp về nhiệm vụ kinh tế - xã hội của tỉnh; theo dõi việc tổ chức triển khai và thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh; thực hiện chức năng kiểm tra, đôn đốc UBND tỉnh trong việc thực hiện Nghị quyết HĐND tỉnh theo luật định;</p>
<p>
2. Thường trực HĐND tỉnh được mời dự các cuộc họp của UBND tỉnh bàn về việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, các nhiệm vụ khác liên quan đến HĐND tỉnh và các cuộc họp tổng kết công tác của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh. Trưởng ban, Phó Trưởng ban các ban HĐND tỉnh được mời dự các cuộc họp của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh về những vấn đề có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Ban;</p>
<p>
3. Chậm nhất 40 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp HĐND tỉnh, Thường trực HĐND họp với UBND tỉnh để thông báo nội dung trình tại kỳ họp và phân công các cơ quan chức năng chuẩn bị báo cáo, đề án.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_17"></a>17. Quan hệ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh</strong></p>
<p>
1. Thường trực HĐND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội khác; xây dựng mối quan hệ làm việc để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
2. Trong kỳ họp thường lệ của HĐND, UBMTTQVN tỉnh báo cáo về hoạt động của Mặt trận tham gia xây dựng chính quyền, về những ý kiến kiến nghị của Mặt trận đối với HĐND, UBND và đại biểu HĐND tỉnh;</p>
<p>
3. Tại các kỳ họp HĐND vào giữa năm, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh gửi đề nghị, kiến nghị giám sát của HĐND đến Thường trực HĐND để lập kế hoạch giám sát trình kỳ họp HĐND.</p>
<p>
4. UBMTTQVN tỉnh chỉ đạo UBMTTQVN cấp huyện, xã phối hợp với Thường trực HĐND cấp huyện, xã tổ chức cho đại biểu HĐND tỉnh tiếp xúc cử tri, thu thập ý kiến, nguyện vọng của cử tri để báo cáo HĐND tỉnh.</p>
<p>
5. UBMTTQVN tỉnh thông qua hệ thống Mặt trận và các đoàn thể nhân dân ở các cấp, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của đại biểu HĐND tỉnh, của tổ đại biểu, các ban của HĐND và Thường trực HĐND tỉnh; trao đổi với Thường trực HĐND tỉnh những ý kiến, kiến nghị và nguyện vọng của nhân dân; phối hợp với Thường trực HĐND tỉnh trong việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân về các dự thảo văn bản pháp luật và những vấn đề quan trọng của tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_18"></a>18. Trách nhiệm của UBND, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các đơn vị, tổ chức hữu quan trong quan hệ với HĐND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Xây dựng các báo cáo, đề án trình tại kỳ họp HĐND tỉnh đảm bảo yêu cầu chất lượng và thời gian quy định; gửi báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh định kỳ hàng tháng, quý, năm và các báo cáo liên quan theo yêu cầu của Thường trực HĐND tỉnh;</p>
<p>
2. Tham gia các đoàn giám sát của HĐND tỉnh về các vấn đề có liên quan khi có yêu cầu;</p>
<p>
3. Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh khi có yêu cầu;</p>
<p>
4. Tạo điều kiện thuận lợi để các đoàn kiểm tra, giám sát do Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND, các tổ đại biểu HĐND tỉnh hoặc chủ trì hoàn thành nhiệm vụ;</p>
<p>
5. Trả lời bằng văn bản các yêu cầu của Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND, đại biểu HĐND. Trong quá trình phối hợp hoạt động, các văn bản của UBND tỉnh cần sự thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh, phải được gửi sớm để tạo sự thống nhất cao trong chỉ đạo thực hiện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_19"></a>19. Phối hợp hoạt động với HĐND huyện, thành phố</strong></p>
<p>
Thường trực HĐND tỉnh, Trưởng ban, Phó Trưởng ban các ban của HĐND tỉnh có nhiệm vụ và quyền hạn:</p>
<p>
1. Tham dự kỳ họp HĐND huyện, thành phố;</p>
<p>
2. Phối hợp với Thường trực HĐND, các ban của HĐND huyện, thành phố trong các hoạt động kiểm tra, giám sát;</p>
<p>
3. Thông báo kết quả kiểm tra, giám sát của HĐND tỉnh về các vấn đề có liên quan đến Thường trực HĐND các huyện, thành phố;</p>
<p>
4. Giám sát việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND cấp dưới;</p>
<p>
5. Theo dõi, tổng hợp các nội dung trong báo cáo của Thường trực HĐND huyện, thành phố theo quy định của pháp luật, gồm:</p>
<p>
- Các nghị quyết HĐND huyện, thành phố;</p>
<p>
- Biên bản kỳ họp HĐND huyện, thành phố;</p>
<p>
- Các báo cáo về tình hình hoạt động HĐND huyện, thành phố hàng tháng, quý, năm.</p>
<p>
6. Tổ chức giao ban (mỗi quý một lần), tập huấn, trao đổi kinh nghiệm hoạt động HĐND, các Ban của HĐND tỉnh với HĐND huyện, thành phố bàn các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của HĐND các cấp.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_VII"></a>VII</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>NHỮNG ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND TỈNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VII_Dieu_20"></a>20. Kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh</strong></p>
<p>
1. Kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh được bố trí từ ngân sách tỉnh, do HĐND tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh. Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo việc sử dụng kinh phí phục vụ hoạt động của HĐND theo đúng quy định của pháp luật;</p>
<p>
2. Thường trực HĐND chỉ đạo Văn phòng HĐND tỉnh đảm bảo các điều kiện tổ chức, hoạt động và các chế độ theo quy định của pháp luật đối với các ban HĐND, các tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VII_Dieu_21"></a>21. Chế độ, chính sách, khen thưởng</strong></p>
<p>
1. Đại biểu của HĐND tỉnh được hưởng các chế độ, chính sách do pháp luật quy định; được cấp và sử dụng thẻ đại biểu HĐND tỉnh;</p>
<p>
2. Thường trực HĐND, các ban HĐND, các tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND tỉnh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_VIII"></a>VIII</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>HIỆU LỰC THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_VIII_Dieu_22"></a>22. Hiệu lực của Quy chế</strong></p>
<p>
1. Quy chế hoạt động của HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có hiệu lực cho đến hết nhiệm kỳ 2016- 2021 HĐND tỉnh khoá VI. Khi Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ ban hành những quy định khác với Quy chế này thì thực hiện theo các văn bản của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ;</p>
<p>
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế do HĐND tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Thường trực HĐND hoặc có ít nhất một phần ba đại biểu HĐND tỉnh đề xuất.</p>
<p>
<strong>Điều 23: Trách nhiệm thực hiện Quy chế</strong></p>
<p>
1. Thường trực HĐND, các ban HĐND, các tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm giám sát và thực hiện Quy chế này;</p>
<p>
2. Định kỳ mỗi năm một lần Văn phòng HĐND tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Thường trực HĐND tỉnh về tình hình thực hiện Quy chế./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hồng Lĩnh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Số: 33/2016/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bà Rịa
Vũng Tàu, ngày 4 tháng 8 năm 2016
NGHỊ QUYẾT
Ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà RịaVũng Tàu
khóa VI, nhiệm kỳ 20162021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20
tháng 11 năm 2015;
Xét Tờ trình số 27/TTrHĐND ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu Khoá VI; Báo cáo thẩm tra số 50/BCBPC ngày 25 tháng 7 năm 2016 của
Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy chế hoạt động của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bà RịaVũng Tàu Khóa VI, Nhiệm kỳ 20162021.
Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà RịaVũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp
thứ Hai thông qua ngày 04 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 8
năm 2016./.
CHỦ TỊCH (Đã ký) Nguyễn Hồng Lĩnh
QUY CHẾ
Hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Khóa VI, Nhiệm kỳ 2016 – 2021
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số33/2016/NQHĐND
ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND
Thường trực Hội đồng nhân dân (HDND) tỉnh, các Ban HĐND tỉnh do HĐND tỉnh bầu
ra tại kỳ họp thứ nhất của mỗi khoá. Nhiệm kỳ của Thường trực HĐND, các Ban
HĐND bắt đầu từ khi được HĐND bầu ra và kết thúc khi HĐND khoá mới bầu ra
Thường trực HĐND và các Ban HĐND.
Điều2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Thường trực HĐND, các Ban
HĐND, Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND
Thường trực HĐND, các Ban HĐND, Tổ đại biểu HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu Khóa VI, Nhiệm kỳ 2016 2021 có trách nhiệm thực hiện chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015, Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm
2015, Luật Tiếp công dân năm 2013 và các quy định tại Quy chế này.
ChươngII
THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
Điều3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thường trực HĐND tỉnh
Thường trực HĐND gồm có: Chủ tịch HĐND, các Phó chủ tịch HĐND, Trưởng các Ban
Pháp chế, Ban Kinh tế Ngân sách, Ban Văn hóa – Xã hội và Chánh Văn phòng
HĐND; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức hoạt động theo quy định tại
các điều 104, 105, 106, 107 của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Thường trực HĐND tỉnh hoạt động thường xuyên theo nguyên tắc tập trung dân
chủ, đảm bảo việc tổ chức các hoạt động của HĐND, chịu trách nhiệm và báo cáo
công tác trước HĐND. Thường trực HĐND tỉnh ban hành các quyết định cá biệt để
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Các thành viên Thường trực HĐND làm
việc và chịu trách nhiệm tập thể về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Thường
trực HĐND trước HĐND; chịu trách nhiệm cá nhân trước Thường trực HĐND về nhiệm
vụ, quyền hạn được Thường trực HĐND phân công, đồng thời thực hiện các nhiệm
vụ cụ thể sau:
1. Tham mưu, đề xuất với Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh thực hiện
nhiệm vụ quyền hạn của HĐND tỉnh theo quy định của pháp luật;
2. Chủ tọa các kỳ họp HĐND tỉnh; chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động của
các ban HĐND tỉnh; duyệt chương trình công tác tháng, quý, năm và các báo cáo
quan trọng khác của HĐND, Thường trực HĐND và các ban HĐND tỉnh;
3. Chỉ đạo xây dựng chương trình hoạt động giám sát năm của HĐND tỉnh trình
kỳ họp HĐND; tổ chức triển khai kế hoạch giám sát của Thường trực HĐND, các
ban HĐND, các đại biểu và tổ đại biểu HĐND tỉnh theo chương trình giám sát năm
của HĐND tỉnh; nghe các đoàn giám sát của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh,
các ban HĐND tỉnh báo cáo: Báo cáo kết quả giám sát, khảo sát; báo cáo kết quả
thẩm tra các báo cáo, đề án do UBND tỉnh và các cơ quan chức năng trình HĐND
tại các kỳ họp;
4. Xem xét, trả lời bằng văn bản các đề nghị, báo cáo của Ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
(UBMTTQVN) và các đoàn thể nhân dân, đơn vị liên quan khác gửi tới Thường trực
HĐND tỉnh theo quy định của pháp luật;
5. Đôn đốc hoạt động của các đại biểu, Tổ đại biểu HĐND tỉnh theo quy định
của pháp luật. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch tiếp xúc cử tri của các tổ đại biểu
HĐND tỉnh; tổng hợp báo cáo và giám sát việc trả lời, giải quyết các ý kiến,
kiến nghị của cử tri của các cấp, các ngành; chủ trì việc chất vấn và trả lời
chất vấn tại kỳ họp HĐND tỉnh;
6. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện chính sách, chế độ đối với đại biểu HĐND
tỉnh, Hội thẩm nhân dân của Tòa án nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật
và nghị quyết của HĐND tỉnh. Thực hiện công tác thi đua khen thưởng trong lĩnh
vực hoạt động HĐND theo quy định của Nhà nước;
7. Chỉ đạo xuất bản ấn phẩm “ Thông tin Đại biểu nhân dân”, “ Kỷ yếu kỳ họp
Hội đồng nhân dân”, trang thông tin điện tử và các ấn phẩm khác của HĐND. Tổ
chức các lớp tập huấn, trao đổi kinh nghiệm hoạt động của HĐND, các đại biểu
HĐND tỉnh, bàn biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của HĐND tỉnh;
8. Tổ chức các đoàn công tác của HĐND tỉnh. Phối hợp với các cơ quan hữu quan
tổ chức đón, tiếp các đoàn khách đến thăm và làm việc với HĐND tỉnh.
9. Tổ chức cho đại biểu HĐND tỉnh nghiên cứu, học tập Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương, Quy chế hoạt động của HĐND, các văn bản pháp luật, các chủ
trương chính sách của Đảng và Nhà nước; tổ chức lấy ý kiến của nhân dân, các
cấp, các ngành vào dự thảo Luật, Pháp lệnh và các văn bản khác theo yêu cầu và
kế hoạch của Trung ương;
10. Tiếp dân, đôn đốc, giám sát, kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết các
khiếu nại, tố cáo của công dân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
tổ chức cho các đại biểu HĐND tiếp dân theo quy định của pháp luật.
11. Tham gia các cuộc họp và hoạt động chung của tỉnh theo chương trình, kế
hoạch công tác của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
12. Giữ mối quan hệ và phối hợp công tác với UBND tỉnh, Đoàn đại biểu Quốc
hội tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để Đoàn công tác của Quốc hội, của Chính phủ
và các cơ quan Trung ương về địa phương công tác.
Điều4. Hoạt động giám sát của Thường trực HĐND tỉnh
Hoạt động giám sát của Thường trực HĐND tỉnh được thực hiện theo quy định từ
Điều 66 đến Điều 75 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân
năm 2015.
ChươngIII
CÁC BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
Điều5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban HĐND tỉnh
HĐND tỉnh có 3 ban: Ban Pháp chế, Ban Kinh tế Ngân sách và Ban Văn hoá Xã
hội, thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Điều 109, 110, 111
của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015.
Trưởng ban, Phó Trưởng ban, thành viên các ban của HĐND tỉnh hoạt động theo
nguyên tắc tập thể và chịu trách nhiệm cá nhân trước HĐND, Thường trực HĐND
tỉnh và tập thể Ban. Trưởng, Phó các ban của HĐND tỉnh có trách nhiệm thực
hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 109 Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015, đồng thời thực hiện các nhiệm nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chương trình giám sát, chương trình
công tác tháng, quý, 6 tháng và cả năm của Ban theo quy định của pháp luật và
Quy chế hoạt động của HĐND tỉnh trong lĩnh vực được phân công;
2. Tham mưu cho HĐND tỉnh và Thường trực HĐND tỉnh thực hiện nhiệm vụ của
HĐND theo quy định của pháp luật. Xem xét, quyết định những vấn đề thuộc lĩnh
vực hoạt động của Ban;
3. Tổ chức đoàn giám sát thuộc lĩnh vực Ban phụ trách; phân công các thành
viên của Ban tham gia đoàn giám sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực HĐND
tỉnh và của Quốc hội khi có yêu cầu; tham gia tiếp dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo về những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ của Ban;
4. Các báo cáo kết quả khảo sát, thẩm tra của các Ban trước khi báo cáo với
Thường trực HĐND tỉnh hoặc trình kỳ họp HĐND tỉnh phải thông qua tập thể Ban;
trường hợp cần báo cáo gấp, không có thời gian họp Ban thì Trưởng ban và Phó
Trưởng ban phải trao đổi thống nhất và báo cáo với Ban vào buổi họp gần nhất;
5. Tham gia các cuộc họp, các hoạt động chung của tỉnh theo kế hoạch và
chương trình công tác của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.
Điều6. Hoạt động giám sát của các Ban HĐND tỉnh
Các Ban của HĐND tỉnh thực hiện quyền giám sát theo quy định từ Điều 76 đến
Điều 82 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm 2015.
Điều7. Chế độ làm việc của các Ban HĐND tỉnh
Trưởng ban chịu trách nhiệm duy trì các hoạt động, điều hành chương trình công
tác của Ban; triệu tập và chủ tọa các phiên họp của Ban; phân công công tác
đối với Phó Trưởng ban và các thành viên. Chấp hành sự phân công của Thường
trực HĐND tỉnh, có trách nhiệm báo cáo công tác với HĐND tỉnh, Thường trực
HĐND tỉnh và tập thể Ban.
Phó Trưởng ban và các thành viên của các Ban HĐND tỉnh cùng với việc thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ
theo yêu cầu công tác của Ban, chấp hành sự phân công và báo cáo công tác
trước lãnh đạo Ban.
Các Ban HĐND tỉnh họp ít nhất ba tháng một lần. Trưởng, Phó các Ban hội ý công
tác mỗi tháng ít nhất một lần bàn nội dung thực hiện nhiệm vụ của Ban.
ChươngIV
ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
Điều8. Nhiệm vụ và quyền hạn của đại biểu HĐND tỉnh
1. Đại biểu HĐND là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân tỉnh,
có trách nhiệm gương mẫu chấp hành và tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện
chính sách, pháp luật của Nhà nước, các nghị quyết của HĐND tỉnh, thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ công dân, đồng thời thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của người đại biểu nhân dân theo quy định tại các Điều 93 đến điều
103 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, với tinh thần trách nhiệm
cao; giữ gìn phẩm chất đạo đức, xứng đáng với sự tín nhiệm của nhân dân;
nghiên cứu và nắm vững các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, các kiến
thức về luật pháp, tình hình phát triển kinh tế xã hội của địa phương để
tham gia có hiệu quả vào các hoạt động của HĐND tỉnh;
2. Đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm tham dự đầy đủ các kỳ họp của HĐND tỉnh
theo quy định tại Điều 93 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, các
cuộc họp do Thường trực HĐND tỉnh, Trưởng các ban HĐND tỉnh hoặc Tổ trưởng Tổ
đại biểu HĐND tỉnh triệu tập mà đại biểu là thành viên. Khi có lý do chính
đáng không tham dự họp được phải báo cáo và được người chủ tọa kỳ họp, chủ trì
cuộc họp chấp thuận;
3. Khi tham dự kỳ họp, đại biểu HĐND tỉnh phải đeo phù hiệu đại biểu HĐND
(Trường hợp bị mất hoặc vì lý do khác, đại biểu HĐND liên hệ trực tiếp với
lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh để giải quyết); nghiên cứu các văn bản, báo cáo,
đề án trình tại kỳ họp, chuẩn bị các ý kiến tham gia thảo luận và chất vấn tại
kỳ họp;
4. Đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm tham gia các kỳ họp của HĐND cấp dưới
trực tiếp nơi bầu ra mình để tham gia ý kiến về những biện pháp thực hiện các
nhiệm vụ kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh, đồng thời thông báo về kết
quả hoạt động của HĐND tỉnh, của tổ đại biểu và những vấn đề chung của tỉnh;
5. Đại biểu HĐND tỉnh có quyền chất vấn Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch và các
thành viên khác của UBND tỉnh, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm
sát nhân dân và Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, theo quy định
tại Điều 96 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015. Lãnh đạo các tổ chức
hoặc cá nhân nhận được chất vấn có trách nhiệm trả lời đầy đủ, rõ ràng, đúng
trọng tâm nội dung chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh.
Nếu xét thấy nội dung trả lời chất vấn chưa đạt yêu cầu, đại biểu có quyền yêu
cầu được trả lời rõ hơn. Trong trường hợp cần thiết, đại biểu HĐND tỉnh có
quyền đề nghị chủ toạ kỳ họp đưa vấn đề ra thảo luận tại kỳ họp hoặc kiến nghị
HĐND xem xét trách nhiệm đối với người bị chất vấn;
6. Thực hiện nhiệm vụ tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND tỉnh:
Giữa hai kỳ họp, đại biểu HĐND phải dành thời gian thích đáng để tiếp xúc cử
tri, lắng nghe, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng của cử tri và nhân dân. Khi làm
nhiệm vụ đại biểu, đại biểu HĐND tỉnh xuất trình thẻ đại biểu.
Đại biểu HĐND có trách nhiệm tiếp xúc cử tri theo đơn vị bầu cử và ở xã,
phường, thị trấn nơi ứng cử, theo quy dịnh tại Điều 94 Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương năm 2015. Đại biểu HĐND có thể đề nghị UBMTTQVN nơi cư trú,
Thủ trưởng cơ quan nơi công tác tạo điều kiện, tổ chức để đại biểu HĐND tiếp
xúc cử tri. Chậm nhất là 02 ngày sau buổi tiếp xúc cử tri, Tổ trưởng Tổ đại
biểu HĐND (hoặc người được Tổ trưởng phân công) tổng hợp ý kiến, kiến nghị của
cử tri gửi về Thường trực HĐND tỉnh.
Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc trả lời ý kiến cử tri, khiếu nại tố cáo của
công dân theo quy định pháp luật. Trong trường hợp cần thiết có thể đề nghị
Thường trực HĐND tỉnh đưa vấn đề ra xem xét thảo luận tại kỳ họp HĐND tỉnh;
7. Mỗi năm ít nhất một lần đại biểu HĐND tỉnh báo cáo trước cử tri về việc
thực hiện nhiệm vụ đại biểu của mình, gửi đến Thường trực HĐND tỉnh để tổng
hợp chung.
8. Đại biểu HĐND tỉnh thực hiện quyền giám sát của mình theo quy định từ Điều
83 đến Điều 87 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân năm
2015.
Điều9. Cung cấp thông tin cho đại biểu HĐND tỉnh
Trong nhiệm kỳ hoạt động của mình, đại biểu HĐND tỉnh được cung cấp các thông
tin sau:
1. Các văn bản có liên quan đến hoạt động của HĐND tỉnh; các nghị quyết của
HĐND tỉnh, các văn bản, báo cáo, các đề án có liên quan trước, trong và sau kỳ
họp HĐND tỉnh;
2. Báo" Đại biểu nhân dân", Báo “Bà Rịa Vũng Tàu” đối với đại biểu không
hưởng lương từ ngân sách, Tờ “Thông tin Đại biểu nhân dân”;
3. Các thông tin liên quan khác.
Điều10. Hoạt động của các Tổ đại biểu HĐND tỉnh
1. Các đại biểu HĐND tỉnh cùng được bầu tại một đơn vị bầu cử, lập thành Tổ
đại biểu, có Tổ trưởng, Tổ phó do Thường trực HĐND tỉnh quyết định để điều
hành công việc của Tổ; được hưởng phụ cấp theo nghị quyết của HĐND tỉnh; Tổ
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo
quy định tại Điều 112 Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
2. Các thành viên trong Tổ đại biểu chấp hành sự phân công của Tổ trưởng
trong việc tiếp xúc cử tri, quan hệ chặt chẽ với chính quyền, cơ quan đơn vị,
nhân dân tại đơn vị bầu cử để nắm tình hình, nguyện vọng nhân dân và phản ánh
trong các phiên họp Tổ đại biểu, đồng thời báo cáo với cử tri về kết quả kỳ
họp HĐND tỉnh;
3. Tổ trưởng Tổ đại biểu có trách nhiệm:
a. Chủ tọa các phiên họp Tổ; tổng hợp ý kiến thảo luận của các đại biểu trong
Tổ để báo cáo với Thường trực HĐND tỉnh;
b. Phối hợp với UBMTQVN tỉnh, Thường trực HĐND cấp huyện tổ chức các cuộc tiếp
xúc cử tri theo luật định và tổng hợp báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri về
Thường trực HĐND tỉnh;
c. Phối hợp với các Đoàn giám sát của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban của HĐND
tỉnh để thực hiện nhiệm vụ của Đoàn giám sát khi được mời;
4. Trước kỳ họp HĐND tỉnh, Tổ đại biểu sinh hoạt để nghiên cứu tài liệu,
chuẩn bị đóng góp ý kiến tại kỳ họp, đồng thời tổ chức kiểm điểm, đánh giá
tình hình hoạt động của Tổ và bàn kế hoạch công tác của Tổ trong thời gian
tới.
Các cuộc sinh hoạt của Tổ đại biểu HĐND tỉnh phải ghi thành biên bản và gửi về
Thường trực HĐND tỉnh.
CHƯƠNGV
KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
Điều11. Chuẩn bị kỳ họp HĐND tỉnh
1. HĐND tỉnh họp thường lệ mỗi năm ít nhất hai kỳ, khi cần thiết có thể tổ
chức kỳ họp bất thường hoặc kỳ họp chuyên đề theo đề nghị của Thường trực HĐND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc ít nhất một phần ba số đại biểu yêu cầu;
2. Các tài liệu chính thức của kỳ họp HĐND tỉnh phải được gửi đến đại biểu
HĐND tỉnh, Thường trực HĐND, các ban của HĐND muộn nhất là 05 ngày trước ngày
khai mạc kỳ họp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; các văn bản, tài
liệu đó phải là văn bản, tài liệu chính thức trình tại kỳ họp;
3. Trong trường hợp các báo cáo, đề án gửi đến chậm hơn thời hạn quy định nêu
trên hoặc văn bản gửi không phải là văn bản chính thức theo quy định mà các
ban HĐND tỉnh không thể thực hiện nhiệm vụ thẩm tra thì các cơ quan dự thảo
báo cáo, đề án phải chịu trách nhiệm trước HĐND tỉnh. Thường trực HĐND tỉnh có
thể quyết định không đưa vào nội dung của kỳ họp;
4. Thành phần khách mời dự kỳ họp: Theo quy định tại Điều 81, Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương năm 2015.
5. Khách mời khác: Các thành phần khách mời khác tùy nội dung của từng kỳ
họp do Chủ tịch HĐND tỉnh quyết định mời; khi phát biểu phải đăng ký và
phải được sự cho phép của Chủ tọa kỳ họp; thời gian phát biểu do
Chủ tọa quy định.
6. Thời gian, nội dung, chương trình kỳ họp HĐND do Thường trực HĐND quyết
định trên cơ sở thống nhất với UBND, UBMTTQ tỉnh và các ban HĐND tại phiên
họp Thường trực, trước khi trình kỳ họp biểu quyết thông qua. Thời gian dành
cho mỗi kỳ họp HĐND tỉnh phải thoả đáng và phù hợp với nội dung, yêu cầu của
kỳ họp, trong đó thời gian dành cho việc thảo luận và chất vấn của đại biểu
HĐND tỉnh ít nhất bằng 2/3 (hai phần ba) quỹ thời gian của toàn kỳ họp.
Điều12. Chất vấn và thảo luận tại kỳ họp
1. Nội dung chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh, của người có trách nhiệm trả lời
chất vấn tại kỳ họp HĐND tỉnh phải ngắn gọn, đúng trọng tâm;
2. Mỗi đại biểu HĐND được quyền chất vấn một hoặc nhiều lần về một hoặc nhiều
vấn đề, thời gian dành cho mỗi lần phát biểu không quá 5 phút cho người chất
vấn và không quá 15 phút cho người trả lời chất vấn. Ý kiến phát biểu tham gia
thảo luận tại kỳ họp tối đa không quá 10 phút;
3. Việc trả lời chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp HĐND tỉnh có thể
được thực hiện bằng văn bản hoặc trả lời trực tiếp tại kỳ họp;
4. Những ý kiến chất vấn, trả lời chất vấn và phát biểu thảo luận của đại
biểu HĐND tỉnh phải được ghi đầy đủ vào biên bản kỳ họp.
Điều13. Thư ký kỳ họp
Thư ký kỳ họp có trách nhiệm ghi chép biên bản kỳ họp và phối hợp với Văn
phòng HĐND tỉnh trong việc lập danh sách đại biểu HĐND có mặt trong các
phiên họp; tổng hợp ý kiến phát biểu của đại biểu tại các cuộc họp tổ và phiên
họp toàn thể; giúp Chủ tọa kỳ họp điều khiển thảo luận và biểu quyết; chỉnh lý
dự thảo nghị quyết; cung cấp thông tin, tài liệu tuyên truyền về kỳ họp.
Điều14. Thông qua Nghị quyết kỳ họp
1. Nghị quyết kỳ họp của HĐND tỉnh phải được quá nửa tổng số đại biểu HĐND
tỉnh biểu quyết tán thành, trừ trường hợp bãi nhiệm đại biểu HĐND tỉnh phải
được ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu biểu quyết tán thành;
2. Nghị quyết kỳ họp HĐND tỉnh phải do Chủ tịch HĐND hoặc Phó Chủ tịch HĐND
tỉnh ký chứng thực.
Điều15. Triển khai công việc sau kỳ họp
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày bế mạc kỳ họp, Thường trực HĐND tỉnh có trách
nhiệm:
1. Tổ chức phiên họp Thường trực HĐND mở rộng với UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh,
Trưởng ban, Phó Trưởng ban các Ban của HĐND tỉnh để đánh giá tình hình tổ chức
và phục vụ kỳ họp, bàn biện pháp hướng dẫn, triển khai có hiệu quả việc thực
hiện Nghị quyết HĐND tỉnh;
2. Đôn đốc các Tổ đại biểu HĐND tỉnh tổ chức để các đại biểu HĐND tỉnh báo
cáo kết quả của kỳ họp HĐND tỉnh với cử tri ở đơn vị bầu cử, phổ biến Nghị
quyết của HĐND tỉnh.
ChươngVI
QUAN HỆ GIỮA HĐND TỈNH VỚI UBND, UBMTTQVN TỈNH, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN,
TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỈNH, THƯỜNG TRỰC HĐND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
Điều16. Quan hệ với Ủy ban nhân dân
1. Thường trực HĐND tỉnh, các ban của HĐND tỉnh phối hợp chặt chẽ với UBND
tỉnh, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh trong việc chuẩn bị dự kiến
chương trình làm việc của kỳ họp, các báo cáo, đề án trình ra HĐND tỉnh; giải
quyết những vấn đề phát sinh khi thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh giữa hai
kỳ họp về nhiệm vụ kinh tế xã hội của tỉnh; theo dõi việc tổ chức triển khai
và thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh; thực hiện chức năng kiểm tra, đôn đốc
UBND tỉnh trong việc thực hiện Nghị quyết HĐND tỉnh theo luật định;
2. Thường trực HĐND tỉnh được mời dự các cuộc họp của UBND tỉnh bàn về việc
thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội, các nhiệm vụ khác liên quan đến HĐND tỉnh
và các cuộc họp tổng kết công tác của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
Trưởng ban, Phó Trưởng ban các ban HĐND tỉnh được mời dự các cuộc họp của các
cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh về những vấn đề có liên quan đến việc thực
hiện nhiệm vụ của Ban;
3. Chậm nhất 40 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp HĐND tỉnh, Thường trực HĐND
họp với UBND tỉnh để thông báo nội dung trình tại kỳ họp và phân công các cơ
quan chức năng chuẩn bị báo cáo, đề án.
Điều17. Quan hệ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
1. Thường trực HĐND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên, các tổ chức xã hội khác; xây dựng
mối quan hệ làm việc để hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình theo quy định của
pháp luật;
2. Trong kỳ họp thường lệ của HĐND, UBMTTQVN tỉnh báo cáo về hoạt động của
Mặt trận tham gia xây dựng chính quyền, về những ý kiến kiến nghị của Mặt trận
đối với HĐND, UBND và đại biểu HĐND tỉnh;
3. Tại các kỳ họp HĐND vào giữa năm, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh gửi đề
nghị, kiến nghị giám sát của HĐND đến Thường trực HĐND để lập kế hoạch giám
sát trình kỳ họp HĐND.
4. UBMTTQVN tỉnh chỉ đạo UBMTTQVN cấp huyện, xã phối hợp với Thường trực HĐND
cấp huyện, xã tổ chức cho đại biểu HĐND tỉnh tiếp xúc cử tri, thu thập ý kiến,
nguyện vọng của cử tri để báo cáo HĐND tỉnh.
5. UBMTTQVN tỉnh thông qua hệ thống Mặt trận và các đoàn thể nhân dân ở các
cấp, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của đại biểu HĐND tỉnh, của tổ đại biểu,
các ban của HĐND và Thường trực HĐND tỉnh; trao đổi với Thường trực HĐND tỉnh
những ý kiến, kiến nghị và nguyện vọng của nhân dân; phối hợp với Thường trực
HĐND tỉnh trong việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân về các dự thảo văn bản pháp
luật và những vấn đề quan trọng của tỉnh.
Điều18. Trách nhiệm của UBND, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh,
các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, các đơn vị, tổ chức hữu quan trong
quan hệ với HĐND tỉnh
1. Xây dựng các báo cáo, đề án trình tại kỳ họp HĐND tỉnh đảm bảo yêu cầu
chất lượng và thời gian quy định; gửi báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ
kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh định kỳ hàng tháng, quý, năm và các báo
cáo liên quan theo yêu cầu của Thường trực HĐND tỉnh;
2. Tham gia các đoàn giám sát của HĐND tỉnh về các vấn đề có liên quan khi có
yêu cầu;
3. Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban
HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh khi có yêu cầu;
4. Tạo điều kiện thuận lợi để các đoàn kiểm tra, giám sát do Thường trực HĐND
tỉnh, các ban HĐND, các tổ đại biểu HĐND tỉnh hoặc chủ trì hoàn thành nhiệm
vụ;
5. Trả lời bằng văn bản các yêu cầu của Thường trực HĐND tỉnh, các ban HĐND,
đại biểu HĐND. Trong quá trình phối hợp hoạt động, các văn bản của UBND tỉnh
cần sự thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh, phải được gửi sớm để tạo sự thống
nhất cao trong chỉ đạo thực hiện.
Điều19. Phối hợp hoạt động với HĐND huyện, thành phố
Thường trực HĐND tỉnh, Trưởng ban, Phó Trưởng ban các ban của HĐND tỉnh có
nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Tham dự kỳ họp HĐND huyện, thành phố;
2. Phối hợp với Thường trực HĐND, các ban của HĐND huyện, thành phố trong các
hoạt động kiểm tra, giám sát;
3. Thông báo kết quả kiểm tra, giám sát của HĐND tỉnh về các vấn đề có liên
quan đến Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
4. Giám sát việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND cấp dưới;
5. Theo dõi, tổng hợp các nội dung trong báo cáo của Thường trực HĐND huyện,
thành phố theo quy định của pháp luật, gồm:
Các nghị quyết HĐND huyện, thành phố;
Biên bản kỳ họp HĐND huyện, thành phố;
Các báo cáo về tình hình hoạt động HĐND huyện, thành phố hàng tháng, quý,
năm.
6. Tổ chức giao ban (mỗi quý một lần), tập huấn, trao đổi kinh nghiệm hoạt
động HĐND, các Ban của HĐND tỉnh với HĐND huyện, thành phố bàn các biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của HĐND các cấp.
ChươngVII
NHỮNG ĐẢM BẢO CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND TỈNH
Điều20. Kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh
1. Kinh phí hoạt động của HĐND tỉnh được bố trí từ ngân sách tỉnh, do HĐND
tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh. Thường trực HĐND
tỉnh chỉ đạo việc sử dụng kinh phí phục vụ hoạt động của HĐND theo đúng quy
định của pháp luật;
2. Thường trực HĐND chỉ đạo Văn phòng HĐND tỉnh đảm bảo các điều kiện tổ
chức, hoạt động và các chế độ theo quy định của pháp luật đối với các ban
HĐND, các tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh.
Điều21. Chế độ, chính sách, khen thưởng
1. Đại biểu của HĐND tỉnh được hưởng các chế độ, chính sách do pháp luật quy
định; được cấp và sử dụng thẻ đại biểu HĐND tỉnh;
2. Thường trực HĐND, các ban HĐND, các tổ đại biểu HĐND, đại biểu HĐND tỉnh
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.
ChươngVIII
HIỆU LỰC THI HÀNH
Điều22. Hiệu lực của Quy chế
1. Quy chế hoạt động của HĐND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có hiệu lực cho đến hết
nhiệm kỳ 2016 2021 HĐND tỉnh khoá VI. Khi Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc
Chính phủ ban hành những quy định khác với Quy chế này thì thực hiện theo các
văn bản của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ;
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế do HĐND tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị
của Thường trực HĐND hoặc có ít nhất một phần ba đại biểu HĐND tỉnh đề xuất.
Điều 23: Trách nhiệm thực hiện Quy chế
1. Thường trực HĐND, các ban HĐND, các tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND
tỉnh, UBND tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
giám sát và thực hiện Quy chế này;
2. Định kỳ mỗi năm một lần Văn phòng HĐND tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, báo
cáo Thường trực HĐND tỉnh về tình hình thực hiện Quy chế./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Hồng Lĩnh
| {
"collection_source": [
"Bản chính (công báo số 105+106 năm 2016)"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu khóa VI, nhiệm kỳ 2016-2021",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu",
"effective_date": "14/08/2016",
"enforced_date": "14/09/2016",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "04/08/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Hồng Lĩnh"
],
"official_number": [
"33/2016/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND Ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu khóa VI, nhiệm kỳ 2016-2021",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 87/2015/QH13 Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=95914"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
75204 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//langson/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=75204&Keyword= | Quyết định 19/2004/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"Trang văn bản pháp quy của tỉnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Lạng Sơn",
"effective_date": "03/03/2004",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/02/2004",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn",
"Chủ tịch",
"Đoàn Bá Nhiên"
],
"official_number": [
"19/2004/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 19/2004/QĐ-UB V/v sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Luật 02/2002/QH11 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21594"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
112768 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bacninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=112768&Keyword= | Quyết định 28/2016/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẮC NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
28/2016/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bắc Ninh,
ngày
28 tháng
6 năm
2016</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc thực hiện chế độ mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh</strong></p>
<p align="center">
____________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;</p>
<p>
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL,</a> ngày 11/3/2016 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện;</p>
<p>
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình tại Tờ trình số 554/TTr-SVHTTDL ngày 16/6/2016,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định mức chi chế độ đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể như sau:</p>
<p>
<strong>1. Phạm vi áp dụng</strong></p>
<p>
- Đội Tuyên truyền lưu động thuộc Trung tâm Văn hóa tỉnh và Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện;</p>
<p>
- Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.</p>
<p>
<strong>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
- Các tuyên truyền viên (trong, ngoài biên chế) của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.</p>
<p>
- Các thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</p>
<p>
3. Định mức hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:49px;height:37px;">
<p align="center">
<strong>TT</strong></p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:245px;height:37px;">
<p align="center">
Nội dung</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:379px;height:37px;">
<p align="center">
Chỉ tiêu hoạt động trong năm</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:187px;height:24px;">
<p align="center">
Cấp tỉnh</p>
</td>
<td style="width:191px;height:24px;">
<p align="center">
Cấp huyện</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:49px;height:72px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:245px;height:72px;">
<p>
Số buổi hoạt động trong năm</p>
</td>
<td style="width:187px;height:72px;">
<p align="center">
Từ 120 đến 140 buổi</p>
</td>
<td style="width:191px;height:72px;">
<p align="center">
Từ 80 đến 100 buổi</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:49px;height:48px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:245px;height:48px;">
<p>
Tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn tuyên truyền lưu động</p>
</td>
<td style="width:187px;height:48px;">
<p align="center">
Từ 1 đến 2 cuộc</p>
</td>
<td style="width:191px;height:48px;">
<p align="center">
Từ 1 đến 2 cuộc</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:49px;height:96px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:245px;height:96px;">
<p>
Biên tập chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành cổ động, tài liệu tuyên truyền</p>
</td>
<td style="width:187px;height:96px;">
<p align="center">
Từ 8 đến 12 tài liệu</p>
</td>
<td style="width:191px;height:96px;">
<p align="center">
Từ 8 đến 12 tài liệu</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:49px;height:48px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:245px;height:48px;">
<p>
Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tuyên truyền cơ sở</p>
</td>
<td style="width:187px;height:48px;">
<p align="center">
Từ 1 đến 2 lớp</p>
</td>
<td style="width:191px;height:48px;">
<p align="center">
Từ 1 đến 2 lớp</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:49px;height:49px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:245px;height:49px;">
<p>
Biên tập, dàn dựng chương trình mới</p>
</td>
<td style="width:187px;height:49px;">
<p align="center">
Từ 4 đến 6 chương trình</p>
</td>
<td style="width:191px;height:49px;">
<p align="center">
Từ 4 đến 6 chương trình</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
<strong>4. Nội dung và mức chi đặc thù của Đội Tuyên truyền lưu động</strong></p>
<p>
Kinh phí hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động thực hiện theo quy định hiện hành đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.</p>
<p>
Nội dung chi, mức chi đặc thù (chi bồi dưỡng tập luyện, bồi dưỡng biểu diễn) cho Đội Tuyên truyền lưu động được quy định như sau:</p>
<p>
<em>4.1. Các thành viên Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh (trong biên chế)</em></p>
<p>
- Mức chi bồi dưỡng luyện tập chương trình mới: 80.000 đồng/người/buổi. Số buồi tập tối đa cho một chương trình mới không quá 10 buổi.</p>
<p>
- Mức chi bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động:</p>
<p>
+ Đối với vai chính: không quá 120.000 đồng/người/buổi;</p>
<p>
+ Đối với vai diễn khác: không quá 100.000 đồng/người/buổi.</p>
<p>
(Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh quyết định).</p>
<p>
<em>4.2. Các thành viên Đội Tuyên truyền lưu động cấp huyện (trong biên chế)</em></p>
<p>
Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định mức chi bồi dưỡng luyện tập chương trình mới và mức bồi dưỡng biểu diễn cho Đội Tuyên truyền lưu động cấp huyện, tối đa bằng mức chi quy định tại Thông tư số 46/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11/3/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.</p>
<p>
Các tuyên truyền viên ngoài biên chế tham gia luyện tập chương trình mới và biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh, Giám đốc Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện thì ngoài tiền công theo hợp đồng đã ký (nếu có) còn được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn bằng mức chi cho các tuyên truyền viên trong biên chế thuộc Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.</p>
<p>
<strong>5. Nội dung và mức chi đặc thù của Đội Tuyên Nghệ thuật quần chúng</strong></p>
<p>
Các thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tham gia tập luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn bằng mức chi của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.</p>
<p>
<strong>6. Nguồn kinh phí thực hiện</strong></p>
<p>
a) Nguồn ngân sách nhà nước cấp cho đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định;</p>
<p>
b) Nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập;</p>
<p>
c) Nguồn xã hội hóa theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Phong</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẮC NINH Số: 28/2016/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bắc
Ninh, ngày 28 tháng 6 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thực hiện chế độ mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động
cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLTBTCBVHTTDL, ngày 11/3/2016 của Bộ
Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù
đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình tại Tờ trình số 554/TTr
SVHTTDL ngày 16/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định mức chi chế độ đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động
cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể như sau:
1. Phạm vi áp dụng
Đội Tuyên truyền lưu động thuộc Trung tâm Văn hóa tỉnh và Trung tâm Văn hóa
Thể thao cấp huyện;
Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện được cấp có thẩm quyền quyết
định thành lập.
2. Đối tượng áp dụng
Các tuyên truyền viên (trong, ngoài biên chế) của Đội Tuyên truyền lưu động
cấp tỉnh, cấp huyện.
Các thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
3. Định mức hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động
TT Nội dung Chỉ tiêu hoạt động trong năm
Cấp tỉnh Cấp huyện
1 Số buổi hoạt động trong năm Từ 120 đến 140 buổi Từ 80 đến 100 buổi
2 Tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn tuyên truyền lưu động Từ 1 đến 2 cuộc Từ 1 đến 2 cuộc
3 Biên tập chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành cổ động, tài liệu tuyên truyền Từ 8 đến 12 tài liệu Từ 8 đến 12 tài liệu
4 Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tuyên truyền cơ sở Từ 1 đến 2 lớp Từ 1 đến 2 lớp
5 Biên tập, dàn dựng chương trình mới Từ 4 đến 6 chương trình Từ 4 đến 6 chương trình
4. Nội dung và mức chi đặc thù của Đội Tuyên truyền lưu động
Kinh phí hoạt động của Đội Tuyên truyền lưu động thực hiện theo quy định hiện
hành đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.
Nội dung chi, mức chi đặc thù (chi bồi dưỡng tập luyện, bồi dưỡng biểu diễn)
cho Đội Tuyên truyền lưu động được quy định như sau:
4.1. Các thành viên Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh (trong biên chế)
Mức chi bồi dưỡng luyện tập chương trình mới: 80.000 đồng/người/buổi. Số
buồi tập tối đa cho một chương trình mới không quá 10 buổi.
Mức chi bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động:
+ Đối với vai chính: không quá 120.000 đồng/người/buổi;
+ Đối với vai diễn khác: không quá 100.000 đồng/người/buổi.
(Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn
lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh quyết định).
4.2. Các thành viên Đội Tuyên truyền lưu động cấp huyện (trong biên chế)
Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết
định mức chi bồi dưỡng luyện tập chương trình mới và mức bồi dưỡng biểu diễn
cho Đội Tuyên truyền lưu động cấp huyện, tối đa bằng mức chi quy định tại
Thông tư số 46/TTLTBTCBVHTTDL ngày 11/3/2016 của Bộ Tài chính Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch Hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền
lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.
Các tuyên truyền viên ngoài biên chế tham gia luyện tập chương trình mới và
biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa cấp
tỉnh, Giám đốc Trung tâm Văn hóa Thể thao cấp huyện thì ngoài tiền công theo
hợp đồng đã ký (nếu có) còn được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện tập, biểu diễn
bằng mức chi cho các tuyên truyền viên trong biên chế thuộc Đội Tuyên truyền
lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.
5. Nội dung và mức chi đặc thù của Đội Tuyên Nghệ thuật quần chúng
Các thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tham gia tập
luyện, tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được hưởng mức chi bồi dưỡng luyện
tập, biểu diễn bằng mức chi của Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.
6. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nguồn ngân sách nhà nước cấp cho đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định;
b) Nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Nguồn xã hội hóa theo quy định của pháp luật.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016.
Điều3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Văn hóa, Thể thao và
Du lịch; Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Phong
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thực hiện chế độ mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "TỈNH BĂC NINH",
"effective_date": "01/07/2016",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/06/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Bắc Ninh",
"Phó Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Phong"
],
"official_number": [
"28/2016/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 28/2016/QĐ-UBND Về việc thực hiện chế độ mức chi đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=110983"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
1376 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=1376&Keyword= | Decision 158/1998/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
158/1998/QĐ-TTg
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , September 03, 1998</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
<title>DECISION No</title></head><body><font size="2"><p>DECISION No. <a class="toanvan" target="_blank">158/1998/QD-TTg</a> OF SEPTEMBER 3, 1998 ON THE EXPERIMENTAL APPLICATION OF A NUMBER OF POLICIES IN HA TIEN BORDER-GATE AREA OF KIEN GIANG PROVINCE</p><p>THE PRIME MINISTER</p><p>Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;</p><p>At the proposal of the president of the People's Committee of Kien Giang province in Document No.26/TT-UB of May 25, 1998 and after considering opinions of the relevant ministries and branches at the central level,</p><p>DECIDES:</p><p>Article 1.- To allow the experimental application of a number of policies in Ha Tien border-gate area (hereafter referred to as Ha Tien border-gate economic area), including To Chau, Dong Ho, Binh San, Phao Dai wards and My Duc commune of Ha Tien provincial town, Kien Giang province.</p><p>Ha Tien border-gate economic area shall be given priority for trade, import-export, tourist service and industrial development in accordance with the laws of the Socialist Republic of Vietnam and international practices.</p><p>The Socialist Republic of Vietnam respects and protects the legitimate interests of Vietnamese and foreign investors in Ha Tien border-gate economic area in accordance with current laws and policies of Vietnam as well as international agreements which the Socialist Republic of Vietnam has signed or acceded to.</p><p>Article 2.- Trade activities and trade services in Ha Tien border-gate economic area shall comply with the current provisions of law and shall include such activities as export, import, temporary import for re-export, goods transit services, bonded warehouses, duty-free shops, exhibitions-cum-fairs, show rooms, export goods production and processing establishments, branches and representative offices of domestic and foreign companies, and border-gate markets.</p><p>Enterprises of different economic sectors, established under the provisions of law and headquartered in Ha Tien border-gate economic area, are allowed to conduct direct import and/or export of goods (except for goods banned from import and/or export by the State). The trading in goods controlled by the State with quotas and in import-export goods subject to norms and/or conditions shall comply with the current stipulations of the State.</p><p>Article 3.- Domestic and foreign investors are encouraged to invest in production and business development and infrastructure construction in Ha Tien border-gate economic area in accordance with the Law on Domestic Investment Promotion and the Law on Foreign Investment in Vietnam. In addition to the prescribed preferences, they shall also enjoy the following:</p><p>1. Domestic and foreign investors investing in Ha Tien border-gate economic area shall enjoy 50% land rent and/or sea surface rent reduction, compared with the current rent brackets set by the State and applicable in Ha Tien border-gate area.</p><p>2. Foreign investors when transferring their profits abroad shall be entitled to the lowest level of tax rates in the tax bracket as prescribed by law.</p><p>The business registration procedures for domestic enterprises located in the economic border-gate area shall be carried out by the People's Committee of Kien Giang province, with simplicity and one-door regime. The Ministry of Trade shall guide and authorize the People's Committee of Kien Giang province to issue licenses to foreign enterprises for the establishment of their branches and/or representative offices for trade and/or tourist activities in Ha Tien border-gate economic area, and to allow enterprises to organize international trade exhibitions-cum-fairs in the border-gate economic area under guidance of the Ministry of Trade.</p><p>Article 4.- Investors in Ha Tien border-gate economic area are entitled to mobilize domestic and overseas capital sources in appropriate forms prescribed by Vietnamese laws for the construction of infrastructure as well as production and/or service establishments according to socio-economic development plan, ensuring national defense and security.</p><p>Investment in the construction of industrial, civil and infrastructure projects in Ha Tien border-gate economic area must comply with Vietnam's current regulation on investment and construction management.</p><p>Article 5.- </p><p>1. In the period from 1999 to 2002, the State shall annually make separate investment in Ha Tien border-gate economic area through the provincial budget, which is not below 50% of the yearly total budget revenue in Ha Tien border-gate economic area; the investment capital levels and lists of infrastructure construction projects to be separately invested with budget capital shall be proposed by the People's Committee of Kien Giang province and decided by the Ministry of Planning and Investment after consulting the Ministry of Finance.</p><p>2. The president of the provincial People's Committee of Kien Giang is entitled to sign the decisions approving capital construction projects of Groups B and C in the Ha Tien border-gate economic area, based on the consent of the Ministry of Planning and Investment.</p><p>Article 6.- Management of entry and exit.</p><p>1. Cambodian citizens residing in border provinces opposite to Kien Giang province, who have identity cards or border area entry and exit laissez-passers, issued by the Cambodian competent agency(ies) shall be allowed to travel in and out of Ha Tien border-gate economic area and stay there for not more than 7 days; </p><p>2. Cambodian citizens residing outside the above-said area, who hold unofficial passports, shall be allowed to travel in and out of Ha Tien border-gate economic area with the exemption of entry/exit visas if their stay duration does not exceed 15 days. If they wish to travel to other places in Kien Giang province and other provinces, the Entry-Exit Management Agency (the Ministry of Public Security) shall consider and issue them with visas at the border gate.</p><p>3. Foreign citizens (other than Cambodian citizens), if having valid passports, shall be exempt from Vietnamese entry/exit visas and shall be allowed to stay in Ha Tien border-gate economic area for not more than 15 days. If they wish to travel to other places in Kien Giang province or other provinces of Vietnam, the Entry-Exit Management Agency (the Ministry of Public Security) shall consider and issue them with entry/exit visas at Ha Tien border gate, except for cases where bilateral visa exemption is applied.</p><p>4. Foreign crew members, ships and/or boats that have valid papers shall be allowed to enter Ha Tien border-gate economic area for the delivery and/or receipt of contractual goods with their crew members' registers or crew members' passports issued by the foreign competent agencies. If they want to deliver and/or receive goods at other ports of Kien Giang province, the current provisions of law shall apply.</p><p>Article 7.- The People's Committee of Kien Giang province shall set up a Steering Committee for the implementation of policies mentioned in this Decision. After two years' implementation, the People's Committee of Kien Giang province shall have to assume the prime responsibility and coordinate with the relevant ministries and branches at the central level in reviewing the experimental application of the above-said policies in the Ha Tien border-gate economic area and proposing necessary amendments and/or supplements thereto to the Prime Minister.</p><p>Article 8.- This Decision takes effect from January 1st, 1999. The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the president of the People's Committee of Kien Giang province shall, within their respective functions, tasks and powers, take initiative in preparing related conditions for the implementation of this Decision and have to implement it.</p><p>Prime Minister</p><p>PHAN VAN KHAI</p><p> </p><p> </p></font><font face=".VnTime"><p> </p></font></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Van Khai</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 158/1998/QĐTTg
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , September 03, 1998
DECISION No. 158/1998/QDTTg OF SEPTEMBER 3, 1998 ON THE EXPERIMENTAL
APPLICATION OF A NUMBER OF POLICIES IN HA TIEN BORDERGATE AREA OF KIEN GIANG
PROVINCE
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;
At the proposal of the president of the People's Committee of Kien Giang
province in Document No.26/TTUB of May 25, 1998 and after considering
opinions of the relevant ministries and branches at the central level,
DECIDES:
Article 1. To allow the experimental application of a number of policies in
Ha Tien bordergate area (hereafter referred to as Ha Tien bordergate
economic area), including To Chau, Dong Ho, Binh San, Phao Dai wards and My
Duc commune of Ha Tien provincial town, Kien Giang province.
Ha Tien bordergate economic area shall be given priority for trade, import
export, tourist service and industrial development in accordance with the laws
of the Socialist Republic of Vietnam and international practices.
The Socialist Republic of Vietnam respects and protects the legitimate
interests of Vietnamese and foreign investors in Ha Tien bordergate economic
area in accordance with current laws and policies of Vietnam as well as
international agreements which the Socialist Republic of Vietnam has signed or
acceded to.
Article 2. Trade activities and trade services in Ha Tien bordergate
economic area shall comply with the current provisions of law and shall
include such activities as export, import, temporary import for reexport,
goods transit services, bonded warehouses, dutyfree shops, exhibitionscum
fairs, show rooms, export goods production and processing establishments,
branches and representative offices of domestic and foreign companies, and
bordergate markets.
Enterprises of different economic sectors, established under the provisions of
law and headquartered in Ha Tien bordergate economic area, are allowed to
conduct direct import and/or export of goods (except for goods banned from
import and/or export by the State). The trading in goods controlled by the
State with quotas and in importexport goods subject to norms and/or
conditions shall comply with the current stipulations of the State.
Article 3. Domestic and foreign investors are encouraged to invest in
production and business development and infrastructure construction in Ha Tien
bordergate economic area in accordance with the Law on Domestic Investment
Promotion and the Law on Foreign Investment in Vietnam. In addition to the
prescribed preferences, they shall also enjoy the following:
1. Domestic and foreign investors investing in Ha Tien bordergate economic
area shall enjoy 50% land rent and/or sea surface rent reduction, compared
with the current rent brackets set by the State and applicable in Ha Tien
bordergate area.
2. Foreign investors when transferring their profits abroad shall be entitled
to the lowest level of tax rates in the tax bracket as prescribed by law.
The business registration procedures for domestic enterprises located in the
economic bordergate area shall be carried out by the People's Committee of
Kien Giang province, with simplicity and onedoor regime. The Ministry of
Trade shall guide and authorize the People's Committee of Kien Giang province
to issue licenses to foreign enterprises for the establishment of their
branches and/or representative offices for trade and/or tourist activities in
Ha Tien bordergate economic area, and to allow enterprises to organize
international trade exhibitionscumfairs in the bordergate economic area
under guidance of the Ministry of Trade.
Article 4. Investors in Ha Tien bordergate economic area are entitled to
mobilize domestic and overseas capital sources in appropriate forms prescribed
by Vietnamese laws for the construction of infrastructure as well as
production and/or service establishments according to socioeconomic
development plan, ensuring national defense and security.
Investment in the construction of industrial, civil and infrastructure
projects in Ha Tien bordergate economic area must comply with Vietnam's
current regulation on investment and construction management.
Article 5.
1. In the period from 1999 to 2002, the State shall annually make separate
investment in Ha Tien bordergate economic area through the provincial budget,
which is not below 50% of the yearly total budget revenue in Ha Tien border
gate economic area; the investment capital levels and lists of infrastructure
construction projects to be separately invested with budget capital shall be
proposed by the People's Committee of Kien Giang province and decided by the
Ministry of Planning and Investment after consulting the Ministry of Finance.
2. The president of the provincial People's Committee of Kien Giang is
entitled to sign the decisions approving capital construction projects of
Groups B and C in the Ha Tien bordergate economic area, based on the consent
of the Ministry of Planning and Investment.
Article 6. Management of entry and exit.
1. Cambodian citizens residing in border provinces opposite to Kien Giang
province, who have identity cards or border area entry and exit laissez
passers, issued by the Cambodian competent agency(ies) shall be allowed to
travel in and out of Ha Tien bordergate economic area and stay there for not
more than 7 days;
2. Cambodian citizens residing outside the abovesaid area, who hold
unofficial passports, shall be allowed to travel in and out of Ha Tien border
gate economic area with the exemption of entry/exit visas if their stay
duration does not exceed 15 days. If they wish to travel to other places in
Kien Giang province and other provinces, the EntryExit Management Agency (the
Ministry of Public Security) shall consider and issue them with visas at the
border gate.
3. Foreign citizens (other than Cambodian citizens), if having valid
passports, shall be exempt from Vietnamese entry/exit visas and shall be
allowed to stay in Ha Tien bordergate economic area for not more than 15
days. If they wish to travel to other places in Kien Giang province or other
provinces of Vietnam, the EntryExit Management Agency (the Ministry of Public
Security) shall consider and issue them with entry/exit visas at Ha Tien
border gate, except for cases where bilateral visa exemption is applied.
4. Foreign crew members, ships and/or boats that have valid papers shall be
allowed to enter Ha Tien bordergate economic area for the delivery and/or
receipt of contractual goods with their crew members' registers or crew
members' passports issued by the foreign competent agencies. If they want to
deliver and/or receive goods at other ports of Kien Giang province, the
current provisions of law shall apply.
Article 7. The People's Committee of Kien Giang province shall set up a
Steering Committee for the implementation of policies mentioned in this
Decision. After two years' implementation, the People's Committee of Kien
Giang province shall have to assume the prime responsibility and coordinate
with the relevant ministries and branches at the central level in reviewing
the experimental application of the abovesaid policies in the Ha Tien border
gate economic area and proposing necessary amendments and/or supplements
thereto to the Prime Minister.
Article 8. This Decision takes effect from January 1st, 1999. The ministers,
the heads of the ministeriallevel agencies, the heads of the agencies
attached to the Government and the president of the People's Committee of Kien
Giang province shall, within their respective functions, tasks and powers,
take initiative in preparing related conditions for the implementation of this
Decision and have to implement it.
Prime Minister
PHAN VAN KHAI
Thủ tướng
(Signed)
Phan Van Khai
| {
"collection_source": [
"Hồ sơ 379/LTQG;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc phê chuẩn Điều lệ tạm thời về bảo hiểm xã hội đối với công nhân và viên chức Nhà nước",
"Tình trạng: Ngưng hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "29/12/1961",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/12/1961",
"issuing_body/office/signer": [
"Uỷ ban Thường vụ Quốc hội",
"Chủ tịch ủy ban thường vụ quốc hội",
"Trường Chinh"
],
"official_number": [
"80/NQ/TVQH"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 80/NQ/TVQH Về việcphê chuẩn Điều lệ tạm thời về bảo hiểm xã hội đối với công nhân và viên chức Nhà nước",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Hiến pháp Không số Hiến pháp năm 1959",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=889"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
12507 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=12507&Keyword= | Quyết định 14/2008/QĐ-BKHCN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
14/2008/QĐ-BKHCN</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
22 tháng
12 năm
2008</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">QUYẾT ĐỊNH</span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;">
<b style=""><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Về việc áp dụng thí điểm phương thức lập dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ</span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:0cm 0cm 0pt;">
<b style=""><span lang="EN-US" style="font-family:Arial;font-size:10pt;">_____________________________</span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2008/NĐ-CP</a> ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">122/2003/NĐ-CP</a> ngày 22/10/2003 của Chính phủ về thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia; Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Tài chính;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia,</span></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 1.</span></b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;"> <b style="">Thí điểm phương thức lập dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu cơ bản</b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Cho phép áp dụng thí điểm phương thức lập dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia (sau đây gọi tắt là Quỹ) tài trợ.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 2.</span></b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;"> <b style="">Hạng mục dự toán kinh phí</b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Hạng mục dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Chi phí trực tiếp</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">a) Chi công lao động khoa học</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Các thành viên tham gia thực hiện đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ được xếp vào một trong các chức danh sau đây:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">- Chủ nhiệm đề tài;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">- Thành viên nghiên cứu chủ chốt và thư ký khoa học;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">- Nghiên cứu sinh tham gia nghiên cứu đề tài;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">- Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ khác.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chi công lao động khoa học tham gia đề tài được xác định đối với từng chức danh đề tài căn cứ theo thời gian làm việc cho đề tài (số tháng quy đổi, mỗi tháng 22 ngày, mỗi ngày 08 giờ) và định mức công lao động khoa học quy định tại Điều 3 của Quyết định này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Số lượng thành viên tham gia thực hiện 01 đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ được tính để dự toán kinh phí nhân công lao động khoa học không quá 7 người.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">b) Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu bao gồm chi mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật tư tiêu hao phục vụ trực tiếp các hoạt động nghiên cứu của đề tài.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">c) Mua sắm dụng cụ, thiết bị</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ không bao gồm chi phí mua sắm dụng cụ, trang thiết bị. Trong trường hợp đặc biệt cần thiết được Hội đồng quản lý Quỹ chấp thuận, Quỹ xem xét tài trợ mua sắm các dụng cụ, thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện các nội dung nghiên cứu của đề tài với tổng giá trị không quá 30 triệu đồng.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">d) Chi phí đi lại, công tác phí</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chi phí đi lại, công tác phí bao gồm tiền tàu xe đi lại, thuê chỗ ở, phụ cấp lưu trú cho các thành viên tham gia đề tài nghiên cứu cơ bản đi công tác trong nước thực hiện các hoạt động nghiên cứu của đề tài; tham dự hội nghị, hội thảo khoa học tổ chức trong nước.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ không bao gồm kinh phí tham dự hội nghị, hội thảo khoa học tổ chức ở nước ngoài. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tham gia hội nghị, hội thảo khoa học tổ chức ở nước ngoài phải lập hồ sơ theo quy định của Quỹ để đề nghị Quỹ xem xét tài trợ.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">đ) Chi trả dịch vụ thuê ngoài</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chi trả dịch vụ thuê ngoài bao gồm tiền thuê sử dụng thiết bị nghiên cứu, phân tích mẫu, thuê tư vấn, điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu, dịch thuật, in ấn.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">e) Chi phí trực tiếp khác</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chi phí trực tiếp khác bao gồm chi phí tổ chức các cuộc tọa đàm, họp chuyên đề, hội thảo khoa học của đề tài; chi phí đón đoàn vào, thuê chuyên gia nước ngoài; mua tài liệu, dữ liệu.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Chi phí gián tiếp bao gồm chi phí hỗ trợ tổ chức chủ trì đề tài thực hiện trách nhiệm quản lý theo quy định của Quỹ.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 3.</span></b><b style=""><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;"> Định mức dự toán kinh phí</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1. Định mức chi công lao động khoa học đối với các chức danh đề tài do Quỹ tài trợ được xác định cho 01 tháng làm việc quy đổi (gồm 22 ngày làm việc, mỗi ngày 08 giờ) như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Trong đó:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">T = S<sub>1</sub> x S<sub>2</sub> x E</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">T - Tiền công lao động khoa học (đồng / tháng quy đổi)</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">S<sub>1</sub> - Hệ số chức danh đề tài (theo quy định ở bảng dưới đây)</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">S<sub>2</sub> - Hệ số lao động khoa học (theo quy định ở bảng dưới đây)</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">E - Định mức tiền lương tối thiểu theo quy định chung của Nhà nước.</span></p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" class="MsoNormalTable" style="margin:auto auto auto -4.25pt;width:442.65pt;border-collapse:collapse;" width="590">
<tbody>
<tr style="height:36.95pt;">
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:black 1pt solid;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:34.6pt;padding-right:0cm;height:36.95pt;border-top:black 1pt solid;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="46">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">STT</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:136.95pt;padding-right:0cm;height:36.95pt;border-top:black 1pt solid;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="183">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chức danh đề tài</span></p>
</td>
<td colspan="2" style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:214.8pt;padding-right:0cm;height:36.95pt;border-top:black 1pt solid;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="286">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Hệ số chức danh đề tài (S1)</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:56.3pt;padding-right:0cm;height:36.95pt;border-top:black 1pt solid;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="75">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Hệ số lao động khoa học (S2)</span></p>
</td>
</tr>
<tr style="height:48.85pt;">
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:black 1pt solid;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:34.6pt;padding-right:0cm;height:48.85pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="46">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:136.95pt;padding-right:0cm;height:48.85pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="183">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Chủ nhiệm đề tài</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:54.15pt;padding-right:0cm;height:48.85pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="72">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">6,92</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:160.65pt;padding-right:0cm;height:48.85pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="214">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Tương đương bậc 3/6, ngạch nghiên cứu viên cao cấp.</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:56.3pt;padding-right:0cm;height:48.85pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="75">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2,5</span></p>
</td>
</tr>
<tr style="height:48.8pt;">
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:black 1pt solid;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:34.6pt;padding-right:0cm;height:48.8pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="46">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:136.95pt;padding-right:0cm;height:48.8pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="183">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Thành viên nghiên cứu chủ chốt; thư ký khoa học</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:54.15pt;padding-right:0cm;height:48.8pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="72">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">5,42</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:160.65pt;padding-right:0cm;height:48.8pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="214">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Tương đương bậc 4/8, ngạch nghiên cứu viên chính.</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:56.3pt;padding-right:0cm;height:48.8pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="75">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2,0</span></p>
</td>
</tr>
<tr style="height:32.7pt;">
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:black 1pt solid;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:34.6pt;padding-right:0cm;height:32.7pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="46">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:136.95pt;padding-right:0cm;height:32.7pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="183">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Nghiên cứu sinh</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:54.15pt;padding-right:0cm;height:32.7pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="72">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3,66</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:160.65pt;padding-right:0cm;height:32.7pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="214">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Tương đương bậc 5/9, ngạch nghiên cứu viên.</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:56.3pt;padding-right:0cm;height:32.7pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="75">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1,5</span></p>
</td>
</tr>
<tr style="height:32.7pt;">
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:black 1pt solid;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:34.6pt;padding-right:0cm;height:32.7pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="46">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">4</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:136.95pt;padding-right:0cm;height:32.7pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="183">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ khác</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:54.15pt;padding-right:0cm;height:32.7pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="72">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2,86</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:160.65pt;padding-right:0cm;height:32.7pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="214">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Tương đương bậc 6/12, ngạch kỹ thuật viên</span></p>
</td>
<td style="border-bottom:black 1pt solid;border-left:#ece9d8;padding-bottom:0cm;background-color:transparent;padding-left:0cm;width:56.3pt;padding-right:0cm;height:32.7pt;border-top:#ece9d8;border-right:black 1pt solid;padding-top:0cm;" valign="top" width="75">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">1,2</span></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">2. Định mức chi phí trực tiếp quy định tại các điểm b, c, d, đ và e Khoản 1 <span style="">Điều 2</span> Quyết định này áp dụng quy định hiện hành của Nhà nước.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">3. Định mức chi phí gián tiếp quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này được xác định bằng 5% tổng chi phí trực tiếp đối với các tổ chức được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên và 7% tổng chi phí trực tiếp đối với tổ chức không được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 4.</span></b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;"> <b style="">Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện</b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Quỹ có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ lập dự toán kinh phí đề tài theo Quyết định này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Sau thời gian áp dụng thí điểm, Quỹ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cá nhân liên quan tiến hành tổng kết, rút kinh nghiệm và kiến nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu của thực tiễn.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Điều 5.</span></b><span style="font-family:Arial;font-size:10pt;"> <b style="">Hiệu lực và trách nhiệm thi hành</b></span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<span style="font-family:Arial;font-size:10pt;">Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Quốc Thắng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 14/2008/QĐBKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Về việc áp dụng thí điểm phương thức lập dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu
cơ bản do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐCP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 122/2003/NĐCP ngày 22/10/2003 của Chính phủ về thành lập
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia; Sau khi thống nhất ý kiến với
Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ quốc gia,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thí điểm phương thức lập dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu cơ
bản
Cho phép áp dụng thí điểm phương thức lập dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu
cơ bản do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia (sau đây gọi tắt là
Quỹ) tài trợ.
Điều 2. Hạng mục dự toán kinh phí
Hạng mục dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ bao gồm chi
phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
1. Chi phí trực tiếp
a) Chi công lao động khoa học
Các thành viên tham gia thực hiện đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ được
xếp vào một trong các chức danh sau đây:
Chủ nhiệm đề tài;
Thành viên nghiên cứu chủ chốt và thư ký khoa học;
Nghiên cứu sinh tham gia nghiên cứu đề tài;
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ khác.
Chi công lao động khoa học tham gia đề tài được xác định đối với từng chức
danh đề tài căn cứ theo thời gian làm việc cho đề tài (số tháng quy đổi, mỗi
tháng 22 ngày, mỗi ngày 08 giờ) và định mức công lao động khoa học quy định
tại Điều 3 của Quyết định này.
Số lượng thành viên tham gia thực hiện 01 đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài
trợ được tính để dự toán kinh phí nhân công lao động khoa học không quá 7
người.
b) Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu
Chi mua nguyên, nhiên, vật liệu bao gồm chi mua nguyên liệu, nhiên liệu, vật
tư tiêu hao phục vụ trực tiếp các hoạt động nghiên cứu của đề tài.
c) Mua sắm dụng cụ, thiết bị
Kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ không bao gồm chi
phí mua sắm dụng cụ, trang thiết bị. Trong trường hợp đặc biệt cần thiết được
Hội đồng quản lý Quỹ chấp thuận, Quỹ xem xét tài trợ mua sắm các dụng cụ,
thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện các nội dung nghiên cứu của đề
tài với tổng giá trị không quá 30 triệu đồng.
d) Chi phí đi lại, công tác phí
Chi phí đi lại, công tác phí bao gồm tiền tàu xe đi lại, thuê chỗ ở, phụ cấp
lưu trú cho các thành viên tham gia đề tài nghiên cứu cơ bản đi công tác trong
nước thực hiện các hoạt động nghiên cứu của đề tài; tham dự hội nghị, hội thảo
khoa học tổ chức trong nước.
Kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ không bao gồm kinh
phí tham dự hội nghị, hội thảo khoa học tổ chức ở nước ngoài. Tổ chức, cá nhân
có nhu cầu tham gia hội nghị, hội thảo khoa học tổ chức ở nước ngoài phải lập
hồ sơ theo quy định của Quỹ để đề nghị Quỹ xem xét tài trợ.
đ) Chi trả dịch vụ thuê ngoài
Chi trả dịch vụ thuê ngoài bao gồm tiền thuê sử dụng thiết bị nghiên cứu, phân
tích mẫu, thuê tư vấn, điều tra, khảo sát, thu thập dữ liệu, dịch thuật, in
ấn.
e) Chi phí trực tiếp khác
Chi phí trực tiếp khác bao gồm chi phí tổ chức các cuộc tọa đàm, họp chuyên
đề, hội thảo khoa học của đề tài; chi phí đón đoàn vào, thuê chuyên gia nước
ngoài; mua tài liệu, dữ liệu.
2. Chi phí gián tiếp bao gồm chi phí hỗ trợ tổ chức chủ trì đề tài thực hiện
trách nhiệm quản lý theo quy định của Quỹ.
Điều 3.Định mức dự toán kinh phí
1. Định mức chi công lao động khoa học đối với các chức danh đề tài do Quỹ
tài trợ được xác định cho 01 tháng làm việc quy đổi (gồm 22 ngày làm việc, mỗi
ngày 08 giờ) như sau:
Trong đó:
T = S1 x S2 x E
T Tiền công lao động khoa học (đồng / tháng quy đổi)
S1 Hệ số chức danh đề tài (theo quy định ở bảng dưới đây)
S2 Hệ số lao động khoa học (theo quy định ở bảng dưới đây)
E Định mức tiền lương tối thiểu theo quy định chung của Nhà nước.
STT Chức danh đề tài Hệ số chức danh đề tài (S1) Hệ số lao động khoa học (S2)
1 Chủ nhiệm đề tài 6,92 Tương đương bậc 3/6, ngạch nghiên cứu viên cao cấp. 2,5
2 Thành viên nghiên cứu chủ chốt; thư ký khoa học 5,42 Tương đương bậc 4/8, ngạch nghiên cứu viên chính. 2,0
3 Nghiên cứu sinh 3,66 Tương đương bậc 5/9, ngạch nghiên cứu viên. 1,5
4 Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ khác 2,86 Tương đương bậc 6/12, ngạch kỹ thuật viên 1,2
2. Định mức chi phí trực tiếp quy định tại các điểm b, c, d, đ và e Khoản 1
Điều 2 Quyết định này áp dụng quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Định mức chi phí gián tiếp quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này được
xác định bằng 5% tổng chi phí trực tiếp đối với các tổ chức được Nhà nước hỗ
trợ kinh phí hoạt động thường xuyên và 7% tổng chi phí trực tiếp đối với tổ
chức không được Nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên.
Điều 4. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện
Quỹ có trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các đề
tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ tài trợ lập dự toán kinh phí đề tài theo Quyết
định này.
Sau thời gian áp dụng thí điểm, Quỹ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các
tổ chức, cá nhân liên quan tiến hành tổng kết, rút kinh nghiệm và kiến nghị Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu của
thực tiễn.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ, thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Trần Quốc Thắng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 15+16"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc áp dụng thí điểm phương thức lập dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "24/01/2009",
"enforced_date": "09/01/2009",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "22/12/2008",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Khoa học và Công nghệ",
"Thứ trưởng",
"Trần Quốc Thắng"
],
"official_number": [
"14/2008/QĐ-BKHCN"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 14/2008/QĐ-BKHCN Về việc áp dụng thí điểm phương thức lập dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 122/2003/NĐ-CP Về thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20980"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 28/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11612"
],
[
"Nghị định 122/2003/NĐ-CP Về thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20980"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
142879 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//vinhlong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=142879&Keyword= | Quyết định 19/2020/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH VĨNH LONG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
19/2020/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Vĩnh Long,
ngày
18 tháng
6 năm
2020</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></span></p>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Ban hành đơn giá sản phẩm xây dựng<br/>
cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long</strong></span></span></p>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">____________________</span></span></p>
<p style="text-align:center;">
<strong><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG</span></span></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Căn cứ Luật Giá, ngày 20/6/2012;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Căn cứ Luật Đất đai, ngày 29/11/2013;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP,</a> ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">149/2016/NĐ-CP,</a> ngày 11/11/2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP, ngày</a> 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">38/2019/NĐ-CP,</a> ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">35/2017/TT-BTNMT,</a> ngày 04/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">136/2017/TT-BTC,</a> ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.</span></span></em></p>
<p style="text-align:center;">
<strong><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">QUYẾT ĐỊNH:</span></span></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (chưa bao gồm chi phí khảo sát lập thiết kế, lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu; thuế giá trị gia tăng), cụ thể:</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính: Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai: Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">4. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất: Chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.</span></span></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1. Phạm vi điều chỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này được sử dụng làm cơ sở để lập, giao dự toán và thanh quyết toán các dự án, nhiệm vụ liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu: địa chính; thống kê, kiểm kê đất đai; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất (gọi chung là cơ sở dữ liệu đất đai) sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2. Đối tượng áp dụng.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện công việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong><span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành</span></span></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn việc thực hiện đơn giá sản phẩm và phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp những khó khăn, vướng mắc báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 29/6/2020.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Long; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</span></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Quang Trung</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH VĨNH LONG Số: 19/2020/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Vĩnh
Long, ngày 18 tháng 6 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành đơn giá sản phẩm xây dựng
cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá, ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số177/2013/NĐCP, ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số149/2016/NĐCP, ngày 11/11/2016 về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐCP, ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số38/2019/NĐCP, ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức
lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số35/2017/TTBTNMT, ngày 04/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Thông tư số136/2017/TTBTC, ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính về quy
định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi
về tài nguyên môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (chưa bao gồm chi phí khảo sát lập
thiết kế, lập dự toán; chi phí kiểm tra, nghiệm thu; thuế giá trị gia tăng),
cụ thể:
1. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính: Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.
2. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai: Chi tiết tại Phụ
lục 2 kèm theo.
3. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Chi tiết
tại Phụ lục 3 kèm theo.
4. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất: Chi tiết tại Phụ lục 4 kèm theo.
Điều 2. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh.
Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này được sử dụng làm cơ sở để lập, giao
dự toán và thanh quyết toán các dự án, nhiệm vụ liên quan đến công tác xây
dựng cơ sở dữ liệu: địa chính; thống kê, kiểm kê đất đai; quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất; giá đất (gọi chung là cơ sở dữ liệu đất đai) sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng.
Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công, các tổ chức và cá nhân có liên
quan thực hiện công việc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn việc thực
hiện đơn giá sản phẩm và phối hợp với Sở Tài chính tổng hợp những khó khăn,
vướng mắc báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 29/6/2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Long; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Quang Trung
| {
"collection_source": [
"Bản chính văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh Vĩnh Long",
"effective_date": "29/06/2020",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "18/06/2020",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Quang Trung"
],
"official_number": [
"19/2020/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 19/2020/QĐ-UBND Ban hành đơn giá sản phẩm xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2012/QH13 Giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27624"
],
[
"Nghị định 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32610"
],
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 149/2016/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115469"
],
[
"Thông tư 136/2017/TT-BTC Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=127282"
],
[
"Thông tư 35/2017/TT-BTNMT Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=127778"
],
[
"Nghị định 38/2019/NĐ-CP Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=135362"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
14554 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bocongthuong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=14554&Keyword= | Quyết định 03/2007/QĐ-BCN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ CÔNG NGHIỆP</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
03/2007/QĐ-BCN</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
9 tháng
1 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<title></title>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của </strong></p>
<p align="center">
<strong>Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái nguyên</strong></p>
<p align="center">
<strong>_____________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005</em>;</p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">55/2003/NĐ-CP</a> ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">56/2003/QĐ-BGDĐT</a> ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường cao đẳng;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên tại Tờ trình số 01/TTr-CĐCNTN ngày 25 tháng 10 năm 2006;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong><strong>:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đỗ Hữu Hào</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 03/2007/QĐBCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 9 tháng 1 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái nguyên
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 ;
Căn cứ Nghị định số55/2003/NĐCP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số56/2003/QĐBGDĐT ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường cao đẳng;
Xét đề nghị của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên tại Tờ
trình số 01/TTrCĐCNTN ngày 25 tháng 10 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của
Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng,
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp
Thái Nguyên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Đỗ Hữu Hào
| {
"collection_source": [
"Công báo số 97+98, năm 2007"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái nguyên",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "06/03/2007",
"enforced_date": "19/02/2007",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/01/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Công nghiệp",
"Thứ trưởng",
"Đỗ Hữu Hào"
],
"official_number": [
"03/2007/QĐ-BCN"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 03/2007/QĐ-BCN Ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái nguyên",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 56/2003/QĐ-BGDĐT Về việc ban hành Điều lệ trường cao đẳng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16907"
],
[
"Luật 38/2005/QH11 Giáo dục",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18129"
],
[
"Nghị định 55/2003/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21539"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
130256 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=130256&Keyword= | Nghị định 77/2018/NĐ-CP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
77/2018/NĐ-CP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
16 tháng
5 năm
2018</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng</strong></p>
<p align="center">
<strong>và t</strong><strong>ưới tiên tiến, tiết kiệm nước</strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="1">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/minhdp/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="139" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật ngân sách nhà n</em><em>ước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</em></p>
<p>
<em>Chính phủ ban hành Nghị định quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và t</em><em>ưới tiên tiến, tiết kiệm nước.</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Ch</strong><strong>ương I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> <strong>Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Nghị định này quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, bao gồm: Đầu tư xây dựng mới công trình tích trữ nước, hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, trạm bơm điện, cống và kiên cố kênh mương đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> <strong>Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) có liên quan trong đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Giải thích từ ngữ</strong></p>
<p>
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</p>
<p>
1. Thủy lợi nhỏ là công trình thủy lợi có nhiệm vụ tích trữ nước, cấp nước, tưới, tiêu, thoát nước có quy mô nhỏ hơn: 20 ha đối với vùng miền núi cả nước; 50 ha đối với vùng Trung du, Tây Nguyên; 100 ha đối với vùng đồng bằng; 300 ha đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long.</p>
<p>
2. Tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng là việc áp dụng quy trình kỹ thuật và thiết bị tiên tiến để tưới theo phương pháp nhỏ giọt, phun mưa, tưới ngầm, bảo đảm cấp nước theo nhu cầu của cây trồng cạn hoặc tưới ướt - khô xen kẽ cho cây lúa phù hợp từng giai đoạn sinh trưởng kết hợp với các biện pháp canh tác tiên tiến trong nông nghiệp.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Ch</strong><strong>ương II</strong></p>
<p align="center">
<strong>CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình tích trữ n</strong><strong>ước </strong></p>
<p>
1. Nội dung chính sách hỗ trợ:</p>
<p>
a) Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước được miễn tiền thuê đất khi nhà nước cho thuê đất xây dựng công trình;</p>
<p>
b) Tổ chức thủy lợi cơ sở đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước được hỗ trợ tối đa 100% chi phí thiết kế và chi phí máy thi công.</p>
<p>
2. Điều kiện hỗ trợ:</p>
<p>
a) Phù hợp với quy hoạch chung xây dựng xã;</p>
<p>
b) Đối với chính sách quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, công trình tích trữ nước đảm bảo cấp nước, tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp cho tối thiểu 03 thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở; được tất cả các thành viên hưởng lợi đồng thuận đóng góp phần kinh phí còn lại; tổ chức thủy lợi cơ sở tự quản lý, khai thác công trình sau đầu tư.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm n</strong><strong>ước</strong></p>
<p>
1. Nội dung chính sách hỗ trợ:</p>
<p>
a) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí vật liệu, máy thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn, mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/ha;</p>
<p>
b) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí để san phẳng đồng ruộng, mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/ha.</p>
<p>
2. Điều kiện hỗ trợ:</p>
<p>
Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau đây:</p>
<p>
a) Đối với cá nhân: Quy mô khu tưới phải đạt từ 0,3 ha trở lên, riêng khu vực miền núi từ 0,1 ha trở lên; việc hỗ trợ cho cá nhân được thông qua tổ chức thủy lợi cơ sở;</p>
<p>
b) Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở: Quy mô khu tưới phải đạt từ 02 ha trở lên, riêng khu vực miền núi từ 01 ha trở lên và phải có hợp đồng liên kết với hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất;</p>
<p>
c) Hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phục vụ các loại cây trồng là cây chủ lực của quốc gia, địa phương, có lợi thế, phù hợp với nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu từng vùng, miền.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Hỗ trợ đầu tư xây dựng trạm bơm điện, cống và kiên cố kênh m</strong><strong>ương</strong></p>
<p>
1. Nội dung chính sách hỗ trợ</p>
<p>
a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng cống, kiên cố kênh mương: Hỗ trợ tối đa 70%, riêng vùng trung du, miền núi, Tây Nguyên hỗ trợ tối đa 90% tổng giá trị đầu tư xây dựng công trình;</p>
<p>
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng trạm bơm điện ở vùng đồng bằng sông Cửu Long: Hỗ trợ tối đa 40% giá trị mua máy móc, thiết bị đầu tư xây dựng.</p>
<p>
2. Chính sách quy định tại điểm a khoản 1 Điều này không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Nguồn vốn hỗ trợ</strong></p>
<p>
1. Ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách thông qua chương trình, dự án trực tiếp hoặc lồng ghép trong các chương trình, dự án có liên quan.</p>
<p>
2. Ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Cơ chế hỗ trợ </strong></p>
<p>
1. Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ sau đầu tư như sau:</p>
<p>
a) Khi khối lượng công việc đạt 60%, được giải ngân 50%;</p>
<p>
b) Khi khối lượng công việc đạt 100%, được giải ngân 100%.</p>
<p>
2. Trường hợp cùng thời gian, nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau (kể cả từ các chương trình, dự án khác), tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Hồ sơ và thủ tục nhận hỗ trợ </strong></p>
<p>
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:</p>
<p>
a) Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;</p>
<p>
b) Hồ sơ được phê duyệt;</p>
<p>
c) Biên bản nghiệm thu giai đoạn hoặc nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.</p>
<p>
2. Thủ tục nhận hỗ trợ:</p>
<p>
a) Đối với các công trình được hỗ trợ từ nguồn vốn lồng ghép trong các chương trình, dự án: Việc thanh toán, giải ngân thực hiện theo các quy định của chương trình, dự án đó;</p>
<p>
b) Đối với các công trình được hỗ trợ từ nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương: Tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân đầu tư xây dựng công trình lập 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ (bản chính) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thanh toán giải ngân vốn hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình theo kế hoạch dự toán được phân bổ.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Ch</strong><strong>ương III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_10"></a>10. Trách nhiệm của các bộ</strong></p>
<p>
1. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:</p>
<p>
a) Tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung theo quy định của Nghị định này. Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức về công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;</p>
<p>
b) Chỉ đạo xây dựng, tổ chức tuyên truyền, phổ biến các tài liệu kỹ thuật hỗ trợ các địa phương tổ chức thực hiện các nội dung theo quy định của Nghị định này;</p>
<p>
c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, theo dõi, tổng hợp, kiểm tra tình hình thực hiện Nghị định này.</p>
<p>
2. Trách nhiệm của Bộ Tài chính:</p>
<p>
Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan rà soát, hướng dẫn trình tự, thủ tục hỗ trợ về tài chính để thực hiện các chính sách theo quy định tại Nghị định này.</p>
<p>
3. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:</p>
<p>
Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách trung ương hỗ trợ cho các địa phương và bố trí các nguồn vốn khác để thực hiện các chính sách theo quy định của Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_11"></a>11. Trách nhiệm của địa phương</strong></p>
<p>
1. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh</p>
<p>
a) Ban hành quy định cụ thể mức hỗ trợ của từng chính sách theo khả năng cân đối của ngân sách và bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các chính sách theo quy định của Nghị định này;</p>
<p>
b) Ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khác ngoài các chính sách đã quy định tại Nghị định này để hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.</p>
<p>
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh</p>
<p>
a) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức hỗ trợ của từng chính sách trên cơ sở điều kiện thực tế của địa phương. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định;</p>
<p>
b) Căn cứ nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của địa phương, xây dựng trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khác ngoài các chính sách đã quy định tại Nghị định này;</p>
<p>
c) Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với đặc thù từng vùng, miền trong tỉnh;</p>
<p>
d) Đối với các dự án thực hiện theo hình thức ngân sách nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể việc quản lý, thanh quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;</p>
<p>
đ) Kiểm tra, giám sát đầu tư, khai thác công trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng và sử dụng kinh phí hỗ trợ của ngân sách;</p>
<p>
e) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị định gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.</p>
<p align="center">
<strong>Ch</strong><strong>ương IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_12"></a>12. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_13"></a>13. Trách nhiệm thi hành</strong></p>
<p>
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100.0%;" width="100%">
<tbody>
<tr>
<td style="width:42.24%;height:0px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:57.76%;height:0px;">
<p align="center">
<strong>TM. CHÍNH PHỦ</strong></p>
<p align="center">
<strong>THỦ T</strong><strong>ƯỚNG</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong> Nguyễn Xuân Phúc</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. CHÍNH PHỦ</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Xuân Phúc</p></td></tr></table>
</div>
</div> | CHÍNH PHỦ Số: 77/2018/NĐCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2018
NGHỊ ĐỊNH
Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
1/01/clipimage001.gif" width="139" />
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà n ước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng và t ưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, bao gồm: Đầu tư xây dựng mới công trình tích
trữ nước, hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, trạm bơm điện, cống và kiên
cố kênh mương đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông nghiệp, gắn với xây dựng nông
thôn mới.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên
của tổ chức thủy lợi cơ sở (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) có liên quan
trong đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi
nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
Điều3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thủy lợi nhỏ là công trình thủy lợi có nhiệm vụ tích trữ nước, cấp nước,
tưới, tiêu, thoát nước có quy mô nhỏ hơn: 20 ha đối với vùng miền núi cả nước;
50 ha đối với vùng Trung du, Tây Nguyên; 100 ha đối với vùng đồng bằng; 300 ha
đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long.
2. Tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng là việc áp dụng quy trình kỹ
thuật và thiết bị tiên tiến để tưới theo phương pháp nhỏ giọt, phun mưa, tưới
ngầm, bảo đảm cấp nước theo nhu cầu của cây trồng cạn hoặc tưới ướt khô xen
kẽ cho cây lúa phù hợp từng giai đoạn sinh trưởng kết hợp với các biện pháp
canh tác tiên tiến trong nông nghiệp.
Chương II
CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Điều4. Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước
1. Nội dung chính sách hỗ trợ:
a) Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước được miễn tiền
thuê đất khi nhà nước cho thuê đất xây dựng công trình;
b) Tổ chức thủy lợi cơ sở đầu tư xây dựng công trình tích trữ nước được hỗ trợ
tối đa 100% chi phí thiết kế và chi phí máy thi công.
2. Điều kiện hỗ trợ:
a) Phù hợp với quy hoạch chung xây dựng xã;
b) Đối với chính sách quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, công trình tích
trữ nước đảm bảo cấp nước, tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp cho tối thiểu 03
thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở; được tất cả các thành viên hưởng lợi
đồng thuận đóng góp phần kinh phí còn lại; tổ chức thủy lợi cơ sở tự quản lý,
khai thác công trình sau đầu tư.
Điều5. Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
1. Nội dung chính sách hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí vật liệu, máy thi công và thiết bị để đầu tư xây
dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn, mức hỗ trợ
không quá 40 triệu đồng/ha;
b) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí để san phẳng đồng ruộng, mức hỗ trợ không quá 10
triệu đồng/ha.
2. Điều kiện hỗ trợ:
Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đối với cá nhân: Quy mô khu tưới phải đạt từ 0,3 ha trở lên, riêng khu vực
miền núi từ 0,1 ha trở lên; việc hỗ trợ cho cá nhân được thông qua tổ chức
thủy lợi cơ sở;
b) Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở: Quy mô khu tưới phải đạt từ 02 ha trở lên,
riêng khu vực miền núi từ 01 ha trở lên và phải có hợp đồng liên kết với hộ
gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất;
c) Hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phục vụ các loại cây trồng là cây
chủ lực của quốc gia, địa phương, có lợi thế, phù hợp với nhu cầu thị trường
và thích ứng với biến đổi khí hậu từng vùng, miền.
Điều6. Hỗ trợ đầu tư xây dựng trạm bơm điện, cống và kiên cố kênh
mương
1. Nội dung chính sách hỗ trợ
a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng cống, kiên cố kênh mương: Hỗ trợ tối đa 70%, riêng
vùng trung du, miền núi, Tây Nguyên hỗ trợ tối đa 90% tổng giá trị đầu tư xây
dựng công trình;
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng trạm bơm điện ở vùng đồng bằng sông Cửu Long: Hỗ trợ
tối đa 40% giá trị mua máy móc, thiết bị đầu tư xây dựng.
2. Chính sách quy định tại điểm a khoản 1 Điều này không bao gồm chi phí giải
phóng mặt bằng.
Điều7. Nguồn vốn hỗ trợ
1. Ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách thông qua
chương trình, dự án trực tiếp hoặc lồng ghép trong các chương trình, dự án có
liên quan.
2. Ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương.
Điều8. Cơ chế hỗ trợ
1. Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ sau đầu tư như sau:
a) Khi khối lượng công việc đạt 60%, được giải ngân 50%;
b) Khi khối lượng công việc đạt 100%, được giải ngân 100%.
2. Trường hợp cùng thời gian, nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau
(kể cả từ các chương trình, dự án khác), tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp
dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Điều9. Hồ sơ và thủ tục nhận hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Hồ sơ được phê duyệt;
c) Biên bản nghiệm thu giai đoạn hoặc nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào
khai thác, sử dụng.
2. Thủ tục nhận hỗ trợ:
a) Đối với các công trình được hỗ trợ từ nguồn vốn lồng ghép trong các chương
trình, dự án: Việc thanh toán, giải ngân thực hiện theo các quy định của
chương trình, dự án đó;
b) Đối với các công trình được hỗ trợ từ nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách
địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương: Tổ chức thủy lợi cơ sở,
cá nhân đầu tư xây dựng công trình lập 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ (bản chính)
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thanh toán giải ngân vốn
hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình theo kế hoạch dự toán
được phân bổ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều10. Trách nhiệm của các bộ
1. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện các nội dung theo quy định của Nghị
định này. Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức về công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
b) Chỉ đạo xây dựng, tổ chức tuyên truyền, phổ biến các tài liệu kỹ thuật hỗ
trợ các địa phương tổ chức thực hiện các nội dung theo quy định của Nghị định
này;
c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, theo dõi, tổng hợp, kiểm
tra tình hình thực hiện Nghị định này.
2. Trách nhiệm của Bộ Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan
liên quan rà soát, hướng dẫn trình tự, thủ tục hỗ trợ về tài chính để thực
hiện các chính sách theo quy định tại Nghị định này.
3. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân bổ nguồn vốn
đầu tư từ ngân sách trung ương hỗ trợ cho các địa phương và bố trí các nguồn
vốn khác để thực hiện các chính sách theo quy định của Nghị định này.
Điều11. Trách nhiệm của địa phương
1. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
a) Ban hành quy định cụ thể mức hỗ trợ của từng chính sách theo khả năng cân
đối của ngân sách và bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện các chính sách theo
quy định của Nghị định này;
b) Ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khác ngoài các chính sách đã quy định
tại Nghị định này để hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể mức hỗ trợ của từng chính
sách trên cơ sở điều kiện thực tế của địa phương. Chỉ đạo, tổ chức triển khai
thực hiện theo quy định;
b) Căn cứ nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của địa phương, xây dựng trình
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù khác ngoài các
chính sách đã quy định tại Nghị định này;
c) Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi
nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước phù hợp với đặc thù từng vùng, miền
trong tỉnh;
d) Đối với các dự án thực hiện theo hình thức ngân sách nhà nước hỗ trợ vật
liệu xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể việc quản lý, thanh
quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho phù hợp với điều kiện thực
tế của địa phương;
đ) Kiểm tra, giám sát đầu tư, khai thác công trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng
và sử dụng kinh phí hỗ trợ của ngân sách;
e) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện Nghị định gửi Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều12. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều13. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc
TM. CHÍNH PHỦ
Thủ tướng
(Đã ký)
Nguyễn Xuân Phúc
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "01/07/2018",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "16/05/2018",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Thủ tướng",
"Nguyễn Xuân Phúc"
],
"official_number": [
"77/2018/NĐ-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 77/2018/NĐ-CP Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 67/2014/QH13 Đầu tư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46750"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 76/2015/QH13 Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70821"
],
[
"Luật 08/2017/QH14 Luật Thủy lợi",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=126723"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
106304 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhhoa/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=106304&Keyword= | Quyết định 3206/2002/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH THANH HÓA</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
3206/2002/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thanh Hóa,
ngày
1 tháng
10 năm
2002</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH THANH HOÁ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của</strong></p>
<p align="center">
<strong>Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hoá</strong></p>
<p align="center">
____________________</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Điều 49 Luật Tổ chức HĐND và UBND công bố ngày 05 tháng 7 năm 1994;</p>
<p>
Căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Nhà nước về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</p>
<p>
Căn cứ Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Thanh Hoá số 162 TB/TU ngày 07/12/2001 về "Phương án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế hành chính sự nghiệp tỉnh Thanh Hoá";</p>
<p>
Căn cứ " Phương án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế hành chính sự nghiệp tỉnh Thanh Hoá" đã được UBND tỉnh thông qua tại phiên họp ngày 29/4/2002;</p>
<p>
Theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh tại Tờ trình số 669/TCCQ ngày 02 tháng 8 năm 2002,</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều 1</strong>: Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hoá</p>
<p>
<strong>1 - Chức năng:</strong> Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác tư pháp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
Sở Tư pháp chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp, toàn diện của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.</p>
<p>
<strong>2 - Nhiệm vụ và quyền hạn:</strong></p>
<p>
Sở Tư pháp thực hiện đầy đủ những nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Nhà nước và của UBND tỉnh về lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh;</p>
<p>
<em>Có nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu:</em></p>
<p>
1. Tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị của Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;</p>
<p>
2. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh quản lý thống nhất việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh; xây dựng, trình UBND tỉnh chương trình phổ biến giáo dục pháp luật, tổ chức chỉ đạo thực hiện sau khi được UBND tỉnh phê duyệt;</p>
<p>
3. Triển khai thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách của Trung ương và của UBND tỉnh về quản lý công tác thi hành án dân sự, quản lý nhà nước về tổ chức Luật sư và hành nghề luật sư, các tổ chức tư vấn pháp luật về công chứng, chứng thực, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trợ giúp pháp lý, công tác hộ tịch và các công tác khác theo quy định của pháp luật; phát hiện các vấn đề về cơ chế, chính sách của Nhà nước không phù hợp, đề xuất với các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung;</p>
<p>
4. Lập quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn nghiệp vụ về tư pháp, báo cáo viên và hoà giải viên cơ sở ở địa phương trình UBND tỉnh;</p>
<p>
5. Thường xuyên tổ chức thực hiện công tác thanh tra Nhà nước và kiểm tra, thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
6. Tổ chức và quản lý việc hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tư pháp do UBND tỉnh giao;</p>
<p>
7. Quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, tài sản, kinh phí của Sở được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều 2</strong>: Tổ chức quản lý Nhà nước và sự nghiệp của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hoá.</p>
<p>
1. Sở Tư pháp có Giám đốc Sở và các Phó Giám đốc Sở.</p>
<p>
<strong>2. Các phòng ban chuyên môn:</strong></p>
<p>
1. Phòng Văn bản pháp qui.</p>
<p>
2. Phòng Phổ biến giáo dục pháp luật.</p>
<p>
3. Phòng Tổ chức.</p>
<p>
4. Phòng Quản lý các tổ chức Tư pháp khác.</p>
<p>
5. Phòng Hành chính tổng hợp.</p>
<p>
6. Thanh tra.</p>
<p>
Nhiệm vụ, biên chế của các phòng ban chuyên môn do Giám đốc Sở quyết định.</p>
<p>
<strong>3- Các phòng Công chứng.</strong></p>
<p>
1. Phòng Công chứng số I.</p>
<p>
2. Phòng Công chứng số II.</p>
<p>
3. Phòng Công chứng số III</p>
<p>
<strong>4. Phòng Thi hành án</strong> (Biên chế do Bộ Tư pháp quản lý)</p>
<p>
<strong>5. Các đơn vị sự nghiệp, sự nghiệp có thu: </strong></p>
<p>
a/ Đơn vị sự nghiệp:</p>
<p>
1. Trung tâm Trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách.</p>
<p>
b/ Đơn vị sự nghiệp có thu:</p>
<p>
1. Trung tâm Bán đấu giá tài sản; tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên.</p>
<p>
<strong>Điều 3:</strong> Biên chế quản lý Nhà nước và biên chế sự nghiệp của Sở Tư pháp do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và thông báo hàng năm.</p>
<p>
<strong>Điều 4:</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.</p>
<p>
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Minh Đoan</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH THANH HÓA Số: 3206/2002/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thanh
Hóa, ngày 1 tháng 10 năm 2002
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH THANH HOÁ
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của
Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hoá
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Điều 49 Luật Tổ chức HĐND và UBND công bố ngày 05 tháng 7 năm 1994;
Căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Nhà nước về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Thanh Hoá số 162 TB/TU
ngày 07/12/2001 về "Phương án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế hành chính
sự nghiệp tỉnh Thanh Hoá";
Căn cứ " Phương án kiện toàn tổ chức, tinh giản biên chế hành chính sự nghiệp
tỉnh Thanh Hoá" đã được UBND tỉnh thông qua tại phiên họp ngày 29/4/2002;
Theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh tại Tờ trình số 669/TCCQ
ngày 02 tháng 8 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hoá
1 Chức năng: Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về công tác
tư pháp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Sở Tư pháp chịu sự chỉ đạo và quản lý trực tiếp, toàn diện của UBND tỉnh; đồng
thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Tư
pháp.
2 Nhiệm vụ và quyền hạn:
Sở Tư pháp thực hiện đầy đủ những nhiệm vụ, quyền hạn đã được quy định tại các
văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Nhà nước và của UBND tỉnh về lĩnh vực
tư pháp trên địa bàn tỉnh;
Có nhiệm vụ và quyền hạn chủ yếu:
1. Tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị của Tỉnh uỷ, HĐND
tỉnh, UBND tỉnh về lĩnh vực tư pháp trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;
2. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh quản lý thống nhất việc ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của UBND tỉnh; xây dựng, trình UBND tỉnh chương trình phổ
biến giáo dục pháp luật, tổ chức chỉ đạo thực hiện sau khi được UBND tỉnh phê
duyệt;
3. Triển khai thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách của Trung ương và của
UBND tỉnh về quản lý công tác thi hành án dân sự, quản lý nhà nước về tổ chức
Luật sư và hành nghề luật sư, các tổ chức tư vấn pháp luật về công chứng,
chứng thực, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trợ giúp pháp lý, công tác
hộ tịch và các công tác khác theo quy định của pháp luật; phát hiện các vấn đề
về cơ chế, chính sách của Nhà nước không phù hợp, đề xuất với các cấp có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung;
4. Lập quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
chuyên môn nghiệp vụ về tư pháp, báo cáo viên và hoà giải viên cơ sở ở địa
phương trình UBND tỉnh;
5. Thường xuyên tổ chức thực hiện công tác thanh tra Nhà nước và kiểm tra,
thanh tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật;
6. Tổ chức và quản lý việc hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tư pháp do UBND
tỉnh giao;
7. Quản lý tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, tài sản, kinh phí của Sở
được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
Điều 2 : Tổ chức quản lý Nhà nước và sự nghiệp của Sở Tư pháp tỉnh Thanh
Hoá.
1. Sở Tư pháp có Giám đốc Sở và các Phó Giám đốc Sở.
2. Các phòng ban chuyên môn:
1. Phòng Văn bản pháp qui.
2. Phòng Phổ biến giáo dục pháp luật.
3. Phòng Tổ chức.
4. Phòng Quản lý các tổ chức Tư pháp khác.
5. Phòng Hành chính tổng hợp.
6. Thanh tra.
Nhiệm vụ, biên chế của các phòng ban chuyên môn do Giám đốc Sở quyết định.
3 Các phòng Công chứng.
1. Phòng Công chứng số I.
2. Phòng Công chứng số II.
3. Phòng Công chứng số III
4. Phòng Thi hành án (Biên chế do Bộ Tư pháp quản lý)
5. Các đơn vị sự nghiệp, sự nghiệp có thu:
a/ Đơn vị sự nghiệp:
1. Trung tâm Trợ giúp pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách.
b/ Đơn vị sự nghiệp có thu:
1. Trung tâm Bán đấu giá tài sản; tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động
thường xuyên.
Điều 3: Biên chế quản lý Nhà nước và biên chế sự nghiệp của Sở Tư pháp do
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và thông báo hàng năm.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Tổ chức Chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Minh Đoan
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hoá",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Thanh Hóa",
"effective_date": "16/10/2002",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "01/10/2002",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa",
"Chủ tịch",
"Phạm Minh Đoan"
],
"official_number": [
"3206/2002/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 3206/2002/QĐ-UB Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hoá",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
65902 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhphuoc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=65902&Keyword= | Quyết định 28/2014/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
28/2014/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bình Phước,
ngày
16 tháng
12 năm
2014</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">QUYẾT ĐỊNH</span></span></p>
<p align="center" style="margin-right:32pt;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước; tài sản là tang vật phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ<br/>
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước</span></span></p>
<p align="center" style="margin-right:32.05pt;">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn c</em><em>ứ Luật</em><em> chức HĐND </em><em>và UBND ngày 26/11/2003;</em></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Luật </em><em>Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân, Ủy ban </em><em>nhân dân ngày 03/12/2004;</em></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;</em></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2010/NĐ-CP</a> ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá</em><em> tài sản;</em></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/2009/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tải sản nhà nước;</em></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">81/2013/NĐ-CP</a> ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;</em></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">115/2013/NĐ-CP</a> ngày 03/10/2013 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính;</em></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">245/2009/TT-BTC</a> </em><em>ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy đinh thực hiện một số nội dung của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/2009/NĐ-</a> CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;</em></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">23/2010/TT-BTP</a> </em><em>ngày 06/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2010/NĐ-CP</a> ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;</em></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">137/2010/TT-BTC</a> ngày 15/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy đinh việc xác định giá khởi điểm của tài sản Nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản;</em></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 165/TTr-STP ngày 27 tháng 8 năm 2014,</em></span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước; tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương; Cục trương Cục Thuế Binh Phước; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh: Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá; Cục trường Cục Hải quan Bình Phước, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Quản lý thị trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.</span></span></p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:309px;">
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- </span></span></p>
</td>
<td style="width:309px;">
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">CHỦ TỊCH</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">(Đã ký)</span></span></p>
<p align="left">
</p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Nguyễn Văn Trăm</span></span></p>
<p align="left">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
</div>
<div>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">QUY CHẾ</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Bán đấu giá tài sản Nhà nước; tài sản là tang vật, phương tiện<br/>
vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ Nhà nước<br/>
trên địa bàn tỉnh Bình Phước</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">28/2014/QĐ-UBND<br/></a>
ngày 16 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh)</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Chương I</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">QUY ĐỊNH CHUNG</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 1. Phạm vi áp dụng</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Quy chế này quy định việc bán đấu giá các loại tài sản nhà nước được xử lý bằng bán đấu giá theo quy định của pháp luật vê quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; Tài sản là tang vật, phương tiện do vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ nhà nước theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Phước.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Tài sản nhà nước bán đấu giá theo quy chế này bao gồm: Trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất; máy móc, phương tiện vận tải, trang thiết bị làm việc và các tài sản khác do pháp luật quy định.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 2. Đối tượng áp dụng</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tô chức chính trị, tô chức chính trị - xã hội, tô chức chính trị - xã hội - nghê nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có tài sản bán đấu giá;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt (gọi chung là người bán đấu giá tài sản);</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Tổ chức, cá nhân mua tài sản bán đấu giá (gọi chung là người mua được tài sản bán đấu giá);</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 3. Nguyên tắc bán đấu giá tài sản</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Việc bán đấu giá tài sản được thực hiện theo nguyên tắc công khai, liên tục, khách quan, trung thực, bình đẳng, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các bên tham gia.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Mọi cuộc bán đấu giá đều phải do đấu giá viên điều hành theo đúng trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2010/NĐ-CP</a> ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản (sau đây gọi là Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2010/NĐ-CP),</a> trừ trường hợp quy định tại Điều 20 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2010/NĐ-CP</a> và pháp luật có quy định khác.</span></span></p>
</div>
<p>
</p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Chương II</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 4. Tổ chức bán đấu giá tài sản</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp bao gồm:</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, doanh nghiệp hoạt động đa ngành nghề có kinh doanh dịch vụ bán đẩu giá tài sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp bán đấu giá tài sản).</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt được thành lập để bán đấu giá tài sản nhà nước có giá trị lớn, phức tạp hoặc trong trường hợp không thuê được tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thực hiện việc bán đấu giá.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Hội đồng bán đấu giá trong trường hợp đặc biệt do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập, thành phần gồm: Đại diện UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp, cơ quan đang quản lý tài sản và đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nếu trong trường hợp cơ quan ra quyết định tịch thu không thuê được tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, thì cơ quan đã ra quyết định tịch thu thành lập Hội đồng để bán đấu giá. Thành phần, trình tự, thủ tục bán đấu giá của hội đồng được thực hiện theo quy đinh của pháp luật bán đấu giá tài sản đối với Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 5. Hồ sơ chuyển giao tài sản để bán đấu giá</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Đối với tài sản Nhà nước</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Trong thời hạn 60 ngày đối với tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác gắn liền với đất, 30 ngày đối với tài sản khác kể từ ngày có quyết định bán tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản bán phải tiến hành thuê tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để bán đấu giá tài sản theo quy định. Trường hợp do tài sản có giá trị lớn, phức tạp hoặc không thuê được tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thì thành lập Hội đồng để bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Hồ sơ chuyển giao cho tổ chức bán đấu giá tài sản gồm: Quyết định hoặc văn bản bán tài sản của của cơ quan có thẩm quyền; văn bản xác định giá khởi điếm của tài sản; các loại giấy tờ có liên quan đến tài sản.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Đối với tài sản là tang vật, phương tiện do vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ nhà nước theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì cơ quan ra quyết định tịch thu phải ký hợp đồng bán đấu giá với tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Cơ quan đã ra quyết định tịch thu thực hiện việc bảo quản, lưu giữ tài sản theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">115/2013/NĐ-CP</a> ngày 03/10/2013 của Chính phủ quy định vê quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính và chuyển giao hồ sơ cho tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Hồ sơ chuyển giao gồm: Biên bản chuyển giao; quyết định tịch thu tang vật, phương tiện; các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng họp pháp (nêu có); văn bản định giá tang vật, phương tiện hoặc hóa đơn, chứng từ khác thể hiện giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Khi chuyển giao hồ sơ để bán đấu giá, người có tài sản chuyển giao phải lập thành biên bản ghi rõ: ngày, tháng, năm bàn giao; người bàn giao; người nhận; chữ ký có đóng dấu (nếu có) của người giao, người nhận; người bán đấu giá tài sản không chịu trách nhiệm về tình trạng, số lượng và chất lượng của tài sản.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4. Người có tài sản bán đấu giá phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ sơ chuyển giao đế bán đấu giá.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 6. Bảo quản tài sản bán đấu giá</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý, sử dụng tài sản, người có tài sản bán đấu giá có trách nhiệm quản lý, bảo quản tài sản cho đến khi bàn giao tài sản cho người mua tài sản bán đấu giá.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 7. Xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá được xác định trước khi ký kết hợp đồng bán đấu giá tài sản hoặc trước khi chuyển giao tài sản để bán đấu giá, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Việc xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá đối với tài sản nhà nước được thực hiện theo quy đinh của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Việc xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá đối với tài sản là tang vật, phương tiện do vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ nhà nước được xác định theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hanh chính.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Người bán đấu giá tài sản không chịu trách nhiệm về giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 8. Hợp đồng bán đấu giá tài sản</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Hợp đồng bán đấu giá tài sản được ký kết giữa tổ chức bán đấu giá tài sản với người có tài sản bán đấu giá hoặc người đại diện của người có tài sản đó.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Đối với tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì cơ quan ra quyết định tịch thu ký hợp đồng bán đấu giá với tô chức bán đấu giá chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh hoặc ủy quyền băng văn bản cho cơ quan khác thuộc quyền quản lý của mình ký kết.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Hợp đồng bán đấu giá tài sản phải được lập thành văn bản và có các nội dung chính sau đây:</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Họ tên, địa chỉ của người có tài sản bán đấu giá; tên, địa chỉ của tô chức bán đấu giá tài sản;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Liệt kê, mô tả tài sản bán đấu giá;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d) Thời hạn, địa điểm bán đấu giá tài sản;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">đ) Thời hạn, địa điểm, phương thức giao tài sản để bán đấu giá;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">e) Thời hạn, địa điểm, phương thức thanh toán tiền bán tài sản trong trường hợp bán đấu giá thành;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">g) Phí, chi phí bán đấu giá tài sản trong trường hợp bán đấu giá thành và chi phí bán đấu giá tài sản trong trường hợp bán đấu giá không thành;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">h) Quyền, nghĩa vụ của các bên;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">i) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">k) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Việc ký kết hợp đồng bán đấu giá tài sản thực hiện theo quy định tại Điều 26, Nghi định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2010/NĐ-CP.</a></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 9. Niêm yết, thông báo công khai việc bán đấu giá tài sản</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Việc niêm yết, thông báo bán đấu giá được thực hiện theo Điều 28, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2010/NĐ-CP.</a></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 10. Đăng ký tham gia đấu giá tài sản</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Người tham gia đấu giá tài sản phải nộp phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước. Phí tham gia đấu giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí hiện hành.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Khoản tiền đặt trước do tổ chức bán đấu giá tài sản và người có tài sản bán đấu giá thỏa thuận quy định nhưng tối thiểu là 1% và tối đa không quá 15% giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá. Khoản tiền đặt trước được nộp cho tổ chức bán đấu giá tài sản.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Người tham gia đầu giá tài sản có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác thay mặt mình tham gia đấu giá.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Trong trường hợp người tham gia đấu giá tài sản đã nộp khoản tiền đặt trước mưa được tài sản bán đấu giá thì khoản tiền đặt trước được trừ vào giá mua; nếu không mua được tài sản, thì khoản tiền đặt trước được trả lại cho người tham gia đấu giá tài sản sau khi cuộc bán đấu giá kết thúc, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4. Trong trường hợp người đăng ký tham gia đấu giá tài sản đã nộp khoản tiền đặt trước nhưng không tham gia cuộc bán đấu giá mà không thuộc trường hợp bất khả kháng thì khoản tiền đặt trước đó thuộc về tổ chức bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 11. Người không được tham gia đấu giá tài sản</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán đấu giá tài sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó; người trực tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Người ra quyết định tịch thu tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; người có thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước; người ký hợp đồng thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản nhà nước; cá nhân, tổ chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4. Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 12. Trưng bày, xem tài sản bán đấu giá</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Ít nhất hai ngày trước ngày mở cuộc bán đẩu giá tài sản, người bán đấu giá tài sản, cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân đang quản lý, sử dụng tài sản phải tạo điêu kiện cho người tham gia đấu giá được xem tài sản bán đấu giá. Trên tài sản hoặc mẫu tài sản phải ghi rõ tên của người có tài sản bán đấu giá và thông tin về tài sản đó.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 13. Địa điểm bán đấu giá</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Cuộc bán đấu giá tài sản có thể được tổ chức tại trụ sở của tổ chức bán đấu giá tài sản, tại nơi có tài sản hoặc tại một địa điểm khác theo thỏa thuận của tổ chức bán đấu giá tài sản và người có tài sản bán đấu giá.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 14. Hình thức bán đấu giá, xác định bước giá (Nấc giá)</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Hình thức bán đấu giá và xác định nấc giá do người có tài sản bán đấu giá với tổ chức bán đấu giá thỏa thuận theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 15. Trình tự tiến hành cuộc bán đấu giá tài sản</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Trình tự, thủ tục tổ chức bán đấu giá thực hiện theo quy định tại Điều 34, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2010/NĐ-CP</a> và Điều 15, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">23/2010/TT-BTP</a> ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2010/NĐ-CP.</a></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 16. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá có giá trị xác nhận việc mua bán tài sản bán đấu giá, là cơ sở pháp lý để chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản bán đấu giá.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá có các nội dung chính sau đây:</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Tên, địa chỉ của tổ chức bán đấu giá tài sản;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Họ tên của đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá tài sản;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Họ, tên, địa chỉ của người có tài sản bán đấu giá;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d) Họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân của người mua được tài sản bán đấu giá;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">đ) Thời gian, địa điểm bán đấu giá tài sản;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">e) Tài sản bán đấu giá;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">g) Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">h) Giá bán tài sản;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">i) Thời hạn, phương thức, địa điểm thanh toán tiền mua tài sản đã bán đấu giá;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">k) Thời hạn, địa điểm giao tài sản đã bán đấu giá cho người mua được tài sản bán đấu giá phù hợp với hợp đồng bán đấu giá tài sản, trừ khi các bên liên quan có thỏa thuận khác;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">l) Trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ của các bên.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá được ký kết giữa tổ chức bán đấu giá tài sản và người mua được tài sản bán đấu giá. Đối với những tài sản mà pháp luật quy định hợp đồng mua bán phải có công chứng hoặc phải được đăng ký, thì hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá phải phù hợp với quy định đó.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá được lập thành ít nhất là 04 bản, trong đó tổ chức bán đấu giá tài sản giữ một bản và gửi cho người mua được tài sản bán đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan nhà nước có thâm quyền đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, mỗi nơi một bản.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của người mua được tài sản bán đấu giá</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Quyền và nghĩa vụ của người mua được tài sản bán đấu giá được xác định từ thời điểm đấu giá viên tuyên bổ người đó mua được tài sản bán đấu giá.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Người mua được tài sản bán đấu giá có các quyền và nghĩa vụ sau đây:</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Thanh toán đầy đủ tiền mua tài sản cho tổ chức bán đấu giá tài sản;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Nhận tài sản đã mua, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ được xác định trong hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bán đấu giá;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 18. Bán đấu giá tài sản trong trường hợp chỉ có một người tham gia đấu giá</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Đối với tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ Nhà nước.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Trong trường hợp đã hết thời hạn đăng ký tham gia đấu giá tài sản mà chỉ có một người đãng ký mua tài sản bán đấu giá hoặc có nhiều người đãng ký tham gia đấu giá nhưng chỉ có một người tham gia cuộc bán đấu giá và trả giá ít nhất bằng giá khởi điểm thì tài sản được bán cho người đó, nếu người có tài sản bán đấu giá đồng ý.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Việc bán tài sản trong trường hợp này chỉ được tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ việc niêm yết, thông báo công khai, trưng bày tài sản và không có khiếu nại liên quan đến trình tự, thủ tục cho đến khi quyết định bán tài sản.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Khi bán tài sản trong trường hợp này, đấu giá viên chịu trách nhiệm về việc bán đấu giá tài sản phải lập biên bản về việc bán tài sản, ghi kết quả vào Sổ đăng ký bán đấu giá tài sản và lập hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Biên bản về việc bán tài sản phải thể hiện quá trình thực hiện bán đấu giá tài sản trong trường hợp chỉ có một người tham gia đấu giá, sự đồng ý của người có tài sản, có chữ ký của đấu giá viên, người ghi biến bản, người có tài sản và người mua được tài sản.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Đối với tài sản Nhà nước: Trường hợp đã hết thời hạn đăng ký tham gia đấu giá tài sản mà chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân đãng ký mua tài sản nhà nước và trả giá ít nhất bằng giá khởi điểm, thi được bán chỉ định theo Điểm b, Khoản 2, Điều 20, Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">52/2009/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước nếu người có tài sản bán đấu giá đồng ý.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_19"></a>19. Xử lý một số trường hợp trong bán đấu giá</strong></span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Rút lại giá đã trả</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Tại cuộc bán đấu giá tài sản, người đã trả giá cao nhất mà rút lại giá đã trả trước khi đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá công bố người mua được tài sản thì cuộc bán đấu giá vẫn tiếp tục và bắt đầu từ giá của người trả giá liên kề trước đó. Trong trường hợp không có người trả giá tiếp thì cuộc bán đấu giá coi như không thành.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Người rút lại giá đã trả bị truất quyền tham gia trả giá tiếp và không được hoàn trả khoản tiền đặt trước. Khoản tiến đặt trước của người rút lại giá đã trả thuộc về tổ chức bán đấu giá tài sản.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Từ chối mua tài sản bán đấu giá</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Tại cuộc bán đấu giá, khi Đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá tài sản đã công bố người mua được tài sản bán đấu giá mà người này từ chối mua thì tài sản được bán cho người trả giá liền kề nếu giá liền kê đó cộng với khoản tiền đặt trước ít nhất bằng giá đã trả của người từ chối mua.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Người trúng đấu giá không nộp tiên mua tài sản trong thời hạn quy đinh mà không thuộc trường hợp bất khả kháng cũng xem như từ chối mua tài sản, thì cuộc bán đấu giá coi như không thành.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Bốc thăm xác định người có quyền mua tài sản</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Trong trường hợp đấu giá băng bỏ phiêu, nêu có từ hai người trở len cùng trả giá cao nhất, thì đấu giá viên tổ chức đấu giá tiếp giữa những người cùng trả giá cao nhất đê chọn ra người mua được tài sản bán đấu giá. Nếu không có người trả giá cao hơn thì đấu giá viên tổ chức bốc thăm đe chọn ra người mua được tài sản bán đấu giá.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Trường hợp người đã trả giá cao nhất mà rút lại giá đã trả hoặc từ chối mua tai san sau khi Đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá công bố tên người được mua tài sản đấu giá mà có từ hai người trở lên cùng trả giá liền kề, nếu giá liền kề đó cộng với khoản tiền đặt trước ít nhất bằng giá đã trả của người từ chối mua thì Đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá tổ chức bốc thăm giữa những người có giá trả liền kề để chọn ra người được mua tài sản bán đấu giá.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Trong trường hợp giá liền kề cộng với khoản tiên đặt trước nhỏ hơn giá đã trả của người tư chối mua hoặc nhưng người trả giá liền kề không đồng ý tham gia bốc thăm quyền được mua tài sản thì cuộc bán đấu giá coi như không thành.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4. Truất quyền tham gia đấu giá</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Tại cuộc bán đấu giá, Đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá có người tham gia đấu giá bị truất quyền tham gia cuộc đấu giá trong các trường hợp sau:</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Người có giá trả mua tài sản thấp hơn giá khởi điểm.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Người đã trả giá xin rút lại giá đã trả.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">- Người tham gia đấu giá có hành vi phạm quy chế, nội quy cuộc bán đấu giá tài sản; người có hành vi phá rối, cản trở cuộc bán đấu giá tài sản hoặc liên kết, thông đồng, dìm giá tài sản bán đấu giá.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Người tham gia đấu giá có hành vi vi phạm ngoài việc bị truất quyền tham gia đấu giá thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị tịch thu tiền đặt trước, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 20. Xử lý tiền phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Phí tham gia đấu giá không được trả lại cho người nộp sau khi đã đăng ký tham gia đấu giá trừ trường hợp cuộc bán đấu giá không được tổ chức.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Khoản tiền đặt trước đã nộp được trừ vào giá mua nếu người nộp trúng mua tài sản hoặc trả lại cho người nộp nếu không trúng mua tài sản sau khi cuộc bán đấu giá kết thúc.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Khoản tiền đặt trước không được trả lại cho người nộp trong các trường hợp sau:</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Người đăng ký tham gia đấu giá đã nộp khoản tiền đặt trước mà rút lại đăng ký tham gia đấu giá, không tham gia cuộc bán đấu giá nhưng không thuộc trường hợp bất khả kháng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Người có giá trả mua tài sản thấp hơn giá khởi điểm.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Tại cuộc bán đấu giá tài sản, người đã trả giá xin rút lại giá đã trả và bị truất quyền tham gia đấu giá.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">d) Tại cuộc bán đẩu giá tài sản, những người đã trả cùng một mức giá cao nhất hoặc trả cùng giá liền kề đủ điều kiện được mua tài sản nhưng từ chối rút thăm để được quyền mua tài sản.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">đ) Người trúng đấu giá từ chối mua tài sản (từ chối tại cuộc bán đấu giá sau khi người điều hành công bố kết quả đấu giá).</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">4. Khoản tiền đặt trước thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d Khoản 3 Điều này thuộc về tổ chức bán đấu giá tài sản. Khoản tiền đặt trước của những người thuộc trường hợp quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều này thuộc về bên có tài sản.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 21. Hủy kết quả bán đấu giá tài sản</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Kết quả bán đấu giá tài sản bị hủy trong các trường hợp sau đây:</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Do thỏa thuận giữa người có tài sản bán đấu giá, người mua được tài sản bán đấu giá và tổ chức bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Hợp đồng bán đấu giá tài sản, hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá bị Tòa án tuyên bố vô hiệu hoặc bị hủy theo quy định của pháp luật dân sự;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">c) Kết quả bán đấu giá tài sản bị hủy theo quyết định của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Trong trường hợp kết quả bán đấu giá tài sản bị hủy theo quy định tại Điều này thì các bên khôi phục lại tình hạng ban đầu, hoàn trả cho nhau tài sản đã nhận; nếu không hoàn trả được bằng hiện vật, thì phải trả bằng tiền. Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 22. Trả lại tài sản bán đấu giá trong trường hợp bán đấu giá không thành</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Trong trường hợp bán đấu giá tài sản không thành, thì tổ chức ban đấu giá tài sản trả lại tài sản cho người có tài sản bán đấu giá trong thời hạn chậm nhất là ba ngày làm việc (nếu có nhận tài sản), kể từ ngày bán đấu giá tài sản không thành trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 23. Thời hạn, phương thức, địa điểm thanh toán tiền mua tài sản, giao tài sản đã bán đấu giá</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Thời hạn phương thức, địa điểm thanh toán tiền mua tài sản bán đấu giá do tổ chức bán đấu giá tài sản và người có tài sản bán đấu giá thỏa thuận trong hợp đồng bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Người có tài sản bán đấu giá chịu trách nhiệm bàn giao tài sản cho người mua được tài sản sau khi người mua nộp đủ tiền mua tài sản. Thời hạn, địa điểm bàn giao tài sản do hai bên thỏa thuận trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 24. Thanh toán tiền bán tài sân trong trường hợp bán đấu giá thành</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Việc thanh toán tiền bán tài sản, thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán địa điểm thanh toán trong trường hợp bán đấu giá thành do người có tài san bán đấu giá và người bán đau giá thỏa thuận trong hợp đồng bán đấu giá tài sản trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 25. Thanh toán chi phí bán đấu giá tài sản</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Trong trường hợp bán đấu giá thành, người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho người bán đấu giá tài sản các chi phí bán đấu giá sau đây:</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">a) Phí bán đấu giá tài sản thực hiện theo quy định của UBND tỉnh về phí bán đấu giá tài sản;</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">b) Các chi phí thực tế, hợp lý cho việc bán đấu giá tài sản do người có tài sản bán đấu giá và người bán đấu giá tài sản thỏa thuận.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Trong trường hợp bán đấu giá không thành, người có tài sản bán đấu giá thanh toán cho người bán đấu giá các chỉ phí thực tế hợp lý quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Chương III</span></span></p>
<p align="center">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 26. Trách nhiệm của Sở Tư pháp</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2010/NĐ-CP</a> và các văn bản pháp luật khác có liên quan.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện thống nhất việc tổ chức bán đấu giá tài sản các loại tài sản nhà nước được xử lý bằng bán đấu giá theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tải sản nhà nước; tài sản là tang vật, phương tiện do vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ nhà nước theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2010/NĐ-CP</a> và Quy chế này.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 27. Trách nhiệm của Sở Tài chính</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xác định giá khởi điểm của tài sản trước khi chuyển giao cho tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Hướng dẫn xuất hóa đơn, bán hóa đơn cho các cơ quan, đơn vị có tài sản bán đấu giá; thanh toán cho các cơ quan có liên quan các chi phí quản lý, bảo quản, bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">3. Quản lý tiền thu được từ việc bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 28. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền quản lý, bảo quản tài sản bán đấu giá</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Quản lý, bảo quản tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan giao tài sản cho người mua tài sản đúng với số lượng, chất lượng, chủng loại tài sản bán đấu giá.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 29. Trách nhiệm của tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp, Hội đồng bán đấu giá trong trường hợp đặc biệt</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá trong trường hợp đặc biệt có trách nhiệm thực hiện đúng quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản, pháp luật có liên quan và Quy chế này trong công tác bán đấu giá tài sản.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 30. Các cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">1. Căn cứ vào các giấy tờ hợp lệ của từng loại tài sản theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá theo quy định.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">2. Thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản đã bán đấu giá thực hiện theo quy định pháp luật đối với tài sản đó.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Điều 31. Trách nhiệm của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp với tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp, Hội đông bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt trong công tác bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật và các quy định của Quy chế này.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Các nội dung không được quỵ định trong Quy chế này được thực hiện theo quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.</span></span></p>
<p align="left">
<span style="font-size:10px;"><span style="font-family:arial,helvetica,sans-serif;">Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc cần phải sửa đổi, bo sung Quy chế đề nghị các sở, ban ngành trong tỉnh, UBND các huyện thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Tư pháp để tổng họp trình UBND tỉnh Quyết định./.</span></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Trăm</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC Số: 28/2014/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình
Phước, ngày 16 tháng 12 năm 2014
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước; tài sản là tang vật phương tiện
vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn c ứ Luật chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số17/2010/NĐCP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá
tài sản;
Căn cứ Nghị định số52/2009/NĐCP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tải sản nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số81/2013/NĐCP ngày 19/7/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số115/2013/NĐCP ngày 03/10/2013 của Chính phủ quy định về
quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch
thu theo thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số245/2009/TTBTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy đinh thực hiện một số nội dung của Nghị định số52/2009/NĐ CP ngày
03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Thông tư số23/2010/TTBTP ngày 06/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số17/2010/NĐCP ngày
04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số137/2010/TTBTC ngày 15/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy đinh việc xác định giá khởi điểm của tài sản Nhà nước bán đấu giá và chế
độ tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài sản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 165/TTrSTP ngày 27
tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà
nước; tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung
công quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp,
Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công Thương; Cục trương Cục
Thuế Binh Phước; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh: Giám
đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá; Cục trường Cục Hải quan Bình Phước, Chi cục
Kiểm lâm, Chi cục Quản lý thị trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH (Đã ký) Nguyễn Văn Trăm
QUY CHẾ
Bán đấu giá tài sản Nhà nước; tài sản là tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bình Phước
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2014/QĐUBND
ngày 16 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy chế này quy định việc bán đấu giá các loại tài sản nhà nước được xử lý
bằng bán đấu giá theo quy định của pháp luật vê quản lý, sử dụng tài sản nhà
nước; Tài sản là tang vật, phương tiện do vi phạm hành chính bị tịch thu sung
công quỹ nhà nước theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên
địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Tài sản nhà nước bán đấu giá theo quy chế này bao gồm: Trụ sở làm việc và
tài sản khác gắn liền với đất; máy móc, phương tiện vận tải, trang thiết bị
làm việc và các tài sản khác do pháp luật quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tô
chức chính trị, tô chức chính trị xã hội, tô chức chính trị xã hội nghê
nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp có tài sản bán đấu giá;
2. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Hội đồng bán đấu giá tài sản trong
trường hợp đặc biệt (gọi chung là người bán đấu giá tài sản);
3. Tổ chức, cá nhân mua tài sản bán đấu giá (gọi chung là người mua được tài
sản bán đấu giá);
4. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc bán đấu giá tài sản
1. Việc bán đấu giá tài sản được thực hiện theo nguyên tắc công khai, liên
tục, khách quan, trung thực, bình đẳng, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các
bên tham gia.
2. Mọi cuộc bán đấu giá đều phải do đấu giá viên điều hành theo đúng trình
tự, thủ tục bán đấu giá tài sản quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐCP ngày
04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản (sau đây gọi là Nghị định số
17/2010/NĐCP), trừ trường hợp quy định tại Điều 20 của Nghị định số
17/2010/NĐCP và pháp luật có quy định khác.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Tổ chức bán đấu giá tài sản
1. Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp bao gồm:
a) Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước.
b) Doanh nghiệp bán đấu giá tài sản, doanh nghiệp hoạt động đa ngành nghề có
kinh doanh dịch vụ bán đẩu giá tài sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp bán
đấu giá tài sản).
2. Hội đồng bán đấu giá tài sản trong trường hợp đặc biệt được thành lập để
bán đấu giá tài sản nhà nước có giá trị lớn, phức tạp hoặc trong trường hợp
không thuê được tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thực hiện việc bán đấu giá.
Hội đồng bán đấu giá trong trường hợp đặc biệt do Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định thành lập, thành phần gồm: Đại diện UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Tư pháp,
cơ quan đang quản lý tài sản và đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan.
3. Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nếu trong trường hợp cơ
quan ra quyết định tịch thu không thuê được tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp,
thì cơ quan đã ra quyết định tịch thu thành lập Hội đồng để bán đấu giá. Thành
phần, trình tự, thủ tục bán đấu giá của hội đồng được thực hiện theo quy đinh
của pháp luật bán đấu giá tài sản đối với Hội đồng bán đấu giá tài sản trong
trường hợp đặc biệt.
Điều 5. Hồ sơ chuyển giao tài sản để bán đấu giá
1. Đối với tài sản Nhà nước
a) Trong thời hạn 60 ngày đối với tài sản là trụ sở làm việc và tài sản khác
gắn liền với đất, 30 ngày đối với tài sản khác kể từ ngày có quyết định bán
tài sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có tài sản bán
phải tiến hành thuê tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp để bán đấu giá tài sản
theo quy định. Trường hợp do tài sản có giá trị lớn, phức tạp hoặc không thuê
được tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp thì thành lập Hội đồng để bán đấu giá
tài sản trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế
này.
b) Hồ sơ chuyển giao cho tổ chức bán đấu giá tài sản gồm: Quyết định hoặc văn
bản bán tài sản của của cơ quan có thẩm quyền; văn bản xác định giá khởi điếm
của tài sản; các loại giấy tờ có liên quan đến tài sản.
2. Đối với tài sản là tang vật, phương tiện do vi phạm hành chính bị tịch thu
sung công quỹ nhà nước theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định tịch thu tang vật, phương
tiện vi phạm hành chính thì cơ quan ra quyết định tịch thu phải ký hợp đồng
bán đấu giá với tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Cơ quan đã ra quyết định tịch thu thực hiện việc bảo quản, lưu giữ tài sản
theo quy định tại Nghị định số 115/2013/NĐCP ngày 03/10/2013 của Chính phủ
quy định vê quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm
giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính và chuyển giao hồ sơ cho tổ chức bán đấu
giá chuyên nghiệp.
Hồ sơ chuyển giao gồm: Biên bản chuyển giao; quyết định tịch thu tang vật,
phương tiện; các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử
dụng họp pháp (nêu có); văn bản định giá tang vật, phương tiện hoặc hóa đơn,
chứng từ khác thể hiện giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị
tịch thu.
3. Khi chuyển giao hồ sơ để bán đấu giá, người có tài sản chuyển giao phải
lập thành biên bản ghi rõ: ngày, tháng, năm bàn giao; người bàn giao; người
nhận; chữ ký có đóng dấu (nếu có) của người giao, người nhận; người bán đấu
giá tài sản không chịu trách nhiệm về tình trạng, số lượng và chất lượng của
tài sản.
4. Người có tài sản bán đấu giá phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hồ
sơ chuyển giao đế bán đấu giá.
Điều 6. Bảo quản tài sản bán đấu giá
Cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý, sử dụng tài sản, người có tài sản bán
đấu giá có trách nhiệm quản lý, bảo quản tài sản cho đến khi bàn giao tài sản
cho người mua tài sản bán đấu giá.
Điều 7. Xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá
1. Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá được xác định trước khi ký kết hợp
đồng bán đấu giá tài sản hoặc trước khi chuyển giao tài sản để bán đấu giá,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Việc xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá đối với tài sản nhà
nước được thực hiện theo quy đinh của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước.
3. Việc xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá đối với tài sản là
tang vật, phương tiện do vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ nhà nước
được xác định theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hanh chính.
Người bán đấu giá tài sản không chịu trách nhiệm về giá khởi điểm của tài sản
bán đấu giá.
Điều 8. Hợp đồng bán đấu giá tài sản
1. Hợp đồng bán đấu giá tài sản được ký kết giữa tổ chức bán đấu giá tài sản
với người có tài sản bán đấu giá hoặc người đại diện của người có tài sản đó.
2. Đối với tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thì cơ quan ra
quyết định tịch thu ký hợp đồng bán đấu giá với tô chức bán đấu giá chuyên
nghiệp trên địa bàn tỉnh hoặc ủy quyền băng văn bản cho cơ quan khác thuộc
quyền quản lý của mình ký kết.
3. Hợp đồng bán đấu giá tài sản phải được lập thành văn bản và có các nội
dung chính sau đây:
a) Họ tên, địa chỉ của người có tài sản bán đấu giá; tên, địa chỉ của tô chức
bán đấu giá tài sản;
b) Liệt kê, mô tả tài sản bán đấu giá;
c) Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá;
d) Thời hạn, địa điểm bán đấu giá tài sản;
đ) Thời hạn, địa điểm, phương thức giao tài sản để bán đấu giá;
e) Thời hạn, địa điểm, phương thức thanh toán tiền bán tài sản trong trường
hợp bán đấu giá thành;
g) Phí, chi phí bán đấu giá tài sản trong trường hợp bán đấu giá thành và chi
phí bán đấu giá tài sản trong trường hợp bán đấu giá không thành;
h) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
i) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
k) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận.
3. Việc ký kết hợp đồng bán đấu giá tài sản thực hiện theo quy định tại Điều
26, Nghi định số 17/2010/NĐCP.
Điều 9. Niêm yết, thông báo công khai việc bán đấu giá tài sản
Việc niêm yết, thông báo bán đấu giá được thực hiện theo Điều 28, Nghị định số
17/2010/NĐCP.
Điều 10. Đăng ký tham gia đấu giá tài sản
1. Người tham gia đấu giá tài sản phải nộp phí tham gia đấu giá và khoản tiền
đặt trước. Phí tham gia đấu giá được thực hiện theo quy định của pháp luật về
phí, lệ phí hiện hành.
Khoản tiền đặt trước do tổ chức bán đấu giá tài sản và người có tài sản bán
đấu giá thỏa thuận quy định nhưng tối thiểu là 1% và tối đa không quá 15% giá
khởi điểm của tài sản bán đấu giá. Khoản tiền đặt trước được nộp cho tổ chức
bán đấu giá tài sản.
2. Người tham gia đầu giá tài sản có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác
thay mặt mình tham gia đấu giá.
3. Trong trường hợp người tham gia đấu giá tài sản đã nộp khoản tiền đặt
trước mưa được tài sản bán đấu giá thì khoản tiền đặt trước được trừ vào giá
mua; nếu không mua được tài sản, thì khoản tiền đặt trước được trả lại cho
người tham gia đấu giá tài sản sau khi cuộc bán đấu giá kết thúc, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác.
4. Trong trường hợp người đăng ký tham gia đấu giá tài sản đã nộp khoản tiền
đặt trước nhưng không tham gia cuộc bán đấu giá mà không thuộc trường hợp bất
khả kháng thì khoản tiền đặt trước đó thuộc về tổ chức bán đấu giá tài sản,
trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Điều 11. Người không được tham gia đấu giá tài sản
1. Người không có năng lực hành vi dân sự, người bị mất hoặc bị hạn chế năng
lực hành vi dân sự hoặc người tại thời điểm đấu giá không nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình.
2. Người làm việc trong tổ chức bán đấu giá tài sản, nơi thực hiện việc bán
đấu giá tài sản đó, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người đó;
người trực tiếp giám định, định giá tài sản, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh,
chị, em ruột của người đó.
3. Người ra quyết định tịch thu tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính; người có thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước; người ký hợp đồng
thuê tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá tài sản nhà nước; cá nhân, tổ
chức có quyền bán tài sản của người khác theo quy định của pháp luật.
4. Người không đủ điều kiện tham gia mua tài sản đối với một số loại tài sản
theo quy định của pháp luật về loại tài sản đó.
Điều 12. Trưng bày, xem tài sản bán đấu giá
Ít nhất hai ngày trước ngày mở cuộc bán đẩu giá tài sản, người bán đấu giá tài
sản, cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân đang quản lý, sử dụng tài sản phải tạo
điêu kiện cho người tham gia đấu giá được xem tài sản bán đấu giá. Trên tài
sản hoặc mẫu tài sản phải ghi rõ tên của người có tài sản bán đấu giá và thông
tin về tài sản đó.
Điều 13. Địa điểm bán đấu giá
Cuộc bán đấu giá tài sản có thể được tổ chức tại trụ sở của tổ chức bán đấu
giá tài sản, tại nơi có tài sản hoặc tại một địa điểm khác theo thỏa thuận của
tổ chức bán đấu giá tài sản và người có tài sản bán đấu giá.
Điều 14. Hình thức bán đấu giá, xác định bước giá (Nấc giá)
Hình thức bán đấu giá và xác định nấc giá do người có tài sản bán đấu giá với
tổ chức bán đấu giá thỏa thuận theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Trình tự tiến hành cuộc bán đấu giá tài sản
Trình tự, thủ tục tổ chức bán đấu giá thực hiện theo quy định tại Điều 34,
Nghị định số 17/2010/NĐCP và Điều 15, Thông tư số 23/2010/TTBTP ngày
06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 17/2010/NĐCP.
Điều 16. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá
1. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá có giá trị xác nhận việc mua bán tài
sản bán đấu giá, là cơ sở pháp lý để chuyển quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng
tài sản bán đấu giá.
2. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá có các nội dung chính sau đây:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức bán đấu giá tài sản;
b) Họ tên của đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá tài sản;
c) Họ, tên, địa chỉ của người có tài sản bán đấu giá;
d) Họ tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân của người mua được tài sản bán đấu
giá;
đ) Thời gian, địa điểm bán đấu giá tài sản;
e) Tài sản bán đấu giá;
g) Giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá;
h) Giá bán tài sản;
i) Thời hạn, phương thức, địa điểm thanh toán tiền mua tài sản đã bán đấu giá;
k) Thời hạn, địa điểm giao tài sản đã bán đấu giá cho người mua được tài sản
bán đấu giá phù hợp với hợp đồng bán đấu giá tài sản, trừ khi các bên liên
quan có thỏa thuận khác;
l) Trách nhiệm do vi phạm nghĩa vụ của các bên.
3. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá được ký kết giữa tổ chức bán đấu giá
tài sản và người mua được tài sản bán đấu giá. Đối với những tài sản mà pháp
luật quy định hợp đồng mua bán phải có công chứng hoặc phải được đăng ký, thì
hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá phải phù hợp với quy định đó.
4. Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá được lập thành ít nhất là 04 bản,
trong đó tổ chức bán đấu giá tài sản giữ một bản và gửi cho người mua được tài
sản bán đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan nhà nước có thâm quyền
đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, mỗi nơi một bản.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của người mua được tài sản bán đấu giá
1. Quyền và nghĩa vụ của người mua được tài sản bán đấu giá được xác định từ
thời điểm đấu giá viên tuyên bổ người đó mua được tài sản bán đấu giá.
2. Người mua được tài sản bán đấu giá có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Thanh toán đầy đủ tiền mua tài sản cho tổ chức bán đấu giá tài sản;
b) Nhận tài sản đã mua, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ được xác định
trong hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá;
c) Được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
tài sản bán đấu giá;
d) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Bán đấu giá tài sản trong trường hợp chỉ có một người tham gia đấu
giá
1. Đối với tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu
sung công quỹ Nhà nước.
Trong trường hợp đã hết thời hạn đăng ký tham gia đấu giá tài sản mà chỉ có
một người đãng ký mua tài sản bán đấu giá hoặc có nhiều người đãng ký tham gia
đấu giá nhưng chỉ có một người tham gia cuộc bán đấu giá và trả giá ít nhất
bằng giá khởi điểm thì tài sản được bán cho người đó, nếu người có tài sản bán
đấu giá đồng ý.
Việc bán tài sản trong trường hợp này chỉ được tiến hành sau khi đã thực hiện
đầy đủ việc niêm yết, thông báo công khai, trưng bày tài sản và không có khiếu
nại liên quan đến trình tự, thủ tục cho đến khi quyết định bán tài sản.
Khi bán tài sản trong trường hợp này, đấu giá viên chịu trách nhiệm về việc
bán đấu giá tài sản phải lập biên bản về việc bán tài sản, ghi kết quả vào Sổ
đăng ký bán đấu giá tài sản và lập hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá.
Biên bản về việc bán tài sản phải thể hiện quá trình thực hiện bán đấu giá tài
sản trong trường hợp chỉ có một người tham gia đấu giá, sự đồng ý của người có
tài sản, có chữ ký của đấu giá viên, người ghi biến bản, người có tài sản và
người mua được tài sản.
2. Đối với tài sản Nhà nước: Trường hợp đã hết thời hạn đăng ký tham gia đấu
giá tài sản mà chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân đãng ký mua tài sản nhà nước và
trả giá ít nhất bằng giá khởi điểm, thi được bán chỉ định theo Điểm b, Khoản
2, Điều 20, Nghị định số 52/2009/NĐCP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước nếu người có tài sản bán đấu giá đồng ý.
Điều19. Xử lý một số trường hợp trong bán đấu giá
1. Rút lại giá đã trả
a) Tại cuộc bán đấu giá tài sản, người đã trả giá cao nhất mà rút lại giá đã
trả trước khi đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá công bố người mua được
tài sản thì cuộc bán đấu giá vẫn tiếp tục và bắt đầu từ giá của người trả giá
liên kề trước đó. Trong trường hợp không có người trả giá tiếp thì cuộc bán
đấu giá coi như không thành.
b) Người rút lại giá đã trả bị truất quyền tham gia trả giá tiếp và không được
hoàn trả khoản tiền đặt trước. Khoản tiến đặt trước của người rút lại giá đã
trả thuộc về tổ chức bán đấu giá tài sản.
2. Từ chối mua tài sản bán đấu giá
a) Tại cuộc bán đấu giá, khi Đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá tài sản
đã công bố người mua được tài sản bán đấu giá mà người này từ chối mua thì tài
sản được bán cho người trả giá liền kề nếu giá liền kê đó cộng với khoản tiền
đặt trước ít nhất bằng giá đã trả của người từ chối mua.
b) Người trúng đấu giá không nộp tiên mua tài sản trong thời hạn quy đinh mà
không thuộc trường hợp bất khả kháng cũng xem như từ chối mua tài sản, thì
cuộc bán đấu giá coi như không thành.
3. Bốc thăm xác định người có quyền mua tài sản
a) Trong trường hợp đấu giá băng bỏ phiêu, nêu có từ hai người trở len cùng
trả giá cao nhất, thì đấu giá viên tổ chức đấu giá tiếp giữa những người cùng
trả giá cao nhất đê chọn ra người mua được tài sản bán đấu giá. Nếu không có
người trả giá cao hơn thì đấu giá viên tổ chức bốc thăm đe chọn ra người mua
được tài sản bán đấu giá.
b) Trường hợp người đã trả giá cao nhất mà rút lại giá đã trả hoặc từ chối mua
tai san sau khi Đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá công bố tên người được
mua tài sản đấu giá mà có từ hai người trở lên cùng trả giá liền kề, nếu giá
liền kề đó cộng với khoản tiền đặt trước ít nhất bằng giá đã trả của người từ
chối mua thì Đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá tổ chức bốc thăm giữa
những người có giá trả liền kề để chọn ra người được mua tài sản bán đấu giá.
c) Trong trường hợp giá liền kề cộng với khoản tiên đặt trước nhỏ hơn giá đã
trả của người tư chối mua hoặc nhưng người trả giá liền kề không đồng ý tham
gia bốc thăm quyền được mua tài sản thì cuộc bán đấu giá coi như không thành.
4. Truất quyền tham gia đấu giá
a) Tại cuộc bán đấu giá, Đấu giá viên điều hành cuộc bán đấu giá có người tham
gia đấu giá bị truất quyền tham gia cuộc đấu giá trong các trường hợp sau:
Người có giá trả mua tài sản thấp hơn giá khởi điểm.
Người đã trả giá xin rút lại giá đã trả.
Người tham gia đấu giá có hành vi phạm quy chế, nội quy cuộc bán đấu giá
tài sản; người có hành vi phá rối, cản trở cuộc bán đấu giá tài sản hoặc liên
kết, thông đồng, dìm giá tài sản bán đấu giá.
b) Người tham gia đấu giá có hành vi vi phạm ngoài việc bị truất quyền tham
gia đấu giá thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị tịch thu tiền đặt
trước, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu
gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Xử lý tiền phí tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước
1. Phí tham gia đấu giá không được trả lại cho người nộp sau khi đã đăng ký
tham gia đấu giá trừ trường hợp cuộc bán đấu giá không được tổ chức.
2. Khoản tiền đặt trước đã nộp được trừ vào giá mua nếu người nộp trúng mua
tài sản hoặc trả lại cho người nộp nếu không trúng mua tài sản sau khi cuộc
bán đấu giá kết thúc.
3. Khoản tiền đặt trước không được trả lại cho người nộp trong các trường hợp
sau:
a) Người đăng ký tham gia đấu giá đã nộp khoản tiền đặt trước mà rút lại đăng
ký tham gia đấu giá, không tham gia cuộc bán đấu giá nhưng không thuộc trường
hợp bất khả kháng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
b) Người có giá trả mua tài sản thấp hơn giá khởi điểm.
c) Tại cuộc bán đấu giá tài sản, người đã trả giá xin rút lại giá đã trả và bị
truất quyền tham gia đấu giá.
d) Tại cuộc bán đẩu giá tài sản, những người đã trả cùng một mức giá cao nhất
hoặc trả cùng giá liền kề đủ điều kiện được mua tài sản nhưng từ chối rút thăm
để được quyền mua tài sản.
đ) Người trúng đấu giá từ chối mua tài sản (từ chối tại cuộc bán đấu giá sau
khi người điều hành công bố kết quả đấu giá).
4. Khoản tiền đặt trước thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d
Khoản 3 Điều này thuộc về tổ chức bán đấu giá tài sản. Khoản tiền đặt trước
của những người thuộc trường hợp quy định tại điểm đ Khoản 3 Điều này thuộc về
bên có tài sản.
Điều 21. Hủy kết quả bán đấu giá tài sản
1. Kết quả bán đấu giá tài sản bị hủy trong các trường hợp sau đây:
a) Do thỏa thuận giữa người có tài sản bán đấu giá, người mua được tài sản bán
đấu giá và tổ chức bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
b) Hợp đồng bán đấu giá tài sản, hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá bị Tòa
án tuyên bố vô hiệu hoặc bị hủy theo quy định của pháp luật dân sự;
c) Kết quả bán đấu giá tài sản bị hủy theo quyết định của người có thẩm quyền
xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính.
2. Trong trường hợp kết quả bán đấu giá tài sản bị hủy theo quy định tại Điều
này thì các bên khôi phục lại tình hạng ban đầu, hoàn trả cho nhau tài sản đã
nhận; nếu không hoàn trả được bằng hiện vật, thì phải trả bằng tiền. Bên có
lỗi gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Trả lại tài sản bán đấu giá trong trường hợp bán đấu giá không thành
Trong trường hợp bán đấu giá tài sản không thành, thì tổ chức ban đấu giá tài
sản trả lại tài sản cho người có tài sản bán đấu giá trong thời hạn chậm nhất
là ba ngày làm việc (nếu có nhận tài sản), kể từ ngày bán đấu giá tài sản
không thành trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy
định khác.
Điều 23. Thời hạn, phương thức, địa điểm thanh toán tiền mua tài sản, giao tài
sản đã bán đấu giá
1. Thời hạn phương thức, địa điểm thanh toán tiền mua tài sản bán đấu giá do
tổ chức bán đấu giá tài sản và người có tài sản bán đấu giá thỏa thuận trong
hợp đồng bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Người có tài sản bán đấu giá chịu trách nhiệm bàn giao tài sản cho người
mua được tài sản sau khi người mua nộp đủ tiền mua tài sản. Thời hạn, địa điểm
bàn giao tài sản do hai bên thỏa thuận trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
Điều 24. Thanh toán tiền bán tài sân trong trường hợp bán đấu giá thành
Việc thanh toán tiền bán tài sản, thời hạn thanh toán, phương thức thanh toán
địa điểm thanh toán trong trường hợp bán đấu giá thành do người có tài san bán
đấu giá và người bán đau giá thỏa thuận trong hợp đồng bán đấu giá tài sản trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Điều 25. Thanh toán chi phí bán đấu giá tài sản
1. Trong trường hợp bán đấu giá thành, người có tài sản bán đấu giá thanh
toán cho người bán đấu giá tài sản các chi phí bán đấu giá sau đây:
a) Phí bán đấu giá tài sản thực hiện theo quy định của UBND tỉnh về phí bán
đấu giá tài sản;
b) Các chi phí thực tế, hợp lý cho việc bán đấu giá tài sản do người có tài
sản bán đấu giá và người bán đấu giá tài sản thỏa thuận.
2. Trong trường hợp bán đấu giá không thành, người có tài sản bán đấu giá
thanh toán cho người bán đấu giá các chỉ phí thực tế hợp lý quy định tại điểm
b Khoản 1 Điều này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật
có quy định khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác bán đấu giá tài sản
trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 17/2010/NĐCP và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
2. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn thực
hiện thống nhất việc tổ chức bán đấu giá tài sản các loại tài sản nhà nước
được xử lý bằng bán đấu giá theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
tải sản nhà nước; tài sản là tang vật, phương tiện do vi phạm hành chính bị
tịch thu sung công quỹ nhà nước theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của Nghị định số 17/2010/NĐCP và
Quy chế này.
3. Chỉ đạo Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Điều 27. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xác định giá khởi điểm của
tài sản trước khi chuyển giao cho tổ chức bán đấu giá tài sản để bán đấu giá
theo quy định của pháp luật.
2. Hướng dẫn xuất hóa đơn, bán hóa đơn cho các cơ quan, đơn vị có tài sản bán
đấu giá; thanh toán cho các cơ quan có liên quan các chi phí quản lý, bảo
quản, bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý tiền thu được từ việc bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp
luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách nhà
nước hiện hành.
Điều 28. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền
quản lý, bảo quản tài sản bán đấu giá
1. Quản lý, bảo quản tài sản bán đấu giá theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan giao tài sản cho
người mua tài sản đúng với số lượng, chất lượng, chủng loại tài sản bán đấu
giá.
Điều 29. Trách nhiệm của tổ chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp, Hội đồng
bán đấu giá trong trường hợp đặc biệt
Tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá trong trường hợp đặc biệt có
trách nhiệm thực hiện đúng quy định của pháp luật về bán đấu giá tài sản, pháp
luật có liên quan và Quy chế này trong công tác bán đấu giá tài sản.
Điều 30. Các cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
1. Căn cứ vào các giấy tờ hợp lệ của từng loại tài sản theo quy định của pháp
luật, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá theo quy định.
2. Thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản
đã bán đấu giá thực hiện theo quy định pháp luật đối với tài sản đó.
Điều 31. Trách nhiệm của thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp với tổ
chức bán đấu giá tài sản chuyên nghiệp, Hội đông bán đấu giá tài sản trong
trường hợp đặc biệt trong công tác bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp
luật và các quy định của Quy chế này.
Các nội dung không được quỵ định trong Quy chế này được thực hiện theo quy
định của pháp luật về bán đấu giá tài sản.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc cần phải sửa
đổi, bo sung Quy chế đề nghị các sở, ban ngành trong tỉnh, UBND các huyện thị
xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Tư pháp để tổng họp
trình UBND tỉnh Quyết định./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Trăm
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước; tài sản là tang vật phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ\nNhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "TỈNH BÌNH PHƯỚC",
"effective_date": "26/12/2014",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "16/12/2014",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Trăm"
],
"official_number": [
"28/2014/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 28/2014/QĐ-UB Ban hành Quy chế bán đấu giá tài sản Nhà nước; tài sản là tang vật phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung công quỹ\nNhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 17/2010/NĐ-CP Về bán đấu giá tài sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25028"
],
[
"Thông tư 245/2009/TT-BTC Quy định thực hiện một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25180"
],
[
"Thông tư 23/2010/TT-BTP Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25893"
],
[
"Luật 15/2012/QH13 Xử lý vi phạm hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27621"
],
[
"Nghị định 81/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=31484"
],
[
"Nghị định 52/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=31919"
],
[
"Nghị định 115/2013/NĐ-CP Quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32481"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
94332 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=94332&Keyword= | Thông tư 25/2015/TT-NHNN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
25/2015/TT-NHNN</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
9 tháng
12 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hộ</strong><strong>i</strong></p>
<p align="center">
______________________</p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số <a class="toanvan" target="_blank">46/2010/QH12</a> ngày 16 tháng 6 năm 2010;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng s</em><em>ố</em><em> <a class="toanvan" target="_blank">47/2010/QH12</a> ngày 16 tháng 6 năm 2010;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Nhà ở s</em><em>ố</em><em> <a class="toanvan" target="_blank">65/2014/QH13</a> ngày 25 tháng 11 năm 2014;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định s</em><em>ố </em><em><a class="toanvan" target="_blank">156/2013/NĐ-CP</a> ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quy</em><em>ề</em><em>n hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số 100/20</em><em>1</em><em>5/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;</em></p>
<p>
<em>Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư hướng dẫn việc cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">100/2015/NĐ-CP</a> ngày 20/10/2015.</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
1. Thông tư này hướng dẫn về việc cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội đối với các tổ chức tín dụng được chỉ định theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">100/2015/NĐ-CP</a> ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">100/2015/NĐ-CP).</a></p>
<p>
2. Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và việc vay vốn ưu đãi của các đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 49 Luật Nhà ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo quy định cụ thể tại từng chương trình mục tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.</p>
<p>
3. Việc vay vốn theo quy định của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu và các văn bản hướng dẫn thi hành của các cơ quan có thẩm quyền không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Đối tượng vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">100/2015/NĐ-CP.</a></p>
<p>
2. Đối tượng vay vốn mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">100/2015/NĐ-CP.</a></p>
<p>
3. Các tổ chức tín dụng được chỉ định triển khai cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội (sau đây gọi là tổ chức tín dụng được chỉ định) là các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) xem xét, quyết định trong từng thời kỳ.</p>
<p>
4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc vay vốn tại các tổ chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội theo Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">100/2015/NĐ-CP.</a></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc cho vay</strong></p>
<p>
1. Việc cho vay vốn ưu đãi phải đảm bảo đúng đối tượng, đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.</p>
<p>
2. Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở thì chỉ được áp dụng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất.</p>
<p>
3. Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi thì chỉ áp dụng một chính sách vay vốn cho cả hộ gia đình,</p>
<p>
4. Các tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện việc cho vay ưu đãi hỗ trợ nhà ở xã hội bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về tín dụng và pháp luật có liên quan.</p>
<p>
5. Tổ chức tín dụng được chỉ định có trách nhiệm xem xét, thẩm định, quyết định cho vay đối với khách hàng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về cho vay và tự chịu trách nhiệm về quyết định cho vay của mình.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Đối tượng được vay vốn</strong></p>
<p>
Đối tượng được vay vốn là khách hàng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Thông tư này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Điều kiện cho vay</strong></p>
<p>
Ngoài các điều kiện cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, khách hàng phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:</p>
<p>
1. Đối với khách hàng là doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">100/2015/NĐ-CP</a> vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">100/2015/NĐ-CP.</a></p>
<p>
2. Đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">100/2015/NĐ-CP.</a></p>
<p>
3. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 16 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">100/2015/NĐ-CP.</a></p>
<p>
4. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">100/2015/NĐ-CP.</a></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Mức cho vay</strong></p>
<p>
Tổ chức tín dụng được chỉ định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay đối với khách hàng, cụ thể:</p>
<p>
1. Đối với xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Mức cho vay tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư dự án, phương án vay và không vượt quá 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.</p>
<p>
2. Đối với xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán: Mức cho vay tối đa bằng 70% tổng mức đầu tư dự án, phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.</p>
<p>
3. Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà.</p>
<p>
4. Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Thời hạn cho vay</strong></p>
<p>
1. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.</p>
<p>
2. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua: Thời hạn cho vay tối thiểu là 10 năm và tối đa không quá 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.</p>
<p>
3. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để bán: Thời hạn cho vay tối thiểu là 05 năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.</p>
<p>
4. Đối với đối tượng khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở: Thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.</p>
<p>
5. Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay với thời hạn ngắn hơn thời hạn cho vay tối thiểu quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này thì được thỏa thuận với tổ chức tín dụng cho vay về thời hạn cho vay cụ thể.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Đồng tiền cho vay</strong></p>
<p>
Đồng tiền cho vay là đồng Việt Nam.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Giải ngân, kiểm tra, giám sát vốn vay</strong></p>
<p>
1. Tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện giải ngân vốn vay đã cam kết đối với các đối tượng khách hàng vay vốn quy định Khoản 1 Điều 2 Thông tư này theo tiến độ thực hiện dự án, phương án và hợp đồng tín dụng đã ký kết. Số tiền giải ngân từng đợt căn cứ vào khối lượng hoàn thành công trình theo điểm dừng kỹ thuật.</p>
<p>
2. Tổ chức tín dụng được chỉ định giải ngân vốn vay đối với các đối tượng khách hàng vay vốn theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa khách hàng và tổ chức tín dụng cho vay.</p>
<p>
3. Tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện giải ngân, kiểm tra, giám sát vốn vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay và quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_10"></a>10. Lãi suất cho vay</strong></p>
<p>
1. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố trong từng thời kỳ</p>
<p>
2. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.</p>
<p>
3. Lãi suất cho vay ưu đãi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đảm bảo nguyên tắc:</p>
<p>
a) Không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng trên thị trường trong cùng thời kỳ.</p>
<p>
b) Lãi suất cho vay ưu đãi đối với các đối tượng xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê thấp hơn đối tượng xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua bán.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_11"></a>11. Quy trình, thủ tục cho vay vốn</strong></p>
<p>
Tổ chức tín dụng được chỉ định hướng dẫn cụ thể, chi tiết và niêm yết công khai về quy trình thủ tục vay vốn đảm bảo các nội dung sau:</p>
<p>
1. Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng chuẩn bị và gửi cho tổ chức tín dụng được chỉ định nơi muốn vay hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng được chỉ định.</p>
<p>
2. Trên cơ sở hồ sơ vay vốn do khách hàng cung cấp, tổ chức tín dụng thực hiện thẩm định và quyết định cho vay theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.</p>
<p>
Tổ chức tín dụng quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa phải thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng. Trường hợp quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng thông báo bằng văn bản cho khách hàng lý do từ chối cho vay khi khách hàng có yêu cầu.</p>
<p>
3. Việc cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định và khách hàng phải được lập thành hợp đồng cho vay. Hợp đồng cho vay phải có các nội dung theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_12"></a>12. Phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro</strong></p>
<p>
1 .Việc phân loại nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng được chỉ định đối với các khoản cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.</p>
<p>
2. Việc xử lý nợ bị rủi ro thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_13"></a>13. Tái cấp vốn</strong></p>
<p>
Việc tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_14"></a>14. Trách nhiệm của khách hàng</strong></p>
<p>
1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho tổ chức tín dụng được chỉ định.</p>
<p>
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và các cam kết khác.</p>
<p>
3. Hoàn trả đầy đủ gốc, lãi đúng hạn cho ngân hàng theo hợp đồng tín dụng đã ký.</p>
<p>
4. Khách hàng vay vốn có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả đầy đủ gốc, lãi vay đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký; thực hiện đầy đủ cam kết trong hợp đồng tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_15"></a>15. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được chỉ định</strong></p>
<p>
1. Tổ chức tín dụng được chỉ định ban hành văn bản hướng dẫn về cho vay hỗ trợ nhà ở trong hệ thống, phù hợp với các quy định của Thông tư này và pháp luật có liên quan.</p>
<p>
2. Theo dõi, hạch toán, quản lý riêng việc cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội.</p>
<p>
3. Thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng cam kết tại hợp đồng tín dụng.</p>
<p>
4. Định kỳ chậm nhất vào ngày 15 hàng tháng gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) báo cáo kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở xã hội theo Mẫu biểu 01, Mẫu biểu 02 đính kèm Thông tư này và chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin, số liệu báo cáo Ngân hàng Nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_16"></a>16. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước</strong></p>
<p>
1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:</p>
<p>
a) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội;</p>
<p>
b) Đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chỉ định các tổ chức tín dụng triển khai cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội.</p>
<p>
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Thông tư này.</p>
<p>
2. Vụ Chính sách Tiền tệ</p>
<p>
a) Đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xác định và thông báo lãi suất cho vay ưu đãi của tổ chức tín dụng được chỉ định đối với các khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.</p>
<p>
b) Đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.</p>
<p>
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:</p>
<p>
a) Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định đối với khách hàng theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.</p>
<p>
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:</p>
<p>
a) Theo dõi, tổng hợp tình hình cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại địa phương;</p>
<p>
b) Tham mưu và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay để thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại địa phương. Trường hợp vượt thẩm quyền kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) để được xem xét, xử lý.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_17"></a>17. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p>
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2015.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_18"></a>18. Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được chỉ định; các đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở xã hội chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. THỐNG ĐỐC <br/>Phó Thống đốc</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Đồng Tiến</p></td></tr></table>
</div>
</div> | NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số: 25/2015/TTNHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 9 tháng 12 năm 2015
THÔNG TƯ
Hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng s ố 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm
2010;
Căn cứ Luật Nhà ở s ố 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định s ố 156/2013/NĐCP ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy định
chức năng, nhiệm vụ, quy ề n hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 100/20 1 5/NĐCP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư hướng dẫn việc cho vay thực
hiện chính sách nhà ở xã hội tại Nghị định100/2015/NĐCP ngày 20/10/2015.
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn về việc cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà
ở xã hội đối với các tổ chức tín dụng được chỉ định theo quy định tại Nghị
định số 100/2015/NĐCP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội (sau đây gọi tắt là Nghị định 100/2015/NĐCP).
2. Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và việc vay vốn ưu đãi của
các đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 49 Luật Nhà ở để xây dựng mới
hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở theo quy định cụ thể tại từng chương trình mục
tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Thông tư này.
3. Việc vay vốn theo quy định của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó
khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu và các văn
bản hướng dẫn thi hành của các cơ quan có thẩm quyền không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Thông tư này.
Điều2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại Khoản 1
Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐCP.
2. Đối tượng vay vốn mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải
tạo, sửa chữa nhà để ở quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐCP.
3. Các tổ chức tín dụng được chỉ định triển khai cho vay vốn ưu đãi thực hiện
chính sách nhà ở xã hội (sau đây gọi là tổ chức tín dụng được chỉ định) là các
tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà
nước) xem xét, quyết định trong từng thời kỳ.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc vay vốn tại các tổ chức tín
dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội theo Nghị định
100/2015/NĐCP.
Điều3. Nguyên tắc cho vay
1. Việc cho vay vốn ưu đãi phải đảm bảo đúng đối tượng, đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định.
2. Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay vốn ưu đãi hỗ trợ
nhà ở thì chỉ được áp dụng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất.
3. Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách vay
vốn ưu đãi thì chỉ áp dụng một chính sách vay vốn cho cả hộ gia đình,
4. Các tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện việc cho vay ưu đãi hỗ trợ
nhà ở xã hội bảo đảm phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về
tín dụng và pháp luật có liên quan.
5. Tổ chức tín dụng được chỉ định có trách nhiệm xem xét, thẩm định, quyết
định cho vay đối với khách hàng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành về
cho vay và tự chịu trách nhiệm về quyết định cho vay của mình.
Điều4. Đối tượng được vay vốn
Đối tượng được vay vốn là khách hàng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2
Thông tư này.
Điều5. Điều kiện cho vay
Ngoài các điều kiện cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay
của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, khách hàng phải đáp ứng thêm các điều
kiện sau:
1. Đối với khách hàng là doanh nghiệp, hợp tác xã quy định tại Điểm a và Điểm
b Khoản 1 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐCP vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã
hội phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định
100/2015/NĐCP.
2. Đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội để cho thuê, cho thuê mua, bán phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
Khoản 3 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐCP.
3. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này vay vốn ưu đãi
để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng các điều kiện quy định tại
Khoản 2 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐCP.
4. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này vay vốn ưu đãi
để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở của mình phải đáp ứng các điều
kiện quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐCP.
Điều6. Mức cho vay
Tổ chức tín dụng được chỉ định căn cứ vào nhu cầu vay vốn, khả năng hoàn trả
nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của mình để quyết định mức cho vay đối
với khách hàng, cụ thể:
1. Đối với xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Mức cho vay tối đa bằng 80%
tổng mức đầu tư dự án, phương án vay và không vượt quá 80% giá trị tài sản bảo
đảm tiền vay.
2. Đối với xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán: Mức cho vay tối đa
bằng 70% tổng mức đầu tư dự án, phương án vay và không vượt quá 70% giá trị
tài sản bảo đảm tiền vay.
3. Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thì
mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà.
4. Đối với khách hàng vay vốn ưu đãi để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa
nhà ở của mình thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương
án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
Điều7. Thời hạn cho vay
1. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối
đa không quá 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
2. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua: Thời hạn cho vay tối thiểu là 10 năm và tối
đa không quá 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
3. Đối với khách hàng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội để bán: Thời hạn cho vay tối thiểu là 05 năm và tối đa không
quá 10 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.
4. Đối với đối tượng khách hàng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này để
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để
ở: Thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu
tiên.
5. Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay với thời hạn ngắn hơn thời hạn cho
vay tối thiểu quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này thì được thỏa thuận với
tổ chức tín dụng cho vay về thời hạn cho vay cụ thể.
Điều8. Đồng tiền cho vay
Đồng tiền cho vay là đồng Việt Nam.
Điều9. Giải ngân, kiểm tra, giám sát vốn vay
1. Tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện giải ngân vốn vay đã cam kết đối
với các đối tượng khách hàng vay vốn quy định Khoản 1 Điều 2 Thông tư này theo
tiến độ thực hiện dự án, phương án và hợp đồng tín dụng đã ký kết. Số tiền
giải ngân từng đợt căn cứ vào khối lượng hoàn thành công trình theo điểm dừng
kỹ thuật.
2. Tổ chức tín dụng được chỉ định giải ngân vốn vay đối với các đối tượng
khách hàng vay vốn theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này theo thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng được ký giữa khách hàng và tổ chức tín dụng cho
vay.
3. Tổ chức tín dụng được chỉ định thực hiện giải ngân, kiểm tra, giám sát vốn
vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay và quy định của Ngân hàng
Nhà nước về việc sử dụng các phương tiện thanh toán để giải ngân vốn cho vay
của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Điều10. Lãi suất cho vay
1. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng vay vốn đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội do Ngân hàng Nhà nước xác định và công bố trong từng thời kỳ
2. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã
hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở do Thủ tướng Chính phủ quyết
định theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.
3. Lãi suất cho vay ưu đãi quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đảm bảo
nguyên tắc:
a) Không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng trên thị
trường trong cùng thời kỳ.
b) Lãi suất cho vay ưu đãi đối với các đối tượng xây dựng nhà ở xã hội để cho
thuê thấp hơn đối tượng xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua bán.
Điều11. Quy trình, thủ tục cho vay vốn
Tổ chức tín dụng được chỉ định hướng dẫn cụ thể, chi tiết và niêm yết công
khai về quy trình thủ tục vay vốn đảm bảo các nội dung sau:
1. Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng chuẩn bị và gửi cho tổ chức tín dụng
được chỉ định nơi muốn vay hồ sơ vay vốn theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng
được chỉ định.
2. Trên cơ sở hồ sơ vay vốn do khách hàng cung cấp, tổ chức tín dụng thực
hiện thẩm định và quyết định cho vay theo quy định tại Thông tư này và quy
định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
hàng.
Tổ chức tín dụng quy định cụ thể và niêm yết công khai thời hạn tối đa phải
thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với khách hàng. Trường hợp
quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng thông báo bằng văn bản cho khách
hàng lý do từ chối cho vay khi khách hàng có yêu cầu.
3. Việc cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định và khách hàng phải được
lập thành hợp đồng cho vay. Hợp đồng cho vay phải có các nội dung theo quy
định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
hàng.
Điều12. Phân loại nợ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro
1 .Việc phân loại nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro của tổ chức tín dụng được chỉ định đối với các khoản cho
vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định hiện hành
của Ngân hàng Nhà nước.
2. Việc xử lý nợ bị rủi ro thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều13. Tái cấp vốn
Việc tái cấp vốn đối với các tổ chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính
sách nhà ở xã hội thực hiện theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước.
Điều14. Trách nhiệm của khách hàng
1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay
vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, tài liệu đã cung
cấp cho tổ chức tín dụng được chỉ định.
2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng và các cam kết khác.
3. Hoàn trả đầy đủ gốc, lãi đúng hạn cho ngân hàng theo hợp đồng tín dụng đã
ký.
4. Khách hàng vay vốn có trách nhiệm sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn
trả đầy đủ gốc, lãi vay đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký; thực hiện đầy
đủ cam kết trong hợp đồng tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều15. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được chỉ định
1. Tổ chức tín dụng được chỉ định ban hành văn bản hướng dẫn về cho vay hỗ
trợ nhà ở trong hệ thống, phù hợp với các quy định của Thông tư này và pháp
luật có liên quan.
2. Theo dõi, hạch toán, quản lý riêng việc cho vay thực hiện chính sách nhà ở
xã hội.
3. Thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay đảm bảo khách hàng sử
dụng vốn vay đúng mục đích, đúng cam kết tại hợp đồng tín dụng.
4. Định kỳ chậm nhất vào ngày 15 hàng tháng gửi Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín
dụng các ngành kinh tế) báo cáo kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở xã hội theo Mẫu
biểu 01, Mẫu biểu 02 đính kèm Thông tư này và chịu trách nhiệm về tính chính
xác các thông tin, số liệu báo cáo Ngân hàng Nhà nước.
Điều16. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:
a) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện hoạt động cho vay của tổ
chức tín dụng được chỉ định để thực hiện chính sách nhà ở xã hội;
b) Đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chỉ định các tổ chức tín dụng
triển khai cho vay thực hiện chính sách nhà ở xã hội.
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý các vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện Thông tư này.
2. Vụ Chính sách Tiền tệ
a) Đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xác định và thông báo lãi
suất cho vay ưu đãi của tổ chức tín dụng được chỉ định đối với các khách hàng
quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
b) Đầu mối tham mưu Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ
quyết định lãi suất cho vay ưu đãi đối với khách hàng quy định tại Khoản 2
Điều 2 Thông tư này để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải
tạo, sửa chữa nhà để ở.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ
định đối với khách hàng theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý
các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Theo dõi, tổng hợp tình hình cho vay của tổ chức tín dụng được chỉ định để
thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại địa phương;
b) Tham mưu và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện cho vay để
thực hiện chính sách nhà ở xã hội tại địa phương. Trường hợp vượt thẩm quyền
kịp thời báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) để được
xem xét, xử lý.
Điều17. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2015.
Điều18. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội
đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được chỉ định;
các đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở xã hội chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này./.
KT. THỐNG ĐỐC
Phó Thống đốc
(Đã ký)
Nguyễn Đồng Tiến
| {
"collection_source": [
"Công báo số 1231 + 1232/2015"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "10/12/2015",
"enforced_date": "26/12/2015",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/12/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"Ngân hàng Nhà nước Việt Nam",
"Phó Thống đốc",
"Nguyễn Đồng Tiến"
],
"official_number": [
"25/2015/TT-NHNN"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Thông tư 20/2021/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-NHNN ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=151099"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 25/2015/TT-NHNN Hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Thông tư 20/2021/TT-NHNN Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2015/TT-NHNN ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=151099"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật 46/2010/QH12 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25692"
],
[
"Luật 47/2010/QH12 Các tổ chức tín dụng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25693"
],
[
"Luật 65/2014/QH13 Nhà ở",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46742"
],
[
"Nghị định 100/2015/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92810"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 46/2010/QH12 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25692"
],
[
"Luật 47/2010/QH12 Các tổ chức tín dụng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25693"
],
[
"Nghị định 156/2013/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32582"
],
[
"Luật 65/2014/QH13 Nhà ở",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46742"
],
[
"Nghị định 100/2015/NĐ-CP Về phát triển và quản lý nhà ở xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92810"
]
],
"reference_documents": [
[
"Luật 65/2014/QH13 Nhà ở",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=46742"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
48460 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=48460&Keyword= | Quyết định 618/2007/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH QUẢNG NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
618/2007/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Ninh,
ngày
13 tháng
2 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc ban hành quy định tạm thời về liên thông giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính đối với các nhà đầu tư đến đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh</strong></p>
<p align="center">
_________________________</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Xây dựng 2003; Luật Bảo vệ môi trường 2003; Luật Đất đai 2003; Luật Doanh nghiệp năm 2005; Luật Đầu tư năm 2005</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">58/2001/NĐ-CP</a> ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">75/1998/QĐ-TTg</a> ngày 04/4/1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về đối tượng nộp thuế; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">10/2006/TT-BTC</a> ngày 14/02/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy định về mã số, đối tượng nộp thuế</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">181/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/10/2004 và các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai của Chính phủ</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">16/2005/NĐ-CP</a> ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2006/NĐ-CP</a> ngày 09/8/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Môi trường và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">08/2006/TT-BTNMT</a> ngày 08/9/2006 về “Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường”</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">88/2006/NĐ-CP</a> ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">108/2006/NĐ-CP</a> ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">112/2006/NĐ-CP</a> ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">16/2005/NĐ-CP</a> ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">32/2006/CT-TTg</a> ngày 07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp cần làm ngay để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 297/KHĐT-TTr ngày 06/02/2007; Báo cáo thẩm định số 225/BC-STP-KTVB ngày 26/01/2007 của Sở Tư pháp,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1</strong><strong>.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định tạm thời về liên thông giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính đối với các nhà đầu tư đến đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.</p>
<p>
<strong>Điều 2</strong><strong>.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.</p>
<p>
<strong>Điều 3</strong><strong>.</strong> Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" height="157" width="794">
<tbody>
<tr>
<td style="width:359px;height:6px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:308px;height:6px;">
<p align="center">
<strong>TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong><em>(Đã ký)</em></strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Vũ Nguyên Nhiệm</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH TẠM THỜI </strong></p>
<p align="center">
<strong>VỀ LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT HỒ SƠ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC NHÀ ĐẦU TƯ ĐẾN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">618/2007/QĐ-UBND</a> ngày 13/02/2007 của UBND tỉnh Quảng Ninh)</em></p>
<p align="center">
______________________</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (sau đây gọi tắt là nhà đầu tư) đến đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Bản Quy định này quy định về nguyên tắc, thủ tục hành chính, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan trong việc phối hợp liên thông giải quyết một số thủ tục hành chính đối với nhà đầu tư thực hiện các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng </strong></p>
<p>
1. Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài hoạt động đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.</p>
<p>
2. Các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư.</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Các thủ tục hành chính liên thông giải quyết </strong></p>
<p>
Thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), bao gồm:</p>
<p>
1. Các thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thủ tục khắc dấu và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu, cấp mã số thuế.</p>
<p>
2. Các thủ tục hành chính liên quan đến quản lý dự án đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh: chủ trương đầu tư; địa điểm xây dựng; đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư; thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; quy hoạch xây dựng; thiết kế cơ sở (đối với những dự án sử dụng đất và có hoạt động xây dựng); đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường; giao đất và cho thuê đất.</p>
<p>
(Việc lập và gửi hồ sơ để giải quyết các thủ tục hành chính tại khoản 1 và khoản 2 Điều này do nhà đầu tư tự làm, hoặc thuê tư vấn lập).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Nguyên tắc liên thông giải quyết các thủ tục hành chính </strong></p>
<p>
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan để giải quyết thủ tục hành chính liên thông.</p>
<p>
2. Nhà đầu tư chỉ làm việc với cơ quan đầu mối để nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.</p>
<p>
3. Cơ quan phối hợp giải quyết thủ tục hành chính liên thông có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đúng thời gian, đúng nội dung khi được cơ quan chủ trì, đầu mối yêu cầu và chịu trách nhiệm về những vấn đề liên quan thuộc chức năng quản lý của mình. Văn bản trả lời phải rõ nội dung những vấn đề đồng ý, những vấn đề không đồng ý, những nội dung cần bổ sung hoàn chỉnh. Quá thời gian quy định nếu không trả lời hoặc không báo cáo về lý do chậm trễ thì được coi như đã chấp thuận, cơ quan chủ trì, đầu mối thực hiện các bước tiếp theo đã được quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Thành lập Tổ công tác liên thông và Bộ phận thường trực giúp việc cho Tổ công tác liên thông</strong></p>
<p>
1. Thành lập Tổ công tác liên thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi tắt là Tổ công tác liên thông) để phối hợp giải quyết các hồ sơ, thủ tục hành chính đối với nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh. Tổ công tác liên thông của tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập. Thành phần của Tổ công tác gồm: Đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Tổ trưởng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư là Tổ phó thường trực; các thành viên còn lại là Thủ trưởng các ngành: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công an, Thuế và các Sở, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan đến dự án cụ thể.</p>
<p>
2. Thành lập Bộ phận thường trực giúp việc cho Tổ công tác liên thông đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, bao gồm chuyên viên của các ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công an, Thuế. Bộ phận thường trực này do đồng chí Phó giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trực tiếp điều hành.</p>
<p>
Tại nơi làm việc của Bộ phận thường trực giúp việc cho Tổ công tác liên thông, thực hiện niêm yết công khai, minh bạch các nội dung thủ tục hành chính, thời gian thực hiện, thời gian trả lời kết quả; niêm yết mức thu phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ</strong></p>
<p align="center">
<strong>MỤC 1. LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI VIỆC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_6"></a>6. Quy trình và thủ tục hành chính liên thông</strong></p>
<p>
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh phối hợp giải quyết trong việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thủ tục khắc dấu và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu, cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư cho doanh nghiệp hoạt động theo quy định pháp luật hiện hành về các thủ tục:</p>
<p>
a) Đăng ký kinh doanh thành lập mới doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện;</p>
<p>
b) Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện dẫn đến thay đổi về con dấu, mã số thuế.</p>
<p>
2. Mỗi cơ quan tự chịu trách nhiệm xây dựng quy trình giải quyết thủ tục trong nội bộ trên cơ sở đảm bảo thời gian giải quyết thủ tục đồng bộ giữa ba cơ quan, trả kết quả tại bộ phận “một cửa liên thông” không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ hợp lệ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ </strong></p>
<p>
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì việc tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức, cá nhân đến đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc có nhu cầu thay đổi đăng ký kinh doanh (chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển địa điểm, thay đổi người đại diện theo pháp luật…) gửi hồ sơ tại bộ phận “một cửa liên thông” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.</p>
<p>
Hình thức tiếp nhận Hồ sơ: Nộp trực tiếp (tại bộ phận “một cửa liên thông”); theo đường công văn; EMS; qua thư điện tử - Email (sau khi Đề án đăng ký kinh doanh qua mạng của tỉnh Quảng Ninh được triển khai).</p>
<p>
2. Đối với việc thành lập mới doanh nghiệp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh và Cục Thuế tỉnh hoàn tất việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, con dấu, cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ và cùng bàn giao cho tổ chức, cá nhân tại bộ phận “một cửa liên thông” đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.</p>
<p>
Đối với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh về tên doanh nghiệp, trụ sở doanh nghiệp, chi nhánh cho doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh và Cục Thuế tỉnh hoàn tất việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, con dấu, cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ và cùng bàn giao cho tổ chức, cá nhân tại bộ phận “một cửa liên thông” đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8. Nội dung hồ sơ thành lập mới doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh </strong></p>
<p>
1. Nội dung, hồ sơ đăng ký thành lập mới doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thực hiện theo các Điều 16, 17, 18, 19 của Luật Doanh nghiệp; Điều 14, 15, 16 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">88/2006/NĐ-CP</a> ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và các quy định hiện hành của Nhà nước.</p>
<p>
2. Nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh các loại hình doanh nghiệp thực hiện theo Điều 26 của Luật Doanh nghiệp.</p>
<p>
3. Nội dung, hồ sơ chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi các loại hình doanh nghiệp công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần phải thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này và còn phải bổ sung danh mục theo quy định của các Điều 150, 151, 152, 153, 154, 155 Luật doanh nghiệp.</p>
<p>
4. Hồ sơ giải thể, tạm ngừng hoạt động thực hiện theo Điều 156, 157 Luật doanh nghiệp.</p>
<p>
5. Các trường hợp thay đổi trụ sở đăng ký kinh doanh khác huyện, thị xã, thành phố hoặc từ tỉnh khác chuyển đến Quảng Ninh, doanh nghiệp liên hệ với cơ quan thuế nơi kê khai nộp thuế, làm thủ tục theo quy định (trả hóa đơn, ấn chỉ, xác định tình hình kê khai nộp thuế,…) chuyển đến bộ phận “một cửa liên thông” để giải quyết thủ tục thay đổi đến nơi mới.</p>
<p align="center">
<strong>MỤC 2. LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9. Phê duyệt chủ trương đầu tư và xác định địa điểm đầu tư </strong></p>
<p>
1. Khi đã xác định đầu tư vào Quảng Ninh, nhà đầu tư có văn bản đề nghị phê duyệt chủ trương đầu tư và dự kiến địa điểm đầu tư (đối với dự án đầu tư có xây dựng công trình, có sử dụng đất) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận và chủ trì lấy ý kiến của các ngành, địa phương liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận hay từ chối chủ trương cho phép nhà đầu tư nghiên cứu dự án.</p>
<p>
Thời gian có văn bản trả lời về chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh trong thời hạn là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản trả lời (chấp thuận hay không chấp thuận) của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của Chính phủ) hoặc văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư.</p>
<p>
2. Đối với những dự án đã có trong danh mục dự án công bố kêu gọi đầu tư hoặc trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của các Bộ, Ngành, địa phương liên quan (nếu cần thiết) hoặc báo cáo trực tiếp Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và trả lời nhà đầu tư trong thời gian là 10 ngày làm việc. Trong trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đều xin đầu tư tại một địa điểm thì việc lựa chọn nhà đầu tư phải tổ chức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.</p>
<p>
- Trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư;</p>
<p>
- Đối với những dự án do nhà đầu tư đề xuất, không thuộc các trường hợp trên, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của Sở chuyên ngành, các đơn vị liên quan trong thời hạn 07 ngày làm việc và đồng thời thông báo công khai trên Trang thông tin điện tử tỉnh Quảng Ninh và Website của Sở Kế hoạch và Đầu tư về những thông tin do nhà đầu tư đề xuất trong thời hạn 07 ngày để các nhà đầu tư khác có cùng quan tâm biết thông tin, nghiên cứu cơ hội lựa chọn đầu tư vào Quảng Ninh và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và trả lời nhà đầu tư trong thời gian không quá 15 ngày làm việc.</p>
<p>
3. Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư (bộ phận “một cửa liên thông”) là cơ quan đầu mối phối hợp với các ngành chức năng hướng dẫn nhà đầu tư trình tự thực hiện các hồ sơ và thủ tục liên quan đến đầu tư xây dựng theo quy định của Nhà nước hiện hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư </strong></p>
<p>
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối hướng dẫn, tiếp nhận, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.</p>
<p>
2. Nội dung hồ sơ gồm:</p>
<p>
- Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ Việt Nam đồng, nếu nhà đầu tư có nhu cầu được xác nhận ưu đãi đầu tư, đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thực hiện theo Điều 43 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">108/2006/NĐ-CP.</a></p>
<p>
- Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ Việt Nam đồng đến dưới 300 tỷ Việt Nam đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, nếu nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc xác nhận ưu đãi đầu tư thì thực hiện theo Điều 43 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">108/2006/NĐ-CP.</a></p>
<p>
- Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ Việt Nam đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thực hiện theo Điều 44 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">108/2006/NĐ-CP.</a></p>
<p>
3. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư.</p>
<p>
Bộ phận “một cửa liên thông” tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trao giấy biên nhận ngay sau khi nhận được văn bản đăng ký đầu tư, đảm bảo thời gian xem xét, lấy ý kiến và trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư không vượt quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p>
<p>
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các Sở, Ban, Ngành liên quan (trong trường hợp cần thiết). Các cơ quan được hỏi có ý kiến trả lời bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình trong thời hạn 05 ngày làm việc.</p>
<p>
Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.</p>
<p>
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. Thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư </strong></p>
<p>
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.</p>
<p>
2. Nội dung hồ sơ thẩm tra gồm:</p>
<p>
- Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ Việt Nam đồng trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thực hiện theo Điều 45 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">108/2006/NĐ-CP.</a></p>
<p>
- Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ Việt Nam đồng và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thực hiện theo Điều 46 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">108/2006/NĐ-CP.</a></p>
<p>
- Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ Việt Nam đồng trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thực hiện theo Điều 47 của Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">108/2006/NĐ-CP.</a></p>
<p>
3. Quy trình thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh bổ sung Giấy chứng nhận đầu tư.</p>
<p>
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm tra của Sở, Ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý kiến các Bộ, Ngành liên quan. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.</p>
<p>
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.</p>
<p>
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận.</p>
<p>
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra của Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ (đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ), Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.</p>
<p>
Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Thẩm định thiết kế cơ sở; Thẩm định phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng dự án </strong></p>
<p>
Sau khi có chủ trương chấp thuận đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhà đầu tư mang hồ sơ (thiết kế cơ sở, quy hoạch tổng mặt bằng) đến nộp tại bộ phận “một cửa liên thông”. Bộ phận “một cửa liên thông” có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Sở Xây dựng và Sở chuyên ngành. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ sẽ xem xét, lấy ý kiến các ngành liên quan (nếu cần thiết), thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và chuyển, trả hồ sơ tại bộ phận “một cửa liên thông”.</p>
<p>
Nội dung, trình tự, thời gian xem xét và thẩm định thực hiện theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">16/2005/NĐ-CP</a> ngày 07/02/2005 của Chính phủ về “Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình” và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">112/2006/NĐ-CP</a> của Chính phủ ban hành “Về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">16/2005/NĐ-CP</a> về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình” và các Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
Trường hợp thiết kế cơ sở chưa đủ điều kiện để phê duyệt dự án theo quy định, cơ quan chủ trì thẩm định phải thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản (chỉ một lần), văn bản thẩm định phải rõ nội dung những vấn đề đồng ý, những vấn đề không đồng ý, những nội dung cần bổ sung hoàn chỉnh và gửi cho chủ đầu tư để bổ sung hoàn thiện trình cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở đóng dấu xác nhận hồ sơ đã thẩm định trước khi phê duyệt dự án.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường</strong></p>
<p>
Nhà đầu tư mang hồ sơ đến nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (bộ phận “một cửa liên thông”). Bộ phận “một cửa liên thông” có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền. Cơ quan có thẩm quyền trực tiếp giải quyết hoặc lấy ý kiến các ngành liên quan (nếu cần thiết), thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định (theo phân cấp thẩm quyền được pháp luật quy định).</p>
<p>
Nội dung, trình tự, thời gian xem xét và thẩm định thực hiện theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2006/NĐ-CP</a> ngày 09/08/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Môi trường và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">08/2006/TT-BTNMT</a> ngày 08/9/2006 về “Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường”.</p>
<p>
(Nhà đầu tư có thể nộp Hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường đồng thời với Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Giao đất; cho thuê đất (đối với dự án có nhu cầu thuê đất)</strong></p>
<p>
Sau khi được chấp thuận chủ trương, Giấy chứng nhận đầu tư và có quyết định phê duyệt địa điểm, phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng, phê duyệt thiết kế cơ sở, nhà đầu tư nộp hồ sơ xin giao đất và cho thuê đất tại bộ phận “một cửa liên thông”. Bộ phận “một cửa liên thông” có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét, lấy ý kiến các ngành liên quan (nếu cần thiết), thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định và chuyển, trả hồ sơ tại bộ phận “một cửa liên thông”.</p>
<p>
Nội dung, trình tự, thời gian xem xét và thẩm định thực hiện theo các Quy định hiện hành của Nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p align="center">
<strong>Chương</strong><strong><ins cite="mailto:SOHOA-FSI1" datetime="2015-01-19T15:58"> IV</ins></strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_15"></a>15. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành liên quan</strong></p>
<p>
1. Các Sở, Ban, Ngành liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ, xây dựng quy trình và các thủ tục hành chính liên thông, thống nhất với cơ quan đầu mối và niêm yết công khai tại bộ phận “một cửa liên thông” sau khi đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.</p>
<p>
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:</p>
<p>
- Là cơ quan đầu mối chủ trì điều hành, phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, Ban, Ngành liên quan xây dựng quy chế, tổ chức triển khai thực hiện liên thông giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo công khai, minh bạch về quy trình, thời gian, phí và lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thủ tục khắc dấu và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu, cấp mã số thuế; cấp Giấy chứng nhận đầu tư,… để mọi tổ chức, công dân biết, thực hiện theo quy định.</p>
<p>
- Bố trí nơi làm việc, trang thiết bị cho “bộ phận thường trực” giúp việc Tổ công tác liên thông phù hợp, thuận tiện cho tổ chức, công dân đến giao dịch.</p>
<p>
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xử lý luân chuyển công văn, giấy tờ giữa các cơ quan để rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành chính.</p>
<p>
- Kết hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ xây dựng dự toán kinh phí triển khai thực hiện quy trình giải quyết một cửa liên thông và chính sách đối với cán bộ của Tổ công tác liên thông trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.</p>
<p>
3. Các ngành Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công an, Cục thuế có trách nhiệm cử cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức tốt và kinh nghiệm đến làm việc tại bộ phận “một cửa liên thông” theo cơ chế liên thông.</p>
<p>
4. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phân công nội bộ, tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung quy định tại Quy định này và các quy định hiện hành của Nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_16"></a>16. Kiểm tra, xử lý vi phạm </strong></p>
<p>
1. Tổ chức, cá nhân được giao trách nhiệm giải quyết thủ tục liên thông giải quyết các thủ tục hành chính đối với các nhà đầu tư, đầu tư sản xuất, kinh doanh, nếu vi phạm các quy định pháp luật hiện hành thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính liên thông, chủ trì tổ chức thanh tra công vụ theo kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có hình thức xử lý đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm trong việc giải quyết thủ tục hành chính liên thông đối với các nhà đầu tư, đầu tư sản xuất, kinh doanh.</p>
<p>
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh, các tổ chức, cá nhân và các nhà đầu tư phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vũ Nguyên Nhiệm</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH QUẢNG NINH Số: 618/2007/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Ninh, ngày 13 tháng 2 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy định tạm thời về liên thông giải quyết hồ sơ, thủ tục
hành chính đối với các nhà đầu tư đến đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003
Căn cứ Luật Xây dựng 2003; Luật Bảo vệ môi trường 2003; Luật Đất đai 2003;
Luật Doanh nghiệp năm 2005; Luật Đầu tư năm 2005
Căn cứ Nghị định số58/2001/NĐCP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và
sử dụng con dấu
Căn cứ Quyết định số75/1998/QĐTTg ngày 04/4/1998 của Thủ tướng Chính phủ quy
định về đối tượng nộp thuế; Thông tư số 10/2006/TTBTC ngày 14/02/2006 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành quy định về mã số, đối tượng nộp thuế
Căn cứ Nghị định181/2004/NĐCP ngày 29/10/2004 và các nghị định hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai của Chính phủ
Căn cứ Nghị định số16/2005/NĐCP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình
Căn cứ Nghị định số80/2006/NĐCP ngày 09/8/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Môi trường và Thông tư số 08/2006/TTBTNMT ngày
08/9/2006 về “Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và cam kết bảo vệ môi trường”
Căn cứ Nghị định số88/2006/NĐCP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh
doanh
Căn cứ Nghị định số108/2006/NĐCP ngày 22/9/2006 của Chính phủ Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
Căn cứ Nghị định số112/2006/NĐCP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐCP ngày 07/02/2005 về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình
Căn cứ Chỉ thị số32/2006/CTTTg ngày 07/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ về một
số biện pháp cần làm ngay để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong
giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 297/KHĐTTTr ngày
06/02/2007; Báo cáo thẩm định số 225/BCSTPKTVB ngày 26/01/2007 của Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định tạm thời về liên
thông giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính đối với các nhà đầu tư đến đầu tư
sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy
định của Uỷ ban nhân dân tỉnh trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH CHỦ TỊCH (Đã ký) Vũ Nguyên Nhiệm
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT HỒ SƠ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC NHÀ ĐẦU TƯ
ĐẾN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số618/2007/QĐUBND ngày 13/02/2007 của UBND
tỉnh Quảng Ninh)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh khuyến khích và tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất để các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài (sau đây gọi tắt là
nhà đầu tư) đến đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Bản Quy định này quy định về nguyên tắc, thủ tục hành chính, trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân liên quan trong việc phối hợp liên thông giải quyết một số
thủ tục hành chính đối với nhà đầu tư thực hiện các dự án đầu tư sản xuất,
kinh doanh ngoài các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều2. Đối tượng áp dụng
1. Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài hoạt động đầu tư sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Các tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư.
ChươngII
CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Điều3. Các thủ tục hành chính liên thông giải quyết
Thực hiện liên thông giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến Ủy ban nhân
dân tỉnh; các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện), bao gồm:
1. Các thủ tục hành chính liên quan đến thành lập doanh nghiệp: Cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, thủ tục khắc dấu và cấp Giấy chứng nhận đã đăng
ký mẫu dấu, cấp mã số thuế.
2. Các thủ tục hành chính liên quan đến quản lý dự án đầu tư và xây dựng trên
địa bàn tỉnh: chủ trương đầu tư; địa điểm xây dựng; đăng ký cấp Giấy chứng
nhận đầu tư; thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư; quy hoạch xây dựng; thiết kế
cơ sở (đối với những dự án sử dụng đất và có hoạt động xây dựng); đánh giá tác
động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường; giao đất và cho thuê đất.
(Việc lập và gửi hồ sơ để giải quyết các thủ tục hành chính tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này do nhà đầu tư tự làm, hoặc thuê tư vấn lập).
Điều4. Nguyên tắc liên thông giải quyết các thủ tục hành chính
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối, chủ trì phối hợp với các Sở,
Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện liên quan để giải quyết thủ tục hành
chính liên thông.
2. Nhà đầu tư chỉ làm việc với cơ quan đầu mối để nộp hồ sơ và nhận kết quả
giải quyết thủ tục hành chính.
3. Cơ quan phối hợp giải quyết thủ tục hành chính liên thông có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản đúng thời gian, đúng nội dung khi được cơ quan chủ trì,
đầu mối yêu cầu và chịu trách nhiệm về những vấn đề liên quan thuộc chức năng
quản lý của mình. Văn bản trả lời phải rõ nội dung những vấn đề đồng ý, những
vấn đề không đồng ý, những nội dung cần bổ sung hoàn chỉnh. Quá thời gian quy
định nếu không trả lời hoặc không báo cáo về lý do chậm trễ thì được coi như
đã chấp thuận, cơ quan chủ trì, đầu mối thực hiện các bước tiếp theo đã được
quy định.
Điều5. Thành lập Tổ công tác liên thông và Bộ phận thường trực giúp việc
cho Tổ công tác liên thông
1. Thành lập Tổ công tác liên thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi tắt là Tổ
công tác liên thông) để phối hợp giải quyết các hồ sơ, thủ tục hành chính đối
với nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh. Tổ công tác liên thông của tỉnh do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập. Thành phần của Tổ công tác gồm:
Đồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Tổ trưởng, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư là Tổ phó thường trực; các thành viên còn lại là Thủ trưởng các
ngành: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công an, Thuế và các Sở,
Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan đến dự án cụ thể.
2. Thành lập Bộ phận thường trực giúp việc cho Tổ công tác liên thông đặt tại
Sở Kế hoạch và Đầu tư, bao gồm chuyên viên của các ngành: Kế hoạch và Đầu tư,
Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công an, Thuế. Bộ phận thường
trực này do đồng chí Phó giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư trực tiếp điều hành.
Tại nơi làm việc của Bộ phận thường trực giúp việc cho Tổ công tác liên thông,
thực hiện niêm yết công khai, minh bạch các nội dung thủ tục hành chính, thời
gian thực hiện, thời gian trả lời kết quả; niêm yết mức thu phí và lệ phí theo
quy định của pháp luật.
ChươngIII
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI VIỆC THÀNH LẬP DOANH
NGHIỆP
Điều6. Quy trình và thủ tục hành chính liên thông
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh phối hợp giải quyết
trong việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thủ tục khắc dấu và cấp
Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu, cấp Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế
theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Sở Kế hoạch và Đầu tư cho doanh nghiệp
hoạt động theo quy định pháp luật hiện hành về các thủ tục:
a) Đăng ký kinh doanh thành lập mới doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện;
b) Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện dẫn đến thay đổi về con dấu, mã số thuế.
2. Mỗi cơ quan tự chịu trách nhiệm xây dựng quy trình giải quyết thủ tục
trong nội bộ trên cơ sở đảm bảo thời gian giải quyết thủ tục đồng bộ giữa ba
cơ quan, trả kết quả tại bộ phận “một cửa liên thông” không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày doanh nghiệp nộp hồ sơ hợp lệ.
Điều7. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì việc tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức, cá
nhân đến đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc có nhu cầu thay đổi đăng ký kinh
doanh (chia tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển địa điểm, thay đổi người đại diện
theo pháp luật…) gửi hồ sơ tại bộ phận “một cửa liên thông” tại Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
Hình thức tiếp nhận Hồ sơ: Nộp trực tiếp (tại bộ phận “một cửa liên thông”);
theo đường công văn; EMS; qua thư điện tử Email (sau khi Đề án đăng ký kinh
doanh qua mạng của tỉnh Quảng Ninh được triển khai).
2. Đối với việc thành lập mới doanh nghiệp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an
tỉnh và Cục Thuế tỉnh hoàn tất việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
con dấu, cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu, Giấy chứng nhận đăng ký mã số
thuế trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ và
cùng bàn giao cho tổ chức, cá nhân tại bộ phận “một cửa liên thông” đặt tại Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
Đối với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, Giấy chứng nhận thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh về tên doanh
nghiệp, trụ sở doanh nghiệp, chi nhánh cho doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Công an tỉnh và Cục Thuế tỉnh hoàn tất việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, con dấu, cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu, Giấy chứng nhận
đăng ký mã số thuế trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ và cùng bàn giao cho tổ chức, cá nhân tại bộ phận “một cửa liên
thông” đặt tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều8. Nội dung hồ sơ thành lập mới doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
1. Nội dung, hồ sơ đăng ký thành lập mới doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp
danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thực hiện theo các Điều 16,
17, 18, 19 của Luật Doanh nghiệp; Điều 14, 15, 16 của Nghị định số 88/2006/NĐ
CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và các quy định hiện
hành của Nhà nước.
2. Nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh các loại hình doanh nghiệp thực hiện
theo Điều 26 của Luật Doanh nghiệp.
3. Nội dung, hồ sơ chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi các loại hình
doanh nghiệp công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần
phải thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều này và còn phải bổ sung danh mục
theo quy định của các Điều 150, 151, 152, 153, 154, 155 Luật doanh nghiệp.
4. Hồ sơ giải thể, tạm ngừng hoạt động thực hiện theo Điều 156, 157 Luật
doanh nghiệp.
5. Các trường hợp thay đổi trụ sở đăng ký kinh doanh khác huyện, thị xã,
thành phố hoặc từ tỉnh khác chuyển đến Quảng Ninh, doanh nghiệp liên hệ với cơ
quan thuế nơi kê khai nộp thuế, làm thủ tục theo quy định (trả hóa đơn, ấn
chỉ, xác định tình hình kê khai nộp thuế,…) chuyển đến bộ phận “một cửa liên
thông” để giải quyết thủ tục thay đổi đến nơi mới.
MỤC 2. LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ
DỤNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH
Điều9. Phê duyệt chủ trương đầu tư và xác định địa điểm đầu tư
1. Khi đã xác định đầu tư vào Quảng Ninh, nhà đầu tư có văn bản đề nghị phê
duyệt chủ trương đầu tư và dự kiến địa điểm đầu tư (đối với dự án đầu tư có
xây dựng công trình, có sử dụng đất) gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sở Kế hoạch và
Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận và chủ trì lấy ý kiến của các ngành, địa
phương liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận hay từ chối chủ trương
cho phép nhà đầu tư nghiên cứu dự án.
Thời gian có văn bản trả lời về chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh
trong thời hạn là 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản trả lời (chấp
thuận hay không chấp thuận) của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án thuộc thẩm
quyền chấp thuận của Chính phủ) hoặc văn bản đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư.
2. Đối với những dự án đã có trong danh mục dự án công bố kêu gọi đầu tư hoặc
trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy
ý kiến của các Bộ, Ngành, địa phương liên quan (nếu cần thiết) hoặc báo cáo
trực tiếp Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và trả lời nhà đầu tư trong
thời gian là 10 ngày làm việc. Trong trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên
đều xin đầu tư tại một địa điểm thì việc lựa chọn nhà đầu tư phải tổ chức đấu
thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
Trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính
phủ, trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế
hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký
trình Thủ tướng Chính phủ quyết định về chủ trương đầu tư;
Đối với những dự án do nhà đầu tư đề xuất, không thuộc các trường hợp trên,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của nhà
đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của Sở chuyên ngành, các đơn vị liên
quan trong thời hạn 07 ngày làm việc và đồng thời thông báo công khai trên
Trang thông tin điện tử tỉnh Quảng Ninh và Website của Sở Kế hoạch và Đầu tư
về những thông tin do nhà đầu tư đề xuất trong thời hạn 07 ngày để các nhà đầu
tư khác có cùng quan tâm biết thông tin, nghiên cứu cơ hội lựa chọn đầu tư vào
Quảng Ninh và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và trả lời nhà
đầu tư trong thời gian không quá 15 ngày làm việc.
3. Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Kế
hoạch và Đầu tư (bộ phận “một cửa liên thông”) là cơ quan đầu mối phối hợp với
các ngành chức năng hướng dẫn nhà đầu tư trình tự thực hiện các hồ sơ và thủ
tục liên quan đến đầu tư xây dựng theo quy định của Nhà nước hiện hành.
Điều10. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối hướng dẫn, tiếp nhận, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Nội dung hồ sơ gồm:
Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ Việt Nam
đồng, nếu nhà đầu tư có nhu cầu được xác nhận ưu đãi đầu tư, đăng ký đầu tư để
được cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì thực hiện theo Điều 43 của Nghị định số
108/2006/NĐCP.
Đối với dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ Việt Nam đồng
đến dưới 300 tỷ Việt Nam đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện, nếu
nhà đầu tư có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc xác nhận ưu đãi đầu tư
thì thực hiện theo Điều 43 của Nghị định số 108/2006/NĐCP.
Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ
Việt Nam đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thực hiện theo Điều
44 của Nghị định số 108/2006/NĐCP.
3. Quy trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh bổ sung Giấy chứng nhận
đầu tư.
Bộ phận “một cửa liên thông” tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trao
giấy biên nhận ngay sau khi nhận được văn bản đăng ký đầu tư, đảm bảo thời
gian xem xét, lấy ý kiến và trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh bổ
sung Giấy chứng nhận đầu tư không vượt quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Sở Kế
hoạch và Đầu tư lấy ý kiến các Sở, Ban, Ngành liên quan (trong trường hợp cần
thiết). Các cơ quan được hỏi có ý kiến trả lời bằng văn bản và chịu trách
nhiệm về những vấn đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình trong thời
hạn 05 ngày làm việc.
Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng
nhận đầu tư trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn không
quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều11. Thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đầu tư
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm tra,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Nội dung hồ sơ thẩm tra gồm:
Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ Việt Nam đồng trở lên
và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thực hiện theo Điều 45 của Nghị
định số 108/2006/NĐCP.
Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ Việt Nam đồng và
thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thực hiện theo Điều 46 của Nghị định số
108/2006/NĐCP.
Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ Việt Nam đồng trở lên
và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thực hiện theo Điều 47 của Nghị định
108/2006/NĐCP.
3. Quy trình thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh bổ sung Giấy
chứng nhận đầu tư.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và gửi hồ sơ lấy ý kiến
thẩm tra của Sở, Ngành liên quan; trường hợp cần thiết thì gửi hồ sơ lấy ý
kiến các Bộ, Ngành liên quan. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ
quan được hỏi có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn
đề của dự án thuộc chức năng quản lý của mình.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch
và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng
nhận.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm tra của Sở
Kế hoạch và Đầu tư hoặc ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ (đối với
trường hợp dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ),
Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Trường hợp dự án đầu tư không được chấp thuận, cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án
đầu tư gửi thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư, trong đó nêu rõ lý do.
Điều12. Thẩm định thiết kế cơ sở; Thẩm định phê duyệt quy hoạch tổng mặt
bằng dự án
Sau khi có chủ trương chấp thuận đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhà đầu tư
mang hồ sơ (thiết kế cơ sở, quy hoạch tổng mặt bằng) đến nộp tại bộ phận “một
cửa liên thông”. Bộ phận “một cửa liên thông” có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến
Sở Xây dựng và Sở chuyên ngành. Đơn vị tiếp nhận hồ sơ sẽ xem xét, lấy ý kiến
các ngành liên quan (nếu cần thiết), thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định và chuyển, trả hồ sơ tại bộ phận “một cửa liên thông”.
Nội dung, trình tự, thời gian xem xét và thẩm định thực hiện theo Nghị định số
16/2005/NĐCP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về “Quản lý dự án đầu tư và xây
dựng công trình” và Nghị định số 112/2006/NĐCP của Chính phủ ban hành “Về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐCP về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình” và các Quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Trường hợp thiết kế cơ sở chưa đủ điều kiện để phê duyệt dự án theo quy định,
cơ quan chủ trì thẩm định phải thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản (chỉ
một lần), văn bản thẩm định phải rõ nội dung những vấn đề đồng ý, những vấn đề
không đồng ý, những nội dung cần bổ sung hoàn chỉnh và gửi cho chủ đầu tư để
bổ sung hoàn thiện trình cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở đóng dấu xác nhận hồ
sơ đã thẩm định trước khi phê duyệt dự án.
Điều13. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường
Nhà đầu tư mang hồ sơ đến nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (bộ phận “một cửa liên
thông”). Bộ phận “một cửa liên thông” có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến cơ quan
có thẩm quyền. Cơ quan có thẩm quyền trực tiếp giải quyết hoặc lấy ý kiến các
ngành liên quan (nếu cần thiết), thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
quyết định (theo phân cấp thẩm quyền được pháp luật quy định).
Nội dung, trình tự, thời gian xem xét và thẩm định thực hiện theo Nghị định số
80/2006/NĐCP ngày 09/08/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Môi trường và Thông tư số 08/2006/TTBTNMT ngày 08/9/2006 về “Hướng dẫn
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường”.
(Nhà đầu tư có thể nộp Hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi trường đồng thời
với Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư).
Điều14. Giao đất; cho thuê đất (đối với dự án có nhu cầu thuê đất)
Sau khi được chấp thuận chủ trương, Giấy chứng nhận đầu tư và có quyết định
phê duyệt địa điểm, phê duyệt quy hoạch tổng mặt bằng, phê duyệt thiết kế cơ
sở, nhà đầu tư nộp hồ sơ xin giao đất và cho thuê đất tại bộ phận “một cửa
liên thông”. Bộ phận “một cửa liên thông” có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Sở
Tài nguyên và Môi trường. Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét, lấy ý kiến
các ngành liên quan (nếu cần thiết), thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét quyết định và chuyển, trả hồ sơ tại bộ phận “một cửa liên thông”.
Nội dung, trình tự, thời gian xem xét và thẩm định thực hiện theo các Quy định
hiện hành của Nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh.
ChươngIV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều15. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành liên quan
1. Các Sở, Ban, Ngành liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ, xây dựng quy trình
và các thủ tục hành chính liên thông, thống nhất với cơ quan đầu mối và niêm
yết công khai tại bộ phận “một cửa liên thông” sau khi đã được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Là cơ quan đầu mối chủ trì điều hành, phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở,
Ban, Ngành liên quan xây dựng quy chế, tổ chức triển khai thực hiện liên thông
giải quyết các thủ tục hành chính đảm bảo công khai, minh bạch về quy trình,
thời gian, phí và lệ phí có liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, thủ tục khắc dấu và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu, cấp mã
số thuế; cấp Giấy chứng nhận đầu tư,… để mọi tổ chức, công dân biết, thực hiện
theo quy định.
Bố trí nơi làm việc, trang thiết bị cho “bộ phận thường trực” giúp việc Tổ
công tác liên thông phù hợp, thuận tiện cho tổ chức, công dân đến giao dịch.
Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc xử lý luân chuyển công
văn, giấy tờ giữa các cơ quan để rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hành
chính.
Kết hợp với Sở Tài chính, Sở Nội vụ xây dựng dự toán kinh phí triển khai
thực hiện quy trình giải quyết một cửa liên thông và chính sách đối với cán bộ
của Tổ công tác liên thông trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Các ngành Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Công an, Cục thuế có trách nhiệm cử cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ,
phẩm chất đạo đức tốt và kinh nghiệm đến làm việc tại bộ phận “một cửa liên
thông” theo cơ chế liên thông.
4. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ
chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm phân công nội bộ, tổ chức thực
hiện nghiêm túc các nội dung quy định tại Quy định này và các quy định hiện
hành của Nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều16. Kiểm tra, xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân được giao trách nhiệm giải quyết thủ tục liên thông giải
quyết các thủ tục hành chính đối với các nhà đầu tư, đầu tư sản xuất, kinh
doanh, nếu vi phạm các quy định pháp luật hiện hành thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp
luật.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra việc thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính liên thông, chủ trì tổ chức thanh tra công
vụ theo kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có hình thức xử lý đối với các
tổ chức, cá nhân vi phạm trong việc giải quyết thủ tục hành chính liên thông
đối với các nhà đầu tư, đầu tư sản xuất, kinh doanh.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, các cơ
quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh, các tổ chức, cá nhân và các nhà đầu tư
phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Vũ Nguyên Nhiệm
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"",
"Tình trạng: "
],
"document_type": [
""
],
"effective_area": "",
"effective_date": "",
"enforced_date": "",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "",
"issuing_body/office/signer": [],
"official_number": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 3288/2012/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư các Dự án phát triển kinh tế - xã hội có sử dụng đất, mặt nước; công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng - kinh doanh khu đô thị, dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=79063"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 618/2007/QĐ-UBND Về việc ban hành quy định tạm thời về liên thông giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính đối với các nhà đầu tư đến đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 75/1998/QĐ-TTg Quy định về mã số đối tượng nộp thuế",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7828"
],
[
"Luật Không số Bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10435"
],
[
"Thông tư 08/2006/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15183"
],
[
"Nghị định 112/2006/NĐ-CP Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15218"
],
[
"Nghị định 108/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15224"
],
[
"Chỉ thị 32/2006/CT-TTg Về một số biện pháp cần làm ngay để chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính trong giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15333"
],
[
"Nghị định 88/2006/NĐ-CP Về đăng ký kinh doanh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15342"
],
[
"Nghị định 80/2006/NĐ-CP Về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15512"
],
[
"Thông tư 10/2006/TT-BTC Hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04 tháng 04 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16537"
],
[
"Luật 59/2005/QH11 Đầu tư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16718"
],
[
"Luật 60/2005/QH11 Doanh nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16726"
],
[
"Nghị định 16/2005/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18500"
],
[
"Nghị định 181/2004/NĐ-CP Về thi hành Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18542"
],
[
"Luật 16/2003/QH11 Xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19414"
],
[
"Luật 13/2003/QH11 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19419"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 58/2001/NĐ-CP Về quản lý và sử dụng con dấu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23206"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị định 108/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15224"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
106471 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//tayninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=106471&Keyword= | Quyết định 20/2016/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH TÂY NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
20/2016/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Tây Ninh,
ngày
20 tháng
6 năm
2016</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình </strong></p>
<p align="center">
<strong>kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Chàng Riệc</strong></p>
<p align="center">
__________________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;</p>
<p>
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí năm 2001;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">60/2003/NĐ-CP</a> ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">72/2013/QĐ-TTg</a> ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đối, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2014/TT-BTC</a> ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">109/2014/TT-BTC</a> ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">72/2013/QĐ-TTg</a> ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">13/2014/NQ-HĐND</a> ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu;</p>
<p>
Theo đề nghị của Trưởng ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 37/TTr-BQL ngày 31/5/2016,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Chàng Riệc, cụ thể như sau:</p>
<p>
1. Mức thu: Theo phụ lục đính kèm.</p>
<p>
2. Đối tượng thu: Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào cửa khẩu (áp dụng cả phương tiện vận tải chở hàng hóa của Campuchia khi ra, vào cửa khẩu).</p>
<p>
3. Quản lý, sử dụng nguồn phí thu được:</p>
<p>
a) Tỷ lệ để lại cho đơn vị tổ chức thu phí để chi cho công tác thu phí là 8% tổng số phí thu được, gồm các nội dung chi như sau:</p>
<p>
- Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc thu phí: tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính trên tiền lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và công đoàn phí).</p>
<p>
- Chi bồi dưỡng, hỗ trợ ăn trưa giữa ca cho cán bộ trực tiếp tham gia công tác thu phí, mức chi: 100.000 đồng/người/ngày.</p>
<p>
- Chi phí nhiên liệu phục vụ công tác nộp tiền phí.</p>
<p>
- Chi phí in, ấn biên lai, tờ khai thu phí, thông báo thu nộp phí.</p>
<p>
- Chi phí khen thưởng cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công tác thu phí.</p>
<p>
- Chi mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác thu phí.</p>
<p>
- Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp công tác thu phí.</p>
<p>
- Chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác thu phí.</p>
<p>
b) Số phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng thu được sau khi trừ số trích để lại cho hoạt động thu phí theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 1 trên đây, số còn lại 92% cơ quan thu phí nộp vào ngân sách Nhà nước và điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh;</p>
<p>
c) Số phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng thu được ưu tiên dùng để đầu tư duy tu, sửa chữa, đầu tư mới các công trình tại các cửa khẩu; đầu tư các công trình quan trọng khác của địa phương theo Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">13/2014/NQ-HĐND</a> ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu;</p>
<p>
d) Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Các sở, ngành, UBND huyện Tân Biên có trách nhiệm như sau:</p>
<p>
<strong>1. </strong>UBND huyện Tân Biên</p>
<p>
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan, tham mưu UBND tỉnh:</p>
<p>
- Ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ thu phí, quản lý các hoạt động thu phí.</p>
<p>
- Ban hành quy trình tổ chức thu phí chặt chẽ, hiệu quả.</p>
<p>
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tập trung chỉ đạo việc tổ chức thực hiện thu phí;</p>
<p>
c) Tăng cường các biện pháp quản lý, đảm bảo thu đúng, đủ và nộp phí kịp thời vào ngân sách Nhà nước theo đúng quy định hiện hành;</p>
<p>
d) Sắp xếp nhân sự để tổ chức thu phí; tổ chức triển khai thực hiện đúng quy trình thu phí tại khu vực cửa khẩu, thủ tục đơn giản không gây phiền hà;</p>
<p>
đ) Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng, điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại đơn vị thu, ban hành nội dung chi trong công tác tổ chức thu phí từ nguồn trích để lại đơn vị thu theo đúng quy định;</p>
<p>
e) Thực hiện chức năng quản lý khu vực cửa khẩu Chàng Riệc, tham mưu giúp UBND tỉnh thống nhất công tác quản lý tại khu vực cửa khẩu, làm đầu mối phối hợp với các ngành giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong hoạt động của các cơ quan tại khu vực cửa khẩu;</p>
<p>
g) Tham mưu UBND tỉnh việc đầu tư cơ sở hạ tầng tại khu vực cửa khẩu tương xứng với hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của tỉnh; xây dựng các chốt, trạm kiểm soát và bố trí cho cán bộ thu phí nơi ăn, nghỉ do làm việc ngoài giờ;</p>
<p>
h) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện và đề xuất kiến nghị biện pháp xử lý, điều chỉnh cho phù hợp.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Cục Hải quan tỉnh</p>
<p>
a) Chỉ đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu Xa Mát tăng cường công tác thu ngân sách Nhà nước đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu qua khu vực cửa khẩu; phối hợp UBND huyện Tân Biên tổ chức triển khai thực hiện công tác thu phí;</p>
<p>
b) Kiểm soát chặt chẽ số lượng phương tiện vận tải, hàng hóa xuất nhập khẩu ra, vào cửa khẩu, tại các bãi kiểm hóa (nếu có), cung cấp thông tin kịp thời cho các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thu phí đối với các phương tiện ra, vào cửa khẩu.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh</p>
<p>
a) Chỉ đạo các đồn Biên phòng thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý biên giới, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia xuất, nhập khẩu hàng hóa thực hiện đúng theo quy trình khi qua khu vực cửa khẩu; phối hợp UBND huyện Tân Biên tổ chức triển khai thực hiện công tác thu phí;</p>
<p>
b) Kiểm soát chặt chẽ số lượng phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào khu vực cửa khẩu; cập nhật cung cấp thông tin kịp thời các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thu phí đối với các phương tiện ra, vào cửa khẩu.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh</p>
<p>
Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND huyện Tân Biên thực hiện Quyết định này.</p>
<p>
<strong>5.</strong> Sở Tài chính</p>
<p>
a) Rà soát tham mưu UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về: Mức thu phí, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được đúng quy định hiện hành, tỷ lệ điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân sách theo Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết HĐND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh đối với các khoản thu phí;</p>
<p>
b) Tham mưu ban hành quy định điều chỉnh tỷ lệ (%) để lại cho đơn vị thu phí và tỷ lệ (%) nộp vào ngân sách theo quy định;</p>
<p>
c) Rà soát, tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu tại các cửa khẩu còn lại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh theo quy định tại Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">13/2014/NQ-HĐND,</a> ngày 16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu.</p>
<p>
<strong>6.</strong> Sở Công Thương</p>
<p>
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND huyện Tân Biên theo dõi hoạt động thương mại biên giới;</p>
<p>
b) Tham mưu, đề xuất triển khai thực hiện hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách thương mại biên giới có liên quan;</p>
<p>
c) Kịp thời tham mưu UBND tỉnh xử lý, giải quyết vướng mắc, đảm bảo hoạt động thương mại biên giới có hiệu quả, thông suốt, thuận lợi và đúng quy định; phát triển các cặp chợ biên giới, chợ cửa khẩu.</p>
<p>
<strong>7.</strong> Sở Giao thông Vận tải</p>
<p>
Phối hợp với UBND huyện Tân Biên tuyên truyền và tăng cường công tác Thanh tra giao thông, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, quản lý hoạt động của phương tiện vận tải chở hàng hóa đúng trọng tải quy định.</p>
<p>
<strong>8.</strong> Sở Nội vụ</p>
<p>
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh tăng cường, bổ sung biên chế nhằm đảm bảo cho hoạt động thu phí có hiệu quả; tham mưu UBND tỉnh chính sách, chế độ đối với công chức, viên chức, người lao động thực hiện công tác thu phí tại khu vực cửa khẩu.</p>
<p>
<strong>9.</strong> Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Tây Ninh, Đài Phát thanh Truyền hình Tây Ninh</p>
<p>
Phối hợp UBND huyện Tân Biên phổ biến, tuyên truyền chính sách thu phí rộng rãi, nhất là đối với nước bạn Cam-pu-chia.</p>
<p>
<strong>10.</strong> Sở Kế hoạch và Đầu tư</p>
<p>
Căn cứ số thu của các cửa khẩu nộp ngân sách, hàng năm cân đối nguồn để đầu tư nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng cửa khẩu theo quy định.</p>
<p>
<strong>11.</strong> Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh</p>
<p>
Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND huyện Tân Biên thực hiện Quyết định này.</p>
<p>
Phối hợp với UBND huyện Tân Biên tham mưu đầu tư cơ sở hạ tầng tại khu vực cửa khẩu.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. </strong>Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Ngoại vụ, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Trưởng ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tân Biên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Dương Văn Thắng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH TÂY NINH Số: 20/2016/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tây
Ninh, ngày 20 tháng 6 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình
kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Chàng Riệc
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐCP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03/6/2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐCP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐTTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ
quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TTBTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đối, bổ
sung Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TTBTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 109/2014/TTBTC ngày 15/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện một số điều của Quyết định số 72/2013/QĐTTg ngày 26/11/2013 của Thủ
tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa
khẩu;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2014/NQHĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tây Ninh về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết
cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu;
Theo đề nghị của Trưởng ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 37/TTr
BQL ngày 31/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết
cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Chàng Riệc, cụ thể như sau:
1. Mức thu: Theo phụ lục đính kèm.
2. Đối tượng thu: Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có
phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu ra, vào cửa khẩu (áp dụng cả
phương tiện vận tải chở hàng hóa của Campuchia khi ra, vào cửa khẩu).
3. Quản lý, sử dụng nguồn phí thu được:
a) Tỷ lệ để lại cho đơn vị tổ chức thu phí để chi cho công tác thu phí là 8%
tổng số phí thu được, gồm các nội dung chi như sau:
Chi thanh toán cho cá nhân trực tiếp thực hiện công việc thu phí: tiền
lương, tiền công, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo quy định được tính
trên tiền lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội và công đoàn phí).
Chi bồi dưỡng, hỗ trợ ăn trưa giữa ca cho cán bộ trực tiếp tham gia công
tác thu phí, mức chi: 100.000 đồng/người/ngày.
Chi phí nhiên liệu phục vụ công tác nộp tiền phí.
Chi phí in, ấn biên lai, tờ khai thu phí, thông báo thu nộp phí.
Chi phí khen thưởng cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công tác thu
phí.
Chi mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác thu phí.
Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ
trực tiếp công tác thu phí.
Chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác thu phí.
b) Số phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng thu được sau khi trừ số trích để
lại cho hoạt động thu phí theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 1 trên đây,
số còn lại 92% cơ quan thu phí nộp vào ngân sách Nhà nước và điều tiết 100%
cho ngân sách tỉnh;
c) Số phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng thu được ưu tiên dùng để đầu tư
duy tu, sửa chữa, đầu tư mới các công trình tại các cửa khẩu; đầu tư các công
trình quan trọng khác của địa phương theo Nghị quyết số 13/2014/NQHĐND ngày
16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức thu, quản lý và
sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa
khẩu;
d) Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí sử
dụng công trình kết cấu hạ tầng không đề cập tại Quyết định này được thực hiện
theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều2. Các sở, ngành, UBND huyện Tân Biên có trách nhiệm như sau:
1. UBND huyện Tân Biên
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan, tham mưu UBND tỉnh:
Ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ thu phí, quản lý
các hoạt động thu phí.
Ban hành quy trình tổ chức thu phí chặt chẽ, hiệu quả.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tập trung chỉ đạo việc tổ
chức thực hiện thu phí;
c) Tăng cường các biện pháp quản lý, đảm bảo thu đúng, đủ và nộp phí kịp thời
vào ngân sách Nhà nước theo đúng quy định hiện hành;
d) Sắp xếp nhân sự để tổ chức thu phí; tổ chức triển khai thực hiện đúng quy
trình thu phí tại khu vực cửa khẩu, thủ tục đơn giản không gây phiền hà;
đ) Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng, điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần
trăm (%) để lại đơn vị thu, ban hành nội dung chi trong công tác tổ chức thu
phí từ nguồn trích để lại đơn vị thu theo đúng quy định;
e) Thực hiện chức năng quản lý khu vực cửa khẩu Chàng Riệc, tham mưu giúp UBND
tỉnh thống nhất công tác quản lý tại khu vực cửa khẩu, làm đầu mối phối hợp
với các ngành giải quyết các vướng mắc, khó khăn trong hoạt động của các cơ
quan tại khu vực cửa khẩu;
g) Tham mưu UBND tỉnh việc đầu tư cơ sở hạ tầng tại khu vực cửa khẩu tương
xứng với hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của tỉnh; xây dựng các chốt, trạm
kiểm soát và bố trí cho cán bộ thu phí nơi ăn, nghỉ do làm việc ngoài giờ;
h) Tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện và đề xuất kiến nghị biện pháp xử lý, điều chỉnh cho phù hợp.
2. Cục Hải quan tỉnh
a) Chỉ đạo Chi cục Hải quan cửa khẩu Xa Mát tăng cường công tác thu ngân sách
Nhà nước đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu qua khu vực cửa khẩu; phối hợp UBND
huyện Tân Biên tổ chức triển khai thực hiện công tác thu phí;
b) Kiểm soát chặt chẽ số lượng phương tiện vận tải, hàng hóa xuất nhập khẩu
ra, vào cửa khẩu, tại các bãi kiểm hóa (nếu có), cung cấp thông tin kịp thời
cho các cơ quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thu phí đối
với các phương tiện ra, vào cửa khẩu.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
a) Chỉ đạo các đồn Biên phòng thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao trong
công tác quản lý biên giới, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp tham gia xuất, nhập khẩu hàng hóa thực hiện đúng theo quy trình khi qua
khu vực cửa khẩu; phối hợp UBND huyện Tân Biên tổ chức triển khai thực hiện
công tác thu phí;
b) Kiểm soát chặt chẽ số lượng phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập
khẩu ra, vào khu vực cửa khẩu; cập nhật cung cấp thông tin kịp thời các cơ
quan liên quan trong quá trình kiểm tra, giám sát việc thu phí đối với các
phương tiện ra, vào cửa khẩu.
4. Cơ quan thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh
Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND huyện Tân Biên thực hiện Quyết
định này.
5. Sở Tài chính
a) Rà soát tham mưu UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh, ban hành
các văn bản quy phạm pháp luật về: Mức thu phí, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
thu được đúng quy định hiện hành, tỷ lệ điều tiết nguồn thu giữa các cấp ngân
sách theo Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết HĐND tỉnh và Quyết định của UBND
tỉnh đối với các khoản thu phí;
b) Tham mưu ban hành quy định điều chỉnh tỷ lệ (%) để lại cho đơn vị thu phí
và tỷ lệ (%) nộp vào ngân sách theo quy định;
c) Rà soát, tham mưu UBND tỉnh thực hiện việc thu phí sử dụng công trình kết
cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu tại các cửa khẩu còn lại trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh theo quy định tại Nghị quyết số 13/2014/NQHĐND, ngày
16/7/2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh về quy định mức thu, quản lý và
sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa
khẩu.
6. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND huyện Tân Biên theo
dõi hoạt động thương mại biên giới;
b) Tham mưu, đề xuất triển khai thực hiện hoặc sửa đổi, bổ sung chính sách
thương mại biên giới có liên quan;
c) Kịp thời tham mưu UBND tỉnh xử lý, giải quyết vướng mắc, đảm bảo hoạt động
thương mại biên giới có hiệu quả, thông suốt, thuận lợi và đúng quy định; phát
triển các cặp chợ biên giới, chợ cửa khẩu.
7. Sở Giao thông Vận tải
Phối hợp với UBND huyện Tân Biên tuyên truyền và tăng cường công tác Thanh tra
giao thông, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, quản lý hoạt động của phương tiện
vận tải chở hàng hóa đúng trọng tải quy định.
8. Sở Nội vụ
Rà soát, tham mưu UBND tỉnh tăng cường, bổ sung biên chế nhằm đảm bảo cho hoạt
động thu phí có hiệu quả; tham mưu UBND tỉnh chính sách, chế độ đối với công
chức, viên chức, người lao động thực hiện công tác thu phí tại khu vực cửa
khẩu.
9. Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Tây Ninh, Đài Phát thanh
Truyền hình Tây Ninh
Phối hợp UBND huyện Tân Biên phổ biến, tuyên truyền chính sách thu phí rộng
rãi, nhất là đối với nước bạn Campuchia.
10. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ số thu của các cửa khẩu nộp ngân sách, hàng năm cân đối nguồn để đầu tư
nâng cấp các công trình kết cấu hạ tầng cửa khẩu theo quy định.
11. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh
Phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND huyện Tân Biên thực hiện Quyết
định này.
Phối hợp với UBND huyện Tân Biên tham mưu đầu tư cơ sở hạ tầng tại khu vực cửa
khẩu.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Nội
vụ, Ngoại vụ, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Thông tin
và Truyền thông; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục trưởng
Cục Hải quan tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Trưởng
ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Tân Biên và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Dương Văn Thắng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Chàng Riệc",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Tây Ninh",
"effective_date": "...",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/06/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh",
"Phó Chủ tịch",
"Dương Văn Thắng"
],
"official_number": [
"20/2016/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Mộc Bài, Xa Mát, Chàng Riệc",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=118189"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Chàng Riệc",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 45/2006/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15938"
],
[
"Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16518"
],
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Nghị định 60/2003/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=21010"
],
[
"Thông tư 63/2002/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22281"
],
[
"Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443"
],
[
"Thông tư 02/2014/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33597"
],
[
"Quyết định 72/2013/QĐ-TTg Quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33599"
],
[
"Thông tư 109/2014/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37203"
],
[
"38/2001/UBTVQH Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/UBTVQH ngày 28/8/2001",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=39682"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND Về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=81864"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
95974 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thanhphohochiminh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=95974&Keyword= | Nghị quyết 21/2015/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
21/2015/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thành phố Hồ Chí Minh,
ngày
9 tháng
12 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>NGHỊ QUYÉT</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Về vỉệc tạm dừng thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>______________</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>HỘI ĐÔNG NHÂN DÂN THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH </strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI </strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>(Từ ngày 08 đến ngày 11 tháng 12 năm 2015)</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân năm 2003; </span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;">Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân năm 2004; </span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;">Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001; </span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006-NĐ- CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị đinh <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; </span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;">Thực hiện Nghị quyết số 72/NQ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc tạm dừng thu phí sữ dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô từ ngày 01 tháng 01 năm 2016; </span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;">Xét Tờ trình số 7222/TTr-ƯBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của ủy ban nhân dân Thành phố về việc tạm dừng thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kê từ ngày 01 tháng 01 năm 2016, Báo cáo thẩm tra số 610/BC-KTNS ngàỵ 04 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biếu Hội đồng nhân dân thành phố,</span></p>
<p style="text-align:center;">
<strong><span style="font-size:12px;">QUYÉT NGHỊ:</span></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Tạm dừng thu phi sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị quyết số^ <a class="toanvan" target="_blank">31/2014/NQ-HĐND</a> ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này và có trách nhiệm báo cáo Chinh phủ.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;"><strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:12px;">Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.</span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thị Quyết Tâm</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Số: 21/2015/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 12 năm 2015
NGHỊ QUYÉT
Về vỉệc tạm dừng thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe
môtô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
HỘI ĐÔNG NHÂN DÂN THÀNH PHÓ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
(Từ ngày 08 đến ngày 11 tháng 12 năm 2015)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban
nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006NĐ CP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị đinh 57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Thực hiện Nghị quyết số 72/NQCP ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về
việc tạm dừng thu phí sữ dụng đường bộ trên đầu phương tiện đối với xe mô tô
từ ngày 01 tháng 01 năm 2016;
Xét Tờ trình số 7222/TTrƯBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của ủy ban nhân dân
Thành phố về việc tạm dừng thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối
với xe môtô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kê từ ngày 01 tháng 01 năm
2016, Báo cáo thẩm tra số 610/BCKTNS ngàỵ 04 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh
tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biếu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYÉT NGHỊ:
Điều1. Tạm dừng thu phi sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe
môtô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị quyết số^ 31/2014/NQHĐND
ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2016.
Điều2. Giao ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này và
có trách nhiệm báo cáo Chinh phủ.
Điều3. Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ
họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Thị Quyết Tâm
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử Thành phố Hồ Chí Minh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc tạm dừng thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Thành phố Hồ Chí Minh",
"effective_date": "19/12/2015",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/12/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND thành phố Hồ Chí Minh",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Thị Quyết Tâm"
],
"official_number": [
"21/2015/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 21/2015/NQ-HĐND Về việc tạm dừng thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443"
],
[
"Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH10 Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23094"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
56217 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//haugiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=56217&Keyword= | Quyết định 59/2004/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HẬU GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
59/2004/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hậu Giang,
ngày
20 tháng
11 năm
2004</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG<br/>
V/v phê chuẩn và ban hành Điều lệ Công ty<br/>
Cấp thoát nuớc tỉnh Hậu Giang</strong></p>
<p align="center">
<strong>______________</strong></p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">22/2003/QH11</a> ngày 26/11/2003 của Quốc hội về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 30 tháng 04 năm 1995;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 28/08/1996 của Chính phủ về việc thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước; Nghị định số 38/CP ngày 28/04/1997 của Chính phủ về việc sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 50/CP ngày 28/08/1996;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số 08/BKH/DN ngày 11/06/1997 của Bộ Kế hoạch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 50/CP ngày 28/08/1996 và Nghị định số 38/CP ngày 28/04/1997 của Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">20/2004/QĐ-UB</a> ngày 05/01/2004 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc thành lập Công ty Cấp thoát nước tỉnh Hậu Giang;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị tại Công văn số 06/SXD ngày 14/01/2004 của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Nội vụ,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH :</strong></p>
<p>
Điều 1. Phê chuẩn và ban hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ Công ty Cấp thoát nước tỉnh Hậu Giang”.</p>
<p>
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.</p>
<p>
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Công ty Cấp thoát nước tỉnh Hậu Giang, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Sầm Trung Việt</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH HẬU GIANG Số: 59/2004/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hậu
Giang, ngày 20 tháng 11 năm 2004
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
V/v phê chuẩn và ban hành Điều lệ Công ty
Cấp thoát nuớc tỉnh Hậu Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số22/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội về việc chia và
điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 30 tháng 04 năm 1995;
Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 28/08/1996 của Chính phủ về việc thành lập, tổ
chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước; Nghị định số 38/CP ngày
28/04/1997 của Chính phủ về việc sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định
số 50/CP ngày 28/08/1996;
Căn cứ Thông tư số 08/BKH/DN ngày 11/06/1997 của Bộ Kế hoạch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 50/CP ngày 28/08/1996 và Nghị định số 38/CP ngày 28/04/1997
của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số20/2004/QĐUB ngày 05/01/2004 của UBND tỉnh Hậu Giang về
việc thành lập Công ty Cấp thoát nước tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị tại Công văn số 06/SXD ngày 14/01/2004 của Giám đốc Sở Xây dựng
và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê chuẩn và ban hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ Công ty Cấp
thoát nước tỉnh Hậu Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Công
ty Cấp thoát nước tỉnh Hậu Giang, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Sầm Trung Việt
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v phê chuẩn và ban hành Điều lệ Công ty\nCấp thoát nuớc tỉnh Hậu Giang",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hậu Giang",
"effective_date": "20/11/2004",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/11/2004",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Hậu Giang",
"Phó Chủ tịch",
"Sầm Trung Việt"
],
"official_number": [
"59/2004/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 59/2004/QĐ-UB V/v phê chuẩn và ban hành Điều lệ Công ty\nCấp thoát nuớc tỉnh Hậu Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị quyết 22/2003/QH11 Về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19397"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Quyết định 20/2004/QĐ-UB V/v thành lập Công ty Cấp thoát nước tỉnh Hậu Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=56172"
]
],
"reference_documents": [
[
"Nghị quyết 22/2003/QH11 Về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19397"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Quyết định 20/2004/QĐ-UB V/v thành lập Công ty Cấp thoát nước tỉnh Hậu Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=56172"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
27556 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=27556&Keyword= | Thông tư 15/2012/TT-BGTVT | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
15/2012/TT-BGTVT</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
10 tháng
5 năm
2012</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:6pt;margin-bottom:6pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>THÔNG TƯ</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>Quy định về trang bị và sử dụng áo phao cứu sinh, dụng cụ nổi cứu sinh</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
<font face="Arial" size="2"><b>cá nhân trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông</b></font></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="text-align:center;margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
<font face="Arial" size="2">_______________________</font></p>
<p style="margin-top:0pt;margin-bottom:0pt;">
</p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">36/2012/NĐ-CP</a> ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">51/2008/NĐ-CP</a> ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông,</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về trang bị và sử dụng áo phao cứu sinh, dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân trên phương tiện thủy nội địa vận tải hành khách ngang sông.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Thông tư này quy định việc trang bị và sử dụng áo phao cứu sinh, dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải hành khách ngang sông bằng phương tiện thủy nội địa.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Giải thích từ ngữ</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Áo phao cứu sinh (sau đây gọi tắt là áo phao) là loại áo được chế tạo dùng để mặc, có tác dụng giữ người nổi trên mặt nước.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân (sau đây gọi tắt là dụng cụ nổi cá nhân) là thiết bị cứu sinh sử dụng cầm tay hoặc đeo trên người có tác dụng giữ người nổi trên mặt nước mà dụng cụ nổi đó vẫn giữ nguyên được hình dạng và đặc tính kỹ thuật trong suốt quá trình hoạt động ở dưới nước (trừ phao tròn và áo phao).</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Phương tiện vận tải hành khách ngang sông là phương tiện thủy nội địa có động cơ hoặc không có động cơ, dùng để vận tải hành khách, hàng hóa ngang sông.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">4. Chủ khai thác bến khách ngang sông là tổ chức, cá nhân sử dụng bến thủy nội địa để kinh doanh, khai thác vận tải hành khách ngang sông.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Trang bị và bố trí áo phao, dụng cụ nổi cá nhân trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Phương tiện vận tải hành khách ngang sông phải trang bị đủ số lượng áo phao, dụng cụ nổi cá nhân, bảo đảm đáp ứng đủ số lượng cho tất cả mọi người được chở trên phương tiện (bao gồm hành khách, thuyền viên và người lái phương tiện).</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Áo phao và dụng cụ nổi cá nhân sử dụng trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông phải bảo đảm chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quy định và được bảo quản khô ráo, sạch sẽ và bảo đảm tính năng an toàn kỹ thuật khi sử dụng.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Áo phao, dụng cụ nổi cá nhân phải được để ở chỗ thuận tiện, dễ nhìn thấy, dễ lấy và không làm che khuất tầm nhìn của người lái phương tiện thủy nội địa.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Sử dụng áo phao, dụng cụ nổi cá nhân trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">Mọi hành khách, thuyền viên, người lái phương tiện trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông phải mặc áo phao hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân trong suốt hành trình của phương tiện từ lúc rời bến đến khi cập bến an toàn.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Trách nhiệm của chủ khai thác bến khách ngang sông</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Tuyên truyền, vận động các chủ phương tiện, hành khách khi tham gia giao thông bằng phương tiện vận tải hành khách ngang sông thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Chỉ cho phương tiện hoạt động tại bến khi phương tiện đã thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định tại Điều 4, Điều 5 của Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Liên đới chịu trách nhiệm liên quan đến sự cố hoặc tai nạn giao thông xảy ra trong quá trình vận tải hành khách ngang sông đối với trường hợp cho phương tiện rời bến khi thuyền viên, người lái phương tiện, hành khách không mặc áo phao hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân theo đúng quy cách.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_7"></a>7. Trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện vận tải hành khách ngang sông</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Chủ phương tiện vận tải hành khách ngang sông có trách nhiệm trang bị áo phao, dụng cụ nổi cá nhân trên phương tiện phải bảo đảm đầy đủ về số lượng và có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật theo quy định.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Thuyền viên, người lái phương tiện vận tải khách ngang sông có trách nhiệm:</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">a) Trước khi cho phương tiện rời bến phải phát cho mỗi hành khách đi trên phương tiện một (01) áo phao hoặc một (01) dụng cụ nổi cá nhân để sử dụng;</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">b) Hướng dẫn và yêu cầu hành khách trên phương tiện mặc áo phao hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân theo đúng quy cách trong suốt hành trình của phương tiện.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Từ chối chuyên chở đối với những hành khách không tuân thủ việc mặc áo phao hoặc sử dụng dụng cụ nổi cá nhân theo hướng dẫn.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">4. Chịu trách nhiệm liên quan đến sự cố hoặc tai nạn giao thông xảy ra trong quá trình vận tải hành khách ngang sông khi hành khách không mặc áo phao hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân theo đúng quy cách.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_8"></a>8. Trách nhiệm của hành khách</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Tuyệt đối tuân thủ sự hướng dẫn của thuyền viên, người lái phương tiện trong việc thực hiện quy định về mặc áo phao hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân theo đúng quy cách trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông trong suốt hành trình của phương tiện.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Chịu trách nhiệm về những hậu quả xảy ra do việc không tuân thủ các quy định, hướng dẫn về mặc áo phao hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân theo đúng quy cách khi tham gia giao thông bằng phương tiện vận tải hành khách ngang sông.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_9"></a>9. Trách nhiệm của Thanh tra giao thông, chính quyền địa phương cấp xã</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra hoạt động vận tải hành khách tại các bến khách ngang sông.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Đình chỉ hoạt động đối với trường hợp phương tiện không trang bị đầy đủ áo phao, dụng cụ nổi cá nhân theo quy định.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về việc mặc áo phao hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân theo đúng quy cách.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">4. Nếu hành khách không tuân thủ việc mặc áo phao hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân không đúng quy cách thì yêu cầu, hướng dẫn hành khách mặc áo phao hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_10"></a>10. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định của Thông tư này tại các bến khách ngang sông thuộc phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Lập danh sách các phương tiện hoạt động tại các bến khách ngang sông để tổng hợp, theo dõi, kiểm tra.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">3. Định kỳ hàng Quý, hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về tình hình thực hiện Thông tư này (trước ngày 20 của tháng cuối Quý).</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_11"></a>11. Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Đôn đốc, chỉ đạo và theo dõi, kiểm tra các địa phương trong việc tổ chức triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Tiếp nhận báo cáo của các địa phương, đơn vị về tình hình thực hiện và tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo Quý (trước ngày 25 của tháng cuối Quý) về tình hình thực hiện Thông tư này.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2"><b>Điều <a name="Dieu_12"></a>12. Điều khoản thi hành</b></font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2012.</font></p>
<p class="MsoNormal" style="text-align:justify;margin:6pt 0cm;">
<font face="Arial" size="2">2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.</font></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đinh La Thăng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 15/2012/TTBGTVT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2012
THÔNG TƯ
Quy định về trang bị và sử dụng áo phao cứu sinh, dụng cụ nổi cứu sinh
cá nhân trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐCP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang
Bộ;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐCP ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận
tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về trang bị và sử
dụng áo phao cứu sinh, dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân trên phương tiện thủy nội
địa vận tải hành khách ngang sông.
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc trang bị và sử dụng áo phao cứu sinh, dụng cụ nổi
cứu sinh cá nhân trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận
tải hành khách ngang sông bằng phương tiện thủy nội địa.
Điều3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Áo phao cứu sinh (sau đây gọi tắt là áo phao) là loại áo được chế tạo dùng
để mặc, có tác dụng giữ người nổi trên mặt nước.
2. Dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân (sau đây gọi tắt là dụng cụ nổi cá nhân) là
thiết bị cứu sinh sử dụng cầm tay hoặc đeo trên người có tác dụng giữ người
nổi trên mặt nước mà dụng cụ nổi đó vẫn giữ nguyên được hình dạng và đặc tính
kỹ thuật trong suốt quá trình hoạt động ở dưới nước (trừ phao tròn và áo
phao).
3. Phương tiện vận tải hành khách ngang sông là phương tiện thủy nội địa có
động cơ hoặc không có động cơ, dùng để vận tải hành khách, hàng hóa ngang
sông.
4. Chủ khai thác bến khách ngang sông là tổ chức, cá nhân sử dụng bến thủy
nội địa để kinh doanh, khai thác vận tải hành khách ngang sông.
Điều4. Trang bị và bố trí áo phao, dụng cụ nổi cá nhân trên phương tiện vận
tải hành khách ngang sông
1. Phương tiện vận tải hành khách ngang sông phải trang bị đủ số lượng áo
phao, dụng cụ nổi cá nhân, bảo đảm đáp ứng đủ số lượng cho tất cả mọi người
được chở trên phương tiện (bao gồm hành khách, thuyền viên và người lái phương
tiện).
2. Áo phao và dụng cụ nổi cá nhân sử dụng trên phương tiện vận tải hành khách
ngang sông phải bảo đảm chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quy định và được bảo
quản khô ráo, sạch sẽ và bảo đảm tính năng an toàn kỹ thuật khi sử dụng.
3. Áo phao, dụng cụ nổi cá nhân phải được để ở chỗ thuận tiện, dễ nhìn thấy,
dễ lấy và không làm che khuất tầm nhìn của người lái phương tiện thủy nội địa.
Điều5. Sử dụng áo phao, dụng cụ nổi cá nhân trên phương tiện vận tải hành
khách ngang sông
Mọi hành khách, thuyền viên, người lái phương tiện trên phương tiện vận tải
hành khách ngang sông phải mặc áo phao hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân
trong suốt hành trình của phương tiện từ lúc rời bến đến khi cập bến an toàn.
Điều6. Trách nhiệm của chủ khai thác bến khách ngang sông
1. Tuyên truyền, vận động các chủ phương tiện, hành khách khi tham gia giao
thông bằng phương tiện vận tải hành khách ngang sông thực hiện nghiêm chỉnh
các quy định của Thông tư này.
2. Chỉ cho phương tiện hoạt động tại bến khi phương tiện đã thực hiện đầy đủ
các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định tại Điều
4, Điều 5 của Thông tư này.
3. Liên đới chịu trách nhiệm liên quan đến sự cố hoặc tai nạn giao thông xảy
ra trong quá trình vận tải hành khách ngang sông đối với trường hợp cho phương
tiện rời bến khi thuyền viên, người lái phương tiện, hành khách không mặc áo
phao hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân theo đúng quy cách.
Điều7. Trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện
vận tải hành khách ngang sông
1. Chủ phương tiện vận tải hành khách ngang sông có trách nhiệm trang bị áo
phao, dụng cụ nổi cá nhân trên phương tiện phải bảo đảm đầy đủ về số lượng và
có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
2. Thuyền viên, người lái phương tiện vận tải khách ngang sông có trách
nhiệm:
a) Trước khi cho phương tiện rời bến phải phát cho mỗi hành khách đi trên
phương tiện một (01) áo phao hoặc một (01) dụng cụ nổi cá nhân để sử dụng;
b) Hướng dẫn và yêu cầu hành khách trên phương tiện mặc áo phao hoặc cầm (đeo)
dụng cụ nổi cá nhân theo đúng quy cách trong suốt hành trình của phương tiện.
3. Từ chối chuyên chở đối với những hành khách không tuân thủ việc mặc áo
phao hoặc sử dụng dụng cụ nổi cá nhân theo hướng dẫn.
4. Chịu trách nhiệm liên quan đến sự cố hoặc tai nạn giao thông xảy ra trong
quá trình vận tải hành khách ngang sông khi hành khách không mặc áo phao hoặc
cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân theo đúng quy cách.
Điều8. Trách nhiệm của hành khách
1. Tuyệt đối tuân thủ sự hướng dẫn của thuyền viên, người lái phương tiện
trong việc thực hiện quy định về mặc áo phao hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cá
nhân theo đúng quy cách trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông trong
suốt hành trình của phương tiện.
2. Chịu trách nhiệm về những hậu quả xảy ra do việc không tuân thủ các quy
định, hướng dẫn về mặc áo phao hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân theo đúng
quy cách khi tham gia giao thông bằng phương tiện vận tải hành khách ngang
sông.
Điều9. Trách nhiệm của Thanh tra giao thông, chính quyền địa phương cấp
xã
1. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra hoạt động vận tải hành khách tại các bến
khách ngang sông.
2. Đình chỉ hoạt động đối với trường hợp phương tiện không trang bị đầy đủ áo
phao, dụng cụ nổi cá nhân theo quy định.
3. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức của người dân về việc mặc áo phao
hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân theo đúng quy cách.
4. Nếu hành khách không tuân thủ việc mặc áo phao hoặc cầm (đeo) dụng cụ nổi
cá nhân không đúng quy cách thì yêu cầu, hướng dẫn hành khách mặc áo phao hoặc
cầm (đeo) dụng cụ nổi cá nhân.
Điều10. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định của Thông tư này tại các bến
khách ngang sông thuộc phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố.
2. Lập danh sách các phương tiện hoạt động tại các bến khách ngang sông để
tổng hợp, theo dõi, kiểm tra.
3. Định kỳ hàng Quý, hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về tình hình thực hiện
Thông tư này (trước ngày 20 của tháng cuối Quý).
Điều11. Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
1. Đôn đốc, chỉ đạo và theo dõi, kiểm tra các địa phương trong việc tổ chức
triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn
quốc.
2. Tiếp nhận báo cáo của các địa phương, đơn vị về tình hình thực hiện và
tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo Quý (trước ngày 25 của tháng cuối
Quý) về tình hình thực hiện Thông tư này.
Điều12. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2012.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục
trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải,
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Đinh La Thăng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 371+372, năm 2012"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định về trang bị và sử dụng áo phao cứu sinh, dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "15/07/2012",
"enforced_date": "21/05/2012",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/05/2012",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Giao thông vận tải",
"Bộ trưởng",
"Đinh La Thăng"
],
"official_number": [
"15/2012/TT-BGTVT"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 15/2012/TT-BGTVT Quy định về trang bị và sử dụng áo phao cứu sinh, dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân trên phương tiện vận tải hành khách ngang sông",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 51/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12713"
],
[
"Luật 23/2004/QH11Giao thông đường thủy nội địa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19476"
],
[
"Nghị định 36/2012/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27460"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
151998 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//ninhbinh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=151998&Keyword= | Nghị quyết 133/2021/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định nội dung, mức chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Ninh Bình",
"effective_date": "20/12/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/12/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Ninh Bình",
"Chủ tịch",
"Trần Hồng Quảng"
],
"official_number": [
"133/2021/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 133/2021/NQ-HĐND Ban hành Quy định nội dung, mức chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084"
],
[
"Luật 43/2019/QH14 Luật Giáo dục",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=136042"
],
[
"Thông tư 83/2021/TT-BTC Hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=151088"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
138904 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bariavungtau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=138904&Keyword= | Quyết định 29/2019/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
29/2019/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bà Rịa - Vũng Tàu,
ngày
1 tháng
11 năm
2019</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 2 của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2018/QĐ-UBND<br/></a>
ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu<br/>
phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu</strong></p>
<p align="center">
_____________________</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2010/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">50/2015/TT-BGTVT</a> ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2010/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">35/2017/TT-BGTVT</a> ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">50/2015/TT-BGTVT</a> ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">11/2010/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">32/2005/QĐ-BGTVT</a> ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2147/TTr- SGTVT ngày 03 tháng 10 năm 2019 về dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 2 của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2018/QĐ-UBND</a> ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.</em></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 2 của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2018/QĐ-</a> UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu</p>
<p style="text-align:justify;">
“5. Đối với đường đô thị phân cấp cho Sở Giao thông vận tải quản lý, bảo vệ tại khoản 1 Điều này, Sở Giao thông vận tải chỉ quản lý, bảo vệ phạm vi lòng đường; phạm vi vỉa hè của đường đô thị thuộc địa bàn hành chính của huyện, thị xã, thành phố nào thì do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố đó quản lý, bảo vệ.”.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> <strong>Hiệu lực thi h</strong><strong>à</strong><strong>nh</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2019.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Trưởng ban Quản lý các Khu công nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Tuấn Quốc</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Số: 29/2019/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bà Rịa
Vũng Tàu, ngày 1 tháng 11 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 2 của Quyết định số26/2018/QĐUBND
ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng
Tàu
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy
định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số50/2015/TTBGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số35/2017/TTBGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT
BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24 tháng 02 năm 2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ;
Căn cứ Quyết định số32/2005/QĐBGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải
đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2147/TTr
SGTVT ngày 03 tháng 10 năm 2019 về dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung khoản 5
Điều 2 của Quyết định số26/2018/QĐUBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 2 của Quyết định số 26/2018/QĐ UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu phân cấp
quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
“5. Đối với đường đô thị phân cấp cho Sở Giao thông vận tải quản lý, bảo vệ
tại khoản 1 Điều này, Sở Giao thông vận tải chỉ quản lý, bảo vệ phạm vi lòng
đường; phạm vi vỉa hè của đường đô thị thuộc địa bàn hành chính của huyện, thị
xã, thành phố nào thì do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố đó quản lý,
bảo vệ.”.
Điều2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 11 năm 2019.
Điều3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế
hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Trưởng ban
Quản lý các Khu công nghiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Tuấn Quốc
| {
"collection_source": [
"Bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 2 của Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu",
"effective_date": "14/11/2019",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "01/11/2019",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"Phó Chủ tịch",
"Lê Tuấn Quốc"
],
"official_number": [
"29/2019/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [
[
"Quyết định 26/2018/QĐ-UBND Phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=38198"
]
],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 29/2019/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 2 của Quyết định số 26/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 23/2008/QH12 Giao thông đường bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12333"
],
[
"Quyết định 32/2005/QĐ-BGTVT Ban hành quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18099"
],
[
"Nghị định 11/2010/NĐ-CP Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24966"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Thông tư 50/2015/TT-BGTVT Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=85827"
],
[
"Thông tư 35/2017/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125707"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
164375 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=164375&Keyword= | Quyết định 48/2023/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH GIA LAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
48/2023/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Gia Lai,
ngày
25 tháng
12 năm
2023</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong> Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai </strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>-----------</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật</em> <em>ngày </em><em>22</em><em> tháng </em><em>6</em><em> năm 2015</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ban hành </em><em>văn bản quy phạm pháp luật </em><em>ngày 18 tháng </em><em>6</em><em> năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số 89-TC/TCT ngày 09 tháng 11 năm 1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số </em><em>74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Gia Lai. </em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong>. <strong>Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá thóc thu Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.</p>
<p>
2. Đối tượng áp dụng</p>
<p>
a) Các đối tượng quy định tại Điều 1 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993.</p>
<p>
b) Cục thuế tỉnh và các chi cục Thuế trực thuộc.</p>
<p>
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.</p>
<p>
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> <strong>Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2024</strong></p>
<p>
Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai là 6.900 đồng/kg thóc (sáu nghìn chín trăm đồng/một kilôgam thóc).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. <strong>Tổ chức thực hiện</strong></p>
<p>
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2024.</p>
<p>
2. Quyết định này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">02/2023/QĐ-UBND</a> ngày 13 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.</p>
<p>
3. Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn cụ thể giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2024 theo mức giá quy định tại Điều 2 quyết định này.</p>
<p>
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp và các tổ chức, cá nhân liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trương Hải Long</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH GIA LAI Số: 48/2023/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia
Lai, ngày 25 tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015 ;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993 ;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số177/2013/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 89TC/TCT ngày 09 tháng 11 năm 1993 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Nghị định số 74/CP ngày 25 tháng 10 năm 1993 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định giá thóc thu Thuế sử dụng đất
nông nghiệp năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đối tượng quy định tại Điều 1 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm
1993.
b) Cục thuế tỉnh và các chi cục Thuế trực thuộc.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều2. Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2024
Giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
là 6.900 đồng/kg thóc (sáu nghìn chín trăm đồng/một kilôgam thóc).
Điều3. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 02/2023/QĐUBND ngày 13 tháng 01 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất
nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
3. Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
hướng dẫn cụ thể giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2024 theo mức
giá quy định tại Điều 2 quyết định này.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ
chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp và các tổ chức,
cá nhân liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Trương Hải Long
| {
"collection_source": [
"Công báo; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Gia Lai",
"effective_date": "05/01/2024",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/12/2023",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai",
"Chủ tịch",
"Trương Hải Long"
],
"official_number": [
"48/2023/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2023 trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=158877"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 48/2023/QĐ-UBND Quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 74/CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10646"
],
[
"Luật Không số Thuế sử dụng đất nông nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10803"
],
[
"Luật 11/2012/QH13 Giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27624"
],
[
"Nghị định 177/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32610"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Thông tư 89-TC/TCT",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=108594"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Luật 63/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166391"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
140726 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=140726&Keyword= | Thông tư 16/2019/TT-BKHCN | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
16/2019/TT-BKHCN</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
10 tháng
12 năm
2019</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>THÔNG TƯ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy đ</strong><strong>ị</strong><strong>nh </strong><strong>tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ</strong><strong> và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”</strong></p>
<p align="center">
<em>_________________</em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">95/2017/NĐ-CP</a> ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;</em></p>
<p align="center">
</p>
<p style="text-align:justify;">
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">91/2017/NĐ-CP</a> ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;</em></p>
<p>
<em>Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”.</em></p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p style="margin-right:-0.7pt;text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Thông tư này quy định về tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ” cho tập thể, cá nhân không thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Thông tư này áp dụng đối với tập thể, cá nhân người Việt Nam, người Việt Nam ở nước ngoài và tập thể,cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thành tích và đóng góp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của Việt Namvà các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.</p>
<p style="margin-right:-0.7pt;text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc khen thưởng </strong></p>
<p style="margin-right:-0.7pt;text-align:justify;">
1. Khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">91/2017/NĐ-CP</a> ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Việc khen thưởng phải bảo đảm trên cơ sở đánh giá đúng thành tích và kết quả đạt được của tập thể, cá nhân.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Quyền và trách nhiệm của tập thể, cá nhân được khen thưởng</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Tập thể, cá nhân được khen thưởng hưởng quyền lợi và chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">91/2017/NĐ-CP</a> ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA CỦA </strong><br/>
<strong>BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5</strong><strong>. Tiêu chuẩn </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ được tặng cho Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt tiêu chuẩn theo quy định của Điều 26 Luật thi đua, khen thưởng và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Triển khai và hoàn thành xuất sắc công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, có kết quả thiết thực đóng góp cho sự phát triển khoa học và công nghệ của địa phương.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Được bình chọn thông qua Hội nghị khoa học và công nghệ vùng.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6</strong><strong>. Hồ sơ đề nghị </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Hồ sơ đề nghị tặng Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ gồm 01 bộ (bản chính) được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng), bao gồm:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Văn bản đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (đối với trường hợp đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 5) hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì Hội nghị khoa học và công nghệ vùng (đối với trường hợp đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 5).</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Sở Khoa học và Công nghệ hoặc Biên bản họp thông qua của các Sở Khoa học và Công nghệ thành viênthuộc vùng.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư này).</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hiệp y việc tặng Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ cho Sở Khoa học và Công nghệ.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA </strong><br/>
<strong>BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7. Tiêu chuẩn đối với tập thể </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được tặng cho tập thể gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Tham mưu đề xuất các cơ chế chính sách và biện pháp có hiệu quả nhằm thúc đẩy phát triển khoa học và công nghệ của bộ, ngành, địa phương;</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý khoa học và công nghệ, trong đó có việc quản lý tốt các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao;</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Quản lý, phối hợp triển khai có hiệu quả các hoạt động khoa học và công nghệ ở các bộ, ngành và địa phương, góp phần phục vụ hoạt động quản lý của bộ, ngành và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Tổ chức nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phát triển công nghệ có kết quả hoặc ứng dụng khoa học và công nghệ đem lại hiệu quả kinh tế cao góp phần phục vụ sản xuất, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Tham gia, triển khai các hoạt động thúc đẩy hợp tác về khoa học và công nghệ, góp phần vào sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của Việt Nam;</p>
<p style="text-align:justify;">
6. Có nhiều kết quả nổi bật trong công tác nghiên cứu khoa học hoặc phát triển công nghệ hoặc ứng dụng công nghệ đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;</p>
<p style="text-align:justify;">
7. Đáp ứng tiêu chí theo các chuyên đề do Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai tổ chức;</p>
<p style="text-align:justify;">
8. Lập được thành tích đột xuất có ảnh hưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8. Tiêu chuẩn đối với cá nhân </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được tặng cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Tham mưu, đề xuất xây dựng các cơ chế chính sách mang lại hiệu quả trong công tác quản lý, phối hợp trong hoạt động khoa học và công nghệ của bộ, ngành, địa phương;</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Có thành tích trong công tác nghiên cứu, đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ hoặc ứng dụng khoa học và công nghệ;</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Có sáng kiến đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội được các cấp có thẩm quyền công nhận, xứng đáng là điển hình tiên tiến có tác dụng nêu gương trong bộ, ngành, địa phương;</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Có kết quả trong công tác nghiên cứu khoa học hoặc phát triển công nghệ hoặc ứng dụng công nghệ đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần phục vụ sản xuấtvà phát triển kinh tế - xã hội;</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Tham gia tích cực trong triển khai các hoạt động thúc đẩy hợp tác về khoa học và công nghệ, góp phần vào sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của Việt Nam;</p>
<p style="text-align:justify;">
6. Có các sản phẩm khoa học và công nghệ được công bố hoặcáp dụng vào sản xuất, đời sống đem lại hiệu quả kinh tế;</p>
<p style="text-align:justify;">
7. Đáp ứng tiêu chí theo các chuyên đề do Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai tổ chức;</p>
<p style="text-align:justify;">
8. Lập đượcthành tíchđột xuất có ảnh hưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều </strong><strong><a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9</strong><strong>. Hồ sơ đề nghị </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ gồm 01 bộ (bản chính) được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng), cụ thể:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Đối với khen thưởng thành tích xuất sắc trong lĩnh vực khoa học và công nghệ</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan kèm danh sách tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng, cụ thể:</p>
<p style="text-align:justify;">
- Văn bản đề nghị của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đối với tập thể, cá nhân thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;</p>
<p style="text-align:justify;">
- Văn bản đề nghị (hoặc xác nhận trong báo cáo thành tích)củaỦy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ;Sở Khoa học và Công nghệ đối với tập thể, cá nhân thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;</p>
<p style="text-align:justify;">
- Văn bản đề nghị của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trên cơ sở đề xuất của cơ quan, đơn vị nhà nước trực thuộc) đối với các tập thể, cá nhân không thuộc các trường hợp nêu trên.</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo Mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư này).</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Đối với khen thưởng theo chuyên đề</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Văn bản đề nghị của Đơn vị chủ trì tổ chức chuyên đề;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Văn bản của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo Mẫu 03 ban hành kèm theo Thông tư này).</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Đối với khen thưởng thành tích đột xuất trong lĩnh vực khoa học và công nghệ</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Văn bản của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền đề nghị khen thưởng;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng nêu rõ nội dung mức độ, phạm vi ảnh hưởng của thành tích lập được (theo Mẫu 04 ban hành kèm theo Thông tư này).</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TẶNG</strong><br/>
<strong>KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ”</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_10"></a>10. </strong><strong>Tiêu chuẩn </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ” được tiến hành xét tặng thường xuyên hằng năm,tặng một lần cho mỗicá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Cá nhân phải có thời gian công tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đủ 20 năm đối với nam và đủ 15 năm đối với nữ.</p>
<p style="text-align:justify;">
Trường hợp cá nhân được tặng thưởng Danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng cấp Nhà nước được giảm 3 năm so với quy định nêu trên.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Các trường hợp đặc biệt có đóng góp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ khi xét tặng Kỷ niệm chươngkhông yêu cầu phải đáp ứng đủ thời gian quy định tại Khoản 1 Điều này nhưng phải đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Đã được phong tặng một trong các Danh hiệu vinh dự nhà nước;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Đã được tặng Danh hiệu thi đua hoặc các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Là tác giả/đồng tác giả của công trình/cụm công trình đã được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ hoặc Giải thưởng Nhà nước về khoa học và công nghệ;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Có sáng chế đã được áp dụng hiệu quả tại Việt Nam;</p>
<p style="text-align:justify;">
đ) Các cá nhân công tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ hy sinh khi đang thực hiện nhiệm vụ;</p>
<p style="text-align:justify;">
e) Các cá nhân đang công tác tại cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp từ Trung ương đến địa phương có nhiều đóng góp đặc biệt đối với sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ;</p>
<p style="text-align:justify;">
g) Người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài có nhiều đóng góp đặc biệt đối với sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ tại Việt Nam.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 1</strong><strong>1</strong><strong>. Đối tượng không được và chưa</strong><strong> được</strong><strong> xét tặng </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Cá nhân đã bị kỷ luật trên mức cảnh cáo không được xét tặng Kỷ niệm chương.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Cá nhân đang trong thời gian chờ xét kỷ luật hoặc đang bị điều tra, truy tố, xét xử chưa được xét tặng Kỷ niệm chương.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Cá nhân bị kỷ luật chỉ được xét tặng Kỷ niệm chương sau khi hết thời gian thi hành kỷ luật. Thời gian chịu kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_12"></a>12. Hồ sơ đề nghị </strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương gồm 01 bộ (bản chính), được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng), cụ thể:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan kèm danh sách trích ngang của cá nhân được đề nghị tặng, cụ thể:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc người đứng đầu tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở Trung ương đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân công tác tại các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở Trung ương;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân công tác tại các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Người có thẩm quyền quy định tại điểm a hoặc b khoản này đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài và các cá nhân khác có nhiều đóng góp đặc biệt đối với sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của Việt Nam trên cơ sở đề xuất của cơ quan, đơn vị, tổ chức.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị (theo Mẫu 05 ban hành kèm theo Thông tư này).</p>
<p style="text-align:justify;">
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT KHEN THƯỞNG</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_13"></a>13. Trình tự, thủ tục</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Vụ Thi đua - Khen thưởng xin ý kiến hiệp y của cơ quan liên quan đối với các trường hợp khen thưởng cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài; hiệp y của các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với các trường hợp khen thưởng có liên quan đến lĩnh vực được phụ trách, theo dõi.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Căn cứ nội dung đề nghị khen thưởng, ý kiến hiệp y, kết quả thẩm định hồ sơ,Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định tặng thưởng Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.</p>
<p style="text-align:justify;">
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương, Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định tặng Kỷ niệm chương.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 1</strong><strong>4</strong><strong>. Thông báo kết quả khen thưởng</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Vụ Thi đua -Khen thưởng thông báo kết quả khen thưởng cho cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng trong thời gian 07 ngày làm việc,kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ký Quyết định khen thưởng.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_VI"></a>VI</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều 1</strong><strong>5</strong><strong>. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2020 và thay thế Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">18/2015/TT-BKHCN ngày</a> 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Chuong_VI_Dieu_16"></a>16. Trách nhiệm thi hành</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br>Thứ trưởng</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Tùng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 16/2019/TTBKHCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2019
THÔNG TƯ
Quy địnhtặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệvà Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”
Căn cứ Nghị định số95/2017/NĐCP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số91/2017/NĐCP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua Khen thưởng và Vụ trưởng Vụ Pháp
chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định tặng Cờ thi
đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự
nghiệp khoa học và công nghệ”.
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ” cho tập
thể, cá nhân không thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tập thể, cá nhân người Việt Nam, người Việt Nam ở
nước ngoài và tập thể,cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thành tích và
đóng góp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của Việt Namvà các cơ quan, tổ
chức khác có liên quan.
Điều3. Nguyên tắc khen thưởng
1. Khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
91/2017/NĐCP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng.
2. Việc khen thưởng phải bảo đảm trên cơ sở đánh giá đúng thành tích và kết
quả đạt được của tập thể, cá nhân.
Điều4. Quyền và trách nhiệm của tập thể, cá nhân được khen thưởng
Tập thể, cá nhân được khen thưởng hưởng quyền lợi và chịu trách nhiệm theo quy
định tại Nghị định số 91/2017/NĐCP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
ChươngII
TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TẶNG CỜ THI ĐUA CỦA
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều5. Tiêu chuẩn
Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ được tặng cho Sở Khoa học và Công nghệ
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt tiêu chuẩn theo quy định của
Điều 26 Luật thi đua, khen thưởng và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Triển khai và hoàn thành xuất sắc công tác quản lý nhà nước về khoa học và
công nghệ, có kết quả thiết thực đóng góp cho sự phát triển khoa học và công
nghệ của địa phương.
2. Được bình chọn thông qua Hội nghị khoa học và công nghệ vùng.
Điều6. Hồ sơ đề nghị
Hồ sơ đề nghị tặng Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ gồm 01 bộ (bản
chính) được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua
Vụ Thi đua Khen thưởng), bao gồm:
1. Văn bản đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ (đối với trường hợp
đạt tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 5) hoặc Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì Hội nghị khoa học và công nghệ vùng (đối với trường hợp đạt tiêu
chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 5).
2. Biên bản họp Hội đồng Thi đua Khen thưởng của Sở Khoa học và Công nghệ
hoặc Biên bản họp thông qua của các Sở Khoa học và Công nghệ thành viênthuộc
vùng.
3. Báo cáo thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (theo Mẫu 01 ban
hành kèm theo Thông tư này).
4. Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hiệp y
việc tặng Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ cho Sở Khoa học và Công
nghệ.
ChươngIII
TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TẶNG BẰNG KHEN CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều7. Tiêu chuẩn đối với tập thể
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được tặng cho tập thể gương
mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Tham mưu đề xuất các cơ chế chính sách và biện pháp có hiệu quả nhằm thúc
đẩy phát triển khoa học và công nghệ của bộ, ngành, địa phương;
2. Triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách, pháp luật về quản lý khoa
học và công nghệ, trong đó có việc quản lý tốt các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ được giao;
3. Quản lý, phối hợp triển khai có hiệu quả các hoạt động khoa học và công
nghệ ở các bộ, ngành và địa phương, góp phần phục vụ hoạt động quản lý của bộ,
ngành và phát triển kinh tế xã hội của địa phương;
4. Tổ chức nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phát triển công nghệ có kết quả
hoặc ứng dụng khoa học và công nghệ đem lại hiệu quả kinh tế cao góp phần phục
vụ sản xuất, phục vụ phát triển kinh tế xã hội;
5. Tham gia, triển khai các hoạt động thúc đẩy hợp tác về khoa học và công
nghệ, góp phần vào sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của Việt Nam;
6. Có nhiều kết quả nổi bật trong công tác nghiên cứu khoa học hoặc phát
triển công nghệ hoặc ứng dụng công nghệ đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần
phục vụ phát triển kinh tế xã hội;
7. Đáp ứng tiêu chí theo các chuyên đề do Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai
tổ chức;
8. Lập được thành tích đột xuất có ảnh hưởng trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ.
Điều8. Tiêu chuẩn đối với cá nhân
Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ được tặng cho cá nhân gương
mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
1. Tham mưu, đề xuất xây dựng các cơ chế chính sách mang lại hiệu quả trong
công tác quản lý, phối hợp trong hoạt động khoa học và công nghệ của bộ,
ngành, địa phương;
2. Có thành tích trong công tác nghiên cứu, đào tạo nhân lực khoa học và công
nghệ hoặc ứng dụng khoa học và công nghệ;
3. Có sáng kiến đem lại hiệu quả kinh tế xã hội được các cấp có thẩm quyền
công nhận, xứng đáng là điển hình tiên tiến có tác dụng nêu gương trong bộ,
ngành, địa phương;
4. Có kết quả trong công tác nghiên cứu khoa học hoặc phát triển công nghệ
hoặc ứng dụng công nghệ đem lại hiệu quả kinh tế cao, góp phần phục vụ sản
xuấtvà phát triển kinh tế xã hội;
5. Tham gia tích cực trong triển khai các hoạt động thúc đẩy hợp tác về khoa
học và công nghệ, góp phần vào sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của
Việt Nam;
6. Có các sản phẩm khoa học và công nghệ được công bố hoặcáp dụng vào sản
xuất, đời sống đem lại hiệu quả kinh tế;
7. Đáp ứng tiêu chí theo các chuyên đề do Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai
tổ chức;
8. Lập đượcthành tíchđột xuất có ảnh hưởng trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ.
Điều9. Hồ sơ đề nghị
Hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ gồm 01 bộ
(bản chính) được gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện về Bộ Khoa học và Công nghệ
(qua Vụ Thi đua Khen thưởng), cụ thể:
1. Đối với khen thưởng thành tích xuất sắc trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ
a) Văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan kèm danh sách tóm tắt thành tích của
tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng, cụ thể:
Văn bản đề nghị của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ đối với
tập thể, cá nhân thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Văn bản đề nghị (hoặc xác nhận trong báo cáo thành tích)củaỦy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với Sở Khoa học và Công nghệ và Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ;Sở Khoa học và Công nghệ đối với tập thể, cá nhân
thuộc Sở Khoa học và Công nghệ;
Văn bản đề nghị của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trên cơ sở đề xuất
của cơ quan, đơn vị nhà nước trực thuộc) đối với các tập thể, cá nhân không
thuộc các trường hợp nêu trên.
b) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo Mẫu
02 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Đối với khen thưởng theo chuyên đề
a) Văn bản đề nghị của Đơn vị chủ trì tổ chức chuyên đề;
b) Văn bản của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức đề nghị khen thưởng;
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (theo Mẫu
03 ban hành kèm theo Thông tư này).
3. Đối với khen thưởng thành tích đột xuất trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ
a) Văn bản của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền đề nghị khen thưởng;
b) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng nêu rõ nội
dung mức độ, phạm vi ảnh hưởng của thành tích lập được (theo Mẫu 04 ban hành
kèm theo Thông tư này).
ChươngIV
TIÊU CHUẨN, HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ TẶNG
KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ”
Điều10. Tiêu chuẩn
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ” được tiến hành xét tặng
thường xuyên hằng năm,tặng một lần cho mỗicá nhân đạt một trong các tiêu chuẩn
sau:
1. Cá nhân phải có thời gian công tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đủ
20 năm đối với nam và đủ 15 năm đối với nữ.
Trường hợp cá nhân được tặng thưởng Danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen
thưởng cấp Nhà nước được giảm 3 năm so với quy định nêu trên.
2. Các trường hợp đặc biệt có đóng góp trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
khi xét tặng Kỷ niệm chươngkhông yêu cầu phải đáp ứng đủ thời gian quy định
tại Khoản 1 Điều này nhưng phải đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đã được phong tặng một trong các Danh hiệu vinh dự nhà nước;
b) Đã được tặng Danh hiệu thi đua hoặc các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước;
c) Là tác giả/đồng tác giả của công trình/cụm công trình đã được tặng Giải
thưởng Hồ Chí Minh về khoa học và công nghệ hoặc Giải thưởng Nhà nước về khoa
học và công nghệ;
d) Có sáng chế đã được áp dụng hiệu quả tại Việt Nam;
đ) Các cá nhân công tác trong lĩnh vực khoa học và công nghệ hy sinh khi đang
thực hiện nhiệm vụ;
e) Các cá nhân đang công tác tại cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân,
đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ
chức xã hội nghề nghiệp từ Trung ương đến địa phương có nhiều đóng góp đặc
biệt đối với sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ;
g) Người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài có nhiều đóng góp đặc biệt
đối với sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ tại Việt Nam.
Điều 11. Đối tượng không được và chưađượcxét tặng
1. Cá nhân đã bị kỷ luật trên mức cảnh cáo không được xét tặng Kỷ niệm
chương.
2. Cá nhân đang trong thời gian chờ xét kỷ luật hoặc đang bị điều tra, truy
tố, xét xử chưa được xét tặng Kỷ niệm chương.
3. Cá nhân bị kỷ luật chỉ được xét tặng Kỷ niệm chương sau khi hết thời gian
thi hành kỷ luật. Thời gian chịu kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm
chương.
Điều12. Hồ sơ đề nghị
Hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương gồm 01 bộ (bản chính), được gửi trực tiếp
hoặc qua bưu điện về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Vụ Thi đua Khen thưởng),
cụ thể:
1. Văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan kèm danh sách trích ngang của cá
nhân được đề nghị tặng, cụ thể:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc người
đứng đầu tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp ở Trung ương đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tặng Kỷ niệm
chương cho cá nhân công tác tại các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân
dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội,
tổ chức xã hội nghề nghiệp ở Trung ương;
b) Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ đề nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân công tác tại các cơ quan nhà nước, đơn vị
vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội, tổ
chức xã hội nghề nghiệp ở địa phương;
c) Người có thẩm quyền quy định tại điểm a hoặc b khoản này đề nghị Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân là người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, người nước ngoài và các cá nhân khác có nhiều đóng góp
đặc biệt đối với sự nghiệp phát triển khoa học và công nghệ của Việt Nam trên
cơ sở đề xuất của cơ quan, đơn vị, tổ chức.
2. Báo cáo thành tích của cá nhân được đề nghị (theo Mẫu 05 ban hành kèm theo
Thông tư này).
ChươngV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT KHEN THƯỞNG
Điều13. Trình tự, thủ tục
1. Vụ Thi đua Khen thưởng xin ý kiến hiệp y của cơ quan liên quan đối với
các trường hợp khen thưởng cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài; hiệp y của
các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ đối với các trường hợp khen
thưởng có liên quan đến lĩnh vực được phụ trách, theo dõi.
2. Căn cứ nội dung đề nghị khen thưởng, ý kiến hiệp y, kết quả thẩm định hồ
sơ,Vụ Thi đua Khen thưởng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết
định tặng thưởng Cờ thi đua của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bằng khen của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Căn cứ kết quả thẩm định hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương, Vụ Thi đua Khen
thưởng trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định tặng Kỷ niệm
chương.
Điều 14. Thông báo kết quả khen thưởng
Vụ Thi đua Khen thưởng thông báo kết quả khen thưởng cho cơ quan, tổ chức đề
nghị khen thưởng trong thời gian 07 ngày làm việc,kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ ký Quyết định khen thưởng.
ChươngVI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/02/2020 và thay thế Thông tư
số 18/2015/TTBKHCN ngày 12/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Điều16. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Thi đua Khen thưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa
học và Công nghệ để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Trần Văn Tùng
| {
"collection_source": [
"bản gốc"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "10/02/2020",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/12/2019",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Khoa học và Công nghệ",
"Thứ trưởng",
"Trần Văn Tùng"
],
"official_number": [
"16/2019/TT-BKHCN"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 22/2023/TT-BKHCN Quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=164371"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Thông tư 18/2015/TT-BKHCN Quy định thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92204"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 16/2019/TT-BKHCN Quy định tặng Cờ thi đua, Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp khoa học và công nghệ”",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 91/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123642"
],
[
"Nghị định 95/2017/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=124474"
]
],
"reference_documents": [
[
"Thông tư 18/2015/TT-BKHCN Quy định thi đua, khen thưởng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92204"
],
[
"Nghị định 91/2017/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=123642"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
124807 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangninh/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=124807&Keyword= | Quyết định 388/2017/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Ninh",
"effective_date": "01/03/2017",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "08/02/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Đức Long"
],
"official_number": [
"388/2017/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 03/2020/QĐ-UBND Ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người quản lý doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=141115"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 858/2014/QĐ-UBND Về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc UBND tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=80016"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 388/2017/QĐ-UBND Ban hành quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồngtrong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 22/2008/QH12 Cán bộ, công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12352"
],
[
"Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15525"
],
[
"Nghị định 24/2010/NĐ-CP Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25065"
],
[
"Nghị định 45/2010/NĐ-CP Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25348"
],
[
"Luật 58/2010/QH12 Viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26355"
],
[
"Nghị định 33/2012/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27439"
],
[
"Nghị định 55/2012/NĐ-CP Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27600"
],
[
"Nghị định 99/2012/NĐ-CP Về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27896"
],
[
"Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071"
],
[
"Nghị định 37/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=35594"
],
[
"Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=52575"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 97/2015/NĐ-CP Về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113098"
],
[
"Nghị định 106/2015/NĐ-CP Về quản lý người đại diện phần vốn nhà nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50 % vốn điều lệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113100"
],
[
"Nghị định 110/2015/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113102"
],
[
"Nghị định 92/2009/NĐ-CP Về chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113253"
],
[
"Nghị định 112/2011/NĐ-CP Về công chức xã, phường, thị trấn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113272"
],
[
"Nghị định 29/2013/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113275"
],
[
"Nghị định 93/2010/NĐ-CP Sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 200 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113365"
],
[
"Nghị định 06/2010/NĐ-CP Quy định những người là công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113402"
],
[
"Nghị định 21/2010/NĐ-CP Về quản lý biên chế công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113406"
],
[
"Nghị định 34/2011/NĐ-CP Quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113414"
],
[
"Nghị định 41/2012/NĐ-CP Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113416"
],
[
"Nghị định 29/2012/NĐ-CP Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113421"
],
[
"Nghị định 27/2012/NĐ-CP Quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113423"
],
[
"Nghị định 36/2013/NĐ-CP Về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113427"
],
[
"Nghị định 18/2010/NĐ-CP Về đào tạo, bồi dưỡng công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=113590"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
87847 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=87847&Keyword= | Quyết định 890/QĐ-BNV | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ NỘI VỤ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
890/QĐ-BNV</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Toàn quốc,
ngày
3 tháng
6 năm
2009</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy chế xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật </strong></p>
<p align="center">
___________________________</p>
<p align="center">
<strong>BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ </strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2009/NĐ-CP</a> ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">48/2008/NĐ-CP</a> ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong><strong>:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 357/QĐ-BNV ngày 24 tháng 4 năm 2007 Ban hành Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ, Trưởng ban Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương; Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ, Cục trưởng Cục Văn thư Lưu trữ nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:308px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:308px;">
<p align="center">
<strong>BỘ TRƯỞNG </strong></p>
<p align="center">
<strong><em>(Đã ký)</em></strong></p>
<p align="center">
<br/>
<strong>Trần Văn Tuấn </strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
<br clear="all"/>
<p align="center">
<strong>QUY CHẾ </strong></p>
</p>
<p align="center">
<strong>Xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật</strong><br/>
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số 890/QĐ-BNV ngày 03 tháng 6 năm 2009)</em></p>
<p align="center">
_________________________________</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Quy chế này quy định về xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là văn bản) do Bộ Nội vụ thực hiện, không áp dụng với văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng </strong></p>
<p>
Ban Tôn giáo Chính phủ, Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương, Ban Cơ yếu Chính phủ, Cục Văn thư Lưu trữ nhà nước và các đơn vị thuộc Bộ (sau đây gọi tắt là các đơn vị) các tổ chức, cá nhân có liên quan đến xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nội vụ được giao chủ trì soạn thảo hoặc phối hợp soạn thảo thực hiện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nội vụ thực hiện </strong></p>
<p>
1. Luật, nghị quyết của Quốc hội.</p>
<p>
2. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.</p>
<p>
3. Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với các cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội.</p>
<p>
4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.</p>
<p>
5. Nghị định của Chính phủ.</p>
<p>
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p>
7. Thông tư của Bộ trưởng.</p>
<p>
8. Thông tư liên tịch của Bộ trưởng với Bộ trưởng khác, với Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, với Viện trưởng Kiểm sát nhân dân tối cao (sau đây gọi tắt là thông tư liên tịch).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Nguyên tắc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật </strong></p>
<p>
1. Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của văn bản trong hệ thống pháp luật; phù hợp thẩm quyền, hình thức văn bản.</p>
<p>
2. Tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản</p>
<p>
3. Bảo đảm tính khả thi của văn bản.</p>
<p>
4. Bảo đảm tính công khai, khách quan, khoa học.</p>
<p>
5. Bảo đảm ngôn ngữ, kỹ thuật văn bản quy phạm pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. Ngôn ngữ văn bản </strong></p>
<p>
1. Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản là tiếng Việt.</p>
<p>
2. Diễn đạt ngôn ngữ phải ngắn gọn, chính xác, phổ thông, dễ hiểu, không sử dụng thuật ngữ đa nghĩa.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_6"></a>6. Kỹ thuật soạn thảo văn bản </strong></p>
<p>
1. Văn bản phải quy định trực tiếp nội dung cần điều chỉnh.</p>
<p>
2. Không quy định chung chung hoặc quy định lại nội dung đã được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác.</p>
<p>
3. Thể thức, kỹ thuật trình bày tuân thủ quy định pháp luật.</p>
<p>
4. Văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm; văn bản có phạm vi hẹp bố cục theo điều, khoản, điểm; các phần chương, mục, điều phải có tiêu đề.</p>
<p>
5. Không quy định chương riêng về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm nếu không có nội dung mới.</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT </strong></p>
<p align="center">
<strong>MỤC <a name="Chuong_II_Muc_1"></a>1. </strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_7"></a>7. Đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh </strong></p>
<p>
1. Hàng năm, chậm nhất trước ngày 01 tháng 01 của năm trước năm dự kiến trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, các đơn vị trình Bộ trưởng đề xuất xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm và cả nhiệm kỳ Quốc hội thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ gửi Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.</p>
<p>
2. Căn cứ để đề nghị Bộ trưởng xây dựng văn bản:</p>
<p>
a) Kết quả nghiên cứu, tổng kết lý luận và thực tiễn thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ;</p>
<p>
b) Yêu cầu quản lý nhà nước, giải quyết các vấn đề của xã hội theo thẩm quyền của Bộ và các vấn đề này cần thiết phải có văn bản quy phạm pháp luật để điều chỉnh;</p>
<p>
c) Bảo đảm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân;</p>
<p>
3. Nội dung yêu cầu đề nghị xây dựng chương trình xây dựng luật, pháp lệnh thực hiện theo quy định Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2009/NĐ-CP.</a></p>
<p>
4. Trách nhiệm của đơn vị đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh.</p>
<p>
a) Thuyết minh về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh và báo cáo đánh giá tác động sơ bộ của văn bản, nội dung thuyết minh thực hiện theo quy định tại Điều 5, Điều 37 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2009/NĐ-CP.</a></p>
<p>
b) Đăng tải thuyết minh về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh và báo cáo đánh giá tác động sơ bộ của văn bản trên trang thông tin điện tử của Bộ và của đơn vị (nếu có) trong thời gian ít nhất là 20 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến;</p>
<p>
c) Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh bằng hình thức hội thảo, công văn, thu thập ý kiến trên mạng thông tin điện tử và hình thức khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, hoàn thiện hồ sơ đề xuất xây dựng luật, pháp lệnh trên cơ sở các ý kiến góp ý;</p>
<p>
đ) Giúp Bộ trưởng chuẩn bị, gửi hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh của Bộ đến Bộ Tài chính để lấy ý kiến theo quy định của pháp luật và gửi Vụ Công chức – Viên chức của Bộ để lấy ý kiến về nguồn nhân lực dự kiến thực hiện luật, pháp lệnh;</p>
<p>
e) Hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh theo Điều 4 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2009/NĐ-CP,</a> gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.</p>
<p>
5. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế.</p>
<p>
a) Tổng hợp, lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm và cả nhiệm kỳ Quốc hội liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ để trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;</p>
<p>
b) Trường hợp cần thiết trình lãnh đạo Bộ chủ trì tổ chức cuộc họp với các đơn vị có sự tham gia của đại diện Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính để cho ý kiến về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh theo nội dung quy định tại Khoản 2, Khoản 3 điều này và quy định của pháp luật;</p>
<p>
c) Giúp Bộ trưởng tổng hợp đề nghị và gửi hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh của Bộ đến Bộ Tư pháp để tổng hợp trình Chính phủ xem xét, quyết định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_1_Dieu_8"></a>8. Đề nghị điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh </strong></p>
<p>
1. Điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh trong các trường hợp:</p>
<p>
a) Đưa ra khỏi chương trình đối với những dự thảo chưa cần thiết ban hành hoặc không còn cần thiết phải ban hành do có sự thay đổi về điều kiện kinh tế - xã hội;</p>
<p>
b) Bổ sung vào chương trình những dự án luật, pháp lệnh cấp thiết theo yêu cầu của việc quản lý về ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ;</p>
<p>
c) Sửa đổi theo các văn bản mới được ban hành để bảo đảm tính thống nhất của hệ thống pháp luật hoặc để thực hiện cam kết quốc tế;</p>
<p>
d) Điều chỉnh thời điểm trình do chậm tiến độ soạn thảo dự án luật, pháp lệnh;</p>
<p>
đ) Điều chỉnh thời điểm trình do chất lượng dự án luật, pháp lệnh chưa bảo đảm;</p>
<p>
e) Các nguyên nhân khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Trong trường hợp có điều chỉnh thời điểm trình do chất lượng dự án luật, pháp lệnh chưa bảo đảm thì đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ, tờ trình của Bộ để trình Thủ tướng Chính phủ về nội dung đề nghị được điều chỉnh và gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;</p>
<p>
Trường hợp đề nghị đưa ra khỏi chương trình hoặc điều chỉnh thời điểm trình dự án luật, pháp lệnh thì nội dung tờ trình Thủ tướng Chính phủ phải nêu rõ lý do, phương hướng giải quyết và thời điểm thực hiện.</p>
<p>
3. Đề nghị bổ sung chương trình xây dựng dự án luật, pháp lệnh được thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 7 Quy chế này.</p>
<p align="center">
<strong>MỤC <a name="Chuong_II_Muc_2"></a>2.</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ LẬP CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_9"></a>9. Đề nghị xây dựng nghị định </strong></p>
<p>
1. Hàng năm chậm nhất trước ngày 01 tháng 7 của năm trước (năm dự kiến trình Chính phủ) các đơn vị trình Bộ trưởng đề nghị xây dựng nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ gửi Vụ Pháp chế tổng hợp chuẩn bị chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.</p>
<p>
2. Đề nghị xây dựng nghị định phải có một trong các căn cứ sau:</p>
<p>
a) Quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;</p>
<p>
b) Quy định các biện pháp thực hiện các chính sách và các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định, quản lý, điều hành của Chính phủ;</p>
<p>
c) Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác thuộc thẩm quyền của Chính phủ;</p>
<p>
d) Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước theo thẩm quyền của Bộ nhưng chưa đủ điều kiện xây dựng thành luật, pháp lệnh.</p>
<p>
3. Đề nghị xây dựng nghị định quy định tại các Điểm b, c, d của Khoản 2 điều này phải đảm bảo các yêu cầu sau:</p>
<p>
a) Có kết quả nghiên cứu, tổng kết lý luận và thực tiễn;</p>
<p>
b) Đáp ứng yêu cầu điều hành của Chính phủ, giải quyết các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của Bộ theo thẩm quyền mà cần điều chỉnh bằng nghị định của Chính phủ;</p>
<p>
c) Bảo đảm thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công dân;</p>
<p>
d) Phải đánh giá tác động sơ bộ các chính sách cơ bản và nội dung chính của văn bản.</p>
<p>
đ) Phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước;</p>
<p>
e) Phù hợp với nội dung cam kết trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc có thể trở thành thành viên;</p>
<p>
g) Xác định rõ các điều kiện bảo đảm thi hành nghị định;</p>
<p>
h) Bảo đảm tính khả thi của việc ban hành.</p>
<p>
4. Trách nhiệm của các đơn vị đề nghị xây dựng nghị định:</p>
<p>
a) Gửi thuyết minh về đề nghị xây dựng nghị định và báo cáo đánh giá tác động sơ bộ của văn bản đến Trung tâm Thông tin của Bộ hoặc của đơn vị (nếu có) để đăng tải trên trang thông tin của Bộ trong thời hạn ít nhất là 20 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến;</p>
<p>
b) Sau khi được Bộ trưởng đồng ý chủ trương, đơn vị được giao chủ trì tổ chức lấy ý kiến các đơn vị liên quan về đề nghị xây dựng nghị định có thể bằng hình thức hội thảo, công văn thu thập ý kiến trên mạng thông tin điện tử và hình thức khác theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
c) Gửi hồ sơ đề nghị xây dựng nghị định của Bộ đến Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao để lấy ý kiến theo quy định của pháp luật và gửi Vụ Công chức – Viên chức của Bộ để lấy ý kiến về nguồn nhân lực dự kiến thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;</p>
<p>
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chuẩn bị hồ sơ đề nghị xây dựng nghị định gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Tư pháp gồm:</p>
<p>
- Thuyết minh về đề nghị xây dựng nghị định quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh phải nêu rõ căn cứ, mục đích ban hành văn bản, chính sách cơ bản, nội dung chính của văn bản;</p>
<p>
- Trường hợp đề nghị xây dựng nghị định theo quy định tại Điểm c, Điểm đ Khoản 2 của điều này còn phải nêu rõ sự cần thiết ban hành, các vấn đề cần giải quyết và các căn cứ ưu tiên ban hành;</p>
<p>
- Danh mục nghị định đề nghị đưa vào chương trình bao gồm tên văn bản, cơ quan chủ trì soạn thảo, thời gian dự kiến trình Chính phủ;</p>
<p>
- Báo cáo đánh giá tác động sơ bộ của văn bản;</p>
<p>
đ) Trên cơ sở các ý kiến tham gia, chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng nghị định, gửi hồ sơ đến Văn phòng Bộ để tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định trước ngày 01 tháng 7 của năm, đồng gửi Vụ Pháp chế danh mục đề nghị để tổng hợp chuẩn bị xây dựng chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm để trình lãnh đạo Bộ ký gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ;</p>
<p>
e) Định kỳ hàng quý, sáu tháng và cuối năm gửi Văn phòng Bộ để báo cáo Bộ trưởng tình hình, tiến độ và những khó khăn vướng mắc trong công tác xây dựng nghị định, thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu, chỉ đạo của lãnh đạo Bộ (đồng gửi Vụ Pháp chế để biết).</p>
<p>
5. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế:</p>
<p>
a) Tổng hợp đề nghị xây dựng nghị định của các đơn vị để xây dựng kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Bộ trên cơ sở đề nghị xây dựng nghị định của các đơn vị;</p>
<p>
b) Trường hợp cần thiết trình lãnh đạo Bộ tổ chức cuộc họp với các đơn vị thuộc Bộ có sự tham gia của đại diện Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính và các cơ quan để cho ý kiến về đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
c) Gửi đề nghị danh mục nghị định đã được Bộ trưởng phê duyệt đến Văn phòng Bộ để tổng hợp, xây dựng chương trình công tác hàng năm của Bộ.</p>
<p>
6. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ:</p>
<p>
a) Tổng hợp đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của các đơn vị trên cơ sở tổng hợp của Vụ Pháp chế chuẩn bị chương trình công tác năm của Bộ để trình Bộ trưởng xem xét, quyết định. Giúp Bộ trưởng gửi đến Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
b) Tổng hợp trình Bộ trưởng báo cáo định kỳ hàng quý, báo cáo tổng kết, báo cáo đột xuất của Bộ do các đơn vị gửi theo Chương trình công tác của Bộ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_2_Dieu_10"></a>10. Đề nghị điều chỉnh chương trình xây dựng nghị định</strong></p>
<p>
1. Trình tự, thủ tục và các nội dung có liên quan để đề nghị điều chỉnh chương trình xây dựng nghị định thực hiện theo quy định tại các Điều 7, Điều 8 Quy chế này.</p>
<p>
2. Các đơn vị gửi đề nghị đến Vụ Pháp chế để báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định trình cấp có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh chương trình xây dựng nghị định. Trình tự, thủ tục và các nội dung có liên quan đến việc đề nghị bổ sung chương trình xây dựng luật, pháp lệnh theo quy định Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7, Khoản 2 và Khoản 3 Điều 9 Quy chế này.</p>
<p align="center">
<strong>MỤC <a name="Chuong_II_Muc_3"></a>3. </strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG LỆNH, QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC, QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_11"></a>11. Đề nghị xây dựng lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; quyết định của Thủ tướng Chính phủ </strong></p>
<p>
1. Hàng năm chậm nhất trước ngày 01 tháng 7 của năm trước các đơn vị đề nghị xây dựng lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, quyết định của Thủ tướng Chính phủ dựa trên căn cứ sau:</p>
<p>
a) Căn cứ quy định của luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc yêu cầu thực tiễn các quan hệ xã hội thuộc phạm vi quản lý về ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước theo thẩm quyền của Bộ thì đơn vị có chức năng giúp Bộ trưởng quản lý về ngành, lĩnh vực báo cáo đề xuất Bộ trưởng để đề xuất Chính phủ đề nghị xây dựng lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;</p>
<p>
b) Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định của Chính phủ, phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc yêu cầu thực tiễn các quan hệ xã hội thuộc phạm vi quản lý về ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước theo thẩm quyền của Bộ đề xuất Bộ trưởng xây dựng quyết định của Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p>
2. Đơn vị đề nghị có trách nhiệm thực hiện Khoản 4 Điều 7 Quy chế này (trừ trường hợp đăng tải tài liệu, dự thảo văn bản của Chủ tịch nước trên trang thông tin điện tử theo quyết định của Chủ tịch nước).</p>
<p>
3. Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 Quy chế này;</p>
<p>
4. Vụ Pháp chế có trách nhiệm theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 Quy chế này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_3_Dieu_12"></a>12. Đề nghị điều chỉnh chương trình xây dựng lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; quyết định của Thủ tướng Chính phủ </strong></p>
<p>
1. Đề nghị điều chỉnh chương trình xây dựng lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; quyết định của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Quy chế này.</p>
<p>
2. Trình tự, thủ tục và các nội dung có liên quan đến việc đề nghị bổ sung chương trình xây dựng lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.</p>
<p>
3. Các đơn vị chủ trì đề nghị có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ, tờ trình của Bộ để trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước về nội dung đề nghị điều chỉnh chương trình văn bản phải nêu rõ lý do, phương hướng giải quyết và thời điểm thực hiện.</p>
<p>
4. Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp đề nghị điều chỉnh chương trình xây dựng lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; quyết định của Thủ tướng Chính phủ để trình Bộ trưởng xem xét trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.</p>
<p align="center">
<strong>MỤC <a name="Chuong_II_Muc_4"></a>4. </strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH CỦA BỘ TRƯỞNG </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Muc_4_Dieu_13"></a>13. Đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng </strong></p>
<p>
1. Hàng năm (chậm nhất trước ngày 01 tháng 7) căn cứ quy định của luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; nghị định của Chính phủ; quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định về ngành, lĩnh vực có liên quan đến thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ hoặc liên Bộ các đơn vị theo chức năng đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng.</p>
<p>
2, Trách nhiệm của đơn vị đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng:</p>
<p>
a) Chuẩn bị thuyết minh đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch, xây dựng báo cáo đánh giá tác động sơ bộ của văn bản;</p>
<p>
b) Đăng tải thuyết minh về đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch trên trang thông tin điện tử của Bộ và của đơn vị (nếu có) trong thời gian ít nhất là 20 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến;</p>
<p>
c) Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan về đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch bằng hình thức công văn, thu thập ý kiến trên mạng thông tin điện tử hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, hoàn thiện đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch trên cơ sở các ý kiến góp ý;</p>
<p>
đ) Hoàn chỉnh đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch theo quy định của pháp luật, gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.</p>
<p>
3. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế:</p>
<p>
a) Tổng hợp đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch do các đơn vị gửi đến để chuẩn bị chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;</p>
<p>
b) Tham gia ý kiến về sự cần thiết đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch do các đơn vị gửi;</p>
<p>
c) Gửi danh mục chương trình xây dựng thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng cho Văn phòng Bộ để tổng hợp, chuẩn bị chương trình công tác năm của Bộ.</p>
<p>
4. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Tham gia ý kiến về đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch của các đơn vị;</p>
<p>
b) Tổng hợp danh mục chương trình xây dựng thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng do Vụ Pháp chế gửi.</p>
<p>
5. Các đơn vị có trách nhiệm tham gia ý kiến về đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng.</p>
<p align="center">
<strong>Chương </strong><strong><a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT </strong></p>
<p align="center">
<strong>MỤC <a name="Chuong_III_Muc_1"></a>1. </strong></p>
<p align="center">
<strong>SOẠN THẢO LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI; PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_1_Dieu_14"></a>14. Thành lập Ban soạn thảo</strong></p>
<p>
1. Bộ trưởng phân công một đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản, trong thời hạn 30 ngày, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm dự thảo quyết định thành lập Ban soạn thảo và gửi Vụ Pháp chế tham gia ý kiến trước khi trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.</p>
<p>
2. Thành phần Ban soạn thảo theo quy định tại Điều 31 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật gồm Bộ trưởng là Trưởng Ban soạn thảo; các thành viên khác gồm đại diện Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp, đại diện lãnh đạo các cơ quan tổ chức hữu quan, các chuyên gia, nhà khoa học; lãnh đạo đơn vị chủ trì là thành viên làm nhiệm vụ thư ký Ban soạn thảo. Trường hợp cần thiết lãnh đạo Vụ Pháp chế được mời tham gia Ban Soạn thảo theo chỉ đạo của lãnh đạo Bộ. Thành viên Ban soạn thảo là người am hiểu các vấn đề chuyên môn liên quan đến dự án, dự thảo và có điều kiện tham gia đầy đủ hoạt động của Ban soạn thảo. Ban soạn thảo tự giải thể khi kết thúc nhiệm vụ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_1_Dieu_15"></a>15. Nhiệm vụ của Ban soạn thảo</strong></p>
<p>
1. Ban soạn thảo có nhiệm vụ tổ chức việc soạn thảo và chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ soạn thảo dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết.</p>
<p>
2. Trách nhiệm Ban soạn thảo:</p>
<p>
a) Xem xét, thông qua đề cương dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết;</p>
<p>
b) Thảo luận về chính sách cơ bản và những vấn đề thuộc nội dung dự án, dự thảo;</p>
<p>
c) Thảo luận về các dự thảo báo cáo, tờ trình văn bản, bản thuyết minh chi tiết về dự án, dự thảo; về nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân;</p>
<p>
d) Bảo đảm các quy định của dự thảo văn bản phủ hợp với chủ trương của Đảng, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của dự thảo văn bản với hệ thống pháp luật và bảo đảm tính khả thi của văn bản.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_1_Dieu_16"></a>16. Trưởng Ban soạn thảo có nhiệm vụ </strong></p>
<p>
1. Quyết định kế hoạch hoạt động của ban soạn thảo.</p>
<p>
2. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban soạn thảo, trường hợp Trưởng Ban soạn thảo vắng mặt, phân công một Phó Trưởng ban chủ trì cuộc họp.</p>
<p>
3. Thành lập và chỉ đạo hoạt động của Tổ biên tập.</p>
<p>
4. Tổ chức họp, hội thảo với sự tham gia của các chuyên gia, nhà khoa học để thảo luận những vấn đề lớn, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau về nội dung dự án, dự thảo.</p>
<p>
5. Báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến về tư tưởng chỉ đạo trong việc xây dựng dự án, dự thảo, về những vấn đề lớn còn có ý kiến khác nhau giữa thành viên Ban soạn thảo về nội dung của dự án, dự thảo.</p>
<p>
6. Thay mặt Ban soạn thảo liên hệ với các cơ quan, tổ chức để giải quyết các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ của Ban soạn thảo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_1_Dieu_17"></a>17. Trách nhiệm của thành viên Ban soạn thảo</strong></p>
<p>
1. Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban soạn thảo, trường hợp vắng mặt phải báo cáo và gửi ý kiến bằng văn bản tới Trưởng Ban soạn thảo đồng thời cử người có trình độ chuyên môn phù hợp tham gia cuộc họp.</p>
<p>
2. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng Ban soạn thảo.</p>
<p>
3. Thường xuyên báo cáo và xin ý kiến lãnh đạo cơ quan mình về nội dung dự án, dự thảo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_1_Dieu_18"></a>18. Tổ biên tập </strong></p>
<p>
1. Đơn vị chủ trì soạn thảo dự kiến danh sách thành viên Tổ biên tập gửi Vụ Pháp chế tham gia ý kiến, trình Trưởng Ban soạn thảo xem xét, quyết định.</p>
<p>
2. Tổ trưởng Tổ biên tập là lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật, lãnh đạo Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ và các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan, những người am hiểu các vấn đề chuyên môn thuộc nội dung dự án, dự thảo và có điều kiện tham gia đầy đủ hoạt động của Tổ biên tập. Tổ biên tập hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng ban soạn thảo và tự giải thể khi kết thúc nhiệm vụ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_1_Dieu_19"></a>19. Trách nhiệm của Đơn vị chủ trì soạn thảo</strong></p>
<p>
Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ sau:</p>
<p>
1. Tổng kết việc thi hành pháp luật, đánh giá các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành, khảo sát đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan;</p>
<p>
2. Đánh giá tác động và xây dựng báo cáo đánh giá tác động của văn bản; nội dung của báo cáo phải nêu rõ các vấn đề cần giải quyết, giải pháp đối với vấn đề đó và lợi ích của các giải pháp;</p>
<p>
3. Nghiên cứu thông tin, tư liệu, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam là thành viên, chuẩn bị các tài liệu có liên quan;</p>
<p>
4. Tổ chức việc lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;</p>
<p>
5. Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến tham gia, ý kiến thẩm định;</p>
<p>
6. Chuẩn bị dự thảo, tờ trình, bản thuyết minh chi tiết về dự án, dự thảo; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;</p>
<p>
7. Đăng tải dự thảo, báo cáo đánh giá tác động và các tài liệu có liên quan trên trang thông tin điện tử của Chính phủ, của Bộ, của đơn vị (nếu có) theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
8. Chuẩn bị các điều kiện để bảo đảm hoạt động của Ban soạn thảo, Tổ biên tập.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_1_Dieu_20"></a>20. Phản biện khoa học</strong></p>
<p>
Dự thảo luật, pháp lệnh có nội dung phức tạp hoặc liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực quản lý và đối tượng thực hiện, việc ban hành văn bản có ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh tế, xã hội; sau khi lấy ý kiến tham gia của Vụ Pháp chế, đơn vị chủ trì soạn thảo trình Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng phản biện. Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động, của Hội đồng phản biện do Bộ trưởng quyết định.</p>
<p align="center">
<strong>MỤC <a name="Chuong_III_Muc_2"></a>2. </strong></p>
<p align="center">
<strong>SOẠN THẢO NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_2_Dieu_21"></a>21. Về Ban soạn thảo, Trưởng Ban soạn thảo, Tổ biên tập và trách nhiệm của đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản </strong></p>
<p>
1. Soạn thảo nghị định của Chính phủ phải thành lập Ban soạn thảo và do Bộ trưởng quyết định. Các quy định về Ban soạn thảo, Trưởng Ban soạn thảo, Tổ biên tập và trách nhiệm của đơn vị soạn thảo thực hiện theo quy định tại các Điều 14, 15, 16, 17, 18, 19 Quy chế này.</p>
<p>
2. Soạn thảo nghị quyết liên tịch của Chính phủ như Khoản 1 điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_2_Dieu_22"></a>22. Soạn thảo nghị định không có văn bản quy phạm pháp luật để làm căn cứ ban hành </strong></p>
<p>
Trường hợp soạn thảo nghị định chưa đủ điều kiện xây dựng thành luật, pháp lệnh thì đơn vị chủ trì soạn thảo sau khi tham khảo ý kiến của Vụ Pháp chế có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ trình Bộ trưởng xem xét, quyết định để phối hợp với Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội.</p>
<p>
1. Hồ sơ gồm:</p>
<p>
a) Dự thảo nghị định;</p>
<p>
b) Dự thảo tờ trình của Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội do Bộ trưởng thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký;</p>
<p>
c) Bản thuyết minh chi tiết và báo cáo đánh giá tác động;</p>
<p>
d) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến nội dung chính của dự thảo;</p>
<p>
đ) Những tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật hoặc nếu có.</p>
<p>
2. Các quy định về soạn thảo nghị định không có văn bản quy phạm pháp luật cao hơn để làm căn cứ ban hành theo quy định tại Điều 21 Quy chế này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_2_Dieu_23"></a>23. Soạn thảo nghị định theo thủ tục rút gọn </strong></p>
<p>
1. Trường hợp có đủ điều kiện xây dựng theo thủ tục rút gọn theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đơn vị được giao chủ trì soạn thảo nghị định có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan;</p>
<p>
b) Tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đồng thời kèm theo các công văn tham gia ý kiến này;</p>
<p>
c) Hoàn chỉnh dự thảo và tờ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ của Bộ;</p>
<p>
d) Trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;</p>
<p>
đ) Gửi Bộ Tư pháp thẩm định theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp, tham gia ý kiến đối với dự thảo nghị định, tờ trình của Bộ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo đề nghị của đơn vị chủ trì soạn thảo.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_2_Dieu_24"></a>24. Phản biện khoa học</strong></p>
<p>
Việc thực hiện phản biện khoa học dự thảo nghị định được thực hiện tương tự theo quy định tại Điều 20 Quy chế này.</p>
<p align="center">
<strong>MỤC <a name="Chuong_III_Muc_3"></a>3. </strong></p>
<p align="center">
<strong>SOẠN THẢO LỆNH, QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC; QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_3_Dieu_25"></a>25. Soạn thảo lệnh, quyết định của Chủ tịch nước</strong></p>
<p>
1. Đơn vị chủ trì soạn thảo lệnh, quyết định của Chủ tịch nước có trách nhiệm thực hiện các Khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 19 Quy chế này và chuẩn bị dự thảo tờ trình Chủ tịch nước.</p>
<p>
2. Trường hợp Chủ tịch nước quyết định việc soạn thảo lệnh, quyết định theo thủ tục rút gọn, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo có trách nhiệm thực hiện việc soạn thảo theo quyết định của Chủ tịch nước; trường hợp Chủ tịch nước chỉ quyết định chủ trương việc soạn thảo lệnh, quyết định theo thủ tục rút gọn mà không quyết định cụ thể về trình tự, thủ tục soạn thảo thì các bước soạn thảo tương tự Khoản 1 Điều 23 Quy chế này.</p>
<p>
3. Đơn vị soạn thảo có trách nhiệm chủ trì việc đăng tải dự thảo văn bản của Chủ tịch nước trên trang thông tin điện tử theo quyết định của Chủ tịch nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_3_Dieu_26"></a>26. Soạn thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ </strong></p>
<p>
1. Đơn vị chủ trì soạn quyết định của Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm thực hiện các Khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 19 Quy chế này và chuẩn bị dự thảo tờ trình Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p>
2. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định việc soạn thảo quyết định theo thủ tục rút gọn thì đơn vị được giao chủ trì soạn thảo có trách nhiệm thực hiện các bước như quy định tại Khoản 1 Điều 23 Quy chế này.</p>
<p align="center">
<strong>MỤC <a name="Chuong_III_Muc_4"></a>4. </strong></p>
<p align="center">
<strong>SOẠN THẢO THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH CỦA BỘ TRƯỞNG </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Muc_4_Dieu_27"></a>27. Soạn thảo thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng </strong></p>
<p>
1. Bộ trưởng phân công một đơn vị chủ trì soạn thảo Thông tư của Bộ trưởng; chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan có liên quan soạn thảo Thông tư liên tịch với các Bộ; đơn vị được Bộ trưởng giao chủ trì có trách nhiệm thực hiện các bước như quy định tại các Khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 19 Quy chế này.</p>
<p>
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm tham gia ý kiến dự thảo thông tư, thông tư liên tịch.</p>
<p>
3. Các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì soạn thảo theo chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của lãnh đạo Bộ.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>THẨM ĐỊNH, TRÌNH KÝ, PHÁT HÀNH VÀ DỊCH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ THỰC HIỆN RA TIẾNG NƯỚC NGOÀI, TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ</strong></p>
<p align="center">
<strong>MỤC <a name="Chuong_IV_Muc_1"></a>1. </strong></p>
<p align="center">
<strong>GỬI HỒ SƠ THẨM ĐỊNH LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI; PHÁP LỆNH; NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI; NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ, QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_1_Dieu_28"></a>28. Gửi hồ sơ thẩm định luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết Ủy ban thường vụ Quốc hội </strong></p>
<p>
Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chuẩn bị 10 bộ hồ sơ gửi Bộ Tư pháp thẩm định gồm:</p>
<p>
1. Tờ trình Chính phủ;</p>
<p>
2. Dự thảo văn bản sau khi tiếp thu ý kiến.</p>
<p>
3. Bản thuyết minh chi tiết và báo cáo đánh giá tác động của văn bản.</p>
<p>
4. Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật, đánh giá thực trạng quan hệ xã hội liên quan đến nội dung chính của dự án, dự thảo.</p>
<p>
5. Bảng tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về nội dung dự án, dự thảo; bản sao ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ, báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến đóng góp dự án, dự thảo.</p>
<p>
6. Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật hoặc nếu có.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_1_Dieu_29"></a>29. Gửi hồ sơ thẩm định nghị định của Chính phủ </strong></p>
<p>
Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chuẩn bị 10 bộ hồ sơ gửi Bộ Tư pháp thẩm định; thực hiện theo Điều 28 Quy chế này (trừ Khoản 4).</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_1_Dieu_30"></a>30. Gửi hồ sơ thẩm định quyết định của Thủ tướng Chính phủ </strong></p>
<p>
Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chuẩn bị 10 bộ hồ sơ gửi Bộ Tư pháp thẩm định gồm:</p>
<p>
1. Dự thảo tờ trình Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành văn bản</p>
<p>
2. Thực hiện các Khoản 2, 3, 5 Điều 28 Quy chế này.</p>
<p align="center">
<strong>MỤC <a name="Chuong_IV_Muc_2"></a>2. </strong></p>
<p align="center">
<strong>THẨM ĐỊNH THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_2_Dieu_31"></a>31. Thẩm định thông tư </strong></p>
<p>
1. Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Mời Vụ Pháp chế tham gia các hoạt động soạn thảo dự thảo;</p>
<p>
b) Gửi hồ sơ thẩm định đến Vụ Pháp chế của Bộ để thẩm định, hồ sơ gồm:</p>
<p>
- Công văn đề nghị thẩm định;</p>
<p>
- Dự thảo đã được tiếp thu ý kiến tham gia lần cuối và thể thức văn bản;</p>
<p>
- Dự thảo tờ trình lãnh đạo Bộ;</p>
<p>
- Ý kiến tham gia các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan;</p>
<p>
- Bảng tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến tham gia của các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong đó nêu rõ những vấn đề còn chưa thống nhất và ý kiến của đơn vị chủ trì soạn thảo;</p>
<p>
c) Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến dự thảo văn bản theo yêu cầu của Vụ Pháp chế;</p>
<p>
d) Thuyết trình về dự thảo văn bản khi có yêu cầu của Vụ Pháp chế;</p>
<p>
đ) Phối hợp với Vụ Pháp chế nghiên cứu tiếp thu, chỉnh lý dự thảo trên cơ sở của cuộc họp tư vấn thẩm định;</p>
<p>
e) Giải trình bằng văn bản với Bộ trưởng về việc tiếp thu, không tiếp thu ý kiến thẩm định (đồng gửi văn bản giải trình đến Vụ Pháp chế).</p>
<p>
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Tổ chức thẩm định đúng thời hạn, bảo đảm chất lượng của báo cáo thẩm định;</p>
<p>
b) Tổ chức nghiên cứu các nội dung liên quan đến dự thảo;</p>
<p>
c) Tham gia cùng đơn vị chủ trì soạn thảo khảo sát thực tế về những vấn đề thuộc nội dung dự thảo.</p>
<p>
d) Yêu cầu đơn vị chủ trì soạn thảo thuyết trình về dự thảo;</p>
<p>
đ) Đề nghị đơn vị chủ trì soạn thảo cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến dự thảo;</p>
<p>
e) Phối hợp với đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản trong quá trình soạn thảo văn bản;</p>
<p>
g) Trình Bộ trưởng phân công các đơn vị khác phối hợp thẩm định hoặc tổ chức cuộc họp tư vấn thẩm định có sự tham gia của các cơ quan, đơn vị, chuyên gia, nhà khoa học trong những trường hợp dự thảo có nội dung phức tạp.</p>
<p>
3. Các đơn vị có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Cử đại diện có trình độ chuyên môn phù hợp phối hợp thẩm định theo yêu cầu của Vụ Pháp chế.</p>
<p>
b) Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thẩm định theo yêu cầu của Vụ Pháp chế.</p>
<p>
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Pháp chế có trách nhiệm thẩm định văn bản, trường hợp cần thiết, Vụ Pháp chế thực hiện thời gian thẩm định dưới 07 ngày làm việc theo ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ (trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, Vụ Pháp chế yêu cầu đơn vị soạn thảo hoàn chỉnh hồ sơ nhưng phải nêu rõ lý do). Nội dung thẩm định gồm:</p>
<p>
a) Sự cần thiết ban hành văn bản, đối tượng, phạm vi điều chỉnh dự thảo;</p>
<p>
b) Sự phù hợp của nội dung dự thảo văn bản với đường lối, chủ trương, chính sách của đảng;</p>
<p>
c) Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo văn bản với hệ thống pháp luật và tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan mà nước ta là thành viên;</p>
<p>
d) Tính khả thi của dự thảo văn bản, bao gồm sự phù hợp giữa quy định của dự thảo văn bản với yêu cầu thực tế, trình độ phát triển của xã hội và điều kiện bảo đảm thực hiện;</p>
<p>
đ) Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_2_Dieu_32"></a>32. Thẩm định thông tư liên tịch</strong></p>
<p>
Trách nhiệm của Vụ Pháp chế, đơn vị chủ trì soạn thảo và các đơn vị trong việc thẩm định phần nội dung dự thảo thông tư liên tịch thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ được thực hiện theo Điều 31 Quy chế này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_2_Dieu_33"></a>33. Tư vấn thẩm định </strong></p>
<p>
1. Vụ Pháp chế trình Bộ trưởng xem xét, quyết định lập Hội đồng tư vấn thẩm định khi dự thảo thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng có nội dung phức tạp.</p>
<p>
2. Lãnh đạo Bộ phụ trách công tác pháp chế chủ trì cuộc họp của Hội đồng tư vấn thẩm định, các thành phần tham dự là đại diện lãnh đạo các đơn vị, cơ quan, tổ chức có liên quan.</p>
<p>
3. Nội dung cuộc họp tư vấn thẩm định theo Khoản 4 Điều 31 Quy chế này.</p>
<p align="center">
<strong>MỤC <a name="Chuong_IV_Muc_3"></a>3. </strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÌNH KÝ, PHÁT HÀNH VÀ DỊCH VĂN BẢN RA TIẾNG NƯỚC NGOÀI, TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_3_Dieu_34"></a>34. Trình ký, phát hành văn bản quy phạm pháp luật </strong></p>
<p>
1. Trình ký văn bản quy phạm pháp luật do Bộ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao chủ trì soạn thảo:</p>
<p>
Việc trình lãnh đạo Bộ ký trình và phát hành văn bản thực hiện theo quy định của Bộ và theo quy định của pháp luật</p>
<p>
2. Trình ký văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng để ban hành được quy định như sau:</p>
<p>
a) Đối với Thông tư của Bộ trưởng, đơn vị chủ trì soạn thảo thực hiện trình tự, thủ tục trình ký văn bản theo quy định chung của Bộ về trình ký văn bản, hồ sơ trình lãnh đạo Bộ gồm:</p>
<p>
- Tờ trình lãnh đạo Bộ;</p>
<p>
- Dự thảo đã được tiếp thu, chỉnh sửa sau khi có văn bản thẩm định của Vụ Pháp chế;</p>
<p>
- Ý kiến tham gia của các cơ quan, đơn vị, cá nhân cho dự thảo và bảng tổng hợp các ý kiến này;</p>
<p>
- Văn bản thẩm định của Vụ Pháp chế;</p>
<p>
- Văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế.</p>
<p>
b) Đối với dự thảo Thông tư liên tịch của Bộ trưởng, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ trình ký lãnh đạo Bộ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 điều này; trình tự, thủ tục thực hiện việc trình ký như sau:</p>
<p>
- Soạn thảo dự thảo thông tư liên tịch trong đó Bộ Nội vụ là cơ quan chủ trì soạn thảo, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo trình lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định ký dự thảo văn bản sau khi lãnh đạo cơ quan phối hợp soạn thảo ký văn bản trước; văn bản được lấy số và phát hành tại Bộ;</p>
<p>
- Soạn thảo dự thảo thông tư liên tịch Bộ Nội vụ là cơ quan phối hợp soạn thảo, đơn vị được giao chủ trì phối hợp soạn thảo trình lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định ký dự thảo văn bản trước; văn bản được lấy số và phát hành tại cơ quan chủ trì soạn thảo;</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Muc_3_Dieu_35"></a>35. Dịch văn bản ra tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số</strong></p>
<p>
1. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Căn cứ yêu cầu thực tiễn và quy định của pháp luật, sau khi có ý kiến của Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ Pháp chế, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản trình Bộ trưởng xem xét, quyết định việc dịch văn bản thuộc phạm vi quản lý về ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ ra tiếng nước ngoài theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
b) Giúp Bộ trưởng trong việc chủ trì phối hợp với Thông tấn xã Việt Nam thực hiện dịch văn bản thuộc phạm vi quản lý về ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ ra tiếng nước ngoài; chủ trì phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong việc dịch tiếng dân tộc thiểu số.</p>
<p>
2. Các đơn vị có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản trong việc dịch văn bản ra tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN </strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_36"></a>36. Điều kiện đảm bảo xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật </strong></p>
<p>
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định hiện hành.</p>
<p>
2. Kinh phí thẩm định văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng theo quy định của pháp luật, được lấy trong nguồn kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật</p>
<p>
3. Chế độ cho các thành viên tham gia cuộc họp tư vấn thẩm định thực hiện theo chế độ xây dựng văn bản pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_37"></a>37. Trách nhiệm thực hiện </strong></p>
<p>
1. Vụ Pháp chế có trách nhiệm giúp Bộ trưởng:</p>
<p>
a) Tham gia các hoạt động soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật;</p>
<p>
b) Tổng hợp đề xuất của các đơn vị gửi để chuẩn bị chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ;</p>
<p>
c) Định kỳ hàng quý, sáu tháng và cuối năm giúp Bộ trưởng tổng hợp báo cáo do các đơn vị gửi về công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
d) Chủ trì tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực phân tích chính sách, lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kỹ năng soạn thảo, đánh giá tác động, lấy ý kiến góp ý dự thảo; đánh giá việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật;</p>
<p>
đ) Hàng năm chủ trì tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức tham gia vào hoạt động xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật.</p>
<p>
2. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức có trách nhiệm phối hợp Vụ Pháp chế thực hiện Điểm d, Điểm đ Khoản 1 điều này.</p>
<p>
3. Trung tâm Thông tin có trách nhiệm bảo đảm thông tin, cơ sở dữ liệu pháp luật được liên tục, đầy đủ cho công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản.</p>
<p>
4. Vụ Kế hoạch tài chính có trách nhiệm lập dự toán ngân sách hàng năm về công tác xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản, trong đó bao gồm cả dự toán ngân sách dự phòng để thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Chính phủ. Thủ tướng Chính phủ giao bổ sung cho Bộ thực hiện công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản và ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ, bao gồm các nội dung:</p>
<p>
a) Nghiên cứu đề nghị xây dựng văn bản;</p>
<p>
b) Lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản;</p>
<p>
c) Điều tra, nghiên cứu, khảo sát trong quá trình soạn thảo văn bản;</p>
<p>
d) Soạn thảo văn bản;</p>
<p>
đ) Đánh giá tác động của văn bản;</p>
<p>
e) Tổ chức lấy ý kiến về dự án, dự thảo văn bản;</p>
<p>
g) Góp ý, thẩm định dự thảo văn bản;</p>
<p>
h) Dịch văn bản ra tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số;</p>
<p>
i) Một số quy định khác theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
5. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Tổng hợp đề xuất của các đơn vị để xây dựng chương trình công tác hàng năm của Bộ;</p>
<p>
b) Bố trí kinh phí cho công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ: thanh toán kinh phí trực tiếp cho các đơn vị thực hiện xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</p>
<p>
c) Bảo đảm các điều kiện cần thiết phục vụ cho công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</p>
<p>
d) Đôn đốc các đơn vị thực hiện chương trình công tác của Bộ;</p>
<p>
đ) Giúp Bộ trưởng chuẩn bị các báo cáo có liên quan đến chương trình, công tác của Bộ.</p>
<p>
6. Các đơn vị có trách nhiệm:</p>
<p>
a) Chủ động phối hợp với Vụ Pháp chế và các đơn vị để thực hiện công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật;</p>
<p>
b) Gửi các đề nghị, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nội vụ thực hiện cho Vụ Pháp chế để chuẩn bị chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ;</p>
<p>
c) Định kỳ thực hiện báo cáo theo quý, sáu tháng, cuối năm và báo cáo đột xuất với Bộ trưởng về công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật để Vụ Pháp chế tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;</p>
<p>
d) Gửi Trung tâm Thông tin các tài liệu có liên quan về công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật để đăng tải theo quy định của pháp luật; khi văn bản được ký thông qua gửi một bản có dấu đỏ để đăng tải trên mạng thông tin điện tử của cơ quan Bộ theo quy định của pháp luật;</p>
<p>
đ) Đề xuất lập dự toán ngân sách hàng năm về công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị dự kiến thực hiện.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Bộ trưởng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Tuấn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ NỘI VỤ Số: 890/QĐBNV
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Toàn
quốc, ngày 3 tháng 6 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp
luật
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Nghị định số24/2009/NĐCP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy
định chi tiết biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số48/2008/NĐCP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng, thẩm định và
ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế
Quyết định số 357/QĐBNV ngày 24 tháng 4 năm 2007 Ban hành Quy chế thẩm định
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ, Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ, Trưởng ban Ban Thi đua – Khen
thưởng Trung ương; Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ, Cục trưởng Cục Văn thư Lưu
trữ nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG (Đã ký)
Trần Văn Tuấn
QUY CHẾ
Xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật
(Ban hành kèm theo Quyết định số 890/QĐBNV ngày 03 tháng 6 năm 2009)
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp
luật (sau đây gọi tắt là văn bản) do Bộ Nội vụ thực hiện, không áp dụng với
văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Ban Tôn giáo Chính phủ, Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương, Ban Cơ yếu Chính
phủ, Cục Văn thư Lưu trữ nhà nước và các đơn vị thuộc Bộ (sau đây gọi tắt là
các đơn vị) các tổ chức, cá nhân có liên quan đến xây dựng, thẩm định và ban
hành văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nội vụ được giao chủ trì soạn thảo hoặc
phối hợp soạn thảo thực hiện.
Điều3. Văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nội vụ thực hiện
1. Luật, nghị quyết của Quốc hội.
2. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
3. Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ
với các cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị xã hội.
4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
5. Nghị định của Chính phủ.
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
7. Thông tư của Bộ trưởng.
8. Thông tư liên tịch của Bộ trưởng với Bộ trưởng khác, với Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, với Viện trưởng Kiểm sát
nhân dân tối cao (sau đây gọi tắt là thông tư liên tịch).
Điều4. Nguyên tắc xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp
luật
1. Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ của văn bản trong hệ
thống pháp luật; phù hợp thẩm quyền, hình thức văn bản.
2. Tuân thủ trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản
3. Bảo đảm tính khả thi của văn bản.
4. Bảo đảm tính công khai, khách quan, khoa học.
5. Bảo đảm ngôn ngữ, kỹ thuật văn bản quy phạm pháp luật.
Điều5. Ngôn ngữ văn bản
1. Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản là tiếng Việt.
2. Diễn đạt ngôn ngữ phải ngắn gọn, chính xác, phổ thông, dễ hiểu, không sử
dụng thuật ngữ đa nghĩa.
Điều6. Kỹ thuật soạn thảo văn bản
1. Văn bản phải quy định trực tiếp nội dung cần điều chỉnh.
2. Không quy định chung chung hoặc quy định lại nội dung đã được quy định tại
văn bản quy phạm pháp luật khác.
3. Thể thức, kỹ thuật trình bày tuân thủ quy định pháp luật.
4. Văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm; văn bản có
phạm vi hẹp bố cục theo điều, khoản, điểm; các phần chương, mục, điều phải có
tiêu đề.
5. Không quy định chương riêng về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, khen thưởng,
xử lý vi phạm nếu không có nội dung mới.
ChươngII
CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
MỤC1.
ĐỀ NGHỊ VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH
Điều7. Đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh
1. Hàng năm, chậm nhất trước ngày 01 tháng 01 của năm trước năm dự kiến trình
Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, các đơn vị trình Bộ trưởng đề xuất xây
dựng luật, pháp lệnh hàng năm và cả nhiệm kỳ Quốc hội thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ gửi Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
2. Căn cứ để đề nghị Bộ trưởng xây dựng văn bản:
a) Kết quả nghiên cứu, tổng kết lý luận và thực tiễn thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ;
b) Yêu cầu quản lý nhà nước, giải quyết các vấn đề của xã hội theo thẩm quyền
của Bộ và các vấn đề này cần thiết phải có văn bản quy phạm pháp luật để điều
chỉnh;
c) Bảo đảm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân;
3. Nội dung yêu cầu đề nghị xây dựng chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
thực hiện theo quy định Nghị định số 24/2009/NĐCP.
4. Trách nhiệm của đơn vị đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh.
a) Thuyết minh về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh và báo cáo đánh giá tác
động sơ bộ của văn bản, nội dung thuyết minh thực hiện theo quy định tại Điều
5, Điều 37 Nghị định số 24/2009/NĐCP.
b) Đăng tải thuyết minh về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh và báo cáo đánh
giá tác động sơ bộ của văn bản trên trang thông tin điện tử của Bộ và của đơn
vị (nếu có) trong thời gian ít nhất là 20 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham gia ý kiến;
c) Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan về đề nghị xây
dựng luật, pháp lệnh bằng hình thức hội thảo, công văn, thu thập ý kiến trên
mạng thông tin điện tử và hình thức khác theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, hoàn thiện hồ sơ
đề xuất xây dựng luật, pháp lệnh trên cơ sở các ý kiến góp ý;
đ) Giúp Bộ trưởng chuẩn bị, gửi hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh của Bộ
đến Bộ Tài chính để lấy ý kiến theo quy định của pháp luật và gửi Vụ Công chức
– Viên chức của Bộ để lấy ý kiến về nguồn nhân lực dự kiến thực hiện luật,
pháp lệnh;
e) Hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh theo Điều 4 Nghị định số
24/2009/NĐCP, gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết
định.
5. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế.
a) Tổng hợp, lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm và cả nhiệm kỳ Quốc
hội liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ để
trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;
b) Trường hợp cần thiết trình lãnh đạo Bộ chủ trì tổ chức cuộc họp với các đơn
vị có sự tham gia của đại diện Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính
để cho ý kiến về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh theo nội dung quy định tại
Khoản 2, Khoản 3 điều này và quy định của pháp luật;
c) Giúp Bộ trưởng tổng hợp đề nghị và gửi hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp
lệnh của Bộ đến Bộ Tư pháp để tổng hợp trình Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều8. Đề nghị điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
1. Điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh trong các trường hợp:
a) Đưa ra khỏi chương trình đối với những dự thảo chưa cần thiết ban hành hoặc
không còn cần thiết phải ban hành do có sự thay đổi về điều kiện kinh tế xã
hội;
b) Bổ sung vào chương trình những dự án luật, pháp lệnh cấp thiết theo yêu cầu
của việc quản lý về ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nội vụ;
c) Sửa đổi theo các văn bản mới được ban hành để bảo đảm tính thống nhất của
hệ thống pháp luật hoặc để thực hiện cam kết quốc tế;
d) Điều chỉnh thời điểm trình do chậm tiến độ soạn thảo dự án luật, pháp lệnh;
đ) Điều chỉnh thời điểm trình do chất lượng dự án luật, pháp lệnh chưa bảo
đảm;
e) Các nguyên nhân khác theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp có điều chỉnh thời điểm trình do chất lượng dự án luật,
pháp lệnh chưa bảo đảm thì đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chuẩn bị hồ
sơ, tờ trình của Bộ để trình Thủ tướng Chính phủ về nội dung đề nghị được điều
chỉnh và gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;
Trường hợp đề nghị đưa ra khỏi chương trình hoặc điều chỉnh thời điểm trình dự
án luật, pháp lệnh thì nội dung tờ trình Thủ tướng Chính phủ phải nêu rõ lý
do, phương hướng giải quyết và thời điểm thực hiện.
3. Đề nghị bổ sung chương trình xây dựng dự án luật, pháp lệnh được thực hiện
theo quy trình quy định tại Điều 7 Quy chế này.
MỤC2.
ĐỀ NGHỊ LẬP CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Điều9. Đề nghị xây dựng nghị định
1. Hàng năm chậm nhất trước ngày 01 tháng 7 của năm trước (năm dự kiến trình
Chính phủ) các đơn vị trình Bộ trưởng đề nghị xây dựng nghị định thuộc lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ gửi Vụ Pháp chế tổng hợp chuẩn bị chương trình xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
2. Đề nghị xây dựng nghị định phải có một trong các căn cứ sau:
a) Quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
b) Quy định các biện pháp thực hiện các chính sách và các vấn đề thuộc thẩm
quyền quyết định, quản lý, điều hành của Chính phủ;
c) Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác thuộc thẩm quyền của Chính phủ;
d) Đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước
theo thẩm quyền của Bộ nhưng chưa đủ điều kiện xây dựng thành luật, pháp lệnh.
3. Đề nghị xây dựng nghị định quy định tại các Điểm b, c, d của Khoản 2 điều
này phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Có kết quả nghiên cứu, tổng kết lý luận và thực tiễn;
b) Đáp ứng yêu cầu điều hành của Chính phủ, giải quyết các vấn đề thuộc phạm
vi quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực của Bộ theo thẩm quyền mà cần điều
chỉnh bằng nghị định của Chính phủ;
c) Bảo đảm thực hiện các quyền, nghĩa vụ của công dân;
d) Phải đánh giá tác động sơ bộ các chính sách cơ bản và nội dung chính của
văn bản.
đ) Phù hợp với đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước;
e) Phù hợp với nội dung cam kết trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên hoặc có thể trở thành thành viên;
g) Xác định rõ các điều kiện bảo đảm thi hành nghị định;
h) Bảo đảm tính khả thi của việc ban hành.
4. Trách nhiệm của các đơn vị đề nghị xây dựng nghị định:
a) Gửi thuyết minh về đề nghị xây dựng nghị định và báo cáo đánh giá tác động
sơ bộ của văn bản đến Trung tâm Thông tin của Bộ hoặc của đơn vị (nếu có) để
đăng tải trên trang thông tin của Bộ trong thời hạn ít nhất là 20 ngày để các
cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến;
b) Sau khi được Bộ trưởng đồng ý chủ trương, đơn vị được giao chủ trì tổ chức
lấy ý kiến các đơn vị liên quan về đề nghị xây dựng nghị định có thể bằng hình
thức hội thảo, công văn thu thập ý kiến trên mạng thông tin điện tử và hình
thức khác theo quy định của pháp luật;
c) Gửi hồ sơ đề nghị xây dựng nghị định của Bộ đến Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao
để lấy ý kiến theo quy định của pháp luật và gửi Vụ Công chức – Viên chức của
Bộ để lấy ý kiến về nguồn nhân lực dự kiến thực hiện văn bản quy phạm pháp
luật;
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan chuẩn bị hồ sơ đề nghị xây
dựng nghị định gửi Văn phòng Chính phủ và Bộ Tư pháp gồm:
Thuyết minh về đề nghị xây dựng nghị định quy định chi tiết thi hành luật,
pháp lệnh phải nêu rõ căn cứ, mục đích ban hành văn bản, chính sách cơ bản,
nội dung chính của văn bản;
Trường hợp đề nghị xây dựng nghị định theo quy định tại Điểm c, Điểm đ
Khoản 2 của điều này còn phải nêu rõ sự cần thiết ban hành, các vấn đề cần
giải quyết và các căn cứ ưu tiên ban hành;
Danh mục nghị định đề nghị đưa vào chương trình bao gồm tên văn bản, cơ
quan chủ trì soạn thảo, thời gian dự kiến trình Chính phủ;
Báo cáo đánh giá tác động sơ bộ của văn bản;
đ) Trên cơ sở các ý kiến tham gia, chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên
quan nghiên cứu, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xây dựng nghị định, gửi hồ sơ đến
Văn phòng Bộ để tổng hợp trình Bộ trưởng xem xét, quyết định trước ngày 01
tháng 7 của năm, đồng gửi Vụ Pháp chế danh mục đề nghị để tổng hợp chuẩn bị
xây dựng chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm để trình
lãnh đạo Bộ ký gửi Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ;
e) Định kỳ hàng quý, sáu tháng và cuối năm gửi Văn phòng Bộ để báo cáo Bộ
trưởng tình hình, tiến độ và những khó khăn vướng mắc trong công tác xây dựng
nghị định, thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu, chỉ đạo của lãnh đạo Bộ
(đồng gửi Vụ Pháp chế để biết).
5. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế:
a) Tổng hợp đề nghị xây dựng nghị định của các đơn vị để xây dựng kế hoạch xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm của Bộ trên cơ sở đề nghị xây dựng
nghị định của các đơn vị;
b) Trường hợp cần thiết trình lãnh đạo Bộ tổ chức cuộc họp với các đơn vị
thuộc Bộ có sự tham gia của đại diện Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài
chính và các cơ quan để cho ý kiến về đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật theo quy định của pháp luật;
c) Gửi đề nghị danh mục nghị định đã được Bộ trưởng phê duyệt đến Văn phòng Bộ
để tổng hợp, xây dựng chương trình công tác hàng năm của Bộ.
6. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ:
a) Tổng hợp đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của các đơn vị trên cơ
sở tổng hợp của Vụ Pháp chế chuẩn bị chương trình công tác năm của Bộ để trình
Bộ trưởng xem xét, quyết định. Giúp Bộ trưởng gửi đến Văn phòng Chính phủ, Bộ
Tư pháp theo quy định của pháp luật;
b) Tổng hợp trình Bộ trưởng báo cáo định kỳ hàng quý, báo cáo tổng kết, báo
cáo đột xuất của Bộ do các đơn vị gửi theo Chương trình công tác của Bộ.
Điều10. Đề nghị điều chỉnh chương trình xây dựng nghị định
1. Trình tự, thủ tục và các nội dung có liên quan để đề nghị điều chỉnh
chương trình xây dựng nghị định thực hiện theo quy định tại các Điều 7, Điều 8
Quy chế này.
2. Các đơn vị gửi đề nghị đến Vụ Pháp chế để báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết
định trình cấp có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh chương trình xây dựng nghị
định. Trình tự, thủ tục và các nội dung có liên quan đến việc đề nghị bổ sung
chương trình xây dựng luật, pháp lệnh theo quy định Khoản 2 và Khoản 3 Điều 7,
Khoản 2 và Khoản 3 Điều 9 Quy chế này.
MỤC3.
ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG LỆNH, QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC, QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Điều11. Đề nghị xây dựng lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; quyết định của
Thủ tướng Chính phủ
1. Hàng năm chậm nhất trước ngày 01 tháng 7 của năm trước các đơn vị đề nghị
xây dựng lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, quyết định của Thủ tướng Chính
phủ dựa trên căn cứ sau:
a) Căn cứ quy định của luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết
của Ủy ban thường vụ Quốc hội, sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
hoặc yêu cầu thực tiễn các quan hệ xã hội thuộc phạm vi quản lý về ngành, lĩnh
vực quản lý nhà nước theo thẩm quyền của Bộ thì đơn vị có chức năng giúp Bộ
trưởng quản lý về ngành, lĩnh vực báo cáo đề xuất Bộ trưởng để đề xuất Chính
phủ đề nghị xây dựng lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;
b) Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban
thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước, nghị định của Chính
phủ, phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc yêu cầu thực tiễn các
quan hệ xã hội thuộc phạm vi quản lý về ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước theo
thẩm quyền của Bộ đề xuất Bộ trưởng xây dựng quyết định của Thủ tướng Chính
phủ.
2. Đơn vị đề nghị có trách nhiệm thực hiện Khoản 4 Điều 7 Quy chế này (trừ
trường hợp đăng tải tài liệu, dự thảo văn bản của Chủ tịch nước trên trang
thông tin điện tử theo quyết định của Chủ tịch nước).
3. Văn phòng Bộ có trách nhiệm theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 Quy chế này;
4. Vụ Pháp chế có trách nhiệm theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 Quy chế này.
Điều12. Đề nghị điều chỉnh chương trình xây dựng lệnh, quyết định của Chủ
tịch nước; quyết định của Thủ tướng Chính phủ
1. Đề nghị điều chỉnh chương trình xây dựng lệnh, quyết định của Chủ tịch
nước; quyết định của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại Khoản 1
Điều 8 Quy chế này.
2. Trình tự, thủ tục và các nội dung có liên quan đến việc đề nghị bổ sung
chương trình xây dựng lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; quyết định của Thủ
tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.
3. Các đơn vị chủ trì đề nghị có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ, tờ trình của Bộ
để trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước về nội dung đề nghị điều chỉnh
chương trình văn bản phải nêu rõ lý do, phương hướng giải quyết và thời điểm
thực hiện.
4. Vụ Pháp chế có trách nhiệm tổng hợp đề nghị điều chỉnh chương trình xây
dựng lệnh, quyết định của Chủ tịch nước; quyết định của Thủ tướng Chính phủ để
trình Bộ trưởng xem xét trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
MỤC4.
ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH CỦA BỘ TRƯỞNG
Điều13. Đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng
1. Hàng năm (chậm nhất trước ngày 01 tháng 7) căn cứ quy định của luật, nghị
quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; lệnh,
quyết định của Chủ tịch nước; nghị định của Chính phủ; quyết định của Thủ
tướng Chính phủ quy định về ngành, lĩnh vực có liên quan đến thẩm quyền quản
lý nhà nước của Bộ hoặc liên Bộ các đơn vị theo chức năng đề nghị xây dựng
thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng.
2, Trách nhiệm của đơn vị đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch của Bộ
trưởng:
a) Chuẩn bị thuyết minh đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch, xây
dựng báo cáo đánh giá tác động sơ bộ của văn bản;
b) Đăng tải thuyết minh về đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch trên
trang thông tin điện tử của Bộ và của đơn vị (nếu có) trong thời gian ít nhất
là 20 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến;
c) Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan về đề nghị xây
dựng thông tư, thông tư liên tịch bằng hình thức công văn, thu thập ý kiến
trên mạng thông tin điện tử hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.
d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan nghiên cứu, hoàn thiện đề
nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch trên cơ sở các ý kiến góp ý;
đ) Hoàn chỉnh đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch theo quy định của
pháp luật, gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định.
3. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế:
a) Tổng hợp đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch do các đơn vị gửi
đến để chuẩn bị chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ, trình
Bộ trưởng xem xét, quyết định;
b) Tham gia ý kiến về sự cần thiết đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên
tịch do các đơn vị gửi;
c) Gửi danh mục chương trình xây dựng thông tư, thông tư liên tịch của Bộ
trưởng cho Văn phòng Bộ để tổng hợp, chuẩn bị chương trình công tác năm của
Bộ.
4. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:
a) Tham gia ý kiến về đề nghị xây dựng thông tư, thông tư liên tịch của các
đơn vị;
b) Tổng hợp danh mục chương trình xây dựng thông tư, thông tư liên tịch của Bộ
trưởng do Vụ Pháp chế gửi.
5. Các đơn vị có trách nhiệm tham gia ý kiến về đề nghị xây dựng thông tư,
thông tư liên tịch của Bộ trưởng.
ChươngIII
SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
MỤC1.
SOẠN THẢO LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI; PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN
THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Điều14. Thành lập Ban soạn thảo
1. Bộ trưởng phân công một đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản, trong thời hạn
30 ngày, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm dự thảo quyết định
thành lập Ban soạn thảo và gửi Vụ Pháp chế tham gia ý kiến trước khi trình Bộ
trưởng xem xét, quyết định.
2. Thành phần Ban soạn thảo theo quy định tại Điều 31 Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật gồm Bộ trưởng là Trưởng Ban soạn thảo; các thành viên khác
gồm đại diện Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp, đại diện lãnh đạo các cơ quan tổ
chức hữu quan, các chuyên gia, nhà khoa học; lãnh đạo đơn vị chủ trì là thành
viên làm nhiệm vụ thư ký Ban soạn thảo. Trường hợp cần thiết lãnh đạo Vụ Pháp
chế được mời tham gia Ban Soạn thảo theo chỉ đạo của lãnh đạo Bộ. Thành viên
Ban soạn thảo là người am hiểu các vấn đề chuyên môn liên quan đến dự án, dự
thảo và có điều kiện tham gia đầy đủ hoạt động của Ban soạn thảo. Ban soạn
thảo tự giải thể khi kết thúc nhiệm vụ.
Điều15. Nhiệm vụ của Ban soạn thảo
1. Ban soạn thảo có nhiệm vụ tổ chức việc soạn thảo và chịu trách nhiệm về
chất lượng, tiến độ soạn thảo dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết.
2. Trách nhiệm Ban soạn thảo:
a) Xem xét, thông qua đề cương dự thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết;
b) Thảo luận về chính sách cơ bản và những vấn đề thuộc nội dung dự án, dự
thảo;
c) Thảo luận về các dự thảo báo cáo, tờ trình văn bản, bản thuyết minh chi
tiết về dự án, dự thảo; về nội dung giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan,
tổ chức, cá nhân;
d) Bảo đảm các quy định của dự thảo văn bản phủ hợp với chủ trương của Đảng,
bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của dự thảo văn bản với hệ
thống pháp luật và bảo đảm tính khả thi của văn bản.
Điều16. Trưởng Ban soạn thảo có nhiệm vụ
1. Quyết định kế hoạch hoạt động của ban soạn thảo.
2. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban soạn thảo, trường hợp Trưởng Ban
soạn thảo vắng mặt, phân công một Phó Trưởng ban chủ trì cuộc họp.
3. Thành lập và chỉ đạo hoạt động của Tổ biên tập.
4. Tổ chức họp, hội thảo với sự tham gia của các chuyên gia, nhà khoa học để
thảo luận những vấn đề lớn, những vấn đề còn có ý kiến khác nhau về nội dung
dự án, dự thảo.
5. Báo cáo, trình Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến về tư tưởng chỉ đạo trong
việc xây dựng dự án, dự thảo, về những vấn đề lớn còn có ý kiến khác nhau giữa
thành viên Ban soạn thảo về nội dung của dự án, dự thảo.
6. Thay mặt Ban soạn thảo liên hệ với các cơ quan, tổ chức để giải quyết các
vấn đề liên quan đến nhiệm vụ của Ban soạn thảo.
Điều17. Trách nhiệm của thành viên Ban soạn thảo
1. Tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban soạn thảo, trường hợp vắng mặt phải
báo cáo và gửi ý kiến bằng văn bản tới Trưởng Ban soạn thảo đồng thời cử người
có trình độ chuyên môn phù hợp tham gia cuộc họp.
2. Thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng Ban soạn thảo.
3. Thường xuyên báo cáo và xin ý kiến lãnh đạo cơ quan mình về nội dung dự
án, dự thảo.
Điều18. Tổ biên tập
1. Đơn vị chủ trì soạn thảo dự kiến danh sách thành viên Tổ biên tập gửi Vụ
Pháp chế tham gia ý kiến, trình Trưởng Ban soạn thảo xem xét, quyết định.
2. Tổ trưởng Tổ biên tập là lãnh đạo đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản quy
phạm pháp luật, lãnh đạo Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ và các đơn vị, cơ quan, tổ
chức có liên quan, những người am hiểu các vấn đề chuyên môn thuộc nội dung dự
án, dự thảo và có điều kiện tham gia đầy đủ hoạt động của Tổ biên tập. Tổ biên
tập hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Trưởng ban soạn thảo và tự giải
thể khi kết thúc nhiệm vụ.
Điều19. Trách nhiệm của Đơn vị chủ trì soạn thảo
Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ
sau:
1. Tổng kết việc thi hành pháp luật, đánh giá các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành, khảo sát đánh giá thực trạng quan hệ xã hội có liên quan;
2. Đánh giá tác động và xây dựng báo cáo đánh giá tác động của văn bản; nội
dung của báo cáo phải nêu rõ các vấn đề cần giải quyết, giải pháp đối với vấn
đề đó và lợi ích của các giải pháp;
3. Nghiên cứu thông tin, tư liệu, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà
Việt Nam là thành viên, chuẩn bị các tài liệu có liên quan;
4. Tổ chức việc lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan;
5. Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến tham gia, ý kiến thẩm định;
6. Chuẩn bị dự thảo, tờ trình, bản thuyết minh chi tiết về dự án, dự thảo;
báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân;
7. Đăng tải dự thảo, báo cáo đánh giá tác động và các tài liệu có liên quan
trên trang thông tin điện tử của Chính phủ, của Bộ, của đơn vị (nếu có) theo
quy định của pháp luật;
8. Chuẩn bị các điều kiện để bảo đảm hoạt động của Ban soạn thảo, Tổ biên
tập.
Điều20. Phản biện khoa học
Dự thảo luật, pháp lệnh có nội dung phức tạp hoặc liên quan đến nhiều ngành,
lĩnh vực quản lý và đối tượng thực hiện, việc ban hành văn bản có ảnh hưởng
lớn đến tình hình kinh tế, xã hội; sau khi lấy ý kiến tham gia của Vụ Pháp
chế, đơn vị chủ trì soạn thảo trình Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng
phản biện. Nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, nguyên tắc hoạt động, của Hội
đồng phản biện do Bộ trưởng quyết định.
MỤC2.
SOẠN THẢO NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Điều21. Về Ban soạn thảo, Trưởng Ban soạn thảo, Tổ biên tập và trách nhiệm
của đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản
1. Soạn thảo nghị định của Chính phủ phải thành lập Ban soạn thảo và do Bộ
trưởng quyết định. Các quy định về Ban soạn thảo, Trưởng Ban soạn thảo, Tổ
biên tập và trách nhiệm của đơn vị soạn thảo thực hiện theo quy định tại các
Điều 14, 15, 16, 17, 18, 19 Quy chế này.
2. Soạn thảo nghị quyết liên tịch của Chính phủ như Khoản 1 điều này.
Điều22. Soạn thảo nghị định không có văn bản quy phạm pháp luật để làm căn
cứ ban hành
Trường hợp soạn thảo nghị định chưa đủ điều kiện xây dựng thành luật, pháp
lệnh thì đơn vị chủ trì soạn thảo sau khi tham khảo ý kiến của Vụ Pháp chế có
trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ trình Bộ trưởng xem xét, quyết định để phối hợp với
Bộ Tư pháp, Văn phòng Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội.
1. Hồ sơ gồm:
a) Dự thảo nghị định;
b) Dự thảo tờ trình của Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội do Bộ
trưởng thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ ký;
c) Bản thuyết minh chi tiết và báo cáo đánh giá tác động;
d) Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật, đánh giá thực trạng quan hệ xã
hội liên quan đến nội dung chính của dự thảo;
đ) Những tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật hoặc nếu có.
2. Các quy định về soạn thảo nghị định không có văn bản quy phạm pháp luật
cao hơn để làm căn cứ ban hành theo quy định tại Điều 21 Quy chế này.
Điều23. Soạn thảo nghị định theo thủ tục rút gọn
1. Trường hợp có đủ điều kiện xây dựng theo thủ tục rút gọn theo quy định tại
Khoản 2 Điều 75 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật đơn vị được giao chủ
trì soạn thảo nghị định có trách nhiệm:
a) Lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức có liên quan;
b) Tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đồng thời kèm
theo các công văn tham gia ý kiến này;
c) Hoàn chỉnh dự thảo và tờ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ của Bộ;
d) Trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;
đ) Gửi Bộ Tư pháp thẩm định theo quy định của pháp luật.
2. Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp, tham gia ý
kiến đối với dự thảo nghị định, tờ trình của Bộ trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ theo đề nghị của đơn vị chủ trì soạn thảo.
Điều24. Phản biện khoa học
Việc thực hiện phản biện khoa học dự thảo nghị định được thực hiện tương tự
theo quy định tại Điều 20 Quy chế này.
MỤC3.
SOẠN THẢO LỆNH, QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC; QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Điều25. Soạn thảo lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
1. Đơn vị chủ trì soạn thảo lệnh, quyết định của Chủ tịch nước có trách nhiệm
thực hiện các Khoản 1, 3, 4, 5, 6 Điều 19 Quy chế này và chuẩn bị dự thảo tờ
trình Chủ tịch nước.
2. Trường hợp Chủ tịch nước quyết định việc soạn thảo lệnh, quyết định theo
thủ tục rút gọn, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo có trách nhiệm thực hiện
việc soạn thảo theo quyết định của Chủ tịch nước; trường hợp Chủ tịch nước chỉ
quyết định chủ trương việc soạn thảo lệnh, quyết định theo thủ tục rút gọn mà
không quyết định cụ thể về trình tự, thủ tục soạn thảo thì các bước soạn thảo
tương tự Khoản 1 Điều 23 Quy chế này.
3. Đơn vị soạn thảo có trách nhiệm chủ trì việc đăng tải dự thảo văn bản của
Chủ tịch nước trên trang thông tin điện tử theo quyết định của Chủ tịch nước.
Điều26. Soạn thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ
1. Đơn vị chủ trì soạn quyết định của Thủ tướng Chính phủ có trách nhiệm thực
hiện các Khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 19 Quy chế này và chuẩn bị dự thảo tờ
trình Thủ tướng Chính phủ.
2. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định việc soạn thảo quyết định theo
thủ tục rút gọn thì đơn vị được giao chủ trì soạn thảo có trách nhiệm thực
hiện các bước như quy định tại Khoản 1 Điều 23 Quy chế này.
MỤC4.
SOẠN THẢO THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH CỦA BỘ TRƯỞNG
Điều27. Soạn thảo thông tư, thông tư liên tịch của Bộ trưởng
1. Bộ trưởng phân công một đơn vị chủ trì soạn thảo Thông tư của Bộ trưởng;
chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan có liên quan soạn thảo Thông tư liên tịch
với các Bộ; đơn vị được Bộ trưởng giao chủ trì có trách nhiệm thực hiện các
bước như quy định tại các Khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7 Điều 19 Quy chế này.
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm tham gia ý kiến dự thảo thông tư, thông tư liên
tịch.
3. Các đơn vị có liên quan có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì soạn
thảo theo chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của lãnh đạo Bộ.
ChươngIV
THẨM ĐỊNH, TRÌNH KÝ, PHÁT HÀNH VÀ DỊCH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ THỰC
HIỆN RA TIẾNG NƯỚC NGOÀI, TIẾNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
MỤC1.
GỬI HỒ SƠ THẨM ĐỊNH LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI; PHÁP LỆNH; NGHỊ QUYẾT CỦA
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI; NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ, QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Điều28. Gửi hồ sơ thẩm định luật, nghị quyết của Quốc hội; pháp lệnh, nghị
quyết Ủy ban thường vụ Quốc hội
Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chuẩn bị 10 bộ hồ sơ gửi Bộ Tư pháp
thẩm định gồm:
1. Tờ trình Chính phủ;
2. Dự thảo văn bản sau khi tiếp thu ý kiến.
3. Bản thuyết minh chi tiết và báo cáo đánh giá tác động của văn bản.
4. Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật, đánh giá thực trạng quan hệ xã
hội liên quan đến nội dung chính của dự án, dự thảo.
5. Bảng tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về nội dung dự án,
dự thảo; bản sao ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ, báo cáo giải trình, tiếp
thu ý kiến đóng góp dự án, dự thảo.
6. Các tài liệu khác theo quy định của pháp luật hoặc nếu có.
Điều29. Gửi hồ sơ thẩm định nghị định của Chính phủ
Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chuẩn bị 10 bộ hồ sơ gửi Bộ Tư pháp
thẩm định; thực hiện theo Điều 28 Quy chế này (trừ Khoản 4).
Điều30. Gửi hồ sơ thẩm định quyết định của Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm chuẩn bị 10 bộ hồ sơ gửi Bộ Tư pháp
thẩm định gồm:
1. Dự thảo tờ trình Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành văn bản
2. Thực hiện các Khoản 2, 3, 5 Điều 28 Quy chế này.
MỤC2.
THẨM ĐỊNH THÔNG TƯ, THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Điều31. Thẩm định thông tư
1. Đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản có trách nhiệm:
a) Mời Vụ Pháp chế tham gia các hoạt động soạn thảo dự thảo;
b) Gửi hồ sơ thẩm định đến Vụ Pháp chế của Bộ để thẩm định, hồ sơ gồm:
Công văn đề nghị thẩm định;
Dự thảo đã được tiếp thu ý kiến tham gia lần cuối và thể thức văn bản;
Dự thảo tờ trình lãnh đạo Bộ;
Ý kiến tham gia các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan;
Bảng tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến tham gia của các cơ quan, đơn vị,
cá nhân có liên quan trong đó nêu rõ những vấn đề còn chưa thống nhất và ý
kiến của đơn vị chủ trì soạn thảo;
c) Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến dự thảo văn bản theo yêu cầu
của Vụ Pháp chế;
d) Thuyết trình về dự thảo văn bản khi có yêu cầu của Vụ Pháp chế;
đ) Phối hợp với Vụ Pháp chế nghiên cứu tiếp thu, chỉnh lý dự thảo trên cơ sở
của cuộc họp tư vấn thẩm định;
e) Giải trình bằng văn bản với Bộ trưởng về việc tiếp thu, không tiếp thu ý
kiến thẩm định (đồng gửi văn bản giải trình đến Vụ Pháp chế).
2. Vụ Pháp chế có trách nhiệm:
a) Tổ chức thẩm định đúng thời hạn, bảo đảm chất lượng của báo cáo thẩm định;
b) Tổ chức nghiên cứu các nội dung liên quan đến dự thảo;
c) Tham gia cùng đơn vị chủ trì soạn thảo khảo sát thực tế về những vấn đề
thuộc nội dung dự thảo.
d) Yêu cầu đơn vị chủ trì soạn thảo thuyết trình về dự thảo;
đ) Đề nghị đơn vị chủ trì soạn thảo cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan
đến dự thảo;
e) Phối hợp với đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản trong quá trình soạn thảo văn
bản;
g) Trình Bộ trưởng phân công các đơn vị khác phối hợp thẩm định hoặc tổ chức
cuộc họp tư vấn thẩm định có sự tham gia của các cơ quan, đơn vị, chuyên gia,
nhà khoa học trong những trường hợp dự thảo có nội dung phức tạp.
3. Các đơn vị có trách nhiệm:
a) Cử đại diện có trình độ chuyên môn phù hợp phối hợp thẩm định theo yêu cầu
của Vụ Pháp chế.
b) Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thẩm định theo yêu cầu
của Vụ Pháp chế.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ
Pháp chế có trách nhiệm thẩm định văn bản, trường hợp cần thiết, Vụ Pháp chế
thực hiện thời gian thẩm định dưới 07 ngày làm việc theo ý kiến chỉ đạo của
lãnh đạo Bộ (trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, Vụ Pháp chế yêu cầu
đơn vị soạn thảo hoàn chỉnh hồ sơ nhưng phải nêu rõ lý do). Nội dung thẩm định
gồm:
a) Sự cần thiết ban hành văn bản, đối tượng, phạm vi điều chỉnh dự thảo;
b) Sự phù hợp của nội dung dự thảo văn bản với đường lối, chủ trương, chính
sách của đảng;
c) Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo văn bản với hệ thống
pháp luật và tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan mà nước ta là
thành viên;
d) Tính khả thi của dự thảo văn bản, bao gồm sự phù hợp giữa quy định của dự
thảo văn bản với yêu cầu thực tế, trình độ phát triển của xã hội và điều kiện
bảo đảm thực hiện;
đ) Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản.
Điều32. Thẩm định thông tư liên tịch
Trách nhiệm của Vụ Pháp chế, đơn vị chủ trì soạn thảo và các đơn vị trong việc
thẩm định phần nội dung dự thảo thông tư liên tịch thuộc thẩm quyền quản lý
nhà nước của Bộ được thực hiện theo Điều 31 Quy chế này.
Điều33. Tư vấn thẩm định
1. Vụ Pháp chế trình Bộ trưởng xem xét, quyết định lập Hội đồng tư vấn thẩm
định khi dự thảo thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng có nội dung phức tạp.
2. Lãnh đạo Bộ phụ trách công tác pháp chế chủ trì cuộc họp của Hội đồng tư
vấn thẩm định, các thành phần tham dự là đại diện lãnh đạo các đơn vị, cơ
quan, tổ chức có liên quan.
3. Nội dung cuộc họp tư vấn thẩm định theo Khoản 4 Điều 31 Quy chế này.
MỤC3.
TRÌNH KÝ, PHÁT HÀNH VÀ DỊCH VĂN BẢN RA TIẾNG NƯỚC NGOÀI, TIẾNG DÂN TỘC THIỂU
SỐ
Điều34. Trình ký, phát hành văn bản quy phạm pháp luật
1. Trình ký văn bản quy phạm pháp luật do Bộ được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giao chủ trì soạn thảo:
Việc trình lãnh đạo Bộ ký trình và phát hành văn bản thực hiện theo quy định
của Bộ và theo quy định của pháp luật
2. Trình ký văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng để ban hành được quy
định như sau:
a) Đối với Thông tư của Bộ trưởng, đơn vị chủ trì soạn thảo thực hiện trình
tự, thủ tục trình ký văn bản theo quy định chung của Bộ về trình ký văn bản,
hồ sơ trình lãnh đạo Bộ gồm:
Tờ trình lãnh đạo Bộ;
Dự thảo đã được tiếp thu, chỉnh sửa sau khi có văn bản thẩm định của Vụ
Pháp chế;
Ý kiến tham gia của các cơ quan, đơn vị, cá nhân cho dự thảo và bảng tổng
hợp các ý kiến này;
Văn bản thẩm định của Vụ Pháp chế;
Văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến thẩm định của Vụ Pháp chế.
b) Đối với dự thảo Thông tư liên tịch của Bộ trưởng, đơn vị chủ trì soạn thảo
có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ trình ký lãnh đạo Bộ theo quy định tại Điểm a
Khoản 2 điều này; trình tự, thủ tục thực hiện việc trình ký như sau:
Soạn thảo dự thảo thông tư liên tịch trong đó Bộ Nội vụ là cơ quan chủ trì
soạn thảo, đơn vị được giao chủ trì soạn thảo trình lãnh đạo Bộ xem xét, quyết
định ký dự thảo văn bản sau khi lãnh đạo cơ quan phối hợp soạn thảo ký văn bản
trước; văn bản được lấy số và phát hành tại Bộ;
Soạn thảo dự thảo thông tư liên tịch Bộ Nội vụ là cơ quan phối hợp soạn
thảo, đơn vị được giao chủ trì phối hợp soạn thảo trình lãnh đạo Bộ xem xét,
quyết định ký dự thảo văn bản trước; văn bản được lấy số và phát hành tại cơ
quan chủ trì soạn thảo;
Điều35. Dịch văn bản ra tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số
1. Đơn vị chủ trì có trách nhiệm:
a) Căn cứ yêu cầu thực tiễn và quy định của pháp luật, sau khi có ý kiến của
Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ Pháp chế, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản trình Bộ
trưởng xem xét, quyết định việc dịch văn bản thuộc phạm vi quản lý về ngành,
lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ ra tiếng nước ngoài theo quy
định của pháp luật;
b) Giúp Bộ trưởng trong việc chủ trì phối hợp với Thông tấn xã Việt Nam thực
hiện dịch văn bản thuộc phạm vi quản lý về ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền
quản lý nhà nước của Bộ ra tiếng nước ngoài; chủ trì phối hợp với cơ quan có
thẩm quyền trong việc dịch tiếng dân tộc thiểu số.
2. Các đơn vị có trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản
trong việc dịch văn bản ra tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số.
ChươngV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều36. Điều kiện đảm bảo xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm
pháp luật
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng thẩm định và ban hành văn bản quy
phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định hiện hành.
2. Kinh phí thẩm định văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng theo
quy định của pháp luật, được lấy trong nguồn kinh phí xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật
3. Chế độ cho các thành viên tham gia cuộc họp tư vấn thẩm định thực hiện
theo chế độ xây dựng văn bản pháp luật.
Điều37. Trách nhiệm thực hiện
1. Vụ Pháp chế có trách nhiệm giúp Bộ trưởng:
a) Tham gia các hoạt động soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật;
b) Tổng hợp đề xuất của các đơn vị gửi để chuẩn bị chương trình xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật của Bộ;
c) Định kỳ hàng quý, sáu tháng và cuối năm giúp Bộ trưởng tổng hợp báo cáo do
các đơn vị gửi về công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm
pháp luật theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì tổ chức đào tạo, nâng cao năng lực phân tích chính sách, lập dự
kiến chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kỹ năng soạn thảo, đánh
giá tác động, lấy ý kiến góp ý dự thảo; đánh giá việc thi hành văn bản quy
phạm pháp luật;
đ) Hàng năm chủ trì tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ
cán bộ, công chức tham gia vào hoạt động xây dựng, thẩm định và ban hành văn
bản quy phạm pháp luật.
2. Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức có trách nhiệm phối hợp Vụ
Pháp chế thực hiện Điểm d, Điểm đ Khoản 1 điều này.
3. Trung tâm Thông tin có trách nhiệm bảo đảm thông tin, cơ sở dữ liệu pháp
luật được liên tục, đầy đủ cho công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn
bản.
4. Vụ Kế hoạch tài chính có trách nhiệm lập dự toán ngân sách hàng năm về
công tác xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản, trong đó bao gồm cả dự toán
ngân sách dự phòng để thực hiện theo ý kiến chỉ đạo của Chính phủ. Thủ tướng
Chính phủ giao bổ sung cho Bộ thực hiện công tác xây dựng, thẩm định và ban
hành văn bản và ý kiến chỉ đạo của lãnh đạo Bộ, bao gồm các nội dung:
a) Nghiên cứu đề nghị xây dựng văn bản;
b) Lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản;
c) Điều tra, nghiên cứu, khảo sát trong quá trình soạn thảo văn bản;
d) Soạn thảo văn bản;
đ) Đánh giá tác động của văn bản;
e) Tổ chức lấy ý kiến về dự án, dự thảo văn bản;
g) Góp ý, thẩm định dự thảo văn bản;
h) Dịch văn bản ra tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số;
i) Một số quy định khác theo quy định của pháp luật.
5. Văn phòng Bộ có trách nhiệm:
a) Tổng hợp đề xuất của các đơn vị để xây dựng chương trình công tác hàng năm
của Bộ;
b) Bố trí kinh phí cho công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Bộ: thanh toán kinh phí trực tiếp cho các đơn vị thực hiện
xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
c) Bảo đảm các điều kiện cần thiết phục vụ cho công tác xây dựng, thẩm định và
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
d) Đôn đốc các đơn vị thực hiện chương trình công tác của Bộ;
đ) Giúp Bộ trưởng chuẩn bị các báo cáo có liên quan đến chương trình, công tác
của Bộ.
6. Các đơn vị có trách nhiệm:
a) Chủ động phối hợp với Vụ Pháp chế và các đơn vị để thực hiện công tác xây
dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
b) Gửi các đề nghị, kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nội vụ
thực hiện cho Vụ Pháp chế để chuẩn bị chương trình xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật của Bộ;
c) Định kỳ thực hiện báo cáo theo quý, sáu tháng, cuối năm và báo cáo đột xuất
với Bộ trưởng về công tác xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm
pháp luật để Vụ Pháp chế tổng hợp, trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;
d) Gửi Trung tâm Thông tin các tài liệu có liên quan về công tác xây dựng,
thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật để đăng tải theo quy định của
pháp luật; khi văn bản được ký thông qua gửi một bản có dấu đỏ để đăng tải
trên mạng thông tin điện tử của cơ quan Bộ theo quy định của pháp luật;
đ) Đề xuất lập dự toán ngân sách hàng năm về công tác xây dựng, thẩm định và
ban hành văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị dự kiến thực hiện.
Bộ trưởng
(Đã ký)
Trần Văn Tuấn
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm Pháp luật",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "03/06/2009",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "03/06/2009",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Nội vụ",
"Bộ trưởng",
"Trần Văn Tuấn"
],
"official_number": [
"890/QĐ-BNV"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 357/QĐ-BNV Ban hành Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Nội vụ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=92129"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 890/QĐ-BNV Ban hành Quy chế xây dựng, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm Pháp luật",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 24/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12298"
],
[
"Luật 17/2008/QH12 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12803"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 24/2009/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12298"
],
[
"Nghị định 48/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12690"
],
[
"Luật 17/2008/QH12 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12803"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
32608 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=32608&Keyword= | Nghị định 182/2013/NĐ-CP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
182/2013/NĐ-CP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
14 tháng
11 năm
2013</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Q</strong><strong>uy định mức lương tối thiểu vùng đối với ngư</strong><strong>ờ</strong><strong>i lao động làm việc ở doanh nghiệp, </strong></p>
<p align="center">
<strong>hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, </strong></p>
<p align="center">
<strong>tổ chức có thuê mướn lao động</strong></p>
<p align="center">
<strong>___________________</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật </em><em>T</em><em>ổ chức Ch</em><em>í</em><em>nh phủ ngày 25 tháng 12 năm 200</em><em>1</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Bộ luật </em><em>L</em><em>ao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật </em><em>D</em><em>oanh nghiệp ngày 29 tháng 11 n</em><em>ă</em><em>m 2005;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Ch</em><em>í</em><em>nh phủ ban hành Nghị định quy định mức </em><em>l</em><em>ương tối thiểu vùng đ</em><em>ố</em><em>i với người lao động làm v</em><em>i</em><em>ệc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, t</em><em>ổ </em><em>hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn </em><em>l</em><em>ao động</em><em>,</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong><strong>. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Nghị định này quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam).</p>
<p>
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.</p>
<p>
3. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này).</p>
<p>
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này sau đây gọi chung là doanh nghiệp.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Mức lương tối thiểu vùng</strong></p>
<p>
1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với doanh nghiệp như sau:</p>
<p>
a) Mức 2.700.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.</p>
<p>
b) Mức 2.400.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.</p>
<p>
c) Mức 2.100.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.</p>
<p>
d) Mức 1.900.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn thuộc vùng IV.</p>
<p>
2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Áp dụng mức lương tối thiểu vùng</strong></p>
<p>
1. Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định này là cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận tiền lương bảo đảm:</p>
<p>
a) Mức lương tính theo tháng trả cho người lao động chưa qua đào tạo làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.</p>
<p>
b) Mức lương thấp nhất trả cho người lao động đã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.</p>
<p>
2. Căn cứ vào mức lương tối thiểu vùng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định này, doanh nghiệp xác định, điều chỉnh các mức lương trong thang lương, bảng lương của doanh nghiệp và mức lương ghi trong hợp đồng lao động của người lao động cho phù hợp với quy định của pháp luật lao động.</p>
<p>
3. Khuyến khích các doanh nghiệp thỏa thuận, trả lương cho người lao động cao hơn mức lương tối thiểu vùng quy định tại Khoản 1 Điều 3 và Khoản 1 Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5. H</strong><strong>i</strong><strong>ệu lực thi hành</strong></p>
<p>
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2013. Mức lương tối thiểu vùng tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.</p>
<p>
2. Nghị định này thay thế Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">103/2012/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.</p>
<p>
<strong>Đ</strong><strong>i</strong><strong>ều 6. Trách nh</strong><strong>i</strong><strong>ệm th</strong><strong>i</strong><strong> hành</strong></p>
<p>
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.</p>
<p>
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, các Bộ, cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tuyên truyền, phổ biến đến người lao động, người sử dụng lao<br/>
động và kiểm tra, giám sát việc thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định này; trình Chính phủ xem xét, điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng theo quy định.</p>
<p>
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. CHÍNH PHỦ</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Tấn Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | CHÍNH PHỦ Số: 182/2013/NĐCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2013
NGHỊ ĐỊNH
Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm
việc ở doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan,
tổ chức có thuê mướn lao động
Căn cứ Luật T ổ chức Ch í nh phủ ngày 25 tháng 12 năm 200 1 ;
Căn cứ Bộ luật L ao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật D oanh nghiệp ngày 29 tháng 11 n ă m 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ;
Ch í nh phủ ban hành Nghị định quy định mức l ương tối thiểu vùng đ
ố i với người lao động làm v i ệc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, t ổ
hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê
mướn l ao động ,
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động
làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
Điều2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật doanh
nghiệp (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam).
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
3. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài
tại Việt Nam có thuê mướn lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của
Nghị định này).
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ
gia đình, cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều
này sau đây gọi chung là doanh nghiệp.
Điều3. Mức lương tối thiểu vùng
1. Quy định mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với doanh nghiệp như sau:
a) Mức 2.700.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng I.
b) Mức 2.400.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng II.
c) Mức 2.100.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa
bàn thuộc vùng III.
d) Mức 1.900.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các
địa bàn thuộc vùng IV.
2. Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này.
Điều4. Áp dụng mức lương tối thiểu vùng
1. Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định này là cơ
sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận tiền lương bảo đảm:
a) Mức lương tính theo tháng trả cho người lao động chưa qua đào tạo làm công
việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ
làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công
việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
b) Mức lương thấp nhất trả cho người lao động đã qua học nghề (kể cả lao động
do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối
thiểu vùng.
2. Căn cứ vào mức lương tối thiểu vùng quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định
này, doanh nghiệp xác định, điều chỉnh các mức lương trong thang lương, bảng
lương của doanh nghiệp và mức lương ghi trong hợp đồng lao động của người lao
động cho phù hợp với quy định của pháp luật lao động.
3. Khuyến khích các doanh nghiệp thỏa thuận, trả lương cho người lao động cao
hơn mức lương tối thiểu vùng quy định tại Khoản 1 Điều 3 và Khoản 1 Điều này.
Điều5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2013. Mức
lương tối thiểu vùng tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định này được áp dụng từ ngày 01
tháng 01 năm 2014.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số 103/2012/NĐCP ngày 04 tháng 12 năm
2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
Điều 6. Trách nhiệm thihành
1. Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn
thi hành Nghị định này.
2. Bộ Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Tổng Liên đoàn
Lao động Việt Nam, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác
xã Việt Nam, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam, các Bộ, cơ quan liên
quan và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tuyên truyền,
phổ biến đến người lao động, người sử dụng lao
động và kiểm tra, giám sát việc thực hiện mức lương tối thiểu vùng quy định
tại Nghị định này; trình Chính phủ xem xét, điều chỉnh mức lương tối thiểu
vùng theo quy định.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ
quan, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TM. CHÍNH PHỦ
Thủ tướng
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng
| {
"collection_source": [
"Công báo số 855+856, năm 2013"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "31/12/2013",
"enforced_date": "03/12/2013",
"expiry_date": "01/01/2015",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/11/2013",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Thủ tướng",
"Nguyễn Tấn Dũng"
],
"official_number": [
"182/2013/NĐ-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị hết hiệu lực bởi Nghị định 103/2014/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị định 103/2014/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37648"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Nghị định 103/2012/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28000"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 182/2013/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [
[
"Thông tư 33/2013/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động\nlàm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình,\ncá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=43543"
]
],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 60/2005/QH11 Doanh nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16726"
],
[
"Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843"
],
[
"Bộ luật 10/2012/QH13 Lao động",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27615"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
43740 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hanam/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=43740&Keyword= | Quyết định 1207/2005/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;">
<tbody>
<tr>
<td style="width:223px;height:154px;">
<p align="center">
<strong> ỦY BAN NHÂN DÂN</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỈNH HÀ NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>______________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
Số: <a class="toanvan" target="_blank">1207/2005/QĐ-UB</a></p>
</td>
<td style="width:411px;height:154px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.</strong></p>
<p align="center">
<strong>________________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<em>Phủ Lý, ngày 03 tháng 8 năm 2005</em></p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách</strong></p>
<p align="center">
<strong>cấp xã và ở thôn, tổ dân phố</strong></p>
<p align="center">
<strong>__________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">121/2003/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số: <a class="toanvan" target="_blank">13/2002/QĐ-BNV</a> ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số: 07/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2005 của HĐND tỉnh về chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Điều 1.</p>
<p>
I. ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.</p>
<p>
1. Về số lượng: Mỗi chức danh chỉ có một người, riêng Đài Truyền thanh cơ sở có Trưởng đài và 1-2 nhân viên.</p>
<p>
2. Về mức phụ cấp:</p>
<p>
2.1. Trưởng ban Tổ chức Đảng: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).</p>
<p>
2.2. Chủ nhiệm UBKT Đảng: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).</p>
<p>
2.3. Trưởng ban Tuyên giáo: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).</p>
<p>
2.4. Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).</p>
<p>
2.5. Cán bộ Kế hoạch-Giao thông-Thuỷ lợi: 1,1 mức lương tối thiểu (319.000 đ).</p>
<p>
2.6. Cán bộ LĐ-TB&XH: 1,1 mức lương tối thiểu (319.000đ).</p>
<p>
2.7. Phó trưởng Công an thứ 2: 1,1 mức lương tối thiểu (319.000đ).</p>
<p>
(ở những xã có trên 10.000 dân):</p>
<p>
2.8. Cán bộ Đài truyền thanh:</p>
<p>
- Trưởng đài: 0,8 mức lương tối thiểu (232.000đ).</p>
<p>
- Nhân viên: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).</p>
<p>
2.9. Cán bộ Thủ quỹ-Văn thư-Lưu trữ: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).</p>
<p>
2.10. Cán bộ Dân số-GĐ-TE: 0,6 mức lương tối thiểu (145.000đ).</p>
<p>
2.11. Phó Chủ tịch UBMTTQ: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).</p>
<p>
2.12. Phó Chủ tịch Hội CCB: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).</p>
<p>
2.13. Phó Chủ tịch Hội ND: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).</p>
<p>
2.14. Phó Chủ tịch Hội PN: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).</p>
<p>
2.15. Phó Bí thư Đoàn TN: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).</p>
<p>
2.16. Chủ tịch Hội người cao tuổi: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).</p>
<p>
2.14. Chủ tịch Hội CTĐ: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).</p>
<p>
II. ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN VÀ TỔ DÂN PHỐ</p>
<p>
1. Số lượng:</p>
<p>
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có dưới 1.500 khẩu có Bí thư Chi bộ và Trưởng thôn.</p>
<p>
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có từ 1.500 khẩu đến 2.500 khẩu có Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn và 01 Phó thôn.</p>
<p>
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có trên 2.500 khẩu có Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn và 02 Phó thôn.</p>
<p>
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có số dân từ 1.500 khẩu trở xuống có 01 Công an viên, có trên 1.500 khẩu được bố trí 02 Công an viên.</p>
<p>
- Mỗ tổ dân phố ở phường có Bí thư Chi bộ và 01 Tổ trưởng.</p>
<p>
2. Mức phụ cấp:</p>
<p>
2.1. Bí thư Chi bộ thôn: 0,7 mức lương tối thiểu (203.000đ).</p>
<p>
2.2. Trưởng thôn: 0,7 mức lương tối thiểu (203.000đ).</p>
<p>
2.3. Bí thư Chi bộ tổ dân phố ở TT: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).</p>
<p>
2.4. Tổ trưởng tổ dân phố ở TT: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).</p>
<p>
2.5. Phó thôn và Tổ phó tổ dân phố ở TT: 0,4 mức lương tối thiểu (116.000đ).</p>
<p>
2.6. Công an viên ở thôn và tổ dân phố ở TT: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).</p>
<p>
2.7. Bí thư Chi bộ tổ dân phố ở phường: 0,4 mức lương tối thiểu (116.000đ).</p>
<p>
2.8. Tổ trưởng tổ dân phố ở phường: 0,4 mức lương tối thiểu (116.000đ).</p>
<p>
Điều 2. Trường hợp một cán bộ không chuyên trách kiêm nhiệm thêm một chức danh không chuyên trách khác thì hưởng thêm 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm (nếu kiêm nhiệm thêm nhiều chức danh không chuyên trách thì chỉ hưởng thêm 50% phụ cấp của một chức danh kiêm nhiệm có phụ cấp cao nhất).</p>
<p>
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2005. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này nay bãi bỏ.</p>
<p>
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đơn vị, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:100%;">
<tbody>
<tr>
<td style="width:241px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:393px;">
<p align="center">
<strong>TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>(Đã ký)</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ĐInh Văn Cương</strong></p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p>
</p></div>
</div> | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM Số: 1207/2005/QĐUB CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc. Phủ Lý, ngày 03 tháng 8 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH
Về chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách
cấp xã và ở thôn, tổ dân phố
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân đã được Quốc hội
thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐCP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về
chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số: 13/2002/QĐBNV ngày 06 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ về quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số: 07/NQHĐND ngày 15 tháng 7 năm 2005 của HĐND tỉnh về
chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn,
tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
I. ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN.
1. Về số lượng: Mỗi chức danh chỉ có một người, riêng Đài Truyền thanh cơ sở
có Trưởng đài và 12 nhân viên.
2. Về mức phụ cấp:
2.1. Trưởng ban Tổ chức Đảng: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.2. Chủ nhiệm UBKT Đảng: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.3. Trưởng ban Tuyên giáo: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.4. Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.5. Cán bộ Kế hoạchGiao thôngThuỷ lợi: 1,1 mức lương tối thiểu (319.000 đ).
2.6. Cán bộ LĐTB&XH: 1,1 mức lương tối thiểu (319.000đ).
2.7. Phó trưởng Công an thứ 2: 1,1 mức lương tối thiểu (319.000đ).
(ở những xã có trên 10.000 dân):
2.8. Cán bộ Đài truyền thanh:
Trưởng đài: 0,8 mức lương tối thiểu (232.000đ).
Nhân viên: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.9. Cán bộ Thủ quỹVăn thưLưu trữ: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.10. Cán bộ Dân sốGĐTE: 0,6 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.11. Phó Chủ tịch UBMTTQ: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.12. Phó Chủ tịch Hội CCB: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.13. Phó Chủ tịch Hội ND: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.14. Phó Chủ tịch Hội PN: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.15. Phó Bí thư Đoàn TN: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.16. Chủ tịch Hội người cao tuổi: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
2.14. Chủ tịch Hội CTĐ: 0,5 mức lương tối thiểu (145.000đ).
II. ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN VÀ TỔ DÂN PHỐ
1. Số lượng:
Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có dưới 1.500 khẩu có Bí thư Chi bộ và
Trưởng thôn.
Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có từ 1.500 khẩu đến 2.500 khẩu có Bí thư
Chi bộ, Trưởng thôn và 01 Phó thôn.
Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có trên 2.500 khẩu có Bí thư Chi bộ,
Trưởng thôn và 02 Phó thôn.
Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có số dân từ 1.500 khẩu trở xuống có 01
Công an viên, có trên 1.500 khẩu được bố trí 02 Công an viên.
Mỗ tổ dân phố ở phường có Bí thư Chi bộ và 01 Tổ trưởng.
2. Mức phụ cấp:
2.1. Bí thư Chi bộ thôn: 0,7 mức lương tối thiểu (203.000đ).
2.2. Trưởng thôn: 0,7 mức lương tối thiểu (203.000đ).
2.3. Bí thư Chi bộ tổ dân phố ở TT: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.4. Tổ trưởng tổ dân phố ở TT: 0,6 mức lương tối thiểu (174.000đ).
2.5. Phó thôn và Tổ phó tổ dân phố ở TT: 0,4 mức lương tối thiểu (116.000đ).
2.6. Công an viên ở thôn và tổ dân phố ở TT: 0,6 mức lương tối thiểu
(174.000đ).
2.7. Bí thư Chi bộ tổ dân phố ở phường: 0,4 mức lương tối thiểu (116.000đ).
2.8. Tổ trưởng tổ dân phố ở phường: 0,4 mức lương tối thiểu (116.000đ).
Điều 2. Trường hợp một cán bộ không chuyên trách kiêm nhiệm thêm một chức danh
không chuyên trách khác thì hưởng thêm 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm
(nếu kiêm nhiệm thêm nhiều chức danh không chuyên trách thì chỉ hưởng thêm 50%
phụ cấp của một chức danh kiêm nhiệm có phụ cấp cao nhất).
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2005. Các văn bản trước
đây trái với Quyết định này nay bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã và các đơn vị, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định
này.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM CHỦ TỊCH (Đã ký) ĐInh Văn
Cương
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách\ncấp xã và ở thôn, tổ dân phố",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Hà Nam",
"effective_date": "01/08/2005",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "16/09/2006",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "03/08/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam",
"Chủ tịch",
"Đinh Văn Cương"
],
"official_number": [
"1207/2005/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi QĐ 24/2006/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 1207/2005/QĐ-UB Về chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách\ncấp xã và ở thôn, tổ dân phố",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 121/2003/NĐ-CP Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20979"
],
[
"13/2002/QĐ-BNV Tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=43232"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
134893 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//haiduong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=134893&Keyword= | Chỉ thị 23/2005/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH HẢI DƯƠNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
23/2005/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hải Dương,
ngày
26 tháng
12 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
CHỈ THỊ</p>
<p align="center">
V/v tăng cường công tác quản lý Nhà nước<br/>
đối với hoạt động ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân</p>
<p>
Những nãm qua, hệ thống Ngân hàng lỉnh Hải Dương không ngừng phát triển cả về bề rộng lẫn chiều sâu. Đến cuối năm 2005, trên địa bàn tỉnh đã có mặt gần như đầy đủ các loại hình hoạt động tín dụng tại Việt Nam. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh là đơn vị quản lý Nhà nước về hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân hàng trên địa bàn và 75 tổ chức tín dụng gồm Ngân hàng Công thương, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Ngân hàng Ngoại thương, Ngân hàng phát triển Nhà ĐBSCL, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng cổ phần Sài Gòn thương tm, Ngân hàng cổ phần nông thôn, Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) Trung ương chi nhánh tỉnh và 66 QTDND cơ sở. Kết quả hoạt động của ngân hàng Hải Dương những năm qua không ngừng tăng trưởng trong tất cả các lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng với chất lượng ngày càng cao hơn, cung ứng các dịch vụ ngân hàng ngày càng hiện đại và hiệu quả hơn, đáp ứng kịp thời mọi yêu cầu chính đáng của nhân dân và nền kinh tế. Vốn tín dụng thường chiếm tỷ trọng từ 40-60% tổng nguồn vốn đầu tư phát triển của xã hội góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.</p>
<p>
Có được kết quả trên, trước hết là nhờ sự lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của Cấp uý, chính quyền các cấp trong tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ của các Ban, Ngành, Đoàn thể, sự ủng hộ của nhân dân trong tỉnh và nhất là sự phấn đấu nỗ lực của cán bộ, nhân viên trong toàn ngành ngân hàng Hải Dương. Tuy vậy, bên cạnh những thành tích đã đạt được, trong công tác chỉ đạo và hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục, đó là:</p>
<p>
Hoạt động của các các TCTD trên địa bàn những năm gần đây gặp nhiều khó khãn do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan đưa lại, nợ quá hạn có chiều hướng gia tăng ảnh hưởng đến khả năng an toàn cho ngân hàng va nền kinh tế; các vãn bản về cơ chế chính sách đôi khi chưa được triển khai đồng bộ và kịp thời; hệ thống các QTDND chưa chuẩn hoá cán bộ theo Quyết định 1489 của ƯBND tỉnh, trong hoạt động còn mang tính gia đình chủ nghĩa, không tuân thủ nguyên tắc và điều lệ quy định, chất lượng hoạt động chưa được nâng cao, còn tiềm ẩn nhiều rủi ro; công tác thu hồi nộ khó đòi ở nĩột số TCTD gặp nhiều khó khăn, công tác quản lý nhà nước về ngân hàng trên phạm vi lãnh thổ còn hạn chế. Sự lãnh đạo, chỉ đạo của Cấp uỷ, Chính quyền cac cấp đối với hoạt động ngân hàng chưa được quan tâm thường xuyên, đúng mức .V..V.</p>
<p>
Để khắc phục những tồn tại trên, đẩy mạnh hoạt động ngân hàng lên một tầm cao hơn, thích ứng với yêu cầu của giai đoạn hội nhập kỉnh tế trong khu Vực<br clear="all"/>
và thế giới, đạt được mục tiêu chủ yếu trong kế hoạch 5 năm (2006-2010) theo Nghị quyết Đại hội lần thứ 14 tỉnh Đảng bộ Hải Dương, uỷ ban nhân dân tỉnh ch! thị cho các sở, ban, ngành, địa phương tập trung triển khai một số nhiệm vụ sau:</p>
<p>
1. Đối vớỉ ngân hàng:</p>
<p>
- Ngành ngân hàng cần chủ động và đẩy mạnh hội nhập theo lộ trình và bước đi phù hợp với khả năng của hệ thống ngân hàng Việt Nam, gắn hội nhập với cải cách ngân hàng, đổi mới hoạt động theo hướng phù hợp với thông lệ quốc tế. Áp dụng mô hình quản lý ngân hàng hiện đại, có kế hoạch cụ thể áp dụng quy trình, quản lý tài sản, xây dựng quy trình và bộ máy kiểm toán, kiểm soát nội bộ, không ngừng phát triển dịch vụ huy động vốn, dịch vụ đầu tư vốn và các dịch vụ khác, chú ý đào tạo nguồn nhân lực cho quá trình phát triển và hội nhập. Chú ý giảm thiểu rủi ro trong hoạt động phục vụ tốt nhất mọi yêu cầu về vốn cho quá trình phát triển nền kinh tế tăng trưởng, bền vững.</p>
<p>
- Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh chủ động đề xuất kiến nghị với NHTW tham mưu với Nhà nước tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách để tạo khung pháp lý cho hoạt động của các TCTD ngày càng thuận lợi hơn. Triển khai nghiêm túc luật thanh tra, cải cách toàn diện về tổ chức và hoạt động của hệ thống thanh tra ngân hàng. Xây dựng và kịp thời đưa vào áp dụng quy trình giám sát hoạt động và cảnh báo sớm các tiềm ẩn phát sinh rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng. Tăng cường công tác thanh tra giám sát, kịp thời phát hiện và có biện pháp xử lý kiên quyết đối với mọi trường hợp cho vay, bảo lãnh không đúng quy định gây hậu quả xấu đối với các TCTD. Có biện pháp kiểm soát tăng trưởng tài sản có rủi ro của các ngân hàng thương mại nhằm kịp thời ngăn chặn xu hướng gia tăng nợ xấu, đảm bảo tăng trưởng an toàn, bền vững trong từng hệ thống.</p>
<p>
2. Các cấp uỷ, Chính quyền địa phương và các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể:</p>
<p>
- Các ngành của tỉnh cần đẩy nhanh tiến độ hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là đẩy mạnh tiến trình cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước.</p>
<p>
- Sở Tư pháp phối hợp với các ngành hữu quan khẩn trương tham mưu với UBND tỉnh đề nghị cơ quan có thẩm quyền thành lập Chi nhánh đăng ký giao dịch bảo đảm tại Hải Dương.</p>
<p>
- UBND các huyện chỉ đạo các ngành chức năng và cán bộ xã có liên quan có kế hoạch triển khai Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">05/2005/TTLT-BTP-BTNMT</a> ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên môi trường về "Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất” để tạo điều kiện cho việc ký kết hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và các đơn vị, cá nhân có nhu cầu vay vốn nhanh chóng, đảm bảo cho việc đẩy nhanh hoạt động tín dụng, thực hiện tốt các yêu cầu nhiệm vụ cấp vốn phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - Xã hội của tỉnh. Phân công cán bộ chuyên viên theo doi quản lý ngành ngân hàng và QTDND.</p>
<p>
- Cấp uỷ, Chính quyền các cấp cần tăng cường công tác chỉ đạo các ngành, các đoàn thể trên địa bàn phối kết hợp chặt chẽ, cùng với ngành ngân hàng tuyên</p>
<p style="margin-right:8.0pt;">
truyền chính sách, chỉ đạo thực hiện chính sách của Đảng và Nhà nước về hoạt động ngân hàng; chỉ đạo các đơn vị, tô chức xã hội, đoàn thê thực hiện tôt cac chương trình phát triển kinh tế, các dự án, các hợp đồng uỷ thác... theo chế độ quy định đúng đối tượng, đảm bảo an toàn, phát triển bền vững; xử lý kịp thời nhưng khoản nợ tồn đọng, có biện pháp kiên quyết cứng rắn đối với những con nợ chây ì để đảm bảo thu hồi vốn, giúp các ngân hàng và QTDND lành mạnh hoá về tài chính, giảm tỷ lệ nợ xấu. Tiếp tục củng cố và hoàn thiện hệ thống QTDND, phát triển thêm một số tổ chức tín dụng nếu có đủ điều kiện hoạt động</p>
<p style="margin-right:8.0pt;">
- Cấp uỷ, chính quyền các địa phương chỉ đạo các QTDND thực hiện các quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước, Luật các TCTD và Luật HTX đã ban hành. Tổ chức đại hội thường niên, đại hội nhiệm kỳ có kết quả tốt, chuẩn bị và bố trí nhân sự đúng chỉ đạo của tỉnh, của ngành. Có giải pháp tích cực chọn người thay thế cán bộ chủ chốt của xã đang kiêm nhiệm tại QTDND. Thường xuyên nghe báo cáo và kiểm tra giám sát hoạt động ngân hàng, QTDND để kịp thời chấn chỉnh, củng cố, định hướng chỉ đạo, tránh rủi ro, phục vụ kịp thời vốn cho sản xuất kinh doanh.</p>
<p style="margin-right:8.0pt;">
- Liên minh HTX có kế hoạch tổng kết kinh tế hợp tác trong thời gian tới, có hướng phối hợp cùng các ngành chức năng nhất là ngành ngân hàng tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế- Xã hội trong địa bàn nông thôn nói chung, cải thiện và nâng cao đời sống về vật chất và tinh thần cho nông dân nói riêng.</p>
<p style="margin-right:8.0pt;">
- Các cơ quan thông tin Đài, Báo địa phương, Ban Tuyên giáo các cấp cần quan tâm đưa tin kịp thời, đẩy mạnh tuyên truyền cho nhân dân hiểu và thực hiện tốt chính sách tiền tệ - tín dụng của Đảng và Nhà nước.</p>
<p style="margin-right:8.0pt;">
Yêu cầu các Sở, Ban, Ngành, Tổ chức xã hội, các Đoàn thể các cấp, ƯBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trong tỉnh có kế hoạch, biện pháp lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung trên./,</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Hồng Vân</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH HẢI DƯƠNG Số: 23/2005/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hải
Dương, ngày 26 tháng 12 năm 2005
CHỈ THỊ
V/v tăng cường công tác quản lý Nhà nước
đối với hoạt động ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân
Những nãm qua, hệ thống Ngân hàng lỉnh Hải Dương không ngừng phát triển cả về
bề rộng lẫn chiều sâu. Đến cuối năm 2005, trên địa bàn tỉnh đã có mặt gần như
đầy đủ các loại hình hoạt động tín dụng tại Việt Nam. Chi nhánh Ngân hàng Nhà
nước tỉnh là đơn vị quản lý Nhà nước về hoạt động tiền tệ, tín dụng và ngân
hàng trên địa bàn và 75 tổ chức tín dụng gồm Ngân hàng Công thương, Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Ngân hàng
Ngoại thương, Ngân hàng phát triển Nhà ĐBSCL, Ngân hàng Chính sách xã hội,
Ngân hàng cổ phần Sài Gòn thương tm, Ngân hàng cổ phần nông thôn, Quỹ tín dụng
nhân dân (QTDND) Trung ương chi nhánh tỉnh và 66 QTDND cơ sở. Kết quả hoạt
động của ngân hàng Hải Dương những năm qua không ngừng tăng trưởng trong tất
cả các lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng với chất lượng ngày
càng cao hơn, cung ứng các dịch vụ ngân hàng ngày càng hiện đại và hiệu quả
hơn, đáp ứng kịp thời mọi yêu cầu chính đáng của nhân dân và nền kinh tế. Vốn
tín dụng thường chiếm tỷ trọng từ 4060% tổng nguồn vốn đầu tư phát triển của
xã hội góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
Có được kết quả trên, trước hết là nhờ sự lãnh đạo, chỉ đạo sát sao của Cấp
uý, chính quyền các cấp trong tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ của các Ban, Ngành,
Đoàn thể, sự ủng hộ của nhân dân trong tỉnh và nhất là sự phấn đấu nỗ lực của
cán bộ, nhân viên trong toàn ngành ngân hàng Hải Dương. Tuy vậy, bên cạnh
những thành tích đã đạt được, trong công tác chỉ đạo và hoạt động ngân hàng
trên địa bàn tỉnh vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục, đó là:
Hoạt động của các các TCTD trên địa bàn những năm gần đây gặp nhiều khó khãn
do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan đưa lại, nợ quá hạn có chiều hướng
gia tăng ảnh hưởng đến khả năng an toàn cho ngân hàng va nền kinh tế; các vãn
bản về cơ chế chính sách đôi khi chưa được triển khai đồng bộ và kịp thời; hệ
thống các QTDND chưa chuẩn hoá cán bộ theo Quyết định 1489 của ƯBND tỉnh,
trong hoạt động còn mang tính gia đình chủ nghĩa, không tuân thủ nguyên tắc và
điều lệ quy định, chất lượng hoạt động chưa được nâng cao, còn tiềm ẩn nhiều
rủi ro; công tác thu hồi nộ khó đòi ở nĩột số TCTD gặp nhiều khó khăn, công
tác quản lý nhà nước về ngân hàng trên phạm vi lãnh thổ còn hạn chế. Sự lãnh
đạo, chỉ đạo của Cấp uỷ, Chính quyền cac cấp đối với hoạt động ngân hàng chưa
được quan tâm thường xuyên, đúng mức .V..V.
Để khắc phục những tồn tại trên, đẩy mạnh hoạt động ngân hàng lên một tầm cao
hơn, thích ứng với yêu cầu của giai đoạn hội nhập kỉnh tế trong khu Vực
và thế giới, đạt được mục tiêu chủ yếu trong kế hoạch 5 năm (20062010) theo
Nghị quyết Đại hội lần thứ 14 tỉnh Đảng bộ Hải Dương, uỷ ban nhân dân tỉnh ch!
thị cho các sở, ban, ngành, địa phương tập trung triển khai một số nhiệm vụ
sau:
1. Đối vớỉ ngân hàng:
Ngành ngân hàng cần chủ động và đẩy mạnh hội nhập theo lộ trình và bước đi
phù hợp với khả năng của hệ thống ngân hàng Việt Nam, gắn hội nhập với cải
cách ngân hàng, đổi mới hoạt động theo hướng phù hợp với thông lệ quốc tế. Áp
dụng mô hình quản lý ngân hàng hiện đại, có kế hoạch cụ thể áp dụng quy trình,
quản lý tài sản, xây dựng quy trình và bộ máy kiểm toán, kiểm soát nội bộ,
không ngừng phát triển dịch vụ huy động vốn, dịch vụ đầu tư vốn và các dịch vụ
khác, chú ý đào tạo nguồn nhân lực cho quá trình phát triển và hội nhập. Chú ý
giảm thiểu rủi ro trong hoạt động phục vụ tốt nhất mọi yêu cầu về vốn cho quá
trình phát triển nền kinh tế tăng trưởng, bền vững.
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh chủ động đề xuất kiến nghị với NHTW
tham mưu với Nhà nước tiếp tục hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách để tạo
khung pháp lý cho hoạt động của các TCTD ngày càng thuận lợi hơn. Triển khai
nghiêm túc luật thanh tra, cải cách toàn diện về tổ chức và hoạt động của hệ
thống thanh tra ngân hàng. Xây dựng và kịp thời đưa vào áp dụng quy trình giám
sát hoạt động và cảnh báo sớm các tiềm ẩn phát sinh rủi ro, đặc biệt là rủi ro
tín dụng. Tăng cường công tác thanh tra giám sát, kịp thời phát hiện và có
biện pháp xử lý kiên quyết đối với mọi trường hợp cho vay, bảo lãnh không đúng
quy định gây hậu quả xấu đối với các TCTD. Có biện pháp kiểm soát tăng trưởng
tài sản có rủi ro của các ngân hàng thương mại nhằm kịp thời ngăn chặn xu
hướng gia tăng nợ xấu, đảm bảo tăng trưởng an toàn, bền vững trong từng hệ
thống.
2. Các cấp uỷ, Chính quyền địa phương và các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể:
Các ngành của tỉnh cần đẩy nhanh tiến độ hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là
đẩy mạnh tiến trình cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nước.
Sở Tư pháp phối hợp với các ngành hữu quan khẩn trương tham mưu với UBND
tỉnh đề nghị cơ quan có thẩm quyền thành lập Chi nhánh đăng ký giao dịch bảo
đảm tại Hải Dương.
UBND các huyện chỉ đạo các ngành chức năng và cán bộ xã có liên quan có kế
hoạch triển khai Thông tư Liên tịch số 05/2005/TTLTBTPBTNMT ngày 16/6/2005
của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên môi trường về "Hướng dẫn việc đăng ký thế chấp,
bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất” để tạo điều kiện
cho việc ký kết hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và các đơn vị, cá nhân có nhu
cầu vay vốn nhanh chóng, đảm bảo cho việc đẩy nhanh hoạt động tín dụng, thực
hiện tốt các yêu cầu nhiệm vụ cấp vốn phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế
Xã hội của tỉnh. Phân công cán bộ chuyên viên theo doi quản lý ngành ngân hàng
và QTDND.
Cấp uỷ, Chính quyền các cấp cần tăng cường công tác chỉ đạo các ngành, các
đoàn thể trên địa bàn phối kết hợp chặt chẽ, cùng với ngành ngân hàng tuyên
truyền chính sách, chỉ đạo thực hiện chính sách của Đảng và Nhà nước về hoạt
động ngân hàng; chỉ đạo các đơn vị, tô chức xã hội, đoàn thê thực hiện tôt cac
chương trình phát triển kinh tế, các dự án, các hợp đồng uỷ thác... theo chế
độ quy định đúng đối tượng, đảm bảo an toàn, phát triển bền vững; xử lý kịp
thời nhưng khoản nợ tồn đọng, có biện pháp kiên quyết cứng rắn đối với những
con nợ chây ì để đảm bảo thu hồi vốn, giúp các ngân hàng và QTDND lành mạnh
hoá về tài chính, giảm tỷ lệ nợ xấu. Tiếp tục củng cố và hoàn thiện hệ thống
QTDND, phát triển thêm một số tổ chức tín dụng nếu có đủ điều kiện hoạt động
Cấp uỷ, chính quyền các địa phương chỉ đạo các QTDND thực hiện các quy định
của Luật Ngân hàng Nhà nước, Luật các TCTD và Luật HTX đã ban hành. Tổ chức
đại hội thường niên, đại hội nhiệm kỳ có kết quả tốt, chuẩn bị và bố trí nhân
sự đúng chỉ đạo của tỉnh, của ngành. Có giải pháp tích cực chọn người thay thế
cán bộ chủ chốt của xã đang kiêm nhiệm tại QTDND. Thường xuyên nghe báo cáo và
kiểm tra giám sát hoạt động ngân hàng, QTDND để kịp thời chấn chỉnh, củng cố,
định hướng chỉ đạo, tránh rủi ro, phục vụ kịp thời vốn cho sản xuất kinh
doanh.
Liên minh HTX có kế hoạch tổng kết kinh tế hợp tác trong thời gian tới, có
hướng phối hợp cùng các ngành chức năng nhất là ngành ngân hàng tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế Xã hội trong địa bàn nông thôn nói
chung, cải thiện và nâng cao đời sống về vật chất và tinh thần cho nông dân
nói riêng.
Các cơ quan thông tin Đài, Báo địa phương, Ban Tuyên giáo các cấp cần quan
tâm đưa tin kịp thời, đẩy mạnh tuyên truyền cho nhân dân hiểu và thực hiện tốt
chính sách tiền tệ tín dụng của Đảng và Nhà nước.
Yêu cầu các Sở, Ban, Ngành, Tổ chức xã hội, các Đoàn thể các cấp, ƯBND các
huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trong tỉnh có kế hoạch, biện pháp lãnh
đạo, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung trên./,
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Hồng Vân
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"CHỈ THỊ\nV/v tăng cường công tác quản lý Nhà nước\nđối với hoạt động ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Tỉnh Hải Dương",
"effective_date": "26/12/2005",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "26/12/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương",
"Phó Chủ tịch",
""
],
"official_number": [
"23/2005/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 23/2005/CT-UB CHỈ THỊ\nV/v tăng cường công tác quản lý Nhà nước\nđối với hoạt động ngân hàng và quỹ tín dụng nhân dân",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
25737 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=25737&Keyword= | Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
32/2010/TT-BLĐTBXH</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
25 tháng
10 năm
2010</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">THÔNG TƯ</span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 12 năm 2008 </span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của </span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp</span></b></p>
<p align="center" class="MsoNormal" style="margin:0cm 0cm 0pt;text-align:center;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">_________________________________</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">186/2007/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp (sau đây được viết tắt là Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP</a>) như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">I.</span></b><b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;"> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đối tượng và phạm vi áp dụng của Thông tư này là những đối tượng và phạm vi áp dụng quy định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> trừ những người là công chức theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">06/2010/NĐ-CP</a> ngày 25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đối với người đang hưởng lương hưu hằng tháng, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng có giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với người sử dụng lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">II. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 2. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, khi có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ mười hai tháng trở lên trong vòng hai mươi bốn tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động được tính nếu người sử dụng lao động và người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động đã thực hiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc ít nhất 01 ngày trong tháng đó.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Đã đăng ký thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây được viết tắt là Trung tâm Giới thiệu việc làm) khi mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm theo quy định tại khoản 2 Điều này (ngày thứ nhất trong mười lăm ngày nêu trên là ngày ngay sau ngày người lao động đăng ký thất nghiệp, tính theo ngày làm việc).</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ngày làm việc áp dụng cho tất cả các trường hợp trong Thông tư này là ngày làm việc từ ngày thứ hai đến hết ngày thứ sáu hằng tuần.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 3. Trợ cấp thất nghiệp</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Mức trợ cấp thất nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trường hợp những tháng cuối cùng trước khi thất nghiệp, người lao động có thời gian gián đoạn đóng bảo hiểm thất nghiệp thì sáu tháng liền kề để tính mức trợ cấp thất nghiệp là bình quân của sáu tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi người lao động mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 16 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Ba tháng, nếu có từ đủ mười hai tháng đến dưới ba mươi sáu tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Sáu tháng, nếu có từ đủ ba mươi sáu tháng đến dưới bảy mươi hai tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">c) Chín tháng, nếu có từ đủ bảy mươi hai tháng đến dưới một trăm bốn mươi bốn tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">d) Mười hai tháng, nếu có từ đủ một trăm bốn mươi bốn tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trở lên.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp nêu trên được tính theo dương lịch. Mỗi tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày người lao động bắt đầu hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 3 của Điều này đến ngày đó của tháng sau trừ một ngày.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ví dụ 1:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ông Cao Vân được hưởng trợ cấp thất nghiệp 03 tháng, tính từ ngày 15/8/2010. Như vậy, ông Cao Vân được hưởng trợ cấp thất nghiệp của các tháng như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Tháng thứ nhất hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 15/8/2010 đến hết ngày 14/09/2010;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Tháng thứ hai hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 15/09/2010 đến hết ngày 14/10/2010;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Tháng thứ ba hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 15/10/2010 đến hết ngày 14/11/2010.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Thời điểm hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 20 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Thời điểm tính hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp tính từ ngày thứ mười sáu và tính theo ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp theo quy định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không trực tiếp thông báo hằng tháng với Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp về việc tìm kiếm việc làm theo quy định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tạm giam theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp trong hai trường hợp nêu trên vào những ngày của tháng đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động vẫn được hưởng trợ cấp thất nghiệp của cả tháng đó.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">5. Các trường hợp tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp được tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng quy định tại khoản 2 Điều 22 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Người lao động vẫn trong khoảng thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 2 của Điều này và tiếp tục thực hiện thông báo hằng tháng theo đúng quy định với Trung tâm Giới thiệu việc làm về việc tìm kiếm việc làm.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Người lao động vẫn trong khoảng thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều này sau thời gian bị tạm giam.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">6. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Hết thời hạn hưởng theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Có việc làm.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Người lao động được xác định là có việc làm thuộc một trong các trường hợp sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Đã giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (kể cả thời gian thử việc có hưởng lương) từ đủ ba tháng trở lên;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Có quyết định tuyển dụng đối với những trường hợp không thuộc đối tượng giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền cấp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">c) Thực hiện nghĩa vụ quân sự.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">d) Được hưởng lương hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trong thời hạn ba ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng lương hưu hằng tháng, người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp phải thông báo bằng văn bản về quyết định hưởng lương hưu hằng tháng, ngày tháng năm bắt đầu được hưởng lương hưu với Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">đ) Sau hai lần từ chối nhận việc làm do Trung tâm Giới thiệu việc làm giới thiệu mà không có lý do chính đáng.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp từ chối nhận việc làm thuộc một trong các trường hợp sau, được xác định là không có lý do chính đáng:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp từ chối nhận việc làm mà việc làm đó người lao động đã được đào tạo;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp từ chối những việc làm mà người lao động đó đã từng thực hiện;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp là lao động phổ thông từ chối những việc làm chỉ cần lao động phổ thông thực hiện.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">e) Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, ba tháng liên tục không thực hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm với Trung tâm Giới thiệu việc làm theo quy định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">g) Ra nước ngoài để định cư.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">h) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">i) Bị chết.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong tất cả các trường hợp nêu trên vào những ngày của tháng đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động vẫn được hưởng trợ cấp thất nghiệp của cả tháng đó.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">7. Trường hợp người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp khi bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại tiết b, c khoản 6 Điều này được hưởng trợ cấp một lần bằng tổng số tiền trợ cấp thất nghiệp của số thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp còn lại của người thất nghiệp đó.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">8. Trợ cấp thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam chi trả.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 4. Hỗ trợ học nghề</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề quy định tại khoản 1 Điều 17 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu học nghề được hỗ trợ học nghề thực hiện thông qua các cơ sở dạy nghề. Không hỗ trợ bằng tiền để người lao động tự học nghề.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Mức hỗ trợ học nghề quy định tại khoản 2 Điều 17 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Mức hỗ trợ học nghề cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bằng mức chi phí học nghề trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật về dạy nghề.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trường hợp người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu học nghề với mức chi phí cao hơn mức chi phí học nghề trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật thì phần vượt quá mức chi phí học nghề trình độ sơ cấp do người lao động chi trả.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Thời gian được hỗ trợ học nghề quy định tại khoản 3 Điều 17 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Thời gian được hỗ trợ học nghề phụ thuộc vào thời gian đào tạo nghề của từng nghề và từng người lao động, nhưng không quá sáu tháng. Thời gian bắt đầu để được hỗ trợ học nghề tính từ ngày người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trong thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định, nếu người lao động có nhu cầu học nghề thì phải làm đơn đề nghị hỗ trợ học nghề, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội quyết định hỗ trợ học nghề trong thời hạn mười ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hỗ trợ học nghề của người lao động.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trường hợp người lao động đã hưởng hết thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định mà vẫn tiếp tục học nghề hoặc mới tham gia học nghề theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thì vẫn được hỗ trợ học nghề cho đến hết thời gian học nghề.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ví dụ 2:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ông Đào Văn Quang được hưởng trợ cấp thất nghiệp là 3 tháng từ ngày 10 tháng 6 đến hết ngày 9 tháng 08 năm 2010, đến ngày 15 tháng 7 năm 2010 ông Quang có nhu cầu học nghề hàn, có đơn đề nghị học nghề và trong tháng 7 năm 2010 Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định hỗ trợ học nghề, ông Quang được hỗ trợ học nghề hàn với thời gian là 6 tháng nhưng khóa học nghề này bắt đầu vào tháng 9 khi ông Quang đã hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp thì ông Quang vẫn được hỗ trợ học nghề cho đến hết thời gian quy định được hỗ trợ học nghề là 6 tháng.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ví dụ 3:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ông Đặng Quang Khánh được hưởng trợ cấp thất nghiệp là 03 tháng từ ngày 01/05 đến 31/7 năm 2010, đến ngày 30 tháng 7 năm 2010 ông Quang có nhu cầu học nghề hàn, có đơn đề nghị học nghề và ngày 05/08/2010 (thời điểm ông Khánh đã hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp) Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định hỗ trợ học nghề, ông Khánh được hỗ trợ học nghề hàn với thời gian là 06 tháng nhưng khóa học nghề này bắt đầu vào tháng 10 khi ông Khánh đã hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp thì ông Khánh vẫn được hỗ trợ học nghề cho đến hết thời gian quy định được hỗ trợ học nghề là 6 tháng.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4. Chi phí hỗ trợ học nghề do Bảo hiểm xã hội Việt Nam chi trả.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 5. Hỗ trợ tìm việc làm</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Hỗ trợ tìm việc làm quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được Trung tâm Giới thiệu việc làm tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí. Việc hỗ trợ tìm việc làm phải phù hợp với trình độ đào tạo, kinh nghiệm làm việc của người lao động.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Thời gian người lao động được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Thời gian người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được Trung tâm Giới thiệu việc làm hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm tính từ ngày người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng và không quá tổng thời gian mà người lao động đó được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Chi phí cho tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam chi trả.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 6. Bảo hiểm y tế</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hưởng bảo hiểm y tế theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế. Trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động không được hưởng bảo hiểm y tế và phải trả lại thẻ bảo hiểm y tế cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam đóng bảo hiểm y tế cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 7. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Người sử dụng lao động có sử dụng từ mười người lao động trở lên quy định tại Điều 3 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Số lao động được người sử dụng lao động sử dụng từ mười người lao động trở lên, bao gồm: số lao động là người Việt Nam đang thực hiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn, hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên. Đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội khác sử dụng từ mười người lao động trở lên bao gồm cả cán bộ, công chức đang làm việc tại cơ quan.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Thời điểm tính số lao động hằng năm của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức để thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp là ngày 01 tháng 01 theo dương lịch.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trường hợp thời điểm khác trong năm người sử dụng lao động sử dụng đủ số lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định thì thời điểm tính số lao động của năm đó để thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được tính vào ngày mùng một của tháng tiếp theo, tính theo dương lịch.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trường hợp người sử dụng lao động đã sử dụng từ mười người lao động trở lên thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp, nếu các tháng trong năm có sử dụng ít hơn mười người lao động thì vẫn thực hiện đóng bảo hiểm thất nghiệp cho những người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Thời hạn tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 36 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trong thời hạn ba mươi ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho tổ chức bảo hiểm xã hội.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Thủ tục nộp và nhận hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 36 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> gồm:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Tờ khai cá nhân của người lao động, bao gồm các nội dung: họ và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; số chứng minh thư nhân dân, ngày và nơi cấp; số và ngày tháng năm giao kết hợp đồng lao động, loại hợp đồng lao động, tiền lương hoặc tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp và các khoản phụ cấp phải đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định, ngày có hiệu lực của hợp đồng lao động; số sổ bảo hiểm xã hội; thời gian đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp nhưng chưa được hưởng bảo hiểm thất nghiệp; cam kết của người lao động; xác nhận của người sử dụng lao động. Các nội dung của tờ khai cá nhân nêu trên được ban hành cùng với mẫu Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội và do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp do người sử dụng lao động lập, bao gồm các nội dung: họ và tên; số chứng minh thư nhân dân; số sổ bảo hiểm xã hội; loại hợp đồng lao động; tiền lương hoặc tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp và các khoản phụ cấp phải đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định. Các nội dung của danh sách người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp nêu trên được ban hành cùng với mẫu danh sách lao động tham gia bảo hiểm xã hội và do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 8. Đóng bảo hiểm thất nghiệp</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Phương thức đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 26 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng mức bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người tham gia bảo hiểm thất nghiệp và trích 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của từng người lao động để đóng cùng một lúc vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp theo khoản 3 Điều 27 của Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Người lao động có mức tiền lương, tiền công tháng cao hơn hai mươi tháng lương tối thiểu chung thì mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng hai mươi tháng lương tối thiểu chung (hiện nay là 730.000 đồng/tháng; tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa bằng 14.600.000 đồng/tháng). Khi mức lương tối thiểu chung được điều chỉnh thì mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cũng sẽ thay đổi theo quy định trên.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ví dụ 4:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ông Hoàng Văn Hòa làm việc ở doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, có tiền lương ghi trong hợp đồng lao động là 1.000 USD/tháng, tháng 7/2010 tiền lương thực nhận của ông Hoàng Văn Hòa là 19.100.000 đồng/tháng (tính theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ngày 01 tháng 07 năm 2010 là 19.100 đồng/1 USD). Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông Hoàng Văn Hòa là 14.600.000 đồng.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trường hợp người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc ốm đau từ mười bốn ngày làm việc trở lên trong tháng, không hưởng tiền lương, tiền công tháng tại đơn vị mà hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội thì cả người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp trong tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 26 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4. Trình tự, thủ tục đóng bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 9. Hưởng bảo hiểm thất nghiệp </span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Trong thời hạn bảy ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động phải trực tiếp đến Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đã làm việc trước khi bị mất việc làm, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc để đăng ký thất nghiệp (ngày thứ nhất trong thời hạn bảy ngày là ngày làm việc ngay sau ngày người lao động bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc).</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Người lao động có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung trong bản Đăng ký thất nghiệp theo <b style=""><i style="">mẫu số 1</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm theo Thông tư này nộp cho Trung tâm Giới thiệu việc làm.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trung tâm Giới thiệu việc làm có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các nội dung của người lao động kê khai trong bản Đăng ký thất nghiệp và trao lại cho người lao động bản Thông tin đăng ký thất nghiệp theo <b style=""><i style="">mẫu số 2</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ví dụ 5:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ông Lê Văn Hưng chấm dứt hợp đồng làm việc ngày 01/3/2010 thì ngày thứ nhất trong thời hạn phải đăng ký thất nghiệp của ông Hưng là ngày 02/3/2010. Như vậy, thời hạn cuối cùng đăng ký thất nghiệp của ông Hưng theo quy định (7 ngày làm việc kể từ ngày mất việc làm) là ngày 10/03/2010.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ví dụ 6:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ông Nguyễn Văn A chấm dứt hợp đồng lao động ngày 31/12/2009 thì ngày thứ nhất trong thời hạn đăng ký thất nghiệp của ông A là ngày 01/01/2010, nhưng ngày 01/01/2010 là ngày thứ 6 (ngày lễ được nghỉ) và ngày 2/1, 3/1 là thứ 7, chủ nhật, do vậy ngày thứ nhất trong thời hạn đăng ký thất nghiệp của ông A là ngày 04/01/2010. Như vậy, thời hạn cuối cùng đăng ký thất nghiệp của ông A theo quy định (7 ngày làm việc kể từ ngày mất việc làm) là ngày 12/01/2010.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Những trường hợp người lao động đăng ký thất nghiệp quá bảy ngày theo quy định tại tiết a khoản này nhưng nhiều nhất không quá ba mươi ngày tính theo ngày dương lịch kể từ ngày hết hạn đăng ký thất nghiệp theo quy định được đăng ký thất nghiệp và giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Ốm đau, thai sản có giấy xác nhận của Bệnh viện cấp huyện hoặc tương đương trở lên;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Bị tai nạn có giấy xác nhận của Bệnh viện cấp huyện, tương đương trở lên hoặc xác nhận của cảnh sát giao thông đối với trường hợp bị tai nạn giao thông;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Do thiên tai, dịch họa có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây được viết tắt là cấp xã) theo đơn đề nghị của người lao động.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 37 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> bao gồm:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo <b style=""><i style="">mẫu số 3</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc theo đúng pháp luật.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đồng thời, người lao động phải xuất trình Sổ Bảo hiểm xã hội có xác nhận của Cơ quan bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Người lao động bị thất nghiệp phải nộp đầy đủ hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp trong thời hạn mười lăm ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp (ngày thứ nhất trong thời hạn mười lăm ngày là ngày làm việc ngay sau ngày người lao động đăng ký thất nghiệp).</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trung tâm Giới thiệu việc làm chỉ nhận hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đã đầy đủ các giấy tờ theo quy định, sau khi nhận hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp phải trao lại cho người lao động phiếu hẹn trả lời kết quả theo <b style=""><i style="">mẫu số 4</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ví dụ 7:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Ông Hoàng Văn C đăng ký thất nghiệp ngày 05/01/2010 thì ngày thứ nhất được tính trong thời hạn nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp của ông C là ngày 06/01/2010. Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp của ông C theo quy định (15 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp) là ngày 26/01/2010.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">c) Trường hợp người lao động bị thất nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp quá mười lăm ngày theo quy định tại tiết b điểm này nhưng nhiều nhất không quá ba mươi ngày tính theo ngày dương lịch kể từ ngày hết hạn nộp đủ hồ sơ bảo hiểm theo quy định được tiếp nhận giải quyết chế độ hưởng bảo hiểm thất nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Ốm đau, thai sản có giấy xác nhận của Bệnh viện cấp huyện hoặc tương đương trở lên;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Bị tai nạn có giấy xác nhận của Bệnh viện cấp huyện, tương đương trở lên hoặc xác nhận của cảnh sát giao thông đối với trường hợp bị tai nạn giao thông;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Do thiên tai, dịch họa có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã theo đơn đề nghị của người lao động.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 38 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Thời hạn giải quyết:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trong thời hạn hai mươi ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Đối với những trường hợp được hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Trợ cấp thất nghiệp:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">+ Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm có trách nhiệm xác định mức hưởng, thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, dự thảo Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của từng người lao động và trình trực tiếp Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký quyết định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">+ Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi một bản đến Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh) để thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp; một bản lưu tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; một bản gửi Trung tâm Giới thiệu việc làm để thực hiện việc tư vấn, giới thiệu việc làm và theo dõi việc tìm kiếm việc làm của người thất nghiệp, xác định người thất nghiệp trong trường hợp tạm dừng hoặc chấm dứt hay tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp; một bản gửi người lao động để thực hiện. Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo <b style=""><i style="">mẫu số 5</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Đối với các trường hợp được hưởng khoản trợ cấp một lần theo quy định tại khoản 2 Điều 23 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP</a> thì người lao động có đề nghị hưởng khoản trợ cấp một lần theo <b style=""><i style="">mẫu số 6</i></b> ban hành kèm theo Thông tư này; Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm có trách nhiệm xác định mức hưởng trợ cấp một lần, dự thảo Quyết định về việc hưởng trợ cấp một lần của từng người lao động và trình trực tiếp Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký quyết định; Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi một bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chi trả trợ cấp một lần; một bản lưu tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; một bản gửi Trung tâm Giới thiệu việc làm và một bản gửi người lao động để thực hiện. Quyết định hưởng trợ cấp một lần thực hiện theo <b style=""><i style="">mẫu số 7</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trình tự, thủ tục chi trả trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Tư vấn, giới thiệu việc làm:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Sau khi nhận được Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người thất nghiệp, Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm tổ chức tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. Kinh phí cho hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Hỗ trợ học nghề:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">+ Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu học nghề thì phải làm đơn theo <b style=""><i style="">mẫu số 8</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm theo Thông tư này gửi Trung tâm Giới thiệu việc làm.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">+ Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm có trách nhiệm xác định nghề, mức hỗ trợ học nghề, thời gian học nghề, nơi học nghề, dự thảo Quyết định về việc hỗ trợ học nghề đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và trình trực tiếp Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký quyết định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">+ Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi một bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chi trả chi phí dạy nghề cho cơ sở dạy nghề (bao gồm cả Trung tâm Giới thiệu việc làm thực hiện việc dạy nghề cho người thất nghiệp); một bản lưu tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; một bản gửi Trung tâm Giới thiệu việc làm để tiếp tục thực hiện việc tư vấn, giới thiệu việc làm sau khi học nghề; một bản gửi cho cơ sở dạy nghề để thực hiện việc dạy nghề cho người lao động; một bản gửi người lao động để thực hiện.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Quy định hưởng hỗ trợ học nghề thực hiện theo <b style=""><i style="">mẫu số 9</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trình tự, thủ tục chi trả hỗ trợ học nghề theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">c) Đối với những trường hợp không được hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp: Trung tâm Giới thiệu việc làm phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do theo<b style=""><i style=""> mẫu số 10</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 10. Chuyển hưởng bảo hiểm thất nghiệp </span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Chuyển nơi hưởng bảo hiểm thất nghiệp trước khi người lao động có Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trường hợp người lao động khi đăng ký thất nghiệp có nhu cầu chuyển đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác để hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp thì phải đăng ký thất nghiệp theo quy định và làm đơn đề nghị chuyển hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo <b style=""><i style="">mẫu số 11</i></b> ban hành kèm theo Thông tư này gửi Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đăng ký thất nghiệp. Trung tâm Giới thiệu việc làm có trách nhiệm giới thiệu chuyển hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo đề nghị của người lao động và kèm theo đăng ký thất nghiệp của người lao động đó. Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi tiếp nhận chuyển hưởng bảo hiểm thất nghiệp có trách nhiệm tiếp nhận và thực hiện các thủ tục theo quy định tại Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Giấy giới thiệu chuyển hưởng bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo <b style=""><i style="">mẫu số 12</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi có Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động có nhu cầu chuyển đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác để tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải làm đơn đề nghị chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp theo <b style=""><i style="">mẫu số 13</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm theo Thông tư này và gửi Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có trách nhiệm giới thiệu chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đề nghị của người lao động (kèm theo bản Đăng ký thất nghiệp, quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, Đề nghị chuyển nơi hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp và các giấy tờ có liên quan của người lao động đó) và thông báo bằng văn bản với Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về việc chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động đó.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi tiếp nhận chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp có trách nhiệm tiếp nhận và có văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh tiếp tục thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp, kèm theo bản sao Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động; tiếp tục thực hiện các chế độ theo quy định cho người lao động.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Việc chi trả trợ cấp thất nghiệp, cấp lại thẻ bảo hiểm y tế cho người chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Giấy giới thiệu chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp được thực hiện theo <b style=""><i style="">mẫu số 14</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 11. Thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP,</a> được hướng dẫn thực hiện như sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, người thất nghiệp phải trực tiếp đến Trung tâm giới thiệu việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thông báo về việc tìm kiếm việc làm, trừ các trường hợp sau:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị ốm đau, thai sản thì phải có giấy xác nhận của Bệnh viện cấp huyện hoặc tương đương trở lên.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tai nạn thì phải có giấy xác nhận của Bệnh viện cấp huyện, tương đương trở lên hoặc xác nhận của cảnh sát giao thông đối với trường hợp bị tai nạn giao thông;</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">- Do thiên tai, dịch họa thì phải có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo đơn đề nghị của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Các trường hợp không trực tiếp đến Trung tâm Giới thiệu việc làm nêu trên, chậm nhất ba ngày, tính theo ngày làm việc sau ngày thông báo về việc tìm việc làm theo quy định thì người lao động phải gửi giấy tờ theo quy định nêu trên đến Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Thông báo về việc tìm kiếm việc làm được thực hiện theo <b style=""><i style="">mẫu số 15</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm của từng người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp do Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 12. Tạm dừng và tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Trình tự, thủ tục tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thuộc trường hợp tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có trách nhiệm dự thảo Quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp trình trực tiếp Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký quyết định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi một bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp; một bản lưu tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; một bản gửi Trung tâm Giới thiệu việc làm; một bản gửi người lao động để thực hiện. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo <b style=""><i style="">mẫu số 16</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Việc tiếp tục hưởng tiếp trợ cấp thất nghiệp hằng tháng: Người lao động thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 22 của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP</a> ngày 12/12/2008 thì Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi người lao động đang tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp có trách nhiệm dự thảo Quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp trình trực tiếp Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký quyết định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi một bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện tiếp tục trả trợ cấp thất nghiệp cho người thất nghiệp; một bản lưu lại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; một bản gửi Trung tâm Giới thiệu việc làm; một bản gửi người lao động để thực hiện. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo <b style=""><i style="">mẫu số 17</i></b> ban hành kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 13. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 6 Điều 3 của Thông tư này, Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có trách nhiệm dự thảo Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trình trực tiếp Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký quyết định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi một bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp; một bản lưu tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; một bản gửi Trung tâm Giới thiệu việc làm; một bản gửi người lao động để thực hiện. Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo <b style=""><i style="">mẫu số 18</i></b><i style=""> </i>ban hành kèm Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 14. Trách nhiệm của Cục Việc làm, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn các quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4. Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 15. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Ban hành văn bản hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục tham gia và đóng bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Hướng dẫn nghiệp vụ để Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thu, chi bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Tiếp nhận kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp và quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra tình hình thực hiện thu, chi bảo hiểm thất nghiệp đối với Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">5. Phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trong tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và trao đổi thông tin liên quan đến thực hiện chế độ bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">6. Định kỳ hằng năm, trước ngày 31 tháng 01 báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình thực hiện thu, chi, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm thất nghiệp của năm trước.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 16. Trách nhiệm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, Trung tâm Giới thiệu việc làm, các cơ sở dạy nghề tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định hỗ trợ học nghề, quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người thất nghiệp theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4. Theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực hiện pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">5. Định kỳ sáu tháng, trước ngày 31 tháng 7 và một năm trước ngày 31 tháng 01 báo cáo về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn theo <b style=""><i style="">mẫu số 19</i></b> kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 17. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương </span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng lao động đăng ký tham gia và đóng bảo hiểm thất nghiệp; tổ chức thu bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Thực hiện việc chốt và trả sổ bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động chậm nhất năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Tổ chức chi trả trợ cấp thất nghiệp, cấp thẻ bảo hiểm y tế và giải quyết quyền lợi về bảo hiểm y tế cho người hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4. Thực hiện chi hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và chi hỗ trợ học nghề cho Cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">5. Dừng chi trả các khoản trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm kiếm việc làm, thu hồi thẻ bảo hiểm y tế đối với người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">6. Định kỳ hàng năm, trước 15 tháng 7 báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện thu, chi bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng đầu năm và ngày 15 tháng 1 báo cáo tình hình thu, chi bảo hiểm thất nghiệp của năm trước.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">7. Phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và cơ quan liên quan để tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật, giải quyết những vướng mắc phát sinh về bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 18. Trách nhiệm của Trung tâm Giới thiệu việc làm</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Tổ chức tiếp nhận đăng ký thất nghiệp, hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, xem xét và thực hiện các thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền chính sách, pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Tổ chức tư vấn, giới thiệu việc làm cho người đang hưởng bảo hiểm thất nghiệp; tổ chức dạy nghề phù hợp cho người đang hưởng bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4. Lưu trữ hồ sơ của người lao động theo quy định. Mỗi người lao động có một túi hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, bao gồm: Đăng ký thất nghiệp; Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp; Bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc theo đúng pháp luật; Quyết định hưởng bảo hiểm thất nghiệp; Đơn đề nghị hưởng trợ cấp một lần; Quyết định hưởng trợ cấp một lần; Đề nghị học nghề; Quyết định hỗ trợ học nghề; Đề nghị chuyển hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp; Giấy giới thiệu; Thông báo về việc tìm việc làm; Quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp; Quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp; Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp và các giấy tờ có liên quan của người lao động.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ:</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">a) Trước ngày 25 hằng tháng, báo cáo về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) về việc thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, tư vấn, giới thiệu việc làm và dạy nghề cho người thất nghiệp trên địa bàn (tính từ ngày 20 tháng trước đến ngày 20 của tháng báo cáo) theo <b style=""><i style="">mẫu số 20</i></b><i style=""> </i>kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">b) Định kỳ sáu tháng, trước ngày 15 tháng 7, hằng năm trước ngày 15 tháng 01 báo cáo về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Cục Việc làm (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, tư vấn, giới thiệu việc làm và dạy nghề cho người thất nghiệp trên địa bàn theo <b style=""><i style="">mẫu số 21</i></b><i style=""> </i>kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 19. Trách nhiệm của các cơ sở dạy nghề</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Tổ chức thực hiện dạy nghề cho người thất nghiệp theo yêu cầu của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 20. Trách nhiệm của người sử dụng lao động</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Phối hợp với tổ chức công đoàn cơ sở để tuyên truyền, phổ biến chính sách bảo hiểm thất nghiệp và thực hiện đúng các quy định về tham gia bảo hiểm thất nghiệp; đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Xuất trình các tài liệu, hồ sơ và cung cấp thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi có kiểm tra, thanh tra về bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Cung cấp bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận về việc người lao động bị mất việc làm cho người lao động chậm nhất hai ngày kể từ ngày người lao động mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc; thực hiện việc xác nhận hoặc chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động để người lao động kịp hoàn thiện hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">4. Cung cấp thông tin cho người lao động về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp sau hai ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày người lao động yêu cầu.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">5. Hướng dẫn người lao động khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc để người lao động đăng ký thất nghiệp, nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm theo quy định.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">6. Định kỳ hằng năm, trước ngày 15 tháng 01 báo cáo tình hình thực hiện đóng bảo hiểm thất nghiệp của năm trước với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định theo <b style=""><i style="">mẫu số 22</i></b><i style=""> </i>kèm theo Thông tư này.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<b style=""><span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Điều 21. Điều khoản thi hành</span></b></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">2. Thông tư này thay thế Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2009/TT-BLĐTBXH</a> ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">127/2008/NĐ-CP</a> ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">34/2009/TT-BLĐTBXH</a> ngày 16 tháng 10 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">04/2009/TT-BLĐTBXH</a> ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">3. Đối với các doanh nghiệp nhà nước trong thời hạn chuyển đổi theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003 thì thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp không được tính để hưởng trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc theo quy định tại khoản 6 Điều 139 Luật Bảo hiểm xã hội kể từ ngày Luật Bảo hiểm xã hội có hiệu lực thi hành về bảo hiểm thất nghiệp.</span></p>
<p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm;text-align:justify;">
<span style="font-size:10pt;font-family:Arial;">Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để hướng dẫn, bổ sung kịp thời./.</span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thanh Hoà</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 32/2010/TTBLĐTBXH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2010
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số127/2008/NĐCP ngày 12 tháng
12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐCP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 127/2008/NĐCP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về
bảo hiểm thất nghiệp;
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 127/2008/NĐCP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm
thất nghiệp (sau đây được viết tắt là Nghị định số 127/2008/NĐCP) như sau:
I.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Đối tượng và phạm vi áp dụng của Thông tư này là những đối tượng và phạm vi áp
dụng quy định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3 của Nghị định số 127/2008/NĐCP,
trừ những người là công chức theo quy định tại Nghị định số 06/2010/NĐCP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức.
Đối với người đang hưởng lương hưu hằng tháng, trợ cấp mất sức lao động hằng
tháng có giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với người sử dụng lao
động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
II. CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Điều 2. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, khi có đủ các điều kiện
theo quy định tại Điều 15 của Nghị định số 127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực
hiện như sau:
1. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ mười hai tháng trở lên trong vòng hai
mươi bốn tháng trước khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc
hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
Tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động được tính nếu người sử dụng
lao động và người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động đã
thực hiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc ít nhất 01 ngày trong tháng
đó.
2. Đã đăng ký thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm thuộc Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây được viết
tắt là Trung tâm Giới thiệu việc làm) khi mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng
lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định của pháp luật.
3. Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày tính theo ngày làm việc kể từ
ngày đăng ký thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm theo quy định tại
khoản 2 Điều này (ngày thứ nhất trong mười lăm ngày nêu trên là ngày ngay sau
ngày người lao động đăng ký thất nghiệp, tính theo ngày làm việc).
Ngày làm việc áp dụng cho tất cả các trường hợp trong Thông tư này là ngày làm
việc từ ngày thứ hai đến hết ngày thứ sáu hằng tuần.
Điều 3. Trợ cấp thất nghiệp
1. Mức trợ cấp thất nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định số
127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện như sau:
Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền
công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trước khi bị mất
việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc theo quy định
của pháp luật.
Trường hợp những tháng cuối cùng trước khi thất nghiệp, người lao động có thời
gian gián đoạn đóng bảo hiểm thất nghiệp thì sáu tháng liền kề để tính mức trợ
cấp thất nghiệp là bình quân của sáu tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi
người lao động mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm
việc theo quy định của pháp luật.
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 16 của Nghị
định số 127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện như sau:
a) Ba tháng, nếu có từ đủ mười hai tháng đến dưới ba mươi sáu tháng đóng bảo
hiểm thất nghiệp.
b) Sáu tháng, nếu có từ đủ ba mươi sáu tháng đến dưới bảy mươi hai tháng đóng
bảo hiểm thất nghiệp.
c) Chín tháng, nếu có từ đủ bảy mươi hai tháng đến dưới một trăm bốn mươi bốn
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
d) Mười hai tháng, nếu có từ đủ một trăm bốn mươi bốn tháng đóng bảo hiểm thất
nghiệp trở lên.
Tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp nêu trên được tính theo dương lịch. Mỗi tháng
hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày người lao động bắt đầu hưởng trợ
cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 3 của Điều này đến ngày đó của tháng
sau trừ một ngày.
Ví dụ 1:
Ông Cao Vân được hưởng trợ cấp thất nghiệp 03 tháng, tính từ ngày 15/8/2010.
Như vậy, ông Cao Vân được hưởng trợ cấp thất nghiệp của các tháng như sau:
Tháng thứ nhất hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 15/8/2010 đến hết ngày
14/09/2010;
Tháng thứ hai hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 15/09/2010 đến hết ngày
14/10/2010;
Tháng thứ ba hưởng trợ cấp thất nghiệp từ ngày 15/10/2010 đến hết ngày
14/11/2010.
3. Thời điểm hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 20
của Nghị định số 127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện như sau:
Thời điểm tính hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp tính từ ngày thứ mười sáu
và tính theo ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp theo quy định.
4. Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị
định số 127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện như sau:
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bị tạm dừng hưởng trợ
cấp thất nghiệp khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp không trực tiếp thông báo
hằng tháng với Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất
nghiệp về việc tìm kiếm việc làm theo quy định.
b) Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tạm giam theo quyết định
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tạm dừng hưởng trợ cấp thất
nghiệp trong hai trường hợp nêu trên vào những ngày của tháng đang hưởng trợ
cấp thất nghiệp thì người lao động vẫn được hưởng trợ cấp thất nghiệp của cả
tháng đó.
5. Các trường hợp tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp được tiếp tục hưởng trợ
cấp thất nghiệp hằng tháng quy định tại khoản 2 Điều 22 của Nghị định số
127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện như sau:
a) Người lao động vẫn trong khoảng thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo
quy định tại khoản 2 của Điều này và tiếp tục thực hiện thông báo hằng tháng
theo đúng quy định với Trung tâm Giới thiệu việc làm về việc tìm kiếm việc
làm.
b) Người lao động vẫn trong khoảng thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp theo
quy định tại Khoản 2 Điều này sau thời gian bị tạm giam.
6. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp
thất nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 23 của Nghị định số 127/2008/NĐCP, được
hướng dẫn thực hiện như sau:
a) Hết thời hạn hưởng theo quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.
b) Có việc làm.
Người lao động được xác định là có việc làm thuộc một trong các trường hợp
sau:
Đã giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc (kể cả thời gian thử
việc có hưởng lương) từ đủ ba tháng trở lên;
Có quyết định tuyển dụng đối với những trường hợp không thuộc đối tượng
giao kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;
Chủ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của cơ quan có thẩm quyền cấp.
c) Thực hiện nghĩa vụ quân sự.
d) Được hưởng lương hưu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời hạn ba ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết
định hưởng lương hưu hằng tháng, người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
phải thông báo bằng văn bản về quyết định hưởng lương hưu hằng tháng, ngày
tháng năm bắt đầu được hưởng lương hưu với Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
đ) Sau hai lần từ chối nhận việc làm do Trung tâm Giới thiệu việc làm giới
thiệu mà không có lý do chính đáng.
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp từ chối nhận việc làm thuộc một
trong các trường hợp sau, được xác định là không có lý do chính đáng:
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp từ chối nhận việc làm mà việc
làm đó người lao động đã được đào tạo;
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp từ chối những việc làm mà
người lao động đó đã từng thực hiện;
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp là lao động phổ thông từ chối
những việc làm chỉ cần lao động phổ thông thực hiện.
e) Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, ba tháng liên tục không thực
hiện thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm với Trung tâm Giới thiệu
việc làm theo quy định.
g) Ra nước ngoài để định cư.
h) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc chấp hành hình phạt tù nhưng không
được hưởng án treo.
i) Bị chết.
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất
nghiệp trong tất cả các trường hợp nêu trên vào những ngày của tháng đang
hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động vẫn được hưởng trợ cấp thất
nghiệp của cả tháng đó.
7. Trường hợp người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp khi bị chấm dứt
hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại tiết b, c khoản 6 Điều này được
hưởng trợ cấp một lần bằng tổng số tiền trợ cấp thất nghiệp của số thời gian
được hưởng trợ cấp thất nghiệp còn lại của người thất nghiệp đó.
8. Trợ cấp thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam chi trả.
Điều 4. Hỗ trợ học nghề
1. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề quy
định tại khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực
hiện như sau:
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu học nghề được hỗ trợ
học nghề thực hiện thông qua các cơ sở dạy nghề. Không hỗ trợ bằng tiền để
người lao động tự học nghề.
2. Mức hỗ trợ học nghề quy định tại khoản 2 Điều 17 của Nghị định số
127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện như sau:
Mức hỗ trợ học nghề cho người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bằng mức
chi phí học nghề trình độ sơ cấp theo quy định của pháp luật về dạy nghề.
Trường hợp người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu học nghề
với mức chi phí cao hơn mức chi phí học nghề trình độ sơ cấp theo quy định của
pháp luật thì phần vượt quá mức chi phí học nghề trình độ sơ cấp do người lao
động chi trả.
3. Thời gian được hỗ trợ học nghề quy định tại khoản 3 Điều 17 của Nghị định
số 127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện như sau:
Thời gian được hỗ trợ học nghề phụ thuộc vào thời gian đào tạo nghề của từng
nghề và từng người lao động, nhưng không quá sáu tháng. Thời gian bắt đầu để
được hỗ trợ học nghề tính từ ngày người lao động được hưởng trợ cấp thất
nghiệp hàng tháng.
Trong thời gian được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định, nếu người lao
động có nhu cầu học nghề thì phải làm đơn đề nghị hỗ trợ học nghề, Giám đốc Sở
Lao độngThương binh và Xã hội quyết định hỗ trợ học nghề trong thời hạn mười
ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị hỗ trợ học nghề
của người lao động.
Trường hợp người lao động đã hưởng hết thời gian được hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo quy định mà vẫn tiếp tục học nghề hoặc mới tham gia học nghề theo
quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thì vẫn được hỗ
trợ học nghề cho đến hết thời gian học nghề.
Ví dụ 2:
Ông Đào Văn Quang được hưởng trợ cấp thất nghiệp là 3 tháng từ ngày 10 tháng 6
đến hết ngày 9 tháng 08 năm 2010, đến ngày 15 tháng 7 năm 2010 ông Quang có
nhu cầu học nghề hàn, có đơn đề nghị học nghề và trong tháng 7 năm 2010 Giám
đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ra quyết định hỗ trợ học nghề, ông
Quang được hỗ trợ học nghề hàn với thời gian là 6 tháng nhưng khóa học nghề
này bắt đầu vào tháng 9 khi ông Quang đã hết thời gian hưởng trợ cấp thất
nghiệp thì ông Quang vẫn được hỗ trợ học nghề cho đến hết thời gian quy định
được hỗ trợ học nghề là 6 tháng.
Ví dụ 3:
Ông Đặng Quang Khánh được hưởng trợ cấp thất nghiệp là 03 tháng từ ngày 01/05
đến 31/7 năm 2010, đến ngày 30 tháng 7 năm 2010 ông Quang có nhu cầu học nghề
hàn, có đơn đề nghị học nghề và ngày 05/08/2010 (thời điểm ông Khánh đã hết
thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp) Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội ra quyết định hỗ trợ học nghề, ông Khánh được hỗ trợ học nghề hàn với thời
gian là 06 tháng nhưng khóa học nghề này bắt đầu vào tháng 10 khi ông Khánh đã
hết thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp thì ông Khánh vẫn được hỗ trợ học nghề
cho đến hết thời gian quy định được hỗ trợ học nghề là 6 tháng.
4. Chi phí hỗ trợ học nghề do Bảo hiểm xã hội Việt Nam chi trả.
Điều 5. Hỗ trợ tìm việc làm
1. Hỗ trợ tìm việc làm quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số
127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện như sau:
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được Trung tâm Giới thiệu việc
làm tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí. Việc hỗ trợ tìm việc làm phải phù
hợp với trình độ đào tạo, kinh nghiệm làm việc của người lao động.
2. Thời gian người lao động được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm quy định
tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện
như sau:
Thời gian người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được Trung tâm Giới
thiệu việc làm hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm tính từ ngày người lao động
được hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng và không quá tổng thời gian mà người
lao động đó được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quyết định của Giám đốc Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội.
3. Chi phí cho tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động đang hưởng trợ
cấp thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam chi trả.
Điều 6. Bảo hiểm y tế
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hưởng bảo hiểm y tế theo
quy định tại khoản 2 Điều 19 của Nghị định số 127/2008/NĐCP được hướng dẫn
thực hiện như sau:
1. Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng được hưởng chế độ
bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế. Trường hợp chấm
dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động không được hưởng bảo hiểm y
tế và phải trả lại thẻ bảo hiểm y tế cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo hướng
dẫn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam đóng bảo hiểm y tế cho người lao động đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp.
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Điều 7. Tham gia bảo hiểm thất nghiệp
1. Người sử dụng lao động có sử dụng từ mười người lao động trở lên quy định
tại Điều 3 của Nghị định số 127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện như sau:
Số lao động được người sử dụng lao động sử dụng từ mười người lao động trở
lên, bao gồm: số lao động là người Việt Nam đang thực hiện hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn, hợp đồng lao động hoặc hợp
đồng làm việc xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, hợp đồng lao động
hoặc hợp đồng làm việc theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn
từ đủ 03 tháng trở lên. Đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà
nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã
hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ
chức chính trị, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị xã hội và tổ chức
xã hội khác sử dụng từ mười người lao động trở lên bao gồm cả cán bộ, công
chức đang làm việc tại cơ quan.
Thời điểm tính số lao động hằng năm của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức để
thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp là ngày 01 tháng 01 theo dương lịch.
Trường hợp thời điểm khác trong năm người sử dụng lao động sử dụng đủ số lao
động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định thì thời điểm
tính số lao động của năm đó để thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp của
doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được tính vào ngày mùng một của tháng tiếp
theo, tính theo dương lịch.
Trường hợp người sử dụng lao động đã sử dụng từ mười người lao động trở lên
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp, nếu các tháng trong năm có sử
dụng ít hơn mười người lao động thì vẫn thực hiện đóng bảo hiểm thất nghiệp
cho những người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp.
2. Thời hạn tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 36 của Nghị
định số 127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện như sau:
Trong thời hạn ba mươi ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày giao kết hợp
đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ
tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho tổ chức bảo hiểm xã hội.
Thủ tục nộp và nhận hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội
Việt Nam hướng dẫn.
3. Hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 36 của Nghị
định số 127/2008/NĐCP, gồm:
a) Tờ khai cá nhân của người lao động, bao gồm các nội dung: họ và tên; giới
tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; số chứng minh thư
nhân dân, ngày và nơi cấp; số và ngày tháng năm giao kết hợp đồng lao động,
loại hợp đồng lao động, tiền lương hoặc tiền công đóng bảo hiểm thất nghiệp và
các khoản phụ cấp phải đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định, ngày có hiệu
lực của hợp đồng lao động; số sổ bảo hiểm xã hội; thời gian đã tham gia bảo
hiểm thất nghiệp nhưng chưa được hưởng bảo hiểm thất nghiệp; cam kết của người
lao động; xác nhận của người sử dụng lao động. Các nội dung của tờ khai cá
nhân nêu trên được ban hành cùng với mẫu Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội và
do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.
b) Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp do người sử dụng lao
động lập, bao gồm các nội dung: họ và tên; số chứng minh thư nhân dân; số sổ
bảo hiểm xã hội; loại hợp đồng lao động; tiền lương hoặc tiền công đóng bảo
hiểm thất nghiệp và các khoản phụ cấp phải đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy
định. Các nội dung của danh sách người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp
nêu trên được ban hành cùng với mẫu danh sách lao động tham gia bảo hiểm xã
hội và do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.
Điều 8. Đóng bảo hiểm thất nghiệp
1. Phương thức đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 26
của Nghị định số 127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện như sau:
Hằng tháng, người sử dụng lao động đóng mức bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công
đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người tham gia bảo hiểm thất nghiệp và
trích 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của từng người
lao động để đóng cùng một lúc vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
2. Tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp theo khoản 3 Điều 27
của Nghị định 127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện như sau:
Người lao động có mức tiền lương, tiền công tháng cao hơn hai mươi tháng lương
tối thiểu chung thì mức tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp
bằng hai mươi tháng lương tối thiểu chung (hiện nay là 730.000 đồng/tháng;
tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa bằng 14.600.000
đồng/tháng). Khi mức lương tối thiểu chung được điều chỉnh thì mức tiền lương,
tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cũng sẽ thay đổi theo quy định trên.
Ví dụ 4:
Ông Hoàng Văn Hòa làm việc ở doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, có tiền lương
ghi trong hợp đồng lao động là 1.000 USD/tháng, tháng 7/2010 tiền lương thực
nhận của ông Hoàng Văn Hòa là 19.100.000 đồng/tháng (tính theo tỷ giá giao
dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố ngày 01 tháng 07 năm 2010 là 19.100 đồng/1 USD). Tiền lương
tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của ông Hoàng Văn Hòa là 14.600.000 đồng.
Trường hợp người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản hoặc ốm đau từ mười
bốn ngày làm việc trở lên trong tháng, không hưởng tiền lương, tiền công tháng
tại đơn vị mà hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội thì cả người lao động và người sử
dụng lao động không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp trong tháng đó. Thời gian
này không được tính để hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi bị mất việc làm hoặc
chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc.
3. Thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động theo quy
định tại khoản 2 Điều 26 của Nghị định số 127/2008/NĐCP, do Bảo hiểm xã hội
Việt Nam quy định.
4. Trình tự, thủ tục đóng bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của
Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 9. Hưởng bảo hiểm thất nghiệp
1. Đăng ký theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Nghị định số 127/2008/NĐCP,
được hướng dẫn thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn bảy ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày bị mất việc làm
hoặc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động phải
trực tiếp đến Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đã làm việc trước khi bị mất
việc làm, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc để đăng ký thất
nghiệp (ngày thứ nhất trong thời hạn bảy ngày là ngày làm việc ngay sau ngày
người lao động bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm
việc).
Người lao động có trách nhiệm kê khai đầy đủ các nội dung trong bản Đăng ký
thất nghiệp theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này nộp cho
Trung tâm Giới thiệu việc làm.
Trung tâm Giới thiệu việc làm có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các nội dung
của người lao động kê khai trong bản Đăng ký thất nghiệp và trao lại cho người
lao động bản Thông tin đăng ký thất nghiệp theo mẫu số 2 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Ví dụ 5:
Ông Lê Văn Hưng chấm dứt hợp đồng làm việc ngày 01/3/2010 thì ngày thứ nhất
trong thời hạn phải đăng ký thất nghiệp của ông Hưng là ngày 02/3/2010. Như
vậy, thời hạn cuối cùng đăng ký thất nghiệp của ông Hưng theo quy định (7 ngày
làm việc kể từ ngày mất việc làm) là ngày 10/03/2010.
Ví dụ 6:
Ông Nguyễn Văn A chấm dứt hợp đồng lao động ngày 31/12/2009 thì ngày thứ nhất
trong thời hạn đăng ký thất nghiệp của ông A là ngày 01/01/2010, nhưng ngày
01/01/2010 là ngày thứ 6 (ngày lễ được nghỉ) và ngày 2/1, 3/1 là thứ 7, chủ
nhật, do vậy ngày thứ nhất trong thời hạn đăng ký thất nghiệp của ông A là
ngày 04/01/2010. Như vậy, thời hạn cuối cùng đăng ký thất nghiệp của ông A
theo quy định (7 ngày làm việc kể từ ngày mất việc làm) là ngày 12/01/2010.
b) Những trường hợp người lao động đăng ký thất nghiệp quá bảy ngày theo quy
định tại tiết a khoản này nhưng nhiều nhất không quá ba mươi ngày tính theo
ngày dương lịch kể từ ngày hết hạn đăng ký thất nghiệp theo quy định được đăng
ký thất nghiệp và giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp nếu thuộc một trong
các trường hợp sau:
Ốm đau, thai sản có giấy xác nhận của Bệnh viện cấp huyện hoặc tương đương
trở lên;
Bị tai nạn có giấy xác nhận của Bệnh viện cấp huyện, tương đương trở lên
hoặc xác nhận của cảnh sát giao thông đối với trường hợp bị tai nạn giao
thông;
Do thiên tai, dịch họa có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây được viết tắt là cấp xã) theo đơn đề nghị của người lao
động.
2. Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 37 của Nghị định
số 127/2008/NĐCP, bao gồm:
a) Đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo mẫu số 3 ban hành kèm theo
Thông tư này.
b) Bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc thỏa thuận
chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc, quyết định thôi việc hoặc xác
nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc theo đúng pháp luật.
Đồng thời, người lao động phải xuất trình Sổ Bảo hiểm xã hội có xác nhận của
Cơ quan bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp.
Người lao động bị thất nghiệp phải nộp đầy đủ hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp
trong thời hạn mười lăm ngày tính theo ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất
nghiệp (ngày thứ nhất trong thời hạn mười lăm ngày là ngày làm việc ngay sau
ngày người lao động đăng ký thất nghiệp).
Trung tâm Giới thiệu việc làm chỉ nhận hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đã
đầy đủ các giấy tờ theo quy định, sau khi nhận hồ sơ hưởng bảo hiểm thất
nghiệp phải trao lại cho người lao động phiếu hẹn trả lời kết quả theo mẫu
số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ 7:
Ông Hoàng Văn C đăng ký thất nghiệp ngày 05/01/2010 thì ngày thứ nhất được
tính trong thời hạn nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp của ông C là ngày
06/01/2010. Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp của ông C
theo quy định (15 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký thất nghiệp) là ngày
26/01/2010.
c) Trường hợp người lao động bị thất nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ hưởng bảo hiểm
thất nghiệp quá mười lăm ngày theo quy định tại tiết b điểm này nhưng nhiều
nhất không quá ba mươi ngày tính theo ngày dương lịch kể từ ngày hết hạn nộp
đủ hồ sơ bảo hiểm theo quy định được tiếp nhận giải quyết chế độ hưởng bảo
hiểm thất nghiệp thuộc một trong các trường hợp sau:
Ốm đau, thai sản có giấy xác nhận của Bệnh viện cấp huyện hoặc tương đương
trở lên;
Bị tai nạn có giấy xác nhận của Bệnh viện cấp huyện, tương đương trở lên
hoặc xác nhận của cảnh sát giao thông đối với trường hợp bị tai nạn giao
thông;
Do thiên tai, dịch họa có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã theo đơn
đề nghị của người lao động.
3. Giải quyết hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 38
của Nghị định số 127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện như sau:
a) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn hai mươi ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ
hưởng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều
này.
b) Đối với những trường hợp được hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp:
Trợ cấp thất nghiệp:
+ Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm có trách nhiệm xác định mức hưởng,
thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, dự thảo Quyết định về việc hưởng trợ cấp
thất nghiệp của từng người lao động và trình trực tiếp Giám đốc Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội ký quyết định.
+ Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi một bản đến
Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Bảo
hiểm xã hội cấp tỉnh) để thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp; một bản lưu
tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; một bản gửi Trung tâm Giới thiệu việc
làm để thực hiện việc tư vấn, giới thiệu việc làm và theo dõi việc tìm kiếm
việc làm của người thất nghiệp, xác định người thất nghiệp trong trường hợp
tạm dừng hoặc chấm dứt hay tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp; một bản gửi
người lao động để thực hiện. Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu
số 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với các trường hợp được hưởng khoản trợ cấp một lần theo quy định tại
khoản 2 Điều 23 của Nghị định số 127/2008/NĐCP thì người lao động có đề nghị
hưởng khoản trợ cấp một lần theo mẫu số 6 ban hành kèm theo Thông tư
này; Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm có trách nhiệm xác định mức hưởng
trợ cấp một lần, dự thảo Quyết định về việc hưởng trợ cấp một lần của từng
người lao động và trình trực tiếp Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
ký quyết định; Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi
một bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chi trả trợ cấp một lần; một
bản lưu tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; một bản gửi Trung tâm Giới
thiệu việc làm và một bản gửi người lao động để thực hiện. Quyết định hưởng
trợ cấp một lần thực hiện theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Trình tự, thủ tục chi trả trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam.
Tư vấn, giới thiệu việc làm:
Sau khi nhận được Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người thất nghiệp, Giám đốc Trung tâm
Giới thiệu việc làm tổ chức tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao
động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định. Kinh phí cho hoạt động tư
vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động trong thời gian hưởng trợ cấp thất
nghiệp thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Hỗ trợ học nghề:
+ Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có nhu cầu học nghề thì phải
làm đơn theo mẫu số 8 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Trung tâm
Giới thiệu việc làm.
+ Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm có trách nhiệm xác định nghề, mức hỗ
trợ học nghề, thời gian học nghề, nơi học nghề, dự thảo Quyết định về việc hỗ
trợ học nghề đối với người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp và trình trực tiếp
Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký quyết định.
+ Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gửi một bản đến
Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chi trả chi phí dạy nghề cho cơ sở dạy
nghề (bao gồm cả Trung tâm Giới thiệu việc làm thực hiện việc dạy nghề cho
người thất nghiệp); một bản lưu tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; một
bản gửi Trung tâm Giới thiệu việc làm để tiếp tục thực hiện việc tư vấn, giới
thiệu việc làm sau khi học nghề; một bản gửi cho cơ sở dạy nghề để thực hiện
việc dạy nghề cho người lao động; một bản gửi người lao động để thực hiện.
Quy định hưởng hỗ trợ học nghề thực hiện theo mẫu số 9 ban hành kèm
theo Thông tư này.
Trình tự, thủ tục chi trả hỗ trợ học nghề theo quy định của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam.
c) Đối với những trường hợp không được hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp:
Trung tâm Giới thiệu việc làm phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do theo
mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Chuyển hưởng bảo hiểm thất nghiệp
1. Chuyển nơi hưởng bảo hiểm thất nghiệp trước khi người lao động có Quyết
định hưởng trợ cấp thất nghiệp:
Trường hợp người lao động khi đăng ký thất nghiệp có nhu cầu chuyển đến tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác để hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp thì
phải đăng ký thất nghiệp theo quy định và làm đơn đề nghị chuyển hưởng bảo
hiểm thất nghiệp theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Trung
tâm Giới thiệu việc làm nơi đăng ký thất nghiệp. Trung tâm Giới thiệu việc làm
có trách nhiệm giới thiệu chuyển hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo đề nghị của
người lao động và kèm theo đăng ký thất nghiệp của người lao động đó. Trung
tâm Giới thiệu việc làm nơi tiếp nhận chuyển hưởng bảo hiểm thất nghiệp có
trách nhiệm tiếp nhận và thực hiện các thủ tục theo quy định tại Thông tư này.
Giấy giới thiệu chuyển hưởng bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện theo mẫu
số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp sau khi có Quyết định hưởng trợ cấp
thất nghiệp:
Trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động có nhu cầu
chuyển đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác để tiếp tục hưởng trợ
cấp thất nghiệp thì phải làm đơn đề nghị chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp theo
mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi Trung tâm Giới thiệu
việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi
người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có trách nhiệm giới thiệu chuyển
hưởng trợ cấp thất nghiệp theo đề nghị của người lao động (kèm theo bản Đăng
ký thất nghiệp, quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, Đề nghị chuyển nơi hưởng
chế độ bảo hiểm thất nghiệp và các giấy tờ có liên quan của người lao động đó)
và thông báo bằng văn bản với Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về việc chuyển nơi
hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động đó.
Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi tiếp nhận chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp
có trách nhiệm tiếp nhận và có văn bản đề nghị Bảo hiểm xã hội tỉnh tiếp tục
thực hiện chi trả trợ cấp thất nghiệp, kèm theo bản sao Quyết định hưởng trợ
cấp thất nghiệp của người lao động; tiếp tục thực hiện các chế độ theo quy
định cho người lao động.
Việc chi trả trợ cấp thất nghiệp, cấp lại thẻ bảo hiểm y tế cho người chuyển
hưởng trợ cấp thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn.
Giấy giới thiệu chuyển hưởng trợ cấp thất nghiệp được thực hiện theo mẫu số
14 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm
1. Thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm theo quy định tại khoản 2
Điều 34 của Nghị định số 127/2008/NĐCP, được hướng dẫn thực hiện như sau:
Trong thời gian đang hưởng trợ cấp thất nghiệp, người thất nghiệp phải trực
tiếp đến Trung tâm giới thiệu việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp
thông báo về việc tìm kiếm việc làm, trừ các trường hợp sau:
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị ốm đau, thai sản thì phải
có giấy xác nhận của Bệnh viện cấp huyện hoặc tương đương trở lên.
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị tai nạn thì phải có giấy
xác nhận của Bệnh viện cấp huyện, tương đương trở lên hoặc xác nhận của cảnh
sát giao thông đối với trường hợp bị tai nạn giao thông;
Do thiên tai, dịch họa thì phải có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã theo đơn đề nghị của người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Các trường hợp không trực tiếp đến Trung tâm Giới thiệu việc làm nêu trên,
chậm nhất ba ngày, tính theo ngày làm việc sau ngày thông báo về việc tìm việc
làm theo quy định thì người lao động phải gửi giấy tờ theo quy định nêu trên
đến Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Thông báo về việc tìm kiếm việc làm được thực hiện theo mẫu số 15 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Ngày thông báo hằng tháng về việc tìm kiếm việc làm của từng người lao
động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp do Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi người
lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định.
Điều 12. Tạm dừng và tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp
1. Trình tự, thủ tục tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp:
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp thuộc trường hợp tạm dừng hưởng
trợ cấp thất nghiệp, Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi người lao động
đang hưởng trợ cấp thất nghiệp có trách nhiệm dự thảo Quyết định tạm dừng
hưởng trợ cấp thất nghiệp trình trực tiếp Giám đốc Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội ký quyết định.
Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về tạm dừng hưởng
trợ cấp thất nghiệp gửi một bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện tạm
dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp; một bản lưu tại Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội; một bản gửi Trung tâm Giới thiệu việc làm; một bản gửi người lao động
để thực hiện. Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về
việc tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện theo mẫu số 16 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc tiếp tục hưởng tiếp trợ cấp thất nghiệp hằng tháng: Người lao động
thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 22 của Nghị định số
127/2008/NĐCP ngày 12/12/2008 thì Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi
người lao động đang tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp có trách nhiệm dự thảo
Quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp trình trực tiếp Giám đốc Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội ký quyết định.
Quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về việc tiếp tục
hưởng trợ cấp thất nghiệp gửi một bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực
hiện tiếp tục trả trợ cấp thất nghiệp cho người thất nghiệp; một bản lưu lại
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; một bản gửi Trung tâm Giới thiệu việc
làm; một bản gửi người lao động để thực hiện. Quyết định của Giám đốc Sở Lao
động – Thương binh và Xã hội về việc tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp thực
hiện theo mẫu số 17 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp
Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất
nghiệp theo quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g, h, i khoản 6 Điều 3 của Thông
tư này, Giám đốc Trung tâm Giới thiệu việc làm nơi người lao động đang hưởng
trợ cấp thất nghiệp có trách nhiệm dự thảo Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp
thất nghiệp trình trực tiếp Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội ký
quyết định.
Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp của Giám đốc Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội gửi một bản đến Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện
việc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp; một bản lưu tại Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội; một bản gửi Trung tâm Giới thiệu việc làm; một bản gửi người
lao động để thực hiện. Quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thực hiện
theo mẫu số 18 ban hành kèm Thông tư này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của Cục Việc làm, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
1. Giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo hiểm thất
nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của
pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
3. Tuyên truyền, phổ biến, tập huấn các quy định của pháp luật về bảo hiểm
thất nghiệp.
4. Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm
thất nghiệp.
Điều 15. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
1. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các chế độ, chính sách, pháp luật về bảo
hiểm thất nghiệp.
2. Ban hành văn bản hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục tham gia và đóng bảo hiểm
thất nghiệp đối với người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối tượng
tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Hướng dẫn nghiệp vụ để Bảo hiểm xã hội tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thu, chi bảo hiểm thất nghiệp theo
quy định của pháp luật.
3. Tiếp nhận kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đóng vào Quỹ bảo hiểm thất
nghiệp và quản lý Quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.
4. Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra tình hình thực hiện thu, chi bảo hiểm thất
nghiệp đối với Bảo hiểm xã hội tỉnh, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm
xã hội Bộ Công an, Bảo hiểm xã hội Ban Cơ yếu Chính phủ.
5. Phối hợp với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trong tổ chức thực hiện,
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo và trao đổi thông tin liên
quan đến thực hiện chế độ bảo hiểm thất nghiệp.
6. Định kỳ hằng năm, trước ngày 31 tháng 01 báo cáo Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội về tình hình thực hiện thu, chi, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm
thất nghiệp của năm trước.
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến chế độ,
chính sách, pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
2. Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc, Trung tâm Giới thiệu việc làm, các cơ sở
dạy nghề tổ chức thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn.
3. Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định hỗ trợ học nghề, quyết
định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp
thất nghiệp, quyết định chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người thất
nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. Theo dõi, thanh tra, kiểm tra thực hiện pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.
5. Định kỳ sáu tháng, trước ngày 31 tháng 7 và một năm trước ngày 31 tháng 01
báo cáo về Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện chính sách
bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn theo mẫu số 19 kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Trách nhiệm của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
1. Tiếp nhận hồ sơ của người sử dụng lao động đăng ký tham gia và đóng bảo
hiểm thất nghiệp; tổ chức thu bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp
luật.
2. Thực hiện việc chốt và trả sổ bảo hiểm xã hội về việc đóng bảo hiểm thất
nghiệp cho người lao động chậm nhất năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
yêu cầu.
3. Tổ chức chi trả trợ cấp thất nghiệp, cấp thẻ bảo hiểm y tế và giải quyết
quyền lợi về bảo hiểm y tế cho người hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp.
4. Thực hiện chi hỗ trợ tìm kiếm việc làm cho Trung tâm Giới thiệu việc làm
thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và chi hỗ trợ học nghề cho Cơ sở đào
tạo nghề trên địa bàn.
5. Dừng chi trả các khoản trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm
kiếm việc làm, thu hồi thẻ bảo hiểm y tế đối với người lao động đang hưởng trợ
cấp thất nghiệp khi có quyết định của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội.
6. Định kỳ hàng năm, trước 15 tháng 7 báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội tình hình thực hiện thu, chi bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng đầu năm và
ngày 15 tháng 1 báo cáo tình hình thu, chi bảo hiểm thất nghiệp của năm trước.
7. Phối hợp với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và cơ quan liên quan để
tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật, giải quyết những vướng mắc phát sinh
về bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 18. Trách nhiệm của Trung tâm Giới thiệu việc làm
1. Tổ chức tiếp nhận đăng ký thất nghiệp, hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp,
xem xét và thực hiện các thủ tục giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp theo
quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền chính sách, pháp luật về bảo hiểm
thất nghiệp.
3. Tổ chức tư vấn, giới thiệu việc làm cho người đang hưởng bảo hiểm thất
nghiệp; tổ chức dạy nghề phù hợp cho người đang hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
4. Lưu trữ hồ sơ của người lao động theo quy định. Mỗi người lao động có một
túi hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, bao gồm: Đăng ký thất nghiệp; Đề nghị
hưởng bảo hiểm thất nghiệp; Bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
đã hết hạn hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc,
quyết định thôi việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp
về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc theo đúng
pháp luật; Quyết định hưởng bảo hiểm thất nghiệp; Đơn đề nghị hưởng trợ cấp
một lần; Quyết định hưởng trợ cấp một lần; Đề nghị học nghề; Quyết định hỗ trợ
học nghề; Đề nghị chuyển hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp; Giấy giới thiệu;
Thông báo về việc tìm việc làm; Quyết định tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp;
Quyết định tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp; Quyết định chấm dứt hưởng trợ
cấp thất nghiệp và các giấy tờ có liên quan của người lao động.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ:
a) Trước ngày 25 hằng tháng, báo cáo về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) về việc thực hiện chính
sách bảo hiểm thất nghiệp, tư vấn, giới thiệu việc làm và dạy nghề cho người
thất nghiệp trên địa bàn (tính từ ngày 20 tháng trước đến ngày 20 của tháng
báo cáo) theo mẫu số 20 kèm theo Thông tư này.
b) Định kỳ sáu tháng, trước ngày 15 tháng 7, hằng năm trước ngày 15 tháng 01
báo cáo về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Cục Việc làm (Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội) tình hình thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, tư
vấn, giới thiệu việc làm và dạy nghề cho người thất nghiệp trên địa bàn theo
mẫu số 21 kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Trách nhiệm của các cơ sở dạy nghề
Tổ chức thực hiện dạy nghề cho người thất nghiệp theo yêu cầu của Sở Lao động
– Thương binh và Xã hội.
Điều 20. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Phối hợp với tổ chức công đoàn cơ sở để tuyên truyền, phổ biến chính sách
bảo hiểm thất nghiệp và thực hiện đúng các quy định về tham gia bảo hiểm thất
nghiệp; đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất
nghiệp.
2. Xuất trình các tài liệu, hồ sơ và cung cấp thông tin liên quan theo yêu
cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi có kiểm tra, thanh tra về bảo hiểm
thất nghiệp.
3. Cung cấp bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận về
việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận về
việc người lao động bị mất việc làm cho người lao động chậm nhất hai ngày kể
từ ngày người lao động mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng
làm việc; thực hiện việc xác nhận hoặc chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao
động để người lao động kịp hoàn thiện hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo
quy định.
4. Cung cấp thông tin cho người lao động về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp
sau hai ngày (tính theo ngày làm việc) kể từ ngày người lao động yêu cầu.
5. Hướng dẫn người lao động khi bị mất việc làm hoặc chấm dứt hợp đồng lao
động, hợp đồng làm việc để người lao động đăng ký thất nghiệp, nộp hồ sơ hưởng
bảo hiểm thất nghiệp với Trung tâm Giới thiệu việc làm theo quy định.
6. Định kỳ hằng năm, trước ngày 15 tháng 01 báo cáo tình hình thực hiện đóng
bảo hiểm thất nghiệp của năm trước với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký tham gia bảo hiểm thất nghiệp
theo quy định theo mẫu số 22 kèm theo Thông tư này.
Điều 21. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 04/2009/TTBLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm
2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 127/2008/NĐCP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về
bảo hiểm thất nghiệp và Thông tư số 34/2009/TTBLĐTBXH ngày 16 tháng 10 năm
2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số
04/2009/TTBLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội.
3. Đối với các doanh nghiệp nhà nước trong thời hạn chuyển đổi theo Luật
Doanh nghiệp nhà nước năm 2003 thì thời gian người lao động đóng bảo hiểm thất
nghiệp không được tính để hưởng trợ cấp mất việc làm hoặc trợ cấp thôi việc
theo quy định tại khoản 6 Điều 139 Luật Bảo hiểm xã hội kể từ ngày Luật Bảo
hiểm xã hội có hiệu lực thi hành về bảo hiểm thất nghiệp.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội để hướng dẫn, bổ sung kịp thời./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thanh Hoà
| {
"collection_source": [
"Công báo số 624+625, năm 2010"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "09/12/2010",
"enforced_date": "10/11/2010",
"expiry_date": "15/09/2015",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/10/2010",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội",
"Thứ trưởng",
"Nguyễn Thanh Hoà"
],
"official_number": [
"32/2010/TT-BLĐTBXH"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị hết hiệu lực bởi Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=95800"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Thông tư 04/2009/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12539"
],
[
"Thông tư 34/2009/TT-BLĐTBXH Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm thất nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23712"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 32/2010/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Nghị định 127/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11609"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 127/2008/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11609"
],
[
"Nghị định 186/2007/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12769"
]
],
"reference_documents": [
[
"Luật 71/2006/QH11 Bảo hiểm xã hội",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15057"
],
[
"Luật 14/2003/QH11 Doanh nghiệp Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19417"
],
[
"Nghị định 06/2010/NĐ-CP Quy định những người là công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24886"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
152127 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bacninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=152127&Keyword= | Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH BẮC NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
18/2021/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bắc Ninh,
ngày
8 tháng
12 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định </strong><strong>định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên </strong></p>
<p align="center">
<strong>ngân sách địa phương năm 2022</strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="3">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/ADMINI~1/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.png" width="177" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 4</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ <a target="_blank">Luật ngân sách nhà nước</a> ngày 25 tháng 6 năm 2015; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ </em><em>Quyết định s</em><em>ố 30/2021</em><em>/QĐ</em><em>-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của </em><em>Thủ tướng Chính phủ về việc </em><em>ban hành các </em><em>nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;</em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 821/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
Ban hành “Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022” như sau:</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1.</strong> Phạm vi điều chỉnh:</p>
<p>
Quy định này quy định chi tiết về các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Bắc Ninh, áp dụng cho năm ngân sách 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Nghị quyết của Quốc hội.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2.</strong> Đối tượng áp dụng:</p>
<p>
1. Các Sở, Ban, Ngành, cơ quan thuộc tỉnh, các cơ quan khác ở tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn.</p>
<p>
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3.</strong> Nguyên tắc xây dựng định mức phân bổ</p>
<p>
1. Phù hợp theo phân cấp quản lý ngân sách, đảm bảo kinh phí cho các cấp, các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng giai đoạn mới, phù hợp với phân loại đơn vị hành chính.</p>
<p>
2. Phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương năm 2022 và cả giai đoạn ổn định mới, đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách hiện hành, đồng thời đảm bảo chỉ tiêu chi từng lĩnh vực phân bổ dự toán 2022 có mức tăng hợp lý so với dự toán năm 2021 sau khi đã loại trừ các vấn đề đột biến, khách quan, đặc thù.</p>
<p>
3. Đối với các đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh:</p>
<p>
Quỹ tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương. Chỉ xây dựng định mức chi khác của một biên chế giao cho từng loại hình cơ quan, đơn vị (Biên chế quản lý hành chính, biên chế sự nghiệp và Hội đặc thù); định mức này đã bao gồm chi khác của lao động hợp đồng theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2000/NĐ-CP.</a></p>
<p>
Quỹ tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của từng cơ quan, đơn vị; hàng năm, cơ quan tài chính sẽ phối hợp với các đơn vị xác định tổng kinh phí, tổng hợp chung vào dự toán của từng đơn vị.</p>
<p>
4. Đối với các huyện, thành phố, thị xã: Trường hợp tăng thu điều tiết ngân sách so với năm đầu thời kỳ ổn định (sau khi bố trí các khoản tăng chi đầu tư, chi theo chỉ tiêu pháp lệnh cấp trên giao) nhỏ hơn mức tăng quỹ tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương, ngân sách tỉnh sẽ cấp bổ sung để đảm bảo mặt bằng chi khác tối thiểu. Trường hợp lương cao sẽ được bù để đảm bảo mặt bằng chi khác.</p>
<p>
5. Đã bao gồm kinh phí để thực hiện các chính sách chế độ mới của Trung ương và địa phương đã ban hành đến ngày 30 tháng 11 năm 2021: Tiền lương tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng, thực hiện Luật bảo hiểm y tế, Luật bảo hiểm; Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">213/2015/NQ-HĐND</a> ngày 9 tháng 12 năm 2015 về chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể theo và các lĩnh vực; Nghị quyết số 314/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên; Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">02/2021/NQ-HĐND</a> về một số chế độ cho trường trọng điểm; Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">23/2017/QĐ-UBND</a> ngày 14 tháng 8 năm 2017 điều chỉnh mức hỗ trợ điện chiếu sáng nông thôn; Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">151/2018/NQ-HĐND</a> về chế độ chính sách an sinh xã hội đối với người cao tuổi; Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">153/2018/NQ-HĐND</a> quy định về chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">175/2019/NQ-HĐND</a> ngày 17 ngày 4 tháng 2019 hỗ trợ làng quan họ và nghệ nhân quan họ; Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">02/2020/NQ-HĐND</a> ngày 04 tháng 6 năm 2020 về quy định mức hỗ trợ kinh phí và mức thu tiền để quản lý, khai thác, sử dụng bể bơi trong các trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh và các nhiệm vụ quan trọng theo các chủ trương chính sách của địa phương và bảo đảm bù đắp chi phí thực tế do trượt giá... Bao gồm kinh phí thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nâng mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội.</p>
<p>
6. Phân loại xã, phường, thị trấn, các thôn, tổ dân phố thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền. Chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">34/2019/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.</p>
<p>
7. Tiêu chí phân bổ định mức rõ ràng, đơn giản, đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch, cải tiến các tiêu chí, hệ số bổ sung đối với một số lĩnh vực chi phù hợp với đặc thù của lĩnh vực, từng vùng, từng địa phương. Đảm bảo các chỉ tiêu pháp lệnh Trung ương giao cho địa phương hàng năm như chi sự nghiệp giáo dục đào tạo, sự nghiệp môi trường, sự nghiệp khoa học.</p>
<p>
8. Kế thừa các kết quả đạt được, khắc phục các hạn chế của hệ thống định mức năm 2017 đồng thời góp phần thúc đẩy thực hành tiết kiệm chống lãng phí, cải cách hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả ngân sách nhà nước, đổi mới quản lý tài chính đối với khu vực sự nghiệp công.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ</strong></p>
<p>
<strong> Điều 4. </strong>Phân bổ dự toán chi hoạt động thường xuyên đối với các đơn vị cấp tỉnh</p>
<p>
1. Định mức chi khác phân bổ theo biên chế được giao đối với các cơ quan quản lý hành chính, đảng, đàon thể và các hội đặc thù</p>
<p>
a) Đối với đơn vị quản lý hành chính, đảng, đoàn thể</p>
<p>
- Cơ quan được giao từ 35 biến chế trở lên: 67 triệu đồng/người/năm;</p>
<p>
- Cơ quan được giao dưới 35 biên chế: 70 triệu đồng/người/năm;</p>
<p>
- Biên chế sự nghiệp cơ quan quản lý hành chính: 57 triệu đồng/người/năm.</p>
<p>
b) Đối với đơn vị Hội đặc thù: 60 triệu đồng/người/năm.</p>
<p>
c) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế đã bao gồm:</p>
<p>
- Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn vào; vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng; vận hành trụ sở cơ quan; chi hỗ trợ hoạt động cho công tác Đảng, đoàn thể trong cơ quan; Chi khám sức khỏe định kỳ...</p>
<p>
- Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện công tác quản lý ngành, lĩnh vực; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; đánh giá giám sát đầu tư;....</p>
<p>
- Chi khác của lao động hợp đồng theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2000/NĐ-CP.</a></p>
<p>
- Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên đối với trụ sở, ô tô phục vụ công tác chung và chức danh, tài sản khác; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định. kinh phí duy trì phần mềm quản lý tài sản.</p>
<p>
d) Định mức phân bổ không bao gồm:</p>
<p>
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các của các ngành như: đối ứng chương trình mục tiêu, dự án của Trung ương; chi tổ chức Đại hội cấp tỉnh theo nhiệm kì, hội nghị quốc tế; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo; chi thuê trụ sở; chi sửa chữa lớn đối với trụ sở, ô tô phục vụ công tác chung và chức danh, tài sản khác; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ hoạt động chung, máy móc trang thiết bị chuyên dùng theo quy định; chi xây dựng văn bản pháp luật. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn đặc thù của từng ngành, đơn vị do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong phương án phân bổ ngân sách địa phương hàng năm;</p>
<p>
- Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của từng đơn vị và các khoản phát sinh không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định</p>
<p>
e) Đối với dự toán chi của các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc Tỉnh uỷ (Văn phòng, Ban Tổ chức, Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận, Uỷ ban kiểm tra, Ban Nội chính), Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được tính trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của các cơ quan này.</p>
<p>
2. Phân bổ chi sự nghiệp giáo dục</p>
<p>
a) Kinh phí phân bổ đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương 79%, chi khác 21%.</p>
<p>
b) Bổ sung một phần chế độ chính sách đối với trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Ninh.</p>
<p>
3. Phân bổ chi sự nghiệp y tế</p>
<p>
Kinh phí phân bổ chi thường xuyên sự nghiệp y tế thực hiện theo lộ trình kết cấu giá dịch vụ khám chữa bệnh. Hằng năm, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng tiêu thức phân bổ, giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách phù hợp với quy định hiện hành. Chi hỗ trợ, mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng.</p>
<p>
4. Phân bổ chi các sự nghiệp còn lại</p>
<p>
Thực hiện theo quy định của nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền.</p>
<p>
Định mức phân bổ chi khác tính theo biên chế sự nghiệp được giao: 57 triệu đồng/người/năm.</p>
<p>
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên vận dụng nguyên tắc, tiêu chi, định mức phân bổ như đối với lĩnh vực chi quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5.</strong> Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên đối với ngân sách cấp huyện, cấp xã</p>
<p>
1. Chi sự nghiệp giáo dục</p>
<p>
a) Cấp huyện:</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ gồm: Tiêu chí phân bổ chính là đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo mức quy định của trung ương;</p>
<p>
- Định mức phân bổ: Đảm bảo tỷ lệ chi lương và các khoản theo lương 79%, chi khác 21% để thực hiện nhiệm vụ chi các đề án của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành.</p>
<p>
b) Cấp xã</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã;</p>
<p>
- Định mức phân bổ: 60 triệu đồng/đơn vị cấp xã.</p>
<p>
2. Chi sự nghiệp đào tạo cấp huyện</p>
<p>
a) Tiêu chí phân bổ: Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí phân bổ chính là theo đơn vị hành chính cấp huyện có và không có trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên và tiêu chí bổ sung là phân bổ thêm cho hoạt động dạy nghề đối với Trường dạy nghề.</p>
<p>
b) Định mức phân bổ:</p>
<p>
- Phân bổ chính theo đơn vị hành chính:</p>
<p>
* Các huyện không có trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên: 3.200 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
* Các huyện có trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên: Tăng 103%.</p>
<p>
- Phân bổ đối với cấp huyện có Trường dạy nghề: 5.800 triệu đồng/đơn vị.</p>
<p>
3. Chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể</p>
<p>
a) Cấp huyện</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:</p>
<p>
* Tiêu chí chính phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức:</p>
<p>
+ Theo chỉ tiêu biên chế và hợp đồng 68 được cấp có thẩm quyền giao, chia theo biên chế tại đơn vị khối Đảng, tổ chức chính trị - xã hội; quản lý nhà nước; đơn vị sự nghiệp;</p>
<p>
+ Theo đơn vị hành chính cấp huyện, phân theo đơn vị có trên 18 đơn vị cấp xã và dưới 18 đơn vị cấp xã;</p>
<p>
* Tiêu chí bổ sung: Các huyện, thành phố, thị xã có khu công nghiệp, đông công nhân tạm trú;</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Theo chỉ tiêu biên chế và hợp đồng 68 được cấp có thẩm quyền giao:</p>
<p>
+ Biên chế Đảng, tổ chức chính trị - xã hội: 195 triệu đồng/biên chế (trong đó chi thường xuyên khác 63 triệu đồng);</p>
<p>
+ Biên chế quản lý hành chính: 160 triệu đồng/biên chế (trong đó chi thường xuyên khác 63 triệu đồng);</p>
<p>
+ Biên chế các Hội: 135 triệu đồng/biên chế (trong đó chi thường xuyên khác 55 triệu đồng);</p>
<p>
+ Hợp đồng theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">68/2000/NĐ-CP:</a></p>
<ul>
<li>
Tại các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị - xã hội: 95 triệu đồng/biên chế;</li>
<li>
Tại các cơ quan quản lý hành chính: 85 triệu đồng/biên chế;</li>
<li>
Tại các Hội: 60 triệu đồng/biên chế;</li>
</ul>
<p>
* Theo quy mô số lượng đơn vị hành chính cấp xã:</p>
<p>
+ Huyện, thành phố, thị xã có dưới 18 đơn vị hành chính cấp xã: 3.900 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
+ Huyện, thành phố, thị xã có từ 18 đơn vị hành chính cấp xã trở lên: Tăng 17%;</p>
<p>
* Các huyện, thành phố, thị xã có khu công nghiệp, đông công nhân tạm trú: 180 triệu đồng/đơn vị.</p>
<p>
b) Cấp xã</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức là theo phân loại xã, phường, thị trấn và theo phân loại thôn, khu phố:</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Phân bổ theo phân loại xã, phường, thị trấn:</p>
<p>
+ Cấp xã, thị trấn: 3.600 triệu đồng/đơn vị; Loại 2 tăng 8%; Loại 1 tăng 19%;</p>
<p>
+ Cấp phường: 3.700 triệu đồng/đơn vị; Loại 2 tăng 8%; Loại 1 tăng 19%;</p>
<p>
* Phân bổ theo phân loại thôn, khu phố:</p>
<p>
+ Phân bổ: 175 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
+ Đơn vị có từ 350 hộ gia đình trở lên, đơn vị thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền: Tăng 34%.</p>
<p>
4. Sự nghiệp y tế</p>
<p>
a) Cấp huyện</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức: Đơn vị hành chính cấp huyện và kinh phí mua Bảo hiểm y tế đối với cựu chiến binh và bảo hiểm y tế cho các đối tượng bảo trợ xã hội, các đối tượng khác theo quy định;</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Theo đơn vị hành chính cấp huyện: 120 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
* Bảo hiểm y tế đối với cựu chiến binh; hỗ trợ, mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo danh sách được duyệt và chế độ chi hiện hành: 804.600 đồng/người/năm.</p>
<p>
b) Cấp xã</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ: Theo đơn vị hành chính cấp xã;</p>
<p>
- Định mức phân bổ: 24 triệu đồng/đơn vị.</p>
<p>
5. Sự nghiệp văn hóa thông tin</p>
<p>
a) Cấp huyện</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:</p>
<p>
* Tiêu chí chính phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức: Theo đơn vị hành chính cấp huyện phân thành 2 loại (đơn vị huyện và đơn vị thành phố, thị xã); và số đơn vị hành chính cấp xã;</p>
<p>
* Tiêu chí bổ sung: Các huyện, thành phố, thị xã có di tích lịch sử văn hóa, cấp quốc gia trở lên được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép tổ chức lễ hội; kinh phí hỗ trợ nghệ nhân trong lĩnh vực văn hóa phi vật thể; kinh phí tổ chức canh hát quan họ;</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Theo đơn vị hành chính cấp huyện:</p>
<p>
+ Mặt bằng: 1.200 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
+ Thành phố, thị xã: Tăng 25%;</p>
<p>
* Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã: 18 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
* Các huyện, thành phố, thị xã có di tích lịch sử văn hóa, cấp quốc gia trở lên được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép tổ chức lễ hội: 600 triệu đồng/lễ hội (riêng lễ hội Lim và Lễ hội Phật tích hỗ trợ thêm 400 triệu đồng/đơn vị).</p>
<p>
* Kinh phí hỗ trợ nghệ nhân trong lĩnh vực văn hóa phi vật thể:</p>
<p>
+ Thành phố Bắc Ninh: 800 triệu đồng;</p>
<p>
+ Huyện Tiên Du: 300 triệu đồng;</p>
<p>
+ Các huyện có nghệ nhân hoạt động trong lĩnh vực văn hóa phi vật thể: 50 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
* Kinh phí tổ chức canh hát quan họ: 360 triệu đồng/đơn vị cấp huyện;</p>
<p>
b) Cấp xã</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:</p>
<p>
* Tiêu chí phân bổ chính: Theo đơn vị hành chính phân thành 2 loại: Đơn vị phường, thị trấn và đơn vị xã;</p>
<p>
* Tiêu chí bổ sung: Theo đơn vị làng quan họ gốc và làng quan họ thực hành;</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Theo đơn vị hành chính:</p>
<p>
+ Mặt bằng: 72 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
+ Các phường, thị trấn: Tăng 25%;</p>
<p>
* Theo tiêu chí bổ sung:</p>
<p>
+ Làng quan họ gốc: 30 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
+ Làng quan họ thực hành: 20 triệu đồng/đơn vị.</p>
<p>
6. Sự nghiệp phát thanh truyền hình</p>
<p>
a) Cấp huyện</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ theo đơn vị hành chính cấp huyện;</p>
<p>
- Định mức phân bổ: 1.500 triệu đồng/đơn vị (Bao gồm chi nhuận bút).</p>
<p>
b) Cấp xã</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã;</p>
<p>
- Định mức phân bổ: 36 triệu đồng/đơn vị.</p>
<p>
7. Sự nghiệp thể dục thể thao</p>
<p>
a) Cấp huyện</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức là theo đơn vị hành chính cấp huyện và số đơn vị hành chính cấp xã;</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp huyện: 300 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
* Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã: 18 triệu đồng/đơn vị.</p>
<p>
b) Cấp xã</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã;</p>
<p>
- Định mức phân bổ: 30 triệu đồng/đơn vị.</p>
<p>
8. Chi đảm bảo xã hội</p>
<p>
a) Cấp huyện</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ đồng thời theo các tiêu thức là: Theo đơn vị hành chính cấp huyện; chi trợ cấp bảo trợ xã hội thường xuyên hàng tháng; Chi thăm hỏi đối tượng chính sách xã hội; Chế độ mai táng phí cho Cựu chiến binh; Hỗ trợ hỏa táng, điện táng; Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách.</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp huyện: 1.000 triệu đồng/đơn vị (bao gồm kinh phí điều tra thị trường lao động, rà soát hộ nghèo hàng năm);</p>
<p>
* Chi trợ cấp bảo trợ xã hội thường xuyên hằng tháng: Theo số đối tượng thực tế và chế độ chi hiện hành;</p>
<p>
* Chi thăm hỏi đối tượng chính sách xã hội: 1 triệu đồng/người;</p>
<p>
* Chế độ mai táng phí cho Cựu chiến binh và các đối tượng theo Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">290/2005/QĐ-TTg,</a> Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">62/2011/QĐ-TTg:</a> 2.000 triệu đồng/đơn vị.</p>
<p>
* Hỗ trợ hỏa táng:</p>
<p>
+ Huyện Lương Tài, huyện Gia Bình: 3.500 triệu đồng/huyện;</p>
<p>
+ Địa phương còn lại: Tăng 43%;</p>
<p>
* Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách: 700 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
b) Cấp xã:</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức là theo đơn vị hành chính cấp xã và kinh phí đảm bảo chi trả trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc;</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã: 100 triệu đồng/đơn vị (Bao gồm tặng quà người cao tuổi theo Nghị quyết <a class="toanvan" target="_blank">153/2018/NQ-HĐND);</a></p>
<p>
* Đảm bảo chi trả trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc.</p>
<p>
9. Chi an ninh</p>
<p>
a) Cấp huyện</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:</p>
<p>
* Tiêu chí chính được phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức:</p>
<p>
+ Định mức phân bổ chung theo đơn vị hành chính cấp huyện, phân thành 2 loại (đơn vị huyện và đơn vị thành phố, thị xã);</p>
<p>
+ Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã;</p>
<p>
* Tiêu chí bổ sung: Đơn vị cấp huyện có khu công nghiệp, đông công nhân tạm trú;</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Định mức phân bổ đơn vị hành chính cấp huyện:</p>
<p>
+ Mặt bằng: 300 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
+ Thành phố, thị xã: Tăng 40%;</p>
<p>
* Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã:18 triệu đồng/đơn vị.</p>
<p>
* Đơn vị có khu công nghiệp, đông công nhân tạm trú: 120 triệu đồng/đơn vị.</p>
<p>
b) Cấp xã:</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:</p>
<p>
* Tiêu chí phân bổ chính: phân loại xã, phường, trị trấn;</p>
<p>
* Tiêu chí bổ sung là các xã, phường, thị trấn trọng điểm an ninh, địa bàn có các khu công nghiệp lớn;</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Định mức phân bổ cho các xã, phường, thị trấn: Mặt bằng 65 triệu đồng/đơn vị; Đơn vị loại 2 tăng 38%; Đơn vị loại 1 tăng 69%;</p>
<p>
* Phân bổ xã trọng điểm an ninh: 60 triệu đồng/đơn vị.</p>
<p>
10. Chi quốc phòng</p>
<p>
a) Cấp huyện</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:</p>
<p>
* Tiêu chí chính đồng thời theo 2 tiêu thức:</p>
<p>
+ Định mức phân bổ chung theo đơn vị hành chính, phân thành 2 loại (đơn vị huyện và đơn vị thành phố, thị xã);</p>
<p>
+ Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã.</p>
<p>
* Tiêu chí bổ sung: Đối với các huyện, thành phố, thị xã tổ chức diễn tập phòng thủ khu vực được hỗ trợ có mục tiêu tùy theo khả năng cân đối ngân sách cấp tỉnh;</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Phân bổ theo đơn vị hành chính:</p>
<p>
+ Mặt bằng: 750 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
+ Thành phố, thị xã: Tăng 20%;</p>
<p>
* Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã: 180 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
* Đối với các huyện, thành phố, thị xã, có tổ chức diễn tập phòng thủ khu vực được tỉnh giao, ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ có mục tiêu tùy theo khả năng cân đối ngân sách cấp tỉnh.</p>
<p>
b) Cấp xã</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức: theo phân loại xã, phường, thị trấn và kinh phí chi trả phụ cấp các chức danh;</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Phân bổ theo phân loại xã, phường, thị trấn: Mặt bằng 540 triệu đồng/đơn vị; Đơn vị loại 2 tăng 5%; Đơn vị loại 1 tăng 11%;</p>
<p>
* Phân bổ theo phụ cấp các chức danh: Dân quân tự vệ: 18 triệu đồng/đơn vị.</p>
<p>
11. Chi sự nghiệp kinh tế</p>
<p>
a) Cấp huyện:</p>
<p>
- Sự nghiệp nông nghiệp:</p>
<p>
* Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo tiêu chí diện tích đất nông nghiệp.</p>
<p>
+ Định mức phân bổ: Theo diện tích đất nông nghiệp: 1,4 triệu đồng/ha;</p>
<p>
+ Tiêu chí bổ sung: Huyện nông nghiệp, hỗ trợ để tập trung phát triển sản xuất nông nghiệp: 5.000 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
- Sự nghiệp thủy lợi, đê điều:</p>
<p>
* Tiêu chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu chí: Theo số km đê quản lý và theo diện tích tự nhiên;</p>
<p>
* Định mức phân bổ:</p>
<p>
+ Theo số km đê quản lý: 215 triệu đồng/km;</p>
<p>
+ Theo diện tích tự nhiên: 5 triệu đồng/km2.</p>
<p>
- Sự nghiệp giao thông:</p>
<p>
* Tiêu chí phân bổ theo số km đường huyện quản lý</p>
<p>
* Định mức phân bổ: 30 triệu đồng/km đường huyện quản lý;</p>
<p>
- Sự nghiệp kiến thiết thị chính và kinh tế khác.</p>
<p>
* Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:</p>
<p>
+ Tiêu chí phân bổ: theo đơn vị hành chính cấp huyện, thị xã, thành phố;</p>
<p>
+ Tiêu chí bổ sung: Đơn vị cấp huyện có bãi rác thải tập trung;</p>
<p>
* Định mức phân bổ:</p>
<p>
+ Phân bổ theo đơn vị hành chính:</p>
<ul>
<li>
Mặt bằng: 20.000 triệu đồng/đơn vị;</li>
<li>
Thành Phố Từ Sơn: Tăng 150%;</li>
<li>
Thành phố Bắc Ninh: Tăng 345%;</li>
</ul>
<p>
+ Tiêu chí bổ sung: Đơn vị có bãi rác thải tập trung 5.000 triệu đồng/đơn vị.</p>
<p>
b) Cấp xã:</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:</p>
<p>
* Tiêu chí phân bổ chính: Phân bổ đồng thời theo các tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã và hỗ trợ điện chiếu sáng đường làng, ngõ xóm;</p>
<p>
* Tiêu chí bổ sung: các xã nơi có các khu công nghiệp lớn, xã có bãi rác thải tập trung của tỉnh;</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã: 240 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
* Phân bổ xã có khu công nghiệp lớn, có bãi rác thải tập trung: 36 triệu đồng/đơn vị; </p>
<p>
* Phụ cấp thú y xã: 26 triệu đồng/đơn vị;</p>
<p>
* Phụ cấp thú y thôn: 6 triệu đồng/thôn;</p>
<p>
* Hỗ trợ điện chiếu sáng đường làng, ngõ xóm: 6 triệu đồng/thôn, khu phố.</p>
<p>
12. Chi sự nghiệp môi trường</p>
<p>
a) Cấp huyện:</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ:</p>
<p>
* Phân bổ theo dân số trên từng địa bàn;</p>
<p>
* Tiêu chí bổ sung: các xã nơi có các khu công nghiệp lớn;</p>
<p>
* Kinh phí duy trì vệ sinh môi trường khu trung tâm huyện, các tuyến đường tỉnh lộ trên địa bàn huyện</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Mặt bằng: 200.000 đồng/người dân.</p>
<p>
* Huyện Tiên Du: Tăng 20% (do phát sinh thực hiện dịch vụ công ích về quản lý và vận hành hệ thống thoát nước thị trấn Lim và xã Nội Duệ).</p>
<p>
* Thành Phố Từ Sơn: Tăng 60%;</p>
<p>
* Thành phố Bắc Ninh: Tăng 165%;</p>
<p>
* Đơn vị cấp huyện có khu công nghiệp lớn: 600 triệu đồng/năm</p>
<p>
b) Cấp xã:</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ:</p>
<p>
* Phân bổ theo dân số trên từng địa bàn;</p>
<p>
* Tiêu chí bổ sung: các xã nơi có các khu công nghiệp lớn; có nhà máy xử lý rác, lò đốt rác thải tập trung.</p>
<p>
- Định mức phân bổ: 8.400 đồng/người dân; bổ sung đối với các xã nơi có các khu công nghiệp lớn; có nhà máy xử lý rác, lò đốt rác thải tập trung: 3.600 đồng/người dân.</p>
<p>
13. Chi thường xuyên khác cấp huyện</p>
<p>
a) Tiêu chí phân bổ: phân bổ theo biên chế sự nghiệp (bao gồm cả biên chế thuộc trung tâm dịch vụ nông nghiệp, trung tâm phát triển quỹ đất thành phố, thị xã);</p>
<p>
b) Định mức phân bổ: 115 triệu đồng/biên chế (trong đó chi thường xuyên khác 55 triệu đồng).</p>
<p>
14. Chi khác của từng cấp ngân sách</p>
<p>
a) Ngân sách cấp huyện:</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ: Phân bổ đồng thời theo 2 tiêu chí là 0,5% tổng chi thường xuyên của ngân sách cấp huyện; kinh phí hỗ trợ các cơ quan tư pháp theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và cấp vốn ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội.</p>
<p>
- Định mức phân bổ:</p>
<p>
* Phân bổ 0,5% tổng chi thường xuyên của cấp ngân sách huyện đã được tính theo các định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ mục 1-13);</p>
<p>
* Hỗ trợ các cơ quan tư pháp:</p>
<p>
+ Mặt bằng: 300 triệu đồng/đơn vị</p>
<p>
+ Thành phố Bắc Ninh: tăng 50%.</p>
<p>
* Cấp vốn ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo, hộ chính sách: 1.000 triệu đồng/cấp huyện.</p>
<p>
b) Ngân sách cấp xã:</p>
<p>
- Tiêu chí phân bổ: 0,5% tổng chi thường xuyên của ngân sách cấp xã;</p>
<p>
- Định mức phân bổ: Phân bổ 0,5% tổng chi thường xuyên của cấp ngân sách xã đã được tính theo các định mức phân bổ trên (từ mục 1-13).</p>
<p>
15. Dự phòng ngân sách</p>
<p>
Dự phòng ngân sách từng cấp: 2%-4% tổng cân đối ngân sách từng cấp, mức cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định từng năm.</p>
<p>
16. Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh:</p>
<p>
Căn cứ tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng, khả năng thu của ngân sách nhà nước, tăng thêm số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho các địa phương so với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.</p>
<p>
17. Định mức trên chưa bao gồm chi cho thành phố Bắc Ninh theo Nghị quyết số 25/NQ-CP, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ cân đối ngân sách hàng năm, các nhiệm vụ chi đặc thù của thành phố Bắc Ninh để xây dựng phương án bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách Thành phố Bắc Ninh, Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_6"></a>6.</strong> Giao Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức và cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
<strong> Điều 7.</strong> Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh XIX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Quốc Chung</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH BẮC NINH Số: 18/2021/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bắc
Ninh, ngày 8 tháng 12 năm 2021
NGHỊ QUYẾT
Ban hành Quy địnhđịnh mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách địa phương năm 2022
1/01/clipimage001.png" width="177" />
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2019;
Căn cứLuật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2020;
Căn cứ Quyết định s ố 30/2021 /QĐ TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 821/TTrUBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
địa phương năm 2022; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế ngân sách và ý kiến
thảo luận của các đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Ban hành “Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương năm 2022” như sau:
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định chi tiết về các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Bắc Ninh, áp dụng cho năm
ngân sách 2022 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và Nghị quyết của Quốc hội.
Điều2. Đối tượng áp dụng:
1. Các Sở, Ban, Ngành, cơ quan thuộc tỉnh, các cơ quan khác ở tỉnh, các
huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán
chi thường xuyên ngân sách nhà nước.
Điều3. Nguyên tắc xây dựng định mức phân bổ
1. Phù hợp theo phân cấp quản lý ngân sách, đảm bảo kinh phí cho các cấp, các
đơn vị thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng
giai đoạn mới, phù hợp với phân loại đơn vị hành chính.
2. Phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương năm 2022 và cả giai đoạn
ổn định mới, đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ, chính sách hiện hành, đồng
thời đảm bảo chỉ tiêu chi từng lĩnh vực phân bổ dự toán 2022 có mức tăng hợp
lý so với dự toán năm 2021 sau khi đã loại trừ các vấn đề đột biến, khách
quan, đặc thù.
3. Đối với các đơn vị dự toán ngân sách cấp tỉnh:
Quỹ tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương. Chỉ xây
dựng định mức chi khác của một biên chế giao cho từng loại hình cơ quan, đơn
vị (Biên chế quản lý hành chính, biên chế sự nghiệp và Hội đặc thù); định mức
này đã bao gồm chi khác của lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐCP.
Quỹ tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương của từng
cơ quan, đơn vị; hàng năm, cơ quan tài chính sẽ phối hợp với các đơn vị xác
định tổng kinh phí, tổng hợp chung vào dự toán của từng đơn vị.
4. Đối với các huyện, thành phố, thị xã: Trường hợp tăng thu điều tiết ngân
sách so với năm đầu thời kỳ ổn định (sau khi bố trí các khoản tăng chi đầu tư,
chi theo chỉ tiêu pháp lệnh cấp trên giao) nhỏ hơn mức tăng quỹ tiền lương,
tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương, ngân sách tỉnh sẽ cấp bổ
sung để đảm bảo mặt bằng chi khác tối thiểu. Trường hợp lương cao sẽ được bù
để đảm bảo mặt bằng chi khác.
5. Đã bao gồm kinh phí để thực hiện các chính sách chế độ mới của Trung ương
và địa phương đã ban hành đến ngày 30 tháng 11 năm 2021: Tiền lương tính theo
mức lương cơ sở 1.490.000 đồng, thực hiện Luật bảo hiểm y tế, Luật bảo hiểm;
Nghị quyết 213/2015/NQHĐND ngày 9 tháng 12 năm 2015 về chế độ đãi ngộ đối với
nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể theo và các lĩnh vực; Nghị
quyết số 314/NQHĐND ngày 11 tháng 12 năm 2020 thực hiện lộ trình nâng trình
độ chuẩn được đào tạo của giáo viên; Nghị quyết số 02/2021/NQHĐND về một số
chế độ cho trường trọng điểm; Quyết định 23/2017/QĐUBND ngày 14 tháng 8 năm
2017 điều chỉnh mức hỗ trợ điện chiếu sáng nông thôn; Nghị quyết 151/2018/NQ
HĐND về chế độ chính sách an sinh xã hội đối với người cao tuổi; Nghị quyết
153/2018/NQHĐND quy định về chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; Nghị quyết
175/2019/NQHĐND ngày 17 ngày 4 tháng 2019 hỗ trợ làng quan họ và nghệ nhân
quan họ; Nghị quyết số 02/2020/NQHĐND ngày 04 tháng 6 năm 2020 về quy định
mức hỗ trợ kinh phí và mức thu tiền để quản lý, khai thác, sử dụng bể bơi
trong các trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh và các nhiệm vụ quan
trọng theo các chủ trương chính sách của địa phương và bảo đảm bù đắp chi phí
thực tế do trượt giá... Bao gồm kinh phí thực hiện nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh về nâng mức trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã
hội.
6. Phân loại xã, phường, thị trấn, các thôn, tổ dân phố thực hiện theo quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền. Chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ công chức xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo Nghị định 34/2019/NĐCP ngày 24
tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về
cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố.
7. Tiêu chí phân bổ định mức rõ ràng, đơn giản, đảm bảo công bằng, công khai,
minh bạch, cải tiến các tiêu chí, hệ số bổ sung đối với một số lĩnh vực chi
phù hợp với đặc thù của lĩnh vực, từng vùng, từng địa phương. Đảm bảo các chỉ
tiêu pháp lệnh Trung ương giao cho địa phương hàng năm như chi sự nghiệp giáo
dục đào tạo, sự nghiệp môi trường, sự nghiệp khoa học.
8. Kế thừa các kết quả đạt được, khắc phục các hạn chế của hệ thống định mức
năm 2017 đồng thời góp phần thúc đẩy thực hành tiết kiệm chống lãng phí, cải
cách hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả ngân sách
nhà nước, đổi mới quản lý tài chính đối với khu vực sự nghiệp công.
ChươngII
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Phân bổ dự toán chi hoạt động thường xuyên đối với các đơn vị cấp
tỉnh
1. Định mức chi khác phân bổ theo biên chế được giao đối với các cơ quan quản
lý hành chính, đảng, đàon thể và các hội đặc thù
a) Đối với đơn vị quản lý hành chính, đảng, đoàn thể
Cơ quan được giao từ 35 biến chế trở lên: 67 triệu đồng/người/năm;
Cơ quan được giao dưới 35 biên chế: 70 triệu đồng/người/năm;
Biên chế sự nghiệp cơ quan quản lý hành chính: 57 triệu đồng/người/năm.
b) Đối với đơn vị Hội đặc thù: 60 triệu đồng/người/năm.
c) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế đã bao gồm:
Các khoản chi hành chính phục vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan:
Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể; thông tin, tuyên truyền, liên lạc;
công tác phí, hội nghị, tổng kết, đoàn ra, đoàn vào; vật tư văn phòng, thanh
toán dịch vụ công cộng; vận hành trụ sở cơ quan; chi hỗ trợ hoạt động cho công
tác Đảng, đoàn thể trong cơ quan; Chi khám sức khỏe định kỳ...
Các khoản chi nghiệp vụ mang tính thường xuyên phát sinh hàng năm: Chi
nghiệp vụ chuyên môn của các ngành, chi tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
môn; chi quản lý ngành, lĩnh vực; chi thực hiện công tác quản lý ngành, lĩnh
vực; chi công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; đánh giá giám sát
đầu tư;....
Chi khác của lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐCP.
Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên đối với trụ sở, ô tô phục vụ công
tác chung và chức danh, tài sản khác; kinh phí mua sắm, thay thế trang thiết
bị, phương tiện làm việc của cán bộ, công chức theo quy định. kinh phí duy trì
phần mềm quản lý tài sản.
d) Định mức phân bổ không bao gồm:
Các khoản chi đặc thù mang tính chất chung của các của các ngành như: đối
ứng chương trình mục tiêu, dự án của Trung ương; chi tổ chức Đại hội cấp tỉnh
theo nhiệm kì, hội nghị quốc tế; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo; chi thuê
trụ sở; chi sửa chữa lớn đối với trụ sở, ô tô phục vụ công tác chung và chức
danh, tài sản khác; mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ hoạt động chung,
máy móc trang thiết bị chuyên dùng theo quy định; chi xây dựng văn bản pháp
luật. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn đặc thù của từng ngành, đơn
vị do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định trong
phương án phân bổ ngân sách địa phương hàng năm;
Các khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của từng đơn vị và các
khoản phát sinh không thường xuyên khác được cơ quan có thẩm quyền quyết định
e) Đối với dự toán chi của các cơ quan chuyên trách tham mưu giúp việc Tỉnh uỷ
(Văn phòng, Ban Tổ chức, Ban Tuyên giáo, Ban Dân vận, Uỷ ban kiểm tra, Ban Nội
chính), Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh được
tính trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm vụ chi đặc thù của
các cơ quan này.
2. Phân bổ chi sự nghiệp giáo dục
a) Kinh phí phân bổ đảm bảo tỷ lệ chi tiền lương, phụ cấp, các khoản đóng góp
theo lương 79%, chi khác 21%.
b) Bổ sung một phần chế độ chính sách đối với trường Trung học phổ thông
chuyên Bắc Ninh.
3. Phân bổ chi sự nghiệp y tế
Kinh phí phân bổ chi thường xuyên sự nghiệp y tế thực hiện theo lộ trình kết
cấu giá dịch vụ khám chữa bệnh. Hằng năm, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính xây dựng tiêu thức phân bổ, giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân
sách phù hợp với quy định hiện hành. Chi hỗ trợ, mua bảo hiểm y tế cho các đối
tượng.
4. Phân bổ chi các sự nghiệp còn lại
Thực hiện theo quy định của nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Danh mục sự nghiệp công sử dụng
ngân sách theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm
quyền.
Định mức phân bổ chi khác tính theo biên chế sự nghiệp được giao: 57 triệu
đồng/người/năm.
Đối với đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo chi thường xuyên vận
dụng nguyên tắc, tiêu chi, định mức phân bổ như đối với lĩnh vực chi quản lý
nhà nước, Đảng, đoàn thể.
Điều5. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên đối với ngân sách cấp
huyện, cấp xã
1. Chi sự nghiệp giáo dục
a) Cấp huyện:
Tiêu chí phân bổ gồm: Tiêu chí phân bổ chính là đảm bảo tỷ lệ chi tiền
lương, phụ cấp, các khoản đóng góp theo mức quy định của trung ương;
Định mức phân bổ: Đảm bảo tỷ lệ chi lương và các khoản theo lương 79%, chi
khác 21% để thực hiện nhiệm vụ chi các đề án của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành.
b) Cấp xã
Tiêu chí phân bổ theo tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã;
Định mức phân bổ: 60 triệu đồng/đơn vị cấp xã.
2. Chi sự nghiệp đào tạo cấp huyện
a) Tiêu chí phân bổ: Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí phân bổ chính là theo đơn
vị hành chính cấp huyện có và không có trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Giáo
dục thường xuyên và tiêu chí bổ sung là phân bổ thêm cho hoạt động dạy nghề
đối với Trường dạy nghề.
b) Định mức phân bổ:
Phân bổ chính theo đơn vị hành chính:
Các huyện không có trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Giáo dục thường xuyên: 3.200 triệu đồng/đơn vị;
Các huyện có trung tâm Giáo dục nghề nghiệp Giáo dục thường xuyên: Tăng 103%.
Phân bổ đối với cấp huyện có Trường dạy nghề: 5.800 triệu đồng/đơn vị.
3. Chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể
a) Cấp huyện
Tiêu chí phân bổ tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:
Tiêu chí chính phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức:
+ Theo chỉ tiêu biên chế và hợp đồng 68 được cấp có thẩm quyền giao, chia
theo biên chế tại đơn vị khối Đảng, tổ chức chính trị xã hội; quản lý nhà
nước; đơn vị sự nghiệp;
+ Theo đơn vị hành chính cấp huyện, phân theo đơn vị có trên 18 đơn vị cấp xã
và dưới 18 đơn vị cấp xã;
Tiêu chí bổ sung: Các huyện, thành phố, thị xã có khu công nghiệp, đông công nhân tạm trú;
Định mức phân bổ:
Theo chỉ tiêu biên chế và hợp đồng 68 được cấp có thẩm quyền giao:
+ Biên chế Đảng, tổ chức chính trị xã hội: 195 triệu đồng/biên chế (trong
đó chi thường xuyên khác 63 triệu đồng);
+ Biên chế quản lý hành chính: 160 triệu đồng/biên chế (trong đó chi thường
xuyên khác 63 triệu đồng);
+ Biên chế các Hội: 135 triệu đồng/biên chế (trong đó chi thường xuyên khác
55 triệu đồng);
+ Hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐCP:
Tại các cơ quan Đảng, tổ chức chính trị xã hội: 95 triệu đồng/biên chế;
Tại các cơ quan quản lý hành chính: 85 triệu đồng/biên chế;
Tại các Hội: 60 triệu đồng/biên chế;
Theo quy mô số lượng đơn vị hành chính cấp xã:
+ Huyện, thành phố, thị xã có dưới 18 đơn vị hành chính cấp xã: 3.900 triệu
đồng/đơn vị;
+ Huyện, thành phố, thị xã có từ 18 đơn vị hành chính cấp xã trở lên: Tăng
17%;
Các huyện, thành phố, thị xã có khu công nghiệp, đông công nhân tạm trú: 180 triệu đồng/đơn vị.
b) Cấp xã
Tiêu chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức là theo phân loại xã, phường,
thị trấn và theo phân loại thôn, khu phố:
Định mức phân bổ:
Phân bổ theo phân loại xã, phường, thị trấn:
+ Cấp xã, thị trấn: 3.600 triệu đồng/đơn vị; Loại 2 tăng 8%; Loại 1 tăng 19%;
+ Cấp phường: 3.700 triệu đồng/đơn vị; Loại 2 tăng 8%; Loại 1 tăng 19%;
Phân bổ theo phân loại thôn, khu phố:
+ Phân bổ: 175 triệu đồng/đơn vị;
+ Đơn vị có từ 350 hộ gia đình trở lên, đơn vị thuộc xã trọng điểm, phức tạp
về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền: Tăng 34%.
4. Sự nghiệp y tế
a) Cấp huyện
Tiêu chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức: Đơn vị hành chính cấp huyện và
kinh phí mua Bảo hiểm y tế đối với cựu chiến binh và bảo hiểm y tế cho các đối
tượng bảo trợ xã hội, các đối tượng khác theo quy định;
Định mức phân bổ:
Theo đơn vị hành chính cấp huyện: 120 triệu đồng/đơn vị;
Bảo hiểm y tế đối với cựu chiến binh; hỗ trợ, mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo danh sách được duyệt và chế độ chi hiện hành: 804.600 đồng/người/năm.
b) Cấp xã
Tiêu chí phân bổ: Theo đơn vị hành chính cấp xã;
Định mức phân bổ: 24 triệu đồng/đơn vị.
5. Sự nghiệp văn hóa thông tin
a) Cấp huyện
Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:
Tiêu chí chính phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức: Theo đơn vị hành chính cấp huyện phân thành 2 loại (đơn vị huyện và đơn vị thành phố, thị xã); và số đơn vị hành chính cấp xã;
Tiêu chí bổ sung: Các huyện, thành phố, thị xã có di tích lịch sử văn hóa, cấp quốc gia trở lên được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép tổ chức lễ hội; kinh phí hỗ trợ nghệ nhân trong lĩnh vực văn hóa phi vật thể; kinh phí tổ chức canh hát quan họ;
Định mức phân bổ:
Theo đơn vị hành chính cấp huyện:
+ Mặt bằng: 1.200 triệu đồng/đơn vị;
+ Thành phố, thị xã: Tăng 25%;
Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã: 18 triệu đồng/đơn vị;
Các huyện, thành phố, thị xã có di tích lịch sử văn hóa, cấp quốc gia trở lên được Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép tổ chức lễ hội: 600 triệu đồng/lễ hội (riêng lễ hội Lim và Lễ hội Phật tích hỗ trợ thêm 400 triệu đồng/đơn vị).
Kinh phí hỗ trợ nghệ nhân trong lĩnh vực văn hóa phi vật thể:
+ Thành phố Bắc Ninh: 800 triệu đồng;
+ Huyện Tiên Du: 300 triệu đồng;
+ Các huyện có nghệ nhân hoạt động trong lĩnh vực văn hóa phi vật thể: 50
triệu đồng/đơn vị;
Kinh phí tổ chức canh hát quan họ: 360 triệu đồng/đơn vị cấp huyện;
b) Cấp xã
Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:
Tiêu chí phân bổ chính: Theo đơn vị hành chính phân thành 2 loại: Đơn vị phường, thị trấn và đơn vị xã;
Tiêu chí bổ sung: Theo đơn vị làng quan họ gốc và làng quan họ thực hành;
Định mức phân bổ:
Theo đơn vị hành chính:
+ Mặt bằng: 72 triệu đồng/đơn vị;
+ Các phường, thị trấn: Tăng 25%;
Theo tiêu chí bổ sung:
+ Làng quan họ gốc: 30 triệu đồng/đơn vị;
+ Làng quan họ thực hành: 20 triệu đồng/đơn vị.
6. Sự nghiệp phát thanh truyền hình
a) Cấp huyện
Tiêu chí phân bổ theo đơn vị hành chính cấp huyện;
Định mức phân bổ: 1.500 triệu đồng/đơn vị (Bao gồm chi nhuận bút).
b) Cấp xã
Tiêu chí phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã;
Định mức phân bổ: 36 triệu đồng/đơn vị.
7. Sự nghiệp thể dục thể thao
a) Cấp huyện
Tiêu chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức là theo đơn vị hành chính cấp
huyện và số đơn vị hành chính cấp xã;
Định mức phân bổ:
Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp huyện: 300 triệu đồng/đơn vị;
Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã: 18 triệu đồng/đơn vị.
b) Cấp xã
Tiêu chí phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã;
Định mức phân bổ: 30 triệu đồng/đơn vị.
8. Chi đảm bảo xã hội
a) Cấp huyện
Tiêu chí phân bổ đồng thời theo các tiêu thức là: Theo đơn vị hành chính
cấp huyện; chi trợ cấp bảo trợ xã hội thường xuyên hàng tháng; Chi thăm hỏi
đối tượng chính sách xã hội; Chế độ mai táng phí cho Cựu chiến binh; Hỗ trợ
hỏa táng, điện táng; Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách.
Định mức phân bổ:
Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp huyện: 1.000 triệu đồng/đơn vị (bao gồm kinh phí điều tra thị trường lao động, rà soát hộ nghèo hàng năm);
Chi trợ cấp bảo trợ xã hội thường xuyên hằng tháng: Theo số đối tượng thực tế và chế độ chi hiện hành;
Chi thăm hỏi đối tượng chính sách xã hội: 1 triệu đồng/người;
Chế độ mai táng phí cho Cựu chiến binh và các đối tượng theo Quyết định 290/2005/QĐTTg, Quyết định 62/2011/QĐTTg: 2.000 triệu đồng/đơn vị.
Hỗ trợ hỏa táng:
+ Huyện Lương Tài, huyện Gia Bình: 3.500 triệu đồng/huyện;
+ Địa phương còn lại: Tăng 43%;
Kinh phí hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách: 700 triệu đồng/đơn vị;
b) Cấp xã:
Tiêu chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức là theo đơn vị hành chính cấp
xã và kinh phí đảm bảo chi trả trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ
việc;
Định mức phân bổ:
Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã: 100 triệu đồng/đơn vị (Bao gồm tặng quà người cao tuổi theo Nghị quyết 153/2018/NQHĐND);
Đảm bảo chi trả trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc.
9. Chi an ninh
a) Cấp huyện
Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:
Tiêu chí chính được phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức:
+ Định mức phân bổ chung theo đơn vị hành chính cấp huyện, phân thành 2 loại
(đơn vị huyện và đơn vị thành phố, thị xã);
+ Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã;
Tiêu chí bổ sung: Đơn vị cấp huyện có khu công nghiệp, đông công nhân tạm trú;
Định mức phân bổ:
Định mức phân bổ đơn vị hành chính cấp huyện:
+ Mặt bằng: 300 triệu đồng/đơn vị;
+ Thành phố, thị xã: Tăng 40%;
Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã:18 triệu đồng/đơn vị.
Đơn vị có khu công nghiệp, đông công nhân tạm trú: 120 triệu đồng/đơn vị.
b) Cấp xã:
Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:
Tiêu chí phân bổ chính: phân loại xã, phường, trị trấn;
Tiêu chí bổ sung là các xã, phường, thị trấn trọng điểm an ninh, địa bàn có các khu công nghiệp lớn;
Định mức phân bổ:
Định mức phân bổ cho các xã, phường, thị trấn: Mặt bằng 65 triệu đồng/đơn vị; Đơn vị loại 2 tăng 38%; Đơn vị loại 1 tăng 69%;
Phân bổ xã trọng điểm an ninh: 60 triệu đồng/đơn vị.
10. Chi quốc phòng
a) Cấp huyện
Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:
Tiêu chí chính đồng thời theo 2 tiêu thức:
+ Định mức phân bổ chung theo đơn vị hành chính, phân thành 2 loại (đơn vị
huyện và đơn vị thành phố, thị xã);
+ Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã.
Tiêu chí bổ sung: Đối với các huyện, thành phố, thị xã tổ chức diễn tập phòng thủ khu vực được hỗ trợ có mục tiêu tùy theo khả năng cân đối ngân sách cấp tỉnh;
Định mức phân bổ:
Phân bổ theo đơn vị hành chính:
+ Mặt bằng: 750 triệu đồng/đơn vị;
+ Thành phố, thị xã: Tăng 20%;
Phân bổ theo số đơn vị hành chính cấp xã: 180 triệu đồng/đơn vị;
Đối với các huyện, thành phố, thị xã, có tổ chức diễn tập phòng thủ khu vực được tỉnh giao, ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ có mục tiêu tùy theo khả năng cân đối ngân sách cấp tỉnh.
b) Cấp xã
Tiêu chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu thức: theo phân loại xã, phường, thị
trấn và kinh phí chi trả phụ cấp các chức danh;
Định mức phân bổ:
Phân bổ theo phân loại xã, phường, thị trấn: Mặt bằng 540 triệu đồng/đơn vị; Đơn vị loại 2 tăng 5%; Đơn vị loại 1 tăng 11%;
Phân bổ theo phụ cấp các chức danh: Dân quân tự vệ: 18 triệu đồng/đơn vị.
11. Chi sự nghiệp kinh tế
a) Cấp huyện:
Sự nghiệp nông nghiệp:
Tiêu chí phân bổ: Phân bổ theo tiêu chí diện tích đất nông nghiệp.
+ Định mức phân bổ: Theo diện tích đất nông nghiệp: 1,4 triệu đồng/ha;
+ Tiêu chí bổ sung: Huyện nông nghiệp, hỗ trợ để tập trung phát triển sản
xuất nông nghiệp: 5.000 triệu đồng/đơn vị;
Sự nghiệp thủy lợi, đê điều:
Tiêu chí phân bổ đồng thời theo 2 tiêu chí: Theo số km đê quản lý và theo diện tích tự nhiên;
Định mức phân bổ:
+ Theo số km đê quản lý: 215 triệu đồng/km;
+ Theo diện tích tự nhiên: 5 triệu đồng/km2.
Sự nghiệp giao thông:
Tiêu chí phân bổ theo số km đường huyện quản lý
Định mức phân bổ: 30 triệu đồng/km đường huyện quản lý;
Sự nghiệp kiến thiết thị chính và kinh tế khác.
Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:
+ Tiêu chí phân bổ: theo đơn vị hành chính cấp huyện, thị xã, thành phố;
+ Tiêu chí bổ sung: Đơn vị cấp huyện có bãi rác thải tập trung;
Định mức phân bổ:
+ Phân bổ theo đơn vị hành chính:
Mặt bằng: 20.000 triệu đồng/đơn vị;
Thành Phố Từ Sơn: Tăng 150%;
Thành phố Bắc Ninh: Tăng 345%;
+ Tiêu chí bổ sung: Đơn vị có bãi rác thải tập trung 5.000 triệu đồng/đơn vị.
b) Cấp xã:
Tiêu chí phân bổ gồm tiêu chí chính và tiêu chí bổ sung:
Tiêu chí phân bổ chính: Phân bổ đồng thời theo các tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã và hỗ trợ điện chiếu sáng đường làng, ngõ xóm;
Tiêu chí bổ sung: các xã nơi có các khu công nghiệp lớn, xã có bãi rác thải tập trung của tỉnh;
Định mức phân bổ:
Phân bổ theo đơn vị hành chính cấp xã: 240 triệu đồng/đơn vị;
Phân bổ xã có khu công nghiệp lớn, có bãi rác thải tập trung: 36 triệu đồng/đơn vị;
Phụ cấp thú y xã: 26 triệu đồng/đơn vị;
Phụ cấp thú y thôn: 6 triệu đồng/thôn;
Hỗ trợ điện chiếu sáng đường làng, ngõ xóm: 6 triệu đồng/thôn, khu phố.
12. Chi sự nghiệp môi trường
a) Cấp huyện:
Tiêu chí phân bổ:
Phân bổ theo dân số trên từng địa bàn;
Tiêu chí bổ sung: các xã nơi có các khu công nghiệp lớn;
Kinh phí duy trì vệ sinh môi trường khu trung tâm huyện, các tuyến đường tỉnh lộ trên địa bàn huyện
Định mức phân bổ:
Mặt bằng: 200.000 đồng/người dân.
Huyện Tiên Du: Tăng 20% (do phát sinh thực hiện dịch vụ công ích về quản lý và vận hành hệ thống thoát nước thị trấn Lim và xã Nội Duệ).
Thành Phố Từ Sơn: Tăng 60%;
Thành phố Bắc Ninh: Tăng 165%;
Đơn vị cấp huyện có khu công nghiệp lớn: 600 triệu đồng/năm
b) Cấp xã:
Tiêu chí phân bổ:
Phân bổ theo dân số trên từng địa bàn;
Tiêu chí bổ sung: các xã nơi có các khu công nghiệp lớn; có nhà máy xử lý rác, lò đốt rác thải tập trung.
Định mức phân bổ: 8.400 đồng/người dân; bổ sung đối với các xã nơi có các
khu công nghiệp lớn; có nhà máy xử lý rác, lò đốt rác thải tập trung: 3.600
đồng/người dân.
13. Chi thường xuyên khác cấp huyện
a) Tiêu chí phân bổ: phân bổ theo biên chế sự nghiệp (bao gồm cả biên chế
thuộc trung tâm dịch vụ nông nghiệp, trung tâm phát triển quỹ đất thành phố,
thị xã);
b) Định mức phân bổ: 115 triệu đồng/biên chế (trong đó chi thường xuyên khác
55 triệu đồng).
14. Chi khác của từng cấp ngân sách
a) Ngân sách cấp huyện:
Tiêu chí phân bổ: Phân bổ đồng thời theo 2 tiêu chí là 0,5% tổng chi thường
xuyên của ngân sách cấp huyện; kinh phí hỗ trợ các cơ quan tư pháp theo nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và cấp vốn ủy thác qua ngân hàng chính sách
xã hội.
Định mức phân bổ:
Phân bổ 0,5% tổng chi thường xuyên của cấp ngân sách huyện đã được tính theo các định mức phân bổ dự toán chi ngân sách quy định ở trên (từ mục 113);
Hỗ trợ các cơ quan tư pháp:
+ Mặt bằng: 300 triệu đồng/đơn vị
+ Thành phố Bắc Ninh: tăng 50%.
Cấp vốn ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo, hộ chính sách: 1.000 triệu đồng/cấp huyện.
b) Ngân sách cấp xã:
Tiêu chí phân bổ: 0,5% tổng chi thường xuyên của ngân sách cấp xã;
Định mức phân bổ: Phân bổ 0,5% tổng chi thường xuyên của cấp ngân sách xã
đã được tính theo các định mức phân bổ trên (từ mục 113).
15. Dự phòng ngân sách
Dự phòng ngân sách từng cấp: 2%4% tổng cân đối ngân sách từng cấp, mức cụ thể
do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định từng năm.
16. Đối với các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh:
Căn cứ tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng, khả năng thu của ngân
sách nhà nước, tăng thêm số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho các địa
phương so với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước.
17. Định mức trên chưa bao gồm chi cho thành phố Bắc Ninh theo Nghị quyết số
25/NQCP, giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ cân đối ngân sách hàng năm, các
nhiệm vụ chi đặc thù của thành phố Bắc Ninh để xây dựng phương án bổ sung có
mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho ngân sách Thành phố Bắc Ninh, Hội đồng nhân dân
tỉnh xem xét, quyết định trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
ChươngIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức và cá nhân có liên quan tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 7. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ
đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh XIX, kỳ họp thứ 4 thông
qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2022./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Quốc Chung
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "TỈNH BĂC NINH",
"effective_date": "20/12/2021",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "08/12/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND tỉnh Bắc Ninh",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Quốc Chung"
],
"official_number": [
"18/2021/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND Ban hành Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND \nngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh \nkhóa XIX, nhiệm kỳ 2021-2026 về Quy định định mức phân bổ \ndự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=164153"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Luật 63/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142842"
],
[
"Quyết định 30/2021/QĐ-TTg Về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=150625"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
95510 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//tuyenquang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=95510&Keyword= | Quyết định 27/2003/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
"Công báo tỉnh Tuyên Quang"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Tuyên Quang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Tuyên Quang",
"effective_date": "21/03/2003",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "27/05/2005",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "21/03/2003",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Tuyên Quang",
"",
"Hà Phúc Mịch"
],
"official_number": [
"27/2003/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được bãi bỏ tại Quyết định số 49/2005/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 27/2003/QĐ-UB Về việc ban hành Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh Tuyên Quang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
33465 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thuathienhue/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=33465&Keyword= | Quyết định 50/2011/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
50/2011/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thừa Thiên Huế,
ngày
20 tháng
12 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<h2 style="text-align:center;">
QUYẾT ĐỊNH</h2>
<h5 style="text-align:center;">
Về giá các loại đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế</h5>
<p style="text-align:center;">
_______________</p>
<h4 style="text-align:center;">
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</h4>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">188/2004/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">123/2007/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">188/2004/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2009/NĐ-CP</a> ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">08/2011/NQ-HĐND</a> ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 618/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2011về việc đề nghị ban hành Quyết định quy định về giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,</em></p>
<h1 style="text-align:center;">
QUYẾT ĐỊNH:</h1>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này <strong>Quy định giá các loại đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế</strong>.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2010/QĐ-UBND</a> ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá các loại đất năm 2011 tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">29/2011/QĐ-UBND</a> ngày 09 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">47/2010/QĐ-UBND</a> ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá các loại đất năm 2011 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. </strong>Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban: Ban quản lý Khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn trong phạm vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Ngọc Thọ</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Số: 50/2011/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thừa
Thiên Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2011
## QUYẾT ĐỊNH
##### Về giá các loại đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
#### ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số188/2004/NĐCP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số123/2007/NĐCP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐCP ngày 16 tháng 11 năm
2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số69/2009/NĐCP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị quyết số08/2011/NQHĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
618/TTrSTNMT ngày 20 tháng 12 năm 2011về việc đề nghị ban hành Quyết định quy
định về giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế,
# QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất năm
2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và
thay Quyết định số 47/2010/QĐUBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về giá các loại đất năm 2011 tỉnh Thừa Thiên Huế và Quyết định số
29/2011/QĐUBND ngày 09 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều
chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 47/2010/QĐUBND ngày 20 tháng
12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá các loại đất năm 2011 thuộc tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Cục trưởng
Cục Thuế tỉnh; Trưởng ban: Ban quản lý Khu Kinh tế Chân Mây Lăng Cô, Ban
quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
và thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã, thị trấn trong phạm
vi chức năng, quyền hạn quản lý của mình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Phan Ngọc Thọ
| {
"collection_source": [
"Công báo số 01 + 02, năm 2012"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về giá các loại đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Thừa Thiên Huế",
"effective_date": "30/12/2011",
"enforced_date": "05/01/2012",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/12/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Thừa Thiên Huế",
"Phó Chủ tịch",
"Phan Ngọc Thọ"
],
"official_number": [
"50/2011/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của quyết định số 47/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của ủy ban nhân dân tỉnh về giá các loại đất năm 2011 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33463"
],
[
"Quyết định 47/2010/QĐ-UBND Về giá các loại đất năm 2011 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33464"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 50/2011/QĐ-UBND Về giá các loại đất năm 2012 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 123/2007/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13743"
],
[
"Nghị định 188/2004/NĐ-CP Về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17163"
],
[
"Luật 13/2003/QH11 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19419"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 69/2009/NĐ-CP Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=24220"
],
[
"Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND Về giá các loại đất tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2012",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=51065"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
98879 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bariavungtau/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=98879&Keyword= | Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
37/2011/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bà Rịa - Vũng Tàu,
ngày
8 tháng
12 năm
2011</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
</p>
<p align="center" style="margin-right:-2.7pt;">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.7pt;">
<strong>Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.7pt;">
<strong>của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.7pt;">
<strong>____________</strong></p>
<p align="center" style="margin-right:-2.7pt;">
</p>
<p align="center" style="margin-right:-2.7pt;">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU<br/>
KHÓA V KỲ HỌP THỨ 3</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;">
</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;</em></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<em>Sau khi xem xét Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận, biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,</em></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;">
</p>
<p align="center" style="margin-right:-2.7pt;">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;">
</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Nhất trí với báo cáo về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Trong giai đoạn 2006 - 2010, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã đạt được những thành tựu quan trọng, phát triển khá toàn diện, có nhiều mặt phát triển mạnh mẽ và để lại nhiều dấu ấn. Đã tận dụng được lợi thế so sánh, kinh tế phát triển nhanh, trở thành tỉnh có quy mô kinh tế lớn trong vùng cũng như cả nước; thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư cho phát triển, đã và đang hình thành các trung tâm công nghiệp, cảng, du lịch. Thu ngân sách hàng năm đều tăng cao, đóng góp lớn vào ngân sách quốc gia. Các mặt công tác khác như: chăm lo cho các đối tượng chính sách, giáo dục, y tế... đều đạt kết quả khá; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện, tỉ lệ hộ nghèo giảm mạnh. An ninh chính trị được giữ vững, trật tự xã hội được bảo đảm.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu cơ bản nói trên, vẫn còn một số hạn chế, khuyết điểm như: một số tiềm năng, lợi thế của tỉnh chưa được phát huy tốt, sức cạnh tranh của các ngành kinh tế trên địa bàn chưa cao; kết cấu hạ tầng của tỉnh còn chưa đồng bộ, chưa đáp ứng và phục vụ tốt cho yêu cầu phát triển; an ninh trật tự vẫn còn nhiều biểu hiện phức tạp; công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân còn một số mặt cần phải tiếp tục chấn chỉnh; các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, an sinh xã hội còn chưa đáp ứng kịp yêu cầu đòi hỏi của cuộc sống…</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
Phát huy những thành tích đạt được, khắc phục hạn chế yếu kém, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị những nội dung cơ bản trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 – 2015 của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu như sau:</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>1. </strong><strong>Mục tiêu tổng quát:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
Phát triển mạnh kinh tế biển, xây dựng Bà Rịa - Vũng Tàu thành tỉnh công nghiệp và cảng biển theo hướng hiện đại vào năm 2015; phát triển kinh tế gắn với yêu cầu phát triển bền vững; nâng cao thu nhập, chất lượng cuộc sống của nhân dân, đảm bảo an sinh xã hội và phúc lợi xã hội; giữ vững ổn định chính trị; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, khu vực phòng thủ vững chắc.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>2. Chỉ tiêu định hướng phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>a) Về kinh tế:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Tốc độ tăng trưởng (GDP) bình quân 14%/năm, kể cả dầu khí tăng 10,81%/năm.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 15,42%/năm, kể cả dầu khí tăng 11,66%/năm.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Tổng mức bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng tăng 23,47%/năm; doanh thu dịch vụ tăng 21,7%/năm, trong đó: dịch vụ tiêu dùng tăng 19,11%/năm, dịch vụ du lịch tăng 15,9%/năm; dịch vụ cảng tăng 35%/năm, dịch vụ dầu khí tăng 22%/năm.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Giá trị xuất khẩu trừ dầu khí tăng 13,5%/năm.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng bình quân 4,46%/năm. Giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng bình quân 2,45%/năm. Giá trị sản xuất ngư nghiệp tăng bình quân 5,58%/năm.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội toàn giai đoạn dự kiến khoảng 240 ngàn tỷ đồng; tốc độ tăng trưởng bình quân 16,64%/năm.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Tổng thu ngân sách nội địa 138 ngàn tỷ đồng, tốc độ tăng thu bình quân khoảng 10,4%/năm. Tổng chi ngân sách khoảng 48,43 ngàn tỷ đồng, tốc độ tăng chi ngân sách bình quân khoảng 9,76%/năm.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>b) Về văn hóa - xã hội:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên bình quân 1,04%/năm; mức giảm sinh 0,2%o/năm. Đến năm 2015, số giường điều trị đạt 26,2 giường/10.000 dân; số bác sĩ đạt 6 bác sĩ/10.000 dân; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi còn suy dinh dưỡng xuống còn dưới 10%.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Đến năm 2015, tỷ lệ huy động cháu đi nhà trẻ 30% trẻ trong độ tuổi; tỷ lệ huy động cháu đi mẫu giáo 85% trẻ trong độ tuổi.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Trong 5 năm giải quyết việc làm mới 85.700 lao động; đến năm 2015 tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 70%.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Đến năm 2015, mức hưởng thụ văn hóa đạt 42 lần/người; 35% dân số tham gia luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; 99% dân số nông thôn được sử dụng điện, 99% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Đến năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới còn dưới 2,35% và từng bước xây dựng tiêu chí cho hộ thu nhập khá.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>c) Về môi trường, đến năm 2015:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Tỷ lệ che phủ cây xanh 44%, trong đó tỷ lệ che phủ rừng 13%.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Cở sở sản xuất xây dựng mới phải áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm thiểu ô nhiễm môi trường xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường 100%.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Các loại rác thải được thu gom và xử lý đạt 96%, trong đó rác thải y tế, rác thải nguy hại được thu gom và xử lý 100%.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- 100% khu công nghiệp, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung; 100% dự án đầu tư mới phải sử dụng công nghệ sạch, bảo vệ môi trường.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>3. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>a) Về phát triển kinh tế:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Triển khai thực hiện chương trình tái cơ cấu nền kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế theo đề án của Chính phủ, xây dựng và tổ chức thực hiện đề án tái cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ cảng, vận tải biển, dịch vụ sau cảng, du lịch, các ngành công nghiệp hỗ trợ. Tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng mạnh tỷ trọng khu vực dịch vụ, lấy phát triển cảng làm nhiệm vụ trung tâm. Phát huy lợi thế hệ thống cảng Thị Vải - Cái Mép, hệ thống cảng tại Vũng Tàu, Côn Đảo, tập trung phát triển dịch vụ cảng biển, hàng hải, logistic và các dịch vụ liên quan để tạo bước phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực dịch vụ trong giai đoạn 2011-2015, thực hiện tốt vai trò cảng tổng hợp quốc gia, cửa ngõ quốc tế. Dành toàn bộ diện tích đất khoảng 1.000 ha tại khu vực Cái Mép hạ để phát triển trung tâm dịch vụ logistics, gắn liền với hệ thống cảng Thị Vải - Cái Mép. Hoàn thiện các tuyến đường giao thông phục vụ cảng, đồng thời phát triển hệ thống cảng thủy nội địa để thực hiện tốt hoạt động trung chuyển hàng hóa tại các cảng biển, bảo đảm hàng hóa xuất, nhập tại các cảng lưu thông nhanh chóng và thuận tiện. Khuyến khích đầu tư các bến cảng nhỏ phục vụ cho vận tải thủy nội địa. Khai thác có hiệu quả các tuyến giao thông liên tỉnh và nội tỉnh để phát triển vận tải hàng hóa và hành khách bằng đường thủy, đường bộ; định hướng phát triển mạnh các loại hình vận tải Container, các loại phương tiện vận tải chuyên dùng.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Chú trọng phát triển các ngành dịch vụ phục vụ dầu khí, du lịch, thông tin truyền thông, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản…. Hoàn chỉnh và thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống kênh phân phối hàng hóa trên địa bàn tỉnh. Phát triển xuất khẩu theo hướng tăng tỷ trọng sản phẩm đã qua chế tác, tinh chế; chú trọng việc phát triển các sản phẩm của địa phương. Giảm dần việc xuất khẩu qua các thị trường trung gian, củng cố và mở rộng các thị trường đã có như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc; đẩy mạnh xuất khẩu trực tiếp vào các thị trường có sức mua lớn như Mỹ, EU, Nga và các thị trường khác.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Duy trì ổn định các ngành công nghiệp khai thác dầu khí, khí đốt, điện, đạm; phát triển công nghiệp lọc dầu, hóa dầu, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp phục vụ sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng có lựa chọn về công nghệ hiện đại, sử dụng tiết kiệm tài nguyên, năng lượng và thân thiện với môi trường, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững; từng bước chuyển dịch từ phát triển theo chiều rộng sang mô hình phát triển theo chiều sâu. Không thu hút thêm các dự án thép, xi măng, hóa chất. Tiếp tục dùng vốn ngân sách đầu tư hoàn thiện hạ tầng khu công nghiệp Phú Mỹ I; đôn đốc các chủ đầu tư tập trung hoàn thiện hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã được thành lập. Xây dựng các khu chế biến hải sản tập trung theo quy hoạch.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn và đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ sinh học, nghiên cứu ứng dụng, đổi mới kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp. Phát triển tiểu thủ công nghiệp và các hoạt động dịch vụ tại nông thôn, để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông nghiệp. Tiếp tục xây dựng các vùng sản xuất nông nghiệp ổn định. Hoàn thành xây dựng nông thôn mới tại 14 xã, trong đó 6 xã thí điểm hoàn thành vào năm 2012. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng chăn nuôi, đưa tỷ trọng chăn nuôi đến 2015 chiếm trên 45%. Xây dựng các hệ thống thủy lợi theo hướng đa mục tiêu, nâng cao năng lực tưới tiêu chủ động cho các loại cây trồng; đầu tư xây dựng các công trình đê sông, đê biển, kiên cố hóa 100% hệ thống kênh mương.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Chuyển đổi hoạt động lâm nghiệp theo hướng gắn bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng để bảo đảm khả năng phòng hộ môi trường, bảo vệ động thực vật quý hiếm kết hợp với phát triển du lịch sinh thái. Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng, bảo đảm mật độ che phủ cây xanh là 44%, trong đó độ che phủ rừng là 13%.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Tăng năng lực và hiệu quả khai thác tại các ngư trường xa bờ. Tổ chức lại các dịch vụ hậu cần nghề cá; cải tạo, nâng cấp các làng cá, cảng cá…. Phát triển nuôi các loài thuỷ hải sản có giá trị kinh tế cao, các vùng nuôi theo mô hình nông, lâm, ngư kết hợp bảo vệ môi trường, cảnh quan. Phát triển chế biến hải sản phù hợp với việc điều chỉnh các hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản. Hình thành các khu chế biến hải sản theo quy hoạch. Tập trung đầu tư để hoàn thành và đưa vào sử dụng các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>b) Về đầu tư phát triển:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Các nguồn vốn ngân sách:</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
Nguồn vốn ngân sách địa phương trong 5 năm dự kiến khoảng 20 ngàn tỷ đồng, chiếm 8,3% tổng vốn đầu tư trên địa bàn. Vốn ngân sách tập trung đầu tư cho các công trình hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, cấp điện, cấp nước nông thôn, thoát nước và xử lý nước thải; xây dựng cơ sở vật chất y tế, giáo dục - đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao và các công trình công cộng bảo đảm phúc lợi xã hội, phục vụ quốc phòng an ninh.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Các nguồn vốn của doanh nghiệp:</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
Nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp trong 5 năm dự kiến khoảng 220 ngàn tỷ đồng, trong đó vốn đầu tư của doanh nghiệp nước ngoài dự kiến 150 ngàn tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 62,5% tổng vốn đầu tư trên địa bàn; vốn đầu tư của doanh nghiệp trong nước dự kiến 70 ngàn tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 29,2% tổng vốn đầu tư trên địa bàn.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2011 - 2015. Tiếp tục hoàn thiện quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển ngành, để định hướng thu hút đầu tư ổn định. Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, tăng cường dịch vụ hỗ trợ công, tăng cường trách nhiệm cơ quan Nhà nước đối với dự án của Nhà đầu tư. Tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, đôn đốc và có biện pháp xử lý các dự án chậm triển khai, đẩy nhanh việc chuyển vốn đăng ký sang vốn thực hiện của các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>c) Về giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Giáo dục và đào tạo: tập trung công tác đào tạo nghề, phấn đấu đáp ứng kịp thời nguồn lao động cho các dự án phát triển kinh tế - xã hội cả về số lượng và chất lượng; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo lên 70% vào năm 2015. Chú trọng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, lao động đặc thù. Quy hoạch phát triển đồng bộ và hợp lý mạng lưới các cơ sở giáo dục từ mầm non đến phổ thông, cơ sở đào tạo nghề, giáo dục chuyên nghiệp; ưu tiên xây dựng trường mầm non công lập tại các vùng nông thôn, tạo điều kiện thu hút các nguồn lực xã hội hoá xây dựng trường mầm non tư thục ở các khu vực còn thiếu trường mầm non, đảm bảo đủ cơ sở vật chất để phổ cập trẻ 5 tuổi.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Khoa học và công nghệ: tập trung vào các chương trình ứng dụng công nghệ vào sản xuất nông nghiệp nông thôn, khai thác và chế biến thủy sản; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư ứng dụng nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư cho khoa học công nghệ.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>d) Phát triển dân số, y tế, văn hóa, thể dục thể thao hài hòa giữa nâng cao đời sống tinh thần với đời sống vật chất của nhân dân:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển; thực hiện đồng bộ các giải pháp để tăng tuổi thọ bình quân, nâng cao trình độ học vấn, mức thụ hưởng văn hóa tinh thần và chất lượng cuộc sống người dân. Phát triển các dịch vụ y tế có chất lượng cao; hoàn thành và đưa vào hoạt động các bệnh viện đa khoa Bà Rịa, Vũng Tàu, các bệnh viện, trung tâm y tế tuyến huyện và một số bệnh viện chuyên khoa, chuyên sâu hóa từng lĩnh vực điều trị; đến năm 2015 số giường điều trị đạt 26,2 giường/vạn dân; bác sĩ đạt 6 bác sĩ/vạn dân.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Hoàn thành thiết chế văn hóa 3 cấp; xây dựng đời sống văn hóa từ cộng đồng, nếp sống văn minh đô thị và bảo tồn phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, nâng cao chất lượng cuộc sống tinh thần, nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của người dân. Phát triển rộng phong trào thể dục thể thao quần chúng, nâng cao thành tích các môn thể thao thế mạnh của tỉnh. Vận động nhân dân tham gia rèn luyện thân thể, nâng cao thể chất; đẩy mạnh xã hội hóa trên các lĩnh vực, văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao và môi trường.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>e) Thực hiện các chính sách xã hội:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
Thực hiện có hiệu quả công tác giải quyết việc làm, giai đoạn 2011 – 2015 giải quyết việc làm mới cho 85.700 lao động. Giảm tỷ trọng lao động nông nghiệp từ 37% năm 2010 xuống còn 25% vào năm 2015. Thực hiện tốt chính sách cho người có công, đối tượng chính sách và đồng bào dân tộc. Tiếp tục huy động các nguồn lực cho công tác giảm nghèo và bảo trợ xã hội, giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 2,35% vào năm 2015.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
f<strong>) Bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên, bảo đảm yêu cầu phát triển bền vững:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Quản lý chặt chẽ các nguồn tài nguyên, đất đai, tăng cường bảo vệ và cải thiện môi trường sinh thái; chú trọng triển khai chương trình ứng phó, thích nghi với sự biến đổi khí hậu toàn cầu.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Nâng cao chất lượng quản lý quy hoạch, quản lý đô thị và quản lý đất đai; phát triển kinh tế gắn bảo vệ tài nguyên môi trường, chủ động ứng phó có hiệu quả với biến đổi khí hậu.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Hoàn thành dự án Hạ tầng kỹ thuật khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên; các dự án xử lý chất thải của doanh nghiệp tại khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên, nhà máy xử lý rác Côn Đảo và Đất Đỏ. Đẩy mạnh các hoạt động thanh, kiểm tra về môi trường.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>g) Phát triển các hành lang và vùng kinh tế:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Tiến hành rà soát và quy hoạch lại quy hoạch tổng thể phát triển tỉnh theo hướng lấy dịch vụ cảng là trung tâm để hướng tới mục tiêu xây dựng thành phố cảng và đẩy mạnh phát triển các vùng kinh tế.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Phát triển hành lang kinh tế công nghiệp – cảng biển dọc quốc lộ 51, hình thành các đô thị cảng Vũng Tàu, Phú Mỹ.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Phát triển hành lang kinh tế dịch vụ, du lịch, hải sản... theo tuyến đường ven biển Vũng Tàu, Long Hải, Phước Hải, Bình Châu.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Phát triển Côn Đảo trở thành khu kinh tế dịch vụ du lịch chất lượng cao, là hạt nhân kinh tế trong vùng lãnh hải thuộc tỉnh.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Phát triển thị xã Bà Rịa và các đô thị vệ tinh: Phát triển thị xã Bà Rịa xứng đáng tầm vóc đô thị tỉnh lỵ, trung tâm hành chính - chính trị của tỉnh theo hướng trở thành đô thị loại II, là trung tâm dịch vụ - thương mại - công nghiệp với các đô thị vệ tinh là Long Hải, Phước Hải, Ngãi Giao, Phước Bửu và các thị tứ lân cận.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Phát triển vùng kinh tế nông, lâm nghiệp bao gồm các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ, hình thành các mô hình xã, huyện nông thôn mới của tỉnh.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>h) Quốc phòng và an ninh:</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, biên phòng toàn dân và khu vực phòng thủ tỉnh ngày càng vững chắc và đẩy mạnh nhiệm vụ xây dựng các công trình thế trận quân sự khu vực phòng thủ, góp phần tăng cường tiềm lực quốc phòng vững chắc cho khu vực phòng thủ, bảo đảm sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi trong mọi tình huống; góp phần đẩy lùi nguy cơ chiến tranh và sẵn sàng chiến thắng nếu chiến tranh xảy ra.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Tiếp tục ngăn chặn làm giảm các loại tội phạm hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội và tai nạn giao thông. Kết hợp chặt chẽ giữa tăng cường quốc phòng – an ninh, với phát triển kinh tế - xã hội. Củng cố và nâng cao năng lực của các lực lượng phòng chống thiên tai, sự cố môi trường trên biển, tìm kiếm cứu nạn của lực lượng vũ trang và ngành hàng không, hàng hải, dầu khí.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong></p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường công tác giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị, xã hội tỉnh làm tốt công tác vận động nhân dân tích cực tham gia cùng chính quyền các cấp thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015.</p>
<p style="margin-right:-2.7pt;text-align:justify;">
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân tỉnh thông qua./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hồng Lĩnh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Số: 37/2011/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bà Rịa
Vũng Tàu, ngày 8 tháng 12 năm 2011
NGHỊ QUYẾT
Về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2011 2015
của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
KHÓA V KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân năm 2004;
Sau khi xem xét Tờ trình số 158/TTrUBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011 2015 của
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến
thảo luận, biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Nhất trí với báo cáo về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm
giai đoạn 2011 2015 của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu kèm theo Tờ trình số 158/TTr
UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Điều2. Trong giai đoạn 2006 2010, tình hình phát triển kinh tế xã hội
của tỉnh đã đạt được những thành tựu quan trọng, phát triển khá toàn diện, có
nhiều mặt phát triển mạnh mẽ và để lại nhiều dấu ấn. Đã tận dụng được lợi thế
so sánh, kinh tế phát triển nhanh, trở thành tỉnh có quy mô kinh tế lớn trong
vùng cũng như cả nước; thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư cho phát triển, đã
và đang hình thành các trung tâm công nghiệp, cảng, du lịch. Thu ngân sách
hàng năm đều tăng cao, đóng góp lớn vào ngân sách quốc gia. Các mặt công tác
khác như: chăm lo cho các đối tượng chính sách, giáo dục, y tế... đều đạt kết
quả khá; đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện, tỉ lệ hộ
nghèo giảm mạnh. An ninh chính trị được giữ vững, trật tự xã hội được bảo đảm.
Tuy nhiên bên cạnh những thành tựu cơ bản nói trên, vẫn còn một số hạn chế,
khuyết điểm như: một số tiềm năng, lợi thế của tỉnh chưa được phát huy tốt,
sức cạnh tranh của các ngành kinh tế trên địa bàn chưa cao; kết cấu hạ tầng
của tỉnh còn chưa đồng bộ, chưa đáp ứng và phục vụ tốt cho yêu cầu phát triển;
an ninh trật tự vẫn còn nhiều biểu hiện phức tạp; công tác giải quyết khiếu
nại, tố cáo của công dân còn một số mặt cần phải tiếp tục chấn chỉnh; các lĩnh
vực giáo dục đào tạo, an sinh xã hội còn chưa đáp ứng kịp yêu cầu đòi hỏi
của cuộc sống…
Phát huy những thành tích đạt được, khắc phục hạn chế yếu kém, Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết nghị những nội dung cơ bản trong kế hoạch phát triển kinh tế
xã hội 5 năm giai đoạn 2011 – 2015 của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu như sau:
1.Mục tiêu tổng quát:
Phát triển mạnh kinh tế biển, xây dựng Bà Rịa Vũng Tàu thành tỉnh công
nghiệp và cảng biển theo hướng hiện đại vào năm 2015; phát triển kinh tế gắn
với yêu cầu phát triển bền vững; nâng cao thu nhập, chất lượng cuộc sống của
nhân dân, đảm bảo an sinh xã hội và phúc lợi xã hội; giữ vững ổn định chính
trị; xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, khu vực
phòng thủ vững chắc.
2. Chỉ tiêu định hướng phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011 2015:
a) Về kinh tế:
Tốc độ tăng trưởng (GDP) bình quân 14%/năm, kể cả dầu khí tăng 10,81%/năm.
Giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 15,42%/năm, kể cả dầu khí tăng
11,66%/năm.
Tổng mức bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng tăng 23,47%/năm; doanh thu dịch vụ
tăng 21,7%/năm, trong đó: dịch vụ tiêu dùng tăng 19,11%/năm, dịch vụ du lịch
tăng 15,9%/năm; dịch vụ cảng tăng 35%/năm, dịch vụ dầu khí tăng 22%/năm.
Giá trị xuất khẩu trừ dầu khí tăng 13,5%/năm.
Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng bình quân 4,46%/năm. Giá trị sản xuất lâm
nghiệp tăng bình quân 2,45%/năm. Giá trị sản xuất ngư nghiệp tăng bình quân
5,58%/năm.
Huy động tổng vốn đầu tư toàn xã hội toàn giai đoạn dự kiến khoảng 240 ngàn
tỷ đồng; tốc độ tăng trưởng bình quân 16,64%/năm.
Tổng thu ngân sách nội địa 138 ngàn tỷ đồng, tốc độ tăng thu bình quân
khoảng 10,4%/năm. Tổng chi ngân sách khoảng 48,43 ngàn tỷ đồng, tốc độ tăng
chi ngân sách bình quân khoảng 9,76%/năm.
b) Về văn hóa xã hội:
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên bình quân 1,04%/năm; mức giảm sinh 0,2%o/năm.
Đến năm 2015, số giường điều trị đạt 26,2 giường/10.000 dân; số bác sĩ đạt 6
bác sĩ/10.000 dân; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi còn suy dinh dưỡng xuống còn dưới
10%.
Đến năm 2015, tỷ lệ huy động cháu đi nhà trẻ 30% trẻ trong độ tuổi; tỷ lệ
huy động cháu đi mẫu giáo 85% trẻ trong độ tuổi.
Trong 5 năm giải quyết việc làm mới 85.700 lao động; đến năm 2015 tỷ lệ lao
động qua đào tạo đạt 70%.
Đến năm 2015, mức hưởng thụ văn hóa đạt 42 lần/người; 35% dân số tham gia
luyện tập thể dục thể thao thường xuyên; 99% dân số nông thôn được sử dụng
điện, 99% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh.
Đến năm 2015, tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn mới còn dưới 2,35% và từng bước xây
dựng tiêu chí cho hộ thu nhập khá.
c) Về môi trường, đến năm 2015:
Tỷ lệ che phủ cây xanh 44%, trong đó tỷ lệ che phủ rừng 13%.
Cở sở sản xuất xây dựng mới phải áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các
thiết bị giảm thiểu ô nhiễm môi trường xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi
trường 100%.
Các loại rác thải được thu gom và xử lý đạt 96%, trong đó rác thải y tế,
rác thải nguy hại được thu gom và xử lý 100%.
100% khu công nghiệp, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập
trung; 100% dự án đầu tư mới phải sử dụng công nghệ sạch, bảo vệ môi trường.
3. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:
a) Về phát triển kinh tế:
Triển khai thực hiện chương trình tái cơ cấu nền kinh tế, nâng cao chất
lượng tăng trưởng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế theo đề án của
Chính phủ, xây dựng và tổ chức thực hiện đề án tái cơ cấu kinh tế của tỉnh
theo hướng đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ cảng, vận tải biển, dịch vụ
sau cảng, du lịch, các ngành công nghiệp hỗ trợ. Tích cực, chủ động hội nhập
kinh tế quốc tế.
Thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng mạnh tỷ trọng khu vực
dịch vụ, lấy phát triển cảng làm nhiệm vụ trung tâm. Phát huy lợi thế hệ thống
cảng Thị Vải Cái Mép, hệ thống cảng tại Vũng Tàu, Côn Đảo, tập trung phát
triển dịch vụ cảng biển, hàng hải, logistic và các dịch vụ liên quan để tạo
bước phát triển mạnh mẽ của lĩnh vực dịch vụ trong giai đoạn 20112015, thực
hiện tốt vai trò cảng tổng hợp quốc gia, cửa ngõ quốc tế. Dành toàn bộ diện
tích đất khoảng 1.000 ha tại khu vực Cái Mép hạ để phát triển trung tâm dịch
vụ logistics, gắn liền với hệ thống cảng Thị Vải Cái Mép. Hoàn thiện các
tuyến đường giao thông phục vụ cảng, đồng thời phát triển hệ thống cảng thủy
nội địa để thực hiện tốt hoạt động trung chuyển hàng hóa tại các cảng biển,
bảo đảm hàng hóa xuất, nhập tại các cảng lưu thông nhanh chóng và thuận tiện.
Khuyến khích đầu tư các bến cảng nhỏ phục vụ cho vận tải thủy nội địa. Khai
thác có hiệu quả các tuyến giao thông liên tỉnh và nội tỉnh để phát triển vận
tải hàng hóa và hành khách bằng đường thủy, đường bộ; định hướng phát triển
mạnh các loại hình vận tải Container, các loại phương tiện vận tải chuyên
dùng.
Chú trọng phát triển các ngành dịch vụ phục vụ dầu khí, du lịch, thông tin
truyền thông, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản…. Hoàn
chỉnh và thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống kênh phân phối hàng hóa trên
địa bàn tỉnh. Phát triển xuất khẩu theo hướng tăng tỷ trọng sản phẩm đã qua
chế tác, tinh chế; chú trọng việc phát triển các sản phẩm của địa phương. Giảm
dần việc xuất khẩu qua các thị trường trung gian, củng cố và mở rộng các thị
trường đã có như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc; đẩy mạnh xuất khẩu trực tiếp
vào các thị trường có sức mua lớn như Mỹ, EU, Nga và các thị trường khác.
Duy trì ổn định các ngành công nghiệp khai thác dầu khí, khí đốt, điện,
đạm; phát triển công nghiệp lọc dầu, hóa dầu, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp
phục vụ sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn. Thu hút đầu tư vào các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng có lựa chọn về công nghệ hiện đại, sử
dụng tiết kiệm tài nguyên, năng lượng và thân thiện với môi trường, đáp ứng
yêu cầu phát triển bền vững; từng bước chuyển dịch từ phát triển theo chiều
rộng sang mô hình phát triển theo chiều sâu. Không thu hút thêm các dự án
thép, xi măng, hóa chất. Tiếp tục dùng vốn ngân sách đầu tư hoàn thiện hạ tầng
khu công nghiệp Phú Mỹ I; đôn đốc các chủ đầu tư tập trung hoàn thiện hạ tầng
các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã được thành lập. Xây dựng các khu chế
biến hải sản tập trung theo quy hoạch.
Đầu tư phát triển hạ tầng nông thôn và đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công
nghệ sinh học, nghiên cứu ứng dụng, đổi mới kỹ thuật trong sản xuất nông
nghiệp. Phát triển tiểu thủ công nghiệp và các hoạt động dịch vụ tại nông
thôn, để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động trong nông nghiệp. Tiếp tục xây
dựng các vùng sản xuất nông nghiệp ổn định. Hoàn thành xây dựng nông thôn mới
tại 14 xã, trong đó 6 xã thí điểm hoàn thành vào năm 2012. Đẩy mạnh chuyển
dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng chăn nuôi, đưa tỷ
trọng chăn nuôi đến 2015 chiếm trên 45%. Xây dựng các hệ thống thủy lợi theo
hướng đa mục tiêu, nâng cao năng lực tưới tiêu chủ động cho các loại cây
trồng; đầu tư xây dựng các công trình đê sông, đê biển, kiên cố hóa 100% hệ
thống kênh mương.
Chuyển đổi hoạt động lâm nghiệp theo hướng gắn bảo vệ, khôi phục và phát
triển rừng để bảo đảm khả năng phòng hộ môi trường, bảo vệ động thực vật quý
hiếm kết hợp với phát triển du lịch sinh thái. Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ,
khôi phục và phát triển rừng, bảo đảm mật độ che phủ cây xanh là 44%, trong đó
độ che phủ rừng là 13%.
Tăng năng lực và hiệu quả khai thác tại các ngư trường xa bờ. Tổ chức lại
các dịch vụ hậu cần nghề cá; cải tạo, nâng cấp các làng cá, cảng cá…. Phát
triển nuôi các loài thuỷ hải sản có giá trị kinh tế cao, các vùng nuôi theo mô
hình nông, lâm, ngư kết hợp bảo vệ môi trường, cảnh quan. Phát triển chế biến
hải sản phù hợp với việc điều chỉnh các hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy
sản. Hình thành các khu chế biến hải sản theo quy hoạch. Tập trung đầu tư để
hoàn thành và đưa vào sử dụng các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
b) Về đầu tư phát triển:
Các nguồn vốn ngân sách:
Nguồn vốn ngân sách địa phương trong 5 năm dự kiến khoảng 20 ngàn tỷ đồng,
chiếm 8,3% tổng vốn đầu tư trên địa bàn. Vốn ngân sách tập trung đầu tư cho
các công trình hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, cấp điện, cấp nước nông thôn,
thoát nước và xử lý nước thải; xây dựng cơ sở vật chất y tế, giáo dục đào
tạo, văn hóa, thể dục thể thao và các công trình công cộng bảo đảm phúc lợi xã
hội, phục vụ quốc phòng an ninh.
Các nguồn vốn của doanh nghiệp:
Nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp trong 5 năm dự kiến khoảng 220 ngàn tỷ
đồng, trong đó vốn đầu tư của doanh nghiệp nước ngoài dự kiến 150 ngàn tỷ
đồng, chiếm tỷ trọng 62,5% tổng vốn đầu tư trên địa bàn; vốn đầu tư của doanh
nghiệp trong nước dự kiến 70 ngàn tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 29,2% tổng vốn đầu
tư trên địa bàn.
Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư giai đoạn 2011 2015. Tiếp tục hoàn
thiện quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch
phát triển ngành, để định hướng thu hút đầu tư ổn định. Đẩy mạnh công tác cải
cách hành chính, tăng cường dịch vụ hỗ trợ công, tăng cường trách nhiệm cơ
quan Nhà nước đối với dự án của Nhà đầu tư. Tập trung tháo gỡ những khó khăn,
vướng mắc, đôn đốc và có biện pháp xử lý các dự án chậm triển khai, đẩy nhanh
việc chuyển vốn đăng ký sang vốn thực hiện của các dự án đầu tư trên địa bàn
tỉnh.
c) Về giáo dục, đào tạo và khoa học công nghệ:
Giáo dục và đào tạo: tập trung công tác đào tạo nghề, phấn đấu đáp ứng kịp
thời nguồn lao động cho các dự án phát triển kinh tế xã hội cả về số lượng
và chất lượng; nâng tỷ lệ lao động được đào tạo lên 70% vào năm 2015. Chú
trọng đào tạo nghề cho lao động nông thôn, lao động đặc thù. Quy hoạch phát
triển đồng bộ và hợp lý mạng lưới các cơ sở giáo dục từ mầm non đến phổ thông,
cơ sở đào tạo nghề, giáo dục chuyên nghiệp; ưu tiên xây dựng trường mầm non
công lập tại các vùng nông thôn, tạo điều kiện thu hút các nguồn lực xã hội
hoá xây dựng trường mầm non tư thục ở các khu vực còn thiếu trường mầm non,
đảm bảo đủ cơ sở vật chất để phổ cập trẻ 5 tuổi.
Khoa học và công nghệ: tập trung vào các chương trình ứng dụng công nghệ
vào sản xuất nông nghiệp nông thôn, khai thác và chế biến thủy sản; khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư ứng dụng nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới vào sản
xuất. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư cho khoa học công nghệ.
d) Phát triển dân số, y tế, văn hóa, thể dục thể thao hài hòa giữa nâng cao
đời sống tinh thần với đời sống vật chất của nhân dân:
Phát huy tối đa nhân tố con người, coi con người là chủ thể, nguồn lực chủ
yếu và là mục tiêu của sự phát triển; thực hiện đồng bộ các giải pháp để tăng
tuổi thọ bình quân, nâng cao trình độ học vấn, mức thụ hưởng văn hóa tinh thần
và chất lượng cuộc sống người dân. Phát triển các dịch vụ y tế có chất lượng
cao; hoàn thành và đưa vào hoạt động các bệnh viện đa khoa Bà Rịa, Vũng Tàu,
các bệnh viện, trung tâm y tế tuyến huyện và một số bệnh viện chuyên khoa,
chuyên sâu hóa từng lĩnh vực điều trị; đến năm 2015 số giường điều trị đạt
26,2 giường/vạn dân; bác sĩ đạt 6 bác sĩ/vạn dân.
Hoàn thành thiết chế văn hóa 3 cấp; xây dựng đời sống văn hóa từ cộng đồng,
nếp sống văn minh đô thị và bảo tồn phát huy các giá trị văn hóa truyền thống,
nâng cao chất lượng cuộc sống tinh thần, nâng cao mức hưởng thụ văn hóa của
người dân. Phát triển rộng phong trào thể dục thể thao quần chúng, nâng cao
thành tích các môn thể thao thế mạnh của tỉnh. Vận động nhân dân tham gia rèn
luyện thân thể, nâng cao thể chất; đẩy mạnh xã hội hóa trên các lĩnh vực, văn
hóa, giáo dục, y tế, thể dục, thể thao và môi trường.
e) Thực hiện các chính sách xã hội:
Thực hiện có hiệu quả công tác giải quyết việc làm, giai đoạn 2011 – 2015 giải
quyết việc làm mới cho 85.700 lao động. Giảm tỷ trọng lao động nông nghiệp từ
37% năm 2010 xuống còn 25% vào năm 2015. Thực hiện tốt chính sách cho người có
công, đối tượng chính sách và đồng bào dân tộc. Tiếp tục huy động các nguồn
lực cho công tác giảm nghèo và bảo trợ xã hội, giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới
2,35% vào năm 2015.
f) Bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên, bảo đảm
yêu cầu phát triển bền vững:
Quản lý chặt chẽ các nguồn tài nguyên, đất đai, tăng cường bảo vệ và cải
thiện môi trường sinh thái; chú trọng triển khai chương trình ứng phó, thích
nghi với sự biến đổi khí hậu toàn cầu.
Nâng cao chất lượng quản lý quy hoạch, quản lý đô thị và quản lý đất đai;
phát triển kinh tế gắn bảo vệ tài nguyên môi trường, chủ động ứng phó có hiệu
quả với biến đổi khí hậu.
Hoàn thành dự án Hạ tầng kỹ thuật khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên;
các dự án xử lý chất thải của doanh nghiệp tại khu xử lý chất thải tập trung
Tóc Tiên, nhà máy xử lý rác Côn Đảo và Đất Đỏ. Đẩy mạnh các hoạt động thanh,
kiểm tra về môi trường.
g) Phát triển các hành lang và vùng kinh tế:
Tiến hành rà soát và quy hoạch lại quy hoạch tổng thể phát triển tỉnh theo
hướng lấy dịch vụ cảng là trung tâm để hướng tới mục tiêu xây dựng thành phố
cảng và đẩy mạnh phát triển các vùng kinh tế.
Phát triển hành lang kinh tế công nghiệp – cảng biển dọc quốc lộ 51, hình
thành các đô thị cảng Vũng Tàu, Phú Mỹ.
Phát triển hành lang kinh tế dịch vụ, du lịch, hải sản... theo tuyến đường
ven biển Vũng Tàu, Long Hải, Phước Hải, Bình Châu.
Phát triển Côn Đảo trở thành khu kinh tế dịch vụ du lịch chất lượng cao, là
hạt nhân kinh tế trong vùng lãnh hải thuộc tỉnh.
Phát triển thị xã Bà Rịa và các đô thị vệ tinh: Phát triển thị xã Bà Rịa
xứng đáng tầm vóc đô thị tỉnh lỵ, trung tâm hành chính chính trị của tỉnh
theo hướng trở thành đô thị loại II, là trung tâm dịch vụ thương mại công
nghiệp với các đô thị vệ tinh là Long Hải, Phước Hải, Ngãi Giao, Phước Bửu và
các thị tứ lân cận.
Phát triển vùng kinh tế nông, lâm nghiệp bao gồm các huyện Châu Đức, Xuyên
Mộc, Đất Đỏ, hình thành các mô hình xã, huyện nông thôn mới của tỉnh.
h) Quốc phòng và an ninh:
Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, biên phòng toàn
dân và khu vực phòng thủ tỉnh ngày càng vững chắc và đẩy mạnh nhiệm vụ xây
dựng các công trình thế trận quân sự khu vực phòng thủ, góp phần tăng cường
tiềm lực quốc phòng vững chắc cho khu vực phòng thủ, bảo đảm sẵn sàng chiến
đấu và chiến đấu thắng lợi trong mọi tình huống; góp phần đẩy lùi nguy cơ
chiến tranh và sẵn sàng chiến thắng nếu chiến tranh xảy ra.
Tiếp tục ngăn chặn làm giảm các loại tội phạm hình sự, ma túy, tệ nạn xã
hội và tai nạn giao thông. Kết hợp chặt chẽ giữa tăng cường quốc phòng – an
ninh, với phát triển kinh tế xã hội. Củng cố và nâng cao năng lực của các
lực lượng phòng chống thiên tai, sự cố môi trường trên biển, tìm kiếm cứu nạn
của lực lượng vũ trang và ngành hàng không, hàng hải, dầu khí.
Điều3.
Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường công tác giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị, xã
hội tỉnh làm tốt công tác vận động nhân dân tích cực tham gia cùng chính quyền
các cấp thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2011
2015.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu khóa V kỳ họp thứ
3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày Hội đồng nhân tỉnh thông qua./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Hồng Lĩnh
| {
"collection_source": [
"Công báo số 07"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu",
"effective_date": "18/12/2011",
"enforced_date": "12/01/2012",
"expiry_date": "31/12/2015",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "08/12/2011",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Hồng Lĩnh"
],
"official_number": [
"37/2011/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Theo thời gian"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND Về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011 - 2015của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
162854 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//vinhphuc/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=162854&Keyword= | Quyết định 34/2023/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH VĨNH PHÚC</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
34/2023/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Vĩnh Phúc,
ngày
15 tháng
9 năm
2023</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm</em> <em>2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Giá.</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">149/2016/NĐ-CP</a> ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Giá.</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">56/2014/TT-BTC</a> ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Giá.</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">233/2016/TT-BTC</a> ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">56/2014/TT-BTC</a> ngày 28/4/2014 của của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">177/2013/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Giá.</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 337/TTr-STC ngày 22/6/2023; Văn bản số 2023/STC-QLGCSTCDN ngày 07/9/2023 và Sở Tư pháp tại Báo cáo số 04/BC-STP ngày 10/01/2023.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:</p>
<p>
1. Giá tối đa với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước <em>(Biểu số 01 kèm theo).</em></p>
<p>
2. Giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước <em>(Biểu số 02 kèm theo).</em></p>
<p>
3. Khung giá dịch vụ sử dụng phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước <em>(Biểu số 03 kèm theo).</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Tổ chức thực hiện.</strong></p>
<p>
1. Căn cứ quy định tại Điều 1 và các quy định của pháp luật, các Sở, ban, ngành; UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thu nộp, thanh quyết toán và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.</p>
<p>
2. Căn cứ mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước quy định tại Biểu 01 kèm theo Quyết định này, trường hợp có sự thay đổi về mức thu giá dịch vụ, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm xây dựng phương án thu gửi Sở Tài chính chủ trì cùng các ngành liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định giá dịch vụ cụ thể theo nguyên tắc không vượt mức giá tối đa.</p>
<p>
3. Quyết định này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2017/QĐ-UBND</a> ngày 15/6/2017 và Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">21/2022/QĐ-UBND</a> ngày 23/6/2022 của UBND tỉnh về việc quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">66/2021/QĐ-UBND</a> ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh về “Ngưng hiệu lực một số giá dịch vụ tại các chợ trên địa bàn tỉnh quy định tại Biểu số 01, 02 Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">18/2017/QĐ-UBND</a> ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh về việc quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.</p>
<p>
4. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố báo cáo về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.</p>
<p>
5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2023.</p>
<p>
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br/>Phó Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Vũ Việt Văn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH VĨNH PHÚC Số: 34/2023/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Vĩnh
Phúc, ngày 15 tháng 9 năm 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số177/2013/NĐCP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều Luật Giá.
Căn cứ Nghị định số149/2016/NĐCP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐCP ngày 14/11/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều Luật Giá.
Căn cứ Thông tư số56/2014/TTBTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐCP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều Luật Giá.
Căn cứ Thông tư số233/2016/TTBTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TTBTC ngày 28/4/2014 của của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐCP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Giá.
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 337/TTrSTC ngày 22/6/2023; Văn
bản số 2023/STCQLGCSTCDN ngày 07/9/2023 và Sở Tư pháp tại Báo cáo số 04/BC
STP ngày 10/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
1. Giá tối đa với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước (Biểu số 01 kèm theo).
2. Giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, dịch vụ
trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (Biểu số 02 kèm
theo).
3. Khung giá dịch vụ sử dụng phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước (Biểu số 03 kèm theo).
Điều2. Tổ chức thực hiện.
1. Căn cứ quy định tại Điều 1 và các quy định của pháp luật, các Sở, ban,
ngành; UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm quản
lý, tổ chức thu nộp, thanh quyết toán và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy
định pháp luật.
2. Căn cứ mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước quy định tại Biểu 01 kèm theo Quyết định
này, trường hợp có sự thay đổi về mức thu giá dịch vụ, UBND các huyện, thành
phố có trách nhiệm xây dựng phương án thu gửi Sở Tài chính chủ trì cùng các
ngành liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định giá dịch vụ cụ thể theo
nguyên tắc không vượt mức giá tối đa.
3. Quyết định này thay thế Quyết định số 18/2017/QĐUBND ngày 15/6/2017 và
Quyết định số 21/2022/QĐUBND ngày 23/6/2022 của UBND tỉnh về việc quy định
giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Quyết định số 66/2021/QĐUBND
ngày 21/12/2021 của UBND tỉnh về “Ngưng hiệu lực một số giá dịch vụ tại các
chợ trên địa bàn tỉnh quy định tại Biểu số 01, 02 Quyết định số 18/2017/QĐ
UBND ngày 15/6/2017 của UBND tỉnh về việc quy định giá một số dịch vụ trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
4. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các Sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thành phố báo cáo về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2023.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Cục trưởng
Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Vũ Việt Văn
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Vĩnh Phúc",
"effective_date": "25/09/2023",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "15/09/2023",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND Tỉnh Vĩnh Phúc",
"Phó Chủ tịch",
"Vũ Việt Văn"
],
"official_number": [
"34/2023/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 34/2023/QĐ-UBND Quy định giá một số dịch vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
20980 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=20980&Keyword= | Nghị định 122/2003/NĐ-CP | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
CHÍNH PHỦ</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
122/2003/NĐ-CP</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
22 tháng
10 năm
2003</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<title></title>
</p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ</font></b></p>
<p align="CENTER">
<b><i><font face="Times New Roman">Về thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia</font></i></b></p>
<p align="CENTER">
<b><i><font face="Times New Roman">___________________</font></i></b></p>
<p align="CENTER">
<font face="Times New Roman"> </font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">CHÍNH PHỦ</font></b></p>
<p align="JUSTIFY">
<i><font face="Times New Roman">Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;</font></i></p>
<p align="JUSTIFY">
<i><font face="Times New Roman">Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;</font></i></p>
<p align="JUSTIFY">
<i><font face="Times New Roman">Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, </font></i></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman"> </font></b></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">NGHỊ ĐỊNH:</font></b></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều 1. </b>Thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia theo quy định tại Điều 39 Luật Khoa học và công nghệ. </font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều 2<i>.</i> </b>Ban hành kèm theo Nghị định này Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều 3<i>.</i> </b>Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Nghị định này./.<b> </b></font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"> </font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA </font></b></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA</font></b></p>
<p align="CENTER">
<i><font face="Times New Roman">(Ban hành kèm theo Nghị định số 122 /2003/NĐ-CP </font></i></p>
<p align="CENTER">
<i><font face="Times New Roman">ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ)</font></i></p>
<p align="CENTER">
<i><font face="Times New Roman"> </font></i></p>
<p align="CENTER">
<font face="Times New Roman"><b>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</b></font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">QUY ĐỊNH CHUNG</font></b></p>
<p align="JUSTIFY">
<b><font face="Times New Roman">Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Chức năng của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia</font></b></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia (sau đây gọi tắt là Quỹ) hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, có chức năng tài trợ, cho vay để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do tổ chức, cá nhân đề xuất.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">Tên giao dịch quốc tế của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia là National Foundation for Science and Technology Development, viết tắt là NAFOSTED.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Địa vị pháp lý của Quỹ</b></font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">Quỹ trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và tại các ngân hàng trong nước và ngoài nước. Quỹ có trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội, Văn phòng đại diện ở Thành phố Hồ Chí Minh và một số địa phương khác. </font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Đối tượng tài trợ, cho vay của Quỹ</b></font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">1. Các nghiên cứu cơ bản, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất mới phát sinh có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có triển vọng nhưng có tính rủi ro; </font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">2. Các dự án sản xuất thử nghiệm; nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc hướng khoa học và công nghệ ưu tiên của Nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">3. Các dự án ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm và hiệu quả các hoạt động kinh tế - xã hội.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Điều kiện nhận tài trợ, vay vốn</b></font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">1. Tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có đủ năng lực chuyên môn và điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật phù hợp với từng loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">2. Tổ chức, cá nhân vay vốn của Quỹ để thực hiện các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ phải tuân theo các quy định của pháp luật có liên quan.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. Nguyên tắc tài trợ, cho vay của Quỹ</b></font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ do tổ chức, cá nhân đề xuất xin tài trợ, vay vốn của Quỹ, được xét chọn công khai, dân chủ, bình đẳng thông qua Hội đồng khoa học và công nghệ do Quỹ thành lập.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">2. Nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Quỹ tài trợ không được trùng lắp với các nghiên cứu đã hoặc đang thực hiện bằng nguồn vốn của Quỹ hoặc nguồn vốn khác của Nhà nước.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">3. Quỹ tài trợ, cho vay để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không thuộc các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ trong kế hoạch của Nhà nước, có ý nghĩa tầm quốc gia, liên ngành, vùng và do tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đề xuất.</font></p>
<p align="CENTER">
<font face="Times New Roman"><b> </b></font></p>
<p align="CENTER">
<font face="Times New Roman"><b>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</b></font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ </font></b></p>
<p align="JUSTIFY">
<b><font face="Times New Roman">Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ </font></b></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">1. Tiếp nhận các nguồn vốn của Nhà nước; huy động các khoản đóng góp tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài để tài trợ, cho vay thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; quản lý và sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả các nguồn vốn của Quỹ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">2. Công bố các định hướng ưu tiên, nội dung, yêu cầu và thể thức cụ thể để mọi tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ thích hợp đề nghị Quỹ tài trợ, cho vay.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">3. Tổ chức việc xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ để Quỹ tài trợ, cho vay.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">4. Kiểm tra, đánh giá về nội dung chuyên môn và tài chính của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được Quỹ tài trợ, cho vay.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">5. Tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Quỹ tài trợ, cho vay.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">6. Đình chỉ việc tài trợ, cho vay hoặc thu hồi kinh phí đã tài trợ, cho vay khi phát hiện tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ vi phạm các quy định về sử dụng vốn của Quỹ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">7. Giải quyết các khiếu nại hoặc khởi kiện đối với tổ chức, cá nhân vi phạm hợp đồng và cam kết với Quỹ theo quy định của pháp luật.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">8. Quản lý, sử dụng vốn, tài sản của Nhà nước giao và các nguồn lực khác theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">9. Quản lý tổ chức và cán bộ của Quỹ theo quy định của pháp luật. </font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">10. Ban hành Quy chế hoạt động và các quy định khác phục vụ cho hoạt động của Quỹ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">11. Hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế về các vấn đề liên quan đến hoạt động của Quỹ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ</b></font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ gồm Hội đồng quản lý Quỹ, Cơ quan điều hành Quỹ và Ban kiểm soát Quỹ. </font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Hội đồng quản lý Quỹ</b></font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">1. Hội đồng quản lý Quỹ gồm 9 thành viên là nhà khoa học, nhà quản lý hoạt động kiêm nhiệm theo nhiệm kỳ 05 năm. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các uỷ viên do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề xuất của các tổ chức khoa học và công nghệ và các cơ quan quản lý. </font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">a) Quyết định phương hướng và kế hoạch hoạt động của Quỹ trên cơ sở các định hướng ưu tiên phát triển khoa học và công nghệ của Nhà nước; phương thức tài trợ, cho vay của Qutỹ;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">b) Phê duyệt kế hoạch tài chính, báo cáo quyết toán năm của Quỹ do Giám đốc Quỹ trình;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">c) Thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn khác để tư vấn xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các vấn đề liên quan khác;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">d) Phê duyệt kế hoạch và báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">đ) Giám sát, kiểm tra hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ trong việc thực hiện quy định của Nhà nước, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">e) Ban hành theo thẩm quyền các quy định cần thiết của Quỹ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">3. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ:</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">a) Hội đồng quản lý Quỹ họp thường kỳ 3 tháng 1 lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Giám đốc Quỹ hoặc Trưởng Ban kiểm soát Quỹ hoặc khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">b) Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ phải có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tham dự và phải do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ được uỷ quyền chủ trì. Hội đồng quản lý Quỹ quyết định các vấn đề theo đa số trên tổng số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ. Nội dung và các quyết định của cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ phải được ghi thành biên bản và gửi đến tất cả các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">4. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ tham gia đầy đủ các hoạt động theo quy chế của Hội đồng quản lý Quỹ; được hưởng thù lao và các quyền lợi khác theo quy định của Nhà nước.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">5. Hội đồng quản lý Quỹ sử dụng bộ máy của Cơ quan điều hành Quỹ và con dấu của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Điều lệ. Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Cơ quan điều hành Quỹ</b></font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">Cơ quan điều hành Quỹ gồm Giám đốc Quỹ, các Phó giám đốc Quỹ, các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ và các văn phòng đại diện. </font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">1. Giám đốc Quỹ là đại diện pháp nhân của Quỹ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ. Giám đốc Quỹ có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">a) Tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ theo quy định của Điều lệ Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">b) Quản lý nhân sự, tài sản và vốn của Quỹ;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">c) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trưởng, phó đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ, Văn phòng đại diện của Quỹ;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">d) Được tham gia các phiên họp của Hội đồng quản lý Quỹ, được tham gia ý kiến về các nội dung mà Hội đồng quản lý Quỹ thảo luận, nhưng không được biểu quyết. </font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">2. Phó giám đốc Quỹ do Giám đốc Quỹ đề nghị, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Phó giám đốc Quỹ giúp Giám đốc Quỹ thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">3. Các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ và văn phòng đại diện của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ thống nhất đề nghị, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Ban kiểm soát Quỹ</b></font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">1. Ban kiểm soát Quỹ có từ 3 đến 5 thành viên, gồm Trưởng Ban, Phó trưởng Ban và các thành viên do Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm. Thành viên Ban kiểm soát<b><i> </i></b>Quỹ không được là vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị em ruột của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ, Phó giám đốc Quỹ. Thành viên Ban kiểm soát Quỹ<b><i> </i></b>phải là những người am hiểu về các lĩnh vực tài chính, kế toán, ngân hàng và pháp luật, hoạt động kiêm nhiệm theo nhiệm kỳ là 5 năm.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">2. Ban kiểm soát Quỹ<b><i> </i></b>có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">a) Kiểm tra và báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ về tình hình thực hiện Điều lệ của Quỹ, các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ; </font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">b) Hoạt động độc lập theo chương trình đã được Hội đồng quản lý Quỹ thông qua;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">c) Xem xét, trình cấp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại của các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động của Quỹ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">3. Trưởng Ban kiểm soát<b><i> </i></b>Quỹ hoặc thành viên của Ban kiểm soát Quỹ được uỷ quyền tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ, phát biểu ý kiến về các nội dung mà Hội đồng quản lý Quỹ thảo luận, nhưng không được biểu quyết.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">4. Kinh phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Hội đồng khoa học và công nghệ</b></font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">1. Hội đồng khoa học và công nghệ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định thành lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ để tư vấn xét chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Thành viên Hội đồng khoa học và công nghệ do Giám đốc Quỹ đề nghị để Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">2. Hội đồng khoa học và công nghệ hoạt động theo Quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.</font></p>
<p align="CENTER">
<font face="Times New Roman"><b> </b></font></p>
<p align="CENTER">
<font face="Times New Roman"><b>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</b></font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN</font></b></p>
<p align="JUSTIFY">
<b><font face="Times New Roman">Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ</font></b></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">1. Quỹ có vốn được cấp năm đầu khi thành lập là 200 tỷ đồng từ ngân sách sự nghiệp khoa học. Hàng năm Quỹ được cấp bổ sung để bảo đảm vốn hoạt động của Quỹ từ nguồn ngân sách ít nhất bằng 200 tỷ đồng. </font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">2. Quỹ được huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách:</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">a) Các khoản đóng góp tự nguyện, hiến tặng của tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">b) Các khoản lãi cho vay đối với các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">3. Các nguồn khác.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ</b></font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">1. Tài trợ không hoàn lại toàn phần hoặc một phần cho việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các tổ chức, cá nhân đề xuất, bao gồm: </font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">a) Nghiên cứu cơ bản trong các lĩnh vực khoa học;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất mới phát sinh có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn; nhiệm vụ khoa học và công nghệ có triển vọng nhưng có tính rủi ro;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">c) Xuất bản công trình khoa học và công nghệ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">2. Tài trợ có thu hồi từ 60% đến 100% vốn cho các dự án sản xuất thử nghiệm, không nằm trong kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của Nhà nước.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">3. Tài trợ không thu hồi không quá 30% kinh phí cho doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc hướng khoa học và công nghệ ưu tiên của Nhà nước.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">4. Cho vay không lấy lãi đối với các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu và phát triển được tạo ra trong nước.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">5. Cho vay với mức lãi suất thấp đối với các dự án đổi mới công nghệ, chú trọng đến công nghệ cao, công nghệ sạch, công nghệ tạo ra các sản phẩm có sức cạnh tranh cao.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">6. Vốn dành cho vay quy định tại khoản 4 và khoản 5 của Điều này không quá 20% vốn do ngân sách nhà nước cấp cho Quỹ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Xét chọn, đánh giá đề tài, dự án </b></font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kế hoạch của Quỹ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Quỹ thông báo công khai phương hướng, các lĩnh vực ưu tiên và các quy định về việc tài trợ, cho vay của Quỹ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">2. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, doanh nghiệp Việt Nam muốn được tài trợ, được vay phải nộp đơn xin tài trợ, vay theo các quy định của Quỹ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">3. Hội đồng khoa học và công nghệ thực hiện đánh giá, xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ để Quỹ tài trợ, cho vay. </font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">4. Việc tài trợ, cho vay của Quỹ cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện theo hợp đồng khoa học và công nghệ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">5. Việc đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện căn cứ theo hợp đồng khoa học và công nghệ đã ký kết.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">6. Chi phí cho Hội đồng khoa học và công nghệ được tính vào chi phí quản lý của Quỹ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">7. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành Quy chế xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo nguyên tắc:</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được chọn phải phù hợp với quy định tại Điều 3 của Điều lệ này;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">b) Đề cương nghiên cứu phải đảm bảo các tiêu chí về khoa học và tính khả thi;</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">c) Người đề nghị nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có đủ phẩm chất, năng lực để thực hiện nhiệm vụ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_15"></a>15. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí của Quỹ </b></font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">1. Sử dụng kinh phí đúng mục đích theo dự toán đã được Quỹ phê duyệt.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">2. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Quỹ, các chế độ do Quỹ quy định.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải được công bố theo quy định của Quỹ.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman"><b>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_16"></a>16. Chế độ tài chính, kế toán </b></font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">1. Quỹ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">2. Hàng năm, Quỹ lập dự toán nguồn thu và dự kiến chi trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt.</font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">3. Hàng năm, Quỹ lập báo cáo quyết toán tài chính để báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, kiểm tra theo quy định. </font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">4. Quỹ được phép chuyển vốn dư trong năm tài chính sang năm kế tiếp. </font></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">5. Chi phí quản lý của Quỹ được sử dụng cho hoạt động của bộ máy quản lý và điều hành Quỹ theo quy định hiện hành của Nhà nước.</font></p>
<p align="CENTER">
<font face="Times New Roman"><b> </b></font></p>
<p align="CENTER">
<font face="Times New Roman"><b>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</b></font></p>
<p align="CENTER">
<b><font face="Times New Roman">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</font></b></p>
<p align="JUSTIFY">
<b><font face="Times New Roman">Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_17"></a>17. Điều khoản thi hành</font></b></p>
<p align="JUSTIFY">
<font face="Times New Roman">Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định./.<b> </b></font></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. CHÍNH PHỦ</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Thủ tướng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Văn Khải</p></td></tr></table>
</div>
</div> | CHÍNH PHỦ Số: 122/2003/NĐCP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2003
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Về thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia theo quy
định tại Điều 39 Luật Khoa học và công nghệ.
Điều 2 . Ban hành kèm theo Nghị định này Điều lệ về tổ chức và hoạt động
của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.
Điều 3 . Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
ĐIỀU LỆ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Nghị định số 122 /2003/NĐCP
ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Chức năng của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia (sau đây gọi tắt là Quỹ) hoạt
động không vì mục đích lợi nhuận, có chức năng tài trợ, cho vay để thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do tổ chức, cá nhân đề xuất.
Tên giao dịch quốc tế của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia là
National Foundation for Science and Technology Development, viết tắt là
NAFOSTED.
Điều2. Địa vị pháp lý của Quỹ
Quỹ trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và tại các ngân hàng trong nước
và ngoài nước. Quỹ có trụ sở chính tại Thành phố Hà Nội, Văn phòng đại diện ở
Thành phố Hồ Chí Minh và một số địa phương khác.
Điều3. Đối tượng tài trợ, cho vay của Quỹ
1. Các nghiên cứu cơ bản, các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất mới
phát sinh có ý nghĩa quan trọng về khoa học và thực tiễn, các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có triển vọng nhưng có tính rủi ro;
2. Các dự án sản xuất thử nghiệm; nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc hướng
khoa học và công nghệ ưu tiên của Nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
3. Các dự án ứng dụng, chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ
nhằm nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm và hiệu quả các hoạt động kinh tế
xã hội.
Điều4. Điều kiện nhận tài trợ, vay vốn
1. Tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có đủ năng
lực chuyên môn và điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phù hợp với từng loại
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
2. Tổ chức, cá nhân vay vốn của Quỹ để thực hiện các dự án ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và công nghệ phải tuân theo các quy định của pháp luật có
liên quan.
Điều5. Nguyên tắc tài trợ, cho vay của Quỹ
1. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ do tổ chức, cá nhân đề xuất xin tài trợ,
vay vốn của Quỹ, được xét chọn công khai, dân chủ, bình đẳng thông qua Hội
đồng khoa học và công nghệ do Quỹ thành lập.
2. Nội dung nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Quỹ tài trợ
không được trùng lắp với các nghiên cứu đã hoặc đang thực hiện bằng nguồn vốn
của Quỹ hoặc nguồn vốn khác của Nhà nước.
3. Quỹ tài trợ, cho vay để thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ không
thuộc các chương trình, đề tài, dự án khoa học và công nghệ trong kế hoạch của
Nhà nước, có ý nghĩa tầm quốc gia, liên ngành, vùng và do tổ chức, cá nhân
thuộc mọi thành phần kinh tế đề xuất.
ChươngII
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, BỘ MÁY TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ
Điều6. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ
1. Tiếp nhận các nguồn vốn của Nhà nước; huy động các khoản đóng góp tự
nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài để tài
trợ, cho vay thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; quản lý và sử dụng
đúng mục đích, có hiệu quả các nguồn vốn của Quỹ.
2. Công bố các định hướng ưu tiên, nội dung, yêu cầu và thể thức cụ thể để
mọi tổ chức, cá nhân đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ thích hợp đề nghị
Quỹ tài trợ, cho vay.
3. Tổ chức việc xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ để Quỹ tài trợ, cho
vay.
4. Kiểm tra, đánh giá về nội dung chuyên môn và tài chính của các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ được Quỹ tài trợ, cho vay.
5. Tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ do Quỹ tài trợ, cho vay.
6. Đình chỉ việc tài trợ, cho vay hoặc thu hồi kinh phí đã tài trợ, cho vay
khi phát hiện tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ vi
phạm các quy định về sử dụng vốn của Quỹ.
7. Giải quyết các khiếu nại hoặc khởi kiện đối với tổ chức, cá nhân vi phạm
hợp đồng và cam kết với Quỹ theo quy định của pháp luật.
8. Quản lý, sử dụng vốn, tài sản của Nhà nước giao và các nguồn lực khác theo
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ và quy định của pháp luật.
9. Quản lý tổ chức và cán bộ của Quỹ theo quy định của pháp luật.
10. Ban hành Quy chế hoạt động và các quy định khác phục vụ cho hoạt động của
Quỹ.
11. Hợp tác với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế về các vấn đề
liên quan đến hoạt động của Quỹ.
Điều7. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ
Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ gồm Hội đồng quản lý Quỹ, Cơ quan điều
hành Quỹ và Ban kiểm soát Quỹ.
Điều8. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ gồm 9 thành viên là nhà khoa học, nhà quản lý hoạt
động kiêm nhiệm theo nhiệm kỳ 05 năm. Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các uỷ viên do
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề xuất của
các tổ chức khoa học và công nghệ và các cơ quan quản lý.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Quyết định phương hướng và kế hoạch hoạt động của Quỹ trên cơ sở các định
hướng ưu tiên phát triển khoa học và công nghệ của Nhà nước; phương thức tài
trợ, cho vay của Qutỹ;
b) Phê duyệt kế hoạch tài chính, báo cáo quyết toán năm của Quỹ do Giám đốc
Quỹ trình;
c) Thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ, Hội đồng tư vấn khác để tư vấn
xét chọn nhiệm vụ khoa học và công nghệ, đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các vấn đề liên quan khác;
d) Phê duyệt kế hoạch và báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ;
đ) Giám sát, kiểm tra hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ, Ban kiểm soát Quỹ
trong việc thực hiện quy định của Nhà nước, Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
e) Ban hành theo thẩm quyền các quy định cần thiết của Quỹ.
3. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ:
a) Hội đồng quản lý Quỹ họp thường kỳ 3 tháng 1 lần để xem xét và quyết định
những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; họp bất thường để giải quyết
những vấn đề cấp bách theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Giám
đốc Quỹ hoặc Trưởng Ban kiểm soát Quỹ hoặc khi có ít nhất 2/3 số thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ đề nghị;
b) Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ phải có ít nhất 2/3 số thành viên Hội
đồng quản lý Quỹ tham dự và phải do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hoặc Phó Chủ
tịch Hội đồng quản lý Quỹ được uỷ quyền chủ trì. Hội đồng quản lý Quỹ quyết
định các vấn đề theo đa số trên tổng số thành viên Hội đồng quản lý Quỹ. Nội
dung và các quyết định của cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ phải được ghi thành
biên bản và gửi đến tất cả các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ.
4. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ có nhiệm vụ tham gia đầy đủ các hoạt
động theo quy chế của Hội đồng quản lý Quỹ; được hưởng thù lao và các quyền
lợi khác theo quy định của Nhà nước.
5. Hội đồng quản lý Quỹ sử dụng bộ máy của Cơ quan điều hành Quỹ và con dấu
của Quỹ trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Điều lệ. Kinh
phí cho hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ được tính vào chi phí hoạt động của
Quỹ.
Điều9. Cơ quan điều hành Quỹ
Cơ quan điều hành Quỹ gồm Giám đốc Quỹ, các Phó giám đốc Quỹ, các đơn vị
chuyên môn, nghiệp vụ và các văn phòng đại diện.
1. Giám đốc Quỹ là đại diện pháp nhân của Quỹ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản
lý Quỹ. Giám đốc Quỹ có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức, điều hành và quản lý các hoạt động của Cơ quan điều hành Quỹ theo
quy định của Điều lệ Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Quản lý nhân sự, tài sản và vốn của Quỹ;
c) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm trưởng, phó đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ,
Văn phòng đại diện của Quỹ;
d) Được tham gia các phiên họp của Hội đồng quản lý Quỹ, được tham gia ý kiến
về các nội dung mà Hội đồng quản lý Quỹ thảo luận, nhưng không được biểu
quyết.
2. Phó giám đốc Quỹ do Giám đốc Quỹ đề nghị, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Phó giám đốc Quỹ giúp Giám đốc Quỹ thực
hiện các nhiệm vụ theo sự phân công.
3. Các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ và văn phòng đại diện của Quỹ do Hội đồng
quản lý Quỹ và Giám đốc Quỹ thống nhất đề nghị, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quyết định.
Điều10. Ban kiểm soát Quỹ
1. Ban kiểm soát Quỹ có từ 3 đến 5 thành viên, gồm Trưởng Ban, Phó trưởng Ban
và các thành viên do Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm. Thành viên Ban
kiểm soát Quỹ không được là vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị em
ruột của các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc Quỹ, Phó giám đốc Quỹ.
Thành viên Ban kiểm soát Quỹ phải là những người am hiểu về các lĩnh
vực tài chính, kế toán, ngân hàng và pháp luật, hoạt động kiêm nhiệm theo
nhiệm kỳ là 5 năm.
2. Ban kiểm soát Quỹ có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Kiểm tra và báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ về tình hình thực hiện Điều lệ của
Quỹ, các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;
b) Hoạt động độc lập theo chương trình đã được Hội đồng quản lý Quỹ thông qua;
c) Xem xét, trình cấp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại của các tổ chức, cá
nhân liên quan đến hoạt động của Quỹ.
3. Trưởng Ban kiểm soát Quỹ hoặc thành viên của Ban kiểm soát Quỹ được
uỷ quyền tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ, phát biểu ý kiến về
các nội dung mà Hội đồng quản lý Quỹ thảo luận, nhưng không được biểu quyết.
4. Kinh phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí hoạt động của
Quỹ.
Điều11. Hội đồng khoa học và công nghệ
1. Hội đồng khoa học và công nghệ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định thành
lập trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ để tư vấn xét chọn các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ; đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ. Thành viên Hội đồng khoa học và công nghệ do Giám đốc Quỹ đề nghị
để Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định.
2. Hội đồng khoa học và công nghệ hoạt động theo Quy chế do Hội đồng quản lý
Quỹ đề nghị, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
ChươngIII
NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN
Điều12. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ
1. Quỹ có vốn được cấp năm đầu khi thành lập là 200 tỷ đồng từ ngân sách sự
nghiệp khoa học. Hàng năm Quỹ được cấp bổ sung để bảo đảm vốn hoạt động của
Quỹ từ nguồn ngân sách ít nhất bằng 200 tỷ đồng.
2. Quỹ được huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách:
a) Các khoản đóng góp tự nguyện, hiến tặng của tổ chức, cá nhân trong nước, tổ
chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
b) Các khoản lãi cho vay đối với các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ.
3. Các nguồn khác.
Điều13. Phương thức hỗ trợ tài chính của Quỹ
1. Tài trợ không hoàn lại toàn phần hoặc một phần cho việc thực hiện các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ do các tổ chức, cá nhân đề xuất, bao gồm:
a) Nghiên cứu cơ bản trong các lĩnh vực khoa học;
b) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột xuất mới phát sinh có ý nghĩa quan trọng
về khoa học và thực tiễn; nhiệm vụ khoa học và công nghệ có triển vọng nhưng
có tính rủi ro;
c) Xuất bản công trình khoa học và công nghệ.
2. Tài trợ có thu hồi từ 60% đến 100% vốn cho các dự án sản xuất thử nghiệm,
không nằm trong kế hoạch phát triển khoa học và công nghệ của Nhà nước.
3. Tài trợ không thu hồi không quá 30% kinh phí cho doanh nghiệp thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc hướng khoa học và công nghệ ưu tiên
của Nhà nước.
4. Cho vay không lấy lãi đối với các dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu và
phát triển được tạo ra trong nước.
5. Cho vay với mức lãi suất thấp đối với các dự án đổi mới công nghệ, chú
trọng đến công nghệ cao, công nghệ sạch, công nghệ tạo ra các sản phẩm có sức
cạnh tranh cao.
6. Vốn dành cho vay quy định tại khoản 4 và khoản 5 của Điều này không quá
20% vốn do ngân sách nhà nước cấp cho Quỹ.
Điều14. Xét chọn, đánh giá đề tài, dự án
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kế hoạch của Quỹ được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt, Quỹ thông báo công khai phương hướng, các lĩnh vực ưu tiên và
các quy định về việc tài trợ, cho vay của Quỹ.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, doanh nghiệp Việt Nam
muốn được tài trợ, được vay phải nộp đơn xin tài trợ, vay theo các quy định
của Quỹ.
3. Hội đồng khoa học và công nghệ thực hiện đánh giá, xét chọn nhiệm vụ khoa
học và công nghệ để Quỹ tài trợ, cho vay.
4. Việc tài trợ, cho vay của Quỹ cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
thực hiện theo hợp đồng khoa học và công nghệ.
5. Việc đánh giá giữa kỳ, đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được thực hiện căn cứ theo hợp đồng khoa học và công nghệ đã ký kết.
6. Chi phí cho Hội đồng khoa học và công nghệ được tính vào chi phí quản lý
của Quỹ.
7. Hội đồng quản lý Quỹ ban hành Quy chế xét chọn nhiệm vụ khoa học và công
nghệ theo nguyên tắc:
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ được chọn phải phù hợp với quy định tại Điều
3 của Điều lệ này;
b) Đề cương nghiên cứu phải đảm bảo các tiêu chí về khoa học và tính khả thi;
c) Người đề nghị nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải có đủ phẩm chất, năng lực
để thực hiện nhiệm vụ.
Điều15. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng kinh phí của Quỹ
1. Sử dụng kinh phí đúng mục đích theo dự toán đã được Quỹ phê duyệt.
2. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Quỹ, các chế độ do Quỹ quy định.
3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải được công bố theo
quy định của Quỹ.
Điều16. Chế độ tài chính, kế toán
1. Quỹ thực hiện chế độ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
2. Hàng năm, Quỹ lập dự toán nguồn thu và dự kiến chi trình Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ xem xét, phê duyệt.
3. Hàng năm, Quỹ lập báo cáo quyết toán tài chính để báo cáo Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ xem xét, kiểm tra theo quy định.
4. Quỹ được phép chuyển vốn dư trong năm tài chính sang năm kế tiếp.
5. Chi phí quản lý của Quỹ được sử dụng cho hoạt động của bộ máy quản lý và
điều hành Quỹ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
ChươngIV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều17. Điều khoản thi hành
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ trình
Thủ tướng Chính phủ quyết định./.
TM. CHÍNH PHỦ
Thủ tướng
(Đã ký)
Phan Văn Khải
| {
"collection_source": [
"Công báo số 171"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "10/11/2003",
"enforced_date": "26/10/2003",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "22/10/2003",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Thủ tướng",
"Phan Văn Khải"
],
"official_number": [
"122/2003/NĐ-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 122/2003/NĐ-CP Về thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [
[
"Thông tư 06/2011/TT-BKHCN Quy định về quản lý và sử dụng Quỹ bảo lãnh vay vốn cho dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26649"
],
[
"Thông tư 243/2009/TT-BTC Hướng dẫn kế toán áp dụng cho Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25851"
],
[
"Thông tư liên tịch 129/2007/TTLT-BTC-BKHCN Hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13045"
],
[
"Quyết định 14/2008/QĐ-BKHCN Về việc áp dụng thí điểm phương thức lập dự toán kinh phí đề tài nghiên cứu cơ bản do Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia tài trợ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12507"
]
],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 21/2000/QH10 Khoa học và Công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=6118"
],
[
"Luật 32/2001/QH10 Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22843"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
68445 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=68445&Keyword= | Quyết định 28/2006/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH GIA LAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
28/2006/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Gia Lai,
ngày
13 tháng
5 năm
2006</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai</strong></p>
<p align="center">
______________________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ điều 10 Luật tổ chức Hội đồng nhân và Ủy ban nhân dân năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">142/2005/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2005 của Chính phủ về tiền thuê đất, thuê mặt nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">120/2005/TT-BTC</a> ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">142/2005/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2005 của Chính phủ;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 344/TT-TC, ngày 31/3/2006 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 150/STP-VBPL ngày 03/5/2006,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Các đối tượng thuê đất được quy định tại Điều 2 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">142/2005/NĐ-CP</a> ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất, đều phải áp dụng tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất theo quyết định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất được quy định như sau:</p>
<p>
1. Các đối tượng thuê đất được quy định tại Điều 1 Quyết định này, thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê, do UBND tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ.</p>
<p>
2. Trường hợp thuê đất thuộc khu đô thị, khu trung tâm thương mại dịch vụ, những đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất được quy định như sau:</p>
<p>
a. Đối với đất thuê tại các phường thuộc thành phố Pleiku thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,7% giá đất do UBND tỉnh ban hành.</p>
<p>
b. Đối với đất thuê tại các xã thuộc thành phố Pleiku và các phường thuộc thị xã An Khê thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,65% giá đất do UBND tỉnh ban hành.</p>
<p>
c. Đối với đất thuê tại các xã thuộc thị xã An Khê và các thị trấn thuộc các huyện thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,55% giá đất do UBND tỉnh ban hành.</p>
<p>
3. Trường hợp thuê đất tại các khu công nghiệp, khu cụm du lịch, khu kinh tế cửa khẩu theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ và của UBND tỉnh thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,35% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh ban hành.</p>
<p>
4. Trường hợp thuê đất ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo qui định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ và của UBND tỉnh thì đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,25% giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh ban hành.</p>
<p>
<strong>Điều 3:</strong> Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Thế Dũng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH GIA LAI Số: 28/2006/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia
Lai, ngày 13 tháng 5 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia
Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ điều 10 Luật tổ chức Hội đồng nhân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số142/2005/NĐCP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số120/2005/TTBTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐCP ngày 14/11/2005 của Chính
phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 344/TTTC, ngày
31/3/2006 và ý kiến của Sở Tư pháp tại công văn số 150/STPVBPL ngày
03/5/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều1. Các đối tượng thuê đất được quy định tại Điều 2 Nghị định số
142/2005/NĐCP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất, đều phải áp dụng tỷ lệ
phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất theo quyết định này.
Điều2. Tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất được quy định như sau:
1. Các đối tượng thuê đất được quy định tại Điều 1 Quyết định này, thì đơn
giá thuê đất một năm được tính bằng 0,5% giá đất theo mục đích sử dụng đất
thuê, do UBND tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ.
2. Trường hợp thuê đất thuộc khu đô thị, khu trung tâm thương mại dịch vụ,
những đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt,
có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại
và dịch vụ thì tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất được quy định như
sau:
a. Đối với đất thuê tại các phường thuộc thành phố Pleiku thì đơn giá thuê đất
một năm được tính bằng 0,7% giá đất do UBND tỉnh ban hành.
b. Đối với đất thuê tại các xã thuộc thành phố Pleiku và các phường thuộc thị
xã An Khê thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,65% giá đất do UBND
tỉnh ban hành.
c. Đối với đất thuê tại các xã thuộc thị xã An Khê và các thị trấn thuộc các
huyện thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,55% giá đất do UBND tỉnh
ban hành.
3. Trường hợp thuê đất tại các khu công nghiệp, khu cụm du lịch, khu kinh tế
cửa khẩu theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ và của UBND tỉnh
thì đơn giá thuê đất một năm được tính bằng 0,35% giá đất theo mục đích sử
dụng đất thuê do UBND tỉnh ban hành.
4. Trường hợp thuê đất ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; đất sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của
các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích
đầu tư theo qui định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ và của UBND tỉnh
thì đơn giá thuê đất một năm tính bằng 0,25% giá đất theo mục đích sử dụng đất
thuê do UBND tỉnh ban hành.
Điều 3: Các Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Thế Dũng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Gia Lai",
"effective_date": "23/05/2006",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "23/04/2011",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "13/05/2006",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai",
"Chủ tịch",
"Phạm Thế Dũng"
],
"official_number": [
"28/2006/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 05/2011/QĐ-UBND Về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=68447"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 28/2006/QĐ-UBND Về việc ban hành tỷ lệ phần trăm (%) đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Quyết định 106/2006/QĐ-UBND V/v sửa đổi, bổ sung Quyết định số 28/2006/QĐ-UBND ngày 13/5/2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=69157"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 120/2005/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16731"
],
[
"Nghị định 142/2005/NĐ-CP Về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17164"
],
[
"Luật 13/2003/QH11 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19419"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
71778 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//tiengiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=71778&Keyword= | Quyết định 14/2015/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH TIỀN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
14/2015/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Tiền Giang,
ngày
1 tháng
4 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy định </strong><strong>mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước </strong><strong>trên địa bàn tỉnh Tiền Giang</strong></p>
<p>
</p>
<p style="text-align:center;">
<strong> ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;</p>
<p>
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2006/NĐ-CP</a> ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">57/2002/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">201/2013/NĐ-CP</a> ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">02/2014/TT-BTC</a> ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</p>
<p>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">90/2014/NQ-HĐND</a> ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang,;</p>
<p>
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang tại Tờ trình số 1079/TTr-STNMT ngày 26/3/2015,</p>
<p style="text-align:center;">
QUYẾT ĐỊNH:</p>
<p>
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng nộp phí</p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh</p>
<p>
Quy định này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. </p>
<p>
2. Đối tượng nộp phí</p>
<p>
Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của tỉnh Tiền Giang thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.</p>
<p>
Điều 2. Mức thu phí</p>
<p>
1. Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước:</p>
<p>
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:528px;" width="528">
<tbody>
<tr>
<td style="width:36px;height:38px;">
<p align="center">
Stt</p>
</td>
<td style="width:348px;height:38px;">
<p align="center">
Tên công việc</p>
</td>
<td style="width:144px;height:38px;">
<p align="center">
Mức thu</p>
<p align="center">
( đồng/ 1 đề án, báo cáo)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
<strong>I</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:492px;">
<p>
<strong>Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất :</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:348px;">
<p>
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m<sup>3</sup>/ngàyđêm</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
400.000</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:348px;">
<p>
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m<sup>3</sup>/ngàyđêm đến dưới 500 m<sup>3</sup>/ngàyđêm</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
1.000.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:348px;">
<p>
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m<sup>3</sup>/ngàyđêm đến dưới 1.000 m<sup>3</sup>/ngàyđêm</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
2.600.000</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:348px;">
<p>
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m<sup>3</sup>/ngàyđêm đến dưới 3.000 m<sup>3</sup>/ngàyđêm</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
4.800.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
<strong>II</strong></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:492px;">
<p>
<strong>Thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất:</strong></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;height:37px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:348px;height:37px;">
<p>
Báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200 m<sup>3</sup>/ngàyđêm</p>
</td>
<td style="width:144px;height:37px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
400.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:348px;">
<p>
Báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 200 m<sup>3</sup>/ngàyđêm đến dưới 500 m<sup>3</sup>/ngàyđêm</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
1.000.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;height:45px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:348px;height:45px;">
<p>
Báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500 m<sup>3</sup>/ngàyđêm đến dưới 1.000 m<sup>3</sup>/ngàyđêm</p>
</td>
<td style="width:144px;height:45px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
2.600.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:348px;">
<p>
Báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m<sup>3</sup>/ngàyđêm đến dưới 3.000 m<sup>3</sup>/ngàyđêm</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
4.800.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<br clear="all"/>
<ol style="list-style-type:lower-alpha;">
<li value="2">
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:</li>
</ol>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:576px;" width="576">
<tbody>
<tr>
<td style="width:36px;height:70px;">
<p align="center">
Stt</p>
</td>
<td style="width:396px;height:70px;">
<p align="center">
Tên công việc</p>
</td>
<td style="width:144px;height:70px;">
<p align="center">
Mức thu</p>
<p align="center">
<em>( đồng/ 1 đề án, báo cáo)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:396px;">
<p>
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m<sup>3</sup>/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m<sup>3</sup>/ngày đêm</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
600.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:396px;">
<p>
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m<sup>3</sup>/ giây đến dưới 0,5 m<sup>3</sup>/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m<sup>3</sup>/ngày đêm đến dưới 3.000 m<sup>3</sup>/ngày đêm</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
1.500.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:396px;">
<p>
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m<sup>3</sup>/ giây đến dưới 1 m<sup>3</sup>/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m<sup>3</sup>/ngày đêm đến dưới 20.000 m<sup>3</sup>/ngày đêm</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
4.200.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:396px;">
<p>
Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m<sup>3</sup>/giây đến dưới 2 m<sup>3</sup>/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m<sup>3</sup>/ngày đêm đến dưới 50.000 m<sup>3</sup>/ngày đêm</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
7.100.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
c) Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước:</p>
<table border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:576px;" width="576">
<tbody>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
Stt</p>
</td>
<td style="width:396px;">
<p align="center">
Tên công việc</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
Mức thu</p>
<p align="center">
<em>( đồng/ 1 đề án, báo cáo)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:396px;">
<p>
Thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m<sup>3</sup>/ngàyđêm</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
600.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:396px;">
<p>
Thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m<sup>3</sup>/ngàyđêm đến dưới 500 m<sup>3</sup>/ ngàyđêm</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
1.600.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:396px;">
<p>
Thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m<sup>3</sup>/ngàyđêm đến dưới 2.000 m<sup>3</sup>/ngàyđêm</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
</p>
<p>
4.250.000</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:396px;">
<p>
Thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m<sup>3</sup>/ngàyđêm đến dưới 5.000 m<sup>3</sup>/ngàyđêm</p>
</td>
<td style="width:144px;">
<p align="center">
</p>
<p align="center">
7.500.000</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
2. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu đối với các trường hợp tương ứng quy định tại khoản 1 của Điều này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> <strong>Chế độ thu, nộp, q</strong><strong>uản lý và sử dụng phí </strong></p>
<p>
1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước theo Quyết định này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.</p>
<p>
Cơ quan thu phí (Sở Tài nguyên và Môi trường) được trích để lại 85% (tám mươi lăm phần trăm) trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí phục vụ cho công tác thẩm định và thu phí theo quy định của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 và các quy định hiện hành của nhà nước về phí, lệ phí.</p>
<p>
Tổng số tiền phí thu được sau khi trừ số tiền phí được trích để lại (85%), số tiền còn lại 15% (mười lăm phần trăm) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
2. Thu, kê khai và nộp phí</p>
<p>
a) Cơ quan thu phí phải lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp phí theo đúng quy định của Bộ Tài chính về phát hành quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế. Khi thu phải sử dụng biên lai do cơ quan thuế phát hành. Định kỳ hàng tháng phải quyết toán với cơ quan thuế;</p>
<p>
b) Việc kê khai phí thu được theo mẫu biểu quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">156/2013/TT-BTC</a> ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">83/2013/NĐ-CP</a> ngày 22/7/2013 của Chính phủ;</p>
<p>
c) Toàn bộ số thu phí phải nộp vào tài khoản tiền gửi mở tại Kho bạc nhà nước nơi đơn vị đóng trụ sở chính và nộp phí theo quy định cụ thể tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">156/2013/TT-BTC</a> ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">83/2013/NĐ-CP</a> ngày 22/7/2013 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn về thu phí liên quan.</p>
<p>
d) Cơ quan thu phí phải mở sổ sách kế toán hạch toán các khoản thu và sử dụng phí theo Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">19/2006/QĐ-BTC</a> ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">185/2010/TT-BTC</a> ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">19/2006/QĐ-BTC</a> ngày 30/3/2006; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.</p>
<p>
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức</p>
<p>
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức việc thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước;</p>
<p style="margin-right:-0.35pt;">
2. Sở Tài chính chủ trì, hướng dẫn các chế độ về thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu từ phí; các quy định về sổ sách kế toán - tài chính theo quy định hiện hành;</p>
<p>
3. Cục Thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong kiểm tra quyết toán thu, chi các khoản phí theo đúng quy định;</p>
<p>
4. Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện của các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn mình quản lý.</p>
<p>
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành</p>
<p>
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế nội dung quy định về đối tượng áp dụng, mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước được quy định tại Điều 1, 2, 3 và Điều 4 của Quy định về việc thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">04/2007/QĐ-UBND</a> ngày 09/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.</p>
<p>
2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Mỹ Tho, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Kim Mai</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH TIỀN GIANG Số: 14/2015/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tiền
Giang, ngày 1 tháng 4 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy địnhmức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nướctrên địa bàn tỉnh Tiền Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐCP
ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 57/2002/NĐCP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐCP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TTBTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 90/2014/NQHĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề
án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước
mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang,;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang tại Tờ
trình số 1079/TTrSTNMT ngày 26/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng nộp phí
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của tỉnh Tiền Giang
thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác,
sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Mức thu phí
1. Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước:
a) Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
Stt Tên công việc Mức thu ( đồng/ 1 đề án, báo cáo)
I Thẩm định đề án thăm dò nước dưới đất :
1 Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngàyđêm 400.000
2 Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngàyđêm đến dưới 500 m3/ngàyđêm 1.000.000
3 Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngàyđêm đến dưới 1.000 m3/ngàyđêm 2.600.000
4 Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngàyđêm đến dưới 3.000 m3/ngàyđêm 4.800.000
II Thẩm định báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất:
1 Báo cáo khai thác có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngàyđêm 400.000
2 Báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 200 m3/ngàyđêm đến dưới 500 m3/ngàyđêm 1.000.000
3 Báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 500 m3/ngàyđêm đến dưới 1.000 m3/ngàyđêm 2.600.000
4 Báo cáo khai thác có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngàyđêm đến dưới 3.000 m3/ngàyđêm 4.800.000
1. Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:
Stt Tên công việc Mức thu ( đồng/ 1 đề án, báo cáo)
1 Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm 600.000
2 Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/ giây đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm 1.500.000
3 Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/ giây đến dưới 1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến dưới 20.000 m3/ngày đêm 4.200.000
4 Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây đến dưới 2 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3/ngày đêm đến dưới 50.000 m3/ngày đêm 7.100.000
c) Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước:
Stt Tên công việc Mức thu ( đồng/ 1 đề án, báo cáo)
1 Thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngàyđêm 600.000
2 Thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3/ngàyđêm đến dưới 500 m3/ ngàyđêm 1.600.000
3 Thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3/ngàyđêm đến dưới 2.000 m3/ngàyđêm 4.250.000
4 Thẩm định đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3/ngàyđêm đến dưới 5.000 m3/ngàyđêm 7.500.000
2. Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: mức thu bằng 50% (năm mươi phần
trăm) mức thu đối với các trường hợp tương ứng quy định tại khoản 1 của Điều
này.
Điều3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước theo Quyết định này
là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu phí (Sở Tài nguyên và Môi trường) được trích để lại 85% (tám mươi
lăm phần trăm) trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí phục vụ cho
công tác thẩm định và thu phí theo quy định của Thông tư số 63/2002/TTBTC
ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về
phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TTBTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24/7/2002 và các quy định
hiện hành của nhà nước về phí, lệ phí.
Tổng số tiền phí thu được sau khi trừ số tiền phí được trích để lại (85%), số
tiền còn lại 15% (mười lăm phần trăm) cơ quan thu phí phải nộp vào ngân sách
nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Thu, kê khai và nộp phí
a) Cơ quan thu phí phải lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp phí theo
đúng quy định của Bộ Tài chính về phát hành quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế. Khi
thu phải sử dụng biên lai do cơ quan thuế phát hành. Định kỳ hàng tháng phải
quyết toán với cơ quan thuế;
b) Việc kê khai phí thu được theo mẫu biểu quy định tại Thông tư số
156/2013/TTBTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐCP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
c) Toàn bộ số thu phí phải nộp vào tài khoản tiền gửi mở tại Kho bạc nhà nước
nơi đơn vị đóng trụ sở chính và nộp phí theo quy định cụ thể tại Thông tư số
156/2013/TTBTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý
thuế và Nghị định số 83/2013/NĐCP ngày 22/7/2013 của Chính phủ và các Thông
tư hướng dẫn về thu phí liên quan.
d) Cơ quan thu phí phải mở sổ sách kế toán hạch toán các khoản thu và sử dụng
phí theo Quyết định 19/2006/QĐBTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính; Thông tư
số 185/2010/TTBTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số
19/2006/QĐBTC ngày 30/3/2006; Thông tư số 45/2006/TTBTC ngày 25/5/2006 sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tỉnh có
liên quan, Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức việc thu phí thẩm định đề án, báo
cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả
nước thải vào nguồn nước;
2. Sở Tài chính chủ trì, hướng dẫn các chế độ về thu, nộp, quản lý và sử dụng
nguồn thu từ phí; các quy định về sổ sách kế toán tài chính theo quy định
hiện hành;
3. Cục Thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong kiểm tra
quyết toán thu, chi các khoản phí theo đúng quy định;
4. Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện của các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp,
gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới
đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn
mình quản lý.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế
nội dung quy định về đối tượng áp dụng, mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử
dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước được quy định tại Điều 1, 2, 3 và
Điều 4 của Quy định về việc thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai
thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước; hồ sơ hành nghề
khoan nước dưới đất và lệ phí cấp giấy phép hoạt động trong lĩnh vực tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số
04/2007/QĐUBND ngày 09/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang.
2. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Cục Thuế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố
Mỹ Tho, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Kim Mai
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh TiềnGiang",
"effective_date": "11/04/2015",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "08/09/2020",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "01/04/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang",
"Phó Chủ tịch",
"Trần Kim Mai"
],
"official_number": [
"14/2015/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 08/09/2020 công bố hết hiệu lực toàn bộ."
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Ban hành Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 57/2002/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=22443"
],
[
"Nghị định 201/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32649"
],
[
"Thông tư 02/2014/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=33597"
],
[
"Nghị quyết 90/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;; khai thác, sử dụng nước mặt;; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=62015"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
58874 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//tayninh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=58874&Keyword= | Quyết định 2017/2003/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH TÂY NINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
2017/2003/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Tây Ninh,
ngày
8 tháng
12 năm
2003</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<div>
<p align="center">
<strong>QUYẾT Đ ỊNH CỦA UBND TỈNH TÂY NINH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc phê duyệt quy hoạch : Điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu trung tâm trục đường 30/4 - Thị xã Tây Ninh – tỉnh Tây Ninh</strong></p>
<p align="center">
________________________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH</strong></p>
<p>
<em>- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc bạn hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị</em></p>
<p>
<em>- Căn cứ tờ trình số 293/TT-UB ngày 17/7/2003 của UBND Thị xã Tây Ninh- tỉnh Tây Ninh .</em></p>
<p>
<em>- Theo đề nghị của Giám.đốc sở; Xây dựng Tây Ninh .</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1</strong> : Nay phê duyệt Điều chình quy hoạch chi tiết khu trung tâm trục đường 30/4 Thi xã Tây Ninh- Tỉnh Tây Ninh với những nội dung chủ yếu sau :</p>
<p>
<strong>I- VỀ NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TRUNG TÂM</strong> <strong>(trục dường 30/4)</strong></p>
<p>
1. Về phạm vi ranh giới lập quy hoạch điều chỉnh :</p>
<p>
Phạm vi ranh gới điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu trung tâm trục đường 30/4 bao gồm vùng đất có diện tích 63 ha có ranh giới được xác định như sau:</p>
<p>
- Phía Bắc giới hạn bởi ngã ba đi núi Bà Đen</p>
<p>
- Phía Nam giới hạn bởi trục đường chính CMT8 (tại bách hoá)</p>
<p>
- Phíạ Đông Nam giáp khu nhà số 1 phường 3 của thị .xã (đã có quyết định phê duyệt QHCT).</p>
<p>
- Phía Tây Bắc giáp khu dân cư thuộc phường 1 của thị xã.</p>
<p>
2. Về .tính.chất:</p>
<p>
- Là khu trung tâm hành chính tỉnh, thị xã, là trụ sở làm việc của các- cơ quan Đảng và quản lý nhà nước của tỉnh, thị xã, là nơi quan hệ đối nội và đối ngoại của tỉnh Tây Ninh.</p>
<p>
- Là trung tâm văn hoá giáo dục</p>
<p>
- Là trung tâm y tế của tỉnh</p>
<p>
- Là trung tâm cung cấp các loại hình dịch vụ, du lịch ...</p>
<p>
- Xen kẽ với các chức năng trên là nhà ở trục đường .</p>
<p>
3. Về quy mô đất xây dựng khu vực Điều chỉnh quy hoạch : 63 ha ( kể cả giao thông)</p>
<p>
4. Về quy hoạch sử dụng đất đai:</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:47px;height:21px;">
<p align="center">
Stt</p>
</td>
<td style="width:299px;height:21px;">
<p align="center">
Mục đích sử dụng</p>
</td>
<td style="width:118px;height:21px;">
<p align="center">
Diện tích <em>(ha)</em></p>
</td>
<td style="width:104px;height:21px;">
<p align="center">
Tỉ lệ <em>(%)</em></p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:42px;">
<p align="center">
1.</p>
</td>
<td style="width:299px;height:42px;">
<p align="center">
Đất công trình hành chính+công cộng <em>(trụ sở các công ty, ban ngành)</em></p>
</td>
<td style="width:118px;height:42px;">
<p align="center">
12,71</p>
</td>
<td style="width:104px;height:42px;">
<p align="center">
20,17</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:22px;">
<p align="center">
2.</p>
</td>
<td style="width:299px;height:22px;">
<p align="center">
Đất công trình văn hoá, giáo dục</p>
</td>
<td style="width:118px;height:22px;">
<p align="center">
2,35</p>
</td>
<td style="width:104px;height:22px;">
<p align="center">
3,7</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:22px;">
<p align="center">
3.</p>
</td>
<td style="width:299px;height:22px;">
<p align="center">
Đất công trình thương mại dịch vụ Y tế</p>
</td>
<td style="width:118px;height:22px;">
<p align="center">
7,33</p>
</td>
<td style="width:104px;height:22px;">
<p align="center">
11,63</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:23px;">
<p align="center">
4.</p>
</td>
<td style="width:299px;height:23px;">
<p align="center">
Đất ỏ</p>
</td>
<td style="width:118px;height:23px;">
<p align="center">
18,73</p>
</td>
<td style="width:104px;height:23px;">
<p align="center">
29,73</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:22px;">
<p align="center">
5.</p>
</td>
<td style="width:299px;height:22px;">
<p align="center">
Đất dự phòng</p>
</td>
<td style="width:118px;height:22px;">
<p align="center">
3,09</p>
</td>
<td style="width:104px;height:22px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:22px;">
<p align="center">
6.</p>
</td>
<td style="width:299px;height:22px;">
<p align="center">
Đất cây xanh</p>
</td>
<td style="width:118px;height:22px;">
<p align="center">
0,1</p>
</td>
<td style="width:104px;height:22px;">
<p align="center">
0,15</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:21px;">
<p align="center">
7.</p>
</td>
<td style="width:299px;height:21px;">
<p align="center">
Đất tỉnh đội Tây Ninh</p>
</td>
<td style="width:118px;height:21px;">
<p align="center">
1,02</p>
</td>
<td style="width:104px;height:21px;">
<p align="center">
1,62</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:21px;">
<p align="center">
8.</p>
</td>
<td style="width:299px;height:21px;">
<p align="center">
Đất giao thông</p>
</td>
<td style="width:118px;height:21px;">
<p align="center">
17,67</p>
</td>
<td style="width:104px;height:21px;">
<p align="center">
28</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:23px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:299px;height:23px;">
<p align="center">
Tổng cộng</p>
</td>
<td style="width:118px;height:23px;">
<p align="center">
63</p>
</td>
<td style="width:104px;height:23px;">
<p align="center">
100</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
5. Định hướng kiến trúc cảnh quan</p>
<p>
Theo định hướng quy hoạch chung, trục đường 30/4 được xác định :</p>
<p>
- Là trục chính trung tâm của thị xã, nối thị xã với núi Bà Đen (khu di tích lịch sử và du lịch) của tỉnh Tây Ninh về phía Bắc của thị xã .</p>
<p>
- Trung tâm hành chính, chính trị, văn hoá của tỉnh được tập trung xây dựng trên trục này .</p>
<p>
+ Dựa trên cơ sở: điều kiện hiện trạng và yêu cầu của thực tế sử dụng sẽ điều chỉnh một số khu vực quy hoạch với chức năng quản lý hành chính cũ sang chức.năng khác như : thương mại, dịch vụ và nhà ở. Tạo cho trục 30/4 trở thành trục chính trung tâm với chức năng đa trung tâm để xứng với tầm vóc là trục chính số 1 của thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh .</p>
<p>
- Tại các nút giao thông cắt ngang trục 30/4 tại những vị trí quan trọng sẽ tổ chức các nút giao thông vòng xoay, có trồng hoa, tạo cảnh quan. Bố trí các công trình quan.trọng để tạo điểm nhấn tại các nút giao thông này .</p>
<p>
- Các công trình văn hóa + dịch vụ cao cấp như khách sạn được kết hợp hài hòa với không gian xanh, tạo môi trường kiến trúc và cảnh quản. Các công trình được cải tạo xây dựng mới như trung tâm sinh hoạt thanh thiếu niên, nhà văn hóa + bảo tàng truyền thông sẽ được xây dựng kiên cố, quy mô phù hợp với điều kiện kinh tế; đảm bảo yêu cầu về mỹ quan, truyền thông và cảnh quan môi trường.</p>
<p>
6. Điều chỉnh các khu chức năng</p>
<p>
6.1. Giải pháp điều chỉnh quv hoạch :</p>
<p>
- Hầu hết các công trình công cộng hành chính được giữ lại theo quy hoạch đã được phê duyệt ở vị trí hiện hữu .</p>
<p>
- Các lô đất dân cư mật độ tương đối dày sẽ được giữ lại chỉnh trang và xây dựng mới theo quy hoạch nhà phố, nhà liên kế, chung cư thấp tầng .</p>
<p>
- Các lô đất chuyển đổi chức năng được điều chỉnh bổ sung trong quy hoạch chi tiết , trung tâm cụ thể như sau :</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td style="width:36px;height:29px;">
<p align="center">
STT</p>
</td>
<td style="width:248px;height:29px;">
<p align="center">
Quy hoạch cũ + hiện trạns</p>
</td>
<td style="width:302px;height:29px;">
<p align="center">
Quy hoạch điều chỉnh</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;height:26px;">
<p align="center">
1.</p>
</td>
<td style="width:248px;height:26px;">
<p align="center">
Khu vực Côns ty Cao su 1-5</p>
</td>
<td style="width:302px;height:26px;">
<p align="center">
Đưa vào quỹ đất dự phòng</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;height:47px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:248px;height:47px;">
<p align="center">
Khu vực Ngoại thương cũ</p>
</td>
<td style="width:302px;height:47px;">
<p align="center">
Quy hoạch khu nhà ở (theo sơ đồ quy hoạch .của Sở Xây .dựng)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;height:50px;">
<p align="center">
3.</p>
</td>
<td style="width:248px;height:50px;">
<p align="center">
Khu sân bay + khu Sở Nông nghiệp cũ</p>
</td>
<td style="width:302px;height:50px;">
<p align="center">
Quy hoạch nhà phố (theo sơ đồ quy hoạch của sở Xây dựng)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;height:51px;">
<p align="center">
4.</p>
</td>
<td style="width:248px;height:51px;">
<p align="center">
Khu Công ty Cơ khí Tây Ninh</p>
</td>
<td style="width:302px;height:51px;">
<p align="center">
Quy hoạch bố trí trụ sở Công ty, còn lại dành làm quỹ đất dự phòng</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;height:47px;">
<p align="center">
5.</p>
</td>
<td style="width:248px;height:47px;">
<p align="center">
Khu vực sân vận động</p>
</td>
<td style="width:302px;height:47px;">
<p align="center">
QH chi tiết (theo sơ đồ quy hoạch của Sở Xây dựng)</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;height:27px;">
<p align="center">
6.</p>
</td>
<td style="width:248px;height:27px;">
<p align="center">
Khu Dân Chính Đảng</p>
</td>
<td style="width:302px;height:27px;">
<p align="center">
Quy hoạch nhà phố</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;height:45px;">
<p align="center">
7.</p>
</td>
<td style="width:248px;height:45px;">
<p align="center">
Di dời 2 trạm xăng</p>
</td>
<td style="width:302px;height:45px;">
<p align="center">
+ Phía Ngoại thương cũ : QH nhà phố</p>
<p align="center">
+Phía đôi diện : Quy hoạch đất dự phòng.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;height:28px;">
<p align="center">
8.</p>
</td>
<td style="width:248px;height:28px;">
<p align="center">
Khu Công Ty Ăn uống</p>
</td>
<td style="width:302px;height:28px;">
<p align="center">
Quy hoạch nhà phố</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;height:28px;">
<p align="center">
9.</p>
</td>
<td style="width:248px;height:28px;">
<p align="center">
Khu Công ly Lương thực cũ</p>
</td>
<td style="width:302px;height:28px;">
<p align="center">
Quy hoạch nhà phố</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;height:49px;">
<p align="center">
10.</p>
</td>
<td style="width:248px;height:49px;">
<p align="center">
Khu vực từ Mũi tàu đến Sở TNMT.</p>
</td>
<td style="width:302px;height:49px;">
<p align="center">
Quy hoạch dân cư</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;height:47px;">
<p align="center">
11.</p>
</td>
<td style="width:248px;height:47px;">
<p align="center">
Khu vực từ Sở TNMT - Công ty cao su 1-5</p>
</td>
<td style="width:302px;height:47px;">
<p align="center">
Quy hoạch đất dự phòng.</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:36px;height:73px;">
<p align="center">
12.</p>
</td>
<td style="width:248px;height:73px;">
<p align="center">
Khu vực từ Quân y viện đến ngã ba đi núi Bà Đen</p>
</td>
<td style="width:302px;height:73px;">
<p align="center">
Quy hoạch khu dân cư trục đường (kể từ chỉ giới xây dựng vào sâu 50mx2 bên)</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
Ghi chú : Các lô đất chuyển đổi chức năng trên đều đã được thông qua UBND tỉnh và có những khu vực đã và đang được triển khai thực hiện.</p>
<p>
- Các dự án tiếp theo các quy hoạch chi tiết mới trên các lô đất chuyển đổi chức năng này sẽ được Sở Xây dựng lập.và trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.</p>
<p>
6.2. Quy hoạch sử dụng đất cho các hạng muc công trình trên trục 30/4.</p>
<p>
Thể hiện ở bảng sau :</p>
</div>
<div>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="964">
<tbody>
<tr>
<td rowspan="2" style="width:29px;height:43px;">
<p align="center">
STT</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:227px;height:43px;">
<p align="center">
Danh Mục</p>
</td>
<td colspan="2" rowspan="2" style="width:151px;height:43px;">
<p align="center">
Chức Năng</p>
</td>
<td colspan="2" rowspan="2" style="width:104px;height:43px;">
<p align="center">
Diện</p>
<p align="center">
Tích</p>
<p align="center">
(Ha)</p>
</td>
<td colspan="2" rowspan="2" style="width:95px;height:43px;">
<p align="center">
Mật Độ Xd(%)</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:113px;height:43px;">
<p align="center">
Tầng</p>
<p align="center">
Cao</p>
<p align="center">
(Tầng)</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:246px;height:43px;">
<p align="center">
Ghi Chú</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:123px;height:31px;">
<p align="center">
Công Trình Hiện Hữu – Chỉnh Trang</p>
</td>
<td style="width:123px;height:31px;">
<p align="center">
QH Điều Chình</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:20px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:227px;height:20px;">
<p align="center">
Đất Bưu Điên Tình</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:20px;">
<p align="center">
Trụ Sở Làm Việc</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:20px;">
<p align="center">
0.84</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:20px;">
<p align="center">
50-60</p>
</td>
<td style="width:113px;height:20px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:123px;height:20px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:20px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:33px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:227px;height:33px;">
<p align="center">
Đất Đài Phát Thanh Truyền Hình</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:33px;">
<p align="center">
Nt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:33px;">
<p align="center">
0.41</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:33px;">
<p align="center">
40</p>
</td>
<td style="width:113px;height:33px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:123px;height:33px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:33px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:32px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:227px;height:32px;">
<p align="center">
Đất Quy Hoạch Nhà Phố <em>(Khusve)}</em></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:32px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
1.34</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:32px;">
<p align="center">
70-80</p>
</td>
<td style="width:113px;height:32px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:29px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:227px;height:29px;">
<p align="center">
Đất Quy Hoạch Nhà Ở <em>(Khu Nl Cũ)</em></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:29px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:29px;">
<p align="center">
0.S3</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:29px;">
<p align="center">
70-80</p>
</td>
<td style="width:113px;height:29px;">
<p>
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:29px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:29px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:33px;">
<p align="center">
5</p>
</td>
<td style="width:227px;height:33px;">
<p align="center">
Đất Sở Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:33px;">
<p align="center">
Nt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:33px;">
<p align="center">
0.21</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:33px;">
<p align="center">
50</p>
</td>
<td style="width:113px;height:33px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:123px;height:33px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:33px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:16px;">
<p align="center">
6</p>
</td>
<td style="width:227px;height:16px;">
<p align="center">
Đất toà Án Thi Xã</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:16px;">
<p align="center">
Nt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
0.18</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:16px;">
<p align="center">
40-50</p>
</td>
<td style="width:113px;height:16px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:16px;">
<p align="center">
7</p>
</td>
<td style="width:227px;height:16px;">
<p align="center">
dat đồi thi hành án tình</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:16px;">
<p align="center">
Nt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
0.2</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:16px;">
<p align="center">
40-50</p>
</td>
<td style="width:113px;height:16px;">
<p align="center">
<em>N</em></p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:16px;">
<p align="center">
8</p>
</td>
<td style="width:227px;height:16px;">
<p align="center">
Đất bảo hiểm xã hôi tỉnh</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:16px;">
<p align="center">
Nt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
0.21</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:16px;">
<p align="center">
40-50</p>
</td>
<td style="width:113px;height:16px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:16px;">
<p align="center">
9</p>
</td>
<td style="width:227px;height:16px;">
<p align="center">
Đất Khách Sạn Hòa Bình</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:16px;">
<p align="center">
Khách Sạn</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
1.41</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:16px;">
<p align="center">
35-40</p>
</td>
<td style="width:113px;height:16px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:32px;">
<p align="center">
10</p>
</td>
<td style="width:227px;height:32px;">
<p align="center">
đất khu ở tập thể cổng ty du lịch</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:32px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
0.3</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:32px;">
<p align="center">
50-60</p>
</td>
<td style="width:113px;height:32px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:16px;">
<p align="center">
11</p>
</td>
<td style="width:227px;height:16px;">
<p align="center">
Đất ở Quy hoạch Cải Tạo</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:16px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
0.52</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:16px;">
<p align="center">
70-80</p>
</td>
<td style="width:113px;height:16px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
12</p>
</td>
<td style="width:227px;height:17px;">
<p align="center">
Bảo Tàng Tây Ninh</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:17px;">
<p align="center">
Tt Văn Hoá</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
2.17</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:17px;">
<p align="center">
40-50</p>
</td>
<td style="width:113px;height:17px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:33px;">
<p align="center">
13</p>
</td>
<td style="width:227px;height:33px;">
<p align="center">
Đất ở qhxđ mới ( khu. ngoại thương cũ)</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:33px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:33px;">
<p align="center">
2.5</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:33px;">
<p align="center">
70-80</p>
</td>
<td style="width:113px;height:33px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:33px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:33px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
14</p>
</td>
<td style="width:227px;height:17px;">
<p align="center">
Đất Cục Thuế</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:17px;">
<p align="center">
Trụ Sở Lâm Việc</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
0.43</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:17px;">
<p align="center">
40-50</p>
</td>
<td style="width:113px;height:17px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p>
15</p>
</td>
<td style="width:227px;height:17px;">
<p align="center">
Đất Cục Thống Kê</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:17px;">
<p align="center">
Nt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
0.3</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:17px;">
<p align="center">
40-50</p>
</td>
<td style="width:113px;height:17px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:32px;">
<p align="center">
16</p>
</td>
<td style="width:227px;height:32px;">
<p align="center">
Đất Công Ty Tư Vấn Xây Dựng tổng hợp</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:32px;">
<p align="center">
Nt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
0.31</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:32px;">
<p align="center">
60-70</p>
</td>
<td style="width:113px;height:32px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:32px;">
<p align="center">
17</p>
</td>
<td style="width:227px;height:32px;">
<p align="center">
Đất ngân hàng đẩu tư- tỉnh</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:32px;">
<p align="center">
Nt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
0.31</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:32px;">
<p align="center">
50-60</p>
</td>
<td style="width:113px;height:32px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:32px;">
<p>
18</p>
</td>
<td style="width:227px;height:32px;">
<p align="center">
Đất Khu Tập Thể Ngân Hàng Đầu Tư</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:32px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
0.45</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:32px;">
<p align="center">
50-60</p>
</td>
<td style="width:113px;height:32px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:16px;">
<p align="center">
19</p>
</td>
<td style="width:227px;height:16px;">
<p align="center">
Đất quy hoach nhà ở</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:16px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:16px;">
<p align="center">
50-60</p>
</td>
<td style="width:113px;height:16px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:32px;">
<p align="center">
20</p>
</td>
<td style="width:227px;height:32px;">
<p align="center">
Đất Sở Tài Nguyên Môi Trường</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:32px;">
<p align="center">
Trụ Sở Làm Việc</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
0.47</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:32px;">
<p align="center">
40-50</p>
</td>
<td style="width:113px;height:32px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:33px;">
<p align="center">
21</p>
</td>
<td style="width:227px;height:33px;">
<p align="center">
Đất Dự Phòng</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:33px;">
<p align="center">
Dự Kiến Phát Triển Xây Dựng</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:33px;">
<p align="center">
2.67</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:33px;">
<p align="center">
35-40</p>
</td>
<td style="width:113px;height:33px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:33px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:33px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:32px;">
<p align="center">
22</p>
</td>
<td style="width:227px;height:32px;">
<p align="center">
Đất Bệnh Viên Đa Khoa Tây Ninh</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:32px;">
<p align="center">
Khám, Chữa Bệnh</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
4.11</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:32px;">
<p align="center">
40-60</p>
</td>
<td style="width:113px;height:32px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:16px;">
<p align="center">
23</p>
</td>
<td style="width:227px;height:16px;">
<p align="center">
Đất Quy Hoa Ch Nhà Ờ</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:16px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
2.3</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:16px;">
<p align="center">
50-60</p>
</td>
<td style="width:113px;height:16px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:32px;">
<p align="center">
24</p>
</td>
<td style="width:227px;height:32px;">
<p align="center">
Đất Trường Trung Học y Tế</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:32px;">
<p align="center">
Giảng Dạy</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
1.43</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:32px;">
<p align="center">
30-40</p>
</td>
<td style="width:113px;height:32px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:16px;">
<p align="center">
25</p>
</td>
<td style="width:227px;height:16px;">
<p align="center">
Đất Làng Hoà Bình</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:16px;">
<p align="center">
Công Tác Xã Hội</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
0.82</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:16px;">
<p align="center">
40-50</p>
</td>
<td style="width:113px;height:16px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:16px;">
<p align="center">
<em>26</em></p>
</td>
<td style="width:227px;height:16px;">
<p align="center">
Đất Quân Y Viện</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:16px;">
<p align="center">
Khám, Chữa Bệnh</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
0.78</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:16px;">
<p align="center">
70-80</p>
</td>
<td style="width:113px;height:16px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:32px;">
<p align="center">
27</p>
</td>
<td style="width:227px;height:32px;">
<p align="center">
Đất Quy Hoạch Nhà Ở Trục đường</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:32px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
2.1</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:32px;">
<p align="center">
90</p>
</td>
<td style="width:113px;height:32px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
28</p>
</td>
<td style="width:227px;height:17px;">
<p align="center">
Đất Bách Hoá Tày Ninh</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:17px;">
<p align="center">
Thương Mại</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
0.21</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:17px;">
<p align="center">
70-80</p>
</td>
<td style="width:113px;height:17px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:21px;">
<p align="center">
29</p>
</td>
<td style="width:227px;height:21px;">
<p align="center">
Đất Đảng Ủy.Dân Chính Đảng</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:21px;">
<p align="center">
Đất ở</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:21px;">
<p align="center">
0.08</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:21px;">
<p align="center">
40-50 .</p>
</td>
<td style="width:113px;height:21px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:21px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:21px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
30</p>
</td>
<td style="width:227px;height:17px;">
<p align="center">
đất khách san anh đào</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:17px;">
<p align="center">
Kinh Doanh Ks</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
0.1</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:17px;">
<p align="center">
50-60</p>
</td>
<td style="width:113px;height:17px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
31</p>
</td>
<td style="width:227px;height:17px;">
<p align="center">
Đất quy hoạch nhà ở</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:17px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
0.13</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:17px;">
<p align="center">
Đất Trống</p>
</td>
<td style="width:113px;height:17px;">
<p align="center">
>3 .</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
32</p>
</td>
<td style="width:227px;height:17px;">
<p align="center">
Đất Tỉnh Đội Tây Ninh</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:17px;">
<p align="center">
Phuc Vu Quân Đội</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
1.02</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:17px;">
<p align="center">
40-60</p>
</td>
<td style="width:113px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:32px;">
<p align="center">
33</p>
</td>
<td style="width:227px;height:32px;">
<p align="center">
Đất Ngân Hàng Công Thương</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:32px;">
<p align="center">
Trụ Sở làm Việc</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
0.13</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:32px;">
<p align="center">
70-80</p>
</td>
<td style="width:113px;height:32px;">
<p align="center">
3.</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:32px;">
<p align="center">
34</p>
</td>
<td style="width:227px;height:32px;">
<p align="center">
Đất Qh Nhà Phố Thương Mại ( Khu Sân Bay)</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:32px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
1.57</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:95px;height:32px;">
<p align="center">
40-50</p>
</td>
<td style="width:113px;height:32px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:16px;">
<p align="center">
35</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:227px;height:16px;">
<p align="center">
Đất UBND Thị Xã</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:16px;">
<p align="center">
Trụ sở làm việc</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
0.26</p>
</td>
<td style="width:94px;height:16px;">
<p align="center">
50</p>
</td>
<td style="width:113px;height:16px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:29px;height:17px;">
<p align="center">
36</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:227px;height:17px;">
<p align="center">
Đất Nhà Hữu Nghi</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:151px;height:17px;">
<p align="center">
Nhà Làm Việc</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
0 18</p>
</td>
<td style="width:94px;height:17px;">
<p align="center">
50</p>
</td>
<td style="width:113px;height:17px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<table align="center" border="1" cellpadding="0" cellspacing="0" width="964">
<tbody>
<tr>
<td colspan="2" rowspan="2" style="width:47px;height:41px;">
<p align="center">
STT</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:244px;height:41px;">
<p align="center">
danh mục</p>
<p align="center">
</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:141px;height:41px;">
<p align="center">
chức năng</p>
</td>
<td colspan="2" rowspan="2" style="width:77px;height:41px;">
<p align="center">
Diện</p>
<p align="center">
tích</p>
<p align="center">
(11a)</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:104px;height:41px;">
<p align="center">
mật độ XD(%)</p>
</td>
<td rowspan="2" style="width:104px;height:41px;">
<p align="center">
tầng</p>
<p align="center">
cao</p>
<p align="center">
(tầng)</p>
</td>
<td colspan="3" style="width:246px;height:41px;">
<p align="center">
Ghi chú</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:123px;height:66px;">
<p align="center">
Công trình hiện hữu - chính trang</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:66px;">
<p align="center">
Qh điều chỉnh</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:47px;height:31px;">
<p align="center">
37</p>
</td>
<td style="width:244px;height:31px;">
<p align="center">
đất quỹ hỗ trợ đẩu tư phát triển</p>
</td>
<td style="width:141px;height:31px;">
<p align="center">
NT</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:77px;height:31px;">
<p align="center">
0.3</p>
</td>
<td style="width:104px;height:31px;">
<p align="center">
45-60</p>
</td>
<td style="width:104px;height:31px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:31px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:31px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:47px;height:24px;">
<p align="center">
38</p>
</td>
<td style="width:244px;height:24px;">
<p align="center">
đất trường mẫu giáo thực hành</p>
</td>
<td style="width:141px;height:24px;">
<p align="center">
dạy học</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:77px;height:24px;">
<p align="center">
0.4</p>
</td>
<td style="width:104px;height:24px;">
<p align="center">
40-45</p>
</td>
<td style="width:104px;height:24px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:123px;height:24px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:24px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:47px;height:33px;">
<p align="center">
39</p>
</td>
<td style="width:244px;height:33px;">
<p align="center">
đất công ty công trình giao thông</p>
</td>
<td style="width:141px;height:33px;">
<p align="center">
nhà làm việc</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:77px;height:33px;">
<p align="center">
0.12</p>
</td>
<td style="width:104px;height:33px;">
<p align="center">
60-70</p>
</td>
<td style="width:104px;height:33px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:33px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:33px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:47px;height:17px;">
<p align="center">
40</p>
</td>
<td style="width:244px;height:17px;">
<p align="center">
đất bảo hiếm nhân tho</p>
</td>
<td style="width:141px;height:17px;">
<p align="center">
nt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:77px;height:17px;">
<p align="center">
0.15</p>
</td>
<td style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
60-70</p>
</td>
<td style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:47px;height:17px;">
<p align="center">
41</p>
</td>
<td style="width:244px;height:17px;">
<p align="center">
đất cõng ty bảo minh</p>
</td>
<td style="width:141px;height:17px;">
<p align="center">
nt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:77px;height:17px;">
<p align="center">
0.17</p>
</td>
<td style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
70-80</p>
</td>
<td style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:47px;height:15px;">
<p align="center">
42</p>
</td>
<td style="width:244px;height:15px;">
<p align="center">
đất toà án tỉnh</p>
</td>
<td style="width:141px;height:15px;">
<p align="center">
Trụ sở làm việc</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:77px;height:15px;">
<p align="center">
0.31</p>
</td>
<td style="width:104px;height:15px;">
<p align="center">
70-80</p>
</td>
<td style="width:104px;height:15px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:15px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:15px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td colspan="2" style="width:47px;height:16px;">
<p align="center">
43</p>
</td>
<td style="width:244px;height:16px;">
<p align="center">
dat ọưy hoạch dư phỏng</p>
</td>
<td style="width:141px;height:16px;">
<p align="center">
hành chánh</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:77px;height:16px;">
<p align="center">
0.54</p>
</td>
<td style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
70-80</p>
</td>
<td style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:32px;">
<p align="center">
44</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:32px;">
<p align="center">
đất khu tập thể cổng ty ăn uống</p>
</td>
<td style="width:141px;height:32px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:77px;height:32px;">
<p align="center">
0.99</p>
</td>
<td style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
60-70</p>
</td>
<td style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:16px;">
<p align="center">
45</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:16px;">
<p align="center">
Đất bảo Việt Tây Ninh</p>
</td>
<td style="width:141px;height:16px;">
<p align="center">
tru sở làm việc</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:77px;height:16px;">
<p align="center">
0.06</p>
</td>
<td style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
80</p>
</td>
<td style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:21px;">
<p align="center">
46</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:21px;">
<p align="center">
đất trung tâm dịch vụ pháp lý</p>
</td>
<td style="width:141px;height:21px;">
<p align="center">
nt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:77px;height:21px;">
<p align="center">
0.11</p>
</td>
<td style="width:104px;height:21px;">
<p align="center">
80</p>
</td>
<td style="width:104px;height:21px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:21px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:21px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:16px;">
<p align="center">
47</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:16px;">
<p align="center">
Đất hải quan</p>
</td>
<td style="width:141px;height:16px;">
<p align="center">
nt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:77px;height:16px;">
<p align="center">
0.4</p>
</td>
<td style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
50-60</p>
</td>
<td style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:16px;">
<p align="center">
48</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:16px;">
<p align="center">
đất kho bạc</p>
</td>
<td style="width:141px;height:16px;">
<p align="center">
nt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:77px;height:16px;">
<p align="center">
0.26</p>
</td>
<td style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
50-60</p>
</td>
<td style="width:104px;height:16px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:16px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:33px;">
<p align="center">
49</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:33px;">
<p align="center">
đất công ty sổ số kiến thiết</p>
</td>
<td style="width:141px;height:33px;">
<p align="center">
nt</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:77px;height:33px;">
<p align="center">
0.32</p>
</td>
<td style="width:104px;height:33px;">
<p align="center">
40-50</p>
</td>
<td style="width:104px;height:33px;">
<p align="center">
4</p>
</td>
<td style="width:123px;height:33px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:33px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:17px;">
<p align="center">
50</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:17px;">
<p align="center">
đất công ty điên lực</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:143px;height:17px;">
<p align="center">
nt</p>
</td>
<td style="width:76px;height:17px;">
<p align="center">
0.33</p>
</td>
<td style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
50-60</p>
</td>
<td style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:17px;">
<p align="center">
51</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:17px;">
<p align="center">
đất vườn hoa</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:143px;height:17px;">
<p align="center">
Cảnh quan</p>
</td>
<td style="width:76px;height:17px;">
<p align="center">
0.1</p>
</td>
<td style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:17px;">
<p align="center">
52</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:17px;">
<p align="center">
đất khu ở hiên hữu</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:143px;height:17px;">
<p align="center">
ơ</p>
</td>
<td style="width:76px;height:17px;">
<p align="center">
1.21</p>
</td>
<td style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
50-60</p>
</td>
<td style="width:104px;height:17px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:17px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:32px;">
<p align="center">
53</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:32px;">
<p align="center">
Đất dự phòng</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:143px;height:32px;">
<p align="center">
Dự kiến phát triển XD</p>
</td>
<td style="width:76px;height:32px;">
<p align="center">
0.42</p>
</td>
<td style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:31px;">
<p align="center">
54</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:31px;">
<p align="center">
đất công ty cơ khí Tây Ninh</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:143px;height:31px;">
<p align="center">
nhà làm việc</p>
</td>
<td style="width:76px;height:31px;">
<p align="center">
0.6</p>
</td>
<td style="width:104px;height:31px;">
<p align="center">
50</p>
</td>
<td style="width:104px;height:31px;">
<p align="center">
3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:31px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:123px;height:31px;">
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:23px;">
<p align="center">
55</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:23px;">
<p align="center">
đất sở thể dục thể thao</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:143px;height:23px;">
<p align="center">
nt</p>
</td>
<td style="width:76px;height:23px;">
<p align="center">
0.17</p>
</td>
<td style="width:104px;height:23px;">
<p align="center">
40-50</p>
</td>
<td style="width:104px;height:23px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td style="width:123px;height:23px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:23px;">
<p>
</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:31px;">
<p align="center">
56</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:31px;">
<p align="center">
Đất quy hoạch nhà ở (khu CGNL cũ)</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:143px;height:31px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td style="width:76px;height:31px;">
<p align="center">
0.95</p>
</td>
<td style="width:104px;height:31px;">
<p align="center">
70-80</p>
</td>
<td style="width:104px;height:31px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:31px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:31px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:32px;">
<p align="center">
57</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:32px;">
<p align="center">
Đất công ty cấp thoát nước</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:143px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:76px;height:32px;">
<p align="center">
0.8</p>
</td>
<td style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
35</p>
</td>
<td style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:32px;">
<p align="center">
53</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:32px;">
<p align="center">
đất đài khí tượng thủy ván</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:143px;height:32px;">
<p align="center">
nhà làm việc</p>
</td>
<td style="width:76px;height:32px;">
<p align="center">
0.67</p>
</td>
<td style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
35</p>
</td>
<td style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
1</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:32px;">
<p align="center">
59</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:32px;">
<p align="center">
Đất công ty khai thác công trình thủy lơi</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:143px;height:32px;">
<p align="center">
nt</p>
</td>
<td style="width:76px;height:32px;">
<p align="center">
0.46</p>
</td>
<td style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
35</p>
</td>
<td style="width:104px;height:32px;">
<p align="center">
2</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:32px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:61px;">
<p align="center">
<em>60</em></p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:61px;">
<p align="center">
dat ban quản lý đầu tư sở nông nghiệp nông thôn + cty tư vấn xd thủy lơi</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:143px;height:61px;">
<p align="center">
nt</p>
</td>
<td style="width:76px;height:61px;">
<p align="center">
0.5</p>
</td>
<td style="width:104px;height:61px;">
<p align="center">
35</p>
</td>
<td style="width:104px;height:61px;">
<p align="center">
<em>2</em></p>
</td>
<td style="width:123px;height:61px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:61px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:31px;">
<p align="center">
61</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:31px;">
<p align="center">
Đất khu tập thể thủy lợi ■</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:143px;height:31px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td style="width:76px;height:31px;">
<p align="center">
0.34</p>
</td>
<td style="width:104px;height:31px;">
<p align="center">
50-60</p>
</td>
<td style="width:104px;height:31px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:31px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:31px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:31px;">
<p align="center">
62</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:31px;">
<p align="center">
Đất qh nhà ở trục đường</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:143px;height:31px;">
<p align="center">
0</p>
</td>
<td style="width:76px;height:31px;">
<p align="center">
2.35</p>
</td>
<td style="width:104px;height:31px;">
<p align="center">
70-80</p>
</td>
<td style="width:104px;height:31px;">
<p align="center">
>3</p>
</td>
<td style="width:123px;height:31px;">
<p align="center">
X</p>
</td>
<td style="width:123px;height:31px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
<tr>
<td style="width:47px;height:24px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:245px;height:24px;">
<p align="center">
tổng</p>
</td>
<td colspan="2" style="width:143px;height:24px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:76px;height:24px;">
<p align="center">
45.31</p>
</td>
<td style="width:104px;height:24px;">
<p align="center">
TB: 2-4</p>
</td>
<td style="width:104px;height:24px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:24px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td style="width:123px;height:24px;">
<p align="center">
</p>
</td>
<td>
<p>
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
7. Quy hoạch xây dựng mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật</p>
</div>
<p>
7.1 Giao thông :</p>
<p>
Các tuyến đường nằm trong khu trung tâm gồm có 4 loại chính :</p>
<p>
-Loại 1 : đường trục trung tâm thị xã (đường 30/4). Chiều rộng lộ giới dự kiến là 3m. trong đó chiều rộng mặt đường 15m+4m song hành 2 bên, dải phân cách ở giữa rộng l,5m. Hè 6mx2 bên ( mặt.cắt ngang 1-1 trong bản vẽ giao thông)</p>
<p>
-Loại 2 : đường chính cấp thị xã :</p>
<p>
+ Đường N: chiều rộng lộ giới 30m, măt đường 8mx2, dải phân cách l m, hè 6.5mx2 , (mặt cắt ngang 6-6)</p>
<p>
+ Đường C: chiều rộng lộ giới dự kiến 30 m trong đó chiều rộng mặt đường 15m, hè mỗi bên 7.5m (mặt cắt ngang 4-4 trong bản vẽ giao thông)</p>
<p>
-Loại 3 : đường chính đi vào khu ở gồm các đường số’ A; L; K; D). Chiều rộng lộ giới 19 m trong đó chiều rộng mặt đường 9m, hè mỗi bên 5m (mặt cắt ngang 8-8)</p>
<p>
-Loại 4 gồm-. Đường chính khu ở : mặt đường 9m, vỉa hè 5mx2, lộ giới 19m, mặt cắt (8-8);</p>
<p>
Đường Nguyễn Chí Thanh có mặt cắt 8’-8’, chiều rộng lộ giới dự kiến I8m trong đó chiều rộng mặt đường 9m, hè mỗi bên4,5mx2.</p>
<p>
Khi thiết kế các công trình phụd vụ công cộng cần có quỹ đất để làm bãi đậu xe riêng cho từng công trình</p>
<p>
Kinh phí xây dựng ước tỉnh : 38.890 tr.đ</p>
<p>
7.2. Chuẩn bị kỹ-thuật đất xây dựng :</p>
<p>
- Thiết kể đường : Cao độ nền đường được chọn phù hợp với cao độ thiên nhiên, thiết kế san nền đường theo đường đồng mức đỏ.</p>
<p>
- Thiết kế nền : Để đảm bảo việc thóat nứớc nền khu nhà ở được thiết kế cao hơn mặt đường ,khu vực xây dựng chủ ỵếu là sàn lấp cục bộ .</p>
<p>
- Thóat nước mưa : Hướng thóat nước mưa được tính toán phù hợp với hướng thóat chung của QHC thị xã. Hệ thông thóat nước mưa được thiết kế là lọai cống tròn BTCT. Để bảo đảm thoát nước tốt khu xây dựng được phận ra 3 lưu vực:</p>
<p>
+ Lưu vực số 1 : xây mới tuyến cống nhánh thoát xuống, đường 30-4 đâu nốì vào tuyến công hiện hữu trên đường 30-4 thoát xuống rạch Tây Ninh .</p>
<p>
+ Lưu vực số 2 : xâỵ mới thêm 2 tuyến công phía Bắc đường 30-4 từ bệnh viện kéo dài đi công hiện hữu trên đường 30-4 .</p>
<p>
+ Lưu vực số3: hệ thong thoát nước mưa được xây dựng mới hoàn toàn thoát xuống suối Vườn Điều .</p>
<p>
Hệ thống thóat nước mưa được thiết kế tách riêng với nước bẩn.</p>
<p>
Cống tròn thiết kế là lọai cống BTCT đúc sẵn .</p>
<p>
Kinh phí xây dựng: 8.294,5 triệu đồng</p>
<p>
7.3. Cấp nước:</p>
<p>
- Trụ sở làm việc của các cơ quan-ban ngành. Tiêu chuẩn cấp nước 151ít/người/ngày</p>
<p>
- Trường mẫu giáo, nhà trẻ : 75 lít/cháu/ngày .</p>
<p>
- Các loại công trình khác : 20 lít/hs/ngày</p>
<p>
- Khu vực ở tính theo tiêu chuẩn 150 lít/ngưởi/ngày.</p>
<p>
- Cây xanh trong công trình : 10% tổng nhu cầu dùng nước của công trình</p>
<p>
- Tổng nhu cẩu dùng nước khu trung tâm : 2.150 m<sup>3 </sup>/ng.đ</p>
<p>
Nguồn nước :</p>
<p>
- Mạng lưới đường :</p>
<p>
+ Tuyến ống chính chuyển tải 400 và 150</p>
<p>
+ Tuyến ông nhánh phân phối :100; 75 (ông gang hoặc PE)</p>
<p>
- Nhà cao < 3 tầng lây nưđc trực tiếp lừ mạng lưới cấp .</p>
<p>
- Nhà cao > 3 tầng cần xây dựng thêm trạm bơm tăng áp cục bộ Kinh phí xây dựng : 2.824 tr.đ</p>
<p>
7.4. Thoát nưởc vàvệ sinh môi trường :</p>
<p>
- Thiết kế các tuyến công đi qua khu trung tâm như QHC</p>
<p>
- Nước bẩn phải qua bể tự hoại rồi mơi ra cống tới khu xử lý</p>
<p>
- Lưu lượng nước thải khu trung tâm 2000m3/ngày</p>
<p>
- Khối lượng cổng xây dựng khu trung tâm D300 L= 640m;. D400 L= 1642m</p>
<p>
Ước tính kinh phí xây dựng : 3.484 tr.đ</p>
<p>
7.5. Cấp điện:</p>
<p>
Nguồn điện 22KV từ trạm 110/22KV-25 - 26,63 MVA Tây Ninh, tương lai trạm 110/22KV sẽ có dung lượng 2x63MVA.</p>
<p>
- Cấp điện áp trung thế : 22 KW (XD theo quy hoạch)</p>
<p>
- Cải tạo tuyến 15KV : 26 cụm X 100 tr.đ = 260 tr.đ</p>
<p>
- XD tuyến 22 KV là 3,5km X 150 tr.đ = 525 tr.đ.</p>
<p>
- XD tuyến hạ thê' 0,4KV khoảng 13 km x 100 tr.đ = 1.300 tr.đ</p>
<p>
- Lắp đặt trạm hạ thế 22/0,4KV : 2000KVA x- 0,5 tr.đ = 1000 tr.đ</p>
<p>
- XD tuyến chiếu sáng đựởng khoảng 3 km x 100 tr.đ = 300 tr.đ</p>
<p>
Kinh phí xây dựng : 3.385 tr.đ</p>
<p>
8. Dự toán kinh phí hạ.tầng kỹ thuật</p>
<p>
1- Giao thông : 38.890 triệu đồng</p>
<p>
2- Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng : 8.300 triệu đồng</p>
<p>
3- Cấp nước - 2.824 triệu đồng</p>
<p>
4- Thoát nước bẩn 7; 3.484 'triệu đồng</p>
<p>
5-Cấp điện 3.385 triệu đồng</p>
<p>
Cộng : 56.883 triệu dồng</p>
<p>
Lấy tròn : 57 tí đồng</p>
<p>
<strong>Điều 2</strong> : Giao cho ƯBND Thị xã.Tâv Ninh và sở Xây dựng Tây Ninh:</p>
<p>
- Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu trung tâm Trục dường 30-4 Thị xã Tây Ninh – Tỉnh Tây Ninh để tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan và nhân dân biết và thực hiện.</p>
<p>
- Chỉ đạo việc thực hiện quy hoạch .chia lô, có phối hợp chặt chẽ với các Sở,ban . ngành tỉnh.</p>
<p>
- Hoàn chỉnh dự thảo điều lệ quản lý xây dựng để UBND Thị xã ban hành sau khi có sự thỏa thuận của Sở Xây dựng.</p>
<p>
<strong>Điều 3</strong> : Chánh vãn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Giao thông vận tải, Cồng nghiệp, Tài nguyên - Môi trưởng, Bưu điện Chủ tịch UBND thị xã Tây Ninh, .thủ trưởng-các sở ban ngành có liên quan .chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Tiến</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH TÂY NINH Số: 2017/2003/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tây
Ninh, ngày 8 tháng 12 năm 2003
QUYẾT Đ ỊNH CỦA UBND TỈNH TÂY NINH
Về việc phê duyệt quy hoạch : Điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu trung tâm
trục đường 30/4 Thị xã Tây Ninh – tỉnh Tây Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về việc bạn hành
điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
Căn cứ tờ trình số 293/TTUB ngày 17/7/2003 của UBND Thị xã Tây Ninh tỉnh
Tây Ninh .
Theo đề nghị của Giám.đốc sở; Xây dựng Tây Ninh .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Nay phê duyệt Điều chình quy hoạch chi tiết khu trung tâm trục
đường 30/4 Thi xã Tây Ninh Tỉnh Tây Ninh với những nội dung chủ yếu sau :
I VỀ NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TRUNG TÂM (trục dường
30/4)
1. Về phạm vi ranh giới lập quy hoạch điều chỉnh :
Phạm vi ranh gới điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu trung tâm trục đường 30/4
bao gồm vùng đất có diện tích 63 ha có ranh giới được xác định như sau:
Phía Bắc giới hạn bởi ngã ba đi núi Bà Đen
Phía Nam giới hạn bởi trục đường chính CMT8 (tại bách hoá)
Phíạ Đông Nam giáp khu nhà số 1 phường 3 của thị .xã (đã có quyết định phê
duyệt QHCT).
Phía Tây Bắc giáp khu dân cư thuộc phường 1 của thị xã.
2. Về .tính.chất:
Là khu trung tâm hành chính tỉnh, thị xã, là trụ sở làm việc của các cơ
quan Đảng và quản lý nhà nước của tỉnh, thị xã, là nơi quan hệ đối nội và đối
ngoại của tỉnh Tây Ninh.
Là trung tâm văn hoá giáo dục
Là trung tâm y tế của tỉnh
Là trung tâm cung cấp các loại hình dịch vụ, du lịch ...
Xen kẽ với các chức năng trên là nhà ở trục đường .
3. Về quy mô đất xây dựng khu vực Điều chỉnh quy hoạch : 63 ha ( kể cả giao
thông)
4. Về quy hoạch sử dụng đất đai:
Stt Mục đích sử dụng Diện tích (ha) Tỉ lệ (%)
1. Đất công trình hành chính+công cộng (trụ sở các công ty, ban ngành) 12,71 20,17
2. Đất công trình văn hoá, giáo dục 2,35 3,7
3. Đất công trình thương mại dịch vụ Y tế 7,33 11,63
4. Đất ỏ 18,73 29,73
5. Đất dự phòng 3,09 5
6. Đất cây xanh 0,1 0,15
7. Đất tỉnh đội Tây Ninh 1,02 1,62
8. Đất giao thông 17,67 28
Tổng cộng 63 100
5. Định hướng kiến trúc cảnh quan
Theo định hướng quy hoạch chung, trục đường 30/4 được xác định :
Là trục chính trung tâm của thị xã, nối thị xã với núi Bà Đen (khu di tích
lịch sử và du lịch) của tỉnh Tây Ninh về phía Bắc của thị xã .
Trung tâm hành chính, chính trị, văn hoá của tỉnh được tập trung xây dựng
trên trục này .
+ Dựa trên cơ sở: điều kiện hiện trạng và yêu cầu của thực tế sử dụng sẽ điều
chỉnh một số khu vực quy hoạch với chức năng quản lý hành chính cũ sang
chức.năng khác như : thương mại, dịch vụ và nhà ở. Tạo cho trục 30/4 trở thành
trục chính trung tâm với chức năng đa trung tâm để xứng với tầm vóc là trục
chính số 1 của thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh .
Tại các nút giao thông cắt ngang trục 30/4 tại những vị trí quan trọng sẽ
tổ chức các nút giao thông vòng xoay, có trồng hoa, tạo cảnh quan. Bố trí các
công trình quan.trọng để tạo điểm nhấn tại các nút giao thông này .
Các công trình văn hóa + dịch vụ cao cấp như khách sạn được kết hợp hài hòa
với không gian xanh, tạo môi trường kiến trúc và cảnh quản. Các công trình
được cải tạo xây dựng mới như trung tâm sinh hoạt thanh thiếu niên, nhà văn
hóa + bảo tàng truyền thông sẽ được xây dựng kiên cố, quy mô phù hợp với điều
kiện kinh tế; đảm bảo yêu cầu về mỹ quan, truyền thông và cảnh quan môi
trường.
6. Điều chỉnh các khu chức năng
6.1. Giải pháp điều chỉnh quv hoạch :
Hầu hết các công trình công cộng hành chính được giữ lại theo quy hoạch đã
được phê duyệt ở vị trí hiện hữu .
Các lô đất dân cư mật độ tương đối dày sẽ được giữ lại chỉnh trang và xây
dựng mới theo quy hoạch nhà phố, nhà liên kế, chung cư thấp tầng .
Các lô đất chuyển đổi chức năng được điều chỉnh bổ sung trong quy hoạch chi
tiết , trung tâm cụ thể như sau :
STT Quy hoạch cũ + hiện trạns Quy hoạch điều chỉnh
1. Khu vực Côns ty Cao su 15 Đưa vào quỹ đất dự phòng
2 Khu vực Ngoại thương cũ Quy hoạch khu nhà ở (theo sơ đồ quy hoạch .của Sở Xây .dựng)
3. Khu sân bay + khu Sở Nông nghiệp cũ Quy hoạch nhà phố (theo sơ đồ quy hoạch của sở Xây dựng)
4. Khu Công ty Cơ khí Tây Ninh Quy hoạch bố trí trụ sở Công ty, còn lại dành làm quỹ đất dự phòng
5. Khu vực sân vận động QH chi tiết (theo sơ đồ quy hoạch của Sở Xây dựng)
6. Khu Dân Chính Đảng Quy hoạch nhà phố
7. Di dời 2 trạm xăng + Phía Ngoại thương cũ : QH nhà phố +Phía đôi diện : Quy hoạch đất dự phòng.
8. Khu Công Ty Ăn uống Quy hoạch nhà phố
9. Khu Công ly Lương thực cũ Quy hoạch nhà phố
10. Khu vực từ Mũi tàu đến Sở TNMT. Quy hoạch dân cư
11. Khu vực từ Sở TNMT Công ty cao su 15 Quy hoạch đất dự phòng.
12. Khu vực từ Quân y viện đến ngã ba đi núi Bà Đen Quy hoạch khu dân cư trục đường (kể từ chỉ giới xây dựng vào sâu 50mx2 bên)
Ghi chú : Các lô đất chuyển đổi chức năng trên đều đã được thông qua UBND tỉnh
và có những khu vực đã và đang được triển khai thực hiện.
Các dự án tiếp theo các quy hoạch chi tiết mới trên các lô đất chuyển đổi
chức năng này sẽ được Sở Xây dựng lập.và trình UBND tỉnh phê duyệt để triển
khai thực hiện.
6.2. Quy hoạch sử dụng đất cho các hạng muc công trình trên trục 30/4.
Thể hiện ở bảng sau :
STT Danh Mục Chức Năng Diện Tích (Ha) Mật Độ Xd(%) Tầng Cao (Tầng) Ghi Chú
Công Trình Hiện Hữu – Chỉnh Trang QH Điều Chình
1 Đất Bưu Điên Tình Trụ Sở Làm Việc 0.84 5060 4 X
2 Đất Đài Phát Thanh Truyền Hình Nt 0.41 40 2 X
3 Đất Quy Hoạch Nhà Phố (Khusve)} 0 1.34 7080 3 X
4 Đất Quy Hoạch Nhà Ở (Khu Nl Cũ) 0 0.S3 7080 >3 X
5 Đất Sở Nông Nghiệp Phát Triển Nông Thôn Nt 0.21 50 4 X
6 Đất toà Án Thi Xã Nt 0.18 4050 2 X
7 dat đồi thi hành án tình Nt 0.2 4050 N X
8 Đất bảo hiểm xã hôi tỉnh Nt 0.21 4050 3 X
9 Đất Khách Sạn Hòa Bình Khách Sạn 1.41 3540 4 X
10 đất khu ở tập thể cổng ty du lịch 0 0.3 5060 >3 X
11 Đất ở Quy hoạch Cải Tạo 0 0.52 7080 >3 X
12 Bảo Tàng Tây Ninh Tt Văn Hoá 2.17 4050 2 X
13 Đất ở qhxđ mới ( khu. ngoại thương cũ) 0 2.5 7080 >3 X
14 Đất Cục Thuế Trụ Sở Lâm Việc 0.43 4050 3 X
15 Đất Cục Thống Kê Nt 0.3 4050 3 X
16 Đất Công Ty Tư Vấn Xây Dựng tổng hợp Nt 0.31 6070 2 X
17 Đất ngân hàng đẩu tư tỉnh Nt 0.31 5060 3 X
18 Đất Khu Tập Thể Ngân Hàng Đầu Tư 0 0.45 5060 >3 X
19 Đất quy hoach nhà ở 0 5060 >3 X
20 Đất Sở Tài Nguyên Môi Trường Trụ Sở Làm Việc 0.47 4050 3 X
21 Đất Dự Phòng Dự Kiến Phát Triển Xây Dựng 2.67 3540 >3 X
22 Đất Bệnh Viên Đa Khoa Tây Ninh Khám, Chữa Bệnh 4.11 4060 4 X
23 Đất Quy Hoa Ch Nhà Ờ 0 2.3 5060 >3 X
24 Đất Trường Trung Học y Tế Giảng Dạy 1.43 3040 3 X
25 Đất Làng Hoà Bình Công Tác Xã Hội 0.82 4050 2 X
26 Đất Quân Y Viện Khám, Chữa Bệnh 0.78 7080 2 X
27 Đất Quy Hoạch Nhà Ở Trục đường 0 2.1 90 >3 X
28 Đất Bách Hoá Tày Ninh Thương Mại 0.21 7080 4 X
29 Đất Đảng Ủy.Dân Chính Đảng Đất ở 0.08 4050 . >3 X
30 đất khách san anh đào Kinh Doanh Ks 0.1 5060 4 X
31 Đất quy hoạch nhà ở 0 0.13 Đất Trống >3 . X
32 Đất Tỉnh Đội Tây Ninh Phuc Vu Quân Đội 1.02 4060 X
33 Đất Ngân Hàng Công Thương Trụ Sở làm Việc 0.13 7080 3. X
34 Đất Qh Nhà Phố Thương Mại ( Khu Sân Bay) 0 1.57 4050 >3 X
35 Đất UBND Thị Xã Trụ sở làm việc 0.26 50 3 X
36 Đất Nhà Hữu Nghi Nhà Làm Việc 0 18 50 2 X
STT danh mục chức năng Diện tích (11a) mật độ XD(%) tầng cao (tầng) Ghi chú
Công trình hiện hữu chính trang Qh điều chỉnh
37 đất quỹ hỗ trợ đẩu tư phát triển NT 0.3 4560 3 X
38 đất trường mẫu giáo thực hành dạy học 0.4 4045 2 X
39 đất công ty công trình giao thông nhà làm việc 0.12 6070 >3 X
40 đất bảo hiếm nhân tho nt 0.15 6070 4 X
41 đất cõng ty bảo minh nt 0.17 7080 3 X
42 đất toà án tỉnh Trụ sở làm việc 0.31 7080 3 X
43 dat ọưy hoạch dư phỏng hành chánh 0.54 7080 >3 X
44 đất khu tập thể cổng ty ăn uống 0 0.99 6070 >3 X
45 Đất bảo Việt Tây Ninh tru sở làm việc 0.06 80 3 X
46 đất trung tâm dịch vụ pháp lý nt 0.11 80 X
47 Đất hải quan nt 0.4 5060 3 X
48 đất kho bạc nt 0.26 5060 3 X
49 đất công ty sổ số kiến thiết nt 0.32 4050 4 X
50 đất công ty điên lực nt 0.33 5060 2
51 đất vườn hoa Cảnh quan 0.1 X
52 đất khu ở hiên hữu ơ 1.21 5060 >3
53 Đất dự phòng Dự kiến phát triển XD 0.42 X
54 đất công ty cơ khí Tây Ninh nhà làm việc 0.6 50 3 X
55 đất sở thể dục thể thao nt 0.17 4050 0 X
56 Đất quy hoạch nhà ở (khu CGNL cũ) 0 0.95 7080 >3 X
57 Đất công ty cấp thoát nước 0.8 35 2 X
53 đất đài khí tượng thủy ván nhà làm việc 0.67 35 1 X
59 Đất công ty khai thác công trình thủy lơi nt 0.46 35 2 X
60 dat ban quản lý đầu tư sở nông nghiệp nông thôn + cty tư vấn xd thủy lơi nt 0.5 35 2 X
61 Đất khu tập thể thủy lợi ■ 0 0.34 5060 >3 X
62 Đất qh nhà ở trục đường 0 2.35 7080 >3 X
tổng 45.31 TB: 24
7. Quy hoạch xây dựng mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật
7.1 Giao thông :
Các tuyến đường nằm trong khu trung tâm gồm có 4 loại chính :
Loại 1 : đường trục trung tâm thị xã (đường 30/4). Chiều rộng lộ giới dự kiến là 3m. trong đó chiều rộng mặt đường 15m+4m song hành 2 bên, dải phân cách ở giữa rộng l,5m. Hè 6mx2 bên ( mặt.cắt ngang 11 trong bản vẽ giao thông)
Loại 2 : đường chính cấp thị xã :
+ Đường N: chiều rộng lộ giới 30m, măt đường 8mx2, dải phân cách l m, hè
6.5mx2 , (mặt cắt ngang 66)
+ Đường C: chiều rộng lộ giới dự kiến 30 m trong đó chiều rộng mặt đường 15m,
hè mỗi bên 7.5m (mặt cắt ngang 44 trong bản vẽ giao thông)
Loại 3 : đường chính đi vào khu ở gồm các đường số’ A; L; K; D). Chiều rộng lộ giới 19 m trong đó chiều rộng mặt đường 9m, hè mỗi bên 5m (mặt cắt ngang 88)
Loại 4 gồm. Đường chính khu ở : mặt đường 9m, vỉa hè 5mx2, lộ giới 19m, mặt cắt (88);
Đường Nguyễn Chí Thanh có mặt cắt 8’8’, chiều rộng lộ giới dự kiến I8m trong
đó chiều rộng mặt đường 9m, hè mỗi bên4,5mx2.
Khi thiết kế các công trình phụd vụ công cộng cần có quỹ đất để làm bãi đậu xe
riêng cho từng công trình
Kinh phí xây dựng ước tỉnh : 38.890 tr.đ
7.2. Chuẩn bị kỹthuật đất xây dựng :
Thiết kể đường : Cao độ nền đường được chọn phù hợp với cao độ thiên nhiên,
thiết kế san nền đường theo đường đồng mức đỏ.
Thiết kế nền : Để đảm bảo việc thóat nứớc nền khu nhà ở được thiết kế cao
hơn mặt đường ,khu vực xây dựng chủ ỵếu là sàn lấp cục bộ .
Thóat nước mưa : Hướng thóat nước mưa được tính toán phù hợp với hướng
thóat chung của QHC thị xã. Hệ thông thóat nước mưa được thiết kế là lọai cống
tròn BTCT. Để bảo đảm thoát nước tốt khu xây dựng được phận ra 3 lưu vực:
+ Lưu vực số 1 : xây mới tuyến cống nhánh thoát xuống, đường 304 đâu nốì vào
tuyến công hiện hữu trên đường 304 thoát xuống rạch Tây Ninh .
+ Lưu vực số 2 : xâỵ mới thêm 2 tuyến công phía Bắc đường 304 từ bệnh viện
kéo dài đi công hiện hữu trên đường 304 .
+ Lưu vực số3: hệ thong thoát nước mưa được xây dựng mới hoàn toàn thoát
xuống suối Vườn Điều .
Hệ thống thóat nước mưa được thiết kế tách riêng với nước bẩn.
Cống tròn thiết kế là lọai cống BTCT đúc sẵn .
Kinh phí xây dựng: 8.294,5 triệu đồng
7.3. Cấp nước:
Trụ sở làm việc của các cơ quanban ngành. Tiêu chuẩn cấp nước
151ít/người/ngày
Trường mẫu giáo, nhà trẻ : 75 lít/cháu/ngày .
Các loại công trình khác : 20 lít/hs/ngày
Khu vực ở tính theo tiêu chuẩn 150 lít/ngưởi/ngày.
Cây xanh trong công trình : 10% tổng nhu cầu dùng nước của công trình
Tổng nhu cẩu dùng nước khu trung tâm : 2.150 m3 /ng.đ
Nguồn nước :
Mạng lưới đường :
+ Tuyến ống chính chuyển tải 400 và 150
+ Tuyến ông nhánh phân phối :100; 75 (ông gang hoặc PE)
Nhà cao < 3 tầng lây nưđc trực tiếp lừ mạng lưới cấp .
Nhà cao > 3 tầng cần xây dựng thêm trạm bơm tăng áp cục bộ Kinh phí xây
dựng : 2.824 tr.đ
7.4. Thoát nưởc vàvệ sinh môi trường :
Thiết kế các tuyến công đi qua khu trung tâm như QHC
Nước bẩn phải qua bể tự hoại rồi mơi ra cống tới khu xử lý
Lưu lượng nước thải khu trung tâm 2000m3/ngày
Khối lượng cổng xây dựng khu trung tâm D300 L= 640m;. D400 L= 1642m
Ước tính kinh phí xây dựng : 3.484 tr.đ
7.5. Cấp điện:
Nguồn điện 22KV từ trạm 110/22KV25 26,63 MVA Tây Ninh, tương lai trạm
110/22KV sẽ có dung lượng 2x63MVA.
Cấp điện áp trung thế : 22 KW (XD theo quy hoạch)
Cải tạo tuyến 15KV : 26 cụm X 100 tr.đ = 260 tr.đ
XD tuyến 22 KV là 3,5km X 150 tr.đ = 525 tr.đ.
XD tuyến hạ thê' 0,4KV khoảng 13 km x 100 tr.đ = 1.300 tr.đ
Lắp đặt trạm hạ thế 22/0,4KV : 2000KVA x 0,5 tr.đ = 1000 tr.đ
XD tuyến chiếu sáng đựởng khoảng 3 km x 100 tr.đ = 300 tr.đ
Kinh phí xây dựng : 3.385 tr.đ
8. Dự toán kinh phí hạ.tầng kỹ thuật
1 Giao thông : 38.890 triệu đồng
2 Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng : 8.300 triệu đồng
3 Cấp nước 2.824 triệu đồng
4 Thoát nước bẩn 7; 3.484 'triệu đồng
5Cấp điện 3.385 triệu đồng
Cộng : 56.883 triệu dồng
Lấy tròn : 57 tí đồng
Điều 2 : Giao cho ƯBND Thị xã.Tâv Ninh và sở Xây dựng Tây Ninh:
Hoàn chỉnh hồ sơ, tổ chức công bố Điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu trung
tâm Trục dường 304 Thị xã Tây Ninh – Tỉnh Tây Ninh để tổ chức, đơn vị, cá
nhân có liên quan và nhân dân biết và thực hiện.
Chỉ đạo việc thực hiện quy hoạch .chia lô, có phối hợp chặt chẽ với các
Sở,ban . ngành tỉnh.
Hoàn chỉnh dự thảo điều lệ quản lý xây dựng để UBND Thị xã ban hành sau khi
có sự thỏa thuận của Sở Xây dựng.
Điều 3 : Chánh vãn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở Xây dựng, Giao
thông vận tải, Cồng nghiệp, Tài nguyên Môi trưởng, Bưu điện Chủ tịch UBND
thị xã Tây Ninh, .thủ trưởngcác sở ban ngành có liên quan .chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Tiến
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc phê duyệt quy hoạch : Điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu trung tâm trục đường 30/4 - Thị xã Tây Ninh – tỉnh Tây Ninh",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Tây Ninh",
"effective_date": "08/12/2003",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "08/12/2003",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Tiến"
],
"official_number": [
"2017/2003/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 2017/2003/QĐ-UB Về việc phê duyệt quy hoạch : Điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu trung tâm trục đường 30/4 - Thị xã Tây Ninh – tỉnh Tây Ninh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 91-CP Ban hành Điều lệ Quản lý quy hoạch đô thị",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10277"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
7014 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=7014&Keyword= | Decision 629/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
629/QĐ-TTg
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , July 05, 2005</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<p class="TitleOGBOLD" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><strong><font face="Times New Roman"><font size="3"> DECISION </font></font></strong></p><p class="TitleOGBOLD" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><strong><font face="Times New Roman"><font size="3">On setting up the State Committee for organization of the 60</font><span style="font-size:6pt;position:relative;top:-3pt;">th</span><font size="3"><span style=""> </span>anniversary of Vietnam People’s Police force (August 19, 1945 – August 19, 2005)</font></font></strong></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman">This Decision takes effect 15 days after its signing.-<i style=""> (Summary)</i></font></font></p>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Pham Gia Khiem</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 629/QĐTTg
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , July 05, 2005
DECISION
On setting up the State Committee for organization of the 60 th anniversary
of Vietnam People’s Police force (August 19, 1945 – August 19, 2005)
This Decision takes effect 15 days after its signing.(Summary)
Phó Thủ tướng
(Signed)
Pham Gia Khiem
| {
"collection_source": [
"Công báo số 36, năm 1999"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thành lập phường, thị trấn thuộc thị xã Uông Bí và huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị định"
],
"effective_area": "Quảng Ninh",
"effective_date": "25/08/1999",
"enforced_date": "30/09/1999",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "25/08/1999",
"issuing_body/office/signer": [
"Chính phủ",
"Thủ tướng",
"Phan Văn Khải"
],
"official_number": [
"83/1999/NĐ-CP"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị định 83/1999/NĐ-CP Về việc thành lập phường, thị trấn thuộc thị xã Uông Bí và huyện Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh.",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Chính phủ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=11226"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
114675 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//gialai/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=114675&Keyword= | Quyết định 09/2016/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH GIA LAI</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
09/2016/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Gia Lai,
ngày
4 tháng
2 năm
2016</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước</strong></p>
<p align="center">
<strong>trên địa bàn tỉnh Gia Lai</strong></p>
<p align="center">
<strong>___________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</p>
<p>
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;</p>
<p>
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2007/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">106/2011/NĐ-CP</a> ngày 23/11/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2007/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">64/2007/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">72/2013/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;</p>
<p>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2013/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">55/2005/TTLT-BNV-VPCP</a> ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">01/2011/TT-BNV</a> ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2010/TT-BNV</a> ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cho các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">19/2011/TT-BTTTT</a> ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền Thông quy định về áp dụng tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước;</p>
<p>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 806/TTr-STTTT ngày 16 tháng 12 năm 2015,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 02 năm 2016./.</p>
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/>
KT. CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<strong>PHÓ CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
<em>Đã ký</em></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Kpă Thuyên</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUY CHẾ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng </strong><strong>trên địa bàn tỉnh Gia Lai</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐ-UBND ngày tháng năm 2016</em></p>
<p align="center">
<em>của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)</em></p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Quy chế này quy định về quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng để xác thực thông tin, bảo mật và an toàn thông tin trong các giao dịch điện tử của các cá nhân, tổ chức thuộc các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Quy chế này áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức thuộc các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai.</p>
<p>
Khuyến khích các đối tượng khác áp dụng Quy chế này để quản lý và sử dụng sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các giao dịch điện tử.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Nguyên tắc định dạng văn bản, gửi, nhận, giá trị pháp lý của văn bản điện tử</strong></p>
<p>
1. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản điện tử thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">55/2005/TTLT-BNV-VPCP</a> ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">01/2011/TT-BNV</a> ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.</p>
<p>
2. Văn bản điện tử sau khi ký số gửi đến nơi nhận qua các hệ thống thông tin: Phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh (Quản lý văn bản điều hành ) qua môi trường mạng; hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.</p>
<p>
3. Khi áp dụng chữ ký số, văn bản điện tử thay thế văn bản giấy được ký tay và con dấu theo quy định của Luật Giao dịch điện tử năm 2005, có giá trị pháp lý theo Điều 35 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">64/2007/NĐ-CP</a> ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Lưu trữ, khai thác sử dụng văn bản điện tử đã ký số</strong></p>
<p>
Văn bản điện tử đã ký số được lưu trữ, bảo quản, khai thác và sử dụng văn bản điện tử lưu trữ theo quy định tại Chương 2 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2013/NĐ-CP</a> ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_5"></a>5. Người quản lý thuê bao</strong></p>
<p>
Thực hiện theo Quyết định số 634/QĐ-UBND ngày 20/7/2015 của UBND tỉnh Gia Lai về việc ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai; theo đó, người quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_6"></a>6. Các hành vi bị nghiêm cấm</strong></p>
<p>
1. Cản trở các cá nhân, tổ chức sử dụng chữ ký số, chứng thư số.</p>
<p>
2. Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận văn bản điện tử đã ký số.</p>
<p>
3. Tạo ra hoặc phát tán chương trình phần mềm làm rối loạn, thay đổi, phá hoại hệ thống điều hành hoặc có hành vi khác nhằm phá hoại hạ tầng công nghệ về quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số.</p>
<p>
4. Trực tiếp hoặc gián tiếp phá hoại hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; cản trở hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số; làm giả hoặc hướng dẫn người khác làm giả chứng thư số.</p>
<p>
5. Chia sẻ, làm lộ, lọt mật khẩu của thiết bị chữ ký số (thiết bị e Token) cho người khác mà không được sự đồng ý của chủ thuê bao.</p>
<p>
6. Trộm cắp, gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép khóa bí mật của các cá nhân, tổ chức khác.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_7"></a>7. </strong>Thủ trưởng hoặc người đứng đầu các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Gia Lai có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc bảo quản và sử dụng chứng thư số của cơ quan, tổ chức mình theo đúng chức năng và thẩm quyền được pháp luật quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_8"></a>8. Quy trình ký số trên văn bản điện tử</strong></p>
<p>
1. Các loại văn bản thực hiện gửi, nhận qua phần mềm quản lý văn bản và điều hành (Quản lý văn bản điều hành) và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh. Các loại văn bản không cần gửi văn bản giấy mà chỉ gửi văn bản điện tử thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh (như Giấy mời, các loại văn bản dự thảo, các loại văn bản không quan trọng...). Việc ký số trên văn bản điện tử thực hiện theo trình tự như sau:</p>
<p>
a) Đối với chứng thư số cấp cho tổ chức:</p>
<p>
- Cán bộ Văn thư của tổ chức điền số của văn bản, ngày, tháng, năm ban hành vào văn bản điện tử, kiểm tra ký hiệu văn bản, thực hiện chuyển văn bản điện tử sang định dạng Portable Document Format (.pdf) dành cho các tài liệu chỉ đọc theo quy định tại Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">19/2011/TT-BTTTT</a> ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền Thông.</p>
<p>
- Người có thẩm quyền ký số các văn bản điện tử, thực hiện ký số văn bản điện tử định dạng .pdf, ngày ký số trên văn bản điện tử, đúng theo ngày ban hành văn bản.</p>
<p>
b) Đối với chứng thư số cấp cho cá nhân:</p>
<p>
- Cán bộ Văn thư của tổ chức điền số của văn bản, ngày, tháng, năm ban hành vào văn bản điện tử, kiểm tra ký hiệu văn bản, thực hiện chuyển văn bản điện tử sang định dạng .pdf dành cho các tài liệu chỉ đọc theo quy định Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">19/2011/TT-BTTTT</a> ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền Thông và chuyển đến người có thẩm quyền ký văn bản trên phần mềm Quản lý văn bản điều hành của đơn vị.</p>
<p>
- Người có thẩm quyền ký văn bản, thực hiện ký số văn bản điện tử đã định dạng .pdf, ngày ký số trên văn bản điện tử, đúng theo ngày ban hành văn bản và chuyển đến văn thư phát hành văn bản đi theo quy định.</p>
<p>
2. Vị trí ký số trên văn bản điện tử:</p>
<p>
a) Vị trí ký số của khóa công khai ký trên văn bản điện tử, được ký tại vị trí số “7c và 8” của Phụ lục II “sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản” ban hành kèm theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">01/2011/TT-BNV</a> ngày 19/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính (trong trường hợp ký bằng phần mềm VSign PDF do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp) hoặc ký tại góc phải phía trên văn bản đối với chứng thư số của tổ chức, tại góc giữa phía trên văn bản đối với chứng thư số của lãnh đạo đơn vị, tại góc trái phía trên văn bản đối với chứng thư số của lãnh đạo phòng (trong trường hợp ký bằng phần mềm Quản lý văn bản điều hành của tỉnh).</p>
<p>
b) Trường hợp các văn bản như: Chương trình phối hợp, quy chế phối hợp, các loại văn bản có nhiều người ký, vị trí ký số của khóa công khai trên văn bản sẽ được phân bổ hợp lý trên văn bản.</p>
<p>
c) Các trường hợp khác:</p>
<p>
- Dấu giáp lai: Văn bản điện tử được ký số (chứng thư số còn hiệu lực) đảm bảo tính toàn vẹn của văn bản, nên thay thế hoàn toàn dấu giáp lai.</p>
<p>
- Dấu treo: Văn bản điện tử được ký số (chứng thư số còn hiệu lực) đảm bảo tính toàn vẹn của văn bản chính và kể cả các phụ lục, tài liệu kèm theo, nên thay thế hoàn toàn dấu treo trên các phụ lục, tài liệu.</p>
<p>
d) Khóa công khai đảm bảo thể hiện đầy đủ các thông tin sau: chữ ký mẫu của người ký; ảnh con dấu của tổ chức; thời gian ký; tên người ký, địa chỉ thư điện tử tỉnh Gia Lai cấp cho người ký đối với chứng thư số cấp cho cá nhân hoặc địa chỉ thư điện tử công vụ tỉnh Gia Lai cấp cho tổ chức, tên cơ quan đối với chứng thư số cấp cho tổ chức. Ảnh chữ ký mẫu của người ký (màu mực xanh), con dấu của tổ chức (màu mực đỏ) và các thông tin nêu trên được thiết kế rõ nét. Khi ký số trên văn bản, khóa công khai thể hiện cân đối tại vị trí ký số trong khung hình chữ nhật, có chiều dài 65-80 mm, chiều rộng 35-40 mm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_9"></a>9. Nội dung chứng thư số</strong></p>
<p>
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2010/TT-BNV</a> ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ, cụ thể như sau:</p>
<p>
a) Tên tổ chức cung cấp chứng thư số;</p>
<p>
b) Tên của thuê bao;</p>
<p>
c) Số hiệu chứng thư số;</p>
<p>
d) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;</p>
<p>
đ) Khóa công khai của thuê bao;</p>
<p>
e) Chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;</p>
<p>
g) Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số;</p>
<p>
h) Các thông tin khác cho mục đích quản lý, sử dụng, an toàn, bảo mật do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_10"></a>10. Cấp chứng thư số</strong></p>
<p>
1. Thuê bao đề nghị cấp chứng thư số phải thỏa mãn các điều kiện sau:</p>
<p>
a) Là tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai, có nhu cầu cấp mới hoặc cấp lại.</p>
<p>
b) Thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm của thuê bao quy định tại Điều 13 của Quy chế này.</p>
<p>
2. Hồ sơ cấp chứng thư số gồm:</p>
<p>
a) Thuê bao là cá nhân:</p>
<p>
- Giấy đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân <em>(theo Mẫu số 01 ban hành theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2010/TT-BNV)</a></em>;</p>
<p>
- Bản sao chụp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đã được cấp theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;</p>
<p>
- Bản sao chụp văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước.</p>
<p>
b) Thuê bao là tổ chức:</p>
<p>
- Giấy đề nghị cấp chứng thư số cho tổ chức <em>(theo Mẫu số 06 ban hành theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2010/TT-BNV)</a></em>;</p>
<p>
- Bản sao chụp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức đã được cấp theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;</p>
<p>
- Bản sao chụp văn bản xác nhận chức danh người quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức.</p>
<p>
3. Số lượng hồ sơ:</p>
<p>
a) 01 bộ hồ sơ giấy.</p>
<p>
b) 01 bộ hồ sơ bằng văn bản điện tử, gửi qua hệ thống phần mềm QLVBĐH trên môi trường mạng hoặc thư điện tử công vụ: [email protected].</p>
<p>
4. Thời hạn, kết quả giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được chứng thư số cấp cho thuê bao từ Ban Cơ yếu Chính phủ, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ thực hiện thủ tục cấp chứng thư số cho thuê bao, thuê bao trực tiếp nhận bàn giao chứng thư số tại trụ sở làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông. Quá trình giao nhận được lập biên bản <em>(theo mẫu số 03 ban hành theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2010/TT-BNV)</a></em>.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_11"></a>11. Thu hồi chứng thư số</strong></p>
<p>
1. Chứng thư số được cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi chứng thư số (nếu có) trong các trường hợp sau:</p>
<p>
a) Chứng thư số hết hạn sử dụng.</p>
<p>
b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác nhận của người quản lý thuê bao <em>(theo mẫu số 05 ban hành theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2010/TT-BNV</a>) </em>trong các trường hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, bị sao chép hoặc các trường hợp mất an toàn khác;</p>
<p>
c) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh.</p>
<p>
d) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) từ người quản lý thuê bao;</p>
<p>
đ) Đối với thuê bao cá nhân thay đổi vị trí công tác hoặc nghỉ hưu;</p>
<p>
e) Đối với thuê bao tổ chức, khi quyết định có hiệu lực thi hành về việc chia tách, sáp nhập, giải thể, kết thúc nhiệm vụ của tổ chức.</p>
<p>
g) Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 13 của Quy chế này.</p>
<p>
2. Trường hợp thuê bao yêu cầu thu hồi chứng thư số thì nộp 01 bộ hồ sơ gửi về Sở Thông tin và Truyền thông. Hồ sơ bao gồm:</p>
<p>
- Thuê bao là cá nhân nộp giấy đề nghị thu hồi chứng thư số <em>(theo mẫu số 05 ban hành theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2010/TT-BNV)</a></em>;</p>
<p>
- Thuê bao là tổ chức nộp giấy đề nghị thu hồi chứng thư số <em>(theo mẫu số 05 ban hành theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">05/2010/TT-BNV)</a></em>;</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông</strong></p>
<p>
1. Tiếp nhận yêu cầu, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách đề nghị cấp chứng thư số từ các thuê bao.</p>
<p>
2. Tiếp nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật từ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng chứng thư số và chuyển giao chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, đến các thuê bao là tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
3. Thông báo, đề nghị kịp thời đến Ban Cơ yếu Chính phủ việc thu hồi chứng thư số trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Quy chế này.</p>
<p>
4. Tổ chức lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, thu hồi chứng thư số của thuê bao trên địa bàn tỉnh và lập biên bản giao nhận chứng thư số giữa Sở Thông tin và Truyền thông và thuê bao.</p>
<p>
5. Bố trí cán bộ theo dõi, thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao theo quy định.</p>
<p>
6. Thống kê, kiểm tra, theo dõi việc sử dụng chứng thư số trên địa bàn tỉnh và báo cáo định kỳ 6 tháng một lần về UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông và Ban Cơ yếu Chính phủ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Trách nhiệm của thuê bao</strong></p>
<p>
1. Cung cấp các thông tin liên quan đến việc cấp chứng thư số chính xác và đầy đủ.</p>
<p>
2. Thông báo kịp thời đến Sở Thông tin và Truyền thông để thu hồi chứng thư số của mình trong trường hợp được quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 11 của Quy chế này.</p>
<p>
3. Quản lý chặt chẽ thiết bị lưu khóa bí mật của tổ chức tại trụ sở cơ quan, tổ chức và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật theo chế độ quản lý bí mật nhà nước ở cấp độ <strong>“Tối mật”.</strong> Trường hợp cần sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức để giải quyết công việc, phải được phép của thủ trưởng cơ quan, tổ chức đó, người mang thiết bị lưu khóa bí mật ra khỏi cơ quan phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình khi có xảy ra sự cố.</p>
<p>
4. Đối với chứng thư số cấp cho tổ chức, phải có quyết định giao thiết bị lưu khóa bí mật cho người được phân công làm nhiệm vụ Văn thư sử dụng ký số các văn bản điện tử. Tổ chức sử dụng phải có quy định cụ thể về quản lý, sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật tại đơn vị.</p>
<p>
5. Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc bảo quản và sử dụng chứng thư số của cơ quan, tổ chức mình theo đúng chức năng và thẩm quyền được pháp luật quy định.</p>
<p>
6. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định, quy trình quản lý, sử dụng chứng thư số và tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng chứng thư số, chữ ký số.</p>
<p>
7. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc ứng dụng chữ ký số trong quy trình hành chính của đơn vị mình.</p>
<p>
8. Cơ quan, tổ chức phân công và cử cán bộ tiếp nhận chứng thư số chuyên dùng, tiếp nhận chuyển giao việc cài đặt phần mềm ký số và hướng dẫn sử dụng để ký số.</p>
<p>
9. Cơ quan, tổ chức trang bị hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu để thực hiện ký số, lưu trữ văn bản điện tử, phục vụ khai thác, sử dụng văn bản điện tử theo quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Trách nhiệm của cán bộ, công chức làm công tác văn thư</strong></p>
<p>
1. Cán bộ Văn thư của các cơ quan, đơn vị căn cứ theo Quy chế này để thực hiện ký số văn bản điện tử và phát hành văn bản điện tử đã ký số qua mạng.</p>
<p>
2. Thực hiện lưu trữ văn bản điện tử theo quy định.</p>
<p>
3. Chịu trách nhiệm khi tiếp nhận để quản lý và sử dụng chứng thư số.</p>
<p>
4. Tham gia các chương trình tập huấn, hướng dẫn ứng dụng chữ ký số do cơ quan cấp trên hoặc Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_15"></a>15. Trách nhiệm của cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin</strong></p>
<p>
1. Chịu trách nhiệm cài đặt phần mềm ký số, cập nhật phiên bản mới phần mềm ký số (nếu có), hỗ trợ kỹ thuật và hướng dẫn trong quá trình sử dụng chữ ký số cho cán bộ, công chức, viên chức được cấp chứng thư số.</p>
<p>
2. Thường xuyên triển khai hoặc tham mưu các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin tại đơn vị.</p>
<p>
3. Tham gia các chương trình chuyển giao, tập huấn, hướng dẫn ứng dụng chữ ký số do cơ quan cấp trên hoặc Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.</p>
<p>
4. Thiết kế ảnh thể hiện khóa công khai của lãnh đạo đơn vị có chức năng ký văn bản, đảm bảo đầy đủ các thông tin, quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 quy chế này.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_16"></a>16.</strong> Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai sử dụng chữ ký số, phải tạo điều kiện để các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_17"></a>17.</strong> Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thành tích trong việc thực hiện các quy định về quản lý và chứng thư số, chữ ký số được khen thưởng theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_18"></a>18.</strong> Người có hành vi vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng chữ ký số, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p>
<p align="center">
<strong>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_19"></a>19. Trách nhiệm thi hành</strong></p>
<p>
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.</p>
<p>
2. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Kpă Thuyên</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH GIA LAI Số: 09/2016/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Gia
Lai, ngày 4 tháng 2 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng
trong cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Gia Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐCP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng
thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐCP ngày 23/11/2011 của Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐCP ngày 15 tháng
02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về
chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐCP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về
Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
Căn cứ Nghị định số 01/2013/NĐCP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 55/2005/TTLTBNVVPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005
của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản; Thông tư số 01/2011/TTBNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TTBNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số
chuyên dùng phục vụ cho các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
Căn cứ Thông tư số 19/2011/TTBTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền
Thông quy định về áp dụng tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà
nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
806/TTrSTTTT ngày 16 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký
số, chứng thư số chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 02 năm
2016./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đã ký
Kpă Thuyên
QUY CHẾ
Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùngtrên địa bàn tỉnh
Gia Lai
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2016/QĐUBND ngày tháng năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
ChươngI
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng
để xác thực thông tin, bảo mật và an toàn thông tin trong các giao dịch điện
tử của các cá nhân, tổ chức thuộc các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn
tỉnh Gia Lai.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức thuộc các cơ quan hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Khuyến khích các đối tượng khác áp dụng Quy chế này để quản lý và sử dụng sử
dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các giao dịch điện tử.
Điều3. Nguyên tắc định dạng văn bản, gửi, nhận, giá trị pháp lý của văn bản
điện tử
1. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản điện tử thực hiện theo quy định tại
Thông tư Liên tịch số 55/2005/TTLTBNVVPCP ngày 06 tháng 5 năm 2005 của Bộ
Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản; Thông tư số 01/2011/TTBNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính.
2. Văn bản điện tử sau khi ký số gửi đến nơi nhận qua các hệ thống thông tin:
Phần mềm quản lý văn bản và điều hành của tỉnh (Quản lý văn bản điều hành )
qua môi trường mạng; hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
3. Khi áp dụng chữ ký số, văn bản điện tử thay thế văn bản giấy được ký tay
và con dấu theo quy định của Luật Giao dịch điện tử năm 2005, có giá trị pháp
lý theo Điều 35 Nghị định số 64/2007/NĐCP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính
phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều4. Lưu trữ, khai thác sử dụng văn bản điện tử đã ký số
Văn bản điện tử đã ký số được lưu trữ, bảo quản, khai thác và sử dụng văn bản
điện tử lưu trữ theo quy định tại Chương 2 Nghị định số 01/2013/NĐCP ngày 03
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Lưu trữ.
Điều5. Người quản lý thuê bao
Thực hiện theo Quyết định số 634/QĐUBND ngày 20/7/2015 của UBND tỉnh Gia Lai
về việc ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai; theo đó, người quản lý thuê bao
chứng thư số chuyên dùng trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước
tỉnh Gia Lai được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông.
Điều6. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Cản trở các cá nhân, tổ chức sử dụng chữ ký số, chứng thư số.
2. Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận văn bản điện
tử đã ký số.
3. Tạo ra hoặc phát tán chương trình phần mềm làm rối loạn, thay đổi, phá
hoại hệ thống điều hành hoặc có hành vi khác nhằm phá hoại hạ tầng công nghệ
về quản lý và sử dụng chứng thư số, chữ ký số.
4. Trực tiếp hoặc gián tiếp phá hoại hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; cản trở hoạt động
cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số; làm giả hoặc hướng dẫn người
khác làm giả chứng thư số.
5. Chia sẻ, làm lộ, lọt mật khẩu của thiết bị chữ ký số (thiết bị e Token)
cho người khác mà không được sự đồng ý của chủ thuê bao.
6. Trộm cắp, gian lận, mạo nhận, chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép khóa bí
mật của các cá nhân, tổ chức khác.
ChươngII
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
Điều7. Thủ trưởng hoặc người đứng đầu các cơ quan, tổ chức trên địa bàn
tỉnh Gia Lai có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc bảo quản và sử dụng chứng
thư số của cơ quan, tổ chức mình theo đúng chức năng và thẩm quyền được pháp
luật quy định.
Điều8. Quy trình ký số trên văn bản điện tử
1. Các loại văn bản thực hiện gửi, nhận qua phần mềm quản lý văn bản và điều
hành (Quản lý văn bản điều hành) và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh. Các
loại văn bản không cần gửi văn bản giấy mà chỉ gửi văn bản điện tử thực hiện
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh (như Giấy mời, các loại văn bản dự
thảo, các loại văn bản không quan trọng...). Việc ký số trên văn bản điện tử
thực hiện theo trình tự như sau:
a) Đối với chứng thư số cấp cho tổ chức:
Cán bộ Văn thư của tổ chức điền số của văn bản, ngày, tháng, năm ban hành
vào văn bản điện tử, kiểm tra ký hiệu văn bản, thực hiện chuyển văn bản điện
tử sang định dạng Portable Document Format (.pdf) dành cho các tài liệu chỉ
đọc theo quy định tại Thông tư số 19/2011/TTBTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ Thông
tin và Truyền Thông.
Người có thẩm quyền ký số các văn bản điện tử, thực hiện ký số văn bản điện
tử định dạng .pdf, ngày ký số trên văn bản điện tử, đúng theo ngày ban hành
văn bản.
b) Đối với chứng thư số cấp cho cá nhân:
Cán bộ Văn thư của tổ chức điền số của văn bản, ngày, tháng, năm ban hành
vào văn bản điện tử, kiểm tra ký hiệu văn bản, thực hiện chuyển văn bản điện
tử sang định dạng .pdf dành cho các tài liệu chỉ đọc theo quy định Thông tư số
19/2011/TTBTTTT ngày 01/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền Thông và chuyển đến
người có thẩm quyền ký văn bản trên phần mềm Quản lý văn bản điều hành của đơn
vị.
Người có thẩm quyền ký văn bản, thực hiện ký số văn bản điện tử đã định
dạng .pdf, ngày ký số trên văn bản điện tử, đúng theo ngày ban hành văn bản và
chuyển đến văn thư phát hành văn bản đi theo quy định.
2. Vị trí ký số trên văn bản điện tử:
a) Vị trí ký số của khóa công khai ký trên văn bản điện tử, được ký tại vị trí
số “7c và 8” của Phụ lục II “sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản” ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TTBNV ngày 19/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính (trong
trường hợp ký bằng phần mềm VSign PDF do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp) hoặc
ký tại góc phải phía trên văn bản đối với chứng thư số của tổ chức, tại góc
giữa phía trên văn bản đối với chứng thư số của lãnh đạo đơn vị, tại góc trái
phía trên văn bản đối với chứng thư số của lãnh đạo phòng (trong trường hợp ký
bằng phần mềm Quản lý văn bản điều hành của tỉnh).
b) Trường hợp các văn bản như: Chương trình phối hợp, quy chế phối hợp, các
loại văn bản có nhiều người ký, vị trí ký số của khóa công khai trên văn bản
sẽ được phân bổ hợp lý trên văn bản.
c) Các trường hợp khác:
Dấu giáp lai: Văn bản điện tử được ký số (chứng thư số còn hiệu lực) đảm
bảo tính toàn vẹn của văn bản, nên thay thế hoàn toàn dấu giáp lai.
Dấu treo: Văn bản điện tử được ký số (chứng thư số còn hiệu lực) đảm bảo
tính toàn vẹn của văn bản chính và kể cả các phụ lục, tài liệu kèm theo, nên
thay thế hoàn toàn dấu treo trên các phụ lục, tài liệu.
d) Khóa công khai đảm bảo thể hiện đầy đủ các thông tin sau: chữ ký mẫu của
người ký; ảnh con dấu của tổ chức; thời gian ký; tên người ký, địa chỉ thư
điện tử tỉnh Gia Lai cấp cho người ký đối với chứng thư số cấp cho cá nhân
hoặc địa chỉ thư điện tử công vụ tỉnh Gia Lai cấp cho tổ chức, tên cơ quan đối
với chứng thư số cấp cho tổ chức. Ảnh chữ ký mẫu của người ký (màu mực xanh),
con dấu của tổ chức (màu mực đỏ) và các thông tin nêu trên được thiết kế rõ
nét. Khi ký số trên văn bản, khóa công khai thể hiện cân đối tại vị trí ký số
trong khung hình chữ nhật, có chiều dài 6580 mm, chiều rộng 3540 mm.
Điều9. Nội dung chứng thư số
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 của Thông tư số 05/2010/TTBNV ngày
01/7/2010 của Bộ Nội vụ, cụ thể như sau:
a) Tên tổ chức cung cấp chứng thư số;
b) Tên của thuê bao;
c) Số hiệu chứng thư số;
d) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;
đ) Khóa công khai của thuê bao;
e) Chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
g) Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số;
h) Các thông tin khác cho mục đích quản lý, sử dụng, an toàn, bảo mật do Tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quy định.
Điều10. Cấp chứng thư số
1. Thuê bao đề nghị cấp chứng thư số phải thỏa mãn các điều kiện sau:
a) Là tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
Gia Lai, có nhu cầu cấp mới hoặc cấp lại.
b) Thực hiện các nghĩa vụ, trách nhiệm của thuê bao quy định tại Điều 13 của
Quy chế này.
2. Hồ sơ cấp chứng thư số gồm:
a) Thuê bao là cá nhân:
Giấy đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân (theo Mẫu số 01 ban hành theo
Thông tư số05/2010/TTBNV);
Bản sao chụp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức
hoặc chức danh nhà nước đã được cấp theo quy định của pháp luật về quản lý và
sử dụng con dấu;
Bản sao chụp văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ
quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước.
b) Thuê bao là tổ chức:
Giấy đề nghị cấp chứng thư số cho tổ chức (theo Mẫu số 06 ban hành theo
Thông tư số05/2010/TTBNV);
Bản sao chụp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức đã
được cấp theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;
Bản sao chụp văn bản xác nhận chức danh người quản lý chứng thư số của cơ
quan, tổ chức.
3. Số lượng hồ sơ:
a) 01 bộ hồ sơ giấy.
b) 01 bộ hồ sơ bằng văn bản điện tử, gửi qua hệ thống phần mềm QLVBĐH trên môi
trường mạng hoặc thư điện tử công vụ: [email protected].
4. Thời hạn, kết quả giải quyết: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi
nhận được chứng thư số cấp cho thuê bao từ Ban Cơ yếu Chính phủ, Sở Thông tin
và Truyền thông sẽ thực hiện thủ tục cấp chứng thư số cho thuê bao, thuê bao
trực tiếp nhận bàn giao chứng thư số tại trụ sở làm việc của Sở Thông tin và
Truyền thông. Quá trình giao nhận được lập biên bản (theo mẫu số 03 ban hành
theo Thông tư số05/2010/TTBNV).
Điều11. Thu hồi chứng thư số
1. Chứng thư số được cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc thu hồi chứng thư
số (nếu có) trong các trường hợp sau:
a) Chứng thư số hết hạn sử dụng.
b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác nhận của người quản lý thuê
bao (theo mẫu số 05 ban hành theo Thông tư số05/2010/TTBNV) trong các
trường hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị
thất lạc, bị sao chép hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
c) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) từ cơ
quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh.
d) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) từ
người quản lý thuê bao;
đ) Đối với thuê bao cá nhân thay đổi vị trí công tác hoặc nghỉ hưu;
e) Đối với thuê bao tổ chức, khi quyết định có hiệu lực thi hành về việc chia
tách, sáp nhập, giải thể, kết thúc nhiệm vụ của tổ chức.
g) Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị
lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 13 của Quy chế này.
2. Trường hợp thuê bao yêu cầu thu hồi chứng thư số thì nộp 01 bộ hồ sơ gửi
về Sở Thông tin và Truyền thông. Hồ sơ bao gồm:
Thuê bao là cá nhân nộp giấy đề nghị thu hồi chứng thư số (theo mẫu số 05
ban hành theo Thông tư số05/2010/TTBNV);
Thuê bao là tổ chức nộp giấy đề nghị thu hồi chứng thư số (theo mẫu số 05
ban hành theo Thông tư số05/2010/TTBNV);
ChươngIII
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ
Điều12. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Tiếp nhận yêu cầu, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách đề nghị cấp chứng thư
số từ các thuê bao.
2. Tiếp nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật từ Tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh; tổ chức tập huấn, hướng dẫn sử dụng chứng thư số và chuyển
giao chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, đến các thuê bao là tổ chức, cá
nhân thuộc các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh trên địa bàn
tỉnh.
3. Thông báo, đề nghị kịp thời đến Ban Cơ yếu Chính phủ việc thu hồi chứng
thư số trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Quy chế này.
4. Tổ chức lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, thu hồi chứng thư số của thuê bao trên
địa bàn tỉnh và lập biên bản giao nhận chứng thư số giữa Sở Thông tin và
Truyền thông và thuê bao.
5. Bố trí cán bộ theo dõi, thực hiện trách nhiệm của người quản lý thuê bao
theo quy định.
6. Thống kê, kiểm tra, theo dõi việc sử dụng chứng thư số trên địa bàn tỉnh
và báo cáo định kỳ 6 tháng một lần về UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông
và Ban Cơ yếu Chính phủ.
Điều13. Trách nhiệm của thuê bao
1. Cung cấp các thông tin liên quan đến việc cấp chứng thư số chính xác và
đầy đủ.
2. Thông báo kịp thời đến Sở Thông tin và Truyền thông để thu hồi chứng thư
số của mình trong trường hợp được quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 11
của Quy chế này.
3. Quản lý chặt chẽ thiết bị lưu khóa bí mật của tổ chức tại trụ sở cơ quan,
tổ chức và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật theo chế độ quản lý bí mật nhà
nước ở cấp độ “Tối mật”. Trường hợp cần sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật
ngoài trụ sở cơ quan, tổ chức để giải quyết công việc, phải được phép của thủ
trưởng cơ quan, tổ chức đó, người mang thiết bị lưu khóa bí mật ra khỏi cơ
quan phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình khi có xảy ra sự cố.
4. Đối với chứng thư số cấp cho tổ chức, phải có quyết định giao thiết bị lưu
khóa bí mật cho người được phân công làm nhiệm vụ Văn thư sử dụng ký số các
văn bản điện tử. Tổ chức sử dụng phải có quy định cụ thể về quản lý, sử dụng
thiết bị lưu khóa bí mật tại đơn vị.
5. Thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức có trách nhiệm quản lý,
kiểm tra việc bảo quản và sử dụng chứng thư số của cơ quan, tổ chức mình theo
đúng chức năng và thẩm quyền được pháp luật quy định.
6. Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định, quy trình quản lý, sử dụng
chứng thư số và tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng chứng
thư số, chữ ký số.
7. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc ứng dụng
chữ ký số trong quy trình hành chính của đơn vị mình.
8. Cơ quan, tổ chức phân công và cử cán bộ tiếp nhận chứng thư số chuyên
dùng, tiếp nhận chuyển giao việc cài đặt phần mềm ký số và hướng dẫn sử dụng
để ký số.
9. Cơ quan, tổ chức trang bị hệ thống thông tin đáp ứng yêu cầu để thực hiện
ký số, lưu trữ văn bản điện tử, phục vụ khai thác, sử dụng văn bản điện tử
theo quy định.
Điều14. Trách nhiệm của cán bộ, công chức làm công tác văn thư
1. Cán bộ Văn thư của các cơ quan, đơn vị căn cứ theo Quy chế này để thực
hiện ký số văn bản điện tử và phát hành văn bản điện tử đã ký số qua mạng.
2. Thực hiện lưu trữ văn bản điện tử theo quy định.
3. Chịu trách nhiệm khi tiếp nhận để quản lý và sử dụng chứng thư số.
4. Tham gia các chương trình tập huấn, hướng dẫn ứng dụng chữ ký số do cơ
quan cấp trên hoặc Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.
Điều15. Trách nhiệm của cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin
1. Chịu trách nhiệm cài đặt phần mềm ký số, cập nhật phiên bản mới phần mềm
ký số (nếu có), hỗ trợ kỹ thuật và hướng dẫn trong quá trình sử dụng chữ ký số
cho cán bộ, công chức, viên chức được cấp chứng thư số.
2. Thường xuyên triển khai hoặc tham mưu các biện pháp đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin tại đơn vị.
3. Tham gia các chương trình chuyển giao, tập huấn, hướng dẫn ứng dụng chữ ký
số do cơ quan cấp trên hoặc Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức.
4. Thiết kế ảnh thể hiện khóa công khai của lãnh đạo đơn vị có chức năng ký
văn bản, đảm bảo đầy đủ các thông tin, quy định tại điểm d khoản 2 Điều 8 quy
chế này.
ChươngIV
THANH TRA, KIỂM TRA, KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
Điều16. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc các cơ quan hành chính trên địa
bàn tỉnh Gia Lai sử dụng chữ ký số, phải tạo điều kiện để các cơ quan có thẩm
quyền kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý và sử dụng chứng thư số,
chữ ký số.
Điều17. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có thành tích trong việc thực hiện
các quy định về quản lý và chứng thư số, chữ ký số được khen thưởng theo quy
định của pháp luật.
Điều18. Người có hành vi vi phạm các quy định về quản lý và sử dụng chữ ký
số, tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm
hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
ChươngV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều19. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân
có liên quan triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc cần sửa
đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Kpă Thuyên
| {
"collection_source": [
"Cổng thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Gia Lai",
"effective_date": "13/02/2016",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "04/02/2016",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai",
"Phó Chủ tịch",
"Kpă Thuyên"
],
"official_number": [
"09/2016/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 23/2020/QĐ-UBND Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=144130"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 64/2007/NĐ-CP Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14476"
],
[
"Nghị định 26/2007/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=14645"
],
[
"Luật 67/2006/QH11 Công nghệ thông tin",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15066"
],
[
"Luật 51/2005/QH11 Giao dịch điện tử",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17067"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Thông tư liên tịch 55/2005/TTLT-BNV-VPCP Hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18349"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Thông tư 05/2010/TT-BNV Hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25436"
],
[
"Thông tư 01/2011/TT-BNV Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26094"
],
[
"Thông tư 19/2011/TT-BTTTT Quy định về áp dụng tiêu chuẩn định dạng tài liệu mở trong cơ quan nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26564"
],
[
"Nghị định 106/2011/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27117"
],
[
"Nghị định 01/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=28056"
],
[
"Nghị định 72/2013/NĐ-CP Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=30673"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
160580 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//vinhlong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=160580&Keyword= | Quyết định 11/2023/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH VĨNH LONG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
11/2023/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Vĩnh Long,
ngày
30 tháng
5 năm
2023</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle0">QUYẾT ĐỊNH<br/>
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn<br/>
và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long</span><br style="line-height:normal;text-align:-webkit-auto;"/>
__________________________</span></strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle0">ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG</span></span></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<br/>
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em><span class="fontstyle2">Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</span></em></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle2">Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">107/2020/NĐ-CP</a> ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a> ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle2">Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">03/2022/TT-BXD</a> ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;</span></span></em></p>
<p style="text-align:justify;">
<em><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle2">Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.</span></span></em></p>
<p style="text-align:center;">
<strong><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle0">QUYẾT ĐỊNH:</span></span></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle0">Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Vị trí chức năng</span></span></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">1. Sở Xây dựng (gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">2. Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle0">Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Nhiệm vụ, quyền hạn</span></span></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">b) Dự thảo kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực xây dựng; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực xây dựng;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công ngành, lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực xây dựng theo phân công;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">b) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch và các văn bản khác trong ngành, lĩnh vực xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">4. Về quy hoạch xây dựng (bao gồm quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn)</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">a) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">b) Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">c) Hướng dẫn việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên địa bàn theo quy định;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">d) Hướng dẫn, quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đã </span><span class="fontstyle3">được phê duyệt trên địa bàn theo phân cấp, bao gồm: Tổ chức công bố, công khai các quy hoạch xây dựng; quản lý hồ sơ các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; giới thiệu địa điểm xây dựng và hướng tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật; cung cấp thông tin về quy hoạch;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">đ) Cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực của tổ chức tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">e) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">5. Về kiến trúc</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">a) Thực hiện và phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra và giám sát chất lượng kiến trúc trong dự án đầu tư xây dựng;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">b) Tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn và kiểm tra với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc lập, thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt và ban hành của Ủy ban nhân dân cấp huyện; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành; tổ chức rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc định kỳ 05 năm hoặc đột xuất để xem xét, điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">c) Lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">d) Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc; công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với người nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, đăng tải và cung cấp thông tin về tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc có trụ sở chính trên địa bàn.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">6. Về hoạt động đầu tư xây dựng</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động đầu tư xây dựng, gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; khảo sát, thiết kế xây dựng; cấp giấy phép xây dựng; thi công, nghiệm thu, bảo hành và bảo trì công trình xây dựng; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và kiểm định xây dựng; an toàn trong thi công xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng, hợp đồng xây dựng; quản lý điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân và cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">b) Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn theo quy định;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý trật </span><span class="fontstyle3">tự xây dựng trên địa bàn theo quy hoạch, thiết kế xây dựng, giấy phép xây dựng theo quy định;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">d) Thực hiện quản lý công tác đấu thầu trong hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về đấu thầu trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">đ) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">e) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng, giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn; tổ chức xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, ban hành hoặc công bố theo phân cấp hoặc ủy quyền: Các tập đơn giá xây dựng công trình, công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết bị thi công, chỉ số giá xây dựng; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các định mức, đơn giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, suất vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước của địa phương;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">h) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác xây dựng đặc thù của địa phương theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để tổng hợp theo dõi;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">i) Thực hiện việc thông báo các thông tin về định mức, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng theo tháng, quý hoặc năm, theo các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng bảo đảm kịp thời với những biến động giá trên thị trường xây dựng;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">k) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn theo quy định;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">l) Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại địa bàn theo quy định;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">m) Tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực hoạt động đối với tổ chức theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi và quản lý các loại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">n) Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, đăng tải và cung cấp thông tin về năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xây dựng có trụ sở chính trên địa bàn (bao gồm cả các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng);</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">o) Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá tổng thể hoạt động đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">7. Về phát triển đô thị</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lập các loại chương trình phát triển đô thị hoặc thẩm định các chương trình phát triển đô thị theo thẩm quyền; xác định các khu vực phát triển đô thị và kế hoạch thực hiện; xác định các chỉ tiêu về lĩnh vực phát triển đô thị trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">b) Xây dựng các cơ chế, chính sách, giải pháp nhằm thu hút, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng và phát triển các đô thị đồng bộ, các khu đô thị mới, các chính sách, giải pháp quản lý quá trình phát triển đô thị, các mô hình quản lý đô thị, khuyến khích phát triển các dịch vụ công trong lĩnh vực phát triển đô thị; tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">c) Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đầu tư phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm: chương trình nâng cấp đô thị, chương trình phát triển đô thị, đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu, kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh, xây dựng phát triển đô thị thông minh, dự án cải thiện môi trường đô thị, nâng cao năng lực quản lý đô thị, dự án đầu tư phát triển đô thị và các chương trình, dự án khác có liên quan đến phát triển đô thị;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">d) Tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đô thị hàng năm, đề xuất việc tổ chức hoàn thiện các tiêu chí phân loại đô thị đối với các đô thị đã được công nhận loại đô thị; hướng dẫn, kiểm tra các đề án công nhận loại đô thị trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền công nhận loại đô thị; tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án đề nghị công nhân đô thị loại V;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">đ) Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất xây dựng đô thị theo quy hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện quản lý đầu tư phát triển đô thị theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô thị, pháp luật về đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn quản lý trật tự xây dựng đô thị;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">e) Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; khai thác sử dụng và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện bàn giao quản lý trong khu đô thị hoặc tổ chức thực hiện khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">g) Theo dõi, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh; tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về tình hình phát triển đô thị trên địa bàn.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">8. Về hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: Cấp nước đô thị và khu công nghiệp; thoát nước và xử lý nước thải đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung và khu công </span><span class="fontstyle3">nghiệp; quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải rắn; công viên, cây xanh đô thị; chiếu sáng đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">a) Xây dựng kế hoạch, chương trình, chỉ tiêu và cơ chế chính sách phát triển lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">b) Tổ chức lập, thẩm định theo phân cấp và quy định pháp luật về quy hoạch thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn theo quy định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">c) Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, vận động, khai thác các nguồn lực để phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">d) Hướng dẫn công tác lập và quản lý chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; tổ chức lập để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hoặc ban hành định mức dự toán các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn chưa có trong các định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố, hoặc đã có nhưng không phù hợp với quy trình kỹ thuật và điều kiện cụ thể của tỉnh; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các định mức, đơn giá về dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn và giá dự toán chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật sử dụng nguồn vốn ngân sách của địa phương; kiểm tra, giám sát việc thực hiện;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">đ) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">9. Về nhà ở</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">a) Nghiên cứu xây dựng để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định ban hành và điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh, bao gồm: chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở của hộ gia đình, cá nhân và các chương trình mục tiêu của tỉnh về hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn về nhà ở; tổ chức triển khai thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">Cho ý kiến thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án phát triển nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận hoặc quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật nhà ở; thực hiện lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị và nhà ở xã hội để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền; </span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">Xây dựng các cơ chế, chính sách về phát triển và quản lý nhà ở phù hợp với điều kiện cụ thể của tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, ban hành theo thẩm quyền; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển </span><span class="fontstyle3">khai thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">c) Thẩm định giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội đối với các dự án phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; xây dựng khung giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng, giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà ở xã hội theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">d) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, điều chỉnh, bổ sung quỹ đất dành để phát triển nhà ở xã hội trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị của tỉnh; tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thu hồi quỹ đất thuộc các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới đã giao cho các chủ đầu tư, nhưng không triển khai hoặc triển khai chậm so với tiến độ đã được phê duyệt, quỹ đất 20% dành để xây dựng nhà ở xã hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới nhưng chưa sử dụng để giao cho các chủ đầu tư có nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">đ) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch phát triển quỹ nhà ở công vụ do tỉnh quản lý (bao gồm nhu cầu đất đai và vốn đầu tư xây dựng theo quy định về tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">e) Xây dựng, ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ; khung giá cho thuê, thuê mua và giá bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tiếp nhận quỹ nhà ở tự quản của Trung ương và của tỉnh để thống nhất quản lý, thực hiện bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">g) Tham gia định giá các loại nhà trên địa bàn theo khung giá, nguyên tắc và phương pháp định giá các loại nhà của Nhà nước;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">h) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn xây dựng nhà ở, nhà ở xã hội; hướng dẫn thực hiện việc phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo trì nhà ở, nhà ở xã hội trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">i) Tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển và quản lý nhà ở; thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">k) Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện phát triển nhà ở, nhà ở xã hội trên địa bàn theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Chính phủ;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">l) Tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">10. Về công sở</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn xây dựng công sở, trụ sở làm việc; hướng dẫn thực hiện việc phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo trì công sở, trụ sở làm việc </span><span class="fontstyle3">thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">b) Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng, mua bán, cho thuê, thuê mua đối với công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">c) Tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về công sở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn; tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về công sở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">11. Về thị trường bất động sản</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách phát triển và quản lý thị trường bất động sản; các giải pháp nhằm minh bạch hóa hoạt động giao dịch, kinh doanh bất động sản trên địa bàn; tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">b) Thực hiện các chính sách, giải pháp điều tiết và bình ổn thị trường bất động sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">c) Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản khác trên địa bàn; hướng dẫn các quy định về bất động sản được đưa vào kinh doanh;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">d) Tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng dự án theo thẩm quyền; hướng dẫn kiểm tra các quy định của pháp luật trong hoạt động mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">đ) Kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; thực hiện việc cấp và quản lý chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">e) Theo dõi, tổng hợp tình hình, tổ chức xây dựng hệ thống thông tin về thị trường bất động sản, hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất động sản trên địa bàn; định kỳ báo cáo hoặc theo yêu cầu đột xuất để Bộ Xây dựng báo cáo theo quy định.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">12. Về vật liệu xây dựng</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng của địa phương; phương án thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của địa phương trong quy hoạch tỉnh;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">b) Quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng đã được phê duyệt trên địa bàn theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">c) Cho ý kiến thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất vật </span><span class="fontstyle3">liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">d) Hướng dẫn các hoạt động thẩm định, đánh giá về: Công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng; chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong các hoạt động: Khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; sản xuất vật liệu xây dựng;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">e) Hướng dẫn các quy định của pháp luật về kinh doanh vật liệu xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">g) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">h) Theo dõi, tổng hợp tình hình đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng, tình hình sản xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">i) Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, dự án khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các sản phẩm cơ khí xây dựng.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">13. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực xây dựng.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">14. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở trên địa bàn theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">15. Thực hiện hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về các lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">16. Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông tin, tư liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Sở được giao theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">17. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">18. Thanh tra, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp luật thuộc ngành Xây dựng, xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi phạm; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của </span><span class="fontstyle3">Sở theo quy định pháp luật hoặc theo sự phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">19. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng và sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">20. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">21. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">22. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">23. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle0">Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Cơ cấu tổ chức</span></span></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">a) Phòng Quản lý xây dựng;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">b) Phòng Quy hoạch Kiến trúc;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">c) Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">d) Phòng Giám định xây dựng.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">2. Thanh tra Sở</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">3. Văn phòng</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">4. Các đơn vị sự nghiệp công lập</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">a) Trung tâm quản lý và phát triển nhà ở;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">b)Trung tâm Giám định xây dựng;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">c)Trung tâm Quy hoạch Xây dựng Vĩnh Long.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle0">Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Lãnh đạo Sở</span></span></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc và 03 Phó Giám đốc</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">1. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">2. Phó Giám đốc Sở là người giúp việc cho Giám đốc Sở, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle0">Điều <a name="Dieu_5"></a>5. Biên chế và số lượng người làm việc</span></span></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">Biên chế công chức và số lượng người làm việc của Sở và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở thực hiện theo quyết định giao biên chế hàng năm của cơ quan có thẩm quyền.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<strong><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle0">Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành</span></span></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2023.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">2. Quyết định này thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">26/2016/QĐ-UBND</a> ngày 12 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long và bãi bỏ Quyết định số 896/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-family:times new roman,times,serif;"><span class="fontstyle3">3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</span></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lữ Quang Ngời</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH VĨNH LONG Số: 11/2023/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Vĩnh
Long, ngày 30 tháng 5 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số107/2020/NĐCP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐCP ngày 04 tháng 4 năm
2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số03/2022/TTBXD ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Xây dựng hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Vị trí chức năng
1. Sở Xây dựng (gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh; thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước
về: Quy hoạch xây dựng; kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô
thị; hạ tầng kỹ thuật; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây
dựng; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và
theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo,
quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời
chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
Điều2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực
xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn bản khác theo phân công của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực xây dựng; chương trình, biện
pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực xây dựng trên địa bàn
tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực xây dựng;
d) Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở;
đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công ngành, lĩnh vực xây dựng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh trong lĩnh vực xây dựng theo phân công;
b) Dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch và
các văn bản khác trong ngành, lĩnh vực xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành hoặc phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến,
giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
nhà nước được giao.
4. Về quy hoạch xây dựng (bao gồm quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy
hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị,
quy hoạch nông thôn)
a) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy định về lập, thẩm định,
phê duyệt quy hoạch xây dựng, thiết kế đô thị theo quy định; hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
xây dựng;
b) Tổ chức lập, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch
xây dựng, quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn theo quy
định của pháp luật;
c) Hướng dẫn việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng trên
địa bàn theo quy định;
d) Hướng dẫn, quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch xây dựng đã được phê
duyệt trên địa bàn theo phân cấp, bao gồm: Tổ chức công bố, công khai các quy
hoạch xây dựng; quản lý hồ sơ các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng;
giới thiệu địa điểm xây dựng và hướng tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật; cung
cấp thông tin về quy hoạch;
đ) Cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ
hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực của
tổ chức tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định của pháp luật về
xây dựng;
e) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng.
5. Về kiến trúc
a) Thực hiện và phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức triển khai thực
hiện, theo dõi, kiểm tra và giám sát chất lượng kiến trúc trong dự án đầu tư
xây dựng;
b) Tổ chức lập quy chế quản lý kiến trúc theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh; hướng dẫn và kiểm tra với Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc
lập, thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt và
ban hành của Ủy ban nhân dân cấp huyện; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy
chế quản lý kiến trúc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành; tổ
chức rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến trúc định kỳ
05 năm hoặc đột xuất để xem xét, điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc;
c) Lập, điều chỉnh danh mục công trình kiến trúc có giá trị theo phân cấp, ủy
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc;
công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với người nước ngoài
đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp;
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, đăng tải và cung cấp thông tin về tổ
chức, cá nhân hành nghề kiến trúc có trụ sở chính trên địa bàn.
6. Về hoạt động đầu tư xây dựng
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt
động đầu tư xây dựng, gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng;
khảo sát, thiết kế xây dựng; cấp giấy phép xây dựng; thi công, nghiệm thu, bảo
hành và bảo trì công trình xây dựng; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và kiểm
định xây dựng; an toàn trong thi công xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây
dựng, hợp đồng xây dựng; quản lý điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ
chức, cá nhân và cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu nước ngoài;
b) Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế triển khai
sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu
công trình xây dựng trên địa bàn theo quy định;
c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý trật tự xây
dựng trên địa bàn theo quy hoạch, thiết kế xây dựng, giấy phép xây dựng theo
quy định;
d) Thực hiện quản lý công tác đấu thầu trong hoạt động xây dựng theo quy định
của pháp luật về xây dựng và pháp luật về đấu thầu trên địa bàn;
đ) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với hoạt động của
các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh
thành lập;
e) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý
nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, thi công xây dựng, bảo trì công
trình xây dựng, giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn theo
quy định của pháp luật;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng trên địa bàn; tổ chức xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh
công bố, ban hành hoặc công bố theo phân cấp hoặc ủy quyền: Các tập đơn giá
xây dựng công trình, công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn
giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết
bị thi công, chỉ số giá xây dựng; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh
hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các định mức, đơn giá xây dựng, chỉ số
giá xây dựng, suất vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước của địa phương;
h) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế kỹ thuật
cho công tác xây dựng đặc thù của địa phương theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và
quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để tổng hợp theo dõi;
i) Thực hiện việc thông báo các thông tin về định mức, giá xây dựng, chỉ số
giá xây dựng theo tháng, quý hoặc năm, theo các quy định về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng bảo đảm kịp thời với những biến động giá trên thị trường xây
dựng;
k) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc cấp, điều chỉnh, gia
hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn theo quy định;
l) Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho các nhà thầu nước
ngoài hoạt động xây dựng tại địa bàn theo quy định;
m) Tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi,
thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng đối với cá nhân, chứng chỉ năng lực hoạt
động đối với tổ chức theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc cấp, cấp lại, gia
hạn, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi và quản lý các loại chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng trên địa bàn;
n) Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật, đăng tải và cung cấp thông tin về năng
lực của các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xây dựng có trụ sở chính
trên địa bàn (bao gồm cả các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng);
o) Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá tổng thể hoạt động đầu tư xây dựng
thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.
7. Về phát triển đô thị
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức lập các loại chương trình phát
triển đô thị hoặc thẩm định các chương trình phát triển đô thị theo thẩm
quyền; xác định các khu vực phát triển đô thị và kế hoạch thực hiện; xác định
các chỉ tiêu về lĩnh vực phát triển đô thị trong nhiệm vụ phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh; tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình sau
khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Xây dựng các cơ chế, chính sách, giải pháp nhằm thu hút, huy động các nguồn
lực để đầu tư xây dựng và phát triển các đô thị đồng bộ, các khu đô thị mới,
các chính sách, giải pháp quản lý quá trình phát triển đô thị, các mô hình
quản lý đô thị, khuyến khích phát triển các dịch vụ công trong lĩnh vực phát
triển đô thị; tổ chức thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt,
ban hành;
c) Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đầu tư phát triển đô thị đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, bao
gồm: chương trình nâng cấp đô thị, chương trình phát triển đô thị, đề án phát
triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu, kế hoạch hành động
quốc gia về tăng trưởng xanh, xây dựng phát triển đô thị thông minh, dự án cải
thiện môi trường đô thị, nâng cao năng lực quản lý đô thị, dự án đầu tư phát
triển đô thị và các chương trình, dự án khác có liên quan đến phát triển đô
thị;
d) Tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại đô thị hàng năm, đề xuất việc tổ
chức hoàn thiện các tiêu chí phân loại đô thị đối với các đô thị đã được công
nhận loại đô thị; hướng dẫn, kiểm tra các đề án công nhận loại đô thị trình Ủy
ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền công nhận loại đô thị; tổ chức
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án đề nghị công nhân đô thị
loại V;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị, khai
thác sử dụng đất xây dựng đô thị theo quy hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt;
tổ chức thực hiện quản lý đầu tư phát triển đô thị theo quy định của pháp luật
về quản lý đầu tư phát triển đô thị, pháp luật về đầu tư xây dựng và pháp luật
có liên quan theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn quản lý trật
tự xây dựng đô thị;
e) Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động,
khai thác, điều phối các nguồn lực trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây
dựng và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn theo sự phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh; khai thác sử dụng và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện bàn giao quản lý trong khu đô thị hoặc tổ chức thực hiện khi được Ủy
ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền;
g) Theo dõi, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình phát triển đô thị trên
địa bàn tỉnh; tổ chức xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp
thông tin về tình hình phát triển đô thị trên địa bàn.
8. Về hạ tầng kỹ thuật, bao gồm: Cấp nước đô thị và khu công nghiệp; thoát
nước và xử lý nước thải đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung và khu công
nghiệp; quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải
rắn; công viên, cây xanh đô thị; chiếu sáng đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa
trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng; kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý
xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
a) Xây dựng kế hoạch, chương trình, chỉ tiêu và cơ chế chính sách phát triển
lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức lập, thẩm định theo phân cấp và quy định pháp luật về quy hoạch
thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn theo quy định, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt;
c) Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư, vận động, khai thác các nguồn lực để
phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn;
d) Hướng dẫn công tác lập và quản lý chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở; tổ chức lập để trình Ủy ban nhân dân
tỉnh công bố hoặc ban hành định mức dự toán các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên
địa bàn chưa có trong các định mức dự toán do Bộ Xây dựng công bố, hoặc đã có
nhưng không phù hợp với quy trình kỹ thuật và điều kiện cụ thể của tỉnh; tham
mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng các
định mức, đơn giá về dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn và giá dự toán chi
phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật sử dụng nguồn vốn ngân sách của địa phương;
kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
đ) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hạ tầng kỹ
thuật trên địa bàn.
9. Về nhà ở
a) Nghiên cứu xây dựng để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định ban hành và điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát
triển nhà ở của tỉnh, bao gồm: chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở thương
mại, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ, nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở của hộ
gia đình, cá nhân và các chương trình mục tiêu của tỉnh về hỗ trợ nhà ở cho
các đối tượng xã hội gặp khó khăn về nhà ở; tổ chức triển khai thực hiện sau
khi được cơ quan có thẩm quyền quyết định phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan:
Cho ý kiến thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án phát
triển nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận hoặc quyết định đầu tư theo quy
định của pháp luật đầu tư và pháp luật nhà ở; thực hiện lựa chọn chủ đầu tư dự
án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị và nhà ở xã hội để trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền;
Xây dựng các cơ chế, chính sách về phát triển và quản lý nhà ở phù hợp với
điều kiện cụ thể của tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, ban hành theo thẩm quyền; đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc triển
khai thực hiện sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
c) Thẩm định giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội đối với các dự án
phát triển nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn theo sự phân công của Ủy ban nhân
dân tỉnh; xây dựng khung giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do các
hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng, giá dịch vụ quản lý, vận hành nhà ở xã hội
theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, điều chỉnh, bổ sung quỹ đất
dành để phát triển nhà ở xã hội trong quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy
hoạch chi tiết đô thị của tỉnh; tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định thu hồi quỹ đất thuộc các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô
thị mới đã giao cho các chủ đầu tư, nhưng không triển khai hoặc triển khai
chậm so với tiến độ đã được phê duyệt, quỹ đất 20% dành để xây dựng nhà ở xã
hội trong các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới nhưng chưa sử
dụng để giao cho các chủ đầu tư có nhu cầu đầu tư xây dựng nhà ở xã hội;
đ) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch phát triển quỹ nhà
ở công vụ do tỉnh quản lý (bao gồm nhu cầu đất đai và vốn đầu tư xây dựng theo
quy định về tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban
hành;
e) Xây dựng, ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ; khung giá cho thuê,
thuê mua và giá bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phù hợp với điều kiện thực tế
của tỉnh; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về tiếp nhận quỹ nhà ở tự quản của
Trung ương và của tỉnh để thống nhất quản lý, thực hiện bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước cho người đang thuê theo quy định của pháp luật;
g) Tham gia định giá các loại nhà trên địa bàn theo khung giá, nguyên tắc và
phương pháp định giá các loại nhà của Nhà nước;
h) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn xây dựng nhà ở, nhà ở xã hội;
hướng dẫn thực hiện việc phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế
quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo trì nhà ở, nhà ở xã hội trên địa bàn;
i) Tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển và
quản lý nhà ở; thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng xã hội theo
quy định của pháp luật về nhà ở;
k) Tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện phát triển nhà ở, nhà ở xã
hội trên địa bàn theo định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Chính phủ;
l) Tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
trên địa bàn; tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn.
10. Về công sở
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn xây dựng công sở, trụ sở
làm việc; hướng dẫn thực hiện việc phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo trì công sở, trụ sở làm
việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn;
b) Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng, mua
bán, cho thuê, thuê mua đối với công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước
trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về công sở thuộc sở hữu nhà
nước trên địa bàn; tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin về
công sở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn.
11. Về thị trường bất động sản
a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách phát triển
và quản lý thị trường bất động sản; các giải pháp nhằm minh bạch hóa hoạt động
giao dịch, kinh doanh bất động sản trên địa bàn; tổ chức thực hiện sau khi
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành;
b) Thực hiện các chính sách, giải pháp điều tiết và bình ổn thị trường bất
động sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về điều kiện năng lực của
chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và
các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản khác trên địa bàn; hướng dẫn các quy
định về bất động sản được đưa vào kinh doanh;
d) Tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các dự án khu
đô thị mới, dự án phát triển nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp để
Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định hoặc Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng dự án theo thẩm quyền; hướng dẫn kiểm
tra các quy định của pháp luật trong hoạt động mua bán, cho thuê, cho thuê mua
nhà, công trình xây dựng trên địa bàn;
đ) Kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản,
quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; thực hiện việc cấp và quản lý
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản trên địa bàn;
e) Theo dõi, tổng hợp tình hình, tổ chức xây dựng hệ thống thông tin về thị
trường bất động sản, hoạt động kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ bất
động sản trên địa bàn; định kỳ báo cáo hoặc theo yêu cầu đột xuất để Bộ Xây
dựng báo cáo theo quy định.
12. Về vật liệu xây dựng
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển vật liệu xây dựng của địa phương;
phương án thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường của địa phương trong quy hoạch tỉnh;
b) Quản lý và tổ chức thực hiện các quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến, sử
dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng
đã được phê duyệt trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Cho ý kiến thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất vật liệu xây
dựng trên địa bàn theo quy định;
d) Hướng dẫn các hoạt động thẩm định, đánh giá về: Công nghệ khai thác, chế
biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; công nghệ
sản xuất vật liệu xây dựng; chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy
định về an toàn, vệ sinh lao động trong các hoạt động: Khai thác, chế biến
khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; sản xuất vật
liệu xây dựng;
e) Hướng dẫn các quy định của pháp luật về kinh doanh vật liệu xây dựng đối
với các tổ chức, cá nhân kinh doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn theo phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa
vật liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định;
h) Theo dõi, tổng hợp tình hình đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật
liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng, tình hình sản xuất vật liệu xây
dựng của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
i) Xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, chương trình, dự án khuyến khích,
hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các sản phẩm cơ khí xây dựng.
13. Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động
của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực
xây dựng.
14. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt
động của các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý
nhà nước của Sở trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế về các lĩnh vực quản lý của
Sở theo quy định của pháp luật và sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
16. Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng các
tiến bộ khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống thông tin,
tư liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
của Sở được giao theo quy định của pháp luật.
17. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước
của Sở đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức
danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
18. Thanh tra, kiểm tra đối với tổ chức, cá nhân trong việc thi hành pháp
luật thuộc ngành Xây dựng, xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền
xử lý các trường hợp vi phạm; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo,
thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Sở theo quy định pháp luật hoặc theo sự phân cấp, ủy quyền của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
19. Theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện
nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng và các cơ quan có
thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ báo cáo thống kê
tổng hợp ngành Xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng và sự phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
20. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng,
Thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Sở theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và theo
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công
chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền
lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật
đối với công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy
định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
22. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà
nước được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp
luật.
Điều3. Cơ cấu tổ chức
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
a) Phòng Quản lý xây dựng;
b) Phòng Quy hoạch Kiến trúc;
c) Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản;
d) Phòng Giám định xây dựng.
2. Thanh tra Sở
3. Văn phòng
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập
a) Trung tâm quản lý và phát triển nhà ở;
b)Trung tâm Giám định xây dựng;
c)Trung tâm Quy hoạch Xây dựng Vĩnh Long.
Điều4. Lãnh đạo Sở
Lãnh đạo Sở gồm: Giám đốc và 03 Phó Giám đốc
1. Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội
đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế
làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Phó Giám đốc Sở là người giúp việc cho Giám đốc Sở, do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực
hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân
công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm
thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm
nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
Điều5. Biên chế và số lượng người làm việc
Biên chế công chức và số lượng người làm việc của Sở và các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở thực hiện theo quyết định giao biên chế hàng năm của cơ
quan có thẩm quyền.
Điều6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 26/2016/QĐUBND ngày 12 tháng 7 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long và bãi bỏ Quyết
định số 896/QĐUBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long về việc kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Xây
dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Lữ Quang Ngời
| {
"collection_source": [
"Bản chính văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh Vĩnh Long",
"effective_date": "15/06/2023",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/05/2023",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long",
"Chủ tịch",
"Lữ Quang Ngời"
],
"official_number": [
"11/2023/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=112085"
],
[
"Quyết định 896/QĐ-UBND Về việc kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=160581"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 107/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=143968"
],
[
"Thông tư 03/2022/TT-BXD Thông tư Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=156195"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
152140 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//kontum/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=152140&Keyword= | Quyết định 50/2021/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH KON TUM</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
50/2021/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Kon Tum,
ngày
28 tháng
12 năm
2021</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUY</strong><strong>Ế</strong><strong>T ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành Quy chế làm việc của </strong><strong>Ủy</strong><strong> ban nhân dân tỉnh Kon </strong><strong>Tum, </strong></p>
<p align="center">
<strong>nhiệm kỳ 2021-2026</strong></p>
<p align="center">
______________</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM</strong></p>
<p>
<em>C</em><em>ă</em><em>n cứ Luật </em><em>Tổ</em><em> chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em> <em>Luật Sửa đổi, bổ sung một số</em> <em>điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật </em><em>B</em><em>an hành v</em><em>ă</em><em>n b</em><em>ả</em><em>n quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em> <em>Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18</em><em> tháng </em><em>6</em><em> năm </em><em>2020</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2016/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân; Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">115/2021/NĐ-CP</a> ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">08/2016/NĐ-CP</a> ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân; </em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">53/2006/QĐ-TTg</a> ngày 08 tháng 03 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định s</em><em>ố 45</em><em>/20</em><em>18</em><em>/QĐ-TTg ngày </em><em>09</em><em> tháng </em><em>11</em><em> năm 20</em><em>18</em><em> của Thủ tướng Ch</em><em>í</em><em>nh phủ Quy định chế độ họp trong hoạt động </em><em>quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính Nhà nước</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Chánh V</em><em>ăn</em><em> phòng </em><em>Ủy</em><em> ban nhân dân t</em><em>ỉ</em><em>nh.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Đ</strong><strong>iều 1. </strong>Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021 – 2026.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2022 và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">37/2016/QĐ-UBND</a> ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.</p>
<p>
Các sở, ban ngành và cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố điều chỉnh, bổ sung Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị mình phù hợp với Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong>Các Thành viê nỦy ban nhân dân tỉnh; Các Sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân có quan hệ công tác với Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Ngọc Tuấn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH KON TUM Số: 50/2021/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Kon
Tum, ngày 28 tháng 12 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế làm việc củaỦyban nhân dân tỉnh KonTum,
nhiệm kỳ 20212026
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
C ă n cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật B an hành v ă n b ả n quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020 ;
Căn cứ Nghị định số08/2016/NĐCP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy
định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức,
miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân; Nghị
định số 115/2021/NĐCP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐCP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của
Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục
bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban
nhân dân;
Căn cứ Quyết định số53/2006/QĐTTg ngày 08 tháng 03 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định s ố 45 /20 18 /QĐTTg ngày 09 tháng 11 năm
20 18 của Thủ tướng Ch í nh phủ Quy định chế độ họp trong hoạt động
quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính Nhà nước ;
Theo đề nghị của Chánh V ăn phòng Ủy ban nhân dân t ỉ nh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021 – 2026.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 01 năm
2022 và thay thế Quyết định số 37/2016/QĐUBND ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum.
Các sở, ban ngành và cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố điều chỉnh, bổ sung Quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị
mình phù hợp với Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều3.Các Thành viê nỦy ban nhân dân tỉnh; Các Sở, ban ngành, đơn vị trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ
chức, cá nhân có quan hệ công tác với Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Ngọc Tuấn
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2021-2026",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh Kontum",
"effective_date": "07/01/2022",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/12/2021",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum",
"Chủ tịch",
"Lê Ngọc Tuấn"
],
"official_number": [
"50/2021/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [
[
"Quyết định 38/2022/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021-2026 ban hành kèm theo Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021của Ủy ban nhân dân tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=157583"
]
],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 54/2023/QĐ-UBND Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021 - 2026",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=162601"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=115722"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 50/2021/QĐ-UBND Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum nhiệm kỳ 2021-2026",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [
[
"Quyết định 38/2022/QĐ-UBND Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum, nhiệm kỳ 2021-2026 ban hành kèm theo Quyết định số 50/2021/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021của Ủy ban nhân dân tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=157583"
]
],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 53/2006/QĐ-TTg Ban hành Quy chế làm việc mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=16516"
],
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 08/2016/NĐ-CP Quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96618"
],
[
"Quyết định 45/2018/QĐ-TTg Quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=132185"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Nghị định 69/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142643"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
55143 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//tiengiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=55143&Keyword= | Quyết định 41/2007/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH TIỀN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
41/2007/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Tiền Giang,
ngày
31 tháng
10 năm
2007</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ, PHÀ VÀ PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG</p>
<p align="center">
_______________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;<br/>
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;<br/>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;<br/>
Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">97/2006/TT-BTC</a> ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;<br/>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">131/2007/NQ-HĐND</a> ngày 18/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định thu các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;<br/>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò, phà, phà chẹt (một đầu) và phí sử dụng bến bãi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">64/2004/QĐ-UB</a> ngày 15/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu các khoản phí thuộc ngành Giao thông Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải; thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
VỀ VIỆC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ, PHÀ, PHÀ CHẸT VÀ PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG<br/>
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41 /2007/QĐ-UBND ngày 31/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)</em></p>
<p align="center">
<em>___________</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Phạm vi áp dụng.</strong></p>
<p>
Các khoản phí thuộc ngành Giao thông Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang bao gồm: phí đò ngang, phà, phà chẹt, phí đò dọc; phí sử dụng bến bãi đường bộ, đường sông.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. Đối tượng thu.</strong></p>
<p>
Các tổ chức và cá nhân có tham gia các hoạt động tại Điều 1 nêu trên có trách nhiệm thực hiện nộp các khoản phí theo quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3. Mức thu và đối tượng được giảm thu.</strong></p>
<p>
1. Phí đò ngang, phí qua phà, phà chẹt:</p>
<p>
a) Loại sông, kênh có cự ly dưới 200 mét:</p>
<p>
- Đối với người: không quá 1.500 đồng/người/lượt.</p>
<p>
- Xe đạp: không quá 1.000 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
- Xe máy: không quá 1.500 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
b) Loại sông, kênh có cự ly từ 200 mét đến dưới 500 mét: Mức thu:</p>
<p>
- Đối với người: không quá 2.500 đồng/người/lượt.</p>
<p>
- Xe đạp: không quá 1.500 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
- Xe máy: không quá 2.500 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
c) Loại sông, kênh có cự ly từ 500 mét đến dưới 1.000 mét: Mức thu:</p>
<p>
- Đối với người: không quá 4.000 đồng/người/lượt.</p>
<p>
- Xe đạp: không quá 2.000 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
- Xe máy: không quá 4.000 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
d) Loại sông, kênh có cự ly từ 01 km trở lên (do phải đi vòng qua cù lao): Mức thu:</p>
<p>
- Đối với người: không quá 5.000 đồng/người/lượt.</p>
<p>
- Xe đạp: không quá 3.000 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
- Xe máy: không quá 5.000 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
đ) Đối với hàng hóa:</p>
<p>
- Hàng hóa có khối lượng dưới 50kg: mức thu không quá mức thu đối với xe đạp cùng cự ly.</p>
<p>
- Hàng hóa có khối lượng từ 50kg trở lên:</p>
<p>
+ Hàng hóa thông thường: mức thu không quá 3.000 đồng/một đơn vị tính là 50kg.</p>
<p>
+ Hàng hóa cồng kềnh: mức thu theo thỏa thuận giữa chủ phương tiện với chủ hàng nhưng không quá 02 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường cùng cự ly.</p>
<p>
Ví dụ: Một người đi đò ngang cự ly 2 km, mang theo 3 tấm nệm lò xo có tổng khối lượng là 150kg. Theo thỏa thuận với khách hàng đây là loại hàng hóa cồng kềnh.</p>
<p>
Mức thu phí hàng hóa được tính tối đa theo quy định là: 150kg/50kg x 3.000 đồng x 2 lần = 18.000 đồng/lượt. e) Đối tượng được giảm mức thu:</p>
<p>
- Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu so với các đối tượng khác.</p>
<p>
- Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 30% mức thu so với các đối tượng khác.</p>
<p>
g) Thời gian hoạt động của các phương tiện vận chuyển:</p>
<p>
- Từ 4 giờ 30 phút đến 20 giờ: mức thu như quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
- Từ sau 20 giờ đến 23 giờ: chủ phương tiện thu không quá 2 lần mức thu như quy định tại khoản 1 Điều này.</p>
<p>
- Từ sau 23 giờ đến trước 4 giờ 30 phút: chủ phương tiện cùng với hành khách thỏa thuận, nhưng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/chuyến.</p>
<p>
Trường hợp chủ phương tiện đang hoạt động tại bến từ chối vận chuyển theo yêu cầu của khách thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công (gọi tắt là Ủy ban nhân dân huyện) cho phép chủ phương tiện khác thực hiện yêu cầu của khách trong khung giá cho phép.</p>
<p>
2. Đối với phí đò dọc (nội tỉnh): a) Tuyến đò có cự li dưới 05km: Mức thu:</p>
<p>
- Đối với người: không quá 5.000 đồng/người/lượt.</p>
<p>
- Xe đạp: không quá 2.000 đồng/chiếc/lượt.</p>
<p>
- Xe máy: không quá 4.000 đồng/chiếc/lượt.</p>
<p>
b) Tuyến đò có cự li từ 05 km đến dưới 20 km: Mức thu:</p>
<p>
- Đối với người: không quá 7.000 đồng/người/lượt.</p>
<p>
- Xe đạp: không quá 3.000 đồng/chiếc/lượt.</p>
<p>
- Xe máy: không quá 6.000 đồng/chiếc/lượt.</p>
<p>
c) Tuyến đò có cự li trên 20 km: Mức thu:</p>
<p>
- Đối với người: không quá 10.000 đồng/người/lượt.</p>
<p>
- Xe đạp: không quá 4.000 đồng/chiếc/lượt.</p>
<p>
- Xe máy: không quá 8.000 đồng/chiếc/lượt.</p>
<p>
d) Đối với hàng hóa: dưới 50 kg mức thu không quá mức phí của người cùng cự ly; hàng hóa từ 50 kg trở lên (kể cả hàng hóa cồng kềnh) mức thu theo sự thỏa thuận giữa chủ phương tiện với chủ hàng, nhưng tối đa không quá 3.000 đồng/km/50kg hàng hóa.</p>
<p>
Ví dụ: Một người đi đò dọc cự ly 25 km, mang theo 3 tấm nệm lò xo. Theo thoả thuận với khách hàng tổng trọng lượng hàng là 70 kg.</p>
<p>
Mức thu phí hàng hóa được tính tối đa theo quy định là: (3.000 đồng x 25 km x 70 kg) : 50 kg = 105.000 đồng.</p>
<p>
e) Đối tượng được giảm mức thu:</p>
<p>
- Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác.</p>
<p>
- Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các đối tượng khác.</p>
<p>
- Đối với các tuyến đò dọc thuộc vùng sâu có cự li trên 05 km mức thu giảm 25% phí so với đò dọc cùng cự li nêu trên.</p>
<p>
3. Đối với các đò, phà, phà chẹt được cơ quan chức năng của Nhà nước cho phép vận chuyển xe khách, xe tải, mức thu như sau:</p>
<p>
- Xe ô tô 4 chỗ - 6 chỗ: không quá 12.000 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
- Xe ô tô 7 chỗ - 12 chỗ: không quá 18.000 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
- Xe ô tô trên 12 chỗ - 24 chỗ: không quá 24.000 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
- Xe ô tô trên 24 chỗ - 30 chỗ: không quá 38.000 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
- Xe tải 1 tấn trở xuống: không quá 24.000 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
- Xe tải trên 1 tấn - 2,5 tấn: không quá 35.000 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
- Xe tải trên 2,5 tấn - 5 tấn: không quá 45.000 đồng/xe/lượt.</p>
<p>
* Khách đi trên xe thu như người đi bộ.</p>
<p>
* Trọng tải xe: theo trọng tải giấy xe đăng ký.</p>
<p>
4. Đối với tuyến đò dọc liên tỉnh và các tuyến vận chuyển hành khách đường thủy nội địa ven biển liên tỉnh, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông Vận tải của tỉnh có chung tuyến để tổ chức hiệp thương xác định các khoản thu phí.</p>
<p>
5. Phí sử dụng bến bãi:</p>
<p>
a) Mức thu phí đường bộ qua đêm:</p>
<p>
- Đối với xe khách:</p>
<p>
+ Từ 40 ghế trở xuống: mức thu không quá 5.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 3.500 đồng/xe đối với bến xe huyện.</p>
<p>
+ Trên 40 ghế: mức thu không quá 6.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá 4.000 đồng/xe đối với bến xe huyện.</p>
<p>
- Đối với xe tải: phân theo trọng tải, mức thu cụ thể như sau</p>
<p>
+ Dưới 2 tấn: không quá 4.000 đồng/xe.</p>
<p>
+ Từ 2 tấn đến 5 tấn: không quá 5.000 đồng/xe.</p>
<p>
+ Trên 5 tấn đến 10 tấn: không quá 7.000 đồng/xe.</p>
<p>
+ Trên 10 tấn: không quá 9.000 đồng/xe.</p>
<p>
b) Thu phí đường sông: các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán. Mức thu phí ra vào bến như sau</p>
<p>
- Đối với phương tiện vận chuyển hành khách:</p>
<p>
+ Dưới 20 km: không quá 200 đồng/ghế đăng ký.</p>
<p>
+ Từ 20 km đến dưới 50 km: không quá 400 đồng/ghế đăng ký.</p>
<p>
+ Từ 50 km đến dưới 100 km: không quá 500 đồng/ghế đăng ký.</p>
<p>
+ Từ 100 km trở lên: không quá 700 đồng/ghế đăng ký.</p>
<p>
- Đối với phương tiện vận chuyển hàng: mức thu phí lượt ra vào bến như sau</p>
<p>
+ Dưới 20 tấn: không quá 4.000 đồng/phương tiện.</p>
<p>
+ Từ 20 tấn đến dưới 40 tấn: không quá 6.000 đồng/phương tiện.</p>
<p>
+ Từ 40 tấn đến dưới 100 tấn: không quá 8.000 đồng/phương tiện.</p>
<p>
+ Từ 100 tấn trở lên: không quá 10.000 đồng/phương tiện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_4"></a>4. Tổ chức quản lý thu, nộp và sử dụng phí.</strong></p>
<p>
1. Quản lý thu, nộp và sử dụng phí thuộc ngành Giao thông Vận tải thực hiện theo Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/TT-BTC</a> ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">63/2002/TT-BTC</a> ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.</p>
<p>
2. Tùy theo tình hình thực tế, các địa phương có thể tổ chức thu phí trực tiếp hoặc giao khoán theo hình thức đấu thầu, mức thu phải thực hiện đúng quy định tại Điều 3 của Quy định này. Biên lai thu phí do ngành thuế phát hành thống nhất và được quản lý sử dụng theo chế độ quản lý biên lai thu phí, lệ phí của Bộ Tài chính quy định.</p>
<p>
a) Trường hợp phí do cơ quan chức năng của Nhà nước trực tiếp thu (Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã, Phòng Hạ tầng Kinh tế huyện, Phòng Quản lý đô thị…):</p>
<p>
- Đối với các đơn vị chưa thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2006/NĐ-CP</a> ngày 25/4/2006 của Chính phủ: số thu phí được nộp toàn bộ 100% vào ngân sách nhà nước và phần chi phí phục vụ công tác thu do ngân sách nhà nước bảo đảm.</p>
<p>
- Đối với các đơn vị đã thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2006/NĐ-CP</a> ngày 25/4/2006 của Chính phủ: số thu phí được để lại 100% cho đơn vị thu sau khi thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Đối với các đơn vị có nguồn thu lớn phải chủ động trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để chi sửa chữa, mua sắm phương tiện giao thông; chi cải tạo, nâng cấp bến bãi…</p>
<p>
b) Trường hợp phí được tổ chức theo hình thức đấu thầu giao khoán cho tổ chức, cá nhân ngoài cơ quan chức năng của Nhà nước thu: số thu theo giá trúng thầu được nộp 100% vào ngân sách nhà nước.</p>
<p>
Chủ phương tiện có trách nhiệm chủ động trích nguồn kinh phí để đầu tư, cải tạo, nâng cấp bến bãi đảm bảo phù hợp với quy mô phát triển và tiêu chuẩn quy định của ngành Giao thông Vận tải.</p>
<p>
c) Đối với các dự án đầu tư có thu phí bằng hình thức BOT thì mức thu được thực hiện theo hợp đồng BOT đã ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư. Trong quá trình khai thác, nếu thấy cần thiết phải điều chỉnh mức thu thì phải được 2 bên thống nhất bổ sung hợp đồng nhưng không được vượt quá mức thu tại Điều 3 Quy định này và phải báo cáo với cơ quan tài chính.</p>
<p>
Đối với các bến phà thuộc Trung ương quản lý thì mức thu phí do cơ quan có thẩm quyền của Trung ương quyết định; các bến phà, phà chẹt liên tỉnh do một tỉnh quản lý phải có sự thỏa thuận giữa 2 huyện của 2 tỉnh để thống nhất mức thu và phải báo cáo với cơ quan tài chính của 2 tỉnh trước khi thực hiện.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_5"></a>5.</strong> Hàng năm, các địa phương có thu phí được bố trí lại một phần trong số thu đã nộp ngân sách để chi sửa chữa, mua sắm phương tiện giao thông, chi cải tạo nâng cấp bến bãi. Đối với các đơn vị thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2006/NĐ-CP</a> ngày 25/4/2006 của Chính phủ, sử dụng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để chi cho nội dung này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_6"></a>6. Tổ chức thực hiện.</strong></p>
<p>
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chỉ đạo các phòng chức năng kiểm tra, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân khai thác bến bãi lập kế hoạch, hồ sơ dự toán và tổ chức thực hiện công tác sửa chữa thường xuyên, đầu tư cải tạo, nâng cấp bến bãi bảo đảm phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn giao thông.</p>
<p>
2. Mức thu phí qua đò, phà, phà chẹt và phí sử dụng bến bãi cho từng đối tượng, thời gian hoạt động phải được niêm yết công khai tại nơi khách hàng dễ nhận biết nhất và kiểm soát được việc thu phí đúng giá niêm yết.</p>
<p>
3. Chủ phương tiện phải thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông đường thủy, bảo hiểm các loại và các quy định khác về kinh doanh dịch vụ đò, phà, chẹt.</p>
<p>
4. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hoạt động thu, chi và quyết toán phí thuộc ngành Giao thông Vận tải đối với các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.</p>
<p>
5. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Sở Giao thông Vận tải và Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổng hợp các ý kiến, đề xuất nội dung cần sửa đổi, bổ sung Quy định này trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. CHỦ TỊCH<br>Phó Chủ tịch</br></p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Thanh Trung</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH TIỀN GIANG Số: 41/2007/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tiền
Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2007
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ, PHÀ VÀ PHÍ SỬ
DỤNG BẾN BÃI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc
hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số
45/2006/TTBTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TTBTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TTBTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 131/2007/NQHĐND ngày 18/7/2007 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Tiền Giang quy định thu các khoản phí thuộc ngành Giao thông Vận tải
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí qua đò, phà, phà chẹt (một đầu) và phí sử dụng bến bãi trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 64/2004/QĐUB ngày 15/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
thu các khoản phí thuộc ngành Giao thông Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám
đốc Sở Giao thông Vận tải; thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ QUA ĐÒ, PHÀ, PHÀ CHẸT VÀ PHÍ SỬ DỤNG
BẾN BÃI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41 /2007/QĐUBND ngày 31/10/2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều1. Phạm vi áp dụng.
Các khoản phí thuộc ngành Giao thông Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang bao
gồm: phí đò ngang, phà, phà chẹt, phí đò dọc; phí sử dụng bến bãi đường bộ,
đường sông.
Điều2. Đối tượng thu.
Các tổ chức và cá nhân có tham gia các hoạt động tại Điều 1 nêu trên có trách
nhiệm thực hiện nộp các khoản phí theo quy định.
Điều3. Mức thu và đối tượng được giảm thu.
1. Phí đò ngang, phí qua phà, phà chẹt:
a) Loại sông, kênh có cự ly dưới 200 mét:
Đối với người: không quá 1.500 đồng/người/lượt.
Xe đạp: không quá 1.000 đồng/xe/lượt.
Xe máy: không quá 1.500 đồng/xe/lượt.
b) Loại sông, kênh có cự ly từ 200 mét đến dưới 500 mét: Mức thu:
Đối với người: không quá 2.500 đồng/người/lượt.
Xe đạp: không quá 1.500 đồng/xe/lượt.
Xe máy: không quá 2.500 đồng/xe/lượt.
c) Loại sông, kênh có cự ly từ 500 mét đến dưới 1.000 mét: Mức thu:
Đối với người: không quá 4.000 đồng/người/lượt.
Xe đạp: không quá 2.000 đồng/xe/lượt.
Xe máy: không quá 4.000 đồng/xe/lượt.
d) Loại sông, kênh có cự ly từ 01 km trở lên (do phải đi vòng qua cù lao): Mức
thu:
Đối với người: không quá 5.000 đồng/người/lượt.
Xe đạp: không quá 3.000 đồng/xe/lượt.
Xe máy: không quá 5.000 đồng/xe/lượt.
đ) Đối với hàng hóa:
Hàng hóa có khối lượng dưới 50kg: mức thu không quá mức thu đối với xe đạp
cùng cự ly.
Hàng hóa có khối lượng từ 50kg trở lên:
+ Hàng hóa thông thường: mức thu không quá 3.000 đồng/một đơn vị tính là
50kg.
+ Hàng hóa cồng kềnh: mức thu theo thỏa thuận giữa chủ phương tiện với chủ
hàng nhưng không quá 02 lần mức thu đối với hàng hóa thông thường cùng cự ly.
Ví dụ: Một người đi đò ngang cự ly 2 km, mang theo 3 tấm nệm lò xo có tổng
khối lượng là 150kg. Theo thỏa thuận với khách hàng đây là loại hàng hóa cồng
kềnh.
Mức thu phí hàng hóa được tính tối đa theo quy định là: 150kg/50kg x 3.000
đồng x 2 lần = 18.000 đồng/lượt. e) Đối tượng được giảm mức thu:
Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu so với các
đối tượng khác.
Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 30% mức
thu so với các đối tượng khác.
g) Thời gian hoạt động của các phương tiện vận chuyển:
Từ 4 giờ 30 phút đến 20 giờ: mức thu như quy định tại khoản 1 Điều này.
Từ sau 20 giờ đến 23 giờ: chủ phương tiện thu không quá 2 lần mức thu như
quy định tại khoản 1 Điều này.
Từ sau 23 giờ đến trước 4 giờ 30 phút: chủ phương tiện cùng với hành khách
thỏa thuận, nhưng mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/chuyến.
Trường hợp chủ phương tiện đang hoạt động tại bến từ chối vận chuyển theo yêu
cầu của khách thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công
(gọi tắt là Ủy ban nhân dân huyện) cho phép chủ phương tiện khác thực hiện yêu
cầu của khách trong khung giá cho phép.
2. Đối với phí đò dọc (nội tỉnh): a) Tuyến đò có cự li dưới 05km: Mức thu:
Đối với người: không quá 5.000 đồng/người/lượt.
Xe đạp: không quá 2.000 đồng/chiếc/lượt.
Xe máy: không quá 4.000 đồng/chiếc/lượt.
b) Tuyến đò có cự li từ 05 km đến dưới 20 km: Mức thu:
Đối với người: không quá 7.000 đồng/người/lượt.
Xe đạp: không quá 3.000 đồng/chiếc/lượt.
Xe máy: không quá 6.000 đồng/chiếc/lượt.
c) Tuyến đò có cự li trên 20 km: Mức thu:
Đối với người: không quá 10.000 đồng/người/lượt.
Xe đạp: không quá 4.000 đồng/chiếc/lượt.
Xe máy: không quá 8.000 đồng/chiếc/lượt.
d) Đối với hàng hóa: dưới 50 kg mức thu không quá mức phí của người cùng cự
ly; hàng hóa từ 50 kg trở lên (kể cả hàng hóa cồng kềnh) mức thu theo sự thỏa
thuận giữa chủ phương tiện với chủ hàng, nhưng tối đa không quá 3.000
đồng/km/50kg hàng hóa.
Ví dụ: Một người đi đò dọc cự ly 25 km, mang theo 3 tấm nệm lò xo. Theo thoả
thuận với khách hàng tổng trọng lượng hàng là 70 kg.
Mức thu phí hàng hóa được tính tối đa theo quy định là: (3.000 đồng x 25 km x
70 kg) : 50 kg = 105.000 đồng.
e) Đối tượng được giảm mức thu:
Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu đối với các
đối tượng khác.
Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu tối đa không quá 50% mức
thu đối với các đối tượng khác.
Đối với các tuyến đò dọc thuộc vùng sâu có cự li trên 05 km mức thu giảm
25% phí so với đò dọc cùng cự li nêu trên.
3. Đối với các đò, phà, phà chẹt được cơ quan chức năng của Nhà nước cho phép
vận chuyển xe khách, xe tải, mức thu như sau:
Xe ô tô 4 chỗ 6 chỗ: không quá 12.000 đồng/xe/lượt.
Xe ô tô 7 chỗ 12 chỗ: không quá 18.000 đồng/xe/lượt.
Xe ô tô trên 12 chỗ 24 chỗ: không quá 24.000 đồng/xe/lượt.
Xe ô tô trên 24 chỗ 30 chỗ: không quá 38.000 đồng/xe/lượt.
Xe tải 1 tấn trở xuống: không quá 24.000 đồng/xe/lượt.
Xe tải trên 1 tấn 2,5 tấn: không quá 35.000 đồng/xe/lượt.
Xe tải trên 2,5 tấn 5 tấn: không quá 45.000 đồng/xe/lượt.
Khách đi trên xe thu như người đi bộ.
Trọng tải xe: theo trọng tải giấy xe đăng ký.
4. Đối với tuyến đò dọc liên tỉnh và các tuyến vận chuyển hành khách đường
thủy nội địa ven biển liên tỉnh, Sở Giao thông Vận tải tỉnh Tiền Giang có
trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông Vận tải của tỉnh có chung tuyến để tổ
chức hiệp thương xác định các khoản thu phí.
5. Phí sử dụng bến bãi:
a) Mức thu phí đường bộ qua đêm:
Đối với xe khách:
+ Từ 40 ghế trở xuống: mức thu không quá 5.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh;
không quá 3.500 đồng/xe đối với bến xe huyện.
+ Trên 40 ghế: mức thu không quá 6.000 đồng/xe đối với bến xe tỉnh; không quá
4.000 đồng/xe đối với bến xe huyện.
Đối với xe tải: phân theo trọng tải, mức thu cụ thể như sau
+ Dưới 2 tấn: không quá 4.000 đồng/xe.
+ Từ 2 tấn đến 5 tấn: không quá 5.000 đồng/xe.
+ Trên 5 tấn đến 10 tấn: không quá 7.000 đồng/xe.
+ Trên 10 tấn: không quá 9.000 đồng/xe.
b) Thu phí đường sông: các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá
nhân nhận khoán. Mức thu phí ra vào bến như sau
Đối với phương tiện vận chuyển hành khách:
+ Dưới 20 km: không quá 200 đồng/ghế đăng ký.
+ Từ 20 km đến dưới 50 km: không quá 400 đồng/ghế đăng ký.
+ Từ 50 km đến dưới 100 km: không quá 500 đồng/ghế đăng ký.
+ Từ 100 km trở lên: không quá 700 đồng/ghế đăng ký.
Đối với phương tiện vận chuyển hàng: mức thu phí lượt ra vào bến như sau
+ Dưới 20 tấn: không quá 4.000 đồng/phương tiện.
+ Từ 20 tấn đến dưới 40 tấn: không quá 6.000 đồng/phương tiện.
+ Từ 40 tấn đến dưới 100 tấn: không quá 8.000 đồng/phương tiện.
+ Từ 100 tấn trở lên: không quá 10.000 đồng/phương tiện.
Điều4. Tổ chức quản lý thu, nộp và sử dụng phí.
1. Quản lý thu, nộp và sử dụng phí thuộc ngành Giao thông Vận tải thực hiện
theo Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TTBTC ngày
25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TTBTC ngày
24/7/2002 của Bộ Tài chính.
2. Tùy theo tình hình thực tế, các địa phương có thể tổ chức thu phí trực
tiếp hoặc giao khoán theo hình thức đấu thầu, mức thu phải thực hiện đúng quy
định tại Điều 3 của Quy định này. Biên lai thu phí do ngành thuế phát hành
thống nhất và được quản lý sử dụng theo chế độ quản lý biên lai thu phí, lệ
phí của Bộ Tài chính quy định.
a) Trường hợp phí do cơ quan chức năng của Nhà nước trực tiếp thu (Ủy ban nhân
dân cấp huyện, xã, Phòng Hạ tầng Kinh tế huyện, Phòng Quản lý đô thị…):
Đối với các đơn vị chưa thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐCP ngày 25/4/2006
của Chính phủ: số thu phí được nộp toàn bộ 100% vào ngân sách nhà nước và phần
chi phí phục vụ công tác thu do ngân sách nhà nước bảo đảm.
Đối với các đơn vị đã thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐCP ngày 25/4/2006
của Chính phủ: số thu phí được để lại 100% cho đơn vị thu sau khi thực hiện
các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Đối với các đơn vị có
nguồn thu lớn phải chủ động trích lập quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để
chi sửa chữa, mua sắm phương tiện giao thông; chi cải tạo, nâng cấp bến bãi…
b) Trường hợp phí được tổ chức theo hình thức đấu thầu giao khoán cho tổ chức,
cá nhân ngoài cơ quan chức năng của Nhà nước thu: số thu theo giá trúng thầu
được nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
Chủ phương tiện có trách nhiệm chủ động trích nguồn kinh phí để đầu tư, cải
tạo, nâng cấp bến bãi đảm bảo phù hợp với quy mô phát triển và tiêu chuẩn quy
định của ngành Giao thông Vận tải.
c) Đối với các dự án đầu tư có thu phí bằng hình thức BOT thì mức thu được
thực hiện theo hợp đồng BOT đã ký kết giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với
nhà đầu tư. Trong quá trình khai thác, nếu thấy cần thiết phải điều chỉnh mức
thu thì phải được 2 bên thống nhất bổ sung hợp đồng nhưng không được vượt quá
mức thu tại Điều 3 Quy định này và phải báo cáo với cơ quan tài chính.
Đối với các bến phà thuộc Trung ương quản lý thì mức thu phí do cơ quan có
thẩm quyền của Trung ương quyết định; các bến phà, phà chẹt liên tỉnh do một
tỉnh quản lý phải có sự thỏa thuận giữa 2 huyện của 2 tỉnh để thống nhất mức
thu và phải báo cáo với cơ quan tài chính của 2 tỉnh trước khi thực hiện.
Điều5. Hàng năm, các địa phương có thu phí được bố trí lại một phần trong
số thu đã nộp ngân sách để chi sửa chữa, mua sắm phương tiện giao thông, chi
cải tạo nâng cấp bến bãi. Đối với các đơn vị thực hiện Nghị định số
43/2006/NĐCP ngày 25/4/2006 của Chính phủ, sử dụng quỹ phát triển hoạt động
sự nghiệp để chi cho nội dung này.
Điều6. Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chỉ đạo các
phòng chức năng kiểm tra, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân khai thác bến bãi
lập kế hoạch, hồ sơ dự toán và tổ chức thực hiện công tác sửa chữa thường
xuyên, đầu tư cải tạo, nâng cấp bến bãi bảo đảm phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật và
an toàn giao thông.
2. Mức thu phí qua đò, phà, phà chẹt và phí sử dụng bến bãi cho từng đối
tượng, thời gian hoạt động phải được niêm yết công khai tại nơi khách hàng dễ
nhận biết nhất và kiểm soát được việc thu phí đúng giá niêm yết.
3. Chủ phương tiện phải thực hiện đúng các quy định về an toàn giao thông
đường thủy, bảo hiểm các loại và các quy định khác về kinh doanh dịch vụ đò,
phà, chẹt.
4. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế
tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hoạt
động thu, chi và quyết toán phí thuộc ngành Giao thông Vận tải đối với các đơn
vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Sở Giao
thông Vận tải và Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổng hợp các ý kiến, đề xuất
nội dung cần sửa đổi, bổ sung Quy định này trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét
quyết định./.
TM. Ủy ban nhân dân
KT. CHỦ TỊCH
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Thanh Trung
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua đò, phà và phí sử dụng bến bãi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh TiềnGiang",
"effective_date": "10/11/2007",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "01/01/2011",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "31/10/2007",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang",
"Phó Chủ tịch",
"Trần Thanh Trung"
],
"official_number": [
"41/2007/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Quyết định 25/2010/QĐ-UBND Ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành giao thông vận tải trên địa bàn Tỉnh Tiền Giang"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 25/2010/QĐ-UBND Ban hành quy định mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành giao thông vận tải trên địa bàn Tỉnh Tiền Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=55144"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 41/2007/QĐ-UBND Việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí qua đò, phà và phí sử dụng bến bãi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Thông tư 97/2006/TT-BTC Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15000"
],
[
"Thông tư 45/2006/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15938"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị quyết 131/2007/NQ-HĐND Quy định thu các khoản phí thuộc ngành Giao thông - Vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=55306"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
105222 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//bentre/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=105222&Keyword= | Quyết định 1184/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH BẾN TRE</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
1184/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bến Tre,
ngày
3 tháng
6 năm
1999</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH </strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v điều chỉnh mức thu các loại dịch vụ địa chính </strong></p>
<p align="center">
<strong>theo Quyết định số 1690 QĐ-UB ngày 07/10/1997 của UBND tỉnh</strong></p>
<p align="center">
</p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="5">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/Users/vinhha/AppData/Local/Temp/msohtmlclip<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="218" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE</strong></p>
<p>
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;</p>
<p>
- Căn cứ Quyết định số 1690/QĐ-UB ngày 07/10/1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc cho phép Sở Địa chính thu các loại dịch vụ địa chính theo yêu cầu của người sử dụng;</p>
<p>
Sau khi bàn bạc thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và xét Tờ trình số 231/TTĐC ngày 24/3/1999 của Sở Địa chính và Công văn số 251/TCVG của Sở Tài chánh Vật giá về việc tăng mức thu các loại dịch vụ địa chính theo Quyết định số 1690/QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân tỉnh, do áp dụng thuế giá trị gia tăng,</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Nay điều chỉnh tăng mức thu 6% đối với các loại dịch vụ địa chính theo yêu cầu của người sử dụng theo Điều 1 Quyết định số 1690/QĐ-UB ngày 07/10/1997của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre như sau:</p>
<p>
- Đo đạc công trình, đo đạc xác định ranh giới (cả bằng máy quang học và bằng thủ công).</p>
<p>
- Lập bản đồ chuyên ngành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2. </strong>Các khoản thu sao lục hoạ đồ thửa, cắm mốc ranh giới và chế độ quản lý nguồn thu không thay đổi.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Các ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Địa chính, Sở Tài chánh Vật giá, Trung tâm Kỹ thuật địa chính và Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.</p>
<p>
<strong> </strong></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Trần Văn Cồn</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH BẾN TRE Số: 1184/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bến
Tre, ngày 3 tháng 6 năm 1999
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
V/v điều chỉnh mức thu các loại dịch vụ địa chính
theo Quyết định số 1690 QĐUB ngày 07/10/1997 của UBND tỉnh
1/01/clipimage001.gif" width="218" />
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định số 1690/QĐUB ngày 07/10/1997 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về
việc cho phép Sở Địa chính thu các loại dịch vụ địa chính theo yêu cầu của
người sử dụng;
Sau khi bàn bạc thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và xét Tờ
trình số 231/TTĐC ngày 24/3/1999 của Sở Địa chính và Công văn số 251/TCVG của
Sở Tài chánh Vật giá về việc tăng mức thu các loại dịch vụ địa chính theo
Quyết định số 1690/QĐUB của Uỷ ban nhân dân tỉnh, do áp dụng thuế giá trị gia
tăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Nay điều chỉnh tăng mức thu 6% đối với các loại dịch vụ địa chính
theo yêu cầu của người sử dụng theo Điều 1 Quyết định số 1690/QĐUB ngày
07/10/1997của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre như sau:
Đo đạc công trình, đo đạc xác định ranh giới (cả bằng máy quang học và bằng
thủ công).
Lập bản đồ chuyên ngành.
Điều2. Các khoản thu sao lục hoạ đồ thửa, cắm mốc ranh giới và chế độ
quản lý nguồn thu không thay đổi.
Điều3. Các ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Địa
chính, Sở Tài chánh Vật giá, Trung tâm Kỹ thuật địa chính và Thủ trưởng các
sở, ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày
ký./.
Phó Chủ tịch
(Đã ký)
Trần Văn Cồn
| {
"collection_source": [
"Danh mục hệ thống hóa văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"về việc điều chỉnh mức thu các loại dịch vụ địa chính theo Quyết định số 1690 QĐ-UB ngày 07/10/1997 của UBND tỉnh",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Bến Tre",
"effective_date": "03/06/1999",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "31/07/2008",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "03/06/1999",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre",
"Phó Chủ tịch",
"Trần Văn Cồn"
],
"official_number": [
"1184/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được thay thế bởi Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 21/7/2008 của UBND tỉnh về ban hành Bảng đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký lập hồ sơ đăng ký cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hàng loạt tại các xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 1184/QĐ-UB về việc điều chỉnh mức thu các loại dịch vụ địa chính theo Quyết định số 1690 QĐ-UB ngày 07/10/1997 của UBND tỉnh",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
999 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=999&Keyword= | Circular 56/1999/TT-BTC | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE MINISTRY OF FINANCE</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
56/1999/TT-BTC
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Ha Noi , May 12, 1999</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<html><head>
</head><body><font size="2"><p align="JUSTIFY"></p><b><p align="JUSTIFY">CIRCULAR No. <a class="toanvan" target="_blank">56/1999/TT-BTC</a> OF MAY 12, 1999 GUIDING THE IMPLEMENTATION OF DECREE No. <a class="toanvan" target="_blank">34/1999/ND-CP</a> OF MAY 12, 1999 OF THE GOVERNMENT STIPULATING THE ISSUANCE OF THE 1999 GOVERNMENT BONDS FOR NATIONAL CONSTRUCTION </p></b><p align="JUSTIFY">In furtherance of Decree No. <a class="toanvan" target="_blank">34/1999/ND-CP</a> of May 12, 1999 of the Government stipulating the issuance of the 1999 government bonds for national construction, the Ministry of Finance hereby guides in detail the implementation thereof as follows:</p><p align="JUSTIFY">I. GENERAL PROVISIONS</p><p align="JUSTIFY">1. The 1999 government bonds for national construction shall be issued and repaid at the State Treasury�s units throughout the country.</p><p align="JUSTIFY">2. The government bond purchase shall be made on the principle of voluntariness and according to the financial capability of organizations and individuals. The State encourages organizations and individuals to actively participate in the purchase of government bonds for national construction through the propaganda and assignment of mobilization plans for the purchase of government bonds.</p><p align="JUSTIFY">3. On the basis of the mobilization plans for the purchase of government bonds, the provinces and centrally-run cities shall organize the mobilization of every organization and individual for the purchase of government bonds in order to achieve their assigned quotas of capital mobilization.</p><p align="JUSTIFY">II. SPECIFIC PROVISIONS</p><p align="JUSTIFY">1. Provisions on government bonds:</p><p align="JUSTIFY">1.1. The government bond model is set by the Ministry of Finance. The Central State Treasury is assigned to organize the printing and uniform management of government bonds throughout the country.</p><p align="JUSTIFY">1.2. Bearer government bonds with pre-printed denominations shall include 11 denominations: 20,000 dong, 50,000 dong, 100,000 dong, 200,000 dong, 500,000 dong, 1,000,000 dong, 2,000,000 dong, 5,000,000 dong, 10,000,000 dong, 20,000,000 dong and 50,000,000 dong.</p><p align="JUSTIFY">1.3. The government bond ticket is sized 270 mm x 100 mm and includes two parts: the detachable part sized 180 mm x 100 mm, which shall be handed to the purchasers, and the stub sized 90 mm x 100 mm, which shall be kept at the State Treasury�s units where the government bonds are issued.</p><p align="JUSTIFY">1.4. The color features and technical specifications:</p><p align="JUSTIFY">- On the government bond ticket�s front side:</p><p align="JUSTIFY">+ The background is in pink on both ends differentiated by the yellow background and dark- yellow flower patterns in the middle. All these yellow parts are luminous under ultra-violet light.</p><p align="JUSTIFY">+ Clusters of flower patterns on both ends, with mutually inserted C and T letters, which are luminous under ultra-violet light.</p><p align="JUSTIFY">+ Serial number: The government bond�s detachable part is printed with 2 rows of serial number (at the upper right and bottom left corners), each row begins with 2 letters followed by 7 numerals. The government bond�s serial number is in magenta and luminous under ultra-violet light.</p><p align="JUSTIFY">- On the back side: Background is in red, while border and inscription are in dark red.</p><p align="JUSTIFY">- Printing paper: Government bonds are printed on paper of special type. The printing paper is white, with regularly spread watermark of blooming lotus and visible anti-counterfeiting threads in pink and light green, which turn into orange and bluish purple under ultra-violet light.</p><p align="JUSTIFY">- Printing ink: Government bonds are printed with indelible ink and luminous ink for anti-counterfeiting purpose.</p><p align="JUSTIFY">1.5. The Central State Treasury shall organize the printing, preservation and transport of government bonds to issuance places under the State Treasury�s units in the provinces and centrally-run cities. The hand-over, receipt, transport, preservation and management of government bonds shall be conducted as for cash and valuable certificates.</p><p align="JUSTIFY">2. Issuance of government bonds:</p><p align="JUSTIFY">2.1. Government bonds shall be issued and repaid in Vietnam dong, with a term of 5 years as from May 19, 1999 throughout the country.</p><p align="JUSTIFY">2.2. The total capital volume to be mobilized shall be 4,000 billion dong (four thousand billion dong). Depending on the actual mobilization result, the Ministry of Finance shall announce the cessation of issuance of the government bonds at a proper time. </p><p align="JUSTIFY">2.3. Government bond purchasers include:</p><p align="JUSTIFY">a) Vietnamese citizens within and without the country.</p><p align="JUSTIFY">b) Overseas Vietnamese.</p><p align="JUSTIFY">c) Foreigners working and/or residing in Vietnam.</p><p align="JUSTIFY">d) Administrative and non-business agencies.</p><p align="JUSTIFY">e) Political, socio-political, social and socio-professional organizations.</p><p align="JUSTIFY">f) State enterprises.</p><p align="JUSTIFY">g) Other enterprises of all economic sectors.</p><p align="JUSTIFY">h) Foreign organizations operating on the Vietnamese territory.</p><p align="JUSTIFY">- The subjects defined in Points d, e and f above shall not be allowed to use the State budget capital and funds for the purchase of government bonds.</p><p align="JUSTIFY">- The above-said subjects can purchase government bonds with cash or account transfers in unlimited volumes.</p><p align="JUSTIFY">- Overseas Vietnamese who wish to purchase government bonds may purchase government bonds through their respective representative organizations or individuals in Vietnam.</p><p align="JUSTIFY">2.4. Basing itself on the population�s income level and the financial capability of State enterprises and other agencies as well as organizations, the Ministry of Finance shall assign mobilization plans for the purchase of government bonds to the provinces, centrally-run cities and organizations. Enterprises suffering from losses in their business activities or poor communes meeting with great difficulties shall not be assigned mobilization plans for the purchase of government bonds.</p><p align="JUSTIFY">2.5. The State Treasury that directly organizes the government bond issuance shall have to elaborate the plan for printing government bonds according to a rational denomination structure; adequately supply government bonds to the State Treasury�s units for issuance; organize fixed and mobile government bond selling counters; simplify the administrative procedures in order to create all favorable conditions for the government bond purchasers; monitor and report to the Ministry of Finance the results of the implementation of government bond purchase plans by the provinces and centrally-run cities as well as organizations; and propose the commendation and rewards to be given to collectives and individuals with large purchase of government bonds.</p><b><p align="JUSTIFY">3. Government bond repayment:</p></b><p align="JUSTIFY">3.1. The government bond principals and interests shall be repaid on the following principles:</p><p align="JUSTIFY">a) The principals of government bonds shall be repaid in lump-sums upon their maturity (full 60 months).</p><p align="JUSTIFY">- In cases where the government bond owners meet with great difficulties or <i>force majeure</i> risks such as: natural calamities or fires with certification by their superior levels, immediate managing agencies or local administrations, the State Treasury shall consider and repay their government bonds ahead of time.</p><p align="JUSTIFY">- In cases where the owners of mature government bonds have not yet been repaid, the State Treasury shall preserve such government bonds� principals and interests on separate accounts, and the post-maturity period shall not enjoy interest.</p><p align="JUSTIFY">b) The mature government bonds� interests shall be repaid in lump-sums together with the principals.</p><p align="JUSTIFY">- The interest rate inscribed on the 1999 government bonds shall be 10%/year (including inflation rate and an interest rate of 1.5%/year) and the gross interest rate for 5 years shall be 50%.</p><p align="JUSTIFY">In cases where the actual five-year inflation rate plus the five-year interest rate (7.5%) is higher than 50%, the government bond owners shall enjoy the interest rate difference made up for by the State.</p><p align="JUSTIFY">In cases where the actual five-year inflation rate plus the five-year interest rate (7.5%) is lower than or equal to 50%, the government bond owners shall still enjoy the interest rate of 50% as inscribed on the already issued government bond tickets. </p><p align="JUSTIFY">- The pre-mature repayment interest rates calculated on the money amounts denominated on the government bond tickets are prescribed as follows:</p><p align="JUSTIFY">+ If the government bonds have been bought for under 12 months, they shall not be eligible for interest.</p><p align="JUSTIFY">+ If the government bonds have been bought for full 12 to under 24 months, they shall be eligible for an interest rate of 10%.</p><p align="JUSTIFY">+ If the bonds have been bought for full 24 to under 36 months, they shall be eligible for an interest rate of 20%.</p><p align="JUSTIFY">+ If the bonds have been bought for full 36 to under 48 months, they shall be eligible for an interest rate of 30%. </p><p align="JUSTIFY">+ If the bonds have been bought for full 48 to under 60 months, they shall be eligible for an interest rate of 40%.</p><p align="JUSTIFY">The pre-mature repayment interest rates shall be the fixed ones, not depending on the inflation rate fluctuation.</p><p align="JUSTIFY">3.2. The State Treasury system shall have to organize the repayment of government bond principals and interests; guide the government bond owners to fill in the necessary procedures in a convenient and safe manner. In cases where the State Treasury wishes to entrust the government bond repayment to other organizations, it shall have to obtain the Ministry of Finance�s approval.</p><p align="JUSTIFY">3.3. The mature and post-mature government bond repayment shall be made at the State Treasury�s units or organizations authorized by the State Treasury (not depending on where the government bonds have been purchased). In case of pre-mature repayment, the government bond owners shall have to go to the State Treasury where their government bonds were issued to fill in the repayment procedures.</p><p align="JUSTIFY">3.4. The government bond owners may file written requests for repayment together with their government bond tickets to the State Treasury (or organizations authorized by the State Treasury) in order to have the whole amounts of their government bond principals and interests transferred to accounts designated by themselves and shall have to pay a fee as stipulated in Point 2.2, Section 2, Part III of this Circular. The money transfer fee shall be deducted from the repaid government bond amounts.</p><p align="JUSTIFY">3.5. Government bonds which have been modified, erased, or patched shall not be repaid.</p><p align="JUSTIFY">3.6. Government bond owners who have lost their bond tickets shall not get the repayment. </p><p align="JUSTIFY">4. The interests and responsibilities of the government bond purchasers:</p><p align="JUSTIFY">4.1. They shall be entitled to freely purchase, sell, donate, bequeath or pledge their government bonds. </p><p align="JUSTIFY">4.2. The incomes earned from the government bond interests by all subjects shall be exempt from income tax.</p><p align="JUSTIFY">4.3. The government bond owners may deposit their government bond tickets at the State Treasury for preservation.</p><p align="JUSTIFY">4.4. It is prohibited to use government bonds as substitutes for money in circulation and directly use them in payment transactions, including tax payments to the State.</p><p align="JUSTIFY">4.5. Government bonds purchased (or repurchased) by organizations shall be managed like other assets of such units. In cases where an organization that has purchased government bonds is dissolved, bankrupt, merged, amalgamated, divided or split up or has its operation terminated, such government bonds shall be handled according to provisions of law.</p><p align="JUSTIFY">III. MANAGEMENT OF SOURCES OF GOVERNMENT BOND REVENUES, ISSUANCE PAYMENT AND EXPENSES AND REPAYMENT</p><p align="JUSTIFY">1. Management of the sources of national construction government bond revenue and repayment:</p><p align="JUSTIFY">1.1. The whole proceeds from the government bonds shall be recorded as the Central budget�s revenues at the State Treasury where such government bonds are issued according to Chapter 160A, Category 10, Clause 5, Item 086, Sub-Item 03.</p><p align="JUSTIFY">1.2. The capital source for repaying government bond principals and interests and making up for inflation rate difference (if any) shall be ensured by the State budget.</p><p align="JUSTIFY">- For mature or post-mature government bond repayment: The Ministry of Finance shall carry out the procedures for transferring capital to the State Treasury for repayment to government bond owners.</p><p align="JUSTIFY">- For pre-mature government bond repayment: The State Treasury shall advance money for repayment to government bond owners. Monthly, the State Treasury shall sum up the amounts already repaid and request the Ministry of Finance to refund the amounts it has advanced.</p><b><p align="JUSTIFY">2. The expenses:</p></b><p align="JUSTIFY">2.1. The expenses for government bond printing, issuance and repayment shall be allocated from the Central budget on the principle of thorough thriftiness and according to the approved estimates. The total expense amount shall be decided by the Ministry of Finance.</p><p align="JUSTIFY">2.2. The expenses for transferring government bond principals and interests into the accounts designated by the government bond owners shall be paid by such owners equal to the via-bank payment fee.</p><p align="JUSTIFY">2.3. The government bond owners who request the State Treasury to keep their government bond tickets shall be exempt from the preservation and safe-keeping fee.</p><p align="JUSTIFY">IV. COMMENDATION, REWARDS AND HANDLING OF VIOLATIONS</p><p align="JUSTIFY">1. The commendation and rewarding of organizations and individuals with meritorious achievements and the handling of violation acts shall comply with Article 15 of Decree No.<a class="toanvan" target="_blank">34/1999/ND-CP</a> of May 12, 1999 of the Government stipulating the issuance of the 1999 government bonds for national construction.</p><p align="JUSTIFY">2. The reward funds and reward levels shall comply with provisions of Circular No.<a class="toanvan" target="_blank">24/1999/BTC-TT</a> of March 4, 1999 of the Ministry of Finance guiding the financial management in implementing the regime of commending and rewarding outstanding achievements in performing the socio-economic and national defense tasks.</p><p align="JUSTIFY">V. RESPONSIBILITIES OF THE CONCERNED AGENCIES IN THE ISSUANCE AND REPAYMENT OF GOVERNMENT BONDS FOR NATIONAL CONSTRUCTION</p><p align="JUSTIFY">1. The General Department of Statistics shall have to calculate and publicize the inflation rate at the Ministry of Finance�s request to serve as basis for the government bond repayment.</p><p align="JUSTIFY">2. The Ministry of Culture and Information shall closely coordinate with the Ministry of Finance, the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front and the People�s Committees of the provinces and centrally-run cities in well organizing the propaganda to mobilize the people to purchase government bonds; the Vietnam Television Station, the Radio Voice of Vietnam, the Vietnam News Agency and other mass media agencies shall work out plans and arrange time schedule for regularly and promptly transmitting reports on matters related to the 1999 government bond issuance, in order to help the people well understand their interests and obligations toward the country; and at the same time mobilize and encourage all organizations and individuals to purchase government bonds for national construction.</p><p align="JUSTIFY">3. The ministries, the ministerial-level agencies and the agencies attached to the Government shall have to mobilize, urge and inspect the situation of government bond purchase according to the plans already announced to the units and organizations under the Central management.</p><p align="JUSTIFY">4. The People�s Committees of all levels shall, within their respective tasks and powers, have to coordinate with the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front and the mass media agencies in well carrying out the propaganda, mobilization, urging and inspection of enterprises, agencies, mass organizations and people of all strata in their respective localities in the performance of plans for purchase of government bonds for national construction.</p><p align="JUSTIFY">5. The provincial/municipal Finance and Pricing Services shall have to assist the People�s Committees of the provinces and centrally-run cities in carrying out the propaganda and campaigning for government bond issuance at such provinces and centrally-run cities.</p><p align="JUSTIFY">VI. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION</p><p align="JUSTIFY">1. This Circular takes effect after its signing.</p><p align="JUSTIFY">2. The General Director of the State Treasury, the heads of the concerned units attached to the Ministry of Finance, the directors of the State Treasury�s units in the provinces and centrally-run cities shall have to guide and organize the implementation of provisions of this Circular.</p><p align="JUSTIFY">3. The ministers, the heads of the ministerial-level agencies and agencies attached to the Government, the presidents of the People�s Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to implement this Circular.</p><p align="JUSTIFY">For the Minister of Finance</p><p align="JUSTIFY">Vice Minister</p><i><p align="JUSTIFY">NGUYEN THI KIM NGAN</p><p align="JUSTIFY"></p></i></font><font face=".VnTime"><p> </p></font></body></html>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Thi Kim Ngan</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE MINISTRY OF FINANCE Number: 56/1999/TTBTC
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Ha
Noi , May 12, 1999
CIRCULAR No.56/1999/TTBTC OF MAY 12, 1999 GUIDING THE IMPLEMENTATION OF
DECREE No. 34/1999/NDCP OF MAY 12, 1999 OF THE GOVERNMENT STIPULATING THE
ISSUANCE OF THE 1999 GOVERNMENT BONDS FOR NATIONAL CONSTRUCTION
In furtherance of Decree No. 34/1999/NDCP of May 12, 1999 of the Government
stipulating the issuance of the 1999 government bonds for national
construction, the Ministry of Finance hereby guides in detail the
implementation thereof as follows:
I. GENERAL PROVISIONS
1. The 1999 government bonds for national construction shall be issued and
repaid at the State Treasury�s units throughout the country.
2. The government bond purchase shall be made on the principle of
voluntariness and according to the financial capability of organizations and
individuals. The State encourages organizations and individuals to actively
participate in the purchase of government bonds for national construction
through the propaganda and assignment of mobilization plans for the purchase
of government bonds.
3. On the basis of the mobilization plans for the purchase of government
bonds, the provinces and centrallyrun cities shall organize the mobilization
of every organization and individual for the purchase of government bonds in
order to achieve their assigned quotas of capital mobilization.
II. SPECIFIC PROVISIONS
1. Provisions on government bonds:
1.1. The government bond model is set by the Ministry of Finance. The Central
State Treasury is assigned to organize the printing and uniform management of
government bonds throughout the country.
1.2. Bearer government bonds with preprinted denominations shall include 11
denominations: 20,000 dong, 50,000 dong, 100,000 dong, 200,000 dong, 500,000
dong, 1,000,000 dong, 2,000,000 dong, 5,000,000 dong, 10,000,000 dong,
20,000,000 dong and 50,000,000 dong.
1.3. The government bond ticket is sized 270 mm x 100 mm and includes two
parts: the detachable part sized 180 mm x 100 mm, which shall be handed to the
purchasers, and the stub sized 90 mm x 100 mm, which shall be kept at the
State Treasury�s units where the government bonds are issued.
1.4. The color features and technical specifications:
On the government bond ticket�s front side:
+ The background is in pink on both ends differentiated by the yellow
background and dark yellow flower patterns in the middle. All these yellow
parts are luminous under ultraviolet light.
+ Clusters of flower patterns on both ends, with mutually inserted C and T
letters, which are luminous under ultraviolet light.
+ Serial number: The government bond�s detachable part is printed with 2 rows
of serial number (at the upper right and bottom left corners), each row begins
with 2 letters followed by 7 numerals. The government bond�s serial number is
in magenta and luminous under ultraviolet light.
On the back side: Background is in red, while border and inscription are in
dark red.
Printing paper: Government bonds are printed on paper of special type. The
printing paper is white, with regularly spread watermark of blooming lotus and
visible anticounterfeiting threads in pink and light green, which turn into
orange and bluish purple under ultraviolet light.
Printing ink: Government bonds are printed with indelible ink and luminous
ink for anticounterfeiting purpose.
1.5. The Central State Treasury shall organize the printing, preservation and
transport of government bonds to issuance places under the State Treasury�s
units in the provinces and centrallyrun cities. The handover, receipt,
transport, preservation and management of government bonds shall be conducted
as for cash and valuable certificates.
2. Issuance of government bonds:
2.1. Government bonds shall be issued and repaid in Vietnam dong, with a term
of 5 years as from May 19, 1999 throughout the country.
2.2. The total capital volume to be mobilized shall be 4,000 billion dong
(four thousand billion dong). Depending on the actual mobilization result, the
Ministry of Finance shall announce the cessation of issuance of the government
bonds at a proper time.
2.3. Government bond purchasers include:
a) Vietnamese citizens within and without the country.
b) Overseas Vietnamese.
c) Foreigners working and/or residing in Vietnam.
d) Administrative and nonbusiness agencies.
e) Political, sociopolitical, social and socioprofessional organizations.
f) State enterprises.
g) Other enterprises of all economic sectors.
h) Foreign organizations operating on the Vietnamese territory.
The subjects defined in Points d, e and f above shall not be allowed to use
the State budget capital and funds for the purchase of government bonds.
The abovesaid subjects can purchase government bonds with cash or account
transfers in unlimited volumes.
Overseas Vietnamese who wish to purchase government bonds may purchase
government bonds through their respective representative organizations or
individuals in Vietnam.
2.4. Basing itself on the population�s income level and the financial
capability of State enterprises and other agencies as well as organizations,
the Ministry of Finance shall assign mobilization plans for the purchase of
government bonds to the provinces, centrallyrun cities and organizations.
Enterprises suffering from losses in their business activities or poor
communes meeting with great difficulties shall not be assigned mobilization
plans for the purchase of government bonds.
2.5. The State Treasury that directly organizes the government bond issuance
shall have to elaborate the plan for printing government bonds according to a
rational denomination structure; adequately supply government bonds to the
State Treasury�s units for issuance; organize fixed and mobile government bond
selling counters; simplify the administrative procedures in order to create
all favorable conditions for the government bond purchasers; monitor and
report to the Ministry of Finance the results of the implementation of
government bond purchase plans by the provinces and centrallyrun cities as
well as organizations; and propose the commendation and rewards to be given to
collectives and individuals with large purchase of government bonds.
3. Government bond repayment:
3.1. The government bond principals and interests shall be repaid on the
following principles:
a) The principals of government bonds shall be repaid in lumpsums upon their
maturity (full 60 months).
In cases where the government bond owners meet with great difficulties or
force majeure risks such as: natural calamities or fires with certification
by their superior levels, immediate managing agencies or local
administrations, the State Treasury shall consider and repay their government
bonds ahead of time.
In cases where the owners of mature government bonds have not yet been
repaid, the State Treasury shall preserve such government bonds� principals
and interests on separate accounts, and the postmaturity period shall not
enjoy interest.
b) The mature government bonds� interests shall be repaid in lumpsums
together with the principals.
The interest rate inscribed on the 1999 government bonds shall be 10%/year
(including inflation rate and an interest rate of 1.5%/year) and the gross
interest rate for 5 years shall be 50%.
In cases where the actual fiveyear inflation rate plus the fiveyear interest
rate (7.5%) is higher than 50%, the government bond owners shall enjoy the
interest rate difference made up for by the State.
In cases where the actual fiveyear inflation rate plus the fiveyear interest
rate (7.5%) is lower than or equal to 50%, the government bond owners shall
still enjoy the interest rate of 50% as inscribed on the already issued
government bond tickets.
The premature repayment interest rates calculated on the money amounts
denominated on the government bond tickets are prescribed as follows:
+ If the government bonds have been bought for under 12 months, they shall
not be eligible for interest.
+ If the government bonds have been bought for full 12 to under 24 months,
they shall be eligible for an interest rate of 10%.
+ If the bonds have been bought for full 24 to under 36 months, they shall be
eligible for an interest rate of 20%.
+ If the bonds have been bought for full 36 to under 48 months, they shall be
eligible for an interest rate of 30%.
+ If the bonds have been bought for full 48 to under 60 months, they shall be
eligible for an interest rate of 40%.
The premature repayment interest rates shall be the fixed ones, not depending
on the inflation rate fluctuation.
3.2. The State Treasury system shall have to organize the repayment of
government bond principals and interests; guide the government bond owners to
fill in the necessary procedures in a convenient and safe manner. In cases
where the State Treasury wishes to entrust the government bond repayment to
other organizations, it shall have to obtain the Ministry of Finance�s
approval.
3.3. The mature and postmature government bond repayment shall be made at the
State Treasury�s units or organizations authorized by the State Treasury (not
depending on where the government bonds have been purchased). In case of pre
mature repayment, the government bond owners shall have to go to the State
Treasury where their government bonds were issued to fill in the repayment
procedures.
3.4. The government bond owners may file written requests for repayment
together with their government bond tickets to the State Treasury (or
organizations authorized by the State Treasury) in order to have the whole
amounts of their government bond principals and interests transferred to
accounts designated by themselves and shall have to pay a fee as stipulated in
Point 2.2, Section 2, Part III of this Circular. The money transfer fee shall
be deducted from the repaid government bond amounts.
3.5. Government bonds which have been modified, erased, or patched shall not
be repaid.
3.6. Government bond owners who have lost their bond tickets shall not get the
repayment.
4. The interests and responsibilities of the government bond purchasers:
4.1. They shall be entitled to freely purchase, sell, donate, bequeath or
pledge their government bonds.
4.2. The incomes earned from the government bond interests by all subjects
shall be exempt from income tax.
4.3. The government bond owners may deposit their government bond tickets at
the State Treasury for preservation.
4.4. It is prohibited to use government bonds as substitutes for money in
circulation and directly use them in payment transactions, including tax
payments to the State.
4.5. Government bonds purchased (or repurchased) by organizations shall be
managed like other assets of such units. In cases where an organization that
has purchased government bonds is dissolved, bankrupt, merged, amalgamated,
divided or split up or has its operation terminated, such government bonds
shall be handled according to provisions of law.
III. MANAGEMENT OF SOURCES OF GOVERNMENT BOND REVENUES, ISSUANCE PAYMENT AND
EXPENSES AND REPAYMENT
1. Management of the sources of national construction government bond revenue
and repayment:
1.1. The whole proceeds from the government bonds shall be recorded as the
Central budget�s revenues at the State Treasury where such government bonds
are issued according to Chapter 160A, Category 10, Clause 5, Item 086, Sub
Item 03.
1.2. The capital source for repaying government bond principals and interests
and making up for inflation rate difference (if any) shall be ensured by the
State budget.
For mature or postmature government bond repayment: The Ministry of
Finance shall carry out the procedures for transferring capital to the State
Treasury for repayment to government bond owners.
For premature government bond repayment: The State Treasury shall advance
money for repayment to government bond owners. Monthly, the State Treasury
shall sum up the amounts already repaid and request the Ministry of Finance to
refund the amounts it has advanced.
2. The expenses:
2.1. The expenses for government bond printing, issuance and repayment shall
be allocated from the Central budget on the principle of thorough thriftiness
and according to the approved estimates. The total expense amount shall be
decided by the Ministry of Finance.
2.2. The expenses for transferring government bond principals and interests
into the accounts designated by the government bond owners shall be paid by
such owners equal to the viabank payment fee.
2.3. The government bond owners who request the State Treasury to keep their
government bond tickets shall be exempt from the preservation and safekeeping
fee.
IV. COMMENDATION, REWARDS AND HANDLING OF VIOLATIONS
1. The commendation and rewarding of organizations and individuals with
meritorious achievements and the handling of violation acts shall comply with
Article 15 of Decree No.34/1999/NDCP of May 12, 1999 of the Government
stipulating the issuance of the 1999 government bonds for national
construction.
2. The reward funds and reward levels shall comply with provisions of
Circular No.24/1999/BTCTT of March 4, 1999 of the Ministry of Finance guiding
the financial management in implementing the regime of commending and
rewarding outstanding achievements in performing the socioeconomic and
national defense tasks.
V. RESPONSIBILITIES OF THE CONCERNED AGENCIES IN THE ISSUANCE AND REPAYMENT OF
GOVERNMENT BONDS FOR NATIONAL CONSTRUCTION
1. The General Department of Statistics shall have to calculate and publicize
the inflation rate at the Ministry of Finance�s request to serve as basis for
the government bond repayment.
2. The Ministry of Culture and Information shall closely coordinate with the
Ministry of Finance, the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front and
the People�s Committees of the provinces and centrallyrun cities in well
organizing the propaganda to mobilize the people to purchase government bonds;
the Vietnam Television Station, the Radio Voice of Vietnam, the Vietnam News
Agency and other mass media agencies shall work out plans and arrange time
schedule for regularly and promptly transmitting reports on matters related to
the 1999 government bond issuance, in order to help the people well understand
their interests and obligations toward the country; and at the same time
mobilize and encourage all organizations and individuals to purchase
government bonds for national construction.
3. The ministries, the ministeriallevel agencies and the agencies attached
to the Government shall have to mobilize, urge and inspect the situation of
government bond purchase according to the plans already announced to the units
and organizations under the Central management.
4. The People�s Committees of all levels shall, within their respective tasks
and powers, have to coordinate with the Central Committee of the Vietnam
Fatherland Front and the mass media agencies in well carrying out the
propaganda, mobilization, urging and inspection of enterprises, agencies, mass
organizations and people of all strata in their respective localities in the
performance of plans for purchase of government bonds for national
construction.
5. The provincial/municipal Finance and Pricing Services shall have to assist
the People�s Committees of the provinces and centrallyrun cities in carrying
out the propaganda and campaigning for government bond issuance at such
provinces and centrallyrun cities.
VI. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
1. This Circular takes effect after its signing.
2. The General Director of the State Treasury, the heads of the concerned
units attached to the Ministry of Finance, the directors of the State
Treasury�s units in the provinces and centrallyrun cities shall have to guide
and organize the implementation of provisions of this Circular.
3. The ministers, the heads of the ministeriallevel agencies and agencies
attached to the Government, the presidents of the People�s Committees of the
provinces and centrallyrun cities shall have to implement this Circular.
For the Minister of Finance
Vice Minister
NGUYEN THI KIM NGAN
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Signed)
Nguyen Thi Kim Ngan
| {
"collection_source": [
"Công báo điện tử;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về vấn đề sửa đổi Hiến pháp",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "07/02/1957",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "23/01/1957",
"issuing_body/office/signer": [
"Quốc hội",
"Chủ tịch Quốc hội",
"Hồ Chí Minh"
],
"official_number": [
"Không số"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết Không số Về vấn đề sửa đổi Hiến pháp",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [
[
"Hiến pháp Không số Hiến pháp năm 1946",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=535"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
58006 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thaibinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=58006&Keyword= | Quyết định 21/2012/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH THÁI BÌNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
21/2012/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thái Bình,
ngày
28 tháng
12 năm
2012</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH</p>
<p align="center">
___________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ ch</em><em>ứ</em><em>c HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">181/2004/NĐ-CP</a> ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số </em><em>216</em><em>/2005/QĐ-TTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban </em><em>hành Quy chế đấu </em><em>giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng </em><em>đất </em><em>hoặc cho </em><em>thuê đất;</em></p>
<p>
<em>C</em><em>ă</em><em>n cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2010/NĐ-CP</a> ngày 04/3/2010 của Chính ph</em><em>ủ </em><em>về bán đấu giá tài sản;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư</em><em> 23/2010</em><em>/TT-BTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và </em><em>hướng dẫn thực hiện </em><em>Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">17/2010/NĐ-CP</a> ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấ</em><em>u giá tài sản, </em><em>Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">137/2010/TT-BTC</a> ngày 15/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc xá</em><em>c </em><em>định giá khởi điểm của tài sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính </em><em>của Hội đồng </em><em>bán đấu giá tài sản; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">48/2012/TT-BTC</a> ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền s</em><em>ử </em><em>dụng </em><em>đ</em><em>ất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Sở Tài chính (Tờ trình số 438/TTr-STC ngày 12/12/2012), của Sở Tư pháp (B</em><em>á</em><em>o cáo thẩm định số 63/BC-STP ngày 29/8/2012),</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình”.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.</p>
<p>
Bãi bỏ các quy định sau đây: Những nội dung quy định về đấu giá quyền sử dụng đất tại Quy định về cơ chế sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ở xã, phường thị trấn, huyện, thị xã ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">372/2003/QĐ-UB</a> ngày 11/9/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">07/2008/QĐ-UBND</a> ngày 29/8/2008 của Ủy ban nhân tỉnh về việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xác định giá sàn để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.</p>
<p>
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với sở, ngành liên quan hướng dẫn thi hành Quyết định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Văn Sinh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH THÁI BÌNH Số: 21/2012/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thái
Bình, ngày 28 tháng 12 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ
DỤNG ĐẤT HOẶC CHO THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ ch ứ c HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định181/2004/NĐCP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 216 /2005/QĐTTg ngày 31/8/2005 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
C ă n cứ Nghị định số17/2010/NĐCP ngày 04/3/2010 của Chính ph ủ về
bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư 23/2010 /TTBTP ngày 06/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số17/2010/NĐCP ngày 04/3/2010
của Chính phủ về bán đấ u giá tài sản,Thông tư số137/2010/TTBTC ngày
15/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc xá c định giá khởi điểm của tài
sản nhà nước bán đấu giá và chế độ tài chính của Hội đồng bán đấu giá tài
sản; Thông tư số48/2012/TTBTC ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc
xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền s
ử dụng đ ất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính (Tờ trình số 438/TTrSTC ngày 12/12/2012), của
Sở Tư pháp (B á o cáo thẩm định số 63/BCSTP ngày 29/8/2012),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất
để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái
Bình”.
Điều2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các quy định sau đây: Những nội dung quy định về đấu giá quyền sử dụng
đất tại Quy định về cơ chế sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng
kinh tế xã hội ở xã, phường thị trấn, huyện, thị xã ban hành kèm theo Quyết
định số 372/2003/QĐUB ngày 11/9/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số
07/2008/QĐUBND ngày 29/8/2008 của Ủy ban nhân tỉnh về việc phân cấp cho Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố xác định giá sàn để tổ chức đấu giá quyền sử
dụng đất.
Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với sở, ngành liên quan hướng dẫn thi hành
Quyết định này.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Văn Sinh
| {
"collection_source": [
"Công báo số 10+11, năm 2012"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Thái Bình",
"effective_date": "07/01/2013",
"enforced_date": "28/12/2012",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "28/12/2012",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình",
"Chủ tịch",
"Phạm Văn Sinh"
],
"official_number": [
"21/2012/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành thuộc lĩnh vực tư pháp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=125666"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định Quyết định 07/2008/QĐ-UBND Về việc phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xác định giá sàn để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=58002"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Quyết định 216/2005/QĐ-TTg Về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17637"
],
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Nghị định 181/2004/NĐ-CP Về thi hành Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18542"
],
[
"Luật 13/2003/QH11 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=19419"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 17/2010/NĐ-CP Về bán đấu giá tài sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25028"
],
[
"Thông tư 23/2010/TT-BTP Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=25893"
],
[
"Thông tư 48/2012/TT-BTC Hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27502"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
43727 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hagiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=43727&Keyword= | Quyết định 05/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐỨC XUÂN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
05/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Giang,
ngày
15 tháng
1 năm
2009</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Chỉ định thầu đơn vị thi công xây dựng Công trình: Nâng cấp đường Xuân Đường - Khâu Đôn</strong></p>
<p align="center">
<strong>___________________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ĐỨC XUÂN</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Xây dựng số <a class="toanvan" target="_blank">16/2003/QH11</a> ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Đấu thầu số <a class="toanvan" target="_blank">61/2005/QH11</a> ngày 29/11/2005;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">111/2006/NĐ-CP</a> ngày 29/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">16/2005/NĐ-CP</a> ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ công văn số 1062/UBND-VP ngày 06/11/2008 của UBND huyện Bắc Quang V/v giải quyết đề nghị của UBND xã Đức Xuân;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ quyết định số 75/QĐ-UBND ngày 12/01/2009 của UBND huyện Bắc Quang về việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật - dự toán công trình: <em>Nâng cấp đường Xuân Đường - Khâu Đôn.</em></em></p>
<p>
<em>Xét đơn xin nhận thầu tư vấn khảo sát thiết kế và hồ sơ năng lực của Công ty TNHH Sơn Thuỷ. Trụ sở tại Huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang;</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Chỉ định đơn vị thi công công trình: Nâng cấp đường Xuân Đường - Khâu Đôn với các nội dung sau:</p>
<p>
1. Đơn vị được chỉ định thầu:</p>
<p>
- Công ty TNHH Sơn Thuỷ.</p>
<p>
- Địa chỉ: TT Việt Quang - Bắc Quang - Hà Giang.</p>
<p>
- Điện thoại: 0219. 3242803</p>
<p>
-Tài khoản: 8209.211.000.017 tại Ngân hàng NN&PTNT huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang.</p>
<p>
- Mã số thuế: 5100172097</p>
<p>
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 10-02 0094 ngày 13/9/2002 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang cấp.</p>
<p>
2. Nội dung chỉ thầu<strong>:</strong> Thi công xây dựng công trình: Nâng cấp đường Xuân Đường - Khâu Đôn từ nguồn vốn chương trình 135 giai đoạn II và các nguồn vốn khác</p>
<p>
3. Giá trị xây lắp được chỉ định<strong>:</strong> Theo quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - Dự toán của UBND huyện Bắc Quang là:</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Công ty TNHH Sơn Thuỷ có trách nhiệm thi công xây dựng công trình theo đúng tiến độ và đúng quy trình, quy phạm theo hồ sơ đã được phê duyệt.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Căn cứ quyết định này Giám đốc Công ty TNHH Sơn Thuỷ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.</p>
<p>
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phàn Sành Phú</p></td></tr></table>
</div>
</div> | ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐỨC XUÂN Số: 05/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Giang, ngày 15 tháng 1 năm 2009
QUYẾT ĐỊNH
Chỉ định thầu đơn vị thi công xây dựng Công trình: Nâng cấp đường Xuân Đường
Khâu Đôn
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ĐỨC XUÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số61/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số111/2006/NĐCP ngày 29/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Luật đấu thầu;
Căn cứ Nghị định số16/2005/NĐCP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ công văn số 1062/UBNDVP ngày 06/11/2008 của UBND huyện Bắc Quang V/v
giải quyết đề nghị của UBND xã Đức Xuân;
Căn cứ quyết định số 75/QĐUBND ngày 12/01/2009 của UBND huyện Bắc Quang về
việc phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật dự toán công trình:Nâng cấp đường
Xuân Đường Khâu Đôn.
Xét đơn xin nhận thầu tư vấn khảo sát thiết kế và hồ sơ năng lực của Công ty
TNHH Sơn Thuỷ. Trụ sở tại Huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Chỉ định đơn vị thi công công trình: Nâng cấp đường Xuân Đường
Khâu Đôn với các nội dung sau:
1. Đơn vị được chỉ định thầu:
Công ty TNHH Sơn Thuỷ.
Địa chỉ: TT Việt Quang Bắc Quang Hà Giang.
Điện thoại: 0219. 3242803
Tài khoản: 8209.211.000.017 tại Ngân hàng NN&PTNT huyện Bắc Quang tỉnh Hà Giang.
Mã số thuế: 5100172097
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1002 0094 ngày 13/9/2002 do Sở Kế
Hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang cấp.
2. Nội dung chỉ thầu: Thi công xây dựng công trình: Nâng cấp đường Xuân
Đường Khâu Đôn từ nguồn vốn chương trình 135 giai đoạn II và các nguồn vốn
khác
3. Giá trị xây lắp được chỉ định: Theo quyết định phê duyệt thiết kế kỹ
thuật Dự toán của UBND huyện Bắc Quang là:
Điều2. Công ty TNHH Sơn Thuỷ có trách nhiệm thi công xây dựng công trình
theo đúng tiến độ và đúng quy trình, quy phạm theo hồ sơ đã được phê duyệt.
Điều3. Căn cứ quyết định này Giám đốc Công ty TNHH Sơn Thuỷ và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phàn Sành Phú
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Chỉ định thầu đơn vị thi công xây dựng Công trình: Nâng cấp đường Xuân Đường - Khâu Đôn",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Xã Đức Xuân",
"effective_date": "15/01/2009",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "15/01/2009",
"issuing_body/office/signer": [
"ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ĐỨC XUÂN",
"Chủ tịch",
"Phàn Sành Phú"
],
"official_number": [
"05/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 05/QĐ-UBND Chỉ định thầu đơn vị thi công xây dựng Công trình: Nâng cấp đường Xuân Đường - Khâu Đôn",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 111/2006/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15184"
],
[
"Nghị định 16/2005/NĐ-CP Về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18500"
],
[
"Quyết định 11/2003/QH11 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36169"
],
[
"16/2003/QH11 Luật Xây dựng ngày 26/11/2003",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=37375"
],
[
"1062/UBND-VP Giải quyết đề nghị của UBND xã Đức Xuân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=43723"
],
[
"75/QĐ-UBND Phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật - dự toán công trình: Nâng cấp đường Xuân Đường - Khâu Đôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=43724"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
56952 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//danang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=56952&Keyword= | Quyết định 1933/1998/QĐ-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
1933/1998/QĐ-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đà Nẵng,
ngày
17 tháng
4 năm
1998</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TP ĐÀ NẴNG</strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v áp dụng tạm thời định mức chuyên ngành</strong> <strong>công tác vệ sinh và thoát nước </strong><strong>đ</strong><strong>ô thị trên địa bàn</strong> <strong>thành phố Đà Nẵng</strong></p>
<p align="center">
________________________</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG</strong></p>
<p>
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;</p>
<p>
- Căn cứ định mức chuyên ngành về công tác vệ sinh và thoát nước đô thị của Bộ Xây dựng cho phép áp dụng tại thành phố Hà Nội;</p>
<p>
- Thực hiện Công văn số 1307/BXD-VKT ngày 23/10/1997 của Bộ Xây dựng về việc áp dụng định mức chuyên ngành công tác công ỵiên cây xanh, vệ sinh và thoát nước đô thị;</p>
<p>
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông công chính thành phố Đà Nẵng,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1:</strong> Trong khi chờ Bộ Xây dựng ban hành định mức áp dụng chung cho cả nước, nay tạm thời áp dụng định mức chuyên ngành công tác vệ sinh và thoát nước đô thị trên cơ sở định mức của Bộ Xây dựng ban hành cho thành phố Hà Nội (định mức công tác vệ sinh ban hành kèm theo Quyết định số 142/BXD-VKT ngày 14/6/1995, định mức công tác thoát nước ban hành kèm theo Quyết định số 26/BXD-VKT ngày 25/1/1995) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:</p>
<p>
+ Định mức công tác vệ sinh có 5 phần gồm:</p>
<p>
- Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng.</p>
<p>
- Công tác vệ sinh đô thị.</p>
<p>
- Công tác sửa chữa và cải tạo nhà vệ sinh công cộng.</p>
<p>
- Phụ lục về hao phí dụng cụ lao động cho công tác vệ sinh đô thị.</p>
<p>
- Phụ lục định mức nhiên liệu cho công tác vệ sinh đô thị.</p>
<p>
+ Định mức công tác thoát nước đô thị có 3 phần gồm:</p>
<p>
- Thuyết minh và hướng dần áp dụng.</p>
<p>
- Công tác nạo vét cống, mương, sông.</p>
<p>
- Công tác duy trì, kiểm tra, quản lý công, mương, sông.</p>
<p>
<strong>Điều 2:</strong> Giám đốc Sở Giao thông công chính có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động-Thương binh & Xã hội, Sở Tài chính-Vật giá, Sở Kế hoạch và đầu tư, các ngành liên quan chỉ đạo Công ty Môi trường đô thị, Trung tâm quản lý thoát nước triển khai áp dụng định mức trên để lập kế hoạch, dự toán và quyết toán cho công tác vệ sinh và thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.</p>
<p>
<strong>Điều 3:</strong> Định mức tại điều 1 được áp dụng ngoài nguồn vốn sự nghiệp UBND thành phố ĐN giao cho Công ty Môi trường đô thị, Trung tâm Quản lý thoát nước và được thực hiện kể từ ngày 15/4/1998 cho đến khi có văn bản mới của Bộ xây dựng.</p>
<p>
<strong>Điều 4:</strong> Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Giao thông công chính, Sở Tài chính-Vật giá, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Lao động Thương binh & Xã hội, Công ty Môi trường đô thị, Trung tâm Quản lý thoát nước và các ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Bá Thanh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Số: 1933/1998/QĐUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đà
Nẵng, ngày 17 tháng 4 năm 1998
QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TP ĐÀ NẴNG
V/v áp dụng tạm thời định mức chuyên ngành công tác vệ sinh và thoát
nướcđô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ định mức chuyên ngành về công tác vệ sinh và thoát nước đô thị của
Bộ Xây dựng cho phép áp dụng tại thành phố Hà Nội;
Thực hiện Công văn số 1307/BXDVKT ngày 23/10/1997 của Bộ Xây dựng về việc
áp dụng định mức chuyên ngành công tác công ỵiên cây xanh, vệ sinh và thoát
nước đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông công chính thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Trong khi chờ Bộ Xây dựng ban hành định mức áp dụng chung cho cả
nước, nay tạm thời áp dụng định mức chuyên ngành công tác vệ sinh và thoát
nước đô thị trên cơ sở định mức của Bộ Xây dựng ban hành cho thành phố Hà Nội
(định mức công tác vệ sinh ban hành kèm theo Quyết định số 142/BXDVKT ngày
14/6/1995, định mức công tác thoát nước ban hành kèm theo Quyết định số
26/BXDVKT ngày 25/1/1995) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:
+ Định mức công tác vệ sinh có 5 phần gồm:
Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng.
Công tác vệ sinh đô thị.
Công tác sửa chữa và cải tạo nhà vệ sinh công cộng.
Phụ lục về hao phí dụng cụ lao động cho công tác vệ sinh đô thị.
Phụ lục định mức nhiên liệu cho công tác vệ sinh đô thị.
+ Định mức công tác thoát nước đô thị có 3 phần gồm:
Thuyết minh và hướng dần áp dụng.
Công tác nạo vét cống, mương, sông.
Công tác duy trì, kiểm tra, quản lý công, mương, sông.
Điều 2: Giám đốc Sở Giao thông công chính có trách nhiệm phối hợp với Sở
Lao độngThương binh & Xã hội, Sở Tài chínhVật giá, Sở Kế hoạch và đầu tư,
các ngành liên quan chỉ đạo Công ty Môi trường đô thị, Trung tâm quản lý thoát
nước triển khai áp dụng định mức trên để lập kế hoạch, dự toán và quyết toán
cho công tác vệ sinh và thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3: Định mức tại điều 1 được áp dụng ngoài nguồn vốn sự nghiệp UBND
thành phố ĐN giao cho Công ty Môi trường đô thị, Trung tâm Quản lý thoát nước
và được thực hiện kể từ ngày 15/4/1998 cho đến khi có văn bản mới của Bộ xây
dựng.
Điều 4: Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Giao thông công chính,
Sở Tài chínhVật giá, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Lao động Thương binh & Xã hội,
Công ty Môi trường đô thị, Trung tâm Quản lý thoát nước và các ngành liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Bá Thanh
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v áp dụng tạm thời định mức chuyên ngành công tác vệ sinh và thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Đà Nẵng",
"effective_date": "15/04/1998",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "17/04/1998",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND thành phố Đà Nẵng",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Bá Thanh"
],
"official_number": [
"1933/1998/QĐ-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 1933/1998/QĐ-UB V/v áp dụng tạm thời định mức chuyên ngành công tác vệ sinh và thoát nước đô thị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
54967 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//tiengiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=54967&Keyword= | Nghị quyết 56/2005/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH TIỀN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
56/2005/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Tiền Giang,
ngày
20 tháng
7 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
VỀ MỨC CHI HỖ TRỢ CHO CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG</p>
<p align="center">
__________________</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG<br/>
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 5</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">01/2005/TT-DSGĐTE</a> ngày 21/01/2005 của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch năm 2005 chương trình mục tiêu quốc gia dân số - kế hoạch hóa gia đình, sự nghiệp gia đình và bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;</em></p>
<p>
<em>Qua xem xét dự thảo Nghị quyết theo Tờ trình số 777/TTr-UB ngày 28/6/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về mức chi động viên Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1</strong>: Ban hành mức chi hỗ trợ cho Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang với các nội dung chủ yếu như sau:</p>
<p>
1. Đối tượng được hưởng: là Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em ở xã, phường, thị trấn.</p>
<p>
2. Mức chi hỗ trợ:</p>
<p>
- Mức chi hỗ trợ 15.000 đồng/người/tháng, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 đến ngày 31 tháng 12 năm 2005.</p>
<p>
- Mức chi hỗ trợ 25.000 đồng/người/tháng, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 trở đi.</p>
<p>
3. Nguồn chi: cân đối từ ngân sách địa phương hàng năm.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
Giao Ban Văn hoá - Xã hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khoá VII, kỳ họp thứ 5 thông qua./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Đỗ Tấn Minh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH TIỀN GIANG Số: 56/2005/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Tiền
Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2005
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC CHI HỖ TRỢ CHO CỘNG TÁC VIÊN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHOÁ VII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số01/2005/TTDSGĐTE ngày 21/01/2005 của Ủy ban Dân số, Gia
đình và Trẻ em về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch năm 2005 chương trình mục
tiêu quốc gia dân số kế hoạch hóa gia đình, sự nghiệp gia đình và bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết theo Tờ trình số 777/TTrUB ngày 28/6/2005 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về mức chi động viên Cộng tác viên dân số, gia
đình và trẻ em xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo
thẩm tra của Ban Văn hoá Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1 : Ban hành mức chi hỗ trợ cho Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ
em xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang với các nội dung chủ yếu
như sau:
1. Đối tượng được hưởng: là Cộng tác viên dân số, gia đình và trẻ em ở xã,
phường, thị trấn.
2. Mức chi hỗ trợ:
Mức chi hỗ trợ 15.000 đồng/người/tháng, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm
2005 đến ngày 31 tháng 12 năm 2005.
Mức chi hỗ trợ 25.000 đồng/người/tháng, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm
2006 trở đi.
3. Nguồn chi: cân đối từ ngân sách địa phương hàng năm.
Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
Giao Ban Văn hoá Xã hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khoá VII, kỳ họp thứ 5
thông qua./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Đỗ Tấn Minh
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về mức chi hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số, gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh TiềnGiang",
"effective_date": "20/07/2005",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "25/12/2011",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "20/07/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Tiền Giang",
"Chủ tịch",
"Đỗ Tấn Minh"
],
"official_number": [
"56/2005/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị thay thế bởi Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND Về việc quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND Về việc quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=54968"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 56/2005/NQ-HĐND Về mức chi hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số, gia đình và trẻ em xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 01/2002/QH11 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18433"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
122970 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//quangbinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=122970&Keyword= | Quyết định 21/2017/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH QUẢNG BÌNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
21/2017/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Quảng Bình,
ngày
11 tháng
7 năm
2017</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Bổ sung Khoản 11 vào Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết địnhsố <a class="toanvan" target="_blank">01/2010/QĐ-UBND</a> ngày 04/02/2010 của UBND </strong><strong>tỉnh</strong> <strong>Quảng Bình.</strong></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>ỦY</strong><strong> BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">27/2017/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">213/2013/NĐ-CP</a> ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành khoa học và công nghệ;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">29/2014/TTLT-BKHCN-BNV</a> ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Liên bộ Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">22/2015/QĐ-UBND</a> ngày 07/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình;</em></p>
<p>
<em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 202/SKHCN-TTr ngày 07 tháng 6 năm 2017</em><em>.</em></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1</strong><strong>.</strong> Bổ sung Khoản 11 vào Điều 2 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">01/2010/QĐ-UBND</a> ngày 04/02/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình, cụ thể như sau:</p>
<p>
“11. Thực hiện kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.”</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong><strong>.</strong> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2017.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ; Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Hữu Hoài</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH QUẢNG BÌNH Số: 21/2017/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Quảng
Bình, ngày 11 tháng 7 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
Bổ sung Khoản 11 vào Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết
địnhsố01/2010/QĐUBND ngày 04/02/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình.
ỦYBAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số27/2017/NĐCP ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 213/2013/NĐCP ngày 20 tháng 12
năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành khoa học và
công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số29/2014/TTLTBKHCNBNV ngày 15 tháng 10 năm 2014
của Liên bộ Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công
nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số22/2015/QĐUBND ngày 07/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 202/SKHCN
TTr ngày 07 tháng 6 năm 2017 .
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Bổ sung Khoản 11 vào Điều 2 của Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc
Sở Khoa học và Công nghệ ban hành kèm theo quyết định số 01/2010/QĐUBND ngày
04/02/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình, cụ thể như sau:
“11. Thực hiện kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về tiêu chuẩn, đo lường, chất
lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng
chống tham nhũng, xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.”
Điều2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2017.
Điều3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và
Công nghệ; Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Hữu Hoài
| {
"collection_source": [
"Cổng TTĐT Quảng Bình"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"bổ sung Khoản 11 vào Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Quảng Bình",
"effective_date": "21/07/2017",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "16/08/2021",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "11/07/2017",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Hữu Hoài"
],
"official_number": [
"21/2017/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị bãi bỏ bởi Quyết định số 26/2021/QĐ-UBND ngày 16/8/2021"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 26/2021/QĐ-UBND Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban dân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực khoa học và công nghệ",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=150014"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 21/2017/QĐ-UBND bổ sung Khoản 11 vào Điều 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
75083 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//travinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=75083&Keyword= | Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH TRÀ VINH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
08/2013/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Trà Vinh,
ngày
11 tháng
7 năm
2013</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Phê duyệt đề án “thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh trà vinh giai đoạn 2013-2020”</strong></p>
<p align="center">
<strong>_______________________________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 9</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày 31/10/2008 của Tỉnh ủy Trà Vinh về nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài của tỉnh Trà Vinh trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết Đại hội lần thứ IX Đảng bộ tỉnh Trà Vinh, nhiệm kỳ 2010- 2015;</em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 2336/TTr-UBND ngày 02/7/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2013 - 2020; trên cơ sở thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. </strong>Phê duyệt Đề án “Thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2013 - 2020”, cụ thể như sau:</p>
<p>
<strong>1. Mục tiêu của Đề án</strong></p>
<p>
Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực trong và ngoài tỉnh phục vụ ở các cơ sở Y tế trong tỉnh Trà Vinh, nhằm khắc phục tình trạng thiếu bác sĩ, nhất là tuyến cơ sở, vùng sâu, để đáp ứng được nhu cầu khám và chữa bệnh cho nhân dân theo chỉ tiêu đến năm 2015 đạt 07 bác sĩ/10.000 dân và đến năm 2020 đạt 10 bác sĩ/10.000 dân.</p>
<p>
<strong>2. Chính sách đào tạo và chính sách thu hút</strong></p>
<p>
<strong>a) Chính sách hỗ trợ đào tạo bác sĩ hệ chính quy, đào tạo bác sĩ theo địa chỉ sử dụng (hệ B)</strong> <em>(kể cả sinh viên đang học các năm trước chưa tốt nghiệp, được hưởng chế độ từ năm 2013):</em></p>
<p>
<strong><em>- Hỗ trợ đào tạo bác sĩ hệ chính quy:</em></strong> Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% học phí và 10 triệu đồng/bác sĩ/năm, sau khi tốt nghiệp về công tác tại các cơ sở Y tế trong tỉnh Trà Vinh, có cam kết hoàn thành các chương trình, nội dung học tập; cam kết thời gian phục vụ từ 05 năm trở lên. Nếu vi phạm cam kết phải bồi thường 100% chi phí và tiền hỗ trợ.</p>
<p>
<strong><em>- Hỗ trợ đào tạo bác sĩ theo địa chỉ sử dụng:</em></strong> Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10 triệu đồng/bác sĩ/năm, có cam kết hoàn thành các chương trình, nội dung học tập; cam kết thời gian phục vụ từ 05 năm trở lên. Nếu vi phạm cam kết phải bồi thường 100% chi phí do Đề án đã hỗ trợ.</p>
<p>
- Khi tốt nghiệp ra trường nếu được Sở Y tế phân công về công tác ở Trạm Y tế xã (trừ các Trạm y tế phường - thị trấn) sẽ được hỗ trợ một lần 20.000.000 đồng và nhà ở công vụ. Nếu nơi không có nhà ở công vụ sẽ được hỗ trợ tiền thuê nhà 500.000 đồng/người/tháng. Thời gian công tác 05 năm.</p>
<p>
<em>( Các bác sĩ đăng ký về công tác Trạm Y tế xã, Sở Y tế sẽ bố trí công tác ở các cơ sở khám bệnh đủ 18 tháng, cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh, mới phân công về xã).</em></p>
<p>
<strong>b) Chính sách thu hút một lần bác sĩ đăng ký về công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh</strong> (<em>các đối tượng đã hưởng chính sách ở điểm a, khoản này không thuộc diện thu hút một lần).</em></p>
<p>
- Tuyến tỉnh: 50 triệu đồng (trừ Bệnh viện Đa khoa tỉnh).</p>
<p>
- Tuyến huyện: 60 triệu đồng.</p>
<p>
- Tuyến xã: 70 triệu đồng. Ngoài ra được hưởng tiền thuê nhà 500.000 đồng/người/tháng (nếu nơi nào không có nhà công vụ).</p>
<p>
<strong>3. Đối tượng thụ hưởng</strong></p>
<p>
<strong>a)</strong> Sinh viên đào tạo bác sĩ chính quy, được hưởng chính sách đào tạo.</p>
<p>
<strong>b)</strong> Sinh viên được cử đi đào tạo bác sĩ theo địa chỉ sử dụng, được hưởng chính sách đào tạo.</p>
<p>
<strong>c)</strong> Những người có hộ khẩu trong hoặc ngoài tỉnh Trà Vinh có bằng bác sĩ, có nguyện vọng công tác lâu dài trong ngành Y tế tỉnh Trà Vinh, được hưởng chính sách thu hút một lần.</p>
<p>
<strong>4. Điều kiện hưởng chính sách</strong></p>
<p>
<strong>a) Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ trong thời gian được cử đi học bác sĩ</strong></p>
<p>
Sinh viên đi học bác sĩ (thi đậu hệ chính quy và diện đào tạo theo địa chỉ sử dụng - hệ B) có nguyện vọng công tác lâu dài trong ngành y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Hồ sơ, gồm:</p>
<p>
- Đơn xin được hưởng trợ cấp, có xác nhận của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh.</p>
<p>
- Giấy báo trúng tuyển của Trường Đại học.</p>
<p>
- Có cam kết hoàn thành các chương trình, nội dung học tập theo quy định, nếu không hoàn thành khóa học, hoặc vi phạm cam kết khi học xong không về công tác tại các cơ sở y tế trong tỉnh Trà Vinh phải bồi hoàn toàn bộ (100%) chi phí hỗ trợ do ngân sách nhà nước đã cấp (cam kết có chữ ký của cha, mẹ hoặc người nuôi dưỡng của sinh viên, được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận chữ ký đối với người ký không phải là cán bộ, công chức, viên chức; nếu cha, mẹ sinh viên là cán bộ, công chức, viên chức thì do thủ trưởng cơ quan xác nhận chữ ký).</p>
<p>
- Có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm kỷ luật, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ học tập.</p>
<p>
- Các hồ sơ khác có liên quan.</p>
<p>
<strong>b) Điều kiện được hưởng các chính sách thu hút bác sĩ, khi được quyết định phân công về công tác tại các cơ sở y tế trong tỉnh</strong></p>
<p>
Những người có hộ khẩu trong và ngoài tỉnh Trà Vinh tự học bác sĩ, có tâm huyết phục vụ lâu dài trong ngành y tế tỉnh Trà Vinh, hồ sơ bao gồm:</p>
<p>
- Bằng tốt nghiệp bác sĩ, do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.</p>
<p>
- Đơn xin hưởng chính sách.</p>
<p>
- Quyết định phân công công tác của Giám đốc Sở Y tế.</p>
<p>
- Có cam kết chấp hành sự phân công, điều động về công tác tại cơ sở y tế trong tỉnh Trà Vinh, thời gian công tác từ 5 năm trở lên, nếu không chấp hành đúng thì bồi hoàn toàn bộ chi phí thu hút do ngân sách nhà nước đã cấp (các cam kết có chữ ký của người có trách nhiệm tài chính trong cùng hộ khẩu gia đình; được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận chữ ký của người có trách nhiệm tài chính trong gia đình).</p>
<p>
- Có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm kỷ luật, có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được phân công.</p>
<p>
- Các hồ sơ khác có liên quan.</p>
<p>
<strong>5. Thời gian thực hiện Đề án</strong></p>
<p>
- Thời gian cử đi đào tạo từ năm 2013 đến năm 2015, kéo dài kinh phí đến năm 2020 (kể từ năm 2016 đến năm 2020 không cử mới đi học bác sĩ; mà chỉ theo dõi, quản lý và chi kinh phí đào tạo cho sinh viên đã theo học các năm trước).</p>
<p>
- Thời gian thực hiện chính sách thu hút từ năm 2013 đến năm 2020 (đến khi số lượng bác sĩ/10.000 dân đạt tỷ lệ đúng theo chủ trương của tỉnh).</p>
<p>
<strong>6. Kinh phí thực hiện</strong></p>
<p>
<strong>a) Các nội dung chi của Đề án</strong></p>
<p>
- Chi hỗ trợ cho sinh viên được cử đi đào tạo bác sĩ hệ chính quy và sinh viên được cử đi đào tạo bác sĩ theo địa chỉ sử dụng.</p>
<p>
- Chi hỗ trợ cho những người có bằng bác sĩ có nguyện vọng công tác lâu dài trong ngành Y tế tỉnh Trà Vinh.</p>
<p>
<strong>b) Dự toán kinh phí</strong></p>
<p>
- Kinh phí hỗ trợ đi học bác sĩ.</p>
<p>
- Kinh phí thu hút người có bằng bác sĩ có nguyện vọng công tác lâu dài trong ngành Y tế tỉnh Trà Vinh.</p>
<p>
- Tổng hợp kinh phí là: 28.190.000.000 đồng (Hai mươi tám tỷ, một trăm chín mươi triệu đồng). <em>(Đính kèm phụ lục 1,2,3,4,5,6).</em></p>
<p>
<strong>c) Nguồn kinh phí</strong></p>
<p>
Sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước của tỉnh, đóng góp của người học và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.</p>
<p>
<strong>7. Hoạt động trong thời gian thực hiện Đề án</strong></p>
<p>
<strong>a) Sử dụng và đãi ngộ</strong></p>
<p>
- Trong thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí theo quy định của Đề án.</p>
<p>
- Người được đào tạo thông qua Đề án này, sau khi học xong sẽ được điều động, phân công làm việc tại các cơ sở y tế trong tỉnh Trà Vinh và được hưởng các chế độ theo quy định hiện hành.</p>
<p>
- Bác sĩ có nguyện vọng về công tác tại các cơ sở y tế trong tỉnh Trà Vinh, khi có quyết định phân công nhiệm vụ được hưởng chế độ thu hút.</p>
<p>
<strong>b) Trách nhiệm của người học bác sĩ</strong></p>
<p>
- Trong thời gian học: Phải chấp hành các quy định của pháp luật, các quy định về chế độ học tập của Trường và các quy định của Đề án.</p>
<p>
- Sau khi tốt nghiệp: Phải chấp hành sự phân công của cơ quan nhà nước có thẩm quyền làm việc tại cơ sở y tế trong tỉnh theo thời gian cam kết.</p>
<p>
- Trường hợp người được hưỡng trợ cấp đi học không chấp hành theo quy định của Đề án, bỏ học không lý do chính đáng, không hoàn thành khóa học, hoặc vi phạm nội quy của cơ sở đào tạo, vi phạm pháp luật; không chấp hành sự phân công sau khi tốt nghiệp thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý bồi thường toàn bộ chi phí Đề án hỗ trợ, hoặc bị xử lý hành chính theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>c) Trách nhiệm bác sĩ có nguyện vọng về công tác tại các cơ sở y tế trong tỉnh Trà Vinh</strong></p>
<p>
Bác sĩ được hưởng chế độ thu hút, nếu không chấp hành theo cam kết thì phải bồi hoàn toàn bộ chi phí thu hút do ngân sách nhà nước đã cấp, hoặc bị xử lý hành chính theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>Điều</strong> <strong><a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện phù hợp với nhu cầu đào tạo hàng năm nhưng không vượt quá tổng kinh phí được phê duyệt của Đề án, trường hợp do biến động về giá dẫn đến kinh phí thay đổi vượt mức quy định thì phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; Ban Văn hóa - Xã hội và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII - kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11/7/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 22/7/2013./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Dương Hoàng Nghĩa</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH TRÀ VINH Số: 08/2013/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Trà
Vinh, ngày 11 tháng 7 năm 2013
NGHỊ QUYẾT
Phê duyệt đề án “thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh trà vinh giai
đoạn 20132020”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 07NQ/TU ngày 31/10/2008 của Tỉnh ủy Trà Vinh về nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài của tỉnh Trà Vinh trong thời
kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội lần thứ IX Đảng bộ tỉnh Trà Vinh, nhiệm kỳ 2010
2015;
Xét Tờ trình số 2336/TTrUBND ngày 02/7/2013 của UBND tỉnh về việc phê duyệt
Đề án thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2013
2020; trên cơ sở thẩm tra của Ban Văn hóa Xã hội và thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Phê duyệt Đề án “Thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh, giai đoạn 2013 2020”, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu của Đề án
Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực trong và ngoài tỉnh phục vụ ở các cơ sở Y tế
trong tỉnh Trà Vinh, nhằm khắc phục tình trạng thiếu bác sĩ, nhất là tuyến cơ
sở, vùng sâu, để đáp ứng được nhu cầu khám và chữa bệnh cho nhân dân theo chỉ
tiêu đến năm 2015 đạt 07 bác sĩ/10.000 dân và đến năm 2020 đạt 10 bác
sĩ/10.000 dân.
2. Chính sách đào tạo và chính sách thu hút
a) Chính sách hỗ trợ đào tạo bác sĩ hệ chính quy, đào tạo bác sĩ theo địa
chỉ sử dụng (hệ B) (kể cả sinh viên đang học các năm trước chưa tốt nghiệp,
được hưởng chế độ từ năm 2013):
Hỗ trợ đào tạo bác sĩ hệ chính quy: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% học
phí và 10 triệu đồng/bác sĩ/năm, sau khi tốt nghiệp về công tác tại các cơ sở
Y tế trong tỉnh Trà Vinh, có cam kết hoàn thành các chương trình, nội dung học
tập; cam kết thời gian phục vụ từ 05 năm trở lên. Nếu vi phạm cam kết phải bồi
thường 100% chi phí và tiền hỗ trợ.
Hỗ trợ đào tạo bác sĩ theo địa chỉ sử dụng: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10
triệu đồng/bác sĩ/năm, có cam kết hoàn thành các chương trình, nội dung học
tập; cam kết thời gian phục vụ từ 05 năm trở lên. Nếu vi phạm cam kết phải bồi
thường 100% chi phí do Đề án đã hỗ trợ.
Khi tốt nghiệp ra trường nếu được Sở Y tế phân công về công tác ở Trạm Y tế
xã (trừ các Trạm y tế phường thị trấn) sẽ được hỗ trợ một lần 20.000.000
đồng và nhà ở công vụ. Nếu nơi không có nhà ở công vụ sẽ được hỗ trợ tiền thuê
nhà 500.000 đồng/người/tháng. Thời gian công tác 05 năm.
( Các bác sĩ đăng ký về công tác Trạm Y tế xã, Sở Y tế sẽ bố trí công tác ở
các cơ sở khám bệnh đủ 18 tháng, cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh, mới
phân công về xã).
b) Chính sách thu hút một lần bác sĩ đăng ký về công tác trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh (các đối tượng đã hưởng chính sách ở điểm a, khoản này không thuộc
diện thu hút một lần).
Tuyến tỉnh: 50 triệu đồng (trừ Bệnh viện Đa khoa tỉnh).
Tuyến huyện: 60 triệu đồng.
Tuyến xã: 70 triệu đồng. Ngoài ra được hưởng tiền thuê nhà 500.000
đồng/người/tháng (nếu nơi nào không có nhà công vụ).
3. Đối tượng thụ hưởng
a) Sinh viên đào tạo bác sĩ chính quy, được hưởng chính sách đào tạo.
b) Sinh viên được cử đi đào tạo bác sĩ theo địa chỉ sử dụng, được hưởng
chính sách đào tạo.
c) Những người có hộ khẩu trong hoặc ngoài tỉnh Trà Vinh có bằng bác sĩ,
có nguyện vọng công tác lâu dài trong ngành Y tế tỉnh Trà Vinh, được hưởng
chính sách thu hút một lần.
4. Điều kiện hưởng chính sách
a) Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ trong thời gian được cử đi học bác
sĩ
Sinh viên đi học bác sĩ (thi đậu hệ chính quy và diện đào tạo theo địa chỉ sử
dụng hệ B) có nguyện vọng công tác lâu dài trong ngành y tế trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh. Hồ sơ, gồm:
Đơn xin được hưởng trợ cấp, có xác nhận của Sở Y tế tỉnh Trà Vinh.
Giấy báo trúng tuyển của Trường Đại học.
Có cam kết hoàn thành các chương trình, nội dung học tập theo quy định, nếu
không hoàn thành khóa học, hoặc vi phạm cam kết khi học xong không về công tác
tại các cơ sở y tế trong tỉnh Trà Vinh phải bồi hoàn toàn bộ (100%) chi phí hỗ
trợ do ngân sách nhà nước đã cấp (cam kết có chữ ký của cha, mẹ hoặc người
nuôi dưỡng của sinh viên, được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận chữ ký đối
với người ký không phải là cán bộ, công chức, viên chức; nếu cha, mẹ sinh viên
là cán bộ, công chức, viên chức thì do thủ trưởng cơ quan xác nhận chữ ký).
Có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm kỷ luật, có đủ sức khỏe để hoàn
thành nhiệm vụ học tập.
Các hồ sơ khác có liên quan.
b) Điều kiện được hưởng các chính sách thu hút bác sĩ, khi được quyết định
phân công về công tác tại các cơ sở y tế trong tỉnh
Những người có hộ khẩu trong và ngoài tỉnh Trà Vinh tự học bác sĩ, có tâm
huyết phục vụ lâu dài trong ngành y tế tỉnh Trà Vinh, hồ sơ bao gồm:
Bằng tốt nghiệp bác sĩ, do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
Đơn xin hưởng chính sách.
Quyết định phân công công tác của Giám đốc Sở Y tế.
Có cam kết chấp hành sự phân công, điều động về công tác tại cơ sở y tế
trong tỉnh Trà Vinh, thời gian công tác từ 5 năm trở lên, nếu không chấp hành
đúng thì bồi hoàn toàn bộ chi phí thu hút do ngân sách nhà nước đã cấp (các
cam kết có chữ ký của người có trách nhiệm tài chính trong cùng hộ khẩu gia
đình; được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận chữ ký của người có trách nhiệm
tài chính trong gia đình).
Có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm kỷ luật, có đủ sức khỏe để hoàn
thành nhiệm vụ được phân công.
Các hồ sơ khác có liên quan.
5. Thời gian thực hiện Đề án
Thời gian cử đi đào tạo từ năm 2013 đến năm 2015, kéo dài kinh phí đến năm
2020 (kể từ năm 2016 đến năm 2020 không cử mới đi học bác sĩ; mà chỉ theo dõi,
quản lý và chi kinh phí đào tạo cho sinh viên đã theo học các năm trước).
Thời gian thực hiện chính sách thu hút từ năm 2013 đến năm 2020 (đến khi số
lượng bác sĩ/10.000 dân đạt tỷ lệ đúng theo chủ trương của tỉnh).
6. Kinh phí thực hiện
a) Các nội dung chi của Đề án
Chi hỗ trợ cho sinh viên được cử đi đào tạo bác sĩ hệ chính quy và sinh
viên được cử đi đào tạo bác sĩ theo địa chỉ sử dụng.
Chi hỗ trợ cho những người có bằng bác sĩ có nguyện vọng công tác lâu dài
trong ngành Y tế tỉnh Trà Vinh.
b) Dự toán kinh phí
Kinh phí hỗ trợ đi học bác sĩ.
Kinh phí thu hút người có bằng bác sĩ có nguyện vọng công tác lâu dài trong
ngành Y tế tỉnh Trà Vinh.
Tổng hợp kinh phí là: 28.190.000.000 đồng (Hai mươi tám tỷ, một trăm chín
mươi triệu đồng). (Đính kèm phụ lục 1,2,3,4,5,6).
c) Nguồn kinh phí
Sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước của tỉnh, đóng góp của người học và các nguồn
tài trợ hợp pháp khác.
7. Hoạt động trong thời gian thực hiện Đề án
a) Sử dụng và đãi ngộ
Trong thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí theo quy định của Đề án.
Người được đào tạo thông qua Đề án này, sau khi học xong sẽ được điều động,
phân công làm việc tại các cơ sở y tế trong tỉnh Trà Vinh và được hưởng các
chế độ theo quy định hiện hành.
Bác sĩ có nguyện vọng về công tác tại các cơ sở y tế trong tỉnh Trà Vinh,
khi có quyết định phân công nhiệm vụ được hưởng chế độ thu hút.
b) Trách nhiệm của người học bác sĩ
Trong thời gian học: Phải chấp hành các quy định của pháp luật, các quy
định về chế độ học tập của Trường và các quy định của Đề án.
Sau khi tốt nghiệp: Phải chấp hành sự phân công của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền làm việc tại cơ sở y tế trong tỉnh theo thời gian cam kết.
Trường hợp người được hưỡng trợ cấp đi học không chấp hành theo quy định
của Đề án, bỏ học không lý do chính đáng, không hoàn thành khóa học, hoặc vi
phạm nội quy của cơ sở đào tạo, vi phạm pháp luật; không chấp hành sự phân
công sau khi tốt nghiệp thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý bồi
thường toàn bộ chi phí Đề án hỗ trợ, hoặc bị xử lý hành chính theo quy định
của pháp luật.
c) Trách nhiệm bác sĩ có nguyện vọng về công tác tại các cơ sở y tế trong
tỉnh Trà Vinh
Bác sĩ được hưởng chế độ thu hút, nếu không chấp hành theo cam kết thì phải
bồi hoàn toàn bộ chi phí thu hút do ngân sách nhà nước đã cấp, hoặc bị xử lý
hành chính theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện phù hợp với nhu cầu
đào tạo hàng năm nhưng không vượt quá tổng kinh phí được phê duyệt của Đề án,
trường hợp do biến động về giá dẫn đến kinh phí thay đổi vượt mức quy định thì
phải trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; Ban Văn hóa Xã hội và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII kỳ họp thứ 9 thông
qua ngày 11/7/2013 và có hiệu lực kể từ ngày 22/7/2013./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Dương Hoàng Nghĩa
| {
"collection_source": [
"Công báo số 6+7, năm 2013"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Phê duyệt đề án “thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh trà vinh giai đoạn 2013-2020”",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Trà Vinh",
"effective_date": "22/07/2013",
"enforced_date": "02/08/2013",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "11/07/2013",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Trà Vinh",
"Chủ tịch",
"Dương Hoàng Nghĩa"
],
"official_number": [
"08/2013/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND Phê duyệt đề án “thu hút bác sĩ về công tác trên địa bàn tỉnh trà vinh giai đoạn 2013-2020”",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
86496 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//sonla/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=86496&Keyword= | Nghị quyết 05/1999/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH SƠN LA</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
05/1999/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Sơn La,
ngày
19 tháng
12 năm
1999</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ NHẤT</strong></p>
<p align="center">
<strong>(Từ ngày 17/12</strong><strong>/</strong><strong>1999 đến ngày 19/12/1999)</strong></p>
<p align="center">
<strong>_______________</strong></p>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về dự toán ngân sách nhà nước địa phương năm 2000</strong></p>
<p align="center">
<strong>hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La</strong></p>
<p align="center">
<strong>______________________</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ vào điều 12 luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi);</em></p>
<p>
<em>Sau khi nghe báo cáo của UBND tỉnh về dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Sơn La năm 2000; nghe ý kiến thuyết trình của các Ban HĐND và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp</em>.</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ :</strong></p>
<p>
<strong>I-Thông qua dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Sơn La năm 2000 như sau</strong>:</p>
<p>
1-Tổng số thu ngân sách Nhà nước : <strong>416.340.000.000</strong> đồng</p>
<p>
Trong đó thu tại địa phương <strong>: 87.000.000.000</strong> đồng</p>
<p>
2-Tổng số chi ngân sách địa phương : <strong>416.140.000.000</strong> đồng</p>
<p>
- Để có nguồn chi cho một số công việc cấp bách trong năm 2000 HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh chỉ đạo thu tại địa phương phấn đấu thu đạt <strong>92.000.000.000</strong> đồng để có số chi ngân sách địa phương năm 2000 là : <strong>421.140.000</strong> đồng.</p>
<p>
<strong>II-Để thực hiện tốt ngân sách Nhà nước tỉnh Sơn La năm 2000 : HĐND tỉnh lưu ý một số biện pháp tổ chức thực hiện sau</strong> :</p>
<p>
1- Về thu ngân sách :</p>
<p>
Phát huy những kết quả đã đạt được của năm 1999. Năm 2000 cần tổ chức thực hiện tốt các luật thuế mới với phương châm tạo mọi điều kiện để nuôi dưỡng và khai thác các nguồn thu, đồng thời phải thực hiện thu đúng,thu đủ, tăng thêm nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh các hình thức : uỷ nhiệm thu, khoán thu; tăng cường các biện pháp kiểm tra chống thất thu, quản lý chặt chẽ các nguồn thu; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện dán tem các mặt hàng theo qui đinh của Nhà nước, xử lý nghiêm minh các vụ trốn lậu thuế. Phấn đấu thu vượt kế hoạch đề ra.</p>
<p>
2- Về chỉ ngân sách :</p>
<p>
Đảm bảo chi ngân sách đúng mục đích,đạt hiệu quả; thực hiện chi đúng mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội , an ninh - quốc phòng , chi theo chương trình dự án và các công trình trọng điểm đã được phê duyệt. Thực hiện công khai hoá các nguồn chi ở các ngành, các 'cấp; thực hiện khoán chi ngân sách ; đảm bảo số dư thường xuyên, quan tâm đến các đối tượng chính sách, vùng cao, vùng xa. Thực hiện tiết kiệm chi, tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát, xử lý nghiêm minh các vi phạm tiêu cực trong cấp phát vốn và sử dụng vốn.</p>
<p>
<strong>III-HĐND tỉnh giao cho Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các Ban của HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh</strong>: Tăng cưòng công tác kiểm tra, giám sát điều hành kế hoạch thu, chi ngân sách theo Nghị quyết HĐND tỉnh đề ra. Đồng thời động viên các ngành các cấp, các đơn vị thực hiện thắng lợi dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Sơn La năm 2000.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XI - kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 19/12/1999.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Thào Xuân Sùng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH SƠN LA Số: 05/1999/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Sơn
La, ngày 19 tháng 12 năm 1999
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XI KỲ HỌP THỨ NHẤT
(Từ ngày 17/12/1999 đến ngày 19/12/1999)
NGHỊ QUYẾT
Về dự toán ngân sách nhà nước địa phương năm 2000
hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La
Căn cứ vào điều 12 luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi);
Sau khi nghe báo cáo của UBND tỉnh về dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Sơn La
năm 2000; nghe ý kiến thuyết trình của các Ban HĐND và ý kiến thảo luận của
các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ :
IThông qua dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Sơn La năm 2000 như sau :
1Tổng số thu ngân sách Nhà nước : 416.340.000.000 đồng
Trong đó thu tại địa phương : 87.000.000.000 đồng
2Tổng số chi ngân sách địa phương : 416.140.000.000 đồng
Để có nguồn chi cho một số công việc cấp bách trong năm 2000 HĐND tỉnh giao
cho UBND tỉnh chỉ đạo thu tại địa phương phấn đấu thu đạt 92.000.000.000
đồng để có số chi ngân sách địa phương năm 2000 là : 421.140.000 đồng.
IIĐể thực hiện tốt ngân sách Nhà nước tỉnh Sơn La năm 2000 : HĐND tỉnh lưu
ý một số biện pháp tổ chức thực hiện sau :
1 Về thu ngân sách :
Phát huy những kết quả đã đạt được của năm 1999. Năm 2000 cần tổ chức thực
hiện tốt các luật thuế mới với phương châm tạo mọi điều kiện để nuôi dưỡng và
khai thác các nguồn thu, đồng thời phải thực hiện thu đúng,thu đủ, tăng thêm
nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh các hình thức : uỷ nhiệm thu, khoán thu;
tăng cường các biện pháp kiểm tra chống thất thu, quản lý chặt chẽ các nguồn
thu; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện dán tem các mặt hàng theo qui
đinh của Nhà nước, xử lý nghiêm minh các vụ trốn lậu thuế. Phấn đấu thu vượt
kế hoạch đề ra.
2 Về chỉ ngân sách :
Đảm bảo chi ngân sách đúng mục đích,đạt hiệu quả; thực hiện chi đúng mục tiêu
phát triển kinh tếxã hội , an ninh quốc phòng , chi theo chương trình dự án
và các công trình trọng điểm đã được phê duyệt. Thực hiện công khai hoá các
nguồn chi ở các ngành, các 'cấp; thực hiện khoán chi ngân sách ; đảm bảo số dư
thường xuyên, quan tâm đến các đối tượng chính sách, vùng cao, vùng xa. Thực
hiện tiết kiệm chi, tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát, xử lý nghiêm minh
các vi phạm tiêu cực trong cấp phát vốn và sử dụng vốn.
IIIHĐND tỉnh giao cho Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các Ban của HĐND và
các đại biểu HĐND tỉnh : Tăng cưòng công tác kiểm tra, giám sát điều hành kế
hoạch thu, chi ngân sách theo Nghị quyết HĐND tỉnh đề ra. Đồng thời động viên
các ngành các cấp, các đơn vị thực hiện thắng lợi dự toán ngân sách Nhà nước
tỉnh Sơn La năm 2000.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XI kỳ họp thứ nhất thông qua ngày
19/12/1999.
Chủ tịch
(Đã ký)
Thào Xuân Sùng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về dự toán ngân sách nhà nước địa phương năm 2000 hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Sơn La",
"effective_date": "19/12/1999",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "19/12/1999",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Sơn La",
"Chủ tịch",
"Thào Xuân Sùng"
],
"official_number": [
"05/1999/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 05/1999/NQ-HĐND Về dự toán ngân sách nhà nước địa phương năm 2000 hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
162104 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//soctrang/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=162104&Keyword= | Quyết định 15/2023/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Tỉnh Sóc Trăng",
"effective_date": "25/08/2023",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "14/08/2023",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng",
"Phó Chủ tịch",
"Vương Quốc Nam"
],
"official_number": [
"15/2023/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 15/2023/QĐ-UBND Ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
4738 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpqen-toanvan.aspx?ItemID=4738&Keyword= | Decision 250/2006/QĐ-TTg | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<div class="vbHeader" style="width: 100%; display: inline-block; clear: both;">
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="padding: 5px;">
<b>THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT</b>
</div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Number:
250/2006/QĐ-TTg
</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="40%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; padding: 5px;">Independence - Freedom -
Happiness</b>
</div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i><span>
Hà Nội
, October 31, 2006</span> </i>
</div>
</td>
</tr>
</table>
</div>
<p align="center" class="VLLFBold" style="margin:10pt 0cm 0pt;text-align:center;"><font face="Times New Roman" size="3"><strong>DECISION</strong></font></p><p align="center" class="VLLFBold" style="margin:10pt 0cm 0pt;text-align:center;"><strong><font face="Times New Roman" size="3">Amending and supplementing a number of articles of the Prime Minister’s Decision No. <a class="toanvan" target="_blank">253/2003/QD-TTg</a> of November 25, 2003, approving the scheme on building and development of national brands up to 2010, and Decision No. <a class="toanvan" target="_blank">259/2005/QD-TTg</a> of October 21, 2005, setting up the National Advisory Council for the National Brand Program</font></strong></p><p class="MsoNormal" style="margin:6pt 0cm 0pt;"><font size="3"><font face="Times New Roman">This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”-<i style=""> (Summary)</i></font></font></p>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {width:780px !important; margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Phó Thủ tướng </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Signed)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyen Sinh Hung</p></td></tr></table>
</div>
</div> | THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT Number: 250/2006/QĐTTg
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Independence Freedom Happiness Hà
Nội , October 31, 2006
DECISION
Amending and supplementing a number of articles of the Prime Minister’s
Decision No.253/2003/QDTTg of November 25, 2003, approving the scheme on
building and development of national brands up to 2010, and Decision No.
259/2005/QDTTg of October 21, 2005, setting up the National Advisory Council
for the National Brand Program
This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG
BAO.”(Summary)
Phó Thủ tướng
(Signed)
Nguyen Sinh Hung
| {
"collection_source": [
"STP Bắc Ninh;"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc thu học phícác lớp Trung học chuyên nghiệp đối với 4 chức danh chuyên môn cán bộ xã, phường, thị trấn",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Bắc Ninh",
"effective_date": "26/04/2000",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "26/04/2000",
"issuing_body/office/signer": [
"HĐND tỉnh Bắc Ninh",
"Chủ tịch",
"Ngô Văn Luật"
],
"official_number": [
"14/2000/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 14/2000/NQ-HĐND Về việc thu học phícác lớp Trung học chuyên nghiệp đối với 4 chức danh chuyên môn cán bộ xã, phường, thị trấn",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 04/1999/NĐ-CP Về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=7245"
],
[
"Luật Không số Ngân sách Nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9412"
],
[
"Luật Không số Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=10420"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
158609 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//angiang/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=158609&Keyword= | Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH AN GIANG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
41/2022/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
An Giang,
ngày
12 tháng
12 năm
2022</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Quy định mức chi hỗ trợ chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung</strong></p>
<p align="center">
<strong>đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công</strong></p>
<p align="center">
<strong>với cách mạng trên địa bàn tỉnh An Giang</strong></p>
<p align="center">
_________________________</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA X KỲ HỌP THỨ 11</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020</em><em>;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">163/2016/NĐ-CP</a> ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">75/2021/NĐ-CP</a> ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">131/2021/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; </em></p>
<p>
<em>Xét Tờ trình số 787/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo </em><em>Nghị quyết </em><em>quy định mức chi hỗ trợ chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Quy định mức chi hỗ trợ chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:</p>
<p>
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:</p>
<p>
a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh An Giang.</p>
<p>
b) Đối tượng áp dụng: Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng tại tỉnh An Giang và đủ điều kiện hưởng chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung theo quy định (theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện quy định tại Nghị quyết này.</p>
<p>
2. Mức chi hỗ trợ: Hỗ trợ 1.000.000 đồng/người (<em>Một triệu đồng</em>) để bổ sung phần chênh lệch phát sinh trong thời gian điều dưỡng tập trung của người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng tỉnh An Giang theo khoản 7 Điều 171 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">131/2021/NĐ-CP</a> ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (ngoài kinh phí quy định tại khoản 3 Điều 170 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">131/2021/NĐ-CP).</a></p>
<p>
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh hàng năm chi sự nghiệp đảm bảo xã hội.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">10/2020/NQ-HĐND</a> ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức chi hỗ trợ chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh An Giang.</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:621px;" width="621">
<tbody>
<tr>
<td style="width:366px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p>
<p>
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;</p>
<p>
- Chính phủ;</p>
<p>
- Ủy ban Trung ương MTTQVN;</p>
<p>
- Văn phòng Quốc hội;</p>
<p>
- Văn phòng Chính phủ;</p>
<p>
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;</p>
<p>
- Các bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính;</p>
<p>
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;</p>
<p>
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;</p>
<p>
- Vụ Pháp chế: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,</p>
<p>
Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam;</p>
<p>
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;</p>
<p>
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;</p>
<p>
- Website Chính phủ;</p>
<p>
- Bí thư Tỉnh ủy;</p>
<p>
- Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy;</p>
<p>
- Thường trực HĐND tỉnh;</p>
<p>
- UBND tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh;</p>
<p>
- Đoàn ĐBQH tỉnh;</p>
<p>
- Đại biểu HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;</p>
<p>
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;</p>
<p>
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;</p>
<p>
- Cơ quan thường trú TTXVN tại An Giang, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại tỉnh AG, Báo AG, Đài PT-TH AG, Website tỉnh, Trung tâm Công báo - Tin học;</p>
<p>
- Cổng Thông tin điện tử VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND-P.</p>
</td>
<td style="width:255px;">
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Lê Văn Nưng</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Văn Nưng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH AN GIANG Số: 41/2022/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc An
Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
Quy định mức chi hỗ trợ chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung
đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công
với cách mạng trên địa bàn tỉnh An Giang
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm
2020 ;
Căn cứ Nghị định số163/2016/NĐCP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số75/2021/NĐCP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy
định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách
mạng;
Căn cứ Nghị định số131/2021/NĐCP ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy
định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách
mạng;
Xét Tờ trình số 787/TTrUBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh dự thảo Nghị quyết quy định mức chi hỗ trợ chế độ điều dưỡng phục hồi
sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người
có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn
hóa xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Quy định mức chi hỗ trợ chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập
trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với
cách mạng trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ chế độ điều dưỡng
phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân
của người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Đối tượng áp dụng: Người có công với cách mạng và thân nhân của người có
công với cách mạng đang hưởng trợ cấp hằng tháng đối với người có công với
cách mạng tại tỉnh An Giang và đủ điều kiện hưởng chế độ điều dưỡng phục hồi
sức khỏe tập trung theo quy định (theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách
mạng) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện quy
định tại Nghị quyết này.
2. Mức chi hỗ trợ: Hỗ trợ 1.000.000 đồng/người (Một triệu đồng) để bổ sung
phần chênh lệch phát sinh trong thời gian điều dưỡng tập trung của người có
công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng tỉnh An Giang
theo khoản 7 Điều 171 Nghị định số 131/2021/NĐCP ngày 30 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng (ngoài kinh phí quy định tại khoản 3 Điều 170 Nghị định
số 131/2021/NĐCP).
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách tỉnh hàng năm chi sự nghiệp
đảm bảo xã hội.
Điều2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Khóa X Kỳ
họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 22 tháng
12 năm 2022 và thay thế Nghị quyết số 10/2020/NQHĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020
của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang quy định mức chi hỗ trợ chế độ điều dưỡng
phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân
của người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Nơi nhận: Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ; Ủy ban Trung ương MTTQVN; Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ; Ban Công tác đại biểu UBTVQH; Các bộ: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính; Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể VPCP; Vụ Pháp chế: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX; Cục Kiểm tra VBQPPL Bộ Tư pháp; Website Chính phủ; Bí thư Tỉnh ủy; Thường trực, Ban Thường vụ Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh; UBND tỉnh, Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh; Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh; Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Cơ quan thường trú TTXVN tại An Giang, Báo Nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại tỉnh AG, Báo AG, Đài PTTH AG, Website tỉnh, Trung tâm Công báo Tin học; Cổng Thông tin điện tử VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Lưu: VT, Phòng Công tác HĐNDP. CHỦ TỊCH Lê Văn Nưng
Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Văn Nưng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định mức chi hỗ trợ chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh An Giang",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh An Giang",
"effective_date": "22/12/2022",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "12/12/2022",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh An Giang",
"Chủ tịch",
"Lê Văn Nưng"
],
"official_number": [
"41/2022/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND Quy định mức chi hỗ trợ chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung\nđối với người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn tỉnh An Giang",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=143040"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 41/2022/NQ-HĐND Quy định mức chi hỗ trợ chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh An Giang",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 80/2015/QH13 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70800"
],
[
"Luật 83/2015/QH13 Ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70807"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Nghị định 163/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=119084"
],
[
"Luật 47/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=139878"
],
[
"Luật 63/2020/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=142842"
],
[
"Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 Ưu đãi người có công với cách mạng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=146606"
],
[
"Nghị định 131/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153459"
],
[
"Nghị định 75/2021/NĐ-CP Quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=153972"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
96006 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//hanam/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=96006&Keyword= | Nghị quyết 27/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:631px;" width="631">
<tbody>
<tr>
<td style="width:243px;height:56px;">
<h2 style="text-align:center;">
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN</h2>
<h5 style="text-align:center;">
TỈNH HÀ NAM</h5>
<p align="center">
_________</p>
<p align="center">
Số: 27 /NQ-HĐND</p>
</td>
<td style="width:388px;height:56px;">
<p align="center">
<strong>CỘNG HOÀ XÃ HỘi CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<h3 style="text-align:center;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</h3>
<p align="center">
________________________</p>
<p align="center">
<em> Hà Nam, ngày 02 tháng 12 năm 2015</em></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v chuyển giao Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I cho Trường Đại học Thương mại, Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam cho Trường Đại học Sư phạm Hà Nội để phát triển thành cơ sở II của Trường Đại học Thương mại, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại tỉnh Hà Nam; c</strong><strong>huyển mục đích sử dụng đất Trường chuyên Biên Hoà (cũ) và Phòng Văn hoá - Thông tin thành phố Phủ Lý thành Tổ hợp thương mại - dịch vụ tổng hợp</strong></p>
<p align="center">
<strong>__________________ </strong></p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM</strong></p>
<p align="center">
<strong>KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số 331/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển giao Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về UBND tỉnh Hà Nam quản lý;</p>
<p>
Thực hiện các Kết luận của Ban thường vụ Tỉnh ủy: Kết luận số 40-KL/TU ngày 10/6/2015 về việc bàn giao Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I cho Trường Đại học Thương mại; Kết luận số 08-KL/TU ngày 19/11/2015 về chủ trương bàn giao Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam cho Trường Đại học Sư phạm Hà Nội phát triển thành cơ sở 2 tại tỉnh Hà Nam; các Kết luận số 43-KL/TU ngày 03/8/2015, số 46-KL/TU ngày 31/8/2015, số 02-KL/TU ngày 20/10/2015 về quy hoạch xây dựng, cơ chế ưu đãi hỗ trợ đầu tư đối với dự án Tổ hợp thương mại - dịch vụ tổng hợp tại vị trí Trường THPT chuyên Biên Hoà <em>(cũ)</em> và Phòng Văn hoá - thông tin thành phố Phủ Lý;</p>
<p>
Sau khi xem xét Tờ trình số 2556/TTr-UBND ngày 27/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong> Điều 1. </strong>Chuyển giao Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I cho Trường Đại học Thương mại, Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam cho Trường Đại học Sư phạm Hà Nội để phát triển thành cơ sở II của Trường Đại học Thương mại, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại tỉnh Hà Nam</p>
<p>
- Bàn giao nguyên trạng toàn bộ đất đai, cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, viên chức của Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I được Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cho Trường Đại học Thương mại để phát triển thành cơ sở II của Trường Đại học Thương mại tại tỉnh Hà Nam.</p>
<p>
- Bàn giao nguyên trạng toàn bộ đất đai, cơ sở vật chất và một phần đội ngũ cán bộ, viên chức của Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam cho Trường Đại học Sư phạm Hà Nội để phát triển thành cơ sở II của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại tỉnh Hà Nam.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Chuyển mục đích sử dụng đất Trường THPT chuyên Biên Hoà <em>(cũ)</em> và Phòng Văn hoá - Thông tin thành phố Phủ Lý thành Tổ hợp thương mại - dịch vụ tổng hợp</p>
<p>
- Điều chỉnh diện tích đất Trường THPT chuyên Biên Hoà <em>(cũ)</em> và Phòng Văn hoá - Thông tin thành phố Phủ Lý thành đất thương mại - dịch vụ.</p>
<p>
- Quy hoạch, xây dựng Tổ hợp thương mại - dịch vụ tổng hợp hiện đại và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ <em>(kết hợp Khu thương mại tập trung, căn hộ khách sạn và các khu phố thương mại)</em>.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Tổ chức thực hiện</p>
<p>
1. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày thông qua.</p>
<p>
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2015./.</p>
<p>
</p>
<table align="center" border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:623px;" width="623">
<tbody>
<tr>
<td style="width:380px;">
<p>
<strong><em>Nơi nhận:</em></strong></p>
<p>
- UBTV Quốc hội;</p>
<p>
- Chính phủ;</p>
<p>
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, GD-ĐT;</p>
<p>
- BTV Tỉnh ủy;</p>
<p>
- TT HĐND tỉnh;</p>
<p>
- UBND tỉnh;</p>
<p>
- UBMTTQ tỉnh;</p>
<p>
- Đoàn ĐBQH tỉnh;</p>
<p>
- Các Ban HĐND tỉnh;</p>
<p>
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;</p>
<p>
- TT HĐND, UBND các huyện, TP;</p>
<p>
- Công báo tỉnh,</p>
<p>
- Lưu: VT.</p>
</td>
<td style="width:243px;">
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Đã ký</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Mai Tiến Dũng</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<div style="clear:both;">
</div>
<p>
</p>
<p>
</p></div>
</div> | ## HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
##### TỈNH HÀ NAM
Số: 27 /NQHĐND CỘNG HOÀ XÃ HỘi CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
### Độc lập Tự do Hạnh phúc
Hà Nam, ngày 02 tháng 12 năm 2015
NGHỊ QUYẾT
V/v chuyển giao Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin
I cho Trường Đại học Thương mại, Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam cho Trường Đại
học Sư phạm Hà Nội để phát triển thành cơ sở II của Trường Đại học Thương mại,
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại tỉnh Hà Nam; chuyển mục đích sử dụng đất
Trường chuyên Biên Hoà (cũ) và Phòng Văn hoá Thông tin thành phố Phủ Lý
thành Tổ hợp thương mại dịch vụ tổng hợp
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 331/QĐTTg ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc chuyển giao Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ
thông tin I từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về UBND tỉnh Hà Nam quản
lý;
Thực hiện các Kết luận của Ban thường vụ Tỉnh ủy: Kết luận số 40KL/TU ngày
10/6/2015 về việc bàn giao Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ
thông tin I cho Trường Đại học Thương mại; Kết luận số 08KL/TU ngày
19/11/2015 về chủ trương bàn giao Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam cho Trường
Đại học Sư phạm Hà Nội phát triển thành cơ sở 2 tại tỉnh Hà Nam; các Kết luận
số 43KL/TU ngày 03/8/2015, số 46KL/TU ngày 31/8/2015, số 02KL/TU ngày
20/10/2015 về quy hoạch xây dựng, cơ chế ưu đãi hỗ trợ đầu tư đối với dự án Tổ
hợp thương mại dịch vụ tổng hợp tại vị trí Trường THPT chuyên Biên Hoà
(cũ) và Phòng Văn hoá thông tin thành phố Phủ Lý;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2556/TTrUBND ngày 27/11/2015 của Ủy ban nhân dân
tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến thảo luận của các
đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chuyển giao Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ
thông tin I cho Trường Đại học Thương mại, Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam cho
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội để phát triển thành cơ sở II của Trường Đại học
Thương mại, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại tỉnh Hà Nam
Bàn giao nguyên trạng toàn bộ đất đai, cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ, viên
chức của Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I được
Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp nhận từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam cho
Trường Đại học Thương mại để phát triển thành cơ sở II của Trường Đại học
Thương mại tại tỉnh Hà Nam.
Bàn giao nguyên trạng toàn bộ đất đai, cơ sở vật chất và một phần đội ngũ
cán bộ, viên chức của Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam cho Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội để phát triển thành cơ sở II của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại
tỉnh Hà Nam.
Điều2. Chuyển mục đích sử dụng đất Trường THPT chuyên Biên Hoà (cũ) và
Phòng Văn hoá Thông tin thành phố Phủ Lý thành Tổ hợp thương mại dịch vụ
tổng hợp
Điều chỉnh diện tích đất Trường THPT chuyên Biên Hoà (cũ) và Phòng Văn
hoá Thông tin thành phố Phủ Lý thành đất thương mại dịch vụ.
Quy hoạch, xây dựng Tổ hợp thương mại dịch vụ tổng hợp hiện đại và hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ (kết hợp Khu thương mại tập trung, căn hộ
khách sạn và các khu phố thương mại).
Điều3. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày thông qua.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ
mười bốn thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận: UBTV Quốc hội; Chính phủ; Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, GDĐT; BTV Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh; Các Ban HĐND tỉnh; Các Đại biểu HĐND tỉnh; TT HĐND, UBND các huyện, TP; Công báo tỉnh, Lưu: VT. CHỦ TỊCH Đã ký Mai Tiến Dũng
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v chuyển giao Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I cho Trường Đại học Thương mại, Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam cho Trường Đại học Sư phạm Hà Nội để phát triển thành cơ sở II của Trường Đại học Thương mại, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại tỉnh Hà Nam; chuyển mục đích sử dụng đất Trường chuyên Biên Hoà (cũ) và Phòng Văn hoá - Thông tin thành phố Phủ Lý thành Tổ hợp thương mại - dịch vụ tổng hợp",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "02/12/2015",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "02/12/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Hà Nam",
"Chủ tịch",
"Mai Tiến Dũng"
],
"official_number": [
"27/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 27/NQ-HĐND V/v chuyển giao Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I cho Trường Đại học Thương mại, Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Nam cho Trường Đại học Sư phạm Hà Nội để phát triển thành cơ sở II của Trường Đại học Thương mại, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại tỉnh Hà Nam; chuyển mục đích sử dụng đất Trường chuyên Biên Hoà (cũ) và Phòng Văn hoá - Thông tin thành phố Phủ Lý thành Tổ hợp thương mại - dịch vụ tổng hợp",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Quyết định 331/QĐ-TTg Về việc chuyển giao Trường Trung học Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin I từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam về UBND tỉnh Hà Nam quản lý",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=96005"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
99400 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//binhdinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=99400&Keyword= | Quyết định 16/2013/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
16/2013/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Bình Định,
ngày
10 tháng
7 năm
2013</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Ban hành quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất</strong></p>
<p align="center">
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a target="/>1/01/clip_image001.gif" width="154" /><strong>các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định</strong></p>
<p>
</p>
<p>
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</p>
<p>
Căn cứ Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">67/2011/QĐ-TTg</a> ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</p>
<p>
Căn cứ Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">02/2009/TTLT-BNG-BNV</a> ngày 27 tháng 5 năm 2009 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;</p>
<p>
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ,</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2013 và bãi bỏ các văn bản của UBND tỉnh đã ban hành trước đây trái với Quyết định này.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</p>
<p>
</p>
<table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:644px;" width="644">
<tbody>
<tr>
<td style="width:307px;height:132px;">
<p>
</p>
</td>
<td style="width:337px;height:132px;">
<p align="center">
<strong>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHỦ TỊCH</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Lê Hữu Lộc</strong></p>
</td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p>
</p>
<p>
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</strong></p>
<p>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a target="/>1/01/clip_image002.gif" width="86" /><img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a target="/>1/01/clip_image003.gif" width="230" /><strong> TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất</strong></p>
<p align="center">
<strong>các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định</strong></p>
<p align="center">
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số </em><em>16</em><em>/</em><em>2013/</em><em>QĐ-UBND</em></p>
<p align="center">
<em> ngày </em><em> 10 tháng 7 năm </em><em>201</em><em>3</em><em> của Ủy ban nhân dân </em><em>tỉnh Bình Định</em><em>)</em></p>
<table align="left" cellpadding="0" cellspacing="0">
<tbody>
<tr>
<td height="4">
</td>
</tr>
<tr>
<td>
</td>
<td>
<img _blank"="" class="toanvan" height="2" src="file:///C:/DOCUME~1/HD227F~1.C/LOCALS~1/Temp/msohtml<a target="/>1/01/clip_image004.gif" width="182" /></td>
</tr>
</tbody>
</table>
<p align="center">
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Quy định này quy định nguyên tắc, nội dung, thẩm quyền, trình tự và trách nhiệm tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức, công dân trên địa bàn tỉnh Bình Định; các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_3"></a>3. Nội dung của hoạt động đối ngoại</strong></p>
<p>
Hoạt động đối ngoại quy định trong Quy định này bao gồm các nội dung sau:</p>
<p>
<strong>1.</strong> Các hoạt động hợp tác, giao lưu với nước ngoài về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Tổ chức và quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài (đoàn ra) và mời, đón tiếp các đoàn nước ngoài vào tỉnh Bình Định (đoàn vào).</p>
<p>
<strong>3.</strong> Ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo, liên hoan quốc tế.</p>
<p>
<strong>5. </strong>Xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC).</p>
<p>
<strong>6. </strong>Tiếp nhận các hình thức khen thưởng của Nhà nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài tặng.</p>
<p>
<strong>7.</strong> Kiến nghị tặng, xét tặng các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, cấp tỉnh cho những tập thể, cá nhân người nước ngoài đã và đang làm việc tại địa phương có thành tích xuất sắc được tỉnh Bình Định công nhận.</p>
<p>
<strong>8.</strong> Quan hệ kinh tế đối ngoại, trong đó có việc vận động tài trợ, viện trợ và tiếp nhận các dự án nước ngoài.</p>
<p>
<strong>9.</strong> Thông tin tuyên truyền đối ngoại và quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài tại tỉnh Bình Định.</p>
<p>
<strong>10.</strong> Quản lý hoạt động của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Định.</p>
<p>
<strong>11.</strong> Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại.</p>
<p>
<strong>12.</strong> Công tác về người Việt Nam ở nước ngoài.</p>
<p>
<strong>13.</strong> Những vấn đề không nêu tại Điều này được giải quyết theo các quy định của pháp luật và các thông lệ quốc tế, phù hợp với chính sách và đường lối đối ngoại của Việt Nam.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_4"></a>4. Nguyên tắc quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại.</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Đảm bảo tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước trong hoạt động đối ngoại.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Bảo đảm sự lãnh đạo chặt chẽ của Tỉnh ủy, sự quản lý và điều hành thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác đối ngoại của địa phương, sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước tại địa phương nhằm góp phần thực hiện có hiệu quả đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Phối hợp chặt chẽ giữa hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và ngoại giao nhân dân; giữa chính trị đối ngoại, kinh tế đối ngoại, văn hóa đối ngoại và công tác người Việt Nam ở nước ngoài; giữa hoạt động đối ngoại và hoạt động quốc phòng, an ninh; giữa thông tin đối ngoại và thông tin trong nước.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Phân công, phân nhiệm rõ ràng, đề cao trách nhiệm và vai trò chủ động của các ngành, các cấp ở địa phương trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ được giao có liên quan đến công tác đối ngoại, bảo đảm sự đồng bộ, kiểm tra, giám sát chặt chẽ.</p>
<p>
<strong>5.</strong> Hoạt động đối ngoại được thực hiện theo chương trình hàng năm đã được duyệt, bảo đảm nghiêm túc chế độ báo cáo, xin ý kiến theo quy định của pháp luật và Quy chế hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
<strong>6.</strong> Các nội dung, hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo đúng Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 67/201l/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p>
<strong>7.</strong> Đảm bảo sự giám sát, kiểm tra chặt chẽ, tuân thủ các quy định và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong hoạt động đối ngoại.</p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>THẨM QUYỂN VÀ THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>VỀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI</strong></p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Thẩm quyền quyết định về hoạt động đối ngoại</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động quyết định và chịu trách nhiệm về các hoạt động đối ngoại của tỉnh, bao gồm:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Việc đi nước ngoài của cán bộ công chức, viên chức các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố;</p>
<p>
Đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (kể cả các đồng chí cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh đã thôi giữ chức vụ hoặc đã nghỉ hưu), thực hiện theo Quyết định số 01-QĐ/TU ngày 06/7/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định và các quy định hiện hành của Nhà nước (trừ trường hợp các đồng chí nguyên ủy viên Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, nguyên Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định riêng của Bộ Chính trị).</p>
<p>
Riêng các đoàn do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể chính trị - xã hội tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh sẽ căn cứ vào văn bản thỏa thuận của các cơ quan này để giải quyết theo quy định.</p>
<p>
<strong>b.</strong> Việc mời, đón tiếp các đoàn cấp Tỉnh trưởng của các địa phương có quan hệ hợp tác, hữu nghị truyền thống; các đoàn cấp Thứ trưởng, Phó Tỉnh trưởng hoặc tương đương trở xuống của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế vào thăm và làm việc với tỉnh.</p>
<p>
<strong>c.</strong> Việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Pháp lệnh số <a class="toanvan" target="_blank">33/2007/PL-UBTVQH1</a> ngày 20/4/2007 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và các quy định pháp luật khác có liên quan.</p>
<p>
<strong>d.</strong> Việc tiếp nhận, thực hiện, quản lý các chương trình, dự án của các nhà tài trợ là chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">131/2006/NĐ-CP</a> ngày 06/11/2006 của Chính phủ ban hành kèm theo quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).</p>
<p>
<strong>đ.</strong> Việc tiếp nhận ký kết và thực hiện các dự án của tổ chức phi chính phủ và cá nhân nước ngoài theo quy định của Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">93/2009/NĐ-CP</a> ngày 22/10/2009 của Chính phủ, Quyết định số 247/QĐ-UBND ngày 24/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Định và các quy định pháp luật hiện hành.</p>
<p>
<strong>e.</strong> Việc tiếp nhận các danh hiệu và hình thức khen thưởng khác của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tặng cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.</p>
<p>
<strong>f.</strong> Việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">76/2010/QĐ-TTg</a> ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và các quy định hiện hành của Nhà nước.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động quyết định các hoạt động đối ngoại phát sinh thuộc thẩm quyền và xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành có liên quan trong các hoạt động đối ngoại liên quan đến các vấn đề nhạy cảm, phức tạp như: tôn giáo, dân tộc, quan hệ đối ngoại với một số đối tác nước ngoài đặc biệt thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_6"></a>6. Xây dựng và phê duyệt chương trình hoạt động đối ngoại </strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Quý IV hàng năm, Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan có trách nhiệm xây dựng Chương trình hoạt động đối ngoại cho năm sau của tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 31 tháng 10 hàng năm, gửi dự thảo Chương trình hoạt động đối ngoại của tỉnh cho Bộ Ngoại giao trước ngày 05/11 hàng năm. Đối với các vấn đề đối ngoại nhạy cảm, phức tạp Sở Ngoại vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản tham khảo ý kiến của Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành liên quan.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Đối với việc sửa đổi, bổ sung Chương trình hoạt động đối ngoại đã được duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với những hoạt động đối ngoại theo quy định tại Điều 4 của Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">67/2011/QĐ-TTg</a> ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ.</p>
<p>
<strong>b.</strong> Hồ sơ Chương trình hoạt động đối ngoại bao gồm: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hoạt động đối ngoại của năm báo cáo, Dự kiến Chương trình hoạt động đối ngoại của năm tiếp theo, bảng tổng hợp kế hoạch đoàn ra và đoàn vào.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên rà soát việc thực hiện Chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm đã được phê duyệt; khi cần bổ sung, điều chỉnh, sửa đổi hoặc hủy bỏ các hoạt động trong Chương trình, Ủy ban nhân dân tỉnh trao đổi ý kiến với Bộ Ngoại giao và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước khi thực hiện ít nhất 15 ngày làm việc.</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7.</strong> Các hoạt động giao lưu với nước ngoài</p>
<p>
Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh và các sở ngành có liên quan tổ chức các hoạt động giao lưu với nước ngoài về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục đào tạo, y tế, khoa học công nghệ, thể dục thể thao...</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8. Tổ chức và quản lý đoàn đi công tác nước ngoài</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Sở Ngoại vụ có trách nhiệm:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức và tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.</p>
<p>
<strong>b.</strong> Hướng dẫn các đoàn của các đơn vị đi công tác nước ngoài liên hệ, tham khảo ý kiến các cơ quan trong nước có liên quan và cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trước và trong thời gian hoạt động ở nước ngoài; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan xử lý những vấn đề nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong quá trình đoàn đi công tác nước ngoài.</p>
<p>
<strong>c.</strong> Quản lý hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao trong toàn tỉnh hỗ trợ các cơ quan đơn vị trong thủ tục cấp, gia hạn hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao theo quy định.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Báo cáo kết quả chuyến đi:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Cơ quan - chủ trì tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài hoặc có cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý đi nước ngoài có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả chuyến đi về Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Ngoại vụ chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày đoàn hoặc cá nhân đó về nước. Đối với cán bộ công chức là đảng viên, ngoài báo cáo kết quả chuyến đi cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Ngoại vụ, phải gửi báo cáo cho Ban Tổ chức Tỉnh ủy (theo Quy định số 01-QĐ/TU ngày 06/7/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định).</p>
<p>
<strong>b.</strong> Cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài có trách nhiệm báo cáo kết quả chuyến đi cho cơ quan quản lý của mình chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày về nước.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_9"></a>9. Tổ chức và quản lý các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc tại tỉnh Bình Định</strong></p>
<p>
<strong>1. </strong>Việc tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo tỉnh:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành có liên quan có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc cụ thể để đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
<strong>b.</strong> Trường hợp khách nước ngoài yêu cầu đột xuất gặp lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ hoặc cơ quan đón khách có trách nhiệm ghi nhận, kịp thời báo cáo xin ý kiến và trả lời khách.</p>
<p>
<strong>c.</strong> Các cơ quan tổ chức trong tỉnh khi có yêu cầu đề nghị Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp các đối tác nước ngoài của cơ quan, tổ chức mình, phải có văn bản đề nghị nêu rõ nội dung và hình thức buổi làm việc, thành phần, chương trình hoạt động của khách tại địa phương và các vấn đề có liên quan; đồng thời, phối hợp với Sở Ngoại vụ chuẩn bị nội dung, chương trình, phiên dịch cho buổi tiếp. Văn bản đề nghị trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ít nhất 05 ngày làm việc, trước ngày dự kiến tiếp (trừ trường hợp đột xuất).</p>
<p>
<strong>d.</strong> Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phải cử cán bộ có thẩm quyền và chuyên môn tham gia buổi tiếp khách khi có sự yêu cầu của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Việc tiếp khách nước ngoài của các cơ quan, tổ chức, địa phương trong tỉnh:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Các cơ quan, địa phương trong tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về thời gian, địa điểm, nội dung, chương trình làm việc, danh sách đoàn nước ngoài và thành phần tiếp đoàn đến Sở Ngoại vụ chậm nhất 05 ngày trước khi tiếp khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại đơn vị. Trong trường hợp đột xuất có thể tiếp và làm việc ngay thì thông báo cho Sở Ngoại vụ qua fax hoặc gọi điện thoại để phối hợp kịp thời và thông báo kết quả cho Sở Ngoại vụ bằng văn bản chậm nhất 05 ngày sau khi tiếp đoàn. Riêng việc báo cáo trước khi đoàn đến có thể gia giảm thời gian đối với đoàn là doanh nghiệp đi xúc tiến đầu tư và thương mại tại các ngành.</p>
<p>
<strong>b.</strong> Đối với các đoàn là đại diện các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối tham - mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, nội dung tiếp và làm việc với đoàn. Các cơ quan, tổ chức và địa phương chỉ được tiếp và làm việc với các đoàn là đại diện các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài khi có ý kiến cho phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.</p>
<p>
<strong>c.</strong> Đối với các tổ chức quốc tế có nội dung hoạt động tôn giáo, dân tộc, các cơ quan tổ chức, địa phương phải báo cáo xin ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh trước khi tiếp xúc trao đổi.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_10"></a>10. Hoạt động đối ngoại liên quan đến công tác về người Việt Nam ở nước ngoài</strong></p>
<p>
Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Sở Ngoại vụ phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh nghiên cứu, đánh giá công tác về người Việt Nam ở nước ngoài trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài (Bộ Ngoại giao) đề xuất và xây dựng các chính sách về công tác này; trực tiếp tham mưu việc hỗ trợ, hướng dẫn thông tin, tuyên truyền, vận động và thực hiện chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ có quan hệ với địa phương.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_11"></a>11. quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài </strong></p>
<p>
<strong>1. </strong>Sở Ngoại vụ có trách nhiệm:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Hướng dẫn, quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Định; phối hợp với các đơn vị chức năng bảo vệ, hỗ trợ và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân nêu trên tuân thủ pháp luật Việt Nam và các quy định của tỉnh có liên quan đến việc làm, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinh doanh, đầu tư. . . tại địa bàn tỉnh Bình Định; phối hợp với Công an tỉnh và các đơn vị có liên quan xử lý các tình huống phát sinh liên quan đến cá nhân, tổ chức nước ngoài.</p>
<p>
<strong>b.</strong> Là đầu mối trực tiếp làm việc với các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế trong việc bàn giao người nước ngoài bị tai nạn, gây tai nạn, trộm cắp, ốm đau, tử nạn v.v. trên địa bàn tỉnh sau khi đã phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn tất các thủ tục.</p>
<p>
<strong>c.</strong> Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Sở, ban, ngành có liên quan tổng hợp tình hình di trú của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài tạm trú dài hạn làm ăn, sinh sống, công tác, học tập, kinh doanh, đầu tư tại tỉnh Bình Định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh có trách nhiệm: Chủ trì, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại tỉnh theo Pháp lệnh nhập cảnh xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản pháp luật khác; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh nắm thông tin, tình hình có liên quan đến các hoạt động đối ngoại của tỉnh.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:</p>
<p>
Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo theo định kỳ 6 tháng và năm cho Ủy ban nhân dân tỉnh về danh sách, số lượng, tình hình sử dụng lao động người nước ngoài của các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã thành phố có trách nhiệm quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài phát sinh tại cơ quan và địa bàn mình; phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra chấn chỉnh và đề xuất xử lý các trường hợp vi phạm; định kỳ báo cáo cho các cơ quan chức năng về tình hình hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài trên địa bàn.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_12"></a>12. Tổng hợp tình hình và thông tin tuyên truyền đối ngoại </strong></p>
<p>
<strong>1. </strong>Sở Ngoại vụ:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh và các cơ quan đơn vị có liên quan trực tiếp hoặc hợp tác với các cơ quan Trung ương thực hiện việc thu thập, phân tích, tổng hợp các thông tin về tình hình chính trị - an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực tác động đến địa phương và về các hoạt động đối ngoại của tỉnh, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo phương hướng và giải pháp thực hiện.</p>
<p>
<strong>b.</strong> Trao đổi, phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan tổng hợp việc đón tiếp các hãng thông tấn và phóng viên nước ngoài thăm, phỏng vấn các đồng chí lãnh đạo Đảng và chính quyền tỉnh. Thống nhất quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh; cung cấp thông tin có định hướng; theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước ngoài theo quy định của pháp luật.</p>
<p>
<strong>c.</strong> Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành có liên quan thực hiện công tác thông tin tuyên truyền đối ngoại theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">79/2010/QĐ-TTg</a> ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại và các văn bản pháp luật có liên quan.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cung cấp các thông tin có liên quan đến công tác tuyên truyền đối ngoại của ngành, đơn vị mình cho Sở Ngoại vụ khi có yêu cầu.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm theo dõi và thực hiện thông tin kịp thời các hoạt động đối ngoại trên địa bàn.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_13"></a>13. Hoạt động kinh tế đối ngoại</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO) theo chức năng, nhiệm vụ được giao.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài đầu tư vào các Khu kinh tế, Khu công nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ được giao.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Sở Ngoại vụ có trách nhiệm:</p>
<p>
<strong>a.</strong> Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan đơn vị chức năng có liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế của tỉnh.</p>
<p>
<strong>b.</strong> Phối hợp với các cơ quan có liên quan, các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài thu thập, lựa chọn và thẩm tra các đối tác nước ngoài vào làm việc và đầu tư kinh doanh tại tỉnh theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trong trường hợp cần thiết có thể đề nghị Bộ Ngoại giao và các cơ quan có liên quan giúp thẩm tra các đối tác này.</p>
<p>
<strong>c.</strong> Tham gia công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; tham gia xây dựng môi trường đầu tư của tỉnh phù hợp với chức năng nhiệm vụ của Sở Ngoại vụ.</p>
<p>
<strong>d.</strong> Là đơn vị đầu mối trong quan hệ, vận động và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài; có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài; phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc tỉnh trong việc đề xuất với Ủy ban công tác các tổ chức phi chính phủ nước ngoài gia hạn, bổ sung Giấy đăng ký của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh.</p>
<p>
<strong>e.</strong> Đối với các khoản viện trợ phi dự án và khoản viện trợ khẩn cấp, Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối tiếp nhận, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt tiếp nhận theo quy định.</p>
<p>
<strong>4.</strong> Công an tỉnh có nhiệm vụ tham mưu, giúp UBND tỉnh trong việc xác minh các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, nhất là các tổ chức có các chương trình dự án đầu tiên tại tỉnh, nhằm đảm bảo vấn đề an ninh và đối ngoại khi các tổ chức này hoạt động tại tỉnh.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_14"></a>14. Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế</strong></p>
<p>
<strong>1.</strong> Sở Ngoại vụ tiếp nhận, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định đối với hồ sơ đề nghị tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế diễn ra trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">76/2010/QĐ-TTg</a> ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.</p>
<p>
<strong>2.</strong> Đối với các hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài phát sinh đột xuất chưa kịp lấy ý kiến bằng văn bản của các Bộ, cơ quan liên quan nhưng không có tính chất phức tạp, nhạy cảm, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động quyết định thực hiện và báo cáo Bộ Ngoại giao sau khi kết thúc hoạt động.</p>
<p>
<strong>3.</strong> Sở Ngoại vụ chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện trình tự và thủ tục tiến hành kỷ kết thỏa thuận quốc tế quy định tại Điều 16 Mục 4 Pháp lệnh số <a class="toanvan" target="_blank">33/2007/PL-UBTVQH1</a> ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; việc đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi Chính phủ tại Việt Nam theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">12/2012/NĐ-CP</a> ngày 01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi Chính phủ tại Việt Nam.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_15"></a>15. Thẩm quyền xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC</strong></p>
<p>
Sở Ngoại vụ là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với những trường hợp theo quy định tại Điểm 6 Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">45/2006/QĐ-TTg</a> ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ; phối hợp với các ngành có liên quan thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đề nghị cấp có thẩm quyền cấp thẻ đi lại của doanh nhân APEC.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_16"></a>16. Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại</strong></p>
<p>
Sở Ngoại vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan xây dựng chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức đối ngoại tại địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong kế hoạch đào tạo hàng năm; phối hợp với Bộ Ngoại giao đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại của địa phương.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_17"></a>17. Chế độ báo cáo</strong></p>
<p>
Định kỳ 6 tháng, hàng năm và trong trường hợp đột xuất các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo hoạt động đối ngoại của đơn vị mình về Sở Ngoại vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo định kỳ gửi về Sở Ngoại vụ trước ngày 20/5 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 20/11 (đối với báo cáo hàng năm).</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_18"></a>18. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố</strong></p>
<p>
Các sở ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thành phố căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm thực hiện Quy định quản lý tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại này.</p>
<p>
Các sở ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng và thực hiện có hiệu quả Chương trình đối ngoại của đơn vị mình và Chương trình đối ngoại năm tiếp theo gửi về Sở Ngoại vụ trước ngày 20/10 hàng năm để tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình đối ngoại của tỉnh trước ngày 31/10 hàng năm.</p>
<p>
</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_19"></a>19. Điều khoản thi hành</strong></p>
<p>
Sở Ngoại vụ có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.</p>
<p>
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc; các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời cho Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Lê Hữu Lộc</p></td></tr></table>
</div>
</div> | ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH Số: 16/2013/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Bình
Định, ngày 10 tháng 7 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất
1/01/clipimage001.gif" width="154" />các hoạt động đối ngoại trên
địa bàn tỉnh Bình Định
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐTTg ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại
của UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLTBNGBNV ngày 27 tháng 5 năm 2009 của
Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức thực hiện
quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2013
và bãi bỏ các văn bản của UBND tỉnh đã ban hành trước đây trái với Quyết định
này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở
ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CHỦ TỊCH Lê Hữu Lộc
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1/01/clipimage002.gif" width="86"
/>1/01/clipimage003.gif" width="230" />TỈNH BÌNH ĐỊNH Độc lập Tự do
Hạnh phúc
QUY ĐỊNH
Về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất
các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16 /2013/QĐUBND
ngày 10 tháng 7 năm 201 3 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định )
1/01/clipimage004.gif" width="182" />
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nguyên tắc, nội dung, thẩm quyền, trình tự và trách
nhiệm tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, tổ chức
chính trị xã hội, các tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức, công dân trên
địa bàn tỉnh Bình Định; các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan
đến hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều3. Nội dung của hoạt động đối ngoại
Hoạt động đối ngoại quy định trong Quy định này bao gồm các nội dung sau:
1. Các hoạt động hợp tác, giao lưu với nước ngoài về chính trị, kinh tế,
văn hóa, xã hội.
2. Tổ chức và quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài (đoàn ra) và mời,
đón tiếp các đoàn nước ngoài vào tỉnh Bình Định (đoàn vào).
3. Ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế.
4. Tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo, liên hoan quốc tế.
5. Xét, cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC).
6. Tiếp nhận các hình thức khen thưởng của Nhà nước, tổ chức, cá nhân nước
ngoài tặng.
7. Kiến nghị tặng, xét tặng các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, cấp
tỉnh cho những tập thể, cá nhân người nước ngoài đã và đang làm việc tại địa
phương có thành tích xuất sắc được tỉnh Bình Định công nhận.
8. Quan hệ kinh tế đối ngoại, trong đó có việc vận động tài trợ, viện trợ
và tiếp nhận các dự án nước ngoài.
9. Thông tin tuyên truyền đối ngoại và quản lý hoạt động thông tin, báo
chí của phóng viên nước ngoài tại tỉnh Bình Định.
10. Quản lý hoạt động của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn
tỉnh Bình Định.
11. Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại.
12. Công tác về người Việt Nam ở nước ngoài.
13. Những vấn đề không nêu tại Điều này được giải quyết theo các quy định
của pháp luật và các thông lệ quốc tế, phù hợp với chính sách và đường lối đối
ngoại của Việt Nam.
Điều4. Nguyên tắc quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại.
1. Đảm bảo tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước
trong hoạt động đối ngoại.
2. Bảo đảm sự lãnh đạo chặt chẽ của Tỉnh ủy, sự quản lý và điều hành thống
nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác đối ngoại của địa phương, sự phối
hợp giữa các cơ quan nhà nước tại địa phương nhằm góp phần thực hiện có hiệu
quả đường lối, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước.
3. Phối hợp chặt chẽ giữa hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà
nước và ngoại giao nhân dân; giữa chính trị đối ngoại, kinh tế đối ngoại, văn
hóa đối ngoại và công tác người Việt Nam ở nước ngoài; giữa hoạt động đối
ngoại và hoạt động quốc phòng, an ninh; giữa thông tin đối ngoại và thông tin
trong nước.
4. Phân công, phân nhiệm rõ ràng, đề cao trách nhiệm và vai trò chủ động
của các ngành, các cấp ở địa phương trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm
vụ được giao có liên quan đến công tác đối ngoại, bảo đảm sự đồng bộ, kiểm
tra, giám sát chặt chẽ.
5. Hoạt động đối ngoại được thực hiện theo chương trình hàng năm đã được
duyệt, bảo đảm nghiêm túc chế độ báo cáo, xin ý kiến theo quy định của pháp
luật và Quy chế hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Các nội dung, hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
theo đúng Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 67/201l/QĐTTg ngày
12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Đảm bảo sự giám sát, kiểm tra chặt chẽ, tuân thủ các quy định và thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí trong hoạt động đối ngoại.
ChươngII
THẨM QUYỂN VÀ THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH
VỀ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI
Điều5. Thẩm quyền quyết định về hoạt động đối ngoại
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động quyết định và chịu trách nhiệm
về các hoạt động đối ngoại của tỉnh, bao gồm:
a. Việc đi nước ngoài của cán bộ công chức, viên chức các Sở, ban, ngành
thuộc tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
Đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý (kể cả các đồng chí
cán bộ lãnh đạo cấp tỉnh đã thôi giữ chức vụ hoặc đã nghỉ hưu), thực hiện theo
Quyết định số 01QĐ/TU ngày 06/7/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định và
các quy định hiện hành của Nhà nước (trừ trường hợp các đồng chí nguyên ủy
viên Trung ương Đảng, nguyên Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, nguyên Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định riêng của Bộ Chính trị).
Riêng các đoàn do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
tỉnh, các đoàn thể chính trị xã hội tổ chức và cán bộ, công chức, viên chức
thuộc cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh sẽ căn cứ vào văn bản thỏa
thuận của các cơ quan này để giải quyết theo quy định.
b. Việc mời, đón tiếp các đoàn cấp Tỉnh trưởng của các địa phương có quan
hệ hợp tác, hữu nghị truyền thống; các đoàn cấp Thứ trưởng, Phó Tỉnh trưởng
hoặc tương đương trở xuống của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc
tế vào thăm và làm việc với tỉnh.
c. Việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Pháp lệnh
số 33/2007/PLUBTVQH1 ngày 20/4/2007 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội về ký kết
và thực hiện thỏa thuận quốc tế và các quy định pháp luật khác có liên quan.
d. Việc tiếp nhận, thực hiện, quản lý các chương trình, dự án của các nhà
tài trợ là chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ
chức liên quốc gia hoặc liên chính phủ theo quy định tại Nghị định số
131/2006/NĐCP ngày 06/11/2006 của Chính phủ ban hành kèm theo quy chế quản lý
và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA).
đ. Việc tiếp nhận ký kết và thực hiện các dự án của tổ chức phi chính phủ
và cá nhân nước ngoài theo quy định của Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ
phi chính phủ nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số 93/2009/NĐCP ngày
22/10/2009 của Chính phủ, Quyết định số 247/QĐUBND ngày 24/5/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước
ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Định và các quy định pháp luật hiện hành.
e. Việc tiếp nhận các danh hiệu và hình thức khen thưởng khác của tổ chức,
cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tặng cán bộ, công chức thuộc thẩm
quyền quản lý.
f. Việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh theo thẩm
quyền quy định tại Quyết định số 76/2010/QĐTTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và
các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động quyết định các hoạt động đối
ngoại phát sinh thuộc thẩm quyền và xin ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ
Ngoại giao và các Bộ, ngành có liên quan trong các hoạt động đối ngoại liên
quan đến các vấn đề nhạy cảm, phức tạp như: tôn giáo, dân tộc, quan hệ đối
ngoại với một số đối tác nước ngoài đặc biệt thuộc thẩm quyền của Thủ tướng
Chính phủ trước khi quyết định.
Điều6. Xây dựng và phê duyệt chương trình hoạt động đối ngoại
1. Quý IV hàng năm, Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng
có liên quan có trách nhiệm xây dựng Chương trình hoạt động đối ngoại cho năm
sau của tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 31 tháng 10 hàng
năm, gửi dự thảo Chương trình hoạt động đối ngoại của tỉnh cho Bộ Ngoại giao
trước ngày 05/11 hàng năm. Đối với các vấn đề đối ngoại nhạy cảm, phức tạp Sở
Ngoại vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản tham khảo ý kiến của Bộ
Ngoại giao và các Bộ, ngành liên quan.
2. Đối với việc sửa đổi, bổ sung Chương trình hoạt động đối ngoại đã được
duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh:
a. Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với những hoạt động đối ngoại
theo quy định tại Điều 4 của Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối
ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành
kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐTTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
b. Hồ sơ Chương trình hoạt động đối ngoại bao gồm: Báo cáo kết quả thực
hiện Chương trình hoạt động đối ngoại của năm báo cáo, Dự kiến Chương trình
hoạt động đối ngoại của năm tiếp theo, bảng tổng hợp kế hoạch đoàn ra và đoàn
vào.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên rà soát việc thực hiện Chương trình
hoạt động đối ngoại hàng năm đã được phê duyệt; khi cần bổ sung, điều chỉnh,
sửa đổi hoặc hủy bỏ các hoạt động trong Chương trình, Ủy ban nhân dân tỉnh
trao đổi ý kiến với Bộ Ngoại giao và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước
khi thực hiện ít nhất 15 ngày làm việc.
ChươngIII
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều7. Các hoạt động giao lưu với nước ngoài
Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở
Khoa học và Công nghệ, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh và các sở ngành có
liên quan tổ chức các hoạt động giao lưu với nước ngoài về chính trị, kinh tế,
văn hóa, giáo dục đào tạo, y tế, khoa học công nghệ, thể dục thể thao...
Điều8. Tổ chức và quản lý đoàn đi công tác nước ngoài
1. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm:
a. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đi nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức
và tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b. Hướng dẫn các đoàn của các đơn vị đi công tác nước ngoài liên hệ, tham
khảo ý kiến các cơ quan trong nước có liên quan và cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài trước và trong thời gian hoạt động ở nước ngoài; tham mưu cho Ủy
ban nhân dân tỉnh phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan xử lý
những vấn đề nhạy cảm, phức tạp nảy sinh trong quá trình đoàn đi công tác nước
ngoài.
c. Quản lý hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao trong toàn tỉnh hỗ trợ
các cơ quan đơn vị trong thủ tục cấp, gia hạn hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại
giao theo quy định.
2. Báo cáo kết quả chuyến đi:
a. Cơ quan chủ trì tổ chức đoàn đi công tác nước ngoài hoặc có cán bộ,
công chức, viên chức thuộc quyền quản lý đi nước ngoài có trách nhiệm gửi báo
cáo kết quả chuyến đi về Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Ngoại vụ chậm nhất sau 10
ngày kể từ ngày đoàn hoặc cá nhân đó về nước. Đối với cán bộ công chức là đảng
viên, ngoài báo cáo kết quả chuyến đi cho Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Ngoại vụ,
phải gửi báo cáo cho Ban Tổ chức Tỉnh ủy (theo Quy định số 01QĐ/TU ngày
06/7/2011 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bình Định).
b. Cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước ngoài có trách nhiệm báo
cáo kết quả chuyến đi cho cơ quan quản lý của mình chậm nhất sau 05 ngày kể từ
ngày về nước.
Điều9. Tổ chức và quản lý các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc tại
tỉnh Bình Định
1. Việc tiếp khách nước ngoài của lãnh đạo tỉnh:
a. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với sở, ban, ngành có liên quan có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch, chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc cụ thể để
đón tiếp các đoàn khách quốc tế đến thăm và làm việc với lãnh đạo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
b. Trường hợp khách nước ngoài yêu cầu đột xuất gặp lãnh đạo Ủy ban nhân
dân tỉnh, Sở Ngoại vụ hoặc cơ quan đón khách có trách nhiệm ghi nhận, kịp thời
báo cáo xin ý kiến và trả lời khách.
c. Các cơ quan tổ chức trong tỉnh khi có yêu cầu đề nghị Chủ tịch, Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp các đối tác nước ngoài của cơ quan, tổ chức
mình, phải có văn bản đề nghị nêu rõ nội dung và hình thức buổi làm việc,
thành phần, chương trình hoạt động của khách tại địa phương và các vấn đề có
liên quan; đồng thời, phối hợp với Sở Ngoại vụ chuẩn bị nội dung, chương
trình, phiên dịch cho buổi tiếp. Văn bản đề nghị trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ít nhất 05 ngày làm việc, trước ngày dự kiến tiếp
(trừ trường hợp đột xuất).
d. Sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
phải cử cán bộ có thẩm quyền và chuyên môn tham gia buổi tiếp khách khi có sự
yêu cầu của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Việc tiếp khách nước ngoài của các cơ quan, tổ chức, địa phương trong
tỉnh:
a. Các cơ quan, địa phương trong tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản về thời gian, địa điểm, nội dung, chương trình làm việc, danh sách đoàn
nước ngoài và thành phần tiếp đoàn đến Sở Ngoại vụ chậm nhất 05 ngày trước khi
tiếp khách nước ngoài đến thăm và làm việc tại đơn vị. Trong trường hợp đột
xuất có thể tiếp và làm việc ngay thì thông báo cho Sở Ngoại vụ qua fax hoặc
gọi điện thoại để phối hợp kịp thời và thông báo kết quả cho Sở Ngoại vụ bằng
văn bản chậm nhất 05 ngày sau khi tiếp đoàn. Riêng việc báo cáo trước khi đoàn
đến có thể gia giảm thời gian đối với đoàn là doanh nghiệp đi xúc tiến đầu tư
và thương mại tại các ngành.
b. Đối với các đoàn là đại diện các cơ quan ngoại giao, cơ quan lãnh sự
nước ngoài, Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
về chương trình, nội dung tiếp và làm việc với đoàn. Các cơ quan, tổ chức và
địa phương chỉ được tiếp và làm việc với các đoàn là đại diện các cơ quan
ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài khi có ý kiến cho phép của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
c. Đối với các tổ chức quốc tế có nội dung hoạt động tôn giáo, dân tộc,
các cơ quan tổ chức, địa phương phải báo cáo xin ý kiến của Ủy ban nhân dân
tỉnh trước khi tiếp xúc trao đổi.
Điều10. Hoạt động đối ngoại liên quan đến công tác về người Việt Nam ở nước
ngoài
Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền Sở Ngoại vụ phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh nghiên cứu, đánh giá công tác về người Việt Nam ở nước ngoài
trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài
(Bộ Ngoại giao) đề xuất và xây dựng các chính sách về công tác này; trực tiếp
tham mưu việc hỗ trợ, hướng dẫn thông tin, tuyên truyền, vận động và thực hiện
chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ có quan hệ
với địa phương.
Điều11. quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài
1. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm:
a. Hướng dẫn, quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài trên
địa bàn tỉnh Bình Định; phối hợp với các đơn vị chức năng bảo vệ, hỗ trợ và
hướng dẫn các tổ chức, cá nhân nêu trên tuân thủ pháp luật Việt Nam và các quy
định của tỉnh có liên quan đến việc làm, sinh sống, học tập, công tác, du
lịch, kinh doanh, đầu tư. . . tại địa bàn tỉnh Bình Định; phối hợp với Công an
tỉnh và các đơn vị có liên quan xử lý các tình huống phát sinh liên quan đến
cá nhân, tổ chức nước ngoài.
b. Là đầu mối trực tiếp làm việc với các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc
tế trong việc bàn giao người nước ngoài bị tai nạn, gây tai nạn, trộm cắp, ốm
đau, tử nạn v.v. trên địa bàn tỉnh sau khi đã phối hợp với các cơ quan liên
quan hoàn tất các thủ tục.
c. Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Sở, ban,
ngành có liên quan tổng hợp tình hình di trú của người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, người nước ngoài tạm trú dài hạn làm ăn, sinh sống, công tác, học tập,
kinh doanh, đầu tư tại tỉnh Bình Định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ
Ngoại giao.
2. Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh có trách nhiệm: Chủ
trì, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh
vực nhập cảnh và cư trú của người nước ngoài tại tỉnh theo Pháp lệnh nhập cảnh
xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản pháp luật
khác; giúp Ủy ban nhân dân tỉnh nắm thông tin, tình hình có liên quan đến các
hoạt động đối ngoại của tỉnh.
3. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Công Thương tổng hợp, báo cáo theo định kỳ 6 tháng và năm cho Ủy ban nhân dân
tỉnh về danh sách, số lượng, tình hình sử dụng lao động người nước ngoài của
các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
4. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã thành phố có
trách nhiệm quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài phát sinh
tại cơ quan và địa bàn mình; phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra chấn
chỉnh và đề xuất xử lý các trường hợp vi phạm; định kỳ báo cáo cho các cơ quan
chức năng về tình hình hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài trên địa
bàn.
Điều12. Tổng hợp tình hình và thông tin tuyên truyền đối ngoại
1. Sở Ngoại vụ:
a. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Liên hiệp các tổ chức
hữu nghị tỉnh và các cơ quan đơn vị có liên quan trực tiếp hoặc hợp tác với
các cơ quan Trung ương thực hiện việc thu thập, phân tích, tổng hợp các thông
tin về tình hình chính trị an ninh, kinh tế quốc tế và khu vực tác động đến
địa phương và về các hoạt động đối ngoại của tỉnh, báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh chỉ đạo phương hướng và giải pháp thực hiện.
b. Trao đổi, phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan tổng hợp
việc đón tiếp các hãng thông tấn và phóng viên nước ngoài thăm, phỏng vấn các
đồng chí lãnh đạo Đảng và chính quyền tỉnh. Thống nhất quản lý phóng viên nước
ngoài hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh; xây dựng chương trình hoạt động, tổ
chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh; cung
cấp thông tin có định hướng; theo dõi và quản lý hoạt động của phóng viên nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
c. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ngành có liên quan
thực hiện công tác thông tin tuyên truyền đối ngoại theo Quyết định số
79/2010/QĐTTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý nhà nước về thông tin đối ngoại và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố có trách nhiệm cung cấp các thông tin có liên quan đến công tác tuyên
truyền đối ngoại của ngành, đơn vị mình cho Sở Ngoại vụ khi có yêu cầu.
3. Các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm theo
dõi và thực hiện thông tin kịp thời các hoạt động đối ngoại trên địa bàn.
Điều13. Hoạt động kinh tế đối ngoại
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý nhà nước về nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), đầu tư trực tiếp nước
ngoài (FDI) và viện trợ phi chính phủ nước ngoài (NGO) theo chức năng, nhiệm
vụ được giao.
2. Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản
lý đầu tư trực tiếp nước ngoài đầu tư vào các Khu kinh tế, Khu công nghiệp
theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm:
a. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch và các cơ quan đơn vị chức năng có liên quan tham mưu giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển
kinh tế của tỉnh.
b. Phối hợp với các cơ quan có liên quan, các cơ quan đại diện của Việt
Nam ở nước ngoài thu thập, lựa chọn và thẩm tra các đối tác nước ngoài vào làm
việc và đầu tư kinh doanh tại tỉnh theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong trường hợp cần thiết có thể đề nghị Bộ Ngoại giao và các cơ quan có liên
quan giúp thẩm tra các đối tác này.
c. Tham gia công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; tham gia xây
dựng môi trường đầu tư của tỉnh phù hợp với chức năng nhiệm vụ của Sở Ngoại
vụ.
d. Là đơn vị đầu mối trong quan hệ, vận động và quản lý hoạt động của các
tổ chức phi chính phủ nước ngoài; có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài; phối hợp với các đơn vị
liên quan thuộc tỉnh trong việc đề xuất với Ủy ban công tác các tổ chức phi
chính phủ nước ngoài gia hạn, bổ sung Giấy đăng ký của các tổ chức phi chính
phủ nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh.
e. Đối với các khoản viện trợ phi dự án và khoản viện trợ khẩn cấp, Sở
Ngoại vụ là cơ quan đầu mối tiếp nhận, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm
định trình UBND tỉnh phê duyệt tiếp nhận theo quy định.
4. Công an tỉnh có nhiệm vụ tham mưu, giúp UBND tỉnh trong việc xác minh
các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, nhất là các tổ chức có các chương trình
dự án đầu tiên tại tỉnh, nhằm đảm bảo vấn đề an ninh và đối ngoại khi các tổ
chức này hoạt động tại tỉnh.
Điều14. Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; ký kết và thực hiện thỏa thuận
quốc tế
1. Sở Ngoại vụ tiếp nhận, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan
thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định đối với hồ sơ đề nghị tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế diễn ra trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Quyết định số 76/2010/QĐTTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
2. Đối với các hội nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài phát sinh đột xuất
chưa kịp lấy ý kiến bằng văn bản của các Bộ, cơ quan liên quan nhưng không có
tính chất phức tạp, nhạy cảm, Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động quyết định thực
hiện và báo cáo Bộ Ngoại giao sau khi kết thúc hoạt động.
3. Sở Ngoại vụ chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện trình
tự và thủ tục tiến hành kỷ kết thỏa thuận quốc tế quy định tại Điều 16 Mục 4
Pháp lệnh số 33/2007/PLUBTVQH1 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
về Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; việc đăng ký và quản lý hoạt động
của các tổ chức phi Chính phủ tại Việt Nam theo Nghị định số 12/2012/NĐCP
ngày 01/3/2012 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức
phi Chính phủ tại Việt Nam.
Điều15. Thẩm quyền xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC
Sở Ngoại vụ là cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với những trường hợp theo quy định
tại Điểm 6 Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban
hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐTTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính
phủ; phối hợp với các ngành có liên quan thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét đề nghị cấp có thẩm quyền cấp thẻ đi lại của doanh nhân
APEC.
Điều16. Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại
Sở Ngoại vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan xây
dựng chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ, kiến thức đối ngoại tại địa phương
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong kế hoạch đào tạo hàng năm; phối hợp
với Bộ Ngoại giao đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại của địa
phương.
Điều17. Chế độ báo cáo
Định kỳ 6 tháng, hàng năm và trong trường hợp đột xuất các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo hoạt động
đối ngoại của đơn vị mình về Sở Ngoại vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân
tỉnh. Báo cáo định kỳ gửi về Sở Ngoại vụ trước ngày 20/5 (đối với báo cáo 6
tháng) và trước ngày 20/11 (đối với báo cáo hàng năm).
ChươngIV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều18. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố
Các sở ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã thành phố căn cứ
vào chức năng nhiệm vụ của mình có trách nhiệm thực hiện Quy định quản lý tổ
chức thực hiện các hoạt động đối ngoại này.
Các sở ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm hướng dẫn và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc xây dựng và thực hiện
có hiệu quả Chương trình đối ngoại của đơn vị mình và Chương trình đối ngoại
năm tiếp theo gửi về Sở Ngoại vụ trước ngày 20/10 hàng năm để tổng hợp, tham
mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình đối ngoại của tỉnh trước
ngày 31/10 hàng năm.
Điều19. Điều khoản thi hành
Sở Ngoại vụ có trách nhiệm hướng dẫn các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc; các cơ quan, đơn
vị phản ánh kịp thời cho Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét quyết định./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Lê Hữu Lộc
| {
"collection_source": [
"Công Báo tỉnh"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất\ncác hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "20/07/2013",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "10/07/2013",
"issuing_body/office/signer": [
"ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH",
"Chủ tịch",
"Lê Hữu Lộc"
],
"official_number": [
"16/2013/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Ban hành quy định về tổ chức thực hiện quản lý thống nhất\ncác hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
101544 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//ninhthuan/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=101544&Keyword= | Quyết định 1299/2010/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CÁC CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, KHU PHỐ</p>
<p align="center">
<strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;<br/>
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức đã được Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008;<br/>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">107/2004/NĐ-CP ngày</a> 01 tháng 4 năm 2004 của Chíh phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;<br/>
Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2009/NĐ-CP ngày</a> 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ; Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH</a> ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2009/NĐ-CP ngày</a> 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;<br/>
Căn cứ Nghị quyết số <a class="toanvan" target="_blank">09/2010/NQ-HĐND ngày</a> 19 tháng 7 năm 2010 của kỳ họp thứ 21 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII về việc quy định số lượng, các chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn, thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;<br/>
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1906/TTr-SNV ngày 04 tháng 8 năm 2010,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều 1.</strong> Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về số lượng, các chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu phố (gồm 5 Chương, 13 Điều).</p>
<p>
<strong>Điều 2.</strong> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các quyết định sau:</p>
<p>
- Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">364/2006/QĐ-UBND ngày</a> 30 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung định biên và mức sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, thị trấn của tỉnh Ninh Thuận làm công tác thú y cơ sở;</p>
<p>
- Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung định biên và mức sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách làm công tác thú y cơ sở của 12 phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm;</p>
<p>
- Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">69/2009/QĐ-UBND ngày</a> 04 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung định biên và mức sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn làm công tác khuyến nông cơ sở.</p>
<p>
<strong>Điều 3.</strong> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.</p>
<p>
</p>
<p>
</p>
<p align="center">
<strong>QUY ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
VỀ SỐ LƯỢNG, CÁC CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN<br/>
<em>(Ban hành kèm theo Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">1299/2010/QĐ-UBND </a> ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)</em></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_I"></a>I</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_1"></a>1. Phạm vi điều chỉnh</strong></p>
<p>
Quy định này quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố thuộc tỉnh Ninh Thuận.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_I_Dieu_2"></a>2. Đối tượng áp dụng</strong></p>
<p>
1. Cán bộ chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (sau đây gọi chung là cán bộ cấp xã).</p>
<p>
2. Công chức cấp xã.</p>
<p>
3. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_II"></a>II</strong></p>
<p align="center">
<strong>CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_3"></a>3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã</strong></p>
<p>
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo phân loại đơn vị hành chính cấp xã (việc phân loại thực hiện theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">159/2005/NĐ-CP ngày</a> 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn), cụ thể như sau:</p>
<p>
a) Cấp xã loại 1: không quá 25 người;</p>
<p>
b) Cấp xã loại 2: không quá 23 người;</p>
<p>
c) Cấp xã loại 3: không quá 21 người.</p>
<p>
2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được quy định trên bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_4"></a>4. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:</strong></p>
<p>
1. Cán bộ cấp xã bố trí 11 chức vụ như sau:</p>
<p>
a) Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy;</p>
<p>
b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;</p>
<p>
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;</p>
<p>
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam;</p>
<p>
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;</p>
<p>
e) Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;</p>
<p>
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);</p>
<p>
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.</p>
<p>
2. Các chức vụ bố trí thêm số lượng cán bộ, công chức và chức vụ bố trí kiêm nhiệm như sau:</p>
<p>
a) Các xã miền núi có dân số từ 5.000 người trở lên, xã đồng bằng có dân số từ 8.000 người trở lên và các phường, thị trấn được bố trí thêm 1 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (tổng số là 2 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã);</p>
<p>
b) Các chức vụ bố trí kiêm nhiệm:</p>
<p>
- Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy có thể kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân;</p>
<p>
- Phó Bí thư Đảng ủy có thể kiêm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_II_Dieu_5"></a>5. Công chức cấp xã</strong></p>
<p>
1. Công chức cấp xã gồm 7 chức danh:</p>
<p>
a) Trưởng Công an;</p>
<p>
b) Chỉ huy trưởng Quân sự; </p>
<p>
c) Văn phòng - Thống kê;</p>
<p>
d) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);</p>
<p>
đ) Tài chính - kế toán;</p>
<p>
e) Tư pháp - hộ tịch;</p>
<p>
g) Văn hoá - xã hội.</p>
<p>
2. Các chức danh được tăng thêm người đảm nhiệm:</p>
<p>
a) Chức danh địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã): được bố trí 2 công chức;</p>
<p>
b) Chức danh văn hoá - xã hội: được bố trí 2 công chức;</p>
<p>
c) Nếu vẫn còn định biên thì căn cứ đặc điểm tình hình của từng cơ sở Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định (trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã và thoả thuận thống nhất của Sở Nội vụ) bố trí công chức tăng thêm theo hướng ưu tiên các chức danh tư pháp - hộ tịch, văn phòng - thống kê, tài chính - kế toán, đảm bảo các lĩnh vực công tác, các nhiệm vụ cấp ủy, chính quyền cấp xã đều có công chức đảm nhận, phù hợp với tình hình thực tiễn và đội ngũ cán bộ, công chức hiện có.</p>
<p>
3. Những chức danh công chức cấp xã có 2 người đảm nhiệm trở lên, khi tuyển dụng, ghi hồ sơ lý lịch và sổ bảo hiểm xã hội phải thống nhất theo đúng tên gọi của chức danh công chức cấp xã quy định tại khoản 2, Điều 3 Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2009/NĐ-CP.</a></p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_III"></a>III</strong></p>
<p align="center">
<strong>NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, KHU PHỐ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_6"></a>6. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu phố được bố trí như sau:</strong></p>
<p>
1. Đối với xã, phường, thị trấn loại 1: không quá 22 người.</p>
<p>
2. Đối với xã, phường, thị trấn loại 2: không quá 20 người.</p>
<p>
3. Đối với xã, phường, thị trấn loại 3: không quá 19 người.</p>
<p>
4. Thôn, khu phố: không quá 3 người.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_7"></a>7. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã</strong></p>
<p>
1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã loại 3 bố trí 19 người; cụ thể:</p>
<p>
a) Công tác Đảng xã bố trí 2 người, bao gồm các chức danh nhiệm vụ tổ chức, kiểm tra, tuyên giáo, dân vận, văn phòng;</p>
<p>
b) Công tác đoàn thể xã bố trí 8 người, bao gồm chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam bố trí 2 người; các chức danh Phó Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, mỗi chức danh bố trí 1 người;</p>
<p>
c) Công tác quốc phòng, an ninh bố trí 2 người, bao gồm các chức danh Phó chỉ huy Quân sự cấp xã, Phó Trưởng Công an xã;</p>
<p>
d) Công tác nội chính, tổng hợp bố trí 2 người, bao gồm các chức danh nhiệm vụ: văn thư - lưu trữ - thủ quỹ, tư pháp - hộ tịch, nội vụ - tôn giáo - thi đua - khen thưởng - dân tộc;</p>
<p>
đ) Công tác văn hoá, xã hội bố trí từ 1 đến 2 người, bao gồm các chức danh nhiệm vụ: lao động - thương binh và xã hội, y tế, dân số - gia đình và trẻ em, giáo dục - văn hoá - du lịch - thể dục thể thao - truyền thanh;</p>
<p>
e) Công tác kinh tế, hạ tầng kỹ thuật bố trí từ 2 đến 3 người, bao gồm các chức danh nhiệm vụ: kế hoạch - thống kê, nông nghiệp và phát triển nông thôn, giao thông - xây dựng - đô thị, tài nguyên và môi trường, công thương.</p>
<p>
2. Đối với các xã loại 1, loại 2 việc bố trí chức danh những người hoạt động không chuyên trách như khoản 1, Điều này; ngoài ra, việc bố trí tăng thêm người đảm nhiệm các chức danh nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định (trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã và thoả thuận thống nhất của Sở Nội vụ) cho phù hợp với nhiệm vụ, khối lượng công việc và đặc điểm của mỗi địa phương cơ sở và các quy định pháp luật có liên quan.</p>
<p>
3. Riêng việc bố trí số lượng Phó trưởng Công an xã, Phó chỉ huy Quân sự xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; xã trọng điểm về quốc phòng - an ninh; xã loại 1 và xã loại 2 thực hiện theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">73/2009/NĐ-CP ngày</a> 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">58/2010/NĐ-CP ngày</a> 01 tháng 6 năm 2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ của Chính phủ nhưng vẫn phải bảo đảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không vượt quá số lượng được quy định tại Điều 6 Quy định này.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_III_Dieu_8"></a>8. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố</strong></p>
<p>
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố, bố trí 3 chức danh, cụ thể:</p>
<p>
a) Bí thư Chi bộ thôn, khu phố kiêm Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, khu phố;</p>
<p>
b) Trưởng thôn, khu phố;</p>
<p>
c) Phó thôn kiêm Công an viên, Phó khu phố.</p>
<p>
2. Đối với thôn, khu phố không có chi bộ thì Phó thôn, khu phố kiêm Trưởng ban công tác Mặt trận.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_IV"></a>IV</strong></p>
<p align="center">
<strong>CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, KHU PHỐ</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_9"></a>9. Chế độ tiền lương, phụ cấp hằng tháng và các chế độ chính sách khác đối với cán bộ, công chức xã</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
Cán bộ, công chức xã hưởng lương, các khoản phụ cấp và các chế độ chính sách khác theo quy định tại Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2009/NĐ-CP ngày</a> 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; việc chuyển xếp lương cán bộ cấp xã thực hiện theo Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH</a> ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2009/NĐ-CP ngày</a> 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_10"></a>10. Chế độ phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố</strong></p>
<p>
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Bí thư chi bộ, Trưởng thôn, Trưởng khu phố hưởng phụ cấp hằng tháng: hệ số 1,0 mức lương tối thiểu chung/1 tháng.</p>
<p>
2. Phó thôn, Phó khu phố: hệ số 0,9 mức lương tối thiểu chung/1 tháng.</p>
<p>
3. Phụ cấp tăng thêm theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: những người hoạt động không chuyên trách (trừ những người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định) nếu có bằng cấp chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với chức danh công tác thì ngoài khoản phụ cấp được quy định ở trên; được hưởng thêm phần chênh lệch.</p>
<p>
a) Hệ số 0,86 mức lương tối thiểu chung/1 tháng đối với người có trình độ trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ;</p>
<p>
b) Hệ số 1,1 mức lương tối thiểu chung/1 tháng đối với người có trình độ cao đẳng chuyên môn, nghiệp vụ;</p>
<p>
c) Hệ số 1,34 mức lương tối thiểu chung/1 tháng đối với người có trình độ đại học chuyên môn, nghiệp vụ.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_IV_Dieu_11"></a>11. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh </strong></p>
<p>
1. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 định biên trong số lượng quy định tối đa tại khoản 1, Điều 3 Quy định này; kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có). Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.</p>
<p>
2. Công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách mà giảm được 1 định suất trong số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được giao kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì ngoài tiền lương, phụ cấp (nếu có) được hưởng theo quy định, hằng tháng được hưởng thêm mức phụ cấp bằng 20% mức lương tối thiểu chung.</p>
<p>
3. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã mà giảm được 1 định suất trong số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được giao, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì ngoài tiền phụ cấp được hưởng theo quy định tại Điều 10 Quy định này, hằng tháng được hưởng thêm mức phụ cấp bằng 20% mức lương tối thiểu chung.</p>
<p>
4. Người kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh chỉ hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm. Khi thôi kiêm nhiệm thì thôi hưởng phụ cấp kiêm nhiệm kể từ tháng sau liền kề.</p>
<p>
5. Việc thực hiện kiêm nhiệm chức danh phải đảm bảo yêu cầu hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Người quyết định việc kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ của người được giao kiêm nhiệm theo quy định hiện hành.</p>
<p style="text-align:center;">
<strong>Chương <a name="Chuong_V"></a>V</strong></p>
<p align="center">
<strong>TỔ CHỨC THỰC HIỆN</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_12"></a>12. Trách nhiệm thi hành</strong></p>
<p>
1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Lập danh sách cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố theo Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2009/NĐ-CP và</a> theo Quy định này để thực hiện việc chuyển xếp lương và mức sinh hoạt phí theo quy định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sau khi có văn bản thoả thuận thống nhất của Sở Nội vụ;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định số lượng cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách tăng thêm cho các chức danh; việc bố trí kiêm nhiệm của từng chức danh.</p>
<p>
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm:</p>
<p style="text-align:justify;">
a) Tổng hợp kết quả chuyển xếp lương của Ủy ban nhân dân cấp xã; truy nộp bảo hiểm xã hội, nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định. Quyết định chuyển xếp lương mới sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ. Hồ sơ chuyển xếp lương mới thực hiện theo quy định hiện hành;</p>
<p style="text-align:justify;">
b) Căn cứ vào số lượng định biên được giao, tình hình thực tế của địa phương, đề nghị của cấp xã và ý kiến thoả thuận bằng văn bản của Sở Nội vụ để quyết định số lượng cán bộ, công chức tăng thêm cho từng chức danh (theo điểm c, khoản 2, Điều 5, Điều 7 của Quy định này) trên địa bàn toàn huyện, thành phố;</p>
<p style="text-align:justify;">
c) Quyết định tuyển dụng đối với công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách có trình độ đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Nội vụ;</p>
<p style="text-align:justify;">
d) Bố trí, sắp xếp, điều động trong địa bàn huyện, thành phố; khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách theo quy định và phân cấp quản lý; định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm (hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền) tổng hợp, báo cáo số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ cơ sở về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bố trí số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách; hướng dẫn cụ thể việc tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã có trình độ đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học đảm bảo tạo nguồn cán bộ, công chức xã, từng bước nâng cao năng lực tổ chức hoạt động của chính quyền cấp xã.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Sở Tài chính chịu trách nhiệm bố trí, hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách theo quy định hiện hành; phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp kết quả chuyển xếp lương của cấp huyện; truy nộp bảo hiểm xã hội; nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện chế độ, chính sách theo quy định của Thông tư số <a class="toanvan" target="_blank">03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH</a> ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">92/2009/NĐ-CP ngày</a> 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, lập báo cáo gửi Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết theo quy định.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Chuong_V_Dieu_13"></a>13. Hiệu lực thi hành</strong></p>
<p style="text-align:justify;">
1. Áp dụng việc thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Quy định này đối với Bí thư, Phó Bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã); Thường trực Đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng).</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố theo Quy định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010; không áp dụng truy thu các khoản phụ cấp đã chi vượt do điều chỉnh mức phụ cấp từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến ngày 01 tháng 9 năm 2010 đối với các chức danh Phó chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã, Phó trưởng Công an xã và Phó thôn dôi dư do sắp xếp lại.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng phụ cấp tăng thêm theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.</p>
<p style="text-align:justify;">
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo giải quyết./.</p></div>
</div> | QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CÁC CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI
VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG
CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, KHU PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức đã được Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông
qua ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐCP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chíh phủ quy
định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐCP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Thông tư số 03/2010/TTLTBNVBTCBLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 92/2009/NĐCP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về
chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã,
phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2010/NQHĐND ngày 19 tháng 7 năm 2010 của kỳ họp thứ
21 Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII về việc quy định số lượng, các chức danh,
mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường,
thị trấn, thôn khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1906/TTrSNV ngày 04 tháng
8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về số lượng, các chức
danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn,
khu phố (gồm 5 Chương, 13 Điều).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày
ký và bãi bỏ các quyết định sau:
Quyết định số 364/2006/QĐUBND ngày 30 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung định biên và mức sinh hoạt phí đối với cán
bộ không chuyên trách ở xã, thị trấn của tỉnh Ninh Thuận làm công tác thú y cơ
sở;
Quyết định số 12/QĐUBND ngày 17 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận về việc bổ sung định biên và mức sinh hoạt phí đối với cán bộ không
chuyên trách làm công tác thú y cơ sở của 12 phường thuộc thành phố Phan Rang
Tháp Chàm;
Quyết định số 69/2009/QĐUBND ngày 04 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung định biên và mức sinh hoạt phí đối với cán bộ
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn làm công tác khuyến nông cơ sở.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ban,
ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi
hành./.
QUY ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG, CÁC CHỨC DANH, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ,
PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số1299/2010/QĐUBND ngày 13 tháng 8 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
ChươngI
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về số lượng, chức danh, một số chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố thuộc
tỉnh Ninh Thuận.
Điều2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ chuyên trách giữ chức vụ bầu cử theo nhiệm kỳ ở cấp xã (sau đây gọi
chung là cán bộ cấp xã).
2. Công chức cấp xã.
3. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố.
ChươngII
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo phân loại đơn vị hành
chính cấp xã (việc phân loại thực hiện theo quy định tại Nghị định số
159/2005/NĐCP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn
vị hành chính xã, phường, thị trấn), cụ thể như sau:
a) Cấp xã loại 1: không quá 25 người;
b) Cấp xã loại 2: không quá 23 người;
c) Cấp xã loại 3: không quá 21 người.
2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được quy định trên bao gồm cả cán bộ,
công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.
Điều4. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:
1. Cán bộ cấp xã bố trí 11 chức vụ như sau:
a) Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy;
b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
đ) Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có
hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Các chức vụ bố trí thêm số lượng cán bộ, công chức và chức vụ bố trí kiêm
nhiệm như sau:
a) Các xã miền núi có dân số từ 5.000 người trở lên, xã đồng bằng có dân số từ
8.000 người trở lên và các phường, thị trấn được bố trí thêm 1 Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã (tổng số là 2 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã);
b) Các chức vụ bố trí kiêm nhiệm:
Bí thư Đảng ủy hoặc Phó Bí thư Đảng ủy có thể kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch
Hội đồng nhân dân;
Phó Bí thư Đảng ủy có thể kiêm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Hội đồng nhân
dân.
Điều5. Công chức cấp xã
1. Công chức cấp xã gồm 7 chức danh:
a) Trưởng Công an;
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng Thống kê;
d) Địa chính xây dựng đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc
địa chính nông nghiệp xây dựng và môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính kế toán;
e) Tư pháp hộ tịch;
g) Văn hoá xã hội.
2. Các chức danh được tăng thêm người đảm nhiệm:
a) Chức danh địa chính xây dựng đô thị và môi trường (đối với phường, thị
trấn) hoặc địa chính nông nghiệp xây dựng và môi trường (đối với xã): được
bố trí 2 công chức;
b) Chức danh văn hoá xã hội: được bố trí 2 công chức;
c) Nếu vẫn còn định biên thì căn cứ đặc điểm tình hình của từng cơ sở Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố quyết định (trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân
cấp xã và thoả thuận thống nhất của Sở Nội vụ) bố trí công chức tăng thêm theo
hướng ưu tiên các chức danh tư pháp hộ tịch, văn phòng thống kê, tài chính
kế toán, đảm bảo các lĩnh vực công tác, các nhiệm vụ cấp ủy, chính quyền cấp
xã đều có công chức đảm nhận, phù hợp với tình hình thực tiễn và đội ngũ cán
bộ, công chức hiện có.
3. Những chức danh công chức cấp xã có 2 người đảm nhiệm trở lên, khi tuyển
dụng, ghi hồ sơ lý lịch và sổ bảo hiểm xã hội phải thống nhất theo đúng tên
gọi của chức danh công chức cấp xã quy định tại khoản 2, Điều 3 Nghị định số
92/2009/NĐCP.
ChươngIII
NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, KHU PHỐ
Điều6. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn,
khu phố được bố trí như sau:
1. Đối với xã, phường, thị trấn loại 1: không quá 22 người.
2. Đối với xã, phường, thị trấn loại 2: không quá 20 người.
3. Đối với xã, phường, thị trấn loại 3: không quá 19 người.
4. Thôn, khu phố: không quá 3 người.
Điều7. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã loại 3 bố trí
19 người; cụ thể:
a) Công tác Đảng xã bố trí 2 người, bao gồm các chức danh nhiệm vụ tổ chức,
kiểm tra, tuyên giáo, dân vận, văn phòng;
b) Công tác đoàn thể xã bố trí 8 người, bao gồm chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban
Mặt trận tổ quốc Việt Nam bố trí 2 người; các chức danh Phó Chủ tịch Hội liên
hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Chủ tịch Hội
Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, mỗi chức danh bố trí 1 người;
c) Công tác quốc phòng, an ninh bố trí 2 người, bao gồm các chức danh Phó chỉ
huy Quân sự cấp xã, Phó Trưởng Công an xã;
d) Công tác nội chính, tổng hợp bố trí 2 người, bao gồm các chức danh nhiệm
vụ: văn thư lưu trữ thủ quỹ, tư pháp hộ tịch, nội vụ tôn giáo thi
đua khen thưởng dân tộc;
đ) Công tác văn hoá, xã hội bố trí từ 1 đến 2 người, bao gồm các chức danh
nhiệm vụ: lao động thương binh và xã hội, y tế, dân số gia đình và trẻ em,
giáo dục văn hoá du lịch thể dục thể thao truyền thanh;
e) Công tác kinh tế, hạ tầng kỹ thuật bố trí từ 2 đến 3 người, bao gồm các
chức danh nhiệm vụ: kế hoạch thống kê, nông nghiệp và phát triển nông thôn,
giao thông xây dựng đô thị, tài nguyên và môi trường, công thương.
2. Đối với các xã loại 1, loại 2 việc bố trí chức danh những người hoạt động
không chuyên trách như khoản 1, Điều này; ngoài ra, việc bố trí tăng thêm
người đảm nhiệm các chức danh nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
quyết định (trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã và thoả thuận thống
nhất của Sở Nội vụ) cho phù hợp với nhiệm vụ, khối lượng công việc và đặc điểm
của mỗi địa phương cơ sở và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Riêng việc bố trí số lượng Phó trưởng Công an xã, Phó chỉ huy Quân sự xã
trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự; xã trọng điểm về quốc phòng an
ninh; xã loại 1 và xã loại 2 thực hiện theo Nghị định số 73/2009/NĐCP ngày 07
tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an
xã và Nghị định số 58/2010/NĐCP ngày 01 tháng 6 năm 2010 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ của Chính phủ nhưng vẫn
phải bảo đảm số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã không
vượt quá số lượng được quy định tại Điều 6 Quy định này.
Điều8. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố, bố trí 3 chức
danh, cụ thể:
a) Bí thư Chi bộ thôn, khu phố kiêm Trưởng ban công tác Mặt trận thôn, khu
phố;
b) Trưởng thôn, khu phố;
c) Phó thôn kiêm Công an viên, Phó khu phố.
2. Đối với thôn, khu phố không có chi bộ thì Phó thôn, khu phố kiêm Trưởng
ban công tác Mặt trận.
ChươngIV
CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, KHU PHỐ
Điều9. Chế độ tiền lương, phụ cấp hằng tháng và các chế độ chính sách khác
đối với cán bộ, công chức xã
Cán bộ, công chức xã hưởng lương, các khoản phụ cấp và các chế độ chính sách
khác theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐCP ngày 22 tháng 10 năm 2009
của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán
bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; việc chuyển xếp lương cán bộ cấp xã thực hiện theo Thông tư
liên tịch số 03/2010/TTLTBNVBTCBLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 92/2009/NĐCP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số
lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Điều10. Chế độ phụ cấp hằng tháng đối với những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Bí thư chi bộ, Trưởng
thôn, Trưởng khu phố hưởng phụ cấp hằng tháng: hệ số 1,0 mức lương tối thiểu
chung/1 tháng.
2. Phó thôn, Phó khu phố: hệ số 0,9 mức lương tối thiểu chung/1 tháng.
3. Phụ cấp tăng thêm theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: những người hoạt
động không chuyên trách (trừ những người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ
cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định) nếu có bằng cấp chuyên môn,
nghiệp vụ phù hợp với chức danh công tác thì ngoài khoản phụ cấp được quy định
ở trên; được hưởng thêm phần chênh lệch.
a) Hệ số 0,86 mức lương tối thiểu chung/1 tháng đối với người có trình độ
trung cấp chuyên môn, nghiệp vụ;
b) Hệ số 1,1 mức lương tối thiểu chung/1 tháng đối với người có trình độ cao
đẳng chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Hệ số 1,34 mức lương tối thiểu chung/1 tháng đối với người có trình độ đại
học chuyên môn, nghiệp vụ.
Điều11. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 định biên
trong số lượng quy định tối đa tại khoản 1, Điều 3 Quy định này; kể từ ngày
được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm
nhiệm bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp
thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có). Phụ cấp kiêm nhiệm
chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế.
2. Công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên
trách mà giảm được 1 định suất trong số lượng những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã được giao kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định
việc kiêm nhiệm thì ngoài tiền lương, phụ cấp (nếu có) được hưởng theo quy
định, hằng tháng được hưởng thêm mức phụ cấp bằng 20% mức lương tối thiểu
chung.
3. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã kiêm nhiệm chức danh
những người hoạt động không chuyên trách khác ở cấp xã mà giảm được 1 định
suất trong số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được
giao, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì ngoài
tiền phụ cấp được hưởng theo quy định tại Điều 10 Quy định này, hằng tháng
được hưởng thêm mức phụ cấp bằng 20% mức lương tối thiểu chung.
4. Người kiêm nhiệm một hoặc nhiều chức danh chỉ hưởng một mức phụ cấp kiêm
nhiệm. Khi thôi kiêm nhiệm thì thôi hưởng phụ cấp kiêm nhiệm kể từ tháng sau
liền kề.
5. Việc thực hiện kiêm nhiệm chức danh phải đảm bảo yêu cầu hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao. Người quyết định việc kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ,
công chức và người hoạt động không chuyên trách cấp xã phải chịu trách nhiệm
về kết quả thực hiện nhiệm vụ của người được giao kiêm nhiệm theo quy định
hiện hành.
ChươngV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều12. Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm:
a) Lập danh sách cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố theo Nghị định số 92/2009/NĐCP và theo Quy
định này để thực hiện việc chuyển xếp lương và mức sinh hoạt phí theo quy
định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sau khi có văn bản thoả thuận
thống nhất của Sở Nội vụ;
b) Trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định số lượng cán bộ, công
chức và những người hoạt động không chuyên trách tăng thêm cho các chức danh;
việc bố trí kiêm nhiệm của từng chức danh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm:
a) Tổng hợp kết quả chuyển xếp lương của Ủy ban nhân dân cấp xã; truy nộp bảo
hiểm xã hội, nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức cấp xã gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định. Quyết định
chuyển xếp lương mới sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ. Hồ sơ chuyển
xếp lương mới thực hiện theo quy định hiện hành;
b) Căn cứ vào số lượng định biên được giao, tình hình thực tế của địa phương,
đề nghị của cấp xã và ý kiến thoả thuận bằng văn bản của Sở Nội vụ để quyết
định số lượng cán bộ, công chức tăng thêm cho từng chức danh (theo điểm c,
khoản 2, Điều 5, Điều 7 của Quy định này) trên địa bàn toàn huyện, thành phố;
c) Quyết định tuyển dụng đối với công chức cấp xã và những người hoạt động
không chuyên trách có trình độ đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học sau khi có
ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Nội vụ;
d) Bố trí, sắp xếp, điều động trong địa bàn huyện, thành phố; khen thưởng, kỷ
luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã và
những người hoạt động không chuyên trách theo quy định và phân cấp quản lý;
định kỳ trước ngày 15 tháng 11 hằng năm (hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền) tổng hợp, báo cáo số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ cơ sở về Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ).
3. Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện bố trí số
lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ về cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt
động không chuyên trách; hướng dẫn cụ thể việc tuyển dụng, sử dụng cán bộ,
công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã có trình
độ đào tạo trung cấp, cao đẳng, đại học đảm bảo tạo nguồn cán bộ, công chức
xã, từng bước nâng cao năng lực tổ chức hoạt động của chính quyền cấp xã.
4. Sở Tài chính chịu trách nhiệm bố trí, hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng
nguồn kinh phí để thực hiện chế độ, chính sách theo quy định hiện hành; phối
hợp với Sở Nội vụ tổng hợp kết quả chuyển xếp lương của cấp huyện; truy nộp
bảo hiểm xã hội; nhu cầu kinh phí tăng thêm để thực hiện chế độ, chính sách
theo quy định của Thông tư số 03/2010/TTLTBNVBTCBLĐTB&XH ngày 27 tháng 5
năm 2010 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐCP ngày 22 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với
cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, lập báo cáo gửi Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết theo quy định.
Điều13. Hiệu lực thi hành
1. Áp dụng việc thực hiện chế độ, chính sách quy định tại Quy định này đối
với Bí thư, Phó Bí thư chi bộ (nơi chưa thành lập Đảng ủy cấp xã); Thường trực
Đảng ủy (nơi không có Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng).
2. Chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã; những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, khu phố theo Quy định này được tính
hưởng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010; không áp dụng truy thu các khoản phụ
cấp đã chi vượt do điều chỉnh mức phụ cấp từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến
ngày 01 tháng 9 năm 2010 đối với các chức danh Phó chỉ huy trưởng Quân sự cấp
xã, Phó trưởng Công an xã và Phó thôn dôi dư do sắp xếp lại.
3. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng phụ
cấp tăng thêm theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, thời gian áp dụng kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để chỉ đạo giải quyết./.
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Ban hành quy định về số lượng, các chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trần và thôn, khu phố",
"Tình trạng: Hết hiệu lực một phần"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "",
"effective_date": "23/08/2010",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "...",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "13/08/2010",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Ninh Thuận",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Chí Dũng"
],
"official_number": [
"1299/2010/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Bị bãi bỏ bởi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã,\nphường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 364/2006/QĐ-UBND Về việc bổ sung định biên và mức sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, thị trấn của tỉnh Ninh Thuận làm công tác thú y cơ sở",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=101802"
],
[
"Quyết định 69/2009/QĐ-UBND về việc bổ sung định biên và mức sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn làm công tác khuyến nông cơ sở",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=101807"
],
[
"Quyết định 12/QĐ-UBND về việc bổ sung định biên và mức sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách làm công tác thú y cơ sở của 12 phường thuộc thành phố Phan Rang - Tháp Chàm",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=101808"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 1299/2010/QĐ-UBND Ban hành quy định về số lượng, các chức danh, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trần và thôn, khu phố",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 22/2008/QH12 Cán bộ, công chức",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12352"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Nghị định 107/2004/NĐ-CP Quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20130"
],
[
"Nghị định 92/2009/NĐ-CP Về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=23713"
],
[
"Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32068"
],
[
"Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND Về việc quy định số lượng, các chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở các xã, phường, thị trấn, thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=102671"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
28086 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-van-ban-goc.aspx?ItemID=28086&Keyword= | Thông tư 204/2012/TT-BTC | 2024-09-10 06:44:56 | {
"collection_source": [
"Công báo số 23+24, năm 2013"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Thông tư"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "03/01/2013",
"enforced_date": "17/01/2013",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "19/11/2012",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Tài chính",
"Thứ trưởng",
"Trần Xuân Hà"
],
"official_number": [
"204/2012/TT-BTC"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Thông tư 17/2007/TT-BTC Hướng dẫn Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=13848"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Thông tư 204/2012/TT-BTC Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chào bán chứng khoán ra công chúng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [
[
"Luật 70/2006/QH11 Chứng khoán",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15052"
],
[
"Luật 62/2010/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26350"
],
[
"Nghị định 58/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27682"
]
],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 118/2008/NĐ-CP Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=12413"
],
[
"Luật 70/2006/QH11 Chứng khoán",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15052"
],
[
"Luật 62/2010/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=26350"
],
[
"Nghị định 58/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=27682"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
||
59120 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//daklak/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=59120&Keyword= | Chỉ thị 24/2005/CT-UB | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH ĐẮK LẮK</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
24/2005/CT-UB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Đắk Lắk,
ngày
30 tháng
12 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>CHỈ THỊ</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn Nhà nước</strong></p>
<p align="center">
<strong>và chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng</strong></p>
<p align="center">
---------------------</p>
<p>
</p>
<p style="text-align:justify;">
Trong thời gian qua, với sự nỗ lực của các ngành, các cấp trong việc triển khai thực hiện Chỉ thị <a class="toanvan" target="_blank">29/2003/CT-TTg</a> ngày 23/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ, về chấn chỉnh quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước; trên địa bàn tỉnh công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản đã có nhiều tiến bộ. Công tác quy hoạch được chú trọng, việc bố trí kế hoạch vốn đầu tư nhà nước được tập trung, có trọng điểm, khắc phục tình trạng nợ đọng kéo dài.</p>
<p style="text-align:justify;">
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế như: Công tác quy hoạch còn nhiều bất cập; thất thoát, lãng phí vốn đầu tư còn xảy ra ở nhiều khâu trong quá trình đầu tư, hiệu quả đầu tư của một số dự án chưa cao.</p>
<p style="text-align:justify;">
Để khắc phục những hạn chế trên, UBND tỉnh ĐăkLăk yêu cầu Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột, Giám đốc các sở, ban, ngành và các doanh nghiệp sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, tổ chức quán triệt nội dung Chỉ thị số <a class="toanvan" target="_blank">21/2005/CT-TTg</a> ngày 15/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ và xây dựng kế hoạch hành động cụ thể của đơn vị mình, đồng thời tập trung thực hiện ngay một số công việc cấp bách sau đây:</p>
<p style="text-align:justify;">
1. Đẩy mạnh công tác lập, rà soát, điều chỉnh quy hoạch theo hướng đảm bảo phù hợp giữa quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, gắn với mục tiêu kế hoạch 5 năm 2006-2010.</p>
<p style="text-align:justify;">
2. Không phê duyệt dự án đầu tư nếu chưa làm rõ hoặc xét thấy dự án không hiệu quả và đảm bảo tính khả thi về nguồn vốn.</p>
<p style="text-align:justify;">
3. Bố trí kế hoạch vốn đầu tư phải tập trung, có trọng điểm, phù hợp với khả năng cân đối vốn của năm kế hoạch và những năm tiếp theo; ưu tiên cho việc thanh toán các công trình đã hoàn thành, các công trình chuyển tiếp; không mở mới dự án, công trình khi chưa đảm bảo được nguồn vốn.</p>
<p style="text-align:justify;">
4. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện việc phân cấp trong quản lý đầu tư xây dựng trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành về xây dựng, phù hợp với điều kiện thực tế và năng lực cán bộ ở các địa phương, theo hướng phân cấp mạnh cho cơ sở để tăng trách nhiệm, tạo sự chủ động của cơ sở.</p>
<p style="text-align:justify;">
5. Rà soát, bổ sung, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND các cấp. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu, định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ công tác xây dựng cơ bản, nhằm tăng cường trách nhiệm của các chủ thể tham gia trong hoạt động đầu tư xây dựng. Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý và đầu tư xây dựng ở Ban quản lý dự án của các huyện, thành phố và Sở có đầu tư xây dựng.</p>
<p style="text-align:justify;">
6. Thực hiện tốt công tác giám sát, đánh giá đầu tư. Mở rộng việc quản lý, giám sát công trình theo quy chế dân chủ ở cơ sở đối với các loại công trình.</p>
<p style="text-align:justify;">
7. Thực hiện nghiêm chỉnh quy chế đấu thầu của nhà nước, nâng cao thẩm quyền; trách nhiệm cá nhân của Chủ đầu tư; tăng cường quản lý nhà nước về đầu tư và xây dựng thông qua các hình thức kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, tránh thất thoát trong đầu tư.</p>
<p style="text-align:justify;">
8. Về tổ chức triển khai thực hiện.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong><em>a. Giao cho Giám đốc các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện:</em></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn hiện nay.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Nâng cao chất lượng trong công tác thẩm tra dự án, thẩm tra thiết kế kỹ thuật-dự toán công trình, phát hiện, loại bỏ những sai sót trong các khâu: Khảo sát lập dự án, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán của các tổ chức tư vấn.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong><em>b. Giao cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:</em></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh đánh giá công tác lập, thực hiện quy hoạch trong thời gian qua và xây dựng kế hoạch cho công tác quy hoạch đến năm 2010.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan, tham mưu cho UBND tỉnh rà soát lại hiệu quả đầu tư của các dự án đã phê duyệt, nhưng chưa triển khai thực hiện, những dự án không phù hợp với quy hoạch phát triển đã được duyệt, không sát với yêu cầu thực tế của ngành, địa phương thì cắt giảm hoặc rút bỏ, nhằm tập trung vốn đầu tư cho các dự án có hiệu quả hơn.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Đẩy mạnh công tác giám sát, đánh giá đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Tổ chức thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về kế hoạch đầu tư của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong><em>c. Giao cho Giám đốc Sở Xây Dựng:</em></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tăng cường công tác kiểm tra chất lượng công trình và kiểm tra năng lực hành nghề của các doanh nghiệp xây dựng, các Ban quản lý dự án xây dựng trong hoạt động xây dựng theo Nghị định <a class="toanvan" target="_blank">46/2005/NĐ-CP</a> của Chính phủ, đồng thời tổng hợp báo cáo kịp thời cho UBND tỉnh xem xét và xử lý.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, xây dựng Bảng giá ca máy thiết bị thi công, đơn giá nhân công, giá vật liệu xây dựng đến hiện trường phục vụ cho việc xây dựng đơn giá xây dựng của tỉnh, trên cơ sở định mức dự toán xây dựng công trình theo đơn giá và quy định hiện hành.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">40/2005/QĐ-UB</a> ngày 10/6/2005 của UBND tỉnh, về việc phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong><em>d. Giao cho Giám đốc Sở Tài Chính:</em></strong> Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Chủ đầu tư thực hiện thanh toán, quyết toán vốn đầu tư hạng mục công trình, công trình, dự án hoàn thành theo đúng thời gian quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong><em>e. Giao cho Chánh Thanh tra Nhà nước tỉnh:</em></strong> Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra về việc sử dụng vốn trong đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Đề xuất UBND tỉnh các biện pháp xử lý đối với những tổ chức, cá nhân có tiêu cực gây thất thoát, lãng phí vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.</p>
<p style="text-align:justify;">
<strong><em>g. Các chủ đầu tư:</em></strong></p>
<p style="text-align:justify;">
- Khi phê duyệt Báo cáo đầu tư (bằng nguồn vốn đầu tư do ngân sách tỉnh giao) phải được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Công trình khởi công trước phải được sự cho phép của cấp có thẩm quyền. Việc triển khai đầu tư xây dựng các dự án thuộc chương trình 135 phải thực hiện đúng trình tự đầu tư xây dựng quy định tại Thông tư liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">666/2001/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD</a> ngày 23/8/2001 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Ủy ban dân tộc miền núi, Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Chủ đầu tư khi phê duyệt hợp đồng phải phù hợp với nội dung hồ sơ dự thầu, quyết định đấu thầu được cấp có thẩm quyền quyết định.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện đúng cơ cấu nguồn vốn theo quyết định đầu tư, đặc biệt là phải huy động đủ nguồn vốn đầu tư, chủ động phối hợp với chính quyền địa phương trong việc đền bù giải tỏa, giải phóng mặt bằng thi công.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Các dự án đầu tư quan trọng có mức vốn đầu tư lớn (dự án nhóm A và B), phải trình Hội đồng Nhân dân tỉnh thông qua trước lúc trình thẩm định và phê duyệt. Tất cả các công trình đầu tư phải công bố công khai nội dung quyết định đầu tư, chương trình kế hoạch đầu tư (tên dự án, quy mô xây dựng, phạm vi chiếm đất, vốn đầu tư, nguồn vốn, chủ đầu tư, tiến độ...) tại địa điểm thực hiện dự án đầu tư và tại Trụ sở HĐND - UBND huyện, xã, phường, thị trấn nơi có dự án để nhân dân biết, tham gia giám sát, kiểm tra.</p>
<p style="text-align:justify;">
- Chủ đầu tư nghiêm chỉnh chấp hành quy định báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch đầu tư (huy động các nguồn vốn, khối lượng xây dựng, sự cố phát sinh), cấp phát thanh toán, dự án hoàn thành, hàng tháng, quý, 6 tháng và cả năm gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, báo cáo chất lượng công trình gửi đến Sở Xây dựng. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng, tháng cuối quý và tháng cuối năm. Lập hồ sơ báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành, trình cấp có thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt quyết toán theo đúng thời gian quy định.</p>
<p style="text-align:justify;">
UBND tỉnh yêu cầu Chủ tịch UBND cấp huyện, Giám đốc các sở, ngành và các doanh nghiệp sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nghiêm túc triển khai thực hiện Chỉ thị này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11 hàng năm, để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Lạng</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH ĐẮK LẮK Số: 24/2005/CTUB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Đắk
Lắk, ngày 30 tháng 12 năm 2005
CHỈ THỊ
Về công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn Nhà nước
và chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng
Trong thời gian qua, với sự nỗ lực của các ngành, các cấp trong việc triển
khai thực hiện Chỉ thị 29/2003/CTTTg ngày 23/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ,
về chấn chỉnh quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước; trên địa bàn
tỉnh công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản đã có nhiều tiến bộ.
Công tác quy hoạch được chú trọng, việc bố trí kế hoạch vốn đầu tư nhà nước
được tập trung, có trọng điểm, khắc phục tình trạng nợ đọng kéo dài.
Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
của tỉnh vẫn còn nhiều hạn chế như: Công tác quy hoạch còn nhiều bất cập; thất
thoát, lãng phí vốn đầu tư còn xảy ra ở nhiều khâu trong quá trình đầu tư,
hiệu quả đầu tư của một số dự án chưa cao.
Để khắc phục những hạn chế trên, UBND tỉnh ĐăkLăk yêu cầu Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố Buôn Ma Thuột, Giám đốc các sở, ban, ngành và các doanh
nghiệp sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, tổ chức quán triệt nội
dung Chỉ thị số 21/2005/CTTTg ngày 15/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ và xây
dựng kế hoạch hành động cụ thể của đơn vị mình, đồng thời tập trung thực hiện
ngay một số công việc cấp bách sau đây:
1. Đẩy mạnh công tác lập, rà soát, điều chỉnh quy hoạch theo hướng đảm bảo
phù hợp giữa quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế xã hội, gắn với mục tiêu kế hoạch 5 năm 20062010.
2. Không phê duyệt dự án đầu tư nếu chưa làm rõ hoặc xét thấy dự án không
hiệu quả và đảm bảo tính khả thi về nguồn vốn.
3. Bố trí kế hoạch vốn đầu tư phải tập trung, có trọng điểm, phù hợp với khả
năng cân đối vốn của năm kế hoạch và những năm tiếp theo; ưu tiên cho việc
thanh toán các công trình đã hoàn thành, các công trình chuyển tiếp; không mở
mới dự án, công trình khi chưa đảm bảo được nguồn vốn.
4. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện việc phân cấp trong quản lý đầu tư xây dựng
trên cơ sở các quy định của pháp luật hiện hành về xây dựng, phù hợp với điều
kiện thực tế và năng lực cán bộ ở các địa phương, theo hướng phân cấp mạnh cho
cơ sở để tăng trách nhiệm, tạo sự chủ động của cơ sở.
5. Rà soát, bổ sung, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư
và xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND các cấp. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống
các chỉ tiêu, định mức kinh tế kỹ thuật phục vụ công tác xây dựng cơ bản,
nhằm tăng cường trách nhiệm của các chủ thể tham gia trong hoạt động đầu tư
xây dựng. Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý và đầu tư xây dựng ở
Ban quản lý dự án của các huyện, thành phố và Sở có đầu tư xây dựng.
6. Thực hiện tốt công tác giám sát, đánh giá đầu tư. Mở rộng việc quản lý,
giám sát công trình theo quy chế dân chủ ở cơ sở đối với các loại công trình.
7. Thực hiện nghiêm chỉnh quy chế đấu thầu của nhà nước, nâng cao thẩm quyền;
trách nhiệm cá nhân của Chủ đầu tư; tăng cường quản lý nhà nước về đầu tư và
xây dựng thông qua các hình thức kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, tránh thất
thoát trong đầu tư.
8. Về tổ chức triển khai thực hiện.
a. Giao cho Giám đốc các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện:
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng, để phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn hiện nay.
Nâng cao chất lượng trong công tác thẩm tra dự án, thẩm tra thiết kế kỹ
thuậtdự toán công trình, phát hiện, loại bỏ những sai sót trong các khâu:
Khảo sát lập dự án, thiết kế kỹ thuật, lập dự toán của các tổ chức tư vấn.
b. Giao cho Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh đánh giá công tác lập, thực hiện quy hoạch
trong thời gian qua và xây dựng kế hoạch cho công tác quy hoạch đến năm 2010.
Chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan, tham mưu cho UBND tỉnh rà
soát lại hiệu quả đầu tư của các dự án đã phê duyệt, nhưng chưa triển khai
thực hiện, những dự án không phù hợp với quy hoạch phát triển đã được duyệt,
không sát với yêu cầu thực tế của ngành, địa phương thì cắt giảm hoặc rút bỏ,
nhằm tập trung vốn đầu tư cho các dự án có hiệu quả hơn.
Đẩy mạnh công tác giám sát, đánh giá đầu tư các dự án thuộc thẩm quyền
quyết định đầu tư của UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố.
Tổ chức thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật về kế hoạch đầu tư
của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
c. Giao cho Giám đốc Sở Xây Dựng:
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tăng cường công tác kiểm tra
chất lượng công trình và kiểm tra năng lực hành nghề của các doanh nghiệp xây
dựng, các Ban quản lý dự án xây dựng trong hoạt động xây dựng theo Nghị định
46/2005/NĐCP của Chính phủ, đồng thời tổng hợp báo cáo kịp thời cho UBND tỉnh
xem xét và xử lý.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, xây dựng Bảng giá ca máy
thiết bị thi công, đơn giá nhân công, giá vật liệu xây dựng đến hiện trường
phục vụ cho việc xây dựng đơn giá xây dựng của tỉnh, trên cơ sở định mức dự
toán xây dựng công trình theo đơn giá và quy định hiện hành.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan theo dõi, tổng hợp tình hình
thực hiện Quyết định số 40/2005/QĐUB ngày 10/6/2005 của UBND tỉnh, về việc
phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
d. Giao cho Giám đốc Sở Tài Chính: Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các Chủ đầu tư thực hiện thanh toán, quyết toán vốn đầu tư hạng mục công
trình, công trình, dự án hoàn thành theo đúng thời gian quy định.
e. Giao cho Chánh Thanh tra Nhà nước tỉnh: Chủ trì tham mưu cho UBND
tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra về việc sử dụng vốn trong đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước. Đề xuất UBND tỉnh các biện pháp xử lý
đối với những tổ chức, cá nhân có tiêu cực gây thất thoát, lãng phí vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước.
g. Các chủ đầu tư:
Khi phê duyệt Báo cáo đầu tư (bằng nguồn vốn đầu tư do ngân sách tỉnh giao)
phải được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư. Công trình khởi công
trước phải được sự cho phép của cấp có thẩm quyền. Việc triển khai đầu tư xây
dựng các dự án thuộc chương trình 135 phải thực hiện đúng trình tự đầu tư xây
dựng quy định tại Thông tư liên tịch số 666/2001/TTLT/BKHUBDTMNTCXD ngày
23/8/2001 của Bộ Kế hoạch & Đầu tư, Ủy ban dân tộc miền núi, Bộ Tài chính và
Bộ Xây dựng.
Chủ đầu tư khi phê duyệt hợp đồng phải phù hợp với nội dung hồ sơ dự thầu,
quyết định đấu thầu được cấp có thẩm quyền quyết định.
Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện đúng cơ cấu nguồn vốn theo quyết định
đầu tư, đặc biệt là phải huy động đủ nguồn vốn đầu tư, chủ động phối hợp với
chính quyền địa phương trong việc đền bù giải tỏa, giải phóng mặt bằng thi
công.
Các dự án đầu tư quan trọng có mức vốn đầu tư lớn (dự án nhóm A và B), phải
trình Hội đồng Nhân dân tỉnh thông qua trước lúc trình thẩm định và phê duyệt.
Tất cả các công trình đầu tư phải công bố công khai nội dung quyết định đầu
tư, chương trình kế hoạch đầu tư (tên dự án, quy mô xây dựng, phạm vi chiếm
đất, vốn đầu tư, nguồn vốn, chủ đầu tư, tiến độ...) tại địa điểm thực hiện dự
án đầu tư và tại Trụ sở HĐND UBND huyện, xã, phường, thị trấn nơi có dự án
để nhân dân biết, tham gia giám sát, kiểm tra.
Chủ đầu tư nghiêm chỉnh chấp hành quy định báo cáo tiến độ thực hiện kế
hoạch đầu tư (huy động các nguồn vốn, khối lượng xây dựng, sự cố phát sinh),
cấp phát thanh toán, dự án hoàn thành, hàng tháng, quý, 6 tháng và cả năm gửi
đến Sở Kế hoạch và Đầu tư, báo cáo chất lượng công trình gửi đến Sở Xây dựng.
Thời gian gửi báo cáo chậm nhất vào ngày 20 hàng tháng, tháng cuối quý và
tháng cuối năm. Lập hồ sơ báo cáo quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành,
trình cấp có thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt quyết toán theo đúng thời gian
quy định.
UBND tỉnh yêu cầu Chủ tịch UBND cấp huyện, Giám đốc các sở, ngành và các doanh
nghiệp sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nghiêm túc triển khai
thực hiện Chỉ thị này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh thông
qua Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11 hàng năm, để tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Lạng
| {
"collection_source": [
"Bản chính"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn nhà nước và chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Chỉ thị"
],
"effective_area": "Tỉnh ĐẮK LẮK",
"effective_date": "09/01/2006",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "19/12/2013",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "30/12/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Đắk Lắk",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Lạng"
],
"official_number": [
"24/2005/CT-UB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
"Được bãi bỏ Quyết định 2662/QĐ-UBND ngày 19/12/2013 về việc công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật rà soát, hệ thống hóa kỳ đầu năm 2013"
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Chỉ thị 24/2005/CT-UB Về công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn nhà nước và chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [],
"reference_documents": [
[
"Chỉ thị 21/2005/CT-TTg Về việc triển khai thực hiện nghị quyết của Quốc hội về công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn nhà nước và chống lãng phí, thất thoát trong đầu tư xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=18189"
],
[
"Chỉ thị 29/2003/CT-TTg Về chấn chỉnh quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20553"
],
[
"Quyết định 40/2005/QĐ-UB Về việc phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=59117"
]
],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
97829 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//thaibinh/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=97829&Keyword= | Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
HĐND TỈNH THÁI BÌNH</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
31/2015/NQ-HĐND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Thái Bình,
ngày
9 tháng
12 năm
2015</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>NGHỊ QUYẾT</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2016</strong></p>
<p align="center">
_________</p>
<p align="center">
<strong>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH<br/>
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số <a class="toanvan" target="_blank">43/2014/NĐ-CP</a> ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị quyết số 39/NQ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Thái Bình;</em></p>
<p>
<em>Sau khi xem xét Tờ trình số 299/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2016; Báo cáo thẩm tra số 169/BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT NGHỊ:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng 2.206,05 ha đất trồng lúa; 3,50 ha đất rừng phòng hộ, để thực hiện 2.384 dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2016 <em>(Có danh mục chi tiết kèm theo).</em></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.</p>
<p>
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XV, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch </p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phạm Văn Sinh</p></td></tr></table>
</div>
</div> | HĐND TỈNH THÁI BÌNH Số: 31/2015/NQHĐND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Thái
Bình, ngày 9 tháng 12 năm 2015
NGHỊ QUYẾT
Về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực
hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số43/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 39/NQCP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (20112015)
tỉnh Thái Bình;
Sau khi xem xét Tờ trình số 299/TTrUBND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ
để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2016; Báo cáo thẩm tra
số 169/BCKTNS ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1. Phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng 2.206,05 ha đất trồng lúa;
3,50 ha đất rừng phòng hộ, để thực hiện 2.384 dự án trên địa bàn tỉnh Thái
Bình năm 2016 (Có danh mục chi tiết kèm theo).
Điều2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XV, Kỳ họp thứ
Mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2015./.
Chủ tịch
(Đã ký)
Phạm Văn Sinh
| {
"collection_source": [
"Bản chính văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2016",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Nghị quyết"
],
"effective_area": "Tỉnh Thái Bình",
"effective_date": "19/12/2015",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "09/12/2015",
"issuing_body/office/signer": [
"Hội đồng Nhân dân tỉnh Thái Bình",
"Chủ tịch",
"Phạm Văn Sinh"
],
"official_number": [
"31/2015/NQ-HĐND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND Về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2016",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 31/2004/QH11 Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=17855"
],
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Luật 45/2013/QH13 Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=32833"
],
[
"Nghị định 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=36138"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
63171 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//nghean/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=63171&Keyword= | Quyết định 110/2005/QĐ.UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH NGHỆ AN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
110/2005/QĐ.UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Nghệ An,
ngày
26 tháng
12 năm
2005</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p align="center">
<strong>Q</strong><strong>UYẾ</strong><strong>T ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>V/v Điều chỉnh mức thu học phí hệ bán công trong các cơ sở Giáo dục, đào tạo thuộc tỉnh Nghệ An tại Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">80/2003/QĐ-UB.VX</a> ngày 10-9-2003 của UBND tỉnh Nghệ An</strong></p>
<p align="center">
<strong>__________________</strong></p>
<p align="center">
<strong>UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Quyết định số 80</em><em>/2003</em><em>/</em><em>QĐ.UB.VX, ngày 10 tháng 9 năm 2003 của UBND tỉnh Nghệ An về việc điều chỉnh Quyết định số <a class="toanvan" target="_blank">44/2001/QĐ-UB</a> ngày 11-6-2001 về</em> <em>m</em><em>ứ</em><em>c</em> <em>đóng học phí, quỹ xây dựng trường và mức hỗ trợ các trường ti</em><em>ể</em><em>u học thuộc t</em><em>ỉ</em><em>nh Nghệ An;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Thông báo số</em> <em>512 TB/TT-HĐND ngày 19-12-2005 c</em><em>ủ</em><em>a Thường trực HĐND t</em><em>ỉ</em><em>nh Nghệ An về kết qu</em><em>ả</em><em> thẩm định, thông qua tờ trình điều chỉnh mức thu học phí hệ bán công;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Sở Giáo dục & Đào tạo tại Tờ trình số</em> <em>2063/TTr-SGD&ĐT, ngày 30 tháng 9 năm 2005 về mức thu học phí hệ bán công, dân lập sau khi đã có ý kiến tham gia của lãnh đạo Sở Tài chính và các Sở, Ban, Ngành liên quan,</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT </strong><strong>ĐỊNH</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> - Điều chỉnh <em>mức thu học phí hệ bán công và học thêm có tổ chức</em> tại các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc tỉnh Nghệ An đã được ban hành tại Quyết định số 80/2003 QĐ.UB.VX, ngày 10/9/2003 (có bản chi tiết kèm theo).</p>
<p>
- Đối với hệ công lập vẫn thực hiện theo Quyết định <a class="toanvan" target="_blank">80/2003/QĐ.UB,</a> ngày 10/9/2003 của UBND tỉnh.</p>
<p>
- Đối với các trường hệ dân lập và tư thục được quyền chủ động xây dựng mức thu học phí tại đơn vị mình phù hợp với tình hình chỉ tiêu của đơn vị và sức đóng góp của nhân dân trên cơ sở có sự thỏa thuận dân chủ với phụ huynh, học sinh.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2.</strong> Giao Sở Giáo dục Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện thu, chi và quản lý quỹ học phí theo đúng các quy định hiện hành.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3.</strong> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.</p>
<p>
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục & Đào tạo, Tài chính, Thủ trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò chịu trách nhiệm thi hành.</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Phan Đình Trạc</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH NGHỆ AN Số: 110/2005/QĐ.UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Nghệ
An, ngày 26 tháng 12 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH
V/v Điều chỉnh mức thu học phí hệ bán công trong các cơ sở Giáo dục, đào tạo
thuộc tỉnh Nghệ An tại Quyết định số80/2003/QĐUB.VX ngày 1092003 của UBND
tỉnh Nghệ An
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 80 /2003 /QĐ.UB.VX, ngày 10 tháng 9 năm 2003 của
UBND tỉnh Nghệ An về việc điều chỉnh Quyết định số44/2001/QĐUB ngày 1162001
về m ứ c đóng học phí, quỹ xây dựng trường và mức hỗ trợ các trường
ti ể u học thuộc t ỉ nh Nghệ An;
Căn cứ Thông báo số 512 TB/TTHĐND ngày 19122005 c ủ a Thường trực
HĐND t ỉ nh Nghệ An về kết qu ả thẩm định, thông qua tờ trình điều
chỉnh mức thu học phí hệ bán công;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục & Đào tạo tại Tờ trình số 2063/TTrSGD &ĐT,
ngày 30 tháng 9 năm 2005 về mức thu học phí hệ bán công, dân lập sau khi đã có
ý kiến tham gia của lãnh đạo Sở Tài chính và các Sở, Ban, Ngành liên quan,
QUYẾTĐỊNH
Điều1. Điều chỉnh mức thu học phí hệ bán công và học thêm có tổ chức
tại các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc tỉnh Nghệ An đã được ban hành tại Quyết
định số 80/2003 QĐ.UB.VX, ngày 10/9/2003 (có bản chi tiết kèm theo).
Đối với hệ công lập vẫn thực hiện theo Quyết định 80/2003/QĐ.UB, ngày
10/9/2003 của UBND tỉnh.
Đối với các trường hệ dân lập và tư thục được quyền chủ động xây dựng mức
thu học phí tại đơn vị mình phù hợp với tình hình chỉ tiêu của đơn vị và sức
đóng góp của nhân dân trên cơ sở có sự thỏa thuận dân chủ với phụ huynh, học
sinh.
Điều2. Giao Sở Giáo dục Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các
đơn vị thực hiện thu, chi và quản lý quỹ học phí theo đúng các quy định hiện
hành.
Điều3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục & Đào tạo, Tài chính, Thủ
trưởng các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã
Cửa Lò chịu trách nhiệm thi hành.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Phan Đình Trạc
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"V/v Điều chỉnh mức thu học phí hệ bán công trong các cơ sở Giáo dục, đào tạo thuộc tỉnh Nghệ An tại Quyết định số 80/2003/QĐ-UB.VX ngày 10-9-2003 của UBND tỉnh Nghệ An",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tinh nghệ an",
"effective_date": "26/12/2005",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "26/12/2005",
"issuing_body/office/signer": [
"UBND tỉnh Nghệ An",
"Chủ tịch",
"Phan Đình Trạc"
],
"official_number": [
"110/2005/QĐ.UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 110/2005/QĐ.UBND V/v Điều chỉnh mức thu học phí hệ bán công trong các cơ sở Giáo dục, đào tạo thuộc tỉnh Nghệ An tại Quyết định số 80/2003/QĐ-UB.VX ngày 10-9-2003 của UBND tỉnh Nghệ An",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [
[
"Quyết định 80/2003/QĐ-UB Về việc điều chỉnh Quyết định số 44/2001/QĐ-UB ngày 11-6-2001 về mức đóng học phí, quỹ xây dựng trường và mức thu hỗ trợ các trường tiểu học thuộc tỉnh Nghệ An",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=59153"
]
],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Luật 11/2003/QH11 Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=20068"
],
[
"Quyết định 80/2003/QĐ-UB Về việc điều chỉnh Quyết định số 44/2001/QĐ-UB ngày 11-6-2001 về mức đóng học phí, quỹ xây dựng trường và mức thu hỗ trợ các trường tiểu học thuộc tỉnh Nghệ An",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=59153"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
23574 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=23574&Keyword= | Quyết định 14/2001/QĐ-BNN/TCCB | 2024-09-10 06:44:56 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
14/2001/QĐ-BNN/TCCB</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Hà Nội,
ngày
22 tháng
2 năm
2001</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p>
</p>
<p>
</p>
<p>
<title></title>
</p>
<div class="Section1">
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></p>
<p align="center">
<strong>Về việc sáp nhập Công ty sản xuất thức ăn vật tư gia cầm </strong></p>
<p align="center">
<strong>vào Xí nghiệp Giống gia cầm & Cơ khí Ngọc Hồi và đổi tên Xí nghiệp Giống gia cầm & </strong></p>
<p align="center">
<strong>Cơ khí Ngọc Hồi thành Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương</strong></p>
<p align="center">
<strong>_________________________</strong></p>
<p align="center">
</p>
<p align="center">
<strong>BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</strong></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01-11-1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;</em></p>
<p>
<em>Căn cứ Nghị định 50/CP ngày 28/8/1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước và Nghị định số 38/CP ngày 28/4/1997 của Chính phủ về sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số 50/CP;</em></p>
<p>
<em>Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;</em></p>
<p align="center">
<strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1.</strong> Sáp nhập nguyên trạng (bao gồm: nhiệm vụ, đất đai, tài sản, lao động, tiền vốn ... ) Công ty sản xuất thức ăn vật tư gia cầm vào Xí nghiệp Giống gia cầm & Cơ khí Ngọc Hồi và đổi tên Xí Giống gia cầm & Cơ khí Ngọc Hồi thành Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương.</p>
<p>
Vốn và ngành nghề kinh doanh của Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương là vốn & ngành nghề kinh doanh của hai doanh nghiệp cộng lại.</p>
<p>
Trụ sở chính của Công ty đặt tại Km 14 - Quốc lộ 1A Xã Ngọc Hồi, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội.</p>
<p>
Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương là doanh nghiệp Nhà nước và là thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam, có tư cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng.</p>
<p>
Sau khi sáp nhập Công ty sản xuất thức ăn vật tư gia cầm là đơn vị hạch toán phụ thuộc Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương được mở tài khoản giao dịch tại Ngân Hàng và sử dụng con dấu phụ thuộc doanh nghiệp Nhà nước.</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_2"></a>2</strong>. Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty chăn nuôi</p>
<p>
Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo việc sáp nhập theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.</p>
<p>
Giám đốc Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương phải làm đầy đủ thủ tục để đổi tên doanh nghiệp, đăng ký lại vốn, ngành nghề kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật .</p>
<p>
<strong>Điều <a name="Dieu_3"></a>3</strong>. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Chánh văn phòng Bộ, Vụ Trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam cùng Giám đốc các doanh nghiệp có tên tại điều 1 trong Quyết định chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.</p>
</div>
<p>
</p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p></p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>KT. BỘ TRƯỞNG <br/>Thứ trưởng</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Thiện Luân</p></td></tr></table>
</div>
</div> | BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 14/2001/QĐBNN/TCCB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Hà
Nội, ngày 22 tháng 2 năm 2001
QUYẾT ĐỊNH
Về việc sáp nhập Công ty sản xuất thức ăn vật tư gia cầm
vào Xí nghiệp Giống gia cầm & Cơ khí Ngọc Hồi và đổi tên Xí nghiệp Giống gia
cầm &
Cơ khí Ngọc Hồi thành Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01111995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định 50/CP ngày 28/8/1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức
lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp Nhà nước và Nghị định số 38/CP ngày
28/4/1997 của Chính phủ về sửa đổi và bổ sung một số điều của Nghị định số
50/CP;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam và Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Sáp nhập nguyên trạng (bao gồm: nhiệm vụ, đất đai, tài sản, lao
động, tiền vốn ... ) Công ty sản xuất thức ăn vật tư gia cầm vào Xí nghiệp
Giống gia cầm & Cơ khí Ngọc Hồi và đổi tên Xí Giống gia cầm & Cơ khí Ngọc Hồi
thành Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương.
Vốn và ngành nghề kinh doanh của Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương là vốn &
ngành nghề kinh doanh của hai doanh nghiệp cộng lại.
Trụ sở chính của Công ty đặt tại Km 14 Quốc lộ 1A Xã Ngọc Hồi, Huyện Thanh
Trì, Thành phố Hà Nội.
Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương là doanh nghiệp Nhà nước và là thành viên
hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty Chăn nuôi Việt Nam, có tư cách pháp nhân,
được sử dụng con dấu riêng và mở tài khoản giao dịch tại Ngân hàng.
Sau khi sáp nhập Công ty sản xuất thức ăn vật tư gia cầm là đơn vị hạch toán
phụ thuộc Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương được mở tài khoản giao dịch tại
Ngân Hàng và sử dụng con dấu phụ thuộc doanh nghiệp Nhà nước.
Điều2. Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty chăn nuôi
Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo việc sáp nhập theo đúng các quy định
hiện hành của Nhà nước.
Giám đốc Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương phải làm đầy đủ thủ tục để đổi
tên doanh nghiệp, đăng ký lại vốn, ngành nghề kinh doanh và hoạt động kinh
doanh theo đúng pháp luật .
Điều3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Chánh văn
phòng Bộ, Vụ Trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Hội
đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam cùng Giám đốc
các doanh nghiệp có tên tại điều 1 trong Quyết định chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
(Đã ký)
Nguyễn Thiện Luân
| {
"collection_source": [
""
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Về việc sáp nhập Công ty sản xuất thức ăn vật tư gia cầm vào Xí nghiệp Giống gia cầm & Cơ khí Ngọc Hồi và đổi tên Xí nghiệp Giống gia cầm & Cơ khí Ngọc Hồi thành Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương",
"Tình trạng: Còn hiệu lực"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "Toàn quốc",
"effective_date": "09/03/2001",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "22/02/2001",
"issuing_body/office/signer": [
"Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"Thứ trưởng",
"Nguyễn Thiện Luân"
],
"official_number": [
"14/2001/QĐ-BNN/TCCB"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 14/2001/QĐ-BNN/TCCB Về việc sáp nhập Công ty sản xuất thức ăn vật tư gia cầm vào Xí nghiệp Giống gia cầm & Cơ khí Ngọc Hồi và đổi tên Xí nghiệp Giống gia cầm& Cơ khí Ngọc Hồi thành Công ty Thức ăn chăn nuôi Trung Ương",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 38/1997/NĐ-CP Về sửa đổi và bổ sung một số Điều của Nghị định số 50-CP ngày 28-8-1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức giải thể và phá sản doanh nghiệp nhà nước.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5506"
],
[
"Nghị định 50-CP Về thành lập tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp nhà nước.",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=5510"
],
[
"Nghị định 73/CP Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=9638"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
129538 | vbpl.vn | http://vbpl.vn//vinhlong/Pages/vbpq-toanvan.aspx?ItemID=129538&Keyword= | Quyết định 08/2018/QĐ-UBND | 2024-09-10 14:53:42 | <div>
<table align="left" border="0" cellpadding="1" style="margin-left: 5px;" width="30%">
<tr>
<td align="center" valign="baseline" width="22%">
<div align="center" style="margin-top: 10px;">
<b>
UBND TỈNH VĨNH LONG</b></div>
<div style="border-bottom: 1px solid #000000;width:40px;"></div>
<div style="padding-top:5px;text-align:center;">
Số:
08/2018/QĐ-UBND</div>
</td>
</tr>
</table>
<table align="right" border="0" cellpadding="1" width="50%">
<tr>
<td>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<b style="border-bottom: 1px solid #000000; margin-left: 10px; padding-bottom: 3px;">
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b></div>
<div style="padding: 5px; text-align: center;">
<i>
Vĩnh Long,
ngày
26 tháng
6 năm
2018</i></div>
</td>
</tr>
</table>
<div style="clear:both;"></div>
<div class="toanvancontent" id="toanvancontent">
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH</strong></span></span></p>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và </strong></span></span></p>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long</strong></span></span></p>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>___________________________</strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
</p>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG</strong></span></span></p>
<p style="text-align:center;">
</p>
<p>
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ </em><em> Luật tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015</em><em>; </em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em style="font-family:;">Căn cứ Nghị định </em><em style="font-family:;">83</em><em style="font-family:;">/2006/NĐ-CP, ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;</em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Nghị định s</em><em>ố </em><em><a class="toanvan" target="_blank">24/2014/NĐ-CP</a></em><em>,</em> <em>ngày 4 tháng 4 năm </em><em>2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc </em><em>Ủy</em><em> ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Căn cứ Điều 9 của Thông tư Liên tịch số <a class="toanvan" target="_blank">06/2016/TTLT-BTTTT-BNV,</a> ngày 10/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc UBND cấp tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;</em></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><em>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.</em></span></span></p>
<p style="text-align:center;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>QUYẾT ĐỊNH:</strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong>Điều <a name="Dieu_1"></a>1. Vị trí, chức năng</strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin; điện tử; phát thanh và truyền hình; thông tin đối ngoại; bản tin thông tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là thông tin và truyền thông).</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2. Sở Thông tin và Truyền thông có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong style="font-family:;">Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn</strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm, chương trình, đề án, dự án về thông tin và truyền thông; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, phân cấp quản lý, xã hội hóa về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi phối hợp và thống nhất với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực thông tin và truyền thông.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về thông tin và truyền thông đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">4. Về báo chí (bao gồm báo chí in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, bản tin thông tấn)</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động báo chí trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Tổ chức kiểm tra báo chí lưu chiểu và quản lý báo chí lưu chiểu của địa phương;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động bản tin cho các cơ quan, tổ chức trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">d) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời về đề nghị tổ chức họp báo của cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; trả lời về đề nghị tổ chức họp báo đối với các cơ quan, tổ chức của địa phương;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">đ) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và đề nghị các cấp có thẩm quyền cấp thẻ nhà báo, cấp phép hoạt động báo chí, giấy phép xuất bản các ấn phẩm báo chí, ấn phẩm thông tin khác theo quy định của pháp luật cho các cơ quan báo chí và các cơ quan, tổ chức khác của địa phương;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">e) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho phép các cơ quan báo chí của Trung ương, địa phương khác đặt văn phòng đại diện, văn phòng liên lạc, cơ quan thường trú trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">g) Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh, truyền hình của địa phương sau khi được phê duyệt;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">h) Quản lý các dịch vụ phát thanh, truyền hình; việc sử dụng thiết bị thu tín hiệu phát thanh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn địa phương theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">5. Về xuất bản, in và phát hành</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Cấp, thu hồi giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức của địa phương, cơ quan, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương; cấp, thu hồi giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không nhằm Mục đích kinh doanh cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của địa phương; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm và giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với các cơ sở in xuất bản phẩm thuộc địa phương theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động in các sản phẩm in không phải xuất bản phẩm; xác nhận đăng ký hoạt động cơ sở in tại địa phương; cấp giấy phép chế bản in, gia công sau in cho nước ngoài các sản phẩm in không phải là xuất bản phẩm; cấp giấy chứng nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu; xác nhận chuyển nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu tại địa phương;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Cấp, thu hồi giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; tạm đình chỉ việc tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm của cơ quan, tổ chức, cá nhân do địa phương cấp phép; xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm tại địa phương;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">d) Quản lý việc lưu chiểu xuất bản phẩm và tổ chức đọc xuất bản phẩm lưu chiểu do địa phương cấp phép; kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền khi phát hiện sản phẩm in có dấu hiệu vi phạm pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">đ) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về xuất bản, in và phát hành; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động xuất bản in và phát hành tại địa phương theo thẩm quyền;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">e) Tạm đình chỉ hoạt động in sản phẩm in hoặc đình chỉ việc in sản phẩm in đang in tại địa phương nếu phát hiện nội dung sản phẩm in vi phạm Luật Xuất bản và báo cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tạm đình chỉ việc phát hành xuất bản phẩm có nội dung vi phạm Luật Xuất bản của cơ sở phát hành xuất bản phẩm tại địa phương;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">g) Thực hiện việc tiêu hủy sản phẩm in vi phạm pháp luật theo quyết định của cấp có thẩm quyền.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">6. Về thông tin đối ngoại</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Xây dựng quy chế, quy định về hoạt động thông tin đối ngoại ở địa phương;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Thẩm định về nội dung thông tin đối ngoại của các chương trình, đề án theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn nội dung thông tin đối ngoại cho các tổ chức trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Xem xét, cho phép trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài ở địa phương theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">7. Về thông tin cơ sở</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển hoạt động thông tin cơ sở; các quy định về hoạt động thông tin, tuyên truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của Đảng và Nhà nước;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Xây dựng và tổ chức hệ thống thông tin cổ động trực quan trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Tổ chức nghiên cứu, đề xuất xây dựng hoặc thẩm định các nội dung tuyên truyền cổ động, thông tin cơ sở theo đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước trên địa bàn.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">d) Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin cơ sở; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ hoạt động thông tin cơ sở cho công chức Phòng Văn hóa và Thông tin.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">8. Về thông tin điện tử </span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Tiếp nhận, thẩm định và cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho các tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra thực tế điều kiện kỹ thuật của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử đăng ký hoạt động tại địa phương sau khi doanh nghiệp chính thức cung cấp dịch vụ;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Công khai danh sách các Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; cập nhật danh sách các trò chơi G1 đã được cấp và bị thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">d) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, thống kê, báo cáo tình hình hoạt động của các Điểm truy cập Internet công cộng và Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">9. Về quảng cáo</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Hướng dẫn việc thực hiện quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn theo thẩm quyền;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn hoạt động quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn theo thẩm quyền.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">10. Về bưu chính</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn, an ninh trong hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định về áp dụng tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ, an toàn, an ninh thông tin trong bưu chính trên địa bàn tỉnh;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Cấp văn bản xác nhận hoạt động bưu chính cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">d) Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép bưu chính cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ thư trên địa bàn nội tỉnh theo thẩm quyền;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">đ) Phối hợp triển khai công tác quản lý nhà nước về tem bưu chính trên địa bàn.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">11. Về viễn thông</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông triển khai công tác bảo đảm an toàn và an ninh thông tin trên địa bàn theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Phối hợp với cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông và Internet trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Chủ trì việc thanh tra, kiểm tra hoạt động và xử lý vi phạm của doanh nghiệp, đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet và người sử dụng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và theo ủy quyền của Bộ Thông tin và Truyền thông;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">d) Hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản để xây dựng các công trình viễn thông theo giấy phép đã được cấp, phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương và theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">đ) Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông tham gia một số công đoạn trong quá trình cấp phép, giải quyết tranh chấp về kết nối và sử dụng chung cơ sở hạ tầng;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">e) Chỉ đạo các Phòng Văn hóa và Thông tin việc thanh tra, kiểm tra hoạt động và xử lý vi phạm của đại lý và người sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet trên địa bàn theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">12. Về công nghệ thông tin, điện tử</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin, điện tử; cơ chế, chính sách, các quy định quản lý, hỗ trợ phát triển công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử, công nghiệp nội dung số và dịch vụ công nghệ thông tin; về danh mục và quy chế khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia, quy chế quản lý đầu tư ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh sau khi được phê duyệt;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Tổ chức thực hiện, báo cáo định kỳ, đánh giá tổng kết việc thực hiện các kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước của tỉnh;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Xây dựng quy chế, quy định về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của địa phương;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">d) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">đ) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các quy định về an toàn công nghệ thông tin theo thẩm quyền;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">e) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ thu thập, lưu giữ, xử lý thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, Điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">g) Xây dựng quy chế quản lý, vận hành, đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin; hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, Điều hành, tác nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý, duy trì, nâng cấp, đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin cho hoạt động Cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử (website) của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn các đơn vị trong tỉnh thống nhất kết nối theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">i) Khảo sát, điều tra, thống kê về tình hình ứng dụng và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu về sản phẩm, doanh nghiệp tại địa phương phục vụ công tác báo cáo định kỳ theo quy định;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">k) Thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin và cơ quan thường trực Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử của tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">13. Về tần số vô tuyến điện</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh; các quy định về điều kiện, kỹ thuật, điều kiện khai thác các thiết bị vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Thực hiện thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện thuộc mạng thông tin vô tuyến dùng riêng, đài phát thanh, phát hình có phạm vi hoạt động hạn chế trong địa bàn tỉnh; phối hợp với tổ chức Tần số vô tuyến điện khu vực thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất đối với các mạng, đài khác;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Xử phạt theo thẩm quyền về vi phạm hành chính đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về sử dụng thiết bị phát sóng và tần số vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">14. Về sở hữu trí tuệ</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Phối hợp và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả đối với sản phẩm báo chí, chương trình phát thanh, truyền hình đã mã hóa, xuất bản phẩm, tem bưu chính, sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông; quyền sở hữu trí tuệ các phát minh, sáng chế thuộc các lĩnh vực về thông tin và truyền thông trên địa bàn;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ hợp pháp về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Hướng dẫn nghiệp vụ bảo hộ các quyền hợp pháp về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân đối với sản phẩm, dịch vụ thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">15. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">16. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Thông tin và Truyền thông quản lý theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">17. Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ các lĩnh vực về thông tin và truyền thông đối với Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">18. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về dịch vụ công trong các lĩnh vực về thông tin và truyền thông</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Quản lý dịch vụ công ích</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Đối với dịch vụ công ích thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương: Sở phối hợp hướng dẫn các doanh nghiệp, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, dự án cung ứng dịch vụ và giám sát, kiểm tra việc thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Đối với dịch vụ công ích thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương: Sở chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch, dự án cung ứng dịch vụ và tổ chức triển khai, quản lý thực hiện kế hoạch, dự án theo quy định của pháp luật;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Thực hiện quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công khác theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">19. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại; thông tin phòng chống giảm nhẹ thiên tai; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">20. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư chuyên ngành về thông tin và truyền thông ở địa phương theo các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">21. Thực hiện các nhiệm vụ xây dựng, phối hợp xây dựng các định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành thông tin và truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">22. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện Điều tra, thống kê, thu thập dữ liệu xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ trong các lĩnh vực về thông tin và truyền thông và phục vụ sự chỉ đạo Điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">23. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo Mục tiêu và chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">24. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và của Bộ Thông tin và Truyền thông; tham gia thực hiện Điều tra, thống kê, cung cấp thông tin về các sự kiện, các hoạt động về thông tin và truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">25. Quản lý và tổ chức thực hiện công tác hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực về thông tin và truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh giao, theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông và theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">26. Thanh tra, kiểm tra, xử lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">27. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp thuộc cơ cấu tổ chức của Sở; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý; tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">28. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">29. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong style="font-family:;">Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế</strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1. Lãnh đạo Sở</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Sở Thông tin và Truyền thông có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Giám đốc Sở</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở. Chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; báo cáo trước Hội đồng nhân dân, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">c) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">d) Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và theo các quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2. Cơ cấu tổ chức</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Văn phòng;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Thanh tra Sở; </span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Phòng Kế hoạch <strong>-</strong> Tài chính;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Phòng Bưu chính <strong>- </strong>Viễn thông;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Phòng Công nghệ thông tin;</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">- Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Đơn vị sự nghiệp thuộc Sở gồm</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3. Biên chế</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">a) Biên chế công chức và số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) của Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện theo quyết định giao hàng năm của cơ quan có thẩm quyền đúng theo quy định hiện hành.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;"><strong style="font-family:;">Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành</strong></span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/7/2018.</span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1604/QĐ-UBND ngày 25/8/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long. </span></span></p>
<p style="text-align:justify;">
<span style="font-size:14px;"><span style="font-family:times new roman,times,serif;">3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></span></p></div>
<div>
<!-- người ký mới -->
<style>
.table_cqbh_cd_nk {margin:20px 0px 50px 0px;}
.table_cqbh_cd_nk tr {text-align:right;}
.table_cqbh_cd_nk td {display:block; float:right;text-align:center;padding:2px 0px; max-width:385px;}
.table_cqbh_cd_nk td p {text-align:center !important; font-weight:bold; padding:0px; font:bold 12px Arial,Helvetica,sans-serif !important;}
.table_cqbh_cd_nk .upper {text-transform:uppercase;}
</style>
<table cellpadding="0px" cellspacing="0px" class="table_cqbh_cd_nk" style="width:100%;"><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>TM. Ủy ban nhân dân</p></td></tr><tr><td class="upper" style="width:758px"><p>Chủ tịch</p></td></tr><tr><td style="width:758px"><p><i>(Đã ký)</i></p></td></tr><tr><td colspan="4"> </td></tr><tr><td style="width:758px"><p>Nguyễn Văn Quang</p></td></tr></table>
</div>
</div> | UBND TỈNH VĨNH LONG Số: 08/2018/QĐUBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Vĩnh
Long, ngày 26 tháng 6 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015 ;
Căn cứ Nghị định 83 /2006/NĐCP, ngày 17 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ
Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành
chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định s ố 24/2014/NĐCP , ngày 4 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Điều 9 của Thông tư Liên tịch số06/2016/TTLTBTTTTBNV, ngày 10/3/2016
của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc UBND cấp
tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND
huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Vị trí, chức năng
1. Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: báo
chí; xuất bản; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông
tin; điện tử; phát thanh và truyền hình; thông tin đối ngoại; bản tin thông
tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông tin truyền thông; quảng cáo trên báo chí,
trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản
phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là
thông tin và truyền thông).
2. Sở Thông tin và Truyền thông có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản
riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn,
nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm
và hàng năm, chương trình, đề án, dự án về thông tin và truyền thông; chương
trình, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, phân
cấp quản lý, xã hội hóa về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được
giao;
b) Dự thảo Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Thông tin và Truyền thông;
c) Dự thảo quy định về tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức
thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện sau khi phối hợp và thống nhất với Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo
quy định của pháp luật;
b) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về lĩnh vực thông tin và truyền thông.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế kỹ thuật về thông tin và truyền
thông đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện công tác thông tin tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Về báo chí (bao gồm báo chí in, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, bản
tin thông tấn)
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động báo
chí trên địa bàn;
b) Tổ chức kiểm tra báo chí lưu chiểu và quản lý báo chí lưu chiểu của địa
phương;
c) Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động bản tin cho các cơ quan, tổ chức trên địa
bàn;
d) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời về đề nghị tổ chức họp báo của cơ quan,
tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; trả lời về đề nghị tổ chức họp báo đối với
các cơ quan, tổ chức của địa phương;
đ) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và đề nghị các cấp có thẩm quyền cấp thẻ nhà
báo, cấp phép hoạt động báo chí, giấy phép xuất bản các ấn phẩm báo chí, ấn
phẩm thông tin khác theo quy định của pháp luật cho các cơ quan báo chí và các
cơ quan, tổ chức khác của địa phương;
e) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cho phép các cơ quan báo chí của Trung
ương, địa phương khác đặt văn phòng đại diện, văn phòng liên lạc, cơ quan
thường trú trên địa bàn;
g) Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch phát triển sự nghiệp phát thanh,
truyền hình của địa phương sau khi được phê duyệt;
h) Quản lý các dịch vụ phát thanh, truyền hình; việc sử dụng thiết bị thu tín
hiệu phát thanh truyền hình trực tiếp từ vệ tinh cho các đơn vị, tổ chức, cá
nhân trên địa bàn địa phương theo quy định của pháp luật.
5. Về xuất bản, in và phát hành
a) Cấp, thu hồi giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ
chức của địa phương, cơ quan, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc
cơ quan, tổ chức của trung ương tại địa phương; cấp, thu hồi giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không nhằm Mục đích kinh doanh cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân của địa phương; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động in xuất bản phẩm và giấy
phép in gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với các cơ sở in xuất bản
phẩm thuộc địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động in các sản phẩm in không phải xuất bản
phẩm; xác nhận đăng ký hoạt động cơ sở in tại địa phương; cấp giấy phép chế
bản in, gia công sau in cho nước ngoài các sản phẩm in không phải là xuất bản
phẩm; cấp giấy chứng nhận đăng ký sử dụng máy photocopy màu; xác nhận chuyển
nhượng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu tại địa phương;
c) Cấp, thu hồi giấy phép triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm; tạm đình chỉ việc
tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm của cơ quan, tổ chức, cá nhân do địa
phương cấp phép; xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm tại địa
phương;
d) Quản lý việc lưu chiểu xuất bản phẩm và tổ chức đọc xuất bản phẩm lưu chiểu
do địa phương cấp phép; kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền khi phát hiện sản
phẩm in có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
đ) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về xuất bản, in và phát hành;
giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong hoạt động xuất bản in và
phát hành tại địa phương theo thẩm quyền;
e) Tạm đình chỉ hoạt động in sản phẩm in hoặc đình chỉ việc in sản phẩm in
đang in tại địa phương nếu phát hiện nội dung sản phẩm in vi phạm Luật Xuất
bản và báo cáo Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh; tạm đình chỉ việc phát hành xuất bản phẩm có nội dung vi phạm Luật
Xuất bản của cơ sở phát hành xuất bản phẩm tại địa phương;
g) Thực hiện việc tiêu hủy sản phẩm in vi phạm pháp luật theo quyết định của
cấp có thẩm quyền.
6. Về thông tin đối ngoại
a) Xây dựng quy chế, quy định về hoạt động thông tin đối ngoại ở địa phương;
b) Thẩm định về nội dung thông tin đối ngoại của các chương trình, đề án theo
phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn nội dung thông tin đối ngoại cho
các tổ chức trên địa bàn;
c) Xem xét, cho phép trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin khác bên
ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài ở địa phương theo
quy định của pháp luật;
7. Về thông tin cơ sở
a) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển hoạt động thông tin cơ sở; các quy
định về hoạt động thông tin, tuyên truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính
trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của Đảng và Nhà nước;
b) Xây dựng và tổ chức hệ thống thông tin cổ động trực quan trên địa bàn;
c) Tổ chức nghiên cứu, đề xuất xây dựng hoặc thẩm định các nội dung tuyên
truyền cổ động, thông tin cơ sở theo đường lối của Đảng, chính sách pháp luật
của Nhà nước trên địa bàn.
d) Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện công tác thông tin cơ sở; chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
hoạt động thông tin cơ sở cho công chức Phòng Văn hóa và Thông tin.
8. Về thông tin điện tử
a) Tiếp nhận, thẩm định và cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp cho các tổ chức, doanh nghiệp trên
địa bàn;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra thực tế điều
kiện kỹ thuật của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử đăng ký
hoạt động tại địa phương sau khi doanh nghiệp chính thức cung cấp dịch vụ;
c) Công khai danh sách các Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
được cấp và bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng; cập nhật danh sách các trò chơi G1 đã được cấp và bị
thu hồi quyết định phê duyệt nội dung, kịch bản;
d) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, thống kê, báo cáo
tình hình hoạt động của các Điểm truy cập Internet công cộng và Điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
9. Về quảng cáo
a) Hướng dẫn việc thực hiện quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên
xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn
thông, công nghệ thông tin trên địa bàn theo thẩm quyền;
b) Giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền các vi phạm của các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn hoạt động quảng cáo trên báo chí, trên môi trường
mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu
chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn theo thẩm quyền.
10. Về bưu chính
a) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn, an
ninh trong hoạt động bưu chính trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định về áp
dụng tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ, an toàn, an ninh thông tin trong bưu
chính trên địa bàn tỉnh;
c) Cấp văn bản xác nhận hoạt động bưu chính cho các doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ bưu chính theo quy định của pháp luật.
d) Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép bưu chính cho các doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ thư trên địa bàn nội tỉnh theo thẩm quyền;
đ) Phối hợp triển khai công tác quản lý nhà nước về tem bưu chính trên địa
bàn.
11. Về viễn thông
a) Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông triển khai công
tác bảo đảm an toàn và an ninh thông tin trên địa bàn theo quy định của pháp
luật;
b) Phối hợp với cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy
định về giá cước, tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng trong lĩnh vực viễn thông
và Internet trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì việc thanh tra, kiểm tra hoạt động và xử lý vi phạm của doanh
nghiệp, đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông, Internet và người sử dụng trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và theo ủy quyền của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
d) Hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn hoàn thiện các thủ tục xây
dựng cơ bản để xây dựng các công trình viễn thông theo giấy phép đã được cấp,
phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương và theo quy định của pháp
luật;
đ) Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Thông tin và Truyền thông tham gia
một số công đoạn trong quá trình cấp phép, giải quyết tranh chấp về kết nối và
sử dụng chung cơ sở hạ tầng;
e) Chỉ đạo các Phòng Văn hóa và Thông tin việc thanh tra, kiểm tra hoạt động
và xử lý vi phạm của đại lý và người sử dụng dịch vụ viễn thông, Internet trên
địa bàn theo quy định của pháp luật.
12. Về công nghệ thông tin, điện tử
a) Tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về
công nghệ thông tin, điện tử; cơ chế, chính sách, các quy định quản lý, hỗ trợ
phát triển công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử,
công nghiệp nội dung số và dịch vụ công nghệ thông tin; về danh mục và quy chế
khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia, quy chế quản lý đầu tư ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh sau khi được
phê duyệt;
b) Tổ chức thực hiện, báo cáo định kỳ, đánh giá tổng kết việc thực hiện các kế
hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
của tỉnh;
c) Xây dựng quy chế, quy định về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của
địa phương;
d) Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
đ) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các quy định về an toàn công nghệ thông tin
theo thẩm quyền;
e) Tổ chức, hướng dẫn thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
thu thập, lưu giữ, xử lý thông tin số phục vụ sự chỉ đạo, Điều hành của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
g) Xây dựng quy chế quản lý, vận hành, đảm bảo kỹ thuật, an toàn thông tin;
hướng dẫn sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, Điều
hành, tác nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
h) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý, duy trì, nâng cấp, đảm
bảo kỹ thuật, an toàn thông tin cho hoạt động Cổng thông tin điện tử, trang
thông tin điện tử (website) của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn các đơn vị
trong tỉnh thống nhất kết nối theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
i) Khảo sát, điều tra, thống kê về tình hình ứng dụng và phát triển công
nghiệp công nghệ thông tin; xây dựng cơ sở dữ liệu về sản phẩm, doanh nghiệp
tại địa phương phục vụ công tác báo cáo định kỳ theo quy định;
k) Thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin và cơ
quan thường trực Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử của tỉnh.
13. Về tần số vô tuyến điện
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch phân bổ kênh tần số đối với
phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh; các quy định về điều kiện, kỹ
thuật, điều kiện khai thác các thiết bị vô tuyến điện được sử dụng có điều
kiện;
b) Thực hiện thanh tra, kiểm tra hàng năm đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng
tần số và thiết bị phát sóng vô tuyến điện thuộc mạng thông tin vô tuyến dùng
riêng, đài phát thanh, phát hình có phạm vi hoạt động hạn chế trong địa bàn
tỉnh; phối hợp với tổ chức Tần số vô tuyến điện khu vực thanh tra, kiểm tra
theo kế hoạch và đột xuất đối với các mạng, đài khác;
c) Xử phạt theo thẩm quyền về vi phạm hành chính đối với các tổ chức, cá nhân
vi phạm quy định về sử dụng thiết bị phát sóng và tần số vô tuyến điện trên
địa bàn tỉnh.
14. Về sở hữu trí tuệ
a) Phối hợp và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về quyền tác giả
đối với sản phẩm báo chí, chương trình phát thanh, truyền hình đã mã hóa, xuất
bản phẩm, tem bưu chính, sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin và truyền
thông; quyền sở hữu trí tuệ các phát minh, sáng chế thuộc các lĩnh vực về
thông tin và truyền thông trên địa bàn;
b) Thực hiện các biện pháp bảo vệ hợp pháp về sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn nghiệp vụ bảo hộ các quyền hợp pháp về sở hữu trí tuệ cho các tổ
chức, cá nhân đối với sản phẩm, dịch vụ thông tin và truyền thông theo quy
định của pháp luật.
15. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi
chính phủ hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh
theo quy định của pháp luật.
16. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Thông tin và Truyền thông quản lý theo quy
định của pháp luật.
17. Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ các lĩnh vực về thông tin và
truyền thông đối với Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
18. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về dịch vụ công trong các lĩnh vực về
thông tin và truyền thông
a) Quản lý dịch vụ công ích
Đối với dịch vụ công ích thuộc thẩm quyền quyết định của Trung ương: Sở phối
hợp hướng dẫn các doanh nghiệp, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, dự án cung
ứng dịch vụ và giám sát, kiểm tra việc thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện
tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Đối với dịch vụ công ích thuộc thẩm quyền quyết định của địa phương: Sở chủ
trì, phối hợp với các ngành liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt kế hoạch, dự án cung ứng dịch vụ và tổ chức triển khai, quản lý thực
hiện kế hoạch, dự án theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công khác theo quy định của
pháp luật.
19. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc
phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
thông tin phòng chống giảm nhẹ thiên tai; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ
và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
20. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư chuyên ngành
về thông tin và truyền thông ở địa phương theo các quy định của pháp luật về
đầu tư, xây dựng và theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Thực hiện các nhiệm vụ xây dựng, phối hợp xây dựng các định mức kinh tế
kỹ thuật chuyên ngành thông tin và truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
22. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện
Điều tra, thống kê, thu thập dữ liệu xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công
tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ trong các lĩnh vực về thông tin
và truyền thông và phục vụ sự chỉ đạo Điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo Mục
tiêu và chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
24. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ
được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và của Bộ Thông tin và Truyền
thông; tham gia thực hiện Điều tra, thống kê, cung cấp thông tin về các sự
kiện, các hoạt động về thông tin và truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
25. Quản lý và tổ chức thực hiện công tác hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực
về thông tin và truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh giao, theo yêu cầu của Bộ
Thông tin và Truyền thông và theo quy định của pháp luật.
26. Thanh tra, kiểm tra, xử lý và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực thông
tin và truyền thông theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
27. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra, các tổ
chức, đơn vị sự nghiệp thuộc cơ cấu tổ chức của Sở; quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi
ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý;
tổ chức đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên
chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
28. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao và tổ chức
thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
29. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định
của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở
a) Sở Thông tin và Truyền thông có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Sở
Là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở. Chịu
trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; báo cáo trước Hội đồng
nhân dân, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh theo yêu cầu;
Bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ
chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành.
c) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó
Giám đốc Sở được ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành và theo các quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật Giám đốc và Phó Giám đốc Sở thực hiện theo quy định của pháp
luật.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ
Văn phòng;
Thanh tra Sở;
Phòng Kế hoạch Tài chính;
Phòng Bưu chính Viễn thông;
Phòng Công nghệ thông tin;
Phòng Thông tin Báo chí Xuất bản.
b) Đơn vị sự nghiệp thuộc Sở gồm
Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông.
3. Biên chế
a) Biên chế công chức và số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) của Sở
Thông tin và Truyền thông và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện
theo quyết định giao hàng năm của cơ quan có thẩm quyền đúng theo quy định
hiện hành.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ
cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, hàng năm Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với
Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong
các đơn vị sự nghiệp công lập trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08/7/2018.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1604/QĐUBND ngày 25/8/2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Đã ký)
Nguyễn Văn Quang
| {
"collection_source": [
"Bản chính văn bản"
],
"document_department": [],
"document_field": [],
"document_info": [
"Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long",
"Tình trạng: Hết hiệu lực toàn bộ"
],
"document_type": [
"Quyết định"
],
"effective_area": "tỉnh Vĩnh Long",
"effective_date": "08/07/2018",
"enforced_date": "...",
"expiry_date": "",
"gazette_date": "",
"information_applicable": [],
"issued_date": "26/06/2018",
"issuing_body/office/signer": [
"Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long",
"Chủ tịch",
"Nguyễn Văn Quang"
],
"official_number": [
"08/2018/QĐ-UBND"
],
"the_reason_for_this_expiration": [
""
],
"the_reason_for_this_expiration_part": []
} | {
"amend_documents": [],
"amended_documents": [],
"cancel_documents": [
[
"Quyết định 11/2024/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=166047"
]
],
"cancel_one_part_documents": [],
"canceled_documents": [
[
"Quyết định 1604/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=104378"
]
],
"canceled_one_part_documents": [],
"current_documents": [
[
"Quyết định 08/2018/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long",
"http://vbpl.vn/#"
]
],
"extend_documents": [],
"extended_documents": [],
"instructions_documents": [],
"instructions_give_documents": [],
"other_documents_related": [],
"pursuant_documents": [
[
"Nghị định 83/2006/NĐ-CP Quy định trình tự, thủ tục thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính, tổ chức sự nghiệp nhà nước",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=15525"
],
[
"Nghị định 24/2014/NĐ-CP Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=34071"
],
[
"Luật 77/2015/QH13 Tổ chức chính quyền địa phương",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=70819"
],
[
"Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh",
"http://vbpl.vn//TW/Pages/vbpq-luocdo.aspx?ItemID=104253"
]
],
"reference_documents": [],
"suspended_documents": [],
"suspended_one_part_documents": [],
"suspension_documents": [],
"suspension_one_part_documents": []
} |
Subsets and Splits
No community queries yet
The top public SQL queries from the community will appear here once available.